Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2501"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
+
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)
   
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 9: Line 11:
   
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
  +
// '智代'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Voice'
 
#character 'Voice'
  +
// '声'
#character 'Cha'
 
// 'Father'
+
#character 'Father'
  +
// '親父'
 
#character 'Sunohara'
 
#character 'Sunohara'
  +
// '春原'
   
<0000>Thứ năm ngày 1 tháng 5
+
<0000> Ngày 1 tháng Năm (thứ Năm)
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
  +
// 5月1日(木)
 
<0001>Lạch cạch!
+
<0001> Soạt!
 
// Clatter!
 
// Clatter!
  +
// カシャア!
 
<0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi!"
+
<0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi đấy!"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
 
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
  +
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
 
<0003> \{\m{B}} "Huh...?"
+
<0003> \{\m{B}} "Hở...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
 
// \{\m{B}} "Huh...?"
  +
// \{\m{B}}「あん…?」
 
<0004> \{\m{B}} "Èo, em đâu cần gọi anh dậy sớm như vậy đâu..."
+
<0004> \{\m{B}} "Gì chứ, có gọi anh dậy sớm thế này cũng có để làm đâu..."
 
// \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..."
 
// \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..."
  +
// \{\m{B}}「つーか、こんな早く起きても、意味ねぇじゃん…」
 
<0005> \{Tomoyo} "Em sẽ không nhượng bộ chỉ anh đang bị đình chỉ đâu."
+
<0005> \{Tomoyo} "Anh bị đình chỉ thì em cũng không tha đâu."
 
// \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended."
 
// \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended."
  +
// \{智代}「停学中の身だろうが、容赦はしないぞ」
 
<0006> \{Tomoyo} "Dậy đi , \m{B}."
+
<0006> \{Tomoyo} "Dậy thôi nào, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}."
  +
// \{智代}「起きろ、\m{B}」
 
<0007> \{\m{B}} "Tch..."
+
<0007> \{\m{B}} "Chậc..."
 
// \{\m{B}} "Tch..."
 
// \{\m{B}} "Tch..."
  +
// \{\m{B}}「ちっ…」
 
<0008>Không thể chống đối, tôi ngồi dậy.
+
<0008> Chẳng thể làm gì hơn, tôi ngồi dậy.
 
// I can't help it, so I move my body.
 
// I can't help it, so I move my body.
  +
// 仕方なしに、体を起こす。
 
<0009> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi nhỉ..."
+
<0009> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi..."
 
// \{\m{B}} "What time is it..."
 
// \{\m{B}} "What time is it..."
  +
// \{\m{B}}「何時だよ…」
 
<0010>Mở mắt, tôi túm lấy cái đồng hồ và gắng mở cặp mắt ngái ngủ của mình ra mà nhìn nó.
+
<0010> Vừa tỉnh dậy, tôi vớ lấy cái đồng hồ và sát vào đôi mắt ngái ngủ của mình.
 
// Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it.
 
// Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it.
  +
// 俺は目覚まし時計を掴んで、寝惚けまなこに突きつける。
 
<0011> \{\m{B}} "...bảy...giờ năm.."
+
<0011> \{\m{B}} "Bảy giờ... năm..."
 
// \{\m{B}} "It's... seven... o'five..."
 
// \{\m{B}} "It's... seven... o'five..."
  +
// \{\m{B}}「んと…7時…5分…」
 
 
<0012> \{\m{B}} "7:05?"
 
<0012> \{\m{B}} "7:05?"
 
// \{\m{B}} "7:05?"
 
// \{\m{B}} "7:05?"
  +
// \{\m{B}}「7時5分?」
 
<0013> \{\m{B}} "Em tới sớm hơn mọi khi đến 1 tiếng lận"
+
<0013> \{\m{B}} "Em đến sớm hơn mọi hôm một tiếng phải không..."
// \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual aren't you..."
+
// \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual, aren't you..."
  +
// \{\m{B}}「いつもより来るの1時間近くも早いじゃないかよ…」
 
<0014> \{\m{B}} "Đồng hồ nhà em bị không vậy?"
+
<0014> \{\m{B}} "Đồng hồ nhà em chạy sai giờ à?"
 
// \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?"
 
// \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?"
  +
// \{\m{B}}「おまえの家の時計、狂ってるぞ」
 
<0015> \{Tomoyo} "Không đâu. Em đã kế hoạch từ trước nên em mới tới đây sớm như vậy."
+
<0015> \{Tomoyo} "Không đâu. Em đã tính toán để thể đến đây thật sớm."
 
// \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early."
 
// \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early."
  +
// \{智代}「狂っていない。計算して早く来たんだ」
 
<0016> \{\m{B}} "Sao vậy... hôm nay em trực nhật à?"
+
<0016> \{\m{B}} "Tại sao... hay em phải trực nhật?"
// \{\m{B}} "Why... you on day duty?"
+
// \{\m{B}} "Why... you on day duty?" // day duty = cleaning blackboards and the like before class starts
  +
// \{\m{B}}「どうして…おまえ、日直か何か?」
 
<0017> \{\m{B}} "Ah... hay buổi họp báo cho cuộc bầu cử sắp tới...?"
+
<0017> \{\m{B}} "À... có phải là họp mặt bàn về cuộc bầu cử không...?"
 
// \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?"
 
// \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?"
  +
// \{\m{B}}「ああ…選挙関連の打ち合わせか…」
 
<0018> \{Tomoyo} "Cũng không phải."
+
<0018> \{Tomoyo} "Sai hết."
 
// \{Tomoyo} "Neither."
 
// \{Tomoyo} "Neither."
  +
// \{智代}「どっちも違う」
 
<0019> \{Tomoyo} "Em tới đây thật nhanh bởi vì em muốn dành thời gian bên anh."
+
<0019> \{Tomoyo} "Em đến sớm vì em muốn dành chút thời gian bên anh."
 
// \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you."
 
// \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you."
  +
// \{智代}「私は、おまえと一緒に過ごすために、早く来たんだ」
 
<0020> \{Tomoyo} "Thôi nào. Chuẩn bị đi rồi xuống nhà đi."
+
<0020> \{Tomoyo} "Được rồi. Thay đồ rồi xuống nhà đi."
 
// \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down."
 
// \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down."
  +
// \{智代}「いいか。支度したら、下に降りてこい」
 
<0021> \{Tomoyo} "Nhanh nhé."
+
<0021> \{Tomoyo} "Ngay lập tức nhé?"
 
// \{Tomoyo} "Like right now?"
 
// \{Tomoyo} "Like right now?"
  +
// \{智代}「すぐにだぞ?」
 
<0022>Nói vậy, cô ấy rời khỏi phòng.
+
<0022> Ra lệnh xong xuôi, cô ấy rời khỏi căn phòng.
 
// Giving that order, she leaves the room.
 
// Giving that order, she leaves the room.
  +
// 言いつけて、先に部屋を出ていった。
 
<0023> \{\m{B}} "Chuyện gì thế này..."
+
<0023> \{\m{B}} "Trò mèo đang diễn ra thế này..."
 
// \{\m{B}} "What the hell's going on..."
 
// \{\m{B}} "What the hell's going on..."
  +
// \{\m{B}}「なんだよ、一体…」
 
<0024>Tôi lập tức nhận ra điều đặc biệt ngay khi tôi bước xuống.
+
<0024> Tôi ngay lập tức nhận ra mọi sự khi bước xuống cầu thang.
 
// I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs.
 
// I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs.
  +
// 階下に行くと、すぐに異変に気づく。
 
<0025>Một mùi hương ngọt ngào tỏa ra khắp nhà.
+
<0025> Có một mùi hương ngọt ngào thoảng khắp căn nhà.
 
// I smell something sweet drifting about the house.
 
// I smell something sweet drifting about the house.
  +
// この家では嗅いだことのないような、香ばしい匂いが漂っていた。
 
<0026>Liếc nhìn kế bên ông bố đang ngủ, tôi đi tới nhà bếp.
+
<0026> Đi xuống chỗ ông bố đang ngủ của mình, tôi hướng về phía căn bếp.
 
// Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen.
 
// Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen.
  +
// 寝転がる親父の脇を抜けて、俺は台所へ向かう。
 
<0027>....Tomoyo đang nấu ăn.
+
<0027> ... Tomoyo đang nấu ăn.
 
// ... Tomoyo's cooking.
 
// ... Tomoyo's cooking.
  +
// …智代が料理をしていた。
 
<0028> \{Tomoyo} "Hmm? Anh xuống rồi à."
+
<0028> \{Tomoyo} "Sao vậy? Anh xuống rồi đấy nhỉ."
 
// \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down."
 
// \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down."
  +
// \{智代}「ん? ようやく来たか」
 
<0029> \{Tomoyo} "Sắp xong rồi. Anh lại ngồi và đợi nha."
+
<0029> \{Tomoyo} "Em sẽ xong ngay thôi. Cứ ngồi vào bànchờ một lát nhé."
 
// \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait."
 
// \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait."
  +
// \{智代}「すぐできる。座って待っていてくれ」
 
<0030> \{\m{B}} "Chỉ là... em đang làm gì vậy?"
+
<0030> \{\m{B}} "Em... đang làm cáithế?"
 
// \{\m{B}} "Just... what are you doing?"
 
// \{\m{B}} "Just... what are you doing?"
  +
// \{\m{B}}「おまえさ…何やってんの」
 
<0031> \{Tomoyo} "Anh không thấy à? Nếu anh thực sự không biết thì anh thật là một người vô tâm với gia đình của mình."
+
<0031> \{Tomoyo} "Anh không thấy sao? Nếu thế thì anh thật là xa cách với gia đình mình quá đấy."
 
// \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family."
 
// \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family."
  +
// \{智代}「見てわからないのか。わからないのなら、おまえはよっぽど家庭に縁がない人間だということになるぞ」
 
<0032> \{\m{B}} "Uh, đúng thế. Anh lẽ không quan tâm tới gia đinh mình lắm."
+
<0032> \{\m{B}} ", cũng phải. hơi thế thật."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch."
 
// \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch."
  +
// \{\m{B}}「ああ、正解だ。家庭には縁がない」
 
<0033> \{Tomoyo} "Umm. Vậy em sẽ nói cho anh."
+
<0033> \{Tomoyo} "Vậy ư. Thế thì em sẽ nói cho anh biết."
 
// \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you."
 
// \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you."
  +
// \{智代}「そうか。なら、教えてやろう」
 
<0034> \{Tomoyo} "Đây là nấu ăn. Nhưng không đơn giản chỉ là vậy."
+
<0034> \{Tomoyo} "Đây gọi\bnấu ăn\u. cũng không đơn giản đâu nhé."
 
// \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either."
 
// \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either."
  +
// \{智代}「これは料理だ。それも、単なる料理じゃない」
 
<0035> \{Tomoyo} "Đây là những món ăn chan chứa tình yệu thương cho người được nấu cho."
+
<0035> \{Tomoyo} "Đây là bữa ăn chứa đựng tình yêu dành cho người ăn đó."
 
// \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for."
 
// \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for."
  +
// \{智代}「好きな人のために作る、愛情のこもった料理だ」
 
<0036> \{Tomoyo} "Nói như vậy hơi sến quá nhỉ?"
+
<0036> \{Tomoyo} "Nói vậy cũng hơi xấu hổ nhỉ?"
 
// \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?"
 
// \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?"
  +
// \{智代}「自分で言って、照れるじゃないか」
 
<0037> \{\m{B}} "........"
+
<0037> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0038>Tôi đứng đó, ngạc nhiên.
+
<0038> Tôi đứng như phỗng.
 
// I stand there, dumbfounded.
 
// I stand there, dumbfounded.
  +
// 俺は唖然としている。
 
<0039> \{Tomoyo} " chuyện gì vậy, anh không vui à?"
+
<0039> \{Tomoyo} "Sao thế, anh không thấy vui sao?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?"
  +
// \{智代}「どうした、うれしくないのか?」
 
<0040> \{\m{B}} "Không...anh vui ."
+
<0040> \{\m{B}} "Không... chứ."
 
// \{\m{B}} "No... I am."
 
// \{\m{B}} "No... I am."
  +
// \{\m{B}}「いや…うれしい」
 
<0041> \{Tomoyo} " nhiên rồi. Em biết là anh sẽ vui mà."
+
<0041> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Em biết là thế mà."
 
// \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would."
 
// \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would."
  +
// \{智代}「そうだろ。きっと喜んでくれると思ったんだ」
 
<0042> \{\m{B}} "Nhưng... sao em lại nấu ăn vào sáng nay?"
+
<0042> \{\m{B}} "Nhưng... sao em lại nấu vào sáng nay?"
 
// \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?"
 
// \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?"
  +
// \{\m{B}}「けど…どうして、こんな朝に作るんだ?」
 
<0043> \{Tomoyo} "um, đó là vì..."
+
<0043> \{Tomoyo} "À, cái đó..."
// \{Tomoyo} "Well that's..."
+
// \{Tomoyo} "Well, that's..."
  +
// \{智代}「それは…」
 
<0044>Cô ấy vẻ đang suy nghĩ thật kỹ về những gì cần nói, rồi nhẹ nhàng mở miệng.
+
<0044> Cô ấy lựa lời một lúc, rồi mạnh dạn mở miệng.
 
// She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth.
 
// She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth.
  +
// 言っていいものかどうか少し考えた後、思いきって口を開いていた。
 
<0045> \{Tomoyo} "Bởi vì gia đinh anh không có một người mẹ..."
+
<0045> \{Tomoyo} " gia đình anh không có một người mẹ..."
 
// \{Tomoyo} "Because your family has no mother..."
 
// \{Tomoyo} "Because your family has no mother..."
  +
// \{智代}「おまえが父子家庭だからだ…」
 
<0046> \{Tomoyo} "Vi vậy em nghĩ anh sẽ không được hưởng những buổi sáng như thế này..."
+
<0046> \{Tomoyo} "Nên em nghĩ lẽ anh không được biết đến một buổi sáng thế này..."
 
// \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..."
 
// \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..."
  +
// \{智代}「こういう朝を知らないのかと思って…」
 
<0047>Tôi không nghĩ rằng mình đã nói về người mẹ đã mất của mình.
+
<0047> Tôi không nghĩ mình từng nói một lời nào về người mẹ đã mất của mình.
 
// I don't think I ever brought up a single word about my absent mother.
 
// I don't think I ever brought up a single word about my absent mother.
  +
// 俺は一言だって、母の不在を話題にしたことはない。
 
<0048>Nhưng, Tomoyo đã gọi tôi dậy mỗi buổi sáng.
+
<0048> Nhưng, Tomoyo luôn đánh thức tôi dậy mỗi sáng.
 
// But, Tomoyo's always woken me up every morning.
 
// But, Tomoyo's always woken me up every morning.
  +
// でも、毎朝のように起こしにきていた智代だ。
 
<0049>Cô ấy luôn gặp người cha say ngủ của tôi rồi đến phòng tôi, đóđiều chắc chắn.
+
<0049> Cô ấy luôn đi ngang qua ông bố đang ngủ gật để vào phòng tôi, ít nhấtthế.
 
// She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain.
 
// She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain.
  +
// いつだって、寝転がる親父を横目に、俺の部屋まで来ていたはずだ。
 
<0050>Sẽ không thể nào cô ấy không nhận ra.
+
<0050> ấy hẳn phải nhận ra thôi.
 
// There's no way she couldn't notice.
 
// There's no way she couldn't notice.
  +
// 気づかないはずがない。
 
<0051> lẽ là tôi nên vui mừng cô ấy đã nhận ra điều đó.
+
<0051> Tôi nghĩ đó lí do tôi nên thấy mừng cô ấy nhận thấy.
 
// I guess that's why I should be grateful she did notice.
 
// I guess that's why I should be grateful she did notice.
  +
// だから、智代の気づかいはありがたく思う。
 
<0052> \{\m{B}} "Ừ... em đã quan tâm đến anh rất nhiều."
+
<0052> \{\m{B}} "Ừ... điều em vừa nói cũng chẳmg to tát ."
 
// \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much."
 
// \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much."
  +
// \{\m{B}}「ああ…さっき言ったようにこういうのには、とんと縁がないんだ」
// câu này tớ không rõ nghĩa lắm nên dịch thoáng ra là vậy.
 
  +
<0053> \{\m{B}} "Thế nên anh vui lắm."
 
<0053> \{\m{B}} "Vì vậy anh cảm thấy rất vui."
 
 
// \{\m{B}} "That's why I'm happy."
 
// \{\m{B}} "That's why I'm happy."
  +
// \{\m{B}}「だから、うれしい」
 
<0054> \{Tomoyo} "Mm... nếu anh vui thì em cũng cảm thấy vui."
+
<0054> \{Tomoyo} "Ừm... anh thấy vui thì em cũng vậy."
 
// \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy."
 
// \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy."
  +
// \{智代}「うん…よろこんでもらえて、私もうれしい」
 
<0055> \{Tomoyo} "Em không biết gon không."
+
<0055> \{Tomoyo} "Em không biết mùi vị ngon dở thế nào đâu đấy."
 
// \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though."
 
// \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though."
  +
// \{智代}「おいしいかどうかはわからないけどな」
 
<0056> \{Tomoyo} "Dù vậy, em vẫn sẽ cố gắng hết sức. Anh đừng phiền nhé."
+
<0056> \{Tomoyo} "Dù thế, em vẫn sẽ cố gắng hết sức để làm bữa. Nên đừng bận tâm về em."
 
// \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me."
 
// \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me."
  +
// \{智代}「それでも、一生懸命作る。それで許してくれ」
 
 
<0057> \{\m{B}} "Ừ..."
 
<0057> \{\m{B}} "Ừ..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
<0058>.........
+
<0058> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
 
<0059> \{Tomoyo} "Được rồi, xong."
+
<0059> \{Tomoyo} "Ừm, xong rồi đây."
 
// \{Tomoyo} "Okay, I'm done."
 
// \{Tomoyo} "Okay, I'm done."
  +
// \{智代}「うん、できた」
 
<0060> \{Tomoyo} "Anh cũng nên gọi bố anh dậy luôn chứ nhỉ?"
+
<0060> \{Tomoyo} "Anh nên gọi cha mình dậy đi nhỉ?"
 
// \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?"
 
// \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?"
  +
// \{智代}「そろそろおまえの父親も起こしてやってくれないか」
 
<0061> \{\m{B}} "Uh... ông già ấy à?"
+
<0061> \{\m{B}} "Ơ... ông già ấy à?"
// \{\m{B}} "Eh... my old man?"
+
// \{\m{B}} "Eh... my old man?"
  +
// Discretion might be needed for 親父, for Tomoya, addressing his dad as "old man" suits his personality. For Tomoyo, "father" is fine. - Kinny Riddle
 
  +
// \{\m{B}}「え…? 親父?」
<0062> \{Tomoyo} "Sao anh lại tỏ ra bất ngờ vậy? Dĩ nhiên là em phải làm một phần cho bố anh rồi."
 
  +
<0062> \{Tomoyo} "Cái mặt ngạc nhiên ấy là sao? Đương nhiên là em cũng nấu cho cả cha anh nữa."
 
// \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father."
 
// \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father."
  +
// \{智代}「何を意外そうな顔をしてる? もちろん、親父さんの分もある」
 
<0063> \{Tomoyo} "Anh nghĩ là chỉ hai chúng ta có thể ăn hết à?"
+
<0063> \{Tomoyo} "Anh nghĩ hai người chúng ta có thể ăn hết ngần này sao?"
 
// \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?"
 
// \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?"
  +
// \{智代}「ふたりだけで食べるなんて、そんなことできないだろう?」
 
<0064> \{\m{B}} "........"
+
<0064> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0065> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, \m{B}?"
+
<0065> \{Tomoyo} "Sao vậy, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?"
 
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?"
  +
// \{智代}「どうしたんだ、\m{B}」
 
<0066>Đúng vậy...
+
<0066> Phải rồi...
 
// That's right...
 
// That's right...
  +
// そうか…。
 
<0067>Tomoyo vẫn chưa biết.
+
<0067> Tomoyo vẫn chưa biết.
 
// Tomoyo still doesn't know yet.
 
// Tomoyo still doesn't know yet.
  +
// まだ、智代は知らないのだ。
 
<0068>Về tôi và ông ấy
+
<0068> Về chuyện giữa tôi và ông già.
 
// About me and my father.
 
// About me and my father.
  +
// 俺の父親のこと。
 
<0069>Về việc ông ta chán chường với công việc, rượu chè rồi lăn ran xỉn... Tôi vẫn chưa nói với cô ấy.
+
<0069> Về việc ông ấy mệt mỏi công việc, rượu chè rồi về ngủ... Tôi vẫn chưa kể cho cô ấy chuyện đó nhỉ?
 
// About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I?
 
// About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I?
  +
// 今はただ、仕事に疲れて、酒を煽るままに寝込んでしまったと…そう思っているんだ。
 
<0070>Tôi có nên nói với cô ấy...?
+
<0070> Tôi có nên nói cho cô ấy biết...?
 
// Should I tell her...?
 
// Should I tell her...?
  +
// 教えてやらないとな…。
 
<0071>Về ông ta?
+
<0071> Về ông già?
 
// About my old man?
 
// About my old man?
  +
// 俺の親父のこと、こいつに教えてやらないと。
 
<0072>Nếu những buổi sáng như thế này cứ tiếp diễn...
+
<0072> Nếu những buổi sáng thế này tiếp tục...
 
// If these sort of mornings continue...
 
// If these sort of mornings continue...
  +
// こんな毎日が続くのなら…。
 
 
<0073> \{\m{B}} "Em biết không, Tomoyo..."
 
<0073> \{\m{B}} "Em biết không, Tomoyo..."
 
// \{\m{B}} "You know, Tomoyo..."
 
// \{\m{B}} "You know, Tomoyo..."
  +
// \{\m{B}}「あのな、智代…」
 
<0074> \{Tomoyo} " chuyện gì sao? Nếu chúng ta không nhanh chóng gọi bố anh dậy thì đồ ăn sẽ nguội mất đấy."
+
<0074> \{Tomoyo} "Sao vậy? Nếu anh không mau gọi bác dậy đi thì thức ăn sẽ nguội hết đấy."
 
// \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold."
 
// \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold."
  +
// \{智代}「どうした。早く起こしてやらないと、冷めてしまうぞ?」
 
<0075> \{Giọng Nói} "Ohhh..."
+
<0075> \{Giọng nói} "..."
 
// \{Voice} "Ohh..."
 
// \{Voice} "Ohh..."
  +
// \{声}「おぉ…」
 
<0076>Lại giọng nói nhè nhè nồng nặc mùi rượu.
+
<0076> Tiếng khát rượu.
 
// The sound of thirst for alcohol.
 
// The sound of thirst for alcohol.
  +
// アルコールで乾ききった喉が鳴る音。
 
<0077>\{Cha} "Có chuyện... gì thế này?"
+
<0077> \{Cha} "Có... gì thế này?"
 
// \{Father} "What's... going on?"
 
// \{Father} "What's... going on?"
  +
// \{親父}「これは…どうしたんだい」
 
<0078>Ông ta... sau tôi.
+
<0078> Ông ta đang... đứng sau tôi.
 
// He is... behind me.
 
// He is... behind me.
  +
// 背後に…それがいた。
 
<0079>Người mà tôi không thể nào thương được.
+
<0079> Kẻ mà tôi ghét cay ghét đắng.
 
// The guy I absolutely hate.
 
// The guy I absolutely hate.
  +
// 俺の忌み嫌う奴が。
 
<0080>Ông ta lướt qua Tomoyo, tới chiếc bàn với bữa ăn sáng thanh bình và ấm áp...
+
<0080> Ông ta bước qua Tomoyo, tới chỗ bữa sáng bình yên và ấm cúng...
 
// He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast...
 
// He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast...
  +
// 智代と過ごす、穏やかな朝食の場…
 
<0081>Tôi có thể nghe tiếng kèn kẹt của cái sàn gỗ lúc ông ấy đi.
+
<0081> Tôi có thể nghe thấy tiếng rạn nứt khi ông ấy bước đi.
 
// I can hear a cracking sound as he walks.
 
// I can hear a cracking sound as he walks.
  +
// それが音を立てて崩れていくのがわかった。
 
<0082>\{Cha} "Đây là bạn của cậu à, \m{B}? "
+
<0082> \{Father} "Bạn của cậu à, \m{B}-kun?"
 
// \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?"
 
// \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?"
  +
// \{親父}「\m{B}くんのお友達かい」
 
<0083>Tôi chạy ra ngoài
+
<0083> Tôi chạy ra ngoài.
 
// I run outside.
 
// I run outside.
  +
// 俺は、外へ向けて駆けだしていた。
 
<0084> \{\m{B}} "Hộc... Hộc..."
+
<0084> \{\m{B}} "Hộc... hộc..."
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
 
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
  +
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」
 
<0085>Cuối cùng thì, tôi cũng lại tới chỗ này.
+
<0085> Cuối cùng nơi tôi đến đây.
 
// In the end, the place I came to is here.
 
// In the end, the place I came to is here.
  +
// 結局来るところはここだった。
 
<0086>Sunohara đang ngáy đều trong một tư thế thật thoải mái.
+
<0086> Sunohara ngáy dài đầy sảng khoái.
 
// Sunohara snores in a pleasant manner.
 
// Sunohara snores in a pleasant manner.
  +
// 春原が、心地よさそうにいびきをかいている。
 
<0087> \{\m{B}} (Sao thể có một gương mặt thế nhỉ... làm tôi ngứa mắt kinh khủng...)
+
<0087> \{\m{B}} (Tên nàycái mặt phớt đời quá... làm mình sôi cả máu...)
 
// \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...)
 
// \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...)
  +
// \{\m{B}}(こいつは、呑気そうな顔で…マジ腹立つ…)
 
<0088>Vừa mới nãy, tôi đã thể cùng Tomoyo ăn sáng...
+
<0088> Mới đây thôi tôi còn ăn sáng cùng Tomoyo...
 
// Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now...
 
// Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now...
  +
// さっきまで俺は、智代とふたりで朝食を食べようとしていたのに…
 
<0089> ấy đã chuẩn bị nó cho tôi... một bữa sáng thật thịnh soạn...
+
<0089> Tomoyo nấu cho tôi... một bữa sáng thật lớn...
 
// Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast...
 
// Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast...
  +
// 智代が俺のために作ってくれた…愛情のこもった朝食をだ…。
 
<0090>...Tôi thật sự bỏ lỡ mất rồi sao?
+
<0090> ... Tôi thực sự đã bỏ lỡ mất rồi.
 
// ... I've really lost it.
 
// ... I've really lost it.
  +
// …全部、失ってしまった。
 
<0091>Tôi túm lấy một cái quần lót đang vương vãi trên sàn.
+
<0091> Tôi nhặt một cái quần con từ dưới sàn.
 
// I pick up one of the underwear from the ground.
 
// I pick up one of the underwear from the ground.
  +
// 俺は落ちていたブリーフを拾う。
 
<0092>Trùm nó lên đầu của tên ma ngủ Sunohara.
+
<0092> Và trùm nó lên bộ mặt ngủ của Sunohara.
 
// And put it on top of Sunohara's sleeping face.
 
// And put it on top of Sunohara's sleeping face.
  +
// それを、寝ている春原の頭に被せてやった。
 
<0093>Hợp với hắn ta chứ nhỉ.
+
<0093> Thật sự rất hợp với hắn.
 
// It really matches him.
 
// It really matches him.
  +
// よく似合う。
 
<0094> \{\m{B}} "Eh, Sunohara, dậy đi!"
+
<0094> \{\m{B}} "Này, Sunohara, dậy thôi nào!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
 
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
  +
// \{\m{B}}「おい、春原、起きろっ」
 
<0095>Tôi lay người Sunohara, đánh thức nó dậy
+
<0095> Tôi lay hắn dậy.
 
// I shake him to wake him up.
 
// I shake him to wake him up.
  +
// 揺すって、起こしにかかる。
 
<0096> \{Sunohara} "Ugh..."
+
<0096> \{Sunohara} "Ư..."
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
 
// \{Sunohara} "Ugh..."
  +
// \{春原}「あん…」
 
<0097> \{Sunohara} "Mày đó à, \m{A}... cái quái gì thế này? Mới sáng sớm ... "
+
<0097> \{Sunohara} "Mày đấy à, \m{A}... cái gì thế, mới sáng ngày ra...?"
 
// \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?"
 
// \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?"
  +
// \{春原}「\m{A}かよ…なんだよ、朝っぱらから…」
 
<0098> \{\m{B}} "Đám cầu thủ Rugby đang săn mày đó con."
+
<0098> \{\m{B}} "Mấy tay bóng bầu dục gọi mày đấy."
 
// \{\m{B}} "The rugby members are calling you."
 
// \{\m{B}} "The rugby members are calling you."
  +
// \{\m{B}}「隣のラグビー部の奴が、おまえを呼んでる」
 
<0099> \{Sunohara} "Cái ..."
+
<0099> \{Sunohara} "Tại sao chứ..."
 
// \{Sunohara} "Why..."
 
// \{Sunohara} "Why..."
  +
// \{春原}「どうして…」
 
<0100> \{\m{B}} "Tao đánh thức bọn nó dây, tất nhiên giả giọng mày rồi."
+
<0100> \{\m{B}} "Tao réo chúng dậy, giả danh là mày."
 
// \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you."
 
// \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you."
  +
// \{\m{B}}「俺がおまえの真似で、さっき叩き起こしてやったからだ」
 
<0101> \{Sunohara} "\uCÁI ?!?!\u"
+
<0101> \{Sunohara} "\bNÓOOI SAOOO?!?!\u"
 
// \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u"
 
// \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u"
  +
// \{春原}「なぁにぃーっ!」
 
<0102> thét lên ngồi bật dậy.
+
<0102> Hắn choàng tỉnh dậy trong cơn bấn loạn.
 
// He wakes up in a loud uproar.
 
// He wakes up in a loud uproar.
  +
// がばりと、飛び起きる。
 
 
<0103> \{Sunohara} "Tao vô tội!"
 
<0103> \{Sunohara} "Tao vô tội!"
 
// \{Sunohara} "I'm innocent!"
 
// \{Sunohara} "I'm innocent!"
  +
// \{春原}「無実だあっ!」
 
<0104> \{\m{B}} ", tao biết mày vô tội. Nhưng, hãy cố gắng giải thích cho các 'anh ấy' hiểu đi nhá."
+
<0104> \{\m{B}} "Đúng đấy, mày vô tội. Thế thì đi giải thích với bọn đi nhé."
 
// \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them."
 
// \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them."
  +
// \{\m{B}}「ああ、無実だな。言って、弁解してこい」
 
<0105> \{Sunohara} "Mày làm cái giống quái gì vậy, muốn giết tao à?!"
+
<0105> \{Sunohara} "Mày định làm cái quái gì thế, tên kia?!"
 
// \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!"
 
// \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!"
  +
// \{春原}「なんてことするんだよ、てめぇはよーっ!」
 
<0106>Dẹp đống chăn gối qua một bên, chạy bay ra khỏi phòng.
+
<0106> Đẩy mớ đồ ngủ sang một bên, hắn chạy như bay ra khỏi phòng.
 
// Pushing aside the bedding, he jumps out of the room.
 
// Pushing aside the bedding, he jumps out of the room.
  +
// 布団をはねのけて、部屋を飛び出していった。
 
<0107> \{Giọng Nói} "Hey, cái bộ dạng gớm ghiếc gì nữa đây!?"
+
<0107> \{Giọng nói} "Này, cái mặt ấy sao đấy?!"
 
// \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!"
 
// \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!"
  +
// \{声}「てめぇ、なんだ、その格好はーっ!」
 
<0108> \{Sunohara} "Eh? thế?"
+
<0108> \{Sunohara} "? Sao ?"
 
// \{Sunohara} "Eh? What?"
 
// \{Sunohara} "Eh? What?"
  +
// \{春原}「えっ? なんすかっ?」
 
<0109> \{Giọng Nói} "Mày là thằng trộm quần lót á!?"
+
<0109> \{Giọng nói} "Mày đi trộm quần con hả?!"
 
// \{Voice} "Are you an underwear thief?!"
 
// \{Voice} "Are you an underwear thief?!"
  +
// \{声}「おまえは、下着泥棒かっ!」
 
<0110> \{Giọng Nói} "Còn nữa, đó lạiđồ lót nam nữa chứ!?"
+
<0110> \{Giọng nói} "Hơn nữa đấy không phảiquần đàn ông phải không?!"
// \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!"
+
// \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" // keep in mind Tomoya put underwear on top of him ;)
  +
// \{声}「しかも、それ、男もんじゃねぇかよっ!」
 
<0111> \{Sunohara} "Huh? Cậu nói cái gì vậy?"
+
<0111> \{Sunohara} "Hở? Ông đang nói cái gì thế?"
 
// \{Sunohara} "Huh? What are you saying?"
 
// \{Sunohara} "Huh? What are you saying?"
  +
// \{春原}「はいっ? なんのことだかっ!?」
 
<0112> \{Giọng Nói} "Vậyđây những mày lén lút suốt buổi sáng đấy à, vòng vòng khắp các phòng, thằng dâm ..."
+
<0112> \{Giọng nói} "Ramày thập thò khắp các phòng vào sáng sớm để giở trò này, đồ khốn..."
 
// \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..."
 
// \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..."
  +
// \{声}「てめぇはこうやって、朝早くに部屋を回ってやがったのか…」
 
<0113> \{Giọng Nói} "Thằng biến thái chết tiệt---!!"
+
<0113> \{Giọng nói} "Tên dâm tặc đáng chết--!!"
 
// \{Voice} "You goddamn pervert--!!"
 
// \{Voice} "You goddamn pervert--!!"
  +
// \{声}「この、変態野郎があぁぁーーっ!」
 
 
<0114> \{Sunohara} "H-hii..."
 
<0114> \{Sunohara} "H-hii..."
 
// \{Sunohara} "H-hii..."
 
// \{Sunohara} "H-hii..."
  +
// \{春原}「ひ、ひぃ…」
 
<0115>\bHigyaaaaaaa-----------...\u
+
<0115> \bHigyaaaaaaa-----------...\u
 
// \bHigyaaaaaaa-----------...\u
 
// \bHigyaaaaaaa-----------...\u
  +
// ひぎゃあああああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…
 
<0116> \{Sunohara} "Mày thích làm thế này lắm chứ ?"
+
<0116> \{Sunohara} "Mày thích làm trò thế này phải không?"
// \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?"
+
// \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" // a little bit later...
  +
// \{春原}「こんなことして楽しい…?」
 
<0117> \{\m{B}} " nhiên rồi"
+
<0117> \{\m{B}} "Chứ sao."
 
// \{\m{B}} "Of course."
 
// \{\m{B}} "Of course."
  +
// \{\m{B}}「楽しい」
 
<0118> \{Sunohara} "........"
+
<0118> \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
  +
// \{春原}「………」
 
<0119> \{\m{B}} ", bằng cách này, tao nghĩ tao thể giúp mày thức dậy sớm hơn."
+
<0119> \{\m{B}} "À, tao chỉ nghĩ biết đâu lại chỉnh được giờ dậy của mày."
 
// \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up."
 
// \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up."
  +
// \{\m{B}}「ま、目覚まし時計代わりだと思ってさ」
 
<0120> \{Sunohara} "Mơ à, ngược lại nữa, mày có thử bao nhiêu lần đi chăng nữa, tao vẫn sẽ như thế thôi."
+
<0120> \{Sunohara} "Đùa, ngược lại thì có, bất kể mày có thử bao lần thì tao cũng sẽ bất tỉnh nhân sự thôi."
 
// \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead."
 
// \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead."
  +
// \{春原}「いや、逆に何度か意識を失ったんすけど」
 
<0121> \{\m{B}} "Vậy, bây giờ mày đi ngủ lại à?"
+
<0121> \{\m{B}} "Vậy mày định ngủ tiếp à?"
 
// \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?"
 
// \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?"
  +
// \{\m{B}}「じゃ、寝直すか?」
 
<0122> \{Sunohara} "Làm sao tao ngủ được khi bị nhừ tử thế này."
+
<0122> \{Sunohara} "Đau nhức thế này thì ngủ kiểu ."
 
// \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain."
 
// \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain."
  +
// \{春原}「痛くて、寝れねぇよ」
 
<0123>Ngồi xuống, tóm lấy chai nước trên bàn nốc một hơi.
+
<0123> Ngồi xuống, hắn vớ lấy cái chai nhựa nằm gần đó để uống.
 
// Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it.
 
// Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it.
  +
// 座り込んで、近くにあったペットボトルを手にとって、中身を飲み干す。
 
<0124> \{Sunohara} "Mà, sao mày..."
+
<0124> \{Sunohara} "Mà này, mày..."
 
// \{Sunohara} "By the way, about you..."
 
// \{Sunohara} "By the way, about you..."
  +
// \{春原}「そういや、おまえさ…」
 
<0125> \{Sunohara} "Mày đang bị cấm cửa ở nhà mà, đúng không?"
+
<0125> \{Sunohara} "Chẳng phải đang bị cấm túc ở nhà sao?"
 
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?"
 
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?"
  +
// \{春原}「自宅謹慎じゃなかったのかよ」
 
<0126> \{\m{B}} "Tao chỉ là không muốn về nhà thôi."
+
<0126> \{\m{B}} "Tao không muốn đó. Mày biết rồi, phải không?"
 
// \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?"
 
// \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?"
  +
// \{\m{B}}「家には居たくねぇんだよ。知ってるだろ」
 
<0127> \{Sunohara} "Ừ, thế à."
+
<0127> \{Sunohara} "Ờ... biết."
 
// \{Sunohara} "Well... I guess."
 
// \{Sunohara} "Well... I guess."
  +
// \{春原}「ああ…まぁね」
 
<0128> \{Sunohara} "Nhưng... tao làm gì nữa bây giờ, sao mà gọi tao dậy sớm thế này chứ..."
+
<0128> \{Sunohara} "Nhưng... giờ dậy sớm thế này thì tao làm gì giờ..."
 
// \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..."
 
// \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..."
  +
// \{春原}「しっかし…こんな早く起きちまって、どうすんだよ…」
 
<0129> \{Sunohara} "Tao nghĩ tao cũng không nên đi muộn nữa... vậy, học bạ của tao cũng đầy dấu tích ở trong đó rồi..."
+
<0129> \{Sunohara} "Thôi, chắc tao không nên đi muộn... điểm chuyên cần của tao cũng chẳng ra rồi..."
 
// \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..."
 
// \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..."
  +
// \{春原}「まぁ、たまには遅刻しないで行ってみるか…出席率やばいし…」
 
<0130> \{\m{B}} "Đi trễ cái gì?"
+
<0130> \{\m{B}} "Muộn gì?"
 
// \{\m{B}} "Late to where?"
 
// \{\m{B}} "Late to where?"
  +
// \{\m{B}}「どこへ」
 
<0131> \{Sunohara} "Trường chứ còn đâu , mày mát à?"
+
<0131> \{Sunohara} "Muộn học, chứ nữa?"
 
// \{Sunohara} "School, right?"
 
// \{Sunohara} "School, right?"
  +
// \{春原}「学校に決まってるだろ?」
 
<0132> \{\m{B}} "Ờ, chắc thế..."
+
<0132> \{\m{B}} "Ờ, cũng phải..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..."
  +
// \{\m{B}}「ああ、そうだよな…」
 
<0133> thể bây giờ, tôi muốn ở đây với Sunohara
+
<0133> Hiện tại, chắc tôi muốn đượccạnh Sunohara.
 
// I guess for now, I want to be with Sunohara.
 
// I guess for now, I want to be with Sunohara.
  +
// 今だけは、春原のような奴でも、一緒にいてほしいと思った。
 
<0134>Nếu ở một mình, tôi sẽ lại nghĩ về những vấn đề rắc rối ấy.
+
<0134> Tôi không thể ở một mình rồi bắt đầu suy nghĩ linh tinh nhiều thứ.
 
// I can't be alone and start thinking about a lot of stuff.
 
// I can't be alone and start thinking about a lot of stuff.
  +
// ひとりになると、いろいろ考えてしまっていけない。
 
<0135>Cứ như tôi đang nhồi vào người cái cảm giác căm thù chính mình...
+
<0135> Cứ như tôi đang mua dây buộc mình bằng sự căm ghét bản thân...
 
// It feels like I'm loathing myself with self-hatred...
 
// It feels like I'm loathing myself with self-hatred...
  +
// 自己嫌悪の嵐に襲われそうな気がする…。
 
 
<0136> \{\m{B}} "Sunohara."
 
<0136> \{\m{B}} "Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Sunohara."
 
// \{\m{B}} "Sunohara."
  +
// \{\m{B}}「春原」
 
 
<0137> \{Sunohara} "Sao?"
 
<0137> \{Sunohara} "Sao?"
 
// \{Sunohara} "What?"
 
// \{Sunohara} "What?"
  +
// \{春原}「なんだよ」
 
<0138> \{\m{B}} "Mày muốn đi giết thời gian vói tao không...?"
+
<0138> \{\m{B}} "Muốn giết thời gian cùng tao không...?"
 
// \{\m{B}} "You want to kill time together...?"
 
// \{\m{B}} "You want to kill time together...?"
  +
// \{\m{B}}「今日は一緒にいてくれないか…」
 
<0139> \{Sunohara} "Đừng nói nữa, tao biết câu mày sẽ nói tiếp theo rồi."
+
<0139> \{Sunohara} "Tao biết mày định nói gì sau \bviệc đó\u ."
 
// \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u."
 
// \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u."
  +
// \{春原}「あれだけのことした直後に、よく言えますねぇ」
 
<0140> \{Sunohara} "Đó sẽ là tao sẽ làm trò tiêu khiển cho mày đến hết ngày chứ ?"
+
<0140> \{Sunohara} "Thế là tao sẽ trở thành đồ chơi cho mày cả ngày, có phải không?"
 
// \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?"
 
// \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?"
  +
// \{春原}「それか、なんですか、一日中、僕はあなたのオモチャっすか」
 
<0141> \{\m{B}} "Tao rất tiếc những đã xảy ra lúc nãy. CHo tao xin lỗi."
+
<0141> \{\m{B}} "Tao lấy làm tiếc về chuyện vừa rồi. Xin lỗi."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize."
  +
// \{\m{B}}「さっきのは悪かったよ。謝る」
 
<0142> \{Sunohara} "Nếu mày biết làm vậy lỗi, thì đừng làm nó ngay từ đâu đi."
+
<0142> \{Sunohara} " mày muốn xin lỗi đến thế thì cũng đừng làm vậy chứ."
  +
// \{Sunohara} "Nếu muốn xin lỗi thì hãy nói 'Em sẽ không bao giờ làm thế nữa'."
 
// \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that."
 
// \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that."
  +
// Alt - "If you're gonna apologize, then say 'I won't do that again'." - Kinny Riddle
 
  +
// \{春原}「謝るぐらいなら、するなよ、と言いたいよ」
<0143> \{\m{B}} "Đó chỉ mới là màn khởi đầu thôi cưng..."
 
  +
<0143> \{\m{B}} "Hừ, chỉ là mấy câu cửa miệng thôi..."
 
// \{\m{B}} "Well, that's just lip service..."
 
// \{\m{B}} "Well, that's just lip service..."
  +
// \{\m{B}}「まぁ、口先だけだからな…」
 
<0144> \{Sunohara} "Tao chắc rằng mày sẽ không thể nào làm bạn với ai đâu."
+
<0144> \{Sunohara} "Tao chắc rằng mày sẽ không bao giờ bạn đâu."
 
// \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends."
 
// \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends."
  +
// \{春原}「あんた、一生友達できないよ、きっと」
 
<0145> \{\m{B}} "Và còn mày thì sao?"
+
<0145> \{\m{B}} "Còn mày thì sao?"
 
// \{\m{B}} "And what about you?"
 
// \{\m{B}} "And what about you?"
  +
// \{\m{B}}「おまえが居るじゃん」
 
<0146> \{Sunohara} "Vậy ý mày là tao đang là bạn mày hữ?!"
+
<0146> \{Sunohara} "Vậy hiện giờ tao đang là bạn mày?!"
 
// \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!"
 
// \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!"
  +
// \{春原}「こんな時だけ、友達っすか!」
 
<0147> \{\m{B}} "Chúng ta đã cũng trải qua nhiều thứ đúng không..."
+
<0147> \{\m{B}} "Chúng ta đã trải qua nhiều chuyện rồi nhỉ..."
 
// \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..."
 
// \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..."
  +
// \{\m{B}}「いろいろあるんだよ、俺にも…」
 
<0148> \{Sunohara} "Um, tao cũng biết như thế nhưng..."
+
<0148> \{Sunohara} "Ừ thì, biết thế, nhưng..."
// \{Sunohara} "Well, I know that but..."
+
// \{Sunohara} "Well, I know that, but..."
  +
// \{春原}「まぁ、そりゃわかるけどさ…」
 
<0149> thể trút hết lên Sunohara, nỗi phiền muộn trong tôi cũng vơi đi phần nào.
+
<0149> Bằng việc đẩy nó sang cho Sunohara, sự u uất trong tôi cũng dường như vơi đi.
 
// By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping.
 
// By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping.
  +
// 俺の鬱加減が伝わったのだろうか、春原もそれ以上は突っかかってこない。
 
<0150>Cạch.
+
<0150> Cạch.
 
// Clatter.
 
// Clatter.
  +
// がちゃり。
 
<0151> tiếng cửa mở phía sau Sunohara.
+
<0151> Tiếng cánh cửa sau lưng Sunohara.
 
// The sound of the door from behind Sunohara.
 
// The sound of the door from behind Sunohara.
  +
// 春原の背中でドアが開いていた。
 
<0152> \{Tomoyo} "Cuối cùng cũng tìm được anh, \m{B}..."
+
<0152> \{Tomoyo} "Đúng anh đây rồi, \m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..."
  +
// \{智代}「やはり、ここか、\m{B}…」
 
<0153> giọng của Tomoyo.
+
<0153> Giọng của Tomoyo.
 
// Tomoyo's voice.
 
// Tomoyo's voice.
  +
// 智代の声だった。
 
<0154> \{\m{B}} "Em sẽ bị trễ đấy."
+
<0154> \{\m{B}} "Em sẽ muộn học đấy."
 
// \{\m{B}} "You'll be late."
 
// \{\m{B}} "You'll be late."
  +
// \{\m{B}}「おまえ、遅刻するぞ」
 
<0155> \{Tomoyo} "Chỉ một lúc thôi. Bây giờ, em muốn nói chuyện với anh một ."
+
<0155> \{Tomoyo} "Chỉ hơi thôi. Ngay bây giờ, em muốn nói chuyện một lát."
 
// \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little."
 
// \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little."
  +
// \{智代}「少しだ。少しだけ、話をさせてくれ」
 
<0156>Tiến tới tôi, cô ấy nhìn Suohara
+
<0156> Tiến về phía tôi, cô ấy nhìn Sunohara.
 
// Coming to me, she looks at Sunohara.
 
// Coming to me, she looks at Sunohara.
  +
// 俺のそばまで寄ってきて、春原を見る。
 
<0157> \{Tomoyo} "Xin lỗi Sunohara. Anh hình như hơi dư thừa ở đây thì phải."
+
<0157> \{Tomoyo} "Xin lỗi, Sunohara. Anh đang cản đường đấy."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way."
 
// \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way."
  +
// \{智代}「悪い、春原。邪魔だ」
 
<0158> \{Sunohara} "Câu đầu tiên với câu thứ hai của không hợp với nhau xíu nào."
+
<0158> \{Sunohara} "Câu đầu câu cuối em nói đang đập nhau chan chát đấy!"
 
// \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!"
 
// \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!"
  +
// \{春原}「それ、前後で言葉、矛盾してないすかっ!」
 
<0159> \{Tomoyo} "Vì vậy, tôi đã xin lỗi rồi mà, đúng không?!"
+
<0159> \{Tomoyo} "Vì thế nên tôi mới xin lỗi, đúng không?"
 
// \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?"
 
// \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?"
  +
// \{智代}「だから先に悪い、と謝っているだろう」
 
<0160> \{Sunohara} "Tôi lại nghĩ việc này không thể xin lỗi được chứ!"
+
<0160> \{Sunohara} "Anh lại thấy đó là việc không thể cho qua được!"
 
// \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!"
 
// \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!"
  +
// \{春原}「申し訳なさのかけらも感じられないんすけど!」
 
<0161> \{\m{B}} "Mày cứ nín lại đi học đi!"
+
<0161> \{\m{B}} "Khóa mõm lại rồi đi đến trường đi!"
 
// \{\m{B}} "Shut up and go to school!"
 
// \{\m{B}} "Shut up and go to school!"
  +
// \{\m{B}}「うっせぇ、早く学校行けっ」
 
<0162> \{Sunohara} "Không phải mày đã nói mày muốn ở bên tao sao?!"
+
<0162> \{Sunohara} "Vừa rồi chẳng phải mày nói muốn ở cùng tao à?!"
 
// \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!"
 
// \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!"
  +
// \{春原}「あんた、さっき僕に一緒にいてくれって言わなかったっスか!?」
 
<0163> \{\m{B}} "Đừng nói những thứ kinh tởm thế."
+
<0163> \{\m{B}} "Đừng nói những thứ buồn nôn như thế."
 
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff."
 
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff."
  +
// \{\m{B}}「んな気持ちの悪いこと言うかよ」
 
<0164> \{Sunohara} "Có! Mày đã nói thế !"
+
<0164> \{Sunohara} "Có đấy! Chắc chắn là mày nói thế đấy!"
 
// \{Sunohara} "You did! You definitely did!"
 
// \{Sunohara} "You did! You definitely did!"
  +
// \{春原}「言いましたよ! 絶対あんた、言いましたよっ!」
 
<0165> \{Tomoyo} "\m{B} nói anh ấy muốn ở bên tôi, không phải anh."
+
<0165> \{Tomoyo} "\m{B} nói anh ấy muốn ở cùng tôi, không phải anh."
 
// \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you."
 
// \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you."
  +
// \{智代}「\m{B}は私と一緒に居たいと言ってくれたんだ。おまえじゃない」
 
<0166> \{\m{B}} "Đúng đó. Nhanh biến khỏi tổ ấm tình yêu của tụi 'tớ' đi."
+
<0166> \{\m{B}} "Phải đấy. Nhanh nhanh lên rồi biến khỏi tổ ấm của bọn này đi."
 
// \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest."
 
// \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest."
  +
// \{\m{B}}「そうだぞ。とっとと出ていけ、俺たちの愛の巣から」
 
<0167> \{Sunohara} "Phòng này của tao!"
+
<0167> \{Sunohara} "Đây phòng tao!!"
 
// \{Sunohara} "It's my room!!"
 
// \{Sunohara} "It's my room!!"
  +
// \{春原}「僕の部屋だっ!」
 
<0168> \{Sunohara} "Làm quái gì mà nơi này lại trở thành tổ ấm yêu thương của người khác chứ hả trời!"
+
<0168> \{Sunohara} "Sao lại trở thành tổ ấm của người khác được, chết tiệt!!"
 
// \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!"
 
// \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!"
  +
// \{春原}「なんで、他人の愛の巣になってるんだよっ、くそーっ!」
 
<0169> \{\m{B}} "OK, OK. Tụi mình sẽ trả lại phòng , cứ đi đi."
+
<0169> \{\m{B}} "Rồi, rồi. Bọn tao sẽ trả phòng cho mày, cứ đi đi."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go."
 
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go."
  +
// \{\m{B}}「わかった、わかった。おまえの部屋にしておいてやるから、出ていけ」
 
<0170> \{Sunohara} "Cái kiểu nói của mày làm tao không thể từ chôi được.."
+
<0170> \{Sunohara} "Cách nói chuyện ấy bắt bài được tao rồi..."
 
// \{Sunohara} "That speaking style really got me there..."
 
// \{Sunohara} "That speaking style really got me there..."
  +
// \{春原}「すんげぇ引っかかる言い方なんすけど…」
 
<0171> \{Sunohara} "Nhưng !... mày nhớphải nói lại cho tao hết đó!"
+
<0171> \{Sunohara} " thì gì!... tốt hơn hếtmày nên kể hết mọi chuyện xảy ra đấy, được chứ?!"
 
// \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!"
 
// \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!"
  +
// \{春原}「とにかくだっ…後で話を聞かせろよ、いいなっ」
 
<0172>Sunohara đứng dậy và đi.
+
<0172> Sunohara đứng dậy và đi ra.
// Sunohara gets and up leaves.
+
// Sunohara gets up and leaves.
  +
// 春原は立ち上がって出ていく。
 
<0173> \{\m{B}} "Ừ. Mày sẽ không số tới lúc đó đâu lo xa..."
+
<0173> \{\m{B}} "Ừ. Nhưng mày cũng chẳng còn sống được bao lâu đâu..."
 
// \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..."
 
// \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..."
  +
// \{\m{B}}「ああ。おまえが生きていたらな…」
 
<0174> \{Sunohara} "Đừng trù tao chứ!"
+
<0174> \{Sunohara} "Đừng nói mấy câu nguy hiểm thế chứ!"
 
// \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!"
 
// \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!"
  +
// \{春原}「物騒なことを言うな!」
 
<0175>Với giọng nói hằn học đó, đóng cửa lại, tôi có thể nghe tiếng bước chân hằn học của nó từ phía xa.
+
<0175> Cùng với giọng nói giận dữ đó, hắn dóng cửa rầm rầm bước ra.
 
// With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance.
 
// With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance.
  +
// ドアの向こうで怒声がして、大きな足音が遠ざかっていった。
 
 
<0176> \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
<0176> \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
 
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
  +
// \{智代}「\m{B}…」
 
<0177> \{Tomoyo} "Sao anh lại chay đi..."
+
<0177> \{Tomoyo} "Sao anh lại chạy đi..."
 
// \{Tomoyo} "Why did you run..."
 
// \{Tomoyo} "Why did you run..."
  +
// \{智代}「どうして、逃げたりしたんだ…」
 
<0178> \{Tomoyo} "Em lại làm điều gì sai nữa sao...?"
+
<0178> \{Tomoyo} "Em lại làm sai điều gì sao...?"
 
// \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?"
 
// \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?"
  +
// \{智代}「また、私が悪いのかと…」
 
<0179> \{Tomoyo} "Hay em đã đem đến sự đâu buồn cho anh... phải vậy không?"
+
<0179> \{Tomoyo} " lẽ em đang làm anh cảm thấy đau khổ... phải vậy không?"
 
// \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?"
 
// \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?"
  +
// \{智代}「また、私がおまえを苦しめてるのかと…そう思ってしまう」
 
<0180>Tôi nắm lấy đôi tay mêm mại của Tomoyo, ôm chặt lấy bàn tay ấy.
+
<0180> Tôi nhẹ nhàng nắm lấy tay Tomoyo đặt tay mình lên trên.
 
// I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine.
 
// I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine.
  +
// 俺はそっと智代の手を取って、自分の手を重ね合わせた。
 
 
<0181> \{\m{B}} "........."
 
<0181> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
 
<0182> \{\m{B}} "Anh xin lỗi..."
 
<0182> \{\m{B}} "Anh xin lỗi..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
 
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
  +
// \{\m{B}}「悪かった…」
 
<0183> \{\m{B}} "Mọi chuyện đã xảy ra đều là lỗi của anh cả."
+
<0183> \{\m{B}} "Những chuyện vừa rồi đều là lỗi của anh."
 
// \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault."
 
// \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault."
  +
// \{\m{B}}「今回のことに関しては、ぜんぶ俺が悪い」
 
<0184> \{Tomoyo} "Anhthể nói cho em chứ?"
+
<0184> \{Tomoyo} "Chắc anhthế nói cho em biết chứ?"
 
// \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?"
 
// \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?"
  +
// \{智代}「話を聞かせてくれないか」
 
<0185> \{\m{B}} "Ừ. Nếu là em, anh rất muốn em biết chuyện này."
+
<0185> \{\m{B}} "Ừ. Anh muốn em nghe."
 
// \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen."
 
// \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen."
  +
// \{\m{B}}「ああ。おまえだったら、聞いてほしい」
 
 
<0186> \{\m{B}} "Nhưng..."
 
<0186> \{\m{B}} "Nhưng..."
 
// \{\m{B}} "But..."
 
// \{\m{B}} "But..."
  +
// \{\m{B}}「けどな…」
 
<0187> \{\m{B}} "Anh sẽ nói cho em biết sau giờ học."
+
<0187> \{\m{B}} "Anh sẽ nói với em sau giờ học."
 
// \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school."
 
// \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school."
  +
// \{\m{B}}「学校が終わってからにしよう」
 
<0188> \{\m{B}} "Anh không muốn em phải đi trễ chỉ vì anh."
+
<0188> \{\m{B}} "Anh không muốn em muộn học vì anh."
 
// \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me."
 
// \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me."
  +
// \{\m{B}}「俺のせいで遅刻させたくないからな」
 
<0189> \{Tomoyo} "Được... em hiểu."
+
<0189> \{Tomoyo} "Em hiểu... thôi được rồi."
 
// \{Tomoyo} "I see... okay."
 
// \{Tomoyo} "I see... okay."
  +
// \{智代}「そうか…わかった」
 
<0190> \{\m{B}} "........"
+
<0190> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0191>Hai người chúng tôi nắm tay nhau một lúc.
+
<0191> Hai người bọn tôi nắm tay một lúc lâu.
 
// The two of us hold hands for quite some time.
 
// The two of us hold hands for quite some time.
  +
// ふたりはずっと手を合わせたままでいた。
 
<0192>Tôi không muốn phải bỏ ra lúc này.
+
<0192> Tôi không muốn buông ra.
 
// I don't want to part them.
 
// I don't want to part them.
  +
// 離したくなかった。
 
<0193>Nếu có thể, tôi muốn được như thế này mãi.
+
<0193> Nếu được, tôi muốn được ở bên cô ấy thế này.
 
// If I could, I'd like to stay like this with her.
 
// If I could, I'd like to stay like this with her.
  +
// できれば、このままふたりで居たかった。
 
<0194>Tomoyo chắc cũng sẽ nghĩ như vậy.
+
<0194> Tomoyo hẳn cũng nghĩ vậy.
 
// Tomoyo's probably thinking the same thing.
 
// Tomoyo's probably thinking the same thing.
  +
// それは智代も同じなのだと思う。
 
<0195> \{\m{B}} "Em sẽ trễ đấy..."
+
<0195> \{\m{B}} "Em sẽ trễ giờ đấy..."
 
// \{\m{B}} "You'll be late..."
 
// \{\m{B}} "You'll be late..."
  +
// \{\m{B}}「遅刻するぞ…」
 
<0196> \{Tomoyo} "Chưa đâu... nếu em chạy, em vẫn có thể tới kịp... chỉ một chút nữa thôi."
+
<0196> \{Tomoyo} "Chưa đâu... nếu chạy thì em vẫn có thể kịp giờ... chỉ một lát nữa thôi..."
 
// \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..."
 
// \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..."
  +
// \{智代}「まだだ…まだ走れば間に合うから…もう少し…」
 
 
<0197> \{\m{B}} "........."
 
<0197> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0198> \{Tomoyo} "Không có anh ở trường, em cảm thấy thật cô đơn, anh biết không?"
+
<0198> \{Tomoyo} "Anh có biết, không có anh ở trường... thực sự rất cô đơn không?"
 
// \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?"
 
// \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?"
  +
// \{智代}「おまえのいない学校は…本当に寂しいんだぞ?」
 
 
<0199> \{\m{B}} "Ừ..."
 
<0199> \{\m{B}} "Ừ..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
  +
// \{\m{B}}「ああ…」
 
<0200> \{Tomoyo} " vậy, chỉ một chút nữa thôi..."
+
<0200> \{Tomoyo} "Vậy nên, chỉ một lát thôi..."
 
// \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..."
 
// \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..."
  +
// \{智代}「だから、もう少しだ…」
 
<0201>Ừ...
+
<0201> Ừ...
 
// Yeah...
 
// Yeah...
  +
// ああ…。
 
<0202>.........
+
<0202> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
 
<0203>......
+
<0203> ......
// ......
+
// ……。
  +
<0204> ...
 
  +
// …。
<0204>...
 
  +
<0205> Tiếng chuông reo.
// ...
 
 
<0205>Chuông reo
 
 
// The bell rings.
 
// The bell rings.
  +
// チャイムが鳴った。
 
<0206>Tôi đã nghe nó từ lúc nào rồi nhỉ?
+
<0206> Chúng tôi nghe thấy nó từ đâu vậy?
 
// Just when did we hear it?
 
// Just when did we hear it?
  +
// もういくつ聞いただろうか。
 
<0207>Tôi nhìn đồng hồ.
+
<0207> Tôi xem đồng hồ.
 
// I look at my watch.
 
// I look at my watch.
  +
// 腕時計を見る。
 
<0208>Một tiếng nữa đã trôi qua.
+
<0208> Một tiếng đã trôi qua rồi.
 
// One hour's already passed.
 
// One hour's already passed.
  +
// まだ後、一時間ある。
 
<0209>Tôi tiếp tục chờ trong bộ đồ bình thường của mình.
+
<0209> Tôi tiếp tục chờ cô ấy trong bộ đồ thường mặc.
 
// I continue waiting for her in my normal clothes.
 
// I continue waiting for her in my normal clothes.
  +
// 私服姿のままで、待ち続けていた。
 
<0210> \{Tomoyo} "Bất ngờ thật."
+
<0210> \{Tomoyo} "Em ngạc đấy."
 
// \{Tomoyo} "I'm surprised."
 
// \{Tomoyo} "I'm surprised."
  +
// \{智代}「驚いたぞ」
 
<0211>Nói vậy, Tomoyo nhìn tôi ngạc nhiên.
+
<0211> Tomoyo nói thế khi nhìn tôi.
 
// Tomoyo says that, looking at me.
 
// Tomoyo says that, looking at me.
  +
// 俺を見つけて、智代はそう言った。
 
<0212> tôi ra, những học sinh ra về, nhìn tôi dưới anh mắt lạ .
+
<0212> Lánh khỏi bọn tôi, những học sinh từ trường đi về nhìn tôi bằng ánh mắt lạ lùng.
 
// Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks.
 
// Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks.
  +
// 私服姿の俺を、下校する生徒たちが、奇異の目で見て…そして、よけていった。
 
<0213>Và trong số đó, chỉ có Tomoyo đến bắt chuyện với tôi.
+
<0213> giữa đám đông đó, chỉ có Tomoyo lại gần nói chuyện với tôi.
 
// And in that, only Tomoyo came up and talked to me.
 
// And in that, only Tomoyo came up and talked to me.
  +
// その中で、智代だけは、近づいてきて、話しかけてくれた。
 
<0214>Tôi nói với cô ấy về gia đình tôi.
+
<0214> Tôi kể cho cô ấy về gia cảnh của mình.
 
// I talk to her about my family history.
 
// I talk to her about my family history.
  +
// 俺は自分の家庭環境を話した。
 
<0215> sao tôi lại không có mẹ.
+
<0215> Về việc tôi không có mẹ.
 
// About how I have no mother.
 
// About how I have no mother.
  +
// 母がいないこと。
 
<0216> sao tôi lại ghét ông già ấy cho tới bây giờ.
+
<0216> Về việc tôi ghét ông già cho tới tận giờ.
 
// About my hate for my old man up to today.
 
// About my hate for my old man up to today.
  +
// 親父との今日までの確執。
 
<0217>Và lúc này... ấy đối xử với tôi như con trai ấy vậy.
+
<0217> giờ đây... cái cách ông ta đối xử với đứa con trai tôi.
 
// And right now... how he has treated me as a son.
 
// And right now... how he has treated me as a son.
  +
// そして、今は…息子として扱われていないことを。
 
<0218> \{Tomoyo} "Uhmm..."
+
<0218> \{Tomoyo} "Ra vậy..."
 
// \{Tomoyo} "I see..."
 
// \{Tomoyo} "I see..."
  +
// \{智代}「そうか…」
 
 
<0219> \{\m{B}} "........."
 
<0219> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
  +
// \{\m{B}}「………」
 
<0220> \{Tomoyo} " vậy, lúc em và ông ấy ăn cùng nhau sáng này..."
+
<0220> \{Tomoyo} "Nhưng khi khi cùng ăn sáng nay..."
 
// \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..."
 
// \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..."
  +
// \{智代}「一緒に朝ご飯を食べたけど…」
 
<0221> \{Tomoyo} "Ông ấy không có vẻ là một người tồi tệ đến vậy."
+
<0221> \{Tomoyo} "Bác ấy có vẻ không phải là người xấu."
 
// \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person."
 
// \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person."
  +
// \{智代}「悪い人ではなかった」
 
<0222> \{Tomoyo} "Em không cảm giác giồng như người mà anh đã kể."
+
<0222> \{Tomoyo} "Em không thấy giống như anh nói."
 
// \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of."
 
// \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of."
  +
// \{智代}「おまえがそこまで言う印象は受けなかった」
 
<0223> \{\m{B}} "Thật chứ..."
+
<0223> \{\m{B}} "Thật sao..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
 
// \{\m{B}} "Really..."
  +
// \{\m{B}}「そうかよ…」
 
<0224> \{Tomoyo} "Em nghĩ rằng chỉ có anh mới hiểu nỗi đau mà ông ấy gây ra."
+
<0224> \{Tomoyo} "Em chắc rằng anh chỉ hiểu nỗi đau mà bác gây ra thôi."
 
// \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused."
 
// \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused."
  +
// \{智代}「おまえの苦しみは、きっとおまえにしかわからない」
 
<0225> \{Tomoyo} "Mặc em không hiểu về sự tồi tệ đó vì em chưa ở bên anh nhiều lắm, nhưng ít nhất em cũng có thể cho anh một số lời khuyên."
+
<0225> \{Tomoyo} " không thể biết được mọi việc tồi tệ thế nào vì em chưa ở cùng anh lâu đến vậy, em tin mình có thể tư vấn cho anh."
 
// \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you."
 
// \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you."
  +
// \{智代}「数えるほどしか会ったことのない私なんかにそれが計り知れたら、きっと占い師かカウンセラーになれる」
 
<0226> \{\m{B}} " thể..."
+
<0226> \{\m{B}} "Chắc vậy..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}} "I guess..."
  +
// \{\m{B}}「そうだな…」
 
<0227>Tôi cảm thấy an ủi phần nào, vì Tomoyo đã không tỏ vẻ cô ấy đã hiểu rõ về điều đó.
+
<0227> Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi thấy Tomoyo không trả lời như thể cô ấy thực sự hiểu được.
 
// I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands.
 
// I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands.
  +
// わかる気がすると答えない智代の正直さに救われた気がする。
 
<0228>Nếu cô ấy khôngchuyện đó muốn nói, tôi cũng sẽ không gì để nói nữa đúng chứ nhỉ?
+
<0228> Nếu cô ấy có điều gì muốn nói, thì tôi sẽ chẳng còn gì để nói nữa nhỉ?
 
// If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I?
 
// If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I?
  +
// もし、そんな口先でものを言われたなら、俺は正直に何も話せなくなっていただろうから。
 
<0229> \{Tomoyo} "Nhưng, không hiểu về nó làm em cảm thấy lo lắng..."
+
<0229> \{Tomoyo} "Nhưng, không thực sự hiểu hết được thì thật rắc rối..."
 
// \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..."
 
// \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..."
  +
// \{智代}「でも、わからないのは悔しい…」
 
<0230> \{\m{B}} "Uhm. Anh cảm thấy vui em đã nghĩ như vậy."
+
<0230> \{\m{B}} "À, chỉ những cảm xúc ấy thôi cũng làm anh thấy vui rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone."
  +
// \{\m{B}}「ああ、その気持ちだけで俺はありがたいよ」
 
<0231> \{Tomoyo} "Um, nếu anh cần em, anh cứ nói. Em sẽ cố gắng giúp anh nhiều nhất có thể."
+
<0231> \{Tomoyo} ", nếu anh cần em làm gì, cứ nói. Em sẽ cố gắng làm mọi cách có thể."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can."
  +
// \{智代}「うん、力になれることがあれば言ってくれ。なんでもする」
 
<0232> \{\m{B}} "Anh cảm thấy thật yên tâm khi em nói như vậy."
+
<0232> \{\m{B}} "Nghe em nói thế thật an tâm."
 
// \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that."
 
// \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that."
  +
// \{\m{B}}「おまえがそう言うと、心強いよ」
 
<0233> \{Tomoyo} "Từ bây giờ , anh muốn ăn gì cho bữa sáng nào?"
+
<0233> \{Tomoyo} "Trước mắt thì bữa sáng anh tính sao?"
 
// \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?"
 
// \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?"
  +
// \{智代}「とりあえず、朝食はどうすればいい?」
 
<0234> \{Tomoyo} " món anh không thích không?"
+
<0234> \{Tomoyo} "Không thể nấu chút được sao?"
 
// \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?"
 
// \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?"
  +
// \{智代}「作りにいってはダメか?」
 
<0235> \{\m{B}} "Bộ em tính... làm mỗi ngày cho anh à?"
+
<0235> \{\m{B}} "Em định... nấu bữa sáng mỗi ngày đấy à?"
 
// \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?"
 
// \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ…毎朝作るつもりだったのかよ」
 
<0236> \{Tomoyo} " nhiên rồi. Anh nghĩ em sẽ hài lòng khi chỉ làm cho am một ngày thôi à?"
+
<0236> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Anh nghĩ chỉ một hôm đủ làm em vừa lòng sao?"
 
// \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?"
 
// \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?"
  +
// \{智代}「当然だ。一日作ったぐらいで満足できるものか」
 
<0237> \{Tomoyo} "Bên cạnh đó, anh vẫn chưa ăn những món em nấu mà."
+
<0237> \{Tomoyo} "Ngoài ra, anh vẫn chưa ăn cả, đúng không?"
 
// \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?"
 
// \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?"
  +
// \{智代}「そもそも、おまえはまだ食べていないじゃないか」
 
<0238> \{\m{B}} "Ừ... anh xin lỗi."
+
<0238> \{\m{B}} "Ừ... xin lỗi."
 
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
  +
// \{\m{B}}「ああ…悪かったよ」
 
<0239> \{Tomoyo} "Em cũng không trách anh đâu. Em chỉ muốn biếtem nên làm thế nào sắp tới đây thôi."
+
<0239> \{Tomoyo} "Chẳng phải là em định trách móc gì anh. Em chỉ muốn hỏitừ giờ mình nên làm ."
 
// \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on."
 
// \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on."
  +
// \{智代}「別に責めているわけじゃない。これからのことを訊いているだけだ」
 
<0240> \{\m{B}} "Anh nghĩ, em làm thế cũng được. Anh cũng không quen lắm với việc ăn sáng."
+
<0240> \{\m{B}} "Anh nghĩ làm thế cũng được. Anh cũng chẳng quen ăn sáng."
 
// \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either."
 
// \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either."
  +
// \{\m{B}}「そうだな、朝食はいいよ。食べる習慣もなかったし」
 
<0241> \{Tomoyo} "Vậy, khi nào anh sẽ thử đây?"
+
<0241> \{Tomoyo} "Vậy, anh định bao giờ tập ăn đây?"
 
// \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?"
 
// \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?"
  +
// \{智代}「なら、いつ食べてくれるんだ」
 
<0242> \{\m{B}} "Này, ngày mốt là ngày nghỉ phải không? Vậy hôm đó đi."
+
<0242> \{\m{B}} "Hừm, ngày kia được nghỉ nhỉ? Làm vào lúc ấy đi."
// \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then."
+
// \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." // Golden Week
  +
// \{\m{B}}「ほら、明後日から連休じゃないか。その時に作ってくれ」
 
<0243> \{Tomoyo} "Bữa trưa được không? Hay là bữa tối?"
+
<0243> \{Tomoyo} "Bữa trưa được không? Hay là bữa tối?"
 
// \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?"
 
// \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?"
  +
// \{智代}「昼ご飯がいいか? それとも夕飯がいいか?」
 
<0244> \{\m{B}} "Cả hai ngày luôn được không?"
+
<0244> \{\m{B}} "Cả được không?"
 
// \{\m{B}} "Is both okay?"
 
// \{\m{B}} "Is both okay?"
  +
// \{\m{B}}「両方でもいいのか?」
 
 
<0245> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn, \m{B}."
 
<0245> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}."
  +
// \{智代}「\m{B}が望むならな」
 
<0246> \{\m{B}} "Um, anh sẽ không tham thế đâu."
+
<0246> \{\m{B}} "Thôi kệ, anh sẽ đòi hỏi nhiều đến vậy."
 
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much."
 
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much."
  +
// \{\m{B}}「まぁ、そこまでは言わないよ」
 
<0247> \{Tomoyo} "Ừ. Sự thật , nếu em cũng nói vậy, thì đó sẽ là một vấn đề đó."
+
<0247> \{Tomoyo} "Ừ. Thật ra thì, nếu em đồng ý thế thì sẽ rắc rối đấy."
 
// \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem."
 
// \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem."
  +
// \{智代}「うん。実は、私もそう言われていたら、困っていたところだ」
 
<0248> \{Tomoyo} "Em cũng không nhiều thời gian vậy"
+
<0248> \{Tomoyo} "Em không rành về gia chánh lắm."
// \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire."い」
+
// \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire." // literal though, but she means she doesn't have a wide array of cooking abilities
  +
// \{智代}「そんなにもレパートリーがない」
 
<0249> \{\m{B}} "Vậy, chỉ trưa thôi nhé."
+
<0249> \{\m{B}} "Vậy chỉ bữa trưa thôi."
 
// \{\m{B}} "Then, just lunch."
 
// \{\m{B}} "Then, just lunch."
  +
// \{\m{B}}「じゃ、昼ご飯だけ」
 
<0250> \{\m{B}} "Chúng mình sẽ ăn trưa vui vẻ cùng nhau nhé"
+
<0250> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cùng ăn trưa, rồi đi chơi vào buổi chiều."
 
// \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon."
 
// \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon."
  +
// \{\m{B}}「昼を一緒に食べて、午後からふたりで過ごそう」
 
<0251> \{\m{B}} "Nhưng, anh đang cháy túi... nên anh nghĩ sẽ không đi đâu được đâu"
+
<0251> \{\m{B}} "Nhưng anh không tiền... nên cũng chẳng biết có thể đi đâu nữa."
 
// \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could."
 
// \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could."
  +
// \{\m{B}}「でも、金がないからな…遊びようもないけど」
 
<0252> \{Tomoyo} "Chỉ ở bên anh là tốt rồi. Em cũng không muốn tốn tiền đâu."
+
<0252> \{Tomoyo} "Chỉ cần được ở bên anh là đủ rồi. Em cũng chẳng thích lãng phí tiền bạc."
 
// \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway."
 
// \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway."
  +
// \{智代}「私は一緒にいられればそれでいい。それに不経済なのは、好きじゃない」
 
<0253> \{\m{B}} "Anh thật hạnh phúc khi em bạn gái anh."
+
<0253> \{\m{B}} "Anh thấy mừng em làm bạn gái."
 
// \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend."
 
// \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend."
  +
// \{\m{B}}「そりゃありがたい彼女だね」
 
<0254> \{\m{B}} "Vậy, hãy cùng vui chơi vào kì nghỉ này nhé."
+
<0254> \{\m{B}} "Vậy, hãy... vượt qua kì nghỉ này nhé?"
 
// \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?"
 
// \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?"
  +
// \{\m{B}}「じゃあ、だらだらとさ…ふたりで連休を過ごそう」
 
<0255> \{Tomoyo} "Ừ"
+
<0255> \{Tomoyo} "Ừ."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
 
// \{Tomoyo} "Yeah."
  +
// \{智代}「うん」
 
 
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 04:44, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2501.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Voice'
// '声'
#character 'Father'
// '親父'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Ngày 1 tháng Năm (thứ Năm)
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)
<0001> Soạt!
// Clatter!
// カシャア!
<0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi đấy!"
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
<0003> \{\m{B}} "Hở...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「あん…?」
<0004> \{\m{B}} "Gì chứ, có gọi anh dậy sớm thế này cũng có để làm gì đâu..."
// \{\m{B}} "Hey, it doesn't really mean much waking me up this early..."
// \{\m{B}}「つーか、こんな早く起きても、意味ねぇじゃん…」
<0005> \{Tomoyo} "Anh có bị đình chỉ thì em cũng không tha đâu."
// \{Tomoyo} "I won't give any mercy just because you're suspended."
// \{智代}「停学中の身だろうが、容赦はしないぞ」
<0006> \{Tomoyo} "Dậy thôi nào, \m{B}."
// \{Tomoyo} "Wake up, \m{B}."
// \{智代}「起きろ、\m{B}」
<0007> \{\m{B}} "Chậc..."
// \{\m{B}} "Tch..."
// \{\m{B}}「ちっ…」
<0008> Chẳng thể làm gì hơn, tôi ngồi dậy.
// I can't help it, so I move my body.
// 仕方なしに、体を起こす。
<0009> \{\m{B}} "Mấy giờ rồi..."
// \{\m{B}} "What time is it..."
// \{\m{B}}「何時だよ…」
<0010> Vừa tỉnh dậy, tôi vớ lấy cái đồng hồ và dí sát nó vào đôi mắt ngái ngủ của mình.
// Waking up, I grab my watch and thrust my half-asleep eyes at it.
// 俺は目覚まし時計を掴んで、寝惚けまなこに突きつける。
<0011> \{\m{B}} "Bảy giờ... năm..."
// \{\m{B}} "It's... seven... o'five..."
// \{\m{B}}「んと…7時…5分…」
<0012> \{\m{B}} "7:05?"
// \{\m{B}} "7:05?"
// \{\m{B}}「7時5分?」
<0013> \{\m{B}} "Em đến sớm hơn mọi hôm một tiếng phải không..."
// \{\m{B}} "You're an hour earlier than usual, aren't you..."
// \{\m{B}}「いつもより来るの1時間近くも早いじゃないかよ…」
<0014> \{\m{B}} "Đồng hồ nhà em chạy sai giờ à?"
// \{\m{B}} "Are the clocks in your house off?"
// \{\m{B}}「おまえの家の時計、狂ってるぞ」
<0015> \{Tomoyo} "Không có đâu. Em đã tính toán để có thể đến đây thật sớm."
// \{Tomoyo} "They're not. I calculated so I'd get here early."
// \{智代}「狂っていない。計算して早く来たんだ」
<0016> \{\m{B}} "Tại sao... hay là em phải trực nhật?"
// \{\m{B}} "Why... you on day duty?" // day duty = cleaning blackboards and the like before class starts
// \{\m{B}}「どうして…おまえ、日直か何か?」
<0017> \{\m{B}} "À... có phải là họp mặt bàn về cuộc bầu cử không...?"
// \{\m{B}} "Ah... is it some meeting for the election...?"
// \{\m{B}}「ああ…選挙関連の打ち合わせか…」
<0018> \{Tomoyo} "Sai hết."
// \{Tomoyo} "Neither."
// \{智代}「どっちも違う」
<0019> \{Tomoyo} "Em đến sớm vì em muốn dành chút thời gian bên anh."
// \{Tomoyo} "I quickly came here because I wanted to spend some time with you."
// \{智代}「私は、おまえと一緒に過ごすために、早く来たんだ」
<0020> \{Tomoyo} "Được rồi. Thay đồ rồi xuống nhà đi."
// \{Tomoyo} "Come on now. Get prepared and come down."
// \{智代}「いいか。支度したら、下に降りてこい」
<0021> \{Tomoyo} "Ngay lập tức nhé?"
// \{Tomoyo} "Like right now?"
// \{智代}「すぐにだぞ?」
<0022> Ra lệnh xong xuôi, cô ấy rời khỏi căn phòng.
// Giving that order, she leaves the room.
// 言いつけて、先に部屋を出ていった。
<0023> \{\m{B}} "Trò mèo gì đang diễn ra thế này..."
// \{\m{B}} "What the hell's going on..."
// \{\m{B}}「なんだよ、一体…」
<0024> Tôi ngay lập tức nhận ra mọi sự khi bước xuống cầu thang.
// I become immediately aware of what's going on as I go down the stairs.
// 階下に行くと、すぐに異変に気づく。
<0025> Có một mùi hương ngọt ngào thoảng khắp căn nhà.
// I smell something sweet drifting about the house.
// この家では嗅いだことのないような、香ばしい匂いが漂っていた。
<0026> Đi xuống chỗ ông bố đang ngủ của mình, tôi hướng về phía căn bếp.
// Dropping down beside my sleeping father, I head towards the kitchen.
// 寝転がる親父の脇を抜けて、俺は台所へ向かう。
<0027> ... Tomoyo đang nấu ăn.
// ... Tomoyo's cooking.
// …智代が料理をしていた。
<0028> \{Tomoyo} "Sao vậy? Anh xuống rồi đấy nhỉ."
// \{Tomoyo} "Hmm? Looks like you came down."
// \{智代}「ん? ようやく来たか」
<0029> \{Tomoyo} "Em sẽ xong ngay thôi. Cứ ngồi vào bàn và chờ một lát nhé."
// \{Tomoyo} "I'll be done soon. Please have a seat and wait."
// \{智代}「すぐできる。座って待っていてくれ」
<0030> \{\m{B}} "Em... đang làm cái gì thế?"
// \{\m{B}} "Just... what are you doing?"
// \{\m{B}}「おまえさ…何やってんの」
<0031> \{Tomoyo} "Anh không thấy sao? Nếu thế thì anh thật là xa cách với gia đình mình quá đấy."
// \{Tomoyo} "You can't tell? If you can't, you really are a person who's out of touch with your own family."
// \{智代}「見てわからないのか。わからないのなら、おまえはよっぽど家庭に縁がない人間だということになるぞ」
<0032> \{\m{B}} "Ừ, cũng phải. Có hơi thế thật."
// \{\m{B}} "Yeah, that's true. I'm kinda out of touch."
// \{\m{B}}「ああ、正解だ。家庭には縁がない」
<0033> \{Tomoyo} "Vậy ư. Thế thì em sẽ nói cho anh biết."
// \{Tomoyo} "I see. Then, I'll tell you."
// \{智代}「そうか。なら、教えてやろう」
<0034> \{Tomoyo} "Đây gọi là \bnấu ăn\u. Và cũng không đơn giản đâu nhé."
// \{Tomoyo} "This is \bcooking\u. It's nothing simple, either."
// \{智代}「これは料理だ。それも、単なる料理じゃない」
<0035> \{Tomoyo} "Đây là bữa ăn chứa đựng tình yêu dành cho người ăn đó."
// \{Tomoyo} "It's cooking filled with love for the person it's being made for."
// \{智代}「好きな人のために作る、愛情のこもった料理だ」
<0036> \{Tomoyo} "Nói vậy cũng hơi xấu hổ nhỉ?"
// \{Tomoyo} "Saying that's a bit embarrassing, isn't it?"
// \{智代}「自分で言って、照れるじゃないか」
<0037> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0038> Tôi đứng như phỗng.
// I stand there, dumbfounded.
// 俺は唖然としている。
<0039> \{Tomoyo} "Sao thế, anh không thấy vui sao?"
// \{Tomoyo} "What's wrong, you're not happy?"
// \{智代}「どうした、うれしくないのか?」
<0040> \{\m{B}} "Không... có chứ."
// \{\m{B}} "No... I am."
// \{\m{B}}「いや…うれしい」
<0041> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Em biết là thế mà."
// \{Tomoyo} "Of course. I knew you definitely would."
// \{智代}「そうだろ。きっと喜んでくれると思ったんだ」
<0042> \{\m{B}} "Nhưng... sao em lại nấu vào sáng nay?"
// \{\m{B}} "But... why are you making some this morning?"
// \{\m{B}}「けど…どうして、こんな朝に作るんだ?」
<0043> \{Tomoyo} "À, cái đó..."
// \{Tomoyo} "Well, that's..."
// \{智代}「それは…」
<0044> Cô ấy lựa lời một lúc, và rồi mạnh dạn mở miệng.
// She thinks carefully about something good to say, and then boldly opens her mouth.
// 言っていいものかどうか少し考えた後、思いきって口を開いていた。
<0045> \{Tomoyo} "Vì gia đình anh không có một người mẹ..."
// \{Tomoyo} "Because your family has no mother..."
// \{智代}「おまえが父子家庭だからだ…」
<0046> \{Tomoyo} "Nên em nghĩ có lẽ anh không được biết đến một buổi sáng thế này..."
// \{Tomoyo} "So I thought you might not really know this kind of morning..."
// \{智代}「こういう朝を知らないのかと思って…」
<0047> Tôi không nghĩ mình từng nói một lời nào về người mẹ đã mất của mình.
// I don't think I ever brought up a single word about my absent mother.
// 俺は一言だって、母の不在を話題にしたことはない。
<0048> Nhưng, Tomoyo luôn đánh thức tôi dậy mỗi sáng.
// But, Tomoyo's always woken me up every morning.
// でも、毎朝のように起こしにきていた智代だ。
<0049> Cô ấy luôn đi ngang qua ông bố đang ngủ gật để vào phòng tôi, ít nhất là thế.
// She's always coming by my sleeping father and coming into my room, that much is certain.
// いつだって、寝転がる親父を横目に、俺の部屋まで来ていたはずだ。
<0050> Cô ấy hẳn phải nhận ra thôi.
// There's no way she couldn't notice.
// 気づかないはずがない。
<0051> Tôi nghĩ đó là lí do tôi nên thấy mừng là cô ấy nhận thấy.
// I guess that's why I should be grateful she did notice.
// だから、智代の気づかいはありがたく思う。
<0052> \{\m{B}} "Ừ... điều em vừa nói cũng chẳmg to tát gì."
// \{\m{B}} "Yeah... what you said just now didn't really matter too much."
// \{\m{B}}「ああ…さっき言ったようにこういうのには、とんと縁がないんだ」
<0053> \{\m{B}} "Thế nên anh vui lắm."
// \{\m{B}} "That's why I'm happy."
// \{\m{B}}「だから、うれしい」
<0054> \{Tomoyo} "Ừm... anh thấy vui thì em cũng vậy."
// \{Tomoyo} "Mm... you being glad also makes me happy."
// \{智代}「うん…よろこんでもらえて、私もうれしい」
<0055> \{Tomoyo} "Em không biết mùi vị ngon dở thế nào đâu đấy."
// \{Tomoyo} "I don't know how well it'll taste though."
// \{智代}「おいしいかどうかはわからないけどな」
<0056> \{Tomoyo} "Dù thế, em vẫn sẽ cố gắng hết sức để làm bữa. Nên đừng bận tâm về em."
// \{Tomoyo} "Even then, I'll still try my best to make it. So please don't mind me."
// \{智代}「それでも、一生懸命作る。それで許してくれ」
<0057> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0058> .........
// .........
// ………。
<0059> \{Tomoyo} "Ừm, xong rồi đây."
// \{Tomoyo} "Okay, I'm done."
// \{智代}「うん、できた」
<0060> \{Tomoyo} "Anh nên gọi cha mình dậy đi nhỉ?"
// \{Tomoyo} "You should probably go and wake up your father, right?"
// \{智代}「そろそろおまえの父親も起こしてやってくれないか」
<0061> \{\m{B}} "Ơ... ông già ấy à?"
// \{\m{B}} "Eh... my old man?"
// Discretion might be needed for 親父, for Tomoya, addressing his dad as "old man" suits his personality. For Tomoyo, "father" is fine. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「え…? 親父?」
<0062> \{Tomoyo} "Cái mặt ngạc nhiên ấy là sao? Đương nhiên là em cũng nấu cho cả cha anh nữa."
// \{Tomoyo} "What's with that surprised face of yours? Of course, I made some for your father."
// \{智代}「何を意外そうな顔をしてる? もちろん、親父さんの分もある」
<0063> \{Tomoyo} "Anh nghĩ hai người chúng ta có thể ăn hết ngần này sao?"
// \{Tomoyo} "You think the two of us can eat all that?"
// \{智代}「ふたりだけで食べるなんて、そんなことできないだろう?」
<0064> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0065> \{Tomoyo} "Sao vậy, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "What's wrong, \m{B}?"
// \{智代}「どうしたんだ、\m{B}」
<0066> Phải rồi...
// That's right...
// そうか…。
<0067> Tomoyo vẫn chưa biết.
// Tomoyo still doesn't know yet.
// まだ、智代は知らないのだ。
<0068> Về chuyện giữa tôi và ông già.
// About me and my father.
// 俺の父親のこと。
<0069> Về việc ông ấy mệt mỏi vì công việc, rượu chè rồi về ngủ... Tôi vẫn chưa kể cho cô ấy chuyện đó nhỉ?
// About how he gets tired from work, gets drunk and heads off to sleep... I haven't told her that yet, have I?
// 今はただ、仕事に疲れて、酒を煽るままに寝込んでしまったと…そう思っているんだ。
<0070> Tôi có nên nói cho cô ấy biết...?
// Should I tell her...?
// 教えてやらないとな…。
<0071> Về ông già?
// About my old man?
// 俺の親父のこと、こいつに教えてやらないと。
<0072> Nếu những buổi sáng thế này tiếp tục...
// If these sort of mornings continue...
// こんな毎日が続くのなら…。
<0073> \{\m{B}} "Em biết không, Tomoyo..."
// \{\m{B}} "You know, Tomoyo..."
// \{\m{B}}「あのな、智代…」
<0074> \{Tomoyo} "Sao vậy? Nếu anh không mau gọi bác dậy đi thì thức ăn sẽ nguội hết đấy."
// \{Tomoyo} "What's wrong? If you don't hurry and wake him up, the food's going to get cold."
// \{智代}「どうした。早く起こしてやらないと、冷めてしまうぞ?」
<0075> \{Giọng nói} "Ồ..."
// \{Voice} "Ohh..."
// \{声}「おぉ…」
<0076> Tiếng khát rượu.
// The sound of thirst for alcohol.
// アルコールで乾ききった喉が鳴る音。
<0077> \{Cha} "Có... gì thế này?"
// \{Father} "What's... going on?"
// \{親父}「これは…どうしたんだい」
<0078> Ông ta đang... đứng sau tôi.
// He is... behind me.
// 背後に…それがいた。
<0079> Kẻ mà tôi ghét cay ghét đắng.
// The guy I absolutely hate.
// 俺の忌み嫌う奴が。
<0080> Ông ta bước qua Tomoyo, tới chỗ bữa sáng bình yên và ấm cúng...
// He passes by Tomoyo, to the calm and serene breakfast...
// 智代と過ごす、穏やかな朝食の場…
<0081> Tôi có thể nghe thấy tiếng rạn nứt khi ông ấy bước đi.
// I can hear a cracking sound as he walks.
// それが音を立てて崩れていくのがわかった。
<0082> \{Father} "Bạn của cậu à, \m{B}-kun?"
// \{Father} "A friend of yours, \m{B}-kun?"
// \{親父}「\m{B}くんのお友達かい」
<0083> Tôi chạy ra ngoài.
// I run outside.
// 俺は、外へ向けて駆けだしていた。
<0084> \{\m{B}} "Hộc... hộc..."
// \{\m{B}} "Pant... pant..."
// \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」
<0085> Cuối cùng nơi mà tôi đến là đây.
// In the end, the place I came to is here.
// 結局来るところはここだった。
<0086> Sunohara ngáy dài đầy sảng khoái.
// Sunohara snores in a pleasant manner.
// 春原が、心地よさそうにいびきをかいている。
<0087> \{\m{B}} (Tên này có cái mặt phớt đời quá... làm mình sôi cả máu...)
// \{\m{B}} (This guy's got such a carefree face... it really pisses me off...)
// \{\m{B}}(こいつは、呑気そうな顔で…マジ腹立つ…)
<0088> Mới đây thôi tôi còn ăn sáng cùng Tomoyo...
// Even though I was eating breakfast with Tomoyo just now...
// さっきまで俺は、智代とふたりで朝食を食べようとしていたのに…
<0089> Tomoyo nấu cho tôi... một bữa sáng thật lớn...
// Tomoyo made that for me... it was such a huge breakfast...
// 智代が俺のために作ってくれた…愛情のこもった朝食をだ…。
<0090> ... Tôi thực sự đã bỏ lỡ mất rồi.
// ... I've really lost it.
// …全部、失ってしまった。
<0091> Tôi nhặt một cái quần con từ dưới sàn.
// I pick up one of the underwear from the ground.
// 俺は落ちていたブリーフを拾う。
<0092> Và trùm nó lên bộ mặt mơ ngủ của Sunohara.
// And put it on top of Sunohara's sleeping face.
// それを、寝ている春原の頭に被せてやった。
<0093> Thật sự là rất hợp với hắn.
// It really matches him.
// よく似合う。
<0094> \{\m{B}} "Này, Sunohara, dậy thôi nào!"
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara, wake up!"
// \{\m{B}}「おい、春原、起きろっ」
<0095> Tôi lay hắn dậy.
// I shake him to wake him up.
// 揺すって、起こしにかかる。
<0096> \{Sunohara} "Ư..."
// \{Sunohara} "Ugh..."
// \{春原}「あん…」
<0097> \{Sunohara} "Mày đấy à, \m{A}... cái gì thế, mới sáng ngày ra...?"
// \{Sunohara} "That you, \m{A}... what's going on, so early in the morning...?"
// \{春原}「\m{A}かよ…なんだよ、朝っぱらから…」
<0098> \{\m{B}} "Mấy tay bóng bầu dục gọi mày đấy."
// \{\m{B}} "The rugby members are calling you."
// \{\m{B}}「隣のラグビー部の奴が、おまえを呼んでる」
<0099> \{Sunohara} "Tại sao chứ..."
// \{Sunohara} "Why..."
// \{春原}「どうして…」
<0100> \{\m{B}} "Tao réo chúng dậy, giả danh là mày."
// \{\m{B}} "I woke them up, pretending to be you."
// \{\m{B}}「俺がおまえの真似で、さっき叩き起こしてやったからだ」
<0101> \{Sunohara} "\bNÓOOI SAOOO?!?!\u"
// \{Sunohara} "\bWHAAAT?!?!\u"
// \{春原}「なぁにぃーっ!」
<0102> Hắn choàng tỉnh dậy trong cơn bấn loạn.
// He wakes up in a loud uproar.
// がばりと、飛び起きる。
<0103> \{Sunohara} "Tao vô tội!"
// \{Sunohara} "I'm innocent!"
// \{春原}「無実だあっ!」
<0104> \{\m{B}} "Đúng đấy, mày vô tội. Thế thì đi giải thích với bọn nó đi nhé."
// \{\m{B}} "Yup, you're innocent. Saying that, go and explain it to them."
// \{\m{B}}「ああ、無実だな。言って、弁解してこい」
<0105> \{Sunohara} "Mày định làm cái quái gì thế, tên kia?!"
// \{Sunohara} "What the hell do you think you're doing, damn it?!"
// \{春原}「なんてことするんだよ、てめぇはよーっ!」
<0106> Đẩy mớ đồ ngủ sang một bên, hắn chạy như bay ra khỏi phòng.
// Pushing aside the bedding, he jumps out of the room.
// 布団をはねのけて、部屋を飛び出していった。
<0107> \{Giọng nói} "Này, cái mặt ấy là sao đấy?!"
// \{Voice} "Hey, what the hell's with that look?!"
// \{声}「てめぇ、なんだ、その格好はーっ!」
<0108> \{Sunohara} "Ế? Sao cơ?"
// \{Sunohara} "Eh? What?"
// \{春原}「えっ? なんすかっ?」
<0109> \{Giọng nói} "Mày đi trộm quần con hả?!"
// \{Voice} "Are you an underwear thief?!"
// \{声}「おまえは、下着泥棒かっ!」
<0110> \{Giọng nói} "Hơn nữa đấy không phải là quần đàn ông phải không?!"
// \{Voice} "Even more, that's not a guy's underwear, is it?!" // keep in mind Tomoya put underwear on top of him ;)
// \{声}「しかも、それ、男もんじゃねぇかよっ!」
<0111> \{Sunohara} "Hở? Ông đang nói cái gì thế?"
// \{Sunohara} "Huh? What are you saying?"
// \{春原}「はいっ? なんのことだかっ!?」
<0112> \{Giọng nói} "Ra là mày thập thò khắp các phòng vào sáng sớm để giở trò này, đồ khốn..."
// \{Voice} "So this is what you've been doing early in the mornings, running around rooms, asshole..."
// \{声}「てめぇはこうやって、朝早くに部屋を回ってやがったのか…」
<0113> \{Giọng nói} "Tên dâm tặc đáng chết--!!"
// \{Voice} "You goddamn pervert--!!"
// \{声}「この、変態野郎があぁぁーーっ!」
<0114> \{Sunohara} "H-hii..."
// \{Sunohara} "H-hii..."
// \{春原}「ひ、ひぃ…」
<0115> \bHigyaaaaaaa-----------...\u
// \bHigyaaaaaaa-----------...\u
// ひぎゃあああああぁぁぁぁぁーーーーーーーーーーーっ…
<0116> \{Sunohara} "Mày thích làm trò thế này phải không?"
// \{Sunohara} "You're enjoying this, aren't you?" // a little bit later...
// \{春原}「こんなことして楽しい…?」
<0117> \{\m{B}} "Chứ sao."
// \{\m{B}} "Of course."
// \{\m{B}}「楽しい」
<0118> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原}「………」
<0119> \{\m{B}} "À, tao chỉ nghĩ là biết đâu lại chỉnh được giờ dậy của mày."
// \{\m{B}} "Well, I thought I could change the time you wake up."
// \{\m{B}}「ま、目覚まし時計代わりだと思ってさ」
<0120> \{Sunohara} "Đùa, ngược lại thì có, bất kể mày có thử bao lần thì tao cũng sẽ bất tỉnh nhân sự thôi."
// \{Sunohara} "Nah, on the contrary, no matter how many times you try, I'll probably just drop dead."
// \{春原}「いや、逆に何度か意識を失ったんすけど」
<0121> \{\m{B}} "Vậy mày định ngủ tiếp à?"
// \{\m{B}} "Then, you're going back to sleep?"
// \{\m{B}}「じゃ、寝直すか?」
<0122> \{Sunohara} "Đau nhức thế này thì ngủ kiểu gì."
// \{Sunohara} "I can't sleep when I'm in pain."
// \{春原}「痛くて、寝れねぇよ」
<0123> Ngồi xuống, hắn vớ lấy cái chai nhựa nằm gần đó để uống.
// Sitting down, he takes a plastic bottle from nearby and drinks from it.
// 座り込んで、近くにあったペットボトルを手にとって、中身を飲み干す。
<0124> \{Sunohara} "Mà này, mày..."
// \{Sunohara} "By the way, about you..."
// \{春原}「そういや、おまえさ…」
<0125> \{Sunohara} "Chẳng phải đang bị cấm túc ở nhà sao?"
// \{Sunohara} "Aren't you under house arrest?"
// \{春原}「自宅謹慎じゃなかったのかよ」
<0126> \{\m{B}} "Tao không muốn ở đó. Mày biết rồi, phải không?"
// \{\m{B}} "I just don't want to be home. You know, right?"
// \{\m{B}}「家には居たくねぇんだよ。知ってるだろ」
<0127> \{Sunohara} "Ờ... biết."
// \{Sunohara} "Well... I guess."
// \{春原}「ああ…まぁね」
<0128> \{Sunohara} "Nhưng... giờ dậy sớm thế này thì tao làm gì giờ..."
// \{Sunohara} "But... what am I gonna do, waking up this early..."
// \{春原}「しっかし…こんな早く起きちまって、どうすんだよ…」
<0129> \{Sunohara} "Thôi, chắc tao không nên đi muộn... điểm chuyên cần của tao cũng chẳng ra gì rồi..."
// \{Sunohara} "Well, I guess I shouldn't come late... my attendance record is crap, anyway..."
// \{春原}「まぁ、たまには遅刻しないで行ってみるか…出席率やばいし…」
<0130> \{\m{B}} "Muộn gì?"
// \{\m{B}} "Late to where?"
// \{\m{B}}「どこへ」
<0131> \{Sunohara} "Muộn học, chứ gì nữa?"
// \{Sunohara} "School, right?"
// \{春原}「学校に決まってるだろ?」
<0132> \{\m{B}} "Ờ, cũng phải..."
// \{\m{B}} "Yeah, I guess..."
// \{\m{B}}「ああ、そうだよな…」
<0133> Hiện tại, chắc tôi muốn được ở cạnh Sunohara.
// I guess for now, I want to be with Sunohara.
// 今だけは、春原のような奴でも、一緒にいてほしいと思った。
<0134> Tôi không thể ở một mình rồi bắt đầu suy nghĩ linh tinh nhiều thứ.
// I can't be alone and start thinking about a lot of stuff.
// ひとりになると、いろいろ考えてしまっていけない。
<0135> Cứ như tôi đang mua dây buộc mình bằng sự căm ghét bản thân...
// It feels like I'm loathing myself with self-hatred...
// 自己嫌悪の嵐に襲われそうな気がする…。
<0136> \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}} "Sunohara."
// \{\m{B}}「春原」
<0137> \{Sunohara} "Sao?"
// \{Sunohara} "What?"
// \{春原}「なんだよ」
<0138> \{\m{B}} "Muốn giết thời gian cùng tao không...?"
// \{\m{B}} "You want to kill time together...?"
// \{\m{B}}「今日は一緒にいてくれないか…」
<0139> \{Sunohara} "Tao biết mày định nói gì sau \bviệc đó\u mà."
// \{Sunohara} "I know what you're gonna be saying after \bthat\u."
// \{春原}「あれだけのことした直後に、よく言えますねぇ」
<0140> \{Sunohara} "Thế là tao sẽ trở thành đồ chơi cho mày cả ngày, có phải không?"
// \{Sunohara} "That would be me being your plaything for the entire day, wouldn't it?"
// \{春原}「それか、なんですか、一日中、僕はあなたのオモチャっすか」
<0141> \{\m{B}} "Tao lấy làm tiếc về chuyện vừa rồi. Xin lỗi."
// \{\m{B}} "I'm sorry about what happened just now. I apologize."
// \{\m{B}}「さっきのは悪かったよ。謝る」
<0142> \{Sunohara} "Dù mày có muốn xin lỗi đến thế thì cũng đừng làm vậy chứ."
// \{Sunohara} "Nếu muốn xin lỗi thì hãy nói 'Em sẽ không bao giờ làm thế nữa'."
// \{Sunohara} "Even though you want to apologize that much, don't do that."
// Alt - "If you're gonna apologize, then say 'I won't do that again'." - Kinny Riddle
// \{春原}「謝るぐらいなら、するなよ、と言いたいよ」
<0143> \{\m{B}} "Hừ, chỉ là mấy câu cửa miệng thôi..."
// \{\m{B}} "Well, that's just lip service..."
// \{\m{B}}「まぁ、口先だけだからな…」
<0144> \{Sunohara} "Tao chắc rằng mày sẽ không bao giờ có bạn đâu."
// \{Sunohara} "I'm sure you'll never be able to make friends."
// \{春原}「あんた、一生友達できないよ、きっと」
<0145> \{\m{B}} "Còn mày thì sao?"
// \{\m{B}} "And what about you?"
// \{\m{B}}「おまえが居るじゃん」
<0146> \{Sunohara} "Vậy hiện giờ tao đang là bạn mày?!"
// \{Sunohara} "So I'm your friend right now?!"
// \{春原}「こんな時だけ、友達っすか!」
<0147> \{\m{B}} "Chúng ta đã trải qua nhiều chuyện rồi nhỉ..."
// \{\m{B}} "We've been through a lot, haven't we..."
// \{\m{B}}「いろいろあるんだよ、俺にも…」
<0148> \{Sunohara} "Ừ thì, biết là thế, nhưng..."
// \{Sunohara} "Well, I know that, but..."
// \{春原}「まぁ、そりゃわかるけどさ…」
<0149> Bằng việc đẩy nó sang cho Sunohara, sự u uất trong tôi cũng dường như vơi đi.
// By passing it on to Sunohara, my depression seems to be dropping.
// 俺の鬱加減が伝わったのだろうか、春原もそれ以上は突っかかってこない。
<0150> Cạch.
// Clatter.
// がちゃり。
<0151> Tiếng cánh cửa sau lưng Sunohara.
// The sound of the door from behind Sunohara.
// 春原の背中でドアが開いていた。
<0152> \{Tomoyo} "Đúng là anh ở đây rồi, \m{B}..."
// \{Tomoyo} "So you were here after all, \m{B}..."
// \{智代}「やはり、ここか、\m{B}…」
<0153> Giọng của Tomoyo.
// Tomoyo's voice.
// 智代の声だった。
<0154> \{\m{B}} "Em sẽ muộn học đấy."
// \{\m{B}} "You'll be late."
// \{\m{B}}「おまえ、遅刻するぞ」
<0155> \{Tomoyo} "Chỉ hơi thôi. Ngay bây giờ, em muốn nói chuyện một lát."
// \{Tomoyo} "Just a bit. For now, I just want to talk a little."
// \{智代}「少しだ。少しだけ、話をさせてくれ」
<0156> Tiến về phía tôi, cô ấy nhìn Sunohara.
// Coming to me, she looks at Sunohara.
// 俺のそばまで寄ってきて、春原を見る。
<0157> \{Tomoyo} "Xin lỗi, Sunohara. Anh đang cản đường đấy."
// \{Tomoyo} "Sorry, Sunohara. You're in the way."
// \{智代}「悪い、春原。邪魔だ」
<0158> \{Sunohara} "Câu đầu và câu cuối em nói đang đập nhau chan chát đấy!"
// \{Sunohara} "Your first and last words are contradicting each other!"
// \{春原}「それ、前後で言葉、矛盾してないすかっ!」
<0159> \{Tomoyo} "Vì thế nên tôi mới xin lỗi, đúng không?"
// \{Tomoyo} "That's why I apologized first, didn't I?"
// \{智代}「だから先に悪い、と謝っているだろう」
<0160> \{Sunohara} "Anh lại thấy đó là việc không thể cho qua được!"
// \{Sunohara} "I feel it's quite inexcusable, though!"
// \{春原}「申し訳なさのかけらも感じられないんすけど!」
<0161> \{\m{B}} "Khóa mõm lại rồi đi đến trường đi!"
// \{\m{B}} "Shut up and go to school!"
// \{\m{B}}「うっせぇ、早く学校行けっ」
<0162> \{Sunohara} "Vừa rồi chẳng phải mày nói muốn ở cùng tao à?!"
// \{Sunohara} "Didn't you just say you wanted to be with me?!"
// \{春原}「あんた、さっき僕に一緒にいてくれって言わなかったっスか!?」
<0163> \{\m{B}} "Đừng nói những thứ buồn nôn như thế."
// \{\m{B}} "Don't say such disgusting stuff."
// \{\m{B}}「んな気持ちの悪いこと言うかよ」
<0164> \{Sunohara} "Có đấy! Chắc chắn là mày có nói thế đấy!"
// \{Sunohara} "You did! You definitely did!"
// \{春原}「言いましたよ! 絶対あんた、言いましたよっ!」
<0165> \{Tomoyo} "\m{B} nói anh ấy muốn ở cùng tôi, không phải anh."
// \{Tomoyo} "\m{B} said he wants to be with me, not you."
// \{智代}「\m{B}は私と一緒に居たいと言ってくれたんだ。おまえじゃない」
<0166> \{\m{B}} "Phải đấy. Nhanh nhanh lên rồi biến khỏi tổ ấm của bọn này đi."
// \{\m{B}} "That's right. Hurry and get out of our love nest."
// \{\m{B}}「そうだぞ。とっとと出ていけ、俺たちの愛の巣から」
<0167> \{Sunohara} "Đây là phòng tao!!"
// \{Sunohara} "It's my room!!"
// \{春原}「僕の部屋だっ!」
<0168> \{Sunohara} "Sao lại trở thành tổ ấm của người khác được, chết tiệt!!"
// \{Sunohara} "Why did this place become someone else's love nest, damn!!"
// \{春原}「なんで、他人の愛の巣になってるんだよっ、くそーっ!」
<0169> \{\m{B}} "Rồi, rồi. Bọn tao sẽ trả phòng cho mày, cứ đi đi."
// \{\m{B}} "Okay, okay. We'll return your room, so go."
// \{\m{B}}「わかった、わかった。おまえの部屋にしておいてやるから、出ていけ」
<0170> \{Sunohara} "Cách nói chuyện ấy bắt bài được tao rồi..."
// \{Sunohara} "That speaking style really got me there..."
// \{春原}「すんげぇ引っかかる言い方なんすけど…」
<0171> \{Sunohara} "Gì thì gì!... tốt hơn hết là mày nên kể hết mọi chuyện xảy ra đấy, được chứ?!"
// \{Sunohara} "Anyways!... you better tell me everything after, all right?!"
// \{春原}「とにかくだっ…後で話を聞かせろよ、いいなっ」
<0172> Sunohara đứng dậy và đi ra.
// Sunohara gets up and leaves.
// 春原は立ち上がって出ていく。
<0173> \{\m{B}} "Ừ. Nhưng mày cũng chẳng còn sống được bao lâu đâu..."
// \{\m{B}} "Yeah. You won't live long though..."
// \{\m{B}}「ああ。おまえが生きていたらな…」
<0174> \{Sunohara} "Đừng nói mấy câu nguy hiểm thế chứ!"
// \{Sunohara} "Don't say such dangerous stuff!"
// \{春原}「物騒なことを言うな!」
<0175> Cùng với giọng nói giận dữ đó, hắn dóng cửa và rầm rầm bước ra.
// With that angry voice he closes the door, with large footsteps in the distance.
// ドアの向こうで怒声がして、大きな足音が遠ざかっていった。
<0176> \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{Tomoyo} "\m{B}..."
// \{智代}「\m{B}…」
<0177> \{Tomoyo} "Sao anh lại chạy đi..."
// \{Tomoyo} "Why did you run..."
// \{智代}「どうして、逃げたりしたんだ…」
<0178> \{Tomoyo} "Em lại làm sai điều gì sao...?"
// \{Tomoyo} "Was it something I did wrong again...?"
// \{智代}「また、私が悪いのかと…」
<0179> \{Tomoyo} "Có lẽ em đang làm anh cảm thấy đau khổ... phải vậy không?"
// \{Tomoyo} "Maybe I'm causing you grief... is that how it is?"
// \{智代}「また、私がおまえを苦しめてるのかと…そう思ってしまう」
<0180> Tôi nhẹ nhàng nắm lấy tay Tomoyo và đặt tay mình lên trên.
// I softly hold onto Tomoyo's hand, and cover it with mine.
// 俺はそっと智代の手を取って、自分の手を重ね合わせた。
<0181> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0182> \{\m{B}} "Anh xin lỗi..."
// \{\m{B}} "I'm sorry..."
// \{\m{B}}「悪かった…」
<0183> \{\m{B}} "Những chuyện vừa rồi đều là lỗi của anh."
// \{\m{B}} "Everything that happened just now was all my fault."
// \{\m{B}}「今回のことに関しては、ぜんぶ俺が悪い」
<0184> \{Tomoyo} "Chắc anh có thế nói cho em biết chứ?"
// \{Tomoyo} "Maybe you could tell me?"
// \{智代}「話を聞かせてくれないか」
<0185> \{\m{B}} "Ừ. Anh muốn em nghe."
// \{\m{B}} "Yeah. If it's you, I'd like you to listen."
// \{\m{B}}「ああ。おまえだったら、聞いてほしい」
<0186> \{\m{B}} "Nhưng..."
// \{\m{B}} "But..."
// \{\m{B}}「けどな…」
<0187> \{\m{B}} "Anh sẽ nói với em sau giờ học."
// \{\m{B}} "I'll tell you at the end of school."
// \{\m{B}}「学校が終わってからにしよう」
<0188> \{\m{B}} "Anh không muốn em muộn học vì anh."
// \{\m{B}} "I don't want you to be late because of me."
// \{\m{B}}「俺のせいで遅刻させたくないからな」
<0189> \{Tomoyo} "Em hiểu... thôi được rồi."
// \{Tomoyo} "I see... okay."
// \{智代}「そうか…わかった」
<0190> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0191> Hai người bọn tôi nắm tay một lúc lâu.
// The two of us hold hands for quite some time.
// ふたりはずっと手を合わせたままでいた。
<0192> Tôi không muốn buông ra.
// I don't want to part them.
// 離したくなかった。
<0193> Nếu được, tôi muốn được ở bên cô ấy thế này.
// If I could, I'd like to stay like this with her.
// できれば、このままふたりで居たかった。
<0194> Tomoyo hẳn cũng nghĩ vậy.
// Tomoyo's probably thinking the same thing.
// それは智代も同じなのだと思う。
<0195> \{\m{B}} "Em sẽ trễ giờ đấy..."
// \{\m{B}} "You'll be late..."
// \{\m{B}}「遅刻するぞ…」
<0196> \{Tomoyo} "Chưa đâu... nếu chạy thì em vẫn có thể kịp giờ... chỉ một lát nữa thôi..."
// \{Tomoyo} "Not yet... if I run I can still make it... just a little bit more..."
// \{智代}「まだだ…まだ走れば間に合うから…もう少し…」
<0197> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0198> \{Tomoyo} "Anh có biết, không có anh ở trường... thực sự rất cô đơn không?"
// \{Tomoyo} "You not being at school is... really lonely, you know?"
// \{智代}「おまえのいない学校は…本当に寂しいんだぞ?」
<0199> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0200> \{Tomoyo} "Vậy nên, chỉ một lát thôi..."
// \{Tomoyo} "That's why, just a little bit more..."
// \{智代}「だから、もう少しだ…」
<0201> Ừ...
// Yeah...
// ああ…。
<0202> .........
// .........
// ………。
<0203> ......
// ……。
<0204> ...
// …。
<0205> Tiếng chuông reo.
// The bell rings.
// チャイムが鳴った。
<0206> Chúng tôi nghe thấy nó từ đâu vậy?
// Just when did we hear it?
// もういくつ聞いただろうか。
<0207> Tôi xem đồng hồ.
// I look at my watch.
// 腕時計を見る。
<0208> Một tiếng đã trôi qua rồi.
// One hour's already passed.
// まだ後、一時間ある。
<0209> Tôi tiếp tục chờ cô ấy trong bộ đồ thường mặc.
// I continue waiting for her in my normal clothes.
// 私服姿のままで、待ち続けていた。
<0210> \{Tomoyo} "Em ngạc đấy."
// \{Tomoyo} "I'm surprised."
// \{智代}「驚いたぞ」
<0211> Tomoyo nói thế khi nhìn tôi.
// Tomoyo says that, looking at me.
// 俺を見つけて、智代はそう言った。
<0212> Lánh khỏi bọn tôi, những học sinh từ trường đi về nhìn tôi bằng ánh mắt lạ lùng.
// Avoiding us, the students coming home from school give me strange looks.
// 私服姿の俺を、下校する生徒たちが、奇異の目で見て…そして、よけていった。
<0213> Và giữa đám đông đó, chỉ có Tomoyo lại gần và nói chuyện với tôi.
// And in that, only Tomoyo came up and talked to me.
// その中で、智代だけは、近づいてきて、話しかけてくれた。
<0214> Tôi kể cho cô ấy về gia cảnh của mình.
// I talk to her about my family history.
// 俺は自分の家庭環境を話した。
<0215> Về việc tôi không có mẹ.
// About how I have no mother.
// 母がいないこと。
<0216> Về việc tôi ghét ông già cho tới tận giờ.
// About my hate for my old man up to today.
// 親父との今日までの確執。
<0217> Và giờ đây... cái cách ông ta đối xử với đứa con trai là tôi.
// And right now... how he has treated me as a son.
// そして、今は…息子として扱われていないことを。
<0218> \{Tomoyo} "Ra vậy..."
// \{Tomoyo} "I see..."
// \{智代}「そうか…」
<0219> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0220> \{Tomoyo} "Nhưng khi khi cùng ăn sáng nay..."
// \{Tomoyo} "Even though we ate this morning together..."
// \{智代}「一緒に朝ご飯を食べたけど…」
<0221> \{Tomoyo} "Bác ấy có vẻ không phải là người xấu."
// \{Tomoyo} "He didn't seem that bad of a person."
// \{智代}「悪い人ではなかった」
<0222> \{Tomoyo} "Em không thấy giống như anh nói."
// \{Tomoyo} "I didn't get the same impression that you speak of."
// \{智代}「おまえがそこまで言う印象は受けなかった」
<0223> \{\m{B}} "Thật sao..."
// \{\m{B}} "Really..."
// \{\m{B}}「そうかよ…」
<0224> \{Tomoyo} "Em chắc rằng anh chỉ hiểu nỗi đau mà bác gây ra thôi."
// \{Tomoyo} "I'm sure that only you understand the pain he caused."
// \{智代}「おまえの苦しみは、きっとおまえにしかわからない」
<0225> \{Tomoyo} "Dù không thể biết được mọi việc tồi tệ thế nào vì em chưa ở cùng anh lâu đến vậy, em tin mình có thể tư vấn cho anh."
// \{Tomoyo} "Although I can't guess how bad it is since I haven't been with you that often, I'm sure I can be a counsellor for you."
// \{智代}「数えるほどしか会ったことのない私なんかにそれが計り知れたら、きっと占い師かカウンセラーになれる」
<0226> \{\m{B}} "Chắc vậy..."
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}}「そうだな…」
<0227> Tôi cảm thấy nhẹ nhõm khi thấy Tomoyo không trả lời như thể cô ấy thực sự hiểu được.
// I feel relieved, seeing that Tomoyo doesn't answer as if she honestly understands.
// わかる気がすると答えない智代の正直さに救われた気がする。
<0228> Nếu cô ấy có điều gì muốn nói, thì tôi sẽ chẳng còn gì để mà nói nữa nhỉ?
// If she did have something to say, I really wouldn't have anything to talk about, would I?
// もし、そんな口先でものを言われたなら、俺は正直に何も話せなくなっていただろうから。
<0229> \{Tomoyo} "Nhưng, không thực sự hiểu hết được thì thật rắc rối..."
// \{Tomoyo} "But, not really understanding it is troubling..."
// \{智代}「でも、わからないのは悔しい…」
<0230> \{\m{B}} "À, chỉ những cảm xúc ấy thôi cũng làm anh thấy vui rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, I'm grateful for those feelings alone."
// \{\m{B}}「ああ、その気持ちだけで俺はありがたいよ」
<0231> \{Tomoyo} "Ừ, nếu anh cần em làm gì, cứ nói. Em sẽ cố gắng làm mọi cách có thể."
// \{Tomoyo} "Yeah, if you need me for anything, just ask. I'll help in any way I can."
// \{智代}「うん、力になれることがあれば言ってくれ。なんでもする」
<0232> \{\m{B}} "Nghe em nói thế thật an tâm."
// \{\m{B}} "It's reassuring to hear you say that."
// \{\m{B}}「おまえがそう言うと、心強いよ」
<0233> \{Tomoyo} "Trước mắt thì bữa sáng anh tính sao?"
// \{Tomoyo} "For now, what do you want to do about breakfast?"
// \{智代}「とりあえず、朝食はどうすればいい?」
<0234> \{Tomoyo} "Không thể nấu chút gì được sao?"
// \{Tomoyo} "Is it not possible to make any?"
// \{智代}「作りにいってはダメか?」
<0235> \{\m{B}} "Em định... nấu bữa sáng mỗi ngày đấy à?"
// \{\m{B}} "Did you... plan on making it every day?"
// \{\m{B}}「おまえ…毎朝作るつもりだったのかよ」
<0236> \{Tomoyo} "Đương nhiên. Anh nghĩ chỉ một hôm là đủ làm em vừa lòng sao?"
// \{Tomoyo} "Of course. You think I'm satisfied with making it for just one day?"
// \{智代}「当然だ。一日作ったぐらいで満足できるものか」
<0237> \{Tomoyo} "Ngoài ra, anh vẫn chưa ăn gì cả, đúng không?"
// \{Tomoyo} "Besides, you haven't even eaten it yet, have you?"
// \{智代}「そもそも、おまえはまだ食べていないじゃないか」
<0238> \{\m{B}} "Ừ... xin lỗi."
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
// \{\m{B}}「ああ…悪かったよ」
<0239> \{Tomoyo} "Chẳng phải là em định trách móc gì anh. Em chỉ muốn hỏi là từ giờ mình nên làm gì."
// \{Tomoyo} "I'm not really blaming you or anything. I'm just asking what I should do from now on."
// \{智代}「別に責めているわけじゃない。これからのことを訊いているだけだ」
<0240> \{\m{B}} "Anh nghĩ làm thế cũng được. Anh cũng chẳng quen ăn sáng."
// \{\m{B}} "I guess, it's okay to do so. I'm not really used to eating in the mornings, either."
// \{\m{B}}「そうだな、朝食はいいよ。食べる習慣もなかったし」
<0241> \{Tomoyo} "Vậy, anh định bao giờ tập ăn đây?"
// \{Tomoyo} "Then, when will you try eating?"
// \{智代}「なら、いつ食べてくれるんだ」
<0242> \{\m{B}} "Hừm, ngày kia được nghỉ nhỉ? Làm vào lúc ấy đi." 
// \{\m{B}} "Hey, the day after tomorrow's the holidays, right? Make it then." // Golden Week
// \{\m{B}}「ほら、明後日から連休じゃないか。その時に作ってくれ」
<0243> \{Tomoyo} "Bữa trưa có được không? Hay là bữa tối?"
// \{Tomoyo} "Lunch's okay? Or maybe dinner?"
// \{智代}「昼ご飯がいいか? それとも夕飯がいいか?」
<0244> \{\m{B}} "Cả có được không?"
// \{\m{B}} "Is both okay?"
// \{\m{B}}「両方でもいいのか?」
<0245> \{Tomoyo} "Nếu anh muốn, \m{B}."
// \{Tomoyo} "If you want that, \m{B}."
// \{智代}「\m{B}が望むならな」
<0246> \{\m{B}} "Thôi kệ, anh sẽ đòi hỏi nhiều đến vậy."
// \{\m{B}} "Well, I wouldn't say that much."
// \{\m{B}}「まぁ、そこまでは言わないよ」
<0247> \{Tomoyo} "Ừ. Thật ra thì, nếu em đồng ý thế thì sẽ có rắc rối đấy."
// \{Tomoyo} "Yeah. Truth is, if I said so as well, it'd a problem."
// \{智代}「うん。実は、私もそう言われていたら、困っていたところだ」
<0248> \{Tomoyo} "Em không rành về gia chánh lắm."
// \{Tomoyo} "I don't have such a repertoire." // literal though, but she means she doesn't have a wide array of cooking abilities
// \{智代}「そんなにもレパートリーがない」
<0249> \{\m{B}} "Vậy chỉ bữa trưa thôi."
// \{\m{B}} "Then, just lunch."
// \{\m{B}}「じゃ、昼ご飯だけ」
<0250> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ cùng ăn trưa, rồi đi chơi vào buổi chiều."
// \{\m{B}} "We'll eat lunch together, then have fun in the afternoon."
// \{\m{B}}「昼を一緒に食べて、午後からふたりで過ごそう」
<0251> \{\m{B}} "Nhưng anh không có tiền... nên cũng chẳng biết có thể đi đâu nữa."
// \{\m{B}} "But, I don't have any money... so I dunno where we could."
// \{\m{B}}「でも、金がないからな…遊びようもないけど」
<0252> \{Tomoyo} "Chỉ cần được ở bên anh là đủ rồi. Em cũng chẳng thích lãng phí tiền bạc."
// \{Tomoyo} "Just being with you is good enough. I don't like wasting money anyway."
// \{智代}「私は一緒にいられればそれでいい。それに不経済なのは、好きじゃない」
<0253> \{\m{B}} "Anh thấy mừng là có em làm bạn gái."
// \{\m{B}} "I'm grateful you're my girlfriend."
// \{\m{B}}「そりゃありがたい彼女だね」
<0254> \{\m{B}} "Vậy, hãy... vượt qua kì nghỉ này nhé?"
// \{\m{B}} "Then, let's... push through the holidays, shall we?"
// \{\m{B}}「じゃあ、だらだらとさ…ふたりで連休を過ごそう」
<0255> \{Tomoyo} "Ừ."
// \{Tomoyo} "Yeah."
// \{智代}「うん」

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074