Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2513"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1: Line 1:
 
== Đội ngũ dịch ==
 
== Đội ngũ dịch ==
 
''Người dịch''
 
''Người dịch''
  +
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=529300 Fal]
  +
  +
''Chỉnh sửa & Hiệu đính''
 
== Bản thảo ==
 
== Bản thảo ==
 
<div class="clannadbox">
 
<div class="clannadbox">
Line 7: Line 10:
 
// test message
 
// test message
   
#character 'Giáo Viên'
+
#character 'Teacher'
// 'Teacher'
+
// '教師'
 
#character '*B'
 
#character '*B'
 
#character 'Tomoyo'
 
#character 'Tomoyo'
  +
// '智代'
#character 'Fuuko'
 
  +
#character 'Fuko'
  +
// '風子'
   
  +
<0000> Ngày 13 tháng Năm (thứ Ba)
<0000>
 
 
// May 13 (Tuesday)
 
// May 13 (Tuesday)
  +
// 5月13日(火)
 
  +
<0001> Thứ Ba, sau ngày hội trường.
<0001>
 
 
// The Tuesday after the holiday.
 
// The Tuesday after the holiday.
  +
// 休み明けの火曜日。
 
  +
<0002> Tomoyo và tôi đang ở trong phòng hội đồng.
<0002>
 
// Tomoyo and I are in the councilor's room.
+
// Tomoyo tôi đang trong văn phòng.
  +
// Tomoyo and I are in the councilor's room.
 
  +
// can someone check what 懇談室 is actually?
<0003> \{Giáo Viên} ""
 
  +
// 懇談室 is conference room? I would have thought this is either the room that the teachers reside in, or a councilor's room.
  +
// Note that a councilor is a member of a council, one you would see in a room with a governor, giving advice. -Amoirsp
  +
// 俺と智代は、懇談室にいた。
  +
<0003> \\{Giáo viên} "... em có rất nhiều phiếu bầu nhờ sự nổi tiếng với các học sinh."
 
// \{Teacher} "... you held a lot of votes since you were popular with the students."
 
// \{Teacher} "... you held a lot of votes since you were popular with the students."
  +
// \{教師}「…興味本位、おもしろ半分で、投票した生徒が多くを占めてるんじゃないかと」
 
<0004> \{Giáo Viên} ""
+
<0004> \{Giáo viên} "Chúng tôi tin thế."
 
// \{Teacher} "That's what we believe."
 
// \{Teacher} "That's what we believe."
  +
// \{教師}「我々は、そう考えている」
 
  +
<0005> Giáo viên trước mặt chúng tôi là... chủ nhiệm khối của tôi.
<0005>
 
 
// The teacher in front of us is... the dean in charge of our year.
 
// The teacher in front of us is... the dean in charge of our year.
  +
// This line is correct but the only distortion is that Tomoyo is a second year and Tomoya is a first year. -Amoirsp
 
  +
// Tomoya is obviously referring to the dean for his year, not Tomoyo's. - Kinny Riddle
<0006> \{Giáo Viên} ""
 
  +
// 目の前に立つ教師…学年主任に呼び出されたのだ。
  +
<0006> \{Giáo viên} "Chúng tôi đã mở cuộc điều tra không chính thức về ngôi trường trước đây của em."
 
// \{Teacher} "We've been unofficially investigating your school from before."
 
// \{Teacher} "We've been unofficially investigating your school from before."
  +
// They are doing what?
 
  +
// \{教師}「前の学校での内申も調べさせてもらった」
<0007> \{Giáo Viên} ""
 
  +
<0007> \{Giáo viên} "Đây cũng là trường hợp hiếm gặp thôi."
 
// \{Teacher} "Well, it's a rare case."
 
// \{Teacher} "Well, it's a rare case."
  +
// \{教師}「まぁ、それは珍しいものだった」
 
<0008> \{\m{B}} ""
+
<0008> \{\m{B}} "Cái đó chẳng liên quan gì đến chuyện này cả..."
 
// \{\m{B}} "It's got nothing to do with this..."
 
// \{\m{B}} "It's got nothing to do with this..."
  +
// \{\m{B}}「関係ないだろ…」
 
  +
<0009> Tôi khẽ lẩm bẩm.
<0009>
 
 
// I make a small murmur.
 
// I make a small murmur.
  +
// 俺は小さく呟く。
 
<0010> \{Giáo Viên} ""
+
<0010> \{Giáo viên} "Hẳn rồi. Đó là điều chúng tôi đang nói với các em."
 
// \{Teacher} "Probably. That's what we're consulting you about."
 
// \{Teacher} "Probably. That's what we're consulting you about."
  +
// \{教師}「確かに。それは参考程度だ」
 
  +
<0011> \{Giáo viên} "Nhưng, Sakagami-kun, chẳng phải em đã nhiều lần gây náo loạn ở trường cũ sao?"
<0011> \{Giáo Viên} ""
 
  +
// \{Giáo viên} "Nhưng, Sakagami-kun, chính xác thì đã bao nhiêu lần em gây náo loạn ở trường cũ?"
 
// \{Teacher} "But, Sakagami-kun, exactly how many times have you caused an uproar in your previous school?"
 
// \{Teacher} "But, Sakagami-kun, exactly how many times have you caused an uproar in your previous school?"
  +
// \{教師}「だが、坂上くん、君は本校でも、すでに何度か騒ぎを起こしている」
 
<0012> \{Giáo Viên} ""
+
<0012> \{Giáo viên} "Đúng thế chứ?"
 
// \{Teacher} "That's correct, right?"
 
// \{Teacher} "That's correct, right?"
  +
// What is? It sounds like the previous like is supposed to be "you have caused an uproar numerous times"
 
  +
// \{教師}「否定はしないな?」
<0013> \{Tomoyo} ""
 
  +
<0013> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
  +
<0014> \{Giáo viên} "Và, em đã hẹn hò với \m{A} khi vẫn đang đi học, phải không?"
<0014> \{Giáo Viên} ""
 
  +
// \{Giáo viên} "Và, em còn hẹn hò với \m{A} khi vẫn đang trên ghế nhà trường, phải không?"
 
// \{Teacher} "And, you've been going out with \m{A} while attending school, haven't you?"
 
// \{Teacher} "And, you've been going out with \m{A} while attending school, haven't you?"
  +
// \{教師}「そして、この\m{A}というまともに登校もできないような生徒と付き合っている」
 
<0015> \{Giáo Viên} ""
+
<0015> \{Giáo viên} "Đúng thế chứ?"
 
// \{Teacher} "That's correct, right?"
 
// \{Teacher} "That's correct, right?"
  +
// \{教師}「否定はしないな?」
 
<0016> \{Tomoyo} ""
+
<0016> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
  +
<0017> \{Teacher} "Đây là lần thứ hai hai em tới đây."
<0017> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "This is the second time you two have come here."
 
// \{Teacher} "This is the second time you two have come here."
  +
// \{教師}「こうしてふたり、ここに来るのはこれで二度目だ」
 
<0018> \{Giáo Viên} ""
+
<0018> \{Teacher} "Hay em đã quên rồi?"
 
// \{Teacher} "Or have you forgotten?"
 
// \{Teacher} "Or have you forgotten?"
  +
// \{教師}「忘れたわけではあるまいな?」
 
<0019> \{Tomoyo} ""
+
<0019> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0020> \{Giáo Viên} ""
+
<0020> \{Giáo viên} "Như thế là có vấn đề đấy."
 
// \{Teacher} "There's a problem with that."
 
// \{Teacher} "There's a problem with that."
  +
// \{教師}「他にも問題はあった」
 
<0021> \{Giáo Viên} ""
+
<0021> \{Giáo viên} "Để tôi nói cho rõ nhé."
 
// \{Teacher} "Let me explain."
 
// \{Teacher} "Let me explain."
  +
// \{教師}「挙げてみよう」
 
<0022> \{Tomoyo} ""
+
<0022> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
  +
<0023> \{Giáo viên} "Hôm được chọn làm hội trưởng, hai em đã biến mất kể từ tiết sinh hoạt sáng hôm đó."
<0023> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "The day you were inaugurated as the president, the two of you were missing from homeroom that morning."
 
// \{Teacher} "The day you were inaugurated as the president, the two of you were missing from homeroom that morning."
  +
// \{教師}「生徒会長就任当日、朝のHRにふたりともいなかった」
 
  +
<0024> \{Giáo viên} "Ngay sau đó, em sử dụng hệ thống phát thanh để gửi một thông điệp cá nhân."
<0024> \{Giáo Viên} ""
 
  +
// \{Giáo viên} "Liền tiếp sau đó, em sử dụng hệ thống phát thanh vì mục đích cá nhân."
 
// \{Teacher} "Immediately following that, you used the broadcast system for a personal message."
 
// \{Teacher} "Immediately following that, you used the broadcast system for a personal message."
  +
// \{教師}「就任直後には、校内放送を私信に使う」
 
<0025> \{Giáo Viên} ""
+
<0025> \{Giáo viên} "Thông điệp đó, được gửi tới người này đây."
 
// \{Teacher} "That message was directed to this man."
 
// \{Teacher} "That message was directed to this man."
  +
// \{教師}「それは、その男に宛てたものだった」
 
  +
<0026> \{Teacher} "Và rồi, công việc được em khởi xướng trong ngày Thành lập Trường ngay từ đầu..."
<0026> \{Giáo Viên} ""
 
// \{Teacher} "And then, the work you started on School Foundation Day from the beginning..."
+
// \{Teacher} "And then, the work you started on Founder's Festival from the beginning..."
  +
// \{教師}「そして、最初の仕事であるはずの創立者祭の当日…」
 
  +
<0027> \{Teacher} "Đã bị bỏ lại để em đi hẹn hò."
<0027> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "You left your job and went out on a date."
 
// \{Teacher} "You left your job and went out on a date."
  +
// \{教師}「持ち場を離れ、逢い引きしていた」
 
  +
<0028> \{Teacher} "Đó là những điều đã đến tai chúng tôi..."
<0028> \{Giáo Viên} ""
 
// \{Teacher} "That's how far our ears reach..."
+
\{Teacher} "That's how far our ears reach..."
  +
// \{教師}「我々の耳に届いてるものは、これぐらいのものだが…」
 
<0029> \{Tomoyo} ""
+
<0029> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
  +
<0030> \{Teacher} "Đó là sự thật về cô học trò chủ tịch hội học sinh."
<0030> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "That's the truth about the student who is the council president."
 
// \{Teacher} "That's the truth about the student who is the council president."
  +
// \{教師}「そんな生徒が、我が校の生徒会長という事実」
 
  +
<0031> \{Teacher} "Chúng tôi không có đủ bằng chứng để quyết định em thiếu năng lực cho chức vụ của mình."
<0031> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "We don't have exactly enough evidence to decide that you are incompetent at your place."
 
// \{Teacher} "We don't have exactly enough evidence to decide that you are incompetent at your place."
  +
// \{教師}「適任ではないとの判断に至るに十分な材料だ」
 
  +
<0032> \{Teacher} "Nhưng chẳng lẽ, em không nhận ra mình cần gương mẫu với tư cách là người đại diện cho toàn thể học sinh hay sao?"
<0032> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "To begin with, aren't you aware that as the representative of the students, you need to be a role model?"
 
// \{Teacher} "To begin with, aren't you aware that as the representative of the students, you need to be a role model?"
  +
// \{教師}「そもそも、君は生徒の代表として、見本であるべきだという自覚はないのか?」
 
<0033> \{Tomoyo} ""
+
<0033> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
  +
<0034> Giáo viên đó nhìn vào tờ giấy trên tay mình.
<0034>
 
 
// The teacher looks at the paper he has in his hand.
 
// The teacher looks at the paper he has in his hand.
  +
// 教師は手元の紙に目を落とす。
 
<0035> \{Giáo Viên} ""
+
<0035> \{Teacher} "Tuy nhiên, em thấy đấy..."
 
// \{Teacher} "But, you see..."
 
// \{Teacher} "But, you see..."
  +
// \{教師}「だが、しかし…」
 
  +
<0036> \{Teacher} "Không như người này, em có thể học tập." // ...
<0036> \{Giáo Viên} ""
 
// \{Teacher} "Unlike this man, you can study."
+
// \{Teacher} "Không như người này, em cái đầu." // ...
  +
// \{Teacher} "Unlike this man, you can study." // ...
 
  +
// \{教師}「その男とは違って、勉強はできる」
<0037> \{Giáo Viên} ""
 
  +
<0037> \{Teacher} "Kết quả bài kiểm tra mùa xuân là... em đứng đầu về thành tích học tập trong lớp, đứng thứ tư toàn khối."
 
// \{Teacher} "The results of your spring examination were... you were number one in your curriculum in the class, fourth in the entire school year."
 
// \{Teacher} "The results of your spring examination were... you were number one in your curriculum in the class, fourth in the entire school year."
  +
// \{教師}「春の実力考査では…三科目合計でクラスで1番。学年でも…4番」
 
  +
<0038> \{Teacher} "Có thể nói là cực kì xuất sắc ở một ngôi trường thế này."
<0038> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "You could say it's quite exceptional for a school like this."
 
// \{Teacher} "You could say it's quite exceptional for a school like this."
  +
// \{教師}「本校でその位置ならば、実に優秀だと言わざるをえない」
 
  +
<0039> \{Teacher} "Và, dù tính cách của em có thế nào, những kết quả đó có cơ sở vững chắc."
<0039> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "And, disregarding your nature, those results are well established."
 
// \{Teacher} "And, disregarding your nature, those results are well established."
  +
// \{教師}「そして、君の人間性に視点を移してみると、その評価は揺るぎないものとなる」
 
  +
<0040> \{Teacher} "Sử dụng sự lãnh đạo tuyệt vời, em đã tạo nên niềm tin nơi bạn học và giáo viên chủ nhiệm."
<0040> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "Taking great leadership, you built up trust with your classmates and your homeroom teacher."
 
// \{Teacher} "Taking great leadership, you built up trust with your classmates and your homeroom teacher."
  +
// \{教師}「リーダーシップ性に秀で、担任教師、クラスメイトからの信頼も厚い」
 
<0041> \{Tomoyo} ""
+
<0041> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
  +
<0042> \{Teacher} "Nói cách khác, em cư xử rất đúng mực trong lớp."
<0042> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "In other words, you've behaved very well in your class."
 
// \{Teacher} "In other words, you've behaved very well in your class."
  +
// \{教師}「つまり、クラス内だと、君は極めて模範的に振る舞えているというわけだ」
 
  +
<0043> \{Teacher} "Rồi khi đánh giá của mọi người suy giảm, em lại có mặt ở một nơi không phải lớp học của mình."
<0043> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "And when people's evaluation of you decreased, you happened to be in a place separated from your class."
 
// \{Teacher} "And when people's evaluation of you decreased, you happened to be in a place separated from your class."
  +
// \{教師}「君が評価を落としてしまっているのは、クラスを離れた場所だということになる」
 
  +
<0044> \{Teacher} "Em nghĩ điều đó có nghĩa là gì...?"
<0044> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "What do you think that means...?"
 
// \{Teacher} "What do you think that means...?"
  +
// \{教師}「これはどういうことだろうか…?」
 
<0045> \{Tomoyo} ""
+
<0045> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0046> \{Giáo Viên} ""
+
<0046> \{Teacher} "Một nơi không phải lớp em..."
 
// \{Teacher} "A place separated from your class..."
 
// \{Teacher} "A place separated from your class..."
  +
// 0043 and 0046 sound strange, maybe "somewhere other than your class"?
 
  +
// \{教師}「クラスを離れた場所…」
<0047> \{Giáo Viên} ""
 
  +
<0047> \{Teacher} "Tôi đoán là người này cũng ở đó với em nhỉ?"
 
// \{Teacher} "I suppose this man was with you in that place as well?"
 
// \{Teacher} "I suppose this man was with you in that place as well?"
  +
// \{教師}「そこには、その男が居るからではないだろうか」
 
  +
<0048> \{Teacher} "Đó chỉ là ý kiến cá nhân của tôi."
<0048> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "That's just my personal opinion."
 
// \{Teacher} "That's just my personal opinion."
  +
// \{教師}「これは個人的な推測だ」
 
  +
<0049> \{Teacher} "Tôi nghĩ điều cuối cùng cần nói tới là..."
<0049> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "I guess the last thing I should talk about is..."
 
// \{Teacher} "I guess the last thing I should talk about is..."
  +
// \{教師}「あくまでも参考までに、ということだが…」
 
<0050> \{Giáo Viên} ""
+
<0050> \{Teacher} "Hoàn cảnh của người này..."
 
// \{Teacher} "This man's situation..."
 
// \{Teacher} "This man's situation..."
  +
// \{教師}「その男がいない状況であれば…」
 
  +
<0051> \{Teacher} "Là hội trưởng hội học sinh, em có thể cư xử phù hợp và đúng đắn hơn."
<0051> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "As you are the council president, you can behave in a more appropriate and correct way."
 
// \{Teacher} "As you are the council president, you can behave in a more appropriate and correct way."
  +
// \{教師}「君は生徒会長として相応しい、正しい人間でいることができる」
 
<0052> \{Giáo Viên} ""
+
<0052> \{Teacher} "Nói cách khác, đó là..."
 
// \{Teacher} "In other words, that is..."
 
// \{Teacher} "In other words, that is..."
  +
// \{教師}「つまり、それは…」
 
  +
<0053> \{Teacher} "Hẳn là hi vọng vào tương lai của em... chính nó đấy."
<0053> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "Probably the hope in the future that you have... that's what it is."
 
// \{Teacher} "Probably the hope in the future that you have... that's what it is."
  +
// \{教師}「これからの君の未来には期待できるかもしれない…ということだ」
 
<0054> \{Giáo Viên} ""
+
<0054> \{Teacher} "Đó là thứ tôi trông chờ."
 
// \{Teacher} "That's what I look forward to."
 
// \{Teacher} "That's what I look forward to."
  +
// \{教師}「私は、それに期待したい」
 
<0055> \{Tomoyo} ""
+
<0055> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
  +
<0056> \{Teacher} "Đó là những gì hiện giờ tôi muốn nói."
<0056> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "That's all I have to say for now."
 
// \{Teacher} "That's all I have to say for now."
  +
// \{教師}「今日の話はここまでだ」
 
  +
<0057> \{Teacher} "Chúng ta sẽ nói chuyện tiếp vào lúc khác vậy."
<0057> \{Giáo Viên} ""
 
 
// \{Teacher} "Let us talk again another day."
 
// \{Teacher} "Let us talk again another day."
  +
// Somehow it's bothering me that these two lines rhyme. Added "for now" to 0056
 
  +
// \{教師}「また、後日、話をしよう」
<0058> \{\m{B}} ""
 
  +
<0058> \{\m{B}} "Khá là thẳng thừng nhỉ..."
 
// \{\m{B}} "That was quite frank..."
 
// \{\m{B}} "That was quite frank..."
  +
// \{\m{B}}「露骨だったな…」
 
<0059> \{Tomoyo} ""
+
<0059> \{Tomoyo} "Chịu... em không hiểu ông ấy nói gì hết luôn."
 
// \{Tomoyo} "I dunno... I didn't really get what he said."
 
// \{Tomoyo} "I dunno... I didn't really get what he said."
  +
// \{智代}「さぁ…私にはよくわからなかったが」
 
<0060> \{\m{B}} ""
+
<0060> \{\m{B}} "Thật không đấy?"
 
// \{\m{B}} "Are those words for real?"
 
// \{\m{B}} "Are those words for real?"
  +
// \{\m{B}}「おまえ、本気で言ってんのか?」
 
<0061> \{\m{B}} ""
+
<0061> \{\m{B}} "Nếu vậy, em đang hành xử ngốc nghếch đấy."
 
// \{\m{B}} "If you are, you're being stupid."
 
// \{\m{B}} "If you are, you're being stupid."
  +
// \{\m{B}}「だったら、馬鹿だぞ」
 
<0062> \{Tomoyo} ""
+
<0062> \{Tomoyo} "Em không quan tâm."
 
// \{Tomoyo} "I don't care if I am."
 
// \{Tomoyo} "I don't care if I am."
  +
// \{智代}「馬鹿でもいい」
 
<0063> \{Tomoyo} ""
+
<0063> \{Tomoyo} "Em thực sự không quan tâm."
 
// \{Tomoyo} "I don't really care at all."
 
// \{Tomoyo} "I don't really care at all."
  +
// \{智代}「私はぜんぜん構わないぞ」
 
<0064> \{Tomoyo} ""
+
<0064> \{Tomoyo} "Như vậy sẽ hạnh phúc hơn, chắc thế..."
 
// \{Tomoyo} "I'm more happy that way, I'm sure..."
 
// \{Tomoyo} "I'm more happy that way, I'm sure..."
  +
// \{智代}「そのほうがきっと楽だ…」
 
  +
<0065> \{Tomoyo} "Em không muốn nghĩ về, hay phiền muộn bởi bất cứ điều gì..."
<0065> \{Tomoyo} ""
 
 
// \{Tomoyo} "I don't want to think about anything, or be troubled by anything..."
 
// \{Tomoyo} "I don't want to think about anything, or be troubled by anything..."
  +
// \{智代}「もう、何も考えたくない。悩みたくない…」
 
<0066> \{\m{B}} ""
+
<0066> \{\m{B}} "Thái độ đó là sao...?"
 
// \{\m{B}} "Exactly what is that...?"
 
// \{\m{B}} "Exactly what is that...?"
  +
// \{\m{B}}「それじゃ、なんだよ…」
 
<0067> \{\m{B}} ""
+
<0067> \{\m{B}} "Em không quan tâm đến những gì xảy ra sau đó sao?"
 
// \{\m{B}} "You don't care what will happen later?"
 
// \{\m{B}} "You don't care what will happen later?"
  +
// \{\m{B}}「もう、どうなってもいいってことかよ」
 
<0068> \{Tomoyo} ""
+
<0068> \{Tomoyo} "Không phải thế..."
 
// \{Tomoyo} "That's not what it is..."
 
// \{Tomoyo} "That's not what it is..."
  +
// \{智代}「そういうわけじゃない…」
 
  +
<0069> \{\m{B}} "Không phải thế...? Em đang chờ đợi như một đứa con nít."
<0069> \{\m{B}} ""
 
 
// \{\m{B}} "That's not what it is...? You're waiting like a kid."
 
// \{\m{B}} "That's not what it is...? You're waiting like a kid."
  +
// \{\m{B}}「そういうことじゃないか…。子供みたいに、待ってるだけなんだろ」
 
<0070> \{Tomoyo} ""
+
<0070> \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
 
// \{Tomoyo} "........."
  +
// \{智代}「………」
 
<0071>
+
<0071> Cô ấy mím môi.
  +
// Cô ấy á khẩu luôn.
 
// She closes her mouth.
 
// She closes her mouth.
  +
// 智代は口を閉ざした。
 
  +
<0072> Cô ấy chịu đựng như thể một đứa bé sắp khóc vậy.
<0072>
 
 
// She puts up with it like a kid about to cry.
 
// She puts up with it like a kid about to cry.
  +
// 子供のように、泣くのを堪えているようにも見えた。
 
<0073> \{\m{B}} ""
+
<0073> \{\m{B}} "Anh quá lời rồi..."
 
// \{\m{B}} "I said too much..."
 
// \{\m{B}} "I said too much..."
  +
// \{\m{B}}「言い過ぎたよ…」
 
<0074> \{\m{B}} ""
+
<0074> \{\m{B}} "Chắc mọi việc rồi sẽ ổn thôi."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll all work out."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll all work out."
  +
// \{\m{B}}「またきっと、どうにかなる」
 
<0075> \{\m{B}} ""
+
<0075> \{\m{B}} "Bởi vì, dù sao thì trước giờ vẫn vậy mà."
 
// \{\m{B}} "Because it has been up until now, anyway."
 
// \{\m{B}} "Because it has been up until now, anyway."
  +
// \{\m{B}}「今までだって、どうにかなってきたんだからな」
 
  +
<0076> \{Tomoyo} "Không... xin lỗi, những gì em vừa nói quả thật là trẻ con..."
<0076> \{Tomoyo} ""
 
 
// \{Tomoyo} "No... I'm sorry, what I said just now was quite childish..."
 
// \{Tomoyo} "No... I'm sorry, what I said just now was quite childish..."
  +
// \{智代}「いや…私のほうが子供じみたことを言って悪かった…」
 
<0077> \{Tomoyo} ""
+
<0077> \{Tomoyo} "Dù sao thì, người bị tổn thương cũng là anh mà, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "To begin with, the one being hurt was you, \m{B}."
 
// \{Tomoyo} "To begin with, the one being hurt was you, \m{B}."
  +
// \{智代}「そもそも、傷つけられたのは\m{B}のほうだ」
 
<0078> \{\m{B}} ""
+
<0078> \{\m{B}} "Anh quen rồi, nên không sao đâu."
 
// \{\m{B}} "I'm used to that, so I'm fine."
 
// \{\m{B}} "I'm used to that, so I'm fine."
  +
// \{\m{B}}「あんなの慣れてるよ。平気だ」
 
  +
// if you meet Fuko requirements, go to line 0079, else go to line 0088
<0079>
 
  +
<0079> .........
 
// .........
 
// .........
  +
// ………。
 
<0080> \{Fuuko} ""
+
<0080> \{Fuko} "Fuko... \wait{300}xuất hiện."
// \{Fuuko} "Fuuko... \wait{300}appears."
+
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300}appears."
  +
// \{風子}「風子…\p参上」
 
<0081> \{Fuuko} ""
+
<0081> \{Fuko} "Ưmm..."
// \{Fuuko} "Umm..."
+
// \{Fuko} "Umm..."
  +
// \{風子}「あの…」
 
  +
<0082> \{Fuko} "Có lẽ Fuko sẽ không xuất hiện nữa, vì thế Fuko đến để chào tạm biệt."
<0082> \{Fuuko} ""
 
// \{Fuuko} "It's probable that Fuuko may not appear again, so Fuuko came to give a farewell."
+
// \{Fuko} "It's probable that Fuko may not appear again, so Fuko came to give a farewell."
  +
// \{風子}「たぶんもう、参上できないと思いますので、お別れの挨拶にきました」
 
<0083> \{\m{B}} ""
+
<0083> \{\m{B}} "Ề? Ừ..."
 
// \{\m{B}} "Eh? Okay..."
 
// \{\m{B}} "Eh? Okay..."
  +
// \{\m{B}}「え? ああ…」
 
  +
<0084> \{Fuko} "Fuko không hiểu lắm, nhưng bảo trọng nhé."
<0084> \{Fuuko} ""
 
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't really understand it, but please take care."
+
// \{Fuko} "Fuko doesn't really understand it, but please take care."
  +
// \{風子}「わけわかりませんけど、元気だしてください」
 
<0085> \{Tomoyo} ""
+
<0085> \{Tomoyo} "Ừ, dù ta chẳng biết nhóc là ai, nhưng cảm ơn."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, though I hardly know you, but thanks."
 
// \{Tomoyo} "Yeah, though I hardly know you, but thanks."
  +
// \{智代}「ああ、私もおまえのことはわからないが、ありがとう」
 
<0086> \{Fuuko} ""
+
<0086> \{Fuko} "Vâng, nghe có vẻ dễ chịu lắm."
// \{Fuuko} "Yes, somehow that's pleasing."
+
// \{Fuko} "Yes, somehow that's pleasing."
  +
// \{風子}「はい、なんとなくですけど楽しかったです」
 
<0087> \{Fuuko} ""
+
<0087> \{Fuko} "Được rồi, tạm biệt."
// \{Fuuko} "Well then, farewell."
+
// \{Fuko} "Well then, farewell."
  +
// Why does only Tomoyo gets special blessings from Fuko? Why not Kyou and Kotomi as well? Think of all the nonsensical fun there can be. (Though Nagisa's a different story altogether) - Kinny Riddle
 
  +
// \{風子}「それでは、さようなら」
<0088>
 
  +
<0088> Về những cảm xúc ngày hôm ấy,
 
// About the feeling of that day,
 
// About the feeling of that day,
  +
// あの日、感じたこと。
 
  +
<0089> Về những mục tiêu khác nhau của cô ấy,
<0089>
 
 
// About the different goal she has,
 
// About the different goal she has,
  +
// 目的がある人間は違う、ということ。
 
  +
<0090> Về những vị trí khác nhau mà cô ấy hướng tới,
<0090>
 
 
// About the different place she is aiming for,
 
// About the different place she is aiming for,
  +
// 目指すべき場所が違うということ。
 
  +
<0091> Tất cả những thứ đó được ném vào mặt chúng tôi.
<0091>
 
 
// All of that's been thrust before us.
 
// All of that's been thrust before us.
  +
// それを今、現実として突きつけられていた。
 
<0092>
+
<0092> Liệu...
 
// Is it...
 
// Is it...
  +
// 俺たちは…
 
  +
<0093> ... có thực sự tốt không nếu chúng tôi bên nhau?
<0093>
 
//... really okay for us to be together?
+
// ... really okay for us to be together?
  +
// …本当に一緒に居ていいのだろうか?
 
  +
<0094> Tôi nhớ lại lời giáo viên đó nói.
<0094>
 
 
// I recall all of words the teacher had spoken.
 
// I recall all of words the teacher had spoken.
  +
// 学年主任の言葉は、すべて事実だと思った。
 
  +
<0095> Phải rồi. Nếu không có tôi ở bên, Tomoyo sẽ trở nên thích hợp với vị trí hội trưởng hơn.
<0095>
 
 
// That's right. If I weren't around, Tomoyo would be suitable for the council president.
 
// That's right. If I weren't around, Tomoyo would be suitable for the council president.
  +
// そう。智代は俺さえいなければ、生徒会長に相応しい人間でいられた。
 
  +
<0096> Tôi nhận ra điều đó.
<0096>
 
 
// I notice that.
 
// I notice that.
  +
// 俺も気づいていた。
 
<0097>
+
<0097> Nhưng, dù có thế...
//But, even then...
+
// But, even then...
  +
// でも、それでも…
 
  +
<0098> Lúc đó, trong căn phòng học trống không...
<0098>
 
//At that time, in the empty classroom...
+
// At that time, in the empty classroom...
  +
// あの時、誰もいない教室で…
 
  +
<0099> Tomoyo và tôi chọn được ở bên nhau.
<0099>
 
//Tomoyo and I chose to be together.
+
// Tomoyo and I chose to be together.
  +
// 俺は智代と一緒にいることを望んだ。
 
  +
<0100> Và đó là cách mọi thứ diễn ra cho tới tận bây giờ.
<0100>
 
 
// And that's how things built up until now.
 
// And that's how things built up until now.
  +
// そして、ここまでやってきた。
 
  +
<0101> Nhưng... với tư cách một thằng đàn ông, hiện thực rằng Tomoyo đang bị ràng buộc đã được vạch ra trước mắt tôi...
<0101>
 
 
// But... as a man, the reality of Tomoyo being shackled up has been thrust before me...
 
// But... as a man, the reality of Tomoyo being shackled up has been thrust before me...
  +
// けど…自分という男が智代の枷になっている現実を突きつけられて…
 
  +
<0102> Dù vậy, liệu tôi có thể ở bên cô ấy không?
<0102>
 
 
// Even then, can I still be with her?
 
// Even then, can I still be with her?
  +
// それでも、俺は一緒に居られるのだろうか。
 
  +
<0103> Tôi muốn được ở bên Tomoyo.
<0103>
 
 
// I want to be with Tomoyo.
 
// I want to be with Tomoyo.
  +
// 俺は智代と一緒に居たい。
 
  +
<0104> Tôi chắc rằng cô ấy cũng cảm thấy thế... đó là những gì tôi tin tưởng.
<0104>
 
 
// I'm sure that she feels the same... that's what I believe.
 
// I'm sure that she feels the same... that's what I believe.
  +
// きっと智代も、俺と一緒に居たい…そう信じている。
 
  +
<0105> Nhưng, điều đó... được đem đến với cái giá là sự mất mát của cô ấy.
<0105>
 
 
// But, that... comes at her loss.
 
// But, that... comes at her loss.
  +
// でも、それが…智代を貶めているなら。
 
  +
<0106> Chúng tôi đang đi theo hai ngả đường khác biệt.
<0106>
 
 
// The direction the two of us are going in is different.
 
// The direction the two of us are going in is different.
  +
// ふたりが目指すべき場所は、方向さえ違う。
 
  +
<0107> Không thể bước tiếp, dù chỉ một bước tới đích (tới những nơi đó?).
<0107>
 
 
// We can't even take a single step towards those places.
 
// We can't even take a single step towards those places.
  +
// 一歩として、同じ方向へ踏み出せない。
 
  +
<0108> ... vì thế mà hai người bọn tôi mới mắc kẹt thế này đây.
<0108>
 
 
// ... that's why the two of us are stuck like this.
 
// ... that's why the two of us are stuck like this.
  +
// …だから、こんなところで立ち往生しているのだ、俺たちは。
   
 
</pre>
 
</pre>

Revision as of 05:00, 31 December 2011

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN2513.TXT
// test message

#character 'Teacher'
// '教師'
#character '*B'
#character 'Tomoyo'
// '智代'
#character 'Fuko'
// '風子'

<0000> Ngày 13 tháng Năm (thứ Ba)
// May 13 (Tuesday)
// 5月13日(火)
<0001> Thứ Ba, sau ngày hội trường.
// The Tuesday after the holiday.
// 休み明けの火曜日。
<0002> Tomoyo và tôi đang ở trong phòng hội đồng.
//  Tomoyo và tôi đang ở trong văn phòng.
// Tomoyo and I are in the councilor's room.
// can someone check what 懇談室 is actually?
// 懇談室 is conference room? I would have thought this is either the room that the teachers reside in, or a councilor's room.
// Note that a councilor is a member of a council, one you would see in a room with a governor, giving advice. -Amoirsp
// 俺と智代は、懇談室にいた。
<0003> \\{Giáo viên} "... em có rất nhiều phiếu bầu nhờ sự nổi tiếng với các học sinh."
// \{Teacher} "... you held a lot of votes since you were popular with the students."
// \{教師}「…興味本位、おもしろ半分で、投票した生徒が多くを占めてるんじゃないかと」
<0004> \{Giáo viên} "Chúng tôi tin thế."
// \{Teacher} "That's what we believe."
// \{教師}「我々は、そう考えている」
<0005> Giáo viên trước mặt chúng tôi là... chủ nhiệm khối của tôi.
// The teacher in front of us is... the dean in charge of our year.
// This line is correct but the only distortion is that Tomoyo is a second year and Tomoya is a first year. -Amoirsp
// Tomoya is obviously referring to the dean for his year, not Tomoyo's. - Kinny Riddle
// 目の前に立つ教師…学年主任に呼び出されたのだ。
<0006> \{Giáo viên} "Chúng tôi đã mở cuộc điều tra không chính thức về ngôi trường trước đây của em."
// \{Teacher} "We've been unofficially investigating your school from before."
// They are doing what?
// \{教師}「前の学校での内申も調べさせてもらった」
<0007> \{Giáo viên} "Đây cũng là trường hợp hiếm gặp thôi."
// \{Teacher} "Well, it's a rare case."
// \{教師}「まぁ、それは珍しいものだった」
<0008> \{\m{B}} "Cái đó chẳng liên quan gì đến chuyện này cả..."
// \{\m{B}} "It's got nothing to do with this..."
// \{\m{B}}「関係ないだろ…」
<0009> Tôi khẽ lẩm bẩm.
// I make a small murmur.
// 俺は小さく呟く。
<0010> \{Giáo viên} "Hẳn rồi. Đó là điều chúng tôi đang nói với các em."
// \{Teacher} "Probably. That's what we're consulting you about."
// \{教師}「確かに。それは参考程度だ」
<0011> \{Giáo viên} "Nhưng, Sakagami-kun, chẳng phải em đã nhiều lần gây náo loạn ở trường cũ sao?"
// \{Giáo viên} "Nhưng, Sakagami-kun, chính xác thì đã bao nhiêu lần em gây náo loạn ở trường cũ?"
// \{Teacher} "But, Sakagami-kun, exactly how many times have you caused an uproar in your previous school?"
// \{教師}「だが、坂上くん、君は本校でも、すでに何度か騒ぎを起こしている」
<0012> \{Giáo viên} "Đúng thế chứ?"
// \{Teacher} "That's correct, right?"
// What is? It sounds like the previous like is supposed to be "you have caused an uproar numerous times"
// \{教師}「否定はしないな?」
<0013> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0014> \{Giáo viên} "Và, em đã hẹn hò với \m{A} khi vẫn đang đi học, phải không?"
// \{Giáo viên} "Và, em còn hẹn hò với \m{A} khi vẫn đang trên ghế nhà trường, phải không?"
// \{Teacher} "And, you've been going out with \m{A} while attending school, haven't you?"
// \{教師}「そして、この\m{A}というまともに登校もできないような生徒と付き合っている」
<0015> \{Giáo viên} "Đúng thế chứ?"
// \{Teacher} "That's correct, right?"
// \{教師}「否定はしないな?」
<0016> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0017> \{Teacher} "Đây là lần thứ hai hai em tới đây."
// \{Teacher} "This is the second time you two have come here."
// \{教師}「こうしてふたり、ここに来るのはこれで二度目だ」
<0018> \{Teacher} "Hay em đã quên rồi?"
// \{Teacher} "Or have you forgotten?"
// \{教師}「忘れたわけではあるまいな?」
<0019> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0020> \{Giáo viên} "Như thế là có vấn đề đấy."
// \{Teacher} "There's a problem with that."
// \{教師}「他にも問題はあった」
<0021> \{Giáo viên} "Để tôi nói cho rõ nhé."
// \{Teacher} "Let me explain."
// \{教師}「挙げてみよう」
<0022> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0023> \{Giáo viên} "Hôm được chọn làm hội trưởng, hai em đã biến mất kể từ tiết sinh hoạt sáng hôm đó."
// \{Teacher} "The day you were inaugurated as the president, the two of you were missing from homeroom that morning."
// \{教師}「生徒会長就任当日、朝のHRにふたりともいなかった」
<0024> \{Giáo viên} "Ngay sau đó, em sử dụng hệ thống phát thanh để gửi một thông điệp cá nhân."
//  \{Giáo viên} "Liền tiếp sau đó, em sử dụng hệ thống phát thanh vì mục đích cá nhân."
// \{Teacher} "Immediately following that, you used the broadcast system for a personal message."
// \{教師}「就任直後には、校内放送を私信に使う」
<0025> \{Giáo viên} "Thông điệp đó, được gửi tới người này đây."
// \{Teacher} "That message was directed to this man."
// \{教師}「それは、その男に宛てたものだった」
<0026> \{Teacher} "Và rồi, công việc được em khởi xướng trong ngày Thành lập Trường ngay từ đầu..."
// \{Teacher} "And then, the work you started on Founder's Festival from the beginning..."
// \{教師}「そして、最初の仕事であるはずの創立者祭の当日…」
<0027> \{Teacher} "Đã bị bỏ lại để em đi hẹn hò."
// \{Teacher} "You left your job and went out on a date."
// \{教師}「持ち場を離れ、逢い引きしていた」
<0028> \{Teacher} "Đó là những điều đã đến tai chúng tôi..."
 \{Teacher} "That's how far our ears reach..."
// \{教師}「我々の耳に届いてるものは、これぐらいのものだが…」
<0029> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0030> \{Teacher} "Đó là sự thật về cô học trò chủ tịch hội học sinh."
// \{Teacher} "That's the truth about the student who is the council president."
// \{教師}「そんな生徒が、我が校の生徒会長という事実」
<0031> \{Teacher} "Chúng tôi không có đủ bằng chứng để quyết định em thiếu năng lực cho chức vụ của mình."
// \{Teacher} "We don't have exactly enough evidence to decide that you are incompetent at your place."
// \{教師}「適任ではないとの判断に至るに十分な材料だ」
<0032> \{Teacher} "Nhưng chẳng lẽ, em không nhận ra mình cần gương mẫu với tư cách là người đại diện cho toàn thể học sinh hay sao?"
// \{Teacher} "To begin with, aren't you aware that as the representative of the students, you need to be a role model?"
// \{教師}「そもそも、君は生徒の代表として、見本であるべきだという自覚はないのか?」
<0033> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0034> Giáo viên đó nhìn vào tờ giấy trên tay mình.
// The teacher looks at the paper he has in his hand.
// 教師は手元の紙に目を落とす。
<0035> \{Teacher} "Tuy nhiên, em thấy đấy..."
// \{Teacher} "But, you see..."
// \{教師}「だが、しかし…」
<0036> \{Teacher} "Không như người này, em có thể học tập." // ...
//  \{Teacher} "Không như người này, em có cái đầu." // ...
// \{Teacher} "Unlike this man, you can study." // ...
// \{教師}「その男とは違って、勉強はできる」
<0037> \{Teacher} "Kết quả bài kiểm tra mùa xuân là... em đứng đầu về thành tích học tập trong lớp, đứng thứ tư toàn khối."
// \{Teacher} "The results of your spring examination were... you were number one in your curriculum in the class, fourth in the entire school year."
// \{教師}「春の実力考査では…三科目合計でクラスで1番。学年でも…4番」
<0038> \{Teacher} "Có thể nói là cực kì xuất sắc ở một ngôi trường thế này."
// \{Teacher} "You could say it's quite exceptional for a school like this."
// \{教師}「本校でその位置ならば、実に優秀だと言わざるをえない」
<0039> \{Teacher} "Và, dù tính cách của em có thế nào, những kết quả đó có cơ sở vững chắc."
// \{Teacher} "And, disregarding your nature, those results are well established."
// \{教師}「そして、君の人間性に視点を移してみると、その評価は揺るぎないものとなる」
<0040> \{Teacher} "Sử dụng sự lãnh đạo tuyệt vời, em đã tạo nên niềm tin nơi bạn học và giáo viên chủ nhiệm."
// \{Teacher} "Taking great leadership, you built up trust with your classmates and your homeroom teacher."
// \{教師}「リーダーシップ性に秀で、担任教師、クラスメイトからの信頼も厚い」
<0041> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0042> \{Teacher} "Nói cách khác, em cư xử rất đúng mực trong lớp."
// \{Teacher} "In other words, you've behaved very well in your class."
// \{教師}「つまり、クラス内だと、君は極めて模範的に振る舞えているというわけだ」
<0043> \{Teacher} "Rồi khi đánh giá của mọi người suy giảm, em lại có mặt ở một nơi không phải lớp học của mình."
// \{Teacher} "And when people's evaluation of you decreased, you happened to be in a place separated from your class."
// \{教師}「君が評価を落としてしまっているのは、クラスを離れた場所だということになる」
<0044> \{Teacher} "Em nghĩ điều đó có nghĩa là gì...?"
// \{Teacher} "What do you think that means...?"
// \{教師}「これはどういうことだろうか…?」
<0045> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0046> \{Teacher} "Một nơi không phải lớp em..."
// \{Teacher} "A place separated from your class..."
// 0043 and 0046 sound strange, maybe "somewhere other than your class"?
// \{教師}「クラスを離れた場所…」
<0047> \{Teacher} "Tôi đoán là người này cũng ở đó với em nhỉ?"
// \{Teacher} "I suppose this man was with you in that place as well?"
// \{教師}「そこには、その男が居るからではないだろうか」
<0048> \{Teacher} "Đó chỉ là ý kiến cá nhân của tôi."
// \{Teacher} "That's just my personal opinion."
// \{教師}「これは個人的な推測だ」
<0049> \{Teacher} "Tôi nghĩ điều cuối cùng cần nói tới là..."
// \{Teacher} "I guess the last thing I should talk about is..."
// \{教師}「あくまでも参考までに、ということだが…」
<0050> \{Teacher} "Hoàn cảnh của người này..."
// \{Teacher} "This man's situation..."
// \{教師}「その男がいない状況であれば…」
<0051> \{Teacher} "Là hội trưởng hội học sinh, em có thể cư xử phù hợp và đúng đắn hơn."
// \{Teacher} "As you are the council president, you can behave in a more appropriate and correct way."
// \{教師}「君は生徒会長として相応しい、正しい人間でいることができる」
<0052> \{Teacher} "Nói cách khác, đó là..."
// \{Teacher} "In other words, that is..."
// \{教師}「つまり、それは…」
<0053> \{Teacher} "Hẳn là hi vọng vào tương lai của em... chính nó đấy."
// \{Teacher} "Probably the hope in the future that you have... that's what it is."
// \{教師}「これからの君の未来には期待できるかもしれない…ということだ」
<0054> \{Teacher} "Đó là thứ tôi trông chờ."
// \{Teacher} "That's what I look forward to."
// \{教師}「私は、それに期待したい」
<0055> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0056> \{Teacher} "Đó là những gì hiện giờ tôi muốn nói."
// \{Teacher} "That's all I have to say for now."
// \{教師}「今日の話はここまでだ」
<0057> \{Teacher} "Chúng ta sẽ nói chuyện tiếp vào lúc khác vậy."
// \{Teacher} "Let us talk again another day."
// Somehow it's bothering me that these two lines rhyme. Added "for now" to 0056 
// \{教師}「また、後日、話をしよう」
<0058> \{\m{B}} "Khá là thẳng thừng nhỉ..."
// \{\m{B}} "That was quite frank..."
// \{\m{B}}「露骨だったな…」
<0059> \{Tomoyo} "Chịu... em không hiểu ông ấy nói gì hết luôn."
// \{Tomoyo} "I dunno... I didn't really get what he said."
// \{智代}「さぁ…私にはよくわからなかったが」
<0060> \{\m{B}} "Thật không đấy?"
// \{\m{B}} "Are those words for real?"
// \{\m{B}}「おまえ、本気で言ってんのか?」
<0061> \{\m{B}} "Nếu vậy, em đang hành xử ngốc nghếch đấy."
// \{\m{B}} "If you are, you're being stupid."
// \{\m{B}}「だったら、馬鹿だぞ」
<0062> \{Tomoyo} "Em không quan tâm."
// \{Tomoyo} "I don't care if I am."
// \{智代}「馬鹿でもいい」
<0063> \{Tomoyo} "Em thực sự không quan tâm."
// \{Tomoyo} "I don't really care at all."
// \{智代}「私はぜんぜん構わないぞ」
<0064> \{Tomoyo} "Như vậy sẽ hạnh phúc hơn, chắc thế..."
// \{Tomoyo} "I'm more happy that way, I'm sure..."
// \{智代}「そのほうがきっと楽だ…」
<0065> \{Tomoyo} "Em không muốn nghĩ về, hay phiền muộn bởi bất cứ điều gì..."
// \{Tomoyo} "I don't want to think about anything, or be troubled by anything..."
// \{智代}「もう、何も考えたくない。悩みたくない…」
<0066> \{\m{B}} "Thái độ đó là sao...?"
// \{\m{B}} "Exactly what is that...?"
// \{\m{B}}「それじゃ、なんだよ…」
<0067> \{\m{B}} "Em không quan tâm đến những gì xảy ra sau đó sao?"
// \{\m{B}} "You don't care what will happen later?"
// \{\m{B}}「もう、どうなってもいいってことかよ」
<0068> \{Tomoyo} "Không phải thế..."
// \{Tomoyo} "That's not what it is..."
// \{智代}「そういうわけじゃない…」
<0069> \{\m{B}} "Không phải thế...? Em đang chờ đợi như một đứa con nít."
// \{\m{B}} "That's not what it is...? You're waiting like a kid."
// \{\m{B}}「そういうことじゃないか…。子供みたいに、待ってるだけなんだろ」
<0070> \{Tomoyo} "........."
// \{Tomoyo} "........."
// \{智代}「………」
<0071> Cô ấy mím môi. 
// Cô ấy á khẩu luôn.
// She closes her mouth.
// 智代は口を閉ざした。
<0072> Cô ấy chịu đựng như thể một đứa bé sắp khóc vậy.
// She puts up with it like a kid about to cry.
// 子供のように、泣くのを堪えているようにも見えた。
<0073> \{\m{B}} "Anh quá lời rồi..."
// \{\m{B}} "I said too much..."
// \{\m{B}}「言い過ぎたよ…」
<0074> \{\m{B}} "Chắc mọi việc rồi sẽ ổn thôi."
// \{\m{B}} "I'm sure it'll all work out."
// \{\m{B}}「またきっと、どうにかなる」
<0075> \{\m{B}} "Bởi vì, dù sao thì trước giờ vẫn vậy mà."
// \{\m{B}} "Because it has been up until now, anyway."
// \{\m{B}}「今までだって、どうにかなってきたんだからな」
<0076> \{Tomoyo} "Không... xin lỗi, những gì em vừa nói quả thật là trẻ con..."
// \{Tomoyo} "No... I'm sorry, what I said just now was quite childish..."
// \{智代}「いや…私のほうが子供じみたことを言って悪かった…」
<0077> \{Tomoyo} "Dù sao thì, người bị tổn thương cũng là anh mà, \m{B}."
// \{Tomoyo} "To begin with, the one being hurt was you, \m{B}."
// \{智代}「そもそも、傷つけられたのは\m{B}のほうだ」
<0078> \{\m{B}} "Anh quen rồi, nên không sao đâu."
// \{\m{B}} "I'm used to that, so I'm fine."
// \{\m{B}}「あんなの慣れてるよ。平気だ」
// if you meet Fuko requirements, go to line 0079, else go to line 0088
<0079> .........
// .........
// ………。
<0080> \{Fuko} "Fuko... \wait{300}xuất hiện."
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300}appears."
// \{風子}「風子…\p参上」
<0081> \{Fuko} "Ưmm..."
// \{Fuko} "Umm..."
// \{風子}「あの…」
<0082> \{Fuko} "Có lẽ Fuko sẽ không xuất hiện nữa, vì thế Fuko đến để chào tạm biệt."
// \{Fuko} "It's probable that Fuko may not appear again, so Fuko came to give a farewell."
// \{風子}「たぶんもう、参上できないと思いますので、お別れの挨拶にきました」
<0083> \{\m{B}} "Ề? Ừ..."
// \{\m{B}} "Eh? Okay..."
// \{\m{B}}「え? ああ…」
<0084> \{Fuko} "Fuko không hiểu lắm, nhưng bảo trọng nhé."
// \{Fuko} "Fuko doesn't really understand it, but please take care."
// \{風子}「わけわかりませんけど、元気だしてください」
<0085> \{Tomoyo} "Ừ, dù ta chẳng biết nhóc là ai, nhưng cảm ơn."
// \{Tomoyo} "Yeah, though I hardly know you, but thanks."
// \{智代}「ああ、私もおまえのことはわからないが、ありがとう」
<0086> \{Fuko} "Vâng, nghe có vẻ dễ chịu lắm."
// \{Fuko} "Yes, somehow that's pleasing."
// \{風子}「はい、なんとなくですけど楽しかったです」
<0087> \{Fuko} "Được rồi, tạm biệt." 
// \{Fuko} "Well then, farewell."
// Why does only Tomoyo gets special blessings from Fuko? Why not Kyou and Kotomi as well? Think of all the nonsensical fun there can be. (Though Nagisa's a different story altogether) - Kinny Riddle
// \{風子}「それでは、さようなら」
<0088> Về những cảm xúc ngày hôm ấy,
// About the feeling of that day,
// あの日、感じたこと。
<0089> Về những mục tiêu khác nhau của cô ấy,
// About the different goal she has,
// 目的がある人間は違う、ということ。
<0090> Về những vị trí khác nhau mà cô ấy hướng tới,
// About the different place she is aiming for,
// 目指すべき場所が違うということ。
<0091> Tất cả những thứ đó được ném vào mặt chúng tôi.
// All of that's been thrust before us.
// それを今、現実として突きつけられていた。
<0092> Liệu...
// Is it...
// 俺たちは…
<0093> ... có thực sự tốt không nếu chúng tôi bên nhau?
// ... really okay for us to be together?
// …本当に一緒に居ていいのだろうか?
<0094> Tôi nhớ lại lời giáo viên đó nói.
// I recall all of words the teacher had spoken.
// 学年主任の言葉は、すべて事実だと思った。
<0095> Phải rồi. Nếu không có tôi ở bên, Tomoyo sẽ trở nên thích hợp với vị trí hội trưởng hơn.
// That's right. If I weren't around, Tomoyo would be suitable for the council president.
// そう。智代は俺さえいなければ、生徒会長に相応しい人間でいられた。
<0096> Tôi nhận ra điều đó.
// I notice that.
// 俺も気づいていた。
<0097> Nhưng, dù có thế...
// But, even then...
// でも、それでも…
<0098> Lúc đó, trong căn phòng học trống không...
// At that time, in the empty classroom...
// あの時、誰もいない教室で…
<0099> Tomoyo và tôi chọn được ở bên nhau.
// Tomoyo and I chose to be together.
// 俺は智代と一緒にいることを望んだ。
<0100> Và đó là cách mọi thứ diễn ra cho tới tận bây giờ.
// And that's how things built up until now.
// そして、ここまでやってきた。
<0101> Nhưng... với tư cách một thằng đàn ông, hiện thực rằng Tomoyo đang bị ràng buộc đã được vạch ra trước mắt tôi...
// But... as a man, the reality of Tomoyo being shackled up has been thrust before me...
// けど…自分という男が智代の枷になっている現実を突きつけられて…
<0102> Dù vậy, liệu tôi có thể ở bên cô ấy không?
// Even then, can I still be with her?
// それでも、俺は一緒に居られるのだろうか。
<0103> Tôi muốn được ở bên Tomoyo.
// I want to be with Tomoyo.
// 俺は智代と一緒に居たい。
<0104> Tôi chắc rằng cô ấy cũng cảm thấy thế... đó là những gì tôi tin tưởng.
// I'm sure that she feels the same... that's what I believe.
// きっと智代も、俺と一緒に居たい…そう信じている。
<0105> Nhưng, điều đó... được đem đến với cái giá là sự mất mát của cô ấy.
// But, that... comes at her loss.
// でも、それが…智代を貶めているなら。
<0106> Chúng tôi đang đi theo hai ngả đường khác biệt.
// The direction the two of us are going in is different.
// ふたりが目指すべき場所は、方向さえ違う。
<0107> Không thể bước tiếp, dù chỉ một bước tới đích (tới những nơi đó?).
// We can't even take a single step towards those places.
// 一歩として、同じ方向へ踏み出せない。
<0108> ... vì thế mà hai người bọn tôi mới mắc kẹt thế này đây.
// ... that's why the two of us are stuck like this.
// …だから、こんなところで立ち往生しているのだ、俺たちは。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074