Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1508"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
NoumiSatsuki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 32: | Line 32: | ||
// \s{strS[0]}," |
// \s{strS[0]}," |
||
// \s{strS[0]}」 |
// \s{strS[0]}」 |
||
− | <0006> Cô ấy |
+ | <0006> Cô ấy thì thầm, như thể không muốn Fuuko nghe thấy. |
// She comes close to my ear, as if to keep Fuuko from hearing. |
// She comes close to my ear, as if to keep Fuuko from hearing. |
||
// 風子に聞こえないように、耳に口を寄せてきた。 |
// 風子に聞こえないように、耳に口を寄せてきた。 |
||
Line 38: | Line 38: | ||
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei called me." |
// \{\l{A}} "Ibuki-sensei called me." |
||
// \{\l{A}}「連絡ありました。伊吹先生から」 |
// \{\l{A}}「連絡ありました。伊吹先生から」 |
||
− | <0008> \{\l{A}} "Cô ấy sẽ tới |
+ | <0008> \{\l{A}} "Cô ấy sẽ tới Ngày Thành Lập, và sẽ đợi ở cổng lúc 3 giờ." |
// \{\l{A}} "She'll be coming to Founder's Day, waiting at the gates at three o'clock." |
// \{\l{A}} "She'll be coming to Founder's Day, waiting at the gates at three o'clock." |
||
// \{\l{A}}「先生、創立者祭に来てくれます。三時に校門で待っていてくれるそうです」 |
// \{\l{A}}「先生、創立者祭に来てくれます。三時に校門で待っていてくれるそうです」 |
||
Line 50: | Line 50: | ||
// With this, everything's set up. |
// With this, everything's set up. |
||
// これで…準備は整った。 |
// これで…準備は整った。 |
||
− | <0012> Fuuko vẫn tiếp tục cố gắng cho tới |
+ | <0012> Fuuko vẫn tiếp tục cố gắng cho tới Ngày Thành Lập. |
// Fuuko continues to work hard up until Founder's Day. |
// Fuuko continues to work hard up until Founder's Day. |
||
// 創立者祭までの間も、風子は頑張り続けた。 |
// 創立者祭までの間も、風子は頑張り続けた。 |
||
− | <0013> Có điều, ngày qua ngày, càng lúc càng nhiều người mặc kệ |
+ | <0013> Có điều, ngày qua ngày, càng lúc càng nhiều người mặc kệ cô ấy. |
// Just that, day by day, more and more people ignore her. |
// Just that, day by day, more and more people ignore her. |
||
// ただ、日に日に、無視をされることが多くなっていた。 |
// ただ、日に日に、無視をされることが多くなっていた。 |
||
Line 65: | Line 65: | ||
// \{\l{A}} "Fuu-chan, the next one will definitely be better." |
// \{\l{A}} "Fuu-chan, the next one will definitely be better." |
||
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、次はきっとうまくいきます」 |
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、次はきっとうまくいきます」 |
||
− | <0017> |
+ | <0017> Cô ấy sẽ cảm thấy buồn như thế nào nếu không có \l{A} bên cạnh? |
// How terrible would she feel if \l{A} weren't around? |
// How terrible would she feel if \l{A} weren't around? |
||
// \l{A}がいなかったら、どれだけ気まずくなっていただろうか。 |
// \l{A}がいなかったら、どれだけ気まずくなっていただろうか。 |
||
Line 74: | Line 74: | ||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
− | <0020> Nhưng, nếu |
+ | <0020> Nhưng, nếu cô ấy gặp được Kouko-san và chúc mừng cô ấy... |
// But, if she meets Kouko-san and congratulates her... |
// But, if she meets Kouko-san and congratulates her... |
||
// でも、公子さんに会って、おめでとうって言えたら… |
// でも、公子さんに会って、おめでとうって言えたら… |
||
Line 80: | Line 80: | ||
// All that effort would probably come to a close. |
// All that effort would probably come to a close. |
||
// こんな努力も、もうしなくて済むのかもしれない。 |
// こんな努力も、もうしなくて済むのかもしれない。 |
||
− | <0022> Vì tiếng nói của |
+ | <0022> Vì tiếng nói của cô ấy không đến được với Kouko-san, nên cô ấy đã cố công làm những việc thế này. |
// Because her voice hasn't reached Kouko-san, she's been working this hard. |
// Because her voice hasn't reached Kouko-san, she's been working this hard. |
||
// It's because her voice hasn't reached Kouko-san, that she's been working this hard. |
// It's because her voice hasn't reached Kouko-san, that she's been working this hard. |
||
// だって、あいつは公子さんに声が届かないって思って、こんなに頑張っているんだから。 |
// だって、あいつは公子さんに声が届かないって思って、こんなに頑張っているんだから。 |
||
<0023> Nếu làm thế, Fuuko có thể sẽ rời xa chúng tôi. |
<0023> Nếu làm thế, Fuuko có thể sẽ rời xa chúng tôi. |
||
− | // If she does that, |
+ | // If she does that, Fuuko might possibly leave us. |
// そうすれば、風子も俺たちのほうを向いてくれるかもれない。 |
// そうすれば、風子も俺たちのほうを向いてくれるかもれない。 |
||
<0024> Những ngày đến trường vui vẻ của chúng tôi sẽ kết thúc. |
<0024> Những ngày đến trường vui vẻ của chúng tôi sẽ kết thúc. |
||
Line 93: | Line 93: | ||
// \{\m{B}} (I'm sure it'll be that way.) |
// \{\m{B}} (I'm sure it'll be that way.) |
||
// \{\m{B}}(きっとそうなる) |
// \{\m{B}}(きっとそうなる) |
||
− | <0026> \{\m{B}} (Bị tổn thương như |
+ | <0026> \{\m{B}} (Bị tổn thương như vậy, và luôn nỗ lực hàng ngày, rồi kết thúc ở Ngày Thành Lập.) |
// \{\m{B}} (Being hurt like this, and working hard every day, ending at Founder's Day.) |
// \{\m{B}} (Being hurt like this, and working hard every day, ending at Founder's Day.) |
||
// \{\m{B}}(こんなふうに傷ついてまで、頑張る日々も、創立者祭で終わりだ) |
// \{\m{B}}(こんなふうに傷ついてまで、頑張る日々も、創立者祭で終わりだ) |
||
<0027> \{\m{B}} (Hãy cùng nhau thực hiện nào, Fuuko.) |
<0027> \{\m{B}} (Hãy cùng nhau thực hiện nào, Fuuko.) |
||
− | // \{\m{B}} (Let's do that, |
+ | // \{\m{B}} (Let's do that, Fuuko.) |
// \{\m{B}}(そうしような、風子) |
// \{\m{B}}(そうしような、風子) |
||
− | <0028> Tôi lẩm bẩm những điều đó khi |
+ | <0028> Tôi lẩm bẩm những điều đó khi nhìn theo tấm lưng của Fuuko, người lại đang tiếp tục tìm kiếm học sinh khác. |
− | // I murmur that as I watch |
+ | // I murmur that as I watch Fuuko's back, again finding another student. |
// また、新しい生徒に向けて駆けていく風子の小さな背中に、俺は呟いた。 |
// また、新しい生徒に向けて駆けていく風子の小さな背中に、俺は呟いた。 |
||
Revision as of 05:10, 11 January 2019
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1508.TXT #character '%A' #character '*B' <0000> Ngày 8 tháng 5 (Thứ 5) // May 8 (Thursday) // 5月8日(木) <0001> \{\l{A}} "Chào buổi sáng, // \{\l{A}} "Good morning, // \{\l{A}}「おはようございます、 <0002> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}」 <0003> \{\m{B}} "Ừ, chào buổi sáng." // \{\m{B}} "Yeah, good morning." // \{\m{B}}「ああ、おはよう」 <0004> \{\l{A}} "Umm, // \{\l{A}} "Umm, // \{\l{A}}「あの、 <0005> \s{strS[0]}," // \s{strS[0]}," // \s{strS[0]}」 <0006> Cô ấy thì thầm, như thể không muốn Fuuko nghe thấy. // She comes close to my ear, as if to keep Fuuko from hearing. // 風子に聞こえないように、耳に口を寄せてきた。 <0007> \{\l{A}} "Ibuki-sensei đã gọi cho tớ." // \{\l{A}} "Ibuki-sensei called me." // \{\l{A}}「連絡ありました。伊吹先生から」 <0008> \{\l{A}} "Cô ấy sẽ tới Ngày Thành Lập, và sẽ đợi ở cổng lúc 3 giờ." // \{\l{A}} "She'll be coming to Founder's Day, waiting at the gates at three o'clock." // \{\l{A}}「先生、創立者祭に来てくれます。三時に校門で待っていてくれるそうです」 <0009> \{\m{B}} "Ra vậy... tốt quá." // \{\m{B}} "I see... that's good." // \{\m{B}}「そっか…よかった」 <0010> \{\l{A}} "Ừ!" // \{\l{A}} "Yeah!" // \{\l{A}}「はいっ」 <0011> Như thế này, mọi thứ đã được chuẩn bị xong. // With this, everything's set up. // これで…準備は整った。 <0012> Fuuko vẫn tiếp tục cố gắng cho tới Ngày Thành Lập. // Fuuko continues to work hard up until Founder's Day. // 創立者祭までの間も、風子は頑張り続けた。 <0013> Có điều, ngày qua ngày, càng lúc càng nhiều người mặc kệ cô ấy. // Just that, day by day, more and more people ignore her. // ただ、日に日に、無視をされることが多くなっていた。 <0014> Những tấm lưng của các học sinh càng lúc càng đi xa dần, không mảy may phản ứng. // The backs of the students are far off, not giving any responses. // 何の反応もなく遠ざかっていく生徒の背中。 <0015> Fuuko đứng đó, tay nắm lấy sao biển. // Fuuko stands there, holding onto her starfish. // ヒトデを抱いたまま、立ちつくす風子。 <0016> \{\l{A}} "Fuu-chan, đợt tiếp theo nhất định sẽ tốt hơn." // \{\l{A}} "Fuu-chan, the next one will definitely be better." // \{\l{A}}「ふぅちゃん、次はきっとうまくいきます」 <0017> Cô ấy sẽ cảm thấy buồn như thế nào nếu không có \l{A} bên cạnh? // How terrible would she feel if \l{A} weren't around? // \l{A}がいなかったら、どれだけ気まずくなっていただろうか。 <0018> Tôi thấy rất cảm kích \l{A} khi cô ấy vẫn tiếp tục động viên Fuuko. // I'm just thankful to \l{A} for continuing to encourage Fuuko. // ただ、風子を励まし続けてくれる\l{A}に、俺は感謝していた。 <0019> ......... // ......... // ………。 <0020> Nhưng, nếu cô ấy gặp được Kouko-san và chúc mừng cô ấy... // But, if she meets Kouko-san and congratulates her... // でも、公子さんに会って、おめでとうって言えたら… <0021> Những nỗ lực đó có thể sẽ kết thúc. // All that effort would probably come to a close. // こんな努力も、もうしなくて済むのかもしれない。 <0022> Vì tiếng nói của cô ấy không đến được với Kouko-san, nên cô ấy đã cố công làm những việc thế này. // Because her voice hasn't reached Kouko-san, she's been working this hard. // It's because her voice hasn't reached Kouko-san, that she's been working this hard. // だって、あいつは公子さんに声が届かないって思って、こんなに頑張っているんだから。 <0023> Nếu làm thế, Fuuko có thể sẽ rời xa chúng tôi. // If she does that, Fuuko might possibly leave us. // そうすれば、風子も俺たちのほうを向いてくれるかもれない。 <0024> Những ngày đến trường vui vẻ của chúng tôi sẽ kết thúc. // Our fun school days might come to a close. // 楽しい学園生活を送れるようになるかもしれない。 <0025> \{\m{B}} (Mình chắc chắn mọi chuyện sẽ như vậy.) // \{\m{B}} (I'm sure it'll be that way.) // \{\m{B}}(きっとそうなる) <0026> \{\m{B}} (Bị tổn thương như vậy, và luôn nỗ lực hàng ngày, rồi kết thúc ở Ngày Thành Lập.) // \{\m{B}} (Being hurt like this, and working hard every day, ending at Founder's Day.) // \{\m{B}}(こんなふうに傷ついてまで、頑張る日々も、創立者祭で終わりだ) <0027> \{\m{B}} (Hãy cùng nhau thực hiện nào, Fuuko.) // \{\m{B}} (Let's do that, Fuuko.) // \{\m{B}}(そうしような、風子) <0028> Tôi lẩm bẩm những điều đó khi nhìn theo tấm lưng của Fuuko, người lại đang tiếp tục tìm kiếm học sinh khác. // I murmur that as I watch Fuuko's back, again finding another student. // また、新しい生徒に向けて駆けていく風子の小さな背中に、俺は呟いた。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.