Clannad VN:SEEN6418: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Midishero (talk | contribs)
Line 11: Line 11:
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Sunohara'
#character ‘Giọng Nói’
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
// 'Voice'


Line 1,349: Line 1,349:
// But it was already too late when I finally saw the doctor...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...


<0445 Tôi không còn có thể nhấc tay phải của mình lên nữa. Không bao giờ.
<0445> Tôi không còn có thể nhấc tay phải của mình lên nữa. Không bao giờ.
// I was no longer able to raise my right arm.  Never again.
// I was no longer able to raise my right arm.  Never again.



Revision as of 16:52, 3 September 2009

Translation

Translator

Text

// Resources for SEEN6418.TXT

#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'

<0000> Bây giờ là buổi chiều. Chúng tôi đang ngồi gặm bánh mì ở chỗ cũ.
// It's noon. We're at the usual place eating our bread.

<0001> \{Furukawa} "Liệu có ai đến sau 2 tuần nữa không nhỉ..."
// \{Furukawa} "Will anybody come after two weeks..."

<0002> Hai tuần nữa... câu lạc bộ kịch sẽ có một buổi ra mắt.
// In two weeks... the drama club will have a presentation.

<0003> \{\m{B}} (Nhưng đó là một tấm áp phích Dango Daikazoku...)
// \{\m{B}} (But it's a Big Dango Family poster...)

<0004> Tôi thật sự không biết nên nói gì.
// I'm at a loss for words.

<0005> \{Furukawa} "\m{A}-san...?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san...?"

<0006> \{\m{B}} "Ờ... mọi chuyện sẽ ổn thôi mà..."
// \{\m{B}} "Well... it'll be alright..."

<0007> \{\m{B}} "Tớ tin là những tấm áp phích cậu dán lên trên các bảng thông báo đang làm việc tốt nhất có thể."  
// \{\m{B}} "I believe that every single one of the dango you released is sticking on every bulletin board and doing their best."

<0008> \{Furukawa} "Mình cũng nghĩ vậy, có hàng trăm tấm như vậy mà."
// \{Furukawa} "I guess so, and there's a hundred of them."

<0009> \{\m{B}} (Hừm, mình thì nghĩ việc này có thể kiềm chế họ một chút...)
// \{\m{B}} (Well, I'd think that would be holding them down...)

<0010> Nghe Furukawa nói một cách đầy tự tin, tôi bèn im lặng.
// Furukawa says that full of confidence, as I fall silent.

<0011> Nhưng mà, tại sao thứ đó lại trở nên nổi tiếng được nhỉ? Tôi cứ nghĩ đi nghĩ lại mãi nhưng việc này vẫn là một câu hỏi chưa có lời giải đáp.
// But, why did that became popular? I keep thinking about it, but it's still a mystery.

<0012> Đến tận lúc này, tôi vẫn thật sự lấy làm khó hiểu tại sao cô ấy lại thích nó đến như vậy.
// It really puzzles me why she liked it up till now.

<0013> \{Furukawa} "Dù sao thì, \m{A}-san..."
// \{Furukawa} "By the way, \m{A}-san..."

<0014> \{\m{B}} "Gì vậy?"
// \{\m{B}} "What is it?"

<0015> \{Furukawa} "Buổi gặp mặt ấy mà... tớ nên nói gì ở đó đây?"
// \{Furukawa} "For the meeting... what should I say?"

<0016> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0017> \{Furukawa} "\m{A}-san?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san?"

<0018>... Tôi đã quên béng chuyện này.
// ... I forgot.

<0019> Cô ấy không phải loại người có thể giải quyết những vấn đề như vậy một cách dễ dàng...
// She's not the kind of person who can handle such things with ease...

<0020> \{\m{B}} "Furukawa..."
// \{\m{B}} "Furukawa..."

<0021> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0022> \{\m{B}} "Bây giờ chúng ta hãy tập luyện đi."
// \{\m{B}} "Let's practice it now."

<0023> \{\m{B}} "Cậu cứ nói bất cứ cái gì cậu cảm thấy thích."
// \{\m{B}} "Say whatever comes to mind."

<0024> Tôi ngồi bệt xuống sàn nhà, chờ đợi Furukawa, người đang đứng trước bảng đen, nói một cái gì đó.
// I sit on the ground waiting for Furukawa, who's standing in front of the blackboard, to say something.

<0025> Cô ấy đứng đó như thể cô ấy ý thức được cô ấy là một chủ tịch câu lạc bộ.
// She stands there as if she's conscious that she's the club president.

<0026> Nếu việc này được làm sớm hơn, cô ấy có thể đã nhờ tôi làm thay.
// If we'd done this earlier, she might've asked me to do it instead.

<0027> Cô ấy nhìn thẳng về phía trước và xem ra là đang cố gắng hết sức mình.
// She seems to be looking straight ahead and doing her best now.

<0028> Dũng cảm lắm.
// That's the spirit.

<0029> \{\m{B}} (Cố lên, Furukawa.)
// \{\m{B}} (Hang in there, Furukawa.)

<0030> Tớ sẽ cổ vũ cho cậu.
// I'll be cheering for you.

<0031> Nhưng...
// But...

<0032> \{Furukawa} "A, ừmm... ờ..."
// \{Furukawa} "Ah, umm... well..."

<0033> Với hai tay măn mê, mắt thì liếc dọc liếc ngang, cô ấy không thể bắt đầu nói được. 
// With her hands moving all around, and her eyes looking everywhere, she couldn't even start talking.

<0034> Đúng lúc đó, chuông reo.
// And then, the bell rang.

<0035> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Ah..."

<0036> \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."

<0037> \{\m{B}} "Này, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0038> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0039> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại tổ chức câu lạc bộ kịch...?" 
// \{\m{B}} "Why are you reforming the drama club...?"

<0040> Cô ấy đã không thể nói được gì sau khi bị một chút áp lực nhỏ như thế này.
// She kept her mouth closed after giving in to only this amount of pressure.

<0041> Nếu người khác nhìn thấy chủ tịch câu lạc bộ như thế này, các học sinh sắp gia nhập chắc chắn sẽ bỏ đi.
// If they found out that the club president is like this, the students who'll visit would definitely leave.

<0042> Chúng tôi vẫn đang tìm kiếm cho những học sinh có cùng sở thích... nhưng lúc này tồn tại hai trở ngại lớn.
// We're still searching for interested students... and there're two obstacles in our way.

<0043> Đầu tiên... Dango Daikazoku
// First... The Big Dango Family...

<0044> Thứ hai... một chủ tịch câu lạc bộ sợ giao tiếp...
// Second... a club president who's afraid to speak...

<0045> \{\m{B}} "*Thở dài*... "
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0046> Không ai có thể vượt qua được rào cản này cả...
// No one would be able to overcome such a barrier...

<0047> \{\m{B}} (Thực ra mà nói, mình không muốn vựot qua nó...)
// \{\m{B}} (Rather, I don't want overcome it...)

<0048> \{Furukawa} "Ờ... \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... \m{A}-san?"

<0049> \{\m{B}} "Tớ buộc phải nói thật, Furukawa."
// \{\m{B}} "I'll be honest, Furukawa."

<0050> \{Furukawa} "Ừ..."
// \{Furukawa} "Okay..."

<0051> \{\m{B}} "Cậu không có sở trường trong khoản giao tiếp thì phải."
// \{\m{B}} "You don't seem to have a knack for speeches."

<0052> \{Furukawa} "Ơ..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0053> \{\m{B}} "Đó là lí do tại sao cậu phải càng cố gắng nhiều hơn nữa."
// \{\m{B}} "That's why you have to try very hard."

<0054> \{Furukawa} "V-Vâng..."
// \{Furukawa} "O-okay..."

<0055> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải luyện tập một thời gian để có thể trình bày trước đám đông..."
// \{\m{B}} "You'll have to practice how to make a speech for a while..."

<0056> \{Furukawa} "Được rồi, mình sẽ cố gắng hết sức!"
// \{Furukawa} "Alright, I'll do my best!"

<0057> Nếu bạn có ý chí, bạn sẽ dễ dàng làm bất cứ việc gì.
// If you only have the will to try, you can easily do it.

<0058> Tôi bước vội vàng tới phòng của câu lạc bộ kịch.
// I quickly make my way to the drama club room. 

<0059> Furukawa đã đợi tôi ở đó.
// Furukawa is already waiting there.

<0060> Cô ấy mỉm cười khi nhìn thấy tôi.
// She smiles as she sees me.

<0061> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện bây giờ luôn phải không?"
// \{Furukawa} "We'll practice it now, okay?"

<0062> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể trình bày một cách suôn sẻ tại buổi gặp mặt."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, alright? We're practicing for your speech at the meeting."

<0063> \{Furukawa} "Mình biết mà."
// \{Furukawa} "I know."

<0064> \{Furukawa} "Nhưng mà, kể cả nếu chúng ta chỉ có một học sinh duy nhất bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp"
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."

<0065> \{Furukawa} "Cậu có nghĩ vậy không?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"

<0066> \{\m{B}} "Không... Tớ thật sự là không hiểu cậu đang nói tới điều gì..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."

<0067> Furukawa bắt kịp tôi, và trước khi tôi nhận ra, chúng tôi đã đi bên cạnh nhau dọc theo hành lang.
// Furukawa catches up with me on the way, and before I know it, we're walking side by side down the hallway.

<0068> \{Furukawa} "Ehehe...."
// \{Furukawa} "Ehehe...."

<0069> Furukawa bước đi một cách háo hức và vui nhộn bên cạnh tôi.
// Furukawa takes some eager, yet amusing footsteps with me.

<0070> \{Furukawa} "Chúng ta tập luyện bây giờ luôn phải không?"
// \{Furukawa} "We're going to practice now, okay?"

<0071> \{\m{B}} /"Chúng ta sẽ không tập diễn xuất, được chứ? Chúng ta sẽ tập cho cậu có thể trình bày một cách suôn sẻ tại buổi gặp mặt."
// \{\m{B}} "We're not going to practice acting, all right? We're going to practice your speech for the meeting."

<0072> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Okay."

<0073> \{Furukawa} "Nhưng mà, kể cả nếu chúng ta chỉ có một học sinh duy nhất bước vào, mình vẫn cảm thấy hồi hộp"
// \{Furukawa} "But still, even if we only brought in a single student, it'd make me nervous."

<0074> \{Furukawa} "Cậu có nghĩ vậy không?"
// \{Furukawa} "Don't you think so?"

<0075> \{\m{B}} "Không... Tớ thật sự là không hiểu cậu đang nói tới điều gì..."
// \{\m{B}} "Not really... I don't know what you're talking about..."

<0076> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0077> \{\m{B}} "Sẽ thật tuyệt nếu cậu có thể làm tốt bài diễn văn nhỉ?"
// \{\m{B}} "Wouldn't it be great if you could really get your speech down?"

<0078> \{Furukawa} "Ừm, mình khá tốt trong việc ghi nhớ mọi chuyện, vì vậy mình nghĩ mình có thể làm được."
// \{Furukawa} "Yes, I'm good at memorizing things, so I think I'll be able to do it."

<0079> \{\m{B}} "Nhưng mà, tớ sẽ không thể giúp cậu trong nhưng thứ mà cậu nói sắp tới."
// \{\m{B}} "But, I won't be able to help you out with what you would be saying."

<0080> \{\m{B}} "Tớ thật sự không biết gì về kịch cả, và tớ ở đây để tìm hiểu về nó."
// \{\m{B}} "I don't know what drama is all about, so I'm here to find out."

<0081> \{Furukawa} "Mình cũng vậy mà."
// \{Furukawa} "Me too."

<0082> \{Furukawa} "Mình chỉ muốn diễn một vở kịch, nhưng mình thực sự không biết bất cứ thứ gì về nó cả."
// \{Furukawa} "I just want to do a drama play, but actually I don't know anything about it."

<0083> Lời tuyên bố gây chấn động của chủ tịch câu lạc bộ.
// The drama club president's bombshell announcement.

<0084> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0085> \{\m{B}} "Bày, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0086> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0087> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại muốn ở trong đội kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you want to be in a drama play?"

<0088> \{Furukawa} "Bởi vì mình thích nó."
// \{Furukawa} "Because I like it."

<0089> \{\m{B}} "Phần nào của nó?"
// \{\m{B}} "Which part of it?"

<0090> \{Furukawa} "Mình nghĩ rằng sẽ rất thú vị khi nhìn thấy mọi người biểu diễn."
// \{Furukawa} "I think it's fun seeing everyone's performances."

<0091> \{Furukawa} ""Mình đã luôn luôn vắng mặt trong các lễ hội của trương từ khi tớ còn nhỏ..."
// \{Furukawa} "I was always absent during school arts festivals when I was little..."

<0092> \{Furukawa} "Đó là lí do tại sao mình đã quyết định... mình chắc chắn sẽ gia nhập câu lạc bộ kịch." 
// \{Furukawa} "That's why I thought to myself... I'll definitely join the drama club."

<0093> \{Furukawa} "Và mình sẽ cố hết sức cho đến năm thứ ba..."
// \{Furukawa} "And I'll do my best until my third year..."

<0094> \{Furukawa} "Nhưng đã không có bất kì cậu lạc bộ kịch nào trong năm thứ nhất và thứ hai của mình..." 
// \{Furukawa} "But there wasn't any drama club during my first and second year..."

<0095> \{Furukawa} "Và mình đã nghỉ khá lâu kể từ khi bắt đầu năm thứ ba..."
// \{Furukawa} "And I took a long break from school during my third year..."

<0096> \{\m{B}} "Được rồi. Thế là đủ rồi."
// \{\m{B}} "Alright. That's enough."

<0097> Ngắn gọn...
// In short...

<0098> Niềm đam mê đối với câu lạc bộ kịch là bởi vì cô ấy thần tượng những người làm điều đó.
// Her passion towards drama is because she admires people who do it.

<0099> Tập hợp sức mạnh của tất cả mọi người lại cùng nhau để đạt được mục tiêu.
// Putting everyone's strength together in order to achieve one goal.

<0100> Và cho đến bây giờ, cô ấy vẫn muốn thực hiện giấc mơ giang giở đó.
// And even now, she still wants to fulfill that unfulfilled dream.

<0101> Đó là tất cả.
// That's all.

<0102> \{Furukawa} "Chỉ là mình thấy thích nó."
// \{Furukawa} "It's just that I like it."

<0103> Cô ấy thở nhẹ ra, đặt cả hai tay lên ngực.
// She let out a small sigh, bringing both hands to her chest.

<0104> Chỉ bởi vì bài thuyết trình vừa rôi, cô ấy nhìn khá mệt.
// Just because of her speech, she seemed tired.

<0105> Quá mỏng manh, và yếu đuối...
// Being so frail, and fleeting...

<0106> Mặc dù vậy, cô ấy vẫn đang nỗ lực hết sức mình.
// Even still, she was able to do her best.

<0107> Tôi tự hỏi là mình liệu có thể bỏ đi, sau khi nghe cô ấy nói như vậy.
// I wonder if I could walk away, after seeing her like that.

<0108> Nếu đó là tôi... Tôi không thể.
// If it were me... \pI couldn't.

<0109> \{\m{B}} "... Cậu đậu rồi."
// \{\m{B}} "... You pass."

<0110> Và đó là lý do tại sao tôi nói với cô ấy điều đó.
// And that's why I told her that.

<0111> \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0112> \{\m{B}} "Bài diễn văn vừa rồi của cậu khá tốt."
// \{\m{B}} "Your speech just now was good."

<0113> \{\m{B}} "Mặc dù nó khá ngắn... ờ, cậu đã xoay sở để nói được những điều cậu mong muốn nhất."
// \{\m{B}} "Even though it's short... well, you still managed to say the things you wanted to say the most."

<0114> \{Furukawa} "Có phải... cậu đang cố làm cho mình vui không?"
// \{Furukawa} "Are you... trying to cheer me up?"

<0115> \{\m{B}} "Không hề. Tớ đang nói sự thật."
// \{\m{B}} "Not at all. I'm telling you the truth."

<0116> \{\m{B}} "Tớ đang nói những gì mà mình đang nghĩ trong đầu."
// \{\m{B}} "I'm just saying what's on my mind."

<0117> \{Furukawa} "Mình đoán là vậy... Thỉnh thoảng mình cũng ngạc nhiên vì những gì mình nói."
// \{Furukawa} "I guess so... I sometimes get immersed in what I say."

<0118> \{\m{B}} "Ừ. Đó là lí do cậu nên tin vào chính bản thân cậu."
// \{\m{B}} "Yeah. That's why you should believe in your own words."

<0119> \{\m{B}} "Dù sao thì vẫn còn một vấn đề nhỏ..."
// \{\m{B}} "There's just one small problem though..."

<0120> \{Furukawa} "Gì vậy?"
// \{Furukawa} "Yes?"

<0121> \{\m{B}} "Đó là, liệu cậu có thể làm như thế trong một bài thuyết trình thật sự hay không?"
// \{\m{B}} "That is, will you be able to say what you just said in the real speech?"

<0122> \{Furukawa} "Cậu nói đúng."
// \{Furukawa} "Yes, you're right."

<0123> \{\m{B}} "Cậu không quen việc bị áp lực, đúng không?"
// \{\m{B}} "You're not used to being put under pressure, are you?"

<0124> \{Furukawa} "Ừ, mình nghĩ vậy."
// \{Furukawa} "No, I'm not."

<0125> Đầu tôi lại bắt đầu quay mòng mòng khi tôi nhận thấy một vấn đề khác.
// My mind went into a loop again as I saw another problem.

<0126> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại thích kịch?"
// \{\m{B}} "Why do you like drama?"

<0127> Sau đó, cô ấy cố gắng hết sức để thực hiện bài thuyết trình của mình.
// She did her best going over her speech after that.

<0128> \{Furukawa} "Câu trả lời của mình là vì mọi người đều cố hết sức họ có thể..."
// \{Furukawa} "My answer is because everyone is doing their best..."

<0129> \{Furukawa} "...Và, mình nghĩ nó thật tuyệt..."
// \{Furukawa} "... And also, I think it's great..."

<0130> \{Furukawa} "Các bạn sẽ cố gắng hết sức với tụi mình chứ?"
// \{Furukawa} "Won't you work hard with us?"

<0131> Đó là lời tổng kết.
// That sums it all up.

<0132> Mặc dù những từ ngữ cô ấy sử dụng khá trẻ con, bài thuyết trình của cô ấy khá là ấn tượng."
// Though her words are a little childish, her eager speech is impressive.

<0133> \{\m{B}} "Tớ muốn hỏi!"
// \{\m{B}} "Question!"

<0134> Tôi giơ tay lên trong bộ quần áo của năm thứ nhất.
// I raised my hand, wearing my first year outfit.

<0135> \{Furukawa} "Vâng, cậu cứ nói đi."
// \{Furukawa} "Yes, go ahead."

<0136> Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?
// What sort of drama play are you planning?

<0137> Cái thứ ở trên tấm áp phích là gì vậy?
// What is that thing in your poster?

<0138> Cậu thích kiểu đàn ông nào?
// What type of guy do you like?

<0139> \{\m{B}} "Cậu định thực hiện thể loại kịch nào?"
// \{\m{B}} "What sort of drama play are you planning?"

<0140> Có rất nhiều thể loại nếu bạn đang muốn nói về kịch (mặc dù cá nhân tôi chẳng biết cái nào cả).
// There are all sorts if you say drama play (though I don't really know any).

<0141> Tôi nghĩ đó sẽ là điều đầu tiên người ta thường hỏi.
// I wonder if that's the first thing they'd normally ask.

<0142> \{Furukawa} "Thể loại kịch nào...?"
// \{Furukawa} "What sort of drama play...?"

<0143> Cô ấy suy nghĩ một chút.
// She ponders for a while.

<0144> \{\m{B}} "Giống như chuyênj cổ tích, hoặc nhạc kịch, hoặc thứ gì đó dành cho người lớn. Đó là tất cả các thể loại, phải không?"
// \{\m{B}} "Like a fairy tale, or a musical, or something for adults. There are all kinds, aren't there?"

<0145> \{Furukawa} "Thật sao?"
// \{Furukawa} "Really?"

<0146> \{\m{B}} "Tớ đi về nhà đây."
// \{\m{B}} "I'm going home."

<0147> \{Furukawa} "A, xin chờ đã!"
// \{Furukawa} "Ah! Please wait!"

<0148> \{\m{B}} "Vậy thì, hãy cho tớ một câu trả lời, được chứ?"
// \{\m{B}} "Then, just give me an answer, okay?"

<0149> \{Furukawa} "Ừ... ờ..."
// \{Furukawa} "Sure... well..."

<0150> \{Furukawa} "Một thứ sẽ khiến mọi người đều thích thú."
// \{Furukawa} "Something that everybody would enjoy."

<0151> Đó là tất cả.
// That's about it.

<0152> \{\m{B}} "Vậy ý của cậu là hài kịch?"
// \{\m{B}} "So do you mean comedy?"

<0153> \{Furukawa} "Bọn mình không định làm cho các cậu cười..."
// \{Furukawa} "It's not that we want to make you laugh..."

<0154> \{Furukawa} "Nhưng mà, điều đó không có nghĩa là bọn mình sẽ không làm các cậu cười..."
// \{Furukawa} "But, it's not like we won't make you laugh..."

<0155> \{\m{B}} "Vậy điều đó có nghĩa là một thứ gì đó làm bọn tớ khóc chăng?"
// \{\m{B}} "Maybe something that will make us cry then?"

<0156> \{Furukawa} "Mình nghĩ khóc cũng được, nhưng mình nghĩ các cậu không nên làm vậy thì tốt hơn."
// \{Furukawa} "It's okay to cry, but I guess it's fine if you don't."

<0157> \{\m{B}} "Vậy là cái gì? Cậu sẽ làm bọn tớ khóc hay cười đây?"
// \{\m{B}} "Which is it then? Will it make us laugh or cry?"

<0158> \{Furukawa} "Ch, Chỉ là nửa thứ này, nửa thứ kia!"
// \{Furukawa} "S, somewhere in between!"

<0159> \{Furukawa} "Ehehe..."
// \{Furukawa} "Ehehe..."

<0160> Cô ấy đang cố bảo vệ mình bằng cách cười...?
// Is she trying to cover herself by smiling...?

<0161> \{\m{B}} "À... được rồi..."
// \{\m{B}} "Ah... fine then..."

<0162> \{Furukawa} "Huh? thế là ổn rồi à?"
// \{Furukawa} "Huh? Was that okay?"

<0163> \{\m{B}} "Ừ, dù sao thì cậu cũng đã trả lời."
// \{\m{B}} "Yeah, since you answered."

<0164> \{\m{B}} "Tớ đã khá lo lắng là cậu sẽ không thể nói gì cả."
// \{\m{B}} "I'd get worried if you didn't say anything though."

<0165> \{\m{B}} "Nếu cậu trả lời một cách hăng hái, không phải mọi việc sẽ đều ổn cả sao?"
// \{\m{B}} "If you're eager to answer, won't it go well?"

<0166> \{Furukawa} "Ừ, mình sẽ rất hạnh phúc nếu mọi thứ đều diễn ra tốt đẹp."
// \{Furukawa} "Yes, it would make me happy if everything went well."

<0167> \{\m{B}} "Ờ, đó dù sao cũng là điều cậu nên làm vào lúc này..."
// \{\m{B}} "Well, that's what you should be doing anyway right now..."

<0168> \{Furukawa} "......?"
// \{Furukawa} "......?"

<0169> \{\m{B}} "Những hình ảnh trên tấm áp phích đó là gì vậy?"
// \{\m{B}} "What are those pictures on your poster?"

<0170> Ai đó chắc chắn sẽ hỏi điều này, vì vậy tôi không thể bỏ qua nó được.
// Someone will definitely ask that, so I can't ignore it.

<0171> \{Furukawa} "Đó là Dango Daikazoku."
// \{Furukawa} "It's the Big Dango Family."

<0172> Cô ấy trả lời gần như ngay lập tức.
// She clearly answered at once.

<0173> \{\m{B}} "Ý của cậu là... thứ đã rất nổi tiếng từ nhiều năm về trước?"
// \{\m{B}} "Do you mean... that thing that was popular a long time ago?"

<0174> \{Furukawa} "Vâng, mọi người ở Nhật Bản chắc chắn đều biết Dango Dakazoku nổi tiếng như thế nào."
// \{Furukawa} "Yes, everyone in Japan would know how popular the Big Dango Family was."

<0175> \{Furukawa} "Ở đó luôn luôn có ít nhất hàng trăm hội viên và họ đều rất vui vẻ, mình cảm thấy hơi ghen tị với họ."
// \{Furukawa} "There's at least a hundred of them and they're always having fun so I'm a little envious."

<0176> \{Furukawa} "Mặc dù theo mình thì họ luôn gặp nhiều rắc rối bất kể khi nào họ đi đến công viên."
// \{Furukawa} "Though I think they're always in a lot of trouble whenever they go to the park."

<0177> \{Furukawa} "Nhưng mà Dango Daikazoku..."
// \{Furukawa} "But the Big Dango Family..."

<0178> \{\m{B}} "Ngưng!"
// \{\m{B}} "STOP!"

<0179> \{Furukawa} "Ơ...?"
// \{Furukawa} "Yes...?"

<0180> \{\m{B}} "Tự nhiên cậu nói nhiều thế..."
// \{\m{B}} "You suddenly became talkative..."

<0181> \{Furukawa} "Ờ... điều đó không tốt sao?"
// \{Furukawa} "Well... is that bad?"

<0182> \{\m{B}} "Cậu có quá nhiều loại căng thẳng khác nhau."
// \{\m{B}} "You have too many different kinds of tension."

<0183> \{Furukawa} "Mình xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry..."

<0184> \{\m{B}} "Thực ra thì điều đó cũng tốt..."
// \{\m{B}} "That's good though..."

<0185> \{Furukawa} "Tốt?"
// \{Furukawa} "Good?"

<0186> \{\m{B}} "Không, không thật sự..."
// \{\m{B}} "No, not really..."

<0187> \{Furukawa} "Vậy à?"
// \{Furukawa} "Not really?"

<0188> \{\m{B}} "Tớ không nói là Dango Dakazoku là không tốt, nhưng đó không phải là vấn đề, được chứ?"
// \{\m{B}} "I'm not saying the Big Dango Family isn't good, but that's not the point, right?"

<0189> \{\m{B}} "Mặc dù cậu là chủ tịch câu lạc bộ, tớ sẽ hoàn toàn không hiểu những gì cậu đang cố nói cả, đúng không?"
// \{\m{B}} "Though you're the drama club president, I'll be lost to what you're trying to explain, right?"

<0190> \{Furukawa} "Cậu nói đúng... bài thuyết trình của mình đã trở thành đều nói về Dango Daikazoku..."
// \{Furukawa} "You're right... my speech became all about the Big Dango Family..."

<0191> \{\m{B}} "Cậu hiểu ý tớ rồi chứ?"
// \{\m{B}} "See what I mean?"

<0192> Chắc chắn sẽ có người cố gắng làm trật chủ đề... mình sẽ xem cô ấy trả lời thế nào...
// There might also be someone who will derail the topic... I wonder how will she respond to it...

<0193> \{\m{B}} "Cậu thích kiểu đàn ông nào?"
// \{\m{B}} "What kind of guy do you like?"

<0194> \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0195> \{\m{B}}  Tớ hỏi là cậu thích kiểu đàn ông nào?"
// \{\m{B}} "I said, what kind of guy do you like?"

<0196> \{Furukawa} "Huh? kiểu của mình à...?"
// \{Furukawa} "Huh? My type...?"

<0197> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yep."

<0198> \{Furukawa} "À... ờ..."
// \{Furukawa} "Ah... well..."

<0199> Cô ấy suy nghĩ rất kĩ càng...
// She's giving it some thought...

<0200> \{Furukawa} "Mình thích một người sẽ luôn đi bên cạnh mình..."
// \{Furukawa} "I like a guy who'll walk along side me..."

<0201> \{Furukawa} "Người sẽ nắm tay mình..."
// \{Furukawa} "Who will hold my hand..."

<0202> \{Furukawa} "Người không phiền nếu đó là mình..."
// \{Furukawa} "Who doesn't mind that it's me..."

<0203> \{Furukawa} "A...mình nghĩ là mình đòi hỏi hơi nhiều rồi... mà mình thì chưa có ai cả."
// \{Furukawa} "Ah... I think I've said too much... that's it for now."

<0204> Những chuyện đó khá đơn giản...
// She's pretty simple...

<0205> Dù sao thì... nếu đó là tất cả những gì cô ấy muốn, vậy thì bất kì ai cũng có thể được chọn.
// Anyway... if that's all that she wants, then anyone would be acceptable.

<0206> \{\m{B}} "Nếu đó là tất cả vậy hãy chọn tớ! Xin hãy hẹn hò với tớ!"
// \{\m{B}} "If that's all you want then pick me! Please go out with me!"

<0207> Mọi chuyện chắc chắn sẽ diễn ra như thế này.
// It's bound to turn out this way.

<0208> \{Furukawa} "Eh..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0209> \{Furukawa} "Cậu muốn vậy sao? \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Really...? \m{A}-san?"

<0210> \{\m{B}} "Không. Tớ đang đóng vai một học sinh mới nào đó mà cậu không hề quen biết mà."
// \{\m{B}} "No way. My role right now is some freshman that you don't know."

<0211> \{Furukawa} "A, cậu nói đúng... ehehe..."
// \{Furukawa} "Oh yeah, you're right... ehehe..."

<0212> Cô ấy hơi đỏ mặt một chút và cố giấu đi.
// She turns bright red and hides her face.

<0213> \{\m{B}} "Cậu đang tự khiến cho bản thân trông khá ngốc nghếch đấy..."
// \{\m{B}} "You're definitely making a fool out of yourself..."

<0214> Sau đó, chúng tôi tiếp tục tập luyện thêm một giờ nữa.
// After all that, our practice continued for an hour.

<0215> Furukawa bắt đầu thấm mệt, vì vậy chúng tôi quyết địng kết thúc buổi tập luyện.
// Furukawa's voice is beginning to wear out, so we ended the practice.

<0216> Sau đó, tôi đi cùng cô ấy đến cổng trương.
// After that, I walked with her to the school gate.

<0217> Tôi chợt nhớ ra một chuyện.
// And then I remembered something.

<0218> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0219> \{Furukawa} "Huh?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0220> \{\m{B}} "Tớ sẽ ăn cùng với người khác bắt đầu từ tuần tới."
// \{\m{B}} "I'll be eating with someone starting next week."

<0221> \{Furukawa} "Huh... cậu không ăn với mình nữa à?"
// \{Furukawa} "Huh... you won't eat with me anymore?"

<0222> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0223> \{\m{B}} "Cậu sẽ phải cố gắng để tự lấy thức ăn cho bản thân."
// \{\m{B}} "You have to do your best to get your own food."

<0224> \{\m{B}} "Dù sao thì, nhà của cậu là một tiệm bánh mì, vì vậy tớ nghĩ sẽ là một ý kiến hay nếu cậu tự mang đồ ăn của chính cậu."
// \{\m{B}} "Anyway, your house is a bakery so it'd be a good idea to just bring your own food."

<0225> \{Furukawa} "Ừ... cậu nói đúng, nhưng mà..."
// \{Furukawa} "Yeah... you're right, but still..."

<0226> \{\m{B}} "Nhưng sao...?"
// \{\m{B}} "But still...?"

<0227> \{Furukawa} "Mình đang nghĩ là mình nên mua thức ăn tại trường..."
// \{Furukawa} "I was thinking of buying some food during my school days..."

<0228> \{Furukawa} "Đi mua thức ăn cùng với những người bạn và ăn trong khi chúng mình nói chuyện."
// \{Furukawa} "Going to buy food with friends and eating it while we chat."

<0229> \{Furukawa} "Và thỉnh thoảng, mình cũng muốn được ăn ở căng tin."
// \{Furukawa} "And sometimes, I'd like to eat at the cafeteria."

<0230> \{Furukawa} "Nhưng bây giờ tớ thật sự không biết nên làm gì..."
// \{Furukawa} "But I'm really confused right now..."

<0231> \{\m{B}} "Vậy à...?"
// \{\m{B}} "Are you...?"

<0232> \{\m{B}} "Cậu sẽ tìm thấy người sẽ ăn cùng với cậu."
// \{\m{B}} "You should find people who'll eat with you."

<0233> \{\m{B}} "Những người bạn."
// \{\m{B}} "Friends."

<0234> \{Furukawa} "Ừ."
// \{Furukawa} "Okay."

<0235> \{\m{B}} "Gặp cậu sau."
// \{\m{B}} "See you then."

<0236> Tôi tạm biệt cô ấy khi tôi đi xuống con dốc.
// I said goodbye to her as I went down the slope.

<0237> Và chúng tôi đi về nhà cùng với nhau.
// And we walked home together.

<0238> Và ở đầu con đường, tôi nhận ra một thằng con trai rất quen.
// And just ahead on the road, I noticed a familiar guy.

<0239> Đó là Sunohara
// Sunohara.

<0240> \{\m{B}} (Nó làm gì ở đây vào lúc này nhỉ...)
// \{\m{B}} (What's he doing here now...)

<0241> Bên cạnh tôi là Furukawa.
// Beside me is Furukawa.

<0242> Nó là người duy nhất tôi không muốn gặp khi tôi đi cùng với Furukawa.
// He's the only person I don't want to see while I'm with Furukawa.

<0243> Tránh xa Furukawa một chút.
// Walk away from Furukawa for a while.

<0244> Nắm lấy tay của Furukawa và bỏ chạy.
// Grab Furukawa's hand and run away.

<0245> \{\m{B}} "Cậu đi trước một chút đi."
// \{\m{B}} "You go on ahead for a bit."

<0246> \{Furukawa} "Eh?"
// \{Furukawa} "Huh?"

<0247> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi, nhưng tớ muốn cậu cư xử như là chúng ta không hề quen nhau, nếu không một người quen của tớ sẽ thấy chúng ta."
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I want you to act like we're strangers, otherwise one of my friends will see us."

<0248> \{Furukawa} "Ai vậy? Người đó là bạn của cậu phải không?"
// \{Furukawa} "Who is it? He's your friend, right?"

<0249> \{Furukawa} "Mình muốn chào cậu ấy nếu cậu ấy là bạn của cậu."
// \{Furukawa} "I want to say hi to him too if he's your friend."

<0250> \{\m{B}} "Không cần đâu."
// \{\m{B}} "That's okay."

<0251> Tôi từ chối và từ từ đẩy cô ấy đi trước.
// I slowly pulled her away as I refuse.

<0252> \{Furukawa} "...?"
// \{Furukawa} "...?"

<0253> Cô ấy có một dấu hỏi bự chảng ở tên đầu khi chúng tôi dần dần nới rộng khoảng cách.
// She has a question mark above her head as she distanced herself.

<0254> Và Sunohara chiếm chỗ cô ấy ngay khi nó nhận ra tôi.
// And Sunohara took her place once he noticed me.

<0255> \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"

<0256> \{\m{B}} "Mày còn sống à."
// \{\m{B}} "You survived."

<0257> \{Sunohara} "Ahaha, sao mày lại nói vậy?"
// \{Sunohara} "Ahaha, what are you talking about?"

<0258> \{\m{B}} "Không phải có vài tên cầu thủ rugby đến đưa mày đi để cho một trận nhừ tử à?"
// \{\m{B}} "Didn't some rugby player beat you up?"

<0259> \{Sunohara} "A... chuyện đó à...?"
// \{Sunohara} "Ah... that...?"

<0260> \{Sunohara} "Tao đã có thể thu xếp mọi chuyện với hắn ngay khi mày vừa khuất khỏi tầm mắt."
// \{Sunohara} "I managed to talk him out of it after you were out of sight."

<0261> \{\m{B}} "Nói phét..."
// \{\m{B}} "Liar..."

<0262> Tôi cược là nó đã chạy vắt giò lên cổ ngay khi có thể và đã nấp cho đến tận bây giờ.
// I bet he ran as far as he could and has hid until now.

<0263> \{Sunohara} "Tao không nói phét. Tao đã đả thông tư tưởng cho hắn rồi."
// \{Sunohara} "It's no lie.  I totally talked him out of it."

<0264> Mày sẽ không đả thông tư tưởng cho người ta khi mà họ sắp đập cho mày toé khói.
// You don't just talk your way out of a beating.

<0265> \{Sunohara} "Yo!"
// \{Sunohara} "Yo!"

<0266> \{\m{B}} "Mày biết không... tao đã tưởng mày bị đòn nhừ tử và chết dí ở đâu đó rồi."
// \{\m{B}} "You know... instead of me, I thought you got towed away or something."

<0267> \{Sunohara} "Huh? tao không hiểu mày đang muốn cái gì cả."
// \{Sunohara} "Huh? I don't know what you're talking about."

<0268> \{\m{B}} "Mày sẽ bị đuổi học nếu mày cứ tiếp diễn như thế này."
// \{\m{B}} "You're going to be a dropout if you keep this up."

<0269> \{Sunohara} "Ai quan tâm chứ?"
// \{Sunohara} "Who cares?"

<0270> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0271> Tôi liếc ra đằng sau Sunohara.
// I glanced behind Sunohara.

<0272> Furukawa đang đứng đó, đợi một cách im lặng.
// And there was Furukawa, waiting silently .

<0273> Tôi ra hiệu cho cô ấy có thể đi lên trước, nhưng cô ấy chắc chắn là không hiểu, thay vì đó, cô ấy lại nghiêng đầu thể hiện sự bối rối của cô ấy.
// I gave her a sign that she could go on ahead, but she definitely didn't understand, and instead, tilted her head to show her confusion.

<0274> \{Sunohara} "Này, mày có đói không?"
// \{Sunohara} "Hey, aren't you hungry?"

<0275> \{\m{B}} "Hơi hơi."
// \{\m{B}} "Kind of."

<0276> \{Sunohara} "Thế thì hôm nay mày bao tao nhé."
// \{Sunohara} "Buy someting for me, okay?"

<0277> \{\m{B}} "Tao hết tiền rồi."
// \{\m{B}} "I got no money."

<0278> \{Sunohara} "Này, không phải là chúng ta đã thoả thuận với nhau là mày sẽ đền đáp tao vào những lúc như thế này hay sao?"
// \{Sunohara} "Hey, didn't we agree that you'd return the favor in times like these?"

<0279> \{Sunohara} "Và mày còn đang sử dụng phòng của tao đấy."
// \{Sunohara} "And I'm letting you use my room."

<0280> \{\m{B}} "Vậy thì giờ mày muốn gì đây?"
// \{\m{B}} "... So, what exactly do you want?"

<0281> Tôi nhìn quanh và chẳng tìm thấy gì cả.
// I looked around and found nothing.

<0282> \{\m{B}} "Ở đây chẳng có thứ gì hết cả?"
// \{\m{B}} "There's nothing here, right?"

<0283> \{Sunohara} "Máy bán nước tự động ở kia cũng được. Nước caramen ở đó sẽ khiến mày no căng rốn."
// \{Sunohara} "That vending machine over there is fine. That caramel juice that looks like it's going to fill your stomach."

<0284> Nó đang đùa chắc? Tôi không thể tin là nó lại muốn uống thứ nước như vậy.
// Is he kidding? I can't believe that he wants to drink that sweet looking juice.

<0285> Gah...
// Gah...

<0286> Furukawa tiến tới máy bán nước tự động sau khi nghe thấy câu chuyện của Sunohara.
// Furukawa headed to the vending machine after she heard Sunohara's story.

<0287> Và sau đó...
// And then...

<0288> Beep. Clatter!
// Beep. Clatter!

<0289> \{Sunohara} 'Hả?"
// \{Sunohara} "Huh?"

<0290> Sunohara xoay lại khi nó nghe thấy âm thanh hoạt động của cái máy.
// Sunohara turns around as he hears the sound of the vending machine in action.

<0291> Và đứng trước nó giờ là Furukawa, người đang cầm một lon nước như thể nó là một thứ cực kì quan trọng.
// And just in front of him is Furukawa who's holding a can of juice as if it was something important.

<0292> \{Furukawa} "Của cậu đây."
// \{Furukawa} "Here, have this."

<0293> Cô ấy đưa lon nước cho Sunohara.
// She gives the juice to Sunohara.

<0294> Cùng lúc đó, tôi đặt tay lên mặt.
// I put my hand over my face at the same time.

<0295> \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"

<0296> \{Furukawa} "Tớ sẽ trả tiền."
// \{Furukawa} "It's my treat."

<0297> \{Sunohara} "Cậu là?"
// \{Sunohara} "And who're you?"

<0298> \{Furukawa} "Tớ là Furukawa Nagisa. \m{A}-san đã giúp tớ khá nhiều dạo gần đây."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa Nagisa. \m{A}-san's been helping me for awhile."

<0299> \{Sunohara} "Vậy sao?"
// \{Sunohara} "Really?"

<0300> Nó nhìn qua tôi.
// He looks over at me.

<0301> \{\m{B}} "Ừ, đúng thế..."
// \{\m{B}} "Yeah, I suppose..."

<0302> Vẫn đặt tay lên mặt, tôi trả lời nó.
// I answered him, keeping my hand over my face.

<0303> \{Sunohara} "Cô ấy không phải là em gái mày chứ?"
// \{Sunohara} "She's not your little sister, is she?"

<0304> \{\m{B}} "Chắc chắn không."
// \{\m{B}} "No, she's not."

<0305> \{Sunohara} "Hai người có quan hệ như thế nào hả?"
// \{Sunohara} "What kind of relationship do you two have?"

<0306> \{\m{B}} "Ai mà biết được...?"
// \{\m{B}} "Who knows...?"

<0307> \{Furukawa} "Cậu ấy đã giúp tớ một tay khi tớ đang cố thành lập lại câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "He helped me with the drama club when I was starting it up again..."

<0308> \{Furukawa} "Nhưng mà cậu ấy không phải là thành viên, tớ là người duy nhất."
// \{Furukawa} "He's not a member though, I'm the only one."

<0309> \{Furukawa} "Tớ cũng là chủ tịch câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president."

<0310> \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (Woah...)

<0311> Cô ấy thực sự đã nói với nó điều đó.
// She's actually telling him that.

<0312> \{Sunohara} "Thật à...?"
// \{Sunohara} "Really...?"

<0313> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yep, that's right..."

<0314> Tôi cũng trở nên nghiêm túc hơn.
// I became serious about it too.

<0315> \{Sunohara} "Mày đã nói với tao là mày gặp rắc rối, thì ra đây là lí do..."
// \{Sunohara} "You told me recently that you've been in bad shape, so this is what you meant..."

<0316> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what that means..."

<0317> Tôi thật sự ghét kiểu cười thầm của nó.
// I really hate that chuckle of his.

<0318> \{Sunohara} "Hơn nữa... câu lạc bộ kịch..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."

<0319> \{Sunohara}  Tao ngạc nhiên là mày lại có hứng thú trong các hoạt động của câu lạc bộ, mặc dù mày lại cực kì ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm amazed that you have interest in club activities even though you hate them."

<0320> \{Sunohara} "Tao cứ nghĩ mày ghét nhất là những thứ đó chứ." 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stand club activities."

<0321> \{Furukawa} "Huh...?"
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0322> Furukawa nhìn qua tôi.
// Furukawa looked over at me.

<0323> Tôi thật sự muốn đấm Sunohara ngay bây giờ.
// I'd really like to smack Sunohara right now.

<0324> Nhưng tôi không thể làm vậy.
// But I couldn't do it.

<0325> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."

<0326> \{\m{B}} "Đi ăn thứ gì mày thích đi!"
// \{\m{B}} "Have whatever you want!"

<0327> Tôi rút ví, lấy một tờ 1000 yên và dúi vào tay Sunohara.
// I took out my wallet, pulled out a thousand yen bill and shoved it towards Sunohara.

<0328> \{Sunohara} "Oh, thank you!"
// \{Sunohara} "Oh, thanks!"

<0329> \{Sunohara} "Mày không được đòi lại đâu đấy?"
// \{Sunohara} "You can't take it back, okay?"

<0330> \{Sunohara} "Hẹn gặp lại sau."
// \{Sunohara} "Later then."

<0331> Nó bỏ đi, đầy vẻ thoả mãn.
// He leaves, completely satisfied.

<0332> \{\m{B}} "*Thở dài*..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0333> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều mà bạn của cậu vừa nói..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what your friend said..."

<0334> Oh, cô ấy lo lắng về chuyện đó.
// Oh, she's worried about that.

<0335> \{Furukawa} "Về cái hàng rào đó..."*
// \{Furukawa} "About that hedge's..."*

<0336> \{\m{B}} "Chúng ta đi thôi, Furukawa."
// \{\m{B}} "Let's go, Furukawa."

<0337> Tôi nắm tay cô ấy và kéo đi.
// I grabbed ahold of her hand and pulled her along.

<0338> \{Furukawa} "Huh..."
// \{Furukawa} "Huh..."

<0339> Khi tôi nhìn lại đằng sau, tôi nhận ra có gì đó không ổn với Furukawa.
// As I look behind me, I notice that something's wrong with Furukawa.

<0340> Cô ấy đang quỳ dưới đất.
// She's on her knees.

<0341> Nói cách khác, cô ấy thật sự rất mệt.
// To put it another way, she's really tired.

<0342> \{\m{B}} (... Mình tệ thật.)
// \{\m{B}} (... This is the worst case scenario.)

<0343> Những học sinh khác đang trên đường về quay lại nhìn chúng tôi.
// Students, on their way home, were watching us.

<0344> Việc này khiến tôi thật sự muốn bỏ chạy ngay lập tức.
// It really makes me want to run ahead by myself.

<0345> \{\m{B}} "Tớ xin lỗi... cậu ổn không?"
// \{\m{B}} "I'm sorry... are you okay?"

<0346> Thực tình thì chẳng giờ tôi lại làm chuyện đó, tôi đưa tay ra khi tôi hỏi cô ấy có sao không.
// I'd never do that though, so I gave her my hand as I ask if she's alright.

<0347> \{Furukawa} "A... không sao đâu... mình chỉ hơi ngạc nhiên..."
// \{Furukawa} "Yeah... it's nothing... I just got taken by surprise..."

<0348> \{Furukawa} "Mình xin lỗi..."
// \{Furukawa} "Sorry about that..."

<0349> Cô ấy nắm lấy tay tôi khi tôi kéo cô ấy đứng dậy.
// She held onto my hand as I helped her up.

<0350> \{\m{B}} "Chân cậu có sao không?"
// \{\m{B}} "Is your knee okay?"

<0351> \{Furukawa} "Không sao, hơi đỏ một chút, nhưng dù sao nó cũng không chảy máu."
// \{Furukawa} "It's a little red, but it's not bleeding so it's alright."

<0352> \{\m{B}} "Tốt quá..."
// \{\m{B}} "Good..."

<0353> \{Giọng Nói} "Cứu nhân độ thế à? Mày thật tốt làm sao."
// \{Voice} "Helping people? How kind of you."

<0354> Giọng của một con côn trùng vo ve cạnh tôi.
// An annoying voice.

<0355> Sunohara đang đứng ngay đăng sau lưng cô ấy
// Sunohara was standing right behind her.

<0356> \{Sunohara} "Để đền ơn, yêu cầu cô ta chiêu đãi chúng ta cái gì đi."
// \{Sunohara} "Let her treat us to something in return."

<0357> Nó đi đến bên cạnh tôi.
// He came over next to me.

<0358> \{\m{B}} "Im đi, tránh ra chỗ khác."
// \{\m{B}} "Shut up, you go that way."

<0359> \{Sunohara} "Sao chứ? Đây là cơ hội tốt mà, không phải cậu cũng định làm vậy sao?"
// \{Sunohara} "Why? This is a chance, weren't you going to do that anyway?"

<0360> \{Furukawa} "Ơ, nếu đó là nước giải khát thì được thôi."
// \{Furukawa} "Well, it's alright if it's just juice."

<0361> Cô ấy nói thế khi nhìn thấy chúng tôi thì thầm với nhau.
// She said that as she watched us whispering to one another.

<0362> \{Sunohara} "Lucky!"
// \{Sunohara} "Lucky!"

<0363> \{Furukawa} "Cậu muốn uống gì? Trà nhé?"
// \{Furukawa} "What would you like? Is tea okay?"

<0364> \{Sunohara} "Một lon soda trắng đi? Nó cũng được lắm."
// \{Sunohara} "How about some clear soda? It looks good."

<0365> Mày là một thằng con nít à?
// Are you a kid or something?

<0366> \{Furukawa} "Vâng, tớ biết rồi."
// \{Furukawa} "Okay, sure."

<0367> Cô ấy trông khá vui khi có thể chiêu đãi người khác.
// She seems happy to be able to treat others to drinks.

<0368> \{Furukawa} "Ờ... còn cậu thì sao \m{A}-san?"
// \{Furukawa} "Well... what about you \m{A}-san?"

<0369> \{\m{B}} "Tớ không cần đâu."
// \{\m{B}} "I'm fine."

<0370> \{Furukawa} "Tớ hiểu rồi."
// \{Furukawa} "Okay."

<0371> Furukawa bước đến máy bán hàng tự động sau khi tôi trả lời.
// After I replied, Furukawa headed over to the vending machine.

<0372> \{Sunohara} "... \m{A}-san?"
// \{Sunohara} "... \m{A}-san?"

<0373> \{Sunohara} 'Làm thế nào mà cô ấy lại biết tên của mày hả?"
// \{Sunohara} "Why does she know your name?"

<0374> \{\m{B}} "Ai mà biết?"
// \{\m{B}} "Who knows?"

<0375> \{Sunohara} "Hmm..."
// \{Sunohara} "Hmm..."

<0376> Beep. Clatter!
// Beep. Clatter!

<0377> Cô ấy cầm lấy lon nước và nhanh chóng trở lại chỗ chúng tôi.
// She picks up the juice and runs back to us.

<0378> \{Furukawa} "Của cậu đây."
// \{Furukawa} "Here it is."

<0379> \{Sunohara} "Tuyệt quá, thank you."
// \{Sunohara} "Great, thanks."

<0380> Nó cầm lấy lon nước và mở ra ngay lập tức.
// He takes it and opens it immediately.

<0381> \{\m{B}} (Làm ơn đi chỗ khác chơi cho tao nhờ...)
// \{\m{B}} (Would you please just go away already...)

<0382> Nó bắt đầu uống.
// He started to drink.

<0383> \{Furukawa} "Ờ... Tớ là Furukawa Nagisa."
// \{Furukawa} "Well... I'm Furukawa Nagisa."

<0384> \{Furukawa} "\m{A}-san đã giúp đỡ tớ rất nhiều."
// \{Furukawa} "\m{A}-san's always helping me out."

<0385> \{\m{B}} (Woah...)
// \{\m{B}} (Woah...)

<0386> Furukawa bắt đầu tự giới thiệu về mìnn.
// Furukawa started her one-sided greeting.

<0387> \{Furukawa} "Cậu là một người bạn của \m{A}-san phải không?"
// \{Furukawa} "You're \m{A}-san's friend, right?"

<0388> \{Furukawa} "Ờ... Cậu ấy đã giúp tớ một tay khi tớ đang cố thành lập lại câu lạc bộ kịch..."
// \{Furukawa} "Well, when... I was going to reform the drama club and he helped me with it."

<0389> \{Furukawa} "Nhưng mà cậu ấy không phải là thành viên, tớ là người duy nhất."
// \{Furukawa} "He's not a member though, since I'm the only member."

<0390> \{Furukawa} "Tớ cũng là chủ tịch câu lạc bộ."
// \{Furukawa} "And I'm the club president, too."

<0391> Cô ấy thực sự đã nói với nó tất cả điều đó.
// ... She's actually telling him all that.

<0392> \{Sunohara} "Thật à...?"
// \{Sunohara} "Really...?"

<0393> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy..."
// \{\m{B}} "Yup, that's right..."

<0394> Tôi cũng trở nên nghiêm túc hơn.
// I became serious too.

<0395> \{Sunohara} "Mày đã nói với tao là mày gặp rắc rối, thì ra đây là lí do..."
// \{Sunohara} "You told me lately that you're in bad shape, so this is what it means..."

<0396> \{Sunohara} "Tao không thấy mày sau buổi học ngày hôm qua, thì ra đây là lí do..."
// \{Sunohara} "I didn't see you yesterday after class, so this is what it meant..."

<0397> Tôi thật sự ghét kiểu cười thầm của nó.
// I hate that chuckle of his.

<0398> \{Sunohara} "Hơn nữa... câu lạc bộ kịch..."
// \{Sunohara} "And... the drama club, huh..."

<0399> \{Sunohara}  Tao ngạc nhiên là mày lại có hứng thú trong các hoạt động của câu lạc bộ, mặc dù mày lại cực kì ghét chúng."
// \{Sunohara} "I'm surprised to know that you have any interest in club activities even though you hate them."

<0400> \{Sunohara} "Tao cứ nghĩ mày ghét nhất là những thứ đó chứ." 
// \{Sunohara} "I thought you couldn't stomach club activities."

<0401> \{Furukawa} "Eh...?"
// \{Furukawa} "Eh...?"

<0402> Furukawa nhìn qua tôi.
// Furukawa looked at me.

<0403>/Tôi thật sự muốn đấm Sunohara ngay bây giờ.
// I have a serious urge to hit Sunohara here.

<0404> Nhưng tôi không thể làm vậy.
// But I couldn't touch him.

<0405> \{Sunohara} "Đầu tiên, chúng ta phải làm quen đã chứ nhỉ."
// \{Sunohara} "First of all, we get along with everyone."

<0406> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0407> \{Sunohara} "Đừng có nhìn tao đáng sợ như thế."
// \{Sunohara} "Don't make such a scary face."

<0408> \{Sunohara} "Dù sao thì, dạ dày của tao đã phát no vì axit cacbonic rồi, vì vậy có thể tao nên trở lại kí túc xá đây."
// \{Sunohara} "Anyways, I'm full from the soda, so maybe I should be going."

<0409> Sau khi vứt cái vỏ lon rỗng vào thùng rác, nó bỏ đi một cách thoả mãn.
// Throwing away the empty soda can, he walks away, satisfied.

<0410> \{\m{B}} "*Thở dài*..."
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0411> \{Furukawa} "\m{A}-san, về điều mà bạn của cậu vừa nói..."
// \{Furukawa} "\m{A}-san, about what that friend of yours said..."

<0412> Oh, cô ấy lo lắng về chuyện đó.
// She's worried about that, is she?

<0413> \{\m{B}} "Tớ đã từng ở trong câu lạc bộ bóng rổ khi tớ học trung học."
// \{\m{B}} "Well, I was in the basketball club in middle school."

<0414> \{\m{B}} "Tớ chơi khá bình thường nhưng bởi vì tớ đã có một cuộc cãi vả với ông già của tớ ngay trước trận đấu ở năm thứ ba."
// \{\m{B}} "I was a regular but I got into a big fight with my old man just before the match in my third year."

<0415> \{\m{B}} "Tớ đã bị thương, vì vậy tớ đã không thể chơi trong trận đấu."
// \{\m{B}} "Since I was injured, I wasn't able to play in matches."

<0416> \{\m{B}} 'Vì thế tớ đã quyết định ra khỏi đội sau đó."
// \{\m{B}} "So I ended up quitting after that."

<0417>.........
// .........

<0418> Tại sao mình lại nói cho cô ấy về quá khứ của mình nhỉ?
// Why the hell am I telling her about my past?

<0419> Có phải là vì mình muốn bày tỏ cho Furukawa biết mình đã không hạnh phúc như thế nào không?
// Did I want to confess my unhappiness to Furukawa?

<0420> Có phải mình đang tìm kiếm sự thương hại?
// Was I looking for pity?

<0421> \{Furukawa} "Vậy thì tớ sẽ giúp cậu."
// \{Furukawa} "Then I'd like to help."

<0422> Đó là nhưng từ tôi đang trông đợi.
// Those were the words I was looking for.

<0423> \{Furukawa} "Chúng ta sẽ giúp cậu tìm lại được hi vọng trở thành nổi tiếng."
// \{Furukawa} "Let's get you on track to being popular again."

<0424> \{Furukawa} "Giống như mình."
// \{Furukawa} "Just like me."

<0425> Cô ấy giấu mặt đi vì xấu hổ.
// She covered her face to hide her embarrassment.

<0426> Có phải cô ấy đang cố nói tất cả đều nhờ tôi không?
// ... Is she trying to say it's all thanks to me?

<0427> Xem ra tôi đang bị gậy ông đập lưng ông hả?
// It seemed that my own good deed's come back to haunt me.

<0428> Mặc dù tôi không muốn vết thương cũ lại mở ra một lần nữa.
// Though I really didn't want to open up that old scar again.

<0429> Tôi có thể cảm thấy mặt tôi đang nóng lên.
// My face is getting hot.

<0430> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi."
// \{\m{B}} "I see."

<0431> \{\m{B}} 'Điều đó cũng có thể sẽ thật tuyệt..."
// \{\m{B}} "That would be cool..."

<0432> Tôi ngước nhìn lên bầu trời.
// That's why I gaze up at the sky.

<0433> Tôi ngắm nhìn bầu trời màu bạc phía trên mái nhà.
// I was watching the silver shining sky, just above the roof.

<0434> Và tôi đợi một làn gió để làm dịu mình.
// And I waited for the wind to cool me down.

<0435>...Ba năm trước.
// ... Three years ago.

<0436> Cuộc đời học sinh của tôi đã rất suôn sẻ trong vai trò đội trưởng một đội tuyển bóng rổ.
// My school life was going smoothly as the captain of the basketball team.

<0437> Tôi còn được sự giới thiệu của hội thể thao, và tôi đã chắc chắn là sẽ được tiếp tục chơi ở trương cấp 3.
// I even got a sports recommendation, and I was about to continue playing at high school.

<0438> Nhưng con đường tươi sáng đó nhanh chóng sụp đổ.
// But that avenue was suddenly closed off.

<0439> Và tất cả là vì một cuộc cãi vả với ông già của tôi.
// And it was all because of that fight with my old man.

<0440> Mọi chuyện bắt đầu bằng một vụ ầm ĩ ngu ngốc về việc sắp xếp những đôi giày của tôi khi tôi về nhà.
// It began with a stupid quarrel about arranging my shoes as I entered the house...

<0441> rận cãi vả của chúng tôi trở nên càng tồi tệ hơn... và chúng tôi lao vào một cuộc ẩu đả...
// Our quarrel took a turn for the worse... and we got into a rumble...

<0442> Vai phải của tôi đã đụng vào tường rất mạnh...
// My right shoulder hit the wall really hard...

<0443> Mặc dù đau điếng người, tôi vẫn cố trở về phòng và đóng cửa lại...
// Although it really hurt, I managed to gather my strength and head to my room, closing the door behind me...

<0444> Nhưng mọi chuyện đã quá trể khi tôi đến gặp bác sĩ...
// But it was already too late when I finally saw the doctor...

<0445> Tôi không còn có thể nhấc tay phải của mình lên nữa. Không bao giờ.
// I was no longer able to raise my right arm.  Never again.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074