Clannad VN:SEEN6421: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Midishero (talk | contribs)
Line 11: Line 11:


#character '*B'
#character '*B'
#character ‘Giọng Nói’
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
// 'Voice'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
#character 'Furukawa'
#character 'Furukawa'
#character ‘Nam Sinh’
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
// 'Male Student'


<0000> Buổi sáng.
<0000> Buổi sáng.
// Morning.
// Morning.
<0001> Mặc dù đã thức giấc, tôi vẫn nằm trên giường.
<0001> Mặc dù đã thức giấc, tôi vẫn nằm trên giường.
// Even though I'm wide awake, I remain in bed.
// Even though I'm wide awake, I remain in bed.
<0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa.
<0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa.
// I wonder if Furukawa's fever has come down.
// I wonder if Furukawa's fever has come down.
<0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có đợi tôi trên đường đến trường hay không.
<0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có đợi tôi trên đường đến trường hay không.
// I wonder if she's waiting for me on the way again.
// I wonder if she's waiting for me on the way again.
<0004> Nhưng đã có một hố sâu giữa chúng tôi vì chuyện xảy ra vào thứ bảy vừa rồi.
<0004> Nhưng đã có một hố sâu giữa chúng tôi vì chuyện xảy ra vào thứ bảy vừa rồi.
// But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday.
// But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday.
<0005> Nếu tôi cảm nhận được nó, thì sự thân thiết của mối quan hệ này càng lớn hơn, cô ta chắc chắn cũng cảm thấy điều đó.
<0005> Nếu tôi cảm nhận được nó, thì sự thân thiết của mối quan hệ này càng lớn hơn, cô ta chắc chắn cũng cảm thấy điều đó.
// If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too.
// If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too.
<0006> Và trong hai ngày, sự nỗ lực của cô ấy chỉ làm người khác tổn thương.
<0006> Và trong hai ngày, sự nỗ lực của cô ấy chỉ làm người khác tổn thương.
// And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people.
// And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people.
<0007> Và tôi tự gọi tôi là thằng ngốc.
<0007> Và tôi tự gọi tôi là thằng ngốc.
// And I called myself an idiot.
// And I called myself an idiot.
<0008> Và tôi cũng gọi cô ấy như thế.
<0008> Và tôi cũng gọi cô ấy như thế.
// I also called her one as well.
// I also called her one as well.
<0009> \{\m{B}} Cô ta thật sự ngốc ...
 
<0009> \{\m{B}} (Cô ta thật sự ngốc ...)
// \{\m{B}} (She really is an idiot...)
// \{\m{B}} (She really is an idiot...)
<0010> Tôi thật là vô tâm khi không chú ý đến điều đó ...
<0010> Tôi thật là vô tâm khi không chú ý đến điều đó ...
// I'm probably really insensitive without even realizing it...
// I'm probably really insensitive without even realizing it...
<0011> Cô ta thật yếu đuối.
<0011> Cô ta thật yếu đuối.
// She really is a weak person.
// She really is a weak person.
<0012> Cuối cùng, tôi đã không khác gì những người bạn cùng lớp cô ấy, những người đã tổn thương cô ta.
<0012> Cuối cùng, tôi đã không khác gì những người bạn cùng lớp cô ấy, những người đã tổn thương cô ta.
// In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her.
// In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her.
<0013> Tôi tự hỏi cô ta có hiểu như vậy không.
<0013> Tôi tự hỏi cô ta có hiểu như vậy không.
// I wonder if she understands that too.
// I wonder if she understands that too.
<0014> Tôi sẽ đi học khi giờ học buổi trưa bắt đầu.
<0014> Tôi sẽ đi học khi giờ học buổi trưa bắt đầu.
// ... I'll head out when afternoon classes start.
// ... I'll head out when afternoon classes start.
<0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn.
<0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn.
// Resigned to that, I bury myself under the covers.
// Resigned to that, I bury myself under the covers.
<0016> Tôi rời khỏi nhà khi giờ nghỉ trưa bắt đầu.
<0016> Tôi rời khỏi nhà khi giờ nghỉ trưa bắt đầu.
// I finally leave the house as lunch break begins.
// I finally leave the house as lunch break begins.
<0017> \{Giọng Nói}  
 
<0017> \{Giọng Nói} ""
// \{Voice} "\m{A}!"
// \{Voice} "\m{A}!"
<0018> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi.
<0018> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi.
// Someone calls to me as I climb the hill.
// Someone calls to me as I climb the hill.
<0019>... một giọng nói quen thuộc.
<0019>... một giọng nói quen thuộc.
// ... A familiar voice.
// ... A familiar voice.
<0020> \{Sunohara} Yo! Gặp cậu giờ này thật may mắn quá.
 
<0020> \{Sunohara} "Yo! Gặp cậu giờ này thật may mắn quá."
// \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here."
// \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here."
<0021> Đó là Sunohara.
<0021> Đó là Sunohara.
// It's Sunohara.
// It's Sunohara.
<0022> Cậu ta cũng tới trường trễ.
<0022> Cậu ta cũng tới trường trễ.
// He's late getting to school as well.
// He's late getting to school as well.
<0023> \{Sunohara} Tụi mình đi chung nào?
 
<0023> \{Sunohara} "Tụi mình đi chung nào?"
// \{Sunohara} "Why don't we walk together?"
// \{Sunohara} "Why don't we walk together?"
<0024> Dù sao...
<0024> Dù sao...
// Moreover...
// Moreover...
<0025> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì cậu ta nói ...
<0025> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì cậu ta nói ...
// Everything began because of his words.
// Everything began because of his words.
<0026> Cậu ta không có ý gì, nhưng ... đối với tôi, những lời nói đó hơi thô lỗ.
<0026> Cậu ta không có ý gì, nhưng ... đối với tôi, những lời nói đó hơi thô lỗ.
// He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude.
// He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude.
<0027> \{\m{B}} À, bắt đầu thì ... tôi cũng vậy...
 
<0027> \{\m{B}} (À, bắt đầu thì ... tôi cũng vậy...)
// \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...)
// \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...)
<0028> Đơn giản, bạn có thể gọi tôi là loại người đó.
<0028> Đơn giản, bạn có thể gọi tôi là loại người đó.
// Simply put, you could call me that sort of person.
// Simply put, you could call me that sort of person.
<0029> Tôi cảm thảm mình là dạng người như thế...
<0029> Tôi cảm thảm mình là dạng người như thế...
// Forcing myself to be with such people...
// Forcing myself to be with such people...
<0030> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý.
<0030> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý.
// And then, not paying attention, hurting them without even noticing it.  
// And then, not paying attention, hurting them without even noticing it.  
<0031> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước.
<0031> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước.
// I should have warned her from the beginning.
// I should have warned her from the beginning.
<0032> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một đứa côn đồ.
<0032> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một đứa côn đồ.
// I'm not worthy of her, since I'm a delinquent.
// I'm not worthy of her, since I'm a delinquent.
<0033> \{Sunohara} Những cánh hoa anh đào đã rụng hết.
 
<0033> \{Sunohara} "Những cánh hoa anh đào đã rụng hết."
// \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around."
// \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around."
<0034> Ừ... nhưng vẫn...
<0034> Ừ... nhưng vẫn...
// Yeah... but even still...
// Yeah... but even still...
<0035> Tôi vẫn biết, và bám víu lấy nó, cô ấy vẫn sẽ ở nơi đó.
<0035> Tôi vẫn biết, và bám víu lấy nó, cô ấy vẫn sẽ ở nơi đó.
// Knowing that, and forcing myself in, she was there.
// Knowing that, and forcing myself in, she was there.
<0036> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm.
<0036> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm.
// Being with a person like me, that's all she could do.
// Being with a person like me, that's all she could do.
<0037> \{Sunohara} Cậu ăn trưa chưa?
 
<0037> \{Sunohara} "Cậu ăn trưa chưa?"
// \{Sunohara} "How about lunch?"
// \{Sunohara} "How about lunch?"
<0038> \{\m{B}} Tớ chưa ăn gì cả.
 
<0038> \{\m{B}} "Tớ chưa ăn gì cả."
// \{\m{B}} "I haven't eaten yet."
// \{\m{B}} "I haven't eaten yet."
<0039> \{Sunohara} Vậy thì, sao cậu không bỏ cặp đó rồi vào căn tin?
 
<0039> \{Sunohara} "Vậy thì, sao cậu không bỏ cặp đó rồi vào căn tin?"
// \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?"
// \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?"
<0040> \{\m{B}} Ừ, tớ nghĩ vậy...
 
<0040> \{\m{B}} "Ừ, tớ nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."
<0041> \{Sunohara} Bọn tôi sẽ chỉ còn giấy rác nếu không nhanh chân lên.
 
<0041> \{Sunohara} "Bọn tôi sẽ chỉ còn giấy rác nếu không nhanh chân lên."
// \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up."
// \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up."
<0042> Nhanh chân tới căn tin.
<0042> Nhanh chân tới căn tin.
// Hurry up and go to the cafeteria  
// Hurry up and go to the cafeteria  
<0043> Nhìn ra ngoài cửa sổ.
<0043> Nhìn ra ngoài cửa sổ.
// Look outside the window  
// Look outside the window  
<0044> \{Sunohara} Cũng lâu rồi tụi mình không ăn chung nhỉ?
 
<0044> \{Sunohara} "Cũng lâu rồi tụi mình không ăn chung nhỉ?"
// \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?"  
// \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?"  
<0045> \{\m{B}} Ừ.
 
<0045> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0046> \{Sunohara} Cậu trông có vẻ không ổn.
 
<0046> \{Sunohara} "Cậu trông có vẻ không ổn."
// \{Sunohara} "You don't look so good."
// \{Sunohara} "You don't look so good."
<0047> \{\m{B}} Thật sao? tớ vẫn vậy mà.
 
<0047> \{\m{B}} "Thật sao? tớ vẫn vậy mà."
// \{\m{B}} "Really? I'm always like this."
// \{\m{B}} "Really? I'm always like this."
<0048> Tôi nhớ lại chuyện đã qua...
<0048> Tôi nhớ lại chuyện đã qua...
// I reflect upon what has happened...
// I reflect upon what has happened...
<0049> Một tuần lễ thật lạ lùng/
<0049> Một tuần lễ thật lạ lùng/
// What a strange week it was.
// What a strange week it was.
<0050> Gặp một cô gái trong thời gian ngắn...
<0050> Gặp một cô gái trong thời gian ngắn...
// Meeting a girl for a short time...
// Meeting a girl for a short time...
<0051> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm.
<0051> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm.
// One who's older than me, and repeating a year.
// One who's older than me, and repeating a year.
<0052> Một cô gái vẫn còn yêu "Đại gia đình Dango"...
<0052> Một cô gái vẫn còn yêu "Đại gia đình Dango"...
// A girl who still loves The Big Dango Family...
// A girl who still loves The Big Dango Family...
<0053> Và vẫn...
<0053> Và vẫn...
// And also...
// And also...
<0054>..........
<0054>..........
// .........
// .........
<0055> \{\m{B}} Ôi trời... tôi phải ngưng suy nghĩ về nó...
 
<0055> \{\m{B}} (Ôi trời... tôi phải ngưng suy nghĩ về nó...)
// \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...)
// \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...)
<0056> \{Sunohara} Được rồi! Hôm nay tớ đãi.
 
<0056> \{Sunohara} "Được rồi! Hôm nay tớ đãi."
// \{Sunohara} "Alright! It's my treat today."
// \{Sunohara} "Alright! It's my treat today."
<0057> \{Sunohara} Vui lên đi!
 
<0057> \{Sunohara} "Vui lên đi!"
// \{Sunohara} "So cheer up!"
// \{Sunohara} "So cheer up!"
<0058> \{\m{B}} Tớ nói rồi, tớ ổn mà!
 
<0058> \{\m{B}} "Tớ nói rồi, tớ ổn mà!"
// \{\m{B}} "Like I said, I'm fine."
// \{\m{B}} "Like I said, I'm fine."
<0059> \{Sunohara} cậu thẫn thờ nãy giờ kìa!
 
<0059> \{Sunohara} "cậu thẫn thờ nãy giờ kìa!"
// \{Sunohara} "You were spacing out just now."
// \{Sunohara} "You were spacing out just now."
<0060> \{\m{B}} Tớ đã bảo là tớ hoàn toàn bình thường!
 
<0060> \{\m{B}} "Tớ đã bảo là tớ hoàn toàn bình thường!"
// \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this."
// \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this."
<0061> \{Sunohara} Tính tiền!
 
<0061> \{Sunohara} "Tính tiền!"
// \{Sunohara} "Check it out!"
// \{Sunohara} "Check it out!"
<0062> Nó lấy ra một tờ 10,000 yên.
<0062> Nó lấy ra một tờ 10,000 yên.
// He took out a 10,000 yen bill.
// He took out a 10,000 yen bill.
<0063> \{Sunohara}  
 
<0063> \{Sunohara} ""
// \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like."
// \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like."
<0064> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động.
<0064> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động.
// He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine.
// He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine.
<0065> \{\m{B}} cậu chắc chứ?
 
<0065> \{\m{B}} "cậu chắc chứ?"
// \{\m{B}} "Are you sure?"
// \{\m{B}} "Are you sure?"
<0066> \{Sunohara} Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì.
 
<0066> \{Sunohara} "Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì."
// \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything."
// \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything."
<0067> \{\m{B}} Watatatatatatata!
 
<0067> \{\m{B}} "Watatatatatatata!"
// \{\m{B}} "Watatatatatatata!"
// \{\m{B}} "Watatatatatatata!"
<0068> Tôi nhấn nút liên tục
<0068> Tôi nhấn nút liên tục
// I pressed the button rapidly.
// I pressed the button rapidly.
<0069> \{Sunohara} Uwaaa! Dừng lại! DỪNG ----- LẠI!!
 
<0069> \{Sunohara} "Uwaaa! Dừng lại! DỪNG ----- LẠI!!"
// \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!"
// \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!"
<0070> \{\m{B}} Nước mắm! Nước mắm! Nước mắm
 
<0070> \{\m{B}} "Nước mắm! Nước mắm! Nước mắm"
// \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!"
// \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!"
<0071> Tôi nhấn nút vào cái món tệ nhất 'Nước mắm'.
<0071> Tôi nhấn nút vào cái món tệ nhất 'Nước mắm'.
// I pressed the button for the most unpopular 'pickle'.
// I pressed the button for the most unpopular 'pickle'.
<0072> Tờ 10,000 yen chuyển thành phiếu ăn...
<0072> Tờ 10,000 yen chuyển thành phiếu ăn...
// The 10,000 yen bill changed into meal coupons...
// The 10,000 yen bill changed into meal coupons...
<0073> \{Sunohara} ..........
 
<0073> \{Sunohara} ".........."
// \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
<0074> Tay nó đầy phiếu ăn.
<0074> Tay nó đầy phiếu ăn.
// His hand is filled with meal coupons.
// His hand is filled with meal coupons.
<0075> \{Sunohara} cậu ghét tớ hay sao vậy?
 
<0075> \{Sunohara} "cậu ghét tớ hay sao vậy?"
// \{Sunohara} "Do you hate me or something?"
// \{Sunohara} "Do you hate me or something?"
<0076> \{\m{B}} Không, tại vì cậu sẽ cười lên và tha cho tớ, cậu là một người tốt mà.
 
<0076> \{\m{B}} "Không, tại vì cậu sẽ cười lên và tha cho tớ, cậu là một người tốt mà."
// \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all.
// \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all.
<0077> \{Sunohara} Ahahaa! cậu nói đúng!
 
<0077> \{Sunohara} "Ahahaa! cậu nói đúng!"
// \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!"
// \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!"
<0078> \{Sunohara} Nè, làm như tớ bỏ qua cho cậu dễ vậy----!!
 
<0078> \{Sunohara} "Nè, làm như tớ bỏ qua cho cậu dễ vậy----!!"
// \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!"
// \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!"
<0079> \{Sunohara} cậu định cho tớ ăn nước mắm cả tháng tới hả, chết tiệt?!
 
<0079> \{Sunohara} "cậu định cho tớ ăn nước mắm cả tháng tới hả, chết tiệt?!"
// \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!"
// \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!"
<0080> \{\m{B}} Có vài món bình thường mà? Kiểm tra lại xem.
 
<0080> \{\m{B}} "Có vài món bình thường mà? Kiểm tra lại xem."
// \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look."
// \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look."
<0081> \{Sunohara} Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto, Nước mắm...
 
<0081> \{Sunohara} "Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto, Nước mắm..."
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Natto\wait{500}, Pickles..."\wait{500}
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Natto\wait{500}, Pickles..."\wait{500}
<0082> \{Sunohara} Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Trứng, Nước mắm,...
 
<0082> \{Sunohara} "Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Trứng, Nước mắm,..."
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Egg\wait{1000}, Pickles..."
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Egg\wait{1000}, Pickles..."
<0083> \{Sunohara} Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm...
 
<0083> \{Sunohara} "Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm..."
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..."
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..."
<0084> Tôi bắt đầu cảm thấy tội nghiệp cho cậu ta.
<0084> Tôi bắt đầu cảm thấy tội nghiệp cho cậu ta.
// I'm starting to feel sorry for him.
// I'm starting to feel sorry for him.
<0085> Trông cậu ta thật sự rất buồn cười.
<0085> Trông cậu ta thật sự rất buồn cười.
// He looks kinda funny as I look at him and think.
// He looks kinda funny as I look at him and think.
<0086> Yeah... đây đúng là một ngày bình thường của tôi.
<0086> Yeah... đây đúng là một ngày bình thường của tôi.
// Yeah... this is my usual day.  
// Yeah... this is my usual day.  
<0087> Tôi nhìn ra cửa sổ.
<0087> Tôi nhìn ra cửa sổ.
// I look outside the window.  
// I look outside the window.  
//
//
<0088> Màu xanh dương và xanh lá cây xen lẫn nhau trong mắt tôi.
<0088> Màu xanh dương và xanh lá cây xen lẫn nhau trong mắt tôi.
// The blue and green contrast with each other as I look below.
// The blue and green contrast with each other as I look below.
<0089> Và cô ấy kia rồi.
<0089> Và cô ấy kia rồi.
// And there she is.
// And there she is.
<0090> \{\m{B}} Furukawa...
 
<0090> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)
<0091> \{\m{B}} Vậy là cậu đi học đường rồi...
 
<0091> \{\m{B}} (Vậy là cậu đi học đường rồi...)
// \{\m{B}} (So you made it to school...)
// \{\m{B}} (So you made it to school...)
<0092> Cô ấy đang ăn bánh mì.
<0092> Cô ấy đang ăn bánh mì.
// She's eating her bread as well as she can.
// She's eating her bread as well as she can.
<0093> Cô ấy trông vẫn như trước.
<0093> Cô ấy trông vẫn như trước.
// She looks the same as before.
// She looks the same as before.
<0094> \{\m{B}} .........
 
<0094> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)
<0095> Tuần trước, tôi đang ngồi bên cạnh cô ấy.
<0095> Tuần trước, tôi đang ngồi bên cạnh cô ấy.
// Last week, I was right next to her.
// Last week, I was right next to her.
<0096> Nhưng giờ thì tôi đang nhìn cô ấy từ đây.
<0096> Nhưng giờ thì tôi đang nhìn cô ấy từ đây.
// But now I'm up here just watching you.
// But now I'm up here just watching you.
<0097> \{Sunohara} Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi.
 
<0097> \{Sunohara} "Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi."
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over."
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over."
<0098> Tôi nghe tiếng Sunohara gọi tôi.
<0098> Tôi nghe tiếng Sunohara gọi tôi.
// I hear Sunohara's voice calling me.
// I hear Sunohara's voice calling me.
<0099> \{\m{B}} Ừ-....
 
<0099> \{\m{B}} "Ừ-...."
// \{\m{B}} "Y-yeah okay..."
// \{\m{B}} "Y-yeah okay..."
<0100> Và rồi Furukawa nhìn thấy tôi.
<0100> Và rồi Furukawa nhìn thấy tôi.
// Just then Furukawa noticed me.
// Just then Furukawa noticed me.
<0101> Cô ta có biết đó là tôi?
<0101> Cô ta có biết đó là tôi?
// Does she know it's me?
// Does she know it's me?
<0102> Lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng, cô ấy đặt lên đầu gối.
<0102> Lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng, cô ấy đặt lên đầu gối.
// Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees.
// Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees.
<0103> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc.
<0103> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc.
// Furukawa gazes at me as if she's about to cry.
// Furukawa gazes at me as if she's about to cry.
<0104> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...?
<0104> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...?
// Does she remember what happened last Saturday...?
// Does she remember what happened last Saturday...?
<0105> Cô ấy quay đi.
<0105> Cô ấy quay đi.
// She hides her face.
// She hides her face.
<0106> \{\m{B}} Furukawa...
 
<0106> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)
<0107> Tôi cần phải rời khỏi đây. tôi không thể chịu đựng được ánh mắt ấy.
<0107> Tôi cần phải rời khỏi đây. tôi không thể chịu đựng được ánh mắt ấy.
// I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore.
// I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore.
<0108> Nhưng, tôi không thể...
<0108> Nhưng, tôi không thể...
// But, I can't move...
// But, I can't move...
<0109> Thậm chí khi Sunohara gọi tôi mấy lần.
<0109> Thậm chí khi Sunohara gọi tôi mấy lần.
// Even though Sunohara's called me several times.
// Even though Sunohara's called me several times.
<0110> Nhưng... Tôi tiếp tục nhìn cô ấy/
<0110> Nhưng... Tôi tiếp tục nhìn cô ấy/
// Yet... \pI continue to stare at her.
// Yet... \pI continue to stare at her.
<0111>........
<0111>........
// .........
// .........
<0112> Cô ấy ngẩn đầu lên lần nữa.
<0112> Cô ấy ngẩn đầu lên lần nữa.
// She raises her head once again.
// She raises her head once again.
<0113> Và rồi...
<0113> Và rồi...
// And then...
// And then...
<0114> Cô ấy vẩy tay...
<0114> Cô ấy vẩy tay...
// She waves her hand...
// She waves her hand...
<0115> Cô ấy vẩy tay với tôi.
<0115> Cô ấy vẩy tay với tôi.
// She waves her hand at me.
// She waves her hand at me.
<0116> Và cô ấy cố gắng mỉm cười.
<0116> Và cô ấy cố gắng mỉm cười.
// And she's trying her best to smile too.
// And she's trying her best to smile too.
<0117>.........
<0117>.........
// .........
// .........
<0118> Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy...
<0118> Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy...
// I want to reward her...
// I want to reward her...
<0119> Cho sự lỗ lực tuyềt vời.
<0119> Cho sự lỗ lực tuyềt vời.
// For her great effort.
// For her great effort.
<0120> Nếu cô ấy vẫn cần tôi.
<0120> Nếu cô ấy vẫn cần tôi.
// If she still needs me...
// If she still needs me...
<0121> \{\m{B}} Sunohara, cầm hộ tớ cái này.
 
<0121> \{\m{B}} "Sunohara, cầm hộ tớ cái này."
// \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me."
// \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me."
<0122> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang.
<0122> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang.
// Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor.
// Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor.
<0123> Tôi cũng sẽ cố gắng.
<0123> Tôi cũng sẽ cố gắng.
// I'm trying hard, too.
// I'm trying hard, too.
<0124> Furukawa đang mở cái bánh mì mới.
<0124> Furukawa đang mở cái bánh mì mới.
// Furukawa is opening some more bread.
// Furukawa is opening some more bread.
<0125> Tôi ngồi bên cạnh cô ấy.
<0125> Tôi ngồi bên cạnh cô ấy.
// I sit down beside her.
// I sit down beside her.
<0126> \{\m{B}} Phù...
 
<0126> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Whew..."
// \{\m{B}} "Whew..."
<0127> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào khác là ngồi đợi.
<0127> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào khác là ngồi đợi.
// I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait.
// I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait.
<0128> \{Furukawa} .........
 
<0128> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0129> \{Furukawa} Tớ mừng quá...
 
<0129> \{Furukawa} "Tớ mừng quá..."
// \{Furukawa} "I'm glad..."
// \{Furukawa} "I'm glad..."
<0130> \{Furukawa} Tớ đã cô gắng thu hết can đảm ...
 
<0130> \{Furukawa} "Tớ đã cô gắng thu hết can đảm ..."
// \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..."
// \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..."
<0131> Và trước khi tôi kịp nhận ra, cô ấy lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng.
<0131> Và trước khi tôi kịp nhận ra, cô ấy lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng.
// And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth.
// And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth.
<0132> \{Furukawa} Tớ rất mừng là đã cố gắng vẫy chào cậu.
 
<0132> \{Furukawa} "Tớ rất mừng là đã cố gắng vẫy chào cậu."
// \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you."
// \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you."
<0133> \{Furukawa} Và rồi, cậu đã xuống đây ...
 
<0133> \{Furukawa} "Và rồi, cậu đã xuống đây ..."
// \{Furukawa} "And then, you came down here..."
// \{Furukawa} "And then, you came down here..."
<0134> \{\m{B}} Yead, đừng lo về điều đó. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao?
 
<0134> \{\m{B}} "Yead, đừng lo về điều đó. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao?"
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?"
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?"
<0135> \{Furukawa} Nhưng ... sao chuyện đã xảy ra...
 
<0135> \{Furukawa} "Nhưng ... sao chuyện đã xảy ra..."
// \{Furukawa} "But, after what happened..."
// \{Furukawa} "But, after what happened..."
<0136> \{Furukawa} Và tớ đã làm tổn thương cậu.
 
<0136> \{Furukawa} "Và tớ đã làm tổn thương cậu."
// \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..."
<0137> \{\m{B}} Cậu đã khóc, phải không?
 
<0137> \{\m{B}} "Cậu đã khóc, phải không?"
// \{\m{B}} "You were crying, weren't you?"
// \{\m{B}} "You were crying, weren't you?"
<0138> \{\m{B}} Cậu vừa khóc à?
 
<0138> \{\m{B}} "Cậu vừa khóc à?"
// \{\m{B}} "Were you crying just now?"
// \{\m{B}} "Were you crying just now?"
<0139> \{Furukawa} Vâng,...
 
<0139> \{Furukawa} "Vâng,..."
// \{Furukawa} "Yes, I was..."
// \{Furukawa} "Yes, I was..."
<0140> \{\m{B}} Mọi chuyện đều ổn cả. Cậu không cần phải khóc nữa.
 
<0140> \{\m{B}} "Mọi chuyện đều ổn cả. Cậu không cần phải khóc nữa."
// \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now."
// \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now."
<0141> \{Furukawa} Vâng, tớ đã cảm thấy rất lo lắng, nhưng giờ thì tớ đã có thể yên tâm rồi.
 
<0141> \{Furukawa} "Vâng, tớ đã cảm thấy rất lo lắng, nhưng giờ thì tớ đã có thể yên tâm rồi."
// \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now."
// \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now."
<0142> Sniff, âm thanh đó phát ra từ cô ta.
<0142> Sniff, âm thanh đó phát ra từ cô ta.
// Sniff, she makes that sound.
// Sniff, she makes that sound.
<0143> Khi tôi chạm vào cô ta, Furukawa đã bật khóc.
<0143> Khi tôi chạm vào cô ta, Furukawa đã bật khóc.
// As I glance at her, Furukawa's crying.
// As I glance at her, Furukawa's crying.
<0144> Những giọt nước mắt từ đôi mắt cô ta chảy ra, lăn dài trên má xuống cằm và rơi xuống ổ bánh mì.
<0144> Những giọt nước mắt từ đôi mắt cô ta chảy ra, lăn dài trên má xuống cằm và rơi xuống ổ bánh mì.
// The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread.
// The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread.
<0145> Cô ấy chắc đã rất, rất lo lắng.
<0145> Cô ấy chắc đã rất, rất lo lắng.
// She must have been really, really worried.
// She must have been really, really worried.
<0146> Cô ta đã nằm trên giường bệnh và lo lắng về điều đó.
<0146> Cô ta đã nằm trên giường bệnh và lo lắng về điều đó.
// She might have been lying in her bed worrying about it...
// She might have been lying in her bed worrying about it...
<0147> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã vô tâm.
<0147> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã vô tâm.
// I curse myself for being so insensitive.
// I curse myself for being so insensitive.
<0148> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra.
<0148> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra.
// I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears.
// I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears.
<0149> Và rồi, tôi bỏ vào miệng.
<0149> Và rồi, tôi bỏ vào miệng.
// And then, I shove it into my mouth.
// And then, I shove it into my mouth.
<0150> \{Furukawa} Ah!
 
<0150> \{Furukawa} "Ah!"
// \{Furukawa} "Ah!"
// \{Furukawa} "Ah!"
<0151> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì?
<0151> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì?
// I wonder what she thinks of that.
// I wonder what she thinks of that.
<0152> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi.
<0152> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi.
// It's just that I don't want those tears to dry up.
// It's just that I don't want those tears to dry up.
<0153> Bởi vì tôi đã làm cô ấy khóc.
<0153> Bởi vì tôi đã làm cô ấy khóc.
// Since I'm the one who made her cry.
// Since I'm the one who made her cry.
<0154> \{\m{B}} Cậu thật ngốc, nhưng ... điều đó không sao cả.
 
<0154> \{\m{B}} "Cậu thật ngốc, nhưng ... điều đó không sao cả."
// \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me."
// \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me."
<0155> \{Furukawa} Thật sao?
 
<0155> \{Furukawa} "Thật sao?"
// \{Furukawa} "Is that so...?"
// \{Furukawa} "Is that so...?"
<0156> \{\m{B}} Tớ nghĩ thế.
 
<0156> \{\m{B}} "Tớ nghĩ thế."
// \{\m{B}} "Since I think so."
// \{\m{B}} "Since I think so."
<0157> \{\m{B}} Chúng ta đang ở cùng một nơi.
 
<0157> \{\m{B}} "Chúng ta đang ở cùng một nơi."
// \{\m{B}} "We're here in the same place."
// \{\m{B}} "We're here in the same place."
<0158> \{\m{B}} Và chúng ta hoàn toản ổn, cách xa khỏi những con người nghiêm khắc với bản thân.
 
<0158> \{\m{B}} "Và chúng ta hoàn toản ổn, cách xa khỏi những con người nghiêm khắc với bản thân."
// \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves."
// \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves."
<0159> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng.
<0159> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng.
// I chew the bread that's in my mouth.
// I chew the bread that's in my mouth.
<0160> Vì lí do nào đó, nước mắt cô ấy có mùi vị rất quan thuộc.
<0160> Vì lí do nào đó, nước mắt cô ấy có mùi vị rất quan thuộc.
// For some reason, her tears have a nostalgic taste.
// For some reason, her tears have a nostalgic taste.
<0161> Nó có vị như nước mắt của tôi, khi vẫn còn là một đứa trẻ.
<0161> Nó có vị như nước mắt của tôi, khi vẫn còn là một đứa trẻ.
// They have the same taste as those tears of mine, shed as a child.
// They have the same taste as those tears of mine, shed as a child.
//
//
<0162> Sau chuyện đã xảy ra.
<0162> Sau chuyện đã xảy ra.
// After the incident happened.
// After the incident happened.
<0163> À, không có nhiều điều xảy ra lắm, nhưng chúng tôi xem như không có chuyện gì xảy ra.
<0163> À, không có nhiều điều xảy ra lắm, nhưng chúng tôi xem như không có chuyện gì xảy ra.
// Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened.
// Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened.
<0164> \{Furukawa}  
 
<0164> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"
<0165> Furukawa bất ngờ chạy đến chỗ tôi. Tôi chắc là cô ấy đang tìm tôi.
<0165> Furukawa bất ngờ chạy đến chỗ tôi. Tôi chắc là cô ấy đang tìm tôi.
// Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me.
// Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me.
<0166> \{\m{B}} Chuyện gì thế?
 
<0166> \{\m{B}} "Chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "What's the matter?"
// \{\m{B}} "What's the matter?"
<0167> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango" trong trường đã...
 
<0167> \{Furukawa} ""Đại gia đình Dango" trong trường đã..."
// \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..."
// \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..."
<0168> Cô ấy nói hơi vội, nên tôi không hiểu những điều cô ấy nói.
<0168> Cô ấy nói hơi vội, nên tôi không hiểu những điều cô ấy nói.
// Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about.
// Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about.
<0169> Để tôi đoán xem cô ấy cố diễn tả điều gì.
<0169> Để tôi đoán xem cô ấy cố diễn tả điều gì.
// Let me guess what she's trying to say.
// Let me guess what she's trying to say.
<0170> Đại gia đình Dango ... đang xấm chiếm trường học.
<0170> Đại gia đình Dango ... đang xấm chiếm trường học.
// The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{}
// The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{}
<0171> \{\m{B}} Đại gia đình Dango đang xâm chiếm trường học?!
 
<0171> \{\m{B}} "Đại gia đình Dango đang xâm chiếm trường học?!"
// \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!"
// \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!"
<0172> Chuyện đó chắc chắn sẽ làm cô ấy hoảng sợ.
<0172> Chuyện đó chắc chắn sẽ làm cô ấy hoảng sợ.
// Something like that would certainly make her panic.
// Something like that would certainly make her panic.
<0173> \{Furukawa} Không phải! Dango sẽ không làm chuyện như vậy!
 
<0173> \{Furukawa} "Không phải! Dango sẽ không làm chuyện như vậy!"
// \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!"
// \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!"
<0174> \{Furukawa} Chúng sống một cuộc sống có ích!
 
<0174> \{Furukawa} "Chúng sống một cuộc sống có ích!"
// \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!"
// \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!"
<0175> \{Furukawa} CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng ...
 
<0175> \{Furukawa} "CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng ..."
// \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..."
// \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..."
<0176> \{Furukawa} Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua.
 
<0176> \{Furukawa} "Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua."
// \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through."
// \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through."
<0177> \{\m{B}} Không, tôi không nghĩ the Dango sẽ làm chuyện đó...
 
<0177> \{\m{B}} "Không, tôi không nghĩ the Dango sẽ làm chuyện đó..."
// \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..."
// \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..."
<0178> \{Furukawa} Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ.
 
<0178> \{Furukawa} "Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ."
// \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u."
// \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u."
<0179> \{\m{B}} Ừ, được rồi. Không bao giờ.
 
<0179> \{\m{B}} "Ừ, được rồi. Không bao giờ."
// \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't."
// \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't."
<0180> \{Furukawa} .........
 
<0180> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0181> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát.
<0181> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát.
// Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile.
// Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile.
<0182> Hình như cô ấy đã phần nào lấy lại sự bình tĩnh.
<0182> Hình như cô ấy đã phần nào lấy lại sự bình tĩnh.
// And it seems like doing so has calmed her down a little.
// And it seems like doing so has calmed her down a little.
<0183> Tôi cũng yên lặng và chờ đợi.
<0183> Tôi cũng yên lặng và chờ đợi.
// I, too, remain silent and wait.
// I, too, remain silent and wait.
<0184> \{Furukawa} Có ai đó tháo bỏ tất cả poster Đại gia đình Dango...
 
<0184> \{Furukawa} "Có ai đó tháo bỏ tất cả poster Đại gia đình Dango..."
// \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..."
// \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..."
<0185> Giờ thì tôi đã hiểu.
<0185> Giờ thì tôi đã hiểu.
// Now I get what's going on.
// Now I get what's going on.
<0186> \{Furukawa} Tôi tự hỏi tại sao họ lại làm như vậy...
 
<0186> \{Furukawa} "Tôi tự hỏi tại sao họ lại làm như vậy..."
// \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..."
// \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..."
<0187> Tôi không ngờ chuyện này lại xảy ra.
<0187> Tôi không ngờ chuyện này lại xảy ra.
// I didn't see this one coming.
// I didn't see this one coming.
<0188> Khi Furukawa im lặng thế này, cô ta chắc khó chịu lắm.
<0188> Khi Furukawa im lặng thế này, cô ta chắc khó chịu lắm.
// For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy.
// For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy.
<0189> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc.
<0189> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc.
// In short, the time for recruiting club members was now over.
// In short, the time for recruiting club members was now over.
<0190> \{\m{B}} Tôi nghi ngờ chúng tôi đã bị chơi xấu.
 
<0190> \{\m{B}} (Tôi nghi ngờ chúng tôi đã bị chơi xấu.)
// \{\m{B}} (I think we just got broadsided.)
// \{\m{B}} (I think we just got broadsided.)
<0191> Chúng ta không có người cố vấn, không có thành viên. Và câu lạc bộ đã bị giải tán ... chuyện là thế đấy.
<0191> Chúng ta không có người cố vấn, không có thành viên. Và câu lạc bộ đã bị giải tán ... chuyện là thế đấy.
// We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now.  
// We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now.  
<0192> Vốn dĩ đã rất khó khăn để thành lập, giờ thì câu lạc bộ lại không nhận được sự chấp nhận.
<0192> Vốn dĩ đã rất khó khăn để thành lập, giờ thì câu lạc bộ lại không nhận được sự chấp nhận.
// With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club.
// With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club.
<0193> \{Furukawa} ........
 
<0193> \{Furukawa} "........"
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0194> Furukawa càng lúc càng chán nản.
<0194> Furukawa càng lúc càng chán nản.
// Furukawa's becoming more and more depressed.
// Furukawa's becoming more and more depressed.
<0195> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường.
<0195> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường.
// Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers.
// Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers.
<0196>... Đây là thông báo khẩn, vui lòng đến phòng hội học sinh.
<0196>... Đây là thông báo khẩn, vui lòng đến phòng hội học sinh.
// "... This is urgent, please come to the student council room."
// "... This is urgent, please come to the student council room."
<0197> Đó là những gì được thông báo.
<0197> Đó là những gì được thông báo.
// So the broadcast says.
// So the broadcast says.
<0198> \{Furukawa} Tôi tự hỏi tại sao...
 
<0198> \{Furukawa} "Tôi tự hỏi tại sao..."
// \{Furukawa} "I wonder why..."
// \{Furukawa} "I wonder why..."
<0199> Cô ấy quay sang tôi.
<0199> Cô ấy quay sang tôi.
// She turns to me.
// She turns to me.
<0200> Cúi đầu, lo lắng, nhìn tôi với ánh mắt rằng cô ấy không nhớ đã làm gì sai.
<0200> Cúi đầu, lo lắng, nhìn tôi với ánh mắt rằng cô ấy không nhớ đã làm gì sai.
// She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong.
// She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong.
<0201> Thậm chí trong mơ, cô ấy cũng chưa bao giờ nghĩ điều này lại xảy ra.
<0201> Thậm chí trong mơ, cô ấy cũng chưa bao giờ nghĩ điều này lại xảy ra.
// She never thought even in her dreams that something like this would happen.
// She never thought even in her dreams that something like this would happen.
<0202> \{\m{B}} Tôi thật sự không thích điều này, nó đã vượt qua khả năng của tôi rồi...
 
<0202> \{\m{B}} (Tôi thật sự không thích điều này, nó đã vượt qua khả năng của tôi rồi...)
// \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...)
// \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...)
<0203> Bây giờ cho dù có hối hận, cũng đã quá trễ rồi.
<0203> Bây giờ cho dù có hối hận, cũng đã quá trễ rồi.
// Even if you regret it now, it's too late.
// Even if you regret it now, it's too late.
<0204> Bạn sẽ học được vài điều mới mẻ vì chuyện này.
<0204> Bạn sẽ học được vài điều mới mẻ vì chuyện này.
// You'll probably learn something new from this.
// You'll probably learn something new from this.
<0205> \{\m{B}} Này, Furukawa.
 
<0205> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
<0206> \{Furukawa} Vâng ?
 
<0206> \{Furukawa} "Vâng ?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
<0207> Tôi giải thích một cách đơn giản nhất cái tình trạng nghiêm trọng hiện tại.
<0207> Tôi giải thích một cách đơn giản nhất cái tình trạng nghiêm trọng hiện tại.
// I explained the seriousness of the current situation as simply as I could.
// I explained the seriousness of the current situation as simply as I could.
<0208> \{Furukawa} Vậy là ....
 
<0208> \{Furukawa} "Vậy là ...."
// \{Furukawa} "So that's it..."
// \{Furukawa} "So that's it..."
<0209> \{\m{B}} Tớ không nghĩ là họ sẽ làm nghiêm trọng chuyện này. Tớ xin lỗi.
 
<0209> \{\m{B}} "Tớ không nghĩ là họ sẽ làm nghiêm trọng chuyện này. Tớ xin lỗi."
// \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry."
// \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry."
<0210> \{Furukawa} Không cần thế, đó không phải do lỗi của cậu.
 
<0210> \{Furukawa} "Không cần thế, đó không phải do lỗi của cậu."
// \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san."
<0211> \{Furukawa} Tất cả là do ý tưởng của tớ về việc thành lập câu lặc bộ.
 
<0211> \{Furukawa} "Tất cả là do ý tưởng của tớ về việc thành lập câu lặc bộ."
// \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president."
// \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president."
<0212> \{\m{B}} Có thể việc làm này không phải là về việc thành lập câu lạc bộ đâu.
 
<0212> \{\m{B}} "Có thể việc làm này không phải là về việc thành lập câu lạc bộ đâu."
// \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though."
// \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though."
<0213> \{Furukawa} .........
 
<0213> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0214> Cô ấy xụt xịt.
<0214> Cô ấy xụt xịt.
// She stiffens.
// She stiffens.
<0215> \{Furukawa} Không, sẽ ổn thôi. Nếu tôi giải thích cho họ cặn kẽ, tôi nghĩ họ sẽ hiểu.
 
<0215> \{Furukawa} "Không, sẽ ổn thôi. Nếu tôi giải thích cho họ cặn kẽ, tôi nghĩ họ sẽ hiểu."
// \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand."
// \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand."
<0216> \{\m{B}} Nếu được như thế thì thật tuyệt vời.
 
<0216> \{\m{B}} "Nếu được như thế thì thật tuyệt vời."
// \{\m{B}} "That'd be great if that happens."
// \{\m{B}} "That'd be great if that happens."
<0217> \{\m{B}} Nếu cậu nói với những người ở hội học sinh, họ có thể sẽ suy nghĩ lại.
 
<0217> \{\m{B}} "Nếu cậu nói với những người ở hội học sinh, họ có thể sẽ suy nghĩ lại."
// \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue."
// \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue."
<0218> \{\m{B}} Chỉ cần một trong số họ hiểu ra mọi chuyện sẽ rất tuyệt.
 
<0218> \{\m{B}} "Chỉ cần một trong số họ hiểu ra mọi chuyện sẽ rất tuyệt."
// \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands."
// \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands."
<0219> \{Furukawa} Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên tớ chắc họ là những người tốt.
 
<0219> \{Furukawa} "Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên tớ chắc họ là những người tốt."
// \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people."
// \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people."
<0220> \{\m{B}} Tớ cũng nghĩ vậy.
 
<0220> \{\m{B}} "Tớ cũng nghĩ vậy."
// \{\m{B}} "I guess so."
// \{\m{B}} "I guess so."
<0221> Tôi không muốn làm cô ấy lo hơn nữa.
<0221> Tôi không muốn làm cô ấy lo hơn nữa.
// I don't want to worry her any more than this.
// I don't want to worry her any more than this.
<0222> Tôi nên cố gắng lạc quan như cô ấy.
<0222> Tôi nên cố gắng lạc quan như cô ấy.
// I should try to be optimistic, just like she is.
// I should try to be optimistic, just like she is.
<0223> \{\m{B}} Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ?
 
<0223> \{\m{B}} "Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ?"
// \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?"
// \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?"
<0224> \{Furukawa} Sao vậy?
 
<0224> \{Furukawa} "Sao vậy?"
// \{Furukawa} "Why do you ask?"
// \{Furukawa} "Why do you ask?"
<0225> \{\m{B}} Đi nào.
 
<0225> \{\m{B}} "Đi nào."
// \{\m{B}} "C'mon, let's go."
// \{\m{B}} "C'mon, let's go."
<0226> Tôi mua cái bánh anpan cuối cùng.
<0226> Tôi mua cái bánh anpan cuối cùng.
// I buy the last remaining anpan.
// I buy the last remaining anpan.
<0227> \{Furukawa} Anpan...?
 
<0227> \{Furukawa} "Anpan...?"
// \{Furukawa} "Anpan...?"
// \{Furukawa} "Anpan...?"
<0228> \{\m{B}} Cầm lấy nó.
 
<0228> \{\m{B}} "Cầm lấy nó."
// \{\m{B}} "Hold this."
// \{\m{B}} "Hold this."
<0229> Tôi đặt cái bánh lên tay cô ấy.
<0229> Tôi đặt cái bánh lên tay cô ấy.
// I place the bread in her hand.
// I place the bread in her hand.
<0230> \{\m{B}} Với nó, cố gắng hết sức nhé.
 
<0230> \{\m{B}} "Với nó, cố gắng hết sức nhé."
// \{\m{B}} "With this, give it your best shot."
// \{\m{B}} "With this, give it your best shot."
<0231> \{Furukawa} Thật là lãng xẹt, nó làm tôi hồi hộp!
 
<0231> \{Furukawa} "Thật là lãng xẹt, nó làm tôi hồi hộp!"
// \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!"
// \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!"
<0232> \{\m{B}} Được rồi, cứ giữ lấy nó.
 
<0232> \{\m{B}} "Được rồi, cứ giữ lấy nó."
// \{\m{B}} "It's all right, just take it!"
// \{\m{B}} "It's all right, just take it!"
<0233> Một trong những cái anpan rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn.
<0233> Một trong những cái anpan rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn.
// One of the anpan fell out of her hand and onto the floor.
// One of the anpan fell out of her hand and onto the floor.
<0234> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái.
<0234> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái.
// She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand.
// She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand.
<0235> \{Furukawa} A... tôi không thể cầm hết chúng....
 
<0235> \{Furukawa} "A... tôi không thể cầm hết chúng...."
// \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..."
// \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..."
<0236> \{\m{B}} Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi.
 
<0236> \{\m{B}} "Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi."
// \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go."
// \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go."
<0237> \{Furukawa} Được rồi, cảm ơn cậu.
 
<0237> \{Furukawa} "Được rồi, cảm ơn cậu."
// \{Furukawa} "Okay, thanks."
// \{Furukawa} "Okay, thanks."
<0238> Và cô ấy đi.
<0238> Và cô ấy đi.
// And she's finally on her way.
// And she's finally on her way.
<0239> Và một cái nữa rơi khỏi tay cô ấy.
<0239> Và một cái nữa rơi khỏi tay cô ấy.
// And yet another fell from her hand.
// And yet another fell from her hand.
<0240> \{\m{B}} .........
 
<0240> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0241>... tôi nghĩ tôi lo lắng quá mức.
<0241>... tôi nghĩ tôi lo lắng quá mức.
// ... I think I'm worrying too much.
// ... I think I'm worrying too much.
<0242> Tôi đợi cô ấy quay lại.
<0242> Tôi đợi cô ấy quay lại.
// I wait for her to come back.
// I wait for her to come back.
<0243> SAu mười phút, cô ấy trở về.
<0243> SAu mười phút, cô ấy trở về.
// After ten minutes, she returns.
// After ten minutes, she returns.
<0244> \{\m{B}} Nhanh vậy.
 
<0244> \{\m{B}} "Nhanh vậy."
// \{\m{B}} "That was quick."
// \{\m{B}} "That was quick."
<0245> \{Furukawa} Ừ.
 
<0245> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Yeah."
// \{Furukawa} "Yeah."
<0246> \{\m{B}} Sao? Thế nào rồi?
 
<0246> \{\m{B}} "Sao? Thế nào rồi?"
// \{\m{B}} "Well? How did it go?"
// \{\m{B}} "Well? How did it go?"
<0247> \{Furukawa} Tớ gặp rắc rối rồi.
 
<0247> \{Furukawa} "Tớ gặp rắc rối rồi."
// \{Furukawa} "I'm in trouble."
// \{Furukawa} "I'm in trouble."
<0248> \{\m{B}} Ý cậu là sao? Họ nói gì?
 
<0248> \{\m{B}} "Ý cậu là sao? Họ nói gì?"
// \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?"
// \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?"
<0249> \{Furukawa} Tớ không được phép tuyển thêm thành viên câu lạc bộ.
 
<0249> \{Furukawa} "Tớ không được phép tuyển thêm thành viên câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members."
// \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members."
<0250> Uh...oh, không tốt tí nào cả.
<0250> Uh...oh, không tốt tí nào cả.
// ... Uh oh, that's not good at all.
// ... Uh oh, that's not good at all.
<0251> \{\m{B}} Và cậu chỉ biết nghe lời và nói 'Tôi hiểu' với họ?
 
<0251> \{\m{B}} "Và cậu chỉ biết nghe lời và nói 'Tôi hiểu' với họ?"
// \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?"
// \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?"
<0252> \{Furukawa} Không.... Tớ đến đây để nói về nó ...
 
<0252> \{Furukawa} "Không.... Tớ đến đây để nói về nó ..."
// \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..."
// \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..."
<0253> \{\m{B}} Với ai?
 
<0253> \{\m{B}} "Với ai?"
// \{\m{B}} "With who?"
// \{\m{B}} "With who?"
<0254> \{Furukawa} Với cậu?
 
<0254> \{Furukawa} "Với cậu?"
// \{Furukawa} "With you, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "With you, \m{A}-san."
<0255>... Chính xác tôi ở đây để làm gì?
<0255>... Chính xác tôi ở đây để làm gì?
// ... What exactly am I here?
// ... What exactly am I here?
<0256> Nói chuyện với họ thay cho Furukawa.
<0256> Nói chuyện với họ thay cho Furukawa.
// Negotiate with them in Furukawa's place  
// Negotiate with them in Furukawa's place  
<0257> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa.
<0257> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa.
// Let Furukawa talk with them one more time  
// Let Furukawa talk with them one more time  
<0258> \{\m{B}} Để tớ đi lần này.
 
<0258> \{\m{B}} "Để tớ đi lần này."
// \{\m{B}} "Let me give it a shot."  
// \{\m{B}} "Let me give it a shot."  
<0259> \{Furukawa} Huh... Được không?
 
<0259> \{Furukawa} "Huh... Được không?"
// \{Furukawa} "Huh... Is that okay?"
// \{Furukawa} "Huh... Is that okay?"
<0260> \{\m{B}} Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu.
 
<0260> \{\m{B}} "Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu."
// \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type."
// \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type."
<0261> \{Furukawa} cậu không cần phải làm chuyện này...
 
<0261> \{Furukawa} "cậu không cần phải làm chuyện này..."
// \{Furukawa} "You don't have to do this..."
// \{Furukawa} "You don't have to do this..."
<0262> \{\m{B}} Được mà.
 
<0262> \{\m{B}} "Được mà."
// \{\m{B}} "It's alright."
// \{\m{B}} "It's alright."
<0263> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh.
<0263> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh.
// I leave her behind and head to the student council room.
// I leave her behind and head to the student council room.
<0264> Phòng hội học sinh... Tôi đọc tên bảng gắn trên cửa khi đứng trước nó.
<0264> Phòng hội học sinh... Tôi đọc tên bảng gắn trên cửa khi đứng trước nó.
// Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it.
// Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it.
<0265> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì.
<0265> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì.
// The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am.
// The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am.
<0266> Nếu tôi quen biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng.
<0266> Nếu tôi quen biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng.
// If I had known the council president, I think this would have been settled quicker.
// If I had known the council president, I think this would have been settled quicker.
<0267> \{\m{B}} Sign...
 
<0267> \{\m{B}} (Sign...)
// \{\m{B}} (Sigh...)
// \{\m{B}} (Sigh...)
<0268> Chuyện này có vẻ làm tôi mất tinh thần một chút. Nếu có thể, tôi muốn tránh khỏi chỗ này càng xa càng tốt.
<0268> Chuyện này có vẻ làm tôi mất tinh thần một chút. Nếu có thể, tôi muốn tránh khỏi chỗ này càng xa càng tốt.
// Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible.
// Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible.
<0269> \{\m{B}} Nhưng... tôi phải lấy lại những tờ qu3ang cáo Đại gia đình Dango mà cô ấy đã làm...
 
<0269> \{\m{B}} (Nhưng... tôi phải lấy lại những tờ qu3ang cáo Đại gia đình Dango mà cô ấy đã làm...)
// \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...)
// \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...)
<0270> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở.
<0270> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở.
// Without knocking, I stepped inside, passing through the open door.
// Without knocking, I stepped inside, passing through the open door.
<0271> Ở trong là một cái bàn chữ nhật dài cho hội học sinh.
<0271> Ở trong là một cái bàn chữ nhật dài cho hội học sinh.
// Inside was a long rectangular desk used for council meetings.
// Inside was a long rectangular desk used for council meetings.
<0272> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính.
<0272> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính.
// And at the end of the room is some guy typing away at a computer.
// And at the end of the room is some guy typing away at a computer.
<0273> Có một đống anpan bên cạnh hắn.  Cậu ta sẽ không thể ăn hết đống đó trước khi nó bị hư đâu.
<0273> Có một đống anpan bên cạnh hắn.  Cậu ta sẽ không thể ăn hết đống đó trước khi nó bị hư đâu.
// There's a bunch of anpan piled up beside him.  You're not going to be able to eat all that before it gets stale.
// There's a bunch of anpan piled up beside him.  You're not going to be able to eat all that before it gets stale.
<0274> \{Nam Sinh} Bây giờ là ai nữa đây?
 
<0274> \{Nam Sinh} "Bây giờ là ai nữa đây?"
// \{Male Student} "Who is it now?"
// \{Male Student} "Who is it now?"
<0275> \{Nam Sinh} Hmm? Cậu là ai?
 
<0275> \{Nam Sinh} "Hmm? Cậu là ai?"
// \{Male Student} "Hmm? Who're you?"
// \{Male Student} "Hmm? Who're you?"
<0276> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi.
<0276> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi.
// He raises his head and peers at me.
// He raises his head and peers at me.
<0277> Tôi nên nói thế nào đây ... mặt hắn ta trong như thể là loại người của hội học sinh ngay từ lúc mới sinh ra.
<0277> Tôi nên nói thế nào đây ... mặt hắn ta trong như thể là loại người của hội học sinh ngay từ lúc mới sinh ra.
// How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth.
// How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth.
<0278> \{\m{B}} Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy vừa đến đây lúc nãy?
 
<0278> \{\m{B}} "Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy vừa đến đây lúc nãy?"
// \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago."
// \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago."
<0279> \{Nam Sinh} Thay mặt?
 
<0279> \{Nam Sinh} "Thay mặt?"
// \{Male Student} "In place?"
// \{Male Student} "In place?"
<0280> \{\m{B}} Đúng, để bàn về vấn đề đó.
 
<0280> \{\m{B}} "Đúng, để bàn về vấn đề đó."
// \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter."
// \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter."
<0281> \{Nam Sinh} Cậu tên gì?
 
<0281> \{Nam Sinh} "Cậu tên gì?"
// \{Male Student} "What's your name?"
// \{Male Student} "What's your name?"
<0282> \{\m{B}}  
 
<0282> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."
<0283> \{Nam Sinh} Đợi một chút.
 
<0283> \{Nam Sinh} "Đợi một chút."
// \{Male Student} "Please wait a moment."
// \{Male Student} "Please wait a moment."
<0284> Hắn nhặt một tấm poster từ bàn, săm soi kỹ lưỡng.
<0284> Hắn nhặt một tấm poster từ bàn, săm soi kỹ lưỡng.
// He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully.
// He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully.
<0285> \{Nam Sinh} Chữ ký duy nhất ở đây là 'Chủ tịch: Furukawa Nagisa'.
 
<0285> \{Nam Sinh} "Chữ ký duy nhất ở đây là 'Chủ tịch: Furukawa Nagisa'."
// \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'."
// \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'."
<0286> \{\m{B}} Oh.
 
<0286> \{\m{B}} "Oh."
// \{\m{B}} "Oh."
// \{\m{B}} "Oh."
<0287> \{Nam Sinh} Nói ngắn gọn, ngươi chịu trách nhiệm cho vấn đề này là Furukawa Nagisa.
 
<0287> \{Nam Sinh} "Nói ngắn gọn, ngươi chịu trách nhiệm cho vấn đề này là Furukawa Nagisa."
// \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa."
// \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa."
<0288> \{\m{B}} Đúng.
 
<0288> \{\m{B}} "Đúng."
// \{\m{B}} "Right."
// \{\m{B}} "Right."
<0289> \{Nam Sinh} Vui lòng ra về cho.
 
<0289> \{Nam Sinh} "Vui lòng ra về cho."
// \{Male Student} "Please leave."
// \{Male Student} "Please leave."
<0290> Mắt nó quay trở lại vi tính.
<0290> Mắt nó quay trở lại vi tính.
// His eyes return to the computer.
// His eyes return to the computer.
<0291> \{\m{B}} Này, đợi đã!
 
<0291> \{\m{B}} "Này, đợi đã!"
// \{\m{B}} "Hey, hang on!"
// \{\m{B}} "Hey, hang on!"
<0292> \{\m{B}} Nghe tôi nói này, tôi đã đến đây và đây là kiểu đối xử của cậu đối với tôi à?
 
<0292> \{\m{B}} "Nghe tôi nói này, tôi đã đến đây và đây là kiểu đối xử của cậu đối với tôi à?"
// \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?"
// \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?"
<0293> \{Nam Sinh} Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu.
 
<0293> \{Nam Sinh} "Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu."
// \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you."
// \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you."
<0294> \{\m{B}} Tôi bảo là tôi đến đây thay mặt Furukawa!
 
<0294> \{\m{B}} "Tôi bảo là tôi đến đây thay mặt Furukawa!"
// \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!"
// \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!"
<0295> \{Nam Sinh} Chúng tôi không chấp nhận đại diện.
 
<0295> \{Nam Sinh} "Chúng tôi không chấp nhận đại diện."
// \{Male Student} "We don't accept substitutes."
// \{Male Student} "We don't accept substitutes."
<0296> \{\m{B}} Và tại sao?
 
<0296> \{\m{B}} "Và tại sao?"
// \{\m{B}} "And why's that?"
// \{\m{B}} "And why's that?"
<0297> \{Nam Sinh} Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi.
 
<0297> \{Nam Sinh} "Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi."
// \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse."
// \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse."
<0298> \{Nam Sinh} Mọi người sẽ tụ tập đầy trước cửa phòng nếu chúng ta nói chuyện. Vậy nên đừng phí thời gian của cậu nữa.
 
<0298> \{Nam Sinh} "Mọi người sẽ tụ tập đầy trước cửa phòng nếu chúng ta nói chuyện. Vậy nên đừng phí thời gian của cậu nữa."
// \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time."
// \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time."
<0299> Và khi hắn ta cố gắng áp đảo tôi, tôi tiếp tục giữ bình tĩnh.
<0299> Và khi hắn ta cố gắng áp đảo tôi, tôi tiếp tục giữ bình tĩnh.
// Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool.
// Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool.
<0300> Gã này khó xơi đây ...
<0300> Gã này khó xơi đây ...
// This guy's a tough nut to crack...
// This guy's a tough nut to crack...
<0301> \{\m{B}} Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói chuyện với cậu khi có tôi bên cạnh? Được không>
 
<0301> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói chuyện với cậu khi có tôi bên cạnh? Được không>"
// \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?"
// \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?"
<0302> \{Nam Sinh} Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói.
 
<0302> \{Nam Sinh} "Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói."
// \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion."
// \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion."
<0303> \{\m{B}} Tại sao?!
 
<0303> \{\m{B}} "Tại sao?!"
// \{\m{B}} "And why not?!"
// \{\m{B}} "And why not?!"
<0304> \{Nam Sinh} Được rồi, Tôi cho phép cậu đứng kế bên.
 
<0304> \{Nam Sinh} "Được rồi, Tôi cho phép cậu đứng kế bên."
// \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side."
// \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side."
<0305> \{Nam Sinh} Nhưng cậu không được quyền nói.
 
<0305> \{Nam Sinh} "Nhưng cậu không được quyền nói."
// \{Male Student} "But you have no right to speak, though."
// \{Male Student} "But you have no right to speak, though."
<0306> \{\m{B}} Cũng như thế thôi!
 
<0306> \{\m{B}} "Cũng như thế thôi!"
// \{\m{B}} "That's the same then!"
// \{\m{B}} "That's the same then!"
<0307> \{Nam Sinh} Chúng tôi có rất nhiều công việc để làm, do đó chúng tôi sẽ quyết định chúng ta cần bàn bạc gì.
 
<0307> \{Nam Sinh} "Chúng tôi có rất nhiều công việc để làm, do đó chúng tôi sẽ quyết định chúng ta cần bàn bạc gì."
// \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss."
// \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss."
<0308> \{Nam Sinh} Quan điểm của hội đã được quyết định từ trước đến nay.
 
<0308> \{Nam Sinh} "Quan điểm của hội đã được quyết định từ trước đến nay."
// \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now."
// \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now."
<0309> \{\m{B}} Cô ấy không khá trong kĩ năng giao tiếp!
 
<0309> \{\m{B}} "Cô ấy không khá trong kĩ năng giao tiếp!"
// \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!"
// \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!"
<0310> \{Nam Sinh} Tôi không biết điều đó.
 
<0310> \{Nam Sinh} "Tôi không biết điều đó."
// \{Male Student} "I don't know anything about that."
// \{Male Student} "I don't know anything about that."
<0311> \{\m{B}} .........
 
<0311> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0312> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với hắn ta nữa.
<0312> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với hắn ta nữa.
// I'm not in the mood to fight him with words.
// I'm not in the mood to fight him with words.
<0313> \{\m{B}}  
 
<0313> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Tch..."
// \{\m{B}} "Tch..."
<0314> \{\m{B}} Tôi chưa từng biết.
 
<0314> \{\m{B}} "Tôi chưa từng biết."
// \{\m{B}} "I never knew."
// \{\m{B}} "I never knew."
<0315> \{Nam Sinh} Biết gì?
 
<0315> \{Nam Sinh} "Biết gì?"
// \{Male Student} "Knew what?"
// \{Male Student} "Knew what?"
<0316> \{\m{B}} Rằng hội học sinh chỉ toàn những kẻ máu lạnh như cậu.
 
<0316> \{\m{B}} "Rằng hội học sinh chỉ toàn những kẻ máu lạnh như cậu."
// \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you."
// \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you."
<0317> \{Nam Sinh} Đúng đấy.
 
<0317> \{Nam Sinh} "Đúng đấy."
// \{Male Student} "Really."
// \{Male Student} "Really."
<0318> Hắn ta đồng ý.
<0318> Hắn ta đồng ý.
// The man approves.
// The man approves.
<0319> \{Nam Sinh} Mặc dù điều đó rất đáng buồn, nhưng một phần học sinh muốn như thế.
 
<0319> \{Nam Sinh} "Mặc dù điều đó rất đáng buồn, nhưng một phần học sinh muốn như thế."
// \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way."
// \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way."
<0320> Vậy hắn nói rằng một số học sinh thật sự ủng hộ kiểu hội học sinh này.
<0320> Vậy hắn nói rằng một số học sinh thật sự ủng hộ kiểu hội học sinh này.
// So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council.
// So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council.
<0321> Tôi không quan tâm nữa.
<0321> Tôi không quan tâm nữa.
// I don't care anymore.
// I don't care anymore.
<0322> Tôi quay lưng.
<0322> Tôi quay lưng.
// I turn around.
// I turn around.
<0323> \{\m{B}} À, sẵn tiện...
 
<0323> \{\m{B}} "À, sẵn tiện..."
// \{\m{B}} "Oh, by the way..."
// \{\m{B}} "Oh, by the way..."
<0324> Tôi quay trở lại khi tôi chợt nhớ ra.
<0324> Tôi quay trở lại khi tôi chợt nhớ ra.
// I turn back as I remember something.
// I turn back as I remember something.
<0325> \{\m{B}} Ăn hết đống anpan đằng kia đi nhé.
 
<0325> \{\m{B}} "Ăn hết đống anpan đằng kia đi nhé."
// \{\m{B}} "Finish up that anpan over there."
// \{\m{B}} "Finish up that anpan over there."
<0326> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng.
<0326> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng.
// Saying that, I leave the room.
// Saying that, I leave the room.
<0327> Furukawa tiến đến khi tôi hướng về sân trường.
<0327> Furukawa tiến đến khi tôi hướng về sân trường.
// Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard.
// Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard.
<0328> \{Furukawa} Sao rồi?
 
<0328> \{Furukawa} "Sao rồi?"
// \{Furukawa} "How'd it go?"
// \{Furukawa} "How'd it go?"
<0329> \{\m{B}} Lỗi của tớ.
 
<0329> \{\m{B}} "Lỗi của tớ."
// \{\m{B}} "It's my fault."
// \{\m{B}} "It's my fault."
<0330> \{\m{B}} Tớ không quen nói chuyện với loại người đó.
 
<0330> \{\m{B}} "Tớ không quen nói chuyện với loại người đó."
// \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people."
// \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people."
<0331> \{\m{B}} Vậy, chuyện là thế đó.
 
<0331> \{\m{B}} "Vậy, chuyện là thế đó."
// \{\m{B}} "So, that's about it."
// \{\m{B}} "So, that's about it."
<0332> \{\m{B}} Này, Furukawa.
 
<0332> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
<0333> \{Furukawa} Vâng?
 
<0333> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"
<0334> \{\m{B}} Quên chuyện mới xảy ra đi nhé.
 
<0334> \{\m{B}} "Quên chuyện mới xảy ra đi nhé."
// \{\m{B}} "Just forget about what happened."
// \{\m{B}} "Just forget about what happened."
<0335> \{Furukawa} Bỏ qua không phải là ý kiến hay đâu.
 
<0335> \{Furukawa} "Bỏ qua không phải là ý kiến hay đâu."
// \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea."
// \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea."
<0336> \{\m{B}} Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không muốn quan tâm tới điều đó đâu.
 
<0336> \{\m{B}} "Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không muốn quan tâm tới điều đó đâu."
// \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation.
// \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation.
<0337> \{Furukawa} Nhưng... hội học sinh nói....
 
<0337> \{Furukawa} "Nhưng... hội học sinh nói...."
// \{Furukawa} "But... the student council said..."
// \{Furukawa} "But... the student council said..."
<0338> \{\m{B}} Tớ nói là tớ không chấp nhận họ.
 
<0338> \{\m{B}} "Tớ nói là tớ không chấp nhận họ."
// \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them."
// \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them."
<0339> \{\m{B}} Không có ai sẵn sàng giúp đâu.
 
<0339> \{\m{B}} "Không có ai sẵn sàng giúp đâu."
// \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help."
// \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help."
<0340> \{\m{B}} cậu định nói là chúng ta phải nghe lời những người ích kỷ đó nói sao?
 
<0340> \{\m{B}} "cậu định nói là chúng ta phải nghe lời những người ích kỷ đó nói sao?"
// \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?"
// \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?"
<0341> \{\m{B}} Này, Furukawa?
 
<0341> \{\m{B}} "Này, Furukawa?"
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa?"
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa?"
<0342> \{\m{B}} Ngoài ra, không phải chúng ta là những kẻ côn đồ?
 
<0342> \{\m{B}} "Ngoài ra, không phải chúng ta là những kẻ côn đồ?"
// \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?"
// \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?"
<0343> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại.
<0343> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.  
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.  
<0344> \{\m{B}} Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục tranh cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu.
 
<0344> \{\m{B}} "Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục tranh cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu."
// \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first."  
// \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first."  
//
//
<0345> \{Furukawa} Nhưng mà đó là luật.
<0345> \{Furukawa} "Nhưng mà đó là luật."
// \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though."
// \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though."
<0346> \{\m{B}} Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không?
 
<0346> \{\m{B}} "Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không?"
// \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?"
// \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?"
<0347> \{Furukawa} Tớ không chắc lăm...
 
<0347> \{Furukawa} "Tớ không chắc lăm..."
// \{Furukawa} "I wonder about that..."
// \{Furukawa} "I wonder about that..."
<0348> \{\m{B}} Thử làm một lần xem sao.
 
<0348> \{\m{B}} "Thử làm một lần xem sao."
// \{\m{B}} "So let's try it one more time."
// \{\m{B}} "So let's try it one more time."
<0349> \{Furukawa} Đ-được...
 
<0349> \{Furukawa} "Đ-được..."
// \{Furukawa} "O-okay..."
// \{Furukawa} "O-okay..."
<0350> Tôi đẩy nhẹ cô ấy và cô ấy bước tới, ngập ngừng.
<0350> Tôi đẩy nhẹ cô ấy và cô ấy bước tới, ngập ngừng.
// I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly.
// I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly.
<0351> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa.
<0351> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa.
// Far away now, she turns her head towards me one more time.
// Far away now, she turns her head towards me one more time.
<0352> \{Furukawa} .........
 
<0352> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0353> \{\m{B}} Chúc may mắn!
 
<0353> \{\m{B}} "Chúc may mắn!"
// \{\m{B}} "Good luck!"
// \{\m{B}} "Good luck!"
<0354> \{Furukawa} Đ-được!
 
<0354> \{Furukawa} "Đ-được!"
// \{Furukawa} "O-okay!"
// \{Furukawa} "O-okay!"
<0355> Cô ấy lặp lại và rời khỏi đó.
<0355> Cô ấy lặp lại và rời khỏi đó.
// She replies and leaves after that.
// She replies and leaves after that.
<0356> Năm phút trôi qua...
<0356> Năm phút trôi qua...
// Five minutes have passed...
// Five minutes have passed...
<0357> \{Furukawa} Họ nói không...
 
<0357> \{Furukawa} "Họ nói không..."
// \{Furukawa} "They said no..."
// \{Furukawa} "They said no..."
<0358> \{\m{B}} cậu bỏ cuộc nhanh quá....
 
<0358> \{\m{B}} "cậu bỏ cuộc nhanh quá...."
// \{\m{B}} "You gave up pretty fast..."
// \{\m{B}} "You gave up pretty fast..."
<0359> \{Furukawa} Tớ không thể tranh cãi với họ nữa...
 
<0359> \{Furukawa} "Tớ không thể tranh cãi với họ nữa..."
// \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..."
// \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..."
<0360> \{Furukawa} Họ từ chối nói chuyện với tớ ...
 
<0360> \{Furukawa} "Họ từ chối nói chuyện với tớ ..."
// \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..."
// \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..."
<0361> \{\m{B}} ......
 
<0361> \{\m{B}} "......"
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0362> Họ quá nghiêm khắc. Tôi nghĩ không công bằng cho Furukawa khi đã cố gắng thế này...
<0362> Họ quá nghiêm khắc. Tôi nghĩ không công bằng cho Furukawa khi đã cố gắng thế này...
// They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this...
// They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this...
<0363> Dù sao... hãy để cô ấy cố gắng hết sức.
<0363> Dù sao... hãy để cô ấy cố gắng hết sức.
// Nonetheless... let her do her best.  
// Nonetheless... let her do her best.  
<0364> Đi tới đó dùm cô ấy
<0364> Đi tới đó dùm cô ấy
// Go there for her  
// Go there for her  
<0365> \{\m{B}} Dù sao, cậu cũng phải làm hết sức.
 
<0365> \{\m{B}} "Dù sao, cậu cũng phải làm hết sức."
// \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best."  
// \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best."  
<0366> \{Furukawa} Huh...
 
<0366> \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."
<0367> \{\m{B}} Nếu cậu không vượt qua điều này, thì cậu sẽ không bao giờ có khả năng xây dựng lại Câu lạc bộ kịch.
 
<0367> \{\m{B}} "Nếu cậu không vượt qua điều này, thì cậu sẽ không bao giờ có khả năng xây dựng lại Câu lạc bộ kịch."
// \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club."
// \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club."
<0368> \{\m{B}} Và không phải họ đã lấy đi Đại gia đình Dango của cậu sao? Như vậy cậu cũng đồng ý à?
 
<0368> \{\m{B}} "Và không phải họ đã lấy đi Đại gia đình Dango của cậu sao? Như vậy cậu cũng đồng ý à?"
// \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?"
// \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?"
<0369> \{Furukawa} Không phải đồng ý nhưng,...
 
<0369> \{Furukawa} "Không phải đồng ý nhưng,..."
// \{Furukawa} "It's not okay, but..."
// \{Furukawa} "It's not okay, but..."
<0370> \{\m{B}} Quan trọng nhất là ý chí.
 
<0370> \{\m{B}} "Quan trọng nhất là ý chí."
// \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm."
// \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm."
<0371> \{\m{B}} Tiếp tục nói với họ tới khi họ đồng ý.
 
<0371> \{\m{B}} "Tiếp tục nói với họ tới khi họ đồng ý."
// \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in."
// \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in."
<0372> \{Furukawa} ......
 
<0372> \{Furukawa} "......"
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."
<0373> \{\m{B}} Đi nào.
 
<0373> \{\m{B}} "Đi nào."
// \{\m{B}} "C'mon."
// \{\m{B}} "C'mon."
<0374> Tôi đẩy nhẹ cô ấy từ phía sau.
<0374> Tôi đẩy nhẹ cô ấy từ phía sau.
// I gave her a push from behind to get her moving.
// I gave her a push from behind to get her moving.
<0375> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã.
<0375> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã.
// The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart.
// The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart.
<0376> Nếu cậu bỏ cuộc chỉ vì một chút sự cố, cậu sẽ không bao giờ đạt được kết quả tốt.
<0376> Nếu cậu bỏ cuộc chỉ vì một chút sự cố, cậu sẽ không bao giờ đạt được kết quả tốt.
// If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress.
// If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress.
<0377> Tôi nghĩ tôi hơi ác độc... tôi chỉ có thể nhìn và không giúp cô ấy gì cả.
<0377> Tôi nghĩ tôi hơi ác độc... tôi chỉ có thể nhìn và không giúp cô ấy gì cả.
// I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand.
// I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand.
<0378>.........
<0378>.........
// .........
// .........
<0379> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về...
<0379> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về...
// I wonder how much time has passed... she's not back yet...
// I wonder how much time has passed... she's not back yet...
<0380> \{\m{B}} Cô ấy nói lâu quá...
 
<0380> \{\m{B}} (Cô ấy nói lâu quá...)
// \{\m{B}} (She's taking too long...)
// \{\m{B}} (She's taking too long...)
<0381> Tôi bắt đầu lo lắng.
<0381> Tôi bắt đầu lo lắng.
// I'm starting to get worried.
// I'm starting to get worried.
<0382> \{\m{B}} Có lẽ tôi nên đi thôi...
 
<0382> \{\m{B}} (Có lẽ tôi nên đi thôi...)
// \{\m{B}} (Maybe I should go too...)
// \{\m{B}} (Maybe I should go too...)
<0383> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh.
<0383> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh.
// I take a walk, arriving in front of the student council room.
// I take a walk, arriving in front of the student council room.
<0384> Và trước cửa phòng là Furukawa, chờ đợi một cách kiên nhẫn.
<0384> Và trước cửa phòng là Furukawa, chờ đợi một cách kiên nhẫn.
// And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently.
// And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently.
<0385> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước.
<0385> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước.
// She's doing the same thing she did last week.
// She's doing the same thing she did last week.
<0386> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc ... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn.
<0386> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc ... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn.
// To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices.
// To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices.
<0387> \{\m{B}} Có lẽ tôi hơi quá ...
 
<0387> \{\m{B}} (Có lẽ tôi hơi quá ...)
// \{\m{B}} (Maybe I overdid it...)
// \{\m{B}} (Maybe I overdid it...)
<0388> Tôi suy nghĩ một lát.
<0388> Tôi suy nghĩ một lát.
// I think for a while.
// I think for a while.
<0389> Dù sao, tôi chỉ cần động viên tinh thần cô ấy.
<0389> Dù sao, tôi chỉ cần động viên tinh thần cô ấy.
// Anyway, I guess I just need to boost her spirits again.
// Anyway, I guess I just need to boost her spirits again.
<0390> \{\m{B}} Furukawa....
 
<0390> \{\m{B}} "Furukawa...."
// \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."
<0391> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy.
<0391> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy.
// She turns around as I put my hand on her head.
// She turns around as I put my hand on her head.
<0392> \{Furukawa} Ồ ... vậy cậu cũng tới...
 
<0392> \{Furukawa} "Ồ ... vậy cậu cũng tới..."
// \{Furukawa} "Oh... so you came too..."
// \{Furukawa} "Oh... so you came too..."
<0393> \{\m{B}} Ừ... tớ xin lỗi...
 
<0393> \{\m{B}} "Ừ... tớ xin lỗi..."
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."
<0394> \{Furukawa} ... Vì chuyện gì?
 
<0394> \{Furukawa} "... Vì chuyện gì?"
// \{Furukawa} "... What for?"
// \{Furukawa} "... What for?"
<0395> \{\m{B}} À, không có gì, tớ nghĩ chúng ta nên về thôi.
 
<0395> \{\m{B}} "À, không có gì, tớ nghĩ chúng ta nên về thôi."
// \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now."
// \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now."
<0396> \{Furukawa} cậu chắc chứ?
 
<0396> \{Furukawa} "cậu chắc chứ?"
// \{Furukawa} "Are you sure?"
// \{Furukawa} "Are you sure?"
<0397> \{\m{B}} Ừ, cậu đã cố hết sức, nên điều đó ổn thôi.
 
<0397> \{\m{B}} "Ừ, cậu đã cố hết sức, nên điều đó ổn thôi."
// \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright."
// \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright."
<0398> \{Furukawa} Tớ đã không cố hết sức.
 
<0398> \{Furukawa} "Tớ đã không cố hết sức."
// \{Furukawa} "I didn't do my best at all..."
// \{Furukawa} "I didn't do my best at all..."
<0399> \{\m{B}} cậu đã cố hết sức như tớ bảo.
 
<0399> \{\m{B}} "cậu đã cố hết sức như tớ bảo."
// \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell."
// \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell."
<0400> \{Furukawa} Nếu cậu nghĩ vậy...
 
<0400> \{Furukawa} "Nếu cậu nghĩ vậy..."
// \{Furukawa} "You think so..."
// \{Furukawa} "You think so..."
<0401> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển thành viên trở lại.
<0401> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển thành viên trở lại.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.
<0402> Có một cái đầu màu vàng bên dưới khi chúng tôi xuống đồi.
<0402> Có một cái đầu màu vàng bên dưới khi chúng tôi xuống đồi.
// There's a yellow-colored head below us as we go down the hill.
// There's a yellow-colored head below us as we go down the hill.
<0403> \{Furukawa} Người đó... có phải là bạn của cậu?
 
<0403> \{Furukawa} "Người đó... có phải là bạn của cậu?"
// \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?"
// \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?"
<0404> \{\m{B}} Chắc thế...
 
<0404> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I suppose..."
// \{\m{B}} "I suppose..."
<0405> Hắn đang tới gần hơn.
<0405> Hắn đang tới gần hơn.
// He's getting closer.
// He's getting closer.
<0406> \{Sunohara} cậu đang làm gì vậy?
 
<0406> \{Sunohara} "cậu đang làm gì vậy?"
// \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?"
// \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?"
<0407> \{\m{B}} Có chuyện gì ...?
 
<0407> \{\m{B}} "Có chuyện gì ...?"
// \{\m{B}} "What now...?"
// \{\m{B}} "What now...?"
<0408> \{Furukawa} Xin chào.
 
<0408> \{Furukawa} "Xin chào."
// \{Furukawa} "Good afternoon."
// \{Furukawa} "Good afternoon."
<0409> \{Sunohara} Này, coi này!
 
<0409> \{Sunohara} "Này, coi này!"
// \{Sunohara} "Hey, check this out!"
// \{Sunohara} "Hey, check this out!"
<0410> Hắn bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và chỉ vào cái đang nằm trên vai hắn.  
<0410> Hắn bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và chỉ vào cái đang nằm trên vai hắn.  
// He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder.
// He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder.
<0411> Đó là một cái guitar điện.
<0411> Đó là một cái guitar điện.
// It's an electric guitar.
// It's an electric guitar.
<0412> Nó thậm chí còn có một cái am-li nhỏ và dây điện.
<0412> Nó thậm chí còn có một cái am-li nhỏ và dây điện.
// It even has a small amplifier and a strap.
// It even has a small amplifier and a strap.
<0413> \{Sunohara} Tớ mượn nó từ người quen đó.
 
<0413> \{Sunohara} "Tớ mượn nó từ người quen đó."
// \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know."
// \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know."
<0414> \{\m{B}} cậu mượn nó để làm gì thế?
 
<0414> \{\m{B}} "cậu mượn nó để làm gì thế?"
// \{\m{B}} "Why'd you borrow it?"
// \{\m{B}} "Why'd you borrow it?"
<0415> \{Sunohara} Nè... cậu quên chuyện hôm qua rồi hả?
 
<0415> \{Sunohara} "Nè... cậu quên chuyện hôm qua rồi hả?"
// \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?"
// \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?"
<0416> \{Sunohara} Tớ đang nói về chuyện Yoshino Yuusuke nghe tớ chơi đàn guitar?
 
<0416> \{Sunohara} "Tớ đang nói về chuyện Yoshino Yuusuke nghe tớ chơi đàn guitar?"
// \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?"
// \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?"
<0417> \{\m{B}} Oh yeah...
 
<0417> \{\m{B}} "Oh yeah..."
// \{\m{B}} "Oh yeah..."
// \{\m{B}} "Oh yeah..."
<0418> \{\m{B}} cậu biết không, cuối cùng thì cậu chỉ có thể bẻ cây đàn ra làm hai thôi.
 
<0418> \{\m{B}} "cậu biết không, cuối cùng thì cậu chỉ có thể bẻ cây đàn ra làm hai thôi."
// \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two."
// \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two."
<0419> \{Sunohara} Không ... cái gã cho tớ mượn chỉ tớ cách xài rồi.
 
<0419> \{Sunohara} "Không ... cái gã cho tớ mượn chỉ tớ cách xài rồi."
// \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing."
// \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing."
<0420> \{Sunohara} Thậm chí dân nghiệp dư như tớ cũng chơi được.
 
<0420> \{Sunohara} "Thậm chí dân nghiệp dư như tớ cũng chơi được."
// \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it."
// \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it."
<0421> \{\m{B}} Hmm ... được không đó? Chơi thử cho tớ xem.
 
<0421> \{\m{B}} "Hmm ... được không đó? Chơi thử cho tớ xem."
// \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me."
// \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me."
<0422> \{Sunohara} Được, chờ tí ...
 
<0422> \{Sunohara} "Được, chờ tí ..."
// \{Sunohara} "Alright, hang on..."
// \{Sunohara} "Alright, hang on..."
<0423> Hắn bật ampli lên, thử tiếng để chắc chắn ăn âm thanh tốt.
<0423> Hắn bật ampli lên, thử tiếng để chắc chắn ăn âm thanh tốt.
// He turns on the amplifier, making sure the sound is working.
// He turns on the amplifier, making sure the sound is working.
<0424> \{Sunohara} Đây nè...
 
<0424> \{Sunohara} "Đây nè..."
// \{Sunohara} "Here goes..."
// \{Sunohara} "Here goes..."
<0425> \{\m{B}} Được rồi.
 
<0425> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "Right."
// \{\m{B}} "Right."
<0426> \{Sunohara} Hãy lắn nghe âm thanh tuyệt vời từ chiếc Guitar!
 
<0426> \{Sunohara} "Hãy lắn nghe âm thanh tuyệt vời từ chiếc Guitar!"
// \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!"
// \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!"
<0427> Nắm  
<0427> Nắm  
// Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back.
// Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back.
<0428>
<0428>
// Gyiiiiiing!
// Gyiiiiiing!
<0429> \{Sunohara} Thế nào, thấy tớ giống nghệ sĩ Guitar không?
 
<0429> \{Sunohara} "Thế nào, thấy tớ giống nghệ sĩ Guitar không?"
// \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?"
// \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?"
<0430> \{\m{B}} À, nhưng mà  ... không giống nghệ sĩ guitar.
 
<0430> \{\m{B}} "À, nhưng mà  ... không giống nghệ sĩ guitar."
// \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist."
// \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist."
<0431> \{\m{B}} Nó không phải là âm nhạc, mà tớ nghĩ nó là tiếng rè.
 
<0431> \{\m{B}} "Nó không phải là âm nhạc, mà tớ nghĩ nó là tiếng rè."
// \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'"
// \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'"
<0432> \{Sunohara} Hmmm .. tớ chỉ nghĩ thế thôi mà. Nếu tớ cho cậu xem khả năng của tớ, cậu sẽ thấy tớ tuyệt vời đến thế nào...
 
<0432> \{Sunohara} "Hmmm .. tớ chỉ nghĩ thế thôi mà. Nếu tớ cho cậu xem khả năng của tớ, cậu sẽ thấy tớ tuyệt vời đến thế nào..."
// \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing."
// \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing."
<0433> \{\m{B}} Và tớ sẽ làm nói gì?
 
<0433> \{\m{B}} "Và tớ sẽ làm nói gì?"
// \{\m{B}} "And how would I do that?"
// \{\m{B}} "And how would I do that?"
<0434> \{Sunohara} cậu thật tuyệt vời Sunohara. Nhưng tớ nghĩ cậu nên dừng lại, hãy để những thứ tốt nhất cho người hâm mộ của cậu.
 
<0434> \{Sunohara} "cậu thật tuyệt vời Sunohara. Nhưng tớ nghĩ cậu nên dừng lại, hãy để những thứ tốt nhất cho người hâm mộ của cậu."
// \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans."
// \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans."
<0435> \{Sunohara} Đại loại như vậy.
 
<0435> \{Sunohara} "Đại loại như vậy."
// \{Sunohara} "Something like that."
// \{Sunohara} "Something like that."
<0436> \{Sunohara} Thấy thế nào ? Sự thật là tớ quá tài giỏi, nên nếu tớ chơi hết mình, cậu sẽ xem tớ như một nghệ sĩ, đúng không?
 
<0436> \{Sunohara} "Thấy thế nào ? Sự thật là tớ quá tài giỏi, nên nếu tớ chơi hết mình, cậu sẽ xem tớ như một nghệ sĩ, đúng không?"
// \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?"
// \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?"
<0437> \{\m{B}} Sẽ tốt hơn nếu tớ kiểm trả trước.
 
<0437> \{\m{B}} "Sẽ tốt hơn nếu tớ kiểm trả trước."
// \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first."
// \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first."
<0438> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....?
<0438> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....?
// Is it really okay, trying to pull something like this...?
// Is it really okay, trying to pull something like this...?
<0439> \{Sunohara} Được mà, đi thôi!
 
<0439> \{Sunohara} "Được mà, đi thôi!"
// \{Sunohara} "C'mon, let's go!"
// \{Sunohara} "C'mon, let's go!"
<0440> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo.
<0440> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo.
// He pulls me along as he says that.
// He pulls me along as he says that.
<0441> \{\m{B}} Nè, đợi đã!  
 
<0441> \{\m{B}} "Nè, đợi đã! "
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
<0442> Tôi quay lại nhìn Furukawa.
<0442> Tôi quay lại nhìn Furukawa.
// I glance back at Furukawa.
// I glance back at Furukawa.
<0443> \{Furukawa} Hãy cố hết sức nhé.
 
<0443> \{Furukawa} "Hãy cố hết sức nhé."
// \{Furukawa} "Please do your best."
// \{Furukawa} "Please do your best."
<0444> \{\m{B}} Ư-ừm, được...
 
<0444> \{\m{B}} "Ư-ừm, được..."
// \{\m{B}} "Y-yeah, okay..."
// \{\m{B}} "Y-yeah, okay..."
<0445> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa.
<0445> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa.
// I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell.  
// I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell.  
<0446> Như thường lệ, tôi đến phòng Sunohara vào buổi tối.
<0446> Như thường lệ, tôi đến phòng Sunohara vào buổi tối.
// As always, I head to Sunohara's room in the evening.  
// As always, I head to Sunohara's room in the evening.  
<0447> \{\m{B}} Phù ... tớ mệt quá...
 
<0447> \{\m{B}} "Phù ... tớ mệt quá..."
// \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..."
// \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..."
<0448> \{Sunohara} Nè... đừng có ra vào như đây là nhà cậu!
 
<0448> \{Sunohara} "Nè... đừng có ra vào như đây là nhà cậu!"
// \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!"
// \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!"
<0449> \{\m{B}} Chỉ là ở đây cảm thấy thoải mái quá, nên có sao đầu? Điều đó đâu có gì xấu xa đâu.
 
<0449> \{\m{B}} "Chỉ là ở đây cảm thấy thoải mái quá, nên có sao đầu? Điều đó đâu có gì xấu xa đâu."
// \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything."
// \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything."
<0450> \{Sunohara} Được... tớ nghĩ cũng đúng.
 
<0450> \{Sunohara} "Được... tớ nghĩ cũng đúng."
// \{Sunohara} "Well... I guess that's true."
// \{Sunohara} "Well... I guess that's true."
<0451> \{\m{B}} Và sẽ càng tuyệt nếu không có cậu ở đây.
 
<0451> \{\m{B}} "Và sẽ càng tuyệt nếu không có cậu ở đây."
// \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here."
// \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here."
<0452> \{Sunohara} Thật trùng hợp, tớ cũng nghĩ y như vậy!
 
<0452> \{Sunohara} "Thật trùng hợp, tớ cũng nghĩ y như vậy!"
// \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!"
// \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!"
<0453> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc...
<0453> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc...
// We stared at each other for a while after that...
// We stared at each other for a while after that...
<0454> Tôi nằm xuống khi Sunohara bắt đầu đọc tạp chí.
<0454> Tôi nằm xuống khi Sunohara bắt đầu đọc tạp chí.
// I lie down while Sunohara starts to read a magazine.  
// I lie down while Sunohara starts to read a magazine.  
<0455> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí.
<0455> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí.
// I lie down on the floor and begin reading a magazine.  
// I lie down on the floor and begin reading a magazine.  
<0456> \{Sunohara} Nè, nó rất thú vị, thật đấy.
 
<0456> \{Sunohara} "Nè, nó rất thú vị, thật đấy."
// \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great."
// \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great."
<0457> Sunohara đang tập với cây đàn guitar, tôi nghe âm thanh của sợi dây vang lên.
<0457> Sunohara đang tập với cây đàn guitar, tôi nghe âm thanh của sợi dây vang lên.
// Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating.
// Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating.
<0458> \{Sunohara} Đúng rồi ...
 
<0458> \{Sunohara} "Đúng rồi ..."
// \{Sunohara} "Hey that's right..."
// \{Sunohara} "Hey that's right..."
<0459> \{\m{B}} Gì hả?
 
<0459> \{\m{B}} "Gì hả?"
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}} "What's that?"
<0460> \{Sunohara} cậu đang hẹn hò với cô gái ở câu lạc bộ kịch hả?
 
<0460> \{Sunohara} "cậu đang hẹn hò với cô gái ở câu lạc bộ kịch hả?"
// \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?"
// \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?"
<0461> \{\m{B}} Đợi đã!
 
<0461> \{\m{B}} "Đợi đã!"
// \{\m{B}} "Hold it!"
// \{\m{B}} "Hold it!"
<0462> Tôi ngồi bật dậy.
<0462> Tôi ngồi bật dậy.
// I move my body abruptly.
// I move my body abruptly.
<0463> \{\m{B}} Sao cậu lại nghĩ vậy?
 
<0463> \{\m{B}} "Sao cậu lại nghĩ vậy?"
// \{\m{B}} "What makes you think that?"
// \{\m{B}} "What makes you think that?"
<0464> \{Sunohara} Sao? Không phải cậu luôn bỏ đi vội vã khi đến giờ nghĩ trưa sao?
 
<0464> \{Sunohara} "Sao? Không phải cậu luôn bỏ đi vội vã khi đến giờ nghĩ trưa sao?"
// \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?"
// \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?"
<0465> \{Sunohara} Và cậu còn luôn gặp cô ta ở sân trường nữa.
 
<0465> \{Sunohara} "Và cậu còn luôn gặp cô ta ở sân trường nữa."
// \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard."
// \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard."
<0466> \{\m{B}} Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì những điều đó.
 
<0466> \{\m{B}} "Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì những điều đó."
// \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that."
// \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that."
<0467> \{Sunohara} Không phải cô ấy đã khóc sao?
 
<0467> \{Sunohara} "Không phải cô ấy đã khóc sao?"
// \{Sunohara} "Wasn't she crying?"
// \{Sunohara} "Wasn't she crying?"
<0468> \{Sunohara} cậu còn an ủi cô ấy rất dịu dàng, và không phải cả hai người đã chia nhau cái bánh mì cô ta đang ăn?
 
<0468> \{Sunohara} "cậu còn an ủi cô ấy rất dịu dàng, và không phải cả hai người đã chia nhau cái bánh mì cô ta đang ăn?"
// \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?"
// \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?"
<0469> \{Sunohara} Nếu cô ta không phải là bạn gái cậu, vậy thì cậu có liên quan gì đến cô ta?
 
<0469> \{Sunohara} "Nếu cô ta không phải là bạn gái cậu, vậy thì cậu có liên quan gì đến cô ta?"
// \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?"
// \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?"
<0470> \{\m{B}} Tớ chỉ đang giúp đỡ chủ tịch câu lạc bộ kịch/
 
<0470> \{\m{B}} "Tớ chỉ đang giúp đỡ chủ tịch câu lạc bộ kịch/"
// \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president."
// \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president."
<0471> \{Sunohara} Làm như tớ tin được vậy.
 
<0471> \{Sunohara} "Làm như tớ tin được vậy."
// \{Sunohara} "As if I'd believe that!"
// \{Sunohara} "As if I'd believe that!"
<0472> \{Sunohara} Nó không giống như những gì tớ nhìn thấy!
 
<0472> \{Sunohara} "Nó không giống như những gì tớ nhìn thấy!"
// \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!"
// \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!"
<0473> \{Sunohara} À ngoài ra, cậu còn gặp cô ấy sau giờ học nữa chứ.
 
<0473> \{Sunohara} "À ngoài ra, cậu còn gặp cô ấy sau giờ học nữa chứ."
// \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school."
// \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school."
<0474> \{Sunohara} Và cậu và cô ấy còn luôn luôn gần nhau sau giờ học.
 
<0474> \{Sunohara} "Và cậu và cô ấy còn luôn luôn gần nhau sau giờ học."
// \{Sunohara} "And you're also together with her after school."
// \{Sunohara} "And you're also together with her after school."
<0475> \{Sunohara} Và cậu thử nghĩ xem, cậu còn đi theo cô ấy sau giờ học.
 
<0475> \{Sunohara} "Và cậu thử nghĩ xem, cậu còn đi theo cô ấy sau giờ học."
// \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school."
// \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school."
<0476> \{Sunohara} và điều kì lạ là, cậu mà đi gia nhập vào câu lạc bộ à...
 
<0476> \{Sunohara} "và điều kì lạ là, cậu mà đi gia nhập vào câu lạc bộ à..."
// \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..."
// \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..."
<0477> Khi hắn nói thể, tôi cũng chẳng còn gì để mà trả lời.
<0477> Khi hắn nói thể, tôi cũng chẳng còn gì để mà trả lời.
// Him having said that, I had no answer.
// Him having said that, I had no answer.
<0478> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp.
<0478> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp.
// Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated.
// Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated.
<0479> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy...
<0479> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy...
// It's not just that I'm simply helping her...
// It's not just that I'm simply helping her...
<0480> Mà có lẽ tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ cô ấy?
<0480> Mà có lẽ tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ cô ấy?
// Maybe I'm being saved by her existence?
// Maybe I'm being saved by her existence?
<0481> Cho dù tôi giải thích kĩ càng cho hắn ta, tôi cũng không nghĩ là hắn sẽ hiểu.
<0481> Cho dù tôi giải thích kĩ càng cho hắn ta, tôi cũng không nghĩ là hắn sẽ hiểu.
// Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it.
// Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it.
<0482> Vậy nên tôi quyết định nói dối ...
<0482> Vậy nên tôi quyết định nói dối ...
// So I'll make up a lie then...
// So I'll make up a lie then...
<0483> \{\m{B}} Thực ra...
 
<0483> \{\m{B}} "Thực ra..."
// \{\m{B}} "Actually..."
// \{\m{B}} "Actually..."
<0484> \{Sunohara} Gì?
 
<0484> \{Sunohara} "Gì?"
// \{Sunohara} "What?"
// \{Sunohara} "What?"
<0485> \{\m{B}} Nhà cô ấy bán bánh mì.
 
<0485> \{\m{B}} "Nhà cô ấy bán bánh mì."
// \{\m{B}} "Her house is a bakery."
// \{\m{B}} "Her house is a bakery."
<0486> \{Sunohara} Vậy thì sao nào?
 
<0486> \{Sunohara} "Vậy thì sao nào?"
// \{Sunohara} "So, what about it?"
// \{Sunohara} "So, what about it?"
<0487> \{\m{B}} Đó là một lò bánh ngon tuyệt.
 
<0487> \{\m{B}} "Đó là một lò bánh ngon tuyệt."
// \{\m{B}} "It's a really cool bakery."
// \{\m{B}} "It's a really cool bakery."
<0488> \{\m{B}} cậu có thể thấy trên báo hoặc TV. Chà, tớ muốn ghé qua, nhưng không phải với tư cách khách hàng.
 
<0488> \{\m{B}} "cậu có thể thấy trên báo hoặc TV. Chà, tớ muốn ghé qua, nhưng không phải với tư cách khách hàng."
// \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer."
// \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer."
<0489> \{\m{B}} Tớ muốn ăn mấy cái bánh ngon tuyệt đó.
 
<0489> \{\m{B}} "Tớ muốn ăn mấy cái bánh ngon tuyệt đó."
// \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread."
// \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread."
<0490> \{Sunohara} Ohh...
 
<0490> \{Sunohara} "Ohh..."
// \{Sunohara} "Ohh..."
// \{Sunohara} "Ohh..."
<0491> \{\m{B}} cậu sẽ được ăn tất cả bánh mì ngon tuyệt, nếu cậu làm cậu với cô ấy.
 
<0491> \{\m{B}} "cậu sẽ được ăn tất cả bánh mì ngon tuyệt, nếu cậu làm cậu với cô ấy."
// \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her."
// \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her."
<0492> \{Sunohara} Thật sao...?
 
<0492> \{Sunohara} "Thật sao...?"
// \{Sunohara} "Seriously...?"
// \{Sunohara} "Seriously...?"
<0493> \{\m{B}} Cha mẹ cô ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho cậu ăn bánh mì thoải mái nếu cậu là bạn.
 
<0493> \{\m{B}} "Cha mẹ cô ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho cậu ăn bánh mì thoải mái nếu cậu là bạn."
// \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends."
// \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends."
<0494> \{Sunohara} Heh... vậy đó là mục tiêu của cậu?
 
<0494> \{Sunohara} "Heh... vậy đó là mục tiêu của cậu?"
// \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?"
// \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?"
<0495> \{Sunohara} Cũng đúng... tớ không tưởng tượng được cậu lại thích con gái đơn giản thế...
 
<0495> \{Sunohara} "Cũng đúng... tớ không tưởng tượng được cậu lại thích con gái đơn giản thế..."
// \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..."
// \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..."
<0496> \{\m{B}} À, tớ quan tâm đến cửa hàng bánh mì ngon lành của cô ấy.
 
<0496> \{\m{B}} "À, tớ quan tâm đến cửa hàng bánh mì ngon lành của cô ấy."
// \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop.
// \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop.
<0497> \{Sunohara} Mhmm, mhmm, tớ hiểu rồi...
 
<0497> \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, tớ hiểu rồi..."
// \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..."
// \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..."
<0498> \{Sunohara} Được rồi, tớ nghĩ tớ sẽ dùng thông tin này.
 
<0498> \{Sunohara} "Được rồi, tớ nghĩ tớ sẽ dùng thông tin này."
// \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use."
// \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use."
<0499>... Chết tiệt! tôi và cái miệng của tôi!
<0499>... Chết tiệt! tôi và cái miệng của tôi!
// ...Damn! Me and my big mouth!
// ...Damn! Me and my big mouth!
<0500> \{Sunohara} Tớ cũng muốn tham gia vào, cậu có phiền không?
 
<0500> \{Sunohara} "Tớ cũng muốn tham gia vào, cậu có phiền không?"
// \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?"
// \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?"
<0501> \{\m{B}} Ừ, rất phiền phức. Ngoài ra, cô ấy ghét cậu.
 
<0501> \{\m{B}} "Ừ, rất phiền phức. Ngoài ra, cô ấy ghét cậu."
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you."
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you."
<0502> \{Sunohara} Thật sao? Thậm chí bọn tớ còn chưa gặp?
 
<0502> \{Sunohara} "Thật sao? Thậm chí bọn tớ còn chưa gặp?"
// \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?"
// \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?"
<0503> \{\m{B}} Cô ấy ghét những tên tóc vàng, tớ nghĩ thế.
 
<0503> \{\m{B}} "Cô ấy ghét những tên tóc vàng, tớ nghĩ thế."
// \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid."
// \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid."
<0504> \{Sunohara} Đây...?
 
<0504> \{Sunohara} "Đây...?"
// \{Sunohara} "This...?"
// \{Sunohara} "This...?"
<0505> Nó chỉ vào cộng tóc đang mất màu trước trán
<0505> Nó chỉ vào cộng tóc đang mất màu trước trán
// He indicates a hair that's losing its color from his forelock.
// He indicates a hair that's losing its color from his forelock.
<0506> \{\m{B}} Và, Sunohara thì khó đọc, do đó 'hara' cũng có nghĩa là 'bao tử'
 
<0506> \{\m{B}} "Và, Sunohara thì khó đọc, do đó 'hara' cũng có nghĩa là 'bao tử'"
// \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'"
// \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'"
<0507> \{Sunohara} Kệ nó đi!
 
<0507> \{Sunohara} "Kệ nó đi!"
// \{Sunohara} "Leave it alone!"
// \{Sunohara} "Leave it alone!"
<0508> \{\m{B}} À, chuyện là vậy đó.
 
<0508> \{\m{B}} "À, chuyện là vậy đó."
// \{\m{B}} "Well, that's about it."
// \{\m{B}} "Well, that's about it."
<0509> \{Sunohara} Chậc... tớ sẽ làm cô ấy nghe tớ trước rồi...
 
<0509> \{Sunohara} "Chậc... tớ sẽ làm cô ấy nghe tớ trước rồi..."
// \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..."
// \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..."
<0510> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý định.
<0510> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý định.
// I guess he hasn't given up on the idea.
// I guess he hasn't given up on the idea.
<0511> Chừng nào chưa thành vấn đề, thì chắn ổn thôi.
<0511> Chừng nào chưa thành vấn đề, thì chắn ổn thôi.
// As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...
// As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...

Revision as of 16:37, 3 September 2009

Translation

Translator

Proof-reader

Text

// Resources for SEEN6421.TXT

#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Sunohara'
#character 'Furukawa'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'

<0000> Buổi sáng.
// Morning.

<0001> Mặc dù đã thức giấc, tôi vẫn nằm trên giường.
// Even though I'm wide awake, I remain in bed.

<0002> Tôi tự hỏi cơn sốt của Furukawa đã đỡ chưa.
// I wonder if Furukawa's fever has come down.

<0003> Tôi tự hỏi liệu cô ấy có đợi tôi trên đường đến trường hay không.
// I wonder if she's waiting for me on the way again.

<0004> Nhưng đã có một hố sâu giữa chúng tôi vì chuyện xảy ra vào thứ bảy vừa rồi.
// But a deep chasm's been dug between the two of us because of what happened on Saturday.

<0005> Nếu tôi cảm nhận được nó, thì sự thân thiết của mối quan hệ này càng lớn hơn, cô ta chắc chắn cũng cảm thấy điều đó.
// If I could feel it, then being more sensitive to other people's relationship than I am, she should definitely feel it too.

<0006> Và trong hai ngày, sự nỗ lực của cô ấy chỉ làm người khác tổn thương.
// And for these two days, her efforts had only ended up hurting other people.

<0007> Và tôi tự gọi tôi là thằng ngốc.
// And I called myself an idiot.

<0008> Và tôi cũng gọi cô ấy như thế.
// I also called her one as well.

<0009> \{\m{B}} (Cô ta thật sự ngốc ...)
// \{\m{B}} (She really is an idiot...)

<0010> Tôi thật là vô tâm khi không chú ý đến điều đó ...
// I'm probably really insensitive without even realizing it...

<0011> Cô ta thật yếu đuối.
// She really is a weak person.

<0012> Cuối cùng, tôi đã không khác gì những người bạn cùng lớp cô ấy, những người đã tổn thương cô ta.
// In the end, I'm no different from those classmates who constantly hurt her.

<0013> Tôi tự hỏi cô ta có hiểu như vậy không.
// I wonder if she understands that too.

<0014> Tôi sẽ đi học khi giờ học buổi trưa bắt đầu.
// ... I'll head out when afternoon classes start.

<0015> Quyết định vậy, tôi vùi đầu vào chăn.
// Resigned to that, I bury myself under the covers.

<0016> Tôi rời khỏi nhà khi giờ nghỉ trưa bắt đầu.
// I finally leave the house as lunch break begins.

<0017> \{Giọng Nói} ""
// \{Voice} "\m{A}!"

<0018> Có người gọi tôi khi tôi đang lên đồi.
// Someone calls to me as I climb the hill.

<0019>... một giọng nói quen thuộc.
// ... A familiar voice.

<0020> \{Sunohara} "Yo! Gặp cậu giờ này thật may mắn quá."
// \{Sunohara} "Yo! Fancy meeting you here."

<0021> Đó là Sunohara.
// It's Sunohara.

<0022> Cậu ta cũng tới trường trễ.
// He's late getting to school as well.

<0023> \{Sunohara} "Tụi mình đi chung nào?"
// \{Sunohara} "Why don't we walk together?"

<0024> Dù sao...
// Moreover...

<0025> Mọi chuyện bắt đầu bởi vì cậu ta nói ...
// Everything began because of his words.

<0026> Cậu ta không có ý gì, nhưng ... đối với tôi, những lời nói đó hơi thô lỗ.
// He didn't mean anything by it, but... to me, those words were a bit rude.

<0027> \{\m{B}} (À, bắt đầu thì ... tôi cũng vậy...)
// \{\m{B}} (Well, to begin with... I'm also that way...)

<0028> Đơn giản, bạn có thể gọi tôi là loại người đó.
// Simply put, you could call me that sort of person.

<0029> Tôi cảm thảm mình là dạng người như thế...
// Forcing myself to be with such people...

<0030> Và rồi, không chú ý, làm tổn thương họ một cách vô ý.
// And then, not paying attention, hurting them without even noticing it. 

<0031> Tôi đã cảnh báo cô ấy từ trước.
// I should have warned her from the beginning.

<0032> Tôi không xứng đáng với cô ấy, bời vì tôi là một đứa côn đồ.
// I'm not worthy of her, since I'm a delinquent.

<0033> \{Sunohara} "Những cánh hoa anh đào đã rụng hết."
// \{Sunohara} "All the cherry blossoms have scattered around."

<0034> Ừ... nhưng vẫn...
// Yeah... but even still...

<0035> Tôi vẫn biết, và bám víu lấy nó, cô ấy vẫn sẽ ở nơi đó.
// Knowing that, and forcing myself in, she was there.

<0036> Ở với người như tôi, đó là tất cả những gì cô ấy có thể làm.
// Being with a person like me, that's all she could do.

<0037> \{Sunohara} "Cậu ăn trưa chưa?"
// \{Sunohara} "How about lunch?"

<0038> \{\m{B}} "Tớ chưa ăn gì cả."
// \{\m{B}} "I haven't eaten yet."

<0039> \{Sunohara} "Vậy thì, sao cậu không bỏ cặp đó rồi vào căn tin?"
// \{Sunohara} "Well then, why don't you drop off your bag and go to the cafeteria?"

<0040> \{\m{B}} "Ừ, tớ nghĩ vậy..."
// \{\m{B}} "Yeah, I guess so..."

<0041> \{Sunohara} "Bọn tôi sẽ chỉ còn giấy rác nếu không nhanh chân lên."
// \{Sunohara} "We'll get stuck with leftovers if we don't hurry up."

<0042> Nhanh chân tới căn tin.
// Hurry up and go to the cafeteria 

<0043> Nhìn ra ngoài cửa sổ.
// Look outside the window 

<0044> \{Sunohara} "Cũng lâu rồi tụi mình không ăn chung nhỉ?"
// \{Sunohara} "It's been a while since we've eaten together, hasn't it?" 

<0045> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0046> \{Sunohara} "Cậu trông có vẻ không ổn."
// \{Sunohara} "You don't look so good."

<0047> \{\m{B}} "Thật sao? tớ vẫn vậy mà."
// \{\m{B}} "Really? I'm always like this."

<0048> Tôi nhớ lại chuyện đã qua...
// I reflect upon what has happened...

<0049> Một tuần lễ thật lạ lùng/
// What a strange week it was.

<0050> Gặp một cô gái trong thời gian ngắn...
// Meeting a girl for a short time...

<0051> Một cô gái lớn tuổi hơn tôi, và học lại một năm.
// One who's older than me, and repeating a year.

<0052> Một cô gái vẫn còn yêu "Đại gia đình Dango"...
// A girl who still loves The Big Dango Family...

<0053> Và vẫn...
// And also...

<0054>..........
// .........

<0055> \{\m{B}} (Ôi trời... tôi phải ngưng suy nghĩ về nó...)
// \{\m{B}} (Oh man... I gotta stop thinking about this...)

<0056> \{Sunohara} "Được rồi! Hôm nay tớ đãi."
// \{Sunohara} "Alright! It's my treat today."

<0057> \{Sunohara} "Vui lên đi!"
// \{Sunohara} "So cheer up!"

<0058> \{\m{B}} "Tớ nói rồi, tớ ổn mà!"
// \{\m{B}} "Like I said, I'm fine."

<0059> \{Sunohara} "cậu thẫn thờ nãy giờ kìa!"
// \{Sunohara} "You were spacing out just now."

<0060> \{\m{B}} "Tớ đã bảo là tớ hoàn toàn bình thường!"
// \{\m{B}} "Like I told you, I'm always like this."

<0061> \{Sunohara} "Tính tiền!"
// \{Sunohara} "Check it out!"

<0062> Nó lấy ra một tờ 10,000 yên.
// He took out a 10,000 yen bill.

<0063> \{Sunohara} ""
// \{Sunohara} "It'd be cheaper to look at the cafeteria's menu, so choose whatever you like."

<0064> Nó đưa tờ 10,000 yen vào máy tự động.
// He inserted the 10,000 yen bill into a vending machine.

<0065> \{\m{B}} "cậu chắc chứ?"
// \{\m{B}} "Are you sure?"

<0066> \{Sunohara} "Katsudon, Món đặc biệt, bất cứ thứ gì."
// \{Sunohara} "Katsudon, Special Lunch, anything."

<0067> \{\m{B}} "Watatatatatatata!"
// \{\m{B}} "Watatatatatatata!"

<0068> Tôi nhấn nút liên tục
// I pressed the button rapidly.

<0069> \{Sunohara} "Uwaaa! Dừng lại! DỪNG ----- LẠI!!"
// \{Sunohara} "Uwaaa! Stop! Sto----p!!"

<0070> \{\m{B}} "Nước mắm! Nước mắm! Nước mắm"
// \{\m{B}} "Pickles! Pickles! Pickles!"

<0071> Tôi nhấn nút vào cái món tệ nhất 'Nước mắm'.
// I pressed the button for the most unpopular 'pickle'.

<0072> Tờ 10,000 yen chuyển thành phiếu ăn...
// The 10,000 yen bill changed into meal coupons...

<0073> \{Sunohara} ".........."
// \{Sunohara} "........."

<0074> Tay nó đầy phiếu ăn.
// His hand is filled with meal coupons.

<0075> \{Sunohara} "cậu ghét tớ hay sao vậy?"
// \{Sunohara} "Do you hate me or something?"

<0076> \{\m{B}} "Không, tại vì cậu sẽ cười lên và tha cho tớ, cậu là một người tốt mà."
// \{\m{B}} "Nah, since you'll laugh this off and forgive me, you're the best one of all.

<0077> \{Sunohara} "Ahahaa! cậu nói đúng!"
// \{Sunohara} "Ahahaha! You're right!"

<0078> \{Sunohara} "Nè, làm như tớ bỏ qua cho cậu dễ vậy----!!"
// \{Sunohara} "Hey, as if I'd let you off that easily----!!"

<0079> \{Sunohara} "cậu định cho tớ ăn nước mắm cả tháng tới hả, chết tiệt?!"
// \{Sunohara} "Are you planning to make me eat just pickles for the next month, damn it?!"

<0080> \{\m{B}} "Có vài món bình thường mà? Kiểm tra lại xem."
// \{\m{B}} "Aren't there some normal ones among your meal coupons? Take a closer look."

<0081> \{Sunohara} "Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm,Nước mắm, Natto, Nước mắm..."
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Natto\wait{500}, Pickles..."\wait{500}

<0082> \{Sunohara} "Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Trứng, Nước mắm,..."
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Egg\wait{1000}, Pickles..."

<0083> \{Sunohara} "Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Nước mắm, Tảo biển, Nước mắm..."
// \{Sunohara} "Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Pickles\wait{500}, Flavored Seaweeds\wait{800}, Pickles..."

<0084> Tôi bắt đầu cảm thấy tội nghiệp cho cậu ta.
// I'm starting to feel sorry for him.

<0085> Trông cậu ta thật sự rất buồn cười.
// He looks kinda funny as I look at him and think.

<0086> Yeah... đây đúng là một ngày bình thường của tôi.
// Yeah... this is my usual day. 

<0087> Tôi nhìn ra cửa sổ.
// I look outside the window. 

//
<0088> Màu xanh dương và xanh lá cây xen lẫn nhau trong mắt tôi.
// The blue and green contrast with each other as I look below.

<0089> Và cô ấy kia rồi.
// And there she is.

<0090> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)

<0091> \{\m{B}} (Vậy là cậu đi học đường rồi...)
// \{\m{B}} (So you made it to school...)

<0092> Cô ấy đang ăn bánh mì.
// She's eating her bread as well as she can.

<0093> Cô ấy trông vẫn như trước.
// She looks the same as before.

<0094> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<0095> Tuần trước, tôi đang ngồi bên cạnh cô ấy.
// Last week, I was right next to her.

<0096> Nhưng giờ thì tôi đang nhìn cô ấy từ đây.
// But now I'm up here just watching you.

<0097> \{Sunohara} "Nè, nhanh lên, gần hết giờ nghỉ trưa rồi."
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}, let's hurry up, lunch break's almost over."

<0098> Tôi nghe tiếng Sunohara gọi tôi.
// I hear Sunohara's voice calling me.

<0099> \{\m{B}} "Ừ-...."
// \{\m{B}} "Y-yeah okay..."

<0100> Và rồi Furukawa nhìn thấy tôi.
// Just then Furukawa noticed me.

<0101> Cô ta có biết đó là tôi?
// Does she know it's me?

<0102> Lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng, cô ấy đặt lên đầu gối.
// Taking the bread away from her mouth, she placed it upon her knees.

<0103> Furukawa nhìn vào tôi như thể cô ấy sắp khóc.
// Furukawa gazes at me as if she's about to cry.

<0104> Cô ấy có nhớ chuyện xảy ra vào thứ Bảy trước...?
// Does she remember what happened last Saturday...?

<0105> Cô ấy quay đi.
// She hides her face.

<0106> \{\m{B}} (Furukawa...)
// \{\m{B}} (Furukawa...)

<0107> Tôi cần phải rời khỏi đây. tôi không thể chịu đựng được ánh mắt ấy.
// I need to get away from here at some point. I just can't handle her looking at me anymore.

<0108> Nhưng, tôi không thể...
// But, I can't move...

<0109> Thậm chí khi Sunohara gọi tôi mấy lần.
// Even though Sunohara's called me several times.

<0110> Nhưng... Tôi tiếp tục nhìn cô ấy/
// Yet... \pI continue to stare at her.

<0111>........
// .........

<0112> Cô ấy ngẩn đầu lên lần nữa.
// She raises her head once again.

<0113> Và rồi...
// And then...

<0114> Cô ấy vẩy tay...
// She waves her hand...

<0115> Cô ấy vẩy tay với tôi.
// She waves her hand at me.

<0116> Và cô ấy cố gắng mỉm cười.
// And she's trying her best to smile too.

<0117>.........
// .........

<0118> Tôi thật sự muốn khen ngợi cô ấy...
// I want to reward her...

<0119> Cho sự lỗ lực tuyềt vời.
// For her great effort.

<0120> Nếu cô ấy vẫn cần tôi.
// If she still needs me...

<0121> \{\m{B}} "Sunohara, cầm hộ tớ cái này."
// \{\m{B}} "Sunohara, hang onto this for me."

<0122> Đưa cặp cho Sunohara, tôi chạy nhanh xuống hanh lang.
// Handing my bag to Sunohara, I sprint down the corridor.

<0123> Tôi cũng sẽ cố gắng.
// I'm trying hard, too.

<0124> Furukawa đang mở cái bánh mì mới.
// Furukawa is opening some more bread.

<0125> Tôi ngồi bên cạnh cô ấy.
// I sit down beside her.

<0126> \{\m{B}} "Phù..."
// \{\m{B}} "Whew..."

<0127> Tôi không đem theo thứ gì để ăn, nên chẳng còn cách nào khác là ngồi đợi.
// I didn't bring any food with me, so there's nothing else to do but wait.

<0128> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0129> \{Furukawa} "Tớ mừng quá..."
// \{Furukawa} "I'm glad..."

<0130> \{Furukawa} "Tớ đã cô gắng thu hết can đảm ..."
// \{Furukawa} "I've managed to gather up my courage..."

<0131> Và trước khi tôi kịp nhận ra, cô ấy lấy ổ bánh mì ra khỏi miệng.
// And before I knew it, Furukawa moved the bread away from her mouth.

<0132> \{Furukawa} "Tớ rất mừng là đã cố gắng vẫy chào cậu."
// \{Furukawa} "I'm glad I tried so hard to wave to you."

<0133> \{Furukawa} "Và rồi, cậu đã xuống đây ..."
// \{Furukawa} "And then, you came down here..."

<0134> \{\m{B}} "Yead, đừng lo về điều đó. Chẳng phải tớ đã hứa sẽ đến khi cậu gọi sao?"
// \{\m{B}} "Yeah, don't worry about it. Didn't I promise that I'd come if you called me?"

<0135> \{Furukawa} "Nhưng ... sao chuyện đã xảy ra..."
// \{Furukawa} "But, after what happened..."

<0136> \{Furukawa} "Và tớ đã làm tổn thương cậu."
// \{Furukawa} "And I've hurt you as well, \m{A}-san..."

<0137> \{\m{B}} "Cậu đã khóc, phải không?"
// \{\m{B}} "You were crying, weren't you?"

<0138> \{\m{B}} "Cậu vừa khóc à?"
// \{\m{B}} "Were you crying just now?"

<0139> \{Furukawa} "Vâng,..."
// \{Furukawa} "Yes, I was..."

<0140> \{\m{B}} "Mọi chuyện đều ổn cả. Cậu không cần phải khóc nữa."
// \{\m{B}} "That's fine then. You can stop crying now."

<0141> \{Furukawa} "Vâng, tớ đã cảm thấy rất lo lắng, nhưng giờ thì tớ đã có thể yên tâm rồi."
// \{Furukawa} "Yes, I feel better now. Although I was worried before, I feel really relieved now."

<0142> Sniff, âm thanh đó phát ra từ cô ta.
// Sniff, she makes that sound.

<0143> Khi tôi chạm vào cô ta, Furukawa đã bật khóc.
// As I glance at her, Furukawa's crying.

<0144> Những giọt nước mắt từ đôi mắt cô ta chảy ra, lăn dài trên má xuống cằm và rơi xuống ổ bánh mì.
// The tears are flowing out of her eyes, running down her cheeks, and falling from her chin onto her bread.

<0145> Cô ấy chắc đã rất, rất lo lắng.
// She must have been really, really worried.

<0146> Cô ta đã nằm trên giường bệnh và lo lắng về điều đó.
// She might have been lying in her bed worrying about it...

<0147> Tôi nguyền rủa bản thân vì đã vô tâm.
// I curse myself for being so insensitive.

<0148> Tôi lấy bánh mì khỏi tay cô ấy, xé phần bánh thấm đẫm nước mắt ra.
// I take the bread from her hands, tearing off the part that's been soaked by her tears.

<0149> Và rồi, tôi bỏ vào miệng.
// And then, I shove it into my mouth.

<0150> \{Furukawa} "Ah!"
// \{Furukawa} "Ah!"

<0151> Tôi tự hỏi cô ấy đang nghĩ gì?
// I wonder what she thinks of that.

<0152> Chỉ là tôi không muốn nước mắt đó khô đi.
// It's just that I don't want those tears to dry up.

<0153> Bởi vì tôi đã làm cô ấy khóc.
// Since I'm the one who made her cry.

<0154> \{\m{B}} "Cậu thật ngốc, nhưng ... điều đó không sao cả."
// \{\m{B}} "You're a fool, but... that's fine with me."

<0155> \{Furukawa} "Thật sao?"
// \{Furukawa} "Is that so...?"

<0156> \{\m{B}} "Tớ nghĩ thế."
// \{\m{B}} "Since I think so."

<0157> \{\m{B}} "Chúng ta đang ở cùng một nơi."
// \{\m{B}} "We're here in the same place."

<0158> \{\m{B}} "Và chúng ta hoàn toản ổn, cách xa khỏi những con người nghiêm khắc với bản thân."
// \{\m{B}} "We're doing just fine, being in a place far away from others who are too serious with themselves."

<0159> Tôi nhai phần bánh mì trong miệng.
// I chew the bread that's in my mouth.

<0160> Vì lí do nào đó, nước mắt cô ấy có mùi vị rất quan thuộc.
// For some reason, her tears have a nostalgic taste.

<0161> Nó có vị như nước mắt của tôi, khi vẫn còn là một đứa trẻ.
// They have the same taste as those tears of mine, shed as a child.

//
<0162> Sau chuyện đã xảy ra.
// After the incident happened.

<0163> À, không có nhiều điều xảy ra lắm, nhưng chúng tôi xem như không có chuyện gì xảy ra.
// Well, it's not so much that it happened, but we're just trying our best to pretend that nothing happened.

<0164> \{Furukawa} ""
// \{Furukawa} "\m{A}-san!"

<0165> Furukawa bất ngờ chạy đến chỗ tôi. Tôi chắc là cô ấy đang tìm tôi.
// Furukawa rushes over to me in a panic. I wonder if she was looking for me.

<0166> \{\m{B}} "Chuyện gì thế?"
// \{\m{B}} "What's the matter?"

<0167> \{Furukawa} ""Đại gia đình Dango" trong trường đã..."
// \{Furukawa} "The Big Dango Family within the school has..."

<0168> Cô ấy nói hơi vội, nên tôi không hiểu những điều cô ấy nói.
// Her words are a bit rushed, so I don't quite understand what she's talking about.

<0169> Để tôi đoán xem cô ấy cố diễn tả điều gì.
// Let me guess what she's trying to say.

<0170> Đại gia đình Dango ... đang xấm chiếm trường học.
// The Big Dango Family... has invaded... \p\size{30}the school.\size{}

<0171> \{\m{B}} "Đại gia đình Dango đang xâm chiếm trường học?!"
// \{\m{B}} "The Big Dango Family has invaded the school?!"

<0172> Chuyện đó chắc chắn sẽ làm cô ấy hoảng sợ.
// Something like that would certainly make her panic.

<0173> \{Furukawa} "Không phải! Dango sẽ không làm chuyện như vậy!"
// \{Furukawa} "That's not it! The Dango wouldn't do something like that!"

<0174> \{Furukawa} "Chúng sống một cuộc sống có ích!"
// \{Furukawa} "They're living their lives to their fullest!"

<0175> \{Furukawa} "CHúng là một gia đình, nên điều đó thật sự kinh khủng ..."
// \{Furukawa} "They're a family, so that would really be terrible..."

<0176> \{Furukawa} "Thậm chí khi anh em đôi lúc vẫn cãi vã nhau, nhưng chúng vẫn vượt qua."
// \{Furukawa} "Even though the siblings sometimes bicker with each other, they still pull through."

<0177> \{\m{B}} "Không, tôi không nghĩ the Dango sẽ làm chuyện đó..."
// \{\m{B}} "No, I don't think the Dango would be placed in such a situation..."

<0178> \{Furukawa} "Chúng sẽ không bai giờ làm, không bao giờ."
// \{Furukawa} "They're not placed in such a situation, they \bwon't\u."

<0179> \{\m{B}} "Ừ, được rồi. Không bao giờ."
// \{\m{B}} "Yeah, okay. They won't."

<0180> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0181> Nắm tay trước ngực, cô ấy yên lặng một lát.
// Clasping her hands to her chest, she remains silent for awhile.

<0182> Hình như cô ấy đã phần nào lấy lại sự bình tĩnh.
// And it seems like doing so has calmed her down a little.

<0183> Tôi cũng yên lặng và chờ đợi.
// I, too, remain silent and wait.

<0184> \{Furukawa} "Có ai đó tháo bỏ tất cả poster Đại gia đình Dango..."
// \{Furukawa} "Someone has taken down all the Big Dango Family posters..."

<0185> Giờ thì tôi đã hiểu.
// Now I get what's going on.

<0186> \{Furukawa} "Tôi tự hỏi tại sao họ lại làm như vậy..."
// \{Furukawa} "I wonder why they would do something like that..."

<0187> Tôi không ngờ chuyện này lại xảy ra.
// I didn't see this one coming.

<0188> Khi Furukawa im lặng thế này, cô ta chắc khó chịu lắm.
// For Furukawa to be silent like this, she's got to be really uneasy.

<0189> Nói ngắn gọn, thời gian để tuyển thành viên câu lạc bộ đã kết thúc.
// In short, the time for recruiting club members was now over.

<0190> \{\m{B}} (Tôi nghi ngờ chúng tôi đã bị chơi xấu.)
// \{\m{B}} (I think we just got broadsided.)

<0191> Chúng ta không có người cố vấn, không có thành viên. Và câu lạc bộ đã bị giải tán ... chuyện là thế đấy.
// We don't have an advisor, let alone any members. And the club was already disbanded... that's how it is right now. 

<0192> Vốn dĩ đã rất khó khăn để thành lập, giờ thì câu lạc bộ lại không nhận được sự chấp nhận.
// With it already being so hard to manage, it would be nearly impossible to get approval for the club.

<0193> \{Furukawa} "........"
// \{Furukawa} "........."

<0194> Furukawa càng lúc càng chán nản.
// Furukawa's becoming more and more depressed.

<0195> Thình lình tên của Furukawa được gọi qua loa trường.
// Suddenly Furukawa's name is called through the school speakers.

<0196>... Đây là thông báo khẩn, vui lòng đến phòng hội học sinh.
// "... This is urgent, please come to the student council room."

<0197> Đó là những gì được thông báo.
// So the broadcast says.

<0198> \{Furukawa} "Tôi tự hỏi tại sao..."
// \{Furukawa} "I wonder why..."

<0199> Cô ấy quay sang tôi.
// She turns to me.

<0200> Cúi đầu, lo lắng, nhìn tôi với ánh mắt rằng cô ấy không nhớ đã làm gì sai.
// She inclines her head, looking worried, giving me a look that says she doesn't remember doing anything wrong.

<0201> Thậm chí trong mơ, cô ấy cũng chưa bao giờ nghĩ điều này lại xảy ra.
// She never thought even in her dreams that something like this would happen.

<0202> \{\m{B}} (Tôi thật sự không thích điều này, nó đã vượt qua khả năng của tôi rồi...)
// \{\m{B}} (Even though I really don't like this situation, it's not any of my business anymore...)

<0203> Bây giờ cho dù có hối hận, cũng đã quá trễ rồi.
// Even if you regret it now, it's too late.

<0204> Bạn sẽ học được vài điều mới mẻ vì chuyện này.
// You'll probably learn something new from this.

<0205> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0206> \{Furukawa} "Vâng ?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0207> Tôi giải thích một cách đơn giản nhất cái tình trạng nghiêm trọng hiện tại.
// I explained the seriousness of the current situation as simply as I could.

<0208> \{Furukawa} "Vậy là ...."
// \{Furukawa} "So that's it..."

<0209> \{\m{B}} "Tớ không nghĩ là họ sẽ làm nghiêm trọng chuyện này. Tớ xin lỗi."
// \{\m{B}} "I didn't think they'd be so strict about it. I'm sorry."

<0210> \{Furukawa} "Không cần thế, đó không phải do lỗi của cậu."
// \{Furukawa} "No, it's not your fault, \m{A}-san."

<0211> \{Furukawa} "Tất cả là do ý tưởng của tớ về việc thành lập câu lặc bộ."
// \{Furukawa} "This is all my responsibility as the club president."

<0212> \{\m{B}} "Có thể việc làm này không phải là về việc thành lập câu lạc bộ đâu."
// \{\m{B}} "This situation might not turn you into a club president though."

<0213> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0214> Cô ấy xụt xịt.
// She stiffens.

<0215> \{Furukawa} "Không, sẽ ổn thôi. Nếu tôi giải thích cho họ cặn kẽ, tôi nghĩ họ sẽ hiểu."
// \{Furukawa} "No, it'll be okay. If I explain it to them properly, I'm sure they'll understand."

<0216> \{\m{B}} "Nếu được như thế thì thật tuyệt vời."
// \{\m{B}} "That'd be great if that happens."

<0217> \{\m{B}} "Nếu cậu nói với những người ở hội học sinh, họ có thể sẽ suy nghĩ lại."
// \{\m{B}} "If you mention it in the council room, they'll be divided on the issue."

<0218> \{\m{B}} "Chỉ cần một trong số họ hiểu ra mọi chuyện sẽ rất tuyệt."
// \{\m{B}} "But it'd be great if at least one of them understands."

<0219> \{Furukawa} "Họ được chọn để đại diện cho học sinh, nên tớ chắc họ là những người tốt."
// \{Furukawa} "They were chosen to represent the students, so I'm sure they're nice people."

<0220> \{\m{B}} "Tớ cũng nghĩ vậy."
// \{\m{B}} "I guess so."

<0221> Tôi không muốn làm cô ấy lo hơn nữa.
// I don't want to worry her any more than this.

<0222> Tôi nên cố gắng lạc quan như cô ấy.
// I should try to be optimistic, just like she is.

<0223> \{\m{B}} "Đúng rồi... căn tin còn mở cửa chứ?"
// \{\m{B}} "That's right... is the cafeteria still open?"

<0224> \{Furukawa} "Sao vậy?"
// \{Furukawa} "Why do you ask?"

<0225> \{\m{B}} "Đi nào."
// \{\m{B}} "C'mon, let's go."

<0226> Tôi mua cái bánh anpan cuối cùng.
// I buy the last remaining anpan.

<0227> \{Furukawa} "Anpan...?"
// \{Furukawa} "Anpan...?"

<0228> \{\m{B}} "Cầm lấy nó."
// \{\m{B}} "Hold this."

<0229> Tôi đặt cái bánh lên tay cô ấy.
// I place the bread in her hand.

<0230> \{\m{B}} "Với nó, cố gắng hết sức nhé."
// \{\m{B}} "With this, give it your best shot."

<0231> \{Furukawa} "Thật là lãng xẹt, nó làm tôi hồi hộp!"
// \{Furukawa} "This is unreasonable, it's making me nervous!"

<0232> \{\m{B}} "Được rồi, cứ giữ lấy nó."
// \{\m{B}} "It's all right, just take it!"

<0233> Một trong những cái anpan rớt ra khỏi tay cô ấy rơi xuống sàn.
// One of the anpan fell out of her hand and onto the floor.

<0234> Cô ấy cúi người nhặt nó, nhưng lại làm rơi thêm một cái.
// She bent down to pick it up, but another anpan fell from her hand.

<0235> \{Furukawa} "A... tôi không thể cầm hết chúng...."
// \{Furukawa} "Well... I can't hold all of these..."

<0236> \{\m{B}} "Tôi sẽ nhặt bánh cho... đi trước đi."
// \{\m{B}} "I'll pick the anpan off the floor... just go."

<0237> \{Furukawa} "Được rồi, cảm ơn cậu."
// \{Furukawa} "Okay, thanks."

<0238> Và cô ấy đi.
// And she's finally on her way.

<0239> Và một cái nữa rơi khỏi tay cô ấy.
// And yet another fell from her hand.

<0240> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0241>... tôi nghĩ tôi lo lắng quá mức.
// ... I think I'm worrying too much.

<0242> Tôi đợi cô ấy quay lại.
// I wait for her to come back.

<0243> SAu mười phút, cô ấy trở về.
// After ten minutes, she returns.

<0244> \{\m{B}} "Nhanh vậy."
// \{\m{B}} "That was quick."

<0245> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Yeah."

<0246> \{\m{B}} "Sao? Thế nào rồi?"
// \{\m{B}} "Well? How did it go?"

<0247> \{Furukawa} "Tớ gặp rắc rối rồi."
// \{Furukawa} "I'm in trouble."

<0248> \{\m{B}} "Ý cậu là sao? Họ nói gì?"
// \{\m{B}} "What do you mean? What did they say?"

<0249> \{Furukawa} "Tớ không được phép tuyển thêm thành viên câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "I'm not allowed to recruit any club members."

<0250> Uh...oh, không tốt tí nào cả.
// ... Uh oh, that's not good at all.

<0251> \{\m{B}} "Và cậu chỉ biết nghe lời và nói 'Tôi hiểu' với họ?"
// \{\m{B}} "Did you just obediently say 'I understand' to them?"

<0252> \{Furukawa} "Không.... Tớ đến đây để nói về nó ..."
// \{Furukawa} "No... I'm here to talk about it..."

<0253> \{\m{B}} "Với ai?"
// \{\m{B}} "With who?"

<0254> \{Furukawa} "Với cậu?"
// \{Furukawa} "With you, \m{A}-san."

<0255>... Chính xác tôi ở đây để làm gì?
// ... What exactly am I here?

<0256> Nói chuyện với họ thay cho Furukawa.
// Negotiate with them in Furukawa's place 

<0257> Để Furukawa nói chuyện với họ lần nữa.
// Let Furukawa talk with them one more time 

<0258> \{\m{B}} "Để tớ đi lần này."
// \{\m{B}} "Let me give it a shot." 

<0259> \{Furukawa} "Huh... Được không?"
// \{Furukawa} "Huh... Is that okay?"

<0260> \{\m{B}} "Yeah, họ chắc thuộc loại cứng đầu."
// \{\m{B}} "Yeah, they seem to be the stubborn type."

<0261> \{Furukawa} "cậu không cần phải làm chuyện này..."
// \{Furukawa} "You don't have to do this..."

<0262> \{\m{B}} "Được mà."
// \{\m{B}} "It's alright."

<0263> Tôi để cô ấy lại và đi đến phòng hội học sinh.
// I leave her behind and head to the student council room.

<0264> Phòng hội học sinh... Tôi đọc tên bảng gắn trên cửa khi đứng trước nó.
// Student Council Room... I read the plate attached to the door as I stand before it.

<0265> Hội học sinh hoàn toàn không liên hệ với tôi, loại người không-tốt-đẹp-gì.
// The council's completely unrelated to me, being the good-for-nothing I am.

<0266> Nếu tôi quen biết chủ tịch hội, tôi nghĩ chuyện này sẽ giải quyết nhanh chóng.
// If I had known the council president, I think this would have been settled quicker.

<0267> \{\m{B}} (Sign...)
// \{\m{B}} (Sigh...)

<0268> Chuyện này có vẻ làm tôi mất tinh thần một chút. Nếu có thể, tôi muốn tránh khỏi chỗ này càng xa càng tốt.
// Somehow this makes me feel dragged down. If I could, I'd like to stay out of this as much as possible.

<0269> \{\m{B}} (Nhưng... tôi phải lấy lại những tờ qu3ang cáo Đại gia đình Dango mà cô ấy đã làm...)
// \{\m{B}} (But... I have to get back those Big Dango Family posters she made...)

<0270> Không gõ cửa, tôi bước vào, đi qua cánh cửa mở.
// Without knocking, I stepped inside, passing through the open door.

<0271> Ở trong là một cái bàn chữ nhật dài cho hội học sinh.
// Inside was a long rectangular desk used for council meetings.

<0272> Và ở cuối phòng là một gã nào đó đang đánh máy trên vi tính.
// And at the end of the room is some guy typing away at a computer.

<0273> Có một đống anpan bên cạnh hắn.  Cậu ta sẽ không thể ăn hết đống đó trước khi nó bị hư đâu.
// There's a bunch of anpan piled up beside him.  You're not going to be able to eat all that before it gets stale.

<0274> \{Nam Sinh} "Bây giờ là ai nữa đây?"
// \{Male Student} "Who is it now?"

<0275> \{Nam Sinh} "Hmm? Cậu là ai?"
// \{Male Student} "Hmm? Who're you?"

<0276> Hắn ta ngẩng đầu nhìn tôi.
// He raises his head and peers at me.

<0277> Tôi nên nói thế nào đây ... mặt hắn ta trong như thể là loại người của hội học sinh ngay từ lúc mới sinh ra.
// How should I put it... his face looks like the type that would claim student council membership by right of birth.

<0278> \{\m{B}} "Tôi thay mặt Furukawa. Cô ấy vừa đến đây lúc nãy?"
// \{\m{B}} "I'm in Furukawa's place. She was in here a while ago."

<0279> \{Nam Sinh} "Thay mặt?"
// \{Male Student} "In place?"

<0280> \{\m{B}} "Đúng, để bàn về vấn đề đó."
// \{\m{B}} "Yeah, to discuss that matter."

<0281> \{Nam Sinh} "Cậu tên gì?"
// \{Male Student} "What's your name?"

<0282> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0283> \{Nam Sinh} "Đợi một chút."
// \{Male Student} "Please wait a moment."

<0284> Hắn nhặt một tấm poster từ bàn, săm soi kỹ lưỡng.
// He picks up one of the posters from the desk, inspecting it carefully.

<0285> \{Nam Sinh} "Chữ ký duy nhất ở đây là 'Chủ tịch: Furukawa Nagisa'."
// \{Male Student} "The only signature written here is 'President: Furukawa Nagisa'."

<0286> \{\m{B}} "Oh."
// \{\m{B}} "Oh."

<0287> \{Nam Sinh} "Nói ngắn gọn, ngươi chịu trách nhiệm cho vấn đề này là Furukawa Nagisa."
// \{Male Student} "In short, the one responsible for this matter is Furukawa Nagisa."

<0288> \{\m{B}} "Đúng."
// \{\m{B}} "Right."

<0289> \{Nam Sinh} "Vui lòng ra về cho."
// \{Male Student} "Please leave."

<0290> Mắt nó quay trở lại vi tính.
// His eyes return to the computer.

<0291> \{\m{B}} "Này, đợi đã!"
// \{\m{B}} "Hey, hang on!"

<0292> \{\m{B}} "Nghe tôi nói này, tôi đã đến đây và đây là kiểu đối xử của cậu đối với tôi à?"
// \{\m{B}} "Listen here you, I came all the way down here, and that's the kind of treatment you're gonna give me?"

<0293> \{Nam Sinh} "Cậu có thể đến đây, nhưng tôi không nhớ đã gọi cậu."
// \{Male Student} "You may have come in here, but I don't remember calling you."

<0294> \{\m{B}} "Tôi bảo là tôi đến đây thay mặt Furukawa!"
// \{\m{B}} "I told you I came here in place of Furukawa!"

<0295> \{Nam Sinh} "Chúng tôi không chấp nhận đại diện."
// \{Male Student} "We don't accept substitutes."

<0296> \{\m{B}} "Và tại sao?"
// \{\m{B}} "And why's that?"

<0297> \{Nam Sinh} "Cuộc nói chuyện của chúng ta chỉ càng thêm tệ hại thôi."
// \{Male Student} "Our conversation's only going to get worse."

<0298> \{Nam Sinh} "Mọi người sẽ tụ tập đầy trước cửa phòng nếu chúng ta nói chuyện. Vậy nên đừng phí thời gian của cậu nữa."
// \{Male Student} "People will be filing into this room as we talk and it's only going to get more complicated. So please don't waste your time."

<0299> Và khi hắn ta cố gắng áp đảo tôi, tôi tiếp tục giữ bình tĩnh.
// Even though he's trying to overwhelm me, I continue to keep my cool.

<0300> Gã này khó xơi đây ...
// This guy's a tough nut to crack...

<0301> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì nếu cô ấy nói chuyện với cậu khi có tôi bên cạnh? Được không>"
// \{\m{B}} "Alright, how about if she talks to you while I'm with her? Is that okay?"

<0302> \{Nam Sinh} "Cậu không có quyền nghe chúng tôi nói."
// \{Male Student} "You have no right to listen in on our discussion."

<0303> \{\m{B}} "Tại sao?!"
// \{\m{B}} "And why not?!"

<0304> \{Nam Sinh} "Được rồi, Tôi cho phép cậu đứng kế bên."
// \{Male Student} "Alright, then. I will allow you to be by her side."

<0305> \{Nam Sinh} "Nhưng cậu không được quyền nói."
// \{Male Student} "But you have no right to speak, though."

<0306> \{\m{B}} "Cũng như thế thôi!"
// \{\m{B}} "That's the same then!"

<0307> \{Nam Sinh} "Chúng tôi có rất nhiều công việc để làm, do đó chúng tôi sẽ quyết định chúng ta cần bàn bạc gì."
// \{Male Student} "We have lots of things to do, so we will decide what we need to discuss."

<0308> \{Nam Sinh} "Quan điểm của hội đã được quyết định từ trước đến nay."
// \{Male Student} "The view of the council is that this should have been settled by now."

<0309> \{\m{B}} "Cô ấy không khá trong kĩ năng giao tiếp!"
// \{\m{B}} "She's not that strong with speeches!"

<0310> \{Nam Sinh} "Tôi không biết điều đó."
// \{Male Student} "I don't know anything about that."

<0311> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0312> Tôi không còn hứng thú cãi nhau với hắn ta nữa.
// I'm not in the mood to fight him with words.

<0313> \{\m{B}} ""
// \{\m{B}} "Tch..."

<0314> \{\m{B}} "Tôi chưa từng biết."
// \{\m{B}} "I never knew."

<0315> \{Nam Sinh} "Biết gì?"
// \{Male Student} "Knew what?"

<0316> \{\m{B}} "Rằng hội học sinh chỉ toàn những kẻ máu lạnh như cậu."
// \{\m{B}} "That the student council consisted of cold hearted students like you."

<0317> \{Nam Sinh} "Đúng đấy."
// \{Male Student} "Really."

<0318> Hắn ta đồng ý.
// The man approves.

<0319> \{Nam Sinh} "Mặc dù điều đó rất đáng buồn, nhưng một phần học sinh muốn như thế."
// \{Male Student} "Even though it's sad, part of the student body wants things to be handled this way."

<0320> Vậy hắn nói rằng một số học sinh thật sự ủng hộ kiểu hội học sinh này.
// So he's saying that some students actually support \bthis\u kind of council.

<0321> Tôi không quan tâm nữa.
// I don't care anymore.

<0322> Tôi quay lưng.
// I turn around.

<0323> \{\m{B}} "À, sẵn tiện..."
// \{\m{B}} "Oh, by the way..."

<0324> Tôi quay trở lại khi tôi chợt nhớ ra.
// I turn back as I remember something.

<0325> \{\m{B}} "Ăn hết đống anpan đằng kia đi nhé."
// \{\m{B}} "Finish up that anpan over there."

<0326> Nói vậy, tôi rời khỏi phòng.
// Saying that, I leave the room.

<0327> Furukawa tiến đến khi tôi hướng về sân trường.
// Furukawa approaches me as I make my way to the courtyard.

<0328> \{Furukawa} "Sao rồi?"
// \{Furukawa} "How'd it go?"

<0329> \{\m{B}} "Lỗi của tớ."
// \{\m{B}} "It's my fault."

<0330> \{\m{B}} "Tớ không quen nói chuyện với loại người đó."
// \{\m{B}} "I'm not used to talking to these people."

<0331> \{\m{B}} "Vậy, chuyện là thế đó."
// \{\m{B}} "So, that's about it."

<0332> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0333> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0334> \{\m{B}} "Quên chuyện mới xảy ra đi nhé."
// \{\m{B}} "Just forget about what happened."

<0335> \{Furukawa} "Bỏ qua không phải là ý kiến hay đâu."
// \{Furukawa} "Ignoring it isn't a good idea."

<0336> \{\m{B}} "Đúng vậy. Nhưng mà hội học sinh không muốn quan tâm tới điều đó đâu."
// \{\m{B}} "Indeed, it isn't. But, the student council won't be the one looking into it." Alternate translation.

<0337> \{Furukawa} "Nhưng... hội học sinh nói...."
// \{Furukawa} "But... the student council said..."

<0338> \{\m{B}} "Tớ nói là tớ không chấp nhận họ."
// \{\m{B}} "I'm saying I don't approve of them."

<0339> \{\m{B}} "Không có ai sẵn sàng giúp đâu."
// \{\m{B}} "There wasn't anyone in there who's willing to help."

<0340> \{\m{B}} "cậu định nói là chúng ta phải nghe lời những người ích kỷ đó nói sao?"
// \{\m{B}} "Are you saying we have to obey what the selfish student council says?"

<0341> \{\m{B}} "Này, Furukawa?"
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa?"

<0342> \{\m{B}} "Ngoài ra, không phải chúng ta là những kẻ côn đồ?"
// \{\m{B}} "Besides, aren't we delinquents?"

<0343> Cuối giờ, sau khi tan học, chúng tôi dán poster tuyển thành viên trở lại.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up. 

<0344> \{\m{B}} "Sẽ tốt thôi nếu chúng ta tiếp tục tranh cãi với họ tới khi họ đồng ý, thậm chí họ có thể từ chối lúc đầu."
// \{\m{B}} "It'll be fine if we keep arguing with them until they compromise, even though they refused at first." 

//
<0345> \{Furukawa} "Nhưng mà đó là luật."
// \{Furukawa} "It's seems like that's the rules, though."

<0346> \{\m{B}} "Luật tạo ra bởi con người, do đó chúng có thể bị phá, đúng không?"
// \{\m{B}} "Rules are made by people, so they're meant to be bent, you know?"

<0347> \{Furukawa} "Tớ không chắc lăm..."
// \{Furukawa} "I wonder about that..."

<0348> \{\m{B}} "Thử làm một lần xem sao."
// \{\m{B}} "So let's try it one more time."

<0349> \{Furukawa} "Đ-được..."
// \{Furukawa} "O-okay..."

<0350> Tôi đẩy nhẹ cô ấy và cô ấy bước tới, ngập ngừng.
// I give her a push from behind and she walks ahead, reluctantly.

<0351> Từ xa, cô ấy quay đầu lại nhìn tôi một lần nữa.
// Far away now, she turns her head towards me one more time.

<0352> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0353> \{\m{B}} "Chúc may mắn!"
// \{\m{B}} "Good luck!"

<0354> \{Furukawa} "Đ-được!"
// \{Furukawa} "O-okay!"

<0355> Cô ấy lặp lại và rời khỏi đó.
// She replies and leaves after that.

<0356> Năm phút trôi qua...
// Five minutes have passed...

<0357> \{Furukawa} "Họ nói không..."
// \{Furukawa} "They said no..."

<0358> \{\m{B}} "cậu bỏ cuộc nhanh quá...."
// \{\m{B}} "You gave up pretty fast..."

<0359> \{Furukawa} "Tớ không thể tranh cãi với họ nữa..."
// \{Furukawa} "I can't argue with them anymore..."

<0360> \{Furukawa} "Họ từ chối nói chuyện với tớ ..."
// \{Furukawa} "They refused to discuss it with me..."

<0361> \{\m{B}} "......"
// \{\m{B}} "........."

<0362> Họ quá nghiêm khắc. Tôi nghĩ không công bằng cho Furukawa khi đã cố gắng thế này...
// They're pretty strict. I think it'd be unfair for Furukawa to have to try any harder than this...

<0363> Dù sao... hãy để cô ấy cố gắng hết sức.
// Nonetheless... let her do her best. 

<0364> Đi tới đó dùm cô ấy
// Go there for her 

<0365> \{\m{B}} "Dù sao, cậu cũng phải làm hết sức."
// \{\m{B}} "Nevertheless, you have to do your best." 

<0366> \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0367> \{\m{B}} "Nếu cậu không vượt qua điều này, thì cậu sẽ không bao giờ có khả năng xây dựng lại Câu lạc bộ kịch."
// \{\m{B}} "You see, if you can't get past this barrier, then you won't be able to rebuild the drama club."

<0368> \{\m{B}} "Và không phải họ đã lấy đi Đại gia đình Dango của cậu sao? Như vậy cậu cũng đồng ý à?"
// \{\m{B}} "And also, didn't they take your Big Dango Family away? Is that okay with you?"

<0369> \{Furukawa} "Không phải đồng ý nhưng,..."
// \{Furukawa} "It's not okay, but..."

<0370> \{\m{B}} "Quan trọng nhất là ý chí."
// \{\m{B}} "The most important thing is enthusiasm."

<0371> \{\m{B}} "Tiếp tục nói với họ tới khi họ đồng ý."
// \{\m{B}} "Just continue negotiating with them until they give in."

<0372> \{Furukawa} "......"
// \{Furukawa} "........."

<0373> \{\m{B}} "Đi nào."
// \{\m{B}} "C'mon."

<0374> Tôi đẩy nhẹ cô ấy từ phía sau.
// I gave her a push from behind to get her moving.

<0375> Thứ quan trọng nhất giờ là để cô ấy cố gắng hết sức và không gục ngã.
// The most important thing right now is for her to keep doing her best and not to fall apart.

<0376> Nếu cậu bỏ cuộc chỉ vì một chút sự cố, cậu sẽ không bao giờ đạt được kết quả tốt.
// If you give up right away at every little setback, you won't ever make any progress.

<0377> Tôi nghĩ tôi hơi ác độc... tôi chỉ có thể nhìn và không giúp cô ấy gì cả.
// I think I'm being a bit cruel though... I just watched and didn't give her a hand.

<0378>.........
// .........

<0379> Tôi tự hỏi đã bao lâu rồi... cô ấy chưa trở về...
// I wonder how much time has passed... she's not back yet...

<0380> \{\m{B}} (Cô ấy nói lâu quá...)
// \{\m{B}} (She's taking too long...)

<0381> Tôi bắt đầu lo lắng.
// I'm starting to get worried.

<0382> \{\m{B}} (Có lẽ tôi nên đi thôi...)
// \{\m{B}} (Maybe I should go too...)

<0383> Tôi bắt đầu bước, đến trước phòng hội học sinh.
// I take a walk, arriving in front of the student council room.

<0384> Và trước cửa phòng là Furukawa, chờ đợi một cách kiên nhẫn.
// And in front of the door stands Furukawa, waiting patiently.

<0385> Cô ấy đang làm chuyện y như tuần trước.
// She's doing the same thing she did last week.

<0386> Chiến đấu hoặc bỏ cuộc ... cô ấy không thể làm cái nào cả. Cô ấy bị mắc kẹt giữa 2 sự lựa chọn.
// To fight or run away... she couldn't do either one. She's stuck between those choices.

<0387> \{\m{B}} (Có lẽ tôi hơi quá ...)
// \{\m{B}} (Maybe I overdid it...)

<0388> Tôi suy nghĩ một lát.
// I think for a while.

<0389> Dù sao, tôi chỉ cần động viên tinh thần cô ấy.
// Anyway, I guess I just need to boost her spirits again.

<0390> \{\m{B}} "Furukawa...."
// \{\m{B}} "Furukawa..."

<0391> Cô ấy quay lại khi tôi đặt tay lên đầu cô ấy.
// She turns around as I put my hand on her head.

<0392> \{Furukawa} "Ồ ... vậy cậu cũng tới..."
// \{Furukawa} "Oh... so you came too..."

<0393> \{\m{B}} "Ừ... tớ xin lỗi..."
// \{\m{B}} "Yeah... I'm sorry..."

<0394> \{Furukawa} "... Vì chuyện gì?"
// \{Furukawa} "... What for?"

<0395> \{\m{B}} "À, không có gì, tớ nghĩ chúng ta nên về thôi."
// \{\m{B}} "Well... it's nothing, I think we should go home now."

<0396> \{Furukawa} "cậu chắc chứ?"
// \{Furukawa} "Are you sure?"

<0397> \{\m{B}} "Ừ, cậu đã cố hết sức, nên điều đó ổn thôi."
// \{\m{B}} "Yeah, you tried your best, so it's alright."

<0398> \{Furukawa} "Tớ đã không cố hết sức."
// \{Furukawa} "I didn't do my best at all..."

<0399> \{\m{B}} "cậu đã cố hết sức như tớ bảo."
// \{\m{B}} "You did your best as far as I can tell."

<0400> \{Furukawa} "Nếu cậu nghĩ vậy..."
// \{Furukawa} "You think so..."

<0401> Cuối ngày hôm đó, sau giờ học, chúng tôi dán thông báo tuyển thành viên trở lại.
// Later that day, just after school, we put the club recruitment posters back up.

<0402> Có một cái đầu màu vàng bên dưới khi chúng tôi xuống đồi.
// There's a yellow-colored head below us as we go down the hill.

<0403> \{Furukawa} "Người đó... có phải là bạn của cậu?"
// \{Furukawa} "That person... isn't he your friend?"

<0404> \{\m{B}} "Chắc thế..."
// \{\m{B}} "I suppose..."

<0405> Hắn đang tới gần hơn.
// He's getting closer.

<0406> \{Sunohara} "cậu đang làm gì vậy?"
// \{Sunohara} "Whatcha doing, \m{A}?"

<0407> \{\m{B}} "Có chuyện gì ...?"
// \{\m{B}} "What now...?"

<0408> \{Furukawa} "Xin chào."
// \{Furukawa} "Good afternoon."

<0409> \{Sunohara} "Này, coi này!"
// \{Sunohara} "Hey, check this out!"

<0410> Hắn bỏ ngoài tai lời chào của Furukawa và chỉ vào cái đang nằm trên vai hắn. 
// He ignores Furukawa's greeting and points to the thing that's hanging on his shoulder.

<0411> Đó là một cái guitar điện.
// It's an electric guitar.

<0412> Nó thậm chí còn có một cái am-li nhỏ và dây điện.
// It even has a small amplifier and a strap.

<0413> \{Sunohara} "Tớ mượn nó từ người quen đó."
// \{Sunohara} "I borrowed it from someone I know."

<0414> \{\m{B}} "cậu mượn nó để làm gì thế?"
// \{\m{B}} "Why'd you borrow it?"

<0415> \{Sunohara} "Nè... cậu quên chuyện hôm qua rồi hả?"
// \{Sunohara} "Hey... have you forgotten about yesterday?"

<0416> \{Sunohara} "Tớ đang nói về chuyện Yoshino Yuusuke nghe tớ chơi đàn guitar?"
// \{Sunohara} "I'm talking about Yoshino Yuusuke listening to me play guitar, right?"

<0417> \{\m{B}} "Oh yeah..."
// \{\m{B}} "Oh yeah..."

<0418> \{\m{B}} "cậu biết không, cuối cùng thì cậu chỉ có thể bẻ cây đàn ra làm hai thôi."
// \{\m{B}} "But you know, you'll probably just end up snapping that guitar in two."

<0419> \{Sunohara} "Không ... cái gã cho tớ mượn chỉ tớ cách xài rồi."
// \{Sunohara} "No... the guy who owns it showed me how to use this thing."

<0420> \{Sunohara} "Thậm chí dân nghiệp dư như tớ cũng chơi được."
// \{Sunohara} "Even an amateur like me can do it."

<0421> \{\m{B}} "Hmm ... được không đó? Chơi thử cho tớ xem."
// \{\m{B}} "Hmm ... is that even possible? Show me."

<0422> \{Sunohara} "Được, chờ tí ..."
// \{Sunohara} "Alright, hang on..."

<0423> Hắn bật ampli lên, thử tiếng để chắc chắn ăn âm thanh tốt.
// He turns on the amplifier, making sure the sound is working.

<0424> \{Sunohara} "Đây nè..."
// \{Sunohara} "Here goes..."

<0425> \{\m{B}} "Được rồi."
// \{\m{B}} "Right."

<0426> \{Sunohara} "Hãy lắn nghe âm thanh tuyệt vời từ chiếc Guitar!"
// \{Sunohara} "Special... Guitar Skretch!"

<0427> Nắm 
// Scraping the guitar pick along, he tilts his head way back.

<0428>
// Gyiiiiiing!

<0429> \{Sunohara} "Thế nào, thấy tớ giống nghệ sĩ Guitar không?"
// \{Sunohara} "How was that, wasn't I quite the guitarist there?"

<0430> \{\m{B}} "À, nhưng mà  ... không giống nghệ sĩ guitar."
// \{\m{B}} "Well, quite but... not the guitarist."

<0431> \{\m{B}} "Nó không phải là âm nhạc, mà tớ nghĩ nó là tiếng rè."
// \{\m{B}} "And also, it isn't 'scretch,' I think it's 'scratch.'"

<0432> \{Sunohara} "Hmmm .. tớ chỉ nghĩ thế thôi mà. Nếu tớ cho cậu xem khả năng của tớ, cậu sẽ thấy tớ tuyệt vời đến thế nào..."
// \{Sunohara} "Hmm... just think about it. If I were to show you all my skills now, you'd definitely say I'm amazing."

<0433> \{\m{B}} "Và tớ sẽ làm nói gì?"
// \{\m{B}} "And how would I do that?"

<0434> \{Sunohara} "cậu thật tuyệt vời Sunohara. Nhưng tớ nghĩ cậu nên dừng lại, hãy để những thứ tốt nhất cho người hâm mộ của cậu."
// \{Sunohara} "You're so amazing, Sunohara. But I guess you should stop now. Save the best for your fans."

<0435> \{Sunohara} "Đại loại như vậy."
// \{Sunohara} "Something like that."

<0436> \{Sunohara} "Thấy thế nào ? Sự thật là tớ quá tài giỏi, nên nếu tớ chơi hết mình, cậu sẽ xem tớ như một nghệ sĩ, đúng không?"
// \{Sunohara} "Well, how was that? The truth is I'm really good, so if I get it on you'll see me as a real guitarist, right?"

<0437> \{\m{B}} "Sẽ tốt hơn nếu tớ kiểm trả trước."
// \{\m{B}} "It would be better if I see for myself first."

<0438> Liệu có ổn không, nếu mà cứ như vậy....?
// Is it really okay, trying to pull something like this...?

<0439> \{Sunohara} "Được mà, đi thôi!"
// \{Sunohara} "C'mon, let's go!"

<0440> Nó vừa nói vừa kéo tôi theo.
// He pulls me along as he says that.

<0441> \{\m{B}} "Nè, đợi đã! "
// \{\m{B}} "Hey, wait!"

<0442> Tôi quay lại nhìn Furukawa.
// I glance back at Furukawa.

<0443> \{Furukawa} "Hãy cố hết sức nhé."
// \{Furukawa} "Please do your best."

<0444> \{\m{B}} "Ư-ừm, được..."
// \{\m{B}} "Y-yeah, okay..."

<0445> Tôi để Sunohara kéo đi sau khi tạm biệt Furukawa.
// I let Sunohara drag me along as I bid Furukawa farewell. 

<0446> Như thường lệ, tôi đến phòng Sunohara vào buổi tối.
// As always, I head to Sunohara's room in the evening. 

<0447> \{\m{B}} "Phù ... tớ mệt quá..."
// \{\m{B}} "Whew... I'm pretty tired..."

<0448> \{Sunohara} "Nè... đừng có ra vào như đây là nhà cậu!"
// \{Sunohara} "Hey... don't just barge in here like this is your home!"

<0449> \{\m{B}} "Chỉ là ở đây cảm thấy thoải mái quá, nên có sao đầu? Điều đó đâu có gì xấu xa đâu."
// \{\m{B}} "It just feels like you can take it easy here, so isn't that okay? There's nothing bad about it or anything."

<0450> \{Sunohara} "Được... tớ nghĩ cũng đúng."
// \{Sunohara} "Well... I guess that's true."

<0451> \{\m{B}} "Và sẽ càng tuyệt nếu không có cậu ở đây."
// \{\m{B}} "And it would be even better if you weren't here."

<0452> \{Sunohara} "Thật trùng hợp, tớ cũng nghĩ y như vậy!"
// \{Sunohara} "What a coincidence, I was thinking the same thing!"

<0453> Chúng tôi nhìn chằm chằm vào nhau một lúc...
// We stared at each other for a while after that...

<0454> Tôi nằm xuống khi Sunohara bắt đầu đọc tạp chí.
// I lie down while Sunohara starts to read a magazine. 

<0455> Tôi nằm xuống sàn và bắt đầu đọc tạp chí.
// I lie down on the floor and begin reading a magazine. 

<0456> \{Sunohara} "Nè, nó rất thú vị, thật đấy."
// \{Sunohara} "Yeah, this sure is exciting. It's really great."

<0457> Sunohara đang tập với cây đàn guitar, tôi nghe âm thanh của sợi dây vang lên.
// Sunohara practices with the guitar, as I hear the sounds of the strings vibrating.

<0458> \{Sunohara} "Đúng rồi ..."
// \{Sunohara} "Hey that's right..."

<0459> \{\m{B}} "Gì hả?"
// \{\m{B}} "What's that?"

<0460> \{Sunohara} "cậu đang hẹn hò với cô gái ở câu lạc bộ kịch hả?"
// \{Sunohara} "You're dating that girl from the drama club, right?"

<0461> \{\m{B}} "Đợi đã!"
// \{\m{B}} "Hold it!"

<0462> Tôi ngồi bật dậy.
// I move my body abruptly.

<0463> \{\m{B}} "Sao cậu lại nghĩ vậy?"
// \{\m{B}} "What makes you think that?"

<0464> \{Sunohara} "Sao? Không phải cậu luôn bỏ đi vội vã khi đến giờ nghĩ trưa sao?"
// \{Sunohara} "What? Aren't you always in a big hurry during lunch break?"

<0465> \{Sunohara} "Và cậu còn luôn gặp cô ta ở sân trường nữa."
// \{Sunohara} "Then, you're always meeting her in the courtyard."

<0466> \{\m{B}} "Ngốc, đừng có hiểu lầm chỉ vì những điều đó."
// \{\m{B}} "You idiot, don't get the wrong idea just because of that."

<0467> \{Sunohara} "Không phải cô ấy đã khóc sao?"
// \{Sunohara} "Wasn't she crying?"

<0468> \{Sunohara} "cậu còn an ủi cô ấy rất dịu dàng, và không phải cả hai người đã chia nhau cái bánh mì cô ta đang ăn?"
// \{Sunohara} "You were desperately trying to comfort her, and didn't the both of you share the bread she was eating?"

<0469> \{Sunohara} "Nếu cô ta không phải là bạn gái cậu, vậy thì cậu có liên quan gì đến cô ta?"
// \{Sunohara} "If she isn't your girlfriend, then what's your connection with her?"

<0470> \{\m{B}} "Tớ chỉ đang giúp đỡ chủ tịch câu lạc bộ kịch/"
// \{\m{B}} "I'm just helping out the drama club president."

<0471> \{Sunohara} "Làm như tớ tin được vậy."
// \{Sunohara} "As if I'd believe that!"

<0472> \{Sunohara} "Nó không giống như những gì tớ nhìn thấy!"
// \{Sunohara} "It doesn't really look that way to me!"

<0473> \{Sunohara} "À ngoài ra, cậu còn gặp cô ấy sau giờ học nữa chứ."
// \{Sunohara} "And, come to think of it, you're also meeting her after school."

<0474> \{Sunohara} "Và cậu và cô ấy còn luôn luôn gần nhau sau giờ học."
// \{Sunohara} "And you're also together with her after school."

<0475> \{Sunohara} "Và cậu thử nghĩ xem, cậu còn đi theo cô ấy sau giờ học."
// \{Sunohara} "If you think about it, you're also hanging around with her after school."

<0476> \{Sunohara} "và điều kì lạ là, cậu mà đi gia nhập vào câu lạc bộ à..."
// \{Sunohara} "And I think it's a bit weird, you having the balls to do club activities..."

<0477> Khi hắn nói thể, tôi cũng chẳng còn gì để mà trả lời.
// Him having said that, I had no answer.

<0478> Nhiều chuyện đã xảy ra, và nó rất phức tạp.
// Actually a lot of things have happened, so it's pretty complicated.

<0479> Tôi không chỉ giúp đỡ cô ấy...
// It's not just that I'm simply helping her...

<0480> Mà có lẽ tôi còn nhận được sự giúp đỡ từ cô ấy?
// Maybe I'm being saved by her existence?

<0481> Cho dù tôi giải thích kĩ càng cho hắn ta, tôi cũng không nghĩ là hắn sẽ hiểu.
// Even if I explained it to him point by point, I don't think he'd get it.

<0482> Vậy nên tôi quyết định nói dối ...
// So I'll make up a lie then...

<0483> \{\m{B}} "Thực ra..."
// \{\m{B}} "Actually..."

<0484> \{Sunohara} "Gì?"
// \{Sunohara} "What?"

<0485> \{\m{B}} "Nhà cô ấy bán bánh mì."
// \{\m{B}} "Her house is a bakery."

<0486> \{Sunohara} "Vậy thì sao nào?"
// \{Sunohara} "So, what about it?"

<0487> \{\m{B}} "Đó là một lò bánh ngon tuyệt."
// \{\m{B}} "It's a really cool bakery."

<0488> \{\m{B}} "cậu có thể thấy trên báo hoặc TV. Chà, tớ muốn ghé qua, nhưng không phải với tư cách khách hàng."
// \{\m{B}} "You can see it in magazines and on TV. Well, I wanted to visit it, but not just as a customer."

<0489> \{\m{B}} "Tớ muốn ăn mấy cái bánh ngon tuyệt đó."
// \{\m{B}} "I wanted to get to eat their delicious bread."

<0490> \{Sunohara} "Ohh..."
// \{Sunohara} "Ohh..."

<0491> \{\m{B}} "cậu sẽ được ăn tất cả bánh mì ngon tuyệt, nếu cậu làm cậu với cô ấy."
// \{\m{B}} "You'd be able to eat all that delicious bread too, if you were friends with her."

<0492> \{Sunohara} "Thật sao...?"
// \{Sunohara} "Seriously...?"

<0493> \{\m{B}} "Cha mẹ cô ấy rất rộng rãi nữa. Họ sẽ cho cậu ăn bánh mì thoải mái nếu cậu là bạn."
// \{\m{B}} "Her parents are really generous, too. They'd let you eat all the bread you want if you were friends."

<0494> \{Sunohara} "Heh... vậy đó là mục tiêu của cậu?"
// \{Sunohara} "Heh... so that's your motive?"

<0495> \{Sunohara} "Cũng đúng... tớ không tưởng tượng được cậu lại thích con gái đơn giản thế..."
// \{Sunohara} "That makes sense... I just can't picture you being into a simple girl like that..."

<0496> \{\m{B}} "À, tớ quan tâm đến cửa hàng bánh mì ngon lành của cô ấy."
// \{\m{B}} "Well, as far as I'm concerned she's a delicious walking bread shop.

<0497> \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, tớ hiểu rồi..."
// \{Sunohara} "Mhmm, mhmm, I get it..."

<0498> \{Sunohara} "Được rồi, tớ nghĩ tớ sẽ dùng thông tin này."
// \{Sunohara} "Alright, I think I'll put this info to use."

<0499>... Chết tiệt! tôi và cái miệng của tôi!
// ...Damn! Me and my big mouth!

<0500> \{Sunohara} "Tớ cũng muốn tham gia vào, cậu có phiền không?"
// \{Sunohara} "I want in on this too, do you mind?"

<0501> \{\m{B}} "Ừ, rất phiền phức. Ngoài ra, cô ấy ghét cậu."
// \{\m{B}} "Yeah, I do. Besides, she really hates you."

<0502> \{Sunohara} "Thật sao? Thậm chí bọn tớ còn chưa gặp?"
// \{Sunohara} "Really? Even though we haven't really met?"

<0503> \{\m{B}} "Cô ấy ghét những tên tóc vàng, tớ nghĩ thế."
// \{\m{B}} "She just hates people with blond hair, I'm afraid."

<0504> \{Sunohara} "Đây...?"
// \{Sunohara} "This...?"

<0505> Nó chỉ vào cộng tóc đang mất màu trước trán
// He indicates a hair that's losing its color from his forelock.

<0506> \{\m{B}} "Và, Sunohara thì khó đọc, do đó 'hara' cũng có nghĩa là 'bao tử'"
// \{\m{B}} "And also, Sunohara is hard to read, that 'hara' could also stand for 'stomach.'"

<0507> \{Sunohara} "Kệ nó đi!"
// \{Sunohara} "Leave it alone!"

<0508> \{\m{B}} "À, chuyện là vậy đó."
// \{\m{B}} "Well, that's about it."

<0509> \{Sunohara} "Chậc... tớ sẽ làm cô ấy nghe tớ trước rồi..."
// \{Sunohara} "Tch... I'll make her like me first then..."

<0510> Tôi đoán nó vẫn chưa từ bỏ ý định.
// I guess he hasn't given up on the idea.

<0511> Chừng nào chưa thành vấn đề, thì chắn ổn thôi.
// As long as it doesn't turn into a problem, it should be okay...

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074