Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4421"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
Line 1: | Line 1: | ||
+ | {{Clannad VN:Hoàn thành}} |
||
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
::*[[User:deadmoon|deadmoon]] |
::*[[User:deadmoon|deadmoon]] |
||
− | |||
''Chỉnh sửa'' |
''Chỉnh sửa'' |
||
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]] |
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]] |
||
+ | ''Hiệu đính'' |
||
− | |||
+ | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
Line 1,342: | Line 1,343: | ||
// I'm carrying her bag filled with hard to understand books. |
// I'm carrying her bag filled with hard to understand books. |
||
− | <0440> |
+ | <0440> Hồi ở trong phòng câu lạc bộ kịch nghệ, Kotomi đã mang đến cho tôi một ấn tượng thật mới mẻ. |
// The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me. |
// The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me. |
||
− | <0441> Cô ấy lăng xăng khắp mọi |
+ | <0441> Cô ấy lăng xăng khắp mọi ngóc ngách, táy máy vào mọi vật ngộ nghĩnh. Cô hỏi Furukawa toàn những câu chẳng ăn nhập gì đến việc diễn kịch cả. |
// She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her. |
// She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her. |
||
Line 1,351: | Line 1,352: | ||
// It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied. |
// It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied. |
||
− | <0443> |
+ | <0443> Giữa hai người họ hoàn toàn không còn chút ngượng ngập nào nữa. |
// I don't think the atmosphere was terrible either. |
// I don't think the atmosphere was terrible either. |
||
− | <0444> |
+ | <0444> Đi được nửa chừng con dốc, tôi nhìn ngắm hàng cây mọc ven theo triền đồi. |
// I look back as we arrive at a row of trees by the hill. |
// I look back as we arrive at a row of trees by the hill. |
||
− | <0445> |
+ | <0445> Nhành cây chi chít những chiếc lá non vừa nhú mầm khẽ đung đưa giữa không gian tràn ngập sắc đỏ hoàng hôn. |
// Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light. |
// Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light. |
||
− | <0446> |
+ | <0446> Tôi gặp Furukawa lần đầu tiên cũng tại chốn này, khi ấy anh đào đang độ mãn khai. |
// This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time. |
// This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time. |
||
+ | <0447> Cô ấy đã phải thu hết can đảm mới bước được lên ngọn đồi này. |
||
− | <0447>Không thể leo lên con đồi cho dù có cố hết can đảm. |
||
// Never climbing this hill, trying to gather up her courage. |
// Never climbing this hill, trying to gather up her courage. |
||
+ | <0448> Tôi và Furukawa, cả hai đều đã thay đổi rồi chăng? |
||
− | <0448> Chắc chúng tôi đang bước vào những ngã rẽ của cuộc đời … Furukawa và tôi... |
||
// I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I... |
// I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I... |
||
− | <0449> \{\m{B}} "Bạn ấy |
+ | <0449> \{\m{B}} "... Bạn ấy tốt quá nhỉ?" |
// \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?" |
// \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?" |
||
− | <0450> Tôi nhìn Kotomi và nói. |
+ | <0450> Tôi nhìn sang Kotomi và nói. |
// I look at Kotomi as I say that. |
// I look at Kotomi as I say that. |
||
Line 1,378: | Line 1,379: | ||
// \{Kotomi} "...?" |
// \{Kotomi} "...?" |
||
− | <0452> Cô |
+ | <0452> Cô ấy tỏ vẻ ngạc nhiên. |
// She looks at me as if she's surprised. |
// She looks at me as if she's surprised. |
||
− | <0453> |
+ | <0453> Có thể bởi cô không hiểu ý tôi, hoặc giả không chịu lắng nghe. |
// It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me. |
// It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me. |
||
− | <0454> \{\m{B}} " |
+ | <0454> \{\m{B}} "Bạn không muốn thử gia nhập câu lạc bộ kịch xem sao à?" |
// \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?" |
// \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?" |
||
Line 1,390: | Line 1,391: | ||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
− | <0456> \{Kotomi} "Tan học mình phải về nhà sớm, nên |
+ | <0456> \{Kotomi} "Tan học mình phải về nhà sớm, nên..." |
// \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..." |
// \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..." |
||
− | <0457> |
+ | <0457> Đã dự cảm được cô sẽ nói như vậy, nên tôi cũng không thất vọng lắm. |
// I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed. |
// I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed. |
||
− | <0458> |
+ | <0458> Chỉ riêng việc kéo được cô ấy ra khỏi thư viện để đến gặp Furukawa đã là thành công lớn rồi. |
// I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair. |
// I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair. |
||
− | <0459> |
+ | <0459> Nhưng tôi cũng không dám chắc rằng Kotomi muốn như thế, hay ngược lại. |
// It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence. |
// It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence. |
||
Line 1,405: | Line 1,406: | ||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
− | <0461> \{\m{B}} " |
+ | <0461> \{\m{B}} "Tớ sẽ không ép buộc bạn đâu." |
// \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now." |
// \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now." |
||
+ | <0462> Không rõ là ai đã dừng lại trước, nhưng chúng tôi đều dừng chân tại ngã rẽ sang hai hướng đối lưng nhau. |
||
− | <0462> Tôi dừng và đứng lại.* |
||
// Without delay, I stop and stand still. * |
// Without delay, I stop and stand still. * |
||
− | <0463> \{\m{B}} "Thôi, gặp |
+ | <0463> \{\m{B}} "Thôi, gặp bạn sau nhé." |
// \{\m{B}} "Well, see you again." |
// \{\m{B}} "Well, see you again." |
||
− | <0464> Tôi trả cô ấy cái |
+ | <0464> Tôi đưa trả cô ấy cái túi. |
// I hand over her bag. |
// I hand over her bag. |
||
− | <0465> \{Kotomi} " |
+ | <0465> \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
||
− | <0466> \{\m{B}} "... |
+ | <0466> \{\m{B}} "... Gì vậy?" |
// \{\m{B}} "... what is it?" |
// \{\m{B}} "... what is it?" |
||
Line 1,426: | Line 1,427: | ||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
− | <0468> |
+ | <0468> Không biết nên mở lời thế nào, cô ấy cứ mãi lấp lửng. |
// It seems that she's having trouble saying the words she wants to say. |
// It seems that she's having trouble saying the words she wants to say. |
||
− | <0469> Chắc chuyện gì khó nói lắm |
+ | <0469> Chắc là chuyện gì khó nói lắm. |
// I think it's probably something hard to say. |
// I think it's probably something hard to say. |
||
− | <0470> \{\m{B}} "Cậu có muốn |
+ | <0470> \{\m{B}} "Cậu có muốn mình đi cùng nhau thêm một quãng nữa không?" |
// \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?" |
// \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?" |
||
− | <0471> |
+ | <0471> Thay vì hỏi dồn, tôi đề nghị như vậy. |
// I ask her instead. |
// I ask her instead. |
||
− | <0472> \{Kotomi} " |
+ | <0472> \{Kotomi} "Ưm." |
// \{Kotomi} "Yup." |
// \{Kotomi} "Yup." |
||
− | <0473> Cô |
+ | <0473> Cô lấy lại bình tĩnh và mỉm cười. |
// She's quite relieved as she smiles. |
// She's quite relieved as she smiles. |
||
− | <0474> \{Kotomi} "Mình muốn đi với |
+ | <0474> \{Kotomi} "Mình muốn đi với bạn thêm một lúc nữa." |
// \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more." |
// \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more." |
||
− | <0475> Nói |
+ | <0475> Nói rồi, cô ấy đến đứng cạnh tôi. |
// She says that and stands beside me. |
// She says that and stands beside me. |
||
− | <0476> |
+ | <0476> Tôi sóng bước bên Kotomi trong bóng nắng ráng chiều. |
// I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow. |
// I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow. |
||
− | <0477> |
+ | <0477> Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn quanh những khu dân cư hạng sang. |
// Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. * |
// Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. * |
||
+ | <0478> \{\m{B}} "Nhà cậu ở khu này à?" |
||
− | // |
||
− | <0478> \{\m{B}} "Nhà cậu hướng này?" |
||
// \{\m{B}} "Is your house that way?" |
// \{\m{B}} "Is your house that way?" |
||
− | <0479> \{Kotomi} " |
+ | <0479> \{Kotomi} "Không..." |
// \{Kotomi} "Yup..." |
// \{Kotomi} "Yup..." |
||
− | <0480> Kotomi hầu như |
+ | <0480> Kotomi hầu như lặng im suốt đường đi. |
// Kotomi stayed silent most of the time. |
// Kotomi stayed silent most of the time. |
||
− | <0481> Có vẻ như cô ấy |
+ | <0481> Có vẻ như cô ấy đang bị dòng suy tư cuốn về nơi nào. |
// As if she was in deep thought for a while. |
// As if she was in deep thought for a while. |
||
Line 1,472: | Line 1,472: | ||
// \{Kotomi} "Today..." |
// \{Kotomi} "Today..." |
||
+ | <0483> Sau một vài góc ngoặt, cô đã lấy được quyết tâm để tiếp tục cuộc trò chuyện. |
||
− | <0483> Cô ấy quay người lại và … cuối cùng cũng cất tiếng. |
||
// She angles herself, and it seems like she's finally going to talk. |
// She angles herself, and it seems like she's finally going to talk. |
||
− | <0484> \{Kotomi} "Hôm nay... |
+ | <0484> \{Kotomi} "Hôm nay... mình đã hơi hoảng sợ." |
// \{Kotomi} "Today... I was little scared." |
// \{Kotomi} "Today... I was little scared." |
||
− | <0485> \{Kotomi} " |
+ | <0485> \{Kotomi} "Mình luôn bị như vậy mỗi khi bắt chuyện với người mới gặp lần đầu..." |
// \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..." |
// \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..." |
||
Line 1,484: | Line 1,484: | ||
// \{Kotomi} "But..." |
// \{Kotomi} "But..." |
||
− | <0487> \{Kotomi} "Nagisa-chan |
+ | <0487> \{Kotomi} "Nagisa-chan lại rất hiền lành..." |
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..." |
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..." |
||
− | <0488> \{\m{B}} "Thế à... |
+ | <0488> \{\m{B}} "Thế à... tốt quá rồi." |
// \{\m{B}} "I see... that's good to hear then." |
// \{\m{B}} "I see... that's good to hear then." |
||
− | <0489> \{Kotomi} "Nagisa-chan |
+ | <0489> \{Kotomi} "Nagisa-chan, thật sự tốt bụng vô cùng." |
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..." |
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..." |
||
− | <0490> \{\m{B}} " |
+ | <0490> \{\m{B}} "Hẳn rồi, bạn ấy không phải là người xấu đâu." |
// \{\m{B}} "She's definitely not a bad person." |
// \{\m{B}} "She's definitely not a bad person." |
||
− | <0491> \{Kotomi} " |
+ | <0491> \{Kotomi} "Bạn ấy vẽ Đại gia đình Dango rất đẹp." |
// \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings." |
// \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings." |
||
− | <0492> \{\m{B}} "... |
+ | <0492> \{\m{B}} "... À thì, cho qua vụ đó đi." |
// \{\m{B}} "... well... she certainly is..." |
// \{\m{B}} "... well... she certainly is..." |
||
Line 1,505: | Line 1,505: | ||
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..." |
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..." |
||
− | <0494> |
+ | <0494> Dừng lại trước một giao lộ, cô ấy ngập ngừng. |
// We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it. |
// We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it. |
||
− | <0495> \{Kotomi} "Nagisa-chan |
+ | <0495> \{Kotomi} "Nagisa-chan.... là người yêu của \m{B}-kun phải không?" |
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?" |
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?" |
||
Line 1,514: | Line 1,514: | ||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | <0497> \{\m{B}} "Hả?" |
+ | <0497> \{\m{B}} "... Hả?" |
// \{\m{B}} "Hah?" |
// \{\m{B}} "Hah?" |
||
+ | <0498> Một kiểu phản ứng ngốc vô đối trước câu hỏi ấy. |
||
− | <0498> Câu trả lời lộ rõ cái ngu. |
||
// I end up making a stupid reply. |
// I end up making a stupid reply. |
||
− | <0499> |
+ | <0499> Vốn dĩ tôi chưa bao giờ lường đến việc nghe hai chữ "người yêu" phát ra từ miệng của Kotomi. |
// Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth. |
// Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth. |
||
Line 1,526: | Line 1,526: | ||
// \{Kotomi} "???" |
// \{Kotomi} "???" |
||
− | <0501> |
+ | <0501> Giờ thì đến cô ấy cũng thấy bối rối. |
// She looks really confused with my reply. |
// She looks really confused with my reply. |
||
+ | <0502> Chẳng nói chẳng rằng lại sắp xếp để hai người họ gặp nhau, nghĩ theo hướng ấy cũng không phải là thiếu cơ sở. |
||
− | <0502> Tôi chưa giải thích gì, phản ứng thế này cũng đúng. |
||
// I haven't explained to her so, that reaction might be natural. |
// I haven't explained to her so, that reaction might be natural. |
||
− | <0503> |
+ | <0503> Phủ nhận ngay |
// Tell her 'You got it wrong' |
// Tell her 'You got it wrong' |
||
− | <0504> |
+ | <0504> Trêu cô ấy một chút |
// Try and tease her a little |
// Try and tease her a little |
||
− | <0505> |
+ | <0505> Thử trêu cô ấy đã. |
// I'll try and tease her a little. |
// I'll try and tease her a little. |
||
Line 1,544: | Line 1,544: | ||
// \{\m{B}} "If so, what would you do?" |
// \{\m{B}} "If so, what would you do?" |
||
− | <0507> \{Kotomi} "... |
+ | <0507> \{Kotomi} "... Ể?" |
// \{Kotomi} "... eh?" |
// \{Kotomi} "... eh?" |
||
− | <0508> \{\m{B}} " |
+ | <0508> \{\m{B}} "Nếu đúng là Furukawa và tớ đang hẹn hò, thì cậu định thế nào?" |
// \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out? |
// \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out? |
||
Line 1,553: | Line 1,553: | ||
// \{Kotomi} "Ah......" |
// \{Kotomi} "Ah......" |
||
− | <0510> Cô ấy |
+ | <0510> Cô ấy cụp mắt nhìn xuống. |
// She's trying to hide her eyes. |
// She's trying to hide her eyes. |
||
− | <0511> \{Kotomi} "Nếu |
+ | <0511> \{Kotomi} "Nếu như \m{B}-kun đã có người thương rồi, thì..." |
// \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..." |
// \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..." |
||
Line 1,562: | Line 1,562: | ||
// \{Kotomi} "I..." |
// \{Kotomi} "I..." |
||
− | <0513> Cô |
+ | <0513> Cô nhắm mắt lại như đang muốn tìm ra những từ ngữ phù hợp. |
// She closes her eyes as if she's searching for the words to say. |
// She closes her eyes as if she's searching for the words to say. |
||
Line 1,568: | Line 1,568: | ||
// \{Kotomi} "I'm..." |
// \{Kotomi} "I'm..." |
||
− | <0515> |
+ | <0515> Những ngón tay thanh mảnh đan vào nhau, đặt trước ngực. |
// She places her hands in front of her chest and places her fingers together. |
// She places her hands in front of her chest and places her fingers together. |
||
+ | <0516> Dáng vẻ trưởng thành của cô lúc này đây, tôi chưa một lần trông thấy. |
||
− | <0516> Từ trước đến nay tôi chưa từng thấy cô ấy trông trưởng thành đến vậy. |
||
// I haven't seen her look this mature up until now. |
// I haven't seen her look this mature up until now. |
||
− | <0517> |
+ | <0517> Ngay lập tức, tôi hối hận. |
// It feels like I'm regretting something. |
// It feels like I'm regretting something. |
||
− | <0518> \{\m{B}} " |
+ | <0518> \{\m{B}} "Bạn nhầm rồi." |
// \{\m{B}} "You got it wrong." |
// \{\m{B}} "You got it wrong." |
||
− | <0519> |
+ | <0519> Tôi giải thích. |
// That's what I say. |
// That's what I say. |
||
− | <0520> \{\m{B}} " |
+ | <0520> \{\m{B}} "Furukawa là..." |
// \{\m{B}} "Well, about Furukawa..." |
// \{\m{B}} "Well, about Furukawa..." |
||
− | <0521> \{\m{B}} "Bạn ấy |
+ | <0521> \{\m{B}} "Bạn ấy đồng lõa đi học muộn với mình." |
// \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine." |
// \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine." |
||
− | <0522> \{\m{B}} "Còn |
+ | <0522> \{\m{B}} "Còn bạn là đồng lõa cúp tiết." |
// \{\m{B}} "And you're my fellow skipper." |
// \{\m{B}} "And you're my fellow skipper." |
||
− | <0523> Tôi đặt tay lên đầu |
+ | <0523> Tôi dịu dàng đặt tay lên mái đầu của Kotomi. |
// I put my hand on her head. |
// I put my hand on her head. |
||
− | <0524> |
+ | <0524> Vật trang trí hình tròn cài trên đầu cô tiếp xúc với đầu ngón tay của tôi. |
// The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it. |
// The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it. |
||
− | <0525> \{\m{B}} " |
+ | <0525> \{\m{B}} "Bởi thế nên tớ nghĩ hai bạn sẽ là chị em tốt của nhau đấy." |
// \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her." |
// \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her." |
||
− | <0526> |
+ | <0526> Kotomi nhìn thẳng vào tôi. |
// She looks straight at me. |
// She looks straight at me. |
||
− | <0527> \{\m{B}} " |
+ | <0527> \{\m{B}} "Kotomi cũng muốn làm bạn với bạn ấy mà, phải không?" |
// \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?" |
// \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?" |
||
− | <0528> \{Kotomi} "Bạn |
+ | <0528> \{Kotomi} "Bạn ư..." |
// \{Kotomi} "Friend..." |
// \{Kotomi} "Friend..." |
||
− | <0529> Cô ấy lẩm nhẩm như lần đầu |
+ | <0529> Cô ấy lẩm nhẩm tựa như mới lần đầu nghe thấy từ ấy. |
// She murmurs the word as if it's her first time hearing it. |
// She murmurs the word as if it's her first time hearing it. |
||
− | <0530> |
+ | <0530> Đôi mắt cô toát lên vẻ hồn nhiên của một đứa bé. |
// Her eyes look like a kid who doesn't know anything. |
// Her eyes look like a kid who doesn't know anything. |
||
Line 1,619: | Line 1,619: | ||
// \{Kotomi} "Yup." |
// \{Kotomi} "Yup." |
||
− | <0532> |
+ | <0532> Cô gật đầu. |
// Then, she nods at me. |
// Then, she nods at me. |
||
− | <0533> \{\m{B}} " |
+ | <0533> \{\m{B}} "Mới đầu nói chuyện với người lạ có thể sẽ khiến bạn thấy sợ một chút..." |
// \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..." |
// \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..." |
||
− | <0534> \{\m{B}} "Nhưng |
+ | <0534> \{\m{B}} "Nhưng từ giờ hãy cùng đi với bọn mình sau khi tan học nhé?" |
// \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school." |
// \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school." |
||
− | <0535> \{\m{B}} " |
+ | <0535> \{\m{B}} "Lúc nào cũng thui thủi một mình thì chán lắm." |
// \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun." |
// \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun." |
||
+ | <0536> Cách ăn nói chẳng hợp với tôi chút nào, cơ hồ đã biến thành một con người khác hẳn với ngày thường. |
||
− | <0536> Nói kiểu này chả giống mình chút nào. |
||
// I think that I'm saying something out of character. |
// I think that I'm saying something out of character. |
||
− | <0537> |
+ | <0537> Tôi hướng mắt nhìn ra điểm giữa giao lộ. |
// Standing at an intersection, I drop my gaze. |
// Standing at an intersection, I drop my gaze. |
||
− | <0538> |
+ | <0538> Chỉ trong vài phút ngắn ngủi mà bóng của tôi như vừa sậm màu hơn và trải dài thêm. |
// Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer. |
// Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer. |
||
− | <0539> \{\m{B}} " |
+ | <0539> \{\m{B}} "... Giờ thì, đi lối nào đây?" |
// \{\m{B}} "... well... which way are you going?" |
// \{\m{B}} "... well... which way are you going?" |
||
− | <0540> Tôi |
+ | <0540> Tôi vươn một tay ra và hỏi Kotomi. |
// While pointing with one hand, I ask Kotomi. |
// While pointing with one hand, I ask Kotomi. |
||
Line 1,649: | Line 1,649: | ||
// \{Kotomi} "I'll be fine here." |
// \{Kotomi} "I'll be fine here." |
||
− | <0542> \{\m{B}} "Nhà |
+ | <0542> \{\m{B}} "Nhà bạn gần đây phải không? Để tớ đi cùng bạn cho hết đường luôn." |
// \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there." |
// \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there." |
||
− | <0543> Tôi |
+ | <0543> Tôi đã ngỏ ý như vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu. |
// I say that, but she slowly shakes her head sideways. |
// I say that, but she slowly shakes her head sideways. |
||
− | <0544> \{Kotomi} "Không |
+ | <0544> \{Kotomi} "Không cần đâu." |
// \{Kotomi} "It's okay." |
// \{Kotomi} "It's okay." |
||
Line 1,661: | Line 1,661: | ||
// \{Kotomi} "We've already talked a lot." |
// \{Kotomi} "We've already talked a lot." |
||
− | <0546> \{Kotomi} " |
+ | <0546> \{Kotomi} "Mình muốn để dành cho ngày mai." |
// \{Kotomi} "Let's continue tomorrow." |
// \{Kotomi} "Let's continue tomorrow." |
||
− | <0547> Cô |
+ | <0547> Cô nở nụ cười ngọt ngào. |
// She smiles at me. |
// She smiles at me. |
||
− | <0548> \{\m{B}} "Thế à. Vậy cẩn thận nhé." |
+ | <0548> \{\m{B}} "Thế à. Vậy đi cẩn thận nhé." |
// \{\m{B}} "I see. If so, take care then." |
// \{\m{B}} "I see. If so, take care then." |
||
− | <0549> |
+ | <0549> Tôi nâng đáy cái túi nặng trịch lên và đưa cho cô. |
// As I pass over the heavy bag to her... |
// As I pass over the heavy bag to her... |
||
− | <0550> |
+ | <0550> Kotomi lại nhìn tôi lần nữa. |
// She looks at me one more time. |
// She looks at me one more time. |
||
− | <0551> \{Kotomi} " |
+ | <0551> \{Kotomi} "\m{B}-kun, hẹn mai gặp lại." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow." |
||
− | <0552> \{\m{B}} " |
+ | <0552> \{\m{B}} "Ờ. Mai gặp lại nhé, Kotomi." |
// \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi." |
// \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi." |
||
− | <0553> Tôi quay |
+ | <0553> Tôi quay người và bước ngược về con đường cũ. |
// I turn around and start retracing my path. |
// I turn around and start retracing my path. |
||
Revision as of 18:49, 23 February 2019
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN4421.TXT #character 'Nam sinh' // 'Male Student' #character '*B' #character 'Furukawa' #character 'Bác gái' // 'Old Lady' #character 'Kotomi' <0000> Hết tiết ba. // Third period is over. <0001> Ông thầy cứ mải luyên thuyên chuyện gì đâu không, chiếm dụng gần hết thời gian nghỉ giải lao giữa giờ. // It's like we've had break time, since the only things the teacher said were funny things. <0002> Tôi ngẫu nhiên chặn đường vài học sinh trên hành lang nhằm hỏi thăm tên và lớp của một nữ sinh mới đi học lại gần đây. // I talk to some students in the hallway and ask if they know the name of the female student who has recently returned to this school. <0003> \{Nam sinh} "A, trong lớp tôi đấy. Ý cậu là Furukawa chứ gì?" // \\{Nam sinh} "Ah... she's from my class. Probably Furukawa?" <0004> Đến người thứ hai thì tôi nhận được câu trả lời. // He looks at his partner as if saying "Bingo!" <0005> \{Nam sinh} "Bạn ấy học lớp B." // \{Nam sinh} "She's in Class B." <0006> Nghe xong, tôi đi thẳng đến đó. // Having heard only that, I head to that place. <0007> Chớp mắt, tôi đã đứng trước cửa lớp 3-B. // And without delay, I stand before Class 3-B. <0008> Giả vẻ hững hờ, tôi dò qua một lượt những gương mặt bên trong. // I peek at the door and look inside. <0009> Chưa gì đã tìm thấy Furukawa. // I immediately spot Furukawa. <0010> Cô ấy ngồi thu lu một mình một chỗ, tách biệt hẳn với đám học sinh đang túm tụm nô giỡn. // Over there, sitting alone in the chair, away from the chatting students. <0011> \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!" // \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!" <0012> Tôi gọi cô ấy bằng giọng the thẻ. // I call to her with a soft voice. <0013> Cô nghe thấy ngay, liền đưa mắt nhìn quanh lớp. // She looks around as she immediately notices my calling. <0014> \{\m{B}} "Bên này... bên này." // \{\m{B}} "Over here... here." <0015> \{Furukawa} "A..." // \{Furukawa} "Ah..." <0016> Thấy tôi vẫy tay, cô ấy bước ra. // She rushes to me as I signal her to come. <0017> \{Furukawa} "Bất ngờ quá... làm sao bạn biết được tên của mình vậy?" // \{Furukawa} "I'm surprised... how come you know my name?" <0018> \{\m{B}} "Ban nãy mình đã hỏi một đứa học cùng lớp với bạn ấy mà." // \{\m{B}} "Well... I asked one of your classmates just now." <0019> \{Furukawa} "Vậy ư... Mình cũng muốn biết tên bạn nữa." // \{Furukawa} "I see... I want to know your name too." <0020> \{\m{B}} "Tên mình á?" // \{\m{B}} "Mine?" <0021> \{Furukawa} "Vâng." // \{Furukawa} "Yes." <0022> \{\m{B}} "\m{A}." // \{\m{B}} "\m{A}." <0023> \{Furukawa} "\m{A}-san." // \{Furukawa} "\m{A}-san." <0024> \{\m{B}} "Ờ." // \{\m{B}} "Yeah." <0025> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy?" // \{Furukawa} "\m{A}-san, is there something you want?" <0026> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?" // \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" <0027> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..." // \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." <0028> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết." // \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." <0029> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?" // \{\m{B}} "Well? Have you given up?" <0030> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..." // \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." <0031> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?" // \{\m{B}} "In the club room?" <0032> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..." // \{Furukawa} "Yes... I cleaned up the room without permission though..." <0033> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé." // \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." <0034> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy?" // \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" <0035> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?" // \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" <0036> \{Furukawa} "À... chuyện đó... đúng như tớ nghĩ, câu lạc bộ kịch không còn nữa..." // \{古河}「あ、それが…やっぱり演劇部なくなってました…」 <0036> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..." // \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." // \{古河} 「あ、それが…演劇部なくなってました…」 <0037> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết." // \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." <0038> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?" // \{\m{B}} "Well? Have you given up?" <0039> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..." // \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." <0040> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?" // \{\m{B}} "In the club room?" <0041> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..." // \{Furukawa} "Yes... I cleaned the room without permission though..." <0042> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé." // \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." <0043> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy?" // \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" <0044> \{\m{B}} "Tớ hỏi này, Furukawa..." // \{\m{B}} "Hey... Furukawa..." <0045> \{\m{B}} "Sau giờ học, cậu có rỗi không?" // \{\m{B}} "Is it empty after school?" <0046> \{Furukawa} "Tớ định tập kịch, nhưng không sao." // \{Furukawa} "I'm going to practice, but it's all right." <0047> \{\m{B}} "Về câu lạc bộ kịch..." // \{\m{B}} "Concerning the drama club..."* <0048> \{Furukawa} "Vâng?" // \{Furukawa} "Yes?" <0049> Chuông reo chính ngay lúc đó. // The bell starts ringing. <0050> Học sinh từng người một bước theo hành lang trở vào lớp. // The students standing in the hallway go to their respective rooms one by one. <0051> Họ liếc nhìn hai chúng tôi đang đứng tần ngần trước cửa. // There are also students giving us glances as we stand. <0052> \{\m{B}} "Tan học, tớ có việc muốn bàn với cậu, nhớ đợi ở phòng câu lạc bộ." // \{\m{B}} "Anyway, I have some things to do after school, so please wait for me inside the clubroom." <0053> \{\m{B}} "Tớ sẽ giải thích sau. Chào nhé." // \{\m{B}} "I'll tell you the full details. Later then." <0054> \{Furukawa} "Vâng..." // \{Furukawa} "Okay..." <0055> Để lại Furukawa ngơ ngác nhìn theo, tôi rời khỏi lớp B. // I leave Furukawa, who seems dubious, and also leave Class B. <0056> \{\m{B}} "Giờ thì..." // \{\m{B}} "All right then..." <0057> Đang học mà lẩn ra ngoài thật không dễ, thế nên tôi quyết định trốn luôn tiết bốn. // Slipping out during lessons is troublesome, so I decide to ditch fourth period. <0058> Tôi ở lại hành lang và cứ thế đi thẳng đến nhà vệ sinh. // Going through the hallway, I walk up to the toilet. <0059> Rồi ngồi lì trong đó chờ đến khi tiếng chân của các giáo viên tắt hẳn. // I go inside a private room, and let a few sounds of the teacher's slippers pass by. <0060> Đến chừng trở ra ngoài thì chẳng còn thấy ai đi lại trên hành lang. // There isn't anyone in the hallway when I return. <0061> Chỉ còn lại bầu không khí căng thẳng giữa tiết học, lan từ trong lớp ra đến mặt sàn trải vải sơn lót. // Only the tension during classes is leaking pleasantly on the linoleum floor. <0062> Tôi ngồi chờ thời trong phòng căn tin còn chưa đến giờ mở cửa. // Squatting in front of the bread stall before it opens up, I earnestly wait and let the time pass by. <0063> Cứ ngồi không đợi chờ kiểu này chỉ khiến bụng tôi đói cồn cào. // Waiting without moving makes me hungry instead. <0064> Phải chi sáng này mua vài ổ bánh để sẵn, nhưng giờ có nói gì cũng muộn rồi. // I think it would've been better if I had bought bread this morning, but I guess it's already too late. <0065> Kotomi đã đến thư viện chưa ấy nhỉ? // I wonder if Kotomi's in the library now? <0066> Không biết cô ấy thích loại bánh gì đây? // I wonder what kind of bread she likes? <0067> Tôi không hảo bánh ngọt lắm... có nên mua không nhỉ...? // I don't usually eat sweet bread... I wonder if I should buy one... <0068> Chợt nghe thấy tiếng động, tôi giật mình ngẩng đầu lên. // I raise my head as I'm taken aback by a sound. <0069> Lọt vào mắt tôi là một bác gái đang xếp bánh lên khay. // My eyes meet with the old lady lining up the bread in the tray. <0070> \{\m{B}} "Bác bán cho cháu vài cái bánh với." // \{\m{B}} "I'd like some bread, ma'am." <0071>\{Bác gái} "Ối chà... cậu đến sớm thật đó." // \{Bác gái} "Oh my... you're quite early." <0072> Pha trò thế rồi, bác ta cười phá lên. // After she says that, she snickers. <0073>\{Bác gái} "Đang tuổi ăn tuổi lớn, nhỉ? Thích gì thì cứ lấy đi nào." // \{Bác gái} "An appetite of a growing child, right? Well, take anything you like." <0074> Nhờ cúp tiết mà tôi mua được mấy món thường xuyên cháy hàng như bánh mì nhân sô-cô-la cùng bánh kẹp cốt-lết, muốn bao nhiêu có bấy nhiêu. // Thanks to my early class ditching, I can buy those popular ones like choco bread and cutlet sandwich. <0075> Sau khi trả tiền bánh, tôi lại chỗ máy bán hàng tự động mua vài lon trà xanh. // After paying for the bread, I head to the vending machine to buy some green tea. <0076> Túi chất đầy chiến lợi phẩm, tôi ung dung tiến về thư viện. // With a paper bag full of goods in my hand, I head to the library. <0077> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun." // \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun." <0078> Tôi được chào đón ngay khi bước qua cửa thư viện, như thể cô ấy đã đợi sẵn từ trước vậy. // She quickly heads to me and greets me as I enter the library. <0079> \{\m{B}} "Ờ. Hôm nay trông bạn hăng hái quá... Oái?!" // \{\m{B}} "Yeah. You're quite energetic today..." <0080> Vừa đánh mắt lên bàn, tôi liền than trời. // I unintentionally groan as I glance at the table. <0081> Chẳng phải chiếc hộp nhựa con con như mọi ngày, mà là một cái tráp đựng cơm trưa bự tổ chảng, loại chuyên dụng trong những chuyến dã ngoại. // Placed on it isn't the usual small Tupperware, but a boxed lunch that you usually carry when having a picnic. <0082> \{\m{B}} "... Cho bao nhiêu người ăn thế?" // \{\m{B}} "For how many people is that?" <0083> \{Kotomi} "Kotomi-chan và \m{B}-kun, hai người." // \{Kotomi} "For Kotomi-chan and \m{B}-kun." <0084> \{\m{B}} "Ê này..." // \{\m{B}} "Hey..." <0085> \{\m{B}} "Tớ tưởng bọn mình sẽ chia nhau nửa phần cơm trưa của bạn và bánh mì của tớ chứ?" // \{\m{B}} "Aren't we going to share our food?" <0086> \{Kotomi} "Ưm. bọn mình sẽ chia nửa phần thức ăn cho nhau." // \{Kotomi} "Yup... both of us are going to share our food." <0087> Cô ấy vui vẻ nhắc lại lời tôi. // She happily repeats my words. <0088> \{\m{B}} "Nếu bạn làm cơm cho hai người ăn, thế tức là bây giờ chúng ta có đến ba khẩu phần..." // \{\m{B}} "If you make a boxed lunch for two people, then that would mean we now have food for three people..." <0089> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0090> Cô ấy thật sự không hề nhận ra. // It doesn't really seem like she's noticed it. <0091> \{Kotomi} "A... phải rồi..." // \{Kotomi} "Ah... I see..." <0092> \{Kotomi} "\m{B}-kun, bạn thông minh thật đó." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're smart." <0093> \{\m{B}} "Được người như bạn khen câu đó, tớ cũng chẳng biết nên vui hay buồn nữa." // \{\m{B}} "You, saying that to me, make me feel worried." <0094> \{Kotomi} "??" // \{Kotomi} "??" <0095> \{\m{B}} "Thôi kệ, sao cũng được. Tớ đói quá rồi, ăn nhanh nào." // \{\m{B}} "I guess it's fine. I'm quite hungry now, so let's hurry and eat." <0096> Tôi kéo một chiếc ghế gần đấy lại và ngồi vào. // I drag a nearby chair and sit. <0097> \{Kotomi} "Ưm. Cùng ăn nào." // \{Kotomi} "Yup, let's eat." <0098> Kotomi đến ngồi cạnh tôi. // She sits next to me. <0099> Cô ấy mở nắp tráp cơm. // She opens the boxed lunch. <0100> Cá hồi phi lê, gà rán, tôm rim, gà áp chảo, thịt viên, tamagoyaki, cà chua bi, khoai tây chiên... // Sliced salmon, fried chicken, fried shrimp, chicken sautee, hamburger, fried eggs, small tomato, fried potato... <0101> Hộp cơm đầy ứ bao nhiêu là món. // The boxed lunch is crammed with plenty of food with no space left. <0102> \{\m{B}} "... Nhiêu đây có khi bốn người ăn còn chưa hết ấy chứ?" // \{\m{B}} "Isn't this... for four people?" <0103> \{Kotomi} "Ăn nhiều vào là được mà." // \{Kotomi} "It'd be fine if you eat a lot." <0104> Cô ấy nói nghe dễ như bỡn. // She says that as if it doesn't matter. <0105> \{\m{B}} "Thôi được, đành cố hết sức vậy..." // \{\m{B}} "Well... I'll do my best then..." <0106> \{\m{B}} "Tớ ăn không hết thì cũng đừng có giận đấy." // \{\m{B}} "Don't get angry if I can't eat all of it." <0107> \{Kotomi} "Ưm. Đũa cho \m{B}-kun này." // \{Kotomi} "Yup. These chopsticks are for \m{B}-kun." <0108> \{Kotomi} "Và đôi này của mình." // \{Kotomi} "And these chopsticks are for me." <0109> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại như thế này này." // \{Kotomi} "Let's put our hands together." <0110> Vừa hướng dẫn, cô ấy vừa làm mẫu bằng cách áp hai lòng bàn tay vào nhau, như thể đang trong giờ ăn trưa của học sinh tiểu học. <0111> Tôi cũng vô thức làm theo. // I join the flow as the result. <0112> \{Kotomi} "Itadakimasu." // \{Kotomi} "Let's all eat." <0113> \{\m{B}} "Itadakimasu." // \{\m{B}} "Let's eat." <0114> \{Kotomi} "Nào, bạn dùng bữa đi." // \{Kotomi} "Well, please help yourself." <0115> Cầm đôi đũa lên, tôi chẳng biết phải ăn gì trước nữa. // I take my chopsticks and am lost as to which one I'll eat first. <0116> Loay hoay một hồi, bèn gắp món gà rán cho vào miệng. // I take the fried chicken first and put it in my mouth. <0117> Và thong thả nhấm nháp hương vị của nó. // I savor its taste as I eat it. <0118> \{Kotomi} "Có ngon không?" // \{Kotomi} "Is it delicious?" <0119> \{\m{B}} "Ờ, ngon cực." // \{\m{B}} "Yeah, it's good." <0120> Được tôi khen, cô đáp lại bằng một nụ cười tỏa nắng. // She gives me a smile as I answer. <0121> Thế này ngượng chết. // This is really embarrassing. <0122> \{\m{B}} "Này, bạn có kén thứ gì không? Tớ đang nói về món ăn đấy." // \{\m{B}} "Hey, do you have something you like or dislike? What I'm talking about is food, all right?" <0123> \{Kotomi} "Không... mình không kén chọn gì cả, món nào cũng ăn được hết." // \{Kotomi} "No... I don't prefer anything, I'll eat any food." <0124> \{\m{B}} "Vậy thì, cứ chọn bao nhiêu tùy thích nhé." // \{\m{B}} "If so... choose anything you like." <0125> Tôi bày đống bánh mì ra trước mặt cô ấy. // I put the all the bread I bought in front of her. <0126> \{Kotomi} "...?" // \{Kotomi} "...?" <0127> \{\m{B}} "Trông mặt bạn cứ như chưa từng thấy qua món này ấy nhỉ?" // \{\m{B}} "You look like someone who hasn't seen any of these." <0128> \{Kotomi} "??" // \{Kotomi} "??" <0129> Soạt, roạt. // Shuffle, shuffle. <0130> Cô với tay lấy một ổ bánh, và xé mở bao bì. // She takes one in her hand, opens it and pulls out the contents. <0131> Sau đó săm soi mãi không rời mắt. // She's staring at it for some reason. <0132> \{\m{B}} "Đấy là bánh ốc quế kem. Ở đây còn có bánh mì nhân sô-cô-la, bánh kẹp cốt-lết, và cả bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng." // \{\m{B}} "That's a cream cornet, this is a choco bread, this one is a cutlet sandwich with teriyaki chicken, and this is egg sandwich." <0133> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0134> Cô ấy dốc ngược ổ bánh và nhìn vào bên trong nhân. // She turns it upside down and peeks inside. <0135> \{\m{B}} "Chỉ thấy toàn kem thôi." // \{\m{B}} "The only thing you'll see there is cream." <0136> Không để vào tai lời tôi nói, cô lại cầm ổ bánh kẹp lên. // She doesn't listen to what I say, and this time takes the sandwich. <0137> Thôi thì cứ để cô ấy muốn làm gì thì làm. // I let her do what she likes. <0138> Tôi đưa đũa gắp món trông giống như bí hầm nằm nơi góc tráp cơm. // I take out a portion of what looks like pumpkin stew at the corner of the lunch box. <0139> Cũng ngon quá chứ. // It also tastes good. <0140> \{\m{B}} "Bạn tự nấu cả à...?" // \{\m{B}} "Did you cook this yourself...?" <0141> \{\m{B}} "... này, đang làm cái gì thế?" // \{\m{B}} "... hey, what are you doing?" <0142> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0143> \{\m{B}} "Đừng có xé bánh ra để xem nhân nữa." // \{\m{B}} "Stop analyzing your food, this isn't a science experiment." <0144> \{Kotomi} "........" // \{Kotomi} "........." <0145> Soạt, roạt, roạt... // Ruffle, ruffle, ruffle... <0146> \{\m{B}} "Đừng nhét lại vào bịch như chưa hề có chuyện gì thế chứ." // \{\m{B}} "Don't put it back inside like it hasn't been opened." <0147> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0148> \{\m{B}} "Và cũng đừng ngơ ngác nhìn tớ như thế." // \{\m{B}} "Don't look at me with eyes that have run out of reasons." <0149> \{Kotomi} "Thế thì mình nên làm gì đây...?" // \{Kotomi} "What should I do then..." <0150> \{\m{B}} "Cứ việc ăn thôi." // \{\m{B}} "Just eat it." <0151> Cô ấy gật đầu. // She nods. <0152> Cô cắn mẩu bánh rồi nhai thật nhỏ nhẹ. // She bites one of the breads and starts munching. <0153> Ực. // Gulp. <0154> \{\m{B}} "Có ngon không?" // \{\m{B}} "Is it good?" <0155> \{Kotomi} "Ưm." // \{Kotomi} "Yup." <0156> \{Kotomi} "Ngon cực kỳ luôn..." // \{Kotomi} "It's really delicious..." <0157> Cô nhìn phần bánh cắn dở và đáp lời tôi bằng ngữ điệu có phần lạ lẫm, như thể vừa khám phá ra điều gì mới mẻ. // She chews and stares at me as she replies to me. <0158> \{\m{B}} "Chỉ là thứ bánh bán đại trà ấy mà." // \{\m{B}} "It's just ordinary bread, you know?" <0159> \{Kotomi} "Mình toàn ăn cơm hộp tự làm thôi, nên..." // \{Kotomi} "I always eat boxed lunch, that's why." <0160> \{\m{B}} "Lúc nào bạn cũng tự nấu à?" // \{\m{B}} "Do you always cook it yourself?" <0161> \{Kotomi} "Ừm." // \{Kotomi} "Yup." <0162> \{\m{B}} "Ra thế. Bạn tài thật đấy." // \{\m{B}} "I see... you're quite amazing." <0163> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Yup..." <0164> Kotomi vẫn không rời mắt khỏi ổ bánh kẹp. // She's still gazing at the sandwich. <0165> Rồi cô ấy khéo léo đưa tay xé đôi bánh thành hai nửa rất bằng nhau. // She carefully divided the sandwich in two. <0166> \{Kotomi} "\m{B}-kun, này." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, here." <0167> \{Kotomi} "Nửa phần này." // \{Kotomi} "Let's share it." <0168> \{\m{B}} "Nửa phần kia bạn chưa ăn phải không? Đưa tớ miếng đó ấy..." // \{\m{B}} "You already ate some of it and you haven't eaten anything like that, right? I'll go with..." <0169> \{Kotomi} "Nửa phần này." // \{Kotomi} "Share." <0170> \{\m{B}} "À... tớ chỉ định..." // \{\m{B}} "Well... like I said..." <0171> \{Kotomi} "Nửa phần này." // \{Kotomi} "Share." <0172> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0173> \{Kotomi} "Nửa phần này." // \{Kotomi} "Share..." <0174> Cô ấy khăng khăng không chịu đổi... // It seems like she's not going to stop unless I take it... <0175> \{\m{B}} "... Thôi vậy, đằng nào chả giống nhau..." // \{\m{B}} "Well... it's all the same anyway..." <0176> Tôi nhận nửa phần bánh ấy rồi ngốn vào mồm. // I take it and shove it in my mouth. <0177> Vị cũng ngon, nhưng chưa tới mức gây thèm. // I think it's delicious, but not delicious enough for me to be impressed. <0178> \{Kotomi} "Sao mà mình thấy hạnh phúc quá." // \{Kotomi} "Somehow, I'm really happy." <0179> Cô cười, hàng tóc mái khẽ đung đưa. // Her forelock sways as she smiles happily. <0180> Tôi gắp lấy gắp để núi thức ăn trong tráp cơm trưa thịnh soạn. // I take the crammed lunch box next. <0181> \{\m{B}} "Phù..." // \{\m{B}} "Whew..." <0182> Vừa đánh chén xong thì cả trường cũng bước vào giờ nghỉ trưa. // It's already lunch break when I finish eating. <0183> \{\m{B}} "Ợ..." // \{\m{B}} "Burp..." <0184> Tôi nốc một hơi cạn lon trà xanh và ợ lên sảng khoái. // I drink the green tea I bought and catch my breath. <0185> \{Kotomi} "Cảm ơn vì bữa ăn." // \{Kotomi} "I'm finished." <0186> Cô ấy chắp tay lại rồi cúi đầu. // She joins her hands together and bows. <0187> \{\m{B}} "Ngon lắm, cảm ơn bạn." // \{\m{B}} "That was delicious, thanks." <0188> \{Kotomi} "Bánh của \m{B}-kun cũng ngon nữa." // \{Kotomi} "\m{B}-kun's bread was also delicious." <0189> \{\m{B}} "Thế thì tốt." // \{\m{B}} "That's good then." <0190> Trước mắt tôi là tráp cơm sạch trơn không còn một hột. // Before my eyes is the empty lunch box. <0191> \{Kotomi} "Hết cả rồi, mình vui lắm." // \{Kotomi} "I'm happy that it's empty." <0192> \{Kotomi} "\m{B}-kun và Kotomi-chan chia nửa phần ăn cho nhau." // \{Kotomi} "\m{B}-kun and Kotomi-chan shared the food properly." <0193> \{\m{B}} "... Tớ ăn gần hết phần cơm của bạn mà." // \{\m{B}} "... I'm the one who ate almost all of your boxed lunch." <0194> \{Kotomi} "Nhưng bọn mình vẫn chia nhau nửa phần mà." // \{Kotomi} "But still, we shared it." <0195> \{\m{B}} "Lần sau bạn nấu ít lại chút nhé. Ngốn cho bằng hết cả tráp vữa này cũng gian nan lắm chứ không đùa đâu." // \{\m{B}} "Next time, try to limit what you cook. It was quite hard eating these." <0196> \{Kotomi} "Ưm, mình hiểu rồi." // \{Kotomi} "Yup, I understand." <0197> Cô ấy đậy nắp cái tráp lại và gói nó trong một tấm vải. // She closes the lunch box and begins wrapping it. <0198> \{\m{B}} "Giờ bạn định làm gì?" // \{\m{B}} "What are you going to do right now?" <0199> \{Kotomi} "??" // \{Kotomi} "??" <0200> \{\m{B}} "Ý tớ là bạn thường đi đâu và làm gì mỗi khi ăn trưa xong." // \{\m{B}} "I'm asking where you always go and what you do after eating." <0201> \{Kotomi} "Mình về lớp và chờ đến hết giờ nghỉ trưa." // \{Kotomi} "I always go back inside the classroom and wait for break time to end." <0202> Quả đúng như tôi vẫn nghĩ. // Well... just as I thought. <0203> Nếu những học sinh khác đến đây, cô ấy không thể ăn hay ngồi xuống sàn đọc sách được. // If other students came, she wouldn't be able to eat or sit and read on the floor. <0204> \{Kotomi} "Khi giờ học chiều bắt đầu, mình trở lại đây để đọc sách." // \{Kotomi} "Once afternoon class starts, I'll come back here again to read books." <0205> \{\m{B}} "Còn khi tan học thì sao?" // \{\m{B}} "What about after school?" <0206> \{Kotomi} "Có vài lúc mình trở lại đây sau giờ học, nhưng..." // \{Kotomi} "I go here if this room is still open, but..." <0207> \{Kotomi} "Hầu như ngày nào mình cũng ra về luôn." // \{Kotomi} "I usually go home." <0208> \{Kotomi} "Đôi khi mình sẽ ghé qua thư viện tỉnh hay một hiệu sách nào đấy trên đường về nhà." // \{Kotomi} "And also, I sometimes go to the prefectural library or some bookstore." <0209> \{\m{B}} "Nói cách khác, bạn không bao giờ đến đây vào giờ mở cửa." // \{\m{B}} "In other words, it means that you don't come to the library when it's open." <0210> Cô ấy gật đầu. // She nods. <0211> \{Kotomi} "Nơi này không chỉ dành riêng cho mình..." // \{Kotomi} "And this place isn't just for me..." <0212> Nói đoạn, cô ấy đứng lên và bắt tay vào thu dọn số sách đang bày trên mặt sàn. // She stands up as she says that, and starts piling up the books that were scattered on the floor. <0213> Thư viện sắp đến giờ mở cửa rồi. // The library is about to open for lunch break. <0214> Hẳn là cô ấy đang định gom lại những thứ thuộc về mình rồi rời đi. // But before that happens, we collect the things we brought here. <0215> Là kiểu người vốn làm mọi chuyện theo ý thích, song cô ấy tuyệt đối không vượt quá khuôn phép tự đặt ra cho bản thân mình. // It seems she does what she likes, absolutely making sure she doesn't step out from the framework she has decided for herself. <0216> Tôi tin rằng đấy cũng là một phần con người của cô. // She thinks that this is the kind of place for her. * <0217> \{\m{B}} "Tan học hôm nay bạn có rảnh không?" // \{\m{B}} "Are you free after school?" <0218> \{Kotomi} "??" // \{Kotomi} "??" <0219> \{\m{B}} "Bạn có bận làm việc gì không?" // \{\m{B}} "Do you have something to do outside?" <0220> \{Kotomi} "Không có ..." // \{Kotomi} "There's nothing..." <0221> \{\m{B}} "Vậy được. Sau giờ học, tớ gặp bạn được không?" // \{\m{B}} "Well then, can I meet you after school?" <0222> \{Kotomi} "???" // \{Kotomi} "???" <0223> \{\m{B}} "Thật ra là... tớ muốn giới thiệu với bạn một người." // \{\m{B}} "How do I say this... well, I want to introduce you to someone." <0224> Cô ấy dừng tay, ngây người nhìn tôi. // Her hand stops and she looks at me blankly. <0225> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Well..." <0226> \{Kotomi} "Người đó..." // \{Kotomi} "This person..." <0227> Cô ấy sợ sệt nhìn quanh và hỏi. // She looks at me with uneasy eyes. <0228> \{Kotomi} "Sẽ không bắt nạt mình chứ?" // \{Kotomi} "won't bully me?" <0229> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0230> Con đường phía trước còn lắm chông gai. // I feel that this will be hard. <0231> Chúng tôi hẹn gặp nhau bên cầu thang. // We agree to meet at the side of the stairs. <0232> Kotomi đã đứng chờ ở đó. // Kotomi is already waiting there. <0233> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào bạn." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." <0234> Gương mặt với biểu cảm cứng đờ như mọi khi. // Though she says that like always, it's obvious her face is tense. <0235> \{\m{B}} "Ngoan lắm, bạn không bỏ trốn." // \{\m{B}} "That's good, you didn't escape." <0236> \{Kotomi} "... Mình sẽ không bị bắt nạt chứ" // \{Kotomi} "I won't get bullied?" <0237> \{\m{B}} "Không ai làm thế đâu, đi nào." // \{\m{B}} "You won't, so let's go." <0238> \{\m{B}} "Đợi đây một lát." // \{\m{B}} "Wait there for a while." <0239> \{\m{B}} "... Đừng có chạy đấy nhé?" // \{\m{B}} "... don't run away, okay?" <0240> Tôi răn đe Kotomi lần nữa trước khi mở cánh cửa kéo của phòng sinh hoạt câu lạc bộ kịch nghệ. // I point at her as I open the door to the drama club. <0241> Nhìn thấy tôi, Furukawa đứng dậy khỏi ghế. // Furukawa stands up from the chair she was sitting in as she sees me. <0242> Đúng như tôi nghĩ, chỉ có mỗi mình Furukawa ở đây. // Just as I thought, Furukawa is alone. <0243> \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}} "Yo!" <0244> Vừa bước vào phòng, tôi vừa giơ tay chào. // I enter the room as I wave at her with one hand. <0245> \{Furukawa} "\m{A}-san, chào cậu." // \{Furukawa} "\m{A}-san, good afternoon." <0246> \{\m{B}} "Sao thế? Trông cậu chẳng vui gì cả." // \{\m{B}} "You don't look cheerful." <0247> \{Furukawa} "Không có đâu mà." // \{Furukawa} "That's not true." <0248> \{\m{B}} "Thế thì tốt... vào đi nào." // \{\m{B}} "That's fine then... go in." <0249> Tôi ngoái đầu nhìn và gọi. // Moving only my neck, I look behind and say that. <0250> Kotomi rụt rè bước vào trong. // Kotomi enters the room timidly. <0251> Cô ấy đến đứng cạnh tôi và đảo mắt nhìn một lượt căn phòng. // Then, she stands beside me as she inspects the surroundings. <0252> \{\m{B}} "Cô bạn này đồng lõa cúp tiết với tớ." // \{\m{B}} "She is a fellow skipper of mine." <0253> \{\m{B}} "Coi nào, chào hỏi gì đi chứ." // \{\m{B}} "All right, say your greetings." <0254> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0255> \{\m{B}} "Xin chào ấy, nói chào đi..." // \{\m{B}} "Your greetings, greetings..." <0256> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." <0257> \{\m{B}} "Tớ thì bạn chào làm gì nữa?" // \{\m{B}} "What would I do with your greetings?" <0258> \{Kotomi} "??" // \{Kotomi} "??" <0259> \{\m{B}} "Tự giới thiệu với bạn ấy đi." // \{\m{B}} "Introduce yourself to her." <0260> \{Kotomi} "???" // \{Kotomi} "???" <0261> Mắc chứng gì mà lóng nga lóng ngóng thế không biết? // What is she so flustered about? <0262> Furukawa trố mắt nhìn chúng tôi như hai sinh vật lạ. // Furukawa has a peculiar face as she looks at us. <0263> Ừ thì, xét về mặt nào đó cũng giống thật. // Well, there are various reasons. <0264> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Well..." <0265> Kotomi hết nhìn tôi rồi lại nhìn Furukawa, ra chiều ấp úng. // She looks at Furukawa and I alternately, and she looks like she's having trouble with her words. <0266> \{\m{B}} "Đầu tiên, nói tên bạn đi." // \{\m{B}} "First, tell her your name." <0267> Nghe tôi bảo thế, cô ấy khúm núm nhìn Furukawa. // She faces Furukawa awkwardly after I say that. <0268> Làm tôi liên tưởng đến cảnh một đứa học sinh lớn tướng hơn cả giáo viên đang chờ đến lượt bị quát mắng. // Even a teacher would start to get angry before a big grade schooler. <0269> Rồi cô ấy giơ ngón trỏ phải tự chỉ lên mặt mình. // She points at herself with her right index finger. <0270> \{Kotomi} "Kotomi." // \{Kotomi} "Kotomi." <0271> \{Kotomi} "Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi." // \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi." <0272> \{Kotomi} "Gọi là Kotomi-chan." // \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan." <0273> \{Furukawa} "Tên tớ viết bằng một chữ Hán đơn giản thôi, Nagisa." // \{Furukawa} "Nagisa, as simple as a single kanji." <0274> \{Furukawa} "Tuy là mọi người gọi tớ khác cơ..." // \{Furukawa} "Everybody calls me differently though..." <0275> \{Kotomi} "Nagisa-chan." // \{Kotomi} "Nagisa-chan." <0276> Quyết định nhanh đấy. // That was a pretty fast decision. <0277> \{\m{B}} "... Hai người không định nói gì ngoài tên hả?" // \{\m{B}} "... aren't you going to talk about other thing beside names?" <0278> \{Kotomi} "Họ là Ichinose." // \{Kotomi} "My surname is Ichinose." <0279> \{Furukawa} "Còn của tớ là Furukawa." // \{Furukawa} "Mine is Furukawa." <0280> \{Kotomi} "Lớp A." // \{Kotomi} "Class A." <0281> \{Furukawa} "Tớ học lớp B." // \{Furukawa} "I'm Class B." <0282> \{Kotomi} "Nhóm máu A." // \{Kotomi} "Type A." <0283> \{Furukawa} "Tớ cũng nhóm máu A." // \{Furukawa} "I'm also type A." <0284> \{Kotomi} "Bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng." // \{Kotomi} "Teriyaki Chicken Egg Sandwich." <0285> \{Furukawa} "Anpan." // \{Furukawa} "Anpan." <0286> \{Kotomi} "Voi châu Phi." // \{Kotomi} "African elephant." <0287> \{Furukawa} "Mèo." // \{Furukawa} "Cat." <0288> \{Kotomi} "Bọ rùa bảy chấm." // \{Kotomi} "Coccinella." <0289> \{Furukawa} "Châu chấu." // \{Furukawa} "A locust." <0290> Màn chuyện trò quái đản vẫn tiếp diễn... // Their weird conversation continues... <0291> Thật tình mà nói, đấy nào phải chuyện trò. // Anyway... I think I'm definitely sure this isn't a conversation. <0292> \{\m{B}} "... Giới thiệu vậy là đủ rồi." // \{\m{B}} "That's enough with the introduction..." <0293> Tôi đẩy nhẹ vai Kotomi lại gần Furukawa. // I hold Kotomi's shoulder and push her closer to Furukawa. <0294> \{\m{B}} "Trông thế này thôi, chứ bạn ấy có bộ óc quái vật lắm, chẳng học hành gì cũng qua môn hết." // \{\m{B}} "She looks like this, but she has such a demonic brain that doesn't need to study." <0295> \{\m{B}} "Chưa hết đâu, bạn ấy nghiện đọc sách nên lắm khi lại xổ ra mấy câu từ khó hiểu chết đi được." // \{\m{B}} "To make matters worse, she loves books and knows lots of hard to understand words." <0296> \{\m{B}} "Mà quan trọng hơn, bạn ấy không tham gia câu lạc bộ nào cả, và theo như tớ thấy là cũng không có bạn bè nào cả." // \{\m{B}} "And also, she doesn't belong to any clubs and doesn't have anyone you can call a friend." <0297> \{\m{B}} "Nói tóm lại, bạn ấy đang vô công rỗi nghề." // \{\m{B}} "To make a long story short, she has plenty of free time." <0298> Hình như tôi vừa nhả ra những lời lẽ hết sức vô duyên, nhưng "đương sự" chẳng hiểu tí gì cả, nên chắc là không sao đâu. // I think I said something nasty, but I don't think Kotomi really understands what I just said, so it's not a problem. <0299> Lại nói đến Kotomi, cô ấy bị những vật nằm trên sàn choán trọn tâm trí mất rồi. // And talking about Kotomi, it looks like she's picking up something that's placed around that area without any worries. <0300> \{Kotomi} "......??" // \{Kotomi} "......??" <0301> Cô ấy nâng một cái thùng giấy đựng đạo cụ sân khấu. // She's holding something like a box filled with some props. <0302> Vừa mở nắp thùng ra thì bụi bay tứ tung. // The dust scatters around as she opens the box. <0303> Cô ấy họ sặc sụa. // She coughs because of it. <0304> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0305> Rồi lại giương mắt rưng rưng nhìn tôi. // She looks at me with teary eyes. <0306> \{Kotomi} "\g{Tamatebako}={Rương ngọc thủ, hay Tamatebako, ám chỉ rương quà mà Urashima Tarou trong truyện cổ Nhật Bản cùng tên đem về nhà sau chuyến du hành xuống Thủy Cung. Truyện kể, sau khi Urashima mở nắp rương, một làn khói mờ bao trùm quanh người anh và biến anh thành một cụ già râu tóc bạc trắng.}?" // \{Kotomi} "A treasure chest?" <0307> \{\m{B}} "Tầm bậy." // \{\m{B}} "Wrong." <0308> \{\m{B}} "Với lại, đừng có tự ý đụng chạm lung tung nữa." // \{\m{B}} "Anyway, don't touch things without permission." <0309> Gật. // She nods. <0310> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu và trả cái thùng lại đúng chỗ. // She obediently nods and returns the box to its proper place. <0311> \{\m{B}} "Tớ mang đến cho cậu một ứng viên sáng giá đấy." // \{\m{B}} "Anyway, I brought a promising person." <0312> Tôi nói vậy với Furukawa, lúc này vẫn đang lơ ngơ không hiểu đầu đuôi sự tình. // I say that to Furukawa, who looks like she doesn't understand the situation. <0313> \{\m{B}} "Giờ cậu thích làm gì cũng được." // \{\m{B}} "You can do anything you like now." <0314> \{Furukawa} "A..." // \{Furukawa} "Umm..." <0315> Cô ấy lưỡng lự. // She looks troubled... <0316> \{Furukawa} "Ư..." // \{Furukawa} "Well..." <0317> Cô ấy dè dặt bước lại gần và khẽ chạm lên mái tóc của Kotomi. // She approaches Kotomi and touches her head. <0318> Đoạn, cô nhẹ nhàng vuốt ve, mân mê làn tóc ấy. // Then, she gently brushes Kotomi's hair. <0319> \{Furukawa} "Tóc của cậu mềm mượt quá cơ, thích thật đấy." // \{Furukawa} "Your hair is so glossy, I envy you." <0320> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0321> \{Furukawa} "A... có sợi tóc chẻ này." // \{Furukawa} "Ah... there's a split end." <0322> \{Furukawa} "Tớ giựt ra nhé?" // \{Furukawa} "Do you want me to take it?" <0323> \{Kotomi} "... Có đau không?" // \{Kotomi} "... it won't hurt?" <0324> \{Furukawa} "Không sao đâu..." // \{Furukawa} "It's all right..." <0325> Nói rồi, cô ấy cuốn sợi tóc mấy vòng quanh ngón trỏ. // She says that as she reels the single strand of hair in her index finger. <0326> Tích... // Tick... <0327> \{Furukawa} "Không đau mà, phải không nào?" // \{Furukawa} "It didn't hurt, right?" <0328> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Un..." <0329> Hai người họ rồi sẽ trở thành chị em tốt đây. // They're really getting along. <0330> \{\m{B}} "... Ớ khoan, ý tớ có phải thế này đâu?!" // \{\m{B}} "... hey, this isn't what I had in mind!" <0331> \{\m{B}} "Tớ vừa bảo cậu mời bạn ấy tham gia câu lạc bộ kịch!" // \{\m{B}} "I'm trying to say you should invite her to your drama club!" <0332> \{Furukawa} "Hơ?" // \{Furukawa} "Huh?" <0333> \{Kotomi} "???" // \{Kotomi} "???" <0334> \{\m{B}} "Sao khi không lại làm mặt chết trân cả ra thế, hai cái người này!" // \{\m{B}} "And don't give me such strange faces!" <0335> \{Furukawa} "Nhưng mà..." // \{Furukawa} "But..." <0336> \{Furukawa} "Yếu tố tiên quyết là, người ấy cần có hứng thú với diễn xuất..." // \{Furukawa} "If the person isn't interested in drama..." <0337> Đừng nói như thể bản thân mình là người ngoài cuộc, Hội trưởng Câu lạc bộ ơi... // Stop talking about other people's interests, Miss President... <0338> \{\m{B}} "Một mình cậu làm sao mà đóng kịch được?" // \{\m{B}} "You can't do drama by yourself though." <0339> \{Kotomi} "Kịch?" // \{Kotomi} "Drama?" <0340> \{\m{B}} "Bạn từng nghĩ về nó mà? Cái gì mà 'Hôm qua em gặp con ngựa, hôm nay gặp con hươu...' ấy?" // \{\m{B}} "You said it, right? Something like 'Yesterday was a horse, today is a deer...'" <0341> \{Kotomi} "A..." // \{Kotomi} "Ah..." <0342> \{\m{B}} "Đấy là lời thoại trong một vở kịch chứ gì? Bạn có hứng thú với kịch, phải không?" // \{\m{B}} "That's a line from a drama script, right? So you're interested in drama, right?" <0343> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Well..." <0344> \{\m{B}} "Furukawa, đừng câu nệ tiểu tiết nữa, mời bạn ấy đi!" // \{\m{B}} "Furukawa, she's quite good, so invite her!" <0345> Kotomi định giải thích thêm, nhưng tôi đã vội cắt lời cô ấy mà sỗ sàng thúc giục Furukawa. // I interrupt Kotomi, who was about to say something, and shout it to Furukawa without delay. <0346> Tôi cảm thấy mình giống một gã thợ săn ngốc đang xúi một con chó ngốc săn đuổi một con vịt cũng ngốc nốt. // I feel like a stupid hunter telling a stupid dog to instigate a stupid duck. <0347> Nhưng nếu lỡ mất cơ hội này, tôi thật sự tin rằng có đến mạt kiếp câu lạc bộ kịch cũng chẳng chiêu mộ thêm được ai khác. // But if I let this chance slip by, I really think there probably wouldn't be anyone interested in joining the club. <0348> \{Furukawa} "Nhưng... tớ không biết phải nói gì vào những lúc thế này cả." // \{Furukawa} "But... what should I say in this situation?" <0349> \{\m{B}} "Cậu tập đi tập lại mấy lần rồi cơ mà?" // \{\m{B}} "You've practiced your speech, right?" <0350> \{\m{B}} "Cứ nói đại đi." // \{\m{B}} "There are ways, right?" <0351> \{\m{B}} "Đại loại như 'Hãy gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi, nơi mọi người cùng nhau đổ mồ hôi và rơi nước mắt vì một tuổi thanh xuân ngập tràn ý nghĩa...'." // \{\m{B}} "Would you also like to join and spend your youth and shed tears with our wonderful drama club? Or something like that..." <0352> \{Kotomi} "Phải rơi nước mắt nữa ư?" // \{Kotomi} "Do we really need to shed tears?" <0353> \{Furukawa} "Vào những phân cảnh khóc thì tớ nghĩ là bọn mình cũng phải khóc." // \{Furukawa} "There are plays where you'll need to cry, I think." <0354> \{Kotomi} "Mình không muốn khóc..." // \{Kotomi} "I don't want to cry..." <0355> \{Furukawa} "Dù không muốn, thì vẫn có những lúc cậu buộc phải nghe theo tiếng lòng mà khóc thôi." // \{Furukawa} "Even if you don't want to cry, you must cry when you feel like crying." <0356> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0357> \{Kotomi} "... Nagisa-chan, bạn bắt nạt mình à?" // \{Kotomi} "... is Nagisa-chan a bully?" <0358> \{Furukawa} "Không... Tớ không bắt nạt cậu mà." // \{Furukawa} "No... I'm not a bully." <0359> \{Furukawa} "Huống hồ, cả tớ cũng không biết nhiều về kịch nữa..." // \{Furukawa} "And also, I too, don't really know much about drama..." <0360> \{Furukawa} "Đấy không phải một việc có thể dễ dàng giới thiệu cho ai..." // \{Furukawa} "I might have been advised that it might not be an easy thing..." <0361> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0362> Hội trưởng đang cố xoay chuyển tình thế sao cho "càng bất khả thi càng tốt". // A president who does nothing but aim and follow impossible depths. <0363> \{Furukawa} "Chưa kể..." // \{Furukawa} "And also..." <0364> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi." // \{Furukawa} "Recruitment for club members has already been suspended." <0365> \{\m{B}} "... Gì cơ?" // \{\m{B}} "... what?" <0366> \{Furukawa} "Sau giờ học, tớ đi trên hành lang thì nhận ra toàn bộ thông báo tuyển hội viên đã biến mất cả rồi." // \{Furukawa} "Today, when I was walking at the corridor after the lesson ended, I noticed that all the posters for recruiting members are gone." <0367> Cô ấy nói tôi mới để ý, trên đường "áp giải" Kotomi đến đây, tôi không còn thấy hình vẽ Đại gia đình Dango đâu nữa. // Now that she mentions it, I realize that I didn't see any of those Big Dango Family posters as I brought Kotomi here. <0368> \{Furukawa} "Ban đầu tớ cứ ngỡ chúng bị gió thổi bay, rồi sau lại bắt gặp cán sự của Hội học sinh đang gỡ từng tờ một xuống." // \{Furukawa} "I thought they were blown away by the wind so I searched for them, then I saw a member of the student council peeling them off." <0369> \{Furukawa} "Tớ vừa đến hỏi chuyện họ trong phòng Hội học sinh..." // \{Furukawa} "And just a while ago, I was inside the student council room talking to them..." <0370> \{Furukawa} "Họ nổi cáu với tớ, tại vì đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi." // \{Furukawa} "They said that the time for recruiting has ended and I got scolded..." <0371> Ngoài ra, muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế nữa. // To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. <0372> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy. // Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. <0373> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua." // \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room, but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, so they overlooked it." <0374> \{Furukawa} "Họ còn trả lại những tờ thông báo nữa." // \{Furukawa} "They even returned the posters." <0375> Sao người như cậu mà lại nhắm đến việc tái lập cả một câu lạc bộ nhỉ...? // Why is such a person like you aiming for the drama club... <0376> \{Furukawa} "Chưa kể..." // \{Furukawa} "And also..." <0377> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi." // \{Furukawa} "I can't invite members." <0378> \{\m{B}} "... Gì cơ?" // \{\m{B}} "... what?" <0379> \{Furukawa} "Tớ đã dán thông báo tuyển người rồi, nhưng sau khi xin phép Hội học sinh thì họ bảo, đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi." // \{Furukawa} "Although I made a poster for recruiting, the staff of the student council told me that the time for recruiting members is over." <0380> Muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế. // To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. <0381> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy. // Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. <0382> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua." // \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, they overlooked it." <0383> \{Furukawa} "Tớ mừng lắm." // \{Furukawa} "I was glad." <0384> \{\m{B}} "Thế là... cậu chỉ nói 'Tớ hiểu rồi' và đi ra luôn chứ không tranh luận gì thêm à?" // \{\m{B}} "And then... you just leave saying 'I see, I understand', right?" <0385> \{Furukawa} "Vâng." // \{Furukawa} "Yes." <0386> \{Furukawa} "Tớ chỉ có thể làm như vậy thôi..." // \{Furukawa} "That's the only thing I could do..." <0387> \{\m{B}} "Đợi đã nào..." // \{\m{B}} "Wait a second..." <0388> Tôi nhìn lên trần nhà. // I look up at the ceiling unintentionally. <0389> Cô ấy muốn chiêu mộ hội viên bởi vì câu lạc bộ không có ai cả, thế rồi họ lại bảo cô ấy phải lập ra một câu lạc bộ có đầy đủ hội viên chính thức rồi mới cho chiêu mộ hội viên. Ôi, sao mà nhập nhằng. // Since there are no club members, she wants to recruit members... saying, "If you want to recruit members, gather the number of people that will make this club official." makes it a messed up conversation. <0390> Một mình Furukawa thì không thể cãi lại họ được rồi. // But, being alone, she probably couldn't object to it. <0391> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi, chúng ta đi gặp họ lần nữa nào..." // \{\m{B}} "All right, let's do it one more time..." <0392> Toan đi ra cửa, nhưng ánh nhìn của Furukawa khiến tôi dừng bước. // I head to the door, but stop when I notice Furukawa looking at me. <0393> \{Furukawa} "Không sao đâu." // \{Furukawa} "It's okay." <0394> \{Furukawa} "Tớ vẫn chưa từ bỏ việc tái lập câu lạc bộ kịch đâu." // \{Furukawa} "It's not that I've given up making the drama club." <0395> \{Furukawa} "Nhưng trước đó, tớ nghĩ mình cần phải rèn luyện bản thân thêm đã." // \{Furukawa} "But before that, I think I must study more about myself first." <0396> Cô ấy nói bằng một vẻ kiên định. // The tone of her voice and her expression are clear as she says that. <0397> Tôi ngắm nhìn gương mặt cô. // I look at her. <0398> Đã không còn thấy trên đó nét ủ dột, bất an như dạo đầu tiên tôi gặp cô nữa rồi. // When I first met her, she always wore a worried expression. <0399> \{\m{B}} "Vậy sao..." // \{\m{B}} "I see..." <0400> Tôi còn biết nói gì hơn nữa. // That's the only thing I can also say. <0401> Vốn định sẽ ném vào mặt đám người kia bằng những lời lẽ sục sôi, song thái độ quyết tâm của Furukawa đã khiến đầu óc tôi nguội hẳn. // Her enthusiasm suddenly makes me disappointed. <0402> Tôi lại quay sang tìm Kotomi. // I look at Kotomi. <0403> Cô ấy đang tò mò nhìn ngược đầu một ống loa màu vàng, loại chuyên dụng của các đạo diễn trong hậu trường kịch sân khấu. // She's holding a megaphone that the director uses to instruct the people around him. She turns it upside down and peeks inside. <0404> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0405> Phá hỏng cả khung cảnh nghiêm trang của người ta rồi. // This hardly looks like a serious scene. <0406> \{\m{B}} "... Bạn có đúng là học sinh ưu tú nhất mà cái trường này chiêu mộ về không thế?" // \{\m{B}} "Anyway... are you really this school's number one prodigy?" <0407> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0408> Mải mê nghịch ngợm đống đạo cụ, cô ấy không thèm nghe tôi nói một lời. // She's so busy searching for something that she doesn't hear me. <0409> \{Kotomi} "......?" // \{Kotomi} "......?" <0410> Hình như cô lại vừa tìm thấy cái gì hay ho thì phải. // It looks like she found something that interests her again. <0411> Có một xấp giấy nằm trên chiếc bàn kê cạnh góc tường. // There's a bundled paper placed on the table at the edge of the room. <0412> Chúng là những tờ thông báo chiêu mộ thành viên đã bị gỡ xuống. // Those were the posters that were used to recruit some members. <0413> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango." // \{Kotomi} "The Big Dango Family." <0414> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?" // \{Furukawa} "Ah, you know it?" <0415> \{\m{B}} "Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết." // \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese." <0416> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay. // Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. <0417> Có lẽ Furukawa đã tự làm số thông báo này. // It's probably Furukawa's handmade poster for recruiting members. <0418> Trên đấy chật kín hình thù xưa rỉnh xưa rảng, không gì khác ngoài những hình bầu dục được gắn thêm cặp mắt. // There are ellipses and circles with eyes drawn on them; a bunch of them, in fact. They look memorable, too. <0419> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango." // \{Kotomi} "The Big Dango Family." <0420> Đó là nhan đề của một bài hát rất nổi tiếng, đã từ lâu lắm rồi. // That's a really popular song title from long ago. <0421> Tôi nhớ người ta từng phát bản nhạc đó trong một chương trình thiếu nhi. // I'm certain they made a TV program of it that was intended for children. <0422> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?" // \{Furukawa} "Ah, you know it?" <0423> \{\m{B}} "Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết." // \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese." <0424> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay. // Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. <0425> \{Kotomi} "Dễ thương thật đó..." // \{Kotomi} "It's really cute..." <0426> Cô ấy cầm một tờ lên và chiêm ngưỡng. // She holds the paper and stares at it. <0427> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango luôn quây quần bên nhau." // \{Furukawa} "Everyone is always together in The Big Dango Family." <0428> \{Furukawa} "Tuy có đôi lúc cãi nhau, nhưng rồi cuối cùng lại làm lành. // \{Furukawa} "Even though they quarrel, they make up in the end." <0429> \{Furukawa} "Cậu có thích Đại gia đình Dango không?" // \{Furukawa} "Do you like The Big Dango Family?" <0430> Cô ấy khẽ híp mắt và mỉm cười. // She smiles. <0431> Kotomi lặng đi một lúc. // Kotomi doesn't answer for a while. <0432> Cô ấy chăm chú nhìn đám dango, con thì cười, con lại giận. // She's staring at a bunch of laughing and angry dango. <0433> \{Kotomi} "Có." // \{Kotomi} "Yup." <0434> Rồi cô ấy nhìn Furukawa. // Then, she looks again at Furukawa. <0435> \{Kotomi} "Có, mình thích lắm..." // \{Kotomi} "Yup, I really like it..." <0436> Nụ cười trên môi cô tuy tươi tắn song lại có chút thiếu tự nhiên. // She shows her a dazzling smile. <0437> Khi chúng tôi rời trường thì mặt trời đã xế bóng. // The sun is about to set when we leave the school. <0438> Kotomi đi cạnh tôi. // And Kotomi is walking next to me. <0439> Tôi đang vác cái túi chất đầy những cuốn sách khó hiểu của cô ấy. // I'm carrying her bag filled with hard to understand books. <0440> Hồi ở trong phòng câu lạc bộ kịch nghệ, Kotomi đã mang đến cho tôi một ấn tượng thật mới mẻ. // The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me. <0441> Cô ấy lăng xăng khắp mọi ngóc ngách, táy máy vào mọi vật ngộ nghĩnh. Cô hỏi Furukawa toàn những câu chẳng ăn nhập gì đến việc diễn kịch cả. // She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her. <0442> Furukawa không những không thấy buồn mà còn đối đãi với cô ấy hết sức tử tế. // It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied. <0443> Giữa hai người họ hoàn toàn không còn chút ngượng ngập nào nữa. // I don't think the atmosphere was terrible either. <0444> Đi được nửa chừng con dốc, tôi nhìn ngắm hàng cây mọc ven theo triền đồi. // I look back as we arrive at a row of trees by the hill. <0445> Nhành cây chi chít những chiếc lá non vừa nhú mầm khẽ đung đưa giữa không gian tràn ngập sắc đỏ hoàng hôn. // Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light. <0446> Tôi gặp Furukawa lần đầu tiên cũng tại chốn này, khi ấy anh đào đang độ mãn khai. // This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time. <0447> Cô ấy đã phải thu hết can đảm mới bước được lên ngọn đồi này. // Never climbing this hill, trying to gather up her courage. <0448> Tôi và Furukawa, cả hai đều đã thay đổi rồi chăng? // I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I... <0449> \{\m{B}} "... Bạn ấy tốt quá nhỉ?" // \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?" <0450> Tôi nhìn sang Kotomi và nói. // I look at Kotomi as I say that. <0451> \{Kotomi} "...?" // \{Kotomi} "...?" <0452> Cô ấy tỏ vẻ ngạc nhiên. // She looks at me as if she's surprised. <0453> Có thể bởi cô không hiểu ý tôi, hoặc giả không chịu lắng nghe. // It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me. <0454> \{\m{B}} "Bạn không muốn thử gia nhập câu lạc bộ kịch xem sao à?" // \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?" <0455> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Well..." <0456> \{Kotomi} "Tan học mình phải về nhà sớm, nên..." // \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..." <0457> Đã dự cảm được cô sẽ nói như vậy, nên tôi cũng không thất vọng lắm. // I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed. <0458> Chỉ riêng việc kéo được cô ấy ra khỏi thư viện để đến gặp Furukawa đã là thành công lớn rồi. // I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair. <0459> Nhưng tôi cũng không dám chắc rằng Kotomi muốn như thế, hay ngược lại. // It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence. <0460> \{\m{B}} "Vậy à..." // \{\m{B}} "I see..." <0461> \{\m{B}} "Tớ sẽ không ép buộc bạn đâu." // \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now." <0462> Không rõ là ai đã dừng lại trước, nhưng chúng tôi đều dừng chân tại ngã rẽ sang hai hướng đối lưng nhau. // Without delay, I stop and stand still. * <0463> \{\m{B}} "Thôi, gặp bạn sau nhé." // \{\m{B}} "Well, see you again." <0464> Tôi đưa trả cô ấy cái túi. // I hand over her bag. <0465> \{Kotomi} "\m{B}-kun." // \{Kotomi} "\m{B}-kun." <0466> \{\m{B}} "... Gì vậy?" // \{\m{B}} "... what is it?" <0467> \{Kotomi} "À..." // \{Kotomi} "Well..." <0468> Không biết nên mở lời thế nào, cô ấy cứ mãi lấp lửng. // It seems that she's having trouble saying the words she wants to say. <0469> Chắc là chuyện gì khó nói lắm. // I think it's probably something hard to say. <0470> \{\m{B}} "Cậu có muốn mình đi cùng nhau thêm một quãng nữa không?" // \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?" <0471> Thay vì hỏi dồn, tôi đề nghị như vậy. // I ask her instead. <0472> \{Kotomi} "Ưm." // \{Kotomi} "Yup." <0473> Cô lấy lại bình tĩnh và mỉm cười. // She's quite relieved as she smiles. <0474> \{Kotomi} "Mình muốn đi với bạn thêm một lúc nữa." // \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more." <0475> Nói rồi, cô ấy đến đứng cạnh tôi. // She says that and stands beside me. <0476> Tôi sóng bước bên Kotomi trong bóng nắng ráng chiều. // I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow. <0477> Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn quanh những khu dân cư hạng sang. // Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. * <0478> \{\m{B}} "Nhà cậu ở khu này à?" // \{\m{B}} "Is your house that way?" <0479> \{Kotomi} "Không..." // \{Kotomi} "Yup..." <0480> Kotomi hầu như lặng im suốt đường đi. // Kotomi stayed silent most of the time. <0481> Có vẻ như cô ấy đang bị dòng suy tư cuốn về nơi nào. // As if she was in deep thought for a while. <0482> \{Kotomi} "Hôm nay..." // \{Kotomi} "Today..." <0483> Sau một vài góc ngoặt, cô đã lấy được quyết tâm để tiếp tục cuộc trò chuyện. // She angles herself, and it seems like she's finally going to talk. <0484> \{Kotomi} "Hôm nay... mình đã hơi hoảng sợ." // \{Kotomi} "Today... I was little scared." <0485> \{Kotomi} "Mình luôn bị như vậy mỗi khi bắt chuyện với người mới gặp lần đầu..." // \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..." <0486> \{Kotomi} "Nhưng mà..." // \{Kotomi} "But..." <0487> \{Kotomi} "Nagisa-chan lại rất hiền lành..." // \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..." <0488> \{\m{B}} "Thế à... tốt quá rồi." // \{\m{B}} "I see... that's good to hear then." <0489> \{Kotomi} "Nagisa-chan, thật sự tốt bụng vô cùng." // \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..." <0490> \{\m{B}} "Hẳn rồi, bạn ấy không phải là người xấu đâu." // \{\m{B}} "She's definitely not a bad person." <0491> \{Kotomi} "Bạn ấy vẽ Đại gia đình Dango rất đẹp." // \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings." <0492> \{\m{B}} "... À thì, cho qua vụ đó đi." // \{\m{B}} "... well... she certainly is..." <0493> \{Kotomi} "Nagisa-chan..." // \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..." <0494> Dừng lại trước một giao lộ, cô ấy ngập ngừng. // We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it. <0495> \{Kotomi} "Nagisa-chan.... là người yêu của \m{B}-kun phải không?" // \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?" <0496> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0497> \{\m{B}} "... Hả?" // \{\m{B}} "Hah?" <0498> Một kiểu phản ứng ngốc vô đối trước câu hỏi ấy. // I end up making a stupid reply. <0499> Vốn dĩ tôi chưa bao giờ lường đến việc nghe hai chữ "người yêu" phát ra từ miệng của Kotomi. // Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth. <0500> \{Kotomi} "???" // \{Kotomi} "???" <0501> Giờ thì đến cô ấy cũng thấy bối rối. // She looks really confused with my reply. <0502> Chẳng nói chẳng rằng lại sắp xếp để hai người họ gặp nhau, nghĩ theo hướng ấy cũng không phải là thiếu cơ sở. // I haven't explained to her so, that reaction might be natural. <0503> Phủ nhận ngay // Tell her 'You got it wrong' <0504> Trêu cô ấy một chút // Try and tease her a little <0505> Thử trêu cô ấy đã. // I'll try and tease her a little. <0506> \{\m{B}} "Nếu đúng thế thì sao?" // \{\m{B}} "If so, what would you do?" <0507> \{Kotomi} "... Ể?" // \{Kotomi} "... eh?" <0508> \{\m{B}} "Nếu đúng là Furukawa và tớ đang hẹn hò, thì cậu định thế nào?" // \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out? <0509> \{Kotomi} "A....." // \{Kotomi} "Ah......" <0510> Cô ấy cụp mắt nhìn xuống. // She's trying to hide her eyes. <0511> \{Kotomi} "Nếu như \m{B}-kun đã có người thương rồi, thì..." // \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..." <0512> \{Kotomi} "Mình..." // \{Kotomi} "I..." <0513> Cô nhắm mắt lại như đang muốn tìm ra những từ ngữ phù hợp. // She closes her eyes as if she's searching for the words to say. <0514> \{Kotomi} "Mình..." // \{Kotomi} "I'm..." <0515> Những ngón tay thanh mảnh đan vào nhau, đặt trước ngực. // She places her hands in front of her chest and places her fingers together. <0516> Dáng vẻ trưởng thành của cô lúc này đây, tôi chưa một lần trông thấy. // I haven't seen her look this mature up until now. <0517> Ngay lập tức, tôi hối hận. // It feels like I'm regretting something. <0518> \{\m{B}} "Bạn nhầm rồi." // \{\m{B}} "You got it wrong." <0519> Tôi giải thích. // That's what I say. <0520> \{\m{B}} "Furukawa là..." // \{\m{B}} "Well, about Furukawa..." <0521> \{\m{B}} "Bạn ấy đồng lõa đi học muộn với mình." // \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine." <0522> \{\m{B}} "Còn bạn là đồng lõa cúp tiết." // \{\m{B}} "And you're my fellow skipper." <0523> Tôi dịu dàng đặt tay lên mái đầu của Kotomi. // I put my hand on her head. <0524> Vật trang trí hình tròn cài trên đầu cô tiếp xúc với đầu ngón tay của tôi. // The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it. <0525> \{\m{B}} "Bởi thế nên tớ nghĩ hai bạn sẽ là chị em tốt của nhau đấy." // \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her." <0526> Kotomi nhìn thẳng vào tôi. // She looks straight at me. <0527> \{\m{B}} "Kotomi cũng muốn làm bạn với bạn ấy mà, phải không?" // \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?" <0528> \{Kotomi} "Bạn ư..." // \{Kotomi} "Friend..." <0529> Cô ấy lẩm nhẩm tựa như mới lần đầu nghe thấy từ ấy. // She murmurs the word as if it's her first time hearing it. <0530> Đôi mắt cô toát lên vẻ hồn nhiên của một đứa bé. // Her eyes look like a kid who doesn't know anything. <0531> \{Kotomi} "Ừ." // \{Kotomi} "Yup." <0532> Cô gật đầu. // Then, she nods at me. <0533> \{\m{B}} "Mới đầu nói chuyện với người lạ có thể sẽ khiến bạn thấy sợ một chút..." // \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..." <0534> \{\m{B}} "Nhưng từ giờ hãy cùng đi với bọn mình sau khi tan học nhé?" // \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school." <0535> \{\m{B}} "Lúc nào cũng thui thủi một mình thì chán lắm." // \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun." <0536> Cách ăn nói chẳng hợp với tôi chút nào, cơ hồ đã biến thành một con người khác hẳn với ngày thường. // I think that I'm saying something out of character. <0537> Tôi hướng mắt nhìn ra điểm giữa giao lộ. // Standing at an intersection, I drop my gaze. <0538> Chỉ trong vài phút ngắn ngủi mà bóng của tôi như vừa sậm màu hơn và trải dài thêm. // Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer. <0539> \{\m{B}} "... Giờ thì, đi lối nào đây?" // \{\m{B}} "... well... which way are you going?" <0540> Tôi vươn một tay ra và hỏi Kotomi. // While pointing with one hand, I ask Kotomi. <0541> \{Kotomi} "Đến đây là được rồi." // \{Kotomi} "I'll be fine here." <0542> \{\m{B}} "Nhà bạn gần đây phải không? Để tớ đi cùng bạn cho hết đường luôn." // \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there." <0543> Tôi đã ngỏ ý như vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu. // I say that, but she slowly shakes her head sideways. <0544> \{Kotomi} "Không cần đâu." // \{Kotomi} "It's okay." <0545> \{Kotomi} "Bọn mình nói chuyện cũng nhiều rồi." // \{Kotomi} "We've already talked a lot." <0546> \{Kotomi} "Mình muốn để dành cho ngày mai." // \{Kotomi} "Let's continue tomorrow." <0547> Cô nở nụ cười ngọt ngào. // She smiles at me. <0548> \{\m{B}} "Thế à. Vậy đi cẩn thận nhé." // \{\m{B}} "I see. If so, take care then." <0549> Tôi nâng đáy cái túi nặng trịch lên và đưa cho cô. // As I pass over the heavy bag to her... <0550> Kotomi lại nhìn tôi lần nữa. // She looks at me one more time. <0551> \{Kotomi} "\m{B}-kun, hẹn mai gặp lại." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow." <0552> \{\m{B}} "Ờ. Mai gặp lại nhé, Kotomi." // \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi." <0553> Tôi quay người và bước ngược về con đường cũ. // I turn around and start retracing my path.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.