Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3422"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 41: Line 41:
 
// Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness.
 
// Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness.
 
// 昼食後ということもあって、眠さもたけなわ。
 
// 昼食後ということもあって、眠さもたけなわ。
<0003> Tôi nhìn vào không trung và nghe bài giảng, một nửa giọng của thầy cứ như bài hát ru vậy.
+
<0003> Tôi nhìn vào không trung và nghe bài giảng, trong khi một nửa những thầy nói bắt đầu du dương như khúc hát ru.
 
// I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby.
 
// I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby.
 
// 教師の声を半分子守歌代わりにボーっとしていた。
 
// 教師の声を半分子守歌代わりにボーっとしていた。
Line 74: Line 74:
 
// \{Sunohara} (Look outside.)
 
// \{Sunohara} (Look outside.)
 
// \{春原}(外見てみろよ)
 
// \{春原}(外見てみろよ)
<0014> \{\m{B} (Gì vậy...? Tao định ngủ mà.)
+
<0014> \{\m{B} (Gì vậy...? Tao đang định ngủ mà.)
 
// \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.)
 
// \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.)
 
// \{\m{B}}(んだよ。俺はそろそろ寝るぞ)
 
// \{\m{B}}(んだよ。俺はそろそろ寝るぞ)
Line 80: Line 80:
 
// \{Sunohara} (Look outside before you do that.)
 
// \{Sunohara} (Look outside before you do that.)
 
// \{春原}(その前に外見てみろよ)
 
// \{春原}(その前に外見てみろよ)
<0016> \{\m{B}} (Bên ngoài?)
+
<0016> \{\m{B}} (Bên ngoài á?)
 
// \{\m{B}} (Outside?)
 
// \{\m{B}} (Outside?)
 
// \{\m{B}}(外?)
 
// \{\m{B}}(外?)
Line 89: Line 89:
 
// \{\m{B}} (It came?)
 
// \{\m{B}} (It came?)
 
// \{\m{B}}(来てる?)
 
// \{\m{B}}(来てる?)
<0019> \{Sunohara} (Cái vật dễ thương trước đây.) // Sunohara was talking about Botan here.
+
<0019> \{Sunohara} (Cái vật dễ thương trước đây ấy.) // Sunohara was talking about Botan here.
 
// \{Sunohara} (That cute thing from before.) // Sunohara was talking about Botan here.
 
// \{Sunohara} (That cute thing from before.) // Sunohara was talking about Botan here.
 
// \{春原}(この前の可愛い奴)
 
// \{春原}(この前の可愛い奴)
Line 95: Line 95:
 
// \{\m{B}} (??)
 
// \{\m{B}} (??)
 
// \{\m{B}}(??)
 
// \{\m{B}}(??)
<0021> Ý cậu ta là gì vậy?
+
<0021> Ý là gì vậy?
 
// What did he mean by that?
 
// What did he mean by that?
 
// なんのことだ?
 
// なんのことだ?
Line 117: Line 117:
 
// It looks like a small animal puttering around...
 
// It looks like a small animal puttering around...
 
// ちっちゃくてチョコチョコと動く小動物のような…。
 
// ちっちゃくてチョコチョコと動く小動物のような…。
<0028> Nó đang rúc cơ thể nó vào cánh cổng và ngoe nguẩy cái đuôi nhỏ xíu với vẻ thích thú.
+
<0028> Nó đang rúc người vào cánh cổng và ngoe nguẩy cái đuôi nhỏ xíu với vẻ thích thú.
 
// It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth.
 
// It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth.
 
// 校門の壁に身体をすり寄せ、小さな尻尾を機嫌良くピコピコと振っている…。
 
// 校門の壁に身体をすり寄せ、小さな尻尾を機嫌良くピコピコと振っている…。
Line 142: Line 142:
 
// (Or maybe because I am in university that there are usually more than one blackboard in the same classroom.) -Amoirsp
 
// (Or maybe because I am in university that there are usually more than one blackboard in the same classroom.) -Amoirsp
 
// \{教師}「窓の外に黒板はないぞっ!」
 
// \{教師}「窓の外に黒板はないぞっ!」
<0035> Giọng thầy giáo bất ngời nhảy vào tôi như thể tôi là đứa trẻ hư vậy.
+
<0035> Giọng thầy giáo bất ngờ nhảy vào tôi như thể tôi là đứa trẻ hư vậy.
 
// His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease.
 
// His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease.
 
// いきなり疳にさわる声が飛んできた。
 
// いきなり疳にさわる声が飛んできた。
<0036> Tôi quay đầu về hướng thầy giáo, lúc đó mắt tôi nhắm sát lại vì buồn ngủ.
+
<0036> Tôi quay đầu về hướng thầy giáo, khép sát mắt lại vì buồn ngủ.
 
// I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness.
 
// I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness.
 
// 眠さのせいもあって、眉間にシワを寄せたまま教師の方を向いてしまう。
 
// 眠さのせいもあって、眉間にシワを寄せたまま教師の方を向いてしまう。
Line 151: Line 151:
 
// \{Teacher} "What's with those eyes?"
 
// \{Teacher} "What's with those eyes?"
 
// \{教師}「なんだぁその目は?」
 
// \{教師}「なんだぁその目は?」
<0038> \{Giáo viên} "Nếu em không định nghe bài giảng thì chỉ làm phiền người khác. Cứ đi ra ngoài!"
+
<0038> \{Giáo viên} "Nếu em không định nghe bài giảng thì chỉ làm phiền người khác thôi. Ra ngoài đi!"
 
// \{Teacher} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!"
 
// \{Teacher} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!"
 
// \{教師}「授業を聞く気がないなら邪魔だ。教室から出て行けっ!」
 
// \{教師}「授業を聞く気がないなら邪魔だ。教室から出て行けっ!」
Line 163: Line 163:
 
// \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!"
 
// \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!"
 
// \{春原}「お、おい、\m{A}?!」
 
// \{春原}「お、おい、\m{A}?!」
<0042> \{Giáo viên} "G-Gì đây? Muốn gây rối trong giờ học của tôi à? Em nhận thức được rằng nếu làm vậy em sẽ bị đuổi học chứ?!"
+
<0042> \{Giáo viên} "G-Gì đây? Muốn gây rối trong giờ học của tôi à? Em biết làm vậy em sẽ bị đuổi học phải không?!"
 
// \{Teacher} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!"
 
// \{Teacher} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!"
 
// Doesn't it look like the last sentence seems a bit off despite being accurate given that it doesn't seem to be a question? -Amoirsp
 
// Doesn't it look like the last sentence seems a bit off despite being accurate given that it doesn't seem to be a question? -Amoirsp
Line 189: Line 189:
 
// Without saying anything, I went to the narrow hallway.
 
// Without saying anything, I went to the narrow hallway.
 
// 何も言わずに、シン…とした廊下に出る。
 
// 何も言わずに、シン…とした廊下に出る。
<0050> Một chốc sau đó, tôi có thể nghe tiếng thầy giáo đang cố giải thích/che đậy điều vừa xảy ra.
+
<0050> Chỉ một lát sau, tôi có thể nghe tiếng thầy giáo đang cố lấp liếm chuyện vừa xảy ra.
 
// Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened.
 
// Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened.
 
// しばらくすると、教室からは取り繕うような教師の声が聞こえてきた。
 
// しばらくすると、教室からは取り繕うような教師の声が聞こえてきた。
<0051> Tôi vừa thở vừa đi xuống hành lang ngay trong giờ học.
+
<0051> Tôi vừa hít thở vừa đi xuống hành lang trong giờ học.
 
// I started walking down the corridor during lesson as I took a breath.
 
// I started walking down the corridor during lesson as I took a breath.
 
// 俺は息をつきながら、授業中の廊下を歩きだした。
 
// 俺は息をつきながら、授業中の廊下を歩きだした。
Line 198: Line 198:
 
// No one is at the garden by the side of the school gate.
 
// No one is at the garden by the side of the school gate.
 
// 誰もいない校門脇の庭園。
 
// 誰もいない校門脇の庭園。
<0053> Tôi có thể nghe giọng nói khô cứng từ hệ thống âm thanh của trường phát ra từ giữa sân trường và daỹ phòng học.
+
<0053> Tôi có thể nghe thấy những giọng nói yếu ớt của một lớp thể dục vọng ra từ khu vực giữa sân trường và dãy phòng học.
 
// I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building.
 
// I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building.
 
// 校舎を挟んでグランドからは、体育の授業だろう声が微かに聞こえてくる。
 
// 校舎を挟んでグランドからは、体育の授業だろう声が微かに聞こえてくる。
<0054> Bên cạnh đó, ở đây thật bình yên.
+
<0054> Ngoài chuyện đó ra thì, ở đây thật bình yên.
 
// Besides that, it's peaceful here.
 
// Besides that, it's peaceful here.
 
// それ以外は静かなものだ。
 
// それ以外は静かなものだ。
<0055> Trong lúc im lặng như vậy, con heo rừng vẫn vẫy đuôi, cọ thể và mũi của nó vào cánh cổng.
+
<0055> Trong sự tĩnh mịch đó, chú heo rừng ấy vẫy đuôi, cọ cả người và mũi của nó vào cánh cổng.
 
// In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall.
 
// In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall.
 
// そんな中、校門の壁に身体やら鼻先やらを擦り付けて、尻尾を振っているウリボウが一匹。
 
// そんな中、校門の壁に身体やら鼻先やらを擦り付けて、尻尾を振っているウリボウが一匹。
Line 213: Line 213:
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{ボタン}「ぷっひ♪」
 
// \{ボタン}「ぷっひ♪」
<0058> Đuôi nó bất ngờ dựng dậy khi tôi gọi.
+
<0058> Đuôi nó bất ngờ dựng đứng lên khi tôi gọi.
 
// His tail suddenly stands up as I call him.
 
// His tail suddenly stands up as I call him.
 
// 呼ぶとピクンと尻尾を立てて反応する。
 
// 呼ぶとピクンと尻尾を立てて反応する。
<0059> Với những cái chân ngắn, chạy thẳng về phía tôi, giống như một đoạn video tua nhanh vậy.
+
<0059> Nó phóng về phía tôi bằng những cái chân ngắn ngủn của mình hệt như một đoạn video tua nhanh vậy.
 
// He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video.
 
// He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video.
 
// そして短い足をビデオの早送りのように素早く動かしてこっちに走ってきた。
 
// そして短い足をビデオの早送りのように素早く動かしてこっちに走ってきた。
<0060> Có vẻ như nó nhớ ra tôi.
+
<0060> Có vẻ như nó nhớ được tôi.
 
// Looks like he remembers me.
 
// Looks like he remembers me.
 
// どうやら俺を憶えているようだ。
 
// どうやら俺を憶えているようだ。
Line 237: Line 237:
 
// Tatatatata~
 
// Tatatatata~
 
// トテテテテ~
 
// トテテテテ~
<0066> Bộp!\lắc{1}
+
<0066> Bộp!\shake{1}
 
// Thud!\shake{1}
 
// Thud!\shake{1}
 
// とすん!\shake{1}
 
// とすん!\shake{1}
Line 246: Line 246:
 
// Botan dashed and plunged itself onto me.
 
// Botan dashed and plunged itself onto me.
 
// ボタンはダッシュそのままに俺に突っ込んできた。
 
// ボタンはダッシュそのままに俺に突っ込んできた。
<0069> thể nhỏ yếu ớt củakhông làm khó tôi khi cản nó lại.
+
<0069> Tôi cản được lại ngườinhỏ chẳng trâu nào.
 
// I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful.
 
// I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful.
 
// 身体が小さいので威力こそないが…止まれよ。
 
// 身体が小さいので威力こそないが…止まれよ。
Line 265: Line 265:
 
// \{ボタン}「ぷひーぷひー♪」
 
// \{ボタン}「ぷひーぷひー♪」
 
// I'm guessing there's nothing to substitute this musical note if there's already a hyphen aside from an exclamation mark. -Amoirsp
 
// I'm guessing there's nothing to substitute this musical note if there's already a hyphen aside from an exclamation mark. -Amoirsp
<0075> \{\m{B}} "Hừm, tao không tâng bốc mày hay gì gì đâu đấy."
+
<0075> \{\m{B}} "Hừm, không phải tao đang khen mày hay gì gì đâu đấy."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything."
 
// \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything."
 
// \{\m{B}}「いや、別に褒めたわけじゃないぞ」
 
// \{\m{B}}「いや、別に褒めたわけじゃないぞ」
Line 274: Line 274:
 
// \{\m{B}} "Umph." // Sound effects of doing something。
 
// \{\m{B}} "Umph." // Sound effects of doing something。
 
// \{\m{B}}「よっと」
 
// \{\m{B}}「よっと」
<0078> Tôi ngồi xếp bằng tròn lại trên thảm cỏ.
+
<0078> Tôi ngồi xếp bằng trên thảm cỏ.
 
// I sit in the grass and cross my legs.
 
// I sit in the grass and cross my legs.
 
// 俺は芝生に腰をおろし、あぐらをかく。
 
// 俺は芝生に腰をおろし、あぐらをかく。
Line 295: Line 295:
 
// It then hovers his nose in front of me again.
 
// It then hovers his nose in front of me again.
 
// またウロウロする。
 
// またウロウロする。
<0085> Nó cứ làm như vậy mấy lần, rồi như thể tỉnh trí hẳn, nó tiến đến gần hơn.
+
<0085> Nó cứ làm như vậy mấy lần, rồi như thể đã quyết trí, nó tiến đến gần hơn.
 
// It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer.
 
// It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer.
 
// 何度かそれをくり返すと、意を決したようにこちらに近づいて来た。
 
// 何度かそれをくり返すと、意を決したようにこちらに近づいて来た。
Line 307: Line 307:
 
// It stuck his nose between my legs and snorted approvingly.
 
// It stuck his nose between my legs and snorted approvingly.
 
// 股間に鼻を寄せてフンフンと鼻を鳴らした。
 
// 股間に鼻を寄せてフンフンと鼻を鳴らした。
<0089> Yoink!!
+
<0089> Chộp nè!!
 
// Yoink!!
 
// Yoink!!
 
// わしっ!!
 
// わしっ!!
<0090> Tôi nắm lưng nó, nhấc lên ngang tầm mắt.
+
<0090> Tôi nắm lưng nó nhấc lên ngang tầm mắt.
 
// Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level.
 
// Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level.
 
// 背中を鷲掴みにして、俺の目の高さまで持ち上げた。
 
// 背中を鷲掴みにして、俺の目の高さまで持ち上げた。
<0091> Mấy cái chân ngắn của Botan giãy giụa liên tục.
+
<0091> Mấy cái chân ngắn ngủn của Botan giãy giụa liên tục.
 
// Botan frantically wiggles its short legs.
 
// Botan frantically wiggles its short legs.
 
// バタバタと必死に短い足を動かすボタン。
 
// バタバタと必死に短い足を動かすボタン。
Line 322: Line 322:
 
// \{Botan} "Puhii! Puhii!"
 
// \{Botan} "Puhii! Puhii!"
 
// \{ボタン}「ぷひー! ぷひー!」
 
// \{ボタン}「ぷひー! ぷひー!」
<0094> \{\m{B}} "Mày muốn gép đôi với một người khác giới trong khi mày chỉ là một con vật à? Hả...?" // Trời ạ, cái gì thế này >.<
+
<0094> \{\m{B}} "Mày muốn cặp với một con người khác giới trong khi mày chỉ là một con vật à? Hả...?" // Trời ạ, cái gì thế này >.<
 
// \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?"
 
// \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?"
 
// Alt - "You're an animal and already you're thinking of hitting on humans now? Haah?" - Emphasized the "haah" - Kinny Riddle
 
// Alt - "You're an animal and already you're thinking of hitting on humans now? Haah?" - Emphasized the "haah" - Kinny Riddle
Line 340: Line 340:
 
// I suddenly felt that something is coming.
 
// I suddenly felt that something is coming.
 
// 不意に何かが迫ってくる気配を感じた。
 
// 不意に何かが迫ってくる気配を感じた。
<0098> Theo bản năng, phần trên thể tôi nghiêng qua bên phải.
+
<0098> Theo bản năng, phần thân trên của tôi nghiêng qua bên phải.
 
// Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right.
 
// Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right.
 
// ほぼ本能的に、上半身を右に傾ける。
 
// ほぼ本能的に、上半身を右に傾ける。
<0099> Ngay lúc đó, một âm thanh dữ dội vang lên, như thể cái gì đang xé toạt cơn gió ra vậy, xoẹt ngang qua tai trái của tôi.
+
<0099> Ngay lúc đó, một âm thanh dữ dội vang lên, như thể đó đang xé toạc cơn gió ra vậy, xẹt ngang qua tai trái của tôi.
 
// At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear.
 
// At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear.
 
// 刹那、左耳にブオンッ!と凄まじい風切り音がした。
 
// 刹那、左耳にブオンッ!と凄まじい風切り音がした。
<0100> Nó tiếp tục rơi xuống đất, rồi "phịch" một cái!"
+
<0100> Nó tiếp tục bay về phía mặt đất, rồi "phịch" một cái!"
 
// It continued into the ground, then "thud!"
 
// It continued into the ground, then "thud!"
 
// Argggg ! It's hard to translate sound effects into Vietnamese! - Giuaconmua
 
// Argggg ! It's hard to translate sound effects into Vietnamese! - Giuaconmua
 
// 続いて地面にドグジャッ!
 
// 続いて地面にドグジャッ!
<0101> \nTiếng "phịch" vang lên khi nó chạm đất...xem nào...\pa Tự điển Trung-Nhật...?
+
<0101> \nTiếng "phịch" vang lên khi nó chạm đất...xem nào...\pa Từ điển Trung-Nhật...?
 
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?
 
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?
 
// That \n is there for a reason.
 
// That \n is there for a reason.
Line 361: Line 361:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
<0103> Tôi quay đầu lại, điều này là không thể...
+
<0103> Tôi quay đầu lại, nghĩ rằng không thể nào...
 
// I turn around, thinking that it couldn't be...
 
// I turn around, thinking that it couldn't be...
 
// まさかと思いつつも後ろを振り返る。
 
// まさかと思いつつも後ろを振り返る。
<0104> Tôi có cảm giác rằng nó bay đến trực tiếp từ tầng ba, lớp 3-E, cạnh ngay lớp tôi.
+
<0104> Tôi có cảm giác nó bay thẳng tới từ tầng ba, lớp cạnh ngay lớp tôi; lớp 3-E.
 
// I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E.
 
// I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E.
 
// 心当たりのある三階、俺のクラスの隣──3−Eの教室。
 
// 心当たりのある三階、俺のクラスの隣──3−Eの教室。
<0105> Tôi có thể thấy vẻ mặt dữ tợn của Kyou mặc dù từ đây đến đó khá xa.
+
<0105> Tôi có thể thấy vẻ mặt khát máu của Kyou mặc dù từ đây đến đó khá xa.
 
// Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure.
 
// Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure.
 
// 遠目にもわかるほどの殺気を放つ杏の姿があった。
 
// 遠目にもわかるほどの殺気を放つ杏の姿があった。
<0106> \{\m{B}} "Oa...cô ta nghiêm túc đấy hử?"
+
<0106> \{\m{B}} "Oa...cô ấy nghiêm túc đấy hử?"
 
// \{\m{B}} "Woah... was she serious?"
 
// \{\m{B}} "Woah... was she serious?"
 
// Couldn't believe that Kyou was able to throw that dictionary from that distance ^_^; If someone can come up with a better text, put it ^^;
 
// Couldn't believe that Kyou was able to throw that dictionary from that distance ^_^; If someone can come up with a better text, put it ^^;
Line 376: Line 376:
 
// Remember that Kyou chucked the book only because Botan was threatened, so it's the reaction time that's surprising. -Amoirsp
 
// Remember that Kyou chucked the book only because Botan was threatened, so it's the reaction time that's surprising. -Amoirsp
 
// \{\m{B}}「って…マジか?」
 
// \{\m{B}}「って…マジか?」
<0107> Tôi thả Botan ra khi nhìn quyển Tự điển Trung - Nhật dưới đất.
+
<0107> Tôi thả Botan ra khi nhìn quyển Từ điển Trung - Nhật lún xuống đất.
 
// I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground.
 
// I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground.
 
// 地面にめり込んでいる漢和辞典を見ながらボタンから手を放す。
 
// 地面にめり込んでいる漢和辞典を見ながらボタンから手を放す。
<0108> Liệu có phải cô ta ném nó từ lớp học không vậy...?
+
<0108> Liệu có phải cô ấy ném nó từ chỗ đó...?
 
// Did she throw that from there...? // He was wonder if she was able to throw it to this distance.
 
// Did she throw that from there...? // He was wonder if she was able to throw it to this distance.
 
// この距離を投げてきたのか…?
 
// この距離を投げてきたのか…?
<0109> Nếu bị đập vào, mình có chết không nhỉ?
+
<0109> Nếu bị trúng thì mình có chết không nhỉ?
 
// Would I have died if I was hit by that thing?
 
// Would I have died if I was hit by that thing?
 
// A silly question, just trying to be hit and you will know, yeah ^^ - G.C.M
 
// A silly question, just trying to be hit and you will know, yeah ^^ - G.C.M
 
// こんなもん当たってたら死ぬぞ?
 
// こんなもん当たってたら死ぬぞ?
<0110> Hơn nữa, tôi đã tránh được hử?
+
<0110> Hơn nữa, tôi đã tránh được ư?
 
// Even more, I actually avoided it?
 
// Even more, I actually avoided it?
 
// つーか、避けなかったら当たってたぞ?
 
// つーか、避けなかったら当たってたぞ?
Line 392: Line 392:
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
 
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
 
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
 
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
<0112> Trong lúc tâm trí tôi lảng vảng đâu đó, Botan, sau khi tôi thả ra nó lại chạy tới khịt khịt vào tôi.
+
<0112> Trong lúc tâm trí tôi lảng vảng đâu đó, thì Botan, cái con heo tôi vừa thả ra đó, nó lại chạy tới khịt khịt vào tôi.
 
// While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me.
 
// While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me.
 
// そんな俺の心境をよそに、解放されたボタンはまたフンフンと鼻を鳴らして俺に近づいてくる。
 
// そんな俺の心境をよそに、解放されたボタンはまたフンフンと鼻を鳴らして俺に近づいてくる。
Line 407: Line 407:
 
// He's in high spirits, too.
 
// He's in high spirits, too.
 
// しかもご機嫌だ。
 
// しかもご機嫌だ。
<0117> Cứ như nó đang tìm kiếm một nơi nào mà nó cảm thấy thoải mái.
+
<0117> vẻ nó đang tìm kiếm một nơi nào mà nó cảm thấy thoải mái.
 
// He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with.
 
// He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with.
 
// どうやら自分の居心地のいい場所を探していたらしい。
 
// どうやら自分の居心地のいい場所を探していたらしい。
Line 413: Line 413:
 
// But by sniffing around?
 
// But by sniffing around?
 
// にしてもニオイを嗅ぐか?
 
// にしてもニオイを嗅ぐか?
<0119> Tôi ngoái nhìn ra đằng sau.
+
<0119> Tôi liếc nhìn ra đằng sau.
 
// I glance behind me.
 
// I glance behind me.
 
// チラリと背後を見る。
 
// チラリと背後を見る。
<0120> Và từ lớp Kyou, ta đang gật đầu hài lòng.
+
<0120> Và từ cái chỗ xa xa ấy, Kyou đang gật đầu hài lòng.
 
// And in that far away place, Kyou is nodding approvingly.
 
// And in that far away place, Kyou is nodding approvingly.
 
// 遠く離れた場所で杏が、うんうんと頷いている。
 
// 遠く離れた場所で杏が、うんうんと頷いている。
Line 428: Line 428:
 
// I petted his back for a while.
 
// I petted his back for a while.
 
// とりあえず背中を撫でてやる。
 
// とりあえず背中を撫でてやる。
<0124> Đuôi Botan vẫy vẫy trông như đang rất vui.
+
<0124> Đuôi Botan vẫy vẫy một cách vui vẻ.
 
// His tail wagged in a seemingly happy way.
 
// His tail wagged in a seemingly happy way.
 
// 尻尾がぴこぴこと、嬉しそうに動いた。
 
// 尻尾がぴこぴこと、嬉しそうに動いた。
<0125> Tôi cứ tiếp tục vuốt thật dễ thương.
+
<0125> nó cũng dễ thương, nên tôi tiếp tục vuốt một lúc nữa.
 
// Since it was cute, I continued for a while.
 
// Since it was cute, I continued for a while.
 
// 可愛かったので、しばらくそれを続けた。
 
// 可愛かったので、しばらくそれを続けた。
<0126> Bíng, bong, bisng, bong...
+
<0126> Bíng, bong, bing, bong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
 
// Ding, dong, ding, dong...
 
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
 
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
 
// キーンコーンカーンコーン…。
 
// キーンコーンカーンコーン…。
<0127> \{\m{B}} "Mình đoán là đã hết tiết năm rồi..."
+
<0127> \{\m{B}} "Chắc là đã hết tiết năm rồi..."
 
// \{\m{B}} "I guess fifth period is over..."
 
// \{\m{B}} "I guess fifth period is over..."
 
// \{\m{B}}「五時間目が終わったか…」
 
// \{\m{B}}「五時間目が終わったか…」
<0128> Dãy phòng học cứ như vỡ tung, giờ không có ai ở trong lớp cả.
+
<0128> Dãy phòng học cứ như vỡ tung, khi giờ đây không có ai ở trong lớp cả.
 
// The building exploded with activity, now that no one is in class.
 
// The building exploded with activity, now that no one is in class.
 
// 校舎から授業中にはない賑やかさが溢れてくる。
 
// 校舎から授業中にはない賑やかさが溢れてくる。
<0129> Botan ngủ quên trên đùi tôi. Nếu cứ như vầy thật phiền phức, vậy nên tôi chọc chọc tai và đuôi cho đến khi nó thức.
+
<0129> Botan ngủ quên trên đùi tôi. Nếu cứ như vầy thì thật phiền phức, vậy nên tôi chọc chọc tai và đuôi Botan cho đến khi nó thức.
 
// Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes.
 
// Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes.
 
// 俺の膝の上で寝かかっていたボタンも、その気に当てられてか、耳と尻尾をピクピクと動かし目を醒ます。
 
// 俺の膝の上で寝かかっていたボタンも、その気に当てられてか、耳と尻尾をピクピクと動かし目を醒ます。
Line 462: Line 462:
 
// Tap, tap, tap, tap...
 
// Tap, tap, tap, tap...
 
// たったったったっ…。
 
// たったったったっ…。
<0135> \{\m{B}} "Có vẻ như cô ta đến rồi."
+
<0135> \{\m{B}} "Có vẻ như cô ấy đến rồi."
 
// \{\m{B}} "Looks like she's here."
 
// \{\m{B}} "Looks like she's here."
 
// \{\m{B}}「来たみたいだな」
 
// \{\m{B}}「来たみたいだな」
Line 477: Line 477:
 
// \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
 
// \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
 
// \{ボタン}「ぷひ~、ぷひ~…」
 
// \{ボタン}「ぷひ~、ぷひ~…」
<0140> Botan đột nhiên rung lên như sợ gì đó.
+
<0140> Botan đột nhiên run rẩy như sợ gì đó.
 
// Suddenly, he started shaking like he was afraid of something.
 
// Suddenly, he started shaking like he was afraid of something.
 
// 突然、何かに怯えるよう身体を震わすボタン。
 
// 突然、何かに怯えるよう身体を震わすボタン。
Line 489: Line 489:
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「ん…?」
 
// \{\m{B}}「ん…?」
<0144> Khi quay lại, tôi thấy em gái cô ta.
+
<0144> Khi quay lại, tôi thấy người em gái.
 
// When I turn around, I see the younger sister.
 
// When I turn around, I see the younger sister.
 
// 振り返ると、そこにいたのは妹の方だった。
 
// 振り返ると、そこにいたのは妹の方だった。
Line 501: Line 501:
 
// \{\m{B}} "Ah... about that?"
 
// \{\m{B}} "Ah... about that?"
 
// \{\m{B}}「ああ、そのことか」
 
// \{\m{B}}「ああ、そのことか」
<0148> \{\m{B}} "Dù mình có ở đó cũng không có nghĩa là mình sẽ nghe giảng, và như thế rất chán vậy tốt hơnmình nên ra khỏi lớp."
+
<0148> \{\m{B}} "Dù tớ có ở đó cũng không có nghĩa là sẽ nghe giảng, và như thế rất chán nên ra khỏi lớptốt hơn."
 
// \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better."
 
// \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better."
 
// \{\m{B}}「別に教室にいても授業を聞いてるわけじゃないし、退屈だったからちょうど良かった」
 
// \{\m{B}}「別に教室にいても授業を聞いてるわけじゃないし、退屈だったからちょうど良かった」
Line 507: Line 507:
 
// \{Ryou} "B-but..."
 
// \{Ryou} "B-but..."
 
// \{椋}「で、でも…」
 
// \{椋}「で、でも…」
<0150> \{\m{B}} "Mà này...cái vật này đi với bạn phải không?"
+
<0150> \{\m{B}} "Mà này...cái con này đi với bạn phải không?"
 
// \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?"
 
// \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?"
 
// \{\m{B}}「それよかこいつ、おまえんとこのだろ?」
 
// \{\m{B}}「それよかこいつ、おまえんとこのだろ?」
Line 519: Line 519:
 
// \{Botan} "P-puhii~"
 
// \{Botan} "P-puhii~"
 
// \{ボタン}「ぷ、ぷひぃ~…」
 
// \{ボタン}「ぷ、ぷひぃ~…」
<0154> \{\m{B}} "Mình tự hỏi không biết tại sao từ nãy giờ cứ rung lên như vậy."
+
<0154> \{\m{B}} " mới bắt đầu run rẩy được một lúc thôi. Tại sao vậy nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?"
 
// \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?"
 
// \{\m{B}}「なんかさっきから震えてんだよ。…どうしたんだろうな?」
 
// \{\m{B}}「なんかさっきから震えてんだよ。…どうしたんだろうな?」
Line 534: Line 534:
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{椋}「………」
 
// \{椋}「………」
<0159> \{\m{B}} "Có thể nào... nó ghét bạn?"
+
<0159> \{\m{B}} "Lẽ nào nó ghét bạn?"
 
// \{\m{B}} "Could it be that he hates you?"
 
// \{\m{B}} "Could it be that he hates you?"
 
// \{\m{B}}「ひょっとして嫌われてるのか?」
 
// \{\m{B}}「ひょっとして嫌われてるのか?」
Line 546: Line 546:
 
// \{Ryou} "... p-perhaps..."
 
// \{Ryou} "... p-perhaps..."
 
// \{椋}「…ぉ…おそらく…」
 
// \{椋}「…ぉ…おそらく…」
<0163> Giọng cô ấy cứ như tan biến khi nói ra.
+
<0163> Giọng Ryou cứ như tan biến khi cô ấy lên tiếng.
 
// Her voice seemed to vanish as she spoke.
 
// Her voice seemed to vanish as she spoke.
 
// 消え入りそうな声で言う。
 
// 消え入りそうな声で言う。
Line 558: Line 558:
 
// \{Botan} "Puhi, puhii-"
 
// \{Botan} "Puhi, puhii-"
 
// \{ボタン}「ぷひぷひー」
 
// \{ボタン}「ぷひぷひー」
<0167> Từ việc sợ Fujibayashi, tâm trạng của Botan chuyển đổi hẳn với một giọng vui vẻ.
+
<0167> Từ việc sợ Fujibayashi, tâm trạng của Botan chuyển đổi hẳn thành những tiếng kêu vui vẻ.
 
// Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice.
 
// Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice.
 
// 藤林が来た時とは打って変わって、嬉しそうな声。
 
// 藤林が来た時とは打って変わって、嬉しそうな声。
Line 576: Line 576:
 
// \{Kyou} "Umph." // sound effects of carrying
 
// \{Kyou} "Umph." // sound effects of carrying
 
// \{杏}「よいしょっと」
 
// \{杏}「よいしょっと」
<0173> Kyou ôm lấy Botan khi nó chạy đến. Cô ta tiến đến chỗ hai đứa tôi với một nụ cười.
+
<0173> Kyou ôm lấy Botan khi nó chạy đến. Cô ấy mỉm cười khi tiến tới chỗ hai đứa tôi.
 
// Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over.
 
// Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over.
 
// 走り寄ってきたボタンを胸に抱くと、杏は笑みを作りながらこっちに来た。
 
// 走り寄ってきたボタンを胸に抱くと、杏は笑みを作りながらこっちに来た。
Line 585: Line 585:
 
// \{Ryou} "Ah... I'm... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... I'm... well..."
 
// \{椋}「あ…私は…その…」
 
// \{椋}「あ…私は…その…」
<0176> Cô ấy nhìn tôi.
+
<0176> Cô ấy liếc sang tôi.
 
// She glances over at me.
 
// She glances over at me.
 
// チラリと俺の方を見る。
 
// チラリと俺の方を見る。
Line 593: Line 593:
 
// Don't tell me this was the source/cause/trigger of Kyou yielding to her sister.
 
// Don't tell me this was the source/cause/trigger of Kyou yielding to her sister.
 
// Kyou knows it's a joke but given that she hides/suppresses feelings... (I might be thinking too far. :P) -Amoirsp
 
// Kyou knows it's a joke but given that she hides/suppresses feelings... (I might be thinking too far. :P) -Amoirsp
<0178> \{Ryou} "Ể....ehh?"
+
<0178> \{Ryou} "Ể....ếếếếế?"
 
// \{Ryou} "Eh... eeehhh?!"
 
// \{Ryou} "Eh... eeehhh?!"
 
// \{椋}「え…ええぇーっ?!」
 
// \{椋}「え…ええぇーっ?!」
Line 602: Line 602:
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..."
 
// \{椋}「あ…わわ…そ、そんなことは…その…」
 
// \{椋}「あ…わわ…そ、そんなことは…その…」
<0181> Bối rối, mặt cô ấy đỏ ửng lên.
+
<0181> Mặt Ryou đỏ bừng lên và cô ấy bắt đầu bối rối .
 
// Her face was turning red and she was getting flustered.
 
// Her face was turning red and she was getting flustered.
 
// 顔を真っ赤にしながらしどろもどろしている。
 
// 顔を真っ赤にしながらしどろもどろしている。
Line 608: Line 608:
 
// \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing." // Kyou was praising her for doing something bold.
 
// \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing." // Kyou was praising her for doing something bold.
 
// \{杏}「椋…あんたって結構やるわねぇ」
 
// \{杏}「椋…あんたって結構やるわねぇ」
<0183> \{Ryou} "Ơ...aa...uu... n-... nó không phải như vậy..."
+
<0183> \{Ryou} "Ơ...aa...uu... c-chuyện... nó không phải như vậy..."
 
// \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..."
 
// \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..."
 
// \{椋}「え…あ…う…そ、そんな…ちがう…」
 
// \{椋}「え…あ…う…そ、そんな…ちがう…」
Line 620: Line 620:
 
// \{Kyou} "I know that."
 
// \{Kyou} "I know that."
 
// \{杏}「わかってるわよ」
 
// \{杏}「わかってるわよ」
<0187> \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
+
<0187> \{Ryou} "A... ư... ưư..."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
 
// \{椋}「あ…う…ぅ…」
 
// \{椋}「あ…う…ぅ…」
<0188> \{Kyou} "Có lẽ do lo lắng về việc ông bị đuổi ra giữa giờ học nên mới đến đây."
+
<0188> \{Kyou} "Có lẽ con bé vì lo lắng chuyện ông bị đuổi ra ngoài giữa giờ học nên mới tới đây ấy mà."
 
// \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here."
 
// \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here."
 
// \{杏}「大方、授業中に教室を放り出されたあんたを心配して見に来たんでしょ」
 
// \{杏}「大方、授業中に教室を放り出されたあんたを心配して見に来たんでしょ」
<0189> ta thở dài khi nói thế, như thể điều đó đáng ngạc nhiên vậy.
+
<0189> Nói rồi, cô ấy thở dài, như thể bị ngạc nhiên vậy.
 
// Saying that, she lets out a sigh, as if amazed.
 
// Saying that, she lets out a sigh, as if amazed.
 
// ふぅ、と呆れたようにため息をつきながら言う。
 
// ふぅ、と呆れたようにため息をつきながら言う。
<0190> Cạnh tôi, Fujibayashi nghiêng đầu qua trái rồi phải liên tục với khuôn mặt đỏ ửng.
+
<0190> Đứng cạnh tôi, Fujibayashi nghiêng đầu qua trái rồi phải cật lực, với khuôn mặt đỏ ửng.
 
// Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing.
 
// Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing.
 
// 隣では藤林が、顔を真っ赤にしたまま、コクコクと大袈裟に首を縦に振っていた。
 
// 隣では藤林が、顔を真っ赤にしたまま、コクコクと大袈裟に首を縦に振っていた。
<0191> \{Kyou} "Ưm, tôi sẽ trả ơn ông vì đã trông giúp Botan."
+
<0191> \{Kyou} "Ưm, tôi cảm ơn ông vì đã trông giúp Botan."
 
// \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan."
 
// \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan."
 
// \{杏}「ま、ボタンの面倒見てくれてたことには礼を言っとくわ」
 
// \{杏}「ま、ボタンの面倒見てくれてたことには礼を言っとくわ」
Line 644: Line 644:
 
// \{\m{B}} "Don't make fun of me."
 
// \{\m{B}} "Don't make fun of me."
 
// \{\m{B}}「なめんなよ」
 
// \{\m{B}}「なめんなよ」
<0195> \{Kyou} "Dù gì đi chăng nữa, ông cũng sẽ không vào lớp nghe giảng đâu phải không?"
+
<0195> \{Kyou} "Dù gì thì, ông cũng sẽ không nghe giảng mà, phải không?"
 
// \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?"
 
// \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?"
 
// \{杏}「どうせ授業聞いてないんでしょ?」
 
// \{杏}「どうせ授業聞いてないんでしょ?」
<0196> \{\m{B}} "Dù tôi có ngủ, tôi vẫn phải vào lớp. Đừng nói những điều vớ vẩn vô nghĩa thế."
+
<0196> \{\m{B}} "Dù có ngủ, thì tôi vẫn được coi là có đi học. Đừng biến điều quý giá ấy thành vô nghĩa."
 
// \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless."
 
// \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless."
 
// \{\m{B}}「寝てても出席扱いにはなるんだ。貴重なポイントを無駄にさせるな」
 
// \{\m{B}}「寝てても出席扱いにはなるんだ。貴重なポイントを無駄にさせるな」
Line 653: Line 653:
 
// \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow."
 
// \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow."
 
// \{杏}「明日のお昼ご飯もつけるからさ」
 
// \{杏}「明日のお昼ご飯もつけるからさ」
<0198> \{\m{B}} "Cứ để đó cho tôi."
+
<0198> \{\m{B}} "Để đó tôi lo."
 
// \{\m{B}} "Leave it to me."
 
// \{\m{B}} "Leave it to me."
 
// \{\m{B}}「まかせとけ」
 
// \{\m{B}}「まかせとけ」
Line 671: Line 671:
 
// \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..."
 
// \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..."
 
// \{椋}「あ…その…そういうのは…いけないと思います…」
 
// \{椋}「あ…その…そういうのは…いけないと思います…」
<0204> \{\m{B}} "Mình không thật sự quan tâm đến bài học, vậy nên đừng lo."
+
<0204> \{\m{B}} "Tớ không thật sự nghe giảng đâu, vậy nên tớ chẳng bận tâm."
 
// \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind."
 
// \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind."
 
// \{\m{B}}「別に授業なんて聞いてないんだからかまわないだろ」
 
// \{\m{B}}「別に授業なんて聞いてないんだからかまわないだろ」
Line 692: Line 692:
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}}「うん?」
 
// \{\m{B}}「うん?」
<0211> \{Ryou} "Mình...mình nghĩ... bạn nên quan tâm đến giờ học hơn nữa."
+
<0211> \{Ryou} "Mình...mình nghĩ... bạn nên đến lớp nhiều hơn."
 
// \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more."
 
// \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more."
 
// \{椋}「じゅ…授業は…ちゃんと出た方がいいと思います」
 
// \{椋}「じゅ…授業は…ちゃんと出た方がいいと思います」
<0212> \{\m{B}} "...ừm, mình đoán là vậy."
+
<0212> \{\m{B}} "...ừm, tớ đoán là vậy."
 
// \{\m{B}} "... yeah, I guess."
 
// \{\m{B}} "... yeah, I guess."
 
// \{\m{B}}「…ああ、そうだな」
 
// \{\m{B}}「…ああ、そうだな」
Line 720: Line 720:
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?"
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?"
 
// \{椋}「あ…わわ…どうしよう…」
 
// \{椋}「あ…わわ…どうしよう…」
<0220> Fujibayashi sợ hãy tột độ vì tiếng chuông báo.
+
<0220> Fujibayashi cuống hết cả lên vì tiếng chuông báo.
 
// Fujibayashi panics all over because of the bell.
 
// Fujibayashi panics all over because of the bell.
 
// 鳴り響くチャイムの音に、わたわたと取り乱す藤林。
 
// 鳴り響くチャイムの音に、わたわたと取り乱す藤林。
Line 726: Line 726:
 
// Botan wags his tail as he watches her current state.
 
// Botan wags his tail as he watches her current state.
 
// ボタンはその様子を、尻尾を振りながら見ている。
 
// ボタンはその様子を、尻尾を振りながら見ている。
<0222> \{Kyou} "Không có lựa chọn nào khác."
+
<0222> \{Kyou} "Chắc không có lựa chọn nào khác rồi."
 
// \{Kyou} "Guess we don't have a choice."
 
// \{Kyou} "Guess we don't have a choice."
 
// \{杏}「しょうがないわね」
 
// \{杏}「しょうがないわね」
Line 732: Line 732:
 
// Kyou takes a breath as she steps forward.
 
// Kyou takes a breath as she steps forward.
 
// そんな中、杏が息をつきながら一歩前に出た。
 
// そんな中、杏が息をつきながら一歩前に出た。
<0224> \{Kyou} "Tôi sẽ mang nó đến lớp."
+
<0224> \{Kyou} "Tôi sẽ mang nó lên lớp."
 
// \{Kyou} "I'll take it with me to class."
 
// \{Kyou} "I'll take it with me to class."
 
// \{杏}「あたしが教室に連れてくわ」
 
// \{杏}「あたしが教室に連れてくわ」
Line 744: Line 744:
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{Botan} "Puhi?"
 
// \{ボタン}「ぷひ?」
 
// \{ボタン}「ぷひ?」
<0228> \{Kyou} "Chúng ta sẽ tiến hành chiêu 'thú nhồi bông'."
+
<0228> \{Kyou} "Chúng ta sẽ thực hiện kế hoạch 'thú nhồi bông'."
 
// \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'"
 
// \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'"
 
// \{杏}「『ぬいぐるみ』よ」
 
// \{杏}「『ぬいぐるみ』よ」
Line 771: Line 771:
 
// And then he stays like that, without a quiver...
 
// And then he stays like that, without a quiver...
 
// そしてそのまま微動だにしない…。
 
// そしてそのまま微動だにしない…。
<0237> Cứ như là nó ngừng thở vậy, kể cả cái chớp mắt cũng không
+
<0237> Cứ như là nó ngừng thở vậy, kể cả chớp mắt cũng không
 
// It's as if he's no longer breathing, not even a wink.
 
// It's as if he's no longer breathing, not even a wink.
 
// 瞬きはおろか、呼吸の様子さえ窺えない。
 
// 瞬きはおろか、呼吸の様子さえ窺えない。
Line 780: Line 780:
 
// \{Kyou} "Isn't it cool?"
 
// \{Kyou} "Isn't it cool?"
 
// \{杏}「すごいでしょ」
 
// \{杏}「すごいでしょ」
<0240> \{\m{B}} "Bà có ngốc không vậy?"
+
<0240> \{\m{B}} "Bà có đần không vậy?"
 
// \{\m{B}} "Are you a dumbass?"
 
// \{\m{B}} "Are you a dumbass?"
 
// \{\m{B}}「アホだろ」
 
// \{\m{B}}「アホだろ」
Line 789: Line 789:
 
// \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?"
 
// \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?"
 
// \{\m{B}}「そのままで50分も保つわけねぇだろ」
 
// \{\m{B}}「そのままで50分も保つわけねぇだろ」
<0243> \{Kyou} "Sao lại không. Có lần tôi quên khuấy khi nó chìm xuống nước suốt mười phút đấy."
+
<0243> \{Kyou} "Sao lại không. Có lần tôi quên khuấy Botan khi nó chìm xuống nước suốt mười phút đấy."
 
// \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight."
 
// \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight."
 
//"I can. I once forgot about him for 10 minutes while he was underwater." or
 
//"I can. I once forgot about him for 10 minutes while he was underwater." or
 
//"I can. He was underwater and I forgot about him for 10 minutes once." -Delwack
 
//"I can. He was underwater and I forgot about him for 10 minutes once." -Delwack
 
// \{杏}「保つわよ。前にこのまま水ん中に沈めちゃって10分くらい忘れてたことあるんだから」
 
// \{杏}「保つわよ。前にこのまま水ん中に沈めちゃって10分くらい忘れてたことあるんだから」
<0244> Đó là tàn nhẫn với động vật đấy...
+
<0244> Như vậy là tàn nhẫn với động vật đấy...
 
// That's animal cruelty...
 
// That's animal cruelty...
 
// それは動物虐待だ…。
 
// それは動物虐待だ…。
Line 811: Line 811:
 
// \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!"
 
// \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!"
 
// \{杏}「平気平気。そんなに疑うなら、はい」
 
// \{杏}「平気平気。そんなに疑うなら、はい」
<0249> Cô ta đẩy Botan vào ngực tôi khi nói vậy.
+
<0249> Cô ấy đẩy Botan vào ngực tôi khi nói vậy.
 
// As she says that, she thrusts Botan into my chest.
 
// As she says that, she thrusts Botan into my chest.
 
// そう言ってポンとボタンを俺の胸に押しつける。
 
// そう言ってポンとボタンを俺の胸に押しつける。
Line 838: Line 838:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
<0258> Tôi thật sự không có chút tự tin nào với những người nói rằng họ rất tự tin...
+
<0258> Tôi thật sự không có chút tự tin nào với những người nói rằng họ rất tự tin...
 
// I don't really have any confidence in someone who says they're confident... // if you didn't score many flags with Kyou, go straight to 0261
 
// I don't really have any confidence in someone who says they're confident... // if you didn't score many flags with Kyou, go straight to 0261
 
// 自分から信用しろと言う人間ほど信用できないものはない…。
 
// 自分から信用しろと言う人間ほど信用できないものはない…。
<0259> Ném Botan trả về Kyou
+
<0259> Ném Botan về phía Kyou
 
// Throw Botan towards Kyou // Option 1 - to 0261
 
// Throw Botan towards Kyou // Option 1 - to 0261
 
// 杏に向かってボタンを投げる
 
// 杏に向かってボタンを投げる
<0260> Giữ từ giờ
+
<0260> Tạm giữ
 
// Take him for now // Option 2 - to 0292
 
// Take him for now // Option 2 - to 0292
 
// とりあえず持っていく
 
// とりあえず持っていく
<0261> \{Kyou} "Ừm, vậy trông cậy cả vào ông đấy ~"
+
<0261> \{Kyou} "Thế nhé, trông cậy cả vào ông đấy ~"
 
// \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~" // Option 1 - from 0259, also if your flags with Kyou aren't high
 
// \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~" // Option 1 - from 0259, also if your flags with Kyou aren't high
 
// \{杏}「んじゃ、よろしく~」
 
// \{杏}「んじゃ、よろしく~」
Line 856: Line 856:
 
// \{Kyou} "Hmm?"
 
// \{Kyou} "Hmm?"
 
// \{杏}「んえ?」
 
// \{杏}「んえ?」
<0264> Tôi dừng Kyou lại khi cô ta hướng về dãy phòng học.
+
<0264> Tôi dừng Kyou lại khi cô ấy hướng về dãy phòng học.
 
// I stop Kyou as she turns towards the school building.
 
// I stop Kyou as she turns towards the school building.
 
// 校舎に向かおうとしていた杏を呼び止める。
 
// 校舎に向かおうとしていた杏を呼び止める。
<0265> Và tôi ném Botan về phía Kyou khi cô ta quay lại.
+
<0265> Và tôi ném Botan về phía Kyou khi cô ấy quay lại.
 
// And when she turns around, I throw Botan at her.
 
// And when she turns around, I throw Botan at her.
 
// そして振り返ったところにボタンを投げつけた。
 
// そして振り返ったところにボタンを投げつけた。
Line 865: Line 865:
 
// \{Kyou} "Uwawawa!!"
 
// \{Kyou} "Uwawawa!!"
 
// \{杏}「うわわわっ!」
 
// \{杏}「うわわわっ!」
<0267> Bằng cách nào đấy, cô ta vừa bắt lấy Botan khi nó đang bay và xoay tròn lơ lửng trên không vừa phát ra một giọng không-nữ-tính-chút-nào.
+
<0267> Bằng cách nào đấy, cô ấy vừa bắt lấy Botan khi nó đang bay và xoay tròn lơ lửng trên không vừa phát ra một giọng không-nữ-tính-chút-nào.
 
// She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice.
 
// She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice.
 
// 女とは思えない声をあげながら、キリモミ状に飛ぶボタンをなんとかキャッチする。
 
// 女とは思えない声をあげながら、キリモミ状に飛ぶボタンをなんとかキャッチする。
Line 871: Line 871:
 
// \{\m{B}} "Nice catch!"
 
// \{\m{B}} "Nice catch!"
 
// \{\m{B}}「ナイスキャッチ」
 
// \{\m{B}}「ナイスキャッチ」
<0269> Tôi đưa cô ta dấu hiệu 'no. 1' và cười tươi khi nói vậy. // hoặc Tôi giơ ngón tay cái lên và cười tươi khi nói vậy.
+
<0269> Tôi giơ ngón cái lên và toét miệng cười khi nói vậy.
  +
// hoặc Tôi giơ ngón tay cái lên và cười tươi khi nói vậy.
 
// I give her a thumbs up and smile as I say that.
 
// I give her a thumbs up and smile as I say that.
 
// 俺は親指を立てて笑顔で言う。
 
// 俺は親指を立てて笑顔で言う。
<0270> \{Kyou} "T---tại sao ông! Ông muốn bị tôi đánh cho đến khi phát khóc à?!"
+
<0270> \{Kyou} "C---cái đồ! Ông muốn bị tôi đánh cho đến khi phát khóc à?!"
 
// \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!"
 
// \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!"
 
// \{杏}「あ──…あんたねぇ! 泣くまで殴られたいの?!」
 
// \{杏}「あ──…あんたねぇ! 泣くまで殴られたいの?!」
Line 882: Line 883:
 
// Another way I see this is "And after you apologize I add five more kicks to that?" ... except that's more Engrish despite direct. -Amoirsp
 
// Another way I see this is "And after you apologize I add five more kicks to that?" ... except that's more Engrish despite direct. -Amoirsp
 
// \{杏}「謝ってから+5発は蹴るわよ?! ん?!」
 
// \{杏}「謝ってから+5発は蹴るわよ?! ん?!」
<0272> \{\m{B}} "Nó là thú cưng của bà mà phải không? Bà nên quan tâm nó đúng mực."
+
<0272> \{\m{B}} "Nó là thú cưng của bà mà phải không? Bà nên quan tâm nó đúng mực chứ."
 
// \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly."
 
// \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly."
 
// \{\m{B}}「おまえのペットだろう。ちゃんとおまえが面倒みてろ」
 
// \{\m{B}}「おまえのペットだろう。ちゃんとおまえが面倒みてろ」
<0273> \{Kyou} "Tôi đã nói với ông là chỉ giữ nó năm mươi phút thôi!"
+
<0273> \{Kyou} "Tôi đã nói với ông là chỉ phải giữ nó năm mươi phút thôi!"
 
// \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!"
 
// \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!"
 
// \{杏}「ちゃんと50分保つって言ってるでしょ」
 
// \{杏}「ちゃんと50分保つって言ってるでしょ」
<0274> \{\m{B}} "Nếu như vậy, bà sẽ không vấn đề khi giữ nó, phải không?"
+
<0274> \{\m{B}} "Nếu như vậy, bà giữ thì cũng đâu sao, nhỉ?"
 
// \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?"
 
// \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?"
 
// \{\m{B}}「だったらおまえが持ってても問題ないだろ」
 
// \{\m{B}}「だったらおまえが持ってても問題ないだろ」
<0275> \{\m{B}} "Trước hết, một thằng đàn ông như tôi trở về lớp với một con thú nhồi bông không phải rất lạ ư?"
+
<0275> \{\m{B}} "Trước hết, một thằng con trai như tôi trở về lớp với một con thú nhồi bông không phải quá ư kì quặc sao?"
 
// \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「そもそも、男の俺がぬいぐるみ持って教室に戻りゃ変だろうが」
 
// \{\m{B}}「そもそも、男の俺がぬいぐるみ持って教室に戻りゃ変だろうが」
<0276> \{Kyou} "Có sự quyến rũ của một đứa trẻ thơ ngây không tốt sao?"
+
<0276> \{Kyou} "Có sức hút của một đứa trẻ thơ ngây không tốt sao?"
 
// \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?"
 
// \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?"
 
// \{杏}「かわいげがあっていいじゃない」
 
// \{杏}「かわいげがあっていいじゃない」
Line 900: Line 901:
 
// \{\m{B}} "... is that what you really think?"
 
// \{\m{B}} "... is that what you really think?"
 
// \{\m{B}}「…本当にそう思うか?」
 
// \{\m{B}}「…本当にそう思うか?」
<0278> \{Kyou} "Không phải điều đó là hiển nhiên sao? Mục đích thật sự của tôi là làm cho họ nghĩ...'Oaaa...hóa trang...', đại loại như thế."
+
<0278> \{Kyou} "Không phải điều đó là hiển nhiên sao? Mục đích thật sự của tôi là làm cho họ nghĩ...'Oaaa...kinh khủng tởm...', đại loại như thế."
 
// \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that."
 
// \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that."
 
// \{杏}「立前に決まってるでしょ。本音は、うわっ…キモ…って感じね」
 
// \{杏}「立前に決まってるでしょ。本音は、うわっ…キモ…って感じね」
<0279> \{\m{B}} "Tôi nhất định không mang nó theo!"
+
<0279> \{\m{B}} "Tôi nhất định không mang nó theo đâu!"
 
// \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!"
 
// \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!"
 
// \{\m{B}}「絶対に俺は持っていかないからなっ!」
 
// \{\m{B}}「絶対に俺は持っていかないからなっ!」
<0280> \{Kyou} "Ông biết đấy, thật sự không phải là tôi đang nhờ ông."
+
<0280> \{Kyou} "Thật sự không phải là tôi đang nhờ ông đâu, biết chưa."
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
 
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
 
// \{杏}「別にもう頼む気なんてないわよ」
 
// \{杏}「別にもう頼む気なんてないわよ」
Line 933: Line 934:
 
// I could hear a noisy voice coming from the wall.
 
// I could hear a noisy voice coming from the wall.
 
// 壁の向こうから聞こえてくる騒々しい声。
 
// 壁の向こうから聞こえてくる騒々しい声。
<0289> Fujibayashi nhìn vào bức tường và cái bảng đen, rồi trở nên lo lắng khi cô ấy biết được điều gì đang diễn ra.
+
<0289> Fujibayashi nhìn vào bức tường và cái bảng đen, rồi bắt đầu lo lắng khi cô ấy biết được điều gì đang diễn ra.
 
// Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation.
 
// Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation.
 
// 事態の内容に気づいているんだろう、藤林が落ち着きなく黒板と壁とを交互に見ている。
 
// 事態の内容に気づいているんだろう、藤林が落ち着きなく黒板と壁とを交互に見ている。
Line 939: Line 940:
 
// I was glad I didn't bring him with me...
 
// I was glad I didn't bring him with me...
 
// 預からなくてよかった…。
 
// 預からなくてよかった…。
<0291> Tận sâu trong tim, tôi đã nghĩ như vậy // hoặc Tôi đã thật sự nghĩ như vậy.
+
<0291> Tôi đã nghĩ như vậy từ tận sâu trong lòng. // hoặc Tôi đã thật sự nghĩ như vậy.
 
// I thought that from the bottom of my heart. // Return to 0422
 
// I thought that from the bottom of my heart. // Return to 0422
 
// 心の底からそう思った。
 
// 心の底からそう思った。
Line 951: Line 952:
 
// \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~"
 
// \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~"
 
// \{杏}「ん、覚えてたら返すわね♪」
 
// \{杏}「ん、覚えてたら返すわね♪」
<0295> Kyou ngay lập tức trở về dãy phòng học sau khi nói vậy.
+
<0295> Nói rồi, Kyou quay về phía dãy phòng học ngay lập tức.
 
// Kyou says that, and immediately heads back to the school building.
 
// Kyou says that, and immediately heads back to the school building.
 
// 杏はそう言うと、さっさと校舎に戻っていってしまった。
 
// 杏はそう言うと、さっさと校舎に戻っていってしまった。
Line 972: Line 973:
 
// \{\m{B}} "Huu~"
 
// \{\m{B}} "Huu~"
 
// \{\m{B}}「ふ~」
 
// \{\m{B}}「ふ~」
<0302> Tôi thổi nhẹ nhàng vào mắt nó.
+
<0302> Tôi thổi nhẹ vào mắt nó.
 
// I gently blow his eyes with a breathe.
 
// I gently blow his eyes with a breathe.
 
// 息を吹きかける。
 
// 息を吹きかける。
Line 978: Line 979:
 
// \{Botan} "........."
 
// \{Botan} "........."
 
// \{ボタン}「………」
 
// \{ボタン}「………」
<0304> Có vẻ như đôi mắt nó hơi rưng rưng lệ.
+
<0304> Có vẻ như đôi mắt nó bắt đầu hơi ngấn lệ.
 
// Seems his eyes are getting a little teary.
 
// Seems his eyes are getting a little teary.
 
// 目にうるうると涙で薄い膜ができる。
 
// 目にうるうると涙で薄い膜ができる。
<0305> Nhưng hơi bất ngờ, không có vẻ gì là nó khóc cả.
+
<0305> Nhưng quá đột ngột nên trông không có vẻ gì là như vậy.
 
// But it was so sudden that it doesn't look like he did it.
 
// But it was so sudden that it doesn't look like he did it.
 
// が、身体はピクリともしない。
 
// が、身体はピクリともしない。
Line 1,002: Line 1,003:
 
// \{\m{B}} "Leave me alone..."
 
// \{\m{B}} "Leave me alone..."
 
// \{\m{B}}「ほっといてくれ…」
 
// \{\m{B}}「ほっといてくれ…」
<0312> \{Giáo viên} "Thật là... phải chi em chỉ nghĩ về việc nghe giảng trong một lúc..."
+
<0312> \{Giáo viên} "Thật là... phải chi thỉnh thoảng cậu nghĩ về việc nghe giảng..."
 
// \{Teacher} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..."
 
// \{Teacher} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..."
 
// \{教師}「まったく…たまに授業に顔をだしたと思えば…」
 
// \{教師}「まったく…たまに授業に顔をだしたと思えば…」
Line 1,008: Line 1,009:
 
// The teacher grumbles as he turns to the blackboard.
 
// The teacher grumbles as he turns to the blackboard.
 
// 教師はブツブツ言いながら黒板に向き直る。
 
// 教師はブツブツ言いながら黒板に向き直る。
<0314> Một cách nào đó, tôi có thể hiểu ông ấy muốn nói...
+
<0314> Tôi hơi hơi hieur điều ông ấy muốn nói...
 
// I kind of understand what he wants to say...
 
// I kind of understand what he wants to say...
 
// 何か言いたくなる気持ちはわかる…。
 
// 何か言いたくなる気持ちはわかる…。
<0315> học sinh cá biệt trong trường, giữ một con thú lơn nhồi bông trong lòng khi nó đang học...
+
<0315> Thằng học sinh cá biệt nổi tiếng trong trường, giữ một con lơn nhồi bông trong lòng khi nó đang học...
 
// The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons...
 
// The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons...
 
// 学校でも有名な不良の俺が、膝にウリボウのぬいぐるみを抱いて授業を受けているんだ。
 
// 学校でも有名な不良の俺が、膝にウリボウのぬいぐるみを抱いて授業を受けているんだ。
<0316> Bất cứ ai cũng thấy đây là điều buồn cười... // hoặc Theo quan điểm của bất cứ ai, điều này đúng là buồn cười.
+
<0316> Bất cứ ai cũng thấy chuyện đó buồn cười... // hoặc Theo quan điểm của bất cứ ai, điều này đúng là buồn cười.
 
// Is kind of funny in anyone's point of view...
 
// Is kind of funny in anyone's point of view...
 
// Alt - It's kind of funny no matter how you look at it. - Kinny Riddle
 
// Alt - It's kind of funny no matter how you look at it. - Kinny Riddle
 
// 誰がどう見てもおかしい…。
 
// 誰がどう見てもおかしい…。
<0317> Hoặc có thể điều này đáng sợ hơn là đáng cười.
+
<0317> Cũng có thể đáng sợ.
 
// Or maybe it's more like creepy.
 
// Or maybe it's more like creepy.
 
// というか不気味だ。
 
// というか不気味だ。
Line 1,033: Line 1,034:
 
// \{Male Student} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}"
 
// \{Male Student} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}"
 
// \{男子生徒}\size{20}「ていうか、枕なんじゃねぇの?」\size{}
 
// \{男子生徒}\size{20}「ていうか、枕なんじゃねぇの?」\size{}
<0322> \{Nữ sinh} "\size{20}Dù là gì đi nữa, nó vẫn trông lạ lùng sao ấy.\size{}"
+
<0322> \{Nữ sinh} "\size{20}Dù là gì đi nữa, nó vẫn trông quái quái sao ấy.\size{}"
 
// \{Female Student} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}"
 
// \{Female Student} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}"
 
// \{女生徒}\size{20}「どっちにしても、気持ち悪いよね」\size{}
 
// \{女生徒}\size{20}「どっちにしても、気持ち悪いよね」\size{}
Line 1,042: Line 1,043:
 
// I give a nasty glare at the people gossiping.
 
// I give a nasty glare at the people gossiping.
 
// ひそひそと陰口をたたいている奴らを睨んでいく。
 
// ひそひそと陰口をたたいている奴らを睨んでいく。
<0325> Con nhỏ Kyou đó... cô ta có lẽ biết điều này sẽ xảy ra nên mới đưa Botan cho tôi...
+
<0325> Kyou đó... có lẽ khi đưa Botan cho tôi cô ấy biết điều này sẽ xảy ra...
 
// That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen...
 
// That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen...
 
// 杏の奴…こうなることを見越して俺にボタンを預けたんじゃねぇだろうな…。
 
// 杏の奴…こうなることを見越して俺にボタンを預けたんじゃねぇだろうな…。
<0326> Dù sao tôi cũng phải cố giữ thêm ba mươi phút nữa...
+
<0326> Chà, tôi phải cố gắng thêm ba mươi phút nữa thôi...
 
// Well, I should try and hang on for 30 more minutes...
 
// Well, I should try and hang on for 30 more minutes...
 
// まぁ、あと30分ほどの我慢だ…。
 
// まぁ、あと30分ほどの我慢だ…。
Line 1,054: Line 1,055:
 
// Puuuuuuuu.
 
// Puuuuuuuu.
 
// ぷぅっ。
 
// ぷぅっ。
<0329> Một âm thanh lạ phát ra và vang ra cả phòng ngay sau khi thầy giáo ngừng nói...
+
<0329> Một âm thanh lạ phát ra và vang vọng cả phòng ngay sau khi thầy giáo ngừng nói...
 
// A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking...
 
// A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking...
 
// 教師の声が途切れた瞬間の、静まりきった教室に響く異音…。
 
// 教師の声が途切れた瞬間の、静まりきった教室に響く異音…。
Line 1,063: Line 1,064:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
<0332> Botan chết tiệt...xì hơi trên đùi của người khác như thế...!
+
<0332> Botan chết tiệt... xì hơi trên đùi của người khác như thế...!
 
// Damn Botan... farting on someone else's lap like that...!
 
// Damn Botan... farting on someone else's lap like that...!
 
// ボタンの野郎…人の膝の上で屁を…。
 
// ボタンの野郎…人の膝の上で屁を…。
Line 1,075: Line 1,076:
 
// \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!"
 
// \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!"
 
// \{\m{B}}「ち、違うぞ! 俺じゃない!」
 
// \{\m{B}}「ち、違うぞ! 俺じゃない!」
<0336> \{Sunohara} "Đừng ra vẻ tội nghiệp. Dù gì thì làm sao mà cưỡng lại khi nó muốn ra chứ."
+
<0336> \{Sunohara} " do nhảm nhí quá. Dù gì thì làm sao mà cưỡng lại khi nó muốn ra chứ."
 
// \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out."
 
// \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out."
 
// \{春原}「下手な言い訳するなよ。出ちゃったもんはしょうがないじゃん」
 
// \{春原}「下手な言い訳するなよ。出ちゃったもんはしょうがないじゃん」
Line 1,081: Line 1,082:
 
// \{\m{B}} "I told you it wasn't me..."
 
// \{\m{B}} "I told you it wasn't me..."
 
// \{\m{B}}「今のは俺じゃなくって…」
 
// \{\m{B}}「今のは俺じゃなくって…」
<0338> \{Sunohara} "Không phải tao?"
+
<0338> \{Sunohara} "Không phải tao?"
 
// \{Sunohara} "'Wasn't me?'"
 
// \{Sunohara} "'Wasn't me?'"
 
// \{春原}「俺じゃなくって?」
 
// \{春原}「俺じゃなくって?」
Line 1,090: Line 1,091:
 
// H-How should I say this...?
 
// H-How should I say this...?
 
// な、なんて言えばいい…?
 
// な、なんて言えばいい…?
<0341> Có ổn không khi nói con thú nhồi bông xì hơi?
+
<0341> Nói con thú nhồi bông xì hơi có ổn không nhỉ?
 
// Is it okay to say that the stuffed animal farted?
 
// Is it okay to say that the stuffed animal farted?
 
// ぬいぐるみが屁をしたと言えば納得してくれるか?
 
// ぬいぐるみが屁をしたと言えば納得してくれるか?
Line 1,111: Line 1,112:
 
// \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..."
 
// \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..."
 
// \{\m{B}}「一人じゃ寂しいんで…」
 
// \{\m{B}}「一人じゃ寂しいんで…」
<0348> Tôi nói vậy ngay khi nắm lấy .
+
<0348> Tôi nói vậy ngay trước lúc ra khỏi lớp, khi tay vẫn cầm Botan.
 
// I say that at the last moment as I grab onto him.
 
// I say that at the last moment as I grab onto him.
 
// ギリギリと手に握力を加えながら言う。
 
// ギリギリと手に握力を加えながら言う。
Line 1,135: Line 1,136:
 
// I say nothing as I leave the classroom.
 
// I say nothing as I leave the classroom.
 
// 俺は何も言わず教室を出ていった。
 
// 俺は何も言わず教室を出ていった。
<0356> Khi ra khỏi lớp, tôi nghe một tràn cười từ bên trong.
+
<0356> Khi ra khỏi lớp, tôi nghe một tràng cười từ bên trong.
 
// As I do that, I hear laughter from inside.
 
// As I do that, I hear laughter from inside.
 
// とたんに、ドアの向こうから笑い声。
 
// とたんに、ドアの向こうから笑い声。
Line 1,148: Line 1,149:
 
// \{\m{B}} "It's over..."
 
// \{\m{B}} "It's over..."
 
// \{\m{B}}「終わったか…」
 
// \{\m{B}}「終わったか…」
<0360> Tôi lăn Botan xung quanh vườn khi đứng dậy và nhìn về dãy phòng học.
+
<0360> Tôi lăn Botan xung quanh vườn trong khi đứng dậy và nhìn về dãy phòng học.
 
// I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building.
 
// I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building.
 
// 前庭でボタンを転がして遊んでいた俺は立ち上がり校舎を見る。
 
// 前庭でボタンを転がして遊んでいた俺は立ち上がり校舎を見る。
<0361> Có lẽ tốt hơn trở về lớp...
+
<0361> Có lẽ tốt hơn nên dự giờ sinh hoạt...
 
// Maybe it would be better to go back to homeroom...
 
// Maybe it would be better to go back to homeroom...
 
// HRは一応戻っておいた方が良いような気もするが…。
 
// HRは一応戻っておいた方が良いような気もするが…。
Line 1,166: Line 1,167:
 
// This stupid thing doesn't seem to be moving an inch...
 
// This stupid thing doesn't seem to be moving an inch...
 
// ムカツクくらい微動だにしねぇしよ…。
 
// ムカツクくらい微動だにしねぇしよ…。
<0366> \{\m{B}} "Kyou chết tiệt... cho mình mượn cái thứ to thế này..."
+
<0366> \{\m{B}} "Kyou chết tiệt... cho mình mượn cái thứ bự thế này..."
 
// \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..."
 
// \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..."
 
// \{\m{B}}「くそ…杏のやつ、この貸しはかなりでかいぞ…」
 
// \{\m{B}}「くそ…杏のやつ、この貸しはかなりでかいぞ…」
Line 1,178: Line 1,179:
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}}「え?」
 
// \{\m{B}}「え?」
<0369> Một thứ hình vuông bay thẳng vào trước mắt tôi khi tôi quay lại để trả lời giọng nói đó.
+
<0369> Một thứ hình vuông bay thẳng tới trước mắt tôi khi tôi quay lại để trả lời giọng nói đó.
 
// A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice.
 
// A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice.
 
// 聞き覚えのある声に振り返ると、目の前に四角い物が迫ってきた。
 
// 聞き覚えのある声に振り返ると、目の前に四角い物が迫ってきた。
Line 1,184: Line 1,185:
 
// \{\m{B}} "Woah?!"
 
// \{\m{B}} "Woah?!"
 
// \{\m{B}}「うおっ?!」
 
// \{\m{B}}「うおっ?!」
<0371> Oomph.
+
<0371> Bụp.
 
// Oomph.
 
// Oomph.
 
// パシっ。
 
// パシっ。
<0372> Tôi bắt lấy nó.
+
<0372> Tôi kịp bắt lấy nó.
 
// I managed to catch it.
 
// I managed to catch it.
 
// なんとか受け止める。
 
// なんとか受け止める。
Line 1,193: Line 1,194:
 
// It's cold...
 
// It's cold...
 
// 冷たい…。
 
// 冷たい…。
<0374> \{\m{B}} "... sữa trái cây lắc?"
+
<0374> \{\m{B}} "... sữa trái cây đánh đá ư?"
 
// \{\m{B}} "... fruit milkshake?"
 
// \{\m{B}} "... fruit milkshake?"
 
// \{\m{B}}「…フルーツ牛乳?」
 
// \{\m{B}}「…フルーツ牛乳?」
Line 1,223: Line 1,224:
 
// I grab Botan by his back and throw him at Kyou.
 
// I grab Botan by his back and throw him at Kyou.
 
// ボタンの背中を鷲掴みにして杏の方に放り投げる。
 
// ボタンの背中を鷲掴みにして杏の方に放り投げる。
<0384> \{Kyou} "Ooaa, này, đồ ngốc, đừng đối xử bạo lực với Botan như vậy!"
+
<0384> \{Kyou} "Ooaa, này, đồ ngốc, đừng đối xử thô bạo với Botan như vậy!"
 
// \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!"
 
// \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!"
 
// \{杏}「うわっ、ちょっとあんたねぇ、ボタンをそんなに手荒に扱わないでよ」
 
// \{杏}「うわっ、ちょっとあんたねぇ、ボタンをそんなに手荒に扱わないでよ」
<0385> \{\m{B}} "Đáng lẽ ra tôi sẽ đá nó càng mạnh càng tốt." // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
+
<0385> \{\m{B}} "Đáng lẽ tôi phải đá nó thật mạnh mới đúng." // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
 
// \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible. // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
 
// \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible. // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
 
// \{\m{B}}「本来なら力一杯蹴ってるとこだ」
 
// \{\m{B}}「本来なら力一杯蹴ってるとこだ」
Line 1,238: Line 1,239:
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?"
 
// \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?"
 
// \{\m{B}}「ところで、そいつはどうやったら動き出すんだ?」
 
// \{\m{B}}「ところで、そいつはどうやったら動き出すんだ?」
<0389> \{\m{B}} " không phản ứng nếu bà ném, lăn nó, hoặc tâng nó, không phải hơi đáng sợ sao?"
+
<0389> \{\m{B}} "Không phải hơi đáng sợ khi bà ném, lăn hoặc tâng nó chẳng phản ứng gì sao?"
  +
// \{\m{B}} "Nó không phản ứng gì nếu bà ném nó, lăn nó, hoặc tâng nó, không phải hơi đáng sợ sao?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?"
 
// \{\m{B}}「突っついても、転がしても、弾ませても反応無しだからちょっと怖かったぞ?」
 
// \{\m{B}}「突っついても、転がしても、弾ませても反応無しだからちょっと怖かったぞ?」
Line 1,247: Line 1,249:
 
// \{\m{B}} "Just theorizing."
 
// \{\m{B}} "Just theorizing."
 
// \{\m{B}}「探求心だ」
 
// \{\m{B}}「探求心だ」
<0392> \{Kyou} "Ừm... sức mạnh phòng thủ của nó tăng lên khi chuyển qua dạng thú bông, vậy nên không sao cả..."
+
<0392> \{Kyou} "Ừm... sức phòng thủ của nó tăng lên khi chuyển qua dạng thú bông, vậy nên không sao cả..."
 
// \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..."
 
// \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..."
 
// RPG terms for the win? ;)
 
// RPG terms for the win? ;)
Line 1,255: Line 1,257:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
<0394> Chính xác thì cái con vật này được làm từ gì vậy...?
+
<0394> Chính xác thì cái con này được làm từ gì vậy...?
 
// What exactly is this animal made of...?
 
// What exactly is this animal made of...?
 
// どういう構造してるんだ、この畜生は…?
 
// どういう構造してるんだ、この畜生は…?
Line 1,270: Line 1,272:
 
// \{Kyou} "Like that."
 
// \{Kyou} "Like that."
 
// \{杏}「こうするのよ」
 
// \{杏}「こうするのよ」
<0399> \{\m{B}} "Giống như thuật thôi miên...?"
+
<0399> \{\m{B}} "Giống như thôi miên sao...?"
 
// \{\m{B}} "Like hypnotism...?"
 
// \{\m{B}} "Like hypnotism...?"
 
// \{\m{B}}「催眠術みたいなもんか…?」
 
// \{\m{B}}「催眠術みたいなもんか…?」
Line 1,279: Line 1,281:
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{Botan} "Puhi~"
 
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
 
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
<0402> \{Kyou} "Hử? A, mày đói à? Vậy chờ một lát, tao sẽ đem thứ gì đó cho mày sau khi tan trường."
+
<0402> \{Kyou} "Hử? , mày đói à? Vậy chờ một lát, tao sẽ đem thứ gì đó cho mày sau khi hết tiết sinh hoạt."
 
// \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over."
 
// \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over."
 
// \{杏}「うん? あ、お腹空いた? もうちょっと待ってね、あとHRだけで終わるから」
 
// \{杏}「うん? あ、お腹空いた? もうちょっと待ってね、あとHRだけで終わるから」
<0403> \{\m{B}} "Đem Botan theo đến lớp đi."
+
<0403> \{\m{B}} "Và mang Botan theo vào tiết sinh hoạt đi."
 
// \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom."
 
// \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom."
 
// \{\m{B}}「HRは自分でボタンもってけよ」
 
// \{\m{B}}「HRは自分でボタンもってけよ」
Line 1,291: Line 1,293:
 
// \{Kyou} "That juice is my thanks."
 
// \{Kyou} "That juice is my thanks."
 
// \{杏}「それ、お礼だから」
 
// \{杏}「それ、お礼だから」
<0406> \{\m{B}} "Được rồi, tôi sẽ lấy nó."
+
<0406> \{\m{B}} "Được rồi, tôi sẽ vui lòng nhận nó."
 
// \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure."
 
// \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure."
 
// \{\m{B}}「ああ、遠慮なくもらっとく」
 
// \{\m{B}}「ああ、遠慮なくもらっとく」
Line 1,297: Line 1,299:
 
// \{Kyou} "Then, later!"
 
// \{Kyou} "Then, later!"
 
// \{杏}「んじゃーね」
 
// \{杏}「んじゃーね」
<0408> Kyou đi về dãy phòng học, mái tóc cô ta đung đưa trong gió.
+
<0408> Kyou đi về dãy phòng học mái tóc cô ấy đung đưa trong gió.
 
// Kyou heads towards the school building as her long hair waves.
 
// Kyou heads towards the school building as her long hair waves.
 
// 長い髪を翻して杏は校舎に向かう。
 
// 長い髪を翻して杏は校舎に向かう。
<0409> Này... cô ta định cứ thế mà mang Botan vào lớp à...?
+
<0409> Này... cô ấy định cứ thế mà mang Botan vào lớp à...?
 
// Hey... does she plan to carry Botan into class like that...?
 
// Hey... does she plan to carry Botan into class like that...?
 
// って…あいつ…ボタンをあのまま教室まで持ってくつもりか…?
 
// って…あいつ…ボタンをあのまま教室まで持ってくつもりか…?

Revision as of 18:15, 30 March 2012

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN3422.TXT

#character '*B'
// *B
#character 'Sunohara'
// 春原
#character 'Teacher'
// 教師
#character 'Botan'
// ボタン
#character 'Voice'
// 声
#character 'Ryou'
// 椋
#character 'Kyou'
// 杏
#character 'Male Student'
// 男子生徒
#character 'Female Student'
// 女生徒

<0000> Giờ học tiếp tục
// The class continues...
// 授業は続いていく…。
<0001> Lớp học chiều...
// Afternoon class...
// 午後の授業。
<0002> Giờ ăn trưa kết thúc, và tôi hoàn toàn bị cuốn vào cơn buồn ngủ.
// Lunch has ended, and I'm completely blown by drowsiness.
// 昼食後ということもあって、眠さもたけなわ。
<0003> Tôi nhìn vào không trung và nghe bài giảng, trong khi một nửa những gì thầy nói bắt đầu du dương như khúc hát ru.
// I was staring into space, listening to the teacher's voice as half of it turned into a lullaby.
// 教師の声を半分子守歌代わりにボーっとしていた。
<0004> Cảm giác như là hai mí mắt của tôi đang đóng lại vậy.
// It feels like the top and bottom of my eyelids are closing in on each other.
// そろそろ目蓋の上と下がくっつきそうだ。
<0005> Bộp...
// Boink...
// こつん…。
<0006> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0007> Cái gì đó chạm vào đầu tôi.
// Something hit my head.
// 頭に何かが当たった。
<0008> Khi tôi nhìn xuống sàn lớp thì thấy một mảnh của cục tẩy.
// I see a piece of an eraser as I look at the floor.
// 床を見ると消しゴムのカケラが落ちていた。
<0009> \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
// \{Sunohara} (\m{A}, \m{A}.)
// \{春原}(\m{A}、\m{A})
<0010> \{\m{B}} (Ơ? Mày đấy à?)
// \{\m{B}} (Eh?  You were here?)
// \{\m{B}}(あん?  おまえいたの)
<0011> \{Sunohara} (Ừ, tao mới vào một lúc.)
// \{Sunohara} (Yeah, I just got here a while ago.)
// \{春原}(ああ、今さっききたところ)
<0012> \{\m{B}} (Gì nào?)
// \{\m{B}} (Well, what?)
// \{\m{B}}(で、なに)
<0013> \{Sunohara} (Nhìn ra ngoài đi.)
// \{Sunohara} (Look outside.)
// \{春原}(外見てみろよ)
<0014> \{\m{B} (Gì vậy...? Tao đang định ngủ mà.)
// \{\m{B}} (What...? I'm about to go to sleep.)
// \{\m{B}}(んだよ。俺はそろそろ寝るぞ)
<0015> \{Sunohara} (Nhìn ra bên ngoài trước đi đã.)
// \{Sunohara} (Look outside before you do that.)
// \{春原}(その前に外見てみろよ)
<0016> \{\m{B}} (Bên ngoài á?)
// \{\m{B}} (Outside?)
// \{\m{B}}(外?)
<0017> \{Sunohara} (Chỗ cái cổng. Nó lại đến kìa.)
// \{Sunohara} (At the gate. It came again.)
// \{春原}(校門とこ。また来てるんだ)
<0018> \{\m{B}} (Nó đến?)
// \{\m{B}} (It came?)
// \{\m{B}}(来てる?)
<0019> \{Sunohara} (Cái vật dễ thương trước đây ấy.) // Sunohara was talking about Botan here.
// \{Sunohara} (That cute thing from before.) // Sunohara was talking about Botan here.
// \{春原}(この前の可愛い奴)
<0020> \{\m{B}} (??)
// \{\m{B}} (??)
// \{\m{B}}(??)
<0021> Ý nó là gì vậy?
// What did he mean by that?
// なんのことだ?
<0022> Khi tôi nghiêng đầu nhìn ra cửa sổ, lông mày của tôi cứ xoắn lại vì buồn ngủ.
// My eyebrow is wrinkling from sleepiness as I tilt my head and look outside the window.
// Tomoya narrows his eyes as he look outside the window, therefore, wrinkling his brows... (that's what it says but I couldn't come up with a better line :p)
// 眠さで眉間にシワをよせつつも、俺は首を傾げながら窓の外を見る。
<0023> Và tại cánh cổng...
// And at the gate...
// 校門のところの…。
<0024> Đương nhiên là bây giờ chẳng có ai ở ngoài đấy cả.
// Of course, there shouldn't be anyone out there right now.
// 当然こんな時間に、人なんているはずがない。
<0025> \{\m{B}} "Hửm ?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん…?」
<0026> Hình như mình vừa thấy cái gì ở ngoài kia...?
// Did I just see something out there...?
// 今一瞬何か見えたぞ…?
<0027> Hình như có một con thú nhỏ đang lượn lờ xung quanh đó...
// It looks like a small animal puttering around... 
// ちっちゃくてチョコチョコと動く小動物のような…。
<0028> Nó đang rúc người vào cánh cổng và ngoe nguẩy cái đuôi nhỏ xíu với vẻ thích thú.
// It's snuggling its body at the wall of the gate and happily wagging its small tail back and forth.
// 校門の壁に身体をすり寄せ、小さな尻尾を機嫌良くピコピコと振っている…。
<0029> \{\m{B}} "Botan...?"
// \{\m{B}} "Botan...?"
// \{\m{B}}「ボタン…?」
<0030> Thú cưng của Kyou.
// It's Kyou's pet.
// 杏のペットだ。
<0031> Tôi chắc chắn nó là heo rừng con.
// I'm pretty sure it was a wild boar piglet.
// Interesting Tomoya says this since first impression was tanuki, dog, and pigshit. -Amoirsp
// 確かイノシシの仔でウリボウだったよな。
<0032> Nó lại đến gặp Kyou à?
// Did it come to see Kyou again?
// また杏に会いに来たのか?
<0033> \{Giáo viên} "\m{A}! Đang giữa giờ học mà em nhìn đi đâu thế hả?!"
// \{Teacher} "\m{A}! Where are you looking at in the middle of class?!"
// It seems weird to add at like that, but it also seems weird to not have at. -Amoirsp
// \{教師}「\m{A}っ! 授業中に何処を見ている!」
<0034> \{Giáo viên} "Ở ngoài cửa sổ làm gì có bảng hả!"
// \{Teacher} "There is no blackboard outside the window!"
// Literally it's 'there is' but 'there are no blackboards' sounds more cohesive.
// (Or maybe because I am in university that there are usually more than one blackboard in the same classroom.) -Amoirsp
// \{教師}「窓の外に黒板はないぞっ!」
<0035> Giọng thầy giáo bất ngờ nhảy vào tôi như thể tôi là đứa trẻ hư vậy.
// His voice suddenly jumps unto me as if it's some kind of a child disease.
// いきなり疳にさわる声が飛んできた。
<0036> Tôi quay đầu về hướng thầy giáo, và khép sát mắt lại vì buồn ngủ.
// I turn my head towards him as I narrow my eyes because of sleepiness.
// 眠さのせいもあって、眉間にシワを寄せたまま教師の方を向いてしまう。
<0037> \{Giáo viên} "Đôi mắt đó là sao hả?"
//  \{Teacher} "What's with those eyes?"
// \{教師}「なんだぁその目は?」
<0038> \{Giáo viên} "Nếu em không định nghe bài giảng thì chỉ làm phiền người khác thôi. Ra ngoài đi!"
// \{Teacher} "If you're not going to listen to my lesson then you're a bother. Just get out!"
// \{教師}「授業を聞く気がないなら邪魔だ。教室から出て行けっ!」
<0039> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// 「………」
<0040> Trượt...
// Slide...
// ガタ…。
<0041> \{Sunohara} "N-Này, \m{A}?!"
// \{Sunohara} "H-Hey, \m{A}?!"
// \{春原}「お、おい、\m{A}?!」
<0042> \{Giáo viên} "G-Gì đây? Muốn gây rối trong giờ học của tôi à? Em biết là làm vậy em sẽ bị đuổi học phải không?!"
// \{Teacher} "W... what's this? You trying to start a riot in my classroom? You are aware you'll drop out if you do that, right?!"
// Doesn't it look like the last sentence seems a bit off despite being accurate given that it doesn't seem to be a question? -Amoirsp
// I put 'are you aware' to make it sensible as a question, but it's less accurate in literal terms. -Amoirsp
// \{教師}「な…なんだ?  教師に暴力をふるうつもりか?  そんなことをしたら退学だぞ?!」
<0043> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0044> Cộp, cộp, cộp, cộp.
// Stomp, stomp, stomp, stomp.
// ツカツカツカツカ。
<0045> \{Giáo viên}"Hở..."
// \{Teacher} "Eeek..." // Tomoya just made a teacher shriek ^_^;
// \{教師}「ひっ…」
<0046> Xoẹt...
// Rattle...
// ガラ…。
<0047> \{Giáo viên} "...?"
// \{Teacher} "...?"
// \{教師}「…?」
<0048> Đóng...
// Shutter...
// パタン…。
<0049> Tôi đi ra hành lang mà không nói gì cả.
// Without saying anything, I went to the narrow hallway.
// 何も言わずに、シン…とした廊下に出る。
<0050> Chỉ một lát sau, tôi có thể nghe tiếng thầy giáo đang cố lấp liếm chuyện vừa xảy ra.
// Shortly thereafter, I could hear the teacher attempting to gloss over what had just happened.
// しばらくすると、教室からは取り繕うような教師の声が聞こえてきた。
<0051> Tôi vừa hít thở vừa đi xuống hành lang trong giờ học.
// I started walking down the corridor during lesson as I took a breath.
// 俺は息をつきながら、授業中の廊下を歩きだした。
<0052> Không có ai ở trong khu vườn kề bên cổng trường cả.
// No one is at the garden by the side of the school gate.
// 誰もいない校門脇の庭園。
<0053> Tôi có thể nghe thấy những giọng nói yếu ớt của một lớp thể dục vọng ra từ khu vực giữa sân trường và dãy phòng học.
// I can hear the faint voices of the P.E. class coming from in between the courtyard and the school building.
// 校舎を挟んでグランドからは、体育の授業だろう声が微かに聞こえてくる。
<0054> Ngoài chuyện đó ra thì, ở đây thật bình yên.
// Besides that, it's peaceful here. 
// それ以外は静かなものだ。
<0055> Trong sự tĩnh mịch đó, chú heo rừng ấy vẫy đuôi, cọ cả người và mũi của nó vào cánh cổng.
// In that silence, the boar wags its tail, rubbing its body and nose against the gate wall.
// そんな中、校門の壁に身体やら鼻先やらを擦り付けて、尻尾を振っているウリボウが一匹。
<0056> \{\m{B}} "Botan!"
// \{\m{B}} "Botan!"
// \{\m{B}}「ボタン」
<0057> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷっひ♪」
<0058> Đuôi nó bất ngờ dựng đứng lên khi tôi gọi.
// His tail suddenly stands up as I call him.
// 呼ぶとピクンと尻尾を立てて反応する。
<0059> Nó phóng về phía tôi bằng những cái chân ngắn ngủn của mình hệt như một đoạn video tua nhanh vậy.
// He quickly ran over towards me with his short legs like a fast-forwarding video.
// そして短い足をビデオの早送りのように素早く動かしてこっちに走ってきた。
<0060> Có vẻ như nó nhớ được tôi.
// Looks like he remembers me.
// どうやら俺を憶えているようだ。
<0061> Tatatatata~
// Tatatatata~
// トテテテテ~
<0062> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0063> Tatatatata~
// Tatatatata~
// トテテテテ~
<0064> \{\m{B}} "Này?"
// \{\m{B}} "Hey?"
// \{\m{B}}「おい?」
<0065> Tatatatata~
// Tatatatata~
// トテテテテ~
<0066> Bộp!\shake{1}
// Thud!\shake{1}
// とすん!\shake{1}
<0067> \{\m{B}} "Ui!"
// \{\m{B}} "Ow!"
// \{\m{B}}「いてっ」
<0068> Botan xông tới và nhào vào tôi.
// Botan dashed and plunged itself onto me.
// ボタンはダッシュそのままに俺に突っ込んできた。
<0069> Tôi cản được nó lại vì người nó nhỏ và chẳng trâu bò tí nào.
// I manage to stop him since his body is small and he's not especially powerful.
// 身体が小さいので威力こそないが…止まれよ。
<0070> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~…」
<0071> \{\m{B}} "Này, mày không sao chứ?"
// \{\m{B}} "Hey, are you all right?"
// \{\m{B}}「おい、大丈夫か?」
<0072> \{Botan} "Puhi puhi~"
// \{Botan} "Puhi puhi~"
// \{ボタン}「ぷひぷひ~…」
<0073> \{\m{B}} "Mày đúng là chẳng cẩn thận gì cả."
// \{\m{B}} "I say you really are reckless... and that's true."
// \{\m{B}}「猪突猛進とは言うけど…本当なんだな」
<0074> \{Botan} "Puhii- Puhii~"
// \{Botan} "Puhii- Puhii~"
// \{ボタン}「ぷひーぷひー♪」
// I'm guessing there's nothing to substitute this musical note if there's already a hyphen aside from an exclamation mark. -Amoirsp
<0075> \{\m{B}} "Hừm, không phải tao đang khen mày hay gì gì đâu đấy."
// \{\m{B}} "Well, I'm not really praising you or anything."
// \{\m{B}}「いや、別に褒めたわけじゃないぞ」
<0076> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~」
<0077> \{\m{B}} "Ừm."
// \{\m{B}} "Umph." // Sound effects of doing something。
// \{\m{B}}「よっと」
<0078> Tôi ngồi xếp bằng trên thảm cỏ.
// I sit in the grass and cross my legs.
// 俺は芝生に腰をおろし、あぐらをかく。
<0079> \{Botan} "Puhi..."
// \{Botan} "Puhi..."
// \{ボタン}「ぷひ…」
<0080> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん?」
<0081> Botan nhìn tôi với cái vẻ mặt háu ăn.
// Botan is looking at me with a greedy look on his face.
// ボタンがなにか物欲しそうな顔でこっちを見ている。
<0082> Nó đung đưa cái mũi về trước mặt tôi, khịt khịt mũi và vẫy đuôi.
// It's hovering its nose in front of me, snorting and wagging its tail. 
// 俺の前をウロウロしながら鼻をフンフンと鳴らし、尻尾を振る。
<0083> Botan liếc nhìn tôi.
// It glances at me.
// チラリと俺を見る。
<0084> Sau đó nó lại đung đưa cái mũi trước mặt tôi.
// It then hovers his nose in front of me again.
// またウロウロする。
<0085> Nó cứ làm như vậy mấy lần, rồi như thể đã quyết trí, nó tiến đến gần hơn.
// It repeated that several times, then, as if making up his mind, came closer.
// 何度かそれをくり返すと、意を決したようにこちらに近づいて来た。
<0086> \{\m{B}} "Hử...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}}「お…?」
<0087> \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
<0088> Nó chen mũi vào giữa hai chân tôi và khịt khịt một cách hào hứng.
// It stuck his nose between my legs and snorted approvingly.
// 股間に鼻を寄せてフンフンと鼻を鳴らした。
<0089> Chộp nè!!
// Yoink!!
// わしっ!!
<0090> Tôi nắm lưng nó và nhấc lên ngang tầm mắt.
// Grabbing hold of his back, I lifted it up to eye level.
// 背中を鷲掴みにして、俺の目の高さまで持ち上げた。
<0091> Mấy cái chân ngắn ngủn của Botan giãy giụa liên tục.
// Botan frantically wiggles its short legs.
// バタバタと必死に短い足を動かすボタン。
<0092> \{\m{B}} "Mày nghĩ mày đang làm cái quái gì thế hả, chết tiệt?!"
// \{\m{B}} "What the hell do you think you are you doing, damn it?!"
// \{\m{B}}「てめぇなにをしやがるっ」
<0093> \{Botan} "Puhii! Puhii!"
// \{Botan} "Puhii! Puhii!"
// \{ボタン}「ぷひー!  ぷひー!」
<0094> \{\m{B}} "Mày muốn cặp kè với một con người khác giới trong khi mày chỉ là một con vật à? Hả...?" // Trời ạ, cái gì thế này >.<
// \{\m{B}} "You want to pair up with human of the opposite sex when you're just an animal? Haah?"
// Alt - "You're an animal and already you're thinking of hitting on humans now? Haah?" - Emphasized the "haah" - Kinny Riddle
// \{\m{B}}「畜生のクセに人間相手に色気づいてんのか?  あァ?」
<0095> \{\m{B}} "Mà... mày là giống đực phải không? Hay là giống cái? Nếu mày là giống đực thì tao sẽ cho mày vào nồi rồi nấu chín đấy."
// \{\m{B}} "Anyway... are you a male? Or a female? If you're a male, I'll stick you in a freaking pot and fire it up." 
// I'm scary because of this Tomoya >.< - Giuaconmua
// I'd translate it as "If you're a male I'll turn you into a stew (hot pot)." but I think yours sounded more fun ^^; = DGreater1
// (I don't understand rude speech well, as I have very little exposure to it.)
// This line alone is leading me to believe that all the prior lines are 'it' instead of 'he.
// Or is Tomoya just saying this because he's questioning it's preferences and gender? -Amoirsp
// \{\m{B}}「つーかおまえオスか?  メスか?  オスなら鍋にすんぞ」
<0096> \{Botan} "Puhii!"
// \{Botan} "Puhii!"
// \{ボタン}「ぷひー!」
<0097> Đột nhiên tôi có cảm giác có cái gì đó đang tiến đến.
// I suddenly felt that something is coming.
// 不意に何かが迫ってくる気配を感じた。
<0098> Theo bản năng, phần thân trên của tôi nghiêng qua bên phải.
// Almost instinctively, the upper half of my body leaned to the right.
// ほぼ本能的に、上半身を右に傾ける。
<0099> Ngay lúc đó, một âm thanh dữ dội vang lên, như thể có gì đó đang xé toạc cơn gió ra vậy, xẹt ngang qua tai trái của tôi.
// At that moment, a fierce sound, as if something is cutting the wind, passed through my left ear.
// 刹那、左耳にブオンッ!と凄まじい風切り音がした。
<0100> Nó tiếp tục bay về phía mặt đất, rồi "phịch" một cái!"
// It continued into the ground, then "thud!"
// Argggg ! It's hard to translate sound effects into Vietnamese! - Giuaconmua
// 続いて地面にドグジャッ!
<0101> \nTiếng "phịch" vang lên khi nó chạm đất...xem nào...\pa Từ điển Trung-Nhật...?
// \nIt made a sound as it sank into the ground... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...? 
// That \n is there for a reason.
// Don't know but we could say line 100 and 101 is connected. Something like "It continued to the ground then it made a sound as it sank to the ground..." hmmm... it does look weird... and it rhymes too XD
// Well, that's the literal translation but we could go with a different approach and say "The thing went straight to the ground. It made a "thud" sound as it dug (something like stuck) itself there... let's see... \pa Chinese-Japanese character dictionary...?"
// The choice is yours ^^; -DG1
// Now that I look at 101 as a continuation of 100, it makes more sense.
// と音を立ててめり込む…えーっと…\p漢和辞典…?
<0102> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0103> Tôi quay đầu lại, nghĩ rằng không thể nào...
// I turn around, thinking that it couldn't be...
// まさかと思いつつも後ろを振り返る。
<0104> Tôi có cảm giác nó bay thẳng tới từ tầng ba, lớp cạnh ngay lớp tôi; lớp 3-E.
// I have a feeling it came directly from the third floor, from the class beside mine; class 3-E.
// 心当たりのある三階、俺のクラスの隣──3−Eの教室。
<0105> Tôi có thể thấy vẻ mặt khát máu của Kyou mặc dù từ đây đến đó khá xa.
// Although it was far away, I could see Kyou's bloodthirsty figure.
// 遠目にもわかるほどの殺気を放つ杏の姿があった。
<0106> \{\m{B}} "Oa...cô ấy nghiêm túc đấy hử?"
// \{\m{B}} "Woah... was she serious?" 
// Couldn't believe that Kyou was able to throw that dictionary from that distance ^_^; If someone can come up with a better text, put it ^^;
// No I think the surprise is the timing (fast reaction) and the accuracy. I don't think the distance was too ridiculous if you're merely chucking it. -Amoirsp
// Remember that Kyou chucked the book only because Botan was threatened, so it's the reaction time that's surprising. -Amoirsp
// \{\m{B}}「って…マジか?」
<0107> Tôi thả Botan ra khi nhìn quyển Từ điển Trung - Nhật lún xuống đất.
// I let go of Botan as I watch the Chinese-Japanese character dictionary stick into the ground.
// 地面にめり込んでいる漢和辞典を見ながらボタンから手を放す。
<0108> Liệu có phải cô ấy ném nó từ chỗ đó...?
// Did she throw that from there...? // He was wonder if she was able to throw it to this distance.
// この距離を投げてきたのか…?
<0109> Nếu bị trúng thì mình có chết không nhỉ?
// Would I have died if I was hit by that thing?
// A silly question, just trying to be hit and you will know, yeah ^^ - G.C.M
// こんなもん当たってたら死ぬぞ?
<0110> Hơn nữa, tôi đã tránh được ư?
// Even more, I actually avoided it?
// つーか、避けなかったら当たってたぞ?
<0111> \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{Botan} "Puhi, puhi!"
// \{ボタン}「ぷひぷひ」
<0112> Trong lúc tâm trí tôi lảng vảng đâu đó, thì Botan, cái con heo tôi vừa thả ra đó, nó lại chạy tới khịt khịt vào tôi.
// While my mind was elsewhere, Botan, who I just released, had gone back to snorting approvingly at me.
// そんな俺の心境をよそに、解放されたボタンはまたフンフンと鼻を鳴らして俺に近づいてくる。
<0113> Rồi Botan ngồi trên đùi tôi như thể nó là một cái bàn ở trong điện thờ vậy.
// And this time he was sort of riding on top of my lap as if it were a shrine.
// そして今度はちょこんと俺の膝の上に乗り、鎮座する。
<0114> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」
<0115> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
<0116> Nó cũng đang rất phấn chấn.
// He's in high spirits, too.
// しかもご機嫌だ。
<0117> Có vẻ nó đang tìm kiếm một nơi nào mà nó cảm thấy thoải mái.
// He seems to be searching for a spot he'll feel comfortable with.
// どうやら自分の居心地のいい場所を探していたらしい。
<0118> Nhưng bằng cách khịt khịt mũi à?
// But by sniffing around?
// にしてもニオイを嗅ぐか?
<0119> Tôi liếc nhìn ra đằng sau.
// I glance behind me.
// チラリと背後を見る。
<0120> Và từ cái chỗ xa xa ấy, Kyou đang gật đầu hài lòng.
// And in that far away place, Kyou is nodding approvingly.
// 遠く離れた場所で杏が、うんうんと頷いている。
<0121> \{Botan} "Puhi~ puhi~"
// \{Botan} "Puhi~ puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~ぷひ~♪」
<0122> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0123> Tôi vuốt lưng nó một lúc.
// I petted his back for a while.
// とりあえず背中を撫でてやる。
<0124> Đuôi Botan vẫy vẫy một cách vui vẻ.
// His tail wagged in a seemingly happy way.
// 尻尾がぴこぴこと、嬉しそうに動いた。
<0125> Vì nó cũng dễ thương, nên tôi tiếp tục vuốt một lúc nữa.
// Since it was cute, I continued for a while.
// 可愛かったので、しばらくそれを続けた。
<0126> Bíng, bong, bing, bong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。
<0127> \{\m{B}} "Chắc là đã hết tiết năm rồi..."
// \{\m{B}} "I guess fifth period is over..."
// \{\m{B}}「五時間目が終わったか…」
<0128> Dãy phòng học cứ như vỡ tung, khi giờ đây không có ai ở trong lớp cả.
// The building exploded with activity, now that no one is in class.
// 校舎から授業中にはない賑やかさが溢れてくる。
<0129> Botan ngủ quên trên đùi tôi. Nếu cứ như vầy thì thật phiền phức, vậy nên tôi chọc chọc tai và đuôi Botan cho đến khi nó thức. 
// Botan was asleep on my lap. It was bothersome, so I messed with his ear and tail until he opened his eyes.
// 俺の膝の上で寝かかっていたボタンも、その気に当てられてか、耳と尻尾をピクピクと動かし目を醒ます。
<0130> \{Botan} "Puhi~?"
// \{Botan} "Puhi~?"
// \{ボタン}「ぷひ~…?」
<0131> \{\m{B}} "Chào! Mày thức rồi à?"
// \{\m{B}} "Yo! You awake?"
// \{\m{B}}「よぅ、起きたか」
<0132> \{Botan} "Puhi, puhi~"
// \{Botan} "Puhi, puhi~"
// \{ボタン}「ぷひぷひ~」
<0133> \{\m{B}} "Chỉ chút nữa thôi, cô chủ mày có thể sẽ..."
// \{\m{B}} "In a little while, your master will probably..."
// \{\m{B}}「たぶん、もうちょっとしたらおまえの主人が…」
<0134> Cộp, cộp, cộp, cộp...
// Tap, tap, tap, tap...
// たったったったっ…。
<0135> \{\m{B}} "Có vẻ như cô ấy đến rồi."
// \{\m{B}} "Looks like she's here."
// \{\m{B}}「来たみたいだな」
<0136> Tôi có thể nghe bước chân từ xa đang dần tiến đến phía sau lưng.
// From behind me, I could hear distant footsteps approaching.
// 背後から聞こえる、こちらに向かってくる足音。
<0137> \{Botan} "P-puhi...!"
// \{Botan} "P-puhi...!"
// \{ボタン}「ぷ、ぷひっ…!」
<0138> \{\m{B}} "Hử? Sao vậy?"
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
// \{\m{B}}「ん?  どうした?」
<0139> \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
// \{Botan} "Puhi~, puhi~..."
// \{ボタン}「ぷひ~、ぷひ~…」
<0140> Botan đột nhiên run rẩy như sợ gì đó.
// Suddenly, he started shaking like he was afraid of something.
// 突然、何かに怯えるよう身体を震わすボタン。
<0141> Nó giấu tai vào đùi tôi như một chú chó vậy.
// He's hiding his ear on my lap like a dog too.
// 俺の膝の上で犬のように耳を伏せている。
<0142> \{Giọng Nói} "Ư..ưmm..."
// \{Voice} "U-umm..."
// \{声}「あ、あの…」
<0143> \{\m{B}} "Hử?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「ん…?」
<0144> Khi quay lại, tôi thấy người em gái.
// When I turn around, I see the younger sister.
// 振り返ると、そこにいたのは妹の方だった。
<0145> \{\m{B}} "Chào, có chuyện gì vậy?"
// \{\m{B}} "Yo, what's up?"
// \{\m{B}}「よぅ、どうした?」
<0146> \{Ryou} "Ưm...vừa nãy...bạn đột nhiên rời lớp học, nên..."
// \{Ryou} "Uh... just a while ago... you suddenly left the classroom, so..."
// \{椋}「あ…その…さっきの時間…急に教室を出ていったから…」
<0147> \{\m{B}} "A...chuyện đó à?"
// \{\m{B}} "Ah... about that?"
// \{\m{B}}「ああ、そのことか」
<0148> \{\m{B}} "Dù tớ có ở đó cũng không có nghĩa là sẽ nghe giảng, và như thế rất chán nên ra khỏi lớp là tốt hơn."
// \{\m{B}} "Even if I'm there, it doesn't mean I'm listening to the lesson, and it was boring so leaving was better."
// \{\m{B}}「別に教室にいても授業を聞いてるわけじゃないし、退屈だったからちょうど良かった」
<0149> \{Ryou} "N-nhưng..."
// \{Ryou} "B-but..."
// \{椋}「で、でも…」
<0150> \{\m{B}} "Mà này...cái con này đi với bạn phải không?"
// \{\m{B}} "By the way... this thing's with you, right?"
// \{\m{B}}「それよかこいつ、おまえんとこのだろ?」
<0151> \{Ryou} "Ơ? A...Botan...? Tại sao nó lại ở đây?"
// \{Ryou} "Eh? Ah... Botan...? Why is he here?"
// \{椋}「え?  あ…ボタン…?  どうしてここに?」
<0152> \{\m{B}} "À, mình nghĩ có thể nó đến gặp Kyou..."
// \{\m{B}} "Well, I think he probably came to see Kyou..."
// \{\m{B}}「たぶん、杏に会いに来たんだと思うんだけど…」
<0153> \{Botan} "P-puhii~"
// \{Botan} "P-puhii~"
// \{ボタン}「ぷ、ぷひぃ~…」
<0154> \{\m{B}} "Nó mới bắt đầu run rẩy được một lúc thôi. Tại sao vậy nhỉ?"
// \{\m{B}} "He somehow started shaking a little while ago. I wonder why?"
// \{\m{B}}「なんかさっきから震えてんだよ。…どうしたんだろうな?」
<0155> \{Ryou} "A...ừm... chắc chắn là do... nó thấy mình đến..."
// \{Ryou} "Ah... w-well... I'm sure that's because... he saw me coming..."
// \{椋}「あ…そ、その…きっとそれは…私が来たからだと…」
<0156> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」
<0157> \{Botan} "Puhii~..."
// \{Botan} "Puhii~..."
// \{ボタン}「ぷひぃ~…」
<0158> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」
<0159> \{\m{B}} "Lẽ nào nó ghét bạn?"
// \{\m{B}} "Could it be that he hates you?"
// \{\m{B}}「ひょっとして嫌われてるのか?」
<0160> \{Ryou} "Ưmmm....a....ừm..."
// \{Ryou} "Ummm... ah... well..."
// \{椋}「えっと…ぁ…その…」
<0161> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."
// \{椋}「………」
<0162> \{Ryou} "...c-có lẽ vậy..."
// \{Ryou} "... p-perhaps..."
// \{椋}「…ぉ…おそらく…」
<0163> Giọng Ryou cứ như tan biến khi cô ấy lên tiếng.
// Her voice seemed to vanish as she spoke.
// 消え入りそうな声で言う。
<0164> Và ngay chính lúc đó, Botan đột nhiên ngừng run.
// At almost that exact same time, Botan's shaking body suddenly stops.
// それとほぼ同時くらいか、ボタンがピクンと身体を震わせた。
<0165> \{\m{B}} "Hử? Gì vậy?"
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
// \{\m{B}}「ん?  どうした?」
<0166> \{Botan} "Puhi, puhii-"
// \{Botan} "Puhi, puhii-"
// \{ボタン}「ぷひぷひー」
<0167> Từ việc sợ Fujibayashi, tâm trạng của Botan chuyển đổi hẳn thành những tiếng kêu vui vẻ.
// Botan's mood changes from being scared by Fujibayashi, to one with a happy voice.
// 藤林が来た時とは打って変わって、嬉しそうな声。
<0168> Nó nhảy khỏi lòng tôi và né Fujibayashi hết cỡ khi chạy đi.
// He jumps off my lap and makes a big detour to avoid Fujibayashi as he runs.
// ボタンは俺の膝から飛び降りると、藤林を大きく迂回して走った。
<0169> Và ngay phía trước là...
// And just ahead is...
// そしてその先。
<0170> \{Kyou} "Mày lại đến đấy hả?"
// \{Kyou} "You came here again, huh?"
// \{杏}「あんた、また来ちゃったのねぇ」
<0171> \{Ryou} "Chị."
// \{Ryou} "Onee-chan."
// \{椋}「お姉ちゃん」
<0172> \{Kyou} "Ơ..."
// \{Kyou} "Umph." // sound effects of carrying
// \{杏}「よいしょっと」
<0173> Kyou ôm lấy Botan khi nó chạy đến. Cô ấy mỉm cười khi tiến tới chỗ hai đứa tôi.
// Botan runs up and Kyou embraces him. Kyou gave us a smile as she came over.
// 走り寄ってきたボタンを胸に抱くと、杏は笑みを作りながらこっちに来た。
<0174> \{Kyou} "Hử? Ryou. Tại sao em cũng ở đây?"
// \{Kyou} "Huh? Ryou. Why are you here too?"
// \{杏}「あれ?  椋。なんであんたまでここに?」
<0175> \{Ryou} "A... em....ừm..."
// \{Ryou} "Ah... I'm... well..."
// \{椋}「あ…私は…その…」
<0176> Cô ấy liếc sang tôi.
// She glances over at me.
// チラリと俺の方を見る。
<0177> \{\m{B}} "Thật ra là cô ấy đến tỏ tình với tôi."
// \{\m{B}} "Actually, she came to confess her love for me."
// \{\m{B}}「実は俺に愛の告白をしにきたんだ」
// Don't tell me this was the source/cause/trigger of Kyou yielding to her sister.
// Kyou knows it's a joke but given that she hides/suppresses feelings... (I might be thinking too far. :P) -Amoirsp
<0178> \{Ryou} "Ể....ếếếếế?"
// \{Ryou} "Eh... eeehhh?!"
// \{椋}「え…ええぇーっ?!」
<0179> \{\m{B}} "Cô ấy đánh liều đến gặp tôi do không thể chờ đến khi tan học."
// \{\m{B}} "Since she couldn't wait until after school, she boldly approached me."
// \{\m{B}}「放課後まで待てないってんだから、見かけに寄らず大胆だよな」
<0180> \{Ryou} "A...a...a... v-việc đó là...ưm..."
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that sort of thing is... well..."
// \{椋}「あ…わわ…そ、そんなことは…その…」
<0181> Mặt Ryou đỏ bừng lên và cô ấy bắt đầu bối rối .
// Her face was turning red and she was getting flustered.
// 顔を真っ赤にしながらしどろもどろしている。
<0182> \{Kyou} "Ryou... em thật dũng cảm."
// \{Kyou} "Ryou... you're quite amazing." // Kyou was praising her for doing something bold.
// \{杏}「椋…あんたって結構やるわねぇ」
<0183> \{Ryou} "Ơ...aa...uu... c-chuyện... nó không phải như vậy..."
// \{Ryou} "Eh... aa... uu... i-it's... it's not like that..."
// \{椋}「え…あ…う…そ、そんな…ちがう…」
<0184> Trông cô ấy như sắp khóc...
// It looks like she's about to cry...
// 泣きそうだ…。
<0185> \{\m{B}} "Dù sao thì cũng chỉ là đùa thôi mà."
// \{\m{B}} "That was a joke, by the way."
// \{\m{B}}「ちなみに冗談だぞ」
<0186> \{Kyou} "Tôi biết."
// \{Kyou} "I know that."
// \{杏}「わかってるわよ」
<0187> \{Ryou} "A... ư... ưư..."
// \{Ryou} "Ah... uh... uu..."
// \{椋}「あ…う…ぅ…」
<0188> \{Kyou} "Có lẽ con bé vì lo lắng chuyện ông bị đuổi ra ngoài giữa giờ học nên mới tới đây ấy mà."
// \{Kyou} "Perhaps she was worried that you got kicked out in the middle of class so she came here."
// \{杏}「大方、授業中に教室を放り出されたあんたを心配して見に来たんでしょ」
<0189> Nói rồi, cô ấy thở dài, như thể bị ngạc nhiên vậy.
// Saying that, she lets out a sigh, as if amazed.
// ふぅ、と呆れたようにため息をつきながら言う。
<0190> Đứng cạnh tôi, Fujibayashi nghiêng đầu qua trái rồi phải cật lực, với khuôn mặt đỏ ửng.
// Next to me, Fujibayashi swings her head left to right in an exaggerated way, with her face blushing.
// 隣では藤林が、顔を真っ赤にしたまま、コクコクと大袈裟に首を縦に振っていた。
<0191> \{Kyou} "Ưm, tôi cảm ơn ông vì đã trông giúp Botan."
// \{Kyou} "Well, I'll give you my gratitude for looking after Botan."
// \{杏}「ま、ボタンの面倒見てくれてたことには礼を言っとくわ」
<0192> \{\m{B}} "Nếu vậy thì thể hiện lòng biết ơn của bà bằng hiện vật đi."
// \{\m{B}} "If so, express your gratitude with something tangible."
// \{\m{B}}「だったら形になるもんで示せ」
<0193> \{Kyou} "Nếu ông trông nó suốt tiết sáu thì tôi sẽ mua nước trái cây cho ông."
// \{Kyou} "If you also look after him during sixth period, I'll buy you some juice."
// \{杏}「六時間目も面倒見ててくれたらジュースおごったげる」
<0194> \{\m{B}} "Đừng có trêu tôi."
// \{\m{B}} "Don't make fun of me."
// \{\m{B}}「なめんなよ」
<0195> \{Kyou} "Dù gì thì, ông cũng sẽ không nghe giảng mà, phải không?"
// \{Kyou} "In any case, you won't listen to the lesson anyway, right?"
// \{杏}「どうせ授業聞いてないんでしょ?」
<0196> \{\m{B}} "Dù có ngủ, thì tôi vẫn được coi là có đi học. Đừng có biến điều quý giá ấy thành vô nghĩa."
// \{\m{B}} "Even if I sleep, I'm still considered to be attending class. Don't make such precious things pointless."
// \{\m{B}}「寝てても出席扱いにはなるんだ。貴重なポイントを無駄にさせるな」
<0197> \{Kyou} "Ngày mai tôi sẽ mời ông bữa trưa."
// \{Kyou} "I'll treat you to lunch tomorrow."
// \{杏}「明日のお昼ご飯もつけるからさ」
<0198> \{\m{B}} "Để đó tôi lo."
// \{\m{B}} "Leave it to me."
// \{\m{B}}「まかせとけ」
<0199> Tôi vỗ ngực chắc chắn.
// I beat my chest in consent.
// ドン、と胸を叩いて快諾する
<0200> Tôi nhìn Botan, nó cũng có vẻ hài lòng, mũi nó cứ "ột ột".
// Looking at Botan, he also looks quite pleased, oinking through his nose.
// それを見てボタンも嬉しそうに、ぷひぷひと鼻をならす。
<0201> \{Ryou} "Ư...ưm..."
// \{Ryou} "U... um..."
// \{椋}「あ…あの…」
<0202> \{\m{B}} "Hử? Gì vậy?"
// \{\m{B}} "Hm? What is it?"
// \{\m{B}}「ん?  なんだ?」
<0203> \{Ryou} "A...ừm..., mình nghĩ bạn không nên... làm thế..."
// \{Ryou} "Ah... well... you shouldn't... do that, I think..."
// \{椋}「あ…その…そういうのは…いけないと思います…」
<0204> \{\m{B}} "Tớ không thật sự nghe giảng đâu, vậy nên tớ chẳng bận tâm."
// \{\m{B}} "I don't really pay attention to the lesson, so I don't mind."
// \{\m{B}}「別に授業なんて聞いてないんだからかまわないだろ」
<0205> \{Ryou} "D-dù vậy... mình nghĩ bạn không nên... làm thế..."
// \{Ryou} "E-even then... I don't think you should... do that..."
// \{椋}「そ、それでも…そういうのはいけないと…思います…」
<0206> \{\m{B}} "Vậy giờ làm sao đây, 'bà chị' ?"
// \{\m{B}} "So what now, onee-chan?"
// \{\m{B}}「だってよ、どうよお姉ちゃん?」
<0207> \{Kyou} "Không phải điều đó là hiển nhiên sao? Ông không nên cúp tiết và nghỉ học."
// \{Kyou} "Isn't that obvious? You shouldn't be going off and skipping class."
// \{杏}「当然でしょ。授業をさぼんのは、ダメに決まってんじゃない」
<0208> \{\m{B}} "Bà muốn gây lộn à...?"
// \{\m{B}} "Are you trying to pick a fight...?" 
// \{\m{B}}「喧嘩売ってんのか…」
<0209> \{Ryou} "Ừm... \m{A}-kun..."
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun..."
// \{椋}「あの…\m{A}くん…」
<0210> \{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}}「うん?」
<0211> \{Ryou} "Mình...mình nghĩ... bạn nên đến lớp nhiều hơn."
// \{Ryou} "I... I think you... should attend lessons more."
// \{椋}「じゅ…授業は…ちゃんと出た方がいいと思います」
<0212> \{\m{B}} "...ừm, tớ đoán là vậy."
// \{\m{B}} "... yeah, I guess."
// \{\m{B}}「…ああ、そうだな」
<0213> \{\m{B}} "Nhưng, chúng ta sẽ phải làm gì với Botan?"
// \{\m{B}} "But, what are you gonna do about that piglet?"
// \{\m{B}}「でも、そのウリボウはどうするんだ」
<0214> \{\m{B}} "Bạn định bỏ mặc nó đến khi tan học à?"
// \{\m{B}} "Do you plan to ignore him until after school?"
// \{\m{B}}「放課後までほったらかしにしとくのか?」
<0215> \{Ryou} "A...ưm...việc đó..."
// \{Ryou} "Ah... well... that's..."
// \{椋}「あ…その…それは…」
<0216> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~…」
<0217> Bính, bong, bính, bong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。
<0218> \{\m{B}} "Giờ học bắt đầu rồi đấy."
// \{\m{B}} "Classes have started."
// \{\m{B}}「授業が始まるな」
<0219> \{Ryou} "A...a..a... chúng ta nên làm gì đây...?"
// \{Ryou} "Ah... wawa... what should we do...?"
// \{椋}「あ…わわ…どうしよう…」
<0220> Fujibayashi cuống hết cả lên vì tiếng chuông báo.
// Fujibayashi panics all over because of the bell.
// 鳴り響くチャイムの音に、わたわたと取り乱す藤林。
<0221> Botan ngoe nguẩy đuôi khi quan sát tình trạng của Kyou.
// Botan wags his tail as he watches her current state.
// ボタンはその様子を、尻尾を振りながら見ている。
<0222> \{Kyou} "Chắc không có lựa chọn nào khác rồi."
// \{Kyou} "Guess we don't have a choice."
// \{杏}「しょうがないわね」
<0223> Kyou hít một hơi khi bước lên.
// Kyou takes a breath as she steps forward.
// そんな中、杏が息をつきながら一歩前に出た。
<0224> \{Kyou} "Tôi sẽ mang nó lên lớp."
// \{Kyou} "I'll take it with me to class."
// \{杏}「あたしが教室に連れてくわ」
<0225> \{\m{B}} "Bà sẽ trông nó nhưng... không phải như vậy là khá tệ sao?"
// \{\m{B}} "You'll take it but... isn't that sorta bad?"
// \{\m{B}}「連れてくわって…さすがにそれはマズイだろ?」
<0226> \{Kyou} "Sẽ ổn thôi. Phải không Botan?"
// \{Kyou} "It'll be okay. Right, Botan?"
// \{杏}「大丈夫よ。ね、ボタン」
<0227> \{Botan} "Puhi?"
// \{Botan} "Puhi?"
// \{ボタン}「ぷひ?」
<0228> \{Kyou} "Chúng ta sẽ thực hiện kế hoạch 'thú nhồi bông'."
// \{Kyou} "We'll go with the 'stuffed toy.'"
// \{杏}「『ぬいぐるみ』よ」
<0229> \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~ Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひー♪  ぷひー♪」
<0230> \{\m{B}} "...cái quái gì thế...?"
// \{\m{B}} "... what the hell is that...?"
// \{\m{B}}「…なんだそれは…?」
<0231> \{Kyou} "Một trong bảy kĩ năng của Botan."
// \{Kyou} "One of Botan's seven skills."
// \{杏}「ボタンの七つ芸の一つよ」
<0232> \{Botan} "Puhi!"
// \{Botan} "Puhi!"
// \{ボタン}「ぷひっ」
<0233> \{Kyou} "Được rồi, Botan...tiến hành!"
// \{Kyou} "All right, Botan... go!"
// \{杏}「ボタン、はい」
<0234> \{Botan} "Pu..."
// \{Botan} "Pu..."
// \{ボタン}「ぷ…」
<0235> Ngay lúc Kyou ra tín hiệu, Botan đột nhiên đứng im như tượng.
// The moment Kyou motions to him, Botan suddenly freezes up like a statue.
// 杏の合図と共に、ボタンはピン!と身体を硬直させた。
<0236> Và nó cứ như vậy, không nhúc nhích...
// And then he stays like that, without a quiver...
// そしてそのまま微動だにしない…。
<0237> Cứ như là nó ngừng thở vậy, kể cả chớp mắt cũng không
// It's as if he's no longer breathing, not even a wink.
// 瞬きはおろか、呼吸の様子さえ窺えない。
<0238> \{\m{B}} "...không phải ý bà là... nó sẽ đứng im như một con búp bê khi ở trong lớp chứ...?"
// \{\m{B}} "... you don't mean... he's gonna stay frozen like a doll in class...?"
// \{\m{B}}「…まさか…そのまま人形のフリをして教室に…?」
<0239> \{Kyou} "Không tuyệt sao?"
// \{Kyou} "Isn't it cool?"
// \{杏}「すごいでしょ」
<0240> \{\m{B}} "Bà có đần không vậy?"
// \{\m{B}} "Are you a dumbass?"
// \{\m{B}}「アホだろ」
<0241> \{Kyou} "Hả?"
// \{Kyou} "Hah?"
// \{杏}「あ?」
<0242> \{\m{B}} "Bà không thể hi vọng rằng nó có thể giữ như thế suốt năm mươi phút phải không?"
// \{\m{B}} "You can't hope to keep him like that for 50 minutes, can you?"
// \{\m{B}}「そのままで50分も保つわけねぇだろ」
<0243> \{Kyou} "Sao lại không. Có lần tôi quên khuấy Botan khi nó chìm xuống nước suốt mười phút đấy."
// \{Kyou} "I can. I did forget about him one time when he sank underwater for 10 minutes straight."
//"I can.  I once forgot about him for 10 minutes while he was underwater." or
//"I can.  He was underwater and I forgot about him for 10 minutes once." -Delwack
// \{杏}「保つわよ。前にこのまま水ん中に沈めちゃって10分くらい忘れてたことあるんだから」
<0244> Như vậy là tàn nhẫn với động vật đấy...
// That's animal cruelty...
// それは動物虐待だ…。
<0245> \{Ryou} "Ư-uwmm... nếu chúng ta không nhanh chân vào lớp...ừm...giáo viên sẽ..."
// \{Ryou} "U-umm... if we don't hurry back to class... well... the teacher will..."
// \{椋}「あ、あの…早く教室に戻らないと…その…先生が…」
<0246> \{Kyou} "Ôi, không ổn chút nào. Chuông cũng đã reo rồi."
// \{Kyou} "Oh, that's not good. The bell already rang, too."
// \{杏}「あー、いっけない。もうチャイム鳴ったんだった」
// Already can denote a past participle. But since this is a Japanese -> English translation, it's somewhat obsolete so it's probably rang anyway. -Amoirsp
<0247> \{\m{B}} "Bà có thật sự nghĩ là chiêu cải trang thành thú nhồi bông sẽ ổn không?"
// \{\m{B}} "Do you truly think that that stuffed animal disguise will be all right?"
// stuffed animal disguise/conversion is denoted as a noun, so it sounds like another that is needed. -Amoirsp
// \{\m{B}}「本当にそのぬいぐるみ化で大丈夫なのか?」
<0248> \{Kyou} "Sẽ ổn mà. Nếu ông nghi ngờ thì, đây!"
// \{Kyou} "It'll be fine. If you're in doubt then, here!"
// \{杏}「平気平気。そんなに疑うなら、はい」
<0249> Cô ấy đẩy Botan vào ngực tôi khi nói vậy.
// As she says that, she thrusts Botan into my chest.
// そう言ってポンとボタンを俺の胸に押しつける。
<0250> \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}} "...?"
// \{\m{B}}「…?」
<0251> \{Kyou} "Tôi giao nó cho ông đấy."
// \{Kyou} "I'm handing him over to you."
// \{杏}「あんたに渡しとく」
<0252> \{\m{B}} "Giao nó...?"
// \{\m{B}} "Handing him over...?"
// \{\m{B}}「渡しとくって…?」
<0253> \{Kyou} "Ông muốn bằng chứng chứng tỏ nó có thể giữ nguyên như thế mà, phải không?"
// \{Kyou} "You want proof that he can stay like that, right?"
// \{杏}「ちゃんとそのままでいれるか確認したいでしょ?」
<0254> \{Kyou} "Do đó tôi đưa nó cho ông. Cứ đặt nó trên đùi ông khi đang học."
// \{Kyou} "That's why I'm giving him to you. Put him on your lap while you're taking class."
// \{杏}「だからあんたに渡しとく。その仔、膝の上において授業受けてみて」
<0255> \{\m{B}} "Bà nghiêm túc chứ?"
// \{\m{B}} "Are you serious?"
// \{\m{B}}「マジか?」
<0256> \{Kyou} "Phải tin vào Botan và tôi chứ" // hoặc là "Botan và tôi tự tin thì có thừa"
// \{Kyou} "Have confidence in Botan and me."
// \{杏}「あたしとボタンを信用しなさいって」
<0257> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0258> Tôi thật sự không có chút tự tin nào với những người nói rằng họ rất tự tin...
// I don't really have any confidence in someone who says they're confident... // if you didn't score many flags with Kyou, go straight to 0261
// 自分から信用しろと言う人間ほど信用できないものはない…。
<0259> Ném Botan về phía Kyou
// Throw Botan towards Kyou // Option 1 - to 0261
// 杏に向かってボタンを投げる
<0260> Tạm giữ nó
// Take him for now // Option 2 - to 0292
// とりあえず持っていく
<0261> \{Kyou} "Thế nhé, trông cậy cả vào ông đấy ~"
// \{Kyou} "Well then, I'm counting on you~" // Option 1 - from 0259, also if your flags with Kyou aren't high
// \{杏}「んじゃ、よろしく~」
<0262> \{\m{B}} "Kyou."
// \{\m{B}} "Kyou."
// \{\m{B}}「杏」
<0263> \{Kyou} "Hử?"
// \{Kyou} "Hmm?"
// \{杏}「んえ?」
<0264> Tôi dừng Kyou lại khi cô ấy hướng về dãy phòng học.
// I stop Kyou as she turns towards the school building.
// 校舎に向かおうとしていた杏を呼び止める。
<0265> Và tôi ném Botan về phía Kyou khi cô ấy quay lại.
// And when she turns around, I throw Botan at her.
// そして振り返ったところにボタンを投げつけた。
<0266> \{Kyou} "Oaaaaaaa!!"
// \{Kyou} "Uwawawa!!"
// \{杏}「うわわわっ!」
<0267> Bằng cách nào đấy, cô ấy vừa bắt lấy Botan khi nó đang bay và xoay tròn lơ lửng trên không vừa phát ra một giọng không-nữ-tính-chút-nào.
// She somehow manages to catch Botan who's flying and spinning as she let out a not-so-girly voice.
// 女とは思えない声をあげながら、キリモミ状に飛ぶボタンをなんとかキャッチする。
<0268> \{\m{B}} "Bắt tốt lắm!"
// \{\m{B}} "Nice catch!"
// \{\m{B}}「ナイスキャッチ」
<0269> Tôi giơ ngón cái lên và toét miệng cười khi nói vậy. 
// hoặc Tôi giơ ngón tay cái lên và cười tươi khi nói vậy.
// I give her a thumbs up and smile as I say that.
// 俺は親指を立てて笑顔で言う。
<0270> \{Kyou} "C---cái đồ! Ông muốn bị tôi đánh cho đến khi phát khóc à?!"
// \{Kyou} "W----why you! You want me to beat you until you start crying?!"
// \{杏}「あ──…あんたねぇ!  泣くまで殴られたいの?!」
<0271> \{Kyou} "Muốn tôi đá ông cho đến khi ông xin lỗi tôi ít nhất năm lần à?! Hử?!"
// \{Kyou} "Want me to kick you until you apologize at least five times?! Huh?!"
// I'm guessing +5 denotes at least or more than 5 times. If it's just five times, there's no need for the plus sign. -Amoirsp
// Another way I see this is "And after you apologize I add five more kicks to that?" ... except that's more Engrish despite direct. -Amoirsp
// \{杏}「謝ってから+5発は蹴るわよ?!  ん?!」
<0272> \{\m{B}} "Nó là thú cưng của bà mà phải không? Bà nên quan tâm nó đúng mực chứ."
// \{\m{B}} "He's your pet, right? You should take care of him properly."
// \{\m{B}}「おまえのペットだろう。ちゃんとおまえが面倒みてろ」
<0273> \{Kyou} "Tôi đã nói với ông là chỉ phải giữ nó năm mươi phút thôi mà!"
// \{Kyou} "I told you it's only for 50 minutes!"
// \{杏}「ちゃんと50分保つって言ってるでしょ」
<0274> \{\m{B}} "Nếu như vậy, bà giữ nó thì cũng đâu có sao, nhỉ?"
// \{\m{B}} "If that's the case, you won't have any problem handling it, right?"
// \{\m{B}}「だったらおまえが持ってても問題ないだろ」
<0275> \{\m{B}} "Trước hết, một thằng con trai như tôi trở về lớp với một con thú nhồi bông không phải quá ư kì quặc sao?"
// \{\m{B}} "To begin with, a man like myself coming back to class with a stuffed toy is strange, isn't it?"
// \{\m{B}}「そもそも、男の俺がぬいぐるみ持って教室に戻りゃ変だろうが」
<0276> \{Kyou} "Có sức hút của một đứa trẻ thơ ngây không tốt sao?"
// \{Kyou} "Having the charm of an innocent child is fine, right?"
// \{杏}「かわいげがあっていいじゃない」
<0277> \{\m{B}} "...đó là điều mà bà nghĩ à?"
// \{\m{B}} "... is that what you really think?"
// \{\m{B}}「…本当にそう思うか?」
<0278> \{Kyou} "Không phải điều đó là hiển nhiên sao? Mục đích thật sự của tôi là làm cho họ nghĩ...'Oaaa...kinh khủng tởm...', đại loại như thế."
// \{Kyou} "Isn't it obvious? My real intention is to make them think... 'Uwaah... disgusting...', something like that."
// \{杏}「立前に決まってるでしょ。本音は、うわっ…キモ…って感じね」
<0279> \{\m{B}} "Tôi nhất định không mang nó theo đâu!"
// \{\m{B}} "I'm definitely not taking it with me!"
// \{\m{B}}「絶対に俺は持っていかないからなっ!」
<0280> \{Kyou} "Thật sự không phải là tôi đang nhờ ông đâu, biết chưa."
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."
// \{杏}「別にもう頼む気なんてないわよ」
<0281> Với một bộ mặt khó chịu, Kyou quay gót giày tiến về dãy phòng học.
// Kyou, with a ticked face, turns her heel towards the school building.
// 杏はムスっとした顔で踵を返すと、校舎の方に歩いていった。
<0282> Giờ tan trường--...
// And then after class--...
// そして授業中──…。
<0283> \{Giọng nói} "U oa oa--! Con thú nhồi bông đang di chuyển kìa--!"
// \{Voice} "Uwaah--! The stuffed doll moved--!"
// \{声}『うわぁーー!  ぬいぐるみが動いたぁー!』
<0284> \{Giọng nói} "Cái gì thế?! Nó nhanh quá-!"
// \{Voice} "What is that?! It's fast-!"
// \{声}『なんだこれ!?  速いっ!』
<0285> \{Kyou} "Oa, oa, oa! Botan, chờ đã! Dừng lại!"
// \{Kyou} "Wa, wa, wawa! Botan, wait! Stop!"
// \{杏}『わ、わ、わわっ!  ボタン待てっ!  ストップよ!』
<0286> \{Sunohara} "Xem ra lớp bên có nhiều chuyện quá hở?"
// \{Sunohara} "Looks like there's a lot of stuff going on next door, huh?"
// \{春原}「なんか隣の教室賑やかだね?」
<0287> \{\m{B}} "...ừ..."
// \{\m{B}} "... yeah..."
// \{\m{B}}「…そうだな…」
<0288> Tôi có thể nghe được tiếng ồn từ bên kia tường.
// I could hear a noisy voice coming from the wall.
// 壁の向こうから聞こえてくる騒々しい声。
<0289> Fujibayashi nhìn vào bức tường và cái bảng đen, rồi bắt đầu lo lắng khi cô ấy biết được điều gì đang diễn ra.
// Fujibayashi looks at the wall and at the chalkboard and became concerned about it as she realizes the current situation. 
// 事態の内容に気づいているんだろう、藤林が落ち着きなく黒板と壁とを交互に見ている。
<0290> Thật mừng vì tôi không mang nó theo...
// I was glad I didn't bring him with me...
// 預からなくてよかった…。 
<0291> Tôi đã nghĩ như vậy từ tận sâu trong lòng. // hoặc Tôi đã thật sự nghĩ như vậy.
// I thought that from the bottom of my heart. // Return to 0422
// 心の底からそう思った。
<0292> \{\m{B}} "...Tôi chỉ mượn nó một lúc thôi đấy." // Option 2 - from 0260
// \{\m{B}} "... I'm only borrowing him for a bit." // Option 2 - from 0260
// \{\m{B}}「…貸し一つだからな」 
<0293> Tôi nói vậy với vẻ mặt không khả quan lắm.
// My not so encouraging face says.
// 俺は憮然とした顔で言う。
<0294> \{Kyou} "Ừm, đừng quên trả nó lại nhé ~"
// \{Kyou} "Yeah, don't forget to give him back~"
// \{杏}「ん、覚えてたら返すわね♪」
<0295> Nói rồi, Kyou quay về phía dãy phòng học ngay lập tức.
// Kyou says that, and immediately heads back to the school building.
// 杏はそう言うと、さっさと校舎に戻っていってしまった。
<0296> Tôi nhìn vào khuôn mặt cứng đờ của Botan.
// I look at Botan's frozen face.
// 腕の中のピクリともしないボタンを見る。
<0297> \{Botan} "........."
// \{Botan} "........."
// \{ボタン}「………」
<0298> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0299> Mặt tôi phản chiếu trong đôi mắt tròn của nó.
// My face reflects in his round eyes.
// つぶらな瞳が俺の顔を映す。
<0300> Và, vậy thì...
// And there...
// そこに…。
<0301> \{\m{B}} "Phu...u ~"
// \{\m{B}} "Huu~"
// \{\m{B}}「ふ~」
<0302> Tôi thổi nhẹ vào mắt nó.
// I gently blow his eyes with a breathe.
// 息を吹きかける。
<0303> \{Botan} "........."
// \{Botan} "........."
// \{ボタン}「………」
<0304> Có vẻ như đôi mắt nó bắt đầu hơi ngấn lệ.
// Seems his eyes are getting a little teary.
// 目にうるうると涙で薄い膜ができる。
<0305> Nhưng vì quá đột ngột nên trông không có vẻ gì là như vậy.
// But it was so sudden that it doesn't look like he did it.
// が、身体はピクリともしない。
<0306> Thật ấn tượng.
// That's pretty impressive.
// 大したモノだ。
<0307> \{Ryou} "Ừm... \m{A}-kun... chúng ta cũng nên..."
// \{Ryou} "Um... \m{A}-kun... we should also..."
// \{椋}「あの…\m{A}くん…私達も…」
<0308> \{\m{B}} "Ừ, bạn nói phải."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
// \{\m{B}}「ああ、そうだな」
<0309> Tôi giữ Botan một lúc và trở về lớp với Fujibayashi.
// I hold Botan for a while and went back to class with Fujibayashi.
// とりあえず、俺はボタンを抱いたまま藤林と教室に戻った。
<0310> \{Giáo viên} "\m{A}, chính xác là cậu đến trường để làm gì vậy?"
// \{Teacher} "\m{A}, what exactly does coming to school mean to you?"
// \{教師}「\m{A}。おまえは学校をなんだと思っているんだ」
<0311> \{\m{B}} "Để em yên đi ạ..."
// \{\m{B}} "Leave me alone..."
// \{\m{B}}「ほっといてくれ…」
<0312> \{Giáo viên} "Thật là... phải chi thỉnh thoảng cậu nghĩ về việc nghe giảng..."
// \{Teacher} "Really... if you just think about taking lessons every once in a while..."
// \{教師}「まったく…たまに授業に顔をだしたと思えば…」
<0313> Thầy giáo lầm bầm khi quay về hướng bảng đen.
// The teacher grumbles as he turns to the blackboard.
// 教師はブツブツ言いながら黒板に向き直る。
<0314> Tôi hơi hơi hieur điều ông ấy muốn nói...
// I kind of understand what he wants to say...
// 何か言いたくなる気持ちはわかる…。
<0315> Thằng học sinh cá biệt nổi tiếng trong trường, giữ một con lơn nhồi bông trong lòng khi nó đang học...
// The famous delinquent of this school, holding a stuffed pig toy in his lap as he takes lessons...
// 学校でも有名な不良の俺が、膝にウリボウのぬいぐるみを抱いて授業を受けているんだ。 
<0316> Bất cứ ai cũng thấy chuyện đó buồn cười... // hoặc Theo quan điểm của bất cứ ai, điều này đúng là buồn cười.
// Is kind of funny in anyone's point of view...
// Alt - It's kind of funny no matter how you look at it. - Kinny Riddle
// 誰がどう見てもおかしい…。
<0317> Cũng có thể là đáng sợ.
// Or maybe it's more like creepy.
// というか不気味だ。
<0318> Tôi có cảm giác mọi người xung quanh đang giữ khoảng cách với tôi.
// I get the feeling that the people around me are keeping their distance.
// 心持ち、周囲の机が微妙に距離を取られている気もする。
<0319> \{Nam sinh} "\size{20}Có chuyện gì với \m{A} vậy?\size{}"
// \{Male Student} "\size{20}What's wrong with \m{A}?\size{}"
// \{男子生徒}\size{20}「\m{A}の奴、どうしたんだろうな?」\size{}
<0320> \{Nữ sinh} "\size{20}Có thể cậu ta mệt hoặc gì đó?\size{}"
// \{Female Student} "\size{20}Maybe he's kind of tired?\size{}"
// \{女生徒}\size{20}「疲れてるんじゃない?」\size{}
<0321> \{Nam sinh} "\size{20}Vậy, nó là gì thế, một cái gối à?\size{}"
// \{Male Student} "\size{20}So, what is that, a pillow?\size{}"
// \{男子生徒}\size{20}「ていうか、枕なんじゃねぇの?」\size{}
<0322> \{Nữ sinh} "\size{20}Dù là gì đi nữa, nó vẫn trông quái quái sao ấy.\size{}"
// \{Female Student} "\size{20}Whatever it is, it's still kinda freaky.\size{}"
// \{女生徒}\size{20}「どっちにしても、気持ち悪いよね」\size{}
<0323> \{\m{B}} "......... trừng mắt!"
// \{\m{B}} "......... glare!"
// \{\m{B}}「………ジロッ!」
<0324> Tôi trừng mắt khó chịu với bọn đang nói nhảm nhí.
// I give a nasty glare at the people gossiping.
// ひそひそと陰口をたたいている奴らを睨んでいく。 
<0325> Kyou đó... có lẽ khi đưa Botan cho tôi cô ấy biết điều này sẽ xảy ra...
// That Kyou... she probably gave Botan to me knowing this would happen...
// 杏の奴…こうなることを見越して俺にボタンを預けたんじゃねぇだろうな…。
<0326> Chà, tôi phải cố gắng thêm ba mươi phút nữa thôi...
// Well, I should try and hang on for 30 more minutes...
// まぁ、あと30分ほどの我慢だ…。
<0327> \{Giáo viên} "Ừm, nếu vừa rồi sử dụng công thức này, các em sẽ tìm được giá trị 'x' và 'y.'"
// \{Teacher} "Well, if you use the formula a while ago, you'll get the value of 'x' and 'y.'"
// \{教師}「で、さっきの数式を使って、xとyの値を出すわけだ」
<0328> Puuuuuuuu.
// Puuuuuuuu.
// ぷぅっ。
<0329> Một âm thanh lạ phát ra và vang vọng cả phòng ngay sau khi thầy giáo ngừng nói...
// A strange noise came out and echoes through the class as soon as the teacher stops talking...
// 教師の声が途切れた瞬間の、静まりきった教室に響く異音…。
<0330> Và rồi một cái mùi...
// And then a smell...
// そして匂い…。
<0331> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0332> Botan chết tiệt... xì hơi trên đùi của người khác như thế...!
// Damn Botan... farting on someone else's lap like that...!
// ボタンの野郎…人の膝の上で屁を…。
<0333> \{\m{B}} "...hử?!"
// \{\m{B}} "... huh?!"
// \{\m{B}}「…はっ?!」
<0334> Mọi cặp mắt đổ dồn về phía tôi!
// Everyone's eyes came upon me!
// 周囲の目が白いっ!
<0335> \{\m{B}} "K-không! Không phải tôi!"
// \{\m{B}} "N, no! It wasn't me!"
// \{\m{B}}「ち、違うぞ!  俺じゃない!」
<0336> \{Sunohara} "Lí do nhảm nhí quá. Dù gì thì làm sao mà cưỡng lại khi nó muốn ra chứ."
// \{Sunohara} "Don't make such poor excuse. It can't be helped if it wants to come out."
// \{春原}「下手な言い訳するなよ。出ちゃったもんはしょうがないじゃん」
<0337> \{\m{B}} "Tao đã nói là không phải tao..."
// \{\m{B}} "I told you it wasn't me..."
// \{\m{B}}「今のは俺じゃなくって…」
<0338> \{Sunohara} "Không phải tao ứ?"
// \{Sunohara} "'Wasn't me?'"
// \{春原}「俺じゃなくって?」
<0339> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0340> N-nên nói sao đây...?
// H-How should I say this...?
// な、なんて言えばいい…?
<0341> Nói con thú nhồi bông xì hơi có ổn không nhỉ?
// Is it okay to say that the stuffed animal farted?
// ぬいぐるみが屁をしたと言えば納得してくれるか?
<0342> Không đời nào tôi có thể nói thế!
// No way in hell I can!
// んなわけねぇだろっ!
<0343> \{Giáo viên} "\m{A}, nếu em đau bụng thì nên vào nhà vệ sinh đi."
// \{Teacher} "\m{A}, if you have a stomach ache, you should go to the washroom."
// \{教師}「\m{A}、腹が痛いならトイレに行って来い」
<0344> \{\m{B}} "...Em nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "... I guess I'll do that..."
// \{\m{B}}「…そうさせてもらいます…っ」
<0345> Ra khỏi chỗ ngồi, tôi giữ lấy Botan và đi ra cửa.
// Getting out of my seat, I hold on to Botan and leave through the door.
// 俺は席を立つと、ボタンの背を鷲掴みにしてドアに向かう。
<0346> \{Giáo viên} "Em định mang theo con thú nhồi bông vào nhà vệ sinh à?"
// \{Teacher} "You're taking the stuffed doll with you to the washroom?"
// \{教師}「トイレにぬいぐるみを持っていくのか?」
<0347> \{\m{B}} "Để nó cô đơn sẽ buồn lắm..."
// \{\m{B}} "Leaving it alone is sad..."
// \{\m{B}}「一人じゃ寂しいんで…」
<0348> Tôi nói vậy ngay trước lúc ra khỏi lớp, khi tay vẫn cầm Botan.
// I say that at the last moment as I grab onto him.
// ギリギリと手に握力を加えながら言う。
<0349> \{Botan} "Pu... puhi..."
// \{Botan} "Pu... puhi..."
// \{ボタン}「ぷ…ぷひ…」
<0350> \{Giáo viên} "Puhi?"
// \{Teacher} "Puhi?"
// \{教師}「ぷひ?」
<0351> \{\m{B}} "Em đang xì hơi đấy ạ..."
// \{\m{B}} "It's just me farting..."
// \{\m{B}}「屁です…」
<0352> \{Giáo viên} "Tôi hiểu. Có thể em bữa trưa em đã ăn bậy gì đó."
// \{Teacher} "I see. Maybe you ate something bad during lunch."
// \{教師}「そうか。昼食は腹が張る物を食べたんだな」
<0353> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0354> Roẹt...
// Rattle...
// ガララ…。
<0355> Tôi rời khỏi lớp mà không nói gì cả.
// I say nothing as I leave the classroom.
// 俺は何も言わず教室を出ていった。
<0356> Khi ra khỏi lớp, tôi nghe một tràng cười từ bên trong.
// As I do that, I hear laughter from inside.
// とたんに、ドアの向こうから笑い声。
<0357> Tôi bất lực trừng mắt một cách khó chịu vào Botan... \pkhông có tia sáng nào trong đôi mắt của nó...
// I helplessly give Botan a nasty glare... \pthere was no light in his eyes...
// やるせなさにボタンを睨んでみるが…\pその瞳には光がなかった…。
<0358> Bính, bong, bính, bong...
// Ding, dong, ding, dong...
// XCN: Nuking all the "dang dong" sounds, because nobody says it that way in English.
// キーンコーンカーンコーン…。
<0359> \{\m{B}} "Qua rồi..."
// \{\m{B}} "It's over..."
// \{\m{B}}「終わったか…」
<0360> Tôi lăn Botan xung quanh vườn trong khi đứng dậy và nhìn về dãy phòng học.
// I roll Botan around the garden as I stand up and look at the school building.
// 前庭でボタンを転がして遊んでいた俺は立ち上がり校舎を見る。
<0361> Có lẽ tốt hơn nên dự giờ sinh hoạt...
// Maybe it would be better to go back to homeroom...
// HRは一応戻っておいた方が良いような気もするが…。
<0362> \{Botan} "........."
// \{Botan} "........."
// \{ボタン}「………」
<0363> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0364> Tuy là vậy, tôi phải làm cái quái gì với nó đây...?
// What the hell do I do with him though...?
// こいつ、どうしよう…。
<0365> Cái thứ ngốc ngếch này không dịch chuyển tí nào dù là một inch...
// This stupid thing doesn't seem to be moving an inch...
// ムカツクくらい微動だにしねぇしよ…。
<0366> \{\m{B}} "Kyou chết tiệt... cho mình mượn cái thứ bự thế này..."
// \{\m{B}} "Damn that Kyou... lending me something so big..."
// \{\m{B}}「くそ…杏のやつ、この貸しはかなりでかいぞ…」
<0367> \{Kyou} "Đây, bắt lấy!"
// \{Kyou} "Here, catch!" 
// Don't understand why she said pass here... probably because Japanese isn't that good with English ^^;
// Oh I see, this would have made more sense with catch, but it's 100% pass. I think it implies 'pass to you!' -Amoirsp
// Just another commonly misused/misunderstood English phrase in Japanese.  A loanword that adapted an incorrect meaning in a foreign country... We have our fair share of those too, so while she does say "pass", she does mean "catch". Which it would be better to translate it as is up for debate.  I'm more in favor of the meaning and less for the literal, hence I favor catch. -Delwack
// \{杏}「ほい、パス」
<0368> \{\m{B}} "Ể?"
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」
<0369> Một thứ hình vuông bay thẳng tới trước mắt tôi khi tôi quay lại để trả lời giọng nói đó.
// A square object was approaching in front of my eyes as I turn around responding to that voice.
// 聞き覚えのある声に振り返ると、目の前に四角い物が迫ってきた。
<0370> \{\m{B}} "Ooaa?!"
// \{\m{B}} "Woah?!"
// \{\m{B}}「うおっ?!」
<0371> Bụp.
// Oomph.
// パシっ。
<0372> Tôi kịp bắt lấy nó.
// I managed to catch it.
// なんとか受け止める。
<0373> Lạnh...
// It's cold...
// 冷たい…。
<0374> \{\m{B}} "... sữa trái cây đánh đá ư?"
// \{\m{B}} "... fruit milkshake?"
// \{\m{B}}「…フルーツ牛乳?」
<0375> \{Kyou} "Yup~ Tốt lắm. Botan sao rồi? Nó không di chuyển phải không?"
// \{Kyou} "Yup~ Good work. How's Botan? He didn't move, right?"
// \{杏}「や~、ごっくろうさーん。ボタンどうだった?  ちゃんと動かなかったでしょ?」
<0376> \{\m{B}} "Nếu nó di chuyển sớm hơn thì mọi chuyện đã tốt hơn rồi..."
// \{\m{B}} "It would have been better if he had moved sooner..."
// \{\m{B}}「いっそ動いてくれた方がマシだったぜ…」
<0377> \{Kyou} "Ể? Tại sao?"
// \{Kyou} "Eh? Why?"
// \{杏}「へ?  なんで?」
<0378> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0379> Khó mà nói ra điều đáng xấu hổ ấy...
// Saying something that embarrassing is difficult...
// ちょっとみっともないので言い辛い…。
<0380> \{Kyou} "À mà này, tại sao ông lại ở đây?"
// \{Kyou} "By the way, why are you around here?"
// \{杏}「ていうか、そういやなんであんたこんなトコにいたの?」
<0381> \{Kyou} "Ông không ở trong lớp, và khi tôi hỏi những người khác, tất cả bọn họ đều cười."
// \{Kyou} "You weren't in the classroom, and when I tried asking other people, all they did was laugh."
// \{杏}「教室に行ったらいないし、他の人に訊いたら笑うしさ」
<0382> \{\m{B}} "Sao bà không đi mà hỏi cái thứ này đi?"
// \{\m{B}} "Why don't you ask this thing?"
// \{\m{B}}「こいつに訊いてみろ」
<0383> Tôi nắm lưng Botan rồi ném nó cho Kyou.
// I grab Botan by his back and throw him at Kyou.
// ボタンの背中を鷲掴みにして杏の方に放り投げる。
<0384> \{Kyou} "Ooaa, này, đồ ngốc, đừng đối xử thô bạo với Botan như vậy!"
// \{Kyou} "Uwaah, hey, dumbass, don't treat Botan so violently!"
// \{杏}「うわっ、ちょっとあんたねぇ、ボタンをそんなに手荒に扱わないでよ」
<0385> \{\m{B}} "Đáng lẽ tôi phải đá nó thật mạnh mới đúng." // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
// \{\m{B}} "Normally, I'd kick him as hard as possible. // Must be a forecast of seen 3428 line 0015. -Amoirsp
// \{\m{B}}「本来なら力一杯蹴ってるとこだ」 
<0386> \{Kyou} "...có chuyện gì à?"
// \{Kyou} "... did something happen?"
// \{杏}「…なにがあったの?」 
<0387> \{\m{B} "... tôi không muốn nói về nó..."
// \{\m{B}} "... I don't want to talk about it..."
// \{\m{B}}「…言いたくない…」
<0388> \{\m{B}} "Nhân tiện, làm thế nào bà làm cho nó trở lại bình thường?"
// \{\m{B}} "Speaking of which, how do you make him come back to life?"
// \{\m{B}}「ところで、そいつはどうやったら動き出すんだ?」
<0389> \{\m{B}} "Không phải hơi đáng sợ khi bà ném, lăn hoặc tâng nó mà nó chẳng phản ứng gì sao?"
// \{\m{B}} "Nó không phản ứng gì nếu bà ném nó, lăn nó, hoặc tâng nó, không phải hơi đáng sợ sao?"
// \{\m{B}} "Isn't it a bit scary for it to not respond if you throw it, roll it, or bounce it?"
// \{\m{B}}「突っついても、転がしても、弾ませても反応無しだからちょっと怖かったぞ?」
<0390> \{Kyou} "... này... ông đã làm thế với Botan à?"
// \{Kyou} "... hey... did you do that stuff to Botan?"
// \{杏}「…あんた…ボタンにそんなことしてたの?」
<0391> \{\m{B}} "Giả sử thôi."
// \{\m{B}} "Just theorizing."
// \{\m{B}}「探求心だ」
<0392> \{Kyou} "Ừm... sức phòng thủ của nó tăng lên khi chuyển qua dạng thú bông, vậy nên không sao cả..."
// \{Kyou} "Well... his defence power rises as he changes to stuff toy, so it's alright..." 
// RPG terms for the win? ;)
// Kyou plays a lot, no doubt, as well as bishoujo games and reads yaoi manga, as seen in other scenarios.
// \{杏}「まぁ…ぬいぐるみ化してるときは防御力上がるから良いけど…」
<0393> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0394> Chính xác thì cái con này được làm từ gì vậy...?
// What exactly is this animal made of...?
// どういう構造してるんだ、この畜生は…?
<0395> \{Kyou} "Botan, dậy nào!"
// \{Kyou} "Botan, wake up!"
// \{杏}「ボタン、よし」
<0396> Kyou búng tay trước mặt Botan.
// Kyou flicks her finger in front of Botan.
// 杏はボタンの前で指をパチンと鳴らした。
<0397> \{Botan} "Puhi?"
// \{Botan} "Puhi?"
// \{ボタン}「ぷひ?」
<0398> \{Kyou} "Như thế đấy."
// \{Kyou} "Like that."
// \{杏}「こうするのよ」
<0399> \{\m{B}} "Giống như thôi miên sao...?"
// \{\m{B}} "Like hypnotism...?"
// \{\m{B}}「催眠術みたいなもんか…?」
<0400> \{Kyou} "Hoàn toàn không phải."
// \{Kyou} "It's absolutely nothing like that."
// \{杏}「強く否定はしないわ」
<0401> \{Botan} "Puhi~"
// \{Botan} "Puhi~"
// \{ボタン}「ぷひ~♪」
<0402> \{Kyou} "Hử? Ồ, mày đói à? Vậy chờ một lát, tao sẽ đem thứ gì đó cho mày sau khi hết tiết sinh hoạt."
// \{Kyou} "Hmm? Oh, you're hungry? Wait a moment then, I'll get something after homeroom's over."
// \{杏}「うん?  あ、お腹空いた?  もうちょっと待ってね、あとHRだけで終わるから」
<0403> \{\m{B}} "Và mang Botan theo vào tiết sinh hoạt đi."
// \{\m{B}} "Go take Botan with you to homeroom."
// \{\m{B}}「HRは自分でボタンもってけよ」
<0404> \{Kyou} "Tôi biết rồi. Dù sao cũng cảm ơn ông vì đã trông nó suốt tiết sáu."
// \{Kyou} "I know already. Anyway, thanks for sixth period."
// \{杏}「わかってるわよ。とりあえず六時間目はありがと」
<0405> \{Kyou} "Hộp nước trái cây ấy là quà cảm ơn của tôi đấy."
// \{Kyou} "That juice is my thanks."
// \{杏}「それ、お礼だから」
<0406> \{\m{B}} "Được rồi, tôi sẽ vui lòng nhận nó."
// \{\m{B}} "All right, then I'll take it with pleasure."
// \{\m{B}}「ああ、遠慮なくもらっとく」
<0407> \{Kyou} "Vậy gặp lại sau nhé!"
// \{Kyou} "Then, later!"
// \{杏}「んじゃーね」
<0408> Kyou đi về dãy phòng học và mái tóc cô ấy đung đưa trong gió.
// Kyou heads towards the school building as her long hair waves.
// 長い髪を翻して杏は校舎に向かう。
<0409> Này... cô ấy định cứ thế mà mang Botan vào lớp à...?
// Hey... does she plan to carry Botan into class like that...?
// って…あいつ…ボタンをあのまま教室まで持ってくつもりか…?
<0410> \{Kyou} "Botan, thú nhồi bông, được chứ?"
// \{Kyou} "Botan, stuffed doll, okay?"
// \{杏}「ボタン、ぬいぐるみよ。はいっ」
<0411> \{Botan} "Pu..." 
// \{Botan} "Pu..."
// \{ボタン}「ぷ…」
<0412> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」
<0413> Đôi mắt nó lại giống y như trước đây... // Return to SEEN0422
// His eyes did the same thing again... // Return to SEEN0422
// 同じ目に遭っちまえ…。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074