Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6503"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
(Sửa line khớp bản HD) |
||
Line 20: | Line 20: | ||
// From SEEN6900 Chapter 8 |
// From SEEN6900 Chapter 8 |
||
+ | |||
<0000> Ngày 3 tháng 5 (Thứ 7) |
<0000> Ngày 3 tháng 5 (Thứ 7) |
||
// May 3 (Saturday) |
// May 3 (Saturday) |
||
// 5月3日(土) |
// 5月3日(土) |
||
+ | |||
<0001> Tôi như trở lại khoảng thời gian trước kia. |
<0001> Tôi như trở lại khoảng thời gian trước kia. |
||
// I was pulled back the entire time. |
// I was pulled back the entire time. |
||
// ずっと引っかかっていた。 |
// ずっと引っかかっていた。 |
||
+ | |||
<0002> Từ khi nghe câu chuyện trong vở kịch của Nagisa. |
<0002> Từ khi nghe câu chuyện trong vở kịch của Nagisa. |
||
// From hearing the story of Nagisa's play. |
// From hearing the story of Nagisa's play. |
||
// 渚から劇の話を聞いてから。 |
// 渚から劇の話を聞いてから。 |
||
+ | |||
<0003> --- Đó là câu chuyện về một thế giới, nơi có một cô gái sống cô độc. |
<0003> --- Đó là câu chuyện về một thế giới, nơi có một cô gái sống cô độc. |
||
// It's the story of a world, where there's only one girl left all alone. |
// It's the story of a world, where there's only one girl left all alone. |
||
// ──世界にたったひとり残された女の子の話です。 |
// ──世界にたったひとり残された女の子の話です。 |
||
+ | |||
<0004> Dường như tôi đã từng thấy nơi giống như vậy. |
<0004> Dường như tôi đã từng thấy nơi giống như vậy. |
||
//It feels like I've seen this same thing. |
//It feels like I've seen this same thing. |
||
// 同じような情景を見た気がする。 |
// 同じような情景を見た気がする。 |
||
+ | |||
<0005> Nhưng từ khi nào? |
<0005> Nhưng từ khi nào? |
||
// Since when have I? |
// Since when have I? |
||
// それはいつのことだろう。 |
// それはいつのことだろう。 |
||
+ | |||
<0006> Và chính xác thì đó là gì? |
<0006> Và chính xác thì đó là gì? |
||
// And what exactly was it? |
// And what exactly was it? |
||
// そして、それは、なんだったのだろう。 |
// そして、それは、なんだったのだろう。 |
||
+ | |||
<0007> Một giấc mơ chăng? Hay có thể, tôi đã từng ở đó? |
<0007> Một giấc mơ chăng? Hay có thể, tôi đã từng ở đó? |
||
// Was it a dream? Or possibly, that I was there? |
// Was it a dream? Or possibly, that I was there? |
||
// 夢なのか、あるいは、そこに俺自身がいたのか。 |
// 夢なのか、あるいは、そこに俺自身がいたのか。 |
||
+ | |||
<0008> Tôi không thể nhớ được một chi tiết nào. |
<0008> Tôi không thể nhớ được một chi tiết nào. |
||
// I can't remember a single thing. |
// I can't remember a single thing. |
||
// なにひとつ思い出せない。 |
// なにひとつ思い出せない。 |
||
+ | |||
<0009> Nhưng, dường như nó giống với câu chuyện của Nagisa. |
<0009> Nhưng, dường như nó giống với câu chuyện của Nagisa. |
||
// But, it feels the same as Nagisa's story. |
// But, it feels the same as Nagisa's story. |
||
// けど、渚の話に同じ手触りを感じた。 |
// けど、渚の話に同じ手触りを感じた。 |
||
+ | |||
<0010> Cái cảm giác đã từng một lần thấy quang cảnh này trước đây. |
<0010> Cái cảm giác đã từng một lần thấy quang cảnh này trước đây. |
||
// The feeling of having seen this scene once before. |
// The feeling of having seen this scene once before. |
||
// かつて見た風景と同じ感触だった。 |
// かつて見た風景と同じ感触だった。 |
||
+ | |||
<0011> Tôi rời khỏi phòng. |
<0011> Tôi rời khỏi phòng. |
||
// I leave my room. |
// I leave my room. |
||
// 部屋を出る。 |
// 部屋を出る。 |
||
+ | |||
− | <0012> \{Sanae} "Hóa ra bánh mì của em cũng chỉ là cái gối thôi, đúng không---?!" |
||
+ | <0012> \{Sanae} 『Hóa ra bánh mì của em cũng chỉ là cái gối thôi, đúng không---?!』 |
||
// \{Sanae} "My bread's luggage for the Furukawa Bakery, isn't it---?!" |
// \{Sanae} "My bread's luggage for the Furukawa Bakery, isn't it---?!" |
||
// \{早苗}「わたしは古河パンのお荷物なんですねーっ!」 |
// \{早苗}「わたしは古河パンのお荷物なんですねーっ!」 |
||
+ | |||
<0013> Sanae-san vừa khóc vừa chạy qua . |
<0013> Sanae-san vừa khóc vừa chạy qua . |
||
// Sanae-san ran out in front, crying. |
// Sanae-san ran out in front, crying. |
||
// 泣きながら早苗さんが、目の前を走りすぎていった。 |
// 泣きながら早苗さんが、目の前を走りすぎていった。 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Akio} "ANH KHÔNG CÓ Ý ĐÓ MÀ-----!!" |
||
+ | <0014> \{Akio} 『ANH KHÔNG CÓ Ý ĐÓ MÀ-----!!』 |
||
// \{Akio} "I LOVE IT-----!!" |
// \{Akio} "I LOVE IT-----!!" |
||
// \{秋生}「俺は大好きだーーーーっ!」 |
// \{秋生}「俺は大好きだーーーーっ!」 |
||
+ | |||
<0015> Và phía sau cô ấy là Bố già, bánh mì nhét đầy mồm. |
<0015> Và phía sau cô ấy là Bố già, bánh mì nhét đầy mồm. |
||
// And after her was Pops, with bread stuffed in his mouth. |
// And after her was Pops, with bread stuffed in his mouth. |
||
// その後をパンを口にくわえたオッサンが追いかけていった。 |
// その後をパンを口にくわえたオッサンが追いかけていった。 |
||
+ | |||
<0016> Một cảnh tượng quen thuộc nhưng... |
<0016> Một cảnh tượng quen thuộc nhưng... |
||
// A familiar scene but... |
// A familiar scene but... |
||
// 見慣れた光景だが…。 |
// 見慣れた光景だが…。 |
||
+ | |||
<0017> Tôi cũng có vài điều muốn hỏi, vậy nên tôi đuổi theo họ. |
<0017> Tôi cũng có vài điều muốn hỏi, vậy nên tôi đuổi theo họ. |
||
// I also had something I wanted to ask, so I chased after them. |
// I also had something I wanted to ask, so I chased after them. |
||
// 訊きたいことがあったので、俺もその後を追う。 |
// 訊きたいことがあったので、俺もその後を追う。 |
||
+ | |||
− | <0018> \{Akio} "Hừ, phù..." |
||
+ | <0018> \{Akio} 『Hừ, phù...』 |
||
// \{Akio} "Huff, puff..." |
// \{Akio} "Huff, puff..." |
||
// \{秋生}「はぁ、はぁ…」 |
// \{秋生}「はぁ、はぁ…」 |
||
+ | |||
<0019> Bố già đứng ở cửa sau. |
<0019> Bố già đứng ở cửa sau. |
||
// Pops stood at the back door. |
// Pops stood at the back door. |
||
// オッサンが、裏口で立ちつくしていた。 |
// オッサンが、裏口で立ちつくしていた。 |
||
+ | |||
− | <0020> \{Akio} "Ôi nhóc... Ta bị bắt gặp đang dùng chỗ bánh mì của Sanae làm gối ngủ..." |
||
+ | <0020> \{Akio} 『Ôi nhóc... Ta bị bắt gặp đang dùng chỗ bánh mì của Sanae làm gối ngủ...』 |
||
// \{Akio} "Oh man... I was caught sleeping on Sanae's bread as a pillow..." |
// \{Akio} "Oh man... I was caught sleeping on Sanae's bread as a pillow..." |
||
// \{秋生}「しくったぜ…早苗のパンを枕代わりにして寝ていたところを見つかっちまった」 |
// \{秋生}「しくったぜ…早苗のパンを枕代わりにして寝ていたところを見つかっちまった」 |
||
+ | |||
− | <0021> \{Akio} "Mặc dù vậy thì dùng cái đó làm gối cũng tốt đấy chứ, đúng không?" |
||
+ | <0021> \{Akio} 『Mặc dù vậy thì dùng cái đó làm gối cũng tốt đấy chứ, đúng không?』 |
||
// \{Akio} "This is pretty good as a pillow though, ain't it?" |
// \{Akio} "This is pretty good as a pillow though, ain't it?" |
||
// \{秋生}「枕としてはちょうどいいんだ、これが」 |
// \{秋生}「枕としてはちょうどいいんだ、これが」 |
||
+ | |||
<0022> Sanae-san có lẽ đã bỏ ra ngoài bằng cửa sau. Cô ấy chắc đang khóc ở chỗ nào đó gần đây . |
<0022> Sanae-san có lẽ đã bỏ ra ngoài bằng cửa sau. Cô ấy chắc đang khóc ở chỗ nào đó gần đây . |
||
// Sanae-san probably left out the back door. She's likely crying somewhere, running around the neighborhood. |
// Sanae-san probably left out the back door. She's likely crying somewhere, running around the neighborhood. |
||
// 早苗さんはその裏口から外に出てしまったようだ。泣きながら近所を走り回っているのだろう。 |
// 早苗さんはその裏口から外に出てしまったようだ。泣きながら近所を走り回っているのだろう。 |
||
+ | |||
− | <0023> \{Akio} "Muốn thử không nhóc?" |
||
+ | <0023> \{Akio} 『Muốn thử không nhóc?』 |
||
// \{Akio} "You wanna try it?" |
// \{Akio} "You wanna try it?" |
||
// \{秋生}「おまえも使ってみるか」 |
// \{秋生}「おまえも使ってみるか」 |
||
+ | |||
− | <0024> \{\m{B}} "À, không." |
||
+ | <0024> \{\m{B}} 『À, không.』 |
||
// \{\m{B}} "Nah, I'm good." |
// \{\m{B}} "Nah, I'm good." |
||
// \{\m{B}}「いや、いーです」 |
// \{\m{B}}「いや、いーです」 |
||
+ | |||
− | <0025> \{Akio} "Thật chứ? Chậc. Vậy chắc chỉ mình ta là tên khốn vô lại rồi." |
||
+ | <0025> \{Akio} 『Thật chứ? Chậc. Vậy chắc chỉ mình ta là tên khốn vô lại rồi.』 |
||
// \{Akio} "Really? Tch. I'll always be the lone scoundrel." |
// \{Akio} "Really? Tch. I'll always be the lone scoundrel." |
||
// \{秋生}「そうかよ。ちっ、いつだって、俺ひとりが悪者だぜ」 |
// \{秋生}「そうかよ。ちっ、いつだって、俺ひとりが悪者だぜ」 |
||
+ | |||
<0026> Tôi nghĩ ông sẽ là kẻ duy nhất như vậy. |
<0026> Tôi nghĩ ông sẽ là kẻ duy nhất như vậy. |
||
// I think you're the only one who would. |
// I think you're the only one who would. |
||
// それだけのことをしていると思うが。 |
// それだけのことをしていると思うが。 |
||
+ | |||
− | <0027> \{\m{B}} "Bố già, Tôi hỏi một chút được không?" |
||
+ | <0027> \{\m{B}} 『Bố già, Tôi hỏi một chút được không?』 |
||
// \{\m{B}} "Pops, I got something to ask, is that fine?" |
// \{\m{B}} "Pops, I got something to ask, is that fine?" |
||
// \{\m{B}}「オッサン、訊きたいことがあるんだけど、いいか」 |
// \{\m{B}}「オッサン、訊きたいことがあるんだけど、いいか」 |
||
+ | |||
− | <0028> \{Akio} "Nếu chú mày làm bánh mỳ của Sanae trở thành cái gối ta sẽ nói mọi thứ chú mày muốn." |
||
+ | <0028> \{Akio} 『Nếu chú mày làm bánh mỳ của Sanae trở thành cái gối ta sẽ nói mọi thứ chú mày muốn.』 |
||
// \{Akio} "Giving me that order, if you make Sanae's bread a pillow, I'll tell you whatever you want." |
// \{Akio} "Giving me that order, if you make Sanae's bread a pillow, I'll tell you whatever you want." |
||
// \{秋生}「おまえが俺に命令して、早苗のパンを枕にしたことにしてくれれば、なんだって教えてやろう」 |
// \{秋生}「おまえが俺に命令して、早苗のパンを枕にしたことにしてくれれば、なんだって教えてやろう」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{\m{B}} "Cứ làm như Sanae-san sẽ tin điều đó ấy." |
||
+ | <0029> \{\m{B}} 『Cứ làm như Sanae-san sẽ tin điều đó ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "There's no way Sanae-san would believe that." |
// \{\m{B}} "There's no way Sanae-san would believe that." |
||
// \{\m{B}}「そんな嘘を早苗さんが信じるわけないだろ」 |
// \{\m{B}}「そんな嘘を早苗さんが信じるわけないだろ」 |
||
+ | |||
− | <0030> \{Akio} "Hừm, giả vờ trước mặt Sanae, chú mày kì cục thật đấy!" |
||
+ | <0030> \{Akio} 『Hừm, giả vờ trước mặt Sanae, chú mày kì cục thật đấy!』 |
||
// \{Akio} "Hmph, putting on some hypocritical show in front of Sanae, you truthfully grotesque rascal!" |
// \{Akio} "Hmph, putting on some hypocritical show in front of Sanae, you truthfully grotesque rascal!" |
||
// \{秋生}「ふん、早苗の前では偽善者を装いやがって、この腹グロ野郎が」 |
// \{秋生}「ふん、早苗の前では偽善者を装いやがって、この腹グロ野郎が」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{Akio} "Nếu có kẻ làm Sanae-san khóc thì kẻ đó sẽ không xong với ta đâu." |
||
+ | <0031> \{Akio} 『Nếu có kẻ làm Sanae-san khóc thì kẻ đó sẽ không xong với ta đâu.』 |
||
// \{Akio} "I wouldn't be fine if someone were to make Sanae-san cry." |
// \{Akio} "I wouldn't be fine if someone were to make Sanae-san cry." |
||
// \{秋生}「早苗を泣かしたら承知しねぇぞ」 |
// \{秋生}「早苗を泣かしたら承知しねぇぞ」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{\m{B}} "Không phải ông vừa làm thế à?" |
||
+ | <0032> \{\m{B}} 『Không phải ông vừa làm thế à?』 |
||
// \{\m{B}} "Didn't you make her cry just now?" |
// \{\m{B}} "Didn't you make her cry just now?" |
||
// \{\m{B}}「今、あんた泣かしてたじゃないか」 |
// \{\m{B}}「今、あんた泣かしてたじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{Akio} "Ta \bbiết\u rồi, thằng ngốc." |
||
+ | <0033> \{Akio} 『Ta \bbiết\u rồi, thằng ngốc.』 |
||
// \{Akio} "I'm okay with \bthat\u, idiot." |
// \{Akio} "I'm okay with \bthat\u, idiot." |
||
// \{秋生}「俺はいいんだよ、馬鹿」 |
// \{秋生}「俺はいいんだよ、馬鹿」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{Akio} "Nếu còn kẻ nào dám làm cô ấy khóc, chúng là đồ thịt thối. Nhớ đấy, đồ lừa đảo!" |
||
+ | <0034> \{Akio} 『Nếu còn kẻ nào dám làm cô ấy khóc, chúng là đồ thịt thối. Nhớ đấy, đồ lừa đảo!』 |
||
// \{Akio} "If anyone else were to make her cry, they're dead meat. Remember that, you crook!" |
// \{Akio} "If anyone else were to make her cry, they're dead meat. Remember that, you crook!" |
||
// \{秋生}「俺以外があいつを泣かせたら、命はねぇぞ、よく覚えておけ、この悪徳商人がっ」 |
// \{秋生}「俺以外があいつを泣かせたら、命はねぇぞ、よく覚えておけ、この悪徳商人がっ」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{\m{B}} "Là ông chứ ai?" |
||
+ | <0035> \{\m{B}} 『Là ông chứ ai?』 |
||
// \{\m{B}} "That's you, isn't it?" |
// \{\m{B}} "That's you, isn't it?" |
||
// \{\m{B}}「そりゃ、あんただろ」 |
// \{\m{B}}「そりゃ、あんただろ」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Akio} "Cái gì?!" |
||
+ | <0036> \{Akio} 『Cái gì?!』 |
||
// \{Akio} "What?!" |
// \{Akio} "What?!" |
||
// \{秋生}「なんだとぅ!?」 |
// \{秋生}「なんだとぅ!?」 |
||
+ | |||
<0037> Cuộc nói chuyện rốt cuộc không đạt được kết quả gì. |
<0037> Cuộc nói chuyện rốt cuộc không đạt được kết quả gì. |
||
// This discussion isn't making any progress. |
// This discussion isn't making any progress. |
||
// 一向に話が進まない。 |
// 一向に話が進まない。 |
||
+ | |||
− | <0038> \{\m{B}} "Vậy, ông có từng kể cho Nagisa một câu chuyện cổ tích nào không?" |
||
+ | <0038> \{\m{B}} 『Vậy, ông có từng kể cho Nagisa một câu chuyện cổ tích nào không?』 |
||
// \{\m{B}} "Did you tell Nagisa a fairytale?" |
// \{\m{B}} "Did you tell Nagisa a fairytale?" |
||
// \{\m{B}}「渚に童話を聞かせたか」 |
// \{\m{B}}「渚に童話を聞かせたか」 |
||
+ | |||
<0039> Tôi xẵng giọng. |
<0039> Tôi xẵng giọng. |
||
// I rudely ask. |
// I rudely ask. |
||
// 俺はぶしつけに訊いた。 |
// 俺はぶしつけに訊いた。 |
||
+ | |||
− | <0040> \{Akio} "Hừm? Chú mày đang nói đến cái gì?" |
||
+ | <0040> \{Akio} 『Hừm? Chú mày đang nói đến cái gì?』 |
||
// \{Akio} "Hmm? What you talking about?" |
// \{Akio} "Hmm? What you talking about?" |
||
// \{秋生}「あん? なんの話だよ」 |
// \{秋生}「あん? なんの話だよ」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{\m{B}} "Khi cô ấy còn nhỏ, ông có kể cho cô ấy nghe truyện cổ tích nào không?" |
||
+ | <0041> \{\m{B}} 『Khi cô ấy còn nhỏ, ông có kể cho cô ấy nghe truyện cổ tích nào không?』 |
||
// \{\m{B}} "When she was young, did you tell her any fairytales?" |
// \{\m{B}} "When she was young, did you tell her any fairytales?" |
||
// \{\m{B}}「小さい頃にだよ。渚に童話を話して聞かせたか?」 |
// \{\m{B}}「小さい頃にだよ。渚に童話を話して聞かせたか?」 |
||
+ | |||
− | <0042> \{\m{B}} "Có thể không hẳn là truyện cổ tích. Đó là câu chuyện về một thế giới nơi có một cô gái sống cô độc một mình." |
||
+ | <0042> \{\m{B}} 『Có thể không hẳn là truyện cổ tích. Đó là câu chuyện về một thế giới nơi có một cô gái sống cô độc một mình.』 |
||
// \{\m{B}} "It's probably not even a fairytale. It's a story about a world where there's a girl all alone." |
// \{\m{B}} "It's probably not even a fairytale. It's a story about a world where there's a girl all alone." |
||
// \{\m{B}}「童話じゃないかもしれない。世界にひとり残された女の子の話だ」 |
// \{\m{B}}「童話じゃないかもしれない。世界にひとり残された女の子の話だ」 |
||
+ | |||
− | <0043> \{Akio} "Đó là thứ quái quỷ gì vậy?" |
||
+ | <0043> \{Akio} 『Đó là thứ quái quỷ gì vậy?』 |
||
// \{Akio} "What the hell's that?" |
// \{Akio} "What the hell's that?" |
||
// \{秋生}「なんだよ、そりゃ」 |
// \{秋生}「なんだよ、そりゃ」 |
||
+ | |||
− | <0044> \{\m{B}} "Hãy cố nhớ lại đi. Không dễ đâu." |
||
+ | <0044> \{\m{B}} 『Hãy cố nhớ lại đi. Không dễ đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Please remember. It's not an easy thing." |
// \{\m{B}} "Please remember. It's not an easy thing." |
||
// \{\m{B}}「思い出してくれ。結構大事なことなんだ」 |
// \{\m{B}}「思い出してくれ。結構大事なことなんだ」 |
||
+ | |||
<0045> Tôi nghiêm túc nhìn Bố già. |
<0045> Tôi nghiêm túc nhìn Bố già. |
||
// I looked at Pops with serious eyes. |
// I looked at Pops with serious eyes. |
||
// 俺は真剣な目で、オッサンを見た。 |
// 俺は真剣な目で、オッサンを見た。 |
||
+ | |||
<0046> Ông ấy hiểu ý tôi, rối sau đó nhắm mắt lại cố gắng nhớ. |
<0046> Ông ấy hiểu ý tôi, rối sau đó nhắm mắt lại cố gắng nhớ. |
||
// He caught onto that seriousness, and then closing his eyes, remembering as much as he can. |
// He caught onto that seriousness, and then closing his eyes, remembering as much as he can. |
||
// それが伝わると、オッサンは目を閉じて、思い出そうと努めた。 |
// それが伝わると、オッサンは目を閉じて、思い出そうと努めた。 |
||
+ | |||
− | <0047> \{Akio} "Còn chi tiết gì nữa không?" |
||
+ | <0047> \{Akio} 『Còn chi tiết gì nữa không?』 |
||
// \{Akio} "Was there anything?" |
// \{Akio} "Was there anything?" |
||
// \{秋生}「他に、手がかりは」 |
// \{秋生}「他に、手がかりは」 |
||
+ | |||
− | <0048> \{\m{B}} "Câu chuyện xảy ra vào mùa đông." |
||
+ | <0048> \{\m{B}} 『Câu chuyện xảy ra vào mùa đông.』 |
||
// \{\m{B}} "It's a tale of winter." |
// \{\m{B}} "It's a tale of winter." |
||
// \{\m{B}}「冬の物語だ」 |
// \{\m{B}}「冬の物語だ」 |
||
+ | |||
− | <0049> \{Akio} "Mùa đông..." |
||
+ | <0049> \{Akio} 『Mùa đông...』 |
||
// \{Akio} "Winter..." |
// \{Akio} "Winter..." |
||
// \{秋生}「冬か…」 |
// \{秋生}「冬か…」 |
||
+ | |||
<0050> Khoanh tay lại, ông ấy suy nghĩ. |
<0050> Khoanh tay lại, ông ấy suy nghĩ. |
||
// He folds his arms, thinking. |
// He folds his arms, thinking. |
||
// 腕組みをして考える。 |
// 腕組みをして考える。 |
||
+ | |||
− | <0051> \{Akio} "........." |
||
+ | <0051> \{Akio} 『.........』 |
||
// \{秋生}「………」 |
// \{秋生}「………」 |
||
+ | |||
<0052> Rồi mở mắt ra. |
<0052> Rồi mở mắt ra. |
||
// 目を開けた。 |
// 目を開けた。 |
||
+ | |||
− | <0053> \{Akio} "Xin lỗi nhóc nhé, nhưng ta không nhớ được điều gì cả." |
||
+ | <0053> \{Akio} 『Xin lỗi nhóc nhé, nhưng ta không nhớ được điều gì cả.』 |
||
// \{Akio} "Sorry man, but I've got no clue." |
// \{Akio} "Sorry man, but I've got no clue." |
||
// \{秋生}「わりぃが俺に心当たりはねぇ」 |
// \{秋生}「わりぃが俺に心当たりはねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{\m{B}} "Tôi hiểu..." |
||
+ | <0054> \{\m{B}} 『Tôi hiểu...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そうか…」 |
// \{\m{B}}「そうか…」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{Akio} "Đi hỏi Sanae xem." |
||
+ | <0055> \{Akio} 『Đi hỏi Sanae xem.』 |
||
// \{Akio} "Go ask Sanae." |
// \{Akio} "Go ask Sanae." |
||
// \{秋生}「早苗に訊いてくれ」 |
// \{秋生}「早苗に訊いてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0056> \{\m{B}} "Chắc vậy. Tôi có thời gian mà." |
||
+ | <0056> \{\m{B}} 『Chắc vậy. Tôi có thời gian mà.』 |
||
// \{\m{B}} "I guess. I'll do that, I've got time." |
// \{\m{B}} "I guess. I'll do that, I've got time." |
||
// \{\m{B}}「そうだな。そうするよ。時間取らせた」 |
// \{\m{B}}「そうだな。そうするよ。時間取らせた」 |
||
+ | |||
− | <0057> \{Akio} "Hey, brat." |
||
+ | <0057> \{Akio} 『Hey, brat.』 |
||
// \{Akio} "Này nhóc." |
// \{Akio} "Này nhóc." |
||
// \{秋生}「おい、小僧」 |
// \{秋生}「おい、小僧」 |
||
+ | |||
<0058> Ông ấy gọi khi tôi đang chạy đi. |
<0058> Ông ấy gọi khi tôi đang chạy đi. |
||
// He calls me just as I run off. |
// He calls me just as I run off. |
||
// 去ろうとした俺を呼び止めた。 |
// 去ろうとした俺を呼び止めた。 |
||
+ | |||
− | <0059> \{\m{B}} "Sao, có chuyện gì nữa?" |
||
+ | <0059> \{\m{B}} 『Sao, có chuyện gì nữa?』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm?" |
// \{\m{B}} "Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <0060> \{Akio} "Ta không hiểu ý định của chú mày khi hỏi vậy." |
||
+ | <0060> \{Akio} 『Ta không hiểu ý định của chú mày khi hỏi vậy.』 |
||
// \{Akio} "I'm not getting in the way of your question or anything." |
// \{Akio} "I'm not getting in the way of your question or anything." |
||
// \{秋生}「おまえが何を詮索しようとしているかはしらねぇ」 |
// \{秋生}「おまえが何を詮索しようとしているかはしらねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0061> \{Akio} "Nhưng nếu biết được điều gì, đừng nói với Nagisa. Hãy kể với ta trước." |
||
+ | <0061> \{Akio} 『Nhưng nếu biết được điều gì, đừng nói với Nagisa. Hãy kể với ta trước.』 |
||
// \{Akio} "But, if you figure anything out, don't tell Nagisa. Tell me first." |
// \{Akio} "But, if you figure anything out, don't tell Nagisa. Tell me first." |
||
// \{秋生}「けどな、もし、何かがわかっても渚には言うな。まず俺に言え」 |
// \{秋生}「けどな、もし、何かがわかっても渚には言うな。まず俺に言え」 |
||
+ | |||
− | <0062> \{Akio} "Được chứ?" |
||
+ | <0062> \{Akio} 『Được chứ?』 |
||
// \{Akio} "Okay?" |
// \{Akio} "Okay?" |
||
// \{秋生}「いいな」 |
// \{秋生}「いいな」 |
||
+ | |||
<0063> Một cái nhìn nghiêm nghị khác thường. |
<0063> Một cái nhìn nghiêm nghị khác thường. |
||
// An unusually stern look. |
// An unusually stern look. |
||
// 珍しく、真面目だった。 |
// 珍しく、真面目だった。 |
||
+ | |||
− | <0064> \{\m{B}} "Ừm, tôi hiểu rồi, Bố già." |
||
+ | <0064> \{\m{B}} 『Ừm, tôi hiểu rồi, Bố già.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I got it, Pops." |
// \{\m{B}} "Yeah, I got it, Pops." |
||
// \{\m{B}}「ああ、わかったよ、オッサン」 |
// \{\m{B}}「ああ、わかったよ、オッサン」 |
||
+ | |||
<0065> Tôi đi tìm Sanae-san. |
<0065> Tôi đi tìm Sanae-san. |
||
// I look for Sanae-san. |
// I look for Sanae-san. |
||
// 早苗さんを探す。 |
// 早苗さんを探す。 |
||
+ | |||
<0066> Có lẽ trước tiên tôi sẽ đi hỏi thăm người phụ nữ đang quét vườn. |
<0066> Có lẽ trước tiên tôi sẽ đi hỏi thăm người phụ nữ đang quét vườn. |
||
// For now, I'll go and ask the woman cleaning the garden. |
// For now, I'll go and ask the woman cleaning the garden. |
||
// とりあえず、庭掃除をしていた隣近所の女性に訊いてみることにする。 |
// とりあえず、庭掃除をしていた隣近所の女性に訊いてみることにする。 |
||
+ | |||
− | <0067> \{\m{B}} "Cô có thấy Sanae-san ra ngoài bằng cửa sau không ạ?" |
||
+ | <0067> \{\m{B}} 『Cô có thấy Sanae-san ra ngoài bằng cửa sau không ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Did Sanae-san come out the back door?" |
// \{\m{B}} "Did Sanae-san come out the back door?" |
||
// \{\m{B}}「早苗さん、裏口から出てきませんでしたか」 |
// \{\m{B}}「早苗さん、裏口から出てきませんでしたか」 |
||
+ | |||
− | <0068> \{Woman} "Có, cô ấy ra ngoài khóc như mọi khi." |
||
+ | <0068> \{Woman} 『Có, cô ấy ra ngoài khóc như mọi khi.』 |
||
// \{Woman} "Yes, she came out crying as always." |
// \{Woman} "Yes, she came out crying as always." |
||
// \{女性}「ええ、いつものように泣いて出てきましたよ」 |
// \{女性}「ええ、いつものように泣いて出てきましたよ」 |
||
+ | |||
<0069> Có vẻ cô ấy không tạo được một hình ảnh tốt đẹp cho lắm... |
<0069> Có vẻ cô ấy không tạo được một hình ảnh tốt đẹp cho lắm... |
||
// As I thought, she's infamous here... |
// As I thought, she's infamous here... |
||
// やはり、近所では有名らしい…。 |
// やはり、近所では有名らしい…。 |
||
+ | |||
− | <0070> \{Woman} "Nếu cậu cứ để như vậy thì cô ấy cũng sẽ quay về thôi." |
||
+ | <0070> \{Woman} 『Nếu cậu cứ để như vậy thì cô ấy cũng sẽ quay về thôi.』 |
||
// \{Woman} "If you leave her be, she'll come back." |
// \{Woman} "If you leave her be, she'll come back." |
||
// \{女性}「放っておけば、帰ってきますよ」 |
// \{女性}「放っておけば、帰ってきますよ」 |
||
+ | |||
<0071> Mỉm cười, người phụ nữ tiếp tục công việc thường ngày của mình. |
<0071> Mỉm cười, người phụ nữ tiếp tục công việc thường ngày của mình. |
||
// Smiling, the woman continued that usual scenery of hers. |
// Smiling, the woman continued that usual scenery of hers. |
||
// 笑いながら、それが微笑ましい日常風景であるかのように女性は続けた。 |
// 笑いながら、それが微笑ましい日常風景であるかのように女性は続けた。 |
||
+ | |||
− | <0072> \{\m{B}} "Ừm, sư thật là vậy nhưng cháu có việc phải tìm cô ấy ngay. Thế cô ấy đã đi đường nào vậy ạ?" |
||
+ | <0072> \{\m{B}} 『Ừm, sư thật là vậy nhưng cháu có việc phải tìm cô ấy ngay. Thế cô ấy đã đi đường nào vậy ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, that's true but, I've got something to do. Which way did she go?" |
// \{\m{B}} "Well, that's true but, I've got something to do. Which way did she go?" |
||
// \{\m{B}}「まあ、そうなんでしょうけど、用があるんです。どっちに行きましたか」 |
// \{\m{B}}「まあ、そうなんでしょうけど、用があるんです。どっちに行きましたか」 |
||
+ | |||
− | <0073> \{Woman} "Sáng nay cô ấy đã đi lối đó." |
||
+ | <0073> \{Woman} 『Sáng nay cô ấy đã đi lối đó.』 |
||
// \{Woman} "She went that way this morning." |
// \{Woman} "She went that way this morning." |
||
// \{女性}「今朝は、あっちでしたよ」 |
// \{女性}「今朝は、あっちでしたよ」 |
||
+ | |||
− | <0074> \{\m{B}} "Cám ơn cô." |
||
+ | <0074> \{\m{B}} 『Cám ơn cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Thank you." |
// \{\m{B}} "Thank you." |
||
// \{\m{B}}「どうも」 |
// \{\m{B}}「どうも」 |
||
+ | |||
<0075> Tôi đi theo hướng người phụ nữ chỉ. |
<0075> Tôi đi theo hướng người phụ nữ chỉ. |
||
// I began walking in the direction where the woman pointed. |
// I began walking in the direction where the woman pointed. |
||
// 女性が指さしたほうに、俺は歩き始めた。 |
// 女性が指さしたほうに、俺は歩き始めた。 |
||
+ | |||
<0076> Sanae-san trông không ổn cho lắm. |
<0076> Sanae-san trông không ổn cho lắm. |
||
// Sanae-san was teeter-tattering alone. |
// Sanae-san was teeter-tattering alone. |
||
// 早苗さんがひとりでとぼとぼと歩いていた。 |
// 早苗さんがひとりでとぼとぼと歩いていた。 |
||
+ | |||
− | <0077> \{\m{B}} "Sanae-san!" |
||
+ | <0077> \{\m{B}} 『Sanae-san!』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-san!" |
// \{\m{B}} "Sanae-san!" |
||
// \{\m{B}}「早苗さん」 |
// \{\m{B}}「早苗さん」 |
||
+ | |||
<0078> Tôi gọi to. |
<0078> Tôi gọi to. |
||
// I bring up my voice. |
// I bring up my voice. |
||
// 俺は声をかける。 |
// 俺は声をかける。 |
||
+ | |||
− | <0079> \{Sanae} "Ủa, ai đó?" |
||
+ | <0079> \{Sanae} 『Ủa, ai đó?』 |
||
// \{Sanae} "Eh, yes?" |
// \{Sanae} "Eh, yes?" |
||
// \{早苗}「え、はい」 |
// \{早苗}「え、はい」 |
||
+ | |||
<0080> Vừa nhìn quanh, cô ấy vừa lau nước mắt. |
<0080> Vừa nhìn quanh, cô ấy vừa lau nước mắt. |
||
// Turning around, she rubbed her eyes. |
// Turning around, she rubbed her eyes. |
||
// 振り向いて、目をごしごしと擦る。 |
// 振り向いて、目をごしごしと擦る。 |
||
+ | |||
<0081> Lúc đó, trông cô ấy thật giống Nagisa. |
<0081> Lúc đó, trông cô ấy thật giống Nagisa. |
||
// When you look at her like this, she's just like Nagisa. |
// When you look at her like this, she's just like Nagisa. |
||
// こうして見ると、本当に渚にそっくりだ。 |
// こうして見ると、本当に渚にそっくりだ。 |
||
+ | |||
<0082> Và trái tim tôi dường như bị lỗi nhịp. |
<0082> Và trái tim tôi dường như bị lỗi nhịp. |
||
// Almost makes me skip a heartbeat. |
// Almost makes me skip a heartbeat. |
||
// どきっとするほどに。 |
// どきっとするほどに。 |
||
+ | |||
− | <0083> \{Sanae} "Điều gì dẫn cháu đến đây thế, \m{A}-san?" |
||
+ | <0083> \{Sanae} 『Điều gì dẫn cháu đến đây thế,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0084> -san?』 |
||
// \{Sanae} "What brings you around here, \m{A}-san?" |
// \{Sanae} "What brings you around here, \m{A}-san?" |
||
// \{早苗}「\m{A}さん、こんなところまでどうしましたか」 |
// \{早苗}「\m{A}さん、こんなところまでどうしましたか」 |
||
+ | |||
− | <0084> \{\m{B}} "Không có gì đặc biệt đâu ạ. Cháu chỉ tình cờ đi ngang qua thôi. Chúng ta nên về nhà thôi cô." |
||
+ | <0085> \{\m{B}} 『Không có gì đặc biệt đâu ạ. Cháu chỉ tình cờ đi ngang qua thôi. Chúng ta nên về nhà thôi cô.』 |
||
// \{\m{B}} "Nothing really. I just happened to be taking a walk. We should probably head back." |
// \{\m{B}} "Nothing really. I just happened to be taking a walk. We should probably head back." |
||
// \{\m{B}}「いや、別に。散歩してただけですよ。もう、戻るところ」 |
// \{\m{B}}「いや、別に。散歩してただけですよ。もう、戻るところ」 |
||
+ | |||
− | <0085> \{Sanae} "Ừ, đi về thôi." |
||
+ | <0086> \{Sanae} 『Ừ, đi về thôi.』 |
||
// \{Sanae} "Then, let's return together." |
// \{Sanae} "Then, let's return together." |
||
// \{早苗}「じゃ、一緒に戻りましょう」 |
// \{早苗}「じゃ、一緒に戻りましょう」 |
||
+ | |||
− | <0086> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <0087> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「はい」 |
// \{\m{B}}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0087> Chúng tôi cùng đi bộ về. |
||
+ | <0088> Chúng tôi cùng đi bộ về. |
||
// We began walking side by side. |
// We began walking side by side. |
||
// ふたり並んで歩き始める。 |
// ふたり並んで歩き始める。 |
||
+ | |||
− | <0088> Đã sắp về đến nơi. Tôi nên hỏi cô ấy ngay thôi. |
||
+ | <0089> Đã sắp về đến nơi. Tôi nên hỏi cô ấy ngay thôi. |
||
// The house isn't that far away. I should ask her right away. |
// The house isn't that far away. I should ask her right away. |
||
// 家はそんなに遠くない。今すぐ訊くべきだった。 |
// 家はそんなに遠くない。今すぐ訊くべきだった。 |
||
+ | |||
− | <0089> \{\m{B}} "Sanae-san, Cháu hỏi chút được không ạ?" |
||
+ | <0090> \{\m{B}} 『Sanae-san, Cháu hỏi chút được không ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "Sanae-san, I've got something to ask. Is that fine?" |
// \{\m{B}} "Sanae-san, I've got something to ask. Is that fine?" |
||
// \{\m{B}}「早苗さん、訊きたいことがあるんです。いいですか」 |
// \{\m{B}}「早苗さん、訊きたいことがあるんです。いいですか」 |
||
+ | |||
− | <0090> \{Sanae} "Ừ, sao thế?" |
||
+ | <0091> \{Sanae} 『Ừ, sao thế?』 |
||
// \{Sanae} "Yes, what is it?" |
// \{Sanae} "Yes, what is it?" |
||
// \{早苗}「はい、なんでしょう」 |
// \{早苗}「はい、なんでしょう」 |
||
+ | |||
− | <0091> \{\m{B}} "Ngày xưa, cô có kể cho Nagisa nghe câu chuyện cổ tích nào không ạ?" |
||
+ | <0092> \{\m{B}} 『Ngày xưa, cô có kể cho Nagisa nghe câu chuyện cổ tích nào không ạ?』 |
||
// \{\m{B}} "In the past, did you tell Nagisa some fairytale?" |
// \{\m{B}} "In the past, did you tell Nagisa some fairytale?" |
||
// \{\m{B}}「昔、小さい渚に童話を話して聞かせたりしましたか」 |
// \{\m{B}}「昔、小さい渚に童話を話して聞かせたりしましたか」 |
||
+ | |||
− | <0092> \{\m{B}} "Đó cũng không hẳn là một truyện cổ tích. Nó nói về một thế giới nơi có một cô gái sống cô độc một mình." |
||
+ | <0093> \{\m{B}} 『Đó cũng không hẳn là một truyện cổ tích. Nó nói về một thế giới nơi có một cô gái sống cô độc một mình.』 |
||
// \{\m{B}} "It's probably not even a fairytale. It's about a world where there's a girl all alone." |
// \{\m{B}} "It's probably not even a fairytale. It's about a world where there's a girl all alone." |
||
// \{\m{B}}「それは童話じゃないかもしれない。世界にひとり残された女の子の話です」 |
// \{\m{B}}「それは童話じゃないかもしれない。世界にひとり残された女の子の話です」 |
||
+ | |||
− | <0093> \{\m{B}} "Một câu chuyện xảy ra vào mùa đông." |
||
+ | <0094> \{\m{B}} 『Một câu chuyện xảy ra vào mùa đông.』 |
||
// \{\m{B}} "A story of winter." |
// \{\m{B}} "A story of winter." |
||
// \{\m{B}}「冬の話です」 |
// \{\m{B}}「冬の話です」 |
||
+ | |||
− | <0094> \{Sanae} "Hừm..." |
||
+ | <0095> \{Sanae} 『Hừm...』 |
||
// \{Sanae} "Hmm..." |
// \{Sanae} "Hmm..." |
||
// \{早苗}「うーん…」 |
// \{早苗}「うーん…」 |
||
+ | |||
− | <0095> Dừng hẳn lại, cô ấy nghiêm túc suy nghĩ. |
||
+ | <0096> Dừng hẳn lại, cô ấy nghiêm túc suy nghĩ. |
||
// Stopping, she seriously thinks it over. |
// Stopping, she seriously thinks it over. |
||
// 足を止めて、真剣に考え込む。 |
// 足を止めて、真剣に考え込む。 |
||
+ | |||
− | <0096> \{Sanae} "Cô đã đọc cho con bé mọt quyển truyện tranh." |
||
+ | <0097> \{Sanae} 『Cô đã đọc cho con bé mọt quyển truyện tranh.』 |
||
// \{Sanae} "I've read her a picture book." |
// \{Sanae} "I've read her a picture book." |
||
// \{早苗}「それは、絵本を読んであげたりはしました」 |
// \{早苗}「それは、絵本を読んであげたりはしました」 |
||
+ | |||
− | <0097> \{Sanae} "Nhưng cô không biết liệu câu chuyện có nằm trong đó không." |
||
+ | <0098> \{Sanae} 『Nhưng cô không biết liệu câu chuyện có nằm trong đó không.』 |
||
// \{Sanae} "But, I don't quite know if that story is in there." |
// \{Sanae} "But, I don't quite know if that story is in there." |
||
// \{早苗}「でも、その中に、そんな話があったかどうかはわかりません」 |
// \{早苗}「でも、その中に、そんな話があったかどうかはわかりません」 |
||
+ | |||
− | <0098> \{Sanae} "Chỉ vây thôi à?" |
||
+ | <0099> \{Sanae} 『Chỉ vây thôi à?』 |
||
// \{Sanae} "Was there anything else?" |
// \{Sanae} "Was there anything else?" |
||
// \{早苗}「他に手がかりはないんですか?」 |
// \{早苗}「他に手がかりはないんですか?」 |
||
+ | |||
− | <0099> \{\m{B}} "Dạ...?" |
||
+ | <0100> \{\m{B}} 『Dạ...?』 |
||
// \{\m{B}} "Ehh...?" |
// \{\m{B}} "Ehh...?" |
||
// \{\m{B}}「ええ…」 |
// \{\m{B}}「ええ…」 |
||
+ | |||
− | <0100> \{Sanae} "Cháu có biết kết thúc truyện thế nào không?" |
||
+ | <0101> \{Sanae} 『Cháu có biết kết thúc truyện thế nào không?』 |
||
// \{Sanae} "Do you know what the ending was?" |
// \{Sanae} "Do you know what the ending was?" |
||
// \{早苗}「結末はどんなだったか、わからないですか?」 |
// \{早苗}「結末はどんなだったか、わからないですか?」 |
||
+ | |||
− | <0101> \{\m{B}} "Không ạ." |
||
+ | <0102> \{\m{B}} 『Không ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "No, not that either." |
// \{\m{B}} "No, not that either." |
||
// \{\m{B}}「ええ、それも」 |
// \{\m{B}}「ええ、それも」 |
||
+ | |||
− | <0102> À...Nagisa đã kể với tôi cái đó chưa nhỉ? |
||
+ | <0103> À...Nagisa đã kể với tôi cái đó chưa nhỉ? |
||
// Well... did Nagisa tell me that? |
// Well... did Nagisa tell me that? |
||
// いや…渚はなんて言っていただろうか。 |
// いや…渚はなんて言っていただろうか。 |
||
+ | |||
− | <0103> --- Đó là một câu chuyện rất, rất buồn; một câu chuyện của trí tương tượng diễn ra vào những ngày mùa đông. |
||
+ | <0104> --- Đó là một câu chuyện rất, rất buồn; một câu chuyện của trí tương tượng diễn ra vào những ngày mùa đông. |
||
// --- It's a very, very sad tale; an illusionary story set in the day of winter. |
// --- It's a very, very sad tale; an illusionary story set in the day of winter. |
||
// ──それはとてもとても悲しい、冬の日の幻想物語なんです。 |
// ──それはとてもとても悲しい、冬の日の幻想物語なんです。 |
||
+ | |||
− | <0104> Rất, rất buồn... |
||
+ | <0105> Rất, rất buồn... |
||
// Very, very sad... |
// Very, very sad... |
||
// とてもとても悲しい… |
// とてもとても悲しい… |
||
+ | |||
− | <0105> Câu chuyện này mang lại ấn tượng buồn không có nghĩa sẽ có một cái kết có hậu. |
||
+ | <0106> Câu chuyện này mang lại ấn tượng buồn không có nghĩa sẽ có một cái kết có hậu. |
||
// The impression of this story being really sad shouldn't mean that this will have a happy ending at all. |
// The impression of this story being really sad shouldn't mean that this will have a happy ending at all. |
||
// ハッピーエンドで終わって、その話の印象が、とても悲しいものにはならないはずだった。 |
// ハッピーエンドで終わって、その話の印象が、とても悲しいものにはならないはずだった。 |
||
+ | |||
− | <0106> \{\m{B}} "... Đó là một cái kết rất buồn." |
||
+ | <0107> \{\m{B}} 『... Đó là một cái kết rất buồn.』 |
||
// \{\m{B}} "... It's a very sad ending." |
// \{\m{B}} "... It's a very sad ending." |
||
// \{\m{B}}「…とても悲しい結末です」 |
// \{\m{B}}「…とても悲しい結末です」 |
||
+ | |||
− | <0107> Đó là lí do tại sao tôi trả lời như vậy. |
||
+ | <0108> Đó là lí do tại sao tôi trả lời như vậy. |
||
// That's why I said that. |
// That's why I said that. |
||
// だから、俺はそう言っていた。 |
// だから、俺はそう言っていた。 |
||
+ | |||
− | <0108> \{Sanae} "Cô hiểu..." |
||
+ | <0109> \{Sanae} 『Cô hiểu...』 |
||
// \{Sanae} "I see..." |
// \{Sanae} "I see..." |
||
// \{早苗}「そう…」 |
// \{早苗}「そう…」 |
||
+ | |||
− | <0109> \{Sanae} "Vậy chắc chắn nó phải để lại một ấn tượng sâu sắc." |
||
+ | <0110> \{Sanae} 『Vậy chắc chắn nó phải để lại một ấn tượng sâu sắc.』 |
||
// \{Sanae} "Then, it should have left an impression." |
// \{Sanae} "Then, it should have left an impression." |
||
// \{早苗}「なら、印象に残るはずですね」 |
// \{早苗}「なら、印象に残るはずですね」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{\m{B}} "Vâng." |
||
+ | <0111> \{\m{B}} 『Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ええ」 |
// \{\m{B}}「ええ」 |
||
+ | |||
− | <0111> \{Sanae} "Nhưng không có câu chuyện nào như thế trong cuốn truyện tranh đâu. Cô sẽ không kể một truyện buồn như vậy cho Nagisa..." |
||
+ | <0112> \{Sanae} 『Nhưng không có câu chuyện nào như thế trong cuốn truyện tranh đâu. Cô sẽ không kể một truyện buồn như vậy cho Nagisa...』 |
||
// \{Sanae} "But, there isn't one. To begin with, I haven't told such a sad story..." |
// \{Sanae} "But, there isn't one. To begin with, I haven't told such a sad story..." |
||
// \{早苗}「でも、印象にはありません。そもそもわたしは悲しいお話が苦手ですから…」 |
// \{早苗}「でも、印象にはありません。そもそもわたしは悲しいお話が苦手ですから…」 |
||
+ | |||
− | <0112> \{Sanae} "Vậy nên cô nghĩ mình chưa đọc cuốn sách nào như vậy cho con bé ." |
||
+ | <0113> \{Sanae} 『Vậy nên cô nghĩ mình chưa đọc cuốn sách nào như vậy cho con bé .』 |
||
// \{Sanae} "That's why I think I haven't read her such a book." |
// \{Sanae} "That's why I think I haven't read her such a book." |
||
// \{早苗}「だから、そんな本をあの子に読んであげることもなかったと思います」 |
// \{早苗}「だから、そんな本をあの子に読んであげることもなかったと思います」 |
||
+ | |||
− | <0113> \{\m{B}} "Là như vậy sao...?" |
||
+ | <0114> \{\m{B}} 『Là như vậy sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "Is that so...?" |
// \{\m{B}} "Is that so...?" |
||
// \{\m{B}}「そうですか…」 |
// \{\m{B}}「そうですか…」 |
||
+ | |||
− | <0114> Hết cách rồi. Tôi đành trông cậy vào trí nhớ của Nagisa thôi. |
||
+ | <0115> Hết cách rồi. Tôi đành trông cậy vào trí nhớ của Nagisa thôi. |
||
// There goes my last lead. I'll have to depend only on Nagisa's memories. |
// There goes my last lead. I'll have to depend only on Nagisa's memories. |
||
// 手がかりは途絶えた。これで頼りは渚自身の記憶だけだ。 |
// 手がかりは途絶えた。これで頼りは渚自身の記憶だけだ。 |
||
+ | |||
− | <0115> Chúng tôi lại tiếp tục đi bộ. |
||
+ | <0116> Chúng tôi lại tiếp tục đi bộ. |
||
// We begin walking again. |
// We begin walking again. |
||
// 俺たちは再び歩き始める。 |
// 俺たちは再び歩き始める。 |
||
+ | |||
− | <0116> \{Sanae} "Cháu thất vọng lắm hả?" |
||
+ | <0117> \{Sanae} 『Cháu thất vọng lắm hả?』 |
||
// \{Sanae} "Are you feeling down?" |
// \{Sanae} "Are you feeling down?" |
||
// \{早苗}「落ち込んでますか」 |
// \{早苗}「落ち込んでますか」 |
||
+ | |||
− | <0117> \{\m{B}} "Vâng, một thút thôi ạ." |
||
+ | <0118> \{\m{B}} 『Vâng, một thút thôi ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, a bit." |
// \{\m{B}} "Yeah, a bit." |
||
// \{\m{B}}「ええ、少し」 |
// \{\m{B}}「ええ、少し」 |
||
+ | |||
− | <0118> \{Sanae} "Chuyên đó có quan trọng không?" |
||
+ | <0119> \{Sanae} 『Chuyên đó có quan trọng không?』 |
||
// \{Sanae} "Is it something important?" |
// \{Sanae} "Is it something important?" |
||
// \{早苗}「大事なことなんですか?」 |
// \{早苗}「大事なことなんですか?」 |
||
+ | |||
− | <0119> \{\m{B}} "Có ạ." |
||
+ | <0120> \{\m{B}} 『Có ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "By itself, yes." |
// \{\m{B}} "By itself, yes." |
||
// \{\m{B}}「そうですね。それなりに」 |
// \{\m{B}}「そうですね。それなりに」 |
||
+ | |||
− | <0120> \{Sanae} "Vậy cô sẽ cố suy nghĩ xem có nhớ ra được chút gì không." |
||
+ | <0121> \{Sanae} 『Vậy cô sẽ cố suy nghĩ xem có nhớ ra được chút gì không.』 |
||
// \{Sanae} "Then, I'll work hard to try and remember something." |
// \{Sanae} "Then, I'll work hard to try and remember something." |
||
// \{早苗}「では、何か思い出せるように頑張りますね」 |
// \{早苗}「では、何か思い出せるように頑張りますね」 |
||
+ | |||
− | <0121> \{\m{B}} "Vâng, cháu nhờ cô đấy ạ." |
||
+ | <0122> \{\m{B}} 『Vâng, cháu nhờ cô đấy ạ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yes, please do that." |
// \{\m{B}} "Yes, please do that." |
||
// \{\m{B}}「ええ、お願いします」 |
// \{\m{B}}「ええ、お願いします」 |
||
+ | |||
− | <0122> Mải nói chuyện không để ý, khi nhận ra thì chúng tôi đã đứng trước bảng hiệu tiệm bánh mỳ. |
||
+ | <0123> Mải nói chuyện không để ý, khi nhận ra thì chúng tôi đã đứng trước bảng hiệu tiệm bánh mỳ. |
||
// When we came to notice, we were standing in front of the Furukawa Bakery sign. |
// When we came to notice, we were standing in front of the Furukawa Bakery sign. |
||
// 気づくと古河パンと書かれた看板の前に立っていた。 |
// 気づくと古河パンと書かれた看板の前に立っていた。 |
||
+ | |||
− | <0123> \{Sanae} "\m{A}-san, Cháu thích Nagisa phải không?" |
||
+ | <0124> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <0125> -san, Cháu thích Nagisa phải không?』 |
||
// \{Sanae} "\m{A}-san, you like Nagisa, don't you?" |
// \{Sanae} "\m{A}-san, you like Nagisa, don't you?" |
||
// \{早苗}「\m{A}さんは、渚のことを好いてくれてるんですよね」 |
// \{早苗}「\m{A}さんは、渚のことを好いてくれてるんですよね」 |
||
+ | |||
− | <0124> \{\m{B}} "Dạ, à...vâng." |
||
+ | <0126> \{\m{B}} 『Dạ, à...vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "W-well... yeah." |
// \{\m{B}} "W-well... yeah." |
||
// \{\m{B}}「え、ええ…まぁ」 |
// \{\m{B}}「え、ええ…まぁ」 |
||
+ | |||
− | <0125> \{Sanae} "Vậy hãy chắc là sẽ thích nó mãi mãi nhé, cháu làm được chứ?" |
||
+ | <0127> \{Sanae} 『Vậy hãy chắc là sẽ thích nó mãi mãi nhé, cháu làm được chứ?』 |
||
// \{Sanae} "Please be sure to like her forever, okay?" |
// \{Sanae} "Please be sure to like her forever, okay?" |
||
// \{早苗}「ずっと、好きでいてあげてくださいね」 |
// \{早苗}「ずっと、好きでいてあげてくださいね」 |
||
+ | |||
− | <0126> \{\m{B}} "Hừm..." |
||
+ | <0128> \{\m{B}} 『Hừm...』 |
||
// \{\m{B}} "Hmm..." |
// \{\m{B}} "Hmm..." |
||
// \{\m{B}}「はぁ」 |
// \{\m{B}}「はぁ」 |
||
+ | |||
− | <0127> Tôi chỉ có thể cho cô ấy một câu trả lời ậm ừ như vậy. |
||
+ | <0129> Tôi chỉ có thể cho cô ấy một câu trả lời ậm ừ như vậy. |
||
// I could only give a half-hearted reply. |
// I could only give a half-hearted reply. |
||
// 間の抜けた返事しかできなかった。 |
// 間の抜けた返事しかできなかった。 |
||
+ | |||
− | <0128> \{Akio} "Ồ, chào mừng em quay lại." |
||
+ | <0130> \{Akio} 『Ồ, chào mừng em quay lại.』 |
||
// \{Akio} "Oh, welcome back." |
// \{Akio} "Oh, welcome back." |
||
// \{秋生}「おぅ、おかえり」 |
// \{秋生}「おぅ、おかえり」 |
||
+ | |||
− | <0129> Bố già lúc này đang ngồi xổm bên dưới tấm bảng hiệu và hút thuốc. |
||
+ | <0131> Bố già lúc này đang ngồi xổm bên dưới tấm bảng hiệu và hút thuốc. |
||
// Under the sign was Pops, who squatted down at the floor, taking a smoke. |
// Under the sign was Pops, who squatted down at the floor, taking a smoke. |
||
// 看板の下、ウンコ座りで煙草をふかしていたオッサンが、片手をあげていた。 |
// 看板の下、ウンコ座りで煙草をふかしていたオッサンが、片手をあげていた。 |
||
+ | |||
− | <0130> \{\m{B}} "Thế, ông có nhớ thêm được điều gì không?" |
||
+ | <0132> \{\m{B}} 『Thế, ông có nhớ thêm được điều gì không?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, do you remember anything?" |
// \{\m{B}} "Well, do you remember anything?" |
||
// \{\m{B}}「なぁ、思い出せないか」 |
// \{\m{B}}「なぁ、思い出せないか」 |
||
+ | |||
− | <0131> \{Nagisa} "Đó là câu chuyện xảy ra từ ngày xửa ngày xưa, lâu lắm rồi." |
||
+ | <0133> \{Nagisa} 『Đó là câu chuyện xảy ra từ ngày xửa ngày xưa, lâu lắm rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "It's a story from long, long ago." |
// \{Nagisa} "It's a story from long, long ago." |
||
// \{渚}「とてもとても昔の話なんです」 |
// \{渚}「とてもとても昔の話なんです」 |
||
+ | |||
− | <0132> \{Nagisa} "Tớ không thể nhớ đã đọc ở một cuốn truyện tranh hay được nghe ai kể nữa." |
||
+ | <0134> \{Nagisa} 『Tớ không thể nhớ đã đọc ở một cuốn truyện tranh hay được nghe ai kể nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "I can't remember if it came from a picture book or if someone told me." |
// \{Nagisa} "I can't remember if it came from a picture book or if someone told me." |
||
// \{渚}「それが絵本なのか、人から聞かされたのかも、思い出せないです」 |
// \{渚}「それが絵本なのか、人から聞かされたのかも、思い出せないです」 |
||
+ | |||
− | <0133> \{\m{B}} "Thật vậy sao...?" |
||
+ | <0135> \{\m{B}} 『Thật vậy sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "Really...?" |
// \{\m{B}} "Really...?" |
||
// \{\m{B}}「そっかよ…」 |
// \{\m{B}}「そっかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0134> \{\m{B}} "Thế cậu nhớ được những gì trong câu chuyện đó ?" |
||
+ | <0136> \{\m{B}} 『Thế cậu nhớ được những gì trong câu chuyện đó ?』 |
||
// \{\m{B}} "How much of the story do you remember?" |
// \{\m{B}} "How much of the story do you remember?" |
||
// \{\m{B}}「話の内容はどのくらい憶えてる」 |
// \{\m{B}}「話の内容はどのくらい憶えてる」 |
||
+ | |||
− | <0135> \{Nagisa} "Ít lắm." |
||
+ | <0137> \{Nagisa} 『Ít lắm.』 |
||
// \{Nagisa} "Even just a little of that." |
// \{Nagisa} "Even just a little of that." |
||
// \{渚}「それもほんの少しです」 |
// \{渚}「それもほんの少しです」 |
||
+ | |||
− | <0136> \{\m{B}} "Cũng được, kể tớ nghe đi." |
||
+ | <0138> \{\m{B}} 『Cũng được, kể tớ nghe đi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's fine, please tell me." |
// \{\m{B}} "That's fine, please tell me." |
||
// \{\m{B}}「いいよ、聞かせてくれ」 |
// \{\m{B}}「いいよ、聞かせてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0137> \{Nagisa} "Được rồi." |
||
+ | <0139> \{Nagisa} 『Được rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0138> \{Nagisa} "Ở thế giới này, có một cô gái sống cô độc một mình." |
||
+ | <0140> \{Nagisa} 『Ở thế giới này, có một cô gái sống cô độc một mình.』 |
||
// \{Nagisa} "In this world, there was a girl all alone." |
// \{Nagisa} "In this world, there was a girl all alone." |
||
// \{渚}「その女の子は世界にひとりっきりだったんです」 |
// \{渚}「その女の子は世界にひとりっきりだったんです」 |
||
+ | |||
− | <0139> \{Nagisa} "Thật cô đơn, và cũng thật đau khổ." |
||
+ | <0141> \{Nagisa} 『Thật cô đơn, và cũng thật đau khổ.』 |
||
// \{Nagisa} "It was so lonely, and so painful." |
// \{Nagisa} "It was so lonely, and so painful." |
||
// \{渚}「とても寂しく、とても辛かったんです」 |
// \{渚}「とても寂しく、とても辛かったんです」 |
||
+ | |||
− | <0140> \{Nagisa} "Ở đó, cô gái đã tạo ra một người bạn." |
||
+ | <0142> \{Nagisa} 『Ở đó, cô gái đã tạo ra một người bạn.』 |
||
// \{Nagisa} "She was making a friend there." |
// \{Nagisa} "She was making a friend there." |
||
// \{渚}「そこで、友達を作ることにしたんです」 |
// \{渚}「そこで、友達を作ることにしたんです」 |
||
+ | |||
− | <0141> \{Nagisa} "Thu thập rác, ghép lại với nhau, cô gái đã tạo ra một con búp bê." |
||
+ | <0143> \{Nagisa} 『Thu thập rác, ghép lại với nhau, cô gái đã tạo ra một con búp bê.』 |
||
// \{Nagisa} "Collecting junk, and putting it together, she made a doll." |
// \{Nagisa} "Collecting junk, and putting it together, she made a doll." |
||
// \{渚}「それはガラクタを集めて、組み上げた、一体の人形です」 |
// \{渚}「それはガラクタを集めて、組み上げた、一体の人形です」 |
||
+ | |||
− | <0142> \{Nagisa} "Con búp bê ngay lập tức trả lời cô và bắt đầu bước đến." |
||
+ | <0144> \{Nagisa} 『Con búp bê ngay lập tức trả lời cô và bắt đầu bước đến.』 |
||
// \{Nagisa} "This doll immediately responded to her, and began moving." |
// \{Nagisa} "This doll immediately responded to her, and began moving." |
||
// \{渚}「人形は、女の子の思いに応えて、動き始めました」 |
// \{渚}「人形は、女の子の思いに応えて、動き始めました」 |
||
+ | |||
− | <0143> \{Nagisa} "Và như vậy cô gái đã không còn cô đơn nữa." |
||
+ | <0145> \{Nagisa} 『Và như vậy cô gái đã không còn cô đơn nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "And like that, the girl was no longer alone." |
// \{Nagisa} "And like that, the girl was no longer alone." |
||
// \{渚}「こうして、女の子は寂しくなくなりました」 |
// \{渚}「こうして、女の子は寂しくなくなりました」 |
||
+ | |||
− | <0144> \{Nagisa} "Hết rồi đấy." |
||
+ | <0146> \{Nagisa} 『Hết rồi đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "That's all." |
// \{Nagisa} "That's all." |
||
// \{渚}「以上です」 |
// \{渚}「以上です」 |
||
+ | |||
− | <0145> \{\m{B}} "Kết thúc chẳng vui gì cả, đúng không?" |
||
+ | <0147> \{\m{B}} 『Kết thúc chẳng vui gì cả, đúng không?』 |
||
// \{\m{B}} "That's not a happy end, is it?" |
// \{\m{B}} "That's not a happy end, is it?" |
||
// \{\m{B}}「それ、ハッピーエンドじゃねぇか」 |
// \{\m{B}}「それ、ハッピーエンドじゃねぇか」 |
||
+ | |||
− | <0146> \{\m{B}} "Thậm chí, câu chuyện còn quá dở dang, chẳng có gì thú vị cả..." |
||
+ | <0148> \{\m{B}} 『Thậm chí, câu chuyện còn quá dở dang, chẳng có gì thú vị cả...』 |
||
// \{\m{B}} "Even more, it's only halfway through, it ain't interesting..." |
// \{\m{B}} "Even more, it's only halfway through, it ain't interesting..." |
||
// \{\m{B}}「しかも、中途半端だし、面白くねぇ…」 |
// \{\m{B}}「しかも、中途半端だし、面白くねぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0147> \{Nagisa} "Đây chỉm vẫn chỉ là một nửa thôi." |
||
+ | <0149> \{Nagisa} 『Đây chỉm vẫn chỉ là một nửa thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "No, this is still halfway through." |
// \{Nagisa} "No, this is still halfway through." |
||
// \{渚}「違います。まだ途中なんです」 |
// \{渚}「違います。まだ途中なんです」 |
||
+ | |||
− | <0148> \{Nagisa} "Sẽ còn nữa chứ." |
||
+ | <0150> \{Nagisa} 『Sẽ còn nữa chứ.』 |
||
// \{Nagisa} "There's still more." |
// \{Nagisa} "There's still more." |
||
// \{渚}「まだまだ続きがあるんです」 |
// \{渚}「まだまだ続きがあるんです」 |
||
+ | |||
− | <0149> \{Nagisa} "Đó sẽ là một câu chuyện làm cậu thực sự cảm động." |
||
+ | <0151> \{Nagisa} 『Đó sẽ là một câu chuyện làm cậu thực sự cảm động.』 |
||
// \{Nagisa} "It's a story that really moves you." |
// \{Nagisa} "It's a story that really moves you." |
||
// \{渚}「とても感動できるお話だったんです」 |
// \{渚}「とても感動できるお話だったんです」 |
||
+ | |||
− | <0150> \{\m{B}} "Cậu nói nghiêm túc đấy chứ...?" |
||
+ | <0152> \{\m{B}} 『Cậu nói nghiêm túc đấy chứ...?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you serious...?" |
// \{\m{B}} "Are you serious...?" |
||
// \{\m{B}}「本当かよ…」 |
// \{\m{B}}「本当かよ…」 |
||
+ | |||
− | <0151> Mặc dù điều cô ấy nói nghe thật ngớ ngẩn, tôi vẫn cảm thấy không yên trong lòng. |
||
+ | <0153> Mặc dù điều cô ấy nói nghe thật ngớ ngẩn, tôi vẫn cảm thấy không yên trong lòng. |
||
// Though it was stupid what she was saying, I was disturbed. |
// Though it was stupid what she was saying, I was disturbed. |
||
// 口では馬鹿にしたが、俺は動揺していた。 |
// 口では馬鹿にしたが、俺は動揺していた。 |
||
+ | |||
− | <0152> Chi tiết miêu tả con búo bê làm từ rác đẻ lại cho tôi ấn tượng sâu sắc. |
||
+ | <0154> Chi tiết miêu tả con búo bê làm từ rác đẻ lại cho tôi ấn tượng sâu sắc. |
||
// The words of a doll made of junk pierced a strong image into my heart. |
// The words of a doll made of junk pierced a strong image into my heart. |
||
// ガラクタの人形、という言葉が強いイメージで、心に突き刺さっていた。 |
// ガラクタの人形、という言葉が強いイメージで、心に突き刺さっていた。 |
||
+ | |||
− | <0153> Cảm giác này là thế quái nào vậy? |
||
+ | <0155> Cảm giác này là thế quái nào vậy? |
||
// What the hell is this feeling? |
// What the hell is this feeling? |
||
// なんなんだろう、この感覚は。 |
// なんなんだろう、この感覚は。 |
||
+ | |||
− | <0154> Dù vậy, tôi vẫn muốn biết rõ hơn về nguồn gốc câu chuyện. |
||
+ | <0156> Dù vậy, tôi vẫn muốn biết rõ hơn về nguồn gốc câu chuyện. |
||
// No matter what, I want to know more about where this story came from. |
// No matter what, I want to know more about where this story came from. |
||
// どうしても、その話の出所を知りたい。 |
// どうしても、その話の出所を知りたい。 |
||
+ | |||
− | <0155> \{Nagisa} "Nhưng giờ tớ chỉ nhớ được vậy thôi, vì vậy nếu dựng vở kịch bằng kịch bản đó thì sẽ là như vậy đó." |
||
+ | <0157> \{Nagisa} 『Nhưng giờ tớ chỉ nhớ được vậy thôi, vì vậy nếu dựng vở kịch bằng kịch bản đó thì sẽ là như vậy đó.』 |
||
// \{Nagisa} "But that's all I can remember right now, so if I were to base a play on it, that would be about it." |
// \{Nagisa} "But that's all I can remember right now, so if I were to base a play on it, that would be about it." |
||
// \{渚}「でも思い出せるのはそこまでですから、劇でやるとしたら、今のところまでです」 |
// \{渚}「でも思い出せるのはそこまでですから、劇でやるとしたら、今のところまでです」 |
||
+ | |||
− | <0156> \{\m{B}} "Nhưng tớ đã bảo nó không hay rồi mà. Cậu vẫn cứng đầu vậy hả?" |
||
+ | <0158> \{\m{B}} 『Nhưng tớ đã bảo nó không hay rồi mà. Cậu vẫn cứng đầu vậy hả?』 |
||
// \{\m{B}} "But, I just said that's not interesting. You're a stubborn girl, aren't you?" |
// \{\m{B}} "But, I just said that's not interesting. You're a stubborn girl, aren't you?" |
||
// \{\m{B}}「だから、面白くねぇってば。聞かない子だな、おまえは」 |
// \{\m{B}}「だから、面白くねぇってば。聞かない子だな、おまえは」 |
||
+ | |||
− | <0157> \{Nagisa} "Nhưng tớ có thể làm được với câu chuyện như vậy." |
||
+ | <0159> \{Nagisa} 『Nhưng tớ có thể làm được với câu chuyện như vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "But, I can do this alone with the story as it is." |
// \{Nagisa} "But, I can do this alone with the story as it is." |
||
// \{渚}「でも、今の話なら、ひとりでできるんです」 |
// \{渚}「でも、今の話なら、ひとりでできるんです」 |
||
+ | |||
− | <0158> \{\m{B}} "Ừ, với một thế giới nơi cô gái sống cô độc." |
||
+ | <0160> \{\m{B}} 『Ừ, với một thế giới nơi cô gái sống cô độc.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, with a world where she's all alone." |
// \{\m{B}} "Yeah, with a world where she's all alone." |
||
// \{\m{B}}「そうだな、世界にはひとりきりなんだもんな」 |
// \{\m{B}}「そうだな、世界にはひとりきりなんだもんな」 |
||
+ | |||
− | <0159> \{\m{B}} "Nhưng truyện sẽ kết thúc chỉ với việc tạo ra một con búp bê từ rác, đúng không?" |
||
+ | <0161> \{\m{B}} 『Nhưng truyện sẽ kết thúc chỉ với việc tạo ra một con búp bê từ rác, đúng không?』 |
||
// \{\m{B}} "But, it'll end with just making a doll, right?" |
// \{\m{B}} "But, it'll end with just making a doll, right?" |
||
// \{\m{B}}「でも人形作って、ハイ、おしまい、だろ?」 |
// \{\m{B}}「でも人形作って、ハイ、おしまい、だろ?」 |
||
+ | |||
− | <0160> \{\m{B}} "Không có phần giới thiệu dẫn dắt truyện gì cả. Nó sẽ không thể hay được nếu không có một điểm nhấn nào." |
||
+ | <0162> \{\m{B}} 『Không có phần giới thiệu dẫn dắt truyện gì cả. Nó sẽ không thể hay được nếu không có một điểm nhấn nào.』 |
||
// \{\m{B}} "There's no introduction to the story. It won't get exciting without a climax." |
// \{\m{B}} "There's no introduction to the story. It won't get exciting without a climax." |
||
// \{\m{B}}「話に起承転結がないぞ。クライマックスがなければ、盛り上がらない」 |
// \{\m{B}}「話に起承転結がないぞ。クライマックスがなければ、盛り上がらない」 |
||
+ | |||
− | <0161> \{\m{B}} "Và nếu như vậy, khán giả sẽ không thích." |
||
+ | <0163> \{\m{B}} 『Và nếu như vậy, khán giả sẽ không thích.』 |
||
// \{\m{B}} "If it doesn't get exciting, the audience won't go wild." |
// \{\m{B}} "If it doesn't get exciting, the audience won't go wild." |
||
// \{\m{B}}「盛り上がらなければ、客は喜ばない」 |
// \{\m{B}}「盛り上がらなければ、客は喜ばない」 |
||
+ | |||
− | <0162> \{\m{B}} "Do vậy, một vở kịch như thế sẽ là vở kịch thất bại." |
||
+ | <0164> \{\m{B}} 『Do vậy, một vở kịch như thế sẽ là vở kịch thất bại.』 |
||
// \{\m{B}} "It's the goal of drama to show that sort of thing, so that would be the worst." |
// \{\m{B}} "It's the goal of drama to show that sort of thing, so that would be the worst." |
||
// \{\m{B}}「見せることを目的とした演劇なんだから、最低だぞ、それって」 |
// \{\m{B}}「見せることを目的とした演劇なんだから、最低だぞ、それって」 |
||
+ | |||
− | <0163> \{Nagisa} "Là như vậy sao...?" |
||
+ | <0165> \{Nagisa} 『Là như vậy sao...?』 |
||
// \{Nagisa} "Is that so...?" |
// \{Nagisa} "Is that so...?" |
||
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
// \{渚}「そうでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <0164> Giọng cô ấy trầm xuống. Theo cách nào đó, cuộc nói chuyện trở thành cuộc thảo luận thế nào là một vở bi kịch. |
||
+ | <0166> Giọng cô ấy trầm xuống. Theo cách nào đó, cuộc nói chuyện trở thành cuộc thảo luận thế nào là một vở bi kịch. |
||
// I notice her depressed voice. Somehow, this became a discussion about drama. |
// I notice her depressed voice. Somehow, this became a discussion about drama. |
||
// その落ち込んだ声で気づく。いつの間にか、演劇の話にすり替わっていた。 |
// その落ち込んだ声で気づく。いつの間にか、演劇の話にすり替わっていた。 |
||
+ | |||
− | <0165> \{\m{B}} "Dù thế nào thì chúng ta cũng nên hoàn thành nốt phần còn lại của câu chuyện. Nếu làm được, vỏ kịch sẽ gây được xúc động sâu sắc như cậu nói." |
||
+ | <0167> \{\m{B}} 『Dù thế nào thì chúng ta cũng nên hoàn thành nốt phần còn lại của câu chuyện. Nếu làm được, vỏ kịch sẽ gây được xúc động sâu sắc như cậu nói.』 |
||
// \{\m{B}} "Anyways, let's figure out the rest of the story. If we do that, it'll become deeply moving, as you say it is." |
// \{\m{B}} "Anyways, let's figure out the rest of the story. If we do that, it'll become deeply moving, as you say it is." |
||
// \{\m{B}}「とにかく、話の先を探そう。そうすれば、きっとおまえの言うとおり、感動的な話になる」 |
// \{\m{B}}「とにかく、話の先を探そう。そうすれば、きっとおまえの言うとおり、感動的な話になる」 |
||
+ | |||
− | <0166> \{Nagisa} "Nhưng chúng ta nên làm thế nào?" |
||
+ | <0168> \{Nagisa} 『Nhưng chúng ta nên làm thế nào?』 |
||
// \{Nagisa} "But, how shall we search?" |
// \{Nagisa} "But, how shall we search?" |
||
// \{渚}「でも、どうやって探すんですか」 |
// \{渚}「でも、どうやって探すんですか」 |
||
+ | |||
− | <0167> \{\m{B}} "Có lẽ sẽ có gì đó trong kho. Nhưng thứ cũ kĩ thương để ở đó, vậy hãy di xem xem." |
||
+ | <0169> \{\m{B}} 『Có lẽ sẽ có gì đó trong kho. Nhưng thứ cũ kĩ thương để ở đó, vậy hãy di xem xem.』 |
||
// \{\m{B}} "There might be something in the storage room. That sort of old stuff should be left there, so let's look." |
// \{\m{B}} "There might be something in the storage room. That sort of old stuff should be left there, so let's look." |
||
// \{\m{B}}「物置とか、なんなりとあるだろう。そういう古い物が残ってるところを探すんだよ」 |
// \{\m{B}}「物置とか、なんなりとあるだろう。そういう古い物が残ってるところを探すんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0168> Suốt buổi chiều, hai chúng tôi xem xét nhà kho. |
||
+ | <0170> Suốt buổi chiều, hai chúng tôi xem xét nhà kho. |
||
// During the afternoon, the two of us look in there. |
// During the afternoon, the two of us look in there. |
||
// 午後からを使って、ふたりで物置を調べる。 |
// 午後からを使って、ふたりで物置を調べる。 |
||
+ | |||
− | <0169> \{Nagisa} "Ah, ngạc nhiên chưa này!" |
||
+ | <0171> \{Nagisa} 『Ah, ngạc nhiên chưa này!』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, I found something amazing!" |
// \{Nagisa} "Ah, I found something amazing!" |
||
// \{渚}「あ、すごいもの、見つけました!」 |
// \{渚}「あ、すごいもの、見つけました!」 |
||
+ | |||
− | <0170> Nagisa đột nhiên gọi to. |
||
+ | <0172> Nagisa đột nhiên gọi to. |
||
// Nagisa brought up an unusual voice. |
// Nagisa brought up an unusual voice. |
||
// 渚が珍しく声を張り上げる。 |
// 渚が珍しく声を張り上げる。 |
||
+ | |||
− | <0171> \{\m{B}} "Cái gì thế?" |
||
+ | <0173> \{\m{B}} 『Cái gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it?" |
// \{\m{B}} "What is it?" |
||
// \{\m{B}}「どうした」 |
// \{\m{B}}「どうした」 |
||
+ | |||
− | <0172> \{Nagisa} "Xem này!" |
||
+ | <0174> \{Nagisa} 『Xem này!』 |
||
// \{Nagisa} "Look!" |
// \{Nagisa} "Look!" |
||
// \{渚}「見てください」 |
// \{渚}「見てください」 |
||
+ | |||
− | <0173> Thứ làm cô ấy cười là... |
||
+ | <0175> Thứ làm cô ấy cười là... |
||
// Bringing a smile, it was... |
// Bringing a smile, it was... |
||
// にっこり笑って差し出すそれは… |
// にっこり笑って差し出すそれは… |
||
+ | |||
− | <0174> Một cái móc chìa khóa có hình cái bánh nếp. |
||
+ | <0176> Một cái móc chìa khóa có hình dango |
||
+ | |||
+ | <0177> . |
||
// A dango keyholder. |
// A dango keyholder. |
||
// だんごのキーホルダーだった。 |
// だんごのキーホルダーだった。 |
||
+ | |||
− | <0175> \{Nagisa} "Tớ từng treo nó trên cặp khi đi học." |
||
+ | <0178> \{Nagisa} 『Tớ từng treo nó trên cặp khi đi học.』 |
||
// \{Nagisa} "I put this on my bag while attending grade school." |
// \{Nagisa} "I put this on my bag while attending grade school." |
||
// \{渚}「小学生のとき、これを鞄に付けて、学校に行ってました」 |
// \{渚}「小学生のとき、これを鞄に付けて、学校に行ってました」 |
||
+ | |||
− | <0176> \{Nagisa} "Tự dưng thấy nhớ ngày xưa quá." |
||
+ | <0179> \{Nagisa} 『Tự dưng thấy nhớ ngày xưa quá.』 |
||
// \{Nagisa} "It's nostalgic." |
// \{Nagisa} "It's nostalgic." |
||
// \{渚}「懐かしいです」 |
// \{渚}「懐かしいです」 |
||
+ | |||
− | <0177> \{Nagisa} "Bây giờ tớ vẫn thích làm thế." |
||
+ | <0180> \{Nagisa} 『Bây giờ tớ vẫn thích làm thế.』 |
||
// \{Nagisa} "I'd still like to put this on, going to school." |
// \{Nagisa} "I'd still like to put this on, going to school." |
||
// \{渚}「また、付けて学校に行きたいです」 |
// \{渚}「また、付けて学校に行きたいです」 |
||
+ | |||
− | <0178> \{\m{B}} "Guahhh..." |
||
+ | <0181> \{\m{B}} 『Guahhh...』 |
||
// \{\m{B}} "Guahhh..." |
// \{\m{B}} "Guahhh..." |
||
// \{\m{B}}「ぐは…」 |
// \{\m{B}}「ぐは…」 |
||
+ | |||
− | <0179> Còn tôi sẽ đi cạnh cô ấy, không phải vậy chứ...? |
||
+ | <0182> Còn tôi sẽ đi cạnh cô ấy, không phải vậy chứ...? |
||
// And I'd be walking beside her, wouldn't I...? |
// And I'd be walking beside her, wouldn't I...? |
||
// その隣を歩くのは俺じゃないか…。 |
// その隣を歩くのは俺じゃないか…。 |
||
+ | |||
− | <0180> \{\m{B}} "Cậu sẽ không mang nó khi tốt nghiệp chứ, đúng không...?" |
||
+ | <0183> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không mang nó khi tốt nghiệp chứ, đúng không...?』 |
||
// \{\m{B}} "You've graduated out of that, haven't you...?" |
// \{\m{B}} "You've graduated out of that, haven't you...?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、そういうの卒業しろよな…」 |
// \{\m{B}}「おまえ、そういうの卒業しろよな…」 |
||
+ | |||
− | <0181> \{Nagisa} "Sao lại không nhỉ? Trông thật dễ thương." |
||
+ | <0184> \{Nagisa} 『Sao lại không nhỉ? Trông thật dễ thương.』 |
||
// \{Nagisa} "Why? It's cute." |
// \{Nagisa} "Why? It's cute." |
||
// \{渚}「はい? 可愛いです」 |
// \{渚}「はい? 可愛いです」 |
||
+ | |||
− | <0182> \{Nagisa} "Bánh nếp~ bánh nếp~!" |
||
+ | <0185> \{Nagisa} 『Dango |
||
+ | |||
+ | <0186> ~ dango |
||
+ | |||
+ | <0187> ~!』 |
||
// \{Nagisa} "Dango~ dango~!" |
// \{Nagisa} "Dango~ dango~!" |
||
// \{渚}「だんご、だんごっ」 |
// \{渚}「だんご、だんごっ」 |
||
+ | |||
− | <0183> Và từ lúc ấy, cô ấy chỉ hát, còn chuyện tìm kiếm thì chả có gì tiến triển. |
||
+ | <0188> Và từ lúc ấy, cô ấy chỉ hát, còn chuyện tìm kiếm thì chả có gì tiến triển. |
||
// And from that point, she was just singing, not making any progress at all. |
// And from that point, she was just singing, not making any progress at all. |
||
// それからは、歌ってばかりでちっとも作業が進まない。 |
// それからは、歌ってばかりでちっとも作業が進まない。 |
||
+ | |||
− | <0184> Ngay khi chúng tôi định từ bỏ việc tìm kiếm... |
||
+ | <0189> Ngay khi chúng tôi định từ bỏ việc tìm kiếm... |
||
// Just when we gave up... |
// Just when we gave up... |
||
// 諦めかけた頃… |
// 諦めかけた頃… |
||
+ | |||
− | <0185> \{Akio} "Ai đang hát bài hát dở ẹc trong kho đấy?" |
||
+ | <0190> \{Akio} 『Ai đang hát bài hát dở ẹc trong kho đấy?』 |
||
// \{Akio} "Who is it that's singing such an embarrassing song in the storage room?" |
// \{Akio} "Who is it that's singing such an embarrassing song in the storage room?" |
||
// \{秋生}「誰だ、物置で恥ずかしい歌を歌ってる奴は」 |
// \{秋生}「誰だ、物置で恥ずかしい歌を歌ってる奴は」 |
||
+ | |||
− | <0186> Bố già đã đến. |
||
+ | <0191> Bố già đã đến. |
||
// Pops appeared. |
// Pops appeared. |
||
// オッサンが現れた。 |
// オッサンが現れた。 |
||
+ | |||
− | <0187> \{\m{B}} "Con gái ông chứ ai." |
||
+ | <0192> \{\m{B}} 『Con gái ông chứ ai.』 |
||
// \{\m{B}} "Your daughter." |
// \{\m{B}} "Your daughter." |
||
// \{\m{B}}「あんたの娘だ」 |
// \{\m{B}}「あんたの娘だ」 |
||
+ | |||
− | <0188> \{Akio} "Cái gì, Nagisa á?" |
||
+ | <0193> \{Akio} 『Cái gì, Nagisa á?』 |
||
// \{Akio} "What, Nagisa?" |
// \{Akio} "What, Nagisa?" |
||
// \{秋生}「なんだ、渚か」 |
// \{秋生}「なんだ、渚か」 |
||
+ | |||
− | <0189> \{Akio} "Con làm gì ở chỗ như này?" |
||
+ | <0194> \{Akio} 『Con làm gì ở chỗ như này?』 |
||
// \{Akio} "What are you doing in a place like this?" |
// \{Akio} "What are you doing in a place like this?" |
||
// \{秋生}「どうした、何してる、こんなところで」 |
// \{秋生}「どうした、何してる、こんなところで」 |
||
+ | |||
− | <0190> \{Nagisa} "Tìm vài thứ thôi ạ." |
||
+ | <0195> \{Nagisa} 『Tìm vài thứ thôi ạ.』 |
||
// \{Nagisa} "Looking for something." |
// \{Nagisa} "Looking for something." |
||
// \{渚}「探し物です」 |
// \{渚}「探し物です」 |
||
+ | |||
− | <0191> \{Akio} "Là cái gì vậy? Con yêu, nếu con hỏi thì người ba đáng tin cậy này sẽ tìm cho con mà." |
||
+ | <0196> \{Akio} 『Là cái gì vậy? Con yêu, nếu con hỏi thì người ba đáng tin cậy này sẽ tìm cho con mà.』 |
||
// \{Akio} "What would it be? If you ask, your reliable father can go look for it, my darling." |
// \{Akio} "What would it be? If you ask, your reliable father can go look for it, my darling." |
||
// \{秋生}「何をだ。言えば、おまえの頼りになる父が探してやるぞ、娘よ」 |
// \{秋生}「何をだ。言えば、おまえの頼りになる父が探してやるぞ、娘よ」 |
||
+ | |||
− | <0192> \{Nagisa} "Nói về điều đó... tớ đang tìm cái gì ý nhỉ?" |
||
+ | <0197> \{Nagisa} 『Nói về điều đó... tớ đang tìm cái gì ý nhỉ?』 |
||
// \{Nagisa} "Speaking of which... what was it I was looking for?" |
// \{Nagisa} "Speaking of which... what was it I was looking for?" |
||
// \{渚}「そういえば…探し物って、なんなんでしょう」 |
// \{渚}「そういえば…探し物って、なんなんでしょう」 |
||
+ | |||
− | <0193> Naggisa nhìn tôi. |
||
+ | <0198> Naggisa nhìn tôi. |
||
// Nagisa looked at me. |
// Nagisa looked at me. |
||
// 渚が俺の顔を見た。 |
// 渚が俺の顔を見た。 |
||
+ | |||
− | <0194> \{\m{B}} "Một thứ gì đó của cậu mà cậu nhớ ý." |
||
+ | <0199> \{\m{B}} 『Một thứ gì đó của cậu mà cậu nhớ ý.』 |
||
// \{\m{B}} "Something of yours that you remember." |
// \{\m{B}} "Something of yours that you remember." |
||
// \{\m{B}}「思い出の品だよ、おまえの」 |
// \{\m{B}}「思い出の品だよ、おまえの」 |
||
+ | |||
− | <0195> \{Nagisa} "Đúng rồi, là kí ức của con." |
||
+ | <0200> \{Nagisa} 『Đúng rồi, là kí ức của con.』 |
||
// \{Nagisa} "That's right, my memories." |
// \{Nagisa} "That's right, my memories." |
||
// \{渚}「そうです。わたしの思い出です」 |
// \{渚}「そうです。わたしの思い出です」 |
||
+ | |||
− | <0196> \{Akio} "Nó không có ở đây đâu." |
||
+ | <0201> \{Akio} 『Nó không có ở đây đâu.』 |
||
// \{Akio} "It's not in this place." |
// \{Akio} "It's not in this place." |
||
// \{秋生}「こんなところにはない」 |
// \{秋生}「こんなところにはない」 |
||
+ | |||
− | <0197> Một phản ứng lạnh lùng. |
||
+ | <0202> Một phản ứng lạnh lùng. |
||
// A cold response. |
// A cold response. |
||
// 冷たく言い放った。 |
// 冷たく言い放った。 |
||
+ | |||
− | <0198> \{Akio} "Ở đây chỉ có nhưng thứ vớ vẩn thôi." |
||
+ | <0203> \{Akio} 『Ở đây chỉ có nhưng thứ vớ vẩn thôi.』 |
||
// \{Akio} "There's only stupid stuff around here." |
// \{Akio} "There's only stupid stuff around here." |
||
// \{秋生}「ここにあるのは、くだらない物ばかりだ」 |
// \{秋生}「ここにあるのは、くだらない物ばかりだ」 |
||
+ | |||
− | <0199> \{\m{B}} "Được thôi, chúng tôi sẽ vẫn muốn tìm." |
||
+ | <0204> \{\m{B}} 『Được thôi, chúng tôi sẽ vẫn muốn tìm.』 |
||
// \{\m{B}} "That's fine, we still want to look." |
// \{\m{B}} "That's fine, we still want to look." |
||
// \{\m{B}}「それでもいい。探したいんだ」 |
// \{\m{B}}「それでもいい。探したいんだ」 |
||
+ | |||
− | <0200> \{Akio} "Đừng tìm nữa, không có gì ở đây đâu." |
||
+ | <0205> \{Akio} 『Đừng tìm nữa, không có gì ở đây đâu.』 |
||
// \{Akio} "Don't look, there's nothing there." |
// \{Akio} "Don't look, there's nothing there." |
||
// \{秋生}「探すな、何もねぇ」 |
// \{秋生}「探すな、何もねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0201> \{Nagisa} "Nhưng, có cái này nè ba." |
||
+ | <0206> \{Nagisa} 『Nhưng, có cái này nè ba.』 |
||
// \{Nagisa} "But, there's this." |
// \{Nagisa} "But, there's this." |
||
// \{渚}「でも、これ、ありました」 |
// \{渚}「でも、これ、ありました」 |
||
+ | |||
− | <0202> Cô ấy chìa cái móc chìa khóa hình bánh nếp ra. |
||
+ | <0207> Cô ấy chìa cái móc chìa khóa hình dango ra. |
||
// She shows the keyholder. |
// She shows the keyholder. |
||
// キーホルダーを見せる。 |
// キーホルダーを見せる。 |
||
+ | |||
− | <0203> \{Akio} "À ừ...ba thấy rồi. Ừm, chỉ có vậy thôi. Không còn gì khác ở đây đâu." |
||
+ | <0208> \{Akio} 『À ừ...ba thấy rồi. Ừm, chỉ có vậy thôi. Không còn gì khác ở đây đâu.』 |
||
// \{Akio} "Y-yeah... I see. Well, that's all there is. There ain't anything else here." |
// \{Akio} "Y-yeah... I see. Well, that's all there is. There ain't anything else here." |
||
// \{秋生}「あ、ああ…そうか。あるのはそれだけだ。それ以外には何もねぇよ」 |
// \{秋生}「あ、ああ…そうか。あるのはそれだけだ。それ以外には何もねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <0204> \{Akio} "Thế nên hai đứa hãy về phòng đi." |
||
+ | <0209> \{Akio} 『Thế nên hai đứa hãy về phòng đi.』 |
||
// \{Akio} "So head back to the room." |
// \{Akio} "So head back to the room." |
||
// \{秋生}「だから、部屋に戻れ」 |
// \{秋生}「だから、部屋に戻れ」 |
||
+ | |||
− | <0205> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0210> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0206> \{Akio} "Nào nhóc, về phòng mà làm cái gì đó ám muội đi." |
||
+ | <0211> \{Akio} 『Nào nhóc, về phòng mà làm cái gì đó ám muội đi.』 |
||
// \{Akio} "Come on, young man, go do something fishy in the room." |
// \{Akio} "Come on, young man, go do something fishy in the room." |
||
// \{秋生}「ほら、若者らしく、部屋でチチクリ合ってろ」 |
// \{秋生}「ほら、若者らしく、部屋でチチクリ合ってろ」 |
||
+ | |||
− | <0207> \{Akio} "Hả, mình đang nói cái quái gì thế này---?!" |
||
+ | <0212> \{Akio} 『Hả, mình đang nói cái quái gì thế này---?!』 |
||
// \{Akio} "Hey, what the hell am I suggesting---?!" |
// \{Akio} "Hey, what the hell am I suggesting---?!" |
||
// \{秋生}「って、何を推奨してんだよ、俺はああぁっ!」 |
// \{秋生}「って、何を推奨してんだよ、俺はああぁっ!」 |
||
+ | |||
− | <0208> \{Akio} "Sao chú mày ngốc thế, ta sẽ cắt hết thứ ngớ ngẩn đó." |
||
+ | <0213> \{Akio} 『Sao chú mày ngốc thế, ta sẽ cắt hết thứ ngớ ngẩn đó.』 |
||
// \{Akio} "Why you idiot, I'm gonna cut that stupid thing off." |
// \{Akio} "Why you idiot, I'm gonna cut that stupid thing off." |
||
// \{秋生}「この野郎、チョン切るぞ」 |
// \{秋生}「この野郎、チョン切るぞ」 |
||
+ | |||
− | <0209> \{\m{B}} "Cắt cái gì cơ...?" |
||
+ | <0214> \{\m{B}} 『Cắt cái gì cơ...?』 |
||
// \{\m{B}} "Cut what...?" |
// \{\m{B}} "Cut what...?" |
||
// \{\m{B}}「何をだよっ…」 |
// \{\m{B}}「何をだよっ…」 |
||
+ | |||
− | <0210> \{Akio} "Thôi nào, đi nhanh lên!" |
||
+ | <0215> \{Akio} 『Thôi nào, đi nhanh lên!』 |
||
// \{Akio} "Come on, go, go!" |
// \{Akio} "Come on, go, go!" |
||
// \{秋生}「おら、いけいけっ」 |
// \{秋生}「おら、いけいけっ」 |
||
+ | |||
− | <0211> Ông ấy tóm lấy hai chúng tôi rồi kéo ra ngoài. |
||
+ | <0216> Ông ấy tóm lấy hai chúng tôi rồi kéo ra ngoài. |
||
// Grabbing us, he pulled us out. |
// Grabbing us, he pulled us out. |
||
// 腕を捕まれ、放り出された。 |
// 腕を捕まれ、放り出された。 |
||
+ | |||
− | <0212> \{\m{B}} "Ông già của cậu hành động thật đáng nghi." |
||
+ | <0217> \{\m{B}} 『Ông già của cậu hành động thật đáng nghi.』 |
||
// \{\m{B}} "Your old man's acting kinda suspicious." |
// \{\m{B}} "Your old man's acting kinda suspicious." |
||
// \{\m{B}}「なんか、怪しかったぞ、おまえの親父」 |
// \{\m{B}}「なんか、怪しかったぞ、おまえの親父」 |
||
+ | |||
− | <0213> \{\m{B}} "Tớ đoán có thứ gì đó ở đó?" |
||
+ | <0218> \{\m{B}} 『Tớ đoán có thứ gì đó ở đó?』 |
||
// \{\m{B}} "I guess there might be something there?" |
// \{\m{B}} "I guess there might be something there?" |
||
// \{\m{B}}「やっぱりあの物置になんか、あるんじゃないのか」 |
// \{\m{B}}「やっぱりあの物置になんか、あるんじゃないのか」 |
||
+ | |||
− | <0214> \{Nagisa} "Nhưng ông ấy đã bảo không có gì rồi mà..." |
||
+ | <0219> \{Nagisa} 『Nhưng ông ấy đã bảo không có gì rồi mà...』 |
||
// \{Nagisa} "But, he said there was nothing..." |
// \{Nagisa} "But, he said there was nothing..." |
||
// \{渚}「でも、何もないって言ってましたから…」 |
// \{渚}「でも、何もないって言ってましたから…」 |
||
+ | |||
− | <0215> Nagisa nghịch cái móc chìa khóa trong tay. Có vẻ cô ấy đã tạm hài lòng với điều đó. |
||
+ | <0220> Nagisa nghịch cái móc chìa khóa trong tay. Có vẻ cô ấy đã tạm hài lòng với điều đó. |
||
// Nagisa played with the keyholder in her hand. She was half-satisfied with just that, it seems. |
// Nagisa played with the keyholder in her hand. She was half-satisfied with just that, it seems. |
||
// 渚は手の中のキーホルダーで遊んでいる。それだけで十分満足しているようだった。 |
// 渚は手の中のキーホルダーで遊んでいる。それだけで十分満足しているようだった。 |
||
+ | |||
− | <0216> \{\m{B}} "Nhưng nếu không tìm, chúng ta không thể dựng vở kịch dược." |
||
+ | <0221> \{\m{B}} 『Nhưng nếu không tìm, chúng ta không thể dựng vở kịch dược.』 |
||
// \{\m{B}} "But, if we don't look, we can't perform the play." |
// \{\m{B}} "But, if we don't look, we can't perform the play." |
||
// \{\m{B}}「でも、探さないと、演劇できないだろ」 |
// \{\m{B}}「でも、探さないと、演劇できないだろ」 |
||
+ | |||
− | <0217> \{Nagisa} "Chúng ta có thể, chỉ cần câu chuyện như vậy thôi." |
||
+ | <0222> \{Nagisa} 『Chúng ta có thể, chỉ cần câu chuyện như vậy thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "We can, with the story as it is." |
// \{Nagisa} "We can, with the story as it is." |
||
// \{渚}「できます。あのままのお話でいいと思います」 |
// \{渚}「できます。あのままのお話でいいと思います」 |
||
+ | |||
− | <0218> \{\m{B}} "Tôi tự hỏi..." |
||
+ | <0223> \{\m{B}} 『Tôi tự hỏi...』 |
||
// \{\m{B}} "I wonder..." |
// \{\m{B}} "I wonder..." |
||
// \{\m{B}}「そうかよ…」 |
// \{\m{B}}「そうかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0219> Ngay từ đầu, tôi là người duy nhất muốn biết toàn bộ chi tiết nguồn gốc câu chuyện. |
||
+ | <0224> Ngay từ đầu, tôi là người duy nhất muốn biết toàn bộ chi tiết nguồn gốc câu chuyện. |
||
// To begin with, I was the only one who wanted to know the full details about the origin of this story. |
// To begin with, I was the only one who wanted to know the full details about the origin of this story. |
||
// そもそも話の全貌や、出所を知りたいのは俺だけなのだ。 |
// そもそも話の全貌や、出所を知りたいのは俺だけなのだ。 |
||
+ | |||
− | <0220> Ngoài ra nhìn thế nào thì chuyện này cũng thật miễn cưỡng |
||
+ | <0225> Ngoài ra nhìn thế nào thì chuyện này cũng thật miễn cưỡng |
||
// Beyond that, this is extorting. |
// Beyond that, this is extorting. |
||
// これ以上、無理強いするのもためらわれた。 |
// これ以上、無理強いするのもためらわれた。 |
||
+ | |||
− | <0221> \{Nagisa} "Well then..." |
||
+ | <0226> \{Nagisa} 『Well then...』 |
||
// \{Nagisa} "Ừm, giờ thì..." |
// \{Nagisa} "Ừm, giờ thì..." |
||
// \{渚}「では…」 |
// \{渚}「では…」 |
||
+ | |||
− | <0222> Nagisa đứng dậy. |
||
+ | <0227> Nagisa đứng dậy. |
||
// Nagisa stood up. |
// Nagisa stood up. |
||
// 渚が立ち上がっていた。 |
// 渚が立ち上がっていた。 |
||
+ | |||
− | <0223> \{Nagisa} "Tớ muốn luyện tập chút. Cậu có đi không, \m{B}-kun?" |
||
+ | <0228> \{Nagisa} 『Tớ muốn luyện tập chút. Cậu có đi không,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0229> -kun?』 |
||
// \{Nagisa} "I'd like to go practice. Would you come as well, \m{B}-kun?" |
// \{Nagisa} "I'd like to go practice. Would you come as well, \m{B}-kun?" |
||
// \{渚}「練習したいと思います。\m{B}くん、付き合ってもらえますか」 |
// \{渚}「練習したいと思います。\m{B}くん、付き合ってもらえますか」 |
||
+ | |||
− | <0224> \{\m{B}} (Cho dù đang là Tuần lễ vàng ư...) |
||
+ | <0230> \{\m{B}} (Cho dù đang là Tuần lễ vàng |
||
+ | |||
+ | <0231> \ ư...) |
||
// \{\m{B}} (Even though this is Golden Week...) |
// \{\m{B}} (Even though this is Golden Week...) |
||
// \{\m{B}}(ゴールデンウィークだってのになぁ…) |
// \{\m{B}}(ゴールデンウィークだってのになぁ…) |
||
+ | |||
− | <0225> \{\m{B}} (Chúng ta thực sự không định dành cả ngày chỉ để vất vả tập kịch đáy chứ...?) |
||
+ | <0232> \{\m{B}} (Chúng ta thực sự không định dành cả ngày chỉ để vất vả tập kịch đáy chứ...?) |
||
// \{\m{B}} (We're not really going on a date just working real hard on drama, are we...?) |
// \{\m{B}} (We're not really going on a date just working real hard on drama, are we...?) |
||
// \{\m{B}}(演劇に一生懸命で、デートだってしてないじゃないか、俺たち…) |
// \{\m{B}}(演劇に一生懸命で、デートだってしてないじゃないか、俺たち…) |
||
+ | |||
− | <0226> Tôi tiếp tục quan sát Nagisa đang luyện tập. |
||
+ | <0233> Tôi tiếp tục quan sát Nagisa đang luyện tập. |
||
// I continued to look at Nagisa, practicing. |
// I continued to look at Nagisa, practicing. |
||
// 俺は渚の練習姿を眺め続けていた。 |
// 俺は渚の練習姿を眺め続けていた。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Revision as of 11:32, 23 February 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6503.TXT #character 'Sanae' // '早苗' #character 'Akio' // '秋生' #character '*B' #character 'Woman' // '女性' #character 'Nagisa' // '渚' // From SEEN6900 Chapter 8 <0000> Ngày 3 tháng 5 (Thứ 7) // May 3 (Saturday) // 5月3日(土) <0001> Tôi như trở lại khoảng thời gian trước kia. // I was pulled back the entire time. // ずっと引っかかっていた。 <0002> Từ khi nghe câu chuyện trong vở kịch của Nagisa. // From hearing the story of Nagisa's play. // 渚から劇の話を聞いてから。 <0003> --- Đó là câu chuyện về một thế giới, nơi có một cô gái sống cô độc. // It's the story of a world, where there's only one girl left all alone. // ──世界にたったひとり残された女の子の話です。 <0004> Dường như tôi đã từng thấy nơi giống như vậy. //It feels like I've seen this same thing. // 同じような情景を見た気がする。 <0005> Nhưng từ khi nào? // Since when have I? // それはいつのことだろう。 <0006> Và chính xác thì đó là gì? // And what exactly was it? // そして、それは、なんだったのだろう。 <0007> Một giấc mơ chăng? Hay có thể, tôi đã từng ở đó? // Was it a dream? Or possibly, that I was there? // 夢なのか、あるいは、そこに俺自身がいたのか。 <0008> Tôi không thể nhớ được một chi tiết nào. // I can't remember a single thing. // なにひとつ思い出せない。 <0009> Nhưng, dường như nó giống với câu chuyện của Nagisa. // But, it feels the same as Nagisa's story. // けど、渚の話に同じ手触りを感じた。 <0010> Cái cảm giác đã từng một lần thấy quang cảnh này trước đây. // The feeling of having seen this scene once before. // かつて見た風景と同じ感触だった。 <0011> Tôi rời khỏi phòng. // I leave my room. // 部屋を出る。 <0012> \{Sanae} 『Hóa ra bánh mì của em cũng chỉ là cái gối thôi, đúng không---?!』 // \{Sanae} "My bread's luggage for the Furukawa Bakery, isn't it---?!" // \{早苗}「わたしは古河パンのお荷物なんですねーっ!」 <0013> Sanae-san vừa khóc vừa chạy qua . // Sanae-san ran out in front, crying. // 泣きながら早苗さんが、目の前を走りすぎていった。 <0014> \{Akio} 『ANH KHÔNG CÓ Ý ĐÓ MÀ-----!!』 // \{Akio} "I LOVE IT-----!!" // \{秋生}「俺は大好きだーーーーっ!」 <0015> Và phía sau cô ấy là Bố già, bánh mì nhét đầy mồm. // And after her was Pops, with bread stuffed in his mouth. // その後をパンを口にくわえたオッサンが追いかけていった。 <0016> Một cảnh tượng quen thuộc nhưng... // A familiar scene but... // 見慣れた光景だが…。 <0017> Tôi cũng có vài điều muốn hỏi, vậy nên tôi đuổi theo họ. // I also had something I wanted to ask, so I chased after them. // 訊きたいことがあったので、俺もその後を追う。 <0018> \{Akio} 『Hừ, phù...』 // \{Akio} "Huff, puff..." // \{秋生}「はぁ、はぁ…」 <0019> Bố già đứng ở cửa sau. // Pops stood at the back door. // オッサンが、裏口で立ちつくしていた。 <0020> \{Akio} 『Ôi nhóc... Ta bị bắt gặp đang dùng chỗ bánh mì của Sanae làm gối ngủ...』 // \{Akio} "Oh man... I was caught sleeping on Sanae's bread as a pillow..." // \{秋生}「しくったぜ…早苗のパンを枕代わりにして寝ていたところを見つかっちまった」 <0021> \{Akio} 『Mặc dù vậy thì dùng cái đó làm gối cũng tốt đấy chứ, đúng không?』 // \{Akio} "This is pretty good as a pillow though, ain't it?" // \{秋生}「枕としてはちょうどいいんだ、これが」 <0022> Sanae-san có lẽ đã bỏ ra ngoài bằng cửa sau. Cô ấy chắc đang khóc ở chỗ nào đó gần đây . // Sanae-san probably left out the back door. She's likely crying somewhere, running around the neighborhood. // 早苗さんはその裏口から外に出てしまったようだ。泣きながら近所を走り回っているのだろう。 <0023> \{Akio} 『Muốn thử không nhóc?』 // \{Akio} "You wanna try it?" // \{秋生}「おまえも使ってみるか」 <0024> \{\m{B}} 『À, không.』 // \{\m{B}} "Nah, I'm good." // \{\m{B}}「いや、いーです」 <0025> \{Akio} 『Thật chứ? Chậc. Vậy chắc chỉ mình ta là tên khốn vô lại rồi.』 // \{Akio} "Really? Tch. I'll always be the lone scoundrel." // \{秋生}「そうかよ。ちっ、いつだって、俺ひとりが悪者だぜ」 <0026> Tôi nghĩ ông sẽ là kẻ duy nhất như vậy. // I think you're the only one who would. // それだけのことをしていると思うが。 <0027> \{\m{B}} 『Bố già, Tôi hỏi một chút được không?』 // \{\m{B}} "Pops, I got something to ask, is that fine?" // \{\m{B}}「オッサン、訊きたいことがあるんだけど、いいか」 <0028> \{Akio} 『Nếu chú mày làm bánh mỳ của Sanae trở thành cái gối ta sẽ nói mọi thứ chú mày muốn.』 // \{Akio} "Giving me that order, if you make Sanae's bread a pillow, I'll tell you whatever you want." // \{秋生}「おまえが俺に命令して、早苗のパンを枕にしたことにしてくれれば、なんだって教えてやろう」 <0029> \{\m{B}} 『Cứ làm như Sanae-san sẽ tin điều đó ấy.』 // \{\m{B}} "There's no way Sanae-san would believe that." // \{\m{B}}「そんな嘘を早苗さんが信じるわけないだろ」 <0030> \{Akio} 『Hừm, giả vờ trước mặt Sanae, chú mày kì cục thật đấy!』 // \{Akio} "Hmph, putting on some hypocritical show in front of Sanae, you truthfully grotesque rascal!" // \{秋生}「ふん、早苗の前では偽善者を装いやがって、この腹グロ野郎が」 <0031> \{Akio} 『Nếu có kẻ làm Sanae-san khóc thì kẻ đó sẽ không xong với ta đâu.』 // \{Akio} "I wouldn't be fine if someone were to make Sanae-san cry." // \{秋生}「早苗を泣かしたら承知しねぇぞ」 <0032> \{\m{B}} 『Không phải ông vừa làm thế à?』 // \{\m{B}} "Didn't you make her cry just now?" // \{\m{B}}「今、あんた泣かしてたじゃないか」 <0033> \{Akio} 『Ta \bbiết\u rồi, thằng ngốc.』 // \{Akio} "I'm okay with \bthat\u, idiot." // \{秋生}「俺はいいんだよ、馬鹿」 <0034> \{Akio} 『Nếu còn kẻ nào dám làm cô ấy khóc, chúng là đồ thịt thối. Nhớ đấy, đồ lừa đảo!』 // \{Akio} "If anyone else were to make her cry, they're dead meat. Remember that, you crook!" // \{秋生}「俺以外があいつを泣かせたら、命はねぇぞ、よく覚えておけ、この悪徳商人がっ」 <0035> \{\m{B}} 『Là ông chứ ai?』 // \{\m{B}} "That's you, isn't it?" // \{\m{B}}「そりゃ、あんただろ」 <0036> \{Akio} 『Cái gì?!』 // \{Akio} "What?!" // \{秋生}「なんだとぅ!?」 <0037> Cuộc nói chuyện rốt cuộc không đạt được kết quả gì. // This discussion isn't making any progress. // 一向に話が進まない。 <0038> \{\m{B}} 『Vậy, ông có từng kể cho Nagisa một câu chuyện cổ tích nào không?』 // \{\m{B}} "Did you tell Nagisa a fairytale?" // \{\m{B}}「渚に童話を聞かせたか」 <0039> Tôi xẵng giọng. // I rudely ask. // 俺はぶしつけに訊いた。 <0040> \{Akio} 『Hừm? Chú mày đang nói đến cái gì?』 // \{Akio} "Hmm? What you talking about?" // \{秋生}「あん? なんの話だよ」 <0041> \{\m{B}} 『Khi cô ấy còn nhỏ, ông có kể cho cô ấy nghe truyện cổ tích nào không?』 // \{\m{B}} "When she was young, did you tell her any fairytales?" // \{\m{B}}「小さい頃にだよ。渚に童話を話して聞かせたか?」 <0042> \{\m{B}} 『Có thể không hẳn là truyện cổ tích. Đó là câu chuyện về một thế giới nơi có một cô gái sống cô độc một mình.』 // \{\m{B}} "It's probably not even a fairytale. It's a story about a world where there's a girl all alone." // \{\m{B}}「童話じゃないかもしれない。世界にひとり残された女の子の話だ」 <0043> \{Akio} 『Đó là thứ quái quỷ gì vậy?』 // \{Akio} "What the hell's that?" // \{秋生}「なんだよ、そりゃ」 <0044> \{\m{B}} 『Hãy cố nhớ lại đi. Không dễ đâu.』 // \{\m{B}} "Please remember. It's not an easy thing." // \{\m{B}}「思い出してくれ。結構大事なことなんだ」 <0045> Tôi nghiêm túc nhìn Bố già. // I looked at Pops with serious eyes. // 俺は真剣な目で、オッサンを見た。 <0046> Ông ấy hiểu ý tôi, rối sau đó nhắm mắt lại cố gắng nhớ. // He caught onto that seriousness, and then closing his eyes, remembering as much as he can. // それが伝わると、オッサンは目を閉じて、思い出そうと努めた。 <0047> \{Akio} 『Còn chi tiết gì nữa không?』 // \{Akio} "Was there anything?" // \{秋生}「他に、手がかりは」 <0048> \{\m{B}} 『Câu chuyện xảy ra vào mùa đông.』 // \{\m{B}} "It's a tale of winter." // \{\m{B}}「冬の物語だ」 <0049> \{Akio} 『Mùa đông...』 // \{Akio} "Winter..." // \{秋生}「冬か…」 <0050> Khoanh tay lại, ông ấy suy nghĩ. // He folds his arms, thinking. // 腕組みをして考える。 <0051> \{Akio} 『.........』 // \{秋生}「………」 <0052> Rồi mở mắt ra. // 目を開けた。 <0053> \{Akio} 『Xin lỗi nhóc nhé, nhưng ta không nhớ được điều gì cả.』 // \{Akio} "Sorry man, but I've got no clue." // \{秋生}「わりぃが俺に心当たりはねぇ」 <0054> \{\m{B}} 『Tôi hiểu...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そうか…」 <0055> \{Akio} 『Đi hỏi Sanae xem.』 // \{Akio} "Go ask Sanae." // \{秋生}「早苗に訊いてくれ」 <0056> \{\m{B}} 『Chắc vậy. Tôi có thời gian mà.』 // \{\m{B}} "I guess. I'll do that, I've got time." // \{\m{B}}「そうだな。そうするよ。時間取らせた」 <0057> \{Akio} 『Hey, brat.』 // \{Akio} "Này nhóc." // \{秋生}「おい、小僧」 <0058> Ông ấy gọi khi tôi đang chạy đi. // He calls me just as I run off. // 去ろうとした俺を呼び止めた。 <0059> \{\m{B}} 『Sao, có chuyện gì nữa?』 // \{\m{B}} "Hmm?" // \{\m{B}}「あん?」 <0060> \{Akio} 『Ta không hiểu ý định của chú mày khi hỏi vậy.』 // \{Akio} "I'm not getting in the way of your question or anything." // \{秋生}「おまえが何を詮索しようとしているかはしらねぇ」 <0061> \{Akio} 『Nhưng nếu biết được điều gì, đừng nói với Nagisa. Hãy kể với ta trước.』 // \{Akio} "But, if you figure anything out, don't tell Nagisa. Tell me first." // \{秋生}「けどな、もし、何かがわかっても渚には言うな。まず俺に言え」 <0062> \{Akio} 『Được chứ?』 // \{Akio} "Okay?" // \{秋生}「いいな」 <0063> Một cái nhìn nghiêm nghị khác thường. // An unusually stern look. // 珍しく、真面目だった。 <0064> \{\m{B}} 『Ừm, tôi hiểu rồi, Bố già.』 // \{\m{B}} "Yeah, I got it, Pops." // \{\m{B}}「ああ、わかったよ、オッサン」 <0065> Tôi đi tìm Sanae-san. // I look for Sanae-san. // 早苗さんを探す。 <0066> Có lẽ trước tiên tôi sẽ đi hỏi thăm người phụ nữ đang quét vườn. // For now, I'll go and ask the woman cleaning the garden. // とりあえず、庭掃除をしていた隣近所の女性に訊いてみることにする。 <0067> \{\m{B}} 『Cô có thấy Sanae-san ra ngoài bằng cửa sau không ạ?』 // \{\m{B}} "Did Sanae-san come out the back door?" // \{\m{B}}「早苗さん、裏口から出てきませんでしたか」 <0068> \{Woman} 『Có, cô ấy ra ngoài khóc như mọi khi.』 // \{Woman} "Yes, she came out crying as always." // \{女性}「ええ、いつものように泣いて出てきましたよ」 <0069> Có vẻ cô ấy không tạo được một hình ảnh tốt đẹp cho lắm... // As I thought, she's infamous here... // やはり、近所では有名らしい…。 <0070> \{Woman} 『Nếu cậu cứ để như vậy thì cô ấy cũng sẽ quay về thôi.』 // \{Woman} "If you leave her be, she'll come back." // \{女性}「放っておけば、帰ってきますよ」 <0071> Mỉm cười, người phụ nữ tiếp tục công việc thường ngày của mình. // Smiling, the woman continued that usual scenery of hers. // 笑いながら、それが微笑ましい日常風景であるかのように女性は続けた。 <0072> \{\m{B}} 『Ừm, sư thật là vậy nhưng cháu có việc phải tìm cô ấy ngay. Thế cô ấy đã đi đường nào vậy ạ?』 // \{\m{B}} "Well, that's true but, I've got something to do. Which way did she go?" // \{\m{B}}「まあ、そうなんでしょうけど、用があるんです。どっちに行きましたか」 <0073> \{Woman} 『Sáng nay cô ấy đã đi lối đó.』 // \{Woman} "She went that way this morning." // \{女性}「今朝は、あっちでしたよ」 <0074> \{\m{B}} 『Cám ơn cô.』 // \{\m{B}} "Thank you." // \{\m{B}}「どうも」 <0075> Tôi đi theo hướng người phụ nữ chỉ. // I began walking in the direction where the woman pointed. // 女性が指さしたほうに、俺は歩き始めた。 <0076> Sanae-san trông không ổn cho lắm. // Sanae-san was teeter-tattering alone. // 早苗さんがひとりでとぼとぼと歩いていた。 <0077> \{\m{B}} 『Sanae-san!』 // \{\m{B}} "Sanae-san!" // \{\m{B}}「早苗さん」 <0078> Tôi gọi to. // I bring up my voice. // 俺は声をかける。 <0079> \{Sanae} 『Ủa, ai đó?』 // \{Sanae} "Eh, yes?" // \{早苗}「え、はい」 <0080> Vừa nhìn quanh, cô ấy vừa lau nước mắt. // Turning around, she rubbed her eyes. // 振り向いて、目をごしごしと擦る。 <0081> Lúc đó, trông cô ấy thật giống Nagisa. // When you look at her like this, she's just like Nagisa. // こうして見ると、本当に渚にそっくりだ。 <0082> Và trái tim tôi dường như bị lỗi nhịp. // Almost makes me skip a heartbeat. // どきっとするほどに。 <0083> \{Sanae} 『Điều gì dẫn cháu đến đây thế,\ \ <0084> -san?』 // \{Sanae} "What brings you around here, \m{A}-san?" // \{早苗}「\m{A}さん、こんなところまでどうしましたか」 <0085> \{\m{B}} 『Không có gì đặc biệt đâu ạ. Cháu chỉ tình cờ đi ngang qua thôi. Chúng ta nên về nhà thôi cô.』 // \{\m{B}} "Nothing really. I just happened to be taking a walk. We should probably head back." // \{\m{B}}「いや、別に。散歩してただけですよ。もう、戻るところ」 <0086> \{Sanae} 『Ừ, đi về thôi.』 // \{Sanae} "Then, let's return together." // \{早苗}「じゃ、一緒に戻りましょう」 <0087> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「はい」 <0088> Chúng tôi cùng đi bộ về. // We began walking side by side. // ふたり並んで歩き始める。 <0089> Đã sắp về đến nơi. Tôi nên hỏi cô ấy ngay thôi. // The house isn't that far away. I should ask her right away. // 家はそんなに遠くない。今すぐ訊くべきだった。 <0090> \{\m{B}} 『Sanae-san, Cháu hỏi chút được không ạ?』 // \{\m{B}} "Sanae-san, I've got something to ask. Is that fine?" // \{\m{B}}「早苗さん、訊きたいことがあるんです。いいですか」 <0091> \{Sanae} 『Ừ, sao thế?』 // \{Sanae} "Yes, what is it?" // \{早苗}「はい、なんでしょう」 <0092> \{\m{B}} 『Ngày xưa, cô có kể cho Nagisa nghe câu chuyện cổ tích nào không ạ?』 // \{\m{B}} "In the past, did you tell Nagisa some fairytale?" // \{\m{B}}「昔、小さい渚に童話を話して聞かせたりしましたか」 <0093> \{\m{B}} 『Đó cũng không hẳn là một truyện cổ tích. Nó nói về một thế giới nơi có một cô gái sống cô độc một mình.』 // \{\m{B}} "It's probably not even a fairytale. It's about a world where there's a girl all alone." // \{\m{B}}「それは童話じゃないかもしれない。世界にひとり残された女の子の話です」 <0094> \{\m{B}} 『Một câu chuyện xảy ra vào mùa đông.』 // \{\m{B}} "A story of winter." // \{\m{B}}「冬の話です」 <0095> \{Sanae} 『Hừm...』 // \{Sanae} "Hmm..." // \{早苗}「うーん…」 <0096> Dừng hẳn lại, cô ấy nghiêm túc suy nghĩ. // Stopping, she seriously thinks it over. // 足を止めて、真剣に考え込む。 <0097> \{Sanae} 『Cô đã đọc cho con bé mọt quyển truyện tranh.』 // \{Sanae} "I've read her a picture book." // \{早苗}「それは、絵本を読んであげたりはしました」 <0098> \{Sanae} 『Nhưng cô không biết liệu câu chuyện có nằm trong đó không.』 // \{Sanae} "But, I don't quite know if that story is in there." // \{早苗}「でも、その中に、そんな話があったかどうかはわかりません」 <0099> \{Sanae} 『Chỉ vây thôi à?』 // \{Sanae} "Was there anything else?" // \{早苗}「他に手がかりはないんですか?」 <0100> \{\m{B}} 『Dạ...?』 // \{\m{B}} "Ehh...?" // \{\m{B}}「ええ…」 <0101> \{Sanae} 『Cháu có biết kết thúc truyện thế nào không?』 // \{Sanae} "Do you know what the ending was?" // \{早苗}「結末はどんなだったか、わからないですか?」 <0102> \{\m{B}} 『Không ạ.』 // \{\m{B}} "No, not that either." // \{\m{B}}「ええ、それも」 <0103> À...Nagisa đã kể với tôi cái đó chưa nhỉ? // Well... did Nagisa tell me that? // いや…渚はなんて言っていただろうか。 <0104> --- Đó là một câu chuyện rất, rất buồn; một câu chuyện của trí tương tượng diễn ra vào những ngày mùa đông. // --- It's a very, very sad tale; an illusionary story set in the day of winter. // ──それはとてもとても悲しい、冬の日の幻想物語なんです。 <0105> Rất, rất buồn... // Very, very sad... // とてもとても悲しい… <0106> Câu chuyện này mang lại ấn tượng buồn không có nghĩa sẽ có một cái kết có hậu. // The impression of this story being really sad shouldn't mean that this will have a happy ending at all. // ハッピーエンドで終わって、その話の印象が、とても悲しいものにはならないはずだった。 <0107> \{\m{B}} 『... Đó là một cái kết rất buồn.』 // \{\m{B}} "... It's a very sad ending." // \{\m{B}}「…とても悲しい結末です」 <0108> Đó là lí do tại sao tôi trả lời như vậy. // That's why I said that. // だから、俺はそう言っていた。 <0109> \{Sanae} 『Cô hiểu...』 // \{Sanae} "I see..." // \{早苗}「そう…」 <0110> \{Sanae} 『Vậy chắc chắn nó phải để lại một ấn tượng sâu sắc.』 // \{Sanae} "Then, it should have left an impression." // \{早苗}「なら、印象に残るはずですね」 <0111> \{\m{B}} 『Vâng.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ええ」 <0112> \{Sanae} 『Nhưng không có câu chuyện nào như thế trong cuốn truyện tranh đâu. Cô sẽ không kể một truyện buồn như vậy cho Nagisa...』 // \{Sanae} "But, there isn't one. To begin with, I haven't told such a sad story..." // \{早苗}「でも、印象にはありません。そもそもわたしは悲しいお話が苦手ですから…」 <0113> \{Sanae} 『Vậy nên cô nghĩ mình chưa đọc cuốn sách nào như vậy cho con bé .』 // \{Sanae} "That's why I think I haven't read her such a book." // \{早苗}「だから、そんな本をあの子に読んであげることもなかったと思います」 <0114> \{\m{B}} 『Là như vậy sao...?』 // \{\m{B}} "Is that so...?" // \{\m{B}}「そうですか…」 <0115> Hết cách rồi. Tôi đành trông cậy vào trí nhớ của Nagisa thôi. // There goes my last lead. I'll have to depend only on Nagisa's memories. // 手がかりは途絶えた。これで頼りは渚自身の記憶だけだ。 <0116> Chúng tôi lại tiếp tục đi bộ. // We begin walking again. // 俺たちは再び歩き始める。 <0117> \{Sanae} 『Cháu thất vọng lắm hả?』 // \{Sanae} "Are you feeling down?" // \{早苗}「落ち込んでますか」 <0118> \{\m{B}} 『Vâng, một thút thôi ạ.』 // \{\m{B}} "Yeah, a bit." // \{\m{B}}「ええ、少し」 <0119> \{Sanae} 『Chuyên đó có quan trọng không?』 // \{Sanae} "Is it something important?" // \{早苗}「大事なことなんですか?」 <0120> \{\m{B}} 『Có ạ.』 // \{\m{B}} "By itself, yes." // \{\m{B}}「そうですね。それなりに」 <0121> \{Sanae} 『Vậy cô sẽ cố suy nghĩ xem có nhớ ra được chút gì không.』 // \{Sanae} "Then, I'll work hard to try and remember something." // \{早苗}「では、何か思い出せるように頑張りますね」 <0122> \{\m{B}} 『Vâng, cháu nhờ cô đấy ạ.』 // \{\m{B}} "Yes, please do that." // \{\m{B}}「ええ、お願いします」 <0123> Mải nói chuyện không để ý, khi nhận ra thì chúng tôi đã đứng trước bảng hiệu tiệm bánh mỳ. // When we came to notice, we were standing in front of the Furukawa Bakery sign. // 気づくと古河パンと書かれた看板の前に立っていた。 <0124> \{Sanae} 『 <0125> -san, Cháu thích Nagisa phải không?』 // \{Sanae} "\m{A}-san, you like Nagisa, don't you?" // \{早苗}「\m{A}さんは、渚のことを好いてくれてるんですよね」 <0126> \{\m{B}} 『Dạ, à...vâng.』 // \{\m{B}} "W-well... yeah." // \{\m{B}}「え、ええ…まぁ」 <0127> \{Sanae} 『Vậy hãy chắc là sẽ thích nó mãi mãi nhé, cháu làm được chứ?』 // \{Sanae} "Please be sure to like her forever, okay?" // \{早苗}「ずっと、好きでいてあげてくださいね」 <0128> \{\m{B}} 『Hừm...』 // \{\m{B}} "Hmm..." // \{\m{B}}「はぁ」 <0129> Tôi chỉ có thể cho cô ấy một câu trả lời ậm ừ như vậy. // I could only give a half-hearted reply. // 間の抜けた返事しかできなかった。 <0130> \{Akio} 『Ồ, chào mừng em quay lại.』 // \{Akio} "Oh, welcome back." // \{秋生}「おぅ、おかえり」 <0131> Bố già lúc này đang ngồi xổm bên dưới tấm bảng hiệu và hút thuốc. // Under the sign was Pops, who squatted down at the floor, taking a smoke. // 看板の下、ウンコ座りで煙草をふかしていたオッサンが、片手をあげていた。 <0132> \{\m{B}} 『Thế, ông có nhớ thêm được điều gì không?』 // \{\m{B}} "Well, do you remember anything?" // \{\m{B}}「なぁ、思い出せないか」 <0133> \{Nagisa} 『Đó là câu chuyện xảy ra từ ngày xửa ngày xưa, lâu lắm rồi.』 // \{Nagisa} "It's a story from long, long ago." // \{渚}「とてもとても昔の話なんです」 <0134> \{Nagisa} 『Tớ không thể nhớ đã đọc ở một cuốn truyện tranh hay được nghe ai kể nữa.』 // \{Nagisa} "I can't remember if it came from a picture book or if someone told me." // \{渚}「それが絵本なのか、人から聞かされたのかも、思い出せないです」 <0135> \{\m{B}} 『Thật vậy sao...?』 // \{\m{B}} "Really...?" // \{\m{B}}「そっかよ…」 <0136> \{\m{B}} 『Thế cậu nhớ được những gì trong câu chuyện đó ?』 // \{\m{B}} "How much of the story do you remember?" // \{\m{B}}「話の内容はどのくらい憶えてる」 <0137> \{Nagisa} 『Ít lắm.』 // \{Nagisa} "Even just a little of that." // \{渚}「それもほんの少しです」 <0138> \{\m{B}} 『Cũng được, kể tớ nghe đi.』 // \{\m{B}} "That's fine, please tell me." // \{\m{B}}「いいよ、聞かせてくれ」 <0139> \{Nagisa} 『Được rồi.』 // \{Nagisa} "Okay." // \{渚}「はい」 <0140> \{Nagisa} 『Ở thế giới này, có một cô gái sống cô độc một mình.』 // \{Nagisa} "In this world, there was a girl all alone." // \{渚}「その女の子は世界にひとりっきりだったんです」 <0141> \{Nagisa} 『Thật cô đơn, và cũng thật đau khổ.』 // \{Nagisa} "It was so lonely, and so painful." // \{渚}「とても寂しく、とても辛かったんです」 <0142> \{Nagisa} 『Ở đó, cô gái đã tạo ra một người bạn.』 // \{Nagisa} "She was making a friend there." // \{渚}「そこで、友達を作ることにしたんです」 <0143> \{Nagisa} 『Thu thập rác, ghép lại với nhau, cô gái đã tạo ra một con búp bê.』 // \{Nagisa} "Collecting junk, and putting it together, she made a doll." // \{渚}「それはガラクタを集めて、組み上げた、一体の人形です」 <0144> \{Nagisa} 『Con búp bê ngay lập tức trả lời cô và bắt đầu bước đến.』 // \{Nagisa} "This doll immediately responded to her, and began moving." // \{渚}「人形は、女の子の思いに応えて、動き始めました」 <0145> \{Nagisa} 『Và như vậy cô gái đã không còn cô đơn nữa.』 // \{Nagisa} "And like that, the girl was no longer alone." // \{渚}「こうして、女の子は寂しくなくなりました」 <0146> \{Nagisa} 『Hết rồi đấy.』 // \{Nagisa} "That's all." // \{渚}「以上です」 <0147> \{\m{B}} 『Kết thúc chẳng vui gì cả, đúng không?』 // \{\m{B}} "That's not a happy end, is it?" // \{\m{B}}「それ、ハッピーエンドじゃねぇか」 <0148> \{\m{B}} 『Thậm chí, câu chuyện còn quá dở dang, chẳng có gì thú vị cả...』 // \{\m{B}} "Even more, it's only halfway through, it ain't interesting..." // \{\m{B}}「しかも、中途半端だし、面白くねぇ…」 <0149> \{Nagisa} 『Đây chỉm vẫn chỉ là một nửa thôi.』 // \{Nagisa} "No, this is still halfway through." // \{渚}「違います。まだ途中なんです」 <0150> \{Nagisa} 『Sẽ còn nữa chứ.』 // \{Nagisa} "There's still more." // \{渚}「まだまだ続きがあるんです」 <0151> \{Nagisa} 『Đó sẽ là một câu chuyện làm cậu thực sự cảm động.』 // \{Nagisa} "It's a story that really moves you." // \{渚}「とても感動できるお話だったんです」 <0152> \{\m{B}} 『Cậu nói nghiêm túc đấy chứ...?』 // \{\m{B}} "Are you serious...?" // \{\m{B}}「本当かよ…」 <0153> Mặc dù điều cô ấy nói nghe thật ngớ ngẩn, tôi vẫn cảm thấy không yên trong lòng. // Though it was stupid what she was saying, I was disturbed. // 口では馬鹿にしたが、俺は動揺していた。 <0154> Chi tiết miêu tả con búo bê làm từ rác đẻ lại cho tôi ấn tượng sâu sắc. // The words of a doll made of junk pierced a strong image into my heart. // ガラクタの人形、という言葉が強いイメージで、心に突き刺さっていた。 <0155> Cảm giác này là thế quái nào vậy? // What the hell is this feeling? // なんなんだろう、この感覚は。 <0156> Dù vậy, tôi vẫn muốn biết rõ hơn về nguồn gốc câu chuyện. // No matter what, I want to know more about where this story came from. // どうしても、その話の出所を知りたい。 <0157> \{Nagisa} 『Nhưng giờ tớ chỉ nhớ được vậy thôi, vì vậy nếu dựng vở kịch bằng kịch bản đó thì sẽ là như vậy đó.』 // \{Nagisa} "But that's all I can remember right now, so if I were to base a play on it, that would be about it." // \{渚}「でも思い出せるのはそこまでですから、劇でやるとしたら、今のところまでです」 <0158> \{\m{B}} 『Nhưng tớ đã bảo nó không hay rồi mà. Cậu vẫn cứng đầu vậy hả?』 // \{\m{B}} "But, I just said that's not interesting. You're a stubborn girl, aren't you?" // \{\m{B}}「だから、面白くねぇってば。聞かない子だな、おまえは」 <0159> \{Nagisa} 『Nhưng tớ có thể làm được với câu chuyện như vậy.』 // \{Nagisa} "But, I can do this alone with the story as it is." // \{渚}「でも、今の話なら、ひとりでできるんです」 <0160> \{\m{B}} 『Ừ, với một thế giới nơi cô gái sống cô độc.』 // \{\m{B}} "Yeah, with a world where she's all alone." // \{\m{B}}「そうだな、世界にはひとりきりなんだもんな」 <0161> \{\m{B}} 『Nhưng truyện sẽ kết thúc chỉ với việc tạo ra một con búp bê từ rác, đúng không?』 // \{\m{B}} "But, it'll end with just making a doll, right?" // \{\m{B}}「でも人形作って、ハイ、おしまい、だろ?」 <0162> \{\m{B}} 『Không có phần giới thiệu dẫn dắt truyện gì cả. Nó sẽ không thể hay được nếu không có một điểm nhấn nào.』 // \{\m{B}} "There's no introduction to the story. It won't get exciting without a climax." // \{\m{B}}「話に起承転結がないぞ。クライマックスがなければ、盛り上がらない」 <0163> \{\m{B}} 『Và nếu như vậy, khán giả sẽ không thích.』 // \{\m{B}} "If it doesn't get exciting, the audience won't go wild." // \{\m{B}}「盛り上がらなければ、客は喜ばない」 <0164> \{\m{B}} 『Do vậy, một vở kịch như thế sẽ là vở kịch thất bại.』 // \{\m{B}} "It's the goal of drama to show that sort of thing, so that would be the worst." // \{\m{B}}「見せることを目的とした演劇なんだから、最低だぞ、それって」 <0165> \{Nagisa} 『Là như vậy sao...?』 // \{Nagisa} "Is that so...?" // \{渚}「そうでしょうか…」 <0166> Giọng cô ấy trầm xuống. Theo cách nào đó, cuộc nói chuyện trở thành cuộc thảo luận thế nào là một vở bi kịch. // I notice her depressed voice. Somehow, this became a discussion about drama. // その落ち込んだ声で気づく。いつの間にか、演劇の話にすり替わっていた。 <0167> \{\m{B}} 『Dù thế nào thì chúng ta cũng nên hoàn thành nốt phần còn lại của câu chuyện. Nếu làm được, vỏ kịch sẽ gây được xúc động sâu sắc như cậu nói.』 // \{\m{B}} "Anyways, let's figure out the rest of the story. If we do that, it'll become deeply moving, as you say it is." // \{\m{B}}「とにかく、話の先を探そう。そうすれば、きっとおまえの言うとおり、感動的な話になる」 <0168> \{Nagisa} 『Nhưng chúng ta nên làm thế nào?』 // \{Nagisa} "But, how shall we search?" // \{渚}「でも、どうやって探すんですか」 <0169> \{\m{B}} 『Có lẽ sẽ có gì đó trong kho. Nhưng thứ cũ kĩ thương để ở đó, vậy hãy di xem xem.』 // \{\m{B}} "There might be something in the storage room. That sort of old stuff should be left there, so let's look." // \{\m{B}}「物置とか、なんなりとあるだろう。そういう古い物が残ってるところを探すんだよ」 <0170> Suốt buổi chiều, hai chúng tôi xem xét nhà kho. // During the afternoon, the two of us look in there. // 午後からを使って、ふたりで物置を調べる。 <0171> \{Nagisa} 『Ah, ngạc nhiên chưa này!』 // \{Nagisa} "Ah, I found something amazing!" // \{渚}「あ、すごいもの、見つけました!」 <0172> Nagisa đột nhiên gọi to. // Nagisa brought up an unusual voice. // 渚が珍しく声を張り上げる。 <0173> \{\m{B}} 『Cái gì thế?』 // \{\m{B}} "What is it?" // \{\m{B}}「どうした」 <0174> \{Nagisa} 『Xem này!』 // \{Nagisa} "Look!" // \{渚}「見てください」 <0175> Thứ làm cô ấy cười là... // Bringing a smile, it was... // にっこり笑って差し出すそれは… <0176> Một cái móc chìa khóa có hình dango <0177> . // A dango keyholder. // だんごのキーホルダーだった。 <0178> \{Nagisa} 『Tớ từng treo nó trên cặp khi đi học.』 // \{Nagisa} "I put this on my bag while attending grade school." // \{渚}「小学生のとき、これを鞄に付けて、学校に行ってました」 <0179> \{Nagisa} 『Tự dưng thấy nhớ ngày xưa quá.』 // \{Nagisa} "It's nostalgic." // \{渚}「懐かしいです」 <0180> \{Nagisa} 『Bây giờ tớ vẫn thích làm thế.』 // \{Nagisa} "I'd still like to put this on, going to school." // \{渚}「また、付けて学校に行きたいです」 <0181> \{\m{B}} 『Guahhh...』 // \{\m{B}} "Guahhh..." // \{\m{B}}「ぐは…」 <0182> Còn tôi sẽ đi cạnh cô ấy, không phải vậy chứ...? // And I'd be walking beside her, wouldn't I...? // その隣を歩くのは俺じゃないか…。 <0183> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không mang nó khi tốt nghiệp chứ, đúng không...?』 // \{\m{B}} "You've graduated out of that, haven't you...?" // \{\m{B}}「おまえ、そういうの卒業しろよな…」 <0184> \{Nagisa} 『Sao lại không nhỉ? Trông thật dễ thương.』 // \{Nagisa} "Why? It's cute." // \{渚}「はい? 可愛いです」 <0185> \{Nagisa} 『Dango <0186> ~ dango <0187> ~!』 // \{Nagisa} "Dango~ dango~!" // \{渚}「だんご、だんごっ」 <0188> Và từ lúc ấy, cô ấy chỉ hát, còn chuyện tìm kiếm thì chả có gì tiến triển. // And from that point, she was just singing, not making any progress at all. // それからは、歌ってばかりでちっとも作業が進まない。 <0189> Ngay khi chúng tôi định từ bỏ việc tìm kiếm... // Just when we gave up... // 諦めかけた頃… <0190> \{Akio} 『Ai đang hát bài hát dở ẹc trong kho đấy?』 // \{Akio} "Who is it that's singing such an embarrassing song in the storage room?" // \{秋生}「誰だ、物置で恥ずかしい歌を歌ってる奴は」 <0191> Bố già đã đến. // Pops appeared. // オッサンが現れた。 <0192> \{\m{B}} 『Con gái ông chứ ai.』 // \{\m{B}} "Your daughter." // \{\m{B}}「あんたの娘だ」 <0193> \{Akio} 『Cái gì, Nagisa á?』 // \{Akio} "What, Nagisa?" // \{秋生}「なんだ、渚か」 <0194> \{Akio} 『Con làm gì ở chỗ như này?』 // \{Akio} "What are you doing in a place like this?" // \{秋生}「どうした、何してる、こんなところで」 <0195> \{Nagisa} 『Tìm vài thứ thôi ạ.』 // \{Nagisa} "Looking for something." // \{渚}「探し物です」 <0196> \{Akio} 『Là cái gì vậy? Con yêu, nếu con hỏi thì người ba đáng tin cậy này sẽ tìm cho con mà.』 // \{Akio} "What would it be? If you ask, your reliable father can go look for it, my darling." // \{秋生}「何をだ。言えば、おまえの頼りになる父が探してやるぞ、娘よ」 <0197> \{Nagisa} 『Nói về điều đó... tớ đang tìm cái gì ý nhỉ?』 // \{Nagisa} "Speaking of which... what was it I was looking for?" // \{渚}「そういえば…探し物って、なんなんでしょう」 <0198> Naggisa nhìn tôi. // Nagisa looked at me. // 渚が俺の顔を見た。 <0199> \{\m{B}} 『Một thứ gì đó của cậu mà cậu nhớ ý.』 // \{\m{B}} "Something of yours that you remember." // \{\m{B}}「思い出の品だよ、おまえの」 <0200> \{Nagisa} 『Đúng rồi, là kí ức của con.』 // \{Nagisa} "That's right, my memories." // \{渚}「そうです。わたしの思い出です」 <0201> \{Akio} 『Nó không có ở đây đâu.』 // \{Akio} "It's not in this place." // \{秋生}「こんなところにはない」 <0202> Một phản ứng lạnh lùng. // A cold response. // 冷たく言い放った。 <0203> \{Akio} 『Ở đây chỉ có nhưng thứ vớ vẩn thôi.』 // \{Akio} "There's only stupid stuff around here." // \{秋生}「ここにあるのは、くだらない物ばかりだ」 <0204> \{\m{B}} 『Được thôi, chúng tôi sẽ vẫn muốn tìm.』 // \{\m{B}} "That's fine, we still want to look." // \{\m{B}}「それでもいい。探したいんだ」 <0205> \{Akio} 『Đừng tìm nữa, không có gì ở đây đâu.』 // \{Akio} "Don't look, there's nothing there." // \{秋生}「探すな、何もねぇ」 <0206> \{Nagisa} 『Nhưng, có cái này nè ba.』 // \{Nagisa} "But, there's this." // \{渚}「でも、これ、ありました」 <0207> Cô ấy chìa cái móc chìa khóa hình dango ra. // She shows the keyholder. // キーホルダーを見せる。 <0208> \{Akio} 『À ừ...ba thấy rồi. Ừm, chỉ có vậy thôi. Không còn gì khác ở đây đâu.』 // \{Akio} "Y-yeah... I see. Well, that's all there is. There ain't anything else here." // \{秋生}「あ、ああ…そうか。あるのはそれだけだ。それ以外には何もねぇよ」 <0209> \{Akio} 『Thế nên hai đứa hãy về phòng đi.』 // \{Akio} "So head back to the room." // \{秋生}「だから、部屋に戻れ」 <0210> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0211> \{Akio} 『Nào nhóc, về phòng mà làm cái gì đó ám muội đi.』 // \{Akio} "Come on, young man, go do something fishy in the room." // \{秋生}「ほら、若者らしく、部屋でチチクリ合ってろ」 <0212> \{Akio} 『Hả, mình đang nói cái quái gì thế này---?!』 // \{Akio} "Hey, what the hell am I suggesting---?!" // \{秋生}「って、何を推奨してんだよ、俺はああぁっ!」 <0213> \{Akio} 『Sao chú mày ngốc thế, ta sẽ cắt hết thứ ngớ ngẩn đó.』 // \{Akio} "Why you idiot, I'm gonna cut that stupid thing off." // \{秋生}「この野郎、チョン切るぞ」 <0214> \{\m{B}} 『Cắt cái gì cơ...?』 // \{\m{B}} "Cut what...?" // \{\m{B}}「何をだよっ…」 <0215> \{Akio} 『Thôi nào, đi nhanh lên!』 // \{Akio} "Come on, go, go!" // \{秋生}「おら、いけいけっ」 <0216> Ông ấy tóm lấy hai chúng tôi rồi kéo ra ngoài. // Grabbing us, he pulled us out. // 腕を捕まれ、放り出された。 <0217> \{\m{B}} 『Ông già của cậu hành động thật đáng nghi.』 // \{\m{B}} "Your old man's acting kinda suspicious." // \{\m{B}}「なんか、怪しかったぞ、おまえの親父」 <0218> \{\m{B}} 『Tớ đoán có thứ gì đó ở đó?』 // \{\m{B}} "I guess there might be something there?" // \{\m{B}}「やっぱりあの物置になんか、あるんじゃないのか」 <0219> \{Nagisa} 『Nhưng ông ấy đã bảo không có gì rồi mà...』 // \{Nagisa} "But, he said there was nothing..." // \{渚}「でも、何もないって言ってましたから…」 <0220> Nagisa nghịch cái móc chìa khóa trong tay. Có vẻ cô ấy đã tạm hài lòng với điều đó. // Nagisa played with the keyholder in her hand. She was half-satisfied with just that, it seems. // 渚は手の中のキーホルダーで遊んでいる。それだけで十分満足しているようだった。 <0221> \{\m{B}} 『Nhưng nếu không tìm, chúng ta không thể dựng vở kịch dược.』 // \{\m{B}} "But, if we don't look, we can't perform the play." // \{\m{B}}「でも、探さないと、演劇できないだろ」 <0222> \{Nagisa} 『Chúng ta có thể, chỉ cần câu chuyện như vậy thôi.』 // \{Nagisa} "We can, with the story as it is." // \{渚}「できます。あのままのお話でいいと思います」 <0223> \{\m{B}} 『Tôi tự hỏi...』 // \{\m{B}} "I wonder..." // \{\m{B}}「そうかよ…」 <0224> Ngay từ đầu, tôi là người duy nhất muốn biết toàn bộ chi tiết nguồn gốc câu chuyện. // To begin with, I was the only one who wanted to know the full details about the origin of this story. // そもそも話の全貌や、出所を知りたいのは俺だけなのだ。 <0225> Ngoài ra nhìn thế nào thì chuyện này cũng thật miễn cưỡng // Beyond that, this is extorting. // これ以上、無理強いするのもためらわれた。 <0226> \{Nagisa} 『Well then...』 // \{Nagisa} "Ừm, giờ thì..." // \{渚}「では…」 <0227> Nagisa đứng dậy. // Nagisa stood up. // 渚が立ち上がっていた。 <0228> \{Nagisa} 『Tớ muốn luyện tập chút. Cậu có đi không,\ \ <0229> -kun?』 // \{Nagisa} "I'd like to go practice. Would you come as well, \m{B}-kun?" // \{渚}「練習したいと思います。\m{B}くん、付き合ってもらえますか」 <0230> \{\m{B}} (Cho dù đang là Tuần lễ vàng <0231> \ ư...) // \{\m{B}} (Even though this is Golden Week...) // \{\m{B}}(ゴールデンウィークだってのになぁ…) <0232> \{\m{B}} (Chúng ta thực sự không định dành cả ngày chỉ để vất vả tập kịch đáy chứ...?) // \{\m{B}} (We're not really going on a date just working real hard on drama, are we...?) // \{\m{B}}(演劇に一生懸命で、デートだってしてないじゃないか、俺たち…) <0233> Tôi tiếp tục quan sát Nagisa đang luyện tập. // I continued to look at Nagisa, practicing. // 俺は渚の練習姿を眺め続けていた。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.