Clannad VN:SEEN6419: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
| Line 24: | Line 24: | ||
<0000> Bầu trời xám xịt... | <0000> Bầu trời xám xịt... | ||
//Bầu trời đầy mây... | |||
// The cloudy sky... | // The cloudy sky... | ||
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản. | <0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản. | ||
//Nó khiến tôi cảm thấy thật thất vọng | |||
// It makes me feel depressed. | // It makes me feel depressed. | ||
<0002> \{\m{B}} Không... không hẳn điều đó là do thời tiết... | <0002> \{\m{B}} Không... không hẳn điều đó là do thời tiết... | ||
//\{\m{B}} (Mà không... Cũng không hẳn đó là do thời tiết...) | |||
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...) | // \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...) | ||
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình. | <0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình. | ||
//Tôi nghe tiếng bước chân đang dần tiến tới. | |||
// I hear footsteps slowly approaching. | // I hear footsteps slowly approaching. | ||
<0004> \{Furukawa} Okazaki-san! | <0004> \{Furukawa} Okazaki-san! | ||
//\{Furukawa} "\m{A}-san!" | |||
// \{Furukawa} "\m{A}-san!" | // \{Furukawa} "\m{A}-san!" | ||
<0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng! | <0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng! | ||
//\{Furukawa} "Chào buổi sáng!" | |||
// \{Furukawa} "Good morning!" | // \{Furukawa} "Good morning!" | ||
<0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên. | <0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên. | ||
//Cô ấy đứng bên cạnh tôi và chào tôi một cách tự nhiên | |||
// She stands beside me and greets me naturally. | // She stands beside me and greets me naturally. | ||
<0007> \{\m{B}} Oh...Chào... | <0007> \{\m{B}} Oh...Chào... | ||
//\{\m{B}} "Ồ... Chào buổi sáng..." | |||
// \{\m{B}} "Oh... good morning..." | // \{\m{B}} "Oh... good morning..." | ||
<0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng. | <0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng. | ||
//Đó là tất cả những gì tôi đã nói, và rồi tiếp túc rơi vào im lặng | |||
// That's all I said, and then fell into silence. | // That's all I said, and then fell into silence. | ||
<0009> \{Furukawa} Okazaki-san... Mình có một ý kiến... | <0009> \{Furukawa} Okazaki-san... Mình có một ý kiến... | ||
//\{Furukawa} "\m{A}-san... Tớ có ý này..." | |||
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..." | // \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..." | ||
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc. | <0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc. | ||
//Cô ấy nói chuyện với tôi khi chúng tôi đến đoạn dốc | |||
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope. | // She chatters at me as we arrive at the foot of the slope. | ||
<0011> \{\m{B}} Gì thế? | <0011> \{\m{B}} Gì thế? | ||
//\{\m{B}} "Cái gì?" | |||
// \{\m{B}} "What?" | // \{\m{B}} "What?" | ||
<0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ? | <0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ? | ||
//\{Furukawa} "Tại sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học?" | |||
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?" | // \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?" | ||
<0013> \{\m{B}} Ai chơi? | <0013> \{\m{B}} Ai chơi? | ||
// \{\m{B}} "Ai là người chơi cơ?" | |||
// \{\m{B}} "Who's playing?" | // \{\m{B}} "Who's playing?" | ||
<0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta. | <0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta. | ||
//\{Furukawa} "Chúng ta, cả hai người." | |||
// \{Furukawa} "We are, the two of us." | // \{Furukawa} "We are, the two of us." | ||
<0015> \{\m{B}} Huh? | <0015> \{\m{B}} Huh? | ||
//\{\m{B}} "Hả?" | |||
// \{\m{B}} "Huh?" | // \{\m{B}} "Huh?" | ||
<0016> \{Furukawa} Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học. | <0016> \{Furukawa} Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học. | ||
//\{Furukawa} "Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học." | |||
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school." | // \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school." | ||
<0017> \{Furukawa} Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu. | <0017> \{Furukawa} Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu. | ||
//\{Furukawa} "Tớ sẽ mang bóng và đợi cậu." | |||
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you." | // \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you." | ||
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ... | <0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ... | ||
//Làm sao mà cô ta có thể thiếu suy nghĩ đến mức thế..... | |||
// How could she be so thoughtless... | // How could she be so thoughtless... | ||
<0019> \{\m{B}} Bạn có ngốc không vậy? | <0019> \{\m{B}} Bạn có ngốc không vậy? | ||
//\{\m{B}} "Cậu là đồ ngốc à?" | |||
// \{\m{B}} "Are you an idiot?" | // \{\m{B}} "Are you an idiot?" | ||
<0020> \{Furukawa} Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy. | <0020> \{Furukawa} Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy. | ||
//\{Furukawa} "Tớ cũng có phản xạ tốt mà." | |||
// \{Furukawa} "I have good reflexes too." | // \{Furukawa} "I have good reflexes too." | ||
<0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế... | <0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế... | ||
//\{\m{B}} "Đó không phải thứ tớ định nói..." | |||
// \{\m{B}} "That's not what I meant..." | // \{\m{B}} "That's not what I meant..." | ||
<0022> \{Furukawa} Mình có thể ném một cú... | <0022> \{Furukawa} Mình có thể ném một cú... | ||
//\{Furukawa} "Tớ có thể ném một quả..." | |||
// \{Furukawa} "I can throw a shot..." | // \{Furukawa} "I can throw a shot..." | ||
<0023> \{Furukawa} Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa. | <0023> \{Furukawa} Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa. | ||
//\{Furukawa} "Tớ có thể rê bóng trong khi đứng nữa." | |||
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too." | // \{Furukawa} "I can dribble while standing too." | ||
<0024> \{\m{B}} | <0024> \{\m{B}} | ||
//\{\m{B}} "........." | |||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế. | <0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế. | ||
//\{\m{B}} "...Cậu không đúng rồi." | |||
// \{\m{B}} "...You're not doing it right." | // \{\m{B}} "...You're not doing it right." | ||
<0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao? | <0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao? | ||
//\{Furukawa} "Hả? Tớ sai sao?" | |||
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?" | // \{Furukawa} "Huh? I'm not?" | ||
<0027> \{\m{B}} Không... | <0027> \{\m{B}} Không... | ||
//\{\m{B}} "Không..." | |||
// \{\m{B}} "No..." | // \{\m{B}} "No..." | ||
<0028> \{\m{B}} Không hẳn, bạn không cần phải làm thế. | <0028> \{\m{B}} Không hẳn, bạn không cần phải làm thế. | ||
//\{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần làm thế đâu." | |||
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this." | // \{\m{B}} "No really, you don't need to do this." | ||
<0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi. | <0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi. | ||
//\{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch thôi." | |||
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club." | // \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club." | ||
<0030> \{Furukawa} Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa... | <0030> \{Furukawa} Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa... | ||
//\{Furukawa} "Nhưng tớ cũng muốn biết thêm nhiều hơn về Okazaki-san..." | |||
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..." | // \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..." | ||
<0031> \{\m{B}} Như thế nào? | <0031> \{\m{B}} Như thế nào? | ||
//\{\m{B}} "Về gì?" | |||
// \{\m{B}} "Like what?" | // \{\m{B}} "Like what?" | ||
<0032> \{Furukawa} Nếu bạn chỉ cố gắng một mình... | <0032> \{Furukawa} Nếu bạn chỉ cố gắng một mình... | ||
//\{Furukawa} "Nếu như cậu có thể cố gắng hết sức mình..." | |||
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..." | // \{Furukawa} "If you'd only do your best too..." | ||
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu. | <0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu. | ||
//Điều đó chẳng có nghĩa lý gì nếu áp dụng với tôi. | |||
// That makes no sense when applied to me. | // That makes no sense when applied to me. | ||
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết. | <0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết. | ||
//Tôi thực sự không muốn làm bất kì điều gì với nó bây giờ. | |||
// I really don't want to have anything to with this right now. | // I really don't want to have anything to with this right now. | ||
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ? | <0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ? | ||
//Và chuyện gì nếu tôi chạy trốn? | |||
// And what will I get out of it? | // And what will I get out of it? | ||
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi. | <0036> Tôi đến phát ốm mất thôi. | ||
//Tôi sẽ ốm mất | |||
// I'm going to be sick. | // I'm going to be sick. | ||
<0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình. | <0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình. | ||
//{\m{B}} "Cậu biết đấy, nếu cậu muốn chơi thì tự đi mà chơi một mình." | |||
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself." | // \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself." | ||
<0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé! | <0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé! | ||
//\{Furukawa} "Không, hãy cùng chơi nó." | |||
// \{Furukawa} "No, let's do it together." | // \{Furukawa} "No, let's do it together." | ||
<0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay? | <0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay? | ||
//\{\m{B}} "Tớ về nhà trước đây, được không?" | |||
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?" | // \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?" | ||
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp. | <0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp. | ||
//Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi đi khỏi lớp. | |||
// That's all I could say before I headed off to the classroom. | // That's all I could say before I headed off to the classroom. | ||
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ. | <0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ. | ||
//Nhìn lên bầu trờ đầy mây qua cửa sổ | |||
// Looking at the cloudy sky through the window. | // Looking at the cloudy sky through the window. | ||
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ? | <0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ? | ||
//Không lẽ Furukawa đang ở đâu đó ngoài kia đợi tôi, tay cầm quả bóng rổ? | |||
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball? | // Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball? | ||
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này. | <0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này. | ||
//Tôi không thể nhìn thấy cô ấy từ đây | |||
// I can't see her from here. | // I can't see her from here. | ||
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời. | <0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời. | ||
//Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên bầu trời. | |||
// So I keep staring at the sky. | // So I keep staring at the sky. | ||
<0045> Nếu như trời không mưa. | <0045> Nếu như trời không mưa. | ||
//Có vẻ nó sẽ không mưa. | |||
// As if it won't rain. | // As if it won't rain. | ||
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó. | <0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó. | ||
//Có vẻ nó sẽ không mưa. | |||
// At least I can hope for that. | // At least I can hope for that. | ||
<0047> \{Giọng Nói} | <0047> \{Giọng Nói} | ||
// \{Voice} "\m{A}!" | // \{Voice} "\m{A}!" | ||
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi. | <0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi. | ||
//Ơ, có một ai đó đang gọi tôi. | |||
// Oh, there's someone calling to me. | // Oh, there's someone calling to me. | ||
<0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo. | <0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo. | ||
//Nhìn lại, hóa ra là Tomoyo | |||
// Looking back, it's Tomoyo. | // Looking back, it's Tomoyo. | ||
<0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi. | <0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi. | ||
//\{Tomoyo} "Tôi đoán là cậu đã khiến hắn ta dừng lại." | |||
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop." | // \{Tomoyo} "I guess you made him stop." | ||
<0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả. | <0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả. | ||
//\{Tomoyo} "Không có gì xảy ra ngày hôm nay." | |||
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day." | // \{Tomoyo} "Nothing happened all day." | ||
<0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy. | <0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy. | ||
//\{\m{B}} "Uh, bây giờ thì cậu ổn rồi." | |||
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now." | // \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now." | ||
<0053> \{\m{B}} khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn... | <0053> \{\m{B}} khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn... | ||
//\{\m{B}} (Vì rõ ràng cậu chính là người mạnh hơn mà...) | |||
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...) | // \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...) | ||
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó. | <0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó. | ||
//Tôi tự hỏi cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói thế nhỉ. | |||
// I wonder what she'd look like if I actually said that. | // I wonder what she'd look like if I actually said that. | ||
<0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy. | <0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy. | ||
//\{Tomoyo} "Uh, cậu đã giúp tôi rất nhiều." | |||
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out." | // \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out." | ||
<0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút. | <0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút. | ||
//\{Tomoyo} "Mặc dù đó là điều duy nhất khiến tôi bận rộn, vì thế có lẽ tôi sẽ có một chút cô đơn đấy." | |||
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well." | // \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well." | ||
<0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không? | <0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không? | ||
//\{\m{B}} "Tại sao vậy? Cậu có rất nhiều bạn, đúng không?" | |||
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?" | // \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?" | ||
<0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em. | <0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em. | ||
//\{Tomoyo} "Đương nhiên, tôi có. Mọi người đều đối xử tốt với tôi." | |||
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me." | // \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me." | ||
<0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ. | <0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ. | ||
//\{Tomoyo} "Và tớ cũng chẳng có gì phàn nàn về họ." | |||
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them." | // \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them." | ||
<0060> \{Tomoyo} Nhưng họ có hơi quá lịch sự. | <0060> \{Tomoyo} Nhưng họ có hơi quá lịch sự. | ||
//\{Tomoyo} "Nhưng họ quá lịch sự." | |||
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite." | // \{Tomoyo} "But they're a bit too polite." | ||
<0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy. | <0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy. | ||
//\{Tomoyo} "Cả hai cậu đều là những kẻ ngốc tuyệt vời đấy." | |||
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots." | // \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots." | ||
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ? | <0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ? | ||
//... Cô ta đang khen chúng tôi đấy à? | |||
// ... Is she complimenting us? | // ... Is she complimenting us? | ||
<0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không? | <0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không? | ||
//\{\m{B}} "Đó là tại sao cậu tới ngôi trường này, đúng không?" | |||
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?" | // \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?" | ||
<0064> \{\m{B}} Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi. | <0064> \{\m{B}} Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi. | ||
//\{\m{B}} "Đó là nơi tốt nhất đề lờ chúng tôi." | |||
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us." | // \{\m{B}} "It's best to just ignore us." | ||
<0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao? | <0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao? | ||
//\{Tomoyo} "Không phải tớ đã nói với cậu là tớ không phiền sao?" | |||
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?" | // \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?" | ||
<0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh? | <0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh? | ||
//\{\m{B}} "Kể cả với những kẻ xấu như chúng tôi?" | |||
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?" | // \{\m{B}} "Even with bad guys like us?" | ||
<0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu. | <0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu. | ||
//\{Tomoyo} "Tớ cùng từng chào với kẻ xấu." | |||
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys." | // \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys." | ||
<0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả. | <0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả. | ||
//\{Tomoyo} "Và nói cách khác, tớ chẳng ghét ai cả." | |||
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone." | // \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone." | ||
<0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara? | <0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara? | ||
// \{\m{B}} "Ý cậu là cả Sunohara?" | |||
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?" | // \{\m{B}} "You mean Sunohara?" | ||
<0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta. | <0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta. | ||
//\{Tomoyo} "Ừ... cả cậu ta." | |||
// \{Tomoyo} "Well... him too." | // \{Tomoyo} "Well... him too." | ||
<0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ? | <0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ? | ||
//\{\m{B}} "Cậu là người tốt, cậu biết chứ?" | |||
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?" | // \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?" | ||
<0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng. | <0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng. | ||
//\{Tomoyo} "Hả, mà tôi đoán cậu nói đúng." | |||
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right." | // \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right." | ||
<0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà. | <0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà. | ||
//\{Tomoyo} "Tôi được lấp đầy bởi tình yêu của mẹ." | |||
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love." | // \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love." | ||
<0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao? | <0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao? | ||
//\{Tomoyo} "Cậu không nghĩ nó sẽ khiến tớ nữ tính sao?" | |||
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?" | // \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?" | ||
<0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có. | <0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có. | ||
//\{\m{B}} "Nữ tính? Hả. Giống một bà già hơn." | |||
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady." | // \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady." | ||
<0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà. | <0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà. | ||
//\{Tomoyo} "Hả, Bất lịch sự rồi đấy. Tôi trẻ hơn cậu một tuổi đấy." | |||
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you." | // \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you." | ||
<0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó. | <0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó. | ||
//\{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng. Xin lỗi, Tớ quên khuấy đi mất." | |||
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that." | // \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that." | ||
<0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không? | <0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không? | ||
//\{Tomoyo} "Và thế là không đủ, đúng không?" | |||
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?" | // \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?" | ||
<0079> \{\m{B}} | <0079> \{\m{B}} | ||
//\{\m{B}} "Ừ..." | |||
// \{\m{B}} "Well..." | // \{\m{B}} "Well..." | ||
<0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi... | <0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi... | ||
//\{Tomoyo} "Ừ... đã đến lúc tôi phải đi..." | |||
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..." | // \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..." | ||
<0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn. | <0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn. | ||
//\{Tomoyo} "Tôi đi về nhà với vài người bạn." | |||
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends." | // \{Tomoyo} "I'm going home with some friends." | ||
<0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi. | <0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi. | ||
//\{Tomoyo} "Sẽ rất tệ nếu tôi bắt họ phải đợi." | |||
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait." | // \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait." | ||
<0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi. | <0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi. | ||
//\{\m{B}} "Được thôi, thế thì đi đi." | |||
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here." | // \{\m{B}} "Yeah, get out of here." | ||
<0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ. | <0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ. | ||
//\{Tomoyo} "Nó sẽ không làm phiền cậu, đúng không? Chí ít cậu cũng nên hành động giống như cậu rất tiếc khi chúng ta phải tách ra chứ." | |||
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part." | // \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part." | ||
<0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé. | <0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé. | ||
//\{\m{B}} "Vậy thì đừng có đi, và cứ ở đây." | |||
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here." | // \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here." | ||
<0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá. | <0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá. | ||
//\{Tomoyo} "Rất tuyệt nhưng quá tệ." | |||
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad." | // \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad." | ||
<0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình. | <0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình. | ||
//\{Tomoyo} "Tớ phải giữ lời hứa của mình." | |||
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise." | // \{Tomoyo} "I have to keep my promise." | ||
<0088> \{Tomoyo} gặp lại sau. | <0088> \{Tomoyo} gặp lại sau. | ||
//\{Tomoyo} "Hẹn gặp lại." | |||
// \{Tomoyo} "Later." | // \{Tomoyo} "Later." | ||
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi. | <0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi. | ||
//Tôi nhìn theo hướng cô ta đi khuất | |||
// I watch as she walks away. | // I watch as she walks away. | ||
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa. | <0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa. | ||
//Quay lại, tôi tiếp tục đi về lối ra | |||
// Turning around, I head towards the entrance. | // Turning around, I head towards the entrance. | ||
<0091> Và Furukawa đang đứng đó. | <0091> Và Furukawa đang đứng đó. | ||
//Và Furukawa đã ở đó | |||
// And Furukawa was there. | // And Furukawa was there. | ||
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực. | <0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực. | ||
//Ôm một quả bóng, bền bỉ chờ đợi. | |||
// Holding a ball to her chest, waiting patiently. | // Holding a ball to her chest, waiting patiently. | ||
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng. | <0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng. | ||
//Tôi không thể nói với cô ta tại sao tôi lại không chơi bóng rổ nữa | |||
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball. | // I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball. | ||
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó. | <0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó. | ||
//Và cô ta chẳng hẳn cũng đã làm hết sức mình, để biết được về nó. | |||
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it. | // And she's probably doing her best too, wanting to know about it. | ||
<0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt. | <0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt. | ||
//Và cô ta đang khiến nỗi phiền phức đó to ra. Khỉ thật | |||
// And she's making a big fuss out of it. Damn. | // And she's making a big fuss out of it. Damn. | ||
<0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối... | <0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối... | ||
//\{\m{B}} (Khi trời tối thì cô ta sẽ đi về nhà thôi...) | |||
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...) | // \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...) | ||
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường. | <0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường. | ||
//Nhập nhóm với những sinh viên khác từ cái 'Câu lạc bộ những người về nhà ngay sau khi tan học', tôi rời khỏi trường. | |||
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school. | // Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school. | ||
<0098> Và cánh cửa mở ra. | <0098> Và cánh cửa mở ra. | ||
// And the door opens. | // And the door opens. | ||
<0099> \{Sunohara} Whew... | <0099> \{Sunohara} Whew... | ||
//\{Sunohara} "Phù..." | |||
// \{Sunohara} "Whew..." | // \{Sunohara} "Whew..." | ||
<0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế? | <0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế? | ||
//\{Sunohara} "Phù..." | |||
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!" | // \{Sunohara} "Woah! Who's here?!" | ||
<0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà. | <0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà. | ||
//\{\m{B}} "Chúc mừng đã quay lại." | |||
// \{\m{B}} "Welcome back." | // \{\m{B}} "Welcome back." | ||
<0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ... | <0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ... | ||
//\Sunohara} "Này... đừng có chui vào phòng người khác mà không xin phép thế chứ..." | |||
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..." | // \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..." | ||
<0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật mình đấy... | <0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật mình đấy... | ||
//\{Sunohara} "Cậu khiến tớ ngạc nhiên nhé..." | |||
// \{Sunohara} "You surprised me..." | // \{Sunohara} "You surprised me..." | ||
<0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý. | <0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý. | ||
//\{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi và rồi phóng ra giống như một con zombie." | |||
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie." | // \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie." | ||
<0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy! | <0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy! | ||
//\{Sunohara} "Đúng là ghê người!" | |||
// \{Sunohara} "That's creepy!" | // \{Sunohara} "That's creepy!" | ||
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài. | <0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài. | ||
//Cậu ta đóng cửa lại và cới cái áo khoác của mình ra | |||
// He closed the door and took off his jacket. | // He closed the door and took off his jacket. | ||
<0107> \{Sunohara} Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay... | <0107> \{Sunohara} Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay... | ||
//\{Sunohara} "Khỉ thật, lão ta đúng là đã cằn nhằn tớ ngày hôm nay..." | |||
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..." | // \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..." | ||
<0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy. | <0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy. | ||
//\{Sunohara} "Nói cách khác, cậu sẽ là người tiếp theo." | |||
// \{Sunohara} "By the way, you're next." | // \{Sunohara} "By the way, you're next." | ||
<0109> \{Sunohara} Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ. | <0109> \{Sunohara} Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ. | ||
//\{Sunohara} "Lão ta sẽ tới chỗ này vì đây là nơi ở của tớ." | |||
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place." | // \{Sunohara} "He'll come by since this is my place." | ||
<0110> \{\m{B}} Không thể nào... | <0110> \{\m{B}} Không thể nào... | ||
//\{\m{B}} "Không đời nào..." | |||
// \{\m{B}} "No way..." | // \{\m{B}} "No way..." | ||
<0111> \{Sunohara} Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà... | <0111> \{Sunohara} Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà... | ||
//\{Sunohara} "Đó là bởi vì lão ấy muốn chúng ta vào đại học mà..." | |||
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..." | // \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..." | ||
<0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi! | <0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi! | ||
//\{\m{B}} "Cậu? Không đời nào! Hahaha, đó là điều không thể" | |||
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!" | // \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!" | ||
<0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu! | <0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu! | ||
//\{Sunohara} "Cậu cũng thế thôi!" | |||
// \{Sunohara} "You're no different!" | // \{Sunohara} "You're no different!" | ||
<0114> \{Sunohara} hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi. | <0114> \{Sunohara} hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi. | ||
//\{Sunohara} "Này... Có vẻ trời sắp mưa đấy." | |||
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain." | // \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain." | ||
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ. | <0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ. | ||
//Sunohara nhìn ra ngòai cửa sổ | |||
// Sunohara was gazing out the window. | // Sunohara was gazing out the window. | ||
<0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế... | <0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế... | ||
//\{Sunohara} "Tớ đoán chúng ta không thể đi đâu được nữa nếu trời thế này..." | |||
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..." | // \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..." | ||
<0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai... | <0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai... | ||
//\{Sunohara} "Dành cả buổi chiều với một thằng con trai..." | |||
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..." | // \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..." | ||
<0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi. | <0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi. | ||
//\{\m{B}} "Thế thì biến khỏi đây đi." | |||
// \{\m{B}} "Get out then." | // \{\m{B}} "Get out then." | ||
<0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà! | <0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà! | ||
//\{Sunohara} "Này, đây là phòng tớ!" | |||
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!" | // \{Sunohara} "Hey, this is my room!" | ||
<0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không? | <0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không? | ||
//\{\m{B}} "Nhưng, một ai đó phải ở đây, đúng không?" | |||
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?" | // \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?" | ||
<0121> \{Sunohara} Chắc vậy... | <0121> \{Sunohara} Chắc vậy... | ||
//\{Sunohara} "Tớ cũng nghĩ vậy..." | |||
// \{Sunohara} "I guess so..." | // \{Sunohara} "I guess so..." | ||
<0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa' | <0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa' | ||
//\{\m{B}} "Đúng rồi, vậy thì hãy chơi trò ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa'. | |||
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'. | // \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'. | ||
<0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'. | <0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'. | ||
//\{\m{B}} "Hãy chơi trò đấm-lá-kéo, và nếu cậu thua, cậu sẽ phải là người ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa' đó." | |||
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'." | // \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'." | ||
<0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao? | <0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao? | ||
//\{Sunohara} "Nếu tớ thưa, ừ, hả... vậy cậu thua thì sao?!" | |||
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!" | // \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!" | ||
<0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào! | <0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào! | ||
//\{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!" | |||
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!" | // \{\m{B}} "Alright, let's do it!" | ||
<0126> \{Sunohara} | <0126> \{Sunohara} | ||
//\{Sunohara} "Hả?" | |||
// \{Sunohara} "Huh?" | // \{Sunohara} "Huh?" | ||
<0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy! | <0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy! | ||
// \{\m{B}} "Đấm, lá, kéo!" | |||
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!" | // \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!" | ||
<0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng! | <0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng! | ||
//\{Sunohara} "Đựơc rồi, tớ thắng!" | |||
// \{Sunohara} "Alright, I win!" | // \{Sunohara} "Alright, I win!" | ||
<0129> \{\m{B}} Chết tiệt. | <0129> \{\m{B}} Chết tiệt. | ||
//\{\m{B}} "Khỉ thật." | |||
// \{\m{B}} "Damn it." | // \{\m{B}} "Damn it." | ||
<0130> \{\m{B}} Lần nữa nào! | <0130> \{\m{B}} Lần nữa nào! | ||
//\{\m{B}} "Chơi lại!" | |||
// \{\m{B}} "Let's try again!" | // \{\m{B}} "Let's try again!" | ||
<0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền! | <0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền! | ||
//\{Sunohara} "Được rồi, 2 lần! | |||
// \{Sunohara} "Alright, two in a row! | // \{Sunohara} "Alright, two in a row! | ||
<0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi! | <0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi! | ||
//\{\m{B}} "Nhanh nào! Chịu thua rồi biến ra khỏi đây luôn đi!" | |||
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!" | // \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!" | ||
<0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá! | <0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá! | ||
//\{Sunohara} "Thế đấy! Ba lần thắng liên tục!" | |||
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!" | // \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!" | ||
<0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không? | <0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không? | ||
//\{Sunohara} "Này! Game này sẽ không kết thúc trừ khi tớ thua, đúng không?!" | |||
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!" | // \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!" | ||
<0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à. | <0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à. | ||
//\{\m{B}} "Cậu hiểu rồi đấy." | |||
// \{\m{B}} "You got it." | // \{\m{B}} "You got it." | ||
<0136> \{Sunohara} Chết tiệt! | <0136> \{Sunohara} Chết tiệt! | ||
//\{Sunohara} "Bẩn bựa!" | |||
// \{Sunohara} "That sucks!" | // \{Sunohara} "That sucks!" | ||
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí. | <0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí. | ||
//Cả hai chúng tôi nhằm ường ra bên chồng tạp chí đang đọc dở | |||
// We're both lounging around reading magazines. | // We're both lounging around reading magazines. | ||
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn. | <0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn. | ||
//Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra nó đang càng lúc càng nặng hạt. | |||
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder. | // Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder. | ||
<0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được... | <0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được... | ||
//\{Sunohara} "Quá sức chịu đựng đối với một Câu lạc bộ ngoài..." | |||
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..." | // \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..." | ||
<0140> \{Sunohara} Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi... | <0140> \{Sunohara} Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi... | ||
//\{Sunohara} "Đôi rugby chắc hẳn giờ đã quay trở lại..." | |||
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..." | // \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..." | ||
<0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không. | <0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không. | ||
//\{Sunohara} "Tớ cầu xin cậu, yên lặng dùm." | |||
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet." | // \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet." | ||
<0142> \{\m{B}} | <0142> \{\m{B}} | ||
//\{\m{B}} "........." | |||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ? | <0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ? | ||
//\{\m{B}} (Không đời nào cô ta vẫn đợi tôi dưới con mưa như thế này... đúng không?) | |||
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?) | // \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?) | ||
<0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp.... | <0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp.... | ||
//\{\m{B}} (Sẽ thật kinh khủng nếu cô ta vẫn...) | |||
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...) | // \{\m{B}} (That would be horrible if she was...) | ||
<0145> \{\m{B}} | <0145> \{\m{B}} | ||
//\{\m{B}} (.........) | |||
// \{\m{B}} (.........) | // \{\m{B}} (.........) | ||
<0146> Đi xem thế nào. | <0146> Đi xem thế nào. | ||
//Đi và xem nào. | |||
// Go and see. | // Go and see. | ||
<0147> Thôi khỏi. | <0147> Thôi khỏi. | ||
//Đừng đi | |||
// Don't go. | // Don't go. | ||
<0148> \{\m{B}} Tớ đi đây. | <0148> \{\m{B}} Tớ đi đây. | ||
//\{\m{B}} "Tớ đi đây." | |||
// \{\m{B}} "I'm out of here." | // \{\m{B}} "I'm out of here." | ||
<0149> Tôi đứng lên. | <0149> Tôi đứng lên. | ||
//Tôi đứng dậy. | |||
// I stand up. | // I stand up. | ||
<0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật? | <0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật? | ||
//\{Sunohara} "Hả? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật?" | |||
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?" | // \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?" | ||
<0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế. | <0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế. | ||
//\{\m{B}} "Uh, đúng vậy. Đó chính xác là những gì tớ sắp làm." | |||
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do." | // \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do." | ||
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu. | <0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu. | ||
//Mặc dù không trần truồng | |||
// Not naked though. | // Not naked though. | ||
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. | <0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. | ||
//Tôi mượn một cây dù và chạy dưới cơn mưa như đang trút nước này | |||
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain. | // I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain. | ||
<0154> | <0154> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...? | <0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...? | ||
//Nó sẽ khiến cô ta vui hơn nếu tôi cố gắng kiểm tra cô ta...? | |||
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...? | // Will it make her happy that I made the effort to check on her...? | ||
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi? | <0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi? | ||
//Nó có khiến tôi cảm thấy tốt hơn khi nhất ra cô ta không đứng ngoài kia đợi tôi? | |||
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me? | // Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me? | ||
<0157> Nhưng đứng ở đó một mình... | <0157> Nhưng đứng ở đó một mình... | ||
//Nhưng đang đứng một mình ngòai kia | |||
// But standing alone out there... | // But standing alone out there... | ||
<0158> \{\m{B}} | <0158> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã... | <0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã... | ||
//Chí ít cô ta chắc chắn đang đợi trời tạnh mưa | |||
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first... | // Surely she'd at least have waited for the rain to stop first... | ||
<0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...? | <0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...? | ||
//\{Sunohara} "Chuyện gì vậy? Có gì sai sao...?" | |||
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?" | // \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?" | ||
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi. | <0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi. | ||
//Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi. | |||
// He's waving his hand in front of my face. | // He's waving his hand in front of my face. | ||
<0162> \{\m{B}} | <0162> \{\m{B}} Huh? | ||
//\{\m{B}} "Hả?" | |||
// \{\m{B}} "Huh?" | // \{\m{B}} "Huh?" | ||
<0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao? | <0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao? | ||
//\{Sunohara} "Cơn mưa này khiến cậu cảm thấy lo lắng sao?" | |||
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?" | // \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?" | ||
<0164> \{\m{B}} | <0164> \{\m{B}} "Không hẳn..." | ||
// \{\m{B}} "Not really..." | // \{\m{B}} "Not really..." | ||
<0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài. | <0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài. | ||
//\{Sunohara} "À mà ở đây cũng thiếu nước, vì thế nên khi nó mưa thì cũng có cái lợi, kể cả khi chúg ta không thể đi ra ngòai ." | |||
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside." | // \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside." | ||
<0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa. | <0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa. | ||
//\{Sunohara} "Đúng rồi... Tớ cầu cho trời mưa thêm đấy chứ." | |||
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger." | // \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger." | ||
<0167> | <0167> | ||
//Bog! \shake{2} | |||
// Bog! \shake{2} | // Bog! \shake{2} | ||
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi. | <0168> Tôi đánh bay cậu ta đi. | ||
//Tôi huých cho cậu ta một phát. | |||
// I give him a body blow. | // I give him a body blow. | ||
<0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế... | <0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế... | ||
//\{Sunohara} "Cậu... Cậu đang làm gì vậy..." | |||
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..." | // \{Sunohara} "Wha... what are you doing..." | ||
<0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây. | <0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây. | ||
//\{\m{B}} "Tớ đi đây." | |||
// \{\m{B}} "I'm out of here." | // \{\m{B}} "I'm out of here." | ||
<0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa? | <0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa? | ||
//\{Sunohara} "Hả?Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật sao?" | |||
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?" | // \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?" | ||
<0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế. | <0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế. | ||
//\{\m{B}} "Ừ, đó chính xác là những gì tớ sẽ làm." | |||
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do." | // \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do." | ||
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó. | <0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó. | ||
//Và... cô ta chẳng hẳn vẫn đang đợi, tôi không thể lờ nó đi được. | |||
// And...she might be waiting, so I can't ignore this. | // And...she might be waiting, so I can't ignore this. | ||
<0174> Tôi không phải là loại người như thế. | <0174> Tôi không phải là loại người như thế. | ||
//Tôi không phải loại người đó | |||
// That's not the kind of person I am. | // That's not the kind of person I am. | ||
<0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. | <0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước. | ||
//Tôi lấy một cái ô và chạy vượt qua cơn mưa nặng hạt | |||
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain. | // I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain. | ||
<0176> | <0176> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
<0177> \{\m{B}} | <0177> \{\m{B}} "Haah... haah..." | ||
// \{\m{B}} "Haah... haah..." | // \{\m{B}} "Haah... haah..." | ||
<0178> \{\m{B}} | <0178> \{\m{B}} "Furukawa..." | ||
// \{\m{B}} "Furukawa..." | // \{\m{B}} "Furukawa..." | ||
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi. | <0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi. | ||
//Furukawa vẫn ở đó, kiên nhẫn cầm quả bóng, đợi ... tôi. | |||
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me. | // Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me. | ||
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô... | <0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô... | ||
//Không hề có một cái ô và cả người cô ấy ướt sũng... | |||
// Without an umbrella and soaked... | // Without an umbrella and soaked... | ||
<0181> \{\m{B}} Bạn thật ngốc! | <0181> \{\m{B}} Bạn thật ngốc! | ||
//\{\m{B}} "Cậu bị ngu à?!" | |||
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!" | // \{\m{B}} "Are you an idiot?!" | ||
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy. | <0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy. | ||
//Tôi chạy vôi ra chỗ cô ấy | |||
// I hurry over to her. | // I hurry over to her. | ||
<0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san... | <0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san... | ||
//\{Furukawa} "À... \m{A}-san..." | |||
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..." | // \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..." | ||
<0184> \{Furukawa} Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến. | <0184> \{Furukawa} Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến. | ||
//\{Furukawa} "Tớ vui... vì cậu cuối cùng đã tới." | |||
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came." | // \{Furukawa} "I'm glad... you finally came." | ||
<0185> \{\m{B}} hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi... | <0185> \{\m{B}} hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi... | ||
//\{\m{B}} "Này... Cậu đã ở đây bao lâu rồi? Cả người cậu ướt sũng cả..." | |||
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..." | // \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..." | ||
<0186> \{Furukawa} Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại... | <0186> \{Furukawa} Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại... | ||
//\{Furukawa} "Và tớ vừa mới mượn quả bóng này...Tớ nên rửa sạch nó trước khi trả họ..." | |||
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..." | // \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..." | ||
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực. | <0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực. | ||
//Cô ta nhìn vào quả bóng mình đang giữ | |||
// She looked at the ball she was holding. | // She looked at the ball she was holding. | ||
<0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn. | <0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn. | ||
//\{\m{B}} "Quả bóng sẽ không cảm lạnh... cậu nên lo về chính mình thì hơn!" | |||
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!" | // \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!" | ||
<0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt. | <0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt. | ||
//\{\m{B}} "Đây, cầm lấy cái ô này. Chạy về nhà nhanh nhất có thể đi." | |||
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can." | // \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can." | ||
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô. | <0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô. | ||
//Và rồi tôi đưa cho cô ấy chiếc ô. | |||
// With that, I give her the umbrella. | // With that, I give her the umbrella. | ||
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy. | <0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy. | ||
//Mưa càng lúc càng nặng trên đầu cô ấy. | |||
// The rain is falling heavily on her head. | // The rain is falling heavily on her head. | ||
<0192> \{Furukawa} Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào... | <0192> \{Furukawa} Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào... | ||
//\{Furukawa} "Không... Hãy cùng chơi...Bóng rổ..." | |||
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..." | // \{Furukawa} "No... let's play...basketball..." | ||
<0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...? | <0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...? | ||
//\{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi ở một khu sân ướt chứ...?" | |||
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?" | // \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?" | ||
<0194> \{Furukawa} Không thể sao? | <0194> \{Furukawa} Không thể sao? | ||
//\{Furukawa} "Chúng ta không thể?" | |||
// \{Furukawa} "We can't?" | // \{Furukawa} "We can't?" | ||
<0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi. | <0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi. | ||
//\{\m{B}} "Không, chúng ta không thể. Ngoan nào và về nhà đi." | |||
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home." | // \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home." | ||
<0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi. | <0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi. | ||
//\{Furukawa} "Nếu vậy, thì để tớ nhìn cậu ném một lần thôi." | |||
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot." | // \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot." | ||
<0197> \{Furukawa} Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần. | <0197> \{Furukawa} Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần. | ||
//\{Furukawa} "Tớ muốn nhìn thấy chí ít một lần." | |||
// \{Furukawa} "I want to see one at least." | // \{Furukawa} "I want to see one at least." | ||
<0198> \{Furukawa} Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng. | <0198> \{Furukawa} Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng. | ||
//\{Furukawa} "Tớ chưa từng nhìn thấy một tuyển thủ bóng rổ ném bóng ở ngay gần mình." | |||
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close." | // \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close." | ||
<0199> \{Furukawa} Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không? | <0199> \{Furukawa} Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không? | ||
//\{Furukawa} "Cậu sẽ không giả vờ ném giống như tớ, đúng không?" | |||
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?" | // \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?" | ||
<0200> \{Furukawa} Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không? | <0200> \{Furukawa} Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không? | ||
//\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?" | |||
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?" | // \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?" | ||
<0201> \{Furukawa} Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần. | <0201> \{Furukawa} Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần. | ||
//\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?" | |||
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once." | // \{Furukawa} "So I want to see it at least once." | ||
<0202> \{Furukawa} | <0202> \{Furukawa} | ||
//\{Furukawa} "Đi mà." | |||
// \{Furukawa} "Please." | // \{Furukawa} "Please." | ||
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi. | <0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi. | ||
//Cô ta đấy quả bóng vào ngực tôi | |||
// She pushed the ball into my chest. | // She pushed the ball into my chest. | ||
<0204> \{\m{B}} | <0204> \{\m{B}} | ||
//\{\m{B}} "........." | |||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem... | <0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem... | ||
//Tôi đoán không mình không còn lựa chọn nào khả trừ việc cho cô ta thấy | |||
// I guess I have no choice but to show her... | // I guess I have no choice but to show her... | ||
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng. | <0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng. | ||
//Thả cái ô lên đấy, tôi cầm lấy quả bóng | |||
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball. | // Placing the umbrella on the ground, I took the ball. | ||
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...? | <0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...? | ||
//Đã bao lâu từ khi lần cuối tôi cầm lấy nó...? | |||
// How long has it been since I held one...? | // How long has it been since I held one...? | ||
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ. | <0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ. | ||
//Tôi chậm rãi quay lại và đi tới chỗ rổ bóng | |||
// I slowly turned and headed for the basketball hoop. | // I slowly turned and headed for the basketball hoop. | ||
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi. | <0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi. | ||
//Đúng rồi... Sẽ ổn nếu tôi cho cô ta thấy. | |||
// That's right... it should be fine if I show her. | // That's right... it should be fine if I show her. | ||
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao. | <0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao. | ||
//Nếu tôi làm điều đó, cô ta sẽ hiểu tại sao | |||
// If I do, she'll also understand why. | // If I do, she'll also understand why. | ||
<0211> \{\m{B}} | <0211> \{\m{B}} | ||
| Line 1,176: | Line 1,379: | ||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> | ||
== Sơ đồ == | == Sơ đồ == | ||
{{Clannad:Sơ đồ}} | {{Clannad:Sơ đồ}} | ||
[[Category:CLANNAD-Góp ý]] | [[Category:CLANNAD-Góp ý]] | ||
Revision as of 15:45, 12 August 2009
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN6419.TXT
#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character ‘Giọng Nói’
// 'Voice'
#character 'Tomoyo'
#character 'Sunohara'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character ‘Đứa Trẻ’
// ' Kid '
#character 'Botan'
#character ‘Nữ Sinh’
// 'Female Student'
<0000> Bầu trời xám xịt...
//Bầu trời đầy mây...
// The cloudy sky...
<0001> Nó làm tôi cảm thấy chán nản.
//Nó khiến tôi cảm thấy thật thất vọng
// It makes me feel depressed.
<0002> \{\m{B}} Không... không hẳn điều đó là do thời tiết...
//\{\m{B}} (Mà không... Cũng không hẳn đó là do thời tiết...)
// \{\m{B}} (Nope... it's not really because of the weather...)
<0003> Tôi nghe thấy tiếng bước chân chậm rãi bước đến gần mình.
//Tôi nghe tiếng bước chân đang dần tiến tới.
// I hear footsteps slowly approaching.
<0004> \{Furukawa} Okazaki-san!
//\{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
<0005> \{Furukawa} Chào buổi sáng!
//\{Furukawa} "Chào buổi sáng!"
// \{Furukawa} "Good morning!"
<0006> Cô ấy bước đến gần và chào tôi một cách tự nhiên.
//Cô ấy đứng bên cạnh tôi và chào tôi một cách tự nhiên
// She stands beside me and greets me naturally.
<0007> \{\m{B}} Oh...Chào...
//\{\m{B}} "Ồ... Chào buổi sáng..."
// \{\m{B}} "Oh... good morning..."
<0008> Đó là tất cả những gì tôi nói, và sau đó trở nên im lặng.
//Đó là tất cả những gì tôi đã nói, và rồi tiếp túc rơi vào im lặng
// That's all I said, and then fell into silence.
<0009> \{Furukawa} Okazaki-san... Mình có một ý kiến...
//\{Furukawa} "\m{A}-san... Tớ có ý này..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san... I have an idea..."
<0010> Cô ấy nói khi chúng tôi đến đỉnh con dốc.
//Cô ấy nói chuyện với tôi khi chúng tôi đến đoạn dốc
// She chatters at me as we arrive at the foot of the slope.
<0011> \{\m{B}} Gì thế?
//\{\m{B}} "Cái gì?"
// \{\m{B}} "What?"
<0012> \{Furukawa} Sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học nhỉ?
//\{Furukawa} "Tại sao chúng ta không chơi bóng rổ sau giờ học?"
// \{Furukawa} "Why don't we play basketball after school?"
<0013> \{\m{B}} Ai chơi?
// \{\m{B}} "Ai là người chơi cơ?"
// \{\m{B}} "Who's playing?"
<0014> \{Furukawa} Chúng ta, hai chúng ta.
//\{Furukawa} "Chúng ta, cả hai người."
// \{Furukawa} "We are, the two of us."
<0015> \{\m{B}} Huh?
//\{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<0016> \{Furukawa} Mình sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học.
//\{Furukawa} "Tớ sẽ đợi ở sân thể dục sau giờ học."
// \{Furukawa} "I'll be waiting at the sports grounds after school."
<0017> \{Furukawa} Mình sẽ mang theo một quả bóng và đứng đợi cậu.
//\{Furukawa} "Tớ sẽ mang bóng và đợi cậu."
// \{Furukawa} "I'll bring a ball and wait for you."
<0018> Làm sao cô ấy có thể vô tư như thế nhỉ...
//Làm sao mà cô ta có thể thiếu suy nghĩ đến mức thế.....
// How could she be so thoughtless...
<0019> \{\m{B}} Bạn có ngốc không vậy?
//\{\m{B}} "Cậu là đồ ngốc à?"
// \{\m{B}} "Are you an idiot?"
<0020> \{Furukawa} Mình phản xạ cũng tốt lắm đấy.
//\{Furukawa} "Tớ cũng có phản xạ tốt mà."
// \{Furukawa} "I have good reflexes too."
<0021> \{\m{B}} Ý tớ không phải thế...
//\{\m{B}} "Đó không phải thứ tớ định nói..."
// \{\m{B}} "That's not what I meant..."
<0022> \{Furukawa} Mình có thể ném một cú...
//\{Furukawa} "Tớ có thể ném một quả..."
// \{Furukawa} "I can throw a shot..."
<0023> \{Furukawa} Mình cũng có thể rê bóng khi đang đứng nữa.
//\{Furukawa} "Tớ có thể rê bóng trong khi đứng nữa."
// \{Furukawa} "I can dribble while standing too."
<0024> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0025> \{\m{B}} ... bạn không cần phải làm thế.
//\{\m{B}} "...Cậu không đúng rồi."
// \{\m{B}} "...You're not doing it right."
<0026> \{Furukawa} Huh? Không được sao?
//\{Furukawa} "Hả? Tớ sai sao?"
// \{Furukawa} "Huh? I'm not?"
<0027> \{\m{B}} Không...
//\{\m{B}} "Không..."
// \{\m{B}} "No..."
<0028> \{\m{B}} Không hẳn, bạn không cần phải làm thế.
//\{\m{B}} "Không hẳn, cậu không cần làm thế đâu."
// \{\m{B}} "No really, you don't need to do this."
<0029> \{\m{B}} Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch đi.
//\{\m{B}} "Cứ tập trung vào câu lạc bộ kịch thôi."
// \{\m{B}} "Just keep your mind on the drama club."
<0030> \{Furukawa} Nhưng mình cũng muốn biết thêm về Okazaki-san nữa...
//\{Furukawa} "Nhưng tớ cũng muốn biết thêm nhiều hơn về Okazaki-san..."
// \{Furukawa} "But I want to know more about Okazaki-san too..."
<0031> \{\m{B}} Như thế nào?
//\{\m{B}} "Về gì?"
// \{\m{B}} "Like what?"
<0032> \{Furukawa} Nếu bạn chỉ cố gắng một mình...
//\{Furukawa} "Nếu như cậu có thể cố gắng hết sức mình..."
// \{Furukawa} "If you'd only do your best too..."
<0033> Nói với tôi điều đó cũng chẳng có tác dụng gì đâu.
//Điều đó chẳng có nghĩa lý gì nếu áp dụng với tôi.
// That makes no sense when applied to me.
<0034> Giờ đây tôi thật sự chẳng muốn dính dáng gì đến nó hết.
//Tôi thực sự không muốn làm bất kì điều gì với nó bây giờ.
// I really don't want to have anything to with this right now.
<0035> Và tôi phải thoát khỏi chuyện này như thế nào bây giờ?
//Và chuyện gì nếu tôi chạy trốn?
// And what will I get out of it?
<0036> Tôi đến phát ốm mất thôi.
//Tôi sẽ ốm mất
// I'm going to be sick.
<0037> \{\m{B}} Nghe này, nếu bạn muốn chơi, bạn có thể chơi một mình.
//{\m{B}} "Cậu biết đấy, nếu cậu muốn chơi thì tự đi mà chơi một mình."
// \{\m{B}} "You know, if you want to play, go play by yourself."
<0038> \{Furukawa} Không, hãy chơi cùng nhau nhé!
//\{Furukawa} "Không, hãy cùng chơi nó."
// \{Furukawa} "No, let's do it together."
<0039> \{\m{B}} Tớ sẽ về nhà trước bạn, okay?
//\{\m{B}} "Tớ về nhà trước đây, được không?"
// \{\m{B}} "I'm going home before you, okay?"
<0040> Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi bước vào lớp.
//Đó là tất cả những gì tôi có thể nói trước khi đi khỏi lớp.
// That's all I could say before I headed off to the classroom.
<0041> Nhìn ra bầu trời u ám qua khung cửa sổ.
//Nhìn lên bầu trờ đầy mây qua cửa sổ
// Looking at the cloudy sky through the window.
<0042> Chẳng lẽ cô ấy đang đứng đợi tôi ở đâu đó, cầm theo một quả bóng rổ?
//Không lẽ Furukawa đang ở đâu đó ngoài kia đợi tôi, tay cầm quả bóng rổ?
// Is Furukawa out there somewhere waiting for me, holding a basketball?
<0043> Tôi không thể thấy cô ấy từ chỗ này.
//Tôi không thể nhìn thấy cô ấy từ đây
// I can't see her from here.
<0044> Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên trời.
//Vì thế tôi tiếp tục nhìn lên bầu trời.
// So I keep staring at the sky.
<0045> Nếu như trời không mưa.
//Có vẻ nó sẽ không mưa.
// As if it won't rain.
<0046> Ít nhất tôi có thể hi vọng điều đó.
//Có vẻ nó sẽ không mưa.
// At least I can hope for that.
<0047> \{Giọng Nói}
// \{Voice} "\m{A}!"
<0048> Oh, có ai đó đang gọi tôi.
//Ơ, có một ai đó đang gọi tôi.
// Oh, there's someone calling to me.
<0049> Quay đầu lại, thì ra là Tomoyo.
//Nhìn lại, hóa ra là Tomoyo
// Looking back, it's Tomoyo.
<0050> \{Tomoyo} Có vẻ anh đã khiến anh ta dừng lại rồi.
//\{Tomoyo} "Tôi đoán là cậu đã khiến hắn ta dừng lại."
// \{Tomoyo} "I guess you made him stop."
<0051> \{Tomoyo} Cả ngày hôm nay chẳng thấy có gì xảy ra cả.
//\{Tomoyo} "Không có gì xảy ra ngày hôm nay."
// \{Tomoyo} "Nothing happened all day."
<0052> \{\m{B}} yeah, giờ thì em được yên ổn rồi đấy.
//\{\m{B}} "Uh, bây giờ thì cậu ổn rồi."
// \{\m{B}} "Yeah, you'll be fine now."
<0053> \{\m{B}} khi mà em đã chứng minh được rằng mình là người mạnh hơn...
//\{\m{B}} (Vì rõ ràng cậu chính là người mạnh hơn mà...)
// \{\m{B}} (Since you've proven that you're the stronger one...)
<0054> Không biết cô bé sẽ trông như thế nào nếu tôi thật sự nói ra điều đó.
//Tôi tự hỏi cô ta sẽ như thế nào nếu tôi nói thế nhỉ.
// I wonder what she'd look like if I actually said that.
<0055> \{Tomoyo} yeah, anh thật sự đã giúp được em đấy.
//\{Tomoyo} "Uh, cậu đã giúp tôi rất nhiều."
// \{Tomoyo} "Yeah, you really helped me out."
<0056> \{Tomoyo} Tuy nhiên đó là điều duy nhất khiến em luôn bận rộn, nên có lẽ em sẽ thấy hơi cô đơn một chút.
//\{Tomoyo} "Mặc dù đó là điều duy nhất khiến tôi bận rộn, vì thế có lẽ tôi sẽ có một chút cô đơn đấy."
// \{Tomoyo} "Though that was the only thing that's been keeping me busy, so I'll be feeling a bit lonely as well."
<0057> \{\m{B}} Sao thế? Em có rất nhiều bạn mà, phải không?
//\{\m{B}} "Tại sao vậy? Cậu có rất nhiều bạn, đúng không?"
// \{\m{B}} "Why's that? You have plenty of friends, don't you?"
<0058> \{Tomoyo} Tất nhiên rồi. Mọi người đều rất tốt với em.
//\{Tomoyo} "Đương nhiên, tôi có. Mọi người đều đối xử tốt với tôi."
// \{Tomoyo} "Of course, I have. Everyone's nice to me."
<0059> \{Tomoyo} Và em chẳng có gì đáng để phàn nàn về họ.
//\{Tomoyo} "Và tớ cũng chẳng có gì phàn nàn về họ."
// \{Tomoyo} "And I have nothing bad to say about them."
<0060> \{Tomoyo} Nhưng họ có hơi quá lịch sự.
//\{Tomoyo} "Nhưng họ quá lịch sự."
// \{Tomoyo} "But they're a bit too polite."
<0061> \{Tomoyo} Cả hai anh đều đóng vai kẻ ngốc rất đạt đấy.
//\{Tomoyo} "Cả hai cậu đều là những kẻ ngốc tuyệt vời đấy."
// \{Tomoyo} "Both of you are great at being idiots."
<0062> Có phải cô bé này đang khen ngợi chúng tôi không nhỉ?
//... Cô ta đang khen chúng tôi đấy à?
// ... Is she complimenting us?
<0063> \{\m{B}} Đó là lí do em đến học trường này, đúng không?
//\{\m{B}} "Đó là tại sao cậu tới ngôi trường này, đúng không?"
// \{\m{B}} "That's why you came to this school, right?"
<0064> \{\m{B}} Tốt nhất là cứ lờ bọn anh đi là được rồi.
//\{\m{B}} "Đó là nơi tốt nhất đề lờ chúng tôi."
// \{\m{B}} "It's best to just ignore us."
<0065> \{Tomoyo} Em chưa nói với anh là em không để ý điều đó sao?
//\{Tomoyo} "Không phải tớ đã nói với cậu là tớ không phiền sao?"
// \{Tomoyo} "Didn't I tell you that I don't really mind?"
<0066> \{\m{B}} Kể cả với những đứa như bọn anh?
//\{\m{B}} "Kể cả với những kẻ xấu như chúng tôi?"
// \{\m{B}} "Even with bad guys like us?"
<0067> \{Tomoyo} Em cũng sẽ nói lời chào với những kẻ xấu.
//\{Tomoyo} "Tớ cùng từng chào với kẻ xấu."
// \{Tomoyo} "I also say hello to bad guys."
<0068> \{Tomoyo} Và lúc này, em không thấy ghét một ai cả.
//\{Tomoyo} "Và nói cách khác, tớ chẳng ghét ai cả."
// \{Tomoyo} "And by the way, I don't hate anyone."
<0069> \{\m{B}} Ý em là Sunohara?
// \{\m{B}} "Ý cậu là cả Sunohara?"
// \{\m{B}} "You mean Sunohara?"
<0070> \{Tomoyo} Vâng... Cả anh ta.
//\{Tomoyo} "Ừ... cả cậu ta."
// \{Tomoyo} "Well... him too."
<0071> \{\m{B}} Em thật là tốt bụng đấy nhỉ?
//\{\m{B}} "Cậu là người tốt, cậu biết chứ?"
// \{\m{B}} "You're a softie, aren't you?"
<0072> \{Tomoyo} Heh, có lẽ anh đúng.
//\{Tomoyo} "Hả, mà tôi đoán cậu nói đúng."
// \{Tomoyo} "Heh, I guess you're right."
<0073> \{Tomoyo} Em có tràn đầy tình cảm của người mẹ mà.
//\{Tomoyo} "Tôi được lấp đầy bởi tình yêu của mẹ."
// \{Tomoyo} "I'm filled with motherly love."
<0074> \{Tomoyo} Anh không nghĩ là điều đó khiến em trở nên khá nữ tính sao?
//\{Tomoyo} "Cậu không nghĩ nó sẽ khiến tớ nữ tính sao?"
// \{Tomoyo} "Don't you think this makes me kinda girly?"
<0075> \{\m{B}} Nữ tính? Heh. Giống một bà già hơn thì có.
//\{\m{B}} "Nữ tính? Hả. Giống một bà già hơn."
// \{\m{B}} "Girly? Heh. More like an old lady."
<0076> \{Tomoyo} Hey, bất lịch sự quá đấy. Em nhỏ tuổi hơn anh mà.
//\{Tomoyo} "Hả, Bất lịch sự rồi đấy. Tôi trẻ hơn cậu một tuổi đấy."
// \{Tomoyo} "Hey, that's rude. I'm a year younger than you."
<0077> \{\m{B}} Yeah, đúng thật. Xin lỗi nhé, anh hoàn toàn quên mất điều đó.
//\{\m{B}} "Ừ, cậu nói đúng. Xin lỗi, Tớ quên khuấy đi mất."
// \{\m{B}} "Yeah, you're right. Sorry, I completely forgot about that."
<0078> \{Tomoyo} Và như thế vẫn chưa đủ, phải không?
//\{Tomoyo} "Và thế là không đủ, đúng không?"
// \{Tomoyo} "And that's not enough, is it?"
<0079> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "Ừ..."
// \{\m{B}} "Well..."
<0080> \{Tomoyo} Uh... đến lúc em phải đi rồi...
//\{Tomoyo} "Ừ... đã đến lúc tôi phải đi..."
// \{Tomoyo} "Uh... time for me to go..."
<0081> \{Tomoyo} Em phải về nhà với vài người bạn.
//\{Tomoyo} "Tôi đi về nhà với vài người bạn."
// \{Tomoyo} "I'm going home with some friends."
<0082> \{Tomoyo} Thật tệ nếu em bắt họ phải đợi.
//\{Tomoyo} "Sẽ rất tệ nếu tôi bắt họ phải đợi."
// \{Tomoyo} "I'll look bad if I make them wait."
<0083> \{\m{B}} Ừ, vậy thì em cứ đi đi.
//\{\m{B}} "Được thôi, thế thì đi đi."
// \{\m{B}} "Yeah, get out of here."
<0084> \{Tomoyo} Nó không làm anh thấy phiền, đúng không? Ít nhất anh cũng nên làm như là anh rất tiếc khi chúng ta phải chia tay nhau chứ.
//\{Tomoyo} "Nó sẽ không làm phiền cậu, đúng không? Chí ít cậu cũng nên hành động giống như cậu rất tiếc khi chúng ta phải tách ra chứ."
// \{Tomoyo} "It doesn't even bother you, does it? You should at least act as if you're sorry we have to part."
<0085> \{\m{B}} Rồi, đừng đi nữa, và ở lại đây nhé.
//\{\m{B}} "Vậy thì đừng có đi, và cứ ở đây."
// \{\m{B}} "Well, don't go then, and stay here."
<0086> \{Tomoyo} Được đấy, nhưng tệ quá.
//\{Tomoyo} "Rất tuyệt nhưng quá tệ."
// \{Tomoyo} "That's great and all, but too bad."
<0087> \{Tomoyo} Em phải giữ lời hứa của mình.
//\{Tomoyo} "Tớ phải giữ lời hứa của mình."
// \{Tomoyo} "I have to keep my promise."
<0088> \{Tomoyo} gặp lại sau.
//\{Tomoyo} "Hẹn gặp lại."
// \{Tomoyo} "Later."
<0089> Tôi đứng nhìn cô bé bước đi.
//Tôi nhìn theo hướng cô ta đi khuất
// I watch as she walks away.
<0090> Nhìn quanh một lượt, tôi tiến ra phía cửa.
//Quay lại, tôi tiếp tục đi về lối ra
// Turning around, I head towards the entrance.
<0091> Và Furukawa đang đứng đó.
//Và Furukawa đã ở đó
// And Furukawa was there.
<0092> Kiên nhẫn chờ đợi, trong khi ôm một quả bóng rổ trước ngực.
//Ôm một quả bóng, bền bỉ chờ đợi.
// Holding a ball to her chest, waiting patiently.
<0093> Tôi không thể ra đó và nói với cô ấy lí do tôi ngừng chơi bóng.
//Tôi không thể nói với cô ta tại sao tôi lại không chơi bóng rổ nữa
// I couldn't bring myself to tell her why I stopped playing basketball.
<0094> Và cô ấy có lẽ cũng đang cố gắng hết sức mình, chờ đợi để biết được điều đó.
//Và cô ta chẳng hẳn cũng đã làm hết sức mình, để biết được về nó.
// And she's probably doing her best too, wanting to know about it.
<0095> Và cô ấy đang nhặng xị lên vì điều đó. Chết tiệt.
//Và cô ta đang khiến nỗi phiền phức đó to ra. Khỉ thật
// And she's making a big fuss out of it. Damn.
<0096> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy sẽ phải về nhà khi trời tối...
//\{\m{B}} (Khi trời tối thì cô ta sẽ đi về nhà thôi...)
// \{\m{B}} (She'll probably head home once it gets dark...)
<0097> Nhập bọn với những học sinh khác 'ra về sau khi kết thúc CLB', tôi rời khỏi trường.
//Nhập nhóm với những sinh viên khác từ cái 'Câu lạc bộ những người về nhà ngay sau khi tan học', tôi rời khỏi trường.
// Joining the others students from the 'Go Home After School Club', I leave the school.
<0098> Và cánh cửa mở ra.
// And the door opens.
<0099> \{Sunohara} Whew...
//\{Sunohara} "Phù..."
// \{Sunohara} "Whew..."
<0100> \{Sunohara} Woah! Ai thế?
//\{Sunohara} "Phù..."
// \{Sunohara} "Woah! Who's here?!"
<0101> \{\m{B}} Chào mừng đã về nhà.
//\{\m{B}} "Chúc mừng đã quay lại."
// \{\m{B}} "Welcome back."
<0102> \{Sunohara} Hey...đừng có mà vào phòng người khác mà không xin phép chứ...
//\Sunohara} "Này... đừng có chui vào phòng người khác mà không xin phép thế chứ..."
// \{Sunohara} "Hey... don't just enter someone else's room without permission..."
<0103> \{Sunohara} Cậu làm tớ giật mình đấy...
//\{Sunohara} "Cậu khiến tớ ngạc nhiên nhé..."
// \{Sunohara} "You surprised me..."
<0104> \{\m{B}} Lần sau, tớ sẽ đợi, làm như một con zombie ý.
//\{\m{B}} "Lần sau, tớ sẽ đợi và rồi phóng ra giống như một con zombie."
// \{\m{B}} "Next time, I'll wait, acting like a zombie."
<0105> \{Sunohara} Nghe lạnh cả xương sống đấy!
//\{Sunohara} "Đúng là ghê người!"
// \{Sunohara} "That's creepy!"
<0106> Cậu ta đóng cửa và cởi áo khoác ngoài.
//Cậu ta đóng cửa lại và cới cái áo khoác của mình ra
// He closed the door and took off his jacket.
<0107> \{Sunohara} Chết tiệt, lão ta thực sự cho tớ một bài hôm nay...
//\{Sunohara} "Khỉ thật, lão ta đúng là đã cằn nhằn tớ ngày hôm nay..."
// \{Sunohara} "Damn it, he really chewed me out today..."
<0108> \{Sunohara} Bây giờ thì, cậu là người tiếp theo đấy.
//\{Sunohara} "Nói cách khác, cậu sẽ là người tiếp theo."
// \{Sunohara} "By the way, you're next."
<0109> \{Sunohara} Lão ta sẽ qua đây vì đây là chỗ của tớ.
//\{Sunohara} "Lão ta sẽ tới chỗ này vì đây là nơi ở của tớ."
// \{Sunohara} "He'll come by since this is my place."
<0110> \{\m{B}} Không thể nào...
//\{\m{B}} "Không đời nào..."
// \{\m{B}} "No way..."
<0111> \{Sunohara} Bởi vì lão ấy muốn chúng mình đến trường cao học mà...
//\{Sunohara} "Đó là bởi vì lão ấy muốn chúng ta vào đại học mà..."
// \{Sunohara} "That's because he wants us to go to college..."
<0112> \{\m{B}} Cậu? Không thể nào! Hahaha, đó là bất khả thi!
//\{\m{B}} "Cậu? Không đời nào! Hahaha, đó là điều không thể"
// \{\m{B}} "You? No way! Hahaha, that's impossible!"
<0113> \{Sunohara} Cậu thì có khác gì đâu!
//\{Sunohara} "Cậu cũng thế thôi!"
// \{Sunohara} "You're no different!"
<0114> \{Sunohara} hey...trời có vẻ sắp mưa thật rồi.
//\{Sunohara} "Này... Có vẻ trời sắp mưa đấy."
// \{Sunohara} "Hey... it really looks like it's going to rain."
<0115> Sunohara liếc nhìn qua cửa sổ.
//Sunohara nhìn ra ngòai cửa sổ
// Sunohara was gazing out the window.
<0116> \{Sunohara} Chắc là chúng ta sẽ không thể đến một vài nơi vì thế...
//\{Sunohara} "Tớ đoán chúng ta không thể đi đâu được nữa nếu trời thế này..."
// \{Sunohara} "I guess we can't go anywhere because of this..."
<0117> \{Sunohara} Dành cả buổi chiều với một thằng con trai...
//\{Sunohara} "Dành cả buổi chiều với một thằng con trai..."
// \{Sunohara} "Spending the afternoon with another guy..."
<0118> \{\m{B}} Vậy thì ra ngoài đi.
//\{\m{B}} "Thế thì biến khỏi đây đi."
// \{\m{B}} "Get out then."
<0119> \{Sunohara} Này, phòng của tớ cơ mà!
//\{Sunohara} "Này, đây là phòng tớ!"
// \{Sunohara} "Hey, this is my room!"
<0120> \{\m{B}} Nhưng dù sao, ai đó vẫn phải ở đây, đúng không?
//\{\m{B}} "Nhưng, một ai đó phải ở đây, đúng không?"
// \{\m{B}} "But still, someone has to stay here, right?"
<0121> \{Sunohara} Chắc vậy...
//\{Sunohara} "Tớ cũng nghĩ vậy..."
// \{Sunohara} "I guess so..."
<0122> \{\m{B}} Được rồi, vậy hãy chơi trò 'ai là kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'
//\{\m{B}} "Đúng rồi, vậy thì hãy chơi trò ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa'.
// \{\m{B}} "Right, so let's play 'dangerous person running naked in the rain'.
<0123> \{\m{B}} Hãy phân định bằng trò kéo-búa-giấy, nếu cậu thua, cậu sẽ là 'kẻ tâm thần cởi trần chạy trong mưa'.
//\{\m{B}} "Hãy chơi trò đấm-lá-kéo, và nếu cậu thua, cậu sẽ phải là người ‘kẻ nguy hiểm trần truồng chạy dưới cơn mưa' đó."
// \{\m{B}} "Let's play rock-paper-scissors, and if you lose, you get to be the 'dangerous person running naked in the rain'."
<0124> \{Sunohara} Nếu tớ thua à, này... nếu cậu thua thì sao?
//\{Sunohara} "Nếu tớ thưa, ừ, hả... vậy cậu thua thì sao?!"
// \{Sunohara} "If I lose uh, hey... what if you lose?!"
<0125> \{\m{B}} Được rồi, chơi nào!
//\{\m{B}} "Được rồi, chơi nào!"
// \{\m{B}} "Alright, let's do it!"
<0126> \{Sunohara}
//\{Sunohara} "Hả?"
// \{Sunohara} "Huh?"
<0127> \{\m{B}} Kéo, búa, giấy!
// \{\m{B}} "Đấm, lá, kéo!"
// \{\m{B}} "Rock, paper, scissors!"
<0128> \{Sunohara} Tuyệt, tớ thắng!
//\{Sunohara} "Đựơc rồi, tớ thắng!"
// \{Sunohara} "Alright, I win!"
<0129> \{\m{B}} Chết tiệt.
//\{\m{B}} "Khỉ thật."
// \{\m{B}} "Damn it."
<0130> \{\m{B}} Lần nữa nào!
//\{\m{B}} "Chơi lại!"
// \{\m{B}} "Let's try again!"
<0131> \{Sunohara} Hay quá, hai lần liền!
//\{Sunohara} "Được rồi, 2 lần!
// \{Sunohara} "Alright, two in a row!
<0132> \{\m{B}} Nhanh lên! thua đi và sẵn sàng ra ngoài đi!
//\{\m{B}} "Nhanh nào! Chịu thua rồi biến ra khỏi đây luôn đi!"
// \{\m{B}} "Quick! Just lose and get out of here already!"
<0133> \{Sunohara} Thế nào! Ba lần thắng liên tiếp nhá!
//\{Sunohara} "Thế đấy! Ba lần thắng liên tục!"
// \{Sunohara} "How's that! Three consecutive wins!"
<0134> \{Sunohara} Hey! Cái trò chơi này sẽ không kết thúc cho đến khi nào tớ thua, phải không?
//\{Sunohara} "Này! Game này sẽ không kết thúc trừ khi tớ thua, đúng không?!"
// \{Sunohara} "Hey! This is a game that doesn't end until I lose, isn't it?!"
<0135> \{\m{B}} Cậu biết rồi à.
//\{\m{B}} "Cậu hiểu rồi đấy."
// \{\m{B}} "You got it."
<0136> \{Sunohara} Chết tiệt!
//\{Sunohara} "Bẩn bựa!"
// \{Sunohara} "That sucks!"
<0137> Hai chúng tôi đang nằm ườn một chỗ và đọc mấy cuốn tạp chí.
//Cả hai chúng tôi nhằm ường ra bên chồng tạp chí đang đọc dở
// We're both lounging around reading magazines.
<0138> Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra mưa càng lúc càng nặng hạt hơn.
//Lắng nghe tiếng mưa rơi, tôi nhận ra nó đang càng lúc càng nặng hạt.
// Hearing the sound of the rain, I realize it's raining even harder.
<0139> \{Sunohara} Quá nhiều để cho những CLB ngoài trời hoạt động được...
//\{Sunohara} "Quá sức chịu đựng đối với một Câu lạc bộ ngoài..."
// \{Sunohara} "So much for outdoor club activities..."
<0140> \{Sunohara} Bọn CLB bóng bầu dục có lẽ cũng đã về rồi...
//\{Sunohara} "Đôi rugby chắc hẳn giờ đã quay trở lại..."
// \{Sunohara} "The rugby team's probably coming back now..."
<0141> \{Sunohara} Xin cậu đấy, làm ơn nói nhỏ hơn tí được không.
//\{Sunohara} "Tớ cầu xin cậu, yên lặng dùm."
// \{Sunohara} "I'm begging you, please keep things quiet."
<0142> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0143> \{\m{B}} Cô ấy không thể nào đứng đợi tôi dưới trời mưa thế này... phải không nhỉ?
//\{\m{B}} (Không đời nào cô ta vẫn đợi tôi dưới con mưa như thế này... đúng không?)
// \{\m{B}} (There's no way she'd be waiting for me in this rain... right?)
<0144> \{\m{B}} Nếu cô ấy thật sự làm thế thì thật khủng khiếp....
//\{\m{B}} (Sẽ thật kinh khủng nếu cô ta vẫn...)
// \{\m{B}} (That would be horrible if she was...)
<0145> \{\m{B}}
//\{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
<0146> Đi xem thế nào.
//Đi và xem nào.
// Go and see.
<0147> Thôi khỏi.
//Đừng đi
// Don't go.
<0148> \{\m{B}} Tớ đi đây.
//\{\m{B}} "Tớ đi đây."
// \{\m{B}} "I'm out of here."
<0149> Tôi đứng lên.
//Tôi đứng dậy.
// I stand up.
<0150> \{Sunohara} Huh? Vậy cậu định cởi trần chạy trong mưa thật?
//\{Sunohara} "Hả? Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật?"
// \{Sunohara} "Huh? So you're going to be running naked in the rain?"
<0151> \{\m{B}} Ừ, đúng đấy. Chính xác là tớ sẽ làm thế.
//\{\m{B}} "Uh, đúng vậy. Đó chính xác là những gì tớ sắp làm."
// \{\m{B}} "Yeah, right. That's exactly what I'm going to do."
<0152> Tuy nhiên không có cởi trần đâu.
//Mặc dù không trần truồng
// Not naked though.
<0153> Tôi mượn tạm một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
//Tôi mượn một cây dù và chạy dưới cơn mưa như đang trút nước này
// I borrowed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0154> .........
// .........
<0155> Có lẽ cô ấy sẽ thấy vui nếu tôi vẫn cố gắng đến kiểm tra như thế này...?
//Nó sẽ khiến cô ta vui hơn nếu tôi cố gắng kiểm tra cô ta...?
// Will it make her happy that I made the effort to check on her...?
<0156> Có thể tôi sẽ thấy tốt hơn nếu biết chắc cô ấy không đứng đó đợi tôi?
//Nó có khiến tôi cảm thấy tốt hơn khi nhất ra cô ta không đứng ngoài kia đợi tôi?
// Will I feel better to find out that she's not out there waiting for me?
<0157> Nhưng đứng ở đó một mình...
//Nhưng đang đứng một mình ngòai kia
// But standing alone out there...
<0158> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0159> Rõ ràng ít nhất cô ấy cũng phải đợi cho tạnh mưa trước đã...
//Chí ít cô ta chắc chắn đang đợi trời tạnh mưa
// Surely she'd at least have waited for the rain to stop first...
<0160> \{Sunohara} Chờ đã? Có chuyện gì sao...?
//\{Sunohara} "Chuyện gì vậy? Có gì sai sao...?"
// \{Sunohara} "What's the matter? Is something wrong...?"
<0161> Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
//Cậu ta vẫy vẫy tay trước mặt tôi.
// He's waving his hand in front of my face.
<0162> \{\m{B}} Huh?
//\{\m{B}} "Hả?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<0163> \{Sunohara} Cơn mưa này có gì làm cậu lo lắng sao?
//\{Sunohara} "Cơn mưa này khiến cậu cảm thấy lo lắng sao?"
// \{Sunohara} "Is something about the rain making you worry?"
<0164> \{\m{B}} "Không hẳn..."
// \{\m{B}} "Not really..."
<0165> \{Sunohara} Well, bây giờ đang thiếu nước, nên trời mưa như vậy cũng tốt kể cả khi chúng ta chẳng thế ra ngoài.
//\{Sunohara} "À mà ở đây cũng thiếu nước, vì thế nên khi nó mưa thì cũng có cái lợi, kể cả khi chúg ta không thể đi ra ngòai ."
// \{Sunohara} "Well there's a water shortage, so it's doing the town some good even if we can't go outside."
<0166> \{Sunohara} Được rồi... Tớ sẽ cầu cho mưa to hơn nữa.
//\{Sunohara} "Đúng rồi... Tớ cầu cho trời mưa thêm đấy chứ."
// \{Sunohara} "Alright... I'll pray for the rain to get stronger."
<0167>
//Bog! \shake{2}
// Bog! \shake{2}
<0168> Tôi đánh bay cậu ta đi.
//Tôi huých cho cậu ta một phát.
// I give him a body blow.
<0169> \{Sunohara} Cậu làm cái gì thế...
//\{Sunohara} "Cậu... Cậu đang làm gì vậy..."
// \{Sunohara} "Wha... what are you doing..."
<0170> \{\m{B}} Tớ phải đi đây.
//\{\m{B}} "Tớ đi đây."
// \{\m{B}} "I'm out of here."
<0171> \{Sunohara} Eh? Vậy cậu sẽ cởi trần chạy trong mưa?
//\{Sunohara} "Hả?Vậy cậu sẽ trần truồng chạy dưới mưa thật sao?"
// \{Sunohara} "Eh? So you'll be running naked in the rain?"
<0172> \{\m{B}} Ừ, chính xác là tớ sẽ làm thế.
//\{\m{B}} "Ừ, đó chính xác là những gì tớ sẽ làm."
// \{\m{B}} "Yeah, that's exactly what I'm going to do."
<0173> Và... có lẽ cô ấy vẫn đang đợi, tôi không thể lờ đi điều đó.
//Và... cô ta chẳng hẳn vẫn đang đợi, tôi không thể lờ nó đi được.
// And...she might be waiting, so I can't ignore this.
<0174> Tôi không phải là loại người như thế.
//Tôi không phải loại người đó
// That's not the kind of person I am.
<0175> Tôi chộp lấy một cái ô và lao vào làn mưa như trút nước.
//Tôi lấy một cái ô và chạy vượt qua cơn mưa nặng hạt
// I grabbed an umbrella and ran into the pouring rain.
<0176> .........
// .........
<0177> \{\m{B}} "Haah... haah..."
// \{\m{B}} "Haah... haah..."
<0178> \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."
<0179> Furukawa đang đứng đó, kiên nhẫn ôm quả bóng, đợi...tôi.
//Furukawa vẫn ở đó, kiên nhẫn cầm quả bóng, đợi ... tôi.
// Furukawa was there, patiently holding a ball, waiting...for me.
<0180> Người ướt đẫm vì không có lấy một cái ô...
//Không hề có một cái ô và cả người cô ấy ướt sũng...
// Without an umbrella and soaked...
<0181> \{\m{B}} Bạn thật ngốc!
//\{\m{B}} "Cậu bị ngu à?!"
// \{\m{B}} "Are you an idiot?!"
<0182> Tôi vội vã đến bên cô ấy.
//Tôi chạy vôi ra chỗ cô ấy
// I hurry over to her.
<0183> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san...
//\{Furukawa} "À... \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san..."
<0184> \{Furukawa} Mình rất vui... cuối cùng thì bạn cũng đến.
//\{Furukawa} "Tớ vui... vì cậu cuối cùng đã tới."
// \{Furukawa} "I'm glad... you finally came."
<0185> \{\m{B}} hey... Bạn đã chờ bao lâu rồi? Người bạn ướt sũng rồi...
//\{\m{B}} "Này... Cậu đã ở đây bao lâu rồi? Cả người cậu ướt sũng cả..."
// \{\m{B}} "Hey... how long have you been waiting? You're soaking wet..."
<0186> \{Furukawa} Và mình chỉ mượn tạm quả bóng này... Mình nên lau khô nó nếu định trả lại...
//\{Furukawa} "Và tớ vừa mới mượn quả bóng này...Tớ nên rửa sạch nó trước khi trả họ..."
// \{Furukawa} "And I just borrowed this ball... I should properly wipe this dry if I'm going to return this..."
<0187> Cô ấy nhìn quả bóng ôm trước ngực.
//Cô ta nhìn vào quả bóng mình đang giữ
// She looked at the ball she was holding.
<0188> \{\m{B}} Quả bóng sẽ chẳng thể bị cảm được... Bạn nên lo lắng cho bản thân nhiều hơn.
//\{\m{B}} "Quả bóng sẽ không cảm lạnh... cậu nên lo về chính mình thì hơn!"
// \{\m{B}} "The ball won't catch a cold... you should worry more about yourself!"
<0189> \{\m{B}} Đây, cầm lấy ô này. Và đi về nhà càng nhanh càng tốt.
//\{\m{B}} "Đây, cầm lấy cái ô này. Chạy về nhà nhanh nhất có thể đi."
// \{\m{B}} "Here, take this umbrella. Hurry home as fast as you can."
<0190> Như vậy, tôi đưa cho cô ấy cái ô.
//Và rồi tôi đưa cho cô ấy chiếc ô.
// With that, I give her the umbrella.
<0191> Những hạt mưa đang rơi trên đầu cô ấy.
//Mưa càng lúc càng nặng trên đầu cô ấy.
// The rain is falling heavily on her head.
<0192> \{Furukawa} Không... Mình cùng chơi...bóng rổ nào...
//\{Furukawa} "Không... Hãy cùng chơi...Bóng rổ..."
// \{Furukawa} "No... let's play...basketball..."
<0193> \{\m{B}} làm sao chúng ta có thể chơi được trên một cái sân ướt thế này...?
//\{\m{B}} "Làm sao chúng ta có thể chơi ở một khu sân ướt chứ...?"
// \{\m{B}} "How are we going to play on a wet court...?"
<0194> \{Furukawa} Không thể sao?
//\{Furukawa} "Chúng ta không thể?"
// \{Furukawa} "We can't?"
<0195> \{\m{B}} Không, không thể được. Hãy làm một cô bé ngoan và về nhà đi.
//\{\m{B}} "Không, chúng ta không thể. Ngoan nào và về nhà đi."
// \{\m{B}} "No, we can't. Be a good girl and go home."
<0196> \{Furukawa} Nếu như vậy, chỉ cần cho mình thấy một cú ném thôi.
//\{Furukawa} "Nếu vậy, thì để tớ nhìn cậu ném một lần thôi."
// \{Furukawa} "In that case, just let me see a shot."
<0197> \{Furukawa} Ít nhất mình cũng muốn thấy một lần.
//\{Furukawa} "Tớ muốn nhìn thấy chí ít một lần."
// \{Furukawa} "I want to see one at least."
<0198> \{Furukawa} Mình chưa từng được thấy tận mắt một cầu thủ bóng rổ ném bóng.
//\{Furukawa} "Tớ chưa từng nhìn thấy một tuyển thủ bóng rổ ném bóng ở ngay gần mình."
// \{Furukawa} "I haven't seen a basketball player shoot up close."
<0199> \{Furukawa} Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
//\{Furukawa} "Cậu sẽ không giả vờ ném giống như tớ, đúng không?"
// \{Furukawa} "You won't throw underhanded like me, right?"
<0200> \{Furukawa} Bạn cần một tư thế tốt để làm được điều đó, đúng không?
//\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?"
// \{Furukawa} "You need to have a good stance to do it, right?"
<0201> \{Furukawa} Nên ít nhất mình cũng muốn xem thử một lần.
//\{Furukawa} "Cậu cần phải có một tư thế tốt, đúng không?"
// \{Furukawa} "So I want to see it at least once."
<0202> \{Furukawa}
//\{Furukawa} "Đi mà."
// \{Furukawa} "Please."
<0203> Cô ấy ấn quả bóng vào ngực tôi.
//Cô ta đấy quả bóng vào ngực tôi
// She pushed the ball into my chest.
<0204> \{\m{B}}
//\{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0205> Có lẽ chẳng còn cách nào ngoài cho cô ấy xem...
//Tôi đoán không mình không còn lựa chọn nào khả trừ việc cho cô ta thấy
// I guess I have no choice but to show her...
<0206> Đặt chiếc ô xuống đất, tôi nhận lấy quả bóng.
//Thả cái ô lên đấy, tôi cầm lấy quả bóng
// Placing the umbrella on the ground, I took the ball.
<0207> Bao lâu rồi tôi mới cầm lại một quả bóng rổ nhỉ...?
//Đã bao lâu từ khi lần cuối tôi cầm lấy nó...?
// How long has it been since I held one...?
<0208> Tôi chậm rãi quay lại và hướng tới rổ.
//Tôi chậm rãi quay lại và đi tới chỗ rổ bóng
// I slowly turned and headed for the basketball hoop.
<0209> Đúng rồi... Nếu cho cô ấy xem thì sẽ ổn thôi.
//Đúng rồi... Sẽ ổn nếu tôi cho cô ta thấy.
// That's right... it should be fine if I show her.
<0210> Nếu vậy, cô ấy cũng sẽ hiểu tại sao.
//Nếu tôi làm điều đó, cô ta sẽ hiểu tại sao
// If I do, she'll also understand why.
<0211> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "........."
<0212> Tôi cố nâng quả bóng lên qua vai.
// I tried to lift the ball over my shoulder.
<0213> Nhưng tôi bất thình lình làm rơi nó.
// But I suddenly dropped it.
<0214> Rơi xuống mặt sân ướt, nó nảy lên trong cơn mưa và bùn đất.
// Falling to the wet ground, it bounces in the rain and mud.
<0215> Nhặt lên, tôi cố nâng nó lên khỏi vai mình lần nữa.
// Picking it up, I try to lift it above my shoulder again.
<0216> Nhưng cánh tay yếu ớt của tôi không thể nâng quả bóng lên đúng cách. Và nó lại rơi xuống sân lần nữa.
// But my weak arm can't lift it up properly. And so the ball falls to the ground again.
<0217> \{Furukawa}
// \{Furukawa} "........."
<0218> Furukawa trông lặng người đi, cô ấy vẫn không hiểu chuyện gì đang xảy ra.
// Furukawa looks dumbstruck, she doesn't understand what's happening.
<0219> \{\m{B}} Này, Furukawa...
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
<0220> \{Furukawa} V-vâng?
// \{Furukawa} "Y-yes?"
<0221> \{\m{B}} Đối với tớ điều đó là không thể.
// \{\m{B}} "It's impossible for me."
<0222> \{Furukawa} Huh...?
// \{Furukawa} "Huh...?"
<0223> \{\m{B}} Cậu đã thấy rồi đấy... Tớ không ném được.
// \{\m{B}} "As you can see... I can't shoot."
<0224> \{\m{B}} Tớ thậm chí còn không thể nâng quả bóng lên qua vai mình.
// \{\m{B}} "I can't even raise the ball over my shoulder."
<0225> \{\m{B}} Tớ đã làm mình bị thương trước đây...
// \{\m{B}} "I injured myself a long time ago..."
<0226> \{Furukawa}
// \{Furukawa} "........."
<0227> Tôi tự hỏi không biết cô ấy đang nghĩ gì...
// I wonder what's on her mind...
<0228> Cô ấy vẫn đang nhìn vào quả bóng mà cô ấy đã nhặt lên khỏi mặt đất.
// She was looking at the ball that she picked up from the ground.
<0229> Cô ấy đang ân hận về lòng tốt của mình sao?
// Is she regretting her kindness now?
<0230> Bạn sẽ không tung bóng như mình, đúng không?
// -- You won't throw underhand like me, right?
<0231> Bạn cần có một tư thế tốt nếu muốn thực hiện động tác đó. đúng không?
// -- You need to have a good stance if you do, right?
<0232> Tôi không biết liệu suy nghĩ của cô ấy sẽ như thế nào sau khi nói điều đó với một kẻ thậm chí không thể nâng tay lên qua vai.
// I wonder if her mind is swirling after saying that to a guy who can't even lift his hand above his shoulder.
<0233> \{Furukawa} Mình xin lối...mình không biết...
// \{Furukawa} "I'm sorry... I didn't know..."
<0234> \{Furukawa} Mình biết mình thực sự là một kẻ ngốc...
// \{Furukawa} "I guess I really am an idiot..."
<0235> \{Furukawa} Mình xin lỗi...
// \{Furukawa} "I'm sorry..."
<0236> Tôi chắc rằng cô ấy đang khóc ngay trước khi cô ấy chạy khỏi nơi đó.
// I'm sure she was crying just before she left from that place.
<0237> Ừ, tôi biết điều đó, khi nhìn lên gò má run run của cô ấy.
// Yeah, I know it, seeing her trembling cheeks.
<0238> Cô ấy nhặt quả bóng bị dính bẩn lên, rồi chạy đi mất.
// She held the muddied ball in her hands, then she ran away.
<0239> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "Ugh..."
<0240> Có lẽ giờ cô ấy sẽ về nhà...
// Maybe she'll go home now...
<0241> \{\m{B}} Có lẽ cô ấy đã thật sự thất vọng...
// \{\m{B}} (She's probably really depressed...)
<0242> Điều đó là quá nhiều đối với cô ấy.
// This was too much for her.
<0243> Tôi sẽ nói gì khi hai chúng tôi gặp lại?
// What will I say to her the next time we meet?
<0244> \{Sunohara} hey! Cậu đang bị ướt đó!
// \{Sunohara} "Hey! You're soaking wet!"
<0245> \{\m{B}} Chịu thôi... vì tớ đã chạy...
// \{\m{B}} "Well... since I ran..."
<0246> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "Whew..."
<0247>
// Drip... drip... drip...
<0248> \{Sunohara} Đừng có vào khi người cậu ướt đến thế chứ!
// \{Sunohara} "Don't come in here when you're so wet!"
<0249> \{Sunohara} Đây, lấy một cái khăn đi.
// \{Sunohara} "Here, have a towel."
<0250> \{\m{B}} Cảm ơn..., hôi quá!
// \{\m{B}} "Thanks... \wait{300}, sniff, it stinks!"
<0251> \{Sunohara} Phét vừa thôi! Tớ đã giặt khăn rồi!
// \{Sunohara} "Liar! I washed it!"
<0252> \{\m{B}} Ừ... Tớ yêu cầu hơi cao một chút...
// \{\m{B}} "Yeah... I'm a little picky..."
<0253> \{Sunohara} Nếu cậu định dùng máy xấy, vào trong phòng tắm ấy.
// \{Sunohara} "If you're going to use the dryer, it's in the bathroom."
<0254> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "Okay..."
<0255> Và rồi, màn đêm buông xuống...
// And then, evening came...
<0256> Và tôi lại phải đội mưa lần nữa, đi mua bữa tối.
// And I'm in the rain again, buying my dinner.
<0257> Nhưng lần này, tôi mang theo một chiếc ô.
// But this time, I'm carrying an umbrella.
<0258> \{\m{B}} bánh mì, huh...
// \{\m{B}} (Bread, huh...)
<0259> \{\m{B}} Tôi không thoải mái với bữa tối như vậy...
// \{\m{B}} (I'm not that good with dinner...)
<0260> Chỉ là...
// It's just that...
<0261> Tôi chỉ muốn biết... cô ấy đã yên ổn ở nhà chưa?
// I just want to know...\p did she get home okay?
<0262> Giờ đây tôi không thể chắc chắn điều gì.
// I have no idea right now.
<0263> \{\m{B}} Mình sẽ đi mua mấy thứ khác sau...
// \{\m{B}} (I'll go buy something else later...)
<0264> Tôi bước vào.
// I went inside.
<0265>\{Akio} Oh! Chú nhóc có phải là Big Bang Yamamoto không nhỉ?
// \{Akio} "Oh! Aren't you Big Bang Yamamoto?"
<0266> Tôi vừa được chào đón bằng biệt danh của mình...
// I was immediately greeted by my stage name...
<0267> \{\m{B}} Cháu là Okazaki Tomoya!
// \{\m{B}} "It's \m{A} \m{B}!"
<0268> \{\m{B}} Là Okazaki!
// \{\m{B}} "It's \m{A}!"
<0269>\{Akio} Oh... đúng thật, chú nhóc đúng là có một cái tên ngu ngốc.
// \{Akio} "Oh... that's right, you have a dumb name."
<0270>\{Akio} Lúc nào nó cũng là một cái tên ngớ ngẩn thế à...?
// \{Akio} "Has it always been a dumb name...?"
<0271>\{Akio} Nhưng nếu nghĩ về nó... nó là một cái tên rất tuyệt vời...
// \{Akio} "But when you think about it... it's a pretty amazing name..."
<0272>\{Akio} Ah... đúng vậy... chẳng phải rất tuyệt sao...
// \{Akio} "Ah... that's right... isn't it cool..."
<0273>\{Akio}
// \{Akio} "Oh... really..."
<0274>\{Akio} Thế? Cậu muốn gì nào? Hôm nay cậu là khách, phải không?
// \{Akio} "Well? What do you want? You're a customer today, aren't you?"
<0275>\{Akio} Hôm nay cậu đến để mua bánh mì của Sanae, phải không? Cậu sẽ mua chỗ bánh ế đó, phải không?
// \{Akio} "You came here to buy Sanae's bread, didn't you? You're going to buy that unsold bread, aren't you?"
<0276>\{Akio} Này, đưa tiền ra đây. Cậu có nhiều lắm, đúng không? Cậu mới bị bố mẹ làm cho hư hỏng, đúng chứ? Nào, đưa tiền ra đi chứ!
// \{Akio} "Hey, bring out your cash. You got tons, right? You're being spoiled by your parents lately, aren't you? Come on, give it up!"
<0277> Trông ông ta chẳng khác gì một kẻ bắt nạt lấy tiền của một đứa trẻ.
// He's like a school bully taking money from a grade schooler.
<0278> \{\m{B}} Cháu không phải là khách. Cháu đến để hỏi xem Furukawa đã về chưa.
// \{\m{B}} "I'm not a customer. I'm here to ask if Furukawa made it home."
<0279>\{Akio} Ta là Furukawa đây. Cứ gọi ta là Akio-sama.
// \{Akio} "I'm Furukawa. Call me Akio-sama."
<0280> \{\m{B}} Không... ý cháu là con gái chú cơ.
// \{\m{B}} "No... I mean your daughter."
<0281>\{Akio} Gì cơ, Nagisa? Mày muốn gì ở nó? Có phải mày đang định giở trò với nó, thằng nhãi này? Tao sẽ cho mày một trận.
// \{Akio} "What, Nagisa? What do you want with her? Do you plan on doing something perverted, asshole? I'll beat the crap out of you."
<0282> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà hay chưa ạ?
// \{\m{B}} "Did Nagisa come home or not?"
<0283>\{Akio} Hmph! Đó chẳng phải chuyện của mày.
// \{Akio} "Hmph! That's none of your business."
<0284>\{Akio} Được rồi, thế này thì sao? Nếu mày mua vài cái bánh, ta sẽ nói cho.
// \{Akio} "Okay, how's this? If you buy some bread, I'll tell you."
<0285>\{Sanae} Grand Cross Okazaki-san!
// \{Sanae} "Oh my... Grand Cross \m{A}-san!"
<0286>... Thật tiếc quá. Nó thật sự hợp với Okazaki.
// ... How regrettable. It actually matches well with \m{A}.
<0287> \{\m{B}} Okazaki.
// \{\m{B}} "\m{A}."
<0288>\{Sanae} Ah, cô xin lỗi nhé, Okazaki-san.
// \{Sanae} "Ah, I'm sorry, \m{A}-san."
<0289> \{\m{B}} Nagisa đã về nhà chưa hả cô?
// \{\m{B}} "Has Nagisa come home yet?"
<0290>\{Sanae} Chưa... chưa đâu.
// \{Sanae} "No... not yet."
<0291>\{Akio} Chết tiệt, Sanae, đừng có nói cho cậu ta như thế chứ.
// \{Akio} "Damn, Sanae, don't just go telling him that."
<0292>\{Sanae} Sao lại không?
// \{Sanae} "Why not?"
<0293>\{Akio} À, không... em biết đấy...
// \{Akio} "Well, no... you see..."
<0294> \{\m{B}} Chú ấy định trao đổi thông tin đó để có thể bán được bánh của cô đấy.
// \{\m{B}} "This guy is trying to exchange that information so he'd be able to sell your bread."
<0295> \{\m{B}} Bởi vì nếu không làm thế, có vẻ như sẽ chẳng có cái nào bán được cả.
// \{\m{B}} "Because if he doesn't, it seems nothing will be sold."
<0296>\{Akio}
// \{Akio} "Crap..."
<0297>\{Sanae} Thật vậy sao, Akio-san?
// \{Sanae} "Is that true, Akio-san?"
<0298>\{Akio} Không phải đâu, Sanae!
// \{Akio} "T-that's not true, Sanae!"
<0299>\{Sanae} bánh mì của em là... bánh mì của em là...
// \{Sanae} "My bread is... my bread is..."
<0300> Uh oh, cô ấy bắt đầu khóc rồi.
// Uh oh, she's starting to cry.
<0301>\{Sanae} Một gánh nặng của cửa hàng bánh mì Furukawa hay sao...?
// \{Sanae} "A burden to Furukawa bakery, isn't it...?!"
<0302> Như vậy, cô ấy chạy đi mất.
// And with that, she ran away.
<0303>\{Akio}
// \{Akio} "Sanae...!"
<0304>\{Akio} C, Chết tiệt...
// \{Akio} "D, damn it..."
<0305> Bố của Furuka nhét đầy một đống bánh ế vào mồm và...
// Furukawa's father stuffed a bunch of the unsold bread in his mouth and...
<0306>\{Akio} ANH YÊU CHÚNG------
// \{Akio} "I FREAKIN' LOVE THIS STUFF------!!!"
<0307> Ông ta hét lên khi chạy đuổi theo.
// He screams as he chases after her.
<0308> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "........."
<0309> Tôi ngẩn ra khi nhìn hoạt cảnh kì quặc vừa rồi.
// I was dumbfounded watching that crazy scene.
<0310> \{\m{B}} Dù sao thì... đó chẳng phải lí do tôi đến đây...
// \{\m{B}} "Anyway... this isn't why I came here..."
<0311> Furukawa vẫn chưa về nhà... đó là sự thật.
// Furukawa hasn't gotten home yet... this is serious.
<0312> Tôi bước ra ngoài.
// I head outside.
<0313> \{Giọng Nói}
// \{Voice} "Ah..."
<0314> Tôi nghe thấy một giọng nói đằng sau.
// I heard a voice from behind me.
<0315>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san.
// \{Sanae} "Please wait, \m{A}-san."
<0316> \{\m{B}} Huh? Gì vậy ạ?
// \{\m{B}} "Huh? What is it?"
<0317>\{Sanae} Đợi đã, Okazaki-san viết trong vũ trụ. (Không dịch được đoạn này )
// \{Sanae} "Please wait, Written in Space \m{A}-san."
<0318> \{\m{B}} Uh, cháu là Okazaki, Okazaki viết kiểu bình thường thôi.
// \{\m{B}} "Uh, I'm \m{A} as \m{A} Written Normally."
<0319>\{Sanae} Con bé cũng không ở trường sao?
// \{Sanae} "She's not at school either?"
<0320> \{\m{B}} Cháu có thấy cô ấy đi về nhà... nhưng sau đó, cháu cũng không biết cô ấy đi đâu cả.
// \{\m{B}} "I saw her head for home... but after that, I don't know where she went."
<0321>\{Sanae} Con bé về muộn quá.
// \{Sanae} "She's very late."
<0322> \{\m{B}} Cháu cũng nghĩ vậy...
// \{\m{B}} "I thought so too..."
<0323>\{Sanae} Rồi, vậy cô sẽ đi tìm nó vậy.
// \{Sanae} "Well, I'll look for her as well then."
<0324> \{\m{B}} Có ổn không nếu cô để lại cửa hàng như vậy?
// \{\m{B}} "Is it all right for you to leave your store?"
<0325>\{Sanae} Akio-san vẫn ở đây, không sao đâu.
// \{Sanae} "Akio-san is here, so it's all right."
<0326> Tôi nghĩ sẽ tốt hơn rất nhiều nếu ông ta không phải là người trông cửa hàng...
// I think it'd be much better if \bhe's\u not the one watching over the store...
<0327> \{\m{B}} Vâng, cháu sẽ đến trường tìm xem...uh...
// \{\m{B}} "Well, I'll go search the school then... uh..."
<0328>\{Sanae} Cứ gọi cô là Sanae.
// \{Sanae} "Call me Sanae."
<0329> \{\m{B}} Ah... vâng, Sanae-san, cô có thể xem lại những nơi cô nghĩ bạn ấy sẽ đến chứ ạ.
// \{\m{B}} "Ah... well, Sanae-san, you can look wherever you think she might be."
<0330>\{Sanae} Cứ để đấy cho cô.
// \{Sanae} "All right."
<0331> Sanae-san lấy ra một cái ô và bước vào trong làn mưa.
// Sanae-san took out an umbrella and headed into the rain.
<0332> Tôi nhìn cô ấy đi khuất và bắt đầu công việc của mình.
// I see her off as I begin retracing my path.
<0333> Tôi thấy một cái ô nhỏ đi tới đi lui ở phía cuối đường.
// I see a small umbrella going back and forth near the end of the street.
<0334> Có thể thấy đó là một học sinh tiểu học ngay cả khi tôi đang đứng ở đầu kia con đường.
// I can see that it's a grade schooler just by looking from the end of the same street.
<0335> Có lẽ nó đang tìm kiếm cái gì đó?
// Maybe he's searching for something?
<0336> Tôi bỏ qua và tiếp tục đến trường.
// I passed by as I headed to the school.
<0337>
// .........
<0338> Tôi kiểm tra kĩ từng nơi mình đã đi qua.
// I check off each place I go.
<0339> Tôi đã đến cả phòng CLB và sân trong, nhưng vẫn không thấy cô ấy.
// I went to the clubroom and the courtyard, but she wasn't there.
<0340> Mệt mỏi, tôi tiếp tục tìm.
// Exhausted, I move on.
<0341> Nếu tôi không thể tìm thấy cô ấy, vậy thì chỉ còn nhờ vào Sanae-san.
// If I can't find her, then it's up to Sanae-san.
<0342> Lại là thằng nhóc đó nữa, vẫn ở chỗ cũ.
// There's that kid again, in the same place.
<0343> Tôi đứng đó nhìn một lúc.
// I stop and watch for a while.
<0344> Bất ngờ tôi nghe thấy tiếng động vật kêu.
// Suddenly I hear the squeak of an animal.
<0345> Và trên đỉnh bức tường, tôi thấy một chú chó con.
// And on the top of the wall, I see a puppy.
<0346> Có vẻ nó không thể xuống được, và đang run lẩy bẩy do cái lạnh và toàn thân ướt sũng.
// It can't seem to get down, and it's shivering from being cold and wet.
<0347> Tôi đưa tay nhấc nó lên.
// I reach out my hand to it and hold it up.
<0348> Cuối cùng tôi cũng hiểu ra khi thấy cái vòng đeo trên cổ nó.
// I finally understand when I see a collar attached to it.
<0349> Tôi đến chỗ thằng bé và đưa chú chó cho nó.
// I approach the kid and hand the puppy to him.
<0350> \{\m{B}} Chú nhóc đang tìm cái này hả?
// \{\m{B}} "Is this what you're looking for?"
<0351> Thằng bé nhìn lên và cười rạng rỡ.
// The kid looks up and smiles.
<0352>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn trời! anh tìm thấy nó ở đâu vậy?
// \{Kid} "Thank goodness! Where did you find him?"
<0353> \{\m{B}} Ở kia kìa.
// \{\m{B}} "Over there."
<0354> Sau khi chỉ tay đến chỗ đó, tôi trở lại công việc.
// After pointing it out, I head off on my own.
<0355>\{Đứa Trẻ} Này, chờ đã.
// \{Kid} "Hey, wait."
<0356> Thằng bé gọi tôi, có thể nó định cảm ơn tôi chăng? Tôi lờ đi và giả vờ như không nghe thấy.
// The kid called me, is he going to thank me? I ignore him and pretend not to hear.
<0357>\{Đứa Trẻ} Anh có biết Onee-chan không?
// \{Kid} "Do you know about onee-chan?"
<0358> Những lời đó khiến tôi quay lại.
// But that word made me turn back.
<0359> \{\m{B}} Em đang nói về ai cơ?
// \{\m{B}} "Who are you talking about?"
<0360>\{Đứa Trẻ} Onee-chan. Chị ấy nói sẽ giúp em tìm chú cún này.
// \{Kid} "Onee-chan. She said she'd help me find my puppy."
<0361> \{\m{B}} Chị ấy là chị gái em à?
// \{\m{B}} "Is she your older sister?"
<0362>\{Đứa Trẻ} Không, chị ấy với em không quen nhau. Nhưng chị ấy đã nói là sẽ giúp.
// \{Kid} "No, she was a stranger. But she said she'd help me."
<0363> \{\m{B}} Có phải chị ấy mặc một bộ đồng phục học sinh không?
// \{\m{B}} "Was she wearing a school uniform?"
<0364>\{Đứa Trẻ} Umm... chắc vậy ạ.
// \{Kid} "Umm... I think so."
<0365> \{\m{B}} Chị ấy đi đâu rồi?
// \{\m{B}} "Where'd she go?"
<0366>\{Đứa Trẻ} À... em cũng không biết nữa.
// \{Kid} "Well... I dunno."
<0367>\{Đứa Trẻ} Nhưng, nếu chị ấy tìm thấy chú cún của em, chị ấy nói sẽ quay lại đây.
// \{Kid} "But, if she found my puppy, she said she'd come back here."
<0368> \{\m{B}} Hiểu rồi...
// \{\m{B}} "I see..."
<0369>\{Đứa Trẻ} Vậy em nên làm gì bây giờ...?
// \{Kid} "So what should I do...?"
<0370> Thằng bé lo lắng hỏi, tay xoa đầu con cún đã ướt sũng toàn thân.
// He asked worriedly, stroking the head of his soaked puppy.
<0371> \{\m{B}} Cứ về nhà đi.
// \{\m{B}} "Go on home."
<0372>\{Đứa Trẻ}
// \{Kid} "Huh?"
<0373> \{\m{B}} Đã rất muộn rồi đấy, bố mẹ em sẽ rất lo cho em đấy.
// \{\m{B}} "It's already pretty late, and your parents will be worried about you."
<0374> \{\m{B}} Và nếu không thì em sẽ bị cảm đấy, cả chú cún kia nữa.
// \{\m{B}} "And if you don't you'll catch a cold, the puppy too."
<0375>\{Đứa Trẻ} Vâng... nhưng...
// \{Kid} "Yeah... but..."
<0376> \{\m{B}} Em đã cảm ơn anh rồi mà, cứ về đi.
// \{\m{B}} "You've already thanked me, so go on home."
<0377>\{Đứa Trẻ} Thật chứ ạ?
// \{Kid} "Really?"
<0378> \{\m{B}} Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0379>\{Đứa Trẻ} Cảm ơn anh. Anh nhớ nói cho chị ấy biết hộ em, nhé?
// \{Kid} "Thank you. Definitely let her know for me, okay?"
<0380> \{\m{B}} Ừ, cứ để đấy cho anh.
// \{\m{B}} "Yeah, leave it to me."
<0381>\{Đứa Trẻ} Chào anh ạ.
// \{Kid} "Goodbye then."
<0382> \{\m{B}} Đi đường cẩn thận đấy nhé.
// \{\m{B}} "Be careful on your way."
<0383> Thằng bé chạy đi.
// The kid ran off.
<0384> Dù sao suy nghĩ của nó cũng khá đơn giản.
// He's a bit simple-minded.
<0385> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "Well then..."
<0386> Vậy đến khi nào thì cô ấy mới bỏ cuộc và quay lại đây...?
// So when is she going to give up and come back...?
<0387> Tôi chỉ cần chờ gặp cô ấy.
// I just need to wait here and see.
<0388>
// .........
<0389>
// ......
<0390>
// ...
<0391> Bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
// How long has it been?
<0392> Tay tôi đã tê cóng đi, và bắt đầu thấy buốt rồi.
// My hands are numb, and they're beginning to hurt.
<0393> Rồi, cuối cùng, tôi thấy một bóng người che ô bước đến trong mưa.
// Then, at last, I see a shadow in an umbrella approaching in the rain.
<0394> \{Furukawa} Cuối cùng chị cũng tìm được nó rồi. Nó không sao đâu.
// \{Furukawa} "I finally found him. He's okay."
<0395> \{Furukawa} Wah... lạnh quá.
// \{Furukawa} "Wah... it's so cold."
<0396> Cô ấy quay lại với một con thú bé xíu trên tay.
// She came back holding a tiny animal in her hands.
<0397> \{Furukawa} Em đang tìm thứ này phải không?
// \{Furukawa} "Is this what you're looking for?"
<0398> Trong tay cô ấy là...
// In her hands was...
<0399> \{\m{B}} Đó là...
// \{\m{B}} "That's..."
<0400> \{\m{B}} Đó chẳng phải là thứ thằng bé đó tìm đâu...
// \{\m{B}} "That's not what he was looking for..."
<0401> \{Furukawa}
// \{Furukawa} "Huh...?"
<0402> \{Furukawa} Okazaki-san...
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
<0403> Cuối cùng cô ấy cũng nhận ra người đang ngồi chờ không phải là thằng bé kia, mà là tôi.
// She finally noticed that the one waiting for her is not the kid from before, but me.
<0404> \{Furukawa} Chẳng phải vừa rồi có một cậu bé ở đây sao?
// \{Furukawa} "Wasn't there a little kid here just now?"
<0405> \{\m{B}} Đúng là có, và vì giờ đã muộn lắm rồi, tớ đã bảo nó về nhà.
// \{\m{B}} "There was, and since it's already late, I told him to go on home."
<0406> \{Furukawa} Vậy... em ấy hẳn sẽ lo lắm, mình phải mang nó cho em ấy ngay.
// \{Furukawa} "Then... he'll be worried, I have to take this to him."
<0407> \{\m{B}} Tớ tìm thấy con cún của nó rồi, thế nên nó đã thoải mái mà về.
// \{\m{B}} "I found his puppy, so he went home relieved."
<0408> \{Furukawa} huh? Vậy con vật mình đang mang là gì?
// \{Furukawa} "Huh? Then what's this I'm carrying?"
<0409> \{\m{B}} Tôi cũng đang không biết gì về cái thứ đó nữa.
// \{\m{B}} "I was wondering about that too."
<0410> \{Furukawa} Nhưng mình thấy chú bé này đang run rẩy bên dưới hàng rào.
// \{Furukawa} "But I saw this guy under the guardrail, shivering."
<0411> \{\m{B}} Tớ đã nói rồi, đấy hoàn toàn không phải là một chú cún đâu...
// \{\m{B}} "Like I said, that's not a puppy at all..."
<0412> \{Furukawa}
// \{Furukawa} "........."
<0413> \{Furukawa} Không phải sao?
// \{Furukawa} "It isn't?"
<0414> Cô ấy nhìn chú heo con đang ôm trên tay.
// She looks down at the piglet she's hugging in her arms.
<0415> \{Furukawa} Wow, mình thật ngốc...
// \{Furukawa} "Wow, I'm an idiot..."
<0416> Cô ấy cất tiếng ho.
// She coughs.
<0417> \{\m{B}} Này, bạn ổn chứ?
// \{\m{B}} "Hey, are you okay?"
<0418> \{Furukawa} Vâng... mình ổn mà...
// \{Furukawa} "Yeah... I'm fine..."
<0419> Cô ấy cúi người xuống.
// She bends down.
<0420> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "........."
<0421> \{\m{B}} Bạn đúng là ngốc thật đấy...
// \{\m{B}} "You really are an idiot..."
<0422> \{\m{B}} Để tớ đưa bạn về nhà nào.
// \{\m{B}} "Let me walk you home."
<0423> Tôi giúp cô ấy với một tay và dìu cô ấy về nhà.
// I support her with one arm as I walk with her.
<0424> \{\m{B}} Hey, có ai ở nhà không?
// \{\m{B}} "Hey, anyone home?"
<0425>
// .........
<0426> Chẳng có ai cả.
// Nobody was there.
<0427> \{\m{B}} Chẳng có ai trông cửa hàng... ông già của cô ấy đang làm gì vậy?
// \{\m{B}} (No one's watching over the shop... just what is that old man of hers doing...?)
<0428> Lúc này, chúng tôi bước vào trong nhà để cô ấy có thể nằm xuống được.
// For the time being, we head inside so she can lay down.
<0429> \{\m{B}} Nhưng, cô ấy sẽ bị cảm nếu cứ đi ngủ như thế này...
// \{\m{B}} (But, she'll catch a cold if she sleeps like this...)
<0430> Cô ấy bị ướt hết rồi. Và ướt toàn thân luôn nữa chứ.
// She's soaking wet. And thoroughly wet underneath too.
<0431> Nhưng tôi không thể thay quần áo cho cô ấy ở đây được...
// But I just couldn't change her clothes here...
<0432>\{Sanae} Em về rồi đây.
// \{Sanae} "I'm back."
<0433> Tôi thở phào khi nghe tiếng Sanae-san.
// I'm relieved to hear Sanae-san's voice.
<0434>\{Sanae} Okazaki-san!
// \{Sanae} "\m{A}-san!"
<0435> \{\m{B}} Bạn ấy ở đây rồi, và bạn ấy đang bị ướt hết cả. Cô giúp bạn ấy thay quần áo nhé.
// \{\m{B}} "She's here, and she's soaking wet. Please help her change her clothes."
<0436>\{Sanae} Cô hiểu rồi.
// \{Sanae} "Yes, I understand."
<0437> Tôi để cho cô ấy lo liệu và ra ngoài.
// I leave it to her and go out.
<0438> Cũng chẳng có lí do gì để tôi ở lại đó cả.
// There's no longer any reason for me to stay here, either.
<0439> Sàn nhà ngoài tiền sảnh bị dính bùn hết cả.
// The floor in the hallway's all muddy.
<0440>\{Akio} Xin chào...Ah, hoá ra là cậu.
// \{Akio} "Welcome... Ah, it's just you."
<0441> Bố của Furukawa đã về.
// Furukawa's father's here.
<0442>\{Akio} Dù sao thì, cậu chẳng phải là khách hay gì đó cả, và cậu chỉ bước ra ngoài tiền sảnh... Ta đúng là quá ngốc nghếch...
// \{Akio} "Anyway, you're not a customer or anything, and you just came out of the hallway... I'm such a moron..."
<0443>\{Akio} Về đi... Ta sẽ cho đóng cửa hàng vì hôm nay chẳng có hứng thú gì cả...
// \{Akio} "Go home... I'll close the bakery since I'm not in the mood today..."
<0444> Bố của Furukawa nguyền rủa, trong khi mái tóc ướt nhẹp tiếp tục nhỏ tong tong.
// Furukawa's father curses, as his soaking hair continues to drip.
<0445> Điếu thuốc của ông ta cũng không còn nữa.
// His cigarette has gone out too.
<0446>\{Akio} Kaaaaaa! Vẫn còn mấy cái thừa lại!
// \{Akio} "Kaaaaaa! There's some crap leftovers today too!"
<0447>\{Akio} Mang hết về nhà đi, thằng nhãi.
// \{Akio} "Take them home with you, you brat."
<0448> \{\m{B}} không có đâu, ông già.
// \{\m{B}} "No way, old man."
<0449> Tôi nhấn mạnh từ 'ông già' khi mà ông ta đã gọi tôi là thằng nhãi.
// I emphasize the words 'old man' since he called me a brat.
<0450>\{Akio} Đúng là mày chẳng có chút lịch sự nào thế hả? Biến ra khỏi đây ngay! chó chết!
// \{Akio} "You sure don't have any courtesy, do you? Get out of here! Scram!"
<0451> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "Okay, okay."
<0452> Tôi đứng ở cửa ra, tay cầm cái ô của mình.
// I stand at the entrance, holding my umbrella.
<0453>\{Akio} hey, thằng nhãi.
// \{Akio} "Hey, brat."
<0454> Có thể lại là một lời chào vô nghĩa khác nên tôi phớt lờ ông ta.
// It might be another meaningless parting remark so I ignore him.
<0455>\{Akio}
// \{Akio} "........."
<0456> Vào lúc đó, tôi cho rằng mình đã nghe thấy một lời cảm ơn hoà cùng với tiếng mưa rơi.
// At the last moment, I thought I heard a word of thanks intermixed with the sound of the rain.
<0457>
// .........
<0458> Và rồi...
// And then...
<0459> \{Botan}
// \{Botan} "Puhi..."
<0460> \{\m{B}} Tôi có nên mang cái thứ này về nhà không nhỉ...?
// \{\m{B}} (Should I take this thing home too...?)
<0461> Được rồi, vậy nên tôi bế nó lên tay.
// Yeah, so I picked it up in my arms.
<0462> Tôi trở lại phòng CLB.
// I went into the club room.
<0463> \{Furukawa} Ah... Okazaki-san.
// \{Furukawa} "Ah... \m{A}-san."
<0464> Furukawa ở một mình trong đó.
// Furukawa is alone inside.
<0465> \{Furukawa} Cũng đã muộn rồi, mình hơi lo một chút.
// \{Furukawa} "It's late so I'm a little worried."
<0466> \{\m{B}} Bạn đang đợi mình sao?
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
<0467> \{Furukawa} Vâng...
// \{Furukawa} "Yes..."
<0468> \{\m{B}} Bạn phải luyện tập chứ, kể cả khi chỉ có một mình.
// \{\m{B}} "You have to practice, even if you're alone."
<0469> \{Furukawa} Ah, vâng. Mình biết mà.
// \{Furukawa} "Ah, yes. I know."
<0470> \{\m{B}} Được rồi.
// \{\m{B}} "Okay then."
<0471> \{\m{B}} Vậy, bắt đầu đi.
// \{\m{B}} "Well, go ahead."
<0472> Tôi ngồi lên một cái ghế và xem cô ấy tập luyện.
// I sit in a chair and watch her practice.
<0473> Chúng tôi kết thúc buổi tập khi giọng cô ấy bắt đầu lạc đi.
// We end the practice as her voice wears out again.
<0474> \{Furukawa} Trời sắp mưa rồi, bạn có nghĩ thế không?
// \{Furukawa} "It'll rain pretty soon, don't you think?"
<0475> \{\m{B}} Ừ, đúng vậy.
// \{\m{B}} "Yeah, you're right."
<0476> \{Furukawa} Chúng ta nên về nhà nhanh lên.
// \{Furukawa} "We should hurry home."
<0477> \{\m{B}} Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0478> \{Furukawa} Bạn có mang theo cái ô nào không?
// \{Furukawa} "Did you bring an umbrella?"
<0479> \{\m{B}} Có, có chứ.
// \{\m{B}} "Yeah, I did."
<0480> Thực ra là không.
// I didn't, actually.
<0481> \{Furukawa}
// \{Furukawa} "........."
<0482> \{Furukawa}
// \{Furukawa} ".........
<0483> \{Furukawa} Vậy...
// \{Furukawa} "Well then..."
<0484> Hầu như chỉ đứng một chỗ từ đầu đến giờ, Furukawa bước đi và rời khỏi phòng.
// Furukawa who was standing most of the time walks away and leaves.
<0485> Chắc là cô ấy hơi vội về nhà vì trời sắp mưa...
// I guess she's in a bit of a hurry to go home because it's going to rain...
<0486> Thế cũng tự nhiên thôi.
// That's only natural.
<0487> Tôi nhớ lại cô gái khi tôi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember that girl as I passed the clubrooms.
<0488> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... Tôi chắc rằng tên cô ấy là Furukawa.
// I met her at the foot of the hill... I'm certain that girl's name was Furukawa.
<0489> Và đứng trước phòng CLB kịch giờ đã là một căn phòng chứa đồ...
// And in front of the drama club that has become a storage room...
<0490> Tôi không biết chuyện gì xảy ra sau đó.
// I wonder what happened after that.
<0491> Tôi đang đứng trước căn phòng đó.
// I'm in front of that room.
<0492> Tôi ngó vào trong.
// I peek inside.
<0493> Tất cả những thùng các tông chồng chất bên trong vẫn ở đó.
// All the cardboard boxes piled up inside are still there.
<0494> Và đứng trước đống thùng đó là Furukawa.
// And standing in front of the blackboard is Furukawa.
<0495> Cô ấy nhắm mắt, chắp hai tay trước ngực và bắt đầu nói.
// She closed her eyes and put her hand to her chest and started speaking.
<0496> Tuy thế tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy.
// I couldn't see anyone other than her though.
<0497> Vậỵ là cô ấy đang luyện tập.
// So she's practicing.
<0498> Tôi thấy khá an tâm khi biết cô ấy đang tự mình tái lập lại CLB kịch.
// I'm quite relieved to know that she's restarting the drama club by herself.
<0499> Cô ấy chậm rãi hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
<0500> Hai mắt chúng tôi chạm nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks past the door where I was standing.
<0501> \{Furukawa}
// \{Furukawa} "........."
<0502> Và như vậy, gật đầu chào tôi.
// And from there, nodded in greeting.
<0503> Và tôi vẫy tay đáp lại cô ấy.
// And I responded to her with a wave of my hand.
<0504> Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
// I leave because it looks like I was disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
<0505> Tôi vừa đi vừa mỉm cười.
// I smile as I leave.
<0506> \{Furukawa}
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
<0507> Cánh cửa bật mở và tôi trông thấy một
// The door opened and I see a face peeping from it.
<0508> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "Huh..."
<0509> \{Furukawa} Chào bạn. Mình có thể giúp gì được bạn không?
// \{Furukawa} "Good afternoon. Can I help you?"
<0510> \{\m{B}} Không hẳn, tớ chỉ nghĩ đến để xem bạn đang làm gì.
// \{\m{B}} "Not really, I just thought I'd go see how you were doing."
<0511> \{Furukawa} Mình ổn mà, cảm ơn bạn.
// \{Furukawa} "I'm fine, thanks to you."
<0512> \{\m{B}} Vậy bạn đang tái lập CLB kịch?
// \{\m{B}} "So you're restarting the drama club?"
<0513> \{Furukawa} Huh? Bạn vừa nói tái lập?
// \{Furukawa} "Huh? Did you say restarting?"
<0514> \{\m{B}} Bạn đang tái lập nó đúng không? Thầy cố vấn đã bảo tớ như vậy.
// \{\m{B}} "You're restarting it right? The adviser told me."
<0515> \{Furukawa} Ah... không... Mình chỉ tự ý sử dụng nó thôi.
// \{Furukawa} "Ah... no... I was just selfishly using this room."
<0516> \{\m{B}} Tự ý? Vậy họ chưa chấp nhận nó.
// \{\m{B}} "Selfishly? Then they won't approve of this."
<0517> \{\m{B}} Với bạn như thế có thể chấp nhận được không?
// \{\m{B}} "Is that okay with you?"
<0518> \{Furukawa} Mình cũng muốn nó được chấp nhận nhưng...
// \{Furukawa} "I want it to be approved but..."
<0519> \{Furukawa} Mình không nghĩ là có người thấy hứng thú khi làm một vở kịch...
// \{Furukawa} "I don't think there's anyone interested in doing a drama play..."
<0520> \{Furukawa} Nên mình nghĩ nó sẽ bị giải thể...
// \{Furukawa} "So I think it would only be disbanded..."
<0521> \{Furukawa} Thế nên mình nghĩ không nên lập nên một CLB kịch trong khi đó chỉ là ý nghĩ của một mình mình...
// \{Furukawa} "That's why I think I shouldn't build a drama club since it was just my own selfish idea..."
<0522> \{\m{B}} Có thể, nhưng...
// \{\m{B}} "Maybe so, but..."
<0523> \{\m{B}} Nhưng bạn sẽ không thể biết được nếu bạn không thử.
// \{\m{B}} "But you wouldn't know until you try."
<0524> \{\m{B}} Chẳng phải vậy sao?
// \{\m{B}} "Isn't that right?"
<0525> \{Furukawa} Vâng... đúng vậy...
// \{Furukawa} "Yes... that's true..."
<0526> \{Furukawa} Nhưng mình không thể làm điều đó một mình được.
// \{Furukawa} "But I can't do it by myself."
<0527> \{\m{B}} Đúng thế...
// \{\m{B}} "That's right..."
<0528> \{\m{B}} Đầu tiên, bạn nên đi tìm một thầy cố vấn cho CLB kịch.
// \{\m{B}} "First, you should go and search for the drama club adviser."
<0529> \{\m{B}} Và xin thầy giúp đỡ.
// \{\m{B}} "And ask for some help."
<0530> \{Furukawa} Vâng... mình sẽ làm thế.
// \{Furukawa} "Yeah... I'll do that."
<0531> \{\m{B}} Và sau đó, bạn phải tuyển mộ thêm vài hội viên nữa... Cũng sẽ mất khá nhiều thời gian nhưng tớ chắc sẽ ổn thôi.
// \{\m{B}} "And after that, you must recruit some members... It'll take some time but I'm sure it will go well."
<0532> \{Furukawa} Vâng, cảm ơn bạn nhiều lắm.
// \{Furukawa} "Yes, thanks a lot."
<0533> \{Furukawa} Vậy...
// \{Furukawa} "Well..."
<0534> \{\m{B}}
// \{\m{B}} "Hmmm?"
<0535> \{Furukawa} Diễn một vở kịch sẽ rất vui đấy, bạn có muốn tham gia không?
// \{Furukawa} "Doing a drama play is a lot of fun, would you like to join?"
<0536> Cô ấy mời tôi ngay lập tức.
// She invited me immediately.
<0537> \{\m{B}} Chắc là tớ phải từ chối đề nghị của bạn.
// \{\m{B}} "I guess I'll have to decline your offer."
<0538> \{Furukawa} Vậy sao...
// \{Furukawa} "Is that so..."
<0539> \{\m{B}} Rồi... cứ giữ tinh thần như thế. Bạn nên thử mời những người khác nữa.
// \{\m{B}} "Well... that's the spirit. You should try inviting someone else."
<0540> \{Furukawa} Mình có thể nói như vậy chẳng qua là vì đó là bạn...
// \{Furukawa} "I was only able to say it because it was you..."
<0541> \{\m{B}} Nhưng bạn biết mà, mới chỉ tuần trước chúng ta vẫn chưa quen biết gì nhau, đúng không?
// \{\m{B}} "But you know, it was only last week that we were still strangers to each other, right?"
<0542> \{Furukawa} Vâng, có lẽ vậy...
// \{Furukawa} "Well, that might be so..."
<0543> \{Furukawa} Nhưng lời động viên của bạn đã cho mình thêm dũng khí.
// \{Furukawa} "But your prodding gave me courage."
<0544> \{\m{B}} Điều đó cũng chẳng đặc biệt gì.
// \{\m{B}} "That's nothing really special."
<0545> Có phải thực sự là nhờ tôi không nhỉ?
// Is it really because of me?
<0546> \{\m{B}} Cứ cố gắng hết sức là được. Tớ biết bạn làm được mà.
// \{\m{B}} "Do your best. I know you can do it."
<0547> \{\m{B}} Bạn cũng đã tự mình dọn dẹp căn phòng này, đúng không?
// \{\m{B}} "You clean this room by yourself too, don't you?"
<0548> \{Furukawa} Vâng.
// \{Furukawa} "Yes."
<0549> \{\m{B}} Vậy hãy cứ tiếp tục cố gắng nhé.
// \{\m{B}} "Continue trying your best then."
<0550> Có thể thấy cô ấy khác với những người phải dọn dẹp căn phòng CLB của chính mình.
// I can see that she's different from those people who have been confronted with cleaning up their own club room.
<0551> Điều đó đòi hỏi rất nhiều dũng khí.
// That takes a lot of courage.
<0552> \{Furukawa} Mình sẽ làm thế.
// \{Furukawa} "I will."
<0553> Cô ấy giờ đã dám nhìn thẳng về phía trước.
// She's looking ahead now.
<0554> Giờ tôi cũng đã khá an tâm, nên tôi có thể đi được rồi.
// I'm quite relieved now, so I take my leave.
<0555> \{\m{B}} Chào nhé.
// \{\m{B}} "Goodbye then."
<0556> \{Furukawa} Thỉnh thoảng chúng ta lại trò chuyện với nhau nhé, được chứ?
// \{Furukawa} "Let's talk again sometime, okay?"
<0557> \{\m{B}} Ừ.
// \{\m{B}} "Yeah."
<0558> Tôi nhớ ra cô ấy khi đi qua dãy phòng CLB.
// I remember her as I passed the club rooms.
<0559> Tôi gặp cô ấy ở trên đỉnh đồi... cô ấy muốn gia nhập CLB kịch.
// I met her at the foot of the hill... she wants to be in the drama club.
<0560> Tôi chắc CLB kịch là ở tầng này...
// I'm sure the drama club is on this floor...
<0561> Tôi ngó qua cánh cửa.
// I peek in the door.
<0562> \{\m{B}} Ah, cô ấy ở đây.
// \{\m{B}} (Ah, there she is.)
<0563> Cô ấy đang đứng trước tấm bảng như thể đang nhớ lại điều gì.
// She's standing in front of the blackboard as if she's remembering something.
<0564> Nhắm mắt lại, cô ấy đặt hai tay trước ngực và bất ngờ lên tiếng.
// She closes her eyes and puts her hand in her chest and suddenly starts to speak.
<0565> Tuy vậy nhưng tôi chẳng thấy ai khác ngoài cô ấy cả.
// I couldn't see anyone other than her though.
<0566> Có lẽ cô ấy đang luyện tập.
// I guess she's practicing.
<0567> Nhưng tôi bị thu hút vì cô ấy hoàn toàn là chính mình.
// But I'm concerned because she's all by herself.
<0568> \{\m{B}} Có thể cô ấy định tập hợp thành viên ngay bây giờ...?
// \{\m{B}} (Is she planning on gathering members now...?)
<0569> Cô ấy hạ tay xuống và mở mắt.
// She lowered her hand and opened her eyes.
<0570> Hai mắt chúng tôi gặp nhau khi cô ấy nhìn qua cánh cửa nơi tôi đang đứng.
// Our eyes meet as she looks beyond the door where I was standing.
<0571> \{Nữ Sinh}
// \{Female Student} "........."
<0572> Và từ trong đó, cô ấy gật đầu chào tôi.
// And from there, she greeted me with a nod.
<0573> Tôi vẫy tay chào lại.
// I responded to her with a wave of my hand.
<0574 Tôi bỏ đi vì có vẻ là tôi đang làm ảnh hưởng đến việc luyện tập của cô ấy, cứ đứng đó như thể có việc gì làm vậy.
// I left because it seem like I'm disturbing her practice, standing here as if I have something to do.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.