Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4421"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m (wrong) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
Line 1: | Line 1: | ||
− | {{Clannad VN: |
+ | {{Clannad VN:Chỉnh mã}} |
== Đội ngũ dịch == |
== Đội ngũ dịch == |
||
''Người dịch'' |
''Người dịch'' |
||
− | ::*[[User: |
+ | ::*[[User:moe|amoex]] |
+ | |||
− | ''Chỉnh sửa'' |
||
+ | ''Chỉnh sửa và hiệu đính'' |
||
− | ::*[[User:Yukito-Tsukihime|Yukito-Tsukihime]] |
||
+ | ::*[http://vnsharing.net/forum/member.php?u=376619 Giữa Cơn Mưa] |
||
− | ''Hiệu đính'' |
||
+ | |||
− | ::*[[User:Minhhuywiki|Minata Hatsune]] |
||
== Bản thảo == |
== Bản thảo == |
||
<div class="clannadbox"> |
<div class="clannadbox"> |
||
<pre> |
<pre> |
||
− | // Resources for |
+ | // Resources for SEEN4422.TXT |
− | #character ' |
+ | #character 'Giáo viên' |
− | // ' |
+ | // 'Teacher' |
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | #character 'Furukawa' |
||
− | #character 'Bác gái' |
||
− | // 'Old Lady' |
||
#character 'Kotomi' |
#character 'Kotomi' |
||
+ | #character 'Kyou' |
||
+ | <0000> Quầy bánh mì ở căn tin sắp mở cửa rồi... |
||
− | <0000> Hết tiết ba. |
||
− | // |
+ | // The bakery will open soon... |
− | |||
− | <0001> Ông thầy cứ mải luyên thuyên chuyện gì đâu không, chiếm dụng gần hết thời gian nghỉ giải lao giữa giờ. |
||
− | // It's like we've had break time, since the only things the teacher said were funny things. |
||
− | |||
− | <0002> Tôi ngẫu nhiên chặn đường vài học sinh trên hành lang nhằm hỏi thăm tên và lớp của một nữ sinh mới đi học lại gần đây. |
||
− | // I talk to some students in the hallway and ask if they know the name of the female student who has recently returned to this school. |
||
− | |||
− | <0003> \{Nam sinh} "A, trong lớp tôi đấy. Ý cậu là Furukawa chứ gì?" |
||
− | // \\{Nam sinh} "Ah... she's from my class. Probably Furukawa?" |
||
− | |||
− | <0004> Đến người thứ hai thì tôi nhận được câu trả lời. |
||
− | // He looks at his partner as if saying "Bingo!" |
||
− | |||
− | <0005> \{Nam sinh} "Bạn ấy học lớp B." |
||
− | // \{Nam sinh} "She's in Class B." |
||
− | |||
− | <0006> Nghe xong, tôi đi thẳng đến đó. |
||
− | // Having heard only that, I head to that place. |
||
− | |||
− | <0007> Chớp mắt, tôi đã đứng trước cửa lớp 3-B. |
||
− | // And without delay, I stand before Class 3-B. |
||
− | |||
− | <0008> Ra vẻ hững hờ, tôi dò qua một lượt những gương mặt bên trong. |
||
− | // I peek at the door and look inside. |
||
− | |||
− | <0009> Chưa gì đã tìm thấy Furukawa. |
||
− | // I immediately spot Furukawa. |
||
− | |||
− | <0010> Cô ấy ngồi lẻ loi một mình một chỗ, tách biệt hẳn với đám học sinh đang túm tụm nô giỡn. |
||
− | // Over there, sitting alone in the chair, away from the chatting students. |
||
− | |||
− | <0011> \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!" |
||
− | // \{\m{B}} "Furukawa... Furukawa!" |
||
− | |||
− | <0012> Tôi gọi cô ấy bằng giọng the thẻ. |
||
− | // I call to her with a soft voice. |
||
− | |||
− | <0013> Cô nghe thấy ngay, liền đưa mắt nhìn quanh lớp. |
||
− | // She looks around as she immediately notices my calling. |
||
− | |||
− | <0014> \{\m{B}} "Bên này... bên này." |
||
− | // \{\m{B}} "Over here... here." |
||
− | |||
− | <0015> \{Furukawa} "A..." |
||
− | // \{Furukawa} "Ah..." |
||
− | |||
− | <0016> Thấy tôi vẫy tay, cô ấy bước ra. |
||
− | // She rushes to me as I signal her to come. |
||
− | |||
− | <0017> \{Furukawa} "Bất ngờ quá... làm sao bạn biết được tên của mình vậy?" |
||
− | // \{Furukawa} "I'm surprised... how come you know my name?" |
||
− | |||
− | <0018> \{\m{B}} "Ban nãy mình đã hỏi một đứa học cùng lớp với bạn ấy mà." |
||
− | // \{\m{B}} "Well... I asked one of your classmates just now." |
||
− | |||
− | <0019> \{Furukawa} "Vậy ư... Mình cũng muốn biết tên bạn nữa." |
||
− | // \{Furukawa} "I see... I want to know your name too." |
||
− | |||
− | <0020> \{\m{B}} "Tên mình á?" |
||
− | // \{\m{B}} "Mine?" |
||
− | |||
− | <0021> \{Furukawa} "Vâng." |
||
− | // \{Furukawa} "Yes." |
||
− | |||
− | <0022> \{\m{B}} "\m{A}." |
||
− | // \{\m{B}} "\m{A}." |
||
− | |||
− | <0023> \{Furukawa} "\m{A}-san." |
||
− | // \{Furukawa} "\m{A}-san." |
||
− | |||
− | <0024> \{\m{B}} "Ờ." |
||
− | // \{\m{B}} "Yeah." |
||
− | |||
− | <0025> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy cậu?" |
||
− | // \{Furukawa} "\m{A}-san, is there something you want?" |
||
− | |||
− | <0026> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?" |
||
− | // \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" |
||
− | |||
− | <0027> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..." |
||
− | // \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." |
||
− | |||
− | <0028> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết." |
||
− | // \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." |
||
− | |||
− | <0029> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?" |
||
− | // \{\m{B}} "Well? Have you given up?" |
||
− | |||
− | <0030> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..." |
||
− | // \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." |
||
− | |||
− | <0031> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?" |
||
− | // \{\m{B}} "In the club room?" |
||
− | |||
− | <0032> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..." |
||
− | // \{Furukawa} "Yes... I cleaned up the room without permission though..." |
||
− | |||
− | <0033> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé." |
||
− | // \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." |
||
− | |||
− | <0034> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy cậu?" |
||
− | // \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" |
||
− | |||
− | <0035> \{\m{B}} "Kế hoạch tham gia câu lạc bộ kịch của cậu tới đâu rồi?" |
||
− | // \{\m{B}} "What happened to your plan about the drama club?" |
||
− | |||
− | <0036> \{Furukawa} "À... chuyện đó... đúng như tớ nghĩ, câu lạc bộ kịch không còn nữa..." |
||
− | // \{古河}「あ、それが…やっぱり演劇部なくなってました…」 |
||
− | |||
− | <0037> \{Furukawa} "À... chuyện đó... câu lạc bộ kịch không còn nữa..." |
||
− | // \{Furukawa} "Ah... well... the drama club is gone now..." |
||
− | // \{古河} 「あ、それが…演劇部なくなってました…」 |
||
− | |||
− | <0038> \{\m{B}} "Ờ... tớ cũng vừa mới biết." |
||
− | // \{\m{B}} "Yeah... I just remembered." |
||
− | |||
− | <0039> \{\m{B}} "Giờ sao, cậu định từ bỏ à?" |
||
− | // \{\m{B}} "Well? Have you given up?" |
||
− | |||
− | <0040> \{Furukawa} "À... không hẳn... tớ đang tự tập một vở kịch..." |
||
− | // \{Furukawa} "Well... not really... I'm practicing alone..." |
||
− | |||
− | <0041> \{\m{B}} "Trong phòng sinh hoạt câu lạc bộ?" |
||
− | // \{\m{B}} "In the club room?" |
||
− | |||
− | <0042> \{Furukawa} "Vâng... tớ đã tự ý dọn dẹp một chút..." |
||
− | // \{Furukawa} "Yes... I cleaned the room without permission though..." |
||
− | |||
− | <0043> \{\m{B}} "Vậy cũng được. Tan học, cậu đến phòng câu lạc bộ đợi tớ nhé." |
||
− | // \{\m{B}} "I see... all right then... wait for me in the clubroom after school." |
||
− | |||
− | <0044> \{Furukawa} "\m{A}-san, có chuyện gì vậy?" |
||
− | // \{Furukawa} "What is it, \m{A}-san?" |
||
− | |||
− | <0045> \{\m{B}} "Tớ hỏi này, Furukawa..." |
||
− | // \{\m{B}} "Hey... Furukawa..." |
||
− | |||
− | <0046> \{\m{B}} "Sau giờ học, cậu có rỗi không?" |
||
− | // \{\m{B}} "Is it empty after school?" |
||
− | |||
− | <0047> \{Furukawa} "Tớ định tập kịch, nhưng không sao." |
||
− | // \{Furukawa} "I'm going to practice, but it's all right." |
||
− | |||
− | <0048> \{\m{B}} "Về câu lạc bộ kịch..." |
||
− | // \{\m{B}} "Concerning the drama club..."* |
||
− | |||
− | <0049> \{Furukawa} "Vâng?" |
||
− | // \{Furukawa} "Yes?" |
||
− | |||
− | <0050> Chuông reo chính ngay lúc đó. |
||
− | // The bell starts ringing. |
||
− | |||
− | <0051> Học sinh từng người một bước theo hành lang trở vào lớp. |
||
− | // The students standing in the hallway go to their respective rooms one by one. |
||
− | |||
− | <0052> Họ liếc nhìn hai chúng tôi đang đứng tần ngần trước cửa. |
||
− | // There are also students giving us glances as we stand. |
||
+ | <0001> Tôi để mắt dè chừng ông thầy. |
||
− | <0053> \{\m{B}} "Tan học, tớ có việc muốn bàn với cậu, nhớ đợi ở phòng câu lạc bộ." |
||
+ | // I take a look at the teacher. |
||
− | // \{\m{B}} "Anyway, I have some things to do after school, so please wait for me inside the clubroom." |
||
+ | <0002> Mải chú tâm viết vẽ gì đó lên tấm bảng đen, ông ta không mảy may để ý đến bàn tôi. |
||
− | <0054> \{\m{B}} "Tớ sẽ giải thích sau. Chào nhé." |
||
+ | // He's focused on writing something on the blackboard and isn't noticing anything happening in my direction. |
||
− | // \{\m{B}} "I'll tell you the full details. Later then." |
||
+ | <0003> Cơ hội đây rồi. |
||
− | <0055> \{Furukawa} "Vâng..." |
||
+ | // It's my chance. |
||
− | // \{Furukawa} "Okay..." |
||
+ | <0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và bò trườn dưới sàn. |
||
− | <0056> Để lại Furukawa ngơ ngác nhìn theo, tôi rời khỏi lớp B. |
||
− | // I |
+ | // I get out of my seat and crawl along the floor.* |
+ | <0005> Cứ thế lết ra đến cửa lớp. |
||
− | <0057> \{\m{B}} "Giờ thì..." |
||
+ | // I crawl until until I reach the doorway |
||
− | // \{\m{B}} "All right then..." |
||
+ | <0006> Giờ mới là phần gian nan nhất đây. |
||
− | <0058> Đang học mà lẩn ra ngoài thật không dễ, thế nên tôi quyết định trốn luôn tiết bốn. |
||
+ | // But this is where it becomes difficult. |
||
− | // Slipping out during lessons is troublesome, so I decide to ditch fourth period. |
||
− | < |
+ | <0007> Tôi phải kéo mở cửa sao cho ít gây tiếng động nhất có thể. |
+ | // I have to slide the door open while making as little noise as possible. |
||
− | // Going through the hallway, I walk up to the toilet. |
||
+ | <0008> Sứ mệnh này đòi hỏi sự khéo léo và tập trung cao độ, căng thẳng hệt như đang gỡ bom chứ chẳng chơi. |
||
− | <0060> Rồi ngồi lì trong đó chờ đến khi tiếng chân của các giáo viên tắt hẳn. |
||
+ | // Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand. |
||
− | // I go inside a private room, and let a few sounds of the teacher's slippers pass by. |
||
+ | <0009> Rẹt, rẹt rẹt... |
||
− | <0061> Đến chừng trở ra ngoài thì chẳng còn thấy ai đi lại trên hành lang. |
||
+ | // Slide, slide, slide... |
||
− | // There isn't anyone in the hallway when I return. |
||
+ | <0010> Ngay lúc tôi toan xông pha thì bỗng nhiên cánh cửa lại tự mở. |
||
− | <0062> Chỉ còn bầu không khí căng thẳng giữa tiết học, lan từ trong lớp ra đến mặt sàn trải vải sơn lót. |
||
+ | // Somehow, it opens on its own. |
||
− | // Only the tension during classes is leaking pleasantly on the linoleum floor. |
||
+ | <0011> Chẳng khác nào có người đã làm hộ. |
||
− | <0063> Tôi ngồi chờ thời trong căn tin còn chưa đến giờ mở cửa. |
||
+ | // It seems like someone else has opened it for me. |
||
− | // Squatting in front of the bread stall before it opens up, I earnestly wait and let the time pass by. |
||
+ | <0012> Vẫn trong tư thế nằm dài ra sàn, tôi từ từ ngẩng đầu lên... |
||
− | <0064> Cứ ngồi không đợi chờ kiểu này chỉ khiến bụng tôi đói cồn cào. |
||
+ | // Still lying on the floor, I timidly glance up. |
||
− | // Waiting without moving makes me hungry instead. |
||
+ | <0013> \{Giáo viên} "........." |
||
− | <0065> Phải chi sáng này mua vài ổ bánh để sẵn, nhưng giờ có nói gì cũng muộn rồi. |
||
+ | // \{Teacher} "........." |
||
− | // I think it would've been better if I had bought bread this morning, but I guess it's already too late. |
||
+ | <0014> \{\m{B}} "........." |
||
− | <0066> Kotomi đã đến thư viện chưa ấy nhỉ? |
||
+ | // \{\m{B}} "........." |
||
− | // I wonder if Kotomi's in the library now? |
||
+ | <0015> Tôi và ông thầy nhìn nhau. |
||
− | <0067> Không biết cô ấy thích loại bánh gì đây? |
||
+ | // Our eyes meet. |
||
− | // I wonder what kind of bread she likes? |
||
+ | <0016> \{Giáo viên} "... Này\shake{5}, \m{A}———!" \shake{5} |
||
− | <0068> Tôi không hảo bánh ngọt lắm... có nên mua không nhỉ...? |
||
+ | // \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5} |
||
− | // I don't usually eat sweet bread... I wonder if I should buy one... |
||
+ | <0017> Tôi lăn người thoát ra hành lang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. |
||
− | <0069> Chợt nghe thấy tiếng động, tôi giật mình ngẩng đầu lên. |
||
+ | // I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway. |
||
− | // I raise my head as I'm taken aback by a sound. |
||
+ | <0018> \{Giáo viên} "Cậu còn tới trường làm gì hả...?!" |
||
− | <0070> Lọt vào mắt tôi là một bác gái đang xếp bánh lên khay. |
||
+ | // \{Teacher} "Why do you even come to school...?!" |
||
− | // My eyes meet with the old lady lining up the bread in the tray. |
||
+ | <0019> Mặc kệ lời khiển trách vô tâm ấy, tôi chỉ biết cắm đầu cắm cổ chạy thục mạng. |
||
− | <0071> \{\m{B}} "Bác bán cho cháu vài cái bánh với." |
||
+ | // I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind. |
||
− | // \{\m{B}} "I'd like some bread, ma'am." |
||
+ | <0020> Nghiêm túc mà nói... sao tôi \blại\u đến trường nhỉ? |
||
− | <0072>\{Bác gái} "Ối chà... cậu đến sớm thật đó." |
||
+ | // Come to think of it, why \bdo\u I come to school? |
||
− | // \{Bác gái} "Oh my... you're quite early." |
||
+ | <0021> Ai đó giải thích với nào. |
||
− | <0073> Pha trò thế rồi, bác ta cười phá lên. |
||
+ | // Someone, please tell me. |
||
− | // After she says that, she snickers. |
||
+ | <0022> Lựa mua bánh mì thỏa thuê rồi, tôi tiến thẳng đến thư viện. |
||
− | <0074>\{Bác gái} "Đang tuổi ăn tuổi lớn, nhỉ? Thích gì thì cứ lấy đi nào." |
||
+ | // I buy my bread without any interruptions and go up to the library. |
||
− | // \{Bác gái} "An appetite of a growing child, right? Well, take anything you like." |
||
+ | <0023> Đoạn, kéo cửa và bước vào trong. |
||
− | <0075> Nhờ cúp tiết mà tôi mua được mấy món thường xuyên cháy hàng như bánh mì nhân sô-cô-la hay bánh kẹp cốt-lết, muốn bao nhiêu có bấy nhiêu. |
||
+ | // Opening the sliding door, I go inside. |
||
− | // Thanks to my early class ditching, I can buy those popular ones like choco bread and cutlet sandwich. |
||
+ | <0024> Tấm rèm bay phất phơ bên khung cửa sổ được mở quá nửa. |
||
− | <0076> Sau khi trả tiền bánh, tôi lại chỗ máy bán hàng tự động mua vài lon trà xanh. |
||
+ | // At the half-open window, a curtain flutters. |
||
− | // After paying for the bread, I head to the vending machine to buy some green tea. |
||
+ | <0025> Kotomi mỉm cười chào như thể cô ấy đã đợi tôi suốt. |
||
− | <0077> Túi chất đầy chiến lợi phẩm, tôi ung dung tiến về thư viện. |
||
+ | //Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me. |
||
− | // With a paper bag full of goods in my hand, I head to the library. |
||
− | < |
+ | <0026> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu." |
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun." |
||
+ | <0027> Trên tay cô cầm một hộp cơm trưa được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn. |
||
− | <0079> Tôi được chào đón ngay khi bước qua cửa thư viện, như thể cô ấy đã đợi sẵn từ trước vậy. |
||
+ | // She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips. |
||
− | // She quickly heads to me and greets me as I enter the library. |
||
+ | <0028> Tuy đã bé hơn cái tráp hôm qua, nhưng nếu so với chiếc hộp con tôi thấy lần đầu thì vẫn quá khổ. |
||
− | <0080> \{\m{B}} "Ờ. Hôm nay trông cậu hăng hái quá... Oái?!" |
||
+ | // It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen. |
||
− | // \{\m{B}} "Yeah. You're quite energetic today..." |
||
+ | <0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình đã nấu những món kiểu Hoa." |
||
− | <0081> Vừa đánh mắt lên bàn, tôi liền than trời. |
||
+ | // \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food." |
||
− | // I unintentionally groan as I glance at the table. |
||
+ | <0030> Vừa nói, cô vừa mở nắp hộp ra. |
||
− | <0082> Chẳng phải chiếc hộp nhựa con con như mọi ngày, mà là một cái tráp đựng cơm trưa bự tổ chảng, loại chuyên dụng trong những chuyến dã ngoại. |
||
− | // |
+ | // As she says that, she opens the lid of the boxed lunch. |
+ | <0031> \g{Yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.}, tôm rim chua cay, chả giò, xíu mại, thịt viên rán... |
||
− | <0083> \{\m{B}} "... Cho bao nhiêu người ăn thế?" |
||
+ | // Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings... |
||
− | // \{\m{B}} "For how many people is that?" |
||
+ | <0032> \{Kotomi} "... Mình còn làm cả cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre." |
||
− | <0084> \{Kotomi} "Kotomi-chan và \m{B}-kun, hai người." |
||
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots." |
+ | <0033> Cô ấy chỉ vào từng món và hãnh diện trình bày tên của chúng. |
||
− | <0085> \{\m{B}} "Ê này..." |
||
+ | // She points to each dish one by one and happily explains what they are. |
||
− | // \{\m{B}} "Hey..." |
||
− | < |
+ | <0034> \{\m{B}} "Bụng mình cồn cào lắm rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã rồi tính." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now." |
+ | <0035> Tôi kéo ghế và ngồi xuống, trong lòng dâng lên một xúc cảm kỳ lạ, giống như tâm trạng của một người vừa trở về nhà. |
||
− | <0087> \{Kotomi} "Ưm. bọn mình sẽ chia nửa phần thức ăn cho nhau." |
||
+ | // Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house. |
||
− | // \{Kotomi} "Yup... both of us are going to share our food." |
||
+ | <0036> \{Kotomi} "Đây, đũa của \m{B}-kun." |
||
− | <0088> Cô ấy vui vẻ nhắc lại lời tôi. |
||
+ | // \{Kotomi} "Here's your chopsticks." |
||
− | // She happily repeats my words. |
||
+ | <0037> \{Kotomi} "Còn đôi này của mình." |
||
− | <0089> \{\m{B}} "Nếu cậu làm cơm cho hai người ăn, thế tức là bây giờ chúng ta có đến ba khẩu phần..." |
||
+ | // \{Kotomi} "And here is mine." |
||
− | // \{\m{B}} "If you make a boxed lunch for two people, then that would mean we now have food for three people..." |
||
− | < |
+ | <0038> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại nào." |
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "Please put your hands together." |
− | |||
− | <0091> Quả thật cô ấy chẳng hề nhận ra. |
||
− | // It doesn't really seem like she's noticed it. |
||
− | |||
− | <0092> \{Kotomi} "A... phải rồi..." |
||
− | // \{Kotomi} "Ah... I see..." |
||
− | |||
− | <0093> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu thông minh thật đó." |
||
− | // \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're smart." |
||
− | |||
− | <0094> \{\m{B}} "Được người như cậu khen, mình cũng chẳng biết nên vui hay buồn nữa." |
||
− | // \{\m{B}} "You, saying that to me, make me feel worried." |
||
− | |||
− | <0095> \{Kotomi} "??" |
||
− | // \{Kotomi} "??" |
||
− | |||
− | <0096> \{\m{B}} "Thôi kệ, sao cũng được. Mình đói quá rồi, ăn nhanh nào." |
||
− | // \{\m{B}} "I guess it's fine. I'm quite hungry now, so let's hurry and eat." |
||
− | |||
− | <0097> Tôi kéo một chiếc ghế gần đấy lại và ngồi vào. |
||
− | // I drag a nearby chair and sit. |
||
− | |||
− | <0098> \{Kotomi} "Ưm. Cùng ăn nào." |
||
− | // \{Kotomi} "Yup, let's eat." |
||
− | |||
− | <0099> Kotomi đến ngồi cạnh tôi. |
||
− | // She sits next to me. |
||
− | |||
− | <0100> Cô ấy mở nắp tráp cơm. |
||
− | // She opens the boxed lunch. |
||
− | |||
− | <0101> Cá hồi phi lê, gà rán, tôm rim, gà áp chảo, thịt viên, tamagoyaki, cà chua bi, khoai tây chiên... |
||
− | // Sliced salmon, fried chicken, fried shrimp, chicken sautee, hamburger, fried eggs, small tomato, fried potato... |
||
− | |||
− | <0102> Hộp cơm đầy ứ bao nhiêu là món. |
||
− | // The boxed lunch is crammed with plenty of food with no space left. |
||
− | |||
− | <0103> \{\m{B}} "... Nhiêu đây có khi bốn người ăn còn chưa hết ấy chứ?" |
||
− | // \{\m{B}} "Isn't this... for four people?" |
||
− | |||
− | <0104> \{Kotomi} "Ăn nhiều vào là được mà." |
||
− | // \{Kotomi} "It'd be fine if you eat a lot." |
||
− | |||
− | <0105> Cô ấy nói nghe dễ như bỡn. |
||
− | // She says that as if it doesn't matter. |
||
− | |||
− | <0106> \{\m{B}} "Thôi được, đành cố hết sức vậy..." |
||
− | // \{\m{B}} "Well... I'll do my best then..." |
||
− | |||
− | <0107> \{\m{B}} "Mình ăn không hết thì cũng đừng có giận đấy." |
||
− | // \{\m{B}} "Don't get angry if I can't eat all of it." |
||
− | |||
− | <0108> \{Kotomi} "Ưm. Đũa cho \m{B}-kun này." |
||
− | // \{Kotomi} "Yup. These chopsticks are for \m{B}-kun." |
||
− | |||
− | <0109> \{Kotomi} "Và đôi này của mình." |
||
− | // \{Kotomi} "And these chopsticks are for me." |
||
− | |||
− | <0110> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại như thế này này." |
||
− | // \{Kotomi} "Let's put our hands together." |
||
− | |||
− | <0111> Vừa hướng dẫn, cô ấy vừa làm mẫu bằng cách áp hai lòng bàn tay vào nhau, như thể đang trong giờ ăn trưa của học sinh tiểu học. |
||
− | |||
− | <0112> Tôi cũng vô thức làm theo. |
||
− | // I join the flow as the result. |
||
− | < |
+ | <0039> \{Kotomi} "Itadakimasu." |
// \{Kotomi} "Let's all eat." |
// \{Kotomi} "Let's all eat." |
||
− | < |
+ | <0040> \{\m{B}} "Itadakimasu." |
− | // \{\m{B}} "Let's eat." |
+ | // \{\m{B}} "Let's eat." |
+ | <0041> Những thủ tục y hệt như hôm qua. |
||
− | <0115> \{Kotomi} "Nào, cậu dùng bữa đi." |
||
+ | // It's the same give and take as yesterday. |
||
− | // \{Kotomi} "Well, please help yourself." |
||
+ | <0042> Bữa trưa độc đáo của hai chúng tôi, thế là bắt đầu. |
||
− | <0116> Cầm đôi đũa lên, tôi chẳng biết phải ăn gì trước nữa. |
||
+ | // The lunch for two slightly odd people begins. |
||
− | // I take my chopsticks and am lost as to which one I'll eat first. |
||
+ | <0043> \{Kotomi} "Ngon không?" |
||
− | <0117> Chần chừ một hồi, tôi bèn gắp món gà rán cho vào miệng. |
||
+ | // \{Kotomi} "Is it good?" |
||
− | // I take the fried chicken first and put it in my mouth. |
||
+ | <0044> \{\m{B}} "Ờ, hết sẩy." |
||
− | <0118> Và thong thả nhấm nháp hương vị của nó. |
||
+ | // \{\m{B}} "Yeah, it's great." |
||
− | // I savor its taste as I eat it. |
||
− | < |
+ | <0045> \{Kotomi} "Có ít quá không?" |
− | // \{Kotomi} "Is it |
+ | // \{Kotomi} "Is it too little?" |
+ | <0046> Cô ấy lo lắng hỏi. |
||
− | <0120> \{\m{B}} "Ờ, ngon cực." |
||
+ | // She asks nervously. |
||
− | // \{\m{B}} "Yeah, it's good." |
||
+ | <0047> \{\m{B}} "Không, từng này là đủ no rồi..." |
||
− | <0121> Được tôi khen, cô đáp lại bằng một nụ cười tỏa nắng. |
||
+ | // \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..." |
||
− | // She gives me a smile as I answer. |
||
+ | <0048> Ước chừng phần ăn của mình lần nữa, tôi trả lời. |
||
− | <0122> Thế này ngượng chết. |
||
+ | // I answer as I check the side dish one more time. |
||
− | // This is really embarrassing. |
||
+ | <0049> Vẫn đa dạng món như hôm qua, nhưng lượng thức ăn đã giảm đi hẳn. |
||
− | <0123> \{\m{B}} "Này, cậu có kén thứ gì không? Mình đang nói về món ăn đấy." |
||
+ | // The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's. |
||
− | // \{\m{B}} "Hey, do you have something you like or dislike? What I'm talking about is food, all right?" |
||
+ | <0050> \{\m{B}} "Nhiều món thế này hẳn là khó nấu lắm nhỉ?" |
||
− | <0124> \{Kotomi} "Không... mình không kén chọn gì cả, món nào cũng ăn được hết." |
||
− | // |
+ | //\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?" |
− | < |
+ | <0051> \{Kotomi} "Ưm, không khó đâu, có điều..." |
− | // \{ |
+ | // \{Kotomi} "Um, well, not really, but..." |
+ | <0052> \{Kotomi} "Chỉ nấu mỗi thứ một ít thì lại có phần vất vả." |
||
− | <0126> Tôi bày đống bánh mì ra trước mặt cô ấy. |
||
− | // |
+ | // \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough." |
− | < |
+ | <0053> \{\m{B}} "Mình cũng đoán thế..." |
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "I bet..." |
− | < |
+ | <0054> \{\m{B}} "Nói cách khác, sẽ đỡ nhọc hơn nếu nấu cho nhiều người ăn, phải không?" |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people." |
+ | <0055> Kotomi nhìn lên khi thấy tôi buông đũa. |
||
− | <0129> \{Kotomi} "??" |
||
+ | // Kotomi stops using her chopsticks and looks at me. |
||
− | // \{Kotomi} "??" |
||
+ | <0056> \{\m{B}} "Vậy thì sau khi tan học, cậu lại đi cùng mình nhé?" |
||
− | <0130> Soạt, roạt. |
||
+ | // \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?" |
||
− | // Shuffle, shuffle. |
||
+ | <0057> \{Kotomi} "Ưm..." |
||
− | <0131> Cô với tay lấy một ổ bánh, và xé mở bao bì. |
||
+ | // \{Kotomi} "Um..." |
||
− | // She takes one in her hand, opens it and pulls out the contents. |
||
+ | <0058> Cô ấy chậm rãi gật đầu. |
||
− | <0132> Sau đó săm soi mãi không rời mắt. |
||
− | // She |
+ | // She slowly nods. |
+ | <0059> Với Kotomi mà nói, rõ ràng quyết định ấy không hề dễ dàng chút nào. |
||
− | <0133> \{\m{B}} "Đấy là bánh ốc quế kem. Ở đây còn có bánh mì nhân sô-cô-la, bánh kẹp cốt-lết, và cả bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng." |
||
+ | // For Kotomi, that couldn't have been an easy decision. |
||
− | // \{\m{B}} "That's a cream cornet, this is a choco bread, this one is a cutlet sandwich with teriyaki chicken, and this is egg sandwich." |
||
+ | <0060> Thế nên tôi mới lựa lời mềm mỏng để cô thấy an tâm. |
||
− | <0134> \{Kotomi} "........." |
||
+ | // So I talk about it in a relaxed tone. |
||
− | // \{Kotomi} "........." |
||
+ | <0061> \{\m{B}} "Không sao mà, rồi mình sẽ giới thiệu cho cậu thật nhiều bạn. Mục tiêu là tìm được hàng trăm người nhé." |
||
− | <0135> Cô ấy dốc ngược ổ bánh và nhìn vào bên trong nhân. |
||
+ | // \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends." |
||
− | // She turns it upside down and peeks inside. |
||
− | < |
+ | <0062> \{Kotomi} "Hàng trăm người...?" |
+ | // \{Kotomi} "A hundred friends...?" |
||
− | // \{\m{B}} "The only thing you'll see there is cream." |
||
+ | <0063> Cô tròn xoe mắt. |
||
− | <0137> Không để vào tai lời tôi nói, cô lại cầm ổ bánh kẹp lên. |
||
+ | // Her eyes widen. |
||
− | // She doesn't listen to what I say, and this time takes the sandwich. |
||
+ | <0064> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu tuyệt thật đấy!" |
||
− | <0138> Thôi thì cứ để cô ấy muốn làm gì thì làm. |
||
+ | // \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!" |
||
− | // I let her do what she likes. |
||
+ | <0065> \{\m{B}} "... Xin lỗi, mình cũng chẳng quen được bao nhiêu bạn đâu." |
||
− | <0139> Tôi đưa đũa gắp món trông giống như bí hầm nằm nơi góc tráp cơm. |
||
+ | // \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends." |
||
− | // I take out a portion of what looks like pumpkin stew at the corner of the lunch box. |
||
+ | <0066> \{Kotomi} "?" |
||
− | <0140> Cũng ngon quá chứ. |
||
− | // It also tastes good. |
||
− | |||
− | <0141> \{\m{B}} "Cậu tự nấu cả à...?" |
||
− | // \{\m{B}} "Did you cook this yourself...?" |
||
− | |||
− | <0142> \{\m{B}} "... này, đang làm cái gì thế?" |
||
− | // \{\m{B}} "... hey, what are you doing?" |
||
− | |||
− | <0143> \{Kotomi} "?" |
||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
− | < |
+ | <0067> \{\m{B}} "Đừng có trơ trơ ra thế, ít nhất cậu cũng phải tsukkomi thật mạnh vào chứ." |
+ | // \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..." |
||
− | // \{\m{B}} "Stop analyzing your food, this isn't a science experiment." |
||
− | < |
+ | <0068> \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | <0069> \{Kotomi} "... Tsukkomi?" |
||
− | <0146> Soạt, roạt, roạt... |
||
+ | // \{Kotomi} "... tsukkomi?" |
||
− | // Ruffle, ruffle, ruffle... |
||
− | < |
+ | <0070> \{\m{B}} "Thôi, đừng để ý. Mình đòi hỏi cao quá rồi." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much." |
− | < |
+ | <0071> \{Kotomi} "??" |
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "??" |
− | < |
+ | <0072> \{\m{B}} "Đây, mình cũng mang theo một ít bánh mì." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Here, I have some bread too." |
+ | <0073> Tôi dốc ngược cái túi, đổ bánh ra mặt bàn. |
||
− | <0150> \{Kotomi} "Thế thì mình nên làm gì đây...?" |
||
+ | // I turn my bag upside down and spread the bread on the desk. |
||
− | // \{Kotomi} "What should I do then..." |
||
+ | <0074> \{\m{B}} "Mình đã cố tình mua những món bánh khác hôm qua, cứ chọn cái nào cậu thích đi." |
||
− | <0151> \{\m{B}} "Cứ việc ăn thôi." |
||
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like." |
+ | <0075> \{\m{B}} "Với cả, nếu món nào cũng thấy ngon thì cứ ăn hết luôn cũng được. Không cần để phần cho mình đâu." |
||
− | <0152> Cô ấy gật đầu. |
||
+ | // \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me." |
||
− | // She nods. |
||
+ | <0076> \{Kotomi} "........." |
||
− | <0153> Cô cắn mẩu bánh rồi nhai thật nhỏ nhẹ. |
||
+ | //\{Kotomi} "........." |
||
− | // She bites one of the breads and starts munching. |
||
+ | <0077> Như vừa nảy ra ý tưởng mới, cô ấy đánh tay cái bốp. |
||
− | <0154> Ực. |
||
+ | // She hits my hand. |
||
− | // Gulp. |
||
− | < |
+ | <0078> \{Kotomi} "Chời ơi, thiệt tình luôn." |
− | // |
+ | //\{Kotomi} "The hell is this?" |
− | < |
+ | <0079> \{Kotomi} "Người đâu mà dzô duyên." |
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." * |
− | < |
+ | <0080> \{Kotomi} "Đi đâu đi dùm cái đi." |
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "Goodbye!" |
+ | <0081> \{\m{B}} "........." |
||
− | <0158> Cô nhìn phần bánh cắn dở và đáp lời tôi bằng ngữ điệu có phần lạ lẫm, như thể vừa khám phá ra điều gì mới mẻ. |
||
− | // She chews and stares at me as she replies to me. |
||
− | |||
− | <0159> \{\m{B}} "Chỉ là thứ bánh bán đại trà ấy mà." |
||
− | // \{\m{B}} "It's just ordinary bread, you know?" |
||
− | |||
− | <0160> \{Kotomi} "Mình toàn ăn cơm hộp tự làm thôi, nên..." |
||
− | // \{Kotomi} "I always eat boxed lunch, that's why." |
||
− | |||
− | <0161> \{\m{B}} "Lúc nào cậu cũng tự nấu à?" |
||
− | // \{\m{B}} "Do you always cook it yourself?" |
||
− | |||
− | <0162> \{Kotomi} "Ưm." |
||
− | // \{Kotomi} "Yup." |
||
− | |||
− | <0163> \{\m{B}} "Ra thế. Cậu tài thật đấy." |
||
− | // \{\m{B}} "I see... you're quite amazing." |
||
− | |||
− | <0164> \{Kotomi} "Ưm..." |
||
− | // \{Kotomi} "Yup..." |
||
− | |||
− | <0165> Kotomi vẫn không rời mắt khỏi ổ bánh kẹp. |
||
− | // She's still gazing at the sandwich. |
||
− | |||
− | <0166> Rồi cô ấy khéo léo đưa tay xé đôi bánh thành hai nửa rất bằng nhau. |
||
− | // She carefully divided the sandwich in two. |
||
− | |||
− | <0167> \{Kotomi} "\m{B}-kun, này." |
||
− | // \{Kotomi} "\m{B}-kun, here." |
||
− | |||
− | <0168> \{Kotomi} "Nửa phần này." |
||
− | // \{Kotomi} "Let's share it." |
||
− | |||
− | <0169> \{\m{B}} "Nửa phần kia cậu chưa ăn phải không? Đưa mình miếng ấy..." |
||
− | // \{\m{B}} "You already ate some of it and you haven't eaten anything like that, right? I'll go with..." |
||
− | |||
− | <0170> \{Kotomi} "Nửa phần này." |
||
− | // \{Kotomi} "Share." |
||
− | |||
− | <0171> \{\m{B}} "À... mình chỉ định..." |
||
− | // \{\m{B}} "Well... like I said..." |
||
− | |||
− | <0172> \{Kotomi} "Nửa phần này." |
||
− | // \{Kotomi} "Share." |
||
− | |||
− | <0173> \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <0082> \{\m{B}} "Tạm biệt, Kotomi." |
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi." |
+ | <0083> Tôi đứng dậy và sải bước ra cửa. |
||
− | <0175> Cô ấy bướng bỉnh không chịu đổi... |
||
− | // |
+ | // I get up from my seat and briskly turn towards the door. |
+ | <0084> \{Kotomi} "A, a..." |
||
− | <0176> \{\m{B}} "... Thôi vậy, đằng nào chả giống nhau..." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kotomi} "Ah, ah..." |
+ | <0085> Cô ấy thảng thốt đuổi theo trên đôi chân trần. |
||
− | <0177> Tôi nhận nửa phần bánh ấy rồi ngốn vào mồm. |
||
+ | // She frantically follows behind me barefooted. |
||
− | // I take it and shove it in my mouth. |
||
+ | <0086> Và cố níu lấy vạt áo của tôi. |
||
− | <0178> Vị cũng ngon, nhưng chưa tới mức gây thèm. |
||
+ | // And then grabs my sleeve cuff and stops me. |
||
− | // I think it's delicious, but not delicious enough for me to be impressed. |
||
− | < |
+ | <0087> \{Kotomi} "Đừng đi mà..." |
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "Don't go..." |
+ | <0088> Trông cô y hệt một bé gái đang khóc nhè. |
||
− | <0180> Cô cười, hàng tóc mái khẽ đung đưa. |
||
− | // |
+ | // She really seems like a little girl. |
+ | <0089> \{\m{B}} "Đùa đấy mà, bình tĩnh đi." |
||
− | <0181> Tôi gắp lấy gắp để núi thức ăn trong tráp cơm trưa thịnh soạn. |
||
+ | // \{\m{B}} "I was just kidding, relax." |
||
− | // I take the crammed lunch box next. |
||
+ | <0090> Tôi vừa nói vừa cười ha hả, trong khi cô xụ mặt đầy hờn dỗi. |
||
− | <0182> \{\m{B}} "Phù..." |
||
+ | // I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face. |
||
− | // \{\m{B}} "Whew..." |
||
+ | <0091> \{Kotomi} "\m{B}-kun... bắt nạt mình..." |
||
− | <0183> Vừa đánh chén xong thì cả trường cũng bước vào giờ nghỉ trưa. |
||
+ | // \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..." |
||
− | // It's already lunch break when I finish eating. |
||
− | < |
+ | <0092> \{\m{B}} "Chỉ để tập cho cậu thôi mà." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "All this is for your training." |
+ | <0093> \{\m{B}} "Thấy chưa, Kotomi? Cốt lõi của tsukkomi là đúng nơi đúng lúc. Cậu mà tung chiêu trễ quá là khán giả không hiểu đầu đuôi gì đâu." |
||
− | <0185> Tôi nốc một hơi cạn lon trà xanh và ợ thật sảng khoái. |
||
+ | // \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come." |
||
− | // I drink the green tea I bought and catch my breath. |
||
− | < |
+ | <0094> \{Kotomi} "... Khó thật đấy." |
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "... this is very difficult." |
+ | <0095> \{Kotomi} "Nhưng... mình sẽ cố gắng." |
||
− | <0187> Cô ấy chắp tay lại rồi cúi đầu. |
||
+ | // \{Kotomi} "But... I'll try my best." |
||
− | // She joins her hands together and bows. |
||
− | < |
+ | <0096> \{\m{B}} "Có thế chứ, Kotomi." |
− | // \{\m{B}} "That |
+ | // \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi." |
+ | <0097> \{\m{B}} "Hai đứa mình sẽ trở thành một cặp nghệ sĩ hài bài trùng, tên tuổi chiếm trọn cả \g{Tsutenkaku}={Tsutenkaku là một tòa tháp chọc trời ở tỉnh Osaka, Nhật Bản, dùng để quảng cáo cho thương hiệu Hitachi (nhà tài trợ bảo trì tháp từ năm 1957). Nó tọa lạc tại phường Shinsekai, quận Naniwa, thành phố Osaka.}." |
||
− | <0189> \{Kotomi} "Bánh của \m{B}-kun cũng ngon nữa." |
||
+ | // \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku." |
||
− | // \{Kotomi} "\m{B}-kun's bread was also delicious." |
||
− | < |
+ | <0098> \{Kotomi} "Nhưng..." |
− | // \{ |
+ | // \{Kotomi} "But..." |
+ | <0099> \{Kotomi} "Tsutenkaku là một tháp du lịch cao 103 mét. Mình không nghĩ trên đấy có hội trường diễn hài kịch đâu." |
||
− | <0191> Trước mắt tôi là tráp cơm sạch trơn không còn một hột. |
||
+ | // \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall." |
||
− | // Before my eyes is the empty lunch box. |
||
+ | <0100> \{Kotomi} "Có một sân khấu ở tầng hầm đầu tiên, nhưng hình như họ chỉ tổ chức hát xướng nhạc enka thôi." |
||
− | <0192> \{Kotomi} "Hết cả rồi, mình vui lắm." |
||
+ | // \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..." |
||
− | // \{Kotomi} "I'm happy that it's empty." |
||
− | < |
+ | <0101> \{\m{B}} "... Cậu am tường nhiều thứ vô tích sự thật đấy." |
+ | // \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?" |
||
− | // \{Kotomi} "\m{B}-kun and Kotomi-chan shared the food properly." |
||
+ | <0102> \{Kotomi} "Chỉ cần nhìn màu đèn neon trên đỉnh tháp là cậu sẽ biết thời tiết ngày mai đó." |
||
− | <0194> \{\m{B}} "... Mình ăn gần hết phần cơm của cậu mà." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather." |
+ | <0103> \{\m{B}} "Tiết mục bổ sung tri thức về Tsutenkaku đến đây là hết, trở về chỗ ngồi đi." |
||
− | <0195> \{Kotomi} "Nhưng bọn mình vẫn chia nhau nửa phần mà." |
||
+ | // \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats." |
||
− | // \{Kotomi} "But still, we shared it." |
||
+ | <0104> Gật. |
||
− | <0196> \{\m{B}} "Lần sau cậu nấu ít lại chút nhé. Ngốn cho bằng hết cả tráp vừa nãy cũng gian nan lắm chứ không đùa đâu." |
||
− | // \{\m{B}} "Next time, try to limit what you cook. It was quite hard eating these." |
||
− | |||
− | <0197> \{Kotomi} "Ưm, mình hiểu rồi." |
||
− | // \{Kotomi} "Yup, I understand." |
||
− | |||
− | <0198> Cô ấy đậy nắp cái tráp lại và gói nó trong một tấm vải. |
||
− | // She closes the lunch box and begins wrapping it. |
||
− | |||
− | <0199> \{\m{B}} "Giờ cậu định làm gì?" |
||
− | // \{\m{B}} "What are you going to do right now?" |
||
− | |||
− | <0200> \{Kotomi} "??" |
||
− | // \{Kotomi} "??" |
||
− | |||
− | <0201> \{\m{B}} "Ý mình là, cậu thường đi đâu và làm gì mỗi khi ăn trưa xong." |
||
− | // \{\m{B}} "I'm asking where you always go and what you do after eating." |
||
− | |||
− | <0202> \{Kotomi} "Mình về lớp và chờ đến hết giờ nghỉ trưa." |
||
− | // \{Kotomi} "I always go back inside the classroom and wait for break time to end." |
||
− | |||
− | <0203> Quả đúng như tôi vẫn nghĩ. |
||
− | // Well... just as I thought. |
||
− | |||
− | <0204> Nếu những học sinh khác đến đây, cô ấy không thể ăn hay ngồi xuống sàn đọc sách được. |
||
− | // If other students came, she wouldn't be able to eat or sit and read on the floor. |
||
− | |||
− | <0205> \{Kotomi} "Khi giờ học chiều bắt đầu, mình trở lại đây để đọc sách." |
||
− | // \{Kotomi} "Once afternoon class starts, I'll come back here again to read books." |
||
− | |||
− | <0206> \{\m{B}} "Còn khi tan học thì sao?" |
||
− | // \{\m{B}} "What about after school?" |
||
− | |||
− | <0207> \{Kotomi} "Có vài lúc mình trở lại đây sau giờ học, nhưng..." |
||
− | // \{Kotomi} "I go here if this room is still open, but..." |
||
− | |||
− | <0208> \{Kotomi} "Hầu như ngày nào mình cũng ra về luôn." |
||
− | // \{Kotomi} "I usually go home." |
||
− | |||
− | <0209> \{Kotomi} "Đôi khi mình sẽ ghé qua thư viện tỉnh hay một hiệu sách nào đấy trên đường về nhà." |
||
− | // \{Kotomi} "And also, I sometimes go to the prefectural library or some bookstore." |
||
− | |||
− | <0210> \{\m{B}} "Nói cách khác, cậu không bao giờ đến đây vào giờ mở cửa." |
||
− | // \{\m{B}} "In other words, it means that you don't come to the library when it's open." |
||
− | |||
− | <0211> Cô ấy gật đầu. |
||
// She nods. |
// She nods. |
||
+ | <0105> Cô ấy gật đầu và làm đúng như tôi bảo. |
||
− | <0212> \{Kotomi} "Nơi này không chỉ dành riêng cho mình..." |
||
+ | // Nodding in agreement, she does exactly as I say. |
||
− | // \{Kotomi} "And this place isn't just for me..." |
||
+ | <0106> \{Kotomi} "Một cặp..." |
||
− | <0213> Nói đoạn, cô ấy đứng lên và bắt tay vào thu dọn số sách đang bày trên mặt sàn. |
||
+ | // \{Kotomi} "Couple..." |
||
− | // She stands up as she says that, and starts piling up the books that were scattered on the floor. |
||
+ | <0107> \{\m{B}} "Cậu vừa nói gì hả?" |
||
− | <0214> Thư viện sắp đến giờ mở cửa rồi. |
||
+ | // \{\m{B}} "Did you say something?" |
||
− | // The library is about to open for lunch break. |
||
+ | <0108> \{Kotomi} "Ưm..." |
||
− | <0215> Hẳn là cô ấy đang định gom lại những thứ thuộc về mình rồi rời đi. |
||
+ | // \{Kotomi} "Um..." |
||
− | // But before that happens, we collect the things we brought here. |
||
+ | <0109> \{Kotomi} "Chời ơi, thiệt tình luôn." |
||
− | <0216> Là kiểu người vốn làm mọi chuyện theo ý thích, song cô ấy tuyệt đối không vượt quá khuôn phép tự đặt ra cho bản thân. |
||
+ | // \{Kotomi} "The hell is this?" |
||
− | // It seems she does what she likes, absolutely making sure she doesn't step out from the framework she has decided for herself. |
||
+ | <0110> \{\m{B}} "Đừng có dùng mãi một trò như thế." |
||
− | <0217> Tôi tin rằng đấy cũng là một phần con người của cô. |
||
+ | // \{\m{B}} "Stop using the same material." |
||
− | // She thinks that this is the kind of place for her. * |
||
+ | <0111> \{Kotomi} "Ưm." |
||
− | <0218> \{\m{B}} "Tan học hôm nay cậu có rảnh không?" |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kotomi} "Okay." |
+ | <0112> Chúng tôi lại quay về với bữa ăn thanh bình. |
||
− | <0219> \{Kotomi} "??" |
||
+ | // Once again, we return peacefully to our meal. |
||
− | // \{Kotomi} "??" |
||
+ | <0113> Kotomi cất lời khi tôi đang loay hoay mở gói bánh bông lan cuộn. |
||
− | <0220> \{\m{B}} "Cậu có bận làm việc gì không?" |
||
+ | // Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking. |
||
− | // \{\m{B}} "Do you have something to do outside?" |
||
− | < |
+ | <0114> \{Kotomi} "Thật lòng thì..." |
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "To be honest..." |
+ | <0115> \{Kotomi} "Mình cảm thấy hạnh phúc lắm." |
||
− | <0222> \{\m{B}} "Vậy được. Sau giờ học, mình gặp cậu được không?" |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kotomi} "I'm really happy." |
+ | <0116> \{Kotomi} "\m{B}-kun, vì mình mà cậu đã làm biết bao nhiêu chuyện." |
||
− | <0223> \{Kotomi} "???" |
||
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me." |
− | < |
+ | <0117> \{\m{B}} "Toàn mấy trò vặt vãnh ấy mà." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "It's not a big deal." |
+ | <0118> \{Kotomi} "Không phải thế đâu." |
||
− | <0225> Cô ấy dừng tay, ngây người nhìn tôi. |
||
+ | // \{Kotomi} "That's not true at all." |
||
− | // Her hand stops and she looks at me blankly. |
||
+ | <0119> \{Kotomi} "Cậu đối đãi với mình tốt đến mức, có lúc mình tự hỏi vì sao..." |
||
− | <0226> \{Kotomi} "Ưm..." |
||
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..." |
+ | <0120> Rồi cô nhìn tôi, vẻ lạ lẫm. |
||
− | <0227> \{Kotomi} "Người đó..." |
||
+ | // And then, she stares at me as if I'm strange. |
||
− | // \{Kotomi} "This person..." |
||
+ | <0121> \{\m{B}} "Vì sao à..." |
||
− | <0228> Cô ấy sợ sệt nhìn quanh và hỏi. |
||
+ | // \{\m{B}} "Why, huh..." |
||
− | // She looks at me with uneasy eyes. |
||
− | < |
+ | <0122> \{\m{B}} "... Sao vậy nhỉ?" |
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "... I wonder why?" |
+ | <0123> Cả tôi cũng không hiểu. |
||
− | <0230> \{\m{B}} "........." |
||
+ | // Even I don't really understand. |
||
− | // \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0124> Có điều... |
||
− | <0231> Con đường phía trước còn lắm chông gai. |
||
+ | // But... |
||
− | // I feel that this will be hard. |
||
+ | <0125> Được ăn những món người khác làm cho mình, được tâm sự với một ai khác... |
||
− | <0232> Chúng tôi hẹn gặp nhau bên cầu thang. |
||
+ | // Having food made for me, talking to someone... |
||
− | // We agree to meet at the side of the stairs. |
||
+ | <0126> Trong căn nhà nơi tôi ở, những điều ấy từ lâu đã trở thành dĩ vãng. |
||
− | <0233> Kotomi đã đứng chờ ở đó. |
||
+ | // It's something that no longer occurs at my home. |
||
− | // Kotomi is already waiting there. |
||
+ | <0127> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt. |
||
− | <0234> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu." |
||
+ | // I stick a meat dumpling in my mouth. |
||
− | // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." |
||
+ | <0128> Mùi vị này sao lại thân thương đến nao lòng. |
||
− | <0235> Gương mặt với biểu cảm cứng đờ như mọi khi. |
||
+ | // It feels oddly nostalgic. |
||
− | // Though she says that like always, it's obvious her face is tense. |
||
− | < |
+ | <0129> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại cậu sau giờ học nhé." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Well, see you after school." |
− | < |
+ | <0130> \{Kotomi} "Ưm, sau giờ học." |
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "Okay, after school." |
+ | <0131> Tôi ra khỏi thư viện và chia tay Kotomi. |
||
− | <0238> \{\m{B}} "Không ai làm thế đâu, đi nào." |
||
+ | // I part with Kotomi as I leave the library. |
||
− | // \{\m{B}} "You won't, so let's go." |
||
+ | <0132> Rồi quay trở về lớp. |
||
− | <0239> \{\m{B}} "Đợi đây một lát." |
||
+ | // I turn towards the classroom. |
||
− | // \{\m{B}} "Wait there for a while." |
||
+ | <0133> Địa điểm hẹn gặp vẫn giống như hôm qua. |
||
− | <0240> \{\m{B}} "... Đừng có chạy đấy nhé?" |
||
+ | // The meeting place is the same as yesterday's. |
||
− | // \{\m{B}} "... don't run away, okay?" |
||
+ | <0134> Kotomi đã đến trước tôi. |
||
− | <0241> Tôi răn đe Kotomi lần nữa trước khi mở cánh cửa kéo của phòng sinh hoạt câu lạc bộ kịch nghệ. |
||
+ | // And once again, Kotomi comes ahead of me. |
||
− | // I point at her as I open the door to the drama club. |
||
+ | <0135> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu." |
||
− | <0242> Nhìn thấy tôi, Furukawa đứng dậy khỏi ghế. |
||
− | // Furukawa stands up from the chair she was sitting in as she sees me. |
||
− | |||
− | <0243> Đúng như tôi nghĩ, chỉ có mỗi mình Furukawa ở đây. |
||
− | // Just as I thought, Furukawa is alone. |
||
− | |||
− | <0244> \{\m{B}} "Yo." |
||
− | // \{\m{B}} "Yo!" |
||
− | |||
− | <0245> Vừa bước vào phòng, tôi vừa giơ tay chào. |
||
− | // I enter the room as I wave at her with one hand. |
||
− | |||
− | <0246> \{Furukawa} "\m{A}-san, chào cậu." |
||
− | // \{Furukawa} "\m{A}-san, good afternoon." |
||
− | |||
− | <0247> \{\m{B}} "Sao thế? Trông cậu chẳng vui gì cả." |
||
− | // \{\m{B}} "You don't look cheerful." |
||
− | |||
− | <0248> \{Furukawa} "Không có đâu mà." |
||
− | // \{Furukawa} "That's not true." |
||
− | |||
− | <0249> \{\m{B}} "Thế thì tốt... vào đi nào." |
||
− | // \{\m{B}} "That's fine then... go in." |
||
− | |||
− | <0250> Tôi ngoái đầu nhìn và gọi. |
||
− | // Moving only my neck, I look behind and say that. |
||
− | |||
− | <0251> Kotomi rụt rè bước vào trong. |
||
− | // Kotomi enters the room timidly. |
||
− | |||
− | <0252> Cô ấy đến đứng cạnh tôi và đảo mắt nhìn một lượt căn phòng. |
||
− | // Then, she stands beside me as she inspects the surroundings. |
||
− | |||
− | <0253> \{\m{B}} "Cô bạn này đồng phạm tội cúp tiết với tớ." |
||
− | // \{\m{B}} "She is a fellow skipper of mine." |
||
− | |||
− | <0254> \{\m{B}} "Coi nào, chào hỏi gì đi chứ." |
||
− | // \{\m{B}} "All right, say your greetings." |
||
− | |||
− | <0255> \{Kotomi} "?" |
||
− | // \{Kotomi} "?" |
||
− | |||
− | <0256> \{\m{B}} "Xin chào ấy, nói chào đi..." |
||
− | // \{\m{B}} "Your greetings, greetings..." |
||
− | |||
− | <0257> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu." |
||
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." |
// \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." |
||
− | < |
+ | <0136> \{\m{B}} "Cậu chờ có lâu không?" |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Were you waiting for me?" |
− | < |
+ | <0137> \{Kotomi} "Không đâu..." |
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "No..." |
+ | <0138> Trông nét mặt cô thoáng chút lo âu. |
||
− | <0260> \{\m{B}} "Tự giới thiệu với cậu ấy đi." |
||
+ | // As I thought, she seems a bit tense. |
||
− | // \{\m{B}} "Introduce yourself to her." |
||
+ | <0139> Tôi bắt đầu nghĩ về đối tượng định sẽ cho cô gặp mật. |
||
− | <0261> \{Kotomi} "???" |
||
+ | // I start thinking of who I'll have her meet. |
||
− | // \{Kotomi} "???" |
||
+ | <0140> \{\m{B}} "Trước tiên thì... cô ta." |
||
− | <0262> Vì cớ gì mà lóng nga lóng ngóng thế không biết? |
||
+ | // \{\m{B}} "Let's start with... her." |
||
− | // What is she so flustered about? |
||
+ | <0141> Khuôn mặt Kyou hiện ra trong đầu tôi. |
||
− | <0263> Furukawa trố mắt nhìn chúng tôi như hai sinh vật lạ. |
||
− | // |
+ | // Kyou's face comes to mind as I say that. |
+ | <0142> Vừa xung trận đã phải lao vào một cuộc chiến cam go. |
||
− | <0264> Ừ thì, xét về mặt nào đó cũng giống thật. |
||
+ | // I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning. |
||
− | // Well, there are various reasons. |
||
+ | <0143> Mà nhìn vậy thôi, chứ Kyou cư xử rất tử tế với mọi người. |
||
− | <0265> \{Kotomi} "Ưm..." |
||
+ | // But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people. |
||
− | // \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | <0144> Nếulôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ sớm đâu vào đấy thôi. |
||
− | <0266> Kotomi hết nhìn tôi rồi lại nhìn Furukawa, ra chiều ấp úng. |
||
+ | // If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo. |
||
− | // She looks at Furukawa and I alternately, and she looks like she's having trouble with her words. |
||
+ | <0145> Tôi nhòm vào lớp 3-E. |
||
− | <0267> \{\m{B}} "Đầu tiên, nói tên cậu đi." |
||
+ | // I peep inside the 3-E classroom. |
||
− | // \{\m{B}} "First, tell her your name." |
||
+ | <0146> \{\m{B}} "Ê Kyou, rảnh không?" |
||
− | <0268> Nghe tôi bảo thế, cô ấy khúm núm nhìn Furukawa. |
||
+ | // \{\m{B}} "Kyou, got a minute?" |
||
− | // She faces Furukawa awkwardly after I say that. |
||
+ | <0147> Nghe tôi gọi, cô ta vớ lấy cặp và bước thẳng ra hành lang. |
||
− | <0269> Làm tôi liên tưởng đến cảnh một đứa học sinh lớn tướng hơn cả giáo viên đang chờ đến lượt bị quát mắng. |
||
+ | // When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway. |
||
− | // Even a teacher would start to get angry before a big grade schooler. |
||
+ | <0148> \{\m{B}} "Bên lớp bà loạn phết nhỉ?" |
||
− | <0270> Rồi cô ấy giơ ngón trỏ phải tự chỉ lên mặt mình. |
||
+ | // \{\m{B}} "Seems something terrible happened." |
||
− | // She points at herself with her right index finger. |
||
+ | <0149> \{Kyou} "... Nếu ông chịu giữ Botan giúp tôi thì đã chẳng nên cớ sự này rồi..." |
||
− | <0271> \{Kotomi} "Kotomi." |
||
+ | // \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..." |
||
− | // \{Kotomi} "Kotomi." |
||
+ | <0150> Nếu tôi làm thế, thì khác nào tình nguyện thay cô ta rước cái thảm họa đó vào lớp mình. |
||
− | <0272> \{Kotomi} "Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi." |
||
+ | // That disaster would come in our class if I did though. |
||
− | // \{Kotomi} "Three syllables Ko-to-mi." |
||
+ | <0151> \{\m{B}} "Thế giờ sao, nó chạy đâu rồi?" |
||
− | <0273> \{Kotomi} "Gọi là Kotomi-chan." |
||
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "Well? Where did he go?" |
− | < |
+ | <0152> \{Kyou} "Thì chạy ra khỏi lớp, thế thôi." |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "He just left the room just like that." |
− | < |
+ | <0153> \{\m{B}} "Không tìm nó liệu có sao không?" |
+ | // \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?" |
||
− | // \{Furukawa} "Everybody calls me differently though..." |
||
+ | <0154> \{Kyou} "Có sao mới lạ, thú cưng của tôi mà." |
||
− | <0276> \{Kotomi} "Nagisa-chan." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "It's all right, since it's my pet." |
− | < |
+ | <0155> Bởi thế nên tôi mới thấy lo đấy... |
− | // That |
+ | // That's why you should worry... |
− | < |
+ | <0156> \{Kyou} "Mà sao? Muốn gì đây?" |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Well? What do you want?" |
− | < |
+ | <0157> \{\m{B}} "Tôi có chút chuyện muốn nhờ.." |
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "I have a little favor to ask." |
+ | <0158> \{Kyou} "Hê... bất thường quá. Ông mà lại có chuyện nhờ tôi à?" |
||
− | <0280> \{Furukawa} "Còn của tớ là Furukawa." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor." |
+ | <0159> \{\m{B}} "Lại chẳng, vì 'bình thường' là ngược lại mới đúng." |
||
− | <0281> \{Kotomi} "Lớp A." |
||
+ | // \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite." |
||
− | // \{Kotomi} "Class A." |
||
− | < |
+ | <0160> \{Kyou} "Ngược lại?" |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Opposite?" |
− | < |
+ | <0161> \{Kyou} "Ahahaha, đang tấu hài chắc?" |
+ | // \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?" |
||
− | // \{Kotomi} "Type A." |
||
− | < |
+ | <0162> \{Kyou} "Tôi có điên mới đi nhờ vả ông." |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know." |
+ | <0163> \{Kyou} "A... nhưng tôi thích ra lệnh cho ông làm thế này thế kia lắm." |
||
− | <0285> \{Kotomi} "Bánh kẹp thịt gà teriyaki và trứng." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Ah... I just like to order you around." |
− | < |
+ | <0164> \{\m{B}} "........." |
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "........." |
+ | <0165> Chắc tôi chọn nhầm người rồi... \pKhông, đích thị là nhầm to rồi... |
||
− | <0287> ." |
||
+ | // She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken... |
||
− | < |
+ | <0166> \{Kyou} "Mà... ai đây?" |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Anyway... who is she?" |
+ | <0167> Kyou trỏ vào Kotomi đang nấp sau lưng tôi. |
||
− | <0289> \{Furukawa} "Bạn mèo." |
||
+ | // She points towards Kotomi, who's hiding behind my back. |
||
− | // \{Furukawa} "Cat." |
||
+ | <0168> \{Kotomi} "Bạn ấy có bắt nạt mình không? Bạn ấy có bắt nạt mình không?" |
||
− | <0290> \{Kotomi} "Bọ rùa bảy chấm." |
||
− | // \{Kotomi} " |
+ | // \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?" |
+ | <0169> Cô ấy sợ chết khiếp. |
||
− | <0291> \{Furukawa} "Bạn châu chấu." |
||
+ | // She looks all flustered. |
||
− | // \{Furukawa} "A locust." |
||
+ | <0170> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. Cô ta không bắt nạt bạn đâu." |
||
− | <0292> Màn chuyện trò quái đản vẫn tiếp diễn... |
||
+ | // \{\m{B}} "Calm down. She won't bully you, all right?" |
||
− | // Their weird conversation continues... |
||
+ | <0171> Tôi quán triệt tư tưởng cho Kotomi. |
||
− | <0293> Thật tình mà nói, đấy nào có phải chuyện trò. |
||
− | // |
+ | // I say that, making sure she understands. |
− | < |
+ | <0172> \{\m{B}} "Trước tiên thì phải chào hỏi đã. Chào đi nào." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Try and say your greetings first." |
+ | <0173> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu." |
||
− | <0295> Tôi đẩy nhẹ vai Kotomi để cô bước lại gần Furukawa. |
||
+ | // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." |
||
− | // I hold Kotomi's shoulder and push her closer to Furukawa. |
||
+ | <0174> \{\m{B}} "Giỏi lắm, không chê vào đâu được. Giờ thì làm thật đi." |
||
− | <0296> \{\m{B}} "Trông thế này thôi, chứ cậu ấy có bộ óc quái vật lắm, chẳng học hành gì cũng qua môn hết." |
||
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance." |
+ | <0175> Tôi mạnh tay đẩy Kotomi lên trước, đối mặt với Kyou vẫn đang ngơ ngác dõi theo sự tình. |
||
− | <0297> \{\m{B}} "Chưa hết đâu, cậu ấy nghiện đọc sách nên lắm khi lại xổ ra mấy câu từ thâm nho khó hiểu chết đi được." |
||
+ | // I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback. |
||
− | // \{\m{B}} "To make matters worse, she loves books and knows lots of hard to understand words." |
||
+ | <0176> \{Kotomi} "........." |
||
− | <0298> \{\m{B}} "Mà quan trọng hơn, cậu ấy không tham gia câu lạc bộ nào cả, và theo như tớ thấy là cũng không có bạn bè nào cả." |
||
− | // \{\m{B}} "And also, she doesn't belong to any clubs and doesn't have anyone you can call a friend." |
||
− | |||
− | <0299> \{\m{B}} "Nói tóm lại, cậu ấy là kẻ vô công rỗi nghề." |
||
− | // \{\m{B}} "To make a long story short, she has plenty of free time." |
||
− | |||
− | <0300> Hình như tôi vừa nhả ra những lời lẽ hết sức vô duyên, nhưng "đương sự" chẳng hiểu tí gì cả, nên chắc là không sao đâu. |
||
− | // I think I said something nasty, but I don't think Kotomi really understands what I just said, so it's not a problem. |
||
− | |||
− | <0301> Lại nói đến Kotomi, cô ấy bị những vật nằm trên sàn choán trọn tâm trí mất rồi. |
||
− | // And talking about Kotomi, it looks like she's picking up something that's placed around that area without any worries. |
||
− | |||
− | <0302> \{Kotomi} "......??" |
||
− | // \{Kotomi} "......??" |
||
− | |||
− | <0303> Cô nâng một cái thùng giấy đựng đạo cụ sân khấu. |
||
− | // She's holding something like a box filled with some props. |
||
− | |||
− | <0304> Vừa mở nắp thùng ra thì bụi bay tứ tung. |
||
− | // The dust scatters around as she opens the box. |
||
− | |||
− | <0305> Cô ấy họ sặc sụa. |
||
− | // She coughs because of it. |
||
− | |||
− | <0306> \{Kotomi} "........." |
||
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | <0177> Kotomi cứng đờ cả người. |
||
− | <0307> Rồi lại giương mắt rưng rưng nhìn tôi. |
||
− | // |
+ | // Kotomi is frightened as Kyou looks at her. |
+ | <0178> Tôi nghĩ cô đang gánh chịu một áp lực nặng gấp trăm lần so với hồi giáp mặt Furukawa. |
||
− | <0308> \{Kotomi} "\g{Tamatebako}={Rương ngọc thủ, hay Tamatebako, ám chỉ rương quà mà Urashima Tarou trong truyện cổ Nhật Bản cùng tên đem về nhà sau chuyến du hành xuống Thủy Cung. Truyện kể, sau khi Urashima mở nắp rương, một làn khói mờ bao trùm quanh người anh và biến anh thành một cụ già râu tóc bạc trắng.}?" |
||
+ | // I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa. |
||
− | // \{Kotomi} "A treasure chest?" |
||
+ | <0179> \{Kotomi} "Xin chào." |
||
− | <0309> ?" |
||
+ | // \{Kotomi} "Good afternoon." |
||
+ | <0180> Cô bật người cúi đầu như một chiếc lò xo, rồi vụng về giới thiệu tên. |
||
− | <0310> \{\m{B}} "Tầm bậy." |
||
+ | // She bows her head like a spring and points at herself awkwardly. |
||
− | // \{\m{B}} "Wrong." |
||
+ | <0181> \{Kotomi} "Kotomi." |
||
− | <0311> \{\m{B}} "Với lại, đừng có tự ý đụng chạm lung tung nữa." |
||
+ | // \{Kotomi} "Kotomi." |
||
− | // \{\m{B}} "Anyway, don't touch things without permission." |
||
+ | <0182> \{Kotomi} "Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi." |
||
− | <0312> Gật. |
||
+ | // \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi." |
||
− | // She nods. |
||
+ | <0183> \{Kotomi} "Gọi là Kotomi-chan." |
||
− | <0313> Cô ấy ngoan ngoãn gật đầu và trả cái thùng lại đúng chỗ. |
||
+ | // \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan." |
||
− | // She obediently nods and returns the box to its proper place. |
||
+ | <0184> \{Kyou} "........." |
||
− | <0314> \{\m{B}} "Tớ mang đến cho cậu một ứng viên sáng giá đấy." |
||
+ | // \{Kyou} "........." |
||
− | // \{\m{B}} "Anyway, I brought a promising person." |
||
+ | <0185> \{Kotomi} "Bạn bắt nạt mình à?" |
||
− | <0315> Tôi nói vậy với Furukawa, lúc này vẫn đang lơ ngơ không hiểu đầu đuôi sự tình. |
||
+ | // \{Kotomi} "A bully?" |
||
− | // I say that to Furukawa, who looks like she doesn't understand the situation. |
||
+ | <0186> Khóe mi cô rưng rưng như sắp khóc. |
||
− | <0316> \{\m{B}} "Giờ cậu thích làm gì cũng được." |
||
+ | // She's about to cry. |
||
− | // \{\m{B}} "You can do anything you like now." |
||
− | < |
+ | <0187> \{Kyou} "Ư..." |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Uh... well..." |
+ | <0188> Đến Kyou mà cũng cạn lời. |
||
− | <0318> Cô ấy lưỡng lự. |
||
+ | // Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words. |
||
− | // She looks troubled... |
||
+ | <0189> \{\m{B}} "Lúc nào cậu ấy cũng như vậy hết, đừng có lo." |
||
− | <0319> \{Furukawa} "Ư..." |
||
+ | // \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it." |
||
− | // \{Furukawa} "Well..." |
||
+ | <0190> \{Kyou} "Hầy... Mà... rốt cuộc thế này là sao?" |
||
− | <0320> Cô dè dặt bước lại gần và khẽ chạm lên mái tóc của Kotomi. |
||
+ | // \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?" |
||
− | // She approaches Kotomi and touches her head. |
||
− | < |
+ | <0191> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với bà về trường hợp của cậu ấy." |
+ | // \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her." |
||
− | // Then, she gently brushes Kotomi's hair. |
||
+ | <0192> Kotomi lại cuống quýt quay về nấp sau lưng tôi, thế nên tôi kéo cô sang bên. |
||
− | <0322> \{Furukawa} "Tóc của cậu mềm mượt quá cơ, thích thật đấy." |
||
− | // |
+ | // Kotomi hides behind my back as I say that.* |
+ | <0193> \{\m{B}} "Tên cậu ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi." |
||
− | <0323> \{Kotomi} "........." |
||
+ | // \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..." |
||
− | // \{Kotomi} "........." |
||
− | < |
+ | <0194> \{Kyou} "Hửmm...? Cái tên này nghe quen..." |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..." |
+ | <0195> Kyou nghiêng đầu sang bên và ngẫm nghĩ. |
||
− | <0325> \{Furukawa} "Tớ giựt ra nhé?" |
||
+ | // She leans her head and ponders. |
||
− | // \{Furukawa} "Do you want me to take it?" |
||
+ | <0196> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải đấy là cái bạn nằm trong tốp 10 kỳ thi thử quốc gia ư? Sao ông quen được?!" |
||
− | <0326> \{Kotomi} "... Có đau không?" |
||
+ | // \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!" |
||
− | // \{Kotomi} "... it won't hurt?" |
||
+ | <0197> \{\m{B}} "Quen thì quen thôi, chứ biết trả lời thế nào?" |
||
− | <0327> \{Furukawa} "Không sao đâu..." |
||
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "There's no need to tell you why." |
+ | <0198> \{Kyou} "Hầy... một đứa đầu óc ngu si, tứ chi phát triển như ông cũng giao thiệp với nhân vật tầm cỡ quá chứ..." |
||
− | <0328> Nói rồi, cô ấy cuốn sợi tóc mấy vòng quanh ngón trỏ. |
||
+ | // \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..." |
||
− | // She says that as she reels the single strand of hair in her index finger. |
||
+ | <0199> \{\m{B}} "Bà bảo ai ngu si hả?!" |
||
− | <0329> Tích... |
||
+ | // \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?" |
||
− | // Tick... |
||
+ | <0200> \{Kotomi} "Bọn mình đang bị bắt nạt ư? Bọn mình đang bị bắt nạt ư?" |
||
− | <0330> \{Furukawa} "Không đau mà, phải không nào?" |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?" |
+ | <0201> \{Kyou} "... Đằng ấy, không việc gì phải sợ đến thế đâu." |
||
− | <0331> \{Kotomi} "Ưm..." |
||
+ | // \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened." |
||
− | // \{Kotomi} "Un..." |
||
+ | <0202> Gật, gật. |
||
− | <0332> Hai người họ rồi sẽ trở thành chị em tốt đây. |
||
+ | // Nod, nod. |
||
− | // They're really getting along. |
||
+ | <0203> Kotomi hoảng hồn gật đầu lia lịa. |
||
− | <0333> \{\m{B}} "... Ớ khoan, ý tớ có phải thế này đâu?!" |
||
+ | // Kotomi bravely nods. |
||
− | // \{\m{B}} "... hey, this isn't what I had in mind!" |
||
+ | <0204> \{Kyou} "Rồi sao? Giờ ông muốn tôi làm gì?" |
||
− | <0334> \{\m{B}} "Tớ vừa bảo cậu mời cậu ấy tham gia câu lạc bộ kịch!" |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Well? What do you want me to do?" |
+ | <0205> \{\m{B}} "Chẳng là... tôi biết bà kết giao nhiều bạn bè lắm, thế nên..." |
||
− | <0335> \{Furukawa} "Hơ?" |
||
+ | // \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." * |
||
− | // \{Furukawa} "Huh?" |
||
+ | <0206> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao bà không làm bạn với cậu ấy nhỉ...?" |
||
− | <0336> \{Kotomi} "???" |
||
+ | // \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..." |
||
− | // \{Kotomi} "???" |
||
+ | <0207> \{Kyou} "Gì thế này? Đang vào vai phụ huynh dắt con ra công viên giới thiệu với xóm giềng à?" |
||
− | <0337> \{\m{B}} "Sao khi không lại làm mặt chết trân cả ra thế, hai cái người này?!" |
||
+ | // \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?" |
||
− | // \{\m{B}} "And don't give me such strange faces!" |
||
+ | <0208> \{\m{B}} "Ờ, tôi cũng có cảm giác y hệt như bà nói đấy." |
||
− | <0338> \{Furukawa} "Nhưng mà..." |
||
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "Yeah, it feels like that." |
+ | <0209> \{Kyou} "Mà..." |
||
− | <0339> \{Furukawa} "Yếu tố tiên quyết là, người ấy cần có hứng thú với diễn xuất..." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Actually..." |
+ | <0210> Kyou liếc Kotomi. |
||
− | <0340> Đừng nói như thể bản thân mình là người ngoài cuộc, Hội trưởng Câu lạc bộ ơi... |
||
+ | // She glances at Kotomi. |
||
− | // Stop talking about other people's interests, Miss President... |
||
+ | <0211> \{Kotomi} "Bắt nạt...? Bắt nạt...?" |
||
− | <0341> \{\m{B}} "Một mình cậu làm sao mà đóng kịch được?" |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kotomi} "A bully...? A bully?" |
+ | <0212> \{Kyou} "... Đằng ấy, thôi cái điệu bộ rơm rớm nước mắt đó đi." |
||
− | <0342> \{Kotomi} "Kịch?" |
||
+ | // \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry." |
||
− | // \{Kotomi} "Drama?" |
||
+ | <0213> Gật, gật, gật, gật. |
||
− | <0343> \{\m{B}} "Cậu từng nghĩ về nó mà? Cái gì mà 'Hôm qua em gặp con ngựa, hôm nay gặp con hươu...' ấy?" |
||
+ | // Nod, nod, nod, nod. |
||
− | // \{\m{B}} "You said it, right? Something like 'Yesterday was a horse, today is a deer...'" |
||
− | < |
+ | <0214> \{Kyou} "Hầy..." |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Sigh..." |
+ | <0215> Vẫn chưa hết khó xử, cô ta nhìn tôi. |
||
− | <0345> \{\m{B}} "Đấy là lời thoại trong một vở kịch chứ gì? Cậu có hứng thú với kịch, phải không?" |
||
+ | // Amazed at the scene, she turns towards me again. |
||
− | // \{\m{B}} "That's a line from a drama script, right? So you're interested in drama, right?" |
||
+ | <0216> \{Kyou} "Tôi tưởng cậu ấy cũng phải có dăm ba người bạn chơi thân trong lớp chứ?" |
||
− | <0346> \{Kotomi} "Ưm..." |
||
+ | // \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?" |
||
− | // \{Kotomi} "Well..." |
||
− | < |
+ | <0217> \{\m{B}} "Có thì đã tốt, việc gì phải cậy cục bà." |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you." |
+ | <0218> Cô ta ném cái nhìn sang Kotomi. |
||
− | <0348> Kotomi định giải thích thêm, nhưng tôi đã vội cắt lời cô ấy mà sỗ sàng thúc giục Furukawa. |
||
+ | // I turn my head to the unconcerned Kotomi. |
||
− | // I interrupt Kotomi, who was about to say something, and shout it to Furukawa without delay. |
||
+ | <0219> Kotomi hoảng hốt, hết nhìn Kyou rồi lại cầu cứu tôi bằng đôi mắt đẫm nước. |
||
− | <0349> Tôi cảm thấy mình giống một gã thợ săn ngốc đang xúi một con chó ngốc săn đuổi một con vịt cũng ngốc nốt. |
||
+ | // Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth. |
||
− | // I feel like a stupid hunter telling a stupid dog to instigate a stupid duck. |
||
+ | <0220> Có lẽ cô đã cuống lắm rồi, không còn biết trời trăng gì nữa. |
||
− | <0350> Nhưng nếu lỡ mất cơ hội này, tôi thật sự tin rằng có đến mạt kiếp câu lạc bộ kịch cũng chẳng chiêu mộ thêm được ai khác. |
||
+ | // Perhaps, she's seen something really scary. |
||
− | // But if I let this chance slip by, I really think there probably wouldn't be anyone interested in joining the club. |
||
+ | <0221> \{Kyou} "Aaa... cậu ấy học lớp A nhỉ?" |
||
− | <0351> \{Furukawa} "Nhưng... tớ không biết phải nói gì vào những lúc thế này cả." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken." |
− | < |
+ | <0222> \{Kyou} "Cái lớp đó công nhận chướng khí nặng nề thật..." |
+ | // \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..." |
||
− | // \{\m{B}} "You've practiced your speech, right?" |
||
− | < |
+ | <0223> \{\m{B}} "Xin bà đấy!" |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Well, please?" |
+ | <0224> \{Kyou} "Hừm..." |
||
− | <0354> \{\m{B}} "Đại loại như 'Hãy gia nhập câu lạc bộ kịch nghệ của chúng tôi, nơi mọi người cùng nhau đổ mồ hôi và rơi nước mắt vì một tuổi thanh xuân ngập tràn ý nghĩa...'." |
||
+ | // \{Kyou} "Hmm..." |
||
− | // \{\m{B}} "Would you also like to join and spend your youth and shed tears with our wonderful drama club? Or something like that..." |
||
+ | <0225> \{Kyou} "Nói thật nhé, chẳng hiểu sao ông lại đi nhờ tôi làm cái việc như vầy nữa." |
||
− | <0355> \{Kotomi} "Phải rơi nước mắt nữa ư?" |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled." |
+ | <0226> \{\m{B}} "Sao bà lạnh lùng nhẫn tâm thế hả?" |
||
− | <0356> \{Furukawa} "Vào những phân cảnh khóc thì tớ nghĩ là bọn mình cũng phải khóc." |
||
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things." |
− | < |
+ | <0227> \{Kyou} "Không nhẫn tâm chút nào hết." |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "I'm not being cold hearted." |
+ | <0228> \{Kyou} "Thử nghĩ mà xem, ông đâu thể làm bạn với ai đó chỉ vì được người khác yêu cầu." |
||
− | <0358> \{Furukawa} "Dù không muốn, thì vẫn có những lúc cậu buộc phải nghe theo tiếng lòng mà khóc thôi." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?" |
− | < |
+ | <0229> \{\m{B}} "Ư..." |
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "Uh..." |
+ | <0230> \{Kyou} "Trước hết, tình bạn được vun đắp mà thành, không phải nhờ ban phát." |
||
− | <0360> \{Kotomi} "... Nagisa-chan... bắt nạt mình à?" |
||
+ | // \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make." |
||
− | // \{Kotomi} "... is Nagisa-chan a bully?" |
||
+ | <0231> \{Kyou} "Tôi cũng chẳng thiệt gì, nếu thứ ông muốn chỉ là lớp vỏ bọc hời hợt bề nổi." |
||
− | <0361> \{Furukawa} "Không... Tớ không bắt nạt cậu mà." |
||
+ | // \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though." |
||
− | // \{Furukawa} "No... I'm not a bully." |
||
+ | <0232> Khó nghe thật đấy, nhưng cô ấy nói cũng có lý, tôi không thể đáp trả. |
||
− | <0362> \{Furukawa} "Huống hồ, cả tớ cũng không biết nhiều về kịch nữa..." |
||
+ | // It sounds like she's offended, so I can't object. |
||
− | // \{Furukawa} "And also, I too, don't really know much about drama..." |
||
+ | <0233> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi có chút chuyện phải làm rồi." |
||
− | <0363> \{Furukawa} "Đấy không phải một việc có thể dễ dàng giới thiệu cho ai..." |
||
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "Later then, I have some things to do." |
+ | <0234> Chốt hạ thế rồi, Kyou xoay lưng lại phía tôi, mái tóc dài duyên dáng xõa bay. |
||
− | <0364> \{\m{B}} "........." |
||
+ | // Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece. |
||
− | // \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0235> \{Kyou} "A... phải rồi..." |
||
− | <0365> Hội trưởng đang cố xoay chuyển tình thế sao cho "càng bất khả thi càng tốt". |
||
+ | // \{Kyou} "Oh... that's right..." |
||
− | // A president who does nothing but aim and follow impossible depths. |
||
+ | <0236> Như vừa chợt nhớ ra chuyện gì, cô ta quay lại phía tôi. |
||
− | <0366> \{Furukawa} "Chưa kể..." |
||
+ | // She suddenly turns around as if she remembered something. |
||
− | // \{Furukawa} "And also..." |
||
+ | <0237> Rồi nhìn sang Kotomi. |
||
− | <0367> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi." |
||
+ | // Then, she looks at Kotomi. |
||
− | // \{Furukawa} "Recruitment for club members has already been suspended." |
||
− | < |
+ | <0238> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou." |
− | // \{ |
+ | // \{Kyou} "I'm Kyou." |
+ | <0239> \{Kyou} "Fujibayashi Kyou." |
||
− | <0369> \{Furukawa} "Sau giờ học, tớ đi trên hành lang thì nhận ra toàn bộ thông báo tuyển hội viên đã biến mất cả rồi." |
||
+ | // \{Kyou} "Fujibayashi Kyou." |
||
− | // \{Furukawa} "Today, when I was walking at the corridor after the lesson ended, I noticed that all the posters for recruiting members are gone." |
||
− | |||
− | <0370> Cô ấy nói tôi mới để ý, trên đường "áp giải" Kotomi đến đây, tôi không còn thấy hình vẽ Đại gia đình Dango |
||
− | // Now that she mentions it, I realize that I didn't see any of those Big Dango Family posters as I brought Kotomi here. |
||
− | |||
− | <0371> \ đâu nữa. |
||
− | |||
− | <0372> \{Furukawa} "Ban đầu tớ cứ ngỡ chúng bị gió thổi bay, rồi sau lại bắt gặp cán sự của Hội học sinh đang gỡ từng tờ một xuống." |
||
− | // \{Furukawa} "I thought they were blown away by the wind so I searched for them, then I saw a member of the student council peeling them off." |
||
− | |||
− | <0373> \{Furukawa} "Tớ vừa đến hỏi chuyện họ trong phòng Hội học sinh..." |
||
− | // \{Furukawa} "And just a while ago, I was inside the student council room talking to them..." |
||
− | |||
− | <0374> \{Furukawa} "Họ nổi cáu với tớ, tại vì đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi." |
||
− | // \{Furukawa} "They said that the time for recruiting has ended and I got scolded..." |
||
− | |||
− | <0375> Ngoài ra, muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế nữa. |
||
− | // To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. |
||
− | |||
− | <0376> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy. |
||
− | // Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. |
||
− | |||
− | <0377> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua." |
||
− | // \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room, but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, so they overlooked it." |
||
− | |||
− | <0378> \{Furukawa} "Họ còn trả lại những tờ thông báo nữa." |
||
− | // \{Furukawa} "They even returned the posters." |
||
− | |||
− | <0379> Sao người như cậu mà lại nhắm đến việc tái lập cả một câu lạc bộ nhỉ...? |
||
− | // Why is such a person like you aiming for the drama club... |
||
− | |||
− | <0380> \{Furukawa} "Chưa kể..." |
||
− | // \{Furukawa} "And also..." |
||
− | |||
− | <0381> \{Furukawa} "Việc chiêu mộ hội viên cho câu lạc bộ đã bị tạm hoãn lại rồi." |
||
− | // \{Furukawa} "I can't invite members." |
||
− | |||
− | <0382> \{\m{B}} "... Gì cơ?" |
||
− | // \{\m{B}} "... what?" |
||
− | |||
− | <0383> \{Furukawa} "Tớ đã dán thông báo tuyển người rồi, nhưng sau khi xin phép Hội học sinh thì họ bảo, đã quá kỳ hạn chiêu mộ hội viên mới rồi." |
||
− | // \{Furukawa} "Although I made a poster for recruiting, the staff of the student council told me that the time for recruiting members is over." |
||
− | |||
− | <0384> Muốn đăng thông báo tuyển người cần được sự cho phép của Hội học sinh, và vì câu lạc bộ kịch nghệ đã bị giải thể, họ không đồng ý cho cô ấy làm thế. |
||
− | // To post recruitment posters requires authorization from the student council and since the drama club had been disbanded, they didn't give her permission. |
||
− | |||
− | <0385> Theo lời Furukawa, chuyện là như vậy đấy. |
||
− | // Thinking about Furukawa's explanation, it seems to be that way. |
||
− | |||
− | <0386> \{Furukawa} "Theo nguyên tắc thì tớ cũng không được phép dùng căn phòng này luôn, nhưng sau khi nghe tớ giải thích về ý định tái lập câu lạc bộ kịch, họ mới nhân nhượng cho qua." |
||
− | // \{Furukawa} "They told me I shouldn't use this room but when I told them I'm prepared and want to re-establish the drama club, they overlooked it." |
||
− | |||
− | <0387> \{Furukawa} "Tớ mừng lắm." |
||
− | // \{Furukawa} "I was glad." |
||
− | |||
− | <0388> \{\m{B}} "Thế là... cậu chỉ nói 'Tớ hiểu rồi' và đi ra luôn chứ không tranh luận gì thêm à?" |
||
− | // \{\m{B}} "And then... you just leave saying 'I see, I understand', right?" |
||
− | |||
− | <0389> \{Furukawa} "Vâng." |
||
− | // \{Furukawa} "Yes." |
||
− | |||
− | <0390> \{Furukawa} "Tớ chỉ có thể làm như vậy thôi..." |
||
− | // \{Furukawa} "That's the only thing I could do..." |
||
− | |||
− | <0391> \{\m{B}} "Đợi đã nào..." |
||
− | // \{\m{B}} "Wait a second..." |
||
− | |||
− | <0392> Tôi nhìn lên trần nhà. |
||
− | // I look up at the ceiling unintentionally. |
||
− | |||
− | <0393> Cô ấy muốn chiêu mộ hội viên bởi vì câu lạc bộ không có ai cả, thế rồi họ lại bảo cô ấy phải lập ra một câu lạc bộ có đầy đủ hội viên chính thức rồi mới cho chiêu mộ hội viên. Ôi, sao mà nhập nhằng. |
||
− | // Since there are no club members, she wants to recruit members... saying, "If you want to recruit members, gather the number of people that will make this club official." makes it a messed up conversation. |
||
− | |||
− | <0394> Một mình Furukawa thì không thể cãi lý với họ được rồi. |
||
− | // But, being alone, she probably couldn't object to it. |
||
− | |||
− | <0395> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi, chúng ta đi gặp bọn đấy lần nữa nào..." |
||
− | // \{\m{B}} "All right, let's do it one more time..." |
||
− | |||
− | <0396> Toan đi ra cửa, nhưng ánh nhìn của Furukawa khiến tôi dừng bước. |
||
− | // I head to the door, but stop when I notice Furukawa looking at me. |
||
− | |||
− | <0397> \{Furukawa} "Không sao đâu." |
||
− | // \{Furukawa} "It's okay." |
||
− | |||
− | <0398> \{Furukawa} "Tớ vẫn chưa từ bỏ việc tái lập câu lạc bộ kịch đâu." |
||
− | // \{Furukawa} "It's not that I've given up making the drama club." |
||
− | |||
− | <0399> \{Furukawa} "Nhưng trước đó, tớ nghĩ mình cần phải rèn luyện bản thân thêm đã." |
||
− | // \{Furukawa} "But before that, I think I must study more about myself first." |
||
− | |||
− | <0400> Cô ấy nói bằng một vẻ kiên định. |
||
− | // The tone of her voice and her expression are clear as she says that. |
||
− | |||
− | <0401> Tôi ngắm nhìn gương mặt cô. |
||
− | // I look at her. |
||
− | |||
− | <0402> Đã không còn thấy trên đó nét ủ dột, bất an như dạo đầu tiên tôi gặp cô nữa rồi. |
||
− | // When I first met her, she always wore a worried expression. |
||
− | |||
− | <0403> \{\m{B}} "Vậy sao..." |
||
− | // \{\m{B}} "I see..." |
||
− | |||
− | <0404> Tôi còn biết nói gì hơn. |
||
− | // That's the only thing I can also say. |
||
− | |||
− | <0405> Vốn định sẽ ném vào mặt đám người kia những lời lẽ đang sục sôi, song thái độ quyết tâm của Furukawa đã khiến đầu óc tôi nguội hẳn. |
||
− | // Her enthusiasm suddenly makes me disappointed. |
||
− | |||
− | <0406> Tôi lại quay sang tìm Kotomi. |
||
− | // I look at Kotomi. |
||
− | |||
− | <0407> Cô ấy đang tò mò nhìn ngược đầu một ống loa màu vàng, loại chuyên dụng của các đạo diễn trong hậu trường kịch sân khấu. |
||
− | // She's holding a megaphone that the director uses to instruct the people around him. She turns it upside down and peeks inside. |
||
− | |||
− | <0408> \{\m{B}} "........." |
||
− | // \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0240> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé." |
||
− | <0409> Phá hỏng cả khung cảnh nghiêm trang của người ta rồi. |
||
+ | // \{Kyou} "See you later then." |
||
− | // This hardly looks like a serious scene. |
||
+ | <0241> Kyou vẫy tay chào với một nụ cười trên môi, rồi bước theo hành lang. |
||
− | <0410> \{\m{B}} "... Cậu có đúng là học sinh ưu tú nhất mà cái trường này chiêu mộ về không thế?" |
||
+ | // She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway. |
||
− | // \{\m{B}} "Anyway... are you really this school's number one prodigy?" |
||
− | < |
+ | <0242> \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
// \{Kotomi} "........." |
||
+ | <0243> \{Kotomi} "... Làm bạn chưa?" |
||
− | <0412> Mải mê nghịch ngợm đống đạo cụ, cô ấy không thèm nghe tôi nói một lời. |
||
+ | // \{Kotomi} "Friend...?" |
||
− | // She's so busy searching for something that she doesn't hear me. |
||
− | < |
+ | <0244> \{\m{B}} "... Mình cũng không biết." |
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "That's how it is, right...?" |
+ | <0245> Chúng tôi nhìn theo bóng lưng Kyou cho đến khi khuất hẳn. |
||
− | <0414> Hình như cô lại vừa tìm thấy cái gì hay ho thì phải. |
||
+ | // We look at her fading back for a while. |
||
− | // It looks like she found something that interests her again. |
||
+ | <0246> Sau cùng thì, tôi không nghĩ công cuộc tìm bạn hôm nay đã thu lại kết quả khả quan. |
||
− | <0415> Có một xấp giấy nằm trên chiếc bàn kê cạnh góc tường. |
||
+ | // In the end, I couldn't say we were successful in making a friend. |
||
− | // There's a bundled paper placed on the table at the edge of the room. |
||
+ | <0247> \{\m{B}} "Thôi thì... những chuyện như thế cũng hay xảy ra mà." |
||
− | <0416> Chúng là những tờ thông báo chiêu mộ thành viên đã bị gỡ xuống. |
||
+ | // \{\m{B}} "Well... things like this happen too." |
||
− | // Those were the posters that were used to recruit some members. |
||
+ | <0248> Tôi cười với Kotomi khi hai đứa đang thả bước xuống con dốc. |
||
− | <0417> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango |
||
− | // |
+ | // I smile at Kotomi as we walk on the hill road. |
+ | <0249> Kotomi khẽ cười đáp lại. |
||
− | <0418> ." |
||
+ | // She returns a small one. |
||
+ | <0250> Vật trang trí tóc kiểu trẻ con của cô nhún nhảy theo từng nhịp chân. |
||
− | <0419> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?" |
||
+ | // Her childish hair dances as she walks unsteadily. |
||
− | // \{Furukawa} "Ah, you know it?" |
||
− | < |
+ | <0251> \{\m{B}} "Cậu có mệt không?" |
− | // \{\m{B}} " |
+ | // \{\m{B}} "Are you tired?" |
+ | <0252> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi." |
||
− | <0421> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay. |
||
+ | // \{Kotomi} "Just a little." |
||
− | // Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. |
||
+ | <0253> Kotomi nói như đang thì thầm. |
||
− | <0422> Có lẽ Furukawa đã tự làm số thông báo này. |
||
+ | // She says as if it's a murmur. |
||
− | // It's probably Furukawa's handmade poster for recruiting members. |
||
+ | <0254> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé, Kotomi." |
||
− | <0423> Trên đấy chật kín hình thù xưa rỉnh xưa rảng, không gì khác ngoài những cục bầu dục được gắn thêm cặp mắt. |
||
+ | // \{\m{B}} "Sorry, Kotomi." |
||
− | // There are ellipses and circles with eyes drawn on them; a bunch of them, in fact. They look memorable, too. |
||
+ | <0255> \{\m{B}} "Những người mình quen biết, hầu như ai cũng quái quái như vậy đấy..." |
||
− | <0424> \{Kotomi} "Đại gia đình Dango |
||
− | // \{ |
+ | // \{\m{B}} "Most of my friends are weird..." |
+ | <0256> \{Kotomi} "Không đâu..." |
||
− | <0425> ." |
||
+ | // \{Kotomi} "No..." |
||
+ | <0257> \{Kotomi} "Họ đều là người tốt mà." |
||
− | <0426> Đó là nhan đề của một bài hát rất nổi tiếng, đã từ lâu lắm rồi. |
||
+ | // \{Kotomi} "Every one of them is nice." |
||
− | // That's a really popular song title from long ago. |
||
+ | <0258> Có lẽ tôi bắt bạn ấy làm điều vô lý rồi. |
||
− | <0427> Tôi nhớ người ta từng phát bản nhạc đó trong một chương trình thiếu nhi. |
||
+ | // I think I'm making her do an unreasonable thing. |
||
− | // I'm certain they made a TV program of it that was intended for children. |
||
+ | <0259> Tôi đứng nhìn bạn ấy một lúc. |
||
− | <0428> \{Furukawa} "A, cậu biết chúng à?" |
||
+ | // I watch her profile for a while. |
||
− | // \{Furukawa} "Ah, you know it?" |
||
+ | <0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì các bạn sẽ nghĩ bạn ấy hơi bí ẩn vì khá ít nói. |
||
− | <0429> \{\m{B}} "Đã là người Nhật thì ai mà chẳng biết." |
||
+ | // If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet. |
||
− | // \{\m{B}} "She would know it, right? If she's Japanese." |
||
+ | <0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay. |
||
− | <0430> Chắc là bản vẽ tay của Furukawa, nhưng thiết kế lại đơn giản đến mức ai nhìn vào cũng dễ dàng nhận ra ngay. |
||
+ | // I try to think about today's Kotomi. |
||
− | // Saying that to Furukawa's drawing, the design is so simple that you wouldn't mistake it and would know about it. |
||
+ | <0262> Nói đơn giản thì bạn ấy nhút nhát như một đứa trẻ mẫu giáo |
||
− | <0431> \{Kotomi} "Dễ thương thật đó..." |
||
+ | // To put it simply, she's as shy as a kindergartner. |
||
− | // \{Kotomi} "It's really cute..." |
||
+ | <0263> Không biết đâu mới là Kotomi thật? |
||
− | <0432> Cô ấy cầm một tờ lên và chiêm ngưỡng. |
||
+ | // I wonder which is the true Kotomi? |
||
− | // She holds the paper and stares at it. |
||
+ | <0264> tôi không chắc nhưng tôi có linh cảm rằng nó khác cơ. |
||
− | <0433> \{Furukawa} "Đại gia đình Dango |
||
+ | // I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different. |
||
− | // \{Furukawa} "Everyone is always together in The Big Dango Family." |
||
+ | <0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính bản thân bạn ấy. |
||
− | <0434> \ luôn quây quần bên nhau." |
||
+ | // I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself. |
||
+ | <0266> Không biết có phải chỉ mình tôi cảm thấy thế không? |
||
− | <0435> \{Furukawa} "Tuy có đôi lúc cãi nhau, nhưng rồi cuối cùng lại làm lành. |
||
+ | // I wonder if I'm the only one who feels that? |
||
− | // \{Furukawa} "Even though they quarrel, they make up in the end." |
||
+ | <0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy bạn ấy... nói thế nào nhỉ... bạn ấy... |
||
− | <0436> \{Furukawa} "Cậu có thích Đại gia đình Dango |
||
+ | // It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more... |
||
− | // \{Furukawa} "Do you like The Big Dango Family?" |
||
− | < |
+ | <0268> \{Kotomi} "...?" |
− | |||
− | <0438> Cô ấy khẽ híp mắt và mỉm cười. |
||
− | // She smiles. |
||
− | |||
− | <0439> Kotomi lặng đi một lúc. |
||
− | // Kotomi doesn't answer for a while. |
||
− | |||
− | <0440> Cô ấy chăm chú nhìn đám dango |
||
− | // She's staring at a bunch of laughing and angry dango. |
||
− | |||
− | <0441> , con thì cười, con lại giận. |
||
− | |||
− | <0442> \{Kotomi} "Có." |
||
− | // \{Kotomi} "Yup." |
||
− | |||
− | <0443> Rồi cô ấy nhìn Furukawa. |
||
− | // Then, she looks again at Furukawa. |
||
− | |||
− | <0444> \{Kotomi} "Có, mình thích lắm..." |
||
− | // \{Kotomi} "Yup, I really like it..." |
||
− | |||
− | <0445> Nụ cười trên môi cô tuy tươi tắn song lại có chút thiếu tự nhiên. |
||
− | // She shows her a dazzling smile. |
||
− | |||
− | <0446> Khi chúng tôi rời trường thì mặt trời đã xế bóng. |
||
− | // The sun is about to set when we leave the school. |
||
− | |||
− | <0447> Kotomi đi cạnh tôi. |
||
− | // And Kotomi is walking next to me. |
||
− | |||
− | <0448> Tôi đang vác cái túi chất đầy những cuốn sách cao siêu của cô ấy. |
||
− | // I'm carrying her bag filled with hard to understand books. |
||
− | |||
− | <0449> Hồi ở trong phòng câu lạc bộ kịch nghệ, Kotomi đã mang đến cho tôi một ấn tượng thật mới mẻ. |
||
− | // The Kotomi who was inside the drama clubroom is a little new to me. |
||
− | |||
− | <0450> Cô ấy lăng xăng khắp mọi ngóc ngách, táy máy vào mọi vật ngộ nghĩnh. Cô hỏi Furukawa toàn những câu chẳng ăn nhập gì đến việc diễn kịch cả. |
||
− | // She looked really interested in everything inside the clubroom. The only problem is having Furukawa invite her. |
||
− | |||
− | <0451> Furukawa không những không để bụng mà còn đối đãi với cô ấy hết sức tử tế. |
||
− | // It doesn't look like Furukawa is depressed, but rather, she looks satisfied. |
||
− | |||
− | <0452> Giữa hai người họ hoàn toàn không còn chút ngượng ngập nào nữa. |
||
− | // I don't think the atmosphere was terrible either. |
||
− | |||
− | <0453> Đi được nửa chừng con dốc, tôi nhìn ngắm hàng cây mọc ven theo triền đồi. |
||
− | // I look back as we arrive at a row of trees by the hill. |
||
− | |||
− | <0454> Nhành cây chi chít những chiếc lá non vừa nhú mầm khẽ đung đưa giữa không gian tràn ngập sắc đỏ hoàng hôn. |
||
− | // Though lots of new leaves are growing on the branches, we're inside a swaying, reddish light. |
||
− | |||
− | <0455> Tôi gặp Furukawa lần đầu tiên cũng tại chốn này, khi hoa anh đào đang độ mãn khai. |
||
− | // This is where I first met Furukawa; the cherry blossoms were in full bloom at the time. |
||
− | |||
− | <0456> Cô ấy đã phải thu hết can đảm mới bước được lên ngọn đồi này. |
||
− | // Never climbing this hill, trying to gather up her courage. |
||
− | |||
− | <0457> Tôi và Furukawa, cả hai đều đã thay đổi rồi chăng? |
||
− | // I wonder if we are in the process of changing... Furukawa and I... |
||
− | |||
− | <0458> \{\m{B}} "... Cậu ấy tốt quá nhỉ?" |
||
− | // \{\m{B}} "Wasn't she a nice girl?" |
||
− | |||
− | <0459> Tôi nhìn sang Kotomi và nói. |
||
− | // I look at Kotomi as I say that. |
||
− | |||
− | <0460> \{Kotomi} "...?" |
||
// \{Kotomi} "...?" |
// \{Kotomi} "...?" |
||
+ | <0269> \{\m{B}} "Ah. xin lỗi." |
||
− | <0461> Cô ấy tỏ vẻ ngạc nhiên. |
||
+ | // \{\m{B}} "Ah, sorry." |
||
− | // She looks at me as if she's surprised. |
||
+ | <0270> \{\m{B}} "Chỉ là tớ bị bạn mê hoặc thôi" |
||
− | <0462> Có thể bởi cô không hiểu ý tôi, hoặc giả không chịu lắng nghe. |
||
+ | // \{\m{B}} "I'm just fascinated by you." |
||
− | // It doesn't mean that she didn't understand what I meant by that, but it's more like she didn't hear me. |
||
+ | <0271> \{Kotomi} "Ể...?" |
||
− | <0463> \{\m{B}} "Cậu không muốn thử gia nhập câu lạc bộ kịch xem sao à?" |
||
+ | // \{Kotomi} "Eh...?" |
||
− | // \{\m{B}} "Are you sure you don't want to try and join the drama club?" |
||
− | < |
+ | <0272> \{Kotomi} "Ưm..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | <0273> Hai chúng tôi đều im lặng. |
||
− | <0465> \{Kotomi} "Tan học mình phải về nhà sớm, nên..." |
||
+ | // Both of us stay silent. |
||
− | // \{Kotomi} "I have to come home early after school, so..." |
||
+ | <0274> Rồi chúng tôi tới chỗ kí túc xá của trường. |
||
− | <0466> Đã dự cảm rằng cô sẽ nói như vậy, nên tôi cũng không thất vọng lắm. |
||
+ | // Then, we arrive at the school's dormitory. |
||
− | // I thought she'd say that, so I'm not really that disappointed. |
||
+ | <0275> \{Kotomi} "Tới đây là ổn rồi." |
||
− | <0467> Chỉ riêng việc kéo được cô ấy ra khỏi thư viện để đến gặp Furukawa đã là thành công lớn rồi. |
||
+ | // \{Kotomi} "I'll be fine here..." |
||
− | // I took her out of the library and even made her meet Furukawa; I think the result is quite fair. |
||
+ | <0276> \{\m{B}} "Bạn có việc cần làm à?" |
||
− | <0468> Nhưng tôi cũng không dám chắc rằng Kotomi muốn như thế, hay có khi ngược lại. |
||
+ | // \{\m{B}} "Do you have things to do?" |
||
− | // It's just that Kotomi is really wishing for that, but she doesn't have self-confidence. |
||
− | < |
+ | <0277> \{Kotomi} "Ừm..." |
− | // \{\m{B}} "I see..." |
||
− | |||
− | <0470> \{\m{B}} "Mình sẽ không ép buộc cậu đâu." |
||
− | // \{\m{B}} "Well, I won't ask for unreasonable things now." |
||
− | |||
− | <0471> Không rõ là ai đã đứng lại trước, nhưng chúng tôi đều dừng chân tại ngã rẽ sang hai hướng đối lưng nhau. |
||
− | // Without delay, I stop and stand still. * |
||
− | |||
− | <0472> \{\m{B}} "Thôi, gặp cậu sau nhé." |
||
− | // \{\m{B}} "Well, see you again." |
||
− | |||
− | <0473> Tôi đưa trả cô ấy cái túi. |
||
− | // I hand over her bag. |
||
− | |||
− | <0474> \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
||
− | // \{Kotomi} "\m{B}-kun." |
||
− | |||
− | <0475> \{\m{B}} "... Gì vậy?" |
||
− | // \{\m{B}} "... what is it?" |
||
− | |||
− | <0476> \{Kotomi} "À..." |
||
− | // \{Kotomi} "Well..." |
||
− | |||
− | <0477> Không biết nên mở lời thế nào, cô ấy cứ mãi lấp lửng. |
||
− | // It seems that she's having trouble saying the words she wants to say. |
||
− | |||
− | <0478> Chắc là chuyện gì khó nói lắm. |
||
− | // I think it's probably something hard to say. |
||
− | |||
− | <0479> \{\m{B}} "Cậu có muốn mình đi cùng nhau thêm một quãng nữa không?" |
||
− | // \{\m{B}} "Do you want to walk together just a little bit?" |
||
− | |||
− | <0480> Thay vì hỏi dồn, tôi đề nghị như vậy. |
||
− | // I ask her instead. |
||
− | |||
− | <0481> \{Kotomi} "Ưm." |
||
− | // \{Kotomi} "Yup." |
||
− | |||
− | <0482> Cô lấy lại bình tĩnh và mỉm cười. |
||
− | // She's quite relieved as she smiles. |
||
− | |||
− | <0483> \{Kotomi} "Mình muốn đi với cậu thêm một lúc nữa." |
||
− | // \{Kotomi} "I want to walk with you just a little bit more." |
||
− | |||
− | <0484> Nói rồi, cô ấy đến đứng cạnh tôi. |
||
− | // She says that and stands beside me. |
||
− | |||
− | <0485> Tôi sóng bước bên Kotomi trong bóng nắng ráng chiều. |
||
− | // I follow Kotomi's pace and advance towards the sunset glow. |
||
− | |||
− | <0486> Con đường ngoằn ngoèo uốn lượn quanh những khu dân cư hạng sang. |
||
− | // Wavering around a detour, we continue on to the exclusive residential district. * |
||
− | |||
− | <0487> \{\m{B}} "Nhà cậu ở khu này à?" |
||
− | // \{\m{B}} "Is your house that way?" |
||
− | |||
− | <0488> \{Kotomi} "Ừm..." |
||
// \{Kotomi} "Yup..." |
// \{Kotomi} "Yup..." |
||
+ | <0278> Kotomi không nói là sẽ đi đâu, và bạn ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó |
||
− | <0489> Kotomi hầu như lặng im suốt đường đi. |
||
+ | // She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words. |
||
− | // Kotomi stayed silent most of the time. |
||
− | |||
− | <0490> Có vẻ như cô ấy đang bị dòng suy tư cuốn trôi về nơi vô định. |
||
− | // As if she was in deep thought for a while. |
||
− | |||
− | <0491> \{Kotomi} "Hôm nay..." |
||
− | // \{Kotomi} "Today..." |
||
− | |||
− | <0492> Sau một vài góc ngoặt, cô đã lấy được quyết tâm để tiếp tục cuộc trò chuyện. |
||
− | // She angles herself, and it seems like she's finally going to talk. |
||
− | |||
− | <0493> \{Kotomi} "Hôm nay... mình đã hơi hoảng sợ." |
||
− | // \{Kotomi} "Today... I was little scared." |
||
− | |||
− | <0494> \{Kotomi} "Mình luôn bị như vậy mỗi khi bắt chuyện với người mới gặp lần đầu..." |
||
− | // \{Kotomi} "Though I always feel like that when talking to someone I just met..." |
||
− | |||
− | <0495> \{Kotomi} "Nhưng mà..." |
||
− | // \{Kotomi} "But..." |
||
− | |||
− | <0496> \{Kotomi} "Nagisa-chan lại rất hiền lành..." |
||
− | // \{Kotomi} "Nagisa-chan is a kind person..." |
||
− | |||
− | <0497> \{\m{B}} "Thế à... tốt quá rồi." |
||
− | // \{\m{B}} "I see... that's good to hear then." |
||
− | |||
− | <0498> \{Kotomi} "Nagisa-chan, thật sự tốt bụng vô cùng." |
||
− | // \{Kotomi} "Nagisa-chan is a very nice person..." |
||
− | |||
− | <0499> \{\m{B}} "Hẳn rồi, cậu ấy không phải là người xấu đâu." |
||
− | // \{\m{B}} "She's definitely not a bad person." |
||
− | |||
− | <0500> \{Kotomi} "Bạn ấy vẽ Đại gia đình Dango |
||
− | // \{Kotomi} "She's really good at making The Big Dango Family drawings." |
||
− | |||
− | <0501> \ rất đẹp." |
||
− | |||
− | <0502> \{\m{B}} "... À thì, cho qua vụ đó đi." |
||
− | // \{\m{B}} "... well... she certainly is..." |
||
− | |||
− | <0503> \{Kotomi} "Nagisa-chan..." |
||
− | // \{Kotomi} "Is Nagisa-chan..." |
||
− | |||
− | <0504> Dừng lại trước một giao lộ, cô ấy ngập ngừng. |
||
− | // We stop at an intersection, and it seems that she's hesitating to say it. |
||
− | |||
− | <0505> \{Kotomi} "Nagisa-chan.... là người yêu của \m{B}-kun phải không?" |
||
− | // \{Kotomi} "Is Nagisa-chan... your lover?" |
||
− | |||
− | <0506> \{\m{B}} "........." |
||
− | // \{\m{B}} "........." |
||
− | |||
− | <0507> \{\m{B}} "... Hả?" |
||
− | // \{\m{B}} "Hah?" |
||
− | |||
− | <0508> Một kiểu phản ứng ngốc vô đối trước câu hỏi ấy. |
||
− | // I end up making a stupid reply. |
||
− | |||
− | <0509> Vốn dĩ tôi chưa bao giờ lường đến việc nghe hai chữ "người yêu" phát ra từ miệng của Kotomi. |
||
− | // Well, since I wasn't really expecting the word "lover" to come out from her mouth. |
||
− | |||
− | <0510> \{Kotomi} "???" |
||
− | // \{Kotomi} "???" |
||
− | |||
− | <0511> Giờ thì đến cô ấy cũng thấy bối rối. |
||
− | // She looks really confused with my reply. |
||
− | |||
− | <0512> Chẳng nói chẳng rằng lại sắp xếp để hai người họ gặp nhau, nghĩ theo hướng ấy cũng không phải là thiếu cơ sở. |
||
− | // I haven't explained to her so, that reaction might be natural. |
||
− | |||
− | <0513> Phủ nhận ngay |
||
− | // Tell her 'You got it wrong' |
||
− | |||
− | <0514> Trêu cô ấy một chút |
||
− | // Try and tease her a little |
||
− | |||
− | <0515> Thử trêu cô ấy đã. |
||
− | // I'll try and tease her a little. |
||
− | |||
− | <0516> \{\m{B}} "Nếu đúng thế thì sao?" |
||
− | // \{\m{B}} "If so, what would you do?" |
||
− | |||
− | <0517> \{Kotomi} "... Ể?" |
||
− | // \{Kotomi} "... eh?" |
||
− | |||
− | <0518> \{\m{B}} "Nếu đúng là Furukawa và mình đang hẹn hò, thì cậu định thế nào?" |
||
− | // \{\m{B}} "What would you do if Furukawa and I were going out? |
||
− | |||
− | <0519> \{Kotomi} "A......" |
||
− | // \{Kotomi} "Ah......" |
||
− | |||
− | <0520> Cô ấy cụp mắt nhìn xuống. |
||
− | // She's trying to hide her eyes. |
||
− | |||
− | <0521> \{Kotomi} "Nếu như \m{B}-kun đã có người thương rồi, thì..." |
||
− | // \{Kotomi} "If \m{B}-kun's is with the person he likes, then..." |
||
− | |||
− | <0522> \{Kotomi} "Mình..." |
||
− | // \{Kotomi} "I..." |
||
− | |||
− | <0523> Cô nhắm mắt lại như đang muốn tìm ra những từ ngữ phù hợp. |
||
− | // She closes her eyes as if she's searching for the words to say. |
||
− | |||
− | <0524> \{Kotomi} "Mình..." |
||
− | // \{Kotomi} "I'm..." |
||
− | |||
− | <0525> Những ngón tay thanh mảnh đan vào nhau, đặt trước ngực. |
||
− | // She places her hands in front of her chest and places her fingers together. |
||
− | |||
− | <0526> Dáng vẻ trưởng thành của cô lúc này đây, tôi chưa một lần trông thấy. |
||
− | // I haven't seen her look this mature up until now. |
||
− | |||
− | <0527> Ngay lập tức, tôi hối hận. |
||
− | // It feels like I'm regretting something. |
||
− | |||
− | <0528> \{\m{B}} "Cậu nhầm rồi." |
||
− | // \{\m{B}} "You got it wrong." |
||
− | |||
− | <0529> Tôi giải thích. |
||
− | // That's what I say. |
||
− | |||
− | <0530> \{\m{B}} "Furukawa là..." |
||
− | // \{\m{B}} "Well, about Furukawa..." |
||
− | |||
− | <0531> \{\m{B}} "Cậu ấy đồng phạm tội đi học muộn với mình." |
||
− | // \{\m{B}} "She's a fellow tardy-mate of mine." |
||
− | |||
− | <0532> \{\m{B}} "Còn cậu là đồng phạm cúp tiết." |
||
− | // \{\m{B}} "And you're my fellow skipper." |
||
− | |||
− | <0533> Tôi dịu dàng đặt tay lên mái đầu của Kotomi. |
||
− | // I put my hand on her head. |
||
− | |||
− | <0534> Vật trang trí hình tròn cài trên tóc cô tiếp xúc với đầu ngón tay của tôi. |
||
− | // The round ornament on her head makes a sound as my finger touches it. |
||
− | |||
− | <0535> \{\m{B}} "Bởi thế nên mình nghĩ, hai cậu sẽ là chị em tốt của nhau đấy." |
||
− | // \{\m{B}} "That's why I thought you would get along with her." |
||
− | |||
− | <0536> Kotomi nhìn thẳng vào tôi. |
||
− | // She looks straight at me. |
||
− | |||
− | <0537> \{\m{B}} "Kotomi cũng muốn làm bạn với cậu ấy mà, phải không?" |
||
− | // \{\m{B}} "You want her to be your friend too, right?" |
||
− | |||
− | <0538> \{Kotomi} "Bạn ư..." |
||
− | // \{Kotomi} "Friend..." |
||
− | |||
− | <0539> Cô ấy lẩm nhẩm tựa như mới lần đầu nghe thấy từ ấy. |
||
− | // She murmurs the word as if it's her first time hearing it. |
||
− | |||
− | <0540> Đôi mắt cô ánh lên vẻ hồn nhiên của một đứa bé. |
||
− | // Her eyes look like a kid who doesn't know anything. |
||
− | |||
− | <0541> \{Kotomi} "Ừ." |
||
− | // \{Kotomi} "Yup." |
||
− | |||
− | <0542> Cô gật đầu. |
||
− | // Then, she nods at me. |
||
− | |||
− | <0543> \{\m{B}} "Mới đầu nói chuyện với người lạ có thể sẽ khiến cậu thấy sợ một chút..." |
||
− | // \{\m{B}} "Talking to strangers and getting used to it might be a little scary..." |
||
− | |||
− | <0544> \{\m{B}} "Nhưng từ giờ hãy cùng đi với bọn mình sau khi tan học nhé?" |
||
− | // \{\m{B}} "But try to keep me company just like today's after school." |
||
− | |||
− | <0545> \{\m{B}} "Lúc nào cũng thui thủi một mình thì chán lắm." |
||
− | // \{\m{B}} "Since being always alone is not that much fun." |
||
− | |||
− | <0546> Cách ăn nói chẳng hợp với tôi chút nào, cơ hồ đã biến thành một con người khác hẳn với ngày thường. |
||
− | // I think that I'm saying something out of character. |
||
− | |||
− | <0547> Tôi hướng mắt nhìn ra điểm giữa giao lộ. |
||
− | // Standing at an intersection, I drop my gaze. |
||
− | |||
− | <0548> Chỉ trong vài phút ngắn ngủi mà bóng của tôi như vừa sậm màu hơn và trải dài thêm. |
||
− | // Only a few minutes have passed, but I notice that our shadows have become longer. |
||
− | |||
− | <0549> \{\m{B}} "... Giờ thì, đi lối nào đây?" |
||
− | // \{\m{B}} "... well... which way are you going?" |
||
− | |||
− | <0550> Tôi vươn một tay ra và hỏi Kotomi. |
||
− | // While pointing with one hand, I ask Kotomi. |
||
− | |||
− | <0551> \{Kotomi} "Đến đây là được rồi." |
||
− | // \{Kotomi} "I'll be fine here." |
||
− | |||
− | <0552> \{\m{B}} "Nhà cậu gần đây phải không? Để mình đi cùng cậu cho hết đường luôn." |
||
− | // \{\m{B}} "Your house is near, right? I'll walk you till we're there." |
||
− | |||
− | <0553> Tôi đã ngỏ ý như vậy, nhưng cô ấy chầm chậm lắc đầu. |
||
− | // I say that, but she slowly shakes her head sideways. |
||
− | |||
− | <0554> \{Kotomi} "Không cần đâu." |
||
− | // \{Kotomi} "It's okay." |
||
− | |||
− | <0555> \{Kotomi} "Bọn mình nói chuyện cũng nhiều rồi." |
||
− | // \{Kotomi} "We've already talked a lot." |
||
+ | <0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết. |
||
− | <0556> \{Kotomi} "Mình muốn để dành cho ngày mai." |
||
+ | // I'm sure that it's something I still don't know. |
||
− | // \{Kotomi} "Let's continue tomorrow." |
||
+ | <0280> \{\m{B}} "Vậy thì bảo trọng nhé." |
||
− | <0557> Cô nở nụ cười ngọt ngào. |
||
+ | // \{\m{B}} "Well then, take care." |
||
− | // She smiles at me. |
||
+ | <0281> Tôi trả lại cặp cho bạn ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình. |
||
− | <0558> \{\m{B}} "Thế à. Vậy đi cẩn thận nhé." |
||
+ | // I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers. |
||
− | // \{\m{B}} "I see. If so, take care then." |
||
+ | <0282> \{Kotomi} "Gặp lại bạn ngày mai nhé." |
||
− | <0559> Tôi nâng đáy cái túi nặng trịch lên và đưa cho cô. |
||
+ | // \{Kotomi} "See you tomorrow." |
||
− | // As I pass over the heavy bag to her... |
||
+ | <0283> \{\m{B}} "Ờ, gặp nhau sau nhé." |
||
− | <0560> Kotomi lại nhìn tôi lần nữa. |
||
+ | // \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too." |
||
− | // She looks at me one more time. |
||
+ | <0284> Tôi nhìn bóng hình dần phai của cô ấy. |
||
− | <0561> \{Kotomi} "\m{B}-kun, hẹn mai gặp lại." |
||
+ | // I watch her fading back. |
||
− | // \{Kotomi} "\m{B}-kun, see you tomorrow." |
||
+ | <0285> Mong là ngày mai sẽ không sao... |
||
− | <0562> \{\m{B}} "Ờ. Mai gặp lại nhé, Kotomi." |
||
− | // |
+ | // I hope tomorrow will go well... |
− | < |
+ | <0286> Tôi cũng từ từ bước đi. |
− | // I |
+ | // I also begin to slowly walk off. |
</pre> |
</pre> |
Revision as of 19:53, 24 February 2019
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa và hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN4422.TXT #character 'Giáo viên' // 'Teacher' #character '*B' #character 'Kotomi' #character 'Kyou' <0000> Quầy bánh mì ở căn tin sắp mở cửa rồi... // The bakery will open soon... <0001> Tôi để mắt dè chừng ông thầy. // I take a look at the teacher. <0002> Mải chú tâm viết vẽ gì đó lên tấm bảng đen, ông ta không mảy may để ý đến bàn tôi. // He's focused on writing something on the blackboard and isn't noticing anything happening in my direction. <0003> Cơ hội đây rồi. // It's my chance. <0004> Tôi ra khỏi chỗ ngồi và bò trườn dưới sàn. // I get out of my seat and crawl along the floor.* <0005> Cứ thế lết ra đến cửa lớp. // I crawl until until I reach the doorway <0006> Giờ mới là phần gian nan nhất đây. // But this is where it becomes difficult. <0007> Tôi phải kéo mở cửa sao cho ít gây tiếng động nhất có thể. // I have to slide the door open while making as little noise as possible. <0008> Sứ mệnh này đòi hỏi sự khéo léo và tập trung cao độ, căng thẳng hệt như đang gỡ bom chứ chẳng chơi. // Feeling the same sort of tension as if I were disarming a bomb, I pay attention to the work at hand. <0009> Rẹt, rẹt rẹt... // Slide, slide, slide... <0010> Ngay lúc tôi toan xông pha thì bỗng nhiên cánh cửa lại tự mở. // Somehow, it opens on its own. <0011> Chẳng khác nào có người đã làm hộ. // It seems like someone else has opened it for me. <0012> Vẫn trong tư thế nằm dài ra sàn, tôi từ từ ngẩng đầu lên... // Still lying on the floor, I timidly glance up. <0013> \{Giáo viên} "........." // \{Teacher} "........." <0014> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0015> Tôi và ông thầy nhìn nhau. // Our eyes meet. <0016> \{Giáo viên} "... Này\shake{5}, \m{A}———!" \shake{5} // \{Teacher} "... hey\shake{5}, \m{A}---!" \shake{5} <0017> Tôi lăn người thoát ra hành lang trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc. // I escape the classroom by a hair's breadth and break into a run as I enter the hallway. <0018> \{Giáo viên} "Cậu còn tới trường làm gì hả...?!" // \{Teacher} "Why do you even come to school...?!" <0019> Mặc kệ lời khiển trách vô tâm ấy, tôi chỉ biết cắm đầu cắm cổ chạy thục mạng. // I use all my energy to sprint while heartless jeers pouring on me from behind. <0020> Nghiêm túc mà nói... sao tôi \blại\u đến trường nhỉ? // Come to think of it, why \bdo\u I come to school? <0021> Ai đó giải thích với nào. // Someone, please tell me. <0022> Lựa mua bánh mì thỏa thuê rồi, tôi tiến thẳng đến thư viện. // I buy my bread without any interruptions and go up to the library. <0023> Đoạn, kéo cửa và bước vào trong. // Opening the sliding door, I go inside. <0024> Tấm rèm bay phất phơ bên khung cửa sổ được mở quá nửa. // At the half-open window, a curtain flutters. <0025> Kotomi mỉm cười chào như thể cô ấy đã đợi tôi suốt. //Kotomi stands there smiling, as though she had been waiting for me. <0026> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu." // \{Kotomi} "Hello, \m{B}-kun." <0027> Trên tay cô cầm một hộp cơm trưa được gói ghém cẩn thận trong tấm khăn. // She holds a boxed lunch wrapper through her fingertips. <0028> Tuy đã bé hơn cái tráp hôm qua, nhưng nếu so với chiếc hộp con tôi thấy lần đầu thì vẫn quá khổ. // It's smaller than yesterday`s, but bigger than the one I had first seen. <0029> \{Kotomi} "Hôm nay mình đã nấu những món kiểu Hoa." // \{Kotomi} "Today, I tried to make some Chinese food." <0030> Vừa nói, cô vừa mở nắp hộp ra. // As she says that, she opens the lid of the boxed lunch. <0031> \g{Yakisoba}={Yakisoba là một loại mì xào Nhật Bản có nguồn gốc từ Trung Hoa. Mì được xào cùng với dầu hào và rượu mirin trên một tấm phản nướng bằng kim loại gọi là teppanyaki, thường ăn kèm với thịt heo lát, bắp cải và các loại sốt. Đây là món ăn đường phố quen thuộc ở Nhật Bản, và rất thường xuyên được biến tấu.}, tôm rim chua cay, chả giò, xíu mại, thịt viên rán... // Yakisoba, ebichiri, spring rolls, shu mai, meat dumplings... <0032> \{Kotomi} "... Mình còn làm cả cơm chiên Trung Hoa với tôm và măng tre." // \{Kotomi} "... also, the rice is Chinese-style fried rice with shrimp and bamboo shoots." <0033> Cô ấy chỉ vào từng món và hãnh diện trình bày tên của chúng. // She points to each dish one by one and happily explains what they are. <0034> \{\m{B}} "Bụng mình cồn cào lắm rồi. Giờ cứ để mình ăn cái đã rồi tính." // \{\m{B}} "I'm hungry. Just let me eat for now." <0035> Tôi kéo ghế và ngồi xuống, trong lòng dâng lên một xúc cảm kỳ lạ, giống như tâm trạng của một người vừa trở về nhà. // Sitting in a chair, I strangely start to feel like I'm back at my own house. <0036> \{Kotomi} "Đây, đũa của \m{B}-kun." // \{Kotomi} "Here's your chopsticks." <0037> \{Kotomi} "Còn đôi này của mình." // \{Kotomi} "And here is mine." <0038> \{Kotomi} "Chắp hai tay lại nào." // \{Kotomi} "Please put your hands together." <0039> \{Kotomi} "Itadakimasu." // \{Kotomi} "Let's all eat." <0040> \{\m{B}} "Itadakimasu." // \{\m{B}} "Let's eat." <0041> Những thủ tục y hệt như hôm qua. // It's the same give and take as yesterday. <0042> Bữa trưa độc đáo của hai chúng tôi, thế là bắt đầu. // The lunch for two slightly odd people begins. <0043> \{Kotomi} "Ngon không?" // \{Kotomi} "Is it good?" <0044> \{\m{B}} "Ờ, hết sẩy." // \{\m{B}} "Yeah, it's great." <0045> \{Kotomi} "Có ít quá không?" // \{Kotomi} "Is it too little?" <0046> Cô ấy lo lắng hỏi. // She asks nervously. <0047> \{\m{B}} "Không, từng này là đủ no rồi..." // \{\m{B}} "No, this amount should be just fine..." <0048> Ước chừng phần ăn của mình lần nữa, tôi trả lời. // I answer as I check the side dish one more time. <0049> Vẫn đa dạng món như hôm qua, nhưng lượng thức ăn đã giảm đi hẳn. // The amount of food is pretty scant, but the variety of the repertoire doesn't change from yesterday's. <0050> \{\m{B}} "Nhiều món thế này hẳn là khó nấu lắm nhỉ?" //\{\m{B}} "Wasn't making this kind of food hard?" <0051> \{Kotomi} "Ưm, không khó đâu, có điều..." // \{Kotomi} "Um, well, not really, but..." <0052> \{Kotomi} "Chỉ nấu mỗi thứ một ít thì lại có phần vất vả." // \{Kotomi} "Changing the recipe to make a smaller portion is a bit tough." <0053> \{\m{B}} "Mình cũng đoán thế..." // \{\m{B}} "I bet..." <0054> \{\m{B}} "Nói cách khác, sẽ đỡ nhọc hơn nếu nấu cho nhiều người ăn, phải không?" // \{\m{B}} "Well, it just means it'd be better if there were more people." <0055> Kotomi nhìn lên khi thấy tôi buông đũa. // Kotomi stops using her chopsticks and looks at me. <0056> \{\m{B}} "Vậy thì sau khi tan học, cậu lại đi cùng mình nhé?" // \{\m{B}} "So, after school today, could you hang out with me again?" <0057> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Um..." <0058> Cô ấy chậm rãi gật đầu. // She slowly nods. <0059> Với Kotomi mà nói, rõ ràng quyết định ấy không hề dễ dàng chút nào. // For Kotomi, that couldn't have been an easy decision. <0060> Thế nên tôi mới lựa lời mềm mỏng để cô thấy an tâm. // So I talk about it in a relaxed tone. <0061> \{\m{B}} "Không sao mà, rồi mình sẽ giới thiệu cho cậu thật nhiều bạn. Mục tiêu là tìm được hàng trăm người nhé." // \{\m{B}} "All right, I'll introduce you to some people. We're aiming for a hundred friends." <0062> \{Kotomi} "Hàng trăm người...?" // \{Kotomi} "A hundred friends...?" <0063> Cô tròn xoe mắt. // Her eyes widen. <0064> \{Kotomi} "\m{B}-kun, cậu tuyệt thật đấy!" // \{Kotomi} "\m{B}-kun, you're amazing!" <0065> \{\m{B}} "... Xin lỗi, mình cũng chẳng quen được bao nhiêu bạn đâu." // \{\m{B}} "... sorry, but to be honest, I don't have that many friends." <0066> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0067> \{\m{B}} "Đừng có trơ trơ ra thế, ít nhất cậu cũng phải tsukkomi thật mạnh vào chứ." // \{\m{B}} "Well, don't look at me with a question mark in a serious face, you have to act as the tsukkomi here..." <0068> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0069> \{Kotomi} "... Tsukkomi?" // \{Kotomi} "... tsukkomi?" <0070> \{\m{B}} "Thôi, đừng để ý. Mình đòi hỏi cao quá rồi." // \{\m{B}} "No, it's fine, I was asking for too much." <0071> \{Kotomi} "??" // \{Kotomi} "??" <0072> \{\m{B}} "Đây, mình cũng mang theo một ít bánh mì." // \{\m{B}} "Here, I have some bread too." <0073> Tôi dốc ngược cái túi, đổ bánh ra mặt bàn. // I turn my bag upside down and spread the bread on the desk. <0074> \{\m{B}} "Mình đã cố tình mua những món bánh khác hôm qua, cứ chọn cái nào cậu thích đi." // \{\m{B}} "I tried to pick different ones than yesterday, so eat whichever one you like." <0075> \{\m{B}} "Với cả, nếu món nào cũng thấy ngon thì cứ ăn hết luôn cũng được. Không cần để phần cho mình đâu." // \{\m{B}} "Also, if you think they all look good, go ahead and eat them all. You don't have to leave any for me." <0076> \{Kotomi} "........." //\{Kotomi} "........." <0077> Như vừa nảy ra ý tưởng mới, cô ấy đánh tay cái bốp. // She hits my hand. <0078> \{Kotomi} "Chời ơi, thiệt tình luôn." //\{Kotomi} "The hell is this?" <0079> \{Kotomi} "Người đâu mà dzô duyên." // \{Kotomi} "Like hell I want to be friends with you." * <0080> \{Kotomi} "Đi đâu đi dùm cái đi." // \{Kotomi} "Goodbye!" <0081> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0082> \{\m{B}} "Tạm biệt, Kotomi." // \{\m{B}} "Goodbye, Kotomi." <0083> Tôi đứng dậy và sải bước ra cửa. // I get up from my seat and briskly turn towards the door. <0084> \{Kotomi} "A, a..." // \{Kotomi} "Ah, ah..." <0085> Cô ấy thảng thốt đuổi theo trên đôi chân trần. // She frantically follows behind me barefooted. <0086> Và cố níu lấy vạt áo của tôi. // And then grabs my sleeve cuff and stops me. <0087> \{Kotomi} "Đừng đi mà..." // \{Kotomi} "Don't go..." <0088> Trông cô y hệt một bé gái đang khóc nhè. // She really seems like a little girl. <0089> \{\m{B}} "Đùa đấy mà, bình tĩnh đi." // \{\m{B}} "I was just kidding, relax." <0090> Tôi vừa nói vừa cười ha hả, trong khi cô xụ mặt đầy hờn dỗi. // I smile while saying this, and she gets a sour expression on her face. <0091> \{Kotomi} "\m{B}-kun... bắt nạt mình..." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, you bully..." <0092> \{\m{B}} "Chỉ để tập cho cậu thôi mà." // \{\m{B}} "All this is for your training." <0093> \{\m{B}} "Thấy chưa, Kotomi? Cốt lõi của tsukkomi là đúng nơi đúng lúc. Cậu mà tung chiêu trễ quá là khán giả không hiểu đầu đuôi gì đâu." // \{\m{B}} "Get it, Kotomi? In tsukkomi, timing is your life. If you're even a little late, no customers will come." <0094> \{Kotomi} "... Khó thật đấy." // \{Kotomi} "... this is very difficult." <0095> \{Kotomi} "Nhưng... mình sẽ cố gắng." // \{Kotomi} "But... I'll try my best." <0096> \{\m{B}} "Có thế chứ, Kotomi." // \{\m{B}} "That's the spirit, Kotomi." <0097> \{\m{B}} "Hai đứa mình sẽ trở thành một cặp nghệ sĩ hài bài trùng, tên tuổi chiếm trọn cả \g{Tsutenkaku}={Tsutenkaku là một tòa tháp chọc trời ở tỉnh Osaka, Nhật Bản, dùng để quảng cáo cho thương hiệu Hitachi (nhà tài trợ bảo trì tháp từ năm 1957). Nó tọa lạc tại phường Shinsekai, quận Naniwa, thành phố Osaka.}." // \{\m{B}} "Together as the comedian couple, we'll fill up the Tsutenkaku." <0098> \{Kotomi} "Nhưng..." // \{Kotomi} "But..." <0099> \{Kotomi} "Tsutenkaku là một tháp du lịch cao 103 mét. Mình không nghĩ trên đấy có hội trường diễn hài kịch đâu." // \{Kotomi} "Tsutenkaku is a 103-meter tall sightseeing tower. I don't think they had an entertainment hall." <0100> \{Kotomi} "Có một sân khấu ở tầng hầm đầu tiên, nhưng hình như họ chỉ tổ chức hát xướng nhạc enka thôi." // \{Kotomi} "On the singing theater on the first underground floor, it's typically a rule that only singing is permitted too..." <0101> \{\m{B}} "... Cậu am tường nhiều thứ vô tích sự thật đấy." // \{\m{B}} "... you really know a lot of boring stuff, don't you?" <0102> \{Kotomi} "Chỉ cần nhìn màu đèn neon trên đỉnh tháp là cậu sẽ biết thời tiết ngày mai đó." // \{Kotomi} "If you look at the neon at the top, you'll know tomorrow's weather." <0103> \{\m{B}} "Tiết mục bổ sung tri thức về Tsutenkaku đến đây là hết, trở về chỗ ngồi đi." // \{\m{B}} "Enough with the Tsutenkaku trivia, let's head back to our seats." <0104> Gật. // She nods. <0105> Cô ấy gật đầu và làm đúng như tôi bảo. // Nodding in agreement, she does exactly as I say. <0106> \{Kotomi} "Một cặp..." // \{Kotomi} "Couple..." <0107> \{\m{B}} "Cậu vừa nói gì hả?" // \{\m{B}} "Did you say something?" <0108> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Um..." <0109> \{Kotomi} "Chời ơi, thiệt tình luôn." // \{Kotomi} "The hell is this?" <0110> \{\m{B}} "Đừng có dùng mãi một trò như thế." // \{\m{B}} "Stop using the same material." <0111> \{Kotomi} "Ưm." // \{Kotomi} "Okay." <0112> Chúng tôi lại quay về với bữa ăn thanh bình. // Once again, we return peacefully to our meal. <0113> Kotomi cất lời khi tôi đang loay hoay mở gói bánh bông lan cuộn. // Opening the bag of roll cakes, Kotomi starts talking. <0114> \{Kotomi} "Thật lòng thì..." // \{Kotomi} "To be honest..." <0115> \{Kotomi} "Mình cảm thấy hạnh phúc lắm." // \{Kotomi} "I'm really happy." <0116> \{Kotomi} "\m{B}-kun, vì mình mà cậu đã làm biết bao nhiêu chuyện." // \{Kotomi} "I'm really happy that \m{B}-kun does so much for me." <0117> \{\m{B}} "Toàn mấy trò vặt vãnh ấy mà." // \{\m{B}} "It's not a big deal." <0118> \{Kotomi} "Không phải thế đâu." // \{Kotomi} "That's not true at all." <0119> \{Kotomi} "Cậu đối đãi với mình tốt đến mức, có lúc mình tự hỏi vì sao..." // \{Kotomi} "It makes me want to ask why you're so nice to me..." <0120> Rồi cô nhìn tôi, vẻ lạ lẫm. // And then, she stares at me as if I'm strange. <0121> \{\m{B}} "Vì sao à..." // \{\m{B}} "Why, huh..." <0122> \{\m{B}} "... Sao vậy nhỉ?" // \{\m{B}} "... I wonder why?" <0123> Cả tôi cũng không hiểu. // Even I don't really understand. <0124> Có điều... // But... <0125> Được ăn những món người khác làm cho mình, được tâm sự với một ai khác... // Having food made for me, talking to someone... <0126> Trong căn nhà nơi tôi ở, những điều ấy từ lâu đã trở thành dĩ vãng. // It's something that no longer occurs at my home. <0127> Tôi cắn một miếng bánh bao thịt. // I stick a meat dumpling in my mouth. <0128> Mùi vị này sao lại thân thương đến nao lòng. // It feels oddly nostalgic. <0129> \{\m{B}} "Thôi, gặp lại cậu sau giờ học nhé." // \{\m{B}} "Well, see you after school." <0130> \{Kotomi} "Ưm, sau giờ học." // \{Kotomi} "Okay, after school." <0131> Tôi ra khỏi thư viện và chia tay Kotomi. // I part with Kotomi as I leave the library. <0132> Rồi quay trở về lớp. // I turn towards the classroom. <0133> Địa điểm hẹn gặp vẫn giống như hôm qua. // The meeting place is the same as yesterday's. <0134> Kotomi đã đến trước tôi. // And once again, Kotomi comes ahead of me. <0135> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." <0136> \{\m{B}} "Cậu chờ có lâu không?" // \{\m{B}} "Were you waiting for me?" <0137> \{Kotomi} "Không đâu..." // \{Kotomi} "No..." <0138> Trông nét mặt cô thoáng chút lo âu. // As I thought, she seems a bit tense. <0139> Tôi bắt đầu nghĩ về đối tượng định sẽ cho cô gặp mật. // I start thinking of who I'll have her meet. <0140> \{\m{B}} "Trước tiên thì... cô ta." // \{\m{B}} "Let's start with... her." <0141> Khuôn mặt Kyou hiện ra trong đầu tôi. // Kyou's face comes to mind as I say that. <0142> Vừa xung trận đã phải lao vào một cuộc chiến cam go. // I feel that we'll have a really heavy competition from the beginning. <0143> Mà nhìn vậy thôi, chứ Kyou cư xử rất tử tế với mọi người. // But even though Kyou looks the way she does, she's good at taking care of people. <0144> Nếulôi kéo được Kyou thì mọi chuyện sẽ sớm đâu vào đấy thôi. // If I can just get her on board, I have a feeling things will progress in tempo. <0145> Tôi nhòm vào lớp 3-E. // I peep inside the 3-E classroom. <0146> \{\m{B}} "Ê Kyou, rảnh không?" // \{\m{B}} "Kyou, got a minute?" <0147> Nghe tôi gọi, cô ta vớ lấy cặp và bước thẳng ra hành lang. // When I call her, she takes along her bag and comes out into the hallway. <0148> \{\m{B}} "Bên lớp bà loạn phết nhỉ?" // \{\m{B}} "Seems something terrible happened." <0149> \{Kyou} "... Nếu ông chịu giữ Botan giúp tôi thì đã chẳng nên cớ sự này rồi..." // \{Kyou} "... if you had just kept an eye on Botan, that thing wouldn't have happened..." <0150> Nếu tôi làm thế, thì khác nào tình nguyện thay cô ta rước cái thảm họa đó vào lớp mình. // That disaster would come in our class if I did though. <0151> \{\m{B}} "Thế giờ sao, nó chạy đâu rồi?" // \{\m{B}} "Well? Where did he go?" <0152> \{Kyou} "Thì chạy ra khỏi lớp, thế thôi." // \{Kyou} "He just left the room just like that." <0153> \{\m{B}} "Không tìm nó liệu có sao không?" // \{\m{B}} "Is it all right not to search for him?" <0154> \{Kyou} "Có sao mới lạ, thú cưng của tôi mà." // \{Kyou} "It's all right, since it's my pet." <0155> Bởi thế nên tôi mới thấy lo đấy... // That's why you should worry... <0156> \{Kyou} "Mà sao? Muốn gì đây?" // \{Kyou} "Well? What do you want?" <0157> \{\m{B}} "Tôi có chút chuyện muốn nhờ.." // \{\m{B}} "I have a little favor to ask." <0158> \{Kyou} "Hê... bất thường quá. Ông mà lại có chuyện nhờ tôi à?" // \{Kyou} "Heh... this is unusual. You, asking me a favor." <0159> \{\m{B}} "Lại chẳng, vì 'bình thường' là ngược lại mới đúng." // \{\m{B}} "That's right, it's usually the opposite." <0160> \{Kyou} "Ngược lại?" // \{Kyou} "Opposite?" <0161> \{Kyou} "Ahahaha, đang tấu hài chắc?" // \{Kyou} "Ahahahaha, what are you talking about?" <0162> \{Kyou} "Tôi có điên mới đi nhờ vả ông." // \{Kyou} "I'm not really asking for a favor, you know." <0163> \{Kyou} "A... nhưng tôi thích ra lệnh cho ông làm thế này thế kia lắm." // \{Kyou} "Ah... I just like to order you around." <0164> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0165> Chắc tôi chọn nhầm người rồi... \pKhông, đích thị là nhầm to rồi... // She might have mistaken me for a follower... \pnope, she is mistaken... <0166> \{Kyou} "Mà... ai đây?" // \{Kyou} "Anyway... who is she?" <0167> Kyou trỏ vào Kotomi đang nấp sau lưng tôi. // She points towards Kotomi, who's hiding behind my back. <0168> \{Kotomi} "Bạn ấy có bắt nạt mình không? Bạn ấy có bắt nạt mình không?" // \{Kotomi} "Will she bully me? Will she bully me?" <0169> Cô ấy sợ chết khiếp. // She looks all flustered. <0170> \{\m{B}} "Bình tĩnh lại nào. Cô ta không bắt nạt bạn đâu." // \{\m{B}} "Calm down. She won't bully you, all right?" <0171> Tôi quán triệt tư tưởng cho Kotomi. // I say that, making sure she understands. <0172> \{\m{B}} "Trước tiên thì phải chào hỏi đã. Chào đi nào." // \{\m{B}} "Try and say your greetings first." <0173> \{Kotomi} "\m{B}-kun, chào cậu." // \{Kotomi} "\m{B}-kun, good afternoon." <0174> \{\m{B}} "Giỏi lắm, không chê vào đâu được. Giờ thì làm thật đi." // \{\m{B}} "All right, you're doing good, next is the performance." <0175> Tôi mạnh tay đẩy Kotomi lên trước, đối mặt với Kyou vẫn đang ngơ ngác dõi theo sự tình. // I forcibly push her in front of Kyou, who's taken aback. <0176> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0177> Kotomi cứng đờ cả người. // Kotomi is frightened as Kyou looks at her. <0178> Tôi nghĩ cô đang gánh chịu một áp lực nặng gấp trăm lần so với hồi giáp mặt Furukawa. // I think she's one hundred times more tense than when she introduced herself to Furukawa. <0179> \{Kotomi} "Xin chào." // \{Kotomi} "Good afternoon." <0180> Cô bật người cúi đầu như một chiếc lò xo, rồi vụng về giới thiệu tên. // She bows her head like a spring and points at herself awkwardly. <0181> \{Kotomi} "Kotomi." // \{Kotomi} "Kotomi." <0182> \{Kotomi} "Ba mẫu tự hiragana, Ko-to-mi." // \{Kotomi} "Three syllables, Ko-to-mi." <0183> \{Kotomi} "Gọi là Kotomi-chan." // \{Kotomi} "Call me Kotomi-chan." <0184> \{Kyou} "........." // \{Kyou} "........." <0185> \{Kotomi} "Bạn bắt nạt mình à?" // \{Kotomi} "A bully?" <0186> Khóe mi cô rưng rưng như sắp khóc. // She's about to cry. <0187> \{Kyou} "Ư..." // \{Kyou} "Uh... well..." <0188> Đến Kyou mà cũng cạn lời. // Just as I expected, even Kyou is having a hard time with her words. <0189> \{\m{B}} "Lúc nào cậu ấy cũng như vậy hết, đừng có lo." // \{\m{B}} "This is just her normal behavior. Don't worry about it." <0190> \{Kyou} "Hầy... Mà... rốt cuộc thế này là sao?" // \{Kyou} "Sigh... well? What is this exactly?" <0191> \{\m{B}} "Tôi muốn bàn với bà về trường hợp của cậu ấy." // \{\m{B}} "Yeah, I came here to discuss her." <0192> Kotomi lại cuống quýt quay về nấp sau lưng tôi, thế nên tôi kéo cô sang bên. // Kotomi hides behind my back as I say that.* <0193> \{\m{B}} "Tên cậu ấy là Kotomi Ichinose, người quen của tôi." // \{\m{B}} "She's Ichinose Kotomi, an acquaintance of mine..." <0194> \{Kyou} "Hửmm...? Cái tên này nghe quen..." // \{Kyou} "Hmm...? That name sounds familiar..." <0195> Kyou nghiêng đầu sang bên và ngẫm nghĩ. // She leans her head and ponders. <0196> \{Kyou} "Này?! Chẳng phải đấy là cái bạn nằm trong tốp 10 kỳ thi thử quốc gia ư? Sao ông quen được?!" // \{Kyou} "Hey?! Isn't she the genius girl who scored in the top ten on the national exam? Why are you acquainted with her?!" <0197> \{\m{B}} "Quen thì quen thôi, chứ biết trả lời thế nào?" // \{\m{B}} "There's no need to tell you why." <0198> \{Kyou} "Hầy... một đứa đầu óc ngu si, tứ chi phát triển như ông cũng giao thiệp với nhân vật tầm cỡ quá chứ..." // \{Kyou} "Sigh... she sure looks like a healthy low-level brain child like you..." <0199> \{\m{B}} "Bà bảo ai ngu si hả?!" // \{\m{B}} "Who are you calling a low-level brain child!?" <0200> \{Kotomi} "Bọn mình đang bị bắt nạt ư? Bọn mình đang bị bắt nạt ư?" // \{Kotomi} "Is she bullying us? Is she bullying us?" <0201> \{Kyou} "... Đằng ấy, không việc gì phải sợ đến thế đâu." // \{Kyou} "You there... you don't need to be frightened." <0202> Gật, gật. // Nod, nod. <0203> Kotomi hoảng hồn gật đầu lia lịa. // Kotomi bravely nods. <0204> \{Kyou} "Rồi sao? Giờ ông muốn tôi làm gì?" // \{Kyou} "Well? What do you want me to do?" <0205> \{\m{B}} "Chẳng là... tôi biết bà kết giao nhiều bạn bè lắm, thế nên..." // \{\m{B}} "How do I say this... you're somehow an associate of hers, right? So..." * <0206> \{\m{B}} "Tôi định nói là... sao bà không làm bạn với cậu ấy nhỉ...?" // \{\m{B}} "What I'm saying is... I'm thinking, why don't you be friends with her..." <0207> \{Kyou} "Gì thế này? Đang vào vai phụ huynh dắt con ra công viên giới thiệu với xóm giềng à?" // \{Kyou} "What's this? Are you a parent taking his child to a park for the first time?" <0208> \{\m{B}} "Ờ, tôi cũng có cảm giác y hệt như bà nói đấy." // \{\m{B}} "Yeah, it feels like that." <0209> \{Kyou} "Mà..." // \{Kyou} "Actually..." <0210> Kyou liếc Kotomi. // She glances at Kotomi. <0211> \{Kotomi} "Bắt nạt...? Bắt nạt...?" // \{Kotomi} "A bully...? A bully?" <0212> \{Kyou} "... Đằng ấy, thôi cái điệu bộ rơm rớm nước mắt đó đi." // \{Kyou} "You there... stop looking like you're about to cry." <0213> Gật, gật, gật, gật. // Nod, nod, nod, nod. <0214> \{Kyou} "Hầy..." // \{Kyou} "Sigh..." <0215> Vẫn chưa hết khó xử, cô ta nhìn tôi. // Amazed at the scene, she turns towards me again. <0216> \{Kyou} "Tôi tưởng cậu ấy cũng phải có dăm ba người bạn chơi thân trong lớp chứ?" // \{Kyou} "She has some friends in her class too, right?" <0217> \{\m{B}} "Có thì đã tốt, việc gì phải cậy cục bà." // \{\m{B}} "She doesn't have any, that's why I'm asking you." <0218> Cô ta ném cái nhìn sang Kotomi. // I turn my head to the unconcerned Kotomi. <0219> Kotomi hoảng hốt, hết nhìn Kyou rồi lại cầu cứu tôi bằng đôi mắt đẫm nước. // Kotomi's teary eyes are carefully watching us back and forth. <0220> Có lẽ cô đã cuống lắm rồi, không còn biết trời trăng gì nữa. // Perhaps, she's seen something really scary. <0221> \{Kyou} "Aaa... cậu ấy học lớp A nhỉ?" // \{Kyou} "Ahhh... she belongs to class A if I'm not mistaken." <0222> \{Kyou} "Cái lớp đó công nhận chướng khí nặng nề thật..." // \{Kyou} "That class sure has a gloomy atmosphere..." <0223> \{\m{B}} "Xin bà đấy!" // \{\m{B}} "Well, please?" <0224> \{Kyou} "Hừm..." // \{Kyou} "Hmm..." <0225> \{Kyou} "Nói thật nhé, chẳng hiểu sao ông lại đi nhờ tôi làm cái việc như vầy nữa." // \{Kyou} "Though you're asking honestly, I'm a little troubled." <0226> \{\m{B}} "Sao bà lạnh lùng nhẫn tâm thế hả?" // \{\m{B}} "Don't say such cold hearted things." <0227> \{Kyou} "Không nhẫn tâm chút nào hết." // \{Kyou} "I'm not being cold hearted." <0228> \{Kyou} "Thử nghĩ mà xem, ông đâu thể làm bạn với ai đó chỉ vì được người khác yêu cầu." // \{Kyou} "You're asking me to be her friend. Don't you think there's something wrong there?" <0229> \{\m{B}} "Ư..." // \{\m{B}} "Uh..." <0230> \{Kyou} "Trước hết, tình bạn được vun đắp mà thành, không phải nhờ ban phát." // \{Kyou} "First of all, a friend isn't something you give, it's something you make." <0231> \{Kyou} "Tôi cũng chẳng thiệt gì, nếu thứ ông muốn chỉ là lớp vỏ bọc hời hợt bề nổi." // \{Kyou} "Well, I don't care if we pretend to get along well on the outside though." <0232> Khó nghe thật đấy, nhưng cô ấy nói cũng có lý, tôi không thể đáp trả. // It sounds like she's offended, so I can't object. <0233> \{Kyou} "Thôi nhé, tôi có chút chuyện phải làm rồi." // \{Kyou} "Later then, I have some things to do." <0234> Chốt hạ thế rồi, Kyou xoay lưng lại phía tôi, mái tóc dài duyên dáng xõa bay. // Her long hair flutters magnificently as she turns her back after saying her piece. <0235> \{Kyou} "A... phải rồi..." // \{Kyou} "Oh... that's right..." <0236> Như vừa chợt nhớ ra chuyện gì, cô ta quay lại phía tôi. // She suddenly turns around as if she remembered something. <0237> Rồi nhìn sang Kotomi. // Then, she looks at Kotomi. <0238> \{Kyou} "Tên tớ là Kyou." // \{Kyou} "I'm Kyou." <0239> \{Kyou} "Fujibayashi Kyou." // \{Kyou} "Fujibayashi Kyou." <0240> \{Kyou} "Gặp lại cậu sau nhé." // \{Kyou} "See you later then." <0241> Kyou vẫy tay chào với một nụ cười trên môi, rồi bước theo hành lang. // She turns her back to us, waves her hand, and smiles as she runs down the hallway. <0242> \{Kotomi} "........." // \{Kotomi} "........." <0243> \{Kotomi} "... Làm bạn chưa?" // \{Kotomi} "Friend...?" <0244> \{\m{B}} "... Mình cũng không biết." // \{\m{B}} "That's how it is, right...?" <0245> Chúng tôi nhìn theo bóng lưng Kyou cho đến khi khuất hẳn. // We look at her fading back for a while. <0246> Sau cùng thì, tôi không nghĩ công cuộc tìm bạn hôm nay đã thu lại kết quả khả quan. // In the end, I couldn't say we were successful in making a friend. <0247> \{\m{B}} "Thôi thì... những chuyện như thế cũng hay xảy ra mà." // \{\m{B}} "Well... things like this happen too." <0248> Tôi cười với Kotomi khi hai đứa đang thả bước xuống con dốc. // I smile at Kotomi as we walk on the hill road. <0249> Kotomi khẽ cười đáp lại. // She returns a small one. <0250> Vật trang trí tóc kiểu trẻ con của cô nhún nhảy theo từng nhịp chân. // Her childish hair dances as she walks unsteadily. <0251> \{\m{B}} "Cậu có mệt không?" // \{\m{B}} "Are you tired?" <0252> \{Kotomi} "Chỉ hơi hơi thôi." // \{Kotomi} "Just a little." <0253> Kotomi nói như đang thì thầm. // She says as if it's a murmur. <0254> \{\m{B}} "Xin lỗi nhé, Kotomi." // \{\m{B}} "Sorry, Kotomi." <0255> \{\m{B}} "Những người mình quen biết, hầu như ai cũng quái quái như vậy đấy..." // \{\m{B}} "Most of my friends are weird..." <0256> \{Kotomi} "Không đâu..." // \{Kotomi} "No..." <0257> \{Kotomi} "Họ đều là người tốt mà." // \{Kotomi} "Every one of them is nice." <0258> Có lẽ tôi bắt bạn ấy làm điều vô lý rồi. // I think I'm making her do an unreasonable thing. <0259> Tôi đứng nhìn bạn ấy một lúc. // I watch her profile for a while. <0260> Nếu chỉ nhìn thôi thì các bạn sẽ nghĩ bạn ấy hơi bí ẩn vì khá ít nói. // If you only look at her, you'll think that she's a bit mysterious because she's so quiet. <0261> Tôi thử nghĩ về Kotomi của ngày hôm nay. // I try to think about today's Kotomi. <0262> Nói đơn giản thì bạn ấy nhút nhát như một đứa trẻ mẫu giáo // To put it simply, she's as shy as a kindergartner. <0263> Không biết đâu mới là Kotomi thật? // I wonder which is the true Kotomi? <0264> tôi không chắc nhưng tôi có linh cảm rằng nó khác cơ. // I can't say for sure, but I have a hunch that it would be different. <0265> Tôi cũng có linh cảm rằng chưa có ai nhìn thấy Kotomi thật, người đang ẩn trốn trong chính bản thân bạn ấy. // I also have a hunch that no one has yet seen the true Kotomi, who's always inside herself. <0266> Không biết có phải chỉ mình tôi cảm thấy thế không? // I wonder if I'm the only one who feels that? <0267> Chỉ là, lần đầu tiên nhìn thấy bạn ấy... nói thế nào nhỉ... bạn ấy... // It's just that, the first time I met Kotomi, how do I say it... she was more... <0268> \{Kotomi} "...?" // \{Kotomi} "...?" <0269> \{\m{B}} "Ah. xin lỗi." // \{\m{B}} "Ah, sorry." <0270> \{\m{B}} "Chỉ là tớ bị bạn mê hoặc thôi" // \{\m{B}} "I'm just fascinated by you." <0271> \{Kotomi} "Ể...?" // \{Kotomi} "Eh...?" <0272> \{Kotomi} "Ưm..." // \{Kotomi} "Well..." <0273> Hai chúng tôi đều im lặng. // Both of us stay silent. <0274> Rồi chúng tôi tới chỗ kí túc xá của trường. // Then, we arrive at the school's dormitory. <0275> \{Kotomi} "Tới đây là ổn rồi." // \{Kotomi} "I'll be fine here..." <0276> \{\m{B}} "Bạn có việc cần làm à?" // \{\m{B}} "Do you have things to do?" <0277> \{Kotomi} "Ừm..." // \{Kotomi} "Yup..." <0278> Kotomi không nói là sẽ đi đâu, và bạn ấy bỏ tôi lại với lời nói mơ hồ đó // She doesn't say where she's going and just leaves me with those vague words. <0279> Tôi chắc chắn rằng đó là một điều mà tôi không biết. // I'm sure that it's something I still don't know. <0280> \{\m{B}} "Vậy thì bảo trọng nhé." // \{\m{B}} "Well then, take care." <0281> Tôi trả lại cặp cho bạn ấy, và Kotomi ôm nó thật chặt với ngón tay mềm mại của mình. // I give her bag back to her, and she holds it tightly with her slender fingers. <0282> \{Kotomi} "Gặp lại bạn ngày mai nhé." // \{Kotomi} "See you tomorrow." <0283> \{\m{B}} "Ờ, gặp nhau sau nhé." // \{\m{B}} "Yeah, see you tomorrow too." <0284> Tôi nhìn bóng hình dần phai của cô ấy. // I watch her fading back. <0285> Mong là ngày mai sẽ không sao... // I hope tomorrow will go well... <0286> Tôi cũng từ từ bước đi. // I also begin to slowly walk off.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.