Clannad VN:SEEN1423: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Line 14: Line 14:
// 'Male Student'
// 'Male Student'


<0000> Tôi tiến về lớp học , dọc theo con đường...
<0000> Đi dọc theo con đường , tôi tiến về phía lớp học...
// I head towards the classroom, along that route...
// I head towards the classroom, along that route...


<0001> Chia tay với Furukawa , tôi tiến về phía lớp học , dọc theo con đường ...
<0001> Chia tay với Furukawa , tôi tiến về phía lớp học , đi dọc theo con đường ...
// Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route...
// Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route...


Line 23: Line 23:
// Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route...
// Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route...


<0003> 1 Cô gái nhỏ đang nhìn vào trong cảnh cửa lớp học bên cạnh.
<0003> 1 nữ sinh nhỏ nhắn đang lấp ló chỗ cánh cửa của lớp học bên cạnh.
// A small female student is poking in the doorway of the classroom next door.
// A small female student is poking in the doorway of the classroom next door.


Line 38: Line 38:
// \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.)
// \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.)


<0008> \{\m{B}}  (Thế , cô ấy đang tìm ai chứ ?)
<0008> \{\m{B}}  (vậy thì có sao chứ , có lẽ ta đang tìm ai đó ?)
// \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?)
// \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?)


Line 47: Line 47:
// \{\m{B}} (Couldn't be.  We were never that close.)
// \{\m{B}} (Couldn't be.  We were never that close.)


<0011> \{\m{B}}  (Trước hết , cô ấy chưa từng có 1 ần tượng tốt về tôi ...)
<0011> \{\m{B}}  (Trước hết , cô ta chưa từng có ấn tượng tốt về tôi ...)
// \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...)
// \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...)


<0012> Phía của tôi cũng chưa bao giờ đi ra ngoài khi tôi đi với Sunohara
<0012> Phần tốt đẹp của tôi chưa bao giờ được thể hiên khi tôi luôn đi cùng Sunohẩ
// That side of me never comes out when I'm with Sunohara.
// That side of me never comes out when I'm with Sunohara.


<0013> Bởi vì thế , Phía của tôi bị mặc kệ khi nó đi ra .
<0013> Bởi vì thế , cái phần tốt đẹp của tôi bị bỏ qua khi được thể hiện .
// Because of this, that side of me is ignored when it does come out.
// Because of this, that side of me is ignored when it does come out.


<0014> \{Fuuko}  "Ah ... Người lạ ở đằng kia!"
<0014> \{Fuuko}  "Ah ... " Người kỳ quái " ở đằng kia!"
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!"
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!"


<0015> \{\m{B}}  (Không. Cô ấy không quy cho tôi , khi cô ấy tìm " Người lạ ".)
<0015> \{\m{B}}  (Không. Cô ấy không quy cho tôi , khi cô ấy tìm " Người kỳ quái ".)
// \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.)
// \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.)


<0016> \{Fuuko}  "Làm ơn đợi đã , Người lạ!"
<0016> \{Fuuko}  "Làm ơn đợi đã , " Người kỳ quái "!"
// \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!"
// \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!"


Line 71: Line 71:
// She tightly grabs the edge of my shirt.
// She tightly grabs the edge of my shirt.


<0019> \{Fuuko}  "Đó là tự nhiên .Phải , anh luôn không thể nào khác là Người lạ ."
<0019> \{Fuuko}  "Tất nhiên .Đúng , anh gần như là người kỳ quái không thể tồn tại ."
// \{Fuuko} "It's natural.  Yes, you're the almost non-existent Strange Person."
// \{Fuuko} "It's natural.  Yes, you're the almost non-existent Strange Person."


<0020> \{Fuuko}  "Xuất hiện trong học sinh năm 10 ... có thể nói thế không cường đại hoá không."
<0020> \{Fuuko}  " xuất hiện 10 năm 1 lần ... có thể nói rằng đấy không phải là 1 sự phóng đại."
// \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration."
// \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration."


<0021> \{Fuuko}  "Không , Fuuko muốn biết nếu đó thật sự không phóng đại ."
<0021> \{Fuuko}  "Đúng , Fukko nghĩ rằng đó thật sự không phải là phóng đại ."
// \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration."
// \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration."


Line 89: Line 89:
// I never intended to.
// I never intended to.


<0025> \{Sunohara}  "Đứa thấp bé này là ai ? Người thân của mày à ?"
<0025> \{Sunohara}  "Đứa thấp bé này là ai ? Người thân của cậu à ?"
// \{Sunohara} "Who's this short one?  An acquaintance?"
// \{Sunohara} "Who's this short one?  An acquaintance?"


<0026> Sunohara dừng lại ở đó . Trông như hắn ta nhìn Fuuko 1 cách kỳ lạ.
<0026> Sunohara dừng lại ở đó . Cậu ta nhìn Fukko 1 cách tò mò .
// Sunohara stops there.  It seems he's looking at Fuuko curiously.
// Sunohara stops there.  It seems he's looking at Fuuko curiously.


<0027> \{\m{B}}  "Chỉ có mà trông ấy giống như 1 người quen..?"
<0027> \{\m{B}}  "Cái khiến cậu thấy ta là 1 người quen của tôi ..?"
// \{\m{B}} "Just what makes her look like an acquaintance... ?"
// \{\m{B}} "Just what makes her look like an acquaintance... ?"


<0028> \{Fuuko}  "Người lạ có cặp!"
<0028> \{Fuuko}  "Có đến tận 2 kẻ kỳ quái!"
// \{Fuuko} "Strange Person has a double!"
// \{Fuuko} "Strange Person has a double!"


<0029> \{Sunohara}  "Ồ phải ? Và giờ tao lạ cái gì chứ ?"
<0029> \{Sunohara}  "Ồ vậy sao ? Có điểm kỳ quái ở nơi tôi chứ ?"
// \{Sunohara} "Oh yeah?  And just what about me is strange?"
// \{Sunohara} "Oh yeah?  And just what about me is strange?"


<0030> \{Fuuko}  "Tóc của anh . Đó là màu tóc không bình thường."
<0030> \{Fuuko}  "Tóc của anh . Đó là 1 màu tóc không thể nào có."
// \{Fuuko} "Your hair.  It's an impossible color."
// \{Fuuko} "Your hair.  It's an impossible color."


<0031> \{Sunohara}  "Chúng ta chỉ mới gặp nhau , và đưa trẻ này thật sự láo xược ."
<0031> \{Sunohara}  "Chúng ta chỉ mới gặp nhau , và đưa trẻ này thật sự thô lỗ ."
// \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude."
// \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude."


<0032> \{\m{B}}  "Tôi tìm thấy thứ giải trí rồi. Đưa mũi cô đây để đó cho tôi."
<0032> \{\m{B}}  "Tôi thấy việc này thật là đáng ngạc nhiên. Cô hãy quay mũi xung quanh biến đi."
// \{\m{B}} "I find this amusing.  Turn your nose around get out from under me."
// \{\m{B}} "I find this amusing.  Turn your nose around get out from under me."


<0033> \{Fuuko}  "Không có lý do gì để làm thế!"
<0033> \{Fuuko}  " Chả có lý do gì để tôi phải đi cả!"
// \{Fuuko} "There's no reason to leave!"
// \{Fuuko} "There's no reason to leave!"


<0034> \{Sunohara}  "Hahaha , mặt cô ấy giận giữ vui đấy!"
<0034> \{Sunohara}  "Hahaha , khuôn mặt giận dữ của ta trông thật nhộn !"
// \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!"
// \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!"


<0035> \{Fuuko}  "Đây không phải là 1 cuộc triễn làm mặt giận giữ của Fuuko!"
<0035> \{Fuuko}  "Đây không phải là 1 cuộc triễn lãm về những khuôn mặt giậ dữ của Fukko!"
// \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!"
// \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!"


<0036> \{Fuuko}  "Fuuko muốn có 1 cuộc nói chuyện với người lạ . Vì chúng ta muốn nói , thế nên hãy đi theo Fuuko."
<0036> \{Fuuko}  "Fuuko muốn có 1 cuộc nói chuyện với người kỳ quái này . Vì vậy , anh hãy đi theo Fuuko."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to have a conversation with only Strange Person.  Since we want to talk, so please follow Fuuko."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to have a conversation with only Strange Person.  Since we want to talk, so please follow Fuuko."


Line 128: Line 128:
// \{Fuuko} "This far is okay."  
// \{Fuuko} "This far is okay."  


<0038> \{Fuuko}  "Bây giờ nhưng gì tôi muốn nói ..."
<0038> \{Fuuko}  "Bây giờ những gì tôi muốn nói ..."
// \{Fuuko} "Now, what I was saying..."
// \{Fuuko} "Now, what I was saying..."


<0039> \{Fuuko}  "Người lạ có cặp!"
<0039> \{Fuuko}  "Có đện tận 2 kẻ kỳ quái!"
// \{Fuuko} "Strange person has doubled!"
// \{Fuuko} "Strange person has doubled!"


Line 146: Line 146:
// \{\m{B}} "So it's me?!"
// \{\m{B}} "So it's me?!"


<0044> Cô ấy nắm lấy tai áo tôi lần nữa.
<0044> Cô ấy nắm lấy tay áo tôi lần nữa.
// She seizes my shirt sleeve again.
// She seizes my shirt sleeve again.


<0045> \{Sunohara}  "Đợi chút. Mấy phút trước cô nói với tôi là 'Người lạ' phải không?!"
<0045> \{Sunohara}  "Đợi chút. Mấy phút trước cô nói với tôi cũng là 'Người kỳ quái' phải không?!"
// \{Sunohara} "Hold it.  Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!"
// \{Sunohara} "Hold it.  Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!"


<0046> \{Fuuko}  "Anh là người có tóc lạ."
<0046> \{Fuuko}  "Anh là kẻ mái tóc kỳ quái."
// \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'"
// \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'"


<0047> \{Sunohara}  "Đứa trẻ này thật sự muốn đánh nhau đây."
<0047> \{Sunohara}  "Con nhóc này thật sự muốn ăn đòn đây."
// \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here."
// \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here."


<0048> \{\m{B}}  "Tao chỉ là người nguyên vẹn lạ. Mày chỉ có 1 phần bản thân lạ thôi ."
<0048> \{\m{B}}  "Tôi là người nguyên sự tồn tại cũng đã kỳ quặc . Cậu chỉ có 1 bộ phận bị gọi kỳ quái thôi ."
// \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird.  You only have a part of yourself that's weird."
// \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird.  You only have a part of yourself that's weird."


<0049> \{Sunohara}  "Tch... được rồi. Tao sẽ bỏ qua ."
<0049> \{Sunohara}  "Tch... được rồi. Tôi sẽ bỏ qua lần này ."
// \{Sunohara} "Tch... all right.  I'll let it slide this time."
// \{Sunohara} "Tch... all right.  I'll let it slide this time."


<0050> Cùng với cái nhìn tức tối của hắn , Sunohara biến mất .
<0050> Với sự tức tối hiện rõ trên mặt , Sunohara đi mất .
// With an irritated look on his face, Sunohara disappears.
// With an irritated look on his face, Sunohara disappears.


Line 170: Line 170:
// \{Fuuko} "Phew..."
// \{Fuuko} "Phew..."


<0052> \{\m{B}}  "Trước hết , ngưng gọi tôi là 'Người lạ ' đi. Tôi không hiểu cái quái gì mà cô nghĩ thể ."
<0052> \{\m{B}}  "Trước hết , ngưng gọi tôi là 'Người kỳ quái ' đi. Tôi không hiểu cái quái gì mà cô nghĩ tôi như thể ."
// \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.'  I don't get what the hell you mean."
// \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.'  I don't get what the hell you mean."


<0053> \{\m{B}}  "Nhưng... trước đó , có thể là cô nên dừng gọi tôi nhưng thế đi ?"
<0053> \{\m{B}}  "Nhưng... trước đó , có thể ngừng gọi tôi theo cách đó đi được không ?"
// \{\m{B}} "But... before that, is it even possible for you to stop calling me that?"
// \{\m{B}} "But... before that, is it even possible for you to stop calling me that?"


Line 179: Line 179:
// \{Fuuko} "Fuuko forgot the name."
// \{Fuuko} "Fuuko forgot the name."


<0055> \{\m{B}}  "Ổn nếu cô quen , nhưng cũng đừng gọi người khác là 'Người lạ'. Nó làm tôi giống như 1 thằng nguy hiểm đấy ?"
<0055> \{\m{B}}  "Cô quên cũng không sao , nhưng cũng đừng gọi người khác là 'Người kỳ quặc'. Nó làm tôi giống như 1 thằng nguy hiểm đấy ?"
// \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?"
// \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?"


<0056> \{Fuuko}  "Vậy thì làm ơn nói Fuuko tên anh 1 lần nữa."
<0056> \{Fuuko}  "Vậy thì làm ơn nói cho Fuuko biết tên anh 1 lần nữa."
// \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again."
// \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again."


Line 188: Line 188:
// \{\m{B}} "... \m{A}"
// \{\m{B}} "... \m{A}"


<0058> \{Fuuko}  "Vậy thì , \m{A}-san."
<0058> \{Fuuko}  "Vậy thì , Okazaki-san."
// \{Fuuko} "Well then,\m{A}-san."
// \{Fuuko} "Well then,\m{A}-san."


Line 197: Line 197:
// Finally, it seems like business is going underway.
// Finally, it seems like business is going underway.


<0061> \{Fuuko}  "\m{A}-san, Không phải anh có vài thứ muốn nói với Fuuko à?"
<0061> \{Fuuko}  "Okazaki-san, Không phải anh có muốn nói với Fuuko à?"
// \{Fuuko} "\m{A}-san, don't you have something to say to Fuuko?"
// \{Fuuko} "\m{A}-san, don't you have something to say to Fuuko?"


<0062> \{\m{B}}  "Vài thứ để nói ...?"
<0062> \{\m{B}}  "Nói với cô ...?"
// \{\m{B}} "Something to say...?"
// \{\m{B}} "Something to say...?"


Line 206: Line 206:
// \{Fuuko} "That's right."
// \{Fuuko} "That's right."


<0064> Có phải cô ta khóc tôi qua không ?  
<0064> Có phải cô đã khóc tôi qua không ?  
// Was she up crying last night?
// Was she up crying last night?


Line 215: Line 215:
// Various unnecessary things we don't need
// Various unnecessary things we don't need


<0067> \{\m{B}}  "Cô khóc suốt đêm qua à?"
<0067> \{\m{B}}  "Cô đã khóc suốt đêm qua à?"
// \{\m{B}} "Were you up all night crying?"
// \{\m{B}} "Were you up all night crying?"


Line 236: Line 236:
// \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need."
// \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need."


//
// \{\m{B}} " Ah , tôi hiểu "
<00 \{ \{Fuuko} \m{B}} 74>075> \{\m{B}} "Ah, I see."
<0074> \{\m{B}} "Ah, I see."
// \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary.  They have no use."


// "Ah , tôi hiểu ."
// \{Fuuko} " Bấm lỗ tai là cần thiết . Chúng chả có tác dụng gì cả
<0076> \{Fuuko}  "\m{A}-san, Anh thật là vô lễ ."
<0075> \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary.  They have no use."
<0076> \{Fuuko}  "\m{A}-san, Anh thật là bất lịch sự ."
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite."
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite."


Line 250: Line 251:
// \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko."
// \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko."


<0079> Tôi mất đi sự hồi tưởng trong 1 khoảng thời gian .
<0079> Tôi mất 1 lúc để nhớ lại .
// I lose myself in reminiscence for a while.
// I lose myself in reminiscence for a while.


<0080> \{\m{B}}  (Tôi chắc khoảng thời gian tôi dẫn cô ta vào phòng tắm của con trai...)
<0080> \{\m{B}}  (Tôi cá rằng đó lúc tôi dẫn cô ta vào nhà vệ sinh nam...)
// \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...)
// \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...)


<0081> \{\m{B}}  "Cô muốn nói về chỗ đi tiểu của đàn ông ?"
<0081> \{\m{B}}  "Cô muốn nói về nhà vệ sinh nam ?"
// \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?"
// \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?"


<0082> \{Fuuko}  "Làm ơn đừng nói những thứ lạ lùng đó quá đột ngột."
<0082> \{Fuuko}  "Làm ơn đừng nói những thứ kỳ quái đó 1 cách quá đột ngột."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."


<0083> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô."
<0083> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."


Line 268: Line 269:
// \{Fuuko} "You're the worst."
// \{Fuuko} "You're the worst."


<0085> \{\m{B}}  "Phải , Đó thật sự là thô bỉ khi nói nhưng..."
<0085> \{\m{B}}  "Phải , thật sự là thô bỉ khi nói những điều như vậy , nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."


<0086> \{\m{B}}  (Tôi chắc rằng có 1 thứ đồ uống nhỏ bé chạy vào trong mũi cô ấy...)
<0086> \{\m{B}}  (Tôi rằng có 1 ít nước uống đã chảy vào trong mũi cô ta ...)
// \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...)
// \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...)


Line 277: Line 278:
// \{\m{B}} "Are your nostrils okay?"
// \{\m{B}} "Are your nostrils okay?"


<0088> \{Fuuko}  "Làm ơn đừng nói những thứ lạ lùng đó quá đột ngột."
<0088> \{Fuuko}  "Làm ơn đừng nói những thứ kỳ quặc đó 1 cách quá đột ngột."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."


<0089> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô."
<0089> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô ."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."


Line 286: Line 287:
// \{Fuuko} "You're the worst."
// \{Fuuko} "You're the worst."


<0091> \{\m{B}}  "Phải , Đó thật sự là thô bỉ khi nói nhưng..."
<0091> \{\m{B}}  "Phải , thật sự là thô bỉ khi nói những điều như vậy , nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."


<0092> \{\m{B}}  (Tôi chắc rằng cô ấy đợi tôi cả ngày ...)
<0092> \{\m{B}}  (Tôi rằng cô ta đã đợi tôi cả ngày ...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)


<0093> \{\m{B}} "Geez , cô không nên lãng tránh !"
<0093> \{\m{B}} "Geez , cô không nên đừng trông như mất hồn thế !"
// \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!"
// \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!"


<0094> \{Fuuko}  "Fuuko đã nói với anh rồi , Fuuko không lãng tránh ."
<0094> \{Fuuko}  "Fukko không trông như vậy ."
// \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out."
// \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out."


<0095> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô."
<0095> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."


Line 304: Line 305:
// \{Fuuko} "That's rude."
// \{Fuuko} "That's rude."


<0097> \{\m{B}}  "Có cái khác ...?"
<0097> \{\m{B}}  " Còn nữa không ...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"


<0098> \{\m{B}}  (Tôi chắc rằng cô ấy đợi tôi cả ngày ...)
<0098> \{\m{B}}  (Tôi rằng cô ta đã đợi tôi cả ngày ...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)


Line 316: Line 317:
// \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that."
// \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that."


<0101> Xem ra có cái gì khác.
<0101> Xem ra còn có cái gì khác nữa .
// Seems like it's something else.
// Seems like it's something else.


<0102> \{\m{B}}  (Tôi chắc Tomoyo đã đá Sunohara ngay trước cô ấy , và cô ấy không thể nhận ra cảnh đó.)
<0102> \{\m{B}}  (Tôi chắc Tomoyo đã bị ăn đá bởi Sunohara ngay trước mặt cô ấy , và cô ấy không thể nhận ra cảnh đó.)
// \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.)
// \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.)


<0103> \{\m{B}}  "Không lãng tránh."
<0103> \{\m{B}}  "Đừng thần người ra như vậy chứ ."
// \{\m{B}} "Don't space out."
// \{\m{B}} "Don't space out."


<0104> \{Fuuko} "Fuuko đã nói anh , Fuuko không lãng tránh."
<0104> \{Fuuko} "Fuuko đã nói anh rồi , Fuuko đâu có như vậy."
// \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out."
// \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out."


<0105> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi miêu tả để nói cho cô."
<0105> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."


Line 334: Line 335:
// \{Fuuko} "That's rude."
// \{Fuuko} "That's rude."


<0107> \{\m{B}}  "Có cái khác ...?"
<0107> \{\m{B}}  "Còn nữa không ...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"


<0108> \{\m{B}}  "Well , vài thứ khác nhau đã xảy ra..."
<0108> \{\m{B}}  "Well , vài việc đã xảy ra..."
// \{\m{B}} "Well, various things were happening..."
// \{\m{B}} "Well, various things were happening..."


<0109> \{\m{B}}  "Phải ... tôi đoán là ..."
<0109> \{\m{B}}  "Phải ... tôi tự hỏi đó ..."
// \{\m{B}} "Yeah... I wonder..."
// \{\m{B}} "Yeah... I wonder..."


Line 346: Line 347:
// \{Fuuko} "You really don't remember?"
// \{Fuuko} "You really don't remember?"


<0111> \{\m{B}}  "Yep , trong như tôi không biết ."
<0111> \{\m{B}}  "Yep , có vẻ là vậy ."
// \{\m{B}} "Yep, looks like I don't."
// \{\m{B}} "Yep, looks like I don't."


<0112> \{Fuuko}  "Đó là món quà."
<0112> \{Fuuko}  "Đó là về món quà."
// \{Fuuko} "It's the present."
// \{Fuuko} "It's the present."


Line 376: Line 377:
// \{Fuuko} "That's right."
// \{Fuuko} "That's right."


<0121> \{Fuuko}  "Đó là 1 món quà từ 1 phần của Fuuko cho người lạ  \m{A}-san."
<0121> \{Fuuko}  "Đó là 1 món quà từ Fukko thông minh sắc sảo này cho " người kỳ quặc " Okazaki-san."
// \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san."
// \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san."


Line 382: Line 383:
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "I see..."


<0123> \{\m{B}}  (Tôi nên làm cái quái gì với thứ này...? Chúng thật sự 1 điều bực mình khi tôi quay trở lại lối vào...)
<0123> \{\m{B}}  (Tôi nên làm cái quái gì với thứ này...? Thật phiền toái...)
// \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...)
// \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...)


<0124> \{\m{B}}  (Đây 1 sự làm phiền thật sự...)
<0124> \{\m{B}}  (Thật quá sức phiền phức...)
// \{\m{B}} (This is a real annoyance...)
// \{\m{B}} (This is a real annoyance...)


<0125> \{\m{B}}  (Tôi không thể để nó vào cặp , đi xung quanh mà mang nó trong tay vì nó thật sự xấu hổ ...)
<0125> \{\m{B}}  (Tôi không thể để nó vào cặp , còn nếu cầm nó đi xung quanh thì thật là đáng xấu hổ ...)
// \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...)
// \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...)


<0126> \{\m{B}}  (Bên cạnh đó , lấy chúng về nhà và lấy chúng lại thì sẽ 1 sự ngu ngốc ...)
<0126> \{\m{B}}  (Bên cạnh đó , mang thứ này về nhà rồi lại mang đi trả lại thì đúng là ngu ngốc ...)
// \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...)
// \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...)


Line 397: Line 398:
// \{\m{B}} (Hmm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)


<0128> \{\m{B}}  (Có thể tôi để chúng đó...)
<0128> \{\m{B}}  (Có lẽ tôi sẽ để đây...)
// \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...)
// \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...)


Line 403: Line 404:
// \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...)
// \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...)


<0130> \{\m{B}}  (Dù sao thì .. nếu tôi nhớ chính xác , Sunohara đã ném nó qua cửa như 1 trò chơi ...)
<0130> \{\m{B}}  (Dù sao thì .. nếu tôi nhớ chính xác , Sunohara đã thử ném nó như phi tiêu ninja vậy ...)
// \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...)
// \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...)


<0131> \{\m{B}}  ( Well these ... Tôi không muốn chúng , có thể tôi đã cho chúng cho cha tôi ..)
<0131> \{\m{B}}  ( Well these ... Tôi chẳng muốn cái thứ này , có lẽ tôi sẽ đưa nó cho ông già tôi ..)
// \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...)
// \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...)


Line 412: Line 413:
// \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."


<0133> \{\m{B}}  (...Tôi sẽ chỉ im lặng.)
<0133> \{\m{B}}  (...Im lặng là vàng .)
// \{\m{B}} (... I'll just be quiet.)
// \{\m{B}} (... I'll just be quiet.)


Line 418: Line 419:
// In short, what she's looking for is... gratitude.
// In short, what she's looking for is... gratitude.


<0135> \{\m{B}}  (Nhưng... giữ vài thứ như thế , nghĩa là không cần phải cám ơn hay cái gì khác...)
<0135> \{\m{B}}  (Nhưng... đưa cho người khác vật gì theo cách đó , tức cô ta không cần cảm ơn hay cái gì khác...)
// \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...)
// \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...)


<0136> Nói cám ơn bắt buộc thì sẽ là phiền phức.
<0136> bắt buộc phải nói cảm ơn thật là phiền nhiễu.
// Saying thanks obediently would be annoying.
// Saying thanks obediently would be annoying.


<0137> \{\m{B}}  "Thế bao nhiều ?"
<0137> \{\m{B}}  "bao nhiêu ?"
// \{\m{B}} "How much is it?"
// \{\m{B}} "How much is it?"


<0138> Tôi lấy vì của mình ra.
<0138> Tôi rút ví ra.
// I take out my wallet.
// I take out my wallet.


Line 439: Line 440:
// \{\m{B}} "Thank you!"
// \{\m{B}} "Thank you!"


<0142> Tôi cho cô ấy lời cám ơn như Tanimura Shinji và rồi khỏi .
<0142> Tôi cám ơn cô ấy như thể Tanimura Shinji và rồi đi khỏi .
// I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave.
// I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave.


Line 445: Line 446:
// \{Fuuko} "Please wait!"
// \{Fuuko} "Please wait!"


<0144> Cô ấy chộp vào lấy phần ngoài áo tôi.
<0144> Cô ta lại chộp lấy áo tôi.
// She grabs onto the cuff of my clothes.
// She grabs onto the cuff of my clothes.


<0145> \{\m{B}}  "CÁi gì , cô vần còn muốn vài thứ à? Lớp học bắt đầu rồi đấy."
<0145> \{\m{B}}  "CÁi gì , cô còn muốn gì sao ? Lớp học bắt đầu rồi đấy."
// \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon."
// \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon."


<0146> \{Fuuko}  "Um... then..."
<0146> \{Fuuko}  "Um... vậy thì ..."
// \{Fuuko} "Um... then..."
// \{Fuuko} "Um... then..."


Line 457: Line 458:
// \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!"
// \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!"


<0148> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko sắp đám cưới."
<0148> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko sắp tổ chức đám cưới."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon."


<0149> \{\m{B}}  "Oh , thế à?"
<0149> \{\m{B}}  "Oh , vậy sao ?"
// \{\m{B}} "Oh, is that so?"
// \{\m{B}} "Oh, is that so?"


<0150> \{Fuuko}  "Và vì thế , nếu được , anh có thể chúc mừng chị ấy với Fuuko không?"
<0150> \{Fuuko}  "Và vì thế , nếu được , anh có thể đến chúc mừng chị ấy với Fuuko không?"
// \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?"
// \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?"


Line 472: Line 473:
// \{Fuuko} "Yes."
// \{Fuuko} "Yes."


<0153> \{\m{B}}  "Chúc mừng đám cưới , chị của Fuuko."
<0153> \{\m{B}}  "Chúc đám cưới hạnh phúc cho chị của Fukko ."
// \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister."
// \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister."


<0154> \{\m{B}}  "Tạm biết ."
<0154> \{\m{B}}  "Tạm biệt ."
// \{\m{B}} "See ya."
// \{\m{B}} "See ya."


<0155> \{Fuuko}  Không phải thế !"
<0155> \{Fuuko}  Không phải vậy !"
// \{Fuuko} "That's not it!"
// \{Fuuko} "That's not it!"


<0156> Thời điểm này cô ấy chộp lấy tay tôi.
<0156> Lần này thì ta tóm lấy cả cánh tay tôi.
// This time she grabs my whole arm.
// This time she grabs my whole arm.


Line 487: Line 488:
// \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!"
// \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!"


<0158> \{Fuuko}  "Không , làm vào đúng kia!"
<0158> \{Fuuko}  "Không , Fukko muốn anh làm thế đúng vào ngày đấy!"
// \{Fuuko} "No, do it on the right day!"
// \{Fuuko} "No, do it on the right day!"


Line 496: Line 497:
// \{Fuuko} "Yes."
// \{Fuuko} "Yes."


<0161> \{\m{B}}  "Có phải cô nói tôi đến vào lễ cưới à?"
<0161> \{\m{B}}  "Cô muốn tôi đến dự đám cưới àh?"
// \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?"
// \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?"


Line 508: Line 509:
// \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?"
// \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?"


<0165> \{\m{B}}  "Món quà không có gì để làm thế (mặc dù tôi không thích )."
<0165> \{\m{B}}  "Đó là 2 chuyện khác nhau (mặc dù tôi không thích món quà chút nào)."
// \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)."
// \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)."


<0166> \{\m{B}}  "Tôi không có bổn phận để chúc mừng chị gái của cô ."
<0166> \{\m{B}}  "Tôi chả việc gì phải đến tận đám cưới để chức mừng chị cô cả ."
// \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister."
// \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister."


<0167> \{\m{B}}  "Ngay từ đầu , tôi vẫn không biết nhiều về cô."
<0167> \{\m{B}}  "Thậm chí , tôi còn không biết về cô."
// \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well."
// \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well."


<0168> \{Fuuko}  "Chị của tôi... đó 1 giáo viên mỹ thuật ở trường này ."
<0168> \{Fuuko}  "Chị của Fukko... đã từng là giáo viên mỹ thuật ở đây ."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school."


<0169> \{\m{B}}  "Cô ấy ? thể tôi biết ."
<0169> \{\m{B}}  "vậy sao ? vậy thì có thể tôi biết cô ấy ."
// \{\m{B}} "Was she? Then I might know her."
// \{\m{B}} "Was she? Then I might know her."


<0170> \{Fuuko}  "Chị đã ra khỏi trường 3 năm trước..."
<0170> \{Fuuko}  "Chị đã nghỉ dạy 3 năm rồi..."
// \{Fuuko} "She quit three years ago..."
// \{Fuuko} "She quit three years ago..."


Line 529: Line 530:
// \{\m{B}} "Then that means nothing to me."
// \{\m{B}} "Then that means nothing to me."


<0172> \{\m{B}}  "Nếu cô ấy ra khỏi đây 3 năm trước, không ai ở trường bây giờ biết cô ấy."
<0172> \{\m{B}}  "Nếu cô ấy nghỉ dậy từ 3 năm trước, học sinh trường này sẽ chả ai biết cô ấy cả(trừ mấy thằng lưu ban) ."
// \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her."
// \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her."


<0173> \{Fuuko}  "Đoán là như thế..."
<0173> \{Fuuko}  "uhm , có lẽ vậy..."
// \{Fuuko} "Guess it's like that..."
// \{Fuuko} "Guess it's like that..."


<0174> \{\m{B}}  "Đó rõ ràng . Tất cả học sinh mà chị cô dạy đã tốt nghiệp năm vừa rồi."
<0174> \{\m{B}}  "Quá rõ ràng ấy chứ . Tất cả học sinh mà chị cô đã dạy thì đều tốt nghiệp năm vừa rồi."
// \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year."
// \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year."


<0175> \{\m{B}}  "Có nghĩa là không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay nợ nần gì chị cô cả."
<0175> \{\m{B}}  "Có nghĩa là không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay nợ nần gì với chị cô cả."
// \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister."
// \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister."


Line 553: Line 554:
// \{Fuuko} "None."
// \{Fuuko} "None."


<0180> \{\m{B}}  "Vậy nghĩa là cũng không hề 1 liên kết với ngôi trường này cả."
<0180> \{\m{B}}  "Vậy thì cả 2 người họ đều không có liên quan đến trường này cả ."
// \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all."
// \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all."


Line 559: Line 560:
// \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."


<0182> Trông như hết can đảm , cô ây cọ ngôi sao cô ấy giữ với ngực cô ấy.
<0182> Mất hết tự tin , cô ấy ôm chặt ngôi sao trước ngực.
// Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest.
// Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest.


Line 568: Line 569:
// \{Fuuko} "Yes..."
// \{Fuuko} "Yes..."


<0185> \{\m{B}}  "Làm quà tặng cho mọi người và cho họ ?"
<0185> \{\m{B}}  "Làm quà tặng cho mọi người và tặng cho họ ?"
// \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?"
// \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?"


Line 577: Line 578:
// What should I say...?
// What should I say...?


<0188> Trong hoàn cảnh này , có thể tốt nhất là bào cô ấy từ bỏ .
<0188> Trong hoàn cảnh này , bảo cô ta tốt nhất hãy từ bỏ ý định viển vông đó đi.
// In this situation, it would probably be best to tell her flat out.
// In this situation, it would probably be best to tell her flat out.


<0189> \{\m{B}}  "Nó thật sự không thể làm được."
<0189> \{\m{B}}  "Vô vọng thôi."
// \{\m{B}} "It's impossible."
// \{\m{B}} "It's impossible."


Line 586: Line 587:
// \{Fuuko} "Huh?"
// \{Fuuko} "Huh?"


<0191> \{\m{B}}  "Cô không nghĩ thế à ? Nếu cô tiếp tục làm điều đó , chỉ có phép màu ."
<0191> \{\m{B}}  "Không phải sao ? Chỉ có phép màu mới giúp được cô ."
// \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle."
// \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle."


<0192> \{\m{B}}  "Ngay bây giờ, 1 người đi chúc mừng người khác mà họ không hề biết về điều đó , như chị của cô , thì loại người đó không hề tồn tại ."  
<0192> \{\m{B}}  "Chả ai rồi hơi đến dự đám cưới và chúc mừng 1 người không hề quen biết gì cả ."  
// \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist."  
// \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist."  


<0193> \{\m{B}}  "Mặc dù nếu bọn họ chán, bọn họ vẫn sẽ đi đến trường để học vẫn là ưu tiên cao hơn."
<0193> \{\m{B}}  "Mặc dù đi học thế này thật là buồn chán nhưng mà nó vẫn là ưu tiên hàng đầu ."
// \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority."
// \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority."


Line 598: Line 599:
// \{Fuuko} "........."
// \{Fuuko} "........."


<0195> Đó chỉ là những thứ cô ấy làm khi nghĩ cho chị cô ấy.
<0195> ấy làm những việc này chỉ vì nghĩ đến chị mình mà thôi.
// It was just something she did, thinking of her sister.
// It was just something she did, thinking of her sister.


<0196> Cô ấy nghĩ sẽ tốt khi mang nhiều người bạn chúc mừng cô ấy .... đó tất cả.
<0196> Cô ấy nghĩ việc có thể kéo nhiều người bạn đến chúc mừng chị mình 1 việc rất tốt.
// She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it.
// She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it.


<0197> Cô ấy không có gì phải làm như thế....
<0197> Cô ấy không phải làm vậy....
// She doesn't have to do something like that...
// She doesn't have to do something like that...


<0198> \{\m{B}}  "Cô thật sự vụng về đấy ..."
<0198> \{\m{B}}  "Cô thật sự là đồ vụng về ..."
// \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..."
// \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..."


Line 613: Line 614:
// \{Fuuko} "Yes..."
// \{Fuuko} "Yes..."


<0200> Cô ấy mở tay cô ấy và cho tôi xem lòng bàn tay cô ấy.
<0200> Cô ấy mở lòng bàn tay ra và cho tôi xem.
// She opens her hands and shows me her palms.
// She opens her hands and shows me her palms.


<0201> \{\m{B}}  "Không , không thế..."
<0201> \{\m{B}}  "Không , không phải vậy..."
// \{\m{B}} "No, not that..."
// \{\m{B}} "No, not that..."


Line 622: Line 623:
// \{Fuuko} "......?"  
// \{Fuuko} "......?"  


<0203> \{\m{B}}  "Mặc dù với những thứ đó ... cô vẫn sẽ cố gắng làm ?"
<0203> \{\m{B}}  "Mặc dù vậy ... cô vẫn muốn làm chúng ?"
// \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?"
// \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?"


Line 628: Line 629:
// \{Fuuko} "Yes, of course."
// \{Fuuko} "Yes, of course."


<0205> Một câu trả lời ngay lập tức.
<0205> Cô ta trả lời ngay tắp lự.
// An immediate reply.
// An immediate reply.


Line 634: Line 635:
// \{\m{B}} "With those presents...?"
// \{\m{B}} "With those presents...?"


<0207> \{Fuuko}  "Vâng . Fuuko ghét phải nói , nhưng chúng được làm rất dễ thương."  
<0207> \{Fuuko}  "Vâng . Fuuko ghét phải nói , nhưng quả thật chúng rất dễ thương."  
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute."
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute."


<0208> Giữ ngôi sao trong tay , cô ấy cười.
<0208> Ôm ngôi sao trong tay , cô ấy nở nụ cười.
// Holding her stars, she smiles.
// Holding her stars, she smiles.


Line 643: Line 644:
// \{Fuuko} "........."  
// \{Fuuko} "........."  


<0210> Ở tâm hồn đơn lẽ như thế này , tôi yếu đuối làm , phải không...
<0210> Trở thành kẻ đầu óc đơn giản thế này , tôi thật sự là đồ yếu đuối...
// Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I...  
// Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I...  


<0211> \{\m{B}}  "Sigh... tôi hiểu rồi . Làm những gì cô muốn ."
<0211> \{\m{B}}  "Sigh... tôi hiểu rồi . Cứ làm những gì cô muốn ."
// \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want."
// \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want."


Line 655: Line 656:
// \{\m{B}} "In exchange..."
// \{\m{B}} "In exchange..."


<0214> \{\m{B}}  "Dừng việc làm thương mình đi. Nếu cô còn tiếp tục làm thương bản thân mình , tôi sẽ bắt cô phải dừng lại đây."
<0214> \{\m{B}}  " Đừng cắt vào tay nữa , nếu không , tôi sẽ buộc cô phải dừng lại đấy."
// \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop."
// \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop."


Line 661: Line 662:
// \{Fuuko} "Okay!"
// \{Fuuko} "Okay!"


<0216> \{\m{B}}  "Cô ổn chỉ với câu trả lời đó à,huh..."
<0216> \{\m{B}}  "Cô chỉ biết trả lời thế thôi sao,huh..."
// \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..."
// \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..."


Line 667: Line 668:
// \{\m{B}} "Are you really okay...?"
// \{\m{B}} "Are you really okay...?"


<0218> \{Fuuko}  "Fuuko ỗn . Fuuko có suy nghĩ cao hơn anh."
<0218> \{Fuuko}  "Fuuko ỗn . Fuuko thông minh hơn anh nhiều ."
// \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you."
// \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you."


<0219> Tôi đang bị xem thường .
<0219> Tôi đang bị con nhóc này xem thường .
// ... I'm being looked down upon as well.
// ... I'm being looked down upon as well.


<0220> \{Fuuko}  "Vậy thì , Fuuko sẽ đi ngay bây giờ ."  
<0220> \{Fuuko}  "Vậy thì , Fuuko đi đây ."  
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now."
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now."


Line 679: Line 680:
// \{\m{B}} "Alright."
// \{\m{B}} "Alright."


<0222> Fuuko chạy đi và gọi 1 chàng trai mà tôi chưa hề nhìn thấy .
<0222> Fuuko chạy đi và gọi 1 tên lạ hoắc nào đấy .
// Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen.
// Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen.


Line 688: Line 689:
// \{Fuuko} "Here!"
// \{Fuuko} "Here!"


<0225> Cô ấy tặng 1 ngôi sao .
<0225> Cô ấy tặng hắn 1 ngôi sao .
// She presents a star.
// She presents a star.


Line 706: Line 707:
// \{Male Student} "T-thank you..."
// \{Male Student} "T-thank you..."


<0231> Anh ta lấy mảnh sao.
<0231> Tên đó cầm lấy món quà đó.
// The student takes the misshaped star.
// The student takes the misshaped star.


Line 724: Line 725:
// \{Male Student} "Huh? Who?"
// \{Male Student} "Huh? Who?"


<0237> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko. 3 năm trước cô ấy là 1 giáo viên mỹ thuật ở đây."
<0237> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko. Chị ấy dạy mỹ thuật ở đây 3 năm trước."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here."


Line 730: Line 731:
// \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..."
// \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..."


<0239> Cũng 1 lý do như tôi được lặp lại.
<0239> Hắn ta cũng có cùng lý do như tôi.
// The same responses as mine were being repeated.
// The same responses as mine were being repeated.


<0240> \{\m{B}}  (Ah , Cô ấy đang trên 1 con đường dài...)
<0240> \{\m{B}}  (Ah , Cô ta còn 1 quãng đường dài đấy...)
// \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...)
// \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...)


Line 739: Line 740:
// Is what I thought.
// Is what I thought.


<0242> Từ ngày hôm nay, cô ấy sẽ đi xung quanh hỏi mọi người để làm thế này.
<0242> Từ hôm nay, cô ta sẽ đi hỏi từng người như thế này.
// From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this.
// From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this.


Line 745: Line 746:
// And I was the first.
// And I was the first.


<0244> Tôi không hề kế hoạch nào để chúc mừng chị cô ấy, người mà tôi chưa hể gặp,nhưng...
<0244> Tôi không có ý định đến dự đám cưới chị cô ấy, người mà tôi chưa hể gặp,nhưng...
// I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but...
// I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but...


<0245> Mặc dù thế, sẽ tốt nếu cô ấy tập trung nhiều người ... \pđó là những gì tôi nghĩ.
<0245> Mặc dù thế, nếu cô ấy mời được nhiều người thì cũng sẽ tốt hơn ... \pđó là những gì tôi nghĩ.
// Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think.
// Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think.


<0246> \{\m{B}}  (Những gù tôi nghĩ , ngôi sao mà tôi lấy...)
<0246> \{\m{B}}  ( Còn về ngôi sao mà cô ấy đưa tôi ...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...)


<0247> Tôi để mặc 2 người lặp lại cùng câu trả lời và đi về tù giày.
<0247> Tôi để mặc 2 đang lặp lại cùng 1 câu trả lời và đi về tù giày.
// I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers.
// I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers.


<0248> \{\m{B}}  (Tôi bíêt tôi để bọn họ ở đây...)
<0248> \{\m{B}}  (Tôi bíêt tôi để ở đây...)
// \{\m{B}} (I know I left them here...)
// \{\m{B}} (I know I left them here...)


<0249> Không lý do nào mà tôi phải tìm , tôi không thề tìm chúng.
<0249> cố gằng tìm thế nào đi nữa , tôi cũng không tìm được nó.
// No matter how much I search, I can't find them.
// No matter how much I search, I can't find them.


<0250> ...Tôi cảm thấy có 1 chút tội lỗi.
<0250> ...Tôi thấy hơi áy náy.
// ... I feel a little guilty.
// ... I feel a little guilty.


<0251> Phụ thuộc vào người lấy nó và hoàn toàn có nhiệm vụ , bọn họ không thể ném bỏ nó đi , Nếu thế thì tôi thật sự không có lỗi.
<0251> thể những ngưới dọn dẹp đã vứt nó đi rôi . Nếu đúng là vậy thì tôi chẳng thể tự bào chữa được.
// Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse.
// Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse.


Line 772: Line 773:
// ... the bell rings.
// ... the bell rings.


<0253> \{\m{B}}  (Trong bụi rậm đó... không có cách gì tôi sẽ tìm....)
<0253> \{\m{B}}  (Trong bụi rậm đó... còn lâu tôi mới tìm ....)
// \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...)
// \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...)


<0254> ...Tôi cảm thấy có chút tội lỗi.
<0254> ...Tôi thấy hơi áy náy.
// ... I feel a little guilty.
// ... I feel a little guilty.


Line 784: Line 785:
// I hurry back to the classroom.  
// I hurry back to the classroom.  


<0257> \{\m{B}}  (Well , bọn họ sẽ để dành chúng ... tôi chắc thế...)
<0257> \{\m{B}}  (Well , sẽ được nâng niu ... tôi chắc thế...)
// \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...)
// \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...)


<0258> Mặc dù bọn họ sẽ không như tôi thêm nữa.
<0258> Mặc dù không còn là của tôi nữa.
// Even though they won't be mine anymore.
// Even though they won't be mine anymore.



Revision as of 15:22, 29 August 2009

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN1423.TXT

#character '*B'
#character 'Fuuko'
#character 'Sunohara'
#character ‘Nam Sinh’
// 'Male Student'

<0000> Đi dọc theo con đường , tôi tiến về phía lớp học...
// I head towards the classroom, along that route...

<0001> Chia tay với Furukawa , tôi tiến về phía lớp học , đi dọc theo con đường ...
// Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route...

<0002> Chia tay với Tomoyo , tôi tiến về phía lớp học , dọc theo con đường ...
// Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route...

<0003> 1 nữ sinh nhỏ nhắn đang lấp ló chỗ cánh cửa của lớp học bên cạnh.
// A small female student is poking in the doorway of the classroom next door.

<0004> \{\m{B}}  (Hmm...)
// \{\m{B}} (Hmm...)

<0005> \{\m{B}}  (Cái gì thế ...)
// \{\m{B}} (What's this...)

<0006> \{\m{B}}  (Tôi đã từng nhìn thấy hình dáng này trước đây.)
// \{\m{B}} (I've seen that figure before.)

<0007> \{\m{B}}  (Nhưng đó là lớp học của học sinh năm thứ 3.)
// \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.)

<0008> \{\m{B}}  (vậy thì có sao chứ , có lẽ cô ta đang tìm ai đó ?)
// \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?)

<0009> \{\m{B}}  (Có khi nào cô ấy tìm tôi ...?)
// \{\m{B}} (Could it be that she's looking for me...?)

<0010> \{\m{B}}  (Không thể nào , chúng tôi chưa từng thân nhau thế.)
// \{\m{B}} (Couldn't be.  We were never that close.)

<0011> \{\m{B}}  (Trước hết , cô ta chưa từng có ấn tượng gì tốt về tôi ...)
// \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...)

<0012> Phần tốt đẹp của tôi chưa bao giờ được thể hiên khi mà tôi luôn đi cùng Sunohẩ 
// That side of me never comes out when I'm with Sunohara.

<0013> Bởi vì thế , cái phần tốt đẹp của tôi bị bỏ qua khi mà nó được thể hiện .
// Because of this, that side of me is ignored when it does come out.

<0014> \{Fuuko}  "Ah ... " Người kỳ quái " ở đằng kia!"
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!"

<0015> \{\m{B}}  (Không. Cô ấy không quy cho tôi , khi cô ấy tìm " Người kỳ quái ".)
// \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.)

<0016> \{Fuuko}  "Làm ơn đợi đã , " Người kỳ quái "!"
// \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!"

<0017> \{\m{B}}  "Cái gì !? Cô thật sự tìm tôi ?!"
// \{\m{B}} "What!? You actually meant me?!"

<0018> Cô ấy chộp chặt vào rìa áo tôi .
// She tightly grabs the edge of my shirt.

<0019> \{Fuuko}  "Tất nhiên .Đúng , anh gần như là người kỳ quái không thể tồn tại ."
// \{Fuuko} "It's natural.  Yes, you're the almost non-existent Strange Person."

<0020> \{Fuuko}  " xuất hiện 10 năm 1 lần ... có thể nói rằng đấy không phải là 1 sự phóng đại."
// \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration."

<0021> \{Fuuko}  "Đúng , Fukko nghĩ rằng đó thật sự không phải là phóng đại ."
// \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration."

<0022> \{\m{B}}  "Tại sao , cám ơn ."
// \{\m{B}} "Why, thank you."

<0023> \{Fuuko}  "Không cần cám ơn Fuuko."
// \{Fuuko} "No need to thank Fuuko."

<0024> Tôi chưa bao giờ có ý đó.
// I never intended to.

<0025> \{Sunohara}  "Đứa thấp bé này là ai ? Người thân của cậu à ?"
// \{Sunohara} "Who's this short one?  An acquaintance?"

<0026> Sunohara dừng lại ở đó . Cậu ta nhìn Fukko 1 cách tò mò .
// Sunohara stops there.  It seems he's looking at Fuuko curiously.

<0027> \{\m{B}}  "Cái gì khiến cậu thấy cô ta là 1 người quen của tôi ..?"
// \{\m{B}} "Just what makes her look like an acquaintance... ?"

<0028> \{Fuuko}  "Có đến tận 2 kẻ kỳ quái!"
// \{Fuuko} "Strange Person has a double!"

<0029> \{Sunohara}  "Ồ vậy sao ? Có điểm gì kỳ quái ở nơi tôi chứ ?"
// \{Sunohara} "Oh yeah?  And just what about me is strange?"

<0030> \{Fuuko}  "Tóc của anh . Đó là 1 màu tóc không thể nào có."
// \{Fuuko} "Your hair.  It's an impossible color."

<0031> \{Sunohara}  "Chúng ta chỉ mới gặp nhau , và đưa trẻ này thật sự thô lỗ ."
// \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude."

<0032> \{\m{B}}  "Tôi thấy việc này thật là đáng ngạc nhiên. Cô hãy quay mũi xung quanh và biến đi."
// \{\m{B}} "I find this amusing.  Turn your nose around get out from under me."

<0033> \{Fuuko}  " Chả có lý do gì để tôi phải đi cả!"
// \{Fuuko} "There's no reason to leave!"

<0034> \{Sunohara}  "Hahaha , khuôn mặt giận dữ của cô ta trông thật nhộn !"
// \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!"

<0035> \{Fuuko}  "Đây không phải là 1 cuộc triễn lãm về những khuôn mặt giậ dữ của Fukko!"
// \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!"

<0036> \{Fuuko}  "Fuuko muốn có 1 cuộc nói chuyện với người kỳ quái này . Vì vậy , anh hãy đi theo Fuuko."
// \{Fuuko} "Fuuko wants to have a conversation with only Strange Person.  Since we want to talk, so please follow Fuuko."

<0037> \{Fuuko}  "Xa thế này đủ rồi."
// \{Fuuko} "This far is okay." 

<0038> \{Fuuko}  "Bây giờ những gì tôi muốn nói là ..."
// \{Fuuko} "Now, what I was saying..."

<0039> \{Fuuko}  "Có đện tận 2 kẻ kỳ quái!"
// \{Fuuko} "Strange person has doubled!"

<0040> \{Fuuko}  "Fuuko chỉ gọi 1 người trong số họ !"
// \{Fuuko} "Fuuko called for just one of them!"

<0041> \{\m{B}}  "Thế à ? Well, tạm biệt."
// \{\m{B}} "Is that so?  Well, see ya."

<0042> \{Fuuko}  "Đó là anh!"
// \{Fuuko} "That would be you!"

<0043> \{\m{B}}  "Là tôi?!"
// \{\m{B}} "So it's me?!"

<0044> Cô ấy nắm lấy tay áo tôi lần nữa.
// She seizes my shirt sleeve again.

<0045> \{Sunohara}  "Đợi chút. Mấy phút trước cô nói với tôi cũng là 'Người kỳ quái' phải không?!"
// \{Sunohara} "Hold it.  Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!"

<0046> \{Fuuko}  "Anh là kẻ có mái tóc kỳ quái."
// \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'"

<0047> \{Sunohara}  "Con nhóc này thật sự muốn ăn đòn đây."
// \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here."

<0048> \{\m{B}}  "Tôi là người mà nguyên sự tồn tại cũng đã là kỳ quặc . Cậu chỉ có 1 bộ phận bị gọi là kỳ quái thôi ."
// \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird.  You only have a part of yourself that's weird."

<0049> \{Sunohara}  "Tch... được rồi. Tôi sẽ bỏ qua lần này ."
// \{Sunohara} "Tch... all right.  I'll let it slide this time."

<0050> Với sự tức tối hiện rõ trên mặt , Sunohara đi mất .
// With an irritated look on his face, Sunohara disappears.

<0051> \{Fuuko}  "Phew..."
// \{Fuuko} "Phew..."

<0052> \{\m{B}}  "Trước hết , ngưng gọi tôi là 'Người kỳ quái ' đi. Tôi không hiểu vì cái quái gì mà cô nghĩ tôi như thể ."
// \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.'  I don't get what the hell you mean."

<0053> \{\m{B}}  "Nhưng... trước đó , cô có thể ngừng gọi tôi theo cách đó đi được không ?"
// \{\m{B}} "But... before that, is it even possible for you to stop calling me that?"

<0054> \{Fuuko}  "Fuuko quên tên anh rồi."
// \{Fuuko} "Fuuko forgot the name."

<0055> \{\m{B}}  "Cô quên cũng không sao , nhưng cũng đừng gọi người khác là 'Người kỳ quặc'. Nó làm tôi giống như 1 thằng nguy hiểm đấy ?"
// \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?"

<0056> \{Fuuko}  "Vậy thì làm ơn nói cho Fuuko biết tên anh 1 lần nữa."
// \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again."

<0057> \{\m{B}}  "... \m{A}"
// \{\m{B}} "... \m{A}"

<0058> \{Fuuko}  "Vậy thì , Okazaki-san."
// \{Fuuko} "Well then,\m{A}-san."

<0059> \{\m{B}}  "Phải."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0060> Cuối cùng , thì việc khó khăn cũng đã xong.
// Finally, it seems like business is going underway.

<0061> \{Fuuko}  "Okazaki-san, Không phải anh có gì muốn nói với Fuuko à?"
// \{Fuuko} "\m{A}-san, don't you have something to say to Fuuko?"

<0062> \{\m{B}}  "Nói với cô ...?"
// \{\m{B}} "Something to say...?"

<0063> \{Fuuko}  "Phải ."
// \{Fuuko} "That's right."

<0064> Có phải cô đã khóc tôi qua không ? 
// Was she up crying last night?

<0065> Nói về các thứ mà cô ấy thích .
// Talk 'round the clock about things she likes

<0066> Những thứ không cần thiết mà chúng tôi không muốn .
// Various unnecessary things we don't need

<0067> \{\m{B}}  "Cô đã khóc suốt đêm qua à?"
// \{\m{B}} "Were you up all night crying?"

<0068> \{Fuuko}  "Fuuko không khóc."
// \{Fuuko} "Fuuko wasn't crying."

<0069> \{\m{B}}  "Ah , tôi hiểu ."
// \{\m{B}} "Ah, I see."

<0070> \{\m{B}}  "Nói về các thứ mà cô ấy thích ."
// \{\m{B}} "Talk 'round the clock about things she likes."

<0071> \{Fuuko}  "Không phải thế."
// \{Fuuko} "It's not that."

<0072> \{\m{B}} "Ah , tôi hiểu."
// \{\m{B}} "Ah, I see."

<0073> \{\m{B}}  "Những thứ không cần thiết mà chúng ta không muốn ."
// \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need."

// \{\m{B}} " Ah , tôi hiểu "
<0074> \{\m{B}} "Ah, I see."

// \{Fuuko} " Bấm lỗ tai là cần thiết . Chúng chả có tác dụng gì cả
<0075> \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary.  They have no use."
 
<0076> \{Fuuko}  "\m{A}-san, Anh thật là bất lịch sự ."
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite."

<0077> \{Fuuko}  "Làm ơn nhớ rằng."
// \{Fuuko} "Please be sure to remember that."

<0078> \{Fuuko}  "Nếu anh nhớ về ngày hôm qua, nhớ thứ mà anh nói với Fuuko."
// \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko."

<0079> Tôi mất 1 lúc để nhớ lại .
// I lose myself in reminiscence for a while.

<0080> \{\m{B}}  (Tôi cá rằng đó là lúc tôi dẫn cô ta vào nhà vệ sinh nam...)
// \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...)

<0081> \{\m{B}}  "Cô muốn nói về nhà vệ sinh nam ?"
// \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?"

<0082> \{Fuuko}  "Làm ơn đừng nói những thứ kỳ quái đó 1 cách quá đột ngột."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."

<0083> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."

<0084> \{Fuuko}  "Anh thật tồi tệ."
// \{Fuuko} "You're the worst."

<0085> \{\m{B}}  "Phải , thật sự là thô bỉ khi nói những điều như vậy , nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."

<0086> \{\m{B}}  (Tôi cá rằng có 1 ít nước uống đã chảy vào trong mũi cô ta ...)
// \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...)

<0087> \{\m{B}}  "Lỗ mũi cô ổn chứ ?"
// \{\m{B}} "Are your nostrils okay?"

<0088> \{Fuuko}  "Làm ơn đừng nói những thứ kỳ quặc đó 1 cách quá đột ngột."
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly."

<0089> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô ."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."

<0090> \{Fuuko}  "Anh thật tồi tệ."
// \{Fuuko} "You're the worst."

<0091> \{\m{B}}  "Phải , thật sự là thô bỉ khi nói những điều như vậy , nhưng..."
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..."

<0092> \{\m{B}}  (Tôi cá rằng cô ta đã đợi tôi cả ngày ...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)

<0093> \{\m{B}} "Geez , cô không nên đừng trông như mất hồn thế !"
// \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!"

<0094> \{Fuuko}  "Fukko không trông như vậy ."
// \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out."

<0095> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."

<0096> \{Fuuko}  "Thật là thô lỗ ."
// \{Fuuko} "That's rude."

<0097> \{\m{B}}  " Còn gì nữa không ...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"

<0098> \{\m{B}}  (Tôi cá rằng cô ta đã đợi tôi cả ngày ...)
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...)

<0099> \{\m{B}}  "1% nước trái cây- có phải cô đã đá nó đi không?"
// \{\m{B}} "The 1% fruit juice - were you kicking the can around?"

<0100> \{Fuuko}  "Fuuko không biết gì về nó."
// \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that."

<0101> Xem ra còn có cái gì khác nữa .
// Seems like it's something else.

<0102> \{\m{B}}  (Tôi chắc Tomoyo đã bị ăn đá bởi Sunohara ngay trước mặt cô ấy , và cô ấy không thể nhận ra cảnh đó.)
// \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.)

<0103> \{\m{B}}  "Đừng thần người ra như vậy chứ ."
// \{\m{B}} "Don't space out."

<0104> \{Fuuko} "Fuuko đã nói anh rồi , Fuuko đâu có như vậy."
// \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out."

<0105> \{\m{B}}  "Không, đó chỉ là những gì mà tôi nghĩ rằng tôi nên nói với cô."
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you."

<0106> \{Fuuko}  "Thật là thô lỗ ."
// \{Fuuko} "That's rude."

<0107> \{\m{B}}  "Còn gì nữa không ...?"
// \{\m{B}} "Is it something else...?"

<0108> \{\m{B}}  "Well , Có vài việc đã xảy ra..."
// \{\m{B}} "Well, various things were happening..."

<0109> \{\m{B}}  "Phải ... tôi tự hỏi đó là gì ..."
// \{\m{B}} "Yeah... I wonder..."

<0110> \{Fuuko}  "Anh thật sự không nhớ ?"
// \{Fuuko} "You really don't remember?"

<0111> \{\m{B}}  "Yep , có vẻ là vậy ."
// \{\m{B}} "Yep, looks like I don't."

<0112> \{Fuuko}  "Đó là về món quà."
// \{Fuuko} "It's the present."

<0113> \{\m{B}}  "Quà?"
// \{\m{B}} "Present?"

<0114> \{Fuuko}  "Cái này."
// \{Fuuko} "This."

<0115> Fuuko chỉ vào thứ cô ấy đang ôm ... ngôi sao gỗ .
// Fuuko gives me an armful of... wooden stars.

<0116> \{\m{B}}  "Oh... tôi nhớ ra rồi."
// \{\m{B}} "Oh... I remember now."

<0117> \{\m{B}}  "Đợi đã , cô nói là 'Quà tặng'?"
// \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?"

<0118> \{Fuuko}  "Phải , đó là quà tặng ."
// \{Fuuko} "Yes. It's a present."

<0119> \{\m{B}}  "Từ cô , cho tôi à?"
// \{\m{B}} "From you, to me?"

<0120> \{Fuuko}  "Phải ."
// \{Fuuko} "That's right."

<0121> \{Fuuko}  "Đó là 1 món quà từ Fukko thông minh sắc sảo này cho " người kỳ quặc " Okazaki-san."
// \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san."

<0122> \{\m{B}}  "Tôi hiểu..."
// \{\m{B}} "I see..."

<0123> \{\m{B}}  (Tôi nên làm cái quái gì với thứ này...? Thật là phiền toái...)
// \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...)

<0124> \{\m{B}}  (Thật là quá sức phiền phức...)
// \{\m{B}} (This is a real annoyance...)

<0125> \{\m{B}}  (Tôi không thể để nó vào cặp , còn nếu cầm nó đi xung quanh thì thật là đáng xấu hổ ...)
// \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...)

<0126> \{\m{B}}  (Bên cạnh đó , mang thứ này về nhà rồi lại mang đi trả lại thì đúng là ngu ngốc ...)
// \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...)

<0127> \{\m{B}}  (Hmm..)
// \{\m{B}} (Hmm...)

<0128> \{\m{B}}  (Có lẽ tôi sẽ để nó ở đây...)
// \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...)

<0129> \{\m{B}}  (Phải rồi, tôi để chúng ở trên máng treo giày ...)
// \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...)

<0130> \{\m{B}}  (Dù sao thì .. nếu tôi nhớ chính xác , Sunohara đã thử ném nó như phi tiêu ninja vậy ...)
// \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...)

<0131> \{\m{B}}  ( Well these ... Tôi chẳng muốn cái thứ này , có lẽ tôi sẽ đưa nó cho ông già tôi ..)
// \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...)

<0132> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."

<0133> \{\m{B}}  (...Im lặng là vàng .)
// \{\m{B}} (... I'll just be quiet.)

<0134> Dù sao , tất cả những gì cô ấy mong đợi là ... lời cám ơn.
// In short, what she's looking for is... gratitude.

<0135> \{\m{B}}  (Nhưng... đưa cho người khác vật gì theo cách đó , tức là cô ta không cần cảm ơn hay cái gì khác...)
// \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...)

<0136> bắt buộc phải nói cảm ơn thật là phiền nhiễu.
// Saying thanks obediently would be annoying.

<0137> \{\m{B}}  "bao nhiêu ?"
// \{\m{B}} "How much is it?"

<0138> Tôi rút ví ra.
// I take out my wallet.

<0139> \{Fuuko}  "Đó là 1 món quà !"
// \{Fuuko} "It's a present!"

<0140> \{\m{B}}  "Tch...được rồi .Tôi sẽ lấy nó."
// \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it."

<0141> \{\m{B}}  "Cám ơn"
// \{\m{B}} "Thank you!"

<0142> Tôi cám ơn cô ấy như thể Tanimura Shinji và rồi đi khỏi .
// I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave.

<0143> \{Fuuko}  "Làm ơn đợi đã!"
// \{Fuuko} "Please wait!"

<0144> Cô ta lại chộp lấy áo tôi.
// She grabs onto the cuff of my clothes.

<0145> \{\m{B}}  "CÁi gì , cô còn muốn gì sao ? Lớp học bắt đầu rồi đấy."
// \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon."

<0146> \{Fuuko}  "Um... vậy thì ..."
// \{Fuuko} "Um... then..."

<0147> \{\m{B}}  "Cô muốn gì thì nhanh mà nói đi!"
// \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!"

<0148> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko sắp tổ chức đám cưới."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon."

<0149> \{\m{B}}  "Oh , vậy sao ?"
// \{\m{B}} "Oh, is that so?"

<0150> \{Fuuko}  "Và vì thế , nếu được , anh có thể đến chúc mừng chị ấy với Fuuko không?"
// \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?"

<0151> \{\m{B}}  "Eh? Tôi?"
// \{\m{B}} "Eh? Me?"

<0152> \{Fuuko}  "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0153> \{\m{B}}  "Chúc đám cưới hạnh phúc cho chị của Fukko ."
// \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister."

<0154> \{\m{B}}  "Tạm biệt ."
// \{\m{B}} "See ya."

<0155> \{Fuuko}  Không phải vậy !"
// \{Fuuko} "That's not it!"

<0156> Lần này thì cô ta tóm lấy cả cánh tay tôi.
// This time she grabs my whole arm.

<0157> \{\m{B}}  "CÁI quái gì thế , Không phải tôi đã chúc mừng cô ấy rồi à?!"
// \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!"

<0158> \{Fuuko}  "Không , Fukko muốn anh làm thế đúng vào ngày đấy!"
// \{Fuuko} "No, do it on the right day!"

<0159> \{\m{B}}  "Đúng ngày ? Lễ đám cưới?"
// \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?"

<0160> \{Fuuko}  "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0161> \{\m{B}}  "Cô muốn tôi đến dự đám cưới àh?"
// \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?"

<0162> \{Fuuko}  "Vâng ."
// \{Fuuko} "Yes."

<0163> \{\m{B}}  "Tôi từ chối."
// \{\m{B}} "I refuse."

<0164> \{Fuuko}  "Tại sao ? Không phải anh thích món quà à?"
// \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?"

<0165> \{\m{B}}  "Đó là 2 chuyện khác nhau (mặc dù tôi không thích món quà chút nào)."
// \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)."

<0166> \{\m{B}}  "Tôi chả việc gì phải đến tận đám cưới để chức mừng chị cô cả ."
// \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister."

<0167> \{\m{B}}  "Thậm chí , tôi còn không biết gì về cô."
// \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well."

<0168> \{Fuuko}  "Chị của Fukko... đã từng là giáo viên mỹ thuật ở đây ."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school."

<0169> \{\m{B}}  "vậy sao ? vậy thì có thể tôi biết cô ấy ."
// \{\m{B}} "Was she? Then I might know her."

<0170> \{Fuuko}  "Chị đã nghỉ dạy 3 năm rồi..."
// \{Fuuko} "She quit three years ago..."

<0171> \{\m{B}}  "Vậy thì có nghĩa là tôi không biết."
// \{\m{B}} "Then that means nothing to me."

<0172> \{\m{B}}  "Nếu cô ấy nghỉ dậy từ 3 năm trước, học sinh trường này sẽ chả ai biết cô ấy cả(trừ mấy thằng lưu ban) ."
// \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her."

<0173> \{Fuuko}  "uhm , có lẽ vậy..."
// \{Fuuko} "Guess it's like that..."

<0174> \{\m{B}}  "Quá rõ ràng ấy chứ . Tất cả học sinh mà chị cô đã dạy thì đều tốt nghiệp năm vừa rồi."
// \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year."

<0175> \{\m{B}}  "Có nghĩa là không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay nợ nần gì với chị cô cả."
// \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister."

<0176> \{\m{B}}  "Thế còn chàng trai cô ấy sắp cưới?"
// \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?"

<0177> \{Fuuko}  "Tên anh ấy là Yuusuke-san ... anh ta không nói nhiều nhưng anh ấy là 1 người rất tốt."
// \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person."

<0178> \{\m{B}}  "Tôi không hỏi điều đó! Anh ấy có liên hệ gì với ngôi trường này không?"
// \{\m{B}} "I'm not asking about that! Does he have any connection to this school?"

<0179> \{Fuuko}  "Không."
// \{Fuuko} "None."

<0180> \{\m{B}}  "Vậy thì cả 2 người họ đều không có liên quan gì đến trường này cả ."
// \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all."

<0181> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."

<0182> Mất hết tự tin , cô ấy ôm chặt ngôi sao trước ngực.
// Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest.

<0183> \{\m{B}}  "Có phải cô đang cố gắng trập trung mọi người để chúc mừng cho chị cô như thế này à?"
// \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?"

<0184> \{Fuuko}  "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."

<0185> \{\m{B}}  "Làm quà tặng cho mọi người và tặng cho họ ?"
// \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?"

<0186> \{Fuuko}  "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."

<0187> Tôi nên nói gì đây...?
// What should I say...?

<0188> Trong hoàn cảnh này , bảo cô ta tốt nhất hãy từ bỏ ý định viển vông đó đi.
// In this situation, it would probably be best to tell her flat out.

<0189> \{\m{B}}  "Vô vọng thôi."
// \{\m{B}} "It's impossible."

<0190> \{Fuuko}  "Huh?"
// \{Fuuko} "Huh?"

<0191> \{\m{B}}  "Không phải sao ? Chỉ có phép màu mới giúp được cô ."
// \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle."

<0192> \{\m{B}}  "Chả ai rồi hơi đến dự đám cưới và chúc mừng 1 người không hề quen biết gì cả ." 
// \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist." 

<0193> \{\m{B}}  "Mặc dù đi học thế này thật là buồn chán nhưng mà nó vẫn là ưu tiên hàng đầu ."
// \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority."

<0194> \{Fuuko}  "........."
// \{Fuuko} "........."

<0195> Cô ấy làm những việc này chỉ vì nghĩ đến chị mình mà thôi.
// It was just something she did, thinking of her sister.

<0196> Cô ấy nghĩ việc có thể kéo nhiều người bạn đến chúc mừng chị mình là 1 việc rất tốt.
// She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it.

<0197> Cô ấy không phải làm vậy....
// She doesn't have to do something like that...

<0198> \{\m{B}}  "Cô thật sự là đồ vụng về ..."
// \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..."

<0199> \{Fuuko}  "Vâng..."
// \{Fuuko} "Yes..."

<0200> Cô ấy mở lòng bàn tay ra và cho tôi xem.
// She opens her hands and shows me her palms.

<0201> \{\m{B}}  "Không , không phải vậy..."
// \{\m{B}} "No, not that..."

<0202> \{Fuuko}  "......?"
// \{Fuuko} "......?" 

<0203> \{\m{B}}  "Mặc dù vậy ... cô vẫn muốn làm chúng ?"
// \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?"

<0204> \{Fuuko}  "Vâng , tất nhiên ."
// \{Fuuko} "Yes, of course."

<0205> Cô ta trả lời ngay tắp lự.
// An immediate reply.

<0206> \{\m{B}}  "Cùng với những món quà đó ...?"
// \{\m{B}} "With those presents...?"

<0207> \{Fuuko}  "Vâng . Fuuko ghét phải nói , nhưng quả thật chúng rất dễ thương." 
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute."

<0208> Ôm ngôi sao trong tay , cô ấy nở nụ cười.
// Holding her stars, she smiles.

<0209> \{Fuuko}  "........." 
// \{Fuuko} "........." 

<0210> Trở thành kẻ đầu óc đơn giản thế này , tôi thật sự là đồ yếu đuối...
// Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I... 

<0211> \{\m{B}}  "Sigh... tôi hiểu rồi . Cứ làm những gì cô muốn ."
// \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want."

<0212> \{Fuuko}  "Okay."
// \{Fuuko} "Okay."

<0213> \{\m{B}}  "Đổi lại ..."
// \{\m{B}} "In exchange..."

<0214> \{\m{B}}  " Đừng cắt vào tay nữa , nếu không , tôi  sẽ buộc cô phải dừng lại đấy."
// \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop."

<0215> \{Fuuko}  "Okay!"
// \{Fuuko} "Okay!"

<0216> \{\m{B}}  "Cô chỉ biết trả lời thế thôi sao,huh..."
// \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..."

<0217> \{\m{B}}  "Cô thật sự ổn chứ...?"
// \{\m{B}} "Are you really okay...?"

<0218> \{Fuuko}  "Fuuko ỗn . Fuuko thông minh hơn anh nhiều ."
// \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you."

<0219> Tôi đang bị con nhóc này xem thường .
// ... I'm being looked down upon as well.

<0220> \{Fuuko}  "Vậy thì , Fuuko đi đây ." 
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now."

<0221> \{\m{B}}  "Được rồi."
// \{\m{B}} "Alright."

<0222> Fuuko chạy đi và gọi 1 tên lạ hoắc nào đấy .
// Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen.

<0223> \{Nam Sinh}  "Cái gì?"
// \{Male Student} "What?"

<0224> \{Fuuko}  "Đây!"
// \{Fuuko} "Here!"

<0225> Cô ấy tặng hắn 1 ngôi sao .
// She presents a star.

<0226> \{Nam Sinh}  "Huh? Cái gì thế?"
// \{Male Student} "Huh? What is this?"

<0227> \{Fuuko}  "Đó là 1 món quà."
// \{Fuuko} "It's a present."

<0228> \{Nam Sinh}  "Cho tôi?"
// \{Male Student} "For me?"

<0229> \{Fuuko}  "Vâng."
// \{Fuuko} "Yes."

<0230> \{Nam Sinh}  "C-cám ơn ..." 
// \{Male Student} "T-thank you..."

<0231> Tên đó cầm lấy món quà đó.
// The student takes the misshaped star.

<0232> \{Fuuko}  "Um,và..."
// \{Fuuko} "Um, and..."

<0233> \{Nam Sinh}  "Vâng?"
// \{Male Student} "Yes?"

<0234> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko sẽ đám cưới ."
// \{Fuuko} "Soon Fuuko's sister is going to get married."

<0235> \{Fuuko}  "Nếu có thể , bạn có thể đến chúc mừng chị ấy cùng với Fuuko không?"
// \{Fuuko} "Maybe, if it's okay with you... could you congratulate her together with Fuuko?"

<0236> \{Nam Sinh}  "Huh ? Ai?"
// \{Male Student} "Huh? Who?"

<0237> \{Fuuko}  "Chị của Fuuko. Chị ấy dạy mỹ thuật ở đây 3 năm trước."
// \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here."

<0238> \{Nam Sinh}  "Um... nếu là 3 năm trước thì tôi không hể biết cô ấy..."
// \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..."

<0239> Hắn ta cũng có cùng lý do như tôi.
// The same responses as mine were being repeated.

<0240> \{\m{B}}  (Ah , Cô ta còn 1 quãng đường dài đấy...)
// \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...)

<0241> Đó là những gì tôi nghĩ.
// Is what I thought.

<0242> Từ hôm nay, cô ta sẽ đi hỏi từng người như thế này.
// From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this.

<0243> Và tôi là người đầu tiên.
// And I was the first.

<0244> Tôi không có ý định đến dự đám cưới chị cô ấy, người mà tôi chưa hể gặp,nhưng...
// I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but...

<0245> Mặc dù thế, nếu cô ấy mời được nhiều người thì cũng sẽ tốt hơn ... \pđó là những gì tôi nghĩ.
// Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think.

<0246> \{\m{B}}  ( Còn về ngôi sao mà cô ấy đưa tôi ...)
// \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...)

<0247> Tôi để mặc 2 đang lặp lại cùng 1 câu trả lời và đi về tù giày.
// I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers.

<0248> \{\m{B}}  (Tôi bíêt tôi để nó ở đây...)
// \{\m{B}} (I know I left them here...)

<0249> Dù có cố gằng tìm thế nào đi nữa , tôi cũng không tìm được nó.
// No matter how much I search, I can't find them.

<0250> ...Tôi thấy hơi áy náy.
// ... I feel a little guilty.

<0251> Có thể những ngưới dọn dẹp đã vứt nó đi rôi . Nếu đúng là vậy thì tôi chẳng thể tự bào chữa được.
// Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse.

<0252> ...chuông rung.
// ... the bell rings.

<0253> \{\m{B}}  (Trong bụi rậm đó... còn lâu tôi mới tìm nó....)
// \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...)

<0254> ...Tôi thấy hơi áy náy.
// ... I feel a little guilty.

<0255> Và sau đó chuông rung. 
// And then the bell rings.

<0256> Tôi nhanh chóng quay trở lại lớp .
// I hurry back to the classroom. 

<0257> \{\m{B}}  (Well , nó sẽ được nâng niu ... tôi chắc thế...)
// \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...)

<0258> Mặc dù nó không còn là của tôi nữa.
// Even though they won't be mine anymore.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074