Clannad VN:SEEN4424: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
Line 16: Line 16:
#character 'Ryou'
#character 'Ryou'


<0000> Tiết thứ 4 đã bắt đầu
<0000> Tiết bốn đã bắt đầu.
// The fourth period lesson has started.
// The fourth period lesson has started.


<0001> Dù bình thường tôi rất lười, nhưng giờ tôi lại cảm thấy rất phấn chấn
<0001> Dù bình thường tôi rất lười, nhưng ngay lúc này tôi lại cảm thấy rất phấn chấn.
// Though I'm usually lazy, I feel pretty lively right now.
// Though I'm usually lazy, I feel pretty lively right now.


<0002> Chắc chắn Kotomi đang trên đường tới thư viện
<0002> Chắc chắn Kotomi đang trên đường tới thư viện.
// I'm sure Kotomi is on her way to the library.
// I'm sure Kotomi is on her way to the library.


<0003> Tất cả những gì tôi làm là nhìn lưng của ông thày và nguyền rủa mình đang phí thời gian
<0003> Tất cả những gì tôi làm là nhìn vào lưng của ông thầy và nguyền rủa mình đang phí thời gian.
// And all I could do is look at my teacher's back and curse as I waste my time.
// And all I could do is look at my teacher's back and curse as I waste my time.


Line 31: Line 31:
// He's not giving me a chance.
// He's not giving me a chance.


<0005> Mà... rõ ràng là ông ta để ý đến tôi
<0005> Mà... rõ ràng là ông ta để ý đến tôi.
// Anyway... it's pretty obvious that he's marking me.
// Anyway... it's pretty obvious that he's marking me.


<0006> Có vẻ hơi nguy hiểm nếu cố bùng tiết này
<0006> Có vẻ hơi nguy hiểm nếu cố bùng tiết này.
// It might be a bit risky to try and skip here.
// It might be a bit risky to try and skip here.


<0007> Cuối cùng thì... tôi không thể bùng và đợi đến giờ ăn trưa.
<0007> Cuối cùng thì... đã đến giờ ăn trưa, và tôi đã không thể làm được điều đó.
// In the end... I couldn't leave until lunch break.
// In the end... I couldn't leave until lunch break.


Line 43: Line 43:
// To make matters worse, the lesson went five minutes over.
// To make matters worse, the lesson went five minutes over.


<0009> \{\m{B}} "Mẹ..."
<0009> \{\m{B}} "Chết tiệt..."
// \{\m{B}} "Damn it..."
// \{\m{B}} "Damn it..."


<0010> Tôi nhanh chóng ra lhỏi phòng khi ông thầy biến mất.
<0010> Tôi nhanh chóng ra khỏi phòng khi ông thầy biến mất.
// I quickly jump out of the room as soon as the teacher disappears.*
// I quickly jump out of the room as soon as the teacher disappears.*


<0011> Khu căn tin đã trở thành chíên trường rồi
<0011> Khu căn tin đã trở thành bãi chiến trường rồi.
// The bread counter has already become a battlefield.
// The bread counter has already become a battlefield.


<0012> Tất cả những cái bánh phổ biến đã hết, và tôi cũng không có thời gian để mà nói chuyện với bác kia nữa
<0012> Tất cả mấy cái bánh ngon nhất đã bán hết, và tôi cũng không có thời gian để mà nói chuyện với bác gái nữa.
// All the popular bread was gone, and I didn't have much time to chat with the old lady.
// All the popular bread was gone, and I didn't have much time to chat with the old lady.


<0013> Tôi may mắn kiếm được vài cái bánh ngon và mua như thể tôi bị ép buộc
<0013> Tôi may mắn kiếm được vài cái bánh ngon và mua chúng như thể bị ép buộc vậy.
// I managed to find something of value somehow and then I bought it as if I was forced to.
// I managed to find something of value somehow and then I bought it as if I was forced to.


<0014> Ngay lập tức tôi chạy lên cầu thang
<0014> Tôi chạy lên cầu thang ngay lập tức.
// I immediately run up the stairs.
// I immediately run up the stairs.


<0015> Khi gần tới thư viện, đột nhiên tôi cảm thấy không khí có gì đó khác lạ, một điều gì đó căng thẳng
<0015> Khi gần tới thư viện, đột nhiên tôi cảm thấy không khí có gì đó khác lạ, làm tôi cảm thấy căng thẳng.
// As I near the library I feel a change in the atmosphere, something tense.
// As I near the library I feel a change in the atmosphere, something tense.


<0016> Tờ thông báo trước cửa từ "Đóng cửa" đã chuyển sang "Mở cửa: Xin giữ trật tự"
<0016> Tờ thông báo trước cửa từ 'Đóng cửa' đã chuyển sang 'Mở cửa: Xin giữ trật tự'.
// The note saying 'Closed' has changed into 'Open: Please be quiet'.
// The note saying 'Closed' has changed into 'Open: Please be quiet'.


Line 70: Line 70:
// I leave the library as I read the warning.
// I leave the library as I read the warning.


<0018> Tôi đã nghĩ tới việc liếc qua lớp A, nhưng rồi tôi bỏ s định đó đi
<0018> Tôi đã nghĩ tới việc liếc qua lớp A, nhưng rồi tôi bỏ ý định đó đi.
// I was thinking of peeking inside Class A but I abandoned the idea eventually.
// I was thinking of peeking inside Class A but I abandoned the idea eventually.


<0019> Tôi quay trở về lớp và ăn bánh một mình
<0019> Tôi quay trở về lớp và ăn bánh một mình.
// I return to my classroom and eat the bread alone.
// I return to my classroom and eat the bread alone.


<0020> Tôi mua loại mà Kotomi thích chứ không phải tôi thích
<0020> Tôi mua loại mà Kotomi thích chứ không phải tôi thích.
// I bought something that Kotomi would like rather than what I prefer.
// I bought something that Kotomi would like rather than what I prefer.


<0021> Tôi dành buổi chiều chán chường trên lớp luôn
<0021> Tôi dành buổi chiều chán chường trên lớp luôn.
// I spent the afternoon being bored with afternoon lessons too.
// I spent the afternoon being bored with afternoon lessons too.


<0022> Thậm chí tôi cũng chẳng nhớ là tôi đã chịu đựng bao nhiêu phút như thế này rồi
<0022> Thậm chí tôi cũng chẳng nhớ là tôi đã chịu đựng bao nhiêu phút như thế này rồi.
// I don't even remember how many minutes I've been enduring this.
// I don't even remember how many minutes I've been enduring this.


<0023> Tiếng chuông reo, tiết học kết thúc và tôi từ từ mở mắt
<0023> Tiếng chuông vang lên, khi tôi mở mắt thì lớp học cũng vừa kết thúc.
// The bell rings, the lesson ends as I opened my eyes.
// The bell rings, the lesson ends as I opened my eyes.


<0024> Tiết tự học đã kết thúc, và các học sinh tay cầm cặp của mình đang tản ra về
<0024> Tiết tự học đã kết thúc, và từng học sinh tay cầm cặp của mình đang tản ra về.
// Homeroom is over, and students holding their bags were scattered about.
// Homeroom is over, and students holding their bags were scattered about.


<0025> Đầu tôi trở nên uể oải, tôi nhìn họ một cách lơ đãng
<0025> Đầu tôi trở nên uể oải, tôi nhìn họ một cách lơ đãng.
// My head stayed drowsy as I watched them absent-mindedly.
// My head stayed drowsy as I watched them absent-mindedly.


Line 97: Line 97:
// I wonder what Kotomi is doing right now?
// I wonder what Kotomi is doing right now?


<0027> Thư viện vẫn... mở sau giờ học, nên có lẽ tôi không lên đó được
<0027> Thư viện... \pvẫn mở sau giờ học, nên có lẽ tôi không lên đó được
// The library is... \pstill open even after school, so I guess I can't go there.
// The library is... \pstill open even after school, so I guess I can't go there.


<0028> Và chúng tôi cũng không hẳn là một cuộc hẹn, nên có lẽ Kotomi không đứng ở chỗ hẹn đâu
<0028> Và giữa chúng tôi thật sự thì cũng chẳng có hẹn nhau gì nên có lẽ Kotomi không đứng ở chỗ đâu.
// And we didn't really have an appointment, so she might not be where we usually meet.
// And we didn't really have an appointment, so she might not be where we usually meet.


Line 106: Line 106:
// However... I wonder if Kotomi plans to wait for me?
// However... I wonder if Kotomi plans to wait for me?


<0030> Tôi thử hình dung...
<0030> Tôi thử hình dung.
// I try visualizing her.
// I try visualizing her.


<0031> Và cuối cùng, tôi là người duy nhất thoả mãn mình bằng cách giới thiệu Kotomi với một vài người bạn.
<0031> Và dù sao thì... tôi là người duy nhất thấy hài lòng khi giới thiệu Kotomi với một vài người bạn.
// And after all, I'm the only one who's satisfied by introducing her to some friends.
// And after all, I'm the only one who's satisfied by introducing her to some friends.


<0032> Nghĩ lại thì có lẽ tôi đang làm phiền Kotomi
<0032> Nghĩ lại thì có lẽ tôi đang làm phiền Kotomi.
// When I think about it, I might be bothering to her.
// When I think about it, I might be bothering to her.


<0033> Cậu ấy có tính cách siêu ngại ngùng, đã thế còn thêm khả năng giao tiếp kém
<0033> Cậu ấy nhút nhát kinh khủng, đã thế còn thêm khả năng giao tiếp kém.
// She has a terribly shy personality, and she has weak social skills.
// She has a terribly shy personality, and she has weak social skills.


<0034> Cũng có thể là Kotomi đã quyết định không muốn gặp tôi nữa
<0034> Cũng có thể là Kotomi đã quyết định không muốn gặp tôi nữa.
// It's possible that she decided she doesn't want to see me anymore.
// It's possible that she decided she doesn't want to see me anymore.


<0035> \{Kotomi} "Tomoya-kun, chào buổi chiều"
<0035> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."


<0036> \{\m{B}} ""
<0036> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0037> \{Kotomi} "Chào buổi chiều"
<0037> \{Kotomi} "Chào bạn."
// \{Kotomi} "Good afternoon."
// \{Kotomi} "Good afternoon."


<0038> \{\m{B}} ""
<0038> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0039> \{Kotomi} ""
<0039> \{Kotomi} "......... ưm."
// \{Kotomi} "......... well."
// \{Kotomi} "......... well."


<0040> \{Kotomi} ""
<0040> \{Kotomi} "'\bChào bạn?'"\u
// \{Kotomi} "'\bGood afternoon?'"\u
// \{Kotomi} "'\bGood afternoon?'"\u


<0041> \{\m{B}} "Không phải thế"
<0041> \{\m{B}} "Không phải thế."
// \{\m{B}} "That's not it."
// \{\m{B}} "That's not it."


<0042> \{Kotomi} ""
<0042> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"


<0043> \{\m{B}} "Vậy mà tớ còn đang hình dung cậu nhút nhát thế nào... thế quái nào à cậu bình tĩnh lớp của người khác đựơc vậ?"
<0043> \{\m{B}} "Vậy mà mình còn đang hình dung xem bạn nhút nhát thế nào... sao trông bạn bình tĩnh đến thế khi vào lớp của người khác vậy?"
// \{\m{B}} "And I was beginning to think how terribly shy you are... why do you look so calm entering someone else's classroom?"
// \{\m{B}} "And I was beginning to think how terribly shy you are... why do you look so calm entering someone else's classroom?"


<0044> \{Kotomi} ""
<0044> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"


<0045> \{\m{B}} "Mà thôi, cậu không cần trả lời đâu. Lỗi của tớ"
<0045> \{\m{B}} "Mà thôi, bạn không cần trả lời đâu. Lỗi của mình."
// \{\m{B}} "... well, you don't have to answer. My bad."
// \{\m{B}} "... well, you don't have to answer. My bad."


<0046> \{Kotomi} "Tomoya-kun là người xấu?"
<0046> \{Kotomi} "\m{B}-kun là người xấu?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bad person?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bad person?"


<0047> \{\m{B}} "Nói chung tớ là người xấu, nhưng đảm bảo cậu là người rất kì lạ, sai thế nào được."
<0047> \{\m{B}} "Nói chung mình là người xấu, nhưng đảm bảo bạn một người rất kì lạ, sai thế nào được."
// \{\m{B}} "I'm a bad person generally speaking, but you sure are a strange person, there's no mistake about that."
// \{\m{B}} "I'm a bad person generally speaking, but you sure are a strange person, there's no mistake about that."


<0048> \{Kotomi} ""
<0048> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"


<0049> \{Kotomi} ""
<0049> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."


<0050> \{Kotomi} ".người kì lạ?"
<0050> \{Kotomi} "......... người kì lạ?"
// \{Kotomi} "......... strange person?"
// \{Kotomi} "......... strange person?"


<0051> \{\m{B}} ", rất kì lạ"
<0051> \{\m{B}} "Ừm, rất kì lạ."
// \{\m{B}} "Yeah, a really strange one."
// \{\m{B}} "Yeah, a really strange one."


<0052> Tôi có thể thấy đám học sinh còn lại trong lớp đang nhìn chúng tôi, và tôi biết họ đang trò chuyện và bàn tán về nhân vật Kotomi này
<0052> Tôi có thể thấy đám học sinh còn lại trong lớp đang nhìn chúng tôi, và tôi biết họ đang trò chuyện và bàn tán về nhân vật Kotomi này.
// I can see the remaining students inside the classroom were looking at us and I know they're chatting and asking about this new character Kotomi.
// I can see the remaining students inside the classroom were looking at us and I know they're chatting and asking about this new character Kotomi.


<0053> \{\m{B}} "...dù gì, ta đi chỗ khác đã"
<0053> \{\m{B}} "... dù gì, ta đi chỗ khác đã."
// \{\m{B}} "... anyway, let's go elsewhere."
// \{\m{B}} "... anyway, let's go elsewhere."


<0054> \{Kotomi} ""
<0054> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"


<0055> \{\m{B}} "Thôi quên đi, cứ đi với tớ."
<0055> \{\m{B}} "Thôi quên đi, cứ đi với mình."
// \{\m{B}} "Forget it, just come with me."
// \{\m{B}} "Forget it, just come with me."


<0056> \{Kotomi} ""
<0056> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{Kotomi} "Ah..."


<0057> Má Kotomi đột nhiên ửng hồng khi tôi nắm lấy cổ tay cậu ấy.
<0057> Má Kotomi đột nhiên ửng hồng khi tôi nắm lấy cổ tay bạn ấy.
// Her cheeks suddenly turned red as I grab her wrist.
// Her cheeks suddenly turned red as I grab her wrist.


<0058> Tôi dẫn cô gái thiên tài siêu kì lạ này ra khỏi phòng
<0058> Tôi dẫn cô gái thiên tài siêu kì lạ này ra khỏi phòng.
// I lead this particular strange genius girl out of the room.
// I lead this particular strange genius girl out of the room.


<0059> \{\m{B}} "Tớ nghĩ ở đây là ổn rồi..."
<0059> \{\m{B}} "Mình nghĩ ở đây là ổn rồi..."
// \{\m{B}} "I guess this place will be all right..."
// \{\m{B}} "I guess this place will be all right..."


<0060> Tôi thả tay cậu ấy ra khi chúng tôi đã ở điểm hẹn hàng ngày
<0060> Khi đã đến chỗ hẹn như thường ngày, tôi buông tay bạn ấy ra.
// I let go of her as we arrive at the usual corner in the hallway.
// I let go of her as we arrive at the usual corner in the hallway.


<0061> Kotomi vẫn còn đỏ mặt
<0061> Kotomi vẫn còn đỏ mặt.
// She is still blushing.
// She is still blushing.


<0062> Ờ, nhờ thế mà giờ họ có một số suy nghĩ không cần thiết về chúng tôi rồi
<0062> Ờ, nhờ thế mà giờ họ có một số suy nghĩ không cần thiết về chúng tôi rồi.
// Thanks to that, I gave them some unnecessary thoughts.
// Thanks to that, I gave them some unnecessary thoughts.


<0063> \{\m{B}} "Cậu vào lớp tớ thật sao"
<0063> \{\m{B}} "Bạn vào lớp mình thật sao."
// \{\m{B}} "You really did go inside my classroom, huh."
// \{\m{B}} "You really did go inside my classroom, huh."


<0064> \{Kotomi} ""
<0064> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kotomi} "Well..."


<0065> \{\m{B}} "Chẳng phải bình thường cậu sẽ ngượng sao?"
<0065> \{\m{B}} "Chẳng phải bình thường bạn sẽ ngượng chín người sao?"
// \{\m{B}} "Wouldn't you normally be embarrassed?"
// \{\m{B}} "Wouldn't you normally be embarrassed?"


<0066> \{Kotomi} "Mình hơi lẫn lộn"
<0066> \{Kotomi} "Mình hơi bối rối một chút..."
// \{Kotomi} "I was in a daze..."
// \{Kotomi} "I was in a daze..."


<0067> \{Kotomi} "Bọn mình không hẹn nhau hôm nay"
<0067> \{Kotomi} "Bọn mình không hẹn nhau hôm nay."
// \{Kotomi} "We didn't have an appointment today."
// \{Kotomi} "We didn't have an appointment today."


<0068> \{Kotomi} "Và mình nghĩ mình nên xin lỗi việc ngày hôm qua"
<0068> \{Kotomi} "Và mình nghĩ mình nên xin lỗi việc ngày hôm qua, vậy nên..."
// \{Kotomi} "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."
// \{Kotomi} "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."


< 0069 Hôm qua...? Ý cậu là buổi tan học?
<0069> \{\m{B}} "Hôm qua...? Ý bạn là buổi tan học?"
// \{\m{B}} "Yesterday...? You mean, about after school?"


 
<0070> Kotomi lặng lẽ cúi đầu khi tôi nói, như thể cảm thấy tội lỗi về việc đó.
// \{ \{\m{B}} \m{B}} "Yesterday...? You mean, about after school?"
<0070> Kotomi lặng lẽ cúi đầu khi tôi nói như thể cảm thấy tội lỗi về việc đó  
// She quietly lowers her head as if ashamed of what she did as I say that.
// She quietly lowers her head as if ashamed of what she did as I say that.


<0071> \{Kotomi} "Mặc dù Tomoya-kun cố gắng vì mình như vậy..."
<0071> \{Kotomi} "Mặc dù \m{B}-kun cố gắng vì mình như vậy..."
// \{Kotomi} "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."
// \{Kotomi} "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."


<0072> \{Kotomi} "Mà cuối cùng mìh lại thất hứa..."
<0072> \{Kotomi} "Mà cuối cùng mình lại thất hứa..."
// \{Kotomi} "I ended up breaking my promise..."
// \{Kotomi} "I ended up breaking my promise..."


<0073> \{\m{B}} "Không sao đâu"
<0073> \{\m{B}} "Không sao đâu."
// \{\m{B}} "I don't really mind."
// \{\m{B}} "I don't really mind."


<0074> \{\m{B}} "Tớ cũng hay đến trễ mà, vì thế...."
<0074> \{\m{B}} "Mình cũng hay đến trễ mà, vì thế..."
// \{\m{B}} "I also neglected our appointment, so..."*
// \{\m{B}} "I also neglected our appointment, so..."*


<0075> Người chịu ảnh hưởng nhiều nhất lại là thằng Sunohara  
<0075> Người chịu ảnh hưởng nhiều nhất lại là thằng Sunohara.
// The one who suffered the most from it is Sunohara though.
// The one who suffered the most from it is Sunohara though.


<0076> \{Kotomi} "Mình rất xin lỗi"
<0076> \{Kotomi} "Mình rất xin lỗi."
// \{Kotomi} "I'm really sorry."
// \{Kotomi} "I'm really sorry."


<0077> \{\m{B}} "À... với tớ thì không sao, nhưng... chẳng phải cậu bị loa pát thanh của trường gọi sao?"
<0077> \{\m{B}} "À... với mình thì không sao, nhưng... chẳng phải lúc đó cậu được gọi lên phòng giáo viên à?"
// \{\m{B}} "Well, it's fine by me, but... weren't you being called through the school speaker?"
// \{\m{B}} "Well, it's fine by me, but... weren't you being called through the school speaker?"


<0078> Mặt Kotomi sa sầm lại khi tôi hỏi
<0078> Vẻ buồn bã hiện trên mặt Kotomi khi tôi hỏi vậy.
// I see Kotomi's face cloud as I ask that.*
// I see Kotomi's face cloud as I ask that.*


<0079> \{Kotomi} "À..."
<0079> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kotomi} "Well..."


<0080> Có vẻ rất khó trả lời với Kotomi vì lời nói của cậu ấy không rõ ràng.
<0080> Có vẻ không dễ để bạn ấy trả lời vì lời nói của bạn ấy không rõ ràng gì cả.
// It seems difficult for her to answer as her words are unclear.
// It seems difficult for her to answer as her words are unclear.


<0081> Cứ thế này thì có lẽ cậu ấy không thể trả lời về việc bị gọi lên mặc dù cậu ấy biết lí do
<0081> Cứ thế này thì có lẽ bạn ấy không thể trả lời về việc bị gọi lên mặc dù bạn ấy biết lí do.
// At this rate, she probably wouldn't be able to answer about the school broadcast she got despite knowing it.
// At this rate, she probably wouldn't be able to answer about the school broadcast she got despite knowing it.


<0082> Tôi cảm thấy dường như Kotomi hành động không giống thường ngày
<0082> Tôi cảm thấy hành động của bạn ấy không giống thường ngày chút nào.
// I get the feeling that she's not acting like her usual self.
// I get the feeling that she's not acting like her usual self.


<0083> Tôi đã định hỏi nhưng rồi tôi lại thôi
<0083> Tôi đã định hỏi nhưng rồi lại thôi.
// I thought asking why, but I stop.
// I thought asking why, but I stop.


<0084> Nếu cần thì Kotomi sẽ nói với tôi ngày nào đó
<0084> Nếu cần thì ngày nào đó Kotomi sẽ nói cho tôi.
// If she needs to, Kotomi would probably open up herself to me someday.
// If she needs to, Kotomi would probably open up herself to me someday.


<0085> \{\m{B}} "Không sao. Dù gì điều quan trọng nhất với ta giờ là kết bạn"
<0085> \{\m{B}} "Không sao. Dù gì điều quan trọng nhất với chúng ta giờ là kết bạn mà."
// \{\m{B}} "It's all right. Anyway, our first priority right now is making friends."
// \{\m{B}} "It's all right. Anyway, our first priority right now is making friends."


<0086> \{Kotomi} ""
<0086> \{Kotomi} "Ưm."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{Kotomi} "Yup."


Line 284: Line 283:
// \{Kotomi} "Who will be my friend today?"
// \{Kotomi} "Who will be my friend today?"


<0089> \{\m{B}} "Oh... cậu hăng hái phết nhỉ."
<0089> \{\m{B}} "Ô... cậu hăng hái phết nhỉ."
// \{\m{B}} "Oh... you sure are enthusiastic about this."
// \{\m{B}} "Oh... you sure are enthusiastic about this."


<0090> Nếu thế thì tôi cũng phải thi đua thôi
<0090> Nếu thế thì tôi cũng phải thi đua thôi.
// If that's so, then I have to be competitive too.
// If that's so, then I have to be competitive too.


<0091> \{\m{B}} "Đúng rồi... hôm nay là"
<0091> \{\m{B}} "Đúng rồi... hôm nay là..."
// \{\m{B}} "That's right... today is..."
// \{\m{B}} "That's right... today is..."


Line 296: Line 295:
// As I tried to remember some acquaintances of mine...
// As I tried to remember some acquaintances of mine...


<0093> \{Giọng Nói} "Xin lỗi..."
<0093> \{Giọng Nói} "Mình xin lỗi..."
// \{Voice} "Excuse me..."
// \{Voice} "Excuse me..."


<0094> \{\m{B}} ""
<0094> \{\m{B}} "Hmmm?"
// \{\m{B}} "Hmmm?"
// \{\m{B}} "Hmmm?"


<0095> Khi tôi quay lại, tôi thấy Ryou đang đứng ở đó
<0095> Khi quay lại, Fujibayashi đang đứng ngay trước mặt tôi.
// Fujibayashi was standing right in front of me as I turn around.
// Fujibayashi was standing right in front of me as I turn around.


<0096> \{Ryou} "Okazaki-kun... à... cái này..."
<0096> \{Ryou} "\m{A}-kun... ưm... cái này..."
// \{Ryou} "\m{A}-kun... well... about this..."
// \{Ryou} "\m{A}-kun... well... about this..."


<0097> Ryou rụt rè đưa cặp của tôi cho tôi
<0097> Cô ấy rụt rè đưa cặp của tôi cho tôi.
// She timidly presents my bag to me.
// She timidly presents my bag to me.


<0098> Tôi quên béng mất vì tôi quá tập trung vô Kotomi khi chúng tôi rời khỏi lớp học
<0098> quá tập trung vô Kotomi khi chúng tôi rời khỏi lớp học nên tôi quên béng mất.
// I completely forgot about it because I was focused on Kotomi as we left the classroom.
// I completely forgot about it because I was focused on Kotomi as we left the classroom.


<0099> \{\m{B}} "... cậu không cần phải đưa nó cho tớ đâu. Tớ có thể quay lại và lấy nó mà."
<0099> \{\m{B}} "... bạn không cần phải đưa nó cho tớ đâu. Tớ có thể quay lại và lấy nó mà."
// \{\m{B}} "... you didn't really need to get it for me. I could have gone back and gotten it myself you know."
// \{\m{B}} "... you didn't really need to get it for me. I could have gone back and gotten it myself you know."


Line 320: Line 319:
// I could have just left it and gone home since there isn't really anything important inside. *
// I could have just left it and gone home since there isn't really anything important inside. *


<0101> \{Ryou} "Nhưng... à... tớ không nghĩ để nó lại như thế ổn"
<0101> \{Ryou} "Nhưng... ưm... mình nghĩ để nó lại như thế thì không ổn đâu."
// \{Ryou} "But... well... I don't think it's a good idea to just leave it there."
// \{Ryou} "But... well... I don't think it's a good idea to just leave it there."


<0102> \{\m{B}} "Vậy thì... cám ơn"
<0102> \{\m{B}} "Vậy thì... cám ơn bạn."
// \{\m{B}} "Well... thanks then."
// \{\m{B}} "Well... thanks then."


<0103> Ryou đưa tôi chiếc cặp mỏng dính
<0103> Ryou đưa tôi chiếc cặp mỏng dính.
// She hands me my thin bag.
// She hands me my thin bag.


<0104> \{\m{B}} "À, có thể cậu không để ý vì cuộc trò chuyện đột ngột nên tớ sẽ giới thiệu cậu ấy"
<0104> \{\m{B}} "À, có thể bạn không để ý vì cuộc trò chuyện đột ngột nên tớ sẽ giới thiệu cậu ấy."
// \{\m{B}} "Well, you might not have noticed after our sudden talk, so I'll introduce her."
// \{\m{B}} "Well, you might not have noticed after our sudden talk, so I'll introduce her."


<0105> Kotomi trốn sau lưng tôi, tôi tóm lấy Kotomi và giới thiệu với Ryou
<0105> Kotomi trốn sau lưng tôi, tôi tóm lấy Kotomi và giới thiệu với Fujibayashi.
// Kotomi was hiding behind my back. I grab her and present her to Fujibayashi.
// Kotomi was hiding behind my back. I grab her and present her to Fujibayashi.


<0106> \{\m{B}} "Tên cậu ấy là Ichinose Kotomi. Tớ quen cậu ấy nhưng mà..."
<0106> \{\m{B}} "Tên bạn ấy là Ichinose Kotomi. Tớ quen bạn ấy nhưng mà..."
// \{\m{B}} "Her name is Ichinose Kotomi. She's someone I know, but..."
// \{\m{B}} "Her name is Ichinose Kotomi. She's someone I know, but..."


<0107> Ryou vô thần nhìn Kotomi, không nói câu gì cả  
<0107> Fujibayashi đờ người ra nhìn Kotomi, không nói câu gì cả.
// Fujibayashi looked blankly at Kotomi without saying anything.
// Fujibayashi looked blankly at Kotomi without saying anything.


<0108> Kotomi cũng nhìn Ryou với một kiểu nhìn kì lạ
<0108> Kotomi cũng nhìn Fujibayashi với một kiểu nhìn kì lạ.
// Kotomi also looked strangely at Fujibayashi.
// Kotomi also looked strangely at Fujibayashi.


Line 347: Line 346:
// They look like two different little animals meeting unexpectedly on top of a tree.
// They look like two different little animals meeting unexpectedly on top of a tree.


<0110> Chăc chắn cả hai đang nghĩ "Chúng ta giống nhau nhưng điều đó lại... kì lạ"
<0110> Chắc chắn cả hai đang nghĩ "Chúng ta giống nhau nhưng có gì đó kì lạ."
// I'm sure both of them are probably thinking, "We resemble each other but it's somehow strange."
// I'm sure both of them are probably thinking, "We resemble each other but it's somehow strange."


<0111> \{\m{B}} "Này, Kotomi, lời chào hỏi"
<0111> \{\m{B}} "Này, Kotomi, lời chào của bạn"
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi, your greetings."
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi, your greetings."


<0112> Kotomi lấy lại ý thức khi tôi nhắc và nhanh chóng cúi đầu
<0112> Kotomi lấy lại ý thức khi tôi nhắc và nhanh chóng cúi đầu.
// Kotomi regained her senses as she heard my voice and quickly bows her head down.
// Kotomi regained her senses as she heard my voice and quickly bows her head down.


<0113> \{Kotomi} "Tomoya-kun, chào buổi chiều"
<0113> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."


<0114> \{\m{B}} "Kiểu đùa đó cũ rồi, nghĩ cho lần tiếp theo đi"
<0114> \{\m{B}} "Kiểu đùa đó cũ rồi, nghĩ đến việc phải làm tiếp theo đi..."
// \{\m{B}} "That joke isn't fresh anymore, so think about the next line..." *
// \{\m{B}} "That joke isn't fresh anymore, so think about the next line..." *


<0115> Rồi Ryou phản ứng trước
<0115> Rồi Fujibayashi phản ứng trước
// And then, Fujibayashi moves first.
// And then, Fujibayashi moves first.


<0116> Cậu ấy lấy ra một tập bài từ trong túi
<0116> ấy lấy ra một tập bài từ trong túi.
// She pulls out a a deck of cards from her pocket.
// She pulls out a a deck of cards from her pocket.


<0117> Rồi Ryou vụng về tráo bài
<0117> Rồi cô ấy dùng tay xáo bài một cách vụng về,
// She then clumsily shuffles them with her hand.
// She then clumsily shuffles them with her hand.


<0118> \{Ryou} ""
<0118> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."
// \{Ryou} "Ah..."


<0119>
<0119> Loạt xoạt...
// clatter, clatter...  
// clatter, clatter...  


<0120> Đúng như dự đoán, bài rơi hết xuống sàn
<0120> Đúng như dự đoán, tập bài rơi hết xuống sàn.
// As expected, they fell all over the floor.
// As expected, they fell all over the floor.


<0121> \{Ryou} ""
<0121> \{Ryou} "A... ư..."
// \{Ryou} "Ah... uh..."
// \{Ryou} "Ah... uh..."


<0122> Ryou thu thập chúng nhanh chóng
<0122> Cô ấy nhanh chóng nhặt chúng lên.
// She gathers them quickly.
// She gathers them quickly.


<0123> Rồi xoè ra trước mặt Kotomi theo hình cái quạt
<0123> Rồi xoè ra trước mặt Kotomi theo hình cái quạt.
// She then presents them to Kotomi in the shape of a fan.
// She then presents them to Kotomi in the shape of a fan.


<0124> \{Ryou} "Cậu chọn 3 lá đi"
<0124> \{Ryou} "Bạn chọn ba lá đi..."
// \{Ryou} "Please pick three cards..."
// \{Ryou} "Please pick three cards..."


<0125> \{Kotomi} ""
<0125> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."


<0126> \{Kotomi} ""
<0126> \{Kotomi} "..............."
// \{Kotomi} "..............."
// \{Kotomi} "..............."


<0127> \{Kotomi} "cậu ấy bắt nạt à?"
<0127> \{Kotomi} "......... bạn ấy là kẻ bắt nạt à?"
// \{Kotomi} "......... is she a bully?"
// \{Kotomi} "......... is she a bully?"


<0128> \{\m{B}} "a.... cậu nhìn tớ cứ như chuẩn bị khóc..."
<0128> \{\m{B}} "Ưm.... cậu nhìn tớ cứ như chuẩn bị khóc ấy..."
// \{\m{B}} "Well... though you look at me with a face that's about to cry..."
// \{\m{B}} "Well... though you look at me with a face that's about to cry..."


<0129> \{Ryou} "Đó là tiên tri cho ngày mai... cậu cú chọn 3 lá tuỳ ý"
<0129> \{Ryou} "Đó là vận mệnh cho ngày mai... bạn cứ chọn ba lá tuỳ ý."
// \{Ryou} "It's tomorrow's fortune... please pick three cards you like."
// \{Ryou} "It's tomorrow's fortune... please pick three cards you like."


<0130> \{Kotomi} ""
<0130> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."


<0131>
<0131> Rút... rút... rút.
// Snatch... snatch...... snatch.
// Snatch... snatch...... snatch.


<0132> Kotomi xoay sở lấy được 3 lá, mặc dù rất sợ hãi
<0132> Kotomi xoay sở lấy được ba lá, mặc dù rất sợ hãi.
// She somehow manages to take three cards, even though she's frightened.
// She somehow manages to take three cards, even though she's frightened.


<0133> Ryou nhìn vô 3 lá Kotomi chọn, nghĩ ngợi một lúc, rồi chậm rãi nói
<0133> Fujiibayashi nhìn vô ba Kotomi chọn, nghĩ ngợi một lúc, rồi chậm rãi nói:
// Fujiibayashi gazes at the cards Kotomi chose, thinks for a while, and then slowly says:*
// Fujiibayashi gazes at the cards Kotomi chose, thinks for a while, and then slowly says:*


<0134> \{Ryou} "Ichinose... ngày mai cậu không kết bạn được đâu"
<0134> \{Ryou} "Ichinose-san... ngày mai bạn sẽ không thể kết bạn được đâu."
// \{Ryou} "Ichinose-san... you won't be able to make friends tomorrow."
// \{Ryou} "Ichinose-san... you won't be able to make friends tomorrow."


<0135> \{\m{B}} "Đừng có phủ nhận công sức của tớ với trò tiên đoán của cậu"
<0135> \{\m{B}} "Đừng có phủ nhận công sức của tớ với \shake{0}trò bói toán\shake{0} của bạn!!"
// \{\m{B}} "Don't deny my great effort with your \shake{0}prediction!!\shake{0}"
// \{\m{B}} "Don't deny my great effort with your \shake{0}prediction!!\shake{0}"


<0136> \{Ryou} "Nhưng... à...."
<0136> \{Ryou} "Nhưng... Ư-Ưm..."
// \{Ryou} "But... w-well..."
// \{Ryou} "But... w-well..."


<0137> \{Ryou} "Đó là điều mà vận mệnh nói với tớ"
<0137> \{Ryou} "Đó là điều mà vận mệnh nói với mình."
// \{Ryou} "That's what the fortune told me."
// \{Ryou} "That's what the fortune told me."


<0138> \{\m{B}} "Sao không kể chi tiết hơn đi?"
<0138> \{\m{B}} "Sao bạn không kể chi tiết hơn đi?"
// \{\m{B}} "How about telling us the details?"
// \{\m{B}} "How about telling us the details?"


<0139> \{Ryou} "À... chúng ta có J cơ, Joker và J bích"
<0139> \{Ryou} "À... chúng ta có J cơ, Joker và J bích."
// \{Ryou} "Well... she got Jack of Spade, Joker, and Jack of Hearts."
// \{Ryou} "Well... she got Jack of Spade, Joker, and Jack of Hearts."


<0140> Ryou đưa tôi 3 lá bài Kotomi chọn
<0140> Fujibayashi cho tôi xem ba lá bài Kotomi đã chọn và giải thích.
// She shows me the cards that Kotomi picked and begins explaining.
// She shows me the cards that Kotomi picked and begins explaining.


<0141> \{Ryou} "Lá đầu tiên và là cuối cùng là J chứng tỏ cậu ấy riêng lẻ"
<0141> \{Ryou} "Lá đầu tiên và là cuối cùng là J chứng tỏ cậu ấy riêng lẻ."
// \{Ryou} "The first card and third card is Jack and it means she's an individual." *
// \{Ryou} "The first card and third card is Jack and it means she's an individual." *


<0142> Có thể thấy Ryou đang nói thật nhưng tôi không hẳn bị thuyết phục cho lắm
<0142> Có thể thấy Ryou đang nói thật nhưng tôi không hẳn bị thuyết phục cho lắm.
// I can see that she looks serious, but I'm not really convinced.
// I can see that she looks serious, but I'm not really convinced.


<0143> \{\m{B}} "Thế sao?"
<0143> \{\m{B}} "Thế sao...?"
// \{\m{B}} "Is that so...?"
// \{\m{B}} "Is that so...?"


<0144> \{Ryou} "Gi-Giống tớ..."
<0144> \{Ryou} "Gi-Giống mình..."
// \{Ryou} "L-like me..."
// \{Ryou} "L-like me..."


<0145> \{\m{B}} ""
<0145> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0146> \{Ryou} "À... Con bích và con cơ... đều chỉ về hai hướng đối nghịch nhau"
<0146> \{Ryou} "Ưm... Con bích và con cơ... đều chỉ về hai hướng đối nghịch nhau."
// \{Ryou} "Well... the spade and heart... both are pointing in the opposite direction."
// \{Ryou} "Well... the spade and heart... both are pointing in the opposite direction."


<0147> \{Ryou} "Nói ngắn gọn thì quan hệ của bạn ấy với người đồng hành là khá tồi"
<0147> \{Ryou} "Nói ngắn gọn thì quan hệ của bạn ấy với người đồng hành là khá tệ."
// \{Ryou} "In short, it means the relationship with her personal companion is bad."
// \{Ryou} "In short, it means the relationship with her personal companion is bad."


<0148> \{\m{B}} ""
<0148> \{\m{B}} "Ồ..."
// \{\m{B}} "Oh..."
// \{\m{B}} "Oh..."


<0149> \{Ryou} "Hơn nữa, bài ở giữa"
<0149> \{Ryou} "Hơn nữa, bài ở giữa."
// \{Ryou} "Furthermore, the second card between."
// \{Ryou} "Furthermore, the second card between."


<0150> \{Ryou} "Có ý nghĩa là có một người, và người đó có nhiệm vụ hàn gắn bạn ấy và người đồng hành kia"
<0150> \{Ryou} "Nó có nghĩa là có một người, và người đó có nhiệm vụ hàn gắn bạn ấy và người đồng hành kia."
// \{Ryou} "It means there's a person, and that person's duty is to connect her to her personal companion." *
// \{Ryou} "It means there's a person, and that person's duty is to connect her to her personal companion." *


<0151> Người đó là mình chứ gì...?
<0151> Nói ngắn gọn thì người đó là tôi chứ gì...?
// That person she's talking about is me in short, huh...?
// That person she's talking about is me in short, huh...?


<0152> \{Ryou} "Có vẻ tồi tệ đậy"
<0152> \{Ryou} "Điều này sẽ rất khủng khiếp."
// \{Ryou} "This will be terrible."
// \{Ryou} "This will be terrible."


<0153> \{\m{B}} ""
<0153> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0154> \{Ryou} "Joker sẽ chấm dứt tất cả"
<0154> \{Ryou} "Joker sẽ chấm dứt tất cả."
// \{Ryou} "Joker will end everything."
// \{Ryou} "Joker will end everything."


<0155> \{Ryou} "Vì bốc ra con Joker trong một cuộc chơi bạc tỷ đồng nghĩa với việc chấm dứt ván chơi"
<0155> \{Ryou} "Vì cô ấy rút phải con Joker trong một cuộc chơi bạc tỷ đồng nghĩa với việc chấm dứt ván chơi."
// \{Ryou} "Since pulling out Joker in the game of big millionaires will end it." *
// \{Ryou} "Since pulling out Joker in the game of big millionaires will end it." *


<0156> \{\m{B}} ""
<0156> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0157> \{Ryou} ""
<0157> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."


<0158> \{Kotomi} ""
<0158> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."


<0159>
<0159> Vù.
// Swirve.
// Swirve.


<0160>
<0160> Cộp, cộp, cộp, cộp...!
// Tap, tap, tap, tap...!
// Tap, tap, tap, tap...!


<0161> \{\m{B}} "Khoan! Từ từ đã!"
<0161> \{\m{B}} "Khoan! Từ từ đã nào!"
// \{\m{B}} "Hey! Wait a minute!"
// \{\m{B}} "Hey! Wait a minute!"


<0162> Chắc chắn Kotomi không thể chịu một số phận như thế. Trước khi cậu ấy định bỏ đi tôi tóm được cổ áo cậu ấy.
<0162> Chắc chắn Kotomi không thể chịu một số phận như thế. Tôi chạm lấy cổ áo bạn ấy trước khi bạn ấy đi mất.
// She probably couldn't bear the cruel fate coming to her. Before Kotomi could escape, I caught her by her collar.
// She probably couldn't bear the cruel fate coming to her. Before Kotomi could escape, I caught her by her collar.


<0163> \{\m{B}} "Nghe này Kotomi. Sẽ không thay đổi nếu cậu chỉ bỏ chạy và khóc. Cậu phải đối mặt với thực tế."
<0163> \{\m{B}} "Nghe này Kotomi. Dù bạn có vừa chạy vừa khóc thì cũng chẳng có gì thay đổi đâu. Bạn phải đối mặt với thực tế."
// \{\m{B}} "Listen Kotomi. Nothing will change even if you run and cry. You have to face reality."
// \{\m{B}} "Listen Kotomi. Nothing will change even if you run and cry. You have to face reality."


<0164> Gật, gật, gật, gật, gật. gật (Lắm thế)
<0164> Gật đầu, gật đầu, gật đầu, gật đầu, gật đầu.
// Nod, nod, nod, nod, nod.
// Nod, nod, nod, nod, nod.


<0165> Có lẽ Kotomi đã nhìn thấy hơi nhiều, nhưng dù vậy cậu ấy vẫn gật đầu một cách dũng cảm.
<0165> Có lẽ Kotomi đã nhìn thấy hơi nhiều, nhưng dù vậy bạn ấy vẫn gật đầu một cách dũng cảm.
// She might have seen too much, but even still, Kotomi nodded bravely.
// She might have seen too much, but even still, Kotomi nodded bravely.


<0166> \{Ryou} "À...xem bói vẫn chỉ là xem bói nên.."
<0166> \{Ryou} "À... bói toán vẫn chỉ là bói toán mà thôi, nên..."
// \{Ryou} "Well... fortune telling is just fortune telling so..."
// \{Ryou} "Well... fortune telling is just fortune telling so..."


<0167> \{Ryou} "Có lúc nó xảy ra, có lúc không nên..."
<0167> \{Ryou} "Có lúc nó xảy ra, có lúc không, ưm..."
// \{Ryou} "There are times when it happens, and there are also times when it doesn't... well..."
// \{Ryou} "There are times when it happens, and there are also times when it doesn't... well..."


<0168> \{Ryou} "Bói toán không phải là tiên đoán, và thậm chí cả ý nghĩa của câu được tiên đoán ra cũng không chính xác... và...."
<0168> \{Ryou} "Bói toán không thật sự lời tiên đoán, và ý nghĩa của chính lời tiên đoán cũng không chính xác lắm... và....ưmmm..."
// \{Ryou} "Fortune telling isn't really prediction, and the meaning of the word prediction is weak itself... and... ummm..."
// \{Ryou} "Fortune telling isn't really prediction, and the meaning of the word prediction is weak itself... and... ummm..."


<0169> Ryou tiếp lời trong tuyệt vọng
<0169> Fujibayashi tiếp lời trong tuyệt vọng.
// Fujibayashi follows up with her own words in desperation.
// Fujibayashi follows up with her own words in desperation.


<0170> \{\m{B}} "Dù gì, tên cậu ấy là Fujibayashi Ryou và là lớp trưởng của mình"
<0170> \{\m{B}} "Dù gì, tên bạn ấy là Fujibayashi Ryou và là lớp trưởng của mình."
// \{\m{B}} "Anyway, her name is Fujibayashi Ryou; she is my class's representative."
// \{\m{B}} "Anyway, her name is Fujibayashi Ryou; she is my class's representative."


<0171> \{Ryou} "Umm... Mình tên là Fujibayashi Ryou"
<0171> \{Ryou} "Umm... Mình tên là Fujibayashi Ryou..."
// \{Ryou} "Umm... I'm Fujibayashi Ryou..."
// \{Ryou} "Umm... I'm Fujibayashi Ryou..."


<0172> \{\m{B}} "Nhân tiện, cậu còn nhớ Kyou không? Ryou là em sinh đôi của Kyou."
<0172> \{\m{B}} "Nhân tiện, bạn còn nhớ Kyou không? Đây là em sinh đôi của Kyou."
// \{\m{B}} "By the way, you remember Kyou from the other day, right? This is her younger twin sister."
// \{\m{B}} "By the way, you remember Kyou from the other day, right? This is her younger twin sister."


<0173> Mặc dù Ryou là em sinh đôi của Kyou, tính của Ryou lại không "bạo lực" như Kyou
<0173> Mặc dù là em sinh đôi của Kyou, tính cách của cô ấy lại không "bạo lực" như Kyou.
// Even through Ryou is Kyou's twin sister, Ryou's personality isnt' nearly as vicious.  *
// Even through Ryou is Kyou's twin sister, Ryou's personality isnt' nearly as vicious.  *


<0174> Kotomi đang chăm chú nhìn Fujibayashi
<0174> Kotomi đang chăm chú nhìn Fujibayashi.
// Kotomi was staring at Fujibayashi.
// Kotomi was staring at Fujibayashi.


<0175> Rồi rụt rè chỉ về mình
<0175> Rồi rụt rè chỉ về mình.
// She then timidly points at herself.
// She then timidly points at herself.


<0176> \{Kotomi} ""
<0176> \{Kotomi} "Kotomi."
// \{Kotomi} "Kotomi."
// \{Kotomi} "Kotomi."


<0177> \{Kotomi} "Ba từ Ko-to-mi"
<0177> \{Kotomi} "Ba âm tiết Ko-to-mi"
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."


Line 554: Line 553:
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."


<0179> \{Ryou} "Kotomi-chan à? ."
<0179> \{Ryou} "Kotomi-chan... à? Mình hiểu rồi."
// \{Ryou} "Kotomi-chan, is it...? I understand."
// \{Ryou} "Kotomi-chan, is it...? I understand."


<0180> \{Kotomi} "Ryou ..."
<0180> \{Kotomi} "Ryou-chan là..."
// \{Kotomi} "Is Ryou-chan..."
// \{Kotomi} "Is Ryou-chan..."


<0181> \{Kotomi} "hay bắt nạt không?"
<0181> \{Kotomi} "... kẻ bắt nạt à?"
// \{Kotomi} "... a bully?"
// \{Kotomi} "... a bully?"


<0182> \{Ryou} "À... tớ... không nghĩ thế"
<0182> \{Ryou} "À... mình... không nghĩ thế..."
// \{Ryou} "Well... I don't really... think so..."
// \{Ryou} "Well... I don't really... think so..."


<0183> Dĩ nhiên rồi. Cậu không cần phải nghĩ thế
<0183> Dĩ nhiên rồi. \bBạn\u không cần phải nghĩ thế.
// That's obvious. \bYou\u don't really need to think so.
// That's obvious. \bYou\u don't really need to think so.


<0184> \{\m{B}} "Được rồi, giờ hãy trở thành người bạn đồng hành kì lạ với cậu ấy nhé"
<0184> \{\m{B}} "Được rồi, giờ hãy trở thành người bạn đồng hành kì lạ với bạn ấy nhé."
// \{\m{B}} "That's it then, please be a strange companion and friend to her."
// \{\m{B}} "That's it then, please be a strange companion and friend to her."


<0185> \{Ryou} "... nếu cậu ấy thấy được"
<0185> \{Ryou} "Vâng... nếu bạn ấy thấy ổn thì..."
// \{Ryou} "Yes... if you're fine with me..."
// \{Ryou} "Yes... if you're fine with me..."


<0186> Ryou gật đầu ngoan ngoãn. Nó giúp đỡ khá nhiều Ryou khác với Kyou trong khoản này.
<0186> Fujibayashi gật đầu ngoan ngoãn. Nó rất có ích trong khoảng này cô ấy khác hẳn với Kyou.
// She nods obediently. It helps a lot since she's different from her older sister when it comes to this area.
// She nods obediently. It helps a lot since she's different from her older sister when it comes to this area.


<0187> \{Ryou} "À.... xin lỗi.. nhưng mà... người bạn đồng hành kì lạ?"
<0187> \{Ryou} "Ưmmm.... mình xin lỗi.. nhưng mà... người bạn đồng hành kì lạ à?"
// \{Ryou} "Ummm... excuse me... but... a strange companion?"
// \{Ryou} "Ummm... excuse me... but... a strange companion?"


<0188> \{Kotomi} "... một người kì lạ?"
<0188> \{Kotomi} "......... một người kì lạ?"
// \{Kotomi} "......... strange person?"
// \{Kotomi} "......... strange person?"


<0189> \{\m{B}} "Chỉ là một cách nói thôi, hai cậu không cần để ý đâu"
<0189> \{\m{B}} "Chỉ là một cách nói thôi, hai bạn không cần để ý đâu."
// \{\m{B}} "It's just a figure of speech, so don't mind it, both of you."
// \{\m{B}} "It's just a figure of speech, so don't mind it, both of you."


<0190> \{Ryou} "À... thôi tớ vè đây"
<0190> \{Ryou} "Ưm... vậy mình xin phép..."
// \{Ryou} "Well... if you'll excuse me..."
// \{Ryou} "Well... if you'll excuse me..."


<0191> \{Kotomi} "Tạm biệt, Ryou-chan"
<0191> \{Kotomi} "Tạm biệt, Ryou-chan."
// \{Kotomi} "Good bye, Ryou-chan."
// \{Kotomi} "Good bye, Ryou-chan."


<0192> \{Ryou} "... tạm biệt"
<0192> \{Ryou} "Ừm... tạm biệt."
// \{Ryou} "Yes... good bye."
// \{Ryou} "Yes... good bye."


<0193> Ryou cúi chào, rồi bóng của Ryou dần dần biến mất
<0193> Fujibayashi cúi chào khi bóng dáng của cô ấy khuất dần.
// She bows as her figure went far off in the corridor.
// She bows as her figure went far off in the corridor.


<0194> \{Kotomi} ""
<0194> \{Kotomi} "Phù..."
// \{Kotomi} "Whew..."
// \{Kotomi} "Whew..."


<0195> Chắc là phải căng thẳng lắm vì Kotomi phải thở dài mà
<0195> Thở dài thế, chắc Kotomi đã cảm thấy căng thẳng lắm đây.
// Kotomi must have been pretty tense for her to sigh.
// Kotomi must have been pretty tense for her to sigh.


<0196> \{\m{B}} "À... cậu làm ổn lắm"
<0196> \{\m{B}} "Ừm... bạn làm tốt lắm."
// \{\m{B}} "Well... you did fairly well."
// \{\m{B}} "Well... you did fairly well."


<0197> Ít nhất Kotomi cũng giới thiệu mình khá đúng, vì thế có thế nói cậu ấy có tiến bộ
<0197> Ít nhất Kotomi cũng nói được lời chào ổn thỏa, vì thế có thế nói bạn ấy có tiến bộ.
// At least got her greeting right, so I can tell she's making progress.
// At least got her greeting right, so I can tell she's making progress.


<0198> Nhưng so với Ryou thì Kotomi vẫn còn một chặng đường dài
<0198> Nhưng so với Fujibayashi thì Kotomi vẫn còn một chặng đường dài.
// Compared to Fujibayashi though, I think Kotomi still has a long way to go.
// Compared to Fujibayashi though, I think Kotomi still has a long way to go.


<0199> \{\m{B}} "Được rồi, đi thôi"
<0199> \{\m{B}} "Được rồi, đi thôi."
// \{\m{B}} "Well then, let's move on."
// \{\m{B}} "Well then, let's move on."


Line 620: Line 619:
// I hold my bag as I walk.
// I hold my bag as I walk.


<0201> Hơi kì lạ khi Kotomi lại không mang gì nên tôi nhận ra ngay
<0201> Vì việc bạn ấy không mang gì là điều bất thường nên tôi chú ý ngay.
// It's unusual for her to have an empty hand, so I noticed it.
// It's unusual for her to have an empty hand, so I noticed it.


<0202> \{\m{B}} "Ơ, cặp của cậu đâu (Thử nói cặp mà không được chạm hai môi vào nhau coi nào)"
<0202> \{\m{B}} "À phải rồi, cặp của bạn đâu?"
// \{\m{B}} "That's right, where's your bag?"
// \{\m{B}} "That's right, where's your bag?"


<0203> \{Kotomi} ""
<0203> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."
// \{Kotomi} "Ah..."


<0204> \{Kotomi} "Chắc là mình quên ở đâu đó"
<0204> \{Kotomi} "Chắc là mình quên ở đâu đó."
// \{Kotomi} "I'm sure I misplaced it somewhere."
// \{Kotomi} "I'm sure I misplaced it somewhere."


<0205> \{Kotomi} "Rất nhiều sách quan trọng của mình ở trong đó"
<0205> \{Kotomi} "Rất nhiều quyển sách quan trọng của mình ở trong đó."
// \{Kotomi} "Lots of my important books are inside it."
// \{Kotomi} "Lots of my important books are inside it."


<0206> \{Kotomi} "Nhưng mình quên rồi"
<0206> \{Kotomi} "Nhưng mình lại quên khuấy mất."
// \{Kotomi} "But I completely forgot about it."
// \{Kotomi} "But I completely forgot about it."


<0207> \{\m{B}} ""
<0207> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0208> \{\m{B}} "Vậy thì ta đi tìm nhé"
<0208> \{\m{B}} "Vậy thì chúng ta đi tìm nhé."
// \{\m{B}} "Let's go search for it."
// \{\m{B}} "Let's go search for it."


<0209>
<0209> Gật đầu, gật đầu.
// Nod, nod.
// Nod, nod.


<0210> Kotomi gật một cách thành thật
<0210> Kotomi gật đầu một cách nghiêm túc.
// She nods seriously.
// She nods seriously.


<0211> Chắc chắn rồi, không còn gì bàn cãi nữa, Kotomi và Ryou cùng một loài
<0211> Chắc chắn rồi, không còn gì bàn cãi nữa, Kotomi và Fujibayashi là cùng một chủng tộc.
// There's no mistake, she's the same species as Fujibayashi. I'm sure of it.
// There's no mistake, she's the same species as Fujibayashi. I'm sure of it.


<0212> Đã tận chiều khi chúng tôi ra khỏi cổng trường
<0212> Khi chúng tôi đi ra khỏi cổng thì trời đã tối rồi.
// It was already evening when we went out the school gate.
// It was already evening when we went out the school gate.


Line 659: Line 658:
// Our shadows stretch down the long hill road.
// Our shadows stretch down the long hill road.


<0214> Cuối cùng chúng tôi cũng tìm thấy cặp của cậu ấy. Kotomi ôm một cách yêu quí
<0214> Cuối cùng chúng tôi cũng tìm thấy cặp của bạn ấy. Kotomi nâng niu trong vòng tay của mình.
// We finally found her bag and she's embracing it dearly.
// We finally found her bag and she's embracing it dearly.


<0215> Quên một vật quí giá như thế này hẳn cậu ấy bận lắm
<0215> Quên một vật quí giá như thế này... chắc bạn ấy hẳn phải lo lắm.
// To forget something such as her precious thing... I guess she really is preoccupied.
// To forget something such as her precious thing... I guess she really is preoccupied.


<0216>
<0216> \{Kotomi} "Mình hơi bối rối một chút..."
// "I was in a daze..."
// "I was in a daze..."


<0217>
<0217> \{Kotomi} "Và mình nghĩ mình nên xin lỗi việc ngày hôm qua, vậy nên..."
// "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."
// "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."


<0218> \{\m{B}} "Này.. Kotomi"
<0218> \{\m{B}} "Này.. Kotomi."
// \{\m{B}} "Hey... Kotomi."
// \{\m{B}} "Hey... Kotomi."


<0219> \{Kotomi} ""
<0219> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"


<0220> \{\m{B}} "Sau khi kết bạn rồi, rất nhiều bạn, cậu định làm gì?"
<0220> \{\m{B}} "Sau khi có thật nhiều bạn rồi, bạn định sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "After you make lots of friends, what do you want to do?"
// \{\m{B}} "After you make lots of friends, what do you want to do?"


<0221> \{Kotomi} ""
<0221> \{Kotomi} "Ể?"
// \{Kotomi} "Eh?"
// \{Kotomi} "Eh?"


<0222> \{Kotomi} "Ah...."
<0222> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kotomi} "Well..."


<0223> \{Kotomi} ""
<0223> \{Kotomi} "............"
// \{Kotomi} "............"
// \{Kotomi} "............"


<0224> \{Kotomi} ""
<0224> \{Kotomi} ".................."
// \{Kotomi} ".................."
// \{Kotomi} ".................."


<0225> \{\m{B}} "Thôi... ta sẽ nghĩ về việc đó khi thời gian thích hợp"
<0225> \{\m{B}} "... thôi, chúng ta sẽ suy nghĩ về việc đó khi đến lúc thích hợp."
// \{\m{B}} "... well, let's carefully think about it when the time comes."
// \{\m{B}} "... well, let's carefully think about it when the time comes."


<0226> \{Kotomi} "."
<0226> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Okay..."
// \{Kotomi} "Okay..."


<0227> Cuối cùng thì tôi không thể nói với cậu ấy rằng cậu ấy làm rất tốt trong vịec giớ thiệu bản thân ngày hôm nay.
<0227> Cuối cùng thì tôi không thể nói với bạn ấy rằng bạn ấy làm rất tốt trong việc giới thiệu bản thân ngày hôm nay.
// In the end, I wasn't able to say she did a good job introducing herself to a friend today either.
// In the end, I wasn't able to say she did a good job introducing herself to a friend today either.


<0228> Tôi đã nghĩ đó là một chiến thắng dễ dàng nếu đó là Ryou
<0228> Tôi đã nghĩ đó là một chiến thắng dễ dàng nếu đó là Fujibayashi
// I was thinking it would be an easy victory for her if her target was Fujibayashi.
// I was thinking it would be an easy victory for her if her target was Fujibayashi.


<0229> Tôi nhớ lại lời Kotomi
<0229> Tôi nhớ lại lời Kotomi một lần nữa.
// I remember Kotomi's words one more time.
// I remember Kotomi's words one more time.


<0230>
<0230> "Mặc dù \m{B}-kun cố gắng vì mình như vậy..."
// "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."
// "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."


<0231> Không biết liệu có phải tôi làm điều này vì Kotomi
<0231> Tôi tự hỏi liệu có thật sự tôi đang làm việc này vì lợi ích của Kotomi không.
// I wonder if I'm really doing this for Kotomi.
// I wonder if I'm really doing this for Kotomi.


<0232> Hay là tôi chỉ lợi dụng Kotomi để tự thoả mãn chính mình...
<0232> Hay là tôi chỉ lợi dụng Kotomi để tự làm bản thân mình hài lòng...
// Or am I just using her to satisfy myself...?
// Or am I just using her to satisfy myself...?


<0233> Mối lo âu đó lại dấy lên trong đầu tôi
<0233> Mối lo âu đó lại dấy lên trong đầu tôi.
// Such anxiety rises within my head again.
// Such anxiety rises within my head again.


<0234> Kotomi im lặng thu mình lại sau lưng tôi
<0234> Kotomi im lặng thu mình lại sau lưng tôi.
// Kotomi doesn't say a thing as she cuddles right beside me.*
// Kotomi doesn't say a thing as she cuddles right beside me.*


<0235> \{\m{B}} "Này, Kotomi"
<0235> \{\m{B}} "Này, Kotomi..."
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi..."
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi..."


<0236> \{Kotomi} ""
<0236> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"


<0237> \{\m{B}} "Cậu biết đấy, việc tớ giới thiệu cậu với nhiều người"
<0237> \{\m{B}} "Bạn biết đấy, việc mình giới thiệu bạn với nhiều người..."
// \{\m{B}} "You know, me introducing you to various people..."
// \{\m{B}} "You know, me introducing you to various people..."


Line 734: Line 733:
// \{\m{B}} "Maybe, it's troublesome?"
// \{\m{B}} "Maybe, it's troublesome?"


<0239> Kotomi nghiêng đầu nhìn tôi
<0239> Kotomi nghiêng đầu nhìn tôi.
// She inclined her head and looked at me.
// She inclined her head and looked at me.


<0240> \{Kotomi} ""
<0240> \{Kotomi} "Ưmmm..."
// \{Kotomi} "Ummm..."
// \{Kotomi} "Ummm..."


Line 743: Line 742:
// \{Kotomi} "Well... I was always alone, so..."
// \{Kotomi} "Well... I was always alone, so..."


<0242> \{Kotomi} "Mình không nghĩ nhiều lắm đến việc kết bạn"
<0242> \{Kotomi} "Mình không nghĩ nhiều lắm đến việc kết bạn."
// \{Kotomi} "I didn't really think much about making friends."
// \{Kotomi} "I didn't really think much about making friends."


<0243> \{\m{B}} "Ra vậy"
<0243> \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "I see..."


<0244> \{Kotomi} "Nhưng giờ thì mình quan tâm đến việc đó hơn rồi"
<0244> \{Kotomi} "Nhưng giờ thì mình quan tâm đến việc đó hơn rồi."
// \{Kotomi} "But, I'm thinking about it now."
// \{Kotomi} "But, I'm thinking about it now."


<0245> \{Kotomi} "Mình nghĩ... có lẽ một mình có hơi cô đơn"
<0245> \{Kotomi} "Mình nghĩ... có lẽ một mình có hơi cô đơn."
// \{Kotomi} "I guess... being alone is a bit lonesome."
// \{Kotomi} "I guess... being alone is a bit lonesome."


<0246> \{Kotomi} "Mình cũng đã nghĩ liệu mình có thể kết bạn"
<0246> \{Kotomi} "Mình cũng đã nghĩ liệu mình có thể kết bạn không..."
// \{Kotomi} "I was also thinking if I can really make friends..."
// \{Kotomi} "I was also thinking if I can really make friends..."


<0247> \{Kotomi} "Nhưng có lẽ... điều đó hơi khó"
<0247> \{Kotomi} "Nhưng có lẽ... điều đó sẽ khó khăn với mình."
// \{Kotomi} "But I guess... it will be hard for me."
// \{Kotomi} "But I guess... it will be hard for me."


<0248> \{\m{B}} "Điều đó đâu có khó"
<0248> \{\m{B}} "Hoàn toàn không như thế."
// \{\m{B}} "That's not true at all."
// \{\m{B}} "That's not true at all."


<0249> \{Kotomi} ""
<0249> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Yup..."  
// \{Kotomi} "Yup..."  


<0250> Bây giờ có lẽ Kotomi vẫn đang ở phía bi quan hơn là bên lạc quan
<0250> Bây giờ có lẽ Kotomi vẫn đang ở phía bi quan hơn là bên lạc quan.
// Right now, she's still probably on the uneasy side rather than the hopeful side.  
// Right now, she's still probably on the uneasy side rather than the hopeful side.  


<0251> Điều cần thiết là một cơ hội, giống như tôi đã gặp Kotomi
<0251> Điều cần thiết là một cơ hội, giống như tôi đã gặp Kotomi.
// The thing that is surely needed is something like a chance, much like how Kotomi and I met.
// The thing that is surely needed is something like a chance, much like how Kotomi and I met.


<0252> \{\m{B}} "Ngày mai nhé"
<0252> \{\m{B}} "Vậy, hẹn gặp cậu vào ngày mai..."
// \{\m{B}} "Well, tomorrow then..."
// \{\m{B}} "Well, tomorrow then..."


<0253> Mong là Ryou bói nhầm
<0253> Mong là Fujibayashi bói nhầm.
// I'm hoping that Fujibayashi's fortune telling would fail.
// I'm hoping that Fujibayashi's fortune telling would fail.


<0254> \{Kotomi} "Gặp lại ngày mai nhé, Tomoya-kun"
<0254> \{Kotomi} "Gặp lại ngày mai nhé, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun."


<0255> \{\m{B}} "Ừ, ngày mai"
<0255> \{\m{B}} "Ừ, ngày mai."
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow."
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow."


<0256> Tôi nhìn Kotomi một lúc cho tới khi khuất mắt
<0256> Tôi nhìn Kotomi một lúc cho tới khi bóng dáng bạn ấy khuất tầm mắt mình.
// I watched her for a while as she quickly disappeared from my sight.
// I watched her for a while as she quickly disappeared from my sight.


<0257> Tôi lại bước đi
<0257> Tôi lại bước đi.
// I walk again.
// I walk again.


<0258> Khung cảnh xung quang đang tối dần
<0258> Khung cảnh xung quanh đang tối dần.
// The environment is beginning to get dark.
// The environment is beginning to get dark.


<0259> Cậu ấy cũng luôn luôn đi một mình... giống tôi
<0259> Bạn ấy cũng đã quen với việc đi một mình... giống như tôi.
// She's also used to walking alone... the same as me.
// She's also used to walking alone... the same as me.


<0260> Kể cả thế... không hiểu sao tôi lại quan tâm đến cậu ấy như thế?
<0260> Kể cả vậy... không hiểu sao tôi lại quá quan tâm đến bạn ấy như thế?
// Even so... I wonder why am I poking my nose so far into her business?
// Even so... I wonder why am I poking my nose so far into her business?


<0261> Tôi cảm thấy hơi kì lạ
<0261> Tôi cảm thấy chút kì lạ, dù là tôi.
// I find it kind of strange, even for me.
// I find it kind of strange, even for me.



Revision as of 16:56, 16 March 2012

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo


// Resources for SEEN4424.TXT

#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Ryou'

<0000> Tiết bốn đã bắt đầu.
// The fourth period lesson has started.

<0001> Dù bình thường tôi rất lười, nhưng ngay lúc này tôi lại cảm thấy rất phấn chấn.
// Though I'm usually lazy, I feel pretty lively right now.

<0002> Chắc chắn Kotomi đang trên đường tới thư viện.
// I'm sure Kotomi is on her way to the library.

<0003> Tất cả những gì tôi làm là nhìn vào lưng của ông thầy và nguyền rủa mình đang phí thời gian.
// And all I could do is look at my teacher's back and curse as I waste my time.

<0004> Ông ta không cho tôi một cơ hội.
// He's not giving me a chance.

<0005> Mà... rõ ràng là ông ta để ý đến tôi.
// Anyway... it's pretty obvious that he's marking me.

<0006> Có vẻ hơi nguy hiểm nếu cố bùng tiết này.
// It might be a bit risky to try and skip here.

<0007> Cuối cùng thì... đã đến giờ ăn trưa, và tôi đã không thể làm được điều đó.
// In the end... I couldn't leave until lunch break.

<0008> Tồi tệ hơn, tiết học còn dôi ra 5 phút.
// To make matters worse, the lesson went five minutes over.

<0009> \{\m{B}} "Chết tiệt..."
// \{\m{B}} "Damn it..."

<0010> Tôi nhanh chóng ra khỏi phòng khi ông thầy biến mất.
// I quickly jump out of the room as soon as the teacher disappears.*

<0011> Khu căn tin đã trở thành bãi chiến trường rồi.
// The bread counter has already become a battlefield.

<0012> Tất cả mấy cái bánh ngon nhất đã bán hết, và tôi cũng không có thời gian để mà nói chuyện với bác gái nữa.
// All the popular bread was gone, and I didn't have much time to chat with the old lady.

<0013> Tôi may mắn kiếm được vài cái bánh ngon và mua chúng như thể bị ép buộc vậy.
// I managed to find something of value somehow and then I bought it as if I was forced to.

<0014> Tôi chạy lên cầu thang ngay lập tức.
// I immediately run up the stairs.

<0015> Khi gần tới thư viện, đột nhiên tôi cảm thấy không khí có gì đó khác lạ, làm tôi cảm thấy căng thẳng.
// As I near the library I feel a change in the atmosphere, something tense.

<0016> Tờ thông báo trước cửa từ 'Đóng cửa' đã chuyển sang 'Mở cửa: Xin giữ trật tự'.
// The note saying 'Closed' has changed into 'Open: Please be quiet'.

<0017> Tôi rời khỏi thư viện khi đọc thấy dòng chữ đó.
// I leave the library as I read the warning.

<0018> Tôi đã nghĩ tới việc liếc qua lớp A, nhưng rồi tôi bỏ ý định đó đi.
// I was thinking of peeking inside Class A but I abandoned the idea eventually.

<0019> Tôi quay trở về lớp và ăn bánh một mình.
// I return to my classroom and eat the bread alone.

<0020> Tôi mua loại mà Kotomi thích chứ không phải tôi thích.
// I bought something that Kotomi would like rather than what I prefer.

<0021> Tôi dành buổi chiều chán chường trên lớp luôn.
// I spent the afternoon being bored with afternoon lessons too.

<0022> Thậm chí tôi cũng chẳng nhớ là tôi đã chịu đựng bao nhiêu phút như thế này rồi.
// I don't even remember how many minutes I've been enduring this.

<0023> Tiếng chuông vang lên, khi tôi mở mắt thì lớp học cũng vừa kết thúc.
// The bell rings, the lesson ends as I opened my eyes.

<0024> Tiết tự học đã kết thúc, và từng học sinh tay cầm cặp của mình đang tản ra về.
// Homeroom is over, and students holding their bags were scattered about.

<0025> Đầu tôi trở nên uể oải, tôi nhìn họ một cách lơ đãng.
// My head stayed drowsy as I watched them absent-mindedly.

<0026> Không biết giờ Kotomi đang làm gì nhỉ?
// I wonder what Kotomi is doing right now?

<0027> Thư viện... \pvẫn mở sau giờ học, nên có lẽ tôi không lên đó được
// The library is... \pstill open even after school, so I guess I can't go there.

<0028> Và giữa chúng tôi thật sự thì cũng chẳng có hẹn nhau gì nên có lẽ Kotomi không đứng ở chỗ  cũ đâu.
// And we didn't really have an appointment, so she might not be where we usually meet.

<0029> Tuy nhiên... Không biết Kotomi có định chờ tôi không?
// However... I wonder if Kotomi plans to wait for me?

<0030> Tôi thử hình dung.
// I try visualizing her.

<0031> Và dù sao thì... tôi là người duy nhất thấy hài lòng khi giới thiệu Kotomi với một vài người bạn.
// And after all, I'm the only one who's satisfied by introducing her to some friends.

<0032> Nghĩ lại thì có lẽ tôi đang làm phiền Kotomi.
// When I think about it, I might be bothering to her.

<0033> Cậu ấy nhút nhát kinh khủng, đã thế còn thêm khả năng giao tiếp kém.
// She has a terribly shy personality, and she has weak social skills.

<0034> Cũng có thể là Kotomi đã quyết định không muốn gặp tôi nữa.
// It's possible that she decided she doesn't want to see me anymore.

<0035> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0036> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0037> \{Kotomi} "Chào bạn."
// \{Kotomi} "Good afternoon."

<0038> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0039> \{Kotomi} "......... ưm."
// \{Kotomi} "......... well."

<0040> \{Kotomi} "'\bChào bạn?'"\u
// \{Kotomi} "'\bGood afternoon?'"\u

<0041> \{\m{B}} "Không phải thế."
// \{\m{B}} "That's not it."

<0042> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0043> \{\m{B}} "Vậy mà mình còn đang hình dung xem bạn nhút nhát thế nào... sao trông bạn bình tĩnh đến thế khi vào lớp của người khác vậy?"
// \{\m{B}} "And I was beginning to think how terribly shy you are... why do you look so calm entering someone else's classroom?"

<0044> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"

<0045> \{\m{B}} "Mà thôi, bạn không cần trả lời đâu. Lỗi của mình."
// \{\m{B}} "... well, you don't have to answer. My bad."

<0046> \{Kotomi} "\m{B}-kun là người xấu?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun is a bad person?"

<0047> \{\m{B}} "Nói chung mình là người xấu, nhưng đảm bảo bạn là một người rất kì lạ, sai thế nào được."
// \{\m{B}} "I'm a bad person generally speaking, but you sure are a strange person, there's no mistake about that."

<0048> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0049> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0050> \{Kotomi} "......... người kì lạ?"
// \{Kotomi} "......... strange person?"

<0051> \{\m{B}} "Ừm, rất kì lạ."
// \{\m{B}} "Yeah, a really strange one."

<0052> Tôi có thể thấy đám học sinh còn lại trong lớp đang nhìn chúng tôi, và tôi biết họ đang trò chuyện và bàn tán về nhân vật Kotomi này.
// I can see the remaining students inside the classroom were looking at us and I know they're chatting and asking about this new character Kotomi.

<0053> \{\m{B}} "... dù gì, ta đi chỗ khác đã."
// \{\m{B}} "... anyway, let's go elsewhere."

<0054> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0055> \{\m{B}} "Thôi quên đi, cứ đi với mình."
// \{\m{B}} "Forget it, just come with me."

<0056> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."

<0057> Má Kotomi đột nhiên ửng hồng khi tôi nắm lấy cổ tay bạn ấy.
// Her cheeks suddenly turned red as I grab her wrist.

<0058> Tôi dẫn cô gái thiên tài siêu kì lạ này ra khỏi phòng.
// I lead this particular strange genius girl out of the room.

<0059> \{\m{B}} "Mình nghĩ ở đây là ổn rồi..."
// \{\m{B}} "I guess this place will be all right..."

<0060> Khi đã đến chỗ hẹn như thường ngày, tôi buông tay bạn ấy ra.
// I let go of her as we arrive at the usual corner in the hallway.

<0061> Kotomi vẫn còn đỏ mặt.
// She is still blushing.

<0062> Ờ, nhờ thế mà giờ họ có một số suy nghĩ không cần thiết về chúng tôi rồi.
// Thanks to that, I gave them some unnecessary thoughts.

<0063> \{\m{B}} "Bạn vào lớp mình thật sao."
// \{\m{B}} "You really did go inside my classroom, huh."

<0064> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0065> \{\m{B}} "Chẳng phải bình thường bạn sẽ ngượng chín người sao?"
// \{\m{B}} "Wouldn't you normally be embarrassed?"

<0066> \{Kotomi} "Mình hơi bối rối một chút..."
// \{Kotomi} "I was in a daze..."

<0067> \{Kotomi} "Bọn mình không hẹn nhau hôm nay."
// \{Kotomi} "We didn't have an appointment today."

<0068> \{Kotomi} "Và mình nghĩ mình nên xin lỗi việc ngày hôm qua, vậy nên..."
// \{Kotomi} "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."

<0069> \{\m{B}} "Hôm qua...? Ý bạn là buổi tan học?"
// \{\m{B}} "Yesterday...? You mean, about after school?"

<0070> Kotomi lặng lẽ cúi đầu khi tôi nói, như thể cảm thấy tội lỗi về việc đó. 
// She quietly lowers her head as if ashamed of what she did as I say that.

<0071> \{Kotomi} "Mặc dù \m{B}-kun cố gắng vì mình như vậy..."
// \{Kotomi} "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."

<0072> \{Kotomi} "Mà cuối cùng mình lại thất hứa..."
// \{Kotomi} "I ended up breaking my promise..."

<0073> \{\m{B}} "Không sao đâu."
// \{\m{B}} "I don't really mind."

<0074> \{\m{B}} "Mình cũng hay đến trễ mà, vì thế..."
// \{\m{B}} "I also neglected our appointment, so..."*

<0075> Người chịu ảnh hưởng nhiều nhất lại là thằng Sunohara.
// The one who suffered the most from it is Sunohara though.

<0076> \{Kotomi} "Mình rất xin lỗi."
// \{Kotomi} "I'm really sorry."

<0077> \{\m{B}} "À... với mình thì không sao, nhưng... chẳng phải lúc đó cậu được gọi lên phòng giáo viên à?"
// \{\m{B}} "Well, it's fine by me, but... weren't you being called through the school speaker?"

<0078> Vẻ buồn bã hiện trên mặt Kotomi khi tôi hỏi vậy.
// I see Kotomi's face cloud as I ask that.*

<0079> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0080> Có vẻ không dễ để bạn ấy trả lời vì lời nói của bạn ấy không rõ ràng gì cả.
// It seems difficult for her to answer as her words are unclear.

<0081> Cứ thế này thì có lẽ bạn ấy không thể trả lời về việc bị gọi lên mặc dù bạn ấy biết lí do.
// At this rate, she probably wouldn't be able to answer about the school broadcast she got despite knowing it.

<0082> Tôi cảm thấy hành động của bạn ấy không giống thường ngày chút nào.
// I get the feeling that she's not acting like her usual self.

<0083> Tôi đã định hỏi nhưng rồi lại thôi.
// I thought asking why, but I stop.

<0084> Nếu cần thì ngày nào đó Kotomi sẽ nói cho tôi.
// If she needs to, Kotomi would probably open up herself to me someday.

<0085> \{\m{B}} "Không sao. Dù gì điều quan trọng nhất với chúng ta giờ là kết bạn mà."
// \{\m{B}} "It's all right. Anyway, our first priority right now is making friends."

<0086> \{Kotomi} "Ưm."
// \{Kotomi} "Yup."

<0087> Kotomi nở nụ cười thánh thiện khi chúng tôi quay lại.
// She smiles honestly as we head back.

<0088> \{Kotomi} "Hôm nay ai sẽ là bạn mình?"
// \{Kotomi} "Who will be my friend today?"

<0089> \{\m{B}} "Ô... cậu hăng hái phết nhỉ."
// \{\m{B}} "Oh... you sure are enthusiastic about this."

<0090> Nếu thế thì tôi cũng phải thi đua thôi.
// If that's so, then I have to be competitive too.

<0091> \{\m{B}} "Đúng rồi... hôm nay là..."
// \{\m{B}} "That's right... today is..."

<0092> Khi tôi đang cố nhớ mặt những người tôi quen biết...
// As I tried to remember some acquaintances of mine...

<0093> \{Giọng Nói} "Mình xin lỗi..."
// \{Voice} "Excuse me..."

<0094> \{\m{B}} "Hmmm?"
// \{\m{B}} "Hmmm?"

<0095> Khi quay lại, Fujibayashi đang đứng ngay trước mặt tôi.
// Fujibayashi was standing right in front of me as I turn around.

<0096> \{Ryou} "\m{A}-kun... ưm... cái này..."
// \{Ryou} "\m{A}-kun... well... about this..."

<0097> Cô ấy rụt rè đưa cặp của tôi cho tôi.
// She timidly presents my bag to me.

<0098> Vì quá tập trung vô Kotomi khi chúng tôi rời khỏi lớp học nên tôi quên béng mất.
// I completely forgot about it because I was focused on Kotomi as we left the classroom.

<0099> \{\m{B}} "... bạn không cần phải đưa nó cho tớ đâu. Tớ có thể quay lại và lấy nó mà."
// \{\m{B}} "... you didn't really need to get it for me. I could have gone back and gotten it myself you know."

<0100> Mà tôi cũng có thể mặc kệ và đi về vì trong đó cũng có gì quí giá và quan trọng đâu.
// I could have just left it and gone home since there isn't really anything important inside. *

<0101> \{Ryou} "Nhưng... ưm... mình nghĩ để nó lại như thế thì không ổn đâu."
// \{Ryou} "But... well... I don't think it's a good idea to just leave it there."

<0102> \{\m{B}} "Vậy thì... cám ơn bạn."
// \{\m{B}} "Well... thanks then."

<0103> Ryou đưa tôi chiếc cặp mỏng dính.
// She hands me my thin bag.

<0104> \{\m{B}} "À, có thể bạn không để ý vì cuộc trò chuyện đột ngột nên tớ sẽ giới thiệu cậu ấy."
// \{\m{B}} "Well, you might not have noticed after our sudden talk, so I'll introduce her."

<0105> Kotomi trốn sau lưng tôi, tôi tóm lấy Kotomi và giới thiệu với Fujibayashi.
// Kotomi was hiding behind my back. I grab her and present her to Fujibayashi.

<0106> \{\m{B}} "Tên bạn ấy là Ichinose Kotomi. Tớ quen bạn ấy nhưng mà..."
// \{\m{B}} "Her name is Ichinose Kotomi. She's someone I know, but..."

<0107> Fujibayashi đờ người ra nhìn Kotomi, không nói câu gì cả.
// Fujibayashi looked blankly at Kotomi without saying anything.

<0108> Kotomi cũng nhìn Fujibayashi với một kiểu nhìn kì lạ.
// Kotomi also looked strangely at Fujibayashi.

<0109> Nhìn cả hai cứ như hai con vật nhỏ bé gặp nhau tình cờ ở trên ngọn cây.
// They look like two different little animals meeting unexpectedly on top of a tree.

<0110> Chắc chắn cả hai đang nghĩ "Chúng ta giống nhau nhưng có gì đó kì lạ."
// I'm sure both of them are probably thinking, "We resemble each other but it's somehow strange."

<0111> \{\m{B}} "Này, Kotomi, lời chào của bạn"
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi, your greetings."

<0112> Kotomi lấy lại ý thức khi tôi nhắc và nhanh chóng cúi đầu.
// Kotomi regained her senses as she heard my voice and quickly bows her head down.

<0113> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0114> \{\m{B}} "Kiểu đùa đó cũ rồi, nghĩ đến việc phải làm tiếp theo đi..."
// \{\m{B}} "That joke isn't fresh anymore, so think about the next line..." *

<0115> Rồi Fujibayashi phản ứng trước
// And then, Fujibayashi moves first.

<0116> Cô ấy lấy ra một tập bài từ trong túi.
// She pulls out a a deck of cards from her pocket.

<0117> Rồi cô ấy dùng tay xáo bài một cách vụng về,
// She then clumsily shuffles them with her hand.

<0118> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0119> Loạt xoạt...
// clatter, clatter... 

<0120> Đúng như dự đoán, tập bài rơi hết xuống sàn.
// As expected, they fell all over the floor.

<0121> \{Ryou} "A... ư..."
// \{Ryou} "Ah... uh..."

<0122> Cô ấy nhanh chóng nhặt chúng lên.
// She gathers them quickly.

<0123> Rồi xoè ra trước mặt Kotomi theo hình cái quạt.
// She then presents them to Kotomi in the shape of a fan.

<0124> \{Ryou} "Bạn chọn ba lá đi..."
// \{Ryou} "Please pick three cards..."

<0125> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0126> \{Kotomi} "..............."
// \{Kotomi} "..............."

<0127> \{Kotomi} "......... bạn ấy là kẻ bắt nạt à?"
// \{Kotomi} "......... is she a bully?"

<0128> \{\m{B}} "Ưm.... dù cậu nhìn tớ cứ như chuẩn bị khóc ấy..."
// \{\m{B}} "Well... though you look at me with a face that's about to cry..."

<0129> \{Ryou} "Đó là vận mệnh cho ngày mai... bạn cứ chọn ba lá tuỳ ý."
// \{Ryou} "It's tomorrow's fortune... please pick three cards you like."

<0130> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0131> Rút... rút... rút.
// Snatch... snatch...... snatch.

<0132> Kotomi xoay sở lấy được ba lá, mặc dù rất sợ hãi.
// She somehow manages to take three cards, even though she's frightened.

<0133> Fujiibayashi nhìn vô ba lá mà Kotomi chọn, nghĩ ngợi một lúc, rồi chậm rãi nói:
// Fujiibayashi gazes at the cards Kotomi chose, thinks for a while, and then slowly says:*

<0134> \{Ryou} "Ichinose-san... ngày mai bạn sẽ không thể kết bạn được đâu."
// \{Ryou} "Ichinose-san... you won't be able to make friends tomorrow."

<0135> \{\m{B}} "Đừng có phủ nhận công sức của tớ với \shake{0}trò bói toán\shake{0} của bạn!!"
// \{\m{B}} "Don't deny my great effort with your \shake{0}prediction!!\shake{0}"

<0136> \{Ryou} "Nhưng... Ư-Ưm..."
// \{Ryou} "But... w-well..."

<0137> \{Ryou} "Đó là điều mà vận mệnh nói với mình."
// \{Ryou} "That's what the fortune told me."

<0138> \{\m{B}} "Sao bạn không kể chi tiết hơn đi?"
// \{\m{B}} "How about telling us the details?"

<0139> \{Ryou} "À... chúng ta có J cơ, Joker và J bích."
// \{Ryou} "Well... she got Jack of Spade, Joker, and Jack of Hearts."

<0140> Fujibayashi cho tôi xem ba lá bài mà Kotomi đã chọn và giải thích.
// She shows me the cards that Kotomi picked and begins explaining.

<0141> \{Ryou} "Lá đầu tiên và là cuối cùng là J chứng tỏ cậu ấy riêng lẻ."
// \{Ryou} "The first card and third card is Jack and it means she's an individual." *

<0142> Có thể thấy Ryou đang nói thật nhưng tôi không hẳn bị thuyết phục cho lắm.
// I can see that she looks serious, but I'm not really convinced.

<0143> \{\m{B}} "Thế sao...?"
// \{\m{B}} "Is that so...?"

<0144> \{Ryou} "Gi-Giống mình..."
// \{Ryou} "L-like me..."

<0145> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0146> \{Ryou} "Ưm... Con bích và con cơ... đều chỉ về hai hướng đối nghịch nhau."
// \{Ryou} "Well... the spade and heart... both are pointing in the opposite direction."

<0147> \{Ryou} "Nói ngắn gọn thì quan hệ của bạn ấy với người đồng hành là khá tệ."
// \{Ryou} "In short, it means the relationship with her personal companion is bad."

<0148> \{\m{B}} "Ồ..."
// \{\m{B}} "Oh..."

<0149> \{Ryou} "Hơn nữa, lá bài ở giữa."
// \{Ryou} "Furthermore, the second card between."

<0150> \{Ryou} "Nó có nghĩa là có một người, và người đó có nhiệm vụ hàn gắn bạn ấy và người đồng hành kia."
// \{Ryou} "It means there's a person, and that person's duty is to connect her to her personal companion." *

<0151> Nói ngắn gọn thì người đó là tôi chứ gì...?
// That person she's talking about is me in short, huh...?

<0152> \{Ryou} "Điều này sẽ rất khủng khiếp."
// \{Ryou} "This will be terrible."

<0153> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0154> \{Ryou} "Joker sẽ chấm dứt tất cả."
// \{Ryou} "Joker will end everything."

<0155> \{Ryou} "Vì cô ấy rút phải con Joker trong một cuộc chơi bạc tỷ đồng nghĩa với việc chấm dứt ván chơi."
// \{Ryou} "Since pulling out Joker in the game of big millionaires will end it." *

<0156> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0157> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0158> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0159> Vù.
// Swirve.

<0160> Cộp, cộp, cộp, cộp...!
// Tap, tap, tap, tap...!

<0161> \{\m{B}} "Khoan! Từ từ đã nào!"
// \{\m{B}} "Hey! Wait a minute!"

<0162> Chắc chắn Kotomi không thể chịu một số phận như thế. Tôi chạm lấy cổ áo bạn ấy trước khi bạn ấy đi mất.
// She probably couldn't bear the cruel fate coming to her. Before Kotomi could escape, I caught her by her collar.

<0163> \{\m{B}} "Nghe này Kotomi. Dù bạn có vừa chạy vừa khóc thì cũng chẳng có gì thay đổi đâu. Bạn phải đối mặt với thực tế."
// \{\m{B}} "Listen Kotomi. Nothing will change even if you run and cry. You have to face reality."

<0164> Gật đầu, gật đầu, gật đầu, gật đầu, gật đầu.
// Nod, nod, nod, nod, nod.

<0165> Có lẽ Kotomi đã nhìn thấy hơi nhiều, nhưng dù vậy bạn ấy vẫn gật đầu một cách dũng cảm.
// She might have seen too much, but even still, Kotomi nodded bravely.

<0166> \{Ryou} "À... bói toán vẫn chỉ là bói toán mà thôi, nên..."
// \{Ryou} "Well... fortune telling is just fortune telling so..."

<0167> \{Ryou} "Có lúc nó xảy ra, có lúc không, ưm..."
// \{Ryou} "There are times when it happens, and there are also times when it doesn't... well..."

<0168> \{Ryou} "Bói toán không thật sự là lời tiên đoán, và ý nghĩa của chính lời tiên đoán cũng không chính xác lắm... và....ưmmm..."
// \{Ryou} "Fortune telling isn't really prediction, and the meaning of the word prediction is weak itself... and... ummm..."

<0169> Fujibayashi tiếp lời trong tuyệt vọng.
// Fujibayashi follows up with her own words in desperation.

<0170> \{\m{B}} "Dù gì, tên bạn ấy là Fujibayashi Ryou và là lớp trưởng của mình."
// \{\m{B}} "Anyway, her name is Fujibayashi Ryou; she is my class's representative."

<0171> \{Ryou} "Umm... Mình tên là Fujibayashi Ryou..."
// \{Ryou} "Umm... I'm Fujibayashi Ryou..."

<0172> \{\m{B}} "Nhân tiện, bạn còn nhớ Kyou không? Đây là em sinh đôi của Kyou."
// \{\m{B}} "By the way, you remember Kyou from the other day, right? This is her younger twin sister."

<0173> Mặc dù là em sinh đôi của Kyou, tính cách của cô ấy lại không "bạo lực" như Kyou.
// Even through Ryou is Kyou's twin sister, Ryou's personality isnt' nearly as vicious.  *

<0174> Kotomi đang chăm chú nhìn Fujibayashi.
// Kotomi was staring at Fujibayashi.

<0175> Rồi rụt rè chỉ về mình.
// She then timidly points at herself.

<0176> \{Kotomi} "Kotomi."
// \{Kotomi} "Kotomi."

<0177> \{Kotomi} "Ba âm tiết Ko-to-mi"
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."

<0178> \{Kotomi} "Gọi mình là Kotomi-chan"
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."

<0179> \{Ryou} "Kotomi-chan... à? Mình hiểu rồi."
// \{Ryou} "Kotomi-chan, is it...? I understand."

<0180> \{Kotomi} "Ryou-chan là..."
// \{Kotomi} "Is Ryou-chan..."

<0181> \{Kotomi} "... kẻ bắt nạt à?"
// \{Kotomi} "... a bully?"

<0182> \{Ryou} "À... mình... không nghĩ thế..."
// \{Ryou} "Well... I don't really... think so..."

<0183> Dĩ nhiên rồi. \bBạn\u không cần phải nghĩ thế.
// That's obvious. \bYou\u don't really need to think so.

<0184> \{\m{B}} "Được rồi, giờ hãy trở thành người bạn đồng hành kì lạ với bạn ấy nhé."
// \{\m{B}} "That's it then, please be a strange companion and friend to her."

<0185> \{Ryou} "Vâng... nếu bạn ấy thấy ổn thì..."
// \{Ryou} "Yes... if you're fine with me..."

<0186> Fujibayashi gật đầu ngoan ngoãn. Nó rất có ích vì trong khoảng này cô ấy khác hẳn với Kyou.
// She nods obediently. It helps a lot since she's different from her older sister when it comes to this area.

<0187> \{Ryou} "Ưmmm.... mình xin lỗi.. nhưng mà... người bạn đồng hành kì lạ à?"
// \{Ryou} "Ummm... excuse me... but... a strange companion?"

<0188> \{Kotomi} "......... một người kì lạ?"
// \{Kotomi} "......... strange person?"

<0189> \{\m{B}} "Chỉ là một cách nói thôi, hai bạn không cần để ý đâu."
// \{\m{B}} "It's just a figure of speech, so don't mind it, both of you."

<0190> \{Ryou} "Ưm... vậy mình xin phép..."
// \{Ryou} "Well... if you'll excuse me..."

<0191> \{Kotomi} "Tạm biệt, Ryou-chan."
// \{Kotomi} "Good bye, Ryou-chan."

<0192> \{Ryou} "Ừm... tạm biệt."
// \{Ryou} "Yes... good bye."

<0193> Fujibayashi cúi chào khi bóng dáng của cô ấy khuất dần.
// She bows as her figure went far off in the corridor.

<0194> \{Kotomi} "Phù..."
// \{Kotomi} "Whew..."

<0195> Thở dài thế, chắc Kotomi đã cảm thấy căng thẳng lắm đây.
// Kotomi must have been pretty tense for her to sigh.

<0196> \{\m{B}} "Ừm... bạn làm tốt lắm."
// \{\m{B}} "Well... you did fairly well."

<0197> Ít nhất Kotomi cũng nói được lời chào ổn thỏa, vì thế có thế nói bạn ấy có tiến bộ.
// At least got her greeting right, so I can tell she's making progress.

<0198> Nhưng so với Fujibayashi thì Kotomi vẫn còn một chặng đường dài.
// Compared to Fujibayashi though, I think Kotomi still has a long way to go.

<0199> \{\m{B}} "Được rồi, đi thôi."
// \{\m{B}} "Well then, let's move on."

<0200> Tôi cầm lấy cặp rồi đi.
// I hold my bag as I walk.

<0201> Vì việc bạn ấy không mang gì là điều bất thường nên tôi chú ý ngay.
// It's unusual for her to have an empty hand, so I noticed it.

<0202> \{\m{B}} "À phải rồi, cặp của bạn đâu?"
// \{\m{B}} "That's right, where's your bag?"

<0203> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."

<0204> \{Kotomi} "Chắc là mình quên ở đâu đó."
// \{Kotomi} "I'm sure I misplaced it somewhere."

<0205> \{Kotomi} "Rất nhiều quyển sách quan trọng của mình ở trong đó."
// \{Kotomi} "Lots of my important books are inside it."

<0206> \{Kotomi} "Nhưng mình lại quên khuấy mất."
// \{Kotomi} "But I completely forgot about it."

<0207> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0208> \{\m{B}} "Vậy thì chúng ta đi tìm nhé."
// \{\m{B}} "Let's go search for it."

<0209> Gật đầu, gật đầu.
// Nod, nod.

<0210> Kotomi gật đầu một cách nghiêm túc.
// She nods seriously.

<0211> Chắc chắn rồi, không còn gì bàn cãi nữa, Kotomi và Fujibayashi là cùng một chủng tộc.
// There's no mistake, she's the same species as Fujibayashi. I'm sure of it.

<0212> Khi chúng tôi đi ra khỏi cổng thì trời đã tối rồi.
// It was already evening when we went out the school gate.

<0213> Bóng chúng tôi trải dài dưới đường đồi.
// Our shadows stretch down the long hill road.

<0214> Cuối cùng chúng tôi cũng tìm thấy cặp của bạn ấy. Kotomi nâng niu nó trong vòng tay của mình.
// We finally found her bag and she's embracing it dearly.

<0215> Quên một vật quí giá như thế này... chắc bạn ấy hẳn phải lo lắm.
// To forget something such as her precious thing... I guess she really is preoccupied.

<0216> \{Kotomi} "Mình hơi bối rối một chút..."
// "I was in a daze..."

<0217> \{Kotomi} "Và mình nghĩ mình nên xin lỗi việc ngày hôm qua, vậy nên..."
// "And I thought I had to apologize for yesterday, so..."

<0218> \{\m{B}} "Này.. Kotomi."
// \{\m{B}} "Hey... Kotomi."

<0219> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0220> \{\m{B}} "Sau khi có thật nhiều bạn rồi, bạn định sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "After you make lots of friends, what do you want to do?"

<0221> \{Kotomi} "Ể?"
// \{Kotomi} "Eh?"

<0222> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0223> \{Kotomi} "............"
// \{Kotomi} "............"

<0224> \{Kotomi} ".................."
// \{Kotomi} ".................."

<0225> \{\m{B}} "... thôi, chúng ta sẽ suy nghĩ kĩ về việc đó khi đến lúc thích hợp."
// \{\m{B}} "... well, let's carefully think about it when the time comes."

<0226> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Okay..."

<0227> Cuối cùng thì tôi không thể nói với bạn ấy rằng bạn ấy làm rất tốt trong việc giới thiệu bản thân ngày hôm nay.
// In the end, I wasn't able to say she did a good job introducing herself to a friend today either.

<0228> Tôi đã nghĩ đó là một chiến thắng dễ dàng nếu đó là Fujibayashi
// I was thinking it would be an easy victory for her if her target was Fujibayashi.

<0229> Tôi nhớ lại lời Kotomi một lần nữa.
// I remember Kotomi's words one more time.

<0230> "Mặc dù \m{B}-kun cố gắng vì mình như vậy..."
// "Even though \m{B}-kun is working hard for me..."

<0231> Tôi tự hỏi liệu có thật sự tôi đang làm việc này vì lợi ích của Kotomi không.
// I wonder if I'm really doing this for Kotomi.

<0232> Hay là tôi chỉ lợi dụng Kotomi để tự làm bản thân mình hài lòng...
// Or am I just using her to satisfy myself...?

<0233> Mối lo âu đó lại dấy lên trong đầu tôi.
// Such anxiety rises within my head again.

<0234> Kotomi im lặng thu mình lại sau lưng tôi.
// Kotomi doesn't say a thing as she cuddles right beside me.*

<0235> \{\m{B}} "Này, Kotomi..."
// \{\m{B}} "Hey, Kotomi..."

<0236> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"

<0237> \{\m{B}} "Bạn biết đấy, việc mình giới thiệu bạn với nhiều người..."
// \{\m{B}} "You know, me introducing you to various people..."

<0238> \{\m{B}} "Nó có phiền toái không?"
// \{\m{B}} "Maybe, it's troublesome?"

<0239> Kotomi nghiêng đầu nhìn tôi.
// She inclined her head and looked at me.

<0240> \{Kotomi} "Ưmmm..."
// \{Kotomi} "Ummm..."

<0241> \{Kotomi} "Vì mình luôn một mình nên..."
// \{Kotomi} "Well... I was always alone, so..."

<0242> \{Kotomi} "Mình không nghĩ nhiều lắm đến việc kết bạn."
// \{Kotomi} "I didn't really think much about making friends."

<0243> \{\m{B}} "Ra vậy..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0244> \{Kotomi} "Nhưng giờ thì mình quan tâm đến việc đó hơn rồi."
// \{Kotomi} "But, I'm thinking about it now."

<0245> \{Kotomi} "Mình nghĩ... có lẽ một mình có hơi cô đơn."
// \{Kotomi} "I guess... being alone is a bit lonesome."

<0246> \{Kotomi} "Mình cũng đã nghĩ liệu mình có thể kết bạn không..."
// \{Kotomi} "I was also thinking if I can really make friends..."

<0247> \{Kotomi} "Nhưng có lẽ... điều đó sẽ khó khăn với mình."
// \{Kotomi} "But I guess... it will be hard for me."

<0248> \{\m{B}} "Hoàn toàn không như thế."
// \{\m{B}} "That's not true at all."

<0249> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Yup..." 

<0250> Bây giờ có lẽ Kotomi vẫn đang ở phía bi quan hơn là bên lạc quan.
// Right now, she's still probably on the uneasy side rather than the hopeful side. 

<0251> Điều cần thiết là một cơ hội, giống như tôi đã gặp Kotomi.
// The thing that is surely needed is something like a chance, much like how Kotomi and I met.

<0252> \{\m{B}} "Vậy, hẹn gặp cậu vào ngày mai..."
// \{\m{B}} "Well, tomorrow then..."

<0253> Mong là Fujibayashi bói nhầm.
// I'm hoping that Fujibayashi's fortune telling would fail.

<0254> \{Kotomi} "Gặp lại ngày mai nhé, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "See you tomorrow, \m{B}-kun."

<0255> \{\m{B}} "Ừ, ngày mai."
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow."

<0256> Tôi nhìn Kotomi một lúc cho tới khi bóng dáng bạn ấy khuất tầm mắt mình.
// I watched her for a while as she quickly disappeared from my sight.

<0257> Tôi lại bước đi.
// I walk again.

<0258> Khung cảnh xung quanh đang tối dần.
// The environment is beginning to get dark.

<0259> Bạn ấy cũng đã quen với việc đi một mình... giống như tôi.
// She's also used to walking alone... the same as me.

<0260> Kể cả vậy... không hiểu sao tôi lại quá quan tâm đến bạn ấy như thế?
// Even so... I wonder why am I poking my nose so far into her business?

<0261> Tôi cảm thấy chút kì lạ, dù là tôi.
// I find it kind of strange, even for me.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074