Clannad VN:SEEN6421: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
Line 2: | Line 2: | ||
''Translator'' | ''Translator'' | ||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=278856 bie] | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=278856 bie] | ||
''Proof-reader'' | |||
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]] | |||
== Text == | == Text == |
Revision as of 15:14, 18 August 2009
Translation
Translator
Proof-reader
Text
// Resources for SEEN6421.TXT #character '*B' #character ‘Giọng Nói’ // 'Voice' #character 'Sunohara' #character 'Furukawa' #character ‘Nam Sinh’ // 'Male Student' <0000> Buổi sáng. // Morning. <0001> Mặc dù đã thức giấc, tôi vẫn nằm trên giường. // Even though I'm wide awake, I remain in bed. <0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa. // I wonder if Furukawa's fever has come down. <0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có đợi tôi trên đường đến trường hay không. // I wonder if she's waiting for me on the way again. <0004> Nhưng đã có một hố sâu giữa chúng tôi vì chuyện xảy ra vào thứ bảy vừa rồi. // But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday. <0005> Nếu tôi cảm nhận được nó, thì sự thân thiết của mối quan hệ này càng lớn hơn, cô ta chắc chắn cũng cảm thấy điều đó. // If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too. <0006> Và trong hai ngày, sự nỗ lực của cô ấy chỉ làm người khác tổn thương. // And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people. <0007> Và tôi tự gọi tôi là thằng ngốc. // And I called myself an idiot. <0008> Và tôi cũng gọi cô ấy như thế. // I also called her one as well. <0009> \{\m{B}} Cô ta thật sự ngốc ... // \{\m{B}} (She really is an idiot...) <0010> Tôi thật là vô tâm khi không chú ý đến điều đó ... // I'm probably really insensitive without even realizing it... <0011> Cô ta thật yếu đuối. // She really is a weak person. <0012> Cuối cùng, tôi đã không khác gì những người bạn cùng lớp cô ấy, những người đã tổn thương cô ta. // In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her. <0013> Tôi tự hỏi cô ta có hiểu như vậy không. // I wonder if she understands that too. <0014> Tôi sẽ đi học khi giờ học buổi trưa bắt đầu. // ... I'll head out when afternoon classes start. <0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn. // Resigned to that, I bury myself under the covers. <0016> Tôi rời khỏi nhà khi giờ nghỉ trưa bắt đầu. // I finally leave the house as lunch break begins. <0017> \{Giọng Nói} // \{Voice} "\m{A}!" <0018> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi. // Someone calls to me as I climb the hill. <0019>... một giọng nói quen thuộc. // ... A familiar voice. <0020> \{Sunohara} Yo! Gặp cậu giờ này thật may mắn quá. // \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here." <0021> Đó là Sunohara. // It's Sunohara. <0022> Cậu ta cũng tới trường trễ. // He's late getting to school as well. <0023> \{Sunohara} Tụi mình đi chung nào? // \{Sunohara} "Why don't we walk together?" <0024> Dù sao... // Moreover... <0025> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì cậu ta nói ... // Everything began because of his words. <0026> Cậu ta không có ý gì, nhưng ... đối với tôi, những lời nói đó hơi thô lỗ. // He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude. <0027> \{\m{B}} À, bắt đầu thì ... tôi cũng vậy... // \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...) <0028> Đơn giản, bạn có thể gọi tôi là loại người đó. // Simply put, you could call me that sort of person. <0029> Tôi cảm thảm mình là dạng người như thế... // Forcing myself to be with such people... <0030> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý. // And then, not paying attention, hurting them without even noticing it. <0031> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước. // I should have warned her from the beginning. <0032> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một đứa côn đồ. // I'm not worthy of her, since I'm a delinquent. <0033> \{Sunohara} Những cánh hoa anh đào đã rụng hết. // \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around." <0034> Ừ... nhưng vẫn... // Yeah... but even still... <0035> Tôi vẫn biết, và bám víu lấy nó, cô ấy vẫn sẽ ở nơi đó. // Knowing that, and forcing myself in, she was there. <0036> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm. // Being with a person like me, that's all she could do. <0037> \{Sunohara} Cậu ăn trưa chưa? // \{Sunohara} "How about lunch?" <0038> \{\m{B}} Tớ chưa ăn gì cả. // \{\m{B}} "I haven't eaten yet." <0039> \{Sunohara} Vậy thì, sao cậu không bỏ cặp đó rồi vào căn tin? // \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?" <0040> \{\m{B}} Ừ, tớ nghĩ vậy... // \{\m{B}} "Yeah, I guess so..." <0041> \{Sunohara} Bọn tôi sẽ chỉ còn giấy rác nếu không nhanh chân lên. // \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up." <0042> Nhanh chân tới căn tin. // Hurry up and go to the cafeteria <0043> Nhìn ra ngoài cửa sổ. // Look outside the window <0044> \{Sunohara} Cũng lâu rồi tụi mình không ăn chung nhỉ? // \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?" <0045> \{\m{B}} Ừ. // \{\m{B}} "Yeah." <0046> \{Sunohara} Cậu trông có vẻ không ổn. // \{Sunohara} "You don't look so good." <0047> \{\m{B}} Thật sao? tớ vẫn vậy mà. // \{\m{B}} "Really? I'm always like this." <0048> Tôi nhớ lại chuyện đã qua... // I reflect upon what has happened... <0049> Một tuần lễ thật lạ lùng/ // What a strange week it was. <0050> Gặp một cô gái trong thời gian ngắn... // Meeting a girl for a short time... <0051> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm. // One who's older than me, and repeating a year. <0052> Một cô gái vẫn còn yêu "Đại gia đình Dango"... // A girl who still loves The Big Dango Family... <0053> Và vẫn... // And also... <0054>.......... // ......... <0055> \{\m{B}} Ôi trời... tôi phải ngưng suy nghĩ về nó... // \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...) <0056> \{Sunohara} Được rồi! Hôm nay tớ đãi. // \{Sunohara} "Alright! It's my treat today." <0057> \{Sunohara} Vui lên đi! // \{Sunohara} "So cheer up!" <0058> \{\m{B}} Tớ nói rồi, tớ ổn mà! // \{\m{B}} "Like I said, I'm fine." <0059> \{Sunohara} cậu thẫn thờ nãy giờ kìa! // \{Sunohara} "You were spacing out just now." <0060> \{\m{B}} Tớ đã bảo là tớ hoàn toàn bình thường! // \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this." <0061> \{Sunohara} Tính tiền! // \{Sunohara} "Check it out!" <0062> Nó lấy ra một tờ 10,000 yên. // He took out a 10,000 yen bill. <0063> \{Sunohara} // \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like." <0064> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động. // He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine. <0065> \{\m{B}} cậu chắc chứ? // \{\m{B}} "Are you sure?" <0066> \{Sunohara} Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì. // \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything." <0067> \{\m{B}} Watatatatatatata! // \{\m{B}} "Watatatatatatata!" <0068> Tôi nhấn nút liên tục // I pressed the button rapidly. <0069> \{Sunohara} Uwaaa! Dừng lại! DỪNG ----- LẠI!! // \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!" <0070> \{\m{B}} Nước mắm! Nước mắm! Nước mắm // \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!" <0071> Tôi nhấn nút vào cái món tệ nhất 'Nước mắm'. // I pressed the button for the most unpopular 'pickle'. <0072> Tờ 10,000 yen chuyển thành phiếu ăn... // The 10,000 yen bill changed into meal coupons... <0073> \{Sunohara} .......... // \{Sunohara} "........." <0074> Tay nó đầy phiếu ăn. // His hand is filled with meal coupons. <0075> \{Sunohara} cậu ghét tớ hay sao vậy? // \{Sunohara} "Do you hate me or something?" <0076> \{\m{B}} Không, tại vì cậu sẽ cười lên và tha cho tớ, cậu là một người tốt mà. // \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all. <0077> \{Sunohara} Ahahaa! cậu nói đúng! // \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!" <0078> \{Sunohara} Nè, làm như tớ bỏ qua cho cậu dễ vậy----!! // \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!" <0079> \{Sunohara} cậu định cho tớ ăn nước mắm cả tháng tới hả, chết tiệt?! // \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!" <0080> \{\m{B}} Có vài món bình thường mà? Kiểm tra lại xem. // \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look." <0081> \{Sunohara} Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto, Nước mắm... // \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Natto\wait{500}, Pickles..."\wait{500} <0082> \{Sunohara} Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Trứng, Nước mắm,... // \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Egg\wait{1000}, Pickles..." <0083> \{Sunohara} Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm... // \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..." <0084> Tôi bắt đầu cảm thấy tội nghiệp cho cậu ta. // I'm starting to feel sorry for him. <0085> Trông cậu ta thật sự rất buồn cười. // He looks kinda funny as I look at him and think. <0086> Yeah... đây đúng là một ngày bình thường của tôi. // Yeah... this is my usual day. <0087> Tôi nhìn ra cửa sổ. // I look outside the window. // <0088> Màu xanh dương và xanh lá cây xen lẫn nhau trong mắt tôi. // The blue and green contrast with each other as I look below. <0089> Và cô ấy kia rồi. // And there she is. <0090> \{\m{B}} Furukawa... // \{\m{B}} (Furukawa...) <0091> \{\m{B}} Vậy là cậu đi học đường rồi... // \{\m{B}} (So you made it to school...) <0092> Cô ấy đang ăn bánh mì. // She's eating her bread as well as she can. <0093> Cô ấy trông vẫn như trước. // She looks the same as before. <0094> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} (.........) <0095> Tuần trước, tôi đang ngồi bên cạnh cô ấy. // Last week, I was right next to her. <0096> Nhưng giờ thì tôi đang nhìn cô ấy từ đây. // But now I'm up here just watching you. <0097> \{Sunohara} Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi. // \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over." <0098> Tôi nghe tiếng Sunohara gọi tôi. // I hear Sunohara's voice calling me. <0099> \{\m{B}} Ừ-.... // \{\m{B}} "Y-yeah okay..." <0100> Và rồi Furukawa nhìn thấy tôi. // Just then Furukawa noticed me. <0101> Cô ta có biết đó là tôi? // Does she know it's me? <0102> Lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng, cô ấy đặt lên đầu gối. // Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees. <0103> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc. // Furukawa gazes at me as if she's about to cry. <0104> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...? // Does she remember what happened last Saturday...? <0105> Cô ấy quay đi. // She hides her face. <0106> \{\m{B}} Furukawa... // \{\m{B}} (Furukawa...) <0107> Tôi cần phải rời khỏi đây. tôi không thể chịu đựng được ánh mắt ấy. // I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore. <0108> Nhưng, tôi không thể... // But, I can't move... <0109> Thậm chí khi Sunohara gọi tôi mấy lần. // Even though Sunohara's called me several times. <0110> Nhưng... Tôi tiếp tục nhìn cô ấy/ // Yet... \pI continue to stare at her. <0111>........ // ......... <0112> Cô ấy ngẩn đầu lên lần nữa. // She raises her head once again. <0113> Và rồi... // And then... <0114> Cô ấy vẩy tay... // She waves her hand... <0115> Cô ấy vẩy tay với tôi. // She waves her hand at me. <0116> Và cô ấy cố gắng mỉm cười. // And she's trying her best to smile too. <0117>......... // ......... <0118> Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy... // I want to reward her... <0119> Cho sự lỗ lực tuyềt vời. // For her great effort. <0120> Nếu cô ấy vẫn cần tôi. // If she still needs me... <0121> \{\m{B}} Sunohara, cầm hộ tớ cái này. // \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me." <0122> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang. // Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor. <0123> Tôi cũng sẽ cố gắng. // I'm trying hard, too. <0124> Furukawa đang mở cái bánh mì mới. // Furukawa is opening some more bread. <0125> Tôi ngồi bên cạnh cô ấy. // I sit down beside her. <0126> \{\m{B}} Phù... // \{\m{B}} "Whew..." <0127> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào khác là ngồi đợi. // I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait. <0128> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0129> \{Furukawa} Tớ mừng quá... // \{Furukawa} "I'm glad..." <0130> \{Furukawa} Tớ đã cô gắng thu hết can đảm ... // \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..." <0131> Và trước khi tôi kịp nhận ra, cô ấy lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng. // And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth. <0132> \{Furukawa} Tớ rất mừng là đã cố gắng vẫy chào cậu. // \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you." <0133> \{Furukawa} Và rồi, cậu đã xuống đây ... // \{Furukawa} "And then, you came down here..." <0134> \{\m{B}} Yead, đừng lo về điều đó. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao? // \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?" <0135> \{Furukawa} Nhưng ... sao chuyện đã xảy ra... // \{Furukawa} "But, after what happened..." <0136> \{Furukawa} Và tớ đã làm tổn thương cậu. // \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..." <0137> \{\m{B}} Cậu đã khóc, phải không? // \{\m{B}} "You were crying, weren't you?" <0138> \{\m{B}} Cậu vừa khóc à? // \{\m{B}} "Were you crying just now?" <0139> \{Furukawa} Vâng,... // \{Furukawa} "Yes, I was..." <0140> \{\m{B}} Mọi chuyện đều ổn cả. Cậu không cần phải khóc nữa. // \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now." <0141> \{Furukawa} Vâng, tớ đã cảm thấy rất lo lắng, nhưng giờ thì tớ đã có thể yên tâm rồi. // \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now." <0142> Sniff, âm thanh đó phát ra từ cô ta. // Sniff, she makes that sound. <0143> Khi tôi chạm vào cô ta, Furukawa đã bật khóc. // As I glance at her, Furukawa's crying. <0144> Những giọt nước mắt từ đôi mắt cô ta chảy ra, lăn dài trên má xuống cằm và rơi xuống ổ bánh mì. // The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread. <0145> Cô ấy chắc đã rất, rất lo lắng. // She must have been really, really worried. <0146> Cô ta đã nằm trên giường bệnh và lo lắng về điều đó. // She might have been lying in her bed worrying about it... <0147> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã vô tâm. // I curse myself for being so insensitive. <0148> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra. // I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears. <0149> Và rồi, tôi bỏ vào miệng. // And then, I shove it into my mouth. <0150> \{Furukawa} Ah! // \{Furukawa} "Ah!" <0151> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì? // I wonder what she thinks of that. <0152> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi. // It's just that I don't want those tears to dry up. <0153> Bởi vì tôi đã làm cô ấy khóc. // Since I'm the one who made her cry. <0154> \{\m{B}} Cậu thật ngốc, nhưng ... điều đó không sao cả. // \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me." <0155> \{Furukawa} Thật sao? // \{Furukawa} "Is that so...?" <0156> \{\m{B}} Tớ nghĩ thế. // \{\m{B}} "Since I think so." <0157> \{\m{B}} Chúng ta đang ở cùng một nơi. // \{\m{B}} "We're here in the same place." <0158> \{\m{B}} Và chúng ta hoàn toản ổn, cách xa khỏi những con người nghiêm khắc với bản thân. // \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves." <0159> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng. // I chew the bread that's in my mouth. <0160> Vì lí do nào đó, nước mắt cô ấy có mùi vị rất quan thuộc. // For some reason, her tears have a nostalgic taste. <0161> Nó có vị như nước mắt của tôi, khi vẫn còn là một đứa trẻ. // They have the same taste as those tears of mine, shed as a child. // <0162> Sau chuyện đã xảy ra. // After the incident happened. <0163> À, không có nhiều điều xảy ra lắm, nhưng chúng tôi xem như không có chuyện gì xảy ra. // Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened. <0164> \{Furukawa} // \{Furukawa} "\m{A}-san!" <0165> Furukawa bất ngờ chạy đến chỗ tôi. Tôi chắc là cô ấy đang tìm tôi. // Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me. <0166> \{\m{B}} Chuyện gì thế? // \{\m{B}} "What's the matter?" <0167> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango" trong trường đã... // \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..." <0168> Cô ấy nói hơi vội, nên tôi không hiểu những điều cô ấy nói. // Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about. <0169> Để tôi đoán xem cô ấy cố diễn tả điều gì. // Let me guess what she's trying to say. <0170> Đại gia đình Dango ... đang xấm chiếm trường học. // The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{} <0171> \{\m{B}} Đại gia đình Dango đang xâm chiếm trường học?! // \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!" <0172> Chuyện đó chắc chắn sẽ làm cô ấy hoảng sợ. // Something like that would certainly make her panic. <0173> \{Furukawa} Không phải! Dango sẽ không làm chuyện như vậy! // \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!" <0174> \{Furukawa} Chúng sống một cuộc sống có ích! // \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!" <0175> \{Furukawa} CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng ... // \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..." <0176> \{Furukawa} Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua. // \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through." <0177> \{\m{B}} Không, tôi không nghĩ the Dango sẽ làm chuyện đó... // \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..." <0178> \{Furukawa} Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ. // \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u." <0179> \{\m{B}} Ừ, được rồi. Không bao giờ. // \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't." <0180> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0181> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát. // Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile. <0182> Hình như cô ấy đã phần nào lấy lại sự bình tĩnh. // And it seems like doing so has calmed her down a little. <0183> Tôi cũng yên lặng và chờ đợi. // I, too, remain silent and wait. <0184> \{Furukawa} Có ai đó tháo bỏ tất cả poster Đại gia đình Dango... // \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..." <0185> Giờ thì tôi đã hiểu. // Now I get what's going on. <0186> \{Furukawa} Tôi tự hỏi tại sao họ lại làm như vậy... // \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..." <0187> Tôi không ngờ chuyện này lại xảy ra. // I didn't see this one coming. <0188> Khi Furukawa im lặng thế này, cô ta chắc khó chịu lắm. // For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy. <0189> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc. // In short, the time for recruiting club members was now over. <0190> \{\m{B}} Tôi nghi ngờ chúng tôi đã bị chơi xấu. // \{\m{B}} (I think we just got broadsided.) <0191> Chúng ta không có người cố vấn, không có thành viên. Và câu lạc bộ đã bị giải tán ... chuyện là thế đấy. // We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now. <0192> Vốn dĩ đã rất khó khăn để thành lập, giờ thì câu lạc bộ lại không nhận được sự chấp nhận. // With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club. <0193> \{Furukawa} ........ // \{Furukawa} "........." <0194> Furukawa càng lúc càng chán nản. // Furukawa's becoming more and more depressed. <0195> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường. // Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers. <0196>... Đây là thông báo khẩn, vui lòng đến phòng hội học sinh. // "... This is urgent, please come to the student council room." <0197> Đó là những gì được thông báo. // So the broadcast says. <0198> \{Furukawa} Tôi tự hỏi tại sao... // \{Furukawa} "I wonder why..." <0199> Cô ấy quay sang tôi. // She turns to me. <0200> Cúi đầu, lo lắng, nhìn tôi với ánh mắt rằng cô ấy không nhớ đã làm gì sai. // She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong. <0201> Thậm chí trong mơ, cô ấy cũng chưa bao giờ nghĩ điều này lại xảy ra. // She never thought even in her dreams that something like this would happen. <0202> \{\m{B}} Tôi thật sự không thích điều này, nó đã vượt qua khả năng của tôi rồi... // \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...) <0203> Bây giờ cho dù có hối hận, cũng đã quá trễ rồi. // Even if you regret it now, it's too late. <0204> Bạn sẽ học được vài điều mới mẻ vì chuyện này. // You'll probably learn something new from this. <0205> \{\m{B}} Này, Furukawa. // \{\m{B}} "Hey, Furukawa." <0206> \{Furukawa} Vâng ? // \{Furukawa} "Yes?" <0207> Tôi giải thích một cách đơn giản nhất cái tình trạng nghiêm trọng hiện tại. // I explained the seriousness of the current situation as simply as I could. <0208> \{Furukawa} Vậy là .... // \{Furukawa} "So that's it..." <0209> \{\m{B}} Tớ không nghĩ là họ sẽ làm nghiêm trọng chuyện này. Tớ xin lỗi. // \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry." <0210> \{Furukawa} Không cần thế, đó không phải do lỗi của cậu. // \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san." <0211> \{Furukawa} Tất cả là do ý tưởng của tớ về việc thành lập câu lặc bộ. // \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president." <0212> \{\m{B}} Có thể việc làm này không phải là về việc thành lập câu lạc bộ đâu. // \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though." <0213> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0214> Cô ấy xụt xịt. // She stiffens. <0215> \{Furukawa} Không, sẽ ổn thôi. Nếu tôi giải thích cho họ cặn kẽ, tôi nghĩ họ sẽ hiểu. // \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand." <0216> \{\m{B}} Nếu được như thế thì thật tuyệt vời. // \{\m{B}} "That'd be great if that happens." <0217> \{\m{B}} Nếu cậu nói với những người ở hội học sinh, họ có thể sẽ suy nghĩ lại. // \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue." <0218> \{\m{B}} Chỉ cần một trong số họ hiểu ra mọi chuyện sẽ rất tuyệt. // \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands." <0219> \{Furukawa} Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên tớ chắc họ là những người tốt. // \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people." <0220> \{\m{B}} Tớ cũng nghĩ vậy. // \{\m{B}} "I guess so." <0221> Tôi không muốn làm cô ấy lo hơn nữa. // I don't want to worry her any more than this. <0222> Tôi nên cố gắng lạc quan như cô ấy. // I should try to be optimistic, just like she is. <0223> \{\m{B}} Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ? // \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?" <0224> \{Furukawa} Sao vậy? // \{Furukawa} "Why do you ask?" <0225> \{\m{B}} Đi nào. // \{\m{B}} "C'mon, let's go." <0226> Tôi mua cái bánh anpan cuối cùng. // I buy the last remaining anpan. <0227> \{Furukawa} Anpan...? // \{Furukawa} "Anpan...?" <0228> \{\m{B}} Cầm lấy nó. // \{\m{B}} "Hold this." <0229> Tôi đặt cái bánh lên tay cô ấy. // I place the bread in her hand. <0230> \{\m{B}} Với nó, cố gắng hết sức nhé. // \{\m{B}} "With this, give it your best shot." <0231> \{Furukawa} Thật là lãng xẹt, nó làm tôi hồi hộp! // \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!" <0232> \{\m{B}} Được rồi, cứ giữ lấy nó. // \{\m{B}} "It's all right, just take it!" <0233> Một trong những cái anpan rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn. // One of the anpan fell out of her hand and onto the floor. <0234> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái. // She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand. <0235> \{Furukawa} A... tôi không thể cầm hết chúng.... // \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..." <0236> \{\m{B}} Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi. // \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go." <0237> \{Furukawa} Được rồi, cảm ơn cậu. // \{Furukawa} "Okay, thanks." <0238> Và cô ấy đi. // And she's finally on her way. <0239> Và một cái nữa rơi khỏi tay cô ấy. // And yet another fell from her hand. <0240> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0241>... tôi nghĩ tôi lo lắng quá mức. // ... I think I'm worrying too much. <0242> Tôi đợi cô ấy quay lại. // I wait for her to come back. <0243> SAu mười phút, cô ấy trở về. // After ten minutes, she returns. <0244> \{\m{B}} Nhanh vậy. // \{\m{B}} "That was quick." <0245> \{Furukawa} Ừ. // \{Furukawa} "Yeah." <0246> \{\m{B}} Sao? Thế nào rồi? // \{\m{B}} "Well? How did it go?" <0247> \{Furukawa} Tớ gặp rắc rối rồi. // \{Furukawa} "I'm in trouble." <0248> \{\m{B}} Ý cậu là sao? Họ nói gì? // \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?" <0249> \{Furukawa} Tớ không được phép tuyển thêm thành viên câu lạc bộ. // \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members." <0250> Uh...oh, không tốt tí nào cả. // ... Uh oh, that's not good at all. <0251> \{\m{B}} Và cậu chỉ biết nghe lời và nói 'Tôi hiểu' với họ? // \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?" <0252> \{Furukawa} Không.... Tớ đến đây để nói về nó ... // \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..." <0253> \{\m{B}} Với ai? // \{\m{B}} "With who?" <0254> \{Furukawa} Với cậu? // \{Furukawa} "With you, \m{A}-san." <0255>... Chính xác tôi ở đây để làm gì? // ... What exactly am I here? <0256> Nói chuyện với họ thay cho Furukawa. // Negotiate with them in Furukawa's place <0257> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa. // Let Furukawa talk with them one more time <0258> \{\m{B}} Để tớ đi lần này. // \{\m{B}} "Let me give it a shot." <0259> \{Furukawa} Huh... Được không? // \{Furukawa} "Huh... Is that okay?" <0260> \{\m{B}} Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu. // \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type." <0261> \{Furukawa} cậu không cần phải làm chuyện này... // \{Furukawa} "You don't have to do this..." <0262> \{\m{B}} Được mà. // \{\m{B}} "It's alright." <0263> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh. // I leave her behind and head to the student council room. <0264> Phòng hội học sinh... Tôi đọc tên bảng gắn trên cửa khi đứng trước nó. // Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it. <0265> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì. // The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am. <0266> Nếu tôi quen biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng. // If I had known the council president, I think this would have been settled quicker. <0267> \{\m{B}} Sign... // \{\m{B}} (Sigh...) <0268> Chuyện này có vẻ làm tôi mất tinh thần một chút. Nếu có thể, tôi muốn tránh khỏi chỗ này càng xa càng tốt. // Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible. <0269> \{\m{B}} Nhưng... tôi phải lấy lại những tờ qu3ang cáo Đại gia đình Dango mà cô ấy đã làm... // \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...) <0270> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở. // Without knocking, I stepped inside, passing through the open door. <0271> Ở trong là một cái bàn chữ nhật dài cho hội học sinh. // Inside was a long rectangular desk used for council meetings. <0272> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính. // And at the end of the room is some guy typing away at a computer. <0273> Có một đống anpan bên cạnh hắn. Cậu ta sẽ không thể ăn hết đống đó trước khi nó bị hư đâu. // There's a bunch of anpan piled up beside him. You're not going to be able to eat all that before it gets stale. <0274> \{Nam Sinh} Bây giờ là ai nữa đây? // \{Male Student} "Who is it now?" <0275> \{Nam Sinh} Hmm? Cậu là ai? // \{Male Student} "Hmm? Who're you?" <0276> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi. // He raises his head and peers at me. <0277> Tôi nên nói thế nào đây ... mặt hắn ta trong như thể là loại người của hội học sinh ngay từ lúc mới sinh ra. // How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth. <0278> \{\m{B}} Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy vừa đến đây lúc nãy? // \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago." <0279> \{Nam Sinh} Thay mặt? // \{Male Student} "In place?" <0280> \{\m{B}} Đúng, để bàn về vấn đề đó. // \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter." <0281> \{Nam Sinh} Cậu tên gì? // \{Male Student} "What's your name?" <0282> \{\m{B}} // \{\m{B}} "\m{A}." <0283> \{Nam Sinh} Đợi một chút. // \{Male Student} "Please wait a moment." <0284> Hắn nhặt một tấm poster từ bàn, săm soi kỹ lưỡng. // He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully. <0285> \{Nam Sinh} Chữ ký duy nhất ở đây là 'Chủ tịch: Furukawa Nagisa'. // \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'." <0286> \{\m{B}} Oh. // \{\m{B}} "Oh." <0287> \{Nam Sinh} Nói ngắn gọn, ngươi chịu trách nhiệm cho vấn đề này là Furukawa Nagisa. // \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa." <0288> \{\m{B}} Đúng. // \{\m{B}} "Right." <0289> \{Nam Sinh} Vui lòng ra về cho. // \{Male Student} "Please leave." <0290> Mắt nó quay trở lại vi tính. // His eyes return to the computer. <0291> \{\m{B}} Này, đợi đã! // \{\m{B}} "Hey, hang on!" <0292> \{\m{B}} Nghe tôi nói này, tôi đã đến đây và đây là kiểu đối xử của cậu đối với tôi à? // \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?" <0293> \{Nam Sinh} Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu. // \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you." <0294> \{\m{B}} Tôi bảo là tôi đến đây thay mặt Furukawa! // \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!" <0295> \{Nam Sinh} Chúng tôi không chấp nhận đại diện. // \{Male Student} "We don't accept substitutes." <0296> \{\m{B}} Và tại sao? // \{\m{B}} "And why's that?" <0297> \{Nam Sinh} Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi. // \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse." <0298> \{Nam Sinh} Mọi người sẽ tụ tập đầy trước cửa phòng nếu chúng ta nói chuyện. Vậy nên đừng phí thời gian của cậu nữa. // \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time." <0299> Và khi hắn ta cố gắng áp đảo tôi, tôi tiếp tục giữ bình tĩnh. // Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool. <0300> Gã này khó xơi đây ... // This guy's a tough nut to crack... <0301> \{\m{B}} Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói chuyện với cậu khi có tôi bên cạnh? Được không> // \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?" <0302> \{Nam Sinh} Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói. // \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion." <0303> \{\m{B}} Tại sao?! // \{\m{B}} "And why not?!" <0304> \{Nam Sinh} Được rồi, Tôi cho phép cậu đứng kế bên. // \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side." <0305> \{Nam Sinh} Nhưng cậu không được quyền nói. // \{Male Student} "But you have no right to speak, though." <0306> \{\m{B}} Cũng như thế thôi! // \{\m{B}} "That's the same then!" <0307> \{Nam Sinh} Chúng tôi có rất nhiều công việc để làm, do đó chúng tôi sẽ quyết định chúng ta cần bàn bạc gì. // \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss." <0308> \{Nam Sinh} Quan điểm của hội đã được quyết định từ trước đến nay. // \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now." <0309> \{\m{B}} Cô ấy không khá trong kĩ năng giao tiếp! // \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!" <0310> \{Nam Sinh} Tôi không biết điều đó. // \{Male Student} "I don't know anything about that." <0311> \{\m{B}} ......... // \{\m{B}} "........." <0312> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với hắn ta nữa. // I'm not in the mood to fight him with words. <0313> \{\m{B}} // \{\m{B}} "Tch..." <0314> \{\m{B}} Tôi chưa từng biết. // \{\m{B}} "I never knew." <0315> \{Nam Sinh} Biết gì? // \{Male Student} "Knew what?" <0316> \{\m{B}} Rằng hội học sinh chỉ toàn những kẻ máu lạnh như cậu. // \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you." <0317> \{Nam Sinh} Đúng đấy. // \{Male Student} "Really." <0318> Hắn ta đồng ý. // The man approves. <0319> \{Nam Sinh} Mặc dù điều đó rất đáng buồn, nhưng một phần học sinh muốn như thế. // \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way." <0320> Vậy hắn nói rằng một số học sinh thật sự ủng hộ kiểu hội học sinh này. // So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council. <0321> Tôi không quan tâm nữa. // I don't care anymore. <0322> Tôi quay lưng. // I turn around. <0323> \{\m{B}} À, sẵn tiện... // \{\m{B}} "Oh, by the way..." <0324> Tôi quay trở lại khi tôi chợt nhớ ra. // I turn back as I remember something. <0325> \{\m{B}} Ăn hết đống anpan đằng kia đi nhé. // \{\m{B}} "Finish up that anpan over there." <0326> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng. // Saying that, I leave the room. <0327> Furukawa tiến đến khi tôi hướng về sân trường. // Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard. <0328> \{Furukawa} Sao rồi? // \{Furukawa} "How'd it go?" <0329> \{\m{B}} Lỗi của tớ. // \{\m{B}} "It's my fault." <0330> \{\m{B}} Tớ không quen nói chuyện với loại người đó. // \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people." <0331> \{\m{B}} Vậy, chuyện là thế đó. // \{\m{B}} "So, that's about it." <0332> \{\m{B}} Này, Furukawa. // \{\m{B}} "Hey, Furukawa." <0333> \{Furukawa} Vâng? // \{Furukawa} "Yes?" <0334> \{\m{B}} Quên chuyện mới xảy ra đi nhé. // \{\m{B}} "Just forget about what happened." <0335> \{Furukawa} Bỏ qua không phải là ý kiến hay đâu. // \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea." <0336> \{\m{B}} Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không muốn quan tâm tới điều đó đâu. // \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation. <0337> \{Furukawa} Nhưng... hội học sinh nói.... // \{Furukawa} "But... the student council said..." <0338> \{\m{B}} Tớ nói là tớ không chấp nhận họ. // \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them." <0339> \{\m{B}} Không có ai sẵn sàng giúp đâu. // \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help." <0340> \{\m{B}} cậu định nói là chúng ta phải nghe lời những người ích kỷ đó nói sao? // \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?" <0341> \{\m{B}} Này, Furukawa? // \{\m{B}} "Hey, Furukawa?" <0342> \{\m{B}} Ngoài ra, không phải chúng ta là những kẻ côn đồ? // \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?" <0343> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại. // Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. <0344> \{\m{B}} Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục tranh cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu. // \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first." // <0345> \{Furukawa} Nhưng mà đó là luật. // \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though." <0346> \{\m{B}} Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không? // \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?" <0347> \{Furukawa} Tớ không chắc lăm... // \{Furukawa} "I wonder about that..." <0348> \{\m{B}} Thử làm một lần xem sao. // \{\m{B}} "So let's try it one more time." <0349> \{Furukawa} Đ-được... // \{Furukawa} "O-okay..." <0350> Tôi đẩy nhẹ cô ấy và cô ấy bước tới, ngập ngừng. // I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly. <0351> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa. // Far away now, she turns her head towards me one more time. <0352> \{Furukawa} ......... // \{Furukawa} "........." <0353> \{\m{B}} Chúc may mắn! // \{\m{B}} "Good luck!" <0354> \{Furukawa} Đ-được! // \{Furukawa} "O-okay!" <0355> Cô ấy lặp lại và rời khỏi đó. // She replies and leaves after that. <0356> Năm phút trôi qua... // Five minutes have passed... <0357> \{Furukawa} Họ nói không... // \{Furukawa} "They said no..." <0358> \{\m{B}} cậu bỏ cuộc nhanh quá.... // \{\m{B}} "You gave up pretty fast..." <0359> \{Furukawa} Tớ không thể tranh cãi với họ nữa... // \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..." <0360> \{Furukawa} Họ từ chối nói chuyện với tớ ... // \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..." <0361> \{\m{B}} ...... // \{\m{B}} "........." <0362> Họ quá nghiêm khắc. Tôi nghĩ không công bằng cho Furukawa khi đã cố gắng thế này... // They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this... <0363> Dù sao... hãy để cô ấy cố gắng hết sức. // Nonetheless... let her do her best. <0364> Đi tới đó dùm cô ấy // Go there for her <0365> \{\m{B}} Dù sao, cậu cũng phải làm hết sức. // \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best." <0366> \{Furukawa} Huh... // \{Furukawa} "Huh..." <0367> \{\m{B}} Nếu cậu không vượt qua điều này, thì cậu sẽ không bao giờ có khả năng xây dựng lại Câu lạc bộ kịch. // \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club." <0368> \{\m{B}} Và không phải họ đã lấy đi Đại gia đình Dango của cậu sao? Như vậy cậu cũng đồng ý à? // \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?" <0369> \{Furukawa} Không phải đồng ý nhưng,... // \{Furukawa} "It's not okay, but..." <0370> \{\m{B}} Quan trọng nhất là ý chí. // \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm." <0371> \{\m{B}} Tiếp tục nói với họ tới khi họ đồng ý. // \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in." <0372> \{Furukawa} ...... // \{Furukawa} "........." <0373> \{\m{B}} Đi nào. // \{\m{B}} "C'mon." <0374> Tôi đẩy nhẹ cô ấy từ phía sau. // I gave her a push from behind to get her moving. <0375> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã. // The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart. <0376> Nếu cậu bỏ cuộc chỉ vì một chút sự cố, cậu sẽ không bao giờ đạt được kết quả tốt. // If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress. <0377> Tôi nghĩ tôi hơi ác độc... tôi chỉ có thể nhìn và không giúp cô ấy gì cả. // I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand. <0378>......... // ......... <0379> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về... // I wonder how much time has passed... she's not back yet... <0380> \{\m{B}} Cô ấy nói lâu quá... // \{\m{B}} (She's taking too long...) <0381> Tôi bắt đầu lo lắng. // I'm starting to get worried. <0382> \{\m{B}} Có lẽ tôi nên đi thôi... // \{\m{B}} (Maybe I should go too...) <0383> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh. // I take a walk, arriving in front of the student council room. <0384> Và trước cửa phòng là Furukawa, chờ đợi một cách kiên nhẫn. // And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently. <0385> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước. // She's doing the same thing she did last week. <0386> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc ... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn. // To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices. <0387> \{\m{B}} Có lẽ tôi hơi quá ... // \{\m{B}} (Maybe I overdid it...) <0388> Tôi suy nghĩ một lát. // I think for a while. <0389> Dù sao, tôi chỉ cần động viên tinh thần cô ấy. // Anyway, I guess I just need to boost her spirits again. <0390> \{\m{B}} Furukawa.... // \{\m{B}} "Furukawa..." <0391> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy. // She turns around as I put my hand on her head. <0392> \{Furukawa} Ồ ... vậy cậu cũng tới... // \{Furukawa} "Oh... so you came too..." <0393> \{\m{B}} Ừ... tớ xin lỗi... // \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..." <0394> \{Furukawa} ... Vì chuyện gì? // \{Furukawa} "... What for?" <0395> \{\m{B}} À, không có gì, tớ nghĩ chúng ta nên về thôi. // \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now." <0396> \{Furukawa} cậu chắc chứ? // \{Furukawa} "Are you sure?" <0397> \{\m{B}} Ừ, cậu đã cố hết sức, nên điều đó ổn thôi. // \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright." <0398> \{Furukawa} Tớ đã không cố hết sức. // \{Furukawa} "I didn't do my best at all..." <0399> \{\m{B}} cậu đã cố hết sức như tớ bảo. // \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell." <0400> \{Furukawa} Nếu cậu nghĩ vậy... // \{Furukawa} "You think so..." <0401> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển thành viên trở lại. // Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. <0402> Có một cái đầu màu vàng bên dưới khi chúng tôi xuống đồi. // There's a yellow-colored head below us as we go down the hill. <0403> \{Furukawa} Người đó... có phải là bạn của cậu? // \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?" <0404> \{\m{B}} Chắc thế... // \{\m{B}} "I suppose..." <0405> Hắn đang tới gần hơn. // He's getting closer. <0406> \{Sunohara} cậu đang làm gì vậy? // \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?" <0407> \{\m{B}} Có chuyện gì ...? // \{\m{B}} "What now...?" <0408> \{Furukawa} Xin chào. // \{Furukawa} "Good afternoon." <0409> \{Sunohara} Này, coi này! // \{Sunohara} "Hey, check this out!" <0410> Hắn bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và chỉ vào cái đang nằm trên vai hắn. // He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder. <0411> Đó là một cái guitar điện. // It's an electric guitar. <0412> Nó thậm chí còn có một cái am-li nhỏ và dây điện. // It even has a small amplifier and a strap. <0413> \{Sunohara} Tớ mượn nó từ người quen đó. // \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know." <0414> \{\m{B}} cậu mượn nó để làm gì thế? // \{\m{B}} "Why'd you borrow it?" <0415> \{Sunohara} Nè... cậu quên chuyện hôm qua rồi hả? // \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?" <0416> \{Sunohara} Tớ đang nói về chuyện Yoshino Yuusuke nghe tớ chơi đàn guitar? // \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?" <0417> \{\m{B}} Oh yeah... // \{\m{B}} "Oh yeah..." <0418> \{\m{B}} cậu biết không, cuối cùng thì cậu chỉ có thể bẻ cây đàn ra làm hai thôi. // \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two." <0419> \{Sunohara} Không ... cái gã cho tớ mượn chỉ tớ cách xài rồi. // \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing." <0420> \{Sunohara} Thậm chí dân nghiệp dư như tớ cũng chơi được. // \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it." <0421> \{\m{B}} Hmm ... được không đó? Chơi thử cho tớ xem. // \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me." <0422> \{Sunohara} Được, chờ tí ... // \{Sunohara} "Alright, hang on..." <0423> Hắn bật ampli lên, thử tiếng để chắc chắn ăn âm thanh tốt. // He turns on the amplifier, making sure the sound is working. <0424> \{Sunohara} Đây nè... // \{Sunohara} "Here goes..." <0425> \{\m{B}} Được rồi. // \{\m{B}} "Right." <0426> \{Sunohara} Hãy lắn nghe âm thanh tuyệt vời từ chiếc Guitar! // \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!" <0427> Nắm // Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back. <0428> // Gyiiiiiing! <0429> \{Sunohara} Thế nào, thấy tớ giống nghệ sĩ Guitar không? // \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?" <0430> \{\m{B}} À, nhưng mà ... không giống nghệ sĩ guitar. // \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist." <0431> \{\m{B}} Nó không phải là âm nhạc, mà tớ nghĩ nó là tiếng rè. // \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'" <0432> \{Sunohara} Hmmm .. tớ chỉ nghĩ thế thôi mà. Nếu tớ cho cậu xem khả năng của tớ, cậu sẽ thấy tớ tuyệt vời đến thế nào... // \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing." <0433> \{\m{B}} Và tớ sẽ làm nói gì? // \{\m{B}} "And how would I do that?" <0434> \{Sunohara} cậu thật tuyệt vời Sunohara. Nhưng tớ nghĩ cậu nên dừng lại, hãy để những thứ tốt nhất cho người hâm mộ của cậu. // \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans." <0435> \{Sunohara} Đại loại như vậy. // \{Sunohara} "Something like that." <0436> \{Sunohara} Thấy thế nào ? Sự thật là tớ quá tài giỏi, nên nếu tớ chơi hết mình, cậu sẽ xem tớ như một nghệ sĩ, đúng không? // \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?" <0437> \{\m{B}} Sẽ tốt hơn nếu tớ kiểm trả trước. // \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first." <0438> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....? // Is it really okay, trying to pull something like this...? <0439> \{Sunohara} Được mà, đi thôi! // \{Sunohara} "C'mon, let's go!" <0440> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo. // He pulls me along as he says that. <0441> \{\m{B}} Nè, đợi đã! // \{\m{B}} "Hey, wait!" <0442> Tôi quay lại nhìn Furukawa. // I glance back at Furukawa. <0443> \{Furukawa} Hãy cố hết sức nhé. // \{Furukawa} "Please do your best." <0444> \{\m{B}} Ư-ừm, được... // \{\m{B}} "Y-yeah, okay..." <0445> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa. // I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell. <0446> Như thường lệ, tôi đến phòng Sunohara vào buổi tối. // As always, I head to Sunohara's room in the evening. <0447> \{\m{B}} Phù ... tớ mệt quá... // \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..." <0448> \{Sunohara} Nè... đừng có ra vào như đây là nhà cậu! // \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!" <0449> \{\m{B}} Chỉ là ở đây cảm thấy thoải mái quá, nên có sao đầu? Điều đó đâu có gì xấu xa đâu. // \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything." <0450> \{Sunohara} Được... tớ nghĩ cũng đúng. // \{Sunohara} "Well... I guess that's true." <0451> \{\m{B}} Và sẽ càng tuyệt nếu không có cậu ở đây. // \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here." <0452> \{Sunohara} Thật trùng hợp, tớ cũng nghĩ y như vậy! // \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!" <0453> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc... // We stared at each other for a while after that... <0454> Tôi nằm xuống khi Sunohara bắt đầu đọc tạp chí. // I lie down while Sunohara starts to read a magazine. <0455> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí. // I lie down on the floor and begin reading a magazine. <0456> \{Sunohara} Nè, nó rất thú vị, thật đấy. // \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great." <0457> Sunohara đang tập với cây đàn guitar, tôi nghe âm thanh của sợi dây vang lên. // Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating. <0458> \{Sunohara} Đúng rồi ... // \{Sunohara} "Hey that's right..." <0459> \{\m{B}} Gì hả? // \{\m{B}} "What's that?" <0460> \{Sunohara} cậu đang hẹn hò với cô gái ở câu lạc bộ kịch hả? // \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?" <0461> \{\m{B}} Đợi đã! // \{\m{B}} "Hold it!" <0462> Tôi ngồi bật dậy. // I move my body abruptly. <0463> \{\m{B}} Sao cậu lại nghĩ vậy? // \{\m{B}} "What makes you think that?" <0464> \{Sunohara} Sao? Không phải cậu luôn bỏ đi vội vã khi đến giờ nghĩ trưa sao? // \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?" <0465> \{Sunohara} Và cậu còn luôn gặp cô ta ở sân trường nữa. // \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard." <0466> \{\m{B}} Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì những điều đó. // \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that." <0467> \{Sunohara} Không phải cô ấy đã khóc sao? // \{Sunohara} "Wasn't she crying?" <0468> \{Sunohara} cậu còn an ủi cô ấy rất dịu dàng, và không phải cả hai người đã chia nhau cái bánh mì cô ta đang ăn? // \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?" <0469> \{Sunohara} Nếu cô ta không phải là bạn gái cậu, vậy thì cậu có liên quan gì đến cô ta? // \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?" <0470> \{\m{B}} Tớ chỉ đang giúp đỡ chủ tịch câu lạc bộ kịch/ // \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president." <0471> \{Sunohara} Làm như tớ tin được vậy. // \{Sunohara} "As if I'd believe that!" <0472> \{Sunohara} Nó không giống như những gì tớ nhìn thấy! // \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!" <0473> \{Sunohara} À ngoài ra, cậu còn gặp cô ấy sau giờ học nữa chứ. // \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school." <0474> \{Sunohara} Và cậu và cô ấy còn luôn luôn gần nhau sau giờ học. // \{Sunohara} "And you're also together with her after school." <0475> \{Sunohara} Và cậu thử nghĩ xem, cậu còn đi theo cô ấy sau giờ học. // \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school." <0476> \{Sunohara} và điều kì lạ là, cậu mà đi gia nhập vào câu lạc bộ à... // \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..." <0477> Khi hắn nói thể, tôi cũng chẳng còn gì để mà trả lời. // Him having said that, I had no answer. <0478> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp. // Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated. <0479> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy... // It's not just that I'm simply helping her... <0480> Mà có lẽ tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ cô ấy? // Maybe I'm being saved by her existence? <0481> Cho dù tôi giải thích kĩ càng cho hắn ta, tôi cũng không nghĩ là hắn sẽ hiểu. // Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it. <0482> Vậy nên tôi quyết định nói dối ... // So I'll make up a lie then... <0483> \{\m{B}} Thực ra... // \{\m{B}} "Actually..." <0484> \{Sunohara} Gì? // \{Sunohara} "What?" <0485> \{\m{B}} Nhà cô ấy bán bánh mì. // \{\m{B}} "Her house is a bakery." <0486> \{Sunohara} Vậy thì sao nào? // \{Sunohara} "So, what about it?" <0487> \{\m{B}} Đó là một lò bánh ngon tuyệt. // \{\m{B}} "It's a really cool bakery." <0488> \{\m{B}} cậu có thể thấy trên báo hoặc TV. Chà, tớ muốn ghé qua, nhưng không phải với tư cách khách hàng. // \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer." <0489> \{\m{B}} Tớ muốn ăn mấy cái bánh ngon tuyệt đó. // \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread." <0490> \{Sunohara} Ohh... // \{Sunohara} "Ohh..." <0491> \{\m{B}} cậu sẽ được ăn tất cả bánh mì ngon tuyệt, nếu cậu làm cậu với cô ấy. // \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her." <0492> \{Sunohara} Thật sao...? // \{Sunohara} "Seriously...?" <0493> \{\m{B}} Cha mẹ cô ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho cậu ăn bánh mì thoải mái nếu cậu là bạn. // \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends." <0494> \{Sunohara} Heh... vậy đó là mục tiêu của cậu? // \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?" <0495> \{Sunohara} Cũng đúng... tớ không tưởng tượng được cậu lại thích con gái đơn giản thế... // \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..." <0496> \{\m{B}} À, tớ quan tâm đến cửa hàng bánh mì ngon lành của cô ấy. // \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop. <0497> \{Sunohara} Mhmm, mhmm, tớ hiểu rồi... // \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..." <0498> \{Sunohara} Được rồi, tớ nghĩ tớ sẽ dùng thông tin này. // \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use." <0499>... Chết tiệt! tôi và cái miệng của tôi! // ...Damn! Me and my big mouth! <0500> \{Sunohara} Tớ cũng muốn tham gia vào, cậu có phiền không? // \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?" <0501> \{\m{B}} Ừ, rất phiền phức. Ngoài ra, cô ấy ghét cậu. // \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you." <0502> \{Sunohara} Thật sao? Thậm chí bọn tớ còn chưa gặp? // \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?" <0503> \{\m{B}} Cô ấy ghét những tên tóc vàng, tớ nghĩ thế. // \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid." <0504> \{Sunohara} Đây...? // \{Sunohara} "This...?" <0505> Nó chỉ vào cộng tóc đang mất màu trước trán // He indicates a hair that's losing its color from his forelock. <0506> \{\m{B}} Và, Sunohara thì khó đọc, do đó 'hara' cũng có nghĩa là 'bao tử' // \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'" <0507> \{Sunohara} Kệ nó đi! // \{Sunohara} "Leave it alone!" <0508> \{\m{B}} À, chuyện là vậy đó. // \{\m{B}} "Well, that's about it." <0509> \{Sunohara} Chậc... tớ sẽ làm cô ấy nghe tớ trước rồi... // \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..." <0510> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý định. // I guess he hasn't given up on the idea. <0511> Chừng nào chưa thành vấn đề, thì chắn ổn thôi. // As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.