Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4422"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 27: Line 27:
 
// It's my chance.
 
// It's my chance.
   
<0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và bò dưới sàn.
+
<0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và lén bò dưới sàn.
 
// I get out of my seat and crawl along the floor.*
 
// I get out of my seat and crawl along the floor.*
   
Line 39: Line 39:
 
// I have to slide the door open while making as little noise as possible.
 
// I have to slide the door open while making as little noise as possible.
   
<0008> Cảm giác như đang gỡ một quả bom, tôi chú ý đến bàn tay tôi khi đẩy cửa.
+
<0008> Tôi chú ý đến bàn tay tôi khi đẩy cửa, cảm giác như đang gỡ một quả bom vậy.
 
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.
 
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.
   
  +
<0009> Trượt, trượt, trượt...
<0009>
 
 
// Slide, slide, slide...
 
// Slide, slide, slide...
   
<0010> Không hiểu sao cánh cửa lại tự mở.
+
<0010> Tự nhiên cánh cửa lại tự mở.
 
// Somehow, it opens on its own.
 
// Somehow, it opens on its own.
   
<0011> Cứ như ai đó đã mở hộ tôi.
+
<0011> Cứ như ai đó đã mở hộ tôi vậy.
 
// It seems like someone else has opened it for me.
 
// It seems like someone else has opened it for me.
   
<0012> Vẫn còn đang dưới sàn, tôi ngoái đầu lại dòm ông thầy...
+
<0012> Tôi ngoái đầu lại trong khi vẫn còn nằm trên sàn...
 
// Still lying on the floor, I timidly glance up.
 
// Still lying on the floor, I timidly glance up.
   
<0013> \{Giáo Viên} ""
+
<0013> \{Giáo Viên} "........."
 
// \{Teacher} "........."
 
// \{Teacher} "........."
   
<0014> \{\m{B}} ""
+
<0014> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0015> Mắt ông ta nhìn đang nhìn chằm chằm vào mắt tôi.
+
<0015> Tôi và ông ấy nhìn nhau.
 
// Our eyes meet.
 
// Our eyes meet.
   
<0016> \{Giáo Viên} "...này.... Okazaki!"
+
<0016> \{Giáo Viên} "...này\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}
 
// \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}
 
// \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}
   
<0017> Tôi vừa kịp chạy khỏi lớp học và phóng đi ngay khi tôi đang ở hành lang.
+
<0017> Tôi chạy khỏi lớp học trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc và phóng đi ngay khi tôi đang ở hành lang.
 
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.
 
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.
   
<0018> \{Giáo Viên} "Sao em còn tới trường làm gì...?!"
+
<0018> \{Giáo Viên} "Cậu còn tới trường làm gì hả...?!"
 
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"
 
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"
   
Line 75: Line 75:
 
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.
 
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.
   
<0020> Mà thực ra thì sao mình còn tới trường nhỉ?
+
<0020> Mà nghĩ lại thì... sao mình \blại\u tới trường nhỉ?
 
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?
 
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?
   
Line 81: Line 81:
 
// Someone, please tell me.
 
// Someone, please tell me.
   
<0022> Tôi mua bánh ngay lập tức đi lên thư viện.
+
<0022> Tôi mua bánh một cách nhanh chóng rồi thẳng tiến đến thư viện.
 
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.
 
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.
   
Line 93: Line 93:
 
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.
 
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.
   
<0026> \{Kotomi} "Chào buổi nhiều, Tomoya-kun!"
+
<0026> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."
   
<0027> Tay cậu ấy cầm một hộp đồ ăn trưa.
+
<0027> Tay bạn ấy cầm tấm vải gói hộp cơm trưa.
 
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.
 
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.
   
<0028> Nó bé hơn hôm qua, nhưng to hơn cái lần đầu tôi nhìn thấy/
+
<0028> Nó bé hơn hôm qua, nhưng to hơn cái lần đầu tôi nhìn thấy.
 
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.
 
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.
   
<0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình thử làm vài món của Trung Hoa."
+
<0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình thử làm vài món Trung Hoa."
 
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."
 
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."
   
<0030> Vừa nói cậu ấy vừa mở hộp đồ ăn.
+
<0030> Vừa nói bạn ấy vừa mở hộp cơm ra.
 
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.
 
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.
   
<0031> Mì chiên, một đĩa tôm hùm, bún nem rán, xíu mại, bánh bao nhân thịt,...
+
<0031> Mì Yakisoba, tôm sốt tương ớt, nem rán, xíu mại, bánh bao nhân thịt,...
 
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...
 
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...
   
<0032> \{Kotomi} "..thêm nữa, cơm được nấu theo kiểu Trung Hoa, cơm chiên với tôm và măng tre."
+
<0032> \{Kotomi} "..thêm nữa, món cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre."
 
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."
 
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."
   
<0033> Cậu ấy đưa tay chỉ từng món và vui vẻ giải thích chúng là món gì, như thế nào.
+
<0033> Bạn ấy đưa tay chỉ từng món và vui vẻ giải thích chúng là món gì.
 
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.
 
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.
   
<0034> \{\m{B}} "Tớ đói rồi. Giờ cậu cứ để tớ ăn cái đã."
+
<0034> \{\m{B}} "Mình đói rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã."
 
// \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."
 
// \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."
   
Line 123: Line 123:
 
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.
 
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.
   
<0036> \{Kotomi} "Đũa của cậu đây."
+
<0036> \{Kotomi} "Đũa của bạn đây."
 
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."
 
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."
   
Line 129: Line 129:
 
// \{Kotomi} "And here is mine."
 
// \{Kotomi} "And here is mine."
   
<0038> \{Kotomi} "Cậu áp tay vào nhau đi."
+
<0038> \{Kotomi} "Xin cậu hãy chắp tay lại."
 
// \{Kotomi} "Please put your hands together."
 
// \{Kotomi} "Please put your hands together."
   
<0039> \{Kotomi} "Itadakimaso"
+
<0039> \{Kotomi} "Itadakimasu."
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
   
<0040> \{\m{B}} ""
+
<0040> \{\m{B}} "Itadakimasu."
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
   
Line 141: Line 141:
 
// It's the same give and take as yesterday.
 
// It's the same give and take as yesterday.
   
<0042> Bữa trưa cho hai người hơi kì quặc bắt đầu.
+
<0042> Bữa trưa cho 'hai người hơi kì quặc' bắt đầu.
 
// The lunch for two slightly odd people begins.
 
// The lunch for two slightly odd people begins.
   
Line 147: Line 147:
 
// \{Kotomi} "Is it good?"
 
// \{Kotomi} "Is it good?"
   
<0044> \{\m{B}} ", rất ngon."
+
<0044> \{\m{B}} "Ừm, rất ngon."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."
   
<0045> \{Kotomi} "Nó ít quá à?"
+
<0045> \{Kotomi} "Ít quá à?"
 
// \{Kotomi} "Is it too little?"
 
// \{Kotomi} "Is it too little?"
   
<0046> Cậu ấy hỏi một cách lo lắng.
+
<0046> Bạn ấy hỏi một cách lo lắng.
 
// She asks nervously.
 
// She asks nervously.
   
Line 168: Line 168:
 
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"
 
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"
   
<0051> \{Kotomi} "Etou,... cũng không khó nhưng mà..."
+
<0051> \{Kotomi} "Ưm, à, cũng không khó lắm, nhưng mà..."
 
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."
 
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."
   
<0052> \{Kotomi} "Thay đổi công thức để tạo ra một số lượng thức ăn ít cho một món như thế này lại hơi khó."
+
<0052> \{Kotomi} "Thay đổi công thức để nấu một phần ăn ít hơn thì hơi cực một ."
 
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."
 
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."
   
<0053> \{\m{B}} " lẽ thế..."
+
<0053> \{\m{B}} "Chắc luôn..."
 
// \{\m{B}} "I bet..."
 
// \{\m{B}} "I bet..."
   
<0054> \{\m{B}} "Không sao, chỉ là sẽ tốt hơn nếu bọn mình nhiều người hơn thôi."
+
<0054> \{\m{B}} "Không sao, chỉ là nếu thêm người khác đây thì sẽ vui hơn."
 
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."
 
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."
   
<0055> Kotomi ngừng gắp và nhìn tôi.
+
<0055> Kotomi ngừng đũa và nhìn tôi.
 
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.
 
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.
   
<0056> \{\m{B}} "Vậy cuối buổi học hôm nay cậu lại đi với mình?"
+
<0056> \{\m{B}} "Vậy sau giờ tan học hôm nay bạn có thể đi cùng với mình lần nữa không?"
 
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"
 
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"
   
<0057> \{Kotomi} ""
+
<0057> \{Kotomi} "Ừm..."
 
// \{Kotomi} "Um..."
 
// \{Kotomi} "Um..."
   
<0058> Cậu ấy từ từ gật đầu.
+
<0058> Bạn ấy chậm rãi gật đầu.
 
// She slowly nods.
 
// She slowly nods.
   
Line 198: Line 198:
 
// So I talk about it in a relaxed tone.
 
// So I talk about it in a relaxed tone.
   
<0061> \{\m{B}} "Được rồi, tớ sẽ giới thiệu cậu với vài người. Chúng ta sẽ nhắm tới hàng trăm người bạn."
+
<0061> \{\m{B}} "Được rồi, mình sẽ giới thiệu bạn với vài người. Mục tiêu của chúng ta một trăm người bạn."
 
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."
 
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."
   
Line 204: Line 204:
 
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"
 
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"
   
<0063> Mắt cậu ấy mở to ra.
+
<0063> Mắt bạn ấy mở to.
 
// Her eyes widen.
 
// Her eyes widen.
   
<0064> \{Kotomi} "Tomoya-kun, cậu tuyệt thật đấy!"
+
<0064> \{Kotomi} "\m{B}-kun, bạn tuyệt thật đấy!"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"
   
<0065> \{\m{B}} ".. xin lỗi, nhưng thật ra thì tớ không có nhiều bạn đến thế."
+
<0065> \{\m{B}} ".. xin lỗi, nhưng thật ra thì mình không có nhiều bạn đến thế."
 
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."
 
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."
   
<0066> \{Kotomi} ""
+
<0066> \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
   
<0067> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng nhìn tớ với khuôn mặt dấu hỏi lớn như thế, cậu phải xử sự như một tsukkomi chứ..."
+
<0067> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng nhìn mình với khuôn mặt nghiêm túc đầy thắc mắc thế, bạn phải xử sự như một tsukkomi chứ..."
 
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."
 
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."
   
<0068> \{Kotomi} ""
+
<0068> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
<0069> \{Kotomi} ""
+
<0069> \{Kotomi} "... tsukkomi?"
 
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"
 
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"
   
<0070> \{\m{B}} "Không, không sao đâu. Tớ đòi hỏi nhiều quá."
+
<0070> \{\m{B}} "Không, không sao đâu. Mình đòi hỏi nhiều quá."
 
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."
 
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."
   
<0071> \{Kotomi} ""
+
<0071> \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
   
<0072> \{\m{B}} "Đây, tớ mang theo một ít bánh đây."
+
<0072> \{\m{B}} "Đây, mình cũng mang theo một ít bánh ."
 
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."
 
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."
   
Line 237: Line 237:
 
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.
 
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.
   
<0074> \{\m{B}} "Tớ cố chọn nhiều loại khác nhau hôm nay, vì vậy cứ ăn những loại cậu thích."
+
<0074> \{\m{B}} "Mình cố chọn nhiều loại khác với hôm qua, vì vậy cứ ăn bất cứ cái nào bạn thích."
 
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."
 
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."
   
<0075> \{\m{B}} "Thêm nữa, nếu cậu thấy tất cả đều ngon, cậu cứ ăn hết. Không cần để dành cho tớ đâu."
+
<0075> \{\m{B}} "Thêm nữa, nếu thấy tất cả đều ngon, bạn cứ ăn hết. Không cần để dành cho mình đâu."
 
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."
 
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."
   
<0076> \{Kotomi} ""
+
<0076> \{Kotomi} "........."
 
//\{Kotomi} "........."
 
//\{Kotomi} "........."
   
<0077> Cậu ấy đập tay tôi.
+
<0077> Bạn ấy đập tay tôi.
 
// She hits my hand.
 
// She hits my hand.
   
Line 253: Line 253:
   
   
<0079> \{Kotomi} "Còn lâu tớ mới muốn làm bạn với cậu."
+
<0079> \{Kotomi} "Còn lâu mình mới muốn làm bạn với bạn."
 
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." *
 
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." *
   
Line 259: Line 259:
 
// \{Kotomi} "Goodbye!"
 
// \{Kotomi} "Goodbye!"
   
<0081> \{\m{B}} ""
+
<0081> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
Line 268: Line 268:
 
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.
 
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.
   
<0084> \{Kotomi} ""
+
<0084> \{Kotomi} "A, a..."
 
// \{Kotomi} "Ah, ah..."
 
// \{Kotomi} "Ah, ah..."
   
<0085> Cậu ấy nhanh chóng đuổi theo tôi với đôi chân trần.
+
<0085> Bạn ấy nhanh chóng đuổi theo tôi với đôi chân trần.
 
// She frantically follows behind me barefooted.
 
// She frantically follows behind me barefooted.
   
<0086> Rồi tóm lấy vạt áo của tôi và dừng tôi lại.
+
<0086> Rồi tóm lấy vạt áo của tôi và chặn tôi lại.
 
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.
 
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.
   
Line 280: Line 280:
 
// \{Kotomi} "Don't go..."
 
// \{Kotomi} "Don't go..."
   
<0088> Giờ nhìn cậu ấy y hệt một đứa trẻ con
+
<0088> Giờ nhìn bạn ấy y hệt một con.
 
// She really seems like a little girl.
 
// She really seems like a little girl.
   
<0089> \{\m{B}} "Tớ đùa thôi mà, thư giãn đi."
+
<0089> \{\m{B}} "Mình đùa thôi mà, thư giãn đi."
 
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."
 
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."
   
<0090> Tôi vừa cười vừa nói, rồi vẻ mặt cậu ấy chuyển sang hơi cáu giận.
+
<0090> Tôi vừa cười vừa nói, vẻ mặt ấy trông hơi giận dỗi.
 
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face.
 
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face.
   
<0091> \{Kotomi} "Tomoya-kun... Đồ bắt nạt"
+
<0091> \{Kotomi} "\m{B}-kun... Đồ bắt nạt"
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."
   
<0092> \{\m{B}} "Cái này để rèn luyện cậu mà."
+
<0092> \{\m{B}} "Để bạn luyện tập thôi mà."
 
// \{\m{B}} "All this is for your training."
 
// \{\m{B}} "All this is for your training."
   
Line 298: Line 298:
 
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."
 
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."
   
<0094> \{Kotomi} "...khó thật đấy"
+
<0094> \{Kotomi} "...khó thật đấy."
 
// \{Kotomi} "... this is very difficult."
 
// \{Kotomi} "... this is very difficult."
   
Line 307: Line 307:
 
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."
   
<0097> \{\m{B}} "Bọn mình sẽ như một đôi đóng hài kịch và tham gia giải Tsutenkaku."
+
<0097> \{\m{B}} "Bọn mình sẽ như một cặp diễn viên hài và tham gia giải Tsutenkaku."
 
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."
 
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."
   
Line 313: Line 313:
 
// \{Kotomi} "But..."
 
// \{Kotomi} "But..."
   
<0099> \{Kotomi} "Tsutenkaku là một tháp ngắm cảnh cao 103 mét. Tớ không nghĩ nó có một sảnh để giải trí."
+
<0099> \{Kotomi} "Tsutenkaku là một tháp ngắm cảnh cao 103 mét. Mình không nghĩ nó có hội trường giải trí."
 
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."
 
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."
   
<0100> \{Kotomi} "Trong rạp hát ở tầng hầm đầu tiên, cũng có luật là chỉ được phép hát thôi. "
+
<0100> \{Kotomi} "Trong rạp hát ở tầng hầm đầu tiên, cũng có luật là chỉ được phép hát thôi."
 
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."
 
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."
   
<0101> \{\m{B}} "... công nhận cậu biết nhiều thứ chán thật đấy."
+
<0101> \{\m{B}} "... công nhận bạn biết nhiều thứ chán thật đấy."
 
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"
 
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"
   
<0102> \{Kotomi} "Nếu cậu nhìn lên đỉnh cậu còn biết thời tiết ngày mai nữa kia."
+
<0102> \{Kotomi} "Nếu nhìn lên đèn neon trên đỉnh tháp, bạn còn biết thời tiết ngày mai nữa kia."
 
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."
 
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."
   
<0103> \{\m{B}} "Thôi đủ với mớ Tsutenkaku rồi, bọn mình về với ghế ngồi của bọn mình đi."
+
<0103> \{\m{B}} "Thôi đủ với mớ Tsutenkaku rồi, trở về chỗ ngồi thôi."
 
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."
 
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."
   
<0104> Cậu ấy gật đầu.
+
<0104> Bạn ấy gật đầu.
 
// She nods.
 
// She nods.
   
Line 334: Line 334:
 
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.
 
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.
   
<0106> \{Kotomi} "Một đôi..."
+
<0106> \{Kotomi} "Một cặp..."
 
// \{Kotomi} "Couple..."
 
// \{Kotomi} "Couple..."
   
Line 340: Line 340:
 
// \{\m{B}} "Did you say something?"
 
// \{\m{B}} "Did you say something?"
   
<0108> \{Kotomi} ""
+
<0108> \{Kotomi} "Ưm..."
 
// \{Kotomi} "Um..."
 
// \{Kotomi} "Um..."
   
Line 349: Line 349:
 
// \{\m{B}} "Stop using the same material."
 
// \{\m{B}} "Stop using the same material."
   
<0111> \{Kotomi} "."
+
<0111> \{Kotomi} "Ừm."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
   
<0112> Một lần nữa, bọn tôi lại trở về với bữa ăn hoà bình của mình.
+
<0112> Một lần nữa, bọn tôi lại trở về với bữa ăn bình an của mình.
 
// Once again, we return peacefully to our meal.
 
// Once again, we return peacefully to our meal.
   
Line 364: Line 364:
 
// \{Kotomi} "I'm really happy."
 
// \{Kotomi} "I'm really happy."
   
<0116> \{Kotomi} "Mình rất vui vì Tomoya-kun làm nhiều như thế cho mình."
+
<0116> \{Kotomi} "Mình rất vui vì \m{B}-kun làm nhiều việc cho mình như thế."
 
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."
 
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."
   
Line 373: Line 373:
 
// \{Kotomi} "That's not true at all."
 
// \{Kotomi} "That's not true at all."
   
<0119> \{Kotomi} "Nó khiến mình muốn hỏi tại sao cậu lại tốt với mình thế."
+
<0119> \{Kotomi} "Nó khiến mình muốn hỏi tại sao bạn lại tốt với mình thế..."
 
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."
 
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."
   
<0120> Rồi cậu ấy nhìn tôi cứ như tôi lạ lắm.
+
<0120> Rồi bạn ấy nhìn tôi cứ như tôi lạ lắm.
 
// And then, she stares at me as if I'm strange.
 
// And then, she stares at me as if I'm strange.
   
Line 382: Line 382:
 
// \{\m{B}} "Why, huh..."
 
// \{\m{B}} "Why, huh..."
   
<0122> \{\m{B}} "/... không biết nữa? / ...tại sao nhỉ?"
+
<0122> \{\m{B}} "... Tại sao nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "... I wonder why?"
 
// \{\m{B}} "... I wonder why?"
   
Line 391: Line 391:
 
// But...
 
// But...
   
<0125> Có người làm bữa ăn cho mình, được nói chuyện...
+
<0125> Có người nấu ăn cho mình, được nói chuyện...
 
// Having food made for me, talking to someone...
 
// Having food made for me, talking to someone...
   
Line 400: Line 400:
 
// I stick a meat dumpling in my mouth.
 
// I stick a meat dumpling in my mouth.
   
<0128> Nó tạo nên một cảm giác lưu luyến kì lạ.
+
<0128> Nó tạo nên một cảm giác hồi tưởng kì lạ.
 
// It feels oddly nostalgic.
 
// It feels oddly nostalgic.
   
<0129> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại cậu sau giờ học nhé."
+
<0129> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại bạn sau khi tan học nhé."
 
// \{\m{B}} "Well, see you after school."
 
// \{\m{B}} "Well, see you after school."
   
<0130> \{Kotomi} ", sau giờ học."
+
<0130> \{Kotomi} "Ừm, sau khi tan học."
 
// \{Kotomi} "Okay, after school."
 
// \{Kotomi} "Okay, after school."
   
Line 415: Line 415:
 
// I turn towards the classroom.
 
// I turn towards the classroom.
   
<0133> Nơi hẹn vẫn giống như hôm qua.
+
<0133> Nơi hẹn vẫn giống như hôm qua.
 
// The meeting place is the same as yesterday's.
 
// The meeting place is the same as yesterday's.
   
Line 421: Line 421:
 
// And once again, Kotomi comes ahead of me.
 
// And once again, Kotomi comes ahead of me.
   
<0135> \{Kotomi} "Chào buổi chiều, Tomoya-kun."
+
<0135> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
   
<0136> \{\m{B}} "Cậu chờ tớ à."
+
<0136> \{\m{B}} "Bạn đang chờ mình à."
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
 
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
   
Line 430: Line 430:
 
// \{Kotomi} "No..."
 
// \{Kotomi} "No..."
   
<0138> Biết ngay, cậu ấy hơi căng thẳng.
+
<0138> Biết ngay, bạn ấy hơi căng thẳng.
 
// As I thought, she seems a bit tense.
 
// As I thought, she seems a bit tense.
   
<0139> Tôi bắt đầu nghĩ xem sẽ cho cậu ấy gặp ai
+
<0139> Tôi bắt đầu nghĩ xem sẽ cho bạn ấy gặp ai
 
// I start thinking of who I'll have her meet.
 
// I start thinking of who I'll have her meet.
   
<0140> \{\m{B}} "Bắt đầu với... cậu ta"
+
<0140> \{\m{B}} "Trước tiên thì... với cô ta."
 
// \{\m{B}} "Let's start with... her."
 
// \{\m{B}} "Let's start with... her."
   
<0141> Tôi nghĩ tới vẻ mặt của Kyou khi nói câu đó.
+
<0141> Khi nói vậy, khuôn mặt Kyou hiện lên trong đầu tôi.
 
// Kyou's face comes to mind as I say that.
 
// Kyou's face comes to mind as I say that.
   
<0142> Tôi cảm thấy như bọn tôi có một cuộc thi tài khó khăn ngay từ đầu.
+
<0142> Cảm thấy như bọn tôi có một cuộc thi tài khó khăn ngay từ đầu.
 
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.
 
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.
   
<0143> Nhưng mặc dù tính cách của Kyou như thế, cậu ấy chăm sóc người khác rất tốt.
+
<0143> Nhưng mặc dù tính cách của Kyou như thế, cậu ấy đối xử với người khác rất tốt.
 
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.
 
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.
   
<0144> Nếu mà lôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ tiến triển nhanh thôi
+
<0144> Nếu mà lôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ tiến triển nhanh thôi.
 
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo.
 
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo.
   
<0145> Tôi nhòm vô lớp 3-E
+
<0145> Tôi nhòm vô lớp 3-E.
 
// I peep inside the 3-E classroom.
 
// I peep inside the 3-E classroom.
   
Line 457: Line 457:
 
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"
 
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"
   
<0147> Khi tôi gọi, cậu ấy cầm lấy cặp và ra hành lang.
+
<0147> Khi tôi gọi, ta cầm lấy cặp và ra hành lang.
 
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.
 
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.
   
Line 463: Line 463:
 
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."
 
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."
   
<0149> \{Kyou} "... nếu ông để ý tới Botan thì đã không xảy ra..."
+
<0149> \{Kyou} "... nếu ông để ý tới Botan thì điều đó đã không xảy ra..."
 
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."
 
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."
   
Line 475: Line 475:
 
// \{Kyou} "He just left the room just like that."
 
// \{Kyou} "He just left the room just like that."
   
<0153> \{\m{B}} "Không tìm nó liệu có sao không?"
+
<0153> \{\m{B}} "Không tìm nó liệu có sao không?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"
 
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"
   
Line 481: Line 481:
 
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."
 
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."
   
<0155> Thế thì cậu phải lo lắng chứ.
+
<0155> Thế thì phải lo lắng chứ...
 
// That's why you should worry...
 
// That's why you should worry...
   
Line 490: Line 490:
 
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."
 
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."
   
<0158> \{Kyou} "Heh... bất thường quá. Ông, có chuyện nhờ tôi"
+
<0158> \{Kyou} "... bất thường quá. Ông, có chuyện nhờ tôi"
 
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."
 
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."
   
Line 499: Line 499:
 
// \{Kyou} "Opposite?"
 
// \{Kyou} "Opposite?"
   
<0161> \{Kyou} "Ông nói cái quái gì thế?"
+
<0161> \{Kyou} "A ha ha ha, Ông nói cái quái gì thế?"
 
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"
 
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"
   
<0162> \{Kyou} "Tôi đâu có nhờ vả."
+
<0162> \{Kyou} "Tôi đâu có nhờ vả ông gì."
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
   
<0163> \{Kyou} "Ah...Chỉ là tôi thích chỉ đạo ông thôi."
+
<0163> \{Kyou} "A... Chỉ là tôi thích chỉ đạo ông thôi."
 
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."
 
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."
   
<0164> \{\m{B}} ""
+
<0164> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0165> Có lẽ cậu ấy nhầm tôi với một thằng thầm yêu... xin lỗi nhé, nhầm rồi...
+
<0165> Có lẽ ta nhầm tôi với một thằng theo đuôi... \pxin lỗi nhé, nhầm rồi...
 
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...
 
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...
   
<0166> \{Kyou} "Mà dù gì... ai đây?"
+
<0166> \{Kyou} "Mà... ai đây?"
 
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"
 
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"
   
Line 520: Line 520:
 
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.
 
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.
   
<0168> \{Kotomi} "Cậu ấy có bắt nạt tớ không? x2"
+
<0168> \{Kotomi} "Cậu ấy có bắt nạt mình không? Cậu ấy có bắt nạt mình không?"
 
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"
 
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"
   
<0169> Nhìn cậu ấy rất bối rối.
+
<0169> Trông ấy bối rối ra mặt.
 
// She looks all flustered.
 
// She looks all flustered.
   
<0170> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. Bạn ấy không bắt nạt cậu đâu."
+
<0170> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. ấy không bắt nạt bạn đâu."
 
// \{\m{B}} "Calm down. She won't bully you, all right?"
 
// \{\m{B}} "Calm down. She won't bully you, all right?"
   
Line 535: Line 535:
 
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."
 
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."
   
<0173> \{Kotomi} "Chào buổi chiều, Tomoya-kun"
+
<0173> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
 
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
   
<0174> \{\m{B}} "Tốt lắm, cậu làm tốt lắm, tiếp theo là thực tế này."
+
<0174> \{\m{B}} "Tốt lắm, bạn làm tốt lắm, tiếp theo là thực tế này."
 
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."
 
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."
   
<0175> Tôi đẩy Kotomi trước mặt Kyou
+
<0175> Tôi đẩy Kotomi trước mặt Kyou - cô ta đã bước lùi lại từ hồi nào.
 
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.
 
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.
   
<0176> \{Kotomi} ""
+
<0176> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
Line 550: Line 550:
 
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.
 
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.
   
<0178> Tôi nghĩ cậu ấy còn căng thẳng gấp trăm lần so với lần cậu ấy tự giới thiệu với Nagisa.
+
<0178> Tôi nghĩ bạn ấy còn căng thẳng gấp trăm lần so với lần tự giới thiệu với Furukawa.
 
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.
 
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.
   
<0179> \{Kotomi} "Chào buổi chiều."
+
<0179> \{Kotomi} "Chào cậu."
 
// \{Kotomi} "Good afternoon."
 
// \{Kotomi} "Good afternoon."
   
<0180> Cậu ấy cúi đầu và tự chỉ vào mình một cách lúng túng.
+
<0180> Bạn ấy cúi đầu niềm nở và tự chỉ vào mình một cách lúng túng.
 
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.
 
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.
   
<0181> \{Kotomi} ""
+
<0181> \{Kotomi} "Kotomi."
 
// \{Kotomi} "Kotomi."
 
// \{Kotomi} "Kotomi."
   
<0182> \{Kotomi} "3 từ, Ko-to-mi"
+
<0182> \{Kotomi} "Ba âm tiết, Ko-to-mi."
 
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."
 
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."
   
Line 568: Line 568:
 
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
 
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
   
<0184> \{Kyou} ""
+
<0184> \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
 
// \{Kyou} "........."
   
Line 574: Line 574:
 
// \{Kotomi} "A bully?"
 
// \{Kotomi} "A bully?"
   
<0186> Cậu ấy như sắp khóc.
+
<0186> Mắt bạn ấy rơm rớm nước mắt.
 
// She's about to cry.
 
// She's about to cry.
   
<0187> \{Kyou} "Etou..."
+
<0187> \{Kyou} "Ư... à..."
 
// \{Kyou} "Uh... well..."
 
// \{Kyou} "Uh... well..."
   
Line 583: Line 583:
 
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.
 
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.
   
<0189> \{\m{B}} "Đó là tính cách của cậu ấy. Đừng lo"
+
<0189> \{\m{B}} "Đó là tính cách của bạn ấy. Đừng lo."
 
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."
 
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."
   
<0190> \{Kyou} "Hah... Mà... chính xác là ông muốn gì?"
+
<0190> \{Kyou} "Hầy... Mà... chính xác là ông muốn gì?"
 
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"
 
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"
   
<0191> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với bà về cậu ấy"
+
<0191> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với bà về cậu ấy."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."
   
Line 595: Line 595:
 
// Kotomi hides behind my back as I say that.*
 
// Kotomi hides behind my back as I say that.*
   
<0193> \{\m{B}} "Tên cậu ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi."
+
<0193> \{\m{B}} "Tên bạn ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi."
 
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."
 
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."
   
<0194> \{Kyou} "Hmmm...? Tự nhiên lại thấy cái tên quen quen"
+
<0194> \{Kyou} "Hmmm...? Tên nghe quen nhỉ..."
 
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."
 
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."
   
Line 604: Line 604:
 
// She leans her head and ponders.
 
// She leans her head and ponders.
   
<0196> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải cậu ấybạn gái đã đạt điểm trong top 10 ở cuộc thi quốc gia sao? Ông quen biết gì với bạn ấy?"
+
<0196> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải đây gái đã đạt điểm trong tốp 10 ở cuộc thi quốc gia sao? Sao ông quen bạn ấy?"
 
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"
 
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"
   
Line 610: Line 610:
 
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."
 
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."
   
<0198> \{Kyou} "Trời... Bạn ấy trông khoẻ khoắn và chậm phát triển như ông,,,"
+
<0198> \{Kyou} "Hầy... Bạn ấy trông khoẻ khoắn và chậm phát triển như ông..."
 
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."
 
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."
   
<0199> \{\m{B}} "Đứa nào là đứa chậm phát triển?"
+
<0199> \{\m{B}} "Ai chậm phát triển hả?"
 
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"
 
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"
   
Line 619: Line 619:
 
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"
 
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"
   
<0201> \{Kyou} "Cậu... Cậu đừng lo, không có gì phải sợ."
+
<0201> \{Kyou} "Bạn đấy... đừng lo, không có gì phải sợ."
 
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."
 
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."
   
Line 631: Line 631:
 
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"
 
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"
   
<0205> \{\m{B}} "Nói thế nào nhỉ... bà cũng biết cậu ấy đúng không? Vì thế..."
+
<0205> \{\m{B}} "Nói thế nào nhỉ... bà cũng biết bạn ấy đúng không? Vì thế..."
 
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *
 
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *
   
<0206> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao không làm bạn với cậu ấy..."
+
<0206> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao không kết bạn với bạn ấy nhỉ..."
 
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."
 
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."
   
Line 640: Line 640:
 
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"
 
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"
   
<0208> \{\m{B}} "Ờ, cũng giống như thế..."
+
<0208> \{\m{B}} "Ờ, cũng giống như thế."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."
   
Line 652: Line 652:
 
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"
 
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"
   
<0212> \{Kyou} "Cậu... thôi đừng ra vẻ như sắp khóc nữa đi"
+
<0212> \{Kyou} "Bạn đấy... thôi đừng ra vẻ như sắp khóc nữa đi."
 
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."
 
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."
   
Line 658: Line 658:
 
// Nod, nod, nod, nod.
 
// Nod, nod, nod, nod.
   
<0214> \{Kyou} ""
+
<0214> \{Kyou} "Hầy..."
 
// \{Kyou} "Sigh..."
 
// \{Kyou} "Sigh..."
   
Line 664: Line 664:
 
// Amazed at the scene, she turns towards me again.
 
// Amazed at the scene, she turns towards me again.
   
<0216> \{Kyou} "Tưởng cậu ấy phải có vài người bạn trong lớp chứ?"
+
<0216> \{Kyou} "Tưởng bạn ấy phải có vài người bạn trong lớp chứ?"
 
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"
 
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"
   
<0217> \{\m{B}} "Cậu ấy không có, thế tôi mới nhờ bà."
+
<0217> \{\m{B}} "Chính không có thế nên tôi mới nhờ bà."
 
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."
 
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."
   
Line 676: Line 676:
 
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.
 
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.
   
<0220> Có lẽ cậu ấy thấy điều gì đó rất đáng sợ.
+
<0220> Có lẽ bạn ấy thấy điều gì đó rất đáng sợ.
 
// Perhaps, she's seen something really scary.
 
// Perhaps, she's seen something really scary.
   
<0221> \{Kyou} "Ahhh... tôi nhớ không nhầm thì cậu ấy ở lớp A."
+
<0221> \{Kyou} "Aaa... nếu tôi nhớ không nhầm thì bạn ấy ở lớp A."
 
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."
 
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."
   
Line 688: Line 688:
 
// \{\m{B}} "Well, please?"
 
// \{\m{B}} "Well, please?"
   
<0224> \{Kyou} ""
+
<0224> \{Kyou} "Hm..."
 
// \{Kyou} "Hmm..."
 
// \{Kyou} "Hmm..."
   
Line 703: Line 703:
 
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"
 
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"
   
<0229> \{\m{B}} ""
+
<0229> \{\m{B}} "Ư..."
 
// \{\m{B}} "Uh..."
 
// \{\m{B}} "Uh..."
   
Line 718: Line 718:
 
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."
 
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."
   
<0234> Tóc Kyou bay nhẹ khi cậu ấy xoay người nói lời tạm biệt
+
<0234> Tóc Kyou bay nhẹ khi ta xoay người nói lời tạm biệt.
 
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.
 
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.
   
<0235> \{Kyou} "À... đúng rồi"
+
<0235> \{Kyou} "À... đúng rồi..."
 
// \{Kyou} "Oh... that's right..."
 
// \{Kyou} "Oh... that's right..."
   
<0236> Đột nhiên Kyou quay lại như chợt nhớ điều gì đó,
+
<0236> Đột nhiên Kyou quay lại như chợt nhớ điều gì đó.
 
// She suddenly turns around as if she remembered something.
 
// She suddenly turns around as if she remembered something.
   
<0237> Rồi Kyou nhìn Kotomi
+
<0237> Rồi Kyou nhìn Kotomi.
 
// Then, she looks at Kotomi.
 
// Then, she looks at Kotomi.
   
<0238> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou"
+
<0238> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou."
 
// \{Kyou} "I'm Kyou."
 
// \{Kyou} "I'm Kyou."
   
<0239> \{Kyou} ""
+
<0239> \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
 
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
 
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
   
<0240> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé"
+
<0240> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé."
 
// \{Kyou} "See you later then."
 
// \{Kyou} "See you later then."
   
Line 742: Line 742:
 
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.
 
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.
   
<0242> \{Kotomi} ""
+
<0242> \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
 
// \{Kotomi} "........."
   
Line 754: Line 754:
 
// We look at her fading back for a while.
 
// We look at her fading back for a while.
   
<0246> Cuối cùng thì tôi cũng không chắc bọn tôi có thành công trong việc kiếm bạn không..
+
<0246> Cuối cùng thì tôi cũng không chắc bọn tôi có thành công trong việc tìm bạn không..
 
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.
 
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.
   
Line 763: Line 763:
 
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.
 
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.
   
<0249> Kotomi cười nhẹ đáp lại
+
<0249> Kotomi khẽ cười đáp lại.
 
// She returns a small one.
 
// She returns a small one.
   
<0250> Mái tóc trẻ con của cậu ấy nhún nhảy khi cậu ấy bước đi
+
<0250> Mái tóc trẻ con của bạn ấy nhún nhảy khi bước đi.
 
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.
 
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.
   
<0251> \{\m{B}} "Cậu có mệt không?"
+
<0251> \{\m{B}} "Bạn có mệt không?"
 
// \{\m{B}} "Are you tired?"
 
// \{\m{B}} "Are you tired?"
   
<0252> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi"
+
<0252> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi."
 
// \{Kotomi} "Just a little."
 
// \{Kotomi} "Just a little."
   
Line 778: Line 778:
 
// She says as if it's a murmur.
 
// She says as if it's a murmur.
   
<0254> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé Kotomi"
+
<0254> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."
   
<0255> \{\m{B}} "Hầu hết bạn tớ đều khá kì quặc"
+
<0255> \{\m{B}} "Hầu hết bạn của mình đều khá kì quặc..."
 
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."
 
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."
   
Line 787: Line 787:
 
// \{Kotomi} "No..."
 
// \{Kotomi} "No..."
   
<0257> \{Kotomi} "Bọn họ đều rất tốt"
+
<0257> \{Kotomi} "Bọn họ đều rất tốt."
 
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."
 
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."
   
<0258> Có lẽ tôi bắt cậu ấy làm điều vô lý rồi.
+
<0258> Có lẽ tôi bắt bạn ấy làm điều vô lý rồi.
 
// I think I'm making her do an unreasonable thing.
 
// I think I'm making her do an unreasonable thing.
   
<0259> Tôi đứng nhìn cậu ấy một lúc
+
<0259> Tôi đứng nhìn bạn ấy một lúc.
 
// I watch her profile for a while.
 
// I watch her profile for a while.
   
<0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì bạn sẽ nghĩ cậu ấy hơi bí hiểm vì khá ít nói.
+
<0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì các bạn sẽ nghĩ bạn ấy hơi bí ẩn vì khá ít nói.
 
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.
 
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.
   
<0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay
+
<0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay.
 
// I try to think about today's Kotomi.
 
// I try to think about today's Kotomi.
   
<0262> Nói đơn giản thì cậu ấy ngượng cứ như một đứa trẻ mẫu giáo
+
<0262> Nói đơn giản thì bạn ấy nhút nhát như một đứa trẻ mẫu giáo
 
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.
 
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.
   
Line 811: Line 811:
 
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.
 
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.
   
<0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính Kotomi
+
<0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính bản thân bạn ấy.
 
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.
 
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.
   
<0266> Không biết có phải mình tôi cảm thấy thế không?
+
<0266> Không biết có phải chỉ mình tôi cảm thấy thế không?
 
// I wonder if I'm the only one who feels that?
 
// I wonder if I'm the only one who feels that?
   
<0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy cậu ấy... nói thế nào nhỉ... cậu ấy...
+
<0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy bạn ấy... nói thế nào nhỉ... bạn ấy...
 
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...
 
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...
   
<0268> \{Kotomi} ""
+
<0268> \{Kotomi} "...?"
 
// \{Kotomi} "...?"
 
// \{Kotomi} "...?"
   
<0269> \{\m{B}} "AH. xin lỗi."
+
<0269> \{\m{B}} "Ah. xin lỗi."
 
// \{\m{B}} "Ah, sorry."
 
// \{\m{B}} "Ah, sorry."
   
<0270> \{\m{B}} "Chỉ là tớ bị cậu mê hoặc thôi"
+
<0270> \{\m{B}} "Chỉ là tớ bị bạn mê hoặc thôi"
 
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."
 
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."
   
<0271> \{Kotomi} ""
+
<0271> \{Kotomi} "Ể...?"
 
// \{Kotomi} "Eh...?"
 
// \{Kotomi} "Eh...?"
   
<0272> \{Kotomi} ""
+
<0272> \{Kotomi} "Ưm..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
Line 841: Line 841:
 
// Then, we arrive at the school's dormitory.
 
// Then, we arrive at the school's dormitory.
   
<0275> \{Kotomi} "Tới đây là mình ổn rồi."
+
<0275> \{Kotomi} "Tới đây là ổn rồi."
 
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."
 
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."
   
<0276> \{\m{B}} "Cậu có việc cần làm à?"
+
<0276> \{\m{B}} "Bạn có việc cần làm à?"
 
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"
 
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"
   
<0277> \{Kotomi} ""
+
<0277> \{Kotomi} "Ừm..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
 
// \{Kotomi} "Yup..."
   
<0278> Kotomi không nói là sẽ đi đâu, và cậu ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó
+
<0278> Kotomi không nói là sẽ đi đâu, và bạn ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó
 
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.
 
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.
   
<0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết
+
<0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết.
 
// I'm sure that it's something I still don't know.
 
// I'm sure that it's something I still don't know.
   
<0280> \{\m{B}} "Vậy thì bảo trọng nhé"
+
<0280> \{\m{B}} "Vậy thì bảo trọng nhé."
 
// \{\m{B}} "Well then, take care."
 
// \{\m{B}} "Well then, take care."
   
<0281> Tôi trả lại cặp cho cậu ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình
+
<0281> Tôi trả lại cặp cho bạn ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình.
 
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.
 
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.
   
<0282> \{Kotomi} "Gặp lại cậu ngày mai nhé."
+
<0282> \{Kotomi} "Gặp lại bạn ngày mai nhé."
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
 
// \{Kotomi} "See you tomorrow."
   
<0283> \{\m{B}} "Ờ, cậu cũng vậy."
+
<0283> \{\m{B}} "Ờ, gặp nhau sau nhé."
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."
 
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."
   
<0284> Tôi nhìn cậu ấy một lúc.
+
<0284> Tôi nhìn bóng hình dần phai của cô ấy.
 
// I watch her fading back.
 
// I watch her fading back.
   
<0285> Mong là ngày mai sẽ không sao
+
<0285> Mong là ngày mai sẽ không sao...
 
// I hope tomorrow will go well...
 
// I hope tomorrow will go well...
   
<0286> Tôi bắt đầu từ từ bước đi.
+
<0286> Tôi cũng từ từ bước đi.
 
// I also begin to slowly walk off.
 
// I also begin to slowly walk off.
   

Revision as of 21:59, 10 March 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN4422.TXT

#character 'Giáo Viên'
// 'Teacher'
#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Kyou'

<0000> Hiệu bánh sắp mở rồi...
// The bakery will open soon...

<0001> Tôi nhìn ông thầy đang giảng bài.
// I take a look at the teacher.

<0002> Ông ta đang tập trung viết gì đó trên bảng và không hề chú ý gì tới chỗ tôi.
// He's focused on writing something on the blackboard and isn't noticing anything happening in my direction.

<0003> Cơ hội đây rồi.
// It's my chance.

<0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và lén bò dưới sàn.
// I get out of my seat and crawl along the floor.*

<0005> Tôi bò cho đến cửa lớp.
// I crawl until until I reach the doorway

<0006> Giờ mới khó khăn đây.
// But this is where it becomes difficult.

<0007> Tôi phải kéo nhẹ cửa sao cho nó gây ra ít tiếng động nhất.
// I have to slide the door open while making as little noise as possible.

<0008> Tôi chú ý đến bàn tay tôi khi đẩy cửa, cảm giác như đang gỡ một quả bom vậy.
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.

<0009> Trượt, trượt, trượt...
// Slide, slide, slide...

<0010> Tự nhiên cánh cửa lại tự mở.
// Somehow, it opens on its own.

<0011> Cứ như ai đó đã mở hộ tôi vậy.
// It seems like someone else has opened it for me.

<0012> Tôi ngoái đầu lại trong khi vẫn còn nằm trên sàn...
// Still lying on the floor, I timidly glance up.

<0013> \{Giáo Viên} "........."
// \{Teacher} "........."

<0014> \{\m{B}} "........."
//  \{\m{B}} "........."

<0015> Tôi và ông ấy nhìn nhau.
// Our eyes meet.

<0016> \{Giáo Viên} "...này\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}
//  \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}

<0017> Tôi chạy khỏi lớp học trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc và phóng đi ngay khi tôi đang ở hành lang.
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.

<0018> \{Giáo Viên} "Cậu còn tới trường làm gì hả...?!"
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"

<0019> Tôi vừa chạy vừa nghe thấy những tiếng chế nhạo vô tâm sau lưng mình.
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.

<0020> Mà nghĩ lại thì... sao mình \blại\u tới trường nhỉ?
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?

<0021> Ai nói cho tôi với.
// Someone, please tell me.

<0022> Tôi mua bánh mì một cách nhanh chóng rồi thẳng tiến đến thư viện.
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.

<0023> Mở cánh cửa trượt, tôi bước vào trong phòng.
// Opening the sliding door, I go inside.

<0024> Tấm rèm bay nhẹ chỗ cửa sổ đang hé mở.
// At the half-open window, a curtain flutters.

<0025> Kotomi đứng đó và cười như thể cậu ấy đang đợi mình. 
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.

<0026> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."

<0027> Tay bạn ấy cầm tấm vải gói hộp cơm trưa.
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.

<0028> Nó bé hơn hôm qua, nhưng to hơn cái lần đầu tôi nhìn thấy.
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.

<0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình thử làm vài món Trung Hoa."
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."

<0030> Vừa nói bạn ấy vừa mở hộp cơm ra.
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.

<0031> Mì Yakisoba, tôm sốt tương ớt, nem rán, xíu mại, bánh bao nhân thịt,...
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...

<0032> \{Kotomi} "..thêm nữa, có món cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre."
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."

<0033> Bạn ấy đưa tay chỉ từng món và vui vẻ giải thích chúng là món gì.
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.

<0034> \{\m{B}} "Mình đói rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã."
//  \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."

<0035> Khi ngồi trên ghế, tôi có một cảm giác kì lạ như tôi đã quay trở về nhà.
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.

<0036> \{Kotomi} "Đũa của bạn đây."
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."

<0037> \{Kotomi} "Và đây là của mình."
// \{Kotomi} "And here is mine."

<0038> \{Kotomi} "Xin cậu hãy chắp tay lại."
// \{Kotomi} "Please put your hands together."

<0039> \{Kotomi} "Itadakimasu."
// \{Kotomi} "Let's all eat."

<0040> \{\m{B}} "Itadakimasu."
//  \{\m{B}} "Let's eat."

<0041> Nó y như hôm qua.
// It's the same give and take as yesterday.

<0042> Bữa trưa cho 'hai người hơi kì quặc' bắt đầu.
// The lunch for two slightly odd people begins.

<0043> \{Kotomi} "Ngon không?"
// \{Kotomi} "Is it good?"

<0044> \{\m{B}} "Ừm, rất ngon."
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."

<0045> \{Kotomi} "Ít quá à?"
// \{Kotomi} "Is it too little?"

<0046> Bạn ấy hỏi một cách lo lắng.
// She asks nervously.

<0047> \{\m{B}} "Không, từng này là đủ ăn rồi..."
// \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..."

<0048> Tôi vừa trả lời vừa nhìn phần ăn của mình,
// I answer as I check the side dish one more time.

<0049> Lượng thức ăn của từng món khá ít, nhưng sự đa dạng về món ăn thì không hề thay đổi so với hôm qua.
// The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's.

<0050> \{\m{B}} "Làm những món như thế này có khó không?"
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"

<0051> \{Kotomi} "Ưm, à, cũng không khó lắm, nhưng mà..."
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."

<0052> \{Kotomi} "Thay đổi công thức để nấu một phần ăn ít hơn thì hơi cực một tí."
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."

<0053> \{\m{B}} "Chắc luôn..."
// \{\m{B}} "I bet..."

<0054> \{\m{B}} "Không sao, chỉ là nếu có thêm người khác ở đây thì sẽ vui hơn."
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."

<0055> Kotomi ngừng đũa và nhìn tôi.
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.

<0056> \{\m{B}} "Vậy sau giờ tan học hôm nay bạn có thể đi cùng với mình lần nữa không?"
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"

<0057> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Um..."

<0058> Bạn ấy chậm rãi gật đầu.
// She slowly nods.

<0059> Với Kotomi thì đó không phải là một quyết định đơn giản.
// For Kotomi, that couldn't have been an easy decision.

<0060> Vì vậy tôi mới hỏi bằng một giọng nhẹ nhàng.
// So I talk about it in a relaxed tone.

<0061> \{\m{B}} "Được rồi, mình sẽ giới thiệu bạn với vài người. Mục tiêu của chúng ta là có một trăm người bạn."
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."

<0062> \{Kotomi} "Hàng trăm người bạn...?"
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"

<0063> Mắt bạn ấy mở to.
// Her eyes widen.

<0064> \{Kotomi} "\m{B}-kun, bạn tuyệt thật đấy!"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"

<0065> \{\m{B}} ".. xin lỗi, nhưng thật ra thì mình không có nhiều bạn đến thế."
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."

<0066> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0067> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng nhìn mình với khuôn mặt nghiêm túc đầy thắc mắc thế, bạn phải xử sự như một tsukkomi chứ..."
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."

<0068> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0069> \{Kotomi} "... tsukkomi?"
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"

<0070> \{\m{B}} "Không, không sao đâu. Mình đòi hỏi nhiều quá."
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."

<0071> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0072> \{\m{B}} "Đây, mình cũng mang theo một ít bánh mì."
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."

<0073> Tôi lộn ngược cặp của mình và trải bánh ra bàn.
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.

<0074> \{\m{B}} "Mình cố chọn nhiều loại khác với hôm qua, vì vậy cứ ăn bất cứ cái nào bạn thích."
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."

<0075> \{\m{B}} "Thêm nữa, nếu thấy tất cả đều ngon, bạn cứ ăn hết. Không cần để dành cho mình đâu."
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."

<0076> \{Kotomi} "........."
//\{Kotomi} "........."

<0077> Bạn ấy đập tay tôi.
// She hits my hand.

<0078> \{Kotomi} "Cái quái gì đây?"
//\{Kotomi} "The hell is this?"


<0079> \{Kotomi} "Còn lâu mình mới muốn làm bạn với bạn."
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." * 

<0080> \{Kotomi} "Tạm biệt nhé!"
// \{Kotomi} "Goodbye!"

<0081> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0082> \{\m{B}} "Tạm biệt Kotomi."
// \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi."

<0083> Tôi đứng dậy và nhanh chóng quay về phía cửa
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.

<0084> \{Kotomi} "A, a..."
// \{Kotomi} "Ah, ah..."

<0085> Bạn ấy nhanh chóng đuổi theo tôi với đôi chân trần.
// She frantically follows behind me barefooted.

<0086> Rồi tóm lấy vạt áo của tôi và chặn tôi lại.
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.

<0087> \{Kotomi} "Đừng đi..."
// \{Kotomi} "Don't go..."

<0088> Giờ nhìn bạn ấy y hệt một cô bé con.
// She really seems like a little girl.

<0089> \{\m{B}} "Mình đùa thôi mà, thư giãn đi."
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."

<0090> Tôi vừa cười vừa nói, và vẻ mặt cô ấy trông hơi giận dỗi.
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face. 

<0091> \{Kotomi} "\m{B}-kun... Đồ bắt nạt"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."

<0092> \{\m{B}} "Để bạn luyện tập thôi mà."
// \{\m{B}} "All this is for your training."

<0093> \{\m{B}} "Hiểu không Kotomi? Với tsukkomi thì thời gian chính là cuộc sống. Muộn một chút thôi là không có khách hàng nữa."
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."

<0094> \{Kotomi} "...khó thật đấy."
// \{Kotomi} "... this is very difficult."

<0095> \{Kotomi} "Nhưng... mình sẽ cố"
// \{Kotomi} "But... I'll try my best."

<0096> \{\m{B}} "Có thế chứ Kotomi."
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."

<0097> \{\m{B}} "Bọn mình sẽ như một cặp diễn viên hài và tham gia giải Tsutenkaku."
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."

<0098> \{Kotomi} "Nhưng..."
// \{Kotomi} "But..."

<0099> \{Kotomi} "Tsutenkaku là một tháp ngắm cảnh cao 103 mét. Mình không nghĩ nó có hội trường giải trí."
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."

<0100> \{Kotomi} "Trong rạp hát ở tầng hầm đầu tiên, cũng có luật là chỉ được phép hát thôi."
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."

<0101> \{\m{B}} "... công nhận bạn biết nhiều thứ chán thật đấy."
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"

<0102> \{Kotomi} "Nếu nhìn lên đèn neon trên đỉnh tháp, bạn còn biết thời tiết ngày mai nữa kia."
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."

<0103> \{\m{B}} "Thôi đủ với mớ Tsutenkaku rồi, trở về chỗ ngồi thôi."
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."

<0104> Bạn ấy gật đầu.
// She nods.

<0105> Gật đầu đồng ý, cậu ấy làm chính xác như tôi nói.
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.

<0106> \{Kotomi} "Một cặp..."
// \{Kotomi} "Couple..."

<0107> \{\m{B}} "Cậu vừa nói gì à?"
// \{\m{B}} "Did you say something?"

<0108> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Um..."

<0109> \{Kotomi} "Cái quái gì đây?"
// \{Kotomi} "The hell is this?"

<0110> \{\m{B}} "Đừng dùng cùng một trò mãi thế."
// \{\m{B}} "Stop using the same material."

<0111> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "Okay."

<0112> Một lần nữa, bọn tôi lại trở về với bữa ăn bình an của mình.
// Once again, we return peacefully to our meal.

<0113> Sau khi mở túi đựng bánh cuộn, Kotomi bắt đầu nói
// Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking.

<0114> \{Kotomi} "Nói thật thì..."
// \{Kotomi} "To be honest..."

<0115> \{Kotomi} "Mình rất vui."
// \{Kotomi} "I'm really happy."

<0116> \{Kotomi} "Mình rất vui vì \m{B}-kun làm nhiều việc cho mình như thế."
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."

<0117> \{\m{B}} "Không có gì đâu."
// \{\m{B}} "It's not a big deal."

<0118> \{Kotomi} "Không phải thế."
// \{Kotomi} "That's not true at all."

<0119> \{Kotomi} "Nó khiến mình muốn hỏi tại sao bạn lại tốt với mình thế..."
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."

<0120> Rồi bạn ấy nhìn tôi cứ như tôi lạ lắm.
// And then, she stares at me as if I'm strange.

<0121> \{\m{B}} "Tại sao à..."
// \{\m{B}} "Why, huh..."

<0122> \{\m{B}} "... Tại sao nhỉ?"
// \{\m{B}} "... I wonder why?"

<0123> Kể cả tôi cũng không hiểu.
// Even I don't really understand.

<0124> Nhưng...
// But...

<0125> Có người nấu ăn cho mình, được nói chuyện...
// Having food made for me, talking to someone...

<0126> Đó là một điều mà đã lâu tôi không thấy ở gia đình tôi nữa. 
// It's something that no longer occurs at my home.

<0127> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt
// I stick a meat dumpling in my mouth.

<0128> Nó tạo nên một cảm giác hồi tưởng kì lạ.
// It feels oddly nostalgic.

<0129> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại bạn sau khi tan học nhé."
// \{\m{B}} "Well, see you after school."

<0130> \{Kotomi} "Ừm, sau khi tan học."
// \{Kotomi} "Okay, after school."

<0131> Tôi chia tay với Kotomi khi rời khỏi thư viện.
// I part with Kotomi as I leave the library.

<0132> Tôi quay trở về lớp học.
// I turn towards the classroom.

<0133> Nơi hẹn vẫn giống như hôm qua.
// The meeting place is the same as yesterday's.

<0134> Và một lần nữa, Kotomi lại đến trước tôi.
// And once again, Kotomi comes ahead of me.

<0135> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0136> \{\m{B}} "Bạn đang chờ mình à."
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"

<0137> \{Kotomi} "Không..."
// \{Kotomi} "No..."

<0138> Biết ngay, bạn ấy hơi căng thẳng.
// As I thought, she seems a bit tense.

<0139> Tôi bắt đầu nghĩ xem sẽ cho bạn ấy gặp ai
// I start thinking of who I'll have her meet.

<0140> \{\m{B}} "Trước tiên thì... với cô ta."
// \{\m{B}} "Let's start with... her."

<0141> Khi nói vậy, khuôn mặt Kyou hiện lên trong đầu tôi.
// Kyou's face comes to mind as I say that.

<0142> Cảm thấy như bọn tôi có một cuộc thi tài khó khăn ngay từ đầu.
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.

<0143> Nhưng mặc dù tính cách của Kyou như thế, cậu ấy đối xử với người khác rất tốt.
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.

<0144> Nếu mà lôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ tiến triển nhanh thôi.
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo. 

<0145> Tôi nhòm vô lớp 3-E.
// I peep inside the 3-E classroom.

<0146> \{\m{B}} "Kyou, rảnh không?"
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"

<0147> Khi tôi gọi, cô ta cầm lấy cặp và ra hành lang.
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.

<0148> \{\m{B}} "Hình như có điều gì đó tồi tệ vừa xảy ra."
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."

<0149> \{Kyou} "... nếu ông để ý tới Botan thì điều đó đã không xảy ra..."
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."

<0150> Nếu tôi làm thế chắc lớp tôi lãnh thảm họa đó rồi.
// That disaster would come in our class if I did though.

<0151> \{\m{B}} "Sao? Nó chạy đâu rồi?"
// \{\m{B}} "Well? Where did he go?"

<0152> \{Kyou} "Nó cứ chạy khỏi lớp học, thế thôi."
// \{Kyou} "He just left the room just like that."

<0153> \{\m{B}} "Không tìm nó liệu có sao không?"
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"

<0154> \{Kyou} "Không sao, thú cưng của tôi mà."
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."

<0155> Thế thì bà phải lo lắng chứ...
// That's why you should worry...

<0156> \{Kyou} "Nào? Muốn gì đây?"
// \{Kyou} "Well? What do you want?"

<0157> \{\m{B}} "Tôi có chút chuyện muốn nhờ.."
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."

<0158> \{Kyou} "Hê... bất thường quá. Ông, có chuyện nhờ tôi"
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."

<0159> \{\m{B}} "Đúng thế, thường là ngược lại mới đúng."
// \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite."

<0160> \{Kyou} "Ngược lại?"
// \{Kyou} "Opposite?"

<0161> \{Kyou} "A ha ha ha, Ông nói cái quái gì thế?"
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"

<0162> \{Kyou} "Tôi đâu có nhờ vả ông gì."
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."

<0163> \{Kyou} "A... Chỉ là tôi thích chỉ đạo ông thôi."
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."

<0164> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0165> Có lẽ cô ta nhầm tôi với một thằng theo đuôi... \pxin lỗi nhé, nhầm rồi...
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...

<0166> \{Kyou} "Mà... ai đây?"
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"

<0167> Kyou chỉ vô Kotomi đang trốn sau lưng tôi.
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.

<0168> \{Kotomi} "Cậu ấy có bắt nạt mình không? Cậu ấy có bắt nạt mình không?"
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"

<0169> Trông cô ấy bối rối ra mặt.
// She looks all flustered.

<0170> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. Cô ấy không bắt nạt bạn đâu."
// \{\m{B}} "Calm down.  She won't bully you, all right?"

<0171> Tôi vừa nói vừa chắc chắn rằng Kotomi hiểu.
// I say that, making sure she understands.

<0172> \{\m{B}} "Tập nói chào hỏi trước nào."
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."

<0173> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0174> \{\m{B}} "Tốt lắm, bạn làm tốt lắm, tiếp theo là thực tế này."
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."

<0175> Tôi đẩy Kotomi trước mặt Kyou - cô ta đã bước lùi lại từ hồi nào.
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.

<0176> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0177> Kotomi sợ hãi khi bị Kyou nhìn.
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.

<0178> Tôi nghĩ bạn ấy còn căng thẳng gấp trăm lần so với lần tự giới thiệu với Furukawa.
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.

<0179> \{Kotomi} "Chào cậu."
// \{Kotomi} "Good afternoon."

<0180> Bạn ấy cúi đầu niềm nở và tự chỉ vào mình một cách lúng túng.
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.

<0181> \{Kotomi} "Kotomi."
// \{Kotomi} "Kotomi."

<0182> \{Kotomi} "Ba âm tiết, Ko-to-mi."
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."

<0183> \{Kotomi} "Gọi mình là Kotomi-chan"
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."

<0184> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."

<0185> \{Kotomi} "Một người hay bắt nạt à?"
// \{Kotomi} "A bully?"

<0186> Mắt bạn ấy rơm rớm nước mắt.
// She's about to cry.

<0187> \{Kyou} "Ư... à..."
// \{Kyou} "Uh... well..."

<0188> Đúng như tôi dự đoán, kể cả Kyou cũng đang gặp khó khăn để trả lời.
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.

<0189> \{\m{B}} "Đó là tính cách của bạn ấy. Đừng lo."
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."

<0190> \{Kyou} "Hầy... Mà... chính xác là ông muốn gì?"
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"

<0191> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với bà về cậu ấy."
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."

<0192> Kotomi trốn sau lưng tôi khi tôi nói thế.
// Kotomi hides behind my back as I say that.*

<0193> \{\m{B}} "Tên bạn ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi."
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."

<0194> \{Kyou} "Hmmm...? Tên nghe quen nhỉ..."
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."

<0195> Kyou nghiêng đầu nghĩ ngợi.
// She leans her head and ponders.

<0196> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải đây là cô gái đã đạt điểm trong tốp 10 ở cuộc thi quốc gia sao? Sao ông quen bạn ấy?"
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"

<0197> \{\m{B}} "Không cần phải cho bà biết."
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."

<0198> \{Kyou} "Hầy... Bạn ấy trông khoẻ khoắn và chậm phát triển như ông..."
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."

<0199> \{\m{B}} "Ai chậm phát triển hả?"
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"

<0200> \{Kotomi} "Bọn mình bị bắt nạt à? Bọn mình bị bắt nạt à?"
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"

<0201> \{Kyou} "Bạn đấy... đừng lo, không có gì phải sợ."
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."

<0202> Gật, gật.
// Nod, nod.

<0203> Kotomi dũng cảm gật đầu
// Kotomi bravely nods.

<0204> \{Kyou} "Sao? Ông muốn tôi làm gì?"
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"

<0205> \{\m{B}} "Nói thế nào nhỉ... bà cũng biết bạn ấy đúng không? Vì thế..."
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *

<0206> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao bà không kết bạn với bạn ấy nhỉ..."
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."

<0207> \{Kyou} "Gì cơ? Ông là ông bố lần đầu dắt con ra công viên đấy à?"
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"

<0208> \{\m{B}} "Ờ, cũng giống như thế."
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."

<0209> \{Kyou} "Mà..."
// \{Kyou} "Actually..."

<0210> Kyou liếc mắt nhìn Kotomi.
// She glances at Kotomi.

<0211> \{Kotomi} "Bắt nạt...? Bắt nạt?"
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"

<0212> \{Kyou} "Bạn đấy... thôi đừng ra vẻ như sắp khóc nữa đi."
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."

<0213> Gật, gật, gật, gật.
// Nod, nod, nod, nod.

<0214> \{Kyou} "Hầy..."
// \{Kyou} "Sigh..."

<0215> Ấn tượng vì cảnh đó, Kyou lại nhìn tôi.
// Amazed at the scene, she turns towards me again.

<0216> \{Kyou} "Tưởng bạn ấy phải có vài người bạn trong lớp chứ?"
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"

<0217> \{\m{B}} "Chính vì không có thế nên tôi mới nhờ bà."
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."

<0218> Tôi quay đầu về phía Kotomi.
// I turn my head to the unconcerned Kotomi.

<0219> Kotomi cẩn thận nhìn chúng tôi với đôi mắt đẫm nước.
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.

<0220> Có lẽ bạn ấy thấy điều gì đó rất đáng sợ.
// Perhaps, she's seen something really scary.

<0221> \{Kyou} "Aaa... nếu tôi nhớ không nhầm thì bạn ấy ở lớp A."
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."

<0222> \{Kyou} "Lớp đó công nhận có không khí nặng nề thật..."
// \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..."

<0223> \{\m{B}} "Xin bà đấy!"
// \{\m{B}} "Well, please?"

<0224> \{Kyou} "Hm..."
// \{Kyou} "Hmm..."

<0225> \{Kyou} "Vì ông nhờ vả thật lòng nên tôi lại hơi khó xử."
// \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled."

<0226> \{\m{B}} "Đừng nói lời lạnh nhạt thế."
// \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things."

<0227> \{Kyou} "Tôi đâu có lạnh nhạt"
// \{Kyou} "I'm not being cold hearted."

<0228> \{Kyou} "Ông muốn tôi làm bạn của cậu ấy. Ông không thấy có gì kì quặc ở đây à?"
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"

<0229> \{\m{B}} "Ư..."
// \{\m{B}} "Uh..."

<0230> \{Kyou} "Đầu tiên là, bạn bè không phải là một thứ được cho, mà là một thứ tự mình tạo ra"
// \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make."

<0231> \{Kyou} "Mà thực ra tôi cũng không để tâm nếu ta giả vờ quen nhau."
// \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though."

<0232> Có vẻ như Kyou hơi bực mình nên tôi không phản đối được.
// It sounds like she's offended, so I can't object.

<0233> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi còn có việc nữa."
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."

<0234> Tóc Kyou bay nhẹ khi cô ta xoay người nói lời tạm biệt.
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.

<0235> \{Kyou} "À... đúng rồi..."
// \{Kyou} "Oh... that's right..."

<0236> Đột nhiên Kyou quay lại như chợt nhớ điều gì đó.
// She suddenly turns around as if she remembered something.

<0237> Rồi Kyou nhìn Kotomi.
// Then, she looks at Kotomi.

<0238> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou."
// \{Kyou} "I'm Kyou."

<0239> \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."

<0240> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé."
// \{Kyou} "See you later then."

<0241> Kyou quay lưng lại, vừa vẫy tay vừa chạy khỏi hành lang.
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.

<0242> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0243> \{Kotomi} "Bạn...?"
// \{Kotomi} "Friend...?"

<0244> \{\m{B}} "Nó là như thế..."
// \{\m{B}} "That's how it is, right...?"

<0245> Chúng tôi đứng nhìn bóng của Kyou một lúc...
// We look at her fading back for a while.

<0246> Cuối cùng thì tôi cũng không chắc bọn tôi có thành công trong việc tìm bạn không..
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.

<0247> \{\m{B}} "Mà... việc này cũng có thể xảy ra mà."
// \{\m{B}} "Well... things like this happen too."

<0248> Tôi cười với Kotomi khi đang đi trên con đường đồi.
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.

<0249> Kotomi khẽ cười đáp lại.
// She returns a small one.

<0250> Mái tóc trẻ con của bạn ấy nhún nhảy khi bước đi.
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.

<0251> \{\m{B}} "Bạn có mệt không?"
// \{\m{B}} "Are you tired?"

<0252> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi."
// \{Kotomi} "Just a little."

<0253> Kotomi nói như đang thì thầm.
// She says as if it's a murmur.

<0254> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé Kotomi."
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."

<0255> \{\m{B}} "Hầu hết bạn của mình đều khá kì quặc..."
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."

<0256> \{Kotomi} "Không..."
// \{Kotomi} "No..."

<0257> \{Kotomi} "Bọn họ đều rất tốt."
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."

<0258> Có lẽ tôi bắt bạn ấy làm điều vô lý rồi.
// I think I'm making her do an unreasonable thing.

<0259> Tôi đứng nhìn bạn ấy một lúc.
// I watch her profile for a while.

<0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì các bạn sẽ nghĩ bạn ấy hơi bí ẩn vì khá ít nói.
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.

<0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay.
// I try to think about today's Kotomi.

<0262> Nói đơn giản thì bạn ấy nhút nhát như một đứa trẻ mẫu giáo
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.

<0263> Không biết đâu mới là Kotomi thật?
// I wonder which is the true Kotomi?

<0264> tôi không chắc nhưng tôi có linh cảm rằng nó khác cơ.
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.

<0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính bản thân bạn ấy.
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.

<0266> Không biết có phải chỉ mình tôi cảm thấy thế không?
// I wonder if I'm the only one who feels that?

<0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy bạn ấy... nói thế nào nhỉ... bạn ấy...
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...

<0268> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"

<0269> \{\m{B}} "Ah. xin lỗi."
// \{\m{B}} "Ah, sorry."

<0270> \{\m{B}} "Chỉ là tớ bị bạn mê hoặc thôi"
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."

<0271> \{Kotomi} "Ể...?"
// \{Kotomi} "Eh...?"

<0272> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0273> Hai chúng tôi đều im lặng.
// Both of us stay silent.

<0274> Rồi chúng tôi tới chỗ kí túc xá của trường.
// Then, we arrive at the school's dormitory.

<0275> \{Kotomi} "Tới đây là ổn rồi."
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."

<0276> \{\m{B}} "Bạn có việc cần làm à?"
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"

<0277> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Yup..."

<0278> Kotomi không nói là sẽ đi đâu, và bạn ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.

<0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết.
// I'm sure that it's something I still don't know.

<0280> \{\m{B}} "Vậy thì bảo trọng nhé."
// \{\m{B}} "Well then, take care."

<0281> Tôi trả lại cặp cho bạn ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình.
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.

<0282> \{Kotomi} "Gặp lại bạn ngày mai nhé."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."

<0283> \{\m{B}} "Ờ, gặp nhau sau nhé."
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."

<0284> Tôi nhìn bóng hình dần phai của cô ấy.
// I watch her fading back.

<0285> Mong là ngày mai sẽ không sao...
// I hope tomorrow will go well...

<0286> Tôi cũng từ từ bước đi.
// I also begin to slowly walk off.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074