Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN3504"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
m (→Bản thảo) |
||
Line 14: | Line 14: | ||
// 'Clerk' |
// 'Clerk' |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Chu Nhat, 4 thang 5 |
// May 4 (Sunday) |
// May 4 (Sunday) |
||
Revision as of 19:36, 2 September 2019
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN3504.TXT #character '*B' #character 'Người bán hàng' // 'Clerk' <0000> Chu Nhat, 4 thang 5 // May 4 (Sunday) <0001> Chủ Nhật. Giống hôm qua, giờ tôi đang đứng trên phố mua sắm. // Sunday. I continue walking on the same street from yesterday. <0002> Ban trưa, thứ đập vào mắt tôi khi vừa tỉnh giấc là một túi giấy nhỏ. // The first thing I saw when I woke up in the afternoon was the small paper bag. <0003> Bên trong là bộ bài tarot. // Kyou was the one who gave me these tarot cards yesterday. <0004> Kyou đã mua nó, và bảo tôi đưa cho Fujibayashi, vờ như món quà do chính tôi tặng. // She told me to give these to Fujibayashi. <0005> Tốt xấu gì, thì kế hoạch cũng được định sẵn rồi, tôi phải lao theo. // For now, I'll go through with the plan. <0006> Nhưng... nếu chỉ tặng mỗi thứ ấy, còn đâu mặt mũi làm đàn ông? // But... doing just that makes me feel like a miserable person. <0007> Món quà đầu tiên tặng bạn gái lại chẳng phải do đích thân tôi mua. // Giving a girl a present that I never bought myself. <0008> Thê thảm hơn, chính chị ruột của cô ấy đưa nó cho tôi. // Even more, it's bought by her sister. <0009> \{\m{B}} "Mình nhớ là nó ở đâu đây thôi..." // \{\m{B}} "I'm sure it was around here..." <0010> Tôi liếc ngang ngó dọc, cố tìm cho ra cái cửa hiệu nay chỉ còn lờ mờ trong tâm trí. // I look all around, searching for that familiar shop. <0011> Vừa may tia thấy một căn tiệm nằm lọt thỏm trong góc, nhưng có gian trưng bày xa hoa hơn hẳn các quầy hàng còn lại. // Then in one corner, I find one dazzling showcase shop that stands out from the rest. <0012> \{\m{B}} "Đây rồi." // \{\m{B}} "Over there." <0013> Tôi rảo bước về phía điểm đến đã nhắm sẵn. // I find the place I'm searching for and quickly head there with a quick pace. <0014> \{Người bán hàng} "Kính chào quý khách!" // \{Clerk} "Welcome!" <0015> Nữ nhân viên bán hàng trông thấy tôi và cất tiếng chào mời. // The female clerk sees me me then greets me. <0016> \{Người bán hàng} "Anh muốn mua quà phải không?" // \{Clerk} "Would you like to buy a present?" <0017> \{\m{B}} "À, vâng." // \{\m{B}} "Ah, yes." <0018> Tôi thuận miệng đáp lời trong lúc thả ánh nhìn xuống tủ kính được lấp đầy bởi vô số món đồ trang sức sáng loáng. // I respond as I look at the showcase and the various glittering accessories all lined up there. <0019> Trông hơi khác so với tuần rồi... // The display's different from last week... <0020> \{Người bán hàng} "Anh đã nghĩ ra thứ muốn mua chưa?" // \{Clerk} "What kind of present would you be looking for?" <0021> \{Người bán hàng} "Chúng tôi gợi ý vòng cổ hay lắc tay, để đồng bộ với phục trang mỏng nhẹ mùa tới." // \{Clerk} "We'd recommend something lightly dressed like a necklace or bracelet for this season." <0022> Chị ta nói thế, đoạn trưng ra một nụ cười đậm chất nghiệp vụ. // She gives a business-like smile and says that. <0023> \{\m{B}} "Hừm... tôi muốn mua một mặt dây chuyền." // \{\m{B}} "Hmm... I'd like a pendant though." <0024> \{Người bán hàng} "Mặt dây chuyền ư? Vậy thì, mẫu ngọc lục bảo này đang trong tháng khuyến mãi đấy." // \{Clerk} "A pendant? In that case, the emerald is on sale this month." <0025> \{Người bán hàng} "Tuy dây đeo được chế tác từ bạch kim, nhưng giá rất phải chăng ạ." // \{Clerk} "Some part of the chain is made of platinum but it's not that much expensive." <0026> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0027> Tôi đần mặt trước dãy số không trên bảng giá. // I count up the number of zeroes. <0028> ... Giá trị của nó và số tài sản trong ví tôi hãy còn cách nhau xa lắm... // ... the amount is way beyond what I have in my wallet... <0029> \{Người bán hàng} "Để tôi lấy nó ra cho anh xem kỹ hơn nhé?" // \{Clerk} "Shall I take it out so that you could take a look?" <0030> \{\m{B}} "K-không, thế là được rồi." // \{\m{B}} "N-no, it's okay." <0031> \{\m{B}} "À phải, mấy món mới trưng bày trong đây hồi tuần trước đâu cả rồi?" // \{\m{B}} "Anyway, do you still have the ones that were placed here last week?" <0032> \{Người bán hàng} "A, nếu anh muốn xem những món đó, thì chúng ở trong này." // \{Clerk} "Ah, if you're looking for those, they are over here." <0033> Chị nhân viên mỉm cười, dẫn tôi vào sâu bên trong tiệm. // The clerk invites me into the shop with a smile. <0034> Vốn chẳng mấy khi ghé qua những cửa hiệu loại này, tôi đi theo mà trong lòng không khỏi có phần dè dặt. // She leads me to some unfamiliar section of the store. <0035> \{Người bán hàng} "Chúng đây ạ." // \{Clerk} "They're over here." <0036> Với nụ cười không bao giờ tắt, chị ấy đưa tay hướng vào một tủ kính khác. // With that same smile, the clerk brings out another showcase. <0037> Bên trong là những mẫu mã nhẫn và mặt dây chuyền mà tôi từng thấy khi trước. // As I look at it, I see a bunch of rings and pendants lined up. <0038> \{Người bán hàng} "Anh đã tìm thấy thứ mình cần chưa ạ?" // \{Clerk} "Do you see what you're looking for here?" <0039> \{\m{B}} "A... ừm..." // \{\m{B}} "Ahh... well, let's see..." <0040> Tôi cẩn thận nhìn từng mặt dây chuyền một. // I look at the pendants in order. <0041> Xanh lá... xanh lam... đỏ... và một món có màu sắc biến đổi theo kiểu sáng... // Green... blue... red... their colors changes because of the light... <0042> Đèn trong tủ kính tỏa chiếu ánh bạc, tạo cho nó một màu vô cùng sặc sỡ... // They were being illuminated by the case's light, making the silverwork dazzle brightly... <0043> Lại nghĩ có ngày mình cũng đứng đây săm soi những món đồ như thế... // I suddenly become serious looking at them... <0044> Tôi thầm cười giễu bản thân. // It makes me smile bitterly in my chest. <0045> \{Người bán hàng} "Tìm thấy thứ vừa ý rồi, thì tôi lấy ra cho anh xem thử nhé?" // \{Clerk} "If there's something you'd like to try, I can take it out for you?" <0046> \{\m{B}} "Ớ? A, xin chờ một chút." // \{\m{B}} "Eh? Ah, please wait a second." <0047> Có cảm giác như tôi đang bị thúc ép. // She's a bit impatient. <0048> Sao những người bán nữ trang cứ luôn phải khẩn trương thế nhỉ? // I wonder why the clerk's urging me on. <0049> Tôi lại chăm chú nhìn những mặt dây chuyền và so sánh chúng. // I look into the case and compare each pendant by eye. <0050> Hình như lần đó, cô ấy đã nói... // I'm sure what she said that time was... <0051> Ánh mắt tôi dừng lại ở một viên đá quý sáng lấp lánh. // My eyes come upon a shining stone. <0052> \{Người bán hàng} "Anh tìm được rồi à?" // \{Clerk} "Have you decided?" <0053> \{\m{B}} "Vâng, phiền chị lấy cho tôi sợi dây chuyền đính viên đá này." // \{\m{B}} "Yes, I'd like to see this pendant with the stone." <0054> \{Người bán hàng} "Ừm... là đá tanzanite hay thạch anh tím ạ?" // \{Clerk} "Umm... which will it be, the tanzanite or the amethyst?" <0055> \{\m{B}} "Ơ... a... ưmm..." // \{\m{B}} "Eh... ah... umm..." <0056> Đó là... // Which was it... <0057> Đá tanzanite // Tanzanite // Option 1 - Ryou +1 - to 0059 <0058> Thạch anh tím // Amethyst // Option 2 - Kyou +1 - to 0060 <0059> \{\m{B}} "Lấy giúp tôi mặt đá tazanite." // \{\m{B}} "The tanzanite pendant, please." <0060> \{\m{B}} "Lấy giúp tôi mặt đá thạch anh tím." // \{\m{B}} "The amethyst pendant, please." <0061> \{Người bán hàng} "Được, tôi hiểu rồi ạ." // \{Clerk} "Okay, your order has been confirmed." <0062> Chị nhân viên lấy nó ra khỏi tủ và đưa cho tôi. // She takes it out of the case and hands it to me. <0063> \{Người bán hàng} "Anh chọn cái này phải không?" // \{Clerk} "Is it to your liking?" <0064> \{\m{B}} "Hừm, vâng. Đúng rồi." // \{\m{B}} "Hmm, yup. I'd like this." <0065> \{Người bán hàng} "Đã rõ, thưa quý khách." // \{Clerk} "Very good, sir." <0066> \{Người bán hàng} "Chiều dài dây đeo như thế này vẫn ổn chứ ạ?" // \{Clerk} "Is the length of the chain fine like this?" <0067> \{\m{B}} "Ớ? Chiều dài là sao?" // \{\m{B}} "Eh? The length?" <0068> \{Người bán hàng} "Dây chuyền hiện đang dài 45 cm, nếu anh đeo vào thì viên đá sẽ nằm ngang xương đòn như thế này." // \{Clerk} "It's 45 centimeters right now, so if you wear it, the stone would be up to your collarbone." <0069> \{Người bán hàng} "Như vậy có hơi ngắn quá, và nếu anh không quen đeo dây chuyền thì sẽ thấy hơi khó thở..." // \{Clerk} "It would feel too short, and also, if you're not used to it, you'll feel like being suffocated." <0070> \{\m{B}} "Ơ, không phải tôi đeo nó đâu..." // \{\m{B}} "Umm, I won't be the one wearing it..." <0071> \{Người bán hàng} "A, anh tặng người khác ạ?" // \{Clerk} "Ah, is it a present?" <0072> \{\m{B}} "À, vâng." // \{\m{B}} "Well, yeah." <0073> \{Người bán hàng} "Cho bạn gái ạ?" // \{Clerk} "For a girlfriend?" <0074> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Kind of." <0075> \{Người bán hàng} "Nếu là vậy, tôi nghĩ cỡ này đã vừa rồi." // \{Clerk} "In that case, I believe the size should be fine." <0076> \{\m{B}} "Thế à. Vậy lấy cho tôi cái này." // \{\m{B}} "I see. Then, I'll take this, please." <0077> \{Người bán hàng} "Đã rõ, thưa quý khách." // \{Clerk} "Very good, sir." <0078> Chị nhân viên liền rút từ trong túi áo ra một mảnh vải nỉ, rồi cẩn thận lau chùi sợi dây chuyền trước khi đưa cho tôi. // The clerk takes out the pendant from the case, pulls out a felt shape cloth from her pocket, carefully cleans it then shows it to me. <0079> Có lẽ mảnh vải đó chuyên dùng để đánh bóng đồ bạc. Những chi tiết làm từ kim loại nay càng thêm phần óng ánh. // I wonder if that cloth is used exclusively for wiping the silver clean? You could see the difference in the shine of the metal parts. <0080> \{Người bán hàng} "Anh hài lòng chứ ạ?" // \{Clerk} "Then, will this suffice?" <0081> \{\m{B}} "Vâng." // \{\m{B}} "Yes." <0082> \{Người bán hàng} "Hộp đựng quà giá 500 yên, anh có lấy luôn không?" // \{Clerk} "A present case will cost you about 500 yen, will that be alright?" <0083> \{\m{B}} "Vâng, phiền chị đặt nó vào giúp." // \{\m{B}} "Yeah, put this in too, please." <0084> \{Người bán hàng} "Đã rõ, thưa quý khách." // \{Clerk} "Very good." <0085> Chị nhân viên lại mỉm cười nhìn tôi, đoạn quay bước về phía quầy thanh toán. // The clerk gives the same smile that I'm getting used to and walks towards the register. <0086> Tôi cũng theo sau. // I, too, follow after her. <0087> Đứng nhìn sợi dây chuyền được gói lại, tôi mường tượng ra cảnh trao nó cho cô ấy. // While I watch the clerk wrap up the pendant, I imagine how I will give this to her. <0088> Không biết cô có thích món quà này không? // Will she be happy with this? <0089> Hôm nay, tôi nhận ra việc tìm mua quà cho ai đó, sao lại thú vị đến không ngờ. // Surprisingly, today, I realize that it's actually fun to buy something for someone.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.