Clannad VN:SEEN2502: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
No edit summary
Line 1: Line 1:
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]]
::*[[User:tiger_puma1993|tiger_puma1993]] (bản cũ)
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal] (bản mới)


''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
Line 9: Line 11:


#character 'Tomoyo'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Nam Sinh'
#character 'Male Student'
// 'Male Student'
// '男子生徒'
#character 'Fuuko'
#character 'Fuko'
#character 'Giọng Nói'
// '風子'
// 'Voice'
#character 'Voice'
// ''
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
// '春原'


<0000> Thứ 6 ngày 2 tháng 5
<0000> Ngày 2 tháng Năm (thứ Sáu)
// May 2 (Friday)
// May 2 (Friday)
 
// 5月2日(金)
<0001> Lạch cạch !
<0001> Soạt!
// Clatter!
// Clatter!
 
// カシャア!
<0002> \{Tomoyo} "Trời sáng rồi kìa!"
<0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi đấy!"
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
 
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
<0003> \{\m{B}} "Ừm, sáng…"
<0003> \{\m{B}} "Mmm, ờ..."
// \{\m{B}} "Mmm, yeah..."
// \{\m{B}} "Mmm, yeah..."
 
// Aa is translated as "yeah" but wouldn't something like "uh huh" be more appropriate?
<0004> \{Tomoyo} "Hôm nay đã là ngày cuối anh bị đình chỉ học rồi đó!"
// \{\m{B}}「ん、ああ…」
<0004> \{Tomoyo} "Hôm nay là ngày đình chỉ cuối cùng rồi phải không?"
// \{Tomoyo} "Today's the last day of your suspension, isn't it?"
// \{Tomoyo} "Today's the last day of your suspension, isn't it?"
 
// \{智代}「今日で、停学も最後だな」
<0005> \{\m{B}} "Ừm…"
<0005> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0006> \{Tomoyo} "Anh còn đang buồn ngủ à?"
<0006> \{Tomoyo} "Vẫn còn ngái ngủ sao?"
// \{Tomoyo} "You still half asleep?"
// \{Tomoyo} "You still half asleep?"
 
// Would a contracted "Still half asleep?" be better? On the opposite end, could it be "You're/Are you still half-asleep?"
<0007> \{\m{B}} "Ừm…"
// \{智代}「また、寝ぼけているな」
<0007> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0008> \{Tomoyo} "Sao anh lại yếu đuối như thế?"
<0008> \{Tomoyo} "Anh có yếu như sên không thế?"
// \{Tomoyo} "Are you a weakling?"
// \{Tomoyo} "Are you a weakling?"
 
// \{智代}「おまえは、ぶさいくか?」
<0009> \{\m{B}} "Ừm…"
<0009> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0010> \{Tomoyo} "Vậy à , em cũng nghĩ như thế đấy ."
<0010> \{Tomoyo} "Phải rồi. Em cũng nghĩ vậy."
// \{Tomoyo} "Indeed. I thought so too."
// \{Tomoyo} "Indeed. I thought so too."
 
// \{智代}「だろうな。前からそう思っていたんだ」
<0011> \{Tomoyo} "Đúng ra anh nên cảm thấy hạnh phúc vì có một người bạn gái xinh đẹp như em."
<0011> \{Tomoyo} "Người như anh nên thấy mừng vì có một bạn gái xinh xắn như em đây."*
// \{Tomoyo} "For someone like you, you should be glad you have a beautiful girlfriend like me."*
// \{Tomoyo} "For someone like you, you should be glad you have a beautiful girlfriend like me."*
 
// "Someone like you should be glad to have a beautiful girlfriend like me."
<0012> \{\m{B}} "Ừm…"
// \{智代}「そんなおまえでも、こんな素敵な彼女ができてよかったな」
<0012> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0013> \{Tomoyo} "Em sẽ không đi đâu hết. "
<0013> \{Tomoyo} "Em sẽ không bỏ chạy đâu."
// \{Tomoyo} "I won't be running away."
// \{Tomoyo} "I won't be running away."
 
// \{智代}「逃がさないようにするんだぞ」
<0014> \{\m{B}} "Ừm…"
<0014> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0015> \{Tomoyo} "Em sẽ luôn ở đây."
<0015> \{Tomoyo} "Em sẽ luôn ở đây."
// \{Tomoyo} "I'll always be here."
// \{Tomoyo} "I'll always be here."
 
// \{智代}「ずっとだぞ」
<0016> \{\m{B}} "Ừm…"
<0016> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0017> \{Tomoyo} "Hoặc có lẽ , anh đã chán em mất rồi ?"
<0017> \{Tomoyo} "Có khi nào anh sẽ phát ngán với em?"
// \{Tomoyo} "Or maybe, you'll get tired of me?"
// \{Tomoyo} "Or maybe, you'll get tired of me?"
 
// \{智代}「それとも、そろそろ飽きてきたか?」
<0018> \{\m{B}} "Không phải , không đời nào ."
<0018> \{\m{B}} "Không... không đâu."
// \{\m{B}} "No... not at all."
// \{\m{B}} "No... not at all."
 
// \{\m{B}}「いや…ぜんぜん」
<0019> \{Tomoyo} "...eh? , cuối cùng anh cũng nhận là mình không buồn ngủ rồi à?"
<0019> \{Tomoyo} "... ơ? Anh không ngủ gật à?"
// \{Tomoyo} "... eh? You weren't half-asleep after all?"
// \{Tomoyo} "... eh? You weren't half-asleep after all?"
 
// \{智代}「…え? おまえ、寝ぼけてたんじゃなかったのか?」
<0020> \{\m{B}} "Anh chỉ không muốn bị làm phiền bởi những câu hỏi như thế . Anh đang rất tỉnh táo đây."
<0020> \{\m{B}} "Anh không muốn gặp phiền phức với câu hỏi đó. Anh tỉnh hẳn rồi đây."
// \{\m{B}} "I just don't want to be bothered by that question. I'm really awake now."
// \{\m{B}} "I just don't want to be bothered by that question. I'm really awake now."
 
// more like, he doesn't want to take the heat for answering the question in a bad way
<0021> \{Tomoyo} "Thế thì anh nên nói cái gì đó!"
// Yeah, that would seem more appropriate
// \{\m{B}}「あれだけ質問責めにしておいてそれはないだろ。完全に目、覚めてるよ」
<0021> \{Tomoyo} "Thế thì phải nói một tiếng chứ!"
// \{Tomoyo} "Then you should have said something!"
// \{Tomoyo} "Then you should have said something!"
 
// \{智代}「なら、早く言えっ」
<0022> \{Tomoyo} "Anh biết không , những câu hỏi đó thật sự làm em ngượng …"
<0022> \{Tomoyo} "Hỏi mấy câu ấy xấu hổ lắm đấy, biết không hả..."
// \{Tomoyo} "Those questions were really embarrassing, you know..."
// \{Tomoyo} "Those questions were really embarrassing, you know..."
 
// \{智代}「とても恥ずかしい質問をしてしまったじゃないか…」
<0023> \{\m{B}} "Thật sự em là một người bạn gái rất xinh đẹp."
<0023> \{\m{B}} "Thì dù sao em cũng là một bạn gái xinh xắn mà."
// \{\m{B}} "Well, you're a beautiful girlfriend after all."
// \{\m{B}} "Well, you're a beautiful girlfriend after all."
 
// \{\m{B}}「まあ、おまえ、素敵な彼女だし」
<0024> \{Tomoyo} "Hừ , đừng nói thế !"
<0024> \{Tomoyo} "Đã nói là đừng nói thế rồi mà!"
// \{Tomoyo} "Geez, don't say that!"
// \{Tomoyo} "Geez, don't say that!"
 
// \{智代}「だから、それを言うなっ」
<0025> \{\m{B}} "Anh thật sự yếu đuối."
<0025> \{\m{B}} "Anh là một con sên."
// \{\m{B}} "I'm a weakling."
// \{\m{B}} "I'm a weakling."
 
// \{\m{B}}「俺、ぶさいくだし」
<0026> \{Tomoyo} "Nếu anh đang tỉnh táo , anh nên nói điều gì đó."
<0026> \{Tomoyo} "Nếu dậy rồi thì anh phải nói chứ."
// \{Tomoyo} "If you were awake, you should have said something too."
// \{Tomoyo} "If you were awake, you should have said something too."
 
// \{智代}「それは、起きていても言える」
<0027> \{\m{B}} "Anh nên nói cái đây?!"
<0027> \{\m{B}} "Nói mới được?!"
// \{\m{B}} "Say what, anyway?!"
// \{\m{B}} "Say what, anyway?!"
 
// I'm having a bit of trouble understanding the context of this line
<0028> \{Tomoyo} "Vậy khi em đi , anh nên tiếp tục thức ."
// Tomoya's saying he couldn't think of what to say even if he wanted to say something on Tomoyo's questions. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「言えるのかよっ」
<0028> \{Tomoyo} "Vậy em đi rồi thì anh cũng đừng có mà trùm chăn ngủ tiếp đấy."
// \{Tomoyo} "Then when I go, you better not go back to sleep."
// \{Tomoyo} "Then when I go, you better not go back to sleep."
 
// \{智代}「それじゃあ、私は行くが、二度寝などするなよ」
<0029> \{\m{B}} "Ừ … Nhưng không có gì cho anh làm cả "
<0029> \{\m{B}} "Ờ... nhưng anh chẳng có gì làm cả..."
// \{\m{B}} "Yeah... but there's nothing for me to do..."
// \{\m{B}} "Yeah... but there's nothing for me to do..."
 
// \{\m{B}}「ああ…でも、やることないからな…」
<0030> \{Tomoyo} "Em thật sự không nghĩ rằng một học sinh năm ba như anh lại có thể nói vậy."
<0030> \{Tomoyo} "Em không nghĩ một học sinh năm ba có thể nói thế đâu."
// \{Tomoyo} "I didn't think that was something a third-year would say."
// \{Tomoyo} "I didn't think that was something a third-year would say."
 
// \{智代}「受験生のセリフとは思えないな」
<0031> \{\m{B}} "Anh đã từ bỏ việc vào đại học lâu lắm rồi."
<0031> \{\m{B}} "Anh bỏ cái ý định vào đại học từ đời nào rồi."
// \{\m{B}} "I gave up all thoughts of going to college long ago."  
// \{\m{B}} "I gave up all thoughts of going to college long ago."
 
// \{\m{B}}「進学なんて、とうの昔に諦めてる」
<0032> \{Tomoyo} "Thật là một anh chàng rắc rối."
<0032> \{Tomoyo} "Thật phiền phức."
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy."
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy."
 
// \{智代}「困った奴だな」
<0033> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn dần làm những ngày tháng của em sáng sủa hơn thôi."
<0033> \{\m{B}} "Anh chỉ đang cố làm cuộc sống của em vui vẻ dần thôi ."
// \{\m{B}} "I'm just trying to slowly brighten your day."
// \{\m{B}} "I'm just trying to slowly brighten your day."
 
// Slowly brighten? What's the context for this term? It seems a bit odd to say slowly.
<0034> \{Tomoyo} "Em vui anh đã nghĩ thế nhưng anh không được tưởng tượng những chuỵên bậy bạ đấy nhé."
// \{\m{B}}「おまえへの思いを募らせて、じっとしてるよ」
<0034> \{Tomoyo} "Em mừng là anh nghĩ thế, nhưng tốt nhất là đừng có tưởng tượng ra mấy trò bậy bạ đấy."
// \{Tomoyo} "I'm glad you are, but you better not be imagining anything dirty."
// \{Tomoyo} "I'm glad you are, but you better not be imagining anything dirty."
 
// \{智代}「思いを募らせてくれるのはありがたいが、ヘンな想像はするんじゃないぞ」
<0035> \{\m{B}} "Thật khó để một anh chàng bị bỏ rơi trong phòng một mình có thể không làm vậy."
<0035> \{\m{B}} "Chẳng có đứa con trai lành mạnh nào ngồi trong phòng kín làm nổi điều đó cả."
// \{\m{B}} "There's no way a young guy closed up in his room could do that."
// \{\m{B}} "There's no way a young guy closed up in his room could do that."
 
// \{\m{B}}「いい歳の若者が部屋に閉じこもってたら、ヘンな想像をするなというほうが無理だ」
<0036> \{Tomoyo} "Ngốc nghếch , đừng như thế chứ."
<0036> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, đừng làm thế."
// \{Tomoyo} "Idiot, don't."
// \{Tomoyo} "Idiot, don't."
 
// \{智代}「馬鹿、するな」
<0037> \{\m{B}} "Ah,Anh nghĩ chẳn chắn anh sẽ "
<0037> \{\m{B}} "Kệ chứ, anh nghĩ mình chắc chắn sẽ làm vậy..."
// \{\m{B}} "Nah, I think I definitely will..."
// \{\m{B}} "Nah, I think I definitely will..."
 
// \{\m{B}}「いや、きっとするね…」
<0038> \{Tomoyo} "Anh ngốc quá , nếu anh nói như thế , em sẽ không thể tập trung học hành được …"
<0038> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, anh nói thế sẽ làm em mất tập trung vào công việc trên lớp mất..."
// \{Tomoyo} "You idiot, if you say that, I won't be able to concentrate on my class work..."
// \{Tomoyo} "You idiot, if you say that, I won't be able to concentrate on my class work..."
 
// hahaha
<0039> Nếu như vậy , ngay bây giờ
// \{智代}「馬鹿、そんなこと宣言されたら、授業に集中できなくなるじゃないかっ…」
// In that case, right now...  
<0039> Nếu thế, ngay bây giờ...
 
// In that case, right now... // Option 1 - to 0041
<0040> Em cũng nên tưởng tượng .
// なら、その分、今…
// You should imagine it too.  
<0040> Em cũng nên cùng tưởng tượng đi.  
 
// You should imagine it too. // LMAO // Option 2 - to 0120
<0041> \{\m{B}} "Nếu như vậy , ngay bi giờ , anh sẽ không nói  ."
// おまえも想像しろ
<0041> \{\m{B}} "Nếu thế, ngay bây giờ, anh sẽ rút ra."
// \{\m{B}} "In that case, right now, I'll break off."
// \{\m{B}} "In that case, right now, I'll break off."
 
// \{\m{B}}「なら、その分、今、解消しよう」
<0042> \{Tomoyo} "Anh có ý gì chứ?"
<0042> \{Tomoyo} "... thế là sao?"
// \{Tomoyo} "... what do you mean by that?"
// \{Tomoyo} "... what do you mean by that?"
 
// \{智代}「…それはどういう意味だ?」
<0043> \{Tomoyo} "Anh không nghĩ về bất cứ điều gì đáng nghi ngờ lúc mới sáng sớm thế này chứ?"
<0043> \{Tomoyo} "Mới sáng ngày ra hẳn anh không nghĩ đến việc làm mấy trò mờ ám đấy chứ?"
// \{Tomoyo} "You aren't thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
// \{Tomoyo} "You aren't thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
 
// "You're not thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
<0044> ấy đang tò mò .
// \{智代}「朝っぱらから、いかがわしいことを考えているんじゃないだろうな」
<0044> ... cô ấy hốt hoảng.
// ... she's freaking out.
// ... she's freaking out.
 
// …ムチャクチャ恐い。
<0045> \{Tomoyo} "Anh phải nói với em những gì anh định nói chứ."
<0045> \{Tomoyo} "Em sẽ bắt anh khai ra là anh định rút ra khỏi cái gì."
// \{Tomoyo} "I'll have you tell me exactly what is it you're breaking off from."
// \{Tomoyo} "I'll have you tell me exactly what is it you're breaking off from."
 
// \{智代}「話してもらおう。どうやって解消するんだ?」
<0046> \{Tomoyo} "Từ đầu em còn không hề biết anh đã muốn nói nữa."
<0046> \{Tomoyo} "em cũng có biết anh định rút khỏi cái đâu."
// \{Tomoyo} "To begin with, I don't even know what you're trying to break off from."
// \{Tomoyo} "To begin with, I don't even know what you're trying to break off from."
 
// \{智代}「そもそも何を解消するのかもわからないがな」
<0047> \{Tomoyo} "Anh có ý gì , nói đi."
<0047> \{Tomoyo} "Anh có ý gì? Nói mau."
// \{Tomoyo} "What do you mean? Tell me."
// \{Tomoyo} "What do you mean? Tell me."
 
// "Tell me what you meant."
<0048> \{\m{B}} "Chúng ta…"
// \{智代}「どうなんだ、言ってみろ」
<0048> \{\m{B}} "Nói là chúng ta..."
// \{\m{B}} "That we..."
// \{\m{B}} "That we..."
 
// \{\m{B}}「ふたりで…」
<0049> Làm ‘chuyện gì đó’
<0049> Làm chuyện người lớn đi
// Do something perverted  
// Do something perverted // LOL! // Option 1 - to 0051
 
// エッチなこと
<0050> Tập uốn dẻo
<0050> Tập uốn mình đi // the hell, lol // Option 2 - to 0092
// Do calisthenics  
// Do calisthenics // the hell, lol // Option 2 - to 0092
 
// 柔軟体操
<0051> Tôi tự hỏi làm sao có thể thành thật trả lời cô ấy đây ?
<0051> Chẳng biết tôi phải nói điều ấy với cô ấy thế nào đây...?
// I wonder how I should honestly answer that...?
// I wonder how I should honestly answer that...?
 
// "I wonder how I should tell her that straight...?" --this still seems a bit awkward, is it really "how? should does he mean "if I should honestly answer that"
<0052> \{\m{B}} " Làm ‘chuyện gì đó’"
// Alt - I wonder how I should tell her something so direct...? - Kinny Riddle
// \{\m{B}} "Do something perverted."  
// そんなことを正直に言ったなら、どうなるだろうか…。
 
<0052> \{\m{B}} "Làm chuyện người lớn đi."
<0053> \{Tomoyo} "...Anh thật sự một kẻ phóng đãng thế sao?"
// \{\m{B}} "Do something perverted." // imagination begins here
// \{\m{B}}「エッチなこと」
<0053> \{Tomoyo} "... anh đúng háo sắc đấy nhỉ?"
// \{Tomoyo} "... you really are a lech, aren't you?"
// \{Tomoyo} "... you really are a lech, aren't you?"
 
// \{智代}「…呆れるほどスケベだな、おまえは」
<0054> \{Tomoyo} "Anh thật sự thấy hạnh phúc khi anh , umm … muốn điều đó."
<0054> \{Tomoyo} "Dù sao, em cũng thấy vui vì anh, ưmm... muốn làm thế."
// \{Tomoyo} "Well, I'm kinda happy when you, umm... want that."
// \{Tomoyo} "Well, I'm kinda happy when you, umm... want that."
 
// Would "happy that you, umm..." be closer to the meaning? It sounds better.
<0055> \{Tomoyo} "Ấy , em đang nói cái gì thế này ?"
// \{智代}「まぁ、そういうことを求められるのは、その…うれしくもある」
<0055> \{Tomoyo} "Á, mình đang nói cái quái gì thế này...?!"
// \{Tomoyo} "Hey, what the hell am I saying...?!"
// \{Tomoyo} "Hey, what the hell am I saying...?!"
 
// "Hey" seems like an odd word choice, maybe "Ack" or "Gah"
<0056> \{Tomoyo} "Nhưng chúng ta vẫn còn là học sinh…"
// \{智代}「って、なんてことを言ってるんだ、私は…」
<0056> \{Tomoyo} "Chúng ta vẫn đang là học sinh mà..."
// \{Tomoyo} "But, we're still students..."
// \{Tomoyo} "But, we're still students..."
 
// \{智代}「でも、まだ学生だからな…」
<0057> \{Tomoyo} "Nhưng không lo lắng chuyện này và không làm gì thì thật sự không ổn…"
<0057> \{Tomoyo} "Nhưng không đoái hoài gì đến chuyện này và chẳng làm gì cả thì buồn lắm..."
// \{Tomoyo} "But not worrying about this and doing nothing about it is sad..."
// \{Tomoyo} "But not worrying about this and doing nothing about it is sad..."
 
// "Yet" instead of "But" for variation?
<0058> \{Tomoyo} "Anh thật là hết thuốc chữa…"
// \{智代}「かと言って、何もないというのも、可哀想だからな…」
<0058> \{Tomoyo} "Anh đúng là hết thuốc chữa..."
// \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..."
// \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..."
 
// \{智代}「本当に仕方のない奴だな…」
<0059> \{Tomoyo} "Vậy thôi , em không cần phải quay về phía anh…"
<0059> \{Tomoyo} "Được rồi, đừng có nhìn về phía này đấy nhé..."
// \{Tomoyo} "Okay, you better not look this way..."
// \{Tomoyo} "Okay, you better not look this way..."
 
// \{智代}「いいか、こっちを見るんじゃないぞ…」
<0060> Tomoyo quay lại và đặt hai tay lên cổ áo .
<0060> Tomoyo đưa tay lên mép váy.
// Tomoyo turns round her skirt at the hem with both her hands.
// Tomoyo turns round her skirt at the hem with both her hands.
 
// "Turns round her skirt" <= Did she really spin her skirt around? The meaning might not have come across here.
<0061> \{Tomoyo} "Thôi nào , anh úp mặt vào tường đi chứ."
// Alt - Tomoyo placed her hand towards the hem of her skirt. // Meaning Tomoyo's about to undress. - Kinny Riddle
// 智代は両手をスカートの裾に回した。
<0061> \{Tomoyo} "Nào, úp mặt vào tường nhanh."
// \{Tomoyo} "Come on, turn and face the wall."
// \{Tomoyo} "Come on, turn and face the wall."
 
// \{智代}「ほら、壁のほうを向け」
<0062> \{\m{B}} "U..uhm"
<0062> \{\m{B}} "Đ-được rồi..."
// \{\m{B}} "O-okay..."
// \{\m{B}} "O-okay..."
 
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
<0063> ………
<0063> .........
// .........
// .........
 
// ………。
<0064> Tôi nghe tiếng lăng tăng của quần áo rơi xuống.
<0064> Tôi nghe tiếng cởi quần áo sột soạt.
// I hear the ruffling of clothes falling down.
// I hear the ruffling of clothes falling down.
 
// しゅる、と布の擦れる音。
<0065> \{Tomoyo} "Hừ … Gìơ em thật sự trông rất đáng ghê tởm phải không ?"
<0065> \{Tomoyo} "Thật là... giờ thì em trông giống như một kẻ biến thái rồi nhỉ...?"
// \{Tomoyo} "Geez... I really do look like a pervert now, don't I...?"
// \{Tomoyo} "Geez... I really do look like a pervert now, don't I...?"
 
// \{智代}「ったく…私まで変態みたいじゃないか…」
<0066> \{Tomoyo} "Em thật sự không biết các anh làm như thế nào nên…"
<0066> \{Tomoyo} "Em không biết... con trai làm việc này thế nào..."
// \{Tomoyo} "I don't know... exactly how guys handle this so..."
// \{Tomoyo} "I don't know... exactly how guys handle this so..."
 
// \{智代}「男とは…こんなものを使って何をするかは知らないが…」
<0067> Cách , có gì đó được đặt lên đầu tôi .
<0067> Và roạt, có thứ gì đó được đặt lên đầu tôi.
// And clutter, something's put on top of my head.
// And clutter, something's put on top of my head.
 
// "clutter" seems like an odd SFX for... something being placed on the head (haha)
<0068> \{Tomoyo} "Thôi nào , anh luôn muốn đeo nó … vậy thì làm những anh thích đi…"
// ふわりと頭の上に何かが置かれる。
<0068> \{Tomoyo} "Nào, anh luôn muốn đội cái này... nên cứ làm gì tùy thích..."
// \{Tomoyo} "Come on, you've always wanted to put this on... so do as you like..."
// \{Tomoyo} "Come on, you've always wanted to put this on... so do as you like..."
 
// \{智代}「ほら、今まで穿いていたものだ…好きにしろ…」
<0069> \{\m{B}} (Dĩ nhiên là không--!!)
<0069> \{\m{B}} (Làm gì có--!!)  
// \{\m{B}} (Of course I don't--!!)!)
// \{\m{B}} (Of course I don't--!!) // poor Tomoya // imagination ends here ;)
 
// \{\m{B}}(絶対にならねぇーっ!)
<0070> \{\m{B}} (Đúng hơn nếu Tomoyo đã đi , Tôi sẽ tưởng tượng những thứ như thế?)
<0070> \{\m{B}} (Hay có khi nếu Tomoyo đi khỏi, tôi sẽ tưởng tượng ra ba cái chuyện đen tối này nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Or rather, if Tomoyo were gone, I'd imagine something dirty like this, wouldn't I...?)
// \{\m{B}} (Or rather, if Tomoyo were gone, I'd imagine something dirty like this, wouldn't I...?)
 
// \{\m{B}}(つーか、これが智代がいなくなってから、するべきヘンな想像じゃないか…)
<0071> \{\m{B}} "Tomoyo."
<0071> \{\m{B}} "Tomoyo."
// \{\m{B}} "Tomoyo."
// \{\m{B}} "Tomoyo."
 
// \{\m{B}}「智代」
<0072> \{Tomoyo} "Hả?"
<0072> \{Tomoyo} "Gì thế?"
// \{Tomoyo} "What?"
// \{Tomoyo} "What?"
 
// \{智代}「なんだ」
<0073> \{\m{B}} "Bảo trọng nhé."
<0073> \{\m{B}} "Bảo trọng."
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}} "Take care."
 
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」
<0074> \{Tomoyo} "Cái gì … anh đang đuổi em đi đấy à."
<0074> \{Tomoyo} "Sao... nghe cứ như anh đang đuổi khéo em đi vậy."
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
 
// \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」
<0075> \{Tomoyo} "Anh có thừa nhận ngay không , anh đã tưởng tượng những việc dơ bẩn."
<0075> \{Tomoyo} "Ban nãy anh ngẩn cả người ra, đúng không? Hẳn là đã tưởng tượng ra điều gì đen tối rồi."
// \{Tomoyo} "Weren't you spacing out just now? You must have been imagining something dirty."
// \{Tomoyo} "Weren't you spacing out just now? You must have been imagining something dirty."
 
// \{智代}「ヘンな想像でも、し始めてたんじゃないのか? 今、ぼーっとしていたぞ」
<0076> \{\m{B}} "Đó chỉ sự tưởng tượng của em thôi."
<0076> \{\m{B}} "Đấy là em nghĩ thế thôi."
// \{\m{B}} "That's just your imagination."
// \{\m{B}} "That's just your imagination."
 
// \{\m{B}}「気のせいだ」
<0077> \{Tomoyo} "Em hiểu anh quá rõ mà…"
<0077> \{Tomoyo} "Em quá là rành về anh rồi..."
// \{Tomoyo} "I know way too much about you already..."
// \{Tomoyo} "I know way too much about you already..."
 
// \{智代}「おまえのことは、もうなんだって、わかる気がするぞ…」
<0078> \{Tomoyo} "Anh thật là hết thuốc chữa…"
<0078> \{Tomoyo} "Thật là hết thuốc chữa..."
// \{Tomoyo} "What a helpless guy..."
// \{Tomoyo} "What a helpless guy..."
 
// \{智代}「仕方のない奴だな…」
<0079> \{\m{B}} "Nè , em nghiêm túc chứ?!"
<0079> \{\m{B}} "Ế?! Đùa đấy à?!"
// \{\m{B}} "Eh?! Are you serious?!"
// \{\m{B}} "Eh?! Are you serious?!"
 
// \{\m{B}}「えっ? マジでくれんのっ!?」
<0080> \{Tomoyo} "Việc ?"
<0080> \{Tomoyo} "Đùa ...?"
// \{Tomoyo} "About what...?"
// \{Tomoyo} "About what...?"
 
// \{智代}「何をだ…」
<0081> \{\m{B}} "K-không có gì "
<0081> \{\m{B}} "K-không có gì...."
// \{\m{B}} "N-nothing...."
// \{\m{B}} "N-nothing...."
 
// \{\m{B}}「い、いや…」
<0082> \{Tomoyo} "Anh ngốc ơi , bùa may mắn."
<0082> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, chỉ cầu may thôi mà."
// \{Tomoyo} "You idiot, it's a good luck charm."
// \{Tomoyo} "You idiot, it's a good luck charm."
 
// \{智代}「馬鹿、おまじないだ」
<0083> Tomoyo tiến đến trước mặt tôi .
<0083> Tomoyo tiến tới trước mặt tôi.
// Tomoyo comes in front of me.
// Tomoyo comes in front of me.
 
// 智代が目の前まで寄ってくる。
<0084> Và hôn lên mũi tôi .
<0084> Và hôn lên chóp mũi tôi.
// And then kisses me on the tip of my nose.
// And then kisses me on the tip of my nose.
 
// そして俺の鼻先にちょんとキスをした。
<0085> \{\m{B}} "Chỉ như vậy thôi à ?"
<0085> \{\m{B}} "Chỉ thế thôi à?"
// \{\m{B}} "Just this?"
// \{\m{B}} "Just this?"
 
// \{\m{B}}「これだけ?」
<0086> \{Tomoyo} "Dĩ nhiên , nên anh hãy chấp nhận nó đi ."
<0086> \{Tomoyo} "Chứ sao. Ráng chịu đi."
// \{Tomoyo} "Of course. So deal with it."
\{Tomoyo} "Of course. So deal with it."
 
// \{智代}「当然だ。それで我慢しろ」
<0087> \{Tomoyo} "Trời ơi , nhờ anh mà em sắp trễ học này!"
<0087> \{Tomoyo} "Ôi thôi, tại anh mà em sắp muộn học rồi đấy!"
// \{Tomoyo} "Oh boy, thanks to you I might be late!"
// \{Tomoyo} "Oh boy, thanks to you I might be late!"
 
// "Oh boy" feels like an odd expression for Tomoyo to use...
<0088> \{Tomoyo} "Em phải đi ngay."
// \{智代}「ほら、おかげで遅刻しそうな時間じゃないかっ」
<0088> \{Tomoyo} "Giờ em phải đi đây."
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
 
// \{智代}「もう、行くからな」
<0089> \{\m{B}} "Uhm"
<0089> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
<0090> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn đợi em nhé."
<0090> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn ở nhà đi nhé."
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
 
// "Be good and wait." would be the usual expression...
<0091> \{\m{B}} "Uhm" nói chuyện bình thường hơn
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」
// \{\m{B}} "Yeah." be more natural sounding
<0091> \{\m{B}} "Được rồi."
 
// \{\m{B}} "Yeah." // to 0142
<0092> \{\m{B}} "" Tập uốn dẻo.
// Perhaps "Alright" would be more natural sounding
// \{\m{B}} "Do calisthenics."  
// \{\m{B}}「ああ」
 
<0092> \{\m{B}} "Tập uốn dẻo đi."
<0093> \{Tomoyo} "Tập thể dục … Em hiểu rồi . Em không biết nhưng thể sẽ làm anh hết màng đó."
// \{\m{B}} "Do calisthenics." // Option 2 - from 0050
// \{\m{B}}「柔軟体操」
<0093> \{Tomoyo} "Thể dục à... Được rồi. Em cũng chẳng biết nữa, nhưng có khi thế sẽ làm anh bớt lơ đi."
// \{Tomoyo} "Exercise... I see. I dunno but, it might get rid of that woolly-headedness of yours."
// \{Tomoyo} "Exercise... I see. I dunno but, it might get rid of that woolly-headedness of yours."
 
// "Exercise... I see. I dunno, but it could get rid of your woolly-headedness." <= "woolly-headedness"? What does it mean? There should be a better expression.
<0094> \{Tomoyo} "Được rồi , em sẽ giúp anh . Dang chân ra nào."
// \{智代}「運動か…なるほど。よくわからないが、もやもやしたものは解消されそうだな」
<0094> \{Tomoyo} "Được, em sẽ giúp anh. Dang chân ra nào."
// \{Tomoyo} "Alright, I'll help you out. Spread out your legs."
// \{Tomoyo} "Alright, I'll help you out. Spread out your legs."
 
// \{智代}「よし、手伝ってやるぞ。ほら、足を広げろ」
<0095> \{\m{B}} "Em nghiêm túc à?"
<0095> \{\m{B}} "Không đùa chứ?"
// \{\m{B}} "You serious?"
// \{\m{B}} "You serious?"
 
// \{\m{B}}「マジですんの?」
<0096> \{Tomoyo} "Không phải anh nói vậy sao?"
<0096> \{Tomoyo} "Anh nói thế còn gì?"
// \{Tomoyo} "Isn't this what you said?"
// \{Tomoyo} "Isn't this what you said?"
 
// \{智代}「おまえが言い出したんじゃないか」
<0097> Mặc dù đó chỉ là một lý do giả tạo.
<0097> Đó chỉ đơn thuần là một cái cớ thôi.
// Even though it was just a simple excuse.
// Even though it was just a simple excuse.
 
// 単なる言い逃れだったんだが。
<0098> \{\m{B}} "Em mới phải làm chứ , vươn vai đi."
<0098> \{\m{B}} "Làm đi. Dang ra nào."
// \{\m{B}} "You do it. Stretch out."
// \{\m{B}} "You do it. Stretch out."
 
// \{\m{B}}「おまえ、やれよ。押してやるから」
<0099> \{Tomoyo} "Tại sao em phải làm chứ?"
<0099> \{Tomoyo} "Sao em lại phải làm chứ?"
// \{Tomoyo} "Why do I have to?"
// \{Tomoyo} "Why do I have to?"
 
// \{智代}「どうして、私がやらなくちゃいけないんだ」
<0100> \{\m{B}} "Anh không nghĩ em đã tập thể dục đủ đâu."
<0100> \{\m{B}} "Anh không nghĩ em tập thể dục đầy đủ đâu."
// \{\m{B}} "I don't think you've been getting enough exercise."
// \{\m{B}} "I don't think you've been getting enough exercise."
 
// \{\m{B}}「運動不足かなと思って」
<0101> \{Tomoyo} "Anh có ý gì đó , anh đang muốn nói là em mập à?"
<0101> \{Tomoyo} "Ý anh là sao? Hay anh muốn nói là em béo hả?"
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? Are you trying to say I'm fat?"
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? Are you trying to say I'm fat?"
 
// \{智代}「それはなんだ? 太ってきているとでもいいたいのか?」
<0102> \{Tomoyo} "Em đoán là do bộ đồ , em nghĩ kiểu này nhìn không đến nỗi tệ."
<0102> \{Tomoyo} "Chắc tại trang phục của em. Em lại nghĩ thế này cũng được rồi."
// \{Tomoyo} "I guess it's these clothes. I thought this style didn't look too bad."
// \{Tomoyo} "I guess it's these clothes. I thought this style didn't look too bad."
 
// \{智代}「なら、それは着太りだ。スタイルは、そんなに悪くないと思うぞ」
<0103> vậy tôi phải xác minh “điều đó” .
<0103> ... vậy, hãy để anh kiểm tra xem.
// ... then, let me confirm that.
//... then, let me confirm that.
 
// …じゃあ、確かめさせてくれ。
<0104> \{Tomoyo} "Có vẻ như anh muốn kiểm tra bộ đồ của em thì phải. "
<0104> \{Tomoyo} "Hình như anh muốn nói là anh muốn kiểm tra điều đó."
// \{Tomoyo} "Looks like you want to say you want to confirm that."
// \{Tomoyo} "Looks like you want to say you want to confirm that."
 
// "It seems as if you're going to say you want to confirm that."
<0105> Em sắc sảo quá đi mất , em biết chứ ?
// \{智代}「じゃ、確かめさせろとでも言いたげだな」
// ... you're damn sharp, you know that?"
<0105> ... em biết là mình sắc xảo đến đáng sợ không?
 
// ... you're damn sharp, you know that?
<0106> \{Tomoyo} "Em buộc phải từ chối một tên dâm đãng như anh."
// …おまえ、むちゃくちゃ鋭い。
<0106> \{Tomoyo} "Với một tên háo sắc như anh thì em đành phải từ chối thôi."
// \{Tomoyo} "I'll have to refuse a lech like you."
// \{Tomoyo} "I'll have to refuse a lech like you."
 
// \{智代}「スケベな奴にはお断りだ」
<0107> \{Tomoyo} "Vậy còn tập uốn dẻo thì sao?"
<0107> \{Tomoyo} "Thế còn uốn dẻo thì sao?"
// \{Tomoyo} "Besides, what about the calisthenics?"
// \{Tomoyo} "Besides, what about the calisthenics?"
 
// \{智代}「そもそも、柔軟体操はどうなったんだ。いいのか?」
<0108> \{\m{B}} "Bây giờ thì ổn cả rồi."
<0108> \{\m{B}} "Thôi khỏi."
// \{\m{B}} "It's alright now."
// \{\m{B}} "It's alright now."
 
// \{\m{B}}「ああ、もういい」
<0109> \{Tomoyo} "Em biết ngay anh chỉ kiếm đại một lý do thôi."
<0109> \{Tomoyo} "Em biết ngay anh chỉ lấy cớ thôi mà."
// \{Tomoyo} "I knew it was just a simple excuse."
// \{Tomoyo} "I knew it was just a simple excuse."
 
// \{智代}「やっぱり、単なる言い逃れだったんだな」
<0110> \{\m{B}} "Có rất nhiều chàng trai trẻ ngòai kia."
<0110> \{\m{B}} "Thì đám con trai bọn anh có cả đống cách biện hộ mà."*
// \{\m{B}} "There's a lot of young guys out there."* ace as is
// \{\m{B}} "There's a lot of young guys out there."* // hmm, this is way too literal
 
// Yeah, it seems to be an expression but it's totally out of place as is
<0111> \{Tomoyo} "Ừm, em không rõ, nhưng bịa ra những lý do thì hơi quá đáng đấy."
// Alt - "Well, we young men do have all kinds of excuses, you know?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「若い男にはいろいろあるんだよ」
<0111> \{Tomoyo} "Em cũng chẳng biết nhưng... lấy cớ này nọ thì hơi quá đáng."
// \{Tomoyo} "Well, I don't really know but... I think making up excuses is a bit too much."
// \{Tomoyo} "Well, I don't really know but... I think making up excuses is a bit too much."
 
// \{智代}「まぁ、わからないでもないが…言い逃れがすぎるのもどうかと思うぞ」
<0112> \{Tomoyo} "Nó chỉ có thể tệ hơn nếu anh tiếp tục làm vậy , và điều đó thật đáng lo ngại."
<0112> \{Tomoyo} "Mọi chuyện sẽ trở nên tồi tệ hơn nếu anh tiếp tục làm vậy, rất đáng lo đấy."
// \{Tomoyo} "It'll only get worse if you keep on doing that, and that's worrying."
// \{Tomoyo} "It'll only get worse if you keep on doing that, and that's worrying."
 
// \{智代}「あんまりそういうのが増えると、ギクシャクしてしまうんじゃないかと、心配だぞ」
<0113> \{Tomoyo} "Có lẽ khi mà chúng ta đã cưới nhau em sẽ nguôi đi chuyện này."
<0113> \{Tomoyo} "Có lẽ khi nào mình cưới nhau rồi, anh sẽ bỏ bớt cái tính ấy đi."
// \{Tomoyo} "Maybe when we're married, you'll probably cool off on that."
// \{Tomoyo} "Maybe when we're married, you'll probably cool off on that."
 
// \{智代}「夫婦ってのは、そうやって冷めていくんじゃないのか」
<0114> \{Tomoyo} "Ấy, em lại nói cái gì nữa thế này…?!"
<0114> \{Tomoyo} "em đang nói cái gì thế này...?!"
// \{Tomoyo} "Hey, just what exactly am I saying...?!"
// \{Tomoyo} "Hey, just what exactly am I saying...?!"
 
// "Hey" again? It still feels like an odd word choice. It's just an exclamation right? Maybe "Ack" or "Gah" or even a simple "Ah"
<0115> \{Tomoyo} "Đến giờ rồi."
// \{智代}「って、何を言ってるんだ、私は…」
<0115> \{Tomoyo} "Đến giờ rồi à?"
// \{Tomoyo} "It's that time already, isn't it?"
// \{Tomoyo} "It's that time already, isn't it?"
 
// "It's time already, isn't it?"
// \{智代}「もう、こんな時間じゃないか」
<0116> \{Tomoyo} "Em phải đi đây."
<0116> \{Tomoyo} "Em phải đi đây."
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
 
// \{智代}「もう、行くからな」
<0117> \{\m{B}} "Uhm."
<0117> \{\m{B}} "."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// Same as before, perhaps a different word is in order (must make it the same as the equivalent branch though -- Consistency)
<0118> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn chờ em nha."
// \{\m{B}}「ああ」
<0118> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn ở nhà đi nhé."
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
 
// "Be good and wait." <= ditto above and Consistency
<0119> \{\m{B}} "Uhm."
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」
// \{\m{B}} "Yeah."  
<0119> \{\m{B}} "." // to 0142
 
// \{\m{B}} "Yeah." // to 0142
<0120> \{\m{B}} "Em cũng nên nghĩ về điều đó."
// \{\m{B}}「ああ」
// \{\m{B}} "You should imagine it too."  
<0120> \{\m{B}} "Em cũng nên tưởng tượng cùng anh đi."
 
// \{\m{B}} "You should imagine it too." // Option 2 - from 0040
<0121> \{Tomoyo} "Nghĩ gì chứ?"
// \{\m{B}}「おまえも想像しろ」
// \{Tomoyo} "Imagine what?"  
<0121> \{Tomoyo} "Tưởng tượng gì chứ?"
 
// \{Tomoyo} "Imagine what?"
<0122> \{Tomoyo} "Không thể nào … Em không thể suy nghĩ những thứ dơ bẩn như thế!"
// \{智代}「なにをだ」
// \{Tomoyo} "It can't be... I couldn't be imagining something that dirty, could I?"
<0122> \{Tomoyo} "Không lẽ... làm sao em có thể nào tưởng tượng ra ba cái chuyện lăng nhăng ấy được?"
 
// \{Tomoyo} "It can't be... I couldn't be imagining something that dirty, could I?" // LMAO
<0123> ....cô ấy có vẻ ấp úng
// \{智代}「まさか…私にもいかがわしい想像をしろというんじゃないだろうな」
<0123> ... cô ấy hoảng hốt.
// ... she's freaking out.
// ... she's freaking out.
 
// …ムチャクチャ恐い。
<0124> \{Tomoyo} "Em sẽ cố nghĩ về anh mà không nghĩ những chuỵên đó."
<0124> \{Tomoyo} "Em sẽ cố tưởng tượng mà không nghĩ về chuyện đó vậy."
// \{Tomoyo} "I'll try to imagine without thinking anything like that."
// \{Tomoyo} "I'll try to imagine without thinking anything like that."
 
// \{智代}「いかがわしい想像でなければ、する」
<0125> \{Tomoyo} "Em mong sẽ được cùng anh suốt kì nghỉ bắt đầu từ ngày mai."
<0125> \{Tomoyo} "Em thấy mình mong được ở bên anh vào kì nghỉ từ mai."
// \{Tomoyo} "I guess I'm looking forward to spending the time with you during the holidays starting tomorrow."
// \{Tomoyo} "I guess I'm looking forward to spending the time with you during the holidays starting tomorrow."
 
// \{智代}「明日からの連休はふたりで過ごせるから、楽しみだ、とかな」
<0126> \{\m{B}} "Cố gắng nghĩ một chút nữa đi."
<0126> \{\m{B}} "Cố tưởng tượng thêm đi."
// \{\m{B}} "Try and imagine a bit harder."
// \{\m{B}} "Try and imagine a bit harder."
 
// \{\m{B}}「もう少し突っ込んで、想像しろ」
<0127> \{Tomoyo} "Em sẽ nấu bữa tối như đã hứa."
<0127> \{Tomoyo} "Em sẽ làm bữa trưa như đã hứa."
// \{Tomoyo} "I'll make lunch as promised."
// \{Tomoyo} "I'll make lunch as promised."
 
// \{智代}「約束通り、昼ご飯を作る」
<0128> \{\m{B}} "Cái gì kế tiếp nữa?"
<0128> \{\m{B}} "Sau đó thì sao?"
// \{\m{B}} "What comes up after that?"
// \{\m{B}} "What comes up after that?"
 
// \{\m{B}}「作った後は?」
<0129> \{Tomoyo} "Chỉ hai chúng ta…"
<0129> \{Tomoyo} "Chỉ hai chúng ta..."
// \{Tomoyo} "Just the two of us..."
// \{Tomoyo} "Just the two of us..."
 
// \{智代}「ふたりきりで…」
<0130> \{\m{B}} "Phải."
<0130> \{\m{B}} "Ừ ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// I still think something like "Uh huh" is more appropriate
<0131> \{Tomoyo} "Trong căn phòng…"
// \{\m{B}}「ああ」
<0131> \{Tomoyo} "Trong phòng..."
// \{Tomoyo} "In a room..."
// \{Tomoyo} "In a room..."
 
// \{智代}「部屋で…」
<0132> \{\m{B}} "Phải"
<0132> \{\m{B}} "Rồi."
// \{\m{B}} "Yeah."  
// \{\m{B}} "Yeah." // Ditto
 
// \{\m{B}}「ああ」
<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ ngắm những bộ ảnh của anh . Đúng vậy , như vậy tốt nhất."
<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ xem tập ảnh hồi nhỏ của anh. Phải, như thế hay nhất."
// \{Tomoyo} "I'll look at your old albums. Yeah, that'll be the best."
// \{Tomoyo} "I'll look at your old albums. Yeah, that'll be the best."
 
// \{智代}「おまえの昔のアルバムを見る。うん、これは最高に楽しそうだ」
<0134> \{\m{B}} "Bảo trọng."
<0134> \{\m{B}} "Bảo trọng nhé."
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}} "Take care."
 
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」
<0135> \{Tomoyo} "Cái gì … Anh đang cố gắng đuổi em đi đó à."
<0135> \{Tomoyo} "Cái gì... sao cứ như anh đang đuổi em ra vậy."
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
 
// "kicking me out"
<0136> \{\m{B}} "Em sẽ trễ đấy."
// \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」
<0136> \{\m{B}} "Em sẽ muộn học đấy."
// \{\m{B}} "You'll be late."
// \{\m{B}} "You'll be late."
 
// \{\m{B}}「遅刻するぞ」
<0137> \{Tomoyo} "Uhm … đúng vậy."
<0137> \{Tomoyo} "Hừmm... anh nói phải."
// \{Tomoyo} "Hmm... you're right."
// \{Tomoyo} "Hmm... you're right."
 
// \{智代}「うん…本当だな」
<0138> \{Tomoyo} "Vậy em đi nhé."
<0138> \{Tomoyo} "Vậy em đi đây."
// \{Tomoyo} "Then, I'll get going."
// \{Tomoyo} "Then, I'll get going."
 
// \{智代}「じゃあ、行ってくるからな」
<0139> \{\m{B}} "Uhm."
<0139> \{\m{B}} "."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// Would there be a reason to make them all "Yeah"? "Okay" seems more appropriate for these two "Yeah" instances
<0140> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn đợi em."
// \{\m{B}}「ああ」
<0140> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn ở nhà đi."
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
 
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」
<0141> \{\m{B}} "Uhm."
<0141> \{\m{B}} "."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
<0142> Và sau đó …
<0142> Thế là..
// And then...  
// And then... // all routes end here
 
// そして…
<0143> Một lần nữa , tôi chờ chân dốc khi Tomoyo về nhà .
<0143> Tôi lại đứng ở dưới chân con dốc chờ Tomoyo về.
// Again, I wait down at the end of the slope as Tomoyo comes home.
// Again, I wait down at the end of the slope as Tomoyo comes home.
 
// "bottom of the slope"
<0144> Lớp học đã tan , và rất nhiều học sinh đổ ra khỏi trường.
// 今日もまた、智代の帰りを、坂の下で待っていた。
<0144> Đã hết giờ học và rất nhiều học sinh tập hợp lại, đi xuống con đồi.
// Classes have already ended, and a lot of students have amassed, going down the slope.
// Classes have already ended, and a lot of students have amassed, going down the slope.
 
// "Classes are already over and numerous students amassed, moving down the slope."
<0145> \{Nam Sinh} "Chẳng phải mày đã bị đuổi học rồi sao?"
// 授業も終わり、生徒がいくつもの集団を作って坂を下りてくる。
<0145> \{Nam sinh} "Gì thế này, không phải anh bị đình chỉ rồi sao?"
// \{Male Student} "Oh, aren't you suspended?"
// \{Male Student} "Oh, aren't you suspended?"
 
// \{男子生徒}「ありゃ、あんた、停学中じゃなかったっけ」
<0146> Một nam sinh ngừng ngay trước mặt tôi , chỉ tôi và hắn .
<0146> Một nam sinh đơn độc dừng lại trước mặt tôi.
// Alone, a male student stops in front of me.
// Alone, a male student stops in front of me.
 
// ひとりの男子生徒が、俺の目の前で足を止めていた。
<0147> Tôi nhìn vào phù hiệu của hắn , dựa vào màu sắc , tôi biết hắn học năm hai.
<0147> Nhìn vào màu phù hiệu thì đó là một học sinh năm hai.
// I look at the color of his emblem. He's a second year.
// I look at the color of his emblem. He's a second year.
 
// エンブレムの色を見る。二年生だった。
<0148> \{\m{B}} "Mày có vẻ không biết cách quản lý cái lưỡi của mày , thằng năm hai."
<0148> \{\m{B}} "Cậu có vẻ không biết uốn lưỡi trước khi nói đấy nhỉ, năm hai."
// \{\m{B}} "You don't seem to watch your tongue for a second year."
// \{\m{B}} "You don't seem to watch your tongue for a second year."
 
// \{\m{B}}「おまえ、二年のくせにタメ口きくのな」
<0149> \{Nam Sinh} "Đừng kiểu cách quá , tao chưa từng chung club với bất kì ai năm nhất hay năm ba."
<0149> \{Nam sinh} "Đừng khắt khe thế, tôi vẫn chưa từng tham gia câu lạc bộ nào có học sinh năm dưới hay trên cả."
// \{Male Student} "Don't be so picky, I haven't really been in clubs with any seniors or juniors."
// \{Male Student} "Don't be so picky, I haven't really been in clubs with any seniors or juniors."
 
// "I haven't really been in any clubs with seniors or juniors."
<0150> \{\m{B}} "Mặc dù tao thấy mày vẫn chưa hiểu nhưng ít ra mày biết điều một chút."
// Would it be better to be using both "Seniors and Juniors" alongside "Second-years and Third-years"? It seems like a weird case for consistency
// \{男子生徒}「別に部活の先輩後輩ってわけでもないんだから、細かいこと言うなよ」
<0150> \{\m{B}} "Có vẻ như cậu không nhận ra, nhưng tôi thấy cậu xem mình hơn đời quá đấy."
// \{\m{B}} "Although I feel you haven't realized it, you seem to have ideas."
// \{\m{B}} "Although I feel you haven't realized it, you seem to have ideas."
 
// This is a really odd phrase. An idiom?
<0151> \{Nam Sinh} "Tại sao , cảm ơn nhé."
// \{\m{B}}「気づいていないのかと思って、教えてやっただけだ」
<0151> \{Nam sinh} ", cảm ơn nhé."
// \{Male Student} "Why, thanks."
// \{Male Student} "Why, thanks."
 
// \{男子生徒}「それは、どうも」
<0152> Hắn ta hoàn toàn phá tan bầu không khí.
<0152> Hắn làm tôi cụt cả hứng.
// He completely destroyed the mood.
// He completely destroyed the mood.
 
// 思いきり、気分を害されてしまった。
<0153> Tôi vừa suy nghĩ về Tomoyo trong lúc chờ cô ấy .
<0153> Tôi lại đang nghĩ về Tomoyo khi đợi cô ấy nữa chứ.
// I was just thinking of Tomoyo while waiting for her, too.
// I was just thinking of Tomoyo while waiting for her, too.
 
// Another odd phrase, what's the implication of this line? It seems almost non-sequitur
<0154> \{Nam Sinh} "Có lời đồn về hai người trong giới học sinh năm hai."
// What're you talking about? I find nothing odd. - Kinny Riddle
// ただ、智代のことを考えて待ち続けていたかったのに。
<0154> \{Nam sinh} "Có một tin đồn giữa những học sinh năm hai về hai người."
// \{Male Student} "There's a rumor spreading about you two within the second year students."
// \{Male Student} "There's a rumor spreading about you two within the second year students."
 
// "There's a rumor spreading about you two among the second year students."
<0155> \{Nam Sinh} "Hai người thật sự đã trở thành trung tâm chú ý rồi."
// I think he means that there is a rumor that they had sex, hence "yatteta koto". Also, a similar reference when Sunohara first talks to Tomoya right after suspension. I'm not part of this project's staff, so I'll leave it to you guys to decide. ~tripperazn
// Subtlety is the key, "やってたこと" merely says "they did it" without exactly saying what it is, so the omission of that in the original translation line is not entirely incorrect. - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「二年生の中でも、あんたたちがやってたことは噂になってる」
<0155> \{Nam sinh} "Hai người đã trở nên khá nổi rồi đấy."
// \{Male Student} "You guys have become like celebrities."
// \{Male Student} "You guys have become like celebrities."
 
// \{男子生徒}「今じゃ、有名人だ、あんたたち」
<0156> \{\m{B}} "Mày đang muốn đang nhau à?"
<0156> \{\m{B}} "Muốn ăn đòn đấy à?"
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
 
// \{\m{B}}「もしかして、喧嘩売ってるのか?」
<0157> \{Nam Sinh} "Không . Tôi chỉ muốn biết anh là thằng như thể nào."
<0157> \{Nam sinh} "Đâu có. Chỉ là tôi muốn xem thử coi anh là người thế nào thôi."
// \{Male Student} "Not at all. Just trying to see what kind of person you are."
// \{Male Student} "Not at all. Just trying to see what kind of person you are."
 
// \{男子生徒}「まさか。相手がどんな奴か見ておきたかっただけ」
<0158> \{\m{B}} "Vậy à , vậy là mày để ý Tomoyo?"
<0158> \{\m{B}} "Tưởng gì, cậu cũng để ý Tomoyo à?"
// \{\m{B}} "What man, you're interested in Tomoyo?"
// \{\m{B}} "What man, you're interested in Tomoyo?"
 
// \{\m{B}}「なんだ、おまえ、智代に気でもあんのか」
<0159> \{Nam Sinh} "Không , tôi chỉ tò mò về anh thôi."
<0159> \{Nam sinh} "Không phải vậy. Tôi chỉ có chút hiếu kỳ về anh thôi."
// \{Male Student} "Nothing like that at all. I'm just curious about you."
// \{Male Student} "Nothing like that at all. I'm just curious about you."
 
// \{男子生徒}「ヘンな意味に取るなよな。僕はあんたみたいな物好きじゃない」
<0160> \{\m{B}} "Thằng khốn , mày muốn đánh nhau phải không."
<0160> \{\m{B}} "... Thằng kia, mày thật là muốn ăn đòn đấy à."
// \{\m{B}} "... Asshole, you really are trying to start up a fight."
// \{\m{B}} "... Asshole, you really are trying to start up a fight."
 
// \{\m{B}}「…てめぇ、やっぱ喧嘩売ってんのな」
<0161> \{Nam Sinh} "Không , im lặng và nghe tao."
<0161> \{Nam sinh} "Không. Nghe tôi nói hết đã."
// \{Male Student} "No. Listen until I'm done."
// \{Male Student} "No. Listen until I'm done."
 
// \{男子生徒}「違う。最後まで聞けって」
<0162> \{Nam Sinh} "Tôi không để ý cô ấy, đúng hơn tôi chỉ tò mò."
<0162> \{Nam sinh} "Tôi không để ý cô ấy, mà là chỉ tò mò thôi."
// \{Male Student} "I'm not looking at her, but rather, I'm just curious."
// \{Male Student} "I'm not looking at her, but rather, I'm just curious."
 
// \{男子生徒}「気はない。でも、興味はある」
<0163> \{Nam Sinh} "Cô ấy thật sự rất thú vị."
<0163> \{Nam sinh} "Cô ấy thực sự rất thú vị."
// \{Male Student} "She really is an interesting person."
// \{Male Student} "She really is an interesting person."
 
// \{男子生徒}「おもしろい奴だよ、彼女は」
<0164> \{Nam Sinh} "Tôi nghĩ thế khi tôi đang đứng nhìn cô ấy."
<0164> \{Nam sinh} "Tôi nghĩ thế khi ở bên quan sát cô ấy."
// \{Male Student} "I thought that as I stood by, watching."
// \{Male Student} "I thought that as I stood by, watching."
 
// \{男子生徒}「そばで、見ていたいと思うよ」
<0165> \{\m{B}} "Vậy khác gì nhau?"
<0165> \{\m{B}} "Chẳng phải cũng thế cả sao?"
// \{\m{B}} "Doesn't that mean the same thing?"
// \{\m{B}} "Doesn't that mean the same thing?"
 
// \{\m{B}}「それ、意味一緒だっての」
<0166> \{Nam Sinh} "Tùy anh hiểu."
<0166> \{Nam sinh} "Muốn nghĩ thế nào thì tùy."
// \{Male Student} "Well, interpret it however you like."
// \{Male Student} "Well, interpret it however you like."
 
// \{男子生徒}「まぁ、好きに解釈してくれ」
<0167> \{Nam Sinh} "Nhưng tôi nghĩ anh đừng nên làm bất cứ trò gì nguy hiểm."
<0167> \{Nam sinh} "Nhưng tôi thấy anh nên bỏ ý định lôi mấy cái trò khỉ ra đi."
// \{Male Student} "But, I suggest you hold off on trying any stunts."
// \{Male Student} "But, I suggest you hold off on trying any stunts."
 
// \{男子生徒}「ただ、今回のようなことを表沙汰にするのはよしてくれ」
<0168> \{Nam Sinh} "Tôi chỉ muốn nói nhiêu đó thôi."
<0168> \{Nam sinh} "Thế thôi."
// \{Male Student} "That's all I want to say."
// \{Male Student} "That's all I want to say."
 
// \{男子生徒}「僕が言いたいのはそれだけだよ」
<0169> \{\m{B}} "Mày không nhận ra mày đang ghen tị à?"
<0169> \{\m{B}} "Mày không thấy bản thân đang ghen à?"
// \{\m{B}} "You not aware that's jealousy you have there?"
// \{\m{B}} "You not aware that's jealousy you have there?"
 
// \{\m{B}}「そりゃ、嫉妬ってやつだな。気づいてるか?」
<0170> \{Nam Sinh} "Tôi đã nói với mày rồi , không phải vậy."
<0170> \{Nam sinh} "Tôi nói rồi, không phải thế."
// \{Male Student} "I'm telling you it's not."
// \{Male Student} "I'm telling you it's not."
 
// \{男子生徒}「違うっての」
<0171> \{Nam Sinh} "Tôi không quan tâm tới mối quan hệ của hai người."
<0171> \{Nam sinh} "Hai người có làm gì nhau tôi cũng mặc."
// \{Male Student} "I don't really care what kind of relationship you two have."
// \{Male Student} "I don't really care what kind of relationship you two have."
 
// \{男子生徒}「別にあんたたちがどんな交際をしてようが構わない」
<0172> \{Nam Sinh} "Đừng khoác lác nữa đừng tung tin đồn."
<0172> \{Nam sinh} "Nhưng đừng có ba hoa phao tin đồn nữa."
// \{Male Student} "Just don't brag and spread rumors"
// \{Male Student} "Just don't brag and spread rumors."
 
// \{男子生徒}「ただ、その噂を自慢げにばらまくなっての」
<0173> Điều gì đó nảy ra trong đầu tôi.
<0173> gì đó bùng lên trong người tôi.
// Something snaps in my mind.
// Something snaps in my mind.
 
// 頭の後ろのほうで何かが弾けた。
<0174> \{\m{B}} "Nếu mày muốn gây hấn thì nói thẳng ra đi."
<0174> \{\m{B}} "Nếu muốn đánh nhau thì cứ nói thẳng ra!"
// \{\m{B}} "If you want to start a fight, just say so!"
// \{\m{B}} "If you want to start a fight, just say so!"
 
// \{\m{B}}「喧嘩売ってんのなら、ちゃんと言ってくれよ」
<0175> Tôi nắm cổ áo hắn.
<0175> Tôi túm cổ hắn.
// I grab him by the chest.
// I grab him by the chest.
 
// その胸ぐらを掴んでいた。
<0176> \{Fuuko} "Chờ đã"
<0176> \{Fuko} "Fuko... \wait{300}
// \{Fuuko} "Fuuko... \wait{300}  
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // Fuko scene, same requirements as before, else go to 0200
 
// \{風子}「風子…\p
<0177> xuất hiện  
<0177> xuất hiện."
// appears."
// appears."
 
// 参上」
<0178> \{Fuuko} "Đối thủ kế tiếp của cậu đây sao \m{A}-san?"
<0178> \{Fuko} "Đây là đối thủ tiếp theo của anh sao, \m{A}-san?"
// \{Fuuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
// \{Fuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
 
// \{Fuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
<0179> \{Fuuko} "Nếu như đó là một đối thủ đơn lẻ , cậu không thể dùng Starfish Heat."
// \{風子}「次の相手はこの人ですか、\m{A}さん」
// \{Fuuko} "If it's a single opponent, Starfish Heat can't be used."
<0179> \{Fuko} "Nếu chỉ có mỗi một tên thì Starfish Heat (Nhiệt năng Sao Biển; Sao Biển Nhiệt Luyện; ...) sẽ không dùng được đâu."
 
// \{Fuko} "If it's a single opponent, Starfish Heat can't be used."
<0180> \{Fuuko} "Thay vào đó…"
// \{風子}「相手がひとりの場合は、ヒトデヒートは使えません」
// \{Fuuko} "Instead this is...
<0180> \{Fuko} "Thay vào đó là...
 
// \{Fuko} "Instead this is...
<0181> Môt chú sao mang hình dáng tảng đá! \wait{600} Đại loại là vậy."
// \{風子}「ここは…
<0181> \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Phải dài thế đó." (\bSao Biển Bão Táp Tựa Cát Chạy Đá Bay!\u \wait{600} Phải dài như vậy đó.")
// \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Something long like that."
// \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Something long like that."
 
// ヒトデライクア・ローリングストーン!\wait{600}って長いですね」
<0182> \{Fuuko} "Một chú sao biển đã được chạm khắc đây."
<0182> \{Fuko} "Đây là sao biển gỗ."
// \{Fuuko} "A carved starfish is here."
// \{Fuko} "A carved starfish is here."
 
// \{風子}「ここにヒトデの彫刻があります」
<0183> \{Fuuko} "Cậu có thể đụng nó nếu cậu muốn."
<0183> \{Fuko} "Anh có thể sờ nó nếu muốn."
// \{Fuuko} "If you want to touch it, you can."
// \{Fuko} "If you want to touch it, you can."
 
// \{風子}「触りたいですか、触らせてあげます」
<0184> \{Fuuko} "Ah , vậy là cậu vừa mới chạm vào nó."
<0184> \{Fuko} "A, anh chạm rồi nhé. Anh vừa chạm vào nó xong."
// \{Fuuko} "Ah, you touched it. You touched it just now."
// \{Fuko} "Ah, you touched it. You touched it just now."
 
// \{風子}「あ、触りましたね。今、触りましたね」
<0185> \{Fuuko} "Bây giờ sao biển sẽ thế chỗ cậu."
<0185> \{Fuko} "Giờ thì sao biển đã thế chỗ của anh."
// \{Fuuko} "Now, the starfish has taken your place."
// \{Fuko} "Now, the starfish has taken your place."
 
// \{風子}「今、このヒトデはあなたの身代わりになりました」
<0186> \{Fuuko} "Với nó , hơi ác nhỉ , Fuuko sẽ lăn xuống đồi bây giờ."
<0186> \{Fuko} "Thế là, dù tàn nhẫn, Fuko sẽ lăn xuống đồi."
// \{Fuuko} "With this, though cruel, Fuuko will now roll down the hill."
// \{Fuko} "With this, though cruel, Fuko will now roll down the hill."
 
// \{風子}「これ、風子、残酷にもこの坂を転がしてしまいます」
<0187> \{Fuuko} "Cậu hiểu nó có nghĩa là gì chứ?"
<0187> \{Fuko} "Đố biết thế thì sao nào?"
// \{Fuuko} "Do you know what that means?"
// \{Fuko} "Do you know what that means?"
 
// \{風子}「それがどういう意味だか、わかりますか?」
<0188> \{Fuuko} "Đúng vậy . Nó có nghĩa là cuộc đời cậu sẽ sụp đổ."
<0188> \{Fuko} "Phải, đúng thế đấy. Như vậy cuộc đời anh sẽ chìm vào mộng mị."
// \{Fuuko} "Yes, that's correct. It means your life will fall into a slump."
// \{Fuko} "Yes, that's correct. It means your life will fall into a slump."
 
// \{風子}「はい、正解。それはあなたの人生の転落を意味します」
<0189> \{Fuuko} "Cậu không thể lẩn tránh."
<0189> \{Fuko} "Anh không thể chống lại định mệnh."
// \{Fuuko} "You can't stop the inevitable."
// \{Fuko} "You can't stop the inevitable."
 
// \{風子}「必死で止めないといけないですね」
<0190> \{Fuuko} "Bây giờ anh sẽ lăn đi . Hãy bảo trọng."
<0190> \{Fuko} "Giờ thì anh ta sẽ lăn đi. Bảo trọng nhé!"
// \{Fuuko} "Then, now he shall roll away. Please take care!"
// \{Fuko} "Then, now he shall roll away. Please take care!"
 
// \{風子}「さて、追いつけるでしょうか。いってらっしゃいませ」
<0191> Lăn,lăn,lăn,lăn,lăn~
<0191> Lăn, lăn, lăn, lăn, lăn~...
// Roll, roll, roll, roll, roll~...
// Roll, roll, roll, roll, roll~...
 
// ころころころころころ~…
<0192> \{Fuuko} "Phù … với nó , kẻ thù của cậu sẽ biến mất."
<0192> \{Fuko} "Phù... xong rồi, như thế đối thủ của anh sẽ biến mất."
// \{Fuuko} "Whew... with this, your opponent will disappear."
// \{Fuko} "Whew... with this, your opponent will disappear."
 
// \{風子}「ふぅ…これで相手は消え去りました」
<0193> \{Fuuko} "Đến xem hắn ta thảm thể nào khi phải leo lên đồi."
<0193> \{Fuko} "Nhìn xem anh ta tàn tạ thế nào sau khi chạy lên đồi."
// \{Fuuko} "Come, see how bad of a shape he's in as he comes runs up the hill."
// \{Fuko} "Come, see how bad of a shape he's in as he comes runs up the hill."
 
// \{風子}「ほら、見てやってください、あの、無様に坂を駆けていく後ろ姿を」
<0194> \{Fuuko} "Chà, hắn chả chịu di chuyển tí nào cả---!"
<0194> \{Fuko} "Sao, chẳng nhúc nhích tẹo nào cả---!"
// \{Fuuko} "Eh, he's not moving at all---!"
// \{Fuko} "Eh, he's not moving at all---!"
 
// \{風子}「って、身じろぎひとつしてませんーーーっ!」
<0195> \{Fuuko} "Fuuko đã thất bại"
<0195> \{Fuko} "Fuko thất bại rồi!"
// \{Fuuko} "Fuuko has failed!"
// \{Fuko} "Fuko has failed!"
 
// \{風子}「失敗ですーーっ!」
<0196> \{Fuuko} "Fuuko có thể về nhà được chứ?"
<0196> \{Fuko} "Fuko về được chưa?"
// \{Fuuko} "Can Fuuko go home now?"
// \{Fuko} "Can Fuko go home now?"
 
// \{風子}「風子、もう帰っていいですか」
<0197> \{\m{B}} "Uhm , xin mời…"
<0197> \{\m{B}} "Vâng, xin về đi..."
// \{\m{B}} "Yes, please..."
// \{\m{B}} "Yes, please..."
 
// \{\m{B}}「ああ、いいから…」
<0198> \{Fuuko} "Vậy gặp lại sau."
<0198> \{Fuko} "Được thôi."
// \{Fuuko} "Well then."
// \{Fuko} "Well then."
 
// \{風子}「では」
<0199> Tôi nắm cổ áo hắn chặt hơn .
<0199> Tôi túm chắc lấy ngực hắn.
// I fix my grip on his chest.
// I fix my grip on his chest.
 
// 俺は相手の胸ぐらを掴み直す。
<0200> Những học sinh đang trên đường về bước tránh chúng tôi.
<0200> Những học sinh đang về nhà đi qua lảng ra xa khỏi bọn tôi.
// The students going home avoid us, walking by.
// The students going home avoid us, walking by.
 
// 下校していた生徒が、俺たちを避けて歩いていく。
<0201> \{Nam Sinh} "ANh nên ngừng lại."
<0201> \{Nam sinh} "Anh nên dừng lại đi."
// \{Male Student} "You should stop this."
// \{Male Student} "You should stop this."
 
// \{男子生徒}「こういうこともやめてくれ」
<0202> \{Nam Sinh} "Anh chẳng thể làm gì lúc này hết."
<0202> \{Nam sinh} "Vào giờ này thì anh cũng chẳng làm gì được, đúng không?"
// \{Male Student} "You can't really do anything at this time now, can you?"
// \{Male Student} "You can't really do anything at this time now, can you?"
 
// \{男子生徒}「今更、あんたはどうってこともないだろうけどさ…」
<0203> \{Nam Sinh} "Cô ấy thật khác biệt , phải không nào."
<0203> \{Nam sinh} "Cô ấy hoàn toàn khác nhỉ."*
// \{Male Student} "She's different, isn't she."*
// \{Male Student} "She's different, isn't she."*
 
// Is this saying that Tomoyo isn't like Tomoya? That is, they're separate classes?
<0204> \{Giọng Nói} "\m{B}!"
// No, he's saying Tomoyo belongs to a different world from Tomoya. - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「あいつは違うだろ?」
<0204> \{Giọng nói} "\m{B}!"
// \{Voice} "\m{B}!"
// \{Voice} "\m{B}!"
 
// \{声}「\m{B}っ!」
<0205> Một giọng nói quen thuộc.
<0205> Một giọng nói quen thuộc.
// A familiar voice.
// A familiar voice.
 
// 聞き慣れた声。
<0206> Tôi buông tên năm hai ra.
<0206> Chỉ nghe thấy thế thôi đã đủ để tôi nới tay.
// Just hearing that loosens my grip on him.
// Just hearing that loosens my grip on him.
 
// それだけで、俺は力を緩めてしまう。
<0207> \{Nam Sinh} "Bảo trọng nhé."
<0207> \{Nam sinh} "Bảo trọng."
// \{Male Student} "Take care."
// \{Male Student} "Take care."
 
// \{男子生徒}「よろしくな」
<0208> Gạt tay tôi ra , hắn bước nhanh qua tôi.
<0208> Gạt tay tôi qua một bên, hắn nhanh nhẹn chạy vụt qua.
// Brushing away my arm, he quickly dashes past me.
// Brushing away my arm, he quickly dashes past me.
 
// 俺の腕を払うと、男は小走りに立ち去った。
<0209> \{Tomoyo} "Chuyện xảy ra vậy , \m{B}?"
<0209> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "What happened, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "What happened, \m{B}?"
 
// \{智代}「何があったんだ、\m{B}」
<0210> Tomoyo chạy tới , đứng ngay chỗ tên năm hai.
<0210> Tomoyo chạy tới thế chỗ hắn.
// And in place of him, Tomoyo runs in.
// And in place of him, Tomoyo runs in.
 
// 入れ代わりに智代が駆けつける。
<0211> \{\m{B}} "Một thằng điên bình luận những câu khốn kiếp."
<0211> \{\m{B}} "Có cái gã lập dị nói nhảm mấy câu ấy mà."
// \{\m{B}} "Some crazy guy making some half-assed comments."
// \{\m{B}} "Some crazy guy making some half-assed comments."
 
// \{\m{B}}「ふざけた奴が、言いがかりをつけてきた」
<0212> \{Tomoyo} "Về?"
<0212> \{Tomoyo} "Về việc gì?"
// \{Tomoyo} "About?"
// \{Tomoyo} "About?"
 
// \{智代}「なんてだ」
<0213> \{\m{B}} "Những gì anh làm dù anh đã bị đuổi học."
<0213> \{\m{B}} "Về việc anh đang làm dù bị đình chỉ."
// \{\m{B}} "What I was doing even though I was suspended."
// \{\m{B}} "What I was doing even though I was suspended."
 
// \{\m{B}}「停学中なのに、何してるんだって」
<0214> \{Tomoyo} "Thật chứ?"
<0214> \{Tomoyo} "Thật không?"
// \{Tomoyo} "That true?"
// \{Tomoyo} "That true?"
 
// Somehow, it's not like Tomoyo to make incomplete sentences
<0215> \{\m{B}} "Uhm"
// \{智代}「本当か?」
<0215> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}}「ああ」
<0216> \{Tomoyo} "Em đoán anh ta có phần đúng."
<0216> \{Tomoyo} "Mà... em thấy thế cũng phải thôi."
// \{Tomoyo} "Well... I guess he's kind of right."
// \{Tomoyo} "Well... I guess he's kind of right."
 
// \{智代}「まぁ…そいつのほうが正しいな」
<0217> \{Tomoyo} "Bị đuổi học có nghĩa là quản thúc tại gia , anh không nên ra ngoài."
<0217> \{Tomoyo} "Bị đình chỉ nghĩa là cấm túc ở nhà. Anh không nên ra ngoài."
// \{Tomoyo} "Being suspended means house arrest. You shouldn't be going out."
// \{Tomoyo} "Being suspended means house arrest. You shouldn't be going out."
 
// \{智代}「停学中は、自宅謹慎だ。出歩いてはいけない」
<0218> \{Tomoyo} "Em vui vì anh đã đến đón em nhưng anh không nên làm vậy."
<0218> \{Tomoyo} "Em thấy vui vì anh đợi em thế này... nhưng làm thế này thì không nên."
// \{Tomoyo} "I'm happy you came to see me but... you shouldn't be doing this."
// \{Tomoyo} "I'm happy you came to see me but... you shouldn't be doing this."
 
// \{智代}「私を迎えに来てくれるのは、うれしいが…ちゃんとしないとな」
<0219> \{Tomoyo} "Em đã dặn anh ngoan ngoãn chờ em ở nhà rồi ?"
<0219> \{Tomoyo} "Em đã nói anh nên ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi còn gì?"
// \{Tomoyo} "I told you to be good and wait at home, didn't I?"
// \{Tomoyo} "I told you to be good and wait at home, didn't I?"
 
// Consistency, everywhere else it was "be nice and wait"
<0220> \{\m{B}} "Anh chỉ muốn nhìn thấy em sớm hơn thôi."
// \{智代}「家で、大人しく待ってることはできなかったのか?」
<0220> \{\m{B}} "Anh lại muốn thấy em sớm hơn."
// \{\m{B}} "I wanted to see you sooner though."
// \{\m{B}} "I wanted to see you sooner though."
 
// \{\m{B}}「早く会いたかったからな」
<0221> Tại sao tôi lại trở nên tử tế như thế trước Tomoyo?
<0221> Sao tôi lại tử tế thế này trước mặt Tomoyo nhỉ?
// Why is it that I become this nice in front of Tomoyo?
// Why is it that I become this nice in front of Tomoyo?
 
// どうして、俺は智代の前だと、こんなにも素直になってしまうのだろう。
<0222> Ngay cả cơn giận dữ của tôi cũng đã tan biến.
<0222> Ngay cả cơn giận cũng đã tan biến.
// Even my anger has faded.
// Even my anger has faded.
 
// もう、怒りも、収まっていた。
<0223> \{Tomoyo} "Vâng , em cũng vậy."
<0223> \{Tomoyo} "Ừ... em cũng vậy."
// \{Tomoyo} "Yeah... so did I."
// \{Tomoyo} "Yeah... so did I."
 
// \{智代}「うん…私もだ」
<0224> \{Tomoyo} "Nhưng anh biết không , \m{B}."
<0224> \{Tomoyo} "Nhưng \m{B} này."
// \{Tomoyo} "But you know, \m{B}."
// \{Tomoyo} "But you know, \m{B}."
 
// \{智代}「でもな、\m{B}」
<0225> \{Tomoyo} "Anh nên cư xử tốt hơn như thế."
<0225> \{Tomoyo} "Anh nên cố cư xử đàng hoàng hơn."
// \{Tomoyo} "You should try to behave better than this."
// \{Tomoyo} "You should try to behave better than this."
 
// \{智代}「悪いことは、良くしていこう」
<0226> \{\m{B}} "………….."
<0226> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0227> \{\m{B}} "Anh hiểu."
<0227> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
<0228> Tôi gật đầu .
<0228> Tôi gật đầu trước một câu nói như thế.
// I nod to something like that.
// I nod to something like that.
 
// そんなことでさえ、俺は頷けてしまっていた。
<0229> Chúng tôi không thể cùng nhau cho tới chiều tối , thế nên tôi tới nhà Sunohara như thường lệ.
<0229> Chúng tôi không thể cùng nhau trước buổi tối nên tôi qua phòng Sunohara như mọi khi.
// We can't be together until the evening, so I drop by Sunohara's room as always.
// We can't be together until the evening, so I drop by Sunohara's room as always.
 
// 夜まで一緒にいることはできなかったから、俺は相変わらず春原の部屋に入り浸ることになる。
<0230> Nhưng nếu tôi đi ngủ ngay sau đó , tôi có thể bên Tomoyo lâu hơn.
<0230> Nhưng nếu tôi đi ngủ ngay lập tức, tôi sẽ có thể dành nhiều thời gian bên Tomoyo hơn.
// But, if I went straight to bed after that, I could probably spend more time with Tomoyo.
// But, if I went straight to bed after that, I could probably spend more time with Tomoyo.
 
// でも、後一度眠りさえすれば、しばらくは智代と過ごすことができるのだ。
<0231> \{Sunohara} "Mày có vẻ vui nhỉ."
<0231> \{Sunohara} "Mày trông cứ vui như Tết ấy nhỉ." ("Mặt mày trông tươi như hoa đấy nhỉ.""
// \{Sunohara} "You seem to have a happy face."
// \{Sunohara} "You seem to have a happy face."
 
// \{春原}「なんか、幸せそうな顔してるな」
<0232> \{\m{B}} "Thật sao?"
<0232> \{\m{B}} "Thế à?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}}「そうか?」
<0233> Tôi đang có khuôn mặt gì cơ chứ?
<0233> Tôi đang làm bộ mặt thế nào?*
// What kind of face am I wearing?*
// What kind of face am I wearing?*
 
// making?
<0234> Nếu thật như vậy thì quả đáng xấu hổ .
// 顔に出てしまっているのだろうか。
<0234> Nếu đúng như hắn nói, thì chắc hẳn rất buồn cười.
// If that's the case, it's probably really embarrassing.
// If that's the case, it's probably really embarrassing.
 
// だとしたら、とても恥ずかしいことだった。
<0235> \{Sunohara} "Có một cô bạn gái trong trường thật sự to tát lắm nhỉ?"
<0235> \{Sunohara} "Có một cô bạn gái trường cũng trở nên lớn chuyện rồi nhỉ?"
// \{Sunohara} "Having a girlfriend in school's become pretty big now, hasn't it?"
// \{Sunohara} "Having a girlfriend in school's become pretty big now, hasn't it?"
 
// \{春原}「彼女が学校で大変なことになってるってのにな」
<0236> \{\m{B}} "Uhm?"
<0236> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}}「え?」
<0237> \{\m{B}} "Chuyện về Tomoyo sao rồi?."
<0237> \{\m{B}} "Tomoyo làm sao?"
// \{\m{B}} "What about Tomoyo?"
// \{\m{B}} "What about Tomoyo?"
 
// \{\m{B}}「智代がどうかしたのか?」
<0238> \{Sunohara} "Đúng như tao nghĩ, rất nhiều tin đồn đã được lan truyền."
<0238> \{Sunohara} "Y như rằng, cả tá tin vịt đang được truyền ra."
// \{Sunohara} "As expected, a lot of rumors have been spreading."
// \{Sunohara} "As expected, a lot of rumors have been spreading."
 
// \{春原}「予想通り、いろんな噂が出回ってる」
<0239> \{Sunohara} "Theo những gì mày vừa nói."
<0239> \{Sunohara} "Về người mày vừa nói đấy."
// \{Sunohara} "Regarding what you just said."
// \{Sunohara} "Regarding what you just said."
 
// \{春原}「例の件を発端にね」
<0240> \{\m{B}} "……."
<0240> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0241> \{Sunohara} "Mày muốn ra ngoài một chút chứ?"
<0241> \{Sunohara} "Muốn ra ngoài một lát không?"
// \{Sunohara} "You wanna go out for a bit?"
// \{Sunohara} "You wanna go out for a bit?"
 
// \{春原}「ちょっと出るか?」
<0242> \{\m{B}} "Đi đâu?"
<0242> \{\m{B}} "Đi đâu?"
// \{\m{B}} "To where?"
// \{\m{B}} "To where?"
 
// \{\m{B}}「どこへ」
<0243> \{Sunohara} "Tới trường."
<0243> \{Sunohara} "Tới trường."
// \{Sunohara} "To school."
// \{Sunohara} "To school."
 
// \{春原}「学校」
<0244> \{\m{B}} "Tại sao?"
<0244> \{\m{B}} "Làm gì?"
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}} "Why?"
 
// \{\m{B}}「なんでだよ」
<0245> \{Sunohara} "Mày sẽ hiểu khi cậu nhìn thấy nó."
<0245> \{Sunohara} "Cứ đi đi khắc biết."
// \{Sunohara} "You'll know when you see it."
// \{Sunohara} "You'll know when you see it."
 
// \{春原}「見れば、すぐわかるよ」
<0246> \{Sunohara} "Không có ai lảng vảng vào giờ này , chúng ta sẽ không bị phát hiện."
<0246> \{Sunohara} "Giờ này chẳng còn ma nào nữa nên bọn mình sẽ không bị tóm đâu."
// \{Sunohara} "There's no one around during this time, so we won't be caught."
// \{Sunohara} "There's no one around during this time, so we won't be caught."
 
// \{春原}「この時間なら人も少ないから、バレないだろ」
<0247> ………..
<0247> .........
// .........
// .........
 
// ………。
<0248> Trước bảng thông báo …
<0248> Trước bảng tin trường...
// In front of the bulletin board...
// In front of the bulletin board...
 
// 掲示板の前…
<0249> Tôi xấu hổ trước đống hỗn độn tôi gây ra.
<0249> Tôi thấy nhục vì những gì mình gây ra.
// I become ashamed at the mess I caused.
// I become ashamed at the mess I caused.
 
// 俺は自分の愚かさを恥じることになった。
<0250> Tên của Tomoyo bị xáo trộn …
<0250> Tên Tomoyo bị gạch xóa...
// Tomoyo's name is messed up...
// Tomoyo's name is messed up...
// 智代の名は、ボロボロだった。
<0251> Nhiều chữ viết vội đây …
<0251> Có cả đống chữ viết nguyệch ngoạc đó...
// A lot of scribblings here...
// A lot of scribblings here...
 
// いろんな筆跡の落書きがあって…
<0252> Tôi còn không thể nhận ra tên cô ấy đã từng ở đây.  
<0252> Giờ thì tôi còn chẳng nhìn ra được tên của cô ấy nữa.
// Now I can't even tell her name was here anymore.
// Now I can't even tell her name was here anymore.
 
// もうそれが名前であったことすら、わからないほどだった。
<0253> \{\m{B}} (Đây là … tên bạn gái tôi …)
<0253> \{\m{B}} (Tên bạn gái... của mình...)
// \{\m{B}} (This is... my girlfriend's name...)
// \{\m{B}} (This is... my girlfriend's name...)
 
// \{\m{B}}(これは…俺の彼女の名前なんだぞ…)
<0254> \{Sunohara} "Kể cả khi cậu thay đổi nó thì ủy ban bầu cử vẫn sẽ đá cậu ngay."
<0254> \{Sunohara} "Chỉ cần cố sửa lại thì ban bầu cử sẽ cho mày đi tàu bay giấy (sẽ thộp cổ mày) luôn."
// \{Sunohara} "Even if you change this, as soon as you do, the election committee will flick you off with a spoon."
// \{Sunohara} "Even if you change this, as soon as you do, the election committee will flick you off with a spoon."
 
// This idiom doesn't quite come across...
<0255> \{Sunohara} "Bởi vì việc hai cậu làm thật sự là một scandal lớn."
// \{春原}「貼り替えても、すぐそうなるから選挙委員会もさじを投げたってよ」
<0255> \{Sunohara} "việc bọn mày gây ra một vụ bùm xum quá lớn."
// \{Sunohara} "Because what you guys did was that big of a scandal."
// \{Sunohara} "Because what you guys did was that big of a scandal."
 
// \{春原}「おまえたちがしでかしたことは、それほどの不祥事だったってわけだ」
<0256> \{Sunohara} "Tin đồn có thể lan truyền nhanh một cách không tưởng."
<0256> \{Sunohara} "Tin đồn này đang bò khắp nơi theo ý nó."
// \{Sunohara} "The rumor's walking around with a mind of its own."
// \{Sunohara} "The rumor's walking around with a mind of its own."
 
// \{春原}「噂に拍車がかかり、ひとり歩きしている」
<0257> \{Sunohara} "Bây giờ hai người đã được cả trường chú ý."
<0257> \{Sunohara} "Giờ thì cả trường đều biết tên bọn mày rồi đấy."
// \{Sunohara} "Now, you guys are known throughout the entire school."
// \{Sunohara} "Now, you guys are known throughout the entire school."
 
// \{春原}「今じゃ、おまえたち、全校公認の仲だぞ」
<0258> Sunohara nói với một giọng thoáng chút cười . Mặc dù biết tôi thích điều đó , tôi tự hỏi liệu chút gì đó khinh mệt trong giọng Sunohara hay không.
<0258> Sunohara nói thế, nửa cười. Là chỗ quen biết nhưng không biết có sự giễu cợt trong lời hắn nói không.
// Sunohara says that with a mixed laugh. Though knowing me like that, I wonder if there's any scorn in his voice.
// Sunohara says that with a mixed laugh. Though knowing me like that, I wonder if there's any scorn in his voice.
 
// 失笑混じりに言う春原。どれだけ蔑みが込められた公認なのか、想像がつく。
<0259> Ngoài ra … người cùng cô ấy chính là tôi.
<0259> Dù sao... người cô ấy ở bên cũng là tôi.
// Besides... the one she's with is me, after all.
// Besides... the one she's with is me, after all.
 
// そもそも…相手はこんな俺だ。
<0260> \{Sunohara} "Cậu nên chia tay trước khi điều này trở thành một nỗi ô nhục."
<0260> \{Sunohara} "Bọn mày nên rút lui trước khi chuyện này trở thành một trò hề đi."
// \{Sunohara} "You should break off before this becomes an embarrassment."
// \{Sunohara} "You should break off before this becomes an embarrassment."
 
// \{春原}「恥かく前に、辞退すべきかもな」
<0261> \{Sunohara} "Cô ấy có một nhân cách quá tốt , cô ấy có vẻ không hề quan tâm."
<0261> \{Sunohara} "Tính con bé là vậy, nên nó sẽ chẳng thèm để ý đâu."
// \{Sunohara} "She has that kind of personality, so she won't seem to mind."
// \{Sunohara} "She has that kind of personality, so she won't seem to mind."
 
// \{春原}「あの子はあんな性格だから、気にしてないようだけどさ」
<0262> \{\m{B}} "Nhưng , không thể biết trừ khi thử , đúng chứ?"
<0262> \{\m{B}} "Nhưng không thử thì làm sao biết được?"
// \{\m{B}} "But, you won't know until you try, right?"
// \{\m{B}} "But, you won't know until you try, right?"
 
// \{\m{B}}「でも、やってみないとわからないじゃないか」
<0263> \{Sunohara} "Cậu nghĩ cô ấy có thể vựơt qua nó?"
<0263> \{Sunohara} "Mày nghĩ con bé sẽ trúng cử à?"
// \{Sunohara} "You think she'll make it?"
// \{Sunohara} "You think she'll make it?"
 
// \{春原}「受かると思うか?」
<0264> \{\m{B}} "……."
<0264> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0265> \{\m{B}} "Cậu nghĩ cô ấy sẽ thua sao?"
<0265> \{\m{B}} "Thế mày nghĩ cô ấy sẽ bị loại sao?"
// \{\m{B}} "You think she'll lose?"
// \{\m{B}} "You think she'll lose?"
 
// \{\m{B}}「落ちると思ってるのか」
<0266> \{Sunohara} "Đúng vậy."
<0266> \{Sunohara} "."
// \{Sunohara} "Yeah."
// \{Sunohara} "Yeah."
 
// \{春原}「ああ」
<0267> \{\m{B}} "…………"
<0267> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
<0268> \{Sunohara} "Nhưng tốt hơn cho hai cậu đúng chứ."
<0268> \{Sunohara} "Nhưng thể này chẳng phải lại tốt cho mày sao?"
// \{Sunohara} "But, it'd be better for you this way, right?"
// \{Sunohara} "But, it'd be better for you this way, right?"
 
// \{春原}「でも、おまえにとってはいいことなんだろ?」
<0269> \{Sunohara} "Nếu cô ấy có thể trở thành trưởng hội đồng , nó không còn là vấn đề chuyện này sẽ kéo dài bao lâu."
<0269> \{Sunohara} "Nếu mà con bé trở thành hội trưởng thì việc này kéo dài bao lâu cũng chả thành vấn đề nữa."
// \{Sunohara} "If she becomes the council president though, it won't matter how long this lasts."
// \{Sunohara} "If she becomes the council president though, it won't matter how long this lasts."
 
// \{春原}「生徒会長になんてなっちまったら、関係も長続きしないだろうしさ」
<0270> \{\m{B}} "Có lẽ thế…"
<0270> \{\m{B}} "Có lẽ thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}} "I guess..."
 
// \{\m{B}}「まぁな…」
<0271> \{Sunohara} "Không có ý làm cậu buồn , nhưng Tomoyo-chan cũng sẽ đồng ý đúng không nào?"
<0271> \{Sunohara} "Chẳng phải tao có ý gì đâu, nhưng Tomoyo chắc cũng sẽ đồng ý mà, đúng không?"
// \{Sunohara} "Not meaning any ill will against you, but Tomoyo-chan would agree too, wouldn't she?"
// \{Sunohara} "Not meaning any ill will against you, but Tomoyo-chan would agree too, wouldn't she?"
 
// \{春原}「別におまえに悪意があったわけじゃないしさ、智代ちゃんも納得するんじゃないの?」
<0272> \{\m{B}} "Tao nghĩ thế …"
<0272> \{\m{B}} "Tao nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "I suppose so..."
// \{\m{B}} "I suppose so..."
 
// \{\m{B}}「そうだな…」
<0273> Tôi nên biết cô ấy cần gì.
<0273> Tôi phải biết cô ấy muốn rồi.
// I should already know what she wants.
// I should already know what she wants.
 
// 望んでいたことだったはずだ。
<0274> Nhưng những cảm xúc phức tạp này là sao ?
<0274> Nhưng sao trong lòng vẫn cảm thấy rối bời?
// But, what exactly are these complicated feelings within me?
// But, what exactly are these complicated feelings within me?
 
// なのに、この複雑な気持ちはなんなんだろう。
<0275> ………….
<0275> .........
// .........
// .........
 
// ………。
<0276> Tôi không thể sắp xếp tình cảm của mình , chỉ là , những điều này đến quá đột ngột.
<0276> Hẳn là với tất cả những thứ này đập thẳng vào mặt, tôi không còn có thể kiểm soát cảm xúc của mình nữa.
// It's just, with all these things coming at me, I can't even sort out my feelings.
// It's just, with all these things coming at me, I can't even sort out my feelings.
 
// ただ、いろいろなことが立て続けに起きて、気持ちを整理できていないだけだ。
<0277> Thời gian trôi qua , tôi tin rằng nỗi đau này sẽ chấm dứt .
<0277> Nếu có đủ thời gian, tôi chắc rằng chúng sẽ tắt dần thôi.
// With enough time, I'm sure this feelings will cool off.
// With enough time, I'm sure this feelings will cool off.
 
// 時間が経てば、きっとこの気持ちも落ち着く。
<0278> Tôi tự hỏi nếu nó ổn.
<0278> Thế có được không?
// I wonder if that's okay?
// I wonder if that's okay?
 
// これで、よかったんだと思えるようになる。
<0279> Tôi không phải là loại hối hận ngay từ đầu .
<0279> Tôi chẳng phải hạng người thích suy nghĩ hai lần.*
// I'm not the type to regret anything in the first place.*
// I'm not the type to regret anything in the first place.*
 
// そもそも俺は…こんなことで後悔するような奴じゃなかったはずだ。
<0280> Một năm cuối.
<0280> Một năm cuối.
// One last year.
// One last year.
 
// 最後の一年。
<0281> Ở bên Tomoyo.
<0281> Cùng với Tomoyo.
// Spending time here with Tomoyo.
// Spending time here with Tomoyo.
 
// この学校で智代と過ごす。
<0282> Đó tất cả những gì tôi muốn , tôi phải hài lòng với điều đó.
<0282> Thế quá đủ rồi, tôi nên thấy mừng mới phải.
// That's all I want, so I should be glad.
// That's all I want, so I should be glad.
// それが叶うのだから、俺は喜ぶべきだった。


</pre>
</pre>

Revision as of 02:47, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2502.TXT

#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character '*B'
#character 'Male Student'
// '男子生徒'
#character 'Fuko'
// '風子'
#character 'Voice'
// '声'
#character 'Sunohara'
// '春原'

<0000> Ngày 2 tháng Năm (thứ Sáu)
// May 2 (Friday)
// 5月2日(金)
<0001> Soạt!
// Clatter!
// カシャア!
<0002> \{Tomoyo} "\m{B}, sáng rồi đấy!"
// \{Tomoyo} "\m{B}, it's morning!"
// \{智代}「\m{B}、朝だぞ」
<0003> \{\m{B}} "Mmm, ờ..."
// \{\m{B}} "Mmm, yeah..."
// Aa is translated as "yeah" but wouldn't something like "uh huh" be more appropriate?
// \{\m{B}}「ん、ああ…」
<0004> \{Tomoyo} "Hôm nay là ngày đình chỉ cuối cùng rồi phải không?"
// \{Tomoyo} "Today's the last day of your suspension, isn't it?"
// \{智代}「今日で、停学も最後だな」
<0005> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0006> \{Tomoyo} "Vẫn còn ngái ngủ sao?"
// \{Tomoyo} "You still half asleep?"
// Would a contracted "Still half asleep?" be better? On the opposite end, could it be "You're/Are you still half-asleep?"
// \{智代}「また、寝ぼけているな」
<0007> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0008> \{Tomoyo} "Anh có yếu như sên không thế?"
// \{Tomoyo} "Are you a weakling?"
// \{智代}「おまえは、ぶさいくか?」
<0009> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0010> \{Tomoyo} "Phải rồi. Em cũng nghĩ vậy."
// \{Tomoyo} "Indeed. I thought so too."
// \{智代}「だろうな。前からそう思っていたんだ」
<0011> \{Tomoyo} "Người như anh là nên thấy mừng vì có một cô bạn gái xinh xắn như em đây."*
// \{Tomoyo} "For someone like you, you should be glad you have a beautiful girlfriend like me."*
// "Someone like you should be glad to have a beautiful girlfriend like me."
// \{智代}「そんなおまえでも、こんな素敵な彼女ができてよかったな」
<0012> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0013> \{Tomoyo} "Em sẽ không bỏ chạy đâu."
// \{Tomoyo} "I won't be running away."
// \{智代}「逃がさないようにするんだぞ」
<0014> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0015> \{Tomoyo} "Em sẽ luôn ở đây."
// \{Tomoyo} "I'll always be here."
// \{智代}「ずっとだぞ」
<0016> \{\m{B}} "Ờ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0017> \{Tomoyo} "Có khi nào anh sẽ phát ngán với em?"
// \{Tomoyo} "Or maybe, you'll get tired of me?"
// \{智代}「それとも、そろそろ飽きてきたか?」
<0018> \{\m{B}} "Không... không đâu."
// \{\m{B}} "No... not at all."
// \{\m{B}}「いや…ぜんぜん」
<0019> \{Tomoyo} "... ơ? Anh không ngủ gật à?"
// \{Tomoyo} "... eh? You weren't half-asleep after all?"
// \{智代}「…え? おまえ、寝ぼけてたんじゃなかったのか?」
<0020> \{\m{B}} "Anh không muốn gặp phiền phức với câu hỏi đó. Anh tỉnh hẳn rồi đây."
// \{\m{B}} "I just don't want to be bothered by that question. I'm really awake now."
// more like, he doesn't want to take the heat for answering the question in a bad way
// Yeah, that would seem more appropriate
// \{\m{B}}「あれだけ質問責めにしておいてそれはないだろ。完全に目、覚めてるよ」
<0021> \{Tomoyo} "Thế thì phải nói một tiếng chứ!"
// \{Tomoyo} "Then you should have said something!"
// \{智代}「なら、早く言えっ」
<0022> \{Tomoyo} "Hỏi mấy câu ấy xấu hổ lắm đấy, biết không hả..."
// \{Tomoyo} "Those questions were really embarrassing, you know..."
// \{智代}「とても恥ずかしい質問をしてしまったじゃないか…」
<0023> \{\m{B}} "Thì dù sao em cũng là một cô bạn gái xinh xắn mà."
// \{\m{B}} "Well, you're a beautiful girlfriend after all."
// \{\m{B}}「まあ、おまえ、素敵な彼女だし」
<0024> \{Tomoyo} "Đã nói là đừng nói thế rồi mà!"
// \{Tomoyo} "Geez, don't say that!"
// \{智代}「だから、それを言うなっ」
<0025> \{\m{B}} "Anh là một con sên."
// \{\m{B}} "I'm a weakling."
// \{\m{B}}「俺、ぶさいくだし」
<0026> \{Tomoyo} "Nếu dậy rồi thì anh phải nói chứ."
// \{Tomoyo} "If you were awake, you should have said something too."
// \{智代}「それは、起きていても言える」
<0027> \{\m{B}} "Nói gì mới được?!"
// \{\m{B}} "Say what, anyway?!"
// I'm having a bit of trouble understanding the context of this line
// Tomoya's saying he couldn't think of what to say even if he wanted to say something on Tomoyo's questions. - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「言えるのかよっ」
<0028> \{Tomoyo} "Vậy em đi rồi thì anh cũng đừng có mà trùm chăn ngủ tiếp đấy."
// \{Tomoyo} "Then when I go, you better not go back to sleep."
// \{智代}「それじゃあ、私は行くが、二度寝などするなよ」
<0029> \{\m{B}} "Ờ... nhưng anh chẳng có gì làm cả..."
// \{\m{B}} "Yeah... but there's nothing for me to do..."
// \{\m{B}}「ああ…でも、やることないからな…」
<0030> \{Tomoyo} "Em không nghĩ là một học sinh năm ba có thể nói thế đâu."
// \{Tomoyo} "I didn't think that was something a third-year would say."
// \{智代}「受験生のセリフとは思えないな」
<0031> \{\m{B}} "Anh bỏ cái ý định vào đại học từ đời nào rồi."
// \{\m{B}} "I gave up all thoughts of going to college long ago."
// \{\m{B}}「進学なんて、とうの昔に諦めてる」
<0032> \{Tomoyo} "Thật phiền phức."
// \{Tomoyo} "What a troublesome guy."
// \{智代}「困った奴だな」
<0033> \{\m{B}} "Anh chỉ đang cố làm cuộc sống của em vui vẻ dần thôi mà."
// \{\m{B}} "I'm just trying to slowly brighten your day."
// Slowly brighten? What's the context for this term? It seems a bit odd to say slowly.
// \{\m{B}}「おまえへの思いを募らせて、じっとしてるよ」
<0034> \{Tomoyo} "Em mừng là anh nghĩ thế, nhưng tốt nhất là đừng có tưởng tượng ra mấy trò bậy bạ đấy."
// \{Tomoyo} "I'm glad you are, but you better not be imagining anything dirty."
// \{智代}「思いを募らせてくれるのはありがたいが、ヘンな想像はするんじゃないぞ」
<0035> \{\m{B}} "Chẳng có đứa con trai lành mạnh nào ngồi trong phòng kín làm nổi điều đó cả."
// \{\m{B}} "There's no way a young guy closed up in his room could do that."
// \{\m{B}}「いい歳の若者が部屋に閉じこもってたら、ヘンな想像をするなというほうが無理だ」
<0036> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, đừng làm thế."
// \{Tomoyo} "Idiot, don't."
// \{智代}「馬鹿、するな」
<0037> \{\m{B}} "Kệ chứ, anh nghĩ mình chắc chắn sẽ làm vậy..."
// \{\m{B}} "Nah, I think I definitely will..."
// \{\m{B}}「いや、きっとするね…」
<0038> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, anh nói thế sẽ làm em mất tập trung vào công việc trên lớp mất..."
// \{Tomoyo} "You idiot, if you say that, I won't be able to concentrate on my class work..."
// hahaha
// \{智代}「馬鹿、そんなこと宣言されたら、授業に集中できなくなるじゃないかっ…」
<0039> Nếu thế, ngay bây giờ...
// In that case, right now... // Option 1 - to 0041
// なら、その分、今…
<0040> Em cũng nên cùng tưởng tượng đi. 
// You should imagine it too. // LMAO // Option 2 - to 0120
// おまえも想像しろ
<0041> \{\m{B}} "Nếu thế, ngay bây giờ, anh sẽ rút ra."
// \{\m{B}} "In that case, right now, I'll break off."
// \{\m{B}}「なら、その分、今、解消しよう」
<0042> \{Tomoyo} "... thế là sao?"
// \{Tomoyo} "... what do you mean by that?"
// \{智代}「…それはどういう意味だ?」
<0043> \{Tomoyo} "Mới sáng ngày ra hẳn anh không nghĩ đến việc làm mấy trò mờ ám đấy chứ?"
// \{Tomoyo} "You aren't thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
// "You're not thinking of something suspicious this early in the morning, are you?"
// \{智代}「朝っぱらから、いかがわしいことを考えているんじゃないだろうな」
<0044> ... cô ấy hốt hoảng.
// ... she's freaking out.
// …ムチャクチャ恐い。
<0045> \{Tomoyo} "Em sẽ bắt anh khai ra là anh định rút ra khỏi cái gì."
// \{Tomoyo} "I'll have you tell me exactly what is it you're breaking off from."
// \{智代}「話してもらおう。どうやって解消するんだ?」
<0046> \{Tomoyo} "Mà em cũng có biết anh định rút khỏi cái gì đâu."
// \{Tomoyo} "To begin with, I don't even know what you're trying to break off from."
// \{智代}「そもそも何を解消するのかもわからないがな」
<0047> \{Tomoyo} "Anh có ý gì? Nói mau."
// \{Tomoyo} "What do you mean? Tell me."
// "Tell me what you meant."
// \{智代}「どうなんだ、言ってみろ」
<0048> \{\m{B}} "Nói là chúng ta..."
// \{\m{B}} "That we..."
// \{\m{B}}「ふたりで…」
<0049> Làm chuyện người lớn đi 
// Do something perverted // LOL! // Option 1 - to 0051
// エッチなこと
<0050> Tập uốn mình đi // the hell, lol // Option 2 - to 0092
// Do calisthenics // the hell, lol // Option 2 - to 0092
// 柔軟体操
<0051> Chẳng biết tôi phải nói điều ấy với cô ấy thế nào đây...?
// I wonder how I should honestly answer that...?
// "I wonder how I should tell her that straight...?" --this still seems a bit awkward, is it really "how? should does he mean "if I should honestly answer that"
// Alt - I wonder how I should tell her something so direct...? - Kinny Riddle
// そんなことを正直に言ったなら、どうなるだろうか…。
<0052> \{\m{B}} "Làm chuyện người lớn đi."
// \{\m{B}} "Do something perverted." // imagination begins here
// \{\m{B}}「エッチなこと」
<0053> \{Tomoyo} "... anh đúng là háo sắc đấy nhỉ?"
// \{Tomoyo} "... you really are a lech, aren't you?"
// \{智代}「…呆れるほどスケベだな、おまえは」
<0054> \{Tomoyo} "Dù sao, em cũng thấy vui vì anh, ưmm... muốn làm thế."
// \{Tomoyo} "Well, I'm kinda happy when you, umm... want that."
// Would "happy that you, umm..." be closer to the meaning? It sounds better.
// \{智代}「まぁ、そういうことを求められるのは、その…うれしくもある」
<0055> \{Tomoyo} "Á, mình đang nói cái quái gì thế này...?!"
// \{Tomoyo} "Hey, what the hell am I saying...?!"
// "Hey" seems like an odd word choice, maybe "Ack" or "Gah"
// \{智代}「って、なんてことを言ってるんだ、私は…」
<0056> \{Tomoyo} "Chúng ta vẫn đang là học sinh mà..."
// \{Tomoyo} "But, we're still students..."
// \{智代}「でも、まだ学生だからな…」
<0057> \{Tomoyo} "Nhưng không đoái hoài gì đến chuyện này và chẳng làm gì cả thì buồn lắm..."
// \{Tomoyo} "But not worrying about this and doing nothing about it is sad..."
// "Yet" instead of "But" for variation?
// \{智代}「かと言って、何もないというのも、可哀想だからな…」
<0058> \{Tomoyo} "Anh đúng là hết thuốc chữa..."
// \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..."
// \{智代}「本当に仕方のない奴だな…」
<0059> \{Tomoyo} "Được rồi, đừng có nhìn về phía này đấy nhé..."
// \{Tomoyo} "Okay, you better not look this way..."
// \{智代}「いいか、こっちを見るんじゃないぞ…」
<0060> Tomoyo đưa tay lên mép váy.
// Tomoyo turns round her skirt at the hem with both her hands.
// "Turns round her skirt" <= Did she really spin her skirt around? The meaning might not have come across here.
// Alt - Tomoyo placed her hand towards the hem of her skirt. // Meaning Tomoyo's about to undress. - Kinny Riddle
// 智代は両手をスカートの裾に回した。
<0061> \{Tomoyo} "Nào, úp mặt vào tường nhanh."
// \{Tomoyo} "Come on, turn and face the wall."
// \{智代}「ほら、壁のほうを向け」
<0062> \{\m{B}} "Đ-được rồi..."
// \{\m{B}} "O-okay..."
// \{\m{B}}「あ、ああ…」
<0063> .........
// .........
// ………。
<0064> Tôi nghe tiếng cởi quần áo sột soạt.
// I hear the ruffling of clothes falling down.
// しゅる、と布の擦れる音。
<0065> \{Tomoyo} "Thật là... giờ thì em trông giống như một kẻ biến thái rồi nhỉ...?"
// \{Tomoyo} "Geez... I really do look like a pervert now, don't I...?"
// \{智代}「ったく…私まで変態みたいじゃないか…」
<0066> \{Tomoyo} "Em không biết... con trai làm việc này thế nào..."
// \{Tomoyo} "I don't know... exactly how guys handle this so..."
// \{智代}「男とは…こんなものを使って何をするかは知らないが…」
<0067> Và roạt, có thứ gì đó được đặt lên đầu tôi.
// And clutter, something's put on top of my head.
// "clutter" seems like an odd SFX for... something being placed on the head (haha)
// ふわりと頭の上に何かが置かれる。
<0068> \{Tomoyo} "Nào, anh luôn muốn đội cái này... nên cứ làm gì tùy thích..."
// \{Tomoyo} "Come on, you've always wanted to put this on... so do as you like..."
// \{智代}「ほら、今まで穿いていたものだ…好きにしろ…」
<0069> \{\m{B}} (Làm gì có--!!) 
// \{\m{B}} (Of course I don't--!!) // poor Tomoya // imagination ends here ;)
// \{\m{B}}(絶対にならねぇーっ!)
<0070> \{\m{B}} (Hay có khi nếu Tomoyo đi khỏi, tôi sẽ tưởng tượng ra ba cái chuyện đen tối này nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Or rather, if Tomoyo were gone, I'd imagine something dirty like this, wouldn't I...?)
// \{\m{B}}(つーか、これが智代がいなくなってから、するべきヘンな想像じゃないか…)
<0071> \{\m{B}} "Tomoyo."
// \{\m{B}} "Tomoyo."
// \{\m{B}}「智代」
<0072> \{Tomoyo} "Gì thế?"
// \{Tomoyo} "What?"
// \{智代}「なんだ」
<0073> \{\m{B}} "Bảo trọng."
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」
<0074> \{Tomoyo} "Sao... nghe cứ như anh đang đuổi khéo em đi vậy."
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
// \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」
<0075> \{Tomoyo} "Ban nãy anh ngẩn cả người ra, đúng không? Hẳn là đã tưởng tượng ra điều gì đen tối rồi."
// \{Tomoyo} "Weren't you spacing out just now? You must have been imagining something dirty."
// \{智代}「ヘンな想像でも、し始めてたんじゃないのか? 今、ぼーっとしていたぞ」
<0076> \{\m{B}} "Đấy là em nghĩ thế thôi."
// \{\m{B}} "That's just your imagination."
// \{\m{B}}「気のせいだ」
<0077> \{Tomoyo} "Em quá là rành về anh rồi..."
// \{Tomoyo} "I know way too much about you already..."
// \{智代}「おまえのことは、もうなんだって、わかる気がするぞ…」
<0078> \{Tomoyo} "Thật là hết thuốc chữa..."
// \{Tomoyo} "What a helpless guy..."
// \{智代}「仕方のない奴だな…」
<0079> \{\m{B}} "Ế?! Đùa đấy à?!"
// \{\m{B}} "Eh?! Are you serious?!"
// \{\m{B}}「えっ? マジでくれんのっ!?」
<0080> \{Tomoyo} "Đùa gì...?"
// \{Tomoyo} "About what...?"
// \{智代}「何をだ…」
<0081> \{\m{B}} "K-không có gì...."
// \{\m{B}} "N-nothing...."
// \{\m{B}}「い、いや…」
<0082> \{Tomoyo} "Đồ ngốc, chỉ là cầu may thôi mà."
// \{Tomoyo} "You idiot, it's a good luck charm."
// \{智代}「馬鹿、おまじないだ」
<0083> Tomoyo tiến tới trước mặt tôi.
// Tomoyo comes in front of me.
// 智代が目の前まで寄ってくる。
<0084> Và hôn lên chóp mũi tôi.
// And then kisses me on the tip of my nose.
// そして俺の鼻先にちょんとキスをした。
<0085> \{\m{B}} "Chỉ thế thôi à?"
// \{\m{B}} "Just this?"
// \{\m{B}}「これだけ?」
<0086> \{Tomoyo} "Chứ sao. Ráng chịu đi."
 \{Tomoyo} "Of course. So deal with it."
// \{智代}「当然だ。それで我慢しろ」
<0087> \{Tomoyo} "Ôi thôi, tại anh mà em sắp muộn học rồi đấy!"
// \{Tomoyo} "Oh boy, thanks to you I might be late!"
// "Oh boy" feels like an odd expression for Tomoyo to use...
// \{智代}「ほら、おかげで遅刻しそうな時間じゃないかっ」
<0088> \{Tomoyo} "Giờ em phải đi đây."
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
// \{智代}「もう、行くからな」
<0089> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0090> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn ở nhà đi nhé."
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
// "Be good and wait." would be the usual expression...
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」
<0091> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "Yeah." // to 0142
// Perhaps "Alright" would be more natural sounding
// \{\m{B}}「ああ」
<0092> \{\m{B}} "Tập uốn dẻo đi."
// \{\m{B}} "Do calisthenics." // Option 2 - from 0050
// \{\m{B}}「柔軟体操」
<0093> \{Tomoyo} "Thể dục à... Được rồi. Em cũng chẳng biết nữa, nhưng có khi thế sẽ làm anh bớt lơ mơ đi."
// \{Tomoyo} "Exercise... I see. I dunno but, it might get rid of that woolly-headedness of yours."
// "Exercise... I see. I dunno, but it could get rid of your woolly-headedness." <= "woolly-headedness"? What does it mean? There should be a better expression.
// \{智代}「運動か…なるほど。よくわからないが、もやもやしたものは解消されそうだな」
<0094> \{Tomoyo} "Được, em sẽ giúp anh. Dang chân ra nào."
// \{Tomoyo} "Alright, I'll help you out. Spread out your legs."
// \{智代}「よし、手伝ってやるぞ。ほら、足を広げろ」
<0095> \{\m{B}} "Không đùa chứ?"
// \{\m{B}} "You serious?"
// \{\m{B}}「マジですんの?」
<0096> \{Tomoyo} "Anh nói thế còn gì?"
// \{Tomoyo} "Isn't this what you said?"
// \{智代}「おまえが言い出したんじゃないか」
<0097> Đó chỉ đơn thuần là một cái cớ thôi.
// Even though it was just a simple excuse.
// 単なる言い逃れだったんだが。
<0098> \{\m{B}} "Làm đi. Dang ra nào."
// \{\m{B}} "You do it. Stretch out."
// \{\m{B}}「おまえ、やれよ。押してやるから」
<0099> \{Tomoyo} "Sao em lại phải làm chứ?"
// \{Tomoyo} "Why do I have to?"
// \{智代}「どうして、私がやらなくちゃいけないんだ」
<0100> \{\m{B}} "Anh không nghĩ là em tập thể dục đầy đủ đâu."
// \{\m{B}} "I don't think you've been getting enough exercise."
// \{\m{B}}「運動不足かなと思って」
<0101> \{Tomoyo} "Ý anh là sao? Hay anh muốn nói là em béo hả?"
// \{Tomoyo} "What do you mean by that? Are you trying to say I'm fat?"
// \{智代}「それはなんだ? 太ってきているとでもいいたいのか?」
<0102> \{Tomoyo} "Chắc tại trang phục của em. Em lại nghĩ thế này cũng được rồi."
// \{Tomoyo} "I guess it's these clothes. I thought this style didn't look too bad."
// \{智代}「なら、それは着太りだ。スタイルは、そんなに悪くないと思うぞ」
<0103> ... vậy, hãy để anh kiểm tra xem.
//... then, let me confirm that.
// …じゃあ、確かめさせてくれ。
<0104> \{Tomoyo} "Hình như anh muốn nói là anh muốn kiểm tra điều đó."
// \{Tomoyo} "Looks like you want to say you want to confirm that."
// "It seems as if you're going to say you want to confirm that."
// \{智代}「じゃ、確かめさせろとでも言いたげだな」
<0105> ... em có biết là mình sắc xảo đến đáng sợ không?
// ... you're damn sharp, you know that?
// …おまえ、むちゃくちゃ鋭い。
<0106> \{Tomoyo} "Với một tên háo sắc như anh thì em đành phải từ chối thôi."
// \{Tomoyo} "I'll have to refuse a lech like you."
// \{智代}「スケベな奴にはお断りだ」
<0107> \{Tomoyo} "Thế còn uốn dẻo thì sao?"
// \{Tomoyo} "Besides, what about the calisthenics?"
// \{智代}「そもそも、柔軟体操はどうなったんだ。いいのか?」
<0108> \{\m{B}} "Thôi khỏi."
// \{\m{B}} "It's alright now."
// \{\m{B}}「ああ、もういい」
<0109> \{Tomoyo} "Em biết ngay là anh chỉ lấy cớ thôi mà."
// \{Tomoyo} "I knew it was just a simple excuse."
// \{智代}「やっぱり、単なる言い逃れだったんだな」
<0110> \{\m{B}} "Thì đám con trai bọn anh có cả đống cách biện hộ mà."*
// \{\m{B}} "There's a lot of young guys out there."* // hmm, this is way too literal
// Yeah, it seems to be an expression but it's totally out of place as is
// Alt - "Well, we young men do have all kinds of excuses, you know?" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「若い男にはいろいろあるんだよ」
<0111> \{Tomoyo} "Em cũng chẳng biết nhưng... lấy cớ này nọ thì có hơi quá đáng."
// \{Tomoyo} "Well, I don't really know but... I think making up excuses is a bit too much."
// \{智代}「まぁ、わからないでもないが…言い逃れがすぎるのもどうかと思うぞ」
<0112> \{Tomoyo} "Mọi chuyện sẽ trở nên tồi tệ hơn nếu anh tiếp tục làm vậy, rất đáng lo đấy."
// \{Tomoyo} "It'll only get worse if you keep on doing that, and that's worrying."
// \{智代}「あんまりそういうのが増えると、ギクシャクしてしまうんじゃないかと、心配だぞ」
<0113> \{Tomoyo} "Có lẽ khi nào mình cưới nhau rồi, anh sẽ bỏ bớt cái tính ấy đi."
// \{Tomoyo} "Maybe when we're married, you'll probably cool off on that."
// \{智代}「夫婦ってのは、そうやって冷めていくんじゃないのか」
<0114> \{Tomoyo} "Mà em đang nói cái gì thế này...?!"
// \{Tomoyo} "Hey, just what exactly am I saying...?!"
// "Hey" again? It still feels like an odd word choice. It's just an exclamation right? Maybe "Ack" or "Gah" or even a simple "Ah"
// \{智代}「って、何を言ってるんだ、私は…」
<0115> \{Tomoyo} "Đến giờ rồi à?"
// \{Tomoyo} "It's that time already, isn't it?"
// "It's time already, isn't it?"
// \{智代}「もう、こんな時間じゃないか」
<0116> \{Tomoyo} "Em phải đi đây."
// \{Tomoyo} "I'll have to get going now."
// \{智代}「もう、行くからな」
<0117> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// Same as before, perhaps a different word is in order (must make it the same as the equivalent branch though -- Consistency)
// \{\m{B}}「ああ」
<0118> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn ở nhà đi nhé."
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
// "Be good and wait." <= ditto above and Consistency
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」
<0119> \{\m{B}} "Ừ." // to 0142
// \{\m{B}} "Yeah." // to 0142
// \{\m{B}}「ああ」
<0120> \{\m{B}} "Em cũng nên tưởng tượng cùng anh đi."
// \{\m{B}} "You should imagine it too." // Option 2 - from 0040
// \{\m{B}}「おまえも想像しろ」
<0121> \{Tomoyo} "Tưởng tượng gì chứ?"
// \{Tomoyo} "Imagine what?"
// \{智代}「なにをだ」
<0122> \{Tomoyo} "Không lẽ... làm sao em có thể nào tưởng tượng ra ba cái chuyện lăng nhăng ấy được?"
// \{Tomoyo} "It can't be... I couldn't be imagining something that dirty, could I?" // LMAO
// \{智代}「まさか…私にもいかがわしい想像をしろというんじゃないだろうな」
<0123> ... cô ấy hoảng hốt.
// ... she's freaking out.
// …ムチャクチャ恐い。
<0124> \{Tomoyo} "Em sẽ cố tưởng tượng mà không nghĩ về chuyện đó vậy."
// \{Tomoyo} "I'll try to imagine without thinking anything like that."
// \{智代}「いかがわしい想像でなければ、する」
<0125> \{Tomoyo} "Em thấy mình mong được ở bên anh vào kì nghỉ từ mai."
// \{Tomoyo} "I guess I'm looking forward to spending the time with you during the holidays starting tomorrow."
// \{智代}「明日からの連休はふたりで過ごせるから、楽しみだ、とかな」
<0126> \{\m{B}} "Cố tưởng tượng thêm đi."
// \{\m{B}} "Try and imagine a bit harder."
// \{\m{B}}「もう少し突っ込んで、想像しろ」
<0127> \{Tomoyo} "Em sẽ làm bữa trưa như đã hứa."
// \{Tomoyo} "I'll make lunch as promised."
// \{智代}「約束通り、昼ご飯を作る」
<0128> \{\m{B}} "Sau đó thì sao?"
// \{\m{B}} "What comes up after that?"
// \{\m{B}}「作った後は?」
<0129> \{Tomoyo} "Chỉ có hai chúng ta..."
// \{Tomoyo} "Just the two of us..."
// \{智代}「ふたりきりで…」
<0130> \{\m{B}} "Ừ ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// I still think something like "Uh huh" is more appropriate
// \{\m{B}}「ああ」
<0131> \{Tomoyo} "Trong phòng..."
// \{Tomoyo} "In a room..."
// \{智代}「部屋で…」
<0132> \{\m{B}} "Rồi."
// \{\m{B}} "Yeah." // Ditto
// \{\m{B}}「ああ」
<0133> \{Tomoyo} "Em sẽ xem tập ảnh hồi nhỏ của anh. Phải, như thế là hay nhất."
// \{Tomoyo} "I'll look at your old albums. Yeah, that'll be the best."
// \{智代}「おまえの昔のアルバムを見る。うん、これは最高に楽しそうだ」
<0134> \{\m{B}} "Bảo trọng nhé."
// \{\m{B}} "Take care."
// \{\m{B}}「いってらっしゃい」
<0135> \{Tomoyo} "Cái gì... sao cứ như anh đang đuổi em ra vậy."
// \{Tomoyo} "What... it's like you're driving me out."
// "kicking me out"
// \{智代}「なんだ…まるで追い出すかのようだな」
<0136> \{\m{B}} "Em sẽ muộn học đấy."
// \{\m{B}} "You'll be late."
// \{\m{B}}「遅刻するぞ」
<0137> \{Tomoyo} "Hừmm... anh nói phải."
// \{Tomoyo} "Hmm... you're right."
// \{智代}「うん…本当だな」
<0138> \{Tomoyo} "Vậy em đi đây."
// \{Tomoyo} "Then, I'll get going."
// \{智代}「じゃあ、行ってくるからな」
<0139> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// Would there be a reason to make them all "Yeah"? "Okay" seems more appropriate for these two "Yeah" instances
// \{\m{B}}「ああ」
<0140> \{Tomoyo} "Ngoan ngoãn ở nhà đi."
// \{Tomoyo} "Be nice and wait."
// \{智代}「大人しく待ってるんだぞ」
<0141> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0142> Thế là..
// And then... // all routes end here
// そして…
<0143> Tôi lại đứng ở dưới chân con dốc chờ Tomoyo về.
// Again, I wait down at the end of the slope as Tomoyo comes home.
// "bottom of the slope"
// 今日もまた、智代の帰りを、坂の下で待っていた。
<0144> Đã hết giờ học và rất nhiều học sinh tập hợp lại, đi xuống con đồi.
// Classes have already ended, and a lot of students have amassed, going down the slope.
// "Classes are already over and numerous students amassed, moving down the slope."
// 授業も終わり、生徒がいくつもの集団を作って坂を下りてくる。
<0145> \{Nam sinh} "Gì thế này, không phải anh bị đình chỉ rồi sao?"
// \{Male Student} "Oh, aren't you suspended?"
// \{男子生徒}「ありゃ、あんた、停学中じゃなかったっけ」
<0146> Một nam sinh đơn độc dừng lại trước mặt tôi.
// Alone, a male student stops in front of me.
// ひとりの男子生徒が、俺の目の前で足を止めていた。
<0147> Nhìn vào màu phù hiệu thì đó là một học sinh năm hai.
// I look at the color of his emblem. He's a second year.
// エンブレムの色を見る。二年生だった。
<0148> \{\m{B}} "Cậu có vẻ không biết uốn lưỡi trước khi nói đấy nhỉ, năm hai."
// \{\m{B}} "You don't seem to watch your tongue for a second year."
// \{\m{B}}「おまえ、二年のくせにタメ口きくのな」
<0149> \{Nam sinh} "Đừng khắt khe thế, tôi vẫn chưa từng tham gia câu lạc bộ nào có học sinh năm dưới hay trên cả."
// \{Male Student} "Don't be so picky, I haven't really been in clubs with any seniors or juniors."
// "I haven't really been in any clubs with seniors or juniors."
// Would it be better to be using both "Seniors and Juniors" alongside "Second-years and Third-years"? It seems like a weird case for consistency
// \{男子生徒}「別に部活の先輩後輩ってわけでもないんだから、細かいこと言うなよ」
<0150> \{\m{B}} "Có vẻ như cậu không nhận ra, nhưng tôi thấy cậu xem mình hơn đời quá đấy."
// \{\m{B}} "Although I feel you haven't realized it, you seem to have ideas."
// This is a really odd phrase. An idiom?
// \{\m{B}}「気づいていないのかと思って、教えてやっただけだ」
<0151> \{Nam sinh} "Ồ, cảm ơn nhé."
// \{Male Student} "Why, thanks."
// \{男子生徒}「それは、どうも」
<0152> Hắn làm tôi cụt cả hứng.
// He completely destroyed the mood.
// 思いきり、気分を害されてしまった。
<0153> Tôi lại đang nghĩ về Tomoyo khi đợi cô ấy nữa chứ.
// I was just thinking of Tomoyo while waiting for her, too.
// Another odd phrase, what's the implication of this line? It seems almost non-sequitur
// What're you talking about? I find nothing odd. - Kinny Riddle
// ただ、智代のことを考えて待ち続けていたかったのに。
<0154> \{Nam sinh} "Có một tin đồn giữa những học sinh năm hai về hai người."
// \{Male Student} "There's a rumor spreading about you two within the second year students."
// "There's a rumor spreading about you two among the second year students."
// I think he means that there is a rumor that they had sex, hence "yatteta koto". Also, a similar reference when Sunohara first talks to Tomoya right after suspension. I'm not part of this project's staff, so I'll leave it to you guys to decide. ~tripperazn
// Subtlety is the key, "やってたこと" merely says "they did it" without exactly saying what it is, so the omission of that in the original translation line is not entirely incorrect. - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「二年生の中でも、あんたたちがやってたことは噂になってる」
<0155> \{Nam sinh} "Hai người đã trở nên khá nổi rồi đấy."
// \{Male Student} "You guys have become like celebrities."
// \{男子生徒}「今じゃ、有名人だ、あんたたち」
<0156> \{\m{B}} "Muốn ăn đòn đấy à?"
// \{\m{B}} "Are you trying to start a fight?"
// \{\m{B}}「もしかして、喧嘩売ってるのか?」
<0157> \{Nam sinh} "Đâu có. Chỉ là tôi muốn xem thử coi anh là người thế nào thôi."
// \{Male Student} "Not at all. Just trying to see what kind of person you are."
// \{男子生徒}「まさか。相手がどんな奴か見ておきたかっただけ」
<0158> \{\m{B}} "Tưởng gì, cậu cũng để ý Tomoyo à?"
// \{\m{B}} "What man, you're interested in Tomoyo?"
// \{\m{B}}「なんだ、おまえ、智代に気でもあんのか」
<0159> \{Nam sinh} "Không phải vậy. Tôi chỉ có chút hiếu kỳ về anh thôi."
// \{Male Student} "Nothing like that at all. I'm just curious about you."
// \{男子生徒}「ヘンな意味に取るなよな。僕はあんたみたいな物好きじゃない」
<0160> \{\m{B}} "... Thằng kia, mày thật là muốn ăn đòn đấy à."
// \{\m{B}} "... Asshole, you really are trying to start up a fight."
// \{\m{B}}「…てめぇ、やっぱ喧嘩売ってんのな」
<0161> \{Nam sinh} "Không. Nghe tôi nói hết đã."
// \{Male Student} "No. Listen until I'm done."
// \{男子生徒}「違う。最後まで聞けって」
<0162> \{Nam sinh} "Tôi không để ý cô ấy, mà là chỉ tò mò thôi."
// \{Male Student} "I'm not looking at her, but rather, I'm just curious."
// \{男子生徒}「気はない。でも、興味はある」
<0163> \{Nam sinh} "Cô ấy thực sự rất thú vị."
// \{Male Student} "She really is an interesting person."
// \{男子生徒}「おもしろい奴だよ、彼女は」
<0164> \{Nam sinh} "Tôi nghĩ thế khi ở bên quan sát cô ấy."
// \{Male Student} "I thought that as I stood by, watching."
// \{男子生徒}「そばで、見ていたいと思うよ」
<0165> \{\m{B}} "Chẳng phải cũng thế cả sao?"
// \{\m{B}} "Doesn't that mean the same thing?"
// \{\m{B}}「それ、意味一緒だっての」
<0166> \{Nam sinh} "Muốn nghĩ thế nào thì tùy."
// \{Male Student} "Well, interpret it however you like."
// \{男子生徒}「まぁ、好きに解釈してくれ」
<0167> \{Nam sinh} "Nhưng tôi thấy anh nên bỏ ý định lôi mấy cái trò khỉ ra đi."
// \{Male Student} "But, I suggest you hold off on trying any stunts."
// \{男子生徒}「ただ、今回のようなことを表沙汰にするのはよしてくれ」
<0168> \{Nam sinh} "Thế thôi."
// \{Male Student} "That's all I want to say."
// \{男子生徒}「僕が言いたいのはそれだけだよ」
<0169> \{\m{B}} "Mày không thấy bản thân đang ghen à?"
// \{\m{B}} "You not aware that's jealousy you have there?"
// \{\m{B}}「そりゃ、嫉妬ってやつだな。気づいてるか?」
<0170> \{Nam sinh} "Tôi nói rồi, không phải thế."
// \{Male Student} "I'm telling you it's not."
// \{男子生徒}「違うっての」
<0171> \{Nam sinh} "Hai người có làm gì nhau tôi cũng mặc."
// \{Male Student} "I don't really care what kind of relationship you two have."
// \{男子生徒}「別にあんたたちがどんな交際をしてようが構わない」
<0172> \{Nam sinh} "Nhưng đừng có ba hoa và phao tin đồn nữa."
// \{Male Student} "Just don't brag and spread rumors."
// \{男子生徒}「ただ、その噂を自慢げにばらまくなっての」
<0173> Có gì đó bùng lên trong người tôi.
// Something snaps in my mind.
// 頭の後ろのほうで何かが弾けた。
<0174> \{\m{B}} "Nếu muốn đánh nhau thì cứ nói thẳng ra!"
// \{\m{B}} "If you want to start a fight, just say so!"
// \{\m{B}}「喧嘩売ってんのなら、ちゃんと言ってくれよ」
<0175> Tôi túm cổ hắn.
// I grab him by the chest.
// その胸ぐらを掴んでいた。
<0176> \{Fuko} "Fuko... \wait{300}
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // Fuko scene, same requirements as before, else go to 0200
// \{風子}「風子…\p
<0177> xuất hiện."
// appears."
// 参上」
<0178> \{Fuko} "Đây là đối thủ tiếp theo của anh sao, \m{A}-san?"
// \{Fuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
// \{Fuko} "Is this your next opponent, \m{A}-san?"
// \{風子}「次の相手はこの人ですか、\m{A}さん」
<0179> \{Fuko} "Nếu chỉ có mỗi một tên thì Starfish Heat (Nhiệt năng Sao Biển; Sao Biển Nhiệt Luyện; ...) sẽ không dùng được đâu."
// \{Fuko} "If it's a single opponent, Starfish Heat can't be used."
// \{風子}「相手がひとりの場合は、ヒトデヒートは使えません」
<0180> \{Fuko} "Thay vào đó là...
// \{Fuko} "Instead this is...
// \{風子}「ここは…
<0181> \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Phải dài thế đó." (\bSao Biển Bão Táp Tựa Cát Chạy Đá Bay!\u \wait{600} Phải dài như vậy đó.")
// \bStarfish Like A Rolling Stone!\u \wait{600} Something long like that."
// ヒトデライクア・ローリングストーン!\wait{600}って長いですね」
<0182> \{Fuko} "Đây là sao biển gỗ."
// \{Fuko} "A carved starfish is here."
// \{風子}「ここにヒトデの彫刻があります」
<0183> \{Fuko} "Anh có thể sờ nó nếu muốn."
// \{Fuko} "If you want to touch it, you can."
// \{風子}「触りたいですか、触らせてあげます」
<0184> \{Fuko} "A, anh chạm rồi nhé. Anh vừa chạm vào nó xong."
// \{Fuko} "Ah, you touched it. You touched it just now."
// \{風子}「あ、触りましたね。今、触りましたね」
<0185> \{Fuko} "Giờ thì sao biển đã thế chỗ của anh."
// \{Fuko} "Now, the starfish has taken your place."
// \{風子}「今、このヒトデはあなたの身代わりになりました」
<0186> \{Fuko} "Thế là, dù tàn nhẫn, Fuko sẽ lăn xuống đồi."
// \{Fuko} "With this, though cruel, Fuko will now roll down the hill."
// \{風子}「これ、風子、残酷にもこの坂を転がしてしまいます」
<0187> \{Fuko} "Đố biết thế thì sao nào?"
// \{Fuko} "Do you know what that means?"
// \{風子}「それがどういう意味だか、わかりますか?」
<0188> \{Fuko} "Phải, đúng thế đấy. Như vậy cuộc đời anh sẽ chìm vào mộng mị."
// \{Fuko} "Yes, that's correct. It means your life will fall into a slump."
// \{風子}「はい、正解。それはあなたの人生の転落を意味します」
<0189> \{Fuko} "Anh không thể chống lại định mệnh."
// \{Fuko} "You can't stop the inevitable."
// \{風子}「必死で止めないといけないですね」
<0190> \{Fuko} "Giờ thì anh ta sẽ lăn đi. Bảo trọng nhé!"
// \{Fuko} "Then, now he shall roll away. Please take care!"
// \{風子}「さて、追いつけるでしょうか。いってらっしゃいませ」
<0191> Lăn, lăn, lăn, lăn, lăn~...
// Roll, roll, roll, roll, roll~...
// ころころころころころ~…
<0192> \{Fuko} "Phù... xong rồi, như thế đối thủ của anh sẽ biến mất."
// \{Fuko} "Whew... with this, your opponent will disappear."
// \{風子}「ふぅ…これで相手は消え去りました」
<0193> \{Fuko} "Nhìn xem anh ta tàn tạ thế nào sau khi chạy lên đồi."
// \{Fuko} "Come, see how bad of a shape he's in as he comes runs up the hill."
// \{風子}「ほら、見てやってください、あの、無様に坂を駆けていく後ろ姿を」
<0194> \{Fuko} "Sao, chẳng nhúc nhích tẹo nào cả---!"
// \{Fuko} "Eh, he's not moving at all---!"
// \{風子}「って、身じろぎひとつしてませんーーーっ!」
<0195> \{Fuko} "Fuko thất bại rồi!"
// \{Fuko} "Fuko has failed!"
// \{風子}「失敗ですーーっ!」
<0196> \{Fuko} "Fuko về được chưa?"
// \{Fuko} "Can Fuko go home now?"
// \{風子}「風子、もう帰っていいですか」
<0197> \{\m{B}} "Vâng, xin về đi..."
// \{\m{B}} "Yes, please..."
// \{\m{B}}「ああ、いいから…」
<0198> \{Fuko} "Được thôi."
// \{Fuko} "Well then."
// \{風子}「では」
<0199> Tôi túm chắc lấy ngực hắn.
// I fix my grip on his chest.
// 俺は相手の胸ぐらを掴み直す。
<0200> Những học sinh đang về nhà đi qua lảng ra xa khỏi bọn tôi.
// The students going home avoid us, walking by.
// 下校していた生徒が、俺たちを避けて歩いていく。
<0201> \{Nam sinh} "Anh nên dừng lại đi."
// \{Male Student} "You should stop this."
// \{男子生徒}「こういうこともやめてくれ」
<0202> \{Nam sinh} "Vào giờ này thì anh cũng chẳng làm gì được, đúng không?"
// \{Male Student} "You can't really do anything at this time now, can you?"
// \{男子生徒}「今更、あんたはどうってこともないだろうけどさ…」
<0203> \{Nam sinh} "Cô ấy hoàn toàn khác nhỉ."*
// \{Male Student} "She's different, isn't she."*
// Is this saying that Tomoyo isn't like Tomoya? That is, they're separate classes?
// No, he's saying Tomoyo belongs to a different world from Tomoya. - Kinny Riddle
// \{男子生徒}「あいつは違うだろ?」
<0204> \{Giọng nói} "\m{B}!"
// \{Voice} "\m{B}!"
// \{声}「\m{B}っ!」
<0205> Một giọng nói quen thuộc.
// A familiar voice.
// 聞き慣れた声。
<0206> Chỉ nghe thấy thế thôi đã đủ để tôi nới tay.
// Just hearing that loosens my grip on him.
// それだけで、俺は力を緩めてしまう。
<0207> \{Nam sinh} "Bảo trọng."
// \{Male Student} "Take care."
// \{男子生徒}「よろしくな」
<0208> Gạt tay tôi qua một bên, hắn nhanh nhẹn chạy vụt qua.
// Brushing away my arm, he quickly dashes past me.
// 俺の腕を払うと、男は小走りに立ち去った。
<0209> \{Tomoyo} "Có chuyện gì vậy, \m{B}?"
// \{Tomoyo} "What happened, \m{B}?"
// \{智代}「何があったんだ、\m{B}」
<0210> Tomoyo chạy tới thế chỗ hắn.
// And in place of him, Tomoyo runs in.
// 入れ代わりに智代が駆けつける。
<0211> \{\m{B}} "Có cái gã lập dị nói nhảm mấy câu ấy mà."
// \{\m{B}} "Some crazy guy making some half-assed comments."
// \{\m{B}}「ふざけた奴が、言いがかりをつけてきた」
<0212> \{Tomoyo} "Về việc gì?"
// \{Tomoyo} "About?"
// \{智代}「なんてだ」
<0213> \{\m{B}} "Về việc anh đang làm dù bị đình chỉ."
// \{\m{B}} "What I was doing even though I was suspended."
// \{\m{B}}「停学中なのに、何してるんだって」
<0214> \{Tomoyo} "Thật không?"
// \{Tomoyo} "That true?"
// Somehow, it's not like Tomoyo to make incomplete sentences
// \{智代}「本当か?」
<0215> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「ああ」
<0216> \{Tomoyo} "Mà... em thấy thế cũng phải thôi."
// \{Tomoyo} "Well... I guess he's kind of right."
// \{智代}「まぁ…そいつのほうが正しいな」
<0217> \{Tomoyo} "Bị đình chỉ nghĩa là cấm túc ở nhà. Anh không nên ra ngoài."
// \{Tomoyo} "Being suspended means house arrest. You shouldn't be going out."
// \{智代}「停学中は、自宅謹慎だ。出歩いてはいけない」
<0218> \{Tomoyo} "Em thấy vui vì anh đợi em thế này... nhưng làm thế này thì không nên."
// \{Tomoyo} "I'm happy you came to see me but... you shouldn't be doing this."
// \{智代}「私を迎えに来てくれるのは、うれしいが…ちゃんとしないとな」
<0219> \{Tomoyo} "Em đã nói anh nên ngoan ngoãn chờ ở nhà rồi còn gì?"
// \{Tomoyo} "I told you to be good and wait at home, didn't I?"
// Consistency, everywhere else it was "be nice and wait"
// \{智代}「家で、大人しく待ってることはできなかったのか?」
<0220> \{\m{B}} "Anh lại muốn thấy em sớm hơn."
// \{\m{B}} "I wanted to see you sooner though."
// \{\m{B}}「早く会いたかったからな」
<0221> Sao tôi lại tử tế thế này trước mặt Tomoyo nhỉ?
// Why is it that I become this nice in front of Tomoyo?
// どうして、俺は智代の前だと、こんなにも素直になってしまうのだろう。
<0222> Ngay cả cơn giận cũng đã tan biến.
// Even my anger has faded.
// もう、怒りも、収まっていた。
<0223> \{Tomoyo} "Ừ... em cũng vậy."
// \{Tomoyo} "Yeah... so did I."
// \{智代}「うん…私もだ」
<0224> \{Tomoyo} "Nhưng \m{B} này."
// \{Tomoyo} "But you know, \m{B}."
// \{智代}「でもな、\m{B}」
<0225> \{Tomoyo} "Anh nên cố cư xử đàng hoàng hơn."
// \{Tomoyo} "You should try to behave better than this."
// \{智代}「悪いことは、良くしていこう」
<0226> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0227> \{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}}「ああ…」
<0228> Tôi gật đầu trước một câu nói như thế.
// I nod to something like that.
// そんなことでさえ、俺は頷けてしまっていた。
<0229> Chúng tôi không thể ở cùng nhau trước buổi tối nên tôi qua phòng Sunohara như mọi khi.
// We can't be together until the evening, so I drop by Sunohara's room as always.
// 夜まで一緒にいることはできなかったから、俺は相変わらず春原の部屋に入り浸ることになる。
<0230> Nhưng nếu tôi đi ngủ ngay lập tức, tôi sẽ có thể dành nhiều thời gian bên Tomoyo hơn.
// But, if I went straight to bed after that, I could probably spend more time with Tomoyo.
// でも、後一度眠りさえすれば、しばらくは智代と過ごすことができるのだ。
<0231> \{Sunohara} "Mày trông cứ vui như Tết ấy nhỉ." ("Mặt mày trông tươi như hoa đấy nhỉ.""
// \{Sunohara} "You seem to have a happy face."
// \{春原}「なんか、幸せそうな顔してるな」
<0232> \{\m{B}} "Thế à?"
// \{\m{B}} "Really?"
// \{\m{B}}「そうか?」
<0233> Tôi đang làm bộ mặt thế nào?*
// What kind of face am I wearing?*
// making?
// 顔に出てしまっているのだろうか。
<0234> Nếu đúng như hắn nói, thì chắc hẳn là rất buồn cười.
// If that's the case, it's probably really embarrassing.
// だとしたら、とても恥ずかしいことだった。
<0235> \{Sunohara} "Có một cô bạn gái ở trường cũng trở nên lớn chuyện rồi nhỉ?"
// \{Sunohara} "Having a girlfriend in school's become pretty big now, hasn't it?"
// \{春原}「彼女が学校で大変なことになってるってのにな」
<0236> \{\m{B}} "Hở?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<0237> \{\m{B}} "Tomoyo làm sao?"
// \{\m{B}} "What about Tomoyo?"
// \{\m{B}}「智代がどうかしたのか?」
<0238> \{Sunohara} "Y như rằng, cả tá tin vịt đang được truyền ra."
// \{Sunohara} "As expected, a lot of rumors have been spreading."
// \{春原}「予想通り、いろんな噂が出回ってる」
<0239> \{Sunohara} "Về người mày vừa nói đấy."
// \{Sunohara} "Regarding what you just said."
// \{春原}「例の件を発端にね」
<0240> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0241> \{Sunohara} "Muốn ra ngoài một lát không?"
// \{Sunohara} "You wanna go out for a bit?"
// \{春原}「ちょっと出るか?」
<0242> \{\m{B}} "Đi đâu?"
// \{\m{B}} "To where?"
// \{\m{B}}「どこへ」
<0243> \{Sunohara} "Tới trường."
// \{Sunohara} "To school."
// \{春原}「学校」
<0244> \{\m{B}} "Làm gì?"
// \{\m{B}} "Why?"
// \{\m{B}}「なんでだよ」
<0245> \{Sunohara} "Cứ đi đi khắc biết."
// \{Sunohara} "You'll know when you see it."
// \{春原}「見れば、すぐわかるよ」
<0246> \{Sunohara} "Giờ này chẳng còn ma nào nữa nên bọn mình sẽ không bị tóm đâu."
// \{Sunohara} "There's no one around during this time, so we won't be caught."
// \{春原}「この時間なら人も少ないから、バレないだろ」
<0247> .........
// .........
// ………。
<0248> Trước bảng tin trường...
// In front of the bulletin board...
// 掲示板の前…
<0249> Tôi thấy nhục vì những gì mình gây ra.
// I become ashamed at the mess I caused.
// 俺は自分の愚かさを恥じることになった。
<0250> Tên Tomoyo bị gạch xóa...
// Tomoyo's name is messed up...
// 智代の名は、ボロボロだった。
<0251> Có cả đống chữ viết nguyệch ngoạc ở đó...
// A lot of scribblings here...
// いろんな筆跡の落書きがあって…
<0252> Giờ thì tôi còn chẳng nhìn ra được tên của cô ấy nữa.
// Now I can't even tell her name was here anymore.
// もうそれが名前であったことすら、わからないほどだった。
<0253> \{\m{B}} (Tên bạn gái... của mình...)
// \{\m{B}} (This is... my girlfriend's name...)
// \{\m{B}}(これは…俺の彼女の名前なんだぞ…)
<0254> \{Sunohara} "Chỉ cần cố sửa lại thì ban bầu cử sẽ cho mày đi tàu bay giấy (sẽ thộp cổ mày) luôn."
// \{Sunohara} "Even if you change this, as soon as you do, the election committee will flick you off with a spoon."
// This idiom doesn't quite come across...
// \{春原}「貼り替えても、すぐそうなるから選挙委員会もさじを投げたってよ」
<0255> \{Sunohara} "Vì việc bọn mày gây ra một vụ bùm xum quá lớn."
// \{Sunohara} "Because what you guys did was that big of a scandal."
// \{春原}「おまえたちがしでかしたことは、それほどの不祥事だったってわけだ」
<0256> \{Sunohara} "Tin đồn này đang bò khắp nơi theo ý nó."
// \{Sunohara} "The rumor's walking around with a mind of its own."
// \{春原}「噂に拍車がかかり、ひとり歩きしている」
<0257> \{Sunohara} "Giờ thì cả trường đều biết tên bọn mày rồi đấy."
// \{Sunohara} "Now, you guys are known throughout the entire school."
// \{春原}「今じゃ、おまえたち、全校公認の仲だぞ」
<0258> Sunohara nói thế, nửa cười. Là chỗ quen biết nhưng không biết có sự giễu cợt trong lời hắn nói không.
// Sunohara says that with a mixed laugh. Though knowing me like that, I wonder if there's any scorn in his voice.
// 失笑混じりに言う春原。どれだけ蔑みが込められた公認なのか、想像がつく。
<0259> Dù sao... người cô ấy ở bên cũng là tôi.
// Besides... the one she's with is me, after all.
// そもそも…相手はこんな俺だ。
<0260> \{Sunohara} "Bọn mày nên rút lui trước khi chuyện này trở thành một trò hề đi."
// \{Sunohara} "You should break off before this becomes an embarrassment."
// \{春原}「恥かく前に、辞退すべきかもな」
<0261> \{Sunohara} "Tính con bé là vậy, nên nó sẽ chẳng thèm để ý đâu."
// \{Sunohara} "She has that kind of personality, so she won't seem to mind."
// \{春原}「あの子はあんな性格だから、気にしてないようだけどさ」
<0262> \{\m{B}} "Nhưng không thử thì làm sao biết được?"
// \{\m{B}} "But, you won't know until you try, right?"
// \{\m{B}}「でも、やってみないとわからないじゃないか」
<0263> \{Sunohara} "Mày nghĩ con bé sẽ trúng cử à?"
// \{Sunohara} "You think she'll make it?"
// \{春原}「受かると思うか?」
<0264> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0265> \{\m{B}} "Thế mày nghĩ cô ấy sẽ bị loại sao?"
// \{\m{B}} "You think she'll lose?"
// \{\m{B}}「落ちると思ってるのか」
<0266> \{Sunohara} "Ừ."
// \{Sunohara} "Yeah."
// \{春原}「ああ」
<0267> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0268> \{Sunohara} "Nhưng thể này chẳng phải lại tốt cho mày sao?"
// \{Sunohara} "But, it'd be better for you this way, right?"
// \{春原}「でも、おまえにとってはいいことなんだろ?」
<0269> \{Sunohara} "Nếu mà con bé trở thành hội trưởng thì việc này có kéo dài bao lâu cũng chả thành vấn đề nữa."
// \{Sunohara} "If she becomes the council president though, it won't matter how long this lasts."
// \{春原}「生徒会長になんてなっちまったら、関係も長続きしないだろうしさ」
<0270> \{\m{B}} "Có lẽ thế..."
// \{\m{B}} "I guess..."
// \{\m{B}}「まぁな…」
<0271> \{Sunohara} "Chẳng phải tao có ý gì đâu, nhưng Tomoyo chắc cũng sẽ đồng ý mà, đúng không?"
// \{Sunohara} "Not meaning any ill will against you, but Tomoyo-chan would agree too, wouldn't she?"
// \{春原}「別におまえに悪意があったわけじゃないしさ、智代ちゃんも納得するんじゃないの?」
<0272> \{\m{B}} "Tao nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "I suppose so..."
// \{\m{B}}「そうだな…」
<0273> Tôi phải biết rõ cô ấy muốn gì rồi.
// I should already know what she wants.
// 望んでいたことだったはずだ。
<0274> Nhưng sao trong lòng vẫn cảm thấy rối bời?
// But, what exactly are these complicated feelings within me?
// なのに、この複雑な気持ちはなんなんだろう。
<0275> .........
// .........
// ………。
<0276> Hẳn là với tất cả những thứ này đập thẳng vào mặt, tôi không còn có thể kiểm soát cảm xúc của mình nữa.
// It's just, with all these things coming at me, I can't even sort out my feelings.
// ただ、いろいろなことが立て続けに起きて、気持ちを整理できていないだけだ。
<0277> Nếu có đủ thời gian, tôi chắc rằng chúng sẽ tắt dần thôi.
// With enough time, I'm sure this feelings will cool off.
// 時間が経てば、きっとこの気持ちも落ち着く。
<0278> Thế có được không?
// I wonder if that's okay?
// これで、よかったんだと思えるようになる。
<0279> Tôi chẳng phải hạng người thích suy nghĩ hai lần.*
// I'm not the type to regret anything in the first place.*
// そもそも俺は…こんなことで後悔するような奴じゃなかったはずだ。
<0280> Một năm cuối.
// One last year.
// 最後の一年。
<0281> Cùng với Tomoyo.
// Spending time here with Tomoyo.
// この学校で智代と過ごす。
<0282> Thế là quá đủ rồi, tôi nên thấy mừng mới phải.
// That's all I want, so I should be glad.
// それが叶うのだから、俺は喜ぶべきだった。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074