Clannad VN:SEEN5418: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Midishero (talk | contribs)
Midishero (talk | contribs)
No edit summary
Line 2: Line 2:
''Translator''
''Translator''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=156772 runan92]
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=156772 runan92]
 
''QC''
::*[[User:Midishero|Midishero]]
== Text ==
== Text ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
// Resources for SEEN5418.TXT
// Resources for SEEN5418.TXT


Line 15: Line 17:
#character 'Miyazawa'
#character 'Miyazawa'


<0000>3 năm trước, nơi này là một thư viện.
<0000> Ba năm trước, nơi này là một thư viện.
// This used to be the library until about three years ago.
// This used to be the library until about three years ago.


<0001> Theo lời kể từ các đàn anh thì khi ngôi trường càng mở rộng thêm thì nơi này lại càng thu hẹp lại.
<0001> Theo lời kể từ các đàn anh, ngôi trường càng mở rộng thêm thì nơi này càng bị thu hẹp lại.
// I heard from the seniors that it became too small as the school expanded.
// I heard from the seniors that it became too small as the school expanded.


<0002> Các giáo viên đã quyết định chuyển nó đến một tầng khác theo họ thì một thư viện cần có nhiều không gian hơn. Kết quả là nơi này đã trở thành một phòng nghiên cứu nơi người ta chất đầy những ấn bản chưa hoàn chỉnh
<0002> Các giáo viên đã quyết định chuyển nó đến một tầng khác. Bởi theo họ thì một thư viện cần có nhiều không gian hơn. Kết quả là nơi này đã trở thành phòng tư liệu, nơi chất đầy những ấn bản chưa hoàn chỉnh.
// The teachers requested that the library be transferred to somewhere more spacious in another floor. As a result, this room became the reference room where they store unfinished publications.
// The teachers requested that the library be transferred to somewhere more spacious in another floor. As a result, this room became the reference room where they store unfinished publications.


<0003> Có rất ít học sinh đến đây, bởi vì chỉ toàn những quyển sách không quan trọng được chất đống ở nơi này, vì vậy ở đây luôn luôn yên tĩnh
<0003> Có rất ít học sinh đến đây, vì chỉ toàn những quyển sách không quan trọng được chất đống ở nơi này. Do vậy ở đây luôn luôn yên tĩnh.
// There are few students that come here, because unpopular books end up being thrown away here, so it's always quiet.
// There are few students that come here, because unpopular books end up being thrown away here, so it's always quiet.


<0004> \{\m{B}} (Mọi người sẽ dễ dàng chợp mắt ở đây khi mà nó quá yên bình như thế này...)
<0004> \{\m{B}} (Thật dễ dàng chợp mắt bởi nó quá yên bình như thế này...)
// \{\m{B}} (You'll easily fall asleep here since it's so peaceful...)
// \{\m{B}} (You'll easily fall asleep here since it's so peaceful...)


<0005> Tôi mở cửa và nhìn trộm vào bên trong.
<0005> Tôi mở cửa và lén nhìn vào bên trong.
// I open the door and peek inside.
// I open the door and peek inside.


<0006> Vẫn yên tĩnh như bình thường.
<0006> Vẫn yên tĩnh như mọi khi.
// Quiet as always.
// Quiet as always.


<0007> Tôi luôn luôn đến đây khi tôi muốn cúp học và ngủ trong năm thứ hai.
<0007> Lúc học năm hai, tôi luôn luôn đến đây khi muốn cúp tiết và ngủ.
// I always came here to skip class and sleep during my second year.
// I always came here to skip class and sleep during my second year.


Line 42: Line 44:
// A desk and bookshelf had been placed neatly in a corner of the room.
// A desk and bookshelf had been placed neatly in a corner of the room.


<0009> Tôi đi vào và cuộn tròn ở một góc cạnh cửa sổ.
<0009> Tôi đi vào và cuộn tròn ở một góc bên cạnh cửa sổ.
// I go inside and curl up in a corner by the window.
// I go inside and curl up in a corner by the window.


Line 57: Line 59:
// ...
// ...


<0014> Tôi có thể nghe thấy tiếng chuông.
<0014> tiếng chuông reo.
// I can hear the chime.
// I can hear the chime.


<0015> Lớp học xem ra đã kết thúc.
<0015> Tiết học xem ra đã kết thúc.
// It seems that class has ended.
// It seems that class has ended.


<0016> Trong khi tiếng chuông reo lên, nó được tiếp nối bởi âm thanh của cánh cửa mở ra
<0016> Trong khi tiếng chuông reo lên, nó được tiếp nối bởi âm thanh của tiếng cửa mở.
// As the chime rings, it was accompanied by the sound of the door opening.
// As the chime rings, it was accompanied by the sound of the door opening.


<0017> \{Giọng Nói} "Ah..."
<0017> \{Giọng Nói} "A..."
// \{Voice} "Ah..."
// \{Voice} "Ah..."


<0018> Tôi nghe một giọng nhỏ.
<0018> Một giọng nói khẽ thốt lên.
// I hear a little voice.
// I hear a little voice.


Line 75: Line 77:
// \{Voice} "Welcome."
// \{Voice} "Welcome."


<0020> \{Giọng Nói} "Tớ đã khiến cậu đợi thì phải."
<0020> \{Giọng Nói} "Đã khiến anh phải đợi đâu."
// \{Voice} "It seems I've made you wait."
// \{Voice} "It seems I've made you wait."


<0021> Tôi mở mắt.
<0021> Tôi choàng mở mắt.
// I opened my eyes.
// I opened my eyes.


<0022> một cô gái đứng ngay bên cạnh tôi.
<0022> một cô gái đứng ngay bên cạnh.
// And there's a girl standing right next to me.
// And there's a girl standing right next to me.


Line 87: Line 89:
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} "Huh? Me?"


<0024> \{Nữ Sinh} "... rất vui được gặp cậu."
<0024> \{Nữ Sinh} "Vâng... chào mừng anh đến đây."
// \{Female Student} "Yes... welcome."
// \{Female Student} "Yes... welcome."


<0025> Uhh, lẽ ra tôi mới là người phải nói câu đó mới đúng.
<0025> Hửm, đúng ra tôi mới là người phải nói câu đó.
// Uhh, maybe I should be the one welcoming you.
// Uhh, maybe I should be the one welcoming you.


<0026> Tôi nhìn quanh căn phòng
<0026> Nhìn quanh căn phòng.
// I look around the room.
// I look around the room.


<0027> Tôi đã nghĩ là không có một ai ở đó, nhưng một cô gái lại đang đứng cạnh giá để sách.
<0027> Tôi nghĩ là không có ai, nhưng khi nhìn lên kệ sách, tôi thấy một cô gái.
// I thought there wasn't anyone but when I looked at the bookshelf, I saw a girl standing there.
// I thought there wasn't anyone but when I looked at the bookshelf, I saw a girl standing there.


<0028> \{Nữ Sinh} "Ah..."
<0028> \{Nữ Sinh} "A..."
// \{Female Student} "Ah..."
// \{Female Student} "Ah..."


<0029> Mắt chúng tôi gặp nhau.
<0029> Chúng tôi nhìn nhau.
// Our eyes meet.
// Our eyes meet.


Line 108: Line 110:
// \{Female Student} "Welcome."
// \{Female Student} "Welcome."


<0031> Có phải cô ấy đang nói với mình không nhỉ?
<0031> Có phải cô ấy đang nói với mình?
// Is she talking to me?
// Is she talking to me?


<0032> Cô ấy đặt quyển sách đang cầm xuống và bước đến phía tôi.
<0032> Cô ấy đặt quyển sách đang cầm xuống và bước đến phía tôi.
// She puts away the book she was holding and walks towards me.
// She puts away the book she was holding and walks towards me.


<0033> \{Nữ Sinh} "Cậu có cần gì không?"
<0033> \{Nữ Sinh} "Anh có cần gì không?"
// \{Female Student} "Do you need something?"
// \{Female Student} "Do you need something?"


Line 120: Line 122:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0035> Cô ấy đang đợi tôi trả lời.
<0035> Cô ấy đang đợi câu trả lời của tôi.
// She's waiting for me to reply.
// She's waiting for me to reply.


<0036> Trông cô ấy thật giống một người bán hàng.
<0036> Giống như một người bán hàng.
// She looks like a shop assistant.
// She looks like a shop assistant.


<0037> \{\m{B}} "...Một cà phê nóng."
<0037> \{\m{B}} "... Tách cà phê nóng."
// \{\m{B}} "... Some hot coffee."
// \{\m{B}} "... Some hot coffee."


<0038> Tôi gọi món .
<0038> Tôi yêu cầu.
// I placed my order.
// I placed my order.


Line 135: Line 137:
// \{Female Student} "Okay!"
// \{Female Student} "Okay!"


<0040> Cô ấy bước đi một cách hăng hái.
<0040> Cô gái hăm hở bước đi.
// She walks away energetically.
// She walks away energetically.


<0041> \{\m{B}} "Cô ta đang đùa mình chăng...?"
<0041> \{\m{B}} "Cô ấy đang đùa mình chăng...?"
// \{\m{B}} "Is she serious...?"
// \{\m{B}} "Is she serious...?"


Line 144: Line 146:
// I sit and wait for a while.
// I sit and wait for a while.


<0043> \{Nữ Sinh} "Của cậu đây."
<0043> \{Nữ Sinh} "Của anh đây."
// \{Female Student} "Here you go."
// \{Female Student} "Here you go."


Line 150: Line 152:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0045> Cô ấy đặt một tách cà phê nghi ngút khói xuống trước mặt tôi. Có cả một dĩa đựng tách phía dưới.
<0045> Cô ấy đặt xuống trước mặt tôi một tách cà phê nghi ngút khói. Có đĩa đựng tách phía dưới.
// She places the steaming cup of hot coffee in front of me. It even has a teacup saucer.
// She places the steaming cup of hot coffee in front of me. It even has a teacup saucer.


<0046> Tôi uống nó.
<0046> Thưởng thức thôi.
// So I drink it.
// So I drink it.


<0047> \{\m{B}} "...Ngon quá."
<0047> \{\m{B}} "... Ngon quá."
// \{\m{B}} "... That's good."
// \{\m{B}} "... That's good."


<0048> \{Nữ Sinh} "Cảm ơn cậu rất nhiều."
<0048> \{Nữ Sinh} "Cảm ơn rất nhiều."
// \{Female Student} "Thank you very much."
// \{Female Student} "Thank you very much."


<0049> Cô ấy vẫn nhìn vào tôi.
<0049> Cô ấy vẫn nhìn tôi.
// She's still looking at me.
// She's still looking at me.


<0050> Cô ấy đang chờ tôi gọi một món khác chăng?
<0050> Đang đợi tôi gọi một món khác chăng?
// Is she waiting for me to order for something else?
// Is she waiting for me to order for something else?


<0051> \{\m{B}} "... Một dĩa cơm chiên trứng."
<0051> \{\m{B}} "... Một đĩa cơm chiên trứng."
// \{\m{B}} "... A plate of rice omelette."
// \{\m{B}} "... A plate of rice omelette."


<0052> \{Nữ Sinh} "Xin lỗi, tớ không có thứ đó."
<0052> \{Nữ Sinh} "Xin lỗi, em không có thứ đó."
// \{Female Student} "Sorry, I don't have that."
// \{Female Student} "Sorry, I don't have that."


Line 177: Line 179:
// Damn, there's no rice omelette...
// Damn, there's no rice omelette...


<0054> Mà thực ra thì điều này không phải là bất bình thường.. ở đây không có cái gì có thể sử dụng cho nấu ăn được.
<0054> Mà thực ra điều này không thể... bởi ở đây không có dụng cụ nấu nướng.
// Well, that's not unusual.. since there isn't anything here you can use for cooking.
// Well, that's not unusual... since there isn't anything here you can use for cooking.


<0055> Vậy thì, cái gì nữa nhỉ...
<0055> Vậy, tiếp đến...
// Well then, what else...
// Well then, what else...


Line 186: Line 188:
// Maybe...
// Maybe...


<0057> \{\m{B}} "Vậy thì... cắt tóc có được không?"
<0057> \{\m{B}} "Vậy... có dịch vụ cắt tóc không?"
// \{\m{B}} "Then... how about a haircut?"
// \{\m{B}} "Then... how about a haircut?"


Line 192: Line 194:
// \{\m{B}} "But leave the side burns alone."
// \{\m{B}} "But leave the side burns alone."


<0059> \{Nữ Sinh} "Ơ... ý của cậu sao?"  
<0059> \{Nữ Sinh} "A... ý của anh gì vậy ạ?"  
// \{Female Student} "Excuse me... but what do you mean by that?"
// \{Female Student} "Excuse me... but what do you mean by that?"


<0060> Xem ra việc này là không thể... thực sự thì sẽ khá phiền phức để dọn dẹp sàn nhà sau khi cô ấy cắt tóc cho tôi.
<0060> Xem ra việc này vẫn là không thể... thực ra sẽ khá phiền phức để dọn dẹp sàn nhà sau khi cô ấy cắt tóc cho tôi.
// I guess it's impossible... to begin with, it would be quite troublesome to clean the floor later if she cuts my hair.
// I guess it's impossible... to begin with, it would be quite troublesome to clean the floor later if she cuts my hair.


<0061> Vậy thì, cái gì tiếp nhỉ...
<0061> Vậy, cái gì tiếp nhỉ...
// Well then, what next...
// Well then, what next...


Line 204: Line 206:
// Hmmm...
// Hmmm...


<0063> Cô ấy là một cô gái...
<0063> Cô ấy là con gái...
// She's a girl...
// She's a girl...


<0064> chúng tôi lại đang một mình trong một phòng tra cứu...
<0064> Hai chúng tôi cùng ở trong phòng tư liệu...
// And we're in the reference room, all alone...
// And we're in the reference room, all alone...


<0065> Và đây, một đàn ông và một phụ nữ...  
<0065> Một thằng con trai ở cùng một đứa con gái...  
// And here we are, a man and a woman...
// And here we are, a man and a woman...


<0066>.... Xem ra thì đây là lựa chọn duy nhất còn lại.
<0066>... Vậy chỉ còn một lựa chọn duy nhất.
// .... I guess that's the only choice left.
// ... I guess that's the only choice left.


<0067> Với ý nghĩ đó trong đầu, tôi từ từ tiến lại gần cô ấy.
<0067> Với ý nghĩ đó trong đầu, tôi từ từ tiến lại gần.
// With one single thought in my mind, I quietly move closer to her.
// With one single thought in my mind, I quietly move closer to her.


<0068> Và sau đó, tôi nắm lấy tay cô ấy...
<0068> Sau đó, tôi nắm lấy tay cô ấy...
// And then, I reach out for her hand...
// And then, I reach out for her hand...


<0069> \{\m{B}} "Chúng ta nhảy nhé?"
<0069> \{\m{B}} "Cùng khiêu vũ nào?"
// \{\m{B}} "Shall we dance?"
// \{\m{B}} "Shall we dance?"


Line 231: Line 233:
// I take her hand.
// I take her hand.


<0072> \{\m{B}} ", cứ như là tớ biết nhảy không bằng!"
<0072> \{\m{B}} ", cứ làm như anh biết khiêu vũ ấy!"
// \{\m{B}} "Heh, as if I could dance!"
// \{\m{B}} "Heh, as if I could dance!"


<0073> Tôi nhanh chóng thả tay cô ấy ra.
<0073> Tôi nhanh chóng buông tay cô ấy ra.
// So I quickly let go of her hand.
// So I quickly let go of her hand.


<0074> \{Nữ Sinh} "Ơ?"
<0074> \{Nữ Sinh} "Vâng?"
// \{Female Student} "Huh?"
// \{Female Student} "Huh?"


<0075> Ugh, xem ra tôi đang tự biến mình trở thành một thằng ngốc.
<0075> Hừ, có lẽ tôi vừa tự biến mình thành kẻ ngốc.
// Ugh, I guess I'm making a fool of myself.
// Ugh, I guess I'm making a fool of myself.


<0076> \{\m{B}} (Mình đúng là đồ không có kinh nghiệm ...)
<0076> \{\m{B}} (Dù gì mình cũng không có kinh nghiệm trong chuyện này...)
// \{\m{B}} (I'm such a novice...)
// \{\m{B}} (I'm such a novice...)


<0077> \{Nữ Sinh} "Cậu không muốn nhảy à?"
<0077> \{Nữ Sinh} "Anh không muốn khiêu vũ sao?"
// \{Female Student} "So you don't want to dance?"
// \{Female Student} "So you don't want to dance?"


<0078> \{\m{B}} "Tớ không thể..."
<0078> \{\m{B}} "Anh không thể..."
// \{\m{B}} "I can't..."
// \{\m{B}} "I can't..."


<0079> \{Nữ Sinh} "Đáng tiếc thật..."
<0079> \{Nữ Sinh} "Tiếc thật..."
// \{Female Student} "That's a pity..."
// \{Female Student} "That's a pity..."


<0080> \{\m{B}} "Dù sao...Có vấn đề gì với cậu vậy?"
<0080> \{\m{B}} "Mà này... em có bị sao không đấy?"
// \{\m{B}} "Anyway... what's the matter with you?"
// \{\m{B}} "Anyway... what's the matter with you?"


<0081> \{\m{B}} "Tự nhiên lại nói chuyện với một người lạ như tớ và lại còn đưa cà phê cho tớ nữa..."
<0081> \{\m{B}} "Tự nhiên lại nói chuyện với người lạ như anh, lại còn mời cà phê nữa..."
// \{\m{B}} "Suddenly talking to a strange guy like me and even giving me some coffee..."
// \{\m{B}} "Suddenly talking to a strange guy like me and even giving me some coffee..."


<0082> \{Nữ Sinh} "A... chúng ta vẫn chưa giới thiệu bản thân với nhau nhỉ."
<0082> \{Nữ Sinh} "A... chúng ta vẫn chưa tự giới thiệu nhỉ."
// \{Female Student} "Ah... we haven't introduced each other yet."
// \{Female Student} "Ah... we haven't introduced each other yet."


<0083> \{Nữ Sinh} "Tớ là Miyazawa Yukine."
<0083> \{Nữ Sinh} "Em là Miyazawa Yukine."
// \{Female Student} "I'm Miyazawa Yukine."
// \{Female Student} "I'm Miyazawa Yukine."


<0084> \{Miyazawa} "Yukine, 'yu' từ 'yushuu no mi' (sắc đẹp hoàn hảo), 'ki' từ 'nijuu no seiki' (thế kỉ 20), và 'ne' từ 'teinei' (lịch sự)."
<0084> \{Miyazawa} "Yukine, 'yu' trong từ 'yushuu no mi' (vẻ đẹp hoàn mỹ), 'ki' trong từ 'nijuu no seiki' (thế kỉ 20), và 'ne' trong từ 'teinei' (tao nhã)."
// \{Miyazawa} "Yukine, as in 'yu' from 'yushuu no mi' (perfect beauty), 'ki' from 'nijuu no seiki' (20th century), and 'ne' from 'teinei' (polite)."
// \{Miyazawa} "Yukine, as in 'yu' from 'yushuu no mi' (perfect beauty), 'ki' from 'nijuu no seiki' (20th century), and 'ne' from 'teinei' (polite)."


<0085> \{\m{B}} "Vậy à...?"
<0085> \{\m{B}} "Hả, thật sao...?"
// \{\m{B}} "Oh really...?"
// \{\m{B}} "Oh really...?"


Line 276: Line 278:
// \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."


<0087> \{Miyazawa} "Nếu được, tớ có thể hỏi tên cậu không? Tớ sẽ không quên đâu."
<0087> \{Miyazawa} "Nếu được, em có thể hỏi tên anh không? Em sẽ không quên đâu."
// \{Miyazawa} "If it's alright with you, may I ask what's your name? I won't forget it."
// \{Miyazawa} "If it's alright with you, may I ask what's your name? I won't forget it."


<0088> \{\m{B}} "Cậu không cần phải nhớ tên của tớ."
<0088> \{\m{B}} "Em không cần phải nhớ tên anh đâu."
// \{\m{B}} "You don't need to remember it."
// \{\m{B}} "You don't need to remember it."


<0089> \{Miyazawa} "Không đâu, tớ khá tự tin về khả năng nhớ tên và khuôn mặt của mọi người"
<0089> \{Miyazawa} "Không, em khá tự hào về khả năng nhớ tên và khuôn mặt của mọi người đấy."
// \{Miyazawa} "No, I'm quite confident when it comes to remembering people's faces and names."
// \{Miyazawa} "No, I'm quite confident when it comes to remembering people's faces and names."


<0090> \{Miyazawa} "Tớ nhớ hàng đống tên cho đến bây giờ."
<0090> \{Miyazawa} "Hiện giờ em nhớ được rất nhiều cái tên."
// \{Miyazawa} "I've memorized plenty of names even now."
// \{Miyazawa} "I've memorized plenty of names even now."


<0091> Không... đó không phải ý của tớ...
<0091> Không... đó không phải ý của anh...
// No... that's not really what I meant...
// No... that's not really what I meant...


<0092> Nhưng giải thích hết mọi thứ một lúc quả thật là một vấn đề đau đầu.
<0092> Nhưng để giải thích cặn kẽ thì quả là một vấn đề nan giải.
// But it's a pain in the ass to explain things one at a time.
// But it's a pain in the ass to explain things one at a time.


Line 297: Line 299:
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."


<0094> \{Miyazawa} "Còn tên của cậu?"
<0094> \{Miyazawa} "Còn tên của anh?"
// \{Miyazawa} "Ah, and your first name?"
// \{Miyazawa} "Ah, and your first name?"


<0095> \{\m{B}} "Tớ phải nói cho cậu biết cả tên mình nữa sao?"
<0095> \{\m{B}} "Phải nói cả tên nữa sao?"
// \{\m{B}} "Do I have to tell you that too?"
// \{\m{B}} "Do I have to tell you that too?"


<0096> \{Miyazawa} "Vâng, nếu có thể."
<0096> \{Miyazawa} "Vâng, phiền anh."
// \{Miyazawa} "Yes, please."
// \{Miyazawa} "Yes, please."


Line 309: Line 311:
// \{\m{B}} "\m{B}."
// \{\m{B}} "\m{B}."


<0098> \{Miyazawa} "Cảm ơn cậu rất nhiều."
<0098> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh rất nhiều."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."


<0099> \{Miyazawa} ""Enogawa \m{B}-san, đúng không nhỉ?"
<0099> \{Miyazawa} "Anh Enogawa \m{B}-san, đúng không nhỉ?"
// \{Miyazawa} "Enogawa \m{B}-san, right?"
// \{Miyazawa} "Enogawa \m{B}-san, right?"


<0100> \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, đúng không nhỉ?"
<0100> \{Miyazawa} "Anh Ebisu \m{B}-san, đúng không nhỉ?"
// \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, right?"
// \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, right?"


<0101> \{\m{B}} "Sai!"
<0101> \{\m{B}} "Sai rồi!"
// \{\m{B}} "Wrong!"
// \{\m{B}} "Wrong!"


<0102> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
<0102> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Oh?"
// \{Miyazawa} "Oh?"


<0103> \{\m{B}} "Tớ đã nghĩ là cậu rất tốt với những cái tên, nhưng cậu quên họ của tớ 3 giây sau khi nghe nó."
<0103> \{\m{B}} "Anh đã nghĩ em nhớ tốt với những cái tên, nhưng em quên họ của anh ngay sau ba giây."
// \{\m{B}} "I thought you were good with names, but you forgot my last name three seconds after hearing it."
// \{\m{B}} "I thought you were good with names, but you forgot my last name three seconds after hearing it."


<0104> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Tớ nhầm cậu với Enogawa-san."
<0104> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Em nhầm anh với Enogawa-san."
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Enogawa-san."
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Enogawa-san."


<0105> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Tớ nhầm cậu với Ebisu-san."
<0105> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Em nhầm anh với Ebisu-san."
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Ebisu-san."
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Ebisu-san."


Line 339: Line 341:
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."


<0108> \{Miyazawa} "Cảm ơn cậu rất nhiều."
<0108> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh rất nhiều."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."


<0109> \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, nếu được tớ có thể gọi cậu là 'Người cầm hàng ngàn mẩu bánh mì' được không?"
<0109> \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, nếu được em có thể gọi anh là 'Người nắm giữ ngàn mẩu bánh mì' được không?"
// \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, is it okay if I call you 'The man who holds a thousand crusts'?"  
// \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, is it okay if I call you 'The man who holds a thousand crusts'?"  


<0110> \{\m{B}} "Tớ đoán là tên tớ không thường như thế... "
<0110> \{\m{B}} "Tên anh đâu không phải như thế... "
// \{\m{B}} "I guess my name isn't really that common..."
// \{\m{B}} "I guess my name isn't really that common..."


<0111> \{Miyazawa} "A,tớ xin lỗi. Tớ lại nhầm tên cậu với tên của một người khác rồi."
<0111> \{Miyazawa} "A, em xin lỗi. Em lại nhầm tên anh với một người khác rồi."
// \{Miyazawa} "Oh, I'm sorry. I must've mixed your name up with someone else's again."
// \{Miyazawa} "Oh, I'm sorry. I must've mixed your name up with someone else's again."


<0112> Có người cái tên đó sao...?
<0112> Có người mang cái tên đó sao...?
// There's someone else with such a popular name...?
// There's someone else with such a popular name...?


Line 357: Line 359:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0114> Dù sao thì... tôi nghĩ cô ấy khá lạ...
<0114> Thật ra... tôi thấy cô ấy hơi kỳ lạ...
// Anyway... I think she's a little strange...
// Anyway... I think she's a little strange...


<0115> Nhưng cô ấy hình như không quan tâm nhiều đến việc người khác nghĩ gì về cô ấy...
<0115> Nhưng hình như cô ấy không quan tâm lắm đến việc người khác nghĩ gì về mình...
// But I guess she doesn't really care what other people think of her...
// But I guess she doesn't really care what other people think of her...


<0116> Và cô ấy lại ở một mình trong một nơi cô quạnh như ở đây...
<0116> Lại còn ở một mình tại nơi vắng vẻ như thế này...
// And she's all by herself in such a lonely place...
// And she's all by herself in such a lonely place...


Line 369: Line 371:
// Leave
// Leave


<0118> Nói chuyện với cô ấy một lúc nữa
<0118> Nói chuyện thêm
// Talk to her some more
// Talk to her some more


<0119>...Mình nên đi thôi.
<0119>... Mình nên đi thôi.
// ... I'm outta here.
// ... I'm outta here.


<0120> Tôi đứng dậy và đi đến cánh cửa.
<0120> Tôi đứng dậy và bước đến cánh cửa.
// And so I get up and head for the door.
// And so I get up and head for the door.


<0121> \{Miyazawa} "A, cậu muốn đi rồi à?"
<0121> \{Miyazawa} "A, anh định đi à?"
// \{Miyazawa} "Oh, you're leaving already?"
// \{Miyazawa} "Oh, you're leaving already?"


<0122> \{\m{B}} "Ừ, lớp học sắp bắt đầu rồi. Cậu không đi luôn sao?"
<0122> \{\m{B}} "Ừ, tiết học sắp bắt đầu rồi. Em không đi luôn sao?"
// \{\m{B}} "Yeah, class is about to start. Shouldn't you get going too?"
// \{\m{B}} "Yeah, class is about to start. Shouldn't you get going too?"


<0123> \{Miyazawa} "Ừ, tớ cũng đi đây."
<0123> \{Miyazawa} "Ừ, em cũng đi đây."
// \{Miyazawa} "Yeah, I guess so."
// \{Miyazawa} "Yeah, I guess so."


<0124> \{\m{B}} "Vậy tớ đi trước nhé."
<0124> \{\m{B}} "Vậy anh đi trước nhé."
// \{\m{B}} "I'll go on ahead then."
// \{\m{B}} "I'll go on ahead then."


Line 393: Line 395:
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."


<0126> Sau đó, tôi rời khỏi phòng tra cứu.
<0126> Sau đó, tôi rời khỏi phòng tư liệu.
// With that, I left the the reference room.
// With that, I left the the reference room.


<0127> \{\m{B}} "Ừ, dù sao thì tớ cũng chẳng còn việc gì để làm ở đây nữa."
<0127> \{\m{B}} "Ừ, dù sao thì anh cũng không còn việc gì nữa ở đây."
// \{\m{B}} "Yeah, well there's nothing here for me to do anyway."
// \{\m{B}} "Yeah, well there's nothing here for me to do anyway."


Line 405: Line 407:
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."


<0130> Với những lời đó, tôi rời khỏi phòng tra cứu.
<0130> Nói câu cuối, tôi rời khỏi phòng tư liệu.
// With those final words, I leave the reference room.
// With those final words, I leave the reference room.


<0131> \{\m{B}} (Đó là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách thoải mái...)
<0131> \{\m{B}} (Đó là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách thoải mái...)
// \{\m{B}} (And this was the best place where I could actually sleep in peace...)
// \{\m{B}} (And this was the best place where I could actually sleep in peace...)


<0132> Nếu cô ta ở đó, mình sẽ không thể đến đấy nữa...
<0132> Nếu cô ấy ở đó, mình sẽ không thể đến đấy được...
// If she's here, I won't be able to come here anymore...
// If she's here, I won't be able to come here anymore...


Line 417: Line 419:
// \{\m{B}} "Hey..."
// \{\m{B}} "Hey..."


<0134> \{Miyazawa} "Gì vậy?"
<0134> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Yes?"
// \{Miyazawa} "Yes?"


<0135> \{\m{B}} "Cậu vẫn chưa trả lời câu hỏi của tớ sau tất cả cái vụ giới thiệu này."
<0135> \{\m{B}} "Em vẫn chưa trả lời câu hỏi của anh sau vụ giới thiệu."
// \{\m{B}} "You didn't answer my question after all this introduction."
// \{\m{B}} "You didn't answer my question after all this introduction."


<0136> \{Miyazawa} "Ơ?"
<0136> \{Miyazawa} "Gì vậy ạ?"
// \{Miyazawa} "And what's that?"
// \{Miyazawa} "And what's that?"


<0137> \{\m{B}} "Tại sao cậu lại nói chuyện với một người như tớ?"
<0137> \{\m{B}} "Tại sao em lại nói chuyện với một người như anh?"
// \{\m{B}} "Why would you talk to a person like me?"
// \{\m{B}} "Why would you talk to a person like me?"


<0138> \{Miyazawa} "Aaa... xin lỗi..."
<0138> \{Miyazawa} "Aa... em xin lỗi..."
// \{Miyazawa} "Ah... I'm sorry..."
// \{Miyazawa} "Ah... I'm sorry..."


<0139> \{Miyazawa} "Có phải tớ đang làm phiền cậu không?"
<0139> \{Miyazawa} "Có phải em đang làm phiền anh?"
// \{Miyazawa} "I'm not bothering you, am I?"
// \{Miyazawa} "I'm not bothering you, am I?"


<0140> \{\m{B}} "Không thật sự."
<0140> \{\m{B}} "Không đâu."
// \{\m{B}} "Not really."
// \{\m{B}} "Not really."


<0141> \{\m{B}} ", không phải đây là một phòng tra cứu sao? Có lẽ tớ đang tìm một vài quyển sách cũ."
<0141> \{\m{B}} "À mà, chẳng phải đây là phòng tư liệu sao? Có lẽ anh đang tìm một vài quyển sách cũ."
// \{\m{B}} "Well, isn't this the reference room? It might be that I was just searching for some old book."
// \{\m{B}} "Well, isn't this the reference room? It might be that I was just searching for some old book."


<0142> \{Miyazawa} "Vậy sao? Nếu thế thì để tớ giúp cậu một tay."
<0142> \{Miyazawa} "Vậy sao? Nếu thế để em giúp."
// \{Miyazawa} "Oh, were you? Let me help you out."
// \{Miyazawa} "Oh, were you? Let me help you out."


<0143> \{Miyazawa} "Cậu đang tìm loại sách gì?"
<0143> \{Miyazawa} "Anh đang tìm loại sách gì?"
// \{Miyazawa} "What kind of book are you looking for?"
// \{Miyazawa} "What kind of book are you looking for?"


<0144> \{\m{B}} "Thực ra thì tớ chẳng đang tìm cái gì ở đây cả."
<0144> \{\m{B}} "Thực ra anh chẳng đang tìm gì ở đây cả."
// \{\m{B}} "I'm not really looking for anything in particular though."
// \{\m{B}} "I'm not really looking for anything in particular though."


<0145> \{Miyazawa} "À, vậy sao?"
<0145> \{Miyazawa} "Hả, thật vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Huh, really?"
// \{Miyazawa} "Huh, really?"


Line 456: Line 458:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0147> \{\m{B}} "Cậu thích làm phiền tớ đến thế cơ à?"
<0147> \{\m{B}} "Em chú ý đến anh nhiều quá đấy?"
// \{\m{B}} "Do you really like to fuss over me so much?"
// \{\m{B}} "Do you really like to fuss over me so much?"


<0148> \{Miyazawa} "Xin lỗi nếu tớ đang làm phiền cậu"
<0148> \{Miyazawa} "Xin lỗi, em đang làm phiền anh à?"
// \{Miyazawa} "Am I bothering you?"
// \{Miyazawa} "Am I bothering you?"


<0149> \{\m{B}} "Không phải là cậu đang làm tớ khó chịu hay gì cả, nhưng mà..."
<0149> \{\m{B}} "Không, anh không thấy phiền, nhưng mà..."
// \{\m{B}} "It's not that you're bugging me, but..."
// \{\m{B}} "It's not that you're bugging me, but..."


<0150> \{\m{B}} "Cậu đang làm quản lý cho nơi này phải không?"
<0150> \{\m{B}} "Em đang làm quản lý ở đây phải không?"
// \{\m{B}} "Are you in charge of this place?"
// \{\m{B}} "Are you in charge of this place?"


<0151> \{Miyazawa} "Tớ muốn làm điều đó."
<0151> \{Miyazawa} "Vâng, bởi em thích ở đây."
// \{Miyazawa} "I'd like to be."
// \{Miyazawa} "I'd like to be."


<0152> \{Miyazawa} "Nơi này đã từng là một thư viện rất lâu về trước."
<0152> \{Miyazawa} "Nơi này từng là một thư viện từ rất lâu về trước."
// \{Miyazawa} "This was the library a long time ago."
// \{Miyazawa} "This was the library a long time ago."


<0153> \{\m{B}} "Tớ biêt."
<0153> \{\m{B}} "Anh biết."
// \{\m{B}} "Yeah, I know."
// \{\m{B}} "Yeah, I know."


<0154> \{Miyazawa} "Thật à?"
<0154> \{Miyazawa} "Thật sao?"
// \{Miyazawa} "Really?"
// \{Miyazawa} "Really?"


<0155> \{Miyazawa} "Tớ vẫn nghĩ nơi này là một thư viện."
<0155> \{Miyazawa} "Em vẫn nghĩ nơi này là một thư viện."
// \{Miyazawa} "I still think of this as the library."
// \{Miyazawa} "I still think of this as the library."


<0156> \{Miyazawa} "Thực sự thì tớ nghĩ mình giống như một thủ thư của cái thư viện phụ này."
<0156> \{Miyazawa} "Thực sự em nghĩ mình giống một thủ thư của cái thư viện phụ này."
// \{Miyazawa} "Actually, I like to think of myself as the librarian of this second library."
// \{Miyazawa} "Actually, I like to think of myself as the librarian of this second library."


Line 489: Line 491:
// \{\m{B}} "Really...?"
// \{\m{B}} "Really...?"


<0158> \{Miyazawa} "."
<0158> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "Yes, I do."
// \{Miyazawa} "Yes, I do."


<0159> Nói cách khác, nơi này đã bị bỏ hoang, để lại đằng sau những quyển sách cổ cùng với một cô gái lạ lùng...
<0159> Nói cách khác, nơi này đã bị bỏ hoang, để lại đằng sau những quyển sách cũ nát cùng một cô gái kỳ lạ...
// In other words, this place was abandoned, leaving behind these ancient books and this odd girl...
// In other words, this place was abandoned, leaving behind these ancient books and this odd girl...


<0160> Nếu tôi đang tìm kiếm một quyển sách thú vị, tôi chắc chắn phải làm phiền đến cô ấy.  
<0160> Nếu muốn tìm một quyển sách thú vị, chắc chắn tôi phải nhờ đến cô ấy.
// If I were looking for some interesting book, I'd have to come to her. Oh well.
// If I were looking for some interesting book, I'd have to come to her. Oh well.


<0161> Mà sao đó cũng được.
<0161> Mà thế nào cũng được.
// That's what this is all about.
// That's what this is all about.


<0162> \{\m{B}} "Bây giờ thì tớ hiểu rồi."
<0162> \{\m{B}} "Bây giờ thì anh hiểu rồi."
// \{\m{B}} "I see, now I get it."
// \{\m{B}} "I see, now I get it."


<0163> \{Miyazawa} "Thật à? Tớ mừng quá."
<0163> \{Miyazawa} "Thật ? Em mừng quá."
// \{Miyazawa} "Really? I'm glad."
// \{Miyazawa} "Really? I'm glad."


<0164> \{\m{B}} ", tớ phải trở lại. Tớ không còn gì làm ở đây nữa cả."
<0164> \{\m{B}} "À, anh phải trở lại. Dù sao anh cũng không còn việc gì ở đây."
// \{\m{B}} "Well, I'm going back now. There's nothing for me to do here anyway."
// \{\m{B}} "Well, I'm going back now. There's nothing for me to do here anyway."


<0165> Tôi nói vậy khi đứng lên.
<0165> Tôi nói trong khi đứng lên.
// I said that as I stand up.
// I said that as I stand up.


<0166> \{Miyazawa} "Tớ sẽ rất vui nếu cậu thỉnh thoảng lại trở lại đây."
<0166> \{Miyazawa} "Em sẽ rất vui nếu anh thỉnh thoảng ghé qua đây."
// \{Miyazawa} "Please come again sometime."
// \{Miyazawa} "Please come again sometime."


<0167> Tôi không biết liệu mình có thể thích được những quyển sách bụi bặm đó.
<0167> Liệu mình có thích mấy quyển sách bụi bặm đó không.
// I wonder if I could actually come to like these dusty books.
// I wonder if I could actually come to like these dusty books.


<0168> \{\m{B}} "Ừ, nếu tớ cảm thấy thích."
<0168> \{\m{B}} "Ừ, nếu anh cảm thấy thích."
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."


<0169> \{\m{B}} "Cảm ơn cậu vì tách cà phê."
<0169> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì tách cà phê."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."


<0170> Với những lời đó, tôi rời khỏi phòng tra cứu.
<0170> Nói nốt câu cuối, tôi rời khỏi phòng tư liệu.
// I said that as my last words as I leave the reference room.
// I said that as my last words as I leave the reference room.


<0171> Tôi có thể nghe thấy tiếng chuông reo.
<0171> tiếng chuông reo.
// I can hear the bell chime.
// I can hear the bell chime.


<0172> \{Miyazawa} "Lớp học sắp bắt đầu rồi."
<0172> \{Miyazawa} "Tiết học sắp bắt đầu rồi."
// \{Miyazawa} "Oh, the lesson is starting."
// \{Miyazawa} "Oh, the lesson is starting."


Line 537: Line 539:
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


<0174> \{Miyazawa} "Hẹn gặp lại cậu sau vậy."
<0174> \{Miyazawa} "Hẹn gặp lại anh sau vậy."
// \{Miyazawa} "See you later, then."
// \{Miyazawa} "See you later, then."


<0175> Cô ấy cúi chào một cách duyên dáng chuẩn bị rời khỏi phòng tra cứu.
<0175> Cô ấy cúi chào một cách lễ phép bước ra khỏi phòng tư liệu.
// She bows gracefully as she leaves the reference room.
// She bows gracefully as she leaves the reference room.


<0176> \{\m{B}} "Ah..."
<0176> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Oh..."
// \{\m{B}} "Oh..."


Line 555: Line 557:
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{Miyazawa} "Huh?"


<0180> \{\m{B}} "Cảm ơn cậu vì tách cà phê."
<0180> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì tách cà phê."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."


Line 561: Line 563:
// \{Miyazawa} "You're welcome."
// \{Miyazawa} "You're welcome."


<0182> Cô ấy đáp lại với một nụ cười và rời khỏi căn phòng.
<0182> Cô ấy mỉm cười đáp và rời khỏi căn phòng.
// With a smile, she leaves the room.
// With a smile, she leaves the room.


<0183> Tôi tự hỏi cô ấy đến đây từ khi nào...
<0183> Không hiểu cô ấy đến đây từ khi nào...
// I wonder since when has she been coming here...
// I wonder since when has she been coming here...


<0184> \{\m{B}} (Và đây đã là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách yên bình...)
<0184> \{\m{B}} (Và đây là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách yên bình...)
// \{\m{B}} (And this was the best place I could find to sleep in peace...)
// \{\m{B}} (And this was the best place I could find to sleep in peace...)


Line 576: Line 578:
// Go back to class  
// Go back to class  


<0187> Tôi đã định ngủ càng nhiều càng ít, nhưng với tất cả những người ra ra vào vào như thế này, chuyện đó xem ra là không thể.
<0187> Tôi có kế hoạch ngủ càng nhiều càng tốt, nhưng mọi người cứ ra ra vào vào như thế này, chuyện đó xem ra là không thể.
// I had planned on sleeping as much as possible, but with all these people coming and going, it would be impossible. // Option 2 - from 0186
// I had planned on sleeping as much as possible, but with all these people coming and going, it would be impossible. // Option 2 - from 0186


<0188> Vì vậy, tôi quyết định trở lại phòng học
<0188> Vì vậy, tôi quyết định trở lại phòng học.
// So I'll head back to the room.  
// So I'll head back to the room.  


<0189> Mình đến đây để ngủ, ngủ thôi.
<0189> Mình đến đây để ngủ, vậy ngủ thôi.
// I came here to sleep, so I'll sleep.  
// I came here to sleep, so I'll sleep.  


Line 600: Line 602:
// ...
// ...


<0195> Tôi mở mắt.
<0195> Sau đó tôi tỉnh dậy.
// And then I opened my eyes.
// And then I opened my eyes.


<0196> Không biết mình ngủ bao lâu rồi nhỉ? Tôi kiểm tra đồng hồ của mình.
<0196> Không biết mình ngủ được bao lâu rồi nhỉ? Tôi kiểm tra đồng hồ.
// How long have I been sleeping here? I check my watch.
// How long have I been sleeping here? I check my watch.


<0197> Và thời gian là sau buổi học.
<0197> Vậy đã sau buổi học.
// And it was already after class.
// And it was already after class.


<0198> \{\m{B}} (Ôi khỉ thậ... Mình lỡ buổi điểm danh rồi... )
<0198> \{\m{B}} (Ôi khỉ thật... Mình lỡ buổi điểm danh rồi... )
// \{\m{B}} (Oh crap... I missed homeroom...)
// \{\m{B}} (Oh crap... I missed homeroom...)


Line 615: Line 617:
// I roused myself and stood up.
// I roused myself and stood up.


<0200> Khi tôi làm vậy, tôi lại được chào đón bởi cùng một cô gái.
<0200> Ngay sau đó, tôi lại được chào đón bởi một cô gái.
// And as I did that, I was greeted by the same girl again.
// And as I did that, I was greeted by the same girl again.


<0201> Tên cô ấy là... Miyazawa, đúng không nhỉ?
<0201> Tên cô ấy có phải là... Miyazawa?
// Her name was... Miyazawa, right?
// Her name was... Miyazawa, right?


Line 624: Line 626:
// \{Miyazawa} "Good morning..."
// \{Miyazawa} "Good morning..."


<0203> \{\m{B}} "Ah... À, chào buổi sáng..."
<0203> \{\m{B}} "À... ừm, chào buổi sáng..."
// \{\m{B}} "Ah... yeah, good morning..."
// \{\m{B}} "Ah... yeah, good morning..."


<0204> Chẳng có lí do gì để phải vội vàng trở lại cả.
<0204> Chẳng có lí do gì phải vội vàng cả.
// There's no reason to hurry back.
// There's no reason to hurry back.


<0205> Tôi ngồi xuống ghế và vươn vai.
<0205> Tôi ngồi xuống ghế và vươn vai một cái.
// I relax on the chair as I stretch.
// I relax on the chair as I stretch.


<0206> \{Miyazawa} "Cậu muốn một tách cà phê không?"
<0206> \{Miyazawa} "Anh muốn một tách cà phê không?"
// \{Miyazawa} "Would you like some coffee?"
// \{Miyazawa} "Would you like some coffee?"


<0207> \{\m{B}} "À... Ừ, làm ơn..."
<0207> \{\m{B}} "... làm ơn..."
// \{\m{B}} "Yeah... please..."
// \{\m{B}} "Yeah... please..."


<0208> Cô ấy đóng quyển sách đang đọc lại và đứng lên.
<0208> Gập quyển sách đang đọc lại và đứng lên.
// She closes the book she was reading and stands up.
// She closes the book she was reading and stands up.


<0209> Cô ấy đứng bên cạnh cửa sổ, và sau đó đi tới bên giá đặt ấm nước.
<0209> Cô ấy đứng bên cạnh cửa sổ, và sau đó đi tới giá đặt ấm nước.
// She stands by the window, and then goes to a shelf where the water heater is located.
// She stands by the window, and then goes to a shelf where the water heater is located.


<0210> Sủi bọt, sủi bọt...
<0210> Tọc tọc, tọc tọc...
// Bubble, bubble...
// Bubble, bubble...


<0211> Cô ấy rót nước sôi vào phin pha cà phê.
<0211> Nước sôi được rót vào phin cà phê.
// She pours hot water into the coffee filter.
// She pours hot water into the coffee filter.


<0212> Mùi cà phê toả ngào ngạt khắp phòng.
<0212> Hương cà phê lan toả ngào ngạt khắp phòng.
// The wonderful smell of the coffee permeates the room.
// The wonderful smell of the coffee permeates the room.


<0213> Mùi đó thật tuyệt.
<0213> Thật dễ chịu.
// That smells really good.
// That smells really good.


<0214> \{Miyazawa} "Của cậu đây."
<0214> \{Miyazawa} "Của anh này."
// \{Miyazawa} "Here you go."
// \{Miyazawa} "Here you go."


<0215> Cô ấy đặt tách cà phê lên một cái dĩa và đặt nó trước mặt tôi.
<0215> Cô ấy lót đĩa dưới tách cà phê và đặt nó trước mặt tôi.
// She sets the hot cup of coffee onto a saucer, placing it before me.
// She sets the hot cup of coffee onto a saucer, placing it before me.


Line 666: Line 668:
// \{\m{B}} "Thank you."
// \{\m{B}} "Thank you."


<0217> Tôi cầm lấy cái tách và nhấp một ngụm cà phê nóng.
<0217> Tôi cầm cái tách và nhấp ngụm cà phê nóng.
// I hold the cup in my hands and sip the hot coffee.
// I hold the cup in my hands and sip the hot coffee.


<0218>...
<0218> ...
// ...
// ...


<0219> \{\m{B}} "Cà phê cậu pha vẫn ngon như mọi khi."
<0219> \{\m{B}} "Cà phê em pha luôn ngon như vậy."
// \{\m{B}} "It's delicious as always."
// \{\m{B}} "It's delicious as always."


<0220> \{Miyazawa} "Đừng nói thế, \m{B}-san. Cậu đang khiến tớ xấu hổ này!"
<0220> \{Miyazawa} "Đừng nói thế, \m{B}-san. Anh đang khiến em xấu hổ đấy!"
// \{Miyazawa} "Don't say that, \m{B}-san. You're embarrassing me!"
// \{Miyazawa} "Don't say that, \m{B}-san. You're embarrassing me!"


<0221> \{\m{B}} "Chẳng có gì phải xấu hổ khi đó là sự thật cả."
<0221> \{\m{B}} "Chẳng có gì phải xấu hổ khi đó là sự thật."
// \{\m{B}} "There's nothing to be embarrassed about, it's the truth."
// \{\m{B}} "There's nothing to be embarrassed about, it's the truth."


<0222> \{Miyazawa} "Thôi nào, tớ xấu hổ thật mà."
<0222> \{Miyazawa} "Thôi, em xấu hổ thật mà."
// \{Miyazawa} "No, stop it, I'm embarrassed."
// \{Miyazawa} "No, stop it, I'm embarrassed."


<0223> \{Miyazawa} "... Tớ không thường được khen ngợi."
<0223> \{Miyazawa} "... Em không thường được khen như thế."
// \{Miyazawa} "... Since I'm not usually praised this often."
// \{Miyazawa} "... Since I'm not usually praised this often."


<0224> Cô ấy đứng đấy, giả vờ như không hề xấu hổ, chúng tôi nhìn nhau một lúc.
<0224> Cô ấy giả vờ như không hề xấu hổ khi chúng tôi nhìn nhau.
// She stands, pretending not to be embarrassed, as we look at each other.
// She stands, pretending not to be embarrassed, as we look at each other.


<0225> Sau đó cô ấy bước đến cửa sổ, nhìn ra bên ngoài.
<0225> Sau đó cô ấy bước đến bậu cửa sổ nhìn ra bên ngoài.
// She then moves to the window, looking outside.
// She then moves to the window, looking outside.


<0226> \{Miyazawa} "Trời hôm nay đẹp thật, \m{B}-san."
<0226> \{Miyazawa} "Trời hôm nay thật đẹp, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "It's a nice day today, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "It's a nice day today, \m{B}-san."


<0227> \{Miyazawa} "Thật phí phạm khi mà cậu cứ ngủ cả ngày như vậy."
<0227> \{Miyazawa} "Thật phí phạm khi anh cứ ngủ cả ngày như vậy."
// \{Miyazawa} "It's such a waste to sleep all day."
// \{Miyazawa} "It's such a waste to sleep all day."


<0228> \{\m{B}} "Cậu thật sự nghĩ như vậy à?"
<0228> \{\m{B}} "Em thật sự nghĩ vậy à?"
// \{\m{B}} "You really think so?"
// \{\m{B}} "You really think so?"


<0229> \{\m{B}} "Được rồi, dù sao thì chúng ta thỉnh thoảng cũng nên ra ngoài một chút!"
<0229> \{\m{B}} "Được rồi, dù sao chúng ta thỉnh thoảng cũng nên ra ngoài một chút!"
// \{\m{B}} "Alright then, let's go out as though we've been doing this for some time!"
// \{\m{B}} "Alright then, let's go out as though we've been doing this for some time!"


Line 708: Line 710:
// \{Miyazawa} "Yes, let's."
// \{Miyazawa} "Yes, let's."


<0231> \{\m{B}} "Này, cứ như mình đang là một cặp tình nhân vào sáng thứ Bảy ấy nhỉ!"
<0231> \{\m{B}} "Này, chúng ta đâu phải cặp tình nhân đi chơi vào cuối tuần!"
// \{\m{B}} "Hey! As if I'd mimic a lover on a Sunday morning!"
// \{\m{B}} "Hey! As if I'd mimic a lover on a Sunday morning!"


<0232> \{Miyazawa} "Gì cơ?"
<0232> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{Miyazawa} "Huh?"


<0233> \{\m{B}} "Đây là phòng tra cứu, đúng không...?"
<0233> \{\m{B}} "Đây là phòng tư liệu, đúng không...?"
// \{\m{B}} "This is the reference room, right...?"
// \{\m{B}} "This is the reference room, right...?"


<0234> \{Miyazawa} ", dĩ nhiên là thế rồi."
<0234> \{Miyazawa} "Vâng, dĩ nhiên là thế rồi."
// \{Miyazawa} "Yes, of course it is."
// \{Miyazawa} "Yes, of course it is."


<0235> Nơi này chắc chắn đã trở nên khá buồn thảm...
<0235> Nơi này chắc chắn đã từng rất buồn tẻ...
// This place sure has become dreary...
// This place sure has become dreary...


<0236> Mặc dù việc này không phải do cô ấy...
<0236> Mặc dù việc này không phải do cô ấy...
// Anyway, that's not because of her...
// Anyway, that's not because of her...


<0237> \{\m{B}} "Nơi này thật sực không phù hợp với cậu...nó quá là..."
<0237> \{\m{B}} "Nơi này thật sự không phù hợp với em... nó quá là..."
// \{\m{B}} "This place really doesn't suit you... it's just too..."
// \{\m{B}} "This place really doesn't suit you... it's just too..."


<0238> \{Miyazawa} "Ơ?"
<0238> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Huh?"
// \{Miyazawa} "Huh?"


Line 735: Line 737:
// I finished my coffee.
// I finished my coffee.


<0240> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê. Hẹn gặp lại cậu sau, và xin lỗi vì luôn làm phiền cậu."
<0240> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê. Hẹn gặp lại sau, và xin lỗi vì luôn làm phiền em."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee. See you later, and sorry for bothering you."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee. See you later, and sorry for bothering you."


<0241> \{Miyazawa} "Không sao đâu, thỉnh thoảng cậu lại ghé qua nhé."
<0241> \{Miyazawa} "Không sao đâu, thỉnh thoảng anh lại ghé qua nhé."
// \{Miyazawa} "No problem, please come by again sometime."
// \{Miyazawa} "No problem, please come by again sometime."


<0242> Có thể nào tôi lại thực sự thích những quyển sách bám đầy bụi kia không nhỉ?
<0242> Có lẽ nào tôi lại thích mấy quyển sách bám đầy bụi kia?
// Could it be that I'd actually be able to enjoy these dusty old books?
// Could it be that I'd actually be able to enjoy these dusty old books?


<0243> \{\m{B}} "Chà, thực sự thì có thể như vậy lắm."
<0243> \{\m{B}} ", nếu anh cảm thấy thích."
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."


<0244> Đó là tất cả tôi có thể nói khi rời khỏi căn phòng.
<0244> Tôi nói câu cuối trước khi rời khỏi căn phòng.
// That's all I had to say as I left the room.
// That's all I had to say as I left the room.
</pre>
</pre>
</div>
</div>

Revision as of 01:46, 25 December 2009

Translation

Translator

QC

Text


// Resources for SEEN5418.TXT

#character '*B'
#character 'Giọng Nói'
// 'Voice'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Miyazawa'

<0000> Ba năm trước, nơi này là một thư viện.
// This used to be the library until about three years ago.

<0001> Theo lời kể từ các đàn anh, ngôi trường càng mở rộng thêm thì nơi này càng bị thu hẹp lại.
// I heard from the seniors that it became too small as the school expanded.

<0002> Các giáo viên đã quyết định chuyển nó đến một tầng khác. Bởi theo họ thì một thư viện cần có nhiều không gian hơn. Kết quả là nơi này đã trở thành phòng tư liệu, nơi chất đầy những ấn bản chưa hoàn chỉnh.
// The teachers requested that the library be transferred to somewhere more spacious in another floor. As a result, this room became the reference room where they store unfinished publications.

<0003> Có rất ít học sinh đến đây, vì chỉ toàn những quyển sách không quan trọng được chất đống ở nơi này. Do vậy ở đây luôn luôn yên tĩnh.
// There are few students that come here, because unpopular books end up being thrown away here, so it's always quiet.

<0004> \{\m{B}} (Thật dễ dàng chợp mắt bởi nó quá yên bình như thế này...)
// \{\m{B}} (You'll easily fall asleep here since it's so peaceful...)

<0005> Tôi mở cửa và lén nhìn vào bên trong.
// I open the door and peek inside.

<0006> Vẫn yên tĩnh như mọi khi.
// Quiet as always.

<0007> Lúc học năm hai, tôi luôn luôn đến đây khi muốn cúp tiết và ngủ.
// I always came here to skip class and sleep during my second year.

<0008> Một cái bàn và giá sách được đặt ngăn nắp trong một góc phòng.
// A desk and bookshelf had been placed neatly in a corner of the room.

<0009> Tôi đi vào và cuộn tròn ở một góc bên cạnh cửa sổ.
// I go inside and curl up in a corner by the window.

<0010> Sau khi thả lỏng người, sử dụng cái ghế tựa như một cái gối và mặt đối diện với trần nhà, tôi nhắm mắt lại.
// I rest my back, using the chair as a pillow, and face the ceiling as I close my eyes.

<0011>.........
// .........

<0012>......
// ......

<0013>...
// ...

<0014> Có tiếng chuông reo.
// I can hear the chime.

<0015> Tiết học xem ra đã kết thúc.
// It seems that class has ended.

<0016> Trong khi tiếng chuông reo lên, nó được tiếp nối bởi âm thanh của tiếng cửa mở.
// As the chime rings, it was accompanied by the sound of the door opening.

<0017> \{Giọng Nói} "A..."
// \{Voice} "Ah..."

<0018> Một giọng nói khẽ thốt lên.
// I hear a little voice.

<0019> \{Giọng Nói} "Rất hoan nghênh."
// \{Voice} "Welcome."

<0020> \{Giọng Nói} "Đã khiến anh phải đợi đâu."
// \{Voice} "It seems I've made you wait."

<0021> Tôi choàng mở mắt.
// I opened my eyes.

<0022> Có một cô gái đứng ngay bên cạnh.
// And there's a girl standing right next to me.

<0023> \{\m{B}} "Hả? Tôi á?"
// \{\m{B}} "Huh? Me?"

<0024> \{Nữ Sinh} "Vâng... chào mừng anh đến đây."
// \{Female Student} "Yes... welcome."

<0025> Hửm, đúng ra tôi mới là người phải nói câu đó.
// Uhh, maybe I should be the one welcoming you.

<0026> Nhìn quanh căn phòng.
// I look around the room.

<0027> Tôi nghĩ là không có ai, nhưng khi nhìn lên kệ sách, tôi thấy một cô gái.
// I thought there wasn't anyone but when I looked at the bookshelf, I saw a girl standing there.

<0028> \{Nữ Sinh} "A..."
// \{Female Student} "Ah..."

<0029> Chúng tôi nhìn nhau.
// Our eyes meet.

<0030> \{Nữ Sinh} "Rất hoan nghênh."
// \{Female Student} "Welcome."

<0031> Có phải cô ấy đang nói với mình?
// Is she talking to me?

<0032> Cô ấy đặt quyển sách đang cầm xuống và bước đến phía tôi.
// She puts away the book she was holding and walks towards me.

<0033> \{Nữ Sinh} "Anh có cần gì không?"
// \{Female Student} "Do you need something?"

<0034> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0035> Cô ấy đang đợi câu trả lời của tôi.
// She's waiting for me to reply.

<0036> Giống như một người bán hàng.
// She looks like a shop assistant.

<0037> \{\m{B}} "... Tách cà phê nóng."
// \{\m{B}} "... Some hot coffee."

<0038> Tôi yêu cầu.
// I placed my order.

<0039> \{Nữ Sinh} "Vâng!"
// \{Female Student} "Okay!"

<0040> Cô gái hăm hở bước đi.
// She walks away energetically.

<0041> \{\m{B}} "Cô ấy đang đùa mình chăng...?"
// \{\m{B}} "Is she serious...?"

<0042> Tôi ngồi đợi một lúc.
// I sit and wait for a while.

<0043> \{Nữ Sinh} "Của anh đây."
// \{Female Student} "Here you go."

<0044> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0045> Cô ấy đặt xuống trước mặt tôi một tách cà phê nghi ngút khói. Có đĩa đựng tách phía dưới.
// She places the steaming cup of hot coffee in front of me. It even has a teacup saucer.

<0046> Thưởng thức thôi.
// So I drink it.

<0047> \{\m{B}} "... Ngon quá."
// \{\m{B}} "... That's good."

<0048> \{Nữ Sinh} "Cảm ơn rất nhiều."
// \{Female Student} "Thank you very much."

<0049> Cô ấy vẫn nhìn tôi.
// She's still looking at me.

<0050> Đang đợi tôi gọi một món khác chăng?
// Is she waiting for me to order for something else?

<0051> \{\m{B}} "... Một đĩa cơm chiên trứng."
// \{\m{B}} "... A plate of rice omelette."

<0052> \{Nữ Sinh} "Xin lỗi, em không có thứ đó."
// \{Female Student} "Sorry, I don't have that."

<0053> Khỉ thật, ở đây không có cơm chiên trứng...
// Damn, there's no rice omelette...

<0054> Mà thực ra điều này là không thể... bởi ở đây không có dụng cụ nấu nướng.
// Well, that's not unusual... since there isn't anything here you can use for cooking.

<0055> Vậy, tiếp đến...
// Well then, what else...

<0056> Có thể là...
// Maybe...

<0057> \{\m{B}} "Vậy... có dịch vụ cắt tóc không?"
// \{\m{B}} "Then... how about a haircut?"

<0058> \{\m{B}} "Nhưng làm ơn giữ nguyên phần mai."
// \{\m{B}} "But leave the side burns alone."

<0059> \{Nữ Sinh} "A... ý của anh là gì vậy ạ?" 
// \{Female Student} "Excuse me... but what do you mean by that?"

<0060> Xem ra việc này vẫn là không thể... thực ra sẽ khá phiền phức để dọn dẹp sàn nhà sau khi cô ấy cắt tóc cho tôi.
// I guess it's impossible... to begin with, it would be quite troublesome to clean the floor later if she cuts my hair.

<0061> Vậy, cái gì tiếp nhỉ...
// Well then, what next...

<0062> Ừmmm...
// Hmmm...

<0063> Cô ấy là con gái...
// She's a girl...

<0064> Hai chúng tôi cùng ở trong phòng tư liệu...
// And we're in the reference room, all alone...

<0065> Một thằng con trai ở cùng một đứa con gái... 
// And here we are, a man and a woman...

<0066>... Vậy chỉ còn một lựa chọn duy nhất.
// ... I guess that's the only choice left.

<0067> Với ý nghĩ đó trong đầu, tôi từ từ tiến lại gần.
// With one single thought in my mind, I quietly move closer to her.

<0068> Sau đó, tôi nắm lấy tay cô ấy...
// And then, I reach out for her hand...

<0069> \{\m{B}} "Cùng khiêu vũ nào?"
// \{\m{B}} "Shall we dance?"

<0070> \{Nữ Sinh} "Vâng!"
// \{Female Student} "Sure!"

<0071> Tôi cầm tay cô ấy.
// I take her hand.

<0072> \{\m{B}} "Hơ, cứ làm như anh biết khiêu vũ ấy!"
// \{\m{B}} "Heh, as if I could dance!"

<0073> Tôi nhanh chóng buông tay cô ấy ra.
// So I quickly let go of her hand.

<0074> \{Nữ Sinh} "Vâng?"
// \{Female Student} "Huh?"

<0075> Hừ, có lẽ tôi vừa tự biến mình thành kẻ ngốc.
// Ugh, I guess I'm making a fool of myself.

<0076> \{\m{B}} (Dù gì mình cũng không có kinh nghiệm trong chuyện này...)
// \{\m{B}} (I'm such a novice...)

<0077> \{Nữ Sinh} "Anh không muốn khiêu vũ sao?"
// \{Female Student} "So you don't want to dance?"

<0078> \{\m{B}} "Anh không thể..."
// \{\m{B}} "I can't..."

<0079> \{Nữ Sinh} "Tiếc thật..."
// \{Female Student} "That's a pity..."

<0080> \{\m{B}} "Mà này... em có bị sao không đấy?"
// \{\m{B}} "Anyway... what's the matter with you?"

<0081> \{\m{B}} "Tự nhiên lại nói chuyện với người lạ như anh, lại còn mời cà phê nữa..."
// \{\m{B}} "Suddenly talking to a strange guy like me and even giving me some coffee..."

<0082> \{Nữ Sinh} "A... chúng ta vẫn chưa tự giới thiệu nhỉ."
// \{Female Student} "Ah... we haven't introduced each other yet."

<0083> \{Nữ Sinh} "Em là Miyazawa Yukine."
// \{Female Student} "I'm Miyazawa Yukine."

<0084> \{Miyazawa} "Yukine, 'yu' trong từ 'yushuu no mi' (vẻ đẹp hoàn mỹ), 'ki' trong từ 'nijuu no seiki' (thế kỉ 20), và 'ne' trong từ 'teinei' (tao nhã)."
// \{Miyazawa} "Yukine, as in 'yu' from 'yushuu no mi' (perfect beauty), 'ki' from 'nijuu no seiki' (20th century), and 'ne' from 'teinei' (polite)."

<0085> \{\m{B}} "Hả, thật sao...?"
// \{\m{B}} "Oh really...?"

<0086> \{Miyazawa} "........."
// \{Miyazawa} "........."

<0087> \{Miyazawa} "Nếu được, em có thể hỏi tên anh không? Em sẽ không quên đâu."
// \{Miyazawa} "If it's alright with you, may I ask what's your name? I won't forget it."

<0088> \{\m{B}} "Em không cần phải nhớ tên anh đâu."
// \{\m{B}} "You don't need to remember it."

<0089> \{Miyazawa} "Không, em khá tự hào về khả năng nhớ tên và khuôn mặt của mọi người đấy."
// \{Miyazawa} "No, I'm quite confident when it comes to remembering people's faces and names."

<0090> \{Miyazawa} "Hiện giờ em nhớ được rất nhiều cái tên."
// \{Miyazawa} "I've memorized plenty of names even now."

<0091> Không... đó không phải ý của anh...
// No... that's not really what I meant...

<0092> Nhưng để giải thích cặn kẽ thì quả là một vấn đề nan giải.
// But it's a pain in the ass to explain things one at a time.

<0093> \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0094> \{Miyazawa} "Còn tên của anh?"
// \{Miyazawa} "Ah, and your first name?"

<0095> \{\m{B}} "Phải nói cả tên nữa sao?"
// \{\m{B}} "Do I have to tell you that too?"

<0096> \{Miyazawa} "Vâng, phiền anh."
// \{Miyazawa} "Yes, please."

<0097> \{\m{B}} "\m{B}."
// \{\m{B}} "\m{B}."

<0098> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh rất nhiều."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."

<0099> \{Miyazawa} "Anh Enogawa \m{B}-san, đúng không nhỉ?"
// \{Miyazawa} "Enogawa \m{B}-san, right?"

<0100> \{Miyazawa} "Anh Ebisu \m{B}-san, đúng không nhỉ?"
// \{Miyazawa} "Ebisu \m{B}-san, right?"

<0101> \{\m{B}} "Sai rồi!"
// \{\m{B}} "Wrong!"

<0102> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Oh?"

<0103> \{\m{B}} "Anh đã nghĩ em nhớ tốt với những cái tên, nhưng em quên họ của anh ngay sau ba giây."
// \{\m{B}} "I thought you were good with names, but you forgot my last name three seconds after hearing it."

<0104> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Em nhầm anh với Enogawa-san."
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Enogawa-san."

<0105> \{Miyazawa} "A... xin lỗi. Em nhầm anh với Ebisu-san."
// \{Miyazawa} "Ah... sorry. I must have confused you with Ebisu-san."

<0106> \{Miyazawa} "Vậy là..."
// \{Miyazawa} "Well..."

<0107> \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."

<0108> \{Miyazawa} "Cảm ơn anh rất nhiều."
// \{Miyazawa} "Thank you very much."

<0109> \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, nếu được em có thể gọi anh là 'Người nắm giữ ngàn mẩu bánh mì' được không?"
// \{Miyazawa} "\m{A} \m{B}-san, is it okay if I call you 'The man who holds a thousand crusts'?" 

<0110> \{\m{B}} "Tên anh đâu không phải như thế... "
// \{\m{B}} "I guess my name isn't really that common..."

<0111> \{Miyazawa} "A, em xin lỗi. Em lại nhầm tên anh với một người khác rồi."
// \{Miyazawa} "Oh, I'm sorry. I must've mixed your name up with someone else's again."

<0112> Có người mang cái tên đó sao...?
// There's someone else with such a popular name...?

<0113> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0114> Thật ra... tôi thấy cô ấy hơi kỳ lạ...
// Anyway... I think she's a little strange...

<0115> Nhưng hình như cô ấy không quan tâm lắm đến việc người khác nghĩ gì về mình...
// But I guess she doesn't really care what other people think of her...

<0116> Lại còn ở một mình tại nơi vắng vẻ như thế này...
// And she's all by herself in such a lonely place...

<0117> Bỏ đi
// Leave

<0118> Nói chuyện thêm
// Talk to her some more

<0119>... Mình nên đi thôi.
// ... I'm outta here.

<0120> Tôi đứng dậy và bước đến cánh cửa.
// And so I get up and head for the door.

<0121> \{Miyazawa} "A, anh định đi à?"
// \{Miyazawa} "Oh, you're leaving already?"

<0122> \{\m{B}} "Ừ, tiết học sắp bắt đầu rồi. Em không đi luôn sao?"
// \{\m{B}} "Yeah, class is about to start. Shouldn't you get going too?"

<0123> \{Miyazawa} "Ừ, em cũng đi đây."
// \{Miyazawa} "Yeah, I guess so."

<0124> \{\m{B}} "Vậy anh đi trước nhé."
// \{\m{B}} "I'll go on ahead then."

<0125> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."

<0126> Sau đó, tôi rời khỏi phòng tư liệu.
// With that, I left the the reference room.

<0127> \{\m{B}} "Ừ, dù sao thì anh cũng không còn việc gì nữa ở đây."
// \{\m{B}} "Yeah, well there's nothing here for me to do anyway."

<0128> \{Miyazawa} "Vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Is that so?"

<0129> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."

<0130> Nói câu cuối, tôi rời khỏi phòng tư liệu.
// With those final words, I leave the reference room.

<0131> \{\m{B}} (Đó là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách thoải mái...)
// \{\m{B}} (And this was the best place where I could actually sleep in peace...)

<0132> Nếu cô ấy ở đó, mình sẽ không thể đến đấy được...
// If she's here, I won't be able to come here anymore...

<0133> \{\m{B}} "Này..."
// \{\m{B}} "Hey..."

<0134> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Yes?"

<0135> \{\m{B}} "Em vẫn chưa trả lời câu hỏi của anh sau vụ giới thiệu."
// \{\m{B}} "You didn't answer my question after all this introduction."

<0136> \{Miyazawa} "Gì vậy ạ?"
// \{Miyazawa} "And what's that?"

<0137> \{\m{B}} "Tại sao em lại nói chuyện với một người như anh?"
// \{\m{B}} "Why would you talk to a person like me?"

<0138> \{Miyazawa} "Aa... em xin lỗi..."
// \{Miyazawa} "Ah... I'm sorry..."

<0139> \{Miyazawa} "Có phải em đang làm phiền anh?"
// \{Miyazawa} "I'm not bothering you, am I?"

<0140> \{\m{B}} "Không đâu."
// \{\m{B}} "Not really."

<0141> \{\m{B}} "À mà, chẳng phải đây là phòng tư liệu sao? Có lẽ anh đang tìm một vài quyển sách cũ."
// \{\m{B}} "Well, isn't this the reference room? It might be that I was just searching for some old book."

<0142> \{Miyazawa} "Vậy sao? Nếu thế để em giúp."
// \{Miyazawa} "Oh, were you? Let me help you out."

<0143> \{Miyazawa} "Anh đang tìm loại sách gì?"
// \{Miyazawa} "What kind of book are you looking for?"

<0144> \{\m{B}} "Thực ra anh chẳng đang tìm gì ở đây cả."
// \{\m{B}} "I'm not really looking for anything in particular though."

<0145> \{Miyazawa} "Hả, thật vậy sao?"
// \{Miyazawa} "Huh, really?"

<0146> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0147> \{\m{B}} "Em chú ý đến anh nhiều quá đấy?"
// \{\m{B}} "Do you really like to fuss over me so much?"

<0148> \{Miyazawa} "Xin lỗi, em đang làm phiền anh à?"
// \{Miyazawa} "Am I bothering you?"

<0149> \{\m{B}} "Không, anh không thấy phiền, nhưng mà..."
// \{\m{B}} "It's not that you're bugging me, but..."

<0150> \{\m{B}} "Em đang làm quản lý ở đây phải không?"
// \{\m{B}} "Are you in charge of this place?"

<0151> \{Miyazawa} "Vâng, bởi em thích ở đây."
// \{Miyazawa} "I'd like to be."

<0152> \{Miyazawa} "Nơi này từng là một thư viện từ rất lâu về trước."
// \{Miyazawa} "This was the library a long time ago."

<0153> \{\m{B}} "Anh biết."
// \{\m{B}} "Yeah, I know."

<0154> \{Miyazawa} "Thật sao?"
// \{Miyazawa} "Really?"

<0155> \{Miyazawa} "Em vẫn nghĩ nơi này là một thư viện."
// \{Miyazawa} "I still think of this as the library."

<0156> \{Miyazawa} "Thực sự em nghĩ mình giống một thủ thư của cái thư viện phụ này."
// \{Miyazawa} "Actually, I like to think of myself as the librarian of this second library."

<0157> \{\m{B}} "Vậy sao...?"
// \{\m{B}} "Really...?"

<0158> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "Yes, I do."

<0159> Nói cách khác, nơi này đã bị bỏ hoang, để lại đằng sau những quyển sách cũ nát cùng một cô gái kỳ lạ...
// In other words, this place was abandoned, leaving behind these ancient books and this odd girl...

<0160> Nếu muốn tìm một quyển sách thú vị, chắc chắn tôi phải nhờ đến cô ấy.
// If I were looking for some interesting book, I'd have to come to her. Oh well.

<0161> Mà thế nào cũng được.
// That's what this is all about.

<0162> \{\m{B}} "Bây giờ thì anh hiểu rồi."
// \{\m{B}} "I see, now I get it."

<0163> \{Miyazawa} "Thật ạ? Em mừng quá."
// \{Miyazawa} "Really? I'm glad."

<0164> \{\m{B}} "À, anh phải trở lại. Dù sao anh cũng không còn việc gì ở đây."
// \{\m{B}} "Well, I'm going back now. There's nothing for me to do here anyway."

<0165> Tôi nói trong khi đứng lên.
// I said that as I stand up.

<0166> \{Miyazawa} "Em sẽ rất vui nếu anh thỉnh thoảng ghé qua đây."
// \{Miyazawa} "Please come again sometime."

<0167> Liệu mình có thích mấy quyển sách bụi bặm đó không.
// I wonder if I could actually come to like these dusty books.

<0168> \{\m{B}} "Ừ, nếu anh cảm thấy thích."
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."

<0169> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì tách cà phê."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."

<0170> Nói nốt câu cuối, tôi rời khỏi phòng tư liệu.
// I said that as my last words as I leave the reference room.

<0171> Có tiếng chuông reo.
// I can hear the bell chime.

<0172> \{Miyazawa} "Tiết học sắp bắt đầu rồi."
// \{Miyazawa} "Oh, the lesson is starting."

<0173> \{\m{B}} "Ừ."
// \{\m{B}} "Yeah."

<0174> \{Miyazawa} "Hẹn gặp lại anh sau vậy."
// \{Miyazawa} "See you later, then."

<0175> Cô ấy cúi chào một cách lễ phép và bước ra khỏi phòng tư liệu.
// She bows gracefully as she leaves the reference room.

<0176> \{\m{B}} "A..."
// \{\m{B}} "Oh..."

<0177> Tôi buột miệng.
// I muttered a voice.

<0178> Cô ấy dừng bước và quay lại.
// She stops and looks back.

<0179> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Huh?"

<0180> \{\m{B}} "Cảm ơn em vì tách cà phê."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee."

<0181> \{Miyazawa} "Vâng."
// \{Miyazawa} "You're welcome."

<0182> Cô ấy mỉm cười đáp và rời khỏi căn phòng.
// With a smile, she leaves the room.

<0183> Không hiểu cô ấy đến đây từ khi nào...
// I wonder since when has she been coming here...

<0184> \{\m{B}} (Và đây là nơi tốt nhất mình có thể ngủ một cách yên bình...)
// \{\m{B}} (And this was the best place I could find to sleep in peace...)

<0185> Ngủ
// Sleep 

<0186> Đi về lớp
// Go back to class 

<0187> Tôi có kế hoạch ngủ càng nhiều càng tốt, nhưng mọi người cứ ra ra vào vào như thế này, chuyện đó xem ra là không thể.
// I had planned on sleeping as much as possible, but with all these people coming and going, it would be impossible. // Option 2 - from 0186

<0188> Vì vậy, tôi quyết định trở lại phòng học.
// So I'll head back to the room. 

<0189> Mình đến đây để ngủ, vậy ngủ thôi.
// I came here to sleep, so I'll sleep. 

<0190> Tôi nằm thẳng cẳng ra sàn nhà.
// I lie down on the floor.

<0191> Hơi lạnh một chút, nhưng tôi vẫn ngủ thiếp đi gần như ngay tức thì.
// It was a little cold, but still I fell asleep immediately.

<0192>.........
// .........

<0193>......
// ......

<0194>...
// ...

<0195> Sau đó tôi tỉnh dậy.
// And then I opened my eyes.

<0196> Không biết mình ngủ được bao lâu rồi nhỉ? Tôi kiểm tra đồng hồ.
// How long have I been sleeping here? I check my watch.

<0197> Vậy là đã sau buổi học.
// And it was already after class.

<0198> \{\m{B}} (Ôi khỉ thật... Mình lỡ buổi điểm danh rồi... )
// \{\m{B}} (Oh crap... I missed homeroom...)

<0199> Tôi nhổm dậy và đứng lên.
// I roused myself and stood up.

<0200> Ngay sau đó, tôi lại được chào đón bởi một cô gái.
// And as I did that, I was greeted by the same girl again.

<0201> Tên cô ấy có phải là... Miyazawa?
// Her name was... Miyazawa, right?

<0202> \{Miyazawa} "Chào buổi sáng..."
// \{Miyazawa} "Good morning..."

<0203> \{\m{B}} "À... ừm, chào buổi sáng..."
// \{\m{B}} "Ah... yeah, good morning..."

<0204> Chẳng có lí do gì phải vội vàng cả.
// There's no reason to hurry back.

<0205> Tôi ngồi xuống ghế và vươn vai một cái.
// I relax on the chair as I stretch.

<0206> \{Miyazawa} "Anh muốn một tách cà phê không?"
// \{Miyazawa} "Would you like some coffee?"

<0207> \{\m{B}} "Ừ... làm ơn..."
// \{\m{B}} "Yeah... please..."

<0208> Gập quyển sách đang đọc lại và đứng lên.
// She closes the book she was reading and stands up.

<0209> Cô ấy đứng bên cạnh cửa sổ, và sau đó đi tới giá đặt ấm nước.
// She stands by the window, and then goes to a shelf where the water heater is located.

<0210> Tọc tọc, tọc tọc...
// Bubble, bubble...

<0211> Nước sôi được rót vào phin cà phê.
// She pours hot water into the coffee filter.

<0212> Hương cà phê lan toả ngào ngạt khắp phòng.
// The wonderful smell of the coffee permeates the room.

<0213> Thật dễ chịu.
// That smells really good.

<0214> \{Miyazawa} "Của anh này."
// \{Miyazawa} "Here you go."

<0215> Cô ấy lót đĩa dưới tách cà phê và đặt nó trước mặt tôi.
// She sets the hot cup of coffee onto a saucer, placing it before me.

<0216> \{\m{B}} "Cảm ơn."
// \{\m{B}} "Thank you."

<0217> Tôi cầm cái tách và nhấp ngụm cà phê nóng.
// I hold the cup in my hands and sip the hot coffee.

<0218> ...
// ...

<0219> \{\m{B}} "Cà phê em pha luôn ngon như vậy."
// \{\m{B}} "It's delicious as always."

<0220> \{Miyazawa} "Đừng nói thế, \m{B}-san. Anh đang khiến em xấu hổ đấy!"
// \{Miyazawa} "Don't say that, \m{B}-san. You're embarrassing me!"

<0221> \{\m{B}} "Chẳng có gì phải xấu hổ khi đó là sự thật."
// \{\m{B}} "There's nothing to be embarrassed about, it's the truth."

<0222> \{Miyazawa} "Thôi, em xấu hổ thật mà."
// \{Miyazawa} "No, stop it, I'm embarrassed."

<0223> \{Miyazawa} "... Em không thường được khen như thế."
// \{Miyazawa} "... Since I'm not usually praised this often."

<0224> Cô ấy giả vờ như không hề xấu hổ khi chúng tôi nhìn nhau.
// She stands, pretending not to be embarrassed, as we look at each other.

<0225> Sau đó cô ấy bước đến bậu cửa sổ và nhìn ra bên ngoài.
// She then moves to the window, looking outside.

<0226> \{Miyazawa} "Trời hôm nay thật đẹp, \m{B}-san."
// \{Miyazawa} "It's a nice day today, \m{B}-san."

<0227> \{Miyazawa} "Thật phí phạm khi anh cứ ngủ cả ngày như vậy."
// \{Miyazawa} "It's such a waste to sleep all day."

<0228> \{\m{B}} "Em thật sự nghĩ vậy à?"
// \{\m{B}} "You really think so?"

<0229> \{\m{B}} "Được rồi, dù sao chúng ta thỉnh thoảng cũng nên ra ngoài một chút!"
// \{\m{B}} "Alright then, let's go out as though we've been doing this for some time!"

<0230> \{Miyazawa} "Vâng!"
// \{Miyazawa} "Yes, let's."

<0231> \{\m{B}} "Này, chúng ta đâu phải cặp tình nhân đi chơi vào cuối tuần!"
// \{\m{B}} "Hey! As if I'd mimic a lover on a Sunday morning!"

<0232> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Huh?"

<0233> \{\m{B}} "Đây là phòng tư liệu, đúng không...?"
// \{\m{B}} "This is the reference room, right...?"

<0234> \{Miyazawa} "Vâng, dĩ nhiên là thế rồi."
// \{Miyazawa} "Yes, of course it is."

<0235> Nơi này chắc chắn đã từng rất buồn tẻ...
// This place sure has become dreary...

<0236> Mặc dù việc này không phải do cô ấy...
// Anyway, that's not because of her...

<0237> \{\m{B}} "Nơi này thật sự không phù hợp với em... nó quá là..."
// \{\m{B}} "This place really doesn't suit you... it's just too..."

<0238> \{Miyazawa} "Vâng?"
// \{Miyazawa} "Huh?"

<0239> Tôi uống nốt tách cà phê.
// I finished my coffee.

<0240> \{\m{B}} "Cảm ơn vì tách cà phê. Hẹn gặp lại sau, và xin lỗi vì luôn làm phiền em."
// \{\m{B}} "Thanks for the coffee. See you later, and sorry for bothering you."

<0241> \{Miyazawa} "Không sao đâu, thỉnh thoảng anh lại ghé qua nhé."
// \{Miyazawa} "No problem, please come by again sometime."

<0242> Có lẽ nào tôi lại thích mấy quyển sách bám đầy bụi kia?
// Could it be that I'd actually be able to enjoy these dusty old books?

<0243> \{\m{B}} "Ừ, nếu anh cảm thấy thích."
// \{\m{B}} "Yeah, if I feel like it."

<0244> Tôi nói câu cuối trước khi rời khỏi căn phòng.
// That's all I had to say as I left the room.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074