Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4423"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 30: Line 30:
 
// At the same moment I stand up, someone from behind me suddenly holds my shoulder.
 
// At the same moment I stand up, someone from behind me suddenly holds my shoulder.
   
<0003> \{Giọng Nói} "Hmm? Em đi đâu thế Okazaki?"
+
<0003> \{Giọng Nói} "Hmm? Em đi đâu thế \m{A}?."
 
// \{Voice} "Hmm? Where are you going, \m{A}?."
 
// \{Voice} "Hmm? Where are you going, \m{A}?."
   
<0004> Quay đầu lại, tôi thấy ông thầy đang đứng đằng sau mỉm cười.
+
<0004> Quay đầu lại, tôi thấy ông thầy đang đứng đằng sau cười một cách gượng gạo.
 
// As I turn my head, I see the teacher with a forced smile just behind me.
 
// As I turn my head, I see the teacher with a forced smile just behind me.
   
Line 39: Line 39:
 
// \{Teacher} "It seems you're planning to leave fourth period lesson, huh?"
 
// \{Teacher} "It seems you're planning to leave fourth period lesson, huh?"
   
<0006> \{Giáo Viên} "Tôi sẽ bắt em phải ngồi học từ đầu tiết đến cuối tiết hôm nay. Cứ cẩn thận đấy."
+
<0006> \{Giáo Viên} "Tôi sẽ bắt em phải ngồi học từ đầu tiết đến cuối tiết hôm nay. Cứ chuẩn bị đi."
 
// \{Teacher} "I'll make you attend my class from beginning to end today. Be prepared."
 
// \{Teacher} "I'll make you attend my class from beginning to end today. Be prepared."
   
<0007> \{\m{B}} "Mặc dù thầy nói em cẩn thận nhưng mà..."
+
<0007> \{\m{B}} "Mặc dù thầy nói em phải chuẩn bị nhưng mà..."
 
// \{\m{B}} "Well... though you say prepare myself..."
 
// \{\m{B}} "Well... though you say prepare myself..."
   
<0008> \{Giáo Viên} "Đừng cằn nhằn nữa. Cứ ngồi đây, nhìn thầy và ngồi đây, thầy tin ở em vì vậy cứ ngồi đây, dù có chuyện gì xảy ra cũng cứ... ngồi đây."
+
<0008> \{Giáo Viên} "Đừng cằn nhằn nữa. Cứ ngồi đây, nhìn tôi và ngồi đây, tôi tin ở em vì vậy cứ ngồi đây, dù có chuyện gì xảy ra cũng cứ... ngồi đây."
 
// \{Teacher} "Don't argue anymore. Just stay there, look at me and stay there, I'm counting on you so stay there, no matter what happens... stay there."
 
// \{Teacher} "Don't argue anymore. Just stay there, look at me and stay there, I'm counting on you so stay there, no matter what happens... stay there."
   
Line 51: Line 51:
 
// He makes me sit in the chair using his great strength.
 
// He makes me sit in the chair using his great strength.
   
<0010> \{Giáo Viên} "Hiểu chưa? Cứ ngồi đó đến khi hế tiết"
+
<0010> \{Giáo Viên} "Hiểu chưa? Cứ ngồi đó đến khi hết tiết"
 
// \{Teacher} "Understand? Just stay there until the lesson is over."
 
// \{Teacher} "Understand? Just stay there until the lesson is over."
   
<0011> Thoả mãn vỡi những gì đã làm, ông ta quay lại bục giảng.
+
<0011> Ông ta quay lại bục giảng sau khi hài lòng.
 
// Satisfied, he walks up to the platform.
 
// Satisfied, he walks up to the platform.
   
<0012> Tiết học...
+
<0012> Tiết học.
 
// The lesson
 
// The lesson
   
<0013> Không còn cách nào khác. Có lẽ tôi sẽ giả vờ tôi đang nghe giảng
+
<0013> Không còn cách nào khác. Có lẽ tôi sẽ giả vờ tôi đang nghe giảng vậy.
 
// It can't be helped. I guess I'll pretend that I'm honestly studying.
 
// It can't be helped. I guess I'll pretend that I'm honestly studying.
   
<0014> \{\m{B}} (Chắc cũng đến lúc rồi)
+
<0014> \{\m{B}} (Chắc cũng đến lúc rồi...)
 
// \{\m{B}} (I guess it's about time...)
 
// \{\m{B}} (I guess it's about time...)
   
<0015> 30 phút trôi qua kể từ khi tôi giả vờ
+
<0015> 30 phút trôi qua kể từ khi tôi giả vờ thế.
 
// Thirty minutes have passed since I started behaving.
 
// Thirty minutes have passed since I started behaving.
   
<0016> Ông thầy có vẻ rất hứng thú về việc dạy học
+
<0016> Ông thầy có vẻ rất hứng thú về việc dạy học.
 
// The teacher is really enthusiastic about giving lessons.
 
// The teacher is really enthusiastic about giving lessons.
   
Line 81: Line 81:
 
// He's confining us here without hesitation.
 
// He's confining us here without hesitation.
   
<0020> Tôi đẩy ghế ra sau và đừng dậy.
+
<0020> Tôi đẩy ghế ra sau và đứng dậy.
 
// I stand up, pushing back my chair.
 
// I stand up, pushing back my chair.
   
<0021> Rồi tôi bước nhẹ nhàng tới cửa một cách bình tĩnh và tự nhiên
+
<0021> Rồi tôi bước nhẹ nhàng tới cửa một cách bình tĩnh và tự nhiên.
 
// And I walk silently towards the door, acting calm and natural.
 
// And I walk silently towards the door, acting calm and natural.
   
<0022> Cả ông ta lẫn cả lớp đều đang nhìn tôi.
+
<0022> Ông ta lẫn cả lớp đều đang nhìn tôi.
 
// The teacher and everyone inside are looking straight at me.
 
// The teacher and everyone inside are looking straight at me.
   
<0023> \{Giáo Viên} "Okazaki! Em đi đâu thế..."
+
<0023> \{Giáo Viên} "... \m{A}!Cậu đang nghĩ là cậu đi đâu thế hả..."
 
// \{Teacher} "... \m{A}! Where do you think you're going..."
 
// \{Teacher} "... \m{A}! Where do you think you're going..."
   
Line 96: Line 96:
 
// Though he has noticed me, it's already too late.
 
// Though he has noticed me, it's already too late.
   
<0025> \{\m{B}} "Em đau đầu quá, em xuống y tế đây!"
+
<0025> \{\m{B}} "Em đau đầu quá, em xuống phòng y tế đây!"
 
// \{\m{B}} "I have a splitting headache, so I'm going to the nurse's office!"
 
// \{\m{B}} "I have a splitting headache, so I'm going to the nurse's office!"
   
Line 105: Line 105:
 
// \{Teacher} "Stop talking nonsense! Wait...!"
 
// \{Teacher} "Stop talking nonsense! Wait...!"
   
<0028> \{\m{B}} " đâu mà vô lí!"
+
<0028> \{\m{B}} "Không đâu !"
 
// \{\m{B}} "This isn't nonsense!"
 
// \{\m{B}} "This isn't nonsense!"
   
Line 111: Line 111:
 
// My head hurts at least.
 
// My head hurts at least.
   
<0030> Nhưng tôi không xuống y tế, dĩ nhiên. Điểm đến của tôi là căn tin cơ.
+
<0030> Nhưng tôi không xuống phòng y tế. Điểm đến của tôi là căn tin cơ.
 
// But I'm not going to the nurse's office. My destination is, of course... the bread vendor.
 
// But I'm not going to the nurse's office. My destination is, of course... the bread vendor.
   
Line 120: Line 120:
 
// The bakery is now open, and I'm right on time.
 
// The bakery is now open, and I'm right on time.
   
<0033> \{\m{B}} "Cháu mấy cái bánh nào bác."
+
<0033> \{\m{B}} "Bán cho cháu mấy cái bánh ."
 
// \{\m{B}} "Some bread, old lady."
 
// \{\m{B}} "Some bread, old lady."
   
<0034>\{Bác Gái} Ồ, hôm nay là ngày thứ ba rồi đấy!
+
<0034> \{Bác Gái} "Ồ, hôm nay là ngày thứ ba rồi đấy!"
 
// \{Old Lady} "Oh my, isn't this your third day?"
 
// \{Old Lady} "Oh my, isn't this your third day?"
   
<0035> Bác ta nói với một giọng kinh ngạc
+
<0035> Bác ta nói với một giọng kinh ngạc.
 
// She asks me with an amazed face.
 
// She asks me with an amazed face.
   
Line 132: Line 132:
 
// \{\m{B}} "I'm a smart person, that's why I'm exempted from class."
 
// \{\m{B}} "I'm a smart person, that's why I'm exempted from class."
   
<0037>\{Bác Gái} Thật thế sao? Tuyệt thật đấy.
+
<0037> \{Bác Gái} "Thật thế sao? Tuyệt thật đấy."
 
// \{Old Lady} "Oh dear, is that so? That's amazing then."
 
// \{Old Lady} "Oh dear, is that so? That's amazing then."
   
Line 138: Line 138:
 
// \{\m{B}} "Actually, I was lying. Sorry."
 
// \{\m{B}} "Actually, I was lying. Sorry."
   
<0039>\{Bác Gái} Ăn nhiều vào, rồi cố học chiều nay nhé.
+
<0039> \{Bác Gái} "Ăn nhiều vào, rồi cố học chiều nay nhé."
 
// \{Old Lady} "Eat a lot, then study hard this afternoon."
 
// \{Old Lady} "Eat a lot, then study hard this afternoon."
   
<0040> \{\m{B}} "Đó là điều cháu sẽ làm"
+
<0040> \{\m{B}} "Đó là điều cháu sẽ làm."
 
// \{\m{B}} "That's what I'll do."
 
// \{\m{B}} "That's what I'll do."
   
<0041> \{Kotomi} "Itadakimaso"
+
<0041> \{Kotomi} "Itadakimasu"
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
 
// \{Kotomi} "Let's all eat."
   
<0042> \{\m{B}} "Same as above."
+
<0042> \{\m{B}} "Itadakimasu."
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
 
// \{\m{B}} "Let's eat."
   
Line 156: Line 156:
 
// Today's menu contains purely Japanese style dishes.
 
// Today's menu contains purely Japanese style dishes.
   
<0045> Cơm chiên, cá tẩm ướp nướng, rau bina quấn hạt vừng, trứng...
+
<0045> Cơm chiên, cá tẩm ướp nướng, rau bina quấn hạt vừng, trứng rán phồng...
 
// Fried rice, fish teriyaki, spinach dressed in sesame seeds, thickly sliced egg...
 
// Fried rice, fish teriyaki, spinach dressed in sesame seeds, thickly sliced egg...
   
<0046> Như thường lệ Kotomi ngắm nhìn tôi ăn. Tôi đặt đũa xuống.
+
<0046> Như thường lệ, Kotomi nhìn tôi ăn. Tôi đặt đũa xuống.
 
// Kotomi is staring at me as I eat, as usual. I put down the chopsticks.
 
// Kotomi is staring at me as I eat, as usual. I put down the chopsticks.
   
Line 165: Line 165:
 
// \{Kotomi} "Is it delicious?"
 
// \{Kotomi} "Is it delicious?"
   
<0048> \{Kotomi} "Mình hơi quá lửa với món cá nên mình hơi lo."
+
<0048> \{Kotomi} "Mình hơi quá lửa với món cá nên hơi lo."
 
// \{Kotomi} "I might have overcooked the fish, so I'm worried."
 
// \{Kotomi} "I might have overcooked the fish, so I'm worried."
   
<0049> \{\m{B}} "Không sao đâu, ngon lắm"
+
<0049> \{\m{B}} "Không sao đâu, ngon lắm."
 
// \{\m{B}} "Nope, it was really delicious."
 
// \{\m{B}} "Nope, it was really delicious."
   
<0050> Nhìn vào mớ thức ăn Kotomi vừa mới cắt, tôi đưa nó vô miệng
+
<0050> Nhìn vào mớ thức ăn Kotomi vừa mới cắt, tôi đưa nó vô miệng.
 
// Looking at the piece from Kotomi's food that was already cut, I put it straight into my mouth.
 
// Looking at the piece from Kotomi's food that was already cut, I put it straight into my mouth.
   
<0051> \{\m{B}} "Cá gì đây?"
+
<0051> \{\m{B}} "Cá gì đây nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "What kind of fish is this?"
 
// \{\m{B}} "What kind of fish is this?"
   
<0052> \{Kotomi} ""
+
<0052> \{Kotomi} "Cá thu chấm (Sawara)."
 
// \{Kotomi} "Sawara."
 
// \{Kotomi} "Sawara."
   
Line 183: Line 183:
 
// \{Kotomi} "I bought it cheap from a neighbor of mine who sells fish."
 
// \{Kotomi} "I bought it cheap from a neighbor of mine who sells fish."
   
<0054> Mắt Kotomi sáng lên khi nói câu đó
+
<0054> Mắt Kotomi sáng lên khi nói vậy.
 
// Her eyes brighten up as she says so.
 
// Her eyes brighten up as she says so.
   
<0055> \{Kotomi} "Ông ấy nói không sao rồi dụ mình mua nó. Và cuối cùng mình cũng mua."
+
<0055> \{Kotomi} "Ông ấy nói không sao rồi khuyến khích mình mua nó. Và cuối cùng mình cũng mua."
 
// \{Kotomi} "He told me it was all right as he recommended it to me. I ended up buying it."*
 
// \{Kotomi} "He told me it was all right as he recommended it to me. I ended up buying it."*
   
Line 192: Line 192:
 
// \{\m{B}} "Hmmm... it's a win then."
 
// \{\m{B}} "Hmmm... it's a win then."
   
<0057> Tôi nghĩ chúng tôi gần như đang nói chuyện mà những đôi uyên ương mới cưới thường nói
+
<0057> Tôi nghĩ chúng tôi gần như đang nói chuyện mà những đôi uyên ương mới cưới thường nói.
 
// I think we're almost discussing something that newlywed couples would talk about.
 
// I think we're almost discussing something that newlywed couples would talk about.
   
Line 207: Line 207:
 
// \{\m{B}} "I see, the face sure is wide..."
 
// \{\m{B}} "I see, the face sure is wide..."
   
<0062> \{Kotomi} "Bởi vì đó là cá Shusseuo (Shuseuo là cá có tên gọi khác nhau khi chúng lớn lên), tên nó thay đổi từ sagoshi sang yanagi sang sawara"
+
<0062> \{Kotomi} "Bởi vì đó là cá '\g{shusseuo}={Shusseuo là cá có tên gọi khác nhau khi chúng lớn lên.}', tên nó thay đổi từ sagoshi sang yanagi sang sawara."
 
// \{Kotomi} "Because it's a '\g{shusseuo}={Shusseuo are fish called by different names as they grow larger.}', it changes its name from 'sagoshi' to 'yanagi' to 'sawara' as they grow up."
 
// \{Kotomi} "Because it's a '\g{shusseuo}={Shusseuo are fish called by different names as they grow larger.}', it changes its name from 'sagoshi' to 'yanagi' to 'sawara' as they grow up."
   
<0063> \{\m{B}} "Ra vậy, chắc con cá cũng cố gắng lắm"
+
<0063> \{\m{B}} "Ra vậy, chắc con cá cũng cố gắng lắm."
 
// \{\m{B}} "I see, I guess he worked hard too."
 
// \{\m{B}} "I see, I guess he worked hard too."
   
<0064> \{Kotomi} "Nếu viết theo kiểu kạni, thì sẽ là sakana (cá), và bộ của chữ bên phải sẽ là haru (Mùa xuân)"
+
<0064> \{Kotomi} "Nếu viết theo Kanji, thì sẽ là 'sakana' (cá), và bộ của chữ bên phải sẽ là 'haru' (Mùa xuân)"
 
// \{Kotomi} "If you write it in kanji, it would be 'sakana' (fish), and the right radical would be 'haru' (Spring)."
 
// \{Kotomi} "If you write it in kanji, it would be 'sakana' (fish), and the right radical would be 'haru' (Spring)."
   
<0065> \{\m{B}} "Nó thậm chí còn phù hợp với mùa"
+
<0065> \{\m{B}} "Nó thậm chí còn phù hợp với mùa."
 
// \{\m{B}} "He even suits the season."
 
// \{\m{B}} "He even suits the season."
   
<0066> \{Kotomi} "Nếu chữ bên phải aki (Mùa thu) thì đó sẽ là kajika (Cá bống biển)... nếu là fuyu (Mùa đông) thì sẽ là konoshiro (Cá mòi chấm)..."
+
<0066> \{Kotomi} "Nếu thay bộ đó bằng 'aki' (Mùa thu) thì đó sẽ là 'kajika' (Cá bống biển)... nếu là 'fuyu' (Mùa đông) thì sẽ là 'konoshiro' (Cá mòi chấm)..."
 
// \{Kotomi} "If the radical is 'aki' (Fall), it would be 'kajika' (bullhead)... if 'fuyu' (Winter), it would be 'konoshiro' (gizzard shad)..."
 
// \{Kotomi} "If the radical is 'aki' (Fall), it would be 'kajika' (bullhead)... if 'fuyu' (Winter), it would be 'konoshiro' (gizzard shad)..."
   
<0067> \{Kotomi} "Nhưng cậu biết đấy, không có từ "" nào đi với "mùa" là từ bên phải cả"
+
<0067> \{Kotomi} "Nhưng bạn biết đấy, không có từ '' nào bộ 'natsu' (Mùa) cả."
 
// \{Kotomi} "But you know, there is no 'fish' with 'natsu' (Summer) as the radical."
 
// \{Kotomi} "But you know, there is no 'fish' with 'natsu' (Summer) as the radical."
   
<0068> \{Kotomi} "Lạ thật đấy"
+
<0068> \{Kotomi} "Lạ thật đấy..."
 
// \{Kotomi} "It's really strange..."
 
// \{Kotomi} "It's really strange..."
   
<0069> Kotomi duyên dãng mô tả chúng.
+
<0069> Kotomi mô tả chúng một cách nhã nhặn.
 
// Kotomi gracefully describes them.
 
// Kotomi gracefully describes them.
   
<0070> Có vẻ là Kotomi vui khi tôi cũng lắng nghe... để tôi phản công lại
+
<0070> Có vẻ là nếu tôi nói về chủ đề này với bạn ấy thì bạn ấy sẽ rất vui... Tôi cố phản công lại.
 
// It seems it makes her happy that I'm going into this with her... I'll try to counter attack.
 
// It seems it makes her happy that I'm going into this with her... I'll try to counter attack.
   
Line 237: Line 237:
 
// \{\m{B}} "What's the radical for maguro (tuna)?"
 
// \{\m{B}} "What's the radical for maguro (tuna)?"
   
<0072> \{Kotomi} "Đó là aru (tương lai)"
+
<0072> \{Kotomi} "Đó là 'aru' (tồn tại)."
 
// \{Kotomi} "It's 'aru' (to be)."
 
// \{Kotomi} "It's 'aru' (to be)."
   
<0073> \{\m{B}} ""
+
<0073> \{\m{B}} "Katsuo (Cá ngừ vằn)?"
// \{\m{B}} "Katsuo ( ngừ)?"
+
// \{\m{B}} "Katsuo (Skipjack tuna)?"
   
 
<0074> \{Kotomi} "Katai (Cứng)"
 
<0074> \{Kotomi} "Katai (Cứng)"
// \{Kotomi} "'Katai' (hard)."
+
// \{Kotomi} "Katai (hard)."
   
<0075> \{\m{B}} "Iwashi (Cá Xac đin)"
+
<0075> \{\m{B}} "Iwashi? (Cá Sạc din)"
 
// \{\m{B}} "Iwashi? (sardines)"
 
// \{\m{B}} "Iwashi? (sardines)"
   
<0076> \{Kotomi} "Yowai (Yếu)"
+
<0076> \{Kotomi} "'Yowai' (Yếu)"
 
// \{Kotomi} "'Yowai' (weak)."
 
// \{Kotomi} "'Yowai' (weak)."
   
  +
<0077> \{\m{B}} "Shachi (Cá voi sát thủ)?"
<0077> \{\m{B}} "Shachi (Cá voi ăn thịt)? (Well cái này mà dịch ra cá heo như một số trang thì không hiểu sao tớ cảm thấy nó ngu ngu, vì con cá heo với con cá voi vằn đen trắng này nó khác nhau)"
 
 
// \{\m{B}} "Shachi (killer whale)?"
 
// \{\m{B}} "Shachi (killer whale)?"
   
<0078> \{Kotomi} "Tora (Hổ)"
+
<0078> \{Kotomi} "'Tora' (Hổ.)"
 
// \{Kotomi} "'Tora' (tiger)."
 
// \{Kotomi} "'Tora' (tiger)."
   
<0079> \{\m{B}} "Kujira (Cá voi)"
+
<0079> \{\m{B}} "Kujira (Cá voi)?"
 
// \{\m{B}} "Kujira (whale)?"
 
// \{\m{B}} "Kujira (whale)?"
   
<0080> \{Kotomi} "Kyou (Thủ đô, mười triệu mũ bốn)"
+
<0080> \{Kotomi} "'Kyou' (Thủ đô, mười triệu mũ bốn)."
 
// \{Kotomi} "'Kyou' (capital, ten quadrillion)."
 
// \{Kotomi} "'Kyou' (capital, ten quadrillion)."
   
<0081> \{\m{B}} "Cậu giỏi thật đấy. Cậu đúng là chuyên gia khi nói về các loài cá, Kotomi."
+
<0081> \{\m{B}} "Bạn giỏi thật đấy. Kotomi đúng là chuyên gia khi nói về các loài cá."
 
// \{\m{B}} "You're amazing. You're an expert when it comes to fish, Kotomi."
 
// \{\m{B}} "You're amazing. You're an expert when it comes to fish, Kotomi."
   
<0082> Tôi nhẹ tay xoa đầu Kotomi
+
<0082> Tôi nhẹ tay xoa đầu bạn ấy.
 
// I brush her head gently.
 
// I brush her head gently.
   
<0083> \{Kotomi} "Etou... không tuyệt đến thế đâu..."
+
<0083> \{Kotomi} "Ưm... không hẳn..."
 
// \{Kotomi} "Well... not really..."
 
// \{Kotomi} "Well... not really..."
   
<0084> Kotomi cười hồn nhiên, như một đứa trẻ được bố nó khen ngợi
+
<0084> Kotomi cười hồn nhiên, như một đứa trẻ được bố nó khen ngợi.
 
// She smiles innocently, like a child being praised by her father.
 
// She smiles innocently, like a child being praised by her father.
   
<0085> \{Kotomi} "Và hai từ cuối không hẳn là cá"
+
<0085> \{Kotomi} "Và hai từ cuối không phải là cá."
 
// \{Kotomi} "And the last two aren't really fish."
 
// \{Kotomi} "And the last two aren't really fish."
   
<0086>... đó là... một đứa trẻ khó bảo
+
<0086> ... đó là... một đứa trẻ khó bảo.
 
// ... that is... a reluctant child.
 
// ... that is... a reluctant child.
   
<0087> \{\m{B}} "Thôi nào, bàn về cá thế là đủ rồi, ăn bánh tớ mua đi."
+
<0087> \{\m{B}} "Thôi nào, bàn về cá thế là đủ rồi, ăn bánh mình mua đi."
 
// \{\m{B}} "Hey, enough with the fish and eat my bread too."
 
// \{\m{B}} "Hey, enough with the fish and eat my bread too."
   
<0088> \{Kotomi} "."
+
<0088> \{Kotomi} "Ừm."
 
// \{Kotomi} "Okay."
 
// \{Kotomi} "Okay."
   
Line 291: Line 291:
 
// She takes out the packed bread and starts rummaging inside it while making a strange-looking face.
 
// She takes out the packed bread and starts rummaging inside it while making a strange-looking face.
   
<0090> \{Kotomi} ""
+
<0090> \{Kotomi} "...?"
 
// \{Kotomi} "...?"
 
// \{Kotomi} "...?"
   
<0091> \{\m{B}} "Đó là một sản phẩm mới, ba màu. Cậu có thể thưởng thức ba hương vị trong một cái bánh."
+
<0091> \{\m{B}} "Đó là món mới, bánh ba màu. Bạn có thể thưởng thức ba hương vị trong một cái bánh."
 
// \{\m{B}} "It's a new product, a three-colored one. You can enjoy three flavors in one."
 
// \{\m{B}} "It's a new product, a three-colored one. You can enjoy three flavors in one."
   
Line 300: Line 300:
 
// \{Kotomi} "Three flavors?"
 
// \{Kotomi} "Three flavors?"
   
<0093> \{\m{B}} "Cứ ăn đi rồi cậu sẽ biết."
+
<0093> \{\m{B}} "Cứ ăn đi rồi bạn sẽ biết."
 
// \{\m{B}} "Eat it and see for yourself."
 
// \{\m{B}} "Eat it and see for yourself."
   
<0094> \{Kotomi} "Ừ, mình rất thích"
+
<0094> \{Kotomi} "Ừ, mình rất thích."
 
// \{Kotomi} "Yup, I'm really excited."
 
// \{Kotomi} "Yup, I'm really excited."
   
<0095> Tôi vừa chọc một cọng rơm vô gói trà Nhật Bản vừa nhìn Kotomi mỉm cười.
+
<0095> Tôi vừa chọc ống hút vào hộp trà Nhật Bản vừa nhìn ấy cười.
 
// I punch a straw in a Japanese tea paper pack as I watch her smile.
 
// I punch a straw in a Japanese tea paper pack as I watch her smile.
   
Line 321: Line 321:
 
// And I didn't think I'd let this continue for long.
 
// And I didn't think I'd let this continue for long.
   
<0100> \{\m{B}} "Này, tớ chỉ muốn hỏi thôi.."
+
<0100> \{\m{B}} "Này, mình tự hỏi .."
 
// \{\m{B}} "Hey, just wondering..."
 
// \{\m{B}} "Hey, just wondering..."
   
<0101> \{Kotomi} ""
+
<0101> \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
   
<0102> Kotomi vô thần nhìn tôi khi đang cầm cái bánh ba màu.
+
<0102> Kotomi nhìn tôi khi bạn ấy cầm cái bánh ba màu lên.
 
// She looks at me blankly as she picks the three-colored bread.
 
// She looks at me blankly as she picks the three-colored bread.
   
<0103> \{\m{B}} "Tớ thấy cậu được miễn khỏi lớp học, nhưng cậu có chắc số lần cậu lên lớp thế là đủ không?"
+
<0103> \{\m{B}} "Tớ thấy bạn được miễn vào lớp học, nhưng có chắc số lần bạn lên lớp thế là đủ không?"
 
// \{\m{B}} "I heard you're exempted from class, but are you sure your attendance is good enough?"
 
// \{\m{B}} "I heard you're exempted from class, but are you sure your attendance is good enough?"
   
Line 339: Line 339:
 
// An immediate reply.
 
// An immediate reply.
   
<0106> \{\m{B}} "Cậu nói vậy dễ thế sao..."
+
<0106> \{\m{B}} "Bạn nói vậy dễ thế sao..."
 
// \{\m{B}} "You say it so easily, huh..."
 
// \{\m{B}} "You say it so easily, huh..."
   
Line 357: Line 357:
 
// Whether it's sports or studying, this is a school that collects scholar students from outside.
 
// Whether it's sports or studying, this is a school that collects scholar students from outside.
   
<0112> Là người giỏi nhất trong số các học sinh danh dự khiến cho Kotomi một hình ảnh tốt.
+
<0112> Là người giỏi nhất trong số các học sinh danh dự làm cho Kotomi trở thành một hình ảnh tốt.
 
// Being the best of all the honor students probably gives her good image.
 
// Being the best of all the honor students probably gives her good image.
   
<0113> \{\m{B}} "Có lẽ bảng điểm của cậu tốt tới mức khiến cậu không cần học."
+
<0113> \{\m{B}} "Có lẽ bảng điểm của bạn tốt tới mức khiến bạn không cần phải học."
 
// \{\m{B}} "I guess your record is so good that you don't need to study, huh."
 
// \{\m{B}} "I guess your record is so good that you don't need to study, huh."
   
Line 366: Line 366:
 
// \{Kotomi} "No, that's not true."
 
// \{Kotomi} "No, that's not true."
   
<0115> \{Kotomi} "Cũng có những tiết học tớ muốn nghe giảng, đôi khi các thầy cô cũng muốn mời tớ đi."
+
<0115> \{Kotomi} "Cũng có những tiết học mình muốn nghe giảng, đôi khi các thầy cô cũng muốn mời mình đi."
 
// \{Kotomi} "There are also lessons I want to listen to, and sometimes the teacher asks me if I want to go out."
 
// \{Kotomi} "There are also lessons I want to listen to, and sometimes the teacher asks me if I want to go out."
   
<0116> \{\m{B}} "Tớ cũng vừa được thế xong, ông thầy bảo tớ "Xin em đấy, chỉ cần rời khỏi đây""
+
<0116> \{\m{B}} "Mình cũng vừa được thế xong, ông thầy bảo 'Xin em đấy, chỉ cần rời khỏi đây.'"
 
// \{\m{B}} "That happened to me a while ago too; the teacher said 'Please, just leave.'"
 
// \{\m{B}} "That happened to me a while ago too; the teacher said 'Please, just leave.'"
   
<0117> Không hiểu sao tự nhiên tôi phản công lại làm gì.
+
<0117> Không hiểu sao tự nhiên tôi đối lại làm gì.
 
// I try fighting back for no reason.
 
// I try fighting back for no reason.
   
<0118> \{Kotomi} "Thêm nữa, nếu ta không học hành chăm chỉ, ta sẽ không trở thành người giỏi giang."
+
<0118> \{Kotomi} "Thêm nữa, nếu ta không học hành chăm chỉ, ta sẽ không trở thành người giỏi giang được."
 
// \{Kotomi} "And also, if we don't study hard, we won't grow up to be splendid people."
 
// \{Kotomi} "And also, if we don't study hard, we won't grow up to be splendid people."
   
Line 381: Line 381:
 
// \{\m{B}} "Though you say so..."
 
// \{\m{B}} "Though you say so..."
   
<0120> Không biết Kotomiđang thuyết phục hay không
+
<0120> Tôi không biết các bạnbị bạn ấy thuyết phục không.
 
// I don't really know whether you're being persuasive.
 
// I don't really know whether you're being persuasive.
   
<0121> \{\m{B}} "Cậu không lên lớp nghe giảng sao cậu biết nhiều vậy? "
+
<0121> \{\m{B}} "Không lên lớp nghe giảng sao bạn biết nhiều vậy?"
 
// \{\m{B}} "Even though you don't attend class, how come you know so much?"
 
// \{\m{B}} "Even though you don't attend class, how come you know so much?"
   
<0122> \{\m{B}} "Cậu học ở nhà à?"
+
<0122> \{\m{B}} "Bạn học ở nhà à?"
 
// \{\m{B}} "I guess you study at home?"
 
// \{\m{B}} "I guess you study at home?"
   
<0123> \{Kotomi} "... ."
+
<0123> \{Kotomi} "... ừm."
 
// \{Kotomi} "... yup."
 
// \{Kotomi} "... yup."
   
<0124> \{Kotomi} "Etou..."
+
<0124> \{Kotomi} "À..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
 
// \{Kotomi} "Well..."
   
Line 405: Line 405:
 
// That's the only answer she gives me.
 
// That's the only answer she gives me.
   
<0128> Tôi chắc chắn cậu ấy được các thầy cô và các học sinh khác đối xử đặc biệt
+
<0128> Tôi chắc chắn bạn ấy được các thầy cô và các học sinh khác đối xử đặc biệt.
 
// I'm sure she's getting special treatment from the teachers and other students.
 
// I'm sure she's getting special treatment from the teachers and other students.
   
Line 414: Line 414:
 
// There should be lots of resentment as well.
 
// There should be lots of resentment as well.
   
<0131> \{\m{B}} "Thôi, không sao nếu cậu quen với nó mà không vội. Thêm nữa, tớ đang chơi với cậu mà"
+
<0131> \{\m{B}} "Thôi, không sao nếu bạn quen với nó mà không vội vã gì. Thêm nữa, mình đang chơi với bạn mà"
 
// \{\m{B}} "Well, it's all right if you'll get used to it without rushing. And also, I'm hanging out with you."
 
// \{\m{B}} "Well, it's all right if you'll get used to it without rushing. And also, I'm hanging out with you."
   
<0132> Tôi nói với một giọng vui mừng.
+
<0132> Tôi nói với một giọng phấn khởi.
 
// I tell her that with a cheerful voice.
 
// I tell her that with a cheerful voice.
   
<0133> Mặc dù tôi nói thế, nhưng nếu tôi đi theo Kotomi hàng ngày thì các buổi học phụ đạo và các bài kiểm tra đang chờ tôi phía trước...
+
<0133> Mặc dù nói thế, nhưng nếu tôi đi theo Kotomi hàng ngày thì các buổi học phụ đạo và các bài kiểm tra đang chờ tôi phía trước...
 
// Though I say that, if I keep her company every day, there'll be supplementary lessons and examinations waiting for me...
 
// Though I say that, if I keep her company every day, there'll be supplementary lessons and examinations waiting for me...
   
Line 426: Line 426:
 
// That's right...
 
// That's right...
   
<0135> Hay là để Kotomi dạy tôi?
+
<0135> Hay là để Kotomi dạy kèm tôi?
 
// How about getting Kotomi to teach me?
 
// How about getting Kotomi to teach me?
   
<0136> Một một với cô gái thiên tài Ichinose Kotomi, dạy tôi tất cả.
+
<0136> Chỉ cô gái thiên tài Ichinose Kotomi và tôi, dạy tôi tất cả.
 
// One-on-one with the Genius Girl Ichinose Kotomi, teaching me all the way through.
 
// One-on-one with the Genius Girl Ichinose Kotomi, teaching me all the way through.
   
Line 435: Line 435:
 
// She might be able to pull out my hidden talent. My grades will improve dramatically, and then I'll be able to pass the exam of a first class university.
 
// She might be able to pull out my hidden talent. My grades will improve dramatically, and then I'll be able to pass the exam of a first class university.
   
<0138> \{\m{B}} ""
+
<0138> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0139> 100% không thể.
+
<0139> Một trăm phần trăm không thể...
 
// One hundred percent impossible...
 
// One hundred percent impossible...
   
<0140> \{Kotomi} ""
+
<0140> \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
 
// \{Kotomi} "?"
   
Line 447: Line 447:
 
// \{\m{B}} "No, it's nothing."
 
// \{\m{B}} "No, it's nothing."
   
<0142> Tôi lại cầm đũa lên
+
<0142> Tôi lại cầm đũa lên.
 
// I hold the chopsticks in my hand again.
 
// I hold the chopsticks in my hand again.
   
Line 453: Line 453:
 
// \{\m{B}} "University, huh..."
 
// \{\m{B}} "University, huh..."
   
<0144> Người duy nhất trong năm cuối cùng không nghĩ đến đích đến đó có lẽ là tôi và Sunohara
+
<0144> Người duy nhất trong năm cuối cùng không nghĩ về đích đến đó có lẽ là tôi và Sunohara
 
// The only people in the third year who don't think about that goal might be me and Sunohara.
 
// The only people in the third year who don't think about that goal might be me and Sunohara.
   
Line 459: Line 459:
 
// Even if we go to a university and find a job, we think that it doesn't really matter to us.
 
// Even if we go to a university and find a job, we think that it doesn't really matter to us.
   
<0146> \{\m{B}} "Cậu đã bao giờ nghĩ tới việc sẽ học ở đâu, ở trường đại học nào chưa?"
+
<0146> \{\m{B}} "Bạn đã bao giờ nghĩ tới việc sẽ học ở đâu, ở trường đại học nào chưa?"
 
// \{\m{B}} "Have you given your thought to where you will study for university?"
 
// \{\m{B}} "Have you given your thought to where you will study for university?"
   
<0147> Tôi đoan chắc Kotomi có thể dễ dàng thi vào đại học ở nước ngoài.
+
<0147> Tôi cam đoan chắc Kotomi có thể dễ dàng thi vào các trường đại học ở nước ngoài.
 
// I bet Kotomi can easily enter some foreign university.
 
// I bet Kotomi can easily enter some foreign university.
   
<0148> Mà dù gì, chắc cũng chả lạ nếu Kotomi nhảy cóc một vài cấp bậc và vào học luôn một trường đại học nào đó ở nước ngoài.
+
<0148> Mà dù gì, chắc cũng chả lạ nếu Kotomi nhảy cóc một vài bậc và vào học luôn một trường đại học nào đó ở nước ngoài.
 
// Anyway, it probably won't be strange even if she skips a few grades and enters a particular university in a foreign country.
 
// Anyway, it probably won't be strange even if she skips a few grades and enters a particular university in a foreign country.
   
Line 471: Line 471:
 
// \{Kotomi} "Uun... I got a lot of information from the school's guidance, but..."
 
// \{Kotomi} "Uun... I got a lot of information from the school's guidance, but..."
   
<0150> \{\m{B}} "Cậu do dự à?"
+
<0150> \{\m{B}} "Bạn do dự à?"
 
// \{\m{B}} "Are you hesitating?"
 
// \{\m{B}} "Are you hesitating?"
   
Line 477: Line 477:
 
// \{Kotomi} "I wouldn't be able to commute to school from my house, so it's not possible."
 
// \{Kotomi} "I wouldn't be able to commute to school from my house, so it's not possible."
   
<0152> \{\m{B}} ""
+
<0152> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0153> Sự e thẹn của Kotomi phải ngang bằng một đứa học sinh lớp 1
+
<0153> Sự e thẹn của Kotomi phải ngang bằng một học sinh lớp một.
 
// Her shyness is on par with a first year grade schooler.
 
// Her shyness is on par with a first year grade schooler.
   
<0154> \{Kotomi} ""
+
<0154> \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
 
// \{Kotomi} "??"
   
<0155> \{\m{B}} "Chẳng lẽ là... cậu chọn trường này vì nó ở gần nhà?"
+
<0155> \{\m{B}} "Chẳng lẽ là... bạn chọn trường này vì nó ở gần nhà?"
 
// \{\m{B}} "Could it be that... you chose this school because it's near your house?"
 
// \{\m{B}} "Could it be that... you chose this school because it's near your house?"
   
Line 492: Line 492:
 
// She nods.
 
// She nods.
   
<0157> \{Kotomi} "Đây, của cậu đây Tomoya-kun"
+
<0157> \{Kotomi} "Đây, của bạn đây \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "This is yours, \m{B}-kun."
 
// \{Kotomi} "This is yours, \m{B}-kun."
   
<0158> Kotomi đưa tôi một mẩu bánh mì
+
<0158> Kotomi đưa tôi một mẩu bánh mì.
 
// She gives me a torn-up piece of bread.
 
// She gives me a torn-up piece of bread.
   
<0159> \{Kotomi} "Phần của cậu..."
+
<0159> \{Kotomi} "Phần của bạn..."
 
// \{Kotomi} "Your share..."
 
// \{Kotomi} "Your share..."
   
Line 504: Line 504:
 
// \{\m{B}} "Ah... give it to me..."
 
// \{\m{B}} "Ah... give it to me..."
   
<0161> Tôi mở to mắt khi cầm lấy bánh
+
<0161> Tôi mở to mắt khi cầm lấy bánh.
 
// My eyes suddenly widen as I receive it.*
 
// My eyes suddenly widen as I receive it.*
   
<0162> \{\m{B}} "Sao cậu bảo là phần của tớ... lại ba cái thế này?"
+
<0162> \{\m{B}} " bạn bảo là phần của mình... nhưng sao bạn lại đưa mình đến ba phần?"
 
// \{\m{B}} "Though you said my share... why are you giving me three?"
 
// \{\m{B}} "Though you said my share... why are you giving me three?"
   
Line 513: Line 513:
 
// \{Kotomi} "I divided the three colored bread into three, and tried dividing each color into two."
 
// \{Kotomi} "I divided the three colored bread into three, and tried dividing each color into two."
   
<0164> Điều đó không thể
+
<0164> Xét về khoảng kĩ thuật thì không thể được.
 
// It's technically impossible.
 
// It's technically impossible.
   
Line 519: Line 519:
 
// \{Kotomi} "If I do this, then we can share it well."
 
// \{Kotomi} "If I do this, then we can share it well."
   
<0166> Kotomi cười nhẹ, trong nụ cười có lẫn chút tự hào
+
<0166> Kotomi cười khẽ, trong nụ cười có lẫn chút tự hào.
 
// She smiles with a little bit of pride.
 
// She smiles with a little bit of pride.
   
<0167> Bữa ăn trưa bắt đầu khi chuông reo
+
<0167> Giờ nghỉ trưa bắt đầu khi chuông reo.
 
// Lunch break starts as the bell rings.
 
// Lunch break starts as the bell rings.
   
<0168> Từ cánh cửa mở, tôi bắt đầu nghe thấy tiếng từ vườn trước.
+
<0168> Tôi bắt đầu nghe nhiều tiếng động ở sân trước từ cửa sổ mở.
 
// From the open window, I begin to hear sounds from the front garden.
 
// From the open window, I begin to hear sounds from the front garden.
   
<0169> Tiếng cười nói của học sinh khi họ ăn trưa trên thảm cỏ.
+
<0169> Tiếng cười nói của học sinh khi họ ăn trưa trên thảm cỏ...
 
// The voices of students having fun as they eat their lunch boxes while in the grass...
 
// The voices of students having fun as they eat their lunch boxes while in the grass...
   
Line 537: Line 537:
 
// In exchange for keeping her promise, she always ends up being alone.
 
// In exchange for keeping her promise, she always ends up being alone.
   
<0172> Nếu chúng tôi có thay vai cho nhau chăng nữa thì chắc chúng tôi cũng vẫn là bạn với nhau
+
<0172> Nếu chúng tôi có thay vai cho nhau chăng nữa thì chắc chúng tôi cũng vẫn là bạn với nhau.
 
// If we switch roles, we'd probably still end up being companions.
 
// If we switch roles, we'd probably still end up being companions.
   
<0173> Đây là lần đầu tiên tôi nghĩ về một điều như thế
+
<0173> Đây là lần đầu tiên tôi nghĩ về một điều như thế.
 
// This is the first time I've thought of something like that.
 
// This is the first time I've thought of something like that.
   
<0174> Ở góc hành lang hàng ngày
+
<0174> Ở góc hành lang hàng ngày...
 
// At the usual corner in the hallway...
 
// At the usual corner in the hallway...
   
<0175> Kotomi vẫn chưa tới
+
<0175> Kotomi vẫn chưa tới.
 
// Kotomi isn't here yet.
 
// Kotomi isn't here yet.
   
<0176> Tôi để cặp xuống dưới chân, dựa lưng vào tường và đợi
+
<0176> Tôi để cặp xuống dưới chân, dựa lưng vào tường và đợi.
 
// I put my bag at my foot, place my back to the wall, and wait.
 
// I put my bag at my foot, place my back to the wall, and wait.
   
Line 558: Line 558:
 
// I try to think of different people.
 
// I try to think of different people.
   
<0179> Cả trường đang chìm trong tiếng ồn ào của buổi tan trường
+
<0179> Cả trường đang chìm trong tiếng ồn ào của buổi tan trường.
 
// The entire school's engulfed with the usual after school noises.
 
// The entire school's engulfed with the usual after school noises.
   
<0180> Mọi học sinh đều mang theo cặp của mình và đi về với nhau
+
<0180> Mọi học sinh đều mang theo cặp của mình và đi về với nhau.
 
// Every student carries their own bag as they walk home together.
 
// Every student carries their own bag as they walk home together.
   
<0181> Tôi vẫn không thấy Kotomi đâu cả
+
<0181> Tôi vẫn không thấy Kotomi đâu cả.
 
// I don't see Kotomi anywhere.
 
// I don't see Kotomi anywhere.
   
<0182> 15 phút trôi qua
+
<0182> Mười lăm phút trôi qua.
 
// About fifteen minutes has passed.
 
// About fifteen minutes has passed.
   
<0183> Tiếng loa phát thanh của trường vang lên
+
<0183> Tiếng loa phát thanh của trường vang lên.
 
// The school speaker echoes.
 
// The school speaker echoes.
   
<0184> Bạn Ichinose của lớp 3-A, Ichinose của lớp 3-A, đây là khẩn cấp. Mời bạn lên phòng.... er... điều hành?
+
<0184> "Bạn Ichinose của lớp 3-A, Ichinose của lớp 3-A, đây là việc khẩn. Mời bạn lên phòng giáo viên ngay."
 
// "Ichinose-san of class 3-A, Ichinose-san of class 3-A, this is urgent. Please come to the staff room."
 
// "Ichinose-san of class 3-A, Ichinose-san of class 3-A, this is urgent. Please come to the staff room."
   
<0185> Đó là về Kotomi
+
<0185> Kotomi?
 
// It's about Kotomi.
 
// It's about Kotomi.
   
<0186> Không biết tại sao cậu ấy lại bị triệu tập?
+
<0186> Tôi tự hỏi sao bạn ấy lại bị gọi lên phòng giáo viên?
 
// I wonder, why is she being called?
 
// I wonder, why is she being called?
   
<0187> Bởi vì cậu ấy là một học sinh danh dự? Nếu đó là vì cậu ấy bùng tiết thì lại phức tạp quá.
+
<0187> Bởi vì bạn ấy là một học sinh danh dự? Nếu đó là vì bạn ấy bùng tiết thì lại phức tạp quá.
 
// Is it because she's an honor student? If it's something about her skipping lessons, then it will be complicated.
 
// Is it because she's an honor student? If it's something about her skipping lessons, then it will be complicated.
   
<0188> Mà dù gì, điều đó có nghĩa là cậu ấy sẽ đến đây muộn
+
<0188> Mà dù gì, điều đó có nghĩa là bạn ấy sẽ đến đây muộn.
 
// Anyhow, it means she'll be later in coming here than me.
 
// Anyhow, it means she'll be later in coming here than me.
   
<0189> Cái này chắc chắn sẽ mất thời gian, mà mình tin Kotomi không đi về với người khác đâu...
+
<0189> Nhưng việc này lẽ mất chút thời gian, mà tôi tin Kotomi không đi về với người khác đâu...
 
// But this might take some time, and I bet she wouldn't go home with someone...
 
// But this might take some time, and I bet she wouldn't go home with someone...
   
<0190> Khi tôi đang nghĩ tôi sẽ làm gì, tiếng loa phát thanh của trường lại vang lên.
+
<0190> Khi tôi đang nghĩ mình nên làm gì, tiếng loa phát thanh của trường lại vang lên.
 
// As I think about what I should do, the school speaker echoes again.
 
// As I think about what I should do, the school speaker echoes again.
   
<0191> Bạn Ichinose của lớp 3-A, x2
+
<0191> "Bạn Ichinose của lớp 3-A, Bạn Ichinose của lớp 3-A..."
 
// "Ichinose-san of class 3-A, Ichinose-san of class 3-A..."
 
// "Ichinose-san of class 3-A, Ichinose-san of class 3-A..."
   
<0192> Không biết có quan trọng không mà gọi Kotomi đến hai lần chỉ trong năm phút như vậy
+
<0192> Không biết có quan trọng không mà gọi Kotomi đến hai lần chỉ trong năm phút như vậy.
 
// I wonder if it's important; they even called her again after five minutes.
 
// I wonder if it's important; they even called her again after five minutes.
   
Line 603: Line 603:
 
// Is it possible that she's somewhere where she can't hear the broadcast?
 
// Is it possible that she's somewhere where she can't hear the broadcast?
   
<0194> Cậu ấy về nhà rồi chăng?
+
<0194> Bạn ấy về nhà rồi chăng...?
 
// Did she really go home already...?
 
// Did she really go home already...?
   
<0195> Tôi trở nên lo lắng
+
<0195> Tôi bắt đầu lo lắng.
 
// I become worried.
 
// I become worried.
   
<0196> Không biết có phải Kotomi cảm thấy buồn vì tôi giới thiệu cậu ấy với người lạ không?
+
<0196> Không biết có phải Kotomi cảm thấy buồn vì tôi giới thiệu bạn ấy với người lạ không?
 
// I wonder if she felt bad about me introducing her to strangers?
 
// I wonder if she felt bad about me introducing her to strangers?
   
<0197> Hay là cậu ấy có việc bận?
+
<0197> Hay là bạn ấy có việc bận?
 
// Or maybe she has some important business to attend to?
 
// Or maybe she has some important business to attend to?
   
<0198> Nhưng tôi không nghĩ Kotomi sẽ bỏ bê lời hứa, thậm chí là nhà trường.
+
<0198> Nhưng tôi không nghĩ Kotomi sẽ bỏ bê lời hứa, thậm chí là đi yêu cầu lúc nãy.
 
// But I don't think Kotomi would neglect her promise and even ignore the school broadcast.
 
// But I don't think Kotomi would neglect her promise and even ignore the school broadcast.
   
<0199> Đi đến phòng er... gì đó... chắc là... giám thị
+
<0199> Đi đến phòng giáo viên.
// Go to the staff room
+
// Go to the staff room.
   
 
<0200> Đợi một chút.
 
<0200> Đợi một chút.
 
// Wait a little bit
 
// Wait a little bit
   
<0201> Tôi sẽ đi lên phòng xem có chuyện gì
+
<0201> Tôi sẽ đi lên phòng giáo viên xem có chuyện gì.
 
// I'll go to the staff room and see what's happened.
 
// I'll go to the staff room and see what's happened.
   
<0202> Tôi sẽ không hỏi lí do vì sao bạn ấy bị gọi, nhưng đó là về Kotomi, câu cuối này tớ không hiểu cái cả.
+
<0202> Tôi sẽ không hỏi lí do vì sao bạn ấy bị gọi, nhưng đó là về Kotomi, người tôi đã không hỏi liệu bạn ấy có thể đi với tôi không.
 
// I won't ask the reason why she was called, but it's about Kotomi, who I haven't asked if I could borrow.
 
// I won't ask the reason why she was called, but it's about Kotomi, who I haven't asked if I could borrow.
   
<0203> Cậu ấy không biết phải chú trọng vô cái gì nữa, và có thể họ sẽ khiến cậu ấy ngừng hoạt động
+
<0203> Bạn ấy không biết phải chú trọng vô cái gì nữa, và có thể họ sẽ khiến cậu ấy ngừng hoạt động
 
// She doesn't know what to prioritize anymore, and they might stop her from functioning.
 
// She doesn't know what to prioritize anymore, and they might stop her from functioning.
   
<0204> \{\m{B}} (Mà từ từ đã... nói thế giống robot quá )
+
<0204> \{\m{B}} (Mà từ từ đã... nói thế giống robot quá.)
 
// \{\m{B}} (Anyway... isn't that like a robot?)
 
// \{\m{B}} (Anyway... isn't that like a robot?)
   
<0205> Nhưng mà vẫn có nhiều khả năng
+
<0205> Nhưng mà vẫn có nhiều khả năng.
 
// The possibility is still scary though.
 
// The possibility is still scary though.
   
<0206> \{\m{B}} "Xin lỗi"
+
<0206> \{\m{B}} "Em xin lỗi ạ."
 
// \{\m{B}} "Excuse me."
 
// \{\m{B}} "Excuse me."
   
<0207> Tôi nói và bước vô phòng (a hoá ra là phòng giáo viên :">)
+
<0207> Tôi cất tiếng và bước vô phòng. // (a hoá ra là phòng giáo viên :">) <= tên này mắc bệnh à? Biết rồi mà còn không sửa lại, để nguyên đó luôn, chết tiệt - GCM
 
// I say that and step inside the staff room.
 
// I say that and step inside the staff room.
   
<0208> Tôi quay mặt ra chỗ khác khi các thầy cô nhìn chằm chằm vào tôi
+
<0208> Tôi quay mặt ra chỗ khác khi các thầy cô nhìn chằm chằm vào tôi.
 
// I turn my head away from the guidance teachers as they stare at me.
 
// I turn my head away from the guidance teachers as they stare at me.
   
<0209> Tôi nhìn quanh như thể không quan tâm tới bất kì ai, và trước mặt tôi là giáo viên của lớp A
+
<0209> Tôi nhìn quanh như thể không quan tâm tới bất kì ai, và trước mặt tôi là giáo viên của lớp A.
 
// I look around as if I don't care about anyone, and there in front of me stands Class A's teacher.
 
// I look around as if I don't care about anyone, and there in front of me stands Class A's teacher.
   
<0210> \{\m{B}} "Ichinose chưa đến ạ"
+
<0210> \{\m{B}} "Ichinose chưa đến ạ?"
 
// \{\m{B}} "Ichinose hasn't arrived yet?"
 
// \{\m{B}} "Ichinose hasn't arrived yet?"
   
<0211>\{Chủ Nhiệm Lớp A}
+
<0211> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Ể?"
 
// \{Class A HR Teacher} "Eh?"
 
// \{Class A HR Teacher} "Eh?"
   
<0212> này nhìn tôi với ánh mắt nghi ngờ
+
<0212> ấy nhìn tôi với ánh mắt nghi ngờ.
 
// She looks at me with dubious eyes.
 
// She looks at me with dubious eyes.
   
<0213> Tôi không nhớ này đã dạy cũng như tôi đã nói chuyện với ta, nên đó cũng là điều dễ hiểu thôi
+
<0213> Cô ấy không dạy tôi môn cả và chúng tôi cũng chưa từng nói chuyện nên phản ứng đó cũng dễ hiểu.
 
// I don't have any subject that she teaches and I haven't talked to her before, so it's probably reasonable.
 
// I don't have any subject that she teaches and I haven't talked to her before, so it's probably reasonable.
   
<0214> \{\m{B}} "À... Em cũng có việc với bạn ấy"
+
<0214> \{\m{B}} "À... Em cũng có việc với bạn ấy..."
 
// \{\m{B}} "Well... I have an appointment with her too..."
 
// \{\m{B}} "Well... I have an appointment with her too..."
   
<0215>\{Chủ Nhiệm Lớp A} Việc? Ý em là... Ichinose có việc với em?
+
<0215> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Việc? Ý em là... Ichinose có việc với em?"
 
// \{Class A HR Teacher} "Appointment? You mean, Ichinose-san? With you?"
 
// \{Class A HR Teacher} "Appointment? You mean, Ichinose-san? With you?"
   
<0216> Cô không cần phải ngạc nhiên thế
+
<0216> Cô không cần phải ngạc nhiên thế...
 
// You don't really need to be surprised...
 
// You don't really need to be surprised...
   
<0217> \{\m{B}} "À... bạn ấy cũng không gặp em... nên em nghĩ là em nên lên đây xem liệu bạn ý có lên đây trước không..."
+
<0217> \{\m{B}} "À... bạn ấy cũng không gặp em... nên em nghĩ là nên lên đây xem liệu bạn ấy có lên đây trước không..."
 
// \{\m{B}} "Well... she didn't meet me either, so I thought I should come here to see if she came here first..."
 
// \{\m{B}} "Well... she didn't meet me either, so I thought I should come here to see if she came here first..."
   
<0218>\{Chủ Nhiệm Lớp A} Em có việc với bạn ý à, ...
+
<0218> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Hmm...? Em có việc với bạn ấy à..."
 
// \{Class A HR Teacher} "Hmmm...? You have an appointment with her, huh..."
 
// \{Class A HR Teacher} "Hmmm...? You have an appointment with her, huh..."
   
<0219> Không biết sao ta lại nhìn tôi như thế
+
<0219> Không biết sao ấy lại nhìn tôi như thế.
 
// I wonder why she's staring at me like that.
 
// I wonder why she's staring at me like that.
   
<0220>\{Chủ Nhiệm Lớp A} Em là Okazaki của lớp D đúng không?
+
<0220> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Em là \m{A}-kun của lớp D đúng không?"
 
// \{Class A HR Teacher} "You're \m{A}-kun of Class D, right?"
 
// \{Class A HR Teacher} "You're \m{A}-kun of Class D, right?"
   
Line 687: Line 687:
 
// \{\m{B}} "That's right."
 
// \{\m{B}} "That's right."
   
<0222> Khi tôi nói thế, đột nhiên ta cười.
+
<0222> Khi tôi nói thế, đột nhiên ấy cười chẳng rõ nguyên do.
 
// When I say that, she suddenly replies with a smile for no reason.
 
// When I say that, she suddenly replies with a smile for no reason.
   
<0223>\{Chủ Nhiệm Lớp A} Em khá nổi tiếng đấy, cả Sunohara nữa, nhưng mà hơi khác so với Ichinose.
+
<0223> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Em khá nổi tiếng đấy, cả Sunohara nữa, nhưng mà 'nổi tiếng theo cách khác' so với Ichinose."
 
// \{Class A HR Teacher} "You're quite famous, you and Sunohara, but in a different way than Ichinose-san."
 
// \{Class A HR Teacher} "You're quite famous, you and Sunohara, but in a different way than Ichinose-san."
   
Line 696: Line 696:
 
// \{\m{B}} "Oh... is that so?"
 
// \{\m{B}} "Oh... is that so?"
   
<0225> Tôi hơi ngứa khi bị đối xử như Sunohara, nhưng tôi vẫn gật đầu đáp trả.
+
<0225> Thật bực mình khi bị so sánh với Sunohara, nhưng tôi vẫn gật đầu đáp trả.
 
// It really bothers me to be treated like Sunohara, but I honestly give her a nod.
 
// It really bothers me to be treated like Sunohara, but I honestly give her a nod.
   
<0226>\{Chủ Nhiệm Lớp A} Nếu bạn ấy có việc với em mà bạn ý lại không xuất hiện thì chắc chắn bạn ý về rôi
+
<0226> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Nếu bạn ấy có việc với em mà lại không xuất hiện thì chắc chắn bạn ấy về rồi."
 
// \{Class A HR Teacher} "If she has an appointment with you but didn't show up, then she's probably left the school by now."
 
// \{Class A HR Teacher} "If she has an appointment with you but didn't show up, then she's probably left the school by now."
   
Line 705: Line 705:
 
// \{\m{B}} "How do you know that?"
 
// \{\m{B}} "How do you know that?"
   
<0228>\{Chủ Nhiệm Lớp A} Điều này đã xảy ra rôi
+
<0228> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Chuyện này xảy ra trước đây rồi, nên có thể bây giờ cũng giống vậy."
 
// \{Class A HR Teacher} "This has happened before, so that might be the case."
 
// \{Class A HR Teacher} "This has happened before, so that might be the case."
   
<0229> \{\m{B}} "Xảy ra rồi..?"
+
<0229> \{\m{B}} "Xảy ra rồi...?"
 
// \{\m{B}} "Before...?"
 
// \{\m{B}} "Before...?"
   
<0230>\{Chủ Nhiệm Lớp A} Thôi. Nếu em không phải hoạt động ở câu lạc bộ nào thì em nên về đi
+
<0230> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Thôi. Nếu em không phải hoạt động ở câu lạc bộ nào thì em nên về đi."
 
// \{Class A HR Teacher} "Well, then. If you have no club activities, you should go home as well."
 
// \{Class A HR Teacher} "Well, then. If you have no club activities, you should go home as well."
   
<0231> ta nói và đi ra hành lang hướng về phòng khách.
+
<0231> ấy nói vậy và đi ra hành lang hướng về phòng khách.
 
// She says that as she heads to the hallway, into the guest room.
 
// She says that as she heads to the hallway, into the guest room.
   
<0232> Tôi quay trở lại nơi hẹn, đúng như tôi nghĩ Kotomi không có ở đây
+
<0232> Tôi quay trở lại nơi hẹn, đúng như tôi nghĩ, Kotomi không có ở đây.
 
// I go back to our meeting place, but, as I expected, Kotomi isn't there.
 
// I go back to our meeting place, but, as I expected, Kotomi isn't there.
   
<0233> Tôi đợi thêm khoảng 20 phút rồi bỏ cuộc
+
<0233> Tôi đợi thêm khoảng hai mươi phút rồi bỏ cuộc.
 
// After that, I wait for another twenty minutes, and then I give up on our appointment.
 
// After that, I wait for another twenty minutes, and then I give up on our appointment.
   
Line 729: Line 729:
 
// Even if I go to the staff room, they'll just turn me away with a single word.
 
// Even if I go to the staff room, they'll just turn me away with a single word.
   
<0236> Tôi luôn luôn làm Kotomi phải đợi, âu đây cũng là một dịp tốt cho tôi
+
<0236> Tôi luôn luôn làm Kotomi phải đợi, âu đây cũng là một trải nghiệm tốt cho tôi.
 
// I always make her wait, so I guess this is a good experience for me.
 
// I always make her wait, so I guess this is a good experience for me.
   
<0237>
+
<0237> .........
 
// .........
 
// .........
   
<0238>
+
<0238> ......
 
// ......
 
// ......
   
<0239>
+
<0239> ...
 
// ...
 
// ...
   
<0240> Giờ tôi đã đợi khoảng 30 phút rồi, nhưng vẫn chưa thấy Kotomi đâu cả.
+
<0240> Giờ tôi đã đợi khoảng ba mươi phút rồi, nhưng vẫn chưa thấy Kotomi đâu cả.
 
// I've been waiting for about thirty minutes now, but Kotomi hasn't appeared at all.
 
// I've been waiting for about thirty minutes now, but Kotomi hasn't appeared at all.
   
<0241> Tôi bỏ cuộc
+
<0241> Tôi bỏ cuộc.
 
// I give up on our appointment.
 
// I give up on our appointment.
   
Line 750: Line 750:
 
// \{\m{B}} "I wonder what happened to her..."
 
// \{\m{B}} "I wonder what happened to her..."
   
<0243> Tôi cúi xuống và cầm lấy cặp
+
<0243> Tôi cúi xuống và cầm lấy cặp.
 
// I bend my hips down and pick up my bag.
 
// I bend my hips down and pick up my bag.
   
Line 756: Line 756:
 
// The sound of an indoor slipper approaching quickly stops right in front of me.
 
// The sound of an indoor slipper approaching quickly stops right in front of me.
   
<0245> \{\m{B}} (Cuối cùng cậu cũng đến)
+
<0245> \{\m{B}} (Cuối cùng bạn cũng đến...)
 
// \{\m{B}} (So you finally arrived...)
 
// \{\m{B}} (So you finally arrived...)
   
<0246> Tôi ngước lên và mỉm cười
+
<0246> Tôi ngước lên và mỉm cười.
 
// I look up and smile.
 
// I look up and smile.
   
<0247> \{\m{B}} "Hôm nay cậu đến muộn"
+
<0247> \{\m{B}} "Hôm nay bạn đến muộn đấy."
 
// \{\m{B}} "You're kinda late today, huh."
 
// \{\m{B}} "You're kinda late today, huh."
   
<0248> \{Sunohara} "Ờ, tự nhiênmấy việc.."
+
<0248> \{Sunohara} "Ờ, có chút chuyện."
 
// \{Sunohara} "Yeah, a lot of stuff happened."
 
// \{Sunohara} "Yeah, a lot of stuff happened."
   
<0249> \{\m{B}} "Nào ta đi thôi"
+
<0249> \{\m{B}} "Nào ta đi thôi."
 
// \{\m{B}} "Well then, shall we go?"
 
// \{\m{B}} "Well then, shall we go?"
   
<0250> \{Sunohara} "Đúng đấy đi nào"
+
<0250> \{Sunohara} "Đúng đấy, đi nào."
 
// \{Sunohara} "That's right, let's go."
 
// \{Sunohara} "That's right, let's go."
   
<0251> Chúng tôi đi cùng nhau
+
<0251> Chúng tôi đi cùng nhau.
 
// We walk together.
 
// We walk together.
   
<0252> \{\m{B}} "Này! Đừng có đi cùng tao như thể là hai thằng quen biết nhau... mẹ, mày đúng là thằng khó hiểu"
+
<0252> \{\m{B}} "Này! Đừng có đi cùng tao như thể là hai thằng quen biết nhau... chết tiệt, mày đúng là thằng khó hiểu."
 
// \{\m{B}} "Hey! Don't walk together with me as if we're two guys getting along with each other... damn it, you sure are hard to understand."
 
// \{\m{B}} "Hey! Don't walk together with me as if we're two guys getting along with each other... damn it, you sure are hard to understand."
   
<0253> \{Sunohara} "Thằng khó hiểu là mày. LÀ MÀY!"
+
<0253> \{Sunohara} "Thằng khó hiểu là mày. \wait{1500}It\wait{280} is\wait{200} LÀ MÀY!"
 
// \{Sunohara} "The one who's hard to understand is you. \wait{1500}It\wait{280} is\wait{200} you!"
 
// \{Sunohara} "The one who's hard to understand is you. \wait{1500}It\wait{280} is\wait{200} you!"
   
<0254> \{\m{B}} "Không không... trình mày chưa đủ để hiểu điều đó"
+
<0254> \{\m{B}} "Không không... trình mày chưa đủ để hiểu điều đó."
 
// \{\m{B}} "No, no... that's beyond your understanding."
 
// \{\m{B}} "No, no... that's beyond your understanding."
   
Line 789: Line 789:
 
// \{Sunohara} "All right... I won't say anything stupid now so we can finally go home."
 
// \{Sunohara} "All right... I won't say anything stupid now so we can finally go home."
   
<0256> \{\m{B}} ""
+
<0256> \{\m{B}} "Hả?"
 
// \{\m{B}} "Hah?"
 
// \{\m{B}} "Hah?"
   
Line 798: Line 798:
 
// \{\m{B}} "I didn't wait for you for even one second."
 
// \{\m{B}} "I didn't wait for you for even one second."
   
<0259> \{Sunohara} "Mày chả nói "Hôm nay cậu đến muộn. Nào ta đi thôi?" còn gì nữa."
+
<0259> \{Sunohara} "Mày chả nói 'Hôm nay bạn đến muộn. Nào ta đi thôi?' còn gì nữa."
 
// \{Sunohara} "Didn't you tell me, 'You're kinda late today, huh. Well then, shall we go?', right?"
 
// \{Sunohara} "Didn't you tell me, 'You're kinda late today, huh. Well then, shall we go?', right?"
   
Line 813: Line 813:
 
// \{Sunohara} "Buddy...?"
 
// \{Sunohara} "Buddy...?"
   
<0264> \{Sunohara} ""
+
<0264> \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
 
// \{Sunohara} "........."
   
<0265> \{Sunohara} ""
+
<0265> \{Sunohara} "..............."
 
// \{Sunohara} "..............."
 
// \{Sunohara} "..............."
   
<0266> Tôi bỏ mặc thằng cô đơn Sunohara một mình ở chỗ đó
+
<0266> Tôi bỏ mặc tên \bSunohara cô đơn\u một mình ở chỗ đó.
 
// I leave the \blonely Sunohara\u alone in that place.
 
// I leave the \blonely Sunohara\u alone in that place.
   
Line 825: Line 825:
 
// \{Sunohara} "Don't leave me behind!"
 
// \{Sunohara} "Don't leave me behind!"
   
<0268> Thằng này đuổi theo tôi một cách tuyệt vọng
+
<0268> Cậu ta đuổi theo tôi một cách tuyệt vọng.
 
// He chases after me desperately.
 
// He chases after me desperately.
   
Line 834: Line 834:
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<0271> \{Sunohara} "Mày là bạn thân của tao! Mặc dù tao với mày sắp bị đuổi vì cá bịêt, nhưng ta có một tình bạn không gì so sánh được đúng không?"
+
<0271> \{Sunohara} "Mày là bạn thân của tao! Mặc dù tao với mày sắp bị đuổi vì là học sinhbiệt, nhưng ta có một tình bạn không gì so sánh được đúng không?"
 
// \{Sunohara} "You're my best friend! Even though we're going to drop out because we're delinquents, we have an unmatched friendship, right?!"
 
// \{Sunohara} "You're my best friend! Even though we're going to drop out because we're delinquents, we have an unmatched friendship, right?!"
   
<0272> Tôi nhìn thẳng mặt Sunohara và nói với một giọng cô đơn
+
<0272> Tôi nhìn thẳng mặt Sunohara và nói với một giọng cô đơn.
 
// I look straight at him and talk to him in a lonely voice.
 
// I look straight at him and talk to him in a lonely voice.
   
<0273> \{\m{B}} ""
+
<0273> \{\m{B}} "Sunohara..."
 
// \{\m{B}} "Sunohara..."
 
// \{\m{B}} "Sunohara..."
   
<0274> \{Sunohara} "Okazaki..."
+
<0274> \{Sunohara} "\m{A}..."
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
 
// \{Sunohara} "\m{A}..."
   
<0275> \{\m{B}} "Nếu thích đùa thì đừng có lôi người khác vào"
+
<0275> \{\m{B}} "Nếu thích đùa thì đừng có lôi người khác vào."
 
// \{\m{B}} "If you're going to joke around, use only your face."
 
// \{\m{B}} "If you're going to joke around, use only your face."
   
<0276> \{Sunohara} "Mẹ! Mày nghĩ mày là ai thế?!"
+
<0276> \{Sunohara} "Chết tiệt! Mày nghĩ mày là ai thế?!"
 
// \{Sunohara} "Damn you! Who do you think you are?!"
 
// \{Sunohara} "Damn you! Who do you think you are?!"
   
Line 855: Line 855:
 
// \{\m{B}} "A complete stranger."
 
// \{\m{B}} "A complete stranger."
   
<0278> Tôi bỏ đi
+
<0278> Tôi bỏ đi.
 
// I leave.
 
// I leave.
   
Line 861: Line 861:
 
// \{Sunohara} "Hey wait, Damn you! Stop joking or I'll strangle you!"
 
// \{Sunohara} "Hey wait, Damn you! Stop joking or I'll strangle you!"
   
  +
<0280> Cậu ta đuổi theo tôi một cách tuyệt vọng.
<0280>
 
 
// He chases after me desperately.
 
// He chases after me desperately.
   
<0281> \{\m{B}} "Này, cậu có việc với tớ à?"
+
<0281> \{\m{B}} "Này, mày có việc với tao à?"
 
// \{\m{B}} "Hey you, do you have any business with me?"
 
// \{\m{B}} "Hey you, do you have any business with me?"
   
Line 870: Line 870:
 
// \{Sunohara} "Anyway, I'm lying so please wait. Don't say such lonesome words as if you're a stranger, please go home with me, I'm begging you."
 
// \{Sunohara} "Anyway, I'm lying so please wait. Don't say such lonesome words as if you're a stranger, please go home with me, I'm begging you."
   
<0283> Trông thằng này như một cậu bé cô đơn tội nghiệp
+
<0283> Trông cậu ta như một đứa bé cô đơn tội nghiệp.
 
// He looks like an awfully lonely boy.
 
// He looks like an awfully lonely boy.
   
Line 876: Line 876:
 
// \{\m{B}} "If you're going to say that much, then I guess I have no choice."
 
// \{\m{B}} "If you're going to say that much, then I guess I have no choice."
   
<0285> Không hiểu tại sao nhưng... cuối cùng tôi lại đi về cùng Sunohara... bạn thân của tôi (đúng hơn là bạn thân tự phong)
+
<0285> Không hiểu tại sao nhưng... cuối cùng tôi lại đi về cùng Sunohara... bạn thân của tôi (đúng hơn là bạn thân tự phong).
 
// I don't understand it, but somehow I end up going home with Sunohara... my best friend (or rather a self-styled best friend).
 
// I don't understand it, but somehow I end up going home with Sunohara... my best friend (or rather a self-styled best friend).
   
<0286> \{\m{B}} "Thôi, đây cũng là một cách sống khác"
+
<0286> \{\m{B}} "Thôi, đây cũng là một cách sống khác."
 
// \{\m{B}} "Well, this is also another lifestyle."
 
// \{\m{B}} "Well, this is also another lifestyle."
   
<0287> \{Sunohara} "Điều duy nhất tao không hiểu là cách sống của mày"
+
<0287> \{Sunohara} "Điều duy nhất tao không hiểu là cách sống của mày."
 
// \{Sunohara} "The only thing I don't understand is your lifestyle."
 
// \{Sunohara} "The only thing I don't understand is your lifestyle."
   

Revision as of 23:33, 10 March 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN4423.TXT

#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Giáo Viên'
// 'Teacher'
#character 'Bác Gái'
// 'Old Lady'
#character 'Kotomi'
#character 'Chủ Nhiệm Lớp A'
// 'Class A HR Teacher'
#character 'Sunohara'

<0000> Tiết học bắt đầu ngay khi chuông reo.
// The lesson starts as the bell rings.

<0001> \{\m{B}} "Nào, mình nghĩ mình nên bùng thôi..."
// \{\m{B}} "Well then, guess I should go now..."

<0002> Đúng lúc tôi đứng lên thì ai đó đằng sau giữ vai tôi lại.
// At the same moment I stand up, someone from behind me suddenly holds my shoulder.

<0003> \{Giọng Nói} "Hmm? Em đi đâu thế \m{A}?."
// \{Voice} "Hmm? Where are you going, \m{A}?."

<0004> Quay đầu lại, tôi thấy ông thầy đang đứng đằng sau cười một cách gượng gạo.
// As I turn my head, I see the teacher with a forced smile just behind me.

<0005> \{Giáo Viên} "Định bùng tiết bốn à?"
// \{Teacher} "It seems you're planning to leave fourth period lesson, huh?"

<0006> \{Giáo Viên} "Tôi sẽ bắt em phải ngồi học từ đầu tiết đến cuối tiết hôm nay. Cứ chuẩn bị đi."
// \{Teacher} "I'll make you attend my class from beginning to end today. Be prepared."

<0007> \{\m{B}} "Mặc dù thầy nói em phải chuẩn bị nhưng mà..."
// \{\m{B}} "Well... though you say prepare myself..."

<0008> \{Giáo Viên} "Đừng cằn nhằn nữa. Cứ ngồi đây, nhìn tôi và ngồi đây, tôi tin ở em vì vậy cứ ngồi đây, dù có chuyện gì xảy ra cũng cứ... ngồi đây."
// \{Teacher} "Don't argue anymore. Just stay there, look at me and stay there, I'm counting on you so stay there, no matter what happens... stay there."

<0009> Ông ta ép tôi ngồi xuống bằng sức mạnh của mình
// He makes me sit in the chair using his great strength.

<0010> \{Giáo Viên} "Hiểu chưa? Cứ ngồi đó đến khi hết tiết"
// \{Teacher} "Understand? Just stay there until the lesson is over."

<0011> Ông ta quay lại bục giảng sau khi hài lòng.
// Satisfied, he walks up to the platform.

<0012> Tiết học.
// The lesson 

<0013> Không còn cách nào khác. Có lẽ tôi sẽ giả vờ tôi đang nghe giảng vậy.
// It can't be helped. I guess I'll pretend that I'm honestly studying.

<0014> \{\m{B}} (Chắc cũng đến lúc rồi...)
// \{\m{B}} (I guess it's about time...)

<0015> 30 phút trôi qua kể từ khi tôi giả vờ thế.
// Thirty minutes have passed since I started behaving.

<0016> Ông thầy có vẻ rất hứng thú về việc dạy học.
// The teacher is really enthusiastic about giving lessons.

<0017> Nhưng ông ta cũng luôn nhìn quanh khi đang viết trên bảng.
// But he's also obviously looking around as he writes in front of the blackboard.*

<0018> Nếu tôi có lẩn ra ngoài ông ta cũng sẽ nhận ra ngay.
// Even if I sneak out, he'll immediately spot me.

<0019> Ông ta giam giữ chúng tôi mà không hề do dự
// He's confining us here without hesitation.

<0020> Tôi đẩy ghế ra sau và đứng dậy.
// I stand up, pushing back my chair.

<0021> Rồi tôi bước nhẹ nhàng tới cửa một cách bình tĩnh và tự nhiên.
// And I walk silently towards the door, acting calm and natural.

<0022> Ông ta lẫn cả lớp đều đang nhìn tôi.
// The teacher and everyone inside are looking straight at me.

<0023> \{Giáo Viên} "... \m{A}!Cậu đang nghĩ là cậu đi đâu thế hả..."
// \{Teacher} "... \m{A}! Where do you think you're going..."

<0024> Mặc dù ông ta đã nhận ra tôi, nhưng đã quá muộn.
// Though he has noticed me, it's already too late.

<0025> \{\m{B}} "Em đau đầu quá, em xuống phòng y tế đây!"
// \{\m{B}} "I have a splitting headache, so I'm going to the nurse's office!"

<0026> Tôi nhảy ra ngoài hành lang ngay lập tức.
// I jump into the hallway without delay.

<0027> \{Giáo Viên} "Đừng có vô lí thế! đợi đã...!"
// \{Teacher} "Stop talking nonsense! Wait...!"

<0028> \{\m{B}} "Không có đâu ạ!"
// \{\m{B}} "This isn't nonsense!"

<0029> Ít nhất đầu tôi cũng đau.
// My head hurts at least.

<0030> Nhưng tôi không xuống phòng y tế. Điểm đến của tôi là căn tin cơ.
// But I'm not going to the nurse's office. My destination is, of course... the bread vendor.

<0031> Tôi đi xuống tầng một và rẽ vô góc hành lang.
// I head to the first floor and turn a corner in the hallway.*

<0032> Căn tin mở rồi, tôi đến vừa đúng lúc.
// The bakery is now open, and I'm right on time.

<0033> \{\m{B}} "Bán cho cháu mấy cái bánh ạ."
// \{\m{B}} "Some bread, old lady."

<0034> \{Bác Gái} "Ồ, hôm nay là ngày thứ ba rồi đấy!"
// \{Old Lady} "Oh my, isn't this your third day?"

<0035> Bác ta nói với một giọng kinh ngạc.
// She asks me with an amazed face.

<0036> \{\m{B}} "Cháu rất thông minh nên cháu được miễn ngồi học."
// \{\m{B}} "I'm a smart person, that's why I'm exempted from class."

<0037> \{Bác Gái} "Thật thế sao? Tuyệt thật đấy."
// \{Old Lady} "Oh dear, is that so? That's amazing then."

<0038> \{\m{B}} "Thật ra cháu đùa đấy. Cháu xin lỗi"
// \{\m{B}} "Actually, I was lying. Sorry."

<0039> \{Bác Gái} "Ăn nhiều vào, rồi cố học chiều nay nhé."
// \{Old Lady} "Eat a lot, then study hard this afternoon."

<0040> \{\m{B}} "Đó là điều cháu sẽ làm."
// \{\m{B}} "That's what I'll do."

<0041> \{Kotomi} "Itadakimasu"
// \{Kotomi} "Let's all eat."

<0042> \{\m{B}} "Itadakimasu."
// \{\m{B}} "Let's eat."

<0043> Rồi chúng tôi bắt đầu bữa ăn.
// Then, we start our meal.

<0044> Thực đơn hôm nay thuần các món Nhật Bản.
// Today's menu contains purely Japanese style dishes.

<0045> Cơm chiên, cá tẩm ướp nướng, rau bina quấn hạt vừng, trứng rán phồng...
// Fried rice, fish teriyaki, spinach dressed in sesame seeds, thickly sliced egg...

<0046> Như thường lệ, Kotomi nhìn tôi ăn. Tôi đặt đũa xuống.
// Kotomi is staring at me as I eat, as usual. I put down the chopsticks.

<0047> \{Kotomi} "Ngon không?"
// \{Kotomi} "Is it delicious?"

<0048> \{Kotomi} "Mình hơi quá lửa với món cá nên hơi lo."
// \{Kotomi} "I might have overcooked the fish, so I'm worried."

<0049> \{\m{B}} "Không sao đâu, ngon lắm."
// \{\m{B}} "Nope, it was really delicious."

<0050> Nhìn vào mớ thức ăn Kotomi vừa mới cắt, tôi đưa nó vô miệng.
// Looking at the piece from Kotomi's food that was already cut, I put it straight into my mouth.

<0051> \{\m{B}} "Cá gì đây nhỉ?"
// \{\m{B}} "What kind of fish is this?"

<0052> \{Kotomi} "Cá thu chấm (Sawara)."
// \{Kotomi} "Sawara."

<0053> \{Kotomi} "Mình mua rẻ từ người hàng xóm bán cá của mình."
// \{Kotomi} "I bought it cheap from a neighbor of mine who sells fish."

<0054> Mắt Kotomi sáng lên khi nói vậy.
// Her eyes brighten up as she says so.

<0055> \{Kotomi} "Ông ấy nói không sao rồi khuyến khích mình mua nó. Và cuối cùng mình cũng mua."
// \{Kotomi} "He told me it was all right as he recommended it to me. I ended up buying it."*

<0056> \{\m{B}} "Hmmm.... thế coi như là thắng rồi nhỉ."
// \{\m{B}} "Hmmm... it's a win then."

<0057> Tôi nghĩ chúng tôi gần như đang nói chuyện mà những đôi uyên ương mới cưới thường nói.
// I think we're almost discussing something that newlywed couples would talk about.

<0058> \{Kotomi} "Tên khoa học của nó là "Scomberomorus niphonius", và người Anh gọi nó là cá thu Tây Ban Nha"
// \{Kotomi} "Its scientific name is 'Scomberomorus niphonius', and its English name is Spanish mackerel."

<0059> Có vẻ câu chuyện của đôi uyên ương chuyển sang cái gì đó quái dị rồi.
// I think our newlywed-like conversation is turning into something weird.

<0060> \{Kotomi} "Cá thu là một nhánh trong bộ Cá vược và có thể dễ dàng tìm thấy ở vùng biển ôn hoà. "
// \{Kotomi} "Mackerels are part of the Perciformes family and are widely seen throughout temperate sea waters."

<0061> \{\m{B}} "Ra vậy, công nhận mặt đất rộng thật..."
// \{\m{B}} "I see, the face sure is wide..."

<0062> \{Kotomi} "Bởi vì đó là cá '\g{shusseuo}={Shusseuo là cá có tên gọi khác nhau khi chúng lớn lên.}', tên nó thay đổi từ sagoshi sang yanagi sang sawara."
// \{Kotomi} "Because it's a '\g{shusseuo}={Shusseuo are fish called by different names as they grow larger.}', it changes its name from 'sagoshi' to 'yanagi' to 'sawara' as they grow up."

<0063> \{\m{B}} "Ra vậy, chắc con cá cũng cố gắng lắm."
// \{\m{B}} "I see, I guess he worked hard too."

<0064> \{Kotomi} "Nếu viết theo Kanji, thì sẽ là 'sakana' (cá), và bộ của chữ bên phải sẽ là 'haru' (Mùa xuân)"
// \{Kotomi} "If you write it in kanji, it would be 'sakana' (fish), and the right radical would be 'haru' (Spring)." 

<0065> \{\m{B}} "Nó thậm chí còn phù hợp với mùa."
// \{\m{B}} "He even suits the season."

<0066> \{Kotomi} "Nếu thay bộ đó bằng 'aki' (Mùa thu) thì đó sẽ là 'kajika' (Cá bống biển)... nếu là 'fuyu' (Mùa đông) thì sẽ là 'konoshiro' (Cá mòi chấm)..."
// \{Kotomi} "If the radical is 'aki' (Fall), it would be 'kajika' (bullhead)... if 'fuyu' (Winter), it would be 'konoshiro' (gizzard shad)..."

<0067> \{Kotomi} "Nhưng bạn biết đấy, không có từ 'cá' nào có bộ 'natsu' (Mùa hè) cả."
// \{Kotomi} "But you know, there is no 'fish' with 'natsu' (Summer) as the radical."

<0068> \{Kotomi} "Lạ thật đấy..."
// \{Kotomi} "It's really strange..."

<0069> Kotomi mô tả chúng một cách nhã nhặn.
// Kotomi gracefully describes them.

<0070> Có vẻ là nếu tôi nói về chủ đề này với bạn ấy thì bạn ấy sẽ rất vui... Tôi cố phản công lại.
// It seems it makes her happy that I'm going into this with her... I'll try to counter attack.

<0071> \{\m{B}} "Thế còn bộ cho maguro (cá ngừ)?"
// \{\m{B}} "What's the radical for maguro (tuna)?" 

<0072> \{Kotomi} "Đó là 'aru' (tồn tại)."
// \{Kotomi} "It's 'aru' (to be)."

<0073> \{\m{B}} "Katsuo (Cá ngừ vằn)?"
// \{\m{B}} "Katsuo (Skipjack tuna)?"

<0074> \{Kotomi} "Katai (Cứng)"
// \{Kotomi} "Katai (hard)."

<0075> \{\m{B}} "Iwashi? (Cá Sạc din)"
// \{\m{B}} "Iwashi? (sardines)"

<0076> \{Kotomi} "'Yowai' (Yếu)"
// \{Kotomi} "'Yowai' (weak)."

<0077> \{\m{B}} "Shachi (Cá voi sát thủ)?"
// \{\m{B}} "Shachi (killer whale)?"

<0078> \{Kotomi} "'Tora' (Hổ.)"
// \{Kotomi} "'Tora' (tiger)."

<0079> \{\m{B}} "Kujira (Cá voi)?"
// \{\m{B}} "Kujira (whale)?"

<0080> \{Kotomi} "'Kyou' (Thủ đô, mười triệu mũ bốn)."
// \{Kotomi} "'Kyou' (capital, ten quadrillion)."

<0081> \{\m{B}} "Bạn giỏi thật đấy. Kotomi đúng là chuyên gia khi nói về các loài cá."
// \{\m{B}} "You're amazing.  You're an expert when it comes to fish, Kotomi."

<0082> Tôi nhẹ tay xoa đầu bạn ấy.
// I brush her head gently.

<0083> \{Kotomi} "Ưm... không hẳn..."
// \{Kotomi} "Well... not really..."

<0084> Kotomi cười hồn nhiên, như một đứa trẻ được bố nó khen ngợi.
// She smiles innocently, like a child being praised by her father.

<0085> \{Kotomi} "Và hai từ cuối không phải là cá."
// \{Kotomi} "And the last two aren't really fish."

<0086> ... đó là... một đứa trẻ khó bảo.
// ... that is... a reluctant child.

<0087> \{\m{B}} "Thôi nào, bàn về cá thế là đủ rồi, ăn bánh mình mua đi."
// \{\m{B}} "Hey, enough with the fish and eat my bread too."

<0088> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "Okay."

<0089> Kotomi lấy túi đựng bánh mì ra và lục lọi bên trong với một vẻ mặt kì lạ.
// She takes out the packed bread and starts rummaging inside it while making a strange-looking face.

<0090> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"

<0091> \{\m{B}} "Đó là món mới, bánh mì ba màu. Bạn có thể thưởng thức ba hương vị trong một cái bánh."
// \{\m{B}} "It's a new product, a three-colored one. You can enjoy three flavors in one."

<0092> \{Kotomi} "Ba hương vị?"
// \{Kotomi} "Three flavors?"

<0093> \{\m{B}} "Cứ ăn đi rồi bạn sẽ biết."
// \{\m{B}} "Eat it and see for yourself."

<0094> \{Kotomi} "Ừ, mình rất thích."
// \{Kotomi} "Yup, I'm really excited."

<0095> Tôi vừa chọc ống hút vào hộp trà Nhật Bản vừa nhìn cô ấy cười. 
// I punch a straw in a Japanese tea paper pack as I watch her smile.

<0096> Có một điều làm tôi hơi lo lắng.
// There's one thing I'm worried about.

<0097> Hình như hôm nay tôi làm hơi quá... từ giờ khéo khi ông thầy sẽ khắt khe với tôi hơn.
// I think I overdid it today... the teacher might be hard on me from tomorrow on.

<0098> Hơn nữa, ăn trưa ở đây vào giờ này cũng kì lạ nữa.
// Moreover, eating lunch here around this time is strange.

<0099> Và tôi không nghĩ là tôi sẽ để việc này kéo dài mãi.
// And I didn't think I'd let this continue for long.

<0100> \{\m{B}} "Này, mình tự hỏi là.."
// \{\m{B}} "Hey, just wondering..."

<0101> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0102> Kotomi nhìn tôi khi bạn ấy cầm cái bánh ba màu lên.
// She looks at me blankly as she picks the three-colored bread.

<0103> \{\m{B}} "Tớ thấy bạn được miễn vào lớp học, nhưng có chắc số lần bạn lên lớp thế là đủ không?"
// \{\m{B}} "I heard you're exempted from class, but are you sure your attendance is good enough?"

<0104> \{Kotomi} "Không sao đâu."
// \{Kotomi} "It's all right."

<0105> Một câu trả lời tức thì.
// An immediate reply.

<0106> \{\m{B}} "Bạn nói vậy dễ thế sao..."
// \{\m{B}} "You say it so easily, huh..."

<0107> \{Kotomi} "Thực ra thì nếu mình làm hai việc thì sẽ không sao."
// \{Kotomi} "The truth is, if I do two things, it will be all right."

<0108> \{\m{B}} "Hai việc? Việc gì?"
// \{\m{B}} "Two things? What things?"

<0109> \{Kotomi} "Đạt điểm cao trong mọi kì thi, và nếu có thể, vào một trường đại học tốt"
// \{Kotomi} "To score well on all the the tests, and if possible, to enter a good university."

<0110> \{\m{B}} "Cái đó thì hầu hết học sinh ở đây đang làm đấy thôi..."
// \{\m{B}} "That's what most of the students here are doing though..."

<0111> Dù là thể thao hay học tập, đây là một trường tuyển sinh học sinh có học bổng từ bên ngoài.
// Whether it's sports or studying, this is a school that collects scholar students from outside.

<0112> Là người giỏi nhất trong số các học sinh danh dự làm cho Kotomi trở thành một hình ảnh tốt.
// Being the best of all the honor students probably gives her good image.

<0113> \{\m{B}} "Có lẽ bảng điểm của bạn tốt tới mức khiến bạn không cần phải học."
// \{\m{B}} "I guess your record is so good that you don't need to study, huh."

<0114> \{Kotomi} "Không, không phải thế."
// \{Kotomi} "No, that's not true."

<0115> \{Kotomi} "Cũng có những tiết học mình muốn nghe giảng, đôi khi các thầy cô cũng muốn mời mình đi."
// \{Kotomi} "There are also lessons I want to listen to, and sometimes the teacher asks me if I want to go out."

<0116> \{\m{B}} "Mình cũng vừa được thế xong, ông thầy bảo 'Xin em đấy, chỉ cần rời khỏi đây.'"
// \{\m{B}} "That happened to me a while ago too; the teacher said 'Please, just leave.'"

<0117> Không hiểu sao tự nhiên tôi đối lại làm gì.
// I try fighting back for no reason.

<0118> \{Kotomi} "Thêm nữa, nếu ta không học hành chăm chỉ, ta sẽ không trở thành người giỏi giang được."
// \{Kotomi} "And also, if we don't study hard, we won't grow up to be splendid people."

<0119> \{\m{B}} "Dù có nói thế thì..."
// \{\m{B}} "Though you say so..."

<0120> Tôi không biết các bạn có bị bạn ấy thuyết phục không.
// I don't really know whether you're being persuasive.

<0121> \{\m{B}} "Không lên lớp nghe giảng sao bạn biết nhiều vậy?"
// \{\m{B}} "Even though you don't attend class, how come you know so much?"

<0122> \{\m{B}} "Bạn học ở nhà à?"
// \{\m{B}} "I guess you study at home?"

<0123> \{Kotomi} "... ừm."
// \{Kotomi} "... yup."

<0124> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0125> Giờ Kotomi mang một vẻ mặt phức tạp khi cậu ấy cân nhắc.
// Her face has a complicated look as she ponders.

<0126> \{Kotomi} "Mình đã như thế này từ khi còn bé."
// \{Kotomi} "I have been doing this since I was a child."

<0127> Đó là câu trả lời duy nhất mà tôi nhận được.
// That's the only answer she gives me.

<0128> Tôi chắc chắn bạn ấy được các thầy cô và các học sinh khác đối xử đặc biệt.
// I'm sure she's getting special treatment from the teachers and other students.

<0129> Nhưng có lẽ những lời khen ngợi và sự tôn trọng không phải là điều duy nhất Kotomi nhận được từ bảng điểm của mình.
// But I guess praise and respect isn't the only thing she gets from her superb record.

<0130> Chắc chắn cũng có những điều không vừa ý nữa.
// There should be lots of resentment as well.

<0131> \{\m{B}} "Thôi, không sao nếu bạn quen với nó mà không vội vã gì. Thêm nữa, mình đang chơi với bạn mà"
// \{\m{B}} "Well, it's all right if you'll get used to it without rushing. And also, I'm hanging out with you."

<0132> Tôi nói với một giọng phấn khởi.
// I tell her that with a cheerful voice.

<0133> Mặc dù nói thế, nhưng nếu tôi đi theo Kotomi hàng ngày thì các buổi học phụ đạo và các bài kiểm tra đang chờ tôi phía trước...
// Though I say that, if I keep her company every day, there'll be supplementary lessons and examinations waiting for me...

<0134> Công nhận... 
// That's right...

<0135> Hay là để Kotomi dạy kèm tôi?
// How about getting Kotomi to teach me?

<0136> Chỉ cô gái thiên tài Ichinose Kotomi và tôi, dạy tôi tất cả.
// One-on-one with the Genius Girl Ichinose Kotomi, teaching me all the way through.

<0137> Kotomi có thể khơi dậy khả năng tiềm ẩn của tôi. Điểm số của tôi sẽ tăng nhanh chóng, rồi tôi có thể qua kì thi vào một trường đại học danh tiếng nhất.
// She might be able to pull out my hidden talent. My grades will improve dramatically, and then I'll be able to pass the exam of a first class university.

<0138> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0139> Một trăm phần trăm không thể...
// One hundred percent impossible...

<0140> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0141> \{\m{B}} "Không, không có gì đâu"
// \{\m{B}} "No, it's nothing."

<0142> Tôi lại cầm đũa lên.
// I hold the chopsticks in my hand again.

<0143> \{\m{B}} "Đại học à..."
// \{\m{B}} "University, huh..."

<0144> Người duy nhất trong năm cuối cùng không nghĩ về đích đến đó có lẽ là tôi và Sunohara
// The only people in the third year who don't think about that goal might be me and Sunohara.

<0145> Kể cả chúng tôi có vào được đại học và kiếm được việc làm, tôi nghĩ nó cũng chẳng khiến chúng tôi quan tâm.
// Even if we go to a university and find a job, we think that it doesn't really matter to us.

<0146> \{\m{B}} "Bạn đã bao giờ nghĩ tới việc sẽ học ở đâu, ở trường đại học nào chưa?"
// \{\m{B}} "Have you given your thought to where you will study for university?"

<0147> Tôi cam đoan chắc Kotomi có thể dễ dàng thi vào các trường đại học ở nước ngoài.
// I bet Kotomi can easily enter some foreign university.

<0148> Mà dù gì, chắc cũng chả lạ nếu Kotomi nhảy cóc một vài bậc và vào học luôn một trường đại học nào đó ở nước ngoài.
// Anyway, it probably won't be strange even if she skips a few grades and enters a particular university in a foreign country.

<0149> \{Kotomi} "Uun... Mình có rất nhiều thông tin từ sự chỉ dẫn của nhà trường nhưng mà..."
// \{Kotomi} "Uun... I got a lot of information from the school's guidance, but..."

<0150> \{\m{B}} "Bạn do dự à?"
// \{\m{B}} "Are you hesitating?"

<0151> \{Kotomi} "Mình sẽ không thể đi học hàng ngày từ nhà đến trường nên điều đó là không thể"
// \{Kotomi} "I wouldn't be able to commute to school from my house, so it's not possible."

<0152> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0153> Sự e thẹn của Kotomi phải ngang bằng một bé học sinh lớp một.
// Her shyness is on par with a first year grade schooler.

<0154> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0155> \{\m{B}} "Chẳng lẽ là... bạn chọn trường này vì nó ở gần nhà?"
// \{\m{B}} "Could it be that... you chose this school because it's near your house?"

<0156> Kotomi gật đầu.
// She nods.

<0157> \{Kotomi} "Đây, của bạn đây \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "This is yours, \m{B}-kun."

<0158> Kotomi đưa tôi một mẩu bánh mì.
// She gives me a torn-up piece of bread.

<0159> \{Kotomi} "Phần của bạn..."
// \{Kotomi} "Your share..."

<0160> \{\m{B}} "Ah... cứ đưa cho tớ..."
// \{\m{B}} "Ah... give it to me..."

<0161> Tôi mở to mắt khi cầm lấy bánh.
// My eyes suddenly widen as I receive it.*

<0162> \{\m{B}} "Dù bạn bảo là phần của mình... nhưng sao bạn lại đưa mình đến ba phần?"
// \{\m{B}} "Though you said my share... why are you giving me three?"

<0163> \{Kotomi} "Mình chia bánh ba màu ra ba màu riêng biệt, rồi mỗi màu mình lại chia làm hai."
// \{Kotomi} "I divided the three colored bread into three, and tried dividing each color into two."

<0164> Xét về khoảng kĩ thuật thì không thể được.
// It's technically impossible.

<0165> \{Kotomi} "Nếu mình làm thế này thì ta sẽ chia sẻ được"
// \{Kotomi} "If I do this, then we can share it well."

<0166> Kotomi cười khẽ, trong nụ cười có lẫn chút tự hào.
// She smiles with a little bit of pride.

<0167> Giờ nghỉ trưa bắt đầu khi chuông reo.
// Lunch break starts as the bell rings.

<0168> Tôi bắt đầu nghe nhiều tiếng động ở sân trước từ cửa sổ mở.
// From the open window, I begin to hear sounds from the front garden.

<0169> Tiếng cười nói của học sinh khi họ ăn trưa trên thảm cỏ...
// The voices of students having fun as they eat their lunch boxes while in the grass...

<0170> Chỉ mình Kotomi không thuộc vào thế giới đó.
// Only Kotomi is outside of such a thing.

<0171> Vì phải giữ lời hứa mà cuối cùng Kotomi luôn cô đơn.
// In exchange for keeping her promise, she always ends up being alone.

<0172> Nếu chúng tôi có thay vai cho nhau chăng nữa thì chắc chúng tôi cũng vẫn là bạn với nhau.
// If we switch roles, we'd probably still end up being companions.

<0173> Đây là lần đầu tiên tôi nghĩ về một điều như thế.
// This is the first time I've thought of something like that.

<0174> Ở góc hành lang hàng ngày...
// At the usual corner in the hallway...

<0175> Kotomi vẫn chưa tới.
// Kotomi isn't here yet.

<0176> Tôi để cặp xuống dưới chân, dựa lưng vào tường và đợi.
// I put my bag at my foot, place my back to the wall, and wait.

<0177> Không biết nên giới thiệu Kotomi với ai hôm nay đây?
// I wonder, who will I introduce her to today?

<0178> Tôi cố nghĩ ra nhiều người khác nhau
// I try to think of different people.

<0179> Cả trường đang chìm trong tiếng ồn ào của buổi tan trường.
// The entire school's engulfed with the usual after school noises.

<0180> Mọi học sinh đều mang theo cặp của mình và đi về với nhau.
// Every student carries their own bag as they walk home together.

<0181> Tôi vẫn không thấy Kotomi đâu cả.
// I don't see Kotomi anywhere.

<0182> Mười lăm phút trôi qua.
// About fifteen minutes has passed.

<0183> Tiếng loa phát thanh của trường vang lên.
// The school speaker echoes.

<0184> "Bạn Ichinose của lớp 3-A, Ichinose của lớp 3-A, đây là việc khẩn. Mời bạn lên phòng giáo viên ngay."
// "Ichinose-san of class 3-A, Ichinose-san of class 3-A, this is urgent. Please come to the staff room."

<0185> Kotomi?
// It's about Kotomi.

<0186> Tôi tự hỏi sao bạn ấy lại bị gọi lên phòng giáo viên?
// I wonder, why is she being called?

<0187> Bởi vì bạn ấy là một học sinh danh dự? Nếu đó là vì bạn ấy bùng tiết thì lại phức tạp quá.
// Is it because she's an honor student? If it's something about her skipping lessons, then it will be complicated.

<0188> Mà dù gì, điều đó có nghĩa là bạn ấy sẽ đến đây muộn.
// Anyhow, it means she'll be later in coming here than me.

<0189> Nhưng việc này có lẽ mất chút thời gian, mà tôi tin Kotomi không đi về với người khác đâu...
// But this might take some time, and I bet she wouldn't go home with someone...

<0190> Khi tôi đang nghĩ mình nên làm gì, tiếng loa phát thanh của trường lại vang lên.
// As I think about what I should do, the school speaker echoes again.

<0191> "Bạn Ichinose của lớp 3-A, Bạn Ichinose của lớp 3-A..."
// "Ichinose-san of class 3-A, Ichinose-san of class 3-A..."

<0192> Không biết có quan trọng không mà gọi Kotomi đến hai lần chỉ trong năm phút như vậy.
// I wonder if it's important; they even called her again after five minutes.

<0193> Hay là Kotomi ở đâu đó mà không nghe thấy?
// Is it possible that she's somewhere where she can't hear the broadcast?

<0194> Bạn ấy về nhà rồi chăng...?
// Did she really go home already...?

<0195> Tôi bắt đầu lo lắng.
// I become worried.

<0196> Không biết có phải Kotomi cảm thấy buồn vì tôi giới thiệu bạn ấy với người lạ không?
// I wonder if she felt bad about me introducing her to strangers?

<0197> Hay là bạn ấy có việc bận?
// Or maybe she has some important business to attend to?

<0198> Nhưng tôi không nghĩ Kotomi sẽ bỏ bê lời hứa, thậm chí là lơ đi yêu cầu lúc nãy.
// But I don't think Kotomi would neglect her promise and even ignore the school broadcast.

<0199> Đi đến phòng giáo viên.
// Go to the staff room.

<0200> Đợi một chút.
// Wait a little bit

<0201> Tôi sẽ đi lên phòng giáo viên xem có chuyện gì.
// I'll go to the staff room and see what's happened.

<0202> Tôi sẽ không hỏi lí do vì sao bạn ấy bị gọi, nhưng đó là về Kotomi, người mà tôi đã không hỏi là liệu bạn ấy có thể đi với tôi không.
// I won't ask the reason why she was called, but it's about Kotomi, who I haven't asked if I could borrow. 

<0203> Bạn ấy không biết phải chú trọng vô cái gì nữa, và có thể họ sẽ khiến cậu ấy ngừng hoạt động
// She doesn't know what to prioritize anymore, and they might stop her from functioning.

<0204> \{\m{B}} (Mà từ từ đã... nói thế giống robot quá.)
// \{\m{B}} (Anyway... isn't that like a robot?)

<0205> Nhưng mà vẫn có nhiều khả năng.
// The possibility is still scary though.

<0206> \{\m{B}} "Em xin lỗi ạ."
// \{\m{B}} "Excuse me."

<0207> Tôi cất tiếng và bước vô phòng. // (a hoá ra là phòng giáo viên :">) <= tên này mắc bệnh à? Biết rồi mà còn không sửa lại, để nguyên đó luôn, chết tiệt - GCM
// I say that and step inside the staff room.

<0208> Tôi quay mặt ra chỗ khác khi các thầy cô nhìn chằm chằm vào tôi.
// I turn my head away from the guidance teachers as they stare at me. 

<0209> Tôi nhìn quanh như thể không quan tâm tới bất kì ai, và trước mặt tôi là giáo viên của lớp A.
// I look around as if I don't care about anyone, and there in front of me stands Class A's teacher.

<0210> \{\m{B}} "Ichinose chưa đến ạ?"
// \{\m{B}} "Ichinose hasn't arrived yet?"

<0211> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Ể?"
// \{Class A HR Teacher} "Eh?"

<0212> Cô ấy nhìn tôi với ánh mắt nghi ngờ.
// She looks at me with dubious eyes.

<0213> Cô ấy không dạy tôi môn gì cả và chúng tôi cũng chưa từng nói chuyện nên phản ứng đó cũng dễ hiểu.
// I don't have any subject that she teaches and I haven't talked to her before, so it's probably reasonable.

<0214> \{\m{B}} "À... Em cũng có việc với bạn ấy..."
// \{\m{B}} "Well... I have an appointment with her too..."

<0215> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Việc? Ý em là... Ichinose có việc với em?"
// \{Class A HR Teacher} "Appointment? You mean, Ichinose-san? With you?"

<0216> Cô không cần phải ngạc nhiên thế...
// You don't really need to be surprised...

<0217> \{\m{B}} "À... bạn ấy cũng không gặp em... nên em nghĩ là nên lên đây xem liệu bạn ấy có lên đây trước không..."
// \{\m{B}} "Well... she didn't meet me either, so I thought I should come here to see if she came here first..."

<0218> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Hmm...? Em có việc với bạn ấy à..."
// \{Class A HR Teacher} "Hmmm...? You have an appointment with her, huh..."

<0219> Không biết sao cô ấy lại nhìn tôi như thế.
// I wonder why she's staring at me like that.

<0220> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Em là \m{A}-kun của lớp D đúng không?"
// \{Class A HR Teacher} "You're \m{A}-kun of Class D, right?"

<0221> \{\m{B}} "Vâng."
// \{\m{B}} "That's right."

<0222> Khi tôi nói thế, đột nhiên cô ấy cười chẳng rõ nguyên do.
// When I say that, she suddenly replies with a smile for no reason.

<0223> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Em khá nổi tiếng đấy, cả Sunohara nữa, nhưng mà 'nổi tiếng theo cách khác' so với Ichinose."
// \{Class A HR Teacher} "You're quite famous, you and Sunohara, but in a different way than Ichinose-san."

<0224> \{\m{B}} "À... thế ạ?"
// \{\m{B}} "Oh... is that so?"

<0225> Thật bực mình khi bị so sánh với Sunohara, nhưng tôi vẫn gật đầu đáp trả.
// It really bothers me to be treated like Sunohara, but I honestly give her a nod.

<0226> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Nếu bạn ấy có việc với em mà lại không xuất hiện thì chắc chắn bạn ấy về rồi."
// \{Class A HR Teacher} "If she has an appointment with you but didn't show up, then she's probably left the school by now."

<0227> \{\m{B}} "Sao cô biết ạ?"
// \{\m{B}} "How do you know that?"

<0228> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Chuyện này xảy ra trước đây rồi, nên có thể bây giờ cũng giống vậy."
// \{Class A HR Teacher} "This has happened before, so that might be the case."

<0229> \{\m{B}} "Xảy ra rồi...?"
// \{\m{B}} "Before...?"

<0230> \{Chủ Nhiệm Lớp A} "Thôi. Nếu em không phải hoạt động ở câu lạc bộ nào thì em nên về đi."
// \{Class A HR Teacher} "Well, then. If you have no club activities, you should go home as well."

<0231> Cô ấy nói vậy và đi ra hành lang hướng về phòng khách.
// She says that as she heads to the hallway, into the guest room.

<0232> Tôi quay trở lại nơi hẹn, đúng như tôi nghĩ, Kotomi không có ở đây.
// I go back to our meeting place, but, as I expected, Kotomi isn't there.

<0233> Tôi đợi thêm khoảng hai mươi phút rồi bỏ cuộc.
// After that, I wait for another twenty minutes, and then I give up on our appointment.

<0234> Tôi sẽ đợi thêm chút nữa.
// I'll wait for a little bit longer.

<0235> Kể cả nếu tôi đi tới phòng giáo viên thì họ cũng sẽ đuổi tôi đi với một từ thôi.
// Even if I go to the staff room, they'll just turn me away with a single word.

<0236> Tôi luôn luôn làm Kotomi phải đợi, âu đây cũng là một trải nghiệm tốt cho tôi.
// I always make her wait, so I guess this is a good experience for me.

<0237> .........
// .........

<0238> ......
// ......

<0239> ...
// ...

<0240> Giờ tôi đã đợi khoảng ba mươi phút rồi, nhưng vẫn chưa thấy Kotomi đâu cả.
// I've been waiting for about thirty minutes now, but Kotomi hasn't appeared at all.

<0241> Tôi bỏ cuộc.
// I give up on our appointment.

<0242> \{\m{B}} "Không biết có chuyện gì xảy ra nữa..."
// \{\m{B}} "I wonder what happened to her..."

<0243> Tôi cúi xuống và cầm lấy cặp.
// I bend my hips down and pick up my bag.

<0244> Tiếng dép đi trong nhà, một người đang chạy về phía tôi và dừng lại ngay trước mặt.
// The sound of an indoor slipper approaching quickly stops right in front of me.

<0245> \{\m{B}} (Cuối cùng bạn cũng đến...)
// \{\m{B}} (So you finally arrived...)

<0246> Tôi ngước lên và mỉm cười.
// I look up and smile.

<0247> \{\m{B}} "Hôm nay bạn đến muộn đấy."
// \{\m{B}} "You're kinda late today, huh."

<0248> \{Sunohara} "Ờ, có chút chuyện."
// \{Sunohara} "Yeah, a lot of stuff happened."

<0249> \{\m{B}} "Nào ta đi thôi."
// \{\m{B}} "Well then, shall we go?"

<0250> \{Sunohara} "Đúng đấy, đi nào."
// \{Sunohara} "That's right, let's go."

<0251> Chúng tôi đi cùng nhau.
// We walk together.

<0252> \{\m{B}} "Này! Đừng có đi cùng tao như thể là hai thằng quen biết nhau... chết tiệt, mày đúng là thằng khó hiểu."
// \{\m{B}} "Hey! Don't walk together with me as if we're two guys getting along with each other... damn it, you sure are hard to understand."

<0253> \{Sunohara} "Thằng khó hiểu là mày. \wait{1500}It\wait{280} is\wait{200} LÀ MÀY!"
// \{Sunohara} "The one who's hard to understand is you. \wait{1500}It\wait{280} is\wait{200} you!"

<0254> \{\m{B}} "Không không... trình mày chưa đủ để hiểu điều đó."
// \{\m{B}} "No, no... that's beyond your understanding."

<0255> \{Sunohara} "Thôi thôi... Tao không nói gì nữa... Tao với mày về được chưa?"
// \{Sunohara} "All right... I won't say anything stupid now so we can finally go home."

<0256> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Hah?"

<0257> \{Sunohara} "Mày đợi tao mà đúng không?"
// \{Sunohara} "You were waiting for me, right?"

<0258> \{\m{B}} "Tao việc quái gì mà phải đợi mày?"
// \{\m{B}} "I didn't wait for you for even one second."

<0259> \{Sunohara} "Mày chả nói 'Hôm nay bạn đến muộn. Nào ta đi thôi?' còn gì nữa."
// \{Sunohara} "Didn't you tell me, 'You're kinda late today, huh. Well then, shall we go?', right?"

<0260> \{\m{B}} "Mày tự tạo mấy cái ảo giác đáng thương đấy à? Thật ra mày làm gì có bạn."
// \{\m{B}} "You're just making a pitiful hallucination because, deep down, you don't have any friends."

<0261> \{Sunohara} "Tuy mày nói thế nhưng tao biết mày đang giả vờ."
// \{Sunohara} "Though you're pretending, you're saying such terrible things to me."

<0262> \{\m{B}} "Thế à... Nói với tao xem ai là bạn duy nhất của mày coi nào?"
// \{\m{B}} "If so, tell me... who's your only buddy?"

<0263> \{Sunohara} "Bạn..."
// \{Sunohara} "Buddy...?"

<0264> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."

<0265> \{Sunohara} "..............."
// \{Sunohara} "..............."

<0266> Tôi bỏ mặc tên \bSunohara cô đơn\u một mình ở chỗ đó.
// I leave the \blonely Sunohara\u alone in that place.

<0267> \{Sunohara} "Đừng bỏ tao lại!"
// \{Sunohara} "Don't leave me behind!"

<0268> Cậu ta đuổi theo tôi một cách tuyệt vọng.
// He chases after me desperately.

<0269> \{Sunohara} "Là mày! Mày!"
// \{Sunohara} "It's you! You!"

<0270> \{\m{B}} "Cái gì?"
// \{\m{B}} "What?"

<0271> \{Sunohara} "Mày là bạn thân của tao! Mặc dù tao với mày sắp bị đuổi vì là học sinh cá biệt, nhưng ta có một tình bạn không gì so sánh được đúng không?"
// \{Sunohara} "You're my best friend! Even though we're going to drop out because we're delinquents, we have an unmatched friendship, right?!"

<0272> Tôi nhìn thẳng mặt Sunohara và nói với một giọng cô đơn.
// I look straight at him and talk to him in a lonely voice.

<0273> \{\m{B}} "Sunohara..."
// \{\m{B}} "Sunohara..."

<0274> \{Sunohara} "\m{A}..."
// \{Sunohara} "\m{A}..."

<0275> \{\m{B}} "Nếu thích đùa thì đừng có lôi người khác vào."
// \{\m{B}} "If you're going to joke around, use only your face."

<0276> \{Sunohara} "Chết tiệt! Mày nghĩ mày là ai thế?!"
// \{Sunohara} "Damn you! Who do you think you are?!"

<0277> \{\m{B}} "Một người lạ."
// \{\m{B}} "A complete stranger."

<0278> Tôi bỏ đi.
// I leave.

<0279> \{Sunohara} "Từ từ đã, tiên sư thằng này! Dừng lại không tao bóp chết giờ!"
// \{Sunohara} "Hey wait, Damn you! Stop joking or I'll strangle you!"

<0280> Cậu ta đuổi theo tôi một cách tuyệt vọng.
// He chases after me desperately.

<0281> \{\m{B}} "Này, mày có việc với tao à?"
// \{\m{B}} "Hey you, do you have any business with me?"

<0282> \{Sunohara} "Dù gì tao cũng đang nói dối nên đợi tao tí. Đừng nói mấy câu tỉnh bơ như mày là người lạ thế, đi về cùng tao đi, xin mày đấy. "
// \{Sunohara} "Anyway, I'm lying so please wait. Don't say such lonesome words as if you're a stranger, please go home with me, I'm begging you."

<0283> Trông cậu ta như một đứa bé cô đơn tội nghiệp.
// He looks like an awfully lonely boy.

<0284> \{\m{B}} "Nếu mày nói thế rồi thì chắc tao không còn cách nào khác."
// \{\m{B}} "If you're going to say that much, then I guess I have no choice."

<0285> Không hiểu tại sao nhưng... cuối cùng tôi lại đi về cùng Sunohara... bạn thân của tôi (đúng hơn là bạn thân tự phong).
// I don't understand it, but somehow I end up going home with Sunohara... my best friend (or rather a self-styled best friend).

<0286> \{\m{B}} "Thôi, đây cũng là một cách sống khác."
// \{\m{B}} "Well, this is also another lifestyle."

<0287> \{Sunohara} "Điều duy nhất tao không hiểu là cách sống của mày."
// \{Sunohara} "The only thing I don't understand is your lifestyle."

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074