Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3425"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 1,182: Line 1,182:
 
// \{Ryou} "More... positive...?"
 
// \{Ryou} "More... positive...?"
   
<0377> \{\m{B}} "Ừ, chắc bọn mình chẳng thể chữa nổi cái tính thụ động của bạn, nhưng bạn có thể thay đổi cách nghĩ."
+
<0377> \{\m{B}} "Ừ, chắc bọn mình chẳng thể chữa nổi cái tính thụ động của bạn đâu, nhưng bạn có thể thay đổi cách nghĩ."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we might not be able to do anything about your passive personality, but you could change the way you think."
 
// \{\m{B}} "Yeah, we might not be able to do anything about your passive personality, but you could change the way you think."
   
Line 1,219: Line 1,219:
 
// \{Ryou} "I don't know how well it'll go... but..."
 
// \{Ryou} "I don't know how well it'll go... but..."
   
<0389> \{Ryou} "Nếu \m{A}-kun đã nói vậy thì... mình sẽ cố."
+
<0389> \{Ryou} "Nếu \m{A}-kun đã nói vậy thì... tớ sẽ cố."
 
// \{Ryou} "If \m{A}-kun says so then... um... I'll give it a try."
 
// \{Ryou} "If \m{A}-kun says so then... um... I'll give it a try."
   
Line 1,255: Line 1,255:
 
// \{Ryou} "Um... then..."
 
// \{Ryou} "Um... then..."
   
<0401> Chúng tôi bị nhấn chìm trong một làn sóng âm mạnh mẽ những tiếng la hét...
+
<0401> Chúng tôi bị nhấn chìm trong một làn sóng của những tiếng ồn và la hét...
 
// We were engulfed with a strong wave of sounds and screams...
 
// We were engulfed with a strong wave of sounds and screams...
   
<0402> Thế giới âm thanh điện tử và những tiếng bip bip bao trùm khắp nơi...
+
<0402> Thế giới nơi âm thanh điện tử và những tiếng bip bip bao trùm khắp nơi...
 
// A world where electronic sounds and beeps spread all over...
 
// A world where electronic sounds and beeps spread all over...
   
<0403> Máy game arcade...
+
<0403> Tiệm game arcarde...
 
// The arcade...
 
// The arcade...
   
<0404> Chúng tôi đứng trước một gian hàng được bao quanh bởi những tấm màn nhựa.
+
<0404> Rồi bọn tôi tới đứng trước một gian hàng được bao quanh bởi những tấm màn nhựa.
 
// We then stand in front of a cabinet covered with vinyl curtains.
 
// We then stand in front of a cabinet covered with vinyl curtains.
   
  +
<0405> \{\m{B}} "... Máy chụp ảnh lấy ngay à?" // định dich là máy chụp ảnh hàn quốc cho nhiều người hiểu, tại ở việt nam toàn gọi thế nhưng đây là ở nhật không dịch kiểu đó được - zhai
<0405> \{\m{B}} "Một CLB hội hoạ?"
 
 
// \{\m{B}} "... a print club?"
 
// \{\m{B}} "... a print club?"
   
<0406> \{Ryou} "là bói toán bằng chiêm tinh."
+
<0406> \{Ryou} "L-là bói toán bằng chiêm tinh."
 
// \{Ryou} "I-it's horoscope fortune telling."
 
// \{Ryou} "I-it's horoscope fortune telling."
   
<0407> \{\m{B}}M"ột... cái gì kinh dị cơ?"
+
<0407> \{\m{B}} "Một... cái gì linh tinh cơ?" // kia là horoscope với horror thì mình chuyển thành chiêm tinh với linh tinh - zhai
 
// \{\m{B}} "A horror... what?"
 
// \{\m{B}} "A horror... what?"
   
Line 1,280: Line 1,280:
 
// \{Ryou} "Horoscope."
 
// \{Ryou} "Horoscope."
   
<0409> \{Ryou} "Nói cách khác... một bản đồ chiêm tinh."
+
<0409> \{Ryou} "Nói cách khác... ưm... là bản đồ chiêm tinh ấy."
 
// \{Ryou} "In other words... um... an astrological map of sorts."
 
// \{Ryou} "In other words... um... an astrological map of sorts."
   
Line 1,286: Line 1,286:
 
// \{\m{B}} "I don't get it at all..."
 
// \{\m{B}} "I don't get it at all..."
   
<0411> \{Ryou}""
+
<0411> \{Ryou} "A... x... xin lỗi..."
 
// \{Ryou} "Ah... s... sorry..."
 
// \{Ryou} "Ah... s... sorry..."
   
<0412> \{Ryou} "Một bản đồ chiêm tinh là cách để mô tả hiện trạng của những ngôi sao."
+
<0412> \{Ryou} "Wmm... à thì... một bản đồ chiêm tinh là phương thức để mô tả hiện trạng của những ngôi sao."
 
// \{Ryou} "Umm... well... an astrological map is a way to describe the current state of the stars."
 
// \{Ryou} "Umm... well... an astrological map is a way to describe the current state of the stars."
   
<0413> \{Ryou} "Bằng cách tính toán vị trí hiện thời và vị trí gốc của những ngôi sao, có thể đoán trước tương lại của một người hoặc biết được vận may của họ như thế nào."
+
<0413> \{Ryou} "Bằng cách tính toán vị trí hiện thời và vị trí gốc của những ngôi sao, ta có thể tiên doán được tương lai của một người hoặc biết được người đó may mắn tới đâu."
 
// \{Ryou} "By calculating the current position of the stars with its original position, it's possible to predict the future of a person or know how lucky they are.
 
// \{Ryou} "By calculating the current position of the stars with its original position, it's possible to predict the future of a person or know how lucky they are.
   
<414> \{Ryou}K"hi đó ta sẽ nhận được nhiều kết quả khác nhau. Nói chung, ta có thể dựa vào ngày sinh của mỗi người để vẽ lên tấm bản đồ tử vi của họ khi vận mệnh của họ đã được định trước. "
+
<414> \{Ryou} "Khi đó ta sẽ nhận được nhiều kết quả khác nhau. Thường thì khi đi xem bói ta có thể dựa vào ngày sinh của mỗi người để vẽ lên tấm bản đồ tử vi của họ."
 
// \{Ryou} "When that happens, a lot of results will come up. It's quite common for people to have their astrological charts drawn up in relation to their birthdates when having their fortune told."
 
// \{Ryou} "When that happens, a lot of results will come up. It's quite common for people to have their astrological charts drawn up in relation to their birthdates when having their fortune told."
   
<0415> \{\m{B}} "À... tớ đã nói rồi, tớ chẳng hiểu gì hết..."
+
<0415> \{\m{B}} "...À... y như lúc nãy, tớ chẳng hiểu gì hết..."
 
// \{\m{B}} "... Well... like I said, I don't get it at all..."
 
// \{\m{B}} "... Well... like I said, I don't get it at all..."
   
<0416> \{Ryou}""
+
<0416> \{Ryou} "À... ư... ưm... thì..."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... um... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... uh... um... well..."
   
Line 1,310: Line 1,310:
 
// \{Ryou} "It's astrology."
 
// \{Ryou} "It's astrology."
   
<0419> Đáng ra nên nói như thế ngay từ đầu...
+
<0419> Nói ra từ đầu phải tốt hơn không...
 
// Should have said that from the beginning...
 
// Should have said that from the beginning...
   
<0420> \{\m{B}} "Và, cậu muốn thử?"
+
<0420> \{\m{B}} "Và, bạn muốn thử?"
 
// \{\m{B}} "And, you wanna do that?"
 
// \{\m{B}} "And, you wanna do that?"
   
<0421> \{Ryou}""
+
<0421> \{Ryou} "À... thì..."
 
// \{Ryou} "Ah... well..."
 
// \{Ryou} "Ah... well..."
   
<0422> Cô ấy do dự liếc nhìn đánh giá thái độ của tôi.
+
<0422> Cô ấy do dự liếc nhìn để đánh giá thái độ của tôi.
 
// She looks at me with hesitating eyes to see the situation.
 
// She looks at me with hesitating eyes to see the situation.
   
<0423> Nhưng có lẽ cô ấy nhận ra chúng tôi đã đây khi nhìn về phía tôi.
+
<0423> Nhưng có lẽ cô ấy nhận ra cả hai đều đã đặt chân vào nơi này rồi khi nhìn về phía tôi.
 
// But she seems aware that we're already here as she looks in my direction.
 
// But she seems aware that we're already here as she looks in my direction.
   
Line 1,328: Line 1,328:
 
// Maybe she was holding back after all.
 
// Maybe she was holding back after all.
   
<0425> \{\m{B}}""
+
<0425> \{\m{B}} "Trời ạ..."
 
// \{\m{B}} "Geez..."
 
// \{\m{B}} "Geez..."
   
<0426> Tôi thở dài khi đứng trước cái máy.
+
<0426> Tôi thở dài khi đứng trước gian phòng máy game chiêm tinh.
 
// I take a deep breath as I stand before the cabinet.
 
// I take a deep breath as I stand before the cabinet.
   
<0427> \{Ryou}""
+
<0427> \{Ryou} "A..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
Line 1,340: Line 1,340:
 
// She reaches out with a short, sad voice.
 
// She reaches out with a short, sad voice.
   
<0429> \{\m{B}} "Cậu đang làm gì thế?"
+
<0429> \{\m{B}} "... Bạn đang làm gì thế?"
 
// \{\m{B}} "... what are you doing?"
 
// \{\m{B}} "... what are you doing?"
   
<0430> \{Ryou}""
+
<0430> \{Ryou} "Ế?"
 
// \{Ryou} "Eh...?"
 
// \{Ryou} "Eh...?"
   
<0431> \{\m{B}} "Chẳng phải cậu muốn thử cái trò bói toán này sao?"
+
<0431> \{\m{B}} "Chẳng phải bạn muốn thử trò bói toán này sao?"
 
// \{\m{B}} "Don't you wanna try out this fortune telling?"
 
// \{\m{B}} "Don't you wanna try out this fortune telling?"
   
<0432> \{Ryou}""
+
<0432> \{Ryou} "A..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
<0433> Giọng nói vẻ khác trước.
+
<0433> Giọng ấy hoàn toàn khác trước.
 
// A voice different from before.
 
// A voice different from before.
   
<0434> Fujibayashi theo sau tôi rất nhanh.
+
<0434> Và rồi Fujibayashi lập tức chạy theo tôi.
 
// Fujibayashi soon chases after me.
 
// Fujibayashi soon chases after me.
   
<0435> Vén tấm màn nhựa, chúng tôi đã đứng trước cỗ máy đó.
+
<0435> Vén tấm màn nhựa lên, chúng tôi đã đứng trước cỗ máy đó.
  +
 
// Pulling over the vinyl curtains, we stand in front of the machine.
 
// Pulling over the vinyl curtains, we stand in front of the machine.
   
<0436> Với nguồn ánh sáng hạn chế từ bên ngoài, ánh sáng màu xanh nhạt ở đây mang lại một cảm giác khá huyền bí.
+
<0436> Do nguồn sáng ngoài lọt vào bị hạn chế, ánh sáng màu xanh nhạt ở đây mang lại một cảm giác khá huyền bí.
 
// With the light from outside blocked out, the blue-whitish light coming from the cabinet gave a mysterious feeling.
 
// With the light from outside blocked out, the blue-whitish light coming from the cabinet gave a mysterious feeling.
   
<0437> thể nghe thấy bài nhạc nền khe khẽ...
+
<0437> Tôi có thể nghe thấy bài nhạc nền khe khẽ...
 
// Faint background music can be heard...
 
// Faint background music can be heard...
   
<0438> Trên màn hình là hệ mặt trời, với trái đất quay xung quanh trung tâm mặt trời.
+
<0438> Trên màn hình là thái dương hệ, với trái đất quay quanh mặt trời trung tâm.
 
// On the monitor was the solar system, with the Earth spinning around the sun in the center.
 
// On the monitor was the solar system, with the Earth spinning around the sun in the center.
   
<0439> \{\m{B}} "Heh... trong này cũng vẻ thật quá."
+
<0439> \{\m{B}} "... trong này sống động quá nhỉ."
 
// \{\m{B}} "Heh... it's pretty lively in here."
 
// \{\m{B}} "Heh... it's pretty lively in here."
   
<0440> \{Ryou} "Vâng..."
+
<0440> \{Ryou} "..."
 
// \{Ryou} "Yes..."
 
// \{Ryou} "Yes..."
   
<0441> \{\m{B}} " phải tác dụng của thuật chiêm tinh không?"
+
<0441> \{\m{B}} "Cái thuật chiêm tinh này hiệu quả không thế?"
 
// \{\m{B}} "Is this horoscope thing effective?"
 
// \{\m{B}} "Is this horoscope thing effective?"
   
<0442> \{Ryou} "Mình cũng không chắc...? Đây cũng là lần đầu tiên mình vào đây..."
+
<0442> \{Ryou} "Tớ cũng không chắc... Đây cũng là lần đầu tiên tớ vào đây..."
 
// \{Ryou} "I wonder...? This is my first time doing this too..."
 
// \{Ryou} "I wonder...? This is my first time doing this too..."
   
<0443> \{\m{B}} "Rồi. Xem nào... xem bói cho hai người sẽ là 300 yên..."
+
<0443> \{\m{B}} "Rồi. Xem nào... phí xem bói cho hai người là 300 yên..."
 
// \{\m{B}} "I see. Let's see here... fortune-telling for two people will be 300 yen..."
 
// \{\m{B}} "I see. Let's see here... fortune-telling for two people will be 300 yen..."
   
<0444> \{Ryou} "Vâng..."
+
<0444> \{Ryou} "À, đây..."
 
// \{Ryou} "Ah, okay."
 
// \{Ryou} "Ah, okay."
   
Line 1,391: Line 1,392:
 
// \{\m{B}} "It's all right, I'll pay."
 
// \{\m{B}} "It's all right, I'll pay."
   
<0446> Khi Fujibayaashi rút cái của mình ra thì tôi đã lấy ra mấy đồng xu còn trong túi.
+
<0446> Khi Fujibayaashi rút ví, tôi liền móc mấy đồng xu lẻ từ túi mình ra.
 
// While Fujibayashi gets out her wallet, I pull out some change from my pocket.
 
// While Fujibayashi gets out her wallet, I pull out some change from my pocket.
   
  +
<0447> Keng, keng... coong....
<0447>
 
 
// Cling, cling... clang...
 
// Cling, cling... clang...
   
<0448>
+
<0448> Xoạch~keng!
 
// Kerplu~nk!
 
// Kerplu~nk!
   
 
//
 
//
<0449> Sau khi tiền được nhét vào, những hành tinh trên màn hình bị mặt trời nuốt chửng.
+
<0449> Sau khi nhét tiền vào, những hành tinh trên màn hình bị mặt trời hút mất tiêu.
 
// After putting in money, the planets on the screen get sucked into the sun.
 
// After putting in money, the planets on the screen get sucked into the sun.
   
<0450> Và tôi bấm start.
+
<0450> Và tôi bấm nút start.
 
// And then I push the start button.
 
// And then I push the start button.
   
<0451> Màn hình trở thành màu trắng, chỉ hiện cửa sổ để viết tên.
+
<0451> Màn hình dần chuyển trắng, mục điền tên hiện ra.
 
// The screen fades to white, displaying a name entry window.
 
// The screen fades to white, displaying a name entry window.
   
<0452> \{\m{B}} "Làm thế nào viết tên lên đó được?"
+
<0452> \{\m{B}} "...Làm thế nào viết tên lên đó được?"
 
// \{\m{B}} "... how do we put our names in?"
 
// \{\m{B}} "... how do we put our names in?"
   
<0453> \{Ryou} "Mình chắc là... bạn nhập tên mình vào quả cầu pha lê này."
+
<0453> \{Ryou} "Tớ chắc là... bạn nhập tên mình vào quả cầu pha lê này."
 
// \{Ryou} "I'm sure... you put your name into this crystal ball."
 
// \{Ryou} "I'm sure... you put your name into this crystal ball."
   
Line 1,422: Line 1,423:
 
// There's an artificial crystal ball inside the cabinet.
 
// There's an artificial crystal ball inside the cabinet.
   
<0456> Có vẻ là bạn có thể dùng nó để nhập tên vào.
+
<0456> Có vẻ là dùng nó để nhập tên vào được.
 
// It seems like you can put in your name using this.
 
// It seems like you can put in your name using this.
   
<0457> Nếu bạn xoay quả cầu trên bệ đỡ, con chuột sẽ di chuyển.
+
<0457> Nếu xoay quả cầu trên bệ đỡ, con trỏ sẽ di chuyển.
 
// If you spin the crystal ball on its base, you move the cursor.
 
// If you spin the crystal ball on its base, you move the cursor.
   
  +
<0458> Lăn, lăn, lăn... kịch.
<0458>
 
 
// Roll, roll, roll... plunk.
 
// Roll, roll, roll... plunk.
   
<0459>
+
<0459> Lăn, lăn... kịch.
 
// Roll, roll... plunk.
 
// Roll, roll... plunk.
   
  +
<0460> Lăn, lăn, lăn, lăn,... kịch.
<0460>
 
 
// Roll, roll, roll, roll... plunk.
 
// Roll, roll, roll, roll... plunk.
   
<0461> Sau khi tôi đã đánh tên xong, màn hình tiếp tục chuyển sang cửa sổ chọn giới tính.
+
<0461> Sau khi tôi đánh tên xong, màn hình tiếp tục chuyển sang cửa sổ chọn giới tính.
 
// After I finish putting in my name, the screen continues to a gender selection window.
 
// After I finish putting in my name, the screen continues to a gender selection window.
   
Line 1,446: Line 1,447:
 
//
 
//
 
//
 
//
<0463> , tôi cũng chẳng vấn đề chỗ này cả.
+
<0463> Chậc, đoạn này chắc không có gì phải thắc mắc rồi.
 
// Well, I shouldn't have any problems here.
 
// Well, I shouldn't have any problems here.
   
<0464> Tôi dùng con trỏ để chọn biểu tượng cho nam và ấn lựa chọn.
+
<0464> Tôi dùng con trỏ để chọn biểu tượng cho Nam và ấn nút xác nhận.
 
// I select the Male symbol using the cursor and press the confirm button.
 
// I select the Male symbol using the cursor and press the confirm button.
   
<0465> Tiếp tục là cửa sổ thời gianngày sinh. Này... làm thế quái nào tôi biết được mình sinh ra lúc nào chứ?
+
<0465> Tiếp tục là cửa sổ ngàygiờ sinh. Này... làm thế quái nào tôi biết được giờ sinh của mình chứ?
 
// It continues to a birth date and time window. Hey... how the hell am I supposed to know what time I was born...?
 
// It continues to a birth date and time window. Hey... how the hell am I supposed to know what time I was born...?
   
<0466> \{Ryou} "Ah, mình nghĩ "
+
<0466> \{Ryou} "Ah, tớ nghĩ điền bừa vào... chắc cũng... được thôi. "
 
// \{Ryou} "Ah, I think putting in a guess is... well... alright."
 
// \{Ryou} "Ah, I think putting in a guess is... well... alright."
   
<0467> \{\m{B}}""
+
<0467> \{\m{B}} "Chắc thế"
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
   
<0468> Vậy thì, Chắc là tôi sẽ nhập... , chắc là 9 giờ sáng.
+
<0468> Vậy thì, Chắc là tôi sẽ nhập... , 9 giờ sáng nghe hợp lí đấy.
 
// Then, I'll probably put in... yeah, 9:00AM seems like it.
 
// Then, I'll probably put in... yeah, 9:00AM seems like it.
   
<0469>
+
<0469> Kịch.
 
// Plunk.
 
// Plunk.
   
<0470> Và rồi màn hình kế tiếp cái bản đồ nước Nhật.
+
<0470> Và rồi màn hình kế tiếp hiển thị bản đồ nước Nhật.
 
// And then the next screen displays a map of Japan.
 
// And then the next screen displays a map of Japan.
   
<0471> \{\m{B}} "Sinh ra ở đâu hả?"
+
<0471> \{\m{B}} "... bọn mình sinh ra ở đâu hả?"
 
// \{\m{B}} "... where we were born?"
 
// \{\m{B}} "... where we were born?"
   
<0472> Cứ con trỏ chỉ vào chỗ nào, kinh độ và vĩ độ lại được hiển thị lên góc trái màn hình.
+
<0472> Con trỏ cứ chỉ vào chỗ nào, kinh độ và vĩ độ lại được hiển thị lên góc trên bên trái màn hình.
 
// Wherever the cursor was pointed, latitude and longitude were displayed in the upper-left corner of the screen.
 
// Wherever the cursor was pointed, latitude and longitude were displayed in the upper-left corner of the screen.
   
<0473> \{Ryou} "Chắc là bạn nên chọn nơi gần đây nhất nữa."
+
<0473> \{Ryou} "Chắc là đoạn này bạn cũng nên chọn nơi gần nhất."
 
// \{Ryou} "I think you must choose the closest place here too."
 
// \{Ryou} "I think you must choose the closest place here too."
   
<0474> \{\m{B}} "."
+
<0474> \{\m{B}} "."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
   
<0475> À, có lẽ tôi được sinh ra gần đây... khu vực này.
+
<0475> Chậc, có lẽ tôi được sinh ra gần đây... trong khu vực này.
 
// Well, probably I was born around here... in this area.
 
// Well, probably I was born around here... in this area.
   
<0476> Chẳng biết nếu tôi sinh ra ngoài nước Nhật thì sẽ thế nào nhỉ...?
+
<0476> ... Không biết nếu tôi sinh ra ngoài nước Nhật thì sẽ thế nào nhỉ...?
 
// .. I wonder what'll happen if the user's born outside Japan...?
 
// .. I wonder what'll happen if the user's born outside Japan...?
   
<0477>
+
<0477> Xoạch~keng!
 
// Kerplu~nk!
 
// Kerplu~nk!
   
<0478> Màn hình biến thành màu trắng, và cửa sổ nhập tên lại hiện ra lần nữa.
+
<0478> Màn hình lập tức chuyển sang màu trắng, và cửa sổ nhập tên lại hiện ra lần nữa.
 
// The screen immediately faded to white, and brought up the name entry window again.
 
// The screen immediately faded to white, and brought up the name entry window again.
   
<0479> \{\m{B}} "Rồi, đến lượt cậu."
+
<0479> \{\m{B}} "Rồi, đến lượt bạn đấy."
 
// \{\m{B}} "All right, it's your turn now."
 
// \{\m{B}} "All right, it's your turn now."
   
<0480> \{Ryou} "V-vâng."
+
<0480> \{Ryou} "A-."
 
// \{Ryou} "O-okay."
 
// \{Ryou} "O-okay."
   
Line 1,503: Line 1,504:
 
// Fujibayashi rolls around the crystal ball.
 
// Fujibayashi rolls around the crystal ball.
   
<0482> \{Ryou}""
+
<0482> \{Ryou} "Ư... ưm..."
 
// \{Ryou} "U... um..."
 
// \{Ryou} "U... um..."
   
  +
<0483> Lăn... lăn... lăn... kịch.
<0483>
 
 
// Roll... roll... roll... plunk.
 
// Roll... roll... roll... plunk.
   
<0484> \{Ryou}""
+
<0484> \{Ryou} "A... wawa..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa..."
   
  +
<0485> Lăn... lăn... lăn, lăn... lăn... kịch.
<0485>
 
 
// Roll... roll... roll, roll... roll... plunk.
 
// Roll... roll... roll, roll... roll... plunk.
   
<0486> \{Ryou}""
+
<0486> \{Ryou} "Wa... ế? Ư-ư... wa..."
 
// \{Ryou} "Wah... eh? U-uh... wah..."
 
// \{Ryou} "Wah... eh? U-uh... wah..."
   
<0487> Vật lộn với con trỏ, cô ấy đăng nhập tên của mình.
+
<0487> Vật lộn với con trỏ, cô ấy nhập tên của mình vào.
 
// Struggling to move the cursor, she enters her name.
 
// Struggling to move the cursor, she enters her name.
   
<0488> Cuối cùng tên Ryou cũng đã nhập vào trên màn hình. Cô ấy làm mất gấp đôi thời gian của tôi.
+
<0488> Cuối cùng tên Ryou cũng được nhập vào trên màn hình. Cô ấy làm lâu gấp đôi tôi.
 
// She finally finishes entering her name as "Ryou" on the screen. It took her twice as long as I did.
 
// She finally finishes entering her name as "Ryou" on the screen. It took her twice as long as I did.
   
Line 1,527: Line 1,528:
 
// And then the Male and Female symbols.
 
// And then the Male and Female symbols.
   
<0490> \{Ryou}""
+
<0490> \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0491> \{\m{B}} "Gì thế?"
+
<0491> \{\m{B}} "...? Gì thế?"
 
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"
   
<0492> \{Ryou}""
+
<0492> \{Ryou} "Ế...? A... k-không... không sao đâu."
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... n-no... it's okay."
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... n-no... it's okay."
   
Line 1,539: Line 1,540:
 
// She says that while moving the crystal ball.
 
// She says that while moving the crystal ball.
   
<0494> Con trỏ rụt chỉ đến biểu tượng của nam.
+
<0494> Con trỏ run rẩy chỉ đến biểu tượng của Nam.
 
// The cursor moves jaggedly towards the Male symbol.
 
// The cursor moves jaggedly towards the Male symbol.
   
<0495> \{\m{B}} " đúng cậu là như thế không đấy?"
+
<0495> \{\m{B}} "... có đúng bạn là như thế không đấy?"
 
// \{\m{B}} "... are you really like that?"
 
// \{\m{B}} "... are you really like that?"
   
<0496> \{Ryou}""
+
<0496> \{Ryou} "Ế?"
 
// \{Ryou} "Eh?"
 
// \{Ryou} "Eh?"
   
<0497> \{\m{B}} "Cái đấy của con trai mà."
+
<0497> \{\m{B}} "Biểu tượng đó của con trai mà."
 
// \{\m{B}} "That symbol's for guys."
 
// \{\m{B}} "That symbol's for guys."
   
<0498> \{Ryou} "Nhầm rồi... mình là con gái mà."
+
<0498> \{Ryou} "A... wawa... n-nhầm rồi... mình là con gái mà."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that's wrong... I'm a girl."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that's wrong... I'm a girl."
   
<0499> \{\m{B}} "Đừng nói là cậu không... biết biểu tượng này?"
+
<0499> \{\m{B}} "Đừng nói là cậu không... biết biểu tượng này nhé?"
 
// \{\m{B}} "Don't tell me you don't... know this symbol?"
 
// \{\m{B}} "Don't tell me you don't... know this symbol?"
   
Line 1,560: Line 1,561:
 
// \{Ryou} "I... I sometimes make mistakes..."
 
// \{Ryou} "I... I sometimes make mistakes..."
   
<0501> \{Ryou} "Những biểu tượng thì lại giống nhau..."
+
<0501> \{Ryou} "Mà... mấy biểu tượng này lại giống nhau..."
 
// \{Ryou} "Well... the symbols look similar..."
 
// \{Ryou} "Well... the symbols look similar..."
   
<0502> Giống nhau?
+
<0502> ... giống nhau ư?
 
// ... look similar?
 
// ... look similar?
   
<0503> Hoặc có lẽ cô ấy không để ý khi tôi chọn biểu tượng nam?
+
<0503> Hay lẽ nào cô ấy không để ý khi tôi chọn biểu tượng Nam?
 
// Or maybe she wasn't looking when I picked the Male symbol?
 
// Or maybe she wasn't looking when I picked the Male symbol?
   
<0504> \{\m{B}} "Nghe này. Biểu tượng của nam có một hình chữ thập hướng ra ngoài trông giống một mũi tên."
+
<0504> \{\m{B}} "Nghe này. Biểu tượng của nam có một đoạn hướng ra ngoài trông giống một mũi tên."
 
// \{\m{B}} "Listen. The symbol for men has a mark pointing out that looks like an arrow."
 
// \{\m{B}} "Listen. The symbol for men has a mark pointing out that looks like an arrow."
   
<0505> \{Ryou} "Vâng, nó chỉ ra ngoài."
+
<0505> \{Ryou} "Ừ... phải, nó chỉ ra ngoài."
 
// \{Ryou} "Um... yes, it points out."
 
// \{Ryou} "Um... yes, it points out."
   
<0506> \{\m{B}} " điểm tương đồng với đầu một mũi tên."
+
<0506> \{\m{B}} " trông giống đầu một mũi tên."
 
// \{\m{B}} "That one resembles the tip of an arrow."
 
// \{\m{B}} "That one resembles the tip of an arrow."
   
 
//
 
//
<0507> \{Ryou} "Một mũi tên?"
+
<0507> \{Ryou} "Một mũi tên...?"
 
// \{Ryou} "An arrow...?"
 
// \{Ryou} "An arrow...?"
   
<0508> \{\m{B}} "Nói cách khác, mũi tên tượng trưng cho người đàn ông như một thợ săn."
+
<0508> \{\m{B}} "Nói cách khác, trước đây những mũi tên từng được dùng để biểu trưng cho bản lĩnh thợ săn của đàn ông."
 
// \{\m{B}} "In other words, arrows are used to represent men as hunters."
 
// \{\m{B}} "In other words, arrows are used to represent men as hunters."
   
 
//
 
//
<0509> \{Ryou} "Mình hiểu rồi."
+
<0509> \{Ryou} "A... Tớ hiểu rồi..."
 
// \{Ryou} "Ah... I see..."
 
// \{Ryou} "Ah... I see..."
   
<0510> \{\m{B}} "Chẳng phải rất dễ nhớ sao?"
+
<0510> \{\m{B}} "Chẳng phải rất dễ nhớ sao?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it easy to remember?"
 
// \{\m{B}} "Isn't it easy to remember?"
   
<0511> \{Ryou} "Vâng, rất dễ nhớ."
+
<0511> \{Ryou} "A-ừ, rất dễ nhớ."
 
// \{Ryou} "Y-yes, it's very easy to remember."
 
// \{Ryou} "Y-yes, it's very easy to remember."
   
<0512> \{\m{B}} "Vậy, cậu chọn gì nào? Tớ sẽ gặp rắc rối nếu cậu lại chọn biểu tượng cho nam."
+
<0512> \{\m{B}} "...Vậy, bạn đã chọn gì nào? Tớ sẽ gặp rắc rối nếu bạn lại chọn biểu tượng cho nam đấy."
 
// \{\m{B}} "... So, which did you pick? I'll be in trouble if you pick the male one."
 
// \{\m{B}} "... So, which did you pick? I'll be in trouble if you pick the male one."
   
<0513> \{Ryou} "Cái này."
+
<0513> \{Ryou} "Ư-ưm... c-cái này."
 
// \{Ryou} "U-um... t-this one."
 
// \{Ryou} "U-um... t-this one."
   
<0514> Fujibayashi rê khối thuỷ tinh và chọn biểu tượng nữ.
+
<0514> Fujibayashi liền rê khối thuỷ tinh và chọn biểu tượng nữ.
 
// Fujibayashi immediately rolls the crystal and picks the Female symbol.
 
// Fujibayashi immediately rolls the crystal and picks the Female symbol.
   
<0515> Và sau đó là cửa sổ chọn thời gianngày sinh.
+
<0515> Và sau đó là cửa sổ chọn ngàygiờ sinh.
 
// And then the window for birth date and time.
 
// And then the window for birth date and time.
   
<0516> lẽ ấy đúng không thể di chuyển theo một đường thằng với
+
<0516> Tay cứ run rẩy thế kia thì di chuyển con trỏ cho thẳng kiểu đây.
 
// I guess she really can't move it in a straight line with all the swaying.
 
// I guess she really can't move it in a straight line with all the swaying.
   
<0517> \{\m{B}}1"4 tháng 9 hả?"
+
<0517> \{\m{B} "Hừmmm... 14 tháng 9 hả?"
 
// \{\m{B}} "Hmm... September 14, huh?"
 
// \{\m{B}} "Hmm... September 14, huh?"
   
<0518> \{Ryou} "Vâng."
+
<0518> \{Ryou} "A... phải."
 
// \{Ryou} "Ah... yes."
 
// \{Ryou} "Ah... yes."
   
<0519> Fujibaýahi gật đầu và điền tên mình vào.
+
<0519> Fujibayashi gật đầu và điền ngày sinh vào.
 
// Fujibayashi nods as she enters her birth date.
 
// Fujibayashi nods as she enters her birth date.
   
<0520> Con trỏ cứ chạy lung tung, nhưng có vẻ cô ấy đã điều khiển được .
+
<0520> Con trỏ cứ chạy lung tung, nhưng có vẻ cô ấy vẫn điền được thông tin vào.
 
// The cursor's moving all around, but it looks like she managed it.
 
// The cursor's moving all around, but it looks like she managed it.
   
<0521> \{\m{B}} "Này, cậu thật sự biết mình sinh ra lúc nào sao?"
+
<0521> \{\m{B}} "...Này... bạn thật sự biết giờ bạn sinh ra sao?"
 
// \{\m{B}} "... Hey... you actually know what time you were born?"
 
// \{\m{B}} "... Hey... you actually know what time you were born?"
   
<0522> \{Ryou} "Vâng... mình nghe mẹ nói vậy..."
+
<0522> \{Ryou} "Ế...? À... phải... mình đã nghe mẹ kể..."
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... yes... I heard from my mother..."
 
// \{Ryou} "Eh...? Ah... yes... I heard from my mother..."
   
Line 1,631: Line 1,632:
 
// \{\m{B}} "Why does she know that...?"
 
// \{\m{B}} "Why does she know that...?"
   
<0524> \{Ryou} "... cần để xem bói..."
+
<0524> \{Ryou} "À thì... là... có nó mới xem bói được chứ..."
 
// \{Ryou} "Well... because... it's needed for fortune telling..."
 
// \{Ryou} "Well... because... it's needed for fortune telling..."
   
<0525> \{\m{B}} "Cậu cũng xem bói cho bản thân mình sao?"
+
<0525> \{\m{B}} "Bạn cũng xem bói cho bản thân mình sao?"
 
// \{\m{B}} "You also do fortune telling for yourself?"
 
// \{\m{B}} "You also do fortune telling for yourself?"
   
<0526> \{Ryou} "Vâng... cũng thỉnh thoảng..."
+
<0526> \{Ryou} "A-ừ... cũng thỉnh thoảng..."
 
// \{Ryou} "Y-yes... sometimes..."
 
// \{Ryou} "Y-yes... sometimes..."
   
<0527> \{\m{B}} "Hiểu rồi..."
+
<0527> \{\m{B}} "Ra thế..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0528>...tuy nhiên tôi quyết định không nói ra những lời đó.
+
<0528> "Chắc là sai bét rồi"... tuy nhiên tôi quyết định không nói ra những lời đó.
 
// "It's probably off"... though I swallowed those words before I could say it.
 
// "It's probably off"... though I swallowed those words before I could say it.
   
<0529> Cô ấy thật sự thích xem bói, nên nói ra điều đó với cô ấy cũng không hay lắm.
+
<0529> Cô ấy thật sự thích xem bói, nên nói câu đó ra thì hơi xấu tính.
 
// She really likes fortune telling, so saying that to her is kind of mean.
 
// She really likes fortune telling, so saying that to her is kind of mean.
   
<0530> Lát sau, Fujibayashi điền được nơi sinh của mình vào đó.
+
<0530> Lát sau, Fujibayashi đã điền được nơi sinh của mình vào đó.
 
// After a bit of time, Fujibayashi enters the place she was born in.
 
// After a bit of time, Fujibayashi enters the place she was born in.
   
<0531>
+
<0531> Xoạch~keng!
 
// Kerplu~nk!
 
// Kerplu~nk!
   
Line 1,658: Line 1,659:
 
// The screen gives a white flash, moving onto the next screen.
 
// The screen gives a white flash, moving onto the next screen.
   
<0533> Màn hình bói toán--... với một cái background lấp lánh ánh sao.
+
<0533> Một giao diện bói toán--... với phông nền lấp lánh ánh sao.
 
// A fortune telling menu--... with a twinkling, starry background.
 
// A fortune telling menu--... with a twinkling, starry background.
   
<0534> Có vài lựa chọn hiện ra trên màn hình.
+
<0534> Có vài lựa chọn hiện ra phía trên màn hình.
 
// There are a few choices available at the top of the screen.
 
// There are a few choices available at the top of the screen.
   
Line 1,667: Line 1,668:
 
// And then there's the first choice.
 
// And then there's the first choice.
   
<0536> \{\m{B}} "Mối quan hệ của chúng ta..."
+
<0536> \{\m{B}} "Mối quan hệ của chúng ta.. ha."
 
// \{\m{B}} "Our relationship... huh."
 
// \{\m{B}} "Our relationship... huh."
   
Line 1,682: Line 1,683:
 
// I spin the cursor towards the "Friends" option and select it.
 
// I spin the cursor towards the "Friends" option and select it.
   
<0541>
+
<0541> Xoạch~keng!
 
// Kerplu~nk!
 
// Kerplu~nk!
   
<0542> \{Ryou}""
+
<0542> \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0543> \{\m{B}} "Cái này, đúng không?"
+
<0543> \{\m{B}} "Hửm? Cái này, đúng không?"
 
// \{\m{B}} "Hm? This one, right?"
 
// \{\m{B}} "Hm? This one, right?"
   
<0544> \{Ryou} "Vâng"
+
<0544> \{Ryou} "A... phải..."
 
// \{Ryou} "Ah... yes..."
 
// \{Ryou} "Ah... yes..."
   
<0545> \{\m{B}}""
+
<0545> \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
Line 1,700: Line 1,701:
 
// After all the trouble...
 
// After all the trouble...
   
<0547> Nếu như đây cũng không khác gì so với những trò xem bói khác, thì chọn thế này cũng khá thú vị.
+
<0547> Nếu như đây cũng không khác gì so với những trò xem bói khác, thì lựa chọn này cũng khá thú vị đây.
 
// If this is somehow the same as any other fortune telling, then this option should be interesting.
 
// If this is somehow the same as any other fortune telling, then this option should be interesting.
   
Line 1,706: Line 1,707:
 
// I spin the cursor towards the "Lovers" option.
 
// I spin the cursor towards the "Lovers" option.
   
<0549> \{Ryou}""
+
<0549> \{Ryou} "~~~"
 
// \{Ryou} "~~~"
 
// \{Ryou} "~~~"
   
Line 1,715: Line 1,716:
 
// She looks carefully at the letters on the screen.
 
// She looks carefully at the letters on the screen.
   
<0552> \{\m{B}}""
+
<0552> \{\m{B}} "... uwaaa!"
 
// \{\m{B}} "... uwaah!"
 
// \{\m{B}} "... uwaah!"
   
Line 1,721: Line 1,722:
 
// Fujibayashi breaks down with a blush simply because of that.
 
// Fujibayashi breaks down with a blush simply because of that.
   
<0554> \{Ryou}""
+
<0554> \{Ryou} "A..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
 
// \{Ryou} "Ah..."
   
<0555> \{\m{B}} "Chúng ta là bạn bè, đúng không?"
+
<0555> \{\m{B}} "C-chúng ta là bạn bè, được chưa?"
 
// \{\m{B}} "W-we're friends, okay?"
 
// \{\m{B}} "W-we're friends, okay?"
   
<0556> Tôi vội trở lại nút "bạn bè" và bấm chọn nó.
+
<0556> Tôi vội xoay về ô "Bạn bè" và bấm chọn nó.
 
// I quickly roll back towards the "Friends" option and select it.
 
// I quickly roll back towards the "Friends" option and select it.
   
<0557>
+
<0557> Xoạch~keng!
 
// Kerplu~nk!
 
// Kerplu~nk!
   
<0558> \{\m{B}}""
+
<0558> \{\m{B}} "........"
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0559> \{Ryou}""
+
<0559> \{Ryou} "........"
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0560> Con gái đúng là không biết nói đùa, hah?
+
<0560> bạn này đúng là chẳng biết đùa, ha?
 
// This girl doesn't understand much about jokes, huh?
 
// This girl doesn't understand much about jokes, huh?
   
 
//
 
//
 
//
 
//
<0561> Fujibayashi vẫn đỏ mặt khi nhìn lên màn hình.
+
<0561> Fujibayashi vẫn đỏ mặt khi cẩn thận nhìn lên màn hình.
 
// Fujibayashi continues blushing as she looks carefully at the monitor.
 
// Fujibayashi continues blushing as she looks carefully at the monitor.
   
<0562> Không khí bất an đó bao trùm một lúc.
+
<0562> Bầu không khí bất an đó lởn vởn xung quanh mất một lúc.
 
// That nervous atmosphere hung in the air for a while.
 
// That nervous atmosphere hung in the air for a while.
   
<0563> \{\m{B}} "Vợ chồng, hả?"
+
<0563> \{\m{B}} "Vợ chồng, ha?"
 
// \{\m{B}} "Married, huh."
 
// \{\m{B}} "Married, huh."
   
<0564> \{Ryou}""
+
<0564> \{Ryou} ""
 
// \{Ryou} "Eh...?"
 
// \{Ryou} "Eh...?"
   
<0565> \{\m{B}} "Nãy giờ chúng ta gặp rắc rối nhiều rồi, nên chọn thế này cũng hay."
+
<0565> \{\m{B}} "Mất công nãy giờ rồi, nên chọn thế này chắc là hay đấy."
 
// \{\m{B}} "We went through all this trouble, so it might be interesting."
 
// \{\m{B}} "We went through all this trouble, so it might be interesting."
   
<0566> Tôi di chuyển viên thuỷ tinh đến chỗ "vợ chồng"
+
<0566> Tôi lăn quả cầu pha đến chỗ "Vợ chồng"
 
// I roll the crystal ball towards the "Married" option.
 
// I roll the crystal ball towards the "Married" option.
   
<0567> \{Ryou} "Đừng..."
+
<0567> \{Ryou} "Đ... đừng..."
 
// \{Ryou} "D... don't..."
 
// \{Ryou} "D... don't..."
   
<0568> \{\m{B}}""
+
<0568> \{\m{B}} "Ế?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
 
// \{\m{B}} "Eh?"
   
Line 1,771: Line 1,772:
 
// Fujibayashi pulls on my sleeve all of a sudden.
 
// Fujibayashi pulls on my sleeve all of a sudden.
   
<0570> \{Ryou} "Chúng ta phải xem bói một cách nghiêm túc."
+
<0570> \{Ryou} "Bọn mình phải xem bói một cách nghiêm túc."
 
// \{Ryou} "We have to do the fortune telling properly."
 
// \{Ryou} "We have to do the fortune telling properly."
   
<0571> \{\m{B}} "Dù có nói là xem bói, nó vẫn chỉ là một trò chơi, đúng không?"
+
<0571> \{\m{B}} "Dù có nói là xem bói, thì nó vẫn chỉ là một trò chơi, đúng không nào?"
 
// \{\m{B}} "Though you say fortune telling, it's still a game, right?"
 
// \{\m{B}} "Though you say fortune telling, it's still a game, right?"
   
<0572> \{Ryou} "Kể cả như vậy, chúng ta vẫn phải nghiêm túc."
+
<0572> \{Ryou} "K-kể cả như vậy, bọn mình vẫn phải nghiêm túc."
 
// \{Ryou} "E-even then, we have to properly do it."
 
// \{Ryou} "E-even then, we have to properly do it."
   
<0573> \{Ryou} "Nếu không sẽ bị quả báo đấy."
+
<0573> \{Ryou} "Nếu không sẽ bị ám đấy."
 
// \{Ryou} "Or we'll be cursed."
 
// \{Ryou} "Or we'll be cursed."
   
Line 1,786: Line 1,787:
 
// \{\m{B}} "Really?"
 
// \{\m{B}} "Really?"
   
<0575> \{Ryou} "Vâng. Mình nghiêm túc đấy."
+
<0575> \{Ryou} ". Mình nghiêm túc đấy."
 
// \{Ryou} "Yes. I'm serious."
 
// \{Ryou} "Yes. I'm serious."
   
Line 1,792: Line 1,793:
 
// \{\m{B}} "Even though it's just a game?"
 
// \{\m{B}} "Even though it's just a game?"
   
<0577> \{Ryou} "Nếu bạn làm thế, sẽ có mười ba con mèo đen đi ngang qua trước mặt chúng ta khi về nhà."
+
<0577> \{Ryou} "Nếu bạn làm thế, chắc chắn sẽ có mười ba con mèo đen đi ngang qua mặt khi bọn mình về nhà."
 
// \{Ryou} "If you do, thirteen black cats will certainly pass in front of us once we go home."
 
// \{Ryou} "If you do, thirteen black cats will certainly pass in front of us once we go home."
   
<0578> \{\m{B}} " vẻ tớ không muốn vậy..."
+
<0578> \{\m{B}} "Tớ chẳng muốn thế chút nào..."
 
// \{\m{B}} "I don't really want that..."
 
// \{\m{B}} "I don't really want that..."
   
<0579> \{Ryou} "Đó là điềm xấu đó."
+
<0579> \{Ryou} "Đó là điềm gở."
 
// \{Ryou} "It's a bad omen."
 
// \{Ryou} "It's a bad omen."
   
<0580> \{\m{B}} "Thật vậy sao?"
+
<0580> \{\m{B}} "... thật vậy sao?"
 
// \{\m{B}} "... is that so?"
 
// \{\m{B}} "... is that so?"
   
<0581> \{Ryou} "Vâng."
+
<0581> \{Ryou} "Phải."
 
// \{Ryou} "Yes."
 
// \{Ryou} "Yes."
   
<0582> ấy nói như vậy thì thật không bình thường.
+
<0582> Thật hiếm khi thấy ấy thế này.
 
// It's unusual for her to say that.
 
// It's unusual for her to say that.
   
Line 1,813: Line 1,814:
 
// Guess I shouldn't just play around, should I?
 
// Guess I shouldn't just play around, should I?
   
<0584> \{\m{B}} "Vậy, tớ sẽ chọn cái này một cách đàng hoàng."
+
<0584> \{\m{B}} "Thế thì, tớ sẽ biết điều chọn cái này vậy."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll just be nice and pick this one."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll just be nice and pick this one."
   
<0585> Tôi rê quả cầu thuỷ tinh lại chỗ "bạn bè" và chọn nó.
+
<0585> Tôi rê quả cầu pha lại chỗ "Bạn bè" và chọn nó.
 
// I roll the crystal ball towards the "Friends" option and select it.
 
// I roll the crystal ball towards the "Friends" option and select it.
   
<0586> Cửa sổ tuỳ chọn biến mất và chỉ còn lại rất nhiều ngôi sao.
+
<0586> Cửa sổ tuỳ chọn biến mất và chỉ còn lại những ngôi sao.
 
// The menu disappears, and all that's left are the stars.
 
// The menu disappears, and all that's left are the stars.
   
<0587> Rất nhanh sau đó, một vài từ hiện ra trên màn hình.
+
<0587> Ngay sau đó, một vài từ hiện ra phía trên màn hình đầy sao.
 
// Soon afterward, some more words appear on top of the starry screen.
 
// Soon afterward, some more words appear on top of the starry screen.
   
<0588> \{\m{B}} "Đặt tay của bạn lên quả cầu pha lê... hả."
+
<0588> \{\m{B}} "Hửm...? Đặt tay của bạn lên quả cầu pha lê... ha."
 
// \{\m{B}} "Hmm...? 'Please put your hands on the crystal ball'... huh."
 
// \{\m{B}} "Hmm...? 'Please put your hands on the crystal ball'... huh."
   
<0589> nói về cái quả cầu thuỷ tinh mà chúng tôi đã dùng để rê chuột.
+
<0589> Ý quả cầu pha mà chúng tôi đã dùng để rê con trỏ.
 
// It's talking about the crystal ball we used to move around the cursor.
 
// It's talking about the crystal ball we used to move around the cursor.
   
<0590> Tôi đặt tay lên đỉnh quả cầu.
+
<0590> Tôi đặt tay lên trên quả cầu.
 
// I put my hand on top of the crystal ball.
 
// I put my hand on top of the crystal ball.
   
<0591> \{Ryou}""
+
<0591> \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0592> \{\m{B}} "Gì thế?"
+
<0592> \{\m{B}} "Hửm? Gì thế?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"
   
<0593> \{Ryou}""
+
<0593> \{Ryou} "A... ừm..."
 
// \{Ryou} "Ah... um..."
 
// \{Ryou} "Ah... um..."
   
<0594> \{\m{B}} "Nếu cậu không đặt tay lên, chúng ta không thể tiếp tục đâu."
+
<0594> \{\m{B}} "Nếu bạn không đặt tay lên, thì bọn mình không thể tiếp tục đâu."
 
// \{\m{B}} "If you don't put your hand on top, we can't continue."
 
// \{\m{B}} "If you don't put your hand on top, we can't continue."
   
<0595> \{Ryou} "Vâng..."
+
<0595> \{Ryou} "Đ-được rồi..."
 
// \{Ryou} "O-okay..."
 
// \{Ryou} "O-okay..."
   
<0596> Cô ấy rụt rè đặt lên tay tôi khi được thúc giục.
+
<0596> Ryou rụt rè đặt tay lên tay tôi khi tôi hối thúc cô ấy.
 
// She timidly places her hand on top of mine as I urge her.
 
// She timidly places her hand on top of mine as I urge her.
   
<0597> Có một cảm giác mềm mại phía trên mu bàn tay tôi.
+
<0597> Tôi cảm nhận được sự mềm mại trên mu bàn tay mình.
 
// I feel a soft sensation on the back of my hand.
 
// I feel a soft sensation on the back of my hand.
   
<0598> \{\m{B}} "Tay cậu mềm thật."
+
<0598> \{\m{B}} "Tay bạn mềm thật."
 
// \{\m{B}} "Your hand's soft."
 
// \{\m{B}} "Your hand's soft."
   
<0599> \{Ryou}""
+
<0599> \{Ryou} "Ế...?"
 
// \{Ryou} "Eh...?"
 
// \{Ryou} "Eh...?"
   
<0600> \{\m{B}} "Này, đừng bỏ ra chứ, không thì không làm tiếp được đâu."
+
<0600> \{\m{B}} "Này, đừng bỏ ra chứ, không thì không bói tiếp được đâu."
 
// \{\m{B}} "Hey, don't let go, otherwise we can't continue."
 
// \{\m{B}} "Hey, don't let go, otherwise we can't continue."
   
<0601> \{Ryou}""
+
<0601> \{Ryou} "A... wawa... x-xin lỗi..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... s-sorry..."
 
// \{Ryou} "Ah... wawa... s-sorry..."
   
<0602>
+
<0602> Bộp...
 
// Tap...
 
// Tap...
   
<0603> Tuy vậy, tôi nhận ra cô ấy chỉ đặt hờ tay lên tay tôi, giờ thì còn thiếu tự nhiên hơn cả lúc nãy.
+
<0603> biết cô ấy đang ấn chặt tay mình lên tay tôi, giờ tôi thấy còn thiếu tự nhiên hơn cả lúc nãy.
 
// Though I'm aware that she's pushing her hand down on mine hardly, it now feels more stiff than a while ago.
 
// Though I'm aware that she's pushing her hand down on mine hardly, it now feels more stiff than a while ago.
   
<0604> \{\m{B}} "Tớ bấm nút đây."
+
<0604> \{\m{B}} "Tớ bấm nút xác nhận đây."
 
// \{\m{B}} "I'm pushing the confirm button."
 
// \{\m{B}} "I'm pushing the confirm button."
   
<0605> \{Ryou} "Vâng."
+
<0605> \{Ryou} "A... c-cứ làm vậy đi."
 
// \{Ryou} "Ah... p-please do."
 
// \{Ryou} "Ah... p-please do."
   
<0606> Tôi vừa bấm nút vừa cảm thấy bàn tay ấm áp của Fujibayashi đặt trên tay mình.
+
<0606> Tôi vừa bấm nút vừa cảm nhận bàn tay ấm áp của Fujibayashi đặt trên tay mình.
 
// I feel Fujibayashi's warm hand on the back of my hand as I press the confirm button.
 
// I feel Fujibayashi's warm hand on the back of my hand as I press the confirm button.
   
<0607> Một hành tinh hiện ra trên màn hình, với mặt trời quay xung quanh.
+
<0607> Một hành tinh hiện ra trên màn hình, với mặt trời quay quanh.
 
// A planet appears on the screen, with the sun spinning around it.
 
// A planet appears on the screen, with the sun spinning around it.
   
<0608> Nhạc nền theo đó cũng biến thành một bản nhạc thần bí.
+
<0608> Nhạc nền theo đó cũng chuyển sang một bản nhạc bí.
 
// The flowing background music changes to a mysterious one.
 
// The flowing background music changes to a mysterious one.
   
<0609> Tâm trạng này cũng thấy khá bình thường như thể tách rời khỏi thế giới bên ngoài tấm rèm.
+
<0609> Khung cảnh này thật bình thường, cứ như chúng tôi đã hoàn toàn tách khỏi thế giới bên kia tấm màn vậy.
  +
// Tâm trạng này cũng thấy khá bình thường như thể tách rời khỏi thế giới bên ngoài tấm rèm.
 
// This mood feels quite normal as if separating the outside world beyond the curtains.
 
// This mood feels quite normal as if separating the outside world beyond the curtains.
   
Line 1,894: Line 1,896:
 
// I wonder if fortune telling always gives off this atmosphere.
 
// I wonder if fortune telling always gives off this atmosphere.
   
<0611> Fujibayashi lặng im nhìn như thể ngạc nhiên.
+
<0611> Fujibayashi lặng im nhìn như bị ngạc nhiên.
 
// Fujibayashi stares at it quietly as if she's amazed.
 
// Fujibayashi stares at it quietly as if she's amazed.
   
<0612> Thực tế, cô ấy có vẻ kinh ngạc.
+
<0612> , có vẻ cô ấy kinh ngạc thật sự.
 
// Actually, she seems amazed.
 
// Actually, she seems amazed.
   
<0613> Rõ rằng là thế vì tay cô ấy đã thoải mái trên tay tôi.
+
<0613> Rõ rằng là thế vì tay cô ấy đã thả lỏng trên tay tôi.
 
// It's evident because her stiff hand had loosened up while on top of mine.
 
// It's evident because her stiff hand had loosened up while on top of mine.
   
<0614> \{\m{B}}""
+
<0614> \{\m{B}} "Hửm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
 
// \{\m{B}} "Hmm?"
   
Line 1,909: Line 1,911:
 
// The screen abruptly changes.
 
// The screen abruptly changes.
   
<0616> Hành tinh xoay tròn bất ngờ chuyển động từ trái sang phải.
+
<0616> Hành tinh đang xoay tròn đó bất ngờ chuyển động từ trái sang phải.
 
// The spinning planet suddenly started to move left and right.
 
// The spinning planet suddenly started to move left and right.
   
Line 1,918: Line 1,920:
 
// After that, the crystal ball began to glow a faint light.
 
// After that, the crystal ball began to glow a faint light.
   
<0619> Đến khi tất cả các hành tinh đều đã biến mất, mặt trời hiện ra.
+
<0619> Đến khi tất cả các hành tinh đều đã biến mất, mặt trời dần tiến về phía bọn tôi.
 
// After all the planets finish disappearing, the sun begins to draw near us.
 
// After all the planets finish disappearing, the sun begins to draw near us.
   
<0620> Nó tiến nhanh đến màn hình và sau một luồng sáng loé lên, nó biến mất...
+
<0620> Nó tăng tốc về phía màn hình,bỗng lóe lên một luồng sáng trắng chói lòa, nó biến mất...
 
// It accelerates towards the monitor display, and with a bright white flash, it disappears...
 
// It accelerates towards the monitor display, and with a bright white flash, it disappears...
   
<0621> \{\m{B}}""
+
<0621> \{\m{B}} "Ố?"
 
// \{\m{B}} "Oh?"
 
// \{\m{B}} "Oh?"
   
<0622> \{Ryou}""
+
<0622> \{Ryou} "Wa..."
 
// \{Ryou} "Wa..."
 
// \{Ryou} "Wa..."
   
<0623> Màn hình chuyển từ những ngôi sao sang những trận mưa sao băng trong màn đêm.
+
<0623> Màn hình chuyển từ những tinh tú sang hiển thị một trận mưa sao băng trên trời đêm.
 
// The display changed from the stars to a rain of meteor showers in the night sky.
 
// The display changed from the stars to a rain of meteor showers in the night sky.
   
<0624> đó, tên của chúng tôi đang trôi nổi.
+
<0624> Và ở đằng đó, tên của chúng tôi đang lửng.
 
// And there, our names floated.
 
// And there, our names floated.
   
Line 1,939: Line 1,941:
 
// With some words displayed...
 
// With some words displayed...
   
<0626> vẻ là kết quả...
+
<0626> Hình như là kết quả.
 
// Looks like the results.
 
// Looks like the results.
   
<0627> \{Ryou}""
+
<0627> \{Ryou} "..........."
 
// \{Ryou} "........."
 
// \{Ryou} "........."
   
<0628> Cô ấy dán mắt một cách nghiêm túc vào màn hình.
+
<0628> Cô ấy mím môi mím lợi dán mắt vào màn hình.
 
// She fixes her eyes seriously on the monitor.
 
// She fixes her eyes seriously on the monitor.
   
<0629> Cô ấy trông rất nghiêm túc... như thể một điều đó rất cần thiết...
+
<0629> Ryou trông nghiêm túc thật... cứ như ấy đang nóng lòng thứ gì đó vậy...
 
// She looks serious... as if she's becoming desperate about something...
 
// She looks serious... as if she's becoming desperate about something...
   
<0630> Cũng đáng để ghen tỵ nếu được thứ như vậy...
+
<0630> được thứ như vậy cũng đáng để ghen tị đấy...
 
// To have something like that might be a bit envious...
 
// To have something like that might be a bit envious...
   
Line 1,958: Line 1,960:
   
 
//
 
//
<0632> Khi mà nó là thứ mà tôi không có...
+
<0632> đó là thứ mà tôi không có...
 
// Since that is something I don't have...
 
// Since that is something I don't have...
   
<0633> \{Ryou}""
+
<0633> \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
 
// \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
   
<0634> \{\m{B}}""
+
<0634> \{\m{B}} "Ế...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0635> \{Ryou} "Sao vậy ?"
+
<0635> \{Ryou} "Ưm... chuyện gì vậy...?"
 
// \{Ryou} "Um... what's wrong...?"
 
// \{Ryou} "Um... what's wrong...?"
   
<0636> \{\m{B}} "?"
+
<0636> \{\m{B}} "Có chuyện gì ư...?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong...?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong...?"
   
<0637> \{Ryou} "Trông... bạn... có vẻ suy tư."
+
<0637> \{Ryou} "Trông... bạn... suy tư lắm."
 
// \{Ryou} "You... seem... to be lost in thought."
 
// \{Ryou} "You... seem... to be lost in thought."
   
<0638> \{\m{B}} "Xin lỗi."
+
<0638> \{\m{B}} "Ồ... tớ xin lỗi nhé."
 
// \{\m{B}} "Oh... sorry."
 
// \{\m{B}} "Oh... sorry."
   
<0639> \{Ryou} "Mình dám chắc... kết quả sẽ chẳng tệ thế đâu..."
+
<0639> \{Ryou} "Tớ dám chắc... kết quả sẽ chẳng tệ thế đâu..."
 
// \{Ryou} "I'm pretty sure... the results won't be that bad..."
 
// \{Ryou} "I'm pretty sure... the results won't be that bad..."
   
Line 1,988: Line 1,990:
 
// And as if influenced, I look as well.
 
// And as if influenced, I look as well.
   
<0642> Tuần này, hai người sẽ có một khoảng thời gian để trò truyện và tìm hiểu lẫn nhau.
+
<0642> "Tuần này, hai người sẽ có một khoảng thời gian để trò truyện và thấu hiểu tình cảm của đối tượng."
 
// "This week, you two will have a moment where you can both talk and understand each other's feelings."
 
// "This week, you two will have a moment where you can both talk and understand each other's feelings."
   
<0643> Bạn sẽ tìm ra những thứ để chia sẽ những sở thích chung. Nếu hai người cùng đến nhiều nơi, quãng thời gian vui vẻ đó sẽ trở nên rất ý nghĩa.
+
<0643> "Bạn sẽ tìm ra những điểm tương đồng và sở thích chung. Nếu hai người cùng đến nhiều nơi, quãng thời gian vui vẻ hai người sắp có sẽ rất ý nghĩa."
 
// "You'll find out things you share and find common interests. If both of you go to various places together, the fun time you'll be spending will be meaningful."
 
// "You'll find out things you share and find common interests. If both of you go to various places together, the fun time you'll be spending will be meaningful."
   
<0644> Tuy nhiên, bạn cũng không nên quá hăng hái. Cố kiểm soát mọi thứ thể chia cách hai người.
+
<0644> "Tuy nhiên, bạn cũng không nên quá hăng hái. Cố gắng kiểm soát mọi thứ sẽ chỉ làm hai người xa cách nhau mà thôi."
 
// "However, you should not be overzealous. Trying to take control of everything may well distance both of you apart."
 
// "However, you should not be overzealous. Trying to take control of everything may well distance both of you apart."
   
<0645> Hãy dành thời gian cho nhau như bạn hơn quá nghiêm túc.
+
<0645> "Nói cực chân tình này, hãy bên nhau như những người bạn nhé."
 
// "More than being serious, spend your time as a friend."
 
// "More than being serious, spend your time as a friend."
   
<0646> Món đồ may mắn của bạn là: thú nhồi bông, thảm nhựa.
+
<0646> "Món đồ may mắn của bạn là: thú nhồi bông, thảm nhựa."
 
// "Your lucky items is/are: stuffed doll, vinyl floor mat."
 
// "Your lucky items is/are: stuffed doll, vinyl floor mat."
   
<0647> Màu sắc may mắn: trắng.
+
<0647> "Màu sắc may mắn: trắng."
 
// "Your lucky color is: white."
 
// "Your lucky color is: white."
   
<0648> \{\m{B}} ", kết quả như vậy cũng không quá tệ."
+
<0648> \{\m{B}} "... Chà, mình thấy kết quả như vậy cũng không quá tệ."
 
// \{\m{B}} "... well, I guess it isn't too bad of a result."
 
// \{\m{B}} "... well, I guess it isn't too bad of a result."
   
<0649> Màn hình biến mất ngay khi tôi lẩm nhẩm, và còn lại chỉ là những ngôi sao lấp lánh.
+
<0649> Khung hình đó biến mất ngay khi tôi bắt đầu lẩm nhẩm, và chỉ còn lại những ngôi sao lấp lánh.
 
// At the same time I muttered, the screen disappeared, and all that was left was the twinkling stars.
 
// At the same time I muttered, the screen disappeared, and all that was left was the twinkling stars.
   
Line 2,015: Line 2,017:
 
// I could hear the sound of a receipt printing below the cabinet.
 
// I could hear the sound of a receipt printing below the cabinet.
   
<0651> \{\m{B}} " vẻ cái gì đó sắp chui ra."
+
<0651> \{\m{B}} "Hửm? Hình như cái gì đó vừa chui ra."
 
// \{\m{B}} "Hmm? Looks like something came out."
 
// \{\m{B}} "Hmm? Looks like something came out."
   
<0652> \{Ryou} "Kết quả... họ đang in kết quả bói toán rồi."
+
<0652> \{Ryou} "A... kết quả... họ đang in kết quả bói toán rồi."
 
// \{Ryou} "Ah... the results... they're printing out the fortune-telling just now."
 
// \{Ryou} "Ah... the results... they're printing out the fortune-telling just now."
   
<0653> \{\m{B}} "Hiểu rồi."
+
<0653> \{\m{B}} "Hmm... Ra thế."
 
// \{\m{B}} "Hm... I see."
 
// \{\m{B}} "Hm... I see."
   
  +
<0654> Roẹt... roẹt... roetj~~... roẹt...
<0654>
 
 
// Bzzt... bzt... bzzz~~...zzt...
 
// Bzzt... bzt... bzzz~~...zzt...
   
Line 2,030: Line 2,032:
 
// The results finished printing.
 
// The results finished printing.
   
<0656> Tôi nhìn Fujibayashi, người vẫn đang cầm nó trong tay.
+
<0656> Tôi nhìn sang Fujibayashi, ấy đang cầm nó trong tay.
 
// I look over at Fujibayashi, who's holding onto it.
 
// I look over at Fujibayashi, who's holding onto it.
   
<0657> \{Ryou} "Cái này..."
+
<0657> \{Ryou} "A... ưm... cái này..."
 
// \{Ryou} "Ah... um... this..."
 
// \{Ryou} "Ah... um... this..."
   
<0658> \{\m{B}} "hm? Tớ cũng không cần nó lắm."
+
<0658> \{\m{B}} "... Hửm? Tớ không cần nó đâu."
 
// \{\m{B}} "... hm? I don't really want it."
 
// \{\m{B}} "... hm? I don't really want it."
   
<0659> \{Ryou} "Mình thể giữ nó được không?"
+
<0659> \{Ryou} "Ồ... vậy thì, à... vậy thì mình giữ nó nhé?"
 
// \{Ryou} "Oh... then, uh... could I have it then?"
 
// \{Ryou} "Oh... then, uh... could I have it then?"
   
<0660> \{\m{B}} "Tớ không quan tâm lắm, nhưng... cậu định làm gì với nó?"
+
<0660> \{\m{B}} "Tớ không để bụng đâu, nhưng... bạn định làm gì với nó?"
 
// \{\m{B}} "I don't really mind, but... what do you plan on doing with it?"
 
// \{\m{B}} "I don't really mind, but... what do you plan on doing with it?"
   
<0661> \{Ryou}""
+
<0661> \{Ryou} "Ế... à... thì... ưm..."
 
// \{Ryou} "Eh... ah... well... um..."
 
// \{Ryou} "Eh... ah... well... um..."
   
<0662> \{\m{B}}""
+
<0662> \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "?"
 
// \{\m{B}} "?"
   
<0663> \{Ryou} "Mình sẽ giữ ..."
+
<0663> \{Ryou} "Tớ sẽ... tớ sẽ lưu trữ... nó."
 
// \{Ryou} "I'll... I'll file... it."
 
// \{Ryou} "I'll... I'll file... it."
   
<0664> \{\m{B}}""
+
<0664> \{\m{B}} "... Ế?"
 
// \{\m{B}} "... eh?"
 
// \{\m{B}} "... eh?"
   
<0665> \{Ryou} "Mình sẽ giữ nó..."
+
<0665> \{Ryou} ".... Tớ sẽ... lưu trữ nó..."
 
// \{Ryou} "... I'm going to... file it..."
 
// \{Ryou} "... I'm going to... file it..."
   
<0666> \{\m{B}}""
+
<0666> \{\m{B}} "........"
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0667> Cũng những người sưu tầm những thứ từ CLB hội hoạ nhưng, người mà đi sưu tầm những thứ từ một trò bói toán thì...
+
<0667> Đúng người thích sưu tập ảnh từ máy chụp lấy ngay, nhưng đi sưu tập kết quả của trò bói toán thì thật đúng là...
 
// There are people who do collect things from a print club but, people who collect things from a fortune telling game are...
 
// There are people who do collect things from a print club but, people who collect things from a fortune telling game are...
   
<0668> \{Ryou} "Chắc ... thật lạ lùng, phải không...?"
+
<0668> \{Ryou} "... ưm... Chắc là... l-lạ lắm, phải không...?"
 
// \{Ryou} "... um... I guess... i-it's strange, isn't it...?"
 
// \{Ryou} "... um... I guess... i-it's strange, isn't it...?"
   
<0669> \{\m{B}} "Đã nói là tớ không để tâm mà, đúng không?"
+
<0669> \{\m{B}} "Xời... Đã nói là tớ chẳng để tâm mà, đúng không nào?"
 
// \{\m{B}} "Nah... I did say I didn't really mind, didn't I?"
 
// \{\m{B}} "Nah... I did say I didn't really mind, didn't I?"
   
Line 2,075: Line 2,077:
 
// \{\m{B}} "There are people who are like that."
 
// \{\m{B}} "There are people who are like that."
   
<0671> \{\m{B}} "Chỉ là tớ đang nghĩ đến những thứ tương tự."
+
<0671> \{\m{B}} "Chỉ là tớ đang nghĩ đến những thứ tương tự thôi."
 
// \{\m{B}} "I was just remembering something like that."
 
// \{\m{B}} "I was just remembering something like that."
   
<0672> \{Ryou} "Vâng."
+
<0672> \{Ryou} "."
 
// \{Ryou} "Okay."
 
// \{Ryou} "Okay."
   
<0673> Cô ấy gật-- mở to mắt như thể vừa nhận ra điều gì.
+
<0673> Cô ấy gật đầu-- rồi đột nhiên mở to mắt cứ như vừa nhận ra điều gì.
 
// She nods-- and abruptly opens her eyes, as if she realized something.
 
// She nods-- and abruptly opens her eyes, as if she realized something.
   
Line 2,087: Line 2,089:
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0675> \{Ryou} "Mình phải đi mua một cái kẹp mới.."
+
<0675> \{Ryou} "... Tớ phải đi mua một cái kẹp mới thôi.."
 
// \{Ryou} "... I have to go buy a new binder..."
 
// \{Ryou} "... I have to go buy a new binder..."
   
 
//
 
//
<0676> \{\m{B}} "Để cho nó vào à?"
+
<0676> \{\m{B}} "...? Để kẹp nó vào à?"
 
// \{\m{B}} "...? For filing?"
 
// \{\m{B}} "...? For filing?"
   
<0677> \{Ryou} "Vâng... cho một danh mục mới..."
+
<0677> \{Ryou} "A-ừ... cho một danh mục mới..."
 
// \{Ryou} "Y-yes... for a new category..."
 
// \{Ryou} "Y-yes... for a new category..."
   
<0678> \{\m{B}} "Để xem bói sao?"
+
<0678> \{\m{B}} "Danh mục chiêm tinh hử?"
 
// \{\m{B}} "For horoscopes?"
 
// \{\m{B}} "For horoscopes?"
   
<0679> Chờ đã, nghĩa là cô ấy giữ nhiều tập giấy cho những kiểu xem bói khác nhau à?
+
<0679> Chờ đã, thế nghĩa là cô ấy giữ nhiều tập giấy cho những kiểu xem bói khác nhau à?
 
// Hang on, does this mean she keeps many binders for different sorts of fortune telling?
 
// Hang on, does this mean she keeps many binders for different sorts of fortune telling?
   
<0680> \{Ryou} "Mình có một tập về chiêm tinh... nhưng..."
+
<0680> \{Ryou} "K... không đâu... Tớ có một tập riêng về chiêm tinh... nhưng..."
 
// \{Ryou} "N... no... I do have a binder for horoscopes... but..."
 
// \{Ryou} "N... no... I do have a binder for horoscopes... but..."
   
<0681> \{\m{B}} "Nhưng?"
+
<0681> \{\m{B}} "... Nhưng?"
 
// \{\m{B}} "... but?"
 
// \{\m{B}} "... but?"
   
<0682> \{Ryou}""
+
<0682> \{Ryou} "~~~..."
 
// \{Ryou} "~~~..."
 
// \{Ryou} "~~~..."
   
<0683> Cô ấy vội cúi đầu, mặt đỏ bừng.
+
<0683> Cô ấy vội cúi đầu, mặt đỏ bừng lên.
 
// She quickly hangs her head, blushing.
 
// She quickly hangs her head, blushing.
   
<0684> \{\m{B}} "Nếu cậu không muốn nói thì thôi..."
+
<0684> \{\m{B}} "Nếu bạn không muốn nói thì đừng tự ép bản thân..."
 
// \{\m{B}} "You don't have to tell me if you don't want to..."
 
// \{\m{B}} "You don't have to tell me if you don't want to..."
   
<0685> \{Ryou}""
+
<0685> \{Ryou} "A... ừ..."
 
// \{Ryou} "O... okay..."
 
// \{Ryou} "O... okay..."
   
<0686> Fujibayashi lấy ra một cái phong rỗng cẩn thận nhét tờ giấy ghi lời bói toán vào đó, và đút cái phong lại trong cặp.
+
<0686> Fujibayashi lấy một tập đựng tài liệu trong suốt ra khỏi cặp, rồi cẩn thận nhét tờ giấy ghi lời bói toán vào đó, và cất tập đựng tài liệu đó lại vào trong cặp.
 
// Fujibayashi takes a clear file out of her bag, carefully places the paper with the fortune results in, and puts the file back.
 
// Fujibayashi takes a clear file out of her bag, carefully places the paper with the fortune results in, and puts the file back.
   
<0687> \{\m{B}} "Vậy đi thôi."
+
<0687> \{\m{B}} "Vậy bọn mình đi thôi nào."
 
// \{\m{B}} "Then let's get going."
 
// \{\m{B}} "Then let's get going."
   
<0688> \{Ryou}""
+
<0688> \{Ryou} "A... được."
 
// \{Ryou} "Ah... okay."
 
// \{Ryou} "Ah... okay."
   
<0689> Sau khi đi lang thang một chút, chúng tôi lại trên đường trở về nhà.
+
<0689> Sau khi đi lang thang một chút, chúng tôi lại một lần nữa bước trên con đường về nhà.
 
// After going somewhere for a bit, we again take the path back home.
 
// After going somewhere for a bit, we again take the path back home.
   
<0690> Bóng của chúng tôi trải dài trên mặt đất, và có vẻ còn dài hơn lúc nãy nữa.
+
<0690> Bóng của chúng tôi trải trên mặt đất, và có vẻ còn dài hơn lúc nãy nữa.
 
// Our shadows stretch out to the ground, and they're somehow longer than just a while ago.
 
// Our shadows stretch out to the ground, and they're somehow longer than just a while ago.
   
<0691> \{\m{B}} "Này, cậu có thể đoán tương lai ngày mai cho tớ không?"
+
<0691> \{\m{B}} "Này, bạn có thể đoán chuyện ngày mai cho tớ không?"
 
// \{\m{B}} "Hey, could you predict my future for tomorrow?"
 
// \{\m{B}} "Hey, could you predict my future for tomorrow?"
   
<0692> \{Ryou}""
+
<0692> \{Ryou} "Ế? À... được thôi... vậy thì..."
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... okay... then..."
 
// \{Ryou} "Eh? Ah... okay... then..."
   
<0693> Cô ấy vội vã tìm kiếm bộ bài của mình, thứ rốt cuộc được lấy ra khỏi túi váy.
+
<0693> Fujibayashi vội vã tìm kiếm bộ bài của mình, rồi rút chúng ra khỏi túi.
 
// Fujibayashi rummages around for her playing cards, and pulls them out of her pocket.
 
// Fujibayashi rummages around for her playing cards, and pulls them out of her pocket.
   
<0694> Và vừa bước vừa giữ bộ bài một cách vụng về...
+
<0694> Và rồi vừa bước vừa giữ bộ bài một cách vụng về...
 
// And then she held onto them clumsily, while walking like that...
 
// And then she held onto them clumsily, while walking like that...
   
<0695> \{Ryou} "Đây."
+
<0695> \{Ryou} "Cậu rút đi."
 
// \{Ryou} "Here you go."
 
// \{Ryou} "Here you go."
   
<0696> \{\m{B}} "Vậy, cái này."
+
<0696> \{\m{B}} "Vậy thì, cây này."
 
// \{\m{B}} "Then, this one."
 
// \{\m{B}} "Then, this one."
   
Line 2,157: Line 2,159:
 
// I pull one out.
 
// I pull one out.
   
<0698> Một con hai pích.
+
<0698> Một con hai bích.
 
// A two of spades.
 
// A two of spades.
   
<0699> \{Ryou} "Quân bài này cho thấy ngày mai sẽ rất yên bình."
+
<0699> \{Ryou} "Ưm... Quân bài này cho thấy ngày mai sẽ khá yên bình."
 
// \{Ryou} "Um... this one says the day will be quite normal tomorrow."
 
// \{Ryou} "Um... this one says the day will be quite normal tomorrow."
   
<0700> \{\m{B}}""
+
<0700> \{\m{B}} "Vậy à..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
 
// \{\m{B}} "I see..."
   
<0701> Tôi đã hoàn toàn đánh mất lòng tin vào cái trò "bói toán" của Fujibayashi.
+
<0701> Tôi đã hoàn toàn mất lòng tin vào cái trò "bói toán" của Fujibayashi.
 
// I've completely lost faith in Fujibayashi's "fortune telling."
 
// I've completely lost faith in Fujibayashi's "fortune telling."
   
<0702> Nói cách khác, có nghĩa là... ngày mai thể một ngày rắc rối đây.
+
<0702> Nói cách khác, thể nào ngày mai tôi cũng đâm đầu vào rắc rối cho xem...
 
// In other words, I'll probably end up in some trouble tomorrow... that's what it means.
 
// In other words, I'll probably end up in some trouble tomorrow... that's what it means.
   
Line 2,175: Line 2,177:
 
// \{\m{B}} "Thanks, I'll be careful."
 
// \{\m{B}} "Thanks, I'll be careful."
   
<0704> \{Ryou} "Cẩn thận?"
+
<0704> \{Ryou} "... Cẩn thận?"
 
// \{Ryou} "... careful?"
 
// \{Ryou} "... careful?"
   
<0705> \{\m{B}} "Không có gì. Quên đi nhé."
+
<0705> \{\m{B}} "À, không có gì đâu. Coi như tớ chưa nói gì đi nhé."
 
// \{\m{B}} "Oh, nothing. Just ignore what I said."
 
// \{\m{B}} "Oh, nothing. Just ignore what I said."
   

Revision as of 17:02, 14 April 2012

Icon fuuko.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN3425.TXT

#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Kyou'
#character 'Ryou'

<0000> Thứ sáu ngày 25 tháng tư
// April 25 (Friday)

<0001> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...

<0002> \{\m{B}} "..........."
// \{\m{B}} "........."

<0003> Tôi đang bước dọc hành lang một mình...
// I was walking alone down the hallway...

<0004> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...

<0005> \{\m{B}} "Hà..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0006> Trong tay tôi là một chiếc cặp.
// In my hand is a bag.

<0007> Hết giờ học rồi, nên cũng chẳng sao...
// It's after school, so it isn't a problem...

<0008> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...

<0009> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0010> Tôi dừng bước và ngoái lại đằng sau, nhìn Kyou từ đằng xa...
// I stop walking and look behind, seeing Kyou's figure from far away...

<0011> Cô ấy chống tay nhìn tôi.
// She stares at me with her hands on her hips. 

<0012> Miễn cưỡng, tôi lại tiếp tục đi.
// I reluctantly continue walking again.

<0013> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...

<0014> \{\m{B}} "Hà..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0015> Tôi chỉ có thể thở dài.
// I couldn't help but sigh.

<0016> Chiếc cặp gần như trống trơn trên tay tôi sao nặng trĩu.
// The near empty bag in my hand felt extremely heavy.

<0017> Lâu rồi tôi chưa thấy buồn bã khi về nhà tới nhường này.
// I haven't felt this depressed going home in a long time.

<0018> \{\m{B}} "Mình vẫn chưa rút ra được bài học... đúng không nhỉ..."
// \{\m{B}} "I haven't learned my lesson... have I..."

<0019> Tôi lắc đầu khi sự vô tư lự của mình ảnh hưởng đến bản thân.
// I shake my head as my own thoughtlessness harasses me. 

//
//
<0020> Hôm nay không khác gì hôm qua...
// Today is the same as yesterday...

<0021> \{\m{B}} "Cổng trường... ha."
// \{\m{B}} "The school gates... huh."

<0022> Tôi chùng vai xuống khi nhẩm lại nơi mình cần đến.
// I droop my shoulders as I murmured the destination out loud.

<0023> Tôi còn không thở dài nổi nữa.
// I couldn't even sigh anymore.

<0024> Mười phút trước...
// Ten minutes earlier...

<0025> \{Sunohara} "Về nhà nào, \m{A}."
// \{Sunohara} "Let's go home, \m{A}."

<0026> \{\m{B}} "Ờ"
// \{\m{B}} "Sure."

<0027> Sunohara lên tiếng khi nó đứng dậy và cầm cặp sách của mình.
// Sunohara calls out as he gets up and grabs his bag.

<0028> \{Sunohara} "À đúng rồi, đến nhà tao đi. Có mấy chuyện cần bàn."
// \{Sunohara} "Oh yeah, come visit my place. I have something to discuss."

<0029> \{\m{B}} "Không muốn. Tao có linh cảm không lành."
// \{\m{B}} "Don't wanna. Got a bad feeling about it."

<0030> \{Sunohara} "Tao không định làm gì mày đâu mà!"
// \{Sunohara} "I'm not going to do anything to you!" 

<0031> \{\m{B}} "Sồn sồn lên như thế càng đáng ngờ hơn đấy."
// \{\m{B}} "Getting all riled up like that makes it suspicious."

<0032> \{Sunohara} "Mai em gái tao sẽ đến!"
// \{Sunohara} "My sister is coming tomorrow!"

<0033> \{\m{B}} "Ồ."
// \{\m{B}} "Oh."

<0034> Nghe nó nói mới nhớ, hình như tôi biết chuyện này... 
// Now that he mentions it, I think I remember about that... 

<0035> \{Sunohara} "Này này, nhìn mặt đủ biết mày quên béng rồi..."
// \{Sunohara} "What's with that, your face tells me you forgot..."

<0036> \{\m{B}} "Không, thực sự là tao không nhớ lắm."
// \{\m{B}} "No, I don't really remember it at all."

<0037> \{Sunohara} "Thế thì khác gì nhau!"
// \{Sunohara} "Its meaning is the same!" 

<0038> \{Sunohara} "Đừng nói là mày đến đây nhưng định chuồn đấy nhé..."
// \{Sunohara} "Don't tell me you came here but plan to run away from it..."

<0039> Xoạch...
// Rattle...

<0040> \{Kyou} "Oh, ra là ông ở đây!"
// \{Kyou} "Oh, so there you are!"

<0041> \{Sunohara} "Uwaaa! Fujibayashi Kyou!"
// \{Sunohara} "Uwaah! Fujibayashi Kyou!"

<0042> \{\m{B}} "Bà đến đây làm gì? Em bà đã về rồi."
// \{\m{B}} "... what'd you come here for? Your sister's already gone home."

<0043> \{Kyou} "Biết rồi. Bọn tôi gặp nhau ở hành lang rồi."
// \{Kyou} "I know. We met down the hallway."

<0044> \{\m{B}} "Vậy bà đến đây làm gì?"
// \{\m{B}} "Then what'd you come here for?"

<0045> \{Kyou} "He he..."
// \{Kyou} "Heh heh..."

//
<0046> Cô ấy nhìn tôi với một nụ cười bí hiểm.
// She looks at me with a mysterious smile.

<0047> Và tôi nhớ ra cái nét mặt kiểu này nguy hiểm cỡ nào.
// And I remember how dangerous that facial expression is.

<0048> \{\m{B}} "Sunohara, đi thôi."
// \{\m{B}} "Sunohara, let's go."

<0049> \{Sunohara} "Ế? Nhưng chẳng phải Kyou có việc với mày sao?"
// \{Sunohara} "Eh? But doesn't Kyou have some business with you?"

<0050> \{\m{B}} "Tất nhiên là không."
// \{\m{B}} "Of course not."

<0051> \{Kyou} "Chuyện trọng đại đấy~"
// \{Kyou} "It's something big~"

//
<0052> \{\m{B}} "Tôi về đây."
// \{\m{B}} "I'm going home."

<0053> \{Kyou} "Đã bảo là đợi đã mà, tôi có vài điều quan trọng cần nói."
// \{Kyou} "I said wait, I have something important to say."

<0054> \{\m{B}} "Bỏ tay ra đi, tôi chẳng có gì cho bà cả."
// \{\m{B}} "Hands off, I don't have anything to give you." 

<0055> \{Kyou} "À, tôi thì có đấy."
// \{Kyou} "Well, I do."

<0056> \{Sunohara} "Chỉ là tự hỏi thôi... có phải tao đang cản trở hai người không nhỉ?"
// \{Sunohara} "... just wondering... am I in the way?"

<0057> \{Kyou} "À, ừ, đúng thế đấy."
// \{Kyou} "Ah, yeah, you really are." 

<0058> \{Kyou} "Nhanh chân lên và biến đi."
// \{Kyou} "Hurry up and go."

<0059> \{Sunohara} "Này... tôi sẽ vui vẻ hơn nếu bà nói năng cho tử tế hơn một chút..."
// \{Sunohara} "Hey... I would be happy if you'd say it just a little bit more nicely..."

<0060> \{Kyou} "Nhanh chân lên và biến đi~"
// \{Kyou} "Hurry up and go~"

<0061> \{Sunohara} "Cái điệu cười của bà làm tôi đau lòng lắm đấy!"
// \{Sunohara} "Your smile really hurts me!" 

<0062> \{Kyou} "Và cậu, \m{B}. Cậu chưa thể về nhà bây giờ, đúng không?"
// \{Kyou} "And you, \m{B}. You can't go home yet, alright?"

<0063> \{\m{B}} "Sao không chứ?"
// \{\m{B}} "Why not?"

<0064> Ngay lúc đó cô ấy ném cho tôi một cái nhìn ngờ vực, và rồi Kyou kéo mặt tôi lại gần cô ấy.
// She gave me a suspicious look no sooner than that, and then Kyou firmly pulled my face closer to her.

//
//
<0065> Rõ ràng rằng Kyou không chịu để tôi đi khi quàng chặt vào tay tôi.
// It appears that she's definitely not letting go as she clings onto my arm.

<0066> Và rồi cô ấy thì thầm sát tai tôi.
// She then whispers closely into my ear.

<0067> \{Kyou} (\size{20}Nó đang đợi ông ở ngoài cổng đấy.\size{})
// \{Kyou} (\size{20}She's waiting for you at the gates.\size{})

<0068> \{\m{B}} (\size{20}Ai cơ?\size{})
// \{\m{B}} (\size{20}... who is?\size{})

<0069> \{Kyou} (\size{20}Ông hiểu ý tôi mà, đúng không?\size{})
// \{Kyou} (\size{20}You do know what I mean, right?\size{})

<0070> \{\m{B}} (\size{20}.........\size{})
// \{\m{B}} (\size{20}.........\size{})

<0071> \{Kyou} (\size{20}Đó là giai đoạn hai trong kế hoạch vĩ đại nhằm đưa ông và nó lại gần nhau của tôi đấy!\size{})
// \{Kyou} (\size{20}It's part two of my big plan to get you and Ryou close together!\size{})

<0072> Cô ấy toét miệng cười và giơ ngón cái lên ra hiệu.
// Grinning, she gives a thumbs up.

<0073> \{\m{B}} (\size{20}Tôi sẽ về đường cổng sau. Tránh ra nào.\size{})
// \{\m{B}} (\size{20}I'm going home from the back gates. Let me go.\size{}) 

//
<0074> \{Kyou} (\size{20}C~ò~n l~â~u!\size{})
// \{Kyou} (\size{20}N~o~ w~a~y~!\size{})

<0075> Cô ấy nói, còn tay thì bám chặt vào tôi.
// She says that, strongly clinging on to me with her arm.

<0076> \{\m{B}} (\size{20}Để tôi đi nào!\size{})
// \{\m{B}} (\size{20}Lemme go!\size{})

<0077> \{Kyou} (\size{20}Không!\size{})
// \{Kyou} (\size{20}No!\size{})

<0078> \{\m{B}} (\size{20}Tôi không đến đó đâu!\size{})
// \{\m{B}} (\size{20}I'm not going!\size{})

<0079> \{Kyou} (\size{20}Nhanh lên và đi đi.\size{})
// \{Kyou} (\size{20}Hurry up and go!\size{})

<0080> \{\m{B}} (\size{20}Không!\size{})
// \{\m{B}} (\size{20}I won't!\size{})

<0081> \{Kyou} (\size{20}Đi đi!\size{})
// \{Kyou} (\size{20}Go!\size{})

<0082> \{\m{B}} (\size{20}........\size{}
// \{\m{B}} (\size{20}.........\size{})

<0083> \{Kyou} (\size{20}........\size{}
// \{Kyou} (\size{20}.........\size{})

<0084> Không ổn... cứ tung hứng qua lại thế này chỉ tổ mất thời gian...
// No good... throwing remarks back and forth now is nothing but a waste of time...

<0085> \{\m{B}} (\size{20}..... mà này, Kyou...\size{})
// \{\m{B}} (\size{20}... by the way, Kyou...\size{})

<0086> \{Kyou} (\size{20}Hửm? Ông muốn đi rồi hả?\size{})
// \{Kyou} (\size{20}Hmm? You feel like going?\size{})

<0087> \{\m{B}} (\size{20}Chỗ đó đang chạm vào đấy, biết không?\size{})
// \{\m{B}} (\size{20}It's touching, you know?\size{})

<0088> \{Kyou} (\size{20}... đang chạm vào á? Cái gì chạm cơ?\size{})
// \{Kyou} (\size{20}... it's touching? What is?\size{})

<0089> \{\m{B}} (\size{20}Cũng khá mềm đấy nhỉ...\size{})
// \{\m{B}} (\size{20}Isn't it quite soft...\size{})

<0090> \{Kyou} ".........."
// \{Kyou} "........."

<0091> \{Kyou} "!!"
// \{Kyou} "!!"

<0092> Khuôn mặt cô ấy ngay lập tức đỏ bừng như gấc chín.
// Her face immediately popped, blushing red all over.

<0093> Cô ấy nhanh chóng buông tôi ra và lấy tay che ngực.
// She immediately gets away from me and covers her chest with her arms.

<0094> \{Kyou} "C...c...cc~...cái đồ~!"
// \{Kyou} "W...w...ww~...why you~!"

<0095> \{\m{B}} "Chờ đã! Sao đấy lại là lỗi của tôi?"
// \{\m{B}} "Wait a second! Why is it my fault!?"

<0096> \{Kyou} "Không phải giải thích gì hết! Tôi chỉ thấy bực mình thôi!"
// \{Kyou} "No need for explanations! I'm just pissed!"

<0097> \{\m{B}} "Tôi là người bực mình mới đúng!"
// \{\m{B}} "I should be the one who's pissed!"

<0098> Ngớ ngẩn làm sao.
// How absurd.

<0099> Cô ấy mới là người kéo tôi vào ngực mình... À, cảm giác cũng không tệ, vì tôi là con trai mà...
// She's the one who's pulling me to her chest... well, it didn't feel bad for me since I'm a man myself... 

//
//
<0100> Kể cả vậy, sao tôi lại có lỗi chứ?
// But even still, why am I at fault?

<0101> \{Sunohara} "Um... tôi nghĩ là mình đang cản trở, vậy chắc là tôi nên đi trước."
// \{Sunohara} "Um... I think I'm \breally\u in the way, so I guess I'll be going now."

<0102> \{Kyou} "A, ông vẫn còn ở đây sao? Nhanh lên và biến đi."
// \{Kyou} "Ah, you're still here? Hurry up and go!"

<0103> \{Sunohara} "Làm ơn nói tử tế hơn một chút nào..."
// \{Sunohara} "Please say it a little more nicely..." 

//
<0104> \{Kyou} "Nếu ông không biến đi trong vòng ba giây, tôi sẽ nhổ từng cái lông mày của ông cho đến khi trụi hết thì thôi."
// \{Kyou} "If you don't disappear within three seconds, I'll pull your eyebrows out one by one until I have enough!" 

//
<0105> \{Sunohara} "Được rồi... tôi sẽ biến ngay đây..."
// \{Sunohara} "Okay... I'll disappear now..." 

//
<0106> \{\m{B}} "Này, chờ tí, tao cũng đi nữa."
// \{\m{B}} "Hey, wait a second, I'm going too."

<0107> \{Kyou} "Tôi đã nói là ông đừng có mà làm thế rồi mà!"
// \{Kyou} "I told you not to!"

<0108> \{Sunohara} "A, \m{A}, về chuyện em gái tao, mày không cần phải bận tâm nữa đâu."
// \{Sunohara} "Ah, \m{A}, about my little sister, you don't really need to think about it anymore." 

//
<0109> \{Sunohara} "Có vẻ là mày có đủ chuyện để lo rồi, nên tao sẽ tự xoay sở vậy."
// \{Sunohara} "It seems you have your own problems, so I'll try to figure something out myself." 

<0110> \{Sunohara} "Và thêm nữa, tao nói với tư cách một người bạn này... tao nghĩ cô gái mày chọn cũng được đấy."
// \{Sunohara} "And also, I'm saying this as a friend... I think the girl you chose is good." 

<0111> \{Sunohara} "À, \m{A}, tao nói với tư cách một người bạn này... tao nói với tư cách một người bạn này."
// \{Sunohara} "Ah, \m{A}, I'm saying this as a friend... I think the girl you chose is good."

<0112> \{Sunohara} "Tao... tao nói sai à?"
// \{Sunohara} "Am... am I wrong?!"

<0113> \{\m{B}} "Đừng có nói nhăng cuội nữa!"
// \{\m{B}} "Don't say such crap!"

<0114> \{Kyou} "Nhanh lên và biến đi cho khuất mắt tôi!"
// \{Kyou} "Hurry up and get going!"

<0115> \{Sunohara} "V-vâng!"
// \{Sunohara} "O-okay!"

<0116> Sunohara phi thẳng ra khỏi lớp học nhanh như chớp.
// Sunohara immediately leaves the classroom with lightning speed.

<0117> Cả Kyou và tôi đều khẽ thở dài khi thấy nó đi khỏi.
// Both Kyou and I give a small sigh as we see him leave.

<0118> \{\m{B}} "Chết, lúc nãy tôi bảo nó là đừng về nhà!"
// \{\m{B}} "Crap, I was telling him a while ago not to go home!"

<0119> \{Kyou} "Ahaha! Kệ đi. Rõ ràng, chuyện thành ra thế này là do số phân rồi."
// \{Kyou} "Ahahahaha! That's fine. Surely, it turned out like this because of fate." 

<0120> \{\m{B}} "Tôi đi đây. Chắc tôi đuổi kịp được nó nếu chạy theo."
// \{\m{B}} "I'm going. I might catch up to him if I run after him."

<0121> Tôi kẹp cặp của mình vào nách và bước đi.
// I carry my bag under my arm and advance.

<0122> Đúng lúc đó...
// At that moment...

<0123> \{Kyou} "Ồ!~ cuối cùng thì vẫn đi với Youhei ha~"
// \{Kyou} "Ohh~ going with Youhei in the end, huh~"

<0124> \{\m{B}} "... \bhử?\u"
// \{\m{B}} "... \bhuh?"\u

<0125> \{Kyou} "Ông chẳng làm nổi cái gì nếu chỉ có một mình đúng không."
// \{Kyou} "You can't do anything if you're alone, huh."

<0126> \{\m{B}} "Ý bà là gì nào...?"
// \{\m{B}} "What do you mean by that...?"

<0127> \{Kyou} "Hửmm? Chỉ là tôi đang băn khoăn có phải ông sợ hãi hay không thôi."
// \{Kyou} "Hmm~? I'm just wondering if you're scared." 

//
//
<0128> \{\m{B}} "\bGÌ CƠ?!"\u
// \{\m{B}} "\bWHAT?!"\u

<0129> \{Kyou} "Có vẻ ông chẳng có đủ khả năng để bảo vệ dù chỉ một cô gái đâu."
// \{Kyou} "It seems you don't have the ability to escort a single girl."

<0130> \{Kyou} "À, ai chẳng làm được thế, nhưng ông không làm được thì chịu thôi chứ biết sao..."
// \{Kyou} "Well, everyone should be able to do that, but I guess it can't be helped if you can't..."

//
<0131> \{Kyou} "Nhưng, thế nghĩa là ông thậm chí còn thấp kém hơn cả Youhei nữa~ "
// \{Kyou} "But, that'd mean you're an even lower person than Youhei~"

//
//
//
//
//
<0132> Cô ấy nhún vai và giơ hai tay ngang vai trong lúc cố ý thở dài.
// She shrugs and raised both her hands at her shoulder level as she sighed on purpose. 

<0133> Tôi... tôi thậm chí còn thấp kém hơn cả Sunohara ư...?
// I... I'm even lower than Sunohara...?

<0134> Tôi chưa từng nghe những lời sỉ nhục như vậy từ trước đến giờ.
// I've never heard such humiliating words ever in my life.

<0135> \{\m{B}} "\bĐương nhiên là tôi có thể.\u"
// \{\m{B}} "\bOf course I can.\u"

<0136> Tôi tiến tới mà chẳng cần thêm lí do nào nữa.
// I advance without any further reason. 

<0137> \{\m{B}} "Cổng trường, phải không?"
// \{\m{B}} "It's the school gates, right?"

<0138> \{Kyou} "Ừ. Chính xác"
// \{Kyou} "Yup. That's right." 

<0139> Và rồi...
// And then--... 

//
<0140> Cộp... cộp... cộp... cộp...
// Tap... tap... tap... tap...

<0141> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0142> Tôi sẽ đến đó sớm thôi...
// I'll arrive there soon...

<0143> \{\m{B}} ".... hà....."
// \{\m{B}} "... sigh......"

<0144> Tôi bị cô ấy xỏ mũi rồi...
// She got me...

<0145> Đến khi nguôi giận, tôi thấy mình lại ở bên ngoài lớp học. 
// By the time my temper cooled, I was outside the classroom again.

<0146> Tôi nặng nhọc bước đi.
// I tread heavily.

<0147> Có nên nấp đi cho tới lúc Fujibayashi bỏ cuộc và về nhà không nhỉ...?
// Should I hide until Fujibayashi gives up and goes home...?

<0148> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0149> Đi giết thời gian ở đâu đó.
// Go waste time somewhere

<0150> Biết điều và ra chỗ cổng trường.
// Be nice and head to the gates

<0151> .........
// .........

<0152> ......
// ......
 
<0153> ...
// ...

<0154> Ánh tà dương chói mắt...
// The dazzling sunset...

<0155> Tôi phí khoảng ba mươi phút đi lòng vòng trong sân trường vắng vẻ.
// I waste about thirty minutes of my time in the lonely courtyard.

<0156> Không thấy bóng dáng của học sinh nào cả.
// The students have disappeared from the school.

<0157> Tôi có thể nghe được giọng nói vọng lại từ sân trường của những học sinh bận rộn đang tham gia các hoạt động câu lạc bộ.
// I could hear the faint voices of the busy students doing club activities from the school grounds.

<0158> Thực lòng mà nói, vấn đề này khá rắc rối đây...
// Honestly, this is quite the problem...

<0159> Chỉ vì học cùng lớp, mà Kyou đã muốn tôi và em gái cô ấy thành đôi.
// Just because we became classmates, she expects us to get together already.

<0160> Chậc, có lẽ chị em thì hay làm thế.
// Well, I guess that's what sisters often do. - Kinny Riddle

<0161> Nhưng cô ấy quan tâm đến em gái mình quá nhiều, trời đất ạ.
// But she watches over her way too much, man.

<0162> \{\m{B}} "... giờ chắc là ổn rồi..."
// \{\m{B}} "... should be okay now..."

<0163> Tôi nhìn xung quanh một chút, và đứng lên khỏi bức tường đá.
// I look around a bit, and get up from the stone wall.

<0164> Đúng lúc đó--...!
// At that moment--...!

<0165> size{40}Vuuuuuù!!\shake{7}\size{}
// \size{40}Swoooosh!!\shake{7}\size{}

<0166> Một vật nóng bỏng vừa sượt qua tai tôi, đánh vỡ một mảng tường và làm mảnh vụn bay tung tóe.
// A hot object just passed by my ear, breaking a portion of the stone wall and sending out debris.

<0167> \{\m{B}} "... ế...?"
// \{\m{B}} "... eh...?"

<0168> Vài tờ giấy bay phất phơ trong không khí.
// Several pieces of paper flutter through the air.

<0169> Khi nhìn lại phía sau, tôi thấy một quyển từ điển tiếng Trung nhô ra khỏi bức tường đá...
// As I look behind, a Chinese dictionary was sticking out of the stone wall...

<0170> K... không thể nào...
// I... It can't be...

<0171> \{Kyou} "\m{B}~"
// \{Kyou} "\m{B}~"

<0172> Tôi, tôi không dám quay lại...
// I, I don't dare turn around...

<0173> Có vẻ như tôi đang bị kẹt trong một tình huống cực kì, cực kì nguy hiểm...
// I seem to be stuck in a very, very dangerous atmosphere... 

//
<0174> Chẳng lẽ đây là... bộ mặt đáng sợ nhất của cô ấy sao...??
// Is this... her most scary side...??

<0175> Tôi có thể cảm nhận được sát khí cuồn cuộn phía sau mình.
// I can feel the stirring atmosphere behind me.

<0176> Và rồi, cô ấy đặt tay lên vai phải tôi...
// And then, she puts her hand on my right shoulder...

<0177> Thay vì cảm thấy hơi ấm, toàn thân tôi lạnh buốt.
// It should have felt warm, but instead, it sends cold shivers towards my body. 

<0178> \{Kyou} "Đúng là ông có lá gan to thật~ vì lí do gì mà ông còn ở đây hả? Hả?"
// \{Kyou} "You've really got some guts~ what's your reason for being here? Well? Hmm?"

<0179> \{\m{B}} "À... ờ thì... ừm... Kyou...\p-san?"
// \{\m{B}} "W... well... um... Kyou...\p-san?" 

//
<0180> Ngón tay cô ấy từ từ bấu chặt lấy vai tôi.
// Her fingers are slowly eating into my shoulders.

<0181> \{Kyou} "Ông đang viết di chúc phải không~?"
// \{Kyou} "Were you writing your will~?" 

//
<0182> \{Kyou} "Tôi sẽ đọc nó trước khi đốt nó trước mặt ong, vậy nên đưa tôi xem nào. Nhanh lên?"
// \{Kyou} "I'll read it in front of you then burn it, so show it to me. Come on?"

//
<0183> \{\m{B}} "Không... không phải là... tôi...tôi--!!"
// \{\m{B}} "No... that's not... I... I--!!"

<0184> Tôi rũ bàn tay Kyou đặt trên vai mình ra và quay lại đối mặt với cô ấy.
// I shake off her hands from my shoulder as I turn to face her.

<0185> \size{40}Thình thịch thình thịch!!\size{} 
// \size{40}Dun dun dun dun dun!!\size{} 

//
//
<0186> \{\m{B}} "Ý!"
// \{\m{B}} "Ick!"

<0187> Tôi á khẩu ngay khi vừa quay người lại.
// I was speechless the moment I turned around.

<0188> Cô ấy vỗ cả hai tay lên vai tôi.
// She slapped both her hands onto my shoulders.

<0189> Ngay sau đó, khuôn mặt Kyou đã ở ngay sát tôi, gần đến mức suýt chạm mũi vào nhau.
// Soon after that, Kyou's face was in front of me, almost by the tip of her nose.

<0190> Tuy trông Kyou khá bình tĩnh, tôi vẫn không thể thấy được nét mặt vì cô ấy cứ nói và tiến lại gần tôi.
// Though she looks composed, I couldn't see her facial expression as she spoke and came closer to me.

//
//
<0191> \{Kyou} "Cái đồ! Ông có biết Ryou nó thấy thế nào khi đợi ông không?"
// \{Kyou} "Why you! Do you know how Ryou felt waiting for you?!"

//
<0192> \{\m{B}} ".........."
// \{\m{B}} "........."

<0193> \{Kyou} "Nó đang khóc đấy, biết không!"
// \{Kyou} "She was crying, you know!"

<0194> \{\m{B}} "Chờ chút... đó là lỗi \bcủa tôi\u ư?"
// \{\m{B}} "Wait a second... that's \bmy\u fault?"

<0195> \{Kyou} "Tất nhiên rồi!"
// \{Kyou} "Of course it is!"

<0196> \{\m{B}} "Tỉnh lại đi nào!"
// \{\m{B}} "Wake up already!"

<0197> \{Kyou} "Gì...!"
// \{Kyou} "Wha...!"

<0198> Khuôn mặt cô ấy đỏ bừng lên vì giận.
// Her face turns red through anger.

//
<0199> \{\m{B}} "Chẳng phải đó là do cái thói tọc mạch thừa thãi của bà ư?"
// \{\m{B}} "Isn't it because of your needless, nosy attitude?"

<0200> \{Kyou} "Tọc mạch là thế nào? Tôi làm thế là vì nó--"
// \{Kyou} "What do you mean by nosy attitude?! I'm doing this for her--"

<0201> \{\m{B}} "Fujibayashi có bắt bà làm thế này không?"
// \{\m{B}} "Did Fujibayashi put you up to this?"

<0202> \{Kyou} "Ế...? Điều đó... à thì, nó không nhờ tôi nhưng..."
// \{Kyou} "Eh...? T-that's... well, she didn't really ask me but..."

<0203> \{\m{B}} "Đầu tiên, mục đích của tôi ở đây là gì?"
// \{\m{B}} "First of all, what's my purpose here?"

<0204> \{Kyou} "Điều đó... không cần thiết."
// \{Kyou} "That's... not necessary."  

<0205> \{\m{B}} "Vậy, tôi hẹn hò với em gái bà và nói thế với cô ấy thì chắc không sao đâu nhỉ?"
// \{\m{B}} "Then, is it all right if I go out with your sister and tell her that?" 

<0206> \{Kyou} "Thế thì quá thô lỗ! Hẹn hò thì phải ra hẹn hò chứ!"
// \{Kyou} "That would be rude! You should go out with her properly!"

<0207> \{\m{B}} "Do bà khiến tôi phải làm vậy thôi."
// \{\m{B}} "You're just making me do it."

<0208> \{\m{B}} "Và lờ đi mục đích của tôi thì là thế đấy."
// \{\m{B}} "And that's what ignoring my purpose means."

<0209> \{\m{B}} "Thêm nữa, nếu bà hẹn hò với người mình không thích thì chuyện sẽ chẳng đi đến đâu cả."
// \{\m{B}} "Also, there's no way things will work out if you go out with someone you don't like."

<0210> \{Kyou} "Chẳng phải vì thế mà ông phải dành thời gian cho nó hay sao?"
// \{Kyou} "Isn't that the reason why you must spend time with her?!" 

<0211> \{\m{B}} "Ờ thì, có thể là thế, nhưng..."
// \{\m{B}} "Well, that's probably true, but..."

<0212> \{\m{B}} "/mào, giờ thì bà tọc mạch thật đấy."
// \{\m{B}} "Anyway, you're really being nosy now."

<0213> \{\m{B}} "Tôi gần như chẳng biết gì về cô ấy cả... Bà nghĩ tôi có thể ăn trưa và về cùng cô ấy sao?"
// \{\m{B}} "I don't really know anything about her... you think I can eat and go home together with her?" 

<0214> \{\m{B}} "Bọn tôi chẳng có gì để nói với nhau cả, và bao nhiêu cảm xúc cũng vì thế mà trôi sông thôi!"
// \{\m{B}} "We wouldn't have anything to talk about, and the mood would be ruined!"

<0215> \{\m{B}} "Nếu cứ tiếp diễn thế này, thì bọn tôi sẽ ngày càng xa rời thay vì xích lại gần nhau đấy."
// \{\m{B}} "If we continue this, we'll fall apart instead of getting closer together."

<0216> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."

//
<0217> Kyou cúi đầu, tỏ vẻ thất vọng.
// Kyou hung her head, disappointed.

<0218> \{Kyou} "... gì thế... ông nói cứ như là một người khác hẳn..."
// \{Kyou} "... what's this... you sound like a different person..."

<0219> \{\m{B}} "Nhưng tôi không nói sai, đúng chứ?"
// \{\m{B}} "But I'm not wrong, am I?"

<0220> \{Kyou} ".........."
// \{Kyou} "........."

<0221> Vẫn giữ vẻ mặt ấy, Kyou gật đầu.
// With that face, she nods.

<0222> \{\m{B}} "vậy tôi về đây."
// \{\m{B}} "Then I'm going home."

<0223> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."

<0224> Tôi thở dài khi đi ngang qua cô ấy.
// I sigh as I pass beside her.

<0225> \{Kyou} "...\m{B}!"
// \{Kyou} "...\m{B}!"

<0226> \{\m{B}} "Hả, còn gì nữa sao?"
// \{\m{B}} "... what, is there something more?"

<0227> Tôi ngoái đầu lại nhìn cô ấy.
// I look at her over my shoulder.

<0228> \{Kyou} "Ông đã... có người con gái mình thích chưa?"
// \{Kyou} "Do you... have a girl you like?"

<0229> \{\m{B}} "Không biết nữa. Tôi không nghĩ mình đang yêu ai cả."
// \{\m{B}} "I dunno. I don't think I'm in love right now."

<0230> Tôi nhún vai trả lời.
// I shrug my shoulders in response.

<0231> ... Đi nào...
// ... Let's go...

<0232> Khung cảnh nhuộm tuyền một màu đỏ khi vầng dương sắp tắt.
// The scenery itself was dyed in red as the sun is about to set.

<0233> Bóng tối trải dài trên mặt đất.
// The shadows stretched far on the ground.

<0234> Nếu bóng của ai đó ở gần chân tôi, thì nghĩa là người đó đang ở khá xa...
// If someone's shadow was near my feet, it'd mean their body was far away...

<0235> Và trong khung cảnh chán ngán đó--
// And in that depressing scenery--...

<0236> Cô ấy ở đó.
// She was there.

<0237> Đứng chờ ở cổng trường, tay xách cặp và đôi mắt cứ dán chặt xuống mặt đất.
// Waiting by the school gate walls, she held onto her bag while staring at the ground.

<0238> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0239> Tình huống giống hệt bữa trưa hôm qua, cứ như tôi là người hẹn cô ấy.
// The set-up is probably the same as yesterday's lunch, as if I was the one calling her out.

<0240> Tôi nắm chặt chiếc cặp và quyết định tiến về phía cổng trường.
// I grab hold of my bag again and decide to head towards the school gates.

<0241> \{Ryou} "... a..."
// \{Ryou} "... ah..."

<0242> Fujibayashi ngước nhìn lên và nhận ra tôi.
// Fujibayashi looks up, noticing me.

<0243> Ánh mặt trời khiến cho khuôn mặt cô ấy mang một màu hồng khác lạ.
// The setting sun brought about a different type of redness to her face.

<0244> \{\m{B}} "Xin lỗi vì bắt bạn phải đợi."
// \{\m{B}} "Sorry for keeping you waiting."

<0245> \{Ryou} "Không đâu... không phải vậy đâu."
// \{Ryou} "N-not at all... it's not like that."

<0246> \{Ryou} "Mình cũng vừa mới đến thôi mà."
// \{Ryou} "I came here just now, after all."

<0247> Nói dối...
// Liar...

<0248> Bạn rời khỏi lớp sớm hơn tớ nhiều...
// You left the classroom long before me...

<0249> \{Ryou} "A... ưm..."
// \{Ryou} "Ah... um..."

<0250> Cô ấy bối rối nhìn trước nhìn sau trong khi vẫn giữ im lặng.
// Her eyes fidgeted back and forth as she remained quiet.

<0251> Có lẽ cô ấy có điều gì đó muốn nói với tôi, nhưng vì quá ngượng mà không thốt nên lời.
// Maybe she has something to say to me, but she's so embarrassed that the words couldn't come out.

<0252> \{\m{B}} "Mình cũng về nào."
// \{\m{B}} "Let's just head home."

<0253> \{Ryou} "Ư-ừ."
// \{Ryou} "O-okay."

<0254> Một màu tím của hoàng hôn trải dài trên con đường nhựa.
// A violet color came upon the asphalt from the sunset.

<0255> Nó sẽ lại trở nên lạnh lẽo khi vầng dương kia lặn mất.
// It will be cold again once the sun sets.

<0256> Những làn gió thổi thật dễ chịu.
// The winds gave a pleasant feeling as they blew.

<0257> Và trong khung cảnh ấy, những chiếc bóng trải dài bắt đầu di chuyển, dù bị hút chặt xuống mặt đất.
// And in that, the stretching shadows moved, though fixed on the ground.

<0258> Chỉ có tôi và Fujibayashi...
// Just me and Fujibayashi...

<0259> Chẳng nói với nhau một lời nào.
// Not saying a single word.

<0260> Tôi quyết định nhìn sang phía cô ấy.
// I decide to turn my eyes toward her.

<0261> Fujibayashi cứ đỏ mặt mãi và cúi gằm xuống khi bước đi.
// Fujibayashi continued blushing as she looks down at her feet while walking.

<0262> Tôi nghĩ nếu mình mà không nói gì, thì sự im lặng này sẽ kéo dài tới khi cả hai tạm biệt nhau mất.
// I think if I don't say anything, this silence is only going to continue until we say our farewells.

<0263> Thật bức bối.
// It's suffocating.

<0264> Lúc này, có lẽ tôi sẽ thử hỏi về thế mạnh của cô ấy.
// For now, I guess I'll try to ask her what she's good at.

<0265> \{\m{B}} "Này, Fujibayashi."
// \{\m{B}} "Hey, Fujibayashi."

<0266> \{Ryou} "G-gì vậy?"
// \{Ryou} "Y-yes?"

<0267> Ryou quay sang phía tôi đột ngột và nhanh đến nỗi trông như cô ấy sẽ bị đau khi làm thế.
// She turned her head toward me so suddenly and forcefully that it looked like it hurt her. 

<0268> Khuôn mặt cô ấy càng lúc càng đỏ.
// Her blushing face appears to become even more red.

<0269> \{\m{B}} "Bạn thích bói toán, đúng không?"
// \{\m{B}} "You like fortune telling, right?"

<0270> \{Ryou} "Ế? À-ừ."
// \{Ryou} "Eh? Y-yes."

<0271> \{\m{B}} "Vì sao vậy?"
// \{\m{B}} "Why is that?"

<0272> \{Ryou} "Tuy... bạn hỏi tớ tại sao... thì..."
// \{Ryou} "Though... you ask me why... well..."

<0273> \{\m{B}} "Phải chăng vì đã trải qua một điều hay ho gì đấy nên bạn thích nó?"
// \{\m{B}} "Have you experienced something great that you came to like it?"

//
//
//
//
<0274> \{Ryou} "Tớ... không phải vậy nhưng..."
// \{Ryou} "I... it's nothing like that but..."

<0275> \{Ryou} "Ưm..."
// \{Ryou} "Um..."

<0276> \{Ryou} "Vì... t-tớ là con gái..."
// \{Ryou} "Because... I-I'm a girl..."

<0277> Cô ấy liếc nhìn như để kiểm tra nét mặt tôi trước khi nói ra điều đó.
// She glances at my facial expression as if checking the situation after she says that.

<0278> Đó là... câu trả lời ư?
// ... is that... an answer?

<0279> \{Ryou} "Con gái bẩm sinh đã thích bói toán rồi."
// \{Ryou} "Girls like fortune-telling on a genetic level."

<0280> Và cô ấy vẫn tiếp tục đi...
// And she even keeps on going...

<0281> \{\m{B}} "Nhưng, bói toán là như thế thật sao?"
// \{\m{B}} "But, is that really what fortune telling's all about?"

<0282> \{Ryou} "...?"
// \{Ryou} "...?"

<0283> \{\m{B}} "Tớ không nghĩ là có nhiều người đi bói đâu."
// \{\m{B}} "I don't think there are a lot of people that do fortune telling."

<0284> \{Ryou} "V-vậy sao...?"
// \{Ryou} "I-is that so...?"

<0285> \{\m{B}} "Thì, ngoài bạn ra, tớ có thấy ai trong trường mình nữa đâu?"
// \{\m{B}} "Well, other than you, I don't see anyone else in our school."

<0286> \{Ryou} "...ưm... nhưng xem bói rất vui mà."
// \{Ryou} "... um... but fortune telling is fun."

<0287> \{Ryou} "Tuy là đang xem bói cho người khác, nhưng nó khiến mình thấy phấn khích như thể đó là vận mệnh của chính bản thân vậy."
// \{Ryou} "Though I'm reading other people's fortunes, it makes me feel excited as if it's my own fortune."

<0288> \{\m{B}} "À, mỗi người đều có cách riêng để tìm lấy niềm vui nhỉ."
// \{\m{B}} "Well, people have their own ways of having fun."

<0289> \{Ryou} "..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0290> Fujibayashi kêu lên như thể chợt nảy ra một ít kiến.
// Fujibayashi lets out a voice as if she suddenly has an idea.

<0291> Và rồi cô ấy đưa tay vào túi áo và lấy ra bộ bài yêu thích của mình.
// And then she reaches into the pocket of her shirt and pulls out her favorite playing cards.

<0292> \{Ryou} "Ư-ưmm, \m{A}-kun, bạn có muốn tớ bói cho bạn về chuyện gì đó không?"
// \{Ryou} "U-umm, \m{A}-kun, would you like me to tell your fortune about anything in particular?" 

<0293> \{\m{B}} "Vậy, bữa tối thì thế nào?"
// \{\m{B}} "Then, how about dinner?"

<0294> \{Ryou} "Được, tớ hiểu rồi."
// \{Ryou} "Okay, I understand."

<0295> Mỉm cười vui vẻ, cô ấy gật đầu và bắt đầu tráo bài.
// Smiling pleasantly, she nods and begins shuffling the playing cards.

<0296> Có vẻ cô ấy hoạt bát hơn khi bói cho người khác...
// She seems lively when she's doing her fortune-telling...

<0297> Nói vậy chứ... với mấy quân bài đó thì cô ấy đoán ra món gì đây...?
// Speaking of which... exactly what kind of meal will she predict with her cards...?

<0298> Fujibayashi chậm rãi rút ra hai lá bài trong khi tôi thắc mắc.
// Fujibayashi slowly pulls out two cards as I cast out my concerns.

<0299> Này... tớ không cần tự mình rút bài hả?
// Hey... I don't need to pull the cards myself?

<0300> \{Ryou} "Vậy thì... bữa tối của \m{A}-kun sẽ là..."
// \{Ryou} "So then... \m{A}-kun's dinner will be..."

<0301> \{Ryou} "A, tuyệt quá. Bạn sẽ được thưởng thức một bữa ăn linh đình kiểu Pháp."
// \{Ryou} "Ah, amazing. You'll be getting a full course of French food."

<0302> Trật lất...
// It's completely off...

<0303> \{\m{B}} "Mình có thể hỏi một câu không...?"
// \{\m{B}} "Can I ask something...?"

<0304> \{Ryou} "Ừ?"
// \{Ryou} "Yes?"

<0305> \{\m{B}} "Làm thế nào mà mấy quân bài lại liên quan đến món ăn kiểu Pháp được?"
// \{\m{B}} "How are the playing cards in any way related to French cooking?"

<0306> \{Ryou} "À... nó là về hai quân bài này..."
// \{Ryou} "Well... it's about these two cards..."

<0307> Cô ấy giơ hai lá bài lên bằng những ngón tay thanh mảnh của mình.
// Her slender fingers hold up the two cards.

<0308> Một con át cơ và một con K bích...
// An ace of hearts and king of spades...

<0309> \{Ryou} "Quân át và quân K là sự khởi đầu và kết thúc. Nói cách khác, chúng có nghĩa là mọi thứ."
// \{Ryou} "The ace and the king are the beginning and the end. In other words, it means everything."

<0310> Và đó là một bữa linh đình...?
// And that'd be a full course...?

<0311> \{Ryou} "Và đối với quân K bích này..."
// \{Ryou} "And regarding this king of spades..."

<0312> \{Ryou} "Râu của ông ấy trông giống Pierre-san."
// \{Ryou} "His beard looks like Pierre-san."

<0313> ... Ai cơ?
// ... who?

<0314> \{Ryou} "Ông ấy giống một quý ông người Pháp, đúng không?"
// \{Ryou} "He looks like a French gentleman, right?"

<0315> \{\m{B}} "Không... tớ không nghĩ nó có nghĩa như vậy đâu..."
// \{\m{B}} "No... I don't think that's what it means..."

<0316> Tôi chẳng thấy gì trên cái bộ râu thảm hại của quân K đó...
// I don't see anything in that shabby beard on that king card...

<0317> \{\m{B}} "À... dù sao thì, lời tiên đoán của bạn nói rằng bữa tối của tớ sẽ khá là thịnh soạn, đúng không?"
// \{\m{B}} "Well... in any case, your fortune telling says my dinner will be quite luxurious, won't it?"

<0318> \{Ryou} "Phải đó."
// \{Ryou} "Yes."

<0319> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi."
// \{\m{B}} "I see."

<0320> Nói cách khác, nó có thể sẽ là vài... món ăn rất đáng sợ.
// In other words, it's probably going to be some... very scary food.

<0321> À... nói là trong trường hợp xấu nhất có lẽ sẽ chẳng có món ăn nào cũng được...
// Well... I could also say that there might be no food at all in the worst case...

<0322> \{Ryou} "Ư... ưm..."
// \{Ryou} "U... um..."

<0323> \{\m{B}} "Hửm? Gì vậy?"
// \{\m{B}} "Hmm? What is it?"

<0324> \{Ryou} "À, tớ có thể... hỏi lại bạn một câu không...?"
// \{Ryou} "Uh, may I... also ask you something...?"

<0325> Cô ấy nói, trong khi vẫn nhìn chăm chăm xuống mặt đất như thể hỏi tôi là một tội lỗi vậy.
// So she says, while looking down on the ground as if it's a sin to ask me a question.

<0326> \{\m{B}} "Ừ, không sao đâu mà."
// \{\m{B}} "Yeah, I don't mind."

<0327> \{Ryou} "Ư...ừ..."
// \{Ryou} "O... okay..."

<0328> Trút được gánh nặng, cô ấy ngước lên nhìn tôi.
// Drooping her shoulders, she glances up at me.

<0329> \{Ryou} "Ư... ưm..."
// \{Ryou} "U... um..."

<0330> \{Ryou} "Mình... nên nói như thế nào nhỉ...?"
// \{Ryou} "How... should I say this...?"

<0331> \{Ryou} "........"
// \{Ryou} "........."

<0332> \{\m{B}} "Đừng im lặng thế. Bạn có điều cần hỏi mà, phải không?"
// \{\m{B}} "Don't be silent. You have something to ask, right?"

<0333> \{Ryou} "A... ừ... Tớ xin lỗi..."
// \{Ryou} "Ah... uh... I'm sorry..."

<0334> Cô ấy vừa xin lỗi vừa khẽ thu mình lại.
// She apologizes as her body shrinks a bit.

<0335> \{\m{B}} "Vậy, chuyện gì nào?"
// \{\m{B}} "So, what is it?"

<0336> \{Ryou} "Ưm... ưm... Đây là...một..."
// \{Ryou} "Um... um... this is... a..."

<0337> \{Ryou} "... b...b.."
// \{Ryou} "... d.... d..."

<0338> \{\m{B}} "B...?"
// \{\m{B}} "'D'...?"

<0339> \{Ryou} "B... buổi hẹn hò... phải không?"
// \{Ryou} "D... date... isn't it?"

<0340> \{\m{B}} ".........?"
// \{\m{B}} ".........?"

<0341> Hẹn hò ư...?
// Date...?

<0342> Chỉ đi về cùng nhau thế này ư?
// Just going home like this?

<0343> \{Ryou} "A... ưm... à..."
// \{Ryou} "Ah... um... well..."

<0344> \{Ryou} "C-chị mình nói rằng cùng nhau đi học về là hẹn hò rồi..."
// \{Ryou} "M-my sister told me that going home together is like a date..."

<0345> \{Ryou} "Rằng nếu chúng ta không thấy như vậy, chúng ta sẽ không thể về cùng nhau được..."
// \{Ryou} "That if we don't feel like it is, we wouldn't be able to go home together..."

<0346> \{Ryou} "Thế nên... thế... à..."
// \{Ryou} "That's why... that's... well..."

<0347> Cô ấy chẳng nói được thêm tiếng nào trong khi cứ hết nhìn trái rồi lại nhìn phải. 
// Her nervous words become lost, as she glances left and right.

<0348> Và rồi...
// And then...

<0349> \{Ryou} "Tớ xin lỗi... tớ đúng là rắc rối, phải không...?"
// \{Ryou} "... I'm sorry... I'm really bothersome, right...?"

<0350> Cuối cùng thì cô ấy cũng nói nên lời.
// And the words finally went out of her mouth.

<0351> \{Ryou} "Đ... đây là lần đầu tiên của tớ... nên tớ thực không biết nói gì..."
// \{Ryou} "T... this is my first time... so I don't really know what to say..."

<0352> \{Ryou} "Nhưng, tớ rất hạnh phúc khi bạn... ưm... mời tớ, \m{A}-kun af..."
// \{Ryou} "But, I'm really happy that you... um... invited me, \m{A}-kun..." 

<0353> \{Ryou}""
// \{Ryou} "........."

<0354> \{Ryou} "Nhưng chắc là... về nhà với một người như tớ... thì chán lắm..."
// \{Ryou} "But I guess... it's really boring... to go home with someone like me..."

<0355> \{Ryou} "...Tớ xin lỗi..."
// \{Ryou} "... I'm sorry..."

<0356> \{\m{B}} "... nè..."
// \{\m{B}} "... hey..."

<0357> Tôi gãi đầu và thở dài.
// I scratch my head, giving a sigh.

<0358> \{\m{B}} "... bạn có muốn đi chơi đâu đó không?"
// \{\m{B}} "... you want to hang out somewhere?"

<0359> \{Ryou} "... ế?"
// \{Ryou} "... eh?"

<0360> Fujibayashi trở nên bối rối khi tôi bắt đầu bước đi.
// Fujibayashi becomes bewildered as I start walking.

<0361> Tôi có thể nghe thấy bước chân chậm rãi phía sau mình một chút.
// I could hear her footsteps lagging behind me a little bit.

<0362> Cô ấy nhanh chóng rút ngắn khoảng cách giữa hai đứa và tiến đến bên cạnh tôi.
// She quickly closes the gap between us and comes beside me.

<0363> \{\m{B}} "Bạn biết không, hỏi câu này chắc là thừa, nhưng chị bạn rất nổi tiếng đúng không?"
// \{\m{B}} "You know, although it seems obvious, your sister is pretty popular, right?"

<0364> \{Ryou} "Ế? À, ơ... phải..."
// \{Ryou} "Eh? Ah, y... yes..."

<0365> \{\m{B}} "Vì là hai chị em sinh đôi, và ngoại hình giống nhau, bạn không nghĩ là mình cũng nên nổi tiếng hay sao?"
// \{\m{B}} "Since you're twins, and you look alike, don't you think you should be popular too?"

<0366> \{Ryou} "V... vậy sao...?"
// \{Ryou} "I... is that so...?"

<0367> \{\m{B}} "À, đó chỉ là một ý nghĩ đơn giản thôi..."
// \{\m{B}} "Well, it's just a simple thought..."

<0368> \{\m{B}} "Bạn nên mạnh mẽ lên."
// \{\m{B}} "You should be strong."

<0369> \{\m{B}} "Mới lúc nãy, chẳng hiểu sao... tớ đã nghĩ là bạn cứ liên tưởng đến toàn những chuyện gì đâu ấy."
// \{\m{B}} "Just a while ago, somehow... I think you were thinking bad things one after another."

<0370> \{Ryou} "A... ừ... tớ xin lỗi..."
// \{Ryou} "Ah... uh... I'm sorry..."

<0371> \{\m{B}} "Và sửa với cái thói quen cứ hơi chút là xin lỗi của bạn đi, nhé?"
// \{\m{B}} "And do something about your habit of suddenly apologizing, all right?"

<0372> \{Ryou} "... Tớ xi... ư..."
// \{Ryou} "... I'm so... uh..."

<0373> Cô ấy vội lấy tay che miệng để khỏi xin lỗi tiếp.
// She immediately covers her mouth as she stops herself from apologizing again. 

<0374> Tôi bật cười khi cô ấy bẽn lẽn nhìn tôi.
// I burst out in laughter as she timidly glances at me.

<0375> \{\m{B}} "Bạn thử chủ động hơn một chút được chứ?"
// \{\m{B}} "How about you try thinking a little bit more positive?"

<0376> \{Ryou} "Chủ động... hơn...?"
// \{Ryou} "More... positive...?"

<0377> \{\m{B}} "Ừ, chắc bọn mình chẳng thể chữa nổi cái tính thụ động của bạn đâu, nhưng bạn có thể thay đổi cách nghĩ mà."
// \{\m{B}} "Yeah, we might not be able to do anything about your passive personality, but you could change the way you think."

<0378> \{Ryou} "... ừ..."
// \{Ryou} "... okay..."

<0379> \{\m{B}} "Nếu được vậy, bọn mình có thể về nhà như thế này."
// \{\m{B}} "With that, we could go home like this."

<0380> \{\m{B}} "Nếu bạn thật sự phản đối điều này, thì khi nãy chúng ta đã chẳng đi bên nhau. Bạn không thấy rằng tự tin đúng là tốt hơn sao?
// \{\m{B}} "If you're really against this, we wouldn't be walking shoulder to shoulder. Don't you think having self-confidence is better?"

<0381> Đúng thế thật...
// That's right...

<0382> Tuy Kyou là người bảo tôi cùng về với Fujibayashi, nhưng tôi mới là người quyết định đi.
// Though Kyou was the one who said I should walk home with Fujibayashi, it was I who made the choice of going.

<0383> Không phải cô ấy ép tôi làm chuyện này.
// It's not like she forced me into it.

<0384> Lúc đó tôi cũng có thể từ chối nữa.
// I could even refuse her too then.

//
<0385> \{Ryou} "Tự tin..."
// \{Ryou} "Self-confidence..."

<0386> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0387> \{Ryou} "... được..."
// \{Ryou} "... okay..."

<0388> \{Ryou} "Tớ không biết nó sẽ ra sao... nhưng..."
// \{Ryou} "I don't know how well it'll go... but..."

<0389> \{Ryou} "Nếu \m{A}-kun đã nói vậy thì... tớ sẽ cố."
// \{Ryou} "If \m{A}-kun says so then... um... I'll give it a try."

<0390> \{\m{B}} "Ừ"
// \{\m{B}} "Yeah."

<0391> \{\m{B}} "Vậy, bạn sẽ làm gì?"
// \{\m{B}} "So, what will you do?"

<0392> \{Ryou} "Ế...?"
// \{Ryou} "Eh...?"

<0393> \{\m{B}} "Bạn có muốn đi chơi ở chỗ nào không?"
// \{\m{B}} "Is there a place you want to hang out?"

<0394> \{Ryou} "A... ư... ừm... à"
// \{Ryou} "Ah... uh... um... uh..."

<0395> Cô ấy cúi gằm mặt, và chùng vai xuống.
// She looks down at the ground, dropping her shoulders.

<0396> \{\m{B}} "Chẳng phải bạn đã nói là sẽ thử hay sao?"
// \{\m{B}} "Didn't you say you'd give it a try?"

<0397> \{Ryou} "A... wawa... ưm..."
// \{Ryou} "Ah... wawa... um..."

<0398> \{Ryou} ".........."
// \{Ryou} "........."

<0399> \{\m{B}} "Đâu cũng được mà."
// \{\m{B}} "Any place's fine."

<0400> \{Ryou} "Ưm... vậy..."
// \{Ryou} "Um... then..."

<0401> Chúng tôi bị nhấn chìm trong một làn sóng của những tiếng ồn và la hét...
// We were engulfed with a strong wave of sounds and screams...

<0402> Thế giới nơi âm thanh điện tử và những tiếng bip bip bao trùm khắp nơi...
// A world where electronic sounds and beeps spread all over...

<0403> Tiệm game arcarde...
// The arcade...

<0404> Rồi bọn tôi tới đứng trước một gian hàng được bao quanh bởi những tấm màn nhựa.
// We then stand in front of a cabinet covered with vinyl curtains.

<0405> \{\m{B}} "... Máy chụp ảnh lấy ngay à?" // định dich là máy chụp ảnh hàn quốc cho nhiều người hiểu, tại ở việt nam toàn gọi thế nhưng đây là ở nhật không dịch kiểu đó được - zhai
// \{\m{B}} "... a print club?"

<0406> \{Ryou} "L-là bói toán bằng chiêm tinh."
// \{Ryou} "I-it's horoscope fortune telling."

<0407> \{\m{B}} "Một... cái gì linh tinh cơ?" // kia là horoscope với horror thì mình chuyển thành chiêm tinh với linh tinh - zhai
// \{\m{B}} "A horror... what?" 

//
<0408> \{Ryou} "Chiêm tinh."
// \{Ryou} "Horoscope."

<0409> \{Ryou} "Nói cách khác... ưm... là bản đồ chiêm tinh ấy."
// \{Ryou} "In other words... um... an astrological map of sorts."

<0410> \{\m{B}} "Tớ chẳng hiểu gì cả..."
// \{\m{B}} "I don't get it at all..."

<0411> \{Ryou} "A... x... xin lỗi..."
// \{Ryou} "Ah... s... sorry..."

<0412> \{Ryou} "Wmm... à thì... một bản đồ chiêm tinh là phương thức để mô tả hiện trạng của những ngôi sao."
// \{Ryou} "Umm... well... an astrological map is a way to describe the current state of the stars."

<0413> \{Ryou} "Bằng cách tính toán vị trí hiện thời và vị trí gốc của những ngôi sao, ta có thể tiên doán được tương lai của một người hoặc biết được người đó may mắn tới đâu."
// \{Ryou} "By calculating the current position of the stars with its original position, it's possible to predict the future of a person or know how lucky they are.

<414> \{Ryou} "Khi đó ta sẽ nhận được nhiều kết quả khác nhau. Thường thì khi đi xem bói ta có thể dựa vào ngày sinh của mỗi người để vẽ lên tấm bản đồ tử vi của họ."
// \{Ryou} "When that happens, a lot of results will come up. It's quite common for people to have their astrological charts drawn up in relation to their birthdates when having their fortune told."

<0415> \{\m{B}} "...À... y như lúc nãy, tớ chẳng hiểu gì hết..."
// \{\m{B}} "... Well... like I said, I don't get it at all..."

<0416> \{Ryou} "À... ư... ưm... thì..."
// \{Ryou} "Ah... uh... um... well..."

<0417> \{\m{B}} "Diễn giải nó theo cách khác dễ hiểu hơn đi."
// \{\m{B}} "Explain it in a way that's easier to understand."

<0418> \{Ryou} "Nó là thuật chiêm tinh."
// \{Ryou} "It's astrology."

<0419> Nói ra từ đầu có phải tốt hơn không...
// Should have said that from the beginning...

<0420> \{\m{B}} "Và, bạn muốn thử?"
// \{\m{B}} "And, you wanna do that?"

<0421> \{Ryou} "À... thì..."
// \{Ryou} "Ah... well..."

<0422> Cô ấy do dự liếc nhìn để đánh giá thái độ của tôi.
// She looks at me with hesitating eyes to see the situation.

<0423> Nhưng có lẽ cô ấy nhận ra cả hai đều đã đặt chân vào nơi này rồi khi nhìn về phía tôi.
// But she seems aware that we're already here as she looks in my direction.

<0424> Có lẽ dù gì thì cô ấy cũng đang do dự.
// Maybe she was holding back after all.

<0425> \{\m{B}} "Trời ạ..."
// \{\m{B}} "Geez..."

<0426> Tôi thở dài khi đứng trước gian phòng máy game chiêm tinh.
// I take a deep breath as I stand before the cabinet.

<0427> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0428> Cô ấy cất giọng buồn bã và ngắt quãng.
// She reaches out with a short, sad voice.

<0429> \{\m{B}} "... Bạn đang làm gì thế?"
// \{\m{B}} "... what are you doing?"

<0430> \{Ryou} "Ế?"
// \{Ryou} "Eh...?"

<0431> \{\m{B}} "Chẳng phải bạn muốn thử trò bói toán này sao?"
// \{\m{B}} "Don't you wanna try out this fortune telling?"

<0432> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0433> Giọng cô ấy hoàn toàn khác trước.
// A voice different from before.

<0434> Và rồi Fujibayashi lập tức chạy theo tôi.
// Fujibayashi soon chases after me.

<0435> Vén tấm màn nhựa lên, chúng tôi đã đứng trước cỗ máy đó.

// Pulling over the vinyl curtains, we stand in front of the machine.

<0436> Do nguồn sáng ở ngoài lọt vào bị hạn chế, ánh sáng màu xanh nhạt ở đây mang lại một cảm giác khá huyền bí.
// With the light from outside blocked out, the blue-whitish light coming from the cabinet gave a mysterious feeling.

<0437> Tôi có thể nghe thấy bài nhạc nền khe khẽ...
// Faint background music can be heard...

<0438> Trên màn hình là thái dương hệ, với trái đất quay quanh mặt trời ở trung tâm.
// On the monitor was the solar system, with the Earth spinning around the sun in the center.

<0439> \{\m{B}} "Hê... trong này sống động quá nhỉ."
// \{\m{B}} "Heh... it's pretty lively in here."

<0440> \{Ryou} "Ừ..."
// \{Ryou} "Yes..."

<0441> \{\m{B}} "Cái thuật chiêm tinh này có hiệu quả không thế?"
// \{\m{B}} "Is this horoscope thing effective?"

<0442> \{Ryou} "Tớ cũng không chắc... Đây cũng là lần đầu tiên tớ vào đây..."
// \{Ryou} "I wonder...? This is my first time doing this too..."

<0443> \{\m{B}} "Rồi. Xem nào... phí xem bói cho hai người là 300 yên..."
// \{\m{B}} "I see. Let's see here... fortune-telling for two people will be 300 yen..."

<0444> \{Ryou} "À, đây..."
// \{Ryou} "Ah, okay."

<0445> \{\m{B}} "Được rồi, tớ trả cho."
// \{\m{B}} "It's all right, I'll pay."

<0446> Khi Fujibayaashi rút ví, tôi liền móc mấy đồng xu lẻ từ túi mình ra.
// While Fujibayashi gets out her wallet, I pull out some change from my pocket.

<0447> Keng, keng... coong....
// Cling, cling... clang...

<0448> Xoạch~keng!
// Kerplu~nk!

//
<0449> Sau khi nhét tiền vào, những hành tinh trên màn hình bị mặt trời hút mất tiêu.
// After putting in money, the planets on the screen get sucked into the sun.

<0450> Và tôi bấm nút start.
// And then I push the start button.

<0451> Màn hình dần chuyển trắng, và mục điền tên hiện ra.
// The screen fades to white, displaying a name entry window.

<0452> \{\m{B}} "...Làm thế nào viết tên lên đó được?"
// \{\m{B}} "... how do we put our names in?"

<0453> \{Ryou} "Tớ chắc là... bạn nhập tên mình vào quả cầu pha lê này."
// \{Ryou} "I'm sure... you put your name into this crystal ball."

<0454> \{\m{B}} "Đây á?"
// \{\m{B}} "This?"

<0455> Có một quả cầu pha lê nhân tạo bên trong gian hàng này.
// There's an artificial crystal ball inside the cabinet.

<0456> Có vẻ là dùng nó để nhập tên vào được.
// It seems like you can put in your name using this.

<0457> Nếu xoay quả cầu trên bệ đỡ, con trỏ sẽ di chuyển.
// If you spin the crystal ball on its base, you move the cursor.

<0458> Lăn, lăn, lăn... kịch.
// Roll, roll, roll... plunk.

<0459> Lăn, lăn... kịch.
// Roll, roll... plunk.

<0460> Lăn, lăn, lăn, lăn,... kịch.
// Roll, roll, roll, roll... plunk.

<0461> Sau khi tôi đánh tên xong, màn hình tiếp tục chuyển sang cửa sổ chọn giới tính.
// After I finish putting in my name, the screen continues to a gender selection window.

<0462> Biểu tượng nam và nữ hiện ra trên màn hình.
// The Male and Female symbols appear on the screen. 

//
//
//
<0463> Chậc, đoạn này chắc không có gì phải thắc mắc rồi.
// Well, I shouldn't have any problems here.

<0464> Tôi dùng con trỏ để chọn biểu tượng cho Nam và ấn nút xác nhận.
// I select the Male symbol using the cursor and press the confirm button.

<0465> Tiếp tục là cửa sổ ngày và giờ sinh. Này... làm thế quái nào tôi biết được giờ sinh của mình chứ?
// It continues to a birth date and time window. Hey... how the hell am I supposed to know what time I was born...?

<0466> \{Ryou} "Ah, tớ nghĩ điền bừa vào... chắc cũng... được thôi. "
// \{Ryou} "Ah, I think putting in a guess is... well... alright."

<0467> \{\m{B}} "Chắc thế"
// \{\m{B}} "I guess."

<0468> Vậy thì, Chắc là tôi sẽ nhập... ừ, 9 giờ sáng nghe hợp lí đấy.
// Then, I'll probably put in... yeah, 9:00AM seems like it.

<0469> Kịch.
// Plunk.

<0470> Và rồi màn hình kế tiếp hiển thị bản đồ nước Nhật.
// And then the next screen displays a map of Japan.

<0471> \{\m{B}} "... bọn mình sinh ra ở đâu hả?"
// \{\m{B}} "... where we were born?"

<0472> Con trỏ cứ chỉ vào chỗ nào, kinh độ và vĩ độ lại được hiển thị lên góc trên bên trái màn hình.
// Wherever the cursor was pointed, latitude and longitude were displayed in the upper-left corner of the screen.

<0473> \{Ryou} "Chắc là đoạn này bạn cũng nên chọn nơi gần nhất."
// \{Ryou} "I think you must choose the closest place here too."

<0474> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Okay."

<0475> Chậc, có lẽ tôi được sinh ra gần đây... trong khu vực này.
// Well, probably I was born around here... in this area.

<0476> ... Không biết nếu tôi sinh ra ngoài nước Nhật thì sẽ thế nào nhỉ...?
//  .. I wonder what'll happen if the user's born outside Japan...?

<0477> Xoạch~keng!
// Kerplu~nk!

<0478> Màn hình lập tức chuyển sang màu trắng, và cửa sổ nhập tên lại hiện ra lần nữa.
// The screen immediately faded to white, and brought up the name entry window again.

<0479> \{\m{B}} "Rồi, đến lượt bạn đấy."
// \{\m{B}} "All right, it's your turn now."

<0480> \{Ryou} "A-ừ."
// \{Ryou} "O-okay."

<0481> Fujibayashi rê quả cầu thuỷ tinh.
// Fujibayashi rolls around the crystal ball.

<0482> \{Ryou} "Ư... ưm..."
// \{Ryou} "U... um..."

<0483> Lăn... lăn... lăn... kịch.
// Roll... roll... roll... plunk.

<0484> \{Ryou} "A... wawa..."
// \{Ryou} "Ah... wawa..."

<0485> Lăn... lăn... lăn, lăn... lăn... kịch.
// Roll... roll... roll, roll... roll... plunk.

<0486> \{Ryou} "Wa... ế? Ư-ư... wa..."
// \{Ryou} "Wah... eh? U-uh... wah..."

<0487> Vật lộn với con trỏ, cô ấy nhập tên của mình vào.
// Struggling to move the cursor, she enters her name.

<0488> Cuối cùng tên Ryou cũng được nhập vào trên màn hình. Cô ấy làm lâu gấp đôi tôi.
// She finally finishes entering her name as "Ryou" on the screen. It took her twice as long as I did.

<0489> Và rồi là kí hiệu nam và nữ.
// And then the Male and Female symbols.

<0490> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0491> \{\m{B}} "...? Gì thế?"
// \{\m{B}} "...? What's wrong?"

<0492> \{Ryou} "Ế...? A... k-không... không sao đâu."
// \{Ryou} "Eh...? Ah... n-no... it's okay."

<0493> Cô ấy vừa nói vừa di chuyển quả cầu thuỷ tinh.
// She says that while moving the crystal ball.

<0494> Con trỏ run rẩy chỉ đến biểu tượng của Nam.
// The cursor moves jaggedly towards the Male symbol.

<0495> \{\m{B}} "... có đúng bạn là như thế không đấy?"
// \{\m{B}} "... are you really like that?"

<0496> \{Ryou} "Ế?"
// \{Ryou} "Eh?"

<0497> \{\m{B}} "Biểu tượng đó của con trai mà."
// \{\m{B}} "That symbol's for guys."

<0498> \{Ryou} "A... wawa... n-nhầm rồi... mình là con gái mà."
// \{Ryou} "Ah... wawa... t-that's wrong... I'm a girl."

<0499> \{\m{B}} "Đừng nói là cậu không... biết biểu tượng này nhé?"
// \{\m{B}} "Don't tell me you don't... know this symbol?"

<0500> \{Ryou} "Thỉnh thoảng... mình hay nhầm lẫn thôi..."
// \{Ryou} "I... I sometimes make mistakes..."

<0501> \{Ryou} "Mà... mấy biểu tượng này lại giống nhau..."
// \{Ryou} "Well... the symbols look similar..."

<0502> ... giống nhau ư?
// ... look similar?

<0503> Hay lẽ nào cô ấy không để ý khi tôi chọn biểu tượng Nam?
// Or maybe she wasn't looking when I picked the Male symbol?

<0504> \{\m{B}} "Nghe này. Biểu tượng của nam có một đoạn hướng ra ngoài trông giống một mũi tên."
// \{\m{B}} "Listen. The symbol for men has a mark pointing out that looks like an arrow."

<0505> \{Ryou} "Ừ... phải, nó chỉ ra ngoài."
// \{Ryou} "Um... yes, it points out."

<0506> \{\m{B}} "Nó trông giống đầu một mũi tên."
// \{\m{B}} "That one resembles the tip of an arrow."

//
<0507> \{Ryou} "Một mũi tên...?"
// \{Ryou} "An arrow...?"

<0508> \{\m{B}} "Nói cách khác, trước đây những mũi tên từng được dùng để biểu trưng cho bản lĩnh thợ săn của đàn ông."
// \{\m{B}} "In other words, arrows are used to represent men as hunters." 

//
<0509> \{Ryou} "A... Tớ hiểu rồi..."
// \{Ryou} "Ah... I see..."

<0510> \{\m{B}} "Chẳng phải rất dễ nhớ sao?"
// \{\m{B}} "Isn't it easy to remember?"

<0511> \{Ryou} "A-ừ, rất dễ nhớ."
// \{Ryou} "Y-yes, it's very easy to remember."

<0512> \{\m{B}} "...Vậy, bạn đã chọn gì nào? Tớ sẽ gặp rắc rối nếu bạn lại chọn biểu tượng cho nam đấy."
// \{\m{B}} "... So, which did you pick? I'll be in trouble if you pick the male one."

<0513> \{Ryou} "Ư-ưm... c-cái này."
// \{Ryou} "U-um... t-this one."

<0514> Fujibayashi liền rê khối thuỷ tinh và chọn biểu tượng nữ.
// Fujibayashi immediately rolls the crystal and picks the Female symbol.

<0515> Và sau đó là cửa sổ chọn ngày và giờ sinh.
// And then the window for birth date and time.

<0516> Tay cứ run rẩy thế kia thì di chuyển con trỏ cho thẳng kiểu gì đây. 
// I guess she really can't move it in a straight line with all the swaying.

<0517> \{\m{B} "Hừmmm... 14 tháng 9 hả?"
// \{\m{B}} "Hmm... September 14, huh?"

<0518> \{Ryou} "A... phải."
// \{Ryou} "Ah... yes."

<0519> Fujibayashi gật đầu và điền ngày sinh vào.
// Fujibayashi nods as she enters her birth date.

<0520> Con trỏ cứ chạy lung tung, nhưng có vẻ cô ấy vẫn điền được thông tin vào.
// The cursor's moving all around, but it looks like she managed it.

<0521> \{\m{B}} "...Này... bạn thật sự biết giờ bạn sinh ra sao?"
// \{\m{B}} "... Hey... you actually know what time you were born?"

<0522> \{Ryou} "Ế...? À... phải... mình đã nghe mẹ kể..."
// \{Ryou} "Eh...? Ah... yes... I heard from my mother..."

<0523> \{\m{B}} "Sao cô ấy lại biết được...?"
// \{\m{B}} "Why does she know that...?"

<0524> \{Ryou} "À thì... vì là... có nó mới xem bói được chứ..."
// \{Ryou} "Well... because... it's needed for fortune telling..."

<0525> \{\m{B}} "Bạn cũng xem bói cho bản thân mình sao?"
// \{\m{B}} "You also do fortune telling for yourself?"

<0526> \{Ryou} "A-ừ... cũng thỉnh thoảng..."
// \{Ryou} "Y-yes... sometimes..."

<0527> \{\m{B}} "Ra thế..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0528> "Chắc là sai bét rồi"... tuy nhiên tôi quyết định không nói ra những lời đó.
// "It's probably off"... though I swallowed those words before I could say it.

<0529> Cô ấy thật sự thích xem bói, nên nói câu đó ra thì có hơi xấu tính.
// She really likes fortune telling, so saying that to her is kind of mean.

<0530> Lát sau, Fujibayashi đã điền được nơi sinh của mình vào đó.
// After a bit of time, Fujibayashi enters the place she was born in.

<0531> Xoạch~keng!
// Kerplu~nk!

<0532> Màn hình loé sáng và chuyển sang màn hình tiếp theo.
// The screen gives a white flash, moving onto the next screen.

<0533> Một giao diện bói toán--... với phông nền lấp lánh ánh sao.
// A fortune telling menu--... with a twinkling, starry background.

<0534> Có vài lựa chọn hiện ra phía trên màn hình.
// There are a few choices available at the top of the screen.

<0535> Và rồi lựa chọn đầu tiên.
// And then there's the first choice.

<0536> \{\m{B}} "Mối quan hệ của chúng ta.. ha."
// \{\m{B}} "Our relationship... huh."

<0537> Bạn bè.
// Friends

<0538> Người yêu.
// Lovers

<0539> Vợ chồng.
// Married

<0540> Tôi rê con trỏ đến chỗ "bạn bè" và chọn nó.
// I spin the cursor towards the "Friends" option and select it.

<0541> Xoạch~keng!
// Kerplu~nk!

<0542> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0543> \{\m{B}} "Hửm? Cái này, đúng không?"
// \{\m{B}} "Hm? This one, right?"

<0544> \{Ryou} "A... phải..."
// \{Ryou} "Ah... yes..."

<0545> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0546> Sau tất cả những rắc rối vừa rồi...
// After all the trouble...

<0547> Nếu như đây cũng không khác gì so với những trò xem bói khác, thì lựa chọn này cũng khá thú vị đây.
// If this is somehow the same as any other fortune telling, then this option should be interesting.

<0548> Tôi di chuyển con trỏ đến chỗ "người yêu".
// I spin the cursor towards the "Lovers" option.

<0549> \{Ryou} "~~~"
// \{Ryou} "~~~"

<0550> Cô ấy phát ra một tiếng rên khe khẽ.
// A moan comes out from her.

<0551> Và cẩn thận nhìn vào những dòng chữ trên màn hình. 
// She looks carefully at the letters on the screen.

<0552> \{\m{B}} "... uwaaa!"
// \{\m{B}} "... uwaah!"

<0553> Fujibayashi đỏ mặt cúi gằm xuống vì điều đó.
// Fujibayashi breaks down with a blush simply because of that.

<0554> \{Ryou} "A..."
// \{Ryou} "Ah..."

<0555> \{\m{B}} "C-chúng ta là bạn bè, được chưa?"
// \{\m{B}} "W-we're friends, okay?"

<0556> Tôi vội xoay về ô "Bạn bè" và bấm chọn nó.
// I quickly roll back towards the "Friends" option and select it.

<0557> Xoạch~keng!
// Kerplu~nk!

<0558> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0559> \{Ryou} "........"
// \{Ryou} "........."

<0560> Cô bạn này đúng là chẳng biết đùa, ha?
// This girl doesn't understand much about jokes, huh?

//
//
<0561> Fujibayashi vẫn đỏ mặt khi cẩn thận nhìn lên màn hình.
// Fujibayashi continues blushing as she looks carefully at the monitor.

<0562> Bầu không khí bất an đó lởn vởn xung quanh mất một lúc.
// That nervous atmosphere hung in the air for a while.

<0563> \{\m{B}} "Vợ chồng, ha?"
// \{\m{B}} "Married, huh."

<0564> \{Ryou} "Ế"
// \{Ryou} "Eh...?"

<0565> \{\m{B}} "Mất công nãy giờ rồi, nên chọn thế này chắc là hay đấy."
// \{\m{B}} "We went through all this trouble, so it might be interesting."

<0566> Tôi lăn quả cầu pha lê đến chỗ "Vợ chồng"
// I roll the crystal ball towards the "Married" option.

<0567> \{Ryou} "Đ... đừng..."
// \{Ryou} "D... don't..."

<0568> \{\m{B}} "Ế?"
// \{\m{B}} "Eh?"

<0569> Fujibayashi đột ngột kéo tay tôi lại.
// Fujibayashi pulls on my sleeve all of a sudden.

<0570> \{Ryou} "Bọn mình phải xem bói một cách nghiêm túc."
// \{Ryou} "We have to do the fortune telling properly."

<0571> \{\m{B}} "Dù có nói là xem bói, thì nó vẫn chỉ là một trò chơi, đúng không nào?"
// \{\m{B}} "Though you say fortune telling, it's still a game, right?"

<0572> \{Ryou} "K-kể cả như vậy, bọn mình vẫn phải nghiêm túc."
// \{Ryou} "E-even then, we have to properly do it."

<0573> \{Ryou} "Nếu không sẽ bị ám đấy."
// \{Ryou} "Or we'll be cursed."

<0574> \{\m{B}} "Thật á?"
// \{\m{B}} "Really?"

<0575> \{Ryou} "Ừ. Mình nghiêm túc đấy."
// \{Ryou} "Yes. I'm serious."

<0576> \{\m{B}} "Kể cả khi nó chỉ là một trò chơi?"
// \{\m{B}} "Even though it's just a game?"

<0577> \{Ryou} "Nếu bạn làm thế, chắc chắn sẽ có mười ba con mèo đen đi ngang qua mặt khi bọn mình về nhà."
// \{Ryou} "If you do, thirteen black cats will certainly pass in front of us once we go home."

<0578> \{\m{B}} "Tớ chẳng muốn thế chút nào..."
// \{\m{B}} "I don't really want that..."

<0579> \{Ryou} "Đó là điềm gở."
// \{Ryou} "It's a bad omen."

<0580> \{\m{B}} "... thật vậy sao?"
// \{\m{B}} "... is that so?"

<0581> \{Ryou} "Phải."
// \{Ryou} "Yes."

<0582> Thật hiếm khi thấy cô ấy thế này.
// It's unusual for her to say that.

<0583> Chắc là tôi không nên nghịch lung tung nữa rồi nhỉ?
// Guess I shouldn't just play around, should I?

<0584> \{\m{B}} "Thế thì, tớ sẽ biết điều mà chọn cái này vậy."
// \{\m{B}} "Then, I'll just be nice and pick this one."

<0585> Tôi rê quả cầu pha lê lại chỗ "Bạn bè" và chọn nó.
// I roll the crystal ball towards the "Friends" option and select it.

<0586> Cửa sổ tuỳ chọn biến mất và chỉ còn lại những ngôi sao.
// The menu disappears, and all that's left are the stars.

<0587> Ngay sau đó, một vài từ hiện ra phía trên màn hình đầy sao.
// Soon afterward, some more words appear on top of the starry screen.

<0588> \{\m{B}} "Hửm...? Đặt tay của bạn lên quả cầu pha lê... ha."
// \{\m{B}} "Hmm...? 'Please put your hands on the crystal ball'... huh."

<0589> Ý nó là quả cầu pha lê mà chúng tôi đã dùng để rê con trỏ.
// It's talking about the crystal ball we used to move around the cursor.

<0590> Tôi đặt tay lên trên quả cầu.
// I put my hand on top of the crystal ball.

<0591> \{Ryou} "........."
// \{Ryou} "........."

<0592> \{\m{B}} "Hửm? Gì thế?"
// \{\m{B}} "Hmm? What's wrong?"

<0593> \{Ryou} "A... ừm..."
// \{Ryou} "Ah... um..."

<0594> \{\m{B}} "Nếu bạn không đặt tay lên, thì bọn mình không thể tiếp tục đâu."
// \{\m{B}} "If you don't put your hand on top, we can't continue."

<0595> \{Ryou} "Đ-được rồi..."
// \{Ryou} "O-okay..."

<0596> Ryou rụt rè đặt tay lên tay tôi khi tôi hối thúc cô ấy.
// She timidly places her hand on top of mine as I urge her.

<0597> Tôi cảm nhận được sự mềm mại trên mu bàn tay mình.
// I feel a soft sensation on the back of my hand.

<0598> \{\m{B}} "Tay bạn mềm thật."
// \{\m{B}} "Your hand's soft."

<0599> \{Ryou} "Ế...?"
// \{Ryou} "Eh...?"

<0600> \{\m{B}} "Này, đừng bỏ ra chứ, không thì không bói tiếp được đâu."
// \{\m{B}} "Hey, don't let go, otherwise we can't continue."

<0601> \{Ryou} "A... wawa... x-xin lỗi..."
// \{Ryou} "Ah... wawa... s-sorry..."

<0602> Bộp...
// Tap...

<0603> Dù biết cô ấy đang ấn chặt tay mình lên tay tôi, giờ tôi thấy còn thiếu tự nhiên hơn cả lúc nãy.
// Though I'm aware that she's pushing her hand down on mine hardly, it now feels more stiff than a while ago.

<0604> \{\m{B}} "Tớ bấm nút xác nhận đây."
// \{\m{B}} "I'm pushing the confirm button."

<0605> \{Ryou} "A... c-cứ làm vậy đi."
// \{Ryou} "Ah... p-please do."

<0606> Tôi vừa bấm nút vừa cảm nhận bàn tay ấm áp của Fujibayashi đặt trên tay mình.
// I feel Fujibayashi's warm hand on the back of my hand as I press the confirm button.

<0607> Một hành tinh hiện ra trên màn hình, với mặt trời quay quanh nó.
// A planet appears on the screen, with the sun spinning around it.

<0608> Nhạc nền theo đó cũng chuyển sang một bản nhạc kì bí.
// The flowing background music changes to a mysterious one.

<0609> Khung cảnh này thật bình thường, cứ như chúng tôi đã hoàn toàn tách khỏi thế giới bên kia tấm màn vậy.
// Tâm trạng này cũng thấy khá bình thường như thể tách rời khỏi thế giới bên ngoài tấm rèm.
// This mood feels quite normal as if separating the outside world beyond the curtains.

<0610> Chẳng biết có phải bói toán lúc nào cũng toát lên cái không khí thế này không.
// I wonder if fortune telling always gives off this atmosphere.

<0611> Fujibayashi lặng im nhìn như bị ngạc nhiên.
// Fujibayashi stares at it quietly as if she's amazed.

<0612> Mà, có vẻ cô ấy kinh ngạc thật sự.
// Actually, she seems amazed.

<0613> Rõ rằng là thế vì tay cô ấy đã thả lỏng trên tay tôi.
// It's evident because her stiff hand had loosened up while on top of mine. 

<0614> \{\m{B}} "Hửm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"

<0615> Màn hình đột ngột thay đổi.
// The screen abruptly changes.

<0616> Hành tinh đang xoay tròn đó bất ngờ chuyển động từ trái sang phải.
// The spinning planet suddenly started to move left and right.

<0617> Và sau một cái chớp sáng, nó biến mất.
// And then it blinks, disappearing.

<0618> Sau đó, quả cầu thuỷ tinh bắt đầu toả ra ánh sáng nhè nhẹ.
// After that, the crystal ball began to glow a faint light.

<0619> Đến khi tất cả các hành tinh đều đã biến mất, mặt trời dần tiến về phía bọn tôi.
// After all the planets finish disappearing, the sun begins to draw near us.

<0620> Nó tăng tốc về phía màn hình, và bỗng lóe lên một luồng sáng trắng chói lòa, nó biến mất...
// It accelerates towards the monitor display, and with a bright white flash, it disappears...

<0621> \{\m{B}} "Ố?"
// \{\m{B}} "Oh?"

<0622> \{Ryou} "Wa..."
// \{Ryou} "Wa..."

<0623> Màn hình chuyển từ những vì tinh tú sang hiển thị một trận mưa sao băng trên trời đêm.
// The display changed from the stars to a rain of meteor showers in the night sky.

<0624> Và ở đằng đó, tên của chúng tôi đang lơ lửng.
// And there, our names floated.

<0625> Với một vài từ được hiển thị...
// With some words displayed...

<0626> Hình như là kết quả.
// Looks like the results.

<0627> \{Ryou} "..........."
// \{Ryou} "........."

<0628> Cô ấy mím môi mím lợi dán mắt vào màn hình.
// She fixes her eyes seriously on the monitor.

<0629> Ryou trông nghiêm túc thật... cứ như cô ấy đang nóng lòng vì thứ gì đó vậy...
// She looks serious... as if she's becoming desperate about something...

<0630> Có được thứ như vậy cũng đáng để ghen tị đấy...
// To have something like that might be a bit envious...

<0631> Kể cả nếu những thứ như game và bói toán không thật sự hấp dẫn mọi người...
// Even if it's something like game or fortune telling that doesn't really interest other people's eyes...

//
<0632> Dù đó là thứ mà tôi không có...
// Since that is something I don't have...

<0633> \{Ryou} "\m{A}-kun...?"
// \{Ryou} "\m{A}-kun...?"

<0634> \{\m{B}} "Ế...?"
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0635> \{Ryou} "Ưm... có chuyện gì vậy...?"
// \{Ryou} "Um... what's wrong...?"

<0636> \{\m{B}} "Có chuyện gì ư...?"
// \{\m{B}} "What's wrong...?"

<0637> \{Ryou} "Trông... bạn... suy tư lắm."
// \{Ryou} "You... seem... to be lost in thought."

<0638> \{\m{B}} "Ồ... tớ xin lỗi nhé."
// \{\m{B}} "Oh... sorry."

<0639> \{Ryou} "Tớ dám chắc... kết quả sẽ chẳng tệ thế đâu..."
// \{Ryou} "I'm pretty sure... the results won't be that bad..."

<0640> Fujibayashi vội liếc nhìn màn hình.
// Fujibayashi gives a quick glance at the monitor.

<0641> Và như thể bị ảnh hưởng, tôi cũng nhìn theo.
// And as if influenced, I look as well.

<0642> "Tuần này, hai người sẽ có một khoảng thời gian để trò truyện và thấu hiểu tình cảm của đối tượng."
// "This week, you two will have a moment where you can both talk and understand each other's feelings."

<0643> "Bạn sẽ tìm ra những điểm tương đồng và sở thích chung. Nếu hai người cùng đến nhiều nơi, quãng thời gian vui vẻ mà hai người sắp có sẽ rất ý nghĩa."
// "You'll find out things you share and find common interests. If both of you go to various places together, the fun time you'll be spending will be meaningful."

<0644> "Tuy nhiên, bạn cũng không nên quá hăng hái. Cố gắng kiểm soát mọi thứ sẽ chỉ làm hai người xa cách nhau mà thôi."
// "However, you should not be overzealous. Trying to take control of everything may well distance both of you apart."

<0645> "Nói cực kì chân tình này, hãy ở bên nhau như những người bạn nhé."
// "More than being serious, spend your time as a friend."

<0646> "Món đồ may mắn của bạn là: thú nhồi bông, thảm nhựa."
// "Your lucky items is/are: stuffed doll, vinyl floor mat."

<0647> "Màu sắc may mắn: trắng."
// "Your lucky color is: white."

<0648> \{\m{B}} "... Chà, mình thấy kết quả như vậy cũng không quá tệ."
// \{\m{B}} "... well, I guess it isn't too bad of a result."

<0649> Khung hình đó biến mất ngay khi tôi bắt đầu lẩm nhẩm, và chỉ còn lại những ngôi sao lấp lánh.
// At the same time I muttered, the screen disappeared, and all that was left was the twinkling stars.

<0650> Tôi có thể nghe thấy tiếng máy in hoá đơn chạy bên dưới gian hàng.
// I could hear the sound of a receipt printing below the cabinet.

<0651> \{\m{B}} "Hửm? Hình như cái gì đó vừa chui ra."
// \{\m{B}} "Hmm? Looks like something came out."

<0652> \{Ryou} "A... kết quả... họ đang in kết quả bói toán rồi."
// \{Ryou} "Ah... the results... they're printing out the fortune-telling just now."

<0653> \{\m{B}} "Hmm... Ra thế."
// \{\m{B}} "Hm... I see."

<0654> Roẹt... roẹt... roetj~~... roẹt...
// Bzzt... bzt... bzzz~~...zzt...

<0655> Tờ kết quả đã in xong.
// The results finished printing.

<0656> Tôi nhìn sang Fujibayashi, cô ấy đang cầm nó trong tay.
// I look over at Fujibayashi, who's holding onto it.

<0657> \{Ryou} "A... ưm... cái này..."
// \{Ryou} "Ah... um... this..."

<0658> \{\m{B}} "... Hửm? Tớ không cần nó đâu."
// \{\m{B}} "... hm? I don't really want it."

<0659> \{Ryou} "Ồ... vậy thì, à... vậy thì mình giữ nó nhé?"
// \{Ryou} "Oh... then, uh... could I have it then?"

<0660> \{\m{B}} "Tớ không để bụng đâu, nhưng... bạn định làm gì với nó?"
// \{\m{B}} "I don't really mind, but... what do you plan on doing with it?"

<0661> \{Ryou} "Ế... à... thì... ưm..."
// \{Ryou} "Eh... ah... well... um..."

<0662> \{\m{B}} "?"
// \{\m{B}} "?"

<0663> \{Ryou} "Tớ sẽ... tớ sẽ lưu trữ... nó."
// \{Ryou} "I'll... I'll file... it." 

<0664> \{\m{B}} "... Ế?"
// \{\m{B}} "... eh?"

<0665> \{Ryou} ".... Tớ sẽ... lưu trữ nó..."
// \{Ryou} "... I'm going to... file it..."

<0666> \{\m{B}} "........"
// \{\m{B}} "........."

<0667> Đúng là có người thích sưu tập ảnh từ máy chụp lấy ngay, nhưng đi sưu tập kết quả của trò bói toán thì thật đúng là...
// There are people who do collect things from a print club but, people who collect things from a fortune telling game are...

<0668> \{Ryou} "... ưm... Chắc là... l-lạ lắm, phải không...?"
// \{Ryou} "... um... I guess... i-it's strange, isn't it...?"

<0669> \{\m{B}} "Xời... Đã nói là tớ chẳng để tâm mà, đúng không nào?"
// \{\m{B}} "Nah... I did say I didn't really mind, didn't I?"

<0670> \{\m{B}} "Cũng có những người như vậy."
// \{\m{B}} "There are people who are like that."

<0671> \{\m{B}} "Chỉ là tớ đang nghĩ đến những thứ tương tự thôi."
// \{\m{B}} "I was just remembering something like that."

<0672> \{Ryou} "Ừ."
// \{Ryou} "Okay."

<0673> Cô ấy gật đầu-- rồi đột nhiên mở to mắt cứ như vừa nhận ra điều gì.
// She nods-- and abruptly opens her eyes, as if she realized something.

<0674> \{\m{B}} "sao thế?"
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0675> \{Ryou} "... Tớ phải đi mua một cái kẹp mới thôi.."
// \{Ryou} "... I have to go buy a new binder..." 

//
<0676> \{\m{B}} "...? Để kẹp nó vào à?"
// \{\m{B}} "...? For filing?"

<0677> \{Ryou} "A-ừ... cho một danh mục mới..."
// \{Ryou} "Y-yes... for a new category..."

<0678> \{\m{B}} "Danh mục chiêm tinh hử?"
// \{\m{B}} "For horoscopes?"

<0679> Chờ đã, thế nghĩa là cô ấy giữ nhiều tập giấy cho những kiểu xem bói khác nhau à?
// Hang on, does this mean she keeps many binders for different sorts of fortune telling?

<0680> \{Ryou} "K... không đâu... Tớ có một tập riêng về chiêm tinh... nhưng..."
// \{Ryou} "N... no... I do have a binder for horoscopes... but..."

<0681> \{\m{B}} "... Nhưng?"
// \{\m{B}} "... but?"

<0682> \{Ryou} "~~~..."
// \{Ryou} "~~~..."

<0683> Cô ấy vội cúi đầu, mặt đỏ bừng lên.
// She quickly hangs her head, blushing.

<0684> \{\m{B}} "Nếu bạn không muốn nói thì đừng tự ép bản thân..."
// \{\m{B}} "You don't have to tell me if you don't want to..."

<0685> \{Ryou} "A... ừ..."
// \{Ryou} "O... okay..."

<0686> Fujibayashi lấy một tập đựng tài liệu trong suốt ra khỏi cặp, rồi cẩn thận nhét tờ giấy ghi lời bói toán vào đó, và cất tập đựng tài liệu đó lại vào trong cặp.
// Fujibayashi takes a clear file out of her bag, carefully places the paper with the fortune results in, and puts the file back.

<0687> \{\m{B}} "Vậy bọn mình đi thôi nào."
// \{\m{B}} "Then let's get going."

<0688> \{Ryou} "A... được."
// \{Ryou} "Ah... okay."

<0689> Sau khi đi lang thang một chút, chúng tôi lại một lần nữa bước trên con đường về nhà.
// After going somewhere for a bit, we again take the path back home.

<0690> Bóng của chúng tôi trải trên mặt đất, và có vẻ còn dài hơn lúc nãy nữa.
// Our shadows stretch out to the ground, and they're somehow longer than just a while ago.

<0691> \{\m{B}} "Này, bạn có thể đoán chuyện ngày mai cho tớ không?"
// \{\m{B}} "Hey, could you predict my future for tomorrow?"

<0692> \{Ryou} "Ế? À... được thôi... vậy thì..."
// \{Ryou} "Eh? Ah... okay... then..."

<0693> Fujibayashi vội vã tìm kiếm bộ bài của mình, rồi rút chúng ra khỏi túi.
// Fujibayashi rummages around for her playing cards, and pulls them out of her pocket.

<0694> Và rồi vừa bước vừa giữ bộ bài một cách vụng về...
// And then she held onto them clumsily, while walking like that...

<0695> \{Ryou} "Cậu rút đi."
// \{Ryou} "Here you go."

<0696> \{\m{B}} "Vậy thì, cây này."
// \{\m{B}} "Then, this one."

<0697> Tôi rút ra một quân.
// I pull one out.

<0698> Một con hai bích.
// A two of spades.

<0699> \{Ryou} "Ưm... Quân bài này cho thấy ngày mai sẽ khá yên bình."
// \{Ryou} "Um... this one says the day will be quite normal tomorrow."

<0700> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0701> Tôi đã hoàn toàn mất lòng tin vào cái trò "bói toán" của Fujibayashi.
// I've completely lost faith in Fujibayashi's "fortune telling."

<0702> Nói cách khác, thể nào ngày mai tôi cũng đâm đầu vào rắc rối cho xem...
// In other words, I'll probably end up in some trouble tomorrow... that's what it means.

<0703> \{\m{B}} "Cảm ơn, tớ sẽ cẩn thận."
// \{\m{B}} "Thanks, I'll be careful."

<0704> \{Ryou} "... Cẩn thận?"
// \{Ryou} "... careful?"

<0705>  \{\m{B}} "À, không có gì đâu. Coi như tớ chưa nói gì đi nhé."
// \{\m{B}} "Oh, nothing. Just ignore what I said."


Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074