Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN0414"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 475: Line 475:
 
// 最後に行き着く場所はいつも同じだ。
 
// 最後に行き着く場所はいつも同じだ。
   
<0110> Tôi mua
+
<0110> Tôi mua bento
 
// On the way, I buy dinner from the convenience store...
 
// On the way, I buy dinner from the convenience store...
 
// 行きがけにある弁当屋で、夕飯となる弁当を買い求めた後…
 
// 行きがけにある弁当屋で、夕飯となる弁当を買い求めた後…
Line 767: Line 767:
 
// もぐもぐ…
 
// もぐもぐ…
   
<0184> Tôi lấy hộp cơm ra ăn, ngồi giữa
+
<0184> Tôi lấy hộp cơm ra ăn, ngồi giữa kotatsu
 
// I began eating from my lunch box, sitting between the \g{kotatsu}={A kotatsu is a low, wooden table frame covered by a futon, or heavy blanket, upon which a table top sits. Underneath is a heat source, often built into the table itself. Mostly used for warming up the body.} and the wall of this small room.
 
// I began eating from my lunch box, sitting between the \g{kotatsu}={A kotatsu is a low, wooden table frame covered by a futon, or heavy blanket, upon which a table top sits. Underneath is a heat source, often built into the table itself. Mostly used for warming up the body.} and the wall of this small room.
 
// 俺は壁と万年コタツに挟まれた狭い空間に腰を落ち着けて、弁当を食べ始めていた。
 
// 俺は壁と万年コタツに挟まれた狭い空間に腰を落ち着けて、弁当を食べ始めていた。

Revision as of 20:02, 5 September 2019

Icon dango.gif Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

//  Resources for SEEN0414.TXT

#character '*B'
// *B
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
// 声
#character 'Cô gái'
// 'Girl'
// 女の子
#character 'Giáo viên'
// 'Teacher'
// 教師
#character 'Sunohara'
// 春原
#character 'Gã trai'
// 'Young Man'
// 男子

<0000> Tôi ghét thị trấn này.
// I hate this town.
// この町は嫌いだ。

<0001> Nơi đây đầy rẫy những kí ức mà tôi muốn quên đi.
// It's a place stained with memories I want to forget.
// 忘れたい思い出が染みついた場所だから。

<0002> Ngày ngày đến trường, tán gẫu với bè bạn rồi quay trở về căn nhà mà tôi chán ghét.
// Every day, I go to school, chat with friends, then return to a home that doesn't feel like a home.
// 毎日学校に通い、授業を受け、友達とだべり、そして帰りたくもない家に帰る。

<0003> Không có gì mới mẻ.
// Nothing new ever happens.
// 何も新しいことなど始まらない。

<0004> \{\m{B}} (Đến bao giờ mọi thứ mới đổi khác đi...)
// \{\m{B}} (I wonder if anything will ever change...)
// \{\m{B}} (こうしていて、何かが変わるんだろうか…)

<0005> \{\m{B}} (Đến bao giờ cuộc sống này mới hết tẻ nhạt...)
// Nối với SEEN4415 <0009> (một phần), SEEN4999 <0006> (một phần)
// \{\m{B}} (I wonder, if my life will ever be any different...)
// \{\m{B}} (俺の生活は、いつか変わるんだろうか…)

<0006> Nhịp sống lặng lẽ và êm đềm của thị trấn cứ thế trôi.
// Untouched nature surrounds this town.
// The untouched and natural growth of this town...
// やたらと自然が多い町。

<0007> Đường đến trường là những con dốc quanh co chạy quanh ngọn đồi.
// It forces us to weave around the hills in order to get to school.
// 山を迂回しての登校。

<0008> Giá như tất cả ngọn đồi đều được san phẳng thì việc đi học có phải nhàn nhã hơn không.
// How much easier it would be to attend school if all the hills could be leveled.
// すべての山を切り開けば、どれだけ楽に登校できるだろうか。

<0009> Nếu có con đường chạy xuyên qua ngọn đồi này, tôi sẽ có mặt ở trường sớm hơn ít nhất hai mươi phút.
// If a straight path were available, my walking time would probably be cut by twenty minutes.
// 直線距離を取れば、20分ぐらいは短縮できそうだった。

<0010> \{\m{B}} (Mỗi ngày, hai mươi phút...)
// \{\m{B}} (Twenty minutes each day...)
// \{\m{B}} (一日、20分…)

<0011> \{\m{B}} (Vậy trong một năm, mình sẽ tiết kiệm được bao nhiêu thời gian...?)
// \{\m{B}} (So then, how much time will I save in a year...?)
// \{\m{B}} (すると、一年でどれぐらい、俺は時間を得することになるんだ…)

<0012> Vừa đi tôi vừa nhẩm tính.
// I do the math as I walk.
// 計算しながら、歩く。

<0013> \{\m{B}} (Ây dà, chịu thôi...)
// \{\m{B}} (Ahhh, I don't know...)
// \{\m{B}} (ああ、よくわかんねぇ…)

<0014> Xung quanh tôi không còn bóng dáng của bất kỳ học sinh nào.
// There aren't any other students from my school around.
// 辺りに同校の生徒の姿はない。

<0015> Mọi ngày, con đường này thường đầy ắp người, bởi đây là đường chính dẫn đến trường.
// Normally, since this is the main path to school, it should be bristling with them.
// 学校に続く大通りだから、本来、生徒で賑わっているはずだった。

<0016> Hôm nay chẳng có vẻ gì là ngày lễ.
// It's not like today is a holiday or anything.
// 今日が、休日というわけでもない。

<0017> Vậy nghĩa là... giờ này không phải thời điểm học sinh đến trường.
// Which means... now isn't the proper time to be heading to school.
// つまりは…生徒が登校すべき時間ではない、ということ。

<0018> Mặc kệ những suy nghĩ vẩn vơ ấy, tôi vẫn bình thản bước đi.
// It's already this quiet, but I keep walking at the same leisurely pace, anyway.
// けど、そんな閑散とした光景を目の当たりにしても俺は焦ることなく、悠長に歩き続けた。

<0019> .........
// .........
// ………。

<0020> Còn hai trăm mét nữa là đến trường.
// It's 200 meters until I reach the school gates.
// 校門まで残り200メートル。

<0021> Dừng lại một chút.
// I stand for a bit.
// 一度立ち尽くす。

<0022> \{\m{B}} "Haa..." 
// \{\m{B}} "Sigh..."

<0023> Hít một hơi thật sâu, tôi ngước lên bầu trời.
// Taking a breath, I look up at the sky.
// ため息と共に空を仰ぐ。

<0024> Cổng trường ở ngay phía trước rồi.
// The school gates are just ahead.
// その先に校門はあった。

<0025> Mà trường học sao lại xây ở cái nơi cao chót vót thế này?
// Who decided to put the gates all the way up there?
// 誰が好んで、あんな場所に校門を据えたのか。

<0026> Con đường dài tưởng như vô tận. \pĐúng là một cơn ác mộng.
// The long road stretches out like a nightmare.
// 長い坂道が、悪夢のように延びていた。

<0027> \{Giọng nói} "Haa..."
// \{Voice} "Sigh..."
// \{声} 「はぁ」

<0028> Một hơi thở khác, yếu ớt và nhẹ nhàng hơn.
// It's a different breath from mine, smaller and more gentle.
// 別のため息。俺のよりかは小さく、短かかった。

<0029> Khi nhìn sang bên cạnh.
// I look beside me.
// 隣を見てみる。

<0030> Tôi thấy một cô gái.
// There is a girl, standing as still as I am.
// そこに同じように立ち尽くす女生徒がいた。

<0031> Dựa vào màu sắc phù hiệu, tôi đoán cô ta học năm thứ ba.
// I can tell that she's a third year student by the color of her badge.
// 校章の色から、同じ三年生だとわかる。

<0032> Nhưng cô ta là ai?\p Tôi không biết.
// She's not someone I know, though.
// けど、見慣れない顔だった。

<0033> Mái tóc xõa ngang vai bồng bềnh trong gió.
// Her short hair is fluttering in the wind, just above her shoulders.
// 短い髪が、肩のすぐ上で風にそよいでいる。

<0034> \{Cô gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0035> Trông cô ta như sắp khóc.
// She looks like she's about to cry.
// 今にも泣きだしそうな顔だった。

<0036> Tôi không hay đánh giá vẻ ngoài của người khác, nhưng có thể thấy vẻ hiền lành của cô gái này.
// I don't usually judge people by appearance, but she seems very diligent...
// 俺なんかは常習犯だったからなんとも思わないが、真面目な奴なのだろう…

<0037> Chắc cô ta là kiểu con gái thấy rụt rè, ngượng ngùng khi phải đến trường một mình giờ này.
// Like the kind of girl who would be against going into class alone at this time.
// この時間にひとり教室に入っていくことに抵抗があるのだ。

<0038> \{Cô gái} "Ừ... ừm..."
// \{Girl} "Mmm... Mm..."
// \{女の子} 「うんうん…」

<0039> Nhắm mắt lại và khẽ gật đầu, hình như cô ta muốn nói gì đó với bản thân.
// She closes her eyes and nods a few times, as if she's telling herself something.
// 何かを自分に言い聞かせるように、目を瞑って、こくこくと頷いている。

<0040> \{Cô gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0041> Rồi cô ta mở mắt ra.
// Then, she opens her eyes.
// そして少女は目を見開く。

<0042> Và nhìn lên cánh cổng với ánh mắt xa xăm.
// She looks at the tall school gate with a firm eye.
// じっと、高みにある校門を見つめた。

<0043> \{Cô gái} "Bạn có yêu ngôi trường này không?"
// \{Girl} "Do you like this school?"
// \{女の子} 「この学校は、好きですか」

<0044> \{\m{B}} "Hở...?"
// \{\m{B}} "Huh...?"
// \{\m{B}} 「え…?」

<0045> Không, cô ta không nói với tôi.
// No, she wasn't asking me.
// いや、俺に訊いているのではなかった。

<0046> Mà đang nói với một ai đó trong tưởng tượng.
// She was talking to someone inside her heart.
// 妄想の中の誰かに問いかけているのだ。

<0047> Tôi tự hỏi, vậy người đó (cậu ta hay cô ta nhỉ) sẽ đáp lại sao nhỉ?
// I wonder what kind of answer did she get from him? (Or perhaps her?)
// その彼(あるいは彼女)は、どう答えたのだろうか。

<0048> \{Cô gái} "Mình thực sự rất yêu, rất yêu nó."
// \{Girl} "I really, really do."
// \{女の子} 「わたしはとってもとっても好きです」

<0049> \{Cô gái} "Nhưng, không có thứ gì... tồn tại mãi."
// Nối với SEEN0415 dòng 0460
// \{Girl} "But, nothing... can remain the same forever."
// \{女の子} 「でも、なにもかも…変わらずにはいられないです」

<0050> \{Cô gái} "Những khoảng thời gian vui vẻ và hạnh phúc ấy...\wait{3650} Tất cả..."//3700,3600
// \{Girl} "Even fun things and happy things, nothing,"
// \{女の子} 「楽しいこととか、うれしいこととか、ぜんぶ」

<0051> \{Cô gái} "Tất cả rồi cũng sẽ đổi thay."
// \{Girl} "Nothing stays that way forever."
// \{女の子} 「ぜんぶ、変わらずにはいられないです」

<0052> Ngập ngừng, rồi cô ta tiếp tục nói.
// With great difficulty, she continues to speak.
// たどたどしく話し続ける。
 
<0053> \{Cô gái} "Dẫu vậy, bạn vẫn yêu nơi này chứ?"
// \{Girl} "Even so, can you still like this place?"
// \{女の子} 「それでも、この場所が好きでいられますか」

<0054> .........
// .........
// ………。

<0055> \{Cô gái} "Mình..."
// \{Girl} "I..."
// \{女の子} 「わたしは…」

<0056> \{\m{B}} "Vậy hãy đi tìm chúng đi!"
// \{\m{B}} "You just have to find it, right?"
// \{\m{B}} 「見つければいいだけだろ」

<0057> \{Cô gái} "Ơ...?"
// \{Girl} "Eh...?"
// \{女の子} 「えっ…?」

<0058> Bị giật mình, cô ta quay sang và nhìn chằm chằm vào tôi.
// Surprised, she turns and stares at me.
// 少女が驚いて、俺の顔を見る。

<0059> Vậy ra nãy tới giờ cô ta tưởng chỉ có mỗi mình ở đây.
// As if she believed that she was alone until now.
// まるで、今まで誰もいないと信じていたかのようにだ。

<0060> \{\m{B}} "Hãy tìm những niềm vui và hạnh phúc mới đi!"
// \{\m{B}} "You just have to find the next fun or happy thing, right?"
// \{\m{B}} 「次の楽しいこととか、うれしいことを見つければいいだけだろ」

<0061> \{\m{B}} "Thứ như vậy không chỉ có mỗi nơi này đâu, phải chứ?"
// \{\m{B}} "There's more than one of those, isn't there?"
// \{\m{B}} 「あんたの楽しいことや、うれしいことはひとつだけなのか?  違うだろ」

<0062> \{Cô gái} "........."
// \{Girl} "........."
// \{女の子} 「………」

<0063> Phải rồi.
// That's right.
// そう。

<0064> Chúng ta cũng có lúc ngây ngô như vậy đấy...
// There were times when we were innocent and naive...
// 何も知らなかった無垢な頃。

<0065> Đó là quãng thời gian ai cũng từng trải qua.
// It's a phase everyone goes through.
// 誰にでもある。

<0066> \{\m{B}} "Nào, ta đi thôi."
// \{\m{B}} "Come on, let's go."
// \{\m{B}} 「ほら、いこうぜ」

<0067> Thu Hai, 14 thang 4
// April 14 (Monday)
// 4月14日(月)

<0068> \{Giáo viên} "Sunohara?"
// \{Teacher} "Sunohara?"
// \{教師} 「春原(すのはら)」

<0069> Thầy giáo bắt đầu điểm danh.
// The teacher calls out the name of a single student.
// 教師があるひとりの生徒の名を口にした。

<0070> \{Giáo viên} "Lại nghỉ nữa à?"
// \{Teacher} "Absent as usual?"
// \{教師} 「相変わらずいないのか」

<0071> Tôi liếc sang chỗ ngồi của Sunohara ngay bên cạnh.
// I glance at Sunohara's seat beside me.
// 隣を見る。そこが春原の席だった。

<0072> Số buổi trốn học của nó còn nhiều hơn cả tôi.
// His attendance is even worse than mine.
// こいつの遅刻率は俺より高い。

<0073> Chúng tôi là hai học sinh cá biệt duy nhất trong cái lớp này.
// We are the only two delinquents in this class.
// ふたり合わせてクラスの不良生徒として名指しされることが多かった。

<0074> Có lẽ vì thế mà hai đứa chơi thân với nhau.
// I guess that's why we get along.
// だからだろう、よく気が合う。

<0075> Nó là người duy nhất tôi có thể nói chuyện thoải mái. \pChúng tôi là vậy.
// Also, he's the only person I can really talk to freely. That's how we are.
// そして、クラスの中で、唯一俺が心を許して話すことのできる人間だった。

<0076> Giờ học đã bắt đầu.
// The lesson has started.
// 授業が始まる。

<0077> Tôi nhìn ra ngoài cửa sổ chờ thời gian trôi qua...
// I spent my time looking out the window...
// 俺は窓の外を見て過ごした。

<0078> ...bỏ ngoài tai mọi thứ ông thầy nói.
// ... ignoring everything the teacher's saying.
// 教師の声はすべて聞き流して。

<0079> Giờ học kết thúc và đến lúc tan trường.
// The class has ended and school is over.
// 一日の授業を終え、放課後に。

<0080> Vẫn không thấy bóng dáng Sunohara đâu.
// That Sunohara didn't show up at all.
// 春原の奴は最後までこなかった。

<0081> Vậy là cả ngày nay, người duy nhất tôi nói chuyện là cô gái vừa gặp hồi sáng.
// In the end, the only person I talked to today was the girl from this morning.
// 結局、今日俺が話をしたのは、朝に出会った女生徒だけだった。

<0082> Hôm nay cũng chỉ là một ngày bình thường như bao ngày khác.
// Today is no different from any other day.
// 実に代わり映えしない毎日。

<0083> Tôi không tham gia bất kỳ câu lạc bộ nào. Thế nên tôi xách chiếc cặp trống rỗng và bước ra khỏi lớp trong khi những học sinh khác vẫn đang tán chuyện với nhau.
// I'm not part of any clubs, so I pick up my empty bag and slip out of the classroom while the rest of the students are chatting away.
// 部活にも入っていない俺は、空っぽの鞄を掴むと、だべる生徒の合間を抜けて、教室を後にした。

<0084> Cho dù tôi về nhà bây giờ thì cũng chẳng có ai.
// I know if I go home, there won't be anyone there.
// 家に帰っても、この時間は誰もいない。

<0085> Dĩ nhiên là vậy, vì mẹ tôi không còn ở đó nữa.
// Of course, my mother's not going to be there.
// もとより母親はいなかった。

<0086> Bà mất trong một tai nạn giao thông khi tôi còn bé. Tôi còn không nhớ nổi gương mặt bà nữa.
// She died in a car accident when I was young. I don't even remember her face.
// 俺が小さい頃に、交通事故で亡くなったそうだ。顔すら覚えていなかった。

<0087> Còn lại một mình, cha tôi đã suy sụp hoàn toàn sau cái chết của bà.
// My father, who was left behind, sank into depression... probably affected by the shock of her death.
// 母を亡くしたショックでだろうか…残された父は堕落していった。

<0088> Ông ta lúc nào cũng lang thang ngoài đường, say xỉn và lãng phí thời gian vào trò cờ bạc may rủi.
// He'd go out, get drunk, and waste his time gambling.
// アルコールを絶やすことなく飲み続け、賭け事で暇を潰す生活。

<0089> Ký ức trong suốt tuổi thơ tôi chỉ chất chứa những lần cãi nhau với ông.
// My entire childhood was wasted from always fighting with him.
// 少年時代の俺の暮らしは、そんな父との言い争いにより埋め尽くされた。

<0090> Nhưng sau một tai nạn bất ngờ, mối quan hệ của chúng tôi đã thay đổi.
// But after a certain incident, our relationship changed.
// けど、ある事件をきっかけにその関係も変わってしまった。

<0091> Ông ta làm tôi bị thương trong một lần xô xát.
// He became violent and injured me.
// 俺に暴力を振るい、怪我を負わせたのだ。

<0092> Kể từ đó, ông sống khép mình và không bao giờ bộc lộ suy nghĩ.
// From that day forward, my father kept his thoughts to himself.
// その日以来、父親はを表に出さないようになった。

<0093> Cũng từ ngày đó, thay vì gọi tôi như bình thường, ông ấy gọi "\m{B}-kun". \g{Cái hậu tố "-kun" cứ như tôi là một người hoàn toàn xa lạ.}={Người trong gia đình thường không thêm các hậu tố ngữ khi gọi tên nhau.}
// What's more, instead of addressing me in the normal way, he started calling me "\m{B}-kun"... attaching a "-kun" to my name as if I were a stranger.
// そして、俺の名を昔のように呼び捨てではなく、『\m{B}くん』とくん付けで呼び、言動に他人行儀を感じさせるようになった。

<0094> Xét cho cùng, chính sự cố đó đã khiến mối quan hệ giữa chúng tôi rạn nứt.
// There was no doubt that we had become strangers, who happened to have something in common.
// それはまさしく、他人同士になっていく過程だった。

<0095> Giống như con sò đã khép vỏ lại.
// It was as if he closed himself off in a shell.
// まるで殻に閉じこもっていくように。

<0096> Giống như lằn ranh tách biệt giữa thực tại và quá khứ, vào cái thời điểm đó.
// As if a line had been drawn, between the past and the present.
// 今と過去との接点を断ち切るように。

<0097> Sẽ tốt hơn nếu ông ta cứ phớt lờ tôi đi.
// It would've been better if he had just completely ignored me.
// 突き放すならまだ、よかったのに。

<0098> Hay nếu ông ta còn quan tâm tới vết thương đã gây ra cho tôi, chắc vẫn còn hy vọng.
// If he cared enough to cause me pain, there would still be hope.
// 傷つけてくれるなら、まだ救われたのに。

<0099> Nhưng thay vào đó, khi thấy tôi về nhà, ông chỉ mỉm cười như gặp lại một người bạn cũ... và bắt đầu trò chuyện.
// But now, if he sees me come home, he smiles as if seeing an old friend... and begins to chat.
// なのに父は学校から帰ってきた俺の姿を見つけると、まるで旧友が訪れたように喜んで…そして世間話を始めるのだ。

<0100> Nó khiến nỗi đau của tôi càng tăng thêm. \pKhi không thể chịu đựng nổi...
// It's painful. I can never take it...
// 胸が痛くなって、居たたまれなくなって…

<0101> ...tôi chạy trốn khỏi căn nhà đó.
// ... so I always end up rushing out of the house.
// 俺は家を飛び出すのだ。

<0102> Để tránh mặt cha, tôi lang thang khắp nơi, rồi cuối cùng trở về căn nhà khi tối muộn. Lúc ấy ông đã ngủ.
// And so, in order to avoid him, I won't return home until late at night, after I know he's asleep.
// だから顔を合わせないよう、親父の寝入る深夜になるまで家には戻らない生活をずっと続けていた。

<0103> Còn tôi ngủ vào lúc tờ mờ sáng và thức dậy khoảng trưa chiều gì đó.
// I go to sleep at dawn and wake up around noon.
// 明け方に寝るから、目覚めるのは昼近く。

<0104> Từ hồi vào cấp ba, tôi luôn đi học muộn.
// Ever since I entered high school, I've always been late.
// 高校に入ってからの俺は、毎日のように遅刻だった。

<0105> Cứ như vậy trong suốt ba năm.
// This has been going on for three years.
// そんな生活を続けて三年近くになる。

<0106> Hôm nay, cũng như mọi khi, tôi thay quần áo và ra khỏi nhà trước khi ông ta về.
// Today, as always, I changed my clothes and left before my father got home.
// 今日も制服だけ着替えて、親父が帰ってくる前に折り返し家を出る。

<0107> Như đã thành thói quen.
// This is what I've become used to.
// それが体に染みついた日常だった。

<0108> Tôi đi lang thang khắp thành phố khi màn đêm buông xuống.
// I roam around the town at night.
// 夜の町をうろつく。

<0109> Và trở về cùng một nơi vào cuối ngày.
// In the end, I'll arrive at my usual place.
// 最後に行き着く場所はいつも同じだ。

<0110> Tôi mua bento
// On the way, I buy dinner from the convenience store...
// 行きがけにある弁当屋で、夕飯となる弁当を買い求めた後…

<0111> \ ở cửa hàng ven đường...

<0112> Cầm trong tay hộp thức ăn, tôi thả bộ xuống dốc hướng thẳng đến khu ký túc xá của trường dưới chân đồi.
// And with that in hand, I head towards the student dorm at the bottom of the school hill by school.
// それを手に、学校の坂下に建つ学生寮へ。

<0113> Trường tôi đang đẩy mạnh các hoạt động câu lạc bộ nên có nhiều học sinh trọ ở đây.
// The school actively promotes club activities, so there are a lot of students here.
// うちの学校は特に部活動に力を入れているため、地方から入学してくる生徒も多い。

<0114> Họ dành cả ba năm để sống tự lập, tách biệt với cha mẹ.
// They spend their three years here away from their parents.
// そんな生徒たちは親元を離れて、ここで三年間を過ごすことになるのだ。

<0115> Hoàn toàn khác biệt so với một đứa học trò như tôi. Sống mà không có mục tiêu gì cả.
// They are very different from a person who lives out his school life with no dreams, like me.
// 俺のような学生生活に夢も持たない人間とはまったく違う人種。

<0116> Tôi không tham gia câu lạc bộ nào hết. Nhưng nó... Sunohara trọ ở đây.
// I don't have anything to do with any clubs, but he... Sunohara lives here.
// 関わり合いになることもなかったが、こんな場所にあいつ…春原は住んでいるのだ。

<0117> Sunohara đỗ vào trường nhờ học bổng thể thao và nó đã từng chơi cho đội tuyển bóng đá.
// Even Sunohara got into this school for sports, as he was once part of the soccer team.
// 春原は元サッカー部で、この学校にも、スポーツ推薦で入学してきた人間だ。

<0118> Nhưng ngay đầu năm học, nó ẩu đả với học sinh trường khác và bị tạm đình chỉ. Sau đó Sunohara bị xóa khỏi tên trong danh sách cầu thủ chính thức.
// But in his first year, he got into a big fight with students from another school and got suspended. He was removed from being a regular player.
// しかし一年生の時に他校の生徒と大喧嘩をやらかし停学処分を受け、レギュラーから外された。

<0119> Và ngay khi học xong năm nhất, nó còn bị đuổi khỏi đội bóng.
// And then, after his freshmen year, he lost his place on the team.
// そして新人戦が終わる頃には、あいつの居場所は部にはなかった。

<0120> Còn biết làm gì khác hơn, Sunohara đành phải rời đội.
// There was nothing he could do but leave them.
// 退部するしかなかったのだ。

<0121> Không thể chuyển chỗ được, vậy là nó vẫn tiếp tục trọ ở khu ký túc này, nơi đáng lẽ chỉ dành cho thành viên các câu lạc bộ thể thao.
// As he couldn't really afford to move anywhere else, he ended up remaining in his dorm, which is reserved for students of sports clubs.
// その後も別の下宿に移り住む金銭的余裕もなく、この体育会系の学生が集まる学生寮に身を置き続けているのだ。

<0122> \{Giọng nói} "Tao nói với mày bao nhiêu lần rồi hả?!"
// \{Voice} "How many times do I have to tell you?!"
// \{声} 「何度言えばわかるんだよっ」

<0123> \{Sunohara} "Nhưng tôi đã vặn nhạc nhỏ lắm rồi..."
// \{Sunohara} "But the volume was really low..."
// \{春原} 「でも、すげぇ小さい音だったっての」

<0124> Sunohara kìa.
// Sunohara is there.
// 春原がいた。

<0125> Nó ở trước cửa một phòng khác và đang nói chuyện với một nam sinh có thân hình vạm vỡ.
// He's in front of another room, talking with a student with a huge body.
// 別の部屋の前で、やたら図体のでかい男子生徒と話をしていた。

<0126> \{Gã trai} "Nhỏ cỡ nào thì tao vẫn có thể nghe qua bức tường mỏng dính này!"
// \{Young Man} "Even if it's really low, I can hear it through these thin walls!"
// \{男子} 「すげぇ小さい音でも、壁が薄いから響くんだよっ!」

<0127> \{Gã trai} "Đeo headphone vào!"
// \{Young Man} "Use your headphones!"
// \{男子} 「ヘッドホンで聴けよっ」

<0128> \{Sunohara} "Nói rồi mà, nghe kiểu đó khó cảm thụ lắm, haha..."
// \{Sunohara} "I told you, I can't afford that, haha..."
// \{春原} 「んな高級なもんねぇって、ははっ」

<0129> \{Gã trai} "Vậy thì đừng có nghe nữa!"
// \{Young Man} "Then don't listen to it!"
// \{男子} 「じゃあ、聴くなっ」

<0130> \{Sunohara} "Không được, không có nhạc làm sao tâm hồn thư thái được."
// \{Sunohara} "No, but, if I don't, then I can't really get in the mood, you know?"
// \{春原} 「いや、でも、あれ聴かないと、調子出ないんだよね」

<0131> \{Sunohara} "Bài này thực sự rất hay mà, phải không?"
// \{Sunohara} "And it's a really cool song, you know?"
// \{春原} 「それに、結構、イカす音楽だと思うんだよね」

<0132> \{Gã trai} "........."
// \{Young Man} "........."
// \{男子} 「………」

<0133> \{Sunohara} "Coi nào, anh bạn biết tôi nói gì mà. Thử nghe cùng xem!"
// \{Sunohara} "Look, if you'll just listen to the lyrics, you'll know what I mean!"
// \{春原} 「今度、歌詞とかちゃんと聴いてみてよ、イカしてるから」

<0134> \{Gã trai} "Tao chẳng quan tâm mấy thứ vớ vẩn ấy......"
// \{Young Man} "I don't care what the hell you mean..."
// \{男子} 「イカしてるも何もねぇ…」

<0135> \{Gã trai} "Tất cả những gì mày làm đều khiến tao bực mình!"
// \{Young Man} "All you're doing is pissing me off!"
// \{男子} 「こっちは、むかついてんだよぉっっ!」

<0136> \{Gã trai} "Nếu tao còn nghe thấy một lần nữa, tao sẽ sút mày bắn ra khỏi đây!"
// \{Young Man} "If I hear it again, I'm kicking you out of here!"
// \{男子} 「次聞こえてきたら、叩き出すぞっ!」

<0137> RẦM!\shake{4}
// SLAM!\shake{4}
// バタンッ!\shake{4}

<0138> \{Sunohara} "I-hiiiiii!!"
// \{Sunohara} "Eeeek!!"
// \{春原} 「ひぃっ!」

<0139> \{Sunohara} "........."
// \{Sunohara} "........."
// \{春原} 「………」

<0140> Sunohara xụi lơ cúi đầu trước cánh cửa.
// Sunohara's head slumps down before the closed door.
// 閉ざされたドアの前で、うなだれる春原。

<0141> \{Sunohara} "Gã bóng bầu dục chết bầm..."
// \{Sunohara} "Damn... that rugby player..."
// \{春原} 「くそぅ…ラグビー部め…」

<0142> Nó lẩm bẩm.
// He mumbles to himself.
// そう小さく呟いた。

<0143> \{\m{B}} "Hắn ta không nghe thấy mày nói gì đâu."
// \{\m{B}} "He's not gonna hear you like that."
// \{\m{B}} 「んな声じゃ、聞こえないだろ」

<0144> \{\m{B}} 
// \{\m{B}} "\size{30}\bDAMN THAT RUGBY PLAYER!!!\size{}"\u
// \{\m{B}} 「\size{30}くそぅ!  ラグビー部めえぇぇぇーっ!\size{}」

<0145> \size{intA[1001]}"GÃ BÓNG BẦU DỤC CHẾT BẦM!!!"\size{}

<0146> Tôi nhắc lại bằng một tiếng hét trong khi Sunohara vẫn đứng ngay cạnh.
// I correct him with a yell as he stands beside me.
// その背後に立ち、大きな声で言い直してやる。

<0147> \{Sunohara} "Uuuui!!"
// \{Sunohara} "Eeek!!"
// \{春原} 「ひぃぃっ!」

<0148> Sunohara kẹp đầu tôi và kéo vào phòng nó.
// Sunohara grabs me by the head and drags me into his room.
// 春原は俺の頭を抱えると、自分の部屋へと引きずり込む。

<0149> Ở hành lang, một giọng nói lớn vọng theo, "Thằng khốn nào vậy?!"
// An angry voice bellows down the hallway, "Who the hell was that?!"
// 廊下では、『今の誰だぁっ!』と怒声が響いていた。

<0150> \{Sunohara} "Hè... hè..."
// \{Sunohara} "Pant... pant..."
// \{春原} 「はぁ…はぁ…」

<0151> \{Sunohara} "Mày định giết tao đấy hả?"
// \{Sunohara} "Are you trying to get me killed?"
// \{春原} 「僕を殺す気かっ!」

<0152> \{\m{B}} "Ý tưởng của mày mà, không phải sao?"
// \{\m{B}} "You're the one who said that, aren't you?"
// \{\m{B}} 「おまえが言ったんじゃないかよ」

<0153> \{Sunohara} "Nghe này, \m{A}..."
// \{Sunohara} "You know, \m{A}..."
// \{春原} 「あのさ、\m{A}…」

<0154> \{Sunohara} "Dạo này tao với mấy thằng trọ ở đây hay xảy ra xích mích lắm."
// \{Sunohara} "I'm not on good terms with the residents here these days."
// \{春原} 「ただでさえ、ここのところ、連中との関係が穏やかじゃなくなってるんだからさ…」

<0155> \{\m{B}} "Vậy cùng \bgiải quyết\u xích mích nào."
// \{\m{B}} "So let's go \ball out\u right now."
// \{\m{B}} 「派手に散ろうぜ」

<0156> \{Sunohara} "Bọn mình vẫn còn một năm học nữa đấy!"
// \{Sunohara} "We still got a year left!"
// \{春原} 「後、一年残ってるよっ!」

<0157> \{\m{B}} "Mày sợ tụi nó chứ gì?"
// \{\m{B}} "You really don't have any guts, do you?"
// \{\m{B}} 「おまえ、そうやって、ビクビク暮らしてくのな」

<0158> \{Sunohara} "Nghe này..."
// \{Sunohara} "Hey..."
// \{春原} 「あのね…」

<0159> \{Sunohara} "Nếu một chọi một, tao sẽ không thua đâu, kể cả với một tuyển thủ bóng bầu dục."
// \{Sunohara} "I wouldn't back down in a one-on-one fight, even if it's with a rugby player."
// \{春原} 「僕だって、一対一なら引くことはないさ。たとえ、相手がラグビー部だとしてもね」

<0160> \{Sunohara} "Nhưng quanh đây đều là phòng bọn bóng bầu dục trọ..."
// \{Sunohara} "But you see, my room is completely surrounded by the guys from the rugby team."
// \{春原} 「けど、周りは全部ラグビー部の部屋…」

<0161> \{Sunohara} "Nếu giờ làm loạn ở đây... chuẩn bị hậu sự cho tao đi..."
// \{Sunohara} "If I stir up something here... it's gonna be too dangerous..."
// \{春原} 「こんな場所で事を起こした日にゃ…分が悪すぎるよ…」

<0162> \{Sunohara} "Mà chẳng sao cả, đến khi gần tốt nghiệp thì \bgiải quyết\u một thể luôn. Như thế chẳng phải hay hơn sao?"
// \{Sunohara} "But well, when it's near graduation, having an \ball out war\u with them would be nice."
// \{春原} 「でも、まぁ、卒業間際になったら、派手にやるのもいいね」

<0163> \{Sunohara} "\m{A} này! Đến lúc đó, mày sẽ yểm trợ tao chứ!"
// \{Sunohara} "When that time comes, I'll have you cover my back, \m{A}!"
// \{春原} 「そん時は、\m{A}、僕の背中はおまえに任せるぜっ」

<0164> \{\m{B}} "Lucky! Tao sẽ phụ choảng mày!" 
// \{\m{B}} "Lucky! I'll stab you well!"
// \{\m{B}} 「ラッキー、ザックリいくな」

<0165> \{Sunohara} "Không phải tao! Choảng bọn nó ấy!"
// \{Sunohara} "Not me! Go at them!"
// \{春原} 「くるなよっ!  いけよっ!」

<0166> \{\m{B}} "Nhưng tao theo phe bóng bầu dục rồi."
// \{\m{B}} "But I'm on the rugby team's side, you see."
// \{\m{B}} 「だって、俺、ラグビー部側だぜ?」

<0167> \{Sunohara} "Từ khi nào vậy?!"
// \{Sunohara} "Since when?!"
// \{春原} 「いつからだよっ!」

<0168> \{\m{B}} "À, vừa mới đây thôi."
// \{\m{B}} "Well, just that time."
// \{\m{B}} 「いや、そん時だけ」

<0169> \{Sunohara} "Cái gì?! Sao lại thế?!"
// \{Sunohara} "What?! Why?!"
// \{春原} 「はい!?  なんでよっ!?」

<0170> \{Sunohara} "Vậy chúng ta chơi thân suốt hai năm qua thành ra công cốc à? Hả?!"
// \{Sunohara} "Then what the hell have we been doing for the last two years? Huh?!"
// \{春原} 「共に過ごしてきた僕らの二年間は一体何よっ!  ええっ!?」

<0171> \size{30}THÌNH!\size{}\shake{4}
// \size{30}DONG!\size{}\shake{4}
// \size{30}どぉんっ!\size{}\shake{4}

<0172> Bức tường rung lên.
// The wall shakes.
// 壁が揺れた。

<0173> Kéo theo là một tiếng quát đầy giận dữ, "Câm ngay!".
// An angry shout saying, "Be quiet!" follows after that.
// 続けざま、『静かにしろぉっ!』と怒鳴り声。

<0174> \{Sunohara} "I-iiii!!"
// \{Sunohara} "Eeeek!!"
// \{春原} 「ひぃっ」

<0175> \{\m{B}} "Tao đạp tường lại nhé."
// \{\m{B}} "I'll kick back."
// \{\m{B}} 「蹴り返してやろう」

<0176> \{Sunohara} "Đừng...!"
// \{Sunohara} "Don't...!"
// \{春原} 「やめてくれぇっ!」

<0177> \{\m{B}} "Mày nhát quá đấy."
// \{\m{B}} "You're way too jumpy."
// \{\m{B}} 「おまえ、超ビビリな」

<0178> \{Sunohara} "Mày thử đặt mình vào vị trí của tao xem..."
// \{Sunohara} "Please, try to put yourself in my position, will you..."
// \{春原} 「おまえな…僕の立場に立ってみろよ…」

<0179> Nó mếu máo...
// He's crying...
// 泣いている…。

<0180> \{Sunohara} "Lạy mày đó, đừng có ồn!"
// \{Sunohara} "I'm begging you, just shut up, please!"
// \{春原} 「頼むから、ここでは大人しくしててくれ」

<0181> \{\m{B}} "Đ-được thôi..."
// \{\m{B}} "O-okay..."
// \{\m{B}} 「あ、ああ…」

<0182> Cái vẻ khốn khổ đó khiến tôi hơi mủi lòng.
// That miserable look is overpowering me.
// その迫力ある惨めさに気圧されてしまう。

<0183> Măm, măm...
// Munch, munch...
// もぐもぐ…

<0184> Tôi lấy hộp cơm ra ăn, ngồi giữa kotatsu
// I began eating from my lunch box, sitting between the \g{kotatsu}={A kotatsu is a low, wooden table frame covered by a futon, or heavy blanket, upon which a table top sits.  Underneath is a heat source, often built into the table itself. Mostly used for warming up the body.} and the wall of this small room.
// 俺は壁と万年コタツに挟まれた狭い空間に腰を落ち着けて、弁当を食べ始めていた。

<0185> \ và bức tường của căn phòng nhỏ bé này.

<0186> \{\m{B}} "Mời tao trà nào."
// \{\m{B}} "Tea, please."
// \{\m{B}} 「悪い、お茶」

<0187> \{Sunohara} "Không có!"
// \{Sunohara} "I don't have any!"
// \{春原} 「出ねーよっ!」

<0188> \{\m{B}} "Bởi vậy tao mới nói 'mời' mà?"
// \{\m{B}} "That's why I said 'please', right?"
// \{\m{B}} 「だから悪いって、言ってるじゃん」

<0189> \{Sunohara} "Tao nói không có là không có! Van xin vô ích."
// \{Sunohara} "I don't care even if you bow, I said I don't have any!"
// \{春原} 「頭下げようが、出ねぇよっ」

<0190> \{Sunohara} "Mày nhầm phòng này với căn tin hả?"
// \{Sunohara} "You're not confusing this room with a cafeteria, are you?"
// \{春原} 「おまえ、ここが食堂かなんかと勘違いしてない?」

<0191> \{\m{B}} "Tao biết phòng này là của mày mà."
// \{\m{B}} "This is your room, I know."
// \{\m{B}} 「おまえの部屋だろ。わかってるよ」

<0192> \{Sunohara} "Vậy thì tốt."
// \{Sunohara} "Okay."
// \{春原} 「ああ」

<0193> \{\m{B}} "Và mày là thằng hầu."
// \{\m{B}} "And you're my slave."
// \{\m{B}} 「そして、おまえは、小間使いだ」

<0194> \{Sunohara} "Mày điên à?"
// \{Sunohara} "You don't seem to get it, do you?"
// \{春原} 「ぜんぜんわかってないっすね」

<0195> \{\m{B}} "Giúp tao đi, tao quên mua rồi."
// \{\m{B}} "Come on man, I forgot to buy it."
// \{\m{B}} 「頼むよ、買い忘れてきたんだよ」

<0196> \{Sunohara} "Cái ý tưởng đó vừa nảy ra trong đầu mày, vậy không phải chính mày nên tự đi mua sao?"
// \{Sunohara} "Didn't it even occur to you that you should get it yourself?"
// \{春原} 「自分で行くという発想は、浮かばないのかよ…」

<0197> \{\m{B}} "Nhưng chẳng phải mày đã nói việc hầu hạ tao là mục đích sống duy nhất trong đời, vì tao đã cứu mày mà?"
// \{\m{B}} "But you said helping me is your only purpose in life, ever since I saved you, right?"
// \{\m{B}} 「だって、おまえ、俺に命を助けられてからというもの、俺の役に立ちたくて、仕方がなかったんだろ?」

<0198> \{Sunohara} "Tao không hề nói cái khỉ gì quái gở như thế cả!"
// \{Sunohara} "I don't have such a ridiculous backstory!"
// \{春原} 「そんな裏設定は隠されていませんっ」

<0199> \{\m{B}} "Mày quên là đã tuyên bố như thế sau khi được tao cứu à?"
// \{\m{B}} "Didn't you say it like this after I saved you?"
// \{\m{B}} 「俺が助けた後、おまえ、言ったじゃん」

<0200> \{\m{B}} "\b'Người đàn ông tên Sunohara đã chết ngay từ giây phút ấy...'\u"
// \{\m{B}} "\b'The man called Sunohara died at that moment...'\u"
// \{\m{B}} 「春原という男は、あの時死にました…」

<0201> \{\m{B}} "\b'Còn người đang sống đây chỉ là thằng hầu chuyên bưng trà mà thôi...'\u"
// \{\m{B}} "\b'The person here right now, is just someone who will serve you tea...'\u"
// \{\m{B}} 「今ここにいるのは、あなたにお仕えする、ただのお茶くみなのです…てさ」

<0202> \{\m{B}} "Vậy thì, trà nào."
// \{\m{B}} "So, tea."
// \{\m{B}} 「はい、お茶」

<0203> \{Sunohara} "Đừng có phét lác vớ vẩn!"
// \{Sunohara} "Don't make up such crap!"
// \{春原} 「壮大な嘘つくなっ」

<0204> \{\m{B}} "Vậy, tao chỉ xin một tách trà cuối cùng thôi."
// \{\m{B}} "Then, I'll settle for a last cup of tea."
// \{\m{B}} 「じゃあ、最後のお茶でいいから」

<0205> \{Sunohara} "Không có đầu hay cuối gì hết!!"
// \{Sunohara} "There is no such thing as first or last!"
// \{春原} 「最初も最後もねぇよっ」

<0206> \{\m{B}} "A, cảm động làm sao. Nếu mày lắng nghe câu chuyện này, mày \bchắc chắn\u muốn rót trà cho tao."
// \{\m{B}} "Oh god, this is touching. If you listen to this, you'll \bdefinitely\u want to get tea for me."
// \{\m{B}} 「いや、感動的だぜ。これ聞いたら、おまえは、絶対入れたくなるな」

<0207> \{\m{B}} "Ngươi là một bại tướng và bị dính phải đòn chí mạng, vô phương cứu chữa."
// \{\m{B}} "Losing the battle against a fatal injury, there was no hope left of saving you."
// \{\m{B}} 「大怪我を負ったおまえは、もう助かりそうもなかった」

<0208> \{\m{B}} "Và ở trong tình cảnh đó, ngươi được vinh hạnh mang trà giải tỏa cơn khát cho ta."
// \{\m{B}} "And in that condition, you were committed to bringing me tea, for I was thirsty."
// \{\m{B}} 「そのおまえに、のどが渇いた俺は、お茶くみを命ずる」

<0209> \{\m{B}} "Vậy là, ngươi dùng chút sức lực còn lại, quỵ lụy, lết đến chỗ ta để rót trà."
// \{\m{B}} "From there, you squeezed out every last ounce of your strength as you crawled up to me to pour some tea."
// \{\m{B}} 「すると、おまえは最後の力を振り絞り、這いつくばりながらも、お茶を入れにいくんだ」

<0210> \{\m{B}} "Và rồi..."
// \{\m{B}} "And then..."
// \{\m{B}} 「そして…」

<0211> \{\m{B}} "Chủ nhân \m{A}... trà đây ạ..."
// \{\m{B}} "Master \m{A}... here's some tea..."
// \{\m{B}} 「\m{A}様…お茶でございます…」

<0212> \{\m{B}} "Và đây sẽ là... tách trà cuối cùng... của người..."
// \{\m{B}} "And this will be your... last tea..."
// \{\m{B}} 「そして、これが…最後の…お茶となります…」

<0213> \{\m{B}} "Ngươi mỉm cười... trước khi trút hơi thở cuối cùng."
// \{\m{B}} "You were smiling... when you died."
// \{\m{B}} 「死に顔は、笑顔なんだ」

<0214> \{Sunohara} "Làm như tao sẽ hãnh diện với kịch bản đó lắm, \bhả?!\u"
// \{Sunohara} "And I was so damn satisfied with that, \bhuh?!\u"
// \{春原} 「僕、ムチャクチャ本望そうっすね!」

<0215> \{\m{B}} "Đó là tất cả tâm nguyện của ngươi trước lúc chết."
// \{\m{B}} "That was what you hoped for after all."
// \{\m{B}} 「それが、おまえの望みなんだって」

<0216> \{\m{B}} "Và rồi, trong khi nhỏ lệ, ta uống tách trà cuối cùng ấy."
// \{\m{B}} "And then, while crying, I drank that last cup of tea."
// \{\m{B}} 「そして、俺は泣きながらに、その最後のお茶を飲む」

<0217> \{\m{B}} "Cảm động đấy chứ, phải không?"
// \{\m{B}} "Touching, isn't it?"
// \{\m{B}} 「な、感動的だろ」

<0218> \{\m{B}} "Vậy thì, trà nào."
// \{\m{B}} "So, tea."
// \{\m{B}} 「はい、お茶」

<0219> \{Sunohara} "Không có là không có!"
// \{Sunohara} "I said I don't have any!"
// \{春原} 「出ねぇってのっ」

<0220> Sau đó, tôi dành phần lớn thời gian còn lại để đọc tạp chí.
// After that, I spent the rest of the day reading magazines.
// それからは、雑誌を読んで、過ごす。

<0221> Ở đây không có TV nên chẳng thể làm gì khác ngoài đọc.
// There wasn't a TV to watch, so there was nothing to do except read.
// テレビがなかったから、話をするか、本を読む以外に、時間を潰す方法はなかった。

<0222> \{Sunohara} "Hơ..."
// \{Sunohara} "Whew..."
// \{春原} 「ふわ…」

<0223> \{Sunohara} "Tới giờ ngủ rồi đó."
// \{Sunohara} "Isn't it time to go to sleep?"
// \{春原} 「そろそろ、寝ない?」

<0224> Mặt trời đã lặn hẳn, và giờ cũng đã khuya rồi.
// The sun has already set, and it's night time.
// すでに日付は変わり、深夜となっていた。

<0225> \{\m{B}} "Ừ... mày nói phải."
// \{\m{B}} "Yeah... you're right."
// \{\m{B}} 「ああ…そうだな」

<0226> Tôi không định ngủ lại phòng Sunohara.
// I don't plan on sleeping in Sunohara's room.
// 俺は春原の部屋に泊まることだけはしなかった。

<0227> Nếu sáng mai mở mắt ra trông thấy ngay bản mặt nó, hẳn tôi sẽ bị một phen hú vía.
// If I wake up seeing this guy in the morning, I'll just be depressed.
// こんな奴と共に朝を迎えるなんて、想像しただけでも憂鬱になる。

<0228> \{Sunohara} "Vậy tao đi tắm đây."
// \{Sunohara} "Then I'm gonna go take a shower."
// \{春原} 「じゃ、僕、シャワー浴びてくっから」

<0229> \{\m{B}} "Ờ."
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}} 「ああ」

<0230> Sunohara lấy đại một cái khăn tắm trong đống quần áo nhồi trong góc và rời phòng.
// Sunohara grabs a towel from a mountain of clothing in the corner and leaves the room.
// 部屋の隅で山となっている衣類の中から、下着とタオルを引っ張り出すと、春原は部屋を出ていく。

<0231> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0232> Tôi muốn tránh mặt Sunohara khi nó quay lại.
// I want to avoid having to see Sunohara when he gets back.
// シャワーから戻ってきた春原を迎える、という状況もできたら避けたい。

<0233> Chắc mình nên về nhà thôi.
// I guess I should go home.
// 今のうちに帰ることにしよう。

<0234> Tôi dừng đọc tạp chí và đứng dậy.
// I stop reading the magazine and get up.
// 雑誌を閉じて、体を起こす。

<0235> Rồi nhận ra có một chiếc máy cát-xét ngay trước mặt.
// Then, I notice a cassette player in front of me.
// すると、すぐ正面、一台のラジカセと向き合わせになる。

<0236> Hình như có cuộn băng bên trong.
// It looks like there's a tape inside.
// 中にはテープが入ったままになっていた。

<0237> Và tôi ấn nút Phát.
// So I push the play button.
// 再生してみる。

<0238> Một thứ nhạc hip hop cổ lỗ.
// This is old-fashioned hip-hop.
// 流れてきたのは、一昔前に流行った、歌謡ヒップホップ。

<0239> \{\m{B}} (Kinh quá...)
// \{\m{B}} (Disgusting...)
// \{\m{B}} (ダッサ…)

<0240> \{\m{B}} (Cái thứ rác rưởi này cũng có người nghe hả trời...)
// \{\m{B}} (Who's gonna listen to this crap...)
// \{\m{B}} (こんなの聴かねぇだろ…)

<0241> Ghi âm thứ gì đó 
// Lựa chọn 1 - đến 0240
// Dub something over it
// 上書きで何か吹き込む

<0242> Không làm gì cả 
// Lựa chọn 2 - đến 0279
// Don't do anything
// やめておく

<0243> Được rồi, tôi sẽ thu một đoạn rap.
// Okay, I'll record my own original rap instead.
// よし、代わりに俺のオリジナルラップを吹き込んでやろう。  // option 1

<0244> Tựa đề là "Bản rap tôi dành tặng người bạn thân Sunohara."
// The theme will be, "To my best friend, Sunohara rap."
// テーマは『俺から、親友春原に捧ぐラップ』だ。

<0245> Chắc chắn nó sẽ cảm động lắm.
// This will definitely impress him.
// あいつの感動にむせぶ姿が目に浮かぶ。

<0246> \{\m{B}} (Bắt đầu thôi...)
// \{\m{B}} (Here we go...)
// \{\m{B}} (いくぞ…)

<0247> Tôi hít một hơi sâu rồi bấm nút ghi âm.
// I take a deep breath and press the record button.
// 息を大きく吸い込み、録音ボタンを押す。

<0248> \{\m{B}} "... YO-YO! Tao \m{A} đây! Mày..."
// \{\m{B}} "... YO-YO! I'm \m{A}! You're..."
// \{\m{B}} 「…YO! YO! オレ\m{A}!  オマエはっ」

<0249> Dùng nhịp chầm chậm, tôi bắt đầu tuôn ra một tràng.
// With the tempo down, I began to spin my words.
// テンポよく、言葉を紡ぎ出す。

<0250> \{\m{B}} "Mày là..."
// \{\m{B}} "You're..."
// \{\m{B}} 「オマエは…」

<0251> Khỉ thật... chẳng có gì nảy ra trong đầu cả.
// Damn... nothing comes to my mind.
// が…その先が何も浮かんでこない。

<0252> Thôi bỏ đi, chuyện này thật ngớ ngẩn...
// Lựa chọn 1a - đến 0273
// Never mind, this is stupid... 
// やめた。アホらし…

<0253> Phải nghĩ ra cái gì đó phù hợp.
// Lựa chọn 1b: nhiều cách hát (0251-0272)
// Say something fitting
// 適当に思いついた言葉を発する

<0254> \{\m{B}} "Mày là... miếng thịt lợn Mông Cổ!" // Cách hát 1
// \{\m{B}} "A-Mongolian-Chop!"
// \{\m{B}} 「モンゴリアンチョップ!」

<0255> \{\m{B}} "Nhầm, tao-sẽ-đưa-mày-miếng-thịt-lợn-Mông-Cổ!"
// \{\m{B}} "No, I'll-give-you-a-Mongolian Chop!"
// \{\m{B}} 「いや、オマエに、モンゴリアンチョップ」

<0256> \{\m{B}} "Chà, thế nào thì nó cũng chẳng có nghĩa gì cả...."
// \{\m{B}} "Well, it doesn't make any sense however I say it..."
// \{\m{B}} 「って、どちらにしても意味不明だな…」
 
<0257> \{\m{B}} "Mày-là-một-con-\g{kỳ-giông}={Nguyên văn là "kỳ giông México"}-tiến-hóa-trên-bờ!"
// Cách hát 2
// \{\m{B}} "You're-a-WuperRuper-that-evolved-ashore!" 
// \{\m{B}} 「陸に上がって進化を遂げたウーパールーパー!」

<0258> \{\m{B}} "Hả...? Mặc dù là đùa, nhưng có vẻ hơi quá lố rồi..."
// \{\m{B}} "Huh...? Even though I was joking, it looks like I took it a bit seriously..."
// \{\m{B}} 「あれ…?  冗談で言ったのに、なんだかマジでそう思えてきたぞ…」

<0259> \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} 「………」

<0260> "Hay mày là một... con kỳ giông?"
// \{\m{B}} "You're a... WuperRuper?"
// \{\m{B}} 「おまえ…ウーパールーパー?」

<0261> \{\m{B}} "Mày là thứ... Made-in-China!"
// Cách hát 3
// \{\m{B}} "You're... Made-in-Chi-na!"
// \{\m{B}} 「メイド・イン・チャイナ!」

<0262> \{\m{B}} "Mày-được-sản-xuất-hàng-loạt-ở-Trung-Quốc...!"
// \{\m{B}} "You're-be-ing mass-pro-duced-in-Chi-na!"
// \{\m{B}} 「中国で大量生産されてんだ」

<0263> \{\m{B}} "Ựa, kinh quá!"
// \{\m{B}} "Geh, disgusting!"
// \{\m{B}} 「って、キモッ!」

<0264> \{\m{B}} "Mày là con... Cục-ta-cục-tác!"
// Cách hát 4
// \{\m{B}} "You're a... Cock-a-Doodle-Doo!"
// \{\m{B}} 「クックドゥードゥルドゥー!」

<0265> \{\m{B}} "Oa, mình đang nói cái quái gì thế, chả hiểu nữa, hahahaha!"
// \{\m{B}} "Uwa, what the hell am I talking about, I don't get it, hahahaha!"
// \{\m{B}} 「うわ、俺ひとりで何言ってんだろ、わっけわかんね~!  はははは!」

<0266> \{\m{B}} "Bàn tay xanh lôi ra một con bù nhìn Sunohara từ túi thần kỳ!"
// Cách hát 5
// \{\m{B}} "MY BLUE HAND IN MY LONG POCKET'S GOT A SUNOHARA IMITATION!"
// \{\m{B}} 「アオテナガフクロオオスノハラモドキ!」

<0267> \{\m{B}} "Phải là 'Bàn tay xanh lôi ra một con bù nhìn Sunohara bự tổ chảng trong túi thần kỳ!'"
// \{\m{B}} "It's 'My blue hand in my long pocket's got one big Sunohara imitation!'"
// \{\m{B}} 「青くて手が長くて袋を持ってて大きい春原のモドキなんだ」

<0268> \{\m{B}} "Có thể ai đó sẽ phải thốt lên rằng, \p'Ấy, quên cái thứ này đi, bản gốc đủ đáng sợ rồi!'?"
// \{\m{B}} "Don't you wanna butt in with, \p'Hey, forget imitation, the original's scary enough!'?"
// \{\m{B}} 「って、モドキじゃないオリジナルで十分怖ぇよっ!\pってツッコミたくならんか?」

<0269> \{\m{B}} "Mày là... là một cọng lông chim"
// Cách hát 6
// \{\m{B}} "You're... a topknot!"
// \{\m{B}} 「ちょんまげ!」

<0270> \{\m{B}} "Nhầm, mày không phải cọng lông chim..."
// \{\m{B}} "No, you're not a topknot..."
// \{\m{B}} 「いや、ちょんまげじゃねぇし…」

<0271> \{\m{B}} "Thật tình, bài rap xạo quá..."
// \{\m{B}} "Then, this rap would be lying..."
// \{\m{B}} 「じゃ、このラップ嘘になるじゃん…」

<0272> \{\m{B}} "Xin lỗi nha Sunohara, cứ làm quả đầu hình lông chim đi."
// \{\m{B}} "Sorry Sunohara, get a topknot."
// \{\m{B}} 「春原、わりぃ、ちょんまげにしてくれ」

<0273> \{\m{B}} "Mày là một...\wait{300} phì-ì..."
// Cách hát 7
// \{\m{B}} "You're a... \wait{300}pff...."
// \{\m{B}} 「ぷっ…」

<0274> \{\m{B}} "Tệ thật, mình phì cười khi chưa kịp hát."
// \{\m{B}} "Oh crap, I laughed before saying anything."
// \{\m{B}} 「やべ、言う前に自分で笑っちまった」

<0275> \{\m{B}} (... thôi quên đi, trò này thật ngớ ngẩn...) // Đến 0274
// \{\m{B}} (... forget it, this is stupid...)
// \{\m{B}} (…やめた。アホらし…)

<0276> \{\m{B}} "... thôi quên đi, trò này thật ngớ ngẩn..." // Lựa chọn 1a - từ 0249
// \{\m{B}} "... forget it, this is stupid..."
// \{\m{B}} 「…やめた。アホらし…」

<0277> Thất vọng, tôi quẳng nó vào một xó.
// I throw a swift punch in frustration.
// 速攻で挫折する。

<0278> Sao mình phải làm điều này vì nó chứ?
// Why the hell do I have to do something like this for him anyway?
// どうして、あいつのためにこんなことをしてやらなくちゃいけないんだ。

<0279> Ngay từ đầu, trông chúng tôi chẳng giống một đôi bạn thân hay đại loại thế.
// It's not like we're close friends or anything to begin with.
// そもそも、親友なんて呼べるほどの間柄でもないじゃないか。

<0280> \{\m{B}} (Chuồn thôi...)
// \{\m{B}} (I'm outta here...)
// \{\m{B}} (とっとと、帰ろう…)

<0281> Tôi bỏ đi trước khi Sunohara quay lại.
// Đến SEEN0415
// I decide to leave before Sunohara returns.
// 春原が戻ってくる前に、退散を決め込んだ。

<0282> Lần nào nó để tôi một mình trong phòng là y như rằng tôi lại quậy tung chỗ này lên... // Lựa chọn 2b 2039
// Not once have things ended up peacefully for him whenever he leaves me alone in his room...
// かつて、俺をひとり部屋に放置して、何事もなく終わったことはないのだが…

<0283> ...nhưng hôm nay tôi sẽ tha cho nó.
// ... but I'll let him go for today.
// 今日のところは許しておいてやるか。

<0284> Tôi bỏ đi trước khi Sunohara quay lại.
// Đến SEEN0415
// I decide to leave before Sunohara returns.
// 春原が戻ってくる前に、退散を決め込んだ。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074