Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1423"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 161: Line 161:
 
// \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird. You only have a part of yourself that's weird."
 
// \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird. You only have a part of yourself that's weird."
   
<0049> \{Sunohara} "Tch... được rồi. Tôi sẽ bỏ qua lần này ."
+
<0049> \{Sunohara} "Hừ... được rồi. Coi như tao bỏ qua lần này."
 
// \{Sunohara} "Tch... all right. I'll let it slide this time."
 
// \{Sunohara} "Tch... all right. I'll let it slide this time."
   
<0050> Với sự tức tối hiện rõ trên mặt , Sunohara đi mất .
+
<0050> Sunohara tức tối bỏ đi.
 
// With an irritated look on his face, Sunohara disappears.
 
// With an irritated look on his face, Sunohara disappears.
   
Line 335: Line 335:
 
// \{Fuuko} "That's rude."
 
// \{Fuuko} "That's rude."
   
<0107> \{\m{B}} "Còn gì nữa không ...?"
+
<0107> \{\m{B}} "Còn gì nữa không...?"
 
// \{\m{B}} "Is it something else...?"
 
// \{\m{B}} "Is it something else...?"
   
<0108> \{\m{B}} "Well , vài việc đã xảy ra..."
+
<0108> \{\m{B}} "Thì, có rất nhiều chuyện đã xảy ra..."
 
// \{\m{B}} "Well, various things were happening..."
 
// \{\m{B}} "Well, various things were happening..."
   
<0109> \{\m{B}} "Phải ... tôi tự hỏi đó là gì ..."
+
<0109> \{\m{B}} "Phải... chuyệnnhỉ..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I wonder..."
 
// \{\m{B}} "Yeah... I wonder..."
   
<0110> \{Fuuko} "Anh thật sự không nhớ ?"
+
<0110> \{Fuuko} "Anh thật sự không nhớ sao?"
 
// \{Fuuko} "You really don't remember?"
 
// \{Fuuko} "You really don't remember?"
   
<0111> \{\m{B}} "Yep , có vẻ là vậy ."
+
<0111> \{\m{B}} ", chắc thế."
 
// \{\m{B}} "Yep, looks like I don't."
 
// \{\m{B}} "Yep, looks like I don't."
   
<0112> \{Fuuko} "Đó là về món quà."
+
<0112> \{Fuuko} " món quà."
 
// \{Fuuko} "It's the present."
 
// \{Fuuko} "It's the present."
   
Line 359: Line 359:
 
// \{Fuuko} "This."
 
// \{Fuuko} "This."
   
<0115> Fuuko chỉ vào thứ cô ấy đang ôm ... ngôi sao gỗ .
+
<0115> Fuuko chỉ vào thứ đang ôm... ngôi sao gỗ.
 
// Fuuko gives me an armful of... wooden stars.
 
// Fuuko gives me an armful of... wooden stars.
   
<0116> \{\m{B}} "Oh... tôi nhớ ra rồi."
+
<0116> \{\m{B}} "À... nhớra rồi."
 
// \{\m{B}} "Oh... I remember now."
 
// \{\m{B}} "Oh... I remember now."
   
<0117> \{\m{B}} "Đợi đã , cô nói là 'Quà tặng'?"
+
<0117> \{\m{B}} "Đợi đã, là 'quà tặng' sao?"
 
// \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?"
 
// \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?"
   
<0118> \{Fuuko} "Phải , đó là quà tặng ."
+
<0118> \{Fuuko} "Phải, là quà tặng."
 
// \{Fuuko} "Yes. It's a present."
 
// \{Fuuko} "Yes. It's a present."
   
<0119> \{\m{B}} "Từ , cho tôi à?"
+
<0119> \{\m{B}} "Từ nhóc, cho tôi?"
 
// \{\m{B}} "From you, to me?"
 
// \{\m{B}} "From you, to me?"
   
<0120> \{Fuuko} "Phải ."
+
<0120> \{Fuuko} "Phải."
 
// \{Fuuko} "That's right."
 
// \{Fuuko} "That's right."
   
<0121> \{Fuuko} "Đó là 1 món quà từ Fukko thông minh sắc sảo này cho " người kỳ quặc " \m{A}-san."
+
<0121> \{Fuuko} "Đó là món quà của Fuuko cho quái nhân \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san."
 
// \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san."
   
Line 383: Line 383:
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0123> \{\m{B}} (Tôi nên làm cái quái gì với thứ này...? Thật phiền toái...)
+
<0123> \{\m{B}} (Tôi nên làm cái gì với thứ này...? Mang thứ này ra cổng thì phiền lắm đây...)
 
// \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...)
 
// \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...)
   
<0124> \{\m{B}} (Thật quá sức phiền phức...)
+
<0124> \{\m{B}} (Thật quá sức phiền phức...)
 
// \{\m{B}} (This is a real annoyance...)
 
// \{\m{B}} (This is a real annoyance...)
   
<0125> \{\m{B}} (Tôi không thể để nó vào cặp , còn nếu cầm nó đi xung quanh thì thật là đáng xấu hổ ...)
+
<0125> \{\m{B}} (Tôi không thể để nó vào cặp, còn nếu cầm nó đi xung quanh thì xấu hổ chết mất...)
 
// \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...)
 
// \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...)
   
<0126> \{\m{B}} (Bên cạnh đó , mang thứ này về nhà rồi lại mang đi trả lại thì đúng là ngu ngốc ...)
+
<0126> \{\m{B}} (Với lại, mang thứ này về nhà rồi lại mang đi trả lại thì đúng là ngu ngốc...)
 
// \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...)
 
// \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...)
   
<0127> \{\m{B}} (Hmm..)
+
<0127> \{\m{B}} (Hừm..)
 
// \{\m{B}} (Hmm...)
 
// \{\m{B}} (Hmm...)
   
Line 401: Line 401:
 
// \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...)
 
// \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...)
   
<0129> \{\m{B}} (Phải rồi, tôi để chúng ở trên máng treo giày ...)
+
<0129> \{\m{B}} (Phải rồi, tôi để chúng ở trên máng treo giày...)
 
// \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...)
 
// \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...)
   
<0130> \{\m{B}} (Dù sao thì .. nếu tôi nhớ chính xác , Sunohara đã thử ném nó như phi tiêu ninja vậy ...)
+
<0130> \{\m{B}} (Dù sao thì... nếu tôi nhớ không lầm thì Sunohara đã phi một cái qua cửa...)
 
// \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...)
 
// \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...)
   
<0131> \{\m{B}} ( Well these ... Tôi chẳng muốn cái thứ này , có lẽ tôi sẽ đưa nó cho ông già tôi ..)
+
<0131> \{\m{B}} ( sao thì... tôi chả khoái gì cái thứ này, có lẽ tôi sẽ đưa nó cho ông già...)
 
// \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...)
 
// \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...)
   
Line 413: Line 413:
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0133> \{\m{B}} (...Im lặng là vàng .)
+
<0133> \{\m{B}} (... Im lặng là vàng.)
 
// \{\m{B}} (... I'll just be quiet.)
 
// \{\m{B}} (... I'll just be quiet.)
   
<0134> Dù sao , tất cả những gì ấy mong đợi là ... lời cám ơn.
+
<0134> Tóm lại, tất cả những gì con mong đợi là... lời cám ơn.
 
// In short, what she's looking for is... gratitude.
 
// In short, what she's looking for is... gratitude.
   
<0135> \{\m{B}} (Nhưng... đưa cho người khác vật gì theo cách đó , tức là cô ta không cần cảm ơn hay cái gì khác...)
+
<0135> \{\m{B}} (Nhưng... đưa cho người khác vật gì theo cách đó, tức là cô ta không cần một lời cảm ơn hay bất kỳ thứ gì khác...)
 
// \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...)
 
// \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...)
   
<0136> bắt buộc phải nói cảm ơn thật là phiền nhiễu.
+
<0136> Bị buộc phải nói cảm ơn thật là phiền phức.
 
// Saying thanks obediently would be annoying.
 
// Saying thanks obediently would be annoying.
   
<0137> \{\m{B}} "bao nhiêu ?"
+
<0137> \{\m{B}} "Bao nhiêu?"
 
// \{\m{B}} "How much is it?"
 
// \{\m{B}} "How much is it?"
   
Line 431: Line 431:
 
// I take out my wallet.
 
// I take out my wallet.
   
<0139> \{Fuuko} "Đó là 1 món quà !"
+
<0139> \{Fuuko} "Đó là một món quà!"
 
// \{Fuuko} "It's a present!"
 
// \{Fuuko} "It's a present!"
   
<0140> \{\m{B}} "Tch...được rồi .Tôi sẽ lấy nó."
+
<0140> \{\m{B}} "Chậc...được rồi. Tôi sẽ lấy nó."
 
// \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it."
 
// \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it."
   
Line 440: Line 440:
 
// \{\m{B}} "Thank you!"
 
// \{\m{B}} "Thank you!"
   
<0142> Tôi cám ơn cô ấy như thể Tanimura Shinji và rồi đi khỏi .
+
<0142> Tôi cám ơn cô ấy như thể Tanimura Shinji và bỏ đi.
 
// I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave.
 
// I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave.
   
Line 446: Line 446:
 
// \{Fuuko} "Please wait!"
 
// \{Fuuko} "Please wait!"
   
<0144> ta lại chộp lấy áo tôi.
+
<0144> Con nhóc lại chộp lấy áo tôi.
 
// She grabs onto the cuff of my clothes.
 
// She grabs onto the cuff of my clothes.
   
<0145> \{\m{B}} "CÁi , còn muốn gì sao ? Lớp học bắt đầu rồi đấy."
+
<0145> \{\m{B}} "Cái gì, nhóc còn muốn cáinữa? Sắp vào tiết rồi đấy."
 
// \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon."
 
// \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon."
   
<0146> \{Fuuko} "Um... vậy thì ..."
+
<0146> \{Fuuko} "Um... vậy thì..."
// \{Fuuko} "Um... then..."
+
// \{Fuuko} "Um...then..."
   
<0147> \{\m{B}} "Cô muốn gì thì nhanh mà nói đi!"
+
<0147> \{\m{B}} "Muốn gì thì nói lẹ đi!"
 
// \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!"
 
// \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!"
   
Line 461: Line 461:
 
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon."
   
<0149> \{\m{B}} "Oh , vậy sao ?"
+
<0149> \{\m{B}} ", vậy sao?"
 
// \{\m{B}} "Oh, is that so?"
 
// \{\m{B}} "Oh, is that so?"
   
<0150> \{Fuuko} "Và vì thế , nếu được , anh có thể đến chúc mừng chị ấy với Fuuko không?"
+
<0150> \{Fuuko} "Cho nên, nếu được, anh có thể chúc mừng chị ấy với Fuuko không?"
 
// \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?"
 
// \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?"
   
<0151> \{\m{B}} "Eh? Tôi?"
+
<0151> \{\m{B}} "Ơ? Tôi?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Me?"
 
// \{\m{B}} "Eh? Me?"
   
Line 473: Line 473:
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0153> \{\m{B}} "Chúc đám cưới hạnh phúc cho chị của Fukko ."
+
<0153> \{\m{B}} "Chúc chị của Fukko vui vẻ đến răng long đầu bạc."
 
// \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister."
 
// \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister."
   
<0154> \{\m{B}} "Tạm biệt ."
+
<0154> \{\m{B}} "Tạm biệt."
 
// \{\m{B}} "See ya."
 
// \{\m{B}} "See ya."
   
<0155> \{Fuuko} Không phải vậy !"
+
<0155> \{Fuuko} Không phải vậy!"
 
// \{Fuuko} "That's not it!"
 
// \{Fuuko} "That's not it!"
   
<0156> Lần này thì ta tóm lấy cả cánh tay tôi.
+
<0156> Lần này thì con nhóc tóm lấy cả cánh tay tôi.
 
// This time she grabs my whole arm.
 
// This time she grabs my whole arm.
   
<0157> \{\m{B}} "CÁI quáithế , Không phải tôi đã chúc mừng cô ấy rồi à?!"
+
<0157> \{\m{B}} "Cáiđây, không phải tôi đã chúc mừng cô ấy rồi sao?!"
 
// \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!"
 
// \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!"
   
<0158> \{Fuuko} "Không , Fukko muốn anh làm thế đúng vào ngày đấy!"
+
<0158> \{Fuuko} "Không, Fuuko muốn anh làm thế đúng vào ngày đấy!"
 
// \{Fuuko} "No, do it on the right day!"
 
// \{Fuuko} "No, do it on the right day!"
   
<0159> \{\m{B}} "Đúng ngày ? Lễ đám cưới?"
+
<0159> \{\m{B}} "Đúng ngày? Ngày tổ chức hôn lễ?"
 
// \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?"
 
// \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?"
   
Line 497: Line 497:
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0161> \{\m{B}} " muốn tôi đến dự đám cưới àh?"
+
<0161> \{\m{B}} "Nhóc muốn tôi đến dự đám cưới sao?"
 
// \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?"
 
// \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?"
   
<0162> \{Fuuko} "Vâng ."
+
<0162> \{Fuuko} "Vâng."
 
// \{Fuuko} "Yes."
 
// \{Fuuko} "Yes."
   
<0163> \{\m{B}} "Tôi từ chối."
+
<0163> \{\m{B}} "Miễn đi."
 
// \{\m{B}} "I refuse."
 
// \{\m{B}} "I refuse."
   
<0164> \{Fuuko} "Tại sao ? Không phải anh thích món quà à?"
+
<0164> \{Fuuko} "Tại sao? Anh không món quà sao?"
 
// \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?"
 
// \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?"
   
<0165> \{\m{B}} "Đó là 2 chuyện khác nhau (mặc dù tôi không thích món quà chút nào)."
+
<0165> \{\m{B}} "Đó là hai chuyện khác nhau (mặc dù tôi không thích món quà chút nào)."
 
// \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)."
 
// \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)."
   
<0166> \{\m{B}} "Tôi chả việc gì phải đến tận đám cưới để chức mừng chị cả ."
+
<0166> \{\m{B}} "Tôi chả việc gì phải đến tận đám cưới để chức mừng chị của nhóc cả."
 
// \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister."
 
// \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister."
   
<0167> \{\m{B}} "Thậm chí , tôi còn không biết gì về ."
+
<0167> \{\m{B}} "Thậm chí, tôi còn không biết gì về nhóc."
 
// \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well."
 
// \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well."
   
<0168> \{Fuuko} "Chị của Fukko... đã từng là giáo viên mỹ thuật ở đây ."
+
<0168> \{Fuuko} "Chị của Fukko... đã từng là giáo viên mỹ thuật ở đây."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school."
 
// \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school."
   
<0169> \{\m{B}} "vậy sao ? vậy thì có thể tôi biết cô ấy ."
+
<0169> \{\m{B}} "Vậy ư? vậy thì có thể tôi biết cô ấy ."
 
// \{\m{B}} "Was she? Then I might know her."
 
// \{\m{B}} "Was she? Then I might know her."
   
<0170> \{Fuuko} "Chị đã nghỉ dạy 3 năm rồi..."
+
<0170> \{Fuuko} "Chị đã nghỉ dạy ba năm rồi..."
 
// \{Fuuko} "She quit three years ago..."
 
// \{Fuuko} "She quit three years ago..."
   
Line 530: Line 530:
 
// \{\m{B}} "Then that means nothing to me."
 
// \{\m{B}} "Then that means nothing to me."
   
<0172> \{\m{B}} "Nếu cô ấy nghỉ dậy từ 3 năm trước, học sinh trường này sẽ chả ai biết cô ấy cả(trừ mấy thằng lưu ban) ."
+
<0172> \{\m{B}} "Nếu cô ấy nghỉ dậy từ ba năm trước, học sinh trường này sẽ chả ai biết cô ấy cả(trừ mấy thằng lưu ban)."
 
// \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her."
 
// \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her."
   
<0173> \{Fuuko} "uhm , có lẽ vậy..."
+
<0173> \{Fuuko} "Ừm, có lẽ vậy..."
 
// \{Fuuko} "Guess it's like that..."
 
// \{Fuuko} "Guess it's like that..."
   
<0174> \{\m{B}} "Quá ràng ấy chứ . Tất cả học sinh mà chị cô đã dạy thì đều tốt nghiệp năm vừa rồi."
+
<0174> \{\m{B}} "Chắc chắn chứ còn 'có lẽ' gì nữa. Tất cả học sinh mà chị cô đã dạy đều tốt nghiệp từ năm ngoái rồi."
 
// \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year."
 
// \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year."
   
Line 545: Line 545:
 
// \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?"
 
// \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?"
   
<0177> \{Fuuko} "Tên anh ấy là Yuusuke-san ... anh ta không nói nhiều nhưng anh ấy là 1 người rất tốt."
+
<0177> \{Fuuko} "Tên anh ấy là Yuusuke-san... ít nói nhưng anh ấy là một người tốt."
 
// \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person."
 
// \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person."
   
Line 554: Line 554:
 
// \{Fuuko} "None."
 
// \{Fuuko} "None."
   
<0180> \{\m{B}} "Vậy thì cả 2 người họ đều không có liên quan gì đến trường này cả ."
+
<0180> \{\m{B}} "Vậy thì cả hai người họ đều không có liên quan gì đến trường này cả."
 
// \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all."
 
// \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all."
   
Line 560: Line 560:
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0182> Mất hết tự tin , ấy ôm chặt ngôi sao trước ngực.
+
<0182> Mất hết tự tin, con ôm chặt ngôi sao trước ngực.
 
// Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest.
 
// Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest.
   
<0183> \{\m{B}} "Có phải đang cố gắng trập trung mọi người để chúc mừng cho chị cô như thế này à?"
+
<0183> \{\m{B}} "Có phải nhóc đang cố gắng tập trung mọi người để chúc mừng cho chị cô như thế này à?"
 
// \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?"
 
// \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?"
   
Line 569: Line 569:
 
// \{Fuuko} "Yes..."
 
// \{Fuuko} "Yes..."
   
<0185> \{\m{B}} "Làm quà tặng cho mọi người và tặng cho họ ?"
+
<0185> \{\m{B}} "Làm quà tặng cho mọi người và tặng cho họ
 
// \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?"
 
// \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?"
   
Line 575: Line 575:
 
// \{Fuuko} "Yes..."
 
// \{Fuuko} "Yes..."
   
<0187> Tôi nên nói gì đây...?
+
<0187> Tôi phải nói cái gì đây...?
 
// What should I say...?
 
// What should I say...?
   
<0188> Trong hoàn cảnh này , bảo ta tốt nhất hãy từ bỏ ý định viển vông đó đi.
+
<0188> Trong hoàn cảnh này, tốt nhất bảo con bé hãy từ bỏ ý định viển vông đó đi.
 
// In this situation, it would probably be best to tell her flat out.
 
// In this situation, it would probably be best to tell her flat out.
   
Line 584: Line 584:
 
// \{\m{B}} "It's impossible."
 
// \{\m{B}} "It's impossible."
   
<0190> \{Fuuko} "Huh?"
+
<0190> \{Fuuko} "Ơ?"
 
// \{Fuuko} "Huh?"
 
// \{Fuuko} "Huh?"
   
<0191> \{\m{B}} "Không phải sao ? Chỉ có phép màu mới giúp được ."
+
<0191> \{\m{B}} "Không phải sao? Chỉ có phép màu mới giúp được nhóc."
 
// \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle."
 
// \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle."
   
<0192> \{\m{B}} "Chả ai rồi hơi đến dự đám cưới và chúc mừng 1 người không hề quen biết gì cả ."
+
<0192> \{\m{B}} "Chả ai rỗi hơi đến dự đám cưới và chúc mừng một người lạ hoắc như vậy."
 
// \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist."
 
// \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist."
   
<0193> \{\m{B}} "Mặc dù đi học thế này thật buồn chán nhưng nó vẫn là ưu tiên hàng đầu ."
+
<0193> \{\m{B}} "Mặc dù đi học thế này đúng là chán thật nhưng nó vẫn là ưu tiên hàng đầu."
 
// \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority."
 
// \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority."
   
Line 599: Line 599:
 
// \{Fuuko} "........."
 
// \{Fuuko} "........."
   
<0195> ấy làm những việc này chỉ vì nghĩ đến chị mình mà thôi.
+
<0195> Con làm việc này chỉ vì nghĩ đến chị mình mà thôi.
 
// It was just something she did, thinking of her sister.
 
// It was just something she did, thinking of her sister.
   

Revision as of 18:13, 10 February 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN1423.TXT

#character '*B'
#character 'Fuuko'
#character 'Sunohara'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
<0000> Tôi đi về phía phòng học, dọc đường...
// I head towards the classroom, along that route...

<0001> Chia tay với Furukawa, tôi đi về phía phòng học, dọc đường...
// Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route...

<0002> Chia tay với Tomoyo, tôi đi về phía phòng học, dọc đường...
// Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route...

<0003> Một cô nữ sinh lùn tịt đang lấp ló nơi cánh cửa phòng học bên cạnh.
// A small female student is poking in the doorway of the classroom next door.

<0004> \{\m{B}} (Hừm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)

<0005> \{\m{B}} (Cái gì thế ...)
// \{\m{B}} (What's this...)

<0006> \{\m{B}} (Trông quen quá.)
// \{\m{B}} (I've seen that figure before.)

<0007> \{\m{B}} (Nhưng đây là lớp của học sinh năm 3.)
// \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.)

<0008> \{\m{B}} (vậy thì có sao chứ, có lẽ cô ta đang tìm ai đó?)
// \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?)

<0009> \{\m{B}} (Có khi tìm tôi cũng không chừng...?)
// \{\m{B}} (Could it be that she's looking for me...?)

<0010> \{\m{B}} (Không thể nào, chúng tôi đâu có quen thân tới mức đó.)
// \{\m{B}} (Couldn't be.  We were never that close.)

<0011> \{\m{B}} (Nhất là, cô ta chưa từng có ấn tượng gì tốt về tôi...)
// \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...)

<0012> Phần tốt đẹp của tôi chưa bao giờ có dịp thể hiện khi thằng Sunohara lúc nào cũng kè kè bên cạnh.
// That side of me never comes out when I'm with Sunohara.

<0013> Bởi vì thế, cho dù phần tốt đẹp của tôi mà có hiện ra thì cũng chả ai nhận ra.
// Because of this, that side of me is ignored when it does come out.

<0014> \{Fuuko} "Á... quái nhân đến rồi!"
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!"

<0015> \{\m{B}} (À, rõ rồi. Con bé đang tìm một tên quái nhân nào đấy chứ không phải tìm tôi.)
// \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.)

<0016> \{Fuuko} "Khoan đi đã, quái nhân!"
// \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!"

<0017> \{\m{B}} "Cái gì!? Nãy giờ là nhóc nói tôi sao?!"
// \{\m{B}} "What!? You actually meant me?!"

<0018> Con bé túm chặt vạt áo tôi.
// She tightly grabs the edge of my shirt.

<0019> \{Fuuko} "Còn phải hỏi. Là anh đấy, quái nhân hiếm có khó tìm."
// \{Fuuko} "It's natural. Yes, you're the almost non-existent Strange Person."

<0020> \{Fuuko} "Xuất hiện mười năm một lần... có khi còn hơn nữa kìa."
// \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration."

<0021> \{Fuuko} "Đúng rồi, Fuuko nghĩ là không phải phóng đại đâu."
// \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration."

<0022> \{\m{B}} "Thật sao, cám ơn nhé."
// \{\m{B}} "Why, thank you."

<0023> \{Fuuko} "Không cần cám ơn Fuuko."
// \{Fuuko} "No need to thank Fuuko."

<0024> Tôi chưa bao giờ có ý đó.
// I never intended to.

<0025> \{Sunohara} "Nhóc tì này là ai vậy? Mày quen hả?"
// \{Sunohara} "Who's this short one?  An acquaintance?"

<0026> Sunohara đứng lại. Cậu ta tò mò nhìn Fukko.
// Sunohara stops there.  It seems he's looking at Fuuko curiously.

<0027> \{\m{B}} "Mày nghĩ sao mà bảo tao quen nó...?"
// \{\m{B}} "Just what makes her look like an acquaintance... ?"

<0028> \{Fuuko} "Có đến hai tên quái nhân!"
// \{Fuuko} "Strange Person has a double!"

<0029> \{Sunohara} "Vậy sao? Tôi quái chỗ nào, chỉ xem?"
// \{Sunohara} "Oh yeah?  And just what about me is strange?"

<0030> \{Fuuko} "Tóc kìa. Đó là một màu không thể nào có."
// \{Fuuko} "Your hair. It's an impossible color."

<0031> \{Sunohara} "Chỉ mới gặp nhau mà đã hỗn thế này rồi cơ à."
// \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude."

<0032> \{\m{B}} "Vui vậy đủ rồi. Đề nghị nhóc quay mặt đi và nhấn nút biến giùm cho."
// \{\m{B}} "I find this amusing. Turn your nose around get out from under me."

<0033> \{Fuuko} "Chả có lý do gì để tôi phải đi cả!"
// \{Fuuko} "There's no reason to leave!"

<0034> \{Sunohara} "Hahaha, con nhỏ này điên lên trông buồn cười quá!"
// \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!"

<0035> \{Fuuko} "Đây không phải là một cuộc triễn lãm những khuôn mặt giận dữ của Fukko!"
// \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!"

<0036> \{Fuuko} "Fuuko muốn có một cuộc nói chuyện quái nhân. Xin hãy đi theo Fuuko."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to have a conversation with only Strange Person.  Since we want to talk, so please follow Fuuko."

<0037> \{Fuuko} "Xa thế này chắc là đủ rồi."
// \{Fuuko} "This far is okay." 

<0038> \{Fuuko} "Bây giờ những gì tôi muốn nói là..."
// \{Fuuko} "Now, what I was saying..."

<0039> \{Fuuko} "Có đến hai tên quái nhân!"
// \{Fuuko} "Strange person has doubled!"

<0040> \{Fuuko} "Fuuko chỉ gọi một người thôi!"
// \{Fuuko} "Fuuko called for just one of them!"

<0041> \{\m{B}} "Thế à? Vậy thì hẹn ngày gặp lại nhé."
// \{\m{B}} "Is that so?  Well, see ya."

<0042> \{Fuuko} "Là anh đó!"
// \{Fuuko} "That would be you!"

<0043> \{\m{B}} "Tôi á?!"
// \{\m{B}} "So it's me?!"

<0044> Con nhóc lại nắm lấy tay áo tôi.
// She seizes my shirt sleeve again.

<0045> \{Sunohara} "Đợi chút. Chẳng phải lúc nãy nhóc cũng gọi anh đây là 'quái nhân' à?!"
// \{Sunohara} "Hold it. Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!"

<0046> \{Fuuko} "Anh là kẻ có mái tóc kỳ quái."
// \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'"

<0047> \{Sunohara} "Con nhóc này muốn ăn đòn đây mà."
// \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here."

<0048> \{\m{B}} "Tao quái từ đầu tới chân còn mày chỉ quái mỗi bộ tóc thôi."
// \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird.  You only have a part of yourself that's weird."

<0049> \{Sunohara} "Hừ... được rồi. Coi như tao bỏ qua lần này."
// \{Sunohara} "Tch... all right.  I'll let it slide this time."

<0050> Sunohara tức tối bỏ đi.
// With an irritated look on his face, Sunohara disappears.

<0051> \{Fuuko} "Phew..."
// \{Fuuko} "Phew..."

<0052> \{\m{B}} "Trước hết, đừng gọi tôi là 'quái nhân' này nọ nữa. Chả hiểu nhóc nghĩ sao mà gọi tôi như thế."
// \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.'  I don't get what the hell you mean."

<0053> \{\m{B}} "Có mỗi chuyện đơn giản đó... liệu nhóc có làm nổi không?"
// \{\m{B}} "But... before that, is it even possible for you to stop calling me that?"

<0054> \{Fuuko} "Fuuko quên tên anh rồi."
// \{Fuuko} "Fuuko forgot the name."

<0055> \{\m{B}} "Có quên cũng không sao, nhưng cũng đừng gọi người khác là 'quái nhân'. Người ta sẽ nghĩ sao về tôi?"
// \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?"

<0056> \{Fuuko} "Vậy thì làm ơn nói cho Fuuko biết tên anh."
// \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again."

<0057> \{\m{B}} "... \m{A}"
// \{\m{B}} "... \m{A}"

<0058> \{Fuuko} "Vậy thì, \m{A}-san."
// \{Fuuko} "Well then,\m{A}-san."

<0059> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0060> Cuối cùng, thì việc khó khăn cũng đã xong.
// Finally, it seems like business is going underway.

<0061> \{Fuuko} "\m{A}-san, không phải anh có gì muốn nói với Fuuko à?"
// \{Fuuko} "\m{A}-san, don't you have something to say to Fuuko?"

<0062> \{\m{B}} "Nói với nhóc...?"
// \{\m{B}} "Something to say...?"

<0063> \{Fuuko} "Phải."
// \{Fuuko} "That's right."

<0064> Nhóc đã khóc suốt đêm qua à? 
// Was she up crying last night?

<0065> Nói về những thứ con bé sẽ thích nghe.
// Talk 'round the clock about things she likes

<0066> Những thứ vớ vẩn.
// Various unnecessary things we don't need

<0067> \{\m{B}} "Nhóc đã khóc suốt đêm qua à?"
// \{\m{B}} "Were you up all night crying?"

<0068> \{Fuuko} "Fuuko không có khóc."
// \{Fuuko} "Fuuko wasn't crying."

<0069> \{\m{B}} "Ra vậy."
// \{\m{B}} "Ah, I see."

<0070> \{\m{B}} "Nói về những thứ con bé sẽ thích nghe."
// \{\m{B}} "Talk 'round the clock about things she likes."

<0071> \{Fuuko} "Không phải thế."
// \{Fuuko} "It's not that."

<0072> \{\m{B}} "Ra vậy."
// \{\m{B}} "Ah, I see."

<0073> \{\m{B}} "Những thứ vớ vẩn."
// \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need."

// \{\m{B}} "Ra vậy"
<0074> \{\m{B}} "Ah, I see."

// \{Fuuko} "Dái tai thật dư thừa. Chúng chả có tác dụng gì cả."
<0075> \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary.  They have no use."
 
<0076> \{Fuuko} "\m{A}-san, Anh thật là bất lịch sự."
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite."

<0077> \{Fuuko} "Mau nhớ lại đi."
// \{Fuuko} "Please be sure to remember that."

<0078> \{Fuuko} "Nếu anh nhớ chuyện ngày hôm qua, thì hãy nhớ mình đã nói gì với Fuuko."
// \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko."

<0079> Tôi mất một lúc để nhớ lại.
// I lose myself in reminiscence for a while.

<0080> \{\m{B}} (Chắc là lúc tôi dẫn con nhóc vào nhà vệ sinh nam...)
// \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...)

<0081> \{\m{B}} "Nhóc muốn nói về vụ ở nhà vệ sinh nam hả?"
// \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?"

<0082> \{Fuuko} "Anh nói nhảm cái gì vậy."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."

<0083> \{\m{B}} "Ấy, tôi cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."

<0084> \{Fuuko} "Kỳ quá đi."
// \{Fuuko} "You're the worst."

<0085> \{\m{B}} "Phải, đúng là kỳ cục khi thốt ra những lời như thế, nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."

<0086> \{\m{B}} (Hay là lúc tôi chọt ống hút vô mũi con nhóc...)
// \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...)

<0087> \{\m{B}} "Lỗ mũi nhóc có sao không?"
// \{\m{B}} "Are your nostrils okay?"

<0088> \{Fuuko} "Anh nói nhảm cái gì vậy."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."

<0089> \{\m{B}} "Ấy, tôi cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."

<0090> \{Fuuko} "Kỳ quá đi."
// \{Fuuko} "You're the worst."

<0091> \{\m{B}} "Phải, đúng là kỳ cục khi thốt ra những lời như thế, nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."

<0092> \{\m{B}} (Tôi cá rằng con bé đã đợi tôi cả ngày...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)

<0093> \{\m{B}} "Trời ơi, đừng có thần người ra như thế chứ!"
// \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!"

<0094> \{Fuuko} "Fukko không có thần người khi nào hết."
// \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out."

<0095> \{\m{B}} "Ấy, tôi cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."

<0096> \{Fuuko} "Kỳ quá đi."
// \{Fuuko} "That's rude."

<0097> \{\m{B}} " Còn gì nữa ư...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"

<0098> \{\m{B}} (Tôi cá rằng con bé đã đợi tôi cả ngày...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)

<0099> \{\m{B}} "1% nước trái cây- có phải cô đã đá nó đi không?"
// \{\m{B}} "The 1% fruit juice - were you kicking the can around?"

<0100> \{Fuuko} "Fuuko không biết gì về nó."
// \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that."

<0101> Xem ra còn có cái gì khác nữa .
// Seems like it's something else.

<0102> \{\m{B}} (Tôi chắc Tomoyo đã bị ăn đá bởi Sunohara ngay trước mặt cô ấy , và cô ấy không thể nhận ra cảnh đó.)
// \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.)

<0103> \{\m{B}} "Đừng thần người ra như vậy chứ ."
// \{\m{B}} "Don't space out."

<0104> \{Fuuko} "Fuuko đã nói anh rồi , Fuuko đâu có như vậy."
// \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out."

<0105> \{\m{B}} "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."

<0106> \{Fuuko} "Thật là thô lỗ ."
// \{Fuuko} "That's rude."

<0107> \{\m{B}} "Còn gì nữa không...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"

<0108> \{\m{B}} "Thì, có rất nhiều chuyện đã xảy ra..."
// \{\m{B}} "Well, various things were happening..."

<0109> \{\m{B}} "Phải... là chuyện gì nhỉ..."
// \{\m{B}} "Yeah... I wonder..."

<0110> \{Fuuko} "Anh thật sự không nhớ sao?"
// \{Fuuko} "You really don't remember?"

<0111> \{\m{B}} "Ừ, chắc thế."
// \{\m{B}} "Yep, looks like I don't."

<0112> \{Fuuko} "Là món quà."
// \{Fuuko} "It's the present."

<0113> \{\m{B}} "Quà?"
// \{\m{B}} "Present?"

<0114> \{Fuuko} "Cái này."
// \{Fuuko} "This."

<0115> Fuuko chỉ vào thứ nó đang ôm... ngôi sao gỗ.
// Fuuko gives me an armful of... wooden stars.

<0116> \{\m{B}} "À... nhớra rồi."
// \{\m{B}} "Oh... I remember now."

<0117> \{\m{B}} "Đợi đã, là 'quà tặng' sao?"
// \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?"

<0118> \{Fuuko} "Phải, là quà tặng."
// \{Fuuko} "Yes. It's a present."

<0119> \{\m{B}} "Từ nhóc, cho tôi?"
// \{\m{B}} "From you, to me?"

<0120> \{Fuuko} "Phải."
// \{Fuuko} "That's right."

<0121> \{Fuuko} "Đó là món quà của Fuuko cho quái nhân \m{A}-san."
// \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san."

<0122> \{\m{B}} "Tôi hiểu..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0123> \{\m{B}} (Tôi nên làm cái gì với thứ này...? Mang thứ này ra cổng thì phiền lắm đây...)
// \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...)

<0124> \{\m{B}} (Thật quá sức phiền phức...)
// \{\m{B}} (This is a real annoyance...)

<0125> \{\m{B}} (Tôi không thể để nó vào cặp, còn nếu cầm nó đi xung quanh thì xấu hổ chết mất...)
// \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...)

<0126> \{\m{B}} (Với lại, mang thứ này về nhà rồi lại mang đi trả lại thì đúng là ngu ngốc...)
// \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...)

<0127> \{\m{B}} (Hừm..)
// \{\m{B}} (Hmm...)

<0128> \{\m{B}} (Có lẽ tôi sẽ để nó ở đây...)
// \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...)

<0129> \{\m{B}} (Phải rồi, tôi để chúng ở trên máng treo giày...)
// \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...)

<0130> \{\m{B}} (Dù sao thì... nếu tôi nhớ không lầm thì Sunohara đã phi một cái qua cửa...)
// \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...)

<0131> \{\m{B}} (Dù sao thì... tôi chả khoái gì cái thứ này, có lẽ tôi sẽ đưa nó cho ông già...)
// \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...)

<0132> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."

<0133> \{\m{B}} (... Im lặng là vàng.)
// \{\m{B}} (... I'll just be quiet.)

<0134> Tóm lại, tất cả những gì con bé mong đợi là... lời cám ơn.
// In short, what she's looking for is... gratitude.

<0135> \{\m{B}} (Nhưng... đưa cho người khác vật gì theo cách đó, tức là cô ta không cần  một lời cảm ơn hay bất kỳ thứ gì khác...)
// \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...)

<0136> Bị buộc phải nói cảm ơn thật là phiền phức.
// Saying thanks obediently would be annoying.

<0137> \{\m{B}} "Bao nhiêu?"
// \{\m{B}} "How much is it?"

<0138> Tôi rút ví ra.
// I take out my wallet.

<0139> \{Fuuko} "Đó là một món quà!"
// \{Fuuko} "It's a present!"

<0140> \{\m{B}} "Chậc...được rồi. Tôi sẽ lấy nó."
// \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it."

<0141> \{\m{B}} "Cám ơn"
// \{\m{B}} "Thank you!"

<0142> Tôi cám ơn cô ấy như thể Tanimura Shinji và bỏ đi.
// I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave.

<0143> \{Fuuko} "Làm ơn đợi đã!"
// \{Fuuko} "Please wait!"

<0144> Con nhóc lại chộp lấy áo tôi.
// She grabs onto the cuff of my clothes.

<0145> \{\m{B}} "Cái gì, nhóc còn muốn cái gì nữa? Sắp vào tiết rồi đấy."
// \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon."

<0146> \{Fuuko} "Um... vậy thì..."
// \{Fuuko} "Um...then..."

<0147> \{\m{B}} "Muốn gì thì nói lẹ đi!"
// \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!"

<0148> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp tổ chức đám cưới."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon."

<0149> \{\m{B}} "Ồ, vậy sao?"
// \{\m{B}} "Oh, is that so?"

<0150> \{Fuuko} "Cho nên, nếu được, anh có thể chúc mừng chị ấy với Fuuko không?"
// \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?"

<0151> \{\m{B}} "Ơ? Tôi?"
// \{\m{B}} "Eh? Me?"

<0152> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0153> \{\m{B}} "Chúc chị của Fukko vui vẻ đến răng long đầu bạc."
// \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister."

<0154> \{\m{B}} "Tạm biệt."
// \{\m{B}} "See ya."

<0155> \{Fuuko}  Không phải vậy!"
// \{Fuuko} "That's not it!"

<0156> Lần này thì con nhóc tóm lấy cả cánh tay tôi.
// This time she grabs my whole arm.

<0157> \{\m{B}} "Cái gì đây, không phải tôi đã chúc mừng cô ấy rồi sao?!"
// \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!"

<0158> \{Fuuko} "Không, Fuuko muốn anh làm thế đúng vào ngày đấy!"
// \{Fuuko} "No, do it on the right day!"

<0159> \{\m{B}} "Đúng ngày? Ngày tổ chức hôn lễ?"
// \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?"

<0160> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0161> \{\m{B}} "Nhóc muốn tôi đến dự đám cưới sao?"
// \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?"

<0162> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0163> \{\m{B}} "Miễn đi."
// \{\m{B}} "I refuse."

<0164> \{Fuuko} "Tại sao? Anh không món quà sao?"
// \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?"

<0165> \{\m{B}} "Đó là hai chuyện khác nhau (mặc dù tôi không thích món quà chút nào)."
// \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)."

<0166> \{\m{B}} "Tôi chả việc gì phải đến tận đám cưới để chức mừng chị của nhóc cả."
// \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister."

<0167> \{\m{B}} "Thậm chí, tôi còn không biết gì về nhóc."
// \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well."

<0168> \{Fuuko} "Chị của Fukko... đã từng là giáo viên mỹ thuật ở đây."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school."

<0169> \{\m{B}} "Vậy ư? vậy thì có thể tôi biết cô ấy ."
// \{\m{B}} "Was she? Then I might know her."

<0170> \{Fuuko} "Chị đã nghỉ dạy ba năm rồi..."
// \{Fuuko} "She quit three years ago..."

<0171> \{\m{B}} "Vậy thì có nghĩa là tôi không biết."
// \{\m{B}} "Then that means nothing to me."

<0172> \{\m{B}} "Nếu cô ấy nghỉ dậy từ ba năm trước, học sinh trường này sẽ chả ai biết cô ấy cả(trừ mấy thằng lưu ban)."
// \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her."

<0173> \{Fuuko} "Ừm, có lẽ vậy..."
// \{Fuuko} "Guess it's like that..."

<0174> \{\m{B}} "Chắc chắn chứ còn 'có lẽ' gì nữa. Tất cả học sinh mà chị cô đã dạy đều tốt nghiệp từ năm ngoái rồi."
// \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year."

<0175> \{\m{B}} "Có nghĩa là không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay nợ nần gì với chị cô cả."
// \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister."

<0176> \{\m{B}} "Thế còn chàng trai cô ấy sắp cưới?"
// \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?"

<0177> \{Fuuko} "Tên anh ấy là Yuusuke-san... dù ít nói nhưng anh ấy là một người tốt."
// \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person."

<0178> \{\m{B}} "Tôi không hỏi điều đó! Anh ấy có liên hệ gì với ngôi trường này không?"
// \{\m{B}} "I'm not asking about that! Does he have any connection to this school?"

<0179> \{Fuuko} "Không."
// \{Fuuko} "None."

<0180> \{\m{B}} "Vậy thì cả hai người họ đều không có liên quan gì đến trường này cả."
// \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all."

<0181> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."

<0182> Mất hết tự tin, con bé ôm chặt ngôi sao trước ngực.
// Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest.

<0183> \{\m{B}} "Có phải nhóc đang cố gắng tập trung mọi người để chúc mừng cho chị cô như thế này à?"
// \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?"

<0184> \{Fuuko} "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."

<0185> \{\m{B}} "Làm quà tặng cho mọi người và tặng cho họ 
// \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?"

<0186> \{Fuuko} "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."

<0187> Tôi phải nói cái gì đây...?
// What should I say...?

<0188> Trong hoàn cảnh này, tốt nhất là bảo con bé hãy từ bỏ ý định viển vông đó đi.
// In this situation, it would probably be best to tell her flat out.

<0189> \{\m{B}} "Vô vọng thôi."
// \{\m{B}} "It's impossible."

<0190> \{Fuuko} "Ơ?"
// \{Fuuko} "Huh?"

<0191> \{\m{B}} "Không phải sao? Chỉ có phép màu mới giúp được nhóc."
// \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle."

<0192> \{\m{B}} "Chả ai rỗi hơi đến dự đám cưới và chúc mừng một người lạ hoắc như vậy." 
// \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist." 

<0193> \{\m{B}} "Mặc dù đi học thế này đúng là chán thật nhưng nó vẫn là ưu tiên hàng đầu."
// \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority."

<0194> \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."

<0195> Con bé làm việc này chỉ vì nghĩ đến chị mình mà thôi.
// It was just something she did, thinking of her sister.

<0196> Cô ấy nghĩ việc có thể kéo nhiều người bạn đến chúc mừng chị mình là 1 việc rất tốt.
// She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it.

<0197> Cô ấy không phải làm vậy....
// She doesn't have to do something like that...

<0198> \{\m{B}} "Cô thật sự là đồ vụng về ..."
// \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..."

<0199> \{Fuuko} "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."

<0200> Cô ấy mở lòng bàn tay ra và cho tôi xem.
// She opens her hands and shows me her palms.

<0201> \{\m{B}} "Không , không phải vậy..."
// \{\m{B}} "No, not that..."

<0202> \{Fuuko} "......?"
// \{Fuuko} "......?" 

<0203> \{\m{B}} "Mặc dù vậy ... cô vẫn muốn làm chúng ?"
// \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?"

<0204> \{Fuuko} "Vâng , tất nhiên ."
// \{Fuuko} "Yes, of course."

<0205> Cô ta trả lời ngay tắp lự.
// An immediate reply.

<0206> \{\m{B}} "Cùng với những món quà đó ...?"
// \{\m{B}} "With those presents...?"

<0207> \{Fuuko} "Vâng . Fuuko ghét phải nói , nhưng quả thật chúng rất dễ thương." 
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute."

<0208> Ôm ngôi sao trong tay , cô ấy nở nụ cười.
// Holding her stars, she smiles.

<0209> \{Fuuko} "........." 
// \{Fuuko} "........." 

<0210> Trở thành kẻ đầu óc đơn giản thế này , tôi thật sự là đồ yếu đuối...
// Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I... 

<0211> \{\m{B}} "Sigh... tôi hiểu rồi . Cứ làm những gì cô muốn ."
// \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want."

<0212> \{Fuuko} "Okay."
// \{Fuuko} "Okay."

<0213> \{\m{B}} "Đổi lại ..."
// \{\m{B}} "In exchange..."

<0214> \{\m{B}} " Đừng cắt vào tay nữa , nếu không , tôi  sẽ buộc cô phải dừng lại đấy."
// \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop."

<0215> \{Fuuko} "Okay!"
// \{Fuuko} "Okay!"

<0216> \{\m{B}} "Cô chỉ biết trả lời thế thôi sao,huh..."
// \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..."

<0217> \{\m{B}} "Cô thật sự ổn chứ...?"
// \{\m{B}} "Are you really okay...?"

<0218> \{Fuuko} "Fuuko ỗn . Fuuko thông minh hơn anh nhiều ."
// \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you."

<0219> Tôi đang bị con nhóc này xem thường .
// ... I'm being looked down upon as well.

<0220> \{Fuuko} "Vậy thì , Fuuko đi đây ." 
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now."

<0221> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "Alright."

<0222> Fuuko chạy đi và gọi 1 tên lạ hoắc nào đấy .
// Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen.

<0223> \{Nam Sinh} "Cái gì?"
// \{Male Student} "What?"

<0224> \{Fuuko} "Đây!"
// \{Fuuko} "Here!"

<0225> Cô ấy tặng hắn 1 ngôi sao .
// She presents a star.

<0226> \{Nam Sinh} "Huh? Cái gì thế?"
// \{Male Student} "Huh? What is this?"

<0227> \{Fuuko} "Đó là 1 món quà."
// \{Fuuko} "It's a present."

<0228> \{Nam Sinh} "Cho tôi?"
// \{Male Student} "For me?"

<0229> \{Fuuko} "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0230> \{Nam Sinh} "C-cám ơn ..." 
// \{Male Student} "T-thank you..."

<0231> Tên đó cầm lấy món quà đó.
// The student takes the misshaped star.

<0232> \{Fuuko} "Um,và..."
// \{Fuuko} "Um, and..."

<0233> \{Nam Sinh} "Vâng?"
// \{Male Student} "Yes?"

<0234> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sẽ đám cưới ."
// \{Fuuko} "Soon Fuuko's sister is going to get married."

<0235> \{Fuuko} "Nếu có thể , bạn có thể đến chúc mừng chị ấy cùng với Fuuko không?"
// \{Fuuko} "Maybe, if it's okay with you... could you congratulate her together with Fuuko?"

<0236> \{Nam Sinh} "Huh ? Ai?"
// \{Male Student} "Huh? Who?"

<0237> \{Fuuko} "Chị của Fuuko. Chị ấy dạy mỹ thuật ở đây 3 năm trước."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here."

<0238> \{Nam Sinh} "Um... nếu là 3 năm trước thì tôi không hể biết cô ấy..."
// \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..."

<0239> Hắn ta cũng có cùng lý do như tôi.
// The same responses as mine were being repeated.

<0240> \{\m{B}} (Ah , Cô ta còn 1 quãng đường dài đấy...)
// \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...)

<0241> Đó là những gì tôi nghĩ.
// Is what I thought.

<0242> Từ hôm nay, cô ta sẽ đi hỏi từng người như thế này.
// From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this.

<0243> Và tôi là người đầu tiên.
// And I was the first.

<0244> Tôi không có ý định đến dự đám cưới chị cô ấy, người mà tôi chưa hể gặp,nhưng...
// I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but...

<0245> Mặc dù thế, nếu cô ấy mời được nhiều người thì cũng sẽ tốt hơn ... \pđó là những gì tôi nghĩ.
// Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think.

<0246> \{\m{B}} ( Còn về ngôi sao mà cô ấy đưa tôi ...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...)

<0247> Tôi để mặc 2 đang lặp lại cùng 1 câu trả lời và đi về tù giày.
// I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers.

<0248> \{\m{B}} (Tôi bíêt tôi để nó ở đây...)
// \{\m{B}} (I know I left them here...)

<0249> Dù có cố gằng tìm thế nào đi nữa , tôi cũng không tìm được nó.
// No matter how much I search, I can't find them.

<0250> ...Tôi thấy hơi áy náy.
// ... I feel a little guilty.

<0251> Có thể những ngưới dọn dẹp đã vứt nó đi rôi . Nếu đúng là vậy thì tôi chẳng thể tự bào chữa được.
// Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse.

<0252> ...chuông rung.
// ... the bell rings.

<0253> \{\m{B}} (Trong bụi rậm đó... còn lâu tôi mới tìm nó....)
// \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...)

<0254> ...Tôi thấy hơi áy náy.
// ... I feel a little guilty.

<0255> Và sau đó chuông rung. 
// And then the bell rings.

<0256> Tôi nhanh chóng quay trở lại lớp .
// I hurry back to the classroom. 

<0257> \{\m{B}} (Well , nó sẽ được nâng niu ... tôi chắc thế...)
// \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...)

<0258> Mặc dù nó không còn là của tôi nữa.
// Even though they won't be mine anymore.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074