Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN0444"
Jump to navigation
Jump to search
m (Clannad viet:SEEN0444 moved to Clannad VN:SEEN0444) |
Minhhuywiki (talk | contribs) |
||
Line 1: | Line 1: | ||
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
− | ::*[[User:minitamark|minitamark]] |
+ | ::*[[User:minitamark|minitamark]] (bản cũ) |
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=480028 cowboyha] (bản mới) |
||
+ | ''Chỉnh sửa & Hiệu đính'' |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
// Resources for SEEN0444.TXT |
// Resources for SEEN0444.TXT |
||
− | |||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Rốt cuộc, tôi trở về nhà. |
// In the end, I went back home. |
// In the end, I went back home. |
||
+ | // 結局、家に戻ってくる。 |
||
− | |||
− | <0001> |
+ | <0001> Không có ai ở nhà như mọi khi. |
// As always, no one was there. |
// As always, no one was there. |
||
+ | // いつものように、誰もいなかった。 |
||
− | |||
+ | <0002> Tồi đi qua hành lang rồi vào phòng. |
||
− | <0002>Tôi lên gác,và vào phòng tôi.Vẫn thế , không có ai ở đây cả |
||
− | // I |
+ | // I walked through the hall and into my room. As always, no one was there. |
+ | // Technically he says entranceway/entrancehall, but since the Japanese use that word much more regularly than the English do, |
||
− | |||
+ | // hall will probably suffice. |
||
− | <0003>Trong ngôi nhà yên ắng này |
||
+ | // 玄関を上がり、部屋に入る。いつものように、誰もいなかった。 |
||
− | // In this quiet house. |
||
+ | <0003> Một căn nhà lặng lẽ. |
||
− | |||
+ | // A quiet house. |
||
− | <0004>Trong ngôi nhà lạnh lẽo này |
||
+ | // 閑散としきった家。 |
||
− | // In this cold house. |
||
+ | <0004>Một căn nhà không có sự ấm áp. |
||
− | |||
+ | // A house without warmth. |
||
− | <0005> Chính ngôi nhà này... ngôi nhà mà có ai đó khiến cuộc sống của tôi trở nên gò bó |
||
+ | // なんの温もりもない家。 |
||
− | // In this house... where someone I'm uncomfortable with lives. |
||
+ | <0005> Căn nhà của người mà tôi không thích sống. |
||
− | |||
+ | // A house where someone I'm uncomfortable with lives. |
||
− | <0006>Tôi trở nên chán nản |
||
+ | // 居心地の悪い…他人の住む家。 |
||
− | // I became depressed. |
||
+ | <0006> Ý nghĩ ấy làm tôi buồn bã. |
||
− | |||
+ | // The thought makes me depressed |
||
− | <0007>Tôi sẽ không nghĩ về cái gì cả |
||
+ | // 気が重くなる。 |
||
− | // I won't think about anything. |
||
+ | <0007> Có lẽ tôi chỉ cần không nghĩ về điều đó. |
||
− | |||
+ | // I'll just not think about it. |
||
− | <0008>Tôi không có bất kỳ 1 ông bố bà mẹ nào hết |
||
+ | // 考えないようにしよう。 |
||
− | // I don't have any parents at all. |
||
+ | <0008> Tôi không có ba mẹ. |
||
− | |||
+ | // I don't have any parents. |
||
− | <0009>Tôi cũng không có gia đình |
||
+ | // 俺に親なんてものはいない。 |
||
− | // I have no family either. |
||
+ | <0009> Tôi không có gia đình hay cái gì khác cả. |
||
− | |||
+ | // I don't have a family or anything else. |
||
− | <0010>Tôi nghĩ thế nào sống thế ấy |
||
+ | // 家族も何もない。 |
||
− | // I live, thinking that way. |
||
+ | <0010> Tôi sẽ sống, với suy nghĩ đó. |
||
− | |||
+ | // I'll keep living on, with that mindset. |
||
− | <0011>Tôi… |
||
+ | // そう考えて、暮らしていこう。 |
||
+ | <0011> Tôi... |
||
// I... |
// I... |
||
+ | // じゃあ、俺は… |
||
− | |||
− | <0012>Tôi tự |
+ | <0012> Tôi tự hỏi dù khi tôi trưởng thành, tôi sẽ tiếp tục sống không gia đình. |
− | // I wonder |
+ | // I wonder if even as an adult, I'll keep living on without a family. |
+ | // He's wondering about what will happen later on his life. =DGreater1 |
||
− | |||
+ | // Alt - I wonder...once I become a grown up...if I will still live without having a family. - Kinny Riddle |
||
− | <0013> Không biết lúc đấy tôi sẽ ra sao nhỉ ? |
||
+ | // 大人になった俺も…家族なんて持たずに暮らしていくのだろうか。 |
||
− | // I wonder what I would become when that time comes? |
||
+ | <0013> Tôi sẽ như thế nào nhỉ? |
||
− | |||
+ | // What will I be like then? |
||
− | <0014>…….. |
||
+ | // その時の俺は、どんな俺なんだろう。 |
||
+ | <0014> // ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ………。 |
||
− | |||
− | <0015>Ahh, |
+ | <0015> Ahh, chỉ nghĩ về điều ấy đã gây đau đớn. |
− | // Ahh, |
+ | // Ahh, just thinking about it is a pain. |
+ | // ああ、思い描くだけで面倒だ。 |
||
− | |||
− | <0016> |
+ | <0016> Tôi không muốn chịu trách nhiệm nào cả. |
− | // I don't |
+ | // I don't want to bear any responsibility. |
+ | // どんな責任も負いたくない。 |
||
− | |||
− | <0017>Tôi |
+ | <0017> Tôi muốn sống cuộc sống thở thẩn, bất cần. |
− | // I want to |
+ | // I want to keep living a carefree life |
+ | // 気楽なままで居続けたい。 |
||
− | |||
− | <0018> |
+ | <0018> Even if it means I'll be alone, that's fine. |
+ | // ずっと、ひとりだったら、それもいい。 |
||
− | // It's alright, even if it means always being alone. |
||
+ | <0019> Suddenly, Miyazawa's face appears in my mind. |
||
− | |||
+ | // ふと脳裏に宮沢の顔が浮かんだ。 |
||
− | <0019>Đột nhiên,khuôn mặt của Miyazawa hiện ra trong tâm trí tôi |
||
+ | <0020> Nhưng rồi, nó sẽ nhanh chóng biến mất. |
||
− | // Suddenly, Miyazawa's face comes to mind. |
||
+ | // But, it soon dissapears. |
||
− | |||
+ | // けど、すぐかき消した。 |
||
− | <0020>Nhưng,nó nhanh chóng biến mất. |
||
+ | <0021> Bỗng nhiên, khuôn mặt của Fujibayashi xuất hiện trong tâm trí. |
||
+ | // Suddenly, Fujibayashi's face appears in my mind. |
||
+ | // ふと脳裏に藤林の顔が浮かんだ。 |
||
+ | <0022> Nhưng rồi, nó cũng nhanh chóng biến mất. |
||
// But, it soon disappears. |
// But, it soon disappears. |
||
+ | // けど、すぐにかき消した。 |
||
− | |||
+ | <0023> Kyou đã làm mọi thứ để có thể làm quen với tôi... |
||
− | <0021>Rồi đột nhiên,khuôn mặt của Fujibayashi hiện ra trong tâm trí tôi |
||
+ | // Kyou's been doing whatever she can to get together with me... |
||
− | // Suddenly, Fujibayashi's face comes to mind. |
||
+ | // 杏が俺とくっつけようと、あれこれ動いてはいたけど…。 |
||
− | |||
+ | <0024> Nhưng đó cũng như trường hợp của Fujibayashi và Kappei, ở ngay kế cạnh nhau nhưng đồng thời cũng xa cách nhau... |
||
− | <0022> Nhưng,nó lại nhanh chóng biến mất |
||
+ | // But it might just be like Fujibayashi and Kappei's situation; being right next to each other but at the same time being really distant... |
||
− | // But, it soon disappears. |
||
+ | // I have not played this route so I do not know if this is in context, but it seems right - Shi-an. |
||
− | |||
+ | // alt TL: The place where Fujibayashi and Kappei... though I want to stay together with them, I distanced myself from them...* |
||
− | <0023>Kyou đến gần tôi,nhưng hình như không có cái gì di chuyển hết… |
||
+ | // 藤林と勝平の所のような、側にいたのに結局遠かった関係もある…。 |
||
− | // Kyou's gotten close to me, but nothing about that's moving at all... |
||
+ | <0025> Có thể họ... |
||
− | |||
+ | // Maybe they... |
||
− | <0024>Cuối cùng,sẽ rắc rối nếu tôi đến gặp Fujibayashi và Kappei. |
||
+ | // あいつらは…。 |
||
− | // In the end, it was a problem for me to be where Fujibayashi and Kappei were... |
||
+ | <0026> đang ngay ở ngã rẽ chia cách nhau giữa họ... |
||
− | |||
+ | // ... were right when they split away from each other... |
||
− | <0025>Nó có lẽ… |
||
+ | // 離れて正解だったのかもしれないな…。 |
||
− | // It's... |
||
+ | <0027> \{\m{B}} (Là một thành viên trong gia đình là trường hợp xấu nhất mà bất cứ ai nghĩ đến...) |
||
− | |||
+ | // \{\m{B}} (Being part of my family is about the worst anyone could hope for, though...) |
||
− | <0026>sẽ tốt hơn nếu tôi rời xa họ |
||
+ | // \{\m{B}}(こんな家族になってしまったら、最悪だからな…) |
||
− | // probably better for me to be separated from them. |
||
+ | <0028> Sau khi thay đồ đi học ra, không biết có phải do mệt không, nhưng tôi cảm thấy buồn ngủ. |
||
− | |||
+ | // After changing out of my uniform, whether it's because I'm tired I don't know, but I feel sleepy. |
||
− | <0027>\{\m{B}} (Nếu tôi trở thành thành viên trong gia đình họ , nó sẽ rất khủng khiếp,vì thế…) |
||
+ | // 制服を着替えたところで、疲れているのか、眠気が襲ってきた。 |
||
− | // \{\m{B}} (If I become one of their family, it will turn out terrible, so...) |
||
+ | <0029> Tôi ngã mình xuỗng giường. |
||
− | |||
+ | // I fall straight onto my bed. |
||
− | <0028>Thoát khỏi bộ đồng phục,tôi thấy mệt,và những cơn buồn ngủ bắt đầu tấn công tôi. |
||
+ | // そのままベッドに倒れ込む。 |
||
− | // Changing out of my uniform, I become tired, and sleepiness attacks me. |
||
+ | <0030>\{\m{B}} (Nếu mọi chuyện có thể thay đổi khi mình thức dậy...) |
||
− | |||
+ | // \{\m{B}} (If only everything could have changed when I next wake up...) |
||
− | <0029>Cứ như thế,tôi nằm vật lên giường. |
||
+ | // \{\m{B}}(起きたら、何もかもが変わってたらいいのに…) |
||
− | // Like that, I fall onto the bed. |
||
+ | <0031> Nhưng tôi đã biết. |
||
− | |||
+ | // But, I already know. |
||
− | <0030>\{\m{B}} (Nếu thời gian làm mọi thứ thay đổi khi tôi tỉnh dậy…) |
||
+ | // でも、わかっている。 |
||
− | // \{\m{B}} (If only things would change by the time I wake up...) |
||
+ | <0032> Không có gì mới được bắt đầu, không có gì sẽ thay đổi. |
||
− | |||
− | <0031>Nhưng,tôi đã sớm biết trước |
||
− | // But, I already knew. |
||
− | |||
− | <0032>Chẳng có cái gì mới sắp bắt đầu và cũng chả có cái gì sắp thay đổi cả |
||
// Nothing new will begin, and nothing will ever change. |
// Nothing new will begin, and nothing will ever change. |
||
+ | // 何も新しいことは始まらないし、何も変わらない。 |
||
− | |||
− | <0033> |
+ | <0033> Và cả đích đến cuối cùng của tôi. |
− | // And |
+ | // And neither will my final destination. |
+ | // そして、辿り着く場所も。 |
||
− | |||
− | <0034>Thế giới ảo |
+ | <0034> Thế giới ảo ảnh |
// Illusionary World |
// Illusionary World |
||
+ | // 幻想世界 |
||
− | |||
− | <0035>Một thế giới |
+ | <0035> Một thế giới trắng... |
// A white world... |
// A white world... |
||
+ | // 一面、白い世界… |
||
− | |||
− | <0036> |
+ | <0036> ......... |
// ......... |
// ......... |
||
+ | // ……… |
||
− | |||
− | <0037> |
+ | <0037> Tuyết... |
// Snow... |
// Snow... |
||
+ | // 雪… |
||
− | |||
− | <0038> |
+ | <0038> Phải, tuyết. |
// Yes, snow. |
// Yes, snow. |
||
+ | // そう、雪だ。 |
||
− | |||
− | <0039> |
+ | <0039> Nó cứ tiếp tục rơi, che phủ cả cơ thể của tôi vào cái màu trắng ấy. |
− | // Even now |
+ | // Even now it continues to fall, covering my whole body in white. |
+ | // 今なお、それは降り続け、僕の体を白く覆っていく。 |
||
− | |||
+ | <0040> Một cánh tay trắng tinh khiết, nắm lấy tay tôi. |
||
− | <0040> |
||
− | // |
+ | // A pure white hand, held in mine. |
+ | // 繋いだ真っ白な手。 |
||
− | |||
− | <0041> |
+ | <0041> Tôi không chỉ một mình. |
− | // I wasn't |
+ | // I wasn't alone. |
+ | //.. 僕はひとりきりじゃなかった。 |
||
− | |||
− | <0042>Tôi |
+ | <0042> Tôi chùi lớp tuyết khỏi mặt cô ấy. |
− | // I |
+ | // I brush off the snow that covers her face. |
+ | // 彼女の顔を覆う雪を払う。 |
||
− | |||
− | <0043> |
+ | <0043> Giấc ngủ nhẹ nhàng của cô ấy diễn ra trước mắt tôi. |
− | // Her profile |
+ | // Her comfortably sleeping profile appears in front of me. |
+ | // 穏やかに眠る横顔が、現れた。 |
||
− | |||
− | <0044> |
+ | <0044> Phải rồi... |
// That's right... |
// That's right... |
||
+ | // そう… |
||
− | |||
− | <0045>Cô ấy |
+ | <0045> Cô ấy luôn ở với tôi... |
// She was always with me... |
// She was always with me... |
||
+ | // この子とふたりで…ずっと居たのだ。 |
||
− | |||
− | <0046> |
+ | <0046> Trong thế giới này. |
// In this world. |
// In this world. |
||
+ | // この世界で。 |
||
− | |||
− | <0047> |
+ | <0047> Trong thế giới cô đọc, buồn tẻ này. |
// In this, sad, lonely world. |
// In this, sad, lonely world. |
||
+ | // この、誰もいない、もの悲しい世界で。 |
||
− | |||
+ | <9999> Giấc ngủ dẫn xâm chiếm lấy tôi. |
||
− | <9999> |
||
+ | // Drowsiness strikes me. |
||
+ | // XCN: Rephrasing Teh_ping's TL. |
||
+ | // This is a branch that's inserted in place of 0028. Read 0027 and 0029 for flow. |
||
// 疲れているのか、眠気が襲ってきた。 |
// 疲れているのか、眠気が襲ってきた。 |
||
Revision as of 04:23, 31 December 2011
Đội ngũ dịch
Người dịch
- minitamark (bản cũ)
- cowboyha (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN0444.TXT #character '*B' <0000> Rốt cuộc, tôi trở về nhà. // In the end, I went back home. // 結局、家に戻ってくる。 <0001> Không có ai ở nhà như mọi khi. // As always, no one was there. // いつものように、誰もいなかった。 <0002> Tồi đi qua hành lang rồi vào phòng. // I walked through the hall and into my room. As always, no one was there. // Technically he says entranceway/entrancehall, but since the Japanese use that word much more regularly than the English do, // hall will probably suffice. // 玄関を上がり、部屋に入る。いつものように、誰もいなかった。 <0003> Một căn nhà lặng lẽ. // A quiet house. // 閑散としきった家。 <0004>Một căn nhà không có sự ấm áp. // A house without warmth. // なんの温もりもない家。 <0005> Căn nhà của người mà tôi không thích sống. // A house where someone I'm uncomfortable with lives. // 居心地の悪い…他人の住む家。 <0006> Ý nghĩ ấy làm tôi buồn bã. // The thought makes me depressed // 気が重くなる。 <0007> Có lẽ tôi chỉ cần không nghĩ về điều đó. // I'll just not think about it. // 考えないようにしよう。 <0008> Tôi không có ba mẹ. // I don't have any parents. // 俺に親なんてものはいない。 <0009> Tôi không có gia đình hay cái gì khác cả. // I don't have a family or anything else. // 家族も何もない。 <0010> Tôi sẽ sống, với suy nghĩ đó. // I'll keep living on, with that mindset. // そう考えて、暮らしていこう。 <0011> Tôi... // I... // じゃあ、俺は… <0012> Tôi tự hỏi dù khi tôi trưởng thành, tôi sẽ tiếp tục sống không gia đình. // I wonder if even as an adult, I'll keep living on without a family. // He's wondering about what will happen later on his life. =DGreater1 // Alt - I wonder...once I become a grown up...if I will still live without having a family. - Kinny Riddle // 大人になった俺も…家族なんて持たずに暮らしていくのだろうか。 <0013> Tôi sẽ như thế nào nhỉ? // What will I be like then? // その時の俺は、どんな俺なんだろう。 <0014> // ......... // ......... // ………。 <0015> Ahh, chỉ nghĩ về điều ấy đã gây đau đớn. // Ahh, just thinking about it is a pain. // ああ、思い描くだけで面倒だ。 <0016> Tôi không muốn chịu trách nhiệm nào cả. // I don't want to bear any responsibility. // どんな責任も負いたくない。 <0017> Tôi muốn sống cuộc sống thở thẩn, bất cần. // I want to keep living a carefree life // 気楽なままで居続けたい。 <0018> Even if it means I'll be alone, that's fine. // ずっと、ひとりだったら、それもいい。 <0019> Suddenly, Miyazawa's face appears in my mind. // ふと脳裏に宮沢の顔が浮かんだ。 <0020> Nhưng rồi, nó sẽ nhanh chóng biến mất. // But, it soon dissapears. // けど、すぐかき消した。 <0021> Bỗng nhiên, khuôn mặt của Fujibayashi xuất hiện trong tâm trí. // Suddenly, Fujibayashi's face appears in my mind. // ふと脳裏に藤林の顔が浮かんだ。 <0022> Nhưng rồi, nó cũng nhanh chóng biến mất. // But, it soon disappears. // けど、すぐにかき消した。 <0023> Kyou đã làm mọi thứ để có thể làm quen với tôi... // Kyou's been doing whatever she can to get together with me... // 杏が俺とくっつけようと、あれこれ動いてはいたけど…。 <0024> Nhưng đó cũng như trường hợp của Fujibayashi và Kappei, ở ngay kế cạnh nhau nhưng đồng thời cũng xa cách nhau... // But it might just be like Fujibayashi and Kappei's situation; being right next to each other but at the same time being really distant... // I have not played this route so I do not know if this is in context, but it seems right - Shi-an. // alt TL: The place where Fujibayashi and Kappei... though I want to stay together with them, I distanced myself from them...* // 藤林と勝平の所のような、側にいたのに結局遠かった関係もある…。 <0025> Có thể họ... // Maybe they... // あいつらは…。 <0026> đang ngay ở ngã rẽ chia cách nhau giữa họ... // ... were right when they split away from each other... // 離れて正解だったのかもしれないな…。 <0027> \{\m{B}} (Là một thành viên trong gia đình là trường hợp xấu nhất mà bất cứ ai nghĩ đến...) // \{\m{B}} (Being part of my family is about the worst anyone could hope for, though...) // \{\m{B}}(こんな家族になってしまったら、最悪だからな…) <0028> Sau khi thay đồ đi học ra, không biết có phải do mệt không, nhưng tôi cảm thấy buồn ngủ. // After changing out of my uniform, whether it's because I'm tired I don't know, but I feel sleepy. // 制服を着替えたところで、疲れているのか、眠気が襲ってきた。 <0029> Tôi ngã mình xuỗng giường. // I fall straight onto my bed. // そのままベッドに倒れ込む。 <0030>\{\m{B}} (Nếu mọi chuyện có thể thay đổi khi mình thức dậy...) // \{\m{B}} (If only everything could have changed when I next wake up...) // \{\m{B}}(起きたら、何もかもが変わってたらいいのに…) <0031> Nhưng tôi đã biết. // But, I already know. // でも、わかっている。 <0032> Không có gì mới được bắt đầu, không có gì sẽ thay đổi. // Nothing new will begin, and nothing will ever change. // 何も新しいことは始まらないし、何も変わらない。 <0033> Và cả đích đến cuối cùng của tôi. // And neither will my final destination. // そして、辿り着く場所も。 <0034> Thế giới ảo ảnh // Illusionary World // 幻想世界 <0035> Một thế giới trắng... // A white world... // 一面、白い世界… <0036> ......... // ......... // ……… <0037> Tuyết... // Snow... // 雪… <0038> Phải, tuyết. // Yes, snow. // そう、雪だ。 <0039> Nó cứ tiếp tục rơi, che phủ cả cơ thể của tôi vào cái màu trắng ấy. // Even now it continues to fall, covering my whole body in white. // 今なお、それは降り続け、僕の体を白く覆っていく。 <0040> Một cánh tay trắng tinh khiết, nắm lấy tay tôi. // A pure white hand, held in mine. // 繋いだ真っ白な手。 <0041> Tôi không chỉ một mình. // I wasn't alone. //.. 僕はひとりきりじゃなかった。 <0042> Tôi chùi lớp tuyết khỏi mặt cô ấy. // I brush off the snow that covers her face. // 彼女の顔を覆う雪を払う。 <0043> Giấc ngủ nhẹ nhàng của cô ấy diễn ra trước mắt tôi. // Her comfortably sleeping profile appears in front of me. // 穏やかに眠る横顔が、現れた。 <0044> Phải rồi... // That's right... // そう… <0045> Cô ấy luôn ở với tôi... // She was always with me... // この子とふたりで…ずっと居たのだ。 <0046> Trong thế giới này. // In this world. // この世界で。 <0047> Trong thế giới cô đọc, buồn tẻ này. // In this, sad, lonely world. // この、誰もいない、もの悲しい世界で。 <9999> Giấc ngủ dẫn xâm chiếm lấy tôi. // Drowsiness strikes me. // XCN: Rephrasing Teh_ping's TL. // This is a branch that's inserted in place of 0028. Read 0027 and 0029 for flow. // 疲れているのか、眠気が襲ってきた。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.