Clannad VN:SEEN6424: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
m Reverted edits by Minhhuywiki (talk) to last revision by Midishero
Luudanmatcuoi (talk | contribs)
Sửa Line cho khớp bản HD
Line 16: Line 16:
#character 'Koumura'
#character 'Koumura'


<0000> \{Furukawa} "Chào buổi sáng."
<0000> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng.
// \{Furukawa} "Good morning."
// \{Furukawa} "Good morning."


<0001> \{\m{B}} "Ờ, chào buổi sáng..."
<0001> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...
// \{\m{B}} "Oh, good morning..."
// \{\m{B}} "Oh, good morning..."


Line 28: Line 28:
// I couldn't help thinking that it is rather remarkable for her to put in so much effort.
// I couldn't help thinking that it is rather remarkable for her to put in so much effort.


<0004> \{Furukawa} "Umm..."
<0004> \{Furukawa} 『Umm...
// \{Furukawa} "Umm..."
// \{Furukawa} "Umm..."


Line 34: Line 34:
// Furukawa tried looking for a conversation topic.
// Furukawa tried looking for a conversation topic.


<0006> \{\m{B}} "Hình như bạn khản tiếng rồi đó."
<0006> \{\m{B}} 『Hình như bạn khản tiếng rồi đó.
// \{\m{B}} "You seem to be losing your voice."
// \{\m{B}} "You seem to be losing your voice."


Line 40: Line 40:
// I cut her off, saving her the trouble.
// I cut her off, saving her the trouble.


<0008> \{Furukawa} "Ế? Vậy sao?"
<0008> \{Furukawa} 『Ế? Vậy sao?
// \{Furukawa} "Eh? Is that so?"
// \{Furukawa} "Eh? Is that so?"


<0009> \{\m{B}} "Bạn đã luyện tập cả ngày hôm qua à?"
<0009> \{\m{B}} 『Bạn đã luyện tập cả ngày hôm qua à?
// \{\m{B}} "You practiced that speech all day yesterday, didn't you?"
// \{\m{B}} "You practiced that speech all day yesterday, didn't you?"


<0010> \{Furukawa} "Ừ, nhiều lắm."
<0010> \{Furukawa} 『Ừ, nhiều lắm.
// \{Furukawa} "Yes, numerous times."
// \{Furukawa} "Yes, numerous times."


<0011> \{\m{B}} "Lần tới, bạn nên diễn thử một vở kịch nữa, chứ đừng có giới thiệu không."
<0011> \{\m{B}} 『Lần tới, bạn nên diễn thử một vở kịch nữa, chứ đừng có giới thiệu không.
// \{\m{B}} "Next time, it'd be good if you could conduct the play rehearsal and not just the introductory speech."
// \{\m{B}} "Next time, it'd be good if you could conduct the play rehearsal and not just the introductory speech."


<0012> \{Furukawa} "Ừ."
<0012> \{Furukawa} 『Ừ.
// \{Furukawa} "Okay."  
// \{Furukawa} "Okay."  


Line 91: Line 91:
// \{\m{B}} (Guess I'll go...)
// \{\m{B}} (Guess I'll go...)


<0025> \{Sunohara} "Woah, là cậu sao, \m{A}."
<0025> \{Sunohara} 『Woah, là cậu sao,  
 
<0026> .
// \{Sunohara} "Woah, isn't that you, \m{A}."
// \{Sunohara} "Woah, isn't that you, \m{A}."


<0026> Khi bước ra ngoài lớp học, tôi tình cờ đụng phải Sunohara.
<0027> Khi bước ra ngoài lớp học, tôi tình cờ đụng phải Sunohara.
// As I stepped out of the classroom, I bumped into Sunohara by chance.
// As I stepped out of the classroom, I bumped into Sunohara by chance.


<0027> \{Sunohara} "Giờ cậu đi ăn chưa à?"
<0028> \{Sunohara} 『Giờ cậu đi ăn chưa à?
// \{Sunohara} "Are you having lunch now?"
// \{Sunohara} "Are you having lunch now?"


<0028> \{\m{B}} "Đừng có theo."
<0029> \{\m{B}} 『Đừng có theo.
// \{\m{B}} "Don't follow me."
// \{\m{B}} "Don't follow me."


<0029> \{Sunohara} "Thôi mà, đợi tớ cất cặp đã."
<0030> \{Sunohara} 『Thôi mà, đợi tớ cất cặp đã.
// \{Sunohara} "Now, now, wait for me while I put down my bag."
// \{Sunohara} "Now, now, wait for me while I put down my bag."


<0030> \{Sunohara} "Tớ sẽ mua bánh mì ở căn-tin để ăn trưa."
<0031> \{Sunohara} 『Tớ sẽ mua bánh mì ở căn-tin để ăn trưa.
// \{Sunohara} "I'm buying bread from the cafeteria for lunch."
// \{Sunohara} "I'm buying bread from the cafeteria for lunch."


<0031> Sunohara vào lớp học.
<0032> Sunohara vào lớp học.
// Sunohara entered the classroom.
// Sunohara entered the classroom.


<0032> Tôi không muốn phải đợi và đi ra ngoài.
<0033> Tôi không muốn phải đợi và đi ra ngoài.
// I didn't even bother waiting and stepped out.
// I didn't even bother waiting and stepped out.


<0033> \{Sunohara} "Cậu lạnh lùng thật đấy, tớ cũng đã từng đợi cậu mà."
<0034> \{Sunohara} 『Cậu lạnh lùng thật đấy, tớ cũng đã từng đợi cậu mà.
// \{Sunohara} "You're so cold, to think that I waited for you."
// \{Sunohara} "You're so cold, to think that I waited for you."


<0034> Cuối cùng, Sunohara phải chạy tới chỗ chúng tôi ở sân trường.
<0035> Cuối cùng, Sunohara phải chạy tới chỗ chúng tôi ở sân trường.
// In the end, Sunohara chased us all the way to the courtyard.
// In the end, Sunohara chased us all the way to the courtyard.


<0035> \{Furukawa} "Chào buổi chiều, Sunohara-san."
<0036> \{Furukawa} 『Chào buổi chiều, Sunohara-san.
// \{Furukawa} "Good afternoon, Sunohara-san."
// \{Furukawa} "Good afternoon, Sunohara-san."


<0036> Furukawa đều chào chúng tôi với nụ cười trên môi.
<0037> Furukawa đều chào chúng tôi với nụ cười trên môi.
// Furukawa welcomed us with her smile.
// Furukawa welcomed us with her smile.


<0037> \{Sunohara} "Cả hai người đang ăn trưa à?"
<0038> \{Sunohara} 『Cả hai người đang ăn trưa à?
// \{Sunohara} "Both of you having lunch?"
// \{Sunohara} "Both of you having lunch?"


<0038> \{Furukawa} "Xin lỗi, bọn mình đã bắt đầu ăn rồi."
<0039> \{Furukawa} 『Xin lỗi, bọn mình đã bắt đầu ăn rồi.
// \{Furukawa} "Sorry, we already started eating."
// \{Furukawa} "Sorry, we already started eating."


<0039> \{\m{B}} "Cậu muộn quá đấy."
<0040> \{\m{B}} 『Cậu muộn quá đấy.
// \{\m{B}} "You're really late."
// \{\m{B}} "You're really late."


<0040> \{Sunohara} "Tại căn-tin đông quá mà."
<0041> \{Sunohara} 『Tại căn-tin đông quá mà.
// \{Sunohara} "The cafeteria's really busy, that's why."
// \{Sunohara} "The cafeteria's really busy, that's why."


<0041> \{Sunohara} , mình cũng nên ăn thôi."
<0042> \{Sunohara} 『À, mình cũng nên ăn thôi.
// \{Sunohara} "Oh well, I should start eating too."
// \{Sunohara} "Oh well, I should start eating too."


<0042> Cậu ta thò tay vào trong chiếc tùi và lấy một chiếc bánh mì ra.
<0043> Cậu ta thò tay vào trong chiếc tùi và lấy một chiếc bánh mì ra.
// He reached his hand into the opened wrapper and took out the bread.
// He reached his hand into the opened wrapper and took out the bread.


<0043> \{Furukawa} , bạn ngồi đi."
<0044> \{Furukawa} 『À, bạn ngồi đi.
// \{Furukawa} "Ah, do sit down."
// \{Furukawa} "Ah, do sit down."


<0044> Furukawa đứng dậy.
<0045> Furukawa đứng dậy.
// Furukawa stood up as she said.
// Furukawa stood up as she said.


<0045> \{Furukawa} "Bạn cứ tự nhiên."
<0046> \{Furukawa} 『Bạn cứ tự nhiên.
// \{Furukawa} "Make yourself comfortable."
// \{Furukawa} "Make yourself comfortable."


<0046> \{\m{B}} "Ừ..."
<0047> \{\m{B}} 『Ừ...
// \{\m{B}} "Yeah..."
// \{\m{B}} "Yeah..."


<0047> Trước sự đồng tình của tôi, cậu ta bắt đầu kiếm chỗ ngồi.
<0048> Trước sự đồng tình của tôi, cậu ta bắt đầu kiếm chỗ ngồi.
// Upon my approval, he started looking for a place to sit down.
// Upon my approval, he started looking for a place to sit down.


<0048> \{Sunohara} "Xin lỗi nhé."
<0049> \{Sunohara} 『Xin lỗi nhé.
// \{Sunohara} "Sorry about that."
// \{Sunohara} "Sorry about that."


<0049> Sunohara ngồi ngay cạnh Furukawa.
<0050> Sunohara ngồi ngay cạnh Furukawa.
// Sunohara sat down beside Furukawa.
// Sunohara sat down beside Furukawa.


<0050> \{Sunohara} "Ăn thôi!"
<0051> \{Sunohara} 『Ăn thôi!
// \{Sunohara} "Let's eat!"
// \{Sunohara} "Let's eat!"


<0051> Rồi cậu ta bắt đầu ăn...
<0052> Rồi cậu ta bắt đầu ăn...
// Just as he started eating the bread...
// Just as he started eating the bread...


<0052> \{Sunohara} "Hả?"
<0053> \{Sunohara} 『Hả?
// \{Sunohara} "Huh?"
// \{Sunohara} "Huh?"


<0053> Một cặp mắt từ phía ngôi trường khiến cậu ta ngừng lại.
<0054> Một cặp mắt từ phía ngôi trường khiến cậu ta ngừng lại.
// A pair of eyes stared from the direction of the school, causing him to stop moving.
// A pair of eyes stared from the direction of the school, causing him to stop moving.


<0054> Ngay trước mặt cậu ta là...
<0055> Ngay trước mặt cậu ta là...
// Just in front of him...
// Just in front of him...


<0055> Một nữ sinh đang đứng.
<0056> Một nữ sinh đang đứng.
// Stood a female student.
// Stood a female student.


<0056> Trông cô ta lạ hoắc.
<0057> Trông cô ta lạ hoắc.
// Her face was unfamiliar.
// Her face was unfamiliar.


<0057> Cô ta nhìn chúng tôi, rồi tiến tới một cách mau lẹ.
<0058> Cô ta nhìn chúng tôi, rồi tiến tới một cách mau lẹ.
// She sees us, and promptly approaches.
// She sees us, and promptly approaches.


<0058> \{Nữ Sinh} "Em... em là Sugisaka, bạn của Nishina-san."
<0059> \{Nữ Sinh} 『Em... em là Sugisaka, bạn của Nishina-san.
// \{Female Student} "Erm... I'm Sugisaka, a friend of Nishina-san."
// \{Female Student} "Erm... I'm Sugisaka, a friend of Nishina-san."


<0059> Cô ta cố gắng bình tĩnh lại trong khi bị tôi và Sunohara nhìn trừng trừng.
<0060> Cô ta cố gắng bình tĩnh lại trong khi bị tôi và Sunohara nhìn trừng trừng.
// She attempts to remain calm while being glared at by me and Sunohara.
// She attempts to remain calm while being glared at by me and Sunohara.


<0060> \{Sunohara} , ra là con cáo già đó."
<0061> \{Sunohara} 『À, ra là con cáo già đó.
// \{Sunohara} "Oh, you're that bitch."
// \{Sunohara} "Oh, you're that bitch."


<0061> Sunohara là người đứng dậy trước tiên.
<0062> Sunohara là người đứng dậy trước tiên.
// Sunohara stood up before anyone else.
// Sunohara stood up before anyone else.


<0062> \{Furukawa} "Đợi đã, Sunohara-san."
<0063> \{Furukawa} 『Đợi đã, Sunohara-san.
// \{Furukawa} "Please hold on Sunohara-san."
// \{Furukawa} "Please hold on Sunohara-san."


<0063> Furukawa kéo tay cậu ta lại.
<0064> Furukawa kéo tay cậu ta lại.
// Furukawa grabbed his arm.
// Furukawa grabbed his arm.


<0064> \{Furukawa} "Cứ để cho mình, được chứ?"
<0065> \{Furukawa} 『Cứ để cho mình, được chứ?
// \{Furukawa} "Please leave this to me, okay?"
// \{Furukawa} "Please leave this to me, okay?"


<0065> \{Sunohara} "....."
<0066> \{Sunohara} .....
// \{Sunohara} "....."
// \{Sunohara} "....."


<0066> \{Sunohara} "... Rồi, thế cũng được."
<0067> \{Sunohara} ... Rồi, thế cũng được.
// \{Sunohara} "... Alright, fine."
// \{Sunohara} "... Alright, fine."


<0067> Tôi đã nghe Sunohara nhắc đến cái tên Sugisaka. Hình như cô ta là người đứng đằng sau bức thư đe doạ.
<0068> Tôi đã nghe Sunohara nhắc đến cái tên Sugisaka. Hình như cô ta là người đứng đằng sau bức thư đe doạ.
// I've heard of the name Sugisaka from Sunohara. Apparently she's the person behind the threatening letter.
// I've heard of the name Sugisaka from Sunohara. Apparently she's the person behind the threatening letter.


<0068> Tôi tin Furukawa cũng hiểu điều này.
<0069> Tôi tin Furukawa cũng hiểu điều này.
// I believe Furukawa understands this as well.
// I believe Furukawa understands this as well.


<0069> \{Furukawa} "Mình là Furukawa, học năm ba."
<0070> \{Furukawa} 『Mình là Furukawa, học năm ba.
// \{Furukawa} "I'm Furukawa from third year."
// \{Furukawa} "I'm Furukawa from third year."


<0070> \{Furukawa} "Bạn tới chỗ bọn mình đột xuất thế này... liệu có thể cho mình có chuyện gì được không?"
<0071> \{Furukawa} 『Bạn tới chỗ bọn mình đột xuất thế này... liệu có thể cho mình có chuyện gì được không?
// \{Furukawa} "For you to specially approach us... may I know what is the matter?"
// \{Furukawa} "For you to specially approach us... may I know what is the matter?"


<0071>\{Sugisaka} "Em muốn kể về hoàn cảnh của Nishina-san, chị sẽ nghe chứ?"
<0072>\{Sugisaka} 『Em muốn kể về hoàn cảnh của Nishina-san, chị sẽ nghe chứ?
// \{Sugisaka} "I'd like to explain Nishina-san's plight, will you listen to what I have to say?"
// \{Sugisaka} "I'd like to explain Nishina-san's plight, will you listen to what I have to say?"


<0072> \{Furukawa} "Tất nhiên rồi. Bạn cứ kể cho mình đi."
<0073> \{Furukawa} 『Tất nhiên rồi. Bạn cứ kể cho mình đi.
// \{Furukawa} "Why of course. Please do explain the situation to me."
// \{Furukawa} "Why of course. Please do explain the situation to me."


<0073>\{Sugisaka} "Hứa với em là chị sẽ không nói cho ai khác đi."
<0074>\{Sugisaka} 『Hứa với em là chị sẽ không nói cho ai khác đi.
// \{Sugisaka} "Do promise me that you won't tell this to anyone else."
// \{Sugisaka} "Do promise me that you won't tell this to anyone else."


<0074> \{Furukawa} "Ừ. Mình hứa là sẽ cố hết sức để không nói ra."
<0075> \{Furukawa} 『Ừ. Mình hứa là sẽ cố hết sức để không nói ra.
// \{Furukawa} "Okay. I promise you as much as possible not to say anything."
// \{Furukawa} "Okay. I promise you as much as possible not to say anything."


<0075> Sugisaka quay sang nhìn tôi.
<0076> Sugisaka quay sang nhìn tôi.
// Sugisaka turned to look at me.
// Sugisaka turned to look at me.


<0076> \{\m{B}} , đừng lo. Tôi sẽ không nói điều gì đâu. Cả tên này cũng thế."
<0077> \{\m{B}} 『À, đừng lo. Tôi sẽ không nói điều gì đâu. Cả tên này cũng thế.
// \{\m{B}} "Oh don't you worry. I won't say a thing. This guy wouldn't either."
// \{\m{B}} "Oh don't you worry. I won't say a thing. This guy wouldn't either."


<0077> Tôi hứa.
<0078> Tôi hứa.
// I promised.
// I promised.


<0078>\{Sugisaka} "Cám ơn anh chị."
<0079>\{Sugisaka} 『Cám ơn anh chị.
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
// \{Sugisaka} "Thank you very much."


<0079>\{Sugisaka} "Về bức thư đe doạ lần trước, em xin lỗi vì đã làm thế."
<0080>\{Sugisaka} 『Về bức thư đe doạ lần trước, em xin lỗi vì đã làm thế.
// \{Sugisaka} "Regarding the threatening letter before, I apologise for what I have done."
// \{Sugisaka} "Regarding the threatening letter before, I apologise for what I have done."


<0080>\{Sugisaka} "Em đã nghĩ nếu không làm vậy, thì bọn em sẽ không thể thành lập được Câu Lạc Bộ Hợp Xướng."
<0081>\{Sugisaka} 『Em đã nghĩ nếu không làm vậy, thì bọn em sẽ không thể thành lập được Câu Lạc Bộ Hợp Xướng.
// \{Sugisaka} "I thought that if I didn't do so, we wouldn't be able to start the choir club."
// \{Sugisaka} "I thought that if I didn't do so, we wouldn't be able to start the choir club."


<0081>\{Sugisaka} "Em thành thật xin lỗi."
<0082>\{Sugisaka} 『Em thành thật xin lỗi.
// \{Sugisaka} "I'm really sorry."
// \{Sugisaka} "I'm really sorry."


<0082> \{Furukawa} "Đừng lo, mình không gặp phiền phức gì đâu."
<0083> \{Furukawa} 『Đừng lo, mình không gặp phiền phức gì đâu.
// \{Furukawa} "Don't worry, I'm not really bothered by it."
// \{Furukawa} "Don't worry, I'm not really bothered by it."


<0083> Nắm tay của Sunohara bắt đầu run bần bật.
<0084> Nắm tay của Sunohara bắt đầu run bần bật.
// Sunohara's fist started to quiver uncontrollably on his knee.
// Sunohara's fist started to quiver uncontrollably on his knee.


<0084> \{Furukawa} "Bạn cứ kể tiếp đi."
<0085> \{Furukawa} 『Bạn cứ kể tiếp đi.
// \{Furukawa} "Please continue with what you were saying."
// \{Furukawa} "Please continue with what you were saying."


<0085>\{Sugisaka} "... Vâng."
<0086>\{Sugisaka} ... Vâng.
// \{Sugisaka} "... Okay."
// \{Sugisaka} "... Okay."


<0086>\{Sugisaka} "Nishina-san... Rie-chan là một cô gái rất có tài năng."
<0087>\{Sugisaka} 『Nishina-san... Rie-chan là một cô gái rất có tài năng.
// \{Sugisaka} "Nishina-san... That is Rie-chan is a very talented girl."
// \{Sugisaka} "Nishina-san... That is Rie-chan is a very talented girl."


<0087>\{Sugisaka} "Bạn ấy có năng khiếu âm nhạc."
<0088>\{Sugisaka} 『Bạn ấy có năng khiếu âm nhạc.
// \{Sugisaka} "She is gifted for music."
// \{Sugisaka} "She is gifted for music."


<0088>\{Sugisaka} "Chơi Viôlông từ hồi còn nhỏ."
<0089>\{Sugisaka} 『Chơi Viôlông từ hồi còn nhỏ.
// \{Sugisaka} "She has been playing the violin since she was young."
// \{Sugisaka} "She has been playing the violin since she was young."


<0089>\{Sugisaka} "Và luôn chiến thắng trong bất cứ cuộc thi nào mà bạn ấy tham gia."
<0090>\{Sugisaka} 『Và luôn chiến thắng trong bất cứ cuộc thi nào mà bạn ấy tham gia.
// \{Sugisaka} "Winning awards and prizes at any contest she enters."
// \{Sugisaka} "Winning awards and prizes at any contest she enters."


<0090>\{Sugisaka} "Bạn ấy cũng đã trình diễn trước một lượng khán giả khổng lồ, trong một căn phòng hoà nhạc to lớn."
<0091>\{Sugisaka} 『Bạn ấy cũng đã trình diễn trước một lượng khán giả khổng lồ, trong một căn phòng hoà nhạc to lớn.
// \{Sugisaka} "She had played in front of an enormous audience in a huge concert hall before."
// \{Sugisaka} "She had played in front of an enormous audience in a huge concert hall before."


<0091>\{Sugisaka} "Bạn ấy chơi rất tuyệt... và âm nhạc cũng rất hay..."
<0092>\{Sugisaka} 『Bạn ấy chơi rất tuyệt... và âm nhạc cũng rất hay...
// \{Sugisaka} "She played great... her music was beautiful..."
// \{Sugisaka} "She played great... her music was beautiful..."


<0092>\{Sugisaka} "Đó là một điều tuyệt với."
<0093>\{Sugisaka} 『Đó là một điều tuyệt với.
// \{Sugisaka} "It was really cool."
// \{Sugisaka} "It was really cool."


<0093>\{Sugisaka} "Có rất nhiều người đã kì vọng vào bạn ấy."
<0094>\{Sugisaka} 『Có rất nhiều người đã kì vọng vào bạn ấy.
// \{Sugisaka} "Numerous adults had very high expectations of her."
// \{Sugisaka} "Numerous adults had very high expectations of her."


<0094>\{Sugisaka} "Bạn ấy đã có được một chỗ ở một trường cấp ba nước ngoài."
<0095>\{Sugisaka} 『Bạn ấy đã có được một chỗ ở một trường cấp ba nước ngoài.
// \{Sugisaka} "She even got a placing in a foreign high school,"
// \{Sugisaka} "She even got a placing in a foreign high school,"


<0095>\{Sugisaka} "Nơi mà bạn ấy có thể tôi luyện kĩ năng âm nhạc."
<0096>\{Sugisaka} 『Nơi mà bạn ấy có thể tôi luyện kĩ năng âm nhạc.
// \{Sugisaka} "Where she'd hone and improve her music skills."
// \{Sugisaka} "Where she'd hone and improve her music skills."


<0096>\{Sugisaka} "Nhưng trước khi điều đó trở thành hiện thực..."
<0097>\{Sugisaka} 『Nhưng trước khi điều đó trở thành hiện thực...
// \{Sugisaka} "However, before any of that was realized..."
// \{Sugisaka} "However, before any of that was realized..."


<0097> Sugisaka cúi thấp đầu. Cô ta bắt đầu khóc.
<0098> Sugisaka cúi thấp đầu. Cô ta bắt đầu khóc.
// Sugisaka lowered her head. She had started weeping.
// Sugisaka lowered her head. She had started weeping.


<0098>\{Sugisaka} "Rie-chan... đã gặp tai nạn..."
<0099>\{Sugisaka} 『Rie-chan... đã gặp tai nạn...
// \{Sugisaka} "Rie-chan... met with an accident..."
// \{Sugisaka} "Rie-chan... met with an accident..."


<0099> Tôi không muốn nghe tiếp nữa...
<0100> Tôi không muốn nghe tiếp nữa...
// I no longer wish to continue listening to this...
// I no longer wish to continue listening to this...


<0100>\{Sugisaka} "Bàn tay của bạn ấy đã yếu hơn trước."
<0101>\{Sugisaka} 『Bàn tay của bạn ấy đã yếu hơn trước.
// \{Sugisaka} "Her grip became weaker than before."  
// \{Sugisaka} "Her grip became weaker than before."  


<0101> Điều này... cũng giống như tôi.
<0102> Điều này... cũng giống như tôi.
// That's... the same as me.
// That's... the same as me.


<0102>\{Sugisaka} "Bạn ấy không thể chơi viôlông được nữa..."
<0103>\{Sugisaka} 『Bạn ấy không thể chơi viôlông được nữa...
// \{Sugisaka} "She became unable to play the violin..."
// \{Sugisaka} "She became unable to play the violin..."


<0103>\{Sugisaka} "Và mất đi cơ hội ra nước ngoài học âm nhạc."
<0104>\{Sugisaka} 『Và mất đi cơ hội ra nước ngoài học âm nhạc.
// \{Sugisaka} "And lost her chance to go abroad to study music."
// \{Sugisaka} "And lost her chance to go abroad to study music."


<0104>\{Sugisaka} "Vì thế bạn ấy tới học trường này."
<0105>\{Sugisaka} 『Vì thế bạn ấy tới học trường này.
// \{Sugisaka} "Thus she came to this school."
// \{Sugisaka} "Thus she came to this school."


<0105>\{Sugisaka} "Cùng với em..."
<0106>\{Sugisaka} 『Cùng với em...
// \{Sugisaka} "Together with me..."
// \{Sugisaka} "Together with me..."


<0106>\{Sugisaka} "Kể từ sau vụ tai nạn, Rie-chan trở nên chán nản..."
<0107>\{Sugisaka} 『Kể từ sau vụ tai nạn, Rie-chan trở nên chán nản...
// \{Sugisaka} "Ever since the accident, Rie-chan is constantly depressed..."
// \{Sugisaka} "Ever since the accident, Rie-chan is constantly depressed..."


<0107>\{Sugisaka} "Dù em có đông viên thế nào thì cũng đều không được..."
<0108>\{Sugisaka} 『Dù em có đông viên thế nào thì cũng đều không được...
// \{Sugisaka} "No matter how I cheered her up, it was useless..."
// \{Sugisaka} "No matter how I cheered her up, it was useless..."


<0108>\{Sugisaka} "Ngay cả em cũng cảm thấy buồn."
<0109>\{Sugisaka} 『Ngay cả em cũng cảm thấy buồn.
// \{Sugisaka} "Even I felt sad."
// \{Sugisaka} "Even I felt sad."


<0109> \{Furukawa} "......"
<0110> \{Furukawa} ......
// \{Furukawa} "......"
// \{Furukawa} "......"


<0110>\{Sugisaka} "Nhưng rồi một ngày, một cuộc gặp mặt kì diệu đã diễn ra."
<0111>\{Sugisaka} 『Nhưng rồi một ngày, một cuộc gặp mặt kì diệu đã diễn ra.
// \{Sugisaka} "But one day, a wonderful encounter occurred."
// \{Sugisaka} "But one day, a wonderful encounter occurred."


<0111>\{Sugisaka} "Đó là thầy dạy văn... Koumura-sensei."
<0112>\{Sugisaka} 『Đó là thầy dạy văn... Koumura-sensei.
// \{Sugisaka} "It was the literature teacher... Koumura-sensei."
// \{Sugisaka} "It was the literature teacher... Koumura-sensei."


<0112>\{Sugisaka} "Koumura-sensei đã giúp Rie-chan một lần nữa nhận ra vẻ đẹp của âm nhạc."
<0113>\{Sugisaka} 『Koumura-sensei đã giúp Rie-chan một lần nữa nhận ra vẻ đẹp của âm nhạc.
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei made Rie-chan realize the beauty of music once again."
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei made Rie-chan realize the beauty of music once again."


<0113>\{Sugisaka} "Cho dù không thể chơi nhạc cụ, nhưng vẫn có thể tạo nên âm nhạc."
<0114>\{Sugisaka} 『Cho dù không thể chơi nhạc cụ, nhưng vẫn có thể tạo nên âm nhạc.
// \{Sugisaka} "Even if one wasn't able to play an instrument, music still can be made."
// \{Sugisaka} "Even if one wasn't able to play an instrument, music still can be made."


<0114>\{Sugisaka} "Rồi Koumura-sensei bắt đầu hát."
<0115>\{Sugisaka} 『Rồi Koumura-sensei bắt đầu hát.
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei began to sing after he said that."
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei began to sing after he said that."


<0115>\{Sugisaka} "Dù giọng thầy có khàn và hát hơi lạc điệu... nhưng đó là bài hát mà thầy hát bằng cả tấm lòng..."
<0116>\{Sugisaka} 『Dù giọng thầy có khàn và hát hơi lạc điệu... nhưng đó là bài hát mà thầy hát bằng cả tấm lòng...
// \{Sugisaka} "Even though he had a hoarse voice and was a little off-key... even then, it was a song that he put his love into..."
// \{Sugisaka} "Even though he had a hoarse voice and was a little off-key... even then, it was a song that he put his love into..."


<0116>\{Sugisaka} "Bài hát đó đã tác động vào bạn ấy..."
<0117>\{Sugisaka} 『Bài hát đó đã tác động vào bạn ấy...
// \{Sugisaka} "That song touched her..."
// \{Sugisaka} "That song touched her..."


<0117>\{Sugisaka} "Và Rie-chan bắt đầu muốn hát."
<0118>\{Sugisaka} 『Và Rie-chan bắt đầu muốn hát.
// \{Sugisaka} "And Rie-chan began to want to sing."
// \{Sugisaka} "And Rie-chan began to want to sing."


<0118>\{Sugisaka} "Từ lúc đó, bạn ấy đã trở lại là Rie-chan hoạt bát mà em đã từng biết."
<0119>\{Sugisaka} 『Từ lúc đó, bạn ấy đã trở lại là Rie-chan hoạt bát mà em đã từng biết.
// \{Sugisaka} "Once that happened, she turned back into the energetic Rie-chan that I used to know."
// \{Sugisaka} "Once that happened, she turned back into the energetic Rie-chan that I used to know."


<0119>\{Sugisaka} "Và rồi, Rie-chan muốn cho tất cả mọi người biết những bài ca hay đến thế nào."
<0120>\{Sugisaka} 『Và rồi, Rie-chan muốn cho tất cả mọi người biết những bài ca hay đến thế nào.
// \{Sugisaka} "And after that, Rie-chan wanted to show everyone how wonderful songs are."
// \{Sugisaka} "And after that, Rie-chan wanted to show everyone how wonderful songs are."


<0120>\{Sugisaka} "Thế nên, bạn ấy muốn thành lập Câu Lạc Bộ hợp xướng mà ngôi trường này không có."
<0121>\{Sugisaka} 『Thế nên, bạn ấy muốn thành lập Câu Lạc Bộ hợp xướng mà ngôi trường này không có.
// \{Sugisaka} "So she wanted to create the choir club that this school is missing."
// \{Sugisaka} "So she wanted to create the choir club that this school is missing."


<0121>\{Sugisaka} "Cùng với Koumura-sensei."
<0122>\{Sugisaka} 『Cùng với Koumura-sensei.
// \{Sugisaka} "Together with Koumura-sensei."
// \{Sugisaka} "Together with Koumura-sensei."


<0122>\{Sugisaka} "Và cả em nữa."
<0123>\{Sugisaka} 『Và cả em nữa.
// \{Sugisaka} "And me, as well."
// \{Sugisaka} "And me, as well."


<0123> Cô ta lau nước mắt đang đọng lại trên mí... và cười.
<0124> Cô ta lau nước mắt đang đọng lại trên mí... và cười.
// She wipes away the tears that were collecting in the edges of her eyes... And smiles.
// She wipes away the tears that were collecting in the edges of her eyes... And smiles.


<0124> Rồi...
<0125> Rồi...
// Then...
// Then...


<0125>\{Sugisaka} "Xin chị đừng cản đường Rie-chan."
<0126>\{Sugisaka} 『Xin chị đừng cản đường Rie-chan.
// \{Sugisaka} "Please. Don't get in Rie-chan's way."
// \{Sugisaka} "Please. Don't get in Rie-chan's way."


<0126> Cô ta cúi đầu. Hoàn toàn im lặng.
<0127> Cô ta cúi đầu. Hoàn toàn im lặng.
// She lowers her head. Completely silently.  
// She lowers her head. Completely silently.  


<0127> \{Furukawa} "........."
<0128> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0128> Furukawa đứng lặng người.
<0129> Furukawa đứng lặng người.
// Furukawa... stiffens like a rock.
// Furukawa... stiffens like a rock.


<0129> \{Sunohara} "Furukawa, đừng nghe lời con bé đó!"
<0130> \{Sunohara} 『Furukawa, đừng nghe lời con bé đó!
// \{Sunohara} "Furukawa, don't listen to her!"
// \{Sunohara} "Furukawa, don't listen to her!"


<0130> Sunohara hét lên.
<0131> Sunohara hét lên.
// Sunohara yells.
// Sunohara yells.


<0131> \{Sunohara} "Chỉ có những đứa hèn nhát mới dùng thủ đoạn đó để được người khác thông cảm!"
<0132> \{Sunohara} 『Chỉ có những đứa hèn nhát mới dùng thủ đoạn đó để được người khác thông cảm!
// \{Sunohara} "Only a coward would try to use a handicap like that to try to get sympathy from others!"
// \{Sunohara} "Only a coward would try to use a handicap like that to try to get sympathy from others!"


<0132> \{Sunohara} "Thủ đoạn đó... nếu ai bị lay động thì đúng là khờ!"
<0133> \{Sunohara} 『Thủ đoạn đó... nếu ai bị lay động thì đúng là khờ!
// \{Sunohara} "That kind of handicap... anyone that would fall for that is naive!"
// \{Sunohara} "That kind of handicap... anyone that would fall for that is naive!"


<0133> Đúng lúc đó, tôi nhận ra một điều.
<0134> Đúng lúc đó, tôi nhận ra một điều.
// At that moment, I notice something.
// At that moment, I notice something.


<0134> Ba người chúng tôi thật giống nhau.
<0135> Ba người chúng tôi thật giống nhau.
// How the three of us are alike.
// How the three of us are alike.


<0135> Cả ba đều phải từ bỏ những thứ mình thích vì không gặp may.
<0136> Cả ba đều phải từ bỏ những thứ mình thích vì không gặp may.
// The three of us had to abandon something that we wanted to do because of our unlucky misfortune.
// The three of us had to abandon something that we wanted to do because of our unlucky misfortune.


<0136> Cả ba đều có những ước mơ nhỏ nhoi mà ngôi trường đã lấy mất.
<0137> Cả ba đều có những ước mơ nhỏ nhoi mà ngôi trường đã lấy mất.
// The three of us had our small dreams of school life taken away.
// The three of us had our small dreams of school life taken away.


<0137> ---Tôi hiểu cảm giác đó.
<0138> ---Tôi hiểu cảm giác đó.
// ---I understand those feelings.
// ---I understand those feelings.


<0138> Những lời nói của Furukawa thoảng qua.
<0139> Những lời nói của Furukawa thoảng qua.
// Furukawa's words float by.
// Furukawa's words float by.


<0139> Chúng tôi chẳng hề khác nhau.
<0140> Chúng tôi chẳng hề khác nhau.
// We weren't that different from each other.
// We weren't that different from each other.


<0140> Đều dùng nỗi buồn của mình như một tấm khiên.
<0141> Đều dùng nỗi buồn của mình như một tấm khiên.
// And we had all used our unhappiness as a kind of shield.
// And we had all used our unhappiness as a kind of shield.


<0141> Sunohara và tôi trở nên thế này là vì không thể quay trở lại câu lạc bộ được nữa.
<0142> Sunohara và tôi trở nên thế này là vì không thể quay trở lại câu lạc bộ được nữa.
// Sunohara and I became like this because we weren't able to return to our club activities.
// Sunohara and I became like this because we weren't able to return to our club activities.


<0142> Và giờ, sau khi vật lộn và quay khỏi căn bệnh trong suốt cả năm, Furukawa đang cố quay trở lại và bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
<0143> Và giờ, sau khi vật lộn và quay khỏi căn bệnh trong suốt cả năm, Furukawa đang cố quay trở lại và bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
// And now, after fighting and overcoming an illness for an entire year, Furukawa is trying to come back from that and start from nothing.
// And now, after fighting and overcoming an illness for an entire year, Furukawa is trying to come back from that and start from nothing.


<0143> Vậy nên Sunohara không muốn tha thứ cho ai dùng những tấm khiên như vậy.
<0144> Vậy nên Sunohara không muốn tha thứ cho ai dùng những tấm khiên như vậy.
// So Sunohara doesn't want to forgive someone that's trying to use that kind of shield.
// So Sunohara doesn't want to forgive someone that's trying to use that kind of shield.


<0144> Tôi...\pcũng nghĩ như thế.
<0145> Tôi...\pcũng nghĩ như thế.
// I... \pthink the same thing.
// I... \pthink the same thing.


<0145> \{Sunohara} "Đó chỉ là... thủ đoạn thôi..."
<0146> \{Sunohara} 『Đó chỉ là... thủ đoạn thôi...
// \{Sunohara} "That kind... of handicap..."
// \{Sunohara} "That kind... of handicap..."


<0146> Sunohara vứt chiếc bánh mì đang cầm xuống đất.
<0147> Sunohara vứt chiếc bánh mì đang cầm xuống đất.
// Sunohara throws the bread he was carrying onto the ground.
// Sunohara throws the bread he was carrying onto the ground.


<0147> Nó lăn tới chân cô gái tên là Sugisaka.
<0148> Nó lăn tới chân cô gái tên là Sugisaka.
// It bounces and rolls to the feet of the girl named Sugisaka.
// It bounces and rolls to the feet of the girl named Sugisaka.


<0148> Dù vậy, cô ta vẫn cúi đầu. Không hề nao núng.
<0149> Dù vậy, cô ta vẫn cúi đầu. Không hề nao núng.
// Regardless, she keeps her head lowered. She doesn't even flinch.
// Regardless, she keeps her head lowered. She doesn't even flinch.


<0149> \{Furukawa} "........."
<0150> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0150> \{Furukawa} "Điều này..."
<0151> \{Furukawa} 『Điều này...
// \{Furukawa} "That..."
// \{Furukawa} "That..."


<0151> \{Furukawa} "Mình không thể từ chối được."
<0152> \{Furukawa} 『Mình không thể từ chối được.
// \{Furukawa} "I can't refuse that kind of request."
// \{Furukawa} "I can't refuse that kind of request."


<0152> \{Furukawa} "Thực sự... mình mong bạn tha thứ cho mình."
<0153> \{Furukawa} 『Thực sự... mình mong bạn tha thứ cho mình.
// \{Furukawa} "In fact... I'd like you to forgive me."
// \{Furukawa} "In fact... I'd like you to forgive me."


<0153> \{Furukawa} "Mình không hề biết việc đó... mình đẫ cố giành lấy Koumura-sensei để trở thành cố vấn cho Câu Lạc Bộ Kịch vì mục đích cá nhân ích kỉ."
<0154> \{Furukawa} 『Mình không hề biết việc đó... mình đẫ cố giành lấy Koumura-sensei để trở thành cố vấn cho Câu Lạc Bộ Kịch vì mục đích cá nhân ích kỉ.
// \{Furukawa} "Without knowing that... I tried to get Koumura-sensei to become the drama club advisor for my own selfish reasons."
// \{Furukawa} "Without knowing that... I tried to get Koumura-sensei to become the drama club advisor for my own selfish reasons."


<0154> \{\m{B}} "Furukawa."
<0155> \{\m{B}} 『Furukawa.
// \{\m{B}} "Furukawa."
// \{\m{B}} "Furukawa."


<0155> \{\m{B}} "Bạn không thể làm thế... bạn vốn đâu có biết chứ."
<0156> \{\m{B}} 『Bạn không thể làm thế... bạn vốn đâu có biết chứ.
// \{\m{B}} "You couldn't do anything about that... you didn't know."
// \{\m{B}} "You couldn't do anything about that... you didn't know."


<0156> \{Furukawa} "Nhưng giờ mình biết rồi. Vậy nên..."
<0157> \{Furukawa} 『Nhưng giờ mình biết rồi. Vậy nên...
// \{Furukawa} "But I know now. That's why..."
// \{Furukawa} "But I know now. That's why..."


<0157> \{Furukawa} "Mình sẽ bỏ cuộc."
<0158> \{Furukawa} 『Mình sẽ bỏ cuộc.
// \{Furukawa} "I will give up."
// \{Furukawa} "I will give up."


<0158> \{\m{B}} "Tại sao chứ..."
<0159> \{\m{B}} 『Tại sao chứ...
// \{\m{B}} "Why..."
// \{\m{B}} "Why..."


<0159> \{Furukawa} "Nếu mình cứ tiếp tục... ước mơ của Nishina-san sẽ không thể trở thành hiện thực."
<0160> \{Furukawa} 『Nếu mình cứ tiếp tục... ước mơ của Nishina-san sẽ không thể trở thành hiện thực.
// \{Furukawa} "If I kept on trying... Nishina-san's dream won't be granted."
// \{Furukawa} "If I kept on trying... Nishina-san's dream won't be granted."


<0160> \{Furukawa} "Mình sẽ bỏ cuộc."
<0161> \{Furukawa} 『Mình sẽ bỏ cuộc.
// \{Furukawa} "I will give up."
// \{Furukawa} "I will give up."


<0161>\{Sugisaka} "Cám ơn chị."
<0162>\{Sugisaka} 『Cám ơn chị.
// \{Sugisaka} "Thank you very much."
// \{Sugisaka} "Thank you very much."


<0162> Sugisaka, cô gái đó ngẩng đầu sau khi cám ơn Furukawa.
<0163> Sugisaka, cô gái đó ngẩng đầu sau khi cám ơn Furukawa.
// Sugisaka, the girl, raised her head after thanking Furukawa.
// Sugisaka, the girl, raised her head after thanking Furukawa.


<0163> Và rồi...
<0164> Và rồi...
// Then...
// Then...


<0164> Không chút biểu lộ gì trên mặt, cô ta quay trở lại dãy trường.
<0165> Không chút biểu lộ gì trên mặt, cô ta quay trở lại dãy trường.
// With a blank facial expression, she turned back to the school building.
// With a blank facial expression, she turned back to the school building.


<0165> \{Sunohara} "Đồ ngốc!"
<0166> \{Sunohara} 『Đồ ngốc!
// \{Sunohara} "You idiot!"
// \{Sunohara} "You idiot!"


<0166> Kể cả sau khi cô ta đã đi mất, Sunohara vẫn cứ nhắc đi nhắc lại những từ đó.
<0167> Kể cả sau khi cô ta đã đi mất, Sunohara vẫn cứ nhắc đi nhắc lại những từ đó.
// Even until after she was out of sight, Sunohara kept repeating those words, yelling them.
// Even until after she was out of sight, Sunohara kept repeating those words, yelling them.


<0167> Furukawa nhặt chiếc bánh mì bị ném xuống đất và đặt nó vào tay Sunohara.
<0168> Furukawa nhặt chiếc bánh mì bị ném xuống đất và đặt nó vào tay Sunohara.
// Furukawa picked up the bread that had been thrown on the ground and placed it back in Sunohara's hands.
// Furukawa picked up the bread that had been thrown on the ground and placed it back in Sunohara's hands.


<0168> \{Sunohara} "Chết tiệt..."
<0169> \{Sunohara} 『Chết tiệt...
// \{Sunohara} "Damn it..."
// \{Sunohara} "Damn it..."


<0169> Sau đó,chúng tôi tới phòng giáo viên và nói chuyện với Koumura.
<0170> Sau đó,chúng tôi tới phòng giáo viên và nói chuyện với Koumura.
// After that, we go to the staff room and speak to Koumura.
// After that, we go to the staff room and speak to Koumura.


<0170> Sunohara đã bỏ đi. Cậu ta tới đâu đó với sự giận dữ tột cùng.
<0171> Sunohara đã bỏ đi. Cậu ta tới đâu đó với sự giận dữ tột cùng.
// Sunohara had already left. He disappeared somewhere with his heart still full of anger.
// Sunohara had already left. He disappeared somewhere with his heart still full of anger.


<0171> Tôi đứng ngay cạnh Furukawa và nghe cuộc nói chuyện.
<0172> Tôi đứng ngay cạnh Furukawa và nghe cuộc nói chuyện.
// I just stand behind Furukawa and listen to the conversation.
// I just stand behind Furukawa and listen to the conversation.


<0172>\{Koumura} "Em... chắc chứ?"
<0173>\{Koumura} 『Em... chắc chứ?
// \{Koumura} "Are you... sure?"
// \{Koumura} "Are you... sure?"


<0173> \{Furukawa} "Vâng. Em là người duy nhất thích thành lập Câu Lạc Bộ Kịch."
<0174> \{Furukawa} 『Vâng. Em là người duy nhất thích thành lập Câu Lạc Bộ Kịch.
// \{Furukawa} "Yes. I was the only one that was interested in creating the drama club in the first place."
// \{Furukawa} "Yes. I was the only one that was interested in creating the drama club in the first place."


<0174> \{Furukawa} "Em không có đủ số thành viên."
<0175> \{Furukawa} 『Em không có đủ số thành viên.
// \{Furukawa} "I don't even have enough interested members."
// \{Furukawa} "I don't even have enough interested members."


<0175>\{Koumura} "Được rồi. Thầy chắc giờ đây kịch không còn nổi tiếng như trước nữa."
<0176>\{Koumura} 『Được rồi. Thầy chắc giờ đây kịch không còn nổi tiếng như trước nữa.
// \{Koumura} "I... see. I guess drama isn't very popular these days."  
// \{Koumura} "I... see. I guess drama isn't very popular these days."  


<0176> \{Furukawa} "Có thể vậy..."
<0177> \{Furukawa} 『Có thể vậy...
// \{Furukawa} "That could be the case..."
// \{Furukawa} "That could be the case..."


<0177> \{Furukawa} "Nhưng em rất thích kịch."
<0178> \{Furukawa} 『Nhưng em rất thích kịch.
// \{Furukawa} "But I like drama."
// \{Furukawa} "But I like drama."


<0178>\{Koumura} "Hm... mà thôi... thầy cam đoan là sẽ còn có những cơ hôi khác đây."
<0179>\{Koumura} 『Hm... mà thôi... thầy cam đoan là sẽ còn có những cơ hôi khác đây.
// \{Koumura} "Hm... Well... I'm sure there'll be another chance."
// \{Koumura} "Hm... Well... I'm sure there'll be another chance."


<0179> \{Furukawa} "Chào thầy, Koumura-sensei."
<0180> \{Furukawa} 『Chào thầy, Koumura-sensei.
// \{Furukawa} "See you, Koumura-sensei."
// \{Furukawa} "See you, Koumura-sensei."


<0180> \{Furukawa} "Nhờ thầy chuyển tới Nishina-san và Sugisaka-san... cũng như những thành viên Câu Lạc Bộ Hợp Xướng khác mà em chưa gặp..."
<0181> \{Furukawa} 『Nhờ thầy chuyển tới Nishina-san và Sugisaka-san... cũng như những thành viên Câu Lạc Bộ Hợp Xướng khác mà em chưa gặp...
// \{Furukawa} "Please, to Nishina-san and Sugisaka-san... as well as the many other choir club members that I haven't met..."
// \{Furukawa} "Please, to Nishina-san and Sugisaka-san... as well as the many other choir club members that I haven't met..."


<0181> \{Furukawa} "Những lời chúc của em."
<0182> \{Furukawa} 『Những lời chúc của em.
// \{Furukawa} "Give them my regards."
// \{Furukawa} "Give them my regards."


<0182> Giao phó tương lại của Câu Lạ Bộ Kịch cho vị giáo viên già, chúng tôi ra khoi phòng giáo viên.
<0183> Giao phó tương lại của Câu Lạ Bộ Kịch cho vị giáo viên già, chúng tôi ra khoi phòng giáo viên.
// Entrusting the future of the choir club to the elderly teacher, we leave the staff room.
// Entrusting the future of the choir club to the elderly teacher, we leave the staff room.


<0183> Không có việc gì làm ở phòng câu lạc bộ... chúng tôi xách cặp và tới sân trường.
<0184> Không có việc gì làm ở phòng câu lạc bộ... chúng tôi xách cặp và tới sân trường.
// Without anything to do in the club room... we get our bags and go to the courtyard.
// Without anything to do in the club room... we get our bags and go to the courtyard.


<0184> Giờ chỉ có thể về nhà thôi.
<0185> Giờ chỉ có thể về nhà thôi.
// All that's left to do is to go home.
// All that's left to do is to go home.


<0185> \{\m{B}} "Phải có thứ gì đó chứ..."
<0186> \{\m{B}} 『Phải có thứ gì đó chứ...
// \{\m{B}} "There has to be something..."
// \{\m{B}} "There has to be something..."


<0186> \{\m{B}} "Phải có cách nào đó chứ..."
<0187> \{\m{B}} 『Phải có cách nào đó chứ...
// \{\m{B}} "There must be some way..."
// \{\m{B}} "There must be some way..."


<0187> \{Furukawa} "Không sao đâu, \m{A}-san."
<0188> \{Furukawa} 『Không sao đâu,  
 
<0189> -san.
// \{Furukawa} "It's fine, \m{A}-san."
// \{Furukawa} "It's fine, \m{A}-san."


<0188> \{Furukawa} "Mình đã hứa với Sugisaka-san. Ta sẽ không gây dựng Câu Lạc Bộ Kịch nữa."
<0190> \{Furukawa} 『Mình đã hứa với Sugisaka-san. Ta sẽ không gây dựng Câu Lạc Bộ Kịch nữa.
// \{Furukawa} "I made a promise with Sugisaka-san. We're not going to make a drama club any more."
// \{Furukawa} "I made a promise with Sugisaka-san. We're not going to make a drama club any more."


<0189> \{\m{B}} "Bạn đâu có hứa như thế. Bạn chỉ nói là không cản đường của Cậu Lạc Bộ Hợp Xướng thôi."
<0191> \{\m{B}} 『Bạn đâu có hứa như thế. Bạn chỉ nói là không cản đường của Cậu Lạc Bộ Hợp Xướng thôi.
// \{\m{B}} "You didn't make any promise like that. You just said you weren't going to interfere with the choir club."
// \{\m{B}} "You didn't make any promise like that. You just said you weren't going to interfere with the choir club."


<0190> \{Furukawa} "\m{A}-san."
<0192> \{Furukawa}
 
<0193> -san.
// \{Furukawa} "\m{A}-san."
// \{Furukawa} "\m{A}-san."


<0191> \{\m{B}} "Sao?"
<0194> \{\m{B}} 『Sao?
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"


<0192> \{Furukawa} "........."
<0195> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0193> \{Furukawa} "Vậy đã là vui rồi."
<0196> \{Furukawa} 『Vậy đã là vui rồi.
// \{Furukawa} "It was a lot of fun."
// \{Furukawa} "It was a lot of fun."


<0194> \{\m{B}} "Cái gì vui?"
<0197> \{\m{B}} 『Cái gì vui?
// \{\m{B}} "What was?"
// \{\m{B}} "What was?"


<0195> \{Furukawa} "Làm việc cùng nhau."
<0198> \{Furukawa} 『Làm việc cùng nhau.
// \{Furukawa} "Working hard together."
// \{Furukawa} "Working hard together."


<0196> \{Furukawa} "Dù không đạt được mục đích, nhưng bọn mình đã nhận được rất nhiều thứ có giá trị."
<0199> \{Furukawa} 『Dù không đạt được mục đích, nhưng bọn mình đã nhận được rất nhiều thứ có giá trị.
// \{Furukawa} "We weren't able to reach our goals, but we got much more valuable things out of it."
// \{Furukawa} "We weren't able to reach our goals, but we got much more valuable things out of it."


<0197> \{Furukawa} "Mình đã trở thành bạn tốt của \m{A}-san."
<0200> \{Furukawa} 『Mình đã trở thành bạn tốt của\ \
 
<0201> -san.
// \{Furukawa} "I was able to become really good friends with \m{A}-san."
// \{Furukawa} "I was able to become really good friends with \m{A}-san."


<0198> \{Furukawa} "Và cũng đã có thể kết bạn với Sunohara-san nữa."
<0202> \{Furukawa} 『Và cũng đã có thể kết bạn với Sunohara-san nữa.
// \{Furukawa} "I was also able to become good friends with Sunohara-san."
// \{Furukawa} "I was also able to become good friends with Sunohara-san."


<0199> \{Furukawa} "Mình có thể làm được điều đó."
<0203> \{Furukawa} 『Mình có thể làm được điều đó.
// \{Furukawa} "Someone like me was able to."
// \{Furukawa} "Someone like me was able to."


<0200> \{Furukawa} "Một đứa vụng về, hậu đâu, mít ướt... như mình."
<0204> \{Furukawa} 『Một đứa vụng về, hậu đâu, mít ướt... như mình.
// \{Furukawa} "An awkward, clumsy, crybaby... like me."
// \{Furukawa} "An awkward, clumsy, crybaby... like me."


<0201> \{\m{B}} "Bạn nói đúng..."
<0205> \{\m{B}} 『Bạn nói đúng...
// \{\m{B}} "You're right..."
// \{\m{B}} "You're right..."


<0202> \{\m{B}} "Nhưng bạn biết không, Furukawa."
<0206> \{\m{B}} 『Nhưng bạn biết không, Furukawa.
// \{\m{B}} "But you know, Furukawa."
// \{\m{B}} "But you know, Furukawa."


<0203> \{\m{B}} "Bạn đã mạnh mẽ hơn rất nhiều."
<0207> \{\m{B}} 『Bạn đã mạnh mẽ hơn rất nhiều.
// \{\m{B}} "You're getting a lot stronger."
// \{\m{B}} "You're getting a lot stronger."


<0204> \{\m{B}} "Bạn đã kiên cường hơn lúc ở giữa con đồi."
<0208> \{\m{B}} 『Bạn đã kiên cường hơn lúc ở giữa con đồi.
// \{\m{B}} "You're a lot stronger than when you were at the bottom of that hill, worried."
// \{\m{B}} "You're a lot stronger than when you were at the bottom of that hill, worried."


<0205> \{\m{B}} "Cho dù có vụng về hoặc hay khóc nhè..."
<0209> \{\m{B}} 『Cho dù có vụng về hoặc hay khóc nhè...
// \{\m{B}} "You might be clumsy, or a crybaby..."
// \{\m{B}} "You might be clumsy, or a crybaby..."


<0206> \{\m{B}} "Nhưng bạn đã làm việc rất chăm chỉ để tới được như bây giờ."
<0210> \{\m{B}} 『Nhưng bạn đã làm việc rất chăm chỉ để tới được như bây giờ.
// \{\m{B}} "But you worked hard to get to where you are."
// \{\m{B}} "But you worked hard to get to where you are."


<0207> \{\m{B}} "Mình thì đã biết lo lắng cho người khác... và cũng chịu khó làm việc nữa."
<0211> \{\m{B}} 『Mình thì đã biết lo lắng cho người khác... và cũng chịu khó làm việc nữa.
// \{\m{B}} "I was able to worry about others... I worked hard too."  
// \{\m{B}} "I was able to worry about others... I worked hard too."  


<0208> \{Furukawa} "Vậy sao?"
<0212> \{Furukawa} 『Vậy sao?
// \{Furukawa} "Is that true?"
// \{Furukawa} "Is that true?"


<0209> \{\m{B}} "Ừ, mình cảm thấy thế đó."
<0213> \{\m{B}} 『Ừ, mình cảm thấy thế đó.
// \{\m{B}} "Yeah, I really felt like that."
// \{\m{B}} "Yeah, I really felt like that."


<0210> \{Furukawa} "Thế thì hay quá."
<0214> \{Furukawa} 『Thế thì hay quá.
// \{Furukawa} "Then I'm happy."
// \{Furukawa} "Then I'm happy."


<0211> \{Furukawa} "Cơ thể mình... yếu lắm."
<0215> \{Furukawa} 『Cơ thể mình... yếu lắm.
// \{Furukawa} "My body... is weak..."
// \{Furukawa} "My body... is weak..."


<0212> \{Furukawa} "Vì thế, mình đã cố trở thành một người mạnh mẽ, nên mình sẽ không buồn đâu."
<0216> \{Furukawa} 『Vì thế, mình đã cố trở thành một người mạnh mẽ, nên mình sẽ không buồn đâu.
// \{Furukawa} "So I've been trying to become a strong person, so I won't be completely crushed."
// \{Furukawa} "So I've been trying to become a strong person, so I won't be completely crushed."


<0213> Bỗng nhiên, nước mắt trào ra khỏi khoé mắt của Furukawa.
<0217> Bỗng nhiên, nước mắt trào ra khỏi khoé mắt của Furukawa.
// Suddenly, tears spill out of Furukawa's eyes.
// Suddenly, tears spill out of Furukawa's eyes.


<0214> \{Furukawa} "Mình vui lắm..."
<0218> \{Furukawa} 『Mình vui lắm...
// \{Furukawa} "I'm happy..."
// \{Furukawa} "I'm happy..."


<0215> \{Furukawa} "Vậy đã là tốt rồi..."
<0219> \{Furukawa} 『Vậy đã là tốt rồi...
// \{Furukawa} "It was good..."
// \{Furukawa} "It was good..."


<0216> Và sau đó...
<0220> Và sau đó...
// And then...
// And then...


<0217> Đưa hai tay lên mặt, cô ấy bắt đầu khóc.
<0221> Đưa hai tay lên mặt, cô ấy bắt đầu khóc.
// Putting her face in her hands and onto her eyes, she begins to cry.
// Putting her face in her hands and onto her eyes, she begins to cry.


<0218> Tôi đặt tay lên đầu Furukawa.
<0222> Tôi đặt tay lên đầu Furukawa.
// I put my hand on Furukawa's head.
// I put my hand on Furukawa's head.


<0219> \{Furukawa} "Lại nữa sao...?"
<0223> \{Furukawa} 『Lại nữa sao...?
// \{Furukawa} "Again...?"
// \{Furukawa} "Again...?"


<0220> \{\m{B}} "........."
<0224> \{\m{B}} .........
// \{\m{B}} "........."  
// \{\m{B}} "........."  


<0221> Ở nguyên như thế
<0225> Ở nguyên như thế
// Stay like this  
// Stay like this  


<0222> Ôm cô ấy
<0226> Ôm cô ấy
// Embrace her  
// Embrace her  


<0223> Hệt như một con nhóc... cô ấy lúc nào cũng cố hết sức mình.
<0227> Hệt như một con nhóc... cô ấy lúc nào cũng cố hết sức mình.
// Just like a child... she's always trying her best.  
// Just like a child... she's always trying her best.  


<0224> Chỉ vì không gặp may, nên không bao giờ có thể đạt được những thứ cô ấy muốn.
<0228> Chỉ vì không gặp may, nên không bao giờ có thể đạt được những thứ cô ấy muốn.
// She's just unlucky, and isn't ever able to get what she wants.
// She's just unlucky, and isn't ever able to get what she wants.


<0225> Rồi tôi an ủi cô ấy.
<0229> Rồi tôi an ủi cô ấy.
// And so, I comforted her as such,
// And so, I comforted her as such,


<0226> \{\m{B}} "Thôi, bạn hãy cố hết sức và tiến lên phía trước đi."
<0230> \{\m{B}} 『Thôi, bạn hãy cố hết sức và tiến lên phía trước đi.
// \{\m{B}} "Well, do your best and move forward."
// \{\m{B}} "Well, do your best and move forward."


<0227> \{Furukawa} "Bạn... nói phải."
<0231> \{Furukawa} 『Bạn... nói phải.
// \{Furukawa} "You're... right."
// \{Furukawa} "You're... right."


<0228> Furukawa lau nước nước.
<0232> Furukawa lau nước nước.
// Furukawa wiped away her tears.
// Furukawa wiped away her tears.


<0229> \{\m{B}} "Còn có nhiều thứ vui đang chờ đợi mà."
<0233> \{\m{B}} 『Còn có nhiều thứ vui đang chờ đợi mà.
// \{\m{B}} "There are other fun things to look forward to."
// \{\m{B}} "There are other fun things to look forward to."


<0230> \{\m{B}} "Ta vẫn có thể thành lập Câu Lạc Bộ Kịch đấy chứ."
<0234> \{\m{B}} 『Ta vẫn có thể thành lập Câu Lạc Bộ Kịch đấy chứ.
// \{\m{B}} "Besides, there's still a possibility to start a drama club."
// \{\m{B}} "Besides, there's still a possibility to start a drama club."


<0231> \{Furukawa} "Ừ..."
<0235> \{Furukawa} 『Ừ...
// \{Furukawa} "Right..."
// \{Furukawa} "Right..."


<0232> \{Furukawa} "Mình sẽ cố hết sức!"
<0236> \{Furukawa} 『Mình sẽ cố hết sức!
// \{Furukawa} "I'll do my best!"
// \{Furukawa} "I'll do my best!"


<0233> Cô ấy tự động viên mình.
<0237> Cô ấy tự động viên mình.
// She said that to give herself courage.  
// She said that to give herself courage.  


<0234> Tôi tiến lên, ôm Furukawa từ phía sau.
<0238> Tôi tiến lên, ôm Furukawa từ phía sau.
// My body moved on its own, hugging Furukawa from behind.  
// My body moved on its own, hugging Furukawa from behind.  


<0235> \{Furukawa} "Đừng làm vậy..."
<0239> \{Furukawa} 『Đừng làm vậy...
// \{Furukawa} "Please don't do that..."
// \{Furukawa} "Please don't do that..."


<0236> \{Furukawa} "Nếu bạn làm thế thì mình sẽ cảm thấy được an ủi và lại bắt đầu khóc nữa đó."
<0240> \{Furukawa} 『Nếu bạn làm thế thì mình sẽ cảm thấy được an ủi và lại bắt đầu khóc nữa đó.
// \{Furukawa} "If you do that, I'd feel comforted and start crying again."
// \{Furukawa} "If you do that, I'd feel comforted and start crying again."


<0237> \{\m{B}} "Không phải bạn đã khóc rồi sao?"
<0241> \{\m{B}} 『Không phải bạn đã khóc rồi sao?
// \{\m{B}} "Aren't you crying already?"
// \{\m{B}} "Aren't you crying already?"


<0238> \{Furukawa} "Ừ, nhưng mình không muốn khóc thêm nữa."
<0242> \{Furukawa} 『Ừ, nhưng mình không muốn khóc thêm nữa.
// \{Furukawa} "Yes, but I don't want to cry even more."
// \{Furukawa} "Yes, but I don't want to cry even more."


<0239> \{\m{B}} "Không sao. Bạn nên khóc khi cảm thấy buồn."
<0243> \{\m{B}} 『Không sao. Bạn nên khóc khi cảm thấy buồn.
// \{\m{B}} "It's alright. You ought to cry when you feel sad."
// \{\m{B}} "It's alright. You ought to cry when you feel sad."


<0240> \{Furukawa} "........."
<0244> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0241> Furukawa tiếp tục khóc một lúc nữa.
<0245> Furukawa tiếp tục khóc một lúc nữa.
// Furukawa continued to cry for a while.
// Furukawa continued to cry for a while.


<0242> Tôi muốn được như thế này mãi mãi.
<0246> Tôi muốn được như thế này mãi mãi.
// I felt as if I wanted to stay like this forever.
// I felt as if I wanted to stay like this forever.


<0243> Tôi thức sự thích cô ấy, vì đã vô tình đặt tay lên đầu cô ấy.
<0247> Tôi thức sự thích cô ấy, vì đã vô tình đặt tay lên đầu cô ấy.
// I really do care for her, as I involuntarily put my hand on her head.
// I really do care for her, as I involuntarily put my hand on her head.


<0244> Nhưng tôi muốn gần hơn nữa, để động viên cô ấy.
<0248> Nhưng tôi muốn gần hơn nữa, để động viên cô ấy.
// But, I really wanted to be closer, to comfort her.
// But, I really wanted to be closer, to comfort her.


<0245> Một sự hiện diện bé nhỏ đã ủng hộ tôi... \pthứ mà tôi muốn ủng hộ lại.
<0249> Một sự hiện diện bé nhỏ đã ủng hộ tôi... \pthứ mà tôi muốn ủng hộ lại.
// A small existence that supported me... \pwhich I really wanted to support.
// A small existence that supported me... \pwhich I really wanted to support.


<0246> Tôi muốn động viên cô ấy.
<0250> Tôi muốn động viên cô ấy.
// I wanted to her to be comforted.
// I wanted to her to be comforted.


<0247> \{\m{B}} "Này, Furukawa."
<0251> \{\m{B}} 『Này, Furukawa.
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."


<0248> \{Furukawa} "Sao?"
<0252> \{Furukawa} 『Sao?
// \{Furukawa} "Yes?"
// \{Furukawa} "Yes?"


<0249> \{\m{B}} "Nếu bạn thức dậy vào sáng mai..."
<0253> \{\m{B}} 『Nếu bạn thức dậy vào sáng mai...
// \{\m{B}} "If you wake up tomorrow morning..."
// \{\m{B}} "If you wake up tomorrow morning..."


<0250> \{\m{B}} "Và chúng ta trở thành người yêu, thế không phải hay sao?"
<0254> \{\m{B}} 『Và chúng ta trở thành người yêu, thế không phải hay sao?
// \{\m{B}} "And we became lovers, wouldn't that be interesting?"
// \{\m{B}} "And we became lovers, wouldn't that be interesting?"


<0251> \{\m{B}} "Mình sẽ là bạn trai, và bạn sẽ là bạn gái."
<0255> \{\m{B}} 『Mình sẽ là bạn trai, và bạn sẽ là bạn gái.
// \{\m{B}} "I'd be the boyfriend, and you'd be the girlfriend."
// \{\m{B}} "I'd be the boyfriend, and you'd be the girlfriend."


<0252> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ có cuộc sống ở trường học thật vui."
<0256> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ có cuộc sống ở trường học thật vui.
// \{\m{B}} "We'd surely have a fun school life."
// \{\m{B}} "We'd surely have a fun school life."


<0253> \{\m{B}} "Bạn không nghĩ vậy sao?"
<0257> \{\m{B}} 『Bạn không nghĩ vậy sao?
// \{\m{B}} "Don't you think so?"
// \{\m{B}} "Don't you think so?"


<0254> \{Furukawa} "Mình không nghĩ thế đâu."
<0258> \{Furukawa} 『Mình không nghĩ thế đâu.
// \{Furukawa} "I don't think so."
// \{Furukawa} "I don't think so."


<0255> \{Furukawa} "Mình là người làm việc gì cũng thất bại, \m{A}-san. Mình chỉ toàn gây phiền toái thôi."
<0259> \{Furukawa} 『Mình là người làm việc gì cũng thất bại,\ \
 
<0260> -san. Mình chỉ toàn gây phiền toái thôi.
// \{Furukawa} "I am a person who fails in everything, \m{A}-san. My stomach will probably act up."
// \{Furukawa} "I am a person who fails in everything, \m{A}-san. My stomach will probably act up."


<0256> \{\m{B}} "Không hẳn đâu."
<0261> \{\m{B}} 『Không hẳn đâu.
// \{\m{B}} "Not at all."
// \{\m{B}} "Not at all."


<0257> \{Furukawa} "Sao bạn lại nói thế?"
<0262> \{Furukawa} 『Sao bạn lại nói thế?
// \{Furukawa} "Why do you say so?"
// \{Furukawa} "Why do you say so?"


<0258> \{\m{B}} "... Vì mình thích bạn, Furukawa."
<0263> \{\m{B}} ... Vì mình thích bạn, Furukawa.
// \{\m{B}} "... Because I like you, Furukawa."
// \{\m{B}} "... Because I like you, Furukawa."


<0259> Tôi thú nhận.
<0264> Tôi thú nhận.
// I confessed as such.
// I confessed as such.


<0260> \{\m{B}} "Nên mình chắc sẽ không có chuyện đó xảy ra đâu."
<0265> \{\m{B}} 『Nên mình chắc sẽ không có chuyện đó xảy ra đâu.
// \{\m{B}} "That's why I'm sure such things will not happen."
// \{\m{B}} "That's why I'm sure such things will not happen."


<0261> \{Furukawa} "Bạn chắc chứ? Mình thức sự không cảm thấy tự tin vào bản thân đâu."
<0266> \{Furukawa} 『Bạn chắc chứ? Mình thức sự không cảm thấy tự tin vào bản thân đâu.
// \{Furukawa} "Are you sure? I don't really have confidence in myself."
// \{Furukawa} "Are you sure? I don't really have confidence in myself."


<0262> \{\m{B}} "Chắc chắn là sẽ rất vui. Hoặc không thì mình sẽ làm nó vui."
<0267> \{\m{B}} 『Chắc chắn là sẽ rất vui. Hoặc không thì mình sẽ làm nó vui.
// \{\m{B}} "It will surely be fun. Or rather, I'll make it fun."
// \{\m{B}} "It will surely be fun. Or rather, I'll make it fun."


<0263> \{Furukawa} "Không thể nào..."
<0268> \{Furukawa} 『Không thể nào...
// \{Furukawa} "No way..."
// \{Furukawa} "No way..."


<0264> \{Furukawa} "\m{A}-san đừng làm một mình."
<0269> \{Furukawa} \m{A}-san đừng làm một mình.
// \{Furukawa} "For \m{A}-san to work hard alone."
// \{Furukawa} "For \m{A}-san to work hard alone."


<0265> \{Furukawa} "Hãy để mình làm cũng với."
<0270> \{Furukawa} 『Hãy để mình làm cũng với.
// \{Furukawa} "Please... let me try my best too."
// \{Furukawa} "Please... let me try my best too."


<0266> \{\m{B}} "Mình hiểu..."
<0271> \{\m{B}} 『Mình hiểu...
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "I see..."


<0267> \{Furukawa} "Ừ..."
<0272> \{Furukawa} 『Ừ...
// \{Furukawa} "Yes..."
// \{Furukawa} "Yes..."


<0268> \{\m{B}} "Thế, Furukawa... bạn có đồng ý lới đề nghị của mình không?"
<0273> \{\m{B}} 『Thế, Furukawa... bạn có đồng ý lới đề nghị của mình không?
// \{\m{B}} "So, Furukawa... would you, agree to my request?"
// \{\m{B}} "So, Furukawa... would you, agree to my request?"


<0269> \{Furukawa} "........."
<0274> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0270> \{\m{B}} "Hãy làm bạn gái của mình, Furukawa."
<0275> \{\m{B}} 『Hãy làm bạn gái của mình, Furukawa.
// \{\m{B}} "Be my girlfriend, Furukawa."
// \{\m{B}} "Be my girlfriend, Furukawa."


<0271> \{Furukawa} "........."
<0276> \{Furukawa} .........
// \{Furukawa} "........."
// \{Furukawa} "........."


<0272> Trong một khoảng thời gian ngắn.
<0277> Trong một khoảng thời gian ngắn.
// For a short while.
// For a short while.


<0273> Cô ấy không quay lại hay gật đầu.
<0278> Cô ấy không quay lại hay gật đầu.
// She didn't turn around, nor did she nod her head.
// She didn't turn around, nor did she nod her head.


<0274> Tôi chỉ nghe thấy một giọng nói nho nhỏ.
<0279> Tôi chỉ nghe thấy một giọng nói nho nhỏ.
// Just a tiny voice could be heard.
// Just a tiny voice could be heard.


<0275> Xin hãy... \pchăm sóc mình...
<0280> Xin hãy... \pchăm sóc mình...
// Please... \ptake good care of me...  
// Please... \ptake good care of me...  



Revision as of 15:31, 25 December 2020

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6424.TXT

#character 'Furukawa'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
#character 'Nữ Sinh'
// 'Female Student'
#character 'Sugisaka'
#character 'Koumura'

<0000> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng.』
// \{Furukawa} "Good morning."

<0001> \{\m{B}} 『Ờ, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Oh, good morning..."

<0002> Cho dù là đối với một người có thích dậy sớm đi chăng nữa...
// Even if it was that enjoyable... for one to wake up this early...

<0003> Thì tôi cũng không thể ngờ là cô ấy lại cố gắng đến thế.
// I couldn't help thinking that it is rather remarkable for her to put in so much effort.

<0004> \{Furukawa} 『Umm...』
// \{Furukawa} "Umm..."

<0005> Furukawa đang cố tìm chủ đề.
// Furukawa tried looking for a conversation topic.

<0006> \{\m{B}} 『Hình như bạn khản tiếng rồi đó.』
// \{\m{B}} "You seem to be losing your voice."

<0007> Tôi cắt ngang, cứu nguy cho cô ấy.
// I cut her off, saving her the trouble.

<0008> \{Furukawa} 『Ế? Vậy sao?』
// \{Furukawa} "Eh? Is that so?"

<0009> \{\m{B}} 『Bạn đã luyện tập cả ngày hôm qua à?』
// \{\m{B}} "You practiced that speech all day yesterday, didn't you?"

<0010> \{Furukawa} 『Ừ, nhiều lắm.』
// \{Furukawa} "Yes, numerous times."

<0011> \{\m{B}} 『Lần tới, bạn nên diễn thử một vở kịch nữa, chứ đừng có giới thiệu không.』
// \{\m{B}} "Next time, it'd be good if you could conduct the play rehearsal and not just the introductory speech."

<0012> \{Furukawa} 『Ừ.』
// \{Furukawa} "Okay." 

<0013> Tôi tạm biệt Furukawa và đến lớp. Trên đường đi...
// I left Furukawa and headed for the classroom. On the way...

<0014> Một giọng nói mệt nhoài vọng tới chỗ tôi.
// The faint voices drifted past my side again.

<0015> Bảo cô ấy dừng lại
// Call for her to stop 

<0016> Quên chuyện đó đi
// Forget about it 

<0017> \{\m{B}} (Tôi thực sự rất cảm phục tính siêng năng, cần cù của cô ấy...)
// \{\m{B}} (I really have to give her some respect for her diligence...) 

<0018> Tôi im lặng nhìn cô ấy dần đi mất.
// I silently saw her off.

<0019> Sunohara vẫn chưa đến.
// Sunohara still hasn't arrived. 

<0020> Chắc cậu ta lại muộn nữa rồi.
// He's probably late again.

<0021> Tôi tới chỗ ngồi và nhìn ra ngoài cửa sổ.
// I went back to my seat and started gazing out of the window.

<0022> Và trong cả tiết học, tôi chỉ có làm như thế.
// And I did just that throughout the entire lesson.

<0023> Bốn tiếng học đã kết thúc.
// The four-hour lesson ended.

<0024> \{\m{B}} (Chắc giờ tôi đi thôi...)
// \{\m{B}} (Guess I'll go...)

<0025> \{Sunohara} 『Woah, là cậu sao, 

<0026> .』
// \{Sunohara} "Woah, isn't that you, \m{A}."

<0027> Khi bước ra ngoài lớp học, tôi tình cờ đụng phải Sunohara.
// As I stepped out of the classroom, I bumped into Sunohara by chance.

<0028> \{Sunohara} 『Giờ cậu đi ăn chưa à?』
// \{Sunohara} "Are you having lunch now?"

<0029> \{\m{B}} 『Đừng có theo.』
// \{\m{B}} "Don't follow me."

<0030> \{Sunohara} 『Thôi mà, đợi tớ cất cặp đã.』
// \{Sunohara} "Now, now, wait for me while I put down my bag."

<0031> \{Sunohara} 『Tớ sẽ mua bánh mì ở căn-tin để ăn trưa.』
// \{Sunohara} "I'm buying bread from the cafeteria for lunch."

<0032> Sunohara vào lớp học.
// Sunohara entered the classroom.

<0033> Tôi không muốn phải đợi và đi ra ngoài.
// I didn't even bother waiting and stepped out.

<0034> \{Sunohara} 『Cậu lạnh lùng thật đấy, tớ cũng đã từng đợi cậu mà.』
// \{Sunohara} "You're so cold, to think that I waited for you."

<0035> Cuối cùng, Sunohara phải chạy tới chỗ chúng tôi ở sân trường.
// In the end, Sunohara chased us all the way to the courtyard.

<0036> \{Furukawa} 『Chào buổi chiều, Sunohara-san.』
// \{Furukawa} "Good afternoon, Sunohara-san."

<0037> Furukawa đều chào chúng tôi với nụ cười trên môi.
// Furukawa welcomed us with her smile.

<0038> \{Sunohara} 『Cả hai người đang ăn trưa à?』
// \{Sunohara} "Both of you having lunch?"

<0039> \{Furukawa} 『Xin lỗi, bọn mình đã bắt đầu ăn rồi.』
// \{Furukawa} "Sorry, we already started eating."

<0040> \{\m{B}} 『Cậu muộn quá đấy.』
// \{\m{B}} "You're really late."

<0041> \{Sunohara} 『Tại căn-tin đông quá mà.』
// \{Sunohara} "The cafeteria's really busy, that's why."

<0042> \{Sunohara} 『À, mình cũng nên ăn thôi.』
// \{Sunohara} "Oh well, I should start eating too."

<0043> Cậu ta thò tay vào trong chiếc tùi và lấy một chiếc bánh mì ra.
// He reached his hand into the opened wrapper and took out the bread.

<0044> \{Furukawa} 『À, bạn ngồi đi.』
// \{Furukawa} "Ah, do sit down."

<0045> Furukawa đứng dậy.
// Furukawa stood up as she said.

<0046> \{Furukawa} 『Bạn cứ tự nhiên.』
// \{Furukawa} "Make yourself comfortable."

<0047> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0048> Trước sự đồng tình của tôi, cậu ta bắt đầu kiếm chỗ ngồi.
// Upon my approval, he started looking for a place to sit down.

<0049> \{Sunohara} 『Xin lỗi nhé.』
// \{Sunohara} "Sorry about that."

<0050> Sunohara ngồi ngay cạnh Furukawa.
// Sunohara sat down beside Furukawa.

<0051> \{Sunohara} 『Ăn thôi!』
// \{Sunohara} "Let's eat!"

<0052> Rồi cậu ta bắt đầu ăn...
// Just as he started eating the bread...

<0053> \{Sunohara} 『Hả?』
// \{Sunohara} "Huh?"

<0054> Một cặp mắt từ phía ngôi trường khiến cậu ta ngừng lại.
// A pair of eyes stared from the direction of the school, causing him to stop moving.

<0055> Ngay trước mặt cậu ta là...
// Just in front of him...

<0056> Một nữ sinh đang đứng.
// Stood a female student.

<0057> Trông cô ta lạ hoắc.
// Her face was unfamiliar.

<0058> Cô ta nhìn chúng tôi, rồi tiến tới một cách mau lẹ.
// She sees us, and promptly approaches.

<0059> \{Nữ Sinh} 『Em... em là Sugisaka, bạn của Nishina-san.』
// \{Female Student} "Erm... I'm Sugisaka, a friend of Nishina-san."

<0060> Cô ta cố gắng bình tĩnh lại trong khi bị tôi và Sunohara nhìn trừng trừng.
// She attempts to remain calm while being glared at by me and Sunohara.

<0061> \{Sunohara} 『À, ra là con cáo già đó.』
// \{Sunohara} "Oh, you're that bitch."

<0062> Sunohara là người đứng dậy trước tiên.
// Sunohara stood up before anyone else.

<0063> \{Furukawa} 『Đợi đã, Sunohara-san.』
// \{Furukawa} "Please hold on Sunohara-san."

<0064> Furukawa kéo tay cậu ta lại.
// Furukawa grabbed his arm.

<0065> \{Furukawa} 『Cứ để cho mình, được chứ?』
// \{Furukawa} "Please leave this to me, okay?"

<0066> \{Sunohara} 『.....』
// \{Sunohara} "....."

<0067> \{Sunohara} 『... Rồi, thế cũng được.』
// \{Sunohara} "... Alright, fine."

<0068> Tôi đã nghe Sunohara nhắc đến cái tên Sugisaka. Hình như cô ta là người đứng đằng sau bức thư đe doạ.
// I've heard of the name Sugisaka from Sunohara. Apparently she's the person behind the threatening letter.

<0069> Tôi tin Furukawa cũng hiểu điều này.
// I believe Furukawa understands this as well.

<0070> \{Furukawa} 『Mình là Furukawa, học năm ba.』
// \{Furukawa} "I'm Furukawa from third year."

<0071> \{Furukawa} 『Bạn tới chỗ bọn mình đột xuất thế này... liệu có thể cho mình có chuyện gì được không?』
// \{Furukawa} "For you to specially approach us... may I know what is the matter?"

<0072>\{Sugisaka} 『Em muốn kể về hoàn cảnh của Nishina-san, chị sẽ nghe chứ?』
// \{Sugisaka} "I'd like to explain Nishina-san's plight, will you listen to what I have to say?"

<0073> \{Furukawa} 『Tất nhiên rồi. Bạn cứ kể cho mình đi.』
// \{Furukawa} "Why of course. Please do explain the situation to me."

<0074>\{Sugisaka} 『Hứa với em là chị sẽ không nói cho ai khác đi.』
// \{Sugisaka} "Do promise me that you won't tell this to anyone else."

<0075> \{Furukawa} 『Ừ. Mình hứa là sẽ cố hết sức để không nói ra.』
// \{Furukawa} "Okay. I promise you as much as possible not to say anything."

<0076> Sugisaka quay sang nhìn tôi.
// Sugisaka turned to look at me.

<0077> \{\m{B}} 『À, đừng lo. Tôi sẽ không nói điều gì đâu. Cả tên này cũng thế.』
// \{\m{B}} "Oh don't you worry. I won't say a thing. This guy wouldn't either."

<0078> Tôi hứa.
// I promised.

<0079>\{Sugisaka} 『Cám ơn anh chị.』
// \{Sugisaka} "Thank you very much."

<0080>\{Sugisaka} 『Về bức thư đe doạ lần trước, em xin lỗi vì đã làm thế.』
// \{Sugisaka} "Regarding the threatening letter before, I apologise for what I have done."

<0081>\{Sugisaka} 『Em đã nghĩ nếu không làm vậy, thì bọn em sẽ không thể thành lập được Câu Lạc Bộ Hợp Xướng.』
// \{Sugisaka} "I thought that if I didn't do so, we wouldn't be able to start the choir club."

<0082>\{Sugisaka} 『Em thành thật xin lỗi.』
// \{Sugisaka} "I'm really sorry."

<0083> \{Furukawa} 『Đừng lo, mình không gặp phiền phức gì đâu.』
// \{Furukawa} "Don't worry, I'm not really bothered by it."

<0084> Nắm tay của Sunohara bắt đầu run bần bật.
// Sunohara's fist started to quiver uncontrollably on his knee.

<0085> \{Furukawa} 『Bạn cứ kể tiếp đi.』
// \{Furukawa} "Please continue with what you were saying."

<0086>\{Sugisaka} 『... Vâng.』
// \{Sugisaka} "... Okay."

<0087>\{Sugisaka} 『Nishina-san... Rie-chan là một cô gái rất có tài năng.』
// \{Sugisaka} "Nishina-san... That is Rie-chan is a very talented girl."

<0088>\{Sugisaka} 『Bạn ấy có năng khiếu âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "She is gifted for music."

<0089>\{Sugisaka} 『Chơi Viôlông từ hồi còn nhỏ.』
// \{Sugisaka} "She has been playing the violin since she was young."

<0090>\{Sugisaka} 『Và luôn chiến thắng trong bất cứ cuộc thi nào mà bạn ấy tham gia.』
// \{Sugisaka} "Winning awards and prizes at any contest she enters."

<0091>\{Sugisaka} 『Bạn ấy cũng đã trình diễn trước một lượng khán giả khổng lồ, trong một căn phòng hoà nhạc to lớn.』
// \{Sugisaka} "She had played in front of an enormous audience in a huge concert hall before."

<0092>\{Sugisaka} 『Bạn ấy chơi rất tuyệt... và âm nhạc cũng rất hay...』
// \{Sugisaka} "She played great... her music was beautiful..."

<0093>\{Sugisaka} 『Đó là một điều tuyệt với.』
// \{Sugisaka} "It was really cool."

<0094>\{Sugisaka} 『Có rất nhiều người đã kì vọng vào bạn ấy.』
// \{Sugisaka} "Numerous adults had very high expectations of her."

<0095>\{Sugisaka} 『Bạn ấy đã có được một chỗ ở một trường cấp ba nước ngoài.』
// \{Sugisaka} "She even got a placing in a foreign high school,"

<0096>\{Sugisaka} 『Nơi mà bạn ấy có thể tôi luyện kĩ năng âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "Where she'd hone and improve her music skills."

<0097>\{Sugisaka} 『Nhưng trước khi điều đó trở thành hiện thực...』
// \{Sugisaka} "However, before any of that was realized..."

<0098> Sugisaka cúi thấp đầu. Cô ta bắt đầu khóc.
// Sugisaka lowered her head. She had started weeping.

<0099>\{Sugisaka} 『Rie-chan... đã gặp tai nạn...』
// \{Sugisaka} "Rie-chan... met with an accident..."

<0100> Tôi không muốn nghe tiếp nữa...
// I no longer wish to continue listening to this...

<0101>\{Sugisaka} 『Bàn tay của bạn ấy đã yếu hơn trước.』
// \{Sugisaka} "Her grip became weaker than before." 

<0102> Điều này... cũng giống như tôi.
// That's... the same as me.

<0103>\{Sugisaka} 『Bạn ấy không thể chơi viôlông được nữa...』
// \{Sugisaka} "She became unable to play the violin..."

<0104>\{Sugisaka} 『Và mất đi cơ hội ra nước ngoài học âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "And lost her chance to go abroad to study music."

<0105>\{Sugisaka} 『Vì thế bạn ấy tới học trường này.』
// \{Sugisaka} "Thus she came to this school."

<0106>\{Sugisaka} 『Cùng với em...』
// \{Sugisaka} "Together with me..."

<0107>\{Sugisaka} 『Kể từ sau vụ tai nạn, Rie-chan trở nên chán nản...』
// \{Sugisaka} "Ever since the accident, Rie-chan is constantly depressed..."

<0108>\{Sugisaka} 『Dù em có đông viên thế nào thì cũng đều không được...』
// \{Sugisaka} "No matter how I cheered her up, it was useless..."

<0109>\{Sugisaka} 『Ngay cả em cũng cảm thấy buồn.』
// \{Sugisaka} "Even I felt sad."

<0110> \{Furukawa} 『......』
// \{Furukawa} "......"

<0111>\{Sugisaka} 『Nhưng rồi một ngày, một cuộc gặp mặt kì diệu đã diễn ra.』
// \{Sugisaka} "But one day, a wonderful encounter occurred."

<0112>\{Sugisaka} 『Đó là thầy dạy văn... Koumura-sensei.』
// \{Sugisaka} "It was the literature teacher... Koumura-sensei."

<0113>\{Sugisaka} 『Koumura-sensei đã giúp Rie-chan một lần nữa nhận ra vẻ đẹp của âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei made Rie-chan realize the beauty of music once again."

<0114>\{Sugisaka} 『Cho dù không thể chơi nhạc cụ, nhưng vẫn có thể tạo nên âm nhạc.』
// \{Sugisaka} "Even if one wasn't able to play an instrument, music still can be made."

<0115>\{Sugisaka} 『Rồi Koumura-sensei bắt đầu hát.』
// \{Sugisaka} "Koumura-sensei began to sing after he said that."

<0116>\{Sugisaka} 『Dù giọng thầy có khàn và hát hơi lạc điệu... nhưng đó là bài hát mà thầy hát bằng cả tấm lòng...』
// \{Sugisaka} "Even though he had a hoarse voice and was a little off-key... even then, it was a song that he put his love into..."

<0117>\{Sugisaka} 『Bài hát đó đã tác động vào bạn ấy...』
// \{Sugisaka} "That song touched her..."

<0118>\{Sugisaka} 『Và Rie-chan bắt đầu muốn hát.』
// \{Sugisaka} "And Rie-chan began to want to sing."

<0119>\{Sugisaka} 『Từ lúc đó, bạn ấy đã trở lại là Rie-chan hoạt bát mà em đã từng biết.』
// \{Sugisaka} "Once that happened, she turned back into the energetic Rie-chan that I used to know."

<0120>\{Sugisaka} 『Và rồi, Rie-chan muốn cho tất cả mọi người biết những bài ca hay đến thế nào.』
// \{Sugisaka} "And after that, Rie-chan wanted to show everyone how wonderful songs are."

<0121>\{Sugisaka} 『Thế nên, bạn ấy muốn thành lập Câu Lạc Bộ hợp xướng mà ngôi trường này không có.』
// \{Sugisaka} "So she wanted to create the choir club that this school is missing."

<0122>\{Sugisaka} 『Cùng với Koumura-sensei.』
// \{Sugisaka} "Together with Koumura-sensei."

<0123>\{Sugisaka} 『Và cả em nữa.』
// \{Sugisaka} "And me, as well."

<0124> Cô ta lau nước mắt đang đọng lại trên mí... và cười.
// She wipes away the tears that were collecting in the edges of her eyes... And smiles.

<0125> Rồi...
// Then...

<0126>\{Sugisaka} 『Xin chị đừng cản đường Rie-chan.』
// \{Sugisaka} "Please. Don't get in Rie-chan's way."

<0127> Cô ta cúi đầu. Hoàn toàn im lặng.
// She lowers her head. Completely silently. 

<0128> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0129> Furukawa đứng lặng người.
// Furukawa... stiffens like a rock.

<0130> \{Sunohara} 『Furukawa, đừng nghe lời con bé đó!』
// \{Sunohara} "Furukawa, don't listen to her!"

<0131> Sunohara hét lên.
// Sunohara yells.

<0132> \{Sunohara} 『Chỉ có những đứa hèn nhát mới dùng thủ đoạn đó để được người khác thông cảm!』
// \{Sunohara} "Only a coward would try to use a handicap like that to try to get sympathy from others!"

<0133> \{Sunohara} 『Thủ đoạn đó... nếu ai bị lay động thì đúng là khờ!』
// \{Sunohara} "That kind of handicap... anyone that would fall for that is naive!"

<0134> Đúng lúc đó, tôi nhận ra một điều.
// At that moment, I notice something.

<0135> Ba người chúng tôi thật giống nhau.
// How the three of us are alike.

<0136> Cả ba đều phải từ bỏ những thứ mình thích vì không gặp may.
// The three of us had to abandon something that we wanted to do because of our unlucky misfortune.

<0137> Cả ba đều có những ước mơ nhỏ nhoi mà ngôi trường đã lấy mất.
// The three of us had our small dreams of school life taken away.

<0138> ---Tôi hiểu cảm giác đó.
// ---I understand those feelings.

<0139> Những lời nói của Furukawa thoảng qua.
// Furukawa's words float by.

<0140> Chúng tôi chẳng hề khác nhau.
// We weren't that different from each other.

<0141> Đều dùng nỗi buồn của mình như một tấm khiên.
// And we had all used our unhappiness as a kind of shield.

<0142> Sunohara và tôi trở nên thế này là vì không thể quay trở lại câu lạc bộ được nữa.
// Sunohara and I became like this because we weren't able to return to our club activities.

<0143> Và giờ, sau khi vật lộn và quay khỏi căn bệnh trong suốt cả năm, Furukawa đang cố quay trở lại và bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
// And now, after fighting and overcoming an illness for an entire year, Furukawa is trying to come back from that and start from nothing.

<0144> Vậy nên Sunohara không muốn tha thứ cho ai dùng những tấm khiên như vậy.
// So Sunohara doesn't want to forgive someone that's trying to use that kind of shield.

<0145> Tôi...\pcũng nghĩ như thế.
// I... \pthink the same thing.

<0146> \{Sunohara} 『Đó chỉ là... thủ đoạn thôi...』
// \{Sunohara} "That kind... of handicap..."

<0147> Sunohara vứt chiếc bánh mì đang cầm xuống đất.
// Sunohara throws the bread he was carrying onto the ground.

<0148> Nó lăn tới chân cô gái tên là Sugisaka.
// It bounces and rolls to the feet of the girl named Sugisaka.

<0149> Dù vậy, cô ta vẫn cúi đầu. Không hề nao núng.
// Regardless, she keeps her head lowered. She doesn't even flinch.

<0150> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0151> \{Furukawa} 『Điều này...』
// \{Furukawa} "That..."

<0152> \{Furukawa} 『Mình không thể từ chối được.』
// \{Furukawa} "I can't refuse that kind of request."

<0153> \{Furukawa} 『Thực sự... mình mong bạn tha thứ cho mình.』
// \{Furukawa} "In fact... I'd like you to forgive me."

<0154> \{Furukawa} 『Mình không hề biết việc đó... mình đẫ cố giành lấy Koumura-sensei để trở thành cố vấn cho Câu Lạc Bộ Kịch vì mục đích cá nhân ích kỉ.』
// \{Furukawa} "Without knowing that... I tried to get Koumura-sensei to become the drama club advisor for my own selfish reasons."

<0155> \{\m{B}} 『Furukawa.』
// \{\m{B}} "Furukawa."

<0156> \{\m{B}} 『Bạn không thể làm thế... bạn vốn đâu có biết chứ.』
// \{\m{B}} "You couldn't do anything about that... you didn't know."

<0157> \{Furukawa} 『Nhưng giờ mình biết rồi. Vậy nên...』
// \{Furukawa} "But I know now. That's why..."

<0158> \{Furukawa} 『Mình sẽ bỏ cuộc.』
// \{Furukawa} "I will give up."

<0159> \{\m{B}} 『Tại sao chứ...』
// \{\m{B}} "Why..."

<0160> \{Furukawa} 『Nếu mình cứ tiếp tục... ước mơ của Nishina-san sẽ không thể trở thành hiện thực.』
// \{Furukawa} "If I kept on trying... Nishina-san's dream won't be granted."

<0161> \{Furukawa} 『Mình sẽ bỏ cuộc.』
// \{Furukawa} "I will give up."

<0162>\{Sugisaka} 『Cám ơn chị.』
// \{Sugisaka} "Thank you very much."

<0163> Sugisaka, cô gái đó ngẩng đầu sau khi cám ơn Furukawa.
// Sugisaka, the girl, raised her head after thanking Furukawa.

<0164> Và rồi...
// Then...

<0165> Không chút biểu lộ gì trên mặt, cô ta quay trở lại dãy trường.
// With a blank facial expression, she turned back to the school building.

<0166> \{Sunohara} 『Đồ ngốc!』
// \{Sunohara} "You idiot!"

<0167> Kể cả sau khi cô ta đã đi mất, Sunohara vẫn cứ nhắc đi nhắc lại những từ đó.
// Even until after she was out of sight, Sunohara kept repeating those words, yelling them.

<0168> Furukawa nhặt chiếc bánh mì bị ném xuống đất và đặt nó vào tay Sunohara.
// Furukawa picked up the bread that had been thrown on the ground and placed it back in Sunohara's hands.

<0169> \{Sunohara} 『Chết tiệt...』
// \{Sunohara} "Damn it..."

<0170> Sau đó,chúng tôi tới phòng giáo viên và nói chuyện với Koumura.
// After that, we go to the staff room and speak to Koumura.

<0171> Sunohara đã bỏ đi. Cậu ta tới đâu đó với sự giận dữ tột cùng.
// Sunohara had already left. He disappeared somewhere with his heart still full of anger.

<0172> Tôi đứng ngay cạnh Furukawa và nghe cuộc nói chuyện.
// I just stand behind Furukawa and listen to the conversation.

<0173>\{Koumura} 『Em... chắc chứ?』
// \{Koumura} "Are you... sure?"

<0174> \{Furukawa} 『Vâng. Em là người duy nhất thích thành lập Câu Lạc Bộ Kịch.』
// \{Furukawa} "Yes. I was the only one that was interested in creating the drama club in the first place."

<0175> \{Furukawa} 『Em không có đủ số thành viên.』
// \{Furukawa} "I don't even have enough interested members."

<0176>\{Koumura} 『Được rồi. Thầy chắc giờ đây kịch không còn nổi tiếng như trước nữa.』
// \{Koumura} "I... see. I guess drama isn't very popular these days." 

<0177> \{Furukawa} 『Có thể vậy...』
// \{Furukawa} "That could be the case..."

<0178> \{Furukawa} 『Nhưng em rất thích kịch.』
// \{Furukawa} "But I like drama."

<0179>\{Koumura} 『Hm... mà thôi... thầy cam đoan là sẽ còn có những cơ hôi khác đây.』
// \{Koumura} "Hm... Well... I'm sure there'll be another chance."

<0180> \{Furukawa} 『Chào thầy, Koumura-sensei.』
// \{Furukawa} "See you, Koumura-sensei."

<0181> \{Furukawa} 『Nhờ thầy chuyển tới Nishina-san và Sugisaka-san... cũng như những thành viên Câu Lạc Bộ Hợp Xướng khác mà em chưa gặp...』
// \{Furukawa} "Please, to Nishina-san and Sugisaka-san... as well as the many other choir club members that I haven't met..."

<0182> \{Furukawa} 『Những lời chúc của em.』
// \{Furukawa} "Give them my regards."

<0183> Giao phó tương lại của Câu Lạ Bộ Kịch cho vị giáo viên già, chúng tôi ra khoi phòng giáo viên.
// Entrusting the future of the choir club to the elderly teacher, we leave the staff room.

<0184> Không có việc gì làm ở phòng câu lạc bộ... chúng tôi xách cặp và tới sân trường.
// Without anything to do in the club room... we get our bags and go to the courtyard.

<0185> Giờ chỉ có thể về nhà thôi.
// All that's left to do is to go home.

<0186> \{\m{B}} 『Phải có thứ gì đó chứ...』
// \{\m{B}} "There has to be something..."

<0187> \{\m{B}} 『Phải có cách nào đó chứ...』
// \{\m{B}} "There must be some way..."

<0188> \{Furukawa} 『Không sao đâu, 

<0189> -san.』
// \{Furukawa} "It's fine, \m{A}-san."

<0190> \{Furukawa} 『Mình đã hứa với Sugisaka-san. Ta sẽ không gây dựng Câu Lạc Bộ Kịch nữa.』
// \{Furukawa} "I made a promise with Sugisaka-san. We're not going to make a drama club any more."

<0191> \{\m{B}} 『Bạn đâu có hứa như thế. Bạn chỉ nói là không cản đường của Cậu Lạc Bộ Hợp Xướng thôi.』
// \{\m{B}} "You didn't make any promise like that. You just said you weren't going to interfere with the choir club."

<0192> \{Furukawa} 『

<0193> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0194> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "What?"

<0195> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0196> \{Furukawa} 『Vậy đã là vui rồi.』
// \{Furukawa} "It was a lot of fun."

<0197> \{\m{B}} 『Cái gì vui?』
// \{\m{B}} "What was?"

<0198> \{Furukawa} 『Làm việc cùng nhau.』
// \{Furukawa} "Working hard together."

<0199> \{Furukawa} 『Dù không đạt được mục đích, nhưng bọn mình đã nhận được rất nhiều thứ có giá trị.』
// \{Furukawa} "We weren't able to reach our goals, but we got much more valuable things out of it."

<0200> \{Furukawa} 『Mình đã trở thành bạn tốt của\ \

<0201> -san.』
// \{Furukawa} "I was able to become really good friends with \m{A}-san."

<0202> \{Furukawa} 『Và cũng đã có thể kết bạn với Sunohara-san nữa.』
// \{Furukawa} "I was also able to become good friends with Sunohara-san."

<0203> \{Furukawa} 『Mình có thể làm được điều đó.』
// \{Furukawa} "Someone like me was able to."

<0204> \{Furukawa} 『Một đứa vụng về, hậu đâu, mít ướt... như mình.』
// \{Furukawa} "An awkward, clumsy, crybaby... like me."

<0205> \{\m{B}} 『Bạn nói đúng...』
// \{\m{B}} "You're right..."

<0206> \{\m{B}} 『Nhưng bạn biết không, Furukawa.』
// \{\m{B}} "But you know, Furukawa."

<0207> \{\m{B}} 『Bạn đã mạnh mẽ hơn rất nhiều.』
// \{\m{B}} "You're getting a lot stronger."

<0208> \{\m{B}} 『Bạn đã kiên cường hơn lúc ở giữa con đồi.』
// \{\m{B}} "You're a lot stronger than when you were at the bottom of that hill, worried."

<0209> \{\m{B}} 『Cho dù có vụng về hoặc hay khóc nhè...』
// \{\m{B}} "You might be clumsy, or a crybaby..."

<0210> \{\m{B}} 『Nhưng bạn đã làm việc rất chăm chỉ để tới được như bây giờ.』
// \{\m{B}} "But you worked hard to get to where you are."

<0211> \{\m{B}} 『Mình thì đã biết lo lắng cho người khác... và cũng chịu khó làm việc nữa.』
// \{\m{B}} "I was able to worry about others... I worked hard too." 

<0212> \{Furukawa} 『Vậy sao?』
// \{Furukawa} "Is that true?"

<0213> \{\m{B}} 『Ừ, mình cảm thấy thế đó.』
// \{\m{B}} "Yeah, I really felt like that."

<0214> \{Furukawa} 『Thế thì hay quá.』
// \{Furukawa} "Then I'm happy."

<0215> \{Furukawa} 『Cơ thể mình... yếu lắm.』
// \{Furukawa} "My body... is weak..."

<0216> \{Furukawa} 『Vì thế, mình đã cố trở thành một người mạnh mẽ, nên mình sẽ không buồn đâu.』
// \{Furukawa} "So I've been trying to become a strong person, so I won't be completely crushed."

<0217> Bỗng nhiên, nước mắt trào ra khỏi khoé mắt của Furukawa.
// Suddenly, tears spill out of Furukawa's eyes.

<0218> \{Furukawa} 『Mình vui lắm...』
// \{Furukawa} "I'm happy..."

<0219> \{Furukawa} 『Vậy đã là tốt rồi...』
// \{Furukawa} "It was good..."

<0220> Và sau đó...
// And then...

<0221> Đưa hai tay lên mặt, cô ấy bắt đầu khóc.
// Putting her face in her hands and onto her eyes, she begins to cry.

<0222> Tôi đặt tay lên đầu Furukawa.
// I put my hand on Furukawa's head.

<0223> \{Furukawa} 『Lại nữa sao...?』
// \{Furukawa} "Again...?"

<0224> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........." 

<0225> Ở nguyên như thế
// Stay like this 

<0226> Ôm cô ấy
// Embrace her 

<0227> Hệt như một con nhóc... cô ấy lúc nào cũng cố hết sức mình.
// Just like a child... she's always trying her best. 

<0228> Chỉ vì không gặp may, nên không bao giờ có thể đạt được những thứ cô ấy muốn.
// She's just unlucky, and isn't ever able to get what she wants.

<0229> Rồi tôi an ủi cô ấy.
// And so, I comforted her as such,

<0230> \{\m{B}} 『Thôi, bạn hãy cố hết sức và tiến lên phía trước đi.』
// \{\m{B}} "Well, do your best and move forward."

<0231> \{Furukawa} 『Bạn... nói phải.』
// \{Furukawa} "You're... right."

<0232> Furukawa lau nước nước.
// Furukawa wiped away her tears.

<0233> \{\m{B}} 『Còn có nhiều thứ vui đang chờ đợi mà.』
// \{\m{B}} "There are other fun things to look forward to."

<0234> \{\m{B}} 『Ta vẫn có thể thành lập Câu Lạc Bộ Kịch đấy chứ.』
// \{\m{B}} "Besides, there's still a possibility to start a drama club."

<0235> \{Furukawa} 『Ừ...』
// \{Furukawa} "Right..."

<0236> \{Furukawa} 『Mình sẽ cố hết sức!』
// \{Furukawa} "I'll do my best!"

<0237> Cô ấy tự động viên mình.
// She said that to give herself courage. 

<0238> Tôi tiến lên, ôm Furukawa từ phía sau.
// My body moved on its own, hugging Furukawa from behind. 

<0239> \{Furukawa} 『Đừng làm vậy...』
// \{Furukawa} "Please don't do that..."

<0240> \{Furukawa} 『Nếu bạn làm thế thì mình sẽ cảm thấy được an ủi và lại bắt đầu khóc nữa đó.』
// \{Furukawa} "If you do that, I'd feel comforted and start crying again."

<0241> \{\m{B}} 『Không phải bạn đã khóc rồi sao?』
// \{\m{B}} "Aren't you crying already?"

<0242> \{Furukawa} 『Ừ, nhưng mình không muốn khóc thêm nữa.』
// \{Furukawa} "Yes, but I don't want to cry even more."

<0243> \{\m{B}} 『Không sao. Bạn nên khóc khi cảm thấy buồn.』
// \{\m{B}} "It's alright. You ought to cry when you feel sad."

<0244> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0245> Furukawa tiếp tục khóc một lúc nữa.
// Furukawa continued to cry for a while.

<0246> Tôi muốn được như thế này mãi mãi.
// I felt as if I wanted to stay like this forever.

<0247> Tôi thức sự thích cô ấy, vì đã vô tình đặt tay lên đầu cô ấy.
// I really do care for her, as I involuntarily put my hand on her head.

<0248> Nhưng tôi muốn gần hơn nữa, để động viên cô ấy.
// But, I really wanted to be closer, to comfort her.

<0249> Một sự hiện diện bé nhỏ đã ủng hộ tôi... \pthứ mà tôi muốn ủng hộ lại.
// A small existence that supported me... \pwhich I really wanted to support.

<0250> Tôi muốn động viên cô ấy.
// I wanted to her to be comforted.

<0251> \{\m{B}} 『Này, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0252> \{Furukawa} 『Sao?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0253> \{\m{B}} 『Nếu bạn thức dậy vào sáng mai...』
// \{\m{B}} "If you wake up tomorrow morning..."

<0254> \{\m{B}} 『Và chúng ta trở thành người yêu, thế không phải hay sao?』
// \{\m{B}} "And we became lovers, wouldn't that be interesting?"

<0255> \{\m{B}} 『Mình sẽ là bạn trai, và bạn sẽ là bạn gái.』
// \{\m{B}} "I'd be the boyfriend, and you'd be the girlfriend."

<0256> \{\m{B}} 『Chúng ta sẽ có cuộc sống ở trường học thật vui.』
// \{\m{B}} "We'd surely have a fun school life."

<0257> \{\m{B}} 『Bạn không nghĩ vậy sao?』
// \{\m{B}} "Don't you think so?"

<0258> \{Furukawa} 『Mình không nghĩ thế đâu.』
// \{Furukawa} "I don't think so."

<0259> \{Furukawa} 『Mình là người làm việc gì cũng thất bại,\ \

<0260> -san. Mình chỉ toàn gây phiền toái thôi.』
// \{Furukawa} "I am a person who fails in everything, \m{A}-san. My stomach will probably act up."

<0261> \{\m{B}} 『Không hẳn đâu.』
// \{\m{B}} "Not at all."

<0262> \{Furukawa} 『Sao bạn lại nói thế?』
// \{Furukawa} "Why do you say so?"

<0263> \{\m{B}} 『... Vì mình thích bạn, Furukawa.』
// \{\m{B}} "... Because I like you, Furukawa."

<0264> Tôi thú nhận.
// I confessed as such.

<0265> \{\m{B}} 『Nên mình chắc sẽ không có chuyện đó xảy ra đâu.』
// \{\m{B}} "That's why I'm sure such things will not happen."

<0266> \{Furukawa} 『Bạn chắc chứ? Mình thức sự không cảm thấy tự tin vào bản thân đâu.』
// \{Furukawa} "Are you sure? I don't really have confidence in myself."

<0267> \{\m{B}} 『Chắc chắn là sẽ rất vui. Hoặc không thì mình sẽ làm nó vui.』
// \{\m{B}} "It will surely be fun. Or rather, I'll make it fun."

<0268> \{Furukawa} 『Không thể nào...』
// \{Furukawa} "No way..."

<0269> \{Furukawa} 『\m{A}-san đừng làm một mình.』
// \{Furukawa} "For \m{A}-san to work hard alone."

<0270> \{Furukawa} 『Hãy để mình làm cũng với.』
// \{Furukawa} "Please... let me try my best too."

<0271> \{\m{B}} 『Mình hiểu...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0272> \{Furukawa} 『Ừ...』
// \{Furukawa} "Yes..."

<0273> \{\m{B}} 『Thế, Furukawa... bạn có đồng ý lới đề nghị của mình không?』
// \{\m{B}} "So, Furukawa... would you, agree to my request?"

<0274> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0275> \{\m{B}} 『Hãy làm bạn gái của mình, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Be my girlfriend, Furukawa."

<0276> \{Furukawa} 『.........』
// \{Furukawa} "........."

<0277> Trong một khoảng thời gian ngắn.
// For a short while.

<0278> Cô ấy không quay lại hay gật đầu.
// She didn't turn around, nor did she nod her head.

<0279> Tôi chỉ nghe thấy một giọng nói nho nhỏ.
// Just a tiny voice could be heard.

<0280> Xin hãy... \pchăm sóc mình...
// Please... \ptake good care of me... 

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074