Clannad VN:SEEN4429: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
Line 3: | Line 3: | ||
<pre> | <pre> | ||
// Resources for SEEN4429.TXT | // Resources for SEEN4429.TXT | ||
#character '*B' | #character '*B' | ||
Line 9: | Line 10: | ||
<0000> Thứ 3, 29 tháng Tư | <0000> Thứ 3, 29 tháng Tư | ||
// April 29 (Tuesday) | // April 29 (Tuesday) | ||
<0001> Sáng nay tôi dậy hơi muộn. | <0001> Sáng nay tôi dậy hơi muộn. | ||
// I woke up late this morning. | // I woke up late this morning. | ||
<0002> Thực ra là do tôi cố níu kéo giấc mộng đang còn dang dở nên cứ nằm trên giường mãi. | <0002> Thực ra là do tôi cố níu kéo giấc mộng đang còn dang dở nên cứ nằm trên giường mãi. | ||
// I was soaking myself to the remnants of my dream as I stayed in my pillow. | // I was soaking myself to the remnants of my dream as I stayed in my pillow. | ||
<0003> Và cũng vì thế mà... tôi ngủ tiếp lần nữa. | <0003> Và cũng vì thế mà... tôi ngủ tiếp lần nữa. | ||
// I stay like that and sleep for the second time. | // I stay like that and sleep for the second time. | ||
<0004> Đây mới là thứ đắt giá nhất mà cuộc sống ban tặng. | <0004> Đây mới là thứ đắt giá nhất mà cuộc sống ban tặng. | ||
// This is life's most luxurious thing. | // This is life's most luxurious thing. | ||
<0005> | <0005> | ||
// ......... | // ......... | ||
<0006> | <0006> | ||
// ...... | // ...... | ||
<0007> | <0007> | ||
// ... | // ... | ||
<0008> Buổi chiều. | <0008> Buổi chiều. | ||
// Afternoon. | // Afternoon. | ||
<0009> Sau khi ăn trưa xong, tôi suy nghĩ xem mình nên làm gì. | <0009> Sau khi ăn trưa xong, tôi suy nghĩ xem mình nên làm gì. | ||
// I've finished eating lunch, and am now thinking of what to do. | // I've finished eating lunch, and am now thinking of what to do. | ||
<0010> Hôm qua có nhiều chuyện xảy ra quá, có lẽ mình cứ từ từ ngẫm nghĩ lại thôi. | <0010> Hôm qua có nhiều chuyện xảy ra quá, có lẽ mình cứ từ từ ngẫm nghĩ lại thôi. | ||
// Plenty of things happened yesterday, so I feel like taking it slowly for today. | // Plenty of things happened yesterday, so I feel like taking it slowly for today. | ||
<0011> Tôi mỉm cười khi nghĩ thế. | <0011> Tôi mỉm cười khi nghĩ thế. | ||
// I suddenly smile as I think about that. | // I suddenly smile as I think about that. | ||
<0012> Hôm nay và hôm qua đều rất tuyệt. Vì thế tôi ngạc nhiên khi thấy mình nghĩ rằng sẽ suy ngẫm những việc đó ở nhà. | <0012> Hôm nay và hôm qua đều rất tuyệt. Vì thế tôi ngạc nhiên khi thấy mình nghĩ rằng sẽ suy ngẫm những việc đó ở nhà. | ||
// Today and the day before felt great. So I was quite surprised to find myself thinking about taking it slowly inside the house. | // Today and the day before felt great. So I was quite surprised to find myself thinking about taking it slowly inside the house. | ||
<0013> \{\m{B}} (Không biết các cậu ấy đang làm gì nhỉ...) | <0013> \{\m{B}} (Không biết các cậu ấy đang làm gì nhỉ...) | ||
// \{\m{B}} (I wonder what are they doing...) | // \{\m{B}} (I wonder what are they doing...) | ||
<0014> Tôi nghĩ đến những thành viên của đội kịch. | <0014> Tôi nghĩ đến những thành viên của đội kịch. | ||
// I start thinking about the members of the drama club. | // I start thinking about the members of the drama club. | ||
<0015> Thời tiết bên ngoài khá đẹp. | <0015> Thời tiết bên ngoài khá đẹp. | ||
// It's nice weather outside. | // It's nice weather outside. | ||
<0016> Mà có lẽ đi dạo bên ngoài để thoát khỏi căn nhà này cũng tốt. | <0016> Mà có lẽ đi dạo bên ngoài để thoát khỏi căn nhà này cũng tốt. | ||
// It might also be a good idea to freely wander around in order to avoid this house too.* | // It might also be a good idea to freely wander around in order to avoid this house too.* | ||
<0017> Ở lại. | <0017> Ở lại. | ||
// Stay inside the house | // Stay inside the house | ||
<0018> Ra ngoài. | <0018> Ra ngoài. | ||
// Go outside | // Go outside | ||
<0019> \{\m{B}} (Ra ngoài phiền toát lắm...) | <0019> \{\m{B}} (Ra ngoài phiền toát lắm...) | ||
// \{\m{B}} (Going outside is too much trouble...) | // \{\m{B}} (Going outside is too much trouble...) | ||
<0020> Hơn nữa, gặp lại các cậu ý khéo còn chết nữa. | <0020> Hơn nữa, gặp lại các cậu ý khéo còn chết nữa. | ||
// Besides, meeting them feels like it'll be bad again.* | // Besides, meeting them feels like it'll be bad again.* | ||
<0021> Tôi kéo rèm và... quay về giường ngủ thêm lần nữa. | <0021> Tôi kéo rèm và... quay về giường ngủ thêm lần nữa. | ||
// I closed the curtain once again and went back to sleep for the third time. | // I closed the curtain once again and went back to sleep for the third time. | ||
<0022> | <0022> | ||
// ......... | // ......... | ||
<0023> | <0023> | ||
// ...... | // ...... | ||
<0024> | <0024> | ||
// ... | // ... | ||
<0025> Tôi dành cả Chủ nhật chỉ để ngủ. | <0025> Tôi dành cả Chủ nhật chỉ để ngủ. | ||
// I spent my whole Sunday sleeping. | // I spent my whole Sunday sleeping. | ||
<0026> Mai phải cố gắng nữa thôi... | <0026> Mai phải cố gắng nữa thôi... | ||
// I have to do my best tomorrow again... | // I have to do my best tomorrow again... | ||
<0027> Tôi quyết định ra ngoài. | <0027> Tôi quyết định ra ngoài. | ||
// I decided to go outside. | // I decided to go outside. | ||
<0028> Tôi bật dậy và thay quần áo. | <0028> Tôi bật dậy và thay quần áo. | ||
// I rise myself from the bed and changed my clothes. | // I rise myself from the bed and changed my clothes. | ||
<0029> Một ngày nghỉ ở thành phố... | <0029> Một ngày nghỉ ở thành phố... | ||
// The day off in town... | // The day off in town... | ||
<0030> Ngoại trừ việc nó có đông dân thì... nó cũng chẳng khác gì ở quê cả. | <0030> Ngoại trừ việc nó có đông dân thì... nó cũng chẳng khác gì ở quê cả. | ||
// With the exception of the large number of people, it wasn't any better. | // With the exception of the large number of people, it wasn't any better. | ||
<0031> Tôi không cần mua gì nên... tôi cứ đi lang thang. | <0031> Tôi không cần mua gì nên... tôi cứ đi lang thang. | ||
// I don't have anything I want to buy. I'm just wandering around. | // I don't have anything I want to buy. I'm just wandering around. | ||
<0032> Mặc dù ra ngoài rồi mà thói quen của tôi vẫn còn. | <0032> Mặc dù ra ngoài rồi mà thói quen của tôi vẫn còn. | ||
// Though I went out, my obvious behavior puzzles me.* | // Though I went out, my obvious behavior puzzles me.* | ||
<0033> Tôi vẫn bước đi không ngừng nghỉ mà không có mục đích như thường lệ | <0033> Tôi vẫn bước đi không ngừng nghỉ mà không có mục đích như thường lệ | ||
// I'm just walking aimlessly without purpose, restless as ever.* | // I'm just walking aimlessly without purpose, restless as ever.* | ||
<0034> Gặp Sunohara giờ vớ vẩn lắm... | <0034> Gặp Sunohara giờ vớ vẩn lắm... | ||
// It's quite troublesome to visit Sunohara... | // It's quite troublesome to visit Sunohara... | ||
<0035> \{\m{B}} "Có lẽ là nên ghé qua trường..." | <0035> \{\m{B}} "Có lẽ là nên ghé qua trường..." | ||
// \{\m{B}} "I guess I'll go visit the school..." | // \{\m{B}} "I guess I'll go visit the school..." | ||
<0036> Tôi cười một cách cay đắng khi thấy chính mình thốt ra câu ấy. | <0036> Tôi cười một cách cay đắng khi thấy chính mình thốt ra câu ấy. | ||
// I smiled bitterly at myself as I muttered it. | // I smiled bitterly at myself as I muttered it. | ||
<0037> Cứ như là đi muôn và bùng học là thói quen của tôi vậy. | <0037> Cứ như là đi muôn và bùng học là thói quen của tôi vậy. | ||
// It makes it look like coming late and skipping class is my hobby. | // It makes it look like coming late and skipping class is my hobby. | ||
<0038> Mà mặc dù tôi nghĩ thế, chân tôi nó tự động thay đổi đích đến | <0038> Mà mặc dù tôi nghĩ thế, chân tôi nó tự động thay đổi đích đến | ||
// Even though I think of that, my legs were changing its direction on its own. | // Even though I think of that, my legs were changing its direction on its own. | ||
<0039> Hôm nay khá đông người, mặc dù hôm nay là ngày nghỉ. | <0039> Hôm nay khá đông người, mặc dù hôm nay là ngày nghỉ. | ||
// There are a lot of people inside despite being a holiday. | // There are a lot of people inside despite being a holiday. | ||
<0040> Họ không cần phải giữ thái độ với mọi người, nên vào ngày nghỉ họ thoải mái hơn. | <0040> Họ không cần phải giữ thái độ với mọi người, nên vào ngày nghỉ họ thoải mái hơn. | ||
// They don't need to be all reserved towards the others so, they feel more lively than in weekdays. | // They don't need to be all reserved towards the others so, they feel more lively than in weekdays. | ||
<0041> Khi đi qua công chính, tôi thoáng thấy một vài thành viên của một câu lạc bộ đang tập chạy | <0041> Khi đi qua công chính, tôi thoáng thấy một vài thành viên của một câu lạc bộ đang tập chạy | ||
// Entering through the front garden, I passed by some student from a club, running about. | // Entering through the front garden, I passed by some student from a club, running about. | ||
<0042> Tôi có thể nghe thấy tiếng nói của đội bóng đá và đội bóng chày vang từ sân tới, cứ như là bọn họ đang thi đấu với nhau. | <0042> Tôi có thể nghe thấy tiếng nói của đội bóng đá và đội bóng chày vang từ sân tới, cứ như là bọn họ đang thi đấu với nhau. | ||
// I can hear the voices of the members of the soccer club and baseball club from the grounds, as if they're having a competition. | // I can hear the voices of the members of the soccer club and baseball club from the grounds, as if they're having a competition. | ||
<0043> \{\m{B}} "Ngày nghỉ mà tập vẫn hăng..." | <0043> \{\m{B}} "Ngày nghỉ mà tập vẫn hăng..." | ||
// \{\m{B}} "Putting in so much effort even during a holiday..." | // \{\m{B}} "Putting in so much effort even during a holiday..." | ||
<0044> Nếu là tôi hồi trước thì tôi phải có tí thù hằn vô cớ cơ. | <0044> Nếu là tôi hồi trước thì tôi phải có tí thù hằn vô cớ cơ. | ||
// If it were me from a while back, I would have felt a bit of animosity for no reason. | // If it were me from a while back, I would have felt a bit of animosity for no reason. | ||
<0045> Trường học nên mở cửa cho mấy người này hoạt động trong các câu lạc bộ | <0045> Trường học nên mở cửa cho mấy người này hoạt động trong các câu lạc bộ | ||
// Chuối quá | // Chuối quá | ||
// The school should be open for those students with club activities. | // The school should be open for those students with club activities. | ||
<0046> Tôi đi về phía nhà để giày. | <0046> Tôi đi về phía nhà để giày. | ||
// Bịa thôi. VN làm gì có cái này =( | // Bịa thôi. VN làm gì có cái này =( | ||
// I head to the shoe lockers. | // I head to the shoe lockers. | ||
<0047> Công nhận là bên trong nhà thì yên ắng hơn hẳn. | <0047> Công nhận là bên trong nhà thì yên ắng hơn hẳn. | ||
// It surely is quiet inside the school. | // It surely is quiet inside the school. | ||
<0048> Mà thực ra nếu tôi đi về phía hành lang của các câu lạc bộ thì lại ồn ngay. | <0048> Mà thực ra nếu tôi đi về phía hành lang của các câu lạc bộ thì lại ồn ngay. | ||
// It would be a little different once I walk to the hallway where the clubrooms are. | // It would be a little different once I walk to the hallway where the clubrooms are. | ||
<0049> Tôi dừng lại khi thấy mình đang đi tới phòng của đội kịch. | <0049> Tôi dừng lại khi thấy mình đang đi tới phòng của đội kịch. | ||
// I suddenly stop as I unconsciously head to the drama clubroom. | // I suddenly stop as I unconsciously head to the drama clubroom. | ||
<0050> Tôi nghe thấy nhiều âm thanh từ cánh cửa sổ mở trên kia. | <0050> Tôi nghe thấy nhiều âm thanh từ cánh cửa sổ mở trên kia. | ||
// I could hear various sounds coming from an open window there. | // I could hear various sounds coming from an open window there. | ||
<0051> Nghe như là âm thanh từ một loại kèn kết hợp với một loại khí cụ nào đó. | <0051> Nghe như là âm thanh từ một loại kèn kết hợp với một loại khí cụ nào đó. | ||
// Cái này đoán mò... Chắc là... thế =)) | // Cái này đoán mò... Chắc là... thế =)) | ||
// It looks like pieces of sounds coming from some brass instruments mixing altogether with the sound from wind ensemble club. | // It looks like pieces of sounds coming from some brass instruments mixing altogether with the sound from wind ensemble club. | ||
<0052> Cùng với tiếng reo hò từ nhiều đội thể thao phía sân trường. | <0052> Cùng với tiếng reo hò từ nhiều đội thể thao phía sân trường. | ||
// Joined together with the cheers coming from various sports clubs on the grounds. | // Joined together with the cheers coming from various sports clubs on the grounds. | ||
<0053> Và tiếng ồn ào từ những quả bóng nện xuống đấy cho đến tiếng của những thanh kiếm tre va chạm. | <0053> Và tiếng ồn ào từ những quả bóng nện xuống đấy cho đến tiếng của những thanh kiếm tre va chạm. | ||
// And the loud noise of balls bouncing and bamboo sticks hitting each other. | // And the loud noise of balls bouncing and bamboo sticks hitting each other. | ||
<0054> Lạc trong số âm thanh đó là một tiếng động kì lạ. | <0054> Lạc trong số âm thanh đó là một tiếng động kì lạ. | ||
// Among those noises is a somewhat strange sound. | // Among those noises is a somewhat strange sound. | ||
<0055> Nếu mà so sánh ra thì... nghe nó giống như tiếng một cái cưa đang cưa thứ gì đó... | <0055> Nếu mà so sánh ra thì... nghe nó giống như tiếng một cái cưa đang cưa thứ gì đó... | ||
// If I compare it to others, it's like a saw, sawing something... | // If I compare it to others, it's like a saw, sawing something... | ||
<0056> Tôi chụm tay lại và cố gắng tìm ra nguồn phát của thứ âm thanh đó. | <0056> Tôi chụm tay lại và cố gắng tìm ra nguồn phát của thứ âm thanh đó. | ||
// I clear my ear with both my hands as I try to confirm the location of the sound. | // I clear my ear with both my hands as I try to confirm the location of the sound. | ||
<0057> \{\m{B}} "Chẳng lẽ là..." | <0057> \{\m{B}} "Chẳng lẽ là..." | ||
// \{\m{B}} "Could this be..." | // \{\m{B}} "Could this be..." | ||
<0058> Tôi rảo bước. | <0058> Tôi rảo bước. | ||
// I started walking again. | // I started walking again. | ||
<0059> Dự đoán của tôi trở nên thuyết phục hơn khi tôi leo cầu thang của tòa nhà cũ. | <0059> Dự đoán của tôi trở nên thuyết phục hơn khi tôi leo cầu thang của tòa nhà cũ. | ||
// And my prediction changes to conviction as I climb up the stairs of the old school building. | // And my prediction changes to conviction as I climb up the stairs of the old school building. | ||
<0060> | <0060> | ||
// Gikogikogikogikogiko... | // Gikogikogikogikogiko... | ||
<0061> Chắc chắn tiếng cưa mà tôi nghe thấy xuất phát từ đây. | <0061> Chắc chắn tiếng cưa mà tôi nghe thấy xuất phát từ đây. | ||
// The saw I heard before is certainly coming from in here. | // The saw I heard before is certainly coming from in here. | ||
<0062> Nghĩa là... từ trong thư viện. | <0062> Nghĩa là... từ trong thư viện. | ||
// Which means... it's coming from inside the library. | // Which means... it's coming from inside the library. | ||
<0063> Cưa trong thư viện... \pà mà là một học sinh chơi vĩ cầm... và dĩ nhiên người đó chỉ có thể là một người. | <0063> Cưa trong thư viện... \pà mà là một học sinh chơi vĩ cầm... và dĩ nhiên người đó chỉ có thể là một người. | ||
// A saw inside the library... \pnot a saw but person playing a violin... and there's only one possibility of whom that person might be. | // A saw inside the library... \pnot a saw but person playing a violin... and there's only one possibility of whom that person might be. | ||
<0064> Tấm biển "Đóng cửa" vẫn treo ở ngoài như thường lệ. | <0064> Tấm biển "Đóng cửa" vẫn treo ở ngoài như thường lệ. | ||
// The usual note, 'Closed' is placed on front. | // The usual note, 'Closed' is placed on front. | ||
<0065> Và dĩ nhiên, cánh cửa vẫn hé mở như thường lệ. | <0065> Và dĩ nhiên, cánh cửa vẫn hé mở như thường lệ. | ||
// And as always, there's a little opening in-between the sliding door. | // And as always, there's a little opening in-between the sliding door. | ||
<0066> Tôi thấy nhẹ nhõm khi nhận ra điều đó. | <0066> Tôi thấy nhẹ nhõm khi nhận ra điều đó. | ||
// I became relieved for some reason as I saw that. | // I became relieved for some reason as I saw that. | ||
<0067> Tôi ngó vào bên trong. | <0067> Tôi ngó vào bên trong. | ||
// I take a peek through the little opening to see the situation... | // I take a peek through the little opening to see the situation... | ||
<0068> Kotomi đang ở bên trong. | <0068> Kotomi đang ở bên trong. | ||
// Kotomi is there. | // Kotomi is there. | ||
<0069> Cậu ấy đứng trước kệ sách, vẫn mặc đồng phục và đi chân trần như thường lệ. | <0069> Cậu ấy đứng trước kệ sách, vẫn mặc đồng phục và đi chân trần như thường lệ. | ||
// She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf. | // She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf. | ||
<0070> Điều khác biệt duy nhất là tôi thấy cậu ấy đang cầm một cây vĩ cầm thay vì một quyển sách. | <0070> Điều khác biệt duy nhất là tôi thấy cậu ấy đang cầm một cây vĩ cầm thay vì một quyển sách. | ||
// The only difference is that she's holding a violin instead of a book. | // The only difference is that she's holding a violin instead of a book. | ||
<0071> | <0071> | ||
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko... | // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... | ||
<0072> Cậu ấy đang chơi đi chơi lại một đoạn nhạc ngắn. | <0072> Cậu ấy đang chơi đi chơi lại một đoạn nhạc ngắn. | ||
// She was playing a short melody plenty of times. | // She was playing a short melody plenty of times. | ||
<0073> Không biết là bản etude hay gì đây nhỉ. | <0073> Không biết là bản etude hay gì đây nhỉ. | ||
// Lol em xài vdick nó không có nghĩa etude =( | // Lol em xài vdick nó không có nghĩa etude =( | ||
// I wonder if it's an etude or something. | // I wonder if it's an etude or something. | ||
<0074> Tuy âm thanh vẫn tệ như thường, nhưng nghe tốt hơn so với hôm qua. Có vẻ cậu ấy biết cách kéo vĩ sao cho thanh nhã rồi. | <0074> Tuy âm thanh vẫn tệ như thường, nhưng nghe tốt hơn so với hôm qua. Có vẻ cậu ấy biết cách kéo vĩ sao cho thanh nhã rồi. | ||
// The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully. | // The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully. | ||
<0075> | <0075> | ||
// Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~ | // Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~ | ||
<0076> Rồi cậu ấy thay đổi tông độ, nhưng giai điệu của đoạn nhạc vẫn thế. | <0076> Rồi cậu ấy thay đổi tông độ, nhưng giai điệu của đoạn nhạc vẫn thế. | ||
// She changed the pitch this time, but the melody is still the same. | // She changed the pitch this time, but the melody is still the same. | ||
<0077> Tôi cũng không hiểu lắm, nhưng chắc nó là một cách cho những người mới tập học. | <0077> Tôi cũng không hiểu lắm, nhưng chắc nó là một cách cho những người mới tập học. | ||
// I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners. | // I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners. | ||
<0078> \{Kotomi} "Phù..." | <0078> \{Kotomi} "Phù..." | ||
// \{Kotomi} "Whew..." | // \{Kotomi} "Whew..." | ||
<0079> Một tay giữ chiếc vĩ cầm kẹp ở cổ, Kotomi lau mồ hôi trên trán. | <0079> Một tay giữ chiếc vĩ cầm kẹp ở cổ, Kotomi lau mồ hôi trên trán. | ||
// Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead. | // Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead. | ||
<0080> \{Kotomi} "Chưa được..." | <0080> \{Kotomi} "Chưa được..." | ||
// \{Kotomi} "Not yet..." | // \{Kotomi} "Not yet..." | ||
<0081> \{Kotomi} "Mình phải làm mọi người ngạc nhiên..." | <0081> \{Kotomi} "Mình phải làm mọi người ngạc nhiên..." | ||
// \{Kotomi} "I have to surprise everyone..." | // \{Kotomi} "I have to surprise everyone..." | ||
<0082> Rồi Kotomi lại kéo chiếc vĩ. | <0082> Rồi Kotomi lại kéo chiếc vĩ. | ||
// She then strokes the string with the bow again. | // She then strokes the string with the bow again. | ||
<0083> | <0083> | ||
// Gikogikogikogikogikogikogikogiko... | // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... | ||
<0084> \{\m{B}} (Tốt hơn là mình không nên làm phiền Kotomi...) | <0084> \{\m{B}} (Tốt hơn là mình không nên làm phiền Kotomi...) | ||
// \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...) | // \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...) | ||
<0085> Kotomi ngừng chơi ngay khi tôi bước khỏi cửa. | <0085> Kotomi ngừng chơi ngay khi tôi bước khỏi cửa. | ||
// She suddenly stops playing as I slowly step away from the door. | // She suddenly stops playing as I slowly step away from the door. | ||
<0086> \{Kotomi} "Ai vậy?" | <0086> \{Kotomi} "Ai vậy?" | ||
// \{Kotomi} "Who is there?" | // \{Kotomi} "Who is there?" | ||
<0087> Tôi đứng ép vô tường để trốn. | <0087> Tôi đứng ép vô tường để trốn. | ||
// I immediately stick myself to the wall as I hide. | // I immediately stick myself to the wall as I hide. | ||
<0088> Sau vài giây, Kotomi lại tiếp tục kéo đàn. | <0088> Sau vài giây, Kotomi lại tiếp tục kéo đàn. | ||
// After several seconds of silence, I begun to hear her playing again. | // After several seconds of silence, I begun to hear her playing again. | ||
<0089> | <0089> | ||
// Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko... | // Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko... | ||
<0090> Cậu ấy mất tập trung à? Hình như cậu ấy lại bối rối thì phải. | <0090> Cậu ấy mất tập trung à? Hình như cậu ấy lại bối rối thì phải. | ||
// Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again. | // Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again. | ||
<0091> Tôi âm thầm rời khỏi thư viện. | <0091> Tôi âm thầm rời khỏi thư viện. | ||
// I slowly leave the library without making any footsteps. | // I slowly leave the library without making any footsteps. | ||
<0092> Tôi rảo bước xuống dốc/đồi một mình. | <0092> Tôi rảo bước xuống dốc/đồi một mình. | ||
// I'm climbing down the hill road alone. | // I'm climbing down the hill road alone. | ||
<0093> Vài tuần trước thôi, hàng cây này vẫn còn rực rỡ cánh hoa anh đào (trắng?!). | <0093> Vài tuần trước thôi, hàng cây này vẫn còn rực rỡ cánh hoa anh đào (trắng?!). | ||
// The trees were filled with white peach colored petal weeks ago. | // The trees were filled with white peach colored petal weeks ago. | ||
<0094> Bây giờ trông chúng như một đường hầm màu xanh tồi tệ. | <0094> Bây giờ trông chúng như một đường hầm màu xanh tồi tệ. | ||
// Thật chứ câu này chả nghĩ ra cái gì mà dịch :s | // Thật chứ câu này chả nghĩ ra cái gì mà dịch :s | ||
// If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery. | // If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery. | ||
<0095> Và phía chân trời là cảnh trời về chiều, một màu xanh trải dài vô tận. | <0095> Và phía chân trời là cảnh trời về chiều, một màu xanh trải dài vô tận. | ||
// And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally. | // And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally. | ||
<0096> \{\m{B}} (Mình chả có gì cả...) | <0096> \{\m{B}} (Mình chả có gì cả...) | ||
// \{\m{B}} (I don't really have anything...) | // \{\m{B}} (I don't really have anything...) | ||
<0097> Tôi chợt nhận ra. | <0097> Tôi chợt nhận ra. | ||
// I suddenly realized. | // I suddenly realized. | ||
<0098> Nếu tôi không làm gì, thì sẽ không có gì xảy ra, và tôi cũng chẳng tìm ra điều gì mới... | <0098> Nếu tôi không làm gì, thì sẽ không có gì xảy ra, và tôi cũng chẳng tìm ra điều gì mới... | ||
// If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new... | // If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new... | ||
<0099> Với bố tôi như thế, rồi lại được cả tôi, khi mà về nhà cũng khó khăn... | <0099> Với bố tôi như thế, rồi lại được cả tôi, khi mà về nhà cũng khó khăn... | ||
// With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house... | // With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house... | ||
<0100> Và mọi thứ trở nên khó chịu... | <0100> Và mọi thứ trở nên khó chịu... | ||
// And everything becoming tiresome... | // And everything becoming tiresome... | ||
<0101> Có lẽ chi mình tôi cảm thấy chán nản mọi thứ trên thế giới này. | <0101> Có lẽ chi mình tôi cảm thấy chán nản mọi thứ trên thế giới này. | ||
// Everything in this world seems boring only to me. | // Everything in this world seems boring only to me. | ||
<0102> Tôi nhận ra tôi đang tự thỏa mãn mình bằng thái độ đó. | <0102> Tôi nhận ra tôi đang tự thỏa mãn mình bằng thái độ đó. | ||
// It realized I was indulging myself to having that kind of attitude. | // It realized I was indulging myself to having that kind of attitude. | ||
<0103> Nhưng giờ thì... | <0103> Nhưng giờ thì... | ||
// But now... | // But now... | ||
<0104> Tôi đã có một mục đích... | <0104> Tôi đã có một mục đích... | ||
// I have an objective for the time being... | // I have an objective for the time being... | ||
<0105> Tôi muốn chứng kiến màn biểu diễn vĩ cầm của Kotomi. | <0105> Tôi muốn chứng kiến màn biểu diễn vĩ cầm của Kotomi. | ||
// I want to listen to Kotomi's violin performance. | // I want to listen to Kotomi's violin performance. | ||
<0106> \{\m{B}} "Nghe có vẻ không tồi...?" | <0106> \{\m{B}} "Nghe có vẻ không tồi...?" | ||
// \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?" | // \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?" | ||
<0107> Tôi thì thầm điều đó, mặc dù cũng chẳng có ai ở quanh để mà nghe. | <0107> Tôi thì thầm điều đó, mặc dù cũng chẳng có ai ở quanh để mà nghe. | ||
// I muttered that, even though no one will hear. | // I muttered that, even though no one will hear. | ||
</pre> | </pre> |
Revision as of 04:05, 30 September 2009
Text
// Resources for SEEN4429.TXT #character '*B' #character 'Kotomi' <0000> Thứ 3, 29 tháng Tư // April 29 (Tuesday) <0001> Sáng nay tôi dậy hơi muộn. // I woke up late this morning. <0002> Thực ra là do tôi cố níu kéo giấc mộng đang còn dang dở nên cứ nằm trên giường mãi. // I was soaking myself to the remnants of my dream as I stayed in my pillow. <0003> Và cũng vì thế mà... tôi ngủ tiếp lần nữa. // I stay like that and sleep for the second time. <0004> Đây mới là thứ đắt giá nhất mà cuộc sống ban tặng. // This is life's most luxurious thing. <0005> // ......... <0006> // ...... <0007> // ... <0008> Buổi chiều. // Afternoon. <0009> Sau khi ăn trưa xong, tôi suy nghĩ xem mình nên làm gì. // I've finished eating lunch, and am now thinking of what to do. <0010> Hôm qua có nhiều chuyện xảy ra quá, có lẽ mình cứ từ từ ngẫm nghĩ lại thôi. // Plenty of things happened yesterday, so I feel like taking it slowly for today. <0011> Tôi mỉm cười khi nghĩ thế. // I suddenly smile as I think about that. <0012> Hôm nay và hôm qua đều rất tuyệt. Vì thế tôi ngạc nhiên khi thấy mình nghĩ rằng sẽ suy ngẫm những việc đó ở nhà. // Today and the day before felt great. So I was quite surprised to find myself thinking about taking it slowly inside the house. <0013> \{\m{B}} (Không biết các cậu ấy đang làm gì nhỉ...) // \{\m{B}} (I wonder what are they doing...) <0014> Tôi nghĩ đến những thành viên của đội kịch. // I start thinking about the members of the drama club. <0015> Thời tiết bên ngoài khá đẹp. // It's nice weather outside. <0016> Mà có lẽ đi dạo bên ngoài để thoát khỏi căn nhà này cũng tốt. // It might also be a good idea to freely wander around in order to avoid this house too.* <0017> Ở lại. // Stay inside the house <0018> Ra ngoài. // Go outside <0019> \{\m{B}} (Ra ngoài phiền toát lắm...) // \{\m{B}} (Going outside is too much trouble...) <0020> Hơn nữa, gặp lại các cậu ý khéo còn chết nữa. // Besides, meeting them feels like it'll be bad again.* <0021> Tôi kéo rèm và... quay về giường ngủ thêm lần nữa. // I closed the curtain once again and went back to sleep for the third time. <0022> // ......... <0023> // ...... <0024> // ... <0025> Tôi dành cả Chủ nhật chỉ để ngủ. // I spent my whole Sunday sleeping. <0026> Mai phải cố gắng nữa thôi... // I have to do my best tomorrow again... <0027> Tôi quyết định ra ngoài. // I decided to go outside. <0028> Tôi bật dậy và thay quần áo. // I rise myself from the bed and changed my clothes. <0029> Một ngày nghỉ ở thành phố... // The day off in town... <0030> Ngoại trừ việc nó có đông dân thì... nó cũng chẳng khác gì ở quê cả. // With the exception of the large number of people, it wasn't any better. <0031> Tôi không cần mua gì nên... tôi cứ đi lang thang. // I don't have anything I want to buy. I'm just wandering around. <0032> Mặc dù ra ngoài rồi mà thói quen của tôi vẫn còn. // Though I went out, my obvious behavior puzzles me.* <0033> Tôi vẫn bước đi không ngừng nghỉ mà không có mục đích như thường lệ // I'm just walking aimlessly without purpose, restless as ever.* <0034> Gặp Sunohara giờ vớ vẩn lắm... // It's quite troublesome to visit Sunohara... <0035> \{\m{B}} "Có lẽ là nên ghé qua trường..." // \{\m{B}} "I guess I'll go visit the school..." <0036> Tôi cười một cách cay đắng khi thấy chính mình thốt ra câu ấy. // I smiled bitterly at myself as I muttered it. <0037> Cứ như là đi muôn và bùng học là thói quen của tôi vậy. // It makes it look like coming late and skipping class is my hobby. <0038> Mà mặc dù tôi nghĩ thế, chân tôi nó tự động thay đổi đích đến // Even though I think of that, my legs were changing its direction on its own. <0039> Hôm nay khá đông người, mặc dù hôm nay là ngày nghỉ. // There are a lot of people inside despite being a holiday. <0040> Họ không cần phải giữ thái độ với mọi người, nên vào ngày nghỉ họ thoải mái hơn. // They don't need to be all reserved towards the others so, they feel more lively than in weekdays. <0041> Khi đi qua công chính, tôi thoáng thấy một vài thành viên của một câu lạc bộ đang tập chạy // Entering through the front garden, I passed by some student from a club, running about. <0042> Tôi có thể nghe thấy tiếng nói của đội bóng đá và đội bóng chày vang từ sân tới, cứ như là bọn họ đang thi đấu với nhau. // I can hear the voices of the members of the soccer club and baseball club from the grounds, as if they're having a competition. <0043> \{\m{B}} "Ngày nghỉ mà tập vẫn hăng..." // \{\m{B}} "Putting in so much effort even during a holiday..." <0044> Nếu là tôi hồi trước thì tôi phải có tí thù hằn vô cớ cơ. // If it were me from a while back, I would have felt a bit of animosity for no reason. <0045> Trường học nên mở cửa cho mấy người này hoạt động trong các câu lạc bộ // Chuối quá // The school should be open for those students with club activities. <0046> Tôi đi về phía nhà để giày. // Bịa thôi. VN làm gì có cái này =( // I head to the shoe lockers. <0047> Công nhận là bên trong nhà thì yên ắng hơn hẳn. // It surely is quiet inside the school. <0048> Mà thực ra nếu tôi đi về phía hành lang của các câu lạc bộ thì lại ồn ngay. // It would be a little different once I walk to the hallway where the clubrooms are. <0049> Tôi dừng lại khi thấy mình đang đi tới phòng của đội kịch. // I suddenly stop as I unconsciously head to the drama clubroom. <0050> Tôi nghe thấy nhiều âm thanh từ cánh cửa sổ mở trên kia. // I could hear various sounds coming from an open window there. <0051> Nghe như là âm thanh từ một loại kèn kết hợp với một loại khí cụ nào đó. // Cái này đoán mò... Chắc là... thế =)) // It looks like pieces of sounds coming from some brass instruments mixing altogether with the sound from wind ensemble club. <0052> Cùng với tiếng reo hò từ nhiều đội thể thao phía sân trường. // Joined together with the cheers coming from various sports clubs on the grounds. <0053> Và tiếng ồn ào từ những quả bóng nện xuống đấy cho đến tiếng của những thanh kiếm tre va chạm. // And the loud noise of balls bouncing and bamboo sticks hitting each other. <0054> Lạc trong số âm thanh đó là một tiếng động kì lạ. // Among those noises is a somewhat strange sound. <0055> Nếu mà so sánh ra thì... nghe nó giống như tiếng một cái cưa đang cưa thứ gì đó... // If I compare it to others, it's like a saw, sawing something... <0056> Tôi chụm tay lại và cố gắng tìm ra nguồn phát của thứ âm thanh đó. // I clear my ear with both my hands as I try to confirm the location of the sound. <0057> \{\m{B}} "Chẳng lẽ là..." // \{\m{B}} "Could this be..." <0058> Tôi rảo bước. // I started walking again. <0059> Dự đoán của tôi trở nên thuyết phục hơn khi tôi leo cầu thang của tòa nhà cũ. // And my prediction changes to conviction as I climb up the stairs of the old school building. <0060> // Gikogikogikogikogiko... <0061> Chắc chắn tiếng cưa mà tôi nghe thấy xuất phát từ đây. // The saw I heard before is certainly coming from in here. <0062> Nghĩa là... từ trong thư viện. // Which means... it's coming from inside the library. <0063> Cưa trong thư viện... \pà mà là một học sinh chơi vĩ cầm... và dĩ nhiên người đó chỉ có thể là một người. // A saw inside the library... \pnot a saw but person playing a violin... and there's only one possibility of whom that person might be. <0064> Tấm biển "Đóng cửa" vẫn treo ở ngoài như thường lệ. // The usual note, 'Closed' is placed on front. <0065> Và dĩ nhiên, cánh cửa vẫn hé mở như thường lệ. // And as always, there's a little opening in-between the sliding door. <0066> Tôi thấy nhẹ nhõm khi nhận ra điều đó. // I became relieved for some reason as I saw that. <0067> Tôi ngó vào bên trong. // I take a peek through the little opening to see the situation... <0068> Kotomi đang ở bên trong. // Kotomi is there. <0069> Cậu ấy đứng trước kệ sách, vẫn mặc đồng phục và đi chân trần như thường lệ. // She's wearing her uniform and is barefoot like always, standing in front of a bookshelf. <0070> Điều khác biệt duy nhất là tôi thấy cậu ấy đang cầm một cây vĩ cầm thay vì một quyển sách. // The only difference is that she's holding a violin instead of a book. <0071> // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... <0072> Cậu ấy đang chơi đi chơi lại một đoạn nhạc ngắn. // She was playing a short melody plenty of times. <0073> Không biết là bản etude hay gì đây nhỉ. // Lol em xài vdick nó không có nghĩa etude =( // I wonder if it's an etude or something. <0074> Tuy âm thanh vẫn tệ như thường, nhưng nghe tốt hơn so với hôm qua. Có vẻ cậu ấy biết cách kéo vĩ sao cho thanh nhã rồi. // The sound itself is horrible as usual, but now it's much better than yesterday. It seems she finally knows how to move the bow more gracefully. <0075> // Gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~gi~ko~ <0076> Rồi cậu ấy thay đổi tông độ, nhưng giai điệu của đoạn nhạc vẫn thế. // She changed the pitch this time, but the melody is still the same. <0077> Tôi cũng không hiểu lắm, nhưng chắc nó là một cách cho những người mới tập học. // I don't really have an idea but, it's surely a method of practice for beginners. <0078> \{Kotomi} "Phù..." // \{Kotomi} "Whew..." <0079> Một tay giữ chiếc vĩ cầm kẹp ở cổ, Kotomi lau mồ hôi trên trán. // Holding the violin through her chin, she wipes off the sweat from her forehead. <0080> \{Kotomi} "Chưa được..." // \{Kotomi} "Not yet..." <0081> \{Kotomi} "Mình phải làm mọi người ngạc nhiên..." // \{Kotomi} "I have to surprise everyone..." <0082> Rồi Kotomi lại kéo chiếc vĩ. // She then strokes the string with the bow again. <0083> // Gikogikogikogikogikogikogikogiko... <0084> \{\m{B}} (Tốt hơn là mình không nên làm phiền Kotomi...) // \{\m{B}} (It would be better if I don't disturb her...) <0085> Kotomi ngừng chơi ngay khi tôi bước khỏi cửa. // She suddenly stops playing as I slowly step away from the door. <0086> \{Kotomi} "Ai vậy?" // \{Kotomi} "Who is there?" <0087> Tôi đứng ép vô tường để trốn. // I immediately stick myself to the wall as I hide. <0088> Sau vài giây, Kotomi lại tiếp tục kéo đàn. // After several seconds of silence, I begun to hear her playing again. <0089> // Gikogikogikogikogikogikogikogikogiko... <0090> Cậu ấy mất tập trung à? Hình như cậu ấy lại bối rối thì phải. // Did she lost her concentration? I feels like she's a bit constrained again. <0091> Tôi âm thầm rời khỏi thư viện. // I slowly leave the library without making any footsteps. <0092> Tôi rảo bước xuống dốc/đồi một mình. // I'm climbing down the hill road alone. <0093> Vài tuần trước thôi, hàng cây này vẫn còn rực rỡ cánh hoa anh đào (trắng?!). // The trees were filled with white peach colored petal weeks ago. <0094> Bây giờ trông chúng như một đường hầm màu xanh tồi tệ. // Thật chứ câu này chả nghĩ ra cái gì mà dịch :s // If you look up right now, it seems like a painful tunnel of greenery. <0095> Và phía chân trời là cảnh trời về chiều, một màu xanh trải dài vô tận. // And beyond it is the late afternoon's blue sky spreading out naturally. <0096> \{\m{B}} (Mình chả có gì cả...) // \{\m{B}} (I don't really have anything...) <0097> Tôi chợt nhận ra. // I suddenly realized. <0098> Nếu tôi không làm gì, thì sẽ không có gì xảy ra, và tôi cũng chẳng tìm ra điều gì mới... // If I don't do anything, nothing will happen and I won't find anything new... <0099> Với bố tôi như thế, rồi lại được cả tôi, khi mà về nhà cũng khó khăn... // With my father becoming like that, and me, having hard time approaching the house... <0100> Và mọi thứ trở nên khó chịu... // And everything becoming tiresome... <0101> Có lẽ chi mình tôi cảm thấy chán nản mọi thứ trên thế giới này. // Everything in this world seems boring only to me. <0102> Tôi nhận ra tôi đang tự thỏa mãn mình bằng thái độ đó. // It realized I was indulging myself to having that kind of attitude. <0103> Nhưng giờ thì... // But now... <0104> Tôi đã có một mục đích... // I have an objective for the time being... <0105> Tôi muốn chứng kiến màn biểu diễn vĩ cầm của Kotomi. // I want to listen to Kotomi's violin performance. <0106> \{\m{B}} "Nghe có vẻ không tồi...?" // \{\m{B}} "That's not a bad objective, right...?" <0107> Tôi thì thầm điều đó, mặc dù cũng chẳng có ai ở quanh để mà nghe. // I muttered that, even though no one will hear.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.