Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3424"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
::*[[User:Clion|Clion]]
+
::*[[User:Clion|Clion]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] (bản mới)
   
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 10: Line 12:
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
 
#character 'Kyou'
 
#character 'Kyou'
  +
// '杏'
 
#character 'Ryou'
 
#character 'Ryou'
  +
// '椋'
#character 'Giọng Nói'
 
// 'Voice'
+
#character 'Voice'
  +
// '声'
   
  +
<0000> Cộp...cộp...cộp...
<0000>
 
 
// Tap... tap... tap... tap...
 
// Tap... tap... tap... tap...
  +
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
 
<0001> \{\m{B}} ""
+
<0001> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0002> Tôi đang đi một mình xuống hành lang.
+
<0002> Tôi đang đi dọc theo hành lang...
 
// I'm walking alone down the hallway...
 
// I'm walking alone down the hallway...
  +
// 一人で廊下を歩いていた…。
 
  +
<0003> Cộp...cộp...cộp...cộp...
<0003>
 
 
// Tap... tap... tap... tap...
 
// Tap... tap... tap... tap...
  +
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
 
<0004> \{\m{B}} ""
+
<0004> \{\m{B}} "Hờ..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}}「はぁ…」
 
<0005> Và trên tay tôi là một cái hộp được bọc trong tấm khăn thêu hoa...
+
<0005> Và trong tay tôi là một cái hộp được gói bằng cái khăn với đủ loại hoa in trên đó...
 
// And in my hand is a box wrapped in a flower-patterned package...
 
// And in my hand is a box wrapped in a flower-patterned package...
  +
// 手にはファンシーな花柄の包み…。
 
  +
<0006> Cộp...cộp...cộp...cộp...
<0006>
 
 
// Tap... tap... tap... tap...
 
// Tap... tap... tap... tap...
  +
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
 
<0007> \{\m{B}} ""
+
<0007> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0008> Tôi ngoái đầu ra sau, và thấy bóng dáng của Kyou từ đằng xa...
+
<0008> Tôi dừng lại và nhìn ra đằng sau, bóng dáng của Kyou đã tít ở xa...
 
// I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away...
 
// I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away...
  +
// 足を止め後ろを見ると、遠くに杏の姿…。
 
<0009> Cô ta vừa bặm môi vừa nhìn chằm chằm vào tôi.
+
<0009> Cô ta vừa chống tay vào hông vừa liếc tôi.
 
// She stares at me as she holds on to her hips.
 
// She stares at me as she holds on to her hips.
  +
// 腰に手を当てて、ジッと俺を見ている。
 
<0010> Tôi miễn cưỡng đi tiếp.
+
<0010> Miễn cưỡng, tôi lại tiếp tục đi.
 
// I reluctantly continue walking again.
 
// I reluctantly continue walking again.
  +
// 仕方なく、また歩き出す。
 
  +
<0011> Cộp...cộp...cộp...cộp...
<0011>
 
 
// Tap... tap... tap... tap...
 
// Tap... tap... tap... tap...
  +
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
 
<0012> \{\m{B}} ""
+
<0012> \{\m{B}} "Hờ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
+
// \{\m{B}}「ふぅ…」
  +
<0013> Tôi chẳng biết làm gì ngoài thở dài.
 
<0013> Không thể làm gì ngoài thở dài.
 
 
// I couldn't help but sigh.
 
// I couldn't help but sigh.
  +
// ため息が止まらない。
 
<0014> Có cảm giác cái hộp thêu hoa này thật nặng nề
+
<0014> Có cảm giác như là cái hộp này khá nặng.
 
// It feels like the flower-patterned package is heavy.
 
// It feels like the flower-patterned package is heavy.
  +
// 手にした花柄の包みが、やけに重く感じる。
 
<0015> Bên trong là.... bữa trưa.
+
<0015> Bên trong là...đồ ăn cho bữa trưa.
 
// Inside was... lunch.
 
// Inside was... lunch.
  +
// 中身は…弁当だ。
 
<0016> Có vẻ như Kyou đã tự làm nó...
+
<0016> Hình như Kyou tự làm nó thì phải...
 
// Looks like Kyou made it herself...
 
// Looks like Kyou made it herself...
  +
// 杏の手作りらしい…。
 
<0017>... không biết bên trong có cái gì ăn được không đây...
+
<0017> Tôi tự hỏi không biết bên trong có gì ăn được không...
 
// ... I wonder if what's inside is something that can be eaten...
 
// ... I wonder if what's inside is something that can be eaten...
  +
// …ちゃんと食える物が入っているんだろうか…。
 
<0018> Không, không phải như vậy.
+
<0018> Không, đó hoàn toàn không phải là vấn đề.
 
// No, that's not the problem at all.
 
// No, that's not the problem at all.
  +
// いや、そんなことは問題じゃない。
 
<0019> Vấn đề thật sự là...
+
<0019> Vấn đề là...
 
// The problem is...
 
// The problem is...
  +
// 問題は…。
 
<0020> \{\m{B}} "Ngoài vườn... hử"
+
<0020> \{\m{B}} "Khu vườn...hử."
 
// \{\m{B}} "The garden... huh."
 
// \{\m{B}} "The garden... huh."
  +
// \{\m{B}}「庭…か」
 
<0021> Tôi lại thở dìa thêm lần nữa khi tự lẩm bẩm như thế.
+
<0021> Tôi lại thở dài khi đang lẩm bẩm về chỗ tôi sắp đến.
 
// Again, I give out a sigh as I murmured the destination.
 
// Again, I give out a sigh as I murmured the destination.
  +
// 目的地を口にすると同時に、またため息が洩れた。
 
<0022> Sao tôi lại rơi vào tình trạng như vầy..?
+
<0022> Làm sao mà mình lại rơi vào tình huống này chứ...?
 
// How did I end up in this situation...?
 
// How did I end up in this situation...?
  +
// なんでこんなことになったんだろう…。
 
 
<0023> Mười phút trước...
 
<0023> Mười phút trước...
 
// Ten minutes ago...
 
// Ten minutes ago...
  +
// 10分ほど前──…。
 
<0024> \{Sunohara} " sao thì chúng ta hãy nhanh đi mua thứđể ăn."
+
<0024> \{Sunohara} "Nào, nhanh lên, đi mua gì đó ăn đi.
 
// \{Sunohara} "Anyway, let's hurry up and buy something."
 
// \{Sunohara} "Anyway, let's hurry up and buy something."
  +
// \{春原}「それより早く購買に行こうぜ」
 
<0025> \{Sunohara} "Và chúng ta còn phải tính kế hoạch về em gái tao nữa."
+
<0025> \{Sunohara} "Và tao với mày cần chuẩn bị kế hoạch về em gái tao."
// \{Sunohara} "And we have to work up some plan about my little sister."
+
// \{Sunohara} "And we have to work up some plan about my little sister." // This is about Mei's scenario
  +
// \{春原}「メシ食いながら、妹の対策を練らなきゃ」
 
<0026> \{Sunohara} "Tao đã đánh dấu cái ngàylên, đó ắt là ngày mốt."
+
<0026> \{Sunohara} "Hẳn ngày mốtsẽ đến."
// \{Sunohara} "I marked the day she'll arrive, and that would be the day after tomorrow."
+
// \{Sunohara} "I marked the day she'll arrive, and that would be the day after tomorrow." // This is about Mei's scenario
  +
// \{春原}「明後日にはXーDay到来なんだし」
 
<0027> \{\m{B}} "Tao ăn bánh mì cà ri và bánh dứa."
+
<0027> \{\m{B}} "Tao sẽ ăn bánh mì cà ri và bánh dưa."
 
// \{\m{B}} "I'll take curry bread and melonpan."
 
// \{\m{B}} "I'll take curry bread and melonpan."
  +
// \{\m{B}}「俺、カレーパンとメロンパンな」
 
<0028> \{Sunohara} "Cho nên tao mới nói đi nhanh lên nào..."
+
<0028> \{Sunohara} "Như tao đã nói rồi! Đi mua nhanh đi..."
 
// \{Sunohara} "Like I said! Let's hurry up and buy it..."
 
// \{Sunohara} "Like I said! Let's hurry up and buy it..."
  +
// \{春原}「だから早く購買に…」
 
<0029> \{\m{B}} " phê nữa nha. Tao sẽ trả sau."
+
<0029> \{\m{B}} "Một chút cà phê nữa. Tao sẽ trả tiền sau."
 
// \{\m{B}} "I'll have some coffee too. I'll pay you later."
 
// \{\m{B}} "I'll have some coffee too. I'll pay you later."
  +
// \{\m{B}}「あと、コーヒーも頼む。金は立て替えといてくれ」
 
<0030> \{Sunohara} "Mày đang kêu tao đi mua cho mày đấy à?"
+
<0030> \{Sunohara} "Ý mày là...kêu tao đi mua giùm mày à?"
 
// \{Sunohara} "Are you telling me to get it for you?"
 
// \{Sunohara} "Are you telling me to get it for you?"
  +
// \{春原}「ひょっとしてパシらせる気?」
 
<0031> \{\m{B}} "Cho mày ba phút thôi."
+
<0031> \{\m{B}} "Cho mày ba phút."
 
// \{\m{B}} "Get it within three minutes."
 
// \{\m{B}} "Get it within three minutes."
  +
// \{\m{B}}「3分以内な」
 
<0032> \{Sunohara} "Nếu mày nhờ lịch sự hơn thì còn có thể... nhưng thái độ như vầy thì đi con."
+
<0032> \{Sunohara} "Tao sẽ đi nếu mày nhờ lịch sự hơn...giờ thì không bởi cái cách mày nói."
 
// \{Sunohara} "I would gladly go if you told me a little more politely... now it's impossible because of the way you said it."
 
// \{Sunohara} "I would gladly go if you told me a little more politely... now it's impossible because of the way you said it."
  +
// \{春原}「もう少し頼み方が丁寧なら行っても良かったけど、そんな言われ方じゃ無理ってもんだよ」
 
<0033> \{\m{B}} "Làm ơn đi mua nhanh đi nào."
+
<0033> \{\m{B}} "Làm ơn, đi mua nhanh giùm cho."
 
// \{\m{B}} "Just hurry up and go get it, please."
 
// \{\m{B}} "Just hurry up and go get it, please."
  +
// \{\m{B}}「早くお昼ご飯を買ってきてください」
 
<0034> \{Sunohara} "Ngay cả cái giọng của mày cũng chẳng có mộtthành ý nào."
+
<0034> \{Sunohara} "Kể cả âm đệu của mày cũng chẳng có tí gọi là thật thà cả."
 
// \{Sunohara} "Even the tone of your voice doesn't have sincerity in it."
 
// \{Sunohara} "Even the tone of your voice doesn't have sincerity in it."
  +
// \{春原}「抑揚の無い声で言われても誠意が感じられないっス!」
 
<0035> \{\m{B}} "Vậy thì chơi kéo-búa-bao để quyết định nào."
+
<0035> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì oẳn nào."
 
// \{\m{B}} "Then, let's decide it with rock-paper-scissors."
 
// \{\m{B}} "Then, let's decide it with rock-paper-scissors."
  +
// \{\m{B}}「じゃあジャンケンにしようぜ」
 
<0036> \{\m{B}} "Không được phàn nàn nếu mày thua đấy."
+
<0036> \{\m{B}} "Không khó để biết mày sẽ thua."
 
// \{\m{B}} "No hard feelings if you lose."
 
// \{\m{B}} "No hard feelings if you lose."
  +
// \{\m{B}}「恨みっこ無しだ」
 
<0037> \{Sunohara} "Mày thách thức sao, hử. Thằng nào thua thì phải đi mua đó!"
+
<0037> \{Sunohara} "Chính mày đòi đó nha. Bất cứ ai thua sẽ phải đi mua!"
 
// \{Sunohara} "You're asking for it, huh. Whoever loses has to go and get it!"
 
// \{Sunohara} "You're asking for it, huh. Whoever loses has to go and get it!"
  +
// \{春原}「望むところだね。負けた方がパシリだ」
 
<0038> \{\m{B}} "Tiện đây nói luôn là tao sẽ ra búa."
+
<0038> \{\m{B}} "À này, tao sẽ ra búa." // từ miền Nam cho oẳn tù tì dùng bao-búa-kéo hay hơn đá-giấy-kéo chăng? - GCM
 
// \{\m{B}} "By the way, I'm gonna use rock."
 
// \{\m{B}} "By the way, I'm gonna use rock."
  +
// \{\m{B}}「ちなみに俺はグーを出す」
 
<0039> Tôi nắm tay lại như cái búa khi nói thế.
+
<0039> Tôi vừa nói vừa giơ nắm đấm ra.
 
// I pull out my arm as I say that, forming a fist.
 
// I pull out my arm as I say that, forming a fist.
  +
// そう言って俺は拳を握ったまま、腕を突き出す。
 
<0040> \{Sunohara} "He he he, trò mèo đó thì lừa được ai!"
+
<0040> \{Sunohara} "He he he, mấy cái trò vặt ấy không ảnh hưởng đến tao đâu!"
 
// \{Sunohara} "Heh heh heh, such mind tricks won't work on me!"
 
// \{Sunohara} "Heh heh heh, such mind tricks won't work on me!"
  +
// \{春原}「ふふふ、そんな心理作戦、僕には効かないぜ」
 
<0041> \{Sunohara} "Rồi mày sẽ phải hối hận! Búa, bao...."
+
<0041> \{Sunohara} "Mày sẽ phải hối tiếc vì những gì đã nói! Búa, bao..."
 
// \{Sunohara} "You'll regret those words! Rock, paper..."
 
// \{Sunohara} "You'll regret those words! Rock, paper..."
  +
// \{春原}「浅はかな自分を悔いなっ! じゃーんけーん…」
 
 
<0042> \{Sunohara} "Kéo!"
 
<0042> \{Sunohara} "Kéo!"
 
// \{Sunohara} "Scissors!"
 
// \{Sunohara} "Scissors!"
  +
// \{春原}「ぽぉーん!」
 
<0043> Sunohara ra kéo với toàn bộ ý chí.
+
<0043> Tay Sunohara rung lên khi dùng hết sức tung ra kéo.
 
// Sunohara's hand shakes as he throws scissors with all his might.
 
// Sunohara's hand shakes as he throws scissors with all his might.
  +
// 勢いよく振り出された春原の手はチョキ。
 
 
<0044> Tôi vẫn ra búa.
 
<0044> Tôi vẫn ra búa.
 
// I still use rock.
 
// I still use rock.
  +
// 俺はグーのまま。
 
<0045> \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u
+
<0045> \{Sunohara} "\bKhôôôôônggggg!!!"\u
 
// \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u
 
// \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u
  +
// \{春原}「のおぉぉっ!」
 
<0046> Hắn giơ cái kéo lên và la lớn.
+
<0046> Cậu ta giơ hai ngón tay hình kéo lên và hét lớn.
 
// So he screams with his scissors high above.
 
// So he screams with his scissors high above.
  +
// チョキを頭上高く掲げ絶叫する。
 
<0047> \{Sunohara} " ! Tại sao mày vẫn ra búa chứ?!"
+
<0047> \{Sunohara} "Không đời nào! Tại sao mày vẫn ra búa vậy hả?!
 
// \{Sunohara} "No way! Why the hell did you still use rock?!"
 
// \{Sunohara} "No way! Why the hell did you still use rock?!"
  +
// \{春原}「そんなバカなぁっ! どうしてグーのままなんだぁっ!」
 
<0048> \{Sunohara} "Mày giả bộ nói ra búa để tao ra bao rồi sẽ ra kéo, nhưng mày biết tao sẽ không bị mắc bẫy nên tao sẽ ra búa..."
+
<0048> \{Sunohara} "Mày đã nói là sẽ ra kéo để nhử tao ra bao rồi mày sẽ ra kéo, nhưng mày biết tao sẽ không mắc bẫy tao sẽ ra búa..."
 
// \{Sunohara} "You purposely said rock so that I'd use paper and then you'd choose scissors, but you knew I wouldn't buy your trap and that I'd use rock..."
 
// \{Sunohara} "You purposely said rock so that I'd use paper and then you'd choose scissors, but you knew I wouldn't buy your trap and that I'd use rock..."
  +
// \{春原}「グーと言って僕にパーを誘ってチョキを出すから、その裏をかいて僕がグーを出すと深読みして」
 
<0049> \{Sunohara} "Theo như vậy thì mày phải ra bao chứ..."
+
<0049> \{Sunohara} "Không phải đáng lẽ mày sẽ ra bao hay sao?"
 
// \{Sunohara} "Wouldn't that mean you would use paper?!"
 
// \{Sunohara} "Wouldn't that mean you would use paper?!"
  +
// \{春原}「パーを出すんじゃないのかーっ!」
 
<0050> \{\m{B}} "Tao chẳng hiểu mày nói cái quái gì nữa."
+
<0050> \{\m{B}} "Tao không biết mày đang nói cái quái gì hết."
 
// \{\m{B}} "I dunno what the hell you're talking about."
 
// \{\m{B}} "I dunno what the hell you're talking about."
  +
// \{\m{B}}「何言ってるかわかんねぇよ」
 
<0051> \{Sunohara} "Cái đó không tính! Chỉ là nháp thôi! Bây giờ mới là thật này!"
+
<0051> \{Sunohara} "Cái trò này chẳng có nghĩa lí gì cả! Chỉ là làm thử thôi! Lần này mới là thật!"
 
// \{Sunohara} "That game meant nothing! It's only practice! This time it's for real!"
 
// \{Sunohara} "That game meant nothing! It's only practice! This time it's for real!"
  +
// \{春原}「今のジャンケン無しっ! 練習だよ! 次が本番!」
 
<0052> \{\m{B}} "Đừng xử như thằng học sinh mẫu giáo chứ, đi đi!"
+
<0052> \{\m{B}} "Đi đi mày, đừngnói những điều như học sinh tiểu học ấy!"
 
// \{\m{B}} "Don't say stuff like you're a grade schooler and just go!"
 
// \{\m{B}} "Don't say stuff like you're a grade schooler and just go!"
  +
// \{\m{B}}「小学生みてぇなこと言ってねぇでさっさと行ってこい」
 
<0053> \{\m{B}} "Nếu hết thì mày phải ra ngoài trường mua đó."
+
<0053> \{\m{B}} "Nếu họ bán hết mày sẽ phải ra ngoài trường để mua đấy."
 
// \{\m{B}} "If they get sold out, you'll be buying outside the school."
 
// \{\m{B}} "If they get sold out, you'll be buying outside the school."
  +
// \{\m{B}}「売り切れてたら外まで買いにいけ」
 
<0054> \{Sunohara} "Vậy mày không cho tao gỡ, hử."
+
<0054> \{Sunohara} "Vậy mày không để cho tao đi hử."
 
// \{Sunohara} "So you're not letting me go, huh."
 
// \{Sunohara} "So you're not letting me go, huh."
  +
// \{春原}「容赦ないッスね」
 
<0055> \{Kyou} "Nhân tiện thì ông mua cho tui một ít luôn nhé?"
+
<0055> \{Kyou} "Vậy thì tiện đây, tại sao ông không mua cho tôi cái đó luôn nhỉ?"
 
// \{Kyou} "Well then, while you're there, why don't you get something for me too?"
 
// \{Kyou} "Well then, while you're there, why don't you get something for me too?"
  +
// \{杏}「んじゃついでにあたしの分もね」
 
<0056> \{Sunohara} "Cái con ?! Kyou?!"
+
<0056> \{Sunohara} "Cái ?! Kyou?!"
// \{Sunohara} "What the?! Kyou?!"
+
// \{Sunohara} "What the?! Kyou?!" // variation 1
  +
// \{春原}「んなっ! 杏?!」
 
<0057> \{Kyou} "Etou, mua cho tui một cái sandwich thịt và một bánh croissant. sữa trái cây nữa nha."
+
<0057> \{Kyou} "Ừm, tôi muốn ăn sandwich cootlet với bánh sừng bò. Với lại sữa trái cây lắc nữa nhé."
 
// \{Kyou} "Umm, I'll have a sandwich cutlet and croissant. I'll have a fruit milkshake with that as well."
 
// \{Kyou} "Umm, I'll have a sandwich cutlet and croissant. I'll have a fruit milkshake with that as well."
  +
// \{杏}「えーっと、カツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳で」
 
<0058> \{Kyou} "Trả tiền sau nhé."
+
<0058> \{Kyou} "Tôi sẽ trả tiền sau."
 
// \{Kyou} "I'll pay you later."
 
// \{Kyou} "I'll pay you later."
  +
// \{杏}「お金は立て替えといて」
 
<0059> \{Sunohara} "Tại sao tui phải đi mua đồ ăn cho người lúc nào cũng đánh vào đầu tui từ đằng sau chứ!?"
+
<0059> \{Sunohara} "Và tại sao tôi lại phải đi mua đồ ăn cho cái người luôn luôn đánh vào đầu tôi từ đằng sau hử!?"
 
// \{Sunohara} "And why must I buy something for someone who always suddenly hits me in the back of my head!?"
 
// \{Sunohara} "And why must I buy something for someone who always suddenly hits me in the back of my head!?"
  +
// \{春原}「なんでいきなり人の後頭部を殴るヤツの分まで買いに行かなきゃいけないんだ」
 
<0060> \{Sunohara} "Hơn nữa, sao bà lại ở trong lớp tui?"
+
<0060> \{Sunohara} "Hơn nữa, tại sao bà lại ở đây?"
 
// \{Sunohara} "Even more, why are you in our classroom?"
 
// \{Sunohara} "Even more, why are you in our classroom?"
  +
// \{春原}「だいたい、なにしに人の教室に来てんだよ」
 
<0061> \{Kyou} "Tui cần chuyển vài thứ."
+
<0061> \{Kyou} "Tôi đang chuyển chút đồ."
 
// \{Kyou} "I'm delivering something."
 
// \{Kyou} "I'm delivering something."
  +
// \{杏}「届け物よ」
 
<0062> \{Sunohara} "Cái nắm đấm đó sao thế? Muốn đánh tui à? Vào mặt ư?"
+
<0062> \{Sunohara} "Vậy tại sao lại giơ nắm đấm vào tôi hử? Định đánh vào mặt tôi à?"
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me? In the face?"
+
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me? In the face?" // to 0070
  +
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの? 次は顔面?」
 
<0063> \{Sunohara} "Uwaaa! Fujibayashi Kyou! Sao bà lại ở trong lớp tui?!"
+
<0063> \{Sunohara} "Uoaaa! Fujibayashi Kyou! Tại sao bà lại ở đây?!"
// \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou! Why are you in our classroom?!"
+
// \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou! Why are you in our classroom?!" // variation 2
  +
// \{春原}「うわっ! 藤林杏っ! なんでおまえが僕らの教室にいるんだよっ!」
 
<0064> \{Kyou} "Tui cần chuyển vài thứ."
+
<0064> \{Kyou} "Tôi đang chuyển chút đồ ấy mà."
 
// \{Kyou} "I'm delivering something."
 
// \{Kyou} "I'm delivering something."
  +
// \{杏}「届け物のついでよ」
 
<0065> \{Kyou} "Etou, mua cho tui một cái sandwich thịt và một bánh croissant. sữa trái cây nữa nha."
+
<0065> \{Kyou} "Vậy thì tôi sẽ ăn sandwich cootlet với bánh sừng trâu. Với sữa trái cây lắc nữa."
 
// \{Kyou} "So, I'll have a sandwich cutlet and croissant. Fruit milkshake, too."
 
// \{Kyou} "So, I'll have a sandwich cutlet and croissant. Fruit milkshake, too."
  +
// \{杏}「で、あたしはカツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳ね」
 
<0066> \{Kyou} "Trà tiền sau nhé.""
+
<0066> \{Kyou} "Tôi sẽ trả tiền ông sau."
 
// \{Kyou} "I'll pay you later."
 
// \{Kyou} "I'll pay you later."
  +
// \{杏}「お金は立て替えといて」
 
<0067> \{Sunohara} "Khoan đã!"
+
<0067> \{Sunohara} "Chờ đã!"
 
// \{Sunohara} "Wait a second!"
 
// \{Sunohara} "Wait a second!"
  +
// \{春原}「ちょっと待ったっ」
 
<0068> \{Sunohara} "Sao tui phải mua cho cả bà chứ..?"
+
<0068> \{Sunohara} "Tại sao tôi cũng phải mua cho bà chứ...?"
 
// \{Sunohara} "Why should I get yours too...?"
 
// \{Sunohara} "Why should I get yours too...?"
  +
// \{春原}「なんでおまえの分まで…」
 
<0069> \{Sunohara} "Cái nắm đấm đó sao thế? Muốn đánh tui à?"
+
<0069> \{Sunohara} "Tại sao lại giơ nắm đấm vào tôi? Bộ định đánh tôi à?"
 
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me?"
 
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me?"
  +
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの?」
 
<0070> \{Kyou} "Vây thì dùng kéo-búa-bao, nhé?"
+
<0070> \{Kyou} "Vậy quyết đinh ai đi bằng oẳn tù tì nhé?"
// \{Kyou} "It's okay to decide by rock-paper-scissors, right?"
+
// \{Kyou} "It's okay to decide by rock-paper-scissors, right?" // both variations come back here
  +
// \{杏}「ジャンケンで決めればいいんでしょ?」
 
<0071> Cô ta nói thế với một nụ cười..... không phải, chắc chắn ta làm thế với một cái nhếch của quỷ.
+
<0071> Cô ta vừa nói vừa cười tươi...không, lẽ đó nụ cười của một con tiểu quỷ thì đúng hơn.
 
// She says that with a fitting smile... no, she's probably doing so with the smile of a little devil.
 
// She says that with a fitting smile... no, she's probably doing so with the smile of a little devil.
  +
// ニコリと似合わない…いや、小悪魔的と言えば似合うかもしれない、そんな笑顔で言った。
 
<0072> \{Sunohara} "He.... he he... ok, ok."
+
<0072> \{Sunohara} "... ... được thôi, được thôi."
 
// \{Sunohara} "Heh... heh heh... OK, OK."
 
// \{Sunohara} "Heh... heh heh... OK, OK."
  +
// \{春原}「ふ…ふふ…OK、OK」
 
<0073> \{Sunohara} " sẽ thua nhanh thôi!"
+
<0073> \{Sunohara} "Lần này bà sẽ thua dễ dàng!"
// \{Sunohara} "You'll lose this one real easy!"
+
// \{Sunohara} "You'll lose this one real easy!"
  +
// \{春原}「あっさりとうち負かしてやるよっ」
 
<0074> \{Sunohara} "Tui sẽ ra kéo đấy, nghe chưa? kéo đấy!"
+
<0074> \{Sunohara} "Tôi sẽ ra kéo, nghe chưa? kéo đấy!"
 
// \{Sunohara} "I'll be bringing out scissors, you hear me? scissors!"
 
// \{Sunohara} "I'll be bringing out scissors, you hear me? scissors!"
  +
// \{春原}「僕はチョキを出すからな。チョキだぞ」
 
<0075> \{Kyou} "Rồi rồi, bắt đầu nào!"
+
<0075> \{Kyou} "Được rồi, được rồi, vậy thì làm đi nào!"
 
// \{Kyou} "Okay, okay, so let's get this going!"
 
// \{Kyou} "Okay, okay, so let's get this going!"
  +
// \{杏}「はいはい、じゃあいくわよ」
 
<0076> \{Kyou} "Kéo, bao.."
+
<0076> \{Kyou} "Búa, bao..."
 
// \{Kyou} "Rock, paper..."
 
// \{Kyou} "Rock, paper..."
  +
// \{杏}「じゃーんけーん…」
 
<0077> Kyou giơ nắm tay lên trong khi Sunohara vẫn giữ kéo của hắn.
+
<0077> Kyou giơ nắm đấm lên trong khi tay Sunohara vẫn giữ kéo.
 
// Kyou raises up her fist while Sunohara's hand stayed with scissors.
 
// Kyou raises up her fist while Sunohara's hand stayed with scissors.
  +
// 杏は拳を軽く上下に振りながら、それに対して、春原はチョキをジッとその場に携えて…。
 
 
<0078> \{Kyou} "Ra!"
 
<0078> \{Kyou} "Ra!"
 
// \{Kyou} "Here!"
 
// \{Kyou} "Here!"
  +
// \{杏}「ほいっ」
 
<0079> Sunohara dùng kéo.
+
<0079> Sunohara ra kéo.
 
// Sunohara uses scissors.
 
// Sunohara uses scissors.
  +
// 春原はチョキ。
 
<0080> Búa của Kyou... nói cách khác, cô ta vẫn giữ nắm tay suốt từ nãy.
+
<0080> Kyou thì ra búa... nói cách khác thì, cô ta vẫn giữ nguyên nắm đấm của mình.
 
// Kyou's rock... so in other words, she kept her fist clenched the entire way through.
 
// Kyou's rock... so in other words, she kept her fist clenched the entire way through.
  +
// 杏はグー…というか、最初からずっと握り拳のまま。
 
<0081> \{Sunohara} "\bTẠI SAO CHỨ?!?!?!?!"\u
+
<0081> \{Sunohara} "\bTẠI SAOOOOOOOO?!?!?!"\u
 
// \{Sunohara} "\bWHY?!?!?!"\u
 
// \{Sunohara} "\bWHY?!?!?!"\u
  +
// \{春原}「なぜだぁぁっ!」
 
<0082> Một lần nữa, giọng của Sunohara vang khắp cả lớp cùng với cái kéo trên đầu hắn.
+
<0082> Sunohara một lần nữa lại giơ kéo lên kèm theo tiếng hét vang vọng khắp cả lớp.
 
// Again, Sunohara's voice echoes in the classroom with his scissors held high above.
 
// Again, Sunohara's voice echoes in the classroom with his scissors held high above.
  +
// 再びチョキを頭上高く掲げ悲鳴を教室に響かせる春原。
 
<0083> \{Kyou} "Hm~, thật ngây thơ."
+
<0083> \{Kyou} ", ngốc thế."
 
// \{Kyou} "Heh, how foolish."
 
// \{Kyou} "Heh, how foolish."
  +
// \{杏}「ふん、たわいないわね」
 
<0084> \{Sunohara} "Tại sao chứ, \btại sao\u? Tui đã nói là kéo ?"
+
<0084> \{Sunohara} "Tại sao, \btại sao\u? Không phải tôi đã nói là ra kéo hay sao?"
 
// \{Sunohara} "Why though, \bwhy\u? Didn't I say scissors?"
 
// \{Sunohara} "Why though, \bwhy\u? Didn't I say scissors?"
  +
// \{春原}「だって、だってだよ? 僕チョキを出すって言ったんだよ?」
 
<0085> \{Sunohara} "Như vậy thì, bà sẽ ra búa, rồi tui sẽ ra bao, nhưng bà biết điều đó, nên chẳngra kéo...?"
+
<0085> \{Sunohara} "Trong trường hợp đó, không phải là bà sẽ không ra búa để mà tôi sẽ ra bao, nhưng do bà biết vậy, không phảisẽ chọn kéo hay sao...? // >.<!
 
// \{Sunohara} "In that case, wouldn't you use rock, so then I'd use paper, but since you know it, wouldn't you choose scissors...?"
 
// \{Sunohara} "In that case, wouldn't you use rock, so then I'd use paper, but since you know it, wouldn't you choose scissors...?"
  +
// \{春原}「だったらグーを誘われてるって思うから僕がパーを出すと深読みして」
 
<0086> \{Sunohara} "Rồi tui búa, nhưng bà biết tui ra búa nên bà phải chọn bao chứ, phải không?"
+
<0086> \{Sunohara} "Sau đó tôi sẽ ra búa, nhưng bởi vìnghĩ rằng tôi sẽ ra búa, nên bà phải ra bao đúng không?"
// \{Sunohara} "Then I'd go with rock, but because you were thinking I'd use rock, you'd take out paper, right?"
+
// \{Sunohara} "Then I'd go with rock, but because you were thinking I'd use rock, you'd take out paper, right?"
  +
// \{春原}「チョキを選ぶけどやっぱりグーを出されるかもって考えてパーにしない?」
 
<0087> \{Kyou} "Bình tĩnh lại nói ngôn ngữ của chúng ta ấy, được chứ?"
+
<0087> \{Kyou} "Nói bằng tiếng Nhật cho ràng vào được chứ?"
 
// \{Kyou} "Make some sense and say it in our native language, okay?"
 
// \{Kyou} "Make some sense and say it in our native language, okay?"
  +
// \{杏}「意味の通る日本語喋りなさいよ」
 
<0088> \{Sunohara} "Cái này không chấp nhận được!"
+
<0088> \{Sunohara} "Không thể chấp nhận được!"
 
// \{Sunohara} "This is unacceptable!"
 
// \{Sunohara} "This is unacceptable!"
  +
// \{春原}「納得いかないってーっ!」
 
<0089> \{Kyou} "Ah, thiệt là, im lặng! Lo đi mua đi! Kẻ thua cuộc thì không được phàn nàn!"
+
<0089> \{Kyou} "A, geez, ngậm mồm lại! Đi đi! Kẻ thua cuộc không nên thắc mắc!"
 
// \{Kyou} "Ah, geez, shut up! Just go! Losers shouldn't complain!"
 
// \{Kyou} "Ah, geez, shut up! Just go! Losers shouldn't complain!"
  +
// \{杏}「あーもう、うっさいわねぇ! 負け犬はつべこべ言わずパシるっ!」
 
<0090> \{Kyou} "Nếu hết thì ông phải ra ngoài trước mà mua đó."
+
<0090> \{Kyou} "Nếu họ bán hết ông phải đi ra ngoài để mua đấy."
 
// \{Kyou} "If they're sold out you'll be going outside to buy it."
 
// \{Kyou} "If they're sold out you'll be going outside to buy it."
  +
// \{杏}「売り切れてたら外まで買いに行くのよ」
 
<0091> \{\m{B}} "Thật kì lạ."
+
<0091> \{\m{B}} "Hiển nhiên."
 
// \{\m{B}} "Obviously."
 
// \{\m{B}} "Obviously."
  +
// \{\m{B}}「当然だ」
 
<0092> \{Sunohara} "Hai người sao giống nhau thế! Như một cặp trời sinh vậy!"
+
<0092> \{Sunohara} "Hai người giống nhau quá đi! Giống như là đôi tân lang tân nương vậy!"
 
// \{Sunohara} "You two are very similar! Like a married couple!"
 
// \{Sunohara} "You two are very similar! Like a married couple!"
  +
// \{春原}「あんたら似すぎッス! 似た者夫婦っ!」
 
<0093> \{Sunohara} "Eeek! Đi mua ngay đây!"
+
<0093> \{Sunohara} "É! T-tôi sẽ đi mua liền đây!"
 
// \{Sunohara} "Eeek! I-I'll quickly go and buy it!"
 
// \{Sunohara} "Eeek! I-I'll quickly go and buy it!"
  +
// \{春原}「ひっ! す、すぐ買ってきますっ!」
 
<0094> Sunohara bay ra khỏi cửa khi cả tôi Kyou lườm hắn.
+
<0094> Sunohara chạy hết tốc lực ra khỏi lớp khi Kyou nhìn cậu ta với một cái nhìn khó chịu.
 
// Sunohara went out of the classroom at full speed as Kyou and I gave him a nasty glare.
 
// Sunohara went out of the classroom at full speed as Kyou and I gave him a nasty glare.
  +
// 俺と杏に睨まれて、春原は一目散に教室から出ていった。
 
<0095> Cả hai đều thở dài cùng lúc khi nhìn hắn đi ra.
+
<0095> Cả hai đều cùng thở dài khi nhìn cậu ta đi ra.
 
// We both sighed at the same time as we watched him leave.
 
// We both sighed at the same time as we watched him leave.
  +
// その背中を見ながら、俺達は同時にため息をついた。
 
<0096> \{\m{B}} "Tiện thể, bà tính làm gì nếu thua?"
+
<0096> \{\m{B}} "À mà này, bà định sẽ làm gì nếu thua?"
 
// \{\m{B}} "By the way, what were you planning to do if you lost?"
 
// \{\m{B}} "By the way, what were you planning to do if you lost?"
  +
// \{\m{B}}「ちなみにおまえ、負けてたらどうするつもりだったんだ?」
 
<0097> \{Kyou} "Búa là một nắm đấm, phải không?"
+
<0097> \{Kyou} "Búa là nắm đấm phải không?"
 
// \{Kyou} "Rock's a fist, right?"
 
// \{Kyou} "Rock's a fist, right?"
  +
// \{杏}「グーって拳よね」
 
<0098> \{\m{B}} "Yeah."
+
<0098> \{\m{B}} "."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
 
<0099> \{Kyou} "Ông nghĩ tui sẽ dàng ra một nắm đấm như thế sao?"
+
<0099> \{Kyou} "Ông không nghĩ tôi có thể dễ dàng tung một đấm trong lúc đó sao?"
 
// \{Kyou} "Don't you think I could easily throw a punch while like that?"
 
// \{Kyou} "Don't you think I could easily throw a punch while like that?"
  +
// I don't really know if 'punch' is a good substitute here instead of just 'hit', I mean, what I really thought is, they could easily hit him in the head with a fist. (The bully way) -DGreater1
 
  +
// \{杏}「そのまま殴りやすいと思わない?」
<0100> \{\m{B}} "Lạ thật đấy, tui cũng vừa nghĩ đến điều đó."
 
  +
<0100> \{\m{B}} "Không lạ chút nào. Tôi cũng đã nghĩ như vậy."
 
// \{\m{B}} "Now, isn't that strange. I was also thinking the same thing."
 
// \{\m{B}} "Now, isn't that strange. I was also thinking the same thing."
  +
// \{\m{B}}「奇遇だな。俺も同じ事を考えていた」
 
<0101> Nhưng chiến thắng thật sự là chúng tôi đã bắt Sunohara đi mua cùng với vài kinh nghiệm đau thương.
+
<0101> Nhưng cái chiến thắng thật sự là nếu chúng tôi thể làm cậu ta đi mua với một vài trải nghiệm đau đớn.
 
// But the real victory here is if we're able to make him go out with some painful experience.
 
// But the real victory here is if we're able to make him go out with some painful experience.
  +
// 痛い目を見ずにパシることのできた春原は、本当の意味では勝利者だろう。
 
<0102> \{\m{B}} "À, sao bà tới đây?"
+
<0102> \{\m{B}} "Vậy, tại sao bà lại đến đây?"
 
// \{\m{B}} "Well, why'd you come here?"
 
// \{\m{B}} "Well, why'd you come here?"
  +
// \{\m{B}}「で、おまえ何しにきたんだ?」
 
<0103> \{Kyou} "Đã nói tui tới để chuyển một ít đồ."
+
<0103> \{Kyou} "Như tôi đã nói, tôi đến để chuyển chút đồ."
 
// \{Kyou} "Like I said, I came to deliver something."
 
// \{Kyou} "Like I said, I came to deliver something."
  +
// \{杏}「だから届け物って言ったでしょ」
 
<0104> Nói như thế rồi cô ta đưa tui xem một cái hộp.
+
<0104> Nói thế, cô ta cho tôi xem một cái hộp.
 
// Saying that, she shows me a package.
 
// Saying that, she shows me a package.
  +
// そう言って手にした包みを俺に見せる。
 
<0105> Nhìn giống hộp cơm trưa.
+
<0105> Trông giống như hộp cơm trưa.
 
// Looks like a lunch box.
 
// Looks like a lunch box.
  +
// 弁当箱のようだ。
 
<0106> Nó được bao bọc bợi một tấm khăn thêu hoa.
+
<0106> Nó được gói bên ngoài bằng một tấm khăn màu mè in đầy hoa.
 
// It's been wrapped up in a fancy napkin with a flower pattern.
 
// It's been wrapped up in a fancy napkin with a flower pattern.
  +
// 花柄のファンシーなナフキンでくるまれている。
 
<0107> \{Kyou} "Thật ra thì chính tay tui đã làm đấy~~"
+
<0107> \{Kyou} "Thật ra tôi tự làm đấy~"
 
// \{Kyou} "Actually, I made this myself~"
 
// \{Kyou} "Actually, I made this myself~"
  +
// \{杏}「実はあたしの手作りなのよねぇ~」
 
<0108> \{\m{B}} "Và..?"
+
<0108> \{\m{B}} "Và...?"
 
// \{\m{B}} "And...?"
 
// \{\m{B}} "And...?"
  +
// \{\m{B}}「で…?」
 
<0109> \{Kyou} " không dễ thương sao?"
+
<0109> \{Kyou} "Không tuyệt à?"
 
// \{Kyou} "Ain't it cool?"
 
// \{Kyou} "Ain't it cool?"
  +
// \{杏}「すごいでしょ」
 
 
<0110> \{\m{B}} "Vậy...?"
 
<0110> \{\m{B}} "Vậy...?"
 
// \{\m{B}} "So...?"
 
// \{\m{B}} "So...?"
  +
// \{\m{B}}「だから…?」
 
<0111> \{Kyou} "Thôi cái trò chất vấn và khen ta đi!"
+
<0111> \{Kyou} "Thôi soi và khen tôi đi chứ!"
 
// \{Kyou} "Quit nitpicking and praise me!"
 
// \{Kyou} "Quit nitpicking and praise me!"
  +
// \{杏}「つべこべ言わず褒めなさいよっ!」
 
<0112> \{\m{B}} "Tui nói là tui chẳng hiểu cái thứ này nghĩa gì!"
+
<0112> \{\m{B}} "Tôi nói là tôi không biết cái này nghĩa hết!"
 
// \{\m{B}} "I'm saying I don't know what the hell this is all supposed to mean!"
 
// \{\m{B}} "I'm saying I don't know what the hell this is all supposed to mean!"
  +
// \{\m{B}}「なに訳のわからねぇこと言ってやがるっ!」
 
<0113> \{\m{B}} "Nếu bà muốn đưa cái này thì đi nhanh đi!"
+
<0113> \{\m{B}} "Nếu bà đến đây để chuyển vậy thì nhanh đi!"
 
// \{\m{B}} "If you came to deliver it, hurry it up already!"
 
// \{\m{B}} "If you came to deliver it, hurry it up already!"
  +
// \{\m{B}}「届け物だったらさっさと届けてこいっ!」
 
<0114> \{\m{B}} "Nếu bà tìm em bà thì Ryou đã ra ngoài rồi!"
+
<0114> \{\m{B}} "Nếu bà đang tìm Ryou thì cô ấy đã đi ra ngoài rồi!"
 
// \{\m{B}} "If you're looking for your sister, she's already outside the classroom!"
 
// \{\m{B}} "If you're looking for your sister, she's already outside the classroom!"
  +
// \{\m{B}}「おまえの妹だったらもう教室の外だっ!」
 
<0115> \{Kyou} "Ta biết chứ!"
+
<0115> \{Kyou} "Tôi biết rồi!"
 
// \{Kyou} "I know that!"
 
// \{Kyou} "I know that!"
  +
// \{杏}「わかってるわよっ!」
 
<0116> Với một giọng khó chịu, Kyou ấn mạnh cái hộp trên tay cô ta vào ngực tôi.
+
<0116> Với cái giọng chẳng mấy gì lịch sự, Kyou cầm cái hộp rồi đẩy vào ngực tôi.
 
// With a rude voice, Kyou takes the package in her hand and thrusts it against my chest.
 
// With a rude voice, Kyou takes the package in her hand and thrusts it against my chest.
  +
// 語気を荒げながら、杏は手にしていた包みをグッと俺に押しつけるように前へ突き出す。
 
<0117> \{\m{B}} "... bà làm cái gì thế...?"
+
<0117> \{\m{B}} "...bà đang làm cái gì vậy...?"
 
// \{\m{B}} "... what are you doing...?"
 
// \{\m{B}} "... what are you doing...?"
  +
// \{\m{B}}「…なんのつもりだ…?」
 
<0118> \{Kyou} "Ông nhìn thì biết."
+
<0118> \{Kyou} "Nhìn không biết hả."
 
// \{Kyou} "You can tell by looking."
 
// \{Kyou} "You can tell by looking."
  +
// \{杏}「見りゃわかるでしょ」
 
<0119> \{\m{B}} "Không biết nên mới hỏi đó."
+
<0119> \{\m{B}} "Không biết nên tôi mới hỏi chứ."
 
// \{\m{B}} "I don't know, that's why I'm asking."
 
// \{\m{B}} "I don't know, that's why I'm asking."
  +
// \{\m{B}}「わかんねぇから訊いてんだ」
 
<0120> \{Kyou} "Ông... thực sự là một tên ngốc sao?"
+
<0120> \{Kyou} "Ông... đúng là một tên ngốc siêu thanh mà."
 
// \{Kyou} "You... really are a mach idiot, aren't you?"
 
// \{Kyou} "You... really are a mach idiot, aren't you?"
  +
// Actually, it's (マッハバカ = maha baka) which means `mach fool', that mach is a kind of measurement.
 
  +
// Wouldn't that be a quick fool instead of a jet brain? This phrase sounds familiar. -Amoirsp
<0121> Một tên ngốc bằng tốc độ âm thanh à...
 
  +
// I think "mach idiot" makes more sense based on the next line ;) =velocity7
  +
// \{杏}「あんた…マッハバカでしょ」
  +
<0121> Một tên ngốc với tốc độ âm thanh, hừ...
 
// An idiot with a speed of sound, huh...
 
// An idiot with a speed of sound, huh...
  +
// 音速のバカかよ…。
 
<0122> \{\m{B}} "Bà bảo tui đưa cái này cho Ryou à?"
+
<0122> \{\m{B}} "Bà đang nhờ tôi chuyển cho Ryou à?"
 
// \{\m{B}} "You're telling me to deliver it to her?"
 
// \{\m{B}} "You're telling me to deliver it to her?"
  +
// \{\m{B}}「俺に届けてこい…ってのか?」
 
 
<0123> \{Kyou} "Không."
 
<0123> \{Kyou} "Không."
 
// \{Kyou} "No."
 
// \{Kyou} "No."
  +
// \{杏}「違うわよ」
 
<0124> \{\m{B}} "Vậy thì là gì?"
+
<0124> \{\m{B}} "Vậy là gì nào?"
 
// \{\m{B}} "What is it then?"
 
// \{\m{B}} "What is it then?"
  +
// \{\m{B}}「じゃあなんだ」
 
<0125> \{Kyou} "Tui buông ra đây."
+
<0125> \{Kyou} "Tôi thả nó ra đây."
 
// \{Kyou} "I'm letting go."
 
// \{Kyou} "I'm letting go."
  +
// \{杏}「手、放すわよ」
 
<0126> \{\m{B}} "N-này?!"
+
<0126> \{\m{B}} "N-Này?!"
 
// \{\m{B}} "H-Hey?!"
 
// \{\m{B}} "H-Hey?!"
  +
// \{\m{B}}「お、おい?!」
 
<0127> Chẳng chút nhân từ, Kyou buông cái hộp ra.
+
<0127> Kyou thả ra không thương tiếc.
 
// Without mercy, Kyou lets go of the package.
 
// Without mercy, Kyou lets go of the package.
  +
// 容赦なく包みから手を放す杏。
 
<0128> Tôi xoay xở chụp được nó.
+
<0128> Tôi nhanh chóng chụp lấy khi nó bất ngờ rơi xuống.
 
// I manage to quickly catch it as it suddenly drops.
 
// I manage to quickly catch it as it suddenly drops.
  +
// 自然落下するそれを慌てて俺は受け止める。
 
<0129> \{Kyou} "Ra trước vườn."
+
<0129> \{Kyou} "Đi ra khu vườn ở trước trường."
 
// \{Kyou} "Go to the front garden."
 
// \{Kyou} "Go to the front garden."
  +
// \{杏}「前庭よ」
 
 
<0130> \{\m{B}} "Hử?"
 
<0130> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
  +
// \{\m{B}}「は?」
 
<0131> \{Kyou} "Đem nó ra khu vườn gần cổng."
+
<0131> \{Kyou} "Đem nó đến chỗ khu vườn gần cổng."
 
// \{Kyou} "Take it to the garden near the gate."
 
// \{Kyou} "Take it to the garden near the gate."
  +
// \{杏}「それ持って校門とこの庭に行きなさい」
 
<0132> \{\m{B}} "Ra đó và làm gì?"
+
<0132> \{\m{B}} "Đi và làm gì?"
 
// \{\m{B}} "Go and do what?"
 
// \{\m{B}} "Go and do what?"
  +
// \{\m{B}}「行ってどうすんだよ」
 
<0133> \{Kyou} "Ryou sẽ ăn trưa với ai đó ngay tại đó."
+
<0133> \{Kyou} "Ryou sẽ ăn trưa với ai đó đấy."
 
// \{Kyou} "Ryou's going to eat lunch with someone there."
 
// \{Kyou} "Ryou's going to eat lunch with someone there."
  +
// Less literal, preserves the misunderstanding in the next lines better. -Delwack
 
  +
// Previous TL: "Ryou's out there, someone will eat beside her."
<0134> \{\m{B}} "... ai...?"
 
  +
// This is the closest translation I can get :3
  +
// Kinda hard to interpret because this line isn't really implying who's going to eat beside Ryou, that's why Tomoya ask 'Who' -DGreater1
  +
// \{杏}「椋がいるから、その隣で食べるの」
  +
<0134> \{\m{B}} "...ai cơ...?"
 
// \{\m{B}} "... who...?"
 
// \{\m{B}} "... who...?"
  +
// \{\m{B}}「…誰が…?」
 
<0135> \{Kyou} "Ông."
+
<0135> \{Kyou} "Ông chứ ai."
 
// \{Kyou} "You."
 
// \{Kyou} "You."
  +
// \{杏}「あんた」
 
<0136> \{\m{B}} ""
+
<0136> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0137> Tôi vẫn chưa hiểu tình hình lắm.
+
<0137> Tôi vẫn hoàn toàn không hiểu chuyện gì đang diễn ra đây.
 
// I still don't quite understand the current situation.
 
// I still don't quite understand the current situation.
  +
// いまいち現状が理解できない。
 
<0138> Con nhỏ này muốn nói gì với tôi...?
+
<0138> Cái này đang định nói gì với tôi...?
 
// What's this girl trying to tell me...?
 
// What's this girl trying to tell me...?
  +
// この女は一体何を言ってるんだろう…?
 
<0139> \{Kyou} "Nghĩa là hôm nay, ông sẽ ăn trưa với Kyoutrước vườn."
+
<0139> \{Kyou} "Ý tôi là hôm nay ông sẽ ăn trưa cùng với Ryoukhu vườn phía trước."
 
// \{Kyou} "It means that today, you'll be eating lunch together with Ryou in the front garden."
 
// \{Kyou} "It means that today, you'll be eating lunch together with Ryou in the front garden."
  +
// \{杏}「今日のあんたのお昼は前庭で椋と二人っきりってことよ」
 
<0140> \{\m{B}} ""
+
<0140> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0141> \{Kyou} "Hửm? Ý kiến gì?"
+
<0141> \{Kyou} "Hử? không ổn à?"
 
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
  +
// \{杏}「ん? どしたの?」
 
<0142> \{\m{B}} "...bà có thể... nhắc lại không?"
+
<0142> \{\m{B}} "...bà có thể...nói lại không?"
 
// \{\m{B}} "... could you... repeat that?"
 
// \{\m{B}} "... could you... repeat that?"
  +
// \{\m{B}}「…今…なんて?」
 
<0143> \{Kyou} "Tui nói , ông sẽ cùng ăn trưa với Ryou bằng cái hộp cơm này."
+
<0143> \{Kyou} "Tôi nói rồi, ông sẽ mang hộp cơm trưa đó đi cùng ăn với Ryou."
 
// \{Kyou} "Like I said, you'll be taking that lunch box with you and eating together with Ryou."
 
// \{Kyou} "Like I said, you'll be taking that lunch box with you and eating together with Ryou."
  +
// \{杏}「だから、あんたは今からこのお弁当を持って、前庭で椋と一緒にお昼するの」
 
<0144> \{\m{B}} ".... và, tại sao tui?"
+
<0144> \{\m{B}} "...và, tại sao tôi phải làm thế?"
 
// \{\m{B}} "... and, why should I?"
 
// \{\m{B}} "... and, why should I?"
  +
// \{\m{B}}「…だから、なんでだ?」
 
<0145> \{Kyou} "Lạ lắm sao? Đó là kế hoạch của tui để ông và Ryou xích lại gần nhau."
+
<0145> \{Kyou} "Không phải rõ ràng rồi sao? Đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để cho ông và Ryou đến gần nhau."
 
// \{Kyou} "Isn't it obvious? It's my big plan to get you and Ryou close together."
 
// \{Kyou} "Isn't it obvious? It's my big plan to get you and Ryou close together."
  +
// \{杏}「決まってんじゃない。あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦」
 
<0146> Nghe cứ như đùa...
+
<0146> cô ta có nói thẳng như vậy...
 
// Even if you say that so frankly...
 
// Even if you say that so frankly...
  +
// そんなことをあからさまに言われても…。
 
<0147> \{Kyou} "Không phải hôm qua tui bảo ông chuẩn bị rồi sao?"
+
<0147> \{Kyou} "Không phải hôm qua tôi đã bảo ông chuẩn bị rồi sao?"
 
// \{Kyou} "Didn't I tell you to prepare yourself yesterday?"
 
// \{Kyou} "Didn't I tell you to prepare yourself yesterday?"
  +
// \{杏}「昨日言ったでしょ。覚悟しときなさいって」
 
<0148> \{\m{B}} ""
+
<0148> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0149> \{Kyou} "Vậy thì, \bGo~"\u
+
<0149> \{Kyou} "Vậy thì, \bĐi nào~"\u
 
// \{Kyou} "Well then, \bGo~"\u
 
// \{Kyou} "Well then, \bGo~"\u
  +
// \{杏}「てなわけで、Go~」
 
<0150>
+
<0150> Cạch...
 
// Clatter...
 
// Clatter...
  +
// ガチャ…。
 
<0151> \{Kyou} "Này, để bữa trưa trên bàn là ý gì đây!"
+
<0151> \{Kyou} "Này sao lại để lại trên bàn thế hả!"
 
// \{Kyou} "Hey, what are you doing leaving the lunch on the desk!"
 
// \{Kyou} "Hey, what are you doing leaving the lunch on the desk!"
  +
// \{杏}「って、なにお弁当机に置いてんのよっ!」
 
<0152> \{\m{B}} "Tui sẽ ăn bánh mì."
+
<0152> \{\m{B}} "Tôi sẽ ăn bánh mì."
 
// \{\m{B}} "I'm gonna go eat bread."
 
// \{\m{B}} "I'm gonna go eat bread."
  +
// \{\m{B}}「俺はパンを食うんだ」
 
<0153> \{Kyou} "Không được? Ông phải ăn bữa trưa này!"
+
<0153> \{Kyou} "Không, không được! Ông phải ăn hộp cơm này!"
 
// \{Kyou} "No you don't! You're eating this lunch!"
 
// \{Kyou} "No you don't! You're eating this lunch!"
  +
// \{杏}「それ無し。あんたはこのお弁当食べるの」
 
<0154> \{\m{B}} "Đừng có đùa!"
+
<0154> \{\m{B}} "Đừng có làm trò ngố nữa!"
 
// \{\m{B}} "Don't fool around!"
 
// \{\m{B}} "Don't fool around!"
  +
// \{\m{B}}「ざけんなっ!」
 
<0155> \{Kyou} "Bỏ cuộc ngay phút cuối thì dở quá đấy. Hay ông chỉ là một chúcon?"
+
<0155> \{Kyou} "Từ bỏ trong chốc lát đúng kém cỏi. Hay ông chỉ là một connhỉ?"
 
// \{Kyou} "Giving up at the last moment is pretty low. Or maybe you're just a chicken?"
 
// \{Kyou} "Giving up at the last moment is pretty low. Or maybe you're just a chicken?"
  +
// \{杏}「往生際が悪いわねぇ。それともなに、ビビっちゃってるとか?」
 
<0156> \{\m{B}} ".. gì?"
+
<0156> \{\m{B}} "... chứ?"
 
// \{\m{B}} "... what?"
 
// \{\m{B}} "... what?"
  +
// \{\m{B}}「…なに?」
 
<0157> \{Kyou} "Ông được gắn cho cái mác là một tên lỗ mãng, nhưng sự thật là ông sợ ở một mình với con gái."
+
<0157> \{Kyou} "Ông được người khác xem như là một tên học sinh cá biệt, nhưng sự thật là ông lại sợ khi ở một mình với một cô gái."
 
// \{Kyou} "You've been labeled as a delinquent, but the truth is you're scared to be alone with a girl."
 
// \{Kyou} "You've been labeled as a delinquent, but the truth is you're scared to be alone with a girl."
  +
// \{杏}「不良ぶっちゃってても、その実、女の子一人相手にするのが怖いとか」
 
<0158> \{Kyou} "Chà, nếu như thế thì hết cách rồi..."
+
<0158> \{Kyou} "A, nếu đã như vậy thì thật là không còn cách nào khác..."
 
// \{Kyou} "Well, if it's like that, it can't be helped..."
 
// \{Kyou} "Well, if it's like that, it can't be helped..."
  +
// \{杏}「ま、それだったらしょうがないからいいんだけど…」
 
<0159> \{Kyou} "Chắc ông chỉ là kẻ thua cuộc như Youhei~"
+
<0159> \{Kyou} "Tôi nghĩ ông cũng là kẻ thua cuộc như Youhei thôi~"
// \{Kyou} "Guess you're a loser just like Youhei~"
+
// \{Kyou} "Guess you're a loser just like Youhei~"
  +
// \{杏}「それって陽平並にヘタレよねぇ~」
 
<0160> Cô ta đưa hai tay lên và nhún vai cùng với cái thở dài.
+
<0160> Cô ta nhúng vai, đưa hai tay lên vai thở dài.
 
// She shrugs, raising both her hands to her shoulders and forcing a sigh.
 
// She shrugs, raising both her hands to her shoulders and forcing a sigh.
  +
// ふぅ~と、わざとらしいため息を吐きながら、両手の平を上に向けて肩を竦めてみせる杏。
 
<0161> Nhưng cái thái độ đó chẳng làm tôi khó chịu.
+
<0161> Nhưng cái thái độ kiểu ấy chẳng làm tôi bực mình.
 
// But that sort of attitude wasn't what bothered me.
 
// But that sort of attitude wasn't what bothered me.
  +
// けどそんな態度以上に俺の疳にさわることがあった。
 
<0162> Cái làm tui khó chịu đơn giản như một từ...
+
<0162> đơn giản như một chữ thôi...
 
// It was as simple as a single word...
 
// It was as simple as a single word...
  +
// 単純な一言だった。
 
<0163>Tôi... kẻ thua cuộc như Sunohara...?
+
<0163> Tôi...một kẻ thua cuộc như Sunohara...?
 
// Me... a loser like Sunohara...?
 
// Me... a loser like Sunohara...?
  +
// 俺が…春原並にヘタレ…?
 
<0164> \{\m{B}} "\bTất nhiên là tui làm được."
+
<0164> \{\m{B}} "\bĐương nhiên là tôi có thể làm vậy.\u"
// \{\m{B}} "\bOf course I can.\u" e's saying a phrase that claims he can do it, since he's that much of a dumbass
+
// \{\m{B}} "\bOf course I can.\u" // He said this because she manage to make him change his mind completely.
  +
// well, it's not "nice move", but it's like he's saying a phrase that claims he can do it, since he's that much of a dumbass
 
  +
// in other TV shows, this is used for things like "fine by me", if their opponent's bragging about some uber skill they have =velocity7
<0165> Tui cầm cái hộp trên tay một lần nữa.
 
  +
// \{\m{B}}「上等だ」
  +
<0165> Tôi lại cầm lấy cái hộp.
 
// I take the box in my hand once again.
 
// I take the box in my hand once again.
  +
// 俺は一度置いた弁当の包みを手にする。
 
<0166> \{\m{B}} "Vườn trường phải không?"
+
<0166> \{\m{B}} "Bà nói là khu vườn trường phải không?"
 
// \{\m{B}} "You said the school garden, right?"
 
// \{\m{B}} "You said the school garden, right?"
  +
// \{\m{B}}「校門の方の庭だったな」
 
<0167> \{Kyou} "Ypu, đúng thế."
+
<0167> \{Kyou} "Ừ. Đúng rồi."
 
// \{Kyou} "Yup. That's right."
 
// \{Kyou} "Yup. That's right."
  +
// \{杏}「うん。そ」
 
<0168> Và thế ...
+
<0168> Và sau đó--...
 
// And then--...
 
// And then--...
  +
// そして──…
 
  +
<0169> Cộp...cộp...cộp...cộp...
<0169>
 
 
// Tap... tap... tap... tap...
 
// Tap... tap... tap... tap...
  +
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
 
<0170> \{\m{B}} ""
+
<0170> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0171> Mình tới đó nhanh thôi...
+
<0171> Sắp đến rồi...
 
// I'll arrive there soon...
 
// I'll arrive there soon...
  +
// 今に至る…。
 
<0172> \{\m{B}} ".. cô ta đã đưa mình vào tròng...."
+
<0172> \{\m{B}} "...cô ta lừa mình để là việc này..."
 
// \{\m{B}} "... she managed to fool me into this..."
 
// \{\m{B}} "... she managed to fool me into this..."
  +
// \{\m{B}}「…のせられたよな…」
 
<0173> ta đã nắm thóp tui rồi...
+
<0173> Tôi thật sự không hiểu cả...
 
// She really got me there...
 
// She really got me there...
  +
// まんまとしてやられた…。
 
<0174> Khi tôi nhận ra thì đã bên ngoài lớp rồi.
+
<0174> Khi tôi đến, tôi đã ngoài phòng học.
 
// When I came to, I was outside the classroom.
 
// When I came to, I was outside the classroom.
  +
// 正気に返ったのは教室を出た瞬間だった。
 
<0175> Cái bữa trưa trên tay tôi sao mà nặng quá.
+
<0175> Cái hộp cơm này đúng nặng thật.
 
// The lunch I'm holding in my hand feels quite heavy.
 
// The lunch I'm holding in my hand feels quite heavy.
  +
// 手の中にある弁当の包みがやけに重い。
 
<0176> ... chỉ muốn quăng nó đi thôi...
+
<0176> ...nếu mình ném nó đi thì sao nhỉ...
 
// ... what if I just throw this away...
 
// ... what if I just throw this away...
  +
// …このままブッチしたら…。
 
<0177> \{\m{B}} ""
+
<0177> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0178> Thật đáng sợ khi tưởng tượng ra kết quả...
+
<0178> Không dám tưởng tượng đến điều khủng khiếp sẽ xảy ra nếu tôi làm thế...
 
// It's too scary just imagining it...
 
// It's too scary just imagining it...
  +
// 恐ろしすぎて想像するのも怖い…。
 
<0179> Ánh nắng chói chang của mùa xuân.
+
<0179> Ánh mặt trời chói chang của mùa xuân.
 
// The bright spring sunlight.
 
// The bright spring sunlight.
  +
// 春の麗らかな陽射し。
 
<0180> Cơn gió thổi qua hơi lạnh.
+
<0180> Những cơn gió vẫn còn se lạnh.
 
// The wind was still a bit cold.
 
// The wind was still a bit cold.
  +
// 風はまだ少し肌寒さを残している。
 
<0181> Một vài nhóm học sinh đang thưởng thức bữa trưa ở đây.
+
<0181> mấy nhóm người đang ăn trưa ở đây.
 
// Some groups of people were enjoying their lunch here.
 
// Some groups of people were enjoying their lunch here.
  +
// そんな中、いくつかのグループが楽しそうに昼食をとっていた。
 
 
<0182> Và đằng kia--...
 
<0182> Và đằng kia--...
 
// And there--...
 
// And there--...
  +
// そして──…。
 
<0183> Một cô gái đứng bên ngoài khu vườn.
+
<0183> Một cô gái đang ngồi ở bìa ngoài khu vườn.
 
// A girl on the outskirts of the garden.
 
// A girl on the outskirts of the garden.
  +
// 少しはずれた場所に彼女は居た。
 
<0184> \{Ryou} ""
+
<0184> \{Ryou} "...hờ..."
 
// \{Ryou} "... sigh..."
 
// \{Ryou} "... sigh..."
  +
// \{椋}「…ふぅ…」
 
<0185> Tôi nhận raấy đang cầm một cái hộp y chang như của tui, và đang ngồi trên một phiến đá như chờ ai đó.
+
<0185> Tôi thấyta đang giữ một cái hộp được gói giống như của tôi trên đùi, và đang ngồi trên cái ghế đá như thể đang chờ ai đó.
 
// I see her holding a wrapped box like mine on her lap, and she's sitting on a stone bench as if she's waiting for someone.
 
// I see her holding a wrapped box like mine on her lap, and she's sitting on a stone bench as if she's waiting for someone.
  +
// 誰かを待つように一人、石垣に腰掛け、膝の上に置いた弁当の包み…俺が手にしているのと同じ物を見つめていた。
 
<0186> ấy biết mỉnh đến không...?
+
<0186> Phải chăng cô ấy đã biết mình sẽ đến...?
 
// Did she know I was coming...?
 
// Did she know I was coming...?
  +
// 俺が来ることを知ってるのか…。
 
<0187> Hay ... cô ấy giữ chỗ dùm ai đó...?
+
<0187> Hoặc có thể...cô ấy đang giữ chỗ cho ai khác...?
 
// Or maybe... she reserved the seat for someone else...?
 
// Or maybe... she reserved the seat for someone else...?
  +
// それとも…他の誰かと待ち合わせという設定で…?
 
<0188> Cái khả năng đó là tôi hơi cao đấy.
+
<0188> Khả năng người đó là tôi cao hơn cả.
 
// The possibility of it being for me is high.
 
// The possibility of it being for me is high.
  +
// 可能性的にはそっちの線が強いか。
 
<0189> Hay là, Kyou đã nói với Fujibayashi ăn trưa cùng tôi ở đây.
+
<0189> Hoặc có lẽ Kyou đã bảo Fujibayashi cùng ăn trưa với tôi ở đây.
// Or perhaps, Kyou told Fujibayashi to eat with me in this place.
+
// Or perhaps, Kyou told Fujibayashi to eat with me in this place.
  +
// 大方、杏の奴が藤林に一緒に弁当を食べようとか言って、ここを指定したんだろう。
 
<0190> \{\m{B}} "Chậc... cái thứ dễ hiểu cô ta nhất là cái tính tình khó chịu..."
+
<0190> \{\m{B}} "Ôi...chỉ một điều dễ hiểu về Kyou là cái tính cách khó chịu của cô ta" // mình nghĩ Tomoya đang nói về Kyou - GCM
 
// \{\m{B}} "Man... the only easy thing to understand about her is her annoying personality..."
 
// \{\m{B}} "Man... the only easy thing to understand about her is her annoying personality..."
  +
// \{\m{B}}「ったく…ムカつくくらいわかりやすい奴だ…」
 
<0191> Tôi thở dài khi di chuyển về trước.
+
<0191> Sau khi thở một hơi thật dài, tôi tiến đến chỗ ấy.
// I left a big sigh as I move ahead.
+
// I gave a big sigh as I moved ahead.
  +
// wait, I think this sentence is translated wrong. "After giving (heaving) a big sigh, I began to move ahead." is what I get. The original line does say 'afterwards,'後で'. -HK
 
  +
// 大きなため息の後で、俺は足を進めた。
<0192> Chân tôi đạp lên bãi cỏ.
 
  +
<0192> Chân tôi làm rối tung đám cỏ.
 
// My feet ruffle against the lawn.
 
// My feet ruffle against the lawn.
  +
// 足元の芝生がシャリ…と小さく音を立てる。
 
<0193> \{Ryou} ""
+
<0193> \{Ryou} "...a..."
 
// \{Ryou} "... ah..."
 
// \{Ryou} "... ah..."
  +
// \{椋}「…ぁ…」
 
<0194> Fujibayashi nhận ra tôi và vai cô ấy run nhẹ một cái như để phản ứng với tiếng động lạ.
+
<0194> Fujibayashi thấy tôi và vai cô ấy run nhẹ chốc lát khi phản ứng với một giọng nhút nhát.
 
// Fujibayashi notices me and her shoulders tremble for a moment as she reacts with a faint voice.
 
// Fujibayashi notices me and her shoulders tremble for a moment as she reacts with a faint voice.
  +
// そんな僅かな音に、ビクンと肩を大きく震わせて反応する藤林。
 
<0195> Cô ấy nhìn về phía này, mặt cô ấy trở nên đỏ đậm.
+
<0195> Ryou nhìn về hướng tôi, mặt cô ấy đỏ ửng lên.
 
// She looks this way, her face blushing a deep red.
 
// She looks this way, her face blushing a deep red.
  +
// こちらを振り向く顔が真っ赤に染まる。
 
<0196> \{Ryou} ""
+
<0196> \{Ryou} "A...wawa..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
  +
// \{椋}「あ…わわ…」
 
<0197> cô ấy hốt hoảng...
+
<0197> Và rồi cô ấy tỏ vẻ lo lắng sợ hãy...
 
// And then, she panics...
 
// And then, she panics...
  +
// そして、慌てふためく…。
 
<0198> \{\m{B}} ""
+
<0198> \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
 
// \{\m{B}} "...?"
  +
// \{\m{B}}「…?」
 
<0199> Cái phản ứng đó là sao...?
+
<0199> Phản ứng vậy là sao...?
 
// What's with that response...?
 
// What's with that response...?
  +
// なんだこの反応は…?
 
<0200> \{\m{B}} ""
+
<0200> \{\m{B}} "...ừm...chào bạn..."
 
// \{\m{B}} "... um... yo...?"
 
// \{\m{B}} "... um... yo...?"
  +
// \{\m{B}}「…えっと…よぉ…」
 
<0201> \{Ryou} "a..anou... cám ơn cậu rất nhiều."
+
<0201> \{Ryou} "Ư...ừm...cảm bạn cậu rất nhiều."
 
// \{Ryou} "U... um... thank you very much."
 
// \{Ryou} "U... um... thank you very much."
  +
// \{椋}「あ…あの…ありがとうございます」
 
<0202> \{\m{B}} ""
+
<0202> \{\m{B}} "... ể?"
 
// \{\m{B}} "... eh?"
 
// \{\m{B}} "... eh?"
  +
// \{\m{B}}「…え?」
 
<0203> \{Ryou} "V-về bữa trưa.... mình rất vui.... ừm.... khi bạn mời mình..."
+
<0203> \{Ryou} "V-về bữa trưa...mình rất vui...ưm... bạn đã mời mình..."
 
// \{Ryou} "A-about lunch... I'm glad you... well... that you invited me..."
 
// \{Ryou} "A-about lunch... I'm glad you... well... that you invited me..."
  +
// \{椋}「お、お昼ご飯…誘ってもらえて…その…嬉しいです…」
 
 
<0204> \{\m{B}} "...??"
 
<0204> \{\m{B}} "...??"
 
// \{\m{B}} "...??"
 
// \{\m{B}} "...??"
  +
// \{\m{B}}「…??」
 
<0205> Tôi đã mời cô ấy...?
+
<0205> Tôi đã mời cô ấy à...?
 
// I invited her...?
 
// I invited her...?
  +
// 誘ってくれて…?
 
<0206> Toàn bộ việc này là sao?
+
<0206> Tất cả điều này nghĩa là sao?
 
// What does this all mean?
 
// What does this all mean?
  +
// どういうことだ?
 
<0207> \{Ryou} "Mi-mình nghe.... ừm.... chị nói...."
+
<0207> \{Ryou} "M-mình nghe...ưm...chị mình nói lại..."
 
// \{Ryou} "I-I heard from... um... my sister..."
 
// \{Ryou} "I-I heard from... um... my sister..."
  +
// \{椋}「あ、お姉ちゃんから…その…ちゃんと聞きました」
 
<0208> .... không phải là..... Kyou chứ....
+
<0208> ...không thể nào...bà chằn Kyou...
 
// ... it can't be... that Kyou...
 
// ... it can't be... that Kyou...
  +
// …まさか…杏の奴…。
 
<0209> \{Ryou} " \m{A}-kun.... muốn ăn trưa cùng mình..."
+
<0209> \{Ryou} "rằng \m{A}-kun... muốn ăn trưa với mình..."
 
// \{Ryou} "That \m{A}-kun... would like to eat lunch with me..."
 
// \{Ryou} "That \m{A}-kun... would like to eat lunch with me..."
  +
// \{椋}「\m{A}くんが…わ、私と一緒にお昼ご飯を食べたいって…」
 
<0210> \{\m{B}} ""
+
<0210> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0211> ..... cô ta đúng đã tóm được tôi rồi.....
+
<0211> ...Kyou, cô ta thật sự làm tôi bực mình...
 
// ... she really got me...
 
// ... she really got me...
  +
// …やられた…。
 
<0212> Tôi đã không ngờ sẽ trở thành như vậy....
+
<0212> Tôi không nghĩ rằng chuyện này sẽ xảy ra như thế...
 
// I didn't expect it would turn out like this...
 
// I didn't expect it would turn out like this...
  +
// その方向は予想してなかったぜ…。
 
<0213> 'Tôi' ... hử...
+
<0213> 'Tôi'...hừ...
 
// 'Me'... huh...
 
// 'Me'... huh...
  +
// 『俺が』…ね…。
 
<0214> Tch... ra là thế....
+
<0214> Chậc...vậy hóa ra là thế...
 
// Tch... so that's what it is...
 
// Tch... so that's what it is...
  +
// ちっ…まさかこうくるとはな…。
 
<0215> Tôi nhìn vào khuôn mặt đỏ bừng của Fujibayashi.
+
<0215> Tôi nhìn khuông mặt đỏ ửng của Fujibayashi.
 
// I look at Fujibayashi's reddened face.
 
// I look at Fujibayashi's reddened face.
  +
// 顔を真っ赤にして俺を見る藤林。
 
<0216> Nói sự thật cho cô ta thật đơn giản...
+
<0216> Nói cho cô ấy biết sự thật thì đơn giản thôi...
 
// Telling her the truth would be simple...
 
// Telling her the truth would be simple...
  +
// ここで本当の事を言うのは簡単だけど…。
 
<0217> \{Ryou} "...\{A}-kun...?"
+
<0217> \{Ryou} "...\m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "...\m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "...\m{A}-kun...?"
  +
// \{椋}「…\m{A}くん…?」
 
<0218> Nhưng... thể làm cô ấy khóc....
+
<0218> Nhưng...tôi nghĩ vậy sẽ làm cô ấy khóc mất...
 
// But... I think I might make her cry...
 
// But... I think I might make her cry...
  +
// なんか…泣かれてしまいそうだ…。
 
<0219> \{\m{B}} "P...phải.... chúng ta có thể, lâu lâu một lần..."
+
<0219> \{\m{B}} "A...à...mình đã nghĩ lâu lâu chúng ta cũng có thể cùng ăn trưa như thế này..."
 
// \{\m{B}} "Y... yeah... thought we could, every once in a while..."
 
// \{\m{B}} "Y... yeah... thought we could, every once in a while..."
  +
// \{\m{B}}「あ…あぁ…たまにはと思って、な…」
 
<0220> \{Ryou} ""
+
<0220> \{Ryou} "A..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
  +
// \{椋}「ぁ…」
 
<0221> Khuôn mặt cô ấy còn đỏ hơn khi cô ấy vui mừng.
+
<0221> Khuông mặt hạnh phúc của cô ấy lại đỏ lên hơn cả lúc nãy.
 
// Her happy face reddened even more.
 
// Her happy face reddened even more.
  +
// 嬉しそうに顔を真っ赤にする。
 
 
<0222> Cái phản ứng này...
 
<0222> Cái phản ứng này...
 
// This reaction...
 
// This reaction...
  +
// この反応…。
 
<0223> \{Kyou} "... tui sẽ hỏi thẳng ông."
+
<0223> \{Kyou} "...tôi sẽ nói thẳng với ông."
 
// \{Kyou} "... I'll be frank with you."
 
// \{Kyou} "... I'll be frank with you."
  +
// \{杏}『…単刀直入に訊くわ』
 
<0224> \{\m{B}} "Cái ?"
+
<0224> \{\m{B} " ?"
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
  +
// \{\m{B}}『なんだよ』
 
<0225> \{Kyou} "Ông nghĩ Ryou như thế nào?"
+
<0225> \{Kyou} "Ông nghĩ về Ryou?"
 
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?"
 
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?"
  +
// \{杏}『あんた、椋のことどう思う?』
 
<0226> \{\m{B}} "...nghĩ như thế... nào á?"
+
<0226> \{\m{B}} "...tôi nghĩ... á?"
 
// \{\m{B}} "... what do I... think?"
 
// \{\m{B}} "... what do I... think?"
  +
// \{\m{B}}『…どう…とは?』
 
<0227> \{Kyou} ""
+
<0227> \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏}『………』
 
<0228> \{\m{B}} "Nói rõ ràng xem nào."
+
<0228> \{\m{B}} "Nói rõ xem nào."
 
// \{\m{B}} "Say it clearly."
 
// \{\m{B}} "Say it clearly."
  +
// \{\m{B}}『はっきり言えよ』
 
<0229> \{Kyou} "Ông thích nó không? Hay ghét nó?"
+
<0229> \{Kyou} "Ông thích nó, hay ghét nó?"
 
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?"
 
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?"
  +
// \{杏}『好きとか嫌いとか』
 
<0230> \{\m{B}} "... cả hai đều không phải."
+
<0230> \{\m{B}} "...thật sự thì, cả hai đều không."
 
// \{\m{B}} "... neither of the two, really."
 
// \{\m{B}} "... neither of the two, really."
  +
// \{\m{B}}『…別にどちらでもないけど』
 
<0231> \{Kyou} "Trả lời thật rõ ràng coi."
+
<0231> \{Kyou} "Tôi muốn ông trả lời rõ ràng."
 
// \{Kyou} "Give me a clear answer."
 
// \{Kyou} "Give me a clear answer."
  +
// \{杏}『はっきりしない返事ねぇ』
 
<0232> \{\m{B}} "Tụi tui chỉ mới học cùng lớp chưa lâu thì làm sao tui trả lời được chứ?"
+
<0232> \{\m{B}} "Tôi với ấy chỉ học cùng lớp năm nay, vậy làm sao tôi có thể trả lời được đây?"
 
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?"
 
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?"
  +
// \{\m{B}}『同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか』
 
<0233> \{Kyou} "Nhưng ông không ghét nó chứ?"
+
<0233> \{Kyou} "Nhưng ông không ghét nó phải không?"
 
// \{Kyou} "But you don't hate her?"
 
// \{Kyou} "But you don't hate her?"
  +
// \{杏}『でも嫌いじゃないのよね?』
 
<0234> \{\m{B}} "Ừm, chẳng có lí do để ghét, nhưng... đang muốn nói gì đây?"
+
<0234> \{\m{B}} "À, tôi không có lí do để ghét, nhưng...rốt cuộc muốn tôi nói gì?"
 
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to, but... what do you want to say anyway?"
 
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to, but... what do you want to say anyway?"
  +
// \{\m{B}}『まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ』
 
<0235> \{Kyou} "Ông tự hiểu được, phải không?"
+
<0235> \{Kyou} "Ông hiểu mà phải không?"
 
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?"
 
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?"
  +
// \{杏}『大体わかってんでしょ?』
 
<0236> \{\m{B}} ""
+
<0236> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0237> Một kế hoạch lớn để gần nhau hơn.. à.
+
<0237> Một kế hoạch vĩ đại để mang cả hai lại gần nhau...hừ.
 
// A big plan to get close... huh.
 
// A big plan to get close... huh.
  +
// くっつけちゃおう大作戦…か。
 
<0238> Ý trời..
+
<0238> Ôi chết tiệt...
 
// Oh crap...
 
// Oh crap...
  +
// まずい…。
 
<0239> cảm giác kế hoạch của cô ta là muốn mình đeo đuổi cô em gái...
+
<0239> Hình như kế hoạch của cô ta là ghép đôi tôi với em gái cô ta...
 
// Feels like her plan was to get me attached to her sister...
 
// Feels like her plan was to get me attached to her sister...
  +
// あいつの企みに、徐々にはまっていく気がする…。
 
<0240> \{Ryou} "Ah... \{A}-kun..?"
+
<0240> \{Ryou} "A... \m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun...?"
  +
// \{椋}「あ…\m{A}くん…」
 
<0241> \{\m{B}} "? Gì thế?"
+
<0241> \{\m{B}} "? Gì vậy?"
 
// \{\m{B}} "Eh? What is it?"
 
// \{\m{B}} "Eh? What is it?"
  +
// \{\m{B}}「え? なんだ?」
 
<0242> \{Ryou} "Ừm... bữa trưa..."
+
<0242> \{Ryou} "Ừm...về hộp cơm trưa ấy..."
 
// \{Ryou} "Um... about that lunch..."
 
// \{Ryou} "Um... about that lunch..."
  +
// \{椋}「えっと…そのお弁当なんですけど…」
 
<0243> \{\m{B}} "À... cái này..."
+
<0243> \{\m{B}} "A...đây ..."
 
// \{\m{B}} "Ah... this is..."
 
// \{\m{B}} "Ah... this is..."
  +
// \{\m{B}}「あ…これは…」
 
<0244> \{Ryou} "...của chị mình?"
+
<0244> \{Ryou} "...của chị mình à?"
 
// \{Ryou} "... my sister's?"
 
// \{Ryou} "... my sister's?"
  +
// \{椋}「…お姉ちゃんの?」
 
<0245> Kyou ơi.... đây chẳng phải là lỗ hỗng trong kế hoạch của bà sao?
+
<0245> chằn Kyou...không phải đâymột phần trong kế hoạch của bà à...?
 
// That Kyou... isn't this a hole in her plan...?
 
// That Kyou... isn't this a hole in her plan...?
  +
// 杏の奴…この作戦は穴がありまくりじゃねぇか…。
 
<0246> Bình thường thì.... làm sao mình có thể nói tự nhiên hộp cơm trưa giống cô ấy được.
+
<0246> Theo bình thường thì...tôi không thể chỉ nói tình cờ hộp cơm của tôi giống của cô ấy .
 
// Think about it normally... I can't just say I just happened to have the same lunch box as her.
 
// Think about it normally... I can't just say I just happened to have the same lunch box as her.
  +
// 普通に考えて、俺が同じ包みの弁当なんて持ってるわけないだろう。
 
<0247> \{Ryou} "... sao \{A}-kun có nó...?"
+
<0247> \{Ryou} "...tại sao \m{A}-kun lại có nó...?"
 
// \{Ryou} "... why does \m{A}-kun have that...?"
 
// \{Ryou} "... why does \m{A}-kun have that...?"
  +
// \{椋}「…どうして\m{A}くんが…」
 
<0248> \{\m{B}} "... thật ra là mình bị tấn công trên đường."
+
<0248> \{\m{B}} "...sự thật là trên đường đến đây mình bị...tấn công."
 
// \{\m{B}} "... truth is I was attacked on the way."
 
// \{\m{B}} "... truth is I was attacked on the way."
  +
// \{\m{B}}「…実は途中で襲われてな…」
 
<0249> \{Ryou} "Hả? Bạn bị... tấn công á?"
+
<0249> \{Ryou} "? Bạn bị...tấn công?"
 
// \{Ryou} "Eh? You were... attacked?"
 
// \{Ryou} "Eh? You were... attacked?"
  +
// \{椋}「え? 襲われ…たんですか?」
 
<0250> \{\m{B}} "Phải."
+
<0250> \{\m{B}} "Ừm."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「ああ」
 
<0251> \{\m{B}} "Chị của bạn xông vào mình khi mình đang đi mua bánh ."
+
<0251> \{\m{B}} "Mình đang định đi mua bánh thì chị bạn đột nhiên xuất hiện."
 
// \{\m{B}} "Your sister came at me when I was on my way to get some bread."
 
// \{\m{B}} "Your sister came at me when I was on my way to get some bread."
  +
// \{\m{B}}「パンを持ってここに来る途中、おまえの姉貴と出くわしてよ」
 
<0252> \{\m{B}} " ấy đã đổi bữa trưa với mình."
+
<0252> \{\m{B}} "Thay mình đi mua bánh mì, cô ta lại bắt mình đến đây."
 
// \{\m{B}} "She made me come here instead."
 
// \{\m{B}} "She made me come here instead."
  +
// \{\m{B}}「無理矢理交換させられたんだ」
 
<0253> \{Ryou} "Là như thế... à."
+
<0253> \{Ryou} "Vậy...à."
 
// \{Ryou} "Is... that so."
 
// \{Ryou} "Is... that so."
  +
// \{椋}「そう…なんですか」
 
<0254> \{\m{B}} "Mình thực sự muốn ăn bánh mì cà ri và bánh dứa..."
+
<0254> \{\m{B}} "Mình thật sự muốn ăn bánh mì cà ri và bánh dưa..."
 
// \{\m{B}} "I really wanted that curry bread and melonpan..."
 
// \{\m{B}} "I really wanted that curry bread and melonpan..."
  +
// \{\m{B}}「せっかくのカレーパンとメロンパンがパーだぜ」
 
<0255> \{\m{B}} "Geez... tính ích kỷ của cậu ấy thậtphiền."
+
<0255> \{\m{B}} "Hừ...sự ích kỉ của ta đúnggây rắc rối cho người khác."
 
// \{\m{B}} "Geez... troubling people with her selfishness."
 
// \{\m{B}} "Geez... troubling people with her selfishness."
  +
// \{\m{B}}「まったく我が儘で困った奴だ」
 
<0256> \{\m{B}} "Mà, nếu mình từ chối thì ắt mình đã nói dối từ lúc đó rồi."
+
<0256> \{\m{B}} "Nhưng nếu mình từ chối, chắc giờ này mình đã nằm rạp hành lang rồi."
 
// \{\m{B}} "Well, if I had refused, I'm sure I'd be lying in the hallway right now."
 
// \{\m{B}} "Well, if I had refused, I'm sure I'd be lying in the hallway right now."
  +
// \{\m{B}}「まぁ、断ってたらきっと、今頃俺は廊下で倒れていただろうけどな」
 
<0257> \{Ryou} "A... nhưng thật sự thì chị ấy dễ thương ấy chứ."
+
<0257> \{Ryou} "A...nhưng thật sự thì chị ấy tuyệt đấy chứ."
 
// \{Ryou} "Ah... but the truth is she's nice."
 
// \{Ryou} "Ah... but the truth is she's nice."
  +
// \{椋}「あ…でも本当は優しいんですよ」
 
 
<0258> \{Ryou} "Chị ấy cũng thức dậy sớm để làm bữa trưa cho mình."
 
<0258> \{Ryou} "Chị ấy cũng thức dậy sớm để làm bữa trưa cho mình."
 
// \{Ryou} "My sister even got up early to make my lunch as well."
 
// \{Ryou} "My sister even got up early to make my lunch as well."
  +
// \{椋}「今日の私のお弁当も、お姉ちゃんが朝早くから作ってくれたんです」
 
<0259> \{\m{B}} "... ngắn gọn là, cả hai hộp cơm đều do cậu ấy làm?"
+
<0259> \{\m{B}} "...vậy nói ngắn gọn thì cả hai hộp cơm trưa này đều do ta làm à?"
 
// \{\m{B}} "... so in short, these two lunch boxes were made by her?"
 
// \{\m{B}} "... so in short, these two lunch boxes were made by her?"
  +
// \{\m{B}}「…てことはコレと合わせて2つ分の弁当を?」
 
<0260> \{Ryou} "Chị ấy đã thức dậy lúc sáu giờ sáng nay đấy."
+
<0260> \{Ryou} "Sáng nay chị ấy thức dậy lúc khoảng sáu giờ."
 
// \{Ryou} "She woke up around six o'clock this morning."
 
// \{Ryou} "She woke up around six o'clock this morning."
  +
// \{椋}「6時くらいにはもう起きていました」
 
<0261> \{Ryou} "Ừm...chị mình giỏi hơn mình trong việc nấu nướng, nên..."
+
<0261> \{Ryou} "Ưm...chị mình cũng nấu ăn giỏi hơn mình, vậy nên..."
 
// \{Ryou} "Well... my sister is much better than me when it comes to cooking, so..."
 
// \{Ryou} "Well... my sister is much better than me when it comes to cooking, so..."
  +
// \{椋}「その…お姉ちゃん、私よりお料理とか上手ですから…」
 
<0262> \{\m{B}} "Ngạc nhiên đấy. Bình thường mình nghĩ là bạn phải nấu nướng giỏi hơn chứ..."
+
<0262> \{\m{B}} "Ngạc nhiên thật. Nếu nghĩ bình thường thì mình thấy bạn nấu ăn giỏi hơn ấy chứ..."
 
// \{\m{B}} "That's surprising. If I think about it normally, it looks like you're a much better cook..."
 
// \{\m{B}} "That's surprising. If I think about it normally, it looks like you're a much better cook..."
  +
// \{\m{B}}「意外だな。普通に考えるとおまえの方が料理とかうまそうなんだが…」
 
<0263> \{Ryou} "K-không phải đâu..."
+
<0263> \{Ryou} "K-không phải vậy đâu..."
 
// \{Ryou} "N-not at all..."
 
// \{Ryou} "N-not at all..."
  +
// \{椋}「そ、そんなことないです…」
 
<0264> \{Ryou} "Bạn không tưởng tượng nổi... mình nấu tệ thế nào đâu..."
+
<0264> \{Ryou} " bạn nghĩ sao đi nữa thì...trình độ nấu ăn của mình thật sự rất tệ..."
 
// \{Ryou} "No matter how you look at it... my cooking is terrible..."
 
// \{Ryou} "No matter how you look at it... my cooking is terrible..."
  +
// \{椋}「私…どちらかというとお料理が下手な方ですから…」
 
<0265> \{\m{B}} "Hừm, thật vậy sao?"
+
<0265> \{\m{B}} "Hừm, thật à?"
 
// \{\m{B}} "Hmm, really?"
 
// \{\m{B}} "Hmm, really?"
  +
// \{\m{B}}「ふーん、そうか」
 
<0266> \{Ryou} "A... nhưng bù lại mình giỏi việc nhà."
+
<0266> \{Ryou} "A...nhưng mình thì giỏi trong mấy việc vặt."
 
// \{Ryou} "Ah... but, I'm good at chores."
 
// \{Ryou} "Ah... but, I'm good at chores."
  +
// \{椋}「あ…でも、お掃除は少し得意です」
 
<0267> \{Ryou} "Mình luôn tự hào mình có thể sắp xếp và dọn dẹp các thứ một cách tốt đẹp."
+
<0267> \{Ryou} "Mình luôn được khen về việc giỏi sắp xếp và dọn dẹp mọi thứ."
 
// \{Ryou} "I'm always praised about how good I am at organizing and cleaning things up."
 
// \{Ryou} "I'm always praised about how good I am at organizing and cleaning things up."
  +
// \{椋}「整理整頓とかは上手だって褒められます」
 
<0268> Tôi cũng hơi cảm thấy như thế.
+
<0268> Tôi cũng cảm thấy vậy.
 
// I kinda feel that way too.
 
// I kinda feel that way too.
  +
// それはわかる気がするな。
 
<0269> \{\m{B}} "Nhân tiện..."
+
<0269> \{\m{B}} "À mà này..."
 
// \{\m{B}} "By the way..."
 
// \{\m{B}} "By the way..."
  +
// \{\m{B}}「ところで…」
 
 
<0270> \{Ryou} "V-vâng?"
 
<0270> \{Ryou} "V-vâng?"
 
// \{Ryou} "Y-yes?"
 
// \{Ryou} "Y-yes?"
  +
// \{椋}「は、はい」
 
<0271> \{\m{B}} "Mình ngồi kế bạn được không?"
+
<0271> \{\m{B}} "Mình ngồi cạnh bên bạn được chứ?"
 
// \{\m{B}} "Is it okay if I sit next to you?"
 
// \{\m{B}} "Is it okay if I sit next to you?"
  +
// \{\m{B}}「隣、いいか?」
 
<0272> \{Ryou} "...?K-ke.... kế bên mình á?!"
+
<0272> \{Ryou} "...? C-ca...cạnh bên mình à?!"
 
// \{Ryou} "Eh...? N-ne... next to me?!"
 
// \{Ryou} "Eh...? N-ne... next to me?!"
  +
// \{椋}「え…? と、とな…隣ですか?!」
 
<0273> \{\m{B}} ", nếu bạn không muốn thì mình có thể đứng ăn."
+
<0273> \{\m{B}} "Ừm, à nếu bạn không muốn thì mình sẽ đứng ăn cũng được."
 
// \{\m{B}} "Uh, well if you don't want me to, I'll eat standing."
 
// \{\m{B}} "Uh, well if you don't want me to, I'll eat standing."
  +
// \{\m{B}}「いや、駄目なら立って食うけど」
 
<0274> \{Ryou} "A.... bạn cứ tự nhiên."
+
<0274> \{Ryou} "A...m-mời bạn ngồi."
 
// \{Ryou} "Ah... p-please, have a seat."
 
// \{Ryou} "Ah... p-please, have a seat."
  +
// \{椋}「あ…ど、どうぞ座って下さい」
 
<0275> Mặc của Fujibayashi ửng lên khi tôi ngồi xuống.
+
<0275> Mặt Fujibayashi đỏ ửng lên khi tôi ngồi xuống.
 
// Fujibayashi's face blushes simply from me taking a seat there.
 
// Fujibayashi's face blushes simply from me taking a seat there.
  +
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、僅かに座っている位置をずらす。
 
<0276> Tôi ngồi cách cô ấy một chút trên ghế đá.
+
<0276> Tôi ngồi lên ghế đá, giữ cách xa cô ấy một chút.
 
// I space myself a bit from her on the stone bench.
 
// I space myself a bit from her on the stone bench.
  +
// 半人分ほど間をあけて、俺も石垣に腰掛けた。
 
<0277> Rồi tôi đặt hộp cơm mà Kyou đã ép tôi lên đùi mình.
+
<0277> Rồi tôi đặt hộp cơm mà Kyou bắt tôi cầm theo lên đùi.
 
// And then I placed the lunch box that Kyou forced on me in my lap.
 
// And then I placed the lunch box that Kyou forced on me in my lap.
  +
// そして膝の上に、杏から押しつけられた弁当箱を置く。
 
 
<0278> \{Ryou} "A..."
 
<0278> \{Ryou} "A..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
  +
// \{椋}「あ…」
 
<0279> \{\m{B}} "Hửm?"
+
<0279> \{\m{B}} "Hở?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0280> \{Ryou} "A... hai hộp giống nhau... quá nhỉ...."
+
<0280> \{Ryou} "A...hai hộp cơm giống hệt nhau...phải không..."
 
// \{Ryou} "Ah... the lunch boxes match... don't they..."
 
// \{Ryou} "Ah... the lunch boxes match... don't they..."
  +
// \{椋}「あ…おそろい…ですね」
 
  +
<0281> Mặt cô ấy lại đỏ ửng lên khi vụng về nở một nụ cười.
<0281>
 
 
// Clumsily, her face blushes red as she breaks a smile.
 
// Clumsily, her face blushes red as she breaks a smile.
  +
// ややぎこちなくだが、ニコリと笑いながら顔をさらに真っ赤にする。
 
<0282> \{\m{B}} ""
+
<0282> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0283> Chúng đúng là rất giống nhau....
+
<0283> Xứng thật đấy...
 
// They really do match...
 
// They really do match...
  +
// 確かにおそろいだ…。
 
<0284> \{\m{B}} "Do cùng một đầu bếp nên mình nghĩ chắc bên trong chúng cũng có thể giống nhau."
+
<0284> \{\m{B}} "Cùng một người nấu, vậy mình đoán có lẽ mấy món bên trong cũng giống nhau."
 
// \{\m{B}} "The same person cooked this, so the contents might be the same too, I guess."
 
// \{\m{B}} "The same person cooked this, so the contents might be the same too, I guess."
  +
// \{\m{B}}「作った奴が同じなら、中身も同じだろうな」
 
 
<0285> \{Ryou} "Mình cũng nghĩ như thế."
 
<0285> \{Ryou} "Mình cũng nghĩ như thế."
 
// \{Ryou} "I surely think so too."
 
// \{Ryou} "I surely think so too."
  +
// \{椋}「き、きっとそうだと思います」
 
<0286> \{\m{B}} "Chúng ta bắt đầu nào."
+
<0286> \{\m{B}} "Chúng ta ăn thôi."
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
  +
// \{\m{B}}「食うか」
 
<0287> \{Ryou} "U-"
+
<0287> \{Ryou} "Ư-ừm."
 
// \{Ryou} "O-okay."
 
// \{Ryou} "O-okay."
  +
// \{椋}「は、はい」
 
<0288> Cả hai chúng tôi cùng lúc gỡ cái hộp cùng lúc.
+
<0288> Cả hai chúng tôi đều mở cái khăn gói bên ngoài cùng lúc.
 
// We both untie our packages at the same time.
 
// We both untie our packages at the same time.
  +
// 同時に包みの結び目に手をかける。
 
<0289> Rồi đến cái nắp.
+
<0289> tôi mở cái nắp ra.
 
// And then I remove the lid.
 
// And then I remove the lid.
  +
// そしてフタを開けた。
 
<0290>
+
<0290> Cạch...
// Flip...
+
// Flip... // SFX of opening a lunch box.
  +
// パタン…。
 
<0291> Tôi nhanh chóng đóng nắp lại ngay giây thứ hai.
+
<0291> Tôi nhanh chóng đóng lại ngay giây thứ hai.
 
// I quickly close the lid the next second.
 
// I quickly close the lid the next second.
  +
// 1秒でフタを閉める。
 
<0292> \{\m{B}} ""
+
<0292> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0293> \{Ryou} "..? Chuyệnvậy?"
+
<0293> \{Ryou} "...? không ổn à?"
 
// \{Ryou} "...? What's wrong?"
 
// \{Ryou} "...? What's wrong?"
  +
// \{椋}「…? どうしたんですか?」
 
<0294> \{\m{B}} "Chỉ là, có vài thứ...."
+
<0294> \{\m{B}} "À, có chút..."
 
// \{\m{B}} "Just, something..."
 
// \{\m{B}} "Just, something..."
  +
// \{\m{B}}「ちょっと、な…」
 
<0295> Tôi nắp ra một .
+
<0295> Tôi lại mở nó ra và nhòm vào.
 
// I open it again and take a peek.
 
// I open it again and take a peek.
  +
// もう一度開けてみる。
 
<0296> Chỉ một chút thôi.... đủ để tôi nhìn vào bên trong.
+
<0296> Chỉ trong giây lát...tôi nhìn vào trong hộp để xem có cái gì.
 
// Just for a bit... I look inside to see the contents of the box.
 
// Just for a bit... I look inside to see the contents of the box.
  +
// 少しだけ…隙間から中身を覗くように。
 
<0297> \{\m{B}} ""
+
<0297> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0298> Một hình trái tim to tướng đập vào mắt tôi...
+
<0298> Một hình trái tim lớn đập thẳng vào mắt tôi...
// A big heart mark reflects in my eyes...
+
// A big heart mark reflects in my eyes... // Kyou's sending you signals Okazaki... -Delwack
  +
// 目に映るのは大きなハートマーク…。
 
<0299> Nằm trên lớp cơm... nó được trộn chung vớibăm nhỏ thì phải?
+
<0299> Ngay trên phần cơm...nó được tạo thành bởinghiền phải không?
// On top of the rice... that's made with mashed fish, right?
+
// On top of the rice... that's made with mashed fish, right?
  +
// 米の上に──…田麩(でんぶ)で作ってあるんだろうな。
 
<0300> Này... làm thế quái nào mà tôi có thể ăn những thứ xấu hổ như vầy được?!
+
<0300> Ây...làm sao mà tôi có thể ăn cái này?! Xấu hổ chết mất!
 
// Hey... how the hell would I eat something embarrassing like this?!
 
// Hey... how the hell would I eat something embarrassing like this?!
  +
// って…こんな恥ずかしい弁当を広げて食えるかよっ!
 
<0301> Bắt đầu mệt rồi đây!
+
<0301> Đúng phiền phức!
 
// This is harassment!
 
// This is harassment!
  +
// 嫌がらせかっ!
 
<0302> \{Ryou} ".... \m{A}-kun?"
+
<0302> \{Ryou} "...\m{A}-kun?"
 
// \{Ryou} "...\m{A}-kun?"
 
// \{Ryou} "...\m{A}-kun?"
  +
// \{椋}「…\m{A}くん?」
 
<0303> \{\m{B}} "Fujibayashi, có gì trong hộp của bạn thế?"
+
<0303> \{\m{B}} "Fujibayashi, trong hộp của bạn có gì?"
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi, what's in your box?"
 
// \{\m{B}} "Fujibayashi, what's in your box?"
  +
// \{\m{B}}「藤林、おまえの弁当ってどんなだ?」
 
<0304> \{Ryou} "? Cái gì trong hộp của mình à?"
+
<0304> \{Ryou} "? Trong hộp của mình á?"
 
// \{Ryou} "Eh? What's in my box?"
 
// \{Ryou} "Eh? What's in my box?"
  +
// \{椋}「え? 私のお弁当ですか?」
 
<0305> Fujibayashi làm một vẻ bí ẩn khi nghiêng đầu.
+
<0305> Bộ mặt bí ẩn của Fujibayashi hiện lên khi cô ấy khẽ nghiêng đầu.
 
// Fujibayashi makes a mysterious face as she tilts her head.
 
// Fujibayashi makes a mysterious face as she tilts her head.
  +
// 藤林は不思議な顔をして首を傾げる。
 
<0306> Và cô ấy nhìn chăm chú vào hộp cơm trưa.
+
<0306> Và rồi cô ấy nhìn vào hộp cơm một cách cẩn thận.
 
// And then she looks carefully at her lunch box.
 
// And then she looks carefully at her lunch box.
  +
// そしてジッと自分の弁当箱を見つめる。
 
<0307> \{Ryou} "Ừm... giống như thế này."
+
<0307> \{Ryou} "Ừm...nó như thế này."
 
// \{Ryou} "Um... it looks like this."
 
// \{Ryou} "Um... it looks like this."
  +
// \{椋}「えっと…こんな感じですけど」
 
<0308> Cô ấy đặt hộp cơm lên đùi và nghiêng nó để tôi thấy.
+
<0308> Fujibayashi đặt hộp cơm lên đùi cô ấy và nghiêng nó để cho tôi xem.
 
// She puts the lunch box on her lap and leans over to show it to me.
 
// She puts the lunch box on her lap and leans over to show it to me.
  +
// 膝の上に置いていた弁当箱を手にすると、傾けて俺に見せる。
 
<0309> \{\m{B}} "... một con gấu.... không, gấu trúc...?"
+
<0309> \{\m{B}} "...một con gấu...không, gấu trúc à...?"
 
// \{\m{B}} "... a bear... no, a panda...?"
 
// \{\m{B}} "... a bear... no, a panda...?"
  +
// \{\m{B}}「…熊…いや、パンダか…?」
 
<0310> \{Ryou} "Chị ấy thích những thứ như vầy."
+
<0310> \{Ryou} "Chị mình rất thích những thứ như thế này."
 
// \{Ryou} "My sister likes this sort of stuff."
 
// \{Ryou} "My sister likes this sort of stuff."
  +
// \{椋}「お姉ちゃん、こういうのするの好きだから」
 
 
<0311> Cô ấy cười khúc khích.
 
<0311> Cô ấy cười khúc khích.
 
// She smiles while she giggles.
 
// She smiles while she giggles.
  +
// えへへ、と笑って言う。
 
<0312> \{Ryou} "A... còn của bạn , \m{A}-kun?"
+
<0312> \{Ryou} "A...còn hộp của bạn được trang trí như thế nào, \m{A}-kun?"
 
// \{Ryou} "Ah... what pattern is yours, \m{A}-kun?"
 
// \{Ryou} "Ah... what pattern is yours, \m{A}-kun?"
  +
// \{椋}「あ…\m{A}くんのはどんな模様なんですか?」
 
<0313> \{\m{B}} "... ăn thôi nào!"
+
<0313> \{\m{B}} "...chúng ta ăn thôi!!"
// \{\m{B}} "... let's dig in!!"
+
// \{\m{B}} "... let's dig in!!"
  +
// \{\m{B}}「…いただきますっ!」
// Câu này theo tui là do Tomoya muốn hủy chứng cứ nên ăn vội ăn vàng -> lấp liếm câu hỏi của Ryou.
 
  +
<0314> Tôi mở cái hộp một cách hết sức vội vã, rồi dùng đũa gắp một miếng cơm và nuốt trọng nó.
 
<0314> Tôi nhanh chóng mở nắp hộp ra và dùng đôi đũa gắp cơm thật lẹ.
 
 
// I open up the box in an exaggerated fashion, and while like that I chug down the rice with my chopsticks.
 
// I open up the box in an exaggerated fashion, and while like that I chug down the rice with my chopsticks.
  +
// 俺は大袈裟な動きで弁当箱のフタを開けると、そのまま一気に箸で米をかき込む。
 
<0315> \{\m{B}} ""
+
<0315> \{\m{B}} "Ự...khụ, khụ!"
 
// \{\m{B}} "Ugh... cough, cough!"
 
// \{\m{B}} "Ugh... cough, cough!"
  +
// \{\m{B}}「うっ…ごほごほっ!」
 
<0316> \{Ryou} "Wah, a..... wawa, bạn không sao chứ?!"
+
<0316> \{Ryou} "A, a...a, bạn không sao chứ?!"
 
// \{Ryou} "Wah, ah... wawa, are you okay?!"
 
// \{Ryou} "Wah, ah... wawa, are you okay?!"
  +
// \{椋}「わ、あ…わわ、大丈夫ですか?!」
 
<0317> \{\m{B}} ".... Kh-không sao... chỉ là bị nghẹn một ít cơm thôi....!"
+
<0317> \{\m{B}} "Khụ, khụ...m-mình ổn...chỉ là cơm làm mình nghẹn chút thôi...khụ!"
 
// \{\m{B}} "Cough, cough... I-I'm fine... just some rice is stuck in my chest... cough!"
 
// \{\m{B}} "Cough, cough... I-I'm fine... just some rice is stuck in my chest... cough!"
  +
// \{\m{B}}「ごほごほっ…だ、大丈夫…米粒が気管に入っただけ…ごほっ!」
 
<0318> \{Ryou} "A...ư... u-ừm, để mình, để mình lấy ít nước trà."
+
<0318> \{Ryou} "A...ư...ư-ừm, m-mình...để mình rót chút trà cho bạn."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... u-umm, I-I'll, I'll get some tea."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... u-umm, I-I'll, I'll get some tea."
  +
// \{椋}「あ…あ…え、えっと、お、お茶、お茶淹れます」
 
<0319> \{\m{B}} "Cám ơn bạn...."
+
<0319> \{\m{B}} "Cảm ơn..."
 
// \{\m{B}} "Thanks..."
 
// \{\m{B}} "Thanks..."
  +
// \{\m{B}}「すまん…」
 
<0320> Thấy tôi ho dữ nhiều, ấy hoảng hốt pha trà vào thẳng một chai nước.
+
<0320> ấy vội rót trà vào một lọ nước khi thấy tôi ho dữ dội thế.
 
// Seeing me cough violently, she desperately pours tea into a water bottle.
 
// Seeing me cough violently, she desperately pours tea into a water bottle.
  +
// 咳き込む俺を見ながら、危なっかしい手つきで水筒のお茶を淹れる。
 
 
<0321> \{Ryou} "Đ-đây."
 
<0321> \{Ryou} "Đ-đây."
 
// \{Ryou} "H-here."
 
// \{Ryou} "H-here."
  +
// \{椋}「ど、どうぞ」
 
<0322> \{\m{B}} "Ư... cám ơn...."
+
<0322> \{\m{B}} "...cảm ơn bạn..."
 
// \{\m{B}} "Ugh... thank you..."
 
// \{\m{B}} "Ugh... thank you..."
  +
// \{\m{B}}「ん…サンキュ…」
 
  +
<0323> Ực...ực...ực...ực...
<0323>
 
 
// Glug... glug... glug... glug...
 
// Glug... glug... glug... glug...
  +
// ごく…ごく…ごく…ごく…。
 
<0324> \{\m{B}} ".... phù..."
+
<0324> \{\m{B}} "...phù..."
 
// \{\m{B}} "... whew..."
 
// \{\m{B}} "... whew..."
  +
// \{\m{B}}「っ…ふぅ…」
 
<0325> \{Ryou} "Ư...ừm.. bạn... không sao chứ?"
+
<0325> \{Ryou} "Ư...ưm...bạn...ổn chứ?"
 
// \{Ryou} "Uh... um... are you... okay?"
 
// \{Ryou} "Uh... um... are you... okay?"
  +
// \{椋}「あ…あの…大丈夫…ですか?」
 
 
<0326> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì ổn rồi."
 
<0326> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì ổn rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine now."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine now."
  +
// \{\m{B}}「ああ、もう平気だ」
 
<0327> \{Ryou} "Ừm... bạn đói.. đến như thế à?"
+
<0327> \{Ryou} "Ừm...bạn thật sự...đói đến thế à?"
 
// \{Ryou} "Um... were you really... that hungry?"
 
// \{Ryou} "Um... were you really... that hungry?"
  +
// \{椋}「えっと…そんなにお腹…空いていたんですか?」
 
<0328> \{\m{B}} "Hử?"
+
<0328> \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
// \{\m{B}}「え?」
 
<0329> \{Ryou} "Vì.... bạn ăn nhanh quá..."
+
<0329> \{Ryou} "Ừn... bạn ăn nhanh quá..."
 
// \{Ryou} "Well... because you ate so fast..."
 
// \{Ryou} "Well... because you ate so fast..."
  +
// \{椋}「その…そんなに急いで食べるから…」
 
<0330> \{\m{B}} "À... phải, sáng nay mình không ăn nên rất đói."
+
<0330> \{\m{B}} "A...ừm, mình quên ăn sáng, vậy nên mình thật sự rất đói."
 
// \{\m{B}} "Ah... yeah, I forgot to eat breakfast, so I was really hungry."
 
// \{\m{B}} "Ah... yeah, I forgot to eat breakfast, so I was really hungry."
  +
// \{\m{B}}「あ…ああ、朝食うの忘れてたから、すげぇ腹減っててさ」
 
<0331> \{Ryou} "A... vậy à....."
+
<0331> \{Ryou} "A...vậy à..."
 
// \{Ryou} "Ah... is that so..."
 
// \{Ryou} "Ah... is that so..."
  +
// \{椋}「あ…そうだったんですか…」
 
<0332> Fujibayashi nói như thế trong khi nhìn vào bữa trưa của cô ấy.
+
<0332> Fujibayashi vừa nói vừa nhìn chăm chú vào hộp cơm của cô ấy.
 
// Fujibayashi says that as she looks carefully at her own lunch.
 
// Fujibayashi says that as she looks carefully at her own lunch.
  +
// 藤林はそう言うと、ジッと自分の弁当箱を見つめた。
 
<0333> Sau đó, như đang nghĩ cái đó, ấy đưa tay lên gần miệng.
+
<0333> Rồi ấy đặt tay lên gần miệng như thể đang suy nghĩ đó.
 
// Then, as if she was thinking of something, she puts her hand near her mouth.
 
// Then, as if she was thinking of something, she puts her hand near her mouth.
  +
// そして何かを考えるように、手を口元にあてる。
 
<0334> \{Ryou} "Ừm.... nếu bạn muốn, bạn thể ăn phần của mình....?"
+
<0334> \{Ryou} "Ừm...nếu thích thì...bạn ăn luôn phần của mình nhé...?
 
// \{Ryou} "Um... if you'd like, would you eat mine as well...?"
 
// \{Ryou} "Um... if you'd like, would you eat mine as well...?"
  +
// \{椋}「あの…よろしければ私の分も食べますか…?」
 
<0335> \{\m{B}} "Hả?"
+
<0335> \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
  +
// \{\m{B}}「え?」
 
<0336> \{Ryou} "A.... , nếu bạn đói như thế, mình nghĩ nhiêu đó chắc không đủ cho bạn...."
+
<0336> \{Ryou} "A...chỉ , nếu bạn thật sự đói như vậy, mình nghĩ rằng chỉ vậy sẽ không đủ no..."
 
// \{Ryou} "Ah... well, if you're really that hungry, I don't think that'll be enough for you..."
 
// \{Ryou} "Ah... well, if you're really that hungry, I don't think that'll be enough for you..."
  +
// \{椋}「あ…すごくお腹が空いてるようなので、それだけじゃ足りないんじゃないかと…」
 
<0337> \{\m{B}} "Na, không sao, mặc đói nhưng bụng mình nhỏ lắm."
+
<0337> \{\m{B}} "À, ổn , trông mình đói vậy thôi chứ bụng mình bé xíu à."
// \{\m{B}} "Nah, it's fine, though I look hungry, my stomach is small."
+
// \{\m{B}} "Nah, it's fine, though I look hungry, my stomach is small."
  +
// \{\m{B}}「いや、大丈夫だ。こう見えても小食なんだ」
 
<0338> \{Ryou} "Thật à..."
+
<0338> \{Ryou} "À...thế à..."
 
// \{Ryou} "I see..."
 
// \{Ryou} "I see..."
  +
// \{椋}「そうですか…」
 
<0339> \{Ryou} "Lúc nãy.... \m{A}-kun, hộp cơm của bạn hình gì?"
+
<0339> \{Ryou} "Tiện đây... \m{A}-kun, hộp cơm của bạn được trang trí bằng kiểu gì?"
 
// \{Ryou} "Speaking of which... \m{A}-kun, what kind of pattern was in your lunch?"
 
// \{Ryou} "Speaking of which... \m{A}-kun, what kind of pattern was in your lunch?"
  +
// \{椋}「ところで…\m{A}くんのお弁当には、どんな絵が描かれていたんですか?」
 
 
<0340> \{\m{B}} "Một con gấu trúc."
 
<0340> \{\m{B}} "Một con gấu trúc."
 
// \{\m{B}} "A panda."
 
// \{\m{B}} "A panda."
  +
// \{\m{B}}「パンダだ」
 
<0341> \{Ryou} "A.... giống như của mình."
+
<0341> \{Ryou} "A...vậy giống của mình."
 
// \{Ryou} "Ah... it's the same thing with mine."
 
// \{Ryou} "Ah... it's the same thing with mine."
  +
// \{椋}「あ…私と同じだったんですね」
 
 
<0342> \{\m{B}} "Ừ."
 
<0342> \{\m{B}} "Ừ."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
  +
// \{\m{B}}「そうだな」
 
<0343> \{Ryou} "....giống nhau..... như là...."
+
<0343> \{Ryou} "...giống nhau...tương xứng..."
 
// \{Ryou} "... the same... matching..."
 
// \{Ryou} "... the same... matching..."
  +
// \{椋}「…同じ…おそろい…」
 
<0344> \{Ryou} ".... một cặp....."
+
<0344> \{Ryou} "...như là một cặp vậy..."
 
// \{Ryou} "... like a pair..."
 
// \{Ryou} "... like a pair..."
  +
// She was trying to say ペアルックぽい
 
  +
//"twins" is when two people dress the same, similar to what this means in English. This way you also get a reference to Kyou/Ryou's relation. ~tripperazn
<0345> Không, không phải đâu.
 
  +
// What do you mean "twins"? Ryou is obviously feeling flattered believing that Tomoya and her share a matching set lunch just like a couple. - Kinny Riddle
  +
// \{椋}「…ペアルック…ぽっ…」
  +
<0345> Không, hoàn toàn không...
 
// No, not at all...
 
// No, not at all...
  +
// いや、それは違うぞ…。
 
 
<0346> \{\m{B}} "Bạn cũng nên ăn đi."
 
<0346> \{\m{B}} "Bạn cũng nên ăn đi."
 
// \{\m{B}} "You should eat too."
 
// \{\m{B}} "You should eat too."
  +
// \{\m{B}}「おまえも食えよ」
 
<0347> \{Ryou} "A, phải, itadakimasu."
+
<0347> \{Ryou} "A, vâng, cảm ơn vì bữa ăn."
 
// \{Ryou} "Ah, yes, thanks for the food."
 
// \{Ryou} "Ah, yes, thanks for the food."
  +
// \{椋}「あ、はい、いただきます」
 
  +
<0348> Nhai, nhai... nhai, nhai...
<0348>
 
 
// Munch, munch... munch, munch...
 
// Munch, munch... munch, munch...
  +
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
 
<0349> Trứng chiên ngon thật...
+
<0349> Món trứng rán ngon thật...
 
// The fried eggs are delicious...
 
// The fried eggs are delicious...
  +
// 卵焼きうまいな…。
 
<0350> \{\m{B}} ""
+
<0350> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0351> \{Ryou} ""
+
<0351> \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋}「………」
 
  +
<0352> Nhai, nhai... nhai, nhai...
<0352>
 
 
// Munch, munch... munch, munch...
 
// Munch, munch... munch, munch...
  +
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
 
<0353> Miếng thịtmùikỳ kỳ...
+
<0353> Món sườn lợnvịđó hơi bí ẩn...
 
// The pork cutlets have a somewhat mysterious flavor...
 
// The pork cutlets have a somewhat mysterious flavor...
  +
// ちょっと不思議な味がする豚カツだな…。
 
<0354> Nhưng rất ngon.
+
<0354> Nhưng thật sự là ngon.
 
// But it was really delicious.
 
// But it was really delicious.
  +
// でもバツグンにうまいぞっ。
 
<0355> \{\m{B}} ""
+
<0355> \{\m{B}} "......"
 
// \{\m{B}} "......"
 
// \{\m{B}} "......"
  +
// \{\m{B}}「……」
 
<0356> \{Ryou} ""
+
<0356> \{Ryou} "......"
 
// \{Ryou} "......"
 
// \{Ryou} "......"
  +
// \{椋}「……」
 
  +
<0357> Nhai, nhai... nhai, nhai...
<0357>
 
 
// Munch, munch... munch, munch...
 
// Munch, munch... munch, munch...
  +
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
 
<0358> Rau trộn.... không biết cô ta trộn lòng đỏ chung không đây.
+
<0358> Món sa lát cà chua này...tôi nghĩ cô ta đã trộn với lòng đỏ trứng.
 
// This potato salad... I wonder if she mixed some egg yolk with this.
 
// This potato salad... I wonder if she mixed some egg yolk with this.
  +
// このポテトサラダ…卵の黄身を混ぜてるのか。
 
<0359> Trônglạ quá.....
+
<0359> Hình thù củahơi kì lạ...
 
// It's shaped in some strange way...
 
// It's shaped in some strange way...
  +
// 変なトコに凝ってるんだな…。
 
<0360> \{\m{B}} ""
+
<0360> \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "..."
 
// \{\m{B}} "..."
  +
// \{\m{B}}「…」
 
<0361> \{Ryou} ""
+
<0361> \{Ryou} "..."
 
// \{Ryou} "..."
 
// \{Ryou} "..."
  +
// \{椋}「…」
 
  +
<0362> Nhai, nhai... nhai, nhai...
<0362>
 
 
// Munch, munch... munch, munch...
 
// Munch, munch... munch, munch...
  +
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
 
<0363> Im ru...
+
<0363> Hoàn toàn yên lặng...
 
// Complete silence...
 
// Complete silence...
  +
// 会話がねぇ…。
 
<0364> Cô ấy chắc chắn khọng phải típ người năng động.
+
<0364> Cô ấy đâu vẻ kiểu con gái năng động đâu.
 
// She certainly doesn't seem to be the type of girl that's active.
 
// She certainly doesn't seem to be the type of girl that's active.
  +
// 確かに積極的にネタを振ってくるような子じゃない。
 
<0365> Nếu cô ấy đang dùng bữa thì sẽ không thể bói cả.
+
<0365> Nếu đang lúc ăn, cô ấy sẽ không thể xem bói cho ai được...
// If she's eating, she won't be able to do any fortune telling...
+
// If she's eating, she won't be able to do any fortune-telling...
  +
// メシ食いながら占いもできないだろうし…。
 
<0366> Tôi nhìn xuống chỗ bên cạnh trong khi đang ăn.
+
<0366> Vừa ăn tôi vừa nhìn qua bên cạnh.
 
// I look down beside me as I eat the boxed lunch.
 
// I look down beside me as I eat the boxed lunch.
  +
// 弁当を食いながら、尻目に隣を見る。
 
<0367> Cùng lúc đó, Fujibayashi cũng nhìn sang tôi.
+
<0367> Cùng lúc ấy, Fujibayashi cũng nhìn tôi.
 
// At the same time, Fujibayashi looks at me too.
 
// At the same time, Fujibayashi looks at me too.
  +
// が、同じタイミングで藤林も俺を見る。
 
<0368> Bốn mắt gặp nhau.
+
<0368> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
  +
// 視線がぶつかった。
 
<0369> \{Ryou} "...wa..."
+
<0369> \{Ryou} "... a...a..."
 
// \{Ryou} "... wah..."
 
// \{Ryou} "... wah..."
  +
// \{椋}「…わ…」
 
<0370> Mặt cô ấy đỏ lên nhanh chóng quay đi chỗ khác,
+
<0370> Mặt cô ấy đỏ ửng lên, ngay lập tức quay sang hướng khác
 
// She immediately turns her face away as she blushes bright red.
 
// She immediately turns her face away as she blushes bright red.
  +
// ぶんっ!と音が出そうな勢いで真っ赤になった顔を背ける。
 
<0371> Bộ cô ấy thực sự xấu hổ chuyện này sao...?
+
<0371> ấy có thật sự phải phản ứng như thế không...? //
 
// Is she really that worked up about it...?
 
// Is she really that worked up about it...?
  +
// そこまで意識するものなんだろうか…。
 
<0372> Cô ấy xấu hổ nhìn xuống và cầm đũa một cách bối rối.
+
<0372> Cô ấy đung đưa đôi đũa một cách vội vã khi cúi người xuống vì ngại.
 
// She moves her chopsticks desperately as she looks down from embarrassment.
 
// She moves her chopsticks desperately as she looks down from embarrassment.
  +
// 俯いたままの格好で箸を必死に動かしていた。
 
<0373> \{\m{B}} "Mình ăn xong rồi."
+
<0373> \{\m{B}} "Cảm ơn bữa ăn."
 
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
 
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
  +
// \{\m{B}}「ごっそさん」
 
<0374> \{Ryou} "?"
+
<0374> \{Ryou} "Ơ?"
 
// \{Ryou} "Eh?"
 
// \{Ryou} "Eh?"
  +
// \{椋}「え?」
 
<0375> \{\m{B}} "Ngon không thể tả."
+
<0375> \{\m{B}} "Mình không nghĩ nó lại ngon như thế."
 
// \{\m{B}} "It was unexpectedly delicious."
 
// \{\m{B}} "It was unexpectedly delicious."
  +
// \{\m{B}}「予想外にうまかった」
 
<0376> \{Ryou} "B-bạn ăn nhanh thế."
+
<0376> \{Ryou} "B-bạn ăn nhanh thật đấy."
 
// \{Ryou} "Y-you eat lunch quite fast."
 
// \{Ryou} "Y-you eat lunch quite fast."
  +
// \{椋}「ご、ご飯食べるの早いんですね」
 
<0377> \{\m{B}} "Mình không cho là thế."
+
<0377> \{\m{B}} "Mình không nghĩ vậy."
 
// \{\m{B}} "I don't really think so."
 
// \{\m{B}} "I don't really think so."
  +
// \{\m{B}}「そうでもないと思うぞ」
 
<0378> Tôi nghĩ là do tôi không bị cản trở khi ăn thôi.
+
<0378> Tôi nghĩ là do tôi ăn một mạch không dừng.
 
// I think it's because I ate it without being interrupted.
 
// I think it's because I ate it without being interrupted.
  +
// なんの会話もなく、黙々と食べてればこんなもんだと思う。
 
<0379> Trong khi đó cô ấy còn chưa ăn hết một nửa nữa.
+
<0379> thế, cô ấy còn chưa ăn hết một nửa.
 
// Despite that, she isn't even half done with her lunch yet.
 
// Despite that, she isn't even half done with her lunch yet.
  +
// とはいうものの、藤林の弁当箱にはまだ半分近くの量が残っている。
 
<0380> \{Ryou} "Ừm....à... bạn vào lớp luôn à....?"
+
<0380> \{Ryou} "Ưmm...ừm...bạn định đi à...?"
 
// \{Ryou} "Umm... well... you're going already...?"
 
// \{Ryou} "Umm... well... you're going already...?"
  +
// \{椋}「えっと…その…もう行きますか…?」
 
<0381> \{\m{B}} "Không, không đâu."
+
<0381> \{\m{B}} "Khôn, không hẳn."
// \{\m{B}} "No, not really."
+
// {\m{B}} "No, not really."
  +
// \{\m{B}}「いや、別に」
 
 
<0382> \{\m{B}} "Mình sẽ chờ bạn ăn xong."
 
<0382> \{\m{B}} "Mình sẽ chờ bạn ăn xong."
 
// \{\m{B}} "I'll wait until you're done eating."
 
// \{\m{B}} "I'll wait until you're done eating."
  +
// \{\m{B}}「おまえが食い終わるまで待つぞ」
 
<0383> \{Ryou} "M...mình xin lỗi... mình ăn chậm quá....."
+
<0383> \{Ryou} "Mình...mình xin lỗi...mình ăn chậm quá..."
 
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I eat slow..."
 
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I eat slow..."
  +
// \{椋}「す…すみません…食べるのが遅くて…」
 
<0384> \{\m{B}} "Bạn con gái , không sao đâu"
+
<0384> \{\m{B}} "Mình không để ý đâu, bạn con gái mà."
 
// \{\m{B}} "You're a girl, so I don't mind."
 
// \{\m{B}} "You're a girl, so I don't mind."
  +
// \{\m{B}}「女の子なんだから、それはかまわないだろ」
 
<0385> \{\m{B}} "Với lại bạn ăn nhanh hơn cả mình thì kinh khủng lắm."
+
<0385> \{\m{B}} " sẽ hơi kinh dị nếu bạn ăn nhanh hơn tôi đấy."
 
// \{\m{B}} "And it'd be creepy if you ate faster than me."
 
// \{\m{B}} "And it'd be creepy if you ate faster than me."
  +
// \{\m{B}}「むしろ俺より食うのが早かったら困る」
 
 
<0386> \{Ryou} "V-vậy à...?"
 
<0386> \{Ryou} "V-vậy à...?"
 
// \{Ryou} "I-is that so...?"
 
// \{Ryou} "I-is that so...?"
  +
// \{椋}「そ、そうなんですか…?」
 
<0387> \{\m{B}} "Ừ, cứ thong thả, được không?"
+
<0387> \{\m{B}} "Ừ. Vậy nên cứ từ từ mà ăn, được chứ?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. So take your time eating, okay?"
 
// \{\m{B}} "Yeah. So take your time eating, okay?"
  +
// \{\m{B}}「ああ。だからゆっくり食っていいぞ」
 
<0388> \{Ryou} "C...cám ơn bạn....."
+
<0388> \{Ryou} "C...cảm ơn bạn rất nhiều..."
 
// \{Ryou} "T... thank you very much..."
 
// \{Ryou} "T... thank you very much..."
  +
// \{椋}「あ…ありがとうございます…」
 
<0389> Cô ấy mỉm cười tiếp tục ăn.
+
<0389> Cô ấy vừa cười vừa gắp thức ăn.
 
// She smiles as she picks at the food with her chopsticks.
 
// She smiles as she picks at the food with her chopsticks.
  +
// 嬉しそうにはにかみながら、箸を持つ手を動かす。
 
<0390> \{Ryou} "....a...."
+
<0390> \{Ryou} "...a..."
 
// \{Ryou} "... ah..."
 
// \{Ryou} "... ah..."
  +
// \{椋}「…あ…」
 
<0391> \{\m{B}} "Gì vậy?"
+
<0391> \{\m{B}} "Hử?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0392> \{Ryou} "Ừm... một hạt cơm dính trên môi bạn."
+
<0392> \{Ryou} "Ừm...còn một hạt cơm trên môi bạn kìa."
 
// \{Ryou} "Um... you have a grain of rice on your lips."
 
// \{Ryou} "Um... you have a grain of rice on your lips."
  +
// \{椋}「あの…ごはんつぶついています」
 
<0393> Tôi cố gắng lấy nó ra khi cô ấy nói thế.
+
<0393> Nghe vậy, tôi cố lấy nó ra.
 
// I tried to take it out when she said it.
 
// I tried to take it out when she said it.
  +
// 言われて口元に手をやる。
 
<0394> \{Ryou} "o-ở chỗ này."
+
<0394> \{Ryou} "Ơ-ở đây này."
 
// \{Ryou} "O-over here."
 
// \{Ryou} "O-over here."
  +
// \{椋}「こ、こっちです」
 
<0395> Vừa nói cô ấy vừa với tay lại gần mặt tôi.
+
<0395> Vừa nói cô ấy vừa hướng tay về phía mặt của tôi.
 
// As she says that, she extends her hand towards my face.
 
// As she says that, she extends her hand towards my face.
  +
// そう言って藤林は俺の顔に手を伸ばしてきた。
 
<0396> Ngón tay nhỏ nhắn của cô ấy chạm vào môi tôi.
+
<0396> Ngón tay mảnh mai của cô ấy chạm vào môi tôi.
 
// She touches the tip of my lips with her slender finger.
 
// She touches the tip of my lips with her slender finger.
  +
// 細く小さな指が、俺の唇の端に触れる。
 
<0397> Một hành động táo bạo.
+
<0397> Một gái dũng cảm-đến-mức-bất-ngờ.
 
// A surprisingly daring girl.
 
// A surprisingly daring girl.
  +
// 意外と大胆な子だ。
 
<0398> \{Ryou} "Mình lấy ra rồi."
+
<0398> \{Ryou} "Xong rồi."
 
// \{Ryou} "It's gone now."
 
// \{Ryou} "It's gone now."
  +
// \{椋}「とれました」
 
<0399> \{\m{B}} "Cám ơn bạn."
+
<0399> \{\m{B}} "Cảm ơn bạn."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
 
// \{\m{B}} "Thank you."
  +
// \{\m{B}}「サンキュ」
 
<0400> \{Ryou} "À, không sao, đâu có to tát , nên ...."
+
<0400> \{Ryou} "A, không, không to tát cả, vậy nên..."
 
// \{Ryou} "Ah, no, it's not really a big deal, so..."
 
// \{Ryou} "Ah, no, it's not really a big deal, so..."
  +
// \{椋}「あ、いえ、そんなに大したことじゃないですから…」
 
<0401> ấy cười e thẹn khi đáp lời tôi.
+
<0401> Vừa nói cô ấy vừa nở một nụ cười nhút nhát.
// She says it as she showed me a smile mixed with shyness.
+
// She says it as she shows me a smile mixed with shyness.
  +
// テレの混じる笑みを浮かべながら言う。
 
<0402> Rồi Fujibayashi bỏ hạt cơm vào miệng.
+
<0402> Rồi ấy cho hạt cơm vào miệng.
 
// She then put the grain of the rice in her mouth.
 
// She then put the grain of the rice in her mouth.
  +
// そして指で摘んだ米粒を口へ運んだ。
 
<0403> \{Ryou} "..........!"
+
<0403> \{Ryou} ".........!"
 
// \{Ryou} ".........!"
 
// \{Ryou} ".........!"
  +
// \{椋}「………!」
 
<0404> Nét mặt cô ấy bông dưng đông lại.
+
<0404> Nét mặt cô ấy đột nhiên cứng đờ.
 
// Her facial expression suddenly stiffens.
 
// Her facial expression suddenly stiffens.
  +
// そこで表情がピシリと固まる。
 
<0405> \{\m{B}} "Fu....Fujibayashi?"
+
<0405> \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?"
 
// \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?"
  +
// \{\m{B}}「ふ…藤林…?」
 
<0406> Gương mặt cô ấy đanh lại khi tôi nhìn cô ấy.
+
<0406> Mặt cô ấy đỏ lên dữ dội khi tôi nhìn qua.
 
// Her face blushes furiously as I look at her.
 
// Her face blushes furiously as I look at her.
  +
// 見てわかる勢いで、顔が真っ赤に染まっていく。
 
<0407> Đây là lần đầu tiên tôi thấy cô ấy như thế.
+
<0407> Đây là lần đầu tiên tôi thấy mặt cô ấy đỏ lên đến thế.
// This is the first time I've seen her blush like this.
+
// This is the first time I've seen her blush like this.
  +
// Bah... Tomoya is trying to tell us that her blush right now is the most redish he's ever seen.
 
  +
//alt: I've never seen a brighter shade of red on her face. (on anyone's face), not sure if most red is wrt to her or to anyone, from an editorial perspective. -Delwack
<0408> \{Ryou} "Aa....waawaa....m...m..mình..."
 
  +
// Alt - This has got to be the reddest face she's ever blushed. - Kinny Riddle
  +
// これまで見た中で一番赤い。
  +
<0408> \{Ryou} "A...a...a... mình... mình... mình..."
 
// \{Ryou} "Ah.. waawaa... I... I... I..."
 
// \{Ryou} "Ah.. waawaa... I... I... I..."
  +
// \{椋}「あ…わわ…わた…わたし…私…」
 
<0409> \{Ryou} "V-vu...vua....vừa...."
+
<0409> \{Ryou} "V-v......vừa nãy..."
 
// \{Ryou} "J-j... ju... just now..."
 
// \{Ryou} "J-j... ju... just now..."
  +
// \{椋}「い、いい…いま…今…」
 
<0410> \{Ryou} "Vừa......của....\m{A}-kun...wa....waawaa..."
+
<0410> \{Ryou} "Vừa nãy... \m{A}-kun's... a... a... a..."
 
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..."
 
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..."
  +
// \{椋}「今…\m{A}くんの…わ…わわ…」
 
<0411> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào, Fujibayashi."
+
<0411> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi."
 
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi."
  +
// \{\m{B}}「藤林、落ち着け」
 
<0412> \{Ryou} "N...nhu..nhưng..m...m..mình vừa .....làm....."
+
<0412> \{Ryou} "N...nhưng...nhưng... mình... mình... mình đã làm... thế..."
 
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... I did... something..."
 
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... I did... something..."
  +
// \{椋}「で…でも…でも…私…こ…こんな…こんなこと…」
 
<0413> \{Ryou} "~~~~~~"
+
<0413> \{Ryou} "~~~~~"
 
// \{Ryou} "~~~~~"
 
// \{Ryou} "~~~~~"
  +
// \{椋}「~~~~~…」
 
<0414> Đỗimắt Fujibayashi nhìn trước nhìn sau khi cô ấy đứng dậy.
+
<0414> Mắt Fujibayashi đảo ra sau và trước khi cô ấy đứng dậy.
 
// Fujibayashi's eyes roll back and forth as she gets up.
 
// Fujibayashi's eyes roll back and forth as she gets up.
  +
// 藤林は目をうるうるさせながら立ち上がる。
 
<0415> \{Ryou} "M...m....m....mình xin lỗi~~~!"
+
<0415> \{Ryou} "Mình... mình... mình... mình xin lỗi ~~!"
 
// \{Ryou} "I... I... I... I'm sorry~~!"
 
// \{Ryou} "I... I... I... I'm sorry~~!"
  +
// \{椋}「す…す…す、すみません~~っ」
 
<0416> Cô ấy cầm hộp cơm trưa và chạy đi với tốc độ ánh sáng.
+
<0416> Cô ấy cầm hộp cơm và chạy đi với tốc độ mà trước đây tôi chưa bao giờ thấy...
 
// She dashes off with speed I've never seen before as she holds her lunch box...
 
// She dashes off with speed I've never seen before as she holds her lunch box...
  +
// そして弁当箱を持ったまま、見かけによらないスピードで走っていってしまった…。
 
 
<0417> \{\m{B}} "A..."
 
<0417> \{\m{B}} "A..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
  +
// \{\m{B}}「あ…」
 
<0418> Cô ấy chạy ra khỏi tầm mắt nên tôi không thể chặn lại được.
+
<0418> Cô ấy biến mất khỏi tầm nhìn nên tôi không thể cản lại được.
 
// I couldn't stop her as she disappeared out of sight.
 
// I couldn't stop her as she disappeared out of sight.
  +
// 止める間もなく、その姿は見えなくなってしまう。
 
<0419> Vậy là mình bị bỏ lại rồi...
+
<0419> Tôi bị bỏ lại đằng sau...
 
// I've been left behind...
 
// I've been left behind...
  +
// 一人取り残されてしまった…。
 
<0420> \{\m{B}} "... vậy thì...."
+
<0420> \{\m{B}} "...vậy thì..."
 
// \{\m{B}} "... well, then..."
 
// \{\m{B}} "... well, then..."
  +
// \{\m{B}}「…さて、と…」
 
<0421> Cho dù có đuổi theo thì mình cũng biết cô ấy chạy đi đâu đâu.
+
<0421> có đuổi theo, tôi cũng không biết cô ấy chạy đi đâu nữa.
 
// Even if I follow her, I don't know where she's run off to.
 
// Even if I follow her, I don't know where she's run off to.
  +
// 追いかけようにも、どこに走っていったかわからない。
 
<0422> sao thì cô ấy cũng sẽ quay lại lớp sau giờ ăn trưa thôi.
+
<0422> bên cạnh đó, cô ấy sẽ trở về lớp khi kết thúc giờ nghỉ thôi.
 
// And besides, she'll be back inside the class once lunch break ends.
 
// And besides, she'll be back inside the class once lunch break ends.
  +
// どうせ昼休みが終われば教室に帰って来るんだ。
 
<0423> Mình vào lớp trước vậy.
+
<0423> Tôi sẽ đi về lớp trước.
 
// I'll go back to class first.
 
// I'll go back to class first.
  +
// 一足先に戻っておこう。
 
<0424> Tôi đánh một cái thở dài và bọc cái hộp cơm lại.
+
<0424> Tôi vừa thở dài vừa gói hộp cơm lại.
 
// I give a heavy sigh as I wrap up my lunch box.
 
// I give a heavy sigh as I wrap up my lunch box.
  +
// ため息をつきながら、弁当箱を包み直す。
 
<0425> \{\m{B}} "...?"
+
<0425> \{\m{B}} "...!"
 
// \{\m{B}} "...!"
 
// \{\m{B}} "...!"
  +
// \{\m{B}}「…!」
 
<0426> Bông nhiên tôi nghe một âm thanh sắc bén.
+
<0426> Đột nhiên tôi nghe tiếng rít.
 
// I suddenly hear a piercing sound.
 
// I suddenly hear a piercing sound.
  +
// 不意に耳が、空を切る音を捉えた。
 
<0427> Có cái gì đó đang bay vào lưng tôi với tốc độ kinh hồn.
+
<0427> Có cái gì đó đang tiến đến đằng sau lưng tôi với một tốc độ khủng khiếp.
 
// Something's approaching my back with great speed.
 
// Something's approaching my back with great speed.
  +
// 何かが背後からものすごいスピードで迫っている。
 
<0428> Tôi di chuyển người về trước thay quay lại.
+
<0428> Thay quay lại, tôi sang một bên.
 
// I move my body to the side instead of turning around.
 
// I move my body to the side instead of turning around.
  +
// 振り返るより先に身体が横に動く。
 
<0429> Vuộttt!!\shake{1}
+
<0429> !!\shake{1}
 
// Whoosh!!\shake{1}
 
// Whoosh!!\shake{1}
  +
// ずごっ!!\shake{1}
 
<0430> Thứ gì đó bất ngờ bay qua nơi mà trước đó là đầu của tôi và bay thẳng vào bãi cỏ, gây ra một cái lỗ sâu.
+
<0430> Cái gì đó đột nhiên xoẹt qua đầu tôi và bay thẳng vào bụi cỏ, tạo thành một cái lỗ sâu.
 
// Something suddenly passed where my head was and went straight into the lawn, leaving a deep hole.
 
// Something suddenly passed where my head was and went straight into the lawn, leaving a deep hole.
  +
// 数瞬前まで俺の頭のあった場所を通り過ぎて、それは芝生を大きくえぐった。
 
<0431> Bách khoa toàn thư (quyển 1)...
+
<0431> Bách khoa toàn thư (Cuốn 1)...
 
// General Encyclopedia (Volume 1)...
 
// General Encyclopedia (Volume 1)...
  +
// 百科事典(ー)だ…。
 
<0432> \{\m{B}} "........"
+
<0432> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0433> Chỉ có một người có thể làm như thế....
+
<0433> Chỉ có duy nhất một người mới có thể làm được điều này...
 
// There's only one person who would do this...
 
// There's only one person who would do this...
  +
// こんな事をする奴は一人しかいない…。
 
 
<0434> \{\m{B}} "Kyou!"
 
<0434> \{\m{B}} "Kyou!"
 
// \{\m{B}} "Kyou!"
 
// \{\m{B}} "Kyou!"
  +
// \{\m{B}}「杏っ!」
 
<0435> Tôi hét lên quay lại.
+
<0435> Tôi vừa hét vừa quay lại.
 
// I yell as I turn around.
 
// I yell as I turn around.
  +
// 叫びながら振り返る。
 
<0436> Cùng lúc đó, một quyển từ điển Nhật-Anh bay lại gần mặt tôi.
+
<0436> Cùng lúc đó, một cuốn từ điển Nhật-Anh xẹt qua sát mặt tôi.
 
// And at the same moment, a Japanese-English dictionary draws near my face.
 
// And at the same moment, a Japanese-English dictionary draws near my face.
  +
// と、目に映ったのは、迫り来る和英辞書。
 
 
<0437> \{\m{B}} "Ư!"
 
<0437> \{\m{B}} "Ư!"
 
// \{\m{B}} "Guh!"
 
// \{\m{B}} "Guh!"
  +
// \{\m{B}}「くっ!」
 
<0438> Một quyển khác sượt qua tôi khoảnh khắc tôi quay lại.
+
<0438> Một cuốn khác sượt qua ngay lúc tôi quay lại.
 
// Another one slips by me the instant I turn around.
 
// Another one slips by me the instant I turn around.
  +
// 振り返った分、初動が一瞬遅れた。
 
<0439> Nó lướt ngang qua tai tôi khi tôi xoay sở để tránh nó.
+
<0439> Nó cũng làm xước tai tôi khi tôi tìm cách tránh nó.
 
// It grazes my ear as I manage to avoid it somehow too.
 
// It grazes my ear as I manage to avoid it somehow too.
  +
// なんとか避けるも、耳をかすめる。
 
<0440> Gây cho tôi cảm giác lạnh lẽo khi cô ấy phô diễn sức mạnh của mình cho tôi.
+
<0440> làm tôi cảm thấy đau đớn như sự lạnh lùng khi cô ta cho tôi thấy sức mạnh bản thân.
 
// It made me feel a pain that resembles coldness as she showed me her strength.
 
// It made me feel a pain that resembles coldness as she showed me her strength.
  +
// 冷たさに似た痛みが、その威力を物語ってくれた。
 
<0441> Cơn ớn lạnh chạy dọc xương sống khi tôi nhìn kẻ tấn công.
+
<0441> Sống lưng tôi run lên khi nhìn vào người đang tấn công tôi.
 
// Shivers run down my spine as I look at my attacker.
 
// Shivers run down my spine as I look at my attacker.
  +
// 背筋に冷たい物を感じながら、攻撃してきた主を見る。
 
<0442> \{\m{B}} "Woa!"
+
<0442> \{\m{B}} "Oa!"
 
// \{\m{B}} "Woah!"
 
// \{\m{B}} "Woah!"
  +
// \{\m{B}}「うおっ!」
 
<0443> \{Kyou} "S-A-O-Ô-N-G-D-Á-M~~!!"
+
<0443> \{Kyou} "T~Ạ~I ~ S~A~O ~ Ô~N~G ~ L~Ạ~I~~!!"
 
// \{Kyou} "W~H~Y~ Y~O~U~~!!"
 
// \{Kyou} "W~H~Y~ Y~O~U~~!!"
  +
// \{杏}「あ~ん~た~ねぇ~~っ!」
 
<0444> Trông cô ta rất tức giận.
+
<0444> Trông cô ta thật đáng sợ.
 
// She looks really pissed.
 
// She looks really pissed.
  +
// むちゃくちゃ怒っているようだ。
 
<0445> Và trong tay là viên đạn tiếp theo... một cuốn từ điển Anh-Nhật....
+
<0445> Và trên tay cô ta là viên đạn tiếp theo... một cuốn từ điển Anh-Nhật...
 
// And in her hand is her next bullet... An English-Japanese dictionary...
 
// And in her hand is her next bullet... An English-Japanese dictionary...
  +
// 手には次弾だろうか…英和辞典が握られている。
 
<0446> \{Kyou} "Ông nghĩ ông đang làm cái quái gì hả?!"
+
<0446> \{Kyou} "Ông nghĩ ông đang làm cái quái gì vậy hả?!"
 
// \{Kyou} "What the hell do you think you're doing?!"
 
// \{Kyou} "What the hell do you think you're doing?!"
  +
// \{杏}「何しくさっちゃってくれてんのよっ!」
 
<0447> \{\m{B}} "Đ-đó là câu của tui mới đúng!"
+
<0447> \{\m{B}} "Đ-đó là câu tôi nói mới đúng!"
 
// \{\m{B}} "T-that's my damn line!"
 
// \{\m{B}} "T-that's my damn line!"
  +
// \{\m{B}}「そ、そりゃこっちのセリフだっ!」
 
<0448> \{\m{B}} "Sao bà lại ném mấy cuốn từ điển chết tiệt đó vào tui?!"
+
<0448> \{\m{B}} "Tại sao bà lại ném từ điển vào tôi hả?!"
 
// \{\m{B}} "Why the hell are you throwing dictionaries at me?!"
 
// \{\m{B}} "Why the hell are you throwing dictionaries at me?!"
  +
// \{\m{B}}「なんでいきなり辞書を投げつけられにゃならんっ!」
 
<0449> \{Kyou} "Làm cho Ryou khóc... còn dám lên giọng hả..."
+
<0449> \{Kyou} "Làm Ryou khóc...sao ông dám hung hăng vậy hả..."
 
// \{Kyou} "Making Ryou cry... how dare you get so aggressive..."
 
// \{Kyou} "Making Ryou cry... how dare you get so aggressive..."
  +
// \{杏}「椋を泣かしといて、よくもまぁそんな居直りを…」
 
<0450> \{\m{B}} "...hả?"
+
<0450> \{\m{B}} "...hử?"
 
// \{\m{B}} "... huh?"
 
// \{\m{B}} "... huh?"
  +
// \{\m{B}}「…は?」
 
<0451> Vuột!
+
<0451> !
 
// Whoosh!
 
// Whoosh!
  +
// ぶんっ!
 
<0452> \{\m{B}} "Uwaa! Thôi ngay đi!"
+
<0452> \{\m{B}} "U...oa! Dừng lại đã nào!"
 
// \{\m{B}} "Uwaah! Stop that already!"
 
// \{\m{B}} "Uwaah! Stop that already!"
  +
// \{\m{B}}「うわっ! だから投げるなっ!」
 
<0453> \{Kyou} "Chịu ăn đòn đi! chỉ dừng lại khi ông bẹp dưới đất!"
+
<0453> \{Kyou} "Vậy thì lãnh đủ đi! Tôi chỉ dừng khi ông bất tỉnh dưới đất!"
 
// \{Kyou} "Just get hit already! This will only stop once you collapse on the ground!"
 
// \{Kyou} "Just get hit already! This will only stop once you collapse on the ground!"
  +
// \{杏}「大人しく当たりなさいよっ! 倒れたらトドメさしたげるからっ!」
 
<0454> \{\m{B}} "Đừng có vô lý như thế!"
+
<0454> \{\m{B}} "Đừng có vô lý vậy chứ!"
 
// \{\m{B}} "Don't be absurd!"
 
// \{\m{B}} "Don't be absurd!"
  +
// \{\m{B}}「無茶な事をいうなっ!」
 
<0455> \{Kyou} "Tên láu này! Ông đã nói gì lại khóc thế hả?!"
+
<0455> \{Kyou} "Ông một tên ngốc điên khùng! Ông đã nói gì khiến cho em tôi khóc hả?!"
 
// \{Kyou} "You crazy fool! What did you tell her to make her cry?!"
 
// \{Kyou} "You crazy fool! What did you tell her to make her cry?!"
  +
// \{杏}「このへっぽんこつッ! 一体何言って泣かせたのよっ!」
 
<0456> \{\m{B}} "Tui chẳng nói gì cả! Và cậu ấy cũng chưa có khóc!"
+
<0456> \{\m{B}} "Tôi không có nói gì cả! Và ấy cũng đâu có khóc!"
 
// \{\m{B}} "I didn't say anything! And she's not even crying!"
 
// \{\m{B}} "I didn't say anything! And she's not even crying!"
  +
// \{\m{B}}「何も言ってねぇ! つーか泣かしてもいねぇっ!」
 
<0457> \{Kyou} "Nói dối!"
+
<0457> \{Kyou} "Tên dối trá!!"
 
// \{Kyou} "Liar!!"
 
// \{Kyou} "Liar!!"
  +
// \{杏}「嘘つくなーっ!」
 
<0458> \{\m{B}} "Thật ! đã theo dõi tụi tui phải không?!"
+
<0458> \{\m{B}} "Tôi đang nói sự thật! Nãy giờ bà đã quan sát chúng tôi phải không?!"
 
// \{\m{B}} "I'm telling the truth! You were watching us, right?!"
 
// \{\m{B}} "I'm telling the truth! You were watching us, right?!"
  +
// \{\m{B}}「本当だっ! どうせ見てたんだろっ?!」
 
<0459> \{Kyou} "Làm chuyện tui theo dõi hai người..."
+
<0459> \{Kyou} "Tôi khôngnhìn lén hai người..."
 
// \{Kyou} "I'm not really peeking at both of you..."
 
// \{Kyou} "I'm not really peeking at both of you..."
  +
// \{杏}「べ、別に覗いてなんてないわよ」
 
<0460> \{\m{B}} "Nếu như vậy thì tại sao bà xuất hiện đúng lúc vậy?"
+
<0460> \{\m{B}} "Nếu vậy sao bà lại xuất hiện đúng lúc vậy?"
 
// \{\m{B}} "If so, why did you come out with such timing?"
 
// \{\m{B}} "If so, why did you come out with such timing?"
  +
// \{\m{B}}「だったらなんであんなタイミングで出てくんだよ」
 
<0461> \{Kyou} "Đ.... đó là.....ừm...."
+
<0461> \{Kyou} "Đ...đó là...ưm..."
 
// \{Kyou} "T... that's... um..."
 
// \{Kyou} "T... that's... um..."
  +
// \{杏}「そ…それは…その…」
 
<0462> \{Kyou} "......."
+
<0462> \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏}「………」
 
<0463> \{Kyou} "..... tui chỉ tình cờ đi ngang qua...."
+
<0463> \{Kyou} "...tôi chỉ tình cờ đi ngang qua thôi..."
 
// \{Kyou} "... I just happened to pass by..."
 
// \{Kyou} "... I just happened to pass by..."
  +
// \{杏}「…偶然通りかかって…」
 
<0464> Chúa mới tin...
+
<0464> Nói dối khiếp vậy...
 
// What a horrible liar...
 
// What a horrible liar...
  +
// 嘘の下手な奴だ…。
 
<0465> \{Kyou} "C-cho thì nếu nó không khóc thì tại sao nó lại chạy đi với gương mặt đỏ bừng như thế chứ?!"
+
<0465> \{Kyou} "D-dù sao đi nữa! Nếu nó không khóc, vậy tại sao nó lại chạy đi với khuông mặt đỏ ửng như thế hả?!"
 
// \{Kyou} "A-anyway! If she wasn't crying, why was she running away with her face all red?!"
 
// \{Kyou} "A-anyway! If she wasn't crying, why was she running away with her face all red?!"
  +
// \{杏}「と、とにかくっ! 泣かしてないってなら、なんであの子顔真っ赤にして走ってくのよっ!」
 
<0466> \{Kyou} "Mắt nó còn ngấn nước nữa!"
+
<0466> \{Kyou} "Mắt nó còn đẫm nước nữa!"
 
// \{Kyou} "There were even tears in her eyes!"
 
// \{Kyou} "There were even tears in her eyes!"
  +
// \{杏}「目に涙も溜めてたでしょっ!」
 
<0467> Chúng tôi quay lại điểm khởi đầu....
+
<0467> Chúng tôi trở lại như lúc nãy... // bí từ >.< - GCM
 
// We're back at square one...
 
// We're back at square one...
  +
// ふりだしに戻った…。
 
<0468> Hơn nữa, cô ta nhìn từ bao xa vậy ta...?
+
<0468> Hơn nữa, cô ta đã thấy được những vậy...?
// Moreover, how far has she seen anyway...?
+
// Moreover, how far has she seen anyway...?
  +
// He said this because he thinks Kyou doesn't really have an idea why Ryou ran away.
 
  +
// Unclear. Do you mean how far away Kyou was when watching (ie couldn't hear convo, didn't know what was going on), or how much of the scene she saw (ie she only saw the last part, with Ryou running away). -Delwack
  +
// Alt - Moreover, just how much of it did she actually see? - Kinny Riddle
  +
// というか、こいつどこまではっきり見てるんだ…。
 
<0469> Tôi hít một hơi sâu.
 
<0469> Tôi hít một hơi sâu.
 
// I take a deep breath.
 
// I take a deep breath.
  +
// 俺は大きく息をつく。
 
<0470> \{\m{B}} "Có thể cậu ấy xấu hổ?"
+
<0470> \{\m{B}} "Có lẽ ấy xấu hổ chăng?"
 
// \{\m{B}} "Maybe she's embarrassed?"
 
// \{\m{B}} "Maybe she's embarrassed?"
  +
// \{\m{B}}「恥ずかしかったんじゃねぇのか」
 
<0471> \{Kyou} "Hả, xấu h---"
+
<0471> \{Kyou} "Hử, xấu hổ---"
 
// \{Kyou} "Huh, embarra---"
 
// \{Kyou} "Huh, embarra---"
  +
// \{杏}「は、恥ず──…」
 
<0472> \{Kyou} "Này... chính xác thì ông đã làm gì?!"
+
<0472> \{Kyou} "Này...chính xác ông đã làm gì?!"
// \{Kyou} "Hey... what exactly were you doing?!"
+
// \{Kyou} "Hey... what exactly were you doing?!"
  +
// \{杏}「って…あんた学校で何したのよっ!」
 
<0473> \{\m{B}} "......."
+
<0473> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0474> Làm với ấy á....?
+
<0474> ta bị con gì cắn vậy...?
 
// What's with her...?
 
// What's with her...?
  +
// どうかしてんな…こいつ…。
 
<0475> \{Kyou} "Dù sao... thì ông cũng một thằng con trai, nên tui biết ông cũngnhững sở thích riêng, nhưng..."
+
<0475> \{Kyou} "Ây... ông là con trai nên tôi có thể hiểu ông có cái sở thích đó, nhưng..."
// \{Kyou} "Well... you're a guy, so I know you have your interests too, but..."
+
// \{Kyou} "Well... you're a guy, so I know you have your interests too, but..."
  +
// You definitely know what she's talking about here :p
 
  +
// \{杏}「そ、そりゃ男なんだからそういうのに興味があるのもわかるけど…」
<0476> \{Kyou} "Ngay tại trường...? Và ngay trong giờ ăn trưa...?"
 
  +
<0476> \{Kyou} "Tại trường...? Và trong lúc ăn trưa...?"
 
// \{Kyou} "At school...? And during lunch break...?"
 
// \{Kyou} "At school...? And during lunch break...?"
  +
// \{杏}「だからって学校で…それも昼休みから…」
 
<0477> \{Kyou} "Nhưng dù vậy thì hai người cũng chưa là tình nhân, nên.... tui cho là có gì nhầm lẫn rồi...."
+
<0477> \{Kyou} "Nhưng dù vậy, hai người vẫn chưa là một cặp, vậy nên...tôi nghĩ có gì đó không ổn ở đây..."
 
// \{Kyou} "But even then, you're not lovers yet, so... I think there's some mistake here..."
 
// \{Kyou} "But even then, you're not lovers yet, so... I think there's some mistake here..."
  +
// \{杏}「ううん、それよりまだ恋人同士でもないのにそういうのって…間違ってると思うし…」
 
<0478> \{Kyou} "...nhưng....nhưng mà...."
+
<0478> \{Kyou} "...nhưng... nhưng..."
 
// \{Kyou} "... but... but..."
 
// \{Kyou} "... but... but..."
  +
// \{杏}「…でも…でも…」
 
<0479> \{Kyou} "......."
+
<0479> \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏}「………」
 
<0480> \{Kyou} "Aaa! Gì thì! Tui quyết định phải trừng phạt ông!"
+
<0480> \{Kyou} "A! đi nữa tôi cũng quyết tâm trừng trị ông!"
 
// \{Kyou} "Ah! Whatever! I'm determined to punish you!"
 
// \{Kyou} "Ah! Whatever! I'm determined to punish you!"
  +
// \{杏}「あーもうっ! あんた私刑決定っ!」
 
<0481> Bằng cách đánh đập á?
+
<0481> Bằng cách đánh tôi à?!"
 
// Punish me through beating?!
 
// Punish me through beating?!
  +
// リンチの方かよっ!
 
<0482> \{\m{B}} "Bình tĩnh coi! Tui chẳng có làm gì cả!"
+
<0482> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào! Tôi thật sự không có làm gì hết!"
 
// \{\m{B}} "Calm down! I didn't really do anything!"
 
// \{\m{B}} "Calm down! I didn't really do anything!"
  +
// \{\m{B}}「落ち着け! 俺は別に何もしてない!」
 
<0483> \{\m{B}} "Chắc chắn là... như thế! Ngược lại thì đúng hơn."
+
<0483> \{\m{B}} "Hẳn là... như thế! Đại loại thế."
 
// \{\m{B}} "It must be... that! The other way around."
 
// \{\m{B}} "It must be... that! The other way around."
  +
// \{\m{B}}「むしろ…アレだ、された方だ」
 
<0484> \{Kyou} "Ngược lại á....?"
+
<0484> \{Kyou} "Đại loại thế...?"
 
// \{Kyou} "Other way around...?"
 
// \{Kyou} "Other way around...?"
  +
// \{杏}「された…?」
 
<0485> \{Kyou} ".............."
+
<0485> \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
  +
// \{杏}「………」
 
<0486> \{Kyou} "......."
+
<0486> \{Kyou} "......"
 
// \{Kyou} "......"
 
// \{Kyou} "......"
  +
// \{杏}「……」
 
 
<0487> \{Kyou} "..."
 
<0487> \{Kyou} "..."
 
// \{Kyou} "..."
 
// \{Kyou} "..."
  +
// \{杏}「…」
 
<0488> \{Kyou} "Uwaaa...Ryou.. làm những việc như thế sao...?"
+
<0488> \{Kyou} "Uoa...Ryou...làm những thứ như vậy sao...?"
 
// \{Kyou} "Uwaah... Ryou... doing something like that...?"
 
// \{Kyou} "Uwaah... Ryou... doing something like that...?"
  +
// \{杏}「うわっ…椋…そんなことを…」
 
<0489> Không biết cô ta tưởng tượng cái gì nữa... tôi lo lắng rồi đây.
+
<0489> Tôi đang lo sốt vó lên vì không biết cô ta đang tưởng tượng ra cái gì nữa.
 
// I wonder what she's imagining... I'm really worried.
 
// I wonder what she's imagining... I'm really worried.
  +
// 何を想像したんだろう…とても気になる。
 
<0490> \{Kyou} "N-n... nếu là đàn ông... ô-ông phải nên.... khuyên bảo nó nhẹ nhàng chứ!"
+
<0490> \{Kyou} "N-n...nếu ông là đàn ông... ô-ông nên... trách nó nhẹ nhàng thôi!"
// \{Kyou} "I-i... if you're a man... y-you should have... scold her lightly on those things!"
+
// \{Kyou} "I-i... if you're a man... y-you should have... scold her lightly on those things!"
  +
// \{杏}「あ、あ…あんた男だったら…そ、そういうのは…たしなめなさいよっ」
 
<0491> Ý sao thế...?
+
<0491> Ý cô ta vậy...?
 
// What do you mean...?
 
// What do you mean...?
  +
// どういうのだよ…。
 
<0492> \{\m{B}} "Hai người là chị em song sinh sao tui thấy tính cách hoàn toàn khác nhau."
+
<0492> \{\m{B}} "Hai người là chị em sinh đôi nhưng tôi nghĩ tính cách của hai người hoàn toàn khác nhau."
 
// \{\m{B}} "You two are twins, but I think your personalities are totally different."
 
// \{\m{B}} "You two are twins, but I think your personalities are totally different."
  +
// \{\m{B}}「おまえら双子って性格全然似てないと思ってたけど…」
 
<0493> \{\m{B}} "Và cả hai người đều thật rắc rối..."
+
<0493> \{\m{B}} "Và cả hai người đều rất ư là phức tạp..."
 
// \{\m{B}} "And both of you are completely very complicated..."
 
// \{\m{B}} "And both of you are completely very complicated..."
  +
// \{\m{B}}「微妙なとこでそっくりな…」
 
<0494> \{Kyou} "Ông nói.... đáng khen à?"
+
<0494> \{Kyou} " ...lời khen à?"
 
// \{Kyou} "Is that... a compliment?"
 
// \{Kyou} "Is that... a compliment?"
  +
// \{杏}「それ…褒めてんの?」
 
<0495> \{\m{B}} "Không, tui nói là rắc rối."
+
<0495> \{\m{B}} "Ưm, như tôi đã nói là nó phức tạp..."
 
// \{\m{B}} "Well, I said it's complicated..."
 
// \{\m{B}} "Well, I said it's complicated..."
  +
// \{\m{B}}「いや、だから微妙…」
 
<0496> \{Kyou} "Đúng là ông cần ăn đòn rồi."
+
<0496> \{Kyou} "Đúng là ông muốn bị đánh ."
 
// \{Kyou} "You really do need a beating."
 
// \{Kyou} "You really do need a beating."
  +
// \{杏}「やっぱ私刑」
 
<0497> Cô ta bước về trước, cầm chặt quyển từ điển tiếng trung quốc.
+
<0497> Cô ta đi về phía trước, nắm chặt lấy quyển từ điển tiếng Trung.
 
// She walks forward, barely keeping a grip on a Chinese dictionary.
 
// She walks forward, barely keeping a grip on a Chinese dictionary.
  +
// 手にした漢語辞典をギリギリと握りながら一歩前に進む。
 
<0498> \{\m{B}} "A, bình tĩnh nào! Những cậu ấy làm chỉ là lấy ít cơm dính trên miệng tui thôi!"
+
<0498> \{\m{B}} "A, bình tĩnh đã! Tất cả những điều mà cô ấy đã làm là lấy vài hạt cơm ra khỏi miệng tôi thôi!"
 
// \{\m{B}} "Ah, calm down! All she did was take some rice off my mouth!"
 
// \{\m{B}} "Ah, calm down! All she did was take some rice off my mouth!"
  +
// \{\m{B}}「あ、落ち着けって! あいつはただ俺の口元についた米粒をとっただけだ!」
 
<0499> \{Kyou} "...ít cơm...."
+
<0499> \{Kyou} "...vài hạt cơm...?"
 
// \{Kyou} "... some rice...?"
 
// \{Kyou} "... some rice...?"
  +
// \{杏}「…米粒…?」
 
<0500> \{\m{B}} "Phải, đâu đó quanh đây này."
+
<0500> \{\m{B}} ", đâu đó quanh đây này."
 
// \{\m{B}} "Yeah, somewhere around here."
 
// \{\m{B}} "Yeah, somewhere around here."
  +
// \{\m{B}}「ああ。ここらへんのをな」
 
<0501> Tôi chỉ vào chỗ mà ngón tay Fujibayashi chạm vào môi tôi.
+
<0501> Tôi chỉ tay vào chỗ mà Fujibayashi dùng ngón tay chạm vào môi tôi.
 
// I point at where Fujibayashi touched my lips with her finger.
 
// I point at where Fujibayashi touched my lips with her finger.
  +
// 藤林の指が触れた唇の端を指さす。
 
<0502> \{\m{B}} "Và câu ấy ăn nó."
+
<0502> \{\m{B}} "Và cuối cùng cô ấy ăn nó."
 
// \{\m{B}} "And then ended up eating it."
 
// \{\m{B}} "And then ended up eating it."
  +
// \{\m{B}}「で、その米粒を食っちまった」
 
<0503> \{Kyou} "...ai ăn?"
+
<0503> \{Kyou} "...ai ăn nó cơ?"
// \{Kyou} "... who ate it?"
+
// \{Kyou} "... who ate it?" // Tomoya didn't really describe who ate the rice that's why Kyou ask who ate it.
  +
// \{杏}「…誰が?」
 
<0504> \{\m{B}} "Em của bà."
+
<0504> \{\m{B}} "Em gái bà."
 
// \{\m{B}} "Your sister did."
 
// \{\m{B}} "Your sister did."
  +
// \{\m{B}}「おまえの妹が」
 
<0505> \{Kyou} ".. rồi sau đó?"
+
<0505> \{Kyou} "...và sau đó?"
 
// \{Kyou} "... and then?"
 
// \{Kyou} "... and then?"
  +
// \{杏}「…で?」
 
<0506> \{\m{B}} "Thì là như thế đó."
+
<0506> \{\m{B}} "À, chỉ thế thôi."
 
// \{\m{B}} "Well, that's it."
 
// \{\m{B}} "Well, that's it."
  +
// \{\m{B}}「いや、それだけだ」
 
<0507> \{Kyou} "... như thế?"
+
<0507> \{Kyou} "...thế thôi?"
 
// \{Kyou} "... that's it?"
 
// \{Kyou} "... that's it?"
  +
// \{杏}「…だけ?」
 
<0508> \{\m{B}} "Trông cậu ấy tự nhiên lo lắng \bchỉ\u làm như thế."
+
<0508> \{\m{B}} " ấy đột nhiên trông thật sự hối tiếc \bchỉ\u làm như thế."
 
// \{\m{B}} "She suddenly looked really sorry \bjust\u by doing that."
 
// \{\m{B}} "She suddenly looked really sorry \bjust\u by doing that."
  +
// \{\m{B}}「あいつにとっちゃ『だけ』じゃ済まないほどのことだったんだろうな」
 
<0509> \{Kyou} "A.... hiểu... rồi... làm mấy thứ như thế chắc chắn làm nó hoảng lên..."
+
<0509> \{Kyou} "A...tôi...hiểu rồi... những thứ như vậy chắc hẳn làm nó mất tự chủ..."
 
// \{Kyou} "Ah... I... see... doing that stuff will surely make her go wild..."
 
// \{Kyou} "Ah... I... see... doing that stuff will surely make her go wild..."
  +
// \{杏}「あー…そう…ね、あの子にしてみれば発火モノね…」
 
<0510> \{\m{B}} "Nên, kết quảvậy đấy."
+
<0510> \{\m{B}} "Vậy tóm lại tất cảnhư thế."
 
// \{\m{B}} "So, that sums it all up."
 
// \{\m{B}} "So, that sums it all up."
  +
// \{\m{B}}「ちゅーわけだ」
 
<0511> vẻ như bây giờ cô ta đã hiểu mọi chuyện.
+
<0511> Bây giờ trông cô ta có vẻ đã hiểu.
 
// Looks like she understands now.
 
// Looks like she understands now.
  +
// 納得してくれたようだ。
 
<0512> Tôi đưa Kyou hộp cơm không.
+
<0512> Tôi đưa trả cái hộp cơm trưa cho Kyou.
 
// I give Kyou the empty lunch box.
 
// I give Kyou the empty lunch box.
  +
// 俺は杏に空になった弁当箱を渡す。
 
<0513> \{Kyou} "A, ông ăn hết rồi à."
+
<0513> \{Kyou} "A, ông ăn hết rồi."
 
// \{Kyou} "Ah, you ate it all."
 
// \{Kyou} "Ah, you ate it all."
  +
// \{杏}「あ、全部食べたんだ」
 
<0514> \{\m{B}} "Ngon không thể tưởng. Cám ơn ."
+
<0514> \{\m{B}} "Không ngờ lại ngon vậy. Cảm ơn vì bữa ăn."
// \{\m{B}} "It's unexpectedly delicious. Thanks for the food."
+
// \{\m{B}} "It's unexpectedly delicious. Thanks for the food."
  +
// \{\m{B}}「予想外にうまかった。ごちそうさん」
 
<0515> \{Kyou} "Ông biết ôi không thỏa mãn với cái từ 'không tưởng'."
+
<0515> \{Kyou} "Ông biết đấy, tôi không hài lòng với cái từ 'không ngờ'."
 
// \{Kyou} "I'm not satisfied with the word 'unexpectedly', you know."
 
// \{Kyou} "I'm not satisfied with the word 'unexpectedly', you know."
  +
// \{杏}「予想外って言葉はちょっといただけないわね」
 
<0516> \{\m{B}} "Nhưng nó thực sự rất ngon."
+
<0516> \{\m{B}} "Nhưng nó thật sự ngon."
 
// \{\m{B}} "But it really was delicious."
 
// \{\m{B}} "But it really was delicious."
  +
// \{\m{B}}「でも確かにうまかった」
 
<0517> \{Kyou} "Tất nhiên rồi."
+
<0517> \{Kyou} "Ưm, đương nhiên."
 
// \{Kyou} "Well, of course."
 
// \{Kyou} "Well, of course."
  +
// \{杏}「ま、当然ね」
 
<0518> \{\m{B}} "Nhất là món sườn. Nó rất ngon. quyết phải không?"
+
<0518> \{\m{B}} "Đặc biệt là món sườn lợn. Rất ngon. Chắc bà không nấu nó theo cách bình thường đâu phải không?"
 
// \{\m{B}} "Especially the pork cutlets. They were really good. It's not some normal cooking, right?"
 
// \{\m{B}} "Especially the pork cutlets. They were really good. It's not some normal cooking, right?"
  +
// \{\m{B}}「特に豚カツ。あれすっげーうまかったぞ。 普通のじゃねぇだろ?」
 
<0519> \{\m{B}} "Bà đã dùng cái gì đó để đánh thức hương vị tiềm ẩn của nó đúng không?"
+
<0519> \{\m{B}} " Bà đã dùng cái gì đó để cho nó có mùi vị đậm đà phải không?"
 
// \{\m{B}} "You used something to bring out their deep flavor, right?"
 
// \{\m{B}} "You used something to bring out their deep flavor, right?"
  +
// \{\m{B}}「なんかなじみ深い味なんだけど出てこねぇんだよな」
 
<0520> \{Kyou} "Huhunnn, quyết là bí mật."
+
<0520> \{Kyou} "Hư hưm, các thành phần của là bí mật."
 
// \{Kyou} "Huhunnn, the ingredients are a secret."
 
// \{Kyou} "Huhunnn, the ingredients are a secret."
  +
// \{杏}「ふっふーん、隠し味は企業秘密よ」
 
<0521> \{Kyou} "Nhưng... nếu ông cảm thấy như thế khi ăn thì đáng làm lắm chứ."
+
<0521> \{Kyou} "Nhưng... nếu ông thích ăn nó như thế, vậy thì làm như vậy cũng đáng."
 
// \{Kyou} "But... if you really were that pleased when you ate it, then it was worth making it."
 
// \{Kyou} "But... if you really were that pleased when you ate it, then it was worth making it."
  +
// \{杏}「でも、そんだけ喜んでもらえたのなら、作った甲斐もあったってもんね」
 
<0522> \{Kyou} "Ông muốn tui làm nữa không?"
+
<0522> \{Kyou} "Ông muốn tôi nấu nó nữa cho ông không?"
 
// \{Kyou} "You want me to make one again?"
 
// \{Kyou} "You want me to make one again?"
  +
// \{杏}「また作ってきたげよっか?」
 
<0523> Thật hả? Bà nghiêm túc chứ?
+
<0523> Thật ư? Bà nghiêm túc chứ? // Lựa chọn 1 - đến 0525
// Really? Are you serious?
+
// Really? Are you serious? // Option 1 - to 0525
  +
// マジ? いいのか?
 
<0524> Na, không đâu.
+
<0524> A, tôi không muốn // Lựa chọn 2 - đến 0535
// Nah, I don't want any
+
// Nah, I don't want any // Option 2 - to 0535
  +
// いや、もういらねぇ
 
<0525> \{\m{B}} "Thật sao? Bà nghiêm túc chứ?"
+
<0525> \{\m{B}} "Thật ư? Bà nghiêm túc chứ?" // Lựa chọn 1 - từ 0523
// \{\m{B}} "Really? Are you serious?"
+
// \{\m{B}} "Really? Are you serious?" // Option 1 - from 0523
  +
// \{\m{B}}「マジ? いいのか?」
 
<0526> \{Kyou} " tui không làm món đó hàng ngày đâu. Chỉ thỉnh thoảng khi tui còn thức ăn thôi."
+
<0526> \{Kyou} "Ây, ông biết tôi không nấu chúng mỗi ngày đâu đấy. Đôi khi còn thừa tôi mới làm thôi."
// \{Kyou} "Well, I don't cook them every day you know. I occasionally make them when I have leftovers."
+
// \{Kyou} "Well, I don't cook them every day you know. I occasionally make them when I have leftovers."
  +
// \{杏}「まぁ毎日ってわけにはいかないけど、あたしが作るときで材料が余ったらついでにね」
 
<0527> \{\m{B}} "Thỉnh thoảng, hử..."
+
<0527> \{\m{B}} "Đôi khi hử..."
 
// \{\m{B}} "Occasionally, huh..."
 
// \{\m{B}} "Occasionally, huh..."
  +
// \{\m{B}}「ついでか…」
 
<0528> \{Kyou} "Ông ý kiến ý thì không đâu đấy."
+
<0528> \{Kyou} "Nếu ông cằn nhằn tôi sẽ không nấu đâu đấy."
 
// \{Kyou} "I won't make any if you have any complaints."
 
// \{Kyou} "I won't make any if you have any complaints."
  +
// \{杏}「文句あるなら作んないわよ」
 
<0529> \{\m{B}} "Không đâu, nếu bà làm một ít cho tui thì hay quá."
+
<0529> \{\m{B}} "Không, nếu bà nấu một ít cho tôi, tôi sẽ chẳng cằn nhằn cả."
 
// \{\m{B}} "No, I'm fine if you'll make some for me."
 
// \{\m{B}} "No, I'm fine if you'll make some for me."
  +
// \{\m{B}}「いや、作ってくれるならなんでもいい」
 
<0530> \{\m{B}} " mỗi ngày có một bữa ăn miễn phí thì hơi đã."
+
<0530> \{\m{B}} "Bởi vì thật tuyệt khi mỗi ngày đều có một bữa ăn miễn phí."
 
// \{\m{B}} "Since one free meal a day is kinda nice."
 
// \{\m{B}} "Since one free meal a day is kinda nice."
  +
// \{\m{B}}「一食分浮くのは嬉しいからな」
 
<0531> \{Kyou} "Nếu vậy thì ông nên vui mừng những bữa trưa do chính tay tui làm."
+
<0531> \{Kyou} "Nếu thế, ông nên tự hào vì bữa trưa tôi đã tự làm."
 
// \{Kyou} "In that case, you should rejoice for my homemade lunches."
 
// \{Kyou} "In that case, you should rejoice for my homemade lunches."
  +
// \{杏}「んなことより手作り弁当ってとこを喜びなさいよ」
 
<0532> \{\m{B}} "... tui rất, rất vui sướng... yay, bữa trưa tự làm---"
+
<0532> \{\m{B}} "Ưm... tôi thật sự, thật sự rất vui...yay, cơm trưa tự làm---"
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm really, really happy... yay, homemade lunch---"
 
// \{\m{B}} "Yeah... I'm really, really happy... yay, homemade lunch---"
  +
// \{\m{B}}「あー…、嬉しい嬉しい…、わーい手作り弁当だー…」
 
<0533> \{Kyou} "Tui sẽ cho thứ gì thật lạ vào lần kế."
+
<0533> \{Kyou} "Tôi sẽ nấu cái đó thật lạ cho bữa sau."
 
// \{Kyou} "I'm gonna put something really strange in the next one."
 
// \{Kyou} "I'm gonna put something really strange in the next one."
  +
// \{杏}「次の弁当、すっごい変なモン入れとくから」
 
<0534> \{\m{B}} "Xin lỗi, tui sai rồi."
+
<0534> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi đã nghĩ vài thứ tồi tệ." // đến 0549
// \{\m{B}} "Sorry, I was thinking something bad."
+
// \{\m{B}} "Sorry, I was thinking something bad." // to 0549
  +
// \{\m{B}}「すまん。俺が悪かったと思ってる」
 
<0535> \{\m{B}} "Na, không cần đâu"
+
<0535> \{\m{B}} "A, tôi không muốn." // Lựa chọn 2 - từ 0524
// \{\m{B}} "Nah, I don't want any."
+
// \{\m{B}} "Nah, I don't want any." // Option 2 - from 0524
  +
// \{\m{B}}「いや、もういらねぇ」
 
 
<0536> \{Kyou} "Gì đây, từ chối lòng tốt của người khác à...?"
 
<0536> \{Kyou} "Gì đây, từ chối lòng tốt của người khác à...?"
 
// \{Kyou} "What's this, refusing other people's generosity...?"
 
// \{Kyou} "What's this, refusing other people's generosity...?"
  +
// \{杏}「なによ、人の親切を無下にして」
 
<0537> \{Kyou} "Ông đúng là người xấu ."
+
<0537> \{Kyou} "Ông đúng là một kẻ tồi tệ."
 
// \{Kyou} "You sure are a bad person."
 
// \{Kyou} "You sure are a bad person."
  +
// \{杏}「感じ悪いわねぇ」
 
<0538> \{\m{B}} "Bà nói gì thế? Nếu tui nhớ thì bữa trưa đó là một cái bẫy bà giăng ra."
+
<0538> \{\m{B}} "Bà đang nói gì vậy? Theo tôi nhớ thì bữa trưa đó là cái bẫy củađặt lên."
 
// \{\m{B}} "What are you saying? That lunch was a trap set by you if I remember it."
 
// \{\m{B}} "What are you saying? That lunch was a trap set by you if I remember it."
  +
// \{\m{B}}「何言ってやがる。今日の弁当だって罠付きみたいなもんだったろうが」
 
<0539> \{Kyou} "Đừng có thiếu tôn trọng như thế. "
+
<0539> \{Kyou} "Đừng có mà nói một cách thiếu tôn trọng vậy chứ."
 
// \{Kyou} "Don't say anything disrespectful."
 
// \{Kyou} "Don't say anything disrespectful."
  +
// \{杏}「人聞きの悪いこと言わないでよ」
 
<0540> \{Kyou} "Chẳng phải tui nói đấy là kế hoạch lớn để ôngRyou gần nhau hơn sao?"
+
<0540> \{Kyou} "Không phải tôi đã nói rằng đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để khiến Ryouông đến gần nhau sao?"
 
// \{Kyou} "Didn't I tell you that this is my big plan to get you and Ryou close together?"
 
// \{Kyou} "Didn't I tell you that this is my big plan to get you and Ryou close together?"
  +
// \{杏}「今日のは、あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦って言ったでしょ」
 
<0541> \{\m{B}} "Thì tui đã nói đó chính cái bà nghĩ đến mỗi khi làm cơm trưa, đúng không?"
+
<0541> \{\m{B}} "Như tôi đã nói, nghĩa sẽ nghĩ như vậy khi mỗi lần đem bữa trưa đến phải không?"
// \{\m{B}} "Like I said, it means you'll be thinking about that every time you bring lunch, right?"
+
// \{\m{B}} "Like I said, it means you'll be thinking about that every time you bring lunch, right?"
  +
// \{\m{B}}「だから弁当が来るたび、それを考えるだろ」
 
<0542> \{Kyou} "Không được sao? Đời sống học sinh của ông sẽ đẹp đẽ hơn."
+
<0542> \{Kyou} "Không ổn à? Đời học sinh của ông sẽ nở rộ và đơm hoa kết trái."
 
// \{Kyou} "Isn't that fine? Your school life will clearly bloom, you know."
 
// \{Kyou} "Isn't that fine? Your school life will clearly bloom, you know."
  +
// \{杏}「いいじゃない。冴えない学園生活がバラ色になるわよ」
 
<0543> \{Kyou} "Vừa mới nãy thôi, mọi người ghen tỵ khi nhìn hai người đấy."
+
<0543> \{Kyou} "Chỉ vừa nãy thôi, người ta nhìn hai người với cặp mắt ghen tị đấy."
 
// \{Kyou} "Just a while ago too, people were looking at both of you with envious eyes."
 
// \{Kyou} "Just a while ago too, people were looking at both of you with envious eyes."
  +
// \{杏}「さっきまでだって、何人かあんた達二人を羨ましそうに見てたんだから」
 
<0544> \{\m{B}} "Này... bà theo dõi tụi tui từ khi nào thế?"
+
<0544> \{\m{B}} "Này... bà nhìn lén tụi tôi từ khi nào vậy hả?"
 
// \{\m{B}} "Hey... since when were you peeking at us?"
 
// \{\m{B}} "Hey... since when were you peeking at us?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ…いつから覗いてたんだ?」
 
<0545> \{Kyou} "À...ừm.... tất nhiên là không. Chỉ là tui nghe mọi người nói như thế khi đi qua đại sảnh."
+
<0545> \{Kyou} "A...ừm... nhiên là không. Chỉ là lúc tôi đi trên hành lang thì nghe người ta nói vậy."
 
// \{Kyou} "Ah... um... of course not. It's just that there were people talking about you as I was walking down the hallway."
 
// \{Kyou} "Ah... um... of course not. It's just that there were people talking about you as I was walking down the hallway."
  +
// \{杏}「あ…えっと…違う違う、何人かあんた達のことを話しながら廊下歩いてたわよ」
 
<0546> Cô ta đúng là.... đệ tử của chú Cuội....
+
<0546> Cô ta đúng là...một kẻ nói dối trắng trợn...
 
// She really is... a terrible liar...
 
// She really is... a terrible liar...
  +
// こいつ…本当に嘘下手だな…。
 
<0547> \{\m{B}} "Sao cũng được, bữa trưa vậy được rồi."
+
<0547> \{\m{B}} " đi nữa, vậy cũng đã đủ với bữa trưa rồi."
 
// \{\m{B}} "In any case, that's enough with the lunch."
 
// \{\m{B}} "In any case, that's enough with the lunch."
  +
// \{\m{B}}「とにかく、弁当はもういい」
 
<0548> \{Kyou} "Tui cũng chẳng thích làm như thế lần nữa."
+
<0548> \{Kyou} "Dù sao tôi cũng chẳng cảm thấy muốn làm lần nữa."
 
// \{Kyou} "I don't really feel like doing it again anyway."
 
// \{Kyou} "I don't really feel like doing it again anyway."
  +
// \{杏}「別にもう作る気なんてないわよ」
 
<0549> \{Giọng Nói} "Cuối cùng cũng tìm được mấy người."
+
<0549> \{Giọng nói} "Cuối cùng cũng tìm được hai người!"
// \{Voice} "I've finally found you!"
+
// \{Voice} "I've finally found you!" // Both options lead to here
  +
// This spot also has a .KE call, where Tomoya says ん? and Kyou says え?
 
  +
// \{声}「やっと見つけたぞ!」
<0550> \{Sunohara} "Mấy người bắt tui mua cho đã rồi tại sao cả hai xuất hiện ở đây!?"
 
  +
<0550> \{Sunohara} "Hai người bảo tôi đi mua mấy thứ này, nhưng tại sao đột nhiên lại ở đây hử!?"
 
// \{Sunohara} "You made me buy this, but then why are both of you suddenly in this place!?"
 
// \{Sunohara} "You made me buy this, but then why are both of you suddenly in this place!?"
  +
// \{春原}「人をパシらせておいて、なんでこんなとこにいんだよ」
 
<0551> \{Sunohara} "Bánh mì cà ri croissant đã hết nên tui phải ra ngoài để mua."
+
<0551> \{Sunohara} "Họ bán hết bánh mì cà ri với bánh sừng trâu rồi, vậy nên cuối cùng tôi phải đi ra ngoài mua."
 
// \{Sunohara} "The curry bread and croissant were sold out, so I ended up buying outside."
 
// \{Sunohara} "The curry bread and croissant were sold out, so I ended up buying outside."
  +
// \{春原}「カレーパンとクロワッサン売り切れてたから、外まで買いに出たんだからな」
 
<0552> \{Sunohara} "Mấy người biết là tui phải đi tìm chúng khắp nơi không."
+
<0552> \{Sunohara} " thế nên tôi phải tất tật tìm hai thứ đó ở khắp nơi."
 
// \{Sunohara} "I've searched all over the place for these, you know."
 
// \{Sunohara} "I've searched all over the place for these, you know."
  +
// \{春原}「むちゃくちゃ探し回ったよ」
 
<0553> \{Sunohara} "Khi tui quay trở lại lớp thì chẳng còn ai đó cả."
+
<0553> \{Sunohara} "Khi tôi trở lại lớp thì cả hai người đều biến đi đâu mất."
 
// \{Sunohara} "When I came back to the class, both of you weren't there."
 
// \{Sunohara} "When I came back to the class, both of you weren't there."
  +
// \{春原}「なのに教室戻ったら二人ともいないし」
 
<0554> \{Sunohara} "Nhất là mày \m{A}, chúng ta đã lên kế hoạch về em gái của tao..."
+
<0554> \{Sunohara} "Đặc biệt là mày \m{A}, tao với mày còn phải chuẩn bị kế hoạch cho nhỏ em của tao..."
// \{Sunohara} "Especially you \m{A}, we have to come up with a plan about my little sister..."
+
// \{Sunohara} "Especially you \m{A}, we have to come up with a plan about my little sister..." // This line appears if you invited Mei over
  +
// \{春原}「特に\m{A}、おまえとは妹のことで色々と作戦を──…」
 
<0555> \{Sunohara} "..., cái hộp cơm kiasao...?"
+
<0555> \m{A} "...này, cái hộp cơm trưa đógì vậy...?"
 
// \{Sunohara} "... hey, what's that lunch box...?"
 
// \{Sunohara} "... hey, what's that lunch box...?"
  +
// \{春原}「…ってその弁当箱なに…?」
 
<0556> \{\m{B}} "? Cái này...."
+
<0556> \{\m{B}} "? Đây ..."
 
// \{\m{B}} "Eh? This is..."
 
// \{\m{B}} "Eh? This is..."
  +
// \{\m{B}}「え? これは…」
 
<0557> \{Sunohara} "... không.... không lẽ.... mấy người có mối quan hệ.....?"
+
<0557> \{Sunohara} "...c... thể nào...hai người có mối quan hệ như thế hả...?"
 
// \{Sunohara} "... co... could it be... you guys have that sort of relationship...?"
 
// \{Sunohara} "... co... could it be... you guys have that sort of relationship...?"
  +
// \{春原}「…ひょ…ひょっとして…実は二人ってそういう仲だったの…?」
 
  +
// Line 0557 also has a .KE call, where both Kyou and Tomoya say 'あア?!'
<0558> \{Sunohara} "Eek! Đùa thôi! Không có gì đâu!"
 
  +
// The .KE call makes line 558 make much more sense, anyhow.
  +
<0558> \{Sunohara} "É! Đùa thôi mà! Không có gì đâu!"
 
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
 
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
  +
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」
 
<0559> \{\m{B}} "Thôi mấy trò nhảm đi, đưa bánh mì đây nào!"
+
<0559> \{\m{B}} "Đừng nói nhảm thế nữa; đưa cho tao bánh mì nhanh lên!"
 
// \{\m{B}} "Don't say such boring stuff; hurry up and hand over the bread!"
 
// \{\m{B}} "Don't say such boring stuff; hurry up and hand over the bread!"
  +
// \{\m{B}}「つまんねぇこと言ってないで、さっさとパンをよこせ」
 
<0560> \{Kyou} "? Ông ăn nữa hả?"
+
<0560> \{Kyou} "? Ông vẫn định ăn à?"
 
// \{Kyou} "Eh? You're still going to eat?"
 
// \{Kyou} "Eh? You're still going to eat?"
  +
// \{杏}「え? あんたまだ食べるの?」
 
<0561> \{\m{B}} "Hộp cơm bé xíu như thế chẳng đủ cho tui."
+
<0561> \{\m{B}} "Cái hộp cơm bé xíu ấy sao làm tôi no được."
 
// \{\m{B}} "A small lunch box like that can't possibly fill me up."
 
// \{\m{B}} "A small lunch box like that can't possibly fill me up."
  +
// \{\m{B}}「そんな小さい弁当じゃ腹四分目ってとこだ」
 
<0562> \{Kyou} " tay. Cái hộp đó quá đủ cho tui đấy."
+
<0562> \{Kyou} "Cũng phải. sao cũng chỉ vừa đủ với tôi."
 
// \{Kyou} "That can't be helped. That size's big enough for me, after all."
 
// \{Kyou} "That can't be helped. That size's big enough for me, after all."
  +
// \{杏}「しょうがないじゃない。あたしサイズのお弁当なんだから」
 
<0563> \{Sunohara} "Tui biết chắc mấy người là..."
+
<0563> \{Sunohara} "Tôi đoán hai người đúng là..."
 
// \{Sunohara} "I guess you two really are..."
 
// \{Sunohara} "I guess you two really are..."
  +
// \{春原}「やっぱり二人は…」
 
  +
// Well, line 0563 has the same .KE call as line 0557. As you see, line 0564 is identical to line 0558.
<0564> \{Sunohara} "Eek! Đùa thôi! Đùa thôi mà!"
 
  +
<0564> \{Sunohara} "É! Đùa thôi mà! Không có gì cả đâu!"
 
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
 
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
  +
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」
 
<0565> Chuông reo.
+
<0565> Chuông báo vang lên.
 
// The warning bell rings.
 
// The warning bell rings.
  +
// 予鈴が鳴る。
 
<0566> Từng nhóm học sinh quay về lớp của mìnhtán gẫu với nhau trước khi giờ học chiều bắt đầu.
+
<0566> Từng học sinh đi trở về lớp học của họtrò chuyện với nhau khi lớp học buổi chiều bắt đầu.
 
// The students went back to their respective classrooms one by one and chat with each other as afternoon lessons begin.
 
// The students went back to their respective classrooms one by one and chat with each other as afternoon lessons begin.
  +
// 午後の授業に備えて、クラスの連中が談笑しながら次々と教室に帰ってくる。
 
<0567> Tôi vào chỗ của mìnhxem xét xung quanh thật càng,
+
<0567> Tôi ngồi xuốngnhìn chăm chú.
 
// I take my seat and watch the scene carefully.
 
// I take my seat and watch the scene carefully.
  +
// 俺は席につきながら、その様子をジッと眺めていた。
 
 
<0568> Fujibayashi vẫn chưa quay lại.
 
<0568> Fujibayashi vẫn chưa quay lại.
 
// Fujibayashi still hasn't come back.
 
// Fujibayashi still hasn't come back.
  +
// 藤林はまだ帰ってこない。
 
<0569> \{\m{B}} (Cô ấy đã đi đâu nhỉ..?)
+
<0569> \{\m{B}} (Cô ấy đã đi đâu vậy...?)
 
// \{\m{B}} (Where did she go after that...?)
 
// \{\m{B}} (Where did she go after that...?)
  +
// \{\m{B}}(あいつ…あの後どこに行ったんだ…?)
 
<0570> Theo tôi được biết thì cô ấy là một trong những học sinh quay vào lớp sớm nhất...
+
<0570> Theo tôi biết đến giờ, cô ấy là một trong những học sinh trở về chỗ ngồi để chuẩn bị cho giờ học khi chuông báo vang lên...
 
// As far as I know, she's one of those students who goes back to their seat to wait for lessons when the warning bell rings...
 
// As far as I know, she's one of those students who goes back to their seat to wait for lessons when the warning bell rings...
  +
// 俺が知る限り、予鈴が鳴る頃にはちゃんと自分の席につき、次の授業に備えているんだが…。
// theo tui dc bik thì trường học ở nhật trước khi chuông bắt đầu tiết học thì còn một hồi chuông báo trước nên "warning bell" tui dịch sang thành "sớm"
 
  +
<0571> Cạch, cạch, cạch...
 
<0571>
 
 
// Clatter, clatter, clatter...
 
// Clatter, clatter, clatter...
  +
// カラカラカラ…。
 
 
<0572> \{\m{B}} "Hửm?"
 
<0572> \{\m{B}} "Hửm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
  +
// \{\m{B}}「ん?」
 
<0573> Cánh cửa hé ra một chút.
+
<0573> Cánh cửa hé mở.
 
// The door opens a little bit.
 
// The door opens a little bit.
  +
// なにやら控えめな動きでドアが開く。
 
<0574> Tôi có thể nhìn thấy bàn tay đang mở cửa.
+
<0574> Tôi có thể thấy một bàn tay đang nắm lấy .
 
// I can see a hand holding the door.
 
// I can see a hand holding the door.
  +
// 一拍置いてから、手が見えた。
 
<0575> Sau đó, ai đó từ từ nhìn vào trong lớp....
+
<0575> rồi, một ai đó từ từ nhìn vào lớp học...
 
// And then, someone slowly peeks inside the classroom...
 
// And then, someone slowly peeks inside the classroom...
  +
// そしてゆっくりと誰かが教室の中を覗き込む。
 
<0576> Chính là Fujibayashi....
+
<0576> Đó là Fujibayashi...
 
// It's Fujibayashi...
 
// It's Fujibayashi...
  +
// 藤林だ…。
 
<0577> Cô ấy nhìn trước nhìn sau, quan sát tình huống thật cẩn thận.
+
<0577> Cô ấy nhìn trước sau, quan sát tình huống cẩn thận.
 
// She's looking back and forth, observing the situation carefully.
 
// She's looking back and forth, observing the situation carefully.
  +
// キョロキョロと中の様子を窺っている。
 
<0578> Và ánh mắt chúng tôi bất ngờ chạm nhau.
+
<0578> Và đột nhiên, ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
 
// And suddenly, our eyes meet.
 
// And suddenly, our eyes meet.
  +
// と、不意に目が合う。
 
 
<0579> \{Ryou} "~~~"
 
<0579> \{Ryou} "~~~"
 
// \{Ryou} "~~~"
 
// \{Ryou} "~~~"
  +
// \{椋}「~~~」
 
<0580> Khuôn mặt cô ấy đỏ bừng lên bật ra một giọng lạ.
+
<0580> Mặt cô ấy đỏ lên khi phát ra một giọng lạ lùng.
 
// Her face flushed red as she let out a strange voice.
 
// Her face flushed red as she let out a strange voice.
  +
// ボッと音が出そうな勢いで顔が真っ赤になった。
 
<0581> Tôi đã nghĩ là cô sẽ chạy đi mà không vào lớp, nhưng trái với dự đoán, cô ấy nhanh chóng tiến đến chỗ ngồi của mình.
+
<0581> Tôi nghĩ chắc là cô ấy sẽ chạy đi, nhưng thay vào đó, cô ấy nhanh chóng trở về chỗ ngồi của mình.
 
// I thought she'd run away without entering the classroom, but instead, she quickly moves to her seat.
 
// I thought she'd run away without entering the classroom, but instead, she quickly moves to her seat.
  +
// そのまま教室に入らず逃げ出すんじゃないかと思ったが、素早い動きで一気に自分の席まで移動した。
 
<0582> Cô ấy ngồi và ghếđể hộp cơm vào túi một cách vụng về. Ngay sau đó cô ấy lấy ra tập sách ra.
+
<0582> Fujibayashi ngồi xuốngđặt hộp cơm của mình vào cặp một cách vụng về. Ngay lúc đó cô ấy cũng lấy ra một quyển sách và một quyển tập.
 
// She sits in her chair and clumsily puts her lunch box in her bag. She pulls out a textbook and a notebook in exchange.
 
// She sits in her chair and clumsily puts her lunch box in her bag. She pulls out a textbook and a notebook in exchange.
  +
// イスに座り、ぎこちない動きで鞄に弁当箱を仕舞うと、代わりに教科書やノートを取り出す。
 
<0583> \{Ryou} "........"
+
<0583> \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
  +
// \{椋}「………」
 
<0584> Cô ấy khẽ liếc về hướng này.
+
<0584> Cô ấy liếc về hướng tôi trong giây lát.
 
// She glances over here for a second.
 
// She glances over here for a second.
  +
// チラリとこちらを見た。
 
<0585> Tất nhiên, ánh mắt chúng tôi lại gặp nhau.
+
<0585> nhiên ánh mắt của chúng tôi lại chạm nhau.
 
// Of course, our eyes meet.
 
// Of course, our eyes meet.
  +
// 当然また目が合う。
 
<0586> \{Ryou} "~~~~"
+
<0586> \{Ryou} "~~~"
 
// \{Ryou} "~~~"
 
// \{Ryou} "~~~"
  +
// \{椋}「~~~」
 
<0587> ấy nhanh chóng quay lên lại.
+
<0587> Sau đó nhanh chóng nhìn về phía trước.
 
// She quickly looks in front after that.
 
// She quickly looks in front after that.
  +
// 慌てて正面を向く。
 
<0588> Tôi có thể thấy rằng cô ấy đang rất căng thẳng, như nỗi căng thẳng đang tràn vào cơ thể cô ấy vậy.
+
<0588> Tôi có thể thấy rằng cô ấy trông thật sự căng thẳng, như thể stress đang chui vào cơ thể vậy.
 
// I can see that she looks really tense, as if stress is entering inside her body. *
 
// I can see that she looks really tense, as if stress is entering inside her body. *
  +
// Not too sure with this line -DGreater1
 
  +
// She looked really tense, as her hands moved stiffly. - カチカチ probably used to describe the "creaking" noise her stiff arms may be making. I did away with that as it felt redundant in English. - Kinny Riddle
<0589> \{\m{B}} "Haizzzz..."
 
  +
// 身体中に力が入り、カチカチに固まっているのが手に取るようにわかる。
  +
<0589> \{\m{B}} "Hờ..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
 
// \{\m{B}} "Sigh..."
  +
// \{\m{B}}「ふぅ…」
 
<0590> Cậu đâu cần phải xử to tát như thế...
+
<0590> Bạn không cần phải phản ứng như vậy đâu...
 
// You don't really need to be all that worked up...
 
// You don't really need to be all that worked up...
  +
// なにもそこまで意識しなくてもいいのにな…。
 
<0591> Tôi chỉ có thể thở dài và suy nghĩ về việc đó.
+
<0591> Tất cả những việc tôi có thể làm là vừa thở dài vừa nghĩ như vậy.
 
// All I could do was sigh, thinking about that.
 
// All I could do was sigh, thinking about that.
  +
// そう考えると、ため息しか出なかった。
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 04:39, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN3424.TXT

#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character 'Kyou'
// '杏'
#character 'Ryou'
// '椋'
#character 'Voice'
// '声'

<0000> Cộp...cộp...cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
<0001> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0002> Tôi đang đi dọc theo hành lang...
// I'm walking alone down the hallway...
// 一人で廊下を歩いていた…。
<0003> Cộp...cộp...cộp...cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
<0004> \{\m{B}} "Hờ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}}「はぁ…」
<0005> Và trong tay tôi là một cái hộp được gói bằng cái khăn với đủ loại hoa in trên đó...
// And in my hand is a box wrapped in a flower-patterned package...
// 手にはファンシーな花柄の包み…。
<0006> Cộp...cộp...cộp...cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
<0007> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0008> Tôi dừng lại và nhìn ra đằng sau, bóng dáng của Kyou đã tít ở xa...
// I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away...
// 足を止め後ろを見ると、遠くに杏の姿…。
<0009> Cô ta vừa chống tay vào hông vừa liếc tôi.
// She stares at me as she holds on to her hips.
// 腰に手を当てて、ジッと俺を見ている。
<0010> Miễn cưỡng, tôi lại tiếp tục đi.
// I reluctantly continue walking again.
// 仕方なく、また歩き出す。
<0011> Cộp...cộp...cộp...cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
<0012> \{\m{B}} "Hờ..."
// \{\m{B}}「ふぅ…」
<0013> Tôi chẳng biết làm gì ngoài thở dài.
// I couldn't help but sigh.
// ため息が止まらない。
<0014> Có cảm giác như là cái hộp này khá nặng.
// It feels like the flower-patterned package is heavy.
// 手にした花柄の包みが、やけに重く感じる。
<0015> Bên trong là...đồ ăn cho bữa trưa.
// Inside was... lunch.
// 中身は…弁当だ。
<0016> Hình như Kyou tự làm nó thì phải...
// Looks like Kyou made it herself...
// 杏の手作りらしい…。
<0017> Tôi tự hỏi không biết bên trong có gì ăn được không...
// ... I wonder if what's inside is something that can be eaten...
// …ちゃんと食える物が入っているんだろうか…。
<0018> Không, đó hoàn toàn không phải là vấn đề.
// No, that's not the problem at all.
// いや、そんなことは問題じゃない。
<0019> Vấn đề là...
// The problem is...
// 問題は…。
<0020> \{\m{B}} "Khu vườn...hử."
// \{\m{B}} "The garden... huh."
// \{\m{B}}「庭…か」
<0021> Tôi lại thở dài khi đang lẩm bẩm về chỗ tôi sắp đến.
// Again, I give out a sigh as I murmured the destination.
// 目的地を口にすると同時に、またため息が洩れた。
<0022> Làm sao mà mình lại rơi vào tình huống này chứ...?
// How did I end up in this situation...?
// なんでこんなことになったんだろう…。
<0023> Mười phút trước...
// Ten minutes ago...
// 10分ほど前──…。
<0024> \{Sunohara} "Nào, nhanh lên, đi mua gì đó ăn đi.
// \{Sunohara} "Anyway, let's hurry up and buy something."
// \{春原}「それより早く購買に行こうぜ」
<0025> \{Sunohara} "Và tao với mày cần chuẩn bị kế hoạch về em gái tao."
// \{Sunohara} "And we have to work up some plan about my little sister." // This is about Mei's scenario
// \{春原}「メシ食いながら、妹の対策を練らなきゃ」
<0026> \{Sunohara} "Hẳn là ngày mốt nó sẽ đến."
// \{Sunohara} "I marked the day she'll arrive, and that would be the day after tomorrow." // This is about Mei's scenario
// \{春原}「明後日にはXーDay到来なんだし」
<0027> \{\m{B}} "Tao sẽ ăn bánh mì cà ri và bánh dưa."
// \{\m{B}} "I'll take curry bread and melonpan."
// \{\m{B}}「俺、カレーパンとメロンパンな」
<0028> \{Sunohara} "Như tao đã nói rồi! Đi mua nhanh đi..."
// \{Sunohara} "Like I said! Let's hurry up and buy it..."
// \{春原}「だから早く購買に…」
<0029> \{\m{B}} "Một chút cà phê nữa. Tao sẽ trả tiền sau."
// \{\m{B}} "I'll have some coffee too. I'll pay you later."
// \{\m{B}}「あと、コーヒーも頼む。金は立て替えといてくれ」
<0030> \{Sunohara} "Ý mày là...kêu tao đi mua giùm mày à?"
// \{Sunohara} "Are you telling me to get it for you?"
// \{春原}「ひょっとしてパシらせる気?」
<0031> \{\m{B}} "Cho mày ba phút."
// \{\m{B}} "Get it within three minutes."
// \{\m{B}}「3分以内な」
<0032> \{Sunohara} "Tao sẽ đi nếu mày nhờ lịch sự hơn...giờ thì không bởi vì cái cách mà mày nói."
// \{Sunohara} "I would gladly go if you told me a little more politely... now it's impossible because of the way you said it."
// \{春原}「もう少し頼み方が丁寧なら行っても良かったけど、そんな言われ方じゃ無理ってもんだよ」
<0033> \{\m{B}} "Làm ơn, đi mua nhanh giùm cho."
// \{\m{B}} "Just hurry up and go get it, please."
// \{\m{B}}「早くお昼ご飯を買ってきてください」
<0034> \{Sunohara} "Kể cả âm đệu của mày cũng chẳng có tí gì gọi là thật thà cả."
// \{Sunohara} "Even the tone of your voice doesn't have sincerity in it."
// \{春原}「抑揚の無い声で言われても誠意が感じられないっス!」
<0035> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì oẳn tù tì nào."
// \{\m{B}} "Then, let's decide it with rock-paper-scissors."
// \{\m{B}}「じゃあジャンケンにしようぜ」
<0036> \{\m{B}} "Không khó để biết là mày sẽ thua."
// \{\m{B}} "No hard feelings if you lose."
// \{\m{B}}「恨みっこ無しだ」
<0037> \{Sunohara} "Chính mày đòi đó nha. Bất cứ ai thua sẽ phải đi mua!"
// \{Sunohara} "You're asking for it, huh. Whoever loses has to go and get it!"
// \{春原}「望むところだね。負けた方がパシリだ」
<0038> \{\m{B}} "À mà này, tao sẽ ra búa." // từ miền Nam cho oẳn tù tì dùng bao-búa-kéo hay hơn đá-giấy-kéo chăng? - GCM
// \{\m{B}} "By the way, I'm gonna use rock."
// \{\m{B}}「ちなみに俺はグーを出す」
<0039> Tôi vừa nói vừa giơ nắm đấm ra.
// I pull out my arm as I say that, forming a fist.
// そう言って俺は拳を握ったまま、腕を突き出す。
<0040> \{Sunohara} "He he he, mấy cái trò vặt ấy không ảnh hưởng đến tao đâu!"
// \{Sunohara} "Heh heh heh, such mind tricks won't work on me!"
// \{春原}「ふふふ、そんな心理作戦、僕には効かないぜ」
<0041> \{Sunohara} "Mày sẽ phải hối tiếc vì những gì đã nói! Búa, bao..."
// \{Sunohara} "You'll regret those words! Rock, paper..."
// \{春原}「浅はかな自分を悔いなっ! じゃーんけーん…」
<0042> \{Sunohara} "Kéo!"
// \{Sunohara} "Scissors!"
// \{春原}「ぽぉーん!」
<0043> Tay Sunohara rung lên khi dùng hết sức tung ra kéo.
// Sunohara's hand shakes as he throws scissors with all his might.
// 勢いよく振り出された春原の手はチョキ。
<0044> Tôi vẫn ra búa.
// I still use rock.
// 俺はグーのまま。
<0045> \{Sunohara} "\bKhôôôôônggggg!!!"\u
// \{Sunohara} "\bNOOOO!!!"\u
// \{春原}「のおぉぉっ!」
<0046> Cậu ta giơ hai ngón tay hình kéo lên và hét lớn.
// So he screams with his scissors high above.
// チョキを頭上高く掲げ絶叫する。
<0047> \{Sunohara} "Không đời nào! Tại sao mày vẫn ra búa vậy hả?!
// \{Sunohara} "No way! Why the hell did you still use rock?!"
// \{春原}「そんなバカなぁっ! どうしてグーのままなんだぁっ!」
<0048> \{Sunohara} "Mày đã nói là sẽ ra kéo để nhử tao ra bao rồi mày sẽ ra kéo, nhưng mày biết tao sẽ không mắc bẫy và tao sẽ ra búa..."
// \{Sunohara} "You purposely said rock so that I'd use paper and then you'd choose scissors, but you knew I wouldn't buy your trap and that I'd use rock..."
// \{春原}「グーと言って僕にパーを誘ってチョキを出すから、その裏をかいて僕がグーを出すと深読みして」
<0049> \{Sunohara} "Không phải đáng lẽ mày sẽ ra bao hay sao?"
// \{Sunohara} "Wouldn't that mean you would use paper?!"
// \{春原}「パーを出すんじゃないのかーっ!」
<0050> \{\m{B}} "Tao không biết mày đang nói cái quái gì hết."
// \{\m{B}} "I dunno what the hell you're talking about."
// \{\m{B}}「何言ってるかわかんねぇよ」
<0051> \{Sunohara} "Cái trò này chẳng có nghĩa lí gì cả! Chỉ là làm thử thôi! Lần này mới là thật!"
// \{Sunohara} "That game meant nothing! It's only practice! This time it's for real!"
// \{春原}「今のジャンケン無しっ! 練習だよ! 次が本番!」
<0052> \{\m{B}} "Đi đi mày, đừng có nói những điều như học sinh tiểu học ấy!"
// \{\m{B}} "Don't say stuff like you're a grade schooler and just go!"
// \{\m{B}}「小学生みてぇなこと言ってねぇでさっさと行ってこい」
<0053> \{\m{B}} "Nếu họ bán hết là mày sẽ phải ra ngoài trường để mua đấy."
// \{\m{B}} "If they get sold out, you'll be buying outside the school."
// \{\m{B}}「売り切れてたら外まで買いにいけ」
<0054> \{Sunohara} "Vậy mày không để cho tao đi hử."
// \{Sunohara} "So you're not letting me go, huh."
// \{春原}「容赦ないッスね」
<0055> \{Kyou} "Vậy thì tiện đây, tại sao ông không mua cho tôi cái gì đó luôn nhỉ?"
// \{Kyou} "Well then, while you're there, why don't you get something for me too?"
// \{杏}「んじゃついでにあたしの分もね」
<0056> \{Sunohara} "Cái gì?! Kyou?!"
// \{Sunohara} "What the?! Kyou?!" // variation 1
// \{春原}「んなっ! 杏?!」
<0057> \{Kyou} "Ừm, tôi muốn ăn sandwich cootlet với bánh sừng bò. Với lại sữa trái cây lắc nữa nhé."
// \{Kyou} "Umm, I'll have a sandwich cutlet and croissant. I'll have a fruit milkshake with that as well."
// \{杏}「えーっと、カツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳で」
<0058> \{Kyou} "Tôi sẽ trả tiền sau."
// \{Kyou} "I'll pay you later."
// \{杏}「お金は立て替えといて」
<0059> \{Sunohara} "Và tại sao tôi lại phải đi mua đồ ăn cho cái người mà luôn luôn đánh vào đầu tôi từ đằng sau hử!?"
// \{Sunohara} "And why must I buy something for someone who always suddenly hits me in the back of my head!?"
// \{春原}「なんでいきなり人の後頭部を殴るヤツの分まで買いに行かなきゃいけないんだ」
<0060> \{Sunohara} "Hơn nữa, tại sao bà lại ở đây?"
// \{Sunohara} "Even more, why are you in our classroom?"
// \{春原}「だいたい、なにしに人の教室に来てんだよ」
<0061> \{Kyou} "Tôi đang chuyển chút đồ."
// \{Kyou} "I'm delivering something."
// \{杏}「届け物よ」
<0062> \{Sunohara} "Vậy tại sao bà lại giơ nắm đấm vào tôi hử? Định đánh vào mặt tôi à?"
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me? In the face?" // to 0070
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの? 次は顔面?」
<0063> \{Sunohara} "Uoaaa! Fujibayashi Kyou! Tại sao bà lại ở đây?!"
// \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou! Why are you in our classroom?!" // variation 2
// \{春原}「うわっ! 藤林杏っ! なんでおまえが僕らの教室にいるんだよっ!」
<0064> \{Kyou} "Tôi đang chuyển chút đồ ấy mà."
// \{Kyou} "I'm delivering something."
// \{杏}「届け物のついでよ」
<0065> \{Kyou} "Vậy thì tôi sẽ ăn sandwich cootlet với bánh sừng trâu. Với sữa trái cây lắc nữa."
// \{Kyou} "So, I'll have a sandwich cutlet and croissant. Fruit milkshake, too."
// \{杏}「で、あたしはカツサンドとクロワッサン。ジュースはフルーツ牛乳ね」
<0066> \{Kyou} "Tôi sẽ trả tiền ông sau."
// \{Kyou} "I'll pay you later."
// \{杏}「お金は立て替えといて」
<0067> \{Sunohara} "Chờ đã!"
// \{Sunohara} "Wait a second!"
// \{春原}「ちょっと待ったっ」
<0068> \{Sunohara} "Tại sao tôi cũng phải mua cho bà chứ...?"
// \{Sunohara} "Why should I get yours too...?"
// \{春原}「なんでおまえの分まで…」
<0069> \{Sunohara} "Tại sao lại giơ nắm đấm vào tôi? Bộ bà định đánh tôi à?"
// \{Sunohara} "Why is your fist pointed towards me? Planning to hit me?"
// \{春原}「…ってなんで拳を僕に向けるんスか? 撲つの?」
<0070> \{Kyou} "Vậy quyết đinh ai đi bằng oẳn tù tì nhé?"
// \{Kyou} "It's okay to decide by rock-paper-scissors, right?" // both variations come back here
// \{杏}「ジャンケンで決めればいいんでしょ?」
<0071> Cô ta vừa nói vừa cười tươi...không, có lẽ đó là nụ cười của một con tiểu quỷ thì đúng hơn. 
// She says that with a fitting smile... no, she's probably doing so with the smile of a little devil.
// ニコリと似合わない…いや、小悪魔的と言えば似合うかもしれない、そんな笑顔で言った。
<0072> \{Sunohara} "Hê...hê hê... được thôi, được thôi."
// \{Sunohara} "Heh... heh heh... OK, OK."
// \{春原}「ふ…ふふ…OK、OK」
<0073> \{Sunohara} "Lần này bà sẽ thua dễ dàng!"
// \{Sunohara} "You'll lose this one real easy!"
// \{春原}「あっさりとうち負かしてやるよっ」
<0074> \{Sunohara} "Tôi sẽ ra kéo, bà nghe chưa? kéo đấy!"
// \{Sunohara} "I'll be bringing out scissors, you hear me? scissors!"
// \{春原}「僕はチョキを出すからな。チョキだぞ」
<0075> \{Kyou} "Được rồi, được rồi, vậy thì làm đi nào!"
// \{Kyou} "Okay, okay, so let's get this going!"
// \{杏}「はいはい、じゃあいくわよ」
<0076> \{Kyou} "Búa, bao..."
// \{Kyou} "Rock, paper..."
// \{杏}「じゃーんけーん…」
<0077> Kyou giơ nắm đấm lên trong khi tay Sunohara vẫn giữ là kéo.
// Kyou raises up her fist while Sunohara's hand stayed with scissors.
// 杏は拳を軽く上下に振りながら、それに対して、春原はチョキをジッとその場に携えて…。
<0078> \{Kyou} "Ra!"
// \{Kyou} "Here!"
// \{杏}「ほいっ」
<0079> Sunohara ra kéo.
// Sunohara uses scissors.
// 春原はチョキ。
<0080> Kyou thì ra búa... nói cách khác thì, cô ta vẫn giữ nguyên nắm đấm của mình.
// Kyou's rock... so in other words, she kept her fist clenched the entire way through.
// 杏はグー…というか、最初からずっと握り拳のまま。
<0081> \{Sunohara} "\bTẠI SAOOOOOOOO?!?!?!"\u
// \{Sunohara} "\bWHY?!?!?!"\u
// \{春原}「なぜだぁぁっ!」
<0082> Sunohara một lần nữa lại giơ kéo lên kèm theo tiếng hét vang vọng khắp cả lớp.
// Again, Sunohara's voice echoes in the classroom with his scissors held high above.
// 再びチョキを頭上高く掲げ悲鳴を教室に響かせる春原。
<0083> \{Kyou} "Hê, ngốc thế."
// \{Kyou} "Heh, how foolish."
// \{杏}「ふん、たわいないわね」
<0084> \{Sunohara} "Tại sao, \btại sao\u? Không phải tôi đã nói là ra kéo hay sao?"
// \{Sunohara} "Why though, \bwhy\u? Didn't I say scissors?"
// \{春原}「だって、だってだよ? 僕チョキを出すって言ったんだよ?」
<0085> \{Sunohara} "Trong trường hợp đó, không phải là bà sẽ không ra búa để mà tôi sẽ ra bao, nhưng do bà biết vậy, không phải bà sẽ chọn kéo hay sao...? // >.<!
// \{Sunohara} "In that case, wouldn't you use rock, so then I'd use paper, but since you know it, wouldn't you choose scissors...?"
// \{春原}「だったらグーを誘われてるって思うから僕がパーを出すと深読みして」
<0086> \{Sunohara} "Sau đó tôi sẽ ra búa, nhưng bởi vì bà nghĩ rằng tôi sẽ ra búa, nên bà phải ra bao đúng không?"
// \{Sunohara} "Then I'd go with rock, but because you were thinking I'd use rock, you'd take out paper, right?"
// \{春原}「チョキを選ぶけどやっぱりグーを出されるかもって考えてパーにしない?」
<0087> \{Kyou} "Nói bằng tiếng Nhật cho rõ ràng vào được chứ?"
// \{Kyou} "Make some sense and say it in our native language, okay?"
// \{杏}「意味の通る日本語喋りなさいよ」
<0088> \{Sunohara} "Không thể chấp nhận được!"
// \{Sunohara} "This is unacceptable!"
// \{春原}「納得いかないってーっ!」
<0089> \{Kyou} "A, geez, ngậm mồm lại! Đi đi! Kẻ thua cuộc không nên thắc mắc!"
// \{Kyou} "Ah, geez, shut up! Just go! Losers shouldn't complain!"
// \{杏}「あーもう、うっさいわねぇ! 負け犬はつべこべ言わずパシるっ!」
<0090>  \{Kyou} "Nếu họ bán hết là ông phải đi ra ngoài để mua đấy."
// \{Kyou} "If they're sold out you'll be going outside to buy it."
// \{杏}「売り切れてたら外まで買いに行くのよ」
<0091> \{\m{B}} "Hiển nhiên."
// \{\m{B}} "Obviously."
// \{\m{B}}「当然だ」
<0092> \{Sunohara} "Hai người giống nhau quá đi! Giống như là đôi tân lang tân nương vậy!"
// \{Sunohara} "You two are very similar! Like a married couple!"
// \{春原}「あんたら似すぎッス! 似た者夫婦っ!」
<0093> \{Sunohara} "É! T-tôi sẽ đi mua liền đây!"
// \{Sunohara} "Eeek! I-I'll quickly go and buy it!"
// \{春原}「ひっ! す、すぐ買ってきますっ!」
<0094> Sunohara chạy hết tốc lực ra khỏi lớp khi Kyou nhìn cậu ta với một cái nhìn khó chịu.
// Sunohara went out of the classroom at full speed as Kyou and I gave him a nasty glare.
// 俺と杏に睨まれて、春原は一目散に教室から出ていった。
<0095> Cả hai đều cùng thở dài khi nhìn cậu ta đi ra.
// We both sighed at the same time as we watched him leave.
// その背中を見ながら、俺達は同時にため息をついた。
<0096> \{\m{B}} "À mà này, bà định sẽ làm gì nếu thua?"
// \{\m{B}} "By the way, what were you planning to do if you lost?"
// \{\m{B}}「ちなみにおまえ、負けてたらどうするつもりだったんだ?」
<0097> \{Kyou} "Búa là nắm đấm phải không?"
// \{Kyou} "Rock's a fist, right?"
// \{杏}「グーって拳よね」
<0098> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0099> \{Kyou} "Ông không nghĩ là tôi có thể dễ dàng tung một đấm trong lúc đó sao?"
// \{Kyou} "Don't you think I could easily throw a punch while like that?"
// I don't really know if 'punch' is a good substitute here instead of just 'hit', I mean, what I really thought is, they could easily hit him in the head with a fist. (The bully way) -DGreater1
// \{杏}「そのまま殴りやすいと思わない?」
<0100> \{\m{B}} "Không lạ chút nào. Tôi cũng đã nghĩ như vậy."
// \{\m{B}} "Now, isn't that strange. I was also thinking the same thing."
// \{\m{B}}「奇遇だな。俺も同じ事を考えていた」
<0101> Nhưng cái chiến thắng thật sự là nếu chúng tôi có thể làm cậu ta đi mua với một vài trải nghiệm đau đớn.
// But the real victory here is if we're able to make him go out with some painful experience.
// 痛い目を見ずにパシることのできた春原は、本当の意味では勝利者だろう。
<0102> \{\m{B}} "Vậy, tại sao bà lại đến đây?"
// \{\m{B}} "Well, why'd you come here?"
// \{\m{B}}「で、おまえ何しにきたんだ?」
<0103> \{Kyou} "Như tôi đã nói, tôi đến để chuyển chút đồ."
// \{Kyou} "Like I said, I came to deliver something."
// \{杏}「だから届け物って言ったでしょ」
<0104> Nói thế, cô ta cho tôi xem một cái hộp.
// Saying that, she shows me a package.
// そう言って手にした包みを俺に見せる。
<0105> Trông giống như hộp cơm trưa.
// Looks like a lunch box.
// 弁当箱のようだ。
<0106> Nó được gói bên ngoài bằng một tấm khăn màu mè in đầy hoa.
// It's been wrapped up in a fancy napkin with a flower pattern.
// 花柄のファンシーなナフキンでくるまれている。
<0107> \{Kyou} "Thật ra là tôi tự làm nó đấy~"
// \{Kyou} "Actually, I made this myself~"
// \{杏}「実はあたしの手作りなのよねぇ~」
<0108> \{\m{B}} "Và...?"
// \{\m{B}} "And...?"
// \{\m{B}}「で…?」
<0109> \{Kyou} "Không tuyệt à?"
// \{Kyou} "Ain't it cool?"
// \{杏}「すごいでしょ」
<0110> \{\m{B}} "Vậy...?"
// \{\m{B}} "So...?"
// \{\m{B}}「だから…?」
<0111> \{Kyou} "Thôi soi mó và khen tôi đi chứ!"
// \{Kyou} "Quit nitpicking and praise me!"
// \{杏}「つべこべ言わず褒めなさいよっ!」
<0112> \{\m{B}} "Tôi nói là tôi không biết cái này có nghĩa lí gì hết!"
// \{\m{B}} "I'm saying I don't know what the hell this is all supposed to mean!"
// \{\m{B}}「なに訳のわからねぇこと言ってやがるっ!」
<0113> \{\m{B}} "Nếu bà đến đây để chuyển nó vậy thì nhanh đi!"
// \{\m{B}} "If you came to deliver it, hurry it up already!"
// \{\m{B}}「届け物だったらさっさと届けてこいっ!」
<0114> \{\m{B}} "Nếu bà đang tìm Ryou thì cô ấy đã đi ra ngoài rồi!"
// \{\m{B}} "If you're looking for your sister, she's already outside the classroom!"
// \{\m{B}}「おまえの妹だったらもう教室の外だっ!」
<0115> \{Kyou} "Tôi biết rồi!"
// \{Kyou} "I know that!"
// \{杏}「わかってるわよっ!」
<0116> Với cái giọng chẳng mấy gì lịch sự, Kyou cầm cái hộp rồi đẩy vào ngực tôi.
// With a rude voice, Kyou takes the package in her hand and thrusts it against my chest.
// 語気を荒げながら、杏は手にしていた包みをグッと俺に押しつけるように前へ突き出す。
<0117> \{\m{B}} "...bà đang làm cái gì vậy...?"
// \{\m{B}} "... what are you doing...?"
// \{\m{B}}「…なんのつもりだ…?」
<0118> \{Kyou} "Nhìn mà không biết hả."
// \{Kyou} "You can tell by looking."
// \{杏}「見りゃわかるでしょ」
<0119> \{\m{B}} "Không biết nên tôi mới hỏi chứ."
// \{\m{B}} "I don't know, that's why I'm asking."
// \{\m{B}}「わかんねぇから訊いてんだ」
<0120> \{Kyou} "Ông... đúng là một tên ngốc siêu thanh mà."
// \{Kyou} "You... really are a mach idiot, aren't you?"
// Actually, it's (マッハバカ = maha baka) which means `mach fool', that mach is a kind of measurement.
// Wouldn't that be a quick fool instead of a jet brain? This phrase sounds familiar. -Amoirsp
// I think "mach idiot" makes more sense based on the next line ;) =velocity7
// \{杏}「あんた…マッハバカでしょ」
<0121> Một tên ngốc với tốc độ âm thanh, hừ...
// An idiot with a speed of sound, huh...
// 音速のバカかよ…。
<0122> \{\m{B}} "Bà đang nhờ tôi chuyển nó cho Ryou à?"
// \{\m{B}} "You're telling me to deliver it to her?"
// \{\m{B}}「俺に届けてこい…ってのか?」
<0123> \{Kyou} "Không."
// \{Kyou} "No."
// \{杏}「違うわよ」
<0124> \{\m{B}} "Vậy là gì nào?"
// \{\m{B}} "What is it then?"
// \{\m{B}}「じゃあなんだ」
<0125> \{Kyou} "Tôi thả nó ra đây."
// \{Kyou} "I'm letting go."
// \{杏}「手、放すわよ」
<0126> \{\m{B}} "N-Này?!"
// \{\m{B}} "H-Hey?!"
// \{\m{B}}「お、おい?!」
<0127> Kyou thả nó ra không thương tiếc.
// Without mercy, Kyou lets go of the package.
// 容赦なく包みから手を放す杏。
<0128> Tôi nhanh chóng chụp lấy nó khi nó bất ngờ rơi xuống.
// I manage to quickly catch it as it suddenly drops.
// 自然落下するそれを慌てて俺は受け止める。
<0129> \{Kyou} "Đi ra khu vườn ở trước trường."
// \{Kyou} "Go to the front garden."
// \{杏}「前庭よ」
<0130> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}}「は?」
<0131> \{Kyou} "Đem nó đến chỗ khu vườn gần cổng."
// \{Kyou} "Take it to the garden near the gate."
// \{杏}「それ持って校門とこの庭に行きなさい」
<0132> \{\m{B}} "Đi và làm gì?"
// \{\m{B}} "Go and do what?"
// \{\m{B}}「行ってどうすんだよ」
<0133> \{Kyou} "Ryou sẽ ăn trưa với ai đó ở đấy."
// \{Kyou} "Ryou's going to eat lunch with someone there."
// Less literal, preserves the misunderstanding in the next lines better. -Delwack
// Previous TL: "Ryou's out there, someone will eat beside her."
// This is the closest translation I can get :3
// Kinda hard to interpret because this line isn't really implying who's going to eat beside Ryou, that's why Tomoya ask 'Who' -DGreater1
// \{杏}「椋がいるから、その隣で食べるの」
<0134> \{\m{B}} "...ai cơ...?"
// \{\m{B}} "... who...?"
// \{\m{B}}「…誰が…?」
<0135> \{Kyou} "Ông chứ ai."
// \{Kyou} "You."
// \{杏}「あんた」
<0136> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0137> Tôi vẫn hoàn toàn không hiểu chuyện gì đang diễn ra ở đây.
// I still don't quite understand the current situation.
// いまいち現状が理解できない。
<0138> Cái bà này đang định nói gì với tôi...?
// What's this girl trying to tell me...?
// この女は一体何を言ってるんだろう…?
<0139> \{Kyou} "Ý tôi là hôm nay ông sẽ ăn trưa cùng với Ryou ở khu vườn phía trước."
// \{Kyou} "It means that today, you'll be eating lunch together with Ryou in the front garden."
// \{杏}「今日のあんたのお昼は前庭で椋と二人っきりってことよ」
<0140> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0141> \{Kyou} "Hử? Có gì không ổn à?"
// \{Kyou} "Hmm? What's wrong?"
// \{杏}「ん? どしたの?」
<0142> \{\m{B}} "...bà có thể...nói lại không?"
// \{\m{B}} "... could you... repeat that?"
// \{\m{B}}「…今…なんて?」
<0143> \{Kyou} "Tôi nói rồi, ông sẽ mang hộp cơm trưa đó đi và cùng ăn với Ryou."
// \{Kyou} "Like I said, you'll be taking that lunch box with you and eating together with Ryou."
// \{杏}「だから、あんたは今からこのお弁当を持って、前庭で椋と一緒にお昼するの」
<0144> \{\m{B}} "...và, tại sao tôi phải làm thế?"
// \{\m{B}} "... and, why should I?"
// \{\m{B}}「…だから、なんでだ?」
<0145> \{Kyou} "Không phải rõ ràng rồi sao? Đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để cho ông và Ryou đến gần nhau."
// \{Kyou} "Isn't it obvious? It's my big plan to get you and Ryou close together."
// \{杏}「決まってんじゃない。あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦」
<0146> Dù cô ta có nói thẳng như vậy...
// Even if you say that so frankly...
// そんなことをあからさまに言われても…。
<0147> \{Kyou} "Không phải hôm qua tôi đã bảo ông chuẩn bị rồi sao?"
// \{Kyou} "Didn't I tell you to prepare yourself yesterday?"
// \{杏}「昨日言ったでしょ。覚悟しときなさいって」
<0148> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0149> \{Kyou} "Vậy thì, \bĐi nào~"\u
// \{Kyou} "Well then, \bGo~"\u
// \{杏}「てなわけで、Go~」
<0150> Cạch...
// Clatter...
// ガチャ…。
<0151> \{Kyou} "Này sao lại để nó lại trên bàn thế hả!"
// \{Kyou} "Hey, what are you doing leaving the lunch on the desk!"
// \{杏}「って、なにお弁当机に置いてんのよっ!」
<0152> \{\m{B}} "Tôi sẽ ăn bánh mì."
// \{\m{B}} "I'm gonna go eat bread."
// \{\m{B}}「俺はパンを食うんだ」
<0153> \{Kyou} "Không, không được! Ông phải ăn hộp cơm này!"
// \{Kyou} "No you don't! You're eating this lunch!"
// \{杏}「それ無し。あんたはこのお弁当食べるの」
<0154> \{\m{B}} "Đừng có làm trò ngố nữa!"
// \{\m{B}} "Don't fool around!"
// \{\m{B}}「ざけんなっ!」
<0155> \{Kyou} "Từ bỏ trong chốc lát đúng là kém cỏi. Hay là ông chỉ là một con gà nhỉ?"
// \{Kyou} "Giving up at the last moment is pretty low. Or maybe you're just a chicken?"
// \{杏}「往生際が悪いわねぇ。それともなに、ビビっちゃってるとか?」
<0156> \{\m{B}} "...gì chứ?"
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}}「…なに?」
<0157> \{Kyou} "Ông được người khác xem như là một tên học sinh cá biệt, nhưng sự thật là ông lại sợ khi ở một mình với một cô gái."
// \{Kyou} "You've been labeled as a delinquent, but the truth is you're scared to be alone with a girl."
// \{杏}「不良ぶっちゃってても、その実、女の子一人相手にするのが怖いとか」
<0158> \{Kyou} "A, nếu đã như vậy thì thật là không còn cách nào khác..."
// \{Kyou} "Well, if it's like that, it can't be helped..."
// \{杏}「ま、それだったらしょうがないからいいんだけど…」
<0159> \{Kyou} "Tôi nghĩ ông cũng là kẻ thua cuộc như Youhei thôi~"
// \{Kyou} "Guess you're a loser just like Youhei~"
// \{杏}「それって陽平並にヘタレよねぇ~」
<0160> Cô ta nhúng vai, đưa hai tay lên vai và thở dài.
// She shrugs, raising both her hands to her shoulders and forcing a sigh.
// ふぅ~と、わざとらしいため息を吐きながら、両手の平を上に向けて肩を竦めてみせる杏。
<0161> Nhưng cái thái độ kiểu ấy chẳng làm tôi bực mình.
// But that sort of attitude wasn't what bothered me.
// けどそんな態度以上に俺の疳にさわることがあった。
<0162> Nó đơn giản như một chữ thôi...
// It was as simple as a single word...
// 単純な一言だった。
<0163> Tôi...một kẻ thua cuộc như Sunohara...?
// Me... a loser like Sunohara...?
// 俺が…春原並にヘタレ…?
<0164> \{\m{B}} "\bĐương nhiên là tôi có thể làm vậy.\u"
// \{\m{B}} "\bOf course I can.\u" // He said this because she manage to make him change his mind completely.
// well, it's not "nice move", but it's like he's saying a phrase that claims he can do it, since he's that much of a dumbass
// in other TV shows, this is used for things like "fine by me", if their opponent's bragging about some uber skill they have =velocity7
// \{\m{B}}「上等だ」
<0165> Tôi lại cầm lấy cái hộp.
// I take the box in my hand once again.
// 俺は一度置いた弁当の包みを手にする。
<0166> \{\m{B}} "Bà nói là khu vườn trường phải không?"
// \{\m{B}} "You said the school garden, right?"
// \{\m{B}}「校門の方の庭だったな」
<0167> \{Kyou} "Ừ. Đúng rồi."
// \{Kyou} "Yup. That's right."
// \{杏}「うん。そ」
<0168> Và sau đó--...
// And then--...
// そして──…
<0169> Cộp...cộp...cộp...cộp...
// Tap... tap... tap... tap...
// ぺち…ぺち…ぺち…ぺち…。
<0170> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0171> Sắp đến rồi...
// I'll arrive there soon...
// 今に至る…。
<0172> \{\m{B}} "...cô ta lừa mình để là việc này..."
// \{\m{B}} "... she managed to fool me into this..."
// \{\m{B}}「…のせられたよな…」
<0173> Tôi thật sự không hiểu gì cả...
// She really got me there...
// まんまとしてやられた…。
<0174> Khi tôi đến, tôi đã ở ngoài phòng học.
// When I came to, I was outside the classroom.
// 正気に返ったのは教室を出た瞬間だった。
<0175> Cái hộp cơm này đúng là nặng thật.
// The lunch I'm holding in my hand feels quite heavy.
// 手の中にある弁当の包みがやけに重い。
<0176> ...nếu mình ném nó đi thì sao nhỉ...
// ... what if I just throw this away...
// …このままブッチしたら…。
<0177> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0178> Không dám tưởng tượng đến điều khủng khiếp sẽ xảy ra nếu tôi làm thế...
// It's too scary just imagining it...
// 恐ろしすぎて想像するのも怖い…。
<0179> Ánh mặt trời chói chang của mùa xuân.
// The bright spring sunlight.
// 春の麗らかな陽射し。
<0180> Những cơn gió vẫn còn se lạnh.
// The wind was still a bit cold.
// 風はまだ少し肌寒さを残している。
<0181> Có mấy nhóm người đang ăn trưa ở đây.
// Some groups of people were enjoying their lunch here.
// そんな中、いくつかのグループが楽しそうに昼食をとっていた。
<0182> Và đằng kia--...
// And there--...
// そして──…。
<0183> Một cô gái đang ngồi ở bìa ngoài khu vườn.
// A girl on the outskirts of the garden.
// 少しはずれた場所に彼女は居た。
<0184> \{Ryou} "...hờ..."
// \{Ryou} "... sigh..."
// \{椋}「…ふぅ…」
<0185> Tôi thấy cô ta đang giữ một cái hộp được gói giống như của tôi trên đùi, và đang ngồi trên cái ghế đá như thể đang chờ ai đó.
// I see her holding a wrapped box like mine on her lap, and she's sitting on a stone bench as if she's waiting for someone.
// 誰かを待つように一人、石垣に腰掛け、膝の上に置いた弁当の包み…俺が手にしているのと同じ物を見つめていた。
<0186> Phải chăng cô ấy đã biết mình sẽ đến...?
// Did she know I was coming...?
// 俺が来ることを知ってるのか…。
<0187> Hoặc có thể...cô ấy đang giữ chỗ cho ai khác...?
// Or maybe... she reserved the seat for someone else...?
// それとも…他の誰かと待ち合わせという設定で…?
<0188> Khả năng người đó là tôi cao hơn cả.
// The possibility of it being for me is high.
// 可能性的にはそっちの線が強いか。
<0189> Hoặc có lẽ Kyou đã bảo Fujibayashi cùng ăn trưa với tôi ở đây.
// Or perhaps, Kyou told Fujibayashi to eat with me in this place.
// 大方、杏の奴が藤林に一緒に弁当を食べようとか言って、ここを指定したんだろう。
<0190> \{\m{B}} "Ôi...chỉ một điều dễ hiểu về Kyou là cái tính cách khó chịu của cô ta" // mình nghĩ Tomoya đang nói về Kyou - GCM
// \{\m{B}} "Man... the only easy thing to understand about her is her annoying personality..."
// \{\m{B}}「ったく…ムカつくくらいわかりやすい奴だ…」
<0191> Sau khi thở một hơi thật dài, tôi tiến đến chỗ cô ấy.
// I gave a big sigh as I moved ahead.
// wait, I think this sentence is translated wrong. "After giving (heaving) a big sigh, I began to move ahead." is what I get. The original line does say 'afterwards,'後で'. -HK
// 大きなため息の後で、俺は足を進めた。
<0192> Chân tôi làm rối tung đám cỏ.
// My feet ruffle against the lawn.
// 足元の芝生がシャリ…と小さく音を立てる。
<0193> \{Ryou} "...a..."
// \{Ryou} "... ah..."
// \{椋}「…ぁ…」
<0194> Fujibayashi thấy tôi và vai cô ấy run nhẹ chốc lát khi phản ứng với một giọng nhút nhát.
// Fujibayashi notices me and her shoulders tremble for a moment as she reacts with a faint voice.
// そんな僅かな音に、ビクンと肩を大きく震わせて反応する藤林。
<0195> Ryou nhìn về hướng tôi, mặt cô ấy đỏ ửng lên.
// She looks this way, her face blushing a deep red.
// こちらを振り向く顔が真っ赤に染まる。
<0196> \{Ryou} "A...wawa..."
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
// \{椋}「あ…わわ…」
<0197> Và rồi cô ấy tỏ vẻ lo lắng sợ hãy...
// And then, she panics...
// そして、慌てふためく…。
<0198> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」
<0199> Phản ứng vậy là sao...?
// What's with that response...?
// なんだこの反応は…?
<0200> \{\m{B}} "...ừm...chào bạn..."
// \{\m{B}} "... um... yo...?"
// \{\m{B}}「…えっと…よぉ…」
<0201> \{Ryou} "Ư...ừm...cảm bạn cậu rất nhiều."
// \{Ryou} "U... um... thank you very much."
// \{椋}「あ…あの…ありがとうございます」
<0202> \{\m{B}} "... ể?"
// \{\m{B}} "... eh?"
// \{\m{B}}「…え?」
<0203> \{Ryou} "V-về bữa trưa...mình rất vui...ưm...vì bạn đã mời mình..."
// \{Ryou} "A-about lunch... I'm glad you... well... that you invited me..."
// \{椋}「お、お昼ご飯…誘ってもらえて…その…嬉しいです…」
<0204> \{\m{B}} "...??"
// \{\m{B}} "...??"
// \{\m{B}}「…??」
<0205> Tôi đã mời cô ấy à...?
// I invited her...?
// 誘ってくれて…?
<0206> Tất cả điều này nghĩa là sao?
// What does this all mean?
// どういうことだ?
<0207> \{Ryou} "M-mình nghe...ưm...chị mình nói lại..."
// \{Ryou} "I-I heard from... um... my sister..."
// \{椋}「あ、お姉ちゃんから…その…ちゃんと聞きました」
<0208> ...không thể nào...bà chằn Kyou...
// ... it can't be... that Kyou...
// …まさか…杏の奴…。
<0209> \{Ryou} "rằng \m{A}-kun... muốn ăn trưa với mình..."
// \{Ryou} "That \m{A}-kun... would like to eat lunch with me..."
// \{椋}「\m{A}くんが…わ、私と一緒にお昼ご飯を食べたいって…」
<0210> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0211> ...Kyou, cô ta thật sự làm tôi bực mình...
// ... she really got me...
// …やられた…。
<0212> Tôi không nghĩ rằng chuyện này sẽ xảy ra như thế...
// I didn't expect it would turn out like this...
// その方向は予想してなかったぜ…。
<0213> 'Tôi'...hừ...
// 'Me'... huh...
// 『俺が』…ね…。
<0214> Chậc...vậy hóa ra nó là thế...
// Tch... so that's what it is...
// ちっ…まさかこうくるとはな…。
<0215> Tôi nhìn khuông mặt đỏ ửng của Fujibayashi.
// I look at Fujibayashi's reddened face.
// 顔を真っ赤にして俺を見る藤林。
<0216> Nói cho cô ấy biết sự thật thì đơn giản thôi...
// Telling her the truth would be simple...
// ここで本当の事を言うのは簡単だけど…。
<0217> \{Ryou} "...\m{A}-kun...?"
// \{Ryou} "...\m{A}-kun...?"
// \{椋}「…\m{A}くん…?」
<0218> Nhưng mà...tôi nghĩ vậy sẽ làm cô ấy khóc mất...
// But... I think I might make her cry...
// なんか…泣かれてしまいそうだ…。
<0219> \{\m{B}} "A...à...mình đã nghĩ lâu lâu chúng ta cũng có thể cùng ăn trưa như thế này..."
// \{\m{B}} "Y... yeah... thought we could, every once in a while..."
// \{\m{B}}「あ…あぁ…たまにはと思って、な…」
<0220> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋}「ぁ…」
<0221> Khuông mặt hạnh phúc của cô ấy lại đỏ lên hơn cả lúc nãy.
// Her happy face reddened even more.
// 嬉しそうに顔を真っ赤にする。
<0222> Cái phản ứng này...
// This reaction...
// この反応…。
<0223> \{Kyou} "...tôi sẽ nói thẳng với ông."
// \{Kyou} "... I'll be frank with you."
// \{杏}『…単刀直入に訊くわ』
<0224> \{\m{B} "Gì cơ?"
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}}『なんだよ』
<0225> \{Kyou} "Ông nghĩ gì về Ryou?"
// \{Kyou} "What do you think about Ryou?"
// \{杏}『あんた、椋のことどう思う?』
<0226> \{\m{B}} "...tôi nghĩ...gì á?"
// \{\m{B}} "... what do I... think?"
// \{\m{B}}『…どう…とは?』
<0227> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
// \{杏}『………』
<0228> \{\m{B}} "Nói rõ xem nào."
// \{\m{B}} "Say it clearly."
// \{\m{B}}『はっきり言えよ』
<0229> \{Kyou} "Ông thích nó, hay ghét nó?"
// \{Kyou} "Do you like her? Or hate her?"
// \{杏}『好きとか嫌いとか』
<0230> \{\m{B}} "...thật sự thì, cả hai đều không."
// \{\m{B}} "... neither of the two, really."
// \{\m{B}}『…別にどちらでもないけど』
<0231> \{Kyou} "Tôi muốn ông trả lời rõ ràng."
// \{Kyou} "Give me a clear answer."
// \{杏}『はっきりしない返事ねぇ』
<0232> \{\m{B}} "Tôi với cô ấy chỉ học cùng lớp năm nay, vậy làm sao tôi có thể trả lời được đây?"
// \{\m{B}} "We've only been in the same class for a while, so how am I supposed to answer that?"
// \{\m{B}}『同じクラスになって間もないのに、そんなもん答えられるか』
<0233> \{Kyou} "Nhưng ông không ghét nó phải không?"
// \{Kyou} "But you don't hate her?"
// \{杏}『でも嫌いじゃないのよね?』
<0234> \{\m{B}} "À, tôi không có lí do gì để ghét, nhưng...rốt cuộc bà muốn tôi nói gì?"
// \{\m{B}} "Well, I don't have any reason to, but... what do you want to say anyway?"
// \{\m{B}}『まぁ、嫌う理由はないけど…何が言いたいんだよ』
<0235> \{Kyou} "Ông hiểu mà phải không?"
// \{Kyou} "You get the point now, don't you?"
// \{杏}『大体わかってんでしょ?』
<0236> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0237> Một kế hoạch vĩ đại để mang cả hai lại gần nhau...hừ.
// A big plan to get close... huh.
// くっつけちゃおう大作戦…か。
<0238> Ôi chết tiệt...
// Oh crap...
// まずい…。
<0239> Hình như kế hoạch của cô ta là ghép đôi tôi với em gái cô ta...
// Feels like her plan was to get me attached to her sister...
// あいつの企みに、徐々にはまっていく気がする…。
<0240> \{Ryou} "A... \m{A}-kun...?"
// \{Ryou} "Ah... \m{A}-kun...?"
// \{椋}「あ…\m{A}くん…」
<0241> \{\m{B}} "Ể? Gì vậy?"
// \{\m{B}} "Eh? What is it?"
// \{\m{B}}「え? なんだ?」
<0242> \{Ryou} "Ừm...về hộp cơm trưa ấy..."
// \{Ryou} "Um... about that lunch..."
// \{椋}「えっと…そのお弁当なんですけど…」
<0243> \{\m{B}} "A...đây là..."
// \{\m{B}} "Ah... this is..."
// \{\m{B}}「あ…これは…」
<0244> \{Ryou} "...của chị mình à?"
// \{Ryou} "... my sister's?"
// \{椋}「…お姉ちゃんの?」
<0245> Bà chằn Kyou...không phải đây là một phần trong kế hoạch của bà à...?
// That Kyou... isn't this a hole in her plan...?
// 杏の奴…この作戦は穴がありまくりじゃねぇか…。
<0246> Theo bình thường thì...tôi không thể chỉ nói là tình cờ hộp cơm của tôi giống của cô ấy .
// Think about it normally... I can't just say I just happened to have the same lunch box as her.
// 普通に考えて、俺が同じ包みの弁当なんて持ってるわけないだろう。
<0247> \{Ryou} "...tại sao \m{A}-kun lại có nó...?"
// \{Ryou} "... why does \m{A}-kun have that...?"
// \{椋}「…どうして\m{A}くんが…」
<0248> \{\m{B}} "...sự thật là trên đường đến đây mình bị...tấn công."
// \{\m{B}} "... truth is I was attacked on the way."
// \{\m{B}}「…実は途中で襲われてな…」
<0249> \{Ryou} "Ể? Bạn bị...tấn công?"
// \{Ryou} "Eh? You were... attacked?"
// \{椋}「え? 襲われ…たんですか?」
<0250> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0251> \{\m{B}} "Mình đang định đi mua bánh mì thì chị bạn đột nhiên xuất hiện."
// \{\m{B}} "Your sister came at me when I was on my way to get some bread."
// \{\m{B}}「パンを持ってここに来る途中、おまえの姉貴と出くわしてよ」
<0252> \{\m{B}} "Thay vì mình đi mua bánh mì, cô ta lại bắt mình đến đây."
// \{\m{B}} "She made me come here instead."
// \{\m{B}}「無理矢理交換させられたんだ」
<0253> \{Ryou} "Vậy...à."
// \{Ryou} "Is... that so."
// \{椋}「そう…なんですか」
<0254> \{\m{B}} "Mình thật sự muốn ăn bánh mì cà ri và bánh dưa..."
// \{\m{B}} "I really wanted that curry bread and melonpan..."
// \{\m{B}}「せっかくのカレーパンとメロンパンがパーだぜ」
<0255> \{\m{B}} "Hừ...sự ích kỉ của cô ta đúng là gây rắc rối cho người khác."
// \{\m{B}} "Geez... troubling people with her selfishness."
// \{\m{B}}「まったく我が儘で困った奴だ」
<0256> \{\m{B}} "Nhưng nếu mình từ chối, chắc giờ này mình đã nằm rạp ở hành lang rồi."
// \{\m{B}} "Well, if I had refused, I'm sure I'd be lying in the hallway right now."
// \{\m{B}}「まぁ、断ってたらきっと、今頃俺は廊下で倒れていただろうけどな」
<0257> \{Ryou} "A...nhưng thật sự thì chị ấy tuyệt đấy chứ."
// \{Ryou} "Ah... but the truth is she's nice."
// \{椋}「あ…でも本当は優しいんですよ」
<0258> \{Ryou} "Chị ấy cũng thức dậy sớm để làm bữa trưa cho mình."
// \{Ryou} "My sister even got up early to make my lunch as well."
// \{椋}「今日の私のお弁当も、お姉ちゃんが朝早くから作ってくれたんです」
<0259> \{\m{B}} "...vậy nói ngắn gọn thì cả hai hộp cơm trưa này đều do cô ta làm à?"
// \{\m{B}} "... so in short, these two lunch boxes were made by her?"
// \{\m{B}}「…てことはコレと合わせて2つ分の弁当を?」
<0260> \{Ryou} "Sáng nay chị ấy thức dậy lúc khoảng sáu giờ."
// \{Ryou} "She woke up around six o'clock this morning."
// \{椋}「6時くらいにはもう起きていました」
<0261> \{Ryou} "Ưm...chị mình cũng nấu ăn giỏi hơn mình, vậy nên..."
// \{Ryou} "Well... my sister is much better than me when it comes to cooking, so..."
// \{椋}「その…お姉ちゃん、私よりお料理とか上手ですから…」
<0262> \{\m{B}} "Ngạc nhiên thật. Nếu nghĩ bình thường thì mình thấy bạn nấu ăn giỏi hơn ấy chứ..."
// \{\m{B}} "That's surprising. If I think about it normally, it looks like you're a much better cook..."
// \{\m{B}}「意外だな。普通に考えるとおまえの方が料理とかうまそうなんだが…」
<0263> \{Ryou} "K-không phải vậy đâu..."
// \{Ryou} "N-not at all..."
// \{椋}「そ、そんなことないです…」
<0264> \{Ryou} "Dù bạn có nghĩ sao đi nữa thì...trình độ nấu ăn của mình thật sự rất tệ..."
// \{Ryou} "No matter how you look at it... my cooking is terrible..."
// \{椋}「私…どちらかというとお料理が下手な方ですから…」
<0265> \{\m{B}} "Hừm, thật à?"
// \{\m{B}} "Hmm, really?"
// \{\m{B}}「ふーん、そうか」
<0266> \{Ryou} "A...nhưng mình thì giỏi trong mấy việc vặt."
// \{Ryou} "Ah... but, I'm good at chores."
// \{椋}「あ…でも、お掃除は少し得意です」
<0267> \{Ryou} "Mình luôn được khen về việc giỏi sắp xếp và dọn dẹp mọi thứ."
// \{Ryou} "I'm always praised about how good I am at organizing and cleaning things up."
// \{椋}「整理整頓とかは上手だって褒められます」
<0268> Tôi cũng cảm thấy vậy.
// I kinda feel that way too.
// それはわかる気がするな。
<0269> \{\m{B}} "À mà này..."
// \{\m{B}} "By the way..."
// \{\m{B}}「ところで…」
<0270> \{Ryou} "V-vâng?"
// \{Ryou} "Y-yes?"
// \{椋}「は、はい」
<0271> \{\m{B}} "Mình ngồi cạnh bên bạn được chứ?"
// \{\m{B}} "Is it okay if I sit next to you?"
// \{\m{B}}「隣、いいか?」
<0272> \{Ryou} "Ể...? C-ca...cạnh bên mình à?!"
// \{Ryou} "Eh...? N-ne... next to me?!"
// \{椋}「え…? と、とな…隣ですか?!」
<0273> \{\m{B}} "Ừm, à nếu bạn không muốn thì mình sẽ đứng ăn cũng được."
// \{\m{B}} "Uh, well if you don't want me to, I'll eat standing."
// \{\m{B}}「いや、駄目なら立って食うけど」
<0274> \{Ryou} "A...m-mời bạn ngồi."
// \{Ryou} "Ah... p-please, have a seat."
// \{椋}「あ…ど、どうぞ座って下さい」
<0275> Mặt Fujibayashi đỏ ửng lên khi tôi ngồi xuống.
// Fujibayashi's face blushes simply from me taking a seat there.
// 藤林は顔を真っ赤にしながら、僅かに座っている位置をずらす。
<0276> Tôi ngồi lên ghế đá, giữ cách xa cô ấy một chút.
// I space myself a bit from her on the stone bench.
// 半人分ほど間をあけて、俺も石垣に腰掛けた。
<0277> Rồi tôi đặt hộp cơm mà Kyou bắt tôi cầm theo lên đùi.
// And then I placed the lunch box that Kyou forced on me in my lap.
// そして膝の上に、杏から押しつけられた弁当箱を置く。
<0278> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."
// \{椋}「あ…」
<0279> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0280> \{Ryou} "A...hai hộp cơm giống hệt nhau...phải không..."
// \{Ryou} "Ah... the lunch boxes match... don't they..."
// \{椋}「あ…おそろい…ですね」
<0281> Mặt cô ấy lại đỏ ửng lên khi vụng về nở một nụ cười.
// Clumsily, her face blushes red as she breaks a smile.
// ややぎこちなくだが、ニコリと笑いながら顔をさらに真っ赤にする。
<0282> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0283> Xứng thật đấy...
// They really do match...
// 確かにおそろいだ…。
<0284> \{\m{B}} "Cùng một người nấu, vậy mình đoán có lẽ mấy món bên trong cũng giống nhau."
// \{\m{B}} "The same person cooked this, so the contents might be the same too, I guess."
// \{\m{B}}「作った奴が同じなら、中身も同じだろうな」
<0285> \{Ryou} "Mình cũng nghĩ như thế."
// \{Ryou} "I surely think so too."
// \{椋}「き、きっとそうだと思います」
<0286> \{\m{B}} "Chúng ta ăn thôi."
// \{\m{B}} "Let's eat."
// \{\m{B}}「食うか」
<0287> \{Ryou} "Ư-ừm."
// \{Ryou} "O-okay."
// \{椋}「は、はい」
<0288> Cả hai chúng tôi đều mở cái khăn gói bên ngoài cùng lúc.
// We both untie our packages at the same time.
// 同時に包みの結び目に手をかける。
<0289> Và tôi mở cái nắp ra.
// And then I remove the lid.
// そしてフタを開けた。
<0290> Cạch...
// Flip... // SFX of opening a lunch box.
// パタン…。
<0291> Tôi nhanh chóng đóng nó lại ngay ở giây thứ hai.
// I quickly close the lid the next second.
// 1秒でフタを閉める。
<0292> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0293> \{Ryou} "...? Có gì không ổn à?"
// \{Ryou} "...? What's wrong?"
// \{椋}「…? どうしたんですか?」
<0294> \{\m{B}} "À, có chút..."
// \{\m{B}} "Just, something..."
// \{\m{B}}「ちょっと、な…」
<0295> Tôi lại mở nó ra và nhòm vào.
// I open it again and take a peek.
// もう一度開けてみる。
<0296> Chỉ trong giây lát...tôi nhìn vào trong hộp để xem có cái gì.
// Just for a bit... I look inside to see the contents of the box.
// 少しだけ…隙間から中身を覗くように。
<0297> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0298> Một hình trái tim lớn đập thẳng vào mắt tôi...
// A big heart mark reflects in my eyes... // Kyou's sending you signals Okazaki... -Delwack
// 目に映るのは大きなハートマーク…。
<0299> Ngay trên phần cơm...nó được tạo thành bởi cá nghiền phải không?
// On top of the rice... that's made with mashed fish, right?
// 米の上に──…田麩(でんぶ)で作ってあるんだろうな。
<0300> Ây...làm sao mà tôi có thể ăn cái này?! Xấu hổ chết mất!
// Hey... how the hell would I eat something embarrassing like this?!
// って…こんな恥ずかしい弁当を広げて食えるかよっ!
<0301> Đúng là phiền phức!
// This is harassment!
// 嫌がらせかっ!
<0302> \{Ryou} "...\m{A}-kun?"
// \{Ryou} "...\m{A}-kun?"
// \{椋}「…\m{A}くん?」
<0303> \{\m{B}} "Fujibayashi, trong hộp của bạn có gì?"
// \{\m{B}} "Fujibayashi, what's in your box?"
// \{\m{B}}「藤林、おまえの弁当ってどんなだ?」
<0304> \{Ryou} "Ể? Trong hộp của mình á?"
// \{Ryou} "Eh? What's in my box?"
// \{椋}「え? 私のお弁当ですか?」
<0305> Bộ mặt bí ẩn của Fujibayashi hiện lên khi cô ấy khẽ nghiêng đầu.
// Fujibayashi makes a mysterious face as she tilts her head.
// 藤林は不思議な顔をして首を傾げる。
<0306> Và rồi cô ấy nhìn vào hộp cơm một cách cẩn thận.
// And then she looks carefully at her lunch box.
// そしてジッと自分の弁当箱を見つめる。
<0307> \{Ryou} "Ừm...nó là như thế này."
// \{Ryou} "Um... it looks like this."
// \{椋}「えっと…こんな感じですけど」
<0308> Fujibayashi đặt hộp cơm lên đùi cô ấy và nghiêng nó để cho tôi xem.
// She puts the lunch box on her lap and leans over to show it to me.
// 膝の上に置いていた弁当箱を手にすると、傾けて俺に見せる。
<0309> \{\m{B}} "...một con gấu...không, gấu trúc à...?"
// \{\m{B}} "... a bear... no, a panda...?"
// \{\m{B}}「…熊…いや、パンダか…?」
<0310> \{Ryou} "Chị mình rất thích những thứ như thế này."
// \{Ryou} "My sister likes this sort of stuff."
// \{椋}「お姉ちゃん、こういうのするの好きだから」
<0311> Cô ấy cười khúc khích.
// She smiles while she giggles.
// えへへ、と笑って言う。
<0312> \{Ryou} "A...còn hộp của bạn được trang trí như thế nào, \m{A}-kun?"
// \{Ryou} "Ah... what pattern is yours, \m{A}-kun?"
// \{椋}「あ…\m{A}くんのはどんな模様なんですか?」
<0313> \{\m{B}} "...chúng ta ăn thôi!!"
// \{\m{B}} "... let's dig in!!"
// \{\m{B}}「…いただきますっ!」
<0314> Tôi mở cái hộp một cách hết sức vội vã, rồi dùng đũa gắp một miếng cơm và nuốt trọng nó.
// I open up the box in an exaggerated fashion, and while like that I chug down the rice with my chopsticks.
// 俺は大袈裟な動きで弁当箱のフタを開けると、そのまま一気に箸で米をかき込む。
<0315> \{\m{B}} "Ự...khụ, khụ!"
// \{\m{B}} "Ugh... cough, cough!"
// \{\m{B}}「うっ…ごほごほっ!」
<0316> \{Ryou} "A, a...a, bạn không sao chứ?!"
// \{Ryou} "Wah, ah... wawa, are you okay?!"
// \{椋}「わ、あ…わわ、大丈夫ですか?!」
<0317> \{\m{B}} "Khụ, khụ...m-mình ổn...chỉ là cơm làm mình nghẹn chút thôi...khụ!"
// \{\m{B}} "Cough, cough... I-I'm fine... just some rice is stuck in my chest... cough!"
// \{\m{B}}「ごほごほっ…だ、大丈夫…米粒が気管に入っただけ…ごほっ!」
<0318> \{Ryou} "A...ư...ư-ừm, m-mình...để mình rót chút trà cho bạn."
// \{Ryou} "Ah... uh... u-umm, I-I'll, I'll get some tea."
// \{椋}「あ…あ…え、えっと、お、お茶、お茶淹れます」
<0319> \{\m{B}} "Cảm ơn..."
// \{\m{B}} "Thanks..."
// \{\m{B}}「すまん…」
<0320> Cô ấy vội vã rót trà vào một lọ nước khi thấy tôi ho dữ dội thế.
// Seeing me cough violently, she desperately pours tea into a water bottle.
// 咳き込む俺を見ながら、危なっかしい手つきで水筒のお茶を淹れる。
<0321> \{Ryou} "Đ-đây."
// \{Ryou} "H-here."
// \{椋}「ど、どうぞ」
<0322> \{\m{B}} "Ự...cảm ơn bạn..."
// \{\m{B}} "Ugh... thank you..."
// \{\m{B}}「ん…サンキュ…」
<0323> Ực...ực...ực...ực...
// Glug... glug... glug... glug...
// ごく…ごく…ごく…ごく…。
<0324> \{\m{B}} "...phù..."
// \{\m{B}} "... whew..."
// \{\m{B}}「っ…ふぅ…」
<0325> \{Ryou} "Ư...ưm...bạn...ổn chứ?"
// \{Ryou} "Uh... um... are you... okay?"
// \{椋}「あ…あの…大丈夫…ですか?」
<0326> \{\m{B}} "Ừ, giờ thì ổn rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm fine now."
// \{\m{B}}「ああ、もう平気だ」
<0327> \{Ryou} "Ừm...bạn thật sự...đói đến thế à?"
// \{Ryou} "Um... were you really... that hungry?"
// \{椋}「えっと…そんなにお腹…空いていたんですか?」
<0328> \{\m{B}} "Ể?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<0329> \{Ryou} "Ừn...vì bạn ăn nhanh quá..."
// \{Ryou} "Well... because you ate so fast..."
// \{椋}「その…そんなに急いで食べるから…」
<0330> \{\m{B}} "A...ừm, mình quên ăn sáng, vậy nên mình thật sự rất đói."
// \{\m{B}} "Ah... yeah, I forgot to eat breakfast, so I was really hungry."
// \{\m{B}}「あ…ああ、朝食うの忘れてたから、すげぇ腹減っててさ」
<0331> \{Ryou} "A...vậy à..."
// \{Ryou} "Ah... is that so..."
// \{椋}「あ…そうだったんですか…」
<0332> Fujibayashi vừa nói vừa nhìn chăm chú vào hộp cơm của cô ấy.
// Fujibayashi says that as she looks carefully at her own lunch.
// 藤林はそう言うと、ジッと自分の弁当箱を見つめた。
<0333> Rồi cô ấy đặt tay lên gần miệng như thể đang suy nghĩ gì đó.
// Then, as if she was thinking of something, she puts her hand near her mouth.
// そして何かを考えるように、手を口元にあてる。
<0334> \{Ryou} "Ừm...nếu thích thì...bạn ăn luôn phần của mình nhé...?
// \{Ryou} "Um... if you'd like, would you eat mine as well...?"
// \{椋}「あの…よろしければ私の分も食べますか…?」
<0335> \{\m{B}} "Ể?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<0336> \{Ryou} "A...chỉ là, nếu bạn thật sự đói như vậy, mình nghĩ rằng chỉ vậy sẽ không đủ no..."
// \{Ryou} "Ah... well, if you're really that hungry, I don't think that'll be enough for you..."
// \{椋}「あ…すごくお腹が空いてるようなので、それだけじゃ足りないんじゃないかと…」
<0337> \{\m{B}} "À, ổn mà, trông mình đói vậy thôi chứ bụng mình bé xíu à."
// \{\m{B}} "Nah, it's fine, though I look hungry, my stomach is small."
// \{\m{B}}「いや、大丈夫だ。こう見えても小食なんだ」
<0338> \{Ryou} "À...thế à..."
// \{Ryou} "I see..."
// \{椋}「そうですか…」
<0339> \{Ryou} "Tiện đây... \m{A}-kun, hộp cơm của bạn được trang trí bằng kiểu gì?"
// \{Ryou} "Speaking of which... \m{A}-kun, what kind of pattern was in your lunch?"
// \{椋}「ところで…\m{A}くんのお弁当には、どんな絵が描かれていたんですか?」
<0340> \{\m{B}} "Một con gấu trúc."
// \{\m{B}} "A panda."
// \{\m{B}}「パンダだ」
<0341> \{Ryou} "A...vậy là giống của mình."
// \{Ryou} "Ah... it's the same thing with mine."
// \{椋}「あ…私と同じだったんですね」
<0342> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「そうだな」
<0343> \{Ryou} "...giống nhau...tương xứng..."
// \{Ryou} "... the same... matching..."
// \{椋}「…同じ…おそろい…」
<0344> \{Ryou} "...như là một cặp vậy..."
// \{Ryou} "... like a pair..."
// She was trying to say ペアルックぽい
//"twins" is when two people dress the same, similar to what this means in English. This way you also get a reference to Kyou/Ryou's relation. ~tripperazn
// What do you mean "twins"? Ryou is obviously feeling flattered believing that Tomoya and her share a matching set lunch just like a couple. - Kinny Riddle
// \{椋}「…ペアルック…ぽっ…」
<0345> Không, hoàn toàn không...
// No, not at all...
// いや、それは違うぞ…。
<0346> \{\m{B}} "Bạn cũng nên ăn đi."
// \{\m{B}} "You should eat too."
// \{\m{B}}「おまえも食えよ」
<0347> \{Ryou} "A, vâng, cảm ơn vì bữa ăn."
// \{Ryou} "Ah, yes, thanks for the food."
// \{椋}「あ、はい、いただきます」
<0348> Nhai, nhai... nhai, nhai...
// Munch, munch... munch, munch...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
<0349> Món trứng rán ngon thật...
// The fried eggs are delicious...
// 卵焼きうまいな…。
<0350> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0351> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」
<0352> Nhai, nhai... nhai, nhai...
// Munch, munch... munch, munch...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
<0353> Món sườn lợn có vị gì đó hơi bí ẩn...
// The pork cutlets have a somewhat mysterious flavor...
// ちょっと不思議な味がする豚カツだな…。
<0354> Nhưng thật sự là ngon.
// But it was really delicious.
// でもバツグンにうまいぞっ。
<0355> \{\m{B}} "......"
// \{\m{B}} "......"
// \{\m{B}}「……」
<0356> \{Ryou} "......"
// \{Ryou} "......"
// \{椋}「……」
<0357> Nhai, nhai... nhai, nhai...
// Munch, munch... munch, munch...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
<0358> Món sa lát cà chua này...tôi nghĩ cô ta đã trộn nó với lòng đỏ trứng.
// This potato salad... I wonder if she mixed some egg yolk with this.
// このポテトサラダ…卵の黄身を混ぜてるのか。
<0359> Hình thù của nó hơi kì lạ...
// It's shaped in some strange way...
// 変なトコに凝ってるんだな…。
<0360> \{\m{B}} "..."
// \{\m{B}} "..."
// \{\m{B}}「…」
<0361> \{Ryou} "..."
// \{Ryou} "..."
// \{椋}「…」
<0362> Nhai, nhai... nhai, nhai...
// Munch, munch... munch, munch...
// もぐもぐ…もぐもぐ…。
<0363> Hoàn toàn yên lặng...
// Complete silence...
// 会話がねぇ…。
<0364> Cô ấy đâu có vẻ gì là kiểu con gái năng động đâu.
// She certainly doesn't seem to be the type of girl that's active.
// 確かに積極的にネタを振ってくるような子じゃない。
<0365> Nếu đang lúc ăn, cô ấy sẽ không thể xem bói cho ai được...
// If she's eating, she won't be able to do any fortune-telling...
// メシ食いながら占いもできないだろうし…。
<0366> Vừa ăn tôi vừa nhìn qua bên cạnh.
// I look down beside me as I eat the boxed lunch.
// 弁当を食いながら、尻目に隣を見る。
<0367> Cùng lúc ấy, Fujibayashi cũng nhìn tôi.
// At the same time, Fujibayashi looks at me too.
// が、同じタイミングで藤林も俺を見る。
<0368> Ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
// Our eyes meet.
// 視線がぶつかった。
<0369> \{Ryou} "... a...a..."
// \{Ryou} "... wah..."
// \{椋}「…わ…」
<0370> Mặt cô ấy đỏ ửng lên, ngay lập tức quay sang hướng khác
// She immediately turns her face away as she blushes bright red.
// ぶんっ!と音が出そうな勢いで真っ赤になった顔を背ける。
<0371> Cô ấy có thật sự phải phản ứng như thế không...? //
// Is she really that worked up about it...?
// そこまで意識するものなんだろうか…。
<0372> Cô ấy đung đưa đôi đũa một cách vội vã khi cúi người xuống vì ngại.
// She moves her chopsticks desperately as she looks down from embarrassment.
// 俯いたままの格好で箸を必死に動かしていた。
<0373> \{\m{B}} "Cảm ơn vì bữa ăn."
// \{\m{B}} "Thanks for the food."
// \{\m{B}}「ごっそさん」
<0374> \{Ryou} "Ơ?"
// \{Ryou} "Eh?"
// \{椋}「え?」
<0375> \{\m{B}} "Mình không nghĩ nó lại ngon như thế."
// \{\m{B}} "It was unexpectedly delicious."
// \{\m{B}}「予想外にうまかった」
<0376> \{Ryou} "B-bạn ăn nhanh thật đấy."
// \{Ryou} "Y-you eat lunch quite fast."
// \{椋}「ご、ご飯食べるの早いんですね」
<0377> \{\m{B}} "Mình không nghĩ vậy."
// \{\m{B}} "I don't really think so."
// \{\m{B}}「そうでもないと思うぞ」
<0378> Tôi nghĩ là do tôi ăn một mạch không dừng.
// I think it's because I ate it without being interrupted.
// なんの会話もなく、黙々と食べてればこんなもんだと思う。
<0379> Dù thế, cô ấy còn chưa ăn hết một nửa.
// Despite that, she isn't even half done with her lunch yet.
// とはいうものの、藤林の弁当箱にはまだ半分近くの量が残っている。
<0380> \{Ryou} "Ưmm...ừm...bạn định đi à...?"
// \{Ryou} "Umm... well... you're going already...?"
// \{椋}「えっと…その…もう行きますか…?」
<0381> \{\m{B}} "Khôn, không hẳn."
// {\m{B}} "No, not really."
// \{\m{B}}「いや、別に」
<0382> \{\m{B}} "Mình sẽ chờ bạn ăn xong."
// \{\m{B}} "I'll wait until you're done eating."
// \{\m{B}}「おまえが食い終わるまで待つぞ」
<0383> \{Ryou} "Mình...mình xin lỗi...mình ăn chậm quá..."
// \{Ryou} "I... I'm sorry... I eat slow..."
// \{椋}「す…すみません…食べるのが遅くて…」
<0384> \{\m{B}} "Mình không để ý đâu, bạn là con gái mà."
// \{\m{B}} "You're a girl, so I don't mind."
// \{\m{B}}「女の子なんだから、それはかまわないだろ」
<0385> \{\m{B}} "Và sẽ hơi kinh dị nếu bạn ăn nhanh hơn tôi đấy."
// \{\m{B}} "And it'd be creepy if you ate faster than me."
// \{\m{B}}「むしろ俺より食うのが早かったら困る」
<0386> \{Ryou} "V-vậy à...?"
// \{Ryou} "I-is that so...?"
// \{椋}「そ、そうなんですか…?」
<0387> \{\m{B}} "Ừ. Vậy nên cứ từ từ mà ăn, được chứ?"
// \{\m{B}} "Yeah. So take your time eating, okay?"
// \{\m{B}}「ああ。だからゆっくり食っていいぞ」
<0388> \{Ryou} "C...cảm ơn bạn rất nhiều..."
// \{Ryou} "T... thank you very much..."
// \{椋}「あ…ありがとうございます…」
<0389> Cô ấy vừa cười vừa gắp thức ăn.
// She smiles as she picks at the food with her chopsticks.
// 嬉しそうにはにかみながら、箸を持つ手を動かす。
<0390> \{Ryou} "...a..."
// \{Ryou} "... ah..."
// \{椋}「…あ…」
<0391> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0392> \{Ryou} "Ừm...còn một hạt cơm trên môi bạn kìa."
// \{Ryou} "Um... you have a grain of rice on your lips."
// \{椋}「あの…ごはんつぶついています」
<0393> Nghe vậy, tôi cố lấy nó ra.
// I tried to take it out when she said it.
// 言われて口元に手をやる。
<0394> \{Ryou} "Ơ-ở đây này."
// \{Ryou} "O-over here."
// \{椋}「こ、こっちです」
<0395> Vừa nói cô ấy vừa hướng tay về phía mặt của tôi.
// As she says that, she extends her hand towards my face.
// そう言って藤林は俺の顔に手を伸ばしてきた。
<0396> Ngón tay mảnh mai của cô ấy chạm vào môi tôi.
// She touches the tip of my lips with her slender finger.
// 細く小さな指が、俺の唇の端に触れる。
<0397> Một cô gái dũng cảm-đến-mức-bất-ngờ.
// A surprisingly daring girl.
// 意外と大胆な子だ。
<0398> \{Ryou} "Xong rồi."
// \{Ryou} "It's gone now."
// \{椋}「とれました」
<0399> \{\m{B}} "Cảm ơn bạn."
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}}「サンキュ」
<0400> \{Ryou} "A, không, không có gì to tát cả, vậy nên..."
// \{Ryou} "Ah, no, it's not really a big deal, so..."
// \{椋}「あ、いえ、そんなに大したことじゃないですから…」
<0401> Vừa nói cô ấy vừa nở một nụ cười nhút nhát.
// She says it as she shows me a smile mixed with shyness.
// テレの混じる笑みを浮かべながら言う。
<0402> Rồi cô ấy cho hạt cơm vào miệng.
// She then put the grain of the rice in her mouth.
// そして指で摘んだ米粒を口へ運んだ。
<0403> \{Ryou} ".........!"
// \{Ryou} ".........!"
// \{椋}「………!」
<0404> Nét mặt cô ấy đột nhiên cứng đờ.
// Her facial expression suddenly stiffens.
// そこで表情がピシリと固まる。
<0405> \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?"
// \{\m{B}} "Fu... Fujibayashi?"
// \{\m{B}}「ふ…藤林…?」
<0406> Mặt cô ấy đỏ lên dữ dội khi tôi nhìn qua.
// Her face blushes furiously as I look at her.
// 見てわかる勢いで、顔が真っ赤に染まっていく。
<0407> Đây là lần đầu tiên tôi thấy mặt cô ấy đỏ lên đến thế.
// This is the first time I've seen her blush like this.
// Bah... Tomoya is trying to tell us that her blush right now is the most redish he's ever seen.
//alt: I've never seen a brighter shade of red on her face. (on anyone's face), not sure if most red is wrt to her or to anyone, from an editorial perspective. -Delwack
// Alt - This has got to be the reddest face she's ever blushed. - Kinny Riddle
// これまで見た中で一番赤い。
<0408> \{Ryou} "A...a...a... mình... mình... mình..."
// \{Ryou} "Ah.. waawaa... I... I... I..."
// \{椋}「あ…わわ…わた…わたし…私…」
<0409> \{Ryou} "V-v...vư...vừa nãy..."
// \{Ryou} "J-j... ju... just now..."
// \{椋}「い、いい…いま…今…」
<0410> \{Ryou} "Vừa nãy... \m{A}-kun's... a... a... a..."
// \{Ryou} "Just now... \m{A}-kun's... wah... wawa..."
// \{椋}「今…\m{A}くんの…わ…わわ…」
<0411> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào Fujibayashi."
// \{\m{B}} "Calm down, Fujibayashi."
// \{\m{B}}「藤林、落ち着け」
<0412> \{Ryou} "N...nhưng...nhưng... mình... mình... mình đã làm... thế..."
// \{Ryou} "B... but... but... I... I... I did... something..."
// \{椋}「で…でも…でも…私…こ…こんな…こんなこと…」
<0413> \{Ryou} "~~~~~"
// \{Ryou} "~~~~~"
// \{椋}「~~~~~…」
<0414> Mắt Fujibayashi đảo ra sau và trước khi cô ấy đứng dậy.
// Fujibayashi's eyes roll back and forth as she gets up.
// 藤林は目をうるうるさせながら立ち上がる。
<0415> \{Ryou} "Mình... mình... mình... mình xin lỗi ~~!"
// \{Ryou} "I... I... I... I'm sorry~~!"
// \{椋}「す…す…す、すみません~~っ」
<0416> Cô ấy cầm hộp cơm và chạy đi với tốc độ mà trước đây tôi chưa bao giờ thấy...
// She dashes off with speed I've never seen before as she holds her lunch box...
// そして弁当箱を持ったまま、見かけによらないスピードで走っていってしまった…。
<0417> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Ah..."
// \{\m{B}}「あ…」
<0418> Cô ấy biến mất khỏi tầm nhìn nên tôi không thể cản lại được.
// I couldn't stop her as she disappeared out of sight.
// 止める間もなく、その姿は見えなくなってしまう。
<0419> Tôi bị bỏ lại đằng sau...
// I've been left behind...
// 一人取り残されてしまった…。
<0420> \{\m{B}} "...vậy thì..."
// \{\m{B}} "... well, then..."
// \{\m{B}}「…さて、と…」
<0421> Dù có đuổi theo, tôi cũng không biết cô ấy chạy đi đâu nữa.
// Even if I follow her, I don't know where she's run off to.
// 追いかけようにも、どこに走っていったかわからない。
<0422> Và bên cạnh đó, cô ấy sẽ trở về lớp khi kết thúc giờ nghỉ thôi.
// And besides, she'll be back inside the class once lunch break ends.
// どうせ昼休みが終われば教室に帰って来るんだ。
<0423> Tôi sẽ đi về lớp trước.
// I'll go back to class first.
// 一足先に戻っておこう。
<0424> Tôi vừa thở dài vừa gói hộp cơm lại.
// I give a heavy sigh as I wrap up my lunch box.
// ため息をつきながら、弁当箱を包み直す。
<0425> \{\m{B}} "...!"
// \{\m{B}} "...!"
// \{\m{B}}「…!」
<0426> Đột nhiên tôi nghe tiếng rít.
// I suddenly hear a piercing sound.
// 不意に耳が、空を切る音を捉えた。
<0427> Có cái gì đó đang tiến đến đằng sau lưng tôi với một tốc độ khủng khiếp.
// Something's approaching my back with great speed.
// 何かが背後からものすごいスピードで迫っている。
<0428> Thay vì quay lại, tôi né sang một bên.
// I move my body to the side instead of turning around.
// 振り返るより先に身体が横に動く。
<0429> Vù!!\shake{1}
// Whoosh!!\shake{1}
// ずごっ!!\shake{1}
<0430> Cái gì đó đột nhiên xoẹt qua đầu tôi và bay thẳng vào bụi cỏ, tạo thành một cái lỗ sâu.
// Something suddenly passed where my head was and went straight into the lawn, leaving a deep hole.
// 数瞬前まで俺の頭のあった場所を通り過ぎて、それは芝生を大きくえぐった。
<0431> Bách khoa toàn thư (Cuốn 1)...
// General Encyclopedia (Volume 1)...
// 百科事典(ー)だ…。
<0432> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0433> Chỉ có duy nhất một người mới có thể làm được điều này...
// There's only one person who would do this...
// こんな事をする奴は一人しかいない…。
<0434> \{\m{B}} "Kyou!"
// \{\m{B}} "Kyou!"
// \{\m{B}}「杏っ!」
<0435> Tôi vừa hét vừa quay lại.
// I yell as I turn around.
// 叫びながら振り返る。
<0436> Cùng lúc đó, một cuốn từ điển Nhật-Anh xẹt qua sát mặt tôi.
// And at the same moment, a Japanese-English dictionary draws near my face.
// と、目に映ったのは、迫り来る和英辞書。
<0437> \{\m{B}} "Ư!"
// \{\m{B}} "Guh!"
// \{\m{B}}「くっ!」
<0438> Một cuốn khác sượt qua ngay lúc tôi quay lại.
// Another one slips by me the instant I turn around.
// 振り返った分、初動が一瞬遅れた。
<0439> Nó cũng làm xước tai tôi khi tôi tìm cách tránh nó.
// It grazes my ear as I manage to avoid it somehow too.
// なんとか避けるも、耳をかすめる。
<0440> Nó làm tôi cảm thấy đau đớn như sự lạnh lùng khi cô ta cho tôi thấy sức mạnh bản thân.
// It made me feel a pain that resembles coldness as she showed me her strength.
// 冷たさに似た痛みが、その威力を物語ってくれた。
<0441> Sống lưng tôi run lên khi nhìn vào người đang tấn công tôi.
// Shivers run down my spine as I look at my attacker.
// 背筋に冷たい物を感じながら、攻撃してきた主を見る。
<0442> \{\m{B}} "Oa!"
// \{\m{B}} "Woah!"
// \{\m{B}}「うおっ!」
<0443> \{Kyou} "T~Ạ~I ~ S~A~O ~ Ô~N~G ~ L~Ạ~I~~!!"
// \{Kyou} "W~H~Y~ Y~O~U~~!!"
// \{杏}「あ~ん~た~ねぇ~~っ!」
<0444> Trông cô ta thật đáng sợ.
// She looks really pissed.
// むちゃくちゃ怒っているようだ。
<0445> Và trên tay cô ta là viên đạn tiếp theo... một cuốn từ điển Anh-Nhật...
// And in her hand is her next bullet... An English-Japanese dictionary...
// 手には次弾だろうか…英和辞典が握られている。
<0446> \{Kyou} "Ông nghĩ ông đang làm cái quái gì vậy hả?!"
// \{Kyou} "What the hell do you think you're doing?!"
// \{杏}「何しくさっちゃってくれてんのよっ!」
<0447> \{\m{B}} "Đ-đó là câu tôi nói mới đúng!"
// \{\m{B}} "T-that's my damn line!"
// \{\m{B}}「そ、そりゃこっちのセリフだっ!」
<0448> \{\m{B}} "Tại sao bà lại ném từ điển vào tôi hả?!"
// \{\m{B}} "Why the hell are you throwing dictionaries at me?!"
// \{\m{B}}「なんでいきなり辞書を投げつけられにゃならんっ!」
<0449> \{Kyou} "Làm Ryou khóc...sao ông dám hung hăng vậy hả..."
// \{Kyou} "Making Ryou cry... how dare you get so aggressive..."
// \{杏}「椋を泣かしといて、よくもまぁそんな居直りを…」
<0450> \{\m{B}} "...hử?"
// \{\m{B}} "... huh?"
// \{\m{B}}「…は?」
<0451> Vù!
// Whoosh!
// ぶんっ!
<0452> \{\m{B}} "U...oa! Dừng lại đã nào!"
// \{\m{B}} "Uwaah! Stop that already!"
// \{\m{B}}「うわっ! だから投げるなっ!」
<0453> \{Kyou} "Vậy thì lãnh đủ đi! Tôi chỉ dừng khi ông bất tỉnh dưới đất!"
// \{Kyou} "Just get hit already! This will only stop once you collapse on the ground!"
// \{杏}「大人しく当たりなさいよっ! 倒れたらトドメさしたげるからっ!」
<0454> \{\m{B}} "Đừng có vô lý vậy chứ!"
// \{\m{B}} "Don't be absurd!"
// \{\m{B}}「無茶な事をいうなっ!」
<0455> \{Kyou} "Ông là một tên ngốc điên khùng! Ông đã nói gì khiến cho em tôi khóc hả?!"
// \{Kyou} "You crazy fool! What did you tell her to make her cry?!"
// \{杏}「このへっぽんこつッ! 一体何言って泣かせたのよっ!」
<0456> \{\m{B}} "Tôi không có nói gì cả! Và cô ấy cũng đâu có khóc!"
// \{\m{B}} "I didn't say anything! And she's not even crying!"
// \{\m{B}}「何も言ってねぇ! つーか泣かしてもいねぇっ!」
<0457> \{Kyou} "Tên dối trá!!"
// \{Kyou} "Liar!!"
// \{杏}「嘘つくなーっ!」
<0458> \{\m{B}} "Tôi đang nói sự thật! Nãy giờ bà đã quan sát chúng tôi phải không?!"
// \{\m{B}} "I'm telling the truth! You were watching us, right?!"
// \{\m{B}}「本当だっ! どうせ見てたんだろっ?!」
<0459> \{Kyou} "Tôi không có nhìn lén hai người..."
// \{Kyou} "I'm not really peeking at both of you..."
// \{杏}「べ、別に覗いてなんてないわよ」
<0460> \{\m{B}} "Nếu vậy sao bà lại xuất hiện đúng lúc vậy?"
// \{\m{B}} "If so, why did you come out with such timing?"
// \{\m{B}}「だったらなんであんなタイミングで出てくんだよ」
<0461> \{Kyou} "Đ...đó là...ưm..."
// \{Kyou} "T... that's... um..."
// \{杏}「そ…それは…その…」
<0462> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」
<0463> \{Kyou} "...tôi chỉ tình cờ đi ngang qua thôi..."
// \{Kyou} "... I just happened to pass by..."
// \{杏}「…偶然通りかかって…」
<0464> Nói dối gì khiếp vậy...
// What a horrible liar...
// 嘘の下手な奴だ…。
<0465> \{Kyou} "D-dù sao đi nữa! Nếu nó không khóc, vậy tại sao nó lại chạy đi với khuông mặt đỏ ửng như thế hả?!"
// \{Kyou} "A-anyway! If she wasn't crying, why was she running away with her face all red?!"
// \{杏}「と、とにかくっ! 泣かしてないってなら、なんであの子顔真っ赤にして走ってくのよっ!」
<0466> \{Kyou} "Mắt nó còn đẫm nước nữa!"
// \{Kyou} "There were even tears in her eyes!"
// \{杏}「目に涙も溜めてたでしょっ!」
<0467> Chúng tôi trở lại như lúc nãy... // bí từ >.< - GCM
// We're back at square one...
// ふりだしに戻った…。
<0468> Hơn nữa, cô ta đã thấy được những gì vậy...?
// Moreover, how far has she seen anyway...?
// He said this because he thinks Kyou doesn't really have an idea why Ryou ran away.
// Unclear. Do you mean how far away Kyou was when watching (ie couldn't hear convo, didn't know what was going on), or how much of the scene she saw (ie she only saw the last part, with Ryou running away). -Delwack
// Alt - Moreover, just how much of it did she actually see? - Kinny Riddle
// というか、こいつどこまではっきり見てるんだ…。
<0469> Tôi hít một hơi sâu.
// I take a deep breath.
// 俺は大きく息をつく。
<0470> \{\m{B}} "Có lẽ cô ấy xấu hổ chăng?"
// \{\m{B}} "Maybe she's embarrassed?"
// \{\m{B}}「恥ずかしかったんじゃねぇのか」
<0471> \{Kyou} "Hử, xấu hổ---"
// \{Kyou} "Huh, embarra---"
// \{杏}「は、恥ず──…」
<0472> \{Kyou} "Này...chính xác là ông đã làm gì?!"
// \{Kyou} "Hey... what exactly were you doing?!"
// \{杏}「って…あんた学校で何したのよっ!」
<0473> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0474> Cô ta bị con gì cắn vậy...?
// What's with her...?
// どうかしてんな…こいつ…。
<0475> \{Kyou} "Ây... ông là con trai nên tôi có thể hiểu ông có cái sở thích đó, nhưng mà..." 
// \{Kyou} "Well... you're a guy, so I know you have your interests too, but..."
// You definitely know what she's talking about here :p
// \{杏}「そ、そりゃ男なんだからそういうのに興味があるのもわかるけど…」
<0476> \{Kyou} "Tại trường...? Và trong lúc ăn trưa...?"
// \{Kyou} "At school...? And during lunch break...?"
// \{杏}「だからって学校で…それも昼休みから…」
<0477> \{Kyou} "Nhưng dù có vậy, hai người vẫn chưa là một cặp, vậy nên...tôi nghĩ có gì đó không ổn ở đây..."
// \{Kyou} "But even then, you're not lovers yet, so... I think there's some mistake here..."
// \{杏}「ううん、それよりまだ恋人同士でもないのにそういうのって…間違ってると思うし…」
<0478> \{Kyou} "...nhưng... nhưng..."
// \{Kyou} "... but... but..."
// \{杏}「…でも…でも…」
<0479> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」
<0480> \{Kyou} "A! Dù gì đi nữa tôi cũng quyết tâm trừng trị ông!"
// \{Kyou} "Ah! Whatever! I'm determined to punish you!"
// \{杏}「あーもうっ! あんた私刑決定っ!」
<0481> Bằng cách đánh tôi à?!"
// Punish me through beating?!
// リンチの方かよっ!
<0482> \{\m{B}} "Bình tĩnh nào! Tôi thật sự không có làm gì hết!"
// \{\m{B}} "Calm down! I didn't really do anything!"
// \{\m{B}}「落ち着け! 俺は別に何もしてない!」
<0483> \{\m{B}} "Hẳn là... như thế! Đại loại thế."
// \{\m{B}} "It must be... that! The other way around."
// \{\m{B}}「むしろ…アレだ、された方だ」
<0484> \{Kyou} "Đại loại thế...?"
// \{Kyou} "Other way around...?"
// \{杏}「された…?」
<0485> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."
// \{杏}「………」
<0486> \{Kyou} "......"
// \{Kyou} "......"
// \{杏}「……」
<0487> \{Kyou} "..."
// \{Kyou} "..."
// \{杏}「…」
<0488> \{Kyou} "Uoa...Ryou...làm những thứ như vậy sao...?"
// \{Kyou} "Uwaah... Ryou... doing something like that...?"
// \{杏}「うわっ…椋…そんなことを…」
<0489> Tôi đang lo sốt vó lên vì không biết cô ta đang tưởng tượng ra cái gì nữa.
// I wonder what she's imagining... I'm really worried.
// 何を想像したんだろう…とても気になる。
<0490> \{Kyou} "N-n...nếu ông là đàn ông... ô-ông nên... trách nó nhẹ nhàng thôi!"
// \{Kyou} "I-i... if you're a man... y-you should have... scold her lightly on those things!"
// \{杏}「あ、あ…あんた男だったら…そ、そういうのは…たしなめなさいよっ」
<0491> Ý cô ta là gì vậy...?
// What do you mean...?
// どういうのだよ…。
<0492> \{\m{B}} "Hai người là chị em sinh đôi nhưng tôi nghĩ tính cách của hai người hoàn toàn khác nhau."
// \{\m{B}} "You two are twins, but I think your personalities are totally different."
// \{\m{B}}「おまえら双子って性格全然似てないと思ってたけど…」
<0493> \{\m{B}} "Và cả hai người đều rất ư là phức tạp..."
// \{\m{B}} "And both of you are completely very complicated..."
// \{\m{B}}「微妙なとこでそっくりな…」
<0494> \{Kyou} "Nó là...lời khen à?"
// \{Kyou} "Is that... a compliment?"
// \{杏}「それ…褒めてんの?」
<0495> \{\m{B}} "Ưm, như tôi đã nói là nó phức tạp..."
// \{\m{B}} "Well, I said it's complicated..."
// \{\m{B}}「いや、だから微妙…」
<0496> \{Kyou} "Đúng là ông muốn bị đánh mà."
// \{Kyou} "You really do need a beating."
// \{杏}「やっぱ私刑」
<0497> Cô ta đi về phía trước, nắm chặt lấy quyển từ điển tiếng Trung.
// She walks forward, barely keeping a grip on a Chinese dictionary.
// 手にした漢語辞典をギリギリと握りながら一歩前に進む。
<0498> \{\m{B}} "A, bình tĩnh đã! Tất cả những điều mà cô ấy đã làm là lấy vài hạt cơm ra khỏi miệng tôi thôi!"
// \{\m{B}} "Ah, calm down! All she did was take some rice off my mouth!"
// \{\m{B}}「あ、落ち着けって! あいつはただ俺の口元についた米粒をとっただけだ!」
<0499> \{Kyou} "...vài hạt cơm...?"
// \{Kyou} "... some rice...?"
// \{杏}「…米粒…?」
<0500> \{\m{B}} "Ừ, đâu đó quanh đây này."
// \{\m{B}} "Yeah, somewhere around here."
// \{\m{B}}「ああ。ここらへんのをな」
<0501> Tôi chỉ tay vào chỗ mà Fujibayashi dùng ngón tay chạm vào môi tôi.
// I point at where Fujibayashi touched my lips with her finger.
// 藤林の指が触れた唇の端を指さす。
<0502> \{\m{B}} "Và cuối cùng cô ấy ăn nó."
// \{\m{B}} "And then ended up eating it."
// \{\m{B}}「で、その米粒を食っちまった」
<0503> \{Kyou} "...ai ăn nó cơ?"
// \{Kyou} "... who ate it?" // Tomoya didn't really describe who ate the rice that's why Kyou ask who ate it.
// \{杏}「…誰が?」
<0504> \{\m{B}} "Em gái bà."
// \{\m{B}} "Your sister did."
// \{\m{B}}「おまえの妹が」
<0505> \{Kyou} "...và sau đó?"
// \{Kyou} "... and then?"
// \{杏}「…で?」
<0506> \{\m{B}} "À, chỉ thế thôi."
// \{\m{B}} "Well, that's it."
// \{\m{B}}「いや、それだけだ」
<0507> \{Kyou} "...thế thôi?"
// \{Kyou} "... that's it?"
// \{杏}「…だけ?」
<0508> \{\m{B}} "Cô ấy đột nhiên trông thật sự hối tiếc \bchỉ\u vì làm như thế."
// \{\m{B}} "She suddenly looked really sorry \bjust\u by doing that."
// \{\m{B}}「あいつにとっちゃ『だけ』じゃ済まないほどのことだったんだろうな」
<0509> \{Kyou} "A...tôi...hiểu rồi... những thứ như vậy chắc hẳn làm nó mất tự chủ..." 
// \{Kyou} "Ah... I... see... doing that stuff will surely make her go wild..."
// \{杏}「あー…そう…ね、あの子にしてみれば発火モノね…」
<0510> \{\m{B}} "Vậy tóm lại tất cả là như thế."
// \{\m{B}} "So, that sums it all up."
// \{\m{B}}「ちゅーわけだ」
<0511> Bây giờ trông cô ta có vẻ đã hiểu.
// Looks like she understands now.
// 納得してくれたようだ。
<0512> Tôi đưa trả cái hộp cơm trưa cho Kyou.
// I give Kyou the empty lunch box.
// 俺は杏に空になった弁当箱を渡す。
<0513> \{Kyou} "A, ông ăn hết rồi."
// \{Kyou} "Ah, you ate it all."
// \{杏}「あ、全部食べたんだ」
<0514> \{\m{B}} "Không ngờ nó lại ngon vậy. Cảm ơn vì bữa ăn."
// \{\m{B}} "It's unexpectedly delicious. Thanks for the food."
// \{\m{B}}「予想外にうまかった。ごちそうさん」
<0515> \{Kyou} "Ông biết đấy, tôi không hài lòng với cái từ 'không ngờ'."
// \{Kyou} "I'm not satisfied with the word 'unexpectedly', you know."
// \{杏}「予想外って言葉はちょっといただけないわね」
<0516> \{\m{B}} "Nhưng nó thật sự ngon mà."
// \{\m{B}} "But it really was delicious."
// \{\m{B}}「でも確かにうまかった」
<0517> \{Kyou} "Ưm, đương nhiên."
// \{Kyou} "Well, of course."
// \{杏}「ま、当然ね」
<0518> \{\m{B}} "Đặc biệt là món sườn lợn. Rất ngon. Chắc bà không nấu nó theo cách bình thường đâu phải không?"
// \{\m{B}} "Especially the pork cutlets. They were really good. It's not some normal cooking, right?"
// \{\m{B}}「特に豚カツ。あれすっげーうまかったぞ。 普通のじゃねぇだろ?」
<0519> \{\m{B}} " Bà đã dùng cái gì đó để cho nó có mùi vị đậm đà phải không?"
// \{\m{B}} "You used something to bring out their deep flavor, right?"
// \{\m{B}}「なんかなじみ深い味なんだけど出てこねぇんだよな」
<0520> \{Kyou} "Hư hưm, các thành phần của nó là bí mật."
// \{Kyou} "Huhunnn, the ingredients are a secret."
// \{杏}「ふっふーん、隠し味は企業秘密よ」
<0521> \{Kyou} "Nhưng... nếu ông thích ăn nó như thế, vậy thì làm như vậy cũng đáng."
// \{Kyou} "But... if you really were that pleased when you ate it, then it was worth making it."
// \{杏}「でも、そんだけ喜んでもらえたのなら、作った甲斐もあったってもんね」
<0522> \{Kyou} "Ông muốn tôi nấu nó nữa cho ông không?"
// \{Kyou} "You want me to make one again?"
// \{杏}「また作ってきたげよっか?」
<0523> Thật ư? Bà nghiêm túc chứ? // Lựa chọn 1 - đến 0525
// Really? Are you serious? // Option 1 - to 0525
// マジ? いいのか?
<0524> A, tôi không muốn // Lựa chọn 2 - đến 0535
// Nah, I don't want any // Option 2 - to 0535
// いや、もういらねぇ
<0525> \{\m{B}} "Thật ư? Bà nghiêm túc chứ?" // Lựa chọn 1 - từ 0523
// \{\m{B}} "Really? Are you serious?" // Option 1 - from 0523
// \{\m{B}}「マジ? いいのか?」
<0526> \{Kyou} "Ây, ông biết là tôi không nấu chúng mỗi ngày đâu đấy. Đôi khi còn thừa tôi mới làm thôi."
// \{Kyou} "Well, I don't cook them every day you know. I occasionally make them when I have leftovers."
// \{杏}「まぁ毎日ってわけにはいかないけど、あたしが作るときで材料が余ったらついでにね」
<0527> \{\m{B}} "Đôi khi hử..."
// \{\m{B}} "Occasionally, huh..."
// \{\m{B}}「ついでか…」
<0528> \{Kyou} "Nếu ông cằn nhằn gì là tôi sẽ không nấu đâu đấy."
// \{Kyou} "I won't make any if you have any complaints."
// \{杏}「文句あるなら作んないわよ」
<0529> \{\m{B}} "Không, nếu bà nấu một ít cho tôi, tôi sẽ chẳng cằn nhằn gì cả."
// \{\m{B}} "No, I'm fine if you'll make some for me."
// \{\m{B}}「いや、作ってくれるならなんでもいい」
<0530> \{\m{B}} "Bởi vì thật tuyệt khi mỗi ngày đều có một bữa ăn miễn phí."
// \{\m{B}} "Since one free meal a day is kinda nice."
// \{\m{B}}「一食分浮くのは嬉しいからな」
<0531> \{Kyou} "Nếu thế, ông nên tự hào vì bữa trưa tôi đã tự làm."
// \{Kyou} "In that case, you should rejoice for my homemade lunches."
// \{杏}「んなことより手作り弁当ってとこを喜びなさいよ」
<0532> \{\m{B}} "Ưm... tôi thật sự, thật sự rất vui...yay, cơm trưa tự làm---"
// \{\m{B}} "Yeah... I'm really, really happy... yay, homemade lunch---"
// \{\m{B}}「あー…、嬉しい嬉しい…、わーい手作り弁当だー…」
<0533> \{Kyou} "Tôi sẽ nấu cái gì đó thật lạ cho bữa sau."
// \{Kyou} "I'm gonna put something really strange in the next one."
// \{杏}「次の弁当、すっごい変なモン入れとくから」
<0534> \{\m{B}} "Xin lỗi, tôi đã nghĩ vài thứ tồi tệ." // đến 0549
// \{\m{B}} "Sorry, I was thinking something bad." // to 0549
// \{\m{B}}「すまん。俺が悪かったと思ってる」
<0535> \{\m{B}} "A, tôi không muốn." // Lựa chọn 2 - từ 0524
// \{\m{B}} "Nah, I don't want any." // Option 2 - from 0524
// \{\m{B}}「いや、もういらねぇ」
<0536> \{Kyou} "Gì đây, từ chối lòng tốt của người khác à...?"
// \{Kyou} "What's this, refusing other people's generosity...?"
// \{杏}「なによ、人の親切を無下にして」
<0537> \{Kyou} "Ông đúng là một kẻ tồi tệ."
// \{Kyou} "You sure are a bad person."
// \{杏}「感じ悪いわねぇ」
<0538> \{\m{B}} "Bà đang nói gì vậy? Theo tôi nhớ thì bữa trưa đó là cái bẫy của bà đặt lên."
// \{\m{B}} "What are you saying? That lunch was a trap set by you if I remember it."
// \{\m{B}}「何言ってやがる。今日の弁当だって罠付きみたいなもんだったろうが」
<0539> \{Kyou} "Đừng có mà nói một cách thiếu tôn trọng vậy chứ."
// \{Kyou} "Don't say anything disrespectful."
// \{杏}「人聞きの悪いこと言わないでよ」
<0540> \{Kyou} "Không phải tôi đã nói rằng đó là kế hoạch vĩ đại của tôi để khiến Ryou và ông đến gần nhau sao?"
// \{Kyou} "Didn't I tell you that this is my big plan to get you and Ryou close together?"
// \{杏}「今日のは、あんたと椋をくっつけちゃおう大作戦って言ったでしょ」
<0541> \{\m{B}} "Như tôi đã nói, nó có nghĩa là bà sẽ nghĩ như vậy khi mỗi lần đem bữa trưa đến phải không?"
// \{\m{B}} "Like I said, it means you'll be thinking about that every time you bring lunch, right?"
// \{\m{B}}「だから弁当が来るたび、それを考えるだろ」
<0542> \{Kyou} "Không ổn à? Đời học sinh của ông sẽ nở rộ và đơm hoa kết trái."
// \{Kyou} "Isn't that fine? Your school life will clearly bloom, you know."
// \{杏}「いいじゃない。冴えない学園生活がバラ色になるわよ」
<0543> \{Kyou} "Chỉ vừa nãy thôi, người ta nhìn hai người với cặp mắt ghen tị đấy."
// \{Kyou} "Just a while ago too, people were looking at both of you with envious eyes."
// \{杏}「さっきまでだって、何人かあんた達二人を羨ましそうに見てたんだから」
<0544> \{\m{B}} "Này... bà nhìn lén tụi tôi từ khi nào vậy hả?"
// \{\m{B}} "Hey... since when were you peeking at us?"
// \{\m{B}}「おまえ…いつから覗いてたんだ?」
<0545> \{Kyou} "A...ừm...dĩ nhiên là không. Chỉ là lúc tôi đi trên hành lang thì nghe người ta nói vậy."
// \{Kyou} "Ah... um... of course not. It's just that there were people talking about you as I was walking down the hallway."
// \{杏}「あ…えっと…違う違う、何人かあんた達のことを話しながら廊下歩いてたわよ」
<0546> Cô ta đúng là...một kẻ nói dối trắng trợn...
// She really is... a terrible liar...
// こいつ…本当に嘘下手だな…。
<0547> \{\m{B}} "Dù gì đi nữa, vậy cũng đã đủ với bữa trưa rồi."
// \{\m{B}} "In any case, that's enough with the lunch."
// \{\m{B}}「とにかく、弁当はもういい」
<0548> \{Kyou} "Dù sao tôi cũng chẳng cảm thấy muốn làm nó lần nữa."
// \{Kyou} "I don't really feel like doing it again anyway."
// \{杏}「別にもう作る気なんてないわよ」
<0549> \{Giọng nói} "Cuối cùng cũng tìm được hai người!"
// \{Voice} "I've finally found you!" // Both options lead to here
// This spot also has a .KE call, where Tomoya says ん? and Kyou says え?
// \{声}「やっと見つけたぞ!」
<0550> \{Sunohara} "Hai người bảo tôi đi mua mấy thứ này, nhưng tại sao đột nhiên lại ở đây hử!?"
// \{Sunohara} "You made me buy this, but then why are both of you suddenly in this place!?"
// \{春原}「人をパシらせておいて、なんでこんなとこにいんだよ」
<0551> \{Sunohara} "Họ bán hết bánh mì cà ri với bánh sừng trâu rồi, vậy nên cuối cùng tôi phải đi ra ngoài mua."
// \{Sunohara} "The curry bread and croissant were sold out, so I ended up buying outside."
// \{春原}「カレーパンとクロワッサン売り切れてたから、外まで買いに出たんだからな」
<0552> \{Sunohara} "Vì thế nên tôi phải tất tật tìm hai thứ đó ở khắp nơi."
// \{Sunohara} "I've searched all over the place for these, you know."
// \{春原}「むちゃくちゃ探し回ったよ」
<0553> \{Sunohara} "Khi tôi trở lại lớp thì cả hai người đều biến đi đâu mất."
// \{Sunohara} "When I came back to the class, both of you weren't there."
// \{春原}「なのに教室戻ったら二人ともいないし」
<0554> \{Sunohara} "Đặc biệt là mày \m{A}, tao với mày còn phải chuẩn bị kế hoạch cho nhỏ em của tao..."
// \{Sunohara} "Especially you \m{A}, we have to come up with a plan about my little sister..." // This line appears if you invited Mei over
// \{春原}「特に\m{A}、おまえとは妹のことで色々と作戦を──…」
<0555> \m{A} "...này, cái hộp cơm trưa đó là gì vậy...?"
// \{Sunohara} "... hey, what's that lunch box...?"
// \{春原}「…ってその弁当箱なに…?」
<0556> \{\m{B}} "Ể? Đây là..."
// \{\m{B}} "Eh? This is..."
// \{\m{B}}「え? これは…」
<0557> \{Sunohara} "...c...có thể nào...hai người có mối quan hệ như thế hả...?"
// \{Sunohara} "... co... could it be... you guys have that sort of relationship...?"
// \{春原}「…ひょ…ひょっとして…実は二人ってそういう仲だったの…?」
// Line 0557 also has a .KE call, where both Kyou and Tomoya say 'あア?!'
// The .KE call makes line 558 make much more sense, anyhow.
<0558> \{Sunohara} "É! Đùa thôi mà! Không có gì đâu!"
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」
<0559> \{\m{B}} "Đừng có nói nhảm thế nữa; đưa cho tao bánh mì nhanh lên!"
// \{\m{B}} "Don't say such boring stuff; hurry up and hand over the bread!"
// \{\m{B}}「つまんねぇこと言ってないで、さっさとパンをよこせ」
<0560> \{Kyou} "Ể? Ông vẫn định ăn à?"
// \{Kyou} "Eh? You're still going to eat?"
// \{杏}「え? あんたまだ食べるの?」
<0561> \{\m{B}} "Cái hộp cơm bé xíu ấy sao làm tôi no được."
// \{\m{B}} "A small lunch box like that can't possibly fill me up."
// \{\m{B}}「そんな小さい弁当じゃ腹四分目ってとこだ」
<0562> \{Kyou} "Cũng phải. Dù sao nó cũng chỉ vừa đủ với tôi."
// \{Kyou} "That can't be helped. That size's big enough for me, after all."
// \{杏}「しょうがないじゃない。あたしサイズのお弁当なんだから」
<0563> \{Sunohara} "Tôi đoán hai người đúng là..."
// \{Sunohara} "I guess you two really are..."
// \{春原}「やっぱり二人は…」
// Well, line 0563 has the same .KE call as line 0557. As you see, line 0564 is identical to line 0558.
<0564> \{Sunohara} "É! Đùa thôi mà! Không có gì cả đâu!"
// \{Sunohara} "Eek! It was a joke! It's nothing!"
// \{春原}「ひぃっ! 冗談ですっ! なんでもないですっ!」
<0565> Chuông báo vang lên.
// The warning bell rings.
// 予鈴が鳴る。
<0566> Từng học sinh đi trở về lớp học của họ và trò chuyện với nhau khi lớp học buổi chiều bắt đầu.
// The students went back to their respective classrooms one by one and chat with each other as afternoon lessons begin.
// 午後の授業に備えて、クラスの連中が談笑しながら次々と教室に帰ってくる。
<0567> Tôi ngồi xuống và nhìn chăm chú.
// I take my seat and watch the scene carefully.
// 俺は席につきながら、その様子をジッと眺めていた。
<0568> Fujibayashi vẫn chưa quay lại.
// Fujibayashi still hasn't come back.
// 藤林はまだ帰ってこない。
<0569> \{\m{B}} (Cô ấy đã đi đâu vậy...?)
// \{\m{B}} (Where did she go after that...?)
// \{\m{B}}(あいつ…あの後どこに行ったんだ…?)
<0570> Theo tôi biết đến giờ, cô ấy là một trong những học sinh mà trở về chỗ ngồi để chuẩn bị cho giờ học khi chuông báo vang lên...
// As far as I know, she's one of those students who goes back to their seat to wait for lessons when the warning bell rings...
// 俺が知る限り、予鈴が鳴る頃にはちゃんと自分の席につき、次の授業に備えているんだが…。
<0571> Cạch, cạch, cạch...
// Clatter, clatter, clatter...
// カラカラカラ…。
<0572> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0573> Cánh cửa hé mở.
// The door opens a little bit.
// なにやら控えめな動きでドアが開く。
<0574> Tôi có thể thấy một bàn tay đang nắm lấy nó.
// I can see a hand holding the door.
// 一拍置いてから、手が見えた。
<0575> Và rồi, một ai đó từ từ nhìn vào lớp học...
// And then, someone slowly peeks inside the classroom...
// そしてゆっくりと誰かが教室の中を覗き込む。
<0576> Đó là Fujibayashi...
// It's Fujibayashi...
// 藤林だ…。
<0577> Cô ấy nhìn trước và sau, quan sát tình huống cẩn thận.
// She's looking back and forth, observing the situation carefully.
// キョロキョロと中の様子を窺っている。
<0578> Và đột nhiên, ánh mắt chúng tôi chạm nhau.
// And suddenly, our eyes meet.
// と、不意に目が合う。
<0579> \{Ryou} "~~~"
// \{Ryou} "~~~"
// \{椋}「~~~」
<0580> Mặt cô ấy đỏ lên khi phát ra một giọng lạ lùng.
// Her face flushed red as she let out a strange voice.
// ボッと音が出そうな勢いで顔が真っ赤になった。
<0581> Tôi nghĩ chắc là cô ấy sẽ chạy đi, nhưng thay vào đó, cô ấy nhanh chóng trở về chỗ ngồi của mình.
// I thought she'd run away without entering the classroom, but instead, she quickly moves to her seat.
// そのまま教室に入らず逃げ出すんじゃないかと思ったが、素早い動きで一気に自分の席まで移動した。
<0582> Fujibayashi ngồi xuống và đặt hộp cơm của mình vào cặp một cách vụng về. Ngay lúc đó cô ấy cũng lấy ra một quyển sách và một quyển tập.
// She sits in her chair and clumsily puts her lunch box in her bag. She pulls out a textbook and a notebook in exchange.
// イスに座り、ぎこちない動きで鞄に弁当箱を仕舞うと、代わりに教科書やノートを取り出す。
<0583> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」
<0584> Cô ấy liếc về hướng tôi trong giây lát.
// She glances over here for a second.
// チラリとこちらを見た。
<0585> Dĩ nhiên ánh mắt của chúng tôi lại chạm nhau.
// Of course, our eyes meet.
// 当然また目が合う。
<0586> \{Ryou} "~~~"
// \{Ryou} "~~~"
// \{椋}「~~~」
<0587> Sau đó nhanh chóng nhìn về phía trước.
// She quickly looks in front after that.
// 慌てて正面を向く。
<0588> Tôi có thể thấy rằng cô ấy trông thật sự căng thẳng, như thể stress đang chui vào cơ thể vậy.
// I can see that she looks really tense, as if stress is entering inside her body. *
// Not too sure with this line -DGreater1
// She looked really tense, as her hands moved stiffly. - カチカチ probably used to describe the "creaking" noise her stiff arms may be making. I did away with that as it felt redundant in English. - Kinny Riddle
// 身体中に力が入り、カチカチに固まっているのが手に取るようにわかる。
<0589> \{\m{B}} "Hờ..."
// \{\m{B}} "Sigh..."
// \{\m{B}}「ふぅ…」
<0590> Bạn không cần phải phản ứng như vậy đâu...
// You don't really need to be all that worked up...
// なにもそこまで意識しなくてもいいのにな…。
<0591> Tất cả những việc tôi có thể làm là vừa thở dài vừa nghĩ như vậy.
// All I could do was sigh, thinking about that.
// そう考えると、ため息しか出なかった。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074