Clannad VN:SEEN6421: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
Line 18: | Line 18: | ||
<0000> Buổi sáng. | <0000> Buổi sáng. | ||
// Morning. | // Morning. | ||
<0001> Mặc dù đã | <0001> Mặc dù đã thức giấc, tôi vẫn nằm trên giường. | ||
// Even though I'm wide awake, I remain in bed. | // Even though I'm wide awake, I remain in bed. | ||
<0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa. | <0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa. | ||
Line 24: | Line 24: | ||
<0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có đợi tôi trên đường đến trường hay không. | <0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có đợi tôi trên đường đến trường hay không. | ||
// I wonder if she's waiting for me on the way again. | // I wonder if she's waiting for me on the way again. | ||
<0004> Nhưng đã có một hố sâu giữa chúng tôi | <0004> Nhưng đã có một hố sâu giữa chúng tôi vì chuyện xảy ra vào thứ bảy vừa rồi. | ||
// But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday. | // But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday. | ||
<0005> Nếu tôi cảm | <0005> Nếu tôi cảm nhận được nó, thì sự thân thiết của mối quan hệ này càng lớn hơn, cô ta chắc chắn cũng cảm thấy điều đó. | ||
// If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too. | // If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too. | ||
<0006> Và trong hai ngày | <0006> Và trong hai ngày, sự nỗ lực của cô ấy chỉ làm người khác tổn thương. | ||
// And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people. | // And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people. | ||
<0007> Và tôi tự gọi | <0007> Và tôi tự gọi tôi là thằng ngốc. | ||
// And I called myself an idiot. | // And I called myself an idiot. | ||
<0008> Và | <0008> Và tôi cũng gọi cô ấy như thế. | ||
// I also called her one as well. | // I also called her one as well. | ||
<0009> \{\m{B}} Cô ta thật ngốc... | <0009> \{\m{B}} Cô ta thật sự ngốc ... | ||
// \{\m{B}} (She really is an idiot...) | // \{\m{B}} (She really is an idiot...) | ||
<0010> | <0010> Tôi thật là vô tâm khi không chú ý đến điều đó ... | ||
// I'm probably really insensitive without even realizing it... | // I'm probably really insensitive without even realizing it... | ||
<0011> Cô ta thật yếu đuối. | <0011> Cô ta thật yếu đuối. | ||
// She really is a weak person. | // She really is a weak person. | ||
<0012> Cuối cùng, | <0012> Cuối cùng, tôi đã không khác gì những người bạn cùng lớp cô ấy, những người đã tổn thương cô ta. | ||
// In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her. | // In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her. | ||
<0013> | <0013> Tôi tự hỏi cô ta có hiểu như vậy không. | ||
// I wonder if she understands that too. | // I wonder if she understands that too. | ||
<0014> | <0014> Tôi sẽ đi học khi giờ học buổi trưa bắt đầu. | ||
// ... I'll head out when afternoon classes start. | // ... I'll head out when afternoon classes start. | ||
<0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn. | <0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn. | ||
// Resigned to that, I bury myself under the covers. | // Resigned to that, I bury myself under the covers. | ||
<0016> Tôi | <0016> Tôi rời khỏi nhà khi giờ nghỉ trưa bắt đầu. | ||
// I finally leave the house as lunch break begins. | // I finally leave the house as lunch break begins. | ||
<0017> \{Giọng Nói} | <0017> \{Giọng Nói} | ||
Line 54: | Line 54: | ||
<0018> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi. | <0018> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi. | ||
// Someone calls to me as I climb the hill. | // Someone calls to me as I climb the hill. | ||
<0019>... một giọng quen thuộc. | <0019>... một giọng nói quen thuộc. | ||
// ... A familiar voice. | // ... A familiar voice. | ||
<0020> \{Sunohara} Yo! Gặp | <0020> \{Sunohara} Yo! Gặp cậu giờ này thật may mắn quá. | ||
// \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here." | // \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here." | ||
<0021> | <0021> Đó là Sunohara. | ||
// It's Sunohara. | // It's Sunohara. | ||
<0022> | <0022> Cậu ta cũng tới trường trễ. | ||
// He's late getting to school as well. | // He's late getting to school as well. | ||
<0023> \{Sunohara} Tụi mình đi chung nào? | <0023> \{Sunohara} Tụi mình đi chung nào? | ||
Line 66: | Line 66: | ||
<0024> Dù sao... | <0024> Dù sao... | ||
// Moreover... | // Moreover... | ||
<0025> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì | <0025> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì cậu ta nói ... | ||
// Everything began because of his words. | // Everything began because of his words. | ||
<0026> | <0026> Cậu ta không có ý gì, nhưng ... đối với tôi, những lời nói đó hơi thô lỗ. | ||
// He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude. | // He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude. | ||
<0027> \{\m{B}} À, bắt đầu thì... | <0027> \{\m{B}} À, bắt đầu thì ... tôi cũng vậy... | ||
// \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...) | // \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...) | ||
<0028> Đơn giản, bạn có thể | <0028> Đơn giản, bạn có thể gọi tôi là loại người đó. | ||
// Simply put, you could call me that sort of person. | // Simply put, you could call me that sort of person. | ||
<0029> | <0029> Tôi cảm thảm mình là dạng người như thế... | ||
// Forcing myself to be with such people... | // Forcing myself to be with such people... | ||
<0030> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý. | <0030> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý. | ||
Line 80: | Line 80: | ||
<0031> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước. | <0031> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước. | ||
// I should have warned her from the beginning. | // I should have warned her from the beginning. | ||
<0032> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một | <0032> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một đứa côn đồ. | ||
// I'm not worthy of her, since I'm a delinquent. | // I'm not worthy of her, since I'm a delinquent. | ||
<0033> \{Sunohara} | <0033> \{Sunohara} Những cánh hoa anh đào đã rụng hết. | ||
// \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around." | // \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around." | ||
<0034> Ừ... nhưng vẫn... | <0034> Ừ... nhưng vẫn... | ||
// Yeah... but even still... | // Yeah... but even still... | ||
<0035> | <0035> Tôi vẫn biết, và bám víu lấy nó, cô ấy vẫn sẽ ở nơi đó. | ||
// Knowing that, and forcing myself in, she was there. | // Knowing that, and forcing myself in, she was there. | ||
<0036> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm. | <0036> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm. | ||
// Being with a person like me, that's all she could do. | // Being with a person like me, that's all she could do. | ||
<0037> \{Sunohara} | <0037> \{Sunohara} Cậu ăn trưa chưa? | ||
// \{Sunohara} "How about lunch?" | // \{Sunohara} "How about lunch?" | ||
<0038> \{\m{B}} | <0038> \{\m{B}} Tớ chưa ăn gì cả. | ||
// \{\m{B}} "I haven't eaten yet." | // \{\m{B}} "I haven't eaten yet." | ||
<0039> \{Sunohara} Vậy thì, sao | <0039> \{Sunohara} Vậy thì, sao cậu không bỏ cặp đó rồi vào căn tin? | ||
// \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?" | // \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?" | ||
<0040> \{\m{B}} Ừ, | <0040> \{\m{B}} Ừ, tớ nghĩ vậy... | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..." | // \{\m{B}} "Yeah, I guess so..." | ||
<0041> \{Sunohara} | <0041> \{Sunohara} Bọn tôi sẽ chỉ còn giấy rác nếu không nhanh chân lên. | ||
// \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up." | // \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up." | ||
<0042> Nhanh chân tới căn tin. | <0042> Nhanh chân tới căn tin. | ||
Line 104: | Line 104: | ||
<0043> Nhìn ra ngoài cửa sổ. | <0043> Nhìn ra ngoài cửa sổ. | ||
// Look outside the window | // Look outside the window | ||
<0044> \{Sunohara} Cũng lâu rồi tụi mình không | <0044> \{Sunohara} Cũng lâu rồi tụi mình không ăn chung nhỉ? | ||
// \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?" | // \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?" | ||
<0045> \{\m{B}} Ừ. | <0045> \{\m{B}} Ừ. | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
<0046> \{Sunohara} | <0046> \{Sunohara} Cậu trông có vẻ không ổn. | ||
// \{Sunohara} "You don't look so good." | // \{Sunohara} "You don't look so good." | ||
<0047> \{\m{B}} Thật sao? | <0047> \{\m{B}} Thật sao? tớ vẫn vậy mà. | ||
// \{\m{B}} "Really? I'm always like this." | // \{\m{B}} "Really? I'm always like this." | ||
<0048> Tôi nhớ lại chuyện đã qua... | <0048> Tôi nhớ lại chuyện đã qua... | ||
Line 120: | Line 120: | ||
<0051> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm. | <0051> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm. | ||
// One who's older than me, and repeating a year. | // One who's older than me, and repeating a year. | ||
<0052> Một cô gái vẫn còn yêu | <0052> Một cô gái vẫn còn yêu "Đại gia đình Dango"... | ||
// A girl who still loves The Big Dango Family... | // A girl who still loves The Big Dango Family... | ||
<0053> Và vẫn... | <0053> Và vẫn... | ||
Line 126: | Line 126: | ||
<0054>.......... | <0054>.......... | ||
// ......... | // ......... | ||
<0055> \{\m{B}} Ôi trời... | <0055> \{\m{B}} Ôi trời... tôi phải ngưng suy nghĩ về nó... | ||
// \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...) | // \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...) | ||
<0056> \{Sunohara} Được rồi! Hôm nay | <0056> \{Sunohara} Được rồi! Hôm nay tớ đãi. | ||
// \{Sunohara} "Alright! It's my treat today." | // \{Sunohara} "Alright! It's my treat today." | ||
<0057> \{Sunohara} Vui lên đi! | <0057> \{Sunohara} Vui lên đi! | ||
// \{Sunohara} "So cheer up!" | // \{Sunohara} "So cheer up!" | ||
<0058> \{\m{B}} | <0058> \{\m{B}} Tớ nói rồi, tớ ổn mà! | ||
// \{\m{B}} "Like I said, I'm fine." | // \{\m{B}} "Like I said, I'm fine." | ||
<0059> \{Sunohara} | <0059> \{Sunohara} cậu thẫn thờ nãy giờ kìa! | ||
// \{Sunohara} "You were spacing out just now." | // \{Sunohara} "You were spacing out just now." | ||
<0060> \{\m{B}} | <0060> \{\m{B}} Tớ đã bảo là tớ hoàn toàn bình thường! | ||
// \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this." | // \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this." | ||
<0061> \{Sunohara} Tính tiền! | <0061> \{Sunohara} Tính tiền! | ||
Line 146: | Line 146: | ||
<0064> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động. | <0064> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động. | ||
// He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine. | // He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine. | ||
<0065> \{\m{B}} | <0065> \{\m{B}} cậu chắc chứ? | ||
// \{\m{B}} "Are you sure?" | // \{\m{B}} "Are you sure?" | ||
<0066> \{Sunohara} Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì. | <0066> \{Sunohara} Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì. | ||
Line 166: | Line 166: | ||
<0074> Tay nó đầy phiếu ăn. | <0074> Tay nó đầy phiếu ăn. | ||
// His hand is filled with meal coupons. | // His hand is filled with meal coupons. | ||
<0075> \{Sunohara} | <0075> \{Sunohara} cậu ghét tớ hay sao vậy? | ||
// \{Sunohara} "Do you hate me or something?" | // \{Sunohara} "Do you hate me or something?" | ||
<0076> \{\m{B}} Không, tại vì | <0076> \{\m{B}} Không, tại vì cậu sẽ cười lên và tha cho tớ, cậu là một người tốt mà. | ||
// \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all. | // \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all. | ||
<0077> \{Sunohara} Ahahaa! | <0077> \{Sunohara} Ahahaa! cậu nói đúng! | ||
// \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!" | // \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!" | ||
<0078> \{Sunohara} Nè, làm như | <0078> \{Sunohara} Nè, làm như tớ bỏ qua cho cậu dễ vậy----!! | ||
// \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!" | // \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!" | ||
<0079> \{Sunohara} | <0079> \{Sunohara} cậu định cho tớ ăn nước mắm cả tháng tới hả, chết tiệt?! | ||
// \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!" | // \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!" | ||
<0080> \{\m{B}} Có vài món bình thường mà? | <0080> \{\m{B}} Có vài món bình thường mà? Kiểm tra lại xem. | ||
// \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look." | // \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look." | ||
<0081> \{Sunohara} Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto, Nước mắm... | <0081> \{Sunohara} Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto, Nước mắm... | ||
Line 184: | Line 184: | ||
<0083> \{Sunohara} Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm... | <0083> \{Sunohara} Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm... | ||
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..." | // \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..." | ||
<0084> Tôi thấy tội nghiệp cho | <0084> Tôi bắt đầu cảm thấy tội nghiệp cho cậu ta. | ||
// I'm starting to feel sorry for him. | // I'm starting to feel sorry for him. | ||
<0085> | <0085> Trông cậu ta thật sự rất buồn cười. | ||
// He looks kinda funny as I look at him and think. | // He looks kinda funny as I look at him and think. | ||
<0086> Yeah... đây đúng là ngày thường của | <0086> Yeah... đây đúng là một ngày bình thường của tôi. | ||
// Yeah... this is my usual day. | // Yeah... this is my usual day. | ||
<0087> Tôi nhìn ra cửa sổ. | <0087> Tôi nhìn ra cửa sổ. | ||
// I look outside the window. | // I look outside the window. | ||
<0088> | // | ||
<0088> Màu xanh dương và xanh lá cây xen lẫn nhau trong mắt tôi. | |||
// The blue and green contrast with each other as I look below. | // The blue and green contrast with each other as I look below. | ||
<0089> Và cô ấy kia | <0089> Và cô ấy kia rồi. | ||
// And there she is. | // And there she is. | ||
<0090> \{\m{B}} Furukawa... | <0090> \{\m{B}} Furukawa... | ||
// \{\m{B}} (Furukawa...) | // \{\m{B}} (Furukawa...) | ||
<0091> \{\m{B}} Vậy là | <0091> \{\m{B}} Vậy là cậu đi học đường rồi... | ||
// \{\m{B}} (So you made it to school...) | // \{\m{B}} (So you made it to school...) | ||
<0092> Cô ấy đang ăn bánh mì. | <0092> Cô ấy đang ăn bánh mì. | ||
Line 206: | Line 207: | ||
<0094> \{\m{B}} ......... | <0094> \{\m{B}} ......... | ||
// \{\m{B}} (.........) | // \{\m{B}} (.........) | ||
<0095> Tuần trước, | <0095> Tuần trước, tôi đang ngồi bên cạnh cô ấy. | ||
// Last week, I was right next to her. | // Last week, I was right next to her. | ||
<0096> Nhưng giờ thì | <0096> Nhưng giờ thì tôi đang nhìn cô ấy từ đây. | ||
// But now I'm up here just watching you. | // But now I'm up here just watching you. | ||
<0097> \{Sunohara} Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi. | <0097> \{Sunohara} Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi. | ||
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over." | // \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over." | ||
<0098> Tôi nghe tiếng | <0098> Tôi nghe tiếng Sunohara gọi tôi. | ||
// I hear Sunohara's voice calling me. | // I hear Sunohara's voice calling me. | ||
<0099> \{\m{B}} Ừ-.... | <0099> \{\m{B}} Ừ-.... | ||
Line 220: | Line 221: | ||
<0101> Cô ta có biết đó là tôi? | <0101> Cô ta có biết đó là tôi? | ||
// Does she know it's me? | // Does she know it's me? | ||
<0102> | <0102> Lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng, cô ấy đặt lên đầu gối. | ||
// Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees. | // Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees. | ||
<0103> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc. | <0103> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc. | ||
Line 226: | Line 227: | ||
<0104> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...? | <0104> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...? | ||
// Does she remember what happened last Saturday...? | // Does she remember what happened last Saturday...? | ||
<0105> Cô ấy | <0105> Cô ấy quay đi. | ||
// She hides her face. | // She hides her face. | ||
<0106> \{\m{B}} Furukawa... | <0106> \{\m{B}} Furukawa... | ||
// \{\m{B}} (Furukawa...) | // \{\m{B}} (Furukawa...) | ||
<0107> | <0107> Tôi cần phải rời khỏi đây. tôi không thể chịu đựng được ánh mắt ấy. | ||
// I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore. | // I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore. | ||
<0108> Nhưng, tôi không thể... | <0108> Nhưng, tôi không thể... | ||
Line 248: | Line 249: | ||
<0115> Cô ấy vẩy tay với tôi. | <0115> Cô ấy vẩy tay với tôi. | ||
// She waves her hand at me. | // She waves her hand at me. | ||
<0116> Và cô ấy cố gắng mỉm cười | <0116> Và cô ấy cố gắng mỉm cười. | ||
// And she's trying her best to smile too. | // And she's trying her best to smile too. | ||
<0117>......... | <0117>......... | ||
// ......... | // ......... | ||
<0118> Tôi muốn | <0118> Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy... | ||
// I want to reward her... | // I want to reward her... | ||
<0119> Cho | <0119> Cho sự lỗ lực tuyềt vời. | ||
// For her great effort. | // For her great effort. | ||
<0120> Nếu cô ấy vẫn cần tôi. | <0120> Nếu cô ấy vẫn cần tôi. | ||
// If she still needs me... | // If she still needs me... | ||
<0121> \{\m{B}} Sunohara, cầm | <0121> \{\m{B}} Sunohara, cầm hộ tớ cái này. | ||
// \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me." | // \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me." | ||
<0122> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang. | <0122> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang. | ||
// Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor. | // Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor. | ||
<0123> Tôi cũng cố gắng. | <0123> Tôi cũng sẽ cố gắng. | ||
// I'm trying hard, too. | // I'm trying hard, too. | ||
<0124> Furukawa đang mở cái bánh mì mới. | <0124> Furukawa đang mở cái bánh mì mới. | ||
Line 270: | Line 271: | ||
<0126> \{\m{B}} Phù... | <0126> \{\m{B}} Phù... | ||
// \{\m{B}} "Whew..." | // \{\m{B}} "Whew..." | ||
<0127> Tôi không đem thứ gì ăn, nên | <0127> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào khác là ngồi đợi. | ||
// I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait. | // I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait. | ||
<0128> \{Furukawa} ......... | <0128> \{Furukawa} ......... | ||
// \{Furukawa} "........." | // \{Furukawa} "........." | ||
<0129> \{Furukawa} | <0129> \{Furukawa} Tớ mừng quá... | ||
// \{Furukawa} "I'm glad..." | // \{Furukawa} "I'm glad..." | ||
<0130> \{Furukawa} | <0130> \{Furukawa} Tớ đã cô gắng thu hết can đảm ... | ||
// \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..." | // \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..." | ||
<0131> Và | <0131> Và trước khi tôi kịp nhận ra, cô ấy lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng. | ||
// And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth. | // And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth. | ||
<0132> \{Furukawa} | <0132> \{Furukawa} Tớ rất mừng là đã cố gắng vẫy chào cậu. | ||
// \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you." | // \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you." | ||
<0133> \{Furukawa} Và rồi, | <0133> \{Furukawa} Và rồi, cậu đã xuống đây ... | ||
// \{Furukawa} "And then, you came down here..." | // \{Furukawa} "And then, you came down here..." | ||
<0134> \{\m{B}} | <0134> \{\m{B}} Yead, đừng lo về điều đó. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao? | ||
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?" | // \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?" | ||
<0135> \{Furukawa} Nhưng | <0135> \{Furukawa} Nhưng ... sao chuyện đã xảy ra... | ||
// \{Furukawa} "But, after what happened..." | // \{Furukawa} "But, after what happened..." | ||
<0136> \{Furukawa} Và | <0136> \{Furukawa} Và tớ đã làm tổn thương cậu. | ||
// \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..." | // \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..." | ||
<0137> \{\m{B}} | <0137> \{\m{B}} Cậu đã khóc, phải không? | ||
// \{\m{B}} "You were crying, weren't you?" | // \{\m{B}} "You were crying, weren't you?" | ||
<0138> \{\m{B}} | <0138> \{\m{B}} Cậu vừa khóc à? | ||
// \{\m{B}} "Were you crying just now?" | // \{\m{B}} "Were you crying just now?" | ||
<0139> \{Furukawa} Vâng,... | <0139> \{Furukawa} Vâng,... | ||
// \{Furukawa} "Yes, I was..." | // \{Furukawa} "Yes, I was..." | ||
<0140> \{\m{B}} | <0140> \{\m{B}} Mọi chuyện đều ổn cả. Cậu không cần phải khóc nữa. | ||
// \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now." | // \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now." | ||
<0141> \{Furukawa} Vâng, | <0141> \{Furukawa} Vâng, tớ đã cảm thấy rất lo lắng, nhưng giờ thì tớ đã có thể yên tâm rồi. | ||
// \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now." | // \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now." | ||
<0142> | <0142> Sniff, âm thanh đó phát ra từ cô ta. | ||
// Sniff, she makes that sound. | // Sniff, she makes that sound. | ||
<0143> Khi tôi | <0143> Khi tôi chạm vào cô ta, Furukawa đã bật khóc. | ||
// As I glance at her, Furukawa's crying. | // As I glance at her, Furukawa's crying. | ||
<0144> | <0144> Những giọt nước mắt từ đôi mắt cô ta chảy ra, lăn dài trên má xuống cằm và rơi xuống ổ bánh mì. | ||
// The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread. | // The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread. | ||
<0145> Cô ấy chắc đã | <0145> Cô ấy chắc đã rất, rất lo lắng. | ||
// She must have been really, really worried. | // She must have been really, really worried. | ||
<0146> Cô | <0146> Cô ta đã nằm trên giường bệnh và lo lắng về điều đó. | ||
// She might have been lying in her bed worrying about it... | // She might have been lying in her bed worrying about it... | ||
<0147> Tôi nguyền rủa | <0147> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã vô tâm. | ||
// I curse myself for being so insensitive. | // I curse myself for being so insensitive. | ||
<0148> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé | <0148> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra. | ||
// I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears. | // I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears. | ||
<0149> Và | <0149> Và rồi, tôi bỏ vào miệng. | ||
// And then, I shove it into my mouth. | // And then, I shove it into my mouth. | ||
<0150> \{Furukawa} Ah! | <0150> \{Furukawa} Ah! | ||
Line 322: | Line 323: | ||
<0152> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi. | <0152> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi. | ||
// It's just that I don't want those tears to dry up. | // It's just that I don't want those tears to dry up. | ||
<0153> Bởi vì | <0153> Bởi vì tôi đã làm cô ấy khóc. | ||
// Since I'm the one who made her cry. | // Since I'm the one who made her cry. | ||
<0154> \{\m{B}} | <0154> \{\m{B}} Cậu thật ngốc, nhưng ... điều đó không sao cả. | ||
// \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me." | // \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me." | ||
<0155> \{Furukawa} Thật sao? | <0155> \{Furukawa} Thật sao? | ||
// \{Furukawa} "Is that so...?" | // \{Furukawa} "Is that so...?" | ||
<0156> \{\m{B}} | <0156> \{\m{B}} Tớ nghĩ thế. | ||
// \{\m{B}} "Since I think so." | // \{\m{B}} "Since I think so." | ||
<0157> \{\m{B}} Chúng ta | <0157> \{\m{B}} Chúng ta đang ở cùng một nơi. | ||
// \{\m{B}} "We're here in the same place." | // \{\m{B}} "We're here in the same place." | ||
<0158> \{\m{B}} Và chúng ta hoàn | <0158> \{\m{B}} Và chúng ta hoàn toản ổn, cách xa khỏi những con người nghiêm khắc với bản thân. | ||
// \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves." | // \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves." | ||
<0159> Tôi nhai bánh mì trong miệng. | <0159> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng. | ||
// I chew the bread that's in my mouth. | // I chew the bread that's in my mouth. | ||
<0160> Vì | <0160> Vì lí do nào đó, nước mắt cô ấy có mùi vị rất quan thuộc. | ||
// For some reason, her tears have a nostalgic taste. | // For some reason, her tears have a nostalgic taste. | ||
<0161> Nó | <0161> Nó có vị như nước mắt của tôi, khi vẫn còn là một đứa trẻ. | ||
// They have the same taste as those tears of mine, shed as a child. | // They have the same taste as those tears of mine, shed as a child. | ||
// | |||
<0162> Sau chuyện đã xảy ra. | <0162> Sau chuyện đã xảy ra. | ||
// After the incident happened. | // After the incident happened. | ||
<0163> À, không có | <0163> À, không có nhiều điều xảy ra lắm, nhưng chúng tôi xem như không có chuyện gì xảy ra. | ||
// Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened. | // Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened. | ||
<0164> \{Furukawa} | <0164> \{Furukawa} | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san!" | // \{Furukawa} "\m{A}-san!" | ||
<0165> Furukawa chạy đến tôi | <0165> Furukawa bất ngờ chạy đến chỗ tôi. Tôi chắc là cô ấy đang tìm tôi. | ||
// Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me. | // Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me. | ||
<0166> \{\m{B}} Chuyện gì thế? | <0166> \{\m{B}} Chuyện gì thế? | ||
// \{\m{B}} "What's the matter?" | // \{\m{B}} "What's the matter?" | ||
<0167> \{Furukawa} | <0167> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango" trong trường đã... | ||
// \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..." | // \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..." | ||
<0168> | <0168> Cô ấy nói hơi vội, nên tôi không hiểu những điều cô ấy nói. | ||
// Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about. | // Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about. | ||
<0169> Để | <0169> Để tôi đoán xem cô ấy cố diễn tả điều gì. | ||
// Let me guess what she's trying to say. | // Let me guess what she's trying to say. | ||
<0170> | <0170> Đại gia đình Dango ... đang xấm chiếm trường học. | ||
// The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{} | // The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{} | ||
<0171> \{\m{B}} | <0171> \{\m{B}} Đại gia đình Dango đang xâm chiếm trường học?! | ||
// \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!" | // \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!" | ||
<0172> Chuyện đó chắc | <0172> Chuyện đó chắc chắn sẽ làm cô ấy hoảng sợ. | ||
// Something like that would certainly make her panic. | // Something like that would certainly make her panic. | ||
<0173> \{Furukawa} Không phải! | <0173> \{Furukawa} Không phải! Dango sẽ không làm chuyện như vậy! | ||
// \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!" | // \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!" | ||
<0174> \{Furukawa} Chúng sống một cuộc sống có ích! | <0174> \{Furukawa} Chúng sống một cuộc sống có ích! | ||
// \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!" | // \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!" | ||
<0175> \{Furukawa} CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng | <0175> \{Furukawa} CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng ... | ||
// \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..." | // \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..." | ||
<0176> \{Furukawa} Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua. | <0176> \{Furukawa} Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua. | ||
Line 374: | Line 376: | ||
<0178> \{Furukawa} Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ. | <0178> \{Furukawa} Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ. | ||
// \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u." | // \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u." | ||
<0179> \{\m{B}} Ừ, | <0179> \{\m{B}} Ừ, được rồi. Không bao giờ. | ||
// \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't." | // \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't." | ||
<0180> \{Furukawa} ......... | <0180> \{Furukawa} ......... | ||
Line 380: | Line 382: | ||
<0181> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát. | <0181> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát. | ||
// Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile. | // Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile. | ||
<0182> | <0182> Hình như cô ấy đã phần nào lấy lại sự bình tĩnh. | ||
// And it seems like doing so has calmed her down a little. | // And it seems like doing so has calmed her down a little. | ||
<0183> Tôi cũng yên lặng và chờ đợi | <0183> Tôi cũng yên lặng và chờ đợi. | ||
// I, too, remain silent and wait. | // I, too, remain silent and wait. | ||
<0184> \{Furukawa} Có ai đó tháo bỏ tất cả poster | <0184> \{Furukawa} Có ai đó tháo bỏ tất cả poster Đại gia đình Dango... | ||
// \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..." | // \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..." | ||
<0185> Giờ thì | <0185> Giờ thì tôi đã hiểu. | ||
// Now I get what's going on. | // Now I get what's going on. | ||
<0186> \{Furukawa} | <0186> \{Furukawa} Tôi tự hỏi tại sao họ lại làm như vậy... | ||
// \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..." | // \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..." | ||
<0187> Tôi không ngờ chuyện này. | <0187> Tôi không ngờ chuyện này lại xảy ra. | ||
// I didn't see this one coming. | // I didn't see this one coming. | ||
<0188> Khi Furukawa im lặng thế này, cô ta chắc khó chịu lắm. | <0188> Khi Furukawa im lặng thế này, cô ta chắc khó chịu lắm. | ||
Line 396: | Line 398: | ||
<0189> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc. | <0189> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc. | ||
// In short, the time for recruiting club members was now over. | // In short, the time for recruiting club members was now over. | ||
<0190> \{\m{B}} | <0190> \{\m{B}} Tôi nghi ngờ chúng tôi đã bị chơi xấu. | ||
// \{\m{B}} (I think we just got broadsided.) | // \{\m{B}} (I think we just got broadsided.) | ||
<0191> Chúng ta không có | <0191> Chúng ta không có người cố vấn, không có thành viên. Và câu lạc bộ đã bị giải tán ... chuyện là thế đấy. | ||
// We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now. | // We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now. | ||
<0192> | <0192> Vốn dĩ đã rất khó khăn để thành lập, giờ thì câu lạc bộ lại không nhận được sự chấp nhận. | ||
// With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club. | // With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club. | ||
<0193> \{Furukawa} ........ | <0193> \{Furukawa} ........ | ||
Line 408: | Line 410: | ||
<0195> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường. | <0195> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường. | ||
// Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers. | // Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers. | ||
<0196>... khẩn | <0196>... Đây là thông báo khẩn, vui lòng đến phòng hội học sinh. | ||
// "... This is urgent, please come to the student council room." | // "... This is urgent, please come to the student council room." | ||
<0197> | <0197> Đó là những gì được thông báo. | ||
// So the broadcast says. | // So the broadcast says. | ||
<0198> \{Furukawa} | <0198> \{Furukawa} Tôi tự hỏi tại sao... | ||
// \{Furukawa} "I wonder why..." | // \{Furukawa} "I wonder why..." | ||
<0199> Cô ấy quay sang tôi. | <0199> Cô ấy quay sang tôi. | ||
// She turns to me. | // She turns to me. | ||
<0200> | <0200> Cúi đầu, lo lắng, nhìn tôi với ánh mắt rằng cô ấy không nhớ đã làm gì sai. | ||
// She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong. | // She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong. | ||
<0201> | <0201> Thậm chí trong mơ, cô ấy cũng chưa bao giờ nghĩ điều này lại xảy ra. | ||
// She never thought even in her dreams that something like this would happen. | // She never thought even in her dreams that something like this would happen. | ||
<0202> \{\m{B}} | <0202> \{\m{B}} Tôi thật sự không thích điều này, nó đã vượt qua khả năng của tôi rồi... | ||
// \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...) | // \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...) | ||
<0203> | <0203> Bây giờ cho dù có hối hận, cũng đã quá trễ rồi. | ||
// Even if you regret it now, it's too late. | // Even if you regret it now, it's too late. | ||
<0204> Bạn sẽ học được | <0204> Bạn sẽ học được vài điều mới mẻ vì chuyện này. | ||
// You'll probably learn something new from this. | // You'll probably learn something new from this. | ||
<0205> \{\m{B}} | <0205> \{\m{B}} Này, Furukawa. | ||
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa." | // \{\m{B}} "Hey, Furukawa." | ||
<0206> \{Furukawa} Vâng? | <0206> \{Furukawa} Vâng ? | ||
// \{Furukawa} "Yes?" | // \{Furukawa} "Yes?" | ||
<0207> Tôi giải thích tình trạng nghiêm trọng hiện | <0207> Tôi giải thích một cách đơn giản nhất cái tình trạng nghiêm trọng hiện tại. | ||
// I explained the seriousness of the current situation as simply as I could. | // I explained the seriousness of the current situation as simply as I could. | ||
<0208> \{Furukawa} Vậy là .... | <0208> \{Furukawa} Vậy là .... | ||
// \{Furukawa} "So that's it..." | // \{Furukawa} "So that's it..." | ||
<0209> \{\m{B}} | <0209> \{\m{B}} Tớ không nghĩ là họ sẽ làm nghiêm trọng chuyện này. Tớ xin lỗi. | ||
// \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry." | // \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry." | ||
<0210> \{Furukawa} Không | <0210> \{Furukawa} Không cần thế, đó không phải do lỗi của cậu. | ||
// \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san." | // \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san." | ||
<0211> \{Furukawa} | <0211> \{Furukawa} Tất cả là do ý tưởng của tớ về việc thành lập câu lặc bộ. | ||
// \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president." | // \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president." | ||
<0212> \{\m{B}} | <0212> \{\m{B}} Có thể việc làm này không phải là về việc thành lập câu lạc bộ đâu. | ||
// \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though." | // \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though." | ||
<0213> \{Furukawa} ......... | <0213> \{Furukawa} ......... | ||
Line 446: | Line 448: | ||
<0214> Cô ấy xụt xịt. | <0214> Cô ấy xụt xịt. | ||
// She stiffens. | // She stiffens. | ||
<0215> \{Furukawa} Không, sẽ ổn thôi. Nếu | <0215> \{Furukawa} Không, sẽ ổn thôi. Nếu tôi giải thích cho họ cặn kẽ, tôi nghĩ họ sẽ hiểu. | ||
// \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand." | // \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand." | ||
<0216> \{\m{B}} | <0216> \{\m{B}} Nếu được như thế thì thật tuyệt vời. | ||
// \{\m{B}} "That'd be great if that happens." | // \{\m{B}} "That'd be great if that happens." | ||
<0217> \{\m{B}} Nếu | <0217> \{\m{B}} Nếu cậu nói với những người ở hội học sinh, họ có thể sẽ suy nghĩ lại. | ||
// \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue." | // \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue." | ||
<0218> \{\m{B}} | <0218> \{\m{B}} Chỉ cần một trong số họ hiểu ra mọi chuyện sẽ rất tuyệt. | ||
// \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands." | // \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands." | ||
<0219> \{Furukawa} Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên | <0219> \{Furukawa} Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên tớ chắc họ là những người tốt. | ||
// \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people." | // \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people." | ||
<0220> \{\m{B}} | <0220> \{\m{B}} Tớ cũng nghĩ vậy. | ||
// \{\m{B}} "I guess so." | // \{\m{B}} "I guess so." | ||
<0221> | <0221> Tôi không muốn làm cô ấy lo hơn nữa. | ||
// I don't want to worry her any more than this. | // I don't want to worry her any more than this. | ||
<0222> | <0222> Tôi nên cố gắng lạc quan như cô ấy. | ||
// I should try to be optimistic, just like she is. | // I should try to be optimistic, just like she is. | ||
<0223> \{\m{B}} Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ? | <0223> \{\m{B}} Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ? | ||
Line 478: | Line 480: | ||
<0230> \{\m{B}} Với nó, cố gắng hết sức nhé. | <0230> \{\m{B}} Với nó, cố gắng hết sức nhé. | ||
// \{\m{B}} "With this, give it your best shot." | // \{\m{B}} "With this, give it your best shot." | ||
<0231> \{Furukawa} Thật là lãng xẹt, nó làm | <0231> \{Furukawa} Thật là lãng xẹt, nó làm tôi hồi hộp! | ||
// \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!" | // \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!" | ||
<0232> \{\m{B}} Được rồi, cứ lấy nó. | <0232> \{\m{B}} Được rồi, cứ giữ lấy nó. | ||
// \{\m{B}} "It's all right, just take it!" | // \{\m{B}} "It's all right, just take it!" | ||
<0233> Một trong những cái anpan rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn. | <0233> Một trong những cái anpan rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn. | ||
Line 486: | Line 488: | ||
<0234> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái. | <0234> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái. | ||
// She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand. | // She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand. | ||
<0235> \{Furukawa} A... | <0235> \{Furukawa} A... tôi không thể cầm hết chúng.... | ||
// \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..." | // \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..." | ||
<0236> \{\m{B}} Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi. | <0236> \{\m{B}} Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi. | ||
// \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go." | // \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go." | ||
<0237> \{Furukawa} Được, cảm ơn. | <0237> \{Furukawa} Được rồi, cảm ơn cậu. | ||
// \{Furukawa} "Okay, thanks." | // \{Furukawa} "Okay, thanks." | ||
<0238> Và cô ấy đi. | <0238> Và cô ấy đi. | ||
Line 498: | Line 500: | ||
<0240> \{\m{B}} ......... | <0240> \{\m{B}} ......... | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0241>... | <0241>... tôi nghĩ tôi lo lắng quá mức. | ||
// ... I think I'm worrying too much. | // ... I think I'm worrying too much. | ||
<0242> Tôi đợi cô ấy | <0242> Tôi đợi cô ấy quay lại. | ||
// I wait for her to come back. | // I wait for her to come back. | ||
<0243> SAu mười phút, cô ấy trở về. | <0243> SAu mười phút, cô ấy trở về. | ||
Line 510: | Line 512: | ||
<0246> \{\m{B}} Sao? Thế nào rồi? | <0246> \{\m{B}} Sao? Thế nào rồi? | ||
// \{\m{B}} "Well? How did it go?" | // \{\m{B}} "Well? How did it go?" | ||
<0247> \{Furukawa} | <0247> \{Furukawa} Tớ gặp rắc rối rồi. | ||
// \{Furukawa} "I'm in trouble." | // \{Furukawa} "I'm in trouble." | ||
<0248> \{\m{B}} Ý | <0248> \{\m{B}} Ý cậu là sao? Họ nói gì? | ||
// \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?" | // \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?" | ||
<0249> \{Furukawa} | <0249> \{Furukawa} Tớ không được phép tuyển thêm thành viên câu lạc bộ. | ||
// \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members." | // \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members." | ||
<0250> Uh...oh, không tốt tí nào cả. | <0250> Uh...oh, không tốt tí nào cả. | ||
// ... Uh oh, that's not good at all. | // ... Uh oh, that's not good at all. | ||
<0251> \{\m{B}} Và | <0251> \{\m{B}} Và cậu chỉ biết nghe lời và nói 'Tôi hiểu' với họ? | ||
// \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?" | // \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?" | ||
<0252> \{Furukawa} Không.... | <0252> \{Furukawa} Không.... Tớ đến đây để nói về nó ... | ||
// \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..." | // \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..." | ||
<0253> \{\m{B}} Với ai? | <0253> \{\m{B}} Với ai? | ||
// \{\m{B}} "With who?" | // \{\m{B}} "With who?" | ||
<0254> \{Furukawa} Với | <0254> \{Furukawa} Với cậu? | ||
// \{Furukawa} "With you, \m{A}-san." | // \{Furukawa} "With you, \m{A}-san." | ||
<0255>... Chính xác tôi ở đây làm gì? | <0255>... Chính xác tôi ở đây để làm gì? | ||
// ... What exactly am I here? | // ... What exactly am I here? | ||
<0256> Nói chuyện với họ thay | <0256> Nói chuyện với họ thay cho Furukawa. | ||
// Negotiate with them in Furukawa's place | // Negotiate with them in Furukawa's place | ||
<0257> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa. | <0257> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa. | ||
// Let Furukawa talk with them one more time | // Let Furukawa talk with them one more time | ||
<0258> \{\m{B}} Để | <0258> \{\m{B}} Để tớ đi lần này. | ||
// \{\m{B}} "Let me give it a shot." | // \{\m{B}} "Let me give it a shot." | ||
<0259> \{Furukawa} Huh... Được không? | <0259> \{Furukawa} Huh... Được không? | ||
Line 538: | Line 540: | ||
<0260> \{\m{B}} Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu. | <0260> \{\m{B}} Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu. | ||
// \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type." | // \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type." | ||
<0261> \{Furukawa} | <0261> \{Furukawa} cậu không cần phải làm chuyện này... | ||
// \{Furukawa} "You don't have to do this..." | // \{Furukawa} "You don't have to do this..." | ||
<0262> \{\m{B}} Được mà. | <0262> \{\m{B}} Được mà. | ||
Line 544: | Line 546: | ||
<0263> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh. | <0263> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh. | ||
// I leave her behind and head to the student council room. | // I leave her behind and head to the student council room. | ||
<0264> Phòng hội học sinh... Tôi đọc | <0264> Phòng hội học sinh... Tôi đọc tên bảng gắn trên cửa khi đứng trước nó. | ||
// Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it. | // Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it. | ||
<0265> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì. | <0265> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì. | ||
// The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am. | // The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am. | ||
<0266> Nếu tôi biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng. | <0266> Nếu tôi quen biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng. | ||
// If I had known the council president, I think this would have been settled quicker. | // If I had known the council president, I think this would have been settled quicker. | ||
<0267> \{\m{B}} Sign... | <0267> \{\m{B}} Sign... | ||
// \{\m{B}} (Sigh...) | // \{\m{B}} (Sigh...) | ||
<0268> Chuyện này | <0268> Chuyện này có vẻ làm tôi mất tinh thần một chút. Nếu có thể, tôi muốn tránh khỏi chỗ này càng xa càng tốt. | ||
// Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible. | // Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible. | ||
<0269> \{\m{B}} Nhưng... | <0269> \{\m{B}} Nhưng... tôi phải lấy lại những tờ qu3ang cáo Đại gia đình Dango mà cô ấy đã làm... | ||
// \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...) | // \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...) | ||
<0270> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở. | <0270> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở. | ||
Line 562: | Line 564: | ||
<0272> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính. | <0272> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính. | ||
// And at the end of the room is some guy typing away at a computer. | // And at the end of the room is some guy typing away at a computer. | ||
<0273> Có một đống anpan bên cạnh | <0273> Có một đống anpan bên cạnh hắn. Cậu ta sẽ không thể ăn hết đống đó trước khi nó bị hư đâu. | ||
// There's a bunch of anpan piled up beside him. You're not going to be able to eat all that before it gets stale. | // There's a bunch of anpan piled up beside him. You're not going to be able to eat all that before it gets stale. | ||
<0274> \{Nam Sinh} | <0274> \{Nam Sinh} Bây giờ là ai nữa đây? | ||
// \{Male Student} "Who is it now?" | // \{Male Student} "Who is it now?" | ||
<0275> \{Nam Sinh} Hmm? Cậu là ai? | <0275> \{Nam Sinh} Hmm? Cậu là ai? | ||
// \{Male Student} "Hmm? Who're you?" | // \{Male Student} "Hmm? Who're you?" | ||
<0276> | <0276> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi. | ||
// He raises his head and peers at me. | // He raises his head and peers at me. | ||
<0277> | <0277> Tôi nên nói thế nào đây ... mặt hắn ta trong như thể là loại người của hội học sinh ngay từ lúc mới sinh ra. | ||
// How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth. | // How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth. | ||
<0278> \{\m{B}} Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy | <0278> \{\m{B}} Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy vừa đến đây lúc nãy? | ||
// \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago." | // \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago." | ||
<0279> \{Nam Sinh} Thay mặt? | <0279> \{Nam Sinh} Thay mặt? | ||
Line 584: | Line 586: | ||
<0283> \{Nam Sinh} Đợi một chút. | <0283> \{Nam Sinh} Đợi một chút. | ||
// \{Male Student} "Please wait a moment." | // \{Male Student} "Please wait a moment." | ||
<0284> | <0284> Hắn nhặt một tấm poster từ bàn, săm soi kỹ lưỡng. | ||
// He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully. | // He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully. | ||
<0285> \{Nam Sinh} Chữ | <0285> \{Nam Sinh} Chữ ký duy nhất ở đây là 'Chủ tịch: Furukawa Nagisa'. | ||
// \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'." | // \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'." | ||
<0286> \{\m{B}} Oh. | <0286> \{\m{B}} Oh. | ||
Line 594: | Line 596: | ||
<0288> \{\m{B}} Đúng. | <0288> \{\m{B}} Đúng. | ||
// \{\m{B}} "Right." | // \{\m{B}} "Right." | ||
<0289> \{Nam Sinh} Vui lòng ra | <0289> \{Nam Sinh} Vui lòng ra về cho. | ||
// \{Male Student} "Please leave." | // \{Male Student} "Please leave." | ||
<0290> Mắt nó quay trở lại vi tính. | <0290> Mắt nó quay trở lại vi tính. | ||
// His eyes return to the computer. | // His eyes return to the computer. | ||
<0291> \{\m{B}} | <0291> \{\m{B}} Này, đợi đã! | ||
// \{\m{B}} "Hey, hang on!" | // \{\m{B}} "Hey, hang on!" | ||
<0292> \{\m{B}} Nghe này, tôi đến đây | <0292> \{\m{B}} Nghe tôi nói này, tôi đã đến đây và đây là kiểu đối xử của cậu đối với tôi à? | ||
// \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?" | // \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?" | ||
<0293> \{Nam Sinh} Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu. | <0293> \{Nam Sinh} Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu. | ||
Line 612: | Line 614: | ||
<0297> \{Nam Sinh} Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi. | <0297> \{Nam Sinh} Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi. | ||
// \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse." | // \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse." | ||
<0298> \{Nam Sinh} | <0298> \{Nam Sinh} Mọi người sẽ tụ tập đầy trước cửa phòng nếu chúng ta nói chuyện. Vậy nên đừng phí thời gian của cậu nữa. | ||
// \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time." | // \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time." | ||
<0299> Và khi | <0299> Và khi hắn ta cố gắng áp đảo tôi, tôi tiếp tục giữ bình tĩnh. | ||
// Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool. | // Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool. | ||
<0300> Gã này khó xơi đây... | <0300> Gã này khó xơi đây ... | ||
// This guy's a tough nut to crack... | // This guy's a tough nut to crack... | ||
<0301> \{\m{B}} Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói với cậu khi tôi | <0301> \{\m{B}} Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói chuyện với cậu khi có tôi bên cạnh? Được không> | ||
// \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?" | // \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?" | ||
<0302> \{Nam Sinh} Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói. | <0302> \{Nam Sinh} Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói. | ||
Line 628: | Line 630: | ||
<0305> \{Nam Sinh} Nhưng cậu không được quyền nói. | <0305> \{Nam Sinh} Nhưng cậu không được quyền nói. | ||
// \{Male Student} "But you have no right to speak, though." | // \{Male Student} "But you have no right to speak, though." | ||
<0306> \{\m{B}} | <0306> \{\m{B}} Cũng như thế thôi! | ||
// \{\m{B}} "That's the same then!" | // \{\m{B}} "That's the same then!" | ||
<0307> \{Nam Sinh} Chúng tôi có nhiều | <0307> \{Nam Sinh} Chúng tôi có rất nhiều công việc để làm, do đó chúng tôi sẽ quyết định chúng ta cần bàn bạc gì. | ||
// \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss." | // \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss." | ||
<0308> \{Nam Sinh} Quan điểm của hội đã được quyết định từ | <0308> \{Nam Sinh} Quan điểm của hội đã được quyết định từ trước đến nay. | ||
// \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now." | // \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now." | ||
<0309> \{\m{B}} Cô ấy không | <0309> \{\m{B}} Cô ấy không khá trong kĩ năng giao tiếp! | ||
// \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!" | // \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!" | ||
<0310> \{Nam Sinh} Tôi không biết điều đó. | <0310> \{Nam Sinh} Tôi không biết điều đó. | ||
Line 640: | Line 642: | ||
<0311> \{\m{B}} ......... | <0311> \{\m{B}} ......... | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0312> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với | <0312> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với hắn ta nữa. | ||
// I'm not in the mood to fight him with words. | // I'm not in the mood to fight him with words. | ||
<0313> \{\m{B}} | <0313> \{\m{B}} | ||
Line 648: | Line 650: | ||
<0315> \{Nam Sinh} Biết gì? | <0315> \{Nam Sinh} Biết gì? | ||
// \{Male Student} "Knew what?" | // \{Male Student} "Knew what?" | ||
<0316> \{\m{B}} Rằng hội học sinh toàn những | <0316> \{\m{B}} Rằng hội học sinh chỉ toàn những kẻ máu lạnh như cậu. | ||
// \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you." | // \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you." | ||
<0317> \{Nam Sinh} Đúng đấy. | <0317> \{Nam Sinh} Đúng đấy. | ||
// \{Male Student} "Really." | // \{Male Student} "Really." | ||
<0318> | <0318> Hắn ta đồng ý. | ||
// The man approves. | // The man approves. | ||
<0319> \{Nam Sinh} | <0319> \{Nam Sinh} Mặc dù điều đó rất đáng buồn, nhưng một phần học sinh muốn như thế. | ||
// \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way." | // \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way." | ||
<0320> Vậy | <0320> Vậy hắn nói rằng một số học sinh thật sự ủng hộ kiểu hội học sinh này. | ||
// So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council. | // So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council. | ||
<0321> | <0321> Tôi không quan tâm nữa. | ||
// I don't care anymore. | // I don't care anymore. | ||
<0322> Tôi quay lưng. | <0322> Tôi quay lưng. | ||
Line 670: | Line 672: | ||
<0326> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng. | <0326> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng. | ||
// Saying that, I leave the room. | // Saying that, I leave the room. | ||
<0327> Furukawa tiến đến | <0327> Furukawa tiến đến khi tôi hướng về sân trường. | ||
// Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard. | // Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard. | ||
<0328> \{Furukawa} Sao rồi? | <0328> \{Furukawa} Sao rồi? | ||
// \{Furukawa} "How'd it go?" | // \{Furukawa} "How'd it go?" | ||
<0329> \{\m{B}} Lỗi của | <0329> \{\m{B}} Lỗi của tớ. | ||
// \{\m{B}} "It's my fault." | // \{\m{B}} "It's my fault." | ||
<0330> \{\m{B}} | <0330> \{\m{B}} Tớ không quen nói chuyện với loại người đó. | ||
// \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people." | // \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people." | ||
<0331> \{\m{B}} Vậy, chuyện là thế đó. | <0331> \{\m{B}} Vậy, chuyện là thế đó. | ||
// \{\m{B}} "So, that's about it." | // \{\m{B}} "So, that's about it." | ||
<0332> \{\m{B}} | <0332> \{\m{B}} Này, Furukawa. | ||
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa." | // \{\m{B}} "Hey, Furukawa." | ||
<0333> \{Furukawa} Vâng? | <0333> \{Furukawa} Vâng? | ||
Line 686: | Line 688: | ||
<0334> \{\m{B}} Quên chuyện mới xảy ra đi nhé. | <0334> \{\m{B}} Quên chuyện mới xảy ra đi nhé. | ||
// \{\m{B}} "Just forget about what happened." | // \{\m{B}} "Just forget about what happened." | ||
<0335> \{Furukawa} | <0335> \{Furukawa} Bỏ qua không phải là ý kiến hay đâu. | ||
// \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea." | // \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea." | ||
<0336> \{\m{B}} Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không | <0336> \{\m{B}} Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không muốn quan tâm tới điều đó đâu. | ||
// \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation. | // \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation. | ||
<0337> \{Furukawa} Nhưng... hội học sinh nói.... | <0337> \{Furukawa} Nhưng... hội học sinh nói.... | ||
// \{Furukawa} "But... the student council said..." | // \{Furukawa} "But... the student council said..." | ||
<0338> \{\m{B}} | <0338> \{\m{B}} Tớ nói là tớ không chấp nhận họ. | ||
// \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them." | // \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them." | ||
<0339> \{\m{B}} Không có ai sẵn sàng giúp đâu. | <0339> \{\m{B}} Không có ai sẵn sàng giúp đâu. | ||
// \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help." | // \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help." | ||
<0340> \{\m{B}} | <0340> \{\m{B}} cậu định nói là chúng ta phải nghe lời những người ích kỷ đó nói sao? | ||
// \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?" | // \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?" | ||
<0341> \{\m{B}} | <0341> \{\m{B}} Này, Furukawa? | ||
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa?" | // \{\m{B}} "Hey, Furukawa?" | ||
<0342> \{\m{B}} Ngoài ra, không phải chúng ta là | <0342> \{\m{B}} Ngoài ra, không phải chúng ta là những kẻ côn đồ? | ||
// \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?" | // \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?" | ||
<0343> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại. | <0343> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại. | ||
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. | // Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. | ||
<0344> \{\m{B}} Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu. | <0344> \{\m{B}} Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục tranh cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu. | ||
// \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first." | // \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first." | ||
// | |||
<0345> \{Furukawa} Nhưng mà đó là luật. | <0345> \{Furukawa} Nhưng mà đó là luật. | ||
// \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though." | // \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though." | ||
<0346> \{\m{B}} Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không? | <0346> \{\m{B}} Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không? | ||
// \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?" | // \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?" | ||
<0347> \{Furukawa} | <0347> \{Furukawa} Tớ không chắc lăm... | ||
// \{Furukawa} "I wonder about that..." | // \{Furukawa} "I wonder about that..." | ||
<0348> \{\m{B}} Thử làm một lần xem sao. | <0348> \{\m{B}} Thử làm một lần xem sao. | ||
Line 722: | Line 725: | ||
<0352> \{Furukawa} ......... | <0352> \{Furukawa} ......... | ||
// \{Furukawa} "........." | // \{Furukawa} "........." | ||
<0353> \{\m{B}} | <0353> \{\m{B}} Chúc may mắn! | ||
// \{\m{B}} "Good luck!" | // \{\m{B}} "Good luck!" | ||
<0354> \{Furukawa} Đ-được! | <0354> \{Furukawa} Đ-được! | ||
Line 732: | Line 735: | ||
<0357> \{Furukawa} Họ nói không... | <0357> \{Furukawa} Họ nói không... | ||
// \{Furukawa} "They said no..." | // \{Furukawa} "They said no..." | ||
<0358> \{\m{B}} | <0358> \{\m{B}} cậu bỏ cuộc nhanh quá.... | ||
// \{\m{B}} "You gave up pretty fast..." | // \{\m{B}} "You gave up pretty fast..." | ||
<0359> \{Furukawa} | <0359> \{Furukawa} Tớ không thể tranh cãi với họ nữa... | ||
// \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..." | // \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..." | ||
<0360> \{Furukawa} Họ từ chối nói với | <0360> \{Furukawa} Họ từ chối nói chuyện với tớ ... | ||
// \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..." | // \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..." | ||
<0361> \{\m{B}} ...... | <0361> \{\m{B}} ...... | ||
Line 746: | Line 749: | ||
<0364> Đi tới đó dùm cô ấy | <0364> Đi tới đó dùm cô ấy | ||
// Go there for her | // Go there for her | ||
<0365> \{\m{B}} Dù sao, | <0365> \{\m{B}} Dù sao, cậu cũng phải làm hết sức. | ||
// \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best." | // \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best." | ||
<0366> \{Furukawa} Huh... | <0366> \{Furukawa} Huh... | ||
// \{Furukawa} "Huh..." | // \{Furukawa} "Huh..." | ||
<0367> \{\m{B}} Nếu | <0367> \{\m{B}} Nếu cậu không vượt qua điều này, thì cậu sẽ không bao giờ có khả năng xây dựng lại Câu lạc bộ kịch. | ||
// \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club." | // \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club." | ||
<0368> \{\m{B}} Và không phải đã lấy | <0368> \{\m{B}} Và không phải họ đã lấy đi Đại gia đình Dango của cậu sao? Như vậy cậu cũng đồng ý à? | ||
// \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?" | // \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?" | ||
<0369> \{Furukawa} Không phải đồng ý nhưng,... | <0369> \{Furukawa} Không phải đồng ý nhưng,... | ||
Line 768: | Line 771: | ||
<0375> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã. | <0375> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã. | ||
// The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart. | // The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart. | ||
<0376> Nếu | <0376> Nếu cậu bỏ cuộc chỉ vì một chút sự cố, cậu sẽ không bao giờ đạt được kết quả tốt. | ||
// If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress. | // If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress. | ||
<0377> | <0377> Tôi nghĩ tôi hơi ác độc... tôi chỉ có thể nhìn và không giúp cô ấy gì cả. | ||
// I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand. | // I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand. | ||
<0378>......... | <0378>......... | ||
Line 776: | Line 779: | ||
<0379> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về... | <0379> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về... | ||
// I wonder how much time has passed... she's not back yet... | // I wonder how much time has passed... she's not back yet... | ||
<0380> \{\m{B}} Cô ấy nói quá | <0380> \{\m{B}} Cô ấy nói lâu quá... | ||
// \{\m{B}} (She's taking too long...) | // \{\m{B}} (She's taking too long...) | ||
<0381> Tôi bắt đầu lo lắng. | <0381> Tôi bắt đầu lo lắng. | ||
// I'm starting to get worried. | // I'm starting to get worried. | ||
<0382> \{\m{B}} Có lẽ | <0382> \{\m{B}} Có lẽ tôi nên đi thôi... | ||
// \{\m{B}} (Maybe I should go too...) | // \{\m{B}} (Maybe I should go too...) | ||
<0383> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh. | <0383> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh. | ||
Line 788: | Line 791: | ||
<0385> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước. | <0385> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước. | ||
// She's doing the same thing she did last week. | // She's doing the same thing she did last week. | ||
<0386> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn. | <0386> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc ... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn. | ||
// To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices. | // To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices. | ||
<0387> \{\m{B}} Có lẽ | <0387> \{\m{B}} Có lẽ tôi hơi quá ... | ||
// \{\m{B}} (Maybe I overdid it...) | // \{\m{B}} (Maybe I overdid it...) | ||
<0388> Tôi suy nghĩ một lát. | <0388> Tôi suy nghĩ một lát. | ||
// I think for a while. | // I think for a while. | ||
<0389> Dù sao, tôi chỉ cần | <0389> Dù sao, tôi chỉ cần động viên tinh thần cô ấy. | ||
// Anyway, I guess I just need to boost her spirits again. | // Anyway, I guess I just need to boost her spirits again. | ||
<0390> \{\m{B}} Furukawa.... | <0390> \{\m{B}} Furukawa.... | ||
Line 800: | Line 803: | ||
<0391> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy. | <0391> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy. | ||
// She turns around as I put my hand on her head. | // She turns around as I put my hand on her head. | ||
<0392> \{Furukawa} Ồ... vậy | <0392> \{Furukawa} Ồ ... vậy cậu cũng tới... | ||
// \{Furukawa} "Oh... so you came too..." | // \{Furukawa} "Oh... so you came too..." | ||
<0393> \{\m{B}} Ừ... | <0393> \{\m{B}} Ừ... tớ xin lỗi... | ||
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..." | // \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..." | ||
<0394> \{Furukawa} ... Vì chuyện gì? | <0394> \{Furukawa} ... Vì chuyện gì? | ||
// \{Furukawa} "... What for?" | // \{Furukawa} "... What for?" | ||
<0395> \{\m{B}} À, không có gì, | <0395> \{\m{B}} À, không có gì, tớ nghĩ chúng ta nên về thôi. | ||
// \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now." | // \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now." | ||
<0396> \{Furukawa} | <0396> \{Furukawa} cậu chắc chứ? | ||
// \{Furukawa} "Are you sure?" | // \{Furukawa} "Are you sure?" | ||
<0397> \{\m{B}} Ừ, | <0397> \{\m{B}} Ừ, cậu đã cố hết sức, nên điều đó ổn thôi. | ||
// \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright." | // \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright." | ||
<0398> \{Furukawa} | <0398> \{Furukawa} Tớ đã không cố hết sức. | ||
// \{Furukawa} "I didn't do my best at all..." | // \{Furukawa} "I didn't do my best at all..." | ||
<0399> \{\m{B}} | <0399> \{\m{B}} cậu đã cố hết sức như tớ bảo. | ||
// \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell." | // \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell." | ||
<0400> \{Furukawa} Nếu | <0400> \{Furukawa} Nếu cậu nghĩ vậy... | ||
// \{Furukawa} "You think so..." | // \{Furukawa} "You think so..." | ||
<0401> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển | <0401> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển thành viên trở lại. | ||
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. | // Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. | ||
<0402> Có một | <0402> Có một cái đầu màu vàng bên dưới khi chúng tôi xuống đồi. | ||
// There's a yellow-colored head below us as we go down the hill. | // There's a yellow-colored head below us as we go down the hill. | ||
<0403> \{Furukawa} Người đó... có phải là bạn của | <0403> \{Furukawa} Người đó... có phải là bạn của cậu? | ||
// \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?" | // \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?" | ||
<0404> \{\m{B}} Chắc thế... | <0404> \{\m{B}} Chắc thế... | ||
// \{\m{B}} "I suppose..." | // \{\m{B}} "I suppose..." | ||
<0405> | <0405> Hắn đang tới gần hơn. | ||
// He's getting closer. | // He's getting closer. | ||
<0406> \{Sunohara} | <0406> \{Sunohara} cậu đang làm gì vậy? | ||
// \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?" | // \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?" | ||
<0407> \{\m{B}} | <0407> \{\m{B}} Có chuyện gì ...? | ||
// \{\m{B}} "What now...?" | // \{\m{B}} "What now...?" | ||
<0408> \{Furukawa} Xin chào. | <0408> \{Furukawa} Xin chào. | ||
// \{Furukawa} "Good afternoon." | // \{Furukawa} "Good afternoon." | ||
<0409> \{Sunohara} | <0409> \{Sunohara} Này, coi này! | ||
// \{Sunohara} "Hey, check this out!" | // \{Sunohara} "Hey, check this out!" | ||
<0410> | <0410> Hắn bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và chỉ vào cái đang nằm trên vai hắn. | ||
// He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder. | // He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder. | ||
<0411> | <0411> Đó là một cái guitar điện. | ||
// It's an electric guitar. | // It's an electric guitar. | ||
<0412> Nó thậm | <0412> Nó thậm chí còn có một cái am-li nhỏ và dây điện. | ||
// It even has a small amplifier and a strap. | // It even has a small amplifier and a strap. | ||
<0413> \{Sunohara} | <0413> \{Sunohara} Tớ mượn nó từ người quen đó. | ||
// \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know." | // \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know." | ||
<0414> \{\m{B}} | <0414> \{\m{B}} cậu mượn nó để làm gì thế? | ||
// \{\m{B}} "Why'd you borrow it?" | // \{\m{B}} "Why'd you borrow it?" | ||
<0415> \{Sunohara} Nè... | <0415> \{Sunohara} Nè... cậu quên chuyện hôm qua rồi hả? | ||
// \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?" | // \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?" | ||
<0416> \{Sunohara} | <0416> \{Sunohara} Tớ đang nói về chuyện Yoshino Yuusuke nghe tớ chơi đàn guitar? | ||
// \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?" | // \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?" | ||
<0417> \{\m{B}} Oh yeah... | <0417> \{\m{B}} Oh yeah... | ||
// \{\m{B}} "Oh yeah..." | // \{\m{B}} "Oh yeah..." | ||
<0418> \{\m{B}} | <0418> \{\m{B}} cậu biết không, cuối cùng thì cậu chỉ có thể bẻ cây đàn ra làm hai thôi. | ||
// \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two." | // \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two." | ||
<0419> \{Sunohara} Không... cái | <0419> \{Sunohara} Không ... cái gã cho tớ mượn chỉ tớ cách xài rồi. | ||
// \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing." | // \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing." | ||
<0420> \{Sunohara} Thậm chí dân nghiệp dư như | <0420> \{Sunohara} Thậm chí dân nghiệp dư như tớ cũng chơi được. | ||
// \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it." | // \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it." | ||
<0421> \{\m{B}} Hmm... được không đó? Chơi thử | <0421> \{\m{B}} Hmm ... được không đó? Chơi thử cho tớ xem. | ||
// \{\m{B}} "Hmm... is that even possible? Show me." | // \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me." | ||
<0422> \{Sunohara} Được, chờ tí... | <0422> \{Sunohara} Được, chờ tí ... | ||
// \{Sunohara} "Alright, hang on..." | // \{Sunohara} "Alright, hang on..." | ||
<0423> | <0423> Hắn bật ampli lên, thử tiếng để chắc chắn ăn âm thanh tốt. | ||
// He turns on the amplifier, making sure the sound is working. | // He turns on the amplifier, making sure the sound is working. | ||
<0424> \{Sunohara} Đây nè... | <0424> \{Sunohara} Đây nè... | ||
Line 868: | Line 871: | ||
<0425> \{\m{B}} Được rồi. | <0425> \{\m{B}} Được rồi. | ||
// \{\m{B}} "Right." | // \{\m{B}} "Right." | ||
<0426> \{Sunohara} | <0426> \{Sunohara} Hãy lắn nghe âm thanh tuyệt vời từ chiếc Guitar! | ||
// \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!" | // \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!" | ||
<0427> Nắm | <0427> Nắm | ||
Line 874: | Line 877: | ||
<0428> | <0428> | ||
// Gyiiiiiing! | // Gyiiiiiing! | ||
<0429> \{Sunohara} | <0429> \{Sunohara} Thế nào, thấy tớ giống nghệ sĩ Guitar không? | ||
// \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?" | // \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?" | ||
<0430> \{\m{B}} À, | <0430> \{\m{B}} À, nhưng mà ... không giống nghệ sĩ guitar. | ||
// \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist." | // \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist." | ||
<0431> \{\m{B}} Nó không phải là | <0431> \{\m{B}} Nó không phải là âm nhạc, mà tớ nghĩ nó là tiếng rè. | ||
// \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'" | // \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'" | ||
<0432> \{Sunohara} Hmmm.. | <0432> \{Sunohara} Hmmm .. tớ chỉ nghĩ thế thôi mà. Nếu tớ cho cậu xem khả năng của tớ, cậu sẽ thấy tớ tuyệt vời đến thế nào... | ||
// \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing." | // \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing." | ||
<0433> \{\m{B}} Và | <0433> \{\m{B}} Và tớ sẽ làm nói gì? | ||
// \{\m{B}} "And how would I do that?" | // \{\m{B}} "And how would I do that?" | ||
<0434> \{Sunohara} | <0434> \{Sunohara} cậu thật tuyệt vời Sunohara. Nhưng tớ nghĩ cậu nên dừng lại, hãy để những thứ tốt nhất cho người hâm mộ của cậu. | ||
// \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans." | // \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans." | ||
<0435> \{Sunohara} Đại loại như vậy. | <0435> \{Sunohara} Đại loại như vậy. | ||
// \{Sunohara} "Something like that." | // \{Sunohara} "Something like that." | ||
<0436> \{Sunohara} | <0436> \{Sunohara} Thấy thế nào ? Sự thật là tớ quá tài giỏi, nên nếu tớ chơi hết mình, cậu sẽ xem tớ như một nghệ sĩ, đúng không? | ||
// \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?" | // \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?" | ||
<0437> \{\m{B}} | <0437> \{\m{B}} Sẽ tốt hơn nếu tớ kiểm trả trước. | ||
// \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first." | // \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first." | ||
<0438> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....? | <0438> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....? | ||
// Is it really okay, trying to pull something like this...? | // Is it really okay, trying to pull something like this...? | ||
<0439> \{Sunohara} Được | <0439> \{Sunohara} Được mà, đi thôi! | ||
// \{Sunohara} "C'mon, let's go!" | // \{Sunohara} "C'mon, let's go!" | ||
<0440> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo. | <0440> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo. | ||
Line 908: | Line 911: | ||
<0445> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa. | <0445> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa. | ||
// I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell. | // I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell. | ||
<0446> Như | <0446> Như thường lệ, tôi đến phòng Sunohara vào buổi tối. | ||
// As always, I head to Sunohara's room in the evening. | // As always, I head to Sunohara's room in the evening. | ||
<0447> \{\m{B}} Phù... | <0447> \{\m{B}} Phù ... tớ mệt quá... | ||
// \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..." | // \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..." | ||
<0448> \{Sunohara} Nè... đừng có | <0448> \{Sunohara} Nè... đừng có ra vào như đây là nhà cậu! | ||
// \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!" | // \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!" | ||
<0449> \{\m{B}} Chỉ là ở đây | <0449> \{\m{B}} Chỉ là ở đây cảm thấy thoải mái quá, nên có sao đầu? Điều đó đâu có gì xấu xa đâu. | ||
// \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything." | // \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything." | ||
<0450> \{Sunohara} Được... | <0450> \{Sunohara} Được... tớ nghĩ cũng đúng. | ||
// \{Sunohara} "Well... I guess that's true." | // \{Sunohara} "Well... I guess that's true." | ||
<0451> \{\m{B}} Và | <0451> \{\m{B}} Và sẽ càng tuyệt nếu không có cậu ở đây. | ||
// \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here." | // \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here." | ||
<0452> \{Sunohara} Thật trùng hợp, | <0452> \{Sunohara} Thật trùng hợp, tớ cũng nghĩ y như vậy! | ||
// \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!" | // \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!" | ||
<0453> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc... | <0453> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc... | ||
Line 928: | Line 931: | ||
<0455> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí. | <0455> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí. | ||
// I lie down on the floor and begin reading a magazine. | // I lie down on the floor and begin reading a magazine. | ||
<0456> \{Sunohara} Nè, nó thú vị | <0456> \{Sunohara} Nè, nó rất thú vị, thật đấy. | ||
// \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great." | // \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great." | ||
<0457> Sunohara đang tập cây đàn guitar, | <0457> Sunohara đang tập với cây đàn guitar, tôi nghe âm thanh của sợi dây vang lên. | ||
// Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating. | // Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating. | ||
<0458> \{Sunohara} Đúng rồi... | <0458> \{Sunohara} Đúng rồi ... | ||
// \{Sunohara} "Hey that's right..." | // \{Sunohara} "Hey that's right..." | ||
<0459> \{\m{B}} Gì hả? | <0459> \{\m{B}} Gì hả? | ||
// \{\m{B}} "What's that?" | // \{\m{B}} "What's that?" | ||
<0460> \{Sunohara} | <0460> \{Sunohara} cậu đang hẹn hò với cô gái ở câu lạc bộ kịch hả? | ||
// \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?" | // \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?" | ||
<0461> \{\m{B}} Đợi đã! | <0461> \{\m{B}} Đợi đã! | ||
Line 942: | Line 945: | ||
<0462> Tôi ngồi bật dậy. | <0462> Tôi ngồi bật dậy. | ||
// I move my body abruptly. | // I move my body abruptly. | ||
<0463> \{\m{B}} Sao | <0463> \{\m{B}} Sao cậu lại nghĩ vậy? | ||
// \{\m{B}} "What makes you think that?" | // \{\m{B}} "What makes you think that?" | ||
<0464> \{Sunohara} Sao? Không phải | <0464> \{Sunohara} Sao? Không phải cậu luôn bỏ đi vội vã khi đến giờ nghĩ trưa sao? | ||
// \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?" | // \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?" | ||
<0465> \{Sunohara} Và | <0465> \{Sunohara} Và cậu còn luôn gặp cô ta ở sân trường nữa. | ||
// \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard." | // \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard." | ||
<0466> \{\m{B}} Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì | <0466> \{\m{B}} Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì những điều đó. | ||
// \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that." | // \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that." | ||
<0467> \{Sunohara} Không phải cô ấy đã khóc sao? | <0467> \{Sunohara} Không phải cô ấy đã khóc sao? | ||
// \{Sunohara} "Wasn't she crying?" | // \{Sunohara} "Wasn't she crying?" | ||
<0468> \{Sunohara} | <0468> \{Sunohara} cậu còn an ủi cô ấy rất dịu dàng, và không phải cả hai người đã chia nhau cái bánh mì cô ta đang ăn? | ||
// \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?" | // \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?" | ||
<0469> \{Sunohara} Nếu cô ta không phải là bạn gái | <0469> \{Sunohara} Nếu cô ta không phải là bạn gái cậu, vậy thì cậu có liên quan gì đến cô ta? | ||
// \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?" | // \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?" | ||
<0470> \{\m{B}} | <0470> \{\m{B}} Tớ chỉ đang giúp đỡ chủ tịch câu lạc bộ kịch/ | ||
// \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president." | // \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president." | ||
<0471> \{Sunohara} Làm như | <0471> \{Sunohara} Làm như tớ tin được vậy. | ||
// \{Sunohara} "As if I'd believe that!" | // \{Sunohara} "As if I'd believe that!" | ||
<0472> \{Sunohara} Nó không | <0472> \{Sunohara} Nó không giống như những gì tớ nhìn thấy! | ||
// \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!" | // \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!" | ||
<0473> \{Sunohara} À ngoài ra, | <0473> \{Sunohara} À ngoài ra, cậu còn gặp cô ấy sau giờ học nữa chứ. | ||
// \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school." | // \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school." | ||
<0474> \{Sunohara} Và | <0474> \{Sunohara} Và cậu và cô ấy còn luôn luôn gần nhau sau giờ học. | ||
// \{Sunohara} "And you're also together with her after school." | // \{Sunohara} "And you're also together with her after school." | ||
<0475> \{Sunohara} Và | <0475> \{Sunohara} Và cậu thử nghĩ xem, cậu còn đi theo cô ấy sau giờ học. | ||
// \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school." | // \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school." | ||
<0476> \{Sunohara} và | <0476> \{Sunohara} và điều kì lạ là, cậu mà đi gia nhập vào câu lạc bộ à... | ||
// \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..." | // \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..." | ||
<0477> | <0477> Khi hắn nói thể, tôi cũng chẳng còn gì để mà trả lời. | ||
// Him having said that, I had no answer. | // Him having said that, I had no answer. | ||
<0478> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp. | <0478> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp. | ||
Line 976: | Line 979: | ||
<0479> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy... | <0479> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy... | ||
// It's not just that I'm simply helping her... | // It's not just that I'm simply helping her... | ||
<0480> Mà có lẽ tôi còn được giúp đỡ | <0480> Mà có lẽ tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ cô ấy? | ||
// Maybe I'm being saved by her existence? | // Maybe I'm being saved by her existence? | ||
<0481> | <0481> Cho dù tôi giải thích kĩ càng cho hắn ta, tôi cũng không nghĩ là hắn sẽ hiểu. | ||
// Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it. | // Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it. | ||
<0482> Vậy nên tôi quyết định | <0482> Vậy nên tôi quyết định nói dối ... | ||
// So I'll make up a lie then... | // So I'll make up a lie then... | ||
<0483> \{\m{B}} Thực ra... | <0483> \{\m{B}} Thực ra... | ||
Line 992: | Line 995: | ||
<0487> \{\m{B}} Đó là một lò bánh ngon tuyệt. | <0487> \{\m{B}} Đó là một lò bánh ngon tuyệt. | ||
// \{\m{B}} "It's a really cool bakery." | // \{\m{B}} "It's a really cool bakery." | ||
<0488> \{\m{B}} | <0488> \{\m{B}} cậu có thể thấy trên báo hoặc TV. Chà, tớ muốn ghé qua, nhưng không phải với tư cách khách hàng. | ||
// \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer." | // \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer." | ||
<0489> \{\m{B}} | <0489> \{\m{B}} Tớ muốn ăn mấy cái bánh ngon tuyệt đó. | ||
// \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread." | // \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread." | ||
<0490> \{Sunohara} Ohh... | <0490> \{Sunohara} Ohh... | ||
// \{Sunohara} "Ohh..." | // \{Sunohara} "Ohh..." | ||
<0491> \{\m{B}} | <0491> \{\m{B}} cậu sẽ được ăn tất cả bánh mì ngon tuyệt, nếu cậu làm cậu với cô ấy. | ||
// \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her." | // \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her." | ||
<0492> \{Sunohara} Thật sao...? | <0492> \{Sunohara} Thật sao...? | ||
// \{Sunohara} "Seriously...?" | // \{Sunohara} "Seriously...?" | ||
<0493> \{\m{B}} Cha mẹ cô ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho | <0493> \{\m{B}} Cha mẹ cô ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho cậu ăn bánh mì thoải mái nếu cậu là bạn. | ||
// \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends." | // \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends." | ||
<0494> \{Sunohara} Heh... vậy đó là mục tiêu của | <0494> \{Sunohara} Heh... vậy đó là mục tiêu của cậu? | ||
// \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?" | // \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?" | ||
<0495> \{Sunohara} Cũng đúng... | <0495> \{Sunohara} Cũng đúng... tớ không tưởng tượng được cậu lại thích con gái đơn giản thế... | ||
// \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..." | // \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..." | ||
<0496> \{\m{B}} À, | <0496> \{\m{B}} À, tớ quan tâm đến cửa hàng bánh mì ngon lành của cô ấy. | ||
// \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop. | // \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop. | ||
<0497> \{Sunohara} Mhmm, mhmm, | <0497> \{Sunohara} Mhmm, mhmm, tớ hiểu rồi... | ||
// \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..." | // \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..." | ||
<0498> \{Sunohara} Được rồi, | <0498> \{Sunohara} Được rồi, tớ nghĩ tớ sẽ dùng thông tin này. | ||
// \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use." | // \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use." | ||
<0499>... Chết tiệt! | <0499>... Chết tiệt! tôi và cái miệng của tôi! | ||
// ...Damn! Me and my big mouth! | // ...Damn! Me and my big mouth! | ||
<0500> \{Sunohara} | <0500> \{Sunohara} Tớ cũng muốn tham gia vào, cậu có phiền không? | ||
// \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?" | // \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?" | ||
<0501> \{\m{B}} Ừ, phiền | <0501> \{\m{B}} Ừ, rất phiền phức. Ngoài ra, cô ấy ghét cậu. | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you." | // \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you." | ||
<0502> \{Sunohara} Thật sao? Thậm chí | <0502> \{Sunohara} Thật sao? Thậm chí bọn tớ còn chưa gặp? | ||
// \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?" | // \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?" | ||
<0503> \{\m{B}} Cô ấy ghét | <0503> \{\m{B}} Cô ấy ghét những tên tóc vàng, tớ nghĩ thế. | ||
// \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid." | // \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid." | ||
<0504> \{Sunohara} Đây...? | <0504> \{Sunohara} Đây...? | ||
Line 1,032: | Line 1,035: | ||
<0507> \{Sunohara} Kệ nó đi! | <0507> \{Sunohara} Kệ nó đi! | ||
// \{Sunohara} "Leave it alone!" | // \{Sunohara} "Leave it alone!" | ||
<0508> \{\m{B}} À, là vậy đó | <0508> \{\m{B}} À, chuyện là vậy đó. | ||
// \{\m{B}} "Well, that's about it." | // \{\m{B}} "Well, that's about it." | ||
<0509> \{Sunohara} Chậc... | <0509> \{Sunohara} Chậc... tớ sẽ làm cô ấy nghe tớ trước rồi... | ||
// \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..." | // \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..." | ||
<0510> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý | <0510> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý định. | ||
// I guess he hasn't given up on the idea. | // I guess he hasn't given up on the idea. | ||
<0511 Chừng nào chưa thành vấn đề, | <0511> Chừng nào chưa thành vấn đề, thì chắn ổn thôi. | ||
// As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay... | // As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay... | ||
</pre> | </pre> | ||
</div> | </div> | ||
== Sơ đồ == | == Sơ đồ == | ||
{{Clannad:Sơ đồ}} | {{Clannad:Sơ đồ}} | ||
[[Category:CLANNAD-Góp ý]] | [[Category:CLANNAD-Góp ý]] |
Revision as of 15:11, 18 August 2009
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN6421.TXT #character '*B' #character ‘Giọng Nói’ // 'Voice' #character 'Sunohara' #character 'Furukawa' #character ‘Nam Sinh’ // 'Male Student' <0000> Buổi sáng. // Morning. <0001> Mặc dù đã thức giấc, tôi vẫn nằm trên giường. // Even though I'm wide awake, I remain in bed. <0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa. // I wonder if Furukawa's fever has come down. <0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có đợi tôi trên đường đến trường hay không. // I wonder if she's waiting for me on the way again. <0004> Nhưng đã có một hố sâu giữa chúng tôi vì chuyện xảy ra vào thứ bảy vừa rồi. // But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday. <0005> Nếu tôi cảm nhận được nó, thì sự thân thiết của mối quan hệ này càng lớn hơn, cô ta chắc chắn cũng cảm thấy điều đó. // If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too. <0006> Và trong hai ngày, sự nỗ lực của cô ấy chỉ làm người khác tổn thương. // And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people. <0007> Và tôi tự gọi tôi là thằng ngốc. // And I called myself an idiot. <0008> Và tôi cũng gọi cô ấy như thế. // I also called her one as well. <0009> \{\m{B}} Cô ta thật sự ngốc ... // \{\m{B}} (She really is an idiot...) <0010> Tôi thật là vô tâm khi không chú ý đến điều đó ... // I'm probably really insensitive without even realizing it... <0011> Cô ta thật yếu đuối. // She really is a weak person. <0012> Cuối cùng, tôi đã không khác gì những người bạn cùng lớp cô ấy, những người đã tổn thương cô ta. // In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her. <0013> Tôi tự hỏi cô ta có hiểu như vậy không. // I wonder if she understands that too. <0014> Tôi sẽ đi học khi giờ học buổi trưa bắt đầu. // ... I'll head out when afternoon classes start. <0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn. // Resigned to that, I bury myself under the covers. <0016> Tôi rời khỏi nhà khi giờ nghỉ trưa bắt đầu. // I finally leave the house as lunch break begins. <0017> \{Giọng Nói} // \{Voice} "\m{A}!" <0018> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi. // Someone calls to me as I climb the hill. <0019>... một giọng nói quen thuộc. // ... A familiar voice. <0020> \{Sunohara} Yo! Gặp cậu giờ này thật may mắn quá. // \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here." <0021> Đó là Sunohara. // It's Sunohara. <0022> Cậu ta cũng tới trường trễ. // He's late getting to school as well. <0023> \{Sunohara} Tụi mình đi chung nào? // \{Sunohara} "Why don't we walk together?" <0024> Dù sao... // Moreover... <0025> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì cậu ta nói ... // Everything began because of his words. <0026> Cậu ta không có ý gì, nhưng ... đối với tôi, những lời nói đó hơi thô lỗ. // He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude. <0027> \{\m{B}} À, bắt đầu thì ... tôi cũng vậy... // \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...) <0028> Đơn giản, bạn có thể gọi tôi là loại người đó. // Simply put, you could call me that sort of person. <0029> Tôi cảm thảm mình là dạng người như thế... // Forcing myself to be with such people... <0030> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý. // And then, not paying attention, hurting them without even noticing it. <0031> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước. // I should have warned her from the beginning. <0032> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một đứa côn đồ. // I'm not worthy of her, since I'm a delinquent. <0033> \{Sunohara} Những cánh hoa anh đào đã rụng hết. // \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around." <0034> Ừ... nhưng vẫn... // Yeah... but even still... <0035> Tôi vẫn biết, và bám víu lấy nó, cô ấy vẫn sẽ ở nơi đó. // Knowing that, and forcing myself in, she was there. <0036> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm. // Being with a person like me, that's all she could do. <0037> \{Sunohara} Cậu ăn trưa chưa? // \{Sunohara} "How about lunch?" <0038> \{\m{B}} Tớ chưa ăn gì cả. // \{\m{B}} "I haven't eaten yet." <0039> \{Sunohara} Vậy thì, sao cậu không bỏ cặp đó rồi vào căn tin? // \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?" <0040> \{\m{B}} Ừ, tớ nghĩ vậy... // \{\m{B}} "Yeah, I guess so..." <0041> \{Sunohara} Bọn tôi sẽ chỉ còn giấy rác nếu không nhanh chân lên. // \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up." <0042> Nhanh chân tới căn tin. // Hurry up and go to the cafeteria <0043> Nhìn ra ngoài cửa sổ. // Look outside the window <0044> \{Sunohara} Cũng lâu rồi tụi mình không ăn chung nhỉ? // \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?" <0045> \{\m{B}} Ừ. // \{\m{B}} "Yeah." <0046> \{Sunohara} Cậu trông có vẻ không ổn. // \{Sunohara} "You don't look so good." <0047> \{\m{B}} Thật sao? tớ vẫn vậy mà. // \{\m{B}} "Really? I'm always like this." <0048> Tôi nhớ lại chuyện đã qua... // I reflect upon what has happened... <0049> Một tuần lễ thật lạ lùng/ // What a strange week it was. <0050> Gặp một cô gái trong thời gian ngắn... // Meeting a girl for a short time... <0051> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm. // One who's older than me, and repeating a year. <0052> Một cô gái vẫn còn yêu "Đại gia đình Dango"... // A girl who still loves The Big Dango Family... <0053> Và vẫn... // And also... <0054>.......... // ......... <0055> \{\m{B}} Ôi trời... tôi phải ngưng suy nghĩ về nó... // \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...) <0056> \{Sunohara} Được rồi! Hôm nay tớ đãi. // \{Sunohara} "Alright! It's my treat today." <0057> \{Sunohara} Vui lên đi! // \{Sunohara} "So cheer up!" <0058> \{\m{B}} Tớ nói rồi, tớ ổn mà! // \{\m{B}} "Like I said, I'm fine." <0059> \{Sunohara} cậu thẫn thờ nãy giờ kìa! // \{Sunohara} "You were spacing out just now." <0060> \{\m{B}} Tớ đã bảo là tớ hoàn toàn bình thường! // \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this." <0061> \{Sunohara} Tính tiền! // \{Sunohara} "Check it out!" <0062> Nó lấy ra một tờ 10,000 yên. // He took out a 10,000 yen bill. <0063> \{Sunohara} // \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like." <0064> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động. // He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine. <0065> \{\m{B}} cậu chắc chứ? // \{\m{B}} "Are you sure?" <0066> \{Sunohara} Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì. // \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything." <0067> \{\m{B}} Watatatatatatata! // \{\m{B}} "Watatatatatatata!" <0068> Tôi nhấn nút liên tục // I pressed the button rapidly. <0069> \{Sunohara} Uwaaa! Dừng lại! DỪNG ----- LẠI!! // \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!" <0070> \{\m{B}} Nước mắm! Nước mắm! Nước mắm // \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!" <0071> Tôi nhấn nút vào cái món tệ nhất 'Nước mắm'. // I pressed the button for the most unpopular 'pickle'. <0072> Tờ 10,000 yen chuyển thành phiếu ăn... // The 10,000 yen bill changed into meal coupons... <0073> \{Sunohara} .......... // \{Sunohara} "........." <0074> Tay nó đầy phiếu ăn. // His hand is filled with meal coupons. <0075> \{Sunohara} cậu ghét tớ hay sao vậy? // \{Sunohara} "Do you hate me or something?" <0076> \{\m{B}} Không, tại vì cậu sẽ cười lên và tha cho tớ, cậu là một người tốt mà. // \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all. <0077> \{Sunohara} Ahahaa! cậu nói đúng! // \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!" <0078> \{Sunohara} Nè, làm như tớ bỏ qua cho cậu dễ vậy----!! // \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!" <0079> \{Sunohara} cậu định cho tớ ăn nước mắm cả tháng tới hả, chết tiệt?! // \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!" <0080> \{\m{B}} Có vài món bình thường mà? Kiểm tra lại xem. // \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look." <0081> \{Sunohara} Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto, Nước mắm... // \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Natto\wait{500}, Pickles..."\wait{500} <0082> \{Sunohara} Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Trứng, Nước mắm,... // \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Egg\wait{1000}, Pickles..." <0083> \{Sunohara} Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm... // \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..." <0084> Tôi bắt đầu cảm thấy tội nghiệp cho cậu ta. // I'm starting to feel sorry for him. <0085> Trông cậu ta thật sự rất buồn cười. // He looks kinda funny as I look at him and think. <0086> Yeah... đây đúng là một ngày bình thường của tôi. // Yeah... this is my usual day. <0087> Tôi nhìn ra cửa sổ. // I look outside the window. // <0088> Màu xanh dương và xanh lá cây xen lẫn nhau trong mắt tôi. // The blue and green contrast with each other as I look below. <0089> Và cô ấy kia rồi. // And there she is. <0090> \{\m{B}} Furukawa... // \{\m{B}} (Furukawa...) <0091> \{\m{B}} Vậy là cậu đi học đường rồi... // \{\m{B}} (So you made it to school...) <0092> Cô ấy đang ăn bánh mì. // She's eating her bread as well as she can. <0093> Cô ấy trông vẫn như trước. // She looks the same as before. <0094> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} (.........) <0095> Tuần trước, tôi đang ngồi bên cạnh cô ấy. // Last week, I was right next to her. <0096> Nhưng giờ thì tôi đang nhìn cô ấy từ đây. // But now I'm up here just watching you. <0097> \{Sunohara} Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi. // \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over." <0098> Tôi nghe tiếng Sunohara gọi tôi. // I hear Sunohara's voice calling me. <0099> \{\m{B}} Ừ-.... // \{\m{B}} "Y-yeah okay..." <0100> Và rồi Furukawa nhìn thấy tôi. // Just then Furukawa noticed me. <0101> Cô ta có biết đó là tôi? // Does she know it's me? <0102> Lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng, cô ấy đặt lên đầu gối. // Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees. <0103> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc. // Furukawa gazes at me as if she's about to cry. <0104> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...? // Does she remember what happened last Saturday...? <0105> Cô ấy quay đi. // She hides her face. <0106> \{\m{B}} Furukawa... // \{\m{B}} (Furukawa...) <0107> Tôi cần phải rời khỏi đây. tôi không thể chịu đựng được ánh mắt ấy. // I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore. <0108> Nhưng, tôi không thể... // But, I can't move... <0109> Thậm chí khi Sunohara gọi tôi mấy lần. // Even though Sunohara's called me several times. <0110> Nhưng... Tôi tiếp tục nhìn cô ấy/ // Yet... \pI continue to stare at her. <0111>........ // ......... <0112> Cô ấy ngẩn đầu lên lần nữa. // She raises her head once again. <0113> Và rồi... // And then... <0114> Cô ấy vẩy tay... // She waves her hand... <0115> Cô ấy vẩy tay với tôi. // She waves her hand at me. <0116> Và cô ấy cố gắng mỉm cười. // And she's trying her best to smile too. <0117>......... // ......... <0118> Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy... // I want to reward her... <0119> Cho sự lỗ lực tuyềt vời. // For her great effort. <0120> Nếu cô ấy vẫn cần tôi. // If she still needs me... <0121> \{\m{B}} Sunohara, cầm hộ tớ cái này. // \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me." <0122> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang. // Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor. <0123> Tôi cũng sẽ cố gắng. // I'm trying hard, too. <0124> Furukawa đang mở cái bánh mì mới. // Furukawa is opening some more bread. <0125> Tôi ngồi bên cạnh cô ấy. // I sit down beside her. <0126> \{\m{B}} Phù... // \{\m{B}} "Whew..." <0127> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào khác là ngồi đợi. // I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait. <0128> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0129> \{Furukawa} Tớ mừng quá... // \{Furukawa} "I'm glad..." <0130> \{Furukawa} Tớ đã cô gắng thu hết can đảm ... // \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..." <0131> Và trước khi tôi kịp nhận ra, cô ấy lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng. // And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth. <0132> \{Furukawa} Tớ rất mừng là đã cố gắng vẫy chào cậu. // \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you." <0133> \{Furukawa} Và rồi, cậu đã xuống đây ... // \{Furukawa} "And then, you came down here..." <0134> \{\m{B}} Yead, đừng lo về điều đó. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao? // \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?" <0135> \{Furukawa} Nhưng ... sao chuyện đã xảy ra... // \{Furukawa} "But, after what happened..." <0136> \{Furukawa} Và tớ đã làm tổn thương cậu. // \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..." <0137> \{\m{B}} Cậu đã khóc, phải không? // \{\m{B}} "You were crying, weren't you?" <0138> \{\m{B}} Cậu vừa khóc à? // \{\m{B}} "Were you crying just now?" <0139> \{Furukawa} Vâng,... // \{Furukawa} "Yes, I was..." <0140> \{\m{B}} Mọi chuyện đều ổn cả. Cậu không cần phải khóc nữa. // \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now." <0141> \{Furukawa} Vâng, tớ đã cảm thấy rất lo lắng, nhưng giờ thì tớ đã có thể yên tâm rồi. // \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now." <0142> Sniff, âm thanh đó phát ra từ cô ta. // Sniff, she makes that sound. <0143> Khi tôi chạm vào cô ta, Furukawa đã bật khóc. // As I glance at her, Furukawa's crying. <0144> Những giọt nước mắt từ đôi mắt cô ta chảy ra, lăn dài trên má xuống cằm và rơi xuống ổ bánh mì. // The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread. <0145> Cô ấy chắc đã rất, rất lo lắng. // She must have been really, really worried. <0146> Cô ta đã nằm trên giường bệnh và lo lắng về điều đó. // She might have been lying in her bed worrying about it... <0147> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã vô tâm. // I curse myself for being so insensitive. <0148> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra. // I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears. <0149> Và rồi, tôi bỏ vào miệng. // And then, I shove it into my mouth. <0150> \{Furukawa} Ah! // \{Furukawa} "Ah!" <0151> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì? // I wonder what she thinks of that. <0152> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi. // It's just that I don't want those tears to dry up. <0153> Bởi vì tôi đã làm cô ấy khóc. // Since I'm the one who made her cry. <0154> \{\m{B}} Cậu thật ngốc, nhưng ... điều đó không sao cả. // \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me." <0155> \{Furukawa} Thật sao? // \{Furukawa} "Is that so...?" <0156> \{\m{B}} Tớ nghĩ thế. // \{\m{B}} "Since I think so." <0157> \{\m{B}} Chúng ta đang ở cùng một nơi. // \{\m{B}} "We're here in the same place." <0158> \{\m{B}} Và chúng ta hoàn toản ổn, cách xa khỏi những con người nghiêm khắc với bản thân. // \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves." <0159> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng. // I chew the bread that's in my mouth. <0160> Vì lí do nào đó, nước mắt cô ấy có mùi vị rất quan thuộc. // For some reason, her tears have a nostalgic taste. <0161> Nó có vị như nước mắt của tôi, khi vẫn còn là một đứa trẻ. // They have the same taste as those tears of mine, shed as a child. // <0162> Sau chuyện đã xảy ra. // After the incident happened. <0163> À, không có nhiều điều xảy ra lắm, nhưng chúng tôi xem như không có chuyện gì xảy ra. // Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened. <0164> \{Furukawa} // \{Furukawa} "\m{A}-san!" <0165> Furukawa bất ngờ chạy đến chỗ tôi. Tôi chắc là cô ấy đang tìm tôi. // Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me. <0166> \{\m{B}} Chuyện gì thế? // \{\m{B}} "What's the matter?" <0167> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango" trong trường đã... // \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..." <0168> Cô ấy nói hơi vội, nên tôi không hiểu những điều cô ấy nói. // Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about. <0169> Để tôi đoán xem cô ấy cố diễn tả điều gì. // Let me guess what she's trying to say. <0170> Đại gia đình Dango ... đang xấm chiếm trường học. // The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{} <0171> \{\m{B}} Đại gia đình Dango đang xâm chiếm trường học?! // \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!" <0172> Chuyện đó chắc chắn sẽ làm cô ấy hoảng sợ. // Something like that would certainly make her panic. <0173> \{Furukawa} Không phải! Dango sẽ không làm chuyện như vậy! // \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!" <0174> \{Furukawa} Chúng sống một cuộc sống có ích! // \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!" <0175> \{Furukawa} CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng ... // \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..." <0176> \{Furukawa} Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua. // \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through." <0177> \{\m{B}} Không, tôi không nghĩ the Dango sẽ làm chuyện đó... // \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..." <0178> \{Furukawa} Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ. // \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u." <0179> \{\m{B}} Ừ, được rồi. Không bao giờ. // \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't." <0180> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0181> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát. // Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile. <0182> Hình như cô ấy đã phần nào lấy lại sự bình tĩnh. // And it seems like doing so has calmed her down a little. <0183> Tôi cũng yên lặng và chờ đợi. // I, too, remain silent and wait. <0184> \{Furukawa} Có ai đó tháo bỏ tất cả poster Đại gia đình Dango... // \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..." <0185> Giờ thì tôi đã hiểu. // Now I get what's going on. <0186> \{Furukawa} Tôi tự hỏi tại sao họ lại làm như vậy... // \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..." <0187> Tôi không ngờ chuyện này lại xảy ra. // I didn't see this one coming. <0188> Khi Furukawa im lặng thế này, cô ta chắc khó chịu lắm. // For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy. <0189> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc. // In short, the time for recruiting club members was now over. <0190> \{\m{B}} Tôi nghi ngờ chúng tôi đã bị chơi xấu. // \{\m{B}} (I think we just got broadsided.) <0191> Chúng ta không có người cố vấn, không có thành viên. Và câu lạc bộ đã bị giải tán ... chuyện là thế đấy. // We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now. <0192> Vốn dĩ đã rất khó khăn để thành lập, giờ thì câu lạc bộ lại không nhận được sự chấp nhận. // With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club. <0193> \{Furukawa} ........ // \{Furukawa} "........." <0194> Furukawa càng lúc càng chán nản. // Furukawa's becoming more and more depressed. <0195> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường. // Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers. <0196>... Đây là thông báo khẩn, vui lòng đến phòng hội học sinh. // "... This is urgent, please come to the student council room." <0197> Đó là những gì được thông báo. // So the broadcast says. <0198> \{Furukawa} Tôi tự hỏi tại sao... // \{Furukawa} "I wonder why..." <0199> Cô ấy quay sang tôi. // She turns to me. <0200> Cúi đầu, lo lắng, nhìn tôi với ánh mắt rằng cô ấy không nhớ đã làm gì sai. // She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong. <0201> Thậm chí trong mơ, cô ấy cũng chưa bao giờ nghĩ điều này lại xảy ra. // She never thought even in her dreams that something like this would happen. <0202> \{\m{B}} Tôi thật sự không thích điều này, nó đã vượt qua khả năng của tôi rồi... // \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...) <0203> Bây giờ cho dù có hối hận, cũng đã quá trễ rồi. // Even if you regret it now, it's too late. <0204> Bạn sẽ học được vài điều mới mẻ vì chuyện này. // You'll probably learn something new from this. <0205> \{\m{B}} Này, Furukawa. // \{\m{B}} "Hey, Furukawa." <0206> \{Furukawa} Vâng ? // \{Furukawa} "Yes?" <0207> Tôi giải thích một cách đơn giản nhất cái tình trạng nghiêm trọng hiện tại. // I explained the seriousness of the current situation as simply as I could. <0208> \{Furukawa} Vậy là .... // \{Furukawa} "So that's it..." <0209> \{\m{B}} Tớ không nghĩ là họ sẽ làm nghiêm trọng chuyện này. Tớ xin lỗi. // \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry." <0210> \{Furukawa} Không cần thế, đó không phải do lỗi của cậu. // \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san." <0211> \{Furukawa} Tất cả là do ý tưởng của tớ về việc thành lập câu lặc bộ. // \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president." <0212> \{\m{B}} Có thể việc làm này không phải là về việc thành lập câu lạc bộ đâu. // \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though." <0213> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0214> Cô ấy xụt xịt. // She stiffens. <0215> \{Furukawa} Không, sẽ ổn thôi. Nếu tôi giải thích cho họ cặn kẽ, tôi nghĩ họ sẽ hiểu. // \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand." <0216> \{\m{B}} Nếu được như thế thì thật tuyệt vời. // \{\m{B}} "That'd be great if that happens." <0217> \{\m{B}} Nếu cậu nói với những người ở hội học sinh, họ có thể sẽ suy nghĩ lại. // \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue." <0218> \{\m{B}} Chỉ cần một trong số họ hiểu ra mọi chuyện sẽ rất tuyệt. // \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands." <0219> \{Furukawa} Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên tớ chắc họ là những người tốt. // \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people." <0220> \{\m{B}} Tớ cũng nghĩ vậy. // \{\m{B}} "I guess so." <0221> Tôi không muốn làm cô ấy lo hơn nữa. // I don't want to worry her any more than this. <0222> Tôi nên cố gắng lạc quan như cô ấy. // I should try to be optimistic, just like she is. <0223> \{\m{B}} Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ? // \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?" <0224> \{Furukawa} Sao vậy? // \{Furukawa} "Why do you ask?" <0225> \{\m{B}} Đi nào. // \{\m{B}} "C'mon, let's go." <0226> Tôi mua cái bánh anpan cuối cùng. // I buy the last remaining anpan. <0227> \{Furukawa} Anpan...? // \{Furukawa} "Anpan...?" <0228> \{\m{B}} Cầm lấy nó. // \{\m{B}} "Hold this." <0229> Tôi đặt cái bánh lên tay cô ấy. // I place the bread in her hand. <0230> \{\m{B}} Với nó, cố gắng hết sức nhé. // \{\m{B}} "With this, give it your best shot." <0231> \{Furukawa} Thật là lãng xẹt, nó làm tôi hồi hộp! // \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!" <0232> \{\m{B}} Được rồi, cứ giữ lấy nó. // \{\m{B}} "It's all right, just take it!" <0233> Một trong những cái anpan rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn. // One of the anpan fell out of her hand and onto the floor. <0234> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái. // She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand. <0235> \{Furukawa} A... tôi không thể cầm hết chúng.... // \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..." <0236> \{\m{B}} Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi. // \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go." <0237> \{Furukawa} Được rồi, cảm ơn cậu. // \{Furukawa} "Okay, thanks." <0238> Và cô ấy đi. // And she's finally on her way. <0239> Và một cái nữa rơi khỏi tay cô ấy. // And yet another fell from her hand. <0240> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0241>... tôi nghĩ tôi lo lắng quá mức. // ... I think I'm worrying too much. <0242> Tôi đợi cô ấy quay lại. // I wait for her to come back. <0243> SAu mười phút, cô ấy trở về. // After ten minutes, she returns. <0244> \{\m{B}} Nhanh vậy. // \{\m{B}} "That was quick." <0245> \{Furukawa} Ừ. // \{Furukawa} "Yeah." <0246> \{\m{B}} Sao? Thế nào rồi? // \{\m{B}} "Well? How did it go?" <0247> \{Furukawa} Tớ gặp rắc rối rồi. // \{Furukawa} "I'm in trouble." <0248> \{\m{B}} Ý cậu là sao? Họ nói gì? // \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?" <0249> \{Furukawa} Tớ không được phép tuyển thêm thành viên câu lạc bộ. // \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members." <0250> Uh...oh, không tốt tí nào cả. // ... Uh oh, that's not good at all. <0251> \{\m{B}} Và cậu chỉ biết nghe lời và nói 'Tôi hiểu' với họ? // \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?" <0252> \{Furukawa} Không.... Tớ đến đây để nói về nó ... // \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..." <0253> \{\m{B}} Với ai? // \{\m{B}} "With who?" <0254> \{Furukawa} Với cậu? // \{Furukawa} "With you, \m{A}-san." <0255>... Chính xác tôi ở đây để làm gì? // ... What exactly am I here? <0256> Nói chuyện với họ thay cho Furukawa. // Negotiate with them in Furukawa's place <0257> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa. // Let Furukawa talk with them one more time <0258> \{\m{B}} Để tớ đi lần này. // \{\m{B}} "Let me give it a shot." <0259> \{Furukawa} Huh... Được không? // \{Furukawa} "Huh... Is that okay?" <0260> \{\m{B}} Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu. // \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type." <0261> \{Furukawa} cậu không cần phải làm chuyện này... // \{Furukawa} "You don't have to do this..." <0262> \{\m{B}} Được mà. // \{\m{B}} "It's alright." <0263> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh. // I leave her behind and head to the student council room. <0264> Phòng hội học sinh... Tôi đọc tên bảng gắn trên cửa khi đứng trước nó. // Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it. <0265> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì. // The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am. <0266> Nếu tôi quen biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng. // If I had known the council president, I think this would have been settled quicker. <0267> \{\m{B}} Sign... // \{\m{B}} (Sigh...) <0268> Chuyện này có vẻ làm tôi mất tinh thần một chút. Nếu có thể, tôi muốn tránh khỏi chỗ này càng xa càng tốt. // Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible. <0269> \{\m{B}} Nhưng... tôi phải lấy lại những tờ qu3ang cáo Đại gia đình Dango mà cô ấy đã làm... // \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...) <0270> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở. // Without knocking, I stepped inside, passing through the open door. <0271> Ở trong là một cái bàn chữ nhật dài cho hội học sinh. // Inside was a long rectangular desk used for council meetings. <0272> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính. // And at the end of the room is some guy typing away at a computer. <0273> Có một đống anpan bên cạnh hắn. Cậu ta sẽ không thể ăn hết đống đó trước khi nó bị hư đâu. // There's a bunch of anpan piled up beside him. You're not going to be able to eat all that before it gets stale. <0274> \{Nam Sinh} Bây giờ là ai nữa đây? // \{Male Student} "Who is it now?" <0275> \{Nam Sinh} Hmm? Cậu là ai? // \{Male Student} "Hmm? Who're you?" <0276> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi. // He raises his head and peers at me. <0277> Tôi nên nói thế nào đây ... mặt hắn ta trong như thể là loại người của hội học sinh ngay từ lúc mới sinh ra. // How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth. <0278> \{\m{B}} Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy vừa đến đây lúc nãy? // \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago." <0279> \{Nam Sinh} Thay mặt? // \{Male Student} "In place?" <0280> \{\m{B}} Đúng, để bàn về vấn đề đó. // \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter." <0281> \{Nam Sinh} Cậu tên gì? // \{Male Student} "What's your name?" <0282> \{\m{B}} // \{\m{B}} "\m{A}." <0283> \{Nam Sinh} Đợi một chút. // \{Male Student} "Please wait a moment." <0284> Hắn nhặt một tấm poster từ bàn, săm soi kỹ lưỡng. // He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully. <0285> \{Nam Sinh} Chữ ký duy nhất ở đây là 'Chủ tịch: Furukawa Nagisa'. // \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'." <0286> \{\m{B}} Oh. // \{\m{B}} "Oh." <0287> \{Nam Sinh} Nói ngắn gọn, ngươi chịu trách nhiệm cho vấn đề này là Furukawa Nagisa. // \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa." <0288> \{\m{B}} Đúng. // \{\m{B}} "Right." <0289> \{Nam Sinh} Vui lòng ra về cho. // \{Male Student} "Please leave." <0290> Mắt nó quay trở lại vi tính. // His eyes return to the computer. <0291> \{\m{B}} Này, đợi đã! // \{\m{B}} "Hey, hang on!" <0292> \{\m{B}} Nghe tôi nói này, tôi đã đến đây và đây là kiểu đối xử của cậu đối với tôi à? // \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?" <0293> \{Nam Sinh} Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu. // \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you." <0294> \{\m{B}} Tôi bảo là tôi đến đây thay mặt Furukawa! // \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!" <0295> \{Nam Sinh} Chúng tôi không chấp nhận đại diện. // \{Male Student} "We don't accept substitutes." <0296> \{\m{B}} Và tại sao? // \{\m{B}} "And why's that?" <0297> \{Nam Sinh} Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi. // \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse." <0298> \{Nam Sinh} Mọi người sẽ tụ tập đầy trước cửa phòng nếu chúng ta nói chuyện. Vậy nên đừng phí thời gian của cậu nữa. // \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time." <0299> Và khi hắn ta cố gắng áp đảo tôi, tôi tiếp tục giữ bình tĩnh. // Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool. <0300> Gã này khó xơi đây ... // This guy's a tough nut to crack... <0301> \{\m{B}} Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói chuyện với cậu khi có tôi bên cạnh? Được không> // \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?" <0302> \{Nam Sinh} Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói. // \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion." <0303> \{\m{B}} Tại sao?! // \{\m{B}} "And why not?!" <0304> \{Nam Sinh} Được rồi, Tôi cho phép cậu đứng kế bên. // \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side." <0305> \{Nam Sinh} Nhưng cậu không được quyền nói. // \{Male Student} "But you have no right to speak, though." <0306> \{\m{B}} Cũng như thế thôi! // \{\m{B}} "That's the same then!" <0307> \{Nam Sinh} Chúng tôi có rất nhiều công việc để làm, do đó chúng tôi sẽ quyết định chúng ta cần bàn bạc gì. // \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss." <0308> \{Nam Sinh} Quan điểm của hội đã được quyết định từ trước đến nay. // \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now." <0309> \{\m{B}} Cô ấy không khá trong kĩ năng giao tiếp! // \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!" <0310> \{Nam Sinh} Tôi không biết điều đó. // \{Male Student} "I don't know anything about that." <0311> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0312> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với hắn ta nữa. // I'm not in the mood to fight him with words. <0313> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Tch..." <0314> \{\m{B}} Tôi chưa từng biết. // \{\m{B}} "I never knew." <0315> \{Nam Sinh} Biết gì? // \{Male Student} "Knew what?" <0316> \{\m{B}} Rằng hội học sinh chỉ toàn những kẻ máu lạnh như cậu. // \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you." <0317> \{Nam Sinh} Đúng đấy. // \{Male Student} "Really." <0318> Hắn ta đồng ý. // The man approves. <0319> \{Nam Sinh} Mặc dù điều đó rất đáng buồn, nhưng một phần học sinh muốn như thế. // \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way." <0320> Vậy hắn nói rằng một số học sinh thật sự ủng hộ kiểu hội học sinh này. // So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council. <0321> Tôi không quan tâm nữa. // I don't care anymore. <0322> Tôi quay lưng. // I turn around. <0323> \{\m{B}} À, sẵn tiện... // \{\m{B}} "Oh, by the way..." <0324> Tôi quay trở lại khi tôi chợt nhớ ra. // I turn back as I remember something. <0325> \{\m{B}} Ăn hết đống anpan đằng kia đi nhé. // \{\m{B}} "Finish up that anpan over there." <0326> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng. // Saying that, I leave the room. <0327> Furukawa tiến đến khi tôi hướng về sân trường. // Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard. <0328> \{Furukawa} Sao rồi? // \{Furukawa} "How'd it go?" <0329> \{\m{B}} Lỗi của tớ. // \{\m{B}} "It's my fault." <0330> \{\m{B}} Tớ không quen nói chuyện với loại người đó. // \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people." <0331> \{\m{B}} Vậy, chuyện là thế đó. // \{\m{B}} "So, that's about it." <0332> \{\m{B}} Này, Furukawa. // \{\m{B}} "Hey, Furukawa." <0333> \{Furukawa} Vâng? // \{Furukawa} "Yes?" <0334> \{\m{B}} Quên chuyện mới xảy ra đi nhé. // \{\m{B}} "Just forget about what happened." <0335> \{Furukawa} Bỏ qua không phải là ý kiến hay đâu. // \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea." <0336> \{\m{B}} Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không muốn quan tâm tới điều đó đâu. // \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation. <0337> \{Furukawa} Nhưng... hội học sinh nói.... // \{Furukawa} "But... the student council said..." <0338> \{\m{B}} Tớ nói là tớ không chấp nhận họ. // \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them." <0339> \{\m{B}} Không có ai sẵn sàng giúp đâu. // \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help." <0340> \{\m{B}} cậu định nói là chúng ta phải nghe lời những người ích kỷ đó nói sao? // \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?" <0341> \{\m{B}} Này, Furukawa? // \{\m{B}} "Hey, Furukawa?" <0342> \{\m{B}} Ngoài ra, không phải chúng ta là những kẻ côn đồ? // \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?" <0343> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại. // Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. <0344> \{\m{B}} Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục tranh cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu. // \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first." // <0345> \{Furukawa} Nhưng mà đó là luật. // \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though." <0346> \{\m{B}} Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không? // \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?" <0347> \{Furukawa} Tớ không chắc lăm... // \{Furukawa} "I wonder about that..." <0348> \{\m{B}} Thử làm một lần xem sao. // \{\m{B}} "So let's try it one more time." <0349> \{Furukawa} Đ-được... // \{Furukawa} "O-okay..." <0350> Tôi đẩy nhẹ cô ấy và cô ấy bước tới, ngập ngừng. // I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly. <0351> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa. // Far away now, she turns her head towards me one more time. <0352> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0353> \{\m{B}} Chúc may mắn! // \{\m{B}} "Good luck!" <0354> \{Furukawa} Đ-được! // \{Furukawa} "O-okay!" <0355> Cô ấy lặp lại và rời khỏi đó. // She replies and leaves after that. <0356> Năm phút trôi qua... // Five minutes have passed... <0357> \{Furukawa} Họ nói không... // \{Furukawa} "They said no..." <0358> \{\m{B}} cậu bỏ cuộc nhanh quá.... // \{\m{B}} "You gave up pretty fast..." <0359> \{Furukawa} Tớ không thể tranh cãi với họ nữa... // \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..." <0360> \{Furukawa} Họ từ chối nói chuyện với tớ ... // \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..." <0361> \{\m{B}} ...... // \{\m{B}} "........." <0362> Họ quá nghiêm khắc. Tôi nghĩ không công bằng cho Furukawa khi đã cố gắng thế này... // They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this... <0363> Dù sao... hãy để cô ấy cố gắng hết sức. // Nonetheless... let her do her best. <0364> Đi tới đó dùm cô ấy // Go there for her <0365> \{\m{B}} Dù sao, cậu cũng phải làm hết sức. // \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best." <0366> \{Furukawa} Huh... // \{Furukawa} "Huh..." <0367> \{\m{B}} Nếu cậu không vượt qua điều này, thì cậu sẽ không bao giờ có khả năng xây dựng lại Câu lạc bộ kịch. // \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club." <0368> \{\m{B}} Và không phải họ đã lấy đi Đại gia đình Dango của cậu sao? Như vậy cậu cũng đồng ý à? // \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?" <0369> \{Furukawa} Không phải đồng ý nhưng,... // \{Furukawa} "It's not okay, but..." <0370> \{\m{B}} Quan trọng nhất là ý chí. // \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm." <0371> \{\m{B}} Tiếp tục nói với họ tới khi họ đồng ý. // \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in." <0372> \{Furukawa} ...... // \{Furukawa} "........." <0373> \{\m{B}} Đi nào. // \{\m{B}} "C'mon." <0374> Tôi đẩy nhẹ cô ấy từ phía sau. // I gave her a push from behind to get her moving. <0375> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã. // The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart. <0376> Nếu cậu bỏ cuộc chỉ vì một chút sự cố, cậu sẽ không bao giờ đạt được kết quả tốt. // If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress. <0377> Tôi nghĩ tôi hơi ác độc... tôi chỉ có thể nhìn và không giúp cô ấy gì cả. // I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand. <0378>......... // ......... <0379> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về... // I wonder how much time has passed... she's not back yet... <0380> \{\m{B}} Cô ấy nói lâu quá... // \{\m{B}} (She's taking too long...) <0381> Tôi bắt đầu lo lắng. // I'm starting to get worried. <0382> \{\m{B}} Có lẽ tôi nên đi thôi... // \{\m{B}} (Maybe I should go too...) <0383> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh. // I take a walk, arriving in front of the student council room. <0384> Và trước cửa phòng là Furukawa, chờ đợi một cách kiên nhẫn. // And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently. <0385> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước. // She's doing the same thing she did last week. <0386> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc ... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn. // To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices. <0387> \{\m{B}} Có lẽ tôi hơi quá ... // \{\m{B}} (Maybe I overdid it...) <0388> Tôi suy nghĩ một lát. // I think for a while. <0389> Dù sao, tôi chỉ cần động viên tinh thần cô ấy. // Anyway, I guess I just need to boost her spirits again. <0390> \{\m{B}} Furukawa.... // \{\m{B}} "Furukawa..." <0391> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy. // She turns around as I put my hand on her head. <0392> \{Furukawa} Ồ ... vậy cậu cũng tới... // \{Furukawa} "Oh... so you came too..." <0393> \{\m{B}} Ừ... tớ xin lỗi... // \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..." <0394> \{Furukawa} ... Vì chuyện gì? // \{Furukawa} "... What for?" <0395> \{\m{B}} À, không có gì, tớ nghĩ chúng ta nên về thôi. // \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now." <0396> \{Furukawa} cậu chắc chứ? // \{Furukawa} "Are you sure?" <0397> \{\m{B}} Ừ, cậu đã cố hết sức, nên điều đó ổn thôi. // \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright." <0398> \{Furukawa} Tớ đã không cố hết sức. // \{Furukawa} "I didn't do my best at all..." <0399> \{\m{B}} cậu đã cố hết sức như tớ bảo. // \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell." <0400> \{Furukawa} Nếu cậu nghĩ vậy... // \{Furukawa} "You think so..." <0401> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển thành viên trở lại. // Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. <0402> Có một cái đầu màu vàng bên dưới khi chúng tôi xuống đồi. // There's a yellow-colored head below us as we go down the hill. <0403> \{Furukawa} Người đó... có phải là bạn của cậu? // \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?" <0404> \{\m{B}} Chắc thế... // \{\m{B}} "I suppose..." <0405> Hắn đang tới gần hơn. // He's getting closer. <0406> \{Sunohara} cậu đang làm gì vậy? // \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?" <0407> \{\m{B}} Có chuyện gì ...? // \{\m{B}} "What now...?" <0408> \{Furukawa} Xin chào. // \{Furukawa} "Good afternoon." <0409> \{Sunohara} Này, coi này! // \{Sunohara} "Hey, check this out!" <0410> Hắn bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và chỉ vào cái đang nằm trên vai hắn. // He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder. <0411> Đó là một cái guitar điện. // It's an electric guitar. <0412> Nó thậm chí còn có một cái am-li nhỏ và dây điện. // It even has a small amplifier and a strap. <0413> \{Sunohara} Tớ mượn nó từ người quen đó. // \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know." <0414> \{\m{B}} cậu mượn nó để làm gì thế? // \{\m{B}} "Why'd you borrow it?" <0415> \{Sunohara} Nè... cậu quên chuyện hôm qua rồi hả? // \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?" <0416> \{Sunohara} Tớ đang nói về chuyện Yoshino Yuusuke nghe tớ chơi đàn guitar? // \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?" <0417> \{\m{B}} Oh yeah... // \{\m{B}} "Oh yeah..." <0418> \{\m{B}} cậu biết không, cuối cùng thì cậu chỉ có thể bẻ cây đàn ra làm hai thôi. // \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two." <0419> \{Sunohara} Không ... cái gã cho tớ mượn chỉ tớ cách xài rồi. // \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing." <0420> \{Sunohara} Thậm chí dân nghiệp dư như tớ cũng chơi được. // \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it." <0421> \{\m{B}} Hmm ... được không đó? Chơi thử cho tớ xem. // \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me." <0422> \{Sunohara} Được, chờ tí ... // \{Sunohara} "Alright, hang on..." <0423> Hắn bật ampli lên, thử tiếng để chắc chắn ăn âm thanh tốt. // He turns on the amplifier, making sure the sound is working. <0424> \{Sunohara} Đây nè... // \{Sunohara} "Here goes..." <0425> \{\m{B}} Được rồi. // \{\m{B}} "Right." <0426> \{Sunohara} Hãy lắn nghe âm thanh tuyệt vời từ chiếc Guitar! // \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!" <0427> Nắm // Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back. <0428> // Gyiiiiiing! <0429> \{Sunohara} Thế nào, thấy tớ giống nghệ sĩ Guitar không? // \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?" <0430> \{\m{B}} À, nhưng mà ... không giống nghệ sĩ guitar. // \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist." <0431> \{\m{B}} Nó không phải là âm nhạc, mà tớ nghĩ nó là tiếng rè. // \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'" <0432> \{Sunohara} Hmmm .. tớ chỉ nghĩ thế thôi mà. Nếu tớ cho cậu xem khả năng của tớ, cậu sẽ thấy tớ tuyệt vời đến thế nào... // \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing." <0433> \{\m{B}} Và tớ sẽ làm nói gì? // \{\m{B}} "And how would I do that?" <0434> \{Sunohara} cậu thật tuyệt vời Sunohara. Nhưng tớ nghĩ cậu nên dừng lại, hãy để những thứ tốt nhất cho người hâm mộ của cậu. // \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans." <0435> \{Sunohara} Đại loại như vậy. // \{Sunohara} "Something like that." <0436> \{Sunohara} Thấy thế nào ? Sự thật là tớ quá tài giỏi, nên nếu tớ chơi hết mình, cậu sẽ xem tớ như một nghệ sĩ, đúng không? // \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?" <0437> \{\m{B}} Sẽ tốt hơn nếu tớ kiểm trả trước. // \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first." <0438> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....? // Is it really okay, trying to pull something like this...? <0439> \{Sunohara} Được mà, đi thôi! // \{Sunohara} "C'mon, let's go!" <0440> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo. // He pulls me along as he says that. <0441> \{\m{B}} Nè, đợi đã! // \{\m{B}} "Hey, wait!" <0442> Tôi quay lại nhìn Furukawa. // I glance back at Furukawa. <0443> \{Furukawa} Hãy cố hết sức nhé. // \{Furukawa} "Please do your best." <0444> \{\m{B}} Ư-ừm, được... // \{\m{B}} "Y-yeah, okay..." <0445> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa. // I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell. <0446> Như thường lệ, tôi đến phòng Sunohara vào buổi tối. // As always, I head to Sunohara's room in the evening. <0447> \{\m{B}} Phù ... tớ mệt quá... // \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..." <0448> \{Sunohara} Nè... đừng có ra vào như đây là nhà cậu! // \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!" <0449> \{\m{B}} Chỉ là ở đây cảm thấy thoải mái quá, nên có sao đầu? Điều đó đâu có gì xấu xa đâu. // \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything." <0450> \{Sunohara} Được... tớ nghĩ cũng đúng. // \{Sunohara} "Well... I guess that's true." <0451> \{\m{B}} Và sẽ càng tuyệt nếu không có cậu ở đây. // \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here." <0452> \{Sunohara} Thật trùng hợp, tớ cũng nghĩ y như vậy! // \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!" <0453> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc... // We stared at each other for a while after that... <0454> Tôi nằm xuống khi Sunohara bắt đầu đọc tạp chí. // I lie down while Sunohara starts to read a magazine. <0455> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí. // I lie down on the floor and begin reading a magazine. <0456> \{Sunohara} Nè, nó rất thú vị, thật đấy. // \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great." <0457> Sunohara đang tập với cây đàn guitar, tôi nghe âm thanh của sợi dây vang lên. // Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating. <0458> \{Sunohara} Đúng rồi ... // \{Sunohara} "Hey that's right..." <0459> \{\m{B}} Gì hả? // \{\m{B}} "What's that?" <0460> \{Sunohara} cậu đang hẹn hò với cô gái ở câu lạc bộ kịch hả? // \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?" <0461> \{\m{B}} Đợi đã! // \{\m{B}} "Hold it!" <0462> Tôi ngồi bật dậy. // I move my body abruptly. <0463> \{\m{B}} Sao cậu lại nghĩ vậy? // \{\m{B}} "What makes you think that?" <0464> \{Sunohara} Sao? Không phải cậu luôn bỏ đi vội vã khi đến giờ nghĩ trưa sao? // \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?" <0465> \{Sunohara} Và cậu còn luôn gặp cô ta ở sân trường nữa. // \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard." <0466> \{\m{B}} Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì những điều đó. // \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that." <0467> \{Sunohara} Không phải cô ấy đã khóc sao? // \{Sunohara} "Wasn't she crying?" <0468> \{Sunohara} cậu còn an ủi cô ấy rất dịu dàng, và không phải cả hai người đã chia nhau cái bánh mì cô ta đang ăn? // \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?" <0469> \{Sunohara} Nếu cô ta không phải là bạn gái cậu, vậy thì cậu có liên quan gì đến cô ta? // \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?" <0470> \{\m{B}} Tớ chỉ đang giúp đỡ chủ tịch câu lạc bộ kịch/ // \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president." <0471> \{Sunohara} Làm như tớ tin được vậy. // \{Sunohara} "As if I'd believe that!" <0472> \{Sunohara} Nó không giống như những gì tớ nhìn thấy! // \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!" <0473> \{Sunohara} À ngoài ra, cậu còn gặp cô ấy sau giờ học nữa chứ. // \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school." <0474> \{Sunohara} Và cậu và cô ấy còn luôn luôn gần nhau sau giờ học. // \{Sunohara} "And you're also together with her after school." <0475> \{Sunohara} Và cậu thử nghĩ xem, cậu còn đi theo cô ấy sau giờ học. // \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school." <0476> \{Sunohara} và điều kì lạ là, cậu mà đi gia nhập vào câu lạc bộ à... // \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..." <0477> Khi hắn nói thể, tôi cũng chẳng còn gì để mà trả lời. // Him having said that, I had no answer. <0478> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp. // Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated. <0479> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy... // It's not just that I'm simply helping her... <0480> Mà có lẽ tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ cô ấy? // Maybe I'm being saved by her existence? <0481> Cho dù tôi giải thích kĩ càng cho hắn ta, tôi cũng không nghĩ là hắn sẽ hiểu. // Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it. <0482> Vậy nên tôi quyết định nói dối ... // So I'll make up a lie then... <0483> \{\m{B}} Thực ra... // \{\m{B}} "Actually..." <0484> \{Sunohara} Gì? // \{Sunohara} "What?" <0485> \{\m{B}} Nhà cô ấy bán bánh mì. // \{\m{B}} "Her house is a bakery." <0486> \{Sunohara} Vậy thì sao nào? // \{Sunohara} "So, what about it?" <0487> \{\m{B}} Đó là một lò bánh ngon tuyệt. // \{\m{B}} "It's a really cool bakery." <0488> \{\m{B}} cậu có thể thấy trên báo hoặc TV. Chà, tớ muốn ghé qua, nhưng không phải với tư cách khách hàng. // \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer." <0489> \{\m{B}} Tớ muốn ăn mấy cái bánh ngon tuyệt đó. // \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread." <0490> \{Sunohara} Ohh... // \{Sunohara} "Ohh..." <0491> \{\m{B}} cậu sẽ được ăn tất cả bánh mì ngon tuyệt, nếu cậu làm cậu với cô ấy. // \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her." <0492> \{Sunohara} Thật sao...? // \{Sunohara} "Seriously...?" <0493> \{\m{B}} Cha mẹ cô ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho cậu ăn bánh mì thoải mái nếu cậu là bạn. // \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends." <0494> \{Sunohara} Heh... vậy đó là mục tiêu của cậu? // \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?" <0495> \{Sunohara} Cũng đúng... tớ không tưởng tượng được cậu lại thích con gái đơn giản thế... // \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..." <0496> \{\m{B}} À, tớ quan tâm đến cửa hàng bánh mì ngon lành của cô ấy. // \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop. <0497> \{Sunohara} Mhmm, mhmm, tớ hiểu rồi... // \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..." <0498> \{Sunohara} Được rồi, tớ nghĩ tớ sẽ dùng thông tin này. // \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use." <0499>... Chết tiệt! tôi và cái miệng của tôi! // ...Damn! Me and my big mouth! <0500> \{Sunohara} Tớ cũng muốn tham gia vào, cậu có phiền không? // \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?" <0501> \{\m{B}} Ừ, rất phiền phức. Ngoài ra, cô ấy ghét cậu. // \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you." <0502> \{Sunohara} Thật sao? Thậm chí bọn tớ còn chưa gặp? // \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?" <0503> \{\m{B}} Cô ấy ghét những tên tóc vàng, tớ nghĩ thế. // \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid." <0504> \{Sunohara} Đây...? // \{Sunohara} "This...?" <0505> Nó chỉ vào cộng tóc đang mất màu trước trán // He indicates a hair that's losing its color from his forelock. <0506> \{\m{B}} Và, Sunohara thì khó đọc, do đó 'hara' cũng có nghĩa là 'bao tử' // \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'" <0507> \{Sunohara} Kệ nó đi! // \{Sunohara} "Leave it alone!" <0508> \{\m{B}} À, chuyện là vậy đó. // \{\m{B}} "Well, that's about it." <0509> \{Sunohara} Chậc... tớ sẽ làm cô ấy nghe tớ trước rồi... // \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..." <0510> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý định. // I guess he hasn't given up on the idea. <0511> Chừng nào chưa thành vấn đề, thì chắn ổn thôi. // As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.