Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6514"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
(Sửa line khớp bản HD) |
||
Line 21: | Line 21: | ||
// May 14 (Wednesday) |
// May 14 (Wednesday) |
||
// 5月14日(水) |
// 5月14日(水) |
||
+ | |||
<0001> Đến tận sáng nay, Nagisa vẫn không hạ sốt. |
<0001> Đến tận sáng nay, Nagisa vẫn không hạ sốt. |
||
// Even this morning, Nagisa's fever didn't subside. |
// Even this morning, Nagisa's fever didn't subside. |
||
// 翌朝も渚の熱は下がらなかった。 |
// 翌朝も渚の熱は下がらなかった。 |
||
+ | |||
<0002> Nhưng tôi chẳng thể làm được bất cứ điều gì, ngoài việc đến trường. |
<0002> Nhưng tôi chẳng thể làm được bất cứ điều gì, ngoài việc đến trường. |
||
// But there wasn't a single thing I could do, other than attend school. |
// But there wasn't a single thing I could do, other than attend school. |
||
// しかし俺にできることは何ひとつなく、学校に行くしかなかった。 |
// しかし俺にできることは何ひとつなく、学校に行くしかなかった。 |
||
+ | |||
<0003> Hình như có một bác sĩ gia đình đến vào buổi trưa. |
<0003> Hình như có một bác sĩ gia đình đến vào buổi trưa. |
||
// It looks like a family doctor came in during lunch time. |
// It looks like a family doctor came in during lunch time. |
||
// 昼の間に、かかりつけの医者も来たらしい。 |
// 昼の間に、かかりつけの医者も来たらしい。 |
||
+ | |||
<0004> Nhưng vị bác sĩ không có gì để chữa được căn bệnh đó, và chỉ nói đơn giản rằng tất cả những gì cô ấy có thể làm là nghỉ ngơi. |
<0004> Nhưng vị bác sĩ không có gì để chữa được căn bệnh đó, và chỉ nói đơn giản rằng tất cả những gì cô ấy có thể làm là nghỉ ngơi. |
||
// But, the doctor didn't have anything to cure it, simply saying that all she could do was rest. |
// But, the doctor didn't have anything to cure it, simply saying that all she could do was rest. |
||
// でも熱を下げる手だてはなく、ただ、安静にして様子見する他ない、ということだった。 |
// でも熱を下げる手だてはなく、ただ、安静にして様子見する他ない、ということだった。 |
||
+ | |||
<0005> Sanae-san tiếp tục chăm sóc cô ấy trong một thời gian dài. |
<0005> Sanae-san tiếp tục chăm sóc cô ấy trong một thời gian dài. |
||
// Sanae-san continued to nurse her for a long time. |
// Sanae-san continued to nurse her for a long time. |
||
// ずっと、早苗さんの看病が続く。 |
// ずっと、早苗さんの看病が続く。 |
||
+ | |||
<0006> Và trong khoảng thời gian đó, tất cả những gì tôi làm là tới thăm Nagisa. |
<0006> Và trong khoảng thời gian đó, tất cả những gì tôi làm là tới thăm Nagisa. |
||
// And during those times, all I did was go and see Nagisa. |
// And during those times, all I did was go and see Nagisa. |
||
// 俺はその合間を見て、渚に会いに行くだけだった。 |
// 俺はその合間を見て、渚に会いに行くだけだった。 |
||
+ | |||
− | <0007> \{Nagisa} "Hôm nay em lại nghỉ nữa." |
||
+ | <0007> \{Nagisa} 『Hôm nay em lại nghỉ nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm resting again today." |
// \{Nagisa} "I'm resting again today." |
||
// \{渚}「今日も休んでしまいました」 |
// \{渚}「今日も休んでしまいました」 |
||
+ | |||
− | <0008> \{\m{B}} "Không sao đâu. Em có thể nghỉ đến khi nào khỏe lại." |
||
+ | <0008> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Em có thể nghỉ đến khi nào khỏe lại.』 |
||
// \{\m{B}} "It's fine. You can rest until you get better." |
// \{\m{B}} "It's fine. You can rest until you get better." |
||
// \{\m{B}}「いいんだよ。よくなるまで、休んでいればいい」 |
// \{\m{B}}「いいんだよ。よくなるまで、休んでいればいい」 |
||
+ | |||
− | <0009> \{Nagisa} "Ở trường có vui không?" |
||
+ | <0009> \{Nagisa} 『Ở trường có vui không?』 |
||
// \{Nagisa} "Was school fun?" |
// \{Nagisa} "Was school fun?" |
||
// \{渚}「学校は、楽しかったですか」 |
// \{渚}「学校は、楽しかったですか」 |
||
+ | |||
− | <0010> \{\m{B}} "Chẳng có gì vui hết cả." |
||
+ | <0010> \{\m{B}} 『Chẳng có gì vui hết cả.』 |
||
// \{\m{B}} "Hell it wasn't." |
// \{\m{B}} "Hell it wasn't." |
||
// \{\m{B}}「楽しかねぇよ」 |
// \{\m{B}}「楽しかねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <0011> \{Nagisa} "Tại sao vậy?" |
||
+ | <0011> \{Nagisa} 『Tại sao vậy?』 |
||
// \{Nagisa} "Why is that?" |
// \{Nagisa} "Why is that?" |
||
// \{渚}「どうしてですか」 |
// \{渚}「どうしてですか」 |
||
+ | |||
− | <0012> \{\m{B}} "Vì không có em ở đó." |
||
+ | <0012> \{\m{B}} 『Vì không có em ở đó.』 |
||
// \{\m{B}} "Because you weren't around." |
// \{\m{B}} "Because you weren't around." |
||
// \{\m{B}}「おまえがいないからだよ」 |
// \{\m{B}}「おまえがいないからだよ」 |
||
+ | |||
− | <0013> \{Nagisa} "Em xin lỗi..." |
||
+ | <0013> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』 |
||
// \{Nagisa} "I'm sorry..." |
// \{Nagisa} "I'm sorry..." |
||
// \{渚}「すみません…」 |
// \{渚}「すみません…」 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Nagisa} "Nhưng em thấy vui khi anh nói vậy." |
||
+ | <0014> \{Nagisa} 『Nhưng em thấy vui khi anh nói vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "But I'm glad when you say that." |
// \{Nagisa} "But I'm glad when you say that." |
||
// \{渚}「でも、うれしいです。そう言ってもらえると」 |
// \{渚}「でも、うれしいです。そう言ってもらえると」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{\m{B}} "Anh vẫn luôn mong đợi." |
||
+ | <0015> \{\m{B}} 『Anh vẫn luôn mong đợi.』 |
||
// \{\m{B}} "I've always been waiting." |
// \{\m{B}} "I've always been waiting." |
||
// \{\m{B}}「俺、ずっと待ってたんだ」 |
// \{\m{B}}「俺、ずっと待ってたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0016> \{Nagisa} "Đợi gì cơ?" |
||
+ | <0016> \{Nagisa} 『Đợi gì cơ?』 |
||
// \{Nagisa} "For?" |
// \{Nagisa} "For?" |
||
// \{渚}「なにをですか」 |
// \{渚}「なにをですか」 |
||
+ | |||
− | <0017> \{\m{B}} "Khi chúng mình chơi bóng rổ..." |
||
+ | <0017> \{\m{B}} 『Khi chúng mình chơi bóng rổ...』 |
||
// \{\m{B}} "When we were playing in the basketball match..." |
// \{\m{B}} "When we were playing in the basketball match..." |
||
// \{\m{B}}「バスケとかやってさ…」 |
// \{\m{B}}「バスケとかやってさ…」 |
||
+ | |||
− | <0018> \{\m{B}} "Và khi chúng mình tập kịch chuẩn bị cho ngày thành lập trường..." |
||
+ | <0018> \{\m{B}} 『Và khi chúng mình tập kịch chuẩn bị cho ngày thành lập trường...』 |
||
// \{\m{B}} "And when we were practicing for the play in Founder's Day..." |
// \{\m{B}} "And when we were practicing for the play in Founder's Day..." |
||
// \{\m{B}}「創立者祭に向けて演劇頑張ったりさ…」 |
// \{\m{B}}「創立者祭に向けて演劇頑張ったりさ…」 |
||
+ | |||
− | <0019> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <0019> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes." |
// \{Nagisa} "Yes." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0020> \{\m{B}} "Rồi cuối cùng hai đứa mình hẹn hò, anh nghĩ rằng chúng mình có thể tiếp tục tới trường như vậy." |
||
+ | <0020> \{\m{B}} 『Rồi cuối cùng hai đứa mình hẹn hò, anh nghĩ rằng chúng mình có thể tiếp tục tới trường như vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "And finally when the two of us got to go out, I thought we would continue to go to school like this." |
// \{\m{B}} "And finally when the two of us got to go out, I thought we would continue to go to school like this." |
||
// \{\m{B}}「やっと、付き合ってるふたりっぽく、学校で過ごせると思ったんだ」 |
// \{\m{B}}「やっと、付き合ってるふたりっぽく、学校で過ごせると思ったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0021> \{\m{B}} "Đó là cuộc đời học sinh mà anh đã mong đợi." |
||
+ | <0021> \{\m{B}} 『Đó là cuộc đời học sinh mà anh đã mong đợi.』 |
||
// \{\m{B}} "That's the kind of school life I was waiting for." |
// \{\m{B}} "That's the kind of school life I was waiting for." |
||
// \{\m{B}}「そういう生活を待ってたんだ」 |
// \{\m{B}}「そういう生活を待ってたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0022> \{Nagisa} "Em xin lỗi..." |
||
+ | <0022> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』 |
||
// \{Nagisa} "I'm sorry..." |
// \{Nagisa} "I'm sorry..." |
||
// \{渚}「すみません…」 |
// \{渚}「すみません…」 |
||
+ | |||
− | <0023> \{\m{B}} "Nói vậy em không nghĩ cuộc đời đi học được vậy là tuyệt vời nhất sao?" |
||
+ | <0023> \{\m{B}} 『Nói vậy em không nghĩ cuộc đời đi học được vậy là tuyệt vời nhất sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Having said so, wouldn't you think having a school life like that would be best?" |
// \{\m{B}} "Having said so, wouldn't you think having a school life like that would be best?" |
||
// \{\m{B}}「そういうのって、学生生活の醍醐味だと思わないか」 |
// \{\m{B}}「そういうのって、学生生活の醍醐味だと思わないか」 |
||
+ | |||
− | <0024> \{Nagisa} "Có chứ." |
||
+ | <0024> \{Nagisa} 『Có chứ.』 |
||
// \{Nagisa} "I do." |
// \{Nagisa} "I do." |
||
// \{渚}「思います」 |
// \{渚}「思います」 |
||
+ | |||
− | <0025> \{\m{B}} "Em nghĩ vậy thật chứ?" |
||
+ | <0025> \{\m{B}} 『Em nghĩ vậy thật chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "You really think so?" |
// \{\m{B}} "You really think so?" |
||
// \{\m{B}}「本当に、そう思うか」 |
// \{\m{B}}「本当に、そう思うか」 |
||
+ | |||
− | <0026> \{Nagisa} "Ế? Sao anh lại nói vậy?" |
||
+ | <0026> \{Nagisa} 『Ế? Sao anh lại nói vậy?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh? Why do you say so?" |
// \{Nagisa} "Eh? Why do you say so?" |
||
// \{渚}「え? どうしてですか?」 |
// \{渚}「え? どうしてですか?」 |
||
+ | |||
− | <0027> \{\m{B}} "Vì em là giống như người hoàn toàn không nhận thấy điều đó." |
||
+ | <0027> \{\m{B}} 『Vì em là giống như người hoàn toàn không nhận thấy điều đó.』 |
||
// \{\m{B}} "Because, you're the kind of person who's completely unaware of that." |
// \{\m{B}} "Because, you're the kind of person who's completely unaware of that." |
||
// \{\m{B}}「だって、おまえ、そういうこと全然意識してくれないからさ」 |
// \{\m{B}}「だって、おまえ、そういうこと全然意識してくれないからさ」 |
||
+ | |||
− | <0028> \{Nagisa} "L-là vậy sao...?" |
||
+ | <0028> \{Nagisa} 『L-là vậy sao...?』 |
||
// \{Nagisa} "I-is that so...?" |
// \{Nagisa} "I-is that so...?" |
||
// \{渚}「そ、そうでしょうか…」 |
// \{渚}「そ、そうでしょうか…」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{\m{B}} "Vì em vẫn còn là trẻ con." |
||
+ | <0029> \{\m{B}} 『Vì em vẫn còn là trẻ con.』 |
||
// \{\m{B}} "Because you're a kid." |
// \{\m{B}} "Because you're a kid." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、子供だからなぁ」 |
// \{\m{B}}「おまえ、子供だからなぁ」 |
||
+ | |||
− | <0030> \{Nagisa} "Không phải vậy đâu." |
||
+ | <0030> \{Nagisa} 『Không phải vậy đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "Not at all." |
// \{Nagisa} "Not at all." |
||
// \{渚}「そんなことないです」 |
// \{渚}「そんなことないです」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{Nagisa} "Em lớn tuổi hơn anh đấy, \m{B}-kun." |
||
+ | <0031> \{Nagisa} 『Em lớn tuổi hơn anh đấy,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0032> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm older than you, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "I'm older than you, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「わたし、\m{B}くんより年上です」 |
// \{渚}「わたし、\m{B}くんより年上です」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{\m{B}} "Không, tuổi tác chẳng liên quan gì hết." |
||
+ | <0033> \{\m{B}} 『Không, tuổi tác chẳng liên quan gì hết.』 |
||
// \{\m{B}} "No, it has nothing to do with age." |
// \{\m{B}} "No, it has nothing to do with age." |
||
// \{\m{B}}「いや、歳は関係ないだろ」 |
// \{\m{B}}「いや、歳は関係ないだろ」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{Nagisa} "Nhưng, em chỉ thích làm thế thôi" |
||
+ | <0034> \{Nagisa} 『Nhưng, em chỉ thích làm thế thôi』 |
||
// \{Nagisa} "But, I'd just like to do something like that." |
// \{Nagisa} "But, I'd just like to do something like that." |
||
// \{渚}「でも、ちゃんとわたしだって、そういうことしたいです」 |
// \{渚}「でも、ちゃんとわたしだって、そういうことしたいです」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{Nagisa} "Có nhiều điều em muốn làm với anh ở trường như những việc đó, \m{B}-kun." |
||
+ | <0035> \{Nagisa} 『Có nhiều điều em muốn làm với anh ở trường như những việc đó, \m{B}-kun.』 |
||
// \{Nagisa} "There are a lot of things I want to do with you at school like that, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "There are a lot of things I want to do with you at school like that, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「学校や、いろんなところで、\m{B}くんとそういうことしたいです」 |
// \{渚}「学校や、いろんなところで、\m{B}くんとそういうことしたいです」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{\m{B}} "Những việc đó...?" |
||
+ | <0036> \{\m{B}} 『Những việc đó...?』 |
||
// \{\m{B}} "Like that...?" |
// \{\m{B}} "Like that...?" |
||
// \{\m{B}}「そういうことって…?」 |
// \{\m{B}}「そういうことって…?」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Nagisa} "Ưm... \wait{1000}cùng đi... và nói chuyện với nhau." |
||
+ | <0037> \{Nagisa} 『Ưm...\ \ |
||
+ | |||
+ | <0038> cùng đi... và nói chuyện với nhau.』 |
||
// \{Nagisa} "Well... \wait{1000}walking together... and talking together." |
// \{Nagisa} "Well... \wait{1000}walking together... and talking together." |
||
// \{渚}「その…\p並んで歩いて…お話したりです」 |
// \{渚}「その…\p並んで歩いて…お話したりです」 |
||
+ | |||
− | <0037> \{\m{B}} "Anh thấy lúc nào chúng ta chẳng làm vậy." |
||
+ | <0039> \{\m{B}} 『Anh thấy lúc nào chúng ta chẳng làm vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "I feel we've been doing that the entire time." |
// \{\m{B}} "I feel we've been doing that the entire time." |
||
// \{\m{B}}「それって、いつもしてるような気がするんだけど」 |
// \{\m{B}}「それって、いつもしてるような気がするんだけど」 |
||
+ | |||
− | <0038> \{Nagisa} "A, đúng thế thật... vậy..." |
||
+ | <0040> \{Nagisa} 『A, đúng thế thật... vậy...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, that might be true... then..." |
// \{Nagisa} "Ah, that might be true... then..." |
||
// \{渚}「あ、そうかもしれないです…じゃあ…」 |
// \{渚}「あ、そうかもしれないです…じゃあ…」 |
||
+ | |||
− | <0039> \{Nagisa} "Đi bộ trong khi nắm tay nhau." |
||
+ | <0041> \{Nagisa} 『Đi bộ trong khi nắm tay nhau.』 |
||
// \{Nagisa} "Walking, while holding hands." |
// \{Nagisa} "Walking, while holding hands." |
||
// \{渚}「手をつないで、歩きます」 |
// \{渚}「手をつないで、歩きます」 |
||
+ | |||
− | <0040> \{\m{B}} "... Được rồi." |
||
+ | <0042> \{\m{B}} 『... Được rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "... All right." |
// \{\m{B}} "... All right." |
||
// \{\m{B}}「…よし」 |
// \{\m{B}}「…よし」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{\m{B}} "Vậy hãy mau khỏe lại đi rồi làm thế nhé." |
||
+ | <0043> \{\m{B}} 『Vậy hãy mau khỏe lại đi rồi làm thế nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Okay, then hurry up and get better, and then let's do that." |
// \{\m{B}} "Okay, then hurry up and get better, and then let's do that." |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、早くよくなって、そうしようぜ」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、早くよくなって、そうしようぜ」 |
||
+ | |||
− | <0042> \{\m{B}} "Anh sẽ mong chờ điều đó đấy." |
||
+ | <0044> \{\m{B}} 『Anh sẽ mong chờ điều đó đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "I'll be waiting, looking forward to that." |
// \{\m{B}} "I'll be waiting, looking forward to that." |
||
// \{\m{B}}「俺、それ期待して、待ってるからさ」 |
// \{\m{B}}「俺、それ期待して、待ってるからさ」 |
||
+ | |||
− | <0043> \{Nagisa} "Vâng, em biết rồi." |
||
+ | <0045> \{Nagisa} 『Vâng, em biết rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, I will." |
// \{Nagisa} "Okay, I will." |
||
// \{渚}「はい、わかりました」 |
// \{渚}「はい、わかりました」 |
||
+ | |||
− | <0044> Nagisa |
||
+ | <0046> Nagisa |
||
// Nagisa |
// Nagisa |
||
// 渚// title |
// 渚// title |
||
− | < |
+ | <0047> Một tuần trôi qua. Hai tuần trôi qua. Nagisa vẫn không thể tới trường. |
// One week passed. Two weeks passed. Nagisa had still not gone to school. |
// One week passed. Two weeks passed. Nagisa had still not gone to school. |
||
// 一週間が過ぎても、二週間が過ぎても、渚は学校には行けなかった。 |
// 一週間が過ぎても、二週間が過ぎても、渚は学校には行けなかった。 |
||
+ | |||
− | <0046> Cơn sốt nhẹ đáng lẽ phải hạ rồi đó cứ tiếp diễn mãi. |
||
+ | <0048> Cơn sốt nhẹ đáng lẽ phải hạ rồi đó cứ tiếp diễn mãi. |
||
// That slight fever that should have gone down continued on forever. |
// That slight fever that should have gone down continued on forever. |
||
// ずっと、下がりそうで下がらない微熱が続いていた。 |
// ずっと、下がりそうで下がらない微熱が続いていた。 |
||
+ | |||
− | <0047> Có một lần cô ấy cố gượng để tới trường, nhưng chỉ với việc đứng lên và bước đi, cơn sốt của cô ấy quay trở lại. |
||
+ | <0049> Có một lần cô ấy cố gượng để tới trường, nhưng chỉ với việc đứng lên và bước đi, cơn sốt của cô ấy quay trở lại. |
||
// She did once push herself to attend, but just from standing up and walking, her fever came back. |
// She did once push herself to attend, but just from standing up and walking, her fever came back. |
||
// 一度無理して登校しようとしたが、立って歩いただけで、熱が上がってしまった。 |
// 一度無理して登校しようとしたが、立って歩いただけで、熱が上がってしまった。 |
||
+ | |||
− | <0048> Hết tháng Năm, và mùa hè tới gần... |
||
+ | <0050> Hết tháng Năm, và mùa hè tới gần... |
||
// May ended, and summer came close... |
// May ended, and summer came close... |
||
// 5月が終わり、夏が近づいてきて… |
// 5月が終わり、夏が近づいてきて… |
||
+ | |||
− | <0049> Tháng Sáu tới, và đã chuyển mùa... |
||
+ | <0051> Tháng Sáu tới, và đã chuyển mùa... |
||
// June came, and the season changed... |
// June came, and the season changed... |
||
// 6月が来て、衣替えをして… |
// 6月が来て、衣替えをして… |
||
+ | |||
− | <0050> Dù đã bắt đầu nghỉ hè, Nagisa vẫn ở trong phòng. |
||
+ | <0052> Dù đã bắt đầu nghỉ hè, Nagisa vẫn ở trong phòng. |
||
// Even though summer break had come, Nagisa remained in her room. |
// Even though summer break had come, Nagisa remained in her room. |
||
// 夏休みになっても、渚は部屋の中にいた。 |
// 夏休みになっても、渚は部屋の中にいた。 |
||
+ | |||
− | <0051> \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
||
+ | <0053> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <0054> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「\m{B}くん…」 |
// \{渚}「\m{B}くん…」 |
||
+ | |||
− | <0052> \{\m{B}} "Sao vậy, Nagisa?" |
||
+ | <0055> \{\m{B}} 『Sao vậy, Nagisa?』 |
||
// \{\m{B}} "What is it, Nagisa?" |
// \{\m{B}} "What is it, Nagisa?" |
||
// \{\m{B}}「なんだ、渚」 |
// \{\m{B}}「なんだ、渚」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{Nagisa} "Đang nghỉ hè đấy." |
||
+ | <0056> \{Nagisa} 『Đang nghỉ hè đấy.』 |
||
// \{Nagisa} "It's summer break." |
// \{Nagisa} "It's summer break." |
||
// \{渚}「夏休みです」 |
// \{渚}「夏休みです」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{\m{B}} "Ừ, đúng vậy." |
||
+ | <0057> \{\m{B}} 『Ừ, đúng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, it is." |
// \{\m{B}} "Yeah, it is." |
||
// \{\m{B}}「そうだな、夏休みだな」 |
// \{\m{B}}「そうだな、夏休みだな」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{Nagisa} "Đừng lo cho em, và đi chi chơi đi." |
||
+ | <0058> \{Nagisa} 『Đừng lo cho em, và đi chi chơi đi.』 |
||
// \{Nagisa} "Don't worry about me, and go play." |
// \{Nagisa} "Don't worry about me, and go play." |
||
// \{渚}「わたしに構わないで、遊んできてください」 |
// \{渚}「わたしに構わないで、遊んできてください」 |
||
+ | |||
− | <0056> \{\m{B}} "Không sao đâu, anh sẽ ở cùng em." |
||
+ | <0059> \{\m{B}} 『Không sao đâu, anh sẽ ở cùng em.』 |
||
// \{\m{B}} "It's fine, I'll be with you." |
// \{\m{B}} "It's fine, I'll be with you." |
||
// \{\m{B}}「いいんだよ、ここに居させてくれ」 |
// \{\m{B}}「いいんだよ、ここに居させてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0057> \{Nagisa} "Nhưng ở đây lại rất buồn tẻ." |
||
+ | <0060> \{Nagisa} 『Nhưng ở đây lại rất buồn tẻ.』 |
||
// \{Nagisa} "Being here is boring, though." |
// \{Nagisa} "Being here is boring, though." |
||
// \{渚}「こんなところに居ても、退屈です」 |
// \{渚}「こんなところに居ても、退屈です」 |
||
+ | |||
− | <0058> \{\m{B}} "Không đâu. Chúng ta có thể nói chuyện thế này mà, đúng không?" |
||
+ | <0061> \{\m{B}} 『Không đâu. Chúng ta có thể nói chuyện thế này mà, đúng không?』 |
||
// \{\m{B}} "It isn't. We can talk like this, can't we?" |
// \{\m{B}} "It isn't. We can talk like this, can't we?" |
||
// \{\m{B}}「退屈じゃない。こうして話できるだろ」 |
// \{\m{B}}「退屈じゃない。こうして話できるだろ」 |
||
+ | |||
− | <0059> \{Nagisa} "Một kì nghỉ hè như vậy sẽ chẳng thỏa mãn chút nào. Anh sẽ không thể có được kỉ niệm vui nào." |
||
+ | <0062> \{Nagisa} 『Một kì nghỉ hè như vậy sẽ chẳng thỏa mãn chút nào. Anh sẽ không thể có được kỉ niệm vui nào.』 |
||
// \{Nagisa} "Such a summer holiday wouldn't be fulfilling. You can't make any fun memories." |
// \{Nagisa} "Such a summer holiday wouldn't be fulfilling. You can't make any fun memories." |
||
// \{渚}「そんな夏休みってないです。楽しい思い出もできないです」 |
// \{渚}「そんな夏休みってないです。楽しい思い出もできないです」 |
||
+ | |||
− | <0060> \{\m{B}} "Chỉ thế này thôi cũng vui rồi." |
||
+ | <0063> \{\m{B}} 『Chỉ thế này thôi cũng vui rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "It's fun with just this." |
// \{\m{B}} "It's fun with just this." |
||
// \{\m{B}}「楽しいんだよ、これで」 |
// \{\m{B}}「楽しいんだよ、これで」 |
||
+ | |||
− | <0061> \{Nagisa} "Nhưng chúng ta đâu còn gì khác để nói." |
||
+ | <0064> \{Nagisa} 『Nhưng chúng ta đâu còn gì khác để nói.』 |
||
// \{Nagisa} "But, we don't have anything else to talk about." |
// \{Nagisa} "But, we don't have anything else to talk about." |
||
// \{渚}「でも、もう話す話題もないです」 |
// \{渚}「でも、もう話す話題もないです」 |
||
+ | |||
− | <0062> \{Nagisa} "Đó là vì em ngủ đấy thôi..." |
||
+ | <0065> \{Nagisa} 『Đó là vì em ngủ đấy thôi...』 |
||
// \{Nagisa} "Because I've just been sleeping..." |
// \{Nagisa} "Because I've just been sleeping..." |
||
// \{渚}「わたしは寝てるだけですから…」 |
// \{渚}「わたしは寝てるだけですから…」 |
||
+ | |||
− | <0063> \{\m{B}} "Kể cả nếu chúng ta không nói gì cũng không sao." |
||
+ | <0066> \{\m{B}} 『Kể cả nếu chúng ta không nói gì cũng không sao.』 |
||
// \{\m{B}} "It's fine if we don't even talk at all." |
// \{\m{B}} "It's fine if we don't even talk at all." |
||
// \{\m{B}}「いいんだよ、話すことなんてなくても」 |
// \{\m{B}}「いいんだよ、話すことなんてなくても」 |
||
+ | |||
− | <0064> \{\m{B}} "Anh đang chờ đợi khoảnh khắc đó. Chỉ cần nghĩ thế là cũng đủ vui rồi." |
||
+ | <0067> \{\m{B}} 『Anh đang chờ đợi khoảnh khắc đó. Chỉ cần nghĩ thế là cũng đủ vui rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "I'm waiting for that moment. Just having that thought is fun." |
// \{\m{B}} "I'm waiting for that moment. Just having that thought is fun." |
||
// \{\m{B}}「俺は期待して待ってる。それを思うだけで楽しいんだよ」 |
// \{\m{B}}「俺は期待して待ってる。それを思うだけで楽しいんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0065> \{Nagisa} "Nghĩ gì cơ?" |
||
+ | <0068> \{Nagisa} 『Nghĩ gì cơ?』 |
||
// \{Nagisa} "Having what thought?" |
// \{Nagisa} "Having what thought?" |
||
// \{渚}「何をですか」 |
// \{渚}「何をですか」 |
||
+ | |||
− | <0066> \{\m{B}} "Cái ngày mà anh và em có thể cùng nắm tay nhau bước đi." |
||
+ | <0069> \{\m{B}} 『Cái ngày mà anh và em có thể cùng nắm tay nhau bước đi.』 |
||
// \{\m{B}} "The day where you and I can walk, holding hands." |
// \{\m{B}} "The day where you and I can walk, holding hands." |
||
// \{\m{B}}「おまえと手をつないで歩ける日をだよ」 |
// \{\m{B}}「おまえと手をつないで歩ける日をだよ」 |
||
+ | |||
− | <0067> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <0070> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <0068> \{Nagisa} "Một người khác..." |
||
+ | <0071> \{Nagisa} 『Một người khác...』 |
||
// \{Nagisa} "Another person..." |
// \{Nagisa} "Another person..." |
||
// \{渚}「他のひとと…」 |
// \{渚}「他のひとと…」 |
||
+ | |||
− | <0069> \{\m{B}} "... Ừ?" |
||
+ | <0072> \{\m{B}} 『... Ừ?』 |
||
// \{\m{B}} "... Hmm?" |
// \{\m{B}} "... Hmm?" |
||
// \{\m{B}}「…ん?」 |
// \{\m{B}}「…ん?」 |
||
+ | |||
− | <0070> \{Nagisa} "Kể cả nếu anh có nắm tay khi đi cùng một người khác... em cũng không bận tâm đâu." |
||
+ | <0073> \{Nagisa} 『Kể cả nếu anh có nắm tay khi đi cùng một người khác... em cũng không bận tâm đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "Even if you walk with another person holding hands... I won't mind." |
// \{Nagisa} "Even if you walk with another person holding hands... I won't mind." |
||
// \{渚}「他のひとと手をつないで歩いてくれても…わたしは構わないです」 |
// \{渚}「他のひとと手をつないで歩いてくれても…わたしは構わないです」 |
||
+ | |||
− | <0071> \{\m{B}} "Đồ ngốc, anh sẽ giận đấy." |
||
+ | <0074> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, anh sẽ giận đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Idiot, I'll get angry." |
// \{\m{B}} "Idiot, I'll get angry." |
||
// \{\m{B}}「馬鹿っ、怒るぞ」 |
// \{\m{B}}「馬鹿っ、怒るぞ」 |
||
+ | |||
− | <0072> \{Nagisa} "Vì một cô bạn gái như em thì chẳng có gì vui cả." |
||
+ | <0075> \{Nagisa} 『Vì một cô bạn gái như em thì chẳng có gì vui cả.』 |
||
// \{Nagisa} "Because a girlfriend like me is not interesting at all." |
// \{Nagisa} "Because a girlfriend like me is not interesting at all." |
||
// \{渚}「だって、こんなわたしが彼女ではおもしろくないです」 |
// \{渚}「だって、こんなわたしが彼女ではおもしろくないです」 |
||
+ | |||
− | <0073> \{Nagisa} "Vậy thật tội cho anh quá, \m{B}-kun..." |
||
+ | <0076> \{Nagisa} 『Vậy thật tội cho anh quá,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0077> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "It's so pitiful for you, \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "It's so pitiful for you, \m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「\m{B}くんが、かわいそうです…」 |
// \{渚}「\m{B}くんが、かわいそうです…」 |
||
+ | |||
− | <0074> \{\m{B}} "Em đang chối bỏ anh đấy à...?" |
||
+ | <0078> \{\m{B}} 『Em đang chối bỏ anh đấy à...?』 |
||
// \{\m{B}} "Are you rejecting me...?" |
// \{\m{B}} "Are you rejecting me...?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、俺を振る気かよ…」 |
// \{\m{B}}「おまえ、俺を振る気かよ…」 |
||
+ | |||
− | <0075> \{\m{B}} "Dù anh thích em, nhưng em lại bảo anh đi tìm người khác...?" |
||
+ | <0079> \{\m{B}} 『Dù anh thích em, nhưng em lại bảo anh đi tìm người khác...?』 |
||
// \{\m{B}} "Even though I like you, are you telling me that I should go look for someone else...?" |
// \{\m{B}} "Even though I like you, are you telling me that I should go look for someone else...?" |
||
// \{\m{B}}「俺はおまえのこと好きなのに、おまえは違う人を探せって俺に言うのかよ…」 |
// \{\m{B}}「俺はおまえのこと好きなのに、おまえは違う人を探せって俺に言うのかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0076> \{Nagisa} "Em không muốn nói thế..." |
||
+ | <0080> \{Nagisa} 『Em không muốn nói thế...』 |
||
// \{Nagisa} "I don't want to say that..." |
// \{Nagisa} "I don't want to say that..." |
||
// \{渚}「言いたくないです…」 |
// \{渚}「言いたくないです…」 |
||
+ | |||
− | <0077> \{Nagisa} "Vì em cũng thích anh, \m{B}-kun..." |
||
+ | <0081> \{Nagisa} 『Vì em cũng thích anh,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0082> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "Because I also like you, \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "Because I also like you, \m{B}-kun..." |
||
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きですから…」 |
// \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きですから…」 |
||
+ | |||
− | <0078> \{\m{B}} "Vậy thì đừng nói thế chứ, đồ ngốc ạ..." |
||
+ | <0083> \{\m{B}} 『Vậy thì đừng nói thế chứ, đồ ngốc ạ...』 |
||
// \{\m{B}} "Then don't say that, idiot..." |
// \{\m{B}} "Then don't say that, idiot..." |
||
// \{\m{B}}「なら、言うな、馬鹿…」 |
// \{\m{B}}「なら、言うな、馬鹿…」 |
||
+ | |||
− | <0079> \{Nagisa} "Vâng..." |
||
+ | <0084> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
||
// \{Nagisa} "Okay..." |
// \{Nagisa} "Okay..." |
||
// \{渚}「はい…」 |
// \{渚}「はい…」 |
||
+ | |||
− | <0080> \{\m{B}} "Đừng bao giờ nói thế nữa đấy..." |
||
+ | <0085> \{\m{B}} 『Đừng bao giờ nói thế nữa đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "Never say that again..." |
// \{\m{B}} "Never say that again..." |
||
// \{\m{B}}「二度と言うなよ…」 |
// \{\m{B}}「二度と言うなよ…」 |
||
+ | |||
− | <0081> \{Nagisa} "Vâng... em biết rồi." |
||
+ | <0086> \{Nagisa} 『Vâng... em biết rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay... I understand." |
// \{Nagisa} "Okay... I understand." |
||
// \{渚}「はい…わかりました」 |
// \{渚}「はい…わかりました」 |
||
+ | |||
− | <0082> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <0087> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <0083> \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
+ | <0088> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <0089> -kun,』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <0084> \{\m{B}} "Ừ, sao vậy?" |
||
+ | <0090> \{\m{B}} 『Ừ, sao vậy?』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, what is it?" |
// \{\m{B}} "Yeah, what is it?" |
||
// \{\m{B}}「ああ、なんだ」 |
// \{\m{B}}「ああ、なんだ」 |
||
+ | |||
− | <0085> \{Nagisa} "Chúng ta có thể nắm tay không?" |
||
+ | <0091> \{Nagisa} 『Chúng ta có thể nắm tay không?』 |
||
// \{Nagisa} "Could we hold hands?" |
// \{Nagisa} "Could we hold hands?" |
||
// \{渚}「手、つないでくれますか」 |
// \{渚}「手、つないでくれますか」 |
||
+ | |||
− | <0086> \{Nagisa} "Dù không thể đi được..." |
||
+ | <0092> \{Nagisa} 『Dù không thể đi được...』 |
||
// \{Nagisa} "Even though we can't walk..." |
// \{Nagisa} "Even though we can't walk..." |
||
// \{渚}「歩くことはできないですけど…」 |
// \{渚}「歩くことはできないですけど…」 |
||
+ | |||
− | <0087> \{\m{B}} "Ừ, được chứ." |
||
+ | <0093> \{\m{B}} 『Ừ, được chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine." |
// \{\m{B}} "Yeah, that's fine." |
||
// \{\m{B}}「ああ、いいよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、いいよ」 |
||
+ | |||
− | <0088> Nagisa giơ cánh tay mảnh dẻ với nước da trắng của mình lên. |
||
+ | <0094> Nagisa giơ cánh tay mảnh dẻ với nước da trắng của mình lên. |
||
// Nagisa lifted her thin white arm. |
// Nagisa lifted her thin white arm. |
||
// 渚が、細く白い腕を上げる。 |
// 渚が、細く白い腕を上げる。 |
||
+ | |||
− | <0089> Tôi nắm chặt bàn tay đó bằng cả hai tay mình. |
||
+ | <0095> Tôi nắm chặt bàn tay đó bằng cả hai tay mình. |
||
// I strongly grasped that palm of hers with both my hands. |
// I strongly grasped that palm of hers with both my hands. |
||
// 俺はその手のひらを自分の両手で強く握った。 |
// 俺はその手のひらを自分の両手で強く握った。 |
||
+ | |||
− | <0090> \{Nagisa} "........." |
||
+ | <0096> \{Nagisa} 『.........』 |
||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
// \{渚}「………」 |
// \{渚}「………」 |
||
+ | |||
− | <0091> \{\m{B}} "Em mệt rồi phải không? Có muốn nghỉ không?" |
||
+ | <0097> \{\m{B}} 『Em mệt rồi phải không? Có muốn nghỉ không?』 |
||
// \{\m{B}} "You're tired, right? Want to rest?" |
// \{\m{B}} "You're tired, right? Want to rest?" |
||
// \{\m{B}}「疲れたろ、眠るか」 |
// \{\m{B}}「疲れたろ、眠るか」 |
||
+ | |||
− | <0092> \{Nagisa} "Vâng, em sẽ nghỉ vậy." |
||
+ | <0098> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ nghỉ vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, I'll do that." |
// \{Nagisa} "Yes, I'll do that." |
||
// \{渚}「はい、そうします」 |
// \{渚}「はい、そうします」 |
||
+ | |||
− | <0093> \{\m{B}} "Ừ, nghỉ đi." |
||
+ | <0099> \{\m{B}} 『Ừ, nghỉ đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, do that." |
// \{\m{B}} "Yeah, do that." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうしろ」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうしろ」 |
||
+ | |||
− | <0094> Nagisa nhắm mắt lại. |
||
+ | <0100> Nagisa nhắm mắt lại. |
||
// Nagisa closed her eyes. |
// Nagisa closed her eyes. |
||
// 渚が目を閉じる。 |
// 渚が目を閉じる。 |
||
+ | |||
− | <0095> Và nước mắt ứa ra từ khóe mắt cô ấy. |
||
+ | <0101> Và nước mắt ứa ra từ khóe mắt cô ấy. |
||
// And from that, her tears spilled out from her eyes. |
// And from that, her tears spilled out from her eyes. |
||
// じわっと、押し出された涙が零れた。 |
// じわっと、押し出された涙が零れた。 |
||
+ | |||
− | <0096> Ít nhất thì... \phãy để chúng tôi được cùng bước đi trong giấc mơ của cô ấy. |
||
+ | <0102> Ít nhất thì... \phãy để chúng tôi được cùng bước đi trong giấc mơ của cô ấy. |
||
// At the very least... \plet us walk together in her dream. |
// At the very least... \plet us walk together in her dream. |
||
// せめて…\p夢の中では、ふたりで歩けますように。 |
// せめて…\p夢の中では、ふたりで歩けますように。 |
||
+ | |||
− | <0097> Bắt đầu vào học kì hai. |
||
+ | <0103> Bắt đầu vào học kì hai. |
||
// Second semester started. |
// Second semester started. |
||
// 二学期が始まった。 |
// 二学期が始まった。 |
||
+ | |||
− | <0098> Ở trường, ai cũng chờ đến mùa xuân sắp tới, và tập trung hoàn toàn vào việc học. |
||
+ | <0104> Ở trường, ai cũng chờ đến mùa xuân sắp tới, và tập trung hoàn toàn vào việc học. |
||
// At school, everyone looked towards next spring, and focused completely on studying. |
// At school, everyone looked towards next spring, and focused completely on studying. |
||
// 学校では、皆、来春の自分を見据えて、脇目も振らず勉強していた。 |
// 学校では、皆、来春の自分を見据えて、脇目も振らず勉強していた。 |
||
+ | |||
− | <0099> Ngay cả trong những ngày lễ, họ cũng chẳng rời chỗ nửa bước, chăm chăm vào quyển sách giáo khoa. |
||
+ | <0105> Ngay cả trong những ngày lễ, họ cũng chẳng rời chỗ nửa bước, chăm chăm vào quyển sách giáo khoa. |
||
// Even when holidays came, they didn't move an inch, hitting the textbooks. |
// Even when holidays came, they didn't move an inch, hitting the textbooks. |
||
// 休み時間になっても、机を離れず、参考書に向かっていた。 |
// 休み時間になっても、机を離れず、参考書に向かっていた。 |
||
+ | |||
− | <0100> Và giữa những điều đó, tất cả tôi nghĩ về là Nagisa. |
||
+ | <0106> Và giữa những điều đó, tất cả tôi nghĩ về là Nagisa. |
||
// And in that, all I thought about was Nagisa. |
// And in that, all I thought about was Nagisa. |
||
// そんな中、俺だけは、渚のことを考えていた。 |
// そんな中、俺だけは、渚のことを考えていた。 |
||
+ | |||
− | <0101> Năm nay cô ấy chỉ học tại ngôi trường này có một tháng. |
||
+ | <0107> Năm nay cô ấy chỉ học tại ngôi trường này có một tháng. |
||
// She spent only a month in school this year. |
// She spent only a month in school this year. |
||
// あいつが今年学校に居たのは、たった一ヶ月だけだ。 |
// あいつが今年学校に居たのは、たった一ヶ月だけだ。 |
||
+ | |||
− | <0102> Trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó, tôi gặp cô ấy, và cùng hoàn thành một mục tiêu duy nhất... |
||
+ | <0108> Trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó, tôi gặp cô ấy, và cùng hoàn thành một mục tiêu duy nhất... |
||
// And within that short time, I met her, and worked towards a single goal... |
// And within that short time, I met her, and worked towards a single goal... |
||
// その短い間に、俺はあいつと出会って、ひとつの目標に向かって頑張って… |
// その短い間に、俺はあいつと出会って、ひとつの目標に向かって頑張って… |
||
+ | |||
− | <0103> Dù đang học năm ba, chúng tôi đã có thể hoàn thành điều không tưởng đó. |
||
+ | <0109> Dù đang học năm ba, chúng tôi đã có thể hoàn thành điều không tưởng đó. |
||
// Even though I was a third year, we were able to accomplish the impossible. |
// Even though I was a third year, we were able to accomplish the impossible. |
||
// 俺が三年かかっても、できなかったことをやり遂げた。 |
// 俺が三年かかっても、できなかったことをやり遂げた。 |
||
+ | |||
− | <0104> Và rồi, tôi thấy thích cô ấy. |
||
+ | <0110> Và rồi, tôi thấy thích cô ấy. |
||
// And then, I came to like her. |
// And then, I came to like her. |
||
// そして、俺はあいつのことを好きになっていた。 |
// そして、俺はあいつのことを好きになっていた。 |
||
+ | |||
− | <0105> Cô ấy là người có mặt để giúp đỡ tôi ngay từ đầu. |
||
+ | <0111> Cô ấy là người có mặt để giúp đỡ tôi ngay từ đầu. |
||
// She was someone who was there to support me from the start. |
// She was someone who was there to support me from the start. |
||
// 最初は自分を支えてくれる存在として、必要とした。 |
// 最初は自分を支えてくれる存在として、必要とした。 |
||
+ | |||
− | <0106> Nhưng, hiện tại thì tôi chỉ thấy thích cô ấy. |
||
+ | <0112> Nhưng, hiện tại thì tôi chỉ thấy thích cô ấy. |
||
// But, right now I just liked her. |
// But, right now I just liked her. |
||
// でも、今はただ、好きなだけだった。 |
// でも、今はただ、好きなだけだった。 |
||
+ | |||
− | <0107> Tôi muốn cùng dành thời gian với cô ấy. |
||
+ | <0113> Tôi muốn cùng dành thời gian với cô ấy. |
||
// I wanted to spend time together. |
// I wanted to spend time together. |
||
// 一緒に同じ時間を過ごしたい。 |
// 一緒に同じ時間を過ごしたい。 |
||
+ | |||
− | <0108> Chỉ có thế thôi. |
||
+ | <0114> Chỉ có thế thôi. |
||
// That was all. |
// That was all. |
||
// それだけだ。 |
// それだけだ。 |
||
+ | |||
− | <0109> Người ta có nói về việc tên cá biệt và kẻ học lại cặp đôi với nhau thì tôi cũng bỏ ngoài tai. |
||
+ | <0115> Người ta có nói về việc tên cá biệt và kẻ học lại cặp đôi với nhau thì tôi cũng bỏ ngoài tai. |
||
// I don't care if people talk about the delinquent and repeater being together. |
// I don't care if people talk about the delinquent and repeater being together. |
||
// 不良とダブリの組み合わせとか、後ろ指さされたっていい。 |
// 不良とダブリの組み合わせとか、後ろ指さされたっていい。 |
||
+ | |||
− | <0110> Tôi muốn cùng đi dạo trong trường với cô ấy. |
||
+ | <0116> Tôi muốn cùng đi dạo trong trường với cô ấy. |
||
// I wanted to walk together within the school. |
// I wanted to walk together within the school. |
||
// 校内をふたりで歩きたかった。 |
// 校内をふたりで歩きたかった。 |
||
+ | |||
− | <0111> Đó là tất cả những gì tôi mong ước. |
||
+ | <0117> Đó là tất cả những gì tôi mong ước. |
||
// That was all I wished for. |
// That was all I wished for. |
||
// 今は、それだけが俺の望みだった。 |
// 今は、それだけが俺の望みだった。 |
||
+ | |||
− | <0112> Những dấu vết còn lại của mùa hè tháng Bảy chấm dứt, với dấu hiệu của mùa thu đang tới gần. |
||
+ | <0118> Những dấu vết còn lại của mùa hè tháng Bảy chấm dứt, với dấu hiệu của mùa thu đang tới gần. |
||
// The lingering summer of September ended, with traces of fall coming close. |
// The lingering summer of September ended, with traces of fall coming close. |
||
// 残暑の厳しい9月が終わり、秋の気配が近づく頃。 |
// 残暑の厳しい9月が終わり、秋の気配が近づく頃。 |
||
+ | |||
− | <0113> Ông già gọi tôi và mở một cuộc bàn bạc ở nhà Furukawa. |
||
+ | <0119> Ông già gọi tôi và mở một cuộc bàn bạc ở nhà Furukawa. |
||
// Pops called me to have a meeting in the Furukawa household. |
// Pops called me to have a meeting in the Furukawa household. |
||
// 俺はオッサンに呼び出され、古河家の話し合いの場に会すことになる。 |
// 俺はオッサンに呼び出され、古河家の話し合いの場に会すことになる。 |
||
+ | |||
− | <0114> \{Akio} "Ờ, bọn ta nghĩ rằng nên nói cho cậu điều này." |
||
+ | <0120> \{Akio} 『Ờ, bọn ta nghĩ rằng nên nói cho cậu điều này.』 |
||
// \{Akio} "Well, we thought that we should tell you this." |
// \{Akio} "Well, we thought that we should tell you this." |
||
// \{秋生}「まぁ、てめぇには言っておいたほうがいいと思ってな」 |
// \{秋生}「まぁ、てめぇには言っておいたほうがいいと思ってな」 |
||
+ | |||
− | <0115> Ông già chỉ nói thế, và chống cằm lên tay, ngồi đối diện tôi. |
||
+ | <0121> Ông già chỉ nói thế, và chống cằm lên tay, ngồi đối diện tôi. |
||
// Pops only said that, and rested his chin on his hands, facing me. |
// Pops only said that, and rested his chin on his hands, facing me. |
||
// オッサンはそれだけを言って、頬杖をついてそっぽを向く。 |
// オッサンはそれだけを言って、頬杖をついてそっぽを向く。 |
||
+ | |||
− | <0116> \{Sanae} "\m{B}-san," |
||
+ | <0122> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <0123> -san,』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san," |
// \{Sanae} "\m{B}-san," |
||
// \{早苗}「\m{B}さん」 |
// \{早苗}「\m{B}さん」 |
||
+ | |||
− | <0117> Sanae-san tiếp tục cuộc nói chuyện. |
||
+ | <0124> Sanae-san tiếp tục cuộc nói chuyện. |
||
// Sanae-san took over the discussion. |
// Sanae-san took over the discussion. |
||
// 早苗さんが話を引き継いだ。 |
// 早苗さんが話を引き継いだ。 |
||
+ | |||
− | <0118> \{Sanae} "Có thể Nagisa sẽ phải học lại năm học thứ ba một lần nữa." |
||
+ | <0125> \{Sanae} 『Có thể Nagisa sẽ phải học lại năm học thứ ba một lần nữa.』 |
||
// \{Sanae} "It's possible that Nagisa may have to repeat her third year once again." |
// \{Sanae} "It's possible that Nagisa may have to repeat her third year once again." |
||
// \{早苗}「渚は、もう一年、三年生をやることになるかもしれないです」 |
// \{早苗}「渚は、もう一年、三年生をやることになるかもしれないです」 |
||
+ | |||
− | <0119> \{\m{B}} "Ơ...?" |
||
+ | <0126> \{\m{B}} 『Ơ...?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh...?" |
// \{\m{B}} "Eh...?" |
||
// \{\m{B}}「え…」 |
// \{\m{B}}「え…」 |
||
+ | |||
− | <0120> \{\m{B}} "Thế là... cô ấy sẽ không thể... tốt nghiệp được...?" |
||
+ | <0127> \{\m{B}} 『Thế là... cô ấy sẽ không thể... tốt nghiệp được...?』 |
||
// \{\m{B}} "That means... she won't be... able to graduate...?" |
// \{\m{B}} "That means... she won't be... able to graduate...?" |
||
// \{\m{B}}「それは…卒業できないって…ことですか…」 |
// \{\m{B}}「それは…卒業できないって…ことですか…」 |
||
+ | |||
− | <0121> \{Sanae} "Đúng vậy, nếu tình hình này tiếp tục." |
||
+ | <0128> \{Sanae} 『Đúng vậy, nếu tình hình này tiếp tục.』 |
||
// \{Sanae} "Yes, if it remains like this." |
// \{Sanae} "Yes, if it remains like this." |
||
// \{早苗}「はい、このままだと」 |
// \{早苗}「はい、このままだと」 |
||
+ | |||
− | <0122> Tôi chưa từng nghĩ tới điều đó. |
||
+ | <0129> Tôi chưa từng nghĩ tới điều đó. |
||
// I did not once think about that. |
// I did not once think about that. |
||
// 俺はそこまで頭が回っていなかった。 |
// 俺はそこまで頭が回っていなかった。 |
||
+ | |||
− | <0123> Tôi cứ vậy chờ đợi cô ấy bình phục. |
||
+ | <0130> Tôi cứ vậy chờ đợi cô ấy bình phục. |
||
// I was simply waiting for her to recover. |
// I was simply waiting for her to recover. |
||
// ただ、本当に回復するのを待ち続けていただけなのだ。 |
// ただ、本当に回復するのを待ち続けていただけなのだ。 |
||
+ | |||
− | <0124> Lúc này đây, tôi thấy mình như một thằng ngốc. |
||
+ | <0131> Lúc này đây, tôi thấy mình như một thằng ngốc. |
||
// At this point, I considered myself an idiot. |
// At this point, I considered myself an idiot. |
||
// 今更自分を馬鹿だと思った。 |
// 今更自分を馬鹿だと思った。 |
||
+ | |||
− | <0125> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0132> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0126> \{Sanae} "Giáo viên ở trường tới, và nói rằng con bé nên tìm cách chữa bệnh." |
||
+ | <0133> \{Sanae} 『Giáo viên ở trường tới, và nói rằng con bé nên tìm cách chữa bệnh.』 |
||
// \{Sanae} "The teacher left the school, and said that she should seek medical treatment." |
// \{Sanae} "The teacher left the school, and said that she should seek medical treatment." |
||
// \{早苗}「先生は中退して、療養に専念すべきじゃないかと、言ってくれました」 |
// \{早苗}「先生は中退して、療養に専念すべきじゃないかと、言ってくれました」 |
||
+ | |||
− | <0127> \{Sanae} "Vì học hành không phải là tất cả." |
||
+ | <0134> \{Sanae} 『Vì học hành không phải là tất cả.』 |
||
// \{Sanae} "Since studies aren't everything." |
// \{Sanae} "Since studies aren't everything." |
||
// \{早苗}「学業がすべてじゃないですから」 |
// \{早苗}「学業がすべてじゃないですから」 |
||
+ | |||
− | <0128> \{Sanae} "Bọn cô cũng không quá quan tâm về điểm số của con bé." |
||
+ | <0135> \{Sanae} 『Bọn cô cũng không quá quan tâm về điểm số của con bé.』 |
||
// \{Sanae} "We also aren't that concerned for her grades." |
// \{Sanae} "We also aren't that concerned for her grades." |
||
// \{早苗}「わたしたちも、学歴になんてこだわりません」 |
// \{早苗}「わたしたちも、学歴になんてこだわりません」 |
||
+ | |||
− | <0129> \{Sanae} "Cô muốn để nó tự mình quyết định." |
||
+ | <0136> \{Sanae} 『Cô muốn để nó tự mình quyết định.』 |
||
// \{Sanae} "I'd like to leave everything to her own will." |
// \{Sanae} "I'd like to leave everything to her own will." |
||
// \{早苗}「すべてはあの子の意志に任せたいと思います」 |
// \{早苗}「すべてはあの子の意志に任せたいと思います」 |
||
+ | |||
− | <0130> \{Sanae} "Vì thế nếu nó không thể tốt nghiệp được..." |
||
+ | <0137> \{Sanae} 『Vì thế nếu nó không thể tốt nghiệp được...』 |
||
// \{Sanae} "That's why, if she won't be able to graduate..." |
// \{Sanae} "That's why, if she won't be able to graduate..." |
||
// \{早苗}「だからもし、あの子が卒業できなくても…」 |
// \{早苗}「だからもし、あの子が卒業できなくても…」 |
||
+ | |||
− | <0131> \{Sanae} "Thì bất kể có chuyện gì đi nữa..." |
||
+ | <0138> \{Sanae} 『Thì bất kể có chuyện gì đi nữa...』 |
||
// \{Sanae} "No matter what situation may come of it..." |
// \{Sanae} "No matter what situation may come of it..." |
||
// \{早苗}「そこでどんな選択をしようとも…」 |
// \{早苗}「そこでどんな選択をしようとも…」 |
||
+ | |||
− | <0132> \{Sanae} "Xin hãy chấp nhận điều đó, \m{B}-san." |
||
+ | <0139> \{Sanae} 『Xin hãy chấp nhận điều đó,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0140> -san.』 |
||
// \{Sanae} "Please accept it, \m{B}-san." |
// \{Sanae} "Please accept it, \m{B}-san." |
||
// \{早苗}「\m{B}さんは、受け入れてあげてくださいね」 |
// \{早苗}「\m{B}さんは、受け入れてあげてくださいね」 |
||
+ | |||
− | <0133> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0141> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0134> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | <0142> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
// \{\m{B}}「嫌だ…」 |
// \{\m{B}}「嫌だ…」 |
||
+ | |||
− | <0135> \{Sanae} "Ế...?" |
||
+ | <0143> \{Sanae} 『Ế...?』 |
||
// \{Sanae} "Eh...?" |
// \{Sanae} "Eh...?" |
||
// \{早苗}「え…?」 |
// \{早苗}「え…?」 |
||
+ | |||
− | <0136> \{\m{B}} "Cháu nói rồi, không." |
||
+ | <0144> \{\m{B}} 『Cháu nói rồi, không.』 |
||
// \{\m{B}} "I told you, no." |
// \{\m{B}} "I told you, no." |
||
// \{\m{B}}「嫌だって言ったんです」 |
// \{\m{B}}「嫌だって言ったんです」 |
||
+ | |||
− | <0137> \{\m{B}} "Cháu chỉ muốn cô ấy được tốt nghiệp. Cháu không mong muốn gì hơn nữa." |
||
+ | <0145> \{\m{B}} 『Cháu chỉ muốn cô ấy được tốt nghiệp. Cháu không mong muốn gì hơn nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "I just want her to graduate. I don't want any more than that." |
// \{\m{B}} "I just want her to graduate. I don't want any more than that." |
||
// \{\m{B}}「俺はあいつと卒業したい。それ以外は嫌なんです」 |
// \{\m{B}}「俺はあいつと卒業したい。それ以外は嫌なんです」 |
||
+ | |||
− | <0138> \{Akio} "Đừng thiển cận thế, đồ ngốc." |
||
+ | <0146> \{Akio} 『Đừng thiển cận thế, đồ ngốc.』 |
||
// \{Akio} "Don't be so selfish, idiot." |
// \{Akio} "Don't be so selfish, idiot." |
||
// \{秋生}「わがまま言うな、馬鹿」 |
// \{秋生}「わがまま言うな、馬鹿」 |
||
+ | |||
− | <0139> \{Akio} "Việc đó khó khăn với con bé hơn với cậu." |
||
+ | <0147> \{Akio} 『Việc đó khó khăn với con bé hơn với cậu.』 |
||
// \{Akio} "It's more painful for her than it is for you." |
// \{Akio} "It's more painful for her than it is for you." |
||
// \{秋生}「てめぇなんかより、本人のほうがよっぽど辛ぇんだ」 |
// \{秋生}「てめぇなんかより、本人のほうがよっぽど辛ぇんだ」 |
||
+ | |||
− | <0140> \{Sanae} "Bọn cô hiểu cảm giác của cháu, \m{B}-san." |
||
+ | <0148> \{Sanae} 『Bọn cô hiểu cảm giác của cháu, \m{B}-san.』 |
||
// \{Sanae} "We understand how you feel, \m{B}-san." |
// \{Sanae} "We understand how you feel, \m{B}-san." |
||
// \{早苗}「\m{B}さんの気持ちはよくわかります」 |
// \{早苗}「\m{B}さんの気持ちはよくわかります」 |
||
+ | |||
− | <0141> \{Sanae} "Vì cháu luôn ở bên Nagisa trong suốt nửa năm trời." |
||
+ | <0149> \{Sanae} 『Vì cháu luôn ở bên Nagisa trong suốt nửa năm trời.』 |
||
// \{Sanae} "Because you've always been with Nagisa for half a year." |
// \{Sanae} "Because you've always been with Nagisa for half a year." |
||
// \{早苗}「\m{B}さんは、この半年、ずっと渚のそばに居てくれた人です」 |
// \{早苗}「\m{B}さんは、この半年、ずっと渚のそばに居てくれた人です」 |
||
+ | |||
− | <0142> \{Sanae} "Gây dựng nên một mối quan hệ thật khăng khít." |
||
+ | <0150> \{Sanae} 『Gây dựng nên một mối quan hệ thật khăng khít.』 |
||
// \{Sanae} "Having grown such a deep relationship." |
// \{Sanae} "Having grown such a deep relationship." |
||
// \{早苗}「とても、深い絆が生まれたんだと思います」 |
// \{早苗}「とても、深い絆が生まれたんだと思います」 |
||
+ | |||
− | <0143> \{Sanae} "Bởi vậy cô hiểu rất rõ sẽ đau lòng thế nào khi không thể tốt nghiệp cùng nhau." |
||
+ | <0151> \{Sanae} 『Bởi vậy cô hiểu rất rõ sẽ đau lòng thế nào khi không thể tốt nghiệp cùng nhau.』 |
||
// \{Sanae} "That's why, I understand full well how painful it is not to be able to graduate together." |
// \{Sanae} "That's why, I understand full well how painful it is not to be able to graduate together." |
||
// \{早苗}「だから、一緒に卒業できないこと、その辛さはよくわかります」 |
// \{早苗}「だから、一緒に卒業できないこと、その辛さはよくわかります」 |
||
+ | |||
− | <0144> \{Akio} "Thế nên ta mới nói con bé còn thấy dằn vặt hơn cậu, khốn thật." |
||
+ | <0152> \{Akio} 『Thế nên ta mới nói con bé còn thấy dằn vặt hơn cậu, khốn thật.』 |
||
// \{Akio} "That's why I said it's more painful for her than you, damn it." |
// \{Akio} "That's why I said it's more painful for her than you, damn it." |
||
// \{秋生}「てめぇ、だから、本人のほうが辛ぇって言ってんだろ、馬鹿」 |
// \{秋生}「てめぇ、だから、本人のほうが辛ぇって言ってんだろ、馬鹿」 |
||
+ | |||
− | <0145> \{Sanae} "Không đâu, Akio-san. Em nghĩ cả hai đứa đều cảm thấy như vậy." |
||
+ | <0153> \{Sanae} 『Không đâu, Akio-san. Em nghĩ cả hai đứa đều cảm thấy như vậy.』 |
||
// \{Sanae} "Not at all, Akio-san. I think they both feel the same way." |
// \{Sanae} "Not at all, Akio-san. I think they both feel the same way." |
||
// \{早苗}「いえ、秋生さん。同じくらい辛いんだと思いますよ」 |
// \{早苗}「いえ、秋生さん。同じくらい辛いんだと思いますよ」 |
||
+ | |||
− | <0146> \{Akio} "Chậc, vậy thì cứ học lại cùng con bé đi, hừ." |
||
+ | <0154> \{Akio} 『Chậc, vậy thì cứ học lại cùng con bé đi, hừ.』 |
||
// \{Akio} "Tch, then go repeat with her, geez." |
// \{Akio} "Tch, then go repeat with her, geez." |
||
// \{秋生}「ちっ、なら一緒にダブっちまえ、馬鹿」 |
// \{秋生}「ちっ、なら一緒にダブっちまえ、馬鹿」 |
||
+ | |||
− | <0147> \{Sanae} "Akio-san, vẫn chưa biết được liệu Nagisa có thể tốt nghiệp được không mà." |
||
+ | <0155> \{Sanae} 『Akio-san, vẫn chưa biết được liệu Nagisa có thể tốt nghiệp được không mà.』 |
||
// \{Sanae} "Akio-san, it still hasn't been decided whether Nagisa will be able to graduate or not." |
// \{Sanae} "Akio-san, it still hasn't been decided whether Nagisa will be able to graduate or not." |
||
// \{早苗}「秋生さん、まだ渚は卒業できないと決まったわけではないですよ」 |
// \{早苗}「秋生さん、まだ渚は卒業できないと決まったわけではないですよ」 |
||
+ | |||
− | <0148> \{Akio} "Ừ, đúng rồi. Xin lỗi." |
||
+ | <0156> \{Akio} 『Ừ, đúng rồi. Xin lỗi.』 |
||
// \{Akio} "Yeah, I guess. Sorry." |
// \{Akio} "Yeah, I guess. Sorry." |
||
// \{秋生}「ああ、そうだな。わりぃ」 |
// \{秋生}「ああ、そうだな。わりぃ」 |
||
+ | |||
− | <0149> \{Sanae} "\m{B}-san, vẫn còn thời gian. Nhưng xin hãy suy nghĩ kĩ về việc này." |
||
+ | <0157> \{Sanae} 『 |
||
+ | |||
+ | <0158> -san, vẫn còn thời gian. Nhưng xin hãy suy nghĩ kĩ về việc này.』 |
||
// \{Sanae} "\m{B}-san, there's still time. But, please think about it carefully." |
// \{Sanae} "\m{B}-san, there's still time. But, please think about it carefully." |
||
// \{早苗}「\m{B}さん。まだいいです。でも、ゆっくりでいいですから、考えていってください」 |
// \{早苗}「\m{B}さん。まだいいです。でも、ゆっくりでいいですから、考えていってください」 |
||
+ | |||
− | <0150> \{Sanae} "Về việc có thể sẽ xảy ra hôm đó." |
||
+ | <0159> \{Sanae} 『Về việc có thể sẽ xảy ra hôm đó.』 |
||
// \{Sanae} "About how that day might come." |
// \{Sanae} "About how that day might come." |
||
// \{早苗}「そんな日が来るかもしれない、ということを」 |
// \{早苗}「そんな日が来るかもしれない、ということを」 |
||
+ | |||
− | <0151> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0160> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0152> Tôi biết chứ. Hai người đang ngồi trước mặt tôi là những bậc cha mẹ tốt nhất mà Nagisa có thể có được. |
||
+ | <0161> Tôi biết chứ. Hai người đang ngồi trước mặt tôi là những bậc cha mẹ tốt nhất mà Nagisa có thể có được. |
||
// I know. The two in front of me are the best parents Nagisa could have. |
// I know. The two in front of me are the best parents Nagisa could have. |
||
// わかっている。目の前のふたりは、渚にとって最高の両親だ。 |
// わかっている。目の前のふたりは、渚にとって最高の両親だ。 |
||
+ | |||
− | <0153> Suy nghĩ của hai người họ không thể sai được. |
||
+ | <0162> Suy nghĩ của hai người họ không thể sai được. |
||
// These two shouldn't have the wrong idea. |
// These two shouldn't have the wrong idea. |
||
// そのふたりが、間違ったことを考えるはずがない。 |
// そのふたりが、間違ったことを考えるはずがない。 |
||
+ | |||
− | <0154> Chỉ có tôi là đứa trẻ con duy nhất. |
||
+ | <0163> Chỉ có tôi là đứa trẻ con duy nhất. |
||
// I'm the only kid. |
// I'm the only kid. |
||
// 俺ひとりが子供なんだ。 |
// 俺ひとりが子供なんだ。 |
||
+ | |||
− | <0155> Nếu vậy, tất cả những gì tôi có thể làm là trả lời thật lòng. |
||
+ | <0164> Nếu vậy, tất cả những gì tôi có thể làm là trả lời thật lòng. |
||
// In that case, all I could do was answer honestly. |
// In that case, all I could do was answer honestly. |
||
// だったら、今は素直に返事をするしかなかった。 |
// だったら、今は素直に返事をするしかなかった。 |
||
+ | |||
− | <0156> \{\m{B}} "... Vâng." |
||
+ | <0165> \{\m{B}} 『... Vâng.』 |
||
// \{\m{B}} "... Okay." |
// \{\m{B}} "... Okay." |
||
// \{\m{B}}「…はい」 |
// \{\m{B}}「…はい」 |
||
+ | |||
− | <0157> Đến tháng Mười Một, trời chợt sang đông. |
||
+ | <0166> Đến tháng Mười Một, trời chợt sang đông. |
||
// When November came, it suddenly became winter. |
// When November came, it suddenly became winter. |
||
// 11月になると、突然肌寒くなった。 |
// 11月になると、突然肌寒くなった。 |
||
+ | |||
− | <0158> Tôi bị cảm, và không tới gặp Nagisa một thời gian để tránh lây sang cô ấy. |
||
+ | <0167> Tôi bị cảm, và không tới gặp Nagisa một thời gian để tránh lây sang cô ấy. |
||
// I caught a cold, and didn't meet Nagisa for a while so as to not have her catch it. |
// I caught a cold, and didn't meet Nagisa for a while so as to not have her catch it. |
||
// 俺は風邪をこじらせ、それを移すまいと、しばらく渚に会わないようにした。 |
// 俺は風邪をこじらせ、それを移すまいと、しばらく渚に会わないようにした。 |
||
+ | |||
− | <0159> Và rồi tháng Mười Hai cũng qua đi. |
||
+ | <0168> Và rồi tháng Mười Hai cũng qua đi. |
||
// And December had also passed. |
// And December had also passed. |
||
// 12月もあっという間に過ぎ去ろうとしていた。 |
// 12月もあっという間に過ぎ去ろうとしていた。 |
||
+ | |||
− | <0160> Nhưng, ngay cả Giáng Sinh, thời điểm mọi người đều bận rộn... tôi vẫn dậm chân tại chỗ. |
||
+ | <0169> Nhưng, ngay cả Giáng Sinh, thời điểm mọi người đều bận rộn... tôi vẫn dậm chân tại chỗ. |
||
// But, even for Christmas, the time where people should be busy... I remained still. |
// But, even for Christmas, the time where people should be busy... I remained still. |
||
// けど、クリスマスだけは…と、忙しく過ぎる時間の中で、俺は足を止めていた。 |
// けど、クリスマスだけは…と、忙しく過ぎる時間の中で、俺は足を止めていた。 |
||
+ | |||
− | <0161> Đây là một ngày đặc biệt cho những người yêu nhau. |
||
+ | <0170> Đây là một ngày đặc biệt cho những người yêu nhau. |
||
// This was a special day for lovers. |
// This was a special day for lovers. |
||
// 恋人同士には、特別な日だ。 |
// 恋人同士には、特別な日だ。 |
||
+ | |||
− | <0162> Và, với tôi thì, người tôi yêu, Nagisa... sinh ra vào ngày này. |
||
+ | <0171> Và, với tôi thì, người tôi yêu, Nagisa... sinh ra vào ngày này. |
||
// And, for me, that lover, Nagisa... had her birthday. |
// And, for me, that lover, Nagisa... had her birthday. |
||
// そして、俺には、その恋人…渚の誕生日でもあった。 |
// そして、俺には、その恋人…渚の誕生日でもあった。 |
||
+ | |||
− | <0163> Đó là một ngày vô cùng, vô cùng quan trọng. |
||
+ | <0172> Đó là một ngày vô cùng, vô cùng quan trọng. |
||
// It was a very, very important day. |
// It was a very, very important day. |
||
// とてもとても大切な日だ。 |
// とてもとても大切な日だ。 |
||
+ | |||
− | <0164> Tôi muốn ngày này kéo ra càng dài càng tốt. |
||
+ | <0173> Tôi muốn ngày này kéo ra càng dài càng tốt. |
||
// I would like for this day to be as long as it could possibly be. |
// I would like for this day to be as long as it could possibly be. |
||
// こんな日だけは、どうかゆっくりと、時間が流れてほしい。 |
// こんな日だけは、どうかゆっくりと、時間が流れてほしい。 |
||
+ | |||
− | <0165> Chúng tôi tổ chức một bữa tiệc ấm cúng trong phòng Nagisa. |
||
+ | <0174> Chúng tôi tổ chức một bữa tiệc ấm cúng trong phòng Nagisa. |
||
// We held a warm party in Nagisa's room. |
// We held a warm party in Nagisa's room. |
||
// 渚の部屋で、ささやかなパーティーをした。 |
// 渚の部屋で、ささやかなパーティーをした。 |
||
+ | |||
− | <0166> Với Nagisa, Sanae-san, Ông già và tôi quây quần. |
||
+ | <0175> Với Nagisa, Sanae-san, Ông già và tôi quây quần. |
||
// With Nagisa, Sanae-san, Pops, and I all around. |
// With Nagisa, Sanae-san, Pops, and I all around. |
||
// 俺、渚、早苗さん、オッサンといういつもの面々で。 |
// 俺、渚、早苗さん、オッサンといういつもの面々で。 |
||
+ | |||
− | <0167> Cái bánh Sanae-san nướng được cắm mười chín cây nên ở trên, là để dành cho Giáng Sinh và sinh nhật cô ấy. |
||
+ | <0176> Cái bánh Sanae-san nướng được cắm mười chín cây nên ở trên, là để dành cho Giáng Sinh và sinh nhật cô ấy. |
||
// The cake Sanae-san baked had nineteen candles on it, serving as a cake for Christmas and her birthday. |
// The cake Sanae-san baked had nineteen candles on it, serving as a cake for Christmas and her birthday. |
||
// 早苗さんが作ってくれたケーキは、十九本のろうそくともみの木が立ち並ぶ、クリスマスケーキとバースデイケーキを兼ねたものだった。 |
// 早苗さんが作ってくれたケーキは、十九本のろうそくともみの木が立ち並ぶ、クリスマスケーキとバースデイケーキを兼ねたものだった。 |
||
+ | |||
− | <0168> Nagisa thổi nến. |
||
+ | <0177> Nagisa thổi nến. |
||
// Nagisa blew out the candles. |
// Nagisa blew out the candles. |
||
// その火を渚が吹いて消した。 |
// その火を渚が吹いて消した。 |
||
+ | |||
− | <0169> Nagisa chỉ ăn có một miếng, để lại toàn bộ cho ba người bọn tôi. |
||
+ | <0178> Nagisa chỉ ăn có một miếng, để lại toàn bộ cho ba người bọn tôi. |
||
// Nagisa only ate a mouthful, leaving the rest to the three of us. |
// Nagisa only ate a mouthful, leaving the rest to the three of us. |
||
// 渚は一口だけ食べて、残りを三人で食べた。 |
// 渚は一口だけ食べて、残りを三人で食べた。 |
||
+ | |||
− | <0170> Tôi đảo qua nhiều cửa hàng đồ chơi, và tìm thấy một con Đại Gia Đình Dango nhồi bông làm quà cho Nagisa. |
||
+ | <0179> Tôi đảo qua nhiều cửa hàng đồ chơi, và tìm thấy một con Đại Gia Đình Dango |
||
+ | |||
+ | <0180> \ nhồi bông làm quà cho Nagisa. |
||
// I went around to many toy shops, and found a Big Dango Family doll as a present for Nagisa. |
// I went around to many toy shops, and found a Big Dango Family doll as a present for Nagisa. |
||
// 俺は、おもちゃ屋を何件も回って見つけだした、だんご大家族の大きなぬいぐるみを渚にプレゼントした。 |
// 俺は、おもちゃ屋を何件も回って見つけだした、だんご大家族の大きなぬいぐるみを渚にプレゼントした。 |
||
+ | |||
− | <0171> Sau khi vui mừng với món quà đó, Nagisa nói rằng cô ấy không có gì tặng tôi, và cảm thấy xuống tinh thần. |
||
+ | <0181> Sau khi vui mừng với món quà đó, Nagisa nói rằng cô ấy không có gì tặng tôi, và cảm thấy xuống tinh thần. |
||
// After being delighted, Nagisa mentioned she had nothing for me, and felt depressed. |
// After being delighted, Nagisa mentioned she had nothing for me, and felt depressed. |
||
// 喜んだ後、渚は返すものがないと言って、落ち込んだ。 |
// 喜んだ後、渚は返すものがないと言って、落ち込んだ。 |
||
+ | |||
− | <0172> Nhưng, Sanae-san hát bài Đại Gia Đình Dango và Nagisa hát theo. |
||
+ | <0182> Nhưng, Sanae-san hát bài Đại Gia Đình Dango |
||
+ | |||
+ | <0183> \ và Nagisa hát theo. |
||
// But, Sanae-san sang the Big Dango Family song, and Nagisa joined in. |
// But, Sanae-san sang the Big Dango Family song, and Nagisa joined in. |
||
// でも、早苗さんがだんご大家族の歌を歌いだすと、渚も笑顔で歌い出した。 |
// でも、早苗さんがだんご大家族の歌を歌いだすと、渚も笑顔で歌い出した。 |
||
+ | |||
− | <0173> Rồi tự bao giờ, tất cả chúng tôi đều cùng hát với nhau. |
||
+ | <0184> Rồi tự bao giờ, tất cả chúng tôi đều cùng hát với nhau. |
||
// And at some point, all of us sang the Big Dango Family song. |
// And at some point, all of us sang the Big Dango Family song. |
||
// いつしかみんなで、だんご大家族の歌を合唱していた。 |
// いつしかみんなで、だんご大家族の歌を合唱していた。 |
||
+ | |||
− | <0174> Trông Nagisa thật vui vẻ khi hát bài đó. |
||
+ | <0185> Trông Nagisa thật vui vẻ khi hát bài đó. |
||
// Nagisa had so much fun singing it. |
// Nagisa had so much fun singing it. |
||
// 渚は本当に楽しそうに歌っていた。 |
// 渚は本当に楽しそうに歌っていた。 |
||
+ | |||
− | <0175> Sau khi chúng tôi hát xong, Nagisa cảm ơn mọi người... |
||
+ | <0186> Sau khi chúng tôi hát xong, Nagisa cảm ơn mọi người... |
||
// After we had finished singing, Nagisa thanked everyone... |
// After we had finished singing, Nagisa thanked everyone... |
||
// 歌い終わった後、渚はみんなに礼を言って… |
// 歌い終わった後、渚はみんなに礼を言って… |
||
+ | |||
− | <0176> ... Rồi khóc. |
||
+ | <0187> ... Rồi khóc. |
||
// ...And then cried. |
// ...And then cried. |
||
// そして泣いた。 |
// そして泣いた。 |
||
+ | |||
− | <0177> \{Nagisa} "Cảm ơn mọi người nhiều lắm, \m{B}-kun, mẹ, cha..." |
||
+ | <0188> \{Nagisa} 『Cảm ơn mọi người nhiều lắm,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0189> -kun, mẹ, cha...』 |
||
// \{Nagisa} "Thank you so much, \m{B}-kun, mom, dad..." |
// \{Nagisa} "Thank you so much, \m{B}-kun, mom, dad..." |
||
// \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん、お父さん、お母さん…」 |
// \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん、お父さん、お母さん…」 |
||
+ | |||
− | <0178> \{Nagisa} "Làm tất cả những việc này vì con..." |
||
+ | <0190> \{Nagisa} 『Làm tất cả những việc này vì con...』 |
||
// \{Nagisa} "All this just for me..." |
// \{Nagisa} "All this just for me..." |
||
// \{渚}「こんなわたしのために…」 |
// \{渚}「こんなわたしのために…」 |
||
+ | |||
− | <0179> \{Akio} "Không phải tất cả đâu, Nagisa. Con là một phần quan trọng của gia đình chúng ta." |
||
+ | <0191> \{Akio} 『Không phải tất cả đâu, Nagisa. Con là một phần quan trọng của gia đình chúng ta.』 |
||
// \{Akio} "Not all this, Nagisa. You're a part of our important family." |
// \{Akio} "Not all this, Nagisa. You're a part of our important family." |
||
// \{秋生}「こんな、じゃねぇ。渚、てめぇは俺たちの大事な家族なんだよ」 |
// \{秋生}「こんな、じゃねぇ。渚、てめぇは俺たちの大事な家族なんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0180> \{Akio} "Nếu con thấy hạnh phúc, thì chúng ta cũng vậy." |
||
+ | <0192> \{Akio} 『Nếu con thấy hạnh phúc, thì chúng ta cũng vậy.』 |
||
// \{Akio} "If you're happy, we're happy." |
// \{Akio} "If you're happy, we're happy." |
||
// \{秋生}「おまえが幸せになれば、俺たちも幸せになれらぁ」 |
// \{秋生}「おまえが幸せになれば、俺たちも幸せになれらぁ」 |
||
+ | |||
− | <0181> \{Akio} "Nên hãy hạnh phúc nhé, Nagisa." |
||
+ | <0193> \{Akio} 『Nên hãy hạnh phúc nhé, Nagisa.』 |
||
// \{Akio} "So be happy, Nagisa." |
// \{Akio} "So be happy, Nagisa." |
||
// \{秋生}「だから、幸せになれ、渚」 |
// \{秋生}「だから、幸せになれ、渚」 |
||
+ | |||
− | <0182> \{Akio} "Hơn bất kì ai khác." |
||
+ | <0194> \{Akio} 『Hơn bất kì ai khác.』 |
||
// \{Akio} "More than anyone else." |
// \{Akio} "More than anyone else." |
||
// \{秋生}「誰よりもな」 |
// \{秋生}「誰よりもな」 |
||
+ | |||
− | <0183> \{Nagisa} "Vâng, con sẽ cố gắng." |
||
+ | <0195> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ cố gắng.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, I'll try hard." |
// \{Nagisa} "Okay, I'll try hard." |
||
// \{渚}「はい、がんばります」 |
// \{渚}「はい、がんばります」 |
||
+ | |||
− | <0184> Gạt nước mắt đi, cô ấy gật đầu |
||
+ | <0196> Gạt nước mắt đi, cô ấy gật đầu |
||
// Drying her tears, she nodded. |
// Drying her tears, she nodded. |
||
// 涙を拭いて、頷いた。 |
// 涙を拭いて、頷いた。 |
||
+ | |||
− | <0185> \{Akio} "Được rồi!" |
||
+ | <0197> \{Akio} 『Được rồi!』 |
||
// \{Akio} "Okay!" |
// \{Akio} "Okay!" |
||
// \{秋生}「よしっ」 |
// \{秋生}「よしっ」 |
||
+ | |||
− | <0186> Vài giờ trước... |
||
+ | <0198> Vài giờ trước... |
||
// Several hours ago... |
// Several hours ago... |
||
// その数時間前には… |
// その数時間前には… |
||
+ | |||
− | <0187> Việc Nagisa phải học lại đã được quyết định. |
||
+ | <0199> Việc Nagisa phải học lại đã được quyết định. |
||
// It had been decided Nagisa would repeat. |
// It had been decided Nagisa would repeat. |
||
// 渚の留年が決定していたのだった。 |
// 渚の留年が決定していたのだった。 |
||
+ | |||
− | <0188> Cô ấy sẽ dành cả tháng Một và tháng Hai để nghỉ ngơi. |
||
+ | <0200> Cô ấy sẽ dành cả tháng Một và tháng Hai để nghỉ ngơi. |
||
// She would spend the whole of January and February resting herself. |
// She would spend the whole of January and February resting herself. |
||
// 1月、2月も療養に費やした。 |
// 1月、2月も療養に費やした。 |
||
+ | |||
− | <0189> Nếu cô ấy không cử động, cơ thể của cô ấy sẽ giữ ở nhiệt độ phòng. |
||
+ | <0201> Nếu cô ấy không cử động, cơ thể của cô ấy sẽ giữ ở nhiệt độ phòng. |
||
// If she didn't move, her body would remain at room temperature. |
// If she didn't move, her body would remain at room temperature. |
||
// 体を動かさなければ、平熱を保てる状態にまで落ち着いた。 |
// 体を動かさなければ、平熱を保てる状態にまで落ち着いた。 |
||
+ | |||
− | <0190> Hai người bọn tôi ngắm nhìn những bông tuyết đầu tiên rơi ngoài trời. |
||
+ | <0202> Hai người bọn tôi ngắm nhìn những bông tuyết đầu tiên rơi ngoài trời. |
||
// The two of us watched the first snowfall outside. |
// The two of us watched the first snowfall outside. |
||
// ふたりで、窓から初雪も見た。 |
// ふたりで、窓から初雪も見た。 |
||
+ | |||
− | <0191> Và ôm lấy nhau, để khỏi mắc cảm. |
||
+ | <0203> Và ôm lấy nhau, để khỏi mắc cảm. |
||
// And held each other, so as to not catch a cold. |
// And held each other, so as to not catch a cold. |
||
// 風邪を引かないようにと、その体を後ろから抱きながら。 |
// 風邪を引かないようにと、その体を後ろから抱きながら。 |
||
+ | |||
− | <0192> Một sinh linh nhỏ bé và yếu ớt. |
||
+ | <0204> Một sinh linh nhỏ bé và yếu ớt. |
||
// A small and weak existence. |
// A small and weak existence. |
||
// 小さくて弱い存在。 |
// 小さくて弱い存在。 |
||
+ | |||
− | <0193> Nhưng dù vậy, đó là một sinh linh liên tục cố gắng tiến tới. |
||
+ | <0205> Nhưng dù vậy, đó là một sinh linh liên tục cố gắng tiến tới. |
||
// Even so, it was an existence that continued to push on. |
// Even so, it was an existence that continued to push on. |
||
// それでも、頑張り続ける存在。 |
// それでも、頑張り続ける存在。 |
||
+ | |||
− | <0194> Tôi thầm nghĩ, tôi muốn mãi mãi bảo vệ điều đó. |
||
+ | <0206> Tôi thầm nghĩ, tôi muốn mãi mãi bảo vệ điều đó. |
||
// I thought to myself, that I wanted to protect this forever. |
// I thought to myself, that I wanted to protect this forever. |
||
// ずっと、守っていきたいと思った。 |
// ずっと、守っていきたいと思った。 |
||
+ | |||
− | <0195> Tháng Ba. |
||
+ | <0207> Tháng Ba. |
||
// March. |
// March. |
||
// 3月。 |
// 3月。 |
||
+ | |||
− | <0196> Một cơn gió lạnh lẽo thổi qua. |
||
+ | <0208> Một cơn gió lạnh lẽo thổi qua. |
||
// A cold wind still blew. |
// A cold wind still blew. |
||
// まだ冷たい風が吹く日。 |
// まだ冷たい風が吹く日。 |
||
+ | |||
− | <0197> Đã tới lễ tốt nghiệp. |
||
+ | <0209> Đã tới lễ tốt nghiệp. |
||
// The graduation ceremony came. |
// The graduation ceremony came. |
||
// 卒業式が行われた。 |
// 卒業式が行われた。 |
||
+ | |||
− | <0198> \{\m{B}} "Này, Sunohara." |
||
+ | <0210> \{\m{B}} 『Này, Sunohara.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara." |
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara." |
||
// \{\m{B}}「なぁ、春原」 |
// \{\m{B}}「なぁ、春原」 |
||
+ | |||
− | <0199> \{Sunohara} "Hửmm?" |
||
+ | <0211> \{Sunohara} 『Hửmm?』 |
||
// \{Sunohara} "Hmm?" |
// \{Sunohara} "Hmm?" |
||
// \{春原}「あん?」 |
// \{春原}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <0200> \{\m{B}} "Đi đập vài cái cửa sổ với tao đi." |
||
+ | <0212> \{\m{B}} 『Đi đập vài cái cửa sổ với tao đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's go break some windowpanes together." |
// \{\m{B}} "Let's go break some windowpanes together." |
||
// \{\m{B}}「今から、窓ガラスをふたりで割って回らないか」 |
// \{\m{B}}「今から、窓ガラスをふたりで割って回らないか」 |
||
+ | |||
− | <0201> \{Sunohara} "Ý mày là sao?" |
||
+ | <0213> \{Sunohara} 『Ý mày là sao?』 |
||
// \{Sunohara} "What do you mean by that?" |
// \{Sunohara} "What do you mean by that?" |
||
// \{春原}「なんだよ、それ」 |
// \{春原}「なんだよ、それ」 |
||
+ | |||
− | <0202> \{\m{B}} "Có gì đâu, nếu làm vậy, bọn mình sẽ có thể học lại năm nữa." |
||
+ | <0214> \{\m{B}} 『Có gì đâu, nếu làm vậy, bọn mình sẽ có thể học lại năm nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, if we do that, we could repeat again." |
// \{\m{B}} "Well, if we do that, we could repeat again." |
||
// \{\m{B}}「いや、そうすれば、留年するかなって、さ」 |
// \{\m{B}}「いや、そうすれば、留年するかなって、さ」 |
||
+ | |||
− | <0203> \{Sunohara} "Học lại cái gì, chúng ta sẽ bị tống cổ khỏi trường đấy." |
||
+ | <0215> \{Sunohara} 『Học lại cái gì, chúng ta sẽ bị tống cổ khỏi trường đấy.』 |
||
// \{Sunohara} "We wouldn't be repeating, we'd be expelled." |
// \{Sunohara} "We wouldn't be repeating, we'd be expelled." |
||
// \{春原}「留年じゃなくて、退学な」 |
// \{春原}「留年じゃなくて、退学な」 |
||
+ | |||
− | <0204> \{\m{B}} "Vậy sao... thế thì cũng chẳng ích gì." |
||
+ | <0216> \{\m{B}} 『Vậy sao... thế thì cũng chẳng ích gì.』 |
||
// \{\m{B}} "I see... then there's no meaning." |
// \{\m{B}} "I see... then there's no meaning." |
||
// \{\m{B}}「そっか…だったら意味ねぇな」 |
// \{\m{B}}「そっか…だったら意味ねぇな」 |
||
+ | |||
− | <0205> \{Sunohara} "......?" |
||
+ | <0217> \{Sunohara} 『......?』 |
||
// \{Sunohara} "......?" |
// \{Sunohara} "......?" |
||
// \{春原}「……?」 |
// \{春原}「……?」 |
||
+ | |||
− | <0206> Ngày hôm đó, tôi tốt nghiệp. |
||
+ | <0218> Ngày hôm đó, tôi tốt nghiệp. |
||
// On that day, I graduated. |
// On that day, I graduated. |
||
// その日、俺は卒業した。 |
// その日、俺は卒業した。 |
||
+ | |||
− | <0207> Bỏ lại đằng sau một thứ thật quan trọng. |
||
+ | <0219> Bỏ lại đằng sau một thứ thật quan trọng. |
||
// Leaving an important thing behind. |
// Leaving an important thing behind. |
||
// 大切なものを、残したままで。 |
// 大切なものを、残したままで。 |
||
+ | |||
− | <0208> \{Nagisa} "Chúc mừng anh tốt nghiệp." |
||
+ | <0220> \{Nagisa} 『Chúc mừng anh tốt nghiệp.』 |
||
// \{Nagisa} "Congratulations on your graduation." |
// \{Nagisa} "Congratulations on your graduation." |
||
// \{渚}「卒業おめでとうございます」 |
// \{渚}「卒業おめでとうございます」 |
||
+ | |||
− | <0209> Nagisa chờ tôi về ở bên ngoài. |
||
+ | <0221> Nagisa chờ tôi về ở bên ngoài. |
||
// On the surface, Nagisa had waited. |
// On the surface, Nagisa had waited. |
||
// 表で、渚が待っていた。 |
// 表で、渚が待っていた。 |
||
+ | |||
− | <0210> Trong bộ đồ cô ấy mặc trong buổi hẹn hò đầu tiên. |
||
+ | <0222> Trong bộ đồ cô ấy mặc trong buổi hẹn hò đầu tiên. |
||
// Wearing the clothes she did on her first date. |
// Wearing the clothes she did on her first date. |
||
// 初めてデートした時のお気に入りの服を着て。 |
// 初めてデートした時のお気に入りの服を着て。 |
||
+ | |||
− | <0211> \{\m{B}} "Đồ ngốc, em không nên ra ngoài vào một ngày trời lạnh lẽo, nhiều gió thế này." |
||
+ | <0223> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, em không nên ra ngoài vào một ngày trời lạnh lẽo, nhiều gió thế này.』 |
||
// \{\m{B}} "Idiot, you shouldn't be coming out on a cold, windy day like this." |
// \{\m{B}} "Idiot, you shouldn't be coming out on a cold, windy day like this." |
||
// \{\m{B}}「馬鹿、こんな風が冷たい日に出るんじゃねぇよ」 |
// \{\m{B}}「馬鹿、こんな風が冷たい日に出るんじゃねぇよ」 |
||
+ | |||
− | <0212> \{Nagisa} "Thật ra em rất muốn tới trường." |
||
+ | <0224> \{Nagisa} 『Thật ra em rất muốn tới trường.』 |
||
// \{Nagisa} "The truth is, I really wanted to come to school." |
// \{Nagisa} "The truth is, I really wanted to come to school." |
||
// \{渚}「本当は、校門まで行きたかったです」 |
// \{渚}「本当は、校門まで行きたかったです」 |
||
+ | |||
− | <0213> \{\m{B}} "Em nên biết tận dụng sức mạnh đó của mình chứ." |
||
+ | <0225> \{\m{B}} 『Em nên biết tận dụng sức mạnh đó của mình chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "You should take advantage of that strength of yours." |
// \{\m{B}} "You should take advantage of that strength of yours." |
||
// \{\m{B}}「体力つけてからにしてくれ」 |
// \{\m{B}}「体力つけてからにしてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0214> \{Nagisa} "Dù có thế nào, em cũng muốn được thấy," |
||
+ | <0226> \{Nagisa} 『Dù có thế nào, em cũng muốn được thấy,』 |
||
// \{Nagisa} "I wanted to see it, no matter what," |
// \{Nagisa} "I wanted to see it, no matter what," |
||
// \{渚}「見たかったんです、どうしても」 |
// \{渚}「見たかったんです、どうしても」 |
||
+ | |||
− | <0215> \{Nagisa} "Lần cuối cùng \m{B}-kun... mặc đồng phục." |
||
+ | <0227> \{Nagisa} 『Lần cuối cùng \m{B}-kun... mặc đồng phục.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's... final school uniform." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun's... final school uniform." |
||
// \{渚}「\m{B}くんの…最後の学生服姿」 |
// \{渚}「\m{B}くんの…最後の学生服姿」 |
||
+ | |||
− | <0216> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0228> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0217> \{\m{B}} "Vậy à..." |
||
+ | <0229> \{\m{B}} 『Vậy à...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そっか…」 |
// \{\m{B}}「そっか…」 |
||
+ | |||
− | <0218> \{\m{B}} "Cũng đúng nhỉ..." |
||
+ | <0230> \{\m{B}} 『Cũng đúng nhỉ...』 |
||
// \{\m{B}} "I guess so..." |
// \{\m{B}} "I guess so..." |
||
// \{\m{B}}「そうだよな…」 |
// \{\m{B}}「そうだよな…」 |
||
+ | |||
− | <0219> \{\m{B}} "Này, Nagisa..." |
||
+ | <0231> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." |
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." |
||
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」 |
// \{\m{B}}「なぁ、渚…」 |
||
+ | |||
− | <0220> \{Nagisa} "Vâng?" |
||
+ | <0232> \{Nagisa} 『Vâng?』 |
||
// \{Nagisa} "Yes?" |
// \{Nagisa} "Yes?" |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0221> \{\m{B}} "Anh đã tốt nghiệp rồi." |
||
+ | <0233> \{\m{B}} 『Anh đã tốt nghiệp rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "I've graduated." |
// \{\m{B}} "I've graduated." |
||
// \{\m{B}}「俺、卒業しちまった」 |
// \{\m{B}}「俺、卒業しちまった」 |
||
+ | |||
− | <0222> \{\m{B}} "Anh sẽ không thể quay lại ngôi trường đó được nữa." |
||
+ | <0234> \{\m{B}} 『Anh sẽ không thể quay lại ngôi trường đó được nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "I can no longer return to that school." |
// \{\m{B}} "I can no longer return to that school." |
||
// \{\m{B}}「二度と、あの学校には戻れなくなったんだ」 |
// \{\m{B}}「二度と、あの学校には戻れなくなったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0223> \{\m{B}} "Anh sẽ không thể hoàn thành ước nguyện đó nữa." |
||
+ | <0235> \{\m{B}} 『Anh sẽ không thể hoàn thành ước nguyện đó nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "I can no longer grant that wish." |
// \{\m{B}} "I can no longer grant that wish." |
||
// \{\m{B}}「二度と、叶えられなくなったんだ」 |
// \{\m{B}}「二度と、叶えられなくなったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0224> \{\m{B}} "Ước nguyện được nắm tay, cùng nhau đi dạo trong trường..." |
||
+ | <0236> \{\m{B}} 『Ước nguyện được nắm tay, cùng nhau đi dạo trong trường...』 |
||
// \{\m{B}} "The wish of holding hands, walking together in the school..." |
// \{\m{B}} "The wish of holding hands, walking together in the school..." |
||
// \{\m{B}}「手をつないでさ…校内を歩くこと」 |
// \{\m{B}}「手をつないでさ…校内を歩くこと」 |
||
+ | |||
− | <0225> \{\m{B}} "Còn nhiều điều khác nữa anh muốn làm." |
||
+ | <0237> \{\m{B}} 『Còn nhiều điều khác nữa anh muốn làm.』 |
||
// \{\m{B}} "There were many other things I wanted to do." |
// \{\m{B}} "There were many other things I wanted to do." |
||
// \{\m{B}}「他にもさ、いっぱいやりたいことあったんだ」 |
// \{\m{B}}「他にもさ、いっぱいやりたいことあったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0226> \{\m{B}} "Không chỉ vào mùa xuân, mà là cả hạ, thu, đông..." |
||
+ | <0238> \{\m{B}} 『Không chỉ vào mùa xuân, mà là cả hạ, thu, đông...』 |
||
// \{\m{B}} "Not just in spring, but also in summer, fall, and winter..." |
// \{\m{B}} "Not just in spring, but also in summer, fall, and winter..." |
||
// \{\m{B}}「春だけじゃなくて、夏も、秋も、冬もさ…」 |
// \{\m{B}}「春だけじゃなくて、夏も、秋も、冬もさ…」 |
||
+ | |||
− | <0227> \{\m{B}} "Nhưng dù là khi nào, anh cũng muốn dành thời gian cùng em." |
||
+ | <0239> \{\m{B}} 『Nhưng dù là khi nào, anh cũng muốn dành thời gian cùng em.』 |
||
// \{\m{B}} "No matter what time it was, I wanted to spend it with you." |
// \{\m{B}} "No matter what time it was, I wanted to spend it with you." |
||
// \{\m{B}}「どんな時もさ、おまえとふたりで過ごしたかったんだ」 |
// \{\m{B}}「どんな時もさ、おまえとふたりで過ごしたかったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0228> \{\m{B}} "Anh muốn cùng em tạo nên thật nhiều kỉ niệm." |
||
+ | <0240> \{\m{B}} 『Anh muốn cùng em tạo nên thật nhiều kỉ niệm.』 |
||
// \{\m{B}} "I wanted to make so many memories with you." |
// \{\m{B}} "I wanted to make so many memories with you." |
||
// \{\m{B}}「おまえとの思い出、たくさん作りたかったんだ」 |
// \{\m{B}}「おまえとの思い出、たくさん作りたかったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0229> \{\m{B}} "Dù anh ghét cay ghét đắng trường học..." |
||
+ | <0241> \{\m{B}} 『Dù anh ghét cay ghét đắng trường học...』 |
||
// \{\m{B}} "Though I absolutely hate school..." |
// \{\m{B}} "Though I absolutely hate school..." |
||
// \{\m{B}}「学校なんて、大嫌いだったけどさ…」 |
// \{\m{B}}「学校なんて、大嫌いだったけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0230> \{\m{B}} "Nếu là với em, anh luôn muốn dành thời gian như thế, bất kể thế nào." |
||
+ | <0242> \{\m{B}} 『Nếu là với em, anh luôn muốn dành thời gian như thế, bất kể thế nào.』 |
||
// \{\m{B}} "If I'm with you, I'll always want to spend time like that, no matter what." |
// \{\m{B}} "If I'm with you, I'll always want to spend time like that, no matter what." |
||
// \{\m{B}}「おまえとなら、いつまでだって過ごしていたいと思ったんだ」 |
// \{\m{B}}「おまえとなら、いつまでだって過ごしていたいと思ったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0231> \{\m{B}} "Anh chưa từng bao giờ... nghĩ thế." |
||
+ | <0243> \{\m{B}} 『Anh chưa từng bao giờ... nghĩ thế.』 |
||
// \{\m{B}} "I never once thought... such things." |
// \{\m{B}} "I never once thought... such things." |
||
// \{\m{B}}「そんなこと思うなんてさ…思わなかった」 |
// \{\m{B}}「そんなこと思うなんてさ…思わなかった」 |
||
+ | |||
− | <0232> \{\m{B}} "Anh cứ mãi tiếp tục sống đời học sinh vất vưởng đó..." |
||
+ | <0244> \{\m{B}} 『Anh cứ mãi tiếp tục sống đời học sinh vất vưởng đó...』 |
||
// \{\m{B}} "I continued to spend that crappy school life the entire time..." |
// \{\m{B}} "I continued to spend that crappy school life the entire time..." |
||
// \{\m{B}}「ずっと腐ったような学生生活を続けてきて…」 |
// \{\m{B}}「ずっと腐ったような学生生活を続けてきて…」 |
||
+ | |||
− | <0233> \{\m{B}} "Nhưng dù vậy, một tháng anh dành cùng với em..." |
||
+ | <0245> \{\m{B}} 『Nhưng dù vậy, một tháng anh dành cùng với em...』 |
||
// \{\m{B}} "Even so, the one month I spent with you..." |
// \{\m{B}} "Even so, the one month I spent with you..." |
||
// \{\m{B}}「それでも、おまえと過ごした一ヶ月だけはさ…」 |
// \{\m{B}}「それでも、おまえと過ごした一ヶ月だけはさ…」 |
||
+ | |||
− | <0234> \{\m{B}} "... Rất vui." |
||
+ | <0246> \{\m{B}} 『... Rất vui.』 |
||
// \{\m{B}} "... Was fun." |
// \{\m{B}} "... Was fun." |
||
// \{\m{B}}「…楽しかったんだ」 |
// \{\m{B}}「…楽しかったんだ」 |
||
+ | |||
− | <0235> Không hiểu sao, mắt tôi nhòa đi... biết làm sao được chứ. |
||
+ | <0247> Không hiểu sao, mắt tôi nhòa đi... biết làm sao được chứ. |
||
// For some reason, my vision swayed... it couldn't be helped. |
// For some reason, my vision swayed... it couldn't be helped. |
||
// なぜだか、視界が揺らいで…仕方がなかった。 |
// なぜだか、視界が揺らいで…仕方がなかった。 |
||
+ | |||
− | <0236> Tôi cúi đầu. |
||
+ | <0248> Tôi cúi đầu. |
||
// I lowered my head. |
// I lowered my head. |
||
// 俺は顔を伏せた。 |
// 俺は顔を伏せた。 |
||
+ | |||
− | <0237> \{\m{B}} "Anh đã vui lắm..." |
||
+ | <0249> \{\m{B}} 『Anh đã vui lắm...』 |
||
// \{\m{B}} "I was happy..." |
// \{\m{B}} "I was happy..." |
||
// \{\m{B}}「幸せだったんだ…」 |
// \{\m{B}}「幸せだったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0238> \{\m{B}} "Anh muốn cứ mãi tiếp tục như thế..." |
||
+ | <0250> \{\m{B}} 『Anh muốn cứ mãi tiếp tục như thế...』 |
||
// \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever..." |
// \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever..." |
||
// \{\m{B}}「ずっと過ごしていたい…」 |
// \{\m{B}}「ずっと過ごしていたい…」 |
||
+ | |||
− | <0239> \{\m{B}} "Anh muốn tiếp tục như thế mãi mãi với em, trong ngôi trường tệ hại đó..." |
||
+ | <0251> \{\m{B}} 『Anh muốn tiếp tục như thế mãi mãi với em, trong ngôi trường tệ hại đó...』 |
||
// \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever with you, in that horrible school..." |
// \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever with you, in that horrible school..." |
||
// \{\m{B}}「おまえと、あの大嫌いな学校でずっと過ごしていたい…」 |
// \{\m{B}}「おまえと、あの大嫌いな学校でずっと過ごしていたい…」 |
||
+ | |||
− | <0240> Không thể kìm được nữa, nước mắt trào ra, chảy dọc hai má tôi. |
||
+ | <0252> Không thể kìm được nữa, nước mắt trào ra, chảy dọc hai má tôi. |
||
// Unable to bear it, tears began flowing down my cheeks. |
// Unable to bear it, tears began flowing down my cheeks. |
||
// 堪えきれず、涙が頬を伝い始めた。 |
// 堪えきれず、涙が頬を伝い始めた。 |
||
+ | |||
− | <0241> \{\m{B}} "Này, Nagisa...?" |
||
+ | <0253> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...?』 |
||
// \{\m{B}} "Well, Nagisa...?" |
// \{\m{B}} "Well, Nagisa...?" |
||
// \{\m{B}}「な、渚…」 |
// \{\m{B}}「な、渚…」 |
||
+ | |||
− | <0242> \{\m{B}} "Anh... muốn làm thế..." |
||
+ | <0254> \{\m{B}} 『Anh... muốn làm thế...』 |
||
// \{\m{B}} "I... wanted to do that..." |
// \{\m{B}} "I... wanted to do that..." |
||
// \{\m{B}}「俺は…そうしたかったんだ…」 |
// \{\m{B}}「俺は…そうしたかったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0243> \{\m{B}} "Phải rồi..." |
||
+ | <0255> \{\m{B}} 『Phải rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Yes..." |
// \{\m{B}} "Yes..." |
||
// \{\m{B}}「そう…」 |
// \{\m{B}}「そう…」 |
||
+ | |||
− | <0244> Với giọng nói trở nên nghẹn ngào... một thứ giọng không thể hiểu được... tôi nói tiếp. |
||
+ | <0256> Với giọng nói trở nên nghẹn ngào... một thứ giọng không thể hiểu được... tôi nói tiếp. |
||
// Becoming a tearful voice... a voice that couldn't be understood... I continued on. |
// Becoming a tearful voice... a voice that couldn't be understood... I continued on. |
||
// 涙声になって…聞き取れないような声で…俺は喋り続けた。 |
// 涙声になって…聞き取れないような声で…俺は喋り続けた。 |
||
+ | |||
− | <0245> \{\m{B}} "Vậy mà..." |
||
+ | <0257> \{\m{B}} 『Vậy mà...』 |
||
// \{\m{B}} "And yet..." |
// \{\m{B}} "And yet..." |
||
// \{\m{B}}「なのに…」 |
// \{\m{B}}「なのに…」 |
||
+ | |||
− | <0246> \{\m{B}} "Giờ anh..." |
||
+ | <0258> \{\m{B}} 『Giờ anh...』 |
||
// \{\m{B}} "I'm now..." |
// \{\m{B}} "I'm now..." |
||
// \{\m{B}}「俺はもう…」 |
// \{\m{B}}「俺はもう…」 |
||
+ | |||
− | <0247> Giờ anh không thể... |
||
+ | <0259> Giờ anh không thể... |
||
// I'm no longer... |
// I'm no longer... |
||
// もう… |
// もう… |
||
+ | |||
− | <0248> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0260> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0249> ... Tôi không thể thốt lên được lời nào. |
||
+ | <0261> ... Tôi không thể thốt lên được lời nào. |
||
// ... I couldn't bring out any words. |
// ... I couldn't bring out any words. |
||
// …言葉が出なかった。 |
// …言葉が出なかった。 |
||
+ | |||
− | <0250> Thay vào đó, nước mắt tôi cứ tuôn mãi. |
||
+ | <0262> Thay vào đó, nước mắt tôi cứ tuôn mãi. |
||
// Instead, my tears continued to fall on and on. |
// Instead, my tears continued to fall on and on. |
||
// 代わりに涙が、とめどなくあふれ出た。 |
// 代わりに涙が、とめどなくあふれ出た。 |
||
+ | |||
− | <0251> Và chúng cứ thế nhỏ xuống nền đất. |
||
+ | <0263> Và chúng cứ thế nhỏ xuống nền đất. |
||
// And they continued to trickle on the floor. |
// And they continued to trickle on the floor. |
||
// ぽたぽたと地面に落ち続けていた。 |
// ぽたぽたと地面に落ち続けていた。 |
||
+ | |||
− | <0252> Tôi tiếp tục khóc, như một đứa trẻ. |
||
+ | <0264> Tôi tiếp tục khóc, như một đứa trẻ. |
||
// I continued on crying, like a kid. |
// I continued on crying, like a kid. |
||
// 子供のように、俺は泣き続けた。 |
// 子供のように、俺は泣き続けた。 |
||
+ | |||
− | <0253> \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
+ | <0265> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <0266> -kun,』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <0254> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0267> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0255> \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
+ | <0268> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <0269> -kun,』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun," |
||
// \{渚}「\m{B}くん」 |
// \{渚}「\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <0256> \{\m{B}} "Sao thế...?" |
||
+ | <0270> \{\m{B}} 『Sao thế...?』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah...?" |
// \{\m{B}} "Yeah...?" |
||
// \{\m{B}}「なんだよ…」 |
// \{\m{B}}「なんだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0257> \{Nagisa} "Chúng ta có thể nắm tay không?" |
||
+ | <0271> \{Nagisa} 『Chúng ta có thể nắm tay không?』 |
||
// \{Nagisa} "Could we hold hands?" |
// \{Nagisa} "Could we hold hands?" |
||
// \{渚}「手をつないでもいいですか」 |
// \{渚}「手をつないでもいいですか」 |
||
+ | |||
− | <0258> \{\m{B}} "Tại sao...?" |
||
+ | <0272> \{\m{B}} 『Tại sao...?』 |
||
// \{\m{B}} "Why...?" |
// \{\m{B}} "Why...?" |
||
// \{\m{B}}「なんでだよ…」 |
// \{\m{B}}「なんでだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0259> \{Nagisa} "Em muốn đi cùng anh." |
||
+ | <0273> \{Nagisa} 『Em muốn đi cùng anh.』 |
||
// \{Nagisa} "Because I want to walk with you." |
// \{Nagisa} "Because I want to walk with you." |
||
// \{渚}「歩きたいです」 |
// \{渚}「歩きたいです」 |
||
+ | |||
− | <0260> \{Nagisa} "Em muốn cùng đi với anh khi nắm tay." |
||
+ | <0274> \{Nagisa} 『Em muốn cùng đi với anh khi nắm tay.』 |
||
+ | |||
+ | <0275> |
||
// \{Nagisa} "I want to walk with you, holding hands." |
// \{Nagisa} "I want to walk with you, holding hands." |
||
// \{渚}「\m{B}くんと、手をつないで歩きたいです」 |
// \{渚}「\m{B}くんと、手をつないで歩きたいです」 |
||
+ | // Bản HD: <0274> \{渚}I want to hold hands with you and walk, |
||
− | <0261> \{\m{B}} "Đừng... em sẽ... lại lên cơn sốt đấy..." |
||
+ | // Bản HD: <0275> -kun. |
||
+ | |||
+ | <0276> \{\m{B}} 『Đừng... em sẽ... lại lên cơn sốt đấy...』 |
||
// \{\m{B}} "Don't... your fever... will come back..." |
// \{\m{B}} "Don't... your fever... will come back..." |
||
// \{\m{B}}「やめとけよ…また熱…ぶり返すぞ…」 |
// \{\m{B}}「やめとけよ…また熱…ぶり返すぞ…」 |
||
+ | |||
− | <0262> \{Nagisa} "Không sao đâu. Chỉ một lát thôi." |
||
+ | <0277> \{Nagisa} 『Không sao đâu. Chỉ một lát thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "It's fine. It's only for a while." |
// \{Nagisa} "It's fine. It's only for a while." |
||
// \{渚}「大丈夫です。ちょっとだけです」 |
// \{渚}「大丈夫です。ちょっとだけです」 |
||
+ | |||
− | <0263> \{Nagisa} "Có được không?" |
||
+ | <0278> \{Nagisa} 『Có được không?』 |
||
// \{Nagisa} "Is that okay?" |
// \{Nagisa} "Is that okay?" |
||
// \{渚}「いいですか」 |
// \{渚}「いいですか」 |
||
+ | |||
− | <0264> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0279> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0265> \{\m{B}} "... Cứ làm như em muốn..." |
||
+ | <0280> \{\m{B}} 『... Cứ làm như em muốn...』 |
||
// \{\m{B}} "... Do what you want..." |
// \{\m{B}} "... Do what you want..." |
||
// \{\m{B}}「…好きにしろよ」 |
// \{\m{B}}「…好きにしろよ」 |
||
+ | |||
− | <0266> \{Nagisa} "Được, vậy em sẽ làm thế." |
||
+ | <0281> \{Nagisa} 『Được, vậy em sẽ làm thế.』 |
||
// \{Nagisa} "Okay, then I shall." |
// \{Nagisa} "Okay, then I shall." |
||
// \{渚}「はい。好きにします」 |
// \{渚}「はい。好きにします」 |
||
+ | |||
− | <0267> Tay cô ấy lạnh hơn tay tôi. |
||
+ | <0282> Tay cô ấy lạnh hơn tay tôi. |
||
// Her hand was colder than mine. |
// Her hand was colder than mine. |
||
// 俺の手より冷たい手。 |
// 俺の手より冷たい手。 |
||
+ | |||
− | <0268> Và cô ấy nắm mạnh tay tôi bằng bàn tay ấy. |
||
+ | <0283> Và cô ấy nắm mạnh tay tôi bằng bàn tay ấy. |
||
// And she gripped my hand hard with it. |
// And she gripped my hand hard with it. |
||
// それが俺の手をぐっと握った。 |
// それが俺の手をぐっと握った。 |
||
+ | |||
− | <0269> \{Nagisa} "Đi nào, \m{B}-kun." |
||
+ | <0284> \{Nagisa} 『Đi nào,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0285> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "Let's walk, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Let's walk, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「歩きましょう、\m{B}くん」 |
// \{渚}「歩きましょう、\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <0270> Nagisa nói thế với một nụ cười, trước gương mặt đang khóc, không cười đáp trả của tôi... |
||
+ | <0286> Nagisa nói thế với một nụ cười, trước gương mặt đang khóc, không cười đáp trả của tôi... |
||
// Nagisa said that with a smile, towards my crying face, not giving a smile back... |
// Nagisa said that with a smile, towards my crying face, not giving a smile back... |
||
// 俺の泣き濡れた顔を笑いもせずに…穏やかな顔で、そう渚は言った。 |
// 俺の泣き濡れた顔を笑いもせずに…穏やかな顔で、そう渚は言った。 |
||
+ | |||
− | <0271> Chúng tôi bước đi, |
||
+ | <0287> Chúng tôi bước đi, |
||
// We walked, |
// We walked, |
||
// 俺たちは歩いた。 |
// 俺たちは歩いた。 |
||
+ | |||
− | <0272> trong ánh sáng mùa xuân. |
||
+ | <0288> trong ánh sáng mùa xuân. |
||
// in the spring light. |
// in the spring light. |
||
// 春の光の中を。 |
// 春の光の中を。 |
||
+ | |||
− | <0273> Từng bước, từng bước. |
||
+ | <0289> Từng bước, từng bước. |
||
// Step by step. |
// Step by step. |
||
// ゆっくりと、ゆっくりと。 |
// ゆっくりと、ゆっくりと。 |
||
+ | |||
− | <0274> Luôn nắm lấy tay nhau. |
||
+ | <0290> Luôn nắm lấy tay nhau. |
||
// Always holding hands. |
// Always holding hands. |
||
// ずっと手をつないで。 |
// ずっと手をつないで。 |
||
+ | |||
− | <0275> Biết làm sao được khi bàn tay nhỏ bé Nagisa tràn đầy tình yêu. |
||
+ | <0291> Biết làm sao được khi bàn tay nhỏ bé Nagisa tràn đầy tình yêu. |
||
// It couldn't be helped that Nagisa's small hand was full of love. |
// It couldn't be helped that Nagisa's small hand was full of love. |
||
// 渚の小さな手が、愛おしくて…仕方がなかった。 |
// 渚の小さな手が、愛おしくて…仕方がなかった。 |
||
+ | |||
− | <0276> Biết làm sao được khi Nagisa thích tôi. |
||
+ | <0292> Biết làm sao được khi Nagisa thích tôi. |
||
It couldn't be helped that Nagisa liked me. |
It couldn't be helped that Nagisa liked me. |
||
// 渚が、好きで好きで、仕方がなかった。 |
// 渚が、好きで好きで、仕方がなかった。 |
||
+ | |||
− | <0277> I... \pdừng bước. |
||
+ | <0293> I... \pdừng bước. |
||
// I... \pstopped. |
// I... \pstopped. |
||
// 俺は…\p立ち止まってしまった。 |
// 俺は…\p立ち止まってしまった。 |
||
+ | |||
− | <0278> \{\m{B}} "Anh nghĩ mình cũng nên... \wait{600}học lại năm nữa..." |
||
+ | <0294> \{\m{B}} 『Anh nghĩ mình cũng nên... \wait{600}học lại năm nữa...』 |
||
// \{\m{B}} "I guess I should also... \wait{600}repeat the same year..." |
// \{\m{B}} "I guess I should also... \wait{600}repeat the same year..." |
||
// \{\m{B}}「俺もやっぱり…\wait{600}留年するべきだったんだ…」 |
// \{\m{B}}「俺もやっぱり…\wait{600}留年するべきだったんだ…」 |
||
+ | |||
− | <0279> \{Nagisa} "Không được, \m{B}-kun." |
||
+ | <0295> \{Nagisa} 『Không được,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0296> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "You can't, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You can't, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「違います、\m{B}くん」 |
// \{渚}「違います、\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <0280> \{Nagisa} "Anh không thể dừng lại như vậy." |
||
+ | <0297> \{Nagisa} 『Anh không thể dừng lại như vậy.』 |
||
// \{Nagisa} "You can't stop like that." |
// \{Nagisa} "You can't stop like that." |
||
// \{渚}「そんなことで足を止めたらダメです」 |
// \{渚}「そんなことで足を止めたらダメです」 |
||
+ | |||
− | <0281> \{Nagisa} "Nếu có thể cố gắng, thì anh cần tiếp tục." |
||
+ | <0298> \{Nagisa} 『Nếu có thể cố gắng, thì anh cần tiếp tục.』 |
||
// \{Nagisa} "If you can push on, then you should push on." |
// \{Nagisa} "If you can push on, then you should push on." |
||
// \{渚}「がんばれるなら、がんばるべきなんです」 |
// \{渚}「がんばれるなら、がんばるべきなんです」 |
||
+ | |||
− | <0282> \{Nagisa} "Nếu có thế tiến tới, thì anh cần đi tiếp." |
||
+ | <0299> \{Nagisa} 『Nếu có thế tiến tới, thì anh cần đi tiếp.』 |
||
// \{Nagisa} "If you can move on, then you should move on." |
// \{Nagisa} "If you can move on, then you should move on." |
||
// \{渚}「進めるなら、前に進むべきなんです」 |
// \{渚}「進めるなら、前に進むべきなんです」 |
||
+ | |||
− | <0283> \{Nagisa} "Xin hãy đi tiếp đi, \m{B}-kun." |
||
+ | <0300> \{Nagisa} 『Xin hãy đi tiếp đi,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0301> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "Please move on, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Please move on, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くんは、進んでください」 |
// \{渚}「\m{B}くんは、進んでください」 |
||
+ | |||
− | <0284> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0302> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0285> \{\m{B}} "Em đã trở nên mạnh mẽ hơn rồi phải không, Nagisa...?" |
||
+ | <0303> \{\m{B}} 『Em đã trở nên mạnh mẽ hơn rồi phải không, Nagisa...?』 |
||
// \{\m{B}} "You've become stronger, haven't you, Nagisa...?" |
// \{\m{B}} "You've become stronger, haven't you, Nagisa...?" |
||
// \{\m{B}}「…渚は、強くなったな」 |
// \{\m{B}}「…渚は、強くなったな」 |
||
+ | |||
− | <0286> \{Nagisa} "Vâng." |
||
+ | <0304> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes." |
// \{Nagisa} "Yes." |
||
// \{渚}「はい」 |
// \{渚}「はい」 |
||
+ | |||
− | <0287> \{Nagisa} "Vì vậy, em sẽ..." |
||
+ | <0305> \{Nagisa} 『Vì vậy, em sẽ...』 |
||
// \{Nagisa} "That's why, I'll..." |
// \{Nagisa} "That's why, I'll..." |
||
// \{渚}「だから、わたしは…」 |
// \{渚}「だから、わたしは…」 |
||
+ | |||
− | <0288> \{Nagisa} "Lại cố gắng thêm một năm nữa." |
||
+ | <0306> \{Nagisa} 『Lại cố gắng thêm một năm nữa.』 |
||
// \{Nagisa} "Work hard again for another year." |
// \{Nagisa} "Work hard again for another year." |
||
// \{渚}「もう一年がんばります」 |
// \{渚}「もう一年がんばります」 |
||
+ | |||
− | <0289> \{\m{B}} "Vậy sao..." |
||
+ | <0307> \{\m{B}} 『Vậy sao...』 |
||
// \{\m{B}} "I see..." |
// \{\m{B}} "I see..." |
||
// \{\m{B}}「そうか…」 |
// \{\m{B}}「そうか…」 |
||
+ | |||
− | <0290> \{\m{B}} "Đó là điều em quyết định đúng không, Nagisa?" |
||
+ | <0308> \{\m{B}} 『Đó là điều em quyết định đúng không, Nagisa?』 |
||
// \{\m{B}} "You decided that, Nagisa?" |
// \{\m{B}} "You decided that, Nagisa?" |
||
// \{\m{B}}「そう決めたのか、渚は」 |
// \{\m{B}}「そう決めたのか、渚は」 |
||
+ | |||
− | <0291> \{Nagisa} "Đúng vậy, đó là điều em quyết định." |
||
+ | <0309> \{Nagisa} 『Đúng vậy, đó là điều em quyết định.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, I have." |
// \{Nagisa} "Yes, I have." |
||
// \{渚}「はい。決めました」 |
// \{渚}「はい。決めました」 |
||
+ | |||
− | <0292> Liệu Nagisa sẽ ổn chứ khi ở trong một ngôi trường không có tôi? |
||
+ | <0310> Liệu Nagisa sẽ ổn chứ khi ở trong một ngôi trường không có tôi? |
||
// Will Nagisa be fine in a school without me? |
// Will Nagisa be fine in a school without me? |
||
// 俺のいない学校で渚は大丈夫だろうか。 |
// 俺のいない学校で渚は大丈夫だろうか。 |
||
+ | |||
− | <0293> Không những thế, lại còn với cơ thể đó của cô ấy? |
||
+ | <0311> Không những thế, lại còn với cơ thể đó của cô ấy? |
||
// Even more, with that body of hers? |
// Even more, with that body of hers? |
||
// さらなるハンデを背負って。 |
// さらなるハンデを背負って。 |
||
+ | |||
− | <0294> Liệu cô ấy có lại dừng bước ở chân ngọn đồi đó? |
||
+ | <0312> Liệu cô ấy có lại dừng bước ở chân ngọn đồi đó? |
||
// Will she stop again at the bottom of that hill? |
// Will she stop again at the bottom of that hill? |
||
// また、あの坂の下で、立ち止まってしまわないだろうか。 |
// また、あの坂の下で、立ち止まってしまわないだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0295> Liệu có được không nếu tôi không thúc đẩy cô ấy từ phía sau? |
||
+ | <0313> Liệu có được không nếu tôi không thúc đẩy cô ấy từ phía sau? |
||
// Is it okay for me to not push her back? |
// Is it okay for me to not push her back? |
||
// 俺がその背を押してやらなくて大丈夫だろうか。 |
// 俺がその背を押してやらなくて大丈夫だろうか。 |
||
+ | |||
− | <0296> Liệu cô ấy có thể leo lên ngọn đồi đó? |
||
+ | <0314> Liệu cô ấy có thể leo lên ngọn đồi đó? |
||
// Will she be able to climb that hill? |
// Will she be able to climb that hill? |
||
// 登っていけるだろうか。 |
// 登っていけるだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0297> Liệu cô ấy có tiếp tục bước tới? |
||
+ | <0315> Liệu cô ấy có tiếp tục bước tới? |
||
// Will she walk on? |
// Will she walk on? |
||
// 歩いていけるだろうか。 |
// 歩いていけるだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0298> ......... |
||
+ | <0316> ......... |
||
// ......... |
// ......... |
||
// ………。 |
// ………。 |
||
+ | |||
− | <0299> Nhưng, cô ấy đã cố gắng để tiếp tục... |
||
+ | <0317> Nhưng, cô ấy đã cố gắng để tiếp tục... |
||
// But, she continued on, working hard... |
// But, she continued on, working hard... |
||
// でも、ずっと頑張り続けて… |
// でも、ずっと頑張り続けて… |
||
+ | |||
− | <0300> Và, nếu cô ấy có thể hoàn thành điều cuối cùng đó... |
||
+ | <0318> Và, nếu cô ấy có thể hoàn thành điều cuối cùng đó... |
||
// And, if she were to accomplish that last thing... |
// And, if she were to accomplish that last thing... |
||
// そして、最後にはやり遂げたこいつだったから… |
// そして、最後にはやり遂げたこいつだったから… |
||
+ | |||
− | <0301> Tôi chắc rằng cô ấy sẽ có thể leo được hết được ngọn đồi... |
||
+ | <0319> Tôi chắc rằng cô ấy sẽ có thể leo được hết được ngọn đồi... |
||
// I'm sure, she'll be able to climb it... |
// I'm sure, she'll be able to climb it... |
||
// きっと、登っていける… |
// きっと、登っていける… |
||
+ | |||
− | <0302> Và tiếp tục tiến về phía trước. |
||
+ | <0320> Và tiếp tục tiến về phía trước. |
||
// And continue on walking ahead. |
// And continue on walking ahead. |
||
// その先へ、歩いていける。 |
// その先へ、歩いていける。 |
||
+ | |||
− | <0303> \{\m{B}} "Nagisa," |
||
+ | <0321> \{\m{B}} 『Nagisa,』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa," |
// \{\m{B}} "Nagisa," |
||
// \{\m{B}}「渚」 |
// \{\m{B}}「渚」 |
||
+ | |||
− | <0304> Tôi nắm lấy đôi vai gầy của cô ấy. |
||
+ | <0322> Tôi nắm lấy đôi vai gầy của cô ấy. |
||
// I held her thin shoulders. |
// I held her thin shoulders. |
||
// 俺はその細い肩を抱きしめた。 |
// 俺はその細い肩を抱きしめた。 |
||
+ | |||
− | <0305> \{\m{B}} "Anh sẽ luôn chờ em..." |
||
+ | <0323> \{\m{B}} 『Anh sẽ luôn chờ em...』 |
||
// \{\m{B}} "I'll always be waiting..." |
// \{\m{B}} "I'll always be waiting..." |
||
// \{\m{B}}「俺、ずっと待ってるから…」 |
// \{\m{B}}「俺、ずっと待ってるから…」 |
||
+ | |||
− | <0306> Và rồi, |
||
+ | <0324> Và rồi, |
||
// And then, |
// And then, |
||
// そして、 |
// そして、 |
||
+ | |||
− | <0307> \{\m{B}} "Cố lên nhé..." |
||
+ | <0325> \{\m{B}} 『Cố lên nhé...』 |
||
// \{\m{B}} "Work hard..." |
// \{\m{B}} "Work hard..." |
||
// \{\m{B}}「頑張れ…」 |
// \{\m{B}}「頑張れ…」 |
||
+ | |||
− | <0308> Tôi khích lệ cô ấy. |
||
+ | <0326> Tôi khích lệ cô ấy. |
||
// I encouraged her. |
// I encouraged her. |
||
// 励ました。 |
// 励ました。 |
||
+ | |||
− | <0309> \{Nagisa} "Vâng, em sẽ cố gắng." |
||
+ | <0327> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ cố gắng.』 |
||
// \{Nagisa} "Yes, I will." |
// \{Nagisa} "Yes, I will." |
||
// \{渚}「はい、がんばります」 |
// \{渚}「はい、がんばります」 |
||
+ | |||
− | <0310> Lần này tôi không dừng lại nữa... tôi muốn bước đi. |
||
+ | <0328> Lần này tôi không dừng lại nữa... tôi muốn bước đi. |
||
// This time I didn't stop... I wanted to walk. |
// This time I didn't stop... I wanted to walk. |
||
// 今度は立ち止まることなく…歩きたかった。 |
// 今度は立ち止まることなく…歩きたかった。 |
||
+ | |||
− | <0311> Bất kể bao xa. |
||
+ | <0329> Bất kể bao xa. |
||
// No matter how far we'd go. |
// No matter how far we'd go. |
||
// どこまでも、どこまでも。 |
// どこまでも、どこまでも。 |
||
+ | |||
− | <0312> Luôn luôn leo lên ngọn đồi đó... |
||
+ | <0330> Luôn luôn leo lên ngọn đồi đó... |
||
// Always going up that slope... |
// Always going up that slope... |
||
// ずっと続く、坂道でも… |
// ずっと続く、坂道でも… |
||
+ | |||
− | <0313> Chỉ hai người bọn tôi mà thôi.\wait{5000} |
||
+ | <0331> Chỉ hai người bọn tôi mà thôi.\wait{5000} |
||
// Just the two of us.\wait{5000} |
// Just the two of us.\wait{5000} |
||
// ふたりで。\wait{5000} |
// ふたりで。\wait{5000} |
||
// Credits roll. Return to Main Menu. Proceed to After Story. |
// Credits roll. Return to Main Menu. Proceed to After Story. |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Revision as of 11:39, 23 February 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6514.TXT #character 'Nagisa' // '渚' #character '*B' #character 'Akio' // '秋生' #character 'Sanae' // '早苗' #character 'Sunohara' // '春原' <0000> Ngày 14 tháng Năm (thứ Tư) // May 14 (Wednesday) // 5月14日(水) <0001> Đến tận sáng nay, Nagisa vẫn không hạ sốt. // Even this morning, Nagisa's fever didn't subside. // 翌朝も渚の熱は下がらなかった。 <0002> Nhưng tôi chẳng thể làm được bất cứ điều gì, ngoài việc đến trường. // But there wasn't a single thing I could do, other than attend school. // しかし俺にできることは何ひとつなく、学校に行くしかなかった。 <0003> Hình như có một bác sĩ gia đình đến vào buổi trưa. // It looks like a family doctor came in during lunch time. // 昼の間に、かかりつけの医者も来たらしい。 <0004> Nhưng vị bác sĩ không có gì để chữa được căn bệnh đó, và chỉ nói đơn giản rằng tất cả những gì cô ấy có thể làm là nghỉ ngơi. // But, the doctor didn't have anything to cure it, simply saying that all she could do was rest. // でも熱を下げる手だてはなく、ただ、安静にして様子見する他ない、ということだった。 <0005> Sanae-san tiếp tục chăm sóc cô ấy trong một thời gian dài. // Sanae-san continued to nurse her for a long time. // ずっと、早苗さんの看病が続く。 <0006> Và trong khoảng thời gian đó, tất cả những gì tôi làm là tới thăm Nagisa. // And during those times, all I did was go and see Nagisa. // 俺はその合間を見て、渚に会いに行くだけだった。 <0007> \{Nagisa} 『Hôm nay em lại nghỉ nữa.』 // \{Nagisa} "I'm resting again today." // \{渚}「今日も休んでしまいました」 <0008> \{\m{B}} 『Không sao đâu. Em có thể nghỉ đến khi nào khỏe lại.』 // \{\m{B}} "It's fine. You can rest until you get better." // \{\m{B}}「いいんだよ。よくなるまで、休んでいればいい」 <0009> \{Nagisa} 『Ở trường có vui không?』 // \{Nagisa} "Was school fun?" // \{渚}「学校は、楽しかったですか」 <0010> \{\m{B}} 『Chẳng có gì vui hết cả.』 // \{\m{B}} "Hell it wasn't." // \{\m{B}}「楽しかねぇよ」 <0011> \{Nagisa} 『Tại sao vậy?』 // \{Nagisa} "Why is that?" // \{渚}「どうしてですか」 <0012> \{\m{B}} 『Vì không có em ở đó.』 // \{\m{B}} "Because you weren't around." // \{\m{B}}「おまえがいないからだよ」 <0013> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』 // \{Nagisa} "I'm sorry..." // \{渚}「すみません…」 <0014> \{Nagisa} 『Nhưng em thấy vui khi anh nói vậy.』 // \{Nagisa} "But I'm glad when you say that." // \{渚}「でも、うれしいです。そう言ってもらえると」 <0015> \{\m{B}} 『Anh vẫn luôn mong đợi.』 // \{\m{B}} "I've always been waiting." // \{\m{B}}「俺、ずっと待ってたんだ」 <0016> \{Nagisa} 『Đợi gì cơ?』 // \{Nagisa} "For?" // \{渚}「なにをですか」 <0017> \{\m{B}} 『Khi chúng mình chơi bóng rổ...』 // \{\m{B}} "When we were playing in the basketball match..." // \{\m{B}}「バスケとかやってさ…」 <0018> \{\m{B}} 『Và khi chúng mình tập kịch chuẩn bị cho ngày thành lập trường...』 // \{\m{B}} "And when we were practicing for the play in Founder's Day..." // \{\m{B}}「創立者祭に向けて演劇頑張ったりさ…」 <0019> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <0020> \{\m{B}} 『Rồi cuối cùng hai đứa mình hẹn hò, anh nghĩ rằng chúng mình có thể tiếp tục tới trường như vậy.』 // \{\m{B}} "And finally when the two of us got to go out, I thought we would continue to go to school like this." // \{\m{B}}「やっと、付き合ってるふたりっぽく、学校で過ごせると思ったんだ」 <0021> \{\m{B}} 『Đó là cuộc đời học sinh mà anh đã mong đợi.』 // \{\m{B}} "That's the kind of school life I was waiting for." // \{\m{B}}「そういう生活を待ってたんだ」 <0022> \{Nagisa} 『Em xin lỗi...』 // \{Nagisa} "I'm sorry..." // \{渚}「すみません…」 <0023> \{\m{B}} 『Nói vậy em không nghĩ cuộc đời đi học được vậy là tuyệt vời nhất sao?』 // \{\m{B}} "Having said so, wouldn't you think having a school life like that would be best?" // \{\m{B}}「そういうのって、学生生活の醍醐味だと思わないか」 <0024> \{Nagisa} 『Có chứ.』 // \{Nagisa} "I do." // \{渚}「思います」 <0025> \{\m{B}} 『Em nghĩ vậy thật chứ?』 // \{\m{B}} "You really think so?" // \{\m{B}}「本当に、そう思うか」 <0026> \{Nagisa} 『Ế? Sao anh lại nói vậy?』 // \{Nagisa} "Eh? Why do you say so?" // \{渚}「え? どうしてですか?」 <0027> \{\m{B}} 『Vì em là giống như người hoàn toàn không nhận thấy điều đó.』 // \{\m{B}} "Because, you're the kind of person who's completely unaware of that." // \{\m{B}}「だって、おまえ、そういうこと全然意識してくれないからさ」 <0028> \{Nagisa} 『L-là vậy sao...?』 // \{Nagisa} "I-is that so...?" // \{渚}「そ、そうでしょうか…」 <0029> \{\m{B}} 『Vì em vẫn còn là trẻ con.』 // \{\m{B}} "Because you're a kid." // \{\m{B}}「おまえ、子供だからなぁ」 <0030> \{Nagisa} 『Không phải vậy đâu.』 // \{Nagisa} "Not at all." // \{渚}「そんなことないです」 <0031> \{Nagisa} 『Em lớn tuổi hơn anh đấy,\ \ <0032> -kun.』 // \{Nagisa} "I'm older than you, \m{B}-kun." // \{渚}「わたし、\m{B}くんより年上です」 <0033> \{\m{B}} 『Không, tuổi tác chẳng liên quan gì hết.』 // \{\m{B}} "No, it has nothing to do with age." // \{\m{B}}「いや、歳は関係ないだろ」 <0034> \{Nagisa} 『Nhưng, em chỉ thích làm thế thôi』 // \{Nagisa} "But, I'd just like to do something like that." // \{渚}「でも、ちゃんとわたしだって、そういうことしたいです」 <0035> \{Nagisa} 『Có nhiều điều em muốn làm với anh ở trường như những việc đó, \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "There are a lot of things I want to do with you at school like that, \m{B}-kun." // \{渚}「学校や、いろんなところで、\m{B}くんとそういうことしたいです」 <0036> \{\m{B}} 『Những việc đó...?』 // \{\m{B}} "Like that...?" // \{\m{B}}「そういうことって…?」 <0037> \{Nagisa} 『Ưm...\ \ <0038> cùng đi... và nói chuyện với nhau.』 // \{Nagisa} "Well... \wait{1000}walking together... and talking together." // \{渚}「その…\p並んで歩いて…お話したりです」 <0039> \{\m{B}} 『Anh thấy lúc nào chúng ta chẳng làm vậy.』 // \{\m{B}} "I feel we've been doing that the entire time." // \{\m{B}}「それって、いつもしてるような気がするんだけど」 <0040> \{Nagisa} 『A, đúng thế thật... vậy...』 // \{Nagisa} "Ah, that might be true... then..." // \{渚}「あ、そうかもしれないです…じゃあ…」 <0041> \{Nagisa} 『Đi bộ trong khi nắm tay nhau.』 // \{Nagisa} "Walking, while holding hands." // \{渚}「手をつないで、歩きます」 <0042> \{\m{B}} 『... Được rồi.』 // \{\m{B}} "... All right." // \{\m{B}}「…よし」 <0043> \{\m{B}} 『Vậy hãy mau khỏe lại đi rồi làm thế nhé.』 // \{\m{B}} "Okay, then hurry up and get better, and then let's do that." // \{\m{B}}「じゃあ、早くよくなって、そうしようぜ」 <0044> \{\m{B}} 『Anh sẽ mong chờ điều đó đấy.』 // \{\m{B}} "I'll be waiting, looking forward to that." // \{\m{B}}「俺、それ期待して、待ってるからさ」 <0045> \{Nagisa} 『Vâng, em biết rồi.』 // \{Nagisa} "Okay, I will." // \{渚}「はい、わかりました」 <0046> Nagisa // Nagisa // 渚// title <0047> Một tuần trôi qua. Hai tuần trôi qua. Nagisa vẫn không thể tới trường. // One week passed. Two weeks passed. Nagisa had still not gone to school. // 一週間が過ぎても、二週間が過ぎても、渚は学校には行けなかった。 <0048> Cơn sốt nhẹ đáng lẽ phải hạ rồi đó cứ tiếp diễn mãi. // That slight fever that should have gone down continued on forever. // ずっと、下がりそうで下がらない微熱が続いていた。 <0049> Có một lần cô ấy cố gượng để tới trường, nhưng chỉ với việc đứng lên và bước đi, cơn sốt của cô ấy quay trở lại. // She did once push herself to attend, but just from standing up and walking, her fever came back. // 一度無理して登校しようとしたが、立って歩いただけで、熱が上がってしまった。 <0050> Hết tháng Năm, và mùa hè tới gần... // May ended, and summer came close... // 5月が終わり、夏が近づいてきて… <0051> Tháng Sáu tới, và đã chuyển mùa... // June came, and the season changed... // 6月が来て、衣替えをして… <0052> Dù đã bắt đầu nghỉ hè, Nagisa vẫn ở trong phòng. // Even though summer break had come, Nagisa remained in her room. // 夏休みになっても、渚は部屋の中にいた。 <0053> \{Nagisa} 『 <0054> -kun...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くん…」 <0055> \{\m{B}} 『Sao vậy, Nagisa?』 // \{\m{B}} "What is it, Nagisa?" // \{\m{B}}「なんだ、渚」 <0056> \{Nagisa} 『Đang nghỉ hè đấy.』 // \{Nagisa} "It's summer break." // \{渚}「夏休みです」 <0057> \{\m{B}} 『Ừ, đúng vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, it is." // \{\m{B}}「そうだな、夏休みだな」 <0058> \{Nagisa} 『Đừng lo cho em, và đi chi chơi đi.』 // \{Nagisa} "Don't worry about me, and go play." // \{渚}「わたしに構わないで、遊んできてください」 <0059> \{\m{B}} 『Không sao đâu, anh sẽ ở cùng em.』 // \{\m{B}} "It's fine, I'll be with you." // \{\m{B}}「いいんだよ、ここに居させてくれ」 <0060> \{Nagisa} 『Nhưng ở đây lại rất buồn tẻ.』 // \{Nagisa} "Being here is boring, though." // \{渚}「こんなところに居ても、退屈です」 <0061> \{\m{B}} 『Không đâu. Chúng ta có thể nói chuyện thế này mà, đúng không?』 // \{\m{B}} "It isn't. We can talk like this, can't we?" // \{\m{B}}「退屈じゃない。こうして話できるだろ」 <0062> \{Nagisa} 『Một kì nghỉ hè như vậy sẽ chẳng thỏa mãn chút nào. Anh sẽ không thể có được kỉ niệm vui nào.』 // \{Nagisa} "Such a summer holiday wouldn't be fulfilling. You can't make any fun memories." // \{渚}「そんな夏休みってないです。楽しい思い出もできないです」 <0063> \{\m{B}} 『Chỉ thế này thôi cũng vui rồi.』 // \{\m{B}} "It's fun with just this." // \{\m{B}}「楽しいんだよ、これで」 <0064> \{Nagisa} 『Nhưng chúng ta đâu còn gì khác để nói.』 // \{Nagisa} "But, we don't have anything else to talk about." // \{渚}「でも、もう話す話題もないです」 <0065> \{Nagisa} 『Đó là vì em ngủ đấy thôi...』 // \{Nagisa} "Because I've just been sleeping..." // \{渚}「わたしは寝てるだけですから…」 <0066> \{\m{B}} 『Kể cả nếu chúng ta không nói gì cũng không sao.』 // \{\m{B}} "It's fine if we don't even talk at all." // \{\m{B}}「いいんだよ、話すことなんてなくても」 <0067> \{\m{B}} 『Anh đang chờ đợi khoảnh khắc đó. Chỉ cần nghĩ thế là cũng đủ vui rồi.』 // \{\m{B}} "I'm waiting for that moment. Just having that thought is fun." // \{\m{B}}「俺は期待して待ってる。それを思うだけで楽しいんだよ」 <0068> \{Nagisa} 『Nghĩ gì cơ?』 // \{Nagisa} "Having what thought?" // \{渚}「何をですか」 <0069> \{\m{B}} 『Cái ngày mà anh và em có thể cùng nắm tay nhau bước đi.』 // \{\m{B}} "The day where you and I can walk, holding hands." // \{\m{B}}「おまえと手をつないで歩ける日をだよ」 <0070> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <0071> \{Nagisa} 『Một người khác...』 // \{Nagisa} "Another person..." // \{渚}「他のひとと…」 <0072> \{\m{B}} 『... Ừ?』 // \{\m{B}} "... Hmm?" // \{\m{B}}「…ん?」 <0073> \{Nagisa} 『Kể cả nếu anh có nắm tay khi đi cùng một người khác... em cũng không bận tâm đâu.』 // \{Nagisa} "Even if you walk with another person holding hands... I won't mind." // \{渚}「他のひとと手をつないで歩いてくれても…わたしは構わないです」 <0074> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, anh sẽ giận đấy.』 // \{\m{B}} "Idiot, I'll get angry." // \{\m{B}}「馬鹿っ、怒るぞ」 <0075> \{Nagisa} 『Vì một cô bạn gái như em thì chẳng có gì vui cả.』 // \{Nagisa} "Because a girlfriend like me is not interesting at all." // \{渚}「だって、こんなわたしが彼女ではおもしろくないです」 <0076> \{Nagisa} 『Vậy thật tội cho anh quá,\ \ <0077> -kun...』 // \{Nagisa} "It's so pitiful for you, \m{B}-kun..." // \{渚}「\m{B}くんが、かわいそうです…」 <0078> \{\m{B}} 『Em đang chối bỏ anh đấy à...?』 // \{\m{B}} "Are you rejecting me...?" // \{\m{B}}「おまえ、俺を振る気かよ…」 <0079> \{\m{B}} 『Dù anh thích em, nhưng em lại bảo anh đi tìm người khác...?』 // \{\m{B}} "Even though I like you, are you telling me that I should go look for someone else...?" // \{\m{B}}「俺はおまえのこと好きなのに、おまえは違う人を探せって俺に言うのかよ…」 <0080> \{Nagisa} 『Em không muốn nói thế...』 // \{Nagisa} "I don't want to say that..." // \{渚}「言いたくないです…」 <0081> \{Nagisa} 『Vì em cũng thích anh,\ \ <0082> -kun...』 // \{Nagisa} "Because I also like you, \m{B}-kun..." // \{渚}「わたしも、\m{B}くんのこと好きですから…」 <0083> \{\m{B}} 『Vậy thì đừng nói thế chứ, đồ ngốc ạ...』 // \{\m{B}} "Then don't say that, idiot..." // \{\m{B}}「なら、言うな、馬鹿…」 <0084> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はい…」 <0085> \{\m{B}} 『Đừng bao giờ nói thế nữa đấy...』 // \{\m{B}} "Never say that again..." // \{\m{B}}「二度と言うなよ…」 <0086> \{Nagisa} 『Vâng... em biết rồi.』 // \{Nagisa} "Okay... I understand." // \{渚}「はい…わかりました」 <0087> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <0088> \{Nagisa} 『 <0089> -kun,』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <0090> \{\m{B}} 『Ừ, sao vậy?』 // \{\m{B}} "Yeah, what is it?" // \{\m{B}}「ああ、なんだ」 <0091> \{Nagisa} 『Chúng ta có thể nắm tay không?』 // \{Nagisa} "Could we hold hands?" // \{渚}「手、つないでくれますか」 <0092> \{Nagisa} 『Dù không thể đi được...』 // \{Nagisa} "Even though we can't walk..." // \{渚}「歩くことはできないですけど…」 <0093> \{\m{B}} 『Ừ, được chứ.』 // \{\m{B}} "Yeah, that's fine." // \{\m{B}}「ああ、いいよ」 <0094> Nagisa giơ cánh tay mảnh dẻ với nước da trắng của mình lên. // Nagisa lifted her thin white arm. // 渚が、細く白い腕を上げる。 <0095> Tôi nắm chặt bàn tay đó bằng cả hai tay mình. // I strongly grasped that palm of hers with both my hands. // 俺はその手のひらを自分の両手で強く握った。 <0096> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." // \{渚}「………」 <0097> \{\m{B}} 『Em mệt rồi phải không? Có muốn nghỉ không?』 // \{\m{B}} "You're tired, right? Want to rest?" // \{\m{B}}「疲れたろ、眠るか」 <0098> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ nghỉ vậy.』 // \{Nagisa} "Yes, I'll do that." // \{渚}「はい、そうします」 <0099> \{\m{B}} 『Ừ, nghỉ đi.』 // \{\m{B}} "Yeah, do that." // \{\m{B}}「ああ、そうしろ」 <0100> Nagisa nhắm mắt lại. // Nagisa closed her eyes. // 渚が目を閉じる。 <0101> Và nước mắt ứa ra từ khóe mắt cô ấy. // And from that, her tears spilled out from her eyes. // じわっと、押し出された涙が零れた。 <0102> Ít nhất thì... \phãy để chúng tôi được cùng bước đi trong giấc mơ của cô ấy. // At the very least... \plet us walk together in her dream. // せめて…\p夢の中では、ふたりで歩けますように。 <0103> Bắt đầu vào học kì hai. // Second semester started. // 二学期が始まった。 <0104> Ở trường, ai cũng chờ đến mùa xuân sắp tới, và tập trung hoàn toàn vào việc học. // At school, everyone looked towards next spring, and focused completely on studying. // 学校では、皆、来春の自分を見据えて、脇目も振らず勉強していた。 <0105> Ngay cả trong những ngày lễ, họ cũng chẳng rời chỗ nửa bước, chăm chăm vào quyển sách giáo khoa. // Even when holidays came, they didn't move an inch, hitting the textbooks. // 休み時間になっても、机を離れず、参考書に向かっていた。 <0106> Và giữa những điều đó, tất cả tôi nghĩ về là Nagisa. // And in that, all I thought about was Nagisa. // そんな中、俺だけは、渚のことを考えていた。 <0107> Năm nay cô ấy chỉ học tại ngôi trường này có một tháng. // She spent only a month in school this year. // あいつが今年学校に居たのは、たった一ヶ月だけだ。 <0108> Trong khoảng thời gian ngắn ngủi đó, tôi gặp cô ấy, và cùng hoàn thành một mục tiêu duy nhất... // And within that short time, I met her, and worked towards a single goal... // その短い間に、俺はあいつと出会って、ひとつの目標に向かって頑張って… <0109> Dù đang học năm ba, chúng tôi đã có thể hoàn thành điều không tưởng đó. // Even though I was a third year, we were able to accomplish the impossible. // 俺が三年かかっても、できなかったことをやり遂げた。 <0110> Và rồi, tôi thấy thích cô ấy. // And then, I came to like her. // そして、俺はあいつのことを好きになっていた。 <0111> Cô ấy là người có mặt để giúp đỡ tôi ngay từ đầu. // She was someone who was there to support me from the start. // 最初は自分を支えてくれる存在として、必要とした。 <0112> Nhưng, hiện tại thì tôi chỉ thấy thích cô ấy. // But, right now I just liked her. // でも、今はただ、好きなだけだった。 <0113> Tôi muốn cùng dành thời gian với cô ấy. // I wanted to spend time together. // 一緒に同じ時間を過ごしたい。 <0114> Chỉ có thế thôi. // That was all. // それだけだ。 <0115> Người ta có nói về việc tên cá biệt và kẻ học lại cặp đôi với nhau thì tôi cũng bỏ ngoài tai. // I don't care if people talk about the delinquent and repeater being together. // 不良とダブリの組み合わせとか、後ろ指さされたっていい。 <0116> Tôi muốn cùng đi dạo trong trường với cô ấy. // I wanted to walk together within the school. // 校内をふたりで歩きたかった。 <0117> Đó là tất cả những gì tôi mong ước. // That was all I wished for. // 今は、それだけが俺の望みだった。 <0118> Những dấu vết còn lại của mùa hè tháng Bảy chấm dứt, với dấu hiệu của mùa thu đang tới gần. // The lingering summer of September ended, with traces of fall coming close. // 残暑の厳しい9月が終わり、秋の気配が近づく頃。 <0119> Ông già gọi tôi và mở một cuộc bàn bạc ở nhà Furukawa. // Pops called me to have a meeting in the Furukawa household. // 俺はオッサンに呼び出され、古河家の話し合いの場に会すことになる。 <0120> \{Akio} 『Ờ, bọn ta nghĩ rằng nên nói cho cậu điều này.』 // \{Akio} "Well, we thought that we should tell you this." // \{秋生}「まぁ、てめぇには言っておいたほうがいいと思ってな」 <0121> Ông già chỉ nói thế, và chống cằm lên tay, ngồi đối diện tôi. // Pops only said that, and rested his chin on his hands, facing me. // オッサンはそれだけを言って、頬杖をついてそっぽを向く。 <0122> \{Sanae} 『 <0123> -san,』 // \{Sanae} "\m{B}-san," // \{早苗}「\m{B}さん」 <0124> Sanae-san tiếp tục cuộc nói chuyện. // Sanae-san took over the discussion. // 早苗さんが話を引き継いだ。 <0125> \{Sanae} 『Có thể Nagisa sẽ phải học lại năm học thứ ba một lần nữa.』 // \{Sanae} "It's possible that Nagisa may have to repeat her third year once again." // \{早苗}「渚は、もう一年、三年生をやることになるかもしれないです」 <0126> \{\m{B}} 『Ơ...?』 // \{\m{B}} "Eh...?" // \{\m{B}}「え…」 <0127> \{\m{B}} 『Thế là... cô ấy sẽ không thể... tốt nghiệp được...?』 // \{\m{B}} "That means... she won't be... able to graduate...?" // \{\m{B}}「それは…卒業できないって…ことですか…」 <0128> \{Sanae} 『Đúng vậy, nếu tình hình này tiếp tục.』 // \{Sanae} "Yes, if it remains like this." // \{早苗}「はい、このままだと」 <0129> Tôi chưa từng nghĩ tới điều đó. // I did not once think about that. // 俺はそこまで頭が回っていなかった。 <0130> Tôi cứ vậy chờ đợi cô ấy bình phục. // I was simply waiting for her to recover. // ただ、本当に回復するのを待ち続けていただけなのだ。 <0131> Lúc này đây, tôi thấy mình như một thằng ngốc. // At this point, I considered myself an idiot. // 今更自分を馬鹿だと思った。 <0132> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0133> \{Sanae} 『Giáo viên ở trường tới, và nói rằng con bé nên tìm cách chữa bệnh.』 // \{Sanae} "The teacher left the school, and said that she should seek medical treatment." // \{早苗}「先生は中退して、療養に専念すべきじゃないかと、言ってくれました」 <0134> \{Sanae} 『Vì học hành không phải là tất cả.』 // \{Sanae} "Since studies aren't everything." // \{早苗}「学業がすべてじゃないですから」 <0135> \{Sanae} 『Bọn cô cũng không quá quan tâm về điểm số của con bé.』 // \{Sanae} "We also aren't that concerned for her grades." // \{早苗}「わたしたちも、学歴になんてこだわりません」 <0136> \{Sanae} 『Cô muốn để nó tự mình quyết định.』 // \{Sanae} "I'd like to leave everything to her own will." // \{早苗}「すべてはあの子の意志に任せたいと思います」 <0137> \{Sanae} 『Vì thế nếu nó không thể tốt nghiệp được...』 // \{Sanae} "That's why, if she won't be able to graduate..." // \{早苗}「だからもし、あの子が卒業できなくても…」 <0138> \{Sanae} 『Thì bất kể có chuyện gì đi nữa...』 // \{Sanae} "No matter what situation may come of it..." // \{早苗}「そこでどんな選択をしようとも…」 <0139> \{Sanae} 『Xin hãy chấp nhận điều đó,\ \ <0140> -san.』 // \{Sanae} "Please accept it, \m{B}-san." // \{早苗}「\m{B}さんは、受け入れてあげてくださいね」 <0141> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0142> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「嫌だ…」 <0143> \{Sanae} 『Ế...?』 // \{Sanae} "Eh...?" // \{早苗}「え…?」 <0144> \{\m{B}} 『Cháu nói rồi, không.』 // \{\m{B}} "I told you, no." // \{\m{B}}「嫌だって言ったんです」 <0145> \{\m{B}} 『Cháu chỉ muốn cô ấy được tốt nghiệp. Cháu không mong muốn gì hơn nữa.』 // \{\m{B}} "I just want her to graduate. I don't want any more than that." // \{\m{B}}「俺はあいつと卒業したい。それ以外は嫌なんです」 <0146> \{Akio} 『Đừng thiển cận thế, đồ ngốc.』 // \{Akio} "Don't be so selfish, idiot." // \{秋生}「わがまま言うな、馬鹿」 <0147> \{Akio} 『Việc đó khó khăn với con bé hơn với cậu.』 // \{Akio} "It's more painful for her than it is for you." // \{秋生}「てめぇなんかより、本人のほうがよっぽど辛ぇんだ」 <0148> \{Sanae} 『Bọn cô hiểu cảm giác của cháu, \m{B}-san.』 // \{Sanae} "We understand how you feel, \m{B}-san." // \{早苗}「\m{B}さんの気持ちはよくわかります」 <0149> \{Sanae} 『Vì cháu luôn ở bên Nagisa trong suốt nửa năm trời.』 // \{Sanae} "Because you've always been with Nagisa for half a year." // \{早苗}「\m{B}さんは、この半年、ずっと渚のそばに居てくれた人です」 <0150> \{Sanae} 『Gây dựng nên một mối quan hệ thật khăng khít.』 // \{Sanae} "Having grown such a deep relationship." // \{早苗}「とても、深い絆が生まれたんだと思います」 <0151> \{Sanae} 『Bởi vậy cô hiểu rất rõ sẽ đau lòng thế nào khi không thể tốt nghiệp cùng nhau.』 // \{Sanae} "That's why, I understand full well how painful it is not to be able to graduate together." // \{早苗}「だから、一緒に卒業できないこと、その辛さはよくわかります」 <0152> \{Akio} 『Thế nên ta mới nói con bé còn thấy dằn vặt hơn cậu, khốn thật.』 // \{Akio} "That's why I said it's more painful for her than you, damn it." // \{秋生}「てめぇ、だから、本人のほうが辛ぇって言ってんだろ、馬鹿」 <0153> \{Sanae} 『Không đâu, Akio-san. Em nghĩ cả hai đứa đều cảm thấy như vậy.』 // \{Sanae} "Not at all, Akio-san. I think they both feel the same way." // \{早苗}「いえ、秋生さん。同じくらい辛いんだと思いますよ」 <0154> \{Akio} 『Chậc, vậy thì cứ học lại cùng con bé đi, hừ.』 // \{Akio} "Tch, then go repeat with her, geez." // \{秋生}「ちっ、なら一緒にダブっちまえ、馬鹿」 <0155> \{Sanae} 『Akio-san, vẫn chưa biết được liệu Nagisa có thể tốt nghiệp được không mà.』 // \{Sanae} "Akio-san, it still hasn't been decided whether Nagisa will be able to graduate or not." // \{早苗}「秋生さん、まだ渚は卒業できないと決まったわけではないですよ」 <0156> \{Akio} 『Ừ, đúng rồi. Xin lỗi.』 // \{Akio} "Yeah, I guess. Sorry." // \{秋生}「ああ、そうだな。わりぃ」 <0157> \{Sanae} 『 <0158> -san, vẫn còn thời gian. Nhưng xin hãy suy nghĩ kĩ về việc này.』 // \{Sanae} "\m{B}-san, there's still time. But, please think about it carefully." // \{早苗}「\m{B}さん。まだいいです。でも、ゆっくりでいいですから、考えていってください」 <0159> \{Sanae} 『Về việc có thể sẽ xảy ra hôm đó.』 // \{Sanae} "About how that day might come." // \{早苗}「そんな日が来るかもしれない、ということを」 <0160> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0161> Tôi biết chứ. Hai người đang ngồi trước mặt tôi là những bậc cha mẹ tốt nhất mà Nagisa có thể có được. // I know. The two in front of me are the best parents Nagisa could have. // わかっている。目の前のふたりは、渚にとって最高の両親だ。 <0162> Suy nghĩ của hai người họ không thể sai được. // These two shouldn't have the wrong idea. // そのふたりが、間違ったことを考えるはずがない。 <0163> Chỉ có tôi là đứa trẻ con duy nhất. // I'm the only kid. // 俺ひとりが子供なんだ。 <0164> Nếu vậy, tất cả những gì tôi có thể làm là trả lời thật lòng. // In that case, all I could do was answer honestly. // だったら、今は素直に返事をするしかなかった。 <0165> \{\m{B}} 『... Vâng.』 // \{\m{B}} "... Okay." // \{\m{B}}「…はい」 <0166> Đến tháng Mười Một, trời chợt sang đông. // When November came, it suddenly became winter. // 11月になると、突然肌寒くなった。 <0167> Tôi bị cảm, và không tới gặp Nagisa một thời gian để tránh lây sang cô ấy. // I caught a cold, and didn't meet Nagisa for a while so as to not have her catch it. // 俺は風邪をこじらせ、それを移すまいと、しばらく渚に会わないようにした。 <0168> Và rồi tháng Mười Hai cũng qua đi. // And December had also passed. // 12月もあっという間に過ぎ去ろうとしていた。 <0169> Nhưng, ngay cả Giáng Sinh, thời điểm mọi người đều bận rộn... tôi vẫn dậm chân tại chỗ. // But, even for Christmas, the time where people should be busy... I remained still. // けど、クリスマスだけは…と、忙しく過ぎる時間の中で、俺は足を止めていた。 <0170> Đây là một ngày đặc biệt cho những người yêu nhau. // This was a special day for lovers. // 恋人同士には、特別な日だ。 <0171> Và, với tôi thì, người tôi yêu, Nagisa... sinh ra vào ngày này. // And, for me, that lover, Nagisa... had her birthday. // そして、俺には、その恋人…渚の誕生日でもあった。 <0172> Đó là một ngày vô cùng, vô cùng quan trọng. // It was a very, very important day. // とてもとても大切な日だ。 <0173> Tôi muốn ngày này kéo ra càng dài càng tốt. // I would like for this day to be as long as it could possibly be. // こんな日だけは、どうかゆっくりと、時間が流れてほしい。 <0174> Chúng tôi tổ chức một bữa tiệc ấm cúng trong phòng Nagisa. // We held a warm party in Nagisa's room. // 渚の部屋で、ささやかなパーティーをした。 <0175> Với Nagisa, Sanae-san, Ông già và tôi quây quần. // With Nagisa, Sanae-san, Pops, and I all around. // 俺、渚、早苗さん、オッサンといういつもの面々で。 <0176> Cái bánh Sanae-san nướng được cắm mười chín cây nên ở trên, là để dành cho Giáng Sinh và sinh nhật cô ấy. // The cake Sanae-san baked had nineteen candles on it, serving as a cake for Christmas and her birthday. // 早苗さんが作ってくれたケーキは、十九本のろうそくともみの木が立ち並ぶ、クリスマスケーキとバースデイケーキを兼ねたものだった。 <0177> Nagisa thổi nến. // Nagisa blew out the candles. // その火を渚が吹いて消した。 <0178> Nagisa chỉ ăn có một miếng, để lại toàn bộ cho ba người bọn tôi. // Nagisa only ate a mouthful, leaving the rest to the three of us. // 渚は一口だけ食べて、残りを三人で食べた。 <0179> Tôi đảo qua nhiều cửa hàng đồ chơi, và tìm thấy một con Đại Gia Đình Dango <0180> \ nhồi bông làm quà cho Nagisa. // I went around to many toy shops, and found a Big Dango Family doll as a present for Nagisa. // 俺は、おもちゃ屋を何件も回って見つけだした、だんご大家族の大きなぬいぐるみを渚にプレゼントした。 <0181> Sau khi vui mừng với món quà đó, Nagisa nói rằng cô ấy không có gì tặng tôi, và cảm thấy xuống tinh thần. // After being delighted, Nagisa mentioned she had nothing for me, and felt depressed. // 喜んだ後、渚は返すものがないと言って、落ち込んだ。 <0182> Nhưng, Sanae-san hát bài Đại Gia Đình Dango <0183> \ và Nagisa hát theo. // But, Sanae-san sang the Big Dango Family song, and Nagisa joined in. // でも、早苗さんがだんご大家族の歌を歌いだすと、渚も笑顔で歌い出した。 <0184> Rồi tự bao giờ, tất cả chúng tôi đều cùng hát với nhau. // And at some point, all of us sang the Big Dango Family song. // いつしかみんなで、だんご大家族の歌を合唱していた。 <0185> Trông Nagisa thật vui vẻ khi hát bài đó. // Nagisa had so much fun singing it. // 渚は本当に楽しそうに歌っていた。 <0186> Sau khi chúng tôi hát xong, Nagisa cảm ơn mọi người... // After we had finished singing, Nagisa thanked everyone... // 歌い終わった後、渚はみんなに礼を言って… <0187> ... Rồi khóc. // ...And then cried. // そして泣いた。 <0188> \{Nagisa} 『Cảm ơn mọi người nhiều lắm,\ \ <0189> -kun, mẹ, cha...』 // \{Nagisa} "Thank you so much, \m{B}-kun, mom, dad..." // \{渚}「ありがとうございます、\m{B}くん、お父さん、お母さん…」 <0190> \{Nagisa} 『Làm tất cả những việc này vì con...』 // \{Nagisa} "All this just for me..." // \{渚}「こんなわたしのために…」 <0191> \{Akio} 『Không phải tất cả đâu, Nagisa. Con là một phần quan trọng của gia đình chúng ta.』 // \{Akio} "Not all this, Nagisa. You're a part of our important family." // \{秋生}「こんな、じゃねぇ。渚、てめぇは俺たちの大事な家族なんだよ」 <0192> \{Akio} 『Nếu con thấy hạnh phúc, thì chúng ta cũng vậy.』 // \{Akio} "If you're happy, we're happy." // \{秋生}「おまえが幸せになれば、俺たちも幸せになれらぁ」 <0193> \{Akio} 『Nên hãy hạnh phúc nhé, Nagisa.』 // \{Akio} "So be happy, Nagisa." // \{秋生}「だから、幸せになれ、渚」 <0194> \{Akio} 『Hơn bất kì ai khác.』 // \{Akio} "More than anyone else." // \{秋生}「誰よりもな」 <0195> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ cố gắng.』 // \{Nagisa} "Okay, I'll try hard." // \{渚}「はい、がんばります」 <0196> Gạt nước mắt đi, cô ấy gật đầu // Drying her tears, she nodded. // 涙を拭いて、頷いた。 <0197> \{Akio} 『Được rồi!』 // \{Akio} "Okay!" // \{秋生}「よしっ」 <0198> Vài giờ trước... // Several hours ago... // その数時間前には… <0199> Việc Nagisa phải học lại đã được quyết định. // It had been decided Nagisa would repeat. // 渚の留年が決定していたのだった。 <0200> Cô ấy sẽ dành cả tháng Một và tháng Hai để nghỉ ngơi. // She would spend the whole of January and February resting herself. // 1月、2月も療養に費やした。 <0201> Nếu cô ấy không cử động, cơ thể của cô ấy sẽ giữ ở nhiệt độ phòng. // If she didn't move, her body would remain at room temperature. // 体を動かさなければ、平熱を保てる状態にまで落ち着いた。 <0202> Hai người bọn tôi ngắm nhìn những bông tuyết đầu tiên rơi ngoài trời. // The two of us watched the first snowfall outside. // ふたりで、窓から初雪も見た。 <0203> Và ôm lấy nhau, để khỏi mắc cảm. // And held each other, so as to not catch a cold. // 風邪を引かないようにと、その体を後ろから抱きながら。 <0204> Một sinh linh nhỏ bé và yếu ớt. // A small and weak existence. // 小さくて弱い存在。 <0205> Nhưng dù vậy, đó là một sinh linh liên tục cố gắng tiến tới. // Even so, it was an existence that continued to push on. // それでも、頑張り続ける存在。 <0206> Tôi thầm nghĩ, tôi muốn mãi mãi bảo vệ điều đó. // I thought to myself, that I wanted to protect this forever. // ずっと、守っていきたいと思った。 <0207> Tháng Ba. // March. // 3月。 <0208> Một cơn gió lạnh lẽo thổi qua. // A cold wind still blew. // まだ冷たい風が吹く日。 <0209> Đã tới lễ tốt nghiệp. // The graduation ceremony came. // 卒業式が行われた。 <0210> \{\m{B}} 『Này, Sunohara.』 // \{\m{B}} "Hey, Sunohara." // \{\m{B}}「なぁ、春原」 <0211> \{Sunohara} 『Hửmm?』 // \{Sunohara} "Hmm?" // \{春原}「あん?」 <0212> \{\m{B}} 『Đi đập vài cái cửa sổ với tao đi.』 // \{\m{B}} "Let's go break some windowpanes together." // \{\m{B}}「今から、窓ガラスをふたりで割って回らないか」 <0213> \{Sunohara} 『Ý mày là sao?』 // \{Sunohara} "What do you mean by that?" // \{春原}「なんだよ、それ」 <0214> \{\m{B}} 『Có gì đâu, nếu làm vậy, bọn mình sẽ có thể học lại năm nữa.』 // \{\m{B}} "Well, if we do that, we could repeat again." // \{\m{B}}「いや、そうすれば、留年するかなって、さ」 <0215> \{Sunohara} 『Học lại cái gì, chúng ta sẽ bị tống cổ khỏi trường đấy.』 // \{Sunohara} "We wouldn't be repeating, we'd be expelled." // \{春原}「留年じゃなくて、退学な」 <0216> \{\m{B}} 『Vậy sao... thế thì cũng chẳng ích gì.』 // \{\m{B}} "I see... then there's no meaning." // \{\m{B}}「そっか…だったら意味ねぇな」 <0217> \{Sunohara} 『......?』 // \{Sunohara} "......?" // \{春原}「……?」 <0218> Ngày hôm đó, tôi tốt nghiệp. // On that day, I graduated. // その日、俺は卒業した。 <0219> Bỏ lại đằng sau một thứ thật quan trọng. // Leaving an important thing behind. // 大切なものを、残したままで。 <0220> \{Nagisa} 『Chúc mừng anh tốt nghiệp.』 // \{Nagisa} "Congratulations on your graduation." // \{渚}「卒業おめでとうございます」 <0221> Nagisa chờ tôi về ở bên ngoài. // On the surface, Nagisa had waited. // 表で、渚が待っていた。 <0222> Trong bộ đồ cô ấy mặc trong buổi hẹn hò đầu tiên. // Wearing the clothes she did on her first date. // 初めてデートした時のお気に入りの服を着て。 <0223> \{\m{B}} 『Đồ ngốc, em không nên ra ngoài vào một ngày trời lạnh lẽo, nhiều gió thế này.』 // \{\m{B}} "Idiot, you shouldn't be coming out on a cold, windy day like this." // \{\m{B}}「馬鹿、こんな風が冷たい日に出るんじゃねぇよ」 <0224> \{Nagisa} 『Thật ra em rất muốn tới trường.』 // \{Nagisa} "The truth is, I really wanted to come to school." // \{渚}「本当は、校門まで行きたかったです」 <0225> \{\m{B}} 『Em nên biết tận dụng sức mạnh đó của mình chứ.』 // \{\m{B}} "You should take advantage of that strength of yours." // \{\m{B}}「体力つけてからにしてくれ」 <0226> \{Nagisa} 『Dù có thế nào, em cũng muốn được thấy,』 // \{Nagisa} "I wanted to see it, no matter what," // \{渚}「見たかったんです、どうしても」 <0227> \{Nagisa} 『Lần cuối cùng \m{B}-kun... mặc đồng phục.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun's... final school uniform." // \{渚}「\m{B}くんの…最後の学生服姿」 <0228> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0229> \{\m{B}} 『Vậy à...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そっか…」 <0230> \{\m{B}} 『Cũng đúng nhỉ...』 // \{\m{B}} "I guess so..." // \{\m{B}}「そうだよな…」 <0231> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa..." // \{\m{B}}「なぁ、渚…」 <0232> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Yes?" // \{渚}「はい」 <0233> \{\m{B}} 『Anh đã tốt nghiệp rồi.』 // \{\m{B}} "I've graduated." // \{\m{B}}「俺、卒業しちまった」 <0234> \{\m{B}} 『Anh sẽ không thể quay lại ngôi trường đó được nữa.』 // \{\m{B}} "I can no longer return to that school." // \{\m{B}}「二度と、あの学校には戻れなくなったんだ」 <0235> \{\m{B}} 『Anh sẽ không thể hoàn thành ước nguyện đó nữa.』 // \{\m{B}} "I can no longer grant that wish." // \{\m{B}}「二度と、叶えられなくなったんだ」 <0236> \{\m{B}} 『Ước nguyện được nắm tay, cùng nhau đi dạo trong trường...』 // \{\m{B}} "The wish of holding hands, walking together in the school..." // \{\m{B}}「手をつないでさ…校内を歩くこと」 <0237> \{\m{B}} 『Còn nhiều điều khác nữa anh muốn làm.』 // \{\m{B}} "There were many other things I wanted to do." // \{\m{B}}「他にもさ、いっぱいやりたいことあったんだ」 <0238> \{\m{B}} 『Không chỉ vào mùa xuân, mà là cả hạ, thu, đông...』 // \{\m{B}} "Not just in spring, but also in summer, fall, and winter..." // \{\m{B}}「春だけじゃなくて、夏も、秋も、冬もさ…」 <0239> \{\m{B}} 『Nhưng dù là khi nào, anh cũng muốn dành thời gian cùng em.』 // \{\m{B}} "No matter what time it was, I wanted to spend it with you." // \{\m{B}}「どんな時もさ、おまえとふたりで過ごしたかったんだ」 <0240> \{\m{B}} 『Anh muốn cùng em tạo nên thật nhiều kỉ niệm.』 // \{\m{B}} "I wanted to make so many memories with you." // \{\m{B}}「おまえとの思い出、たくさん作りたかったんだ」 <0241> \{\m{B}} 『Dù anh ghét cay ghét đắng trường học...』 // \{\m{B}} "Though I absolutely hate school..." // \{\m{B}}「学校なんて、大嫌いだったけどさ…」 <0242> \{\m{B}} 『Nếu là với em, anh luôn muốn dành thời gian như thế, bất kể thế nào.』 // \{\m{B}} "If I'm with you, I'll always want to spend time like that, no matter what." // \{\m{B}}「おまえとなら、いつまでだって過ごしていたいと思ったんだ」 <0243> \{\m{B}} 『Anh chưa từng bao giờ... nghĩ thế.』 // \{\m{B}} "I never once thought... such things." // \{\m{B}}「そんなこと思うなんてさ…思わなかった」 <0244> \{\m{B}} 『Anh cứ mãi tiếp tục sống đời học sinh vất vưởng đó...』 // \{\m{B}} "I continued to spend that crappy school life the entire time..." // \{\m{B}}「ずっと腐ったような学生生活を続けてきて…」 <0245> \{\m{B}} 『Nhưng dù vậy, một tháng anh dành cùng với em...』 // \{\m{B}} "Even so, the one month I spent with you..." // \{\m{B}}「それでも、おまえと過ごした一ヶ月だけはさ…」 <0246> \{\m{B}} 『... Rất vui.』 // \{\m{B}} "... Was fun." // \{\m{B}}「…楽しかったんだ」 <0247> Không hiểu sao, mắt tôi nhòa đi... biết làm sao được chứ. // For some reason, my vision swayed... it couldn't be helped. // なぜだか、視界が揺らいで…仕方がなかった。 <0248> Tôi cúi đầu. // I lowered my head. // 俺は顔を伏せた。 <0249> \{\m{B}} 『Anh đã vui lắm...』 // \{\m{B}} "I was happy..." // \{\m{B}}「幸せだったんだ…」 <0250> \{\m{B}} 『Anh muốn cứ mãi tiếp tục như thế...』 // \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever..." // \{\m{B}}「ずっと過ごしていたい…」 <0251> \{\m{B}} 『Anh muốn tiếp tục như thế mãi mãi với em, trong ngôi trường tệ hại đó...』 // \{\m{B}} "I wanted to continue like that forever with you, in that horrible school..." // \{\m{B}}「おまえと、あの大嫌いな学校でずっと過ごしていたい…」 <0252> Không thể kìm được nữa, nước mắt trào ra, chảy dọc hai má tôi. // Unable to bear it, tears began flowing down my cheeks. // 堪えきれず、涙が頬を伝い始めた。 <0253> \{\m{B}} 『Này, Nagisa...?』 // \{\m{B}} "Well, Nagisa...?" // \{\m{B}}「な、渚…」 <0254> \{\m{B}} 『Anh... muốn làm thế...』 // \{\m{B}} "I... wanted to do that..." // \{\m{B}}「俺は…そうしたかったんだ…」 <0255> \{\m{B}} 『Phải rồi...』 // \{\m{B}} "Yes..." // \{\m{B}}「そう…」 <0256> Với giọng nói trở nên nghẹn ngào... một thứ giọng không thể hiểu được... tôi nói tiếp. // Becoming a tearful voice... a voice that couldn't be understood... I continued on. // 涙声になって…聞き取れないような声で…俺は喋り続けた。 <0257> \{\m{B}} 『Vậy mà...』 // \{\m{B}} "And yet..." // \{\m{B}}「なのに…」 <0258> \{\m{B}} 『Giờ anh...』 // \{\m{B}} "I'm now..." // \{\m{B}}「俺はもう…」 <0259> Giờ anh không thể... // I'm no longer... // もう… <0260> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0261> ... Tôi không thể thốt lên được lời nào. // ... I couldn't bring out any words. // …言葉が出なかった。 <0262> Thay vào đó, nước mắt tôi cứ tuôn mãi. // Instead, my tears continued to fall on and on. // 代わりに涙が、とめどなくあふれ出た。 <0263> Và chúng cứ thế nhỏ xuống nền đất. // And they continued to trickle on the floor. // ぽたぽたと地面に落ち続けていた。 <0264> Tôi tiếp tục khóc, như một đứa trẻ. // I continued on crying, like a kid. // 子供のように、俺は泣き続けた。 <0265> \{Nagisa} 『 <0266> -kun,』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <0267> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0268> \{Nagisa} 『 <0269> -kun,』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun," // \{渚}「\m{B}くん」 <0270> \{\m{B}} 『Sao thế...?』 // \{\m{B}} "Yeah...?" // \{\m{B}}「なんだよ…」 <0271> \{Nagisa} 『Chúng ta có thể nắm tay không?』 // \{Nagisa} "Could we hold hands?" // \{渚}「手をつないでもいいですか」 <0272> \{\m{B}} 『Tại sao...?』 // \{\m{B}} "Why...?" // \{\m{B}}「なんでだよ…」 <0273> \{Nagisa} 『Em muốn đi cùng anh.』 // \{Nagisa} "Because I want to walk with you." // \{渚}「歩きたいです」 <0274> \{Nagisa} 『Em muốn cùng đi với anh khi nắm tay.』 <0275> // \{Nagisa} "I want to walk with you, holding hands." // \{渚}「\m{B}くんと、手をつないで歩きたいです」 // Bản HD: <0274> \{渚}I want to hold hands with you and walk, // Bản HD: <0275> -kun. <0276> \{\m{B}} 『Đừng... em sẽ... lại lên cơn sốt đấy...』 // \{\m{B}} "Don't... your fever... will come back..." // \{\m{B}}「やめとけよ…また熱…ぶり返すぞ…」 <0277> \{Nagisa} 『Không sao đâu. Chỉ một lát thôi.』 // \{Nagisa} "It's fine. It's only for a while." // \{渚}「大丈夫です。ちょっとだけです」 <0278> \{Nagisa} 『Có được không?』 // \{Nagisa} "Is that okay?" // \{渚}「いいですか」 <0279> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0280> \{\m{B}} 『... Cứ làm như em muốn...』 // \{\m{B}} "... Do what you want..." // \{\m{B}}「…好きにしろよ」 <0281> \{Nagisa} 『Được, vậy em sẽ làm thế.』 // \{Nagisa} "Okay, then I shall." // \{渚}「はい。好きにします」 <0282> Tay cô ấy lạnh hơn tay tôi. // Her hand was colder than mine. // 俺の手より冷たい手。 <0283> Và cô ấy nắm mạnh tay tôi bằng bàn tay ấy. // And she gripped my hand hard with it. // それが俺の手をぐっと握った。 <0284> \{Nagisa} 『Đi nào,\ \ <0285> -kun.』 // \{Nagisa} "Let's walk, \m{B}-kun." // \{渚}「歩きましょう、\m{B}くん」 <0286> Nagisa nói thế với một nụ cười, trước gương mặt đang khóc, không cười đáp trả của tôi... // Nagisa said that with a smile, towards my crying face, not giving a smile back... // 俺の泣き濡れた顔を笑いもせずに…穏やかな顔で、そう渚は言った。 <0287> Chúng tôi bước đi, // We walked, // 俺たちは歩いた。 <0288> trong ánh sáng mùa xuân. // in the spring light. // 春の光の中を。 <0289> Từng bước, từng bước. // Step by step. // ゆっくりと、ゆっくりと。 <0290> Luôn nắm lấy tay nhau. // Always holding hands. // ずっと手をつないで。 <0291> Biết làm sao được khi bàn tay nhỏ bé Nagisa tràn đầy tình yêu. // It couldn't be helped that Nagisa's small hand was full of love. // 渚の小さな手が、愛おしくて…仕方がなかった。 <0292> Biết làm sao được khi Nagisa thích tôi. It couldn't be helped that Nagisa liked me. // 渚が、好きで好きで、仕方がなかった。 <0293> I... \pdừng bước. // I... \pstopped. // 俺は…\p立ち止まってしまった。 <0294> \{\m{B}} 『Anh nghĩ mình cũng nên... \wait{600}học lại năm nữa...』 // \{\m{B}} "I guess I should also... \wait{600}repeat the same year..." // \{\m{B}}「俺もやっぱり…\wait{600}留年するべきだったんだ…」 <0295> \{Nagisa} 『Không được,\ \ <0296> -kun.』 // \{Nagisa} "You can't, \m{B}-kun." // \{渚}「違います、\m{B}くん」 <0297> \{Nagisa} 『Anh không thể dừng lại như vậy.』 // \{Nagisa} "You can't stop like that." // \{渚}「そんなことで足を止めたらダメです」 <0298> \{Nagisa} 『Nếu có thể cố gắng, thì anh cần tiếp tục.』 // \{Nagisa} "If you can push on, then you should push on." // \{渚}「がんばれるなら、がんばるべきなんです」 <0299> \{Nagisa} 『Nếu có thế tiến tới, thì anh cần đi tiếp.』 // \{Nagisa} "If you can move on, then you should move on." // \{渚}「進めるなら、前に進むべきなんです」 <0300> \{Nagisa} 『Xin hãy đi tiếp đi,\ \ <0301> -kun.』 // \{Nagisa} "Please move on, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんは、進んでください」 <0302> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0303> \{\m{B}} 『Em đã trở nên mạnh mẽ hơn rồi phải không, Nagisa...?』 // \{\m{B}} "You've become stronger, haven't you, Nagisa...?" // \{\m{B}}「…渚は、強くなったな」 <0304> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes." // \{渚}「はい」 <0305> \{Nagisa} 『Vì vậy, em sẽ...』 // \{Nagisa} "That's why, I'll..." // \{渚}「だから、わたしは…」 <0306> \{Nagisa} 『Lại cố gắng thêm một năm nữa.』 // \{Nagisa} "Work hard again for another year." // \{渚}「もう一年がんばります」 <0307> \{\m{B}} 『Vậy sao...』 // \{\m{B}} "I see..." // \{\m{B}}「そうか…」 <0308> \{\m{B}} 『Đó là điều em quyết định đúng không, Nagisa?』 // \{\m{B}} "You decided that, Nagisa?" // \{\m{B}}「そう決めたのか、渚は」 <0309> \{Nagisa} 『Đúng vậy, đó là điều em quyết định.』 // \{Nagisa} "Yes, I have." // \{渚}「はい。決めました」 <0310> Liệu Nagisa sẽ ổn chứ khi ở trong một ngôi trường không có tôi? // Will Nagisa be fine in a school without me? // 俺のいない学校で渚は大丈夫だろうか。 <0311> Không những thế, lại còn với cơ thể đó của cô ấy? // Even more, with that body of hers? // さらなるハンデを背負って。 <0312> Liệu cô ấy có lại dừng bước ở chân ngọn đồi đó? // Will she stop again at the bottom of that hill? // また、あの坂の下で、立ち止まってしまわないだろうか。 <0313> Liệu có được không nếu tôi không thúc đẩy cô ấy từ phía sau? // Is it okay for me to not push her back? // 俺がその背を押してやらなくて大丈夫だろうか。 <0314> Liệu cô ấy có thể leo lên ngọn đồi đó? // Will she be able to climb that hill? // 登っていけるだろうか。 <0315> Liệu cô ấy có tiếp tục bước tới? // Will she walk on? // 歩いていけるだろうか。 <0316> ......... // ......... // ………。 <0317> Nhưng, cô ấy đã cố gắng để tiếp tục... // But, she continued on, working hard... // でも、ずっと頑張り続けて… <0318> Và, nếu cô ấy có thể hoàn thành điều cuối cùng đó... // And, if she were to accomplish that last thing... // そして、最後にはやり遂げたこいつだったから… <0319> Tôi chắc rằng cô ấy sẽ có thể leo được hết được ngọn đồi... // I'm sure, she'll be able to climb it... // きっと、登っていける… <0320> Và tiếp tục tiến về phía trước. // And continue on walking ahead. // その先へ、歩いていける。 <0321> \{\m{B}} 『Nagisa,』 // \{\m{B}} "Nagisa," // \{\m{B}}「渚」 <0322> Tôi nắm lấy đôi vai gầy của cô ấy. // I held her thin shoulders. // 俺はその細い肩を抱きしめた。 <0323> \{\m{B}} 『Anh sẽ luôn chờ em...』 // \{\m{B}} "I'll always be waiting..." // \{\m{B}}「俺、ずっと待ってるから…」 <0324> Và rồi, // And then, // そして、 <0325> \{\m{B}} 『Cố lên nhé...』 // \{\m{B}} "Work hard..." // \{\m{B}}「頑張れ…」 <0326> Tôi khích lệ cô ấy. // I encouraged her. // 励ました。 <0327> \{Nagisa} 『Vâng, em sẽ cố gắng.』 // \{Nagisa} "Yes, I will." // \{渚}「はい、がんばります」 <0328> Lần này tôi không dừng lại nữa... tôi muốn bước đi. // This time I didn't stop... I wanted to walk. // 今度は立ち止まることなく…歩きたかった。 <0329> Bất kể bao xa. // No matter how far we'd go. // どこまでも、どこまでも。 <0330> Luôn luôn leo lên ngọn đồi đó... // Always going up that slope... // ずっと続く、坂道でも… <0331> Chỉ hai người bọn tôi mà thôi.\wait{5000} // Just the two of us.\wait{5000} // ふたりで。\wait{5000} // Credits roll. Return to Main Menu. Proceed to After Story.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.