Clannad VN:SEEN6900: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
| Line 2: | Line 2: | ||
''Translator'' | ''Translator'' | ||
::*[[User:theking222|theking222]] | ::*[[User:theking222|theking222]] | ||
''Proof-reader'' | ''Proof-reader & QC'' | ||
::*[[User:midishero|midishero]] | ::*[[User:midishero|midishero]] Mới QC đến dòng 244 | ||
== Text == | == Text == | ||
| Line 16: | Line 16: | ||
//----------------- | //----------------- | ||
<0000> | <0000> Chuong Mo Dau | ||
// Prologue | // Prologue | ||
<0001> Một thế giới | <0001> Một thế giới, bao phủ bởi màu trắng. | ||
// A world, covered in white. | // A world, covered in white. | ||
| Line 26: | Line 25: | ||
// ........ | // ........ | ||
<0003> Tuyết | <0003> Tuyết... | ||
// Snow... | // Snow... | ||
<0004> | <0004> A, tuyết trắng. | ||
// Yes, snow. | // Yes, snow. | ||
<0005> | <0005> Vẫn rơi xuống không ngừng, phủ lên người tôi một màu trắng. | ||
// Continuing to fall down even now, it covers my body in white. | // Continuing to fall down even now, it covers my body in white. | ||
<0006> | <0006> Aaa.... | ||
// Ahhh... | // Ahhh... | ||
<0007> Mình đang làm gì ở thế giới này...? | <0007> Mình đang làm gì ở cái thế giới này...? | ||
// What am I doing in such a world...? | // What am I doing in such a world...? | ||
<0008> Từ khi nào | <0008> Không biết từ khi nào, nơi đây chỉ đơn độc mình tôi... | ||
// Từ khi nào, chỉ một mình tôi ở nơi này vậy...? | |||
// Since when have I been alone in this place...? | // Since when have I been alone in this place...? | ||
| Line 50: | Line 50: | ||
// Buried in snow... was my hand. | // Buried in snow... was my hand. | ||
<0011> | <0011> Nó đang nắm lấy thứ gì đó. | ||
// That hand was holding something. | // That hand was holding something. | ||
| Line 59: | Line 59: | ||
// A hand of pure white. | // A hand of pure white. | ||
<0014> | <0014> Bàn tay của một cô gái. | ||
// It was a girl's hand. | // It was a girl's hand. | ||
<0015> | <0015> Aaa... phải rồi... | ||
// Ahhh... that's right... | // Ahhh... that's right... | ||
<0016> Tôi không | <0016> Tôi không đơn độc. | ||
// I was not alone. | // I was not alone. | ||
<0017> Tôi | <0017> Tôi phủ lớp tuyết trên gương mặt cô ấy. | ||
// I brushed off the snow covering her face. | // I brushed off the snow covering her face. | ||
<0018> Gương mặt | <0018> Gương mặt dần lộ ra. Cô gái đang ngủ, một giấc ngủ yên bình. | ||
// The side of her face came into view; one of peaceful sleep. | // The side of her face came into view; one of peaceful sleep. | ||
| Line 83: | Line 83: | ||
// In this world. | // In this world. | ||
<0022> Một thế giới buồn | <0022> Một thế giới \wait{800}buồn và hiu quạnh. | ||
// In this \wait{800}sad, lonely world. | // In this \wait{800}sad, lonely world. | ||
| Line 91: | Line 91: | ||
//----------------- | //----------------- | ||
// From end of April 15th | // From end of April 15th | ||
<0023> | <0023> The Gioi Bi An. | ||
// Illusionary World | // Illusionary World | ||
<0024> Tôi đang nhìn | <0024> Tôi đang ngắm nhìn... | ||
// I'm watching it. | // I'm watching it. | ||
| Line 100: | Line 100: | ||
// A distant world. | // A distant world. | ||
<0026> | <0026> Chất đầy u sầu. | ||
// It's a gloomy place. | // It's a gloomy place. | ||
<0027> Tôi tự hỏi, | <0027> Tôi tự hỏi, đây là đâu...? | ||
// I wonder, what is this place...? | // I wonder, what is this place...? | ||
<0028> | <0028> Hình như tôi đang ở trong một căn nhà. | ||
// It seems like I'm inside a house. | // It seems like I'm inside a house. | ||
| Line 112: | Line 112: | ||
// It's quiet. | // It's quiet. | ||
<0030> | <0030> Có một cái bàn. | ||
// I see a desk. | // I see a desk. | ||
| Line 121: | Line 121: | ||
// Nothing moves... | // Nothing moves... | ||
<0033> Chỉ có thời gian trôi | <0033> Chỉ có thời gian lặng lẽ trôi. | ||
// Just the passing of time. | // Just the passing of time. | ||
<0034>......... | <0034> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
| Line 133: | Line 133: | ||
// I don't think I'd choose this world. | // I don't think I'd choose this world. | ||
<0037> Tôi | <0037> Tôi sợ. Sợ cái thế giới này. | ||
// I became frightened. Frightened of this world. | // I became frightened. Frightened of this world. | ||
<0038> | <0038> Từ lâu tôi đã nhận ra... | ||
// I had already noticed it for a long time. | // I had already noticed it for a long time. | ||
<0039> Thế giới này | <0039> Thế giới này đã đến điểm tận cùng. | ||
// That this world had met its end. | // That this world had met its end. | ||
<0040> Không gì | <0040> Không có gì sinh ra, không có gì chết đi. | ||
// Nothing is ever born, and nothing dies here anymore. | // Nothing is ever born, and nothing dies here anymore. | ||
<0041> | <0041> Ngay cả thời gian cũng không hiện hữu. | ||
// Not even the passing of time exists. | // Not even the passing of time exists. | ||
<0042> | <0042> Bởi vậy, hư vô cũng sẽ đến điểm kết. | ||
// That's why nothing will end. | // That's why nothing will end. | ||
| Line 154: | Line 154: | ||
// The next one to be born here will be the last. | // The next one to be born here will be the last. | ||
<0044> | <0044> Mắc kẹt trong thế giới vô định, không ai có thể thoát ra khỏi đây. | ||
// Locked in a world that never ends, and a place that no one can get out. | // Locked in a world that never ends, and a place that no one can get out. | ||
<0045> Hư vô | <0045> Hư vô tan biến ở đây, và chuyển sinh sang một thế giới mới. | ||
// Nothing dies here, so nothing can be born into a new world. | // Nothing dies here, so nothing can be born into a new world. | ||
<0046> Tôi ngắm nhìn cái | <0046> Tôi ngắm nhìn cái không gian bị đóng băng này. | ||
// I'm watching this frozen world. | // I'm watching this frozen world. | ||
<0047> Nếu | <0047> Nếu nhắm mắt lại, chắc tôi có thể rời khỏi đây... | ||
// If I close my eyes, I'll be able to leave... | // If I close my eyes, I'll be able to leave... | ||
<0048> | <0048> Tôi nguyện cầu. | ||
// So I think. | // So I think. | ||
<0049> | <0049> Mong rằng... đến khi mở mắt ra, tôi sẽ không còn nhìn thấy thế giới này nữa... | ||
// Please... the next time I open my eyes, I hope I won't see this world... | // Please... the next time I open my eyes, I hope I won't see this world... | ||
<0050> Tôi ước một thế giới ấm áp, đẹp đẽ hơn. | <0050> Tôi ước, một thế giới ấm áp, đẹp đẽ hơn. | ||
// I wish for a warmer, more beautiful world. | // I wish for a warmer, more beautiful world. | ||
<0051> Tôi | <0051> Tôi nguyện... | ||
// I voluntarily... | // I voluntarily... | ||
<0052> | <0052> ... nhắm đôi mắt này để đến được nơi ấy. | ||
// Closed my eyes to this place. | // Closed my eyes to this place. | ||
<0053>......... | <0053> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
<0054> Ngay lúc đó, một ánh sáng lung linh xuất hiện. | <0054> Ngay lúc đó, một thứ ánh sáng lung linh xuất hiện. | ||
// At that moment, a light suddenly flickered. | // At that moment, a light suddenly flickered. | ||
<0055> | <0055> Thứ gì đó đang di chuyển. | ||
// Something moved. | // Something moved. | ||
| Line 193: | Line 193: | ||
// I don't really know what it was. | // I don't really know what it was. | ||
<0057> Nhưng chắc chắn | <0057> Nhưng chắc chắn nó đã chuyển động. | ||
// But, something did move... | // But, something did move... | ||
<0058> | <0058> Xem ra thế giới này vẫn chưa kết thúc... | ||
// It seems this world hasn't met its end yet... | // It seems this world hasn't met its end yet... | ||
<0059>...Có lẽ | <0059>... Có lẽ nó sống ở đây. Sống trong cái thế giới hư ảo này. | ||
// ... Perhaps something is living in this apocalyptic world. | // ... Perhaps something is living in this apocalyptic world. | ||
<0060> Ánh sáng | <0060> Ánh sáng tràn vào từ cửa sổ, trải dần lên bức tường. | ||
// The light streaming from the window strikes upon the walls. | // The light streaming from the window strikes upon the walls. | ||
<0061> | <0061> Phần tối ở góc phòng lay động. | ||
// Part of the shadowed area in this room is moving. | // Part of the shadowed area in this room is moving. | ||
<0062> Giá như tôi | <0062> Giá như tôi cử động được "mắt", có thể tôi sẽ biết được nó là gì. | ||
// If I can only move my "eyes", I might be able to see what it is. | // If I can only move my "eyes", I might be able to see what it is. | ||
<0063> Nhưng tôi vẫn không | <0063> Nhưng, tôi vẫn không nhận ra hình dạng thực của nó. | ||
// But, I still don't know what its true form is. | // But, I still don't know what its true form is. | ||
<0064> Nó | <0064> Nó bắt đầu di chuyển chầm chậm... | ||
// It's slowly moving... | // It's slowly moving... | ||
<0065> | <0065> Bức tường lập tức phản chiếu ánh sáng vào nó... | ||
// Before long, the wall reflects the light... | // Before long, the wall reflects the light... | ||
<0066> Nhờ | <0066> Nhờ vậy, hình ảnh của một cô gái dần hiện ra. | ||
// And in exchange, I see a lone girl before my eyes. | // And in exchange, I see a lone girl before my eyes. | ||
| Line 226: | Line 226: | ||
// She seems innocent. | // She seems innocent. | ||
<0068> | <0068> Đang nhìn tôi không rời mắt. | ||
// She looks steadily upon me. | // She looks steadily upon me. | ||
<0069> Không | <0069> Không biết cô gái có thấy tôi không? | ||
// I wonder if she can see me? | // I wonder if she can see me? | ||
<0070> Cô | <0070> Cô gái vươn tay về phía tôi. | ||
// She tries to extend her hands toward me. | // She tries to extend her hands toward me. | ||
<0071> | <0071> Nhưng, cánh tay đó không chạm vào tôi; thay vào đó, nó đi xuyên qua. | ||
// However, the hand does not touch me; for they pass through instead. | // However, the hand does not touch me; for they pass through instead. | ||
<0072> | <0072> Phải rồi... | ||
// That's right... | // That's right... | ||
<0073> Tôi vẫn chưa được sinh ra trong thế giới này | <0073> Tôi vẫn chưa được sinh ra trong thế giới này. | ||
// I haven't been born into this world. | // I haven't been born into this world. | ||
<0074> | <0074> Vì thế, tôi không thể chạm vào bất cứ thứ gì. | ||
// That's why I can't touch anything. | // That's why I can't touch anything. | ||
<0075> Nhưng nếu | <0075> Nhưng nếu vậy... \psao cô gái thấy được tôi? | ||
// But, if that's the case... \pwhy has that girl noticed me? | // But, if that's the case... \pwhy has that girl noticed me? | ||
<0076> | <0076> Dường như cô gái có thể thấy tôi. | ||
// It looks like she can see me. -Delwack | // It looks like she can see me. -Delwack | ||
<0077> | <0077> Tôi có hình dạng ra sao qua đôi mắt ấy? | ||
// In what form does she see me as? | // In what form does she see me as? | ||
<0078> Cô | <0078> Cô gái khua tay sang trái rồi sang phải. | ||
// She fanned her hand left and right. | // She fanned her hand left and right. | ||
<0079> | <0079> Sau đó rút tay lại. | ||
// And then she drew back her hand. | // And then she drew back her hand. | ||
<0080> Cô | <0080> Cô gái chợt biến mất khỏi tầm nhìn. | ||
// She disappeared from sight. | // She disappeared from sight. | ||
<0081> Vậy | <0081> ... Vậy ra, còn một người trong thế giới này. | ||
// ... There's a person in this world. | // ... There's a person in this world. | ||
<0082> | <0082> Cô ấy đang làm gì trong thế giới hư ảo này? | ||
// What's she doing in an apocalyptic world? | // What's she doing in an apocalyptic world? | ||
<0083> | <0083> Không hiểu cô ấy ăn gì để sống? | ||
// How does she live, and what does she eat? | // How does she live, and what does she eat? | ||
<0084> Nhưng cô ấy vẫn sống | <0084> Nhưng không phải cô ấy vẫn sống sao? | ||
// She's still alive, right? | // She's still alive, right? | ||
<0085> | <0085> Không hiểu sao mình lại lo lắng cho cô gái đó? | ||
// I wonder, why do I worry about her? | // I wonder, why do I worry about her? | ||
<0086> | <0086> Hay cô gái cũng giống như thế giới này...? | ||
// I guess that's what's the same about this world...? | // I guess that's what's the same about this world...? | ||
<0087> | <0087> Một lần nữa, tôi cảm thấy sợ. | ||
// I become frightened again. | // I become frightened again. | ||
<0088>... Tôi không | <0088> ... Tôi không thể sinh ra trong thế giới này. | ||
// ... I can't be born into this world. | // ... I can't be born into this world. | ||
<0089> Nhưng cô | <0089> Nhưng sao cô ấy được sinh ra ở đây? | ||
// But, that girl lives here. | // But, that girl lives here. | ||
<0090> | <0090> Tôi thắc mắc... | ||
// That's why I wonder... | // That's why I wonder... | ||
<0091>......... | <0091> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
<0092> | <0092> Trước mắt tôi vẫn là thế giới ấy. | ||
// My eyes come upon this world again. | // My eyes come upon this world again. | ||
<0093> | <0093> Một thế giới buồn tẻ. | ||
// Often coming upon this boring, still world. | // Often coming upon this boring, still world. | ||
<0094> | <0094> Chỉ có cô gái, cứ xuất hiện, hết lần này đến lần khác. | ||
// But she'd appear from time to time. | // But she'd appear from time to time. | ||
<0095> Chúng tôi không | <0095> Chúng tôi không hiểu gì về nhau. | ||
// We couldn't understand each other's thoughts. | // We couldn't understand each other's thoughts. | ||
<0096> | <0096> Tôi không hiểu được ý của cô ấy, và ngược lại, cô ấy cũng vậy. | ||
// That's why I couldn't see what she meant, and she couldn't see what I meant. | // That's why I couldn't see what she meant, and she couldn't see what I meant. | ||
<0097> Nhưng, | <0097> Nhưng, chắc chắn rằng... | ||
// But, certainly... | // But, certainly... | ||
<0098> | <0098> Từ giây phút ấy, tôi nhận ra mình luôn chờ đợi cô ấy. | ||
// At that moment, I realized that I've always been waiting for her. | // At that moment, I realized that I've always been waiting for her. | ||
<0099> | <0099> Một cô gái sống cô độc. | ||
// That girl lived in solitude. | // That girl lived in solitude. | ||
<0100> Không | <0100> Không còn ai khác ở đây. | ||
// With the exception of the girl, no one was around. | // With the exception of the girl, no one was around. | ||
<0101> | <0101> Chắc chắn là vậy. | ||
// That was obvious. | // That was obvious. | ||
<0102> | <0102> Nơi đây, không có gì sinh ra, không có gì chết đi. | ||
// Here, nothing died, and nothing was born. | // Here, nothing died, and nothing was born. | ||
<0103> | <0103> Thế giới này là vậy. | ||
// That's what this kind of world is. | // That's what this kind of world is. | ||
<0104> | <0104> Bởi vậy. | ||
// And that is why. | // And that is why. | ||
<0105> | <0105> Cô gái không ngừng quan sát tôi. | ||
// Somehow, she doesn't get tired of watching me. | // Somehow, she doesn't get tired of watching me. | ||
<0106> | <0106> Rồi một ngày, tôi thấy cô gái mang về một đống thứ trên tay. | ||
// One day, she appeared in front of me carrying many things in her arms. | // One day, she appeared in front of me carrying many things in her arms. | ||
<0107> | <0107> Chúng có kích cỡ khác nhau... nhưng tất cả đều là rác. | ||
// They were of various sizes... but all were junk. | // They were of various sizes... but all were junk. | ||
<0108> Tôi | <0108> Tôi chỉ có thể gọi chúng là rác... đối với tôi, chúng đều là phế thải. | ||
// I can't help but call them junk... I have no idea how they can be useful. | // I can't help but call them junk... I have no idea how they can be useful. | ||
<0109> | <0109> Nhưng cô ấy vẫn cặm cụi để tạo ra từ đống rác một thứ gì đó. | ||
// And there she spent quite some time constructing something out of the junk on that spot. | // And there she spent quite some time constructing something out of the junk on that spot. | ||
<0110> | <0110> Không biết bao nhiêu thời gian đã trôi qua? | ||
// How much time has passed, I wonder? | // How much time has passed, I wonder? | ||
<0111> Trước | <0111> Cô gái đứng đó. Trước mặt là một con búp bê cao bằng nửa cô ấy. | ||
// In front of her stood a doll half her height. | // In front of her stood a doll half her height. | ||
<0112> Cô ấy | <0112> Cô ấy đứng dậy và mỉm cười với tôi. | ||
// The girl stood up proudly as she faced me. | // The girl stood up proudly as she faced me. | ||
<0113> | <0113> Nhìn lên gương mặt ấy, tôi hiểu rằng... | ||
// I watch her face, and then I finally realize. | // I watch her face, and then I finally realize. | ||
<0114> | <0114> Cơ thể đó được làm cho tôi. | ||
// That body was made for me. | // That body was made for me. | ||
<0115> Nhưng, tôi nên làm gì | <0115> Nhưng, tôi nên làm gì? | ||
// But, what should I do? | // But, what should I do? | ||
<0116> Tôi vẫn không | <0116> Tôi vẫn không hiểu. | ||
// I didn't really understand. | // I didn't really understand. | ||
<0117> | <0117> Là cho điều ước... | ||
// Is it okay to wish... | // Is it okay to wish... | ||
<0118> Để được sinh ra ở thế giới này | <0118> Để được sinh ra ở thế giới này? | ||
// To be born into this world? | // To be born into this world? | ||
<0119> | <0119> Mình thực sự ước điều đó sao? | ||
// Am I really wishing for that? | // Am I really wishing for that? | ||
<0120> | <0120> Mặc dù, tôi sợ cái thế giới này. | ||
// Even now, this world frightens me. | // Even now, this world frightens me. | ||
<0121> | <0121> Ở đây không có sinh hay tử... | ||
// Nothing lives or dies here... | // Nothing lives or dies here... | ||
<0122> | <0122> Một thế giới không có sự sinh sôi... | ||
// A world that will never progress... | // A world that will never progress... | ||
<0123> Giống như | <0123> Giống như một thế giới cô lập... | ||
// But if this is really such a closed world... | // But if this is really such a closed world... | ||
<0124> | <0124> Sự tồn tại của tôi rồi cũng sẽ kết thúc ở đây. | ||
// Then my existence should end here. | // Then my existence should end here. | ||
<0125> Cô gái đưa bàn tay | <0125> Cô gái đưa bàn tay ra... | ||
// The girl put out her other hand... | // The girl put out her other hand... | ||
<0126> | <0126> Có những vết xước hằn trên đó. | ||
// I saw how bruised and cut it was. | // I saw how bruised and cut it was. | ||
<0127> | <0127> Đây là thứ duy nhất... hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới lạnh lẽo này. | ||
// It was the only thing... that was warm in this world. | // It was the only thing... that was warm in this world. | ||
<0128> Trước khi tôi | <0128> Trước khi tôi nhận ra... | ||
// Before I knew it... | // Before I knew it... | ||
<0129> Tôi đã ước \wait{800}vì \wait{800}bàn tay | <0129> Tôi đã ước \wait{800}vì \wait{800}bàn tay ấy.\wait{3000} | ||
// I wished \wait{800}for \wait{800}that hand.\wait{3000} | // I wished \wait{800}for \wait{800}that hand.\wait{3000} | ||
| Line 417: | Line 417: | ||
//----------------- | //----------------- | ||
// From End of April 17th. | // From End of April 17th. | ||
<0130> | <0130> The Gioi Bi An | ||
// Illusionary World | // Illusionary World | ||
<0131> | <0131> Hình ảnh tiếp theo là sàn nhà. | ||
// The next scene was the floor. | // The next scene was the floor. | ||
<0132> Tôi | <0132> Tôi đang nhìn xuống sàn nhà. | ||
// I'm watching that floor steadily. | // I'm watching that floor steadily. | ||
<0133> Cái gì | <0133> Cái gì vậy? Tôi cảm thấy có cái gì đó tiến lại gần. | ||
// What is it? I can feel something coming toward me. | // What is it? I can feel something coming toward me. | ||
<0134> Tôi | <0134> Tôi cử động "cổ", để thay đổi góc nhìn. | ||
// I move my "\bneck"\u vertically. Doing so, my field of vision changes. | // I move my "\bneck"\u vertically. Doing so, my field of vision changes. | ||
<0135> Cô gái | <0135> Cô gái ở đó. | ||
// The girl is there. | // The girl is there. | ||
<0136> | <0136> Người luôn quan sát tôi. | ||
// The girl who has always been watching me. | // The girl who has always been watching me. | ||
<0137> | <0137> Giờ vươn tay hướng về phía tôi. | ||
// The girl stretched out her hand to me. | // The girl stretched out her hand to me. | ||
<0138> | <0138> Và tôi cũng vươn "tay" ra. | ||
// I then faced her and stretched out my own "\bhand".\u | // I then faced her and stretched out my own "\bhand".\u | ||
<0139> | <0139> Tay chúng tôi nắm lấy nhau. | ||
// Our hands held on to one another. | // Our hands held on to one another. | ||
<0140> | <0140> Dù không có cảm giác nhưng... tôi biết chúng tôi đã chạm được vào nhau. | ||
// I couldn't feel anything but... Even still, I know that we touched each other. | // I couldn't feel anything but... Even still, I know that we touched each other. | ||
<0141> | <0141> Lúc ấy, tôi bắt đầu cảm nhận được. | ||
// At the same time, I began to feel it. | // At the same time, I began to feel it. | ||
<0142> | <0142> Rằng tôi đã được sinh ra ở thế giới này. | ||
// That I really have been born into this world. | // That I really have been born into this world. | ||
| Line 459: | Line 459: | ||
// I exist here. | // I exist here. | ||
<0144> Cô gái | <0144> Cô gái có thể chạm vào tôi. | ||
// The girl can touch me. | // The girl can touch me. | ||
<0145> | <0145> Một thế giới buồn tẻ. | ||
// This is a sad world. | // This is a sad world. | ||
<0146> Nhưng cô | <0146> Nhưng cô gái thì dịu dàng. | ||
// But she is tender. | // But she is tender. | ||
<0147> Ngay khi tôi | <0147> Ngay khi tôi chạm vào tay cô gái, "trái tim" tôi được lấp đầy bởi nỗi buồn lẫn sự dịu dàng. | ||
// As I touch the girl's hand, my "\bheart"\u was filled with both sadness and tenderness at the same time. | // As I touch the girl's hand, my "\bheart"\u was filled with both sadness and tenderness at the same time. | ||
<0148> Tôi | <0148> Tôi sinh ra ở đây vì cô ấy. | ||
// I was born here for her. | // I was born here for her. | ||
<0149> Tôi | <0149> Tôi từ bỏ ý định sống ở thế giới mới. Một thế giới tràn ngập hạnh phúc. | ||
// I sacrificed everything about living in a new world which would possibly have brought me happiness. | // I sacrificed everything about living in a new world which would possibly have brought me happiness. | ||
<0150> Cô gái | <0150> Cô gái kéo tay tôi, giúp tôi đứng lên, rồi thả ra. | ||
// The girl took my hand, helped me stand up, and let go. | // The girl took my hand, helped me stand up, and let go. | ||
<0151> Sau đó, cô | <0151> Sau đó, cô gái di chuyển, đứng cách tôi vài bước và vỗ tay. | ||
// Then, she stood several steps before me and clapped her hands. | // Then, she stood several steps before me and clapped her hands. | ||
<0152> Tôi | <0152> Tôi bước đi, tiến về phía cô ấy. | ||
// I started walking in her direction. | // I started walking in her direction. | ||
<0153> | <0153> Phải rồi... Tôi đang học đi. | ||
// That's right... I'm learning how to walk. | // That's right... I'm learning how to walk. | ||
<0154> Kí ức của tôi | <0154> Kí ức của tôi mờ nhạt. | ||
// My memory's a blur. | // My memory's a blur. | ||
<0155> Nếu | <0155> Nếu không cố gắng, tôi sẽ không nhớ được gì cả. | ||
// If I don't try my hardest, I won't remember. | // If I don't try my hardest, I won't remember. | ||
| Line 498: | Line 498: | ||
// The girl is clapping her hands. | // The girl is clapping her hands. | ||
<0157> Tôi | <0157> Tôi bước. | ||
// I walk. | // I walk. | ||
<0158> Nhưng | <0158> Nhưng đôi chân không cử động đúng theo ý mình. | ||
// But my legs do not move the way I want them to. | // But my legs do not move the way I want them to. | ||
<0159> Và | <0159> Và tôi ngã xuống sàn hết lần này đến lần khác. | ||
// And then, I collapse onto the floor again. | // And then, I collapse onto the floor again. | ||
<0160> Tuy | <0160> Tuy vậy, chúng tôi vẫn tiếp tục, và cô gái đỡ lấy tay để tôi có thể đứng dậy. | ||
// Nevertheless, we keep repeating this process over again, and the girl would take my hand so I could stand up. | // Nevertheless, we keep repeating this process over again, and the girl would take my hand so I could stand up. | ||
<0161> Không | <0161> Không biết bao nhiêu lần tôi đã ngã như thế? | ||
// How many times have I fallen like this? | // How many times have I fallen like this? | ||
<0162> Cuối cùng tôi | <0162> Cuối cùng, sự cố gắng cũng được đền đáp. Giờ tôi ở ngay trước mặt cô gái. | ||
// Finally, I struggle to stand in front of her. | // Finally, I struggle to stand in front of her. | ||
<0163> | <0163> Dù chỉ cao bằng nửa cô gái, nhưng cô gái vẫn dang tay ôm tôi vào lòng. | ||
// Even though I was half the girl's height, she took my body into her arms. | // Even though I was half the girl's height, she took my body into her arms. | ||
<0164> | <0164> '... Em làm tốt lắm.' | ||
// \b... You really did well.\u | // \b... You really did well.\u | ||
<0165> Hơi ấm | <0165> Hơi ấm. | ||
// The warmth. | // The warmth. | ||
<0166> | <0166> Hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới này. | ||
// The only warmth there was in this world. | // The only warmth there was in this world. | ||
<0167> Hơi ấm | <0167> Hơi ấm tôi luôn tìm kiếm. | ||
// The warmth that I was searching for. | // The warmth that I was searching for. | ||
<0168> | <0168> Nhưng, với cơ thể làm từ rác, tôi không thể cảm nhận được hơi ấm ấy. | ||
// However, with a body of junk, I couldn't feel that warmth. | // However, with a body of junk, I couldn't feel that warmth. | ||
<0169> Tôi nhìn | <0169> Tôi nhìn sâu vào mắt cô gái. | ||
// I looked up at her face. | // I looked up at her face. | ||
<0170> | <0170> Có nhiều điều tôi muốn hỏi. | ||
// I had a lot of things to ask her. | // I had a lot of things to ask her. | ||
<0171> | <0171> Nhưng, tôi không có miệng, nên tôi không thể nói chuyện với cô ấy... | ||
// However, I didn't have a mouth, so I couldn't talk to her.. | // However, I didn't have a mouth, so I couldn't talk to her... | ||
<0172> Tôi | <0172> Tôi hướng "mặt" về phía cửa sổ. | ||
// I turned my "\bface"\u to the window. | // I turned my "\bface"\u to the window. | ||
<0173> | <0173> Nơi luôn có ánh sáng chiếu qua. | ||
// It was a window whose light was always bright. | // It was a window whose light was always bright. | ||
<0174> Tôi muốn | <0174> Tôi muốn nhìn thấy thế giới bên ngoài. | ||
// I want to see the outside world. | // I want to see the outside world. | ||
<0175> Tôi muốn nhìn thấy | <0175> Tôi muốn nhìn thấy thế giới hư ảo này bằng chính "\bđôi mắt"\u mình. | ||
// I want to see this apocalyptic world with my own "\beyes".\u | // I want to see this apocalyptic world with my own "\beyes".\u | ||
| Line 560: | Line 560: | ||
//----------------- | //----------------- | ||
// From End of April 19th | // From End of April 19th | ||
<0176> | <0176> The Gioi Bi An | ||
// Illusionary World | // Illusionary World | ||
| Line 566: | Line 566: | ||
// I was on the ground where the wind blew. | // I was on the ground where the wind blew. | ||
<0178> Giống như gió | <0178> Giống như gió thổi từ nơi tận cùng, dường như thế giới này cũng không ngăn được nó. | ||
// It felt like the wind was blowing from the ends of the earth as if it's not shut out from this world. | // It felt like the wind was blowing from the ends of the earth as if it's not shut out from this world. | ||
<0179> Tôi có thể nhận | <0179> Tôi có thể cảm nhận được sức gió dù với cơ thể này. | ||
// I could feel its force even with this body. | // I could feel its force even with this body. | ||
<0180> | <0180> Ngàn vạn đốm sáng lung linh trong làn gió và trên mặt đất. | ||
// Countless lights flutter about from the blowing wind and onto the ground. | // Countless lights flutter about from the blowing wind and onto the ground. | ||
<0181> Và cô gái | <0181> Và cô gái đang đứng hòa mình vào giữa khung cảnh ấy. | ||
// And the girl is standing there in the middle of all this. | // And the girl is standing there in the middle of all this. | ||
<0182> | <0182> Gió thổi, những đốm sáng quần tụ bay lên khoảng không từ mặt đất. | ||
// As the wind blows again, countless lights fly up from the ground. | // As the wind blows again, countless lights fly up from the ground. | ||
<0183> Cô gái nhìn cảnh | <0183> Cô gái ngắm nhìn khung cảnh. | ||
// The girl gazes upon that scene. | // The girl gazes upon that scene. | ||
<0184> Đây | <0184> Đây là thế giới tôi được sinh ra. | ||
// This is the world I was born into. | // This is the world I was born into. | ||
<0185> | <0185> Giống như ở chốn thần tiên... tôi nghĩ vậy. | ||
// It's kind of like a fantasia... that's what I thought. | // It's kind of like a fantasia... that's what I thought. | ||
<0186> Thế giới này cũng có cây | <0186> Thế giới này cũng có cỏ, cây và những tảng đá xen giữa, giống như thưở hoang sơ. | ||
// This world even has trees, grass, and maybe even stones rolling about, as if it's natural. | // This world even has trees, grass, and maybe even stones rolling about, as if it's natural. | ||
<0187> | <0187> Chắc chắn là vậy. \pTôi nghĩ. | ||
// I think that's how it's supposed to be. | // I think that's how it's supposed to be. | ||
<0188> | <0188> Vậy ánh sáng đó là gì? | ||
// However, what is this light? | // However, what is this light? | ||
<0189> Tôi | <0189> Tôi không biết diễn tả quang cảnh này thế nào. | ||
// I certainly have no idea what this spectacle is. | // I certainly have no idea what this spectacle is. | ||
<0190> Gió lại thổi | <0190> Gió lại thổi, một đốm sáng bay ngang qua. | ||
// The wind blew again, and a single light passed by me. | // The wind blew again, and a single light passed by me. | ||
<0191> Tôi | <0191> Tôi đuổi theo. | ||
// I chased after it. | // I chased after it. | ||
<0192> Nó | <0192> Nó lượn nhanh qua trước mặt. | ||
// It soon floated in front of me. | // It soon floated in front of me. | ||
<0193> Tôi | <0193> Tôi dùng tay vươn ra cố bắt lấy. | ||
// I tried to reach out my hand. | // I tried to reach out my hand. | ||
<0194> Đốm sáng | <0194> Đốm sáng xuyên qua những ngón tay thô ráp của tôi. | ||
// The light passed through my finger made of junk. | // The light passed through my finger made of junk. | ||
<0195> | <0195> Dù đã chạm được, nhưng cũng chẳng có gì xảy ra. | ||
// Even touching it, not even the slightest thing happened. | // Even touching it, not even the slightest thing happened. | ||
<0196> | <0196> Tôi đứng ngẩn người. Thấy thế, cô gái lại gần những đốm sáng đang bay lượn xung quanh tôi. | ||
// While I stood there dumbfounded, the girl walked beside the light as she understood. | // While I stood there dumbfounded, the girl walked beside the light as she understood. | ||
<0197> Tôi | <0197> Tôi chỉ vào một đốm sáng. | ||
// I pointed to one of the lights. | // I pointed to one of the lights. | ||
<0198> Cô | <0198> Cô gái hỏi 'Có chuyện gì vậy?' | ||
// She asked \b | // She asked \b'What's the matter?'\u | ||
<0199> Tôi không thể trả lời | <0199> Tôi không thể trả lời. | ||
// I could not give her an answer. | // I could not give her an answer. | ||
<0200> | <0200> '... Em thắc mắc về thứ ánh sáng này?' | ||
// \b...Are you wondering about the light?\u | // \b...Are you wondering about the light?\u | ||
| Line 638: | Line 638: | ||
// I nodded. | // I nodded. | ||
<0202> | <0202> '... Bầu trời?' | ||
// \b... The sky?\u | // \b... The sky?\u | ||
<0203> Tôi lắc đầu ra hiệu " | <0203> Tôi lắc đầu ra hiệu "Không". | ||
// I shake my head to say "\bNo".\u | // I shake my head to say "\bNo".\u | ||
<0204> | <0204> '... Mặt đất?' | ||
// \b... The ground?\u | // \b... The ground?\u | ||
| Line 650: | Line 650: | ||
// No. | // No. | ||
<0206> | <0206> '... Chỉ ánh sáng thôi ư?' | ||
// \b... Just the light?\u | // \b... Just the light?\u | ||
<0207> Tôi gật đầu | <0207> Tôi gật đầu. | ||
// I nod. | // I nod. | ||
<0208> | <0208> '... Cái đó chị cũng đang thắc mắc.' | ||
// \b... Why is that, I wonder.\u | // \b... Why is that, I wonder.\u | ||
<0209> Cô gái chống cằm suy nghĩ. | <0209> Cô gái đưa tay chống cằm suy nghĩ. | ||
// The girl put her hand to her chin in thought. | // The girl put her hand to her chin in thought. | ||
<0210> Tôi cũng muốn làm vậy, nhưng khớp tay | <0210> Tôi cũng muốn làm vậy, nhưng khớp tay không uốn cong được. | ||
// I wanted to do the same, but my elbow joints wouldn't bend. | // I wanted to do the same, but my elbow joints wouldn't bend. | ||
<0211> Do | <0211> Do cánh tay hỏng hóc của tôi vẫn ở tình trạng cũ. | ||
// Consequently, my arm remained broken in an unnatural manner. | // Consequently, my arm remained broken in an unnatural manner. | ||
<0212> Đối với | <0212> Đối với cô gái đã sống ở đây từ rất lâu, những đốm sáng đó chỉ giống như tôi đã quen với nước và cỏ cây. | ||
// To the girl who'd always lived here, the light is similar to the water and trees I am familiar with. | // To the girl who'd always lived here, the light is similar to the water and trees I am familiar with. | ||
<0213> | <0213> Nó là một phần của thế giới này. | ||
// It's a part of this world. | // It's a part of this world. | ||
<0214> Nhưng | <0214> Nhưng nó cũng là thứ duy nhất tôi không thể chạm vào. | ||
// But, that's the only thing I couldn't touch. | // But, that's the only thing I couldn't touch. | ||
<0215> | <0215> Thật ra... nó khiến tôi liên tưởng đến cái bóng. | ||
// So in short... I thought that it was reminiscent of a shadow. | // So in short... I thought that it was reminiscent of a shadow. | ||
<0216> Mà | <0216> Mà cái bóng thì cần có thứ để nó hiện hữu... | ||
// But a shadow should have something that gives it shape... | // But a shadow should have something that gives it shape... | ||
<0217> Nếu | <0217> Nếu vậy, tôi tự hỏi, thứ đó ở đâu. | ||
// If so, I wonder where it is. | // If so, I wonder where it is. | ||
<0218> Tôi không | <0218> Tôi không thể tìm ra nguồn gốc của nó. | ||
// I couldn't find its source anywhere. | // I couldn't find its source anywhere. | ||
<0219> Cô gái mở miệng | <0219> Cô gái mở miệng 'Có thể nói thế này...' | ||
// She opened her mouth and said \b'In other words...'\u | // She opened her mouth and said \b'In other words...'\u | ||
<0220> | <0220> '... Cảnh tượng này, thứ em nghĩ là kì lạ, theo những gì chị biết, nó cũng không kì lạ lắm.' | ||
// \b... This scene, which you think is mysterious is, in my knowledge, not a mysterious scene.\u | // \b... This scene, which you think is mysterious is, in my knowledge, not a mysterious scene.\u | ||
<0221> | <0221> Sự thật có thể là vậy. Tôi gật đầu. | ||
// That may be true. I nod. | // That may be true. I nod. | ||
<0222> Tôi | <0222> Tôi lục lọi trong kí ức của mình. | ||
// I search deep into my own memories. | // I search deep into my own memories. | ||
<0223> Có thể, | <0223> Có thể là, ở một quá khứ xa xôi... | ||
// Maybe, in a distant past... | // Maybe, in a distant past... | ||
<0224> | <0224> Cũng có thể là, ở một tương lai xa xôi... | ||
// Or maybe a distant future... | // Or maybe a distant future... | ||
<0225> Tôi | <0225> Tôi từng sống trong một thế giới khác. | ||
// I was in a different world. | // I was in a different world. | ||
<0226> Đó là tất cả những gì | <0226> Đó là tất cả những gì có trong hồi ức. | ||
// That's all I could recall. | // That's all I could recall. | ||
<0227> Nếu | <0227> Nếu cố gắng nhớ lại, trái tim tôi sẽ luôn tràn ngập hơi ấm. | ||
// If I try to remember, my heart will always be filled with warmth. | // If I try to remember, my heart will always be filled with warmth. | ||
<0228> | <0228> '... Vậy đó là nơi như thế nào?' | ||
// \b... What kind of place was it?\u | // \b... What kind of place was it?\u | ||
<0229> Tôi lắc đầu, tôi cũng không biết. | <0229> Tôi lắc đầu, bởi tôi cũng không biết. | ||
// I shook my head, I didn't know. | // I shook my head, I didn't know. | ||
<0230> | <0230> '... Nơi đó có đẹp hơn so với đây không?' | ||
// \b... Was it a place more beautiful than this?\u | // \b... Was it a place more beautiful than this?\u | ||
<0231> Chắc chắn. | <0231> Chắc chắn rồi. | ||
// Absolutely. | // Absolutely. | ||
<0232> | <0232> '... Ở đó có nhiều thứ khác, và mỗi ngày em đều được trải nhiều niềm vui, phải không?' | ||
// \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u | // \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u | ||
<0233> | <0233> Đúng vậy. | ||
// Probably. | // Probably. | ||
<0234> | <0234>'... Mặc dù thế... \pem không cảm thấy cô đơn ư?' | ||
// \b... Even then...\u \p\bweren't you lonely?\u | // \b... Even then...\u \p\bweren't you lonely?\u | ||
<0235>......... | <0235> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
<0236> Cô ấy luôn | <0236> Cô ấy luôn ở đây một mình. | ||
// She's always spent her time here alone. | // She's always spent her time here alone. | ||
<0237> Tôi biết đây là một nơi | <0237> Tôi biết đây là một nơi buồn chán, không có gì ở đây, và cũng không có bất kì trò vui nào... | ||
// I know this is a sad place, nothing is here and there's nothing fun to do... | // I know this is a sad place, nothing is here and there's nothing fun to do... | ||
<0238> | <0238> Bởi vậy tôi mới được sinh ra. | ||
// That's why I was born. | // That's why I was born. | ||
<0239> | <0239> '... Có thể em đúng.' | ||
// \b... I guess you're right.\u | // \b... I guess you're right.\u | ||
<0240> | <0240> '... Đây là một thế giới cô quạnh lắm, phải không?' | ||
// \b... This is a lonely world, isn't it?\u | // \b... This is a lonely world, isn't it?\u | ||
<0241> | <0241> '... Này, Có phải...' | ||
// \b... Hey, you...\u | // \b... Hey, you...\u | ||
<0242> | <0242>'... Có phải em đã ước được sinh ra ở thế giới này?' | ||
// \b... Did you wish to be born into this world?\u | // \b... Did you wish to be born into this world?\u | ||
<0243> | <0243> Không đáp... tôi chỉ nắm lấy tay cô ấy. | ||
// I didn't answer... I just held onto her arm. | // I didn't answer... I just held onto her arm. | ||
<0244> Và đó...\pchính là câu trả lời | <0244> Và đó... \pchính là câu trả lời. | ||
// And that... \pwas my answer. | // And that... \pwas my answer. | ||
Revision as of 02:01, 25 December 2009
Translation
Translator
Proof-reader & QC
- midishero Mới QC đến dòng 244
Text
// Resources for SEEN6900.TXT
// All new games start here
//-----------------
// PROLOGUE
//-----------------
<0000> Chuong Mo Dau
// Prologue
<0001> Một thế giới, bao phủ bởi màu trắng.
// A world, covered in white.
<0002> ........
// ........
<0003> Tuyết...
// Snow...
<0004> A, tuyết trắng.
// Yes, snow.
<0005> Vẫn rơi xuống không ngừng, phủ lên người tôi một màu trắng.
// Continuing to fall down even now, it covers my body in white.
<0006> Aaa....
// Ahhh...
<0007> Mình đang làm gì ở cái thế giới này...?
// What am I doing in such a world...?
<0008> Không biết từ khi nào, nơi đây chỉ đơn độc mình tôi...
// Từ khi nào, chỉ một mình tôi ở nơi này vậy...?
// Since when have I been alone in this place...?
<0009> ........
// ........
<0010> Bàn tay tôi... bị vùi trong tuyết.
// Buried in snow... was my hand.
<0011> Nó đang nắm lấy thứ gì đó.
// That hand was holding something.
<0012> Tôi kéo lên.
// I pull it up.
<0013> Một bàn tay trắng muốt.
// A hand of pure white.
<0014> Bàn tay của một cô gái.
// It was a girl's hand.
<0015> Aaa... phải rồi...
// Ahhh... that's right...
<0016> Tôi không đơn độc.
// I was not alone.
<0017> Tôi phủ lớp tuyết trên gương mặt cô ấy.
// I brushed off the snow covering her face.
<0018> Gương mặt dần lộ ra. Cô gái đang ngủ, một giấc ngủ yên bình.
// The side of her face came into view; one of peaceful sleep.
<0019> Phải rồi...
// That's right...
<0020> Chúng ta luôn bên nhau...
// We were always together...
<0021> Trong thế giới này.
// In this world.
<0022> Một thế giới \wait{800}buồn và hiu quạnh.
// In this \wait{800}sad, lonely world.
// To SEEN0414
//-----------------
// CHAPTER 1
//-----------------
// From end of April 15th
<0023> The Gioi Bi An.
// Illusionary World
<0024> Tôi đang ngắm nhìn...
// I'm watching it.
<0025> Một thế giới xa lạ.
// A distant world.
<0026> Chất đầy u sầu.
// It's a gloomy place.
<0027> Tôi tự hỏi, đây là đâu...?
// I wonder, what is this place...?
<0028> Hình như tôi đang ở trong một căn nhà.
// It seems like I'm inside a house.
<0029> Yên tĩnh.
// It's quiet.
<0030> Có một cái bàn.
// I see a desk.
<0031> Lẽ ra phải có ai đó ở đây, nhưng không.
// There should be people in here, but nobody is there.
<0032> Không gì di chuyển.
// Nothing moves...
<0033> Chỉ có thời gian lặng lẽ trôi.
// Just the passing of time.
<0034> .........
// .........
<0035> Nếu tôi được lựa chọn nơi mình sẽ sinh ra và có cuộc sống mới...
// If I were given a choice of where to be born and gain a new life...
<0036> Tôi không nghĩ mình sẽ chọn thế giới này.
// I don't think I'd choose this world.
<0037> Tôi sợ. Sợ cái thế giới này.
// I became frightened. Frightened of this world.
<0038> Từ lâu tôi đã nhận ra...
// I had already noticed it for a long time.
<0039> Thế giới này đã đến điểm tận cùng.
// That this world had met its end.
<0040> Không có gì sinh ra, không có gì chết đi.
// Nothing is ever born, and nothing dies here anymore.
<0041> Ngay cả thời gian cũng không hiện hữu.
// Not even the passing of time exists.
<0042> Bởi vậy, hư vô cũng sẽ đến điểm kết.
// That's why nothing will end.
<0043> Người tiếp theo được sinh ra ở đây cũng sẽ là người cuối cùng.
// The next one to be born here will be the last.
<0044> Mắc kẹt trong thế giới vô định, không ai có thể thoát ra khỏi đây.
// Locked in a world that never ends, and a place that no one can get out.
<0045> Hư vô tan biến ở đây, và chuyển sinh sang một thế giới mới.
// Nothing dies here, so nothing can be born into a new world.
<0046> Tôi ngắm nhìn cái không gian bị đóng băng này.
// I'm watching this frozen world.
<0047> Nếu nhắm mắt lại, chắc tôi có thể rời khỏi đây...
// If I close my eyes, I'll be able to leave...
<0048> Tôi nguyện cầu.
// So I think.
<0049> Mong rằng... đến khi mở mắt ra, tôi sẽ không còn nhìn thấy thế giới này nữa...
// Please... the next time I open my eyes, I hope I won't see this world...
<0050> Tôi ước, một thế giới ấm áp, đẹp đẽ hơn.
// I wish for a warmer, more beautiful world.
<0051> Tôi nguyện...
// I voluntarily...
<0052> ... nhắm đôi mắt này để đến được nơi ấy.
// Closed my eyes to this place.
<0053> .........
// .........
<0054> Ngay lúc đó, một thứ ánh sáng lung linh xuất hiện.
// At that moment, a light suddenly flickered.
<0055> Thứ gì đó đang di chuyển.
// Something moved.
<0056> Tôi không biết đó là gì.
// I don't really know what it was.
<0057> Nhưng chắc chắn nó đã chuyển động.
// But, something did move...
<0058> Xem ra thế giới này vẫn chưa kết thúc...
// It seems this world hasn't met its end yet...
<0059>... Có lẽ nó sống ở đây. Sống trong cái thế giới hư ảo này.
// ... Perhaps something is living in this apocalyptic world.
<0060> Ánh sáng tràn vào từ cửa sổ, trải dần lên bức tường.
// The light streaming from the window strikes upon the walls.
<0061> Phần tối ở góc phòng lay động.
// Part of the shadowed area in this room is moving.
<0062> Giá như tôi cử động được "mắt", có thể tôi sẽ biết được nó là gì.
// If I can only move my "eyes", I might be able to see what it is.
<0063> Nhưng, tôi vẫn không nhận ra hình dạng thực của nó.
// But, I still don't know what its true form is.
<0064> Nó bắt đầu di chuyển chầm chậm...
// It's slowly moving...
<0065> Bức tường lập tức phản chiếu ánh sáng vào nó...
// Before long, the wall reflects the light...
<0066> Nhờ vậy, hình ảnh của một cô gái dần hiện ra.
// And in exchange, I see a lone girl before my eyes.
<0067> Cô gái trông ngây thơ.
// She seems innocent.
<0068> Đang nhìn tôi không rời mắt.
// She looks steadily upon me.
<0069> Không biết cô gái có thấy tôi không?
// I wonder if she can see me?
<0070> Cô gái vươn tay về phía tôi.
// She tries to extend her hands toward me.
<0071> Nhưng, cánh tay đó không chạm vào tôi; thay vào đó, nó đi xuyên qua.
// However, the hand does not touch me; for they pass through instead.
<0072> Phải rồi...
// That's right...
<0073> Tôi vẫn chưa được sinh ra trong thế giới này.
// I haven't been born into this world.
<0074> Vì thế, tôi không thể chạm vào bất cứ thứ gì.
// That's why I can't touch anything.
<0075> Nhưng nếu vậy... \psao cô gái thấy được tôi?
// But, if that's the case... \pwhy has that girl noticed me?
<0076> Dường như cô gái có thể thấy tôi.
// It looks like she can see me. -Delwack
<0077> Tôi có hình dạng ra sao qua đôi mắt ấy?
// In what form does she see me as?
<0078> Cô gái khua tay sang trái rồi sang phải.
// She fanned her hand left and right.
<0079> Sau đó rút tay lại.
// And then she drew back her hand.
<0080> Cô gái chợt biến mất khỏi tầm nhìn.
// She disappeared from sight.
<0081> ... Vậy ra, còn một người trong thế giới này.
// ... There's a person in this world.
<0082> Cô ấy đang làm gì trong thế giới hư ảo này?
// What's she doing in an apocalyptic world?
<0083> Không hiểu cô ấy ăn gì để sống?
// How does she live, and what does she eat?
<0084> Nhưng không phải cô ấy vẫn sống sao?
// She's still alive, right?
<0085> Không hiểu sao mình lại lo lắng cho cô gái đó?
// I wonder, why do I worry about her?
<0086> Hay cô gái cũng giống như thế giới này...?
// I guess that's what's the same about this world...?
<0087> Một lần nữa, tôi cảm thấy sợ.
// I become frightened again.
<0088> ... Tôi không thể sinh ra trong thế giới này.
// ... I can't be born into this world.
<0089> Nhưng sao cô ấy được sinh ra ở đây?
// But, that girl lives here.
<0090> Tôi thắc mắc...
// That's why I wonder...
<0091> .........
// .........
<0092> Trước mắt tôi vẫn là thế giới ấy.
// My eyes come upon this world again.
<0093> Một thế giới buồn tẻ.
// Often coming upon this boring, still world.
<0094> Chỉ có cô gái, cứ xuất hiện, hết lần này đến lần khác.
// But she'd appear from time to time.
<0095> Chúng tôi không hiểu gì về nhau.
// We couldn't understand each other's thoughts.
<0096> Tôi không hiểu được ý của cô ấy, và ngược lại, cô ấy cũng vậy.
// That's why I couldn't see what she meant, and she couldn't see what I meant.
<0097> Nhưng, chắc chắn rằng...
// But, certainly...
<0098> Từ giây phút ấy, tôi nhận ra mình luôn chờ đợi cô ấy.
// At that moment, I realized that I've always been waiting for her.
<0099> Một cô gái sống cô độc.
// That girl lived in solitude.
<0100> Không còn ai khác ở đây.
// With the exception of the girl, no one was around.
<0101> Chắc chắn là vậy.
// That was obvious.
<0102> Nơi đây, không có gì sinh ra, không có gì chết đi.
// Here, nothing died, and nothing was born.
<0103> Thế giới này là vậy.
// That's what this kind of world is.
<0104> Bởi vậy.
// And that is why.
<0105> Cô gái không ngừng quan sát tôi.
// Somehow, she doesn't get tired of watching me.
<0106> Rồi một ngày, tôi thấy cô gái mang về một đống thứ trên tay.
// One day, she appeared in front of me carrying many things in her arms.
<0107> Chúng có kích cỡ khác nhau... nhưng tất cả đều là rác.
// They were of various sizes... but all were junk.
<0108> Tôi chỉ có thể gọi chúng là rác... đối với tôi, chúng đều là phế thải.
// I can't help but call them junk... I have no idea how they can be useful.
<0109> Nhưng cô ấy vẫn cặm cụi để tạo ra từ đống rác một thứ gì đó.
// And there she spent quite some time constructing something out of the junk on that spot.
<0110> Không biết bao nhiêu thời gian đã trôi qua?
// How much time has passed, I wonder?
<0111> Cô gái đứng đó. Trước mặt là một con búp bê cao bằng nửa cô ấy.
// In front of her stood a doll half her height.
<0112> Cô ấy đứng dậy và mỉm cười với tôi.
// The girl stood up proudly as she faced me.
<0113> Nhìn lên gương mặt ấy, tôi hiểu rằng...
// I watch her face, and then I finally realize.
<0114> Cơ thể đó được làm cho tôi.
// That body was made for me.
<0115> Nhưng, tôi nên làm gì?
// But, what should I do?
<0116> Tôi vẫn không hiểu.
// I didn't really understand.
<0117> Là cho điều ước...
// Is it okay to wish...
<0118> Để được sinh ra ở thế giới này?
// To be born into this world?
<0119> Mình thực sự ước điều đó sao?
// Am I really wishing for that?
<0120> Mặc dù, tôi sợ cái thế giới này.
// Even now, this world frightens me.
<0121> Ở đây không có sinh hay tử...
// Nothing lives or dies here...
<0122> Một thế giới không có sự sinh sôi...
// A world that will never progress...
<0123> Giống như một thế giới cô lập...
// But if this is really such a closed world...
<0124> Sự tồn tại của tôi rồi cũng sẽ kết thúc ở đây.
// Then my existence should end here.
<0125> Cô gái đưa bàn tay ra...
// The girl put out her other hand...
<0126> Có những vết xước hằn trên đó.
// I saw how bruised and cut it was.
<0127> Đây là thứ duy nhất... hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới lạnh lẽo này.
// It was the only thing... that was warm in this world.
<0128> Trước khi tôi nhận ra...
// Before I knew it...
<0129> Tôi đã ước \wait{800}vì \wait{800}bàn tay ấy.\wait{3000}
// I wished \wait{800}for \wait{800}that hand.\wait{3000}
// To April 16th.
//-----------------
// CHAPTER 2
//-----------------
// From End of April 17th.
<0130> The Gioi Bi An
// Illusionary World
<0131> Hình ảnh tiếp theo là sàn nhà.
// The next scene was the floor.
<0132> Tôi đang nhìn xuống sàn nhà.
// I'm watching that floor steadily.
<0133> Cái gì vậy? Tôi cảm thấy có cái gì đó tiến lại gần.
// What is it? I can feel something coming toward me.
<0134> Tôi cử động "cổ", để thay đổi góc nhìn.
// I move my "\bneck"\u vertically. Doing so, my field of vision changes.
<0135> Cô gái ở đó.
// The girl is there.
<0136> Người luôn quan sát tôi.
// The girl who has always been watching me.
<0137> Giờ vươn tay hướng về phía tôi.
// The girl stretched out her hand to me.
<0138> Và tôi cũng vươn "tay" ra.
// I then faced her and stretched out my own "\bhand".\u
<0139> Tay chúng tôi nắm lấy nhau.
// Our hands held on to one another.
<0140> Dù không có cảm giác nhưng... tôi biết chúng tôi đã chạm được vào nhau.
// I couldn't feel anything but... Even still, I know that we touched each other.
<0141> Lúc ấy, tôi bắt đầu cảm nhận được.
// At the same time, I began to feel it.
<0142> Rằng tôi đã được sinh ra ở thế giới này.
// That I really have been born into this world.
<0143> Tôi tồn tại ở đây.
// I exist here.
<0144> Cô gái có thể chạm vào tôi.
// The girl can touch me.
<0145> Một thế giới buồn tẻ.
// This is a sad world.
<0146> Nhưng cô gái thì dịu dàng.
// But she is tender.
<0147> Ngay khi tôi chạm vào tay cô gái, "trái tim" tôi được lấp đầy bởi nỗi buồn lẫn sự dịu dàng.
// As I touch the girl's hand, my "\bheart"\u was filled with both sadness and tenderness at the same time.
<0148> Tôi sinh ra ở đây vì cô ấy.
// I was born here for her.
<0149> Tôi từ bỏ ý định sống ở thế giới mới. Một thế giới tràn ngập hạnh phúc.
// I sacrificed everything about living in a new world which would possibly have brought me happiness.
<0150> Cô gái kéo tay tôi, giúp tôi đứng lên, rồi thả ra.
// The girl took my hand, helped me stand up, and let go.
<0151> Sau đó, cô gái di chuyển, đứng cách tôi vài bước và vỗ tay.
// Then, she stood several steps before me and clapped her hands.
<0152> Tôi bước đi, tiến về phía cô ấy.
// I started walking in her direction.
<0153> Phải rồi... Tôi đang học đi.
// That's right... I'm learning how to walk.
<0154> Kí ức của tôi mờ nhạt.
// My memory's a blur.
<0155> Nếu không cố gắng, tôi sẽ không nhớ được gì cả.
// If I don't try my hardest, I won't remember.
<0156> Cô gái vẫn đang vỗ tay.
// The girl is clapping her hands.
<0157> Tôi bước.
// I walk.
<0158> Nhưng đôi chân không cử động đúng theo ý mình.
// But my legs do not move the way I want them to.
<0159> Và tôi ngã xuống sàn hết lần này đến lần khác.
// And then, I collapse onto the floor again.
<0160> Tuy vậy, chúng tôi vẫn tiếp tục, và cô gái đỡ lấy tay để tôi có thể đứng dậy.
// Nevertheless, we keep repeating this process over again, and the girl would take my hand so I could stand up.
<0161> Không biết bao nhiêu lần tôi đã ngã như thế?
// How many times have I fallen like this?
<0162> Cuối cùng, sự cố gắng cũng được đền đáp. Giờ tôi ở ngay trước mặt cô gái.
// Finally, I struggle to stand in front of her.
<0163> Dù chỉ cao bằng nửa cô gái, nhưng cô gái vẫn dang tay ôm tôi vào lòng.
// Even though I was half the girl's height, she took my body into her arms.
<0164> '... Em làm tốt lắm.'
// \b... You really did well.\u
<0165> Hơi ấm.
// The warmth.
<0166> Hơi ấm duy nhất tồn tại trong thế giới này.
// The only warmth there was in this world.
<0167> Hơi ấm tôi luôn tìm kiếm.
// The warmth that I was searching for.
<0168> Nhưng, với cơ thể làm từ rác, tôi không thể cảm nhận được hơi ấm ấy.
// However, with a body of junk, I couldn't feel that warmth.
<0169> Tôi nhìn sâu vào mắt cô gái.
// I looked up at her face.
<0170> Có nhiều điều tôi muốn hỏi.
// I had a lot of things to ask her.
<0171> Nhưng, tôi không có miệng, nên tôi không thể nói chuyện với cô ấy...
// However, I didn't have a mouth, so I couldn't talk to her...
<0172> Tôi hướng "mặt" về phía cửa sổ.
// I turned my "\bface"\u to the window.
<0173> Nơi luôn có ánh sáng chiếu qua.
// It was a window whose light was always bright.
<0174> Tôi muốn nhìn thấy thế giới bên ngoài.
// I want to see the outside world.
<0175> Tôi muốn nhìn thấy thế giới hư ảo này bằng chính "\bđôi mắt"\u mình.
// I want to see this apocalyptic world with my own "\beyes".\u
// To April 18th.
//-----------------
// CHAPTER 3
//-----------------
// From End of April 19th
<0176> The Gioi Bi An
// Illusionary World
<0177> Tôi đang đứng trên mặt đất, gió thổi lồng lộng.
// I was on the ground where the wind blew.
<0178> Giống như gió thổi từ nơi tận cùng, dường như thế giới này cũng không ngăn được nó.
// It felt like the wind was blowing from the ends of the earth as if it's not shut out from this world.
<0179> Tôi có thể cảm nhận được sức gió dù với cơ thể này.
// I could feel its force even with this body.
<0180> Ngàn vạn đốm sáng lung linh trong làn gió và trên mặt đất.
// Countless lights flutter about from the blowing wind and onto the ground.
<0181> Và cô gái đang đứng hòa mình vào giữa khung cảnh ấy.
// And the girl is standing there in the middle of all this.
<0182> Gió thổi, những đốm sáng quần tụ bay lên khoảng không từ mặt đất.
// As the wind blows again, countless lights fly up from the ground.
<0183> Cô gái ngắm nhìn khung cảnh.
// The girl gazes upon that scene.
<0184> Đây là thế giới tôi được sinh ra.
// This is the world I was born into.
<0185> Giống như ở chốn thần tiên... tôi nghĩ vậy.
// It's kind of like a fantasia... that's what I thought.
<0186> Thế giới này cũng có cỏ, cây và những tảng đá xen giữa, giống như thưở hoang sơ.
// This world even has trees, grass, and maybe even stones rolling about, as if it's natural.
<0187> Chắc chắn là vậy. \pTôi nghĩ.
// I think that's how it's supposed to be.
<0188> Vậy ánh sáng đó là gì?
// However, what is this light?
<0189> Tôi không biết diễn tả quang cảnh này thế nào.
// I certainly have no idea what this spectacle is.
<0190> Gió lại thổi, một đốm sáng bay ngang qua.
// The wind blew again, and a single light passed by me.
<0191> Tôi đuổi theo.
// I chased after it.
<0192> Nó lượn nhanh qua trước mặt.
// It soon floated in front of me.
<0193> Tôi dùng tay vươn ra cố bắt lấy.
// I tried to reach out my hand.
<0194> Đốm sáng xuyên qua những ngón tay thô ráp của tôi.
// The light passed through my finger made of junk.
<0195> Dù đã chạm được, nhưng cũng chẳng có gì xảy ra.
// Even touching it, not even the slightest thing happened.
<0196> Tôi đứng ngẩn người. Thấy thế, cô gái lại gần những đốm sáng đang bay lượn xung quanh tôi.
// While I stood there dumbfounded, the girl walked beside the light as she understood.
<0197> Tôi chỉ vào một đốm sáng.
// I pointed to one of the lights.
<0198> Cô gái hỏi 'Có chuyện gì vậy?'
// She asked \b'What's the matter?'\u
<0199> Tôi không thể trả lời.
// I could not give her an answer.
<0200> '... Em thắc mắc về thứ ánh sáng này?'
// \b...Are you wondering about the light?\u
<0201> Tôi gật đầu.
// I nodded.
<0202> '... Bầu trời?'
// \b... The sky?\u
<0203> Tôi lắc đầu ra hiệu "Không".
// I shake my head to say "\bNo".\u
<0204> '... Mặt đất?'
// \b... The ground?\u
<0205> Không.
// No.
<0206> '... Chỉ ánh sáng thôi ư?'
// \b... Just the light?\u
<0207> Tôi gật đầu.
// I nod.
<0208> '... Cái đó chị cũng đang thắc mắc.'
// \b... Why is that, I wonder.\u
<0209> Cô gái đưa tay chống cằm suy nghĩ.
// The girl put her hand to her chin in thought.
<0210> Tôi cũng muốn làm vậy, nhưng khớp tay không uốn cong được.
// I wanted to do the same, but my elbow joints wouldn't bend.
<0211> Do cánh tay hỏng hóc của tôi vẫn ở tình trạng cũ.
// Consequently, my arm remained broken in an unnatural manner.
<0212> Đối với cô gái đã sống ở đây từ rất lâu, những đốm sáng đó chỉ giống như tôi đã quen với nước và cỏ cây.
// To the girl who'd always lived here, the light is similar to the water and trees I am familiar with.
<0213> Nó là một phần của thế giới này.
// It's a part of this world.
<0214> Nhưng nó cũng là thứ duy nhất tôi không thể chạm vào.
// But, that's the only thing I couldn't touch.
<0215> Thật ra... nó khiến tôi liên tưởng đến cái bóng.
// So in short... I thought that it was reminiscent of a shadow.
<0216> Mà cái bóng thì cần có thứ để nó hiện hữu...
// But a shadow should have something that gives it shape...
<0217> Nếu vậy, tôi tự hỏi, thứ đó ở đâu.
// If so, I wonder where it is.
<0218> Tôi không thể tìm ra nguồn gốc của nó.
// I couldn't find its source anywhere.
<0219> Cô gái mở miệng 'Có thể nói thế này...'
// She opened her mouth and said \b'In other words...'\u
<0220> '... Cảnh tượng này, thứ em nghĩ là kì lạ, theo những gì chị biết, nó cũng không kì lạ lắm.'
// \b... This scene, which you think is mysterious is, in my knowledge, not a mysterious scene.\u
<0221> Sự thật có thể là vậy. Tôi gật đầu.
// That may be true. I nod.
<0222> Tôi lục lọi trong kí ức của mình.
// I search deep into my own memories.
<0223> Có thể là, ở một quá khứ xa xôi...
// Maybe, in a distant past...
<0224> Cũng có thể là, ở một tương lai xa xôi...
// Or maybe a distant future...
<0225> Tôi từng sống trong một thế giới khác.
// I was in a different world.
<0226> Đó là tất cả những gì có trong hồi ức.
// That's all I could recall.
<0227> Nếu cố gắng nhớ lại, trái tim tôi sẽ luôn tràn ngập hơi ấm.
// If I try to remember, my heart will always be filled with warmth.
<0228> '... Vậy đó là nơi như thế nào?'
// \b... What kind of place was it?\u
<0229> Tôi lắc đầu, bởi tôi cũng không biết.
// I shook my head, I didn't know.
<0230> '... Nơi đó có đẹp hơn so với đây không?'
// \b... Was it a place more beautiful than this?\u
<0231> Chắc chắn rồi.
// Absolutely.
<0232> '... Ở đó có nhiều thứ khác, và mỗi ngày em đều được trải nhiều niềm vui, phải không?'
// \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u
<0233> Đúng vậy.
// Probably.
<0234>'... Mặc dù thế... \pem không cảm thấy cô đơn ư?'
// \b... Even then...\u \p\bweren't you lonely?\u
<0235> .........
// .........
<0236> Cô ấy luôn ở đây một mình.
// She's always spent her time here alone.
<0237> Tôi biết đây là một nơi buồn chán, không có gì ở đây, và cũng không có bất kì trò vui nào...
// I know this is a sad place, nothing is here and there's nothing fun to do...
<0238> Bởi vậy tôi mới được sinh ra.
// That's why I was born.
<0239> '... Có thể em đúng.'
// \b... I guess you're right.\u
<0240> '... Đây là một thế giới cô quạnh lắm, phải không?'
// \b... This is a lonely world, isn't it?\u
<0241> '... Này, Có phải...'
// \b... Hey, you...\u
<0242>'... Có phải em đã ước được sinh ra ở thế giới này?'
// \b... Did you wish to be born into this world?\u
<0243> Không đáp... tôi chỉ nắm lấy tay cô ấy.
// I didn't answer... I just held onto her arm.
<0244> Và đó... \pchính là câu trả lời.
// And that... \pwas my answer.
// To April 20th
//-----------------
// CHAPTER 4
//-----------------
// From end of April 21st
<0245> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0246> Người con gái đó đã tạo ra cơ thể này.
// The girl created my body.
<0247>/Thứ được cấu thành từ phế liệu.
// Junk was its ingredients.
<0248> Một mảnh của thứ đó rơi ra, xuyên qua lớp cỏ héo tàn trên cánh đồng rộng lớn này
// There was a piece that fell and stabbed the dead grass in this giant field.
<0249> Đó có lẽ là một kiểu thi hài nào đó
// It's as though it might be some kind of corpse.
<0250> Rất nhiều thi hài.
// A lot of corpses.
<0251> Những thi hài khác nhau.
// Various corpses.
<0252> Tôi run lên khi nghĩ về nó.
// I trembled at the thought of it.
<0253> Vậy đó chính là cơ thể tôi sao.
// That's what my body was.
<0254> Nhưng đúng là cơ thể này được tạo ra bởi những món phế thải đó.
// But, this body was built entirely with this junk.
<0255> Tôi không thể kiềm chế mà không run rẩy cánh tay.
// I couldn't calm down my shaking arm.
<0256> Nếu vậy, có nghĩa là cô ấy có thể tạo ra một con búp bê khác có suy nghĩ giống như tôi.
// If so, that means she could create a doll with a will of its own just like me.
<0257> Chúng tôi có thể tìm thấy cả đống đồ phế thải ở quanh đây.
// We could find a large amount of junk around no matter where we looked.
<0258> Tôi chắc chắn cô ấy cũng đã làm thế. Và rồi, với thân hình nhỏ bé của mình, tôi thu thập chúng.
// I'm sure that she did this too. And then, with my small body, I collected them.
<0259> Người con gái đó nhìn tôi và tự hỏi.
// The girl looks at me and wonders.
<0260> Tôi xếp đống phế liệu đó cùng nhau trước mắt cô ấy.
// I put the junk together before her eyes.
<0261> Tuy vậy, kể cả khi đã lắp chặt lại, thì nó vẫn sẽ bị tách ra từng mảnh.
// However, even if tightly assembled, it would come apart.
<0262> Cô gái đó cũng làm tương tự như thể cuối cùng cô ấy đã hiểu ra mục đích của tôi.
// The girl did the same as if she finally understood my intention.
<0263> Lần này thì được.
// This time it worked.
<0264> Cô ấy chỉ vào tôi.
// She pointed at my body.
<0265>\b... Bạn muốn một cơ thể mới?\u
// \b... Do you want a new body?\u
<0266> Tôi bắt chéo tay, để ra giấu là tôi ổn với cơ thế này.
// I crossed my arms, to motion that I was fine with my body.
<0267>\b... Vậy một người bạn?\u\p \bBạn muốn một người bạn?\u
// \b... A friend?\u\p \bDo you want a friend?\u
<0268> Đó không phải là lý do thực sự của tôi. Tôi chỉ nghĩ rằng chúng tôi sẽ vui vẻ hơn nhiều nếu những thứ giống như tôi có nhiều hơn.
// That's not really my reason. I just thought that if something like me could increase, we could probably have more fun.
<0269> Những mà kết quả cũng giống nhau thôi, vì thế tôi gật đầu.
// Well, the result is all the same anyway, so I nod.
<0270>\b... Đươci rồi. Một mình là rất buồn, đúng không? Mình xin lỗi.\u
// \b... That's right. Being alone is sad, isn't it? I'm sorry.\u
<0271> Đó...không phải ý tôi muốn nói. Tuy vậy, tôi chỉ có thể nhìn lên gương mặt người con gái đó
// That was... not what I meant. However, I only looked up at the girl's face.
<0272>\b...Điều đó có lẽ không được nhưng... với bạn chắc là ổn?\u
// \b... This might be impossible but... is it still okay for you?\u
<0273> Tôi gật đầu.
// I nod.
<0274>\b... Vậy thì để mình thử.\u
// \b... Then, let me try.\u
<0275> Cô gái bắt đầu đi thu tập đồ phế liệu
// The girl began to assemble the junk.
<0276> Chúng tôi cần thêm những phần nhỏ hơn, vì thế chúng tôi đi ra ngoài vì đi quanh để tìm kiếm.
// We were a bit short on parts, so we went outside and looked around walking.
<0277> Không biết chúng tôi đi quanh đây bao nhiêu lâu rồi nhỉ?
// How many times have we gone around?
<0278> Khi nghĩ về nó, tôi bắt đầu hiểu ra.
// Thinking about it, I began to understand.
<0279> Để tạo ra cơ thể cho tôi chắc phải rất vất vả
// Making my body must have been this troublesome.
<0280> Chúng tối tìm phế liệu cho tới tối muộn
// We went late into the day looking for junk.
<0281> Đứng trên đỉnh đồi, chúng tôi ngắm nhìn đường chân trời
// Standing on top of the hill, we looked over the horizon.
<0282> Cả vùng đất trải dài ra xa xăm.
// The view of the ground continued on forever.
<0283> Tới một khoảng cách không có điểm dừng
// To the far off distance.
<0284> Tôi tự hỏi nó sẽ kết thúc ở đâu nhỉ?
// I wonder what lies at the end?
<0285> Tôi so sánh chính mình với những ngọn cỏ quanh tôi.
// I compare myself with the grass around me.
<0286> Tôi không thể hình dugn ra nó với cái thân thể nhỏ bé này.
// I couldn't figure it out with this small body.
<0287>\b...Nhìn này.\u
// \b... Look.\u
<0288> Khi tôi quay về phía nơi phát ra giọng nói đó, người con gái đó đang giữ lấy một con vật bơ vơ trước ngực.
// As I turned to the calling voice, the girl held a lone animal to her chest.
<0289> Vậy vẫn còn những thứ khác ngoài chúng tôi sống ở thế giới này
// Such a thing other than us lived in this world.
<0290> Nó có bộ lông cứng màu trắng và cai cái sừng ngay bên cạnh tai
// It had white fur that bristled about and two winding horns just beside the ear.
<0291> Tôi không thích cái nhìn của con vật đó
// I didn't like the sight of it.
<0292> Giống như một con người – mặc dù chính tôi vốn không phải coi người – tôi sẽ không chịu được nó.
// Just like a person--though I'm not a person myself--I won't get along with it.
//
<0293> Lúc đầu, chúng tôi cũng chẳng hề quan tâm tới nó.
// In the first place, we didn't really care about it at all.
<0294> Dù vậy, cô gái đó vẫn thích đụng vào nó.
// Even then, the girl liked touching it.
<0295> Trong khi giữ nó, cô ấy vỗ về vào đầu và bụng0
// While holding it, she patted its head and stomach.
<0296> Cô ấy vừa làm vừa đi chầm chập lên ngọn đồi.
// Doing that for a while, she slowly went up the hill.
<0297> Tôi cũng đi theo.
// I followed afterward too.
<0298> Chúng tôi vượt qua ngọn đồi, một đàn những con vật như thế đang ở đó.
// When we passed the hill, a group of these animals had formed.
<0299> Chúng có nhiều kích cỡ và hình dáng khác nhau, nhưng tất cả chúng đều là một loài sinh vật.
// They were of various shapes and sizes, but all of them were the same kind of creature.
<0300> Cô gái thả con vật đang giữ xuống.
// The girl put down the animal she had in her arms.
<0301> Nó không hề quay đầu nhìn lại, thay vào đó là tiến thẳng, bỏ lại chúng tôi đằng sau.
// The animal didn't look back, walking off and leaving us.
<0302> Tôi nhìn chúng và nghĩ.
// I look at them and think.
<0303> Những thứ đó không có một “\btrái tim”\u sao.
// These things don't have a "\bheart".\u
<0304> Tất cả những gì bọn chúng làm là chỉ để tồn tại.
// All they do is just exist.
<0305> Kể cả khi những con vật đó không hề quan tâm tới cô ấy, thì cô vẫn không hề quay lưng lại với chúng.
// Even if the animal hadn't become attached to her, she just wasn't going to turn her back on the poor thing.
<0306> Ngoài những con vật đó, cô là sinh vật sống duy nhất trong thế giới này.
// Besides these things, she was the only living thing in this world.
<0307> Đó là tại sao, người con gái này luôn muốn được đụng vào những thứ mà mình thích.
// That's why, the girl wanted to be able touch the things she liked.
<0308> Trong lúc tôi đang quan sát, thì những con vật đó bắt đầu liên tục gặm những bó hóa trên mặt đất.
// As I watched them, the animals started to ruthlessly bite the flowers out of the ground.
<0309> Nếu cứ tiếp diễn như vậy, quanh cảnh xanh tươi này rồi cũng sẽ bị hủy diệt.
// If this sort of thing continued, this greenery would be destroyed.
<0310> Dù nó có đẹp đến thế nào đi chăng nữa, thì cũng không ai có thể nhận ra cái tình thế đáng cười này.
// No matter how beautiful they are, no one would find this sort of situation amusing.
<0311> Tôi đặt những thứ phế liệu đang cầm xuống mặt đất, và cố gắng đuổi những con vật đó đi bằng việc chạy cắt qua chúng.
// I put the junk I was holding down onto the ground, and drove away the animals by cutting through them.
<0312> Không hề thể hiện sự chống cự hay rời đi, chúng lại tiếp tục ăn cỏ.
// They showed no resistance and went elsewhere, only to begin eating the grass again.
<0313> Chiêu này đúng là vô dụng
// It was a useless move.
<0314>\b... Chuyện gì vậy? Bạn tức giận sao?\u
// \b... What's wrong? Are you angry?\u
<0315> Giọng cô gái vọng từ phía sau.
// The girl's voice came from behind.
<0316> Không. Chỉ là quá buồn chán.
// No. It's just sad.
<0317>\b... Bạn cũng muốn được xoa đầu?\u
// \b... You want to be patted on the head?\u
<0318> Uh... Chắc vậy, tôi thích điều đó, nhưng...
// Well... sure, I'd like it, but...
<0319> Tôi nhìn kĩ những chỗ trên mặt đất đã bị xé toạc lên
// I looked closely at the ground that had been torn up.
<0320> Cô ấy đã nghĩ rằng không gì xảy ra nếu nó bị hoang phí vậy.
// She thought nothing of the damage that had been laid waste here.
<0321> Điều đó thật buồn bã và cô đơn
// It was sad and lonely.
<0322> Cô ấy cúi xuống và chải nhẹ lên đầu tôi. Tôi phần nào đã hiểu được
// She crouched and brushed my head. I sort of understood.
<0323>\b...Điều đó không thể làm gì được. Đó là một điều mà chúng ta không thể làm gì khác.\u
// \b... It's something that can't be helped. It's something that we can't do anything about.\u
<0324> Đó là điều cô ấy đã nói
// That's what she said.
<0325>...Ừ, đó là điều không thể thay đổi
// ... Yeah, it's something that doesn't change...
//
<0326>...đó là tất cả những gì tôi có thể nghĩ đến.
// ... That's all I could think of that.
// To April 22nd
//-----------------
// CHAPTER 5
//-----------------
// From End of April 23rd
<0327> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0328> Phần cuối cùng chúng tôi đặt vào cái đầu là “\bđôi mắt”.\u
// The last part we put in the head were "\beyes".\u
<0329> Với nó, con búp bê từ rác đó đã hoàn thành.
// With that, this junk doll was completed.
<0330>\b...Chúng mình xong rồi.\u
// \b... We're done.\u
<0331> Cô ấy ngồi xẹp xuống và duỗi hai chân ra
// She laid down and stretched her legs out from fatigue.
<0332> Tôi lấp đầy bởi sự phấn khích trong khi đối mặt với con búp bê đó.
// I am filled with excitement while I face the doll.
<0333> Một con búp bê kì lạ
// A strangely shaped doll.
<0334> Những cánh tay thì khập khiễn và nó còn có một chiếc miệng kì lạ.
// The arms were not of the same length, and it had a weird mouth.
<0335> Một gương mặt cười.
// A smiling face.
<0336> Kể cả thế thì nó vẫn làm ột người bạn mới. Một người bạn chúng tôi có thể ở bên
// Even then, it's a new friend. A friend we can be with.
<0337> Tôi nghĩ sẽ rất hài hước nếu nó có thể nắm mắt lại.
// I thought it'd be quite funny to see if it could close its eyes.
<0338> Tôi tiếp tục chờ đợi.
// I continued to wait.
<0339> Không dễ dàng gì để thứ đó di chuyển
// It wouldn't be easy for this thing to move.
<0340>.........
// .........
<0341> Cô ấy đứng lên và nhìn vào nó.
// She got up, facing it.
<0342> Và cùng nhau, chúng tôi nhìn vào con búpbê đó
// And together, we looked at the still doll.
<0343> Để có thể khiến nó di chuyển, chúng tôi cần phải làm một điều gì đó
// In order to get it to move, we might need something else.
<0344> Ngay từ đầu tôi đã nghĩ về điều đó.
// I had thought about it from the beginning.
<0345> Đúng rồi, tập đi.
// That's right, practicing how to walk.
<0346> Vì cậu ấy là bạn của tôi, tôi đã nghĩ rằng mở đầu mình nên dạy cậu ấy.
// Since he's my friend, I thought I should teach him from the beginning.
<0347> Tôi sẽ làm điều đó.
// I'll do that.
<0348> Giống như cô gái đã làm, tôi đi ra xa một chút, và vỗ tay mình.
// Just like the girl did, I moved a bit of distance, and clapped my hands.
<0349> Kể cả khi tôi mới được sinh ra, tôi đã hiểu cái cử chỉ đó. Nó có nghĩ là “lại đây”.
// Even though I was a newborn, I understood the gesture. It meant "come here".
<0350> Tôi âm thanh không rõ ràng phát ra khi tôi vô tay
// A thick sound came as I clapped my hands.
<0351>.........
// .........
<0352> Bốp bốp.
// Clap clap.
<0353>.........
// .........
<0354> Con búp bê đó lẽ ra phải đứng lên
// The doll should have stood up.
<0355> Bốp bốp
// Clap clap.
<0356> Tôi tiếp tục vỗ
// I continued to clap.
<0357> Nhưng, không hề có dấu hiệu của sự chuyển động
// But, there was no sign of movement.
<0358> Giống như là nó đã chết, cổ của nó nghiêng xuống
// As if it died, its neck hung down.
<0359> Bốp bốp.
// Clap clap.
<0360>.........
// .........
<0361> Tôi đã không nhận ra rằng cô gái đó đang nhìn tôi vỗ tay.
// I didn't notice the girl was watching me clap my hand.
<0362> Cô ấy phủi đầu gối và lại gần và ôm lấy tôi.
// She rubbed her knees and came closer, and embraced me.
<0363> Và rồi, cô ấy đã bắt đầu khóc.
// And then, she began to cry.
<0364>\b... Mình xin lỗi, mình xin lỗi...\u
// \b... I'm sorry, I'm sorry...\u
<0365> Cô ấy liên tục nói.
// She kept on saying.
// To April 24th
//-----------------
// CHAPTER 6
//-----------------
// From End of April 25th
<0366> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0367> Thế giới này đúng là đã đến hồi kết thúc.
// This world really did end.
<0368> Cuộc sống không thể được tạo ra ở đây.
// Life cannot be born.
<0369> Tôi đã biết điều đó.
// I knew that well.
<0370> Những con vật đó không sống. Chúng chỉ là “\bthứ gì đó”\u đã từng sống
// The animals weren't alive. They were "\bsomething"\u that used to be alive.
<0371> Thứ duy nhất sống sót chính là cô ấy
// The only one with life was her.
<0372> Vậy thì... thực ra tôi là cái gì?
// Then... what exactly am I?
<0373> Tôi có suy nghĩ. Tôi không giống như thứ kia.
// I have a consciousness. I'm not like those things.
<0374> Tôi thích cô gái đó. Tôi muốn mãi mãi ở bên cạnh cô ấy.
// I like the girl. I want to always be with her.
<0375> Dù cô ấy có đi tới đâu đi chăng nữa, tôi vẫn sẽ theo cô.
// No matter where she walked, I would follow her.
<0376> Tôi sẽ theo, kể cả khi tôi bị căm ghét.
// I'll follow, even if I am hated.
<0377> Đó là suy nghĩ của tôi, tri giác của tôi.
// That was my consciousness, my sentience.
<0378> Việc tôi ở đây chính là bằng chứng cho điều đó
// Being here is proof of that.
<0379> Thế thì tôi đã từ đâu tới?
// Then, where did I come from?
<0380>“\bsuy nghĩ”\u từ đâu mà có?
// Where did my "\bconsciousness"\u come from?
<0381> Tôi đã cố gắng nhớ lại.
// I tried to remember.
<0382> Đúng hơn là tôi đã cố gắng nhớ lại từ trước khi tôi được sinh ra.
// Rather, I tried to remember before I was born.
<0383> Từ những phần sâu thẳm trong suy nghĩ của mình.
// From the pool in the depths of my consciousness.
<0384> Từ quá khứ đã xa, tương lai... một nơi nào đó mà tôi đã từng ở
// To the far past, the far future... a place where I was.
<0385> Một nơi nào đó mà trái tim tôi cảm thấy ấm áo
// A place where my heart feels warm.
<0386>\b... Nơi đó không biết có đẹp hơn đây không nhỉ?\u
// \b... Was it a place more beautiful than this?\u
<0387>\b... Nơi đó có rất nhiều điều, và bạn có luôn vui vẻ mỗi ngày?\u
// \b... Were there a lot of things, and did you have fun every day?\u
<0388>\b...Mặc dù thế... bạn không thấy cô đơn?\u
// \b... Even then... you weren't lonely?\u
<0389> Đúng vậy.
// That's right...
<0390> Một nơi mà ở đó có rất nhiều thứ, một nơi tôi có những niềm vui, và tôi không cô đơn ở đó.
// A place where there were a lot of things, where I had fun, and I wasn't lonely.
<0391> Tôi đã từng ở đó.
// I was there.
<0392> Nếu tôi không có cái cơ thể này... Chắc hẳn tôi sẽ trở lại nơi đó.
// If I didn't have this body... I'd probably end up back there.
<0393> Nhưng bây giờ, suy nghĩ của tôi đã được cột chặt vào cái cơ thế này.
// But right now, my consciousness is tied to this body.
<0394> Cơ thể mà người con gái đó làm ra.
// To the body that this girl made.
<0395> Tôi sống trong cái thế giới hư vô này.
// I'm alive in this apocalyptic world.
<0396> Tại sao lại thế, tôi cũng không biết giái thích sao nữa...
// Why that was so, I didn't have a clue...
<0397> Kể cả thế, tôi vẫn vui.
// Even so, I'm glad.
<0398> Cuối cùng, cô gái đó không còn cô đơn nữa.
// She didn't have to be alone anymore, after all.
<0399> Tôi đào xung quanh để tìm vài món đồ phế liệu cho con búp bê...
// We dug something into the ground for the still doll of junk...
<0400> Đó chính là một nghĩa trang.
// It's a burial.
<0401> Cô ấy vẫn im lặng tìm kiếm.
// She remained silent during that time.
<0402> Lúc chúng tôi làm xong, tôi nắm chặt lấy tay cô ấy.
// After we finished, I held tightly onto her hands.
<0403>\b... Hmm?\u
// \b... Hmm?\u
<0404> Cô ấy nhìn xuống tôi.
// She looked down towards me.
<0405> Bàn tay của tôi gắn kết với của cô ấy
// My hands were joined with hers.
<0406>\b... Vậy bạn muốn làm thêm một cái nữa?\u
// \b... Do you want to make one again?\u
<0407> Tôi gật đầu.
// I nod.
<0408>\b...Nhưng, nó sẽ không chuyển động được.\u
// \b... But, it won't be able to move.\u
<0409>\b.. Chung ta không thể... có thêm bạn b.\u
// \b... We can't... make friends.\u
<0410> Giọng cô ấy đầy cô đơn.
// She said lonesomely.
<0411> Tôi lắc đầu.
// I shook my head.
<0412>\b...Bạn muốn làm một thức như vậy sao?\u
// \b... You want to make something else?\u
<0413> Tôi gật đầu.
// I nod.
<0414>\b... Cái này à?\u
// \b... What is it?\u
<0415> Tôi đứng trong yên lặng.
// I quietly stood up.
<0416> Đương nhiên là tôi không biết hết.
// Of course, I didn't really know.
<0417> Đó không phải là tôi đang nghĩ mình nên làm cái gì.
// It's not that I was thinking that that's what I should do.
<0418> Cô ấy có thể làm bất cứ thứ chỉ cần xếp những mảnh phế liệu đó cùng với nhau
// She could make anything by putting junk together.
<0419> Đó không phải là điều tôi có thể làm được.
// That's not something I can do.
<0420> Chỉ có cô ấy, đó chính là điều đặc biệt.
// Only she could, that was special.
<0421> Tôi chắc ở đây phải có lý do gì cho điều đó, Tôi đã nghĩ vậy.
// I'm sure there must be some reason, I thought.
<0422> Tôi quay lại.
// I turn around.
<0423> Tôi tự hỏi có lẽ cô ấy cũng chính là người xây căn nhà gỗ mà chúng tôi đang ở.
// I wonder if she built that cabin we're staying in too.
<0424>\b...Làm một thứ lớn như vậy là không thể đối với tôi.\u
// \b... Something that big is impossible for me.\u
<0425> Đó là những gì cô ấy nói.
// That's what she said.
<0426>\b...nhưng, nếu chúng ta có chút thời gian, thì có lẽ là được.\u
// \b... But, if we took a bit of time, it might be possible.\u
<0427> Tôi gật đầu
// I nod.
<0428>\b... Vậy thì, chúng tôi nên làm gì đây?\u
// \b... Then, what should we do?\u
<0429> Tôi bắt đầu hi vọng và nhảy nhót khắp mọi nơi
// I started hopping and jumping everywhere.
<0430> Có thứ gì đó để sống và hi vọng giống thê thì sẽ hay hơn.
// Something lively and hops like this will be nice.
<0431> Cô ấy sẽ làm nó, và tôi sẽ giúp
// She'd make it, and I'd help.
<0432> Điều đó chắc sẽ rất vui.
// That seems really fun.
// To April 26th
//-----------------
// CHAPTER 7
//-----------------
//
//
<0433> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0434> Một lần nữa, tôi đi xung quanh, nhặt những phế liệu trên bãi đất.
// Again, we walked around, getting junk from the ground.
<0435>\b... Chúng ta không nên đi xa hơn.\u
// \b... We shouldn't go too far.\u
<0436> Cô gái dừng tôi lại sau khi tôi đi xa hơn một chút
// The girl stopped me after I went ahead a bit.
<0437> Tôi nhìn lên và ra dấu hỏi tại sao.
// I looked over, motioning to ask why.
<0438>\b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u
// \b... We might not be able to go back.\u
<0439> Tôi quay lại lần nữa và nhìn ra đằng xa.
// I turned around again, and looked far away.
<0440> Dải đất kéo dài không có điểm kết.
// The never-ending ground.
<0441> Tuy vật tôi đã bị mê hoặc và tiếp tục tìm kiếm phê liệu như thường lệ
// However, I had become hypnotized, accustomed to searching for junk.
<0442> Và rồi nhận ra rằng tôi đã ở một mình khi tôi đã đi qua ngọn đồi
// And realized I was alone when I crossed over the hill.
<0443> Bối rối, tôi đi theo con dốc, nhưng tôi vẫn không hề thấy bóng dáng của cô ấy.
// Confused, I went up the slope, but I didn't see her figure at all.
<0444> Kể cả khi tôi quay lại và đi thằng giữa những nơi đó, thì chiều cao của chính mình vẫn không cho tôi nhìn thấy rõ.
// Even though I went back and forth between places, my height didn't give a good view.
<0445> Không thể kêu lên, tất cả những gì tôi có thể làm chỉ là đi.
// Unable to scream, all I could do was walk.
<0446> Tôi còn không biết hướng căn nhà đó.
// I wasn't even sure what direction the house is.
<0447> Tôi đã đi xa hơn, hay gần hơn nhỉ?
// Was I getting far away, or getting close?
<0448> Tôi trượt chân và rơi xuống ngọn đồi
// I trip and I fell down the hill.
<0449> Tôi nhìn lên phía trên cao trong lúc rơi
// I was facing upwards as I fell.
<0450> Những đám mây trải ra trước mắt tôi
// The clouds were spread out before me.
<0451>
// They cast an eerie shape.
<0452> Chúng là những đám mây mà tôi không hề biết
// They were clouds I didn't know.
<0453> Cô ấy đã từng nói trước kia, rằng những thứ đó không phải mây
// She had said it before, that these weren't clouds.
<0454> Đó là một nơi nào đó rất xa...
// This was a place that was far away...
<0455> Tôi đã không chịu nổi nỗi sợ.
// I succumbed to fear.
<0456>\b... Chúng ta có thể sẽ không trở lại được nữa.\u
// \b... We might not be able to go back.\u
<0457> Tôi nhớ những lời cô ấy nói.
// I remembered her words.
<0458> Ở đây vẫn có rất nhiều thứ mà tôi không biết về thế giới này
// There were a lot of things I still didn't know about this world.
<0459> Có thể nếu tôi nghĩ về nó, cái vùng đất này sẽ không còn ở đây vĩnh viễn nữa
// Maybe if I think about it, the ground didn't go on forever.
<0460> Có thể nó sẽ được dịch chuyển đi chỗ khác.
// Maybe it'll wrap around somewhere.
<0461> Kế cả khi tôi đặt mình tiêu của mình tới một khu rừng rất xa và đã đené đó, thì đó cũng không phải là thứ tôi đang tìm kiếm
// Even if I set my goal to a far off forest and arrive there, it may not be the one I was looking for.
<0462> Những thứ phế liệu rơi ra, bao quanh tôi.
// The junk was scattered about, all around me.
<0463> Nếu cô ấy ở quanh, cô ấy sẽ vui vẻ nắm lấy tay tôi.
// If she was around, she'd gladly take my hand.
<0464> Nhưng giờ đây, tôi đang ở nơi đáng sợ nhất trong cái thế giới này và cô ấy lại không ở bên.
// But right now, I'm in the scariest part of this world, and she isn't around.
<0465> Tôi phải đứng dậy. Tôi cũng chẳng thể làm gì khác được
// I have to get up. There's nothing else I can do.
<0466> Đây là đâu...
// Where is this place...
<0467> Tôi tự hỏi cô ấy đang làm gì bây giờ
// I wonder if she is in a similar situation.
<0468> Điều này sẽ khiến cho cô ấy lo lắng.
// Something like that would be cause for concern.
<0469> Tôi nên quay lại.
// I should head back.
<0470> Nhào ra đằng sau, tôi nhìn lên ngọn đồi.
// Tumbling down, I looked up at the hill.
<0471> Dưới ánh sáng, có một bóng đen nhỏ.
// In the backlight, there was a small shadow.
<0472> Có cái gì đó đang nhìn vào tôi từ trên ngọn đồi
// There was something looking down at me from the top of the hill.
<0473> Một con vật.
// An animal.
<0474> Thì ra bọn chúng cũng ở đây.
// So they're here too.
<0475> Nó còn nhỏ, có vẻ như vừa mới được sinh ra.
// It was small, as if it had just been born.
<0476> Tôi nghĩ nó bị lạc đàn.
// I thought something odd about that.
<0477> Nó đang nhìn vào tôi.
// The animal is looking at me?
<0478> Những còn vật đó không hề có suy nghĩ
// These animals shouldn't have any consciousness.
<0479> Bọn chúng tồn tại chẳng qua chỉ dại dột ăn hết đồng cỏ.
// They just exist to eat away the grass mindlessly.
<0480> Và lúc này, con vật đó đang nhìn vào tôi
// Yet, that one is looking down at me.
<0481> Như khiểu nó có ý thức riêng vậy
// As if it has a will of its own.
<0482> Tôi chậm rãi đi lên ngọn đồi.
// I slowly went up the hill.
<0483> Cái bóng đen nhỏ bé đó không hề chạy đi.
// The small shadow didn't run away.
<0484> Con vật đó có chiều cao còn chưa chắc đến chana tôi, đột nhiên quay lại và bỏ chạy khi đôi đứng bên cạnh?
// The animal, which hardly went above the height of my legs turned abruptly and started to run as I stand next to it.
<0485> Nó đang đợi tôi?
// Was it waiting for me?
<0486> Dần dần, tôi theo nó như kiểu tôi đã nhớ ra điều gì đó.
// Little by little, I followed it as if I remembered something.
<0487> Tôi đi theo con vật đó vượt qua vô số ngọn đồi .
// I followed the animal over countless hills.
<0488> Và rồi ở phía trước, người con gái đó đang ôm một con vật khác và chờ đợi.
// And just ahead, the girl was holding another animal, waiting.
<0489> Ngay khi tôi nỗ lực hết mình để tới đó, cô ấy cảm ơn và đặt con vật đó xuống.
// As I struggle up there, the girl gave her thanks, and put the animal down.
<0490> Cả hai con vật đó, giống như đã cưới, lại đi lên ngọn đồi
// The two animals, as if married, walk up the hill again.
<0491> Vẫn còn một con khác ở trên đỉnh ngọn đồi
// There's another one at the top of the hill.
<0492> Cả ba con vật chạy thành hàng, giống như một gia đình
// The three of them run in a line, like a family.
<0493> Không thể tin rằng tôi vừa nhìn thấy họ biến mất như vậy
// Unbelievable as it was, I saw them off like that.
<0494>\b... Bạn có sợ khôngd?\u
// \b... Were you scared?\u
<0495> Cô ấy đặt tay mình lên đầu tôi.
// She put her hand on my head.
<0496> Tôi gật đầu
// I nod.
<0497>\b... Mình cũng vậy.\u
// \b... So was I.\u
<0498>\b... Tuy vậy, mình rất vui.\u
// \b... However, I'm really glad.\u
<0499>\b... Mình đoán giờ chúng ta cần phải cảm ơn họ, đúng không ?\u
// \b... I guess we have to thank them, don't we?\u
<0500> Tôi gật đầu
// I nod.
<0501> Hóa ra ở đây vẫn có một thứ như thế.
// So there was something like this.
<0502>\b... Nó lạ, đúng không.\u
// \b... It's strange, isn't it.\u
<0503> Chắc là thế.
// It sure is.
<0504>\b... Họ có một mùi hương của sự tốt bụng.\u
// \b... They had a kind scent.\u
<0505> Cô ấy đã nói thế \pkhi tôi nhìn gương mặt hiền lành của cô ấy từ một bên.
// She said that, \pas I saw her kind face from the side.
// To SEEN6428
//-----------------
// CHAPTER 8
//-----------------
<0506> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0507>\b...chúng ta đã xong.\u
// \b... we're done.\u
<0508> Cô ấy nằm ra mặt đấy trong khi nói vậy.
// She lay down on the ground as she said that.
<0509> Không biết vì sao mà tôi vẫn không hiểu được điều đó.
// Somehow, I didn't really get it.
<0510> Tôi thức cô ấy dậy.
// I woke her up.
<0511>\b... vận đã nhận ra điều đó chưa?\u
// \b... did you figure it out?\u
<0512> Tôi lắc đầu
// I shook my head.
//
//
<0514> Tôi nghiêng đầu một chút
// I tilted my head a bit.
<0515>\b... nhanh đứng dậy và làm tiếp nào.\u
// \b... hurry up and get on.\u
<0516> Tôi không biết bạn muốn tôi làm gì
// I don't know where you want me to get on.
<0517> Cái thứ đó lắc lư lắc lư.
// That thing was lurched over to begin with.
<0518> Đứng lene, cô ấy nâng cả cơ thể tôi lên, và rồi đặt tôi lên trên bệ đất
// Standing up, she lifted my body, and then, put me on top of the plank.
<0519>\b... nếu bạn không giữ chặt, bạn sẽ bị bay đi đấy.\u
// \b... if you don't hold onto this, you'll fly off.\u
<0520> Tôi cầm lấy một cái tay cầm ở trước mặt mình
// I took hold of the handle in front of me.
<0521>\b... được rồi.\u
// \b... alright.\u
<0522> Cô ấy đi tới phía đầu kia và ngồi xuống giống như tôi.
// She turned over to the other side and sat down like me.
<0523> Làm thế, cả cơ thể tôi bỗng trôi lên.
// Doing that, my body floated up.
<0524> Cô gái đó giờ thấp hơn cả tôi
// The girl was in a place lower than me.
<0525> Cô ấy duỗi hai chân ra.
// She stretched out her legs.
<0526> Nhờ có thế, đột nhiên có một sự thay đổi về độ cao
// By doing that, there was a sudden change in altitude.
<0527> Cô ấy tiếp tục lặp đi lặp lại
// She kept on repeating that.
<0528> Chúng tôi nhẹ nhàng chìm vào khung cảnh.
// We sank lightly into the scenery.
<0529> Cô gái mỉm cười trong khi mái tóc tung bay.
// The girl smiled as her hair swayed.
<0530>\b... Nó vui, đúng không?\u
// \b... isn't this fun?\u
<0531> Tôi gật đầu
// I nod.
<0532> Đaya là điều vui vẻ nhất cô ấy đã từng làm
// This was the most fun thing that she's ever made.
<0533> Nó có hơi chút đáng sợ, nhưng nó thực sự vui
// It may be a bit scary, but it really was fun.
<0534>\b... mình có nên làm nó thêm một lần nữa?\u
// \b... should I start making something again?\u
<0535> Rồi cô ấy gợi ý
// So she suggested.
<0536>\b... Mình sẽ cần bạn giúp tiếp.\u
// \b... I'll need you to help again.\u
<0537> Tất nhiên
// Certainly.
<0538> Tôi tạo ra đồ chơi bằng những món phế liệu
// We created playable devices by collecting junk.
<0539> Khi chúng tôi kịp nhận ra rằng chúng tôi đã biến cả trước căn nhà của chúng tôi thành một khu vui chơi
// When we realized it, we had turned the front of our house into a splendid playground.
<0540> Cuối cùng, cô ấy đã tạo ra một cái bệ cao để có thể ngắm nhìn toàn cảnh.
// Lastly, she created a viewing pedestal that rises up very high.
<0541> Cô ấy bước lên đó và ngồi xuống, rồi chúng tôi cùng nhau ngắm nhìn bãi đất
// She steps there and sits, we then look at the ground together.*
<0542> Một sân chơi chỉ dành cho hai chúngt ôi.
// A playground for only the two of us.
<0543> Chúng tôi im lặng ngắm nhìn khung cảnh cô đơn đó.
// We saw quite a lonely scenery.
<0544> Cùng lúc đó, tôi đã nhớ ra tại sao thế giới trong kí ức của mình lại ấm áp.
// At the same time, I remembered why the world in my memories was warm.
<0545> Ở đó có rất nhiều người
// There were a lot of people there.
<0546> Tôi nhìn lên cô gái
// I looked up at the girl.
<0547>\b...hmm?\u
// \b... hmm?\u
<0548> Cô ấy nhìn xuống với một gương mặt bí ẩn
// She looked down with a mysterious face.
<0549> Tôi tự hỏi nếu cô ấy biết về tất cả mọi thứ.
// I wonder if she knows everything.
<0550> Chấp nhận rằng mọi thứ trong thế giới này đều phải trả giá và kết quả là tồn tại ở đây
// Accepting everything this world has to offer, and as a consequence existing here.
//
//
<0551> Điều đó sẽ khiến cô ấy không chỉ là một con người.
// That would make her not just a person.
<0552> Hay có thể cô ấy chỉ là một cô gái bình thường.
// Or maybe she was just an ordinary girl.
//
<0553> Dù có thể nào thì điều đó vẫn đáng buồn.
// Whichever it was, this is still sad.
<0554> Cô ấy chắc chắn không hề yêu cái thế giới này.
// She probably doesn't love this world.
<0555> Nếu tôi biến mất, cô ấy sẽ rất cô đơn.
// If I disappeared, she would most certainly be lonely.
<0556> Cho tới lúc tôi được sinh ra, cô ấy thường xuyên ở một mình.
// Up until the time I was born, she was always alone.
<0557> Tôi tự hỏi làm thế nào mà cô ấy có thế sống sót sau này.
// I wonder how she lived up until then.
<0558> Tôi tự hỏi rằng mọi ngày như thế nào.
// I wonder how it was every day.
<0559> Ở cái thế giới buồn bã này...
// In such a sad world...
<0560> Tôi tự hỏi rằng cô ấy đang nghĩ gì...
// I wonder what she is thinking...
<0561>\b... có gì sai sao?\u
// \b... what's wrong?\u
<0562> Cô ấy hỏi
// She asked.
<0563>\b... bạn muốn khóc à?\u
// \b... do you want to cry?\u
<0564> Tôi gật đầu
// I nod.
<0565>\b... bạn đã nhớ ra điều gì đó buồn rồi sao?\u
// \b... you remembered something sad?\u
<0566> Không phải vậy
// That's not it.
<0567> Điều đáng buồn chính là mọi thứ.
// What's sad is everything.
<0568> Bất cứ hay mọi thứ ở đây đều buồn.
// Anything and everything here is sad.
<0569> Không ai khác ở đây có một suy nghĩ
// There's no one else here that has a mind.
<0570> Điều đó là sai.
// This is wrong.
<0571> Không ái biết gì vì nơi này đã rơi vào sự quên lãng.
// No one ever knew of this since this place should have been long forgotten.
<0572> Tôi nhìn quanh cái thế giới hư vô này.
// I looked over at this apocalyptic world.
<0573> Thế giới này đã đến hồi kết.
// This world that had ended.
<0574> Thế giới này đã đến hồi kết, và nó lấp đầy những màu
// This world that had ended, is filled with a sad colors.
<0575> Và sự tồn tại của tôi cũng sẽ kết thúc ở đây
// And my existence was to end here.
<0576> Sự kết thúc kéo dài tới bất tử.
// The end to extend to eternity.
<0577> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra điều đó ngay từ đầu
// She probably realized that from the beginning.
<0578>\ \b... được sinh ra ở thế giới này...\u
// \ \b... to be born into this world...\u
<0579>\ \b... chính là điều mà bạn đã ước?\u
// \ \b... is that what you have wished for?\u
<0580> Đó là điều mà cô ấy hỏi tôi khi tôi lần đầu tiên nhìn lướt qua khung cảnh
// That's what she asked me when I first got a glimpse of the scenery.
<0581> Chỉ còn bầu trời là vẫn tiếp tục trôi
// Just this sky will keep going on.
<0582> Có thể ở nơi nào đó, có lẽ ở ngay phía trước, ở đó đã đến hồi kết... đó chính là điều tôi nghĩ
// Maybe somewhere, just up ahead, there will be an end to this... is what I think.
<0583> Cũng có thể, cái thế giới mà tôi tứng ở đó chính là đây.
// Possibly, the world I used to be in might be there.
<0584>\b... sẽ tốt nếu khóc, đúng không?\u
// \b... it'd be good to cry, wouldn't it?\u
<0585> Trong khi cô ấy vòng tay quanh tôi, tôi nhìn lên bầu trời một lúc lâu.
// While her arm was around me, I looked at this sky for a long time.
<0586> Có khi nào, bầu trời đó được kết nối tới một thế giới khác...
// If by chance, this sky is tied to another world somewhere...
<0587> Tôi muốn dẫn cô ấy tới đó
// I'd like to take her there.
<0588> Nhưng, làm thế nào...?
// But, how...?
<0589> Tôi cố gắng tượng tưởng ra một cách trong đầu.
// I tried to picture a way in my mind.
<0590> Nhưng...\pkhông gì lóe lên cả.
// But... \pnothing occurred to me.
<0591> Không hề nhận ra rằng gió đã thay đổi
// Without realizing it, the texture of the wind had changed.
<0592> Đây là lần đầu tiên tôi nhận thấy điều đó từ khi được sinh ra ở đây.
// That was the first time that happened since I was born here.
<0593> Cánh tay quanh tôi giờ đang xiết chặt lại, trở nên mạnh mẽ hơn.
// The arm around me tightened slightly, becoming stronger.
<0594> Cô ấy chắc hẳn đã nhận ra điều đó
// She probably realized it.
<0595>\b... rằng mùa đông...\u\p\b đã tới thế giới này.\b
// \b... even winter...\u\p\b comes to this world.\b
<0596> Co ấy cùng nhìn vào một chỗ và nói vậy.
// She looked at the same place, saying that.
//-----------------
// CHAPTER 9
//-----------------
<0597> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0598> Một thế giới im lặng mãi mãi
// A quiet life till evermore.
<0599> Tôi đã nghĩ rằng nếu mình ở bên cạnh cô ấy thì chúng tôi sẽ mãi mãi sống như thế này.
// I thought that if I'm with her, we'd always continue living like this.
<0600> Tôi đã nghĩ thế, kể cả khi chúng tôi là những người duy nhất trên thế giới này, điều đó cũng vẫn sẽ như thế
// I thought that, even if we were the only ones in this world, this would continue on.
<0601> Nhưng, một điều gì đó đang bắt đầu xảy ra
// But, something is starting to happen.
<0602> Mùa đông đang dần đến.
// Winter is settling in.
<0603> Như thể mùa đông đang... lấy đi sức mạnh của cô gái.
// It's as if the winter was... taking away the girl's strength.
<0604> Thân nhiệt dần đi xuống, cô ấy hay ngủ nhiều hơn.
// With the temperature going down, she began to sleep often.
<0605> Nhưng cô ấy vẫn luôn vui vẻ mỗi khi chúng tôi chơi đùa bên nhau...
// But she was always cheerful as we played together...
<0606> Đằng xa, những đám mây báo điềm gở bắt đầu kéo đến.
// Far away, ominous clouds creep in.
<0607>...những đám mây chứa đấy tuyết.
// ... snow-laden clouds.
//
<0608> Tôi nghĩ rằng mình cần phải làm điều gì đó ngay bây giờ
// I thought I had to do something now.
<0609> Nếu lúc này tôi không làm gì, thì tất cả sẽ chỉ mãi là vô ích.
// If I don't do anything now, it will all be for naught.
<0610> Nếu bây giờ tôi bắt đầu, tôi có thể vẫn kịp lúc.
// If I start now, I might be able to make it in time.
<0611> Một khi mùa đông đến, mọi thứ sẽ bị bao phủ bởi tuyết.
// Once winter arrives, everything will be covered in snow.
<0612> Tôi cần phải làm ra nó trước điều đó.
// I need to make it before that.
<0613> Trong nhà, cô gái ngồi xuống và nghiêng mình dựa vào tường, cố gắng nhìn ra bên ngoài cánh cửa sổ.
// Inside the house, the girl sat down and leaned against the wall, looking outside the window immensely.
<0614> Tôi trở nên lo lắng.
// I became worried.
<0615> Tôi tự hỏi rằng đó có bởi vì sự giá lạnh trong không khí.
// I wonder if it's because of the coldness of the air.
<0616> Tôi đi đến gần cửa sổ và chỉ ra bên ngoài.
// I moved near the window and pointed outside.
<0617> Cô ấy nhìn ra đó, rất rất xam tới tận chân trời.
// She looked there, very far away, to the end of the sky.
<0618>\b... hừm?\u
// \b... hmm?\u
<0619> Cô ấy nhìn như thể cô ấy đã nhận ra.
// She look at me as she noticed.
<0620>\b... có cái gì đó đằng kia à?\u
// \b... what's over there?\u
<0621> Tôi tiếp tục chỉ.
// I continued to point.
<0622>\b... bạn muốn đi tới đó?\u
// \b... you want to go there?\u
<0623> Tôi gật mạnh
// I nod strongly.
<0624>\b... nhưng mùa đông đang tới.\u
// \b... but winter is coming.\u
<0625> Tôi tiếp tục nhìn chằm chằm vào gương mặt cô.
// I continued gazing at her face.
<0626>\b... và bạn vẫn còn muốn làm thế?\u
// \b... and yet you still want to?\u
<0627> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0628>\b... cứ thế này thì nếu tiết trời trở lạnh, mình sẽ không thể di chuyển được...\u
// \b... at this rate, if the cold weather comes in, I won't be able to move...\u
<0629> Càng thêm lý do để làm.
// All the more reason to.
<0630>\b...và bạn biết, nếu chúng ta rời khỏi nhà, chúng ta sẽ không thể quay trở lại...\u
// \b... and you know, if we leave the house, we won't be able to come back...\u
<0631>.........
// .........
<0632>\b... và bạn vẫn muốn?\u
// \b... And yet you still want to?\u
<0633> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0634>\b... có thứ gì đó đằng kia sao?\u
// \b... is there something over there?\u
<0635> Tôi nhảy lên và nhảy xuống
// I jumped up and down.
<0636> b... thứ gì đó vui vẻ?\u
// \b... something fun?\u
<0637> Tôi gật mạnh
// I nod strongly.
<0638>\b... ở đó có rất nhiều thứ...\u
// \b... there lots of things...\u
<0639>\b... để vui vẻ mỗi ngày...\u
// \b... having fun every day...\u
<0640>\b... một nơi ấm áp...?\u
// \b... a warm place...?\u
<0641> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0642>\b... nhưng chúng ta sẽ không làm được...\u
// \b... but, we won't be able to make it...\u
<0643>\b... những đám mây mùa đông sẽ bắt kịp chúng ta...\u
// \b... the winter clouds will catch up with us...\u
<0644> Tôi lần theo kí ức của mình
// I followed my memories.
<0645> Những kí ức nằm sâu trong ý thức của mình
// Memories from the depths of my consciousness.
<0646> Bầu trời
// The sky.
<0647> Hãy cùng đi tới bầu trời
// Let's go to the skies.
<0648> Tôi dơ tay mình về phía bầu trời
// I motioned my hand towards the sky.
<0649>\b... bạn muốn...\u\p\bđi tới bầu trời?\u
// \b... you want to...\u \p\bgo to the skies?\u
<0650> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0651>\b... bằng cách nào?\u
// \b... how?\u
<0652> Tôi cầm tay cô ấy.
// I took her hand with mine.
<0653>\b...làm thứ gì đó?\u
// \b... make something?\u
<0654> Tôi gật mạnh
// I nod strongly.
<0655>\b... thứ gì đó sẽ...\u \p\giúp chúng ta bay lên bầu trời?\u
// \b... something that will...\u \p\blet us fly in the skies?\u
<0656> Tôi gật mạnh.
// I nod strongly.
<0657> Tôi chắc là đã có một thứ gì đó giống như thế chợt lóe lên trong suy nghĩ của mình.
// I'm certain I just had in my mind how something like that is shaped.
<0658> Đó là điều mà tôi đang cố để kể cho cô ấy.
// That's what I tried to tell her.
<0659>.......
// .........
<0660> Sau một lúc im lặng.
// After once again blanking out for a moment...
<0661> Cô ấy nhẹ nhàng gật đầu.
// She nods a little.
<0662> Từ ngày đó, chúng tôi bắt đầu tạo nên một thứ có thế giúp chúng tôi bay lên bầu trời
// From that day onward, we began building something that'll let us fly in the skies.
<0663> Tôi sẽ thu thập phế liệu, và cô ấy xếp chúng lại cùng nhau
// I'd collect junk, and she'd put it together.
<0664> Bầu trời bắt đầu trở nên đầy mây.
// The skies began to become cloudy.
<0665> Tôi nhìn chằm chằm vào núi những thứ mà chúng tôi xếp chúng lại.
// I gaze up at the mountain of things that we put together.
<0666> Tôi tưởng tượng một đôi cánh lớn sẽ được sinh ra từ thứ đó
// I imagined giant wings being birthed out from that thing.
<0667> Không biết làm sao, trước khi mùa đông tới...
// Somehow, before winter comes...
<0668> Chúng tôi phải bay với đôi cách đó.
// We have to fly with those wings.
<0669> Cô gái hít một hơi dài.
// The girl took a deep breath.
<0670> Cô ấy dụi dụi mắt.
// She rubbed her eyes.
<0671>\b... Mình hơi buồn ngủ.\u
// \b... I'm a bit sleepy.\u
<0672> Tôi lo lắng nhìn cô ấy.
// I looked up at her with worry.
<0673>\b... Mình xin lỗi, cùng tiếp tục nào.\u
// \b... I'm sorry, let's continue.\u
<0674> Cô ấy tiếp tục chịu đựng.
// She continued to endure.
<0675> Cô ấy chắc chắn đã hiểu được rằng...
// She probably understood that...
<0676> Đó là thứ mà cô ấy phải làm bây giờ
// This is something thing she has to do right now.
<0677> Cô ấy đã tự nhủ với mình như thế.
// She said so herself as well.
<0678> Nếu mùa đông đến, cô ấy sẽ không thể di chuyển
// If winter comes, she won't be able to move.
<0679> Tôi không chắc lắm về thứ cô ấy muốn nói đến.
// I am not very sure what she meant by that.
<0680> Nhưng tôi chắc chắn rằng nó sẽ trở thành một thứ gì đó nếu được làm xong
// But I'm certain that it has become something which has to be done.
//
<0681> Đó là tại sao cô ấy không thể ngủ, và phải tiếp tục công việc.
// That's why she can't sleep, and has to keep on working.
<0682> Tôi tiếp tục đưa cho cô ấy thêm nhiều phế liệu
// I continued giving her more junk.
<0683> Và rồi, lần tiếp theo tôi nhìn thấy cô ấy...
// And then, the next time I saw her...
<0684> Cơ thể cô ấy đang nằm xẹp xuống bãi đất lạnh
// Her body laid down on the cold ground.
//-----------------
// CHAPTER 10
//-----------------
<0685> Thế giới ảo
// Illusionary World
<0686> Tuyết bắt đầu rơi ở thế giới này.
// The snow's begun to fall upon this world.
<0687> Nếu chúng tôi không nhanh lên, chúng tôi sẽ không thể đi.
// If we don't hurry up, we wouldn't be able to go.
<0688> Tôi nhặt mẩu phế liệu cuối cùng, đặt nó vào trong túi, và vội vã về nhà.
// I picked up the last piece of junk, put it in my bag, and hurried home.
<0689> Tôi mở cảnh cửa.
// I opened the door.
<0690> Như thường lệ, cô gái ấy ở đó.
// As always, the girl was there.
<0691> Cô ấy nhận ra tôi, đôi mắt cô ấy nhìn vào tôi.
// She noticed me, her eyes facing towards me.
<0692> Cô ấy chậm rãi dang hai tay ra.
// She slowly stretched out her arms.
<0693> Chuyển động của cô ấy rất chậm
// Her movements were very slow.
<0694> Tôi đến chỗ cô ấy và đặt miếng phế liệu vào bàn tay cô
// I approach her and put the junk in her hand.
<0695>\b... trời bắt đầu lạnh thật rồi...\u
// \b... it's starting to get really cold...\u
<0696> Tôi rung rung cái đầu như thể muốn nói rằng tôi không phiền về điều đó.
// I shake my head to say I don't mind about that.
<0697> Chúng tôi không có thời gian.
// We don't have time.
<0698>\b... Mình xin lỗi rằng mình không thể làm được điều gì...\u
// \b... I'm sorry I couldn't do anything...\u
<0699> Tôi lắc lắc đầu.
// I shake my head.
<0700> Cô ấy thường vòng tay quanh tôi, nhưng giờ cô ấy không còn có thể làm được điều đó nữa.
// She'd always put her arm around me, but she was no longer able to do that.
<0701> Tôi hạ tay xuống.
// I put down that arm.
<0702>\b... bây giờ bạn đi à?\u
// \b... are you going now?\u
<0703> Tôi gật đầu
// I nod.
<0704>\b... Mình muốn ở bên cạnh bạn.\u
// \b... I want to be by your side.\u
//
//
<0705>\b... chỉ có hai chúng ta.\u
// \b... just the two of us.\u
<0706> Ừ. Đó là tại sao tôi lại làm thế.
// Yeah. That's why I'm doing this.
<0707> Vì lý do đó mà tôi đi.
// For that reason, I'm going.
<0708> Để rồi sau đó, chúng tôi sẽ mãi mãi ở bên nhau.
// So that after this, we'll always be together.
<0709> Cô ấy tỏ vẻ cô đơn...
// She made a lonely expression...
<0710> Tôi miễn cưỡng nhìn ra chỗ khác và đi ra ngoài.
// I reluctantly looked away and went outside.
//
<0711> Tôi đi lên trước ngọn núi chất đống những phế liệu.
// I walked in front of a mountain full of piled up junk.
<0712> Và rồi tôi đặt tất cả những phế liệu tôi đã tìm thấy trong ngày lên trên cùng của nó.
// And then, I deposited all the junk I collected today on top of it.
<0713> Không còn tôi biết cần phải làm thế nào để tạo ra thứ mà chúng tôi đang cố tạo ra.
// No longer do I know what shape the thing we were supposed to construct is.
//
<0714> Không còn việc hình dáng đó chỉ ở trong suy nghĩ của tôi nữa.
// No longer does it have a shape in my mind.
<0715> Khi tôi đặt mảnh cuối cùng của miếng phế liệu đó và, cái thứ đó lắc sang một bên với một tiếng ồn và bắt đầu rơi thành từng mảnh.
// When I put the last piece of junk on, the thing shook on one side with a noise and fell apart.
<0716> Tôi gục đầu xuống.
// I drooped my head.
<0717> Tôi nhặt tất cả đống phế liệu và đặt nó vào thành một đống
// I picked up all the junk and put it in a pile.
<0718> Tôi lặp đi lặp lại
// I repeated this over and over.
<0719> Nếu chỉ ...
// If only...
<0720> Nếu
// If only I could put the junk together to give it a shape with my will power...
//
<0721> Điều đó là bất khả thì nếu tôi chỉ có một mình…
// This is impossible with me alone...
<0722> Bởi vì tôi là…
// Because I am...
<0723> Tôi không phải là một còn người
// I am not a person.
<0724> Tôi nhìn bàn tay của mình
// I look at my hand.
<0725> Một ngón tay thô lỗ, to đoảng.
// A coarse, blockish finger...
<0726> Ngay cả tôi, một con búp bê được làm từ phế liệu, được mang tới đây bằng một điều ước
// Even I, a doll made of junk, is brought here by a wish.
<0727> Tôi tự hỏi, chúng tôi có thể đi tới nơi nào khác nữa không?
// I wonder, will we ever be able to go anywhere anymore?
<0728> Đi ra khỏi nơi này.
// Away from this place.
<0729>\ \b... Mình muốn ở bên cạnh bạn.\u
// \ \b... I want to be by your side.\u
<0730>\ \b... chỉ có hai chúng ta.\u
// \ \b... just the two of us.\u
<0731> Tôi nhớ những từ mà tôi nghe thấy từ cô ấy vừa mới xong
// I remember the words I heard from her just a while ago.
<0732> Nó như…
// It was as...
<0733>…nó như nỗi đau mà có thể nói thành ‘bạn không phải làm bất cứ điều gì nữa…’.
// ... it was as painful as saying 'you don't have to do anything anymore...'.
<0734> Nó quá buồn bã.
// It was so sad.
<0735> Tôi muốn khóc.
// I wanted to cry.
<0736> Tôi cảm thật thật vô dụng
// I feel so helpless.
<0737> Tôi nhìn lên bầu trời
// I gaze up at the sky.
<0738> Cái thế giới này đang giày vò cô ấy.
// This world is tormenting her.
<0739> Cái thế giới này chỉ đem lại nỗi đau cho cô ấy.
// This world only forces cruelty towards her.
<0740> Thường xuyên một mình ở đây…
// Always alone here...
<0741> Ngay khi tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ không một mình nữa khi có hai chúng tôi, thì cô ấy lại đột nhiên ốm yếu
// Just when I thought that she wouldn't be lonely anymore with the both of us, she suddenly languished...
<0742> Á….
// Ahh...
<0743> Cơ thể tôi uốn ra đằng sau giống như thể tôi đang hét lên trong nước mắt
// My body bends backward as if I'm shouting in tears.
<0744> Không dễ chịu gì khi là một miếng sắt bị cạo ra.
// There was an unpleasant of scraping metal.
//
<0745>\b... bạn đang... khóc?\u
// \b... are you... crying?\u
<0746> Giọng cô ấy
// Her voice.
<0747> Cọt kẹt
// Creak.
<0748> Cô ấy chậm rãi đi lại, và rồi ôm lấy cơ thể tôi.
// She slowly walked, and then she embraced my body.
<0749>\b... sao vậy...?\u
// \b... what's wrong...?\u
<0750> Cọt kẹt
// Creak.
<0751>\b... bạn nhớ ra … điều gì đó buồn bã sao...?\u
// \b... have you remembered... something sad...?\u
<0752> Cọt kẹt
// Creak.
<0753>\b... không phải, đúng không...?\u
// \b... that's not it, right...?\u
<0754>\b... thế giới này là … nỗi buồn, đúng không...?\u
// \b... this world is... what's sad, right...?\u
<0755> Cọt…
// Cr...
<0756>\b…bạn muốn đi xa hơn?\u
// \b... you want to go far away?\u
<0757> .........
// .........
<0758>\b… bạn muốn đi tới nơi mà bạn đã từng chỉ?\u
// \b... you want to go the place where you were pointing at?\u
<0759> .........
// .........
<0760>\b…cùng nhau…\u
// \b... together...\u
<0761>\b… hãy cũng nhau đi nào…\u
// \b... let's walk away from here...\u
<0762> .........
// .........
<0763>\b… nơi có rất nhiều nữa…\u
// \b... where there's a lot of things...\u
<0764>\b…vui vẻ..\u
// \b... fun things...\u
<0765>\b…một nơi ấm áp…\u
// \b... a warm place...\u
<0766>\b…tới đó.\u
// \b... to there.\u
<0767> .........
// .........
<0768>\b…bạn…\u
// \b... you...\u
<0769>\b…muốn làm điều đó, đúng không?\u
// \b... want to do that, right?\u
<0770> .........
// .........
<0771> Tôi… \pdừng khóc và nhìn vào cô ấy
// I... \pstopped crying and faced her.
<0772> Tôi muốn
// I want to.
<0773> Tôi gật rất mạnh.
// I nod very strongly.
<0774>\b…vậy….\u\p\bcùng đi.\u
// \b... then...\u \p\blet's go.\u
<0775> Trước khi vùng đatán ày chuyển thành màu trắng bởi tuyết rơi.
// Before this ground turned into white field by the falling snow.
<0776> Chúng tôi bắt đầu cuộc hành trình dài của mình
// We start our long journey.
<0777> Tới nơi...\wait{800} trong kí ức trước đây của chúng tôi.\wait{3000)
// To the place...\wait{800} of our distant memories.\wait{3000}
<0778> Illusionary World
//
<0779> The girl stopped walking.
//
<0780> She squats above the snow for a long time.
//
<0781> I brush off the snow that covered her face.
//
<0782> She smiled as I do that.
//
<0783> She stretched her arms down to the ground and lifted herself up, she then brushed the snow off her.
//
<0784> We couldn't make any progress though.
//
<0785> I hide myself below her abdomen.
//
<0786> We strain to walk.
//
<0787> She starts moving again.
//
<0788> \b... thank you.\u
//
<0789> I heard her voice.
//
<0790> My body began to creak.
//
<0791> How long more do we need to struggle, I wonder.
//
<0792> How many steps more do we need until we reach our destination, I wonder.
//
<0793> Or maybe, it will take an endless number of steps to get there.
//
<0794> If so... it's useless.
//
<0795> Despondence swept over us.
//
<0796> .........
//
<0797> Suddenly, my body was lifted up.
//
<0798> There was something under me.
//
<0799> Small... \panimals.
//
<0800> They're even in a... place like this.
//
<0801> Their strength was... small and weak.
//
<0802> But, in great number, by combining their power... my body was moved forward...
//
<0803> .........
//
<0804> Soon after that, I find myself walking with all my strength by myself again.
//
<0805> The animals are... \pnowhere to be seen anymore.
//
<0806> Without looking back, we move forward.
//
<0807> Having only courage...
//
<0808> No... I shouldn't be thinking of such things.
//
<0809> One step at the time, and the next struggle to step forward, I'll believe we're progressing.
//
<0810> If not, I'll then take a step again.
//
<0811> If not, I'll then take another step.
//
<0812> One step, another step...
//
<0813> We crawled onward, continuing to make progress.
//
<0814> Illusionary World
//
<0815> A world, surface of white.
//
<0816> ........
//
<0817> Snow...
//
<0818> Yes, it is snow.
//
<0819> Continuing to fall down even now, it covers my body in white.
//
<0820> Ahhh...
//
<0821> What was I doing in such a world...?
//
<0822> Since when have I been alone in this place...?
//
<0823> ........
//
<0824> Buried in snow... was my hand.
//
<0825> That hand was holding something.
//
<0826> I pull it up.
//
<0827> A hand of pure white.
//
<0828> It was a girl's hand.
//
<0829> Ahhh... that's right...
//
<0830> I was not alone.
//
<0831> I brushed off the snow covering her face.
//
<0832> Her profile which slept quietly, surfaced.
//
<0833> I was always together with her...
//
<0834> In this world.
//
<0835> In this sad, lonely world.
//
<0836> And together...
//
<0837> We had walking thus far.
//
<0838> To get out of this world.
//
<0839> Ever since that day.
//
<0840> Always walking...
//
<0841> With her always pushing her weakened body onward...
//
<0842> Walking and walking...
//
<0843> By now, we've gotten to where we can no longer return...
//
<0844> Even though the snow is piling around her legs...
//
<0845> Even though the snow is burying my body...
//
<0846> We encourage each other on...
//
<0847> Eyes fixed straight ahead...
//
<0848> We continue walking.
//
<0849> And then we both...
//
<0850> Lost our strength.
//
<0851> She could no longer move another step.
//
<0852> The girl holds on even tighter to my worn out body.
//
<0853> The snow is beginning to cover half of her body.
//
<0854> Even with my small body, she could no longer carry me.
//
<0855> I touch her cheek with my hand.
//
<0856> I thought it would be warm, or was it just my memory...
//
<0857> It should feel the same as my hand... having become cold.
//
<0858> If only I knew this would happen, I wouldn't have taken her here...
//
<0859> I'm only hurting her more by doing this...
//
<0860> Isn't there any place we can go to anymore...?
//
<0861> Are we going to sleep here forever...?
//
<0862> In this ending world.
//
<0863> \b... hey...\u
//
<0864> A voice in the snow storm.
//
<0865> It was her voice.
//
<0866> But her eyes remained closed.
//
<0867> \b... are you... there...?\u
//
<0868> Of course.
//
<0869> I will always be by your side.
//
<0870> \b... thank you...\u
//
<0871> Eh...?
//
<0872> \b... I can finally hear your voice.\u
//
<0873> How come?
//
<0874> \b... I won't be a person for much longer.\u
//
<0875> \b... that's why I can hear your mind.\u
//
<0876> What do you mean?
//
<0877> \b... there were a lot of things I came to understand.\u
//
<0878> \b... and a lot of things I didn't know.\u
//
<0879> Is that so...
//
<0880> But, I can talk with you now because of this.
//
<0881> We can talk a lot.
//
<0882> \b... yes.\u
//
<0883> \b... but we're running out of time.\u
//
<0884> \b... I want you to hear me out.\u
//
<0885> \b... will you listen?\u
//
<0886> Of course...
//
<0887> \b... I, too... used to be from a far away world...\u
//
<0888> \b... in the same world you were once in.\u
//
<0889> Really?
//
<0890> \b... yes...\u
//
<0891> Then, you shouldn't be in this world...
//
<0892> Let's go back.
//
<0893> \b... I'm sorry, I...\u
//
<0894> \b... I can't leave this place...\u
//
<0895> Why?
//
<0896> \b... because I'm...\u
//
<0897> \b... I'm this world.\u
//
<0898> .........
//
<0899> \b... I won't be able to move anymore if it stays like this...\u
//
<0900> ... I'll lose my human form...
//
<0901> \b... and then, I'll become this world's consciousness...\u
//
<0902> .........
//
<0903> \b... that's why, I can't leave this place...\u
//
<0904> Who decided... something like that...
//
<0905> \b... I did...\u
//
<0906> \b... this is, my decision...\u
//
<0907> \b... from the very beginning, since I was the first to be born here...\u *
//
<0908> \b... that’s why, I chose to become this world's consciousness rather than die...\u
//
<0909> I don't get it... what are you talking about?
//
<0910> But we promised... that we'd leave this world together.
//
<0911> \b... yes... but at that time, I didn't know anything...\u
//
<0912> \b... I'm sorry...\u
//
<0913> \b... I came to understand a lot of things now...\u
//
<0914> \b... since I'm already connected to this world...\u
//
<0915> \b... that's why I can talk with you even though my body can't move...\u
//
<0916> Isn't it painful?
//
<0917> \b... yes, but it's okay now...\u
//
<0918> \b... so please, listen to me...\u
//
<0919> Okay... I'm listening...
//
<0920> \b... if I disappear from here, this world will cease to exist...\u
//
<0921> \b... if that happens, many of light will be unhappy...\u
//
<0922> Light?
//
<0923> \b... you know, you were also one of those lights...\u
//
<0924> I was?
//
<0925> \b... yes. They are the feelings of the people from the other world...\u
//
<0926> The other world?
//
<0927> \b... the farthest away, yet the closest.\u
//
<0928> \b... we've always been together, and we've always been there.\u
//
<0929> \b... in the same place.\u
//
<0930> \b... it's just that, we only look different.\u
//
<0931> \b... since this place isn't the human world...\u
//
<0932> But you're human...
//
<0933> \b... no... I began to change into something that's not human...\u
//
<0934> \b... ever since I came here.\u
//
<0935> \bThis is what...\u
//
<0936> \b... this world is.\u
//
<0937> This world?
//
<0938> Then, what is this world really?
//
<0939> \b... even I don't know that myself...\u
//
<0940> \b... but you might have an idea...\u
//
<0941> \b... since you exist in two worlds...\u
//
<0942> \b... but both the lights and I live in different worlds, so we never knew about each other's existence...\u
//
<0943> \b... but, you're the only one who noticed me ...\u
//
<0944> \b... you never went anywhere and you were always watching me...\u
//
<0945> \b... that's why, I created a body for you... to reside in ...\u *
//
<0946> \b...crossing the rift between worlds, making our encounters possible...\u
//
<0946> \b... we were able to meet as our world passed each other...\u
//
<0947> \b... as the last person with a mind... I manage to spend my time without getting lonely...\u *
//
<0948> .........
//
<0949> \b... it's all thanks to you...\u
//
<0950> \b... that alone for me is enough...\u
//
<0951> \b... enough to be happy...\u
//
<0952> .........
//
<0953> \b... that's why this time, I want you to save someone else...\u
//
<0954> .........
//
<0955> \b... okay?\u
//
<0956> \b... now, you must close your consciousness away from this world...\u
//
<0957> \b... if you do that, you'll be able leave this place...\u
//
<0958> \b... you'll wake up on that important day... in that world... where lots of things began...\u
//
<0959> \b... this place existed for the sake of that day...\u *
//
<0960> \b... that world is a place which you would reach after a long and exhausting journey...\u
//
<0961> \b... but you will not have any recollection of this place when you get there...\u
//
<0962> \b... that's why, everything may result in the same thing as well...\u
//
<0963> \b... but, if there's a person that you want to save...\u
//
<0964> \b... search for the light of the other world...\u
//
<0965> Light...?
//
<0966> \b... yes, light.\u
//
<0967> \b... the emotions of people in the other world manifest themselves as light here...\u
//
<0968> \b... from the other world, you should see my feeling as a form of light there...\u
//
<0969> \b... the world's feelings are my emotions...\u
//
<0970> \b... my heart... wishes for the happiness of all these lights\u
//
<0970> \b... the happiness I wish for all these lights... my feelings...\u
//
<0971> \b...if a precious person is unhappy...\u
//
<0972> \b... I want you to save that person...\u
//
<0973> No...
//
<0974> I only want to save you...
//
<0975> \b... it's okay. I...\u
//
<0976> I can't just leave you behind...
//
<0977> This world is... so lonely...
//
<0978> So cold... and so freezing...
//
<0979> If I disappear, you'll be alone again...
//
<0980> In this apocalyptic word...
//
<0981> Always alone...
//
<0982> \b... because that is what I wished for...\u
//
<0983> \b... I will watch over you...\u
//
<0984> \b... from now, forevermore...\u
//
<0985> \b... and for all eternity...\u
//
<0986> No...
//
<0987> .........
//
<0988> I don't want that...
//
<0989> .........
//
<0990> In the midst of the blowing wind, I heard a sound.
//
<0991> It was something I remembered from the other world.
//
<0992> A memory of a distant season of spring.
//
<0993> It was a quiet, yet calm and pleasant song.
//
<0994> In that short time...
//
<0995> There was a song sang by a small family.
//
<0996> The girl's mouth opened a little bit.
//
<0997> And then, she sung that song.
//
<0998> \b...dango... dango...\u
//
<0999> A song she always heard over and over again in her young life.
//
<1000> I sung it too.
//
<1001> We sang together.
//
<1002> We kept on singing.
//
<1003> She smiles.
//
<1004> I smile too.
//
<1005> It'd be nice...
//
<1006> It'd be nice if we could stay like this forever.
//
<1007> The strong wind continues to blow us down.
//
<1008> My body was... in pieces.
//
<1009> In all that, I searched for her hand.
//
<1010> I wanted to always hold on together.
//
<1011> She looks at me, crying out...
//
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.