Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4422"
Jump to navigation
Jump to search
GiuaConMua (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) |
||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN:Chỉnh |
+ | {{Clannad VN:Chỉnh mã}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:moe|amoex]] |
::*[[User:moe|amoex]] |
||
+ | |||
+ | ''Chỉnh sửa và hiệu đính'' |
||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
Revision as of 10:35, 14 March 2012
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa và hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN4422.TXT #character 'Giáo Viên' // 'Teacher' #character '*B' #character 'Kotomi' #character 'Kyou' <0000> Hiệu bánh sắp mở rồi... // The bakery will open soon... <0001> Tôi nhìn ông thầy đang giảng bài. // I take a look at the teacher. <0002> Ông ta đang tập trung viết gì đó trên bảng và không hề chú ý gì tới chỗ tôi. // He's focused on writing something on the blackboard and isn't noticing anything happening in my direction. <0003> Cơ hội đây rồi. // It's my chance. <0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và lén bò dưới sàn. // I get out of my seat and crawl along the floor.* <0005> Tôi bò cho đến cửa lớp. // I crawl until until I reach the doorway <0006> Giờ mới khó khăn đây. // But this is where it becomes difficult. <0007> Tôi phải kéo nhẹ cửa sao cho nó gây ra ít tiếng động nhất. // I have to slide the door open while making as little noise as possible. <0008> Tôi chú ý đến bàn tay tôi khi đẩy cửa, cảm giác như đang gỡ một quả bom vậy. // Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand. <0009> Trượt, trượt, trượt... // Slide, slide, slide... <0010> Tự nhiên cánh cửa lại tự mở. // Somehow, it opens on its own. <0011> Cứ như ai đó đã mở hộ tôi vậy. // It seems like someone else has opened it for me. <0012> Tôi ngoái đầu lại trong khi vẫn còn nằm trên sàn... // Still lying on the floor, I timidly glance up. <0013> \{Giáo Viên} "........." // \{Teacher} "........." <0014> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0015> Tôi và ông ấy nhìn nhau. // Our eyes meet. <0016> \{Giáo Viên} "...này\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5} // \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5} <0017> Tôi chạy khỏi lớp học trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc và phóng đi ngay khi tôi đang ở hành lang. // I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway. <0018> \{Giáo Viên} "Cậu còn tới trường làm gì hả...?!" // \{Teacher} "Why do you even come to school...?!" <0019> Tôi vừa chạy vừa nghe thấy những tiếng chế nhạo vô tâm sau lưng mình. // I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind. <0020> Mà nghĩ lại thì... sao mình \blại\u tới trường nhỉ? // Come to think of it, why \bdo\u I come to school? <0021> Ai nói cho tôi với. // Someone, please tell me. <0022> Tôi mua bánh mì một cách nhanh chóng rồi thẳng tiến đến thư viện. // I buy my bread without any interruptions and go up to the library. <0023> Mở cánh cửa trượt, tôi bước vào trong phòng. // Opening the sliding door, I go inside. <0024> Tấm rèm bay nhẹ chỗ cửa sổ đang hé mở. // At the half-open window, a curtain flutters. <0025> Kotomi đứng đó và cười như thể cậu ấy đang đợi mình. //Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me. <0026> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun." // \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun." <0027> Tay bạn ấy cầm tấm vải gói hộp cơm trưa. // She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips. <0028> Nó bé hơn hôm qua, nhưng to hơn cái lần đầu tôi nhìn thấy. // It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen. <0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình thử làm vài món Trung Hoa." // \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food." <0030> Vừa nói bạn ấy vừa mở hộp cơm ra. // As she says that, she opens the lid of the boxed lunch. <0031> Mì Yakisoba, tôm sốt tương ớt, nem rán, xíu mại, bánh bao nhân thịt,... // Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings... <0032> \{Kotomi} "..thêm nữa, có món cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre." // \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots." <0033> Bạn ấy đưa tay chỉ từng món và vui vẻ giải thích chúng là món gì. // She points to each dish one by one and happily explains what they are. <0034> \{\m{B}} "Mình đói rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã." // \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now." <0035> Khi ngồi trên ghế, tôi có một cảm giác kì lạ như tôi đã quay trở về nhà. // Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house. <0036> \{Kotomi} "Đũa của bạn đây." // \{Kotomi} "Here's your chopsticks." <0037> \{Kotomi} "Và đây là của mình." // \{Kotomi} "And here is mine." <0038> \{Kotomi} "Xin cậu hãy chắp tay lại." // \{Kotomi} "Please put your hands together." <0039> \{Kotomi} "Itadakimasu." // \{Kotomi} "Let's all eat." <0040> \{\m{B}} "Itadakimasu." // \{\m{B}} "Let's eat." <0041> Nó y như hôm qua. // It's the same give and take as yesterday. <0042> Bữa trưa cho 'hai người hơi kì quặc' bắt đầu. // The lunch for two slightly odd people begins. <0043> \{Kotomi} "Ngon không?" // \{Kotomi} "Is it good?" <0044> \{\m{B}} "Ừm, rất ngon." // \{\m{B}} "Yeah, it's great." <0045> \{Kotomi} "Ít quá à?" // \{Kotomi} "Is it too little?" <0046> Bạn ấy hỏi một cách lo lắng. // She asks nervously. <0047> \{\m{B}} "Không, từng này là đủ ăn rồi..." // \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..." <0048> Tôi vừa trả lời vừa nhìn phần ăn của mình, // I answer as I check the side dish one more time. <0049> Lượng thức ăn của từng món khá ít, nhưng sự đa dạng về món ăn thì không hề thay đổi so với hôm qua. // The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's. <0050> \{\m{B}} "Làm những món như thế này có khó không?" //\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?" <0051> \{Kotomi} "Ưm, à, cũng không khó lắm, nhưng mà..." // \{Kotomi} "Um, well, not really, but..." <0052> \{Kotomi} "Thay đổi công thức để nấu một phần ăn ít hơn thì hơi cực một tí." // \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough." <0053> \{\m{B}} "Chắc luôn..." // \{\m{B}} "I bet..." <0054> \{\m{B}} "Không sao, chỉ là nếu có thêm người khác ở đây thì sẽ vui hơn." // \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people." <0055> Kotomi ngừng đũa và nhìn tôi. // Kotomi stops using her chopsticks and looks at me. <0056> \{\m{B}} "Vậy sau giờ tan học hôm nay bạn có thể đi cùng với mình lần nữa không?" // \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?" <0057> \{Kotomi} "Ừm..." // \{Kotomi} "Um..." <0058> Bạn ấy chậm rãi gật đầu. // She slowly nods. <0059> Với Kotomi thì đó không phải là một quyết định đơn giản. // For Kotomi, that couldn't have been an easy decision. <0060> Vì vậy tôi mới hỏi bằng một giọng nhẹ nhàng. // So I talk about it in a relaxed tone. <0061> \{\m{B}} "Được rồi, mình sẽ giới thiệu bạn với vài người. Mục tiêu của chúng ta là có một trăm người bạn." // \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends." <0062> \{Kotomi} "Hàng trăm người bạn...?" // \{Kotomi} "A hundred friends...?" <0063> Mắt bạn ấy mở to. // Her eyes widen. <0064> \{Kotomi} "\m{B}-kun, bạn tuyệt thật đấy!" // \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!" <0065> \{\m{B}} ".. xin lỗi, nhưng thật ra thì mình không có nhiều bạn đến thế." // \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends." <0066> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0067> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng nhìn mình với khuôn mặt nghiêm túc đầy thắc mắc thế, bạn phải xử sự như một tsukkomi chứ..." // \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..." <0068> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0069> \{Kotomi} "... tsukkomi?" // \{Kotomi} "... tsukkomi?" <0070> \{\m{B}} "Không, không sao đâu. Mình đòi hỏi nhiều quá." // \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much." <0071> \{Kotomi} "??" // \{Kotomi} "??" <0072> \{\m{B}} "Đây, mình cũng mang theo một ít bánh mì." // \{\m{B}} "Here, I have some bread too." <0073> Tôi lộn ngược cặp của mình và trải bánh ra bàn. // I turn my bag upside down and spread the bread on the desk. <0074> \{\m{B}} "Mình cố chọn nhiều loại khác với hôm qua, vì vậy cứ ăn bất cứ cái nào bạn thích." // \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like." <0075> \{\m{B}} "Thêm nữa, nếu thấy tất cả đều ngon, bạn cứ ăn hết. Không cần để dành cho mình đâu." // \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me." <0076> \{Kotomi} "........." //\{Kotomi} "........." <0077> Bạn ấy đập tay tôi. // She hits my hand. <0078> \{Kotomi} "Cái quái gì đây?" //\{Kotomi} "The hell is this?" <0079> \{Kotomi} "Còn lâu mình mới muốn làm bạn với bạn." // \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." * <0080> \{Kotomi} "Tạm biệt nhé!" // \{Kotomi} "Goodbye!" <0081> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0082> \{\m{B}} "Tạm biệt Kotomi." // \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi." <0083> Tôi đứng dậy và nhanh chóng quay về phía cửa // I get up from my seat and briskly turn towards the door. <0084> \{Kotomi} "A, a..." // \{Kotomi} "Ah, ah..." <0085> Bạn ấy nhanh chóng đuổi theo tôi với đôi chân trần. // She frantically follows behind me barefooted. <0086> Rồi tóm lấy vạt áo của tôi và chặn tôi lại. // And then grabs my sleeve cuff and stops me. <0087> \{Kotomi} "Đừng đi..." // \{Kotomi} "Don't go..." <0088> Giờ nhìn bạn ấy y hệt một cô bé con. // She really seems like a little girl. <0089> \{\m{B}} "Mình đùa thôi mà, thư giãn đi." // \{\m{B}} "I was just kidding, relax." <0090> Tôi vừa cười vừa nói, và vẻ mặt cô ấy trông hơi giận dỗi. // I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face. <0091> \{Kotomi} "\m{B}-kun... Đồ bắt nạt" // \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..." <0092> \{\m{B}} "Để bạn luyện tập thôi mà." // \{\m{B}} "All this is for your training." <0093> \{\m{B}} "Hiểu không Kotomi? Với tsukkomi thì thời gian chính là cuộc sống. Muộn một chút thôi là không có khách hàng nữa." // \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come." <0094> \{Kotomi} "...khó thật đấy." // \{Kotomi} "... this is very difficult." <0095> \{Kotomi} "Nhưng... mình sẽ cố" // \{Kotomi} "But... I'll try my best." <0096> \{\m{B}} "Có thế chứ Kotomi." // \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi." <0097> \{\m{B}} "Bọn mình sẽ như một cặp diễn viên hài và tham gia giải Tsutenkaku." // \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku." <0098> \{Kotomi} "Nhưng..." // \{Kotomi} "But..." <0099> \{Kotomi} "Tsutenkaku là một tháp ngắm cảnh cao 103 mét. Mình không nghĩ nó có hội trường giải trí." // \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall." <0100> \{Kotomi} "Trong rạp hát ở tầng hầm đầu tiên, cũng có luật là chỉ được phép hát thôi." // \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..." <0101> \{\m{B}} "... công nhận bạn biết nhiều thứ chán thật đấy." // \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?" <0102> \{Kotomi} "Nếu nhìn lên đèn neon trên đỉnh tháp, bạn còn biết thời tiết ngày mai nữa kia." // \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather." <0103> \{\m{B}} "Thôi đủ với mớ Tsutenkaku rồi, trở về chỗ ngồi thôi." // \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats." <0104> Bạn ấy gật đầu. // She nods. <0105> Gật đầu đồng ý, cậu ấy làm chính xác như tôi nói. // Nodding in agreement, she does exactly as I say. <0106> \{Kotomi} "Một cặp..." // \{Kotomi} "Couple..." <0107> \{\m{B}} "Cậu vừa nói gì à?" // \{\m{B}} "Did you say something?" <0108> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Um..." <0109> \{Kotomi} "Cái quái gì đây?" // \{Kotomi} "The hell is this?" <0110> \{\m{B}} "Đừng dùng cùng một trò mãi thế." // \{\m{B}} "Stop using the same material." <0111> \{Kotomi} "Ừm." // \{Kotomi} "Okay." <0112> Một lần nữa, bọn tôi lại trở về với bữa ăn bình an của mình. // Once again, we return peacefully to our meal. <0113> Sau khi mở túi đựng bánh cuộn, Kotomi bắt đầu nói // Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking. <0114> \{Kotomi} "Nói thật thì..." // \{Kotomi} "To be honest..." <0115> \{Kotomi} "Mình rất vui." // \{Kotomi} "I'm really happy." <0116> \{Kotomi} "Mình rất vui vì \m{B}-kun làm nhiều việc cho mình như thế." // \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me." <0117> \{\m{B}} "Không có gì đâu." // \{\m{B}} "It's not a big deal." <0118> \{Kotomi} "Không phải thế." // \{Kotomi} "That's not true at all." <0119> \{Kotomi} "Nó khiến mình muốn hỏi tại sao bạn lại tốt với mình thế..." // \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..." <0120> Rồi bạn ấy nhìn tôi cứ như tôi lạ lắm. // And then, she stares at me as if I'm strange. <0121> \{\m{B}} "Tại sao à..." // \{\m{B}} "Why, huh..." <0122> \{\m{B}} "... Tại sao nhỉ?" // \{\m{B}} "... I wonder why?" <0123> Kể cả tôi cũng không hiểu. // Even I don't really understand. <0124> Nhưng... // But... <0125> Có người nấu ăn cho mình, được nói chuyện... // Having food made for me, talking to someone... <0126> Đó là một điều mà đã lâu tôi không thấy ở gia đình tôi nữa. // It's something that no longer occurs at my home. <0127> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt // I stick a meat dumpling in my mouth. <0128> Nó tạo nên một cảm giác hồi tưởng kì lạ. // It feels oddly nostalgic. <0129> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại bạn sau khi tan học nhé." // \{\m{B}} "Well, see you after school." <0130> \{Kotomi} "Ừm, sau khi tan học." // \{Kotomi} "Okay, after school." <0131> Tôi chia tay với Kotomi khi rời khỏi thư viện. // I part with Kotomi as I leave the library. <0132> Tôi quay trở về lớp học. // I turn towards the classroom. <0133> Nơi hẹn vẫn giống như hôm qua. // The meeting place is the same as yesterday's. <0134> Và một lần nữa, Kotomi lại đến trước tôi. // And once again, Kotomi comes ahead of me. <0135> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." <0136> \{\m{B}} "Bạn đang chờ mình à." // \{\m{B}} "Were you waiting for me?" <0137> \{Kotomi} "Không..." // \{Kotomi} "No..." <0138> Biết ngay, bạn ấy hơi căng thẳng. // As I thought, she seems a bit tense. <0139> Tôi bắt đầu nghĩ xem sẽ cho bạn ấy gặp ai // I start thinking of who I'll have her meet. <0140> \{\m{B}} "Trước tiên thì... với cô ta." // \{\m{B}} "Let's start with... her." <0141> Khi nói vậy, khuôn mặt Kyou hiện lên trong đầu tôi. // Kyou's face comes to mind as I say that. <0142> Cảm thấy như bọn tôi có một cuộc thi tài khó khăn ngay từ đầu. // I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning. <0143> Nhưng mặc dù tính cách của Kyou như thế, cậu ấy đối xử với người khác rất tốt. // But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people. <0144> Nếu mà lôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ tiến triển nhanh thôi. // If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo. <0145> Tôi nhòm vô lớp 3-E. // I peep inside the 3-E classroom. <0146> \{\m{B}} "Kyou, rảnh không?" // \{\m{B}} "Kyou, got a minute?" <0147> Khi tôi gọi, cô ta cầm lấy cặp và ra hành lang. // When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway. <0148> \{\m{B}} "Hình như có điều gì đó tồi tệ vừa xảy ra." // \{\m{B}} "Seems something terrible happened." <0149> \{Kyou} "... nếu ông để ý tới Botan thì điều đó đã không xảy ra..." // \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..." <0150> Nếu tôi làm thế chắc lớp tôi lãnh thảm họa đó rồi. // That disaster would come in our class if I did though. <0151> \{\m{B}} "Sao? Nó chạy đâu rồi?" // \{\m{B}} "Well? Where did he go?" <0152> \{Kyou} "Nó cứ chạy khỏi lớp học, thế thôi." // \{Kyou} "He just left the room just like that." <0153> \{\m{B}} "Không tìm nó liệu có sao không?" // \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?" <0154> \{Kyou} "Không sao, thú cưng của tôi mà." // \{Kyou} "It's all right, since it's my pet." <0155> Thế thì bà phải lo lắng chứ... // That's why you should worry... <0156> \{Kyou} "Nào? Muốn gì đây?" // \{Kyou} "Well? What do you want?" <0157> \{\m{B}} "Tôi có chút chuyện muốn nhờ.." // \{\m{B}} "I have a little favor to ask." <0158> \{Kyou} "Hê... bất thường quá. Ông, có chuyện nhờ tôi" // \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor." <0159> \{\m{B}} "Đúng thế, thường là ngược lại mới đúng." // \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite." <0160> \{Kyou} "Ngược lại?" // \{Kyou} "Opposite?" <0161> \{Kyou} "A ha ha ha, Ông nói cái quái gì thế?" // \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?" <0162> \{Kyou} "Tôi đâu có nhờ vả ông gì." // \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know." <0163> \{Kyou} "A... Chỉ là tôi thích chỉ đạo ông thôi." // \{Kyou} "Ah... I just like to order you around." <0164> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0165> Có lẽ cô ta nhầm tôi với một thằng theo đuôi... \pxin lỗi nhé, nhầm rồi... // She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken... <0166> \{Kyou} "Mà... ai đây?" // \{Kyou} "Anyway... who is she?" <0167> Kyou chỉ vô Kotomi đang trốn sau lưng tôi. // She points towards Kotomi, who's hiding behind my back. <0168> \{Kotomi} "Cậu ấy có bắt nạt mình không? Cậu ấy có bắt nạt mình không?" // \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?" <0169> Trông cô ấy bối rối ra mặt. // She looks all flustered. <0170> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. Cô ấy không bắt nạt bạn đâu." // \{\m{B}} "Calm down. She won't bully you, all right?" <0171> Tôi vừa nói vừa chắc chắn rằng Kotomi hiểu. // I say that, making sure she understands. <0172> \{\m{B}} "Tập nói chào hỏi trước nào." // \{\m{B}} "Try and say your greetings first." <0173> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." <0174> \{\m{B}} "Tốt lắm, bạn làm tốt lắm, tiếp theo là thực tế này." // \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance." <0175> Tôi đẩy Kotomi trước mặt Kyou - cô ta đã bước lùi lại từ hồi nào. // I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback. <0176> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0177> Kotomi sợ hãi khi bị Kyou nhìn. // Kotomi is frightened as Kyou looks at her. <0178> Tôi nghĩ bạn ấy còn căng thẳng gấp trăm lần so với lần tự giới thiệu với Furukawa. // I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa. <0179> \{Kotomi} "Chào cậu." // \{Kotomi} "Good afternoon." <0180> Bạn ấy cúi đầu niềm nở và tự chỉ vào mình một cách lúng túng. // She bows her head like a spring and points at herself awkwardly. <0181> \{Kotomi} "Kotomi." // \{Kotomi} "Kotomi." <0182> \{Kotomi} "Ba âm tiết, Ko-to-mi." // \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi." <0183> \{Kotomi} "Gọi mình là Kotomi-chan" // \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan." <0184> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." <0185> \{Kotomi} "Một người hay bắt nạt à?" // \{Kotomi} "A bully?" <0186> Mắt bạn ấy rơm rớm nước mắt. // She's about to cry. <0187> \{Kyou} "Ư... à..." // \{Kyou} "Uh... well..." <0188> Đúng như tôi dự đoán, kể cả Kyou cũng đang gặp khó khăn để trả lời. // Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words. <0189> \{\m{B}} "Đó là tính cách của bạn ấy. Đừng lo." // \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it." <0190> \{Kyou} "Hầy... Mà... chính xác là ông muốn gì?" // \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?" <0191> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với bà về cậu ấy." // \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her." <0192> Kotomi trốn sau lưng tôi khi tôi nói thế. // Kotomi hides behind my back as I say that.* <0193> \{\m{B}} "Tên bạn ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi." // \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..." <0194> \{Kyou} "Hmmm...? Tên nghe quen nhỉ..." // \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..." <0195> Kyou nghiêng đầu nghĩ ngợi. // She leans her head and ponders. <0196> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải đây là cô gái đã đạt điểm trong tốp 10 ở cuộc thi quốc gia sao? Sao ông quen bạn ấy?" // \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!" <0197> \{\m{B}} "Không cần phải cho bà biết." // \{\m{B}} "There's no need to tell you why." <0198> \{Kyou} "Hầy... Bạn ấy trông khoẻ khoắn và chậm phát triển như ông..." // \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..." <0199> \{\m{B}} "Ai chậm phát triển hả?" // \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?" <0200> \{Kotomi} "Bọn mình bị bắt nạt à? Bọn mình bị bắt nạt à?" // \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?" <0201> \{Kyou} "Bạn đấy... đừng lo, không có gì phải sợ." // \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened." <0202> Gật, gật. // Nod, nod. <0203> Kotomi dũng cảm gật đầu // Kotomi bravely nods. <0204> \{Kyou} "Sao? Ông muốn tôi làm gì?" // \{Kyou} "Well? What do you want me to do?" <0205> \{\m{B}} "Nói thế nào nhỉ... bà cũng biết bạn ấy đúng không? Vì thế..." // \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." * <0206> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao bà không kết bạn với bạn ấy nhỉ..." // \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..." <0207> \{Kyou} "Gì cơ? Ông là ông bố lần đầu dắt con ra công viên đấy à?" // \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?" <0208> \{\m{B}} "Ờ, cũng giống như thế." // \{\m{B}} "Yeah, it feels like that." <0209> \{Kyou} "Mà..." // \{Kyou} "Actually..." <0210> Kyou liếc mắt nhìn Kotomi. // She glances at Kotomi. <0211> \{Kotomi} "Bắt nạt...? Bắt nạt?" // \{Kotomi} "A bully...? A bully?" <0212> \{Kyou} "Bạn đấy... thôi đừng ra vẻ như sắp khóc nữa đi." // \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry." <0213> Gật, gật, gật, gật. // Nod, nod, nod, nod. <0214> \{Kyou} "Hầy..." // \{Kyou} "Sigh..." <0215> Ấn tượng vì cảnh đó, Kyou lại nhìn tôi. // Amazed at the scene, she turns towards me again. <0216> \{Kyou} "Tưởng bạn ấy phải có vài người bạn trong lớp chứ?" // \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?" <0217> \{\m{B}} "Chính vì không có thế nên tôi mới nhờ bà." // \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you." <0218> Tôi quay đầu về phía Kotomi. // I turn my head to the unconcerned Kotomi. <0219> Kotomi cẩn thận nhìn chúng tôi với đôi mắt đẫm nước. // Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth. <0220> Có lẽ bạn ấy thấy điều gì đó rất đáng sợ. // Perhaps, she's seen something really scary. <0221> \{Kyou} "Aaa... nếu tôi nhớ không nhầm thì bạn ấy ở lớp A." // \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken." <0222> \{Kyou} "Lớp đó công nhận có không khí nặng nề thật..." // \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..." <0223> \{\m{B}} "Xin bà đấy!" // \{\m{B}} "Well, please?" <0224> \{Kyou} "Hm..." // \{Kyou} "Hmm..." <0225> \{Kyou} "Vì ông nhờ vả thật lòng nên tôi lại hơi khó xử." // \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled." <0226> \{\m{B}} "Đừng nói lời lạnh nhạt thế." // \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things." <0227> \{Kyou} "Tôi đâu có lạnh nhạt" // \{Kyou} "I'm not being cold hearted." <0228> \{Kyou} "Ông muốn tôi làm bạn của cậu ấy. Ông không thấy có gì kì quặc ở đây à?" // \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?" <0229> \{\m{B}} "Ư..." // \{\m{B}} "Uh..." <0230> \{Kyou} "Đầu tiên là, bạn bè không phải là một thứ được cho, mà là một thứ tự mình tạo ra" // \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make." <0231> \{Kyou} "Mà thực ra tôi cũng không để tâm nếu ta giả vờ quen nhau." // \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though." <0232> Có vẻ như Kyou hơi bực mình nên tôi không phản đối được. // It sounds like she's offended, so I can't object. <0233> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi còn có việc nữa." // \{Kyou} "Later then, I have some things to do." <0234> Tóc Kyou bay nhẹ khi cô ta xoay người nói lời tạm biệt. // Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece. <0235> \{Kyou} "À... đúng rồi..." // \{Kyou} "Oh... that's right..." <0236> Đột nhiên Kyou quay lại như chợt nhớ điều gì đó. // She suddenly turns around as if she remembered something. <0237> Rồi Kyou nhìn Kotomi. // Then, she looks at Kotomi. <0238> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou." // \{Kyou} "I'm Kyou." <0239> \{Kyou} "Fujibayashi Kyou." // \{Kyou} "Fujibayashi Kyou." <0240> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé." // \{Kyou} "See you later then." <0241> Kyou quay lưng lại, vừa vẫy tay vừa chạy khỏi hành lang. // She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway. <0242> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0243> \{Kotomi} "Bạn...?" // \{Kotomi} "Friend...?" <0244> \{\m{B}} "Nó là như thế..." // \{\m{B}} "That's how it is, right...?" <0245> Chúng tôi đứng nhìn bóng của Kyou một lúc... // We look at her fading back for a while. <0246> Cuối cùng thì tôi cũng không chắc bọn tôi có thành công trong việc tìm bạn không.. // In the end, I couldn't say we were successful in making a friend. <0247> \{\m{B}} "Mà... việc này cũng có thể xảy ra mà." // \{\m{B}} "Well... things like this happen too." <0248> Tôi cười với Kotomi khi đang đi trên con đường đồi. // I smile at Kotomi as we walk on the hill road. <0249> Kotomi khẽ cười đáp lại. // She returns a small one. <0250> Mái tóc trẻ con của bạn ấy nhún nhảy khi bước đi. // Her childish hair dances as she walks unsteadily. <0251> \{\m{B}} "Bạn có mệt không?" // \{\m{B}} "Are you tired?" <0252> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi." // \{Kotomi} "Just a little." <0253> Kotomi nói như đang thì thầm. // She says as if it's a murmur. <0254> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé Kotomi." // \{\m{B}} "Sorry, Kotomi." <0255> \{\m{B}} "Hầu hết bạn của mình đều khá kì quặc..." // \{\m{B}} "Most of my friends are weird..." <0256> \{Kotomi} "Không..." // \{Kotomi} "No..." <0257> \{Kotomi} "Bọn họ đều rất tốt." // \{Kotomi} "Every one of them is nice." <0258> Có lẽ tôi bắt bạn ấy làm điều vô lý rồi. // I think I'm making her do an unreasonable thing. <0259> Tôi đứng nhìn bạn ấy một lúc. // I watch her profile for a while. <0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì các bạn sẽ nghĩ bạn ấy hơi bí ẩn vì khá ít nói. // If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet. <0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay. // I try to think about today's Kotomi. <0262> Nói đơn giản thì bạn ấy nhút nhát như một đứa trẻ mẫu giáo // To put it simply, she's as shy as a kindergartner. <0263> Không biết đâu mới là Kotomi thật? // I wonder which is the true Kotomi? <0264> tôi không chắc nhưng tôi có linh cảm rằng nó khác cơ. // I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different. <0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính bản thân bạn ấy. // I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself. <0266> Không biết có phải chỉ mình tôi cảm thấy thế không? // I wonder if I'm the only one who feels that? <0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy bạn ấy... nói thế nào nhỉ... bạn ấy... // It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more... <0268> \{Kotomi} "...?" // \{Kotomi} "...?" <0269> \{\m{B}} "Ah. xin lỗi." // \{\m{B}} "Ah, sorry." <0270> \{\m{B}} "Chỉ là tớ bị bạn mê hoặc thôi" // \{\m{B}} "I'm just fascinated by you." <0271> \{Kotomi} "Ể...?" // \{Kotomi} "Eh...?" <0272> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Well..." <0273> Hai chúng tôi đều im lặng. // Both of us stay silent. <0274> Rồi chúng tôi tới chỗ kí túc xá của trường. // Then, we arrive at the school's dormitory. <0275> \{Kotomi} "Tới đây là ổn rồi." // \{Kotomi} "I'll be fine here..." <0276> \{\m{B}} "Bạn có việc cần làm à?" // \{\m{B}} "Do you have things to do?" <0277> \{Kotomi} "Ừm..." // \{Kotomi} "Yup..." <0278> Kotomi không nói là sẽ đi đâu, và bạn ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó // She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words. <0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết. // I'm sure that it's something I still don't know. <0280> \{\m{B}} "Vậy thì bảo trọng nhé." // \{\m{B}} "Well then, take care." <0281> Tôi trả lại cặp cho bạn ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình. // I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers. <0282> \{Kotomi} "Gặp lại bạn ngày mai nhé." // \{Kotomi} "See you tomorrow." <0283> \{\m{B}} "Ờ, gặp nhau sau nhé." // \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too." <0284> Tôi nhìn bóng hình dần phai của cô ấy. // I watch her fading back. <0285> Mong là ngày mai sẽ không sao... // I hope tomorrow will go well... <0286> Tôi cũng từ từ bước đi. // I also begin to slowly walk off.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.