Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6504"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 22: Line 22:
 
// May 4 (Sunday)
 
// May 4 (Sunday)
 
// 5月4日(日)
 
// 5月4日(日)
  +
 
<0001> Ngày thứ ba tôi sống tại nhà Furukawa.
 
<0001> Ngày thứ ba tôi sống tại nhà Furukawa.
 
// The third day I've been living in the Furukawa household.
 
// The third day I've been living in the Furukawa household.
 
// 古河家での生活も三日目。
 
// 古河家での生活も三日目。
  +
 
<0002> Vì hôm nay nghỉ lễ, nên tôi ở cùng Nagisa cả ngày.
 
<0002> Vì hôm nay nghỉ lễ, nên tôi ở cùng Nagisa cả ngày.
 
// Because today was a holiday, I was with Nagisa the entire time.
 
// Because today was a holiday, I was with Nagisa the entire time.
 
// 今日も休みだったから、ずっと渚と一緒にいた。
 
// 今日も休みだったから、ずっと渚と一緒にいた。
  +
 
<0003> Nhưng, bọn tôi không dành thời gian như một đôi uyên ương, mà vì một việc... là chuẩn bị tiến tới buổi diễn kịch.
 
<0003> Nhưng, bọn tôi không dành thời gian như một đôi uyên ương, mà vì một việc... là chuẩn bị tiến tới buổi diễn kịch.
 
// But, we didn't spend it as lovers, but for one thing... to push forward towards the drama.
 
// But, we didn't spend it as lovers, but for one thing... to push forward towards the drama.
 
// けど、恋人同士が過ごすような時間ではなく、ひとつの目標…演劇の発表に向けて邁進する時間だ。
 
// けど、恋人同士が過ごすような時間ではなく、ひとつの目標…演劇の発表に向けて邁進する時間だ。
  +
 
<0004> Nagisa bắt đầu viết kịch bản.
 
<0004> Nagisa bắt đầu viết kịch bản.
 
// Nagisa began writing the scenario.
 
// Nagisa began writing the scenario.
 
// 渚は、台本を書き始めた。
 
// 渚は、台本を書き始めた。
  +
 
<0005> Cả cô ấy lẫn tôi đều không biết phải viết thế nào. Bọn tôi chỉ viết vài từ lên trên tờ kịch bản.
 
<0005> Cả cô ấy lẫn tôi đều không biết phải viết thế nào. Bọn tôi chỉ viết vài từ lên trên tờ kịch bản.
 
// Neither Nagisa or I knew how to write such a thing. All we did was put words onto script paper.
 
// Neither Nagisa or I knew how to write such a thing. All we did was put words onto script paper.
 
// 台本の書き方なんて、俺も渚も知らなかったから、ただ喋るセリフをレポート用紙に連ねていくだけだった。
 
// 台本の書き方なんて、俺も渚も知らなかったから、ただ喋るセリフをレポート用紙に連ねていくだけだった。
  +
 
<0006> Tôi ở bên, quan sát cô ấy lo lắng, chép chúng xuống.
 
<0006> Tôi ở bên, quan sát cô ấy lo lắng, chép chúng xuống.
 
// I was beside her, watching her as she was worried, continuing to write them down.
 
// I was beside her, watching her as she was worried, continuing to write them down.
 
// 俺はその隣で、渚が悩みながら紡ぎだしていくセリフをじっと見つめていた。
 
// 俺はその隣で、渚が悩みながら紡ぎだしていくセリフをじっと見つめていた。
  +
 
<0007> Tôi không mong cô ấy nhớ ra điều gì.
 
<0007> Tôi không mong cô ấy nhớ ra điều gì.
 
// I wasn't expecting her to remember something.
 
// I wasn't expecting her to remember something.
 
// そこから、何か思い出せるのではないかと期待していたのだ。
 
// そこから、何か思い出せるのではないかと期待していたのだ。
  +
 
<0008> Nhưng với vốn từ hạn chế của Nagisa, dường như ấn tượng của câu chuyện dần vỡ vụn, và chính tôi cũng chẳng hiểu gì ráo.
 
<0008> Nhưng với vốn từ hạn chế của Nagisa, dường như ấn tượng của câu chuyện dần vỡ vụn, và chính tôi cũng chẳng hiểu gì ráo.
 
// But, looking at Nagisa's lack of vocabulary, it felt as if the story's impression gradually crumbled apart, and I personally fell into confusion.
 
// But, looking at Nagisa's lack of vocabulary, it felt as if the story's impression gradually crumbled apart, and I personally fell into confusion.
 
// でも、渚の稚拙なセリフを見ていると、なんだか最初に抱いた物語の印象からどんどんかけ離れていくような気がして、俺自身混乱し始める。
 
// でも、渚の稚拙なセリフを見ていると、なんだか最初に抱いた物語の印象からどんどんかけ離れていくような気がして、俺自身混乱し始める。
  +
<0009> \{Nagisa} "Ưmm... có chuyện gì sao...?"
 
  +
<0009> \{Nagisa} 『Ưmm... có chuyện gì sao...?』
 
// \{Nagisa} "Umm... is something the matter...?"
 
// \{Nagisa} "Umm... is something the matter...?"
 
// \{渚}「あの…何か、ヘンでしょうか…」
 
// \{渚}「あの…何か、ヘンでしょうか…」
  +
 
<0010> Nagisa dừng tay, nhìn tôi với gương mặt lo lắng.
 
<0010> Nagisa dừng tay, nhìn tôi với gương mặt lo lắng.
 
// Nagisa stopped her hand, looking at me with an uneasy face.
 
// Nagisa stopped her hand, looking at me with an uneasy face.
 
// 渚が手を止めて、不安そうな顔でこっちを見ていた。
 
// 渚が手を止めて、不安そうな顔でこっちを見ていた。
  +
<0011>// \{\m{B}} "Ế, sao bạn lại hỏi thế?"
 
  +
<0011>
  +
// \{\m{B}} 『Ế, sao bạn lại hỏi thế?』
 
// \{\m{B}} "Eh, why do you ask?"
 
// \{\m{B}} "Eh, why do you ask?"
 
// \{\m{B}}「え、どうして?」
 
// \{\m{B}}「え、どうして?」
  +
<0012> \{Nagisa} "Vì bạn lấy tay che mặt và rên lên."
 
  +
<0012> \{Nagisa} 『Vì bạn lấy tay che mặt và rên lên.』
 
// \{Nagisa} "Because you covered your hand with your face and moaned."
 
// \{Nagisa} "Because you covered your hand with your face and moaned."
 
// \{渚}「だって、今、顔を手で覆って、うなってました」
 
// \{渚}「だって、今、顔を手で覆って、うなってました」
  +
<0013>// \{\m{B}} "À... không sao, đừng bận tâm."
 
  +
<0013>
  +
// \{\m{B}} 『À... không sao, đừng bận tâm.』
 
// \{\m{B}} "Oh... no, don't mind me."
 
// \{\m{B}} "Oh... no, don't mind me."
 
// \{\m{B}}「ああ…いや、気にしなくていい」
 
// \{\m{B}}「ああ…いや、気にしなくていい」
  +
<0014> \{Nagisa} "Không, nếu có gì chưa được, xin hãy nói cho mình biết. Mình muốn sửa lại nó."
 
  +
<0014> \{Nagisa} 『Không, nếu có gì chưa được, xin hãy nói cho mình biết. Mình muốn sửa lại nó.』
 
// \{Nagisa} "No, if there's something strange, please say it. I'd like to fix it."
 
// \{Nagisa} "No, if there's something strange, please say it. I'd like to fix it."
 
// \{渚}「いえ、ヘンなところあったら、言ってください。直したいです」
 
// \{渚}「いえ、ヘンなところあったら、言ってください。直したいです」
  +
<0015> \{\m{B}} "Không, thế là được rồi. Bạn viết tốt lắm."
 
  +
<0015> \{\m{B}} 『Không, thế là được rồi. Bạn viết tốt lắm.』
 
// \{\m{B}} "No, it's okay. Your writing is good."
 
// \{\m{B}} "No, it's okay. Your writing is good."
 
// \{\m{B}}「いや、大丈夫。おまえ、字、うまいな」
 
// \{\m{B}}「いや、大丈夫。おまえ、字、うまいな」
  +
<0016> \{Nagisa} "Cảm ơn."
 
  +
<0016> \{Nagisa} 『Cảm ơn.』
 
// \{Nagisa} "Thank you so much."
 
// \{Nagisa} "Thank you so much."
 
// \{渚}「ありがとうございます」
 
// \{渚}「ありがとうございます」
  +
<0017> \{Nagisa} "Nhưng bạn có thể cho mình biết ấn tượng về câu chuyện không."
 
  +
<0017> \{Nagisa} 『Nhưng bạn có thể cho mình biết ấn tượng về câu chuyện không.』
 
// \{Nagisa} "But I wanted an impression from the story."
 
// \{Nagisa} "But I wanted an impression from the story."
 
// \{渚}「でも、お話の感想が欲しかったです」
 
// \{渚}「でも、お話の感想が欲しかったです」
  +
<0018> \{\m{B}} "Đây cũng chỉ là phần dẫn nhập thôi, đúng không?"
 
  +
<0018> \{\m{B}} 『Đây cũng chỉ là phần dẫn nhập thôi, đúng không?』
 
// \{\m{B}} "Well, this much is still the opening, isn't it?"
 
// \{\m{B}} "Well, this much is still the opening, isn't it?"
 
// \{\m{B}}「ああ、まだ序盤だからな。こんなもんだろう」
 
// \{\m{B}}「ああ、まだ序盤だからな。こんなもんだろう」
  +
<0019> \{Nagisa} "Thật sao? Mình vui lắm."
 
  +
<0019> \{Nagisa} 『Thật sao? Mình vui lắm.』
 
// \{Nagisa} "Really? I'm glad."
 
// \{Nagisa} "Really? I'm glad."
 
// \{渚}「そうですか。良かったです」
 
// \{渚}「そうですか。良かったです」
  +
 
<0020> Cô ấy quay trở lại với kịch bản, bắt đầu suy nghĩ. Liệu cô ấy có vừa ý với cảm nhận vừa rồi không nhỉ?
 
<0020> Cô ấy quay trở lại với kịch bản, bắt đầu suy nghĩ. Liệu cô ấy có vừa ý với cảm nhận vừa rồi không nhỉ?
 
// She again returned to the script paper, beginning to think. Was she fine with that impression?
 
// She again returned to the script paper, beginning to think. Was she fine with that impression?
 
// そんな感想で納得したのか、再びレポート用紙に向かって、考え始める。
 
// そんな感想で納得したのか、再びレポート用紙に向かって、考え始める。
  +
 
<0021> Dù sao cô ấy cũng không có khiếu viết văn...
 
<0021> Dù sao cô ấy cũng không có khiếu viết văn...
 
// Well, she doesn't have literary talent...
 
// Well, she doesn't have literary talent...
 
// まぁ、こいつに文才があるわけもなく…。
 
// まぁ、こいつに文才があるわけもなく…。
  +
 
<0022> Có lẽ tôi kì vọng quá nhiều rồi chăng?
 
<0022> Có lẽ tôi kì vọng quá nhiều rồi chăng?
 
// Maybe I was expecting too much?
 
// Maybe I was expecting too much?
 
// 俺の期待が過剰だったのだろう。
 
// 俺の期待が過剰だったのだろう。
  +
 
<0023> Bọn tôi cùng nhau ra ngoài mua bữa tối lúc xẩm tối, và xách chúng về.
 
<0023> Bọn tôi cùng nhau ra ngoài mua bữa tối lúc xẩm tối, và xách chúng về.
 
// We went out together to buy dinner when evening came, and brought stuff back.
 
// We went out together to buy dinner when evening came, and brought stuff back.
 
// 夕方になると、夕飯の買い物に付き合って、荷物持ちをした。
 
// 夕方になると、夕飯の買い物に付き合って、荷物持ちをした。
  +
 
<0024> Và rồi trong bữa tối.
 
<0024> Và rồi trong bữa tối.
 
// And then at dinner,
 
// And then at dinner,
 
// そして夕食の時間。
 
// そして夕食の時間。
  +
<0025> \{Akio} "Mai là ngày nghỉ lễ cuối cùng rồi."
 
  +
<0025> \{Akio} 『Mai là ngày nghỉ lễ cuối cùng rồi.』
 
// \{Akio} "Tomorrow's the last of the holidays."
 
// \{Akio} "Tomorrow's the last of the holidays."
 
// \{秋生}「明日は、連休最後の休みだ」
 
// \{秋生}「明日は、連休最後の休みだ」
  +
 
<0026> Trước khi Nagisa và Sanae-san dọn xong bữa tối, Ông già bắt đầu nói.
 
<0026> Trước khi Nagisa và Sanae-san dọn xong bữa tối, Ông già bắt đầu nói.
 
// Before Nagisa and Sanae-san had finished preparing dinner, Pops began talking.
 
// Before Nagisa and Sanae-san had finished preparing dinner, Pops began talking.
 
// 渚と早苗さんがふたりで用意してくれた晩御飯を前に、オッサンが話を始めていた。
 
// 渚と早苗さんがふたりで用意してくれた晩御飯を前に、オッサンが話を始めていた。
  +
<0027> \{Nagisa} "Vâng, đúng vậy ạ."
 
  +
<0027> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy ạ.』
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
 
// \{渚}「はい、そうです」
 
// \{渚}「はい、そうです」
  +
<0028> \{Akio} "Sanae đã tính rồi."
 
  +
<0028> \{Akio} 『Sanae đã tính rồi.』
 
// \{Akio} "Sanae's been thinking about it."
 
// \{Akio} "Sanae's been thinking about it."
 
// \{秋生}「そこで早苗と考えたんだ」
 
// \{秋生}「そこで早苗と考えたんだ」
  +
<0029> \{Nagisa} "Về chuyện gì ạ?"
 
  +
<0029> \{Nagisa} 『Về chuyện gì ạ?』
 
// \{Nagisa} "About?"
 
// \{Nagisa} "About?"
 
// \{渚}「何をですか?」
 
// \{渚}「何をですか?」
  +
<0030> \{Akio} "Ke, vào thẳng vấn đề luôn nhỉ. Nói thế chứ, đây là một câu đố."
 
  +
<0030> \{Akio} 『Ke, vào thẳng vấn đề luôn nhỉ. Nói thế chứ, đây là một câu đố.』
 
// \{Akio} "Keh, straight to the point. Having said so, here's a quiz."
 
// \{Akio} "Keh, straight to the point. Having said so, here's a quiz."
 
// \{秋生}「けっ、簡単に教えてたまるか。というわけで、ここでクイズだ」
 
// \{秋生}「けっ、簡単に教えてたまるか。というわけで、ここでクイズだ」
  +
<0031> \{Akio} "Con nghĩ Sanae và ta sẽ làm gì vào ngày nghỉ lễ cuối cùng nào?"
 
  +
<0031> \{Akio} 『Con nghĩ Sanae và ta sẽ làm gì vào ngày nghỉ lễ cuối cùng nào?』
 
// \{Akio} "Which do you think Sanae and I will be having for the last holiday?"
 
// \{Akio} "Which do you think Sanae and I will be having for the last holiday?"
 
// \{秋生}「俺と早苗が考えた連休最後の過ごし方とは、次のうちのどれだ?」
 
// \{秋生}「俺と早苗が考えた連休最後の過ごし方とは、次のうちのどれだ?」
  +
<0032> \{Akio} "Một, picnic."
 
  +
<0032> \{Akio} 『Một, picnic.』
 
// \{Akio} "One, picnic."
 
// \{Akio} "One, picnic."
 
// \{秋生}「1、ピクニック」
 
// \{秋生}「1、ピクニック」
  +
<0033> \{Akio} "Hai, pick-pick."
 
  +
<0033> \{Akio} 『Hai, pick-pick.』
 
// \{Akio} "Two, pick-pick."
 
// \{Akio} "Two, pick-pick."
 
// \{秋生}「2、ピクピク」
 
// \{秋生}「2、ピクピク」
  +
<0034> \{Akio} "Ba, người pigmy."
 
  +
<0034> \{Akio} 『Ba, người pigmy.』
 
// \{Akio} "Three, pigmy man."
 
// \{Akio} "Three, pigmy man."
 
// \{秋生}「3、ピグミー族」
 
// \{秋生}「3、ピグミー族」
  +
<0035> \{Akio} "Nào, sẽ là gì đây?"
 
  +
<0035> \{Akio} 『Nào, sẽ là gì đây?』
 
// \{Akio} "So, which will it be?"
 
// \{Akio} "So, which will it be?"
 
// \{秋生}「さあ、どれだ」
 
// \{秋生}「さあ、どれだ」
  +
 
<0036> \{\m{B}} (Thật ngớ ngẩn...)
 
<0036> \{\m{B}} (Thật ngớ ngẩn...)
 
// \{\m{B}} (What a stupid question...)
 
// \{\m{B}} (What a stupid question...)
 
// \{\m{B}}(アホな問題だ…)
 
// \{\m{B}}(アホな問題だ…)
  +
<0037> \{Nagisa} "Tất cả đều bắt đầu như nhau, nên khó chọn quá."
 
  +
<0037> \{Nagisa} 『Tất cả đều bắt đầu như nhau, nên khó chọn quá.』
 
// \{Nagisa} "All of them start similarly, so it's troubling."
 
// \{Nagisa} "All of them start similarly, so it's troubling."
 
// \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」
 
// \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」
  +
<0038> \{\m{B}} "Em có thiếu muối không vậy?!"
 
  +
<0038> \{\m{B}} 『Em có thiếu muối không vậy?!』
 
// \{\m{B}} "Are you a stupid girl?!"
 
// \{\m{B}} "Are you a stupid girl?!"
 
// \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえっ!」
 
// \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえっ!」
  +
<0039> \{Akio} "Đồ khốn, đừng gọi con gái người ta là thiếu muối ngay trước mặt họ chứ!"
 
  +
<0039> \{Akio} 『Đồ khốn, đừng gọi con gái người ta là thiếu muối ngay trước mặt họ chứ!』
 
// \{Akio} "Asshole, don't call someone's daughter stupid in front of them!"
 
// \{Akio} "Asshole, don't call someone's daughter stupid in front of them!"
 
// \{秋生}「おめぇ、人の娘を親の前でアホ呼ばわりすんじゃねぇっ」
 
// \{秋生}「おめぇ、人の娘を親の前でアホ呼ばわりすんじゃねぇっ」
  +
<0040> \{Akio} "Cậu có thể làm người pygmy một mình."
 
  +
<0040> \{Akio} 『Cậu có thể làm người pygmy một mình.』
 
// \{Akio} "You can be a pygmy man by yourself."
 
// \{Akio} "You can be a pygmy man by yourself."
 
// \{秋生}「ひとりでピグミー族してろ」
 
// \{秋生}「ひとりでピグミー族してろ」
  +
<0041> \{Sanae} "Nếu vui thì gọi bọn cô đến nhé?"
 
  +
<0041> \{Sanae} 『Nếu vui thì gọi bọn cô đến nhé?』
 
// \{Sanae} "If it's fun, then call us, okay?"
 
// \{Sanae} "If it's fun, then call us, okay?"
 
// \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」
 
// \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」
  +
 
<0042> \{\m{B}} (C-cả cô ấy cũng...)
 
<0042> \{\m{B}} (C-cả cô ấy cũng...)
 
// \{\m{B}} (E-even her...)
 
// \{\m{B}} (E-even her...)
 
// \{\m{B}}(こ、この人もだ…)
 
// \{\m{B}}(こ、この人もだ…)
  +
<0043> \{Akio} "Vậy Nagisa, câu trả lời của con là?"
 
  +
<0043> \{Akio} 『Vậy Nagisa, câu trả lời của con là?』
 
// \{Akio} "Well Nagisa, which will you answer?"
 
// \{Akio} "Well Nagisa, which will you answer?"
 
// \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」
 
// \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」
  +
<0044> \{Nagisa} "Vâng, con sẽ chọn số một, picnic."
 
  +
<0044> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ chọn số một, picnic.』
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll go with number one, picnic."
 
// \{Nagisa} "Okay, I'll go with number one, picnic."
 
// \{渚}「はい、1番のピクニックです」
 
// \{渚}「はい、1番のピクニックです」
  +
<0045> \{Akio} "Bíp! Câu trả lời đúng là số hai, pick-pick."
 
  +
<0045> \{Akio} 『Bíp! Câu trả lời đúng là số hai, pick-pick.』
 
// \{Akio} "Beep! The correct answer is number two, pick-pick."
 
// \{Akio} "Beep! The correct answer is number two, pick-pick."
 
// \{秋生}「ブーッ。正解は2番のピクピクでした」
 
// \{秋生}「ブーッ。正解は2番のピクピクでした」
  +
<0046> \{Akio} "Được rồi tất cả mọi người sẽ đi pick-pick!"
 
  +
<0046> \{Akio} 『Được rồi tất cả mọi người sẽ đi pick-pick!』
 
// \{Akio} "All right, everyone'll be pick-picking!"
 
// \{Akio} "All right, everyone'll be pick-picking!"
 
// \{秋生}「よぅし、明日はみんなでピクピクだ!」
 
// \{秋生}「よぅし、明日はみんなでピクピクだ!」
  +
<0047> \{Sanae} "Akio-san có thể pick-pick một mình."
 
  +
<0047> \{Sanae} 『Akio-san có thể pick-pick một mình.』
 
// \{Sanae} "Akio-san, you can do the pick-pick by yourself."
 
// \{Sanae} "Akio-san, you can do the pick-pick by yourself."
 
// \{早苗}「秋生さんは、ひとりでピクピクしててください」
 
// \{早苗}「秋生さんは、ひとりでピクピクしててください」
  +
<0048> \{Sanae} "Em sẽ đi picnic cùng Nagisa và mọi người."
 
  +
<0048> \{Sanae} 『Em sẽ đi picnic cùng Nagisa và mọi người.』
 
// \{Sanae} "I'll go with Nagisa and everyone else on a picnic."
 
// \{Sanae} "I'll go with Nagisa and everyone else on a picnic."
 
// \{早苗}「渚、わたしたちはピクニックにいきましょうね」
 
// \{早苗}「渚、わたしたちはピクニックにいきましょうね」
  +
<0049> \{Akio} "Ke, nói giỡn thôi. Đúng như cô ấy nói, là picnic."
 
  +
<0049> \{Akio} 『Ke, nói giỡn thôi. Đúng như cô ấy nói, là picnic.』
 
// \{Akio} "Keh, just lying. She's correct, it's picnic."
 
// \{Akio} "Keh, just lying. She's correct, it's picnic."
 
// \{秋生}「けっ、嘘だ。正解だよ。そう、ピクニックだ」
 
// \{秋生}「けっ、嘘だ。正解だよ。そう、ピクニックだ」
  +
<0050> \{Nagisa} "Thật ạ? Con sẽ trông chờ được đi lắm."
 
  +
<0050> \{Nagisa} 『Thật ạ? Con sẽ trông chờ được đi lắm.』
 
// \{Nagisa} "Really? I'm looking so forward to it."
 
// \{Nagisa} "Really? I'm looking so forward to it."
 
// \{渚}「本当ですかっ、とても楽しみです」
 
// \{渚}「本当ですかっ、とても楽しみです」
  +
<0051> \{Nagisa} "\m{B}-kun, gác vở kịch lại một hôm và vui chơi được chứ?"
 
  +
<0051> \{Nagisa} 『
  +
  +
<0052> -kun, gác vở kịch lại một hôm và vui chơi được chứ?』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is it okay to forget about drama for a day and have fun?"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is it okay to forget about drama for a day and have fun?"
 
// \{渚}「\m{B}くん、一日、演劇のこと忘れて遊んでもいいですか」
 
// \{渚}「\m{B}くん、一日、演劇のこと忘れて遊んでもいいですか」
  +
<0052> Nagisa hỏi tôi.
 
  +
<0053> Nagisa hỏi tôi.
 
// Nagisa asked me.
 
// Nagisa asked me.
 
// 渚は俺に訊いていた。
 
// 渚は俺に訊いていた。
  +
<0053> \{\m{B}} "Ừ, không phải thế tuyệt lắm sao?"
 
  +
<0054> \{\m{B}} 『Ừ, không phải thế tuyệt lắm sao?』
 
// \{\m{B}} "Yeah, isn't that fine?"
 
// \{\m{B}} "Yeah, isn't that fine?"
 
// \{\m{B}}「ああ、いいんじゃねぇの」
 
// \{\m{B}}「ああ、いいんじゃねぇの」
  +
<0054> \{Nagisa} "Mình vui lắm. Ngày mai hãy cùng nhau vui chơi nhé."
 
  +
<0055> \{Nagisa} 『Mình vui lắm. Ngày mai hãy cùng nhau vui chơi nhé.』
 
// \{Nagisa} "I'm glad. Let's have a lot of fun tomorrow."
 
// \{Nagisa} "I'm glad. Let's have a lot of fun tomorrow."
 
// \{渚}「良かったです。明日はたくさん遊びましょう」
 
// \{渚}「良かったです。明日はたくさん遊びましょう」
  +
<0055> \{Akio} "Chậc, đành vậy, chắc sẽ phải mang thằng nhóc theo thôi."
 
  +
<0056> \{Akio} 『Chậc, đành vậy, chắc sẽ phải mang thằng nhóc theo thôi.』
 
// \{Akio} "Tch, whatever, guess we'll have to take him too."
 
// \{Akio} "Tch, whatever, guess we'll have to take him too."
 
// \{秋生}「ちっ、しゃあねぇ、こいつも連れていってやるか」
 
// \{秋生}「ちっ、しゃあねぇ、こいつも連れていってやるか」
  +
<0056> \{Sanae} "Không vấn đề gì. Ngay từ đầu đã có cả \m{A}-san rồi."
 
  +
<0057> \{Sanae} 『Không vấn đề gì. Ngay từ đầu đã có cả\ \
  +
  +
<0058> -san rồi.』
 
// \{Sanae} "That's fine. \m{A}-san was already considered from the start."
 
// \{Sanae} "That's fine. \m{A}-san was already considered from the start."
 
// \{早苗}「大丈夫です。最初から\m{A}さんも入っていましたよ」
 
// \{早苗}「大丈夫です。最初から\m{A}さんも入っていましたよ」
  +
<0057> Aa, tôi lại thấy nhột nhột.
 
  +
<0059> Aa, tôi lại thấy nhột nhột.
 
// Ahh, I felt ticklish again.
 
// Ahh, I felt ticklish again.
 
// ああ、またこそばゆい感じ。
 
// ああ、またこそばゆい感じ。
  +
<0058> Đây thực sự là một gia đình đoàn kết bền chặt.
 
  +
<0060> Đây thực sự là một gia đình đoàn kết bền chặt.
 
// This really is a family that's tied well.
 
// This really is a family that's tied well.
 
// 本当に仲のいい家族だと思った。
 
// 本当に仲のいい家族だと思った。
  +
<0059> Cốc, cốc, tiếng gõ cửa.
 
  +
<0061> Cốc, cốc, tiếng gõ cửa.
 
// Knock, knock, the sound of the door.
 
// Knock, knock, the sound of the door.
 
// トントン、とノックの音がした。
 
// トントン、とノックの音がした。
  +
<0060> \{Akio} "Mở cửa ra nào, nhóc."
 
  +
<0062> \{Akio} 『Mở cửa ra nào, nhóc.』
 
// \{Akio} "Open up, brat."
 
// \{Akio} "Open up, brat."
 
// \{秋生}「開けろ、小僧」
 
// \{秋生}「開けろ、小僧」
  +
<0061> \{Akio} "Thực ra thì, nhóc là người trong nhà nên không từ chối được đâu."
 
  +
<0063> \{Akio} 『Thực ra thì, nhóc là người trong nhà nên không từ chối được đâu.』
 
// \{Akio} "Actually, you're family, so you can't refuse."
 
// \{Akio} "Actually, you're family, so you can't refuse."
 
// \{秋生}「つっか、俺様の家だから、断りはいらねぇか」
 
// \{秋生}「つっか、俺様の家だから、断りはいらねぇか」
  +
<0062> Dù tôi không trả lời, cánh cửa vẫn mở ra.
 
  +
<0064> Dù tôi không trả lời, cánh cửa vẫn mở ra.
 
// Even though I didn't answer, the door opened up.
 
// Even though I didn't answer, the door opened up.
 
// 返事もしていないのに、がらり、と戸を開け放つ。
 
// 返事もしていないのに、がらり、と戸を開け放つ。
  +
<0063> \{Akio} "Yo, nhóc."
 
  +
<0065> \{Akio} 『Yo, nhóc.』
 
// \{Akio} "Yo, brat."
 
// \{Akio} "Yo, brat."
 
// \{秋生}「よぅ、小僧」
 
// \{秋生}「よぅ、小僧」
  +
<0064> \{\m{B}} "Muốn gì đấy, Ông già?"
 
  +
<0066> \{\m{B}} 『Muốn gì đấy, Ông già?』
 
// \{\m{B}} "What do you want, Pops?"
 
// \{\m{B}} "What do you want, Pops?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ、オッサン」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、オッサン」
  +
<0065> \{Akio} "Này, thôi gọi 'Ông già' đi nhé?"
 
  +
<0067> \{Akio} 『Này, thôi gọi 「Ông già」 đi nhé?』
 
// \{Akio} "Hey, stop with the 'Pops', will you?"
 
// \{Akio} "Hey, stop with the 'Pops', will you?"
 
// \{秋生}「おめ、そのオッサンてのはやめろ」
 
// \{秋生}「おめ、そのオッサンてのはやめろ」
  +
<0066> \{\m{B}} "Nếu ông không gọi 'nhóc' nữa, tôi sẽ thôi."
 
  +
<0068> \{\m{B}} 『Nếu ông không gọi 「nhóc」 nữa, tôi sẽ thôi.』
 
// \{\m{B}} "If you stop with the 'brat', I will."
 
// \{\m{B}} "If you stop with the 'brat', I will."
 
// \{\m{B}}「あんたが、小僧というのをやめれば、やめてやるよ」
 
// \{\m{B}}「あんたが、小僧というのをやめれば、やめてやるよ」
  +
<0067> \{Akio} "Cũng chảnh đấy nhỉ. Thế nhưng ch*m vẫn chưa mọc hết cỡ."
 
  +
<0069> \{Akio} 『Cũng chảnh đấy nhỉ. Thế nhưng ch*m vẫn chưa mọc hết cỡ.』
 
// \{Akio} "You're damn cheeky. And yet your d**k still hasn't built up well."
 
// \{Akio} "You're damn cheeky. And yet your d**k still hasn't built up well."
 
// \{秋生}「てめぇ、生意気だぞ。まだロクにチ○コも生えてねぇような若造のくせに」
 
// \{秋生}「てめぇ、生意気だぞ。まだロクにチ○コも生えてねぇような若造のくせに」
  +
<0068> ... Không biết có phải ông ấy có một con ch*m đủ lông đủ cánh từ khi trở thành người lớn?
 
  +
<0070> ... Không biết có phải ông ấy có một con ch*m đủ lông đủ cánh từ khi trở thành người lớn?
 
// ... I wonder if he's been having a fully grown d**k since he became a grown up?
 
// ... I wonder if he's been having a fully grown d**k since he became a grown up?
 
// …この人のチ○コは大人になってから生えてきたのだろうか。
 
// …この人のチ○コは大人になってから生えてきたのだろうか。
  +
<0069> \{Akio} "Mà sao cũng được. Nghe này."
 
  +
<0071> \{Akio} 『Mà sao cũng được. Nghe này.』
 
// \{Akio} "Well, whatever. Listen up."
 
// \{Akio} "Well, whatever. Listen up."
 
// \{秋生}「まぁ、いい。聞け」
 
// \{秋生}「まぁ、いい。聞け」
  +
<0070> Ông ấy ngồi xuống ngay trước mặt tôi.
 
  +
<0072> Ông ấy ngồi xuống ngay trước mặt tôi.
 
// He sat down right in front of me.
 
// He sat down right in front of me.
 
// 俺の正面にどかと腰を落ち着けた。
 
// 俺の正面にどかと腰を落ち着けた。
  +
<0071> \{Akio} "Nghe đây, tất cả những điều ta sắp nói đây phải được giữ kín với Nagisa."
 
  +
<0073> \{Akio} 『Nghe đây, tất cả những điều ta sắp nói đây phải được giữ kín với Nagisa.』
 
// \{Akio} "Listen up, whatever I'm saying right now is a secret from Nagisa."
 
// \{Akio} "Listen up, whatever I'm saying right now is a secret from Nagisa."
 
// \{秋生}「いいか、今から話すことは、渚には内緒だぞ」
 
// \{秋生}「いいか、今から話すことは、渚には内緒だぞ」
  +
<0072> \{\m{B}} "Được rồi."
 
  +
<0074> \{\m{B}} 『Được rồi.』
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0073> \{Akio} "Cậu cũng phải giữ miệng với Sanae. Ta không muốn nhắc lại chuyện này nữa."
 
  +
<0075> \{Akio} 『Cậu cũng phải giữ miệng với Sanae. Ta không muốn nhắc lại chuyện này nữa.』
 
// \{Akio} "You also have to keep this a secret from Sanae. I don't want to bring it up again."
 
// \{Akio} "You also have to keep this a secret from Sanae. I don't want to bring it up again."
 
// \{秋生}「早苗にも、ここで俺と内緒話をしたことは言うな。蒸し返したくない」
 
// \{秋生}「早苗にも、ここで俺と内緒話をしたことは言うな。蒸し返したくない」
  +
<0074> \{\m{B}} "Được."
 
  +
<0076> \{\m{B}} 『Được.』
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0075> \{Akio} "Hừm... Ta muốn uống trà."
 
  +
<0077> \{Akio} 『Hừm... Ta muốn uống trà.』
 
// \{Akio} "Hm... I want some tea."
 
// \{Akio} "Hm... I want some tea."
 
// \{秋生}「む…茶が欲しいな」
 
// \{秋生}「む…茶が欲しいな」
  +
<0076> \{Akio} "Này, Sanae, mang trà---!"
 
  +
<0078> \{Akio} 『Này, Sanae, mang trà---!』
 
// \{Akio} "Hey, Sanae, bring some tea---!"
 
// \{Akio} "Hey, Sanae, bring some tea---!"
 
// \{秋生}「おい、早苗ーっ、茶をいれてくれーっ!」
 
// \{秋生}「おい、早苗ーっ、茶をいれてくれーっ!」
  +
<0077> \{Akio} "Khoan đã, không phải mình vừa nói phải giữ kín việc này với Sanae sao?!"
 
  +
<0079> \{Akio} 『Khoan đã, không phải mình vừa nói phải giữ kín việc này với Sanae sao?!』
 
// \{Akio} "Wait, didn't I say this was also a secret from Sanae just now?!"
 
// \{Akio} "Wait, didn't I say this was also a secret from Sanae just now?!"
 
// \{秋生}「って、早苗にも内緒だって言っただろ、今!」
 
// \{秋生}「って、早苗にも内緒だって言っただろ、今!」
  +
<0078> \{Akio} "Này, đi chỗ khác thôi, nhóc."
 
  +
<0080> \{Akio} 『Này, đi chỗ khác thôi, nhóc.』
 
// \{Akio} "Hey, let's change places, brat."
 
// \{Akio} "Hey, let's change places, brat."
 
// \{秋生}「おい、場所を変えるぞ、小僧」
 
// \{秋生}「おい、場所を変えるぞ、小僧」
  +
<0079> \{Akio} "Nhanh lên, Sanae sắp tới rồi!"
 
  +
<0081> \{Akio} 『Nhanh lên, Sanae sắp tới rồi!』
 
// \{Akio} "Hurry up, Sanae's gonna come!"
 
// \{Akio} "Hurry up, Sanae's gonna come!"
 
// \{秋生}「早くしろ、早苗が来るだろっ」
 
// \{秋生}「早くしろ、早苗が来るだろっ」
  +
<0080> \{Akio} "Nếu bị phát hiện thì hậu quả sẽ khôn lường đấy, khỉ thật!"
 
  +
<0082> \{Akio} 『Nếu bị phát hiện thì hậu quả sẽ khôn lường đấy, khỉ thật!』
 
// \{Akio} "If we get found out, I don't know what will happen, damn it!"
 
// \{Akio} "If we get found out, I don't know what will happen, damn it!"
 
// \{秋生}「バレたら、どうしてくれるんだよ、てめーっ」
 
// \{秋生}「バレたら、どうしてくれるんだよ、てめーっ」
  +
<0081> \{\m{B}} (Đầu của người này hẳn là chập mát dữ dội lắm...)
 
  +
<0083> \{\m{B}} (Đầu của người này hẳn là chập mát dữ dội lắm...)
 
// \{\m{B}} (This man's head is definitely messed up...)
 
// \{\m{B}} (This man's head is definitely messed up...)
 
// \{\m{B}}(この人は頭オカシイぞ、絶対…)
 
// \{\m{B}}(この人は頭オカシイぞ、絶対…)
  +
<0082> Theo chân Ông già, bọn tôi ra khỏi phòng.
 
  +
<0084> Theo chân Ông già, bọn tôi ra khỏi phòng.
 
// Following after Pops, we left the room.
 
// Following after Pops, we left the room.
 
// オッサンの後について、部屋を出る。
 
// オッサンの後について、部屋を出る。
  +
<0083> \{Akio} "Ra ngoài nào, nhóc."
 
  +
<0085> \{Akio} 『Ra ngoài nào, nhóc.』
 
// \{Akio} "Let's head outside, brat."
 
// \{Akio} "Let's head outside, brat."
 
// \{秋生}「外に出るぞ、小僧」
 
// \{秋生}「外に出るぞ、小僧」
  +
<0084> \{Akio} "Phù... tí nữa thì tiêu. Nhẹ cả người."
 
  +
<0086> \{Akio} 『Phù... tí nữa thì tiêu. Nhẹ cả người.』
 
// \{Akio} "Whew... that was close. This is a relief."
 
// \{Akio} "Whew... that was close. This is a relief."
 
// \{秋生}「ふぅ…危なかった。これで一安心だな」
 
// \{秋生}「ふぅ…危なかった。これで一安心だな」
  +
<0085> \{\m{B}} "Chắc vậy."
 
  +
<0087> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}} "I suppose."
 
// \{\m{B}}「そうっすね」
 
// \{\m{B}}「そうっすね」
  +
<0086> Tôi đáp lại luôn.
 
  +
<0088> Tôi đáp lại luôn.
 
// I promptly reply.
 
// I promptly reply.
 
// 適当に相づちを打っておく。
 
// 適当に相づちを打っておく。
  +
<0087> \{Akio} "Thấy chưa, nhóc,"
 
  +
<0089> \{Akio} 『Thấy chưa, nhóc,』
 
// \{Akio} "See, brat,"
 
// \{Akio} "See, brat,"
 
// \{秋生}「実はだな、小僧」
 
// \{秋生}「実はだな、小僧」
  +
<0088> \{Giọng nói} "Trà của anh này."
 
  +
<0090> \{Giọng nói} 『Trà của anh này.』
 
// \{Voice} "Here's your tea."
 
// \{Voice} "Here's your tea."
 
// \{声}「はい、お茶です」
 
// \{声}「はい、お茶です」
  +
<0089> \{Akio} "Ồ, cảm ơn em, Sanae."
 
  +
<0091> \{Akio} 『Ồ, cảm ơn em, Sanae.』
 
// \{Akio} "Oh, thank you, Sanae."
 
// \{Akio} "Oh, thank you, Sanae."
 
// \{秋生}「おぅ、早苗、サンキュな」
 
// \{秋生}「おぅ、早苗、サンキュな」
  +
<0090> \{Sanae} "Của cháu nữa này, \m{A}-san. Nóng đấy nên cẩn thận nhé."
 
  +
<0092> \{Sanae} 『Của cháu nữa này,\ \
  +
  +
<0093> -san. Nóng đấy nên cẩn thận nhé.』
 
// \{Sanae} "For you as well, \m{A}-san. It's hot, so be careful."
 
// \{Sanae} "For you as well, \m{A}-san. It's hot, so be careful."
 
// \{早苗}「\m{A}さんも、どうぞ。熱いから気をつけてくださいね」
 
// \{早苗}「\m{A}さんも、どうぞ。熱いから気をつけてくださいね」
  +
<0091> Sanae-san đưa cho tôi một cốc trà bốc khói.
 
  +
<0094> Sanae-san đưa cho tôi một cốc trà bốc khói.
 
// Sanae-san gives me a steaming teacup.
 
// Sanae-san gives me a steaming teacup.
 
// 早苗さんから、湯気の上がる湯飲みを受け取る。
 
// 早苗さんから、湯気の上がる湯飲みを受け取る。
  +
<0092> Ực, ực.
 
  +
<0095> Ực, ực.
 
// Sip, sip.
 
// Sip, sip.
 
// ずずーっ。
 
// ずずーっ。
  +
<0093> \{Akio} "Phù, dễ chịu thật. Trà xanh đúng là đồ uống đậm chất Nhật Bản.
 
  +
<0096> \{Akio} 『Phù, dễ chịu thật. Trà xanh đúng là đồ uống đậm chất Nhật Bản.』
 
// \{Akio} "Whew, that's calming. Yup, tea really is the essential Japanese drink."
 
// \{Akio} "Whew, that's calming. Yup, tea really is the essential Japanese drink."
 
// \{秋生}「ふぅ、落ち着くなぁ。やっぱ日本人は茶だぜ」
 
// \{秋生}「ふぅ、落ち着くなぁ。やっぱ日本人は茶だぜ」
  +
<0094> \{Akio} "Nghe này, nhớ giữ bí mật chuyện này với Nagisa và Sanae đấy."
 
  +
<0097> \{Akio} 『Nghe này, nhớ giữ bí mật chuyện này với Nagisa và Sanae đấy.』
 
// \{Akio} "Listen up, make sure to keep this a secret from Nagisa and Sanae."
 
// \{Akio} "Listen up, make sure to keep this a secret from Nagisa and Sanae."
 
// \{秋生}「いいか、念を押すが、渚や早苗には内緒だぞ」
 
// \{秋生}「いいか、念を押すが、渚や早苗には内緒だぞ」
  +
<0095> \{Sanae} "Có liên quan đến em sao?"
 
  +
<0098> \{Sanae} 『Có liên quan đến em sao?』
 
// \{Sanae} "Is it something about me?"
 
// \{Sanae} "Is it something about me?"
 
// \{早苗}「わたしがどうかしましたか?」
 
// \{早苗}「わたしがどうかしましたか?」
  +
<0096> \{Akio} "Oái, cô ấy ở ngay đây nhỉ------?!"
 
  +
<0099> \{Akio} 『Oái, cô ấy ở ngay đây nhỉ------?!』
 
// \{Akio} "Hey, she's right beside us, isn't she------?!"
 
// \{Akio} "Hey, she's right beside us, isn't she------?!"
 
// \{秋生}「って、真横に居るじゃねぇかああぁぁぁーーーっ!」
 
// \{秋生}「って、真横に居るじゃねぇかああぁぁぁーーーっ!」
  +
<0097> \{Sanae} "Em đang chờ để thu cốc, nên hai người đừng ngại và cứ nói chuyện tiếp đi."
 
  +
<0100> \{Sanae} 『Em đang chờ để thu cốc, nên hai người đừng ngại và cứ nói chuyện tiếp đi.』
 
// \{Sanae} "I'm waiting for the teacups to finish, so don't mind me and go on."
 
// \{Sanae} "I'm waiting for the teacups to finish, so don't mind me and go on."
 
// \{早苗}「湯飲み空くまで待ってますから、気にせずにどうぞ」
 
// \{早苗}「湯飲み空くまで待ってますから、気にせずにどうぞ」
  +
<0098> \{Akio} "Khỉ thật. Nhóc, nốc cho nhanh rồi trả cốc đi!"
 
  +
<0101> \{Akio} 『Khỉ thật. Nhóc, nốc cho nhanh rồi trả cốc đi!』
 
// \{Akio} "Damn it. Brat, finish it up and give it back!"
 
// \{Akio} "Damn it. Brat, finish it up and give it back!"
 
// \{秋生}「くそ、小僧、とっとと飲んで返せ」
 
// \{秋生}「くそ、小僧、とっとと飲んで返せ」
  +
<0099> Ừng ực!
 
  +
<0102> Ừng ực!
 
// Sip, sip!
 
// Sip, sip!
 
// ずずーっ。
 
// ずずーっ。
  +
<0100> Người lớn gì mà quái chiêu, đứng trước nhà để uống trà.
 
  +
<0103> Người lớn gì mà quái chiêu, đứng trước nhà để uống trà.
 
// Weird adults, standing in front of a house, drinking tea.
 
// Weird adults, standing in front of a house, drinking tea.
 
// 家の前で立って茶を飲む不気味な大人たち。
 
// 家の前で立って茶を飲む不気味な大人たち。
  +
<0101> \{Akio} "Phù, mang vào trong nhà đi này, Sanae."
 
  +
<0104> \{Akio} 『Phù, mang vào trong nhà đi này, Sanae.』
 
// \{Akio} "Whew, take it back, Sanae."
 
// \{Akio} "Whew, take it back, Sanae."
 
// \{秋生}「ふぅ、下げてくれ、早苗」
 
// \{秋生}「ふぅ、下げてくれ、早苗」
  +
<0102> \{Sanae} "Còn gì nữa không?"
 
  +
<0105> \{Sanae} 『Còn gì nữa không?』
 
// \{Sanae} "Is there anything else?"
 
// \{Sanae} "Is there anything else?"
 
// \{早苗}「おかわりはいかがですか」
 
// \{早苗}「おかわりはいかがですか」
  +
<0103> \{Akio} "Không."
 
  +
<0106> \{Akio} 『Không.』
 
// \{Akio} "Nah."
 
// \{Akio} "Nah."
 
// \{秋生}「いい」
 
// \{秋生}「いい」
  +
<0104> Đặt hai cái cốc bọn tôi vừa uống lên khay, Sanae-san đi vào trong.
 
  +
<0107> Đặt hai cái cốc bọn tôi vừa uống lên khay, Sanae-san đi vào trong.
 
// Putting both our teacups on the tray, Sanae-san went back.
 
// Putting both our teacups on the tray, Sanae-san went back.
 
// ふたりの湯飲みを盆に載せて、早苗さんが戻っていく。
 
// ふたりの湯飲みを盆に載せて、早苗さんが戻っていく。
  +
<0105> \{Akio} "Thế này là ta có thể nói chuyện thoải mái được rồi."
 
  +
<0108> \{Akio} 『Thế này là ta có thể nói chuyện thoải mái được rồi.』
 
// \{Akio} "With this, I can keep a calm conversation."
 
// \{Akio} "With this, I can keep a calm conversation."
 
// \{秋生}「これで落ち着いて話ができるわけだな」
 
// \{秋生}「これで落ち着いて話ができるわけだな」
  +
<0106> \{\m{B}} "Trừ khi ông gọi Sanae-san."
 
  +
<0109> \{\m{B}} 『Trừ khi ông gọi Sanae-san.』
 
// \{\m{B}} "Unless you go call Sanae-san."
 
// \{\m{B}} "Unless you go call Sanae-san."
 
// \{\m{B}}「あんたが早苗さんさえ呼ばなければな」
 
// \{\m{B}}「あんたが早苗さんさえ呼ばなければな」
  +
<0107> \{Akio} "Đồ ngốc, ta sẽ không làm chuyện ngớ ngẩn như vậy đâu."
 
  +
<0110> \{Akio} 『Đồ ngốc, ta sẽ không làm chuyện ngớ ngẩn như vậy đâu.』
 
// \{Akio} "I'm not gonna do something stupid, idiot."
 
// \{Akio} "I'm not gonna do something stupid, idiot."
 
// \{秋生}「んな馬鹿みてぇなことするか、馬鹿」
 
// \{秋生}「んな馬鹿みてぇなことするか、馬鹿」
  +
<0108> \{Akio} "Nhưng tội gì lại phải đứng nhỉ? Chúng ta không nên nói chuyện thế này."
 
  +
<0111> \{Akio} 『Nhưng tội gì lại phải đứng nhỉ? Chúng ta không nên nói chuyện thế này.』
 
// \{Akio} "But, why are we standing? We shouldn't talk like this."
 
// \{Akio} "But, why are we standing? We shouldn't talk like this."
 
// \{秋生}「しかし、なんで突っ立って、話をしなきゃならねぇんだ」
 
// \{秋生}「しかし、なんで突っ立って、話をしなきゃならねぇんだ」
  +
<0109> \{Akio} "Vào trong thôi nhóc."
 
  +
<0112> \{Akio} 『Vào trong thôi nhóc.』
 
// \{Akio} "Let's head back, brat."
 
// \{Akio} "Let's head back, brat."
 
// \{秋生}「戻るぞ、小僧」
 
// \{秋生}「戻るぞ、小僧」
  +
<0110> Chúng tôi trở vào trong nhà.
 
  +
<0113> Chúng tôi trở vào trong nhà.
 
// We went back inside the house.
 
// We went back inside the house.
 
// 家の中に戻っていく。
 
// 家の中に戻っていく。
  +
<0111> \{Akio} "Đây, nhóc."
 
  +
<0114> \{Akio} 『Đây, nhóc.』
 
// \{Akio} "Here, brat."
 
// \{Akio} "Here, brat."
 
// \{秋生}「でだ、小僧」
 
// \{秋生}「でだ、小僧」
  +
<0112> Cuối cùng ông ấy cũng bắt đầu.
 
  +
<0115> Cuối cùng ông ấy cũng bắt đầu.
 
// He finally begins.
 
// He finally begins.
 
// ようやく話が始まった。
 
// ようやく話が始まった。
  +
<0113> \{Akio} "Việc đó thế nào rồi?"
 
  +
<0116> \{Akio} 『Việc đó thế nào rồi?』
 
// \{Akio} "How did that go?"
 
// \{Akio} "How did that go?"
 
// \{秋生}「あれはどうなった、あれは」
 
// \{秋生}「あれはどうなった、あれは」
  +
<0114> \{\m{B}} "'Việc đó' là việc gì?"
 
  +
<0117> \{\m{B}} 『「Việc đó」 là việc gì?』
 
// \{\m{B}} "What do you mean by 'that'?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean by 'that'?"
 
// \{\m{B}}「あれって、なんだよ」
 
// \{\m{B}}「あれって、なんだよ」
  +
<0115> \{Akio} "Khi nói thế là ta muốn nói về cái đó đấy. Ít ra cũng phải biết chứ hả, đồ ngốc."
 
  +
<0118> \{Akio} 『Khi nói thế là ta muốn nói về cái đó đấy. Ít ra cũng phải biết chứ hả, đồ ngốc.』
 
// \{Akio} "When I say that, I mean that. You should understand that much, idiot."
 
// \{Akio} "When I say that, I mean that. You should understand that much, idiot."
 
// \{秋生}「あれと言えば、あれだ。それぐらい察しろ、馬鹿」
 
// \{秋生}「あれと言えば、あれだ。それぐらい察しろ、馬鹿」
  +
<0116> \{Akio} "Không phải đó là thứ cậu đang tìm sao?"
 
  +
<0119> \{Akio} 『Không phải đó là thứ cậu đang tìm sao?』
 
// \{Akio} "Wasn't it what you were looking for?"
 
// \{Akio} "Wasn't it what you were looking for?"
 
// \{秋生}「おまえ、探してたじゃないか」
 
// \{秋生}「おまえ、探してたじゃないか」
  +
<0117> \{\m{B}} "À, \bcái đó\u."
 
  +
<0120> \{\m{B}} 『À, \bcái đó\u.』
 
// \{\m{B}} "Oh, \bthat\u."
 
// \{\m{B}} "Oh, \bthat\u."
 
// \{\m{B}}「ああ、あれか」
 
// \{\m{B}}「ああ、あれか」
  +
<0118> \{Akio} "Phải, đúng đấy. Thế sao rồi?"
 
  +
<0121> \{Akio} 『Phải, đúng đấy. Thế sao rồi?』
 
// \{Akio} "Yes, that. How did that go?"
 
// \{Akio} "Yes, that. How did that go?"
 
// \{秋生}「そう、それだ。あれからどうなった」
 
// \{秋生}「そう、それだ。あれからどうなった」
  +
<0119> \{\m{B}} "Chẳng được gì cả."
 
  +
<0122> \{\m{B}} 『Chẳng được gì cả.』
 
// \{\m{B}} "Nothing really came of it."
 
// \{\m{B}} "Nothing really came of it."
 
// \{\m{B}}「べつに、どうもなってない」
 
// \{\m{B}}「べつに、どうもなってない」
  +
<0120> \{Akio} "Vậy à..."
 
  +
<0123> \{Akio} 『Vậy à...』
 
// \{Akio} "I see..."
 
// \{Akio} "I see..."
 
// \{秋生}「そうか…」
 
// \{秋生}「そうか…」
  +
<0121> \{Akio} "Ta cũng chẳng nghĩ ra được cái gì đặc biệt ngoài cái đó."
 
  +
<0124> \{Akio} 『Ta cũng chẳng nghĩ ra được cái gì đặc biệt ngoài cái đó.』
 
// \{Akio} "I'm not particularly thinking of anything special on top of that."
 
// \{Akio} "I'm not particularly thinking of anything special on top of that."
 
// \{秋生}「別にな、俺はそれに関してはどうとも思ってねぇんだよ」
 
// \{秋生}「別にな、俺はそれに関してはどうとも思ってねぇんだよ」
  +
<0122> \{Akio} "Cái bô Nagisa dùng hồi nhỏ chẳng mang ý nghĩa gì cả."
 
  +
<0125> \{Akio} 『Cái bô Nagisa dùng hồi nhỏ chẳng mang ý nghĩa gì cả.』
 
// \{Akio} "There's no meaning in the bedpan that Nagisa used when she was young."
 
// \{Akio} "There's no meaning in the bedpan that Nagisa used when she was young."
 
// \{秋生}「渚が小さい時に使ってたオマルになんて興味はねぇんだ」
 
// \{秋生}「渚が小さい時に使ってたオマルになんて興味はねぇんだ」
  +
<0123> \{\m{B}} "Không, tôi có tìm nó đâu."
 
  +
<0126> \{\m{B}} 『Không, tôi có tìm nó đâu.』
 
// \{\m{B}} "No, it's not me."
 
// \{\m{B}} "No, it's not me."
 
// \{\m{B}}「いや、俺だってないけど」
 
// \{\m{B}}「いや、俺だってないけど」
  +
<0124> \{Akio} "Cậu đã điên cuồng tìm kiếm nó đúng không?!"
 
  +
<0127> \{Akio} 『Cậu đã điên cuồng tìm kiếm nó đúng không?!』
 
// \{Akio} "You were looking desperately, weren't you?!"
 
// \{Akio} "You were looking desperately, weren't you?!"
 
// \{秋生}「おまえ、必死で探してただろうがっ!」
 
// \{秋生}「おまえ、必死で探してただろうがっ!」
  +
<0125> \{\m{B}} "Làm quái gì có chuyện ấy!"
 
  +
<0128> \{\m{B}} 『Làm quái gì có chuyện ấy!』
 
// \{\m{B}} "Like hell I would!"
 
// \{\m{B}} "Like hell I would!"
 
// \{\m{B}}「んなもん、必死で探すかぁっ!」
 
// \{\m{B}}「んなもん、必死で探すかぁっ!」
  +
<0126> \{Giọng nói} "Hai người, tối rồi đấy, nên xin hãy giữ yên lặng nhé---?"
 
  +
<0129> \{Giọng nói} 『Hai người, tối rồi đấy, nên xin hãy giữ yên lặng nhé---?』
 
// \{Voice} "Hey you two, it's night time, so please be quiet, okay---?"
 
// \{Voice} "Hey you two, it's night time, so please be quiet, okay---?"
 
// \{声}「おふたりさーん、夜遅いですら、お静かにお願いしますねー」
 
// \{声}「おふたりさーん、夜遅いですら、お静かにお願いしますねー」
  +
<0127> Tiếng Sanae-san vọng lên từ hành lang.
 
  +
<0130> Tiếng Sanae-san vọng lên từ hành lang.
 
// Sanae-san's voice from the hallway.
 
// Sanae-san's voice from the hallway.
 
// 廊下から早苗さんの声。
 
// 廊下から早苗さんの声。
  +
<0128> Đúng là một cuộc nói chuyện bí mật to tiếng.
 
  +
<0131> Đúng là một cuộc nói chuyện bí mật to tiếng.
 
// What a noisy, secret discussion.
 
// What a noisy, secret discussion.
 
// 騒がしい内緒話だった。
 
// 騒がしい内緒話だった。
  +
<0129> \{Akio} "Chậc, đành vậy. Bỏ qua cái bô đi."
 
  +
<0132> \{Akio} 『Chậc, đành vậy. Bỏ qua cái bô đi.』
 
// \{Akio} "Tch, well, whatever. Leave the bedpan be."
 
// \{Akio} "Tch, well, whatever. Leave the bedpan be."
 
// \{秋生}「ちっ、まぁ、いい。オマルは置いておいてだ」
 
// \{秋生}「ちっ、まぁ、いい。オマルは置いておいてだ」
  +
<0130> \{\m{B}} "Ư, bỏ qua là thế nào, có phải là cái bô đâu cơ chứ."
 
  +
<0133> \{\m{B}} 『Ư, bỏ qua là thế nào, có phải là cái bô đâu cơ chứ.』
 
// \{\m{B}} "Uh, it's not leave it be, it's not the bedpan anyway."
 
// \{\m{B}} "Uh, it's not leave it be, it's not the bedpan anyway."
 
// \{\m{B}}「いや、置いておいてじゃなくて、オマルじゃないんだ」
 
// \{\m{B}}「いや、置いておいてじゃなくて、オマルじゃないんだ」
  +
<0131> \{Akio} "Yên nào, đừng nghĩ về cái bô nữa."
 
  +
<0134> \{Akio} 『Yên nào, đừng nghĩ về cái bô nữa.』
 
// \{Akio} "Shut up, don't bother with the bedpan."
 
// \{Akio} "Shut up, don't bother with the bedpan."
 
// \{秋生}「うっせぇなぁ、オマルにしとけ」
 
// \{秋生}「うっせぇなぁ、オマルにしとけ」
  +
<0132> \{\m{B}} "Làm quái gì mà tôi lại nghĩ vậy!"
 
  +
<0135> \{\m{B}} 『Làm quái gì mà tôi lại nghĩ vậy!』
 
// \{\m{B}} "Like hell I would!"
 
// \{\m{B}} "Like hell I would!"
 
// \{\m{B}}「するかっ」
 
// \{\m{B}}「するかっ」
  +
<0133> \{Akio} "Chậc, thế này thì sao. Mật danh: Bô, thấy sao?"
 
  +
<0136> \{Akio} 『Chậc, thế này thì sao. Mật danh: Bô, thấy sao?』
 
// \{Akio} "Tch, then how about this. Codename: Bedpan, how about that?"
 
// \{Akio} "Tch, then how about this. Codename: Bedpan, how about that?"
 
// \{秋生}「ちっ、じゃあこうだ。作戦名(コードネーム):オマル、ということでどうだ」
 
// \{秋生}「ちっ、じゃあこうだ。作戦名(コードネーム):オマル、ということでどうだ」
  +
<0134> \{Akio} "Trong trường hợp đó, như vậy thì, Bô sẽ không còn là \bmột\u cái bô nữa, đúng không?"
 
  +
<0137> \{Akio} 『Trong trường hợp đó, như vậy thì, Bô sẽ không còn là \bmột\u cái bô nữa, đúng không?』
 
// \{Akio} "In that case, as it is, Bedpan wouldn't be \ba\u bedpan, would it?"
 
// \{Akio} "In that case, as it is, Bedpan wouldn't be \ba\u bedpan, would it?"
 
// \{秋生}「これなら、あたかもオマルのようでオマルじゃない」
 
// \{秋生}「これなら、あたかもオマルのようでオマルじゃない」
  +
<0135> \{\m{B}} "Ờ, sao cũng được."
 
  +
<0138> \{\m{B}} 『Ờ, sao cũng được.』
 
// \{\m{B}} "Oh, whatever."
 
// \{\m{B}} "Oh, whatever."
 
// \{\m{B}}「もう、どーでもいいです」
 
// \{\m{B}}「もう、どーでもいいです」
  +
<0136> \{Akio} "Được rồi. Phải, để ta nói tiếp."
 
  +
<0139> \{Akio} 『Được rồi. Phải, để ta nói tiếp.』
 
// \{Akio} "I see. Well, let me continue talking."
 
// \{Akio} "I see. Well, let me continue talking."
 
// \{秋生}「そうか。よし、話を続けるぞ」
 
// \{秋生}「そうか。よし、話を続けるぞ」
  +
<0137> \{Akio} "Ta cũng chẳng quan tâm cậu có tìm cái bô hay không đâu."
 
  +
<0140> \{Akio} 『Ta cũng chẳng quan tâm cậu có tìm cái bô hay không đâu.』
 
// \{Akio} "I don't really care whether or not you're looking for the bedpan, you see."
 
// \{Akio} "I don't really care whether or not you're looking for the bedpan, you see."
 
// \{秋生}「別におまえがオマルを探そうと、どーでもいいんだ、俺は」
 
// \{秋生}「別におまえがオマルを探そうと、どーでもいいんだ、俺は」
  +
<0138> Tôi thấy hơi rối trí...
 
  +
<0141> Tôi thấy hơi rối trí...
 
// I feel kinda stuck...
 
// I feel kinda stuck...
 
// なんか引っかかる…。
 
// なんか引っかかる…。
  +
<0139> \{Akio} "Nhưng, nếu cậu vô tình tìm thấy thứ khác thì ta sẽ tăng xông đấy."
 
  +
<0142> \{Akio} 『Nhưng, nếu cậu vô tình tìm thấy thứ khác thì ta sẽ tăng xông đấy.』
 
// \{Akio} "But you know, if you found something else real easy, I'd be worried."
 
// \{Akio} "But you know, if you found something else real easy, I'd be worried."
 
// \{秋生}「けどな、それとは違うものをひょいと見つけられたら困るんだな、これが」
 
// \{秋生}「けどな、それとは違うものをひょいと見つけられたら困るんだな、これが」
  +
<0140> \{\m{B}} "Có gì trong nhà kho sao?"
 
  +
<0143> \{\m{B}} 『Có gì trong nhà kho sao?』
 
// \{\m{B}} "Is something inside the storage room?"
 
// \{\m{B}} "Is something inside the storage room?"
 
// \{\m{B}}「それが物置の中にあるのか」
 
// \{\m{B}}「それが物置の中にあるのか」
  +
<0141> \{Akio} "Phải, đúng vậy."
 
  +
<0144> \{Akio} 『Phải, đúng vậy.』
 
// \{Akio} "Yeah, that's right."
 
// \{Akio} "Yeah, that's right."
 
// \{秋生}「ああ、その通りだ」
 
// \{秋生}「ああ、その通りだ」
  +
<0142> \{Akio} "Và có cả thứ Nagisa đang tìm."
 
  +
<0145> \{Akio} 『Và có cả thứ Nagisa đang tìm.』
 
// \{Akio} "And there's what Nagisa's looking for."
 
// \{Akio} "And there's what Nagisa's looking for."
 
// \{秋生}「そして、それは渚が探してるものでもある」
 
// \{秋生}「そして、それは渚が探してるものでもある」
  +
<0143> \{\m{B}} "Là gì vậy?"
 
  +
<0146> \{\m{B}} 『Là gì vậy?』
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}} "What's that?"
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それは」
 
// \{\m{B}}「なんだよ、それは」
  +
<0144> \{Akio} "Muốn biết à?"
 
  +
<0147> \{Akio} 『Muốn biết à?』
 
// \{Akio} "You want to know?"
 
// \{Akio} "You want to know?"
 
// \{秋生}「聞きたいか」
 
// \{秋生}「聞きたいか」
  +
<0145> \{\m{B}} "Nếu ông không muốn nói thì thôi."
 
  +
<0148> \{\m{B}} 『Nếu ông không muốn nói thì thôi.』
 
// \{\m{B}} "If you don't want to talk about it, forget it."
 
// \{\m{B}} "If you don't want to talk about it, forget it."
 
// \{\m{B}}「話したくないなら、いいが」
 
// \{\m{B}}「話したくないなら、いいが」
  +
<0146> \{Akio} "Chậc, ta sẽ kể cho cậu vậy."
 
  +
<0149> \{Akio} 『Chậc, ta sẽ kể cho cậu vậy.』
 
// \{Akio} "Tch, I'll tell you then."
 
// \{Akio} "Tch, I'll tell you then."
 
// \{秋生}「ちっ、話してやろう」
 
// \{秋生}「ちっ、話してやろう」
  +
<0147> \{Akio} "Nếu không nói thì cậu lại tưởng ở đó có bộ sưu tập quí giá hàng vạn quyển sách báo ngoài luồng của ta mất."
 
  +
<0150> \{Akio} 『Nếu không nói thì cậu lại tưởng ở đó có bộ sưu tập quí giá hàng vạn quyển sách báo ngoài luồng của ta mất.』
 
// \{Akio} "If I leave it a secret, I wouldn't want you to imagine there being tens of thousands of my prized porn collection being there."
 
// \{Akio} "If I leave it a secret, I wouldn't want you to imagine there being tens of thousands of my prized porn collection being there."
 
// \{秋生}「このまま内緒にしておいて、隠してあるものが俺の秘蔵エロ本一万冊などと想像されるのも嫌だからな」
 
// \{秋生}「このまま内緒にしておいて、隠してあるものが俺の秘蔵エロ本一万冊などと想像されるのも嫌だからな」
  +
<0148> Không ai lại đi tưởng tượng cái chuyện đó cả.
 
  +
<0151> Không ai lại đi tưởng tượng cái chuyện đó cả.
 
// No one would imagine that.
 
// No one would imagine that.
 
// そんな想像、誰もしない。
 
// そんな想像、誰もしない。
  +
<0149> \{Akio} "Thôi nào, đừng đảo mắt nữa và nghe ta nói đây."
 
  +
<0152> \{Akio} 『Thôi nào, đừng đảo mắt nữa và nghe ta nói đây.』
 
// \{Akio} "Come on, don't roll your eyes and listen up."
 
// \{Akio} "Come on, don't roll your eyes and listen up."
 
// \{秋生}「いいか、目ん玉かっぽじってよく聞け」
 
// \{秋生}「いいか、目ん玉かっぽじってよく聞け」
  +
<0150> Thật đau lòng.
 
  +
<0153> Thật đau lòng.
 
// It was painful.
 
// It was painful.
 
// 痛そうだ。
 
// 痛そうだ。
  +
<0151> \{Akio} "Thứ được để trong nhà kho..."
 
  +
<0154> \{Akio} 『Thứ được để trong nhà kho...』
 
// \{Akio} "There's something that's put away in the storage room..."
 
// \{Akio} "There's something that's put away in the storage room..."
 
// \{秋生}「あの物置の奥に仕舞ってあるもの、それはだな…」
 
// \{秋生}「あの物置の奥に仕舞ってあるもの、それはだな…」
  +
<0152> \{Akio} "Là quá khứ của Sanae và cả ta nữa."
 
  +
<0155> \{Akio} 『Là quá khứ của Sanae và cả ta nữa.』
 
// \{Akio} "It's Sanae's past and mine as well."
 
// \{Akio} "It's Sanae's past and mine as well."
 
// \{秋生}「俺と早苗の過去だ」
 
// \{秋生}「俺と早苗の過去だ」
  +
<0153> \{Akio} "Những kế hoạch cũ, băng hình, tạp chí."
 
  +
<0156> \{Akio} 『Những kế hoạch cũ, băng hình, tạp chí.』
 
// \{Akio} "Old plans, video tapes, journals."
 
// \{Akio} "Old plans, video tapes, journals."
 
// \{秋生}「昔の写真とか、ビデオテープとか、日記だ」
 
// \{秋生}「昔の写真とか、ビデオテープとか、日記だ」
  +
<0154> Kể ra thế cũng bình thường.
 
  +
<0157> Kể ra thế cũng bình thường.
 
// Thinking about it, that was normal.
 
// Thinking about it, that was normal.
 
// 思いのほか、平凡なものだった。
 
// 思いのほか、平凡なものだった。
  +
<0155> \{\m{B}} "Thế thì có gì xấu?"
 
  +
<0158> \{\m{B}} 『Thế thì có gì xấu?』
 
// \{\m{B}} "And how is that bad?"
 
// \{\m{B}} "And how is that bad?"
 
// \{\m{B}}「それがどうマズいんだよ」
 
// \{\m{B}}「それがどうマズいんだよ」
  +
<0156> \{Akio} "Trong đó, cậu biết đấy..."
 
  +
<0159> \{Akio} 『Trong đó, cậu biết đấy...』
 
// \{Akio} "In there, you see..."
 
// \{Akio} "In there, you see..."
 
// \{秋生}「そこに居るのはな…」
 
// \{秋生}「そこに居るのはな…」
  +
<0157> \{Akio} "... Là thời bọn ta theo đuổi ước mơ của mình."
 
  +
<0160> \{Akio} 『... Là thời bọn ta theo đuổi ước mơ của mình.』
 
// \{Akio} "... Is when we were chasing our dream."
 
// \{Akio} "... Is when we were chasing our dream."
 
// \{秋生}「…夢を追っていた頃の俺たちだからだ」
 
// \{秋生}「…夢を追っていた頃の俺たちだからだ」
  +
<0158> \{Akio} "Sao nào? Nghe ngầu đấy chứ?"
 
  +
<0161> \{Akio} 『Sao nào? Nghe ngầu đấy chứ?』
 
// \{Akio} "How's that? Sound cool, don't it?"
 
// \{Akio} "How's that? Sound cool, don't it?"
 
// \{秋生}「どうだ、今のはカッコイイ言い回しだろう」
 
// \{秋生}「どうだ、今のはカッコイイ言い回しだろう」
  +
<0159> Ông ta tự hào về điều đó. Thật ngớ ngẩn.
 
  +
<0162> Ông ta tự hào về điều đó. Thật ngớ ngẩn.
 
// He's proud of that. How stupid.
 
// He's proud of that. How stupid.
 
// 悦に入っている。馬鹿だ。
 
// 悦に入っている。馬鹿だ。
  +
<0160> \{Akio} "Cậu có biết việc hồi nhỏ Nagisa gần mất mạng không?"
 
  +
<0163> \{Akio} 『Cậu có biết việc hồi nhỏ Nagisa gần mất mạng không?』
 
// \{Akio} "You know about how Nagisa's life was at risk when she was young?"
 
// \{Akio} "You know about how Nagisa's life was at risk when she was young?"
 
// \{秋生}「知ってるだろう、渚は小さい時に命を落としかけた」
 
// \{秋生}「知ってるだろう、渚は小さい時に命を落としかけた」
  +
<0161> \{\m{B}} "Không, tôi không biết..."
 
  +
<0164> \{\m{B}} 『Không, tôi không biết...』
 
// \{\m{B}} "No, I didn't..."
 
// \{\m{B}} "No, I didn't..."
 
// \{\m{B}}「いや、知らないが…」
 
// \{\m{B}}「いや、知らないが…」
  +
<0162> \{Akio} "Sao, con bé không nói cho cậu à?"
 
  +
<0165> \{Akio} 『Sao, con bé không nói cho cậu à?』
 
// \{Akio} "What, she didn't tell you?"
 
// \{Akio} "What, she didn't tell you?"
 
// \{秋生}「なんだ、聞いてなかったのか」
 
// \{秋生}「なんだ、聞いてなかったのか」
  +
<0163> \{\m{B}} "Tôi chỉ biết là cơ thể cô ấy không được khỏe mạnh."
 
  +
<0166> \{\m{B}} 『Tôi chỉ biết là cơ thể cô ấy không được khỏe mạnh.』
 
// \{\m{B}} "All I know is her body's weak."
 
// \{\m{B}} "All I know is her body's weak."
 
// \{\m{B}}「体が弱いのは知ってるが」
 
// \{\m{B}}「体が弱いのは知ってるが」
  +
<0164> \{Akio} "Phải, kể từ cái ngày hôm đó..."
 
  +
<0167> \{Akio} 『Phải, kể từ cái ngày hôm đó...』
 
// \{Akio} "Yeah, ever since that day..."
 
// \{Akio} "Yeah, ever since that day..."
 
// \{秋生}「ああ、あの日以来な…」
 
// \{秋生}「ああ、あの日以来な…」
  +
<0165> Ông già nhìn đăm chiêu xuống sàn nhà.
 
  +
<0168> Ông già nhìn đăm chiêu xuống sàn nhà.
 
// Pops gave a distant look at the floor.
 
// Pops gave a distant look at the floor.
 
// オッサンは、遠い眼差しを床に向けた。
 
// オッサンは、遠い眼差しを床に向けた。
  +
<0166> Có vẻ như ông ấy chuẩn bị nói về một chuyện rất u ám.
 
  +
<0169> Có vẻ như ông ấy chuẩn bị nói về một chuyện rất u ám.
 
// Looks like he began a gloomy topic.
 
// Looks like he began a gloomy topic.
 
// 重苦しい話を始めようとしていた。
 
// 重苦しい話を始めようとしていた。
  +
<0167> ... Bủm.
 
  +
<0170> ... Bủm.
 
// ... Fart.
 
// ... Fart.
 
// …ぷぅ。
 
// …ぷぅ。
  +
<0168> \{Akio} "Xin lỗi, ta xì hơi."
 
  +
<0171> \{Akio} 『Xin lỗi, ta xì hơi.』
 
// \{Akio} "Sorry, I let a whirl there."
 
// \{Akio} "Sorry, I let a whirl there."
 
// \{秋生}「すまん、屁をこいてしまった」
 
// \{秋生}「すまん、屁をこいてしまった」
  +
<0169> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0172> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0170> \{Akio} "Đó là một tai nạn đáng tiếc."
 
  +
<0173> \{Akio} 『Đó là một tai nạn đáng tiếc.』
 
// \{Akio} "It's a really sad incident."
 
// \{Akio} "It's a really sad incident."
 
// \{秋生}「あれはとても悲しい出来事だった」
 
// \{秋生}「あれはとても悲しい出来事だった」
  +
<0171> Trong làn hương hơi ga của mình, ông ta gượng gạo bắt đầu câu chuyện u ám của mình.
 
  +
<0174> Trong làn hương hơi ga của mình, ông ta gượng gạo bắt đầu câu chuyện u ám của mình.
 
// Within the smell of his fart, he forcibly began his gloomy topic.
 
// Within the smell of his fart, he forcibly began his gloomy topic.
 
// 屁の匂いの中、強引に重苦しい話を始めた。
 
// 屁の匂いの中、強引に重苦しい話を始めた。
  +
<0172> \{Akio} "Ta có nói rằng tính mạng Nagisa gặp nguy hiểm, nhưng cũng không hẳn là thế."
 
  +
<0175> \{Akio} 『Ta có nói rằng tính mạng Nagisa gặp nguy hiểm, nhưng cũng không hẳn là thế.』
 
// \{Akio} "I did say Nagisa's life was at risk, but it's not exactly like that."
 
// \{Akio} "I did say Nagisa's life was at risk, but it's not exactly like that."
 
// \{秋生}「渚は命を落としかけた、と言ったが、それは正確じゃないかもしれない」
 
// \{秋生}「渚は命を落としかけた、と言ったが、それは正確じゃないかもしれない」
  +
<0173> \{\m{B}} "Ý ông là sao?"
 
  +
<0176> \{\m{B}} 『Ý ông là sao?』
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}} "What do you mean?"
 
// \{\m{B}}「どういうことだ」
 
// \{\m{B}}「どういうことだ」
  +
<0174> \{Akio} "Không có gì, đó là chuyện khác. Cứ nghe ta nói đây."
 
  +
<0177> \{Akio} 『Không có gì, đó là chuyện khác. Cứ nghe ta nói đây.』
 
// \{Akio} "Well, that's another story. Just listen up for now."
 
// \{Akio} "Well, that's another story. Just listen up for now."
 
// \{秋生}「いや、それはまた別の話だ。今は置いておいてくれ」
 
// \{秋生}「いや、それはまた別の話だ。今は置いておいてくれ」
  +
<0175> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0178> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0176> \{Akio} "Đơn giản là, Nagisa rơi vào một tình huống có thể khiến con bé mất mạng."
 
  +
<0179> \{Akio} 『Đơn giản là, Nagisa rơi vào một tình huống có thể khiến con bé mất mạng.』
 
// \{Akio} "Anyways, Nagisa fell into a situation where she could have died."
 
// \{Akio} "Anyways, Nagisa fell into a situation where she could have died."
 
// \{秋生}「とにかくだ、渚は死ぬかもしれないような状態に陥った」
 
// \{秋生}「とにかくだ、渚は死ぬかもしれないような状態に陥った」
  +
<0177> \{Akio} "Đó là lỗi của Sanae và ta."
 
  +
<0180> \{Akio} 『Đó là lỗi của Sanae và ta.』
 
// \{Akio} "That was Sanae and my fault."
 
// \{Akio} "That was Sanae and my fault."
 
// \{秋生}「それは俺と早苗のせいなんだ」
 
// \{秋生}「それは俺と早苗のせいなんだ」
  +
<0178> \{Akio} "Chúng ta nghĩ rằng đó là sự trừng phạt của Thượng đế."
 
  +
<0181> \{Akio} 『Chúng ta nghĩ rằng đó là sự trừng phạt của Thượng đế.』
 
// \{Akio} "Chúng ta nghĩ rằng đã bị trời phạt."
 
// \{Akio} "Chúng ta nghĩ rằng đã bị trời phạt."
 
// \{Akio} "We thought God had punished us."
 
// \{Akio} "We thought God had punished us."
 
// \{秋生}「神様が罰を与えたんだと思った」
 
// \{秋生}「神様が罰を与えたんだと思った」
  +
<0179> \{Akio} "Bọn ta chỉ biết chăm chăm theo đuổi giấc mơ của mình, và bỏ đứa con gái của mình ở nhà."
 
  +
<0182> \{Akio} 『Bọn ta chỉ biết chăm chăm theo đuổi giấc mơ của mình, và bỏ đứa con gái của mình ở nhà.』
 
// \{Akio} "We were just chasing our dream and nothing else, and left our daughter behind the entire time."
 
// \{Akio} "We were just chasing our dream and nothing else, and left our daughter behind the entire time."
 
// \{秋生}「夢ばかり追っていて、自分の娘をずっと独りにしていた俺たちに」
 
// \{秋生}「夢ばかり追っていて、自分の娘をずっと独りにしていた俺たちに」
  +
<0180> \{Akio} "Bọn ta đã nghĩ Nagisa đã bị giành khỏi bọn ta."
 
  +
<0183> \{Akio} 『Bọn ta đã nghĩ Nagisa đã bị giành khỏi bọn ta.』
 
// \{Akio} "Bọn ta đã nghĩ Nagisa đã vuột khỏi tay bọn ta."
 
// \{Akio} "Bọn ta đã nghĩ Nagisa đã vuột khỏi tay bọn ta."
 
// \{Akio} "We thought Nagisa was snatched away."
 
// \{Akio} "We thought Nagisa was snatched away."
 
// \{秋生}「渚を奪っていくんだと思った」
 
// \{秋生}「渚を奪っていくんだと思った」
  +
<0181> \{Akio} "Bọn ta đã không nhận ra con bé quí giá nhường nào."
 
  +
<0184> \{Akio} 『Bọn ta đã không nhận ra con bé quí giá nhường nào.』
 
// \{Akio} "We didn't realize how precious she was."
 
// \{Akio} "We didn't realize how precious she was."
 
// \{秋生}「失ってみないと気づかなかったんだ」
 
// \{秋生}「失ってみないと気づかなかったんだ」
  +
<0182> \{Akio} "Và rồi, khi Nagisa mở lại mắt..."
 
  +
<0185> \{Akio} 『Và rồi, khi Nagisa mở lại mắt...』
 
// \{Akio} "And then, when Nagisa once again opened her eyes..."
 
// \{Akio} "And then, when Nagisa once again opened her eyes..."
 
// \{秋生}「そして、もう一度渚が目を開けたとき…」
 
// \{秋生}「そして、もう一度渚が目を開けたとき…」
  +
<0183> \{Akio} "Sanae và ta đã thề,"
 
  +
<0186> \{Akio} 『Sanae và ta đã thề,』
 
// \{Akio} "Sanae and I swore,"
 
// \{Akio} "Sanae and I swore,"
 
// \{秋生}「早苗とふたりで誓ったんだ」
 
// \{秋生}「早苗とふたりで誓ったんだ」
  +
<0184> \{Akio} "Rằng bọn ta sẽ ở bên con bé mãi mãi."
 
  +
<0187> \{Akio} 『Rằng bọn ta sẽ ở bên con bé mãi mãi.』
 
// \{Akio} "That we would stay by her forever."
 
// \{Akio} "That we would stay by her forever."
 
// \{秋生}「ずっとこいつのそばに居ようってな」
 
// \{秋生}「ずっとこいつのそばに居ようってな」
  +
<0185> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0188> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0186> \{Akio} "Nhưng hồi đó, bọn ta chưa từng nướng bánh mì bao giờ, nên đó là cả một vấn đề."
 
  +
<0189> \{Akio} 『Nhưng hồi đó, bọn ta chưa từng nướng bánh mì bao giờ, nên đó là cả một vấn đề.』
 
// \{Akio} "But back then we've never baked bread before, so it was a problem."
 
// \{Akio} "But back then we've never baked bread before, so it was a problem."
 
// \{秋生}「パンなんて焼いたことなかったから、大変だったぞ」
 
// \{秋生}「パンなんて焼いたことなかったから、大変だったぞ」
  +
<0187> \{Akio} "Sanae nói rằng cô ấy sẽ đảm nhận việc nướng bánh, lúc đầu ta cũng thấy tin tưởng vào điều đó."
 
  +
<0190> \{Akio} 『Sanae nói rằng cô ấy sẽ đảm nhận việc nướng bánh, lúc đầu ta cũng thấy tin tưởng vào điều đó.』
 
// \{Akio} "Though Sanae said she'd deal with the baking, I was at first confident with that."
 
// \{Akio} "Though Sanae said she'd deal with the baking, I was at first confident with that."
 
// \{秋生}「でも早苗がパンなら自信あるからってよ」
 
// \{秋生}「でも早苗がパンなら自信あるからってよ」
  +
<0188> \{Akio} "Nhưng vì thấy cô ấy nướng bánh mà không thể do dự, ta phải tự mình học cách nướng bánh từ đầu."
 
  +
<0191> \{Akio} 『Nhưng vì thấy cô ấy nướng bánh mà không thể do dự, ta phải tự mình học cách nướng bánh từ đầu.』
 
// \{Akio} "But because I saw her bake, without a doubt, I had to study baking from scratch myself."
 
// \{Akio} "But because I saw her bake, without a doubt, I had to study baking from scratch myself."
 
// \{秋生}「で、焼いてみりゃあんなんだから、俺が一から勉強するしかなかった」
 
// \{秋生}「で、焼いてみりゃあんなんだから、俺が一から勉強するしかなかった」
  +
<0189> \{Akio} "... Kể cũng khá là vui, nên ta cũng lấy làm mừng."
 
  +
<0192> \{Akio} 『... Kể cũng khá là vui, nên ta cũng lấy làm mừng.』
 
// \{Akio} "... Well, it was fun, so I'm glad."
 
// \{Akio} "... Well, it was fun, so I'm glad."
 
// \{秋生}「…まぁ、楽しかったから、良かったけどな」
 
// \{秋生}「…まぁ、楽しかったから、良かったけどな」
  +
<0190> Bình thường liệu người ta có làm vậy không...?
 
  +
<0193> Bình thường liệu người ta có làm vậy không...?
 
// Could you normally do that...?
 
// Could you normally do that...?
 
// 普通、そこまでできるだろうか…。
 
// 普通、そこまでできるだろうか…。
  +
<0191> Hay là tôi đã coi thường thứ được gọi là gia đình?
 
  +
<0194> Hay là tôi đã coi thường thứ được gọi là gia đình?
 
// Or was it that I looked down upon what is called a family?
 
// Or was it that I looked down upon what is called a family?
 
// それとも俺は、家族というものを見くびっていたのだろうか。
 
// それとも俺は、家族というものを見くびっていたのだろうか。
  +
<0192> Như thể gia đình này là ngoại lệ.
 
  +
<0195> Như thể gia đình này là ngoại lệ.
 
// Như thể đây là một gia đình đặc biệt.
 
// Như thể đây là một gia đình đặc biệt.
 
// It's as if this family were special.
 
// It's as if this family were special.
 
// あるいは、この家族が、特殊なだけか。
 
// あるいは、この家族が、特殊なだけか。
  +
<0193> Tôi thực sự không hiểu nổi.
 
  +
<0196> Tôi thực sự không hiểu nổi.
 
// I didn't really understand.
 
// I didn't really understand.
 
// よくわからなかった。
 
// よくわからなかった。
  +
<0194> \{Akio} "Ta không muốn con bé cảm thấy mắc nợ bọn ta."
 
  +
<0197> \{Akio} 『Ta không muốn con bé cảm thấy mắc nợ bọn ta.』
 
// \{Akio} "I don't want her to feel indebted."
 
// \{Akio} "I don't want her to feel indebted."
 
// \{秋生}「負い目をあいつに背負わせたくないんだ」
 
// \{秋生}「負い目をあいつに背負わせたくないんだ」
  +
<0195> \{Akio} "Con bé hẳn sẽ nghĩ vậy đấy,"
 
  +
<0198> \{Akio} 『Con bé hẳn sẽ nghĩ vậy đấy,』
 
// \{Akio} "She'll definitely think of it like this,"
 
// \{Akio} "She'll definitely think of it like this,"
 
// \{秋生}「きっと、あいつはこう思うだろ」
 
// \{秋生}「きっと、あいつはこう思うだろ」
  +
<0196> \{Akio} "Như thể là lỗi của con bé mà Sanae và ta từ bỏ giấc mơ của mình."
 
  +
<0199> \{Akio} 『Như thể là lỗi của con bé mà Sanae và ta từ bỏ giấc mơ của mình.』
 
// \{Akio} "As if it were her own fault that Sanae and I gave up on our dream."
 
// \{Akio} "As if it were her own fault that Sanae and I gave up on our dream."
 
// \{秋生}「自分のせいで、俺と早苗は夢を諦めたって」
 
// \{秋生}「自分のせいで、俺と早苗は夢を諦めたって」
  +
<0197> \{Akio} "Nhưng con bé bắt đầu nhận ra rồi."
 
  +
<0200> \{Akio} 『Nhưng con bé bắt đầu nhận ra rồi.』
 
// \{Akio} "But, she's beginning to get an idea of that."
 
// \{Akio} "But, she's beginning to get an idea of that."
 
// \{秋生}「でも、あいつ、感づき始めてやがる」
 
// \{秋生}「でも、あいつ、感づき始めてやがる」
  +
<0198> \{Akio} "Nó là một cô bé rất nhạy cảm mà."
 
  +
<0201> \{Akio} 『Nó là một cô bé rất nhạy cảm mà.』
 
// \{Akio} "She's that sensitive of a girl, after all."
 
// \{Akio} "She's that sensitive of a girl, after all."
 
// \{秋生}「そういうところには敏感な奴だからな」
 
// \{秋生}「そういうところには敏感な奴だからな」
  +
<0199> \{Akio} "Vì thế mà những kỉ niệm đó bị giấu kín bên trong nhà kho."
 
  +
<0202> \{Akio} 『Vì thế mà những kỉ niệm đó bị giấu kín bên trong nhà kho.』
 
// \{Akio} "That's why those memories are hidden deep within the storage room."
 
// \{Akio} "That's why those memories are hidden deep within the storage room."
 
// \{秋生}「だから、思い出を物置の奥深くに隠した」
 
// \{秋生}「だから、思い出を物置の奥深くに隠した」
  +
<0200> \{Akio} "Sẽ tốt hơn nếu đốt chúng đi..."
 
  +
<0203> \{Akio} 『Sẽ tốt hơn nếu đốt chúng đi...』
 
// \{Akio} "It would be better to burn it but..."
 
// \{Akio} "It would be better to burn it but..."
 
// \{秋生}「焼いちまえばいいんだが…」
 
// \{秋生}「焼いちまえばいいんだが…」
  +
<0201> \{Akio} "Nhưng nếu ta làm thế sẽ khiến Sanae buồn."
 
  +
<0204> \{Akio} 『Nhưng nếu ta làm thế sẽ khiến Sanae buồn.』
 
// \{Akio} "If I did that, Sanae would feel sad."
 
// \{Akio} "If I did that, Sanae would feel sad."
 
// \{秋生}「それをすると早苗が悲しむだろうからな」
 
// \{秋生}「それをすると早苗が悲しむだろうからな」
  +
<0202> Ông ấy hít một hơi thật sâu.
 
  +
<0205> Ông ấy hít một hơi thật sâu.
 
// He takes a deep breath.
 
// He takes a deep breath.
 
// ふぅ、と深く息をつく。
 
// ふぅ、と深く息をつく。
  +
<0203> \{Akio} "Cậu hiểu rồi đấy. Chuyện là thế."
 
  +
<0206> \{Akio} 『Cậu hiểu rồi đấy. Chuyện là thế.』
 
// \{Akio} "Well, you understand. That's how it is."
 
// \{Akio} "Well, you understand. That's how it is."
 
// \{秋生}「な、わかったろ。そういうことだ」
 
// \{秋生}「な、わかったろ。そういうことだ」
  +
<0204> \{Akio} "Ta sẽ giúp tìm thứ cậu cần."
 
  +
<0207> \{Akio} 『Ta sẽ giúp tìm thứ cậu cần.』
 
// \{Akio} "I'll help you find what you're looking for."
 
// \{Akio} "I'll help you find what you're looking for."
 
// \{秋生}「おまえの探し物は、俺が手伝ってやる」
 
// \{秋生}「おまえの探し物は、俺が手伝ってやる」
  +
<0205> \{Akio} "Vậy nên đừng dẫn Nagisa theo cùng."
 
  +
<0208> \{Akio} 『Vậy nên đừng dẫn Nagisa theo cùng.』
 
// \{Akio} "That's why you shouldn't bring Nagisa along."
 
// \{Akio} "That's why you shouldn't bring Nagisa along."
 
// \{秋生}「だから渚を連れていくな」
 
// \{秋生}「だから渚を連れていくな」
  +
<0206> \{Akio} "Biết chưa?"
 
  +
<0209> \{Akio} 『Biết chưa?』
 
// \{Akio} "Got it?"
 
// \{Akio} "Got it?"
 
// \{秋生}「いいな」
 
// \{秋生}「いいな」
  +
<0207> Nói xong, Ông già đứng dậy.
 
  +
<0210> Nói xong, Ông già đứng dậy.
 
// Finishing up, Pops stood up.
 
// Finishing up, Pops stood up.
 
// 話を終え、オッサンが立ち上がる。
 
// 話を終え、オッサンが立ち上がる。
  +
<0208> \{Akio} "Tạm biệt, nhóc. Mai cùng nhau đập phá nhé."
 
  +
<0211> \{Akio} 『Tạm biệt, nhóc. Mai cùng nhau đập phá nhé.』
 
// \{Akio} "Later, brat. Let's have fun tomorrow."
 
// \{Akio} "Later, brat. Let's have fun tomorrow."
 
// \{秋生}「じゃあな、小僧。明日は楽しもうぜ」
 
// \{秋生}「じゃあな、小僧。明日は楽しもうぜ」
  +
<0209> \{\m{B}} "Được thôi, ông già."
 
  +
<0212> \{\m{B}} 『Được thôi, ông già.』
 
// \{\m{B}} "All right, Pops."
 
// \{\m{B}} "All right, Pops."
 
// \{\m{B}}「ああ、オッサン」
 
// \{\m{B}}「ああ、オッサン」
  +
<0210> Kêu lên "Ke" một tiếng, ông ấy rời khỏi căn phòng.
 
  +
<0213> Kêu lên 『Ke』 một tiếng, ông ấy rời khỏi căn phòng.
 
// Spitting out "Keh", he leaves the room.
 
// Spitting out "Keh", he leaves the room.
 
// けっ、と一言吐き捨てて、部屋から出ていった。
 
// けっ、と一言吐き捨てて、部屋から出ていった。
  +
<0211> Rốt cuộc chỉ còn tôi.
 
  +
<0214> Rốt cuộc chỉ còn tôi.
 
// I end up alone.
 
// I end up alone.
 
// ひとりになる。
 
// ひとりになる。
  +
<0212> \{\m{B}} "........."
 
  +
<0215> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
  +
<0213> Tôi cảm thấy khó chịu, hẳn là vì việc vừa được nghe.
 
  +
<0216> Tôi cảm thấy khó chịu, hẳn là vì việc vừa được nghe.
 
// I'm feeling uncomfortable, probably because of what I heard just now.
 
// I'm feeling uncomfortable, probably because of what I heard just now.
 
// 今聞いた話のせいだろうか、居心地が悪かった。
 
// 今聞いた話のせいだろうか、居心地が悪かった。
  +
<0214> Một gã người dưng như tôi giờ đã là một phần của nhà Furukawa.
 
  +
<0217> Một gã người dưng như tôi giờ đã là một phần của nhà Furukawa.
 
// An outsider like me is now a part of the Furukawa family.
 
// An outsider like me is now a part of the Furukawa family.
 
// 自分のような部外者が、今、古河の家族の中にいる。
 
// 自分のような部外者が、今、古河の家族の中にいる。
  +
<0215> Tôi không muốn chạy trốn của thực tế đó.
 
  +
<0218> Tôi không muốn chạy trốn của thực tế đó.
 
// I don't feel like running away from that fact.
 
// I don't feel like running away from that fact.
 
// その事実が、居たたまれないのだ。
 
// その事実が、居たたまれないのだ。
  +
<0216> Tôi không thể không cảm thấy sự tồn tại của mình bị khiếm khuyết.
 
  +
<0219> Tôi không thể không cảm thấy sự tồn tại của mình bị khiếm khuyết.
 
// I couldn't help but feel my existence as lacking.
 
// I couldn't help but feel my existence as lacking.
 
// 自分が無粋な存在に思えて仕方がなかった。
 
// 自分が無粋な存在に思えて仕方がなかった。
  +
<0217> \{\m{B}} (Mai mình nên giữ ý...)
 
  +
<0220> \{\m{B}} (Mai mình nên giữ ý...)
 
// \{\m{B}} (I should probably hold myself back tomorrow...)
 
// \{\m{B}} (I should probably hold myself back tomorrow...)
 
// \{\m{B}}(明日は俺、遠慮するべきだよな…)
 
// \{\m{B}}(明日は俺、遠慮するべきだよな…)
  +
<0218> Tôi muốn được vui chơi mà không có gia đình ở bên.
 
  +
<0221> Tôi muốn được vui chơi mà không có gia đình ở bên.
 
// I wanted to have fun without the family around.
 
// I wanted to have fun without the family around.
 
// 家族水入らずで、楽しんできてもらいたかった。
 
// 家族水入らずで、楽しんできてもらいたかった。
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 11:33, 23 February 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6504.TXT

#character 'Nagisa'
// '渚'
#character '*B'
#character 'Akio'
// '秋生'
#character 'Sanae'
// '早苗'
#character 'Voice'
// '声'

<0000> Ngày 4 tháng Năm (Chủ Nhật)
// May 4 (Sunday)
// 5月4日(日)

<0001> Ngày thứ ba tôi sống tại nhà Furukawa.
// The third day I've been living in the Furukawa household.
// 古河家での生活も三日目。

<0002> Vì hôm nay nghỉ lễ, nên tôi ở cùng Nagisa cả ngày.
// Because today was a holiday, I was with Nagisa the entire time.
// 今日も休みだったから、ずっと渚と一緒にいた。

<0003> Nhưng, bọn tôi không dành thời gian như một đôi uyên ương, mà vì một việc... là chuẩn bị tiến tới buổi diễn kịch.
// But, we didn't spend it as lovers, but for one thing... to push forward towards the drama.
// けど、恋人同士が過ごすような時間ではなく、ひとつの目標…演劇の発表に向けて邁進する時間だ。

<0004> Nagisa bắt đầu viết kịch bản.
// Nagisa began writing the scenario.
// 渚は、台本を書き始めた。

<0005> Cả cô ấy lẫn tôi đều không biết phải viết thế nào. Bọn tôi chỉ viết vài từ lên trên tờ kịch bản.
// Neither Nagisa or I knew how to write such a thing. All we did was put words onto script paper.
// 台本の書き方なんて、俺も渚も知らなかったから、ただ喋るセリフをレポート用紙に連ねていくだけだった。

<0006> Tôi ở bên, quan sát cô ấy lo lắng, chép chúng xuống.
// I was beside her, watching her as she was worried, continuing to write them down.
// 俺はその隣で、渚が悩みながら紡ぎだしていくセリフをじっと見つめていた。

<0007> Tôi không mong cô ấy nhớ ra điều gì.
// I wasn't expecting her to remember something.
// そこから、何か思い出せるのではないかと期待していたのだ。

<0008> Nhưng với vốn từ hạn chế của Nagisa, dường như ấn tượng của câu chuyện dần vỡ vụn, và chính tôi cũng chẳng hiểu gì ráo.
// But, looking at Nagisa's lack of vocabulary, it felt as if the story's impression gradually crumbled apart, and I personally fell into confusion.
// でも、渚の稚拙なセリフを見ていると、なんだか最初に抱いた物語の印象からどんどんかけ離れていくような気がして、俺自身混乱し始める。

<0009> \{Nagisa} 『Ưmm... có chuyện gì sao...?』
// \{Nagisa} "Umm... is something the matter...?"
// \{渚}「あの…何か、ヘンでしょうか…」

<0010> Nagisa dừng tay, nhìn tôi với gương mặt lo lắng.
// Nagisa stopped her hand, looking at me with an uneasy face.
// 渚が手を止めて、不安そうな顔でこっちを見ていた。

<0011> 
// \{\m{B}} 『Ế, sao bạn lại hỏi thế?』
// \{\m{B}} "Eh, why do you ask?"
// \{\m{B}}「え、どうして?」

<0012> \{Nagisa} 『Vì bạn lấy tay che mặt và rên lên.』 
// \{Nagisa} "Because you covered your hand with your face and moaned."
// \{渚}「だって、今、顔を手で覆って、うなってました」

<0013> 
// \{\m{B}} 『À... không sao, đừng bận tâm.』
// \{\m{B}} "Oh... no, don't mind me."
// \{\m{B}}「ああ…いや、気にしなくていい」

<0014> \{Nagisa} 『Không, nếu có gì chưa được, xin hãy nói cho mình biết. Mình muốn sửa lại nó.』
// \{Nagisa} "No, if there's something strange, please say it. I'd like to fix it."
// \{渚}「いえ、ヘンなところあったら、言ってください。直したいです」

<0015> \{\m{B}} 『Không, thế là được rồi. Bạn viết tốt lắm.』 
// \{\m{B}} "No, it's okay. Your writing is good."
// \{\m{B}}「いや、大丈夫。おまえ、字、うまいな」

<0016> \{Nagisa} 『Cảm ơn.』
// \{Nagisa} "Thank you so much."
// \{渚}「ありがとうございます」

<0017> \{Nagisa} 『Nhưng bạn có thể cho mình biết ấn tượng về câu chuyện không.』
// \{Nagisa} "But I wanted an impression from the story."
// \{渚}「でも、お話の感想が欲しかったです」

<0018> \{\m{B}} 『Đây cũng chỉ là phần dẫn nhập thôi, đúng không?』
// \{\m{B}} "Well, this much is still the opening, isn't it?"
// \{\m{B}}「ああ、まだ序盤だからな。こんなもんだろう」

<0019> \{Nagisa} 『Thật sao? Mình vui lắm.』
// \{Nagisa} "Really? I'm glad."
// \{渚}「そうですか。良かったです」

<0020> Cô ấy quay trở lại với kịch bản, bắt đầu suy nghĩ. Liệu cô ấy có vừa ý với cảm nhận vừa rồi không nhỉ?
// She again returned to the script paper, beginning to think. Was she fine with that impression?
// そんな感想で納得したのか、再びレポート用紙に向かって、考え始める。

<0021> Dù sao cô ấy cũng không có khiếu viết văn...
// Well, she doesn't have literary talent...
// まぁ、こいつに文才があるわけもなく…。

<0022> Có lẽ tôi kì vọng quá nhiều rồi chăng?
// Maybe I was expecting too much?
// 俺の期待が過剰だったのだろう。

<0023> Bọn tôi cùng nhau ra ngoài mua bữa tối lúc xẩm tối, và xách chúng về.
// We went out together to buy dinner when evening came, and brought stuff back.
// 夕方になると、夕飯の買い物に付き合って、荷物持ちをした。

<0024> Và rồi trong bữa tối.
// And then at dinner,
// そして夕食の時間。

<0025> \{Akio} 『Mai là ngày nghỉ lễ cuối cùng rồi.』
// \{Akio} "Tomorrow's the last of the holidays."
// \{秋生}「明日は、連休最後の休みだ」

<0026> Trước khi Nagisa và Sanae-san dọn xong bữa tối, Ông già bắt đầu nói.
// Before Nagisa and Sanae-san had finished preparing dinner, Pops began talking.
// 渚と早苗さんがふたりで用意してくれた晩御飯を前に、オッサンが話を始めていた。

<0027> \{Nagisa} 『Vâng, đúng vậy ạ.』
// \{Nagisa} "Yes, that's right."
// \{渚}「はい、そうです」

<0028> \{Akio} 『Sanae đã tính rồi.』
// \{Akio} "Sanae's been thinking about it."
// \{秋生}「そこで早苗と考えたんだ」

<0029> \{Nagisa} 『Về chuyện gì ạ?』
// \{Nagisa} "About?"
// \{渚}「何をですか?」

<0030> \{Akio} 『Ke, vào thẳng vấn đề luôn nhỉ. Nói thế chứ, đây là một câu đố.』
// \{Akio} "Keh, straight to the point. Having said so, here's a quiz."
// \{秋生}「けっ、簡単に教えてたまるか。というわけで、ここでクイズだ」

<0031> \{Akio} 『Con nghĩ Sanae và ta sẽ làm gì vào ngày nghỉ lễ cuối cùng nào?』
// \{Akio} "Which do you think Sanae and I will be having for the last holiday?"
// \{秋生}「俺と早苗が考えた連休最後の過ごし方とは、次のうちのどれだ?」

<0032> \{Akio} 『Một, picnic.』
// \{Akio} "One, picnic."
// \{秋生}「1、ピクニック」

<0033> \{Akio} 『Hai, pick-pick.』
// \{Akio} "Two, pick-pick."
// \{秋生}「2、ピクピク」

<0034> \{Akio} 『Ba, người pigmy.』
// \{Akio} "Three, pigmy man."
// \{秋生}「3、ピグミー族」

<0035> \{Akio} 『Nào, sẽ là gì đây?』
// \{Akio} "So, which will it be?"
// \{秋生}「さあ、どれだ」

<0036> \{\m{B}} (Thật ngớ ngẩn...)
// \{\m{B}} (What a stupid question...)
// \{\m{B}}(アホな問題だ…)

<0037> \{Nagisa} 『Tất cả đều bắt đầu như nhau, nên khó chọn quá.』
// \{Nagisa} "All of them start similarly, so it's troubling."
// \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」

<0038> \{\m{B}} 『Em có thiếu muối không vậy?!』
// \{\m{B}} "Are you a stupid girl?!"
// \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえっ!」

<0039> \{Akio} 『Đồ khốn, đừng gọi con gái người ta là thiếu muối ngay trước mặt họ chứ!』
// \{Akio}  "Asshole, don't call someone's daughter stupid in front of them!"
// \{秋生}「おめぇ、人の娘を親の前でアホ呼ばわりすんじゃねぇっ」

<0040> \{Akio} 『Cậu có thể làm người pygmy một mình.』
// \{Akio} "You can be a pygmy man by yourself."
// \{秋生}「ひとりでピグミー族してろ」

<0041> \{Sanae} 『Nếu vui thì gọi bọn cô đến nhé?』
// \{Sanae} "If it's fun, then call us, okay?"
// \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」

<0042> \{\m{B}} (C-cả cô ấy cũng...)
// \{\m{B}} (E-even her...)
// \{\m{B}}(こ、この人もだ…)

<0043> \{Akio} 『Vậy Nagisa, câu trả lời của con là?』
// \{Akio} "Well Nagisa, which will you answer?"
// \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」

<0044> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ chọn số một, picnic.』
// \{Nagisa} "Okay, I'll go with number one, picnic."
// \{渚}「はい、1番のピクニックです」

<0045> \{Akio} 『Bíp! Câu trả lời đúng là số hai, pick-pick.』
// \{Akio} "Beep! The correct answer is number two, pick-pick."
// \{秋生}「ブーッ。正解は2番のピクピクでした」

<0046> \{Akio} 『Được rồi tất cả mọi người sẽ đi pick-pick!』
// \{Akio} "All right, everyone'll be pick-picking!"
// \{秋生}「よぅし、明日はみんなでピクピクだ!」

<0047> \{Sanae} 『Akio-san có thể pick-pick một mình.』
// \{Sanae} "Akio-san, you can do the pick-pick by yourself."
// \{早苗}「秋生さんは、ひとりでピクピクしててください」

<0048> \{Sanae} 『Em sẽ đi picnic cùng Nagisa và mọi người.』
// \{Sanae} "I'll go with Nagisa and everyone else on a picnic."
// \{早苗}「渚、わたしたちはピクニックにいきましょうね」

<0049> \{Akio} 『Ke, nói giỡn thôi. Đúng như cô ấy nói, là picnic.』
// \{Akio} "Keh, just lying. She's correct, it's picnic."
// \{秋生}「けっ、嘘だ。正解だよ。そう、ピクニックだ」

<0050> \{Nagisa} 『Thật ạ? Con sẽ trông chờ được đi lắm.』
// \{Nagisa} "Really? I'm looking so forward to it."
// \{渚}「本当ですかっ、とても楽しみです」

<0051> \{Nagisa} 『

<0052> -kun, gác vở kịch lại một hôm và vui chơi được chứ?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is it okay to forget about drama for a day and have fun?"
// \{渚}「\m{B}くん、一日、演劇のこと忘れて遊んでもいいですか」

<0053> Nagisa hỏi tôi.
// Nagisa asked me.
// 渚は俺に訊いていた。

<0054> \{\m{B}} 『Ừ, không phải thế tuyệt lắm sao?』
// \{\m{B}} "Yeah, isn't that fine?"
// \{\m{B}}「ああ、いいんじゃねぇの」

<0055> \{Nagisa} 『Mình vui lắm. Ngày mai hãy cùng nhau vui chơi nhé.』
// \{Nagisa} "I'm glad. Let's have a lot of fun tomorrow."
// \{渚}「良かったです。明日はたくさん遊びましょう」

<0056> \{Akio} 『Chậc, đành vậy, chắc sẽ phải mang thằng nhóc theo thôi.』
// \{Akio} "Tch, whatever, guess we'll have to take him too."
// \{秋生}「ちっ、しゃあねぇ、こいつも連れていってやるか」

<0057> \{Sanae} 『Không vấn đề gì. Ngay từ đầu đã có cả\ \

<0058> -san rồi.』
// \{Sanae} "That's fine. \m{A}-san was already considered from the start."
// \{早苗}「大丈夫です。最初から\m{A}さんも入っていましたよ」

<0059> Aa, tôi lại thấy nhột nhột.
// Ahh, I felt ticklish again.
// ああ、またこそばゆい感じ。

<0060> Đây thực sự là một gia đình đoàn kết bền chặt.
// This really is a family that's tied well.
// 本当に仲のいい家族だと思った。

<0061> Cốc, cốc, tiếng gõ cửa.
// Knock, knock, the sound of the door.
// トントン、とノックの音がした。

<0062> \{Akio} 『Mở cửa ra nào, nhóc.』
// \{Akio} "Open up, brat."
// \{秋生}「開けろ、小僧」

<0063> \{Akio} 『Thực ra thì, nhóc là người trong nhà nên không từ chối được đâu.』
// \{Akio} "Actually, you're family, so you can't refuse."
// \{秋生}「つっか、俺様の家だから、断りはいらねぇか」

<0064> Dù tôi không trả lời, cánh cửa vẫn mở ra.
// Even though I didn't answer, the door opened up.
// 返事もしていないのに、がらり、と戸を開け放つ。

<0065> \{Akio} 『Yo, nhóc.』
// \{Akio} "Yo, brat."
// \{秋生}「よぅ、小僧」

<0066> \{\m{B}} 『Muốn gì đấy, Ông già?』
// \{\m{B}} "What do you want, Pops?"
// \{\m{B}}「なんだよ、オッサン」

<0067> \{Akio} 『Này, thôi gọi 「Ông già」 đi nhé?』
// \{Akio} "Hey, stop with the 'Pops', will you?"
// \{秋生}「おめ、そのオッサンてのはやめろ」

<0068> \{\m{B}} 『Nếu ông không gọi 「nhóc」 nữa, tôi sẽ thôi.』
// \{\m{B}} "If you stop with the 'brat', I will."
// \{\m{B}}「あんたが、小僧というのをやめれば、やめてやるよ」

<0069> \{Akio} 『Cũng chảnh đấy nhỉ. Thế nhưng ch*m vẫn chưa mọc hết cỡ.』
// \{Akio} "You're damn cheeky. And yet your d**k still hasn't built up well."
// \{秋生}「てめぇ、生意気だぞ。まだロクにチ○コも生えてねぇような若造のくせに」

<0070> ... Không biết có phải ông ấy có một con ch*m đủ lông đủ cánh từ khi trở thành người lớn?
// ... I wonder if he's been having a fully grown d**k since he became a grown up?
// …この人のチ○コは大人になってから生えてきたのだろうか。

<0071> \{Akio} 『Mà sao cũng được. Nghe này.』
// \{Akio} "Well, whatever. Listen up."
// \{秋生}「まぁ、いい。聞け」

<0072> Ông ấy ngồi xuống ngay trước mặt tôi.
// He sat down right in front of me.
// 俺の正面にどかと腰を落ち着けた。

<0073> \{Akio} 『Nghe đây, tất cả những điều ta sắp nói đây phải được giữ kín với Nagisa.』
// \{Akio} "Listen up, whatever I'm saying right now is a secret from Nagisa."
// \{秋生}「いいか、今から話すことは、渚には内緒だぞ」

<0074> \{\m{B}} 『Được rồi.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「ああ」

<0075> \{Akio} 『Cậu cũng phải giữ miệng với Sanae. Ta không muốn nhắc lại chuyện này nữa.』
// \{Akio} "You also have to keep this a secret from Sanae. I don't want to bring it up again."
// \{秋生}「早苗にも、ここで俺と内緒話をしたことは言うな。蒸し返したくない」

<0076> \{\m{B}} 『Được.』
// \{\m{B}} "Okay."
// \{\m{B}}「ああ」

<0077> \{Akio} 『Hừm... Ta muốn uống trà.』
// \{Akio} "Hm... I want some tea."
// \{秋生}「む…茶が欲しいな」

<0078> \{Akio} 『Này, Sanae, mang trà---!』
// \{Akio} "Hey, Sanae, bring some tea---!"
// \{秋生}「おい、早苗ーっ、茶をいれてくれーっ!」

<0079> \{Akio} 『Khoan đã, không phải mình vừa nói phải giữ kín việc này với Sanae sao?!』
// \{Akio} "Wait, didn't I say this was also a secret from Sanae just now?!"
// \{秋生}「って、早苗にも内緒だって言っただろ、今!」

<0080> \{Akio} 『Này, đi chỗ khác thôi, nhóc.』
// \{Akio} "Hey, let's change places, brat."
// \{秋生}「おい、場所を変えるぞ、小僧」

<0081> \{Akio} 『Nhanh lên, Sanae sắp tới rồi!』
// \{Akio} "Hurry up, Sanae's gonna come!"
// \{秋生}「早くしろ、早苗が来るだろっ」

<0082> \{Akio} 『Nếu bị phát hiện thì hậu quả sẽ khôn lường đấy, khỉ thật!』
// \{Akio} "If we get found out, I don't know what will happen, damn it!"
// \{秋生}「バレたら、どうしてくれるんだよ、てめーっ」

<0083> \{\m{B}} (Đầu của người này hẳn là chập mát dữ dội lắm...)
// \{\m{B}} (This man's head is definitely messed up...)
// \{\m{B}}(この人は頭オカシイぞ、絶対…)

<0084> Theo chân Ông già, bọn tôi ra khỏi phòng.
// Following after Pops, we left the room.
// オッサンの後について、部屋を出る。

<0085> \{Akio} 『Ra ngoài nào, nhóc.』
// \{Akio} "Let's head outside, brat."
// \{秋生}「外に出るぞ、小僧」

<0086> \{Akio} 『Phù... tí nữa thì tiêu. Nhẹ cả người.』
// \{Akio} "Whew... that was close. This is a relief."
// \{秋生}「ふぅ…危なかった。これで一安心だな」

<0087> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
// \{\m{B}} "I suppose."
// \{\m{B}}「そうっすね」

<0088> Tôi đáp lại luôn.
// I promptly reply.
// 適当に相づちを打っておく。

<0089> \{Akio} 『Thấy chưa, nhóc,』
// \{Akio} "See, brat,"
// \{秋生}「実はだな、小僧」

<0090> \{Giọng nói} 『Trà của anh này.』
// \{Voice} "Here's your tea."
// \{声}「はい、お茶です」

<0091> \{Akio} 『Ồ, cảm ơn em, Sanae.』
// \{Akio} "Oh, thank you, Sanae."
// \{秋生}「おぅ、早苗、サンキュな」

<0092> \{Sanae} 『Của cháu nữa này,\ \

<0093> -san. Nóng đấy nên cẩn thận nhé.』
// \{Sanae} "For you as well, \m{A}-san. It's hot, so be careful."
// \{早苗}「\m{A}さんも、どうぞ。熱いから気をつけてくださいね」

<0094> Sanae-san đưa cho tôi một cốc trà bốc khói.
// Sanae-san gives me a steaming teacup.
// 早苗さんから、湯気の上がる湯飲みを受け取る。

<0095> Ực, ực.
// Sip, sip.
// ずずーっ。

<0096> \{Akio} 『Phù, dễ chịu thật. Trà xanh đúng là đồ uống đậm chất Nhật Bản.』
// \{Akio} "Whew, that's calming. Yup, tea really is the essential Japanese drink."
// \{秋生}「ふぅ、落ち着くなぁ。やっぱ日本人は茶だぜ」

<0097> \{Akio} 『Nghe này, nhớ giữ bí mật chuyện này với Nagisa và Sanae đấy.』 
// \{Akio} "Listen up, make sure to keep this a secret from Nagisa and Sanae."
// \{秋生}「いいか、念を押すが、渚や早苗には内緒だぞ」

<0098> \{Sanae} 『Có liên quan đến em sao?』
// \{Sanae} "Is it something about me?"
// \{早苗}「わたしがどうかしましたか?」

<0099> \{Akio} 『Oái, cô ấy ở ngay đây nhỉ------?!』
// \{Akio} "Hey, she's right beside us, isn't she------?!"
// \{秋生}「って、真横に居るじゃねぇかああぁぁぁーーーっ!」

<0100> \{Sanae} 『Em đang chờ để thu cốc, nên hai người đừng ngại và cứ nói chuyện tiếp đi.』
// \{Sanae} "I'm waiting for the teacups to finish, so don't mind me and go on."
// \{早苗}「湯飲み空くまで待ってますから、気にせずにどうぞ」

<0101> \{Akio} 『Khỉ thật. Nhóc, nốc cho nhanh rồi trả cốc đi!』
// \{Akio} "Damn it. Brat, finish it up and give it back!"
// \{秋生}「くそ、小僧、とっとと飲んで返せ」

<0102> Ừng ực!
// Sip, sip!
// ずずーっ。

<0103> Người lớn gì mà quái chiêu, đứng trước nhà để uống trà.
// Weird adults, standing in front of a house, drinking tea.
// 家の前で立って茶を飲む不気味な大人たち。

<0104> \{Akio} 『Phù, mang vào trong nhà đi này, Sanae.』
// \{Akio} "Whew, take it back, Sanae."
// \{秋生}「ふぅ、下げてくれ、早苗」

<0105> \{Sanae} 『Còn gì nữa không?』
// \{Sanae} "Is there anything else?"
// \{早苗}「おかわりはいかがですか」

<0106> \{Akio} 『Không.』
// \{Akio} "Nah."
// \{秋生}「いい」

<0107> Đặt hai cái cốc bọn tôi vừa uống lên khay, Sanae-san đi vào trong.
// Putting both our teacups on the tray, Sanae-san went back.
// ふたりの湯飲みを盆に載せて、早苗さんが戻っていく。

<0108> \{Akio} 『Thế này là ta có thể nói chuyện thoải mái được rồi.』
// \{Akio} "With this, I can keep a calm conversation."
// \{秋生}「これで落ち着いて話ができるわけだな」

<0109> \{\m{B}} 『Trừ khi ông gọi Sanae-san.』
// \{\m{B}} "Unless you go call Sanae-san."
// \{\m{B}}「あんたが早苗さんさえ呼ばなければな」

<0110> \{Akio} 『Đồ ngốc, ta sẽ không làm chuyện ngớ ngẩn như vậy đâu.』
// \{Akio} "I'm not gonna do something stupid, idiot."
// \{秋生}「んな馬鹿みてぇなことするか、馬鹿」

<0111> \{Akio} 『Nhưng tội gì lại phải đứng nhỉ? Chúng ta không nên nói chuyện thế này.』
// \{Akio} "But, why are we standing? We shouldn't talk like this."
// \{秋生}「しかし、なんで突っ立って、話をしなきゃならねぇんだ」

<0112> \{Akio} 『Vào trong thôi nhóc.』
// \{Akio} "Let's head back, brat."
// \{秋生}「戻るぞ、小僧」

<0113> Chúng tôi trở vào trong nhà.
// We went back inside the house.
// 家の中に戻っていく。

<0114> \{Akio} 『Đây, nhóc.』
// \{Akio} "Here, brat."
// \{秋生}「でだ、小僧」

<0115> Cuối cùng ông ấy cũng bắt đầu.
// He finally begins.
// ようやく話が始まった。

<0116> \{Akio} 『Việc đó thế nào rồi?』
// \{Akio} "How did that go?"
// \{秋生}「あれはどうなった、あれは」

<0117> \{\m{B}} 『「Việc đó」 là việc gì?』
// \{\m{B}} "What do you mean by 'that'?"
// \{\m{B}}「あれって、なんだよ」

<0118> \{Akio} 『Khi nói thế là ta muốn nói về cái đó đấy. Ít ra cũng phải biết chứ hả, đồ ngốc.』
// \{Akio} "When I say that, I mean that. You should understand that much, idiot."
// \{秋生}「あれと言えば、あれだ。それぐらい察しろ、馬鹿」

<0119> \{Akio} 『Không phải đó là thứ cậu đang tìm sao?』
// \{Akio} "Wasn't it what you were looking for?"
// \{秋生}「おまえ、探してたじゃないか」

<0120> \{\m{B}} 『À, \bcái đó\u.』
// \{\m{B}} "Oh, \bthat\u."
// \{\m{B}}「ああ、あれか」

<0121> \{Akio} 『Phải, đúng đấy. Thế sao rồi?』
// \{Akio} "Yes, that. How did that go?"
// \{秋生}「そう、それだ。あれからどうなった」

<0122> \{\m{B}} 『Chẳng được gì cả.』
// \{\m{B}} "Nothing really came of it."
// \{\m{B}}「べつに、どうもなってない」

<0123> \{Akio} 『Vậy à...』
// \{Akio} "I see..."
// \{秋生}「そうか…」

<0124> \{Akio} 『Ta cũng chẳng nghĩ ra được cái gì đặc biệt ngoài cái đó.』
// \{Akio} "I'm not particularly thinking of anything special on top of that."
// \{秋生}「別にな、俺はそれに関してはどうとも思ってねぇんだよ」

<0125> \{Akio} 『Cái bô Nagisa dùng hồi nhỏ chẳng mang ý nghĩa gì cả.』
// \{Akio} "There's no meaning in the bedpan that Nagisa used when she was young."
// \{秋生}「渚が小さい時に使ってたオマルになんて興味はねぇんだ」

<0126> \{\m{B}} 『Không, tôi có tìm nó đâu.』
// \{\m{B}} "No, it's not me."
// \{\m{B}}「いや、俺だってないけど」

<0127> \{Akio} 『Cậu đã điên cuồng tìm kiếm nó đúng không?!』
// \{Akio} "You were looking desperately, weren't you?!"
// \{秋生}「おまえ、必死で探してただろうがっ!」

<0128> \{\m{B}} 『Làm quái gì có chuyện ấy!』
// \{\m{B}} "Like hell I would!"
// \{\m{B}}「んなもん、必死で探すかぁっ!」

<0129> \{Giọng nói} 『Hai người, tối rồi đấy, nên xin hãy giữ yên lặng nhé---?』
// \{Voice} "Hey you two, it's night time, so please be quiet, okay---?"
// \{声}「おふたりさーん、夜遅いですら、お静かにお願いしますねー」

<0130> Tiếng Sanae-san vọng lên từ hành lang.
// Sanae-san's voice from the hallway.
// 廊下から早苗さんの声。

<0131> Đúng là một cuộc nói chuyện bí mật to tiếng.
// What a noisy, secret discussion.
// 騒がしい内緒話だった。

<0132> \{Akio} 『Chậc, đành vậy. Bỏ qua cái bô đi.』
// \{Akio} "Tch, well, whatever. Leave the bedpan be."
// \{秋生}「ちっ、まぁ、いい。オマルは置いておいてだ」

<0133> \{\m{B}} 『Ư, bỏ qua là thế nào, có phải là cái bô đâu cơ chứ.』
// \{\m{B}} "Uh, it's not leave it be, it's not the bedpan anyway."
// \{\m{B}}「いや、置いておいてじゃなくて、オマルじゃないんだ」

<0134> \{Akio} 『Yên nào, đừng nghĩ về cái bô nữa.』
// \{Akio} "Shut up, don't bother with the bedpan."
// \{秋生}「うっせぇなぁ、オマルにしとけ」

<0135> \{\m{B}} 『Làm quái gì mà tôi lại nghĩ vậy!』
// \{\m{B}} "Like hell I would!"
// \{\m{B}}「するかっ」

<0136> \{Akio} 『Chậc, thế này thì sao. Mật danh: Bô, thấy sao?』
// \{Akio} "Tch, then how about this. Codename: Bedpan, how about that?"
// \{秋生}「ちっ、じゃあこうだ。作戦名(コードネーム):オマル、ということでどうだ」

<0137> \{Akio} 『Trong trường hợp đó, như vậy thì, Bô sẽ không còn là \bmột\u cái bô nữa, đúng không?』
// \{Akio} "In that case, as it is, Bedpan wouldn't be \ba\u bedpan, would it?"
// \{秋生}「これなら、あたかもオマルのようでオマルじゃない」

<0138> \{\m{B}} 『Ờ, sao cũng được.』
// \{\m{B}} "Oh, whatever."
// \{\m{B}}「もう、どーでもいいです」

<0139> \{Akio} 『Được rồi. Phải, để ta nói tiếp.』
// \{Akio} "I see. Well, let me continue talking."
// \{秋生}「そうか。よし、話を続けるぞ」

<0140> \{Akio} 『Ta cũng chẳng quan tâm cậu có tìm cái bô hay không đâu.』
// \{Akio} "I don't really care whether or not you're looking for the bedpan, you see."
// \{秋生}「別におまえがオマルを探そうと、どーでもいいんだ、俺は」

<0141> Tôi thấy hơi rối trí...
// I feel kinda stuck...
// なんか引っかかる…。

<0142> \{Akio} 『Nhưng, nếu cậu vô tình tìm thấy thứ khác thì ta sẽ tăng xông đấy.』
// \{Akio} "But you know, if you found something else real easy, I'd be worried."
// \{秋生}「けどな、それとは違うものをひょいと見つけられたら困るんだな、これが」

<0143> \{\m{B}} 『Có gì trong nhà kho sao?』
// \{\m{B}} "Is something inside the storage room?"
// \{\m{B}}「それが物置の中にあるのか」

<0144> \{Akio} 『Phải, đúng vậy.』
// \{Akio} "Yeah, that's right."
// \{秋生}「ああ、その通りだ」

<0145> \{Akio} 『Và có cả thứ Nagisa đang tìm.』
// \{Akio} "And there's what Nagisa's looking for."
// \{秋生}「そして、それは渚が探してるものでもある」

<0146> \{\m{B}} 『Là gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's that?"
// \{\m{B}}「なんだよ、それは」

<0147> \{Akio} 『Muốn biết à?』
// \{Akio} "You want to know?"
// \{秋生}「聞きたいか」

<0148> \{\m{B}} 『Nếu ông không muốn nói thì thôi.』
// \{\m{B}} "If you don't want to talk about it, forget it."
// \{\m{B}}「話したくないなら、いいが」

<0149> \{Akio} 『Chậc, ta sẽ kể cho cậu vậy.』
// \{Akio} "Tch, I'll tell you then."
// \{秋生}「ちっ、話してやろう」

<0150> \{Akio} 『Nếu không nói thì cậu lại tưởng ở đó có bộ sưu tập quí giá hàng vạn quyển sách báo ngoài luồng của ta mất.』
// \{Akio} "If I leave it a secret, I wouldn't want you to imagine there being tens of thousands of my prized porn collection being there."
// \{秋生}「このまま内緒にしておいて、隠してあるものが俺の秘蔵エロ本一万冊などと想像されるのも嫌だからな」

<0151> Không ai lại đi tưởng tượng cái chuyện đó cả.
// No one would imagine that.
// そんな想像、誰もしない。

<0152> \{Akio} 『Thôi nào, đừng đảo mắt nữa và nghe ta nói đây.』
// \{Akio} "Come on, don't roll your eyes and listen up."
// \{秋生}「いいか、目ん玉かっぽじってよく聞け」

<0153> Thật đau lòng.
// It was painful.
// 痛そうだ。

<0154> \{Akio} 『Thứ được để trong nhà kho...』
// \{Akio} "There's something that's put away in the storage room..."
// \{秋生}「あの物置の奥に仕舞ってあるもの、それはだな…」

<0155> \{Akio} 『Là quá khứ của Sanae và cả ta nữa.』
// \{Akio} "It's Sanae's past and mine as well."
// \{秋生}「俺と早苗の過去だ」

<0156> \{Akio} 『Những kế hoạch cũ, băng hình, tạp chí.』
// \{Akio} "Old plans, video tapes, journals."
// \{秋生}「昔の写真とか、ビデオテープとか、日記だ」

<0157> Kể ra thế cũng bình thường.
// Thinking about it, that was normal.
// 思いのほか、平凡なものだった。

<0158> \{\m{B}} 『Thế thì có gì xấu?』
// \{\m{B}} "And how is that bad?"
// \{\m{B}}「それがどうマズいんだよ」

<0159> \{Akio} 『Trong đó, cậu biết đấy...』
// \{Akio} "In there, you see..."
// \{秋生}「そこに居るのはな…」

<0160> \{Akio} 『... Là thời bọn ta theo đuổi ước mơ của mình.』
// \{Akio} "... Is when we were chasing our dream."
// \{秋生}「…夢を追っていた頃の俺たちだからだ」

<0161> \{Akio} 『Sao nào? Nghe ngầu đấy chứ?』
// \{Akio} "How's that? Sound cool, don't it?"
// \{秋生}「どうだ、今のはカッコイイ言い回しだろう」

<0162> Ông ta tự hào về điều đó. Thật ngớ ngẩn.
// He's proud of that. How stupid.
// 悦に入っている。馬鹿だ。

<0163> \{Akio} 『Cậu có biết việc hồi nhỏ Nagisa gần mất mạng không?』
// \{Akio} "You know about how Nagisa's life was at risk when she was young?"
// \{秋生}「知ってるだろう、渚は小さい時に命を落としかけた」

<0164> \{\m{B}} 『Không, tôi không biết...』
// \{\m{B}} "No, I didn't..."
// \{\m{B}}「いや、知らないが…」

<0165> \{Akio} 『Sao, con bé không nói cho cậu à?』
// \{Akio} "What, she didn't tell you?"
// \{秋生}「なんだ、聞いてなかったのか」

<0166> \{\m{B}} 『Tôi chỉ biết là cơ thể cô ấy không được khỏe mạnh.』
// \{\m{B}} "All I know is her body's weak."
// \{\m{B}}「体が弱いのは知ってるが」

<0167> \{Akio} 『Phải, kể từ cái ngày hôm đó...』
// \{Akio} "Yeah, ever since that day..."
// \{秋生}「ああ、あの日以来な…」

<0168> Ông già nhìn đăm chiêu xuống sàn nhà.
// Pops gave a distant look at the floor.
// オッサンは、遠い眼差しを床に向けた。

<0169> Có vẻ như ông ấy chuẩn bị nói về một chuyện rất u ám.
// Looks like he began a gloomy topic.
// 重苦しい話を始めようとしていた。

<0170> ... Bủm.
// ... Fart.
// …ぷぅ。

<0171> \{Akio} 『Xin lỗi, ta xì hơi.』
// \{Akio} "Sorry, I let a whirl there."
// \{秋生}「すまん、屁をこいてしまった」

<0172> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0173> \{Akio} 『Đó là một tai nạn đáng tiếc.』
// \{Akio} "It's a really sad incident."
// \{秋生}「あれはとても悲しい出来事だった」

<0174> Trong làn hương hơi ga của mình, ông ta gượng gạo bắt đầu câu chuyện u ám của mình.
// Within the smell of his fart, he forcibly began his gloomy topic.
// 屁の匂いの中、強引に重苦しい話を始めた。

<0175> \{Akio} 『Ta có nói rằng tính mạng Nagisa gặp nguy hiểm, nhưng cũng không hẳn là thế.』
// \{Akio} "I did say Nagisa's life was at risk, but it's not exactly like that."
// \{秋生}「渚は命を落としかけた、と言ったが、それは正確じゃないかもしれない」

<0176> \{\m{B}} 『Ý ông là sao?』
// \{\m{B}} "What do you mean?"
// \{\m{B}}「どういうことだ」

<0177> \{Akio} 『Không có gì, đó là chuyện khác. Cứ nghe ta nói đây.』
// \{Akio} "Well, that's another story. Just listen up for now."
// \{秋生}「いや、それはまた別の話だ。今は置いておいてくれ」

<0178> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0179> \{Akio} 『Đơn giản là, Nagisa rơi vào một tình huống có thể khiến con bé mất mạng.』
// \{Akio} "Anyways, Nagisa fell into a situation where she could have died."
// \{秋生}「とにかくだ、渚は死ぬかもしれないような状態に陥った」

<0180> \{Akio} 『Đó là lỗi của Sanae và ta.』
// \{Akio} "That was Sanae and my fault."
// \{秋生}「それは俺と早苗のせいなんだ」

<0181> \{Akio} 『Chúng ta nghĩ rằng đó là sự trừng phạt của Thượng đế.』
// \{Akio} "Chúng ta nghĩ rằng đã bị trời phạt."
// \{Akio} "We thought God had punished us."
// \{秋生}「神様が罰を与えたんだと思った」

<0182> \{Akio} 『Bọn ta chỉ biết chăm chăm theo đuổi giấc mơ của mình, và bỏ đứa con gái của mình ở nhà.』
// \{Akio} "We were just chasing our dream and nothing else, and left our daughter behind the entire time."
// \{秋生}「夢ばかり追っていて、自分の娘をずっと独りにしていた俺たちに」

<0183> \{Akio} 『Bọn ta đã nghĩ Nagisa đã bị giành khỏi bọn ta.』
// \{Akio} "Bọn ta đã nghĩ Nagisa đã vuột khỏi tay bọn ta."
// \{Akio} "We thought Nagisa was snatched away."
// \{秋生}「渚を奪っていくんだと思った」

<0184> \{Akio} 『Bọn ta đã không nhận ra con bé quí giá nhường nào.』
// \{Akio} "We didn't realize how precious she was."
// \{秋生}「失ってみないと気づかなかったんだ」

<0185> \{Akio} 『Và rồi, khi Nagisa mở lại mắt...』
// \{Akio} "And then, when Nagisa once again opened her eyes..."
// \{秋生}「そして、もう一度渚が目を開けたとき…」

<0186> \{Akio} 『Sanae và ta đã thề,』
// \{Akio} "Sanae and I swore,"
// \{秋生}「早苗とふたりで誓ったんだ」

<0187> \{Akio} 『Rằng bọn ta sẽ ở bên con bé mãi mãi.』
// \{Akio} "That we would stay by her forever."
// \{秋生}「ずっとこいつのそばに居ようってな」

<0188> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0189> \{Akio} 『Nhưng hồi đó, bọn ta chưa từng nướng bánh mì bao giờ, nên đó là cả một vấn đề.』
// \{Akio} "But back then we've never baked bread before, so it was a problem."
// \{秋生}「パンなんて焼いたことなかったから、大変だったぞ」

<0190> \{Akio} 『Sanae nói rằng cô ấy sẽ đảm nhận việc nướng bánh, lúc đầu ta cũng thấy tin tưởng vào điều đó.』
// \{Akio} "Though Sanae said she'd deal with the baking, I was at first confident with that."
// \{秋生}「でも早苗がパンなら自信あるからってよ」

<0191> \{Akio} 『Nhưng vì thấy cô ấy nướng bánh mà không thể do dự, ta phải tự mình học cách nướng bánh từ đầu.』
// \{Akio} "But because I saw her bake, without a doubt, I had to study baking from scratch myself."
// \{秋生}「で、焼いてみりゃあんなんだから、俺が一から勉強するしかなかった」

<0192> \{Akio} 『... Kể cũng khá là vui, nên ta cũng lấy làm mừng.』
// \{Akio} "... Well, it was fun, so I'm glad."
// \{秋生}「…まぁ、楽しかったから、良かったけどな」

<0193> Bình thường liệu người ta có làm vậy không...?
// Could you normally do that...?
// 普通、そこまでできるだろうか…。

<0194> Hay là tôi đã coi thường thứ được gọi là gia đình?
// Or was it that I looked down upon what is called a family?
// それとも俺は、家族というものを見くびっていたのだろうか。

<0195> Như thể gia đình này là ngoại lệ.
// Như thể đây là một gia đình đặc biệt.
// It's as if this family were special.
// あるいは、この家族が、特殊なだけか。

<0196> Tôi thực sự không hiểu nổi.
// I didn't really understand.
// よくわからなかった。

<0197> \{Akio} 『Ta không muốn con bé cảm thấy mắc nợ bọn ta.』
// \{Akio} "I don't want her to feel indebted."
// \{秋生}「負い目をあいつに背負わせたくないんだ」

<0198> \{Akio} 『Con bé hẳn sẽ nghĩ vậy đấy,』
// \{Akio} "She'll definitely think of it like this,"
// \{秋生}「きっと、あいつはこう思うだろ」

<0199> \{Akio} 『Như thể là lỗi của con bé mà Sanae và ta từ bỏ giấc mơ của mình.』
// \{Akio} "As if it were her own fault that Sanae and I gave up on our dream."
// \{秋生}「自分のせいで、俺と早苗は夢を諦めたって」

<0200> \{Akio} 『Nhưng con bé bắt đầu nhận ra rồi.』
// \{Akio} "But, she's beginning to get an idea of that."
// \{秋生}「でも、あいつ、感づき始めてやがる」

<0201> \{Akio} 『Nó là một cô bé rất nhạy cảm mà.』
// \{Akio} "She's that sensitive of a girl, after all."
// \{秋生}「そういうところには敏感な奴だからな」

<0202> \{Akio} 『Vì thế mà những kỉ niệm đó bị giấu kín bên trong nhà kho.』
// \{Akio} "That's why those memories are hidden deep within the storage room."
// \{秋生}「だから、思い出を物置の奥深くに隠した」

<0203> \{Akio} 『Sẽ tốt hơn nếu đốt chúng đi...』
// \{Akio} "It would be better to burn it but..."
// \{秋生}「焼いちまえばいいんだが…」

<0204> \{Akio} 『Nhưng nếu ta làm thế sẽ khiến Sanae buồn.』
// \{Akio} "If I did that, Sanae would feel sad."
// \{秋生}「それをすると早苗が悲しむだろうからな」

<0205> Ông ấy hít một hơi thật sâu.
// He takes a deep breath.
// ふぅ、と深く息をつく。

<0206> \{Akio} 『Cậu hiểu rồi đấy. Chuyện là thế.』
// \{Akio} "Well, you understand. That's how it is."
// \{秋生}「な、わかったろ。そういうことだ」

<0207> \{Akio} 『Ta sẽ giúp tìm thứ cậu cần.』
// \{Akio} "I'll help you find what you're looking for."
// \{秋生}「おまえの探し物は、俺が手伝ってやる」

<0208> \{Akio} 『Vậy nên đừng dẫn Nagisa theo cùng.』
// \{Akio} "That's why you shouldn't bring Nagisa along."
// \{秋生}「だから渚を連れていくな」

<0209> \{Akio} 『Biết chưa?』
// \{Akio} "Got it?"
// \{秋生}「いいな」

<0210> Nói xong, Ông già đứng dậy.
// Finishing up, Pops stood up.
// 話を終え、オッサンが立ち上がる。

<0211> \{Akio} 『Tạm biệt, nhóc. Mai cùng nhau đập phá nhé.』
// \{Akio} "Later, brat. Let's have fun tomorrow."
// \{秋生}「じゃあな、小僧。明日は楽しもうぜ」

<0212> \{\m{B}} 『Được thôi, ông già.』
// \{\m{B}} "All right, Pops."
// \{\m{B}}「ああ、オッサン」

<0213> Kêu lên 『Ke』 một tiếng, ông ấy rời khỏi căn phòng.
// Spitting out "Keh", he leaves the room.
// けっ、と一言吐き捨てて、部屋から出ていった。

<0214> Rốt cuộc chỉ còn tôi.
// I end up alone.
// ひとりになる。

<0215> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0216> Tôi cảm thấy khó chịu, hẳn là vì việc vừa được nghe.
// I'm feeling uncomfortable, probably because of what I heard just now.
// 今聞いた話のせいだろうか、居心地が悪かった。

<0217> Một gã người dưng như tôi giờ đã là một phần của nhà Furukawa.
// An outsider like me is now a part of the Furukawa family.
// 自分のような部外者が、今、古河の家族の中にいる。

<0218> Tôi không muốn chạy trốn của thực tế đó.
// I don't feel like running away from that fact.
// その事実が、居たたまれないのだ。

<0219> Tôi không thể không cảm thấy sự tồn tại của mình bị khiếm khuyết.
// I couldn't help but feel my existence as lacking.
// 自分が無粋な存在に思えて仕方がなかった。

<0220> \{\m{B}} (Mai mình nên giữ ý...)
// \{\m{B}} (I should probably hold myself back tomorrow...)
// \{\m{B}}(明日は俺、遠慮するべきだよな…)

<0221> Tôi muốn được vui chơi mà không có gia đình ở bên.
// I wanted to have fun without the family around.
// 家族水入らずで、楽しんできてもらいたかった。

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074