Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2424"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
+
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
   
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 9: Line 11:
   
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
  +
// '智代'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
#character 'Giọng Nói'
 
// 'Voice'
+
#character 'Voice'
  +
// '声'
#character 'Fuuko'
 
  +
#character 'Fuko'
  +
// '風子'
   
<0000>Cạch!
+
<0000> Soạt!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
  +
// カシャア!
 
<0001>Chói mắt quá...
+
<0001> Chói quá...
 
// It's blinding...
 
// It's blinding...
  +
// 眩しい…。
 
<0002>Theo phản xạ, tôi ngồi dậy, dụi mắt.
+
<0002> Theo phản xạ, tôi nhổm nửa người dậy, dụi mắt.
 
// By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes.
 
// By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes.
  +
// 俺は反射的に上体を起こして、目をこする。
 
<0003>Nhưng, vẫn thực sự rất khó để tôi có thể mở mắt được.
+
<0003> Nhưng cũng chẳng dễ mở mắt ra được.
 
// But, I can't easily open them.
 
// But, I can't easily open them.
  +
// けど、なかなか目が開かない。
 
<0004> \{Tomoyo} "\m{B}, chào buổi sáng."
+
<0004> \{Tomoyo} "Chào buổi sáng, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}."
  +
// \{智代}「\m{B}、おはよう」
 
<0005> \{\m{B}} "..."
+
<0005> \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
<0006> \{Tomoyo} "Tôi nghĩ anh nên chào lại khi có người nói 'chào buổi sáng' với anh chứ."
+
<0006> \{Tomoyo} "Em nghĩ anh cũng nên nói 'chào buổi sáng' với người đã chào mình chứ."
 
// \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'."
 
// \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'."
  +
// \{智代}「おはようと私が言ってるのだから、おはようと返すべきだと思うぞ」
 
<0007> \{\m{B}} "À, ừ..."
+
<0007> \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
<0008> \{Tomoyo} "Anh vẫn còn ngủ đó à?"
+
<0008> \{Tomoyo} "Sao thế, vẫn còn ngái ngủ à?"
 
// \{Tomoyo} "What, you still half asleep?"
 
// \{Tomoyo} "What, you still half asleep?"
  +
// \{智代}「なんだ、まだ寝惚けているな?」
 
<0009> \{Tomoyo} "Khuôn mặt anh lúc này trông thật buồn cười."
+
<0009> \{Tomoyo} "Trông mặt anh ngộ quá."
 
// \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there."
 
// \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there."
  +
// \{智代}「おもしろい顔をしているぞ」
 
<0010>Tôi có thể nghe giọng Tomoyo ngay bên tai mình. Hơi thở của cô ấy phả vào má tôi tạo một cảm giác thật khó tả.
+
<0010> Tôi có thể nghe thấy giọng Tomoyo kề bên tai mình. Hơi thở phả vào má làm tôi cảm giác nhột nhột.
 
// I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish.
 
// I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish.
  +
// すぐ耳の横で智代の声が聞こえる。頬にかかる息がこそばゆい。
 
<0011> \{Tomoyo} "Thường thì những anh nghĩ luôn hiện lên trên mặt anh nhưng lúc này, khuôn mặt anh trong thật khó hiểu."
+
<0011> \{Tomoyo} "Anh thường mang một gương mặt chững chạc nhưng giờ trông khá ngơ ngáo đấy." // literally idiot
// \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless."
+
// \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless." // literally idiot
  +
// \{智代}「普段は結構凛々しい顔をしているのにな。間抜けな顔だ」
 
<0012> \{Tomoyo} "Tôi thích gương mặt kia hơn, nhưng như thế này thì cũng không sao."
+
<0012> \{Tomoyo} "Em thích gương mặt kia hơn, nhưng thế này cũng không quá tệ."
 
// \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad."
 
// \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad."
  +
// \{智代}「おまえの顔は結構好みだが、こういう顔も悪くない」
 
<0013> \{Tomoyo} "Tôi thích cả hai."
+
<0013> \{Tomoyo} "Em thích cả hai."
 
// \{Tomoyo} "I like both of them."
 
// \{Tomoyo} "I like both of them."
  +
// \{智代}「どっちも好きだぞ」
 
<0014> \{Tomoyo} "Anh nghe tôi nói gì không đấy?"
+
<0014> \{Tomoyo} "Anh vẫn đang nghe đấy chứ?"
 
// \{Tomoyo} "Are you listening?"
 
// \{Tomoyo} "Are you listening?"
  +
// \{智代}「聞いているのか?」
 
<0015> \{\m{B}} "À, có..."
+
<0015> \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
<0016> \{Tomoyo} "Uhm, nếu làm như vầy, mặt anh nhìn sẽ thú vị hơn đó."
+
<0016> \{Tomoyo} "Này, nếu anh như vầy, sẽ thú vị hơn đấy."
 
// \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting."
 
// \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting."
  +
// \{智代}「ほら、こうすればもっとおもしろい」
 
<0017>Má tôi... đau quá.
+
<0017> Má tôi... thấy nhói.
 
// My cheeks... hurt.
 
// My cheeks... hurt.
  +
// 頬が…痛い。
 
<0018>Tôi tỉnh ngay lập tức.
+
<0018> Cuối cùng tôi cũng tỉnh hẳn .
 
// I finally wake up from that.
 
// I finally wake up from that.
  +
// それでようやく目が覚めた。
 
<0019> Và ngay bên cạnh tôi là mặt Tomoyo, cười thoải mái.
+
<0019> Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, cười ranh mãnh trước mặt tôi.
  +
// Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, nhăn nhở trước mặt tôi.
 
// Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine.
 
// Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine.
  +
// すぐ真横に智代の顔があって、俺の顔を見て笑っていた。
 
<0020> \{\m{B}} "Bây giờ anh có do để 'nựng' của em rồi chứ."
+
<0020> \{\m{B}} "Giờ thì anh có do để véo má em rồi."
 
// \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours."
 
// \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours."
  +
// \{\m{B}}「これは、おまえの頬をつねる理由になるな」
 
<0021> \{\m{B}} "Vậy là chúng ta hòa."
+
<0021> \{\m{B}} "Chúng ta hòa nhau."
 
// \{\m{B}} "We're even."
 
// \{\m{B}} "We're even."
  +
// \{\m{B}}「仕返しだ」
 
<0022>Tôi đưa tay ra
+
<0022> Tôi với tay ra.
 
// I reach out my hand.
 
// I reach out my hand.
  +
// 俺は手を伸ばす。
 
<0023> \{Tomoyo} "Anh có thể có đủ lý do, nhưng tôi vẫn có quyền né."
+
<0023> \{Tomoyo} "Anh có thể có do, nhưng em có quyền được né."
 
// \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it."
 
// \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it."
  +
// \{智代}「理由には十分だが、私にはよける権利がある」
 
<0024>Lướt tay tôi qua một cách nhẹ nhàng, mặt cô ấy giờ đã trước mặt tôi.
+
<0024> Lách khỏi đôi tay tôi không chút khó khăn, gương mặt cô ấy tiến sát về gương mặt tôi.
 
// Slipping through my arms with little effort, her face approached mine.
 
// Slipping through my arms with little effort, her face approached mine.
  +
// 身軽に俺の腕をかいくぐって、さらに俺の顔に自分の顔を寄せていた。
 
<0025>Sau đó cô ấy lấy tay kéo hai má tôi.
+
<0025> Tiếp theo cô ấy dùng tay véo mạnh hai má tôi.
 
// Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands.
 
// Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands.
  +
// そして、両手で俺の頬をぐいと引っ張った。
 
<0026>Tôi không thể nào có thể để mình bị 'nựng' mãi thế này được.
+
<0026> Không đời nào để mặt mình bị véo một mình, nên tôi cũng nắm lấy mặt ấy.
 
// There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers.
 
// There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers.
  +
// このままにさせておけるわけがなく、俺も智代の頬を掴みにかかる。
 
 
<0027> \{\m{B}} "Zeh... zeh..."
 
<0027> \{\m{B}} "Zeh... zeh..."
 
// \{\m{B}} "Zeh... zeh..."
 
// \{\m{B}} "Zeh... zeh..."
  +
// \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」
 
 
<0028> \{Tomoyo} "Xin lỗi, \m{B}."
 
<0028> \{Tomoyo} "Xin lỗi, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}."
  +
// \{智代}「悪い、\m{B}」
 
<0029> \{Tomoyo} "Hai má anh đã đỏ lên rồi kìa."
+
<0029> \{Tomoyo} " anh đỏ tấy hết lên từ những cú véo của em rồi..."
 
// \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..."
 
// \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..."
  +
// \{智代}「引っ張りすぎて、真っ赤になってしまった…」
 
<0030>Tomoyo nhìn tôi lo lắng. Thật sự thì, rất đau...
+
<0030> Tomoyo nhìn thật lâu vào gương mặt tôi. Nói thật thì, cũng khá là đau...
 
// Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting...
 
// Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting...
  +
// 智代が俺の顔をまじまじと見ていた。実際、ひりひりと痛むし…。
 
<0031> \{Tomoyo} "Nhưng, đó là lỗi của anh khi anh cố tình 'nựng' em."
+
<0031> \{Tomoyo} "Nhưng, là lỗi của anh khi cố trả đũa không biết bao nhiêu lần."
  +
// \{Tomoyo} "Nhưng đó là lỗi của anh khi cố trả đũa, bất kể phải thử bao nhiêu lần."
 
// \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try."
 
// \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try."
  +
// \{智代}「けど、おまえが悪いんだぞ? 何度も仕返しを企むからだ」
 
<0032>Cuôi cùng, tôi phải nhận sự thương xót của cô ấy. Tôi chẳng thể đụng đếnnàng được
+
<0032> Cuối cùng thì tôi lại được cô ấy nương tay. Tôi còn không thể trả đònấy.
 
// In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back.
 
// In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back.
  +
// 結局、やられ放題。その仕返しは、ひとつも成功しなかった。
 
<0033>Mặc tôi có thử bao niêu lần đi nữa, tôi cũng không có cơ hội nào để đụng đến cô ấy.
+
<0033> cố thử bao nhiêu lần, cũng không có một cơ hội nào để tôi chạm vào cô ấy...
 
// No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her...
 
// No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her...
  +
// こちらがいくら手を伸ばそうが、触れることすら叶わないのだ…。
 
<0034> \{\m{B}} "Anh nghĩ anh không thể đùa với em được rồi... "
+
<0034> \{\m{B}} "Anh nghĩ mình sẽ không bao giờ đùa với em được..."
// \{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..."
+
\{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..."
  +
//Prev. TL: "It feels like I want to play around like this with you forever or something..."
 
  +
// \{\m{B}}「おまえとじゃれ合う、という行為は永遠に叶わない気がするな…」
<0035>Như là trong manga vậy, có những cảnh hai người cùng 'nựng' má nhau, nhưng điều này là không thể đối với Tomoyo.
 
  +
<0035> Cũng như trong một cuốn truyện tranh, khi hai người véo má nhau, nhưng không thể làm thế Tomoyo được.
 
// It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo.
 
// It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo.
  +
// 互いの頬を引っ張り合う、という漫画でよくある光景を想像していたのだが、智代相手ではその図は完成しそうにない。
 
<0036> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?"
+
<0036> \{Tomoyo} "Thế, là sao?"
// \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?"
+
// \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?"
  +
// Having a comma here looks weird, but it seems to be the same in the original?
 
  +
// \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ?」
<0037> \{\m{B}} "Nghĩa là, em hãy nhẹ nhàng hơn với đôi tay của mình đi."
 
  +
<0037> \{\m{B}} "Là hãy nhẹ tay một chút."
 
// \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands."
 
// \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands."
  +
// \{\m{B}}「少しは手を抜いてくれ、って意味」
 
<0038> \{Tomoyo} "Nhẹ nhàng? Chắc rồi, tôi cũng nghĩ nên nhẹ nhàng hơn với anh."
+
<0038> \{Tomoyo} "Nhẹ tay? Đương nhiên, em cũng định nương tay với anh."
 
// \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all."
 
// \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all."
  +
// \{智代}「手を抜く? もちろん手加減はしていたつもりだぞ」
 
<0039>... nhưng nếu cô ấy 'nhẹ nhàng', ấy phải dừng lại để má của mình bình thường trở lại chứ.
+
<0039> ... Nghĩa là nếu cô ấy không nương tay, gương mặt tôi sẽ biến dạng luôn?
 
// ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she?
 
// ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she?
  +
// Alt ... Does that mean if she didn't go easy, my face would have changed shape? - Kinny Riddle
 
  +
// …手加減がなければ、今頃俺の顔は原形を留めていなかったのだろうか。
<0040> \{Tomoyo} "Nhưng, bây giờ trò này thật vui."
 
  +
<0040> \{Tomoyo} "Nhưng, ngay lúc này làm thế vui lắm."
 
// \{Tomoyo} "But, right now this is fun."
 
// \{Tomoyo} "But, right now this is fun."
  +
// \{智代}「でも、今のは楽しかったな」
 
<0041> \{Tomoyo} "Cứ như là chúng ta đang trở về tuổi thơ vậy."
+
<0041> \{Tomoyo} "Như thể chúng ta con nít vậy"
 
// \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something."
 
// \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something."
  +
// \{智代}「子供のようにはしゃいでしまった」
 
<0042> \{\m{B}} "Tuyệt. anh cũng cảm thấy vậy"
+
<0042> \{\m{B}} "Tuyệt thật. Anh cũng thấy vui..."
 
// \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..."
 
// \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..."
  +
// \{\m{B}}「そりゃ結構。俺もうれしいよ…」
 
<0043> \{Tomoyo} "Uhm"
+
<0043> \{Tomoyo} "Ừ."
 
// \{Tomoyo} "Yup."
 
// \{Tomoyo} "Yup."
  +
// \{智代}「うん」
 
<0044> \{Tomoyo} "Nói vậy, tôi đứng lên và sửa soạn. Tôi nghĩ chúng tôi đã mất hơi nhiều thời gian."
+
<0044> \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và sửa sang lại đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi."
  +
// \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và chuẩn đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi."
 
// \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time."
 
// \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time."
  +
// \{智代}「というわけで、支度をしろ。随分時間が経ってしまったぞ?」
 
<0045> \{\m{B}} "A... fuwaa..."
+
<0045> \{\m{B}} "... oáp..." // as if yawning
// \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..."
+
// \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..." // as if yawning
  +
// why not put "yawn" there?
 
  +
// \{\m{B}}「ああ…ふわ」
<0046>Cứ như là một thói quen, tôi lại trở nên buồn ngủ.
 
  +
<0046> Cơn buồn ngủ của tôi quay lại như một kí ức được gợi lên.
  +
// Như thể một kí ức được gợi lại, cơn buồn ngủ của tôi quay về.
 
// Like a memory being recalled, my sleepiness returns.
 
// Like a memory being recalled, my sleepiness returns.
  +
//I become sleepy, being reminded of that.
 
  +
// literally remembering
<0047>Tôi gạt ý nghĩ đó qua một bên và nhanh chóng thay đồ.
 
  +
// 思い出したように、眠気が戻ってくる。
// I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.*
 
  +
<0047> Tôi tống nó ra khỏi đầu óc mình, và nhanh chóng dậy thay quần áo.* //added the went for better clarity, sounds off tho'
 
  +
// I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.* //added the went for better clarity, sounds off tho'
<0048> \{\m{B}} "Chúng ta cũng nên gọi Sunohara dậy chứ."
 
  +
// Sounds better without it :/
  +
// それを押しとどめて、いそいそと着替えにかかる。
  +
<0048> \{\m{B}} "Chúng ta nên đến gọi Sunohara nữa."
 
// \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara."
 
// \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara."
  +
// \{\m{B}}「春原も起こしにいくぞ」
 
<0049> \{Tomoyo} "Tôi nghĩ mình cứ để hắn ta như vậy đi."
+
<0049> \{Tomoyo} "Em nghĩ cứ để anh ta yên đi."
 
// \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone."
 
// \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone."
  +
// \{智代}「あんな奴、もう放っておきたいぞ、私は」
 
<0050> \{\m{B}} "Nhưng mà em thấy đấy, chỉ một mình anh bị cáu gắt chán nản thì thật bất công."
+
<0050> \{\m{B}} "Không, em biết đấy, mang trong mình nỗi đau khổ quằn quại này một mình thì thật tàn nhẫn."
  +
// \{\m{B}} "Không, em biết đấy, cảm thấy đau đớn và phiền muộn thế này một mình thì tàn nhẫn quá."
 
// \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel."
 
// \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel."
  +
// \{\m{B}}「いや、こんな苦しみを俺だけが味わうなんて不公平な気がするからな」
 
<0051> \{Tomoyo} "Cáu gắt chán nản, ý anh là việc dậy sớm à?"
+
<0051> \{Tomoyo} "Đau khổ quằn quại, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?"
  +
// \{Tomoyo} "Nỗi đau khổ và phiền muộn, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?"
 
// \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?"
 
// \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?"
  +
// \{智代}「苦しみとは、朝起きることか」
 
<0052> \{\m{B}} ""
+
<0052> \{\m{B}} "Phải rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「そうだよ」
 
<0053> \{Tomoyo} "Việc dậy sớm này cũng nhiều ích lợi mà. Nó rất tốt cho sức khỏe và còn nhiều chuyện khác nữa."
+
<0053> \{Tomoyo} "\m{B}. Anh được lợi từ việc dậy sớm đấy. Nó tốt cho sức khỏe và còn mang lại cả những lợi ích khác nữa."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too."
  +
// \{智代}「\m{B}。早起きは三文の得というだろ。健康にもいいし、いいこともあるぞ」
 
<0054> \{\m{B}} "Ích lợi? thế nào?"
+
<0054> \{\m{B}} "Lợi ích hả? Như ?"
 
// \{\m{B}} "Benefits? Like?"
 
// \{\m{B}} "Benefits? Like?"
  +
// \{\m{B}}「いいこと? 例えば?」
 
<0055> \{Tomoyo} "Là vậy, anh sẽ phải đến trường với một cô gái. Anh không thể làm việc đó nếu anh cứ dậy trễ được. "
+
<0055> \{Tomoyo} "Thì, anh thể đến trường cùng một cô gái. Anh sẽ không thể làm thế nếu cứ đi học muộn mãi."
 
// \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late."
 
// \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late."
  +
// \{智代}「あるだろ。女の子と一緒に登校するなんて、そうそうできないぞ」
 
<0056> \{Tomoyo} ", chỉanh ấy cùng nhau thôi đấy."
+
<0056> \{Tomoyo} "Nhìn xem, anhthấy ai quanh đây tới trường cùng một cô gái không hả?."
  +
// \{Tomoyo} "Thấy không, chỉ có anh và một cô gái cùng nhau đi học."
 
// \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together."
 
// \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together."
  +
//consider my translation's logic: "Hey look, somebody’s going to school together with a girl." (I dunno, but if there's a scene change to the street on this line, then I guess my translation should be used.
 
  +
// Alt - "Well look, do you see anyone else here going to school with a girl?" - Tomoyo trying to emphasize how lucky Tomoya should be feeling right now - Kinny Riddle
<0057> \{\m{B}} "Ừ, vậy à. Chắc là anh may mắn lắm nhỉ."
 
  +
// \{智代}「見ろ、誰が、女の子とふたりきりで登校している」
  +
<0057> \{\m{B}} "... Ờ, chắc vậy. Anh thật may mắn quá đi~"
 
// \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~"
 
// \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~"
  +
// \{\m{B}}「…だな。すんげラッキー」
 
<0058> \{Tomoyo} "Anh lại chọc tôi nữa rồi."
+
<0058> \{Tomoyo} "Anh lại chọc em nữa rồi."
 
// \{Tomoyo} "You're making fun of me again."
 
// \{Tomoyo} "You're making fun of me again."
  +
// \{智代}「馬鹿にしてるな」
 
<0059> \{\m{B}} "Vậy anh mới muốn chia sẻ thú vui này với Sunohara"
+
<0059> \{\m{B}} "Nói thế chứ, anh sẽ mang cái sự sung sướng này đến với Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara."
  +
// \{\m{B}}「というわけで、この喜びを春原とも分かち合おう」
 
<0060> \{Sunohara} "Cái quái gì thế này? Sao tao lại phải dậy sớm như vầy...?"
+
<0060> \{Sunohara} "Làm quái gì tao phải dậy sớm thế này...?"
 
// \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?"
 
// \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?"
  +
// \{春原}「なんで僕がこんな時間に起きなきゃならないんだよ…」
 
<0061> \{\m{B}} "Mày sẽ được nhiều ích lợi khi mày dậy sớm đó."
+
<0061> \{\m{B}} "Mày sẽ được một số thứ từ việc dậy sớm đấy, biết chưa."
 
// \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know."
 
// \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know."
  +
// \{\m{B}}「早起きは三文の得らしいぞ」
 
<0062> \{Tomoyo} "Đúng vậy, Sunohara. Nó tốt cho ức khỏe của anh, và anh còn được tới trường với một cô gái nữa."
+
<0062> \{Tomoyo} "Phải đấy, Sunohara. Nó tốt cho sức khỏe của anh, và anh được đến trường với một cô gái nữa."
 
// \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl."
 
// \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl."
  +
// \{智代}「そうだぞ、春原。健康にもいいし、女の子と一緒に登校できる」
 
<0063> \{Sunohara} " nói thật chứ?"
+
<0063> \{Sunohara} "Thật sao?!"
 
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
 
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
  +
// \{春原}「マジかっ」
 
<0064> \{Tomoyo} ", cô gái tuyệt vời nhất trường. Đẹp lắm đấy nhé."
+
<0064> \{Tomoyo} "Ừm, cô gái số một trong trường. ấy cả một kì quan đấy."
 
// \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see."
 
// \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see."
  +
// \{智代}「うん、校内一の美少女だと噂だ。とても光栄なことだと思え」
 
<0065> \{Sunohara} "Ok, dậy rồi!"
+
<0065> \{Sunohara} "Được rồi, anh tỉnh rồi đây!"
  +
// \{Sunohara} "Ồ dé, tỉnh như sáo luôn!"
 
// \{Sunohara} "Alright, I'm awake!"
 
// \{Sunohara} "Alright, I'm awake!"
  +
// \{春原}「よし、起きようっ」
 
<0066> \{Sunohara} "Ủa, vậy cô gái đó đâu?"
+
<0066> \{Sunohara} "Thế, gái xinh đẹp đó đâu?!"
 
// \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!"
 
// \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!"
  +
// \{春原}「で、どこに美少女はいるっ?」
 
<0067> \{Tomoyo} "Anh... có vẻ hơi thất vọng nhỉ?"
+
<0067> \{Tomoyo} "Sao... có vẻ anh không vừa lòng."
 
// \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied."
 
// \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied."
  +
//Prev. TL: "What... you're not satisfied?"
 
  +
// \{智代}「なんだ…不服なようだな」
<0068> \{Sunohara} "Huh? Về chuyện gì?"
 
  +
<0068> \{Sunohara} "Hở? Về việc gì?"
 
// \{Sunohara} "Huh? About?"
 
// \{Sunohara} "Huh? About?"
  +
// \{春原}「はい? なにが?」
 
<0069> \{Tomoyo} "Tôi"
+
<0069> \{Tomoyo} "Tôi."
 
// \{Tomoyo} "Me."
 
// \{Tomoyo} "Me."
  +
// \{智代}「私だ」
 
<0070> \{Sunohara} "Cái ?"
+
<0070> \{Sunohara} "Em thì sao?"
 
// \{Sunohara} "You, what?"
 
// \{Sunohara} "You, what?"
  +
// \{春原}「おまえが、何?」
 
<0071> \{Sunohara} "Ah, muốn mang đồ giúp tôi à? Vậy cảm ơn nhiều nhé."
+
<0071> \{Sunohara} "À, em muốn mang đồ giúp à? Thế thì cảm ơn nhé." // COLD!
// \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then."
+
// \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then." // COLD!
  +
// \{春原}「あぁ、荷物持ちね。じゃ、頼むよ」
 
<0072>Sunohara quăng cặp của cho cô ấy.
+
<0072> Sunohara quăng cặp của hắn cho cô ấy.
 
// Sunohara thrusts his bag at her.
 
// Sunohara thrusts his bag at her.
  +
// 春原が鞄を智代に突きつけていた。
 
<0073> \{Tomoyo} "Anh đang giỡn với tôi đó hả?"
+
<0073> \{Tomoyo} "Anh cũng không biết đùa phải không...?"
 
// \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?"
 
// \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?"
  +
// \{智代}「おまえは冗談もわからないのか…」
 
<0074> \{Sunohara} "Eh?"
+
<0074> \{Sunohara} "?"
 
// \{Sunohara} "Eh?"
 
// \{Sunohara} "Eh?"
  +
// \{春原}「え?」
 
<0075> \{Tomoyo} "Hơn nữa...."
+
<0075> \{Tomoyo} "Ngoài ra..."
 
// \{Tomoyo} "Besides..."
 
// \{Tomoyo} "Besides..."
  +
// \{智代}「そもそも…」
 
<0076> \{Sunohara} "Hơn nữa sao?"
+
<0076> \{Sunohara} "Ngoài ra?"
 
// \{Sunohara} "Besides?"
 
// \{Sunohara} "Besides?"
  +
// \{春原}「そもそも?」
 
<0077> \{Tomoyo} "Từ khi nào mà anh có cái quyền sai tôi vậy."
+
<0077> \{Tomoyo} "Từ bao giờ mà anh có quyền ra lệnh cho tôi vậy–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times
// \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!"
+
// \{Tomoyo} "Từ khi nào anh lớn hơn tôi vậy?"
  +
// \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times
 
  +
// \{智代}「いつ、おまえは私より偉くなったーっ!」
<0078> \{Sunohara} "Ack ack. Nhưng tôi lớn hơn cô mà."
 
  +
<0078> \{Sunohara} "Không, dù vậy anh vẫn là đàn anh của em đấy."
 
// \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior."
 
// \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior."
  +
// \{春原}「いや、これでも先輩なんスけど」
 
<0079> \{Tomoyo} "À ờ, hình như tôi mới nhận ra khi đang đá anh...."
+
<0079> \{Tomoyo} "Ừm, tôi nhớ ra khi đang đá anh..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..."
  +
// \{智代}「うん、蹴っている途中で気づいた…」
 
<0080> \{Sunohara} "Vậy sao còn đá tôi tiếp nữa?"
+
<0080> \{Sunohara} "Vậy tại sao em lại hiểu lầm như thế?"
 
// \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?"
 
// \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?"
  +
// \{春原}「じゃ、勘違いということで、おまえはどうしてくれるんだ」
 
<0081> \{Tomoyo} "Vậy xin lỗi nhá."
+
<0081> \{Tomoyo} "Xin lỗi nhé."
 
// \{Tomoyo} "Sorry about that."
 
// \{Tomoyo} "Sorry about that."
  +
// \{智代}「悪かった」
 
<0082> \{Sunohara} " nghĩ cái này chỉ xin lỗi là huề rồi sao?"
+
<0082> \{Sunohara} "Vấn đề cũng chẳng đến mức phải xin lỗi phải không nhỉ?"
 
// \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?"
 
// \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?"
  +
// \{春原}「謝って済む問題じゃねぇんだよ、あぁん?」
 
  +
<0083> Hắn tận dụng thời cơ để tiến lại gần.
<0083>Thằng Sunohara lợi dung tính thế hay thật.
 
 
// He completely takes the opportunity to get closer.
 
// He completely takes the opportunity to get closer.
  +
// 春原はここぞとばかりに詰め寄る。
 
<0084> \{Sunohara} "một thân hình thật đẹp nhỉ?"
+
<0084> \{Sunohara} "Em thể chuẩn đấy chứ nhỉ, em gái?"
  +
// \{Sunohara} "Bo đì chuẩn phết nhỉ, cô em?"
 
// \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?"
 
// \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?"
  +
// \{春原}「いい体してんじゃねぇか、ねぇちゃん?」
 
<0085>...trông cứ như một tên chuyên thủ vai xấu trong các vở kịch.
+
<0085> ... hắn giống kiểu người sẽ không bao giờ được đóng vai chính trong một vở kịch.* // literally leading part/actor
// ... he looks the type that'll never get the lead in a play.*間だ。
+
// ... he looks the type that'll never get the lead in a play.* // literally leading part/actor
  +
// …こいつは永遠に主役になれないタイプの人間だ。
 
<0086> \{Tomoyo} "Oh, vậy là anh có hứng thú với thân hình của tôi."
+
<0086> \{Tomoyo} ", anh có hứng thú với thể của tôi à?"
 
// \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?"
 
// \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?"
  +
// \{智代}「ほぅ、私の体に興味があるのか」
 
<0087> hơn nữa, Tomoyo lại còn mềm lòng nữa.
+
<0087> Không những thế, Tomoyo cũng hùa theo chuyện này.
 
// Even more, Tomoyo's going along with this.
 
// Even more, Tomoyo's going along with this.
  +
// しかも、智代まで乗ってるし。
 
<0088> \{\m{B}} (Vậy là, thô lỗ thế nào đi chăng nữa, sẽ đối xử tốt với những cô yếu đuối nhỉ...)
+
<0088> \{\m{B}} (Nghĩa là, bất kể có thô lỗ thế nào, hắn sẽ đối xử tốt với những cô gái chân yếu tay mềm à...)
 
// \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...)
 
// \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...)
  +
// (All in all, no matter how many provoking words he says, he’s only satisfied when handling weaker girls….)
 
  +
// \{\m{B}}(つーか、こいつはどんな乱暴な言葉であっても、自分をか弱い女性として扱われると嬉しいんだな…)
<0089> \{Tomoyo} "Nếu anh không xin lỗi thì đừng mơ đụng được tới nó."
 
  +
<0089> \{Tomoyo} "Nếu không xin lỗi, anh sẽ không thể sờ vào nó đâu đấy."
 
// \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know."
 
// \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know."
  +
// Why would she not let him if he DID lower his head/apologize?
 
  +
// Tomoyo is messing around with Sunohara's dirty mind, you see. But later on you'll find she's obviously not gonna let him even if he did. - Kinny Riddle
<0090> \{Sunohara} "Cô nói thật chứ? G-guhh..."
 
  +
// \{智代}「頭を下げれば、触らせてやらないこともないぞ?」
  +
<0090> \{Sunohara} "E-em nghiêm túc đấy chứ?! Ư-ư..."
 
// \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..."
 
// \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..."
  +
// \{春原}「マ、マジッすか! く、くぅぅ…」
 
<0091>Trước khi tôi nhận ra thì tình hình đã thay đổi.
+
<0091> Trước cả khi tôi kịp nhận ra, tình thế đã xoay chuyển.
 
// Before I knew it, the situation reversed.
 
// Before I knew it, the situation reversed.
  +
// いつの間にか立場が逆転していた。
 
<0092> \{Tomoyo} "Anh sẽ làm gì tiếp đây?"
+
<0092> \{Tomoyo} "Anh sẽ làm gì nào?"
 
// \{Tomoyo} "What'll you do?"
 
// \{Tomoyo} "What'll you do?"
  +
// \{智代}「どうするんだ」
 
<0093> \{Sunohara} "Guh..."
+
<0093> \{Sunohara} "Ư..."
 
// \{Sunohara} "Guh..."
 
// \{Sunohara} "Guh..."
  +
// \{春原}「くっ…」
 
<0094> \{Sunohara} "Tôi thật sự xin lỗi vậy hãy để tôi!"
+
<0094> \{Sunohara} "Xin lỗi, hãy để anh làm thế!"
 
// \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!"
 
// \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!"
  +
// \{春原}「すみません、お願いしまッス!」
 
  +
<0095> Hắn bất ngờ cúi đầu! // How pathetic.
<0095>Sunohara đột nhiên khúm núm!
 
// He suddenly lowers his head!
+
// He suddenly lowers his head! // How pathetic.
  +
// 思いっきり頭を下げていた!
 
 
<0096> \{\m{B}} (M-mày...)
 
<0096> \{\m{B}} (M-mày...)
 
// \{\m{B}} (Y-you...)
 
// \{\m{B}} (Y-you...)
  +
// \{\m{B}}(お、おまえ…)
 
<0097> \{Tomoyo} "Vây à, nếu anh nói vậy thì..."
+
<0097> \{Tomoyo} "Được rồi, nếu anh đã nói thế thì chẳng thể khác được."
 
// \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped."
 
// \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped."
  +
// \{智代}「よし、そこまで言うなら仕方がないな」
 
<0098> \{Tomoyo} "Anh có thể cầm tay tôi."
+
<0098> \{Tomoyo} "Anh có thể chạm vào tay của tôi."
 
// \{Tomoyo} "You can touch my arm."
 
// \{Tomoyo} "You can touch my arm."
  +
// \{智代}「腕を触らしてやろう」
 
<0099> \{Sunohara} "Hả...?"
+
<0099> \{Sunohara} "Hể...?"
 
// \{Sunohara} "Heh...?"
 
// \{Sunohara} "Heh...?"
  +
// \{春原}「へ…?」
 
<0100> \{Tomoyo} "Một phần của thân hình thanh nhã của tôi. chuyện gì vậy, anh không thích à?"
+
<0100> \{Tomoyo} "Một phần của thể cực kỳ tuyệt vời này. Sao thế, không thỏa mãn sao?" // uhh, right...
// \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?"
+
// \{Tomoyo} "Một phần của thể thanh cao vô ngần này. Sao thế, không thỏa mãn à?"
  +
// \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?" // uhh, right...
 
  +
// \{智代}「立派すぎる体の一部だ。なんだ、不服か?」
<0101> \{Sunohara} "Tomoyo... đồ quỉ... cô muốn tôi nổi điên lên thật à..."
 
  +
<0101> \{Sunohara} "Tomoyo... chết tiệt... mi thực sự muốn chọc giận ta phải không..."
 
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..."
 
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..."
  +
// \{春原}「智代…てめぇ…僕を本気で怒らせやがったな…」
 
<0102> \{Sunohara} "Hôm nay sẽ dấu mốc đánh dấu cho ngày Sunohara trở nên nghiêm túc."
+
<0102> \{Sunohara} "Kể từ giờ, hôm nay sẽ được biết tới như ngày ta trở nên nghiêm túc."*
 
// \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."*
 
// \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."*
  +
// \{春原}「今日という日は、僕が本気になった日として、後世に語り継がれていくだろうよ…」
 
<0103> do như vậy cũng coi cho được đó à?
+
<0103> Liệu ổn không khi lí do lại thực sự tệ hại?
 
// Is it okay to go with this really terrible reason?
 
// Is it okay to go with this really terrible reason?
  +
// とても情けない理由だが、いいのか。
 
<0104> \{Tomoyo} "Vậy, anh sẽ làm gì?"
+
<0104> \{Tomoyo} "Vậy, anh sẽ làm gì nào?"
 
// \{Tomoyo} "What, so what'll you do?"
 
// \{Tomoyo} "What, so what'll you do?"
  +
// \{智代}「なんだ、どうするというんだ」
 
<0105> \{Sunohara} "Đương nhiên là sẽ 'bóp' nó với toàn bộ sức lực"
+
<0105> \{Sunohara} "Đương nhiên là... sờ hết mình!"
 
// \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!"
 
// \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!"
  +
// \{春原}「無論…力ずくで触るのみっ!」
 
<0106>Vút! Hai tay dang rộng, Sunohara nhảy tới Tomoyo.
+
<0106> Phóc! Dang cả hai tay, Sunohara nhảy về phía Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version)
// Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo.
+
// Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version)
  +
// シャオッ!と両腕を開いて、智代に飛びかかる春原。
 
 
<0107> \{Tomoyo} "Hừm..."
 
<0107> \{Tomoyo} "Hừm..."
 
// \{Tomoyo} "Hmph..."
 
// \{Tomoyo} "Hmph..."
  +
// \{智代}「ふぅ…」
 
<0108> \{Tomoyo} "Hình như anh ta muốn nói cái gì đó khi đang 'bay' nhỉ"
+
<0108> \{Tomoyo} "Tôi nghĩ mình nghe thấy anh ta nói gì đó khi đang đá..."
 
// \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..."
 
// \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..."
  +
// Alt - "I thought I heard him say something while kicking him." - Kinny Riddle
 
  +
// \{智代}「途中、なんか言っていた気がしたが…」
<0109> \{\m{B}} "Hình như nó nói là 'Thật tuyệt vời!'."
 
  +
<0109> \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thật Yomost!'."
  +
// \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thế này là tuyệt nhất!'."
 
// \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'."
 
// \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'."
  +
// \{\m{B}}「最高!って」
 
<0110> \{Tomoyo} "Hắn một tên biến thái."
+
<0110> \{Tomoyo} "Anh ta thích ăn đòn à..."
 
// \{Tomoyo} "This guy's a pervert..."
 
// \{Tomoyo} "This guy's a pervert..."
  +
// Alt - "Is he a masochist..." - Sounds better to correspond with 0109 - Kinny Riddle
 
  +
// \{智代}「変態か、こいつは…」
<0111> \{Sunohara} "Làm như tôi muốn nói như vậy thật đó!!!"
 
  +
<0111> \{Sunohara} "Làm như tao sẽ nói thế ấy!!!"
 
// \{Sunohara} "Like I would say that!!!"
 
// \{Sunohara} "Like I would say that!!!"
  +
// \{春原}「言うかっっ!」
 
<0112> \{\m{B}} ", hắn đã hồi phục rồi."
+
<0112> \{\m{B}} ", hắn sống lại rồi."
 
// \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered."
 
// \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered."
  +
// \{\m{B}}「おー、元気じゃん」
 
<0113> \{Sunohara} "Tao gần như đã bước qua cành cửa địa ngụ, tới dòng sông quên lãng rồi đó!"
+
<0113> \{Sunohara} "Tao bước xuống Hoàng Tuyền, băng qua một cánh đồng đầy hoa đấy!"
 
// \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!"
 
// \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!"
  +
//"And I’ve crossed, the Sanzu River{--buddhist analogue to the Greek Styx River--} breezed merrily taritarira~n through the flower beds, ahh!" (XD)
 
  +
// \{春原}「三途の川を渡って、花畑をたりらりら~んって駆けてたわっ!」
<0114> \{\m{B}} "Thật kỳ diệu là mày có thể quay lại."
 
  +
<0114> \{\m{B}} "Đúng là phép màu khi mày còn về được."
 
// \{\m{B}} "It's a miracle you came back."
 
// \{\m{B}} "It's a miracle you came back."
  +
// \{\m{B}}「奇跡の生還じゃん」
 
<0115> \{Sunohara} "Sao tôi lại có thể có thời gian tồi tệ thế này khi mới sáng sớm hả trời?!"
+
<0115> \{Sunohara} "Sao tao lại có thể có gặp chuyện xúi quẩy thế này vào buổi sớm sầu thảm này chứ?!"
 
// \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!"
 
// \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!"
  +
// \{春原}「何が悲しくて朝っぱらから、こんな酷い目に遭わにゃならないんだよっ!」
 
<0116> \{Tomoyo} " sẽ chắc chắn rằng chúng ta không bị trễ."
+
<0116> \{Tomoyo} "Đương nhiên là để chắc chắn chúng ta không đi học muộn."
 
// \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late."
 
// \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late."
  +
// \{智代}「それはもちろん遅刻しないためだ」
 
<0117> \{Sunohara} "Nếu nghĩ thế thì thật sai lầm..."
+
<0117> \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì, anh thấy phản tác dụng rồi..."
  +
// \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì anh tin là nó phản thùng rồi..."
 
// \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..."
 
// \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..."
  +
// \{春原}「だとしたら、逆効果な気がしますけど…」
 
<0118>Tomoyo vén tay áo lên, nhìn đồng hồ.
+
<0118> Tomoyo vén tay áo, xem đồng hồ.
 
// Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch.
 
// Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch.
  +
// 智代が袖をまくって、腕時計を見る。
 
<0119> \{Tomoyo} "Hình như đã lố giờ rồi."
+
<0119> \{Tomoyo} "Phải, sắp trễ giờ rồi..."
  +
// \{Tomoyo} "Phải, thời gian tệ quá..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..."
  +
// \{智代}「うん、まずい時間だ…」
 
<0120> \{Sunohara} "Chúng ta trễ rồi, 'chị' Tomoyo."
+
<0120> \{Sunohara} "Chúng ta trễ giờ rồi đấy, Tomoyo-senpa~i."
 
// \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i."
 
// \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i."
  +
// \{春原}「もう、遅いッスよ、智代せんぱ~い」
 
<0121> \{Sunohara} "Nào, hãy bắt đầu đi từ từ thôi."
+
<0121> \{Sunohara} "Bắt đầu đi thôi vừa~"
 
// \{Sunohara} "Let's start walking already~"
 
// \{Sunohara} "Let's start walking already~"
  +
// \{春原}「歩いていきましょうぜぇ~」
 
<0122> \{Tomoyo} "Chúng ta sẽ chạy"
+
<0122> \{Tomoyo} "Chúng ta sẽ chạy."
 
// \{Tomoyo} "We'll run."
 
// \{Tomoyo} "We'll run."
  +
// \{智代}「走れ」
 
<0123> \{Sunohara} "Hả?"
+
<0123> \{Sunohara} "Hể?"
 
// \{Sunohara} "Heh?"
 
// \{Sunohara} "Heh?"
  +
// \{春原}「へ?」
 
<0124> \{Tomoyo} "Chạy mau. Nếu tôi bị trễ, tôi sẽ không tha cho anh đâu."
+
<0124> \{Tomoyo} "Chạy đi. Nếu anh làm tôi muộn học, tôi sẽ không tha."
 
// \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you."
 
// \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you."
  +
// Alt - "We'll run. Since I did wake you up, I won't forgive you if you're late." - Kinny Riddle
 
  +
// \{智代}「走るんだ。私に起こさせておいて、遅刻は許さない」
<0125> \{Sunohara} "Ack... bây giờ, tao có cảm giác như người nó rã rời cả ra vậy."
 
  +
<0125> \{Sunohara} "K, không... ngay bây giờ, các khớp của anh đều đau nhức..."
 
// \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..."
 
// \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..."
  +
// \{春原}「い、いや…なんか僕、体の節々が痛むんですけど…」
 
<0126> \{Tomoyo} "Anh chỉ tưởng tượng thôi."
+
<0126> \{Tomoyo} "Anh tưởng tượng thế thôi."
 
// \{Tomoyo} "That's just your imagination."
 
// \{Tomoyo} "That's just your imagination."
  +
// \{智代}「気のせいだ」
 
<0127> \{Sunohara} "Lỗi của cả đó!"
+
<0127> \{Sunohara} " lỗi của em đấy!!"
 
// \{Sunohara} "That's your fault!!"
 
// \{Sunohara} "That's your fault!!"
  +
// \{春原}「あんたのせいでしょっ!」
 
<0128> \{Tomoyo} "Bình tĩnh nào. Nếu chúng ta bị trễ, tôi sẽ xử anh đó."
+
<0128> \{Tomoyo} "Đừng lo... Nếu anh tụt lại phía sau, tôi sẽ cho anh một cước."
 
// \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on."
 
// \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on."
  +
//"Don't worry.. I'll hit you if you start to fall behind."* hit? or "encourage"?
 
  +
// \{智代}「安心しろ。遅れ始めたら、鞭打ってやるぞ」
<0129> \{Sunohara} "Tôi kiệt sức rồi, mệt muốn xỉu luôn, chắc tôi sẽ bị lôi đi như một con lừa quá."
 
  +
<0129> \{Sunohara} "Tôi chắc rằng mình sẽ gục giữa đường và bị đá như một trái banh."
 
// \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball."
 
// \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball."
  +
// \{春原}「きっと、途中から意識失って、サッカーボールのようになってると思うッス」
 
<0130> \{Tomoyo} "Nếu anh không muốn bị như vậy thì hãy nhanh chân lên coi."
+
<0130> \{Tomoyo} "Nếu không muốn thế thì chạy đi."
 
// \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run."
 
// \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run."
  +
// \{智代}「そうなりたくなければ走れ」
 
<0131> \{Sunohara} " thật không phải là người."
+
<0131> \{Sunohara} "Đúng ác quỉ!"
 
// \{Sunohara} "You're a demon!"
 
// \{Sunohara} "You're a demon!"
  +
// \{春原}「あんた、鬼ッスね!」
 
 
<0132> \{Tomoyo} "Anh chạy được chứ, \m{B}?"
 
<0132> \{Tomoyo} "Anh chạy được chứ, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?"
  +
// \{智代}「\m{B}は、走るのは大丈夫か」
 
<0133> \{\m{B}} "Anh nghĩ được..."
+
<0133> \{\m{B}} "Anh nghĩ cơ thể mình chịu được, nhưng..."
 
// \{\m{B}} "I think I can handle it..."
 
// \{\m{B}} "I think I can handle it..."
  +
//"I’m sure my body can withstand the strain, but…."
 
  +
// \{\m{B}}「体力はあるほうだが…」
<0134> \{Tomoyo} "Nếu chúng ta bị trễ, anh cứ để em lo cho."
 
  +
<0134> \{Tomoyo} "Nếu chúng ta đi muộn cứ đưa tay cho em."
 
// \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand."
 
// \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand."
  +
// \{智代}「遅れたら、手を引いてやってもいいぞ」
 
<0135> \{Sunohara} "Anh ta được đối xử đặc biệt hay là chỉ với tôi mới tàn tệ như thế này?"
+
<0135> \{Sunohara} "Không biết phải không, nhưng em đối xử với hắn tốt hơn với anh \bnhiều\u đấy?"
 
// \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?"
 
// \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?"
  +
// \{春原}「扱いにものすごい差を感じるのは気のせいでしょうか」
 
<0136> \{Tomoyo} "Chỉ với anh thôi."
+
<0136> \{Tomoyo} "Chỉ anh thấy thế thôi."
 
// \{Tomoyo} "It's just you."
 
// \{Tomoyo} "It's just you."
  +
// \{智代}「気のせいだ」
 
<0137> \{Sunohara} "Đừng tàn nhẫn vậy chứ!"
+
<0137> \{Sunohara} "Thật không đấy?!"
 
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
 
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
  +
// \{春原}「マジッすか!」
 
 
<0138> \{Tomoyo} "Nào, đi thôi."
 
<0138> \{Tomoyo} "Nào, đi thôi."
 
// \{Tomoyo} "Hey, let's go."
 
// \{Tomoyo} "Hey, let's go."
  +
// \{智代}「ほら、いくぞっ」
 
<0139>Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo.
+
<0139> Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo.
 
// We begin to run, following Tomoyo.
 
// We begin to run, following Tomoyo.
  +
// 智代について、俺たちは走り始める。
 
<0140> \{Sunohara} "Này, mắc cái nhỏ này cứ ám tụi mình hoài vậy?"
+
<0140> \{Sunohara} "Này, con bên bọn mình thì tốt lành?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!"
  +
// \{春原}「なぁっ、あいつが僕らと居るようになって、いいことなんてあったかっ?」
 
<0141>Sunohara hỏi tôi trong lúc hì hục chạy.
+
<0141> Khi chúng tôi chạy, Sunohara hỏi.
 
// As we run, Sunohara asks that.
 
// As we run, Sunohara asks that.
  +
// 走りながら、春原が口を寄せて訊いてくる。
 
<0142> \{Sunohara} "Tao cảm giác như mình bị ép buộc quá đáng!"
+
<0142> \{Sunohara} "Tao cảm thấy chúng ta đang thất bại!"
 
// \{Sunohara} "I feel like we're losing out!"
 
// \{Sunohara} "I feel like we're losing out!"
  +
// \{春原}「損してばかりな気がするぞ、僕はっ」
 
<0143> \{\m{B}} "Hên xui!"
+
<0143> \{\m{B}} " lẽ!"
 
// \{\m{B}} "Maybe!"
 
// \{\m{B}} "Maybe!"
  +
// \{\m{B}}「そうかもなっ」
 
<0144> \{Sunohara} "Chắc chắn là vậy rồi."
+
<0144> \{Sunohara} "Ừ!"
 
// \{Sunohara} "Yeah!"
 
// \{Sunohara} "Yeah!"
  +
// \{春原}「だろっ」
 
 
<0145> \{\m{B}} "Chỉ là..."
 
<0145> \{\m{B}} "Chỉ là..."
 
// \{\m{B}} "Just..."
 
// \{\m{B}} "Just..."
  +
// \{\m{B}}「ただっ…」
 
<0146> \{Sunohara} "Chỉ là sao?"
+
<0146> \{Sunohara} "Chỉ là?"
 
// \{Sunohara} "Just?"
 
// \{Sunohara} "Just?"
  +
// \{春原}「ただ?」
 
<0147> \{\m{B}} "Chỉ là cảm giác như mình đang tận hưởng cái tuổi trẻ tao chưa bao giờ nghĩ mìnhthể có..."
+
<0147> \{\m{B}} "Chỉ là tao thấy mình đang sống cái tuổi trẻ tưởng như sẽ không bao giờ có được..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara.
// \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..."
+
// \{\m{B}} "Chỉ tao thấy mình đang sống thời thanh niên tưởng như không thể có..."
  +
// \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara.
 
  +
// alt replacement - I feel like I'm living the youth I never had!"
<0148> \{Sunohara} "Tuổi trẻ? Mày đang nói cái quái gì vậy?"
 
  +
// old: "It feels like I'm getting the youth that I shouldn't be!"*
  +
// \{\m{B}}「得られるはずのなかった青春を得ている気だけはするなっ」
  +
<0148> \{Sunohara} "Tuổi trẻ? Làm thế quái nào mà được vậy!"
 
// \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!"
 
// \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!"
  +
// \{春原}「青春? んなもんいらねーって!」
 
<0149> \{Tomoyo} "Hai anh thì thầm cáiđó? Cho tôi nghe với."
+
<0149> \{Tomoyo} "Sao thế, hai anh đang thì thàovậy? Cho tôi tham gia với."
 
// \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it."
 
// \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it."
  +
// \{智代}「なんだ、内緒話か。私もいれろ」
 
<0150> \{Sunohara} "Không có gì a5~, 'chị' Tomoyo"
+
<0150> \{Sunohara} "Không có gì đâu, Tomoyo-senpa~i!"
 
// \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!"
 
// \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!"
  +
// \{春原}「なんでもナイッすよ、智代せんぱ~い」
 
<0151> \{Tomoyo} "Đừng có mỉa mai tôi như vậy nữa, anh lớn hơn tôi ."
+
<0151> \{Tomoyo} "Đừng gọi tôi như thế. Anh đàn anh đấy."
 
// \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior."
 
// \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior."
  +
// \{智代}「その呼び方はよせ。おまえが先輩だ」
 
<0152> \{Sunohara} "Vậy thì hãy hành động cho ra dáng một đàn em đi!"
+
<0152> \{Sunohara} "Vậy thì hãy xử như một đàn em đi!"
 
// \{Sunohara} "Then, act more like a junior!"
 
// \{Sunohara} "Then, act more like a junior!"
  +
// \{春原}「なら、後輩らしくしろっての!」
 
<0153> \{Tomoyo} "Không phải, không phải tôi không giống một học sinh lớp dưới mà là các anh không biểu hiệngiống học sinh cuối cấp cả."
+
<0153> \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi không xử như một đàn em mà là các anh chẳng ra dáng đàn anhhết."
  +
// \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi cư xử không đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết."
 
// \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors."
 
// \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors."
  +
// \{智代}「違う、私が後輩らしくないんじゃなくて、おまえたちが先輩らしくないんだ」
 
<0154> \{Tomoyo} "Nếu các anh lớp trên thì hãy làm một học sinh đúng nghĩa coi."
+
<0154> \{Tomoyo} "Nếu là bậc đàn anh, thì các anh phải xử như những học sinh tốt."
 
// \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students."
 
// \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students."
  +
// \{智代}「先輩だったら、立派に生徒としての務めを果たしてみろ」
 
<0155> \{Tomoyo} "Nếu các anh làm vậy, lẽ sẽ tự cảm thấy tự hào một chút đó."
+
<0155> \{Tomoyo} "Khi làm thế, các anh sẽ cảm thấy chút danh dự."
 
// \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor."
 
// \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor."
  +
// \{智代}「そうすれば、敬う気持ちも少しは湧いてくる」
 
<0156> \{Sunohara} "Chỉ là một chút thì đáng ?"
+
<0156> \{Sunohara} "Thực chỉ là một chút thôi phải không?"
 
// \{Sunohara} "It's really a little isn't it?"
 
// \{Sunohara} "It's really a little isn't it?"
  +
// \{春原}「本当に少しだろうね」
 
<0157> \{Tomoyo} "Có phải tôi vừa nghe anh phàn nàn cái đó không?"
+
<0157> \{Tomoyo} "Có phải tôi vừa nghe thấy suy nghĩ thật lòng của anh không đấy?"
 
// \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?"
 
// \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?"
  +
// \{智代}「今、心の声が聞こえた気がしたが」
 
<0158> \{Sunohara} "Không không đâu, 'chị' Tomoyo."
+
<0158> \{Sunohara} "Chị tưởng tượng thế thôi, senpa~i!"
 
// \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!"
 
// \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!"
  +
// \{春原}「気のせいッスよ、せんぱ~い」
 
<0159> \{Tomoyo} "Đã bảo là đừng kêu tôi như vậy nữa..."
+
<0159> \{Tomoyo} "Tôi đã nói là đừng gọi tôi như thế nữa..."
 
// \{Tomoyo} "I said not to call me that..."
 
// \{Tomoyo} "I said not to call me that..."
  +
// \{智代}「だから、よせと言っているだろ…」
 
<0160> \{Sunohara} "Whew, cuối cùng cũng tới nơi."
+
<0160> \{Sunohara} "Phù, được rồi."
 
// \{Sunohara} "Whew, alright already."
 
// \{Sunohara} "Whew, alright already."
  +
// \{春原}「ふぅ、ついた」
 
<0161>Chúng tôi đi ngang qua một đám học sinh đang buôn dưa bên hành lang.
+
<0161> Chúng tôi ồn ào bước qua các học sinh đang trò chuyện hành lang.
 
// We loudly pass the chatting students in the hallway by the side.
 
// We loudly pass the chatting students in the hallway by the side.
  +
// 俺たちが廊下で雑談する生徒たちの脇を通り抜けるたび、ざわめきが起きた。
 
<0162>Hình như có rất nhiều người đang nói về chúng tôi sau sự kiện hôm qua.
+
<0162> nhiều người từ hôm qua nhìn chúng tôi vụ lộn xộn.
 
// There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident.
 
// There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident.
  +
// 昨日の一件の野次馬がよっぽど多かったせいか。
 
<0163>Mọi người đang đồn đại về chúng tôi.
+
<0163> Xem ra mọi người đang bàn tán về chúng tôi.
 
// It seems that everyone is gossiping about us.
 
// It seems that everyone is gossiping about us.
  +
// 皆、俺たちに対して、いろんな噂話をしているようだった。
 
<0164>Tôi có thể nghe thoáng qua những họ nói.
+
<0164> Tôi có thể nghe được một ít điều họ nói.
 
// I can hear a little bit of what they said.
 
// I can hear a little bit of what they said.
  +
// その幾つかが聞こえてくる。
 
<0165> \{Giọng Nói} "Eh, đám người hôm qua đánh nhau với bọn học sinh trường biệt kìa..."
+
<0165> \{Giọng nói} "Này, đó mấy người đã đánh nhau với học sinh trường dạy nghề hôm qua đấy..."
 
// \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..."
 
// \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..."
  +
// \{声}「ほら、あいつら、昨日、工業高校の連中とやりあった…」
 
<0166> \{Giọng Nói} "Ba đứa đó hả...?"
+
<0166> \{Giọng nói} "Ba người họ á...?"
 
// \{Voice} "Those three...?"
 
// \{Voice} "Those three...?"
  +
// \{声}「あの三人でかっ…」
 
<0167> \{Giọng Nói} "Nhưng, tui nghe nói chỉmột buổi diễn kịch thôi mà...?"
+
<0167> \{Giọng nói} "Nhưng, nghe đâu đódiễn tập kịch mà...?"
 
// \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?"
 
// \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?"
  +
// \{声}「でも、あれって、演劇の練習だって聞いたぜ…?」
 
<0168> \{Giọng Nói} "Chắc chắn không rồi..."
+
<0168> \{Giọng nói} "Làm sao chuyện đó được..."
 
// \{Voice} "Of course it can't be..."
 
// \{Voice} "Of course it can't be..."
  +
// \{声}「んなわけあるかよ…」
 
<0169> \{Giọng Nói} "Mặc dù vậy... bọn họ chỉ làm những phải làm thôi ."
+
<0169> \{Giọng nói} " vậy... họ làm thế bắt buộc, phải không..."
  +
// \{Giọng nói} "Dù vậy... họ làm thế vì bất đắc dĩ thôi, phải không..."
 
// \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..."
 
// \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..."
  +
// \{声}「にしても…やるときはやるんだな、あいつらもさ…」
 
<0170> \{Giọng Nói} "Nhưng tao thấy hình như Sunohara chỉ làm bao đấm thôi..."
+
<0170> \{Giọng nói} " tôi nghĩ Sunohara chỉ đứng nhìn..."
  +
// \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ làm bù nhìn..."
 
// \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..."
 
// \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..."
  +
// \{声}「春原なんて、見かけだけだと思ってたよ…」
 
<0171> \{\m{B}} "Sự thật là mày chỉ là bị đấm thôi."
+
<0171> \{\m{B}} "Sự thực, mày chỉ đứng nhìn."
 
// \{\m{B}} "Truth is, you were only watching."
 
// \{\m{B}} "Truth is, you were only watching."
  +
// \{\m{B}}「正直、見かけだけだぞ」
 
<0172> \{Sunohara} "Nè nè, đừng có thêm cái đó vào."
+
<0172> \{Sunohara} "Này, đừng có đế thêm vào nữa!"
 
// \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!"
 
// \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!"
  +
// \{春原}「こらっ、いちいち訂正しにいくなっ!」
 
<0173>Tôi quang vai Sunohara, đè xuống.
+
<0173> Tôi túm cổ Sunohara, kéo hắn xuống.
 
// I grab Sunohara by the neck, lowering him down.
 
// I grab Sunohara by the neck, lowering him down.
  +
// 春原に首根っこを掴まれて、引き下げられる。
 
<0174> \{Sunohara} "Heh... chúng ta nổi tiếng thật."
+
<0174> \{Sunohara} "... bọn mình cũng nổi tiếng đấy chứ nhỉ?"
 
// \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?"
 
// \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?"
  +
// \{春原}「へっ…僕たち、ちょっとしたスターじゃないか」
 
<0175> \{Tomoyo} "Anh thật sự thấy vuiđiều đó sao?"
+
<0175> \{Tomoyo} "Anh thực sự thấy hạnh phúcnhững lời như thế sao..."
 
// \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..."
 
// \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..."
  +
// \{智代}「そんなにうれしいのか、あんな言葉が…」
 
<0176> \{Sunohara} "Chắc chắn là vậy rồi."
+
<0176> \{Sunohara} "Đương nhiên rồi."
 
// \{Sunohara} "Of course I am."
 
// \{Sunohara} "Of course I am."
  +
// \{春原}「うれしいね」
 
<0177> \{Tomoyo} "Vậy thì hãy nhận hết cái sự 'nổi tiếng' đó về mình đi."
+
<0177> \{Tomoyo} "Vậy, anh hãy nhận hết những việc đó về mình nhé?"
 
// \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?"
 
// \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?"
  +
// \{智代}「なら、手柄はぜんぶ、おまえにくれてやる」
 
<0178> \{Sunohara} "May mắn quá! Không nói tôi cũng sẽ làm như vậy !"
+
<0178> \{Sunohara} "Lucky! Anh sẽ làm thế nhé!"
 
// \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!"
 
// \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!"
  +
// \{春原}「ラッキー! 僕ひとりでやったことにしよう」
 
<0179>Ừm, vậy chúng tôi chỉ vậy che đậy cho Tomoyo thôi à.
+
<0179> Hiểu rồi. Vậy là bọn tôi sẽ trở thành bình phong cho Tomoyo.
 
// I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then.
 
// I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then.
  +
// なるほど。俺と春原は智代の隠れ蓑になれる可能性がある。
 
<0180>Nhưng cũng không tệ khi chúng tôi bên ấy như thế này.
+
<0180> Hẳn cũng không phải là tệ khi chúng tôi luôn dành thời gian cùng ấy.
 
// It probably isn't completely bad that we always spend time with her.
 
// It probably isn't completely bad that we always spend time with her.
  +
// 俺たちと一緒に過ごすことは、智代にとっても、そんなに悪いことばかりでないのかもしれない。
 
<0181>Tôi nghĩ vậy.
+
<0181> Đó là điều tôi nghĩ.
 
// That's what I think.
 
// That's what I think.
  +
// そんなことを思った。
 
<0182>Giờ trưa.
+
<0182> Bữa trưa.
 
// Lunch time.
 
// Lunch time.
  +
// 昼休み。
 
<0183> \{Sunohara} "'Bạn' Tomoyo không tới rồi."
+
<0183> \{Sunohara} "Tomoyo-chan không tới."
 
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come."
 
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come."
  +
// \{春原}「智代ちゃん、こないねぇ」
 
<0184> \{Sunohara} "Nhưng nếu chúng ta ăn tước chúng ta sẽ no đòn với ta... "
+
<0184> \{Sunohara} "Nhưng nếu ăn trước, con hẳn sẽ cho bọn mình ăn cước..."
 
// \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..."
 
// \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..."
  +
// \{春原}「でも、先に食ってると蹴られそうだからなぁ…」
 
<0185> \{\m{B}} "Đừng lo. ấy chỉ đá mình mày thôi."
+
<0185> \{\m{B}} "Đừng lo. Đứa duy nhất bị ăn cước là mày thôi."
 
// \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you."
 
// \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you."
  +
// \{\m{B}}「安心しろ。蹴られるのはおまえだけだ」
 
<0186>Tôi bắt đầu ăn.
+
<0186> Tôi bắt đầu ăn.
 
// I begin eating.
 
// I begin eating.
  +
// 俺は食べ始める。
 
<0187> \{Sunohara} "Eh, đừng ăn chứ!"
+
<0187> \{Sunohara} "Oái, đừng ăn chứ!"
 
// \{Sunohara} "Wah, don't eat!"
 
// \{Sunohara} "Wah, don't eat!"
  +
// \{春原}「わーっ、食うなよっ!」
 
<0188>Cuối cùng thì Tomoyo cũng không xuất hiện ngay cả lúc cuối giờ trưa.
+
<0188> Cuối cùng đến hết bữa trưa cũng không thấy Tomoyo tới.
 
// In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch.
 
// In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch.
  +
// 結局、昼休みが終わるまで、智代は姿を見せなかった。
 
<0189>Tôi thể cảm thấy sự buồn chán như đang gặm nhấm tôi trở lại như trước đây.
+
<0189> Tôi thực sự cảm thấy buồn chán, khi mọi thứ lại đâu hoàn đấy.
 
// I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were.
 
// I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were.
  +
// これまで通りに戻っただけだったのに、無性に退屈に感じられた。
 
  +
<0190> Chỉ là... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2
<0190>Chỉ là...
 
  +
// Just that... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2
// Just that...
 
  +
// 俺はただ…
 
<0191>Tôi muốn ở bên cạnh Tomoyo
+
<0191> Có thể tôi muốn được ở bên Tomoyo // Option 1 - to 0193
// I might have wanted to be with Tomoyo
+
// I might have wanted to be with Tomoyo // Option 1 - to 0193
  +
// 智代と居たいだけなのかもしれない
 
<0192>Tôi chỉ làm vậy để giết thời gian thôi.
+
<0192> thể thôi chỉ giết thời gian thôi // Option 2 - to 0195
// I think I might have been killing time
+
// I think I might have been killing time // Option 2 - to 0195
  +
// 退屈しのぎとして考えているのかもしれない
 
<0193>...Tôi muốn ở bên cạnh ấy.
+
<0193> ... Có thể tôi muốn ở bên Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1
// ... I might have wanted to be with Tomoyo.
+
// ... I might have wanted to be with Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1
  +
// …智代と居たいだけなのかもしれない。
 
<0194>Nếu không như vậy thì sao tôi lại cảm giác bực bội trong lòng thế này.
+
<0194> Nếu không phải thế thì tôi đã không thấy bức bối thế này. // to 0196
// If not for that, I wouldn't feel so irritated now.
+
// If not for that, I wouldn't feel so irritated now. // to 0196
  +
// でなかったら、俺は今、こんなにも腹立たしさを覚えていなかったはずだ。
 
<0195>...Chắcmình chỉ muốn giết thời gian thôi .
+
<0195> ... Hẳntôi chỉ giết thời gian cùng Tomoyo thôi. // Option 2 - from 0192
// ... I think I might have been killing time with Tomoyo.
+
// ... I think I might have been killing time with Tomoyo. // Option 2 - from 0192
  +
// …智代を退屈しのぎとして考えているのかもしれなかった。
 
<0196>Sau giờ học.
+
<0196> Tan học. // both options return here
// After school.
+
// After school. // both options return here
  +
// 放課後。
 
<0197>Chúng tôi chờ một chút nhưng vẫn không thấy Tomoyo đâu.
+
<0197> Chúng tôi chờ một lát Tomoyo không xuất hiện.
 
// We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear.
 
// We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear.
  +
// しばらく待ってみても、智代は現れない。
 
<0198> \{Sunohara} "Chắc ..."
+
<0198> \{Sunohara} " khi nào..."
 
// \{Sunohara} "Perhaps..."
 
// \{Sunohara} "Perhaps..."
  +
// \{春原}「もしかしてさ…」
 
<0199> \{\m{B}} ""
+
<0199> \{\m{B}} "Ờ."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
 
<0200> \{Sunohara} "Cuối cùng chúng ta cũng được giải thoát..."
+
<0200> \{Sunohara} "Có khi cuối cùng chúng ta cũng được giải phóng...?"
 
// \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?"
 
// \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?"
  +
// \{春原}「僕たち、解放されたんじゃないのか…?」
 
<0201> \{\m{B}} "Giải thoát?"
+
<0201> \{\m{B}} "Giải phóng?"
 
// \{\m{B}} "Released?"
 
// \{\m{B}} "Released?"
  +
// \{\m{B}}「解放って?」
 
<0202> \{Sunohara} "Khỏi con Tomoyo khủng khiếp đó."
+
<0202> \{Sunohara} "Khỏi lời nguyền của Tomoyo..."
 
// \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..."
 
// \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..."
  +
// \{春原}「智代の呪縛からさ…」
 
<0203> \{Sunohara} "Mấy ngày này tao cứ như là một thằng nô lệ... lúc ta còn ở đây."
+
<0203> \{Sunohara} "Mấy ngày qua tao thấy cứ như thằng hầu... mỗi khi con ở đây..."
 
// \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..."
 
// \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..."
  +
// \{春原}「あいつが居たこの数日…奴隷のような気分だったからな…」
 
<0204> \{Sunohara} "Cuối cùng... chúng ta có thể trở lại như trước đây rồi."
+
<0204> \{Sunohara} "Cuối cùng thì... chúng ta đã trở lại với cuộc sống trước đây."
 
// \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived."
 
// \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived."
  +
// \{春原}「よかった…元の生活に戻れるんだな」
 
<0205> \{Sunohara} "Vui quá..."
+
<0205> \{Sunohara} "Tao lấy làm mừng..."
 
// \{Sunohara} "I'm really glad..."
 
// \{Sunohara} "I'm really glad..."
  +
// \{春原}「本当に、よかったよ…」
 
<0206> \{Sunohara} "Đừng chần chờ gì nữa, ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo nào! Mở tiệc! "
+
<0206> \{Sunohara} "Không chần chờ gì nữa, phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôi! Ăn mừng nàooooo!"*
 
// \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"*
 
// \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"*
  +
// \{春原}「つーわけで、これから、脱・智代の祝いだ! ぱーーっといくぜっ!」
 
<0207> \{Tomoyo} "Xin lỗi đã để các anh chờ."
+
<0207> \{Tomoyo} "Xin lỗi đã bỏ các anh lại."
 
// \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind."
 
// \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind."
  +
// \{智代}「ふたりとも、残っていてくれたのか、悪い」
 
<0208>Tomoyo xuất hiện ngay bên cạch tên to mồm Sunohara.
+
<0208> Tomoyo đứng cạnh tên Sunohara đang hét tướng lên.
 
// Tomoyo stands beside the screaming Sunohara.
 
// Tomoyo stands beside the screaming Sunohara.
  +
// 叫んだ春原の脇に智代が立っていた。
 
<0209> \{Tomoyo} "Hmm? chuyện gì vậy?"
+
<0209> \{Tomoyo} "Hửm? Sao thế?"
 
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
  +
// \{智代}「うん? どうした?」
 
<0210> \{Sunohara} "K-Không có gì cả."
+
<0210> \{Sunohara} "K-không có gì.."
 
// \{Sunohara} "N-nothing..."
 
// \{Sunohara} "N-nothing..."
  +
// \{春原}「い、いや…」
 
<0211> \{Tomoyo} "Không phải anh vừa kêu tên tôi đó sao?"
+
<0211> \{Tomoyo} " phải anh vừa la tên tôi không vậy?"
 
// \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?"
 
// \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?"
  +
// \{智代}「今、私の名前を叫んでいなかったか?」
 
<0212> \{Sunohara} "Cô chỉ tưởng tượng thôi..."
+
<0212> \{Sunohara} "Em tưởng tượng ra thế thôi..."
 
// \{Sunohara} "It's your imagination..."
 
// \{Sunohara} "It's your imagination..."
  +
// \{春原}「気のせいかと…」
 
<0213> \{Tomoyo} "Tôi nghe anh nói 'Chúng ta phải ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyonào'!? Vậythế nào?"
+
<0213> \{Tomoyo} "Tôi nghe thấy 'Phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôi' phải không? Thế đó vậy?"*
 
// \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"*
 
// \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"*
  +
// \{智代}「だつ・ともよのいわい、とか聞こえたぞ? それはなんだ?」
 
<0214> \{Sunohara} "Chắc nghe lộn 'Tôi nguyện làm lệ cho Tomoyo suốt đời' rồi."
+
<0214> \{Sunohara} "Chắc em nhầm với 'Tôi rất thích làm thằng hầu cho Tomoyo' rồi." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle
// \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'."
+
// \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle
  +
// \{春原}「ぼく・ともよのどれい、の聞き間違いっす」
 
<0215> \{Tomoyo} "Anh bị biến thái à. Ăn mừng chỉ việc đó."
+
<0215> \{Tomoyo} "Ăn mừng chuyện như thế thì gớm quá!"
 
// \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!"
 
// \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!"
  +
// \{智代}「そんなものでぱーっといくなっ、気持ち悪いっ」
 
<0216> \{Sunohara} "Không đâu, cô cũng đã giúp tụi tui nhiều mà, hahahahahaha!"
+
<0216> \{Sunohara} "Không, bọn anh luôn mắc nợ em mà, hahahahahaha!"
 
// \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!"
 
// \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!"
  +
// \{春原}「いや、いつもお世話になってるからね、ははははははっ!」
 
  +
<0217> Mày chẳng có tí danh dự con người nào phải không?
<0217>Lòng tự trọng của mày để đâu rồi hả?
 
// You have no pride as a person do you?
+
// You have no pride as a person, do you?
  +
// おまえに人としてのプライドはないのか。
 
<0218> \{Tomoyo} "Vậy à, vậy thì tôi biết ơn các anh nhiều vì đã chờ tôi. Cảm ơn nhé."
+
<0218> \{Tomoyo} " sao thì, tôi cũng nên biết ơn các anh vì đã đợi. Cảm ơn."
 
// \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you."
 
// \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you."
  +
// \{智代}「ま、なんにしても、私を待っていてくれたことには感謝する。ありがとう」
 
<0219> \{Sunohara} "Làm cái quái gì để chờ."
+
<0219> \{Sunohara} "Cũng chẳng có gì để đợi cả..."
 
// \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..."
 
// \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..."
  +
// \{春原}「待ってなんかいないんだけどね…」
 
<0220> \{Tomoyo} "Anh vừa nói gì vậy?"
+
<0220> \{Tomoyo} "Anh nói gì à?"
 
// \{Tomoyo} "Did you say something?"
 
// \{Tomoyo} "Did you say something?"
  +
// \{智代}「何か言ったか?」
 
<0221> \{Sunohara} "Ah ha, mình chỉ muốn nóimình không thể sống thiếu... thân thể của bạn Tomoyo được"
+
<0221> \{Sunohara} "Thì chỉ là anh không thể sống thiếu thể của Tomoyo-chan ấy mà!"
 
// \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!"
 
// \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!"
  +
// \{春原}「もぅ、智代ちゃんナシでは生きていけない体です!」
 
<0222> \{Tomoyo} "Đừng nói những lời khiếm nhã kiểu như vậy nữa."
+
<0222> \{Tomoyo} "Đừng nói những thứ kinh tởm như thế..." // KICK
// \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..."
+
// \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..." // KICK
  +
// \{智代}「気持ち悪いことを言うな…」
 
<0223> \{Tomoyo} "Tôi sẽ tự nhiên phải đá anh đấy..."
+
<0223> \{Tomoyo} "Tôi không cố ý đá anh..."
 
// \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..."
 
// \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..."
  +
// \{智代}「思わず蹴ってしまっただろ…」
 
<0224> \{Tomoyo} Vậy, các anh về giờ này sao?""
+
<0224> \{Tomoyo} "Vậy, các anh sẽ về bây giờ à?"
 
// \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?"
 
// \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?"
  +
// \{智代}「で、ふたりとも、これから帰るんだろ?」
 
<0225> \{\m{B}} "Ừ"
+
<0225> \{\m{B}} "Ừ."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
 
<0226> \{Tomoyo} "Vậy, đi thôi nào."
+
<0226> \{Tomoyo} "Ừm, vậy đi thôi."
 
// \{Tomoyo} "Okay, then let's go."
 
// \{Tomoyo} "Okay, then let's go."
  +
// \{智代}「うん、じゃあ一緒に帰ろう」
 
<0227> \{Tomoyo} "Và, còn anh thì sao?"
+
<0227> \{Tomoyo} "Vậy còn anh ta thì sao?"
 
// \{Tomoyo} "And, what about you?"
 
// \{Tomoyo} "And, what about you?"
  +
// \{智代}「で、おまえは?」
 
<0228>Cô ấy hỏi thằng Sunohara đang nằm bẹp dí trên sàn.
+
<0228> Cô ấy hỏi Sunohara trên sàn.
 
// She asks the fallen Sunohara.
 
// She asks the fallen Sunohara.
  +
// 突っ伏したままの春原にも訊く。
 
<0229> \{Sunohara} "Ahh, cái cảm giác mát lạnh của sàn nhà mới tuyệt vời làm sao... chắc ta nằm đây suốt đời quá."
+
<0229> \{Sunohara} "Áaa, cảm giác mát lạnh của sàn nhà thật tuyệt vời... tôi muốn mãi nơi đây."
 
// \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever."
 
// \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever."
  +
// \{春原}「ああ、床が冷たくて気持ちいいなぁ…いつまでもこのままで居たい」
 
<0230> \{Tomoyo} "Vậy nằm đó luôn đi."
+
<0230> \{Tomoyo} "Thế thì cứ ở lại đi."
 
// \{Tomoyo} "Then stay."
 
// \{Tomoyo} "Then stay."
  +
// \{智代}「なら居ろ」
 
<0231> \{Tomoyo} "Mặc vậy, anh vẫn là bạn của \m{B}, thế nên..."
+
<0231> \{Tomoyo} "Nhưng nói gì thì nói, dù sao anh cũng là bạn của \m{B}, nên..."
 
// \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..."
 
// \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..."
  +
// \{智代}「と言いたいところだが、曲がりなりにも、\m{B}の友達だからな…」
 
<0232> \{Tomoyo} "Thật tội nghiệp. Thôi nào, đứng dậy đi."
+
<0232> \{Tomoyo} "Thật hết thuốc chữa. Thôi nào, dậy đi chứ."
 
// \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up."
 
// \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up."
  +
// \{智代}「仕方のない奴だな。ほら、立て」
 
<0233>Cô ấy đưa tay cho hắn.
+
<0233> Cô ấy chìa tay cho hắn.
 
// She presents her hand to him.
 
// She presents her hand to him.
  +
// 春原に手を差し出す。
 
<0234> \{\m{B}} "Tốt hơn cứ để ở đó đi."
+
<0234> \{\m{B}} "Cứ để hắn ở đó đi."
 
// \{\m{B}} "Better to just leave him there."
 
// \{\m{B}} "Better to just leave him there."
  +
// \{\m{B}}「放っておいてやれ」
 
<0235>Thằng Sunohara lại trở chứng nữa rồi.
+
<0235> Sunohara đã trở nên khá là thảm hại.
 
// Sunohara has become quite pitiful.
 
// Sunohara has become quite pitiful.
  +
// いい加減、春原の奴が可哀想になってきた。
 
<0236> \{Tomoyo} "Làm vậy không sao chứ?"
+
<0236> \{Tomoyo} "Vậy có ổn không?"
 
// \{Tomoyo} "Is it okay?"
 
// \{Tomoyo} "Is it okay?"
  +
// \{智代}「いいのか?」
 
<0237> \{\m{B}} "Nếu đó là những gì nó muốn thì không việc gì phải lo cả."
+
<0237> \{\m{B}} "Nếu đó là điều em muốn thì cũng không sao."
 
// \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all."
 
// \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all."
  +
// \{\m{B}}「いいも何も、それをお望みだ」
 
<0238> \{Tomoyo} "Anh ta thực sự là một tên biến thái..."
+
<0238> \{Tomoyo} "Anh ta quả là một kẻ khó chịu..."
 
// \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..."
 
// \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..."
  +
// \{智代}「本当に気持ちの悪い奴だな…」
 
<0239> \{Sunohara} "~Ôi, sàn nhà thân yêu..."
+
<0239> \{Sunohara} "Sàn nhà dễ chiu nhất~"
 
// \{Sunohara} "The floor's the best~"
 
// \{Sunohara} "The floor's the best~"
  +
// \{春原}「床、最高~」
 
 
<0240> \{Tomoyo} "........."
 
<0240> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0241>Cô ấy rụt tay lại.
+
<0241> Cô ấy thu tay về.
 
// She pulls back her hand.
 
// She pulls back her hand.
  +
// 手を引く。
 
<0242> \{\m{B}} "Bye bye Sunohara."
+
<0242> \{\m{B}} "Tạm biệt, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Later, Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Later, Sunohara."
  +
// \{\m{B}}「じゃあな、春原」
 
<0243> \{Sunohara} ""
+
<0243> \{Sunohara} "Ờ..."
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
  +
// \{春原}「ああ…」
 
<0244>TôiTomoyo rời lớp học, bỏ lại Sunohara nằm đó.
+
<0244> Tomoyotôi rời phòng học, bỏ lại Sunohara trên sàn nhà.
 
// Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground.
 
// Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground.
  +
// 床に突っ伏す春原を残し、俺と智代はふたりで教室を出た。
 
<0245> \{\m{B}} " chuyện gì vào buổi trưa vậy?"
+
<0245> \{\m{B}} "Hồi trưa có chuyện gì thế?"
 
// \{\m{B}} "What happened during lunch?"
 
// \{\m{B}} "What happened during lunch?"
  +
// \{\m{B}}「昼休み、どうしたんだ」
 
<0246> \{Tomoyo} "Hmm... Tôi phải chuẩn bị buổi thuyết giảng."
+
<0246> \{Tomoyo} "Ừmm... em nhận được một lời giải thích."
// \{Tomoyo} "Hmm... I had to give an explanation."
+
// \{Tomoyo} "Hmm... I was receiving an explanation."
  +
// \{智代}「うん…説明を受けていたんだ」
 
 
<0247> \{\m{B}} "Về việc gì?"
 
<0247> \{\m{B}} "Về việc gì?"
 
// \{\m{B}} "About?"
 
// \{\m{B}} "About?"
  +
// \{\m{B}}「なんの?」
 
<0248> \{Tomoyo} "Chắc chắn là về chuyện bầu cử vào hội học sinh sắp tới rồi."
+
<0248> \{Tomoyo} "Đương nhiên là về việc bầu chọn hội học sinh."
 
// \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election."
 
// \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election."
  +
// \{智代}「もちろん、生徒会選挙のだ」
 
<0249> \{Tomoyo} "Cuộc vận động tranh cử đã bắt đầu rồi."
+
<0249> \{Tomoyo} "Cuộc bầu chọn đã bắt đầu rồi, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}."
  +
// \{智代}「選挙活動が始まるんだ、\m{B}」
 
<0250> \{\m{B}} "Ah, Vây à."
+
<0250> \{\m{B}} "À, vậy sao..."
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so..."
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so..."
  +
// \{\m{B}}「ああ、そうか…」
 
<0251> \{\m{B}} "Vậy em thật sự nghiêm túc về việc này sao."
+
<0251> \{\m{B}} "Vậy em nghiêm túc về việc này."
 
// \{\m{B}} "So you're serious about this."
 
// \{\m{B}} "So you're serious about this."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、本気なんだな」
 
<0252> \{Tomoyo} "Đúng vậy. Chứ anh nghĩ tôi đang giỡn à?"
+
<0252> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Sao thế, anh nghĩ em đùa à?"
 
// \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?"
 
// \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?"
  +
// \{智代}「当然だ。なんだ、冗談だと思っていたのか」
 
 
<0253> \{\m{B}} "Không..."
 
<0253> \{\m{B}} "Không..."
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
  +
// \{\m{B}}「いや…」
 
<0254> \{Tomoyo} "Tôi đã quyết định rồi. Và sẽ khôngngăn cản tôi làm việc này."
+
<0254> \{Tomoyo} "Em đã quyết rồi. Sẽ không gì thể làm em lệch hướng." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331
// \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this."
+
// \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331
  +
// \{智代}「決意は固い。簡単なことでは揺るがないぞ」
 
<0255> \{\m{B}} "Anh biết."
+
<0255> \{\m{B}} "Vậy sao."
 
// \{\m{B}} "I see."
 
// \{\m{B}} "I see."
  +
// \{\m{B}}「そうだな」
 
<0256>Tôi có thể chắc chắn rằng Tomoyo sẽ vào được hội đồng học sinh...
+
<0256> Tôi chắc rằng Tomoyo sẽ vào được hội học sinh.
 
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council.
 
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council.
  +
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。
 
<0257>Nếu là cô ấy, cô ấy sẽ thực hiện ước mơ của mình.
+
<0257> Nếu là cô ấy, tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ có thể hoàn thành giấc mơ của mình.
 
// If it's her, I think she'll realize her dream.
 
// If it's her, I think she'll realize her dream.
  +
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。
 
<0258> khó khăn tới đâu, cô ấy cũng sẽ tiến lên với đầy niềm hi vọng.
+
<0258> Bất kể mong ước điều gì, cô ấy sẽ tiến thẳng về phía trước cùng hi vọng.
 
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope.
 
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope.
  +
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。
 
<0259>chông gai, trắc trở, cô ấy vẫn kiên định với con đường của mình.
+
<0259> Bất kểtrở ngại nào, cô ấy sẽ tiếp tục con đường này.
 
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path.
 
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path.
  +
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。
 
<0260>Và trên con đường ấy, cô ấy sẽ được ca ngọi bởi mọi người.
+
<0260> khi đi trên con đường đó, tôi cảm thấy cô ấy sẽ được mọi người tán dương. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone.
+
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272
  +
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。
 
<0261>Phải chi không chúng tôi ở đây.
+
<0261> Phải chi bọn tôi không ở đây.
 
// If only we weren't here.
 
// If only we weren't here.
  +
// 俺たちさえ、いなければ。
 
<0262> \{\m{B}} "Ừm, Em hãy cố gắng hết sức."
+
<0262> \{\m{B}} "Thế thì em nên làm hết sức mình."
 
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all."
 
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all."
  +
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」
 
<0263> vậy tôi nói.
+
<0263> Thế nên tôi nói vậy.
 
// That's why I said that.
 
// That's why I said that.
  +
// だから、俺はそう言っていた。
 
<0264> \{Tomoyo} "Eh?"
+
<0264> \{Tomoyo} "?"
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
  +
// \{智代}「え?」
 
<0265> \{\m{B}} "Nếu em lo lắng về bọn anh, em có thể sẽ thua cuộc bầu cử đó."
+
<0265> \{\m{B}} "Nếu lo cho bọn em, em sẽ thua trong cuộc bầu cử."
 
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election."
 
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election."
  +
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落選するぞ」
 
<0266> \{Tomoyo} "Không sao đâu, việc đó không ảnh hưởng gì đến kết quả đâu."
+
<0266> \{Tomoyo} "Điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả."
 
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all."
 
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all."
  +
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」
 
<0267> \{\m{B}} "Em có ngốc không..."
+
<0267> \{\m{B}} "Em có mát dây không vậy..."
  +
// \{\m{B}} "Em có ngốc không vậy..."
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot..."
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot..."
  +
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」
 
<0268> \{\m{B}} "Nhớ hôm qua chứ, phải... vì Sunohara, chúng mình suýt nữa bị đình chỉ học."
+
<0268> \{\m{B}} "Kể cả hôm qua nữa... vì Sunohara, chúng ta đã thể bị đình chỉ."
 
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there."
 
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there."
  +
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」
 
<0269> \{Tomoyo} "Nhưng không xảy ra mà, nên tôi mới nói anh đừng lo..."
+
<0269> \{Tomoyo} "Thế nên em mới bảo anh chẳng sao hết cả..."
 
// \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..."
 
// \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..."
  +
// \{智代}「だから、それは違うと言ってるじゃないか…」
 
<0270> \{\m{B}} "Mặc đó chỉ 'suýt' thôi, nhưng tương lai sau này thì sao."
+
<0270> \{\m{B}} " rằng hắn chịu một phần trách nhiệm, thì cũng vẫn vậy."
 
// \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same."
 
// \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same."
  +
// \{\m{B}}「半分でも責任があるなら、同じだ」
 
<0271> \{\m{B}} "Bên cạnh đó... khi Sunohara ở bên cạnh em, anh ta sẽ một rắc rối lớn."
+
<0271> \{\m{B}} "Ngoài ra... mỗi khi Sunohara ở cùng em, hắn lại gây rối." // go to line 0286
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem."
+
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // go to line 0286
  +
// \{\m{B}}「それにさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」
 
<0272>Tôi không biết việc nàysố phận hay bất đắc phải làm...
+
<0272> Tôi không biết rằng liệu đóđịnh mệnh hay tố chất...* // if you didn't get screwed on April 23
// I don't know whether that is fate or virtue...* te or if it was virtue...
+
// I don't know whether that is fate or virtue...* // if you didn't get screwed on April 23
  +
// Original: I didn't know whether or not that was fate or if it was virtue...
 
  +
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど…
<0273>Chỉ là tôi có cảm giác đó là việc sẽ phải xảy ra trong tương lai không xa.
 
  +
<0273> Chỉ là tôi cảm thấy tương lai sẽ như thế.
 
// It's just that I get the feeling that's what the future will be.
 
// It's just that I get the feeling that's what the future will be.
  +
// ただ、そんな未来を感じさせる。
 
<0274>Tomoyo đã sẵng sàng bước tới tương lai ấy...
+
<0274> Tomoyo đã bắt đầu tiến tới tương lai...
 
// Tomoyo's already started walking towards that future...
 
// Tomoyo's already started walking towards that future...
  +
// 智代は、もうその未来に向かって歩き始めていて…
 
<0275> vậy, ngay lúc ấy, cô ấy lướt qua tôi...
+
<0275> điều, trong khoảnh khắc, cô ấy lướt qua tôi.*
 
// Just that, for a moment, she passed by me.*
 
// Just that, for a moment, she passed by me.*
  +
// ただ、一瞬だけ、俺とすれ違っていた。
 
<0276>Bây giờ chúng tôi đã đi trên hai con đường khác nhau.
+
<0276> chúng tôi bước qua nhau.* // Who passes who now?
// And we still pass by.*ていく。
+
// And we still pass by.* // Who passes who now?
  +
// このまま、すれ違っていく。
 
<0277> \{\m{B}} "Ừm, em hãy cố gắng hết sức."
+
<0277> \{\m{B}} "Thế thì em nên cố gắng hết sức mình."
 
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all."
 
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all."
  +
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」
 
<0278> vậy, tôi nghĩ chúng tôi không nên ở bên nhau nữa.
+
<0278> Chính vì vậy, tôi thấy mình nên tiễn ấy.
 
// That's why, I think I should see her off.
 
// That's why, I think I should see her off.
  +
// だから、俺はこのまま見送るべきだと思った。
 
<0279> \{Tomoyo} "Eh?"
+
<0279> \{Tomoyo} "?"
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
 
// \{Tomoyo} "Eh?"
  +
// \{智代}「え?」
 
<0280> \{\m{B}} "Nếu em lo lắng cho bọn anh, em có thể sẽ thua trong cuộc bầu cử đó."
+
<0280> \{\m{B}} "Nếu lo nghĩ về bọn anh, có thể em sẽ thua trong cuộc bầu cử."
 
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election."
 
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election."
  +
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落ちるぞ」
 
<0281> \{Tomoyo} "Không sao đâu, việc đó không ảnh hưởng gì đến kết quả đâu."
+
<0281> \{Tomoyo} "Việc đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả."
 
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all."
 
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all."
  +
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」
 
<0282> \{\m{B}} "Em ngốc à..."
+
<0282> \{\m{B}} "Em mát dây không thế..."
  +
// \{\m{B}} "Em có ngốc không thế..."
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot..."
 
// \{\m{B}} "Are you an idiot..."
  +
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」
 
<0283> \{\m{B}} "Nhớ hôm qua chứ, phải... vì Sunohara, chúng mình suýt nữa bị đình chỉ học."
+
<0283> \{\m{B}} "Cả hôm qua nữa... vì Sunohara, chúng ta đã thể bị đình chỉ."
 
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there."
 
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there."
  +
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」
 
<0284> \{Tomoyo} "Ừ-Ừm, chuyện đó đã có thể..."
+
<0284> \{Tomoyo} "Điều đó, có thể..."
 
// \{Tomoyo} "That, might have been possible..."
 
// \{Tomoyo} "That, might have been possible..."
  +
// \{智代}「それは、そうだが…」
 
<0285> \{\m{B}} "Bên cạnh đó... khi Sunohara ở bên cạnh em, anh ta sẽ là một rắc rối lớn"
+
<0285> \{\m{B}} "Ngoài ra... khi Sunohara ở cùng em, hắn ta lại gây rối."
 
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem."
 
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem."
  +
// \{\m{B}}「実はさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」
 
<0286> \{Tomoyo} "Eh..."
+
<0286> \{Tomoyo} "..." // both paths lead to here
// \{Tomoyo} "Eh..."
+
// \{Tomoyo} "Eh..." // both paths lead to here
  +
// \{智代}「え…」
 
<0287> \{Tomoyo} "Đó là... những gì anh nghĩ sao...?"
+
<0287> \{Tomoyo} "Đó là... điều anh thực sự nghĩ sao...?"
 
// \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?"
 
// \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?"
  +
// \{智代}「それは…本心からか…?」
 
<0288> \{\m{B}} "Ừ. trua nay em thấy chứ, em đã phải bỏ chúng tôi đó một mình."
+
<0288> \{\m{B}} "Ừ. Hồi trưa, em bỏ bọn anh một mình, không tới."
 
// \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming."
 
// \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming."
  +
// \{\m{B}}「ああ。昼休み、おまえが来なくて、ほっとしてた」
 
 
<0289> \{Tomoyo} "........."
 
<0289> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0290> \{Tomoyo} "Tôi thực sự sốc đó..."
+
<0290> \{Tomoyo} "Đó một bất ngờ lớn đối với em..."
 
// \{Tomoyo} "That's a big shock to me..."
 
// \{Tomoyo} "That's a big shock to me..."
  +
// \{智代}「結構ショックだな…」
 
<0291> \{\m{B}} "Anh không ý nói như vậy, nhưng..."
+
<0291> \{\m{B}} "Đó không phải điều anh cần phải nói nhưng..."
 
// \{\m{B}} "It's not something I have to say but..."
 
// \{\m{B}} "It's not something I have to say but..."
  +
// \{\m{B}}「こんなこと言うもんじゃないだろうけどさ…」
 
<0292> \{\m{B}} "Nếu anh không nói... em vẫn cứbên bọn anh... chuyện này sẽ chẳng đâu tới đâu."
+
<0292> \{\m{B}} "Nếu không... rồi em luôncùng bọn anh... thì sẽ thật ngớ ngẩn..."
 
// \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..."
 
// \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..."
  +
// \{\m{B}}「言わないと、おまえ…いつまでも、俺たちと居てさ…馬鹿やってさ…」
 
<0293> \{\m{B}} "Và em sẽ chỉ làm trì hoãn lại công việc của mình thôi."
+
<0293> \{\m{B}} "Và em sẽ tự mua dây buộc mình."* // wait, what?
// \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."*
+
// \{\m{B}} " em sẽ thấy ân hận."
  +
// \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."* // wait, what?
 
  +
// \{\m{B}}「それで、自分の首締めることになる」
<0294> \{Tomoyo} "Nhưng anh đã hứa,"
 
  +
<0294> \{Tomoyo} "Nhưng anh hứa là,"
 
// \{Tomoyo} "But you promised,"
 
// \{Tomoyo} "But you promised,"
  +
// \{智代}「でも、約束してくれたはずだ」
 
<0295> \{Tomoyo} "anh sẽ làm bạn với tôi cho đến khi tôi vào hội đồng học sinh cơ mà."
+
<0295> \{Tomoyo} " sẽ cùng em cho đến khi em vào hội học sinh."
 
// \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council."
 
// \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council."
  +
// \{智代}「生徒会に入るまでは、一緒にいてくれるって」
 
<0296> \{\m{B}} ", ."
+
<0296> \{\m{B}} ", đúng vậy."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
  +
// \{\m{B}}「ああ、した」
 
<0297> \{\m{B}} "Nhưng việc đódo em quyết định."
+
<0297> \{\m{B}} "Vì thế việc về sautùy thuộc vào em."
 
// \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you."
 
// \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you."
  +
// \{\m{B}}「だから後は、おまえに任せる」
 
<0298> \{\m{B}} "Chuyện em có muốn làm bạn với anh không là tùy em."
+
<0298> \{\m{B}} "Liệu em có muốn đây hay không... là tùy em."
 
// \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you."
 
// \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you."
  +
// \{\m{B}}「おまえが居たければ居ればいいしな…好きにしてくれ」
 
 
<0299> \{Tomoyo} "........."
 
<0299> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
 
<0300> \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
<0300> \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
  +
// \{智代}「\m{B}は…」
 
<0301> \{\m{B}} "Huh?"
+
<0301> \{\m{B}} "Hở?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}}「あん?」
 
<0302> \{Tomoyo} "Anh cũng cảm thấy phiền ha sự xuất hiện của tôi sao? "
+
<0302> \{Tomoyo} "Anh cũng cảm thấy phiền toái khi em đây hả, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?"
  +
// \{智代}「\m{B}も迷惑だったか、私と居て」
 
<0303> \{\m{B}} "Em là một cô gái, nên cũng vui vui đấy."
+
<0303> \{\m{B}} "Em là con gái, nên anh thấy vui."
 
// \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun."
 
// \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、女の子だしな、楽しかったよ」
 
<0304> \{Tomoyo} "Tôi hiểu rồi... cảm ơn."
+
<0304> \{Tomoyo} "Vậy sao... cảm ơn."
 
// \{Tomoyo} "I see... thanks."
 
// \{Tomoyo} "I see... thanks."
  +
// \{智代}「そうか…ありがとう」
 
<0305> \{\m{B}} "Nhưng, chỉ là vui vẻ bình thường thôi."
+
<0305> \{\m{B}} "Nhưng chỉ là vui thôi."
 
// \{\m{B}} "But, it was just fun."
 
// \{\m{B}} "But, it was just fun."
  +
// \{\m{B}}「でも、楽しいだけだ」
 
<0306> \{\m{B}} "Không hơn không kém."
+
<0306> \{\m{B}} "Không còn khác nữa."
 
// \{\m{B}} "There's nothing else beyond that."
 
// \{\m{B}} "There's nothing else beyond that."
  +
// \{\m{B}}「その先には何もない」
 
<0307> \{Tomoyo} "Và đó có nghĩa là...anh chỉ đi với tôi để giết thời gian cho vui thôi sao?"
+
<0307> \{Tomoyo} "Và thế nghĩa là sao... ý anh bên em chỉ là cách để giết thời gian thôi sao?"
 
// \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?"
 
// \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?"
  +
// \{智代}「それはなんだ…暇つぶし程度に付き合っていた、と言いたいのか?」
 
<0308> \{\m{B}} "Thật sự thì, chuyện đó vậy."
+
<0308> \{\m{B}} "Nói thẳng ra thì, đúng thế đấy."
 
// \{\m{B}} "Frankly, that's how it is."
 
// \{\m{B}} "Frankly, that's how it is."
  +
// \{\m{B}}「ありていに言えばそうだ」
 
<0309> \{Tomoyo} "Anh đừng nói thẳng ra như vậy chứ..."
+
<0309> \{Tomoyo} "Đừng nói thẳng như thế chứ..."
 
// \{Tomoyo} "Don't say something so frank..."
 
// \{Tomoyo} "Don't say something so frank..."
  +
// \{智代}「ありていに言うな…」
 
<0310> \{Tomoyo} "Em thật sự cảm thấy sốc anh đấy."
+
<0310> \{Tomoyo} "Ngay bây giờ em đang cảm thấy bất ngờ đến phi đấy..."
 
// \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..."
 
// \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..."
  +
// \{智代}「むちゃくちゃショックだったぞ、今のは…」
 
<0311>Tôi nghĩ việc này là đúng.
+
<0311> Tôi nghĩ thế này là được rồi.
 
// I think this might be okay.
 
// I think this might be okay.
  +
// これでいいんだと思った。
 
<0312>Tuy phần nào làm tổn thương ấy nhưng nó sẽ tốt cho cô ấy.
+
<0312> Tổn thương Tomoyo lúc này như vậy sẽ ổn thôi..
 
// Hurting Tomoyo now in this way should be fine.
 
// Hurting Tomoyo now in this way should be fine.
  +
// 智代を今、傷つけてでも、このほうがいい。
 
<0313>Cô ấy sẽ có thêm dũng khí để thể tìm nềm vui mới thật sự sau này.
+
<0313> Cô ấy có thể sẽ có hi vọng... tìm kiếm thứ đó "vui vẻ" về sau.
 
// She might have hope... finding something "fun" later on.
 
// She might have hope... finding something "fun" later on.
  +
// こいつは…『楽しい』の先にある何かを期待していたのだろうか。
 
<0314> \{Tomoyo} "Tôi hiểu... vậy là chỉ có tôi cảm thấy thật sự vui và hứng thú vì viêc này."
+
<0314> \{Tomoyo} "Ra vậy... vậy là chỉ có em thấy vui vẻhào hứng..."
 
// \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..."
 
// \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..."
  +
// \{智代}「そうか…楽しくて、浮かれていたのは、私ひとりだけか…」
 
<0315> \{Tomoyo} "Việc Sunohara muốnlỳ trong lớp để có thể được về nhà một mình cũng là vì vậy sao..."
+
<0315> \{Tomoyo} "Kể cả việc Sunohara ở lại trong lớp ra về một mình cũng là vì vậy..."
 
// \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..."
 
// \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..."
  +
// \{智代}「春原の奴も、だから一緒に帰らず、教室に残ったのか…」
 
<0316> \{Tomoyo} "Tôi có cảm giác mình như một con ngốc vậy."
+
<0316> \{Tomoyo} "Em thấy mình như một con ngốc..."
 
// \{Tomoyo} "I feel like an idiot..."
 
// \{Tomoyo} "I feel like an idiot..."
  +
// \{智代}「馬鹿みたいだな…」
 
<0317> \{Tomoyo} "Chỉ có tôi..."
+
<0317> \{Tomoyo} "Chỉ có em..."
 
// \{Tomoyo} "Just me..."
 
// \{Tomoyo} "Just me..."
  +
// \{智代}「私、ひとり…」
 
 
<0318> \{Tomoyo} "........."
 
<0318> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0319> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã thật ngu xuẩn..."
+
<0319> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã quá chậm hiểu..."
 
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..."
 
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..."
  +
// \{智代}「鈍感で、悪かった…」
 
 
<0320> \{Tomoyo} "........."
 
<0320> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
 
<0321> \{\m{B}} "Tomoyo, em..."
 
<0321> \{\m{B}} "Tomoyo, em..."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo, you..."
 
// \{\m{B}} "Tomoyo, you..."
  +
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」
 
 
<0322> \{Tomoyo} "........."
 
<0322> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0323> \{\m{B}} "Có lẽ nào..."
+
<0323> \{\m{B}} "Có khi nào..."
 
// \{\m{B}} "Perhaps..."
 
// \{\m{B}} "Perhaps..."
  +
// \{\m{B}}「もしかして…」
 
<0324> \{\m{B}} "Em thích chúng tôi?"
+
<0324> \{\m{B}} "Em thích bọn anh?"
 
// \{\m{B}} "You liked us?"
 
// \{\m{B}} "You liked us?"
  +
// \{\m{B}}「俺たちのこと、好きだったか」
 
 
<0325> \{Tomoyo} "Haha..."
 
<0325> \{Tomoyo} "Haha..."
 
// \{Tomoyo} "Haha..."
 
// \{Tomoyo} "Haha..."
  +
// \{智代}「はは…」
 
<0326> \{Tomoyo} "Không phải thế."
+
<0326> \{Tomoyo} "Chẳng phải thế đâu."
 
// \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all."
 
// \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all."
  +
// \{智代}「そんなこと、あるわけがないだろう」
 
<0327> \{Tomoyo} "Người mà tôi thích..."
+
<0327> \{Tomoyo} "Người duy nhấtem thích..."
 
// \{Tomoyo} "The only one I like..."
 
// \{Tomoyo} "The only one I like..."
  +
// \{智代}「私が好きだったのは…」
 
<0328> \{Tomoyo} "chỉ có anh thôi... \m{B}."
+
<0328> \{Tomoyo} "chỉ có mình anh thôi... \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "is just you... \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "is just you... \m{B}."
  +
// \{智代}「\m{B}…おまえひとりだけだ」
 
<0329>Với những lời nói cuối cùng đó...
+
<0329> Với những lời cuối cùng đó...
 
// With those last words...
 
// With those last words...
  +
// その言葉を最後に…
 
<0330>Tomoyo biến mất khỏi tôi.
+
<0330> Tomoyo chạy khỏi tôi. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed
// Tomoyo runs away from my side.
+
// Tomoyo runs away from my side. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed
  +
// 智代は俺の脇を抜けて、駆けていった。
 
<0331> \{\m{B}} "Thật là vậy ư."
+
<0331> \{\m{B}} "Thật sao." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here
  +
// \{\m{B}} "Really." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here
// \{\m{B}} "Really."」
 
  +
// \{\m{B}}「そうかよ」
 
<0332> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, \m{B}?"
+
<0332> \{Tomoyo} " vậy, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?"
  +
// \{智代}「どうした、\m{B}」
 
<0333> \{Tomoyo} "ANh trông có vẻ không được vui lắm."
+
<0333> \{Tomoyo} "Anh trông không được khỏe."
 
// \{Tomoyo} "You don't seem too great."
 
// \{Tomoyo} "You don't seem too great."
  +
// \{智代}「元気がないな」
 
<0334> \{\m{B}} "Anh trông như thế thật à?"
+
<0334> \{\m{B}} "Trông anh như thế à?"
 
// \{\m{B}} "Do I look that way?"
 
// \{\m{B}} "Do I look that way?"
  +
// \{\m{B}}「そう見えるか」
 
<0335> \{Tomoyo} "Đúng vậy."
+
<0335> \{Tomoyo} " đấy."
 
// \{Tomoyo} "You do."
 
// \{Tomoyo} "You do."
  +
// \{智代}「見える」
 
<0336> \{\m{B}} "Vậy em hãy nói xem bây giờ mặt anh có vẻ như thế nào."
+
<0336> \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh, thật ra gương mặt này sao?"
  +
// \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh sự thật về gương mặt của anh rốt cuộc là gì."
 
// \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is."
 
// \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is."
  +
// \{\m{B}}「なら、俺の顔は、やっぱり正直なのかもな」
 
<0337> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?"
+
<0337> \{Tomoyo} "Ý anh là ?"
 
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
 
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
  +
// \{智代}「どういう意味だ」
 
<0338> \{\m{B}} "Thôi nào, Tomoyo"
+
<0338> \{\m{B}} "Thôi nào, Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Come on, Tomoyo."
 
// \{\m{B}} "Come on, Tomoyo."
  +
// \{\m{B}}「なぁ、智代」
 
<0339>Tôi dừng lại, quay lại phía cô ấy.
+
<0339> Tôi dừng lại, quay về phía cô ấy.
 
// I stop, turning to her.
 
// I stop, turning to her.
  +
// 俺は足を止め、智代に向き直る。
 
<0340> \{\m{B}} "Em thật sự muốn vào hội đồng học sinh sao?"
+
<0340> \{\m{B}} "Em thực sự muốn vào hội học sinh sao?"
 
// \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?"
 
// \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?"
  +
// \{\m{B}}「本当に、生徒会になんて入りたいのか」
 
<0341> \{Tomoyo} "... tôi nói với anh rồi. Tôi đã quyết định rồi, và không thứ lặt vặt có thể ngăn tôi cả."
+
<0341> \{Tomoyo} "Phải... em đã nói với anh rồi. Em đã quyết, và không điều nhỏ nhặt nào có thể làm em suy chuyển."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all."
 
// \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all."
  +
// \{智代}「ああ…言っただろ。決意は固いんだ。簡単なことでは揺るがない」
 
<0342> \{\m{B}} "Vậy... nếu vệc đó không phải là việc vặt thì sao?"
+
<0342> \{\m{B}} "Vậy... nếu một thứ không quá nhỏ nhặt thì sao?"
 
// \{\m{B}} "Then... how about something not so small?"
 
// \{\m{B}} "Then... how about something not so small?"
  +
// \{\m{B}}「じゃあ…簡単じゃなくしてやろうか」
 
 
<0343> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?"
 
<0343> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?"
 
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
 
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
  +
// \{智代}「なんだ、どうやってだ」
 
<0344>Tôi kéo cô ấy vào lòng mình.
+
<0344> Tôi kéo tay cô ấy.
 
// I draw in her arm.
 
// I draw in her arm.
  +
// 俺は智代の腕を取って、引き寄せる。
 
<0345>Và rồi, đôi môi chúng tôi chạm nhau.
+
<0345> Và rồi, đôi môi của chúng tôi chạm nhau.
 
// And then, there our lips meet.
 
// And then, there our lips meet.
  +
// そして、そばまで寄ってきた智代の口に自分の口を合わせた。
 
 
<0346> \{Tomoyo} "........."
 
<0346> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0347>Tomoyo có thể , nhưng cô ấy không làm vậy.
+
<0347> Tomoyo có thể tránh được, nhưng cô ấy không làm thế.
 
// Tomoyo could have avoided it, but she didn't.
 
// Tomoyo could have avoided it, but she didn't.
  +
// 智代は、よけられたはずなのに、よけなかった。
 
<0348>Cô ấy lặng im nhận lấy nó.
+
<0348> Cô ấy lặng lẽ đón nhận nó.
 
// She quietly took it.
 
// She quietly took it.
  +
// じっと、受け止めた。
 
<0349>Tôi dường như có cảm giác ấy đang nín thở.
+
<0349> Tôi không thể cảm nhận được hơi thở của Tomoyo kể cả là qua mũi cô ấy.
// I can't feel Tomoyo breathing even through her nose.
+
// I can't feel Tomoyo breathing even through her nose.
  +
// literally, she topped her breathing, and Tomoya couldn't feel it through her nose.
 
  +
// 智代は息を止めているのか、鼻息すら感じられなかった。
 
<0350> \{\m{B}} "........."
 
<0350> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0351>Đôi môi chúng tôi rời nhau ra.
+
<0351> Đôi môi chúng tôi rời nhau.
 
// Our lips part.
 
// Our lips part.
  +
// 口を離す。
 
<0352>Dù tôi đã ngừng hôn cô ấy, nhung lần này, cô ấy là người muốn nó.
+
<0352> Dù tôi đã rời khỏi cô ấy, lần này, Tomoyo muốn nó.
 
// Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it.
 
// Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it.
  +
// 俺はそのまま離れようとしたが、今度は智代から求めてきた。
 
  +
<0353> Đôi môi chúng tôi lại gặp nhau. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363
<0353>Chúng tô lại hôn nahu lần nữa.
 
  +
// Our lips meet again. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363
// Our lips meet again.
 
  +
// もう一度合わせる。
 
<0354>Qua vai Tomoyo tôi thấy một bóng dáng quen thuộc bước tới.
+
<0354> Tôi nhìn thấy một học sinh đang ra về qua tai Tomoyo.
 
// I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear.
 
// I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear.
  +
// 智代の耳越しに下校していく生徒が見えた。
 
<0355> \{Fuuko} "Fuuko... \wait{300}
+
<0355> \{Fuko} "Fuko... \wait{300}
// \{Fuuko} "Fuuko... \wait{300}
+
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300}
  +
// \{風子}「風子…\p
 
<0356>tới đây."
+
<0356> xuất hiện."
 
// has arrived."
 
// has arrived."
  +
// 参上」
 
<0357> \{Fuuko} "Eh, hình như Fuuko tới không đúng lúc rồi-------!!"
+
<0357> \{Fuko} ", Fuko đến chẳng đúng lúc chút nào-------!!"
// \{Fuuko} "Eh, Fuuko came in at such a bad time-------!!"
+
// \{Fuko} "Eh, Fuko came in at such a bad time-------!!"
  +
// \{風子}「って、どえらいシーンに参上してしまいましたーーーーーーーっ!!」
 
<0358> \{Fuuko} "Uwaah... hai người nghiêm túc thật sao..."
+
<0358> \{Fuko} "Uwaah... nghiêm trọng đây..."
// \{Fuuko} "Uwaah... it's quite serious..."
+
// \{Fuko} "Uwaah... it's quite serious..."
  +
// \{風子}「うわぁ…すごいことになってます…」
 
<0359> \{Fuuko} "Nước bọt của hai người đang hòa vào nhau..."
+
<0359> \{Fuko} "Nước miếng của \m{A}-san đang hòa cùng nhau..."
// \{Fuuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..."
+
// \{Fuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..."
  +
// \{風子}「\m{A}さんのツバ、つきまくりますよ…」
 
<0360> \{Fuuko} "Họ như đang rửa miệng cho nhau..."
+
<0360> \{Fuko} "Làm xong nhớ súc miệng nhé..."
// \{Fuuko} "Their mouths are really being washed up..."
+
// \{Fuko} "Their mouths are really being washed up..."
  +
// Alt - "Please remember to rinse your mouths afterwards..." - Kinny Riddle
 
  +
// \{風子}「後でお口、よく洗ってくださいね…」
<0361> \{Fuuko} "Đó là những gì Fuuko muốn nói về việc này..."
 
// \{Fuuko} "That's all Fuuko has to say about this..."
+
<0361> \{Fuko} "Đó tất cả những Fuko muốn nói..."
  +
// \{Fuko} "That's all Fuko has to say about this..."
 
  +
// \{風子}「風子に言えるのはそれぐらいです…」
<0362> \{Fuuko} "Vậy thì..."
 
// \{Fuuko} "Well then..."
+
<0362> \{Fuko} "Được rồi..."
  +
// \{Fuko} "Well then..."
 
  +
// \{風子}「では…」
<0363>Tôi có thể thấy chúng tôi đang gây sự chú ý cho mọi người xung quanh.
 
  +
<0363> Tôi thề rằng bọn tôi đã thu hút sự chú ý của tất cả mọi người.
 
// I could swear that we caught everyone's attention.
 
// I could swear that we caught everyone's attention.
  +
// 何人も、こんな俺たちを目に止めたんじゃないだろうか。
 
  +
<0364> Trong một khoảng thời gian dài, môi của chúng tôi nối liền nhau.
<0364>Đôi môi chúng tô không rời nhau trong một thời gian dài.
 
 
// For a long time, our lips meet.
 
// For a long time, our lips meet.
  +
// それぐらい長い時間、口を合わせていた。
 
<0365> \{\m{B}} "Thật vui."
+
<0365> \{\m{B}} "Vui thật đấy."
 
// \{\m{B}} "That was fun."
 
// \{\m{B}} "That was fun."
  +
// \{\m{B}}「楽しいんだ」
 
<0366>Tôi nói vậy, nhìn thẳng vào mắt ấy khi chúng tôi ngừng hôn.
+
<0366> Tôi nói thế, khi môi của chúng tôi rời nhau, nhìn vào mắt cô ấy.
 
// I say that to her, as our lips part, looking into her eyes.
 
// I say that to her, as our lips part, looking into her eyes.
  +
// 口を離して、智代の目を見つめて、そう言った。
 
<0367>Vẫn đôi mắt ấy.
+
<0367> Cũng là đôi mắt ấy.
 
// The same eyes.
 
// The same eyes.
  +
// 同じ目。
 
<0368>Đôi mắt của một người thân quen.
+
<0368> Đôi mắt của những người giống nhau.
 
// The eyes of those who are alike.
 
// The eyes of those who are alike.
  +
// 似た者同士の目。
 
<0369>Một người bạn tôi gặp nơi ngôi trường này.
+
<0369> Một chiến hữu tôi gặp ngôi trường này.
// A friend that I met in this school.
+
A friend that I met in this school.
  +
// こんな学校で出会えた、仲間だ。
 
<0370> \{\m{B}} "Anh muốn ở bên em cho đến khi hết năm học này."
+
<0370> \{\m{B}} "Anh muốn ở bên em cho đến hết quãng đời học sinh."
 
// \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school."
 
// \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school."
  +
// \{\m{B}}「おまえと最後まで学生生活を送りたい」
 
 
<0371> \{Tomoyo} "Em cũng vậy..."
 
<0371> \{Tomoyo} "Em cũng vậy..."
 
// \{Tomoyo} "So do I..."
 
// \{Tomoyo} "So do I..."
  +
// \{智代}「私もそうしたい…」
 
<0372> \{\m{B}} "Vậy, em làm bạn gái anh nhé."
+
<0372> \{\m{B}} "Vậy hãy làm thế đi."
 
// \{\m{B}} "Then, let's do that."
 
// \{\m{B}} "Then, let's do that."
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、そうしよう」
 
<0373> \{\m{B}} "Chúng ta hãy chia sẻ niềm vui cùng nhau mỗi ngày."
+
<0373> \{\m{B}} "Hãy vui chơi mỗi ngày như vầy."
 
// \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this."
 
// \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this."
  +
// \{\m{B}}「毎日さ、今日までのように楽しく過ごそう」
 
<0374> \{\m{B}} "Đi chơi cùng SUnohara... ngay cả gây rắc rối và chạy hớt hải vào mỗi buổi sáng cũng không sao."
+
<0374> \{\m{B}} "Đùa giỡn với Sunohara... kể cả đánh nhau hay chạy vào buổi sáng đều được cả."
 
// \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine."
 
// \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine."
  +
// \{\m{B}}「春原をコケにしてさ…喧嘩もいいし、朝走るのだっていい」
 
<0375>Có thể đây không hẳn là tình yêu.
+
<0375> lẽ rốt cuộc thì đây có lẽ cũng không phải là tình yêu.
 
// Maybe this might not be love at all.
 
// Maybe this might not be love at all.
  +
// もしかしたら、これは恋じゃないかもしれない。
 
<0376>Nhưng tôi chắc chắn rằng tôi muốn ở bên Tomoyo.
+
<0376> Nhưng, tôi chắc rằng mình muốn ở bên Tomoyo.
 
// But, I'm sure I want to be with Tomoyo.
 
// But, I'm sure I want to be with Tomoyo.
  +
// でも、智代と一緒にいたいのは確かだった。
 
<0377> \{Tomoyo} "Nhưng... đó là việc em đã quyết định."
+
<0377> \{Tomoyo} "Nhưng... em đã quyết rồi."
 
// \{Tomoyo} "But... it's something I decided."
 
// \{Tomoyo} "But... it's something I decided."
  +
// \{智代}「でも…決めたことなんだ」
 
<0378> \{Tomoyo} "Một việc em phải làm."
+
<0378> \{Tomoyo} "Đó điều em phải làm."
 
// \{Tomoyo} "It's something I have to do."
 
// \{Tomoyo} "It's something I have to do."
  +
// \{智代}「やらなければいけないことがある」
 
<0379> \{\m{B}} "Tại sao?"
+
<0379> \{\m{B}} "Tại sao chứ?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}} "Why?"
  +
// \{\m{B}}「どうして」
 
<0380> \{\m{B}} "Việc em bên anh như thế này không"
+
<0380> \{\m{B}} "Không phải dành thời gian cùng anh thế này cũng quan trọng sao?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?"
  +
// \{\m{B}}「それは、俺とこうして過ごすことよりも、大切なことなのか」
 
<0381> \{Tomoyo} "Mọi chuyện quan trọng "
+
<0381> \{Tomoyo} "Điều quan trọng không phải là vấn đề."
 
// \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem."
 
// \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem."
  +
// \{智代}「どっちが大切だとか、そういう問題じゃない」
 
<0382> \{Tomoyo} " hai thứ đều quan trọng đối với em."
+
<0382> \{Tomoyo} "Em đã quyết rồi. Em không muốn phải từ bỏ bất kì thứ ."
 
// \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything."
 
// \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything."
  +
// \{智代}「決めたことなんだ。途中で諦めたりしたくない」
 
<0383> \{Tomoyo} "Em đã quyết rồi. Em không muốn từ bỏ việccả."
+
<0383> \{Tomoyo} "Em đoán rằng,... trong em, cũng thứđó quan trọng."
// \{Tomoyo} "I guess, also...
+
// \{Tomoyo} "I guess, also... inside me, there's also something important."
  +
// \{智代}「それに、やっぱり…私の中では大切なことでもある」
  +
<0384> \{\m{B}} "Vậy, là sao đây? Anh nên làm gì đây?"
  +
// \{\m{B}} "Then, what is it? What should I do?"
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ。俺はどうすればいいんだ」
  +
<0385> \{\m{B}} "Anh có thể cầu cho em thua trong cuộc bầu cử chứ?"
  +
// \{\m{B}} "Is it okay if I pray for you to lose in the election?"
  +
// \{\m{B}}「おまえが落選するのを祈っていればいいのか」
  +
<0386> \{Tomoyo} "\m{B}... anh thực sự không muốn em là một phần của hội học sinh sao?"
  +
// \{Tomoyo} "\m{B}... you really don't want for me to be a part of the council?"
  +
// \{智代}「\m{B}は…そんなに、生徒会に籍を置く人間が嫌なのか」
  +
<0387> \{\m{B}} "Em sẽ trả lời làm sao đây khi một người kém mình một năm nói thế?"
  +
// \{\m{B}} "How would you answer if someone else from one year below you said that?"
  +
// \{\m{B}}「おまえは…一年前に同じセリフを他人から言われたらどう答えていた」
  +
<0388> \{Tomoyo} "Cũng phải..."
  +
// \{Tomoyo} "I suppose..."
  +
// \{智代}「そうだな…」
  +
<0389> \{\m{B}} "Nếu chuyện đó xảy ra, em sẽ thấy bực mình đúng không?"
  +
// \{\m{B}} "And, if that happened, you'd be irritated, right?"
  +
// \{\m{B}}「それに、そうなれば、おまえは忙しくなるだろ」
  +
<0390> \{\m{B}} "Em sẽ không phải dành thời gian làm những việc ngu ngốc thấy này nhỉ."
  +
// \{\m{B}} "You won't have to spend time doing stupid things like this then."
  +
// \{\m{B}}「こんな馬鹿やってる時間なんてなくなる」
  +
<0391> ... mục tiêu của cô ấy là trở thành một người một người văn minh, hoàn toàn khác hẳn bọn tôi.
  +
// ... her goal is to become a civilized person, completely different from us.
  +
// …目的がある人間は、もう俺たちとは違うんだ。
  +
<0392> \{Tomoyo} "Em sẽ tiếp tục tiến tới."
  +
// \{Tomoyo} "I'll keep pushing on."
  +
// \{智代}「それは、努力する」
  +
<0393> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
  +
<0394> \{\m{B}} "... đến lúc đó, em sẽ trở nên khác biệt rồi."
  +
// \{\m{B}} "... by that time, you'll already be different."
  +
// \{\m{B}}「…もう、そん時は違うんだよ」
  +
<0395> \{Tomoyo} "Ờ điểm nào?"
  +
// \{Tomoyo} "In what way?"
  +
// \{智代}「何がだ?」
  +
<0396> \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
  +
<0397> Tôi không thể trả lời câu hỏi đó.
  +
// I couldn't answer that question.
  +
// 俺はその問いには答えなかった。
  +
<0398> \{\m{B}} "Đúng như anh nghĩ..."
  +
// \{\m{B}} "As I thought..."
  +
// \{\m{B}}「やっぱり…」
  +
<0399> \{\m{B}} "Anh không thể làm gì khác ngoài cầu cho em thua trong cuộc bầu cử."
  +
// \{\m{B}} "I can do nothing except pray that you lose the election."
  +
// \{\m{B}}「俺は、おまえが落選するのを祈るしかないようだ」
  +
<0400> \{Tomoyo} "Thật không may..."
  +
// \{Tomoyo} "That's unfortunate..."
  +
// \{智代}「それは残念なことだ…」
  +
<0401> \{Tomoyo} "Vậy là từ nay chúng ta không khác gì kẻ thù, phải không?"
  +
// \{Tomoyo} "Then from now on, we're no different from enemies, are we?"
  +
// \{智代}「なら今から、私たちは敵同士ではないか」
  +
<0402> \{\m{B}} "Không..."
  +
// \{\m{B}} "No..."
  +
// \{\m{B}}「いや…」
  +
<0403> \{\m{B}} "Anh nghĩ người yêu là được rồi."
  +
// \{\m{B}} "I think lovers is okay."
  +
// \{\m{B}}「俺は恋人同士がいい」
  +
<0404> \{Tomoyo} "... ế?"
  +
// \{Tomoyo} "... eh?"
  +
// \{智代}「…え?」
  +
<0405> \{\m{B}} "Làm thế, anh nghĩ nó sẽ tăng thêm ý chí của em."
  +
// \{\m{B}} "Doing that, I think it may strengthen your will."
  +
// \{\m{B}}「そうすりゃ、おまえの意志が少しでも鈍るんじゃないかと思ってさ」
  +
<0406> \{Tomoyo} "Ra vậy..."
  +
// \{Tomoyo} "I see..."
  +
// \{智代}「そうか…」
  +
<0407> \{Tomoyo} "... nếu vậy, em sẽ trông chờ vào điều đó."
  +
// \{Tomoyo} "... in that case, I'll look forward to that."
  +
// \{智代}「…ならそれを期待してるがいい」
  +
<0408> \{\m{B}} "Vậy là, em không phản đối?"
  +
// \{\m{B}} "Then, you don't mind?"
  +
// \{\m{B}}「じゃ、構わないってことか?」
  +
<0409> \{Tomoyo} "Phải... thật là hết thuốc chữa với anh..."
  +
// \{Tomoyo} "Yeah... what a helpless guy..."
  +
// \{智代}「うん…仕方のない奴だな…」
  +
<0410> Tôi kéo cằm Tomoyo bằng ngón tay mình.
  +
// I draw in Tomoyo's chin with my fingers.
  +
// 俺は、智代の顎を指で引いた。
  +
<0411> Và rồi một lần nữa, đôi môi của chúng tôi gặp nhau.
  +
// And then once again, our lips meet.
  +
// そしてもう一度、口を合わせた。
  +
<0412> Tôi chắc rằng Tomoyo sẽ vào được hội học sinh.
  +
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council.
  +
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。
  +
<0413> Nếu là cô ấy, tôi nghĩ cô ấy sẽ hoàn thành ước mơ của mình.
  +
// If it's her, I think she'll realize her dream.
  +
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。
  +
<0414> Bất kể là ước muốn điều gì, cô ấy sẽ tiến thẳng về phía trước cùng với hi vọng.
  +
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope.
  +
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。
  +
<0415> Bất kể có trở ngại gì, cô ấy cũng sẽ tiếp tục bước đi trên con đường này.
  +
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path.
  +
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。
  +
<0416> Và đi trên con đường đó, tôi cảm thấy cô ấy sẽ được mọi người tán dương.
  +
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone.
  +
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。
  +
<0417> Tôi không biết đó là định mệnh hay là tố chất...
  +
// I don't know whether that is fate or virtue...
  +
// Same as 0273
  +
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど…
  +
<0418> Có điều tôi cảm thấy tương lai sẽ như thế.
  +
// It's just that I get the feeling that's what the future will be.
  +
// ただ、そんな未来を感じさせる。
  +
<0419> Giờ đây tôi tự tin ôm lấy cô ấy bằng đôi tay mình.
  +
// Now, I confidently hold onto her with my arm.
  +
// 今、抱いているこの腕で、確信として。
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 04:07, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2424.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Voice'
// '声'
#character 'Fuko'
// '風子'

<0000> Soạt!
// Clatter!
// カシャア!
<0001> Chói quá...
// It's blinding...
// 眩しい…。
<0002> Theo phản xạ, tôi nhổm nửa người dậy, dụi mắt.
// By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes.
// 俺は反射的に上体を起こして、目をこする。
<0003> Nhưng cũng chẳng dễ gì mà mở mắt ra được.
// But, I can't easily open them.
// けど、なかなか目が開かない。
<0004> \{Tomoyo} "Chào buổi sáng, \m{B}."
// \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}、おはよう」
<0005> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0006> \{Tomoyo} "Em nghĩ anh cũng nên nói 'chào buổi sáng' với người đã chào mình chứ."
// \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'."
// \{智代}「おはようと私が言ってるのだから、おはようと返すべきだと思うぞ」
<0007> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0008> \{Tomoyo} "Sao thế, vẫn còn ngái ngủ à?"
// \{Tomoyo} "What, you still half asleep?"
// \{智代}「なんだ、まだ寝惚けているな?」
<0009> \{Tomoyo} "Trông mặt anh ngộ quá."
// \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there."
// \{智代}「おもしろい顔をしているぞ」
<0010> Tôi có thể nghe thấy giọng Tomoyo kề bên tai mình. Hơi thở phả vào má làm tôi cảm giác nhột nhột.
// I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish.
// すぐ耳の横で智代の声が聞こえる。頬にかかる息がこそばゆい。
<0011> \{Tomoyo} "Anh thường mang một gương mặt chững chạc nhưng giờ trông khá là ngơ ngáo đấy." // literally idiot
// \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless." // literally idiot
// \{智代}「普段は結構凛々しい顔をしているのにな。間抜けな顔だ」
<0012> \{Tomoyo} "Em thích gương mặt kia hơn, nhưng thế này cũng không quá tệ."
// \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad."
// \{智代}「おまえの顔は結構好みだが、こういう顔も悪くない」
<0013> \{Tomoyo} "Em thích cả hai."
// \{Tomoyo} "I like both of them."
// \{智代}「どっちも好きだぞ」
<0014> \{Tomoyo} "Anh vẫn đang nghe đấy chứ?"
// \{Tomoyo} "Are you listening?"
// \{智代}「聞いているのか?」
<0015> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0016> \{Tomoyo} "Này, nếu anh như vầy, sẽ thú vị hơn đấy."
// \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting."
// \{智代}「ほら、こうすればもっとおもしろい」
<0017> Má tôi... thấy nhói.
// My cheeks... hurt.
// 頬が…痛い。
<0018> Cuối cùng tôi cũng tỉnh hẳn vì nó.
// I finally wake up from that.
// それでようやく目が覚めた。
<0019> Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, cười ranh mãnh trước mặt tôi.
// Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, nhăn nhở trước mặt tôi. 
// Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine.
// すぐ真横に智代の顔があって、俺の顔を見て笑っていた。
<0020> \{\m{B}} "Giờ thì anh có lí do để véo má em rồi."
// \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours."
// \{\m{B}}「これは、おまえの頬をつねる理由になるな」
<0021> \{\m{B}} "Chúng ta hòa nhau."
// \{\m{B}} "We're even."
// \{\m{B}}「仕返しだ」
<0022> Tôi với tay ra.
// I reach out my hand.
// 俺は手を伸ばす。
<0023> \{Tomoyo} "Anh có thể có lí do, nhưng em có quyền được né."
// \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it."
// \{智代}「理由には十分だが、私にはよける権利がある」
<0024> Lách khỏi đôi tay tôi không chút khó khăn, gương mặt cô ấy tiến sát về gương mặt tôi.
// Slipping through my arms with little effort, her face approached mine.
// 身軽に俺の腕をかいくぐって、さらに俺の顔に自分の顔を寄せていた。
<0025> Tiếp theo cô ấy dùng tay véo mạnh hai má tôi.
// Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands.
// そして、両手で俺の頬をぐいと引っ張った。
<0026> Không đời nào để mặt mình bị véo một mình, nên tôi cũng nắm lấy mặt cô ấy.
// There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers.
// このままにさせておけるわけがなく、俺も智代の頬を掴みにかかる。
<0027> \{\m{B}} "Zeh... zeh..."
// \{\m{B}} "Zeh... zeh..."
// \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」
<0028> \{Tomoyo} "Xin lỗi, \m{B}."
// \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}."
// \{智代}「悪い、\m{B}」
<0029> \{Tomoyo} "Má anh đỏ tấy hết lên từ những cú véo của em rồi..."
// \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..."
// \{智代}「引っ張りすぎて、真っ赤になってしまった…」
<0030> Tomoyo nhìn kĩ thật lâu vào gương mặt tôi. Nói thật thì, cũng khá là đau...
// Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting...
// 智代が俺の顔をまじまじと見ていた。実際、ひりひりと痛むし…。
<0031> \{Tomoyo} "Nhưng, là lỗi của anh khi cố trả đũa không biết bao nhiêu lần."
// \{Tomoyo} "Nhưng đó là lỗi của anh khi cố trả đũa, bất kể phải thử bao nhiêu lần."
// \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try."
// \{智代}「けど、おまえが悪いんだぞ? 何度も仕返しを企むからだ」
<0032> Cuối cùng thì tôi lại được cô ấy nương tay. Tôi còn không thể trả đòn cô ấy.
// In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back.
// 結局、やられ放題。その仕返しは、ひとつも成功しなかった。
<0033> Có cố thử bao nhiêu lần, cũng không có một cơ hội nào để tôi chạm vào cô ấy...
// No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her...
// こちらがいくら手を伸ばそうが、触れることすら叶わないのだ…。
<0034> \{\m{B}} "Anh nghĩ mình sẽ không bao giờ đùa với em được..."
 \{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..."
//Prev. TL: "It feels like I want to play around like this with you forever or something..."
// \{\m{B}}「おまえとじゃれ合う、という行為は永遠に叶わない気がするな…」
<0035> Cũng như trong một cuốn truyện tranh, khi hai người véo má nhau, nhưng không thể làm thế Tomoyo được.
// It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo.
// 互いの頬を引っ張り合う、という漫画でよくある光景を想像していたのだが、智代相手ではその図は完成しそうにない。
<0036> \{Tomoyo} "Thế, là sao?"
// \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?"
// Having a comma here looks weird, but it seems to be the same in the original?
// \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ?」
<0037> \{\m{B}} "Là hãy nhẹ tay một chút."
// \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands."
// \{\m{B}}「少しは手を抜いてくれ、って意味」
<0038> \{Tomoyo} "Nhẹ tay? Đương nhiên, em cũng định nương tay với anh mà."
// \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all."
// \{智代}「手を抜く? もちろん手加減はしていたつもりだぞ」
<0039> ... Nghĩa là nếu cô ấy không nương tay, gương mặt tôi sẽ biến dạng luôn?
// ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she?
// Alt ... Does that mean if she didn't go easy, my face would have changed shape? - Kinny Riddle
// …手加減がなければ、今頃俺の顔は原形を留めていなかったのだろうか。
<0040> \{Tomoyo} "Nhưng, ngay lúc này làm thế vui lắm."
// \{Tomoyo} "But, right now this is fun."
// \{智代}「でも、今のは楽しかったな」
<0041> \{Tomoyo} "Như thể chúng ta là con nít vậy"
// \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something."
// \{智代}「子供のようにはしゃいでしまった」
<0042> \{\m{B}} "Tuyệt thật. Anh cũng thấy vui..."
// \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..."
// \{\m{B}}「そりゃ結構。俺もうれしいよ…」
<0043> \{Tomoyo} "Ừ."
// \{Tomoyo} "Yup."
// \{智代}「うん」
<0044> \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và sửa sang lại đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi."
// \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và chuẩn đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi."
// \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time."
// \{智代}「というわけで、支度をしろ。随分時間が経ってしまったぞ?」
<0045> \{\m{B}} "Ờ... oáp..." // as if yawning
// \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..." // as if yawning
// why not put "yawn" there?
// \{\m{B}}「ああ…ふわ」
<0046> Cơn buồn ngủ của tôi quay lại như một kí ức được gợi lên.
// Như thể một kí ức được gợi lại, cơn buồn ngủ của tôi quay về.
// Like a memory being recalled, my sleepiness returns.
//I become sleepy, being reminded of that.
// literally remembering
// 思い出したように、眠気が戻ってくる。
<0047> Tôi tống nó ra khỏi đầu óc mình, và nhanh chóng dậy thay quần áo.* //added the went for better clarity, sounds off tho'
// I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.* //added the went for better clarity, sounds off tho'
// Sounds better without it :/
// それを押しとどめて、いそいそと着替えにかかる。
<0048> \{\m{B}} "Chúng ta nên đến gọi Sunohara nữa."
// \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara."
// \{\m{B}}「春原も起こしにいくぞ」
<0049> \{Tomoyo} "Em nghĩ cứ để anh ta yên đi."
// \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone."
// \{智代}「あんな奴、もう放っておきたいぞ、私は」
<0050> \{\m{B}} "Không, em biết đấy, mang trong mình nỗi đau khổ quằn quại này một mình thì thật tàn nhẫn."
// \{\m{B}} "Không, em biết đấy, cảm thấy đau đớn và phiền muộn thế này một mình thì tàn nhẫn quá." 
// \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel."
// \{\m{B}}「いや、こんな苦しみを俺だけが味わうなんて不公平な気がするからな」
<0051> \{Tomoyo} "Đau khổ quằn quại, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?"
// \{Tomoyo} "Nỗi đau khổ và phiền muộn, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?"
// \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?"
// \{智代}「苦しみとは、朝起きることか」
<0052> \{\m{B}} "Phải rồi."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「そうだよ」
<0053> \{Tomoyo} "\m{B}. Anh được lợi từ việc dậy sớm đấy. Nó tốt cho sức khỏe và còn mang lại cả những lợi ích khác nữa."
// \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too."
// \{智代}「\m{B}。早起きは三文の得というだろ。健康にもいいし、いいこともあるぞ」
<0054> \{\m{B}} "Lợi ích hả? Như là?"
// \{\m{B}} "Benefits? Like?"
// \{\m{B}}「いいこと? 例えば?」
<0055> \{Tomoyo} "Thì, anh có thể đến trường cùng một cô gái. Anh sẽ không thể làm thế nếu cứ đi học muộn mãi."
// \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late."
// \{智代}「あるだろ。女の子と一緒に登校するなんて、そうそうできないぞ」
<0056> \{Tomoyo} "Nhìn xem, anh có thấy ai quanh đây tới trường cùng một cô gái không hả?."
// \{Tomoyo} "Thấy không, chỉ có anh và một cô gái cùng nhau đi học." 
// \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together."
//consider my translation's logic: "Hey look, somebody’s going to school together with a girl." (I dunno, but if there's a scene change to the street on this line, then I guess my translation should be used.
// Alt - "Well look, do you see anyone else here going to school with a girl?" - Tomoyo trying to emphasize how lucky Tomoya should be feeling right now - Kinny Riddle
// \{智代}「見ろ、誰が、女の子とふたりきりで登校している」
<0057> \{\m{B}} "... Ờ, chắc vậy. Anh thật may mắn quá đi~"
// \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~"
// \{\m{B}}「…だな。すんげラッキー」
<0058> \{Tomoyo} "Anh lại chọc em nữa rồi."
// \{Tomoyo} "You're making fun of me again."
// \{智代}「馬鹿にしてるな」
<0059> \{\m{B}} "Nói thế chứ, anh sẽ mang cái sự sung sướng này đến với Sunohara."
// \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara."
// \{\m{B}}「というわけで、この喜びを春原とも分かち合おう」
<0060> \{Sunohara} "Làm quái gì mà tao phải dậy sớm thế này...?"
// \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?"
// \{春原}「なんで僕がこんな時間に起きなきゃならないんだよ…」
<0061> \{\m{B}} "Mày sẽ được một số thứ từ việc dậy sớm đấy, biết chưa."
// \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know."
// \{\m{B}}「早起きは三文の得らしいぞ」
<0062> \{Tomoyo} "Phải đấy, Sunohara. Nó tốt cho sức khỏe của anh, và anh được đến trường với một cô gái nữa."
// \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl."
// \{智代}「そうだぞ、春原。健康にもいいし、女の子と一緒に登校できる」
<0063> \{Sunohara} "Thật sao?!"
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原}「マジかっ」
<0064> \{Tomoyo} "Ừm, cô gái số một trong trường. Cô ấy là cả một kì quan đấy."
// \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see."
// \{智代}「うん、校内一の美少女だと噂だ。とても光栄なことだと思え」
<0065> \{Sunohara} "Được rồi, anh tỉnh rồi đây!"
//  \{Sunohara} "Ồ dé, tỉnh như sáo luôn!"
// \{Sunohara} "Alright, I'm awake!"
// \{春原}「よし、起きようっ」
<0066> \{Sunohara} "Thế, bé gái xinh đẹp đó đâu?!"
// \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!"
// \{春原}「で、どこに美少女はいるっ?」
<0067> \{Tomoyo} "Sao... có vẻ anh không vừa lòng."
// \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied."
//Prev. TL: "What... you're not satisfied?"
// \{智代}「なんだ…不服なようだな」
<0068> \{Sunohara} "Hở? Về việc gì?"
// \{Sunohara} "Huh? About?"
// \{春原}「はい? なにが?」
<0069> \{Tomoyo} "Tôi."
// \{Tomoyo} "Me."
// \{智代}「私だ」
<0070> \{Sunohara} "Em thì sao?"
// \{Sunohara} "You, what?"
// \{春原}「おまえが、何?」
<0071> \{Sunohara} "À, em muốn mang đồ giúp à? Thế thì cảm ơn nhé." // COLD!
// \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then." // COLD!
// \{春原}「あぁ、荷物持ちね。じゃ、頼むよ」
<0072> Sunohara quăng cặp của hắn cho cô ấy.
// Sunohara thrusts his bag at her.
// 春原が鞄を智代に突きつけていた。
<0073> \{Tomoyo} "Anh cũng không biết đùa phải không...?"
// \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?"
// \{智代}「おまえは冗談もわからないのか…」
<0074> \{Sunohara} "Ế?"
// \{Sunohara} "Eh?"
// \{春原}「え?」
<0075> \{Tomoyo} "Ngoài ra..."
// \{Tomoyo} "Besides..."
// \{智代}「そもそも…」
<0076> \{Sunohara} "Ngoài ra?"
// \{Sunohara} "Besides?"
// \{春原}「そもそも?」
<0077> \{Tomoyo} "Từ bao giờ mà anh có quyền ra lệnh cho tôi vậy–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times
//  \{Tomoyo} "Từ khi nào mà anh lớn hơn tôi vậy?"
// \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times
// \{智代}「いつ、おまえは私より偉くなったーっ!」
<0078> \{Sunohara} "Không, dù vậy anh vẫn là đàn anh của em đấy."
// \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior."
// \{春原}「いや、これでも先輩なんスけど」
<0079> \{Tomoyo} "Ừm, tôi nhớ ra khi đang đá anh..."
// \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..."
// \{智代}「うん、蹴っている途中で気づいた…」
<0080> \{Sunohara} "Vậy tại sao em lại hiểu lầm như thế?"
// \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?"
// \{春原}「じゃ、勘違いということで、おまえはどうしてくれるんだ」
<0081> \{Tomoyo} "Xin lỗi nhé."
// \{Tomoyo} "Sorry about that."
// \{智代}「悪かった」
<0082> \{Sunohara} "Vấn đề cũng chẳng đến mức phải xin lỗi phải không nhỉ?"
// \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?"
// \{春原}「謝って済む問題じゃねぇんだよ、あぁん?」
<0083> Hắn tận dụng thời cơ để tiến lại gần.
// He completely takes the opportunity to get closer.
// 春原はここぞとばかりに詰め寄る。
<0084> \{Sunohara} "Em có cơ thể chuẩn đấy chứ nhỉ, em gái?"
//  \{Sunohara} "Bo đì chuẩn phết nhỉ, cô em?"
// \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?"
// \{春原}「いい体してんじゃねぇか、ねぇちゃん?」
<0085> ... hắn giống kiểu người sẽ không bao giờ được đóng vai chính trong một vở kịch.* // literally leading part/actor
// ... he looks the type that'll never get the lead in a play.* // literally leading part/actor
// …こいつは永遠に主役になれないタイプの人間だ。
<0086> \{Tomoyo} "Ồ, anh có hứng thú với cơ thể của tôi à?"
// \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?"
// \{智代}「ほぅ、私の体に興味があるのか」
<0087> Không những thế, Tomoyo cũng hùa theo chuyện này.
// Even more, Tomoyo's going along with this.
// しかも、智代まで乗ってるし。
<0088> \{\m{B}} (Nghĩa là, bất kể có thô lỗ thế nào, hắn sẽ đối xử tốt với những cô gái chân yếu tay mềm à...)
// \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...)
// (All in all, no matter how many provoking words he says, he’s only satisfied when handling weaker girls….)
// \{\m{B}}(つーか、こいつはどんな乱暴な言葉であっても、自分をか弱い女性として扱われると嬉しいんだな…)
<0089> \{Tomoyo} "Nếu không xin lỗi, anh sẽ không thể sờ vào nó đâu đấy."
// \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know."
// Why would she not let him if he DID lower his head/apologize?
// Tomoyo is messing around with Sunohara's dirty mind, you see. But later on you'll find she's obviously not gonna let him even if he did. - Kinny Riddle
// \{智代}「頭を下げれば、触らせてやらないこともないぞ?」
<0090> \{Sunohara} "E-em nghiêm túc đấy chứ?! Ư-ư..."
// \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..."
// \{春原}「マ、マジッすか! く、くぅぅ…」
<0091> Trước cả khi tôi kịp nhận ra, tình thế đã xoay chuyển.
// Before I knew it, the situation reversed.
// いつの間にか立場が逆転していた。
<0092> \{Tomoyo} "Anh sẽ làm gì nào?"
// \{Tomoyo} "What'll you do?"
// \{智代}「どうするんだ」
<0093> \{Sunohara} "Ư..."
// \{Sunohara} "Guh..."
// \{春原}「くっ…」
<0094> \{Sunohara} "Xin lỗi, hãy để anh làm thế!"
// \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!"
// \{春原}「すみません、お願いしまッス!」
<0095> Hắn bất ngờ cúi đầu! // How pathetic.
// He suddenly lowers his head! // How pathetic.
// 思いっきり頭を下げていた!
<0096> \{\m{B}} (M-mày...)
// \{\m{B}} (Y-you...)
// \{\m{B}}(お、おまえ…)
<0097> \{Tomoyo} "Được rồi, nếu anh đã nói thế thì chẳng thể khác được."
// \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped."
// \{智代}「よし、そこまで言うなら仕方がないな」
<0098> \{Tomoyo} "Anh có thể chạm vào tay của tôi."
// \{Tomoyo} "You can touch my arm."
// \{智代}「腕を触らしてやろう」
<0099> \{Sunohara} "Hể...?"
// \{Sunohara} "Heh...?"
// \{春原}「へ…?」
<0100> \{Tomoyo} "Một phần của cơ thể cực kỳ tuyệt vời này. Sao thế, không thỏa mãn sao?" // uhh, right...
// \{Tomoyo} "Một phần của cơ thể thanh cao vô ngần này. Sao thế, không thỏa mãn à?"
// \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?" // uhh, right...
// \{智代}「立派すぎる体の一部だ。なんだ、不服か?」
<0101> \{Sunohara} "Tomoyo... chết tiệt... mi thực sự muốn chọc giận ta phải không..."
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..."
// \{春原}「智代…てめぇ…僕を本気で怒らせやがったな…」
<0102> \{Sunohara} "Kể từ giờ, hôm nay sẽ được biết tới như ngày ta trở nên nghiêm túc."*
// \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."*
// \{春原}「今日という日は、僕が本気になった日として、後世に語り継がれていくだろうよ…」
<0103> Liệu có ổn không khi lí do lại thực sự tệ hại?
// Is it okay to go with this really terrible reason?
// とても情けない理由だが、いいのか。
<0104> \{Tomoyo} "Vậy, anh sẽ làm gì nào?"
// \{Tomoyo} "What, so what'll you do?"
// \{智代}「なんだ、どうするというんだ」
<0105> \{Sunohara} "Đương nhiên là... sờ hết mình!"
// \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!"
// \{春原}「無論…力ずくで触るのみっ!」
<0106> Phóc! Dang cả hai tay, Sunohara nhảy về phía Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version)
// Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version)
// シャオッ!と両腕を開いて、智代に飛びかかる春原。
<0107> \{Tomoyo} "Hừm..."
// \{Tomoyo} "Hmph..."
// \{智代}「ふぅ…」
<0108> \{Tomoyo} "Tôi nghĩ mình nghe thấy anh ta nói gì đó khi đang đá..."
// \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..."
// Alt - "I thought I heard him say something while kicking him." - Kinny Riddle
// \{智代}「途中、なんか言っていた気がしたが…」
<0109> \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thật Yomost!'."
//  \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thế này là tuyệt nhất!'."
// \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'."
// \{\m{B}}「最高!って」
<0110> \{Tomoyo} "Anh ta thích ăn đòn à..."
// \{Tomoyo} "This guy's a pervert..."
// Alt - "Is he a masochist..." - Sounds better to correspond with 0109 - Kinny Riddle
// \{智代}「変態か、こいつは…」
<0111> \{Sunohara} "Làm như tao sẽ nói thế ấy!!!"
// \{Sunohara} "Like I would say that!!!"
// \{春原}「言うかっっ!」
<0112> \{\m{B}} "Ố, hắn sống lại rồi."
// \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered."
// \{\m{B}}「おー、元気じゃん」
<0113> \{Sunohara} "Tao bước xuống Hoàng Tuyền, băng qua một cánh đồng đầy hoa đấy!"
// \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!"
//"And I’ve crossed, the Sanzu River{--buddhist analogue to the Greek Styx River--} breezed merrily taritarira~n through the flower beds, ahh!" (XD)
// \{春原}「三途の川を渡って、花畑をたりらりら~んって駆けてたわっ!」
<0114> \{\m{B}} "Đúng là phép màu khi mày còn về được."
// \{\m{B}} "It's a miracle you came back."
// \{\m{B}}「奇跡の生還じゃん」
<0115> \{Sunohara} "Sao tao lại có thể có gặp chuyện xúi quẩy thế này vào buổi sớm sầu thảm này chứ?!"
// \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!"
// \{春原}「何が悲しくて朝っぱらから、こんな酷い目に遭わにゃならないんだよっ!」
<0116> \{Tomoyo} "Đương nhiên là để chắc chắn chúng ta không đi học muộn."
// \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late."
// \{智代}「それはもちろん遅刻しないためだ」
<0117> \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì, anh thấy nó phản tác dụng rồi..."
// \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì anh tin là nó phản thùng rồi..."
// \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..."
// \{春原}「だとしたら、逆効果な気がしますけど…」
<0118> Tomoyo vén tay áo, xem đồng hồ.
// Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch.
// 智代が袖をまくって、腕時計を見る。
<0119> \{Tomoyo} "Phải, sắp trễ giờ rồi..."
// \{Tomoyo} "Phải, thời gian tệ quá..."
// \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..."
// \{智代}「うん、まずい時間だ…」
<0120> \{Sunohara} "Chúng ta trễ giờ rồi đấy, Tomoyo-senpa~i."
// \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i."
// \{春原}「もう、遅いッスよ、智代せんぱ~い」
<0121> \{Sunohara} "Bắt đầu đi thôi là vừa~"
// \{Sunohara} "Let's start walking already~"
// \{春原}「歩いていきましょうぜぇ~」
<0122> \{Tomoyo} "Chúng ta sẽ chạy."
// \{Tomoyo} "We'll run."
// \{智代}「走れ」
<0123> \{Sunohara} "Hể?"
// \{Sunohara} "Heh?"
// \{春原}「へ?」
<0124> \{Tomoyo} "Chạy đi. Nếu anh làm tôi muộn học, tôi sẽ không tha."
// \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you."
// Alt - "We'll run. Since I did wake you up, I won't forgive you if you're late." - Kinny Riddle
// \{智代}「走るんだ。私に起こさせておいて、遅刻は許さない」
<0125> \{Sunohara} "K, không... ngay bây giờ, các khớp của anh đều đau nhức..."
// \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..."
// \{春原}「い、いや…なんか僕、体の節々が痛むんですけど…」
<0126> \{Tomoyo} "Anh tưởng tượng thế thôi."
// \{Tomoyo} "That's just your imagination."
// \{智代}「気のせいだ」
<0127> \{Sunohara} "Là lỗi của em đấy!!"
// \{Sunohara} "That's your fault!!"
// \{春原}「あんたのせいでしょっ!」
<0128> \{Tomoyo} "Đừng lo... Nếu anh tụt lại phía sau, tôi sẽ cho anh một cước."
// \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on."
//"Don't worry.. I'll hit you if you start to fall behind."* hit? or "encourage"?
// \{智代}「安心しろ。遅れ始めたら、鞭打ってやるぞ」
<0129> \{Sunohara} "Tôi chắc rằng mình sẽ gục giữa đường và bị đá như một trái banh."
// \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball."
// \{春原}「きっと、途中から意識失って、サッカーボールのようになってると思うッス」
<0130> \{Tomoyo} "Nếu không muốn thế thì chạy đi."
// \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run."
// \{智代}「そうなりたくなければ走れ」
<0131> \{Sunohara} "Đúng là ác quỉ!"
// \{Sunohara} "You're a demon!"
// \{春原}「あんた、鬼ッスね!」
<0132> \{Tomoyo} "Anh chạy được chứ, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?"
// \{智代}「\m{B}は、走るのは大丈夫か」
<0133> \{\m{B}} "Anh nghĩ cơ thể mình chịu được, nhưng..."
// \{\m{B}} "I think I can handle it..."
//"I’m sure my body can withstand the strain, but…."
// \{\m{B}}「体力はあるほうだが…」
<0134> \{Tomoyo} "Nếu chúng ta đi muộn cứ đưa tay cho em."
// \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand."
// \{智代}「遅れたら、手を引いてやってもいいぞ」
<0135> \{Sunohara} "Không biết có phải không, nhưng em đối xử với hắn tốt hơn với anh \bnhiều\u đấy?"
// \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?"
// \{春原}「扱いにものすごい差を感じるのは気のせいでしょうか」
<0136> \{Tomoyo} "Chỉ anh thấy thế thôi."
// \{Tomoyo} "It's just you."
// \{智代}「気のせいだ」
<0137> \{Sunohara} "Thật không đấy?!"
// \{Sunohara} "Are you serious?!"
// \{春原}「マジッすか!」
<0138> \{Tomoyo} "Nào, đi thôi."
// \{Tomoyo} "Hey, let's go."
// \{智代}「ほら、いくぞっ」
<0139> Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo.
// We begin to run, following Tomoyo.
// 智代について、俺たちは走り始める。
<0140> \{Sunohara} "Này, con bé ở bên bọn mình thì có gì tốt lành?!"
// \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!"
// \{春原}「なぁっ、あいつが僕らと居るようになって、いいことなんてあったかっ?」
<0141> Khi chúng tôi chạy, Sunohara hỏi.
// As we run, Sunohara asks that.
// 走りながら、春原が口を寄せて訊いてくる。
<0142> \{Sunohara} "Tao cảm thấy chúng ta đang thất bại!"
// \{Sunohara} "I feel like we're losing out!"
// \{春原}「損してばかりな気がするぞ、僕はっ」
<0143> \{\m{B}} "Có lẽ!"
// \{\m{B}} "Maybe!"
// \{\m{B}}「そうかもなっ」
<0144> \{Sunohara} "Ừ!"
// \{Sunohara} "Yeah!"
// \{春原}「だろっ」
<0145> \{\m{B}} "Chỉ là..."
// \{\m{B}} "Just..."
// \{\m{B}}「ただっ…」
<0146> \{Sunohara} "Chỉ là?"
// \{Sunohara} "Just?"
// \{春原}「ただ?」
<0147> \{\m{B}} "Chỉ là tao thấy mình đang sống cái tuổi trẻ tưởng như sẽ không bao giờ có được..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara.
// \{\m{B}} "Chỉ là tao thấy mình đang sống thời thanh niên tưởng như không thể có..." 
// \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. 
// alt replacement - I feel like I'm living the youth I never had!"
// old: "It feels like I'm getting the youth that I shouldn't be!"*
// \{\m{B}}「得られるはずのなかった青春を得ている気だけはするなっ」
<0148> \{Sunohara} "Tuổi trẻ? Làm thế quái nào mà được vậy!"
// \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!"
// \{春原}「青春? んなもんいらねーって!」
<0149> \{Tomoyo} "Sao thế, hai anh đang thì thào gì vậy? Cho tôi tham gia với."
// \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it."
// \{智代}「なんだ、内緒話か。私もいれろ」
<0150> \{Sunohara} "Không có gì đâu, Tomoyo-senpa~i!"
// \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!"
// \{春原}「なんでもナイッすよ、智代せんぱ~い」
<0151> \{Tomoyo} "Đừng gọi tôi như thế. Anh là đàn anh đấy."
// \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior."
// \{智代}「その呼び方はよせ。おまえが先輩だ」
<0152> \{Sunohara} "Vậy thì hãy cư xử như một đàn em đi!"
// \{Sunohara} "Then, act more like a junior!"
// \{春原}「なら、後輩らしくしろっての!」
<0153> \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi không cư xử như một đàn em mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết."
//  \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi cư xử không đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết."
// \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors."
// \{智代}「違う、私が後輩らしくないんじゃなくて、おまえたちが先輩らしくないんだ」
<0154> \{Tomoyo} "Nếu là bậc đàn anh, thì các anh phải cư xử như những học sinh tốt."
// \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students."
// \{智代}「先輩だったら、立派に生徒としての務めを果たしてみろ」
<0155> \{Tomoyo} "Khi làm thế, các anh sẽ cảm thấy có chút danh dự."
// \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor."
// \{智代}「そうすれば、敬う気持ちも少しは湧いてくる」
<0156> \{Sunohara} "Thực chỉ là một chút thôi phải không?"
// \{Sunohara} "It's really a little isn't it?"
// \{春原}「本当に少しだろうね」
<0157> \{Tomoyo} "Có phải tôi vừa nghe thấy suy nghĩ thật lòng của anh không đấy?"
// \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?"
// \{智代}「今、心の声が聞こえた気がしたが」
<0158> \{Sunohara} "Chị tưởng tượng thế thôi, senpa~i!"
// \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!"
// \{春原}「気のせいッスよ、せんぱ~い」
<0159> \{Tomoyo} "Tôi đã nói là đừng gọi tôi như thế nữa..."
// \{Tomoyo} "I said not to call me that..."
// \{智代}「だから、よせと言っているだろ…」
<0160> \{Sunohara} "Phù, được rồi."
// \{Sunohara} "Whew, alright already."
// \{春原}「ふぅ、ついた」
<0161> Chúng tôi ồn ào bước qua các học sinh đang trò chuyện ở hành lang.
// We loudly pass the chatting students in the hallway by the side.
// 俺たちが廊下で雑談する生徒たちの脇を通り抜けるたび、ざわめきが起きた。
<0162> Có nhiều người từ hôm qua nhìn chúng tôi vì vụ lộn xộn.
// There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident.
// 昨日の一件の野次馬がよっぽど多かったせいか。
<0163> Xem ra mọi người đang bàn tán về chúng tôi.
// It seems that everyone is gossiping about us.
// 皆、俺たちに対して、いろんな噂話をしているようだった。
<0164> Tôi có thể nghe được một ít điều họ nói.
// I can hear a little bit of what they said.
// その幾つかが聞こえてくる。
<0165> \{Giọng nói} "Này, đó là mấy người đã đánh nhau với học sinh trường dạy nghề hôm qua đấy..."
// \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..."
// \{声}「ほら、あいつら、昨日、工業高校の連中とやりあった…」
<0166> \{Giọng nói} "Ba người họ á...?"
// \{Voice} "Those three...?"
// \{声}「あの三人でかっ…」
<0167> \{Giọng nói} "Nhưng, nghe đâu đó là diễn tập kịch mà...?"
// \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?"
// \{声}「でも、あれって、演劇の練習だって聞いたぜ…?」
<0168> \{Giọng nói} "Làm sao có chuyện đó được..."
// \{Voice} "Of course it can't be..."
// \{声}「んなわけあるかよ…」
<0169> \{Giọng nói} "Dù vậy... họ làm thế vì bắt buộc, phải không..."
// \{Giọng nói} "Dù vậy... họ làm thế vì bất đắc dĩ thôi, phải không..." 
// \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..."
// \{声}「にしても…やるときはやるんだな、あいつらもさ…」
<0170> \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ đứng nhìn..."
// \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ làm bù nhìn..."
// \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..."
// \{声}「春原なんて、見かけだけだと思ってたよ…」
<0171> \{\m{B}} "Sự thực là, mày chỉ đứng nhìn."
// \{\m{B}} "Truth is, you were only watching."
// \{\m{B}}「正直、見かけだけだぞ」
<0172> \{Sunohara} "Này, đừng có đế thêm vào nữa!"
// \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!"
// \{春原}「こらっ、いちいち訂正しにいくなっ!」
<0173> Tôi túm cổ Sunohara, kéo hắn xuống.
// I grab Sunohara by the neck, lowering him down.
// 春原に首根っこを掴まれて、引き下げられる。
<0174> \{Sunohara} "Hê... bọn mình cũng nổi tiếng đấy chứ nhỉ?"
// \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?"
// \{春原}「へっ…僕たち、ちょっとしたスターじゃないか」
<0175> \{Tomoyo} "Anh thực sự thấy hạnh phúc vì những lời như thế sao..."
// \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..."
// \{智代}「そんなにうれしいのか、あんな言葉が…」
<0176> \{Sunohara} "Đương nhiên rồi."
// \{Sunohara} "Of course I am."
// \{春原}「うれしいね」
<0177> \{Tomoyo} "Vậy, anh hãy nhận hết những việc đó về mình nhé?"
// \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?"
// \{智代}「なら、手柄はぜんぶ、おまえにくれてやる」
<0178> \{Sunohara} "Lucky! Anh sẽ làm thế nhé!"
// \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!"
// \{春原}「ラッキー! 僕ひとりでやったことにしよう」
<0179> Hiểu rồi. Vậy là bọn tôi sẽ trở thành bình phong cho Tomoyo.
// I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then.
// なるほど。俺と春原は智代の隠れ蓑になれる可能性がある。
<0180> Hẳn cũng không phải là tệ khi chúng tôi luôn dành thời gian cùng cô ấy.
// It probably isn't completely bad that we always spend time with her.
// 俺たちと一緒に過ごすことは、智代にとっても、そんなに悪いことばかりでないのかもしれない。
<0181> Đó là điều tôi nghĩ.
// That's what I think.
// そんなことを思った。
<0182> Bữa trưa.
// Lunch time.
// 昼休み。
<0183> \{Sunohara} "Tomoyo-chan không tới."
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come."
// \{春原}「智代ちゃん、こないねぇ」
<0184> \{Sunohara} "Nhưng nếu ăn trước, con bé hẳn sẽ cho bọn mình ăn cước..."
// \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..."
// \{春原}「でも、先に食ってると蹴られそうだからなぁ…」
<0185> \{\m{B}} "Đừng lo. Đứa duy nhất bị ăn cước là mày thôi."
// \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you."
// \{\m{B}}「安心しろ。蹴られるのはおまえだけだ」
<0186> Tôi bắt đầu ăn.
// I begin eating.
// 俺は食べ始める。
<0187> \{Sunohara} "Oái, đừng ăn chứ!"
// \{Sunohara} "Wah, don't eat!"
// \{春原}「わーっ、食うなよっ!」
<0188> Cuối cùng đến hết bữa trưa cũng không thấy Tomoyo tới.
// In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch.
// 結局、昼休みが終わるまで、智代は姿を見せなかった。
<0189> Tôi thực sự cảm thấy buồn chán, khi mọi thứ lại đâu hoàn đấy.
// I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were.
// これまで通りに戻っただけだったのに、無性に退屈に感じられた。
<0190> Chỉ là... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2
// Just that... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2
// 俺はただ…
<0191> Có thể tôi muốn được ở bên Tomoyo // Option 1 - to 0193
// I might have wanted to be with Tomoyo // Option 1 - to 0193
// 智代と居たいだけなのかもしれない
<0192> Có thể thôi chỉ giết thời gian thôi // Option 2 - to 0195
// I think I might have been killing time // Option 2 - to 0195
// 退屈しのぎとして考えているのかもしれない
<0193> ... Có thể tôi muốn ở bên Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1
// ... I might have wanted to be with Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1
// …智代と居たいだけなのかもしれない。
<0194> Nếu không phải thế thì tôi đã không thấy bức bối thế này. // to 0196
// If not for that, I wouldn't feel so irritated now. // to 0196
// でなかったら、俺は今、こんなにも腹立たしさを覚えていなかったはずだ。
<0195> ... Hẳn là tôi chỉ giết thời gian cùng Tomoyo thôi. // Option 2 - from 0192
// ... I think I might have been killing time with Tomoyo. // Option 2 - from 0192
// …智代を退屈しのぎとして考えているのかもしれなかった。
<0196> Tan học. // both options return here
// After school. // both options return here
// 放課後。
<0197> Chúng tôi chờ một lát dù Tomoyo không xuất hiện.
// We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear.
// しばらく待ってみても、智代は現れない。
<0198> \{Sunohara} "Có khi nào..."
// \{Sunohara} "Perhaps..."
// \{春原}「もしかしてさ…」
<0199> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0200> \{Sunohara} "Có khi cuối cùng chúng ta cũng được giải phóng...?"
// \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?"
// \{春原}「僕たち、解放されたんじゃないのか…?」
<0201> \{\m{B}} "Giải phóng?"
// \{\m{B}} "Released?"
// \{\m{B}}「解放って?」
<0202> \{Sunohara} "Khỏi lời nguyền của Tomoyo..."
// \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..."
// \{春原}「智代の呪縛からさ…」
<0203> \{Sunohara} "Mấy ngày qua tao thấy cứ như thằng hầu... mỗi khi con bé ở đây..."
// \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..."
// \{春原}「あいつが居たこの数日…奴隷のような気分だったからな…」
<0204> \{Sunohara} "Cuối cùng thì... chúng ta đã trở lại với cuộc sống trước đây."
// \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived."
// \{春原}「よかった…元の生活に戻れるんだな」
<0205> \{Sunohara} "Tao lấy làm mừng..."
// \{Sunohara} "I'm really glad..."
// \{春原}「本当に、よかったよ…」
<0206> \{Sunohara} "Không chần chờ gì nữa, phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôi! Ăn mừng nàooooo!"*
// \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"*
// \{春原}「つーわけで、これから、脱・智代の祝いだ! ぱーーっといくぜっ!」
<0207> \{Tomoyo} "Xin lỗi đã bỏ các anh lại."
// \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind."
// \{智代}「ふたりとも、残っていてくれたのか、悪い」
<0208> Tomoyo đứng cạnh tên Sunohara đang hét tướng lên.
// Tomoyo stands beside the screaming Sunohara.
// 叫んだ春原の脇に智代が立っていた。
<0209> \{Tomoyo} "Hửm? Sao thế?"
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?"
// \{智代}「うん? どうした?」
<0210> \{Sunohara} "K-không có gì.."
// \{Sunohara} "N-nothing..."
// \{春原}「い、いや…」
<0211> \{Tomoyo} "Có phải anh vừa la tên tôi không vậy?"
// \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?"
// \{智代}「今、私の名前を叫んでいなかったか?」
<0212> \{Sunohara} "Em tưởng tượng ra thế thôi..."
// \{Sunohara} "It's your imagination..."
// \{春原}「気のせいかと…」
<0213> \{Tomoyo} "Tôi nghe thấy 'Phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôi' phải không? Thế đó là gì vậy?"*
// \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"*
// \{智代}「だつ・ともよのいわい、とか聞こえたぞ? それはなんだ?」
<0214> \{Sunohara} "Chắc là em nhầm với 'Tôi rất thích làm thằng hầu cho Tomoyo' rồi." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle
// \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle
// \{春原}「ぼく・ともよのどれい、の聞き間違いっす」
<0215> \{Tomoyo} "Ăn mừng chuyện như thế thì gớm quá!"
// \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!"
// \{智代}「そんなものでぱーっといくなっ、気持ち悪いっ」
<0216> \{Sunohara} "Không, bọn anh luôn mắc nợ em mà, hahahahahaha!"
// \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!"
// \{春原}「いや、いつもお世話になってるからね、ははははははっ!」
<0217> Mày chẳng có tí danh dự con người nào phải không?
// You have no pride as a person, do you?
// おまえに人としてのプライドはないのか。
<0218> \{Tomoyo} "Mà dù sao thì, tôi cũng nên biết ơn các anh vì đã đợi. Cảm ơn."
// \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you."
// \{智代}「ま、なんにしても、私を待っていてくれたことには感謝する。ありがとう」
<0219> \{Sunohara} "Cũng chẳng có gì để đợi cả..."
// \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..."
// \{春原}「待ってなんかいないんだけどね…」
<0220> \{Tomoyo} "Anh nói gì à?"
// \{Tomoyo} "Did you say something?"
// \{智代}「何か言ったか?」
<0221> \{Sunohara} "Thì chỉ là anh không thể sống thiếu cơ thể của Tomoyo-chan ấy mà!"
// \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!"
// \{春原}「もぅ、智代ちゃんナシでは生きていけない体です!」
<0222> \{Tomoyo} "Đừng nói những thứ kinh tởm như thế..." // KICK
// \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..." // KICK
// \{智代}「気持ち悪いことを言うな…」
<0223> \{Tomoyo} "Tôi không cố ý đá anh..."
// \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..."
// \{智代}「思わず蹴ってしまっただろ…」
<0224> \{Tomoyo} "Vậy, các anh sẽ về bây giờ à?"
// \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?"
// \{智代}「で、ふたりとも、これから帰るんだろ?」
<0225> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0226> \{Tomoyo} "Ừm, vậy đi thôi."
// \{Tomoyo} "Okay, then let's go."
// \{智代}「うん、じゃあ一緒に帰ろう」
<0227> \{Tomoyo} "Vậy còn anh ta thì sao?"
// \{Tomoyo} "And, what about you?"
// \{智代}「で、おまえは?」
<0228> Cô ấy hỏi Sunohara trên sàn.
// She asks the fallen Sunohara.
// 突っ伏したままの春原にも訊く。
<0229> \{Sunohara} "Áaa, cảm giác mát lạnh của sàn nhà thật tuyệt vời... tôi muốn ở mãi nơi đây."
// \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever."
// \{春原}「ああ、床が冷たくて気持ちいいなぁ…いつまでもこのままで居たい」
<0230> \{Tomoyo} "Thế thì cứ ở lại đi."
// \{Tomoyo} "Then stay."
// \{智代}「なら居ろ」
<0231> \{Tomoyo} "Nhưng nói gì thì nói, dù sao anh cũng là bạn của \m{B}, nên..."
// \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..."
// \{智代}「と言いたいところだが、曲がりなりにも、\m{B}の友達だからな…」
<0232> \{Tomoyo} "Thật hết thuốc chữa. Thôi nào, dậy đi chứ."
// \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up."
// \{智代}「仕方のない奴だな。ほら、立て」
<0233> Cô ấy chìa tay cho hắn.
// She presents her hand to him.
// 春原に手を差し出す。
<0234> \{\m{B}} "Cứ để hắn ở đó đi."
// \{\m{B}} "Better to just leave him there."
// \{\m{B}}「放っておいてやれ」
<0235> Sunohara đã trở nên khá là thảm hại.
// Sunohara has become quite pitiful.
// いい加減、春原の奴が可哀想になってきた。
<0236> \{Tomoyo} "Vậy có ổn không?"
// \{Tomoyo} "Is it okay?"
// \{智代}「いいのか?」
<0237> \{\m{B}} "Nếu đó là điều em muốn thì cũng không sao."
// \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all."
// \{\m{B}}「いいも何も、それをお望みだ」
<0238> \{Tomoyo} "Anh ta quả là một kẻ khó chịu..."
// \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..."
// \{智代}「本当に気持ちの悪い奴だな…」
<0239> \{Sunohara} "Sàn nhà dễ chiu nhất~"
// \{Sunohara} "The floor's the best~"
// \{春原}「床、最高~」
<0240> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0241> Cô ấy thu tay về.
// She pulls back her hand.
// 手を引く。
<0242> \{\m{B}} "Tạm biệt, Sunohara."
// \{\m{B}} "Later, Sunohara."
// \{\m{B}}「じゃあな、春原」
<0243> \{Sunohara} "Ờ..."
// \{Sunohara} "Yeah..."
// \{春原}「ああ…」
<0244> Tomoyo và tôi rời phòng học, bỏ lại Sunohara trên sàn nhà.
// Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground.
// 床に突っ伏す春原を残し、俺と智代はふたりで教室を出た。
<0245> \{\m{B}} "Hồi trưa có chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "What happened during lunch?"
// \{\m{B}}「昼休み、どうしたんだ」
<0246> \{Tomoyo} "Ừmm... em nhận được một lời giải thích."
// \{Tomoyo} "Hmm... I was receiving an explanation."
// \{智代}「うん…説明を受けていたんだ」
<0247> \{\m{B}} "Về việc gì?"
// \{\m{B}} "About?"
// \{\m{B}}「なんの?」
<0248> \{Tomoyo} "Đương nhiên là về việc bầu chọn hội học sinh."
// \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election."
// \{智代}「もちろん、生徒会選挙のだ」
<0249> \{Tomoyo} "Cuộc bầu chọn đã bắt đầu rồi, \m{B}."
// \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}."
// \{智代}「選挙活動が始まるんだ、\m{B}」
<0250> \{\m{B}} "À, vậy sao..."
// \{\m{B}} "Ah, is that so..."
// \{\m{B}}「ああ、そうか…」
<0251> \{\m{B}} "Vậy là em nghiêm túc về việc này."
// \{\m{B}} "So you're serious about this."
// \{\m{B}}「おまえ、本気なんだな」
<0252> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Sao thế, anh nghĩ em đùa à?"
// \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?"
// \{智代}「当然だ。なんだ、冗談だと思っていたのか」
<0253> \{\m{B}} "Không..."
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}}「いや…」
<0254> \{Tomoyo} "Em đã quyết rồi. Sẽ không gì có thể làm em lệch hướng." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331
// \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331
// \{智代}「決意は固い。簡単なことでは揺るがないぞ」
<0255> \{\m{B}} "Vậy sao."
// \{\m{B}} "I see."
// \{\m{B}}「そうだな」
<0256> Tôi chắc rằng Tomoyo sẽ vào được hội học sinh.
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council.
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。
<0257> Nếu là cô ấy, tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ có thể hoàn thành giấc mơ của mình.
// If it's her, I think she'll realize her dream.
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。
<0258> Bất kể mong ước điều gì, cô ấy sẽ tiến thẳng về phía trước cùng hi vọng.
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope.
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。
<0259> Bất kể có trở ngại nào, cô ấy sẽ tiếp tục con đường này.
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path.
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。
<0260> Và khi đi trên con đường đó, tôi cảm thấy cô ấy sẽ được mọi người tán dương. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。
<0261> Phải chi bọn tôi không có ở đây.
// If only we weren't here.
// 俺たちさえ、いなければ。
<0262> \{\m{B}} "Thế thì em nên làm hết sức mình."
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all."
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」
<0263> Thế nên tôi nói vậy.
// That's why I said that.
// だから、俺はそう言っていた。
<0264> \{Tomoyo} "Ế?"
// \{Tomoyo} "Eh?"
// \{智代}「え?」
<0265> \{\m{B}} "Nếu lo cho bọn em, em sẽ thua trong cuộc bầu cử."
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election."
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落選するぞ」
<0266> \{Tomoyo} "Điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả."
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all."
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」
<0267> \{\m{B}} "Em có mát dây không vậy..."
// \{\m{B}} "Em có ngốc không vậy..." 
// \{\m{B}} "Are you an idiot..."
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」
<0268> \{\m{B}} "Kể cả hôm qua nữa... vì Sunohara, chúng ta đã có thể bị đình chỉ."
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there."
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」
<0269> \{Tomoyo} "Thế nên em mới bảo anh là chẳng sao hết cả..."
// \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..."
// \{智代}「だから、それは違うと言ってるじゃないか…」
<0270> \{\m{B}} "Dù rằng hắn chịu một phần trách nhiệm, thì cũng vẫn vậy."
// \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same."
// \{\m{B}}「半分でも責任があるなら、同じだ」
<0271> \{\m{B}} "Ngoài ra... mỗi khi Sunohara ở cùng em, hắn lại gây rối." // go to line 0286
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // go to line 0286
// \{\m{B}}「それにさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」
<0272> Tôi không biết rằng liệu đó là định mệnh hay tố chất...* // if you didn't get screwed on April 23
// I don't know whether that is fate or virtue...* // if you didn't get screwed on April 23
// Original: I didn't know whether or not that was fate or if it was virtue...
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど…
<0273> Chỉ là tôi cảm thấy tương lai sẽ như thế.
// It's just that I get the feeling that's what the future will be.
// ただ、そんな未来を感じさせる。
<0274> Tomoyo đã bắt đầu tiến tới tương lai...
// Tomoyo's already started walking towards that future...
// 智代は、もうその未来に向かって歩き始めていて…
<0275> Có điều, trong khoảnh khắc, cô ấy lướt qua tôi.*
// Just that, for a moment, she passed by me.*
// ただ、一瞬だけ、俺とすれ違っていた。
<0276> Và chúng tôi bước qua nhau.* // Who passes who now?
// And we still pass by.* // Who passes who now?
// このまま、すれ違っていく。
<0277> \{\m{B}} "Thế thì em nên cố gắng hết sức mình."
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all."
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」
<0278> Chính vì vậy, tôi thấy mình nên tiễn cô ấy.
// That's why, I think I should see her off.
// だから、俺はこのまま見送るべきだと思った。
<0279> \{Tomoyo} "Ế?"
// \{Tomoyo} "Eh?"
// \{智代}「え?」
<0280> \{\m{B}} "Nếu lo nghĩ về bọn anh, có thể em sẽ thua trong cuộc bầu cử."
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election."
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落ちるぞ」
<0281> \{Tomoyo} "Việc đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả."
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all."
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」
<0282> \{\m{B}} "Em có mát dây không thế..."
// \{\m{B}} "Em có ngốc không thế..."
// \{\m{B}} "Are you an idiot..."
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」
<0283> \{\m{B}} "Cả hôm qua nữa... vì Sunohara, chúng ta đã có thể bị đình chỉ."
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there."
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」
<0284> \{Tomoyo} "Điều đó, là có thể..."
// \{Tomoyo} "That, might have been possible..."
// \{智代}「それは、そうだが…」
<0285> \{\m{B}} "Ngoài ra... khi Sunohara ở cùng em, hắn ta lại gây rối."
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem."
// \{\m{B}}「実はさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」
<0286> \{Tomoyo} "Ế..." // both paths lead to here
// \{Tomoyo} "Eh..." // both paths lead to here
// \{智代}「え…」
<0287> \{Tomoyo} "Đó là... điều anh thực sự nghĩ sao...?"
// \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?"
// \{智代}「それは…本心からか…?」
<0288> \{\m{B}} "Ừ. Hồi trưa, em bỏ bọn anh một mình, không tới."
// \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming."
// \{\m{B}}「ああ。昼休み、おまえが来なくて、ほっとしてた」
<0289> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0290> \{Tomoyo} "Đó là một bất ngờ lớn đối với em..."
// \{Tomoyo} "That's a big shock to me..."
// \{智代}「結構ショックだな…」
<0291> \{\m{B}} "Đó không phải điều anh cần phải nói nhưng..."
// \{\m{B}} "It's not something I have to say but..."
// \{\m{B}}「こんなこと言うもんじゃないだろうけどさ…」
<0292> \{\m{B}} "Nếu không... rồi em luôn ở cùng bọn anh... thì sẽ thật ngớ ngẩn..."
// \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..."
// \{\m{B}}「言わないと、おまえ…いつまでも、俺たちと居てさ…馬鹿やってさ…」
<0293> \{\m{B}} "Và em sẽ tự mua dây buộc mình."* // wait, what?
// \{\m{B}} "Và em sẽ thấy ân hận."
// \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."* // wait, what?
// \{\m{B}}「それで、自分の首締めることになる」
<0294> \{Tomoyo} "Nhưng anh hứa là,"
// \{Tomoyo} "But you promised,"
// \{智代}「でも、約束してくれたはずだ」
<0295> \{Tomoyo} "Là sẽ ở cùng em cho đến khi em vào hội học sinh."
// \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council."
// \{智代}「生徒会に入るまでは、一緒にいてくれるって」
<0296> \{\m{B}} "Ờ, đúng vậy."
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
// \{\m{B}}「ああ、した」
<0297> \{\m{B}} "Vì thế việc về sau là tùy thuộc vào em."
// \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you."
// \{\m{B}}「だから後は、おまえに任せる」
<0298> \{\m{B}} "Liệu em có muốn ở đây hay không... là tùy ở em."
// \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you."
// \{\m{B}}「おまえが居たければ居ればいいしな…好きにしてくれ」
<0299> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0300> \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}は…」
<0301> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「あん?」
<0302> \{Tomoyo} "Anh cũng cảm thấy phiền toái khi em ở đây hả, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?"
// \{智代}「\m{B}も迷惑だったか、私と居て」
<0303> \{\m{B}} "Em là con gái, nên anh thấy vui."
// \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun."
// \{\m{B}}「おまえ、女の子だしな、楽しかったよ」
<0304> \{Tomoyo} "Vậy sao... cảm ơn."
// \{Tomoyo} "I see... thanks."
// \{智代}「そうか…ありがとう」
<0305> \{\m{B}} "Nhưng chỉ là vui thôi."
// \{\m{B}} "But, it was just fun."
// \{\m{B}}「でも、楽しいだけだ」
<0306> \{\m{B}} "Không còn gì khác nữa."
// \{\m{B}} "There's nothing else beyond that."
// \{\m{B}}「その先には何もない」
<0307> \{Tomoyo} "Và thế nghĩa là sao... ý anh là ở bên em chỉ là cách để giết thời gian thôi sao?"
// \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?"
// \{智代}「それはなんだ…暇つぶし程度に付き合っていた、と言いたいのか?」
<0308> \{\m{B}} "Nói thẳng ra thì, đúng thế đấy."
// \{\m{B}} "Frankly, that's how it is."
// \{\m{B}}「ありていに言えばそうだ」
<0309> \{Tomoyo} "Đừng nói thẳng như thế chứ..."
// \{Tomoyo} "Don't say something so frank..."
// \{智代}「ありていに言うな…」
<0310> \{Tomoyo} "Ngay bây giờ em đang cảm thấy bất ngờ đến phi lí đấy..."
// \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..."
// \{智代}「むちゃくちゃショックだったぞ、今のは…」
<0311> Tôi nghĩ thế này là được rồi.
// I think this might be okay.
// これでいいんだと思った。
<0312> Tổn thương Tomoyo lúc này như vậy sẽ ổn thôi..
// Hurting Tomoyo now in this way should be fine.
// 智代を今、傷つけてでも、このほうがいい。
<0313> Cô ấy có thể sẽ có hi vọng... tìm kiếm thứ gì đó "vui vẻ" về sau.
// She might have hope... finding something "fun" later on.
// こいつは…『楽しい』の先にある何かを期待していたのだろうか。
<0314> \{Tomoyo} "Ra vậy... vậy là chỉ có em là thấy vui vẻ và hào hứng..."
// \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..."
// \{智代}「そうか…楽しくて、浮かれていたのは、私ひとりだけか…」
<0315> \{Tomoyo} "Kể cả việc Sunohara ở lại trong lớp và ra về một mình cũng là vì vậy..."
// \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..."
// \{智代}「春原の奴も、だから一緒に帰らず、教室に残ったのか…」
<0316> \{Tomoyo} "Em thấy mình như một con ngốc..."
// \{Tomoyo} "I feel like an idiot..."
// \{智代}「馬鹿みたいだな…」
<0317> \{Tomoyo} "Chỉ có em..."
// \{Tomoyo} "Just me..."
// \{智代}「私、ひとり…」
<0318> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0319> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã quá chậm hiểu..."
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..."
// \{智代}「鈍感で、悪かった…」
<0320> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0321> \{\m{B}} "Tomoyo, em..."
// \{\m{B}} "Tomoyo, you..."
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」
<0322> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0323> \{\m{B}} "Có khi nào..."
// \{\m{B}} "Perhaps..."
// \{\m{B}}「もしかして…」
<0324> \{\m{B}} "Em thích bọn anh?"
// \{\m{B}} "You liked us?"
// \{\m{B}}「俺たちのこと、好きだったか」
<0325> \{Tomoyo} "Haha..."
// \{Tomoyo} "Haha..."
// \{智代}「はは…」
<0326> \{Tomoyo} "Chẳng phải thế đâu."
// \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all."
// \{智代}「そんなこと、あるわけがないだろう」
<0327> \{Tomoyo} "Người duy nhất mà em thích..."
// \{Tomoyo} "The only one I like..."
// \{智代}「私が好きだったのは…」
<0328> \{Tomoyo} "chỉ có mình anh thôi... \m{B}."
// \{Tomoyo} "is just you... \m{B}."
// \{智代}「\m{B}…おまえひとりだけだ」
<0329> Với những lời cuối cùng đó...
// With those last words...
// その言葉を最後に…
<0330> Tomoyo chạy khỏi tôi. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed
// Tomoyo runs away from my side. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed
// 智代は俺の脇を抜けて、駆けていった。
<0331> \{\m{B}} "Thật sao." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here
// \{\m{B}} "Really." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here
// \{\m{B}}「そうかよ」
<0332> \{Tomoyo} "Gì vậy, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?"
// \{智代}「どうした、\m{B}」
<0333> \{Tomoyo} "Anh trông không được khỏe."
// \{Tomoyo} "You don't seem too great."
// \{智代}「元気がないな」
<0334> \{\m{B}} "Trông anh như thế à?"
// \{\m{B}} "Do I look that way?"
// \{\m{B}}「そう見えるか」
<0335> \{Tomoyo} "Có đấy."
// \{Tomoyo} "You do."
// \{智代}「見える」
<0336> \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh, thật ra gương mặt này là sao?"
// \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh sự thật về gương mặt của anh rốt cuộc là gì." 
// \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is."
// \{\m{B}}「なら、俺の顔は、やっぱり正直なのかもな」
<0337> \{Tomoyo} "Ý anh là gì?"
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「どういう意味だ」
<0338> \{\m{B}} "Thôi nào, Tomoyo."
// \{\m{B}} "Come on, Tomoyo."
// \{\m{B}}「なぁ、智代」
<0339> Tôi dừng lại, quay về phía cô ấy.
// I stop, turning to her.
// 俺は足を止め、智代に向き直る。
<0340> \{\m{B}} "Em thực sự muốn vào hội học sinh sao?"
// \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?"
// \{\m{B}}「本当に、生徒会になんて入りたいのか」
<0341> \{Tomoyo} "Phải... em đã nói với anh rồi. Em đã quyết, và không điều nhỏ nhặt nào có thể làm em suy chuyển."
// \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all."
// \{智代}「ああ…言っただろ。決意は固いんだ。簡単なことでは揺るがない」
<0342> \{\m{B}} "Vậy... nếu là một thứ không quá nhỏ nhặt thì sao?"
// \{\m{B}} "Then... how about something not so small?"
// \{\m{B}}「じゃあ…簡単じゃなくしてやろうか」
<0343> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?"
// \{Tomoyo} "What do you mean?"
// \{智代}「なんだ、どうやってだ」
<0344> Tôi kéo tay cô ấy.
// I draw in her arm.
// 俺は智代の腕を取って、引き寄せる。
<0345> Và rồi, đôi môi của chúng tôi chạm nhau.
// And then, there our lips meet.
// そして、そばまで寄ってきた智代の口に自分の口を合わせた。
<0346> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0347> Tomoyo có thể tránh được, nhưng cô ấy không làm thế.
// Tomoyo could have avoided it, but she didn't.
// 智代は、よけられたはずなのに、よけなかった。
<0348> Cô ấy lặng lẽ đón nhận nó.
// She quietly took it.
// じっと、受け止めた。
<0349> Tôi không thể cảm nhận được hơi thở của Tomoyo kể cả là qua mũi cô ấy.
// I can't feel Tomoyo breathing even through her nose.
// literally, she topped her breathing, and Tomoya couldn't feel it through her nose.
// 智代は息を止めているのか、鼻息すら感じられなかった。
<0350> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0351> Đôi môi chúng tôi rời nhau.
// Our lips part.
// 口を離す。
<0352> Dù tôi đã rời khỏi cô ấy, lần này, Tomoyo muốn nó.
// Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it.
// 俺はそのまま離れようとしたが、今度は智代から求めてきた。
<0353> Đôi môi chúng tôi lại gặp nhau. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363
// Our lips meet again. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363
// もう一度合わせる。
<0354> Tôi nhìn thấy một học sinh đang ra về qua tai Tomoyo.
// I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear.
// 智代の耳越しに下校していく生徒が見えた。
<0355> \{Fuko} "Fuko... \wait{300}
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300}
// \{風子}「風子…\p
<0356> xuất hiện."
// has arrived."
// 参上」
<0357> \{Fuko} "Ế, Fuko đến chẳng đúng lúc chút nào-------!!"
// \{Fuko} "Eh, Fuko came in at such a bad time-------!!"
// \{風子}「って、どえらいシーンに参上してしまいましたーーーーーーーっ!!」
<0358> \{Fuko} "Uwaah... nghiêm trọng đây..."
// \{Fuko} "Uwaah... it's quite serious..."
// \{風子}「うわぁ…すごいことになってます…」
<0359> \{Fuko} "Nước miếng của \m{A}-san đang hòa cùng nhau..."
// \{Fuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..."
// \{風子}「\m{A}さんのツバ、つきまくりますよ…」
<0360> \{Fuko} "Làm xong nhớ súc miệng nhé..."
// \{Fuko} "Their mouths are really being washed up..."
// Alt - "Please remember to rinse your mouths afterwards..." - Kinny Riddle
// \{風子}「後でお口、よく洗ってくださいね…」
<0361> \{Fuko} "Đó là tất cả những gì Fuko muốn nói..."
// \{Fuko} "That's all Fuko has to say about this..."
// \{風子}「風子に言えるのはそれぐらいです…」
<0362> \{Fuko} "Được rồi..."
// \{Fuko} "Well then..."
// \{風子}「では…」
<0363> Tôi thề rằng bọn tôi đã thu hút sự chú ý của tất cả mọi người.
// I could swear that we caught everyone's attention.
// 何人も、こんな俺たちを目に止めたんじゃないだろうか。
<0364> Trong một khoảng thời gian dài, môi của chúng tôi nối liền nhau.
// For a long time, our lips meet.
// それぐらい長い時間、口を合わせていた。
<0365> \{\m{B}} "Vui thật đấy."
// \{\m{B}} "That was fun."
// \{\m{B}}「楽しいんだ」
<0366> Tôi nói thế, khi môi của chúng tôi rời nhau, nhìn vào mắt cô ấy.
// I say that to her, as our lips part, looking into her eyes.
// 口を離して、智代の目を見つめて、そう言った。
<0367> Cũng là đôi mắt ấy.
// The same eyes.
// 同じ目。
<0368> Đôi mắt của những người giống nhau.
// The eyes of those who are alike.
// 似た者同士の目。
<0369> Một chiến hữu tôi gặp ở ngôi trường này.
 A friend that I met in this school.
// こんな学校で出会えた、仲間だ。
<0370> \{\m{B}} "Anh muốn ở bên em cho đến hết quãng đời học sinh."
// \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school."
// \{\m{B}}「おまえと最後まで学生生活を送りたい」
<0371> \{Tomoyo} "Em cũng vậy..."
// \{Tomoyo} "So do I..."
// \{智代}「私もそうしたい…」
<0372> \{\m{B}} "Vậy hãy làm thế đi."
// \{\m{B}} "Then, let's do that."
// \{\m{B}}「じゃあ、そうしよう」
<0373> \{\m{B}} "Hãy vui chơi mỗi ngày như vầy."
// \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this."
// \{\m{B}}「毎日さ、今日までのように楽しく過ごそう」
<0374> \{\m{B}} "Đùa giỡn với Sunohara... kể cả đánh nhau hay chạy vào buổi sáng đều được cả."
// \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine."
// \{\m{B}}「春原をコケにしてさ…喧嘩もいいし、朝走るのだっていい」
<0375> Có lẽ rốt cuộc thì đây có lẽ cũng không phải là tình yêu.
// Maybe this might not be love at all.
// もしかしたら、これは恋じゃないかもしれない。
<0376> Nhưng, tôi chắc rằng mình muốn ở bên Tomoyo.
// But, I'm sure I want to be with Tomoyo.
// でも、智代と一緒にいたいのは確かだった。
<0377> \{Tomoyo} "Nhưng... em đã quyết rồi."
// \{Tomoyo} "But... it's something I decided."
// \{智代}「でも…決めたことなんだ」
<0378> \{Tomoyo} "Đó là điều em phải làm."
// \{Tomoyo} "It's something I have to do."
// \{智代}「やらなければいけないことがある」
<0379> \{\m{B}} "Tại sao chứ?"
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「どうして」
<0380> \{\m{B}} "Không phải dành thời gian cùng anh thế này cũng quan trọng sao?"
// \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?"
// \{\m{B}}「それは、俺とこうして過ごすことよりも、大切なことなのか」
<0381> \{Tomoyo} "Điều gì quan trọng không phải là vấn đề."
// \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem."
// \{智代}「どっちが大切だとか、そういう問題じゃない」
<0382> \{Tomoyo} "Em đã quyết rồi. Em không muốn phải từ bỏ bất kì thứ gì."
// \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything."
// \{智代}「決めたことなんだ。途中で諦めたりしたくない」
<0383> \{Tomoyo} "Em đoán rằng,... trong em, cũng có thứ gì đó quan trọng."
// \{Tomoyo} "I guess, also... inside me, there's also something important."
// \{智代}「それに、やっぱり…私の中では大切なことでもある」
<0384> \{\m{B}} "Vậy, là sao đây? Anh nên làm gì đây?"
// \{\m{B}} "Then, what is it? What should I do?"
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ。俺はどうすればいいんだ」
<0385> \{\m{B}} "Anh có thể cầu cho em thua trong cuộc bầu cử chứ?"
// \{\m{B}} "Is it okay if I pray for you to lose in the election?"
// \{\m{B}}「おまえが落選するのを祈っていればいいのか」
<0386> \{Tomoyo} "\m{B}... anh thực sự không muốn em là một phần của hội học sinh sao?"
// \{Tomoyo} "\m{B}... you really don't want for me to be a part of the council?"
// \{智代}「\m{B}は…そんなに、生徒会に籍を置く人間が嫌なのか」
<0387> \{\m{B}} "Em sẽ trả lời làm sao đây khi một người kém mình một năm nói thế?"
// \{\m{B}} "How would you answer if someone else from one year below you said that?"
// \{\m{B}}「おまえは…一年前に同じセリフを他人から言われたらどう答えていた」
<0388> \{Tomoyo} "Cũng phải..."
// \{Tomoyo} "I suppose..."
// \{智代}「そうだな…」
<0389> \{\m{B}} "Nếu chuyện đó xảy ra, em sẽ thấy bực mình đúng không?"
// \{\m{B}} "And, if that happened, you'd be irritated, right?"
// \{\m{B}}「それに、そうなれば、おまえは忙しくなるだろ」
<0390> \{\m{B}} "Em sẽ không phải dành thời gian làm những việc ngu ngốc thấy này nhỉ."
// \{\m{B}} "You won't have to spend time doing stupid things like this then."
// \{\m{B}}「こんな馬鹿やってる時間なんてなくなる」
<0391> ... mục tiêu của cô ấy là trở thành một người một người văn minh, hoàn toàn khác hẳn bọn tôi.
// ... her goal is to become a civilized person, completely different from us.
// …目的がある人間は、もう俺たちとは違うんだ。
<0392> \{Tomoyo} "Em sẽ tiếp tục tiến tới."
// \{Tomoyo} "I'll keep pushing on."
// \{智代}「それは、努力する」
<0393> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0394> \{\m{B}} "... đến lúc đó, em sẽ trở nên khác biệt rồi."
// \{\m{B}} "... by that time, you'll already be different."
// \{\m{B}}「…もう、そん時は違うんだよ」
<0395> \{Tomoyo} "Ờ điểm nào?"
// \{Tomoyo} "In what way?"
// \{智代}「何がだ?」
<0396> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0397> Tôi không thể trả lời câu hỏi đó.
// I couldn't answer that question.
// 俺はその問いには答えなかった。
<0398> \{\m{B}} "Đúng như anh nghĩ..."
// \{\m{B}} "As I thought..."
// \{\m{B}}「やっぱり…」
<0399> \{\m{B}} "Anh không thể làm gì khác ngoài cầu cho em thua trong cuộc bầu cử."
// \{\m{B}} "I can do nothing except pray that you lose the election."
// \{\m{B}}「俺は、おまえが落選するのを祈るしかないようだ」
<0400> \{Tomoyo} "Thật không may..."
// \{Tomoyo} "That's unfortunate..."
// \{智代}「それは残念なことだ…」
<0401> \{Tomoyo} "Vậy là từ nay chúng ta không khác gì kẻ thù, phải không?"
// \{Tomoyo} "Then from now on, we're no different from enemies, are we?"
// \{智代}「なら今から、私たちは敵同士ではないか」
<0402> \{\m{B}} "Không..."
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}}「いや…」
<0403> \{\m{B}} "Anh nghĩ người yêu là được rồi."
// \{\m{B}} "I think lovers is okay."
// \{\m{B}}「俺は恋人同士がいい」
<0404> \{Tomoyo} "... ế?"
// \{Tomoyo} "... eh?"
// \{智代}「…え?」
<0405> \{\m{B}} "Làm thế, anh nghĩ nó sẽ tăng thêm ý chí của em."
// \{\m{B}} "Doing that, I think it may strengthen your will."
// \{\m{B}}「そうすりゃ、おまえの意志が少しでも鈍るんじゃないかと思ってさ」
<0406> \{Tomoyo} "Ra vậy..."
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「そうか…」
<0407> \{Tomoyo} "... nếu vậy, em sẽ trông chờ vào điều đó."
// \{Tomoyo} "... in that case, I'll look forward to that."
// \{智代}「…ならそれを期待してるがいい」
<0408> \{\m{B}} "Vậy là, em không phản đối?"
// \{\m{B}} "Then, you don't mind?"
// \{\m{B}}「じゃ、構わないってことか?」
<0409> \{Tomoyo} "Phải... thật là hết thuốc chữa với anh..."
// \{Tomoyo} "Yeah... what a helpless guy..."
// \{智代}「うん…仕方のない奴だな…」
<0410> Tôi kéo cằm Tomoyo bằng ngón tay mình.
// I draw in Tomoyo's chin with my fingers.
// 俺は、智代の顎を指で引いた。
<0411> Và rồi một lần nữa, đôi môi của chúng tôi gặp nhau.
// And then once again, our lips meet.
// そしてもう一度、口を合わせた。
<0412> Tôi chắc rằng Tomoyo sẽ vào được hội học sinh.
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council.
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。
<0413> Nếu là cô ấy, tôi nghĩ cô ấy sẽ hoàn thành ước mơ của mình.
// If it's her, I think she'll realize her dream.
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。
<0414> Bất kể là ước muốn điều gì, cô ấy sẽ tiến thẳng về phía trước cùng với hi vọng.
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope.
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。
<0415> Bất kể có trở ngại gì, cô ấy cũng sẽ tiếp tục bước đi trên con đường này.
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path.
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。
<0416> Và đi trên con đường đó, tôi cảm thấy cô ấy sẽ được mọi người tán dương.
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone.
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。
<0417> Tôi không biết đó là định mệnh hay là tố chất...
// I don't know whether that is fate or virtue...
// Same as 0273
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど…
<0418> Có điều tôi cảm thấy tương lai sẽ như thế.
// It's just that I get the feeling that's what the future will be.
// ただ、そんな未来を感じさせる。
<0419> Giờ đây tôi tự tin ôm lấy cô ấy bằng đôi tay mình.
// Now, I confidently hold onto her with my arm.
// 今、抱いているこの腕で、確信として。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074