Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN4423"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
||
Line 13: | Line 13: | ||
#character '*B' |
#character '*B' |
||
− | #character 'Giọng |
+ | #character 'Giọng nói' |
// 'Voice' |
// 'Voice' |
||
− | #character 'Giáo |
+ | #character 'Giáo viên' |
// 'Teacher' |
// 'Teacher' |
||
− | #character 'Bác |
+ | #character 'Bác gái' |
// 'Old Lady' |
// 'Old Lady' |
||
#character 'Kotomi' |
#character 'Kotomi' |
||
− | #character ' |
+ | #character 'Giáo viên chủ nhiệm lớp A' |
// 'Class A HR Teacher' |
// 'Class A HR Teacher' |
||
#character 'Sunohara' |
#character 'Sunohara' |
||
+ | <0000> Chuông reo vào tiết. |
||
− | <0000> Tiết học bắt đầu ngay khi chuông reo. |
||
// The lesson starts as the bell rings. |
// The lesson starts as the bell rings. |
||
− | <0001> \{\m{B}} " |
+ | <0001> \{\m{B}} "Đến lúc chuồn rồi..." |
// \{\m{B}} "Well then, guess I should go now..." |
// \{\m{B}} "Well then, guess I should go now..." |
||
− | <0002> |
+ | <0002> Đang chuẩn bị nhổm dậy thì có ai đó chộp lấy vai tôi từ phía sau. |
// At the same moment I stand up, someone from behind me suddenly holds my shoulder. |
// At the same moment I stand up, someone from behind me suddenly holds my shoulder. |
||
− | <0003> \{Giọng |
+ | <0003> \{Giọng nói} "Hửm? Em định đi đâu thế, \m{A}?" |
// \{Voice} "Hmm? Where are you going, \m{A}?." |
// \{Voice} "Hmm? Where are you going, \m{A}?." |
||
− | <0004> Quay đầu lại, |
+ | <0004> Quay đầu lại, đập vào mắt tôi là nụ cười giả tạo của ông thầy. |
// As I turn my head, I see the teacher with a forced smile just behind me. |
// As I turn my head, I see the teacher with a forced smile just behind me. |
||
− | <0005> \{Giáo |
+ | <0005> \{Giáo viên} "Dạo gần đây em toàn trốn tiết bốn nhỉ?" |
// \{Teacher} "It seems you're planning to leave fourth period lesson, huh?" |
// \{Teacher} "It seems you're planning to leave fourth period lesson, huh?" |
||
− | <0006> \{Giáo |
+ | <0006> \{Giáo viên} "Bữa nay tôi sẽ giám sát em từ đầu đến cuối tiết. Sẵn sàng chưa?" |
// \{Teacher} "I'll make you attend my class from beginning to end today. Be prepared." |
// \{Teacher} "I'll make you attend my class from beginning to end today. Be prepared." |
||
− | <0007> \{\m{B}} " |
+ | <0007> \{\m{B}} "Ơ... sẵn sàng cái gì chứ...?" |
// \{\m{B}} "Well... though you say prepare myself..." |
// \{\m{B}} "Well... though you say prepare myself..." |
||
− | <0008> \{Giáo |
+ | <0008> \{Giáo viên} "Đừng có trả treo. Ở đâu thì ngồi yên đó. Ngồi tại chỗ nhìn lên bảng. Trời sập hay gì cũng cứ ngồi yên đó cho tôi." |
// \{Teacher} "Don't argue anymore. Just stay there, look at me and stay there, I'm counting on you so stay there, no matter what happens... stay there." |
// \{Teacher} "Don't argue anymore. Just stay there, look at me and stay there, I'm counting on you so stay there, no matter what happens... stay there." |
||
− | <0009> Ông ta |
+ | <0009> Ông ta vận uy lực đè cả người tôi xuống ghế. |
// He makes me sit in the chair using his great strength. |
// He makes me sit in the chair using his great strength. |
||
− | <0010> \{Giáo |
+ | <0010> \{Giáo viên} "Rõ rồi chứ? Từ đây đến hết tiết cứ ngồi yên ở đấy." |
// \{Teacher} "Understand? Just stay there until the lesson is over." |
// \{Teacher} "Understand? Just stay there until the lesson is over." |
||
− | <0011> |
+ | <0011> Nói xong, ông ta gật gù quay trở lên bục giảng. |
// Satisfied, he walks up to the platform. |
// Satisfied, he walks up to the platform. |
||
− | <0012> Tiết học. |
+ | <0012> Tiết học bắt đầu. |
// The lesson |
// The lesson |
||
− | <0013> Không còn cách nào khác |
+ | <0013> Không còn cách nào khác, tôi đành giả vờ chú tâm nghe giảng. |
// It can't be helped. I guess I'll pretend that I'm honestly studying. |
// It can't be helped. I guess I'll pretend that I'm honestly studying. |
||
− | <0014> \{\m{B}} ( |
+ | <0014> \{\m{B}} (Thời cơ đến rồi...) |
// \{\m{B}} (I guess it's about time...) |
// \{\m{B}} (I guess it's about time...) |
||
− | <0015> |
+ | <0015> Đã ba mươi phút trôi qua, tôi bắt đầu hành động. |
// Thirty minutes have passed since I started behaving. |
// Thirty minutes have passed since I started behaving. |
||
− | <0016> Ông thầy |
+ | <0016> Ông thầy đang say sưa với giáo án. |
// The teacher is really enthusiastic about giving lessons. |
// The teacher is really enthusiastic about giving lessons. |
||
+ | <0017> Ấy thế mà, những lúc cầm phấn viết bảng và quay lưng xuống lớp, ông ta vẫn luôn cảnh giác nhất cử nhất động của tôi. |
||
− | <0017> Nhưng ông ta cũng luôn nhìn quanh khi đang viết trên bảng. |
||
// But he's also obviously looking around as he writes in front of the blackboard.* |
// But he's also obviously looking around as he writes in front of the blackboard.* |
||
− | <0018> |
+ | <0018> Tôi mà lẩn ra ngoài là bị bắt quả tang ngay. |
// Even if I sneak out, he'll immediately spot me. |
// Even if I sneak out, he'll immediately spot me. |
||
+ | <0019> Đành trơ trẽn một phen vậy. |
||
− | <0019> Ông ta giam giữ chúng tôi mà không hề do dự |
||
// He's confining us here without hesitation. |
// He's confining us here without hesitation. |
||
− | <0020> Tôi đẩy ghế ra sau |
+ | <0020> Tôi đẩy ghế ra sau, đứng phắt dậy. |
// I stand up, pushing back my chair. |
// I stand up, pushing back my chair. |
||
− | <0021> Rồi |
+ | <0021> Rồi lẳng lặng bước ra cửa bằng một phong thái hết sức điềm nhiên, mặt mày tỉnh bơ. |
// And I walk silently towards the door, acting calm and natural. |
// And I walk silently towards the door, acting calm and natural. |
||
− | <0022> |
+ | <0022> Cả lớp lẫn ông thầy đều trố mắt nhìn theo. |
// The teacher and everyone inside are looking straight at me. |
// The teacher and everyone inside are looking straight at me. |
||
− | <0023> \{Giáo |
+ | <0023> \{Giáo viên} "... \m{A}! Tính đi đâu thế hả...?" |
// \{Teacher} "... \m{A}! Where do you think you're going..." |
// \{Teacher} "... \m{A}! Where do you think you're going..." |
||
+ | <0024> Giờ mới hỏi thì muộn rồi. |
||
− | <0024> Mặc dù ông ta đã nhận ra tôi, nhưng đã quá muộn. |
||
// Though he has noticed me, it's already too late. |
// Though he has noticed me, it's already too late. |
||
− | <0025> \{\m{B}} " |
+ | <0025> \{\m{B}} "Đầu em đau tới mức ngu người luôn rồi, phải xuống phòng y tế cấp cứu!" |
// \{\m{B}} "I have a splitting headache, so I'm going to the nurse's office!" |
// \{\m{B}} "I have a splitting headache, so I'm going to the nurse's office!" |
||
− | <0026> Tôi |
+ | <0026> Tôi vọt ra ngoài hành lang. |
// I jump into the hallway without delay. |
// I jump into the hallway without delay. |
||
− | <0027> \{Giáo |
+ | <0027> \{Giáo viên} "Có bịa chuyện cũng một vừa hai phải thôi! Đứng lại đó...!" |
// \{Teacher} "Stop talking nonsense! Wait...!" |
// \{Teacher} "Stop talking nonsense! Wait...!" |
||
− | <0028> \{\m{B}} " |
+ | <0028> \{\m{B}} "Đâu có bịa!" |
// \{\m{B}} "This isn't nonsense!" |
// \{\m{B}} "This isn't nonsense!" |
||
− | <0029> |
+ | <0029> Ngồi tới ngu người lại chẳng thật. |
// My head hurts at least. |
// My head hurts at least. |
||
− | <0030> |
+ | <0030> Tuy thế, điểm đến của tôi chẳng phải phòng y tế, mà là căn tin. |
// But I'm not going to the nurse's office. My destination is, of course... the bread vendor. |
// But I'm not going to the nurse's office. My destination is, of course... the bread vendor. |
||
− | <0031> Tôi |
+ | <0031> Tôi lao xuống tầng trệt và rẽ qua góc hành lang. |
// I head to the first floor and turn a corner in the hallway.* |
// I head to the first floor and turn a corner in the hallway.* |
||
− | <0032> |
+ | <0032> Quầy bánh mì mở bán rồi. |
// The bakery is now open, and I'm right on time. |
// The bakery is now open, and I'm right on time. |
||
− | <0033> \{\m{B}} "Bán cho cháu mấy cái bánh |
+ | <0033> \{\m{B}} "Bán cho cháu mấy cái bánh với bác ơi." |
// \{\m{B}} "Some bread, old lady." |
// \{\m{B}} "Some bread, old lady." |
||
− | <0034> \{Bác |
+ | <0034> \{Bác gái} "Ối chà, ba ngày liền cơ đấy?!" |
// \{Old Lady} "Oh my, isn't this your third day?" |
// \{Old Lady} "Oh my, isn't this your third day?" |
||
− | <0035> Bác ta |
+ | <0035> Bác ta thốt lên và nhìn tôi bằng vẻ mặt sửng sốt. |
// She asks me with an amazed face. |
// She asks me with an amazed face. |
||
− | <0036> \{\m{B}} "Cháu |
+ | <0036> \{\m{B}} "Cháu học giỏi lắm nên được miễn đến lớp, bác ạ." |
// \{\m{B}} "I'm a smart person, that's why I'm exempted from class." |
// \{\m{B}} "I'm a smart person, that's why I'm exempted from class." |
||
− | <0037> \{Bác |
+ | <0037> \{Bác gái} "Ối chà chà? Khá lắm cậu bé." |
// \{Old Lady} "Oh dear, is that so? That's amazing then." |
// \{Old Lady} "Oh dear, is that so? That's amazing then." |
||
− | <0038> \{\m{B}} " |
+ | <0038> \{\m{B}} "Tất nhiên là cháu đùa thôi, xin lỗi bác." |
// \{\m{B}} "Actually, I was lying. Sorry." |
// \{\m{B}} "Actually, I was lying. Sorry." |
||
− | <0039> \{Bác |
+ | <0039> \{Bác gái} "Ăn thật nhiều để nạp thêm năng lượng học tiếp buổi chiều nhé." |
// \{Old Lady} "Eat a lot, then study hard this afternoon." |
// \{Old Lady} "Eat a lot, then study hard this afternoon." |
||
− | <0040> \{\m{B}} " |
+ | <0040> \{\m{B}} "Chắc chắn rồi." |
// \{\m{B}} "That's what I'll do." |
// \{\m{B}} "That's what I'll do." |
||
− | <0041> \{Kotomi} " |
+ | <0041> \{Kotomi} "Cùng ăn nào." |
// \{Kotomi} "Let's all eat." |
// \{Kotomi} "Let's all eat." |
||
Line 153: | Line 153: | ||
// \{\m{B}} "Let's eat." |
// \{\m{B}} "Let's eat." |
||
− | <0043> |
+ | <0043> Bữa tiệc trưa khai màn. |
// Then, we start our meal. |
// Then, we start our meal. |
||
− | <0044> Thực đơn hôm nay thuần |
+ | <0044> Thực đơn hôm nay thuần những món Nhật. |
// Today's menu contains purely Japanese style dishes. |
// Today's menu contains purely Japanese style dishes. |
||
+ | <0045> \g{Takikomi-gohan}={Takikomi-gohan là món cơm trộn kiểu Nhật Bản, gồm gạo được nấu chín bằng nước dùng dashi và xì dầu, cho thêm thịt, cá, rau và nấm các loại tùy theo mùa.}, cá nướng sốt teriyaki, rau chân vịt trộn vừng, tamagoyaki cỡ lớn... |
||
− | <0045> Cơm chiên, cá tẩm ướp nướng, rau bina quấn hạt vừng, trứng rán phồng... |
||
// Fried rice, fish teriyaki, spinach dressed in sesame seeds, thickly sliced egg... |
// Fried rice, fish teriyaki, spinach dressed in sesame seeds, thickly sliced egg... |
||
− | <0046> |
+ | <0046> Kotomi đăm đăm nhìn theo đến khi tôi buông đũa nghỉ lấy hơi. |
// Kotomi is staring at me as I eat, as usual. I put down the chopsticks. |
// Kotomi is staring at me as I eat, as usual. I put down the chopsticks. |
||
− | <0047> \{Kotomi} " |
+ | <0047> \{Kotomi} "Có ngon không?" |
// \{Kotomi} "Is it delicious?" |
// \{Kotomi} "Is it delicious?" |
||
− | <0048> \{Kotomi} "Mình |
+ | <0048> \{Kotomi} "Mình lỡ để món cá bị quá lửa nên thấy hơi lo." |
// \{Kotomi} "I might have overcooked the fish, so I'm worried." |
// \{Kotomi} "I might have overcooked the fish, so I'm worried." |
||
− | <0049> \{\m{B}} "Không sao đâu, ngon lắm." |
+ | <0049> \{\m{B}} "Không sao đâu, ngon lắm, thật đấy." |
// \{\m{B}} "Nope, it was really delicious." |
// \{\m{B}} "Nope, it was really delicious." |
||
+ | <0050> Tôi tranh thủ chén nốt bữa ăn dở dang, nhưng vẫn nhớ dành lại một phần cho Kotomi. |
||
− | <0050> Nhìn vào mớ thức ăn Kotomi vừa mới cắt, tôi đưa nó vô miệng. |
||
// Looking at the piece from Kotomi's food that was already cut, I put it straight into my mouth. |
// Looking at the piece from Kotomi's food that was already cut, I put it straight into my mouth. |
||
− | <0051> \{\m{B}} " |
+ | <0051> \{\m{B}} "Đây là cá gì thế?" |
// \{\m{B}} "What kind of fish is this?" |
// \{\m{B}} "What kind of fish is this?" |
||
+ | <0052> \{Kotomi} "\g{Sawara}={Sawara là tên gọi tiếng Nhật của Cá thu Nhật Bản, một loài hải sản quan trọng bậc nhất ở vùng biển Đông Á, thường được chế biến làm sashimi hay sushi. Con trưởng thành dài tối đa 100 cm và nặng khoảng 10 kg, có nhiều đốm dọc theo vây lưng.}." |
||
− | <0052> \{Kotomi} "Cá thu chấm (Sawara)." |
||
// \{Kotomi} "Sawara." |
// \{Kotomi} "Sawara." |
||
− | <0053> \{Kotomi} " |
+ | <0053> \{Kotomi} "Hàng hải sản để lại cho mình với giá hữu nghị đấy." |
// \{Kotomi} "I bought it cheap from a neighbor of mine who sells fish." |
// \{Kotomi} "I bought it cheap from a neighbor of mine who sells fish." |
||
− | <0054> |
+ | <0054> Nói đến đây, đôi mắt cô lóe lên. |
// Her eyes brighten up as she says so. |
// Her eyes brighten up as she says so. |
||
− | <0055> \{Kotomi} " |
+ | <0055> \{Kotomi} "Họ mở chương trình hạ giá kích cầu vì vừa nhập thêm trong kho." |
// \{Kotomi} "He told me it was all right as he recommended it to me. I ended up buying it."* |
// \{Kotomi} "He told me it was all right as he recommended it to me. I ended up buying it."* |
||
− | <0056> \{\m{B}} " |
+ | <0056> \{\m{B}} "Hừm... lời quá ta." |
// \{\m{B}} "Hmmm... it's a win then." |
// \{\m{B}} "Hmmm... it's a win then." |
||
− | <0057> |
+ | <0057> Chủ đề chuyện trò sao lại giống một đôi vợ chồng son thế này. |
// I think we're almost discussing something that newlywed couples would talk about. |
// I think we're almost discussing something that newlywed couples would talk about. |
||
− | <0058> \{Kotomi} " |
+ | <0058> \{Kotomi} "Loài cá này có tên khoa học là 'Scomberomorus niphonius', còn tên tiếng Anh là 'Spanish mackerel'." |
// \{Kotomi} "Its scientific name is 'Scomberomorus niphonius', and its English name is Spanish mackerel." |
// \{Kotomi} "Its scientific name is 'Scomberomorus niphonius', and its English name is Spanish mackerel." |
||
− | <0059> |
+ | <0059> Trong chớp nhoáng, màn thủ thỉ của đôi vợ chồng son đi chệch đường ray. |
// I think our newlywed-like conversation is turning into something weird. |
// I think our newlywed-like conversation is turning into something weird. |
||
− | <0060> \{Kotomi} " |
+ | <0060> \{Kotomi} "Chúng là cá di trú thuộc Bộ Cá vược và Họ Cá thu ngừ, phân bổ chủ yếu tại những vùng biển ôn đới." |
// \{Kotomi} "Mackerels are part of the Perciformes family and are widely seen throughout temperate sea waters." |
// \{Kotomi} "Mackerels are part of the Perciformes family and are widely seen throughout temperate sea waters." |
||
− | <0061> \{\m{B}} "Ra vậy, |
+ | <0061> \{\m{B}} "Ra vậy, chúng bơi đi nhiều nơi lắm nhỉ..." |
// \{\m{B}} "I see, the face sure is wide..." |
// \{\m{B}} "I see, the face sure is wide..." |
||
− | <0062> \{Kotomi} " |
+ | <0062> \{Kotomi} "Trong tiếng Nhật, người ta gọi chúng bằng những cái tên khác nhau theo từng giai đoạn sinh trưởng, từ sagoshi sang yanagi rồi đến sawara." |
// \{Kotomi} "Because it's a '\g{shusseuo}={Shusseuo are fish called by different names as they grow larger.}', it changes its name from 'sagoshi' to 'yanagi' to 'sawara' as they grow up." |
// \{Kotomi} "Because it's a '\g{shusseuo}={Shusseuo are fish called by different names as they grow larger.}', it changes its name from 'sagoshi' to 'yanagi' to 'sawara' as they grow up." |
||
− | <0063> \{\m{B}} "Ra vậy, chắc con cá |
+ | <0063> \{\m{B}} "Ra vậy, chắc con cá phải cố gắng lắm." |
// \{\m{B}} "I see, I guess he worked hard too." |
// \{\m{B}} "I see, I guess he worked hard too." |
||
− | <0064> \{Kotomi} " |
+ | <0064> \{Kotomi} "Tên chúng viết bằng chữ Hán gồm bộ Ngư và chữ Xuân ghép lại mà thành." |
// \{Kotomi} "If you write it in kanji, it would be 'sakana' (fish), and the right radical would be 'haru' (Spring)." |
// \{Kotomi} "If you write it in kanji, it would be 'sakana' (fish), and the right radical would be 'haru' (Spring)." |
||
− | <0065> \{\m{B}} " |
+ | <0065> \{\m{B}} "Lại còn rất hợp với mùa nữa chứ." |
// \{\m{B}} "He even suits the season." |
// \{\m{B}} "He even suits the season." |
||
− | <0066> \{Kotomi} "Nếu thay |
+ | <0066> \{Kotomi} "Nếu thay bằng chữ Thu thì sẽ thành 'kajika' (cá bống biển), còn nếu thay bằng chữ Đông thì thành 'konoshiro' (cá mòi cờ chấm) đấy." |
// \{Kotomi} "If the radical is 'aki' (Fall), it would be 'kajika' (bullhead)... if 'fuyu' (Winter), it would be 'konoshiro' (gizzard shad)..." |
// \{Kotomi} "If the radical is 'aki' (Fall), it would be 'kajika' (bullhead)... if 'fuyu' (Winter), it would be 'konoshiro' (gizzard shad)..." |
||
− | <0067> \{Kotomi} "Nhưng |
+ | <0067> \{Kotomi} "Nhưng lạ chưa nè, không có loại cá nào ghép được với chữ Hạ cả." |
// \{Kotomi} "But you know, there is no 'fish' with 'natsu' (Summer) as the radical." |
// \{Kotomi} "But you know, there is no 'fish' with 'natsu' (Summer) as the radical." |
||
− | <0068> \{Kotomi} " |
+ | <0068> \{Kotomi} "Bí ẩn quá cơ..." |
// \{Kotomi} "It's really strange..." |
// \{Kotomi} "It's really strange..." |
||
− | <0069> Kotomi |
+ | <0069> Kotomi đang rất cao hứng. |
// Kotomi gracefully describes them. |
// Kotomi gracefully describes them. |
||
− | <0070> |
+ | <0070> Ngày càng khó theo kịp cô, thế nên tôi quyết định phản công. |
// It seems it makes her happy that I'm going into this with her... I'll try to counter attack. |
// It seems it makes her happy that I'm going into this with her... I'll try to counter attack. |
||
− | <0071> \{\m{B}} " |
+ | <0071> \{\m{B}} "Cậu viết chữ 'maguro' (cá ngừ) như thế nào?" |
// \{\m{B}} "What's the radical for maguro (tuna)?" |
// \{\m{B}} "What's the radical for maguro (tuna)?" |
||
− | <0072> \{Kotomi} " |
+ | <0072> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Hữu." |
// \{Kotomi} "It's 'aru' (to be)." |
// \{Kotomi} "It's 'aru' (to be)." |
||
− | <0073> \{\m{B}} "Katsuo ( |
+ | <0073> \{\m{B}} "Katsuo (cá ngừ vằn)?" |
// \{\m{B}} "Katsuo (Skipjack tuna)?" |
// \{\m{B}} "Katsuo (Skipjack tuna)?" |
||
− | <0074> \{Kotomi} " |
+ | <0074> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Kiên." |
// \{Kotomi} "Katai (hard)." |
// \{Kotomi} "Katai (hard)." |
||
− | <0075> \{\m{B}} "Iwashi |
+ | <0075> \{\m{B}} "Iwashi (cá mòi cơm)?" |
// \{\m{B}} "Iwashi? (sardines)" |
// \{\m{B}} "Iwashi? (sardines)" |
||
− | <0076> \{Kotomi} " |
+ | <0076> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Nhược." |
// \{Kotomi} "'Yowai' (weak)." |
// \{Kotomi} "'Yowai' (weak)." |
||
− | <0077> \{\m{B}} "Shachi ( |
+ | <0077> \{\m{B}} "Shachi (cá hổ kình)?" |
// \{\m{B}} "Shachi (killer whale)?" |
// \{\m{B}} "Shachi (killer whale)?" |
||
− | <0078> \{Kotomi} " |
+ | <0078> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Hổ." |
// \{Kotomi} "'Tora' (tiger)." |
// \{Kotomi} "'Tora' (tiger)." |
||
− | <0079> \{\m{B}} "Kujira ( |
+ | <0079> \{\m{B}} "Kujira (cá voi)?" |
// \{\m{B}} "Kujira (whale)?" |
// \{\m{B}} "Kujira (whale)?" |
||
− | <0080> \{Kotomi} " |
+ | <0080> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Kinh." |
// \{Kotomi} "'Kyou' (capital, ten quadrillion)." |
// \{Kotomi} "'Kyou' (capital, ten quadrillion)." |
||
− | <0081> \{\m{B}} " |
+ | <0081> \{\m{B}} "Siêu ghê. Kotomi quả đúng là một tiến sĩ cá rồi." |
// \{\m{B}} "You're amazing. You're an expert when it comes to fish, Kotomi." |
// \{\m{B}} "You're amazing. You're an expert when it comes to fish, Kotomi." |
||
− | <0082> Tôi |
+ | <0082> Tôi xoa đầu cô ấy. |
// I brush her head gently. |
// I brush her head gently. |
||
− | <0083> \{Kotomi} "Ưm... không hẳn..." |
+ | <0083> \{Kotomi} "Ưm... không hẳn đâu..." |
// \{Kotomi} "Well... not really..." |
// \{Kotomi} "Well... not really..." |
||
− | <0084> |
+ | <0084> Nụ cười của cô bẽn lẽn, hồn nhiên như một đứa trẻ vừa được cha mình khen ngợi. |
// She smiles innocently, like a child being praised by her father. |
// She smiles innocently, like a child being praised by her father. |
||
− | <0085> \{Kotomi} " |
+ | <0085> \{Kotomi} "Nhưng hai từ cuối không phải là cá." |
// \{Kotomi} "And the last two aren't really fish." |
// \{Kotomi} "And the last two aren't really fish." |
||
− | <0086> ... |
+ | <0086> ... Một đứa tré khó chiều. |
// ... that is... a reluctant child. |
// ... that is... a reluctant child. |
||
− | <0087> \{\m{B}} "Thôi |
+ | <0087> \{\m{B}} "Thôi, bàn về cá nhiêu đó đủ rồi, ăn bánh mình mua đi chứ." |
// \{\m{B}} "Hey, enough with the fish and eat my bread too." |
// \{\m{B}} "Hey, enough with the fish and eat my bread too." |
||
− | <0088> \{Kotomi} " |
+ | <0088> \{Kotomi} "Ưm." |
// \{Kotomi} "Okay." |
// \{Kotomi} "Okay." |
||
− | <0089> |
+ | <0089> Cô lấy bánh ra khỏi túi đựng, rồi nhìn chúng bằng vẻ hiếu kỳ. |
// She takes out the packed bread and starts rummaging inside it while making a strange-looking face. |
// She takes out the packed bread and starts rummaging inside it while making a strange-looking face. |
||
Line 297: | Line 297: | ||
// \{Kotomi} "...?" |
// \{Kotomi} "...?" |
||
− | <0091> \{\m{B}} "Đó là món mới, bánh mì ba màu. |
+ | <0091> \{\m{B}} "Đó là món mới, bánh mì ba màu. Cậu sẽ thưởng thức ba hương vị trong một cái bánh." |
// \{\m{B}} "It's a new product, a three-colored one. You can enjoy three flavors in one." |
// \{\m{B}} "It's a new product, a three-colored one. You can enjoy three flavors in one." |
||
Line 303: | Line 303: | ||
// \{Kotomi} "Three flavors?" |
// \{Kotomi} "Three flavors?" |
||
− | <0093> \{\m{B}} "Cứ ăn đi rồi |
+ | <0093> \{\m{B}} "Cứ ăn đi rồi sẽ biết." |
// \{\m{B}} "Eat it and see for yourself." |
// \{\m{B}} "Eat it and see for yourself." |
||
Line 309: | Line 309: | ||
// \{Kotomi} "Yup, I'm really excited." |
// \{Kotomi} "Yup, I'm really excited." |
||
− | <0095> Tôi vừa chọc ống hút vào hộp trà Nhật |
+ | <0095> Tôi vừa chọc ống hút vào hộp trà Nhật vừa nhìn cô ấy cười. |
// I punch a straw in a Japanese tea paper pack as I watch her smile. |
// I punch a straw in a Japanese tea paper pack as I watch her smile. |
||
− | <0096> Có một |
+ | <0096> Có một chuyện khiến tôi thấy hơi lo. |
// There's one thing I'm worried about. |
// There's one thing I'm worried about. |
||
− | <0097> |
+ | <0097> Hôm nay lỡ làm quá trớn, không khéo từ giờ ông thầy sẽ càng cảnh giác với tôi hơn nữa. |
// I think I overdid it today... the teacher might be hard on me from tomorrow on. |
// I think I overdid it today... the teacher might be hard on me from tomorrow on. |
||
− | <0098> |
+ | <0098> Mà nói gì thì nói, ăn trưa vào giờ này cũng khác thường thật. |
// Moreover, eating lunch here around this time is strange. |
// Moreover, eating lunch here around this time is strange. |
||
− | <0099> |
+ | <0099> Tôi không thể bám trụ mãi được. |
// And I didn't think I'd let this continue for long. |
// And I didn't think I'd let this continue for long. |
||
− | <0100> \{\m{B}} "Này, mình |
+ | <0100> \{\m{B}} "Này, mình thấy..." |
// \{\m{B}} "Hey, just wondering..." |
// \{\m{B}} "Hey, just wondering..." |
||
Line 330: | Line 330: | ||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
− | <0102> Kotomi |
+ | <0102> Kotomi đang cắn dở ổ bánh mì ba màu, hướng mắt lên nhìn tôi với vẻ ngây ngô. |
// She looks at me blankly as she picks the three-colored bread. |
// She looks at me blankly as she picks the three-colored bread. |
||
− | <0103> \{\m{B}} " |
+ | <0103> \{\m{B}} "Mình nghe nói là cậu được miễn lên lớp, nhưng có chắc là ổn không đó? Như vụ điểm danh ấy?" |
// \{\m{B}} "I heard you're exempted from class, but are you sure your attendance is good enough?" |
// \{\m{B}} "I heard you're exempted from class, but are you sure your attendance is good enough?" |
||
Line 339: | Line 339: | ||
// \{Kotomi} "It's all right." |
// \{Kotomi} "It's all right." |
||
− | <0105> |
+ | <0105> Cô đáp không chút do dự. |
// An immediate reply. |
// An immediate reply. |
||
− | <0106> \{\m{B}} " |
+ | <0106> \{\m{B}} "Sao nghe dễ dàng quá vậy..." |
// \{\m{B}} "You say it so easily, huh..." |
// \{\m{B}} "You say it so easily, huh..." |
||
− | <0107> \{Kotomi} " |
+ | <0107> \{Kotomi} "Miễn là mình làm đúng hai điều, thì sẽ không sao hết." |
// \{Kotomi} "The truth is, if I do two things, it will be all right." |
// \{Kotomi} "The truth is, if I do two things, it will be all right." |
||
− | <0108> \{\m{B}} "Hai |
+ | <0108> \{\m{B}} "Hai điều? Điều gì?" |
// \{\m{B}} "Two things? What things?" |
// \{\m{B}} "Two things? What things?" |
||
− | <0109> \{Kotomi} "Đạt điểm cao trong mọi |
+ | <0109> \{Kotomi} "Đạt điểm cao trong mọi kỳ thi, và thi đậu vào một trường đại học tốt nhất có thể." |
// \{Kotomi} "To score well on all the the tests, and if possible, to enter a good university." |
// \{Kotomi} "To score well on all the the tests, and if possible, to enter a good university." |
||
− | <0110> \{\m{B}} " |
+ | <0110> \{\m{B}} "Cũng là mục tiêu phấn đấu của tất cả học sinh trường này thôi mà..." |
// \{\m{B}} "That's what most of the students here are doing though..." |
// \{\m{B}} "That's what most of the students here are doing though..." |
||
− | <0111> |
+ | <0111> Trường tôi trao học bổng cho những ai thể hiện được tài nghệ trong thể thao hay học vấn. |
// Whether it's sports or studying, this is a school that collects scholar students from outside. |
// Whether it's sports or studying, this is a school that collects scholar students from outside. |
||
+ | <0112> Có được học sinh ưu tú xuất chúng là cách quảng bá hiệu quả nhất cho tiếng tăm của trường. |
||
− | <0112> Là người giỏi nhất trong số các học sinh danh dự làm cho Kotomi trở thành một hình ảnh tốt. |
||
// Being the best of all the honor students probably gives her good image. |
// Being the best of all the honor students probably gives her good image. |
||
− | <0113> \{\m{B}} " |
+ | <0113> \{\m{B}} "Thế có nghĩa là điểm số của cậu đã tốt đến mức không cần phải học lớp nào ấy à?" |
// \{\m{B}} "I guess your record is so good that you don't need to study, huh." |
// \{\m{B}} "I guess your record is so good that you don't need to study, huh." |
||
Line 369: | Line 369: | ||
// \{Kotomi} "No, that's not true." |
// \{Kotomi} "No, that's not true." |
||
− | <0115> \{Kotomi} " |
+ | <0115> \{Kotomi} "Có những tiết mình muốn nghe giảng, và đôi khi các thầy cô cũng mong mình có mặt trong lớp nữa." |
// \{Kotomi} "There are also lessons I want to listen to, and sometimes the teacher asks me if I want to go out." |
// \{Kotomi} "There are also lessons I want to listen to, and sometimes the teacher asks me if I want to go out." |
||
− | <0116> \{\m{B}} " |
+ | <0116> \{\m{B}} "Mới vừa nãy cũng có ông thầy nài nỉ mình ngồi lại lớp giùm cho." |
// \{\m{B}} "That happened to me a while ago too; the teacher said 'Please, just leave.'" |
// \{\m{B}} "That happened to me a while ago too; the teacher said 'Please, just leave.'" |
||
− | <0117> |
+ | <0117> Khi không tôi lại nổi máu hơn thua. |
// I try fighting back for no reason. |
// I try fighting back for no reason. |
||
− | <0118> \{Kotomi} " |
+ | <0118> \{Kotomi} "Bên cạnh đó, nếu không học thật nhiều thì sẽ không thể nào trở thành một công dân gương mẫu được." |
// \{Kotomi} "And also, if we don't study hard, we won't grow up to be splendid people." |
// \{Kotomi} "And also, if we don't study hard, we won't grow up to be splendid people." |
||
− | <0119> \{\m{B}} " |
+ | <0119> \{\m{B}} "Nghe cậu nói thấy kỳ kỳ thế nào ấy..." |
// \{\m{B}} "Though you say so..." |
// \{\m{B}} "Though you say so..." |
||
− | <0120> |
+ | <0120> Thú thật là tôi cũng không rõ có bao nhiêu tính thuyết phục trong câu từ của cô ấy. |
// I don't really know whether you're being persuasive. |
// I don't really know whether you're being persuasive. |
||
− | <0121> \{\m{B}} "Không lên lớp nghe giảng sao |
+ | <0121> \{\m{B}} "Không lên lớp nghe giảng mà sao điểm của cậu cao quá vậy?" |
// \{\m{B}} "Even though you don't attend class, how come you know so much?" |
// \{\m{B}} "Even though you don't attend class, how come you know so much?" |
||
− | <0122> \{\m{B}} " |
+ | <0122> \{\m{B}} "Cậu học ở nhà à?" |
// \{\m{B}} "I guess you study at home?" |
// \{\m{B}} "I guess you study at home?" |
||
− | <0123> \{Kotomi} "... |
+ | <0123> \{Kotomi} "... Ưm." |
// \{Kotomi} "... yup." |
// \{Kotomi} "... yup." |
||
Line 399: | Line 399: | ||
// \{Kotomi} "Well..." |
// \{Kotomi} "Well..." |
||
+ | <0125> Nét u ám thoáng hiện trên khuôn mặt cô. |
||
− | <0125> Giờ Kotomi mang một vẻ mặt phức tạp khi cậu ấy cân nhắc. |
||
// Her face has a complicated look as she ponders. |
// Her face has a complicated look as she ponders. |
||
Line 408: | Line 408: | ||
// That's the only answer she gives me. |
// That's the only answer she gives me. |
||
− | <0128> |
+ | <0128> Ắt hẳn là, từ xưa đến nay, cả đời cô ấy luôn được thầy cô và bạn bè xung quanh đối xử một cách đặc biệt. |
// I'm sure she's getting special treatment from the teachers and other students. |
// I'm sure she's getting special treatment from the teachers and other students. |
||
− | <0129> |
+ | <0129> Song, những lời có cánh và thái độ tôn trọng có lẽ không phải là thứ duy nhất mà cô luôn nhận được từ bảng thành tích nổi trội của mình. |
// But I guess praise and respect isn't the only thing she gets from her superb record. |
// But I guess praise and respect isn't the only thing she gets from her superb record. |
||
− | <0130> |
+ | <0130> Tôi mạo muội tin rằng, cô đã nếm trải không ít những kỷ niệm cay đắng. |
// There should be lots of resentment as well. |
// There should be lots of resentment as well. |
||
− | <0131> \{\m{B}} "Thôi, |
+ | <0131> \{\m{B}} "Thôi, cứ thong thả đi, lo nghĩ nhiều làm gì. Mình sẽ đến chơi với cậu mà." |
// \{\m{B}} "Well, it's all right if you'll get used to it without rushing. And also, I'm hanging out with you." |
// \{\m{B}} "Well, it's all right if you'll get used to it without rushing. And also, I'm hanging out with you." |
||
− | <0132> Tôi nói |
+ | <0132> Tôi nói bằng một tông giọng hồ hởi. |
// I tell her that with a cheerful voice. |
// I tell her that with a cheerful voice. |
||
− | <0133> |
+ | <0133> Khoác lác thế chứ, nếu thật sự kè kè bên cô suốt, thì chuỗi ngày học phụ đạo và thi lại sẽ chờ tôi phía trước... |
// Though I say that, if I keep her company every day, there'll be supplementary lessons and examinations waiting for me... |
// Though I say that, if I keep her company every day, there'll be supplementary lessons and examinations waiting for me... |
||
− | <0134> |
+ | <0134> Phải rồi. |
// That's right... |
// That's right... |
||
− | <0135> Hay là |
+ | <0135> Hay là nhờ Kotomi giúp nhỉ? |
// How about getting Kotomi to teach me? |
// How about getting Kotomi to teach me? |
||
− | <0136> |
+ | <0136> Thiếu nữ thiên tài Ichinose Kotomi sẽ dạy kèm riêng cho một mình tôi. |
// One-on-one with the Genius Girl Ichinose Kotomi, teaching me all the way through. |
// One-on-one with the Genius Girl Ichinose Kotomi, teaching me all the way through. |
||
− | <0137> |
+ | <0137> Được cô ấy khơi dậy tiềm năng, rồi đây điểm số của tôi sẽ lên như diều gặp gió. Tôi sẽ được nhận vào một trường đại học danh giá, tha hồ nở mày nở mặt. |
// She might be able to pull out my hidden talent. My grades will improve dramatically, and then I'll be able to pass the exam of a first class university. |
// She might be able to pull out my hidden talent. My grades will improve dramatically, and then I'll be able to pass the exam of a first class university. |
||
Line 441: | Line 441: | ||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | <0139> Một trăm phần trăm |
+ | <0139> Một trăm phần trăm bất khả thi... |
// One hundred percent impossible... |
// One hundred percent impossible... |
||
Line 447: | Line 447: | ||
// \{Kotomi} "?" |
// \{Kotomi} "?" |
||
− | <0141> \{\m{B}} "Không, không có gì đâu" |
+ | <0141> \{\m{B}} "Không, không có gì đâu." |
// \{\m{B}} "No, it's nothing." |
// \{\m{B}} "No, it's nothing." |
||
Line 456: | Line 456: | ||
// \{\m{B}} "University, huh..." |
// \{\m{B}} "University, huh..." |
||
+ | <0144> Trong số những học sinh năm thứ ba, chắc chỉ có mỗi tôi và Sunohara không thèm lo nghĩ gì cho tương lai. |
||
− | <0144> Người duy nhất trong năm cuối cùng không nghĩ về đích đến đó có lẽ là tôi và Sunohara |
||
// The only people in the third year who don't think about that goal might be me and Sunohara. |
// The only people in the third year who don't think about that goal might be me and Sunohara. |
||
+ | <0145> Có học lên được không hay sẽ làm nghề gì... những nỗi trăn trở ấy chưa bao giờ gõ cửa đầu óc tôi. |
||
− | <0145> Kể cả chúng tôi có vào được đại học và kiếm được việc làm, tôi nghĩ nó cũng chẳng khiến chúng tôi quan tâm. |
||
// Even if we go to a university and find a job, we think that it doesn't really matter to us. |
// Even if we go to a university and find a job, we think that it doesn't really matter to us. |
||
− | <0146> \{\m{B}} " |
+ | <0146> \{\m{B}} "Cậu định ghi danh vào trường nào thế?" |
// \{\m{B}} "Have you given your thought to where you will study for university?" |
// \{\m{B}} "Have you given your thought to where you will study for university?" |
||
− | <0147> Tôi cam đoan |
+ | <0147> Tôi cam đoan Kotomi sẽ dễ dàng được nhận vào mọi trường đại học ở nước ngoài. |
// I bet Kotomi can easily enter some foreign university. |
// I bet Kotomi can easily enter some foreign university. |
||
− | <0148> |
+ | <0148> Nói thật chứ, nếu không sống ở Nhật Bản thì cô đã có thể nhảy cóc vài năm phổ thông rồi vào thẳng đại học từ lâu rồi. |
// Anyway, it probably won't be strange even if she skips a few grades and enters a particular university in a foreign country. |
// Anyway, it probably won't be strange even if she skips a few grades and enters a particular university in a foreign country. |
||
− | <0149> \{Kotomi} " |
+ | <0149> \{Kotomi} "Ưm... Mình nhận được nhiều thông báo chiêu sinh lắm, có điều..." |
// \{Kotomi} "Uun... I got a lot of information from the school's guidance, but..." |
// \{Kotomi} "Uun... I got a lot of information from the school's guidance, but..." |
||
− | <0150> \{\m{B}} " |
+ | <0150> \{\m{B}} "Cậu do dự không biết nên chọn trường nào à?" |
// \{\m{B}} "Are you hesitating?" |
// \{\m{B}} "Are you hesitating?" |
||
− | <0151> \{Kotomi} "Mình |
+ | <0151> \{Kotomi} "Mình không thể học ở những nơi không đi từ nhà được." |
// \{Kotomi} "I wouldn't be able to commute to school from my house, so it's not possible." |
// \{Kotomi} "I wouldn't be able to commute to school from my house, so it's not possible." |
||
Line 483: | Line 483: | ||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | <0153> |
+ | <0153> Bản tính nhút nhát của cô ngang tầm một em bé lớp một. |
// Her shyness is on par with a first year grade schooler. |
// Her shyness is on par with a first year grade schooler. |
||
Line 489: | Line 489: | ||
// \{Kotomi} "??" |
// \{Kotomi} "??" |
||
− | <0155> \{\m{B}} " |
+ | <0155> \{\m{B}} "Lẽ nào... cậu chọn học trường này chỉ vì nó nằm gần nhà?" |
// \{\m{B}} "Could it be that... you chose this school because it's near your house?" |
// \{\m{B}} "Could it be that... you chose this school because it's near your house?" |
||
− | <0156> |
+ | <0156> Cô gật đầu. |
// She nods. |
// She nods. |
||
− | <0157> \{Kotomi} "Đây, của |
+ | <0157> \{Kotomi} "Đây, phần của \m{B}-kun này." |
// \{Kotomi} "This is yours, \m{B}-kun." |
// \{Kotomi} "This is yours, \m{B}-kun." |
||
− | <0158> |
+ | <0158> Cô đưa tôi miếng bánh vừa khéo léo xé đôi. |
// She gives me a torn-up piece of bread. |
// She gives me a torn-up piece of bread. |
||
− | <0159> \{Kotomi} " |
+ | <0159> \{Kotomi} "Nửa phần này..." |
// \{Kotomi} "Your share..." |
// \{Kotomi} "Your share..." |
||
− | <0160> \{\m{B}} " |
+ | <0160> \{\m{B}} "A... tớ xin..." |
// \{\m{B}} "Ah... give it to me..." |
// \{\m{B}} "Ah... give it to me..." |
||
− | <0161> |
+ | <0161> Toan đưa tay nhận miếng bánh, tôi trợn mắt. |
// My eyes suddenly widen as I receive it.* |
// My eyes suddenly widen as I receive it.* |
||
− | <0162> \{\m{B}} " |
+ | <0162> \{\m{B}} "... Bảo là nửa phần, nhưng sao lại có đến ba miếng?" |
// \{\m{B}} "Though you said my share... why are you giving me three?" |
// \{\m{B}} "Though you said my share... why are you giving me three?" |
||
− | <0163> \{Kotomi} "Mình chia bánh |
+ | <0163> \{Kotomi} "Mình chia bánh ra ba màu riêng biệt, rồi mỗi màu lại chia làm hai." |
// \{Kotomi} "I divided the three colored bread into three, and tried dividing each color into two." |
// \{Kotomi} "I divided the three colored bread into three, and tried dividing each color into two." |
||
− | <0164> |
+ | <0164> Khéo léo những chuyện trời ơi thì có. |
// It's technically impossible. |
// It's technically impossible. |
||
− | <0165> \{Kotomi} " |
+ | <0165> \{Kotomi} "Làm thế này thì tha hồ chia nửa phần." |
// \{Kotomi} "If I do this, then we can share it well." |
// \{Kotomi} "If I do this, then we can share it well." |
||
− | <0166> Kotomi |
+ | <0166> Kotomi khẽ cười một cách tự hào. |
// She smiles with a little bit of pride. |
// She smiles with a little bit of pride. |
||
− | <0167> Giờ nghỉ trưa bắt đầu khi chuông reo. |
+ | <0167> Giờ nghỉ trưa chính thức bắt đầu khi chuông reo. |
// Lunch break starts as the bell rings. |
// Lunch break starts as the bell rings. |
||
Line 657: | Line 657: | ||
// \{\m{B}} "Ichinose hasn't arrived yet?" |
// \{\m{B}} "Ichinose hasn't arrived yet?" |
||
− | <0211> \{ |
+ | <0211> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Ể?" |
// \{Class A HR Teacher} "Eh?" |
// \{Class A HR Teacher} "Eh?" |
||
Line 669: | Line 669: | ||
// \{\m{B}} "Well... I have an appointment with her too..." |
// \{\m{B}} "Well... I have an appointment with her too..." |
||
− | <0215> \{ |
+ | <0215> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Việc? Ý em là... Ichinose có việc với em?" |
// \{Class A HR Teacher} "Appointment? You mean, Ichinose-san? With you?" |
// \{Class A HR Teacher} "Appointment? You mean, Ichinose-san? With you?" |
||
Line 678: | Line 678: | ||
// \{\m{B}} "Well... she didn't meet me either, so I thought I should come here to see if she came here first..." |
// \{\m{B}} "Well... she didn't meet me either, so I thought I should come here to see if she came here first..." |
||
− | <0218> \{ |
+ | <0218> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Hmm...? Em có việc với bạn ấy à..." |
// \{Class A HR Teacher} "Hmmm...? You have an appointment with her, huh..." |
// \{Class A HR Teacher} "Hmmm...? You have an appointment with her, huh..." |
||
Line 684: | Line 684: | ||
// I wonder why she's staring at me like that. |
// I wonder why she's staring at me like that. |
||
− | <0220> \{ |
+ | <0220> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Em là \m{A}-kun của lớp D đúng không?" |
// \{Class A HR Teacher} "You're \m{A}-kun of Class D, right?" |
// \{Class A HR Teacher} "You're \m{A}-kun of Class D, right?" |
||
Line 693: | Line 693: | ||
// When I say that, she suddenly replies with a smile for no reason. |
// When I say that, she suddenly replies with a smile for no reason. |
||
− | <0223> \{ |
+ | <0223> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Em khá nổi tiếng đấy, cả Sunohara nữa, nhưng mà 'nổi tiếng theo cách khác' so với Ichinose." |
// \{Class A HR Teacher} "You're quite famous, you and Sunohara, but in a different way than Ichinose-san." |
// \{Class A HR Teacher} "You're quite famous, you and Sunohara, but in a different way than Ichinose-san." |
||
Line 702: | Line 702: | ||
// It really bothers me to be treated like Sunohara, but I honestly give her a nod. |
// It really bothers me to be treated like Sunohara, but I honestly give her a nod. |
||
− | <0226> \{ |
+ | <0226> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Nếu bạn ấy có việc với em mà lại không xuất hiện thì chắc chắn bạn ấy về rồi." |
// \{Class A HR Teacher} "If she has an appointment with you but didn't show up, then she's probably left the school by now." |
// \{Class A HR Teacher} "If she has an appointment with you but didn't show up, then she's probably left the school by now." |
||
Line 708: | Line 708: | ||
// \{\m{B}} "How do you know that?" |
// \{\m{B}} "How do you know that?" |
||
− | <0228> \{ |
+ | <0228> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Chuyện này xảy ra trước đây rồi, nên có thể bây giờ cũng giống vậy." |
// \{Class A HR Teacher} "This has happened before, so that might be the case." |
// \{Class A HR Teacher} "This has happened before, so that might be the case." |
||
Line 714: | Line 714: | ||
// \{\m{B}} "Before...?" |
// \{\m{B}} "Before...?" |
||
− | <0230> \{ |
+ | <0230> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Thôi. Nếu em không phải hoạt động ở câu lạc bộ nào thì em nên về đi." |
// \{Class A HR Teacher} "Well, then. If you have no club activities, you should go home as well." |
// \{Class A HR Teacher} "Well, then. If you have no club activities, you should go home as well." |
||
Revision as of 13:07, 25 February 2019
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa mã. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh mã để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa và hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN4423.TXT #character '*B' #character 'Giọng nói' // 'Voice' #character 'Giáo viên' // 'Teacher' #character 'Bác gái' // 'Old Lady' #character 'Kotomi' #character 'Giáo viên chủ nhiệm lớp A' // 'Class A HR Teacher' #character 'Sunohara' <0000> Chuông reo vào tiết. // The lesson starts as the bell rings. <0001> \{\m{B}} "Đến lúc chuồn rồi..." // \{\m{B}} "Well then, guess I should go now..." <0002> Đang chuẩn bị nhổm dậy thì có ai đó chộp lấy vai tôi từ phía sau. // At the same moment I stand up, someone from behind me suddenly holds my shoulder. <0003> \{Giọng nói} "Hửm? Em định đi đâu thế, \m{A}?" // \{Voice} "Hmm? Where are you going, \m{A}?." <0004> Quay đầu lại, đập vào mắt tôi là nụ cười giả tạo của ông thầy. // As I turn my head, I see the teacher with a forced smile just behind me. <0005> \{Giáo viên} "Dạo gần đây em toàn trốn tiết bốn nhỉ?" // \{Teacher} "It seems you're planning to leave fourth period lesson, huh?" <0006> \{Giáo viên} "Bữa nay tôi sẽ giám sát em từ đầu đến cuối tiết. Sẵn sàng chưa?" // \{Teacher} "I'll make you attend my class from beginning to end today. Be prepared." <0007> \{\m{B}} "Ơ... sẵn sàng cái gì chứ...?" // \{\m{B}} "Well... though you say prepare myself..." <0008> \{Giáo viên} "Đừng có trả treo. Ở đâu thì ngồi yên đó. Ngồi tại chỗ nhìn lên bảng. Trời sập hay gì cũng cứ ngồi yên đó cho tôi." // \{Teacher} "Don't argue anymore. Just stay there, look at me and stay there, I'm counting on you so stay there, no matter what happens... stay there." <0009> Ông ta vận uy lực đè cả người tôi xuống ghế. // He makes me sit in the chair using his great strength. <0010> \{Giáo viên} "Rõ rồi chứ? Từ đây đến hết tiết cứ ngồi yên ở đấy." // \{Teacher} "Understand? Just stay there until the lesson is over." <0011> Nói xong, ông ta gật gù quay trở lên bục giảng. // Satisfied, he walks up to the platform. <0012> Tiết học bắt đầu. // The lesson <0013> Không còn cách nào khác, tôi đành giả vờ chú tâm nghe giảng. // It can't be helped. I guess I'll pretend that I'm honestly studying. <0014> \{\m{B}} (Thời cơ đến rồi...) // \{\m{B}} (I guess it's about time...) <0015> Đã ba mươi phút trôi qua, tôi bắt đầu hành động. // Thirty minutes have passed since I started behaving. <0016> Ông thầy đang say sưa với giáo án. // The teacher is really enthusiastic about giving lessons. <0017> Ấy thế mà, những lúc cầm phấn viết bảng và quay lưng xuống lớp, ông ta vẫn luôn cảnh giác nhất cử nhất động của tôi. // But he's also obviously looking around as he writes in front of the blackboard.* <0018> Tôi mà lẩn ra ngoài là bị bắt quả tang ngay. // Even if I sneak out, he'll immediately spot me. <0019> Đành trơ trẽn một phen vậy. // He's confining us here without hesitation. <0020> Tôi đẩy ghế ra sau, đứng phắt dậy. // I stand up, pushing back my chair. <0021> Rồi lẳng lặng bước ra cửa bằng một phong thái hết sức điềm nhiên, mặt mày tỉnh bơ. // And I walk silently towards the door, acting calm and natural. <0022> Cả lớp lẫn ông thầy đều trố mắt nhìn theo. // The teacher and everyone inside are looking straight at me. <0023> \{Giáo viên} "... \m{A}! Tính đi đâu thế hả...?" // \{Teacher} "... \m{A}! Where do you think you're going..." <0024> Giờ mới hỏi thì muộn rồi. // Though he has noticed me, it's already too late. <0025> \{\m{B}} "Đầu em đau tới mức ngu người luôn rồi, phải xuống phòng y tế cấp cứu!" // \{\m{B}} "I have a splitting headache, so I'm going to the nurse's office!" <0026> Tôi vọt ra ngoài hành lang. // I jump into the hallway without delay. <0027> \{Giáo viên} "Có bịa chuyện cũng một vừa hai phải thôi! Đứng lại đó...!" // \{Teacher} "Stop talking nonsense! Wait...!" <0028> \{\m{B}} "Đâu có bịa!" // \{\m{B}} "This isn't nonsense!" <0029> Ngồi tới ngu người lại chẳng thật. // My head hurts at least. <0030> Tuy thế, điểm đến của tôi chẳng phải phòng y tế, mà là căn tin. // But I'm not going to the nurse's office. My destination is, of course... the bread vendor. <0031> Tôi lao xuống tầng trệt và rẽ qua góc hành lang. // I head to the first floor and turn a corner in the hallway.* <0032> Quầy bánh mì mở bán rồi. // The bakery is now open, and I'm right on time. <0033> \{\m{B}} "Bán cho cháu mấy cái bánh với bác ơi." // \{\m{B}} "Some bread, old lady." <0034> \{Bác gái} "Ối chà, ba ngày liền cơ đấy?!" // \{Old Lady} "Oh my, isn't this your third day?" <0035> Bác ta thốt lên và nhìn tôi bằng vẻ mặt sửng sốt. // She asks me with an amazed face. <0036> \{\m{B}} "Cháu học giỏi lắm nên được miễn đến lớp, bác ạ." // \{\m{B}} "I'm a smart person, that's why I'm exempted from class." <0037> \{Bác gái} "Ối chà chà? Khá lắm cậu bé." // \{Old Lady} "Oh dear, is that so? That's amazing then." <0038> \{\m{B}} "Tất nhiên là cháu đùa thôi, xin lỗi bác." // \{\m{B}} "Actually, I was lying. Sorry." <0039> \{Bác gái} "Ăn thật nhiều để nạp thêm năng lượng học tiếp buổi chiều nhé." // \{Old Lady} "Eat a lot, then study hard this afternoon." <0040> \{\m{B}} "Chắc chắn rồi." // \{\m{B}} "That's what I'll do." <0041> \{Kotomi} "Cùng ăn nào." // \{Kotomi} "Let's all eat." <0042> \{\m{B}} "Itadakimasu." // \{\m{B}} "Let's eat." <0043> Bữa tiệc trưa khai màn. // Then, we start our meal. <0044> Thực đơn hôm nay thuần những món Nhật. // Today's menu contains purely Japanese style dishes. <0045> \g{Takikomi-gohan}={Takikomi-gohan là món cơm trộn kiểu Nhật Bản, gồm gạo được nấu chín bằng nước dùng dashi và xì dầu, cho thêm thịt, cá, rau và nấm các loại tùy theo mùa.}, cá nướng sốt teriyaki, rau chân vịt trộn vừng, tamagoyaki cỡ lớn... // Fried rice, fish teriyaki, spinach dressed in sesame seeds, thickly sliced egg... <0046> Kotomi đăm đăm nhìn theo đến khi tôi buông đũa nghỉ lấy hơi. // Kotomi is staring at me as I eat, as usual. I put down the chopsticks. <0047> \{Kotomi} "Có ngon không?" // \{Kotomi} "Is it delicious?" <0048> \{Kotomi} "Mình lỡ để món cá bị quá lửa nên thấy hơi lo." // \{Kotomi} "I might have overcooked the fish, so I'm worried." <0049> \{\m{B}} "Không sao đâu, ngon lắm, thật đấy." // \{\m{B}} "Nope, it was really delicious." <0050> Tôi tranh thủ chén nốt bữa ăn dở dang, nhưng vẫn nhớ dành lại một phần cho Kotomi. // Looking at the piece from Kotomi's food that was already cut, I put it straight into my mouth. <0051> \{\m{B}} "Đây là cá gì thế?" // \{\m{B}} "What kind of fish is this?" <0052> \{Kotomi} "\g{Sawara}={Sawara là tên gọi tiếng Nhật của Cá thu Nhật Bản, một loài hải sản quan trọng bậc nhất ở vùng biển Đông Á, thường được chế biến làm sashimi hay sushi. Con trưởng thành dài tối đa 100 cm và nặng khoảng 10 kg, có nhiều đốm dọc theo vây lưng.}." // \{Kotomi} "Sawara." <0053> \{Kotomi} "Hàng hải sản để lại cho mình với giá hữu nghị đấy." // \{Kotomi} "I bought it cheap from a neighbor of mine who sells fish." <0054> Nói đến đây, đôi mắt cô lóe lên. // Her eyes brighten up as she says so. <0055> \{Kotomi} "Họ mở chương trình hạ giá kích cầu vì vừa nhập thêm trong kho." // \{Kotomi} "He told me it was all right as he recommended it to me. I ended up buying it."* <0056> \{\m{B}} "Hừm... lời quá ta." // \{\m{B}} "Hmmm... it's a win then." <0057> Chủ đề chuyện trò sao lại giống một đôi vợ chồng son thế này. // I think we're almost discussing something that newlywed couples would talk about. <0058> \{Kotomi} "Loài cá này có tên khoa học là 'Scomberomorus niphonius', còn tên tiếng Anh là 'Spanish mackerel'." // \{Kotomi} "Its scientific name is 'Scomberomorus niphonius', and its English name is Spanish mackerel." <0059> Trong chớp nhoáng, màn thủ thỉ của đôi vợ chồng son đi chệch đường ray. // I think our newlywed-like conversation is turning into something weird. <0060> \{Kotomi} "Chúng là cá di trú thuộc Bộ Cá vược và Họ Cá thu ngừ, phân bổ chủ yếu tại những vùng biển ôn đới." // \{Kotomi} "Mackerels are part of the Perciformes family and are widely seen throughout temperate sea waters." <0061> \{\m{B}} "Ra vậy, chúng bơi đi nhiều nơi lắm nhỉ..." // \{\m{B}} "I see, the face sure is wide..." <0062> \{Kotomi} "Trong tiếng Nhật, người ta gọi chúng bằng những cái tên khác nhau theo từng giai đoạn sinh trưởng, từ sagoshi sang yanagi rồi đến sawara." // \{Kotomi} "Because it's a '\g{shusseuo}={Shusseuo are fish called by different names as they grow larger.}', it changes its name from 'sagoshi' to 'yanagi' to 'sawara' as they grow up." <0063> \{\m{B}} "Ra vậy, chắc con cá phải cố gắng lắm." // \{\m{B}} "I see, I guess he worked hard too." <0064> \{Kotomi} "Tên chúng viết bằng chữ Hán gồm bộ Ngư và chữ Xuân ghép lại mà thành." // \{Kotomi} "If you write it in kanji, it would be 'sakana' (fish), and the right radical would be 'haru' (Spring)." <0065> \{\m{B}} "Lại còn rất hợp với mùa nữa chứ." // \{\m{B}} "He even suits the season." <0066> \{Kotomi} "Nếu thay bằng chữ Thu thì sẽ thành 'kajika' (cá bống biển), còn nếu thay bằng chữ Đông thì thành 'konoshiro' (cá mòi cờ chấm) đấy." // \{Kotomi} "If the radical is 'aki' (Fall), it would be 'kajika' (bullhead)... if 'fuyu' (Winter), it would be 'konoshiro' (gizzard shad)..." <0067> \{Kotomi} "Nhưng lạ chưa nè, không có loại cá nào ghép được với chữ Hạ cả." // \{Kotomi} "But you know, there is no 'fish' with 'natsu' (Summer) as the radical." <0068> \{Kotomi} "Bí ẩn quá cơ..." // \{Kotomi} "It's really strange..." <0069> Kotomi đang rất cao hứng. // Kotomi gracefully describes them. <0070> Ngày càng khó theo kịp cô, thế nên tôi quyết định phản công. // It seems it makes her happy that I'm going into this with her... I'll try to counter attack. <0071> \{\m{B}} "Cậu viết chữ 'maguro' (cá ngừ) như thế nào?" // \{\m{B}} "What's the radical for maguro (tuna)?" <0072> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Hữu." // \{Kotomi} "It's 'aru' (to be)." <0073> \{\m{B}} "Katsuo (cá ngừ vằn)?" // \{\m{B}} "Katsuo (Skipjack tuna)?" <0074> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Kiên." // \{Kotomi} "Katai (hard)." <0075> \{\m{B}} "Iwashi (cá mòi cơm)?" // \{\m{B}} "Iwashi? (sardines)" <0076> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Nhược." // \{Kotomi} "'Yowai' (weak)." <0077> \{\m{B}} "Shachi (cá hổ kình)?" // \{\m{B}} "Shachi (killer whale)?" <0078> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Hổ." // \{Kotomi} "'Tora' (tiger)." <0079> \{\m{B}} "Kujira (cá voi)?" // \{\m{B}} "Kujira (whale)?" <0080> \{Kotomi} "Bộ Ngư và chữ Kinh." // \{Kotomi} "'Kyou' (capital, ten quadrillion)." <0081> \{\m{B}} "Siêu ghê. Kotomi quả đúng là một tiến sĩ cá rồi." // \{\m{B}} "You're amazing. You're an expert when it comes to fish, Kotomi." <0082> Tôi xoa đầu cô ấy. // I brush her head gently. <0083> \{Kotomi} "Ưm... không hẳn đâu..." // \{Kotomi} "Well... not really..." <0084> Nụ cười của cô bẽn lẽn, hồn nhiên như một đứa trẻ vừa được cha mình khen ngợi. // She smiles innocently, like a child being praised by her father. <0085> \{Kotomi} "Nhưng hai từ cuối không phải là cá." // \{Kotomi} "And the last two aren't really fish." <0086> ... Một đứa tré khó chiều. // ... that is... a reluctant child. <0087> \{\m{B}} "Thôi, bàn về cá nhiêu đó đủ rồi, ăn bánh mình mua đi chứ." // \{\m{B}} "Hey, enough with the fish and eat my bread too." <0088> \{Kotomi} "Ưm." // \{Kotomi} "Okay." <0089> Cô lấy bánh ra khỏi túi đựng, rồi nhìn chúng bằng vẻ hiếu kỳ. // She takes out the packed bread and starts rummaging inside it while making a strange-looking face. <0090> \{Kotomi} "...?" // \{Kotomi} "...?" <0091> \{\m{B}} "Đó là món mới, bánh mì ba màu. Cậu sẽ thưởng thức ba hương vị trong một cái bánh." // \{\m{B}} "It's a new product, a three-colored one. You can enjoy three flavors in one." <0092> \{Kotomi} "Ba hương vị?" // \{Kotomi} "Three flavors?" <0093> \{\m{B}} "Cứ ăn đi rồi sẽ biết." // \{\m{B}} "Eat it and see for yourself." <0094> \{Kotomi} "Ừ, mình rất thích." // \{Kotomi} "Yup, I'm really excited." <0095> Tôi vừa chọc ống hút vào hộp trà Nhật vừa nhìn cô ấy cười. // I punch a straw in a Japanese tea paper pack as I watch her smile. <0096> Có một chuyện khiến tôi thấy hơi lo. // There's one thing I'm worried about. <0097> Hôm nay lỡ làm quá trớn, không khéo từ giờ ông thầy sẽ càng cảnh giác với tôi hơn nữa. // I think I overdid it today... the teacher might be hard on me from tomorrow on. <0098> Mà nói gì thì nói, ăn trưa vào giờ này cũng khác thường thật. // Moreover, eating lunch here around this time is strange. <0099> Tôi không thể bám trụ mãi được. // And I didn't think I'd let this continue for long. <0100> \{\m{B}} "Này, mình thấy..." // \{\m{B}} "Hey, just wondering..." <0101> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0102> Kotomi đang cắn dở ổ bánh mì ba màu, hướng mắt lên nhìn tôi với vẻ ngây ngô. // She looks at me blankly as she picks the three-colored bread. <0103> \{\m{B}} "Mình nghe nói là cậu được miễn lên lớp, nhưng có chắc là ổn không đó? Như vụ điểm danh ấy?" // \{\m{B}} "I heard you're exempted from class, but are you sure your attendance is good enough?" <0104> \{Kotomi} "Không sao đâu." // \{Kotomi} "It's all right." <0105> Cô đáp không chút do dự. // An immediate reply. <0106> \{\m{B}} "Sao nghe dễ dàng quá vậy..." // \{\m{B}} "You say it so easily, huh..." <0107> \{Kotomi} "Miễn là mình làm đúng hai điều, thì sẽ không sao hết." // \{Kotomi} "The truth is, if I do two things, it will be all right." <0108> \{\m{B}} "Hai điều? Điều gì?" // \{\m{B}} "Two things? What things?" <0109> \{Kotomi} "Đạt điểm cao trong mọi kỳ thi, và thi đậu vào một trường đại học tốt nhất có thể." // \{Kotomi} "To score well on all the the tests, and if possible, to enter a good university." <0110> \{\m{B}} "Cũng là mục tiêu phấn đấu của tất cả học sinh trường này thôi mà..." // \{\m{B}} "That's what most of the students here are doing though..." <0111> Trường tôi trao học bổng cho những ai thể hiện được tài nghệ trong thể thao hay học vấn. // Whether it's sports or studying, this is a school that collects scholar students from outside. <0112> Có được học sinh ưu tú xuất chúng là cách quảng bá hiệu quả nhất cho tiếng tăm của trường. // Being the best of all the honor students probably gives her good image. <0113> \{\m{B}} "Thế có nghĩa là điểm số của cậu đã tốt đến mức không cần phải học lớp nào ấy à?" // \{\m{B}} "I guess your record is so good that you don't need to study, huh." <0114> \{Kotomi} "Không, không phải thế." // \{Kotomi} "No, that's not true." <0115> \{Kotomi} "Có những tiết mình muốn nghe giảng, và đôi khi các thầy cô cũng mong mình có mặt trong lớp nữa." // \{Kotomi} "There are also lessons I want to listen to, and sometimes the teacher asks me if I want to go out." <0116> \{\m{B}} "Mới vừa nãy cũng có ông thầy nài nỉ mình ngồi lại lớp giùm cho." // \{\m{B}} "That happened to me a while ago too; the teacher said 'Please, just leave.'" <0117> Khi không tôi lại nổi máu hơn thua. // I try fighting back for no reason. <0118> \{Kotomi} "Bên cạnh đó, nếu không học thật nhiều thì sẽ không thể nào trở thành một công dân gương mẫu được." // \{Kotomi} "And also, if we don't study hard, we won't grow up to be splendid people." <0119> \{\m{B}} "Nghe cậu nói thấy kỳ kỳ thế nào ấy..." // \{\m{B}} "Though you say so..." <0120> Thú thật là tôi cũng không rõ có bao nhiêu tính thuyết phục trong câu từ của cô ấy. // I don't really know whether you're being persuasive. <0121> \{\m{B}} "Không lên lớp nghe giảng mà sao điểm của cậu cao quá vậy?" // \{\m{B}} "Even though you don't attend class, how come you know so much?" <0122> \{\m{B}} "Cậu học ở nhà à?" // \{\m{B}} "I guess you study at home?" <0123> \{Kotomi} "... Ưm." // \{Kotomi} "... yup." <0124> \{Kotomi} "À..." // \{Kotomi} "Well..." <0125> Nét u ám thoáng hiện trên khuôn mặt cô. // Her face has a complicated look as she ponders. <0126> \{Kotomi} "Mình đã như thế này từ khi còn bé." // \{Kotomi} "I have been doing this since I was a child." <0127> Đó là câu trả lời duy nhất mà tôi nhận được. // That's the only answer she gives me. <0128> Ắt hẳn là, từ xưa đến nay, cả đời cô ấy luôn được thầy cô và bạn bè xung quanh đối xử một cách đặc biệt. // I'm sure she's getting special treatment from the teachers and other students. <0129> Song, những lời có cánh và thái độ tôn trọng có lẽ không phải là thứ duy nhất mà cô luôn nhận được từ bảng thành tích nổi trội của mình. // But I guess praise and respect isn't the only thing she gets from her superb record. <0130> Tôi mạo muội tin rằng, cô đã nếm trải không ít những kỷ niệm cay đắng. // There should be lots of resentment as well. <0131> \{\m{B}} "Thôi, cứ thong thả đi, lo nghĩ nhiều làm gì. Mình sẽ đến chơi với cậu mà." // \{\m{B}} "Well, it's all right if you'll get used to it without rushing. And also, I'm hanging out with you." <0132> Tôi nói bằng một tông giọng hồ hởi. // I tell her that with a cheerful voice. <0133> Khoác lác thế chứ, nếu thật sự kè kè bên cô suốt, thì chuỗi ngày học phụ đạo và thi lại sẽ chờ tôi phía trước... // Though I say that, if I keep her company every day, there'll be supplementary lessons and examinations waiting for me... <0134> Phải rồi. // That's right... <0135> Hay là nhờ Kotomi giúp nhỉ? // How about getting Kotomi to teach me? <0136> Thiếu nữ thiên tài Ichinose Kotomi sẽ dạy kèm riêng cho một mình tôi. // One-on-one with the Genius Girl Ichinose Kotomi, teaching me all the way through. <0137> Được cô ấy khơi dậy tiềm năng, rồi đây điểm số của tôi sẽ lên như diều gặp gió. Tôi sẽ được nhận vào một trường đại học danh giá, tha hồ nở mày nở mặt. // She might be able to pull out my hidden talent. My grades will improve dramatically, and then I'll be able to pass the exam of a first class university. <0138> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0139> Một trăm phần trăm bất khả thi... // One hundred percent impossible... <0140> \{Kotomi} "?" // \{Kotomi} "?" <0141> \{\m{B}} "Không, không có gì đâu." // \{\m{B}} "No, it's nothing." <0142> Tôi lại cầm đũa lên. // I hold the chopsticks in my hand again. <0143> \{\m{B}} "Đại học à..." // \{\m{B}} "University, huh..." <0144> Trong số những học sinh năm thứ ba, chắc chỉ có mỗi tôi và Sunohara không thèm lo nghĩ gì cho tương lai. // The only people in the third year who don't think about that goal might be me and Sunohara. <0145> Có học lên được không hay sẽ làm nghề gì... những nỗi trăn trở ấy chưa bao giờ gõ cửa đầu óc tôi. // Even if we go to a university and find a job, we think that it doesn't really matter to us. <0146> \{\m{B}} "Cậu định ghi danh vào trường nào thế?" // \{\m{B}} "Have you given your thought to where you will study for university?" <0147> Tôi cam đoan Kotomi sẽ dễ dàng được nhận vào mọi trường đại học ở nước ngoài. // I bet Kotomi can easily enter some foreign university. <0148> Nói thật chứ, nếu không sống ở Nhật Bản thì cô đã có thể nhảy cóc vài năm phổ thông rồi vào thẳng đại học từ lâu rồi. // Anyway, it probably won't be strange even if she skips a few grades and enters a particular university in a foreign country. <0149> \{Kotomi} "Ưm... Mình nhận được nhiều thông báo chiêu sinh lắm, có điều..." // \{Kotomi} "Uun... I got a lot of information from the school's guidance, but..." <0150> \{\m{B}} "Cậu do dự không biết nên chọn trường nào à?" // \{\m{B}} "Are you hesitating?" <0151> \{Kotomi} "Mình không thể học ở những nơi không đi từ nhà được." // \{Kotomi} "I wouldn't be able to commute to school from my house, so it's not possible." <0152> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0153> Bản tính nhút nhát của cô ngang tầm một em bé lớp một. // Her shyness is on par with a first year grade schooler. <0154> \{Kotomi} "??" // \{Kotomi} "??" <0155> \{\m{B}} "Lẽ nào... cậu chọn học trường này chỉ vì nó nằm gần nhà?" // \{\m{B}} "Could it be that... you chose this school because it's near your house?" <0156> Cô gật đầu. // She nods. <0157> \{Kotomi} "Đây, phần của \m{B}-kun này." // \{Kotomi} "This is yours, \m{B}-kun." <0158> Cô đưa tôi miếng bánh vừa khéo léo xé đôi. // She gives me a torn-up piece of bread. <0159> \{Kotomi} "Nửa phần này..." // \{Kotomi} "Your share..." <0160> \{\m{B}} "A... tớ xin..." // \{\m{B}} "Ah... give it to me..." <0161> Toan đưa tay nhận miếng bánh, tôi trợn mắt. // My eyes suddenly widen as I receive it.* <0162> \{\m{B}} "... Bảo là nửa phần, nhưng sao lại có đến ba miếng?" // \{\m{B}} "Though you said my share... why are you giving me three?" <0163> \{Kotomi} "Mình chia bánh ra ba màu riêng biệt, rồi mỗi màu lại chia làm hai." // \{Kotomi} "I divided the three colored bread into three, and tried dividing each color into two." <0164> Khéo léo những chuyện trời ơi thì có. // It's technically impossible. <0165> \{Kotomi} "Làm thế này thì tha hồ chia nửa phần." // \{Kotomi} "If I do this, then we can share it well." <0166> Kotomi khẽ cười một cách tự hào. // She smiles with a little bit of pride. <0167> Giờ nghỉ trưa chính thức bắt đầu khi chuông reo. // Lunch break starts as the bell rings. <0168> Tôi bắt đầu nghe nhiều tiếng động ở sân trước từ cửa sổ mở. // From the open window, I begin to hear sounds from the front garden. <0169> Tiếng cười nói của học sinh khi họ ăn trưa trên thảm cỏ... // The voices of students having fun as they eat their lunch boxes while in the grass... <0170> Chỉ mình Kotomi không thuộc vào thế giới đó. // Only Kotomi is outside of such a thing. <0171> Vì phải giữ lời hứa mà cuối cùng Kotomi luôn cô đơn. // In exchange for keeping her promise, she always ends up being alone. <0172> Nếu chúng tôi có thay vai cho nhau chăng nữa thì chắc chúng tôi cũng vẫn là bạn với nhau. // If we switch roles, we'd probably still end up being companions. <0173> Đây là lần đầu tiên tôi nghĩ về một điều như thế. // This is the first time I've thought of something like that. <0174> Ở góc hành lang hàng ngày... // At the usual corner in the hallway... <0175> Kotomi vẫn chưa tới. // Kotomi isn't here yet. <0176> Tôi để cặp xuống dưới chân, dựa lưng vào tường và đợi. // I put my bag at my foot, place my back to the wall, and wait. <0177> Không biết nên giới thiệu Kotomi với ai hôm nay đây? // I wonder, who will I introduce her to today? <0178> Tôi cố nghĩ ra nhiều người khác nhau // I try to think of different people. <0179> Cả trường đang chìm trong tiếng ồn ào của buổi tan trường. // The entire school's engulfed with the usual after school noises. <0180> Mọi học sinh đều mang theo cặp của mình và đi về với nhau. // Every student carries their own bag as they walk home together. <0181> Tôi vẫn không thấy Kotomi đâu cả. // I don't see Kotomi anywhere. <0182> Mười lăm phút trôi qua. // About fifteen minutes has passed. <0183> Tiếng loa phát thanh của trường vang lên. // The school speaker echoes. <0184> "Bạn Ichinose của lớp 3-A, Ichinose của lớp 3-A, đây là việc khẩn. Mời bạn lên phòng giáo viên ngay." // "Ichinose-san of class 3-A, Ichinose-san of class 3-A, this is urgent. Please come to the staff room." <0185> Kotomi? // It's about Kotomi. <0186> Tôi tự hỏi sao bạn ấy lại bị gọi lên phòng giáo viên? // I wonder, why is she being called? <0187> Bởi vì bạn ấy là một học sinh danh dự? Nếu đó là vì bạn ấy bùng tiết thì lại phức tạp quá. // Is it because she's an honor student? If it's something about her skipping lessons, then it will be complicated. <0188> Mà dù gì, điều đó có nghĩa là bạn ấy sẽ đến đây muộn. // Anyhow, it means she'll be later in coming here than me. <0189> Nhưng việc này có lẽ mất chút thời gian, mà tôi tin Kotomi không đi về với người khác đâu... // But this might take some time, and I bet she wouldn't go home with someone... <0190> Khi tôi đang nghĩ mình nên làm gì, tiếng loa phát thanh của trường lại vang lên. // As I think about what I should do, the school speaker echoes again. <0191> "Bạn Ichinose của lớp 3-A, Bạn Ichinose của lớp 3-A..." // "Ichinose-san of class 3-A, Ichinose-san of class 3-A..." <0192> Không biết có quan trọng không mà gọi Kotomi đến hai lần chỉ trong năm phút như vậy. // I wonder if it's important; they even called her again after five minutes. <0193> Hay là Kotomi ở đâu đó mà không nghe thấy? // Is it possible that she's somewhere where she can't hear the broadcast? <0194> Bạn ấy về nhà rồi chăng...? // Did she really go home already...? <0195> Tôi bắt đầu lo lắng. // I become worried. <0196> Không biết có phải Kotomi cảm thấy buồn vì tôi giới thiệu bạn ấy với người lạ không? // I wonder if she felt bad about me introducing her to strangers? <0197> Hay là bạn ấy có việc bận? // Or maybe she has some important business to attend to? <0198> Nhưng tôi không nghĩ Kotomi sẽ bỏ bê lời hứa, thậm chí là lơ đi yêu cầu lúc nãy. // But I don't think Kotomi would neglect her promise and even ignore the school broadcast. <0199> Đi đến phòng giáo viên. // Go to the staff room. <0200> Đợi một chút. // Wait a little bit <0201> Tôi sẽ đi lên phòng giáo viên xem có chuyện gì. // I'll go to the staff room and see what's happened. <0202> Tôi sẽ không hỏi lí do vì sao bạn ấy bị gọi, nhưng đó là về Kotomi, người mà tôi đã không hỏi là liệu bạn ấy có thể đi với tôi không. // I won't ask the reason why she was called, but it's about Kotomi, who I haven't asked if I could borrow. <0203> Bạn ấy không biết phải chú trọng vô cái gì nữa, và có thể họ sẽ khiến cậu ấy ngừng hoạt động // She doesn't know what to prioritize anymore, and they might stop her from functioning. <0204> \{\m{B}} (Mà từ từ đã... nói thế giống robot quá.) // \{\m{B}} (Anyway... isn't that like a robot?) <0205> Nhưng mà vẫn có nhiều khả năng. // The possibility is still scary though. <0206> \{\m{B}} "Em xin lỗi ạ." // \{\m{B}} "Excuse me." <0207> Tôi cất tiếng và bước vô phòng. // (a hoá ra là phòng giáo viên :">) <= tên này mắc bệnh à? Biết rồi mà còn không sửa lại, để nguyên đó luôn, chết tiệt - GCM // I say that and step inside the staff room. <0208> Tôi quay mặt ra chỗ khác khi các thầy cô nhìn chằm chằm vào tôi. // I turn my head away from the guidance teachers as they stare at me. <0209> Tôi nhìn quanh như thể không quan tâm tới bất kì ai, và trước mặt tôi là giáo viên của lớp A. // I look around as if I don't care about anyone, and there in front of me stands Class A's teacher. <0210> \{\m{B}} "Ichinose chưa đến ạ?" // \{\m{B}} "Ichinose hasn't arrived yet?" <0211> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Ể?" // \{Class A HR Teacher} "Eh?" <0212> Cô ấy nhìn tôi với ánh mắt nghi ngờ. // She looks at me with dubious eyes. <0213> Cô ấy không dạy tôi môn gì cả và chúng tôi cũng chưa từng nói chuyện nên phản ứng đó cũng dễ hiểu. // I don't have any subject that she teaches and I haven't talked to her before, so it's probably reasonable. <0214> \{\m{B}} "À... Em cũng có việc với bạn ấy..." // \{\m{B}} "Well... I have an appointment with her too..." <0215> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Việc? Ý em là... Ichinose có việc với em?" // \{Class A HR Teacher} "Appointment? You mean, Ichinose-san? With you?" <0216> Cô không cần phải ngạc nhiên thế... // You don't really need to be surprised... <0217> \{\m{B}} "À... bạn ấy cũng không gặp em... nên em nghĩ là nên lên đây xem liệu bạn ấy có lên đây trước không..." // \{\m{B}} "Well... she didn't meet me either, so I thought I should come here to see if she came here first..." <0218> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Hmm...? Em có việc với bạn ấy à..." // \{Class A HR Teacher} "Hmmm...? You have an appointment with her, huh..." <0219> Không biết sao cô ấy lại nhìn tôi như thế. // I wonder why she's staring at me like that. <0220> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Em là \m{A}-kun của lớp D đúng không?" // \{Class A HR Teacher} "You're \m{A}-kun of Class D, right?" <0221> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "That's right." <0222> Khi tôi nói thế, đột nhiên cô ấy cười chẳng rõ nguyên do. // When I say that, she suddenly replies with a smile for no reason. <0223> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Em khá nổi tiếng đấy, cả Sunohara nữa, nhưng mà 'nổi tiếng theo cách khác' so với Ichinose." // \{Class A HR Teacher} "You're quite famous, you and Sunohara, but in a different way than Ichinose-san." <0224> \{\m{B}} "À... thế ạ?" // \{\m{B}} "Oh... is that so?" <0225> Thật bực mình khi bị so sánh với Sunohara, nhưng tôi vẫn gật đầu đáp trả. // It really bothers me to be treated like Sunohara, but I honestly give her a nod. <0226> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Nếu bạn ấy có việc với em mà lại không xuất hiện thì chắc chắn bạn ấy về rồi." // \{Class A HR Teacher} "If she has an appointment with you but didn't show up, then she's probably left the school by now." <0227> \{\m{B}} "Sao cô biết ạ?" // \{\m{B}} "How do you know that?" <0228> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Chuyện này xảy ra trước đây rồi, nên có thể bây giờ cũng giống vậy." // \{Class A HR Teacher} "This has happened before, so that might be the case." <0229> \{\m{B}} "Xảy ra rồi...?" // \{\m{B}} "Before...?" <0230> \{Giáo viên chủ nhiệm lớp A} "Thôi. Nếu em không phải hoạt động ở câu lạc bộ nào thì em nên về đi." // \{Class A HR Teacher} "Well, then. If you have no club activities, you should go home as well." <0231> Cô ấy nói vậy và đi ra hành lang hướng về phòng khách. // She says that as she heads to the hallway, into the guest room. <0232> Tôi quay trở lại nơi hẹn, đúng như tôi nghĩ, Kotomi không có ở đây. // I go back to our meeting place, but, as I expected, Kotomi isn't there. <0233> Tôi đợi thêm khoảng hai mươi phút rồi bỏ cuộc. // After that, I wait for another twenty minutes, and then I give up on our appointment. <0234> Tôi sẽ đợi thêm chút nữa. // I'll wait for a little bit longer. <0235> Kể cả nếu tôi đi tới phòng giáo viên thì họ cũng sẽ đuổi tôi đi với một từ thôi. // Even if I go to the staff room, they'll just turn me away with a single word. <0236> Tôi luôn luôn làm Kotomi phải đợi, âu đây cũng là một trải nghiệm tốt cho tôi. // I always make her wait, so I guess this is a good experience for me. <0237> ......... // ......... <0238> ...... // ...... <0239> ... // ... <0240> Giờ tôi đã đợi khoảng ba mươi phút rồi, nhưng vẫn chưa thấy Kotomi đâu cả. // I've been waiting for about thirty minutes now, but Kotomi hasn't appeared at all. <0241> Tôi bỏ cuộc. // I give up on our appointment. <0242> \{\m{B}} "Không biết có chuyện gì xảy ra nữa..." // \{\m{B}} "I wonder what happened to her..." <0243> Tôi cúi xuống và cầm lấy cặp. // I bend my hips down and pick up my bag. <0244> Tiếng dép đi trong nhà, một người đang chạy về phía tôi và dừng lại ngay trước mặt. // The sound of an indoor slipper approaching quickly stops right in front of me. <0245> \{\m{B}} (Cuối cùng bạn cũng đến...) // \{\m{B}} (So you finally arrived...) <0246> Tôi ngước lên và mỉm cười. // I look up and smile. <0247> \{\m{B}} "Hôm nay bạn đến muộn đấy." // \{\m{B}} "You're kinda late today, huh." <0248> \{Sunohara} "Ờ, có chút chuyện." // \{Sunohara} "Yeah, a lot of stuff happened." <0249> \{\m{B}} "Nào ta đi thôi." // \{\m{B}} "Well then, shall we go?" <0250> \{Sunohara} "Đúng đấy, đi nào." // \{Sunohara} "That's right, let's go." <0251> Chúng tôi đi cùng nhau. // We walk together. <0252> \{\m{B}} "Này! Đừng có đi cùng tao như thể là hai thằng quen biết nhau... chết tiệt, mày đúng là thằng khó hiểu." // \{\m{B}} "Hey! Don't walk together with me as if we're two guys getting along with each other... damn it, you sure are hard to understand." <0253> \{Sunohara} "Thằng khó hiểu là mày. \wait{1500}It\wait{280} is\wait{200} LÀ MÀY!" // \{Sunohara} "The one who's hard to understand is you. \wait{1500}It\wait{280} is\wait{200} you!" <0254> \{\m{B}} "Không không... trình mày chưa đủ để hiểu điều đó." // \{\m{B}} "No, no... that's beyond your understanding." <0255> \{Sunohara} "Thôi thôi... Tao không nói gì nữa... Tao với mày về được chưa?" // \{Sunohara} "All right... I won't say anything stupid now so we can finally go home." <0256> \{\m{B}} "Hả?" // \{\m{B}} "Hah?" <0257> \{Sunohara} "Mày đợi tao mà đúng không?" // \{Sunohara} "You were waiting for me, right?" <0258> \{\m{B}} "Tao việc quái gì mà phải đợi mày?" // \{\m{B}} "I didn't wait for you for even one second." <0259> \{Sunohara} "Mày chả nói 'Hôm nay bạn đến muộn. Nào ta đi thôi?' còn gì nữa." // \{Sunohara} "Didn't you tell me, 'You're kinda late today, huh. Well then, shall we go?', right?" <0260> \{\m{B}} "Mày tự tạo mấy cái ảo giác đáng thương đấy à? Thật ra mày làm gì có bạn." // \{\m{B}} "You're just making a pitiful hallucination because, deep down, you don't have any friends." <0261> \{Sunohara} "Tuy mày nói thế nhưng tao biết mày đang giả vờ." // \{Sunohara} "Though you're pretending, you're saying such terrible things to me." <0262> \{\m{B}} "Thế à... Nói với tao xem ai là bạn duy nhất của mày coi nào?" // \{\m{B}} "If so, tell me... who's your only buddy?" <0263> \{Sunohara} "Bạn..." // \{Sunohara} "Buddy...?" <0264> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <0265> \{Sunohara} "..............." // \{Sunohara} "..............." <0266> Tôi bỏ mặc tên \bSunohara cô đơn\u một mình ở chỗ đó. // I leave the \blonely Sunohara\u alone in that place. <0267> \{Sunohara} "Đừng bỏ tao lại!" // \{Sunohara} "Don't leave me behind!" <0268> Cậu ta đuổi theo tôi một cách tuyệt vọng. // He chases after me desperately. <0269> \{Sunohara} "Là mày! Mày!" // \{Sunohara} "It's you! You!" <0270> \{\m{B}} "Cái gì?" // \{\m{B}} "What?" <0271> \{Sunohara} "Mày là bạn thân của tao! Mặc dù tao với mày sắp bị đuổi vì là học sinh cá biệt, nhưng ta có một tình bạn không gì so sánh được đúng không?" // \{Sunohara} "You're my best friend! Even though we're going to drop out because we're delinquents, we have an unmatched friendship, right?!" <0272> Tôi nhìn thẳng mặt Sunohara và nói với một giọng cô đơn. // I look straight at him and talk to him in a lonely voice. <0273> \{\m{B}} "Sunohara..." // \{\m{B}} "Sunohara..." <0274> \{Sunohara} "\m{A}..." // \{Sunohara} "\m{A}..." <0275> \{\m{B}} "Nếu thích đùa thì đừng có lôi người khác vào." // \{\m{B}} "If you're going to joke around, use only your face." <0276> \{Sunohara} "Chết tiệt! Mày nghĩ mày là ai thế?!" // \{Sunohara} "Damn you! Who do you think you are?!" <0277> \{\m{B}} "Một người lạ." // \{\m{B}} "A complete stranger." <0278> Tôi bỏ đi. // I leave. <0279> \{Sunohara} "Từ từ đã, tiên sư thằng này! Dừng lại không tao bóp chết giờ!" // \{Sunohara} "Hey wait, Damn you! Stop joking or I'll strangle you!" <0280> Cậu ta đuổi theo tôi một cách tuyệt vọng. // He chases after me desperately. <0281> \{\m{B}} "Này, mày có việc với tao à?" // \{\m{B}} "Hey you, do you have any business with me?" <0282> \{Sunohara} "Dù gì tao cũng đang nói dối nên đợi tao tí. Đừng nói mấy câu tỉnh bơ như mày là người lạ thế, đi về cùng tao đi, xin mày đấy. " // \{Sunohara} "Anyway, I'm lying so please wait. Don't say such lonesome words as if you're a stranger, please go home with me, I'm begging you." <0283> Trông cậu ta như một đứa bé cô đơn tội nghiệp. // He looks like an awfully lonely boy. <0284> \{\m{B}} "Nếu mày nói thế rồi thì chắc tao không còn cách nào khác." // \{\m{B}} "If you're going to say that much, then I guess I have no choice." <0285> Không hiểu tại sao nhưng... cuối cùng tôi lại đi về cùng Sunohara... bạn thân của tôi (đúng hơn là bạn thân tự phong). // I don't understand it, but somehow I end up going home with Sunohara... my best friend (or rather a self-styled best friend). <0286> \{\m{B}} "Thôi, đây cũng là một cách sống khác." // \{\m{B}} "Well, this is also another lifestyle." <0287> \{Sunohara} "Điều duy nhất tao không hiểu là cách sống của mày." // \{Sunohara} "The only thing I don't understand is your lifestyle."
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.