Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6445"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 18: Line 18:
   
 
// From SEEN6430 if you lost the basketball match
 
// From SEEN6430 if you lost the basketball match
  +
 
<0000> Một tháng năm (Thứ năm)
 
<0000> Một tháng năm (Thứ năm)
 
// May 1 (Thursday)
 
// May 1 (Thursday)
 
// 5月1日(木)
 
// 5月1日(木)
  +
<0001> {Nagisa} "Ah \m{B}, chào buổi sáng."
 
  +
<0001> {Nagisa} 『Ah\ \
  +
  +
<0002> , chào buổi sáng.』
 
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」
 
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」
  +
<0002> \{\m{B}} "Ưà, chào buổi sáng..."
 
  +
<0003> \{\m{B}} 『Ưà, chào buổi sáng...』
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
 
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」
  +
<0003> \{Nagisa} "Hôm qua tệ quá..."
 
  +
<0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tệ quá...』
 
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
 
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
 
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」
 
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」
  +
<0004> \{Nagisa} "Nhưng nó rất vui."
 
  +
<0005> \{Nagisa} 『Nhưng nó rất vui.』
 
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
 
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
 
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」
 
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」
  +
<0005> \{\m{B}} "Tớ chỉ thấy mệt..."
 
  +
<0006> \{\m{B}} 『Tớ chỉ thấy mệt...』
 
// \{\m{B}} "I was just tired..."
 
// \{\m{B}} "I was just tired..."
 
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」
 
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」
  +
<0006> \{Nagisa} "Chưa hết đâu."
 
  +
<0007> \{Nagisa} 『Chưa hết đâu.』
 
// \{Nagisa} "That's not all."
 
// \{Nagisa} "That's not all."
 
// \{渚}「それだけじゃないです」
 
// \{渚}「それだけじゃないです」
  +
<0007> \{\m{B}} "Còn gì nữa?
 
  +
<0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa?』
 
// \{\m{B}} "Is there something else?"
 
// \{\m{B}} "Is there something else?"
 
// \{\m{B}}「何があんだよ」
 
// \{\m{B}}「何があんだよ」
  +
<0008> \{Nagisa} "Mình nghĩ tình bạn của chúng ta bền chặt hơn xưa."
 
  +
<0009> \{Nagisa} 『Mình nghĩ tình bạn của chúng ta bền chặt hơn xưa.』
 
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
 
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
 
// \{渚}「友情が深まりました」
 
// \{渚}「友情が深まりました」
  +
<0009> \{\m{B}} "Tên Sunohara..."
 
  +
<0010> \{\m{B}} 『Tên Sunohara...』
 
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
 
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
 
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」
 
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」
  +
<0010> \{Nagisa} "Phải. Dù là vấn đề gì, nếu chúng ta cùng góp sức, chúng ta sẽ làm được."
 
  +
<0011> \{Nagisa} 『Phải. Dù là vấn đề gì, nếu chúng ta cùng góp sức, chúng ta sẽ làm được.』
 
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
 
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
 
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」
 
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」
  +
<0011> \{\m{B}} "Mặc dù đó là một thất bại vẻ vang."
 
  +
<0012> \{\m{B}} 『Mặc dù đó là một thất bại vẻ vang.』
 
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
 
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
 
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」
 
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」
  +
<0012> \{Nagisa} "Đúng vậy, nhưng dù vậy..."
 
  +
<0013> \{Nagisa} 『Đúng vậy, nhưng dù vậy...』
 
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
 
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
 
// \{渚}「だとしてもです」
 
// \{渚}「だとしてもです」
  +
<0013> \{Nagisa} "Hướng về phía trước... Mình nghĩ đó là điều quan trọng nhất."
 
  +
<0014> \{Nagisa} 『Hướng về phía trước... Mình nghĩ đó là điều quan trọng nhất.』
 
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
 
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
 
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」
 
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」
  +
<0014> \{Nagisa} "Dù bất cứ hậu quả nào..."
 
  +
<0015> \{Nagisa} 『Dù bất cứ hậu quả nào...』
 
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
 
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
 
// \{渚}「結果がどうあれ…」
 
// \{渚}「結果がどうあれ…」
  +
<0015> \{Nagisa} "Dù gì đó là cảm giác mà chúng ta đều cảm thấy mà."
 
  +
<0016> \{Nagisa} 『Dù gì đó là cảm giác mà chúng ta đều cảm thấy mà.』
 
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
 
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
 
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」
 
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」
  +
<0016> \{Nagisa} "Và sau đó, tụi mình chắc chắn có thể giúp đỡ nhau."
 
  +
<0017> \{Nagisa} 『Và sau đó, tụi mình chắc chắn có thể giúp đỡ nhau.』
 
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
 
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
 
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」
 
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」
  +
<0017> \{\m{B}} "Chắc vậy, nếu là thế thì tốt."
 
  +
<0018> \{\m{B}} 『Chắc vậy, nếu là thế thì tốt.』
 
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
 
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
 
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」
 
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」
  +
<0018> \{Nagisa} "Ý cậu là nó không phải thế."
 
  +
<0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là nó không phải thế.』
 
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
 
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
 
// \{渚}「なってないでしょうか」
 
// \{渚}「なってないでしょうか」
  +
<0019> \{\m{B}} "À, nó sẽ là thế từ giờ trở đi."
 
  +
<0020> \{\m{B}} 『À, nó sẽ là thế từ giờ trở đi.』
 
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
 
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
 
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
 
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
 
// Ugh... this whole sequence is plagued with excess of pronouns, I don't really know what's happening. Needs attention of a translator. - Ripdog
 
// Ugh... this whole sequence is plagued with excess of pronouns, I don't really know what's happening. Needs attention of a translator. - Ripdog
  +
<0020> Giờ nghỉ trưa.
 
  +
<0021> Giờ nghỉ trưa.
 
// Lunch break.
 
// Lunch break.
 
// 昼休み。
 
// 昼休み。
  +
<0021> Tôi dẫn Nagisa đến lớp của mình.
 
  +
<0022> Tôi dẫn Nagisa đến lớp của mình.
 
// I take Nagisa to my classroom.
 
// I take Nagisa to my classroom.
 
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。
 
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。
  +
<0022> \{\m{B}} "Hắn vẫn chưa đến."
 
  +
<0023> \{\m{B}} 『Hắn vẫn chưa đến.』
 
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
 
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
 
// \{\m{B}}「まだ来てないな」
 
// \{\m{B}}「まだ来てないな」
  +
<0023> Tôi nói, liếc qua ghế ngồi của Sunohara qua cửa."
 
  +
<0024> Tôi nói, liếc qua ghế ngồi của Sunohara qua cửa.
 
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
 
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
 
// ドア越しに春原の席を見て言った。
 
// ドア越しに春原の席を見て言った。
  +
<0024> \{Nagisa} "Có lẽ cậu ấy mệt từ hôm qua?"
 
  +
<0025> \{Nagisa} 『Có lẽ cậu ấy mệt từ hôm qua?』
 
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
 
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
 
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」
 
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」
  +
<0025> \{\m{B}} "À, có lẽ... Tớ không nghĩ hắn sẽ có mặt trong một thời gian dài."
 
  +
<0026> \{\m{B}} 『À, có lẽ... Tớ không nghĩ hắn sẽ có mặt trong một thời gian dài.』
 
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
 
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
 
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
 
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
 
// Prev TL: "Well it's that it'll stay, and he probably won't come for a while."
 
// Prev TL: "Well it's that it'll stay, and he probably won't come for a while."
 
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」
 
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」
  +
<0026> \{Nagisa} "Hả, sao lại thế?"
 
  +
<0027> \{Nagisa} 『Hả, sao lại thế?』
 
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
 
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
 
// \{渚}「え、どうしてですか」
 
// \{渚}「え、どうしてですか」
  +
<0027> \{\m{B}} "Cậu sẽ không hiểu đâu."
 
  +
<0028> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không hiểu đâu.』
 
// \{\m{B}} "You probably won't understand."
 
// \{\m{B}} "You probably won't understand."
 
// \{\m{B}}「おまえにはわからないだろうけどな」
 
// \{\m{B}}「おまえにはわからないだろうけどな」
  +
<0028> \{Nagisa} "Nói cho tớ nghe đi."
 
  +
<0029> \{Nagisa} 『Nói cho tớ nghe đi.』
 
// \{Nagisa} "Please tell me."
 
// \{Nagisa} "Please tell me."
 
// \{渚}「教えてください」
 
// \{渚}「教えてください」
  +
<0029> \{\m{B}} "Hắn chỉ bị sốc vì thất bại. Thế thôi."
 
  +
<0030> \{\m{B}} 『Hắn chỉ bị sốc vì thất bại. Thế thôi.』
 
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
 
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
 
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」
 
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」
  +
<0030> \{Nagisa} "Cậu ấy cũng rất cố gắng. Buồn thật."
 
  +
<0031> \{Nagisa} 『Cậu ấy cũng rất cố gắng. Buồn thật.』
 
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
 
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
 
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」
 
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」
  +
<0031> \{Nagisa} "Mình không nghĩ cậu ấy bị sốc. Mình cho rằng cậu ấy đang ngẩng cao đầu".
 
  +
<0032> \{Nagisa} 『Mình không nghĩ cậu ấy bị sốc. Mình cho rằng cậu ấy đang ngẩng cao đầu』.
 
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
 
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
 
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」
 
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」
  +
<0032> \{\m{B}} "Đó là lí do tớ nói cậu sẽ không hiểu."
 
  +
<0033> \{\m{B}} 『Đó là lí do tớ nói cậu sẽ không hiểu.』
 
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
 
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
 
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」
 
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」
  +
<0033> \{Nagisa} "Mình đoán sai à?"
 
  +
<0034> \{Nagisa} 『Mình đoán sai à?』
 
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
 
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
 
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」
 
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」
  +
<0034> \{\m{B}} "Phải."
 
  +
<0035> \{\m{B}} 『Phải.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
 
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
 
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」
 
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」
  +
<0035> \{\m{B}} "Nó có liên quan đến danh dự và danh tiếng của hắn, cái đó thì dễ hiểu."
 
  +
<0036> \{\m{B}} 『Nó có liên quan đến danh dự và danh tiếng của hắn, cái đó thì dễ hiểu.』
 
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
 
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
 
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」
 
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」
  +
<0036> \{Nagisa} "Dù cậu nói thế thì mình vẫn chưa hiểu lắm..."
 
  +
<0037> \{Nagisa} 『Dù cậu nói thế thì mình vẫn chưa hiểu lắm...』
 
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
 
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
 
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」
 
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」
  +
<0037> \{\m{B}} "Vậy thì cứ mặc đi."
 
  +
<0038> \{\m{B}} 『Vậy thì cứ mặc đi.』
 
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
 
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
 
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」
 
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」
  +
<0038> \{\m{B}} "Sau một lúc hắn ta sẽ xuất hiện lại thôi."
 
  +
<0039> \{\m{B}} 『Sau một lúc hắn ta sẽ xuất hiện lại thôi.』
 
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
 
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
 
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」
 
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」
  +
<0039> \{Nagisa} "Mình không thể mặc kệ được."
 
  +
<0040> \{Nagisa} 『Mình không thể mặc kệ được.』
 
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
 
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
 
// \{渚}「放っておくなんてできないです」
 
// \{渚}「放っておくなんてできないです」
  +
<0040> \{Nagisa} "Mình lo lắm..."
 
  +
<0041> \{Nagisa} 『Mình lo lắm...』
 
// \{Nagisa} "I'm worried..."
 
// \{Nagisa} "I'm worried..."
 
// \{渚}「心配です…」
 
// \{渚}「心配です…」
  +
<0041> \{\m{B}} "Chà, hắn may mắn được cậu quan tâm, chẳng ai thèm để ý đâu."
 
  +
<0042> \{\m{B}} 『Chà, hắn may mắn được cậu quan tâm, chẳng ai thèm để ý đâu.』
 
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
 
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
 
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」
 
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」
  +
<0042>\{Nagisa} "Cậu cũng nên lo lắng, \m{B} à."
 
  +
<0043> \{Nagisa} 『Cậu cũng nên lo lắng,\ \
  +
  +
<0044> \ à.』
 
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」
 
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」
  +
<0043> \{\m{B}} "Đừng tự ý quyết định thế chứ."
 
  +
<0045> \{\m{B}} 『Đừng tự ý quyết định thế chứ.』
 
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
 
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
 
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」
 
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」
  +
<0044> \{Nagisa} "Dù vậy..."
 
  +
<0046> \{Nagisa} 『Dù vậy...』
 
// \{Nagisa} "Even so..."
 
// \{Nagisa} "Even so..."
 
// \{渚}「ですから…」
 
// \{渚}「ですから…」
  +
<0045> \{Nagisa} "Chúng ta cũng nên đến thăm Sunohara ngay."
 
  +
<0047> \{Nagisa} 『Chúng ta cũng nên đến thăm Sunohara ngay.』
 
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
 
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
 
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」
 
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」
  +
<0046> \{\m{B}} "Cậu không thèm nghe những gì tớ nói phải không?
 
  +
<0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì tớ nói phải không?』
 
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
 
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
 
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」
 
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」
  +
<0047> \{Nagisa} "Chính những gì cậu nói làm mình lo lắng."
 
  +
<0049> \{Nagisa} 『Chính những gì cậu nói làm mình lo lắng.』
 
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
 
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
 
// \{渚}「だって、心配です」
 
// \{渚}「だって、心配です」
  +
<0048> \{\m{B}} "Cậu không có đang nghĩ đến việc cúp học để làm việc đó chứ?"
 
  +
<0050> \{\m{B}} 『Cậu không có đang nghĩ đến việc cúp học để làm việc đó chứ?』
 
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
 
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
 
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」
 
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」
  +
<0049> \{Nagisa} "Không, mình sẽ ra đó vào giờ ngủ trưa."
 
  +
<0051> \{Nagisa} 『Không, mình sẽ ra đó vào giờ ngủ trưa.』
 
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
 
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
 
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」
 
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」
  +
<0050> \{Nagisa} "Ra đó vào buổi trưa chắc không sao."
 
  +
<0052> \{Nagisa} 『Ra đó vào buổi trưa chắc không sao.』
 
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
 
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
 
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」
 
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」
  +
<0051> \{\m{B}} "Vậy thì đành đi gặp hắn vậy, nhưng... phiền lắm."
 
  +
<0053> \{\m{B}} 『Vậy thì đành đi gặp hắn vậy, nhưng... phiền lắm.』
 
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
 
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
 
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」
 
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」
  +
<0052> \{Nagisa} "Mình sẽ đi xin phép. Cậu chờ ở đây nhé, \m{B}."
 
  +
<0054> \{Nagisa} 『Mình sẽ đi xin phép. Cậu chờ ở đây nhé,\ \
  +
  +
<0055> .』
 
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」
 
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」
  +
<0053> \{\m{B}} "Làm thiệt à...?
 
  +
<0056> \{\m{B}} 『Làm thiệt à...?』
 
// \{\m{B}} "You serious...?"
 
// \{\m{B}} "You serious...?"
 
// \{\m{B}}「本気かよ…」
 
// \{\m{B}}「本気かよ…」
  +
<0054> \{Nagisa} "Mình đi đến phòng giáo viên đây."
 
  +
<0057> \{Nagisa} 『Mình đi đến phòng giáo viên đây.』
 
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
 
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
 
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」
 
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」
  +
<0055> \{\m{B}} "Khoan, chờ đã!"
 
  +
<0058> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』
 
// \{\m{B}} "I said, wait!"
 
// \{\m{B}} "I said, wait!"
 
// \{\m{B}}「おいって!」
 
// \{\m{B}}「おいって!」
  +
<0056> Nagisa chạy thẳng một mạch xuống hành lang."
 
  +
<0059> Nagisa chạy thẳng một mạch xuống hành lang.
 
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
 
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
 
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。
 
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。
  +
<0057> \{\m{B}} (Khỉ, cô ấy lo lắng thái quá...)
 
  +
<0060> \{\m{B}} (Khỉ, cô ấy lo lắng thái quá...)
 
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
 
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
 
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)
 
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)
  +
<0058> \{\m{B}} (Ngay lúc mình nghĩ cô ấy mới là người có vấn đề...)
 
  +
<0061> \{\m{B}} (Ngay lúc mình nghĩ cô ấy mới là người có vấn đề...)
 
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
 
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
 
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)
 
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)
  +
<0059> Tôi chạy đuổi theo cô ấy.
 
  +
<0062> Tôi chạy đuổi theo cô ấy.
 
// I run as well, chasing her.
 
// I run as well, chasing her.
 
// 俺も追って、歩き出す。
 
// 俺も追って、歩き出す。
  +
<0060> Tôi chờ trước cửa phòng giáo viên.
 
  +
<0063> Tôi chờ trước cửa phòng giáo viên.
 
// I wait in front of the staff room.
 
// I wait in front of the staff room.
 
// 職員室の前で、俺は待つことにした。
 
// 職員室の前で、俺は待つことにした。
  +
<0061> Tôi nhìn vào bảng thông báo.
 
  +
<0064> Tôi nhìn vào bảng thông báo.
 
// I stare at the bulletin board.
 
// I stare at the bulletin board.
 
// 掲示板をぼーっと眺める。
 
// 掲示板をぼーっと眺める。
  +
<0062> Mới nhớ ra...
 
  +
<0065> Mới nhớ ra...
 
// Speaking of which...
 
// Speaking of which...
 
// そういや…
 
// そういや…
  +
<0063> \{\m{B}} (Câu lạc bộ kịck có buổi phỏng vấn... hôm nay nhỉ...?)
 
  +
<0066> \{\m{B}} (Câu lạc bộ kịck có buổi phỏng vấn... hôm nay nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
 
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
 
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)
 
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)
  +
<0064> Tôi nghĩ.
 
  +
<0067> Tôi nghĩ.
 
// So I thought.
 
// So I thought.
 
// それを思い出す。
 
// それを思い出す。
  +
<0065> \{\m{B}} (Lúc này cô ấy chẳng quan tâm đến nữa rồi nhỉ...?"
 
  +
<0068> \{\m{B}} (Lúc này cô ấy chẳng quan tâm đến nữa rồi nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
 
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
 
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)
 
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)
  +
<0066> \{Nagisa} "Ah, \m{B}."
 
  +
<0069> \{Nagisa} 『Ah,\ \
  +
  +
<0070> .』
 
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
 
// \{渚}「あ、\m{B}くん」
 
// \{渚}「あ、\m{B}くん」
  +
<0067> Nagisa bước ra từ phòng giáo viên, nhìn tôi.
 
  +
<0071> Nagisa bước ra từ phòng giáo viên, nhìn tôi.
 
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
 
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
 
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。
 
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。
  +
<0068> \{Nagisa} "Xin lỗi đã khiến cậu chờ, mình đã được phép, đi nhanh thôi."
 
  +
<0072> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã khiến cậu chờ, mình đã được phép, đi nhanh thôi.』
 
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
 
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
 
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」
 
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」
  +
<0069> \{\m{B}} "Rồi..."
 
  +
<0073> \{\m{B}} 『Rồi...』
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}}「ああ…」
 
// \{\m{B}}「ああ…」
  +
<0070> Chúng tôi cùng đi.
 
  +
<0074> Chúng tôi cùng đi.
 
// We begin walking together.
 
// We begin walking together.
 
// 並んで歩き始める。
 
// 並んで歩き始める。
  +
<0071> \{Nagisa} "Umm..."
 
  +
<0075> \{Nagisa} 『Umm...』
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{Nagisa} "Umm..."
 
// \{渚}「あの…」
 
// \{渚}「あの…」
  +
<0072> \{Nagisa} "Phỏng vấn hôm nay nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?"
 
  +
<0076> \{Nagisa} 『Phỏng vấn hôm nay nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?』
 
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
 
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
 
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」
 
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」
  +
<0073> Nagisa bắt đầu nói về chuyện ấy. Cô ấy đang lo lắng chăng?
 
  +
<0077> Nagisa bắt đầu nói về chuyện ấy. Cô ấy đang lo lắng chăng?
 
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
 
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
 
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。
 
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。
  +
<0074> \{\m{B}} "Chắc vậy."
 
  +
<0078> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}} "I guess."
 
// \{\m{B}}「ああ」
 
// \{\m{B}}「ああ」
  +
<0075> \{\m{B}} "Hơn nữa, nếu họ có đến... thì bọn mình cũng chẳng làm gì được."
 
  +
<0079> \{\m{B}} 『Hơn nữa, nếu họ có đến... thì bọn mình cũng chẳng làm gì được.』
 
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
 
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
 
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」
 
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」
  +
<0076> Tôi an ủi cô ấy.
 
  +
<0080> Tôi an ủi cô ấy.
 
// I say that, comforting her.
 
// I say that, comforting her.
 
// 慰めるように言った。
 
// 慰めるように言った。
  +
<0077> \{\m{B}} "Thôi, nhanh nào, nếu không chúng ta sẽ không kịp đến trong buổi trưa."
 
  +
<0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, nếu không chúng ta sẽ không kịp đến trong buổi trưa.』
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
 
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
 
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」
 
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」
  +
<0078> \{Nagisa} "Okay..."
 
  +
<0082> \{Nagisa} 『Okay...』
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{Nagisa} "Okay..."
 
// \{渚}「はいっ」
 
// \{渚}「はいっ」
  +
<0079> Nagisa bắt đầu bước trong sự nuối tiếc.
 
  +
<0083> Nagisa bắt đầu bước trong sự nuối tiếc.
 
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
 
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
 
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。
 
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。
  +
<0080> Sunohara đang ngủ.
 
  +
<0084> Sunohara đang ngủ.
 
// Sunohara was asleep.
 
// Sunohara was asleep.
 
// 春原は寝ていた。
 
// 春原は寝ていた。
  +
<0081> \{\m{B}} "Ê, lấy trà cái coi."
 
  +
<0085> \{\m{B}} 『Ê, lấy trà cái coi.』
 
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
 
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
 
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」
 
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」
  +
<0082> Tôi nhéo lỗ tai của hắn.
 
  +
<0086> Tôi nhéo lỗ tai của hắn.
 
// I pull on his ear.
 
// I pull on his ear.
 
// その耳を引っ張る。
 
// その耳を引っ張る。
  +
<0083> \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
 
  +
<0087> \{Sunohara} 『Ughh... ow, ow, ow!』
 
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
 
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
 
// \{春原}「ん…イツツッ!」
 
// \{春原}「ん…イツツッ!」
  +
<0084> \{Sunohara} "Ê, ai vậy?!"
 
  +
<0088> \{Sunohara} 『Ê, ai vậy?!』
 
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
 
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
 
// \{春原}「って、誰!?」
 
// \{春原}「って、誰!?」
  +
<0085> \{\m{B}} "Ta đây."
 
  +
<0089> \{\m{B}} 『Ta đây.』
 
// \{\m{B}} "Me."
 
// \{\m{B}} "Me."
 
// \{\m{B}}「俺だ」
 
// \{\m{B}}「俺だ」
  +
<0086> \{Nagisa} "\m{B} à, đánh thức cậu ta như vậy là kì lắm."
 
  +
<0090> \{Nagisa} 『
  +
  +
<0091> \ à, đánh thức cậu ta như vậy là kì lắm.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
 
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」
 
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」
  +
<0087> \{Sunohara} "Nagisa cũng ở đây, hử?"
 
  +
<0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây, hử?』
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
 
// \{春原}「渚ちゃんまで…」
 
// \{春原}「渚ちゃんまで…」
  +
<0088> \{Sunohara} "Chuyện gì thế này?"
 
  +
<0093> \{Sunohara} 『Chuyện gì thế này?』
 
// \{Sunohara} "What's going on?"
 
// \{Sunohara} "What's going on?"
 
// \{春原}「一体どうしたの?」
 
// \{春原}「一体どうしたの?」
  +
<0089> \{\m{B}} "Ah, bọn tớ nghĩ cậu đang phiền muộn, nên đến để động viên tinh thần."
 
  +
<0094> \{\m{B}} 『Ah, bọn tớ nghĩ cậu đang phiền muộn, nên đến để động viên tinh thần.』
 
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
 
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
 
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」
 
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」
  +
<0090> \{Nagisa} "Đúng thế. Cố lên, Sunohara à."
 
  +
<0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara à.』
 
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
 
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
 
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」
 
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」
  +
<0091> Nói xong cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
 
  +
<0096> Nói xong cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
 
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
 
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
 
// 言って、春原の枕元に膝をついた。
 
// 言って、春原の枕元に膝をついた。
  +
<0092> \{Sunohara} "Không sao đâu, tớ khỏe."
 
  +
<0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ khỏe.』
 
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
 
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
 
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」
 
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」
  +
<0093> \{Nagisa} "Vậy cậu nên về trường ngay đi."
 
  +
<0098> \{Nagisa} 『Vậy cậu nên về trường ngay đi.』
 
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
 
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
 
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」
 
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」
  +
<0094> \{Sunohara} "Ah... yeah, I'll go later."
 
  +
<0099> \{Sunohara} 『Ah... yeah, I'll go later.』
 
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」
 
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」
  +
<0095> \{Nagisa} "Mình muốn cậu đi cùng với bọn mình, ngay bây giờ."
 
  +
<0100> \{Nagisa} 『Mình muốn cậu đi cùng với bọn mình, ngay bây giờ.』
 
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
 
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
 
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」
 
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」
  +
<0096> \{Sunohara} "Chà, tớ... không có hứng đi học..."
 
  +
<0101> \{Sunohara} 『Chà, tớ... không có hứng đi học...』
 
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
 
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
 
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」
 
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」
  +
<0097> Đến trường có khi lại là cách hay để chịu đựng thất bại.
 
  +
<0102> Đến trường có khi lại là cách hay để chịu đựng thất bại.
 
// Going to school would be the best way to bear his loss.
 
// Going to school would be the best way to bear his loss.
 
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。
 
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。
  +
<0098> Và hắn đã phe phẩy và khoe khoang toáng lên với đội nhạc không lâu trước đó, cho nên hắn thế này cũng dễ hiểu.
 
  +
<0103> Và hắn đã phe phẩy và khoe khoang toáng lên với đội nhạc không lâu trước đó, cho nên hắn thế này cũng dễ hiểu.
 
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
 
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
 
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。
 
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。
  +
<0099> \{\m{B}} (Hắn sợ mấy cái tin đồn hơn bất cứ...)
 
  +
<0104> \{\m{B}} (Hắn sợ mấy cái tin đồn hơn bất cứ...)
 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
 
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)
 
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)
  +
<0100> \{Nagisa} "Cậu không thể không có hứng..."
 
  +
<0105> \{Nagisa} 『Cậu không thể không có hứng...』
 
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
 
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
 
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」
 
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」
  +
<0101> \{Nagisa} "Nói cho mình nghe đi, sao cậu không đi?
 
  +
<0106> \{Nagisa} 『Nói cho mình nghe đi, sao cậu không đi?』
 
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
 
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
 
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」
 
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」
  +
<0102> \{\m{B}} "Cậu ấy có hơi nhút nhát đó mà."
 
  +
<0107> \{\m{B}} 『Cậu ấy có hơi nhút nhát đó mà.』
 
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
 
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
 
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」
 
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」
  +
<0103> \{Sunohara} "Ờ, có một chút..."
 
  +
<0108> \{Sunohara} 『Ờ, có một chút...』
 
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
 
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
 
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」
 
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」
  +
<0104> \{Sunohara} "Nếu tớ ráng, tớ sẽ lại trở thành một tên hèn nhát."
 
  +
<0109> \{Sunohara} 『Nếu tớ ráng, tớ sẽ lại trở thành một tên hèn nhát.』
 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
 
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」
 
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」
  +
<0105> \{Nagisa} "Thế à..."
 
  +
<0110> \{Nagisa} 『Thế à...』
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{Nagisa} "Is that so..."
 
// \{渚}「そうでしたか…」
 
// \{渚}「そうでしたか…」
  +
<0106> \{Nagisa} "Nhưng từ bây giờ, chúng ta hãy cùng làm nên những ngày đi học vui vẻ!"
 
  +
<0111> \{Nagisa} 『Nhưng từ bây giờ, chúng ta hãy cùng làm nên những ngày đi học vui vẻ!』
 
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
 
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
 
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」
 
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」
  +
<0107> \{Nagisa} "Hãy cùng tận hưởng quãng thời gian đó."
 
  +
<0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng tận hưởng quãng thời gian đó.』
 
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
 
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
 
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」
 
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」
  +
<0108> \{Sunohara} "Cám ơn cậu đã cố gắng giúp... nhưng hãy để tớ làm kẻ hèn nhát trong một lúc."
 
  +
<0113> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã cố gắng giúp... nhưng hãy để tớ làm kẻ hèn nhát trong một lúc.』
 
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
 
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
 
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」
 
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」
  +
<0109> \{Nagisa} "Cậu không thể..."
 
  +
<0114> \{Nagisa} 『Cậu không thể...』
 
// \{Nagisa} "You can't..."
 
// \{Nagisa} "You can't..."
 
// \{渚}「ダメです…」
 
// \{渚}「ダメです…」
  +
<0110> \{Sunohara} "Vậy, tớ sẽ đi vào tuần sau."
 
  +
<0115> \{Sunohara} 『Vậy, tớ sẽ đi vào tuần sau.』
 
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
 
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
 
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」
 
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」
  +
<0111> \{Nagisa} "Cậu chắc chứ?"
 
  +
<0116> \{Nagisa} 『Cậu chắc chứ?』
 
// \{Nagisa} "Are you sure?"
 
// \{Nagisa} "Are you sure?"
 
// \{渚}「本当ですか?」
 
// \{渚}「本当ですか?」
  +
<0112> \{Sunohara} "Ưà, tớ sẽ đi."
 
  +
<0117> \{Sunohara} 『Ưà, tớ sẽ đi.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
 
// \{春原}「うん、行くよ」
 
// \{春原}「うん、行くよ」
  +
<0113> \{Nagisa} "Vậy, tớ sẽ chờ, cùng với \m{B}."
 
  +
<0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ, cùng với\ \
  +
  +
<0119> .』
 
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun."
 
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」
 
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」
  +
<0114> \{\m{B}} "Mặc dù chỉ tớ với cậu là đủ rồi, Nagisa à."
 
  +
<0120> \{\m{B}} 『Mặc dù chỉ tớ với cậu là đủ rồi, Nagisa à.』
 
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
 
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」
 
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」
  +
<0115> \{Nagisa} "Cậu không thể nói thế!"
 
  +
<0121> \{Nagisa} 『Cậu không thể nói thế!』
 
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
 
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
 
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」
 
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」
  +
<0116> \{Nagisa} "Lúc...thời gian ấy chúng ta có thể làm lại."
 
  +
<0122> \{Nagisa} 『Lúc...thời gian ấy chúng ta có thể làm lại.』
 
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
 
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
 
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」
 
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」
  +
<0117> \{Nagisa} "Mình cũng muốn... làm điều ấy."
 
  +
<0123> \{Nagisa} 『Mình cũng muốn... làm điều ấy.』
 
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
 
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
 
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」
 
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」
  +
<0118> \{Sunohara} "Có lẽ tớ làm piền quá nhỉ?"
 
  +
<0124> \{Sunohara} 『Có lẽ tớ làm piền quá nhỉ?』
 
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
 
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
 
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」
 
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」
  +
<0119> \{Nagisa} "Không, không hề!"
 
  +
<0125> \{Nagisa} 『Không, không hề!』
 
// \{Nagisa} "No, not at all!"
 
// \{Nagisa} "No, not at all!"
 
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」
 
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」
  +
<0120> \{Nagisa} "Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu phải đi học đấy!"
 
  +
<0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu phải đi học đấy!』
 
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
 
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
 
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」
 
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」
  +
<0121> \{Sunohara} "Ưà, hiểu rồi."
 
  +
<0127> \{Sunohara} 『Ưà, hiểu rồi.』
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
 
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
 
// \{春原}「うん、わかったよ」
 
// \{春原}「うん、わかったよ」
  +
<0122> \{\m{B}} "Nagisa, đến giờ rồi."
 
  +
<0128> \{\m{B}} 『Nagisa, đến giờ rồi.』
 
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
 
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
 
// \{\m{B}}「渚、時間」
 
// \{\m{B}}「渚、時間」
  +
<0123> \{Nagisa} "A, bọn tớ phải quay lại trường."
 
  +
<0129> \{Nagisa} 『A, bọn tớ phải quay lại trường.』
 
// \{Nagisa} "Ah, we have to go back."
 
// \{Nagisa} "Ah, we have to go back."
 
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」
 
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」
  +
<0124> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy."
 
  +
<0130> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy.
 
// Nagisa finally gets up.
 
// Nagisa finally gets up.
 
// ようやく渚が立ち上がる。
 
// ようやく渚が立ち上がる。
  +
<0125> \{Nagisa} "Vậy hẹn gặp lại Sunohara vào tuần sau nhé."
 
  +
<0131> \{Nagisa} 『Vậy hẹn gặp lại Sunohara vào tuần sau nhé.』
 
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
 
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
 
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」
 
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」
  +
<0126> \{Sunohara} "Ưà..."
 
  +
<0132> \{Sunohara} 『Ưà...』
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{Sunohara} "Yeah..."
 
// \{春原}「うん…」
 
// \{春原}「うん…」
  +
<0127> \{Sunohara} "Cám ơn Nagisa."
 
  +
<0133> \{Sunohara} 『Cám ơn Nagisa.』
 
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
 
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
 
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」
 
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」
  +
<0128> \{Sunohara} "Cám ơn cậu đã đến."
 
  +
<0134> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã đến.』
 
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
 
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
 
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」
 
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」
  +
<0129> \{\m{B}} "Trông mi như cái thằng sắp chết ấy."
 
  +
<0135> \{\m{B}} 『Trông mi như cái thằng sắp chết ấy.』
 
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
 
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
 
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」
 
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」
  +
<0130> \{Sunohara} "Đừng có chọc ta!"
 
  +
<0136> \{Sunohara} 『Đừng có chọc ta!』
 
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
 
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
 
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」
 
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」
  +
<0131> \{\m{B}} "Được rồi, Nagisa, đi thôi."
 
  +
<0137> \{\m{B}} 『Được rồi, Nagisa, đi thôi.』
 
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
 
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
 
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」
 
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」
  +
<0132> \{Nagisa} "Ah, được!"
 
  +
<0138> \{Nagisa} 『Ah, được!』
 
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
 
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
 
// \{渚}「あ、はいっ」
 
// \{渚}「あ、はいっ」
  +
<0133> Ngày 6 tháng 5
 
  +
<0139> Ngày 6 tháng 5
 
// May 6 (Thursday)
 
// May 6 (Thursday)
 
// 5月6日(木)
 
// 5月6日(木)
  +
<0134> Như đã hứa, sau ngày nghỉ Sunohara đi học lại. Tôi tự hỏi không biết hắn có dùng thời gian đúng không?
 
  +
<0140> Như đã hứa, sau ngày nghỉ Sunohara đi học lại. Tôi tự hỏi không biết hắn có dùng thời gian đúng không?
 
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
 
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
 
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。
 
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。
  +
<0135> Mặc dù hắn ta vẫn đi trễ như thường ngày.
 
  +
<0141> Mặc dù hắn ta vẫn đi trễ như thường ngày.
 
// Though he was late as always.
 
// Though he was late as always.
 
// 相変わらず遅刻してだったが。
 
// 相変わらず遅刻してだったが。
 
// To SEEN6444. If you don't meet requirements for Koumura's ending, it's game over later.
 
// To SEEN6444. If you don't meet requirements for Koumura's ending, it's game over later.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 11:41, 23 February 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa & Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN6445.TXT

#character 'Nagisa'
// '渚'
#character '*B'
#character 'Sunohara'
// '春原'

// From SEEN6430 if you lost the basketball match

<0000> Một tháng năm (Thứ năm)
// May 1 (Thursday)
// 5月1日(木)

<0001> {Nagisa} 『Ah\ \

<0002> , chào buổi sáng.』
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」

<0003> \{\m{B}} 『Ưà, chào buổi sáng...』
// \{\m{B}} "Yeah, morning..."
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」

<0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tệ quá...』
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..."
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」

<0005> \{Nagisa} 『Nhưng nó rất vui.』
// \{Nagisa} "But, it really was fun."
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」

<0006> \{\m{B}} 『Tớ chỉ thấy mệt...』
// \{\m{B}} "I was just tired..."
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」

<0007> \{Nagisa} 『Chưa hết đâu.』
// \{Nagisa} "That's not all."
// \{渚}「それだけじゃないです」

<0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa?』
// \{\m{B}} "Is there something else?"
// \{\m{B}}「何があんだよ」

<0009> \{Nagisa} 『Mình nghĩ tình bạn của chúng ta bền chặt hơn xưa.』
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before."
// \{渚}「友情が深まりました」

<0010> \{\m{B}} 『Tên Sunohara...』
// \{\m{B}} "That's Sunohara..."
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」

<0011> \{Nagisa} 『Phải. Dù là vấn đề gì, nếu chúng ta cùng góp sức, chúng ta sẽ làm được.』
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it."
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」

<0012> \{\m{B}} 『Mặc dù đó là một thất bại vẻ vang.』
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat."
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」

<0013> \{Nagisa} 『Đúng vậy, nhưng dù vậy...』
// \{Nagisa} "That's true, but even so..."
// \{渚}「だとしてもです」

<0014> \{Nagisa} 『Hướng về phía trước... Mình nghĩ đó là điều quan trọng nhất.』
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing."
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」

<0015> \{Nagisa} 『Dù bất cứ hậu quả nào...』
// \{Nagisa} "No matter the consequence..."
// \{渚}「結果がどうあれ…」

<0016> \{Nagisa} 『Dù gì đó là cảm giác mà chúng ta đều cảm thấy mà.』
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all."
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」

<0017> \{Nagisa} 『Và sau đó, tụi mình chắc chắn có thể giúp đỡ nhau.』
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other."
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」

<0018> \{\m{B}} 『Chắc vậy, nếu là thế thì tốt.』
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine."
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」

<0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là nó không phải thế.』
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?"
// \{渚}「なってないでしょうか」

<0020> \{\m{B}} 『À, nó sẽ là thế từ giờ trở đi.』
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out."
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」
// Ugh... this whole sequence is plagued with excess of pronouns, I don't really know what's happening. Needs attention of a translator. - Ripdog

<0021> Giờ nghỉ trưa.
// Lunch break.
// 昼休み。

<0022> Tôi dẫn Nagisa đến lớp của mình.
// I take Nagisa to my classroom.
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。

<0023> \{\m{B}} 『Hắn vẫn chưa đến.』
// \{\m{B}} "He still hasn't come."
// \{\m{B}}「まだ来てないな」

<0024> Tôi nói, liếc qua ghế ngồi của Sunohara qua cửa.
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door.
// ドア越しに春原の席を見て言った。

<0025> \{Nagisa} 『Có lẽ cậu ấy mệt từ hôm qua?』
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?"
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」

<0026> \{\m{B}} 『À, có lẽ... Tớ không nghĩ hắn sẽ có mặt trong một thời gian dài.』
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while."
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning.
// Prev TL: "Well it's that it'll stay, and he probably won't come for a while."
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」

<0027> \{Nagisa} 『Hả, sao lại thế?』
// \{Nagisa} "Eh, why's that?"
// \{渚}「え、どうしてですか」

<0028> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không hiểu đâu.』
// \{\m{B}} "You probably won't understand."
// \{\m{B}}「おまえにはわからないだろうけどな」

<0029> \{Nagisa} 『Nói cho tớ nghe đi.』
// \{Nagisa} "Please tell me."
// \{渚}「教えてください」

<0030> \{\m{B}} 『Hắn chỉ bị sốc vì thất bại. Thế thôi.』
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all."
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」

<0031> \{Nagisa} 『Cậu ấy cũng rất cố gắng. Buồn thật.』
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad."
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」

<0032> \{Nagisa} 『Mình không nghĩ cậu ấy bị sốc. Mình cho rằng cậu ấy đang ngẩng cao đầu』.
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high."
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」

<0033> \{\m{B}} 『Đó là lí do tớ nói cậu sẽ không hiểu.』
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand."
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」

<0034> \{Nagisa} 『Mình đoán sai à?』
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?"
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」

<0035> \{\m{B}} 『Phải.』
// \{\m{B}} "Yeah, you did."
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」

<0036> \{\m{B}} 『Nó có liên quan đến danh dự và danh tiếng của hắn, cái đó thì dễ hiểu.』
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand."
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」

<0037> \{Nagisa} 『Dù cậu nói thế thì mình vẫn chưa hiểu lắm...』
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..."
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」

<0038> \{\m{B}} 『Vậy thì cứ mặc đi.』
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be."
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」

<0039> \{\m{B}} 『Sau một lúc hắn ta sẽ xuất hiện lại thôi.』
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again."
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」

<0040> \{Nagisa} 『Mình không thể mặc kệ được.』
// \{Nagisa} "I can't just leave it be."
// \{渚}「放っておくなんてできないです」

<0041> \{Nagisa} 『Mình lo lắm...』
// \{Nagisa} "I'm worried..."
// \{渚}「心配です…」

<0042> \{\m{B}} 『Chà, hắn may mắn được cậu quan tâm, chẳng ai thèm để ý đâu.』
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is."
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」

<0043> \{Nagisa} 『Cậu cũng nên lo lắng,\ \

<0044> \ à.』
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun."
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」

<0045> \{\m{B}} 『Đừng tự ý quyết định thế chứ.』
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself."
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」

<0046> \{Nagisa} 『Dù vậy...』
// \{Nagisa} "Even so..."
// \{渚}「ですから…」

<0047> \{Nagisa} 『Chúng ta cũng nên đến thăm Sunohara ngay.』
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now."
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」

<0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì tớ nói phải không?』
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?"
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」

<0049> \{Nagisa} 『Chính những gì cậu nói làm mình lo lắng.』
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried."
// \{渚}「だって、心配です」

<0050> \{\m{B}} 『Cậu không có đang nghĩ đến việc cúp học để làm việc đó chứ?』
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?"
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」

<0051> \{Nagisa} 『Không, mình sẽ ra đó vào giờ ngủ trưa.』
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break."
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」

<0052> \{Nagisa} 『Ra đó vào buổi trưa chắc không sao.』
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch."
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」

<0053> \{\m{B}} 『Vậy thì đành đi gặp hắn vậy, nhưng... phiền lắm.』
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother."
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」

<0054> \{Nagisa} 『Mình sẽ đi xin phép. Cậu chờ ở đây nhé,\ \

<0055> .』
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun."
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」

<0056> \{\m{B}} 『Làm thiệt à...?』
// \{\m{B}} "You serious...?"
// \{\m{B}}「本気かよ…」

<0057> \{Nagisa} 『Mình đi đến phòng giáo viên đây.』
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room."
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」

<0058> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』
// \{\m{B}} "I said, wait!"
// \{\m{B}}「おいって!」

<0059> Nagisa chạy thẳng một mạch xuống hành lang.
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway.
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。

<0060> \{\m{B}} (Khỉ, cô ấy lo lắng thái quá...)
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...)
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…)

<0061> \{\m{B}} (Ngay lúc mình nghĩ cô ấy mới là người có vấn đề...)
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...)
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…)

<0062> Tôi chạy đuổi theo cô ấy.
// I run as well, chasing her.
// 俺も追って、歩き出す。

<0063> Tôi chờ trước cửa phòng giáo viên.
// I wait in front of the staff room.
// 職員室の前で、俺は待つことにした。

<0064> Tôi nhìn vào bảng thông báo.
// I stare at the bulletin board.
// 掲示板をぼーっと眺める。

<0065> Mới nhớ ra...
// Speaking of which...
// そういや…

<0066> \{\m{B}} (Câu lạc bộ kịck có buổi phỏng vấn... hôm nay nhỉ...?)
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?)
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…)

<0067> Tôi nghĩ.
// So I thought.
// それを思い出す。

<0068> \{\m{B}} (Lúc này cô ấy chẳng quan tâm đến nữa rồi nhỉ...?)
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?)
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…)

<0069> \{Nagisa} 『Ah,\ \

<0070> .』
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun."
// \{渚}「あ、\m{B}くん」

<0071> Nagisa bước ra từ phòng giáo viên, nhìn tôi.
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me.
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。

<0072> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã khiến cậu chờ, mình đã được phép, đi nhanh thôi.』
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry."
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」

<0073> \{\m{B}} 『Rồi...』
// \{\m{B}} "Okay..."
// \{\m{B}}「ああ…」

<0074> Chúng tôi cùng đi.
// We begin walking together.
// 並んで歩き始める。

<0075> \{Nagisa} 『Umm...』
// \{Nagisa} "Umm..."
// \{渚}「あの…」

<0076> \{Nagisa} 『Phỏng vấn hôm nay nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?』
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?"
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」

<0077> Nagisa bắt đầu nói về chuyện ấy. Cô ấy đang lo lắng chăng?
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried?
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。

<0078> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』
// \{\m{B}} "I guess."
// \{\m{B}}「ああ」

<0079> \{\m{B}} 『Hơn nữa, nếu họ có đến... thì bọn mình cũng chẳng làm gì được.』
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything."
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」

<0080> Tôi an ủi cô ấy.
// I say that, comforting her.
// 慰めるように言った。

<0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, nếu không chúng ta sẽ không kịp đến trong buổi trưa.』
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch."
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」

<0082> \{Nagisa} 『Okay...』
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{渚}「はいっ」

<0083> Nagisa bắt đầu bước trong sự nuối tiếc.
// Nagisa begins walking in a regrettable manner.
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。

<0084> Sunohara đang ngủ.
// Sunohara was asleep.
// 春原は寝ていた。

<0085> \{\m{B}} 『Ê, lấy trà cái coi.』
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea."
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」

<0086> Tôi nhéo lỗ tai của hắn.
// I pull on his ear.
// その耳を引っ張る。

<0087> \{Sunohara} 『Ughh... ow, ow, ow!』
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!"
// \{春原}「ん…イツツッ!」

<0088> \{Sunohara} 『Ê, ai vậy?!』
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!"
// \{春原}「って、誰!?」

<0089> \{\m{B}} 『Ta đây.』
// \{\m{B}} "Me."
// \{\m{B}}「俺だ」

<0090> \{Nagisa} 『

<0091> \ à, đánh thức cậu ta như vậy là kì lắm.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that."
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」

<0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây, hử?』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?"
// \{春原}「渚ちゃんまで…」

<0093> \{Sunohara} 『Chuyện gì thế này?』
// \{Sunohara} "What's going on?"
// \{春原}「一体どうしたの?」

<0094> \{\m{B}} 『Ah, bọn tớ nghĩ cậu đang phiền muộn, nên đến để động viên tinh thần.』
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up."
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」

<0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara à.』
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san."
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」

<0096> Nói xong cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara.
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside.
// 言って、春原の枕元に膝をついた。

<0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ khỏe.』
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine."
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」

<0098> \{Nagisa} 『Vậy cậu nên về trường ngay đi.』
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now."
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」

<0099> \{Sunohara} 『Ah... yeah, I'll go later.』
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」

<0100> \{Nagisa} 『Mình muốn cậu đi cùng với bọn mình, ngay bây giờ.』
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now."
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」

<0101> \{Sunohara} 『Chà, tớ... không có hứng đi học...』
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..."
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」

<0102> Đến trường có khi lại là cách hay để chịu đựng thất bại.
// Going to school would be the best way to bear his loss.
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。

<0103> Và hắn đã phe phẩy và khoe khoang toáng lên với đội nhạc không lâu trước đó, cho nên hắn thế này cũng dễ hiểu.
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。

<0104> \{\m{B}} (Hắn sợ mấy cái tin đồn hơn bất cứ...) 
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...)
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…)

<0105> \{Nagisa} 『Cậu không thể không có hứng...』
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..."
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」

<0106> \{Nagisa} 『Nói cho mình nghe đi, sao cậu không đi?』
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?"
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」

<0107> \{\m{B}} 『Cậu ấy có hơi nhút nhát đó mà.』
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that."
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」

<0108> \{Sunohara} 『Ờ, có một chút...』
// \{Sunohara} "Well, there's that..."
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」

<0109> \{Sunohara} 『Nếu tớ ráng, tớ sẽ lại trở thành một tên hèn nhát.』 
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward."
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」

<0110> \{Nagisa} 『Thế à...』
// \{Nagisa} "Is that so..."
// \{渚}「そうでしたか…」

<0111> \{Nagisa} 『Nhưng từ bây giờ, chúng ta hãy cùng làm nên những ngày đi học vui vẻ!』
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!"
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」

<0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng tận hưởng quãng thời gian đó.』
// \{Nagisa} "Let's spend that time together."
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」

<0113> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã cố gắng giúp... nhưng hãy để tớ làm kẻ hèn nhát trong một lúc.』
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while."
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」

<0114> \{Nagisa} 『Cậu không thể...』
// \{Nagisa} "You can't..."
// \{渚}「ダメです…」

<0115> \{Sunohara} 『Vậy, tớ sẽ đi vào tuần sau.』
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week."
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」

<0116> \{Nagisa} 『Cậu chắc chứ?』
// \{Nagisa} "Are you sure?"
// \{渚}「本当ですか?」

<0117> \{Sunohara} 『Ưà, tớ sẽ đi.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come."
// \{春原}「うん、行くよ」

<0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ, cùng với\ \

<0119> .』
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun."
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」

<0120> \{\m{B}} 『Mặc dù chỉ tớ với cậu là đủ rồi, Nagisa à.』
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa."
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」

<0121> \{Nagisa} 『Cậu không thể nói thế!』
// \{Nagisa} "You can't say something like that!"
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」

<0122> \{Nagisa} 『Lúc...thời gian ấy chúng ta có thể làm lại.』
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later."
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」

<0123> \{Nagisa} 『Mình cũng muốn... làm điều ấy.』
// \{Nagisa} "I also want to... do that."
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」

<0124> \{Sunohara} 『Có lẽ tớ làm piền quá nhỉ?』
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?"
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」

<0125> \{Nagisa} 『Không, không hề!』
// \{Nagisa} "No, not at all!"
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」

<0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu phải đi học đấy!』
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!"
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」

<0127> \{Sunohara} 『Ưà, hiểu rồi.』
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it."
// \{春原}「うん、わかったよ」

<0128> \{\m{B}} 『Nagisa, đến giờ rồi.』
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time."
// \{\m{B}}「渚、時間」

<0129> \{Nagisa} 『A, bọn tớ phải quay lại trường.』
// \{Nagisa} "Ah, we have to go back."
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」

<0130> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy.
// Nagisa finally gets up.
// ようやく渚が立ち上がる。

<0131> \{Nagisa} 『Vậy hẹn gặp lại Sunohara vào tuần sau nhé.』
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week."
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」

<0132> \{Sunohara} 『Ưà...』
// \{Sunohara} "Yeah..."
// \{春原}「うん…」

<0133> \{Sunohara} 『Cám ơn Nagisa.』
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan."
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」

<0134> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã đến.』
// \{Sunohara} "I'm happy you came."
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」

<0135> \{\m{B}} 『Trông mi như cái thằng sắp chết ấy.』
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead."
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」

<0136> \{Sunohara} 『Đừng có chọc ta!』
// \{Sunohara} "Don't jinx me!"
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」

<0137> \{\m{B}} 『Được rồi, Nagisa, đi thôi.』
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go."
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」

<0138> \{Nagisa} 『Ah, được!』
// \{Nagisa} "Ah, okay!"
// \{渚}「あ、はいっ」

<0139> Ngày 6 tháng 5
// May 6 (Thursday)
// 5月6日(木)

<0140> Như đã hứa, sau ngày nghỉ Sunohara đi học lại. Tôi tự hỏi không biết hắn có dùng thời gian đúng không?
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well?
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。

<0141> Mặc dù hắn ta vẫn đi trễ như thường ngày.
// Though he was late as always.
// 相変わらず遅刻してだったが。
// To SEEN6444. If you don't meet requirements for Koumura's ending, it's game over later.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074