Clannad VN:SEEN4421: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
Minhhuywiki (talk | contribs)
mNo edit summary
Line 1: Line 1:
{{Clannad VN:Hoàn thành}}
{{Clannad VN:Chỉnh mã}}
== Đội ngũ dịch ==
== Đội ngũ dịch ==
''Người dịch''
''Người dịch''
::*[[User:deadmoon|deadmoon]]
::*[[User:moe|amoex]]
''Chỉnh sửa''
 
::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]]
''Chỉnh sửa và hiệu đính''
''Hiệu đính''
::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa]
::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]]
 
== Bản thảo ==
== Bản thảo ==
<div class="clannadbox">
<div class="clannadbox">
<pre>
<pre>
// Resources for SEEN4421.TXT
// Resources for SEEN4422.TXT


#character 'Nam sinh'
#character 'Giáo viên'
// 'Male Student'
// 'Teacher'
#character '*B'
#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Bác gái'
// 'Old Lady'
#character 'Kotomi'
#character 'Kotomi'
#character 'Kyou'


<0000> Hết tiết ba.
<0000> Quầy bánh mì ở căn tin sắp mở cửa rồi...
// Third period is over.
// The bakery will open soon...
 
<0001> Ông thầy cứ mải luyên thuyên chuyện gì đâu không, chiếm dụng gần hết thời gian nghỉ giải lao giữa giờ.
// It's like we've had break time, since the only things the teacher said were funny things.
 
<0002> Tôi ngẫu nhiên chặn đường vài học sinh trên hành lang nhằm hỏi thăm tên và lớp của một nữ sinh mới đi học lại gần đây.
// I talk to some students in the hallway and ask if they know the name of the female student who has recently returned to this school.
 
<0003> \{Nam sinh} "A, trong lớp tôi đấy. Ý cậu là Furukawa chứ gì?"
// \\{Nam sinh} "Ah... she's from my class. Probably Furukawa?"
 
<0004> Đến người thứ hai thì tôi nhận được câu trả lời.
// He looks at his partner as if saying "Bingo!"
 
<0005> \{Nam sinh} "Bạn ấy học lớp B."
// \{Nam sinh} "She's in Class B."
 
<0006> Nghe xong, tôi đi thẳng đến đó.
// Having heard only that, I head to that place.
 
<0007> Chớp mắt, tôi đã đứng trước cửa lớp 3-B.
// And without delay, I stand before Class 3-B.
 
<0008> Ra vẻ hững hờ, tôi dò qua một lượt những gương mặt bên trong.
// I peek at the door and look inside.
 
<0009> Chưa gì đã tìm thấy Furukawa.
// I immediately spot Furukawa.
 
<0010> Cô ấy ngồi lẻ loi một mình một chỗ, tách biệt hẳn với đám học sinh đang túm tụm nô giỡn.
// Over there, sitting alone in the chair, away from the chatting students.
 
<0011> \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!"
// \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!"
 
<0012> Tôi gọi cô ấy bằng giọng the thẻ.
// I call to her with a soft voice.
 
<0013> Cô nghe thấy ngay, liền đưa mắt nhìn quanh lớp.
// She looks around as she immediately notices my calling.
 
<0014> \{\m{B}} "Bên này... bên này."
// \{\m{B}} "Over here... here."
 
<0015> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Ah..."
 
<0016> Thấy tôi vẫy tay, cô ấy bước ra.
// She rushes to me as I signal her to come.
 
<0017> \{Furukawa} "Bất ngờ quá... làm sao bạn biết được tên của mình vậy?"
// \{Furukawa} "I'm surprised... how come you know my name?"
 
<0018> \{\m{B}} "Ban nãy mình đã hỏi một đứa học cùng lớp với bạn ấy mà."
// \{\m{B}} "Well... I asked one of your classmates just now."
 
<0019> \{Furukawa} "Vậy ư... Mình cũng muốn biết tên bạn nữa."
// \{Furukawa} "I see... I want to know your name too."
 
<0020> \{\m{B}} "Tên mình á?"
// \{\m{B}} "Mine?"
 
<0021> \{Furukawa} "Vâng."
// \{Furukawa} "Yes."
 
<0022> \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
<0023> \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
 
<0024> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Yeah."
 
<0025> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy cậu?"
// \{Furukawa} "\m{A}-san, is there something you want?"
 
<0026> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?"
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?"
 
<0027> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..."
 
<0028> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết."
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered."
 
<0029> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?"
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?"
 
<0030> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..."
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..."
 
<0031> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?"
// \{\m{B}} "In the club room?"
 
<0032> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..."
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned up the room without permission though..."
 
<0033> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé."
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school."
 
<0034> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy cậu?"
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?"
 
<0035> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?"
// \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?"
 
<0036> \{Furukawa} "À... chuyện đó... đúng như tớ nghĩ, câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
// \{古河}「あ、それが…やっぱり演劇部なくなってました…」
 
<0037> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..."
// \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..."
// \{古河} 「あ、それが…演劇部なくなってました…」
 
<0038> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết."
// \{\m{B}} "Yeah... I just remembered."
 
<0039> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?"
// \{\m{B}} "Well? Have you given up?"
 
<0040> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..."
// \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..."
 
<0041> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?"
// \{\m{B}} "In the club room?"
 
<0042> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..."
// \{Furukawa} "Yes... I cleaned the room without permission though..."
 
<0043> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé."
// \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school."
 
<0044> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy?"
// \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?"
 
<0045> \{\m{B}} "Tớ hỏi này, Furukawa..."
// \{\m{B}} "Hey... Furukawa..."
 
<0046> \{\m{B}} "Sau giờ học, cậu có rỗi không?"
// \{\m{B}} "Is it empty after school?"
 
<0047> \{Furukawa} "Tớ định tập kịch, nhưng không sao."
// \{Furukawa} "I'm going to practice, but it's all right."
 
<0048> \{\m{B}} "Về câu lạc bộ kịch..."
// \{\m{B}} "Concerning the drama club..."*
 
<0049> \{Furukawa} "Vâng?"
// \{Furukawa} "Yes?"
 
<0050> Chuông reo chính ngay lúc đó.
// The bell starts ringing.
 
<0051> Học sinh từng người một bước theo hành lang trở vào lớp.
// The students standing in the hallway go to their respective rooms one by one.
 
<0052> Họ liếc nhìn hai chúng tôi đang đứng tần ngần trước cửa.
// There are also students giving us glances as we stand.


<0053> \{\m{B}} "Tan học, tớ có việc muốn bàn với cậu, nhớ đợi ở phòng câu lạc bộ."
<0001> Tôi để mắt dè chừng ông thầy.
// \{\m{B}} "Anyway, I have some things to do after school, so please wait for me inside the clubroom."
// I take a look at the teacher.


<0054> \{\m{B}} "Tớ sẽ giải thích sau. Chào nhé."
<0002> Mải chú tâm viết vẽ gì đó lên tấm bảng đen, ông ta không mảy may để ý đến bàn tôi.
// \{\m{B}} "I'll tell you the full details. Later then."
// He's focused on writing something on the blackboard and isn't noticing anything happening in my direction.


<0055> \{Furukawa} "Vâng..."
<0003> Cơ hội đây rồi.
// \{Furukawa} "Okay..."
// It's my chance.


<0056> Để lại Furukawa ngơ ngác nhìn theo, tôi rời khỏi lớp B.
<0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và bò trườn dưới sàn.
// I leave Furukawa, who seems dubious, and also leave Class B.
// I get out of my seat and crawl along the floor.*


<0057> \{\m{B}} "Giờ thì..."
<0005> Cứ thế lết ra đến cửa lớp.
// \{\m{B}} "All right then..."
// I crawl until until I reach the doorway


<0058> Đang học mà lẩn ra ngoài thật không dễ, thế nên tôi quyết định trốn luôn tiết bốn.
<0006> Giờ mới là phần gian nan nhất đây.
// Slipping out during lessons is troublesome, so I decide to ditch fourth period.
// But this is where it becomes difficult.


<0059> Tôi ở lại hành lang và cứ thế đi thẳng đến nhà vệ sinh.
<0007> Tôi phải kéo mở cửa sao cho ít gây tiếng động nhất có thể.
// Going through the hallway, I walk up to the toilet.
// I have to slide the door open while making as little noise as possible.


<0060> Rồi ngồi lì trong đó chờ đến khi tiếng chân của các giáo viên tắt hẳn.
<0008> Sứ mệnh này đòi hỏi sự khéo léo và tập trung cao độ, căng thẳng hệt như đang gỡ bom chứ chẳng chơi.
// I go inside a private room, and let a few sounds of the teacher's slippers pass by.
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.


<0061> Đến chừng trở ra ngoài thì chẳng còn thấy ai đi lại trên hành lang.
<0009> Rẹt, rẹt rẹt...
// There isn't anyone in the hallway when I return.
// Slide, slide, slide...


<0062> Chỉ còn bầu không khí căng thẳng giữa tiết học, lan từ trong lớp ra đến mặt sàn trải vải sơn lót.
<0010> Ngay lúc tôi toan xông pha thì bỗng nhiên cánh cửa lại tự mở.
// Only the tension during classes is leaking pleasantly on the linoleum floor.
// Somehow, it opens on its own.


<0063> Tôi ngồi chờ thời trong căn tin còn chưa đến giờ mở cửa.
<0011> Chẳng khác nào có người đã làm hộ.
// Squatting in front of the bread stall before it opens up, I earnestly wait and let the time pass by.
// It seems like someone else has opened it for me.


<0064> Cứ ngồi không đợi chờ kiểu này chỉ khiến bụng tôi đói cồn cào.
<0012> Vẫn trong tư thế nằm dài ra sàn, tôi từ từ ngẩng đầu lên...
// Waiting without moving makes me hungry instead.
// Still lying on the floor, I timidly glance up.


<0065> Phải chi sáng này mua vài ổ bánh để sẵn, nhưng giờ có nói gì cũng muộn rồi.
<0013> \{Giáo viên} "........."
// I think it would've been better if I had bought bread this morning, but I guess it's already too late.
// \{Teacher} "........."


<0066> Kotomi đã đến thư viện chưa ấy nhỉ?
<0014> \{\m{B}} "........."
// I wonder if Kotomi's in the library now?
// \{\m{B}} "........."


<0067> Không biết cô ấy thích loại bánh gì đây?
<0015> Tôi và ông thầy nhìn nhau.
// I wonder what kind of bread she likes?
// Our eyes meet.


<0068> Tôi không hảo bánh ngọt lắm... có nên mua không nhỉ...?
<0016> \{Giáo viên} "... Này\shake{5}, \m{A}———!" \shake{5}
// I don't usually eat sweet bread... I wonder if I should buy one...
// \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}


<0069> Chợt nghe thấy tiếng động, tôi giật mình ngẩng đầu lên.
<0017> Tôi lăn người thoát ra hành lang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
// I raise my head as I'm taken aback by a sound.
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.


<0070> Lọt vào mắt tôi là một bác gái đang xếp bánh lên khay.
<0018> \{Giáo viên} "Cậu còn tới trường làm gì hả...?!"
// My eyes meet with the old lady lining up the bread in the tray.
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"


<0071> \{\m{B}} "Bác bán cho cháu vài cái bánh với."
<0019> Mặc kệ lời khiển trách vô tâm ấy, tôi chỉ biết cắm đầu cắm cổ chạy thục mạng.
// \{\m{B}} "I'd like some bread, ma'am."
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.


<0072>\{Bác gái} "Ối chà... cậu đến sớm thật đó."
<0020> Nghiêm túc mà nói... sao tôi \blại\u đến trường nhỉ?
// \{Bác gái} "Oh my... you're quite early."
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?


<0073> Pha trò thế rồi, bác ta cười phá lên.
<0021> Ai đó giải thích với nào.
// After she says that, she snickers.
// Someone, please tell me.


<0074>\{Bác gái} "Đang tuổi ăn tuổi lớn, nhỉ? Thích gì thì cứ lấy đi nào."
<0022> Lựa mua bánh mì thỏa thuê rồi, tôi tiến thẳng đến thư viện.
// \{Bác gái} "An appetite of a growing child, right? Well, take anything you like."
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.


<0075> Nhờ cúp tiết mà tôi mua được mấy món thường xuyên cháy hàng như bánh mì nhân sô-cô-la hay bánh kẹp cốt-lết, muốn bao nhiêu có bấy nhiêu.
<0023> Đoạn, kéo cửa và bước vào trong.
// Thanks to my early class ditching, I can buy those popular ones like choco bread and cutlet sandwich.
// Opening the sliding door, I go inside.


<0076> Sau khi trả tiền bánh, tôi lại chỗ máy bán hàng tự động mua vài lon trà xanh.
<0024> Tấm rèm bay phất phơ bên khung cửa sổ được mở quá nửa.
// After paying for the bread, I head to the vending machine to buy some green tea.
// At the half-open window, a curtain flutters.


<0077> Túi chất đầy chiến lợi phẩm, tôi ung dung tiến về thư viện.
<0025> Kotomi mỉm cười chào như thể cô ấy đã đợi tôi suốt.
// With a paper bag full of goods in my hand, I head to the library.
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.


<0078> \{Kotomi} "Chào cậu, \m{B}-kun."
<0026> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."


<0079> Tôi được chào đón ngay khi bước qua cửa thư viện, như thể ấy đã đợi sẵn từ trước vậy.
<0027> Trên tay cầm một hộp cơm trưa được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn.
// She quickly heads to me and greets me as I enter the library.
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.
 
<0080> \{\m{B}} "Ờ. Hôm nay trông cậu hăng hái quá... Oái?!"
// \{\m{B}} "Yeah. You're quite energetic today..."
 
<0081> Vừa đánh mắt lên bàn, tôi liền than trời.
// I unintentionally groan as I glance at the table.
 
<0082> Chẳng phải chiếc hộp nhựa con con như mọi ngày, mà là một cái tráp đựng cơm trưa bự tổ chảng, loại chuyên dụng trong những chuyến dã ngoại.
// Placed on it isn't the usual small Tupperware, but a boxed lunch that you usually carry when having a picnic.
 
<0083> \{\m{B}} "... Cho bao nhiêu người ăn thế?"
// \{\m{B}} "For how many people is that?"
 
<0084> \{Kotomi} "Kotomi-chan và \m{B}-kun, hai người."
// \{Kotomi} "For Kotomi-chan and \m{B}-kun."
 
<0085> \{\m{B}} "Ê này..."
// \{\m{B}} "Hey..."
 
<0086> \{\m{B}} "Mình tưởng ta sẽ chia nhau nửa phần cơm trưa của cậu và bánh mì của mình chứ?"
// \{\m{B}} "Aren't we going to share our food?"
 
<0087> \{Kotomi} "Ưm. bọn mình sẽ chia nửa phần thức ăn cho nhau."
// \{Kotomi} "Yup... both of us are going to share our food."
 
<0088> Cô ấy vui vẻ nhắc lại lời tôi.
// She happily repeats my words.
 
<0089> \{\m{B}} "Nếu cậu làm cơm cho hai người ăn, thế tức là bây giờ chúng ta có đến ba khẩu phần..."
// \{\m{B}} "If you make a boxed lunch for two people, then that would mean we now have food for three people..."
 
<0090> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
 
<0091> Quả thật cô ấy chẳng hề nhận ra.
// It doesn't really seem like she's noticed it.
 
<0092> \{Kotomi} "A... phải rồi..."
// \{Kotomi} "Ah... I see..."
 
<0093> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu thông minh thật đó."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're smart."
 
<0094> \{\m{B}} "Được người như cậu khen, mình cũng chẳng biết nên vui hay buồn nữa."
// \{\m{B}} "You, saying that to me, make me feel worried."
 
<0095> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
 
<0096> \{\m{B}} "Thôi kệ, sao cũng được. Mình đói quá rồi, ăn nhanh nào."
// \{\m{B}} "I guess it's fine. I'm quite hungry now, so let's hurry and eat."
 
<0097> Tôi kéo một chiếc ghế gần đấy lại và ngồi vào.
// I drag a nearby chair and sit.
 
<0098> \{Kotomi} "Ưm. Cùng ăn nào."
// \{Kotomi} "Yup, let's eat."
 
<0099> Kotomi đến ngồi cạnh tôi.
// She sits next to me.
 
<0100> Cô ấy mở nắp tráp cơm.
// She opens the boxed lunch.
 
<0101> Cá hồi phi lê, gà rán, tôm rim, gà áp chảo, thịt viên, tamagoyaki, cà chua bi, khoai tây chiên...
// Sliced salmon, fried chicken, fried shrimp, chicken sautee, hamburger, fried eggs, small tomato, fried potato...


<0102> Hộp cơm đầy ứ bao nhiêu là món.
<0028> Tuy đã bé hơn cái tráp hôm qua, nhưng nếu so với chiếc hộp con tôi thấy lần đầu thì vẫn quá khổ.
// The boxed lunch is crammed with plenty of food with no space left.
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.


<0103> \{\m{B}} "... Nhiêu đây có khi bốn người ăn còn chưa hết ấy chứ?"
<0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình đã nấu những món kiểu Hoa."
// \{\m{B}} "Isn't this... for four people?"
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."


<0104> \{Kotomi} "Ăn nhiều vào là được mà."
<0030> Vừa nói, cô vừa mở nắp hộp ra.
// \{Kotomi} "It'd be fine if you eat a lot."
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.


<0105> Cô ấy nói nghe dễ như bỡn.
<0031> \g{Yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.}, tôm rim chua cay, chả giò, xíu mại, thịt viên rán...
// She says that as if it doesn't matter.
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...


<0106> \{\m{B}} "Thôi được, đành cố hết sức vậy..."
<0032> \{Kotomi} "... Mình còn làm cả cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre."
// \{\m{B}} "Well... I'll do my best then..."
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."


<0107> \{\m{B}} "Mình ăn không hết thì cũng đừng có giận đấy."
<0033> Cô ấy chỉ vào từng món và hãnh diện trình bày tên của chúng.
// \{\m{B}} "Don't get angry if I can't eat all of it."
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.


<0108> \{Kotomi} "Ưm. Đũa cho \m{B}-kun này."
<0034> \{\m{B}} "Bụng mình cồn cào lắm rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã rồi tính."
// \{Kotomi} "Yup. These chopsticks are for \m{B}-kun."
// \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."


<0109> \{Kotomi} "Và đôi này của mình."
<0035> Tôi kéo ghế và ngồi xuống, trong lòng dâng lên một xúc cảm kỳ lạ, giống như tâm trạng của một người vừa trở về nhà.
// \{Kotomi} "And these chopsticks are for me."
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.


<0110> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại như thế này này."
<0036> \{Kotomi} "Đây, đũa của \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Let's put our hands together."
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."


<0111> Vừa hướng dẫn, cô ấy vừa làm mẫu bằng cách áp hai lòng bàn tay vào nhau, như thể đang trong giờ ăn trưa của học sinh tiểu học.
<0037> \{Kotomi} "Còn đôi này của mình."
// \{Kotomi} "And here is mine."


<0112> Tôi cũng vô thức làm theo.
<0038> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại nào."
// I join the flow as the result.
// \{Kotomi} "Please put your hands together."


<0113> \{Kotomi} "Itadakimasu."
<0039> \{Kotomi} "Itadakimasu."
// \{Kotomi} "Let's all eat."
// \{Kotomi} "Let's all eat."


<0114> \{\m{B}} "Itadakimasu."
<0040> \{\m{B}} "Itadakimasu."
// \{\m{B}} "Let's eat."
// \{\m{B}} "Let's eat."
 
<0115> \{Kotomi} "Nào, cậu dùng bữa đi."
// \{Kotomi} "Well, please help yourself."


<0116> Cầm đôi đũa lên, tôi chẳng biết phải ăn gì trước nữa.
<0041> Những thủ tục y hệt như hôm qua.
// I take my chopsticks and am lost as to which one I'll eat first.
// It's the same give and take as yesterday.


<0117> Chần chừ một hồi, tôi bèn gắp món gà rán cho vào miệng.
<0042> Bữa trưa độc đáo của hai chúng tôi, thế là bắt đầu.
// I take the fried chicken first and put it in my mouth.
// The lunch for two slightly odd people begins.


<0118> Và thong thả nhấm nháp hương vị của nó.
<0043> \{Kotomi} "Ngon không?"
// I savor its taste as I eat it.
// \{Kotomi} "Is it good?"


<0119> \{Kotomi} "Có ngon không?"
<0044> \{\m{B}} "Ờ, hết sẩy."
// \{Kotomi} "Is it delicious?"
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."


<0120> \{\m{B}} "Ờ, ngon cực."
<0045> \{Kotomi} "Có ít quá không?"
// \{\m{B}} "Yeah, it's good."
// \{Kotomi} "Is it too little?"


<0121> Được tôi khen, cô đáp lại bằng một nụ cười tỏa nắng.
<0046> Cô ấy lo lắng hỏi.
// She gives me a smile as I answer.
// She asks nervously.


<0122> Thế này ngượng chết.
<0047> \{\m{B}} "Không, từng này là đủ no rồi..."
// This is really embarrassing.
// \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..."


<0123> \{\m{B}} "Này, cậu có kén thứ gì không? Mình đang nói về món ăn đấy."
<0048> Ước chừng phần ăn của mình lần nữa, tôi trả lời.
// \{\m{B}} "Hey, do you have something you like or dislike? What I'm talking about is food, all right?"
// I answer as I check the side dish one more time.


<0124> \{Kotomi} "Không... mình không kén chọn gì cả, món nào cũng ăn được hết."
<0049> Vẫn đa dạng món như hôm qua, nhưng lượng thức ăn đã giảm đi hẳn.
// \{Kotomi} "No... I don't prefer anything, I'll eat any food."
// The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's.


<0125> \{\m{B}} "Vậy thì, cứ chọn bao nhiêu tùy thích nhé."
<0050> \{\m{B}} "Nhiều món thế này hẳn là khó nấu lắm nhỉ?"
// \{\m{B}} "If so... choose anything you like."
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"


<0126> Tôi bày đống bánh mì ra trước mặt cô ấy.
<0051> \{Kotomi} "Ưm, không khó đâu, có điều..."
// I put the all the bread I bought in front of her.
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."


<0127> \{Kotomi} "...?"
<0052> \{Kotomi} "Chỉ nấu mỗi thứ một ít thì lại có phần vất vả."
// \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."
 
<0128> \{\m{B}} "Trông mặt cậu cứ như chưa từng thấy qua mấy món này ấy nhỉ?"
// \{\m{B}} "You look like someone who hasn't seen any of these."
 
<0129> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"


<0130> Soạt, roạt.
<0053> \{\m{B}} "Mình cũng đoán thế..."
// Shuffle, shuffle.
// \{\m{B}} "I bet..."


<0131> Cô với tay lấy một ổ bánh, và xé mở bao bì.
<0054> \{\m{B}} "Nói cách khác, sẽ đỡ nhọc hơn nếu nấu cho nhiều người ăn, phải không?"
// She takes one in her hand, opens it and pulls out the contents.
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."


<0132> Sau đó săm soi mãi không rời mắt.
<0055> Kotomi nhìn lên khi thấy tôi buông đũa.
// She's staring at it for some reason.
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.


<0133> \{\m{B}} "Đấy là bánh ốc quế kem. Ở đây còn có bánh mì nhân sô-cô-la, bánh kẹp cốt-lết, và cả bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng."
<0056> \{\m{B}} "Vậy thì sau khi tan học, cậu lại đi cùng mình nhé?"
// \{\m{B}} "That's a cream cornet, this is a choco bread, this one is a cutlet sandwich with teriyaki chicken, and this is egg sandwich."
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"


<0134> \{Kotomi} "........."
<0057> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "Um..."


<0135> Cô ấy dốc ngược ổ bánh và nhìn vào bên trong nhân.
<0058> Cô ấy chậm rãi gật đầu.
// She turns it upside down and peeks inside.
// She slowly nods.


<0136> \{\m{B}} "Chỉ thấy toàn kem thôi."
<0059> Với Kotomi mà nói, rõ ràng quyết định ấy không hề dễ dàng chút nào.
// \{\m{B}} "The only thing you'll see there is cream."
// For Kotomi, that couldn't have been an easy decision.


<0137> Không để vào tai lời tôi nói, lại cầm ổ bánh kẹp lên.
<0060> Thế nên tôi mới lựa lời mềm mỏng để cô thấy an tâm.
// She doesn't listen to what I say, and this time takes the sandwich.
// So I talk about it in a relaxed tone.


<0138> Thôi thì cứ để cô ấy muốn làm gì thì làm.
<0061> \{\m{B}} "Không sao mà, rồi mình sẽ giới thiệu cho cậu thật nhiều bạn. Mục tiêu là tìm được hàng trăm người nhé."
// I let her do what she likes.
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."


<0139> Tôi đưa đũa gắp món trông giống như bí hầm nằm nơi góc tráp cơm.
<0062> \{Kotomi} "Hàng trăm người...?"
// I take out a portion of what looks like pumpkin stew at the corner of the lunch box.
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"


<0140> Cũng ngon quá chứ.
<0063> Cô tròn xoe mắt.
// It also tastes good.
// Her eyes widen.


<0141> \{\m{B}} "Cậu tự nấu cả à...?"
<0064> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu tuyệt thật đấy!"
// \{\m{B}} "Did you cook this yourself...?"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"


<0142> \{\m{B}} "... này, đang làm cái gì thế?"
<0065> \{\m{B}} "... Xin lỗi, mình cũng chẳng quen được bao nhiêu bạn đâu."
// \{\m{B}} "... hey, what are you doing?"
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."


<0143> \{Kotomi} "?"
<0066> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"


<0144> \{\m{B}} "Đừng có xé bánh ra để xem nhân nữa."
<0067> \{\m{B}} "Đừng có ngơ ngác thế, ít ra cậu cũng phải tsukkomi cho mạnh vào chứ."
// \{\m{B}} "Stop analyzing your food, this isn't a science experiment."
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."


<0145> \{Kotomi} "........"
<0068> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."


<0146> Soạt, roạt, roạt...
<0069> \{Kotomi} "... Tsukkomi?"
// Ruffle, ruffle, ruffle...
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"


<0147> \{\m{B}} "Đừng nhét lại vào bịch vờ như chưa hề có chuyện gì thế chứ."
<0070> \{\m{B}} "Thôi, đừng để ý. Mình đòi hỏi nhiều quá rồi."
// \{\m{B}} "Don't put it back inside like it hasn't been opened."
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."


<0148> \{Kotomi} "........."
<0071> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "??"
 
<0149> \{\m{B}} "Và cũng đừng ngơ ngáo nhìn mình như thế."
// \{\m{B}} "Don't look at me with eyes that have run out of reasons."
 
<0150> \{Kotomi} "Thế thì mình nên làm gì đây...?"
// \{Kotomi} "What should I do then..."
 
<0151> \{\m{B}} "Cứ việc ăn thôi."
// \{\m{B}} "Just eat it."
 
<0152> Cô ấy gật đầu.
// She nods.
 
<0153> Cô cắn mẩu bánh rồi nhai thật nhỏ nhẹ.
// She bites one of the breads and starts munching.
 
<0154> Ực.
// Gulp.
 
<0155> \{\m{B}} "Có ngon không?"
// \{\m{B}} "Is it good?"


<0156> \{Kotomi} "Ưm."
<0072> \{\m{B}} "Đây, mình cũng mang theo một ít bánh mì."
// \{Kotomi} "Yup."
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."


<0157> \{Kotomi} "Ngon cực kỳ luôn..."
<0073> Tôi dốc ngược cái túi, đổ bánh ra mặt bàn.
// \{Kotomi} "It's really delicious..."
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.


<0158> Cô nhìn phần bánh cắn dở và đáp lời tôi bằng ngữ điệu có phần lạ lẫm, như thể vừa khám phá ra điều gì mới mẻ.
<0074> \{\m{B}} "Mình đã cố tình mua những món bánh khác hôm qua, cứ chọn cái nào cậu thích đi."
// She chews and stares at me as she replies to me.
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."


<0159> \{\m{B}} "Chỉ là thứ bánh bán đại trà ấy mà."
<0075> \{\m{B}} "Với cả, nếu món nào cũng thấy ngon thì cứ ăn hết luôn cũng được. Không cần để phần cho mình đâu."
// \{\m{B}} "It's just ordinary bread, you know?"
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."


<0160> \{Kotomi} "Mình toàn ăn cơm hộp tự làm thôi, nên..."
<0076> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "I always eat boxed lunch, that's why."
//\{Kotomi} "........."


<0161> \{\m{B}} "Lúc nào cậu cũng tự nấu à?"
<0077> Như vừa nảy ra ý tưởng nào đó, cô ấy đánh tay cái bốp.
// \{\m{B}} "Do you always cook it yourself?"
// She hits my hand.


<0162> \{Kotomi} "Ưm."
<0078> \{Kotomi} "Chời ơi, thiệt tình luôn."
// \{Kotomi} "Yup."
//\{Kotomi} "The hell is this?"


<0163> \{\m{B}} "Ra thế. Cậu tài thật đấy."
<0079> \{Kotomi} "Người đâu mà dzô duyên."
// \{\m{B}} "I see... you're quite amazing."
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." *


<0164> \{Kotomi} "Ưm..."
<0080> \{Kotomi} "Đi đâu đi dùm cái đi."
// \{Kotomi} "Yup..."
// \{Kotomi} "Goodbye!"


<0165> Kotomi vẫn không rời mắt khỏi ổ bánh kẹp.
<0081> \{\m{B}} "........."
// She's still gazing at the sandwich.
 
<0166> Rồi cô ấy khéo léo đưa tay xé đôi bánh thành hai nửa rất bằng nhau.
// She carefully divided the sandwich in two.
 
<0167> \{Kotomi} "\m{B}-kun, này."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, here."
 
<0168> \{Kotomi} "Nửa phần này."
// \{Kotomi} "Let's share it."
 
<0169> \{\m{B}} "Nửa phần kia cậu chưa ăn phải không? Đưa mình miếng ấy..."
// \{\m{B}} "You already ate some of it and you haven't eaten anything like that, right? I'll go with..."
 
<0170> \{Kotomi} "Nửa phần này."
// \{Kotomi} "Share."
 
<0171> \{\m{B}} "À... mình chỉ định..."
// \{\m{B}} "Well... like I said..."
 
<0172> \{Kotomi} "Nửa phần này."
// \{Kotomi} "Share."
 
<0173> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0174> \{Kotomi} "Nửa phần này."
<0082> \{\m{B}} "Tạm biệt, Kotomi."
// \{Kotomi} "Share..."
// \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi."


<0175> Cô ấy bướng bỉnh không chịu đổi...
<0083> Tôi đứng dậy và sải bước ra cửa
// It seems like she's not going to stop unless I take it...
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.


<0176> \{\m{B}} "... Thôi vậy, đằng nào chả giống nhau..."
<0084> \{Kotomi} "A, a..."
// \{\m{B}} "Well... it's all the same anyway..."
// \{Kotomi} "Ah, ah..."


<0177> Tôi nhận nửa phần bánh ấy rồi ngốn vào mồm.
<0085> ấy thảng thốt đuổi theo trên đôi chân trần.
// I take it and shove it in my mouth.
// She frantically follows behind me barefooted.


<0178> Vị cũng ngon, nhưng chưa tới mức gây thèm.
<0086> Và cố níu lấy vạt áo của tôi.
// I think it's delicious, but not delicious enough for me to be impressed.
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.


<0179> \{Kotomi} "Sao mình thấy hạnh phúc quá."
<0087> \{Kotomi} "Đừng đi mà..."
// \{Kotomi} "Somehow, I'm really happy."
// \{Kotomi} "Don't go..."


<0180> Cô cười, hàng tóc mái khẽ đung đưa.
<0088> Trông cô y hệt một bé gái đang khóc nhè.
// Her forelock sways as she smiles happily.
// She really seems like a little girl.


<0181> Tôi gắp lấy gắp để núi thức ăn trong tráp cơm trưa thịnh soạn.
<0089> \{\m{B}} "Đùa đấy mà, bình tĩnh đi."
// I take the crammed lunch box next.
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."


<0182> \{\m{B}} "Phù..."
<0090> Tôi vừa nói vừa cười ha hả, trong khi cô xụ mặt đầy hờn dỗi.
// \{\m{B}} "Whew..."
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face.  


<0183> Vừa đánh chén xong thì cả trường cũng bước vào giờ nghỉ trưa.
<0091> \{Kotomi} "\m{B}-kun... bắt nạt mình..."
// It's already lunch break when I finish eating.
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."


<0184> \{\m{B}} "Ợ..."
<0092> \{\m{B}} "Chỉ để tập cho bạn thôi mà."
// \{\m{B}} "Burp..."
// \{\m{B}} "All this is for your training."


<0185> Tôi nốc một hơi cạn lon trà xanh và ợ thật sảng khoái.
<0093> \{\m{B}} "Nghe này Kotomi, cốt lõi của tsukkomi là đúng nơi đúng lúc. Cậu mà tung chiêu trễ quá là khán giả không hiểu đầu đuôi gì đâu."
// I drink the green tea I bought and catch my breath.
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."


<0186> \{Kotomi} "Cảm ơn vì bữa ăn."
<0094> \{Kotomi} "... Khó thật đấy."
// \{Kotomi} "I'm finished."
// \{Kotomi} "... this is very difficult."


<0187> Cô ấy chắp tay lại rồi cúi đầu.
<0095> \{Kotomi} "Nhưng... mình sẽ cố gắng."
// She joins her hands together and bows.
// \{Kotomi} "But... I'll try my best."


<0188> \{\m{B}} "Ngon lắm, cảm ơn cậu."
<0096> \{\m{B}} "Có thế chứ, Kotomi."
// \{\m{B}} "That was delicious, thanks."
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."


<0189> \{Kotomi} "Bánh của \m{B}-kun cũng ngon nữa."
<0097> \{\m{B}} "Bọn mình sẽ ghi dành diễn hài đôi để tham gia giải Tsutenkaku."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun's bread was also delicious."
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."


<0190> \{\m{B}} "Thế thì tốt."
<0098> \{Kotomi} "Nhưng..."
// \{\m{B}} "That's good then."
// \{Kotomi} "But..."
 
<0191> Trước mắt tôi là tráp cơm sạch trơn không còn một hột.
// Before my eyes is the empty lunch box.
 
<0192> \{Kotomi} "Hết cả rồi, mình vui lắm."
// \{Kotomi} "I'm happy that it's empty."
 
<0193> \{Kotomi} "\m{B}-kun và Kotomi-chan chia nửa phần ăn cho nhau."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun and Kotomi-chan shared the food properly."
 
<0194> \{\m{B}} "... Mình ăn gần hết phần cơm của cậu mà."
// \{\m{B}} "... I'm the one who ate almost all of your boxed lunch."
 
<0195> \{Kotomi} "Nhưng bọn mình vẫn chia nhau nửa phần mà."
// \{Kotomi} "But still, we shared it."
 
<0196> \{\m{B}} "Lần sau cậu nấu ít lại chút nhé. Ngốn cho bằng hết cả tráp vừa nãy cũng gian nan lắm chứ không đùa đâu."
// \{\m{B}} "Next time, try to limit what you cook. It was quite hard eating these."
 
<0197> \{Kotomi} "Ưm, mình hiểu rồi."
// \{Kotomi} "Yup, I understand."
 
<0198> Cô ấy đậy nắp cái tráp lại và gói nó trong một tấm vải.
// She closes the lunch box and begins wrapping it.
 
<0199> \{\m{B}} "Giờ cậu định làm gì?"
// \{\m{B}} "What are you going to do right now?"
 
<0200> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
 
<0201> \{\m{B}} "Ý mình là, cậu thường đi đâu và làm gì mỗi khi ăn trưa xong."
// \{\m{B}} "I'm asking where you always go and what you do after eating."
 
<0202> \{Kotomi} "Mình về lớp và chờ đến hết giờ nghỉ trưa."
// \{Kotomi} "I always go back inside the classroom and wait for break time to end."
 
<0203> Quả đúng như tôi vẫn nghĩ.
// Well... just as I thought.


<0204> Nếu những học sinh khác đến đây, cô ấy không thể ăn hay ngồi xuống sàn đọc sách được.
<0099> \{Kotomi} "Tsutenkaku là một tháp ngắm cảnh cao 103 mét. Mình không nghĩ nó có hội trường giải trí."
// If other students came, she wouldn't be able to eat or sit and read on the floor.
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."


<0205> \{Kotomi} "Khi giờ học chiều bắt đầu, mình trở lại đây để đọc sách."
<0100> \{Kotomi} "Trong rạp hát ở tầng hầm đầu tiên, cũng có luật là chỉ được phép hát thôi."
// \{Kotomi} "Once afternoon class starts, I'll come back here again to read books."
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."


<0206> \{\m{B}} "Còn khi tan học thì sao?"
<0101> \{\m{B}} "... công nhận bạn biết nhiều thứ chán thật đấy."
// \{\m{B}} "What about after school?"
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"


<0207> \{Kotomi} "Có vài lúc mình trở lại đây sau giờ học, nhưng..."
<0102> \{Kotomi} "Nếu nhìn lên đèn neon trên đỉnh tháp, bạn còn biết thời tiết ngày mai nữa kia."
// \{Kotomi} "I go here if this room is still open, but..."
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."


<0208> \{Kotomi} "Hầu như ngày nào mình cũng ra về luôn."
<0103> \{\m{B}} "Thôi đủ với mớ Tsutenkaku rồi, trở về chỗ ngồi thôi."
// \{Kotomi} "I usually go home."
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."


<0209> \{Kotomi} "Đôi khi mình sẽ ghé qua thư viện tỉnh hay một hiệu sách nào đấy trên đường về nhà."
<0104> Bạn ấy gật đầu.
// \{Kotomi} "And also, I sometimes go to the prefectural library or some bookstore."
 
<0210> \{\m{B}} "Nói cách khác, cậu không bao giờ đến đây vào giờ mở cửa."
// \{\m{B}} "In other words, it means that you don't come to the library when it's open."
 
<0211> Cô ấy gật đầu.
// She nods.
// She nods.


<0212> \{Kotomi} "Nơi này không chỉ dành riêng cho mình..."
<0105> Gật đầu đồng ý, cậu ấy làm chính xác như tôi nói.
// \{Kotomi} "And this place isn't just for me..."
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.
 
<0213> Nói đoạn, ấy đứng lên và bắt tay vào thu dọn số sách đang bày trên mặt sàn.
// She stands up as she says that, and starts piling up the books that were scattered on the floor.
 
<0214> Thư viện sắp đến giờ mở cửa rồi.
// The library is about to open for lunch break.
 
<0215> Hẳn là cô ấy đang định gom lại những thứ thuộc về mình rồi rời đi.
// But before that happens, we collect the things we brought here.
 
<0216> Là kiểu người vốn làm mọi chuyện theo ý thích, song cô ấy tuyệt đối không vượt quá khuôn phép tự đặt ra cho bản thân.
// It seems she does what she likes, absolutely making sure she doesn't step out from the framework she has decided for herself.
 
<0217> Tôi tin rằng đấy cũng là một phần con người của cô.
// She thinks that this is the kind of place for her. *
 
<0218> \{\m{B}} "Tan học hôm nay cậu có rảnh không?"
// \{\m{B}} "Are you free after school?"
 
<0219> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"
 
<0220> \{\m{B}} "Cậu có bận làm việc gì không?"
// \{\m{B}} "Do you have something to do outside?"
 
<0221> \{Kotomi} "Không có ..."
// \{Kotomi} "There's nothing..."
 
<0222> \{\m{B}} "Vậy được. Sau giờ học, mình gặp cậu được không?"
// \{\m{B}} "Well then, can I meet you after school?"
 
<0223> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"


<0224> \{\m{B}} "Thật ra là... mình muốn giới thiệu với cậu một người."
<0106> \{Kotomi} "Một cặp..."
// \{\m{B}} "How do I say this... well, I want to introduce you to someone."
// \{Kotomi} "Couple..."


<0225> Cô ấy dừng tay, ngây người nhìn tôi.
<0107> \{\m{B}} "Cậu vừa nói gì à?"
// Her hand stops and she looks at me blankly.
// \{\m{B}} "Did you say something?"


<0226> \{Kotomi} "Ưm..."
<0108> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kotomi} "Um..."


<0227> \{Kotomi} "Người đó..."
<0109> \{Kotomi} "Cái quái gì đây?"
// \{Kotomi} "This person..."
// \{Kotomi} "The hell is this?"


<0228> Cô ấy sợ sệt nhìn quanh và hỏi.
<0110> \{\m{B}} "Đừng dùng cùng một trò mãi thế."
// She looks at me with uneasy eyes.
// \{\m{B}} "Stop using the same material."


<0229> \{Kotomi} "Sẽ không bắt nạt mình chứ?"
<0111> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "won't bully me?"
// \{Kotomi} "Okay."


<0230> \{\m{B}} "........."
<0112> Một lần nữa, bọn tôi lại trở về với bữa ăn bình an của mình.
// \{\m{B}} "........."
// Once again, we return peacefully to our meal.


<0231> Con đường phía trước còn lắm chông gai.
<0113> Sau khi mở túi đựng bánh cuộn, Kotomi bắt đầu nói
// I feel that this will be hard.
// Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking.


<0232> Chúng tôi hẹn gặp nhau bên cầu thang.
<0114> \{Kotomi} "Nói thật thì..."
// We agree to meet at the side of the stairs.
// \{Kotomi} "To be honest..."


<0233> Kotomi đã đứng chờ ở đó.
<0115> \{Kotomi} "Mình rất vui."
// Kotomi is already waiting there.
// \{Kotomi} "I'm really happy."


<0234> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
<0116> \{Kotomi} "Mình rất vui vì \m{B}-kun làm nhiều việc cho mình như thế."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."


<0235> Gương mặt với biểu cảm cứng đờ như mọi khi.
<0117> \{\m{B}} "Không có gì đâu."
// Though she says that like always, it's obvious her face is tense.
// \{\m{B}} "It's not a big deal."


<0236> \{\m{B}} "Ngoan lắm, cậu không bỏ trốn."
<0118> \{Kotomi} "Không phải thế."
// \{\m{B}} "That's good, you didn't escape."
// \{Kotomi} "That's not true at all."


<0237> \{Kotomi} "... Mình sẽ không bị bắt nạt chứ"
<0119> \{Kotomi} "Nó khiến mình muốn hỏi tại sao bạn lại tốt với mình thế..."
// \{Kotomi} "I won't get bullied?"
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."


<0238> \{\m{B}} "Không ai làm thế đâu, đi nào."
<0120> Rồi bạn ấy nhìn tôi cứ như tôi lạ lắm.
// \{\m{B}} "You won't, so let's go."
// And then, she stares at me as if I'm strange.


<0239> \{\m{B}} "Đợi đây một lát."
<0121> \{\m{B}} "Tại sao à..."
// \{\m{B}} "Wait there for a while."
// \{\m{B}} "Why, huh..."


<0240> \{\m{B}} "... Đừng có chạy đấy nhé?"
<0122> \{\m{B}} "... Tại sao nhỉ?"
// \{\m{B}} "... don't run away, okay?"
// \{\m{B}} "... I wonder why?"


<0241> Tôi răn đe Kotomi lần nữa trước khi mở cánh cửa kéo của phòng sinh hoạt câu lạc bộ kịch nghệ.
<0123> Kể cả tôi cũng không hiểu.
// I point at her as I open the door to the drama club.
// Even I don't really understand.


<0242> Nhìn thấy tôi, Furukawa đứng dậy khỏi ghế.
<0124> Nhưng...
// Furukawa stands up from the chair she was sitting in as she sees me.
// But...


<0243> Đúng như tôi nghĩ, chỉ có mỗi mình Furukawa ở đây.
<0125> Có người nấu ăn cho mình, được nói chuyện...
// Just as I thought, Furukawa is alone.
// Having food made for me, talking to someone...


<0244> \{\m{B}} "Yo."
<0126> Đó là một điều mà đã lâu tôi không thấy ở gia đình tôi nữa.  
// \{\m{B}} "Yo!"
// It's something that no longer occurs at my home.


<0245> Vừa bước vào phòng, tôi vừa giơ tay chào.
<0127> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt
// I enter the room as I wave at her with one hand.
// I stick a meat dumpling in my mouth.


<0246> \{Furukawa} "\m{A}-san, chào cậu."
<0128> Nó tạo nên một cảm giác hồi tưởng kì lạ.
// \{Furukawa} "\m{A}-san, good afternoon."
// It feels oddly nostalgic.


<0247> \{\m{B}} "Sao thế? Trông cậu chẳng vui gì cả."
<0129> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại bạn sau khi tan học nhé."
// \{\m{B}} "You don't look cheerful."
// \{\m{B}} "Well, see you after school."


<0248> \{Furukawa} "Không có đâu mà."
<0130> \{Kotomi} "Ừm, sau khi tan học."
// \{Furukawa} "That's not true."
// \{Kotomi} "Okay, after school."


<0249> \{\m{B}} "Thế thì tốt... vào đi nào."
<0131> Tôi chia tay với Kotomi khi rời khỏi thư viện.
// \{\m{B}} "That's fine then... go in."
// I part with Kotomi as I leave the library.


<0250> Tôi ngoái đầu nhìn và gọi.
<0132> Tôi quay trở về lớp học.
// Moving only my neck, I look behind and say that.
// I turn towards the classroom.


<0251> Kotomi rụt rè bước vào trong.
<0133> Nơi hẹn vẫn giống như hôm qua.
// Kotomi enters the room timidly.
// The meeting place is the same as yesterday's.


<0252> Cô ấy đến đứng cạnh tôi và đảo mắt nhìn một lượt căn phòng.
<0134> Và một lần nữa, Kotomi lại đến trước tôi.
// Then, she stands beside me as she inspects the surroundings.
// And once again, Kotomi comes ahead of me.


<0253> \{\m{B}} "bạn này đồng phạm tội cúp tiết với tớ."
<0135> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
// \{\m{B}} "She is a fellow skipper of mine."
 
<0254> \{\m{B}} "Coi nào, chào hỏi gì đi chứ."
// \{\m{B}} "All right, say your greetings."
 
<0255> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"
 
<0256> \{\m{B}} "Xin chào ấy, nói chào đi..."
// \{\m{B}} "Your greetings, greetings..."
 
<0257> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."


<0258> \{\m{B}} "Mình thì cậu chào làm gì nữa?"
<0136> \{\m{B}} "Bạn đang chờ mình à."
// \{\m{B}} "What would I do with your greetings?"
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"
 
<0259> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"


<0260> \{\m{B}} "Tự giới thiệu với cậu ấy đi."
<0137> \{Kotomi} "Không..."
// \{\m{B}} "Introduce yourself to her."
// \{Kotomi} "No..."


<0261> \{Kotomi} "???"
<0138> Biết ngay, bạn ấy hơi căng thẳng.
// \{Kotomi} "???"
// As I thought, she seems a bit tense.


<0262> Vì cớ gì mà lóng nga lóng ngóng thế không biết?
<0139> Tôi bắt đầu nghĩ xem sẽ cho bạn ấy gặp ai
// What is she so flustered about?
// I start thinking of who I'll have her meet.


<0263> Furukawa trố mắt nhìn chúng tôi như hai sinh vật lạ.
<0140> \{\m{B}} "Trước tiên thì... với cô ta."
// Furukawa has a peculiar face as she looks at us.
// \{\m{B}} "Let's start with... her."


<0264> Ừ thì, xét về mặt nào đó cũng giống thật.
<0141> Khi nói vậy, khuôn mặt Kyou hiện lên trong đầu tôi.
// Well, there are various reasons.
// Kyou's face comes to mind as I say that.


<0265> \{Kotomi} "Ưm..."
<0142> Cảm thấy như bọn tôi có một cuộc thi tài khó khăn ngay từ đầu.
// \{Kotomi} "Well..."
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.


<0266> Kotomi hết nhìn tôi rồi lại nhìn Furukawa, ra chiều ấp úng.
<0143> Nhưng mặc dù tính cách của Kyou như thế, cậu ấy đối xử với người khác rất tốt.
// She looks at Furukawa and I alternately, and she looks like she's having trouble with her words.
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.


<0267> \{\m{B}} "Đầu tiên, nói tên cậu đi."
<0144> Nếu mà lôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ tiến triển nhanh thôi.
// \{\m{B}} "First, tell her your name."
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo.  


<0268> Nghe tôi bảo thế, cô ấy khúm núm nhìn Furukawa.
<0145> Tôi nhòm vô lớp 3-E.
// She faces Furukawa awkwardly after I say that.
// I peep inside the 3-E classroom.


<0269> Làm tôi liên tưởng đến cảnh một đứa học sinh lớn tướng hơn cả giáo viên đang chờ đến lượt bị quát mắng.
<0146> \{\m{B}} "Kyou, rảnh không?"
// Even a teacher would start to get angry before a big grade schooler.
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"


<0270> Rồi ấy giơ ngón trỏ phải tự chỉ lên mặt mình.
<0147> Khi tôi gọi, ta cầm lấy cặp và ra hành lang.
// She points at herself with her right index finger.
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.


<0271> \{Kotomi} "Kotomi."
<0148> \{\m{B}} "Hình như có điều gì đó tồi tệ vừa xảy ra."
// \{Kotomi} "Kotomi."
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."


<0272> \{Kotomi} "Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi."
<0149> \{Kyou} "... nếu ông để ý tới Botan thì điều đó đã không xảy ra..."
// \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi."
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."


<0273> \{Kotomi} "Gọi là Kotomi-chan."
<0150> Nếu tôi làm thế chắc lớp tôi lãnh thảm họa đó rồi.
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
// That disaster would come in our class if I did though.


<0274> \{Furukawa} "Tên tớ viết bằng một chữ Hán đơn giản thôi, Nagisa."
<0151> \{\m{B}} "Sao? Nó chạy đâu rồi?"
// \{Furukawa} "Nagisa, as simple as a single kanji."
// \{\m{B}} "Well? Where did he go?"


<0275> \{Furukawa} "Tuy là mọi người gọi tớ khác cơ..."
<0152> \{Kyou} "Nó cứ chạy khỏi lớp học, thế thôi."
// \{Furukawa} "Everybody calls me differently though..."
// \{Kyou} "He just left the room just like that."


<0276> \{Kotomi} "Nagisa-chan."
<0153> \{\m{B}} "Không tìm nó liệu có sao không?"
// \{Kotomi} "Nagisa-chan."
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"


<0277> Quyết định nhanh đấy.
<0154> \{Kyou} "Không sao, thú cưng của tôi mà."
// That was a pretty fast decision.
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."


<0278> \{\m{B}} "... Hai người không định nói gì ngoài tên hả?"
<0155> Thế thì bà phải lo lắng chứ...
// \{\m{B}} "... aren't you going to talk about other thing beside names?"
// That's why you should worry...


<0279> \{Kotomi} "Họ là Ichinose."
<0156> \{Kyou} "Nào? Muốn gì đây?"
// \{Kotomi} "My surname is Ichinose."
// \{Kyou} "Well? What do you want?"


<0280> \{Furukawa} "Còn của tớ là Furukawa."
<0157> \{\m{B}} "Tôi có chút chuyện muốn nhờ.."
// \{Furukawa} "Mine is Furukawa."
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."


<0281> \{Kotomi} "Lớp A."
<0158> \{Kyou} "... bất thường quá. Ông, có chuyện nhờ tôi"
// \{Kotomi} "Class A."
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."


<0282> \{Furukawa} "Tớ học lớp B."
<0159> \{\m{B}} "Đúng thế, thường là ngược lại mới đúng."
// \{Furukawa} "I'm Class B."
// \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite."


<0283> \{Kotomi} "Nhóm máu A."
<0160> \{Kyou} "Ngược lại?"
// \{Kotomi} "Type A."
// \{Kyou} "Opposite?"


<0284> \{Furukawa} "Tớ cũng nhóm máu A."
<0161> \{Kyou} "A ha ha ha, Ông nói cái quái gì thế?"
// \{Furukawa} "I'm also type A."
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"


<0285> \{Kotomi} "Bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng."
<0162> \{Kyou} "Tôi đâu có nhờ vả ông gì."
// \{Kotomi} "Teriyaki Chicken Egg Sandwich."
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."


<0286> \{Furukawa} "Anpan
<0163> \{Kyou} "A... Chỉ là tôi thích chỉ đạo ông thôi."
// \{Furukawa} "Anpan."
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."


<0287> ."
<0164> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0288> \{Kotomi} "Voi châu Phi."
<0165> Có lẽ cô ta nhầm tôi với một thằng theo đuôi... \pxin lỗi nhé, nhầm rồi...
// \{Kotomi} "African elephant."
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...


<0289> \{Furukawa} "Bạn mèo."
<0166> \{Kyou} "... ai đây?"
// \{Furukawa} "Cat."
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"


<0290> \{Kotomi} "Bọ rùa bảy chấm."
<0167> Kyou chỉ vô Kotomi đang trốn sau lưng tôi.
// \{Kotomi} "Coccinella."
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.


<0291> \{Furukawa} "Bạn châu chấu."
<0168> \{Kotomi} "Cậu ấy có bắt nạt mình không? Cậu ấy có bắt nạt mình không?"
// \{Furukawa} "A locust."
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"


<0292> Màn chuyện trò quái đản vẫn tiếp diễn...
<0169> Trông cô ấy bối rối ra mặt.
// Their weird conversation continues...
// She looks all flustered.


<0293> Thật tình mà nói, đấy nào có phải chuyện trò.
<0170> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. Cô ấy không bắt nạt bạn đâu."
// Anyway... I think I'm definitely sure this isn't a conversation.
// \{\m{B}} "Calm down. She won't bully you, all right?"


<0294> \{\m{B}} "... Giới thiệu vậy là đủ rồi."
<0171> Tôi vừa nói vừa chắc chắn rằng Kotomi hiểu.
// \{\m{B}} "That's enough with the introduction..."
// I say that, making sure she understands.


<0295> Tôi đẩy nhẹ vai Kotomi để cô bước lại gần Furukawa.
<0172> \{\m{B}} "Tập nói chào hỏi trước nào."
// I hold Kotomi's shoulder and push her closer to Furukawa.
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."


<0296> \{\m{B}} "Trông thế này thôi, chứ cậu ấy có bộ óc quái vật lắm, chẳng học hành gì cũng qua môn hết."
<0173> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
// \{\m{B}} "She looks like this, but she has such a demonic brain that doesn't need to study."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."


<0297> \{\m{B}} "Chưa hết đâu, cậu ấy nghiện đọc sách nên lắm khi lại xổ ra mấy câu từ thâm nho khó hiểu chết đi được."
<0174> \{\m{B}} "Tốt lắm, bạn làm tốt lắm, tiếp theo là thực tế này."
// \{\m{B}} "To make matters worse, she loves books and knows lots of hard to understand words."
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."


<0298> \{\m{B}} "Mà quan trọng hơn, cậu ấy không tham gia câu lạc bộ nào cả, và theo như tớ thấy là cũng không có bạn bè nào cả."
<0175> Tôi đẩy Kotomi trước mặt Kyou - cô ta đã bước lùi lại từ hồi nào.
// \{\m{B}} "And also, she doesn't belong to any clubs and doesn't have anyone you can call a friend."
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.


<0299> \{\m{B}} "Nói tóm lại, cậu ấy là kẻ vô công rỗi nghề."
<0176> \{Kotomi} "........."
// \{\m{B}} "To make a long story short, she has plenty of free time."
 
<0300> Hình như tôi vừa nhả ra những lời lẽ hết sức vô duyên, nhưng "đương sự" chẳng hiểu tí gì cả, nên chắc là không sao đâu.
// I think I said something nasty, but I don't think Kotomi really understands what I just said, so it's not a problem.
 
<0301> Lại nói đến Kotomi, cô ấy bị những vật nằm trên sàn choán trọn tâm trí mất rồi.
// And talking about Kotomi, it looks like she's picking up something that's placed around that area without any worries.
 
<0302> \{Kotomi} "......??"
// \{Kotomi} "......??"
 
<0303> Cô nâng một cái thùng giấy đựng đạo cụ sân khấu.
// She's holding something like a box filled with some props.
 
<0304> Vừa mở nắp thùng ra thì bụi bay tứ tung.
// The dust scatters around as she opens the box.
 
<0305> Cô ấy họ sặc sụa.
// She coughs because of it.
 
<0306> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."


<0307> Rồi lại giương mắt rưng rưng nhìn tôi.
<0177> Kotomi sợ hãi khi bị Kyou nhìn.
// She looks at me with teary eyes.
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.


<0308> \{Kotomi} "\g{Tamatebako}={Rương ngọc thủ, hay Tamatebako, ám chỉ rương quà mà Urashima Tarou trong truyện cổ Nhật Bản cùng tên đem về nhà sau chuyến du hành xuống Thủy Cung. Truyện kể, sau khi Urashima mở nắp rương, một làn khói mờ bao trùm quanh người anh và biến anh thành một cụ già râu tóc bạc trắng.}?"
<0178> Tôi nghĩ bạn ấy còn căng thẳng gấp trăm lần so với lần tự giới thiệu với Furukawa.
// \{Kotomi} "A treasure chest?"
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.


<0309> ?"
<0179> \{Kotomi} "Chào cậu."
// \{Kotomi} "Good afternoon."


<0310> \{\m{B}} "Tầm bậy."
<0180> Bạn ấy cúi đầu niềm nở và tự chỉ vào mình một cách lúng túng.
// \{\m{B}} "Wrong."
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.


<0311> \{\m{B}} "Với lại, đừng có tự ý đụng chạm lung tung nữa."
<0181> \{Kotomi} "Kotomi."
// \{\m{B}} "Anyway, don't touch things without permission."
// \{Kotomi} "Kotomi."
 
<0312> Gật.
// She nods.


<0313> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu và trả cái thùng lại đúng chỗ.
<0182> \{Kotomi} "Ba âm tiết, Ko-to-mi."
// She obediently nods and returns the box to its proper place.
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."


<0314> \{\m{B}} "Tớ mang đến cho cậu một ứng viên sáng giá đấy."
<0183> \{Kotomi} "Gọi mình là Kotomi-chan"
// \{\m{B}} "Anyway, I brought a promising person."
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."
 
<0315> Tôi nói vậy với Furukawa, lúc này vẫn đang lơ ngơ không hiểu đầu đuôi sự tình.
// I say that to Furukawa, who looks like she doesn't understand the situation.
 
<0316> \{\m{B}} "Giờ cậu thích làm gì cũng được."
// \{\m{B}} "You can do anything you like now."
 
<0317> \{Furukawa} "A..."
// \{Furukawa} "Umm..."
 
<0318> Cô ấy lưỡng lự.
// She looks troubled...
 
<0319> \{Furukawa} "Ư..."
// \{Furukawa} "Well..."
 
<0320> Cô dè dặt bước lại gần và khẽ chạm lên mái tóc của Kotomi.
// She approaches Kotomi and touches her head.
 
<0321> Đoạn, cô nhẹ nhàng vuốt ve, mân mê làn tóc ấy.
// Then, she gently brushes Kotomi's hair.
 
<0322> \{Furukawa} "Tóc của cậu mềm mượt quá cơ, thích thật đấy."
// \{Furukawa} "Your hair is so glossy, I envy you."
 
<0323> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
 
<0324> \{Furukawa} "A... có sợi tóc chẻ này."
// \{Furukawa} "Ah... there's a split end."
 
<0325> \{Furukawa} "Tớ giựt ra nhé?"
// \{Furukawa} "Do you want me to take it?"
 
<0326> \{Kotomi} "... Có đau không?"
// \{Kotomi} "... it won't hurt?"
 
<0327> \{Furukawa} "Không sao đâu..."
// \{Furukawa} "It's all right..."
 
<0328> Nói rồi, cô ấy cuốn sợi tóc mấy vòng quanh ngón trỏ.
// She says that as she reels the single strand of hair in her index finger.
 
<0329> Tích...
// Tick...
 
<0330> \{Furukawa} "Không đau mà, phải không nào?"
// \{Furukawa} "It didn't hurt, right?"
 
<0331> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Un..."
 
<0332> Hai người họ rồi sẽ trở thành chị em tốt đây.
// They're really getting along.
 
<0333> \{\m{B}} "... Ớ khoan, ý tớ có phải thế này đâu?!"
// \{\m{B}} "... hey, this isn't what I had in mind!"
 
<0334> \{\m{B}} "Tớ vừa bảo cậu mời cậu ấy tham gia câu lạc bộ kịch!"
// \{\m{B}} "I'm trying to say you should invite her to your drama club!"
 
<0335> \{Furukawa} "Hơ?"
// \{Furukawa} "Huh?"
 
<0336> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
 
<0337> \{\m{B}} "Sao khi không lại làm mặt chết trân cả ra thế, hai cái người này?!"
// \{\m{B}} "And don't give me such strange faces!"
 
<0338> \{Furukawa} "Nhưng mà..."
// \{Furukawa} "But..."
 
<0339> \{Furukawa} "Yếu tố tiên quyết là, người ấy cần có hứng thú với diễn xuất..."
// \{Furukawa} "If the person isn't interested in drama..."
 
<0340> Đừng nói như thể bản thân mình là người ngoài cuộc, Hội trưởng Câu lạc bộ ơi...
// Stop talking about other people's interests, Miss President...
 
<0341> \{\m{B}} "Một mình cậu làm sao mà đóng kịch được?"
// \{\m{B}} "You can't do drama by yourself though."
 
<0342> \{Kotomi} "Kịch?"
// \{Kotomi} "Drama?"
 
<0343> \{\m{B}} "Cậu từng nghĩ về nó mà? Cái gì mà 'Hôm qua em gặp con ngựa, hôm nay gặp con hươu...' ấy?"
// \{\m{B}} "You said it, right? Something like 'Yesterday was a horse, today is a deer...'"
 
<0344> \{Kotomi} "A..."
// \{Kotomi} "Ah..."
 
<0345> \{\m{B}} "Đấy là lời thoại trong một vở kịch chứ gì? Cậu có hứng thú với kịch, phải không?"
// \{\m{B}} "That's a line from a drama script, right? So you're interested in drama, right?"
 
<0346> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."
 
<0347> \{\m{B}} "Furukawa, đừng câu nệ tiểu tiết nữa, mời cậu ấy đi!"
// \{\m{B}} "Furukawa, she's quite good, so invite her!"
 
<0348> Kotomi định giải thích thêm, nhưng tôi đã vội cắt lời cô ấy mà sỗ sàng thúc giục Furukawa.
// I interrupt Kotomi, who was about to say something, and shout it to Furukawa without delay.
 
<0349> Tôi cảm thấy mình giống một gã thợ săn ngốc đang xúi một con chó ngốc săn đuổi một con vịt cũng ngốc nốt.
// I feel like a stupid hunter telling a stupid dog to instigate a stupid duck.
 
<0350> Nhưng nếu lỡ mất cơ hội này, tôi thật sự tin rằng có đến mạt kiếp câu lạc bộ kịch cũng chẳng chiêu mộ thêm được ai khác.
// But if I let this chance slip by, I really think there probably wouldn't be anyone interested in joining the club.


<0351> \{Furukawa} "Nhưng... tớ không biết phải nói gì vào những lúc thế này cả."
<0184> \{Kyou} "........."
// \{Furukawa} "But... what should I say in this situation?"
// \{Kyou} "........."


<0352> \{\m{B}} "Cậu tập đi tập lại mấy lần rồi cơ mà?"
<0185> \{Kotomi} "Một người hay bắt nạt à?"
// \{\m{B}} "You've practiced your speech, right?"
// \{Kotomi} "A bully?"


<0353> \{\m{B}} "Cứ nói đại đi."
<0186> Mắt bạn ấy rơm rớm nước mắt.
// \{\m{B}} "There are ways, right?"
// She's about to cry.


<0354> \{\m{B}} "Đại loại như 'Hãy gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi, nơi mọi người cùng nhau đổ mồ hôi và rơi nước mắt vì một tuổi thanh xuân ngập tràn ý nghĩa...'."
<0187> \{Kyou} "Ư... à..."
// \{\m{B}} "Would you also like to join and spend your youth and shed tears with our wonderful drama club? Or something like that..."
// \{Kyou} "Uh... well..."


<0355> \{Kotomi} "Phải rơi nước mắt nữa ư?"
<0188> Đúng như tôi dự đoán, kể cả Kyou cũng đang gặp khó khăn để trả lời.
// \{Kotomi} "Do we really need to shed tears?"
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.


<0356> \{Furukawa} "Vào những phân cảnh khóc thì tớ nghĩ bọn mình cũng phải khóc."
<0189> \{\m{B}} "Đó tính cách của bạn ấy. Đừng lo."
// \{Furukawa} "There are plays where you'll need to cry, I think."
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."


<0357> \{Kotomi} "Mình không muốn khóc..."
<0190> \{Kyou} "Hầy... Mà... chính xác là ông muốn gì?"
// \{Kotomi} "I don't want to cry..."
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"


<0358> \{Furukawa} "Dù không muốn, thì vẫn có những lúc cậu buộc phải nghe theo tiếng lòng mà khóc thôi."
<0191> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với bà về cậu ấy."
// \{Furukawa} "Even if you don't want to cry, you must cry when you feel like crying."
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."


<0359> \{Kotomi} "........."
<0192> Kotomi trốn sau lưng tôi khi tôi nói thế.
// \{Kotomi} "........."
// Kotomi hides behind my back as I say that.*


<0360> \{Kotomi} "... Nagisa-chan... bắt nạt mình à?"
<0193> \{\m{B}} "Tên bạn ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi."
// \{Kotomi} "... is Nagisa-chan a bully?"
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."


<0361> \{Furukawa} "Không... Tớ không bắt nạt cậu mà."
<0194> \{Kyou} "Hmmm...? Tên nghe quen nhỉ..."
// \{Furukawa} "No... I'm not a bully."
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."


<0362> \{Furukawa} "Huống hồ, cả tớ cũng không biết nhiều về kịch nữa..."
<0195> Kyou nghiêng đầu nghĩ ngợi.
// \{Furukawa} "And also, I too, don't really know much about drama..."
// She leans her head and ponders.
 
<0363> \{Furukawa} "Đấy không phải một việc có thể dễ dàng giới thiệu cho ai..."
// \{Furukawa} "I might have been advised that it might not be an easy thing..."
 
<0364> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0365> Hội trưởng đang cố xoay chuyển tình thế sao cho "càng bất khả thi càng tốt".
<0196> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải đây là cô gái đã đạt điểm trong tốp 10 ở cuộc thi quốc gia sao? Sao ông quen bạn ấy?"
// A president who does nothing but aim and follow impossible depths.
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"


<0366> \{Furukawa} "Chưa kể..."
<0197> \{\m{B}} "Không cần phải cho bà biết."
// \{Furukawa} "And also..."
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."


<0367> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi."
<0198> \{Kyou} "Hầy... Bạn ấy trông khoẻ khoắn và chậm phát triển như ông..."
// \{Furukawa} "Recruitment for club members has already been suspended."
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."


<0368> \{\m{B}} "... Gì cơ?"
<0199> \{\m{B}} "Ai chậm phát triển hả?"
// \{\m{B}} "... what?"
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"


<0369> \{Furukawa} "Sau giờ học, tớ đi trên hành lang thì nhận ra toàn bộ thông báo tuyển hội viên đã biến mất cả rồi."
<0200> \{Kotomi} "Bọn mình bị bắt nạt à? Bọn mình bị bắt nạt à?"
// \{Furukawa} "Today, when I was walking at the corridor after the lesson ended, I noticed that all the posters for recruiting members are gone."
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"


<0370> Cô ấy nói tôi mới để ý, trên đường "áp giải" Kotomi đến đây, tôi không còn thấy hình vẽ Đại gia đình Dango
<0201> \{Kyou} "Bạn đấy... đừng lo, không có gì phải sợ."
// Now that she mentions it, I realize that I didn't see any of those Big Dango Family posters as I brought Kotomi here.
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."


<0371> \ đâu nữa.
<0202> Gật, gật.
// Nod, nod.


<0372> \{Furukawa} "Ban đầu tớ cứ ngỡ chúng bị gió thổi bay, rồi sau lại bắt gặp cán sự của Hội học sinh đang gỡ từng tờ một xuống."
<0203> Kotomi dũng cảm gật đầu
// \{Furukawa} "I thought they were blown away by the wind so I searched for them, then I saw a member of the student council peeling them off."
// Kotomi bravely nods.


<0373> \{Furukawa} "Tớ vừa đến hỏi chuyện họ trong phòng Hội học sinh..."
<0204> \{Kyou} "Sao? Ông muốn tôi làm gì?"
// \{Furukawa} "And just a while ago, I was inside the student council room talking to them..."
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"


<0374> \{Furukawa} "Họ nổi cáu với tớ, tại vì đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi."
<0205> \{\m{B}} "Nói thế nào nhỉ... bà cũng biết bạn ấy đúng không? Vì thế..."
// \{Furukawa} "They said that the time for recruiting has ended and I got scolded..."
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *


<0375> Ngoài ra, muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế nữa.
<0206> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao bà không kết bạn với bạn ấy nhỉ..."
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission.
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."


<0376> Theo lời Furukawa, chuyện như vậy đấy.
<0207> \{Kyou} "Gì cơ? Ông ông bố lần đầu dắt con ra công viên đấy à?"
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way.
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"


<0377> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua."
<0208> \{\m{B}} "Ờ, cũng giống như thế."
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room, but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, so they overlooked it."
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."


<0378> \{Furukawa} "Họ còn trả lại những tờ thông báo nữa."
<0209> \{Kyou} "Mà..."
// \{Furukawa} "They even returned the posters."
// \{Kyou} "Actually..."


<0379> Sao người như cậu mà lại nhắm đến việc tái lập cả một câu lạc bộ nhỉ...?
<0210> Kyou liếc mắt nhìn Kotomi.
// Why is such a person like you aiming for the drama club...
// She glances at Kotomi.


<0380> \{Furukawa} "Chưa kể..."
<0211> \{Kotomi} "Bắt nạt...? Bắt nạt?"
// \{Furukawa} "And also..."
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"


<0381> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi."
<0212> \{Kyou} "Bạn đấy... thôi đừng ra vẻ như sắp khóc nữa đi."
// \{Furukawa} "I can't invite members."
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."


<0382> \{\m{B}} "... Gì cơ?"
<0213> Gật, gật, gật, gật.
// \{\m{B}} "... what?"
// Nod, nod, nod, nod.


<0383> \{Furukawa} "Tớ đã dán thông báo tuyển người rồi, nhưng sau khi xin phép Hội học sinh thì họ bảo, đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi."
<0214> \{Kyou} "Hầy..."
// \{Furukawa} "Although I made a poster for recruiting, the staff of the student council told me that the time for recruiting members is over."
// \{Kyou} "Sigh..."


<0384> Muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế.
<0215> Ấn tượng cảnh đó, Kyou lại nhìn tôi.
// To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission.
// Amazed at the scene, she turns towards me again.


<0385> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy.
<0216> \{Kyou} "Tưởng bạn ấy phải có vài người bạn trong lớp chứ?"
// Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way.
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"


<0386> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua."
<0217> \{\m{B}} "Chính vì không có thế nên tôi mới nhờ bà."
// \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, they overlooked it."
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."


<0387> \{Furukawa} "Tớ mừng lắm."
<0218> Tôi quay đầu về phía Kotomi.
// \{Furukawa} "I was glad."
// I turn my head to the unconcerned Kotomi.


<0388> \{\m{B}} "Thế là... cậu chỉ nói 'Tớ hiểu rồi' và đi ra luôn chứ không tranh luận gì thêm à?"
<0219> Kotomi cẩn thận nhìn chúng tôi với đôi mắt đẫm nước.
// \{\m{B}} "And then... you just leave saying 'I see, I understand', right?"
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.


<0389> \{Furukawa} "Vâng."
<0220> Có lẽ bạn ấy thấy điều gì đó rất đáng sợ.
// \{Furukawa} "Yes."
// Perhaps, she's seen something really scary.


<0390> \{Furukawa} "Tớ chỉ có thể làm như vậy thôi..."
<0221> \{Kyou} "Aaa... nếu tôi nhớ không nhầm thì bạn ấy ở lớp A."
// \{Furukawa} "That's the only thing I could do..."
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."


<0391> \{\m{B}} "Đợi đã nào..."
<0222> \{Kyou} "Lớp đó công nhận có không khí nặng nề thật..."
// \{\m{B}} "Wait a second..."
// \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..."


<0392> Tôi nhìn lên trần nhà.
<0223> \{\m{B}} "Xin bà đấy!"
// I look up at the ceiling unintentionally.
// \{\m{B}} "Well, please?"


<0393> Cô ấy muốn chiêu mộ hội viên bởi vì câu lạc bộ không có ai cả, thế rồi họ lại bảo cô ấy phải lập ra một câu lạc bộ có đầy đủ hội viên chính thức rồi mới cho chiêu mộ hội viên. Ôi, sao mà nhập nhằng.
<0224> \{Kyou} "Hm..."
// Since there are no club members, she wants to recruit members... saying, "If you want to recruit members, gather the number of people that will make this club official." makes it a messed up conversation.
// \{Kyou} "Hmm..."


<0394> Một mình Furukawa thì không thể cãi lý với họ được rồi.
<0225> \{Kyou} "Vì ông nhờ vả thật lòng nên tôi lại hơi khó xử."
// But, being alone, she probably couldn't object to it.
// \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled."


<0395> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi, chúng ta đi gặp bọn đấy lần nữa nào..."
<0226> \{\m{B}} "Đừng nói lời lạnh nhạt thế."
// \{\m{B}} "All right, let's do it one more time..."
// \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things."


<0396> Toan đi ra cửa, nhưng ánh nhìn của Furukawa khiến tôi dừng bước.
<0227> \{Kyou} "Tôi đâu có lạnh nhạt"
// I head to the door, but stop when I notice Furukawa looking at me.
// \{Kyou} "I'm not being cold hearted."


<0397> \{Furukawa} "Không sao đâu."
<0228> \{Kyou} "Ông muốn tôi làm bạn của cậu ấy. Ông không thấy có gì kì quặc ở đây à?"
// \{Furukawa} "It's okay."
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"


<0398> \{Furukawa} "Tớ vẫn chưa từ bỏ việc tái lập câu lạc bộ kịch đâu."
<0229> \{\m{B}} "Ư..."
// \{Furukawa} "It's not that I've given up making the drama club."
// \{\m{B}} "Uh..."


<0399> \{Furukawa} "Nhưng trước đó, tớ nghĩ mình cần phải rèn luyện bản thân thêm đã."
<0230> \{Kyou} "Đầu tiên là, bạn bè không phải là một thứ được cho, mà là một thứ tự mình tạo ra"
// \{Furukawa} "But before that, I think I must study more about myself first."
// \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make."


<0400> Cô ấy nói bằng một vẻ kiên định.
<0231> \{Kyou} "Mà thực ra tôi cũng không để tâm nếu ta giả vờ quen nhau."
// The tone of her voice and her expression are clear as she says that.
// \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though."


<0401> Tôi ngắm nhìn gương mặt cô.
<0232> Có vẻ như Kyou hơi bực mình nên tôi không phản đối được.
// I look at her.
// It sounds like she's offended, so I can't object.


<0402> Đã không còn thấy trên đó nét ủ dột, bất an như dạo đầu tiên tôi gặp cô nữa rồi.
<0233> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi còn có việc nữa."
// When I first met her, she always wore a worried expression.
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."


<0403> \{\m{B}} "Vậy sao..."
<0234> Tóc Kyou bay nhẹ khi cô ta xoay người nói lời tạm biệt.
// \{\m{B}} "I see..."
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.


<0404> Tôi còn biết nói gì hơn.
<0235> \{Kyou} "À... đúng rồi..."
// That's the only thing I can also say.
// \{Kyou} "Oh... that's right..."


<0405> Vốn định sẽ ném vào mặt đám người kia những lời lẽ đang sục sôi, song thái độ quyết tâm của Furukawa đã khiến đầu óc tôi nguội hẳn.
<0236> Đột nhiên Kyou quay lại như chợt nhớ điều gì đó.
// Her enthusiasm suddenly makes me disappointed.
// She suddenly turns around as if she remembered something.


<0406> Tôi lại quay sang tìm Kotomi.
<0237> Rồi Kyou nhìn Kotomi.
// I look at Kotomi.
// Then, she looks at Kotomi.


<0407> Cô ấy đang tò mò nhìn ngược đầu một ống loa màu vàng, loại chuyên dụng của các đạo diễn trong hậu trường kịch sân khấu.
<0238> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou."
// She's holding a megaphone that the director uses to instruct the people around him. She turns it upside down and peeks inside.
// \{Kyou} "I'm Kyou."


<0408> \{\m{B}} "........."
<0239> \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
// \{\m{B}} "........."
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."


<0409> Phá hỏng cả khung cảnh nghiêm trang của người ta rồi.
<0240> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé."
// This hardly looks like a serious scene.
// \{Kyou} "See you later then."


<0410> \{\m{B}} "... Cậu có đúng là học sinh ưu tú nhất mà cái trường này chiêu mộ về không thế?"
<0241> Kyou quay lưng lại, vừa vẫy tay vừa chạy khỏi hành lang.
// \{\m{B}} "Anyway... are you really this school's number one prodigy?"
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.


<0411> \{Kotomi} "........."
<0242> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."


<0412> Mải mê nghịch ngợm đống đạo cụ, cô ấy không thèm nghe tôi nói một lời.
<0243> \{Kotomi} "Bạn...?"
// She's so busy searching for something that she doesn't hear me.
// \{Kotomi} "Friend...?"
 
<0413> \{Kotomi} "......?"
// \{Kotomi} "......?"
 
<0414> Hình như cô lại vừa tìm thấy cái gì hay ho thì phải.
// It looks like she found something that interests her again.
 
<0415> Có một xấp giấy nằm trên chiếc bàn kê cạnh góc tường.
// There's a bundled paper placed on the table at the edge of the room.
 
<0416> Chúng là những tờ thông báo chiêu mộ thành viên đã bị gỡ xuống.
// Those were the posters that were used to recruit some members.
 
<0417> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango
// \{Kotomi} "The Big Dango Family."
 
<0418> ."
 
<0419> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?"
// \{Furukawa} "Ah, you know it?"
 
<0420> \{\m{B}} "Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết."
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese."
 
<0421> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay.
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it.
 
<0422> Có lẽ Furukawa đã tự làm số thông báo này.
// It's probably Furukawa's handmade poster for recruiting members.


<0423> Trên đấy chật kín hình thù xưa rỉnh xưa rảng, không gì khác ngoài những cục bầu dục được gắn thêm cặp mắt.
<0244> \{\m{B}} "Nó là như thế..."
// There are ellipses and circles with eyes drawn on them; a bunch of them, in fact. They look memorable, too.
// \{\m{B}} "That's how it is, right...?"


<0424> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango
<0245> Chúng tôi đứng nhìn bóng của Kyou một lúc...
// \{Kotomi} "The Big Dango Family."
// We look at her fading back for a while.


<0425> ."
<0246> Cuối cùng thì tôi cũng không chắc bọn tôi có thành công trong việc tìm bạn không..
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.


<0426> Đó là nhan đề của một bài hát rất nổi tiếng, đã từ lâu lắm rồi.
<0247> \{\m{B}} "Mà... việc này cũng có thể xảy ra mà."
// That's a really popular song title from long ago.
// \{\m{B}} "Well... things like this happen too."


<0427> Tôi nhớ người ta từng phát bản nhạc đó trong một chương trình thiếu nhi.
<0248> Tôi cười với Kotomi khi đang đi trên con đường đồi.
// I'm certain they made a TV program of it that was intended for children.
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.


<0428> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?"
<0249> Kotomi khẽ cười đáp lại.
// \{Furukawa} "Ah, you know it?"
// She returns a small one.


<0429> \{\m{B}} "Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết."
<0250> Mái tóc trẻ con của bạn ấy nhún nhảy khi bước đi.
// \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese."
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.


<0430> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay.
<0251> \{\m{B}} "Bạn có mệt không?"
// Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it.
// \{\m{B}} "Are you tired?"


<0431> \{Kotomi} "Dễ thương thật đó..."
<0252> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi."
// \{Kotomi} "It's really cute..."
// \{Kotomi} "Just a little."


<0432> Cô ấy cầm một tờ lên và chiêm ngưỡng.
<0253> Kotomi nói như đang thì thầm.
// She holds the paper and stares at it.
// She says as if it's a murmur.


<0433> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango
<0254> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé Kotomi."
// \{Furukawa} "Everyone is always together in The Big Dango Family."
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."


<0434> \ luôn quây quần bên nhau."
<0255> \{\m{B}} "Hầu hết bạn của mình đều khá kì quặc..."
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."


<0435> \{Furukawa} "Tuy có đôi lúc cãi nhau, nhưng rồi cuối cùng lại làm lành.
<0256> \{Kotomi} "Không..."
// \{Furukawa} "Even though they quarrel, they make up in the end."
// \{Kotomi} "No..."


<0436> \{Furukawa} "Cậu có thích Đại gia đình Dango
<0257> \{Kotomi} "Bọn họ đều rất tốt."
// \{Furukawa} "Do you like The Big Dango Family?"
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."


<0437> \ không?"
<0258> Có lẽ tôi bắt bạn ấy làm điều vô lý rồi.
// I think I'm making her do an unreasonable thing.


<0438> ấy khẽ híp mắt và mỉm cười.
<0259> Tôi đứng nhìn bạn ấy một lúc.
// She smiles.
// I watch her profile for a while.


<0439> Kotomi lặng đi một lúc.
<0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì các bạn sẽ nghĩ bạn ấy hơi bí ẩn vì khá ít nói.
// Kotomi doesn't answer for a while.
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.


<0440> Cô ấy chăm chú nhìn đám dango
<0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay.
// She's staring at a bunch of laughing and angry dango.
// I try to think about today's Kotomi.


<0441> , con thì cười, con lại giận.
<0262> Nói đơn giản thì bạn ấy nhút nhát như một đứa trẻ mẫu giáo
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.


<0442> \{Kotomi} "Có."
<0263> Không biết đâu mới là Kotomi thật?
// \{Kotomi} "Yup."
// I wonder which is the true Kotomi?


<0443> Rồi cô ấy nhìn Furukawa.
<0264> tôi không chắc nhưng tôi có linh cảm rằng nó khác cơ.
// Then, she looks again at Furukawa.
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.


<0444> \{Kotomi} "Có, mình thích lắm..."
<0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính bản thân bạn ấy.
// \{Kotomi} "Yup, I really like it..."
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.


<0445> Nụ cười trên môi cô tuy tươi tắn song lại chút thiếu tự nhiên.
<0266> Không biết phải chỉ mình tôi cảm thấy thế không?
// She shows her a dazzling smile.
// I wonder if I'm the only one who feels that?


<0446> Khi chúng tôi rời trường thì mặt trời đã xế bóng.
<0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy bạn ấy... nói thế nào nhỉ... bạn ấy...
// The sun is about to set when we leave the school.
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...


<0447> Kotomi đi cạnh tôi.
<0268> \{Kotomi} "...?"
// And Kotomi is walking next to me.
 
<0448> Tôi đang vác cái túi chất đầy những cuốn sách cao siêu của cô ấy.
// I'm carrying her bag filled with hard to understand books.
 
<0449> Hồi ở trong phòng câu lạc bộ kịch nghệ, Kotomi đã mang đến cho tôi một ấn tượng thật mới mẻ.
// The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me.
 
<0450> Cô ấy lăng xăng khắp mọi ngóc ngách, táy máy vào mọi vật ngộ nghĩnh. Cô hỏi Furukawa toàn những câu chẳng ăn nhập gì đến việc diễn kịch cả.
// She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her.
 
<0451> Furukawa không những không để bụng mà còn đối đãi với cô ấy hết sức tử tế.
// It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied.
 
<0452> Giữa hai người họ hoàn toàn không còn chút ngượng ngập nào nữa.
// I don't think the atmosphere was terrible either.
 
<0453> Đi được nửa chừng con dốc, tôi nhìn ngắm hàng cây mọc ven theo triền đồi.
// I look back as we arrive at a row of trees by the hill.
 
<0454> Nhành cây chi chít những chiếc lá non vừa nhú mầm khẽ đung đưa giữa không gian tràn ngập sắc đỏ hoàng hôn.
// Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light.
 
<0455> Tôi gặp Furukawa lần đầu tiên cũng tại chốn này, khi hoa anh đào đang độ mãn khai.
// This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time.
 
<0456> Cô ấy đã phải thu hết can đảm mới bước được lên ngọn đồi này.
// Never climbing this hill, trying to gather up her courage.
 
<0457> Tôi và Furukawa, cả hai đều đã thay đổi rồi chăng?
// I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I...
 
<0458> \{\m{B}} "... Cậu ấy tốt quá nhỉ?"
// \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?"
 
<0459> Tôi nhìn sang Kotomi và nói.
// I look at Kotomi as I say that.
 
<0460> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"


<0461> Cô ấy tỏ vẻ ngạc nhiên.
<0269> \{\m{B}} "Ah. xin lỗi."
// She looks at me as if she's surprised.
// \{\m{B}} "Ah, sorry."
 
<0462> Có thể bởi cô không hiểu ý tôi, hoặc giả không chịu lắng nghe.
// It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me.
 
<0463> \{\m{B}} "Cậu không muốn thử gia nhập câu lạc bộ kịch xem sao à?"
// \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?"
 
<0464> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."
 
<0465> \{Kotomi} "Tan học mình phải về nhà sớm, nên..."
// \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..."
 
<0466> Đã dự cảm rằng cô sẽ nói như vậy, nên tôi cũng không thất vọng lắm.
// I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed.
 
<0467> Chỉ riêng việc kéo được cô ấy ra khỏi thư viện để đến gặp Furukawa đã là thành công lớn rồi.
// I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair.
 
<0468> Nhưng tôi cũng không dám chắc rằng Kotomi muốn như thế, hay có khi ngược lại.
// It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence.
 
<0469> \{\m{B}} "Vậy à..."
// \{\m{B}} "I see..."
 
<0470> \{\m{B}} "Mình sẽ không ép buộc cậu đâu."
// \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now."
 
<0471> Không rõ là ai đã đứng lại trước, nhưng chúng tôi đều dừng chân tại ngã rẽ sang hai hướng đối lưng nhau.
// Without delay, I stop and stand still. *


<0472> \{\m{B}} "Thôi, gặp cậu sau nhé."
<0270> \{\m{B}} "Chỉ là tớ bị bạn mê hoặc thôi"
// \{\m{B}} "Well, see you again."
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."


<0473> Tôi đưa trả cô ấy cái túi.
<0271> \{Kotomi} "Ể...?"
// I hand over her bag.
// \{Kotomi} "Eh...?"


<0474> \{Kotomi} "\m{B}-kun."
<0272> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun."
 
<0475> \{\m{B}} "... Gì vậy?"
// \{\m{B}} "... what is it?"
 
<0476> \{Kotomi} "À..."
// \{Kotomi} "Well..."
// \{Kotomi} "Well..."


<0477> Không biết nên mở lời thế nào, cô ấy cứ mãi lấp lửng.
<0273> Hai chúng tôi đều im lặng.
// It seems that she's having trouble saying the words she wants to say.
// Both of us stay silent.
 
<0478> Chắc là chuyện gì khó nói lắm.
// I think it's probably something hard to say.
 
<0479> \{\m{B}} "Cậu có muốn mình đi cùng nhau thêm một quãng nữa không?"
// \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?"
 
<0480> Thay vì hỏi dồn, tôi đề nghị như vậy.
// I ask her instead.
 
<0481> \{Kotomi} "Ưm."
// \{Kotomi} "Yup."
 
<0482> Cô lấy lại bình tĩnh và mỉm cười.
// She's quite relieved as she smiles.
 
<0483> \{Kotomi} "Mình muốn đi với cậu thêm một lúc nữa."
// \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more."
 
<0484> Nói rồi, cô ấy đến đứng cạnh tôi.
// She says that and stands beside me.


<0485> Tôi sóng bước bên Kotomi trong bóng nắng ráng chiều.
<0274> Rồi chúng tôi tới chỗ kí túc xá của trường.
// I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow.
// Then, we arrive at the school's dormitory.


<0486> Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn quanh những khu dân cư hạng sang.
<0275> \{Kotomi} "Tới đây là ổn rồi."
// Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. *
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."


<0487> \{\m{B}} "Nhà cậu ở khu này à?"
<0276> \{\m{B}} "Bạn có việc cần làm à?"
// \{\m{B}} "Is your house that way?"
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"


<0488> \{Kotomi} "Ừm..."
<0277> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Yup..."
// \{Kotomi} "Yup..."


<0489> Kotomi hầu như lặng im suốt đường đi.
<0278> Kotomi không nói sẽ đi đâu, và bạn ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó
// Kotomi stayed silent most of the time.
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.
 
<0490> Có vẻ như cô ấy đang bị dòng suy tư cuốn trôi về nơi vô định.
// As if she was in deep thought for a while.
 
<0491> \{Kotomi} "Hôm nay..."
// \{Kotomi} "Today..."
 
<0492> Sau một vài góc ngoặt, cô đã lấy được quyết tâm để tiếp tục cuộc trò chuyện.
// She angles herself, and it seems like she's finally going to talk.
 
<0493> \{Kotomi} "Hôm nay... mình đã hơi hoảng sợ."
// \{Kotomi} "Today... I was little scared."
 
<0494> \{Kotomi} "Mình luôn bị như vậy mỗi khi bắt chuyện với người mới gặp lần đầu..."
// \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..."
 
<0495> \{Kotomi} "Nhưng mà..."
// \{Kotomi} "But..."
 
<0496> \{Kotomi} "Nagisa-chan lại rất hiền lành..."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..."
 
<0497> \{\m{B}} "Thế à... tốt quá rồi."
// \{\m{B}} "I see... that's good to hear then."
 
<0498> \{Kotomi} "Nagisa-chan, thật sự tốt bụng vô cùng."
// \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..."
 
<0499> \{\m{B}} "Hẳn rồi, cậu ấy không phải người xấu đâu."
// \{\m{B}} "She's definitely not a bad person."
 
<0500> \{Kotomi} "Bạn ấy vẽ Đại gia đình Dango
// \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings."
 
<0501> \ rất đẹp."
 
<0502> \{\m{B}} "... À thì, cho qua vụ đó đi."
// \{\m{B}} "... well... she certainly is..."
 
<0503> \{Kotomi} "Nagisa-chan..."
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..."
 
<0504> Dừng lại trước một giao lộ, cô ấy ngập ngừng.
// We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it.
 
<0505> \{Kotomi} "Nagisa-chan.... là người yêu của \m{B}-kun phải không?"
// \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?"
 
<0506> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
 
<0507> \{\m{B}} "... Hả?"
// \{\m{B}} "Hah?"
 
<0508> Một kiểu phản ứng ngốc vô đối trước câu hỏi ấy.
// I end up making a stupid reply.
 
<0509> Vốn dĩ tôi chưa bao giờ lường đến việc nghe hai chữ "người yêu" phát ra từ miệng của Kotomi.
// Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth.
 
<0510> \{Kotomi} "???"
// \{Kotomi} "???"
 
<0511> Giờ thì đến cô ấy cũng thấy bối rối.
// She looks really confused with my reply.
 
<0512> Chẳng nói chẳng rằng lại sắp xếp để hai người họ gặp nhau, nghĩ theo hướng ấy cũng không phải là thiếu cơ sở.
// I haven't explained to her so, that reaction might be natural.
 
<0513> Phủ nhận ngay
// Tell her 'You got it wrong'
 
<0514> Trêu cô ấy một chút
// Try and tease her a little
 
<0515> Thử trêu cô ấy đã.
// I'll try and tease her a little.
 
<0516> \{\m{B}} "Nếu đúng thế thì sao?"
// \{\m{B}} "If so, what would you do?"
 
<0517> \{Kotomi} "... Ể?"
// \{Kotomi} "... eh?"
 
<0518> \{\m{B}} "Nếu đúng là Furukawa và mình đang hẹn hò, thì cậu định thế nào?"
// \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out?
 
<0519> \{Kotomi} "A......"
// \{Kotomi} "Ah......"
 
<0520> Cô ấy cụp mắt nhìn xuống.
// She's trying to hide her eyes.
 
<0521> \{Kotomi} "Nếu như \m{B}-kun đã có người thương rồi, thì..."
// \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..."
 
<0522> \{Kotomi} "Mình..."
// \{Kotomi} "I..."
 
<0523> Cô nhắm mắt lại như đang muốn tìm ra những từ ngữ phù hợp.
// She closes her eyes as if she's searching for the words to say.
 
<0524> \{Kotomi} "Mình..."
// \{Kotomi} "I'm..."
 
<0525> Những ngón tay thanh mảnh đan vào nhau, đặt trước ngực.
// She places her hands in front of her chest and places her fingers together.
 
<0526> Dáng vẻ trưởng thành của cô lúc này đây, tôi chưa một lần trông thấy.
// I haven't seen her look this mature up until now.
 
<0527> Ngay lập tức, tôi hối hận.
// It feels like I'm regretting something.
 
<0528> \{\m{B}} "Cậu nhầm rồi."
// \{\m{B}} "You got it wrong."
 
<0529> Tôi giải thích.
// That's what I say.
 
<0530> \{\m{B}} "Furukawa là..."
// \{\m{B}} "Well, about Furukawa..."
 
<0531> \{\m{B}} "Cậu ấy đồng phạm tội đi học muộn với mình."
// \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine."
 
<0532> \{\m{B}} "Còn cậu là đồng phạm cúp tiết."
// \{\m{B}} "And you're my fellow skipper."
 
<0533> Tôi dịu dàng đặt tay lên mái đầu của Kotomi.
// I put my hand on her head.
 
<0534> Vật trang trí hình tròn cài trên tóc cô tiếp xúc với đầu ngón tay của tôi.
// The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it.
 
<0535> \{\m{B}} "Bởi thế nên mình nghĩ, hai cậu sẽ là chị em tốt của nhau đấy."
// \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her."
 
<0536> Kotomi nhìn thẳng vào tôi.
// She looks straight at me.
 
<0537> \{\m{B}} "Kotomi cũng muốn làm bạn với cậu ấy mà, phải không?"
// \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?"
 
<0538> \{Kotomi} "Bạn ư..."
// \{Kotomi} "Friend..."
 
<0539> Cô ấy lẩm nhẩm tựa như mới lần đầu nghe thấy từ ấy.
// She murmurs the word as if it's her first time hearing it.
 
<0540> Đôi mắt cô ánh lên vẻ hồn nhiên của một đứa bé.
// Her eyes look like a kid who doesn't know anything.
 
<0541> \{Kotomi} "Ừ."
// \{Kotomi} "Yup."
 
<0542> Cô gật đầu.
// Then, she nods at me.
 
<0543> \{\m{B}} "Mới đầu nói chuyện với người lạ có thể sẽ khiến cậu thấy sợ một chút..."
// \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..."
 
<0544> \{\m{B}} "Nhưng từ giờ hãy cùng đi với bọn mình sau khi tan học nhé?"
// \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school."
 
<0545> \{\m{B}} "Lúc nào cũng thui thủi một mình thì chán lắm."
// \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun."
 
<0546> Cách ăn nói chẳng hợp với tôi chút nào, cơ hồ đã biến thành một con người khác hẳn với ngày thường.
// I think that I'm saying something out of character.
 
<0547> Tôi hướng mắt nhìn ra điểm giữa giao lộ.
// Standing at an intersection, I drop my gaze.
 
<0548> Chỉ trong vài phút ngắn ngủi mà bóng của tôi như vừa sậm màu hơn và trải dài thêm.
// Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer.
 
<0549> \{\m{B}} "... Giờ thì, đi lối nào đây?"
// \{\m{B}} "... well... which way are you going?"
 
<0550> Tôi vươn một tay ra và hỏi Kotomi.
// While pointing with one hand, I ask Kotomi.
 
<0551> \{Kotomi} "Đến đây là được rồi."
// \{Kotomi} "I'll be fine here."
 
<0552> \{\m{B}} "Nhà cậu gần đây phải không? Để mình đi cùng cậu cho hết đường luôn."
// \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there."
 
<0553> Tôi đã ngỏ ý như vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu.
// I say that, but she slowly shakes her head sideways.
 
<0554> \{Kotomi} "Không cần đâu."
// \{Kotomi} "It's okay."
 
<0555> \{Kotomi} "Bọn mình nói chuyện cũng nhiều rồi."
// \{Kotomi} "We've already talked a lot."


<0556> \{Kotomi} "Mình muốn để dành cho ngày mai."
<0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết.
// \{Kotomi} "Let's continue tomorrow."
// I'm sure that it's something I still don't know.


<0557> Cô nở nụ cười ngọt ngào.
<0280> \{\m{B}} "Vậy thì bảo trọng nhé."
// She smiles at me.
// \{\m{B}} "Well then, take care."


<0558> \{\m{B}} "Thế à. Vậy đi cẩn thận nhé."
<0281> Tôi trả lại cặp cho bạn ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình.
// \{\m{B}} "I see. If so, take care then."
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.


<0559> Tôi nâng đáy cái túi nặng trịch lên và đưa cho cô.
<0282> \{Kotomi} "Gặp lại bạn ngày mai nhé."
// As I pass over the heavy bag to her...
// \{Kotomi} "See you tomorrow."


<0560> Kotomi lại nhìn tôi lần nữa.
<0283> \{\m{B}} "Ờ, gặp nhau sau nhé."
// She looks at me one more time.
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."


<0561> \{Kotomi} "\m{B}-kun, hẹn mai gặp lại."
<0284> Tôi nhìn bóng hình dần phai của cô ấy.
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow."
// I watch her fading back.


<0562> \{\m{B}} "Ờ. Mai gặp lại nhé, Kotomi."
<0285> Mong là ngày mai sẽ không sao...
// \{\m{B}} "Yeah. See you tomorrow too, Kotomi."
// I hope tomorrow will go well...


<0563> Tôi quay người và bước ngược về con đường cũ.
<0286> Tôi cũng từ từ bước đi.
// I turn around and start retracing my path.
// I also begin to slowly walk off.


</pre>
</pre>

Revision as of 10:45, 24 February 2019

Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa và hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN4422.TXT

#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
#character '*B'
#character 'Kotomi'
#character 'Kyou'

<0000> Quầy bánh mì ở căn tin sắp mở cửa rồi...
// The bakery will open soon...

<0001> Tôi để mắt dè chừng ông thầy.
// I take a look at the teacher.

<0002> Mải chú tâm viết vẽ gì đó lên tấm bảng đen, ông ta không mảy may để ý đến bàn tôi.
// He's focused on writing something on the blackboard and isn't noticing anything happening in my direction.

<0003> Cơ hội đây rồi.
// It's my chance.

<0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và bò trườn dưới sàn.
// I get out of my seat and crawl along the floor.*

<0005> Cứ thế lết ra đến cửa lớp.
// I crawl until until I reach the doorway

<0006> Giờ mới là phần gian nan nhất đây.
// But this is where it becomes difficult.

<0007> Tôi phải kéo mở cửa sao cho ít gây tiếng động nhất có thể.
// I have to slide the door open while making as little noise as possible.

<0008> Sứ mệnh này đòi hỏi sự khéo léo và tập trung cao độ, căng thẳng hệt như đang gỡ bom chứ chẳng chơi.
// Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand.

<0009> Rẹt, rẹt rẹt...
// Slide, slide, slide...

<0010> Ngay lúc tôi toan xông pha thì bỗng nhiên cánh cửa lại tự mở.
// Somehow, it opens on its own.

<0011> Chẳng khác nào có người đã làm hộ.
// It seems like someone else has opened it for me.

<0012> Vẫn trong tư thế nằm dài ra sàn, tôi từ từ ngẩng đầu lên...
// Still lying on the floor, I timidly glance up.

<0013> \{Giáo viên} "........."
// \{Teacher} "........."

<0014> \{\m{B}} "........."
//  \{\m{B}} "........."

<0015> Tôi và ông thầy nhìn nhau.
// Our eyes meet.

<0016> \{Giáo viên} "... Này\shake{5}, \m{A}———!" \shake{5}
//  \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5}

<0017> Tôi lăn người thoát ra hành lang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
// I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway.

<0018> \{Giáo viên} "Cậu còn tới trường làm gì hả...?!"
// \{Teacher} "Why do you even come to school...?!"

<0019> Mặc kệ lời khiển trách vô tâm ấy, tôi chỉ biết cắm đầu cắm cổ chạy thục mạng.
// I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind.

<0020> Nghiêm túc mà nói... sao tôi \blại\u đến trường nhỉ?
// Come to think of it, why \bdo\u I come to school?

<0021> Ai đó giải thích với nào.
// Someone, please tell me.

<0022> Lựa mua bánh mì thỏa thuê rồi, tôi tiến thẳng đến thư viện.
// I buy my bread without any interruptions and go up to the library.

<0023> Đoạn, kéo cửa và bước vào trong.
// Opening the sliding door, I go inside.

<0024> Tấm rèm bay phất phơ bên khung cửa sổ được mở quá nửa.
// At the half-open window, a curtain flutters.

<0025> Kotomi mỉm cười chào như thể cô ấy đã đợi tôi suốt.
//Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me.

<0026> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu."
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun."

<0027> Trên tay cô cầm một hộp cơm trưa được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn.
// She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips.

<0028> Tuy đã bé hơn cái tráp hôm qua, nhưng nếu so với chiếc hộp con tôi thấy lần đầu thì vẫn quá khổ.
// It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen.

<0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình đã nấu những món kiểu Hoa."
// \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food."

<0030> Vừa nói, cô vừa mở nắp hộp ra.
// As she says that, she opens the lid of the boxed lunch.

<0031> \g{Yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.}, tôm rim chua cay, chả giò, xíu mại, thịt viên rán...
// Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings...

<0032> \{Kotomi} "... Mình còn làm cả cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre."
// \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots."

<0033> Cô ấy chỉ vào từng món và hãnh diện trình bày tên của chúng.
// She points to each dish one by one and happily explains what they are.

<0034> \{\m{B}} "Bụng mình cồn cào lắm rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã rồi tính."
//  \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now."

<0035> Tôi kéo ghế và ngồi xuống, trong lòng dâng lên một xúc cảm kỳ lạ, giống như tâm trạng của một người vừa trở về nhà.
// Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house.

<0036> \{Kotomi} "Đây, đũa của \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "Here's your chopsticks."

<0037> \{Kotomi} "Còn đôi này của mình."
// \{Kotomi} "And here is mine."

<0038> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại nào."
// \{Kotomi} "Please put your hands together."

<0039> \{Kotomi} "Itadakimasu."
// \{Kotomi} "Let's all eat."

<0040> \{\m{B}} "Itadakimasu."
//  \{\m{B}} "Let's eat."

<0041> Những thủ tục y hệt như hôm qua.
// It's the same give and take as yesterday.

<0042> Bữa trưa độc đáo của hai chúng tôi, thế là bắt đầu.
// The lunch for two slightly odd people begins.

<0043> \{Kotomi} "Ngon không?"
// \{Kotomi} "Is it good?"

<0044> \{\m{B}} "Ờ, hết sẩy."
// \{\m{B}} "Yeah, it's great."

<0045> \{Kotomi} "Có ít quá không?"
// \{Kotomi} "Is it too little?"

<0046> Cô ấy lo lắng hỏi.
// She asks nervously.

<0047> \{\m{B}} "Không, từng này là đủ no rồi..."
// \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..."

<0048> Ước chừng phần ăn của mình lần nữa, tôi trả lời.
// I answer as I check the side dish one more time.

<0049> Vẫn đa dạng món như hôm qua, nhưng lượng thức ăn đã giảm đi hẳn.
// The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's.

<0050> \{\m{B}} "Nhiều món thế này hẳn là khó nấu lắm nhỉ?"
//\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?"

<0051> \{Kotomi} "Ưm, không khó đâu, có điều..."
// \{Kotomi} "Um, well, not really, but..."

<0052> \{Kotomi} "Chỉ nấu mỗi thứ một ít thì lại có phần vất vả."
// \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough."

<0053> \{\m{B}} "Mình cũng đoán thế..."
// \{\m{B}} "I bet..."

<0054> \{\m{B}} "Nói cách khác, sẽ đỡ nhọc hơn nếu nấu cho nhiều người ăn, phải không?"
// \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people."

<0055> Kotomi nhìn lên khi thấy tôi buông đũa.
// Kotomi stops using her chopsticks and looks at me.

<0056> \{\m{B}} "Vậy thì sau khi tan học, cậu lại đi cùng mình nhé?"
// \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?"

<0057> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Um..."

<0058> Cô ấy chậm rãi gật đầu.
// She slowly nods.

<0059> Với Kotomi mà nói, rõ ràng quyết định ấy không hề dễ dàng chút nào.
// For Kotomi, that couldn't have been an easy decision.

<0060> Thế nên tôi mới lựa lời mềm mỏng để cô thấy an tâm.
// So I talk about it in a relaxed tone.

<0061> \{\m{B}} "Không sao mà, rồi mình sẽ giới thiệu cho cậu thật nhiều bạn. Mục tiêu là tìm được hàng trăm người nhé."
// \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends."

<0062> \{Kotomi} "Hàng trăm người...?"
// \{Kotomi} "A hundred friends...?"

<0063> Cô tròn xoe mắt.
// Her eyes widen.

<0064> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu tuyệt thật đấy!"
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!"

<0065> \{\m{B}} "... Xin lỗi, mình cũng chẳng quen được bao nhiêu bạn đâu."
// \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends."

<0066> \{Kotomi} "?"
// \{Kotomi} "?"

<0067> \{\m{B}} "Đừng có ngơ ngác thế, ít ra cậu cũng phải tsukkomi cho mạnh vào chứ."
// \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..."

<0068> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0069> \{Kotomi} "... Tsukkomi?"
// \{Kotomi} "... tsukkomi?"

<0070> \{\m{B}} "Thôi, đừng để ý. Mình đòi hỏi nhiều quá rồi."
// \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much."

<0071> \{Kotomi} "??"
// \{Kotomi} "??"

<0072> \{\m{B}} "Đây, mình cũng mang theo một ít bánh mì."
// \{\m{B}} "Here, I have some bread too."

<0073> Tôi dốc ngược cái túi, đổ bánh ra mặt bàn.
// I turn my bag upside down and spread the bread on the desk.

<0074> \{\m{B}} "Mình đã cố tình mua những món bánh khác hôm qua, cứ chọn cái nào cậu thích đi."
// \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like."

<0075> \{\m{B}} "Với cả, nếu món nào cũng thấy ngon thì cứ ăn hết luôn cũng được. Không cần để phần cho mình đâu."
// \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me."

<0076> \{Kotomi} "........."
//\{Kotomi} "........."

<0077> Như vừa nảy ra ý tưởng nào đó, cô ấy đánh tay cái bốp.
// She hits my hand.

<0078> \{Kotomi} "Chời ơi, thiệt tình luôn."
//\{Kotomi} "The hell is this?"

<0079> \{Kotomi} "Người đâu mà dzô duyên."
// \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." * 

<0080> \{Kotomi} "Đi đâu đi dùm cái đi."
// \{Kotomi} "Goodbye!"

<0081> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0082> \{\m{B}} "Tạm biệt, Kotomi."
// \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi."

<0083> Tôi đứng dậy và sải bước ra cửa
// I get up from my seat and briskly turn towards the door.

<0084> \{Kotomi} "A, a..."
// \{Kotomi} "Ah, ah..."

<0085> Cô ấy thảng thốt đuổi theo trên đôi chân trần.
// She frantically follows behind me barefooted.

<0086> Và cố níu lấy vạt áo của tôi.
// And then grabs my sleeve cuff and stops me.

<0087> \{Kotomi} "Đừng đi mà..."
// \{Kotomi} "Don't go..."

<0088> Trông cô y hệt một bé gái đang khóc nhè.
// She really seems like a little girl.

<0089> \{\m{B}} "Đùa đấy mà, bình tĩnh đi."
// \{\m{B}} "I was just kidding, relax."

<0090> Tôi vừa nói vừa cười ha hả, trong khi cô xụ mặt đầy hờn dỗi.
// I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face. 

<0091> \{Kotomi} "\m{B}-kun... bắt nạt mình..."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..."

<0092> \{\m{B}} "Chỉ để tập cho bạn thôi mà."
// \{\m{B}} "All this is for your training."

<0093> \{\m{B}} "Nghe này Kotomi, cốt lõi của tsukkomi là đúng nơi đúng lúc. Cậu mà tung chiêu trễ quá là khán giả không hiểu đầu đuôi gì đâu."
// \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come."

<0094> \{Kotomi} "... Khó thật đấy."
// \{Kotomi} "... this is very difficult."

<0095> \{Kotomi} "Nhưng... mình sẽ cố gắng."
// \{Kotomi} "But... I'll try my best."

<0096> \{\m{B}} "Có thế chứ, Kotomi."
// \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi."

<0097> \{\m{B}} "Bọn mình sẽ ghi dành diễn hài đôi để tham gia giải Tsutenkaku."
// \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku."

<0098> \{Kotomi} "Nhưng..."
// \{Kotomi} "But..."

<0099> \{Kotomi} "Tsutenkaku là một tháp ngắm cảnh cao 103 mét. Mình không nghĩ nó có hội trường giải trí."
// \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall."

<0100> \{Kotomi} "Trong rạp hát ở tầng hầm đầu tiên, cũng có luật là chỉ được phép hát thôi."
// \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..."

<0101> \{\m{B}} "... công nhận bạn biết nhiều thứ chán thật đấy."
// \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?"

<0102> \{Kotomi} "Nếu nhìn lên đèn neon trên đỉnh tháp, bạn còn biết thời tiết ngày mai nữa kia."
// \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather."

<0103> \{\m{B}} "Thôi đủ với mớ Tsutenkaku rồi, trở về chỗ ngồi thôi."
// \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats."

<0104> Bạn ấy gật đầu.
// She nods.

<0105> Gật đầu đồng ý, cậu ấy làm chính xác như tôi nói.
// Nodding in agreement, she does exactly as I say.

<0106> \{Kotomi} "Một cặp..."
// \{Kotomi} "Couple..."

<0107> \{\m{B}} "Cậu vừa nói gì à?"
// \{\m{B}} "Did you say something?"

<0108> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Um..."

<0109> \{Kotomi} "Cái quái gì đây?"
// \{Kotomi} "The hell is this?"

<0110> \{\m{B}} "Đừng dùng cùng một trò mãi thế."
// \{\m{B}} "Stop using the same material."

<0111> \{Kotomi} "Ừm."
// \{Kotomi} "Okay."

<0112> Một lần nữa, bọn tôi lại trở về với bữa ăn bình an của mình.
// Once again, we return peacefully to our meal.

<0113> Sau khi mở túi đựng bánh cuộn, Kotomi bắt đầu nói
// Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking.

<0114> \{Kotomi} "Nói thật thì..."
// \{Kotomi} "To be honest..."

<0115> \{Kotomi} "Mình rất vui."
// \{Kotomi} "I'm really happy."

<0116> \{Kotomi} "Mình rất vui vì \m{B}-kun làm nhiều việc cho mình như thế."
// \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me."

<0117> \{\m{B}} "Không có gì đâu."
// \{\m{B}} "It's not a big deal."

<0118> \{Kotomi} "Không phải thế."
// \{Kotomi} "That's not true at all."

<0119> \{Kotomi} "Nó khiến mình muốn hỏi tại sao bạn lại tốt với mình thế..."
// \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..."

<0120> Rồi bạn ấy nhìn tôi cứ như tôi lạ lắm.
// And then, she stares at me as if I'm strange.

<0121> \{\m{B}} "Tại sao à..."
// \{\m{B}} "Why, huh..."

<0122> \{\m{B}} "... Tại sao nhỉ?"
// \{\m{B}} "... I wonder why?"

<0123> Kể cả tôi cũng không hiểu.
// Even I don't really understand.

<0124> Nhưng...
// But...

<0125> Có người nấu ăn cho mình, được nói chuyện...
// Having food made for me, talking to someone...

<0126> Đó là một điều mà đã lâu tôi không thấy ở gia đình tôi nữa. 
// It's something that no longer occurs at my home.

<0127> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt
// I stick a meat dumpling in my mouth.

<0128> Nó tạo nên một cảm giác hồi tưởng kì lạ.
// It feels oddly nostalgic.

<0129> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại bạn sau khi tan học nhé."
// \{\m{B}} "Well, see you after school."

<0130> \{Kotomi} "Ừm, sau khi tan học."
// \{Kotomi} "Okay, after school."

<0131> Tôi chia tay với Kotomi khi rời khỏi thư viện.
// I part with Kotomi as I leave the library.

<0132> Tôi quay trở về lớp học.
// I turn towards the classroom.

<0133> Nơi hẹn vẫn giống như hôm qua.
// The meeting place is the same as yesterday's.

<0134> Và một lần nữa, Kotomi lại đến trước tôi.
// And once again, Kotomi comes ahead of me.

<0135> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0136> \{\m{B}} "Bạn đang chờ mình à."
// \{\m{B}} "Were you waiting for me?"

<0137> \{Kotomi} "Không..."
// \{Kotomi} "No..."

<0138> Biết ngay, bạn ấy hơi căng thẳng.
// As I thought, she seems a bit tense.

<0139> Tôi bắt đầu nghĩ xem sẽ cho bạn ấy gặp ai
// I start thinking of who I'll have her meet.

<0140> \{\m{B}} "Trước tiên thì... với cô ta."
// \{\m{B}} "Let's start with... her."

<0141> Khi nói vậy, khuôn mặt Kyou hiện lên trong đầu tôi.
// Kyou's face comes to mind as I say that.

<0142> Cảm thấy như bọn tôi có một cuộc thi tài khó khăn ngay từ đầu.
// I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning.

<0143> Nhưng mặc dù tính cách của Kyou như thế, cậu ấy đối xử với người khác rất tốt.
// But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people.

<0144> Nếu mà lôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ tiến triển nhanh thôi.
// If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo. 

<0145> Tôi nhòm vô lớp 3-E.
// I peep inside the 3-E classroom.

<0146> \{\m{B}} "Kyou, rảnh không?"
// \{\m{B}} "Kyou, got a minute?"

<0147> Khi tôi gọi, cô ta cầm lấy cặp và ra hành lang.
// When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway.

<0148> \{\m{B}} "Hình như có điều gì đó tồi tệ vừa xảy ra."
// \{\m{B}} "Seems something terrible happened."

<0149> \{Kyou} "... nếu ông để ý tới Botan thì điều đó đã không xảy ra..."
// \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..."

<0150> Nếu tôi làm thế chắc lớp tôi lãnh thảm họa đó rồi.
// That disaster would come in our class if I did though.

<0151> \{\m{B}} "Sao? Nó chạy đâu rồi?"
// \{\m{B}} "Well? Where did he go?"

<0152> \{Kyou} "Nó cứ chạy khỏi lớp học, thế thôi."
// \{Kyou} "He just left the room just like that."

<0153> \{\m{B}} "Không tìm nó liệu có sao không?"
// \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?"

<0154> \{Kyou} "Không sao, thú cưng của tôi mà."
// \{Kyou} "It's all right, since it's my pet."

<0155> Thế thì bà phải lo lắng chứ...
// That's why you should worry...

<0156> \{Kyou} "Nào? Muốn gì đây?"
// \{Kyou} "Well? What do you want?"

<0157> \{\m{B}} "Tôi có chút chuyện muốn nhờ.."
// \{\m{B}} "I have a little favor to ask."

<0158> \{Kyou} "Hê... bất thường quá. Ông, có chuyện nhờ tôi"
// \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor."

<0159> \{\m{B}} "Đúng thế, thường là ngược lại mới đúng."
// \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite."

<0160> \{Kyou} "Ngược lại?"
// \{Kyou} "Opposite?"

<0161> \{Kyou} "A ha ha ha, Ông nói cái quái gì thế?"
// \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?"

<0162> \{Kyou} "Tôi đâu có nhờ vả ông gì."
// \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know."

<0163> \{Kyou} "A... Chỉ là tôi thích chỉ đạo ông thôi."
// \{Kyou} "Ah... I just like to order you around."

<0164> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."

<0165> Có lẽ cô ta nhầm tôi với một thằng theo đuôi... \pxin lỗi nhé, nhầm rồi...
// She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken...

<0166> \{Kyou} "Mà... ai đây?"
// \{Kyou} "Anyway... who is she?"

<0167> Kyou chỉ vô Kotomi đang trốn sau lưng tôi.
// She points towards Kotomi, who's hiding behind my back.

<0168> \{Kotomi} "Cậu ấy có bắt nạt mình không? Cậu ấy có bắt nạt mình không?"
// \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?"

<0169> Trông cô ấy bối rối ra mặt.
// She looks all flustered.

<0170> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. Cô ấy không bắt nạt bạn đâu."
// \{\m{B}} "Calm down.  She won't bully you, all right?"

<0171> Tôi vừa nói vừa chắc chắn rằng Kotomi hiểu.
// I say that, making sure she understands.

<0172> \{\m{B}} "Tập nói chào hỏi trước nào."
// \{\m{B}} "Try and say your greetings first."

<0173> \{Kotomi} "Chào bạn, \m{B}-kun."
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon."

<0174> \{\m{B}} "Tốt lắm, bạn làm tốt lắm, tiếp theo là thực tế này."
// \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance."

<0175> Tôi đẩy Kotomi trước mặt Kyou - cô ta đã bước lùi lại từ hồi nào.
// I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback.

<0176> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0177> Kotomi sợ hãi khi bị Kyou nhìn.
// Kotomi is frightened as Kyou looks at her.

<0178> Tôi nghĩ bạn ấy còn căng thẳng gấp trăm lần so với lần tự giới thiệu với Furukawa.
// I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa.

<0179> \{Kotomi} "Chào cậu."
// \{Kotomi} "Good afternoon."

<0180> Bạn ấy cúi đầu niềm nở và tự chỉ vào mình một cách lúng túng.
// She bows her head like a spring and points at herself awkwardly.

<0181> \{Kotomi} "Kotomi."
// \{Kotomi} "Kotomi."

<0182> \{Kotomi} "Ba âm tiết, Ko-to-mi."
// \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi."

<0183> \{Kotomi} "Gọi mình là Kotomi-chan"
// \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan."

<0184> \{Kyou} "........."
// \{Kyou} "........."

<0185> \{Kotomi} "Một người hay bắt nạt à?"
// \{Kotomi} "A bully?"

<0186> Mắt bạn ấy rơm rớm nước mắt.
// She's about to cry.

<0187> \{Kyou} "Ư... à..."
// \{Kyou} "Uh... well..."

<0188> Đúng như tôi dự đoán, kể cả Kyou cũng đang gặp khó khăn để trả lời.
// Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words.

<0189> \{\m{B}} "Đó là tính cách của bạn ấy. Đừng lo."
// \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it."

<0190> \{Kyou} "Hầy... Mà... chính xác là ông muốn gì?"
// \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?"

<0191> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với bà về cậu ấy."
// \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her."

<0192> Kotomi trốn sau lưng tôi khi tôi nói thế.
// Kotomi hides behind my back as I say that.*

<0193> \{\m{B}} "Tên bạn ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi."
// \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..."

<0194> \{Kyou} "Hmmm...? Tên nghe quen nhỉ..."
// \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..."

<0195> Kyou nghiêng đầu nghĩ ngợi.
// She leans her head and ponders.

<0196> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải đây là cô gái đã đạt điểm trong tốp 10 ở cuộc thi quốc gia sao? Sao ông quen bạn ấy?"
// \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!"

<0197> \{\m{B}} "Không cần phải cho bà biết."
// \{\m{B}} "There's no need to tell you why."

<0198> \{Kyou} "Hầy... Bạn ấy trông khoẻ khoắn và chậm phát triển như ông..."
// \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..."

<0199> \{\m{B}} "Ai chậm phát triển hả?"
// \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?"

<0200> \{Kotomi} "Bọn mình bị bắt nạt à? Bọn mình bị bắt nạt à?"
// \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?"

<0201> \{Kyou} "Bạn đấy... đừng lo, không có gì phải sợ."
// \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened."

<0202> Gật, gật.
// Nod, nod.

<0203> Kotomi dũng cảm gật đầu
// Kotomi bravely nods.

<0204> \{Kyou} "Sao? Ông muốn tôi làm gì?"
// \{Kyou} "Well? What do you want me to do?"

<0205> \{\m{B}} "Nói thế nào nhỉ... bà cũng biết bạn ấy đúng không? Vì thế..."
// \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." *

<0206> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao bà không kết bạn với bạn ấy nhỉ..."
// \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..."

<0207> \{Kyou} "Gì cơ? Ông là ông bố lần đầu dắt con ra công viên đấy à?"
// \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?"

<0208> \{\m{B}} "Ờ, cũng giống như thế."
// \{\m{B}} "Yeah, it feels like that."

<0209> \{Kyou} "Mà..."
// \{Kyou} "Actually..."

<0210> Kyou liếc mắt nhìn Kotomi.
// She glances at Kotomi.

<0211> \{Kotomi} "Bắt nạt...? Bắt nạt?"
// \{Kotomi} "A bully...? A bully?"

<0212> \{Kyou} "Bạn đấy... thôi đừng ra vẻ như sắp khóc nữa đi."
// \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry."

<0213> Gật, gật, gật, gật.
// Nod, nod, nod, nod.

<0214> \{Kyou} "Hầy..."
// \{Kyou} "Sigh..."

<0215> Ấn tượng vì cảnh đó, Kyou lại nhìn tôi.
// Amazed at the scene, she turns towards me again.

<0216> \{Kyou} "Tưởng bạn ấy phải có vài người bạn trong lớp chứ?"
// \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?"

<0217> \{\m{B}} "Chính vì không có thế nên tôi mới nhờ bà."
// \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you."

<0218> Tôi quay đầu về phía Kotomi.
// I turn my head to the unconcerned Kotomi.

<0219> Kotomi cẩn thận nhìn chúng tôi với đôi mắt đẫm nước.
// Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth.

<0220> Có lẽ bạn ấy thấy điều gì đó rất đáng sợ.
// Perhaps, she's seen something really scary.

<0221> \{Kyou} "Aaa... nếu tôi nhớ không nhầm thì bạn ấy ở lớp A."
// \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken."

<0222> \{Kyou} "Lớp đó công nhận có không khí nặng nề thật..."
// \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..."

<0223> \{\m{B}} "Xin bà đấy!"
// \{\m{B}} "Well, please?"

<0224> \{Kyou} "Hm..."
// \{Kyou} "Hmm..."

<0225> \{Kyou} "Vì ông nhờ vả thật lòng nên tôi lại hơi khó xử."
// \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled."

<0226> \{\m{B}} "Đừng nói lời lạnh nhạt thế."
// \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things."

<0227> \{Kyou} "Tôi đâu có lạnh nhạt"
// \{Kyou} "I'm not being cold hearted."

<0228> \{Kyou} "Ông muốn tôi làm bạn của cậu ấy. Ông không thấy có gì kì quặc ở đây à?"
// \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?"

<0229> \{\m{B}} "Ư..."
// \{\m{B}} "Uh..."

<0230> \{Kyou} "Đầu tiên là, bạn bè không phải là một thứ được cho, mà là một thứ tự mình tạo ra"
// \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make."

<0231> \{Kyou} "Mà thực ra tôi cũng không để tâm nếu ta giả vờ quen nhau."
// \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though."

<0232> Có vẻ như Kyou hơi bực mình nên tôi không phản đối được.
// It sounds like she's offended, so I can't object.

<0233> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi còn có việc nữa."
// \{Kyou} "Later then, I have some things to do."

<0234> Tóc Kyou bay nhẹ khi cô ta xoay người nói lời tạm biệt.
// Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece.

<0235> \{Kyou} "À... đúng rồi..."
// \{Kyou} "Oh... that's right..."

<0236> Đột nhiên Kyou quay lại như chợt nhớ điều gì đó.
// She suddenly turns around as if she remembered something.

<0237> Rồi Kyou nhìn Kotomi.
// Then, she looks at Kotomi.

<0238> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou."
// \{Kyou} "I'm Kyou."

<0239> \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."
// \{Kyou} "Fujibayashi Kyou."

<0240> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé."
// \{Kyou} "See you later then."

<0241> Kyou quay lưng lại, vừa vẫy tay vừa chạy khỏi hành lang.
// She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway.

<0242> \{Kotomi} "........."
// \{Kotomi} "........."

<0243> \{Kotomi} "Bạn...?"
// \{Kotomi} "Friend...?"

<0244> \{\m{B}} "Nó là như thế..."
// \{\m{B}} "That's how it is, right...?"

<0245> Chúng tôi đứng nhìn bóng của Kyou một lúc...
// We look at her fading back for a while.

<0246> Cuối cùng thì tôi cũng không chắc bọn tôi có thành công trong việc tìm bạn không..
// In the end, I couldn't say we were successful in making a friend.

<0247> \{\m{B}} "Mà... việc này cũng có thể xảy ra mà."
// \{\m{B}} "Well... things like this happen too."

<0248> Tôi cười với Kotomi khi đang đi trên con đường đồi.
// I smile at Kotomi as we walk on the hill road.

<0249> Kotomi khẽ cười đáp lại.
// She returns a small one.

<0250> Mái tóc trẻ con của bạn ấy nhún nhảy khi bước đi.
// Her childish hair dances as she walks unsteadily.

<0251> \{\m{B}} "Bạn có mệt không?"
// \{\m{B}} "Are you tired?"

<0252> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi."
// \{Kotomi} "Just a little."

<0253> Kotomi nói như đang thì thầm.
// She says as if it's a murmur.

<0254> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé Kotomi."
// \{\m{B}} "Sorry, Kotomi."

<0255> \{\m{B}} "Hầu hết bạn của mình đều khá kì quặc..."
// \{\m{B}} "Most of my friends are weird..."

<0256> \{Kotomi} "Không..."
// \{Kotomi} "No..."

<0257> \{Kotomi} "Bọn họ đều rất tốt."
// \{Kotomi} "Every one of them is nice."

<0258> Có lẽ tôi bắt bạn ấy làm điều vô lý rồi.
// I think I'm making her do an unreasonable thing.

<0259> Tôi đứng nhìn bạn ấy một lúc.
// I watch her profile for a while.

<0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì các bạn sẽ nghĩ bạn ấy hơi bí ẩn vì khá ít nói.
// If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet.

<0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay.
// I try to think about today's Kotomi.

<0262> Nói đơn giản thì bạn ấy nhút nhát như một đứa trẻ mẫu giáo
// To put it simply, she's as shy as a kindergartner.

<0263> Không biết đâu mới là Kotomi thật?
// I wonder which is the true Kotomi?

<0264> tôi không chắc nhưng tôi có linh cảm rằng nó khác cơ.
// I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different.

<0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính bản thân bạn ấy.
// I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself.

<0266> Không biết có phải chỉ mình tôi cảm thấy thế không?
// I wonder if I'm the only one who feels that?

<0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy bạn ấy... nói thế nào nhỉ... bạn ấy...
// It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more...

<0268> \{Kotomi} "...?"
// \{Kotomi} "...?"

<0269> \{\m{B}} "Ah. xin lỗi."
// \{\m{B}} "Ah, sorry."

<0270> \{\m{B}} "Chỉ là tớ bị bạn mê hoặc thôi"
// \{\m{B}} "I'm just fascinated by you."

<0271> \{Kotomi} "Ể...?"
// \{Kotomi} "Eh...?"

<0272> \{Kotomi} "Ưm..."
// \{Kotomi} "Well..."

<0273> Hai chúng tôi đều im lặng.
// Both of us stay silent.

<0274> Rồi chúng tôi tới chỗ kí túc xá của trường.
// Then, we arrive at the school's dormitory.

<0275> \{Kotomi} "Tới đây là ổn rồi."
// \{Kotomi} "I'll be fine here..."

<0276> \{\m{B}} "Bạn có việc cần làm à?"
// \{\m{B}} "Do you have things to do?"

<0277> \{Kotomi} "Ừm..."
// \{Kotomi} "Yup..."

<0278> Kotomi không nói là sẽ đi đâu, và bạn ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó
// She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words.

<0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết.
// I'm sure that it's something I still don't know.

<0280> \{\m{B}} "Vậy thì bảo trọng nhé."
// \{\m{B}} "Well then, take care."

<0281> Tôi trả lại cặp cho bạn ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình.
// I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers.

<0282> \{Kotomi} "Gặp lại bạn ngày mai nhé."
// \{Kotomi} "See you tomorrow."

<0283> \{\m{B}} "Ờ, gặp nhau sau nhé."
// \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too."

<0284> Tôi nhìn bóng hình dần phai của cô ấy.
// I watch her fading back.

<0285> Mong là ngày mai sẽ không sao...
// I hope tomorrow will go well...

<0286> Tôi cũng từ từ bước đi.
// I also begin to slowly walk off.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074