Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1423"
Jump to navigation
Jump to search
NoumiSatsuki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
Line 6: | Line 6: | ||
''Chỉnh sửa'' |
''Chỉnh sửa'' |
||
:*[[User:Heo-boy|Heo-boy]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=178852]) |
:*[[User:Heo-boy|Heo-boy]] ([http://vnsharing.net/forum/member.php?u=178852]) |
||
+ | :*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]] |
||
+ | |||
+ | ''Hiệu đính:'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
+ | |||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 16: | Line 21: | ||
#character 'Nam Sinh' |
#character 'Nam Sinh' |
||
// 'Male Student' |
// 'Male Student' |
||
+ | |||
− | <0000> Tôi đi về phía phòng học, dọc đường... |
||
+ | <0000> Tôi bước về lớp, dọc đường... |
||
+ | // Start here if from SEEN0423 |
||
// I head towards the classroom, along that route... |
// I head towards the classroom, along that route... |
||
− | <0001> Chia tay |
+ | <0001> Chia tay Furukawa, tôi bước về lớp, dọc đường... |
+ | // Start here if from SEEN6423 |
||
// Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route... |
// Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route... |
||
− | <0002> Chia tay |
+ | <0002> Chia tay Tomoyo, tôi bước về lớp, dọc đường... |
+ | // Start here if from SEEN2423 |
||
// Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route... |
// Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route... |
||
− | <0003> Một |
+ | <0003> Một nữ sinh nhỏ nhắn đang thập thò ngoài cửa phòng học bên cạnh. |
// A small female student is poking in the doorway of the classroom next door. |
// A small female student is poking in the doorway of the classroom next door. |
||
// "lùn tịt" sounded insulting af... |
// "lùn tịt" sounded insulting af... |
||
Line 32: | Line 41: | ||
// \{\m{B}} (Hmm...) |
// \{\m{B}} (Hmm...) |
||
− | <0005> \{\m{B}} (Gì thế này...) |
+ | <0005> \{\m{B}} (Gì thế này...?) |
// \{\m{B}} (What's this...) |
// \{\m{B}} (What's this...) |
||
− | <0006> \{\m{B}} (Nhìn thế kia là |
+ | <0006> \{\m{B}} (Nhìn thế kia là nhận ra ai ngay.) |
// \{\m{B}} (I've seen that figure before.) |
// \{\m{B}} (I've seen that figure before.) |
||
− | <0007> \{\m{B}} (Nhưng đây là lớp của học sinh năm |
+ | <0007> \{\m{B}} (Nhưng đây là lớp của học sinh năm ba.) |
// \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.) |
// \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.) |
||
− | <0008> \{\m{B}} (Vậy thì có vụ gì đây...cô |
+ | <0008> \{\m{B}} (Vậy thì có vụ gì đây... cô nhóc đang cần tìm ai đó chăng?) |
// \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?) |
// \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?) |
||
− | <0009> \{\m{B}} (Có khi tìm |
+ | <0009> \{\m{B}} (Có khi tìm mình cũng không chừng...) |
// \{\m{B}} (Could it be that she's looking for me...?) |
// \{\m{B}} (Could it be that she's looking for me...?) |
||
− | <0010> \{\m{B}} (Không thể nào, |
+ | <0010> \{\m{B}} (Không thể nào, hai đứa đâu có quen thân tới mức đó.) |
// \{\m{B}} (Couldn't be. We were never that close.) |
// \{\m{B}} (Couldn't be. We were never that close.) |
||
− | <0011> \{\m{B}} (Nhất là, |
+ | <0011> \{\m{B}} (Nhất là, nhóc ấy chưa từng có ấn tượng gì tốt về mình cả...) |
// \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...) |
// \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...) |
||
− | <0012> Phần tốt đẹp |
+ | <0012> Phần tốt đẹp trong tôi chưa bao giờ có dịp bộc lộ, khi mà thằng Sunohara lúc nào cũng kè kè bên cạnh. |
// That side of me never comes out when I'm with Sunohara. |
// That side of me never comes out when I'm with Sunohara. |
||
− | <0013> Bởi vì |
+ | <0013> Bởi vì nó nên, cho dù mặt tốt của tôi mà có hiện ra thì cũng chẳng ai nhận thấy cả. |
// Because of this, that side of me is ignored when it does come out. |
// Because of this, that side of me is ignored when it does come out. |
||
− | <0014> \{Fuuko} " |
+ | <0014> \{Fuuko} "A... quái nhân kia rồi!" |
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!" |
// \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!" |
||
− | <0015> \{\m{B}} (À, |
+ | <0015> \{\m{B}} (À, hiểu rồi. Con bé đang tìm một tên quái đản nào đấy chứ không phải tìm mình.) |
// \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.) |
// \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.) |
||
Line 68: | Line 77: | ||
// \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!" |
// \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!" |
||
− | <0017> \{\m{B}} "Cái gì |
+ | <0017> \{\m{B}} "Cái gì?! Nãy giờ là nhóc nói anh sao?!" |
// \{\m{B}} "What!? You actually meant me?!" |
// \{\m{B}} "What!? You actually meant me?!" |
||
− | <0018> |
+ | <0018> Cô nhóc túm chặt vạt áo tôi. |
// She tightly grabs the edge of my shirt. |
// She tightly grabs the edge of my shirt. |
||
Line 77: | Line 86: | ||
// \{Fuuko} "It's natural. Yes, you're the almost non-existent Strange Person." |
// \{Fuuko} "It's natural. Yes, you're the almost non-existent Strange Person." |
||
− | <0020> \{Fuuko} "Xuất hiện mười năm một lần... |
+ | <0020> \{Fuuko} "Xuất hiện mười năm một lần... chắc không phải nói quá đâu." |
// \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration." |
// \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration." |
||
− | <0021> \{Fuuko} " |
+ | <0021> \{Fuuko} "Mà không, Fuuko nghĩ là không phải nói quá đâu." |
// \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration." |
// \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration." |
||
− | <0022> \{\m{B}} "Thật sao, |
+ | <0022> \{\m{B}} "Thật sao, cảm ơn nhé." |
// \{\m{B}} "Why, thank you." |
// \{\m{B}} "Why, thank you." |
||
− | <0023> \{Fuuko} "Không cần |
+ | <0023> \{Fuuko} "Không cần cảm ơn Fuuko." |
// \{Fuuko} "No need to thank Fuuko." |
// \{Fuuko} "No need to thank Fuuko." |
||
Line 95: | Line 104: | ||
// \{Sunohara} "Who's this short one? An acquaintance?" |
// \{Sunohara} "Who's this short one? An acquaintance?" |
||
− | <0026> Sunohara |
+ | <0026> Sunohara dừng bước. Nó tò mò nhìn Fuuko. |
// Sunohara stops there. It seems he's looking at Fuuko curiously. |
// Sunohara stops there. It seems he's looking at Fuuko curiously. |
||
Line 104: | Line 113: | ||
// \{Fuuko} "Strange Person has a double!" |
// \{Fuuko} "Strange Person has a double!" |
||
− | <0029> \{Sunohara} "Vậy sao? |
+ | <0029> \{Sunohara} "Vậy sao? Anh đây quái chỗ nào, chỉ xem?" |
// \{Sunohara} "Oh yeah? And just what about me is strange?" |
// \{Sunohara} "Oh yeah? And just what about me is strange?" |
||
− | <0030> \{Fuuko} "Tóc kìa. |
+ | <0030> \{Fuuko} "Tóc kìa. Không thể nào có màu đó được." |
// \{Fuuko} "Your hair. It's an impossible color." |
// \{Fuuko} "Your hair. It's an impossible color." |
||
− | <0031> \{Sunohara} " |
+ | <0031> \{Sunohara} "Mới vừa gặp mà đã hỗn thế này rồi cơ à." |
// \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude." |
// \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude." |
||
Line 116: | Line 125: | ||
// \{\m{B}} "I find this amusing. Turn your nose around get out from under me." |
// \{\m{B}} "I find this amusing. Turn your nose around get out from under me." |
||
− | <0033> \{Fuuko} " |
+ | <0033> \{Fuuko} "Mắc mớ gì mà Fuuko phải biến đi chứ!" |
// \{Fuuko} "There's no reason to leave!" |
// \{Fuuko} "There's no reason to leave!" |
||
− | <0034> \{Sunohara} "Hahaha, con nhỏ này |
+ | <0034> \{Sunohara} "Hahaha, con nhỏ này nổi đóa lên trông buồn cười quá!" |
// \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!" |
// \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!" |
||
− | <0035> \{Fuuko} "Đây không phải là một cuộc |
+ | <0035> \{Fuuko} "Đây không phải là một cuộc triển lãm những khuôn mặt giận dữ của Fuuko!" |
// \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!" |
// \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!" |
||
Line 131: | Line 140: | ||
// \{Fuuko} "This far is okay." |
// \{Fuuko} "This far is okay." |
||
− | <0038> \{Fuuko} "Bây giờ những gì |
+ | <0038> \{Fuuko} "Bây giờ những gì Fuuko muốn nói là..." |
// \{Fuuko} "Now, what I was saying..." |
// \{Fuuko} "Now, what I was saying..." |
||
Line 146: | Line 155: | ||
// \{Fuuko} "That would be you!" |
// \{Fuuko} "That would be you!" |
||
− | <0043> \{\m{B}} " |
+ | <0043> \{\m{B}} "Anh á?!" |
// \{\m{B}} "So it's me?!" |
// \{\m{B}} "So it's me?!" |
||
− | <0044> |
+ | <0044> Cô nhóc lại giựt tay áo tôi. |
// She seizes my shirt sleeve again. |
// She seizes my shirt sleeve again. |
||
Line 155: | Line 164: | ||
// \{Sunohara} "Hold it. Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!" |
// \{Sunohara} "Hold it. Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!" |
||
− | <0046> \{Fuuko} "Anh là |
+ | <0046> \{Fuuko} "Anh là \bquái tóc nhân\u." |
// \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'" |
// \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'" |
||
Line 161: | Line 170: | ||
// \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here." |
// \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here." |
||
− | <0048> \{\m{B}} "Tao quái từ đầu tới chân còn mày chỉ quái mỗi |
+ | <0048> \{\m{B}} "Tao quái từ đầu tới chân còn mày chỉ quái mỗi quả đầu thôi." |
// \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird. You only have a part of yourself that's weird." |
// \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird. You only have a part of yourself that's weird." |
||
Line 170: | Line 179: | ||
// With an irritated look on his face, Sunohara disappears. |
// With an irritated look on his face, Sunohara disappears. |
||
− | <0051> \{Fuuko} " |
+ | <0051> \{Fuuko} "Phù..." |
// \{Fuuko} "Phew..." |
// \{Fuuko} "Phew..." |
||
− | <0052> \{\m{B}} "Trước hết, đừng gọi |
+ | <0052> \{\m{B}} "Trước hết, đừng gọi anh là 'quái nhân' này nọ nữa. Chả hiểu nhóc nghĩ sao mà gọi anh như thế." |
// \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.' I don't get what the hell you mean." |
// \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.' I don't get what the hell you mean." |
||
Line 182: | Line 191: | ||
// \{Fuuko} "Fuuko forgot the name." |
// \{Fuuko} "Fuuko forgot the name." |
||
− | <0055> \{\m{B}} "Có quên cũng không sao, nhưng |
+ | <0055> \{\m{B}} "Có quên cũng không sao, nhưng đừng gọi người khác là 'quái nhân'. Chẳng may người ta nghĩ anh là tên nguy hiểm thì phải làm sao?" |
// \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?" |
// \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?" |
||
− | <0056> \{Fuuko} "Vậy thì làm ơn nói cho Fuuko |
+ | <0056> \{Fuuko} "Vậy thì, làm ơn nói lại cho Fuuko tên của anh." |
// \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again." |
// \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again." |
||
Line 197: | Line 206: | ||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
− | <0060> Cuối cùng, |
+ | <0060> Cuối cùng, việc thương lượng cũng hoàn tất. |
// Finally, it seems like business is going underway. |
// Finally, it seems like business is going underway. |
||
Line 209: | Line 218: | ||
// \{Fuuko} "That's right." |
// \{Fuuko} "That's right." |
||
− | <0064> Nhóc đã khóc suốt đêm qua à? |
+ | <0064> Nhóc đã khóc suốt đêm qua à? |
+ | // Option 1 - to 0067 |
||
// Was she up crying last night? |
// Was she up crying last night? |
||
− | <0065> Nói |
+ | <0065> Nói yêu em suốt hai mươi tư giờ qua |
+ | // Option 2 - to 0070 |
||
// Talk 'round the clock about things she likes |
// Talk 'round the clock about things she likes |
||
− | <0066> |
+ | <0066> Em thử nói về một thứ vô tích sự đi |
+ | // Option 3 - to 0073 |
||
// Various unnecessary things we don't need |
// Various unnecessary things we don't need |
||
<0067> \{\m{B}} "Nhóc đã khóc suốt đêm qua à?" |
<0067> \{\m{B}} "Nhóc đã khóc suốt đêm qua à?" |
||
+ | // Option 1 - from 0064 |
||
// \{\m{B}} "Were you up all night crying?" |
// \{\m{B}} "Were you up all night crying?" |
||
Line 224: | Line 237: | ||
// \{Fuuko} "Fuuko wasn't crying." |
// \{Fuuko} "Fuuko wasn't crying." |
||
− | <0069> \{\m{B}} " |
+ | <0069> \{\m{B}} "Thế à." |
// \{\m{B}} "Ah, I see." |
// \{\m{B}} "Ah, I see." |
||
+ | // To 0076 |
||
− | <0070> \{\m{B}} " |
+ | <0070> \{\m{B}} "Anh yêu em suốt hai mươi tư giờ qua." |
// \{\m{B}} "Talk 'round the clock about things she likes." |
// \{\m{B}} "Talk 'round the clock about things she likes." |
||
+ | // Option 2 - from 0065 |
||
− | <0071> \{Fuuko} " |
+ | <0071> \{Fuuko} "Thấy gớm." |
// \{Fuuko} "It's not that." |
// \{Fuuko} "It's not that." |
||
− | <0072> \{\m{B}} " |
+ | <0072> \{\m{B}} "Thế à." |
// \{\m{B}} "Ah, I see." |
// \{\m{B}} "Ah, I see." |
||
+ | // To 0076 |
||
− | <0073> \{\m{B}} " |
+ | <0073> \{\m{B}} "Em thử nói về một thứ vô tích sự đi." |
// \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need." |
// \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need." |
||
+ | // Option 3 - from 0066 |
||
+ | <0074> \{Fuuko} "Dái tai đúng vô tích sự. Chúng chả có tác dụng gì cả." |
||
− | // \{\m{B}} "Ra vậy" |
||
+ | // \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary. They have no use." |
||
− | <0074> \{\m{B}} "Ah, I see." |
||
+ | <0075> \{\m{B}} "Thế à." |
||
− | // \{Fuuko} "Dái tai thật dư thừa. Chúng chả có tác dụng gì cả." |
||
+ | // \{\m{B}} "Ah, I see." |
||
− | <0075> \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary. They have no use." |
||
− | <0076> \{Fuuko} "\m{A}-san, |
+ | <0076> \{Fuuko} "\m{A}-san, anh thật là bất lịch sự." |
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite." |
// \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite." |
||
Line 251: | Line 268: | ||
// \{Fuuko} "Please be sure to remember that." |
// \{Fuuko} "Please be sure to remember that." |
||
− | <0078> \{Fuuko} "Nếu anh nhớ chuyện |
+ | <0078> \{Fuuko} "Nếu anh còn nhớ những chuyện hôm qua, thì làm ơn nhớ luôn những gì anh đã nói với Fuuko đi." |
// \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko." |
// \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko." |
||
<0079> Tôi mất một lúc để nhớ lại. |
<0079> Tôi mất một lúc để nhớ lại. |
||
// I lose myself in reminiscence for a while. |
// I lose myself in reminiscence for a while. |
||
+ | // 0080 - 0107 variations below depending on what you did before, all leads to 0108 |
||
− | <0080> \{\m{B}} (Chắc là lúc |
+ | <0080> \{\m{B}} (Chắc là lúc mình dẫn con nhóc vào nhà vệ sinh nam...) |
// \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...) |
// \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...) |
||
<0081> \{\m{B}} "Nhóc muốn nói về vụ ở nhà vệ sinh nam hả?" |
<0081> \{\m{B}} "Nhóc muốn nói về vụ ở nhà vệ sinh nam hả?" |
||
// \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?" |
// \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?" |
||
+ | // Variation 1 - Played "Drag Her Along" Lv1 prank |
||
− | <0082> \{Fuuko} " |
+ | <0082> \{Fuuko} "Làm ơn đừng có tự nhiên nói ra mấy chuyện kỳ cục như vậy." |
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." |
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." |
||
− | <0083> \{\m{B}} "Ấy, |
+ | <0083> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." |
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." |
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." |
||
− | <0084> \{Fuuko} " |
+ | <0084> \{Fuuko} "Ghê quá đi." |
// \{Fuuko} "You're the worst." |
// \{Fuuko} "You're the worst." |
||
− | <0085> \{\m{B}} " |
+ | <0085> \{\m{B}} "Ờ, đúng là chuyện đó thấy ghê thật, nhưng..." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." |
||
− | <0086> \{\m{B}} ( |
+ | <0086> \{\m{B}} (Chắc là lúc mình chọt ống hút vô mũi con bé...) |
+ | // Variation 2 - Played "Straw in Nose" Lv1 prank |
||
// \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...) |
// \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...) |
||
Line 281: | Line 301: | ||
// \{\m{B}} "Are your nostrils okay?" |
// \{\m{B}} "Are your nostrils okay?" |
||
− | <0088> \{Fuuko} " |
+ | <0088> \{Fuuko} "Làm ơn đừng có tự nhiên nói ra mấy chuyện kỳ cục như vậy." |
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." |
// \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." |
||
− | <0089> \{\m{B}} "Ấy, |
+ | <0089> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." |
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." |
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." |
||
− | <0090> \{Fuuko} " |
+ | <0090> \{Fuuko} "Ghê quá đi." |
// \{Fuuko} "You're the worst." |
// \{Fuuko} "You're the worst." |
||
− | <0091> \{\m{B}} " |
+ | <0091> \{\m{B}} "Ờ, đúng là chuyện đó thấy ghê thật, nhưng..." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." |
||
− | <0092> \{\m{B}} ( |
+ | <0092> \{\m{B}} (Chắc là con bé đã đợi mình cả ngày...) |
+ | // Variation 3 - Did not play any pranks |
||
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) |
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) |
||
− | <0093> \{\m{B}} " |
+ | <0093> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng có mơ màng nữa!" |
// \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!" |
// \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!" |
||
− | <0094> \{Fuuko} " |
+ | <0094> \{Fuuko} "Nói rồi mà, Fuuko có mơ màng hồi nào đâu." |
// \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out." |
// \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out." |
||
− | <0095> \{\m{B}} "Ấy, |
+ | <0095> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." |
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." |
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." |
||
− | <0096> \{Fuuko} " |
+ | <0096> \{Fuuko} "Bất lịch sự." |
// \{Fuuko} "That's rude." |
// \{Fuuko} "That's rude." |
||
− | <0097> \{\m{B}} " |
+ | <0097> \{\m{B}} "Còn gì nữa ư...?" |
// \{\m{B}} "Is it something else...?" |
// \{\m{B}} "Is it something else...?" |
||
− | <0098> \{\m{B}} ( |
+ | <0098> \{\m{B}} (Chắc là con bé đã đợi mình cả ngày...) |
+ | // Variation 4 - I still haven't figured out how to get these lines |
||
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) |
// \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) |
||
− | <0099> \{\m{B}} "Cái |
+ | <0099> \{\m{B}} "Cái thứ 1% nước ép trái cây ấy, em đá đi đâu mất rồi à?" |
// \{\m{B}} "The 1% fruit juice - were you kicking the can around?" |
// \{\m{B}} "The 1% fruit juice - were you kicking the can around?" |
||
− | <0100> \{Fuuko} "Fuuko không biết gì |
+ | <0100> \{Fuuko} "Fuuko không biết gì hết." |
// \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that." |
// \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that." |
||
− | <0101> Xem ra |
+ | <0101> Xem ra là chuyện khác. |
// Seems like it's something else. |
// Seems like it's something else. |
||
− | <0102> \{\m{B}} ( |
+ | <0102> \{\m{B}} (Chắc là Tomoyo đã bị Sunohara hạ gục trước mắt con bé, và nó không chấp nhận được sự thật đó.) |
+ | // Variation 5 - Requires you to interact with Tomoyo up to the scene where Tomoyo beats up the delinquents and Fuuko appears |
||
// \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.) |
// \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.) |
||
− | <0103> \{\m{B}} "Đừng |
+ | <0103> \{\m{B}} "Đừng có mơ màng nữa." |
// \{\m{B}} "Don't space out." |
// \{\m{B}} "Don't space out." |
||
− | <0104> \{Fuuko} " |
+ | <0104> \{Fuuko} "Nói rồi mà, Fuuko có mơ màng hồi nào đâu." |
// \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out." |
// \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out." |
||
− | <0105> \{\m{B}} " |
+ | <0105> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." |
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." |
// \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." |
||
− | <0106> \{Fuuko} " |
+ | <0106> \{Fuuko} "Bất lịch sự." |
// \{Fuuko} "That's rude." |
// \{Fuuko} "That's rude." |
||
− | <0107> \{\m{B}} "Còn gì nữa |
+ | <0107> \{\m{B}} "Còn gì nữa ư...?" |
// \{\m{B}} "Is it something else...?" |
// \{\m{B}} "Is it something else...?" |
||
− | <0108> \{\m{B}} " |
+ | <0108> \{\m{B}} "Thật sự là, có quá nhiều chuyện đã xảy ra..." |
+ | // All variations end here |
||
// \{\m{B}} "Well, various things were happening..." |
// \{\m{B}} "Well, various things were happening..." |
||
− | <0109> \{\m{B}} " |
+ | <0109> \{\m{B}} "Ừm... là chuyện gì nhỉ..." |
// \{\m{B}} "Yeah... I wonder..." |
// \{\m{B}} "Yeah... I wonder..." |
||
Line 350: | Line 374: | ||
// \{Fuuko} "You really don't remember?" |
// \{Fuuko} "You really don't remember?" |
||
− | <0111> \{\m{B}} " |
+ | <0111> \{\m{B}} "Ờ, chắc là không rồi." |
// \{\m{B}} "Yep, looks like I don't." |
// \{\m{B}} "Yep, looks like I don't." |
||
Line 362: | Line 386: | ||
// \{Fuuko} "This." |
// \{Fuuko} "This." |
||
− | <0115> Fuuko |
+ | <0115> Thứ Fuuko đang ôm... là một ngôi sao bằng gỗ. |
// Fuuko gives me an armful of... wooden stars. |
// Fuuko gives me an armful of... wooden stars. |
||
Line 368: | Line 392: | ||
// \{\m{B}} "Oh... I remember now." |
// \{\m{B}} "Oh... I remember now." |
||
− | <0117> \{\m{B}} "Đợi đã, là ' |
+ | <0117> \{\m{B}} "Đợi đã, là 'món quà' sao?" |
// \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?" |
// \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?" |
||
− | <0118> \{Fuuko} "Phải, |
+ | <0118> \{Fuuko} "Phải, món quà." |
// \{Fuuko} "Yes. It's a present." |
// \{Fuuko} "Yes. It's a present." |
||
− | <0119> \{\m{B}} " |
+ | <0119> \{\m{B}} "Nhóc... tặng anh?" |
// \{\m{B}} "From you, to me?" |
// \{\m{B}} "From you, to me?" |
||
Line 380: | Line 404: | ||
// \{Fuuko} "That's right." |
// \{Fuuko} "That's right." |
||
− | <0121> \{Fuuko} "Đó là món quà |
+ | <0121> \{Fuuko} "Đó là món quà Fuuko tặng cho quái nhân \m{A}-san." |
// \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san." |
// \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san." |
||
Line 386: | Line 410: | ||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
− | <0123> \{\m{B}} ( |
+ | <0123> \{\m{B}} (Mình biết làm gì với thứ này đây...? Mang ra cổng thì phiền lắm...) |
// \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...) |
// \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...) |
||
− | <0124> \{\m{B}} (Thật |
+ | <0124> \{\m{B}} (Thật là rắc rối....) |
// \{\m{B}} (This is a real annoyance...) |
// \{\m{B}} (This is a real annoyance...) |
||
− | <0125> \{\m{B}} ( |
+ | <0125> \{\m{B}} (Mình không thể để nó vào cặp, còn nếu ôm nó đi khắp nơi thì xấu hổ chết mất...) |
// \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...) |
// \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...) |
||
− | <0126> \{\m{B}} (Với lại, mang |
+ | <0126> \{\m{B}} (Với lại, mang nó về nhà rồi lại mang đi trả thì đúng là dở hơi...) |
// \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...) |
// \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...) |
||
− | <0127> \{\m{B}} (Hừm..) |
+ | <0127> \{\m{B}} (Hừm...) |
// \{\m{B}} (Hmm...) |
// \{\m{B}} (Hmm...) |
||
− | <0128> \{\m{B}} (Có lẽ |
+ | <0128> \{\m{B}} (Có lẽ mình sẽ để nó ở đây...) |
// \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...) |
// \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...) |
||
− | <0129> \{\m{B}} (Phải rồi, |
+ | <0129> \{\m{B}} (Phải rồi, để ở trên nóc tủ giày...) |
// \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...) |
// \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...) |
||
− | <0130> \{\m{B}} ( |
+ | <0130> \{\m{B}} (Chuyện xảy ra sau đó... nếu mình nhớ không lầm thì Sunohara đã phi nó ra cổng như trò ném đĩa bay...) |
// \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...) |
// \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...) |
||
− | <0131> \{\m{B}} ( |
+ | <0131> \{\m{B}} (Mà thôi... mình chẳng khoái gì thứ này, cứ đưa quách cho ông già vậy...) |
// \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...) |
// \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...) |
||
// Không thích từ "ông già" cơ mà k rõ relashiption giữa 2 bố con thế nào nên kệ. |
// Không thích từ "ông già" cơ mà k rõ relashiption giữa 2 bố con thế nào nên kệ. |
||
Line 417: | Line 441: | ||
// \{Fuuko} "........." |
// \{Fuuko} "........." |
||
− | <0133> \{\m{B}} (... |
+ | <0133> \{\m{B}} (... Nên im lặng thì hơn.) |
// \{\m{B}} (... I'll just be quiet.) |
// \{\m{B}} (... I'll just be quiet.) |
||
− | <0134> Tóm lại, tất cả những gì |
+ | <0134> Tóm lại, tất cả những gì cô nhóc mong đợi là... lời cảm ơn. |
// In short, what she's looking for is... gratitude. |
// In short, what she's looking for is... gratitude. |
||
− | <0135> \{\m{B}} (Nhưng... |
+ | <0135> \{\m{B}} (Nhưng... dùng cách ấy để đưa quà cho một ai đó, rõ là có ý không cần một lời cảm ơn hay báo đáp gì mà...) |
// \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...) |
// \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...) |
||
− | <0136> Bị |
+ | <0136> Bị ép phải nói cảm ơn thật là phiền phức. |
// Saying thanks obediently would be annoying. |
// Saying thanks obediently would be annoying. |
||
Line 438: | Line 462: | ||
// \{Fuuko} "It's a present!" |
// \{Fuuko} "It's a present!" |
||
− | <0140> \{\m{B}} "Chậc...được rồi. |
+ | <0140> \{\m{B}} "Chậc... được rồi. Anh sẽ lấy nó." |
// \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it." |
// \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it." |
||
− | <0141> \{\m{B}} " |
+ | <0141> \{\m{B}} "Cảm ơn!" |
// \{\m{B}} "Thank you!" |
// \{\m{B}} "Thank you!" |
||
− | <0142> Tôi |
+ | <0142> Tôi cảm ơn cô nhóc như thể \g{Tanimura Shinji}={Tanimura Shinji là một ca sĩ, nhà soạn nhạc người Nhật. Ông là một trong những thành viên của ban nhạc Alice. Nhân vật Sunohara dường như đã nghe nhiều sáng tác của nhóm này.}, và bỏ đi. |
// I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave. |
// I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave. |
||
Line 450: | Line 474: | ||
// \{Fuuko} "Please wait!" |
// \{Fuuko} "Please wait!" |
||
− | <0144> |
+ | <0144> Một lần nữa, cô nhóc giựt áo tôi. |
// She grabs onto the cuff of my clothes. |
// She grabs onto the cuff of my clothes. |
||
− | <0145> \{\m{B}} "Cái gì, nhóc còn muốn |
+ | <0145> \{\m{B}} "Cái gì, nhóc còn muốn gì nữa đây? Sắp vào tiết rồi đấy." |
// \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon." |
// \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon." |
||
− | <0146> \{Fuuko} " |
+ | <0146> \{Fuuko} "Ưm... vậy thì..." |
// \{Fuuko} "Um...then..." |
// \{Fuuko} "Um...then..." |
||
− | <0147> \{\m{B}} " |
+ | <0147> \{\m{B}} "Ờ, muốn gì thì nói nhanh đi!" |
// \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!" |
// \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!" |
||
− | <0148> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp |
+ | <0148> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp thành hôn." |
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon." |
// \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon." |
||
Line 468: | Line 492: | ||
// \{\m{B}} "Oh, is that so?" |
// \{\m{B}} "Oh, is that so?" |
||
− | <0150> \{Fuuko} "Cho nên, nếu được, anh có thể chúc |
+ | <0150> \{Fuuko} "Cho nên, nếu được, anh có thể chúc phúc chị ấy cùng Fuuko không?" |
// \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?" |
// \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?" |
||
− | <0151> \{\m{B}} "Ơ? |
+ | <0151> \{\m{B}} "Ơ? Anh á?" |
// \{\m{B}} "Eh? Me?" |
// \{\m{B}} "Eh? Me?" |
||
Line 477: | Line 501: | ||
// \{Fuuko} "Yes." |
// \{Fuuko} "Yes." |
||
− | <0153> \{\m{B}} "Chúc chị của |
+ | <0153> \{\m{B}} "Chúc vợ chồng chị của Fuuko sống hạnh phúc đến răng long đầu bạc." |
// \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister." |
// \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister." |
||
Line 483: | Line 507: | ||
// \{\m{B}} "See ya." |
// \{\m{B}} "See ya." |
||
− | <0155> \{Fuuko} |
+ | <0155> \{Fuuko} "Không phải vậy!" |
// \{Fuuko} "That's not it!" |
// \{Fuuko} "That's not it!" |
||
− | <0156> Lần này thì |
+ | <0156> Lần này thì cô nhóc tóm lấy cả cánh tay tôi. |
// This time she grabs my whole arm. |
// This time she grabs my whole arm. |
||
− | <0157> \{\m{B}} "Cái gì |
+ | <0157> \{\m{B}} "Cái gì nữa, không phải anh đã chúc phúc chị của nhóc rồi sao?!" |
// \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!" |
// \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!" |
||
Line 495: | Line 519: | ||
// \{Fuuko} "No, do it on the right day!" |
// \{Fuuko} "No, do it on the right day!" |
||
− | <0159> \{\m{B}} "Đúng ngày? Ngày tổ chức hôn lễ?" |
+ | <0159> \{\m{B}} "Đúng ngày? Ngày tổ chức hôn lễ hả?" |
// \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?" |
// \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?" |
||
Line 501: | Line 525: | ||
// \{Fuuko} "Yes." |
// \{Fuuko} "Yes." |
||
− | <0161> \{\m{B}} "Nhóc muốn |
+ | <0161> \{\m{B}} "Nhóc muốn anh đến dự đám cưới sao?" |
// \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?" |
// \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?" |
||
Line 513: | Line 537: | ||
// \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?" |
// \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?" |
||
− | <0165> \{\m{B}} "Đó là hai chuyện khác nhau (mặc dù |
+ | <0165> \{\m{B}} "Đó là hai chuyện khác nhau \p(mặc dù mình không thích món quà thật)." |
// \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)." |
// \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)." |
||
− | <0166> \{\m{B}} " |
+ | <0166> \{\m{B}} "Anh chả việc gì phải đến tận đám cưới để chúc mừng chị của nhóc cả." |
// \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister." |
// \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister." |
||
− | <0167> \{\m{B}} "Thậm chí, |
+ | <0167> \{\m{B}} "Thậm chí, anh còn không biết gì về nhóc." |
// \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well." |
// \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well." |
||
− | <0168> \{Fuuko} "Chị của |
+ | <0168> \{Fuuko} "Chị của Fuuko... đã từng là giáo viên mỹ thuật ở trường này." |
// \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school." |
// \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school." |
||
− | <0169> \{\m{B}} "Vậy ư? |
+ | <0169> \{\m{B}} "Vậy ư? Thế chắc là anh có biết cô ấy." |
// \{\m{B}} "Was she? Then I might know her." |
// \{\m{B}} "Was she? Then I might know her." |
||
− | <0170> \{Fuuko} "Chị đã nghỉ dạy ba năm rồi..." |
+ | <0170> \{Fuuko} "Chị ấy đã nghỉ dạy ba năm rồi..." |
// \{Fuuko} "She quit three years ago..." |
// \{Fuuko} "She quit three years ago..." |
||
− | <0171> \{\m{B}} "Vậy thì |
+ | <0171> \{\m{B}} "Vậy thì anh không biết." |
// \{\m{B}} "Then that means nothing to me." |
// \{\m{B}} "Then that means nothing to me." |
||
− | <0172> \{\m{B}} "Nếu |
+ | <0172> \{\m{B}} "Nếu nghỉ dạy từ ba năm trước, học sinh trường này cũng chẳng ai biết cô ấy đâu." |
// \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her." |
// \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her." |
||
− | <0173> \{Fuuko} " |
+ | <0173> \{Fuuko} "Có lẽ vậy..." |
// \{Fuuko} "Guess it's like that..." |
// \{Fuuko} "Guess it's like that..." |
||
− | <0174> \{\m{B}} "Chắc chắn chứ còn 'có lẽ' gì nữa. Tất cả học sinh mà chị |
+ | <0174> \{\m{B}} "Chắc chắn chứ còn 'có lẽ' gì nữa. Tất cả học sinh mà chị của nhóc từng dạy đều tốt nghiệp từ năm ngoái rồi." |
// \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year." |
// \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year." |
||
− | <0175> \{\m{B}} " |
+ | <0175> \{\m{B}} "Nói cách khác, không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay duyên nợ gì với chị của nhóc cả." |
// \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister." |
// \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister." |
||
− | <0176> \{\m{B}} "Thế còn người |
+ | <0176> \{\m{B}} "Thế còn người chị ấy sắp cưới?" |
// \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?" |
// \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?" |
||
− | <0177> \{Fuuko} " |
+ | <0177> \{Fuuko} "Là Yuusuke-san... dù ít nói nhưng anh ấy là một người tốt." |
// \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person." |
// \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person." |
||
− | <0178> \{\m{B}} " |
+ | <0178> \{\m{B}} "Anh không hỏi chuyện đó! Người ấy có liên hệ gì với trường này không?" |
// \{\m{B}} "I'm not asking about that! Does he have any connection to this school?" |
// \{\m{B}} "I'm not asking about that! Does he have any connection to this school?" |
||
Line 558: | Line 582: | ||
// \{Fuuko} "None." |
// \{Fuuko} "None." |
||
− | <0180> \{\m{B}} "Vậy thì cả hai người họ đều |
+ | <0180> \{\m{B}} "Vậy thì cả hai người họ đều chẳng can hệ gì đến ngôi trường này cả." |
// \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all." |
// \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all." |
||
Line 564: | Line 588: | ||
// \{Fuuko} "........." |
// \{Fuuko} "........." |
||
− | <0182> Mất hết tự tin, |
+ | <0182> Mất hết tự tin, cô bé ôm chặt ngôi sao trước ngực. |
// Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest. |
// Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest. |
||
− | <0183> \{\m{B}} " |
+ | <0183> \{\m{B}} "Chẳng lẽ nhóc dùng cách này để tập trung mọi người đến chúc phúc cho chị mình à?" |
// \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?" |
// \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?" |
||
Line 573: | Line 597: | ||
// \{Fuuko} "Yes..." |
// \{Fuuko} "Yes..." |
||
− | <0185> \{\m{B}} "Làm quà |
+ | <0185> \{\m{B}} "Làm quà cho tất cả học sinh rồi mang tặng họ?" |
// \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?" |
// \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?" |
||
Line 579: | Line 603: | ||
// \{Fuuko} "Yes..." |
// \{Fuuko} "Yes..." |
||
− | <0187> |
+ | <0187> Biết phải nói gì đây...? |
// What should I say...? |
// What should I say...? |
||
− | <0188> Trong hoàn cảnh này, tốt nhất là nói thẳng cho |
+ | <0188> Trong hoàn cảnh này, tốt nhất là nói thẳng cho cô ấy biết. |
// In this situation, it would probably be best to tell her flat out. |
// In this situation, it would probably be best to tell her flat out. |
||
Line 591: | Line 615: | ||
// \{Fuuko} "Huh?" |
// \{Fuuko} "Huh?" |
||
− | <0191> \{\m{B}} " |
+ | <0191> \{\m{B}} "Chứ sao nữa? Chỉ có phép màu mới giúp được em." |
// \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle." |
// \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle." |
||
− | <0192> \{\m{B}} "Thời đại này, |
+ | <0192> \{\m{B}} "Thời đại này, chẳng ai rỗi hơi đi dự đám cưới và chúc mừng một người lạ hoắc như vậy." |
// \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist." |
// \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist." |
||
− | <0193> \{\m{B}} "Mặc dù |
+ | <0193> \{\m{B}} "Mặc dù chuyện học hành đúng là chán thật nhưng nó vẫn là ưu tiên hàng đầu đối với họ." |
// \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority." |
// \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority." |
||
Line 603: | Line 627: | ||
// \{Fuuko} "........." |
// \{Fuuko} "........." |
||
− | <0195> |
+ | <0195> Cô bé làm việc này chỉ vì nghĩ đến chị mình mà thôi. |
// It was just something she did, thinking of her sister. |
// It was just something she did, thinking of her sister. |
||
− | <0196> |
+ | <0196> Cô ấy cho là kéo thật nhiều người bạn đến chúc phúc chị mình sẽ là một việc rất ý nghĩa. |
// She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it. |
// She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it. |
||
− | <0197> |
+ | <0197> Việc gì phải ra sức như vậy cơ chứ.... |
// She doesn't have to do something like that... |
// She doesn't have to do something like that... |
||
− | <0198> \{\m{B}} " |
+ | <0198> \{\m{B}} "Em thật sự là ngốc nghếch quá mà..." |
// \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..." |
// \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..." |
||
Line 621: | Line 645: | ||
// She opens her hands and shows me her palms. |
// She opens her hands and shows me her palms. |
||
− | <0201> \{\m{B}} "Không |
+ | <0201> \{\m{B}} "Không, không phải vậy..." |
// \{\m{B}} "No, not that..." |
// \{\m{B}} "No, not that..." |
||
Line 627: | Line 651: | ||
// \{Fuuko} "......?" |
// \{Fuuko} "......?" |
||
− | <0203> \{\m{B}} " |
+ | <0203> \{\m{B}} "Chuyện đã như vậy rồi ... em vẫn muốn làm tiếp à?" |
// \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?" |
// \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?" |
||
− | <0204> \{Fuuko} "Vâng |
+ | <0204> \{Fuuko} "Vâng, dĩ nhiên rồi." |
// \{Fuuko} "Yes, of course." |
// \{Fuuko} "Yes, of course." |
||
− | <0205> |
+ | <0205> Một câu trả lời dứt khoát. |
// An immediate reply. |
// An immediate reply. |
||
− | <0206> \{\m{B}} " |
+ | <0206> \{\m{B}} "Với những món quà đó...?" |
// \{\m{B}} "With those presents...?" |
// \{\m{B}} "With those presents...?" |
||
− | <0207> \{Fuuko} "Vâng |
+ | <0207> \{Fuuko} "Vâng. Nói ra hơi kỳ, nhưng Fuuko đã làm những thứ thật dễ thương." |
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute." |
// \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute." |
||
− | <0208> Ôm ngôi sao trong tay |
+ | <0208> Ôm ngôi sao trong tay, cô bé nở nụ cười. |
// Holding her stars, she smiles. |
// Holding her stars, she smiles. |
||
Line 648: | Line 672: | ||
// \{Fuuko} "........." |
// \{Fuuko} "........." |
||
− | <0210> |
+ | <0210> Trước những ý nghĩ chân chất như vậy, tôi trở nên mềm lòng... |
// Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I... |
// Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I... |
||
− | <0211> \{\m{B}} " |
+ | <0211> \{\m{B}} "Ha... anh hiểu rồi. Cứ làm những gì em muốn." |
// \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want." |
// \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want." |
||
Line 657: | Line 681: | ||
// \{Fuuko} "Okay." |
// \{Fuuko} "Okay." |
||
− | <0213> \{\m{B}} " |
+ | <0213> \{\m{B}} "Với điều kiện..." |
// \{\m{B}} "In exchange..." |
// \{\m{B}} "In exchange..." |
||
− | <0214> \{\m{B}} "Đừng |
+ | <0214> \{\m{B}} "Đừng để bị thương. Bằng không anh sẽ dùng vũ lực với nhóc đấy." |
// \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop." |
// \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop." |
||
Line 666: | Line 690: | ||
// \{Fuuko} "Okay!" |
// \{Fuuko} "Okay!" |
||
− | <0216> \{\m{B}} " |
+ | <0216> \{\m{B}} "Nhóc chỉ biết đáp lại mỗi thế thôi à..." |
// \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..." |
// \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..." |
||
− | <0217> \{\m{B}} " |
+ | <0217> \{\m{B}} "Em thật sự không sao chứ...?" |
// \{\m{B}} "Are you really okay...?" |
// \{\m{B}} "Are you really okay...?" |
||
− | <0218> \{Fuuko} "Fuuko ổn. Fuuko |
+ | <0218> \{Fuuko} "Fuuko ổn mà. Fuuko chín chắn hơn anh nhiều ." |
// \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you." |
// \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you." |
||
// level-headed đa phần dùng với nghĩa "bình tĩnh", "biết cách kiềm chế" hơn là "thông minh" <<< |
// level-headed đa phần dùng với nghĩa "bình tĩnh", "biết cách kiềm chế" hơn là "thông minh" <<< |
||
− | <0219> Tôi |
+ | <0219> ... Tôi bị hạ nhục rồi. |
// ... I'm being looked down upon as well. |
// ... I'm being looked down upon as well. |
||
− | <0220> \{Fuuko} " |
+ | <0220> \{Fuuko} "Thôi, Fuuko đi đây." |
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now." |
// \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now." |
||
− | <0221> \{\m{B}} " |
+ | <0221> \{\m{B}} "Ờ." |
// \{\m{B}} "Alright." |
// \{\m{B}} "Alright." |
||
− | <0222> Fuuko chạy đi và gọi một |
+ | <0222> Fuuko chạy đi và gọi một cậu học sinh lạ hoắc nào đấy. |
// Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen. |
// Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen. |
||
− | <0223> \{Nam |
+ | <0223> \{Nam sinh} "Gì vậy?" |
// \{Male Student} "What?" |
// \{Male Student} "What?" |
||
Line 694: | Line 718: | ||
// \{Fuuko} "Here!" |
// \{Fuuko} "Here!" |
||
− | <0225> Cô |
+ | <0225> Cô nhóc tặng cậu ta một ngôi sao. |
// She presents a star. |
// She presents a star. |
||
− | <0226> \{Nam |
+ | <0226> \{Nam sinh} "Hở? Cái gì thế?" |
// \{Male Student} "Huh? What is this?" |
// \{Male Student} "Huh? What is this?" |
||
Line 703: | Line 727: | ||
// \{Fuuko} "It's a present." |
// \{Fuuko} "It's a present." |
||
− | <0228> \{Nam |
+ | <0228> \{Nam sinh} "Cho tôi?" |
// \{Male Student} "For me?" |
// \{Male Student} "For me?" |
||
Line 709: | Line 733: | ||
// \{Fuuko} "Yes." |
// \{Fuuko} "Yes." |
||
− | <0230> \{Nam |
+ | <0230> \{Nam sinh} "C-cảm ơn ..." |
// \{Male Student} "T-thank you..." |
// \{Male Student} "T-thank you..." |
||
− | <0231> |
+ | <0231> Cậu ta nhận lấy ngôi sao dị dạng. |
// The student takes the misshaped star. |
// The student takes the misshaped star. |
||
− | <0232> \{Fuuko} " |
+ | <0232> \{Fuuko} "Ưm, còn nữa..." |
// \{Fuuko} "Um, and..." |
// \{Fuuko} "Um, and..." |
||
− | <0233> \{Nam |
+ | <0233> \{Nam sinh} "Sao nào?" |
// \{Male Student} "Yes?" |
// \{Male Student} "Yes?" |
||
// HS Nam dùng "vâng" với HS nữ cùng tuổi nghe hơi... |
// HS Nam dùng "vâng" với HS nữ cùng tuổi nghe hơi... |
||
− | <0234> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp |
+ | <0234> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp thành hôn." |
// \{Fuuko} "Soon Fuuko's sister is going to get married." |
// \{Fuuko} "Soon Fuuko's sister is going to get married." |
||
− | <0235> \{Fuuko} "Nếu |
+ | <0235> \{Fuuko} "Nếu được thì, bạn có thể đến chúc phúc chị ấy cùng với Fuuko không?" |
// \{Fuuko} "Maybe, if it's okay with you... could you congratulate her together with Fuuko?" |
// \{Fuuko} "Maybe, if it's okay with you... could you congratulate her together with Fuuko?" |
||
− | <0236> \{Nam |
+ | <0236> \{Nam sinh} "Hả? Ai cơ?" |
// \{Male Student} "Huh? Who?" |
// \{Male Student} "Huh? Who?" |
||
− | <0237> \{Fuuko} "Chị của Fuuko. Chị ấy dạy mỹ thuật ở đây |
+ | <0237> \{Fuuko} "Chị của Fuuko. Chị ấy dạy mỹ thuật ở đây ba năm trước." |
// \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here." |
// \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here." |
||
− | <0238> \{Nam |
+ | <0238> \{Nam sinh} "Ba năm trước... ưm... tôi không biết cô ấy đâu..." |
// \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..." |
// \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..." |
||
− | <0239> |
+ | <0239> Cậu học sinh ấy cũng nghĩ như tôi. |
// The same responses as mine were being repeated. |
// The same responses as mine were being repeated. |
||
− | <0240> \{\m{B}} ( |
+ | <0240> \{\m{B}} (A, nhóc ấy còn cả một chặng đường dài đây...) |
// \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...) |
// \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...) |
||
Line 746: | Line 770: | ||
// Is what I thought. |
// Is what I thought. |
||
− | <0242> Từ hôm nay, cô |
+ | <0242> Từ hôm nay, cô nhóc sẽ đi khắp nơi hỏi từng người như thế này. |
// From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this. |
// From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this. |
||
Line 752: | Line 776: | ||
// And I was the first. |
// And I was the first. |
||
− | <0244> Tôi không |
+ | <0244> Tôi không định đến dự đám cưới chị của cô bé ấy, người mà tôi chưa từng gặp, nhưng... |
// I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but... |
// I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but... |
||
− | <0245> |
+ | <0245> Vậy đi, nếu cô bé mời được nhiều người thì cũng tốt chứ sao... \ptôi đã nghĩ như vậy. |
// Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think. |
// Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think. |
||
− | <0246> \{\m{B}} (Còn về ngôi sao |
+ | <0246> \{\m{B}} (Còn về ngôi sao em ấy đưa mình...) |
// \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...) |
// \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...) |
||
− | <0247> Tôi để mặc hai người lặp lại cùng một câu trả lời và đi |
+ | <0247> Tôi để mặc hai người lặp lại cùng một câu trả lời và đi đến tủ giày. |
// I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers. |
// I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers. |
||
+ | // If you chose to leave the starfish + no relationship with Tomoyo |
||
− | <0248> \{\m{B}} (Chắc chắn |
+ | <0248> \{\m{B}} (Chắc chắn mình để nó ở đây...) |
// \{\m{B}} (I know I left them here...) |
// \{\m{B}} (I know I left them here...) |
||
− | <0249> Dù có cố gắng |
+ | <0249> Dù có cố gắng cách mấy, tôi cũng không tìm được nó. |
// No matter how much I search, I can't find them. |
// No matter how much I search, I can't find them. |
||
− | <0250> ... |
+ | <0250> ... Thật là áy náy. |
// ... I feel a little guilty. |
// ... I feel a little guilty. |
||
− | <0251> Có thể những người |
+ | <0251> Có thể những người lao công đã vứt nó đi rồi. Nếu đúng là vậy thì tôi chẳng thể tự bào chữa được. |
// Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse. |
// Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse. |
||
− | <0252> ... |
+ | <0252> ... Chuông reo. |
// ... the bell rings. |
// ... the bell rings. |
||
+ | // To 0256 |
||
− | <0253> \{\m{B}} (Trong bụi rậm |
+ | <0253> \{\m{B}} (Trong bụi rậm kia... còn lâu tôi mới tìm nó....) |
// \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...) |
// \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...) |
||
+ | // If you chose to leave the starfish + relation with Tomoyo |
||
− | <0254> ... |
+ | <0254> ... Thật là áy náy. |
// ... I feel a little guilty. |
// ... I feel a little guilty. |
||
Line 788: | Line 815: | ||
// And then the bell rings. |
// And then the bell rings. |
||
− | <0256> Tôi |
+ | <0256> Tôi vội quay về lớp. |
// I hurry back to the classroom. |
// I hurry back to the classroom. |
||
− | <0257> \{\m{B}} ( |
+ | <0257> \{\m{B}} (Thôi vậy, nó sẽ được nâng niu mà... chắc thế...) |
// \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...) |
// \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...) |
||
− | <0258> |
+ | <0258> Nhưng nó đã không còn là của tôi nữa. |
// Even though they won't be mine anymore. |
// Even though they won't be mine anymore. |
||
Revision as of 19:27, 4 January 2019
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính:
Bản thảo
// Resources for SEEN1423.TXT #character '*B' #character 'Fuuko' #character 'Sunohara' #character 'Nam Sinh' // 'Male Student' <0000> Tôi bước về lớp, dọc đường... // Start here if from SEEN0423 // I head towards the classroom, along that route... <0001> Chia tay Furukawa, tôi bước về lớp, dọc đường... // Start here if from SEEN6423 // Parting ways with Furukawa, I head towards the classroom, along that route... <0002> Chia tay Tomoyo, tôi bước về lớp, dọc đường... // Start here if from SEEN2423 // Parting ways with Tomoyo, I head towards the classroom, along that route... <0003> Một nữ sinh nhỏ nhắn đang thập thò ngoài cửa phòng học bên cạnh. // A small female student is poking in the doorway of the classroom next door. // "lùn tịt" sounded insulting af... <0004> \{\m{B}} (Hừm...) // \{\m{B}} (Hmm...) <0005> \{\m{B}} (Gì thế này...?) // \{\m{B}} (What's this...) <0006> \{\m{B}} (Nhìn thế kia là nhận ra ai ngay.) // \{\m{B}} (I've seen that figure before.) <0007> \{\m{B}} (Nhưng đây là lớp của học sinh năm ba.) // \{\m{B}} (But this is a third-year classroom.) <0008> \{\m{B}} (Vậy thì có vụ gì đây... cô nhóc đang cần tìm ai đó chăng?) // \{\m{B}} (So, what's with this... is she looking for someone?) <0009> \{\m{B}} (Có khi tìm mình cũng không chừng...) // \{\m{B}} (Could it be that she's looking for me...?) <0010> \{\m{B}} (Không thể nào, hai đứa đâu có quen thân tới mức đó.) // \{\m{B}} (Couldn't be. We were never that close.) <0011> \{\m{B}} (Nhất là, nhóc ấy chưa từng có ấn tượng gì tốt về mình cả...) // \{\m{B}} (First of all, she never even had a good impression of me...) <0012> Phần tốt đẹp trong tôi chưa bao giờ có dịp bộc lộ, khi mà thằng Sunohara lúc nào cũng kè kè bên cạnh. // That side of me never comes out when I'm with Sunohara. <0013> Bởi vì nó nên, cho dù mặt tốt của tôi mà có hiện ra thì cũng chẳng ai nhận thấy cả. // Because of this, that side of me is ignored when it does come out. <0014> \{Fuuko} "A... quái nhân kia rồi!" // \{Fuuko} "Ah... Strange Person is here!" <0015> \{\m{B}} (À, hiểu rồi. Con bé đang tìm một tên quái đản nào đấy chứ không phải tìm mình.) // \{\m{B}} (Nope. She wasn't referring to me, since she's searching for that 'Strange Person'.) <0016> \{Fuuko} "Khoan đi đã, quái nhân!" // \{Fuuko} "Please wait, Strange Person!" <0017> \{\m{B}} "Cái gì?! Nãy giờ là nhóc nói anh sao?!" // \{\m{B}} "What!? You actually meant me?!" <0018> Cô nhóc túm chặt vạt áo tôi. // She tightly grabs the edge of my shirt. <0019> \{Fuuko} "Còn phải hỏi. Là anh đấy, quái nhân hiếm có khó tìm." // \{Fuuko} "It's natural. Yes, you're the almost non-existent Strange Person." <0020> \{Fuuko} "Xuất hiện mười năm một lần... chắc không phải nói quá đâu." // \{Fuuko} "Appearing all alone in your tenth year... maybe saying that isn't an exaggeration." <0021> \{Fuuko} "Mà không, Fuuko nghĩ là không phải nói quá đâu." // \{Fuuko} "No, Fuuko wonders if that really isn't an exaggeration." <0022> \{\m{B}} "Thật sao, cảm ơn nhé." // \{\m{B}} "Why, thank you." <0023> \{Fuuko} "Không cần cảm ơn Fuuko." // \{Fuuko} "No need to thank Fuuko." <0024> Tôi chưa bao giờ có ý đó. // I never intended to. <0025> \{Sunohara} "Nhóc tì này là ai vậy? Mày quen hả?" // \{Sunohara} "Who's this short one? An acquaintance?" <0026> Sunohara dừng bước. Nó tò mò nhìn Fuuko. // Sunohara stops there. It seems he's looking at Fuuko curiously. <0027> \{\m{B}} "Mày nghĩ sao mà bảo tao quen nó...?" // \{\m{B}} "Just what makes her look like an acquaintance... ?" <0028> \{Fuuko} "Có đến hai tên quái nhân!" // \{Fuuko} "Strange Person has a double!" <0029> \{Sunohara} "Vậy sao? Anh đây quái chỗ nào, chỉ xem?" // \{Sunohara} "Oh yeah? And just what about me is strange?" <0030> \{Fuuko} "Tóc kìa. Không thể nào có màu đó được." // \{Fuuko} "Your hair. It's an impossible color." <0031> \{Sunohara} "Mới vừa gặp mà đã hỗn thế này rồi cơ à." // \{Sunohara} "We just met, and this kid's already being rude." <0032> \{\m{B}} "Vui vậy đủ rồi. Đề nghị nhóc quay mặt đi và nhấn nút biến giùm cho." // \{\m{B}} "I find this amusing. Turn your nose around get out from under me." <0033> \{Fuuko} "Mắc mớ gì mà Fuuko phải biến đi chứ!" // \{Fuuko} "There's no reason to leave!" <0034> \{Sunohara} "Hahaha, con nhỏ này nổi đóa lên trông buồn cười quá!" // \{Sunohara} "Hahaha, her angry face is funny!" <0035> \{Fuuko} "Đây không phải là một cuộc triển lãm những khuôn mặt giận dữ của Fuuko!" // \{Fuuko} "This is not an exhibition of Fuuko's angry face!" <0036> \{Fuuko} "Fuuko chỉ muốn nói chuyện với quái nhân thôi. Xin hãy đi theo Fuuko." // \{Fuuko} "Fuuko wants to have a conversation with only Strange Person. Since we want to talk, so please follow Fuuko." <0037> \{Fuuko} "Xa thế này chắc là đủ rồi." // \{Fuuko} "This far is okay." <0038> \{Fuuko} "Bây giờ những gì Fuuko muốn nói là..." // \{Fuuko} "Now, what I was saying..." <0039> \{Fuuko} "Có đến hai tên quái nhân!" // \{Fuuko} "Strange person has doubled!" <0040> \{Fuuko} "Fuuko chỉ gọi một người thôi!" // \{Fuuko} "Fuuko called for just one of them!" <0041> \{\m{B}} "Thế à? Vậy thì hẹn ngày gặp lại nhé." // \{\m{B}} "Is that so? Well, see ya." <0042> \{Fuuko} "Là anh đó!" // \{Fuuko} "That would be you!" <0043> \{\m{B}} "Anh á?!" // \{\m{B}} "So it's me?!" <0044> Cô nhóc lại giựt tay áo tôi. // She seizes my shirt sleeve again. <0045> \{Sunohara} "Đợi chút. Chẳng phải lúc nãy nhóc cũng gọi anh đây là 'quái nhân' à?!" // \{Sunohara} "Hold it. Just a minute ago you said I was also 'Strange Person,' didn't you?!" <0046> \{Fuuko} "Anh là \bquái tóc nhân\u." // \{Fuuko} "You're 'Strange Haired Person.'" <0047> \{Sunohara} "Con nhóc này muốn ăn đòn đây mà." // \{Sunohara} "This kid's definitely asking for a fight here." <0048> \{\m{B}} "Tao quái từ đầu tới chân còn mày chỉ quái mỗi quả đầu thôi." // \{\m{B}} "I'm the one whose whole existence is weird. You only have a part of yourself that's weird." <0049> \{Sunohara} "Hừ... được rồi. Coi như tao bỏ qua lần này." // \{Sunohara} "Tch... all right. I'll let it slide this time." <0050> Sunohara tức tối bỏ đi. // With an irritated look on his face, Sunohara disappears. <0051> \{Fuuko} "Phù..." // \{Fuuko} "Phew..." <0052> \{\m{B}} "Trước hết, đừng gọi anh là 'quái nhân' này nọ nữa. Chả hiểu nhóc nghĩ sao mà gọi anh như thế." // \{\m{B}} "First off, quit calling me 'Strange Person.' I don't get what the hell you mean." <0053> \{\m{B}} "Có mỗi chuyện đơn giản đó... liệu nhóc có làm nổi không?" // \{\m{B}} "But... before that, is it even possible for you to stop calling me that?" <0054> \{Fuuko} "Fuuko quên tên anh rồi." // \{Fuuko} "Fuuko forgot the name." <0055> \{\m{B}} "Có quên cũng không sao, nhưng đừng gọi người khác là 'quái nhân'. Chẳng may người ta nghĩ anh là tên nguy hiểm thì phải làm sao?" // \{\m{B}} "It's okay if you forgot, but don't just start calling people 'Strange Person'. It makes me seem like a dangerous guy, doesn't it?" <0056> \{Fuuko} "Vậy thì, làm ơn nói lại cho Fuuko tên của anh." // \{Fuuko} "Well then, please tell Fuuko your name again." <0057> \{\m{B}} "... \m{A}" // \{\m{B}} "... \m{A}" <0058> \{Fuuko} "Vậy thì, \m{A}-san." // \{Fuuko} "Well then,\m{A}-san." <0059> \{\m{B}} "Đúng rồi đấy." // \{\m{B}} "Yeah." <0060> Cuối cùng, việc thương lượng cũng hoàn tất. // Finally, it seems like business is going underway. <0061> \{Fuuko} "\m{A}-san, không phải anh có gì muốn nói với Fuuko à?" // \{Fuuko} "\m{A}-san, don't you have something to say to Fuuko?" <0062> \{\m{B}} "Nói với nhóc...?" // \{\m{B}} "Something to say...?" <0063> \{Fuuko} "Phải." // \{Fuuko} "That's right." <0064> Nhóc đã khóc suốt đêm qua à? // Option 1 - to 0067 // Was she up crying last night? <0065> Nói yêu em suốt hai mươi tư giờ qua // Option 2 - to 0070 // Talk 'round the clock about things she likes <0066> Em thử nói về một thứ vô tích sự đi // Option 3 - to 0073 // Various unnecessary things we don't need <0067> \{\m{B}} "Nhóc đã khóc suốt đêm qua à?" // Option 1 - from 0064 // \{\m{B}} "Were you up all night crying?" <0068> \{Fuuko} "Fuuko không có khóc." // \{Fuuko} "Fuuko wasn't crying." <0069> \{\m{B}} "Thế à." // \{\m{B}} "Ah, I see." // To 0076 <0070> \{\m{B}} "Anh yêu em suốt hai mươi tư giờ qua." // \{\m{B}} "Talk 'round the clock about things she likes." // Option 2 - from 0065 <0071> \{Fuuko} "Thấy gớm." // \{Fuuko} "It's not that." <0072> \{\m{B}} "Thế à." // \{\m{B}} "Ah, I see." // To 0076 <0073> \{\m{B}} "Em thử nói về một thứ vô tích sự đi." // \{\m{B}} "Various unnecessary things we don't need." // Option 3 - from 0066 <0074> \{Fuuko} "Dái tai đúng vô tích sự. Chúng chả có tác dụng gì cả." // \{Fuuko} "Earlobes are unnecessary. They have no use." <0075> \{\m{B}} "Thế à." // \{\m{B}} "Ah, I see." <0076> \{Fuuko} "\m{A}-san, anh thật là bất lịch sự." // \{Fuuko} "\m{A}-san, you're very impolite." <0077> \{Fuuko} "Mau nhớ lại đi." // \{Fuuko} "Please be sure to remember that." <0078> \{Fuuko} "Nếu anh còn nhớ những chuyện hôm qua, thì làm ơn nhớ luôn những gì anh đã nói với Fuuko đi." // \{Fuuko} "If you remember about yesterday, remember the things you said to Fuuko." <0079> Tôi mất một lúc để nhớ lại. // I lose myself in reminiscence for a while. // 0080 - 0107 variations below depending on what you did before, all leads to 0108 <0080> \{\m{B}} (Chắc là lúc mình dẫn con nhóc vào nhà vệ sinh nam...) // \{\m{B}} (I bet it's about the time I took her into the guy's bathroom...) <0081> \{\m{B}} "Nhóc muốn nói về vụ ở nhà vệ sinh nam hả?" // \{\m{B}} "You mean about the men's urinal?" // Variation 1 - Played "Drag Her Along" Lv1 prank <0082> \{Fuuko} "Làm ơn đừng có tự nhiên nói ra mấy chuyện kỳ cục như vậy." // \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." <0083> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0084> \{Fuuko} "Ghê quá đi." // \{Fuuko} "You're the worst." <0085> \{\m{B}} "Ờ, đúng là chuyện đó thấy ghê thật, nhưng..." // \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." <0086> \{\m{B}} (Chắc là lúc mình chọt ống hút vô mũi con bé...) // Variation 2 - Played "Straw in Nose" Lv1 prank // \{\m{B}} (I bet a drinking straw went up her nose...) <0087> \{\m{B}} "Lỗ mũi nhóc có sao không?" // \{\m{B}} "Are your nostrils okay?" <0088> \{Fuuko} "Làm ơn đừng có tự nhiên nói ra mấy chuyện kỳ cục như vậy." // \{Fuuko} "Please don't say strange things so suddenly." <0089> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0090> \{Fuuko} "Ghê quá đi." // \{Fuuko} "You're the worst." <0091> \{\m{B}} "Ờ, đúng là chuyện đó thấy ghê thật, nhưng..." // \{\m{B}} "Yeah, that's definitely the worst thing to say, but..." <0092> \{\m{B}} (Chắc là con bé đã đợi mình cả ngày...) // Variation 3 - Did not play any pranks // \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) <0093> \{\m{B}} "Thôi nào, đừng có mơ màng nữa!" // \{\m{B}} "Geez, you shouldn't space out!" <0094> \{Fuuko} "Nói rồi mà, Fuuko có mơ màng hồi nào đâu." // \{Fuuko} "Fuuko told you already, Fuuko does not space out." <0095> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0096> \{Fuuko} "Bất lịch sự." // \{Fuuko} "That's rude." <0097> \{\m{B}} "Còn gì nữa ư...?" // \{\m{B}} "Is it something else...?" <0098> \{\m{B}} (Chắc là con bé đã đợi mình cả ngày...) // Variation 4 - I still haven't figured out how to get these lines // \{\m{B}} (I bet she was waiting for me all day...) <0099> \{\m{B}} "Cái thứ 1% nước ép trái cây ấy, em đá đi đâu mất rồi à?" // \{\m{B}} "The 1% fruit juice - were you kicking the can around?" <0100> \{Fuuko} "Fuuko không biết gì hết." // \{Fuuko} "Fuuko knows nothing about that." <0101> Xem ra là chuyện khác. // Seems like it's something else. <0102> \{\m{B}} (Chắc là Tomoyo đã bị Sunohara hạ gục trước mắt con bé, và nó không chấp nhận được sự thật đó.) // Variation 5 - Requires you to interact with Tomoyo up to the scene where Tomoyo beats up the delinquents and Fuuko appears // \{\m{B}} (I bet Tomoyo was being kicked by Sunohara right in front of her, and she couldn't recognize that kind of scene.) <0103> \{\m{B}} "Đừng có mơ màng nữa." // \{\m{B}} "Don't space out." <0104> \{Fuuko} "Nói rồi mà, Fuuko có mơ màng hồi nào đâu." // \{Fuuko} "Fuuko told you, Fuuko does not space out." <0105> \{\m{B}} "Ấy, anh cứ tưởng đó là thứ nhóc muốn nghe." // \{\m{B}} "No, that was just what I figured I should say to you." <0106> \{Fuuko} "Bất lịch sự." // \{Fuuko} "That's rude." <0107> \{\m{B}} "Còn gì nữa ư...?" // \{\m{B}} "Is it something else...?" <0108> \{\m{B}} "Thật sự là, có quá nhiều chuyện đã xảy ra..." // All variations end here // \{\m{B}} "Well, various things were happening..." <0109> \{\m{B}} "Ừm... là chuyện gì nhỉ..." // \{\m{B}} "Yeah... I wonder..." <0110> \{Fuuko} "Anh thật sự không nhớ sao?" // \{Fuuko} "You really don't remember?" <0111> \{\m{B}} "Ờ, chắc là không rồi." // \{\m{B}} "Yep, looks like I don't." <0112> \{Fuuko} "Là món quà." // \{Fuuko} "It's the present." <0113> \{\m{B}} "Quà?" // \{\m{B}} "Present?" <0114> \{Fuuko} "Cái này." // \{Fuuko} "This." <0115> Thứ Fuuko đang ôm... là một ngôi sao bằng gỗ. // Fuuko gives me an armful of... wooden stars. <0116> \{\m{B}} "À... nhớ ra rồi." // \{\m{B}} "Oh... I remember now." <0117> \{\m{B}} "Đợi đã, là 'món quà' sao?" // \{\m{B}} "Wait, you said 'present'?" <0118> \{Fuuko} "Phải, món quà." // \{Fuuko} "Yes. It's a present." <0119> \{\m{B}} "Nhóc... tặng anh?" // \{\m{B}} "From you, to me?" <0120> \{Fuuko} "Phải." // \{Fuuko} "That's right." <0121> \{Fuuko} "Đó là món quà Fuuko tặng cho quái nhân \m{A}-san." // \{Fuuko} "It's a present from the sharp Fuuko to the strange \m{A}-san." <0122> \{\m{B}} "Vậy sao..." // \{\m{B}} "I see..." <0123> \{\m{B}} (Mình biết làm gì với thứ này đây...? Mang ra cổng thì phiền lắm...) // \{\m{B}} (What am I gonna do with these...? They'll definitely be a bother when I head back to the entrance...) <0124> \{\m{B}} (Thật là rắc rối....) // \{\m{B}} (This is a real annoyance...) <0125> \{\m{B}} (Mình không thể để nó vào cặp, còn nếu ôm nó đi khắp nơi thì xấu hổ chết mất...) // \{\m{B}} (I can't put it in my bag, and walking around carrying these in my hands is embarrassing...) <0126> \{\m{B}} (Với lại, mang nó về nhà rồi lại mang đi trả thì đúng là dở hơi...) // \{\m{B}} (Besides, taking them home and then getting told to give them back afterwards would be a pain in the ass...) <0127> \{\m{B}} (Hừm...) // \{\m{B}} (Hmm...) <0128> \{\m{B}} (Có lẽ mình sẽ để nó ở đây...) // \{\m{B}} (Maybe I'll leave them here...) <0129> \{\m{B}} (Phải rồi, để ở trên nóc tủ giày...) // \{\m{B}} (Okay, I'll leave them on top of the shoe rack...) <0130> \{\m{B}} (Chuyện xảy ra sau đó... nếu mình nhớ không lầm thì Sunohara đã phi nó ra cổng như trò ném đĩa bay...) // \{\m{B}} (What happened to that anyways... if I remember correctly, Sunohara had thrown one over the gate like a frisbee...) <0131> \{\m{B}} (Mà thôi... mình chẳng khoái gì thứ này, cứ đưa quách cho ông già vậy...) // \{\m{B}} (Well these... I don't want them, so maybe I'll give them to my father...) // Không thích từ "ông già" cơ mà k rõ relashiption giữa 2 bố con thế nào nên kệ. <0132> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0133> \{\m{B}} (... Nên im lặng thì hơn.) // \{\m{B}} (... I'll just be quiet.) <0134> Tóm lại, tất cả những gì cô nhóc mong đợi là... lời cảm ơn. // In short, what she's looking for is... gratitude. <0135> \{\m{B}} (Nhưng... dùng cách ấy để đưa quà cho một ai đó, rõ là có ý không cần một lời cảm ơn hay báo đáp gì mà...) // \{\m{B}} (But... handing something over just like that, doesn't need thanks or anything...) <0136> Bị ép phải nói cảm ơn thật là phiền phức. // Saying thanks obediently would be annoying. <0137> \{\m{B}} "Bao nhiêu?" // \{\m{B}} "How much is it?" <0138> Tôi rút ví ra. // I take out my wallet. <0139> \{Fuuko} "Đó là một món quà!" // \{Fuuko} "It's a present!" <0140> \{\m{B}} "Chậc... được rồi. Anh sẽ lấy nó." // \{\m{B}} "Tch... okay. I'll take it." <0141> \{\m{B}} "Cảm ơn!" // \{\m{B}} "Thank you!" <0142> Tôi cảm ơn cô nhóc như thể \g{Tanimura Shinji}={Tanimura Shinji là một ca sĩ, nhà soạn nhạc người Nhật. Ông là một trong những thành viên của ban nhạc Alice. Nhân vật Sunohara dường như đã nghe nhiều sáng tác của nhóm này.}, và bỏ đi. // I give her my gratitude much like Tanimura Shinji, and leave. <0143> \{Fuuko} "Làm ơn đợi đã!" // \{Fuuko} "Please wait!" <0144> Một lần nữa, cô nhóc giựt áo tôi. // She grabs onto the cuff of my clothes. <0145> \{\m{B}} "Cái gì, nhóc còn muốn gì nữa đây? Sắp vào tiết rồi đấy." // \{\m{B}} "What, you still have something you want? Classes are gonna start soon." <0146> \{Fuuko} "Ưm... vậy thì..." // \{Fuuko} "Um...then..." <0147> \{\m{B}} "Ờ, muốn gì thì nói nhanh đi!" // \{\m{B}} "What do you want, hurry up and say it!" <0148> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp thành hôn." // \{Fuuko} "Fuuko's sister is going to get married soon." <0149> \{\m{B}} "Ồ, vậy sao?" // \{\m{B}} "Oh, is that so?" <0150> \{Fuuko} "Cho nên, nếu được, anh có thể chúc phúc chị ấy cùng Fuuko không?" // \{Fuuko} "And so, if it's okay with you, would you congratulate her with Fuuko?" <0151> \{\m{B}} "Ơ? Anh á?" // \{\m{B}} "Eh? Me?" <0152> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0153> \{\m{B}} "Chúc vợ chồng chị của Fuuko sống hạnh phúc đến răng long đầu bạc." // \{\m{B}} "Congratulations on the wedding, Fuuko's sister." <0154> \{\m{B}} "Tạm biệt." // \{\m{B}} "See ya." <0155> \{Fuuko} "Không phải vậy!" // \{Fuuko} "That's not it!" <0156> Lần này thì cô nhóc tóm lấy cả cánh tay tôi. // This time she grabs my whole arm. <0157> \{\m{B}} "Cái gì nữa, không phải anh đã chúc phúc chị của nhóc rồi sao?!" // \{\m{B}} "What the heck, didn't I just congratulate her?!" <0158> \{Fuuko} "Không, Fuuko muốn anh làm thế đúng vào ngày đấy!" // \{Fuuko} "No, do it on the right day!" <0159> \{\m{B}} "Đúng ngày? Ngày tổ chức hôn lễ hả?" // \{\m{B}} "The right day? The wedding ceremony?" <0160> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0161> \{\m{B}} "Nhóc muốn anh đến dự đám cưới sao?" // \{\m{B}} "Are you telling me to come to the ceremony?" <0162> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0163> \{\m{B}} "Miễn đi." // \{\m{B}} "I refuse." <0164> \{Fuuko} "Tại sao? Anh không thích món quà sao?" // \{Fuuko} "Why? Didn't you like the present?" <0165> \{\m{B}} "Đó là hai chuyện khác nhau \p(mặc dù mình không thích món quà thật)." // \{\m{B}} "The present has nothing to do with it (even so, I didn't like it)." <0166> \{\m{B}} "Anh chả việc gì phải đến tận đám cưới để chúc mừng chị của nhóc cả." // \{\m{B}} "I have no duty to congratulate your sister." <0167> \{\m{B}} "Thậm chí, anh còn không biết gì về nhóc." // \{\m{B}} "In the first place, I don't even know you very well." <0168> \{Fuuko} "Chị của Fuuko... đã từng là giáo viên mỹ thuật ở trường này." // \{Fuuko} "Fuuko's sister... was an art teacher at this school." <0169> \{\m{B}} "Vậy ư? Thế chắc là anh có biết cô ấy." // \{\m{B}} "Was she? Then I might know her." <0170> \{Fuuko} "Chị ấy đã nghỉ dạy ba năm rồi..." // \{Fuuko} "She quit three years ago..." <0171> \{\m{B}} "Vậy thì anh không biết." // \{\m{B}} "Then that means nothing to me." <0172> \{\m{B}} "Nếu nghỉ dạy từ ba năm trước, học sinh trường này cũng chẳng ai biết cô ấy đâu." // \{\m{B}} "If she quit three years ago, no one going to this school would have known her." <0173> \{Fuuko} "Có lẽ vậy..." // \{Fuuko} "Guess it's like that..." <0174> \{\m{B}} "Chắc chắn chứ còn 'có lẽ' gì nữa. Tất cả học sinh mà chị của nhóc từng dạy đều tốt nghiệp từ năm ngoái rồi." // \{\m{B}} "It's obvious. All the students your sister taught would have graduated last year." <0175> \{\m{B}} "Nói cách khác, không còn học sinh nào ở đây có bất kỳ bổn phận hay duyên nợ gì với chị của nhóc cả." // \{\m{B}} "In other words, that means none of the students here have any duty or debt to your sister." <0176> \{\m{B}} "Thế còn người chị ấy sắp cưới?" // \{\m{B}} "How about the guy she's marrying?" <0177> \{Fuuko} "Là Yuusuke-san... dù ít nói nhưng anh ấy là một người tốt." // \{Fuuko} "His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person." <0178> \{\m{B}} "Anh không hỏi chuyện đó! Người ấy có liên hệ gì với trường này không?" // \{\m{B}} "I'm not asking about that! Does he have any connection to this school?" <0179> \{Fuuko} "Không." // \{Fuuko} "None." <0180> \{\m{B}} "Vậy thì cả hai người họ đều chẳng can hệ gì đến ngôi trường này cả." // \{\m{B}} "Then neither of them have any link to this school at all." <0181> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0182> Mất hết tự tin, cô bé ôm chặt ngôi sao trước ngực. // Looking discouraged, she rubs the stars she holds to her chest. <0183> \{\m{B}} "Chẳng lẽ nhóc dùng cách này để tập trung mọi người đến chúc phúc cho chị mình à?" // \{\m{B}} "Are you trying to gather people to congratulate her like this?" <0184> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0185> \{\m{B}} "Làm quà cho tất cả học sinh rồi mang tặng họ?" // \{\m{B}} "Make presents for everyone and give them out?" <0186> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0187> Biết phải nói gì đây...? // What should I say...? <0188> Trong hoàn cảnh này, tốt nhất là nói thẳng cho cô ấy biết. // In this situation, it would probably be best to tell her flat out. <0189> \{\m{B}} "Vô vọng thôi." // \{\m{B}} "It's impossible." <0190> \{Fuuko} "Ơ?" // \{Fuuko} "Huh?" <0191> \{\m{B}} "Chứ sao nữa? Chỉ có phép màu mới giúp được em." // \{\m{B}} "Don't you think? If you managed to do that, it'd be a miracle." <0192> \{\m{B}} "Thời đại này, chẳng ai rỗi hơi đi dự đám cưới và chúc mừng một người lạ hoắc như vậy." // \{\m{B}} "Nowadays, a person who would congratulate someone who they've never seen nor know about, like your sister, that sort of person doesn't exist." <0193> \{\m{B}} "Mặc dù chuyện học hành đúng là chán thật nhưng nó vẫn là ưu tiên hàng đầu đối với họ." // \{\m{B}} "Even if they're bored, since they're still going to school studying would take higher priority." <0194> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0195> Cô bé làm việc này chỉ vì nghĩ đến chị mình mà thôi. // It was just something she did, thinking of her sister. <0196> Cô ấy cho là kéo thật nhiều người bạn đến chúc phúc chị mình sẽ là một việc rất ý nghĩa. // She thought it would be nice to bring a lot of friends and congratulate her... that was it. <0197> Việc gì phải ra sức như vậy cơ chứ.... // She doesn't have to do something like that... <0198> \{\m{B}} "Em thật sự là ngốc nghếch quá mà..." // \{\m{B}} "You're really clumsy, aren't you..." <0199> \{Fuuko} "Vâng..." // \{Fuuko} "Yes..." <0200> Cô ấy mở lòng bàn tay ra và cho tôi xem. // She opens her hands and shows me her palms. <0201> \{\m{B}} "Không, không phải vậy..." // \{\m{B}} "No, not that..." <0202> \{Fuuko} "......?" // \{Fuuko} "......?" <0203> \{\m{B}} "Chuyện đã như vậy rồi ... em vẫn muốn làm tiếp à?" // \{\m{B}} "Even with things as they are... you're going to try doing this?" <0204> \{Fuuko} "Vâng, dĩ nhiên rồi." // \{Fuuko} "Yes, of course." <0205> Một câu trả lời dứt khoát. // An immediate reply. <0206> \{\m{B}} "Với những món quà đó...?" // \{\m{B}} "With those presents...?" <0207> \{Fuuko} "Vâng. Nói ra hơi kỳ, nhưng Fuuko đã làm những thứ thật dễ thương." // \{Fuuko} "Yes. Fuuko hates to say it, but they're made really cute." <0208> Ôm ngôi sao trong tay, cô bé nở nụ cười. // Holding her stars, she smiles. <0209> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0210> Trước những ý nghĩ chân chất như vậy, tôi trở nên mềm lòng... // Being so single-minded like this, I'm weak, aren't I... <0211> \{\m{B}} "Ha... anh hiểu rồi. Cứ làm những gì em muốn." // \{\m{B}} "Sigh... I get it. Do what you want." <0212> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Okay." <0213> \{\m{B}} "Với điều kiện..." // \{\m{B}} "In exchange..." <0214> \{\m{B}} "Đừng để bị thương. Bằng không anh sẽ dùng vũ lực với nhóc đấy." // \{\m{B}} "Stop hurting yourself. If you hurt yourself any more, I'll force you to stop." <0215> \{Fuuko} "Vâng!" // \{Fuuko} "Okay!" <0216> \{\m{B}} "Nhóc chỉ biết đáp lại mỗi thế thôi à..." // \{\m{B}} "You're fine with just replying, huh..." <0217> \{\m{B}} "Em thật sự không sao chứ...?" // \{\m{B}} "Are you really okay...?" <0218> \{Fuuko} "Fuuko ổn mà. Fuuko chín chắn hơn anh nhiều ." // \{Fuuko} "Fuuko's fine. Fuuko's more level-headed than you." // level-headed đa phần dùng với nghĩa "bình tĩnh", "biết cách kiềm chế" hơn là "thông minh" <<< <0219> ... Tôi bị hạ nhục rồi. // ... I'm being looked down upon as well. <0220> \{Fuuko} "Thôi, Fuuko đi đây." // \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going now." <0221> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Alright." <0222> Fuuko chạy đi và gọi một cậu học sinh lạ hoắc nào đấy. // Fuuko runs off and calls to a boy I've never seen. <0223> \{Nam sinh} "Gì vậy?" // \{Male Student} "What?" <0224> \{Fuuko} "Đây!" // \{Fuuko} "Here!" <0225> Cô nhóc tặng cậu ta một ngôi sao. // She presents a star. <0226> \{Nam sinh} "Hở? Cái gì thế?" // \{Male Student} "Huh? What is this?" <0227> \{Fuuko} "Quà cho bạn." // \{Fuuko} "It's a present." <0228> \{Nam sinh} "Cho tôi?" // \{Male Student} "For me?" <0229> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yes." <0230> \{Nam sinh} "C-cảm ơn ..." // \{Male Student} "T-thank you..." <0231> Cậu ta nhận lấy ngôi sao dị dạng. // The student takes the misshaped star. <0232> \{Fuuko} "Ưm, còn nữa..." // \{Fuuko} "Um, and..." <0233> \{Nam sinh} "Sao nào?" // \{Male Student} "Yes?" // HS Nam dùng "vâng" với HS nữ cùng tuổi nghe hơi... <0234> \{Fuuko} "Chị của Fuuko sắp thành hôn." // \{Fuuko} "Soon Fuuko's sister is going to get married." <0235> \{Fuuko} "Nếu được thì, bạn có thể đến chúc phúc chị ấy cùng với Fuuko không?" // \{Fuuko} "Maybe, if it's okay with you... could you congratulate her together with Fuuko?" <0236> \{Nam sinh} "Hả? Ai cơ?" // \{Male Student} "Huh? Who?" <0237> \{Fuuko} "Chị của Fuuko. Chị ấy dạy mỹ thuật ở đây ba năm trước." // \{Fuuko} "Fuuko's sister. Up until three years ago she was an art teacher here." <0238> \{Nam sinh} "Ba năm trước... ưm... tôi không biết cô ấy đâu..." // \{Male Student} "Um... if it was three years ago I don't know her..." <0239> Cậu học sinh ấy cũng nghĩ như tôi. // The same responses as mine were being repeated. <0240> \{\m{B}} (A, nhóc ấy còn cả một chặng đường dài đây...) // \{\m{B}} (Ah, what a long road she's on...) <0241> Đó là những gì tôi nghĩ. // Is what I thought. <0242> Từ hôm nay, cô nhóc sẽ đi khắp nơi hỏi từng người như thế này. // From today onward, she's going to be going around asking person by person to do this. <0243> Và tôi là người đầu tiên. // And I was the first. <0244> Tôi không định đến dự đám cưới chị của cô bé ấy, người mà tôi chưa từng gặp, nhưng... // I don't have any plan to congratulate her sister, whom I've never seen, but... <0245> Vậy đi, nếu cô bé mời được nhiều người thì cũng tốt chứ sao... \ptôi đã nghĩ như vậy. // Even so, it'd be nice if she gathered a lot of people... \pthat's what I think. <0246> \{\m{B}} (Còn về ngôi sao em ấy đưa mình...) // \{\m{B}} (Come to think of it, the stars I got...) <0247> Tôi để mặc hai người lặp lại cùng một câu trả lời và đi đến tủ giày. // I leave the two repeating the same answers and go to the shoe lockers. // If you chose to leave the starfish + no relationship with Tomoyo <0248> \{\m{B}} (Chắc chắn mình để nó ở đây...) // \{\m{B}} (I know I left them here...) <0249> Dù có cố gắng cách mấy, tôi cũng không tìm được nó. // No matter how much I search, I can't find them. <0250> ... Thật là áy náy. // ... I feel a little guilty. <0251> Có thể những người lao công đã vứt nó đi rồi. Nếu đúng là vậy thì tôi chẳng thể tự bào chữa được. // Depending on whose turn it was to do the cleaning duty, they could've been thrown away. If that's the case, I really have no excuse. <0252> ... Chuông reo. // ... the bell rings. // To 0256 <0253> \{\m{B}} (Trong bụi rậm kia... còn lâu tôi mới tìm nó....) // \{\m{B}} (In that bush... there's no way I'll search...) // If you chose to leave the starfish + relation with Tomoyo <0254> ... Thật là áy náy. // ... I feel a little guilty. <0255> Và sau đó chuông reo. // And then the bell rings. <0256> Tôi vội quay về lớp. // I hurry back to the classroom. <0257> \{\m{B}} (Thôi vậy, nó sẽ được nâng niu mà... chắc thế...) // \{\m{B}} (Well, they'll be treasured... I'm sure of it...) <0258> Nhưng nó đã không còn là của tôi nữa. // Even though they won't be mine anymore.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.