Clannad VN:SEEN6501: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
Minitamark (talk | contribs) |
||
| Line 826: | Line 826: | ||
// \{\m{B}} "But, it's true..." | // \{\m{B}} "But, it's true..." | ||
<0269> Để giải thích rõ hơn,tôi | <0269> Để giải thích rõ hơn,tôi kề mặt lại gần cô ấy. | ||
// To explain further, I bring my face closer to hers. | // To explain further, I bring my face closer to hers. | ||
| Line 859: | Line 859: | ||
// The first one being in a class room, I don't blame her... | // The first one being in a class room, I don't blame her... | ||
<0280>Tôi | <0280>Tôi kề miệng của tôi lại gần môi cô ấy và… | ||
// I bring my mouth closer to her lips and... | // I bring my mouth closer to her lips and... | ||
Revision as of 14:44, 5 November 2009
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN6501.TXT
#character 'Nagisa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Nam Sinh'
// 'Male Student'
#character 'Nishina'
#character 'Chủ Nhiệm Lớp'
// 'HR Teacher'
#character 'Cha'
// 'Dad'
<0000>Ngày 01 tháng 5 (thứ Năm)
// May 1 (Thursday)
<0001>\{Nagisa} "Chào buổi sáng."
// \{Nagisa} "Good morning."
<0002> \{\m{B}} "Ừ,chào…"
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
<0003>Chúng tôi bắt đầu nói chuyện cùng nhau.
// We begin walking together.
<0004>\{Nagisa} "Um,mình vẫn còn phấn kích thích…"
// \{Nagisa} "Um, I'm still excited..."
<0005> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0006>\{Nagisa} "Cứ nhắm mắt lại…là mình lại nghĩ đến cuộc chơi hôm qua."
// \{Nagisa} "If I close my eyes... I keep thinking about yesterday's game."
<0007> \{\m{B}} "Vậy thì mở chúng ra."
// \{\m{B}} "Then keep them open."
<0008>\{Nagisa} "Mình muốn nhắm lại!Mình muốn ghi nhớ!"
// \{Nagisa} "I want to close them! I want to remember!"
<0009> \{\m{B}} "Ừ, mình chỉ lo là bạn sẽ bị ảnh hưởng hay làm sao thôi."
// \{\m{B}} "Well, I was just worried you might've been traumatized or something."
<0010>\{Nagisa} "Không đâu."
// \{Nagisa} "That's not true."
<0011>\{Nagisa} "Nó là kỷ niệm rất quan trọng.Mình sẽ mãi nhớ về nó."
// \{Nagisa} "It's a very important memory. I will remember it forever."
<0012>\{Nagisa} "Mình tin rằng mình sẽ luôn nhớ nó như chỉ vừa mới xảy ra hôm qua thôi."
// \{Nagisa} "I believe I will always remember it as it happened yesterday."
<0013>\{Nagisa} "Vì nó là sự kiện quan trọng…"
// \{Nagisa} "Since it was such an important event..."
<0014> \{\m{B}} "À,ừ."
// \{\m{B}} "Ah, 'kay."
<0015>\{Nagisa} "Tim mình vẫn còn đập như trống."
// \{Nagisa} "My heart is still beating fast."
<0016>\{Nagisa} "Phải cú ném cuối cùng…thật sự rất tuyệt."
// \{Nagisa} "The final shot...it was really amazing."
<0017>\{Nagisa} "Cú ném …của bạn trai mình."
// \{Nagisa} "My... boyfriend's shot."
<0018> \{\m{B}} "Nếu chúng ta chia tay,Thì nó sẽ thành cú ném của bạn trai cũ của bạn đó"
// \{\m{B}} "If we break up, it'll becomes your ex-boyfriend's shot."
<0019>\{Nagisa} "Mình không muốn thế!"
// \{Nagisa} "I don't want that!"
<0020>\{Nagisa} "Nó như kiểu bạn trêu mình mỗi sáng ấy…"
// \{Nagisa} "It feels like you've been taunting me all morning..."
<0021> \{\m{B}} "Mình chỉ đùa thôi."
// \{\m{B}} "I'm just kidding."
<0022> \{\m{B}} "Ừ,mình cũng thấy tốt."
// \{\m{B}} "Well, it felt good for me, too."
<0023>\{Nagisa} "Phải,Nó là 1 sự kiện lớn,vậy bạn nên cảm thấy tốt."
// \{Nagisa} "Yes. It was a big event, so you should feel good."
<0024> \{\m{B}} "Dù cả người mình đều đau nhức"
// \{\m{B}} "Though I'm hurting all over from muscle pains."
<0025>\{Nagisa} "Bạn vẫn còn đau à ?"
// \{Nagisa} "You're still hurting?"
<0026> \{\m{B}} "À,đỡ hơn hôm qua rồi."
// \{\m{B}} "Well, it's better than yesterday."
<0027>\{Nagisa} "Sẽ thật tốt nếu nó lành sớm."
// \{Nagisa} "It would be nice if it healed soon."
<0028> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0029> \{Sunohara} "Chào !"
// \{Sunohara} "Good morning!"
<0030> \{\m{B}} "Sao ông ở đây sớm thế?"
// \{\m{B}} "Why are you here so early?"
<0031> \{Sunohara} "Không có lý do cụ thể!"
// \{Sunohara} "No particular reason!"
<0032> \{Nam Sinh} "Hey,có thật là mấy người đã thắng câu lạc bộ bóng rỗ hôm qua không ?"
// \{Male Student} "Hey, is it true that you guys won against the basketball club yesterday?"
<0033> \{Sunohara} "Yup!"
// \{Sunohara} "Yup!"
<0034>… lý do thật tức cười và hiển nhiên.
// ... the reason is ridiculously obvious.
<0035> \{Sunohara} "Mặc dù họ chơi bóng rổ mỗi ngày !”
// \{Sunohara} "Even though they're playing basketball every day!"
<0036>Hướng về bàn của mình,cậu ta bắt đầu chém gió.
// Leaning against his desk, he begins his triumphant boasting.
<0037> \{Sunohara} "Không phải tự nhiên mà gọi là tài năng?"
// \{Sunohara} "Isn't that called natural talent?"
<0038> \{Sunohara} "Tôi đoán là không gì có thể đối đầu được với nó!"
// \{Sunohara} "I guess nothing can stand up to it!"
<0039> \{Nam Sinh} "Thật tuyệt."
// \{Male Student} "That's amazing."
<0040> \{Sunohara} " Mặc dù một thiên tài sẽ nói theo cách khác nhau."
// \{Sunohara} "Though a genius would say differently!"
<0041> \{Sunohara} "Không phải tôi kêu mình là thiên tài hay gì đâu."
// \{Sunohara} "Not that I'm calling myself a genius or anything."
<0042> \{Sunohara} "Nhưng, tôi đoán mọi người sẽ nghĩ về tôi như là một thiên tài!"
// \{Sunohara} "But, I guess people would think of me as a genius!"
<0043>Chỉ nghe hắn nói đã thấy xấu hổ rồi.
// Just listening to him is embarrassing.
<0044> Giả vờ là một người lạ, tôi ra chỗ ngồi của tôi
// Pretending to be a stranger, I reached my seat.
<0045>Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
<0046> \{\m{B}} (Sao ông vẫn ở đây…?)
// \{\m{B}} (Why are you still here...?)
<0047> \{Sunohara} "Trời,hôm qua tôi tuyệt không?"
// \{Sunohara} "Man, I was amazing yesterday, wasn't I?"
<0048>\{Nagisa} "Ừ,nó là 1 thành công lớn, Sunohara-san."
// \{Nagisa} "Yes, it was a great success, Sunohara-san."
<0049>Sunohara đang sung sướng nhìn lại trận đấu của ngày hôm qua với Nagisa.
// Sunohara was happily looking back at yesterday's match with Nagisa.
<0050> \{Sunohara} "Cứ không phải làm việc chăm chỉ là đã thành công,phải không?"
// \{Sunohara} "Success isn't all about hard work after all, is it?"
<0051>\{Nagisa} "Sunohara-san,có rất nhiều sự chăm chỉ liên quan đấy."
// \{Nagisa} "Sunohara-san, there was plenty of hard work involved."
<0052> \{Sunohara} "Haha,mình không thực sự gọi mấy việc mà chúng ta đã làm là‘làm việc chăm chỉ’đâu!"
// \{Sunohara} "Haha, I wouldn't really call what we did 'hard work'!"
<0053> \{Sunohara} "Nagisa-chan,mình đã thành công với 1% sự chăm chỉ và 99% kỹ năng!"
// \{Sunohara} "Nagisa-chan, I succeeded with 1% hard work and 99% skill!"
<0054>Dù sao đi nữa cậu ta thật sự muốn được gọi là 1 thiên tài
// He really wants to be called a genius no matter what.
<0055>\{Nagisa} "Nhưng,Sunohara-san cũng có nhiều quyết tâm mà.Mình nghĩ đó cũng là một phần lớn."
// \{Nagisa} "But, Sunohara-san also had lots of determination. I think that's a big part of it."
<0056> \{Sunohara} "À,vậy thì sẽ là 20% sự quyết tâm."
// \{Sunohara} "Ah, then, I'll say 20% determination."
<0057> \{\m{B}} "Sau đó, thêm khoảng 30% nài xin sự chú ý"
// \{\m{B}} "Then, add about 30% craving attention."
<0058>\{Nagisa} "Mình nghĩ Sunohara-san thực sự thích chơi bóng rỗ.Hãy thêm khoảng 20% sự thích thú bóng rổ ấy vào."
// \{Nagisa} "I also think Sunohara-san really liked playing basketball. Please add about 20% really liking basketball."
<0059> \{\m{B}} "Ngoài ra,thêm 1 số nước sốt càri vào.Khoảng 5%."
// \{\m{B}} "Also, add some curry sauce. About 5%."
<0060>\{Nagisa} "Chúng mình thực sự quên mất cái học bổng.Hãy thêm khoảng 20% cái học bổng tuyệt vời đó."
// \{Nagisa} "We completely forgot about fellowship. Please add about 20% of wonderful fellowship."
<0061> \{\m{B}} "Và tiếp theo,khoảng 3% rau quả thích hợp."
// \{\m{B}} "And then, about 3% seasoned vegetables."
<0062> \{\m{B}} "Được rồi,để tính tổng xem."
// \{\m{B}} "All right, re-calculate that."
<0063> \{\m{B}} "Thay kỹ năng đi bằng mấy cái này."
// \{\m{B}} "Insert these statistics by subtracting from skill."
<0064> \{Sunohara} "Um…vậy,để xem nào…hmm…"
// \{Sunohara} "Um...then, I wonder...hmm..."
<0065>Cậu ta tính trên ngón tay của mình.
// He's counting on his fingers.
<0066> \{Sunohara} "Ra rồi!"
// \{Sunohara} "Got it!"
<0067> \{Sunohara} " Okay, Nagisa-chan..."
// \{Sunohara} "Okay, Nagisa-chan..."
<0068>\{Nagisa} "Dạ?"
// \{Nagisa} "Yes?"
<0069> \{Sunohara} "Mình đã thành công với…"
// \{Sunohara} "I succeeded with..."
<0070> \{Sunohara} "1% sự chăm chỉ,20% quyết tâm,30% nài xin sự chú ý,20% thích bóng rổ,20% học bổng tuyệt vời…”
// \{Sunohara} "1% hard work, 20% determination, 30% craving attention, 20% liking basketball, 20% wonderful fellowship..."
<0071> \{Sunohara} "5% nước sốt càri,3% rau quả thích hợp,và 1% kỹ năng!”
// \{Sunohara} "5% curry sauce, 3% seasoned vegetables, and 1% skill!"
<0072> \{Sunohara} "Đợi đã,tôi là cái quái quỷ gì thế này ?!Có cả nước sốt càri trong danh sách!”
// \{Sunohara} "Wait, what the hell am I?! There's even curry sauce in the list!"
<0073>\{Nagisa} "Nó là một danh sách rất tuyệt vời "
// \{Nagisa} "It's a very wonderful list."
<0074> \{Sunohara} "Nó không phải là người!"
// \{Sunohara} "It's not human!"
<0075>\{Nagisa} "Không đúng.Nó là danh sách khả năng chịu đựng của Sunohara-san."
// \{Nagisa} "That's not true. It's Sunohara-san's list of endurance."
<0076> \{Sunohara} "Nó không phải là chịu đựng,nó là kỹ năng!"
// \{Sunohara} "It's not endurance, it's skill!"
<0077> \{\m{B}} "Tỷ lệ % của kỹ năng đã bị đánh bại bở rau quả đúng không?"
// \{\m{B}} "The percentage of skill was defeated by seasoned vegetables, wasn't it?"
<0078> \{Sunohara} "Ông thêm nó vào!"
// \{Sunohara} "You added that!"
<0079>Sau khi ăn xong cái bánh mỳ, Nagisa đứng dậy.
// After eating her bread, Nagisa stood up.
<0080> \{Sunohara} "Hm?Sao thế?"
// \{Sunohara} "Hm? What's wrong?"
<0081>\{Nagisa} "Không có gì,mình vừa nghĩ ra cái gì đó… "
// \{Nagisa} "Nothing, I just have something on my mind..."
<0082> \{\m{B}} "Cái gì thế ?"
// \{\m{B}} "What is it?"
<0083>\{Nagisa} "Umm…bạn sẽ thấy…"
// \{Nagisa} "Umm...you see..."
<0084>\{Nagisa} "Hôm nay đã là ngày định hướng cho câu lạc bộ kịch."
// \{Nagisa} "Today was going to be orientation day for the drama club."
<0085> \{\m{B}} "À…"
// \{\m{B}} "Ah..."
<0086>Tôi nhớ ra ngay lập tức.
// I remembered instantly.
<0087>2 tuần trước,chúng tôi đã viết lên tờ rơi định hướng sẽ là vào ngày đầu tiên của tháng 5... hôm nay.
// Two weeks ago, we wrote on a flyer that orientation would be on the first day of May... today.
<0088>Nhưng giờ, ngay cả khi những tờ rơi đã mất hết.
// But now, even the flyers are gone.
<0089>Thậm chí không có đến 1 kế hoạch nào để dựng lại câu lạc bộ kịch.
// There isn't even a plan for recreating the drama club.
<0090>Tình trạng công việc thế này thì chúng tôi chả làm gì đc ,nhưng…
// At such a state of affairs, there was nothing we could do, but...
<0091>\{Nagisa} "Nếu ai đó đến thì không chấp nhận được, nên mình sẽ đi kiểm tra."
// \{Nagisa} "If somebody comes, it would be inexcusable, so I'll go see."
<0092>Bạn có lẽ sẽ chỉ nhìn thấy một căn phòng trống rỗng và cảm thấy thất vọng thôi.
// You're probably just going to see an empty room and feel disappointed.
<0093>Mặc dù vậy, tôi đã hiểu khá rõ con người của Nagisa, vì vậy tôi đứng mà không thắc mắc câu nào.
// Even so, I've learned Nagisa's personality quite well, so I also stand without any questions.
<0094>\{Nagisa} "\m{B}-kun bạn cũng sẽ đi chứ? Cảm ơn bạn rất nhiều."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're going to come, too? Thank you very much."
<0095> \{\m{B}} "Dù sao,mình cũng sẽ giúp."
// \{\m{B}} "I am helping out, after all."
<0096> \{\m{B}} "Vậy con lừa này sẽ làm gì đây"
// \{\m{B}} "So what's the lackey gonna do?"
<0097> \{Sunohara} "Ông định nói ai ?!"
// \{Sunohara} "Who are you talking about?!"
<0098> \{\m{B}} "Ông."
// \{\m{B}} "You."
<0099> \{Sunohara} "Ừ,tôi sẽ đi!"
// \{Sunohara} "Well, I'll go!"
<0100>\{Nagisa} "Cảm ơn bạn rất nhiều."
// \{Nagisa} "Thank you very much."
<0101>\{Nagisa} "Vậy thì,đi thôi."
// \{Nagisa} "Well then, let's get going."
<0102>\{Nagisa} "À,ai đó ở đây."
// \{Nagisa} "Ah, somebody is here."
<0103>\{Nagisa} "Ai đó muốn gia nhập!"
// \{Nagisa} "Somebody wants to join!"
<0104> \{Sunohara} "Không,không phải rồi…"
// \{Sunohara} "No, you're wrong..."
<0105> \{Sunohara} "Là câu lạc bộ hợp xướng."
// \{Sunohara} "It's the choir club."
<0106>Sunohara nói một cách khó chịu.
// Sunohara said so in an annoyed manner.
<0107>\{Nagisa} "Là Nishina-san và Sugisaka-san."
// \{Nagisa} "It's Nishina-san and Sugisaka-san."
<0108>Nagisa lại gần họ.
// Nagisa approaches them.
<0109>\{Nagisa} "Hôm nay mình có thể giúp được gì cho bạn?"
// \{Nagisa} "May I help you today?"
<0110>\{Nishina} "Mình có vài điều cần bàn với bạn hôm nay đây."
// \{Nishina} "I have something to discuss with you today."
<0111> Cô gái tên là Nishina bắt đầu nói nhỏ nhẹ
// The girl named Nishina quietly began talking.
<0112>Vấn đề là làm thế nào để Koumura vừa cố vấn câu lạc bộ hòa âm lẫn kịch.
// The discussion was to have Koumura take turns directing the choir club and the drama club.
<0113>Nhưng vì luật không cho phép 1 người cố vấn nhiều hơn 1 câu lạc bộ,thế nên nên luân phiên theo tuần
// But since the rules say one cannot lead more than one club, the offer was to trade him weekly.
<0114>\{Nishina} "Nếu điều đó ổn đối với bạn…"
// \{Nishina} "If that would be all right with you..."
<0115>\{Nagisa} "Ồ,Mình không hề có gì để phản đối lại nó."
// \{Nagisa} "Oh, I have absolutely nothing against it."
<0116>\{Nagisa} "Thực ra thì nó là tin rất tốt."
// \{Nagisa} "That is, in fact, very happy news."
<0117>\{Nishina} "Nếu thế,tuần này sẽ là câu lạc bộ hòa âm,và tuần sau là câu lạc bộ kịch."
// \{Nishina} "In that case, this week will be the choir club, and the drama club can have next week."
<0118>\{Nagisa} "À,đợi đã…"
// \{Nagisa} "Ah, wait a second..."
<0119>\{Nishina} "Có gì sao ?"
// \{Nishina} "Is something wrong?"
<0120>\{Nagisa} "Thật ra…"
// \{Nagisa} "Actually..."
<0121>\{Nagisa} "Không đủ thành viên trong câu lạc bộ kịch."
// \{Nagisa} "There aren't enough members in the drama club."
<0122>Cô ấy ngượng ngùng nói.
// She said it shamefully.
<0123>\{Nagisa} "Nên…mình không thể bắt đầu câu lạc bộ."
// \{Nagisa} "So... I can't start the club."
<0124>\{Nishina} "Bạn có thể nếu có 3 thành viên.Hình như bạn có rồi."
// \{Nishina} "You can start it if you have three members. It looks like you do."
<0125>\{Nagisa} "Không phải đâu.\m{B}-kun và Sunohara-san là…"
// \{Nagisa} "That's incorrect. \m{B}-kun and Sunohara-san are..."
<0126> \{Sunohara} "Thành viên."
// \{Sunohara} "Members."
<0127>Sunohara kết thúc câu.
// Sunohara finished the sentence.
<0128>\{Nagisa} "Huh?"
// \{Nagisa} "Huh?"
<0129> \{Sunohara} "Mình sẽ tham gia.Dù sao,bạn đã giúp vụ bóng rổ rồi."
// \{Sunohara} "I'll join. You did help with basketball, after all."
<0130>Từ khi nào ông trở nên dễ tính thế…?
// Since when did you become such a soft character...?
<0131>\{Nagisa} "Thật không?"
// \{Nagisa} "Is this true?"
<0132> \{Sunohara} "Ừ,nhưng giờ mình là chân sai vặt.Mình không muốn lên sân khấu."
// \{Sunohara} "Yeah, but I'm a lackey. I don't want to be on stage."
<0133>\{Nagisa} "Tất nhiên,Mình không bận tâm đâu.Cảm ơn bạn rất nhiều."
// \{Nagisa} "Of course, I don't mind at all. Thank you very much."
<0134>Nếu thế,tôi không thể để yên.
// In this case, I couldn't just stay quiet.
<0135> \{\m{B}} "Vậy mình nghĩ như thế là đủ 3 thành viên rồi."
// \{\m{B}} "Then I guess that makes three members."
<0136>\{Nagisa} "Huh…\m{B}-kun,bạn sẽ lên sân khấu chứ?"
// \{Nagisa} "Huh...\m{B}-kun, you're going to be on stage?"
<0137> \{\m{B}} "Hey,đừng có tự mình quyết định thế.Mình nói rằng mình sẽ tham gia câu lạc bộ của bạn."
// \{\m{B}} "Hey, don't get ahead of yourself. I'm saying I'll join your club."
<0138> \{\m{B}} "Mình không muốn lên sân khấu.Chỉ nghĩ đến thôi đã thấy ớn rồi."
// \{\m{B}} "I don't wanna be on stage either. Just thinking about it gives me chills."
<0139>\{Nagisa} "Mình hiểu.Mình không quan tâm đâu.Cảm ơn bạn nhiều."
// \{Nagisa} "I understand. I don't mind. Thank you very much."
<0140> \{\m{B}} "Vậy như thế đi.Câu lạc bộ kịch sẽ được khai mạc ổn."
// \{\m{B}} "So there you go. The drama club has been safely inaugurated."
<0141>\{Nagisa} "Cảm ơn mọi người rất nhiều."
// \{Nagisa} "Thank you so much, everyone."
<0142>\{Nagisa} "Mình thực sự, thực sự biết ơn "
// \{Nagisa} "I'm really, really grateful."
<0143>Nagisa cúi đầu lia lịa.
// Nagisa bowed over and over.
<0144>\{Nishina} "Và,nếu bạn có quan tâm…"
// \{Nishina} "And, if you're interested..."
<0145>Nishina tiếp tục phát biểu.
// Nishina continued her speech.
<0146>\{Nishina} "Câu lạc bộ kịch có thích tham gia vào Ngày Thành Lập Trường không?"
// \{Nishina} "Would the drama club like to participate in the School Foundation Day?"
<0147>\{Nagisa} "Gì cơ?"
// \{Nagisa} "What?"
<0148> \{Sunohara} "Ngày Thành Lập trường là cái gì nữa đây?"
// \{Sunohara} "What's this School Foundation Day again?"
<0149>\{Nishina} "........"
// \{Nishina} "........."
<0150>\{Nishina} "Bạn có thực sự là học sinh ở đây không thế ?"
// \{Nishina} "Are you really a student here?"
<0151> \{\m{B}} "Có.Nhưng hắn là tên ngốc.Làm ơn giải thích cho."
// \{\m{B}} "Yeah he is. But, he's an idiot. Please explain it."
<0152>\{Nishina} "Nó được tổ chức để kỷ niệm ngày thành lập trường.Trong buổi sáng,có nhiều câu lạc bộ biểu diễn tại phòng thể dục"
// \{Nishina} "It's held to celebrate the birthday of this school. In the morning, many clubs give presentations in the gymnasium."
<0153> \{Sunohara} "Vào buổi sáng,huh…thảo nào tôi không biết."
// \{Sunohara} "In the morning, huh... no wonder I didn't know."
<0154>\{Nishina} "Thế,câu lạc bộ kịch nghĩ sao về cái này?"
// \{Nishina} "So, what does the drama club think about it?"
<0155>\{Nagisa} "Nó là một lời mời thật tuyệt vời "
// \{Nagisa} "That is a wonderful invitation."
<0156>\{Nagisa} "Chúng mình rất thích biểu diễn"
// \{Nagisa} "We would love to perform."
<0157>\{Nagisa} "Hãy tham gia đi,\m{B}-kun, Sunohara-san "
// \{Nagisa} "Let's do it, \m{B}-kun, Sunohara-san."
<0158>Nagisa quay ra và nói với chúng tôi.
// Nagisa turned around and said that to us.
<0159> \{\m{B}} "Không,người duy nhất trên sân khấu là bạn đó,nhớ chưa?"
// \{\m{B}} "No, the only one on stage is you, remember?"
<0160>\{Nagisa} "Huh…"
// \{Nagisa} "Huh..."
<0161> \{\m{B}} "Bọn mình là nhân viên ở hậu trường."
// \{\m{B}} "We're staff. We're backstage."
<0162> \{\m{B}} "Thế nên,nếu bạn muốn diễn ,bạn nên làm thế.Bọn mình sẽ giúp bạn."
// \{\m{B}} "Therefore, if you want to perform, you should do so. We'll support you."
<0163>\{Nagisa} "Ra thế…tức là mình sẽ ở trên sân khấu 1 mình…"
// \{Nagisa} "I see... that means being on stage alone..."
<0164> \{\m{B}} "Phải.Họ không có diễn viên kịch à ?"
// \{\m{B}} "Yeah. Don't they have one actor plays?"
<0165>\{Nagisa} "Thậm chí nếu họ có làm…thì hơi,không,vô cùng chán nản."
// \{Nagisa} "Even if they do... it's a bit, no, it's very disheartening."
<0166> \{Sunohara} "Nó sẽ hay như buổi diễn Issey Ogara!."
// \{Sunohara} "It would be cool like the Issey Ogata show!"
<0167> \{\m{B}} "Nhưng đấy là 1 vở hài kịch mà."
// \{\m{B}} "But that's a comedy show."
<0168> \{Sunohara} "Ừ,tôi chỉ nói rằng có nhiều diễn viên như thế mà."
// \{Sunohara} "Well, I'm just saying that there are plenty of actors like that."
<0169>\{Nagisa} "Ừ,đúng thế nhưng…"
// \{Nagisa} "Well, that's true but..."
<0170>\{Nishina} "Vậy bạn định làm gì?Không có nhiều thời gian đâu…chúng ta có nên quên nó đi không ?"
// \{Nishina} "So what will you do? There isn't much time left...should we forget about it?"
<0171> \{\m{B}} "Khi nào thì tổ chức ?"
// \{\m{B}} "When is it?"
<0172>\{Nishina} "Vào chủ nhật ngày 11 tháng 5."
// \{Nishina} "It is on Sunday, May 11th."
<0173> \{\m{B}} "10 ngày sau ư ?"
// \{\m{B}} "Ten days from now?"
<0174> \{\m{B}} "Nghe có vẻ bất khả thi thật…không có đủ thời gian…"
// \{\m{B}} "Sounds impossible...there's not enough time..."
<0175>\{Nishina} "1 câu lạc bộ chỉ có khoảng 20 phút để biểu diễn thôi."
// \{Nishina} "A club is granted only up to about twenty minutes to perform."
<0176>\{Nishina} "Thế nên,Không cần phải chau chuốt quá,chỉ cần bạn có quyết tâm là được."
// \{Nishina} "So, it doesn't need to be that exquisite, so you should be fine as long as you have determination."
<0177>\{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
<0178> \{Sunohara} "Chúng ta nên làm gì đây,Nagisa-chan?"
// \{Sunohara} "What should we do, Nagisa-chan?"
<0179>\{Nagisa} "Mình có thể…nghĩ thêm một chút được không?"
// \{Nagisa} "Can I... think about it a little more?"
<0180>\{Nishina} "Tất nhiên.Nếu bạn quyết định diễn,hãy báo cho Koumura-sensei biết."
// \{Nishina} "Of course. If you decide to perform, please let Koumura-sensei know."
<0181>\{Nagisa} "Okay."
// \{Nagisa} "Okay."
<0182>\{Nishina} "Khi đó,mình sẽ chờ câu trả lời của bạn."
// \{Nishina} "Then, I'll wait for your response, eager to perform on the same stage!"
<0183>\{Nagisa} "Ừ,mình chắc chắn sẽ nghĩ về nó! "
// \{Nagisa} "Yes, I'll think about it positively!"
<0184>\{Nagisa} "Mình thật sự cảm ơn bạn rất nhiều vì ngày hôm nay "
// \{Nagisa} "I truly thank you very much for today."
<0185>2 cô gái hợp xướng rời khỏi phòng.
// The two choir girls leave the room.
<0186> \{Sunohara} "Chúng ta đã làm được rồi,nhờ tôi cả đấy! Phải không,Nagisa-chan?"
// \{Sunohara} "We did it, thanks to me! Right, Nagisa-chan?"
<0187>\{Nagisa} "Ừ,cảm ơn bạn rất nhiều."
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
<0188> Nagisa có vẻ như cô ấy sẽ không bao giờ ngừng khen ngợi.
// Nagisa seems like she will never stop praising.
<0189>Nhưng, tôi nghĩ về nó.
// But, I thought about it.
<0190> \{\m{B}} "Kể cả khi nếu chúng ta không 3 đấu 3…"
// \{\m{B}} "Even if we didn't do the three-on-three match..."
<0191> \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"
<0192> \{\m{B}} "Nó làm cho tôi cảm thấy giống như việc này đã ngầm xảy ra."
// \{\m{B}} "It feels to me like this was going to happen regardless."
<0193>\{Nagisa} "Ừ,mình cũng nghĩ thế."
// \{Nagisa} "Yes, I feel the same way."
<0194>Nagisa đồng ý.
// Nagisa agrees.
<0195>\{Nagisa} "Tất nhiên,mình thấy những gì Sunohara-san làm đều là tốt cả."
// \{Nagisa} "Of course, I feel that what Sunohara-san did had meaning as well."
<0196>\{Nagisa} "Nhưng,dù sao đi nữa mình tin Nishina-san và Sugisaka-san…đã làm việc này."
// \{Nagisa} "But, I do believe Nishina-san and Sugisaka-san... would have done this anyway."
<0197> \{Sunohara} "Không đúng.Mình chỉ mở mang tầm mắt cho họ!"
// \{Sunohara} "That's not true. I just opened their eyes for them!"
<0198> \{\m{B}} "Ông cần phải trung thực và chấp nhận sự thực đi!"
// \{\m{B}} "You need to be more honest and grasp the truth!"
<0199>Bốp! Tôi tặng hắn 1 cú đấm.
// Pow! I give him a punch.
<0200> \{Sunohara} "Ow!Như thế để làm gì?!"
// \{Sunohara} "Ow! What was that for?!"
<0201> Khi tôi rời phòng và trở lại lớp học, tôi đã nghĩ
// As I left the room and headed back to the classroom, I was thinking.
<0202>Nếu Nagisa quyết định diễn…
// If Nagisa decided to do the play...
<0203>Nó sẽ chắc chắn lại ảnh hưởng đến thời gian chúng tôi sẽ ở bên nhau.
// It will surely, again, interfere with the time we will have alone together.
<0204>Nó là 1 cảm giác phức tạp.
// It was a complicated feeling.
<0205>Nhưng,tôi…
// But, I...
<0206> \{\m{B}} "Bạn biết đấy,bạn khiến mình cố gắng cho bóng rổ…"
// \{\m{B}} "You know, you made me work hard for basketball..."
<0207> \{\m{B}} "Nếu ở vị trí của mình,liệu bạn có do dự thế không?"
// \{\m{B}} "Should you really be hesitating, being in the same position that I was in?"
<0208>Tôi dừng chân lại và cổ vũ cô ấy một chút.
// I stopped my feet and gave her a little encouragement.
<0209>\{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
<0210>\{Nagisa} "Nó…đúng,phải không?"
// \{Nagisa} "That's... true, isn't it?"
<0211> \{\m{B}} "Nó là ước mơ của bạn suốt lúc ở trường đúng không?"
// \{\m{B}} "It was your dream throughout school, wasn't it?"
<0212>\{Nagisa} "Phải.Nó là ước mơ của mình."
// \{Nagisa} "Yes. It was my dream."
<0213> \{\m{B}} "Kể cả không tham gia vào lễ hội nghệ thuật…bạn tiến xa đến như vậy rồi…"
// \{\m{B}} "Even without getting to go to the art festival...you come this far..."
<0214> \{\m{B}} "Và cuối cùng, bạn có cơ hội để hoàn thành ước mơ đó "
// \{\m{B}} "And finally, you have the chance to fulfill that dream."
<0215>\{Nagisa} "Vâng."
// \{Nagisa} "Yes."
<0216> \{\m{B}} "Thế cái gì mới là vấn đề hả,ngốc ?"
// \{\m{B}} "Then what's the problem, stupid?"
<0217> \{\m{B}} "Tóm lấy cơ hội đó!"
// \{\m{B}} "Grab that opportunity!"
<0218>\{Nagisa} "Cảm ơn bạn rất nhiều."
// \{Nagisa} "Thank you very much."
<0219>\{Nagisa} "Không nhận ra nó cho đến khi bị nói như vậy,mình thật là 1 cô gái đáng thất vọng."
// \{Nagisa} "To not realize it until being told like that, I'm such a hopeless girl."
<0220>\{Nagisa} "Hôm nay bắt đầu luyện tập,mình sẽ cố hết sức!"
// \{Nagisa} "Starting practice today, I will try my best!"
<0221>\{Nagisa} "Mình sẽ cố hết sức vì Ngày thành lập trường,và thực hiện một buổi diễn hoành tráng"
// \{Nagisa} "I'll try my best for the School Foundation Day, and perform a splendid play!"
<0222> \{\m{B}} "Phải,chăm chỉ lên."
// \{\m{B}} "Yeah, work hard at it."
<0223> \{\m{B}} "Nếu bạn không liều lĩnh, bạn sẽ không thành công đâu."
// \{\m{B}} "If you don't work recklessly hard, you won't succeed."
<0224>\{Nagisa} "Ừ,Mình sẽ liều một phen."
// \{Nagisa} "Yes, I will recklessly work hard!"
<0225> \{\m{B}} "Haizzz…"
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0226>Cố gắng không bị để ý, tôi thở dài.
// Trying not to be noticed, I sigh.
<0227> \{\m{B}} (Vậy là sẽ bắt đầu tập như điên kể từ hôm nay…)
// \{\m{B}} (So it's just practice like crazy, starting today...)
<0228> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hey, \m{A}."
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}."
<0229>Khi tan lớp,giáo viên gọi tôi.
// As the class ended, the teacher stops me.
<0230> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0231>Không thèm chả lời,tôi đợi giáo viên đi tới.
// Without replying, I wait for the teacher to come.
<0232> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hey, \m{A}.Hôm nay tôi sẽ đến nhà cậu. "
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}. I'm going to your house today."
<0233> \{\m{B}} "Huh?"
// \{\m{B}} "Huh?"
<0234>Nghe thấy ý tưởng hài hước như vậy,Tôi nâng giọng lên.
// Hearing such a ridiculous idea, I raise a hysteric voice.
<0235> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu là học sinh duy nhất chưa có tư vấn hướng nghiệp."
// \{HR Teacher} "You're the only student who hasn't had career counseling."
<0236> \{\m{B}} "Những thứ như thế không đáng quan tâm."
// \{\m{B}} "Something like that shouldn't even matter."
<0237> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Không có ngoại lệ đâu.Đấy là quy định,kể cả cậu không vào được cao đẳng hay đại học."
// \{HR Teacher} "There's no excuse. It's required, even if you aren't going to college."
<0238> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Bố cậu ở nhà cậu,đúng không?"
// \{HR Teacher} "It's just your dad in your house, isn't it?"
<0239>\{\m{B}} "Phải…”
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0240> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Sao tôi không bao giờ gặp được ông ấy thế?Ông ấy ở đó,đúng không?"
// \{HR Teacher} "How come I can never get a hold of him? He's there, isn't he?"
<0241> \{\m{B}} "Không."
// \{\m{B}} "No."
<0242> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Ông ấy không thể không ở đó.Hay là,ông ấy không có ở nhà?"
// \{HR Teacher} "He couldn't \bNOT\u be there. Or what, does he just not stay home?"
<0243> \{\m{B}} "Vâng…"
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0244> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy,tôi sẽ đi kiểm tra,nên cậu đợi ở đây.Tôi sẽ đi chuẩn bị."
// \{HR Teacher} "Then, I'll check, so you wait here. I'll go get ready."
<0245>Sau khi nói xong,giáo viên nhanh chóng rời khỏi phòng.
// After saying that, the teacher hurriedly left the room.
<0246>.........
// .........
<0247>…Việc này không vui chút nào.
// ... this isn't even funny.
<0248> Tôi quay ra khỏi lớp học.
// I shoot out of the classroom.
<0249>Và ở bên ngoài,Nagisa đang đợi.
// And there, Nagisa was waiting.
<0250>\{Nagisa} "Um…giờ bắt đầu luyện tập.Bạn đi cùng mình nhé?"
// \{Nagisa} "Um... practice starts now. Could you please accompany me?"
<0251> \{\m{B}} "Ngốc,bỏ đi.Bây giờ đi về nhà đê!"
// \{\m{B}} "Stupid, just give up on that. Let's go home now!"
<0252>\{Nagisa} "Huh?"
// \{Nagisa} "Huh?"
<0253>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn đang nói hoàn toàn khác lúc nãy đấy…"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're saying something completely different from earlier..."
<0254> \{\m{B}} "Ổn thôi, hãy rời khỏi trường nhanh!"
// \{\m{B}} "It's all right, let's just get away from school quickly!"
<0255>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn bảo mình nắm lấy cơ hội mà."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you told me to grab the opportunity for me."
<0256>\{Nagisa} "Bạn đã làm mình nhận ra. "
// \{Nagisa} "You awakened me with your words!"
<0257> \{\m{B}} "Về đi ngủ đi!"
// \{\m{B}} "Go back to sleep!"
<0258>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn nói gì kỳ thế.Bạn thật là lạ! "
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, what you're saying is strange. You're being weird!"
<0259> \{\m{B}} "Dù sao,chúng ta phải rời khỏi đây!"
// \{\m{B}} "Anyway, we have to get away from here!"
<0260>Tôi cầm lấy tay của Nagisa và bắt đầu chạy.
// I grabbed Nagisa's arm and started running.
<0261> \{\m{B}} "Phù…"
// \{\m{B}} "Phew..."
<0262>Bây giờ tôi có thể an toàn ở đây.
// I'm probably safe here for now.
<0263>\{Nagisa} ""\m{B}-kun,bạn thật là lạ.Tự nhiên kéo tay mình…"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being weird. Suddenly pulling my arm..."
<0264> \{\m{B}} "Mình muốn nhanh chóng được một mình cùng với bạn "
// \{\m{B}} "I wanted to quickly be alone with you."
<0265>\{Nagisa} "Bạn nói dối.Thái độ đó không phải như thế."
// \{Nagisa} "That's a lie. It wasn't that kind of attitude."
<0266> \{\m{B}} "Mình là thằng khốn kiếp,bạn thấy đấy."
// \{\m{B}} "I am an asshole, you see."
<0267>\{Nagisa} "Mình không tin thế…"
// \{Nagisa} "I don't believe that..."
<0268> \{\m{B}} "Nhưng,đúng đấy…"
// \{\m{B}} "But, it's true..."
<0269> Để giải thích rõ hơn,tôi kề mặt lại gần cô ấy.
// To explain further, I bring my face closer to hers.
<0270>\{Nagisa} "Mình không…tin thế…"
// \{Nagisa} "I don't... believe that..."
<0271>À…
// Ah...
<0272>Tôi chỉ cố che giấu tình hình,nhưng thật khó để kiểm soát được cảm súc của tôi…
// I only meant to cover up the situation, but it's really getting harder to control my feelings...
<0273>Và cô ấy thật đáng yêu,khi nhìn như thế…
// And she's so cute, looking at her like this...
<0274>Phải,cô ấy luôn đáng yêu,nhưng…
// Well, she's always cute, but...
<0275>Mặt tôi cố lại gần hơn.
// My face draws closer.
<0276>\{Nagisa} "Huh…?"
// \{Nagisa} "Huh...?"
<0277>Người cô ấy trở nên cứng nhắc.
// Her body becomes rigid.
<0278>Cô ấy có thể thư giãn một chút,nhưng cô ấy lại không…
// She could relax a little, but she doesn't...
<0279>Nhất là đang ở trong lớp học,tôi không trách cô ấy…
// The first one being in a class room, I don't blame her...
<0280>Tôi kề miệng của tôi lại gần môi cô ấy và…
// I bring my mouth closer to her lips and...
<0281>"\m{A} \m{B}ở lớp 3-D,xin vui lòng tới phòng giáo viên.”
// "\m{A} \m{B} of Class 3-D, please report to the staff room."
<0282>… đài phát thanh trường.
// ... the school broadcast.
<0283> \{\m{B}} "Eh…"
// \{\m{B}} "Eh..."
<0284>\{Nagisa} "Uh…"
// \{Nagisa} "Uh..."
<0285>\{Nagisa} "\m{B}-kun ,bạn bị gọi kìa…"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're being called..."
<0286> \{\m{B}} "Um…có thể là ai đó chăng…"
// \{\m{B}} "Um... it could be for another guy..."
<0287>\{Nagisa} "Thậm chí cả năm và lớp học cũng đúng."
// \{Nagisa} "Even the year and classroom were the same."
<0288> \{\m{B}} "Ồ thế à…?"
// \{\m{B}} "Oh was it...?"
<0289>\{Nagisa} "Um…mình sẽ hơi buồn một chút…"
// \{Nagisa} "Um... I'll be a little sad..."
<0290>\{Nagisa} "À,thực ra,mình thực sự buồn,nhưng…"
// \{Nagisa} "Well, actually, I'll be really sad, but..."
<0291> \{\m{B}} "Không,bây giờ,bạn dễ thương lắm,nên đừng nghĩ gì cả…"
// \{\m{B}} "No, just now, you looked cute, so without thinking..."
<0292>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn đang nói dối… "
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you're lying..."
<0293>\{Nagisa} "Làm ơn đi nhanh đi."
// \{Nagisa} "Please go quickly,"
<0294>\{Nagisa} "hoặc giáo viên sẽ tức điên lên mất."
// \{Nagisa} "or the teacher will be mad."
<0295> \{\m{B}} "Kệ nó đi,nó chả là gì cả."
// \{\m{B}} "It's fine, it's nothing."
<0296>\{Nagisa} "Không,không phải!"
// \{Nagisa} "No, it's not!"
<0297>Cuối cùng,tôi được Nagisa hộ tống đến phòng giáo viên.
// In the end, I headed to the staff room, escorted by Nagisa.
<0298> \{\m{B}} (Haizz…nếu cái này là trò chơi mô phỏng việc hẹn hò,thì cái việc này làm điểm tình yêu của tôi giảm 200 điểm…)
// \{\m{B}} (Sigh... if this was a dating simulation game, that event decreased my Love Points by 200...)
<0299>Vậy thì,theo sau sẽ phải là…
// So, the follow up should be...
<0300>Tặng quà cho cô ấy.
// Give her a present.
<0301>Hẹn hò với cô ấy.
// Go on a date with her.
<0302>Thì thầm liên tục lời yêu của bạn vào tai cô ấy.
// Continuously whisper your love into her ear.
<0303> \{\m{B}} "Được rồi.Mình sẽ tặng bạn 1 món quá.Bạn muốn gì nào?"
// \{\m{B}} "All right. I'm getting you a present. What do you want?"
<0304>\{Nagisa} "Huh?Quà ư?Tại sao?"
// \{Nagisa} "Huh? A present? Why?"
<0305> \{\m{B}} "Không quan trọng.Không nhất thiết phải có lý do."
// \{\m{B}} "That isn't important. There doesn't need to be a reason."
<0306>\{Nagisa} "Không,mình không thể nhận quà mà không có lý do."
// \{Nagisa} "No, I cannot receive a present for no reason."
<0307> \{\m{B}} "Mình tặng bạn vì mình thích bạn.Thế đã đủ chưa?"
// \{\m{B}} "I'm getting you one because I like you. Is that not good enough?"
<0308>\{Nagisa} "Nếu thế,cứ mỗi lần gặp nhau mình sẽ tặng bạn quà."
// \{Nagisa} "In that case, I would be giving you presents every time we meet."
<0309> \{\m{B}} "Này,không ai nói quá như thế đâu!"
// \{\m{B}} "Nobody's talking about anything that extreme, here!"
<0310>\{Nagisa} "Vâng,nhưng…"
// \{Nagisa} "Yes, but..."
<0311> \{\m{B}} "Thế tức là mình chỉ có thể tặng quà cho bạn 1 năm 2 lần,vào sinh nhật và giáng sinh ư ?"
// \{\m{B}} "So does this mean I can only give you a present twice a year, on your birthday and Christmas?"
<0312>\{Nagisa} "Không,chỉ 1 lần trong năm thôi."
// \{Nagisa} "No, that would just be once a year."
<0313> \{\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
<0314>Ý nghĩ lóe lên trong đầu tôi để giải thích được hoàn toàn điều đó.
// The thought comes to mind of one possibility to accomplish that.
<0315> \{\m{B}} "Có phải…"
// \{\m{B}} "Could it be..."
<0316>\{Nagisa} "Phải.Sinh nhật mình là vào giáng sinh."
// \{Nagisa} "Yes. My birthday is on Christmas."
<0317> \{\m{B}} "Tại sao bạn lại quyết định sinh ra vào cái ngày vô nghĩa đó chứ?"
// \{\m{B}} "Why did you decide to be born on such a present-inefficient day?"
<0318>\{Nagisa} "Mấy cái đó phải hỏi mẹ mình ấy."
// \{Nagisa} "That's something to ask my mother."
<0319>Không…mình nghĩ mấy cái đó phải hỏi ông bố…
// No... I think it's something to ask the father...
<0320> \{\m{B}} "Haizz…còn lâu lắm mới tới giáng sinh."
// \{\m{B}} "Sigh... Christmas is still a long way away."
<0321>\{Nagisa} "Đúng thế."
// \{Nagisa} "That's true."
<0322> \{\m{B}} "Thế Halloween thì sao ?"
// \{\m{B}} "It can't be on Halloween?"
<0323>\{Nagisa} "Khi nào thì Halloween ?"
// \{Nagisa} "When is Halloween?"
<0324> \{\m{B}} "Mai."
// \{\m{B}} "Tomorrow."
<0325>\{Nagisa} "Nói dối!"
// \{Nagisa} "Liar!"
<0326>Tôi bị bắt thóp.
// I was caught.
<0327>\{Nagisa} "Mình chắc chắn rằng đã quá muộn rồi."
// \{Nagisa} "I'm pretty sure it was much later."
<0328>Cuối cùng,cùng với việc biết được ngày sinh của cô ấy,Chiến Dịch Tặng Quà đã thất bại hoàn toàn.
// In the end, besides learning her birthday, Operation Present ended in total failure.
<0329> \{\m{B}} "Được rồi,Chúng ta hãy ra ngoài hẹn hò đi!"
// \{\m{B}} "All right, let's go out on a date!"
<0330>\{Nagisa} "Huh?Một cuộc hẹn hò ư?"
// \{Nagisa} "Huh? A date?"
<0331> \{\m{B}} "Phải,Bạn không thấy vui à?"
// \{\m{B}} "Yeah. Aren't you happy?"
<0332>\{Nagisa} "Có."
// \{Nagisa} "Yes, I am."
<0333>\{Nagisa} "Nhưng,bây giờ mình không có thời gian cho việc đó…"
// \{Nagisa} "But, I don't have the time for it for a while..."
<0334>\{Nagisa} "À…ít nhất là cho đến Ngày thành lập trường."
// \{Nagisa} "Well... until the School Foundation Day."
<0335> \{\m{B}} "Ồ đúng rồi…phải."
// \{\m{B}} "Oh yeah... that's right."
<0336>Có nghĩa là nó không nhiều,hình như
// There wasn't much meaning, it seems.
<0337>\{Nagisa} "Nhưng,sau khi nó kết thúc,mình có thể nghỉ ngơi,nên mình cũng muốn đi…hẹn hò."
// \{Nagisa} "But, after that is over, I can relax, so I would like to go on a... date."
<0338>Khi tôi nghe thấy từ hẹn hò từ mồm cô ấy,nó nghe giống như cái gì đó rất dễ thương.
// When I heard the word date from her mouth, it sounded like something really cute.
<0339> \{\m{B}} (Ừ,nó rất có thể sẽ là một ngày thực sự dễ thương ...)
// \{\m{B}} (Well, it probably would be a really cute date...)
<0340> \{\m{B}} "Nagisa…"
// \{\m{B}} "Nagisa..."
<0341>Tôi kéo vai cô ấy lại gần.
// I pulled her shoulder closer.
<0342>\{Nagisa} "Dạ?"
// \{Nagisa} "Yes?"
<0343>Tôi kề môi lại gần tai cô ấy và…
// I bring my lips close to her ears and...
<0344> \{\m{B}} "Mình yêu bạn…"
// \{\m{B}} "I love you..."
<0345>Tiếng nói thầm.
// Whispered.
<0346>\{Nagisa} "Cảm ơn bạn rất nhiều."
// \{Nagisa} "Thank you very much."
<0347>Như đang xấu hổ,cô ấy dấu khuôn mặt của mình.
// As if embarrassed, she covers her face.
<0348> \{\m{B}} (Hay,có phản ứng!)
// \{\m{B}} (Yes, a reaction!)
<0349> \{\m{B}} "Mình yêu bạn,mình yêu bạn,mình yêu bạn,mình yêu bạn…"
// \{\m{B}} "I love you, I love you, I love you, I love you..."
<0350> Tôi tiếp tục lặp lại
// I kept repeating.
<0351>Lúc đó,Nagisa cúi đầu xuống và khúc khích cười.
// Then, Nagisa with her head down let out a little giggle.
<0352> \{\m{B}} "Huh…?Sao bạn cười!?"
// \{\m{B}} "Huh...? Why do you laugh!?"
<0353>\{Nagisa} "Mình rất xin lỗi !"
// \{Nagisa} "I'm very sorry!"
<0354>\{Nagisa} "Vì bạn làm giống như cha mình vậy."
// \{Nagisa} "It's because you do the same thing my father does."
<0355> \{\m{B}} "Huh…?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
<0356>\{Nagisa} "Cha thường làm như thế để cho tâm trạng mẹ vui lên"
// \{Nagisa} "Father does that often to brighten Mother's mood."
<0357>\{Nagisa} "\m{B}-kun,bạn và cha mình hành động giống nhau thế."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you and my father do similar things."
<0358>Thật là sốc…ông ta và tôi đã hành động y như nhau…
// It was a shock... that man and I were doing the same thing...
<0359>\{Nagisa} "Nó giống nhau quá,thật là buồn cười!"
// \{Nagisa} "It was so alike, it was funny!"
<0360>Ừ,cô ấy cười là phải.
// Well, she laughed so it's fine.
<0361>\{Nagisa} "Đến rồi."
// \{Nagisa} "We're here."
<0362>Chúng tôi đến lối vào phòng giáo viên.
// We reach the entrance to the staff room.
<0363> \{\m{B}} "Vậy chúng ta…"
// \{\m{B}} "So we are..."
<0364> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0365>\{Nagisa} "Đi vào nào."
// \{Nagisa} "Let's go in."
<0366>Đứng đó,Nagisa mở cửa và kéo tôi vào.*
// Standing there, Nagisa opened the door and pulled me in.*
<0367> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cái gì thế, \m{A}?Một cô gái kéo cậu vào ư?"
// \{HR Teacher} "What, \m{A}? A girl pulled you in?"
<0368> \{\m{B}} "Ừ,thật đau khổ khi phải mang cô ấy đến đây…"
// \{\m{B}} "Well, it's a pain to bring her here..."
<0369> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Gì cơ?"
// \{HR Teacher} "What?"
<0370>\{Nagisa} "Vâng,rốt cuộc \m{B}-kun là kẻ nói dối."
// \{Nagisa} "Yes, \m{B}-kun's a liar after all."
<0371> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Haha,đây là 1 cảnh tượng thật thú vị,xem này \m{A} bám váy đàn bà."
// \{HR Teacher} "Haha, this is an interesting picture, to see this \m{A} go chasing after skirts."
<0372>\{Nagisa} "À,không…nó không giống như thế!"
// \{Nagisa} "Ah, no... that's not what this looks like!"
<0373>\{Nagisa} "Thầy thích nghĩ thế nào thì tùy,em chỉ đưa \m{B}-kun đến đây thôi."
// \{Nagisa} "Whichever way you put it, I just pulled \m{B}-kun in here."
<0374>Không biết cô ấy có thích nói rằng chúng tôi đang đi ra ngoài không…?
// I wonder if she likes to say that we're going out...?
<0375> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hmm?Cái gì,mấy người đang ra ngoài à?"
// \{HR Teacher} "Hmm? What, you guys are going out?"
<0376>Ông ấy đã thấy…và tóm chúng tôi…
// He saw... and caught us...
<0377>\{Nagisa} "À…cái gì đó đại loại thế…"
// \{Nagisa} "Well... something like that is..."
<0378>\{Nagisa} "Kể cả nếu thầy nói thế,nó cũng không hoàn toàn chính xác như chúng em sẽ đi ra ngoài…"
// \{Nagisa} "Though even if you say so, it's not exactly like we're going out..."
<0379>… vậy là bạn đã tự thừa nhận nó rồi…*
// ... so though you immediately confirm it...*
<0380> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy \m{A}'s cũng dính lứu à."
// \{HR Teacher} "So \m{A}'s in this circle as well."
<0381> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Đây là nới mà mọi người đã ra đi để đi học đại học hoặc cao đẳng."
// \{HR Teacher} "This is a place where people leave to go onto post-secondary studies."
<0382>Tôi huých vào khuỷu tay của Nagisa
// I pinch Nagisa's elbow.
<0383>\{Nagisa} "Đau đấy, \m{B}-kun!"
// \{Nagisa} "That hurts, \m{B}-kun!"
<0384> Hình như cô ấy không để ý dù chỉ một chút ...
// Looks like she hasn't noticed one bit...
<0385> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy giờ,chúng ta sẽ đi chứ,\m{B}-kun?"
// \{HR Teacher} "Well then, shall we go, \m{B}-kun?"
<0386> \{\m{B}} "Tch..."
// \{\m{B}} "Tch..."
<0387>\{Nagisa} "Bạn định đi đâu thế?"
// \{Nagisa} "Where are you going?"
<0388> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Nhà của cậu ta,để tư vấn nghề nghiệp."
// \{HR Teacher} "His house, for career counselling."
<0389> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Em có thể đi cùng được không?Như thế,cậu ta không chạy được đi đâu cho đến lúc việc này kết thúc.Việc đó thật tuyệt."
// \{HR Teacher} "Would you also come as well? That way, he won't run away until this is over. That'd be great."
<0390>\{Nagisa} "Việc đó ổn chứ?"
// \{Nagisa} "Is that fine?"
<0391> \{\m{B}} "Hey,hey,bạn phải tập kịch mà,phải không?!"
// \{\m{B}} "Hey, hey, you have drama practice, don't you?!"
<0392>\{Nagisa} "À,đúng rồi.Đấy cũng là vấn đề."
// \{Nagisa} "Ah, that's right. That's also a problem."
<0393> \{\m{B}} "Nó cũng là vấn đề,đúng không?!"
// \{\m{B}} "That would be a problem, wouldn't it?!"
<0394> \{\m{B}} "Bạn không nên bỏ qua,geez…"
// \{\m{B}} "You shouldn't be skipping, geez..."
<0395>\{Nagisa} "Bạn bình thường mà \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "You're the usual \m{B}-kun."
<0396>\{Nagisa} "Mình thấy ổn mà."
// \{Nagisa} "I'm relieved."
<0397> \{\m{B}} "Thật à…?"
// \{\m{B}} "Really...?"
<0398> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Em đang làm rất tốt để giữ cái miệng thối của cậu ta lại…"
// \{HR Teacher} "You're doing real well to keep up with his filthy mouth..."
<0399>\{Nagisa} "Em quen thế rồi."
// \{Nagisa} "I'm used to it."
<0400> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Bình thường,mấy tên không biết sợ ai sẽ không đến gần cậu ta."
// \{HR Teacher} "Normally, those who aren't would be scared they wouldn't come near him."
<0401> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Em thực sự thích cậu ta,phải không?"
// \{HR Teacher} "You really like him, don't you?"
<0402>\{Nagisa} "Vâng…"
// \{Nagisa} "W-well..."
<0403>\{Nagisa} "À,vâng…em thực sự thích cậu ấy…vâng…"
// \{Nagisa} "Ah, umm... I really like him... yes..."
<0404> \{\m{B}} "Hey,hey.đừng nói cái gì đó như thế,ổng sẽ bật đèn trong phòng lên mất!"
// \{\m{B}} "Hey, hey, don't say something that the teacher will make light of in the classroom!"
<0405> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Như thế không hay sao?Với việc cậu có bạn gái thì khá là thú vị đấy."
// \{HR Teacher} "Isn't that fine? For you to have a girlfriend is quite interesting."
<0406> \{\m{B}} "Nagisa, nhanh lên và đi tập luyện đi!"
// \{\m{B}} "Nagisa, hurry up and go practice!"
<0407>\{Nagisa} "À,được rồi.Mình sẽ làm.."
// \{Nagisa} "Ah, okay. I'll do that."
<0408>\{Nagisa} "Vây thì,mình đi tập đây."
// \{Nagisa} "Well then, I'll go practice."
<0409> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0410>\{Nagisa} "Xin lỗi vì đã làm phiền."
// \{Nagisa} "Please excuse me."
<0411>Cô ấy chạy đi ,cùng với nụ cười.
// Leaving a smile, Nagisa ran off.
<0412> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Okay.Chúng ta sẽ đi chứ, \m{A}"
// \{HR Teacher} "Okay. Shall we go, \m{A}?"
<0413> \{\m{B}} "Khốn kiếp…"
// \{\m{B}} "Damn it..."
<0414> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Hey, \m{A}."
// \{HR Teacher} "Hey, \m{A}."
<0415> \{\m{B}} "Gì thế?"
// \{\m{B}} "What?"
<0416> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Bố cậu ở một mình khi cậu còn trẻ phải không?"
// \{HR Teacher} "Your father's been alone since you were young, right?"
<0417> \{\m{B}} "Phải."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0418> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu đã khá nỗ lực đấy."
// \{HR Teacher} "You've put quite some effort there."
<0419> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Với việc một đứa trẻ như cậu được nuôi chỉ bởi 1 người đàn ông."
// \{HR Teacher} "For a child like you to be brought up by just one man."
<0420> \{\m{B}} "Ai quan tâm chứ…"
// \{\m{B}} "Who cares..."
<0421>Tôi không muốn nói về việc đó.
// I didn't want to talk about this.
<0422> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Nhưng tốt rồi,cậu đã kiếm được bạn gái như những người khác,và sống một cuộc sống học sinh đáng tự hào như mọi người…"
// \{HR Teacher} "But well, you've been making girlfriends like everyone else, and living school life proudly like everyone else..."
<0423> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu nên vào đại học,như thế thì không phải lo về cha mẹ của cậu."
// \{HR Teacher} "You should go on to university, so as not to worry your parent."
<0424>Vẫn còn những học sinh đang đi về nhà.
// There were still students on the way home.
<0425>Thật xấu hổ khi giáo viên lôi đi mà bị nhìn thấy thế này…
// How humiliating it is to be seen being taken by the teacher like this...
<0426>Bố tôi không nên còn ở đây.
// My father shouldn't still be around.
<0427>Ông ấy vô nhà bạn cũ,nói chuyện đủ thứ.
// He barges in on old friends, talking about a lot of stuff.
<0428> \{\m{B}} "Ông ấy có lẽ không có ở đây đâu."
// \{\m{B}} "He's probably not around."
<0429> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Lại đây, đi thôi."
// \{HR Teacher} "Come on, let's go."
<0430>Ông ta ấn chuông.
// He rang the bell.
<0431>…không trả lời.
// ... no answer.
<0432> \{\m{B}} "Thấy chưa,ông ấy không có ở đây."
// \{\m{B}} "See, he ain't around."
<0433> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Rồi,hãy đợi ở bên trong."
// \{HR Teacher} "Then, let's wait inside."
<0434> \{\m{B}} "Thầy nghiêm túc chứ…"
// \{\m{B}} "Are you serious..."
<0435> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Đó là việc của tôi.Tôi sẽ đợi đến sang hôm sau. "
// \{HR Teacher} "That's my job. I'm going to wait until tomorrow morning."
<0436>Nói ngu thế.
// Such stupid talk.
<0437> \{\m{B}} "Thầy biết đấy…"
// \{\m{B}} "You know..."
<0438> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Gì?"
// \{HR Teacher} "What?"
<0439> \{\m{B}} "Bố em giữ chìa khóa nhà."
// \{\m{B}} "My father has the key to the house."
<0440> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cái gì?Thật không?"
// \{HR Teacher} "What? Really?"
<0441>Như tôi sẽ vào.
// Like I'll go in.
<0442> \{\m{B}} "Vậy hôm nay thầy bỏ qua đi."
// \{\m{B}} "So you should give up for today."
<0443> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vậy thì, trong trường hợp này, tôi sẽ đợi ở đây "
// \{HR Teacher} "Well, in that case, I'll wait here."
<0444> \{\m{B}} "Thầy nghiêm túc chứ ?"
// \{\m{B}} "Are you serious?"
<0445> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Tất nhiên."
// \{HR Teacher} "Yeah."
<0446> \{\m{B}} "Có thể sẽ rất muộn đó."
// \{\m{B}} "It might get late."
<0447> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Vì thế tôi mới bảo là tôi sẽ chờ đợi mà không có vấn đề gì cả."
// \{HR Teacher} "That's why I'm saying I'm going to wait no matter what."
<0448> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0449> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu phải đợi cùng tôi."
// \{HR Teacher} "You should also wait with me."
<0450> \{\m{B}} "Geh..."
// \{\m{B}} "Geh..."
<0451> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu bảo gì nhỉ?Đây là nhà cậu,đúng không?
// \{HR Teacher} "What are you talking about? It's your home, isn't it?"
<0452> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Cậu lo lắng ông ấy không đến,phải không?"
// \{HR Teacher} "You'd be worried if he didn't come, right?"
<0453> \{\m{B}} "V-Vâng…Em nghĩ thế…"
// \{\m{B}} "Y-yeah... I guess..."
<0454> \{\m{B}} "Trong trường hợp này…"
// \{\m{B}} "In that case..."
<0455> \{\m{B}} "Em sẽ đi tìm bố em!"
// \{\m{B}} "I'm gonna look for my father!"
<0456>Đổi hướng,tôi lao ra.
// Changing directions, I dash off.
<0457> \{Chủ Nhiệm Lớp} "HEY!"
// \{HR Teacher} "HEY!"
<0458>Tôi chạy hết sức có thể.
// I ran off with all my might.
<0459>Ông ấy không đi sau tôi.
// He hasn't come after me.
<0460>Tôi nghĩ rằng nếu tôi đợi ở trước nhà,hoặc cha tôi hoặc tôi sẽ bị tóm.*
// I think that if I wait in front of the house, either my father or even I'll be caught.*
<0461> \{\m{B}} "Thật ngây thơ…"
// \{\m{B}} "Naive..."
<0462>Tôi xài từ đó.
// I put into words.
<0463>Tôi đã tin rằng mình sẽ không về nhà và học ở trường một tháng.
// I've been confident not returning home and attending school for a month.
<0464>Nhắm mắt lại với con người không đứng đắn trong gia đình đó,tôi đã có thể ngủ ngon lành.
// Closing my eyes to a sleazy person within the family, I was able to sleep peacefully.
<0465>Nhưng trước đấy,tôi đi xem Nagisa tập.
// But before that, I go to see Nagisa's practicing.
<0466> \{\m{B}} (Vừa mới xong tôi hình như đã mất 200 điểm)
// \{\m{B}} (I might have lost 200 points from that just now...)
<0467> \{\m{B}} (Nếu tôi trèo ra ngoài cùng cô ấy luyện tập,có lẽ tôi sẽ gỡ lại được 300 điểm tình yêu?)
// \{\m{B}} (If I go hang out with her practice, will I recover 300 love points?)
<0468> \{\m{B}} (Và khi đó nó sẽ phát triển vào lúc này…)
// \{\m{B}} (And then it'll develop like just now...)
<0469>Tôi thấy khuôn mặt của Nagisa ở gần tâm trí tôi.
// I saw Nagisa's face came to mind close by.
<0470> \{\m{B}} "Nagisa,mình đến ngay đây!"
// \{\m{B}} "Nagisa, I'm coming right now!"
<0471>Tôi vội vàng tới trường.
// I hurry to the school.
<0472>\{Nagisa} "Okay,đến nhà bạn thôi, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "Okay, let's go to your house, \m{B}-kun."
<0473>…Tôi là một thằng khờ.
// ... I'm a naive guy.
<0474>\{Nagisa} "Bạn sẽ chạy chứ,phải không?"
// \{Nagisa} "You ran away, didn't you?"
<0475> \{\m{B}} "Không,giờ thì xong rồi.Bố mình không còn ở đây nữa…"
// \{\m{B}} "No, it's over now. My father isn't around..."
<0476>\{Nagisa} "Vậy thì,mình thích đi xem."
// \{Nagisa} "Then, I'd like to go take a look."
<0477> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0478>\{Nagisa} "Nó sẽ ổn nếu bạn không nói dối, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "It should be fine if you didn't lie, \m{B}-kun."
<0479> \{\m{B}} (Như kiểu cô ấy thực sự xích tôi lại…)
// \{\m{B}} (It feels like she really has a leash on me...)
<0480>\{Nagisa} "Đi thôi."
// \{Nagisa} "Let's go."
<0481> \{\m{B}} "Thế còn việc luyện tập của bạn thì sao?"
// \{\m{B}} "What about your practice?"
<0482>\{Nagisa} "Mình có thể tập ở bất cứ chỗ nào."
// \{Nagisa} "I can practice anywhere."
<0483>Cô ấy cầm tay tôi và cái cặp chỉ với một tay.
// She held my arm and bag with one hand.
<0484>Cứ thế này,nếu cô ấy thấy tôi nói dối…điểm tình yêu của tôi sẽ âm mất…
// Like this, if she finds out I lied... my Love Points will go into the negative...
<0485> \{\m{B}} "Haizzz…"
// \{\m{B}} "Sigh..."
<0486>Tôi đứng đó,thở dài.
// I sighed, standing there.
<0487> \{\m{B}} "Hey,mình lại nói dối rồi."
// \{\m{B}} "Hey, I lied again."
<0488>\{Nagisa} "Eh?"
// \{Nagisa} "Eh?"
<0489> \{\m{B}} "Nó vẫn chưa kết thúc…"
// \{\m{B}} "It's not over yet..."
<0490> \{\m{B}} "Mà giáo viên chủ nhiệm đang chờ ở phía trước nhà của mình."
// \{\m{B}} "That homeroom teacher is waiting in front of my house."
<0491>\{Nagisa} "Thế ư?"
// \{Nagisa} "Is that so?"
<0492> \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} "Hey..."
<0493>\{Nagisa} "Dạ?"
// \{Nagisa} "Yes?"
<0494> \{\m{B}} "Bây giờ mình có bao nhiêu điểm tình yêu vậy?"
// \{\m{B}} "How many Love Points do I have right now?"
<0495>\{Nagisa} "Nó là cái gì thế?"
// \{Nagisa} "What is that?"
<0496> \{\m{B}} "Trò chơi có cái này,không biết à?Nó giống như tham số ấy."
// \{\m{B}} "Games have that, don't they? It's like a parameter."
<0497> \{\m{B}} "Nếu bạn thấy được mình nói dối,tâm trạng của bạn sẽ xấu đi,và chúng sẽ bị hạ."
// \{\m{B}} "If you found out I lied, your mood would become bad, and they'd drop."
<0498>\{Nagisa} "Bây giờ bạn có bao nhiêu điểm thế, \m{B}-kun?"
// \{Nagisa} "How many points I have you at, \m{B}-kun?"
<0499> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yes."
<0500>\{Nagisa} "Có vẻ như nó không bị hạ."
// \{Nagisa} "Something like that wouldn't drop."
<0501> \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"
<0502>\{Nagisa} "Nó sẽ luôn luôn cao như thế."
// \{Nagisa} "It would always be as high as it could be."
<0503> \{\m{B}} "Ngay cả lúc này ư?"
// \{\m{B}} "Even now?"
<0504>\{Nagisa} "Ngay lúc này.Có vẻ như nó không bị hạ"
// \{Nagisa} "Even now. Something like that wouldn't drop."
<0505> \{\m{B}} "Bạn nghiêm túc chứ…?"
// \{\m{B}} "Are you serious...?"
<0506>\{Nagisa} "Mình nghiêm túc."
// \{Nagisa} "I'm serious."
<0507>\{Nagisa} "Đó là lý do tại sao mình nghĩ rằng bạn đã vượt qua được khó khăn gian khổ, \m{B}-kun."
// \{Nagisa} "That's why I think you've gone through hardships, \m{B}-kun."
<0508> \{\m{B}} "Tại sao?"
// \{\m{B}} "Why?"
<0509>\{Nagisa} "Có lẽ vì nó không bao giờ bị hạ,từ trước đến giờ."
// \{Nagisa} "Probably because it's never dropped, ever."
<0510> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0511> \{\m{B}} "Thật không…?"
// \{\m{B}} "Really...?"
<0512>\{Nagisa} "…ừ."
// \{Nagisa} "... yes."
<0513>\{Nagisa} "Nhưng,về phía mình nếu bạn hạ điểm,\m{B}-kun…"
// \{Nagisa} "But, if you were to have points drop towards me, \m{B}-kun..."
<0514>\{Nagisa} "Mình đã lo lắng về điều đó."
// \{Nagisa} "I was worried about that."
<0515>\{Nagisa} "Mình đã luôn luôn lo lắng về điều đó "
// \{Nagisa} "I was always worried about that."
<0516> \{\m{B}} "Ừ,nó không phải là tất cả."
// \{\m{B}} "Well, it's not all right."
<0517>\{Nagisa} "Tại sao thế?"
// \{Nagisa} "Why is that?"
<0518> \{\m{B}} "Vì nó là thực tế."
// \{\m{B}} "Because it's reality."
<0519> \{\m{B}} "Không có những điểm như vậy"
// \{\m{B}} "There aren't such points."
<0520>\{Nagisa} "Nếu thế,mình hạnh phúc."
// \{Nagisa} "In that case, I'm happy."
<0521>\{Nagisa} "Nhưng…"
// \{Nagisa} "But..."
<0522> \{\m{B}} "Hmm?"
// \{\m{B}} "Hmm?"
<0523>\{Nagisa} "Nhưng, vì nó là thực tế."
// \{Nagisa} "But, because it's reality..."
<0524>\{Nagisa} "Nên có rất nhiều điều đau khổ."
// \{Nagisa} "There should be a lot of painful things."
<0525> \{\m{B}} "Ừ…mình đoán thế."
// \{\m{B}} "Yeah... I guess."
<0526>\{Nagisa} "Nhưng,nếu bạn không đơn độc,bạn có thể vượt qua nó."
// \{Nagisa} "But, if you're not alone, you can climb over it."
<0527>\{Nagisa} "Đó là những gì mà mọi người đang…"
// \{Nagisa} "That's what people are..."
<0528>Chúng tôi sẽ vượt qua điều này?
// Will we climb over this?
<0529>Cả Nagisa lẫn Tôi?
// Both Nagisa and I?
<0530>\{Nagisa} "Vây,đi thôi.Đây rồi!"
// \{Nagisa} "So, let's go. Here!"
<0531>Nagisa đẩy lưng tôi.
// Nagisa pushed my back.
<0532>Nếu khi cô ấy biết được kết thúc của việc này sẽ thế nào.
// As if she knew what the end of this would be.
<0533>Tuy nhiên, cô ấy không nên biết.
// But, she shouldn't have known.
<0534>Nếu cô ấy biết,cô ấy sẽ không thể đẩy nhanh đến thế.
// If she did, she wouldn't have been able to push forward so quickly.
<0535>Bố tôi ở đấy.
// My father was there.
<0536>Ổng đang nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm.
// He was talking with the homeroom teacher.
<0537>Đôi mắt ổng lo lắng
// His eyes were worried.
<0538> Hình như ổng đã cố gắng tuyệt vọng để giải thích điều gì đó
// Looks like he was desperately trying to explain something.
<0539>Nhưng,bố tôi vẫn giữ một sự bình tĩnh.
// But, my father kept a cool composure.
<0540>Tôi nghe thấy tiếng của ổng.
// I heard his voice.
<0541>\{Cha} "Vì thế,việc đó không phải do tôi quyết định."
// \{Dad} "That's why, that's not for me to decide."
<0542>\{Cha} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
// \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
<0543>\{Cha} "Đó là cái gì đó mà thằng bé sẽ tự quyết định."
// \{Dad} "That's something he will decide."
<0544> \{Chủ Nhiệm Lớp} "Nhưng,câu ấy vẫn là học sinh,và thậm chí quan điểm của ngài như người giám hộ…"
// \{HR Teacher} "But, he's still a student, and even your opinion as a guardian is..."
<0545>\{Cha} "Không,thầy sai rồi."
// \{Dad} "No, you're wrong."
<0546>\{Cha} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
// \{Dad} "\m{B}-kun is \m{B}-kun."
<0547>Cái mặt kia là sao…
// What a kind face...
<0548>Con người này đang nói những thứ đau khổ gì đó…
// What painful things this person is saying...
<0549>.........
// .........
<0550>Phải…
// Yes...
<0551>Đây là điều mà tôi đã không muốn tìm ra…
// This was what I didn't want to find out...
<0552>Bố tôi và tôi không phải là gia đình,chúng tôi chỉ là những con người xa lạ…
// That my father and I weren't family, that we were just different people...
<0553>Đây là một trò chơi giữa tôi và bố tôi…
// That was the game between me and my father...
<0554>Từ trước tới giờ trò chơi này chỉ có 2 người chúng tôi tham gia…
// The game that only the two of us have been playing all this time...
<0555>Nhưng,nếu như…
// But, what if...
<0556>Nếu một người thứ ba tham gia vào…
// If a third person was brought in...
<0557>Để chơi một trò chơi như thế này...
// To play such a game...
<0558>Việc này không còn là một trò chơi nữa.
// This wouldn't be a game anymore.
<0559>Nó là thực tế
// It'd be reality.
<0560>\{Nagisa}"........."
// \{Nagisa} "........."
<0561>Nagisa cũng đứng ở đó, quan sát.
// Nagisa also stood there, watching.
<0562> \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..."
<0563> \{\m{B}} "Kể cả khi chúng ta cãi nhau,nếu chúng ta hiểu nhau,chũng ta vẫn hòa giải được đúng không…?"
// \{\m{B}} "Even if we got into an argument, if we understood each other, then we'd make up and stuff, right...?"
<0564>\{Nagisa} "Ừ…"
// \{Nagisa} "Yes..."
<0565> \{\m{B}} "Mình không thể chấp nhận một lý lẽ nào với con người đó…"
// \{\m{B}} "I can't get into an argument with that person..."
<0566> \{\m{B}} "Nhìn sự lo lắng của giáo viên chủ nhiệm kìa…"
// \{\m{B}} "Look at how troubled that homeroom teacher is..."
<0567> \{\m{B}} "Bên trong con người đó…mình không phải là con trai ổng."
// \{\m{B}} "Inside that person... I'm not his son."
<0568> \{\m{B}} "Một thời gian dài nó đã như thế…"
// \{\m{B}} "It's been that way for a long time..."
<0569> \{\m{B}} "Một nơi nào đó bên trong,ổng bỏ rơi mình…"
// \{\m{B}} "Somewhere inside, he's abandoned me..."
<0570> \{\m{B}} "Và đã rất nhiều năm trôi qua ..."
// \{\m{B}} "And so many years have passed..."
<0571>\{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
<0572> \{\m{B}} "Và…bạn nghĩ rằng thời gian sẽ giải quyết nó…?"
// \{\m{B}} "And... you think time will solve that...?"
<0573> \{\m{B}} "À,Nagisa…?"
// \{\m{B}} "Well, Nagisa...?"
<0574> \{\m{B}} "Nói gì đó đi…"
// \{\m{B}} "Say something..."
<0575>\{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
<0576>\{Nagisa} "Mình xin lỗi…"
// \{Nagisa} "I'm sorry..."
<0577>\{Nagisa} "Mình đã không biết về việc đó…nên mình đa khắt khe… "
// \{Nagisa} "I didn't know the circumstances... so I was harsh..."
<0578>Không,bạn sai rồi…
// No, you're wrong...
<0579>Tôi không bao giờ muốn một ai đó xin lỗi tôi ...
// I never wanted someone to apologize to me...
<0580> \{\m{B}} "Mình đã từng... không bao giờ có một nơi để bắt đầu với ..."
// \{\m{B}} "I've... never had a place to begin with..."
<0581>Tôi muốn có người ủng hộ mình
// I wanted to be supported.
<0582>Tôi như sụp đổ,tôi muốn có người ủng hộ mình.
// Crumbling as I was, I wanted to be supported.
<0583>\{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."
<0584>\{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
<0585>\{Nagisa} "Nếu nó đau khổ đến thế ..."
// \{Nagisa} "If it's painful..."
<0586>\{Nagisa} "Bạn sẽ…đến nhà mình chứ?"
// \{Nagisa} "Would you... come to my house?"
<0587> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
<0588> \{\m{B}} "…Ừm."
// \{\m{B}} "... yeah."
<0589>Lúc này tôi gật đầu một cách trung thực.
// This time I nodded honestly.
<0590>Tôi bây giờ đã khác kể từ lúc đó.
// I was now different from then.
<0591>Nagisa là bạn gái của tôi,và tôi là bạn trai của cô ấy…
// Nagisa is my girlfriend, and I am her boyfriend...
<0592>…Tôi muốn được cùng với cô ấy
// ... I wanted to be with her.
<0593>\{Nagisa} "Nhưng,mình cũng lo lắng cho cha của bạn, \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "But, I'm also worried about your father, \m{B}-kun..."
<0594> \{\m{B}} "Con người ấy sẽ cùng với nụ cười,sống cuộc sống của ổng."
// \{\m{B}} "That person would smile, living all on his own."
<0595> \{\m{B}} "Mình và ổng đã sống cách biệt dưới 1 mái nhà rồi."
// \{\m{B}} "We've been living separately under the same roof."
<0596> \{\m{B}} "Tất cả những gì ổng làm chỉ là than vãn,cùng với cái nụ cười trên mặt…"
// \{\m{B}} "All he'd do is moan, with a smile on his face..."
<0597> \{\m{B}} "Ổng khép cái vỏ bên trong của ổng,sống riêng biệt."
// \{\m{B}} "He's closed up inside that shell of his, living on his own."
<0598> \{\m{B}} "Đó là lý do tại sao việc này ổn."
// \{\m{B}} "That's why it's fine."
<0599>\{Nagisa} "Đành…là thế…"
// \{Nagisa} "Is... that so..."
<0600> \{\m{B}} "Phải."
// \{\m{B}} "Yeah."
<0601>\{Nagisa} "Nhưng,đôi khi…"
// \{Nagisa} "But, sometimes..."
<0602> \{\m{B}} "…Ừ"
// \{\m{B}} "... yeah,"
<0603> \{\m{B}} "Mình biết,Nagisa…"
// \{\m{B}} "I know, Nagisa..."
<0604>Vì bạn mang đến cho người khác cảm giác đại loại như thế…
// For you to give other people such kind feelings...
<0605>Nên mình mới ở đây với bạn.
// That's why I'm here with you.
<0606>\{Nagisa} "Được rồi…bây giờ,chúng mình sẽ đi nhé…?"
// \{Nagisa} "Well then... shall we go, now...?"
<0607> \{\m{B}} "Ừ…"
// \{\m{B}} "Yeah..."
<0608>Mặc kệ 2 ông già đấy…chúng tôi rời khỏi chỗ đó
// Leaving the two adults... we left that place.
<0609>Chúng tôi sẽ vượt qua được điều này?
// Will we climb over this?
<0610>Cả hai Nagisa và tôi?
// Both Nagisa and I?
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.