Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1506"
Jump to navigation
Jump to search
NoumiSatsuki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon] |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=274100 hkvitcon] |
||
− | ''Chỉnh sửa |
+ | ''Chỉnh sửa'' |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty] |
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=200623 BloodyKitty] |
||
+ | ::*[[User:NoumiSatsuki|NoumiSatsuki]] |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 23: | Line 26: | ||
// '公子' |
// '公子' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Thứ Ba, 6 tháng 5 |
// May 6 (Tuesday) |
// May 6 (Tuesday) |
||
// 5月6日(火) |
// 5月6日(火) |
||
+ | |||
− | <0001> Kết thúc kì nghỉ. |
||
+ | <0001> Kỳ nghỉ kết thúc. |
||
// The end of vacation. |
// The end of vacation. |
||
// 連休明け。 |
// 連休明け。 |
||
+ | |||
− | <0002> Suốt giờ chơi, cô ấy đi vòng vòng để đưa sao biển. |
||
+ | <0002> Suốt giờ ra chơi, cô nhóc cứ ngược xuôi tặng sao biển. |
||
// During break after school, she was walking around delivering starfish. |
// During break after school, she was walking around delivering starfish. |
||
// 休み時間、放課後と、ヒトデを配り歩いた。 |
// 休み時間、放課後と、ヒトデを配り歩いた。 |
||
+ | |||
<0003> Nhưng đa số học sinh không biết đó là một con sao biển. |
<0003> Nhưng đa số học sinh không biết đó là một con sao biển. |
||
// But, most of the students didn't know it was a starfish. |
// But, most of the students didn't know it was a starfish. |
||
// でも、ほとんどの生徒は、それをヒトデだとはわからなかった。 |
// でも、ほとんどの生徒は、それをヒトデだとはわからなかった。 |
||
+ | |||
<0004> Và những người biết thì... |
<0004> Và những người biết thì... |
||
// And a student who did... |
// And a student who did... |
||
// ある生徒は… |
// ある生徒は… |
||
+ | |||
<0005> \{Học sinh} "Dễ thương quá~" |
<0005> \{Học sinh} "Dễ thương quá~" |
||
// \{Student} "So cute~" |
// \{Student} "So cute~" |
||
// \{生徒}「可愛い~」 |
// \{生徒}「可愛い~」 |
||
+ | |||
− | <0006> nói thế, một số người khác thì... |
||
+ | <0006> nói thế, kẻ khác lại... |
||
// said that, and another... |
// said that, and another... |
||
// と言い、ある生徒は… |
// と言い、ある生徒は… |
||
+ | |||
− | <0007> \{Học sinh} "Ồ, cũng hay đấy chứ?" |
||
+ | <0007> \{Học sinh} "Ồ, cũng ngầu đấy chứ?" |
||
// \{Student} "Oh, ain't that cool?" |
// \{Student} "Oh, ain't that cool?" |
||
// \{生徒}「お、カッコイイじゃん」 |
// \{生徒}「お、カッコイイじゃん」 |
||
+ | |||
− | <0008> nói vậy, trong khi đó có người... |
||
+ | <0008> nói vậy, còn có người... |
||
// said that, and yet another... |
// said that, and yet another... |
||
// と言い、またある生徒は… |
// と言い、またある生徒は… |
||
+ | |||
− | <0009> \{Học sinh} "A, sẽ sớm có cạnh sắc bén ở đó phải không?" |
||
+ | <0009> \{Học sinh} "A, chỗ đó sẽ được mài cho sắc bén phải không?" |
||
// \{Student} "Ah, there'll be a sharp part there soon, huh?" |
// \{Student} "Ah, there'll be a sharp part there soon, huh?" |
||
// \{生徒}「ああ、もうすぐきれるところだったんだ」 |
// \{生徒}「ああ、もうすぐきれるところだったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0010> để lại lời nói khá bí ẩn. |
||
+ | <0010> để lại mấy lời khá bí hiểm. |
||
// left words that were quite mysterious. |
// left words that were quite mysterious. |
||
// と、謎な言葉を残して受け取っていった。 |
// と、謎な言葉を残して受け取っていった。 |
||
+ | |||
− | <0011> \{Sunohara} "Sắc bén? Cái nào vậy?" |
||
+ | <0011> \{Sunohara} "Sắc bén? Là sao?" |
||
// \{Sunohara} "Sharp? What is?" |
// \{Sunohara} "Sharp? What is?" |
||
// \{春原}「きれる? 何が?」 |
// \{春原}「きれる? 何が?」 |
||
+ | |||
<0012> \{\m{B}} "Ai biết..." |
<0012> \{\m{B}} "Ai biết..." |
||
// \{\m{B}} "Who knows..." |
// \{\m{B}} "Who knows..." |
||
// \{\m{B}}「さぁ…」 |
// \{\m{B}}「さぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0013> Dù tôi thực sự không hiểu hết nhưng chắc chắn là sao biển khá phổ biến. |
||
+ | <0013> Dù tôi không thực sự hiểu rõ, nhưng chắc chắn là sao biển đã khá thịnh hành. |
||
// I didn't really quite get it, but, the starfish was certainly popular. |
// I didn't really quite get it, but, the starfish was certainly popular. |
||
// よくわからなかったが、順調にヒトデは捌(は)けていく。 |
// よくわからなかったが、順調にヒトデは捌(は)けていく。 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Fuuko} "Umm, và... chị của Fuuko sẽ sớm kết hôn." |
||
+ | <0014> \{Fuuko} "Ưm, và... chị của Fuuko sắp sửa thành hôn." |
||
// \{Fuuko} "Umm, and... Fuuko's sister is getting married soon." |
// \{Fuuko} "Umm, and... Fuuko's sister is getting married soon." |
||
// \{風子}「あの、それと…もうすぐ風子の姉が結婚するんです」 |
// \{風子}「あの、それと…もうすぐ風子の姉が結婚するんです」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{Fuuko} "Nếu anh có thể, xin hãy đến chúc mừng chị ấy." |
||
+ | <0015> \{Fuuko} "Nếu được thì, xin anh hãy đến chúc phúc chị ấy." |
||
// \{Fuuko} "If you could, please come to congratulate her." |
// \{Fuuko} "If you could, please come to congratulate her." |
||
// \{風子}「もしよろしければ、一緒に祝ってください」 |
// \{風子}「もしよろしければ、一緒に祝ってください」 |
||
+ | |||
− | <0016> Họ nhiều lần nhìn xuống gương mặt của cô ấy. |
||
+ | <0016> Nhiều lần, họ chỉ nhìn xuống khuôn mặt cô ấy. |
||
// Many times, they looked down on her face. |
// Many times, they looked down on her face. |
||
// 何度もそう頭を下げた。 |
// 何度もそう頭を下げた。 |
||
+ | |||
− | <0017> Và dù họ quay lưng đi nhiều lần, cô ấy vẫn không nản lòng và tìm kiếm những người khác. |
||
+ | <0017> Và dù họ có quay lưng đi bao nhiêu lần, Fuuko vẫn không nản lòng, tiếp tục tìm người khác. |
||
// And though they turned away many times, Fuuko searched for the next waiting hand, undaunted. |
// And though they turned away many times, Fuuko searched for the next waiting hand, undaunted. |
||
// それには皆一様に小首を傾げたが、風子はめげず、次のもらい手を探す。 |
// それには皆一様に小首を傾げたが、風子はめげず、次のもらい手を探す。 |
||
+ | |||
− | <0018> Không có phản ứng nào tốt hơn nhưng tôi nghĩ tiếp tục với thái độ dũng cảm này thì cũng có ý nghĩa. |
||
+ | <0018> Vẫn không có phản ứng nào khả quan hơn, nhưng tôi nghĩ, cứ tiếp tục bằng tinh thần quả cảm này rồi sẽ mang lại hiệu quả. |
||
// There weren't any better responses, but, I think, continuing on just with that brave attitude had some meaning. |
// There weren't any better responses, but, I think, continuing on just with that brave attitude had some meaning. |
||
// よりよい返答こそもらえなかったが、その健気な姿勢、それを続けているだけでも意味があると思った。 |
// よりよい返答こそもらえなかったが、その健気な姿勢、それを続けているだけでも意味があると思った。 |
||
+ | |||
− | <0019> Chắc chắn sẽ không ai làm ngơ được. |
||
+ | <0019> Chắc chắn sẽ không ai làm ngơ mãi được. |
||
// Surely, no one would ignore it. |
// Surely, no one would ignore it. |
||
// きっと、誰も放っておけなくなる。 |
// きっと、誰も放っておけなくなる。 |
||
+ | |||
− | <0020> Ngay cả người lạnh lùng như tôi cũng muốn động viên cô ấy. |
||
+ | <0020> Đến người sắt đá như tôi còn muốn động viên cô nhóc nữa là. |
||
// Even such a cold person like myself wants to encourage her. |
// Even such a cold person like myself wants to encourage her. |
||
// 俺のような冷たい人間でも、励ましてやりたいと思うほどだったから。 |
// 俺のような冷たい人間でも、励ましてやりたいと思うほどだったから。 |
||
+ | |||
− | <0021> \{\l{A}} "Fuu-chan, nếu em cố gắng hết mình, mọi người sẽ đến đó!" |
||
+ | <0021> \{\l{A}} "Fuu-chan, nếu em gắng hết sức mình, mọi người sẽ đến thôi!" |
||
// \{\l{A}} "Fuu-chan, if you do your best, everyone will come!" |
// \{\l{A}} "Fuu-chan, if you do your best, everyone will come!" |
||
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばってるから、みんな来てくれますっ」 |
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばってるから、みんな来てくれますっ」 |
||
+ | |||
<0022> Huỵch. |
<0022> Huỵch. |
||
//Thump. |
//Thump. |
||
// だきっ。 |
// だきっ。 |
||
+ | |||
− | <0023> \l{A} ôm cô ấy ngay mà không nghĩ ngợi gì cả. |
||
+ | <0023> \l{A} ôm chầm lấy cô nhóc, không chút chần chừ. |
||
// \l{A} hugs her without thinking. |
// \l{A} hugs her without thinking. |
||
// \l{A}が思わず抱きついていた。 |
// \l{A}が思わず抱きついていた。 |
||
+ | |||
− | <0024> Một học sinh trước mặt cô ấy đi ngang qua. |
||
+ | <0024> Một học sinh bước ngang qua. |
||
// The student in front of her passes by. |
// The student in front of her passes by. |
||
// 目の前を生徒が通り過ぎていく。 |
// 目の前を生徒が通り過ぎていく。 |
||
+ | |||
− | <0025> \{Fuuko} "Xin hãy nhận cái này ạ!" |
||
+ | <0025> \{Fuuko} "Xin hãy nhận cái này!" |
||
// \{Fuuko} "Here, please have this!" |
// \{Fuuko} "Here, please have this!" |
||
// \{風子}「はい、どうぞっ」 |
// \{風子}「はい、どうぞっ」 |
||
+ | |||
<0026> Rụp... rụp... |
<0026> Rụp... rụp... |
||
// Ruff... ruffle... |
// Ruff... ruffle... |
||
// ずっ…ずるっ… |
// ずっ…ずるっ… |
||
+ | |||
− | <0027> \l{A} nặng nên cô ấy không thể theo sau họ. |
||
+ | <0027> Bị trọng lượng của \l{A} giữ chân, cô nhóc không thể chạy theo họ. |
||
// \l{A} is heavy, so she can't go after them. |
// \l{A} is heavy, so she can't go after them. |
||
// \l{A}が重くて、追っていけなかった。 |
// \l{A}が重くて、追っていけなかった。 |
||
+ | |||
− | <0028> \{\m{B}} "Này, này, không phải cậu đang cản trở đó sao?" |
||
+ | <0028> \{\m{B}} "Này, này, cậu đang cản trở con bé kia mà?" |
||
// \{\m{B}} "Hey, hey, you're not in the way, are you?" |
// \{\m{B}} "Hey, hey, you're not in the way, are you?" |
||
// \{\m{B}}「こらこらっ、おまえ、邪魔してるだけじゃないかっ」 |
// \{\m{B}}「こらこらっ、おまえ、邪魔してるだけじゃないかっ」 |
||
+ | |||
<0029> Tôi kéo tay \l{A} ra. |
<0029> Tôi kéo tay \l{A} ra. |
||
// I pull \l{A}'s arm off. |
// I pull \l{A}'s arm off. |
||
// \l{A}の腕を持って、引き剥がす。 |
// \l{A}の腕を持って、引き剥がす。 |
||
+ | |||
− | <0030> \{\l{A}}"Á, tớ cản trở à?" |
||
+ | <0030> \{\l{A}} "Á, cản trở ư?" |
||
// \{\l{A}} "Ah, was I in the way?" |
// \{\l{A}} "Ah, was I in the way?" |
||
// \{\l{A}}「あ、邪魔でしたか、わたし」 |
// \{\l{A}}「あ、邪魔でしたか、わたし」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{\m{B}} "Fuuko mới nãy không di chuyển được đó, đúng không?" |
||
+ | <0031> \{\m{B}} "Fuuko mới nãy không di chuyển được còn gì." |
||
// \{\m{B}} "Fuuko didn't move right now, did she?" |
// \{\m{B}} "Fuuko didn't move right now, did she?" |
||
// \{\m{B}}「今、風子、動けなかっただろっ」 |
// \{\m{B}}「今、風子、動けなかっただろっ」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{Fuuko} "Umm..." |
||
+ | <0032> \{Fuuko} "Ưm..." |
||
// \{Fuuko} "Umm..." |
// \{Fuuko} "Umm..." |
||
// \{風子}「あの…」 |
// \{風子}「あの…」 |
||
+ | |||
<0033> \{\m{B}} "Gì vậy?" |
<0033> \{\m{B}} "Gì vậy?" |
||
// \{\m{B}} "What is it?" |
// \{\m{B}} "What is it?" |
||
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
// \{\m{B}}「なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{Fuuko} "Fuuko không cảm thấy phiền khi bị ôm đâu." |
||
+ | <0034> \{Fuuko} "Fuuko không cảm thấy phiền khi được ôm đâu." |
||
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't mind being hugged." |
// \{Fuuko} "Fuuko doesn't mind being hugged." |
||
// \{風子}「抱きついてもらうのは、嫌いじゃないです」 |
// \{風子}「抱きついてもらうのは、嫌いじゃないです」 |
||
+ | |||
<0035> \{\l{A}} "Thật sao?!" |
<0035> \{\l{A}} "Thật sao?!" |
||
// \{\l{A}} "Really?!" |
// \{\l{A}} "Really?!" |
||
// \{\l{A}}「本当ですかっ」 |
// \{\l{A}}「本当ですかっ」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{\m{B}} "Thôi nào, thôi nào, dù em ấy nói là không sao nhưng cậu sẽ cản trở nên đừng làm vậy!" |
||
+ | <0036> \{\m{B}} "Thôi nào, dù con bé nói không sao, nhưng cậu sẽ cản trở đấy, nên đừng có làm thật!" |
||
// \{\m{B}} "Come on, come on, even if she says it's fine, you'll be in the way, so don't!" |
// \{\m{B}} "Come on, come on, even if she says it's fine, you'll be in the way, so don't!" |
||
// \{\m{B}}「こらこら、本人がいいと言っても、邪魔になるから、するなっ」 |
// \{\m{B}}「こらこら、本人がいいと言っても、邪魔になるから、するなっ」 |
||
+ | |||
<0037> \{Fuuko} "........." |
<0037> \{Fuuko} "........." |
||
// \{Fuuko} "........." |
// \{Fuuko} "........." |
||
// \{風子}「………」 |
// \{風子}「………」 |
||
+ | |||
− | <0038> Cô ấy nhìn mặt \l{A} chằm chằm. cô ấy muốn được ôm à? |
||
+ | <0038> Cô nhóc nhìn \l{A} chằm chằm. Bộ muốn được ôm à? |
||
// She stares up at \l{A}'s face. Does she want to be hugged? |
// She stares up at \l{A}'s face. Does she want to be hugged? |
||
// 抱きついてほしいのだろうか。風子はじっと、\l{A}の顔を見上げていた。 |
// 抱きついてほしいのだろうか。風子はじっと、\l{A}の顔を見上げていた。 |
||
+ | |||
− | <0039> \Sunohara} "Cô ấy đó bị gì vậy? Khát khao tình yêu gia đình à?" |
||
+ | <0039> \Sunohara} "Nhỏ đó bị gì vậy? Khát khao tình yêu thương gia đình à?" |
||
// \{Sunohara} "What's with her? Is she yearning for family love?" |
// \{Sunohara} "What's with her? Is she yearning for family love?" |
||
// \{春原}「なんだ、この子は。家族の愛に飢えてるのか?」 |
// \{春原}「なんだ、この子は。家族の愛に飢えてるのか?」 |
||
+ | |||
− | <0040> Sunohara nói khi thấy vậy. |
||
+ | <0040> Thấy cảnh đó, Sunohara xen vào. |
||
// Sunohara says that, seeing this. |
// Sunohara says that, seeing this. |
||
// その様子を見て、春原が言った。 |
// その様子を見て、春原が言った。 |
||
+ | |||
<0041> \{\l{A}} "A..." |
<0041> \{\l{A}} "A..." |
||
// \{\l{A}} "Ah..." |
// \{\l{A}} "Ah..." |
||
// \{\l{A}}「あ…」 |
// \{\l{A}}「あ…」 |
||
+ | |||
− | <0042> Một lần nữa \l{A} trông như sắp khóc vậy. |
||
+ | <0042> Lại thế nữa, \l{A} chỉ chực òa ra khóc. |
||
// \l{A}, again, looks like she's about to cry. |
// \l{A}, again, looks like she's about to cry. |
||
// \l{A}が、また泣きそうになる。 |
// \l{A}が、また泣きそうになる。 |
||
+ | |||
<0043> A, ra là vậy, tôi nghĩ. |
<0043> A, ra là vậy, tôi nghĩ. |
||
// Ah, that's how it is, I thought. |
// Ah, that's how it is, I thought. |
||
// ああ、そうか、と俺も思う。 |
// ああ、そうか、と俺も思う。 |
||
+ | |||
− | <0044> Hai người bạn tốt đang đẩy tôi trôi dạt đi. |
||
+ | <0044> Dù cho cả hai có thương yêu nhau đến mấy, chừng nào Fuuko vẫn còn hôn mê, dù muốn dù không họ vẫn phải chia ly. |
||
// The two good friends pull away from me as I continue drifting off.* // need a double-check later |
// The two good friends pull away from me as I continue drifting off.* // need a double-check later |
||
// 仲の良かったふたりは、自分が眠り続けることで、引き離されたままなのだ。 |
// 仲の良かったふたりは、自分が眠り続けることで、引き離されたままなのだ。 |
||
// Make no sense |
// Make no sense |
||
+ | // Fixed. |
||
+ | |||
<0045> \{\l{A}} " |
<0045> \{\l{A}} " |
||
// \{\l{A}}「 |
// \{\l{A}}「 |
||
+ | |||
<0046> s{strS[0]}, tớ có thể ôm em ấy một chút không?" |
<0046> s{strS[0]}, tớ có thể ôm em ấy một chút không?" |
||
// \s{strS[0]}, could I hug her for a little bit?" |
// \s{strS[0]}, could I hug her for a little bit?" |
||
// \s{strS[0]}、少しだけ、抱いていてもいいですか」 |
// \s{strS[0]}、少しだけ、抱いていてもいいですか」 |
||
+ | |||
− | <0047> \{\m{B}} "Ừ, nếu cậu thích..." |
||
+ | <0047> \{\m{B}} "Ờ, nếu cậu thích..." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, if you like..." |
// \{\m{B}} "Yeah, if you like..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、好きにしろ…」 |
// \{\m{B}}「ああ、好きにしろ…」 |
||
+ | |||
− | <0048> l{A} đến gần Fuuko và ôm cô ấy. |
||
+ | <0048> \l{A} lại gần Fuuko và ôm cô ấy. |
||
// \l{A} comes close to Fuuko and hugs her. |
// \l{A} comes close to Fuuko and hugs her. |
||
// \l{A}が風子に寄っていって、その体を抱きしめた。 |
// \l{A}が風子に寄っていって、その体を抱きしめた。 |
||
+ | |||
<0049> \{\l{A}} "Fuu-chan..." |
<0049> \{\l{A}} "Fuu-chan..." |
||
// \{\l{A}} "Fuu-chan..." |
// \{\l{A}} "Fuu-chan..." |
||
// \{\l{A}}「ふぅちゃん…」 |
// \{\l{A}}「ふぅちゃん…」 |
||
+ | |||
<0050> \{Fuuko} "........." |
<0050> \{Fuuko} "........." |
||
// \{Fuuko} "........." |
// \{Fuuko} "........." |
||
// \{風子}「………」 |
// \{風子}「………」 |
||
+ | |||
− | <0051> \{Sunohara} "Hai đứa đó bị gì vậy!?" |
||
+ | <0051> \{Sunohara} "Hai người bị gì vậy?!" |
||
// \{Sunohara} "What's with these two?!" |
// \{Sunohara} "What's with these two?!" |
||
// \{春原}「なんなんだ、このふたりはっ」 |
// \{春原}「なんなんだ、このふたりはっ」 |
||
+ | |||
− | <0052> \{\l{A}} "Bọn chị không thể làm gì ngoài đứng nhìn, nên..." |
||
+ | <0052> \{\l{A}} "Bọn chị không thể làm gì ngoài nhìn em, nên..." |
||
// \{\l{A}} "We can't do anything, other than watch, so..." |
// \{\l{A}} "We can't do anything, other than watch, so..." |
||
// \{\l{A}}「わたしたちは、見てるだけしかできないですけど…」 |
// \{\l{A}}「わたしたちは、見てるだけしかできないですけど…」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{\l{A}} "Hãy cố gắng nhé!" |
||
+ | <0053> \{\l{A}} "Hãy cố gắng lên nhé!" |
||
// \{\l{A}} "Do your best!" |
// \{\l{A}} "Do your best!" |
||
// \{\l{A}}「がんばりましょう」 |
// \{\l{A}}「がんばりましょう」 |
||
+ | |||
<0054> Gật đầu. |
<0054> Gật đầu. |
||
// Nod. |
// Nod. |
||
// こくん。 |
// こくん。 |
||
+ | |||
− | <0055> Một nụ cười. |
||
+ | <0055> Rồi nở một nụ cười. |
||
// A smiling figure. |
// A smiling figure. |
||
// 微笑ましい姿。 |
// 微笑ましい姿。 |
||
+ | |||
− | <0056> \{Sunohara} "Được rồi, tới lượt tớ ôm em ấy!” |
||
+ | <0056> \{Sunohara} "Được rồi, tới lượt tớ ôm con nhóc!" |
||
// \{Sunohara} "All right, it's my turn to hug her!" |
// \{Sunohara} "All right, it's my turn to hug her!" |
||
// \{春原}「よぅし、今度は僕が抱きしめてあげるよ」 |
// \{春原}「よぅし、今度は僕が抱きしめてあげるよ」 |
||
+ | |||
<0057> Huỵch. |
<0057> Huỵch. |
||
// Thump. |
// Thump. |
||
// だきっ。 |
// だきっ。 |
||
+ | |||
− | <0058> Sunohara ôm lưng của Fuuko. |
||
+ | <0058> Sunohara vòng ra sau ôm lưng Fuuko. |
||
// Sunohara hugs Fuuko's back. |
// Sunohara hugs Fuuko's back. |
||
// 春原が風子の体を背後から抱きしめる。 |
// 春原が風子の体を背後から抱きしめる。 |
||
+ | |||
<0059> \{Fuuko} "Oa...!" |
<0059> \{Fuuko} "Oa...!" |
||
// \{Fuuko} "Wah...!" |
// \{Fuuko} "Wah...!" |
||
// \{風子}「わっ…」 |
// \{風子}「わっ…」 |
||
+ | |||
− | <0060> Và quay qua... |
||
+ | <0060> Cô nhóc quay qua... |
||
// And turning around... |
// And turning around... |
||
// それを振りほどくと… |
// それを振りほどくと… |
||
+ | |||
<0061> Bốp!\shake{3}\pBinh!\shake{3} |
<0061> Bốp!\shake{3}\pBinh!\shake{3} |
||
// Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} |
// Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} |
||
// ぱこんっ!\shake{3}\p ぱこんっ!\shake{3} |
// ぱこんっ!\shake{3}\p ぱこんっ!\shake{3} |
||
+ | |||
<0062> \{Sunohara} "ỐI! ỐI!" |
<0062> \{Sunohara} "ỐI! ỐI!" |
||
// \{Sunohara} "OWW! OWW!" |
// \{Sunohara} "OWW! OWW!" |
||
// \{春原}「イタイッ! イタイッ!」 |
// \{春原}「イタイッ! イタイッ!」 |
||
+ | |||
− | <0063> Fuuko bắt đầu dùng sao biển đập vào mặt của Sunohara. |
||
+ | <0063> Và dùng sao biển đập liên tiếp vào mặt Sunohara. |
||
// She begins striking Sunohara's face with the starfish. |
// She begins striking Sunohara's face with the starfish. |
||
// ヒトデで春原の頭を叩き始める。 |
// ヒトデで春原の頭を叩き始める。 |
||
+ | |||
− | <0064> \{\l{A}} "Nhưng..." |
||
+ | <0064> \{\l{A}} "Có điều..." |
||
// \{\l{A}} "But..." |
// \{\l{A}} "But..." |
||
// \{\l{A}}「でも…」 |
// \{\l{A}}「でも…」 |
||
+ | |||
− | <0065> \l{A} nói một cách khó khăn khi thấy Fuuko như vậy. |
||
+ | <0065> \l{A} vừa quan sát Fuuko vừa nói bằng giọng lo âu. |
||
// \l{A} brings out an uneasy voice, seeing Fuuko like that. |
// \l{A} brings out an uneasy voice, seeing Fuuko like that. |
||
// そんな風子の姿を見ながら、\l{A}が不安げな声を出した。 |
// そんな風子の姿を見ながら、\l{A}が不安げな声を出した。 |
||
+ | |||
− | <0066> \{\l{A}} "Tập hợp mọi người như vậy..." |
||
+ | <0066> \{\l{A}} "Chúng ta tập hợp mọi người như vậy..." |
||
// \{\l{A}} "Collecting people like this..." |
// \{\l{A}} "Collecting people like this..." |
||
// \{\l{A}}「こうして人を集めて…」 |
// \{\l{A}}「こうして人を集めて…」 |
||
+ | |||
− | <0067> \{\l{A}} "Liệu Ibuki-sensei có thật sự kết hôn không?" |
||
+ | <0067> \{\l{A}} "Nhưng liệu Ibuki-sensei có thật sự kết hôn không?" |
||
// \{\l{A}} "Will Ibuki-sensei really get married?" |
// \{\l{A}} "Will Ibuki-sensei really get married?" |
||
// \{\l{A}}「それで、本当に、伊吹先生は結婚してくれるんでしょうか」 |
// \{\l{A}}「それで、本当に、伊吹先生は結婚してくれるんでしょうか」 |
||
+ | |||
<0068> \{\m{B}} "Ể..." |
<0068> \{\m{B}} "Ể..." |
||
// \{\m{B}} "Eh..." |
// \{\m{B}} "Eh..." |
||
// \{\m{B}}「え…」 |
// \{\m{B}}「え…」 |
||
+ | |||
− | <0069> \{\l{A}} "Nếu cô không kết hôn thì chúng ta không thể chúc mừng cô ấy." |
||
+ | <0069> \{\l{A}} "Nếu cô không kết hôn thì chúng ta không thể chúc phúc được rồi." |
||
// \{\l{A}} "If she doesn't get married, we won't be able to congratulate her." |
// \{\l{A}} "If she doesn't get married, we won't be able to congratulate her." |
||
// \{\l{A}}「結婚してくれないと、祝うことすらできないです」 |
// \{\l{A}}「結婚してくれないと、祝うことすらできないです」 |
||
+ | |||
− | <0070> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói đúng..." |
||
+ | <0070> \{\m{B}} "Ờ... cậu nói đúng..." |
||
// \{\m{B}} "Yeah... you're right..." |
// \{\m{B}} "Yeah... you're right..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…そうだったな…」 |
// \{\m{B}}「ああ…そうだったな…」 |
||
+ | |||
<0071> Bốp!\shake{3}\pBinh!\shake{3} |
<0071> Bốp!\shake{3}\pBinh!\shake{3} |
||
// Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} |
// Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} |
||
// ぱこんっ!\shake{3} ぱこんっ!\shake{3} |
// ぱこんっ!\shake{3} ぱこんっ!\shake{3} |
||
+ | |||
− | <0072> \{Sunohara} "Em vẫn chưa chịu tha cho anh à!?" |
||
+ | <0072> \{Sunohara} "Nhóc vẫn chưa chịu tha cho anh nữa hả?!" |
||
// \{Sunohara} "You still won't forgive me?!" |
// \{Sunohara} "You still won't forgive me?!" |
||
// \{春原}「まだ許してくれないッスか!」 |
// \{春原}「まだ許してくれないッスか!」 |
||
+ | |||
− | <0073> Tôi nhớ những lời nói của Kouko-san. |
||
+ | <0073> Tôi nhớ lại những lời của Kouko-san. |
||
// I remember Kouko-san's words. |
// I remember Kouko-san's words. |
||
// 俺は、公子さんの言葉を思い出す。 |
// 俺は、公子さんの言葉を思い出す。 |
||
+ | |||
− | <0074> --Tụi cô vẫn chỉ mới quyết định... |
||
+ | <0074> ——Bọn cô chỉ mới vừa đưa ra quyết định đó thôi... |
||
// --We're still really just coming to a decision... |
// --We're still really just coming to a decision... |
||
// ──そもそもまだこの話は…決めかねていることですから。 |
// ──そもそもまだこの話は…決めかねていることですから。 |
||
+ | |||
− | <0075> --Đúng như chúng tôi nghĩ, cô ấy vẫn đáng thương như trước. |
||
+ | <0075> ——Con bé vẫn nằm li bì trên giường bệnh. |
||
// --As we thought, she's still as pitiable as she was before. |
// --As we thought, she's still as pitiable as she was before. |
||
// ──やっぱり、あの子は今も、可哀想なままなんです。 |
// ──やっぱり、あの子は今も、可哀想なままなんです。 |
||
+ | |||
− | <0076> --Nên tôi không biết phải làm sao.. |
||
+ | <0076> ——Nên cô không biết phải làm sao nữa... |
||
// --So I don't know what to do... |
// --So I don't know what to do... |
||
// ──だから、迷ってるんです…私は…。 |
// ──だから、迷ってるんです…私は…。 |
||
+ | |||
− | <0077> Nếu cô ấy không kết hôn thì... mọi thứ mà Fuuko đã làm sẽ vô ích. |
||
+ | <0077> Nếu cô ấy không kết hôn thì... mọi cố gắng của Fuuko đến nay hóa ra vô nghĩa. |
||
// If she doesn't... everything that Fuuko's done will be for nothing. |
// If she doesn't... everything that Fuuko's done will be for nothing. |
||
// してくれなかったら…風子の今の努力は、すべて水の泡だ。 |
// してくれなかったら…風子の今の努力は、すべて水の泡だ。 |
||
+ | |||
<0078> \{\l{A}} " |
<0078> \{\l{A}} " |
||
// \{\l{A}}「 |
// \{\l{A}}「 |
||
+ | |||
<0079> \s{strS[0]}..." |
<0079> \s{strS[0]}..." |
||
// \s{strS[0]}..." |
// \s{strS[0]}..." |
||
// \s{strS[0]}…」 |
// \s{strS[0]}…」 |
||
+ | |||
− | <0080> \{\m{B}} "Ừ..." |
||
+ | <0080> \{\m{B}} "Ờ..." |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0081> \{\l{A}} "Nếu chúng ta không dừng em ấy lại... Sunohara-san sẽ xỉu mất." |
||
+ | <0081> \{\l{A}} "Nếu chúng ta không cản em ấy lại... Sunohara-san sẽ bất tỉnh mất." |
||
// \{\l{A}} "If we don't stop her... Sunohara-san is going to faint." |
// \{\l{A}} "If we don't stop her... Sunohara-san is going to faint." |
||
// \{\l{A}}「止めないと…春原さん、立ったまま失神してます」 |
// \{\l{A}}「止めないと…春原さん、立ったまま失神してます」 |
||
+ | |||
<0082> \{\m{B}} "........." |
<0082> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0083> Kouko-san đang tưới bồn hoa ở trước nhà như mọi khi. |
||
+ | <0083> Kouko-san đang tưới luống hoa trước nhà như mọi khi. |
||
// Kouko-san is watering the flowerbed in front, as always. |
// Kouko-san is watering the flowerbed in front, as always. |
||
// 公子さんは、いつものように、家の前で花壇に水をやっていた。 |
// 公子さんは、いつものように、家の前で花壇に水をやっていた。 |
||
+ | |||
<0084> \{Kouko} "Em hay đến đây nhỉ?" |
<0084> \{Kouko} "Em hay đến đây nhỉ?" |
||
// \{Kouko} "You come here quite a lot, don't you?" |
// \{Kouko} "You come here quite a lot, don't you?" |
||
// \{公子}「ここのところ、よく来てくれますね」 |
// \{公子}「ここのところ、よく来てくれますね」 |
||
+ | |||
<0085> {\m{B}} "Vâng, em có thời gian mà." |
<0085> {\m{B}} "Vâng, em có thời gian mà." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I've got some time." |
// \{\m{B}} "Yeah, I've got some time." |
||
// \{\m{B}}「ええ、暇なんで」 |
// \{\m{B}}「ええ、暇なんで」 |
||
+ | |||
− | <0086> {\m{B}} "Bây giờ được không ạ?" |
||
+ | <0086> {\m{B}} "Nhưng bây giờ thì ổn không ạ?" |
||
// \{\m{B}} "Is now fine?" |
// \{\m{B}} "Is now fine?" |
||
// \{\m{B}}「時間は、いいですか」 |
// \{\m{B}}「時間は、いいですか」 |
||
+ | |||
− | <0087> {Kouko} "Chắc chắn rồi, cô không phiền đâu." |
||
+ | <0087> {Kouko} "Chắc chắn rồi, cô không thấy phiền đâu." |
||
// {Kouko} "Sure, I don't mind." |
// {Kouko} "Sure, I don't mind." |
||
// \{公子}「はい、構いませんよ」 |
// \{公子}「はい、構いませんよ」 |
||
+ | |||
− | <0088> Tôi nhìn Kouko-san tưới bồn hoa một lúc. |
||
+ | <0088> Tôi ngắm Kouko-san tưới hoa một lúc. |
||
// For a while, I watch Kouko-san water the flowerbed. |
// For a while, I watch Kouko-san water the flowerbed. |
||
// 俺はしばらく、公子さんが花壇に水をやる姿を見ていた。 |
// 俺はしばらく、公子さんが花壇に水をやる姿を見ていた。 |
||
+ | |||
− | <0089> \{\m{B}} "Umm..." |
||
+ | <0089> \{\m{B}} "Ưm..." |
||
// \{\m{B}} "Umm..." |
// \{\m{B}} "Umm..." |
||
// \{\m{B}}「あの…」 |
// \{\m{B}}「あの…」 |
||
+ | |||
<0090> \{Kouko} "Sao vậy?" |
<0090> \{Kouko} "Sao vậy?" |
||
// \{Kouko} "Yes?" |
// \{Kouko} "Yes?" |
||
// \{公子}「はい」 |
// \{公子}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0091> \{\m{B}} "Có phải cô thường xuyên thăm em ấy phải không?" |
||
+ | <0091> \{\m{B}} "Cô thường đến thăm em ấy lắm, phải không ạ?" |
||
// \{\m{B}} "Have you always been going to check on her?" |
// \{\m{B}} "Have you always been going to check on her?" |
||
// \{\m{B}}「ずっと、見舞いには行ってるんですか」 |
// \{\m{B}}「ずっと、見舞いには行ってるんですか」 |
||
+ | |||
− | <0092> Quan hệ của chúng tôi đã trở nên thân mật đến mức việc bàn về Fuuko cũng chẳng còn xa lạ nữa. |
||
+ | <0092> Tình bạn giữa chúng tôi đã trở nên thân thiết, ngay đến những chuyện về Fuuko cũng chẳng còn xa lạ nữa. |
||
// Our relationship has become such that talking about Fuuko is natural. |
// Our relationship has become such that talking about Fuuko is natural. |
||
// もう風子の話も、自然にできる仲になっていた。 |
// もう風子の話も、自然にできる仲になっていた。 |
||
+ | |||
− | <0093> \{Kouko} “Phải. Ngày nào cô cũng làm thế.” |
||
+ | <0093> \{Kouko} "Phải. Ngày nào cô cũng thăm em ấy." |
||
// \{Kouko} "Yes. I've been doing that every day." |
// \{Kouko} "Yes. I've been doing that every day." |
||
// \{公子}「はい。それは日課ですから」 |
// \{公子}「はい。それは日課ですから」 |
||
+ | |||
− | <0094> \{Kouko} "Cô sẽ không để con bé cô đơn một mình." |
||
+ | <0094> \{Kouko} "Cô sẽ không để con bé phải cô đơn nữa." |
||
// \{Kouko} "I'm not going to let her feel lonely by herself." |
// \{Kouko} "I'm not going to let her feel lonely by herself." |
||
// \{公子}「あの子、ひとりに寂しい思いはさせられません」 |
// \{公子}「あの子、ひとりに寂しい思いはさせられません」 |
||
+ | |||
− | <0095> \{Kouko} "Sự thật là cô cũng nên chuyển đi... để cô có thể dành nhiều thời gian cho con bé hơn, đúng không?" |
||
+ | <0095> \{Kouko} "Sự thật là cô cũng muốn chuyển đi... như vậy sẽ có thêm nhiều thời gian ở bên con bé, đúng không?" |
||
// \{Kouko} "Truth is, I should probably move over... so that I can spend a lot more time with her, right?" |
// \{Kouko} "Truth is, I should probably move over... so that I can spend a lot more time with her, right?" |
||
// \{公子}「本当は隣町に引っ越しして…もっと長い時間、そばに居てあげられればいいんですけどね」 |
// \{公子}「本当は隣町に引っ越しして…もっと長い時間、そばに居てあげられればいいんですけどね」 |
||
+ | |||
− | <0096> \{\m{B}} "Là lỗi của thành phố này. Họ chẳng thèm xây một bệnh viện lớn để có thể chữa bệnh cho mọi người ở đây..." |
||
+ | <0096> \{\m{B}} "Cũng tại cái thị trấn này. Họ chẳng chịu xây bệnh viện đủ lớn để còn điều trị cho mọi người..." |
||
// \{\m{B}} "This city's at fault. They didn't build a big hospital that could treat people here..." |
// \{\m{B}} "This city's at fault. They didn't build a big hospital that could treat people here..." |
||
// \{\m{B}}「この町が悪いんだよ。入院できる大きな病院を建てないこの町がさ…」 |
// \{\m{B}}「この町が悪いんだよ。入院できる大きな病院を建てないこの町がさ…」 |
||
+ | |||
− | <0097> Tôi nguyền rủa thị trấn kế bên. |
||
+ | <0097> Tôi rủa thầm cái thị trấn khỉ ho cò gáy. |
||
// I curse the neighboring town. |
// I curse the neighboring town. |
||
// 俺は田舎町を呪った。 |
// 俺は田舎町を呪った。 |
||
+ | |||
− | <0098> \{Kouko} "Đúng vậy. Nếu họ có thể chữa trị cho những ca lớn thì hay biết mấy." |
||
+ | <0098> \{Kouko} "Đúng nhỉ. Phải chi họ chữa được những ca nghiêm trọng hơn thì hay biết mấy." |
||
// \{Kouko} "That's true. It'd be nice if they could treat big accidents." |
// \{Kouko} "That's true. It'd be nice if they could treat big accidents." |
||
// \{公子}「そうですね。大きな病院ができればいいですね」 |
// \{公子}「そうですね。大きな病院ができればいいですね」 |
||
+ | |||
− | <0099> \{Kouko} "Nhưng, nếu vậy thì sẽ có kẻ này làm phiền người nọ...Rất khó." |
||
+ | <0099> \{Kouko} "Nhưng, nếu vậy thì sẽ có người này làm phiền hà người nọ... Cũng khó lắm." |
||
// \{Kouko} "But, if that happened, then there would be people who would trouble others... it's difficult." |
// \{Kouko} "But, if that happened, then there would be people who would trouble others... it's difficult." |
||
// \{公子}「でも、そうなると、代わりに迷惑をしてしまう人たちもいるでしょうから…難しいですね」 |
// \{公子}「でも、そうなると、代わりに迷惑をしてしまう人たちもいるでしょうから…難しいですね」 |
||
+ | |||
− | <0100> \{Kouko} "Em có nghĩ như vậy không, \m{A}-san?" |
||
+ | <0100> \{Kouko} "\m{A}-san có nghĩ như vậy không?" |
||
// \{Kouko} "Don't you think so, \m{A}-san?" |
// \{Kouko} "Don't you think so, \m{A}-san?" |
||
// \{公子}「\m{A}さんは、そう思いませんか?」 |
// \{公子}「\m{A}さんは、そう思いませんか?」 |
||
+ | |||
− | <0101> A, đương nhiên là dù ai đó có tệ như thế nào đi nữa, thì chắc chắn cô ấy vẫn bình tĩnh thuyết phục người đó... |
||
+ | <0101> A, đương nhiên là dù cho ai có tệ bạc ra sao, chắc chắn cô ấy vẫn sẽ nhẫn nại thuyết phục họ... |
||
// Ahh, most certainly, no matter how bad the person is, there's no mistake she'd persuade them so calmly... |
// Ahh, most certainly, no matter how bad the person is, there's no mistake she'd persuade them so calmly... |
||
// ああ、この人は、どんな悪人だって、穏やかに諭せてしまうに違いない…。 |
// ああ、この人は、どんな悪人だって、穏やかに諭せてしまうに違いない…。 |
||
+ | |||
− | <0102> Tin tưởng vào điếu đó kiến tôi bình tĩnh. |
||
+ | <0102> Tin vào điều đó khiến tôi thấy nhẹ lòng. |
||
// Just believing that simply calms down my mind. |
// Just believing that simply calms down my mind. |
||
// そう思わせるほどに、俺の心は簡単に落ち着いてしまう。 |
// そう思わせるほどに、俺の心は簡単に落ち着いてしまう。 |
||
+ | |||
<0103> \{\m{B}} "Có lẽ vậy..." |
<0103> \{\m{B}} "Có lẽ vậy..." |
||
// \{\m{B}} "Guess so..." |
// \{\m{B}} "Guess so..." |
||
// \{\m{B}}「そうっすね…」 |
// \{\m{B}}「そうっすね…」 |
||
+ | |||
− | <0104> Cho nên tại sao, như thế này... |
||
+ | <0104> Bởi thế nên, những việc như... |
||
// That's why, like this... |
// That's why, like this... |
||
// だったら、このまま… |
// だったら、このまま… |
||
+ | |||
− | <0105> \{\m{B}} "Cô vẫn lo lắng về việc kết hôn à?" |
||
+ | <0105> \{\m{B}} "Cô vẫn lo lắng về chuyện lập gia đình à?" |
||
// \{\m{B}} "Are you still worried about getting married?" |
// \{\m{B}} "Are you still worried about getting married?" |
||
// \{\m{B}}「結婚、まだ悩んでるんですか」 |
// \{\m{B}}「結婚、まだ悩んでるんですか」 |
||
+ | |||
− | <0106> Tôi hỏi cô ấy điều đau đớn nhất. |
||
+ | <0106> Tôi hỏi cô ấy về chướng ngại lớn nhất. |
||
// I ask her about the most painful thing to her. |
// I ask her about the most painful thing to her. |
||
// 俺は一番訊き辛いことを訊いていた。 |
// 俺は一番訊き辛いことを訊いていた。 |
||
+ | |||
− | <0107> \{Kouko} "Không phải lo lắng hay gì cả, chỉ là tụi cô chưa quyết định thôi." |
||
+ | <0107> \{Kouko} "Không phải lo lắng hay gì cả, chỉ là bọn cô vẫn chưa quyết định thôi." |
||
// \{Kouko} "Not really worried or anything, but we just haven't decided to go through with it." |
// \{Kouko} "Not really worried or anything, but we just haven't decided to go through with it." |
||
// \{公子}「悩んでるも何も、まだするつもりはありませんよ」 |
// \{公子}「悩んでるも何も、まだするつもりはありませんよ」 |
||
+ | |||
− | <0108> Kouko-san cười. Nhưng lời cô nói không dễ chịu như vậy. |
||
+ | <0108> Kouko-san lấy lại nụ cười. Nhưng lời cô ấy nói ra lại không dễ dàng mấy. |
||
// Kouko-san returns a smile. But the words are not as pleasant. |
// Kouko-san returns a smile. But the words are not as pleasant. |
||
// 公子さんは笑顔で返してくれる。けど、その言葉は、前向きなものじゃなかった。 |
// 公子さんは笑顔で返してくれる。けど、その言葉は、前向きなものじゃなかった。 |
||
+ | |||
<0109> \{\m{B}} "Em... hiểu." |
<0109> \{\m{B}} "Em... hiểu." |
||
// \{\m{B}} "I... see." |
// \{\m{B}} "I... see." |
||
// \{\m{B}}「そう…ですか」 |
// \{\m{B}}「そう…ですか」 |
||
+ | |||
− | <0110> Nếu vậy, mơ ước củs Fuuko sẽ không thực hiện được... |
||
+ | <0110> Thế này thì, ước nguyện của Fuuko sẽ không thực hiện được... |
||
// In that case, Fuuko's wish won't be granted... |
// In that case, Fuuko's wish won't be granted... |
||
// それじゃあ、風子の願いが叶わなくなる…。 |
// それじゃあ、風子の願いが叶わなくなる…。 |
||
+ | |||
− | <0111> \{\m{B}} "Có phải... là vì cô đang đợi đến khi Fuuko tỉnh dậy không?" |
||
+ | <0111> \{\m{B}} "Có phải là vì... cô muốn đợi đến khi Fuuko tỉnh dậy không?" |
||
// \{\m{B}} "Is that... because you're waiting until Fuuko wakes up?" |
// \{\m{B}} "Is that... because you're waiting until Fuuko wakes up?" |
||
// \{\m{B}}「それは…風子が、目を覚ますまで、ということですか」 |
// \{\m{B}}「それは…風子が、目を覚ますまで、ということですか」 |
||
+ | |||
<0112> \{Kouko} "Đúng vậy." |
<0112> \{Kouko} "Đúng vậy." |
||
// \{Kouko} "Yes, that's right." |
// \{Kouko} "Yes, that's right." |
||
// \{公子}「ええ、そうですね」 |
// \{公子}「ええ、そうですね」 |
||
+ | |||
− | <0113> \{Kouko} "Khi con bé tỉnh dậy và khỏe hơn..." |
||
+ | <0113> \{Kouko} "Khi con bé tỉnh dậy và bình phục..." |
||
// \{Kouko} "When she wakes up, and gets better..." |
// \{Kouko} "When she wakes up, and gets better..." |
||
// \{公子}「目を覚まして、元気になって…」 |
// \{公子}「目を覚まして、元気になって…」 |
||
+ | |||
− | <0114> \{Kouko} "Và đi đến trường như một đứa con gái bình thường..." |
||
+ | <0114> \{Kouko} "Rồi đi đến trường như một nữ sinh bình thường..." |
||
// \{Kouko} "And goes to school like a normal girl..." |
// \{Kouko} "And goes to school like a normal girl..." |
||
// \{公子}「普通の子と同じように学校に通うようになってから…」 |
// \{公子}「普通の子と同じように学校に通うようになってから…」 |
||
+ | |||
− | <0115> \{Kouko} "Đến lúc đó, cô sẽ nói với nó." |
||
+ | <0115> \{Kouko} "Đến lúc đó, cô sẽ nói với em ấy." |
||
// \{Kouko} "At that time, I'll tell her." |
// \{Kouko} "At that time, I'll tell her." |
||
// \{公子}「その時、言います」 |
// \{公子}「その時、言います」 |
||
+ | |||
− | <0116> \{Kouko} "Rằng chị gái nó sẽ kết hôn..." |
||
+ | <0116> \{Kouko} "Rằng người chị này sắp kết hôn..." |
||
// \{Kouko} "That her older sister is getting married..." |
// \{Kouko} "That her older sister is getting married..." |
||
// \{公子}「お姉ちゃん、結婚しますって…」 |
// \{公子}「お姉ちゃん、結婚しますって…」 |
||
+ | |||
− | <0117> \{Kouko} "Cô nghĩ như vậy là tốt nhất." |
||
+ | <0117> \{Kouko} "Cô nghĩ như vậy là hay nhất rồi." |
||
// \{Kouko} "I think that's the best." |
// \{Kouko} "I think that's the best." |
||
// \{公子}「それが今は一番だと思ってます」 |
// \{公子}「それが今は一番だと思ってます」 |
||
+ | |||
− | <0118> ... Xin cô đừng tươi cười khi nói những lời nói đó. |
||
+ | <0118> ... Xin cô đừng cười như vậy khi nói những lời đó. |
||
// ... please don't say that with such a smile. |
// ... please don't say that with such a smile. |
||
// …そんな笑顔で言わないでほしい。 |
// …そんな笑顔で言わないでほしい。 |
||
+ | |||
− | <0119> Dù cô ấy đã biết... |
||
+ | <0119> Em ấy đã biết hết, vậy mà... |
||
// Even though she already knew... |
// Even though she already knew... |
||
// あいつは、全部知ってるのに…。 |
// あいつは、全部知ってるのに…。 |
||
+ | |||
− | <0120> Dù cô ấy đang chúc mừng cô... |
||
+ | <0120> Em ấy còn đang chúc phúc cho cô nữa, vậy mà... |
||
// Even though she's congratulating you... |
// Even though she's congratulating you... |
||
// 祝ってあげようとしてるのに…。 |
// 祝ってあげようとしてるのに…。 |
||
+ | |||
− | <0121> Thậm chí... |
||
+ | <0121> Vậy mà... |
||
// Even then... |
// Even then... |
||
// なのに…。 |
// なのに…。 |
||
+ | |||
<0122> \{Kouko} "Chuyện gì vậy, \m{A}-san...?" |
<0122> \{Kouko} "Chuyện gì vậy, \m{A}-san...?" |
||
// \{Kouko} "What's wrong, \m{A}-san...?" |
// \{Kouko} "What's wrong, \m{A}-san...?" |
||
// \{公子}「どうしましたか、\m{A}さん…」 |
// \{公子}「どうしましたか、\m{A}さん…」 |
||
+ | |||
− | <0123> \{Kouko} "Có phải những lời cô nói... đau đớn lắm không?" |
||
+ | <0123> \{Kouko} "Có phải những lời cô nói... làm em buồn không?" |
||
// \{Kouko} "Was something that I said... painful in any way?" |
// \{Kouko} "Was something that I said... painful in any way?" |
||
// \{公子}「わたしの言ったこと…何か気に障ってしまいましたか?」 |
// \{公子}「わたしの言ったこと…何か気に障ってしまいましたか?」 |
||
+ | |||
<0124> \{\m{B}} "Không phải..." |
<0124> \{\m{B}} "Không phải..." |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
// \{\m{B}}「いえ…」 |
// \{\m{B}}「いえ…」 |
||
+ | |||
− | <0125> \{\m{B}} "Mặt em luôn nhăn nhó vậy mà..." |
||
+ | <0125> \{\m{B}} "Mặt em luôn nhăn nhó thế thôi..." |
||
// \{\m{B}} "My face's always pouting, see..." |
// \{\m{B}} "My face's always pouting, see..." |
||
// \{\m{B}}「俺の顔、いつも不機嫌で…」 |
// \{\m{B}}「俺の顔、いつも不機嫌で…」 |
||
+ | |||
− | <0126> \{\m{B}} "Cái mặt này thật sự luôn làm mọi người khó chịu." |
||
+ | <0126> \{\m{B}} "Cái mặt này luôn làm mọi người thấy khó chịu ấy mà." |
||
// \{\m{B}} "It really makes other people feel uneasy." |
// \{\m{B}} "It really makes other people feel uneasy." |
||
// \{\m{B}}「よく相手を不安にさせてしまうんすよ」 |
// \{\m{B}}「よく相手を不安にさせてしまうんすよ」 |
||
+ | |||
− | <0127> \{\m{B}} "Và ngay cả \l{A} cũng đã bị tổn thương trước khi em nhận ra..." |
||
+ | <0127> \{\m{B}} "Đến cả \l{A} còn bị tổn thương mà em chẳng hay biết..." |
||
// \{\m{B}} "And even \l{A} gets hurt before I know it..." |
// \{\m{B}} "And even \l{A} gets hurt before I know it..." |
||
// \{\m{B}}「それで\l{A}も、知らないうちに傷つけたり…」 |
// \{\m{B}}「それで\l{A}も、知らないうちに傷つけたり…」 |
||
+ | |||
− | <0128> \{Kouko} "Nhưng, cô nghĩ \m{A}-san khá chân thật..." |
||
+ | <0128> \{Kouko} "Nhưng, cô nghĩ \m{A}-san là một người ngay thẳng..." |
||
// \{Kouko} "But, I do think that \m{A}-san is quite honest..." |
// \{Kouko} "But, I do think that \m{A}-san is quite honest..." |
||
// \{公子}「ただ、\m{A}さんは、正直なんだと…そう思いますよ」 |
// \{公子}「ただ、\m{A}さんは、正直なんだと…そう思いますよ」 |
||
+ | |||
− | <0129> Có vẻ là vậy. |
||
+ | <0129> Có vẻ đúng là vậy. |
||
// Most likely. |
// Most likely. |
||
// かもしれなかった。 |
// かもしれなかった。 |
||
+ | |||
<0130> Tôi nói dối rất tệ. |
<0130> Tôi nói dối rất tệ. |
||
// I'm terrible with keeping lies. |
// I'm terrible with keeping lies. |
||
// 嘘や、取り繕うのが下手だった。 |
// 嘘や、取り繕うのが下手だった。 |
||
+ | |||
− | <0131> Vì bây giờ cảm xúc của tôi chắc chắn sẽ tuôn trào ra. |
||
+ | <0131> Bằng chứng là nỗi lòng tôi lúc này sắp không kiềm được nữa. |
||
// Because my feelings right now will definitely spill out. |
// Because my feelings right now will definitely spill out. |
||
// 今の俺の心情だって、きっとばれてしまっているのだ。 |
// 今の俺の心情だって、きっとばれてしまっているのだ。 |
||
+ | |||
− | <0132> Để không để cô ấy khó xử nữa... |
||
+ | <0132> Để giúp cô ấy không phải khó xử thêm... |
||
// To prevent her from feeling uneasy any more... |
// To prevent her from feeling uneasy any more... |
||
// これ以上、不安にさせないよう… |
// これ以上、不安にさせないよう… |
||
+ | |||
− | <0133> \{\m{B}} "Vậy em sẽ gặp\l{A}." |
||
+ | <0133> \{\m{B}} "Thôi, em đi gặp \l{A} đây." |
||
// \{\m{B}} "Then, I'll be going to meet \l{A}." |
// \{\m{B}} "Then, I'll be going to meet \l{A}." |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、俺、いきます。\l{A}と会うんで」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、俺、いきます。\l{A}と会うんで」 |
||
+ | |||
− | <0134> \{Kouko} "Mất đi những thời gian đó không tốt chút nào." |
||
+ | <0134> \{Kouko} "Thật không đáng nếu để phí khoảng thời gian quý giá vốn định dành cho nhau." |
||
// \{Kouko} "It's no good to lose important times like those." |
// \{Kouko} "It's no good to lose important times like those." |
||
// \{公子}「そんな大事な時間を割いてしまうわけにはいかないですね」 |
// \{公子}「そんな大事な時間を割いてしまうわけにはいかないですね」 |
||
+ | |||
− | <0135> \{Kouko} "Nếu có thể, hãy ở bên em ấy càng lâu càng tốt." |
||
+ | <0135> \{Kouko} "Nếu có thể, hãy ở bên em ấy càng lâu càng tốt, em nhé." |
||
// \{Kouko} "If you can, just be with her as long as you are able to." |
// \{Kouko} "If you can, just be with her as long as you are able to." |
||
// \{公子}「できるだけ長く一緒にいてあげてくださいね」 |
// \{公子}「できるだけ長く一緒にいてあげてくださいね」 |
||
+ | |||
− | <0136> \{\m{B}} “Vâng.” |
||
+ | <0136> \{\m{B}} "Vâng." |
||
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
// \{\m{B}}「はい」 |
// \{\m{B}}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0137> Ngượng ngùng cười, tôi rời khỏi nơi đó. |
||
+ | <0137> Chỉ cười gượng gạo, tôi rời khỏi đó. |
||
// Forming a shy smile, I leave that place. |
// Forming a shy smile, I leave that place. |
||
// 照れ笑いを作りながら、俺はその場を後にした。 |
// 照れ笑いを作りながら、俺はその場を後にした。 |
||
+ | |||
− | <0138> Và chạy đến tiệm bánh Furukawa, tôi trở nên quyết đoán. |
||
+ | <0138> Và chạy thẳng đến Hiệu bánh mì Furukawa bằng tất cả lòng quyết tâm. |
||
// And then, running towards Furukawa Bakery, I strengthen my decision. |
// And then, running towards Furukawa Bakery, I strengthen my decision. |
||
// そして、古河パンへ向かって走りながら、俺はある決意を固めていた。 |
// そして、古河パンへ向かって走りながら、俺はある決意を固めていた。 |
||
+ | |||
− | <0139> Tôi gọi \l{A} từ phòng khách trong hành lang. |
||
+ | <0139> Tôi gọi \l{A} từ phòng khách ra hành lang. |
||
// I call \l{A} from the living room in the hallway. |
// I call \l{A} from the living room in the hallway. |
||
// 居間にいた\l{A}を、廊下にまで呼び出す。 |
// 居間にいた\l{A}を、廊下にまで呼び出す。 |
||
+ | |||
<0140> \{\m{B}} "Này, \l{A}." |
<0140> \{\m{B}} "Này, \l{A}." |
||
// \{\m{B}} "Hey, \l{A}." |
// \{\m{B}} "Hey, \l{A}." |
||
// \{\m{B}}「なぁ、\l{A}」 |
// \{\m{B}}「なぁ、\l{A}」 |
||
+ | |||
− | <0141> \{\m{B}} "Dù thế nào đi nữa, tớ muốn hai người họ gặp nhau." |
||
+ | <0141> \{\m{B}} "Mặc kệ mọi thứ, tớ muốn hai người họ gặp nhau." |
||
// \{\m{B}} "No matter what, I want those two to meet." |
// \{\m{B}} "No matter what, I want those two to meet." |
||
// \{\m{B}}「俺はどうしても、あのふたりを会わせてやりたくなった」 |
// \{\m{B}}「俺はどうしても、あのふたりを会わせてやりたくなった」 |
||
+ | |||
− | <0142> Tôi nói với cô ấy cảm xúc của tôi. |
||
+ | <0142> Tôi giải bày với cô ấy nỗi trăn trở của mình. |
||
// I tell her my feelings. |
// I tell her my feelings. |
||
// そう俺の思いを伝えた。 |
// そう俺の思いを伝えた。 |
||
+ | |||
<0143> \{\l{A}} "Nhưng Fuu-chan..." |
<0143> \{\l{A}} "Nhưng Fuu-chan..." |
||
// \{\l{A}} "But, Fuu-chan..." |
// \{\l{A}} "But, Fuu-chan..." |
||
// \{\l{A}}「でも、それはふぅちゃん…」 |
// \{\l{A}}「でも、それはふぅちゃん…」 |
||
+ | |||
− | <0144> \{\m{B}} "Phải, em ấy nói tiếng nói của em ấy không đến được với cô." |
||
+ | <0144> \{\m{B}} "Phải, Fuuko nói giọng của mình không đến được cô ấy." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, she said her voice doesn't reach her." |
// \{\m{B}} "Yeah, she said her voice doesn't reach her." |
||
// \{\m{B}}「ああ、声が届かないとか言ってたよな」 |
// \{\m{B}}「ああ、声が届かないとか言ってたよな」 |
||
+ | |||
− | <0145> \{\m{B}} "Nhưng tiếng nói của em ấy đến được với người khác mà." |
||
+ | <0145> \{\m{B}} "Nhưng giọng của em ấy vẫn đến tai mọi người khác mà." |
||
// \{\m{B}} "But, her voice really does reach other people." |
// \{\m{B}} "But, her voice really does reach other people." |
||
// \{\m{B}}「でも、やっぱり他の奴には届いてるんだ」 |
// \{\m{B}}「でも、やっぱり他の奴には届いてるんだ」 |
||
+ | |||
− | <0146> \{\m{B}} "Tiếng nói của em ấy không tới Kouko-san được thì không lạ sao?" |
||
+ | <0146> \{\m{B}} "Chỉ không thể đến tai Kouko-san thì không phải rất lạ sao?" |
||
// \{\m{B}} "Isn't it strange that her voice doesn't reach Kouko-san?" |
// \{\m{B}} "Isn't it strange that her voice doesn't reach Kouko-san?" |
||
// \{\m{B}}「公子さんにだけ届かないなんておかしいよ」 |
// \{\m{B}}「公子さんにだけ届かないなんておかしいよ」 |
||
+ | |||
<0147> \{\l{A}} "........." |
<0147> \{\l{A}} "........." |
||
// \{\l{A}} "........." |
// \{\l{A}} "........." |
||
// \{\l{A}}「………」 |
// \{\l{A}}「………」 |
||
+ | |||
<0148> \l{A} suy nghĩ một lúc... |
<0148> \l{A} suy nghĩ một lúc... |
||
// \l{A} thinks for a bit... |
// \l{A} thinks for a bit... |
||
// \l{A}は少し考えた後… |
// \l{A}は少し考えた後… |
||
+ | |||
<0149> \{\l{A}} "Có... lẽ vậy." |
<0149> \{\l{A}} "Có... lẽ vậy." |
||
// \{\l{A}} "I... guess so." |
// \{\l{A}} "I... guess so." |
||
// \{\l{A}}「そう…ですよね」 |
// \{\l{A}}「そう…ですよね」 |
||
+ | |||
− | <0150> Cô ấy trả lời như vậy. |
||
+ | <0150> Cô ấy đáp như thế. |
||
// So she answers. |
// So she answers. |
||
// そう答えてくれた。 |
// そう答えてくれた。 |
||
+ | |||
<0151> \{\l{A}} "Tớ chắc cô ấy sẽ nghe được." |
<0151> \{\l{A}} "Tớ chắc cô ấy sẽ nghe được." |
||
// \{\l{A}} "I'm sure it'll reach her." |
// \{\l{A}} "I'm sure it'll reach her." |
||
// \{\l{A}}「届きますよね、きっと」 |
// \{\l{A}}「届きますよね、きっと」 |
||
+ | |||
− | <0152> \{\m{B}} "Phải rồi, nếu chúng ta làm vậy thì ước nguyện của em ấy sẽ được hoàn thành." |
||
+ | <0152> \{\m{B}} "Phải rồi, chúng ta làm vậy sẽ giúp họ được thỏa nguyện." |
||
// \{\m{B}} "Yeah, if we do that, her wish will be granted." |
// \{\m{B}} "Yeah, if we do that, her wish will be granted." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうすればあいつの願いが叶う」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうすればあいつの願いが叶う」 |
||
+ | |||
− | <0153> \{\m{B}} "Và khi đó Kouko-san sẽ kết hôn mà không lo lắng nữa." |
||
+ | <0153> \{\m{B}} "Và khi đó Kouko-san sẽ kết hôn mà không phải ưu sầu nữa." |
||
// \{\m{B}} "And then, Kouko-san will be able to get married without worries." |
// \{\m{B}} "And then, Kouko-san will be able to get married without worries." |
||
// \{\m{B}}「そして、公子さんも、心おきなく結婚できる」 |
// \{\m{B}}「そして、公子さんも、心おきなく結婚できる」 |
||
+ | |||
− | <0154> \{\m{B}} "Tớ chắc mọi thứ sẽ ổn." |
||
+ | <0154> \{\m{B}} "Tớ chắc mọi thứ sẽ ổn thôi." |
||
// \{\m{B}} "I'm sure everything will turn out fine." |
// \{\m{B}} "I'm sure everything will turn out fine." |
||
// \{\m{B}}「きっと、すべてがうまくいくよな」 |
// \{\m{B}}「きっと、すべてがうまくいくよな」 |
||
+ | |||
− | <0155> \{\l{A}} “Phải, chắc chắn nó sẽ ổn.” |
||
+ | <0155> \{\l{A}} "Phải, sẽ ổn mà." |
||
// \{\l{A}} "Yes, it most certainly will." |
// \{\l{A}} "Yes, it most certainly will." |
||
// \{\l{A}}「はい、きっとうまくいきます」 |
// \{\l{A}}「はい、きっとうまくいきます」 |
||
+ | |||
− | <0156> Tôi mừng là cô ấy trả lời chắc chắn như vậy. |
||
+ | <0156> Tôi thấy mừng khi cô ấy tán thành nó như vậy. |
||
// I'm happy she returns such a positive response. |
// I'm happy she returns such a positive response. |
||
// 前向きな返事が嬉しい。 |
// 前向きな返事が嬉しい。 |
||
+ | |||
− | <0157> \{\l{A}} "Vậy thì, cậu muốn họ gặp nhau khi nào?" |
||
+ | <0157> \{\l{A}} "Nếu vậy, cậu muốn họ gặp nhau vào lúc nào?" |
||
// \{\l{A}} "Well then, when do you want them to meet?" |
// \{\l{A}} "Well then, when do you want them to meet?" |
||
// \{\l{A}}「それでは、いつ会ってもらいますか」 |
// \{\l{A}}「それでは、いつ会ってもらいますか」 |
||
+ | |||
− | <0158> \{\m{B}} "Ngày Thành Lập. Lúc đó trường sẽ mở cửa cho người ngoài vào nữa đúng không?" |
||
+ | <0158> \{\m{B}} "Ngày Vinh danh Người sáng lập. Lúc đó trường sẽ mở cửa cho người ngoài vào nữa ấy nhỉ?" |
||
// \{\m{B}} "Founder's Day. The school will be open to the general public then, right?" |
// \{\m{B}} "Founder's Day. The school will be open to the general public then, right?" |
||
// \{\m{B}}「創立者祭。その日なら、一般の人も学校に入れるだろ?」 |
// \{\m{B}}「創立者祭。その日なら、一般の人も学校に入れるだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0159> \{\l{A}} "Có lẽ vậy. Ý kiến hay đó." |
||
+ | <0159> \{\l{A}} "Chắc là thế. Ý tưởng này hay lắm." |
||
// \{\l{A}} "I suppose so. It's a great idea." |
// \{\l{A}} "I suppose so. It's a great idea." |
||
// \{\l{A}}「そうですね。とてもいいアイデアです」 |
// \{\l{A}}「そうですね。とてもいいアイデアです」 |
||
+ | |||
− | <0160> \{\m{B}} “Và khi Kouko-san tận mắt thấy em ấy đang cố gắng hết mình... cô ấy sẽ vui lắm.” |
||
+ | <0160> \{\m{B}} "Và khi Kouko-san tận mắt thấy Fuuko đang nỗ lực hết mình... cô ấy sẽ vui lắm." |
||
// \{\m{B}} "And, when Kouko-san sees her in person, doing her best and all... she'll be happy." |
// \{\m{B}} "And, when Kouko-san sees her in person, doing her best and all... she'll be happy." |
||
// \{\m{B}}「それで、あいつの頑張ってる姿とか、見せてやったらさ…公子さんも喜ぶよ」 |
// \{\m{B}}「それで、あいつの頑張ってる姿とか、見せてやったらさ…公子さんも喜ぶよ」 |
||
+ | |||
− | <0161> \{\l{A}} “Ừ.” |
||
+ | <0161> \{\l{A}} "Vâng." |
||
// \{\l{A}} "Yeah." |
// \{\l{A}} "Yeah." |
||
// \{\l{A}}「はい」 |
// \{\l{A}}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0162> \{\m{B}} "Sẽ là một cảnh đoàn tụ cảm động đây." |
||
+ | <0162> \{\m{B}} "Sẽ là một cuộc đoàn tụ vô cùng xúc động." |
||
// \{\m{B}} "It'll be a deeply moving reunion." |
// \{\m{B}} "It'll be a deeply moving reunion." |
||
// \{\m{B}}「感動の再会になるよ」 |
// \{\m{B}}「感動の再会になるよ」 |
||
+ | |||
− | <0163> \{\l{A}} "Chắc chắn rồi." |
||
+ | <0163> \{\l{A}} "Chắc chắn là như vậy rồi." |
||
// \{\l{A}} "It definitely will." |
// \{\l{A}} "It definitely will." |
||
// \{\l{A}}「絶対になります」 |
// \{\l{A}}「絶対になります」 |
||
+ | |||
− | <0164> \{\m{B}} "Ngày mai, tớ sẽ đi gặp Kouko-san và mời cô ấy đến vào Ngày Thành Lập." |
||
+ | <0164> \{\m{B}} "Ngày mai, tớ sẽ đi gặp Kouko-san và mời cô ấy đến hôm Vinh danh Người sáng lập." |
||
// \{\m{B}} "Tomorrow, I'll go meet Kouko-san, and ask her to come on Founder's Day." |
// \{\m{B}} "Tomorrow, I'll go meet Kouko-san, and ask her to come on Founder's Day." |
||
// \{\m{B}}「明日、俺、公子さんに会って、お願いしてくるよ。創立者祭に来てくれって」 |
// \{\m{B}}「明日、俺、公子さんに会って、お願いしてくるよ。創立者祭に来てくれって」 |
||
+ | |||
− | <0165> \{\l{A}} "Tớ cũng sẽ đi." |
||
+ | <0165> \{\l{A}} "Tớ cũng đi nữa." |
||
// \{\l{A}} "I'll come as well." |
// \{\l{A}} "I'll come as well." |
||
// \{\l{A}}「わたしも行きます」 |
// \{\l{A}}「わたしも行きます」 |
||
+ | |||
<0166> \{\m{B}} "Không, tớ muốn cậu ở bên Fuuko." |
<0166> \{\m{B}} "Không, tớ muốn cậu ở bên Fuuko." |
||
// \{\m{B}} "No, I want you to be with Fuuko." |
// \{\m{B}} "No, I want you to be with Fuuko." |
||
// \{\m{B}}「いや、おまえは、風子のそばに居てやれよ」 |
// \{\m{B}}「いや、おまえは、風子のそばに居てやれよ」 |
||
+ | |||
− | <0167> \{\m{B}} "Chúng ta không thể để cho Sunohara lo việc này một mình và làm em ấy chạy mất được." |
||
+ | <0167> \{\m{B}} "Chúng ta không thể giao hết cho Sunohara lo liệu rồi khiến con bé bỏ chạy đâu mất được." |
||
// \{\m{B}} "We can't let Sunohara deal with it himself and make her run away." |
// \{\m{B}} "We can't let Sunohara deal with it himself and make her run away." |
||
// \{\m{B}}「春原ひとりに任せたら、あいつ逃げだしかねないぞ」 |
// \{\m{B}}「春原ひとりに任せたら、あいつ逃げだしかねないぞ」 |
||
+ | |||
<0168> \{\l{A}} "Sunohara-san sẽ không làm vậy đâu." |
<0168> \{\l{A}} "Sunohara-san sẽ không làm vậy đâu." |
||
// \{\l{A}} "Sunohara-san won't do something like that." |
// \{\l{A}} "Sunohara-san won't do something like that." |
||
// \{\l{A}}「春原さん、そんなことしないです」 |
// \{\l{A}}「春原さん、そんなことしないです」 |
||
+ | |||
− | <0169> \{\l{A}} "Nhưng tớ cũng muốn ở bên Fuu-chan." |
||
+ | <0169> \{\l{A}} "Nhưng, tớ cũng muốn ở bên Fuu-chan." |
||
// \{\l{A}} "But, I do want to be with Fuu-chan." |
// \{\l{A}} "But, I do want to be with Fuu-chan." |
||
// \{\l{A}}「でも、わたしはふぅちゃんと一緒にいたいです」 |
// \{\l{A}}「でも、わたしはふぅちゃんと一緒にいたいです」 |
||
+ | |||
− | <0170> \{\m{B}} "Được chứ?" |
||
+ | <0170> \{\m{B}} "Thế được chứ?" |
||
// \{\m{B}} "Right?" |
// \{\m{B}} "Right?" |
||
// \{\m{B}}「だろ」 |
// \{\m{B}}「だろ」 |
||
+ | |||
− | <0171> \{\l{A}} "Được. Vậy thì cậu hãy lo cho Ibuki-sensei nhé, |
||
+ | <0171> \{\l{A}} "Được rồi. Vậy phiền cậu lo phần Ibuki-sensei nhé, |
||
// \{\l{A}} "Okay, then. Please take care of Ibuki-sensei, |
// \{\l{A}} "Okay, then. Please take care of Ibuki-sensei, |
||
// \{\l{A}}「わかりました。伊吹先生のほうは、 |
// \{\l{A}}「わかりました。伊吹先生のほうは、 |
||
+ | |||
<0172> \s{strS[0]}." |
<0172> \s{strS[0]}." |
||
// \s{strS[0]}." |
// \s{strS[0]}." |
||
// \s{strS[0]}にお願いします」 |
// \s{strS[0]}にお願いします」 |
||
+ | |||
− | <0173> \{\m{B}} "Ừ. Cứ để tớ lo." |
||
+ | <0173> \{\m{B}} "Ờ, cứ giao hết cho tớ." |
||
// \{\m{B}} "Yeah. Leave it to me." |
// \{\m{B}} "Yeah. Leave it to me." |
||
// \{\m{B}}「ああ。任せておけ」 |
// \{\m{B}}「ああ。任せておけ」 |
Revision as of 18:19, 11 January 2019
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN1506.TXT #character 'Học sinh' // '生徒' #character 'Sunohara' // '春原' #character '*B' #character 'Fuuko' // '風子' #character '%A' #character 'Kouko' // '公子' <0000> Thứ Ba, 6 tháng 5 // May 6 (Tuesday) // 5月6日(火) <0001> Kỳ nghỉ kết thúc. // The end of vacation. // 連休明け。 <0002> Suốt giờ ra chơi, cô nhóc cứ ngược xuôi tặng sao biển. // During break after school, she was walking around delivering starfish. // 休み時間、放課後と、ヒトデを配り歩いた。 <0003> Nhưng đa số học sinh không biết đó là một con sao biển. // But, most of the students didn't know it was a starfish. // でも、ほとんどの生徒は、それをヒトデだとはわからなかった。 <0004> Và những người biết thì... // And a student who did... // ある生徒は… <0005> \{Học sinh} "Dễ thương quá~" // \{Student} "So cute~" // \{生徒}「可愛い~」 <0006> nói thế, kẻ khác lại... // said that, and another... // と言い、ある生徒は… <0007> \{Học sinh} "Ồ, cũng ngầu đấy chứ?" // \{Student} "Oh, ain't that cool?" // \{生徒}「お、カッコイイじゃん」 <0008> nói vậy, còn có người... // said that, and yet another... // と言い、またある生徒は… <0009> \{Học sinh} "A, chỗ đó sẽ được mài cho sắc bén phải không?" // \{Student} "Ah, there'll be a sharp part there soon, huh?" // \{生徒}「ああ、もうすぐきれるところだったんだ」 <0010> để lại mấy lời khá bí hiểm. // left words that were quite mysterious. // と、謎な言葉を残して受け取っていった。 <0011> \{Sunohara} "Sắc bén? Là sao?" // \{Sunohara} "Sharp? What is?" // \{春原}「きれる? 何が?」 <0012> \{\m{B}} "Ai biết..." // \{\m{B}} "Who knows..." // \{\m{B}}「さぁ…」 <0013> Dù tôi không thực sự hiểu rõ, nhưng chắc chắn là sao biển đã khá thịnh hành. // I didn't really quite get it, but, the starfish was certainly popular. // よくわからなかったが、順調にヒトデは捌(は)けていく。 <0014> \{Fuuko} "Ưm, và... chị của Fuuko sắp sửa thành hôn." // \{Fuuko} "Umm, and... Fuuko's sister is getting married soon." // \{風子}「あの、それと…もうすぐ風子の姉が結婚するんです」 <0015> \{Fuuko} "Nếu được thì, xin anh hãy đến chúc phúc chị ấy." // \{Fuuko} "If you could, please come to congratulate her." // \{風子}「もしよろしければ、一緒に祝ってください」 <0016> Nhiều lần, họ chỉ nhìn xuống khuôn mặt cô ấy. // Many times, they looked down on her face. // 何度もそう頭を下げた。 <0017> Và dù họ có quay lưng đi bao nhiêu lần, Fuuko vẫn không nản lòng, tiếp tục tìm người khác. // And though they turned away many times, Fuuko searched for the next waiting hand, undaunted. // それには皆一様に小首を傾げたが、風子はめげず、次のもらい手を探す。 <0018> Vẫn không có phản ứng nào khả quan hơn, nhưng tôi nghĩ, cứ tiếp tục bằng tinh thần quả cảm này rồi sẽ mang lại hiệu quả. // There weren't any better responses, but, I think, continuing on just with that brave attitude had some meaning. // よりよい返答こそもらえなかったが、その健気な姿勢、それを続けているだけでも意味があると思った。 <0019> Chắc chắn sẽ không ai làm ngơ mãi được. // Surely, no one would ignore it. // きっと、誰も放っておけなくなる。 <0020> Đến người sắt đá như tôi còn muốn động viên cô nhóc nữa là. // Even such a cold person like myself wants to encourage her. // 俺のような冷たい人間でも、励ましてやりたいと思うほどだったから。 <0021> \{\l{A}} "Fuu-chan, nếu em gắng hết sức mình, mọi người sẽ đến thôi!" // \{\l{A}} "Fuu-chan, if you do your best, everyone will come!" // \{\l{A}}「ふぅちゃん、がんばってるから、みんな来てくれますっ」 <0022> Huỵch. //Thump. // だきっ。 <0023> \l{A} ôm chầm lấy cô nhóc, không chút chần chừ. // \l{A} hugs her without thinking. // \l{A}が思わず抱きついていた。 <0024> Một học sinh bước ngang qua. // The student in front of her passes by. // 目の前を生徒が通り過ぎていく。 <0025> \{Fuuko} "Xin hãy nhận cái này!" // \{Fuuko} "Here, please have this!" // \{風子}「はい、どうぞっ」 <0026> Rụp... rụp... // Ruff... ruffle... // ずっ…ずるっ… <0027> Bị trọng lượng của \l{A} giữ chân, cô nhóc không thể chạy theo họ. // \l{A} is heavy, so she can't go after them. // \l{A}が重くて、追っていけなかった。 <0028> \{\m{B}} "Này, này, cậu đang cản trở con bé kia mà?" // \{\m{B}} "Hey, hey, you're not in the way, are you?" // \{\m{B}}「こらこらっ、おまえ、邪魔してるだけじゃないかっ」 <0029> Tôi kéo tay \l{A} ra. // I pull \l{A}'s arm off. // \l{A}の腕を持って、引き剥がす。 <0030> \{\l{A}} "Á, cản trở ư?" // \{\l{A}} "Ah, was I in the way?" // \{\l{A}}「あ、邪魔でしたか、わたし」 <0031> \{\m{B}} "Fuuko mới nãy không di chuyển được còn gì." // \{\m{B}} "Fuuko didn't move right now, did she?" // \{\m{B}}「今、風子、動けなかっただろっ」 <0032> \{Fuuko} "Ưm..." // \{Fuuko} "Umm..." // \{風子}「あの…」 <0033> \{\m{B}} "Gì vậy?" // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}}「なんだよ」 <0034> \{Fuuko} "Fuuko không cảm thấy phiền khi được ôm đâu." // \{Fuuko} "Fuuko doesn't mind being hugged." // \{風子}「抱きついてもらうのは、嫌いじゃないです」 <0035> \{\l{A}} "Thật sao?!" // \{\l{A}} "Really?!" // \{\l{A}}「本当ですかっ」 <0036> \{\m{B}} "Thôi nào, dù con bé nói không sao, nhưng cậu sẽ cản trở đấy, nên đừng có làm thật!" // \{\m{B}} "Come on, come on, even if she says it's fine, you'll be in the way, so don't!" // \{\m{B}}「こらこら、本人がいいと言っても、邪魔になるから、するなっ」 <0037> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." // \{風子}「………」 <0038> Cô nhóc nhìn \l{A} chằm chằm. Bộ muốn được ôm à? // She stares up at \l{A}'s face. Does she want to be hugged? // 抱きついてほしいのだろうか。風子はじっと、\l{A}の顔を見上げていた。 <0039> \Sunohara} "Nhỏ đó bị gì vậy? Khát khao tình yêu thương gia đình à?" // \{Sunohara} "What's with her? Is she yearning for family love?" // \{春原}「なんだ、この子は。家族の愛に飢えてるのか?」 <0040> Thấy cảnh đó, Sunohara xen vào. // Sunohara says that, seeing this. // その様子を見て、春原が言った。 <0041> \{\l{A}} "A..." // \{\l{A}} "Ah..." // \{\l{A}}「あ…」 <0042> Lại thế nữa, \l{A} chỉ chực òa ra khóc. // \l{A}, again, looks like she's about to cry. // \l{A}が、また泣きそうになる。 <0043> A, ra là vậy, tôi nghĩ. // Ah, that's how it is, I thought. // ああ、そうか、と俺も思う。 <0044> Dù cho cả hai có thương yêu nhau đến mấy, chừng nào Fuuko vẫn còn hôn mê, dù muốn dù không họ vẫn phải chia ly. // The two good friends pull away from me as I continue drifting off.* // need a double-check later // 仲の良かったふたりは、自分が眠り続けることで、引き離されたままなのだ。 // Make no sense // Fixed. <0045> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0046> s{strS[0]}, tớ có thể ôm em ấy một chút không?" // \s{strS[0]}, could I hug her for a little bit?" // \s{strS[0]}、少しだけ、抱いていてもいいですか」 <0047> \{\m{B}} "Ờ, nếu cậu thích..." // \{\m{B}} "Yeah, if you like..." // \{\m{B}}「ああ、好きにしろ…」 <0048> \l{A} lại gần Fuuko và ôm cô ấy. // \l{A} comes close to Fuuko and hugs her. // \l{A}が風子に寄っていって、その体を抱きしめた。 <0049> \{\l{A}} "Fuu-chan..." // \{\l{A}} "Fuu-chan..." // \{\l{A}}「ふぅちゃん…」 <0050> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." // \{風子}「………」 <0051> \{Sunohara} "Hai người bị gì vậy?!" // \{Sunohara} "What's with these two?!" // \{春原}「なんなんだ、このふたりはっ」 <0052> \{\l{A}} "Bọn chị không thể làm gì ngoài nhìn em, nên..." // \{\l{A}} "We can't do anything, other than watch, so..." // \{\l{A}}「わたしたちは、見てるだけしかできないですけど…」 <0053> \{\l{A}} "Hãy cố gắng lên nhé!" // \{\l{A}} "Do your best!" // \{\l{A}}「がんばりましょう」 <0054> Gật đầu. // Nod. // こくん。 <0055> Rồi nở một nụ cười. // A smiling figure. // 微笑ましい姿。 <0056> \{Sunohara} "Được rồi, tới lượt tớ ôm con nhóc!" // \{Sunohara} "All right, it's my turn to hug her!" // \{春原}「よぅし、今度は僕が抱きしめてあげるよ」 <0057> Huỵch. // Thump. // だきっ。 <0058> Sunohara vòng ra sau ôm lưng Fuuko. // Sunohara hugs Fuuko's back. // 春原が風子の体を背後から抱きしめる。 <0059> \{Fuuko} "Oa...!" // \{Fuuko} "Wah...!" // \{風子}「わっ…」 <0060> Cô nhóc quay qua... // And turning around... // それを振りほどくと… <0061> Bốp!\shake{3}\pBinh!\shake{3} // Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} // ぱこんっ!\shake{3}\p ぱこんっ!\shake{3} <0062> \{Sunohara} "ỐI! ỐI!" // \{Sunohara} "OWW! OWW!" // \{春原}「イタイッ! イタイッ!」 <0063> Và dùng sao biển đập liên tiếp vào mặt Sunohara. // She begins striking Sunohara's face with the starfish. // ヒトデで春原の頭を叩き始める。 <0064> \{\l{A}} "Có điều..." // \{\l{A}} "But..." // \{\l{A}}「でも…」 <0065> \l{A} vừa quan sát Fuuko vừa nói bằng giọng lo âu. // \l{A} brings out an uneasy voice, seeing Fuuko like that. // そんな風子の姿を見ながら、\l{A}が不安げな声を出した。 <0066> \{\l{A}} "Chúng ta tập hợp mọi người như vậy..." // \{\l{A}} "Collecting people like this..." // \{\l{A}}「こうして人を集めて…」 <0067> \{\l{A}} "Nhưng liệu Ibuki-sensei có thật sự kết hôn không?" // \{\l{A}} "Will Ibuki-sensei really get married?" // \{\l{A}}「それで、本当に、伊吹先生は結婚してくれるんでしょうか」 <0068> \{\m{B}} "Ể..." // \{\m{B}} "Eh..." // \{\m{B}}「え…」 <0069> \{\l{A}} "Nếu cô không kết hôn thì chúng ta không thể chúc phúc được rồi." // \{\l{A}} "If she doesn't get married, we won't be able to congratulate her." // \{\l{A}}「結婚してくれないと、祝うことすらできないです」 <0070> \{\m{B}} "Ờ... cậu nói đúng..." // \{\m{B}} "Yeah... you're right..." // \{\m{B}}「ああ…そうだったな…」 <0071> Bốp!\shake{3}\pBinh!\shake{3} // Slam! \shake{3}\pTonk!\shake{3} // ぱこんっ!\shake{3} ぱこんっ!\shake{3} <0072> \{Sunohara} "Nhóc vẫn chưa chịu tha cho anh nữa hả?!" // \{Sunohara} "You still won't forgive me?!" // \{春原}「まだ許してくれないッスか!」 <0073> Tôi nhớ lại những lời của Kouko-san. // I remember Kouko-san's words. // 俺は、公子さんの言葉を思い出す。 <0074> ——Bọn cô chỉ mới vừa đưa ra quyết định đó thôi... // --We're still really just coming to a decision... // ──そもそもまだこの話は…決めかねていることですから。 <0075> ——Con bé vẫn nằm li bì trên giường bệnh. // --As we thought, she's still as pitiable as she was before. // ──やっぱり、あの子は今も、可哀想なままなんです。 <0076> ——Nên cô không biết phải làm sao nữa... // --So I don't know what to do... // ──だから、迷ってるんです…私は…。 <0077> Nếu cô ấy không kết hôn thì... mọi cố gắng của Fuuko đến nay hóa ra vô nghĩa. // If she doesn't... everything that Fuuko's done will be for nothing. // してくれなかったら…風子の今の努力は、すべて水の泡だ。 <0078> \{\l{A}} " // \{\l{A}}「 <0079> \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}..." // \s{strS[0]}…」 <0080> \{\m{B}} "Ờ..." // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0081> \{\l{A}} "Nếu chúng ta không cản em ấy lại... Sunohara-san sẽ bất tỉnh mất." // \{\l{A}} "If we don't stop her... Sunohara-san is going to faint." // \{\l{A}}「止めないと…春原さん、立ったまま失神してます」 <0082> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0083> Kouko-san đang tưới luống hoa trước nhà như mọi khi. // Kouko-san is watering the flowerbed in front, as always. // 公子さんは、いつものように、家の前で花壇に水をやっていた。 <0084> \{Kouko} "Em hay đến đây nhỉ?" // \{Kouko} "You come here quite a lot, don't you?" // \{公子}「ここのところ、よく来てくれますね」 <0085> {\m{B}} "Vâng, em có thời gian mà." // \{\m{B}} "Yeah, I've got some time." // \{\m{B}}「ええ、暇なんで」 <0086> {\m{B}} "Nhưng bây giờ thì ổn không ạ?" // \{\m{B}} "Is now fine?" // \{\m{B}}「時間は、いいですか」 <0087> {Kouko} "Chắc chắn rồi, cô không thấy phiền đâu." // {Kouko} "Sure, I don't mind." // \{公子}「はい、構いませんよ」 <0088> Tôi ngắm Kouko-san tưới hoa một lúc. // For a while, I watch Kouko-san water the flowerbed. // 俺はしばらく、公子さんが花壇に水をやる姿を見ていた。 <0089> \{\m{B}} "Ưm..." // \{\m{B}} "Umm..." // \{\m{B}}「あの…」 <0090> \{Kouko} "Sao vậy?" // \{Kouko} "Yes?" // \{公子}「はい」 <0091> \{\m{B}} "Cô thường đến thăm em ấy lắm, phải không ạ?" // \{\m{B}} "Have you always been going to check on her?" // \{\m{B}}「ずっと、見舞いには行ってるんですか」 <0092> Tình bạn giữa chúng tôi đã trở nên thân thiết, ngay đến những chuyện về Fuuko cũng chẳng còn xa lạ nữa. // Our relationship has become such that talking about Fuuko is natural. // もう風子の話も、自然にできる仲になっていた。 <0093> \{Kouko} "Phải. Ngày nào cô cũng thăm em ấy." // \{Kouko} "Yes. I've been doing that every day." // \{公子}「はい。それは日課ですから」 <0094> \{Kouko} "Cô sẽ không để con bé phải cô đơn nữa." // \{Kouko} "I'm not going to let her feel lonely by herself." // \{公子}「あの子、ひとりに寂しい思いはさせられません」 <0095> \{Kouko} "Sự thật là cô cũng muốn chuyển đi... như vậy sẽ có thêm nhiều thời gian ở bên con bé, đúng không?" // \{Kouko} "Truth is, I should probably move over... so that I can spend a lot more time with her, right?" // \{公子}「本当は隣町に引っ越しして…もっと長い時間、そばに居てあげられればいいんですけどね」 <0096> \{\m{B}} "Cũng tại cái thị trấn này. Họ chẳng chịu xây bệnh viện đủ lớn để còn điều trị cho mọi người..." // \{\m{B}} "This city's at fault. They didn't build a big hospital that could treat people here..." // \{\m{B}}「この町が悪いんだよ。入院できる大きな病院を建てないこの町がさ…」 <0097> Tôi rủa thầm cái thị trấn khỉ ho cò gáy. // I curse the neighboring town. // 俺は田舎町を呪った。 <0098> \{Kouko} "Đúng nhỉ. Phải chi họ chữa được những ca nghiêm trọng hơn thì hay biết mấy." // \{Kouko} "That's true. It'd be nice if they could treat big accidents." // \{公子}「そうですね。大きな病院ができればいいですね」 <0099> \{Kouko} "Nhưng, nếu vậy thì sẽ có người này làm phiền hà người nọ... Cũng khó lắm." // \{Kouko} "But, if that happened, then there would be people who would trouble others... it's difficult." // \{公子}「でも、そうなると、代わりに迷惑をしてしまう人たちもいるでしょうから…難しいですね」 <0100> \{Kouko} "\m{A}-san có nghĩ như vậy không?" // \{Kouko} "Don't you think so, \m{A}-san?" // \{公子}「\m{A}さんは、そう思いませんか?」 <0101> A, đương nhiên là dù cho ai có tệ bạc ra sao, chắc chắn cô ấy vẫn sẽ nhẫn nại thuyết phục họ... // Ahh, most certainly, no matter how bad the person is, there's no mistake she'd persuade them so calmly... // ああ、この人は、どんな悪人だって、穏やかに諭せてしまうに違いない…。 <0102> Tin vào điều đó khiến tôi thấy nhẹ lòng. // Just believing that simply calms down my mind. // そう思わせるほどに、俺の心は簡単に落ち着いてしまう。 <0103> \{\m{B}} "Có lẽ vậy..." // \{\m{B}} "Guess so..." // \{\m{B}}「そうっすね…」 <0104> Bởi thế nên, những việc như... // That's why, like this... // だったら、このまま… <0105> \{\m{B}} "Cô vẫn lo lắng về chuyện lập gia đình à?" // \{\m{B}} "Are you still worried about getting married?" // \{\m{B}}「結婚、まだ悩んでるんですか」 <0106> Tôi hỏi cô ấy về chướng ngại lớn nhất. // I ask her about the most painful thing to her. // 俺は一番訊き辛いことを訊いていた。 <0107> \{Kouko} "Không phải lo lắng hay gì cả, chỉ là bọn cô vẫn chưa quyết định thôi." // \{Kouko} "Not really worried or anything, but we just haven't decided to go through with it." // \{公子}「悩んでるも何も、まだするつもりはありませんよ」 <0108> Kouko-san lấy lại nụ cười. Nhưng lời cô ấy nói ra lại không dễ dàng mấy. // Kouko-san returns a smile. But the words are not as pleasant. // 公子さんは笑顔で返してくれる。けど、その言葉は、前向きなものじゃなかった。 <0109> \{\m{B}} "Em... hiểu." // \{\m{B}} "I... see." // \{\m{B}}「そう…ですか」 <0110> Thế này thì, ước nguyện của Fuuko sẽ không thực hiện được... // In that case, Fuuko's wish won't be granted... // それじゃあ、風子の願いが叶わなくなる…。 <0111> \{\m{B}} "Có phải là vì... cô muốn đợi đến khi Fuuko tỉnh dậy không?" // \{\m{B}} "Is that... because you're waiting until Fuuko wakes up?" // \{\m{B}}「それは…風子が、目を覚ますまで、ということですか」 <0112> \{Kouko} "Đúng vậy." // \{Kouko} "Yes, that's right." // \{公子}「ええ、そうですね」 <0113> \{Kouko} "Khi con bé tỉnh dậy và bình phục..." // \{Kouko} "When she wakes up, and gets better..." // \{公子}「目を覚まして、元気になって…」 <0114> \{Kouko} "Rồi đi đến trường như một nữ sinh bình thường..." // \{Kouko} "And goes to school like a normal girl..." // \{公子}「普通の子と同じように学校に通うようになってから…」 <0115> \{Kouko} "Đến lúc đó, cô sẽ nói với em ấy." // \{Kouko} "At that time, I'll tell her." // \{公子}「その時、言います」 <0116> \{Kouko} "Rằng người chị này sắp kết hôn..." // \{Kouko} "That her older sister is getting married..." // \{公子}「お姉ちゃん、結婚しますって…」 <0117> \{Kouko} "Cô nghĩ như vậy là hay nhất rồi." // \{Kouko} "I think that's the best." // \{公子}「それが今は一番だと思ってます」 <0118> ... Xin cô đừng cười như vậy khi nói những lời đó. // ... please don't say that with such a smile. // …そんな笑顔で言わないでほしい。 <0119> Em ấy đã biết hết, vậy mà... // Even though she already knew... // あいつは、全部知ってるのに…。 <0120> Em ấy còn đang chúc phúc cho cô nữa, vậy mà... // Even though she's congratulating you... // 祝ってあげようとしてるのに…。 <0121> Vậy mà... // Even then... // なのに…。 <0122> \{Kouko} "Chuyện gì vậy, \m{A}-san...?" // \{Kouko} "What's wrong, \m{A}-san...?" // \{公子}「どうしましたか、\m{A}さん…」 <0123> \{Kouko} "Có phải những lời cô nói... làm em buồn không?" // \{Kouko} "Was something that I said... painful in any way?" // \{公子}「わたしの言ったこと…何か気に障ってしまいましたか?」 <0124> \{\m{B}} "Không phải..." // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いえ…」 <0125> \{\m{B}} "Mặt em luôn nhăn nhó thế thôi..." // \{\m{B}} "My face's always pouting, see..." // \{\m{B}}「俺の顔、いつも不機嫌で…」 <0126> \{\m{B}} "Cái mặt này luôn làm mọi người thấy khó chịu ấy mà." // \{\m{B}} "It really makes other people feel uneasy." // \{\m{B}}「よく相手を不安にさせてしまうんすよ」 <0127> \{\m{B}} "Đến cả \l{A} còn bị tổn thương mà em chẳng hay biết..." // \{\m{B}} "And even \l{A} gets hurt before I know it..." // \{\m{B}}「それで\l{A}も、知らないうちに傷つけたり…」 <0128> \{Kouko} "Nhưng, cô nghĩ \m{A}-san là một người ngay thẳng..." // \{Kouko} "But, I do think that \m{A}-san is quite honest..." // \{公子}「ただ、\m{A}さんは、正直なんだと…そう思いますよ」 <0129> Có vẻ đúng là vậy. // Most likely. // かもしれなかった。 <0130> Tôi nói dối rất tệ. // I'm terrible with keeping lies. // 嘘や、取り繕うのが下手だった。 <0131> Bằng chứng là nỗi lòng tôi lúc này sắp không kiềm được nữa. // Because my feelings right now will definitely spill out. // 今の俺の心情だって、きっとばれてしまっているのだ。 <0132> Để giúp cô ấy không phải khó xử thêm... // To prevent her from feeling uneasy any more... // これ以上、不安にさせないよう… <0133> \{\m{B}} "Thôi, em đi gặp \l{A} đây." // \{\m{B}} "Then, I'll be going to meet \l{A}." // \{\m{B}}「じゃあ、俺、いきます。\l{A}と会うんで」 <0134> \{Kouko} "Thật không đáng nếu để phí khoảng thời gian quý giá vốn định dành cho nhau." // \{Kouko} "It's no good to lose important times like those." // \{公子}「そんな大事な時間を割いてしまうわけにはいかないですね」 <0135> \{Kouko} "Nếu có thể, hãy ở bên em ấy càng lâu càng tốt, em nhé." // \{Kouko} "If you can, just be with her as long as you are able to." // \{公子}「できるだけ長く一緒にいてあげてくださいね」 <0136> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「はい」 <0137> Chỉ cười gượng gạo, tôi rời khỏi đó. // Forming a shy smile, I leave that place. // 照れ笑いを作りながら、俺はその場を後にした。 <0138> Và chạy thẳng đến Hiệu bánh mì Furukawa bằng tất cả lòng quyết tâm. // And then, running towards Furukawa Bakery, I strengthen my decision. // そして、古河パンへ向かって走りながら、俺はある決意を固めていた。 <0139> Tôi gọi \l{A} từ phòng khách ra hành lang. // I call \l{A} from the living room in the hallway. // 居間にいた\l{A}を、廊下にまで呼び出す。 <0140> \{\m{B}} "Này, \l{A}." // \{\m{B}} "Hey, \l{A}." // \{\m{B}}「なぁ、\l{A}」 <0141> \{\m{B}} "Mặc kệ mọi thứ, tớ muốn hai người họ gặp nhau." // \{\m{B}} "No matter what, I want those two to meet." // \{\m{B}}「俺はどうしても、あのふたりを会わせてやりたくなった」 <0142> Tôi giải bày với cô ấy nỗi trăn trở của mình. // I tell her my feelings. // そう俺の思いを伝えた。 <0143> \{\l{A}} "Nhưng Fuu-chan..." // \{\l{A}} "But, Fuu-chan..." // \{\l{A}}「でも、それはふぅちゃん…」 <0144> \{\m{B}} "Phải, Fuuko nói giọng của mình không đến được cô ấy." // \{\m{B}} "Yeah, she said her voice doesn't reach her." // \{\m{B}}「ああ、声が届かないとか言ってたよな」 <0145> \{\m{B}} "Nhưng giọng của em ấy vẫn đến tai mọi người khác mà." // \{\m{B}} "But, her voice really does reach other people." // \{\m{B}}「でも、やっぱり他の奴には届いてるんだ」 <0146> \{\m{B}} "Chỉ không thể đến tai Kouko-san thì không phải rất lạ sao?" // \{\m{B}} "Isn't it strange that her voice doesn't reach Kouko-san?" // \{\m{B}}「公子さんにだけ届かないなんておかしいよ」 <0147> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." // \{\l{A}}「………」 <0148> \l{A} suy nghĩ một lúc... // \l{A} thinks for a bit... // \l{A}は少し考えた後… <0149> \{\l{A}} "Có... lẽ vậy." // \{\l{A}} "I... guess so." // \{\l{A}}「そう…ですよね」 <0150> Cô ấy đáp như thế. // So she answers. // そう答えてくれた。 <0151> \{\l{A}} "Tớ chắc cô ấy sẽ nghe được." // \{\l{A}} "I'm sure it'll reach her." // \{\l{A}}「届きますよね、きっと」 <0152> \{\m{B}} "Phải rồi, chúng ta làm vậy sẽ giúp họ được thỏa nguyện." // \{\m{B}} "Yeah, if we do that, her wish will be granted." // \{\m{B}}「ああ、そうすればあいつの願いが叶う」 <0153> \{\m{B}} "Và khi đó Kouko-san sẽ kết hôn mà không phải ưu sầu nữa." // \{\m{B}} "And then, Kouko-san will be able to get married without worries." // \{\m{B}}「そして、公子さんも、心おきなく結婚できる」 <0154> \{\m{B}} "Tớ chắc mọi thứ sẽ ổn thôi." // \{\m{B}} "I'm sure everything will turn out fine." // \{\m{B}}「きっと、すべてがうまくいくよな」 <0155> \{\l{A}} "Phải, sẽ ổn mà." // \{\l{A}} "Yes, it most certainly will." // \{\l{A}}「はい、きっとうまくいきます」 <0156> Tôi thấy mừng khi cô ấy tán thành nó như vậy. // I'm happy she returns such a positive response. // 前向きな返事が嬉しい。 <0157> \{\l{A}} "Nếu vậy, cậu muốn họ gặp nhau vào lúc nào?" // \{\l{A}} "Well then, when do you want them to meet?" // \{\l{A}}「それでは、いつ会ってもらいますか」 <0158> \{\m{B}} "Ngày Vinh danh Người sáng lập. Lúc đó trường sẽ mở cửa cho người ngoài vào nữa ấy nhỉ?" // \{\m{B}} "Founder's Day. The school will be open to the general public then, right?" // \{\m{B}}「創立者祭。その日なら、一般の人も学校に入れるだろ?」 <0159> \{\l{A}} "Chắc là thế. Ý tưởng này hay lắm." // \{\l{A}} "I suppose so. It's a great idea." // \{\l{A}}「そうですね。とてもいいアイデアです」 <0160> \{\m{B}} "Và khi Kouko-san tận mắt thấy Fuuko đang nỗ lực hết mình... cô ấy sẽ vui lắm." // \{\m{B}} "And, when Kouko-san sees her in person, doing her best and all... she'll be happy." // \{\m{B}}「それで、あいつの頑張ってる姿とか、見せてやったらさ…公子さんも喜ぶよ」 <0161> \{\l{A}} "Vâng." // \{\l{A}} "Yeah." // \{\l{A}}「はい」 <0162> \{\m{B}} "Sẽ là một cuộc đoàn tụ vô cùng xúc động." // \{\m{B}} "It'll be a deeply moving reunion." // \{\m{B}}「感動の再会になるよ」 <0163> \{\l{A}} "Chắc chắn là như vậy rồi." // \{\l{A}} "It definitely will." // \{\l{A}}「絶対になります」 <0164> \{\m{B}} "Ngày mai, tớ sẽ đi gặp Kouko-san và mời cô ấy đến hôm Vinh danh Người sáng lập." // \{\m{B}} "Tomorrow, I'll go meet Kouko-san, and ask her to come on Founder's Day." // \{\m{B}}「明日、俺、公子さんに会って、お願いしてくるよ。創立者祭に来てくれって」 <0165> \{\l{A}} "Tớ cũng đi nữa." // \{\l{A}} "I'll come as well." // \{\l{A}}「わたしも行きます」 <0166> \{\m{B}} "Không, tớ muốn cậu ở bên Fuuko." // \{\m{B}} "No, I want you to be with Fuuko." // \{\m{B}}「いや、おまえは、風子のそばに居てやれよ」 <0167> \{\m{B}} "Chúng ta không thể giao hết cho Sunohara lo liệu rồi khiến con bé bỏ chạy đâu mất được." // \{\m{B}} "We can't let Sunohara deal with it himself and make her run away." // \{\m{B}}「春原ひとりに任せたら、あいつ逃げだしかねないぞ」 <0168> \{\l{A}} "Sunohara-san sẽ không làm vậy đâu." // \{\l{A}} "Sunohara-san won't do something like that." // \{\l{A}}「春原さん、そんなことしないです」 <0169> \{\l{A}} "Nhưng, tớ cũng muốn ở bên Fuu-chan." // \{\l{A}} "But, I do want to be with Fuu-chan." // \{\l{A}}「でも、わたしはふぅちゃんと一緒にいたいです」 <0170> \{\m{B}} "Thế được chứ?" // \{\m{B}} "Right?" // \{\m{B}}「だろ」 <0171> \{\l{A}} "Được rồi. Vậy phiền cậu lo phần Ibuki-sensei nhé, // \{\l{A}} "Okay, then. Please take care of Ibuki-sensei, // \{\l{A}}「わかりました。伊吹先生のほうは、 <0172> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}にお願いします」 <0173> \{\m{B}} "Ờ, cứ giao hết cho tớ." // \{\m{B}} "Yeah. Leave it to me." // \{\m{B}}「ああ。任せておけ」
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.