Clannad VN:SEEN0423: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
Line 514: | Line 514: | ||
<0214> \{Sunohara} Tớ ngủ cạch cậu suốt của chiều nay rồi còn gì. | <0214> \{Sunohara} Tớ ngủ cạch cậu suốt của chiều nay rồi còn gì. | ||
// \{Sunohara} "I was sleeping next to you this afternoon." | // \{Sunohara} "I was sleeping next to you this afternoon." | ||
< | <0215> \{Sunohara} À mà, tớ đã mơ là đang ăn \g{pocky}={Pocky là một loại bánh ở Nhật được công ty Ezaki Glico sản xuất. Nó được bán lần đầu tiên vào năm 1965 gồm một que bích quy được phủ một lớp sô-cô-là.} cùng với cậu đấy! | ||
// \{Sunohara} "Anyway, I was eating this one long \g{pocky}={Pocky is a Japanese snack food produced by the Ezaki Glico Company of Japan. It was first sold in 1965, and consists of a biscuit stick coated with chocolate.} with you in my dream!" | |||
<0216> \{\m{B}} Ewww... | <0216> \{\m{B}} Ewww... | ||
// \{\m{B}} "Ewww..." | // \{\m{B}} "Ewww..." | ||
Line 998: | Line 998: | ||
<0447> \{Giọng Nói} A... em không có nhiều thời gian đâu, nói nhanh đi! | <0447> \{Giọng Nói} A... em không có nhiều thời gian đâu, nói nhanh đi! | ||
// \{Voice} "Ah... I don't have much time, so say it quick!" | // \{Voice} "Ah... I don't have much time, so say it quick!" | ||
<0448\m{B}} | <0448> \{\m{B}} Một \g{doguu}={Doguu là một tượng nhỏ mang hình dáng động vật và con người được tạo ra từ cuối thời kỳ Jo-mon ở Nhật. Phần lớn tượng người có ngực, phần eo nhỏ và hông rộng của nữ giới được coi là hiện thân của nữ thần.}. | ||
// \{\m{B}} "A \g{doguu}={Doguu are small humanoid and animal figurines made during the late Jo-mon period of Ancient Japan. Most of the humanoid figurines have the breasts, small waists, and wide hips of females and are considered by many to be representative of goddesses.}." | |||
<0449> \{Giọng Nói} Được rồi, gặp lại anh sau! | <0449> \{Giọng Nói} Được rồi, gặp lại anh sau! | ||
// \{Voice} "All right, see you then!" | // \{Voice} "All right, see you then!" | ||
Line 1,261: | Line 1,261: | ||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> | ||
== Sơ đồ == | == Sơ đồ == | ||
{{Clannad:Sơ đồ}} | {{Clannad:Sơ đồ}} | ||
[[Category:CLANNAD-Góp ý]] | [[Category:CLANNAD-Góp ý]] |
Revision as of 05:49, 12 August 2009
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN0423.TXT #character ‘Chàng Trai’ // 'Young Man' #character ‘Chàng Trai A’ // 'Young Man A' #character ‘Chàng Trai B’ // 'Young Man B' #character '*B' #character 'Sunohara' #character 'Furukawa' #character ‘Giọng Nói’ // 'Voice' #character 'Misae' <0000> Thứ tư, ngày 23 tháng 4 // April 23 (Wednesday) <0001> Lúc này khoảng mười giờ. // It's about to turn ten o'clock. <0002> Nếu tôi cứ đi bộ như thế này thì sẽ đến lớp vào tiết ba. // If I continue walking like this, I'll end up attending third period. <0003> ......... // ......... <0004> Chợt tôi nhớ ra một điều. // I suddenly remember something. <0005> Tôi đã leo lên con dốc này cùng với một cô gái. // I was climbing this slope together with a girl. <0006> Tên là Furukawa... // Her name was Furukawa... <0007> Giờ tôi không còn thấy cô gái đó đứng một mình quanh đây nữa. // I don't see her standing nervously around here anymore. <0008> Bất kể là ai thì cũng phải lấy can đảm cho bước đi đầu tiên. // No matter who it is, the first step forward always takes courage. // // // // <0009> Và khi đã tiến lên phía trước, họ sẽ được tận hưởng những thứ đã bỏ họ lại phía sau. // But, once they step forward, they will be able to enjoy the things that seemed to have left them behind. // // // <0010> Những thứ mà họ chưa từng được biết đến... // Many things they've never enjoyed before... // // <0011> Cũng giống như tôi... \pgiá mà bây giờ tôi không bị những ngày đó ám ảnh. // Just like me... \pif only I didn't end up running away from being chased by those days anymore. * // // // // <0012> Chỗ ngồi cạnh tôi vẫn trống như thương lệ. // The seat beside me is empty as usual. <0013> Đặt chiếc cặp xuống và ngồi vào chỗ, sau đó, tôi chẳng thể làm gì khác trừ việc nhìn ra bên ngoài. // I put down my bag and take my seat, and after that, there was nothing more I could do other than look outside. // <0014> ......... // ......... <0015> Giờ ra chơi... // Recess... <0016>\{Chàng Trai} Ma hả? // \{Young Man} "A ghost?" <0017> Có hai đứa ngồi trước tôi vừa cầm sách tham khảo vừa mải mê vứa cuộc trò chuyện. // There are two people in front of my seat and they're holding a reference book while being immersed in their conversation. // <0018>\{Chàng Trai A} Ừ... có nhiều người đã thấy cô ta. Hồn mà của một nữ sinh. // \{Young Man A} "Yeah... it seems there were witnesses who have seen her. The ghost of a female student." <0019>\{Chàng Trai B} Thật chứ...? // \{Young Man B} "Really...?" <0020> Một chủ đề nhàm chán. Mặc dù không muốn nghe nhưng tôi vẫn có thể nghe thấy tiếng chúng. // It was some boring topic. Though I don't want to listen, I can still hear them. <0021>\{Chàng Trai A} Có người biết về cô gái nói rằng cô ta hoàn toàn là một hồn ma. // \{Young Man A} "Someone who knows something about her said she's definitely a ghost." <0022>\{Chàng Trai B} Có chắc không...? // \{Young Man B} "Are you serious...?" <0023>\{Chàng Trai A} Ừ, thực ra, nữ sinh đó... // \{Young Man A} "Yeah, actually, that female student..." <0024>\{Chàng Trai A} Hai năm về trước, cô ta đã gặp một tai nạn. // \{Young Man A} "She was in a traffic accident two years ago." <0025>\{Chàng Trai A} Hiện giờ đã nằm ở bệnh viện khá lâu, nhưng không ai có thể cứu được. // \{Young Man A} "She's been in the hospital for so long, but after all that, no one could save her." <0026>\{Chàng Trai A} Cô gái đó bị tai nạn trên đường đi học... // \{Young Man A} "She was just about to start attending school when she got into that accident..." <0027>\{Chàng Trai A} Không được vui đùa ở trường, sự luyến tiếc của cô ta đã được để lại... // \{Young Man A} "Unable to truly enjoy high school life, her attachment here has been left behind..." // // <0028>\{Chàng Trai A} Và biến thành hồn ma để đến đây chơi. // \{Young Man A} "And that turned into the ghost which comes here to play..." <0029>\{Chàng Trai A} Đó là một câu chuyện khá buồn... // \{Young Man A} "That's quite a sad story..." <0030>\{Chàng Trai B} Nhưng... không lẽ lại \bthế?\u // \{Young Man B} "But... wouldn't it mean, \bthat?"\u // <0031>\{Chàng Trai A} Sao? // \{Young Man A} "Hmm?" <0032>\{Chàng Trai B} Người biết câu chuyện này... cũng là một học sinh năm thứ ba, phải không? // \{Young Man B} "The person who knew about the story... is also a third year, right?" // <0033>\{Chàng Trai A} Ừ. // \{Young Man A} "Yeah." <0034>\{Chàng Trai B} Nếu thế thì chắc là \bvậy\u rồi. // \{Young Man B} "In other words, it's got to be \bthat\u." <0035>\{Chàng Trai A} Tức là sao? // \{Young Man A} "Got to be what?" <0036>\{Chàng Trai B} Chúng nó đang cố hướng sự chú ý của chúng ta ra khỏi việc học hành đấy. // \{Young Man B} "They're trying to use our interest to divert us from our studies." // <0037>\{Chàng Trai A} Eh...? // \{Young Man A} "Eh...?" <0038>\{Chàng Trai B} Tức là... chúng đang cố loại bớt đối thủ. // \{Young Man B} "In other words... they're trying to reduce their rivals." <0039>\{Chàng Trai A} Hmm, đúng vậy... cũng có thể. // \{Young Man A} "Hmm, that's true... it's also a possibility." <0040>\{Chàng Trai B} Tốt nhất là không nên quan trọng hoá nó. // \{Young Man B} "It would be best not to take it seriously." <0041>\{Chàng Trai A} Có thể cậu đúng. // \{Young Man A} "You might be right..." <0042>\{Chàng Trai A} Nhưng tin đồn nghe có vẻ chính xác lắm... // \{Young Man A} "But somehow, that rumour seems to be genuine..." <0043>\{Chàng Trai A} Nếu đài báo đưa tin này thì chắc sẽ gây xôn xao dư luận đấy. // \{Young Man A} "If a TV station comes for a scoop, it could be a big uproar." <0044>\{Chàng Trai B} Không thể nào. // \{Young Man B} "No way it could." <0045> Không biết Sunohara sẽ làm gì nếu nghe thấy câu chuyện này nhỉ. // I wonder what will Sunohara do if he hears this story. <0046> Chắc cậu ta sẽ nói: "Nghe có vẻ thú vị đấy, hãy đi kiểm tra nó thôi" và sau đó thì lôi tôi đi. // He'll probably say, "Let's go check it quickly since it seems interesting" and would then pull my arm. <0047> Tôi nhìn sang chỗ ngồi trống không bên cạnh. // I look at the empty seat beside me. <0048> \{\m{B}} (May mà cậu ta không ở đây...) // \{\m{B}} (Good thing he's not here...) <0049> Vì trên đời này làm gì có hồn ma kia chứ. // Since there's no such things as ghosts. <0050> ......... // ......... <0051> Tiết bốn trôi qua và bữa trưa bắt đầu. // Fourth period is now over as lunch break starts. // // <0052> \{Sunohara} Hôm nay ta lại ăn ở căn-tin nhé? // \{Sunohara} "Are we going to eat at the cafeteria today as well?" <0053> \{\m{B}} Đừng nói như thể cậu luôn ở đây. Không phải vừa mới đến sao? // \{\m{B}} "Don't say it like you've always been here. Didn't you just arrive?" <0054> \{Sunohara} Đúng vậy... // \{Sunohara} "True..." <0055> \{\m{B}} Ít ra cũng phải vẫy tay vào chào hỏi đàng hoàng trước khi mới đi ăn trưa chứ. Nếu không làm thế thì vô duyên lắm. // \{\m{B}} "At least wave and greet me properly before you invite me for lunch. It's messed up if you don't." <0056> \{Sunohara} Nhưng chào buổi sáng vào lúc này thì không đúng lắm. // \{Sunohara} "But saying good morning around this time isn't right." <0057> \{\m{B}} Chắc thế... // \{\m{B}} "I guess so..." <0058> \{Sunohara} Thế tớ phải làm gì? // \{Sunohara} "Well, what should I do then?" <0059> \{\m{B}} Xem nào... // \{\m{B}} "Well..." <0060> Nói "Chào ban ngày" // Say "Good day" // Option 1 - To 0063 <0061> Phản ứng như khi cậu vừa gặp ngay lúc vào. // React when you see me as you enter <0062> Tự giới thiệu bản thân trước // Introduce yourself first <0063> \{\m{B}} Giờ là trưa, nên nói 'chào ban ngày' là hợp nhất. // \{\m{B}} "It's noon, so you should greet me with 'good day.'" <0064> \{Sunohara} Ừ, chắc vậy. Ngày mai tớ sẽ làm thế. // \{Sunohara} "Yeah, I guess so. That's what I'll do tomorrow." <0065> \{\m{B}} Trước tiên, cậu phải coi như vừa mới gặp tớ. Như thế tốt hơn. // \{\m{B}} "First, act like you've just seen me as you enter. That would be better." <0066> \{Sunohara} Thế tớ phải làm như thế nào? // \{Sunohara} "How will I act like that?" <0067> \{\m{B}} Có nhiều cách mà, đúng không? // \{\m{B}} "There are plenty of ways, right?" <0068> \{\m{B}} Ví dụ... // \{\m{B}} "For example..." <0069> \{\m{B}} Kiểu như là 'Này, \m{A} đó à? Lâu không gặp, dạo này thế nào? Tớ cảm thấy rất tuyệt. // \{\m{B}} "Something like 'Hey, isn't it \m{A}, it's been a while, how have you been? I also feel great.'" <0070> \{Sunohara} Trông có vẻ giống như tớ vừa mới gặp cậu... lần sau tớ sẽ làm thế. // \{Sunohara} "Well, that definitely looks like I just saw you... I'll do that the next time then." <0071> \{\m{B}} Tự giời thiệu bản thân trước. // \{\m{B}} "Introduce yourself first. <0072> \{Sunohara} Sao phải làm như vậy chứ, nhưng nếu đã nói vậy thì lần sau tớ sẽ làm như thế. // \{Sunohara} "I don't really understand why, but if you say that's natural then that's what I'll do the next time." // <0073> \{Sunohara} Chào ban ngày! // \{Sunohara} "Good day!" <0074> \{Sunohara} Đi ăn trưa thôi! // \{Sunohara} "Let's go eat lunch!" <0075> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0076> \{Sunohara} Sao vậy? Tớ đã làm đúng những gì cậu bảo rồi mà, không có vấn đề gì chứ? // \{Sunohara} "How's that? I did what you told me, you're fine with that, right?" <0077> \{\m{B}} Lịch sự nhỉ... // \{\m{B}} "It's so refreshing..." <0078> \{Sunohara} Sao? // \{Sunohara} "What?" <0079> \{\m{B}} Những gì cậu nói quá là lịch sự đấy... // \{\m{B}} "What you did is so refreshing..." <0080> \{Sunohara} Hả? Thật sao? // \{Sunohara} "Eh? Really?" <0081> \{\m{B}} Ừ, tính cách cậu khác cơ. Chẳng giống gì cả. // \{\m{B}} "Yeah, your character is too different. There's too much of a gap to be pulled through." <0082> \{Sunohara} Thế nó là vô nghĩa à. // \{Sunohara} "That's meaningless then." <0083> \{\m{B}} Ừ... hoàn toàn vô nghĩa. // \{\m{B}} "Yeah... it's totally meaningless." <0084> \{Sunohara} Thế tớ phải làm gì? // \{Sunohara} "What should I do next then?" <0085> \{\m{B}} Xem nào... // \{\m{B}} "Well..." <0086> Vừa nói vừa ngậm nước trong miệng // Say it while holding some water in your mouth <0087> Thêm 'Và ngắp đậy toa-lét' vào mỗi câu // Add 'And toilet seat cover' in every sentence // // <0088> Nói giống như Ikkoku Dou // Say it like Ikkoku Dou // <0089> \{\m{B}} Thử vừa nói vừa ngậm nước trong miệng xem. // \{\m{B}} "Say it while holding some water in your mouth." <0090> \{Sunohara} Sao cơ? Nghe như hình phạt ấy nhỉ! // \{Sunohara} "What's that? That sounds like a punishment game!" <0091> \{\m{B}} Vậy cậu sẽ đến trường sớm vào ngày mai chứ? // \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?" <0092> \{Sunohara} Đừng có nói những điều không thể! // \{Sunohara} "Don't say something impossible!" <0093> \{\m{B}} Thôi được, thế thì vừa nói vừa ngậm nước trong miệng đi. // \{\m{B}} "All right then, say it while holding some water in the mouth." <0094> \{\m{B}} Thử thêm 'Và ngắp đậy toa-lét' vào cuối mỗi câu xem. // \{\m{B}} "Add 'And toilet seat cover' at the end of your sentences." // <0095> \{Sunohara} Hả? Sao cơ? Nghe như hình phạt ấy nhỉ. // \{Sunohara} "Hah? What's that? That sounds like a punishment game." <0096> \{Sunohara} Thế tớ nói thứ đó kiểu gì? // \{Sunohara} "How can I say such a thing?" <0097> \{\m{B}} Vậy cậu sẽ đến trường sớm vào ngày mai chứ? // \{\m{B}} "Then, you will go to school early tomorrow?" <0098> \{Sunohara} Đừng có nói những điều không thể! // \{Sunohara} "Don't say something impossible!" <0099> \{\m{B}} Thế thì làm những việc cậu vừa được bảo đi. // \{\m{B}} "Then do the things that you've been told." <0100> \{\m{B}} Thử nói giống như Ikkoku Dou xem. // \{\m{B}} "Say it like Ikkoku Dou." <0101> \{Sunohara} Ikkoku Dou? Ý cậu là ông \g{Ikkoku Dou}={Một bậc thầy nói tiếng bụng ở Nhật} \bđó\u á? // \{Sunohara} "Ikkoku Dou? Do you mean \bthat\u \g{Ikkoku Dou}={A Japanese ventriloquist master}?" <0102> \{\m{B}} Ừ, ông Ikkoku Dou \bđó\u // \{\m{B}} "Yup, \bthat\u Ikkoku Dou." <0103> \{Sunohara} Có vẻ... nghe như hình phạt ấy nhỉ... // \{Sunohara} "Somehow... that sounds like a punishment game..." <0104> \{\m{B}} Vậy cậu sẽ đến trường sớm vào ngày mai chứ? // \{\m{B}} "Then, do you want to go school early tomorrow?" <0105> \{Sunohara} Đừng có nói những điều không thể! // \{Sunohara} "Don't say something impossible!" <0106> \{\m{B}} Vậy thì thử nói như ikkoku Dou xem. // \{\m{B}} "Then, say it like Ikkoku Dou." <0107> \{Sunohara} Hừ... được rồi... tớ làm thật đây... // \{Sunohara} "Tch... all right... I'll seriously do it..." <0108> \{\m{B}} Ừ, sẽ hay lắm đấy. // \{\m{B}} "Yeah, I'll be looking forward to it." <0109> \{Sunohara} Ê này? // \{Sunohara} "Hey?" // <0110> \{Sunohara} \m{A} đó à? Lâu không gặp! // \{Sunohara} "Isn't it \m{A}? it's been a while!" <0111> \{Sunohara} Dạo này thế nào? Tớ cảm thấy rất tuyệt. // \{Sunohara} "How have you been? I also feel great." <0112> Tôi sờ trán cậu ta để kiểm tra nhiệt độ. // I touch his forehead and check his temperature. <0113> ... Cậu ta không bị sốt... // ... He's not feverish... <0114> \{\m{B}} Thực ra này, Sunohara... \pta mới gặp nhau ngày hôm qua thôi mà. // \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe met yesterday." <0115> \{Sunohara} Biết rồi! // \{Sunohara} "I know that!" <0116> \{\m{B}} Nghe này, Sunohara... cậu đừng nói \blâu rồi không gặp\u với người vừa mới thấy nửa ngày trước. // \{\m{B}} "You know, Sunohara... You shouldn't say \bit's been a while\u to a person that you just saw half a day ago." <0117> \{Sunohara} Yah! Mình là Sunohara, 17 tuổi, đang là học sinh giống như cậu. // \{Sunohara} "Yah! I'm Sunohara, 17 years old, I'm a student here just like you." // <0118> \{Sunohara} Cậu sẽ đi ăn trưa với tớ chứ? // \{Sunohara} "Won't you go eat lunch with me?" <0119> Tôi sờ trán cậu ta để kiểm tra nhiệt độ. // I touch his forehead and check his temperature. <0120> ... Cậu ta không bị sốt... // ... He's not feverish... <0121> \{\m{B}} Thực ra này, Sunohara... \pchúng ta biết nhau rồi mà. // \{\m{B}} "Actually, Sunohara... \pwe already know each other." <0122> \{Sunohara} Biết rồi! // \{Sunohara} "I know that much!" <0123> \{\m{B}} Nghe này, Sunohara... cậu không nên giới thiệu bản thân với người đã quen từ trước. // \{\m{B}} "You know, Sunohara... you shouldn't introduce yourself to someone who already knows you." <0124> \{Sunohara} Đừng làm ra vẻ kiểm tra người ta có bị ốm hay không! // \{Sunohara} "Don't treat someone as if your trying to check if they're sick!" <0125> \{\m{B}} Hả? Cậu tỉnh táo chứ? // \{\m{B}} "Huh? Are you sober?" <0126> \{Sunohara} Tỉnh táo?! Không phải chính cậu bảo tớ nói như thế sao?! // \{Sunohara} "Sober?! Weren't you the one who told me to say this?!" <0127> \{\m{B}} Hả? Thật à? // \{\m{B}} "Eh? I did?" <0128> \{Sunohara} Sao cơ, cậu vẫn có thể nói thế... chết tiệt, cho dù tớ đã làm những gì cậu bảo sao... // \{Sunohara} "What, you're normally saying it... damn, even though I did what you asked..." <0129> \{\m{B}} Xin lỗi, xin lỗi. // \{\m{B}} "Sorry, sorry." <0130> \{\m{B}} Thế thì lần sau làm như thế này này. // \{\m{B}} "Then, do something like this next time." <0131> \{Sunohara} Sao...? // \{Sunohara} "What...?" <0132> Giống như một tình nhân bị gia đình chia cắt // Like a lover being separated because of home <0133> Giống như một phi hành gia đang hi sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất // Like an astronaut sacrificing himself to save the Earth <0134> Giống như đang diễn một đoạn ngắn trong tập truyện tranh lần trước. // Like having a flashback from a previous volume of a manga <0135> \{\m{B}} Mời tớ giống như một tình nhân đang bị gia đình chia cắt. // \{\m{B}} "Invite me like a lover being separated from each other because of home." // // <0136> \{Sunohara} Hừm... Tớ không chắc là hiểu được những gì cậu đang nói. // \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore." <0137> \{\m{B}} Cậu hoàn toàn có thể làm được mà. // \{\m{B}} "You can surely do it." <0138> \{Sunohara} Cho dù có hay không thì tớ cũng không hiểu vì sao lại phải làm như thế. // \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it." <0139> \{\m{B}} Mời tớ như thể cậu là một phi hành gia đang hi sinh bản thân để cứu lấy Trái Đất. // \{\m{B}} "Invite me as though you're an astronaut sacrificing himself to save the Earth." <0140> \{Sunohara} Hừm... Tớ không chắc là hiểu được những gì cậu đang nói. // \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore." <0141> \{\m{B}} Cậu hoàn toàn có thể làm được mà. // \{\m{B}} "You can surely do it." <0142> \{Sunohara} Cho dù có hay không thì tớ cũng không hiểu vì sao lại phải làm như thế. // \{Sunohara} "Whether I can do it or not, I don't see any point as to why I have to do it." <0143> \{\m{B}} Mời tớ giống như cậu đang diễn một đoạn ngắn trong tập truyện tranh lần trước. // \{\m{B}} "Invite me as if you're having some flashback from a previous volume of a manga." <0144> \{Sunohara} Hừm... Tớ không chắc là hiểu được những gì cậu đang nói. // \{Sunohara} "Well... I don't really understand what you're talking about anymore." <0145> \{\m{B}} Chẳng lẽ không có sao? Cứ coi như là bắt đầu một trận đánh trong truyện tranh ấy, đó là một đoạn dài đấy. // \{\m{B}} "There's one, isn't there? Just at the beginning of a fight in a manga, there's a long flashback." <0146> \{Sunohara} Tớ cũng không biết nữa, nhưng chắc là có đấy. // \{Sunohara} "I don't really know, but there is probably one." <0147> \{\m{B}} Thế nên cậu phải diễn một đoạn dài sau khi nói '\bĐi ăn thôi.'\u // \{\m{B}} "That's why, you too should have a long flashback after saying '\bLet's go grab a bite.'"\u <0148> \{Sunohara} Hừm, diễn một đoạn thì không sao nhưng mà để làm gì vậy? // \{Sunohara} "Well, it's all right to have flashback but, what exactly is the purpose for that?" <0149> \{\m{B}} Sau đó tớ đáp lại một cách tự nhiên là \bĐược rồi, đi thôi!\u. Thế không phải sao? // \{\m{B}} "So that I'll naturally reply, \bAll right, let's go then!\u to you. Isn't that obvious?" <0150> \{Sunohara} Chắc thế. Đó là cách mời tự nhiên, đúng không? // \{Sunohara} "That's for sure, right? It would really go naturally like that, right?" <0151> \{\m{B}} Còn tuỳ vào khả năng diễn xuất nữa. // \{\m{B}} "That would depend on your performance." <0152> \{Sunohara} Tớ nghĩ làm thế vào lúc đó sẽ không tự nhiên đâu... // \{Sunohara} "I think it would be unnatural to act like that at that time though..." <0153> \{Sunohara} Thôi, sao cũng được. Tớ sẽ thử coi và xem chuyện gì sẽ xảy ra. // \{Sunohara} "Well, whatever. I'll give it a shot, and see what happens." <0154> \{Sunohara} Thế giờ cậu đi ăn trưa được chưa? // \{Sunohara} "Well, you're fine with bread today too, right?" <0155> \{\m{B}} Rồi. // \{\m{B}} "Yeah." <0156> \{Sunohara} Tớ lại nghĩ đến một công việc mới. // \{Sunohara} "I thought of a new job again." <0157> \{\m{B}} Lần này là gì? // \{\m{B}} "What is it this time?" <0158> \{Sunohara} Dáng người tớ khá đẹp đúng không? // \{Sunohara} "I'm pretty good looking, don't you think?" <0159> Ờ // Yeah <0160> Xin lỗi, nhưng không phải vậy. // Sorry, but you're not <0161> \{\m{B}} Xin lỗi, nhưng cậu không phải vậy. // \{\m{B}} "Sorry, but you're not." // <0162> \{Sunohara} Phải đồng ý chứ! Nếu không tớ sẽ không thể tiếp tục được câu chuyện. // \{Sunohara} "You have to agree to that! I wouldn't be able to continue my story if you don't!" <0163> \{\m{B}} Ừ, cậu có một dáng người đẹp đến nực cười. Hoặc ngắn gọn hơn là một dáng tức cười. // \{\m{B}} "Yeah, you're ridiculously good looking. Ridiculous-looking for short." // // // // // <0164> \{Sunohara} Nghe như mặt tớ thộn lắm ấy. // \{Sunohara} "That makes it sound like I have a ridiculous face." // <0165> \{\m{B}} Và Sunohara với dáng người lố bịch ấy sẽ định tìm nghề gì? // \{\m{B}} "And? What does the ridiculous-looking Sunohara have anything to do with a job?" // <0166> \{Sunohara} Tất nhiên là nghề sử dụng dáng người của tớ rồi. // \{Sunohara} "To use my looks to make money, of course." // <0167> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0168> \{\m{B}} ... trong gánh xiếc à? // \{\m{B}} "... in a circus group?" // <0169> \{Sunohara} Sao tớ phải làm thế!? // \{Sunohara} "Why the hell would I do that!?" // // // <0170> \{Sunohara} Tớ đang nói về việc trở thành một người mẫu kia, một NGƯỜI MẪU! // \{Sunohara} "I'm talking about being a model, a MODEL!" // // // <0171> \{\m{B}} Một người mẫu...? // \{\m{B}} "A model...?" // // <0172> \{Sunohara} Ừ, tớ tính kĩ rồi. Tớ rất thích hợp để trở thành một người mẫu. // \{Sunohara} "Yeah. I noticed, you see. I'm fit to become a model." // // <0173> \{Sunohara} Người tớ khá cân đối đấy chứ. // \{Sunohara} "Even my muscles, I've got good balance." <0174> \{Sunohara} Tớ có thể được thuê bởi một tạp trí thời trang hoặc những nơi khác. // \{Sunohara} "I might be used by a fashion magazine or something." <0175> \{Sunohara} Và cũng có thể được lên TV khi làm người mẫu đấy. // \{Sunohara} "There's also a possibility that I'll make my debut in TV from being a model." <0176> \{Sunohara} Rồi tớ sẽ trở nên nổi tiếng. // \{Sunohara} "Oh boy, I might become a celebrity." <0177> \{Sunohara} Và xuất hiện trong các vở kịch hoặc bộ phim rồi nhanh chóng nâng tầm ảnh hưởng đối với ngành giải trí... // \{Sunohara} "I'll appear in dramas or movies and rapidly build up my influence in show business..." <0178> \{Sunohara} Lúc đấy sẽ có rất nhiều các bạn trẻ theo tớ và sẽ tạo ra một xưởng làm phim Sunohara, giống như cái của Ishihara. // \{Sunohara} "A lot of young people will follow me, and like the Ishihara Brigade, I might be able to create the Sunohara Brigade!" // // // <0179> \{Sunohara} Nếu nó xảy ra, tớ cũng sẽ mời cậu vào đó \m{A}! // \{Sunohara} "When that happens, I'll invite you in, \m{A}!" <0180> \{\m{B}} Còn lâu tớ mới vào nhóm toàn là động vật. // \{\m{B}} "No way, I don't want to join your group full of animals." // // <0181> \{Sunohara} Đó không phải là rạp xiếc! // \{Sunohara} "It's not a circus group!" <0182> \{Sunohara} Mà thôi, nếu tớ nổi tiếng chắc sẽ bận lắm đấy. // \{Sunohara} "Well, if I become famous, I'll be having some hard times with many things." <0183> \{\m{B}} Ừ, với dáng người tức cười như thế chắc sẽ ổn thôi. // \{\m{B}} "Well, you're ridiculous-looking, so it'll be fine." // <0184> \{Sunohara} Tức là mặt tớ mặt tớ ngố lắm hả... // \{Sunohara} "I really think that means I have a ridiculous face..." // <0185> Như thường lệ, tôi ăn trưa cùng Sunohara và nói về những chuyện ngu ngốc. // As usual, I spend my lunch break with Sunohara by talking about idiotic things. // <0186> ......... // ......... <0187> \{\m{B}} (huaaah... mệt quá...) // \{\m{B}} (Huaaah... I'm tired...) <0188> Tôi nhìn sang bên cạnh. // I look beside me. <0189> Sunohara đang ngủ trên bàn. // Sunohara is sleeping in his desk. <0190> Chắc chắn ngủ đến lúc tan học là một cách tiện lợi nhất để bỏ qua bài học. // Certainly, if you wake up once school is over, it would mean letting lessons pass by in the most convenient way. <0191> Ngủ // Sleep <0192> Thay đổi tâm trạng. // Change of mood <0193> Nếu làm được thế thì tốt nhưng... cho dù mệt thì tôi vẫn chẳng thể ngủ được. // It's good if I can do that but... even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason. // <0194> Cuối cùng, tôi quyết định nhìn ra ngoài cửa sổ trong cả tiết sau... // In the end, I decided to spend the next period looking outside the window... // <0195> Mặc dù mệt nhưng tôi vẫn không ngủ được. // Even though I'm tired, I didn't feel sleepy for some reason. (Dòng này vốn bị thiếu nên tớ lấy ở baka-stuki về) // <0196> \{\m{B}} Chắc có lẽ tôi ngồi một chỗ lâu rồi... // \{\m{B}} (Maybe because I haven't moved my body a bit...) <0197> Tôi ra khỏi phòng để thay đổi không khí. // I leave the room for a change. <0198> \{\m{B}} (Tôi sẽ mua một hộp nước ép hoa quả...) // \{\m{B}} (I'll go buy a juice again...) <0199> Khi tôi quay trở lại... // As I head back... <0200> Bịch, bịch, bịch... // Tap, tap, tap... <0201> Một con bé từ đằng sau chạy qua tôi . // Someone small ran past me from behind. <0202> Gọi lại // Call her <0203> Lờ đi // Ignore her <0204> Tôi nhìn từ phía sau. // I watch her back. <0205> \{\m{B}} Chẳng lẽ con bé ấy định phát hết những thứ đó sao...? // \{\m{B}} (Is she seriously distributing those things...?) <0206> Hình như tôi cũng giữ một miếng gỗ hình ngôi sao thì phải. // It feels like I was holding the star-shaped wooden carving she gave me. <0207> \{\m{B}} (Cố gắng lên.) // \{\m{B}} (Well, do your best.) <0208> Tôi quay trở lại phòng. // I returned inside the classroom. <0209> ......... // ......... <0210> Tiết sáu của lão chủ nhiệm tiếp tục, sẽ tan học sớm thôi. // Sixth period continues, followed by homeroom, and soon it was after school. // <0211> \{Sunohara} Tan học rồi! // \{Sunohara} "It's finally after school!" <0212> Sunohara vui mừng đứng dậy. // Sunohara stands up, giving a triumphant pose. <0213> \{\m{B}} Hả? Cậu ở đây sao? // \{\m{B}} "Huh? You were here?" <0214> \{Sunohara} Tớ ngủ cạch cậu suốt của chiều nay rồi còn gì. // \{Sunohara} "I was sleeping next to you this afternoon." <0215> \{Sunohara} À mà, tớ đã mơ là đang ăn \g{pocky}={Pocky là một loại bánh ở Nhật được công ty Ezaki Glico sản xuất. Nó được bán lần đầu tiên vào năm 1965 gồm một que bích quy được phủ một lớp sô-cô-là.} cùng với cậu đấy! // \{Sunohara} "Anyway, I was eating this one long \g{pocky}={Pocky is a Japanese snack food produced by the Ezaki Glico Company of Japan. It was first sold in 1965, and consists of a biscuit stick coated with chocolate.} with you in my dream!" <0216> \{\m{B}} Ewww... // \{\m{B}} "Ewww..." <0217> \{Sunohara} Thế sau tan trường cậu có đi cùng với tớ không? // \{Sunohara} "Well? Why don't you accompany me after school today as well?" <0218> \{\m{B}} Có. // \{\m{B}} "Yeah." <0219> \{Sunohara} Được rồi, đi thôi! Những điều vui thú đang đợi chúng ta đấy! // \{Sunohara} "All right, let's go! There's something fun and wonderful waiting for us!" <0220> Sunohara cầm chiếc cặp và ra khỏi phòng. // Sunohara grabs his bag and heads out of the room. <0221> ......... // ......... <0222> ...... // ...... <0223> ... // ... <0224> \{Sunohara} Này! Cậu không đi sao!? // \{Sunohara} "Hey! Are you not coming!?" <0225> \{Sunohara} Không phải đã nói 'Có' rồi sao?! // \{Sunohara} "Hey! Didn't you answer 'Yeah' to me?!" <0226> \{\m{B}} Cậu kéo tớ đi có được không? // \{\m{B}} "Well, I was wondering if you'll drag me around again." <0227> \{Sunohara} Kéo cậu đi là chuyện bình thường hả? // \{Sunohara} "So it's normal for me to drag you, \bhuh\u?!" <0228> \{\m{B}} Ừ, nó vui lắm. Cậu có thể làm lại. // \{\m{B}} "Well, it was fun. So, you can go and do it again." <0229> \{Sunohara} Cho dù thế cậu cũng sẽ không đi đâu... // \{Sunohara} "Nevertheless, you still won't come, huh..." <0230> \{Sunohara} Đùa nhau à, \m{A}... // \{Sunohara} "Doing such a thing, \m{A}..." <0231> \{Sunohara} Tớ sẽ làm bạn với đứa khác!! Chết tiệt-----! // \{Sunohara} "I'll go make friends with other people!! Damn it-----!" <0232> Hét lên những điều xúi quẩy, hắn ta chạy đi. // Screaming some ominous line, he runs away. <0233> Tôi cũng xách cặp và đứng dậy. // I also grab my bag and stand up. // <0234> \{Sunohara} Tan học rồi! // \{Sunohara} "It's finally after school!" <0235> Sunohara vui mừng đứng dậy. // Sunohara stands up, giving a triumphant pose. <0236> \{\m{B}} Hôm nay có chuyện gì à? // \{\m{B}} "Did something happen today as well?" <0237> \{Sunohara} Ừ. Phòng tớ sẽ trở nên hiện đại hơn nữa. // \{Sunohara} "Yeah. My room would be even more cyber." <0238> \{\m{B}} Cậu định để một chiếc máy tính ở đấy à? // \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?" <0239> \{Sunohara} Theo cậu, hiện đại tức là gì?! // \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!" <0240> \{\m{B}} Thế nó là gì? // \{\m{B}} "What is it then?" <0241> \{Sunohara} Tớ sẽ nối một chiếc máy điện tử vào cái TV tớ mượn hôm qua. // \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday." <0242> \{\m{B}} Tớ không nghĩ như thế là quá hiện đại... // \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..." <0243> \{Sunohara} Sao? // \{Sunohara} "See?" <0244> \{Sunohara} Cho dù có TV trong phòng, nếu ta không sử dụng nó thì sẽ rất lãng phí. // \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it." <0245> \{\m{B}} Vậy nếu nó có thể chơi được thì tớ sẽ đi cùng. // \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you." <0246> \{Sunohara} Thế nên cậu phải đến giúp tớ mượn nó. // \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it." <0247> \{\m{B}} Lại nữa sao... // \{\m{B}} "That again..." // <0248> \{Sunohara} \m{A}, giúp tớ với... // \{Sunohara} "\m{A}, help me out again..." <0249> Sunohara đột nhiên kéo tay tôi khi vừa ra tớ cửa. // Sunohara suddenly pokes my elbow as we leave the entrance. <0250> \{\m{B}} Sao? // \{\m{B}} "What?" <0251> \{Sunohara} Tớ định làm căn phòng tớ trở nên hiện đại hơn. // \{Sunohara} "I was thinking of making my room even more cyber." <0252> \{\m{B}} Cậu định để một chiếc máy tính ở đấy à? // \{\m{B}} "Are you going to put a calculator there?" <0253> \{Sunohara} Theo cậu, hiện đại tức là gì?! // \{Sunohara} "Is that what cyber means to you?!" <0254> \{\m{B}} Thế nó là gì? // \{\m{B}} "What is it then?" <0255> \{Sunohara} Tớ sẽ nối một chiếc máy điện tử vào cái TV tớ mượn hôm qua. // \{Sunohara} "I'm going to attach a game console to the TV I've borrowed yesterday." <0256> \{\m{B}} Tớ không nghĩ như thế là quá hiện đại... // \{\m{B}} "I didn't think that would be too cyber..." <0257> \{Sunohara} Sao? // \{Sunohara} "See?" <0258> \{Sunohara} Cho dù có TV trong phòng, nếu ta không sử dụng nó thì sẽ rất lãng phí. // \{Sunohara} "Though there's a TV inside my room, it'd be a waste if we won't be able to use it." <0259> \{\m{B}} Vậy nếu nó có thể chơi được thì tớ sẽ đi cùng. // \{\m{B}} "Well, if it only means being able to play games, then I'll go with you." <0260> \{Sunohara} Thế nên cậu phải đến giúp tớ mượn nó. // \{Sunohara} "So then, you have to come and help me borrow it." <0261> \{\m{B}} Lại nữa sao... // \{\m{B}} "That again..." <0262> \{\m{B}} Giờ tớ phải đi đường khác đây. // \{\m{B}} "I'll leave you here then." <0263> \{Furukawa} Ừ, cám ơn đã cho tớ đi cùng. // \{Furukawa} "Yes, thanks for keeping me company." <0264> \{Furukawa} Chào nhé. // \{Furukawa} "Well then, good bye." <0265> \{\m{B}} Ờ, tạm biệt. // \{\m{B}} "Yeah, bye bye." <0266> Tôi tạm biệt Furukawa khi đi xuống con đồi. // I bid farewell to Furukawa as we head down the hill. <0267> \{Sunohara} Tạm biệt! // \{Sunohara} "Bye bye!" <0268> \{Sunohara} Giờ ta đi chứ? // \{Sunohara} "Shall we go now?" <0269> \{Sunohara} Hehe, quá dễ dàng. // \{Sunohara} "Hehe, this is so easy." <0270> Sunohara vừa đi cạnh tôi vừa ôm bộ điện tử ngang ngực. // Sunohara, walking beside me, was holding a game console to his chest. <0271> Tôi thì giữ tay cầm và phần mềm ở trong túi giấy. Chắc cậu ta lại mượn thứ này từ một tên lớp dưới khác. // I was holding the controller and software in a paper bag. This is probably something he borrowed from another junior. <0272> \{Sunohara} Lần này là game. Không thể nào nhầm lẫn được. // \{Sunohara} "This time it's games. No way this could go wrong, yeah." <0273> \{\m{B}} Tớ hơi lo lắng khi nó nói: 'Game này là của đứa em trai của em...' // \{\m{B}} "You know, I'm a bit worried when he said, 'These games are from my little brother...'" <0274> \{Sunohara} Thế tức là em trai nó thích chơi game hơn. // \{Sunohara} "It just means his little brother likes games more than he does." <0275> \{\m{B}} Hi vọng thế. // \{\m{B}} "It'd be fine if that's all." <0276> \{Sunohara} Không sao đâu. Chúng ta sẽ chơi nát tay luôn! // \{Sunohara} "It'll definitely be fine. We're gonna play till our skin peels off our fingers!" <0277> Thế thì vui sao? // And that's fun? <0278> \{Sunohara} Được rồi, đã đến lúc kết nối! // \{Sunohara} "All right, time to connect it all!" <0279> Ngay khi vào phòng, cậu ta bắt đầu lắp bộ điều khiển vào TV. // As soon as Sunohara arrived at his room, he began setting up the console to the TV. <0280> \{Sunohara} Cắm dây này vào kia. // \{Sunohara} "Insert that cable over there." <0281> Cậu ta đưa tôi đầu bên kia của dây. // He hands me the other side of the jack. <0282> Bzzt. // Bzzt. <0283> \{Sunohara} Gyaaaaaaaa----- // \{Sunohara} "Gyaaaaaaaa-----!" <0284> Tên đần đó nhìn tôi, nên tôi cắm nó vào. // His ass was facing towards me, so I pushed it in there. // <0285> \{Sunohara} Hi vọng nó hoạt động! // \{Sunohara} "As if that would work!" <0286> \{Sunohara} Cắm nó vào máy đi. // \{Sunohara} "Put it in the game console properly!" <0287> \{\m{B}} Ừ, xin lỗi, xin lỗi. // \{\m{B}} "Yeah, sorry, sorry." <0288> \{Sunohara} Được rồi, cài đặt đã xong. // \{Sunohara} "All right, setup completed." <0289> \{Sunohara} Chỉ còn việc chọn game thôi. // \{Sunohara} "All that's left is to put in a game." <0290> \{Sunohara} Chọn thứ cậu thích đi. // \{Sunohara} "Choose anything you like." <0291> Tôi lấy một game ở trong túi giấy và cắm nó vào. // I pick out one of the games we have from within the paper bag, and put it in the console. <0292> \{Sunohara} Bật lên! // \{Sunohara} "Switch on!" <0293> Cậu ta nhấn nút bật. // He pressed the switch. <0294> Màn hình chậm rãi hiện tiêu đề. // The monitor slowly displays the title. // <0295> \{Sunohara} ......... // \{Sunohara} "........." <0296> \{Sunohara} Vui với số học...? // \{Sunohara} "Fun with Arithmetic...?" <0297> \{\m{B}} Cậu dốt thứ đó đúng không? // \{\m{B}} "You're poor with that, right?" <0298> \{Sunohara} Ừ, với thứ này, tớ có thể thuộc cả bảng tính nhân mất. // \{Sunohara} "Yeah, I'll be able to memorize the multiplication table with this." <0299> \{Sunohara} Này! Mà sao lại là game giáo dục chứ?! // \{Sunohara} "Hey! Why is this an education game?!" <0300> \{\m{B}} Vì em trai nó là trẻ con. // \{\m{B}} "Well, it's because his brother is a kid." <0301> \{Sunohara} Hả...? // \{Sunohara} "Heh...?" <0302> \{Sunohara} Thảo nào... tớ không thích cái này... // \{Sunohara} "Somehow...I'm getting another bad feeling about this..." <0303> \{\m{B}} Ừ, sao không thử tìm đi? // \{\m{B}} "You're right, why don't you try and look for yourself." <0304> \{Sunohara} Đây... // \{Sunohara} "Yeah..." <0305> Cậu ta bắt đầu lục lọi bên trong túi giấy. // He started rummaging inside the paper bag. <0306> \{Sunohara} Đây là câu đố về hoạt hình dành cho trẻ nhỏ... // \{Sunohara} "This is an anime quiz for babies..." <0307> \{Sunohara} Cái này là trò chơi xếp hình... // \{Sunohara} "This one is a jigsaw puzzle..." <0308> \{Sunohara} Không có... không có... // \{Sunohara} "Nothing... nothing..." <0309> \{Sunohara} Không thấy game hành động hoặc là bắn súng... // \{Sunohara} "There's no action or shooting games..." <0310> \{Sunohara} Không có bất cứ game nào dành cho những người nhỏ tuổi như chúng ta cả! // \{Sunohara} "There wasn't any single one intended for someone as young as us!" // <0311> \{\m{B}} Đã bảo rồi, phải kiểm tra trước chứ. // \{\m{B}} "Like I said, you should have checked it first." <0312> \{\m{B}} Mà cũng đừng nói là nhỏ tuổi. // \{\m{B}} "And also, don't say young." <0313> \{Sunohara} Heh... heheheh... uheheh.. // \{Sunohara} "Heh... heheheh... uheheh.." <0314> \{\m{B}} Oh... Cậu định hạ thấp trí óc để chơi hả? Gan thật. // \{\m{B}} "Oh... are you going to lower the level of your brain and play? You're fearless." // <0315> \{Sunohara} 4 x 5 là... xem nào... \wait{4000}là 20, đúng không~? // \{Sunohara} "4 x 5 is... well... \wait{4000}It's 20, right~?" <0316> \{\m{B}} Ồ! Siêu thât. // \{\m{B}} "Oh! Amazing." <0317> \{Sunohara} heheheh~ // \{Sunohara} "Heheheh~" // <0318> Tôi đến, như thường lệ, tôi lên phòng của Sunohara. // Night has come, and as always, I head to Sunohara's room. // <0319> Tôi đã về nhà để thay quần áo trước khi trời tối, sau đó thì quay trở lại phòng của Sunohara // I went home to get a change of clothes before night comes, I went back to Sunohara's place after that. <0320> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0321> \{\m{B}} Sunohara...? // \{\m{B}} "Sunohara...?" <0322> Tôi không thấy cậu ta. // I couldn't find him though. <0323> \{\m{B}} (Có thể chắc đang đi vệ sinh.) // \{\m{B}} (Maybe he's in the washroom.) <0324> Tôi ngồi xuống và đọc tạp chí. // I sit somewhere and started reading a magazine. <0325> \{Giọng Nói} Sunohara~ // \{Voice} "Sunohara~" <0326> Có người gọi cậu ta ở ngoài hành lang. Là chị Misae. // Someone is calling him from the corridor. It was Misae-san. <0327> \{Giọng Nói} Sunohara? Cậu có ở đây không? // \{Voice} "Sunohara? Are you there?" <0328> \{\m{B}} Hắn không có ở đây. // \{\m{B}} "He's not here." <0329> \{Giọng Nói} Cậu có điện thoại này~ // \{Voice} "You have a phone call~" <0330> \{\m{B}} Em nói rồi, cậu ta không có ở đây... // \{\m{B}} "I said he's not here..." <0331> Tôi phát mệt khi chị ta tiếp tục gọi nên tôi định trốn dưới cái bàn. // I got fed up with her continuous calls, so I thought of hiding under the kotatsu. <0332> \{Giọng Nói} Em gái cậu gọi đấy~ // \{Voice} "It's from your little sister~" <0333> Là em gái của Sunohara sao... // So it's from Sunohara's little sister, huh... // // // <0334> Tôi cố tưởng tượng. // I try to imagine. <0335> Rầm! // Thud! <0336> Tôi bỗng đứng dậy. // I suddenly stand up. <0337> \{\m{B}} Em gái? // \{\m{B}} "Little sister!?" <0338> \{\m{B}} Cậu ta... có em gái...? // \{\m{B}} "He's... got a little sister...?" <0339> Thế mà tôi không biết... // I didn't know that... <0340> Nếu là em gái của cậu ta chắc cũng không phải là một em gái tốt. // Though I said so, it's her little sister. There's no mistake that she's a no good little sister. <0341> Nếu bạn gặp cậu ta và giả làm con gái với một chút quê mùa, chắc bạn sẽ thành em gái của cậu ta đấy. // Well, if you took Sunohara, and gave him a female face, make him a bit boorish, then you'd make up his sister. * // <0342> Nhưng nếu xét về tính cách của cậu ta thì... // But if you think about his personality... <0343> Onii-chan, em đây, \wait{1500}ufufufufu... \wait{1000}gugu... \wait{1000}gigigi...\wait{1200} \size{30}keeeeeh!\size{} // "Onii-chan, it's me, \wait{1500}ufufufufu... \wait{1000}gugu... \wait{1000}gigigi...\wait{1200} \size{30}keeeeeh!\size{}" // <0344> Đảm bảo phần đầu của câu nói sẽ khác với phần sau nếu đó là một con bé khác người. // There's no mistake that the first half of her sentence would be different from the latter part as if she's a different girl. <0345> Và với tính cách như thế thì ngoại hình chắc cũng chẳng khác gì // And with her character changing like that, so does her appearance. <0346> Còn về phần Sunohara thì... // And as for Sunohara... <0347> Này, em gái, lâu không gặp... \wait{2000}gege... \wait{1000}munch munch munch munch... \wait{2000}OOps! Anh ăn mất ống nghe rồi! // "Yo, little sister, it's been a while... \wait{2000}gege... \wait{1000}munch munch munch munch... \wait{2000}Oops! I ended up eating the receiver!" // <0348> Có thể chuyện đó sẽ xảy ra. // Something like that might happen. <0349> Thật kinh khủng... chắc họ sẽ tổ chức một nghi lễ ở một nơi tôi không biết và giao tiếp bằng thứ ngôn ngữ chỉ có hai người họ hiểu... // This is terrible... they must be holding a ceremony in a place I don't know of while communicating in a language only they would understand... <0350> Điều đó thực sự khiến tôi rùng mình... // This is really giving me the shivers... <0351> \{Giọng Nói} Không ở đây sao...? // \{Voice} "Not here...?" <0352> Chị Misae nhận ra tôi khi tự tiên mở cửa. // Misae-san spotted me as she opened the door without permission. <0353> \{\m{B}} Chỉ có em ở đây thôi. // \{\m{B}} "I'm the only one here." <0354> \{Misae} Cậu khá gần hắn, sao không nghe hộ đi? // \{Misae} "You're quite close to him, why don't you speak to her yourself?" <0355> \{\m{B}} Sao lại em...? // \{\m{B}} "Why me...? <0356> \{Misae} Hình như có điều quan trọng lắm. // \{Misae} "It seems like something important." <0357> \{Misae} Con bé khá tốt đấy, khác hẳn với Sunohara. // \{Misae} "She's a good girl, totally different from Sunohara." <0358> \{\m{B}} Chị chắc chứ...? // \{\m{B}} "Are you serious...?" <0359> \{Misae} Ừ, vậy ra nghe đi. // \{Misae} "Yeah, so, come on." <0360> Ra nghe máy hộ // Talk to her instead <0361> Không nghe máy // Don't take it <0362> \{\m{B}} Nếu là chuyện quan trọng thì em nghĩ không nên xía vào // \{\m{B}} "If it's important business, then I shouldn't get involved with it." <0363> \{Misae} Vậy sao? // \{Misae} "Is that so?" <0364> \{\m{B}} Bảo con bé gọi lại, cậu ta sẽ về sớm thôi. // \{\m{B}} "Let her call again, he'll be back soon." <0365> \{Misae} Sigh... thôi được rồi. Để chị bảo. // \{Misae} "Sigh... all right. I'll tell her that." <0366> Không biết thế có phải là một mũi tên trúng hai đích không nhỉ? // I wonder if I killed two birds with one stone? * <0367> Chị Misae miễn cưỡng rời đi. // Misae-san reluctantly leaves. <0368> \{Sunohara} Phù... tớ gần như chết mất... // \{Sunohara} "Whew... I almost died going through that..." <0369> \{\m{B}} Có chuyện gì à? // \{\m{B}} "Did something happen?" <0370> \{Sunohara} Ừ, chuyện xảy ra sau khi ăn bữa tối... // \{Sunohara} "Yeah, there's definitely something about that dinner I ate..." <0371> \{Sunohara} Tớ bị đau bụng và phải vào toa-lét nhưng đúng lúc đó thì mấy tên trong đội bóng bầu dục lại lần lượt vào từng đứa một. // \{Sunohara} "It upset my stomach and when I was about to go inside the toilet, the rugby members came in one by one." <0372> \{Sunohara} Sau đó chúng chiếm phòng tớ đang định vào. // \{Sunohara} "They then occupied each of the cubicles I was going to enter." <0373> \{Sunohara} Rồi còn kéo tớ ra trong lúc không mặc quần... // \{Sunohara} "They dragged me out while my pants were down..." <0374> \{Sunohara} Chết tiệt... bữa ăn ngu ngốc! // \{Sunohara} "Damn... stupid dinner!" <0375> \{\m{B}} Cậu đang nguyền rủa bữa ăn hỏng à? // \{\m{B}} "Aren't you cursing the wrong thing?" <0376> \{Sunohara} Không phải! // \{Sunohara} "No I'm not!" <0377> \{\m{B}} Oh, thế sao? // \{\m{B}} "Oh, really?" <0378> Chị Misae gõ cửa vào nhìn vào bên trong. // Misae-san knocks on the door as she peeks inside. <0379> \{Misae} À, quay lại rồi à, tốt quá. Em gái cậu gọi điện đấy. // \{Misae} "Ah, you're finally back Sunohara, that's good. You have a phone call from your little sister." <0380> \{Sunohara} Eh...? // \{Sunohara} "Eh...?" <0381> Mặt cậu ta hơi nghệt ra. // His face stiffens slightly. <0382> \{Sunohara} V-vâng... // \{Sunohara} "O-okay..." <0383> Cậu ta rời phòng, đi theo chị Misae. // He leaves the room, following Misae-san. <0384> ......... // ......... <0385> Lúc này, cuộc nói chuyện giữa hai người chắc toàn là "Keeeh!" hoặc "Kaaah!" // Certainly right now, the conversation going on between those two is something like "Keeeh!" or "Kaaah!" or something. <0386> \{\m{B}} (Đáng sợ thật...) // \{\m{B}} (Scary...) <0387> \{Sunohara} Phù... // \{Sunohara} "Whew..." <0388> Năm phút sau, cậu ta quay lại. // Five minutes has passed, and he's finally back. <0389> \{Sunohara} Con bé chết tiệt... // \{Sunohara} "Damn her..." <0390> \{\m{B}} Là em gái cậu à? // \{\m{B}} "It was your little sister?" <0391> \{Sunohara} Ừ... // \{Sunohara} "Yeah..." <0392> \{Sunohara} Ở tuổi đó con bé thật rắc rối. // \{Sunohara} "She's quite a troubled girl at that age..." // // <0393> \{\m{B}} Vẫn chưa mọc lông à? // \{\m{B}} "Her feathers haven't grown yet?" <0394> \{Sunohara} Nói cái gì vậy! // \{Sunohara} "Like hell they would!" <0395> \{Sunohara} Cậu nghĩ em gái tớ là người như thế nào vậy... // \{Sunohara} "What kind of a little sister are you trying to imagine..." <0396> \{\m{B}} Giống cậu thôi... // \{\m{B}} "Just like you..." <0397> \{Sunohara} Tớ vẫn chưa mọc lông mà. // \{Sunohara} "I haven't grown any feathers either." <0398> \{\m{B}} Trông như có rồi ấy. // \{\m{B}} "It seems you have." <0399> \{Sunohara} Thế tớ là người như thế nào...? // \{Sunohara} "What kind of person am I...?" <0400> \{\m{B}} À mà, tớ không biết cậu có em gái đấy. // \{\m{B}} "Anyway, I didn't know that you have a little sister." <0401> \{Sunohara} Cậu đâu có hỏi nên tất nhiên tớ không kể rồi. // \{Sunohara} "You didn't ask, so it's natural I wouldn't tell you." <0402> \{\m{B}} Giới thiệu cho tớ đi, chắc thú vị lắm. // \{\m{B}} "Introduce me to her, I'm quite interested." <0403> \{Sunohara} Còn lâu... // \{Sunohara} "No way..." <0404> \{\m{B}} Tại sao? Con bé đang bị nhốt ở trong nhà kho à? // \{\m{B}} "Why? Is she being sealed in the storage room?" <0405> \{Sunohara} Nó vẫn đang đi lại đấy thôi! // \{Sunohara} "She's walking around energeticly!" // <0406> \{Sunohara} Này, \m{A}... // \{Sunohara} "Hey, \m{A}..." <0407> \{Sunohara} Cho dù cậu tưởng tượng thế nào thì em gái dễ thương lắm. // \{Sunohara} "I'm sure that compared to whatever it is you're imagining, my sister is cute." <0408> \{\m{B}} Sao cơ... cậu đang bênh nó hả? // \{\m{B}} "What, man... do you have a sister complex?" <0409> \{Sunohara} Vì cậu nói rắng con bé có lông hay đang bị nhột nghe như một loài quái vật ấy. // \{Sunohara} "Because you were telling me that she has feathers or being sealed like she's some kind of a monster!" <0410> \{Sunohara} Thì tớ bảo lại là cho dù cậu tưởng tượng thế nào thì con bé dễ thương lắm! // \{Sunohara} "I'm telling you that compared to that sort of imagination, she's cute!" <0411> \{\m{B}} Thế đưa ảnh đây! // \{\m{B}} "Show me a photo of her! Hey!" <0412> \{Sunohara} Tớ không mang theo! // \{Sunohara} "I don't have such a thing!" <0413> \{Sunohara} Nếu con bé không gọi chắc tớ đã quên hẳn nó mất. // \{Sunohara} "I've even forgotten that she existed until she called." <0414> \{Sunohara} Ít ra thì tớ cũng không phải lo về nó. \bReally?\u // \{Sunohara} "At least that means I don't have to worry anything about her. \bReally?"\u <0415> \{\m{B}} Sử dụng Tiếng Anh sai bét. // \{\m{B}} "The way you use that English is off." <0416> \{Sunohara} Thôi, đằng nào cậu cũng không thể gặp nó đâu, chủ đề dừng ở đây thôi. // \{Sunohara} "Well, you won't be able to see her, so this topic ends here." <0417> \{\m{B}} Thế sao. // \{\m{B}} "Is that so." <0418> Tôi lại tiếp tục đọc mấy cuốn tạp chí. // I went back to reading some magazine. <0419> \{Sunohara} Chết tiệt... con bé đó... // \{Sunohara} "Damn... that girl..." <0420> \{Sunohara} Dẫu sao nó cũng có phần đáng yêu... // \{Sunohara} "But she sure has a cute side too..." <0421> Có vẻ như hắn vẫn muốn nói tiếp. // Seems like he still wants to talk about it. <0422> Tôi lờ đi. // I ignore him though. <0423> \{\m{B}} Chậc... // \{\m{B}} "Tch..." <0424> Tôi miễn cưỡng đứng dậy. // I reluctantly stand up. <0425> Ra ngoài hành lang và nghe điện thoại. // I went out of the corridor and picked up the phone. <0426> \{\m{B}} Keeeeeh! // \{\m{B}} "Keeeeeh!" <0427> \{Giọng Nói} Wah... sao vậy? // \{Voice} "Wah... what's that?" // <0428> Có vẻ là một lời chào bình thường. // Seems her greeting's normal. <0429> \{\m{B}} A lô? // \{\m{B}} "Hello?" <0430> \{Giọng Nói} À, onii-chan à? // \{Voice} "Ah, onii-chan?" <0431> \{\m{B}} Ừ, phải. Là anh đây, đứa bất tài nhất trên đời. // \{\m{B}} "Yeah, right. I'm your brother, the biggest stain in your life." <0432> \{\m{B}} Xin thứ lỗi cho người anh này... // \{\m{B}} "Forgive this brother of yours..." <0433> \{Giọng Nói} Anh đang nói gì vậy? // \{Voice} "What are you talking about?" <0434> Con bé nhầm hẳn rồi. // She's simply lost. <0435> \{Giọng Nói} Này, onii-chan, em đến được không? // \{Voice} "Hey, onii-chan, I'm coming over, okay?" <0436> \{\m{B}} Đến ư? Đến đâu? // \{\m{B}} "Coming over? Where?" <0437> \{Giọng Nói} Tất nhiên là ký túc xá của anh rồi. // \{Voice} "To your dorm, of course." <0438> \{\m{B}} Xin lỗi en gái... thực ra lúc này thì không thể được... // \{\m{B}} "Sorry, my little sister... actually, it's impossible right now..." <0439> \{\m{B}} Sự thực là anh trai em đang trở thành một tên đần... // \{\m{B}} "Truth is, your brother got caught being a goof..." <0440> \{Giọng Nói} Anh lại cố tình đánh trống lảng à. // \{Voice} "You're trying to run away again." <0441> \{Giọng Nói} Lần này em tới thật đó! // \{Voice} "I'm really coming over this time!" <0442> \{Giọng Nói} Khi nào thì em đến được? // \{Voice} "When can I come?" <0443> \{\m{B}} Cuối tuần này đi. // \{\m{B}} "This weekend." <0444> Tôi trả lời mà không suy nghĩ gì. // I gave her an answer without thinking. <0445> \{Giọng Nói} Thế em sẽ tới đó vào tối thứ Bảy tuần này. // \{Voice} "Then, I'll arrive there at around evening this Saturday." <0446> \{Giọng Nói} Muốn em tặng thứ gì không? // \{Voice} "Do you want me to bring something?" <0447> \{Giọng Nói} A... em không có nhiều thời gian đâu, nói nhanh đi! // \{Voice} "Ah... I don't have much time, so say it quick!" <0448> \{\m{B}} Một \g{doguu}={Doguu là một tượng nhỏ mang hình dáng động vật và con người được tạo ra từ cuối thời kỳ Jo-mon ở Nhật. Phần lớn tượng người có ngực, phần eo nhỏ và hông rộng của nữ giới được coi là hiện thân của nữ thần.}. // \{\m{B}} "A \g{doguu}={Doguu are small humanoid and animal figurines made during the late Jo-mon period of Ancient Japan. Most of the humanoid figurines have the breasts, small waists, and wide hips of females and are considered by many to be representative of goddesses.}." <0449> \{Giọng Nói} Được rồi, gặp lại anh sau! // \{Voice} "All right, see you then!" <0450> ... beep, beep, beep... // ... beep, beep, beep... <0451> Con bé cúp máy. // She hung up. <0452> \{\m{B}} (Cái thứ mình nói ở gần cuối là gì nhỉ...?) // \{\m{B}} (Now what was it I said in the end...?) <0453> \{\m{B}} (Thôi, chắc nó không quan trọng đâu...) // \{\m{B}} (Well, it's probably not important...) <0454> \{\m{B}} Phù... // \{\m{B}} "Whew..." <0455> Tôi quay trở lại phòng. // I head back to the room. <0456> \{Sunohara} Ê? Một người phụ nữ gọi đến à? // \{Sunohara} "Yo? Is it a phone call from a woman?" <0457> Sunohara đã trở lại. // Sunohara has returned. <0458> \{\m{B}} Hừm... là một nửa phụ nữ thôi... // \{\m{B}} "Well... she's half-woman..." <0459> \{Sunohara} Một nửa? Thế nửa còn lại là gì? // \{Sunohara} "Half? What's the other half then...?" <0460> \{\m{B}} Cậu có thể đoán được đấy. // \{\m{B}} "You should be able to guess if it's you." <0461> \{Sunohara} Gợi ý đi. // \{Sunohara} "Give me a hint." <0462> \{\m{B}} Gợi ý hả... // \{\m{B}} "A hint, huh..." <0463> \{\m{B}} Keeeeh! // \{\m{B}} "Keeeeh!" <0464> \{Sunohara} Thế càng khó đoán... // \{Sunohara} "It's increasingly becoming impossible to understand..." <0465> \{\m{B}} Một người nhưng không phải là người. // \{\m{B}} "A human but not a human..." <0466> \{Sunohara} Thật chứ...? Cậu quen những người thật kì lạ. // \{Sunohara} "Seriously...? You sure know some amazing people." <0467> \{\m{B}} Nhưng đó không phải là em gái cậu sao? // \{\m{B}} "But isn't she your sister?" <0468> \{Sunohara} Sao? // \{Sunohara} "What?" <0469> \{\m{B}} Chỉ vừa mới gọi thôi. // \{\m{B}} "That phone call just a while ago." <0470> \{Sunohara} Này! Cậu nói em gái của ai không phải là con người!? // \{Sunohara} "Hey! Whose sister are you saying isn't human!?" <0471> \{Sunohara} Mà cái \bKeeeeeh!?\u ở đâu ra đấy! // \{Sunohara} "And what the hell is with that \bKeeeeeh!?!"\u <0472> \{Sunohara} Và sao cậu lại nói chuyện với em gái tớ?! // \{Sunohara} "And why the hell are you talking to my little sister?!" <0473> \{Sunohara} Có quá nhiều câu hỏi! // \{Sunohara} "There's too many tsukkomi holes!" // // // <0474> \{Sunohara} Hộc... hộc... // \{Sunohara} "Pant... pant..." <0475> Flip... // Flip... <0476> Tôi ngừng đọc tạp chí và ngửa mặt lên. // I stop reading the magazine I was holding and raised my head. <0477> \{\m{B}} Cậu xong chưa? // \{\m{B}} "Ah, are you done?" <0478> \{Sunohara} Sao cậu! // \{Sunohara} "Why you!" <0479> Hắn ta bỗng túm lấy cổ áo tôi và lắc. // He suddenly hold me by the collar and shook me. <0480> \{\m{B}} Bỏ ra, đồ ngốc, // \{\m{B}} "Let go, you idiot!" <0481> \{\m{B}} Chị Misae bảo tớ nghe hộ! // \{\m{B}} "Misae-san told me to talk to her instead!" <0482> \{Sunohara} Và cậu nghe à? // \{Sunohara} "And so, you head over there?" <0483> \{\m{B}} Đúng thế. // \{\m{B}} "That's right." <0484> \{Sunohara} Con bé nói gì? // \{Sunohara} "What did she say?" <0485> \{\m{B}} Nó sẽ đến đây. // \{\m{B}} "She's coming over." <0486> \{Sunohara} Nó có hỏi thăm tớ không? // \{Sunohara} "She asked you about me, right?" <0487> \{\m{B}} À... không... // \{\m{B}} "No, well..." <0488> \{\m{B}} Sunohara... bình tĩnh và nghe này. // \{\m{B}} "Sunohara... calm down and listen." <0489> \{Sunohara} Sao...? // \{Sunohara} "What is it...?" <0490> \{\m{B}} Nó tưởng nhầm tớ là cậu. // \{\m{B}} "Your sister really believed that I was you." <0491> \{\m{B}} Nên tớ bảo là đến vào cuối tuần này. // \{\m{B}} "So I told her it's all right to come this weekend." <0492> \{\m{B}} Con bé sẽ tới đây vào tối thứ Bảy. // \{\m{B}} "She'll be arriving this Saturday evening." <0493> \{Sunohara} ......... // \{Sunohara} "........." <0494> \{\m{B}} Tớ phải làm vậy thôi vì cậu không có ở đây mà... Oh,geez... // \{\m{B}} "I have to do that since you probably wouldn't go and meet her... Oh, geez..." <0495> \{Sunohara} Đừng có tự tiện như thế nữa! // \{Sunohara} "Stop behaving like a nosy friend!" <0496> \{Sunohara} Cậu không biết gì về em gái tớ đâu. // \{Sunohara} "You don't know anything about my sister!" <0497> \{\m{B}} Đứng thế, nên tớ chỉ có thể tưởng tượng thôi. // \{\m{B}} "You're right, all I can do is imagine." <0498> \{Sunohara} Cậu tưởng tượng quá xa đó! // \{Sunohara} "The level of your imagination is way beyond eternity!" <0499> \{Sunohara} Để tớ kể cho, nó chỉ là một con bé bình thường thôi! // \{Sunohara} "I'll tell you this, she's a normal kid!" <0500> \{\m{B}} Vậy sao? // \{\m{B}} "Is that so?" <0501> \{Sunohara} Ừ, nhưng lại rất lo lắng cho anh trai... // \{Sunohara} "Yeah, she's a normal girl, but a little bit concerned about her brother..." <0502> \{\m{B}} Thích quá nhỉ! // \{\m{B}} "So cold!" // <0503> \{Sunohara} Đó không phải là những lời nói tuyệt vời hay sao?! // \{Sunohara} "Shouldn't that be some great line?!" // <0504> \{\m{B}} Thế em cậu tớ đây thì không tốt sao? // \{\m{B}} "Well? Is there something bad about your little sister coming here?" <0505> \{Sunohara} Mục đích của con bé tới đây là... // \{Sunohara} "Her purpose in coming here is..." <0506> \{\m{B}} Mục đích? Nó có mục đích sao? // \{\m{B}} "Her purpose? Does she have a purpose?" <0507> \{Sunohara} Ừ... // \{Sunohara} "Yeah..." <0508> \{Sunohara} Nó tới đây để xem tớ có ổn không. // \{Sunohara} "She's coming to make sure I'm doing fine." <0509> \{\m{B}} Cậu ổn gần như sắp chết. // \{\m{B}} "You're so fine you almost died." <0510> \{Sunohara} Ừ, sức khỏe của tớ thì... này, \b'Cậu ổn gần như sắp chết'\u tức là sao. // \{Sunohara} "Yeah, my health is... hey, what do you mean by, '\bYou're so fine you almost died.'"\u <0511> \{\m{B}} Nếu không phải là về sức khoẻ thì là về \bcái đó\u à. // \{\m{B}} "If it's not about your health, then it's \bthat\u, huh." <0512> \{Sunohara} Ừ... // \{Sunohara} "Yeah..." <0513> \{\m{B}} Tài năng diễn kịch... // \{\m{B}} "Your talent as an actor..." <0514> \{Sunohara} Không phải! // \{Sunohara} "Wrong!" <0515> \{\m{B}} Thế là gì? // \{\m{B}} "What is it then?" <0516> \{Sunohara} Sức khoẻ tinh thần của tớ kia! // \{Sunohara} "My mental health!" <0517> \{Sunohara} Con bé luôn ủng hộ tớ trong việc chơi bóng đá... // \{Sunohara} "You know, she's been supporting me with my soccer playing..." <0518> \{Sunohara} Và khi chăm chỉ luyện tập, tớ hay bảo nó rằng chỉ có những người ngốc mới vào đại học khi họ giỏi bóng đá. // \{Sunohara} "And also, since I'm working hard, I told her that even stupid people would be able to go university if they do good in soccer." <0519> \{\m{B}} Có người đang biết mình ngốc kìa. // \{\m{B}} "So some people are actually aware they're stupid, huh?" <0520> \{Sunohara} Ừ đấy, để im tớ nói! // \{Sunohara} "There are! So leave me alone!" <0521> \{Sunohara} Và như tớ đã nói... với hoàn cảnh lúc này, nó sẽ rất lo lắng... // \{Sunohara} "And like I said... with my current situation, that girl will be really worried..." <0522> \{\m{B}} Cậu không gặp nó vào dịp Năm Mới khi về nhà sao? // \{\m{B}} "Didn't you meet her during New Year's vacation when you went home?" <0523> \{Sunohara} Không, năm nay tớ không về nhà. // \{Sunohara} "Nope, I didn't go home this year." <0524> \{Sunohara} Mà nếu tớ về nhà thì sẽ phải kể nhiều chuyện lắm... // \{Sunohara} "Besides, if I went home to show myself, we'd talk about a lot of things..." <0525> \{Sunohara} Đó là lý do vì sao con bé tới đây để thăm tớ... // \{Sunohara} "That's probably why she's coming to see whether I'm still doing all right..." <0526> \{\m{B}} Hmm... nó bao nhiêu tuổi? // \{\m{B}} "Hmm... well? How old is she?" <0527> \{Sunohara} Sao tự nhiên lại hỏi vậy... // \{Sunohara} "That's a sudden question..." <0528> \{\m{B}} Thì cứ trả lời đi. // \{\m{B}} "Just answer the question." <0529> \{Sunohara} Mười ba. // \{Sunohara} "Thirteen." <0530> \{\m{B}} Nếu thế thì... nó vẫn học năm thứ hai ở trường cấp hai... // \{\m{B}} "If so... she's in her second year in junior high..." <0531> \{\m{B}} Con bé học ở trường, đúng không? Sao lại đến vào lúc này? // \{\m{B}} "She has school, right? Why is she coming around this time?" <0532> \{Sunohara} Chậc... chắc lại trốn học rồi... // \{Sunohara} "Tch... she might be skipping class..." <0533> \{\m{B}} Nó giống anh trai ở điểm đó đấy. // \{\m{B}} "She's the same as her brother on that part, huh." <0534> \{Sunohara} Như một viên đạn trúng đích vậy. // \{Sunohara} "That's like a bullet hitting the target, you know." <0535> \{\m{B}} Thế thì cậu là một viên đạn bác của một khẩu súng hơi đồ chơi. // \{\m{B}} "You're a silver bullet from a BB gun. For use by children." <0536> \{Sunohara} Đừng có thêm thứ gì vào. // \{Sunohara} "Please don't add any more to that." <0537> \{\m{B}} Thế cậu định làm gì? // \{\m{B}} "Well? What are you going to do?" <0538> \{Sunohara} Tớ làm gì được đây, con bé sẽ tớ đúng không? // \{Sunohara} "I can't do anything about it, she's coming, right?" <0539> \{\m{B}} Đừng hỏi tớ. // \{\m{B}} "Well, don't ask me." <0540> \{Sunohara} Không phải cậu là người gây ra chuyện này sao? // \{Sunohara} "Weren't you the one who made this happen!?" <0541> \{\m{B}} Ừ, đúng vậy, tớ quên mất. // \{\m{B}} "Yeah, that's right, I forgot." <0542> \{Sunohara} Thế tớ nên làm gì đây... // \{Sunohara} "What should I do..." <0543> \{\m{B}} Sao không tỏ ra là cậu vẫn ổn đi? // \{\m{B}} "Why don't you just show her that you're doing fine?" <0544> \{Sunohara} Tớ phải làm thế nào? // \{Sunohara} "How will I do that?" <0545> \{\m{B}} Thế thì cậu cười kiểu như 'Uhyahyahya!' sau khi tớ đánh cậu thì sao? // \{\m{B}} "How about you go laughing 'Uhyahyahya!' after I hit you sounds like?" <0546> \{Sunohara} Nó sẽ nghi ngay! // \{Sunohara} "She'll be bothered by that!" // // // <0547> \{\m{B}} Chắc thế... // \{\m{B}} "I guess so..." <0548> \{\m{B}} Được rồi... thế thì nói là: '\bcậu không nghe hả...?\u' và ở yên đó để tớ đánh? // \{\m{B}} "Okay then... how about saying, '\bYou don't listen, huh...\u' and staying like that after I hit you sounds like?" <0549> \{Sunohara} Sao kế hoạch nào cũng phải đánh tớ vậy?! // \{Sunohara} "Why is it that your plans are only about hitting me?!" // <0550> \{\m{B}} Một tên khó chiều... // \{\m{B}} "What a pampered guy..." <0551> \{Sunohara} Ý tớ nói là cách đó không ổn đâu! // \{Sunohara} "I'm telling you that's not what I mean by fine!" <0552> \{Sunohara} Tóm lại là... // \{Sunohara} "In short..." <0553> \{Sunohara} Con bé sẽ tới đây và tớ phải tìm ra một thú vui khác thay thế cho giấc mơ đã tan vỡ... // \{Sunohara} "She's coming to see if I found other fun things as a replacement to my shattered dream..." <0554> \{\m{B}} Thú vui khác hả... // \{\m{B}} "Other fun things, huh..." <0555> Tôi nhìn chằm chằm vào mặt cậu ta. // I stared at his face. <0556> Tên này đã đánh mất niềm vui nào vậy? // What kind of happiness would this man actually even swoop down upon? <0557> \{\m{B}} Cậu làm gì có cái nào. // \{\m{B}} "You don't have such a thing." <0558> \{Sunohara} Tức là sao? // \{Sunohara} "What do you mean?" <0559> \{\m{B}} Tớ nói là cậu đâu có niềm vui nào đáng kể. // \{\m{B}} "Well, I'm saying you haven't got any happiness worthy of mention." <0560> \{Sunohara} Dù có nói nhẹ nhàng nhưng vẫn rất khó nghe đấy. // \{Sunohara} "Though you said it lightly, that's a really harsh thing to say." <0561> Sunohara thở dài và ngồi khoanh chân. // Sunohara sighs deeply, and sits with his legs crossed. <0562> \{\m{B}} Thôi, đừng buồn. // \{\m{B}} "Well, don't be depressed." <0563> \{\m{B}} Gieo gió ắt gặp bão đúng không? // \{\m{B}} "You reap what you sow, right?" <0564> \{Sunohara} Đây 100% là lỗi của cậu mà! // \{Sunohara} "It was 100% your fault!" <0565> \{\m{B}} Ý tớ là cậu gieo gió ắt sẽ gặp bão vì cậu đâu có niềm vui nào. // \{\m{B}} "Well, what I mean by you reap what you sow is, there's no happiness for you." <0566> \{Sunohara} Dù có nói nhẹ nhàng nhưng cậu vừa lặp lại những thứ khó nghe đấy. // \{Sunohara} "Though you said it lightly, you just repeated something really harsh." <0567> \{Sunohara} Hầy... // \{Sunohara} "Sigh..." <0568> Hắn ta càng lúc càng buồn. // He became more and more depressed. <0569> \{\m{B}} Hừ, không thể nói là tớ không làm gì... ít nhất tớ cũng có một phần trách nhiệm... // \{\m{B}} "Well, I can't say I didn't sprinkle any seeds... at least some of the responsibility's mine..." <0570> \{\m{B}} Có lẽ phải làm một điều gì đó thôi. // \{\m{B}} "So, I'll do something about it." <0571> \{Sunohara} Thật chứ? Này, những từ cậu nói lúc trước không có ý nghĩa gì sao? // \{Sunohara} "Seriously? Hey, the words you said before didn't make any sense somehow, though." <0572> \{\m{B}} Ừ, để đây cho tớ. // \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.