Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6445"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
(Sửa line khớp bản HD) |
||
Line 18: | Line 18: | ||
// From SEEN6430 if you lost the basketball match |
// From SEEN6430 if you lost the basketball match |
||
+ | |||
<0000> Một tháng năm (Thứ năm) |
<0000> Một tháng năm (Thứ năm) |
||
// May 1 (Thursday) |
// May 1 (Thursday) |
||
// 5月1日(木) |
// 5月1日(木) |
||
+ | |||
− | <0001> {Nagisa} "Ah \m{B}, chào buổi sáng." |
||
+ | <0001> {Nagisa} 『Ah\ \ |
||
+ | |||
+ | <0002> , chào buổi sáng.』 |
||
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」 |
// \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」 |
||
+ | |||
− | <0002> \{\m{B}} "Ưà, chào buổi sáng..." |
||
+ | <0003> \{\m{B}} 『Ưà, chào buổi sáng...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, morning..." |
// \{\m{B}} "Yeah, morning..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」 |
// \{\m{B}}「ああ、おはよ…」 |
||
+ | |||
− | <0003> \{Nagisa} "Hôm qua tệ quá..." |
||
+ | <0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tệ quá...』 |
||
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..." |
// \{Nagisa} "It was too bad yesterday..." |
||
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」 |
// \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」 |
||
+ | |||
− | <0004> \{Nagisa} "Nhưng nó rất vui." |
||
+ | <0005> \{Nagisa} 『Nhưng nó rất vui.』 |
||
// \{Nagisa} "But, it really was fun." |
// \{Nagisa} "But, it really was fun." |
||
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」 |
// \{渚}「でも、本当に楽しかったです」 |
||
+ | |||
− | <0005> \{\m{B}} "Tớ chỉ thấy mệt..." |
||
+ | <0006> \{\m{B}} 『Tớ chỉ thấy mệt...』 |
||
// \{\m{B}} "I was just tired..." |
// \{\m{B}} "I was just tired..." |
||
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」 |
// \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」 |
||
+ | |||
− | <0006> \{Nagisa} "Chưa hết đâu." |
||
+ | <0007> \{Nagisa} 『Chưa hết đâu.』 |
||
// \{Nagisa} "That's not all." |
// \{Nagisa} "That's not all." |
||
// \{渚}「それだけじゃないです」 |
// \{渚}「それだけじゃないです」 |
||
+ | |||
− | <0007> \{\m{B}} "Còn gì nữa? |
||
+ | <0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa?』 |
||
// \{\m{B}} "Is there something else?" |
// \{\m{B}} "Is there something else?" |
||
// \{\m{B}}「何があんだよ」 |
// \{\m{B}}「何があんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0008> \{Nagisa} "Mình nghĩ tình bạn của chúng ta bền chặt hơn xưa." |
||
+ | <0009> \{Nagisa} 『Mình nghĩ tình bạn của chúng ta bền chặt hơn xưa.』 |
||
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before." |
// \{Nagisa} "I think we are even better friends then before." |
||
// \{渚}「友情が深まりました」 |
// \{渚}「友情が深まりました」 |
||
+ | |||
− | <0009> \{\m{B}} "Tên Sunohara..." |
||
+ | <0010> \{\m{B}} 『Tên Sunohara...』 |
||
// \{\m{B}} "That's Sunohara..." |
// \{\m{B}} "That's Sunohara..." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」 |
// \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」 |
||
+ | |||
− | <0010> \{Nagisa} "Phải. Dù là vấn đề gì, nếu chúng ta cùng góp sức, chúng ta sẽ làm được." |
||
+ | <0011> \{Nagisa} 『Phải. Dù là vấn đề gì, nếu chúng ta cùng góp sức, chúng ta sẽ làm được.』 |
||
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it." |
// \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it." |
||
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」 |
// \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」 |
||
+ | |||
− | <0011> \{\m{B}} "Mặc dù đó là một thất bại vẻ vang." |
||
+ | <0012> \{\m{B}} 『Mặc dù đó là một thất bại vẻ vang.』 |
||
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat." |
// \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat." |
||
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」 |
// \{\m{B}}「玉砕したけどな」 |
||
+ | |||
− | <0012> \{Nagisa} "Đúng vậy, nhưng dù vậy..." |
||
+ | <0013> \{Nagisa} 『Đúng vậy, nhưng dù vậy...』 |
||
// \{Nagisa} "That's true, but even so..." |
// \{Nagisa} "That's true, but even so..." |
||
// \{渚}「だとしてもです」 |
// \{渚}「だとしてもです」 |
||
+ | |||
− | <0013> \{Nagisa} "Hướng về phía trước... Mình nghĩ đó là điều quan trọng nhất." |
||
+ | <0014> \{Nagisa} 『Hướng về phía trước... Mình nghĩ đó là điều quan trọng nhất.』 |
||
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing." |
// \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing." |
||
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」 |
// \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Nagisa} "Dù bất cứ hậu quả nào..." |
||
+ | <0015> \{Nagisa} 『Dù bất cứ hậu quả nào...』 |
||
// \{Nagisa} "No matter the consequence..." |
// \{Nagisa} "No matter the consequence..." |
||
// \{渚}「結果がどうあれ…」 |
// \{渚}「結果がどうあれ…」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{Nagisa} "Dù gì đó là cảm giác mà chúng ta đều cảm thấy mà." |
||
+ | <0016> \{Nagisa} 『Dù gì đó là cảm giác mà chúng ta đều cảm thấy mà.』 |
||
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all." |
// \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all." |
||
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」 |
// \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」 |
||
+ | |||
− | <0016> \{Nagisa} "Và sau đó, tụi mình chắc chắn có thể giúp đỡ nhau." |
||
+ | <0017> \{Nagisa} 『Và sau đó, tụi mình chắc chắn có thể giúp đỡ nhau.』 |
||
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other." |
// \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other." |
||
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」 |
// \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」 |
||
+ | |||
− | <0017> \{\m{B}} "Chắc vậy, nếu là thế thì tốt." |
||
+ | <0018> \{\m{B}} 『Chắc vậy, nếu là thế thì tốt.』 |
||
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine." |
// \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine." |
||
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」 |
// \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」 |
||
+ | |||
− | <0018> \{Nagisa} "Ý cậu là nó không phải thế." |
||
+ | <0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là nó không phải thế.』 |
||
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?" |
// \{Nagisa} "Are you saying it isn't?" |
||
// \{渚}「なってないでしょうか」 |
// \{渚}「なってないでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <0019> \{\m{B}} "À, nó sẽ là thế từ giờ trở đi." |
||
+ | <0020> \{\m{B}} 『À, nó sẽ là thế từ giờ trở đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out." |
// \{\m{B}} "Well, it is from here on out." |
||
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」 |
// \{\m{B}}「ま、これからだろ」 |
||
// Ugh... this whole sequence is plagued with excess of pronouns, I don't really know what's happening. Needs attention of a translator. - Ripdog |
// Ugh... this whole sequence is plagued with excess of pronouns, I don't really know what's happening. Needs attention of a translator. - Ripdog |
||
+ | |||
− | <0020> Giờ nghỉ trưa. |
||
+ | <0021> Giờ nghỉ trưa. |
||
// Lunch break. |
// Lunch break. |
||
// 昼休み。 |
// 昼休み。 |
||
+ | |||
− | <0021> Tôi dẫn Nagisa đến lớp của mình. |
||
+ | <0022> Tôi dẫn Nagisa đến lớp của mình. |
||
// I take Nagisa to my classroom. |
// I take Nagisa to my classroom. |
||
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。 |
// 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。 |
||
+ | |||
− | <0022> \{\m{B}} "Hắn vẫn chưa đến." |
||
+ | <0023> \{\m{B}} 『Hắn vẫn chưa đến.』 |
||
// \{\m{B}} "He still hasn't come." |
// \{\m{B}} "He still hasn't come." |
||
// \{\m{B}}「まだ来てないな」 |
// \{\m{B}}「まだ来てないな」 |
||
+ | |||
− | <0023> Tôi nói, liếc qua ghế ngồi của Sunohara qua cửa." |
||
+ | <0024> Tôi nói, liếc qua ghế ngồi của Sunohara qua cửa. |
||
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door. |
// I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door. |
||
// ドア越しに春原の席を見て言った。 |
// ドア越しに春原の席を見て言った。 |
||
+ | |||
− | <0024> \{Nagisa} "Có lẽ cậu ấy mệt từ hôm qua?" |
||
+ | <0025> \{Nagisa} 『Có lẽ cậu ấy mệt từ hôm qua?』 |
||
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?" |
// \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?" |
||
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」 |
// \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <0025> \{\m{B}} "À, có lẽ... Tớ không nghĩ hắn sẽ có mặt trong một thời gian dài." |
||
+ | <0026> \{\m{B}} 『À, có lẽ... Tớ không nghĩ hắn sẽ có mặt trong một thời gian dài.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while." |
// \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while." |
||
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning. |
// What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning. |
||
// Prev TL: "Well it's that it'll stay, and he probably won't come for a while." |
// Prev TL: "Well it's that it'll stay, and he probably won't come for a while." |
||
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」 |
// \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」 |
||
+ | |||
− | <0026> \{Nagisa} "Hả, sao lại thế?" |
||
+ | <0027> \{Nagisa} 『Hả, sao lại thế?』 |
||
// \{Nagisa} "Eh, why's that?" |
// \{Nagisa} "Eh, why's that?" |
||
// \{渚}「え、どうしてですか」 |
// \{渚}「え、どうしてですか」 |
||
+ | |||
− | <0027> \{\m{B}} "Cậu sẽ không hiểu đâu." |
||
+ | <0028> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không hiểu đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "You probably won't understand." |
// \{\m{B}} "You probably won't understand." |
||
// \{\m{B}}「おまえにはわからないだろうけどな」 |
// \{\m{B}}「おまえにはわからないだろうけどな」 |
||
+ | |||
− | <0028> \{Nagisa} "Nói cho tớ nghe đi." |
||
+ | <0029> \{Nagisa} 『Nói cho tớ nghe đi.』 |
||
// \{Nagisa} "Please tell me." |
// \{Nagisa} "Please tell me." |
||
// \{渚}「教えてください」 |
// \{渚}「教えてください」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{\m{B}} "Hắn chỉ bị sốc vì thất bại. Thế thôi." |
||
+ | <0030> \{\m{B}} 『Hắn chỉ bị sốc vì thất bại. Thế thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all." |
// \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all." |
||
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」 |
// \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」 |
||
+ | |||
− | <0030> \{Nagisa} "Cậu ấy cũng rất cố gắng. Buồn thật." |
||
+ | <0031> \{Nagisa} 『Cậu ấy cũng rất cố gắng. Buồn thật.』 |
||
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad." |
// \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad." |
||
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」 |
// \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」 |
||
+ | |||
− | <0031> \{Nagisa} "Mình không nghĩ cậu ấy bị sốc. Mình cho rằng cậu ấy đang ngẩng cao đầu". |
||
+ | <0032> \{Nagisa} 『Mình không nghĩ cậu ấy bị sốc. Mình cho rằng cậu ấy đang ngẩng cao đầu』. |
||
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high." |
// \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high." |
||
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」 |
// \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」 |
||
+ | |||
− | <0032> \{\m{B}} "Đó là lí do tớ nói cậu sẽ không hiểu." |
||
+ | <0033> \{\m{B}} 『Đó là lí do tớ nói cậu sẽ không hiểu.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand." |
// \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand." |
||
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」 |
// \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0033> \{Nagisa} "Mình đoán sai à?" |
||
+ | <0034> \{Nagisa} 『Mình đoán sai à?』 |
||
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?" |
// \{Nagisa} "Did I guess wrongly?" |
||
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」 |
// \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <0034> \{\m{B}} "Phải." |
||
+ | <0035> \{\m{B}} 『Phải.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, you did." |
// \{\m{B}} "Yeah, you did." |
||
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」 |
// \{\m{B}}「ああ、言ったよ」 |
||
+ | |||
− | <0035> \{\m{B}} "Nó có liên quan đến danh dự và danh tiếng của hắn, cái đó thì dễ hiểu." |
||
+ | <0036> \{\m{B}} 『Nó có liên quan đến danh dự và danh tiếng của hắn, cái đó thì dễ hiểu.』 |
||
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand." |
// \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand." |
||
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」 |
// \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Nagisa} "Dù cậu nói thế thì mình vẫn chưa hiểu lắm..." |
||
+ | <0037> \{Nagisa} 『Dù cậu nói thế thì mình vẫn chưa hiểu lắm...』 |
||
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..." |
// \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..." |
||
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」 |
// \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」 |
||
+ | |||
− | <0037> \{\m{B}} "Vậy thì cứ mặc đi." |
||
+ | <0038> \{\m{B}} 『Vậy thì cứ mặc đi.』 |
||
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be." |
// \{\m{B}} "In that case, just leave it be." |
||
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」 |
// \{\m{B}}「だったら、放っておけ」 |
||
+ | |||
− | <0038> \{\m{B}} "Sau một lúc hắn ta sẽ xuất hiện lại thôi." |
||
+ | <0039> \{\m{B}} 『Sau một lúc hắn ta sẽ xuất hiện lại thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again." |
// \{\m{B}} "With time, he'll show up again." |
||
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」 |
// \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」 |
||
+ | |||
− | <0039> \{Nagisa} "Mình không thể mặc kệ được." |
||
+ | <0040> \{Nagisa} 『Mình không thể mặc kệ được.』 |
||
// \{Nagisa} "I can't just leave it be." |
// \{Nagisa} "I can't just leave it be." |
||
// \{渚}「放っておくなんてできないです」 |
// \{渚}「放っておくなんてできないです」 |
||
+ | |||
− | <0040> \{Nagisa} "Mình lo lắm..." |
||
+ | <0041> \{Nagisa} 『Mình lo lắm...』 |
||
// \{Nagisa} "I'm worried..." |
// \{Nagisa} "I'm worried..." |
||
// \{渚}「心配です…」 |
// \{渚}「心配です…」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{\m{B}} "Chà, hắn may mắn được cậu quan tâm, chẳng ai thèm để ý đâu." |
||
+ | <0042> \{\m{B}} 『Chà, hắn may mắn được cậu quan tâm, chẳng ai thèm để ý đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is." |
// \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is." |
||
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」 |
// \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」 |
||
+ | |||
− | <0042>\{Nagisa} "Cậu cũng nên lo lắng, \m{B} à." |
||
+ | <0043> \{Nagisa} 『Cậu cũng nên lo lắng,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0044> \ à.』 |
||
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」 |
// \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」 |
||
+ | |||
− | <0043> \{\m{B}} "Đừng tự ý quyết định thế chứ." |
||
+ | <0045> \{\m{B}} 『Đừng tự ý quyết định thế chứ.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself." |
// \{\m{B}} "Don't decide that by yourself." |
||
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」 |
// \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」 |
||
+ | |||
− | <0044> \{Nagisa} "Dù vậy..." |
||
+ | <0046> \{Nagisa} 『Dù vậy...』 |
||
// \{Nagisa} "Even so..." |
// \{Nagisa} "Even so..." |
||
// \{渚}「ですから…」 |
// \{渚}「ですから…」 |
||
+ | |||
− | <0045> \{Nagisa} "Chúng ta cũng nên đến thăm Sunohara ngay." |
||
+ | <0047> \{Nagisa} 『Chúng ta cũng nên đến thăm Sunohara ngay.』 |
||
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now." |
// \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now." |
||
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」 |
// \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」 |
||
+ | |||
− | <0046> \{\m{B}} "Cậu không thèm nghe những gì tớ nói phải không? |
||
+ | <0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì tớ nói phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?" |
// \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?" |
||
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」 |
// \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」 |
||
+ | |||
− | <0047> \{Nagisa} "Chính những gì cậu nói làm mình lo lắng." |
||
+ | <0049> \{Nagisa} 『Chính những gì cậu nói làm mình lo lắng.』 |
||
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried." |
// \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried." |
||
// \{渚}「だって、心配です」 |
// \{渚}「だって、心配です」 |
||
+ | |||
− | <0048> \{\m{B}} "Cậu không có đang nghĩ đến việc cúp học để làm việc đó chứ?" |
||
+ | <0050> \{\m{B}} 『Cậu không có đang nghĩ đến việc cúp học để làm việc đó chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?" |
// \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?" |
||
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」 |
// \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0049> \{Nagisa} "Không, mình sẽ ra đó vào giờ ngủ trưa." |
||
+ | <0051> \{Nagisa} 『Không, mình sẽ ra đó vào giờ ngủ trưa.』 |
||
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break." |
// \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break." |
||
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」 |
// \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」 |
||
+ | |||
− | <0050> \{Nagisa} "Ra đó vào buổi trưa chắc không sao." |
||
+ | <0052> \{Nagisa} 『Ra đó vào buổi trưa chắc không sao.』 |
||
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch." |
// \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch." |
||
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」 |
// \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」 |
||
+ | |||
− | <0051> \{\m{B}} "Vậy thì đành đi gặp hắn vậy, nhưng... phiền lắm." |
||
+ | <0053> \{\m{B}} 『Vậy thì đành đi gặp hắn vậy, nhưng... phiền lắm.』 |
||
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother." |
// \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother." |
||
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」 |
// \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」 |
||
+ | |||
− | <0052> \{Nagisa} "Mình sẽ đi xin phép. Cậu chờ ở đây nhé, \m{B}." |
||
+ | <0054> \{Nagisa} 『Mình sẽ đi xin phép. Cậu chờ ở đây nhé,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0055> .』 |
||
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」 |
// \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{\m{B}} "Làm thiệt à...? |
||
+ | <0056> \{\m{B}} 『Làm thiệt à...?』 |
||
// \{\m{B}} "You serious...?" |
// \{\m{B}} "You serious...?" |
||
// \{\m{B}}「本気かよ…」 |
// \{\m{B}}「本気かよ…」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{Nagisa} "Mình đi đến phòng giáo viên đây." |
||
+ | <0057> \{Nagisa} 『Mình đi đến phòng giáo viên đây.』 |
||
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room." |
// \{Nagisa} "I'm off to the staff room." |
||
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」 |
// \{渚}「それでは職員室に行ってきます」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{\m{B}} "Khoan, chờ đã!" |
||
+ | <0058> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』 |
||
// \{\m{B}} "I said, wait!" |
// \{\m{B}} "I said, wait!" |
||
// \{\m{B}}「おいって!」 |
// \{\m{B}}「おいって!」 |
||
+ | |||
− | <0056> Nagisa chạy thẳng một mạch xuống hành lang." |
||
+ | <0059> Nagisa chạy thẳng một mạch xuống hành lang. |
||
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway. |
// Without stopping, Nagisa ran down the hallway. |
||
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。 |
// 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。 |
||
+ | |||
− | <0057> \{\m{B}} (Khỉ, cô ấy lo lắng thái quá...) |
||
+ | <0060> \{\m{B}} (Khỉ, cô ấy lo lắng thái quá...) |
||
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...) |
// \{\m{B}} (Man, she really worries too much...) |
||
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…) |
// \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…) |
||
+ | |||
− | <0058> \{\m{B}} (Ngay lúc mình nghĩ cô ấy mới là người có vấn đề...) |
||
+ | <0061> \{\m{B}} (Ngay lúc mình nghĩ cô ấy mới là người có vấn đề...) |
||
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...) |
// \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...) |
||
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…) |
// \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…) |
||
+ | |||
− | <0059> Tôi chạy đuổi theo cô ấy. |
||
+ | <0062> Tôi chạy đuổi theo cô ấy. |
||
// I run as well, chasing her. |
// I run as well, chasing her. |
||
// 俺も追って、歩き出す。 |
// 俺も追って、歩き出す。 |
||
+ | |||
− | <0060> Tôi chờ trước cửa phòng giáo viên. |
||
+ | <0063> Tôi chờ trước cửa phòng giáo viên. |
||
// I wait in front of the staff room. |
// I wait in front of the staff room. |
||
// 職員室の前で、俺は待つことにした。 |
// 職員室の前で、俺は待つことにした。 |
||
+ | |||
− | <0061> Tôi nhìn vào bảng thông báo. |
||
+ | <0064> Tôi nhìn vào bảng thông báo. |
||
// I stare at the bulletin board. |
// I stare at the bulletin board. |
||
// 掲示板をぼーっと眺める。 |
// 掲示板をぼーっと眺める。 |
||
+ | |||
− | <0062> Mới nhớ ra... |
||
+ | <0065> Mới nhớ ra... |
||
// Speaking of which... |
// Speaking of which... |
||
// そういや… |
// そういや… |
||
+ | |||
− | <0063> \{\m{B}} (Câu lạc bộ kịck có buổi phỏng vấn... hôm nay nhỉ...?) |
||
+ | <0066> \{\m{B}} (Câu lạc bộ kịck có buổi phỏng vấn... hôm nay nhỉ...?) |
||
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?) |
// \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?) |
||
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…) |
// \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…) |
||
+ | |||
− | <0064> Tôi nghĩ. |
||
+ | <0067> Tôi nghĩ. |
||
// So I thought. |
// So I thought. |
||
// それを思い出す。 |
// それを思い出す。 |
||
+ | |||
− | <0065> \{\m{B}} (Lúc này cô ấy chẳng quan tâm đến nữa rồi nhỉ...?" |
||
+ | <0068> \{\m{B}} (Lúc này cô ấy chẳng quan tâm đến nữa rồi nhỉ...?) |
||
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?) |
// \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?) |
||
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…) |
// \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…) |
||
+ | |||
− | <0066> \{Nagisa} "Ah, \m{B}." |
||
+ | <0069> \{Nagisa} 『Ah,\ \ |
||
+ | |||
+ | <0070> .』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「あ、\m{B}くん」 |
// \{渚}「あ、\m{B}くん」 |
||
+ | |||
− | <0067> Nagisa bước ra từ phòng giáo viên, nhìn tôi. |
||
+ | <0071> Nagisa bước ra từ phòng giáo viên, nhìn tôi. |
||
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me. |
// Nagisa comes out of the staff room, looking at me. |
||
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。 |
// 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。 |
||
+ | |||
− | <0068> \{Nagisa} "Xin lỗi đã khiến cậu chờ, mình đã được phép, đi nhanh thôi." |
||
+ | <0072> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã khiến cậu chờ, mình đã được phép, đi nhanh thôi.』 |
||
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry." |
// \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry." |
||
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」 |
// \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」 |
||
+ | |||
− | <0069> \{\m{B}} "Rồi..." |
||
+ | <0073> \{\m{B}} 『Rồi...』 |
||
// \{\m{B}} "Okay..." |
// \{\m{B}} "Okay..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0070> Chúng tôi cùng đi. |
||
+ | <0074> Chúng tôi cùng đi. |
||
// We begin walking together. |
// We begin walking together. |
||
// 並んで歩き始める。 |
// 並んで歩き始める。 |
||
+ | |||
− | <0071> \{Nagisa} "Umm..." |
||
+ | <0075> \{Nagisa} 『Umm...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm..." |
// \{Nagisa} "Umm..." |
||
// \{渚}「あの…」 |
// \{渚}「あの…」 |
||
+ | |||
− | <0072> \{Nagisa} "Phỏng vấn hôm nay nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?" |
||
+ | <0076> \{Nagisa} 『Phỏng vấn hôm nay nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?』 |
||
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?" |
// \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?" |
||
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」 |
// \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」 |
||
+ | |||
− | <0073> Nagisa bắt đầu nói về chuyện ấy. Cô ấy đang lo lắng chăng? |
||
+ | <0077> Nagisa bắt đầu nói về chuyện ấy. Cô ấy đang lo lắng chăng? |
||
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried? |
// Nagisa begins to talk about that. Is she worried? |
||
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。 |
// 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。 |
||
+ | |||
− | <0074> \{\m{B}} "Chắc vậy." |
||
+ | <0078> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "I guess." |
// \{\m{B}} "I guess." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0075> \{\m{B}} "Hơn nữa, nếu họ có đến... thì bọn mình cũng chẳng làm gì được." |
||
+ | <0079> \{\m{B}} 『Hơn nữa, nếu họ có đến... thì bọn mình cũng chẳng làm gì được.』 |
||
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything." |
// \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything." |
||
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」 |
// \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」 |
||
+ | |||
− | <0076> Tôi an ủi cô ấy. |
||
+ | <0080> Tôi an ủi cô ấy. |
||
// I say that, comforting her. |
// I say that, comforting her. |
||
// 慰めるように言った。 |
// 慰めるように言った。 |
||
+ | |||
− | <0077> \{\m{B}} "Thôi, nhanh nào, nếu không chúng ta sẽ không kịp đến trong buổi trưa." |
||
+ | <0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, nếu không chúng ta sẽ không kịp đến trong buổi trưa.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch." |
// \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch." |
||
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」 |
// \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」 |
||
+ | |||
− | <0078> \{Nagisa} "Okay..." |
||
+ | <0082> \{Nagisa} 『Okay...』 |
||
// \{Nagisa} "Okay..." |
// \{Nagisa} "Okay..." |
||
// \{渚}「はいっ」 |
// \{渚}「はいっ」 |
||
+ | |||
− | <0079> Nagisa bắt đầu bước trong sự nuối tiếc. |
||
+ | <0083> Nagisa bắt đầu bước trong sự nuối tiếc. |
||
// Nagisa begins walking in a regrettable manner. |
// Nagisa begins walking in a regrettable manner. |
||
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。 |
// 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。 |
||
+ | |||
− | <0080> Sunohara đang ngủ. |
||
+ | <0084> Sunohara đang ngủ. |
||
// Sunohara was asleep. |
// Sunohara was asleep. |
||
// 春原は寝ていた。 |
// 春原は寝ていた。 |
||
+ | |||
− | <0081> \{\m{B}} "Ê, lấy trà cái coi." |
||
+ | <0085> \{\m{B}} 『Ê, lấy trà cái coi.』 |
||
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea." |
// \{\m{B}} "Hey, bring out the tea." |
||
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」 |
// \{\m{B}}「おい、茶、出せ」 |
||
+ | |||
− | <0082> Tôi nhéo lỗ tai của hắn. |
||
+ | <0086> Tôi nhéo lỗ tai của hắn. |
||
// I pull on his ear. |
// I pull on his ear. |
||
// その耳を引っ張る。 |
// その耳を引っ張る。 |
||
+ | |||
− | <0083> \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!" |
||
+ | <0087> \{Sunohara} 『Ughh... ow, ow, ow!』 |
||
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!" |
// \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!" |
||
// \{春原}「ん…イツツッ!」 |
// \{春原}「ん…イツツッ!」 |
||
+ | |||
− | <0084> \{Sunohara} "Ê, ai vậy?!" |
||
+ | <0088> \{Sunohara} 『Ê, ai vậy?!』 |
||
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!" |
// \{Sunohara} "Hey, who is it?!" |
||
// \{春原}「って、誰!?」 |
// \{春原}「って、誰!?」 |
||
+ | |||
− | <0085> \{\m{B}} "Ta đây." |
||
+ | <0089> \{\m{B}} 『Ta đây.』 |
||
// \{\m{B}} "Me." |
// \{\m{B}} "Me." |
||
// \{\m{B}}「俺だ」 |
// \{\m{B}}「俺だ」 |
||
+ | |||
− | <0086> \{Nagisa} "\m{B} à, đánh thức cậu ta như vậy là kì lắm." |
||
+ | <0090> \{Nagisa} 『 |
||
+ | |||
+ | <0091> \ à, đánh thức cậu ta như vậy là kì lắm.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that." |
||
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」 |
// \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」 |
||
+ | |||
− | <0087> \{Sunohara} "Nagisa cũng ở đây, hử?" |
||
+ | <0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây, hử?』 |
||
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?" |
// \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?" |
||
// \{春原}「渚ちゃんまで…」 |
// \{春原}「渚ちゃんまで…」 |
||
+ | |||
− | <0088> \{Sunohara} "Chuyện gì thế này?" |
||
+ | <0093> \{Sunohara} 『Chuyện gì thế này?』 |
||
// \{Sunohara} "What's going on?" |
// \{Sunohara} "What's going on?" |
||
// \{春原}「一体どうしたの?」 |
// \{春原}「一体どうしたの?」 |
||
+ | |||
− | <0089> \{\m{B}} "Ah, bọn tớ nghĩ cậu đang phiền muộn, nên đến để động viên tinh thần." |
||
+ | <0094> \{\m{B}} 『Ah, bọn tớ nghĩ cậu đang phiền muộn, nên đến để động viên tinh thần.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up." |
// \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up." |
||
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」 |
// \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0090> \{Nagisa} "Đúng thế. Cố lên, Sunohara à." |
||
+ | <0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara à.』 |
||
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san." |
// \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san." |
||
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」 |
// \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」 |
||
+ | |||
− | <0091> Nói xong cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara. |
||
+ | <0096> Nói xong cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara. |
||
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside. |
// Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside. |
||
// 言って、春原の枕元に膝をついた。 |
// 言って、春原の枕元に膝をついた。 |
||
+ | |||
− | <0092> \{Sunohara} "Không sao đâu, tớ khỏe." |
||
+ | <0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ khỏe.』 |
||
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine." |
// \{Sunohara} "It's okay, I'm fine." |
||
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」 |
// \{春原}「大丈夫、元気だよ」 |
||
+ | |||
− | <0093> \{Nagisa} "Vậy cậu nên về trường ngay đi." |
||
+ | <0098> \{Nagisa} 『Vậy cậu nên về trường ngay đi.』 |
||
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now." |
// \{Nagisa} "Then, you should come back to school now." |
||
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」 |
// \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」 |
||
+ | |||
− | <0094> \{Sunohara} "Ah... yeah, I'll go later." |
||
+ | <0099> \{Sunohara} 『Ah... yeah, I'll go later.』 |
||
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」 |
// \{春原}「あ…うん、後で行くよ」 |
||
+ | |||
− | <0095> \{Nagisa} "Mình muốn cậu đi cùng với bọn mình, ngay bây giờ." |
||
+ | <0100> \{Nagisa} 『Mình muốn cậu đi cùng với bọn mình, ngay bây giờ.』 |
||
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now." |
// \{Nagisa} "I want you to come with us, right now." |
||
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」 |
// \{渚}「今から一緒に行きたいです」 |
||
+ | |||
− | <0096> \{Sunohara} "Chà, tớ... không có hứng đi học..." |
||
+ | <0101> \{Sunohara} 『Chà, tớ... không có hứng đi học...』 |
||
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..." |
// \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..." |
||
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」 |
// \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」 |
||
+ | |||
− | <0097> Đến trường có khi lại là cách hay để chịu đựng thất bại. |
||
+ | <0102> Đến trường có khi lại là cách hay để chịu đựng thất bại. |
||
// Going to school would be the best way to bear his loss. |
// Going to school would be the best way to bear his loss. |
||
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。 |
// 試合で負けたことが相当堪えているようだった。 |
||
+ | |||
− | <0098> Và hắn đã phe phẩy và khoe khoang toáng lên với đội nhạc không lâu trước đó, cho nên hắn thế này cũng dễ hiểu. |
||
+ | <0103> Và hắn đã phe phẩy và khoe khoang toáng lên với đội nhạc không lâu trước đó, cho nên hắn thế này cũng dễ hiểu. |
||
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle |
// And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle |
||
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。 |
// 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。 |
||
+ | |||
− | <0099> \{\m{B}} (Hắn sợ mấy cái tin đồn hơn bất cứ...) |
||
+ | <0104> \{\m{B}} (Hắn sợ mấy cái tin đồn hơn bất cứ...) |
||
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...) |
// \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...) |
||
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…) |
// \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…) |
||
+ | |||
− | <0100> \{Nagisa} "Cậu không thể không có hứng..." |
||
+ | <0105> \{Nagisa} 『Cậu không thể không có hứng...』 |
||
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..." |
// \{Nagisa} "You can't not be in the mood..." |
||
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」 |
// \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」 |
||
+ | |||
− | <0101> \{Nagisa} "Nói cho mình nghe đi, sao cậu không đi? |
||
+ | <0106> \{Nagisa} 『Nói cho mình nghe đi, sao cậu không đi?』 |
||
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?" |
// \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?" |
||
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」 |
// \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」 |
||
+ | |||
− | <0102> \{\m{B}} "Cậu ấy có hơi nhút nhát đó mà." |
||
+ | <0107> \{\m{B}} 『Cậu ấy có hơi nhút nhát đó mà.』 |
||
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that." |
// \{\m{B}} "He's kinda shy about that." |
||
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」 |
// \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」 |
||
+ | |||
− | <0103> \{Sunohara} "Ờ, có một chút..." |
||
+ | <0108> \{Sunohara} 『Ờ, có một chút...』 |
||
// \{Sunohara} "Well, there's that..." |
// \{Sunohara} "Well, there's that..." |
||
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」 |
// \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0104> \{Sunohara} "Nếu tớ ráng, tớ sẽ lại trở thành một tên hèn nhát." |
||
+ | <0109> \{Sunohara} 『Nếu tớ ráng, tớ sẽ lại trở thành một tên hèn nhát.』 |
||
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward." |
// \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward." |
||
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」 |
// \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」 |
||
+ | |||
− | <0105> \{Nagisa} "Thế à..." |
||
+ | <0110> \{Nagisa} 『Thế à...』 |
||
// \{Nagisa} "Is that so..." |
// \{Nagisa} "Is that so..." |
||
// \{渚}「そうでしたか…」 |
// \{渚}「そうでしたか…」 |
||
+ | |||
− | <0106> \{Nagisa} "Nhưng từ bây giờ, chúng ta hãy cùng làm nên những ngày đi học vui vẻ!" |
||
+ | <0111> \{Nagisa} 『Nhưng từ bây giờ, chúng ta hãy cùng làm nên những ngày đi học vui vẻ!』 |
||
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!" |
// \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!" |
||
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」 |
// \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」 |
||
+ | |||
− | <0107> \{Nagisa} "Hãy cùng tận hưởng quãng thời gian đó." |
||
+ | <0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng tận hưởng quãng thời gian đó.』 |
||
// \{Nagisa} "Let's spend that time together." |
// \{Nagisa} "Let's spend that time together." |
||
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」 |
// \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」 |
||
+ | |||
− | <0108> \{Sunohara} "Cám ơn cậu đã cố gắng giúp... nhưng hãy để tớ làm kẻ hèn nhát trong một lúc." |
||
+ | <0113> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã cố gắng giúp... nhưng hãy để tớ làm kẻ hèn nhát trong một lúc.』 |
||
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while." |
// \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while." |
||
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」 |
// \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」 |
||
+ | |||
− | <0109> \{Nagisa} "Cậu không thể..." |
||
+ | <0114> \{Nagisa} 『Cậu không thể...』 |
||
// \{Nagisa} "You can't..." |
// \{Nagisa} "You can't..." |
||
// \{渚}「ダメです…」 |
// \{渚}「ダメです…」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{Sunohara} "Vậy, tớ sẽ đi vào tuần sau." |
||
+ | <0115> \{Sunohara} 『Vậy, tớ sẽ đi vào tuần sau.』 |
||
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week." |
// \{Sunohara} "Then, I'll come next week." |
||
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」 |
// \{春原}「じゃ、来週からは行くから」 |
||
+ | |||
− | <0111> \{Nagisa} "Cậu chắc chứ?" |
||
+ | <0116> \{Nagisa} 『Cậu chắc chứ?』 |
||
// \{Nagisa} "Are you sure?" |
// \{Nagisa} "Are you sure?" |
||
// \{渚}「本当ですか?」 |
// \{渚}「本当ですか?」 |
||
+ | |||
− | <0112> \{Sunohara} "Ưà, tớ sẽ đi." |
||
+ | <0117> \{Sunohara} 『Ưà, tớ sẽ đi.』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come." |
// \{Sunohara} "Yeah, I'll come." |
||
// \{春原}「うん、行くよ」 |
// \{春原}「うん、行くよ」 |
||
+ | |||
− | <0113> \{Nagisa} "Vậy, tớ sẽ chờ, cùng với \m{B}." |
||
+ | <0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ, cùng với\ \ |
||
+ | |||
+ | <0119> .』 |
||
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun." |
||
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」 |
// \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」 |
||
+ | |||
− | <0114> \{\m{B}} "Mặc dù chỉ tớ với cậu là đủ rồi, Nagisa à." |
||
+ | <0120> \{\m{B}} 『Mặc dù chỉ tớ với cậu là đủ rồi, Nagisa à.』 |
||
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa." |
// \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa." |
||
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」 |
// \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」 |
||
+ | |||
− | <0115> \{Nagisa} "Cậu không thể nói thế!" |
||
+ | <0121> \{Nagisa} 『Cậu không thể nói thế!』 |
||
// \{Nagisa} "You can't say something like that!" |
// \{Nagisa} "You can't say something like that!" |
||
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」 |
// \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」 |
||
+ | |||
− | <0116> \{Nagisa} "Lúc...thời gian ấy chúng ta có thể làm lại." |
||
+ | <0122> \{Nagisa} 『Lúc...thời gian ấy chúng ta có thể làm lại.』 |
||
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later." |
// \{Nagisa} "That's... time we can make up later." |
||
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」 |
// \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」 |
||
+ | |||
− | <0117> \{Nagisa} "Mình cũng muốn... làm điều ấy." |
||
+ | <0123> \{Nagisa} 『Mình cũng muốn... làm điều ấy.』 |
||
// \{Nagisa} "I also want to... do that." |
// \{Nagisa} "I also want to... do that." |
||
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」 |
// \{渚}「わたしも…そうしたいです」 |
||
+ | |||
− | <0118> \{Sunohara} "Có lẽ tớ làm piền quá nhỉ?" |
||
+ | <0124> \{Sunohara} 『Có lẽ tớ làm piền quá nhỉ?』 |
||
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?" |
// \{Sunohara} "I guess I'm a bother?" |
||
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」 |
// \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」 |
||
+ | |||
− | <0119> \{Nagisa} "Không, không hề!" |
||
+ | <0125> \{Nagisa} 『Không, không hề!』 |
||
// \{Nagisa} "No, not at all!" |
// \{Nagisa} "No, not at all!" |
||
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」 |
// \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」 |
||
+ | |||
− | <0120> \{Nagisa} "Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu phải đi học đấy!" |
||
+ | <0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu phải đi học đấy!』 |
||
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!" |
// \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!" |
||
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」 |
// \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」 |
||
+ | |||
− | <0121> \{Sunohara} "Ưà, hiểu rồi." |
||
+ | <0127> \{Sunohara} 『Ưà, hiểu rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it." |
// \{Sunohara} "Yeah, I'll get it." |
||
// \{春原}「うん、わかったよ」 |
// \{春原}「うん、わかったよ」 |
||
+ | |||
− | <0122> \{\m{B}} "Nagisa, đến giờ rồi." |
||
+ | <0128> \{\m{B}} 『Nagisa, đến giờ rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time." |
// \{\m{B}} "Nagisa, it's time." |
||
// \{\m{B}}「渚、時間」 |
// \{\m{B}}「渚、時間」 |
||
+ | |||
− | <0123> \{Nagisa} "A, bọn tớ phải quay lại trường." |
||
+ | <0129> \{Nagisa} 『A, bọn tớ phải quay lại trường.』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, we have to go back." |
// \{Nagisa} "Ah, we have to go back." |
||
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」 |
// \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」 |
||
+ | |||
− | <0124> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy." |
||
+ | <0130> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy. |
||
// Nagisa finally gets up. |
// Nagisa finally gets up. |
||
// ようやく渚が立ち上がる。 |
// ようやく渚が立ち上がる。 |
||
+ | |||
− | <0125> \{Nagisa} "Vậy hẹn gặp lại Sunohara vào tuần sau nhé." |
||
+ | <0131> \{Nagisa} 『Vậy hẹn gặp lại Sunohara vào tuần sau nhé.』 |
||
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week." |
// \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week." |
||
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」 |
// \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」 |
||
+ | |||
− | <0126> \{Sunohara} "Ưà..." |
||
+ | <0132> \{Sunohara} 『Ưà...』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah..." |
// \{Sunohara} "Yeah..." |
||
// \{春原}「うん…」 |
// \{春原}「うん…」 |
||
+ | |||
− | <0127> \{Sunohara} "Cám ơn Nagisa." |
||
+ | <0133> \{Sunohara} 『Cám ơn Nagisa.』 |
||
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan." |
// \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan." |
||
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」 |
// \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」 |
||
+ | |||
− | <0128> \{Sunohara} "Cám ơn cậu đã đến." |
||
+ | <0134> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã đến.』 |
||
// \{Sunohara} "I'm happy you came." |
// \{Sunohara} "I'm happy you came." |
||
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」 |
// \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」 |
||
+ | |||
− | <0129> \{\m{B}} "Trông mi như cái thằng sắp chết ấy." |
||
+ | <0135> \{\m{B}} 『Trông mi như cái thằng sắp chết ấy.』 |
||
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead." |
// \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」 |
// \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」 |
||
+ | |||
− | <0130> \{Sunohara} "Đừng có chọc ta!" |
||
+ | <0136> \{Sunohara} 『Đừng có chọc ta!』 |
||
// \{Sunohara} "Don't jinx me!" |
// \{Sunohara} "Don't jinx me!" |
||
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」 |
// \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0131> \{\m{B}} "Được rồi, Nagisa, đi thôi." |
||
+ | <0137> \{\m{B}} 『Được rồi, Nagisa, đi thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go." |
// \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go." |
||
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」 |
// \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」 |
||
+ | |||
− | <0132> \{Nagisa} "Ah, được!" |
||
+ | <0138> \{Nagisa} 『Ah, được!』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, okay!" |
// \{Nagisa} "Ah, okay!" |
||
// \{渚}「あ、はいっ」 |
// \{渚}「あ、はいっ」 |
||
+ | |||
− | <0133> Ngày 6 tháng 5 |
||
+ | <0139> Ngày 6 tháng 5 |
||
// May 6 (Thursday) |
// May 6 (Thursday) |
||
// 5月6日(木) |
// 5月6日(木) |
||
+ | |||
− | <0134> Như đã hứa, sau ngày nghỉ Sunohara đi học lại. Tôi tự hỏi không biết hắn có dùng thời gian đúng không? |
||
+ | <0140> Như đã hứa, sau ngày nghỉ Sunohara đi học lại. Tôi tự hỏi không biết hắn có dùng thời gian đúng không? |
||
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well? |
// As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well? |
||
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。 |
// 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。 |
||
+ | |||
− | <0135> Mặc dù hắn ta vẫn đi trễ như thường ngày. |
||
+ | <0141> Mặc dù hắn ta vẫn đi trễ như thường ngày. |
||
// Though he was late as always. |
// Though he was late as always. |
||
// 相変わらず遅刻してだったが。 |
// 相変わらず遅刻してだったが。 |
||
// To SEEN6444. If you don't meet requirements for Koumura's ending, it's game over later. |
// To SEEN6444. If you don't meet requirements for Koumura's ending, it's game over later. |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Revision as of 11:41, 23 February 2021
Đội ngũ dịch
Người dịch
- bamboo3250 (bản cũ)
- cowboyha (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN6445.TXT #character 'Nagisa' // '渚' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' // From SEEN6430 if you lost the basketball match <0000> Một tháng năm (Thứ năm) // May 1 (Thursday) // 5月1日(木) <0001> {Nagisa} 『Ah\ \ <0002> , chào buổi sáng.』 // \{Nagisa} "Good morning, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くん、おはようございます」 <0003> \{\m{B}} 『Ưà, chào buổi sáng...』 // \{\m{B}} "Yeah, morning..." // \{\m{B}}「ああ、おはよ…」 <0004> \{Nagisa} 『Hôm qua tệ quá...』 // \{Nagisa} "It was too bad yesterday..." // \{渚}「昨日は、残念でしたけど…」 <0005> \{Nagisa} 『Nhưng nó rất vui.』 // \{Nagisa} "But, it really was fun." // \{渚}「でも、本当に楽しかったです」 <0006> \{\m{B}} 『Tớ chỉ thấy mệt...』 // \{\m{B}} "I was just tired..." // \{\m{B}}「俺はしんどいだけだったよ…」 <0007> \{Nagisa} 『Chưa hết đâu.』 // \{Nagisa} "That's not all." // \{渚}「それだけじゃないです」 <0008> \{\m{B}} 『Còn gì nữa?』 // \{\m{B}} "Is there something else?" // \{\m{B}}「何があんだよ」 <0009> \{Nagisa} 『Mình nghĩ tình bạn của chúng ta bền chặt hơn xưa.』 // \{Nagisa} "I think we are even better friends then before." // \{渚}「友情が深まりました」 <0010> \{\m{B}} 『Tên Sunohara...』 // \{\m{B}} "That's Sunohara..." // \{\m{B}}「そりゃ青春だな…」 <0011> \{Nagisa} 『Phải. Dù là vấn đề gì, nếu chúng ta cùng góp sức, chúng ta sẽ làm được.』 // \{Nagisa} "Yup. No matter what problems we face, if we work together, we can handle it." // \{渚}「はい。わたしたちは、どんな困難にも、こうして力を合わせて、立ち向かっていけるんです」 <0012> \{\m{B}} 『Mặc dù đó là một thất bại vẻ vang.』 // \{\m{B}} "Though it was an honorable defeat." // \{\m{B}}「玉砕したけどな」 <0013> \{Nagisa} 『Đúng vậy, nhưng dù vậy...』 // \{Nagisa} "That's true, but even so..." // \{渚}「だとしてもです」 <0014> \{Nagisa} 『Hướng về phía trước... Mình nghĩ đó là điều quan trọng nhất.』 // \{Nagisa} "Facing forward... I think that's the most important thing." // \{渚}「立ち向かっていくこと…それはとても大切なことだと思います」 <0015> \{Nagisa} 『Dù bất cứ hậu quả nào...』 // \{Nagisa} "No matter the consequence..." // \{渚}「結果がどうあれ…」 <0016> \{Nagisa} 『Dù gì đó là cảm giác mà chúng ta đều cảm thấy mà.』 // \{Nagisa} "That's the one feeling we know, after all." // \{渚}「わたしたちは、思いをひとつにしたんですから」 <0017> \{Nagisa} 『Và sau đó, tụi mình chắc chắn có thể giúp đỡ nhau.』 // \{Nagisa} "And after this, we'll certainly be able to help each other." // \{渚}「この先も、きっと助け合っていけるはずです」 <0018> \{\m{B}} 『Chắc vậy, nếu là thế thì tốt.』 // \{\m{B}} "I guess, if it's like that, then it's fine." // \{\m{B}}「まぁな、そうなってりゃいいけど」 <0019> \{Nagisa} 『Ý cậu là nó không phải thế.』 // \{Nagisa} "Are you saying it isn't?" // \{渚}「なってないでしょうか」 <0020> \{\m{B}} 『À, nó sẽ là thế từ giờ trở đi.』 // \{\m{B}} "Well, it is from here on out." // \{\m{B}}「ま、これからだろ」 // Ugh... this whole sequence is plagued with excess of pronouns, I don't really know what's happening. Needs attention of a translator. - Ripdog <0021> Giờ nghỉ trưa. // Lunch break. // 昼休み。 <0022> Tôi dẫn Nagisa đến lớp của mình. // I take Nagisa to my classroom. // 俺は渚を連れて、自分の教室まで来ていた。 <0023> \{\m{B}} 『Hắn vẫn chưa đến.』 // \{\m{B}} "He still hasn't come." // \{\m{B}}「まだ来てないな」 <0024> Tôi nói, liếc qua ghế ngồi của Sunohara qua cửa. // I say that, seeing Sunohara's seat beyond the door. // ドア越しに春原の席を見て言った。 <0025> \{Nagisa} 『Có lẽ cậu ấy mệt từ hôm qua?』 // \{Nagisa} "Maybe he's still feeling tired from yesterday?" // \{渚}「昨日の疲れが取れていないんでしょうか」 <0026> \{\m{B}} 『À, có lẽ... Tớ không nghĩ hắn sẽ có mặt trong một thời gian dài.』 // \{\m{B}} "Well, it's just that... I don't think he'll be showing up for a while." // What does this mean? Attempted rewrite... not sure if I got the original meaning. // Prev TL: "Well it's that it'll stay, and he probably won't come for a while." // \{\m{B}}「取れようが、しばらくは来ないんじゃねぇの」 <0027> \{Nagisa} 『Hả, sao lại thế?』 // \{Nagisa} "Eh, why's that?" // \{渚}「え、どうしてですか」 <0028> \{\m{B}} 『Cậu sẽ không hiểu đâu.』 // \{\m{B}} "You probably won't understand." // \{\m{B}}「おまえにはわからないだろうけどな」 <0029> \{Nagisa} 『Nói cho tớ nghe đi.』 // \{Nagisa} "Please tell me." // \{渚}「教えてください」 <0030> \{\m{B}} 『Hắn chỉ bị sốc vì thất bại. Thế thôi.』 // \{\m{B}} "He's just shocked from the loss. That's all." // \{\m{B}}「負けたことがショックなんだよ。ただそれだけ」 <0031> \{Nagisa} 『Cậu ấy cũng rất cố gắng. Buồn thật.』 // \{Nagisa} "He tried so hard too. It's a bit sad." // \{渚}「あれだけがんばりました。とても惜しかったです」 <0032> \{Nagisa} 『Mình không nghĩ cậu ấy bị sốc. Mình cho rằng cậu ấy đang ngẩng cao đầu』. // \{Nagisa} "I don't think he's in shock. I think he's holding his head high." // \{渚}「ショックなんて受けることないです。胸、張れると思います」 <0033> \{\m{B}} 『Đó là lí do tớ nói cậu sẽ không hiểu.』 // \{\m{B}} "That's why I said you wouldn't understand." // \{\m{B}}「だから、おまえにはわからないって言ったんだよ」 <0034> \{Nagisa} 『Mình đoán sai à?』 // \{Nagisa} "Did I guess wrongly?" // \{渚}「何か…見当違いなこと言いましたでしょうか」 <0035> \{\m{B}} 『Phải.』 // \{\m{B}} "Yeah, you did." // \{\m{B}}「ああ、言ったよ」 <0036> \{\m{B}} 『Nó có liên quan đến danh dự và danh tiếng của hắn, cái đó thì dễ hiểu.』 // \{\m{B}} "It's a bit of his pride or reputation, that part is easy to understand." // \{\m{B}}「少しはあいつのプライドとか見栄とか、そういう部分を理解してやれ」 <0037> \{Nagisa} 『Dù cậu nói thế thì mình vẫn chưa hiểu lắm...』 // \{Nagisa} "Even though you say that, I don't really get it..." // \{渚}「そう言われましても、よくわからないですけど…」 <0038> \{\m{B}} 『Vậy thì cứ mặc đi.』 // \{\m{B}} "In that case, just leave it be." // \{\m{B}}「だったら、放っておけ」 <0039> \{\m{B}} 『Sau một lúc hắn ta sẽ xuất hiện lại thôi.』 // \{\m{B}} "With time, he'll show up again." // \{\m{B}}「時間が経ったら、また来るようになるよ」 <0040> \{Nagisa} 『Mình không thể mặc kệ được.』 // \{Nagisa} "I can't just leave it be." // \{渚}「放っておくなんてできないです」 <0041> \{Nagisa} 『Mình lo lắm...』 // \{Nagisa} "I'm worried..." // \{渚}「心配です…」 <0042> \{\m{B}} 『Chà, hắn may mắn được cậu quan tâm, chẳng ai thèm để ý đâu.』 // \{\m{B}} "Well, he's lucky that you're worrying about him, nobody else is." // \{\m{B}}「まぁ、おまえぐらいに心配されないと、誰にも心配されないから、それも悪くはないが…」 <0043> \{Nagisa} 『Cậu cũng nên lo lắng,\ \ <0044> \ à.』 // \{Nagisa} "You should also be worried, \m{B}-kun." // \{渚}「\m{B}くんも心配してるはずです」 <0045> \{\m{B}} 『Đừng tự ý quyết định thế chứ.』 // \{\m{B}} "Don't decide that by yourself." // \{\m{B}}「勝手に決めないでくれ」 <0046> \{Nagisa} 『Dù vậy...』 // \{Nagisa} "Even so..." // \{渚}「ですから…」 <0047> \{Nagisa} 『Chúng ta cũng nên đến thăm Sunohara ngay.』 // \{Nagisa} "We should go and visit Sunohara-san in his room right now." // \{渚}「今から、春原さんの部屋にいきましょう」 <0048> \{\m{B}} 『Cậu không thèm nghe những gì tớ nói phải không?』 // \{\m{B}} "You haven't listened to a word I've said, have you?" // \{\m{B}}「おまえ、ぜんぜん人の話、聞いてないね」 <0049> \{Nagisa} 『Chính những gì cậu nói làm mình lo lắng.』 // \{Nagisa} "Your words are the things that made my worried." // \{渚}「だって、心配です」 <0050> \{\m{B}} 『Cậu không có đang nghĩ đến việc cúp học để làm việc đó chứ?』 // \{\m{B}} "You can't be thinking of skipping classes for that, right?" // \{\m{B}}「だからといって、授業さぼるわけにはいかないだろ?」 <0051> \{Nagisa} 『Không, mình sẽ ra đó vào giờ ngủ trưa.』 // \{Nagisa} "No, I'll head back during lunch break." // \{渚}「いえ、昼休みのうちに戻ってきます」 <0052> \{Nagisa} 『Ra đó vào buổi trưa chắc không sao.』 // \{Nagisa} "It should be alright to go out during lunch." // \{渚}「昼休みの外出は、許可をとればよかったはずです」 <0053> \{\m{B}} 『Vậy thì đành đi gặp hắn vậy, nhưng... phiền lắm.』 // \{\m{B}} "I suppose we should go and see him, but... it's a bother." // \{\m{B}}「あいつの顔見にいくのはいいけどさ…それ面倒だな」 <0054> \{Nagisa} 『Mình sẽ đi xin phép. Cậu chờ ở đây nhé,\ \ <0055> .』 // \{Nagisa} "I'll get permission. Please wait here, \m{B}-kun." // \{渚}「わたしが許可とります。\m{B}くんは待っててください」 <0056> \{\m{B}} 『Làm thiệt à...?』 // \{\m{B}} "You serious...?" // \{\m{B}}「本気かよ…」 <0057> \{Nagisa} 『Mình đi đến phòng giáo viên đây.』 // \{Nagisa} "I'm off to the staff room." // \{渚}「それでは職員室に行ってきます」 <0058> \{\m{B}} 『Khoan, chờ đã!』 // \{\m{B}} "I said, wait!" // \{\m{B}}「おいって!」 <0059> Nagisa chạy thẳng một mạch xuống hành lang. // Without stopping, Nagisa ran down the hallway. // 止める間もなく、渚は廊下を駆けていった。 <0060> \{\m{B}} (Khỉ, cô ấy lo lắng thái quá...) // \{\m{B}} (Man, she really worries too much...) // \{\m{B}}(まぁ、心配するのも無理ないよな…) <0061> \{\m{B}} (Ngay lúc mình nghĩ cô ấy mới là người có vấn đề...) // \{\m{B}} (Just when I thought she'd be the one having problems...) // \{\m{B}}(あいつにとっては結束が固まったと思った矢先だからな…) <0062> Tôi chạy đuổi theo cô ấy. // I run as well, chasing her. // 俺も追って、歩き出す。 <0063> Tôi chờ trước cửa phòng giáo viên. // I wait in front of the staff room. // 職員室の前で、俺は待つことにした。 <0064> Tôi nhìn vào bảng thông báo. // I stare at the bulletin board. // 掲示板をぼーっと眺める。 <0065> Mới nhớ ra... // Speaking of which... // そういや… <0066> \{\m{B}} (Câu lạc bộ kịck có buổi phỏng vấn... hôm nay nhỉ...?) // \{\m{B}} (The drama club orientation is... today, isn't it...?) // \{\m{B}}(演劇部の説明会って…今日だったんじゃないか…) <0067> Tôi nghĩ. // So I thought. // それを思い出す。 <0068> \{\m{B}} (Lúc này cô ấy chẳng quan tâm đến nữa rồi nhỉ...?) // \{\m{B}} (Well, right now she isn't worse off from that, is she...?) // \{\m{B}}(ま、今のあいつは、それどころじゃないか…) <0069> \{Nagisa} 『Ah,\ \ <0070> .』 // \{Nagisa} "Ah, \m{B}-kun." // \{渚}「あ、\m{B}くん」 <0071> Nagisa bước ra từ phòng giáo viên, nhìn tôi. // Nagisa comes out of the staff room, looking at me. // 職員室から出てきた渚が、俺を見つけて寄ってくる。 <0072> \{Nagisa} 『Xin lỗi đã khiến cậu chờ, mình đã được phép, đi nhanh thôi.』 // \{Nagisa} "Sorry to keep you waiting. I got permission so, let's hurry." // \{渚}「お待たせしました。許可もらいましたので、急いでいきましょう」 <0073> \{\m{B}} 『Rồi...』 // \{\m{B}} "Okay..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0074> Chúng tôi cùng đi. // We begin walking together. // 並んで歩き始める。 <0075> \{Nagisa} 『Umm...』 // \{Nagisa} "Umm..." // \{渚}「あの…」 <0076> \{Nagisa} 『Phỏng vấn hôm nay nhưng... chắc không ai đến đâu nhỉ?』 // \{Nagisa} "Today's the orientation but... no one will come, will they?" // \{渚}「今日、説明会でしたけど…誰も来ないですよね」 <0077> Nagisa bắt đầu nói về chuyện ấy. Cô ấy đang lo lắng chăng? // Nagisa begins to talk about that. Is she worried? // 渚からそのことを切り出していた。気づいていたのか。 <0078> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』 // \{\m{B}} "I guess." // \{\m{B}}「ああ」 <0079> \{\m{B}} 『Hơn nữa, nếu họ có đến... thì bọn mình cũng chẳng làm gì được.』 // \{\m{B}} "And besides, if they come... we won't really be able to do anything." // \{\m{B}}「それに来たって…どうすることもできないからな」 <0080> Tôi an ủi cô ấy. // I say that, comforting her. // 慰めるように言った。 <0081> \{\m{B}} 『Thôi, nhanh nào, nếu không chúng ta sẽ không kịp đến trong buổi trưa.』 // \{\m{B}} "Come on, if we don't hurry, we won't be able to head to his room during lunch." // \{\m{B}}「ほら、急がないと、昼休みのうちに帰ってこれないぞ」 <0082> \{Nagisa} 『Okay...』 // \{Nagisa} "Okay..." // \{渚}「はいっ」 <0083> Nagisa bắt đầu bước trong sự nuối tiếc. // Nagisa begins walking in a regrettable manner. // 未練を振りきるようにして、渚は早足で歩き出した。 <0084> Sunohara đang ngủ. // Sunohara was asleep. // 春原は寝ていた。 <0085> \{\m{B}} 『Ê, lấy trà cái coi.』 // \{\m{B}} "Hey, bring out the tea." // \{\m{B}}「おい、茶、出せ」 <0086> Tôi nhéo lỗ tai của hắn. // I pull on his ear. // その耳を引っ張る。 <0087> \{Sunohara} 『Ughh... ow, ow, ow!』 // \{Sunohara} "Ughh... ow, ow, ow!" // \{春原}「ん…イツツッ!」 <0088> \{Sunohara} 『Ê, ai vậy?!』 // \{Sunohara} "Hey, who is it?!" // \{春原}「って、誰!?」 <0089> \{\m{B}} 『Ta đây.』 // \{\m{B}} "Me." // \{\m{B}}「俺だ」 <0090> \{Nagisa} 『 <0091> \ à, đánh thức cậu ta như vậy là kì lắm.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, it's mean to wake him up like that." // \{渚}「\m{B}くん、そんな起こし方、可哀想です」 <0092> \{Sunohara} 『Nagisa cũng ở đây, hử?』 // \{Sunohara} "Nagisa-chan too, huh?" // \{春原}「渚ちゃんまで…」 <0093> \{Sunohara} 『Chuyện gì thế này?』 // \{Sunohara} "What's going on?" // \{春原}「一体どうしたの?」 <0094> \{\m{B}} 『Ah, bọn tớ nghĩ cậu đang phiền muộn, nên đến để động viên tinh thần.』 // \{\m{B}} "Well, we thought you were sulking and all, so we came to cheer you up." // \{\m{B}}「いや、ふてくされてるだろうと思って、励ましにきてやったんだよ」 <0095> \{Nagisa} 『Đúng thế. Cố lên, Sunohara à.』 // \{Nagisa} "That's right. Get better, Sunohara-san." // \{渚}「そうです。春原さん、元気出してください」 <0096> Nói xong cô ấy ngồi xuống cạnh giường của Sunohara. // Saying that, she plops down onto Sunohara's bedside. // 言って、春原の枕元に膝をついた。 <0097> \{Sunohara} 『Không sao đâu, tớ khỏe.』 // \{Sunohara} "It's okay, I'm fine." // \{春原}「大丈夫、元気だよ」 <0098> \{Nagisa} 『Vậy cậu nên về trường ngay đi.』 // \{Nagisa} "Then, you should come back to school now." // \{渚}「じゃ、今から、学校行きましょう」 <0099> \{Sunohara} 『Ah... yeah, I'll go later.』 // \{春原}「あ…うん、後で行くよ」 <0100> \{Nagisa} 『Mình muốn cậu đi cùng với bọn mình, ngay bây giờ.』 // \{Nagisa} "I want you to come with us, right now." // \{渚}「今から一緒に行きたいです」 <0101> \{Sunohara} 『Chà, tớ... không có hứng đi học...』 // \{Sunohara} "Well, I'm... not in the mood..." // \{春原}「いや、ま…気が向いたらね…」 <0102> Đến trường có khi lại là cách hay để chịu đựng thất bại. // Going to school would be the best way to bear his loss. // 試合で負けたことが相当堪えているようだった。 <0103> Và hắn đã phe phẩy và khoe khoang toáng lên với đội nhạc không lâu trước đó, cho nên hắn thế này cũng dễ hiểu. // And he was dissing and bragging to the choir club members not long ago, so it's natural he'd behave like this after losing. // Less literal but closer to the meaning - Kinny Riddle // 合唱部の連中にあれだけの啖呵を切っておいて、負ければ当然かもしれなかったが。 <0104> \{\m{B}} (Hắn sợ mấy cái tin đồn hơn bất cứ...) // \{\m{B}} (He worries about the rumors more then anyone else...) // \{\m{B}}(人一倍、風評を気にする奴だからな…) <0105> \{Nagisa} 『Cậu không thể không có hứng...』 // \{Nagisa} "You can't not be in the mood..." // \{渚}「気が向いたらなんてダメです…」 <0106> \{Nagisa} 『Nói cho mình nghe đi, sao cậu không đi?』 // \{Nagisa} "Please tell me, why won't you come?" // \{渚}「話してください、どうして、行けないのか」 <0107> \{\m{B}} 『Cậu ấy có hơi nhút nhát đó mà.』 // \{\m{B}} "He's kinda shy about that." // \{\m{B}}「恥ずかしいんだよな」 <0108> \{Sunohara} 『Ờ, có một chút...』 // \{Sunohara} "Well, there's that..." // \{春原}「まぁ、それもあるけどさ…」 <0109> \{Sunohara} 『Nếu tớ ráng, tớ sẽ lại trở thành một tên hèn nhát.』 // \{Sunohara} "If I tried to look my best, I'd just end up being a coward." // \{春原}「自分に似合わず頑張ってたからさ、それ、やり終えたら腑抜けちゃったよ」 <0110> \{Nagisa} 『Thế à...』 // \{Nagisa} "Is that so..." // \{渚}「そうでしたか…」 <0111> \{Nagisa} 『Nhưng từ bây giờ, chúng ta hãy cùng làm nên những ngày đi học vui vẻ!』 // \{Nagisa} "But from now on, we could make school fun!" // \{渚}「でも、これからも、学校で楽しいこといっぱいあるはずです」 <0112> \{Nagisa} 『Hãy cùng tận hưởng quãng thời gian đó.』 // \{Nagisa} "Let's spend that time together." // \{渚}「一緒に過ごしていきましょう」 <0113> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã cố gắng giúp... nhưng hãy để tớ làm kẻ hèn nhát trong một lúc.』 // \{Sunohara} "Thank you for trying to help... but please let me be a coward for a while." // \{春原}「気持ちはありがたいけどさ…しばらくは腑抜けさせておいてくれよ」 <0114> \{Nagisa} 『Cậu không thể...』 // \{Nagisa} "You can't..." // \{渚}「ダメです…」 <0115> \{Sunohara} 『Vậy, tớ sẽ đi vào tuần sau.』 // \{Sunohara} "Then, I'll come next week." // \{春原}「じゃ、来週からは行くから」 <0116> \{Nagisa} 『Cậu chắc chứ?』 // \{Nagisa} "Are you sure?" // \{渚}「本当ですか?」 <0117> \{Sunohara} 『Ưà, tớ sẽ đi.』 // \{Sunohara} "Yeah, I'll come." // \{春原}「うん、行くよ」 <0118> \{Nagisa} 『Vậy, tớ sẽ chờ, cùng với\ \ <0119> .』 // \{Nagisa} "Then, I'll be waiting, with \m{B}-kun." // \{渚}「じゃあ、待ってます。\m{B}くんと」 <0120> \{\m{B}} 『Mặc dù chỉ tớ với cậu là đủ rồi, Nagisa à.』 // \{\m{B}} "Though I'm fine with just being with you, Nagisa." // \{\m{B}}「俺は渚とふたりきりのほうがうれしいんだけど」 <0121> \{Nagisa} 『Cậu không thể nói thế!』 // \{Nagisa} "You can't say something like that!" // \{渚}「そんなこと言ってはダメですっ」 <0122> \{Nagisa} 『Lúc...thời gian ấy chúng ta có thể làm lại.』 // \{Nagisa} "That's... time we can make up later." // \{渚}「それは…別にそういう時間も作りましょう」 <0123> \{Nagisa} 『Mình cũng muốn... làm điều ấy.』 // \{Nagisa} "I also want to... do that." // \{渚}「わたしも…そうしたいです」 <0124> \{Sunohara} 『Có lẽ tớ làm piền quá nhỉ?』 // \{Sunohara} "I guess I'm a bother?" // \{春原}「やっぱり邪魔者ッ?」 <0125> \{Nagisa} 『Không, không hề!』 // \{Nagisa} "No, not at all!" // \{渚}「いえっ、そんなことないですっ」 <0126> \{Nagisa} 『Bọn tớ sẽ chờ cậu, cậu phải đi học đấy!』 // \{Nagisa} "We'll be waiting for you, so you better come!" // \{渚}「お待ちしていますので、絶対に来てくださいっ」 <0127> \{Sunohara} 『Ưà, hiểu rồi.』 // \{Sunohara} "Yeah, I'll get it." // \{春原}「うん、わかったよ」 <0128> \{\m{B}} 『Nagisa, đến giờ rồi.』 // \{\m{B}} "Nagisa, it's time." // \{\m{B}}「渚、時間」 <0129> \{Nagisa} 『A, bọn tớ phải quay lại trường.』 // \{Nagisa} "Ah, we have to go back." // \{渚}「あ、もう戻らないといけないです」 <0130> Nagisa cuối cùng đã đứng dậy. // Nagisa finally gets up. // ようやく渚が立ち上がる。 <0131> \{Nagisa} 『Vậy hẹn gặp lại Sunohara vào tuần sau nhé.』 // \{Nagisa} "Well then, Sunohara-san, see you next week." // \{渚}「それでは、春原さん、また来週です」 <0132> \{Sunohara} 『Ưà...』 // \{Sunohara} "Yeah..." // \{春原}「うん…」 <0133> \{Sunohara} 『Cám ơn Nagisa.』 // \{Sunohara} "Thanks, Nagisa-chan." // \{春原}「ありがとう、渚ちゃん」 <0134> \{Sunohara} 『Cám ơn cậu đã đến.』 // \{Sunohara} "I'm happy you came." // \{春原}「来てくれて、うれしかったよ」 <0135> \{\m{B}} 『Trông mi như cái thằng sắp chết ấy.』 // \{\m{B}} "You look like the kind of guy who's dead." // \{\m{B}}「おまえ、これから死ぬキャラみたいだな」 <0136> \{Sunohara} 『Đừng có chọc ta!』 // \{Sunohara} "Don't jinx me!" // \{春原}「不吉なこと言うなよっ!」 <0137> \{\m{B}} 『Được rồi, Nagisa, đi thôi.』 // \{\m{B}} "Come on, Nagisa, let's go." // \{\m{B}}「ほら、渚、急ぐぞ」 <0138> \{Nagisa} 『Ah, được!』 // \{Nagisa} "Ah, okay!" // \{渚}「あ、はいっ」 <0139> Ngày 6 tháng 5 // May 6 (Thursday) // 5月6日(木) <0140> Như đã hứa, sau ngày nghỉ Sunohara đi học lại. Tôi tự hỏi không biết hắn có dùng thời gian đúng không? // As Sunohara promised, after the holidays he came back to attend school. I wonder if he was able to spend time well? // 連休で思う存分気分転換ができたのか、春原は約束通り、休み明けから登校してきた。 <0141> Mặc dù hắn ta vẫn đi trễ như thường ngày. // Though he was late as always. // 相変わらず遅刻してだったが。 // To SEEN6444. If you don't meet requirements for Koumura's ending, it's game over later.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.