Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6727"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
(Sửa line khớp bản HD)
Line 18: Line 18:
 
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm
 
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm
   
<0000> Chủ nhật, ngày 27 tháng
+
<0000> Chu nhat, 27 thang 4
 
// April 27 (Sunday)
 
// April 27 (Sunday)
   
Line 27: Line 27:
 
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery.
 
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery.
   
<0003>\{Nagisa} "Huwaahh..."
+
<0003> \{Nagisa} Huwaahh...
 
// \{Nagisa} "Fuwaahh..."
 
// \{Nagisa} "Fuwaahh..."
   
Line 33: Line 33:
 
// Nagisa's yawning, which is a bit rare.
 
// Nagisa's yawning, which is a bit rare.
   
<0005>\{Nagisa} "Mình không ngủ được tí gì..."
+
<0005> \{Nagisa} Mình không ngủ được tí gì...
 
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..."
 
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..."
   
<0006>\{Mei} "Bọn em đã nói rất nhiều về anh đấy, \m{A}-san."
+
<0006> \{Mei} Bọn em đã nói rất nhiều về anh đấy,\ \
  +
  +
<0007> -san.』
 
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san."
 
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san."
   
<0007> ... Tôi \bthực sự\u rất lo lắng.
+
<0008> ... Tôi \bthực sự\u rất lo lắng.
 
// ... I'm \breally\u worried.
 
// ... I'm \breally\u worried.
   
<0008>\{Nagisa} "Mình buồn ngủ quá, mình không chắc là sẽ trả lời được hết đâu."
+
<0009> \{Nagisa} Mình buồn ngủ quá, mình không chắc là sẽ trả lời được hết đâu.
 
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all."
 
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all."
   
<0009>\{Nagisa} "Nếu có nói gì kì lạ thì cho mình xin lỗi nha."
+
<0010> \{Nagisa} Nếu có nói gì kì lạ thì cho mình xin lỗi nha.
 
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize."
 
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize."
   
<0010> \{\m{B}} "Cho dù có xin lỗi thì bạn cũng không thể làm gì được đâu..."
+
<0011> \{\m{B}} Cho dù có xin lỗi thì bạn cũng không thể làm gì được đâu...
 
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..."
 
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..."
   
<0011>\{Mei} "Nagisa-san, nếu buồn ngủ thì chị nên đi nghỉ chút đi, phải không?"
+
<0012> \{Mei} Nagisa-san, nếu buồn ngủ thì chị nên đi nghỉ chút đi, phải không?
 
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?"
 
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?"
   
<0012>\{Nagisa} "Không sao đâu, chị ổn mà."
+
<0013> \{Nagisa} Không sao đâu, chị ổn mà.
 
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks."
 
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks."
   
<0013> Ồ? Cố thức để đi chơi với bạn trai sao.
+
<0014> Ồ? Cố thức để đi chơi với bạn trai sao.
 
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend.
 
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend.
   
<0014>\{Akio} "Ồ, mọi người ở đây cả rồi."
+
<0015> \{Akio} Ồ, mọi người ở đây cả rồi.
 
// \{Akio} "Oh, everyone's here."
 
// \{Akio} "Oh, everyone's here."
   
<0015> \{\m{B}} "Yô."
+
<0016> \{\m{B}} Yô.
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
   
<0016>\{Akio} "A, cậu cũng đến giúp sao? Kể cả ngày nghỉ thì cậu cũng được việc nhỉ."
+
<0017> \{Akio} A, cậu cũng đến giúp sao? Kể cả ngày nghỉ thì cậu cũng được việc nhỉ.
 
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt."
 
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt."
   
<0017> \{\m{B}} "... Sao cơ?"
+
<0018> \{\m{B}} ... Sao cơ?
 
// \{\m{B}} "... What was that?"
 
// \{\m{B}} "... What was that?"
   
<0018> Tôi nhìn Nagisa.
+
<0019> Tôi nhìn Nagisa.
 
// I look at Nagisa.
 
// I look at Nagisa.
   
<0019>\{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
+
<0020> \{Nagisa} Umm,\ \
  +
  +
<0021> -kun...』
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."
   
<0020>\{Nagisa} "Bạn nghe rồi đừng giận nhé."
+
<0022> \{Nagisa} Bạn nghe rồi đừng giận nhé.
 
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry."
 
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry."
   
<0021> \{\m{B}} "Ừ..."
+
<0023> \{\m{B}} Ừ...
 
// \{\m{B}} "Okay..."
 
// \{\m{B}} "Okay..."
   
<0022>\{Nagisa} "Umm, Mei-chan thấy không được thoải mái lắm khi cứ ngồi không ở nhà..."
+
<0024> \{Nagisa} Umm, Mei-chan thấy không được thoải mái lắm khi cứ ngồi không ở nhà...
 
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..."
 
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..."
   
<0023>\{Nagisa} "Hôm nay thì mình phải coi cửa hàng."
+
<0025> \{Nagisa} Hôm nay thì mình phải coi cửa hàng.
 
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today."
 
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today."
   
<0024>\{Nagisa} "Mình đã hứa như thế rồi..."
+
<0026> \{Nagisa} Mình đã hứa như thế rồi...
 
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..."
 
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..."
   
<0025>\{Nagisa} "Umm... nếu thế thì ba có thể nghỉ ngơi nên..."
+
<0027> \{Nagisa} Umm... nếu thế thì ba có thể nghỉ ngơi nên...
 
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..."
 
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..."
   
<0026>\{Nagisa} "Còn mình thì muốn tỏ ra ngoan ngoãn... nên..."
+
<0028> \{Nagisa} Còn mình thì muốn tỏ ra ngoan ngoãn... nên...
 
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..."
 
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..."
   
<0027>\{Nagisa} "Chúng ta sẽ dành ít thời gian cho nhau hơn, vì vậy..."
+
<0029> \{Nagisa} Chúng ta sẽ dành ít thời gian cho nhau hơn, vì vậy...
 
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..."
 
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..."
   
<0028>\{Nagisa} "Liệu thế... có được không?"
+
<0030> \{Nagisa} Liệu thế... có được không?
 
// \{Nagisa} "Is that... okay?"
 
// \{Nagisa} "Is that... okay?"
   
<0029> Ừ
+
<0031> Ừ
 
// Yeah
 
// Yeah
   
<0030> Không được
+
<0032> Không được
 
// No, it isn't
 
// No, it isn't
   
<0031> \{\m{B}} "Không được."
+
<0033> \{\m{B}} Không được.
 
// \{\m{B}} "No, it isn't."
 
// \{\m{B}} "No, it isn't."
   
<0032>\{Nagisa} "A... thế này thì không hay rồi..."
+
<0034> \{Nagisa} A... thế này thì không hay rồi...
 
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..."
 
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..."
   
<0033>\{Mei} "\m{A}-san muốn độc chiếm đây mà."
+
<0035> \{Mei} \m{A}-san muốn độc chiếm đây mà.
 
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this."
 
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this."
   
<0034>\{Akio} "Cậu nghĩ cậu là ai chứ?"
+
<0036> \{Akio} Cậu nghĩ cậu là ai chứ?
 
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?"
 
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?"
   
<0035>\{Nagisa} "A, mọi người, đừng nói xấu \m{B}-kun nữa!"
+
<0037> \{Nagisa} A, mọi người, đừng nói xấu\ \
  +
  +
<0038> -kun nữa!』
 
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!"
   
<0036> \{\m{B}} "Không sao, mình về đây."
+
<0039> \{\m{B}} Không sao, mình về đây.
 
// \{\m{B}} "All right, I'll go home."
 
// \{\m{B}} "All right, I'll go home."
   
<0037> \{\m{B}} "Chắc mình lại là kẻ ngoài cuộc nữa rồi."
+
<0040> \{\m{B}} Chắc mình lại là kẻ ngoài cuộc nữa rồi.
 
// \{\m{B}} "I seem to be in the way."
 
// \{\m{B}} "I seem to be in the way."
   
<0038> Tôi rời cửa hiệu.
+
<0041> Tôi rời cửa hiệu.
 
// I leave the shop.
 
// I leave the shop.
   
<0039>\{Nagisa} "\m{B}-kun!"
+
<0042> \{Nagisa}
  +
  +
<0043> -kun!』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"
   
<0040> Nagisa đuổi theo tôi.
+
<0044> Nagisa đuổi theo tôi.
 
// Nagisa chases after me.
 
// Nagisa chases after me.
   
<0041> \{\m{B}} "........."
+
<0045> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0042> Tôi im lặng quay lại.
+
<0046> Tôi im lặng quay lại.
 
// I silently turn around.
 
// I silently turn around.
   
  +
<0047> \{Nagisa} 『
<0043>\{Nagisa} "\m{B}-kun, mình thật sự rất xin lỗi."
 
  +
  +
<0048> -kun, mình thật sự rất xin lỗi.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry."
   
<0044> \{\m{B}} "Không sao... mình không giận đâu."
+
<0049> \{\m{B}} Không sao... mình không giận đâu.
 
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything."
 
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything."
   
<0045> \{\m{B}} "Chỉ tại mình thực sự nghĩ là hơi vô duyên thôi."
+
<0050> \{\m{B}} Chỉ tại mình thực sự nghĩ là hơi vô duyên thôi.
 
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way."
 
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way."
   
<0046>\{Nagisa} "Không phải đâu."
+
<0051> \{Nagisa} Không phải đâu.
 
// \{Nagisa} "Not at all."
 
// \{Nagisa} "Not at all."
   
<0047> \{\m{B}} "Bạn muốn làm bạn với Mei-chan mà, phải không?"
+
<0052> \{\m{B}} Bạn muốn làm bạn với Mei-chan mà, phải không?
 
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?"
 
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?"
   
<0048>\{Nagisa} "Đúng vậy."
+
<0053> \{Nagisa} Đúng vậy.
 
// \{Nagisa} "Yes, I do."
 
// \{Nagisa} "Yes, I do."
   
<0049> \{\m{B}} "Thế thì cậu cứ dành thời gian với cô bé đi."
+
<0054> \{\m{B}} Thế thì cậu cứ dành thời gian với cô bé đi.
 
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her."
 
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her."
   
<0050>\{Nagisa} "Bạn ở với bọn mình cũng được mà, \m{B}-kun."
+
<0055> \{Nagisa} Bạn ở với bọn mình cũng được mà, \m{B}-kun.
 
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun."
 
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun."
   
<0051> \{\m{B}} "Nếu mình, một đứa bạn trai ở mà xung quanh, thì hai người sẽ không thể nói chuyện được nhiều, đúng không?"
+
<0056> \{\m{B}} Nếu mình, một đứa bạn trai ở mà xung quanh, thì hai người sẽ không thể nói chuyện được nhiều, đúng không?
 
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?"
 
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?"
   
<0052>\{Nagisa} "Mình không biết..."
+
<0057> \{Nagisa} Mình không biết...
 
// \{Nagisa} "I wonder..."
 
// \{Nagisa} "I wonder..."
   
<0053> \{\m{B}} "Ờ. Thế nên mình sẽ tự kiềm chế bản thân."
+
<0058> \{\m{B}} Ờ. Thế nên mình sẽ tự kiềm chế bản thân.
 
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit."
 
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit."
   
<0054> \{\m{B}} "Có nhiều kỉ niệm vui với cô bé nhé."
+
<0059> \{\m{B}} Có nhiều kỉ niệm vui với cô bé nhé.
 
// \{\m{B}} "Make some good memories with her."
 
// \{\m{B}} "Make some good memories with her."
   
<0055>\{Nagisa} "........."
+
<0060> \{Nagisa} .........
 
// \{Nagisa} "........."
 
// \{Nagisa} "........."
   
<0056> Cô ấy tỏ vẻ không đồng ý, nhưng rồi cũng gật.
+
<0061> Cô ấy tỏ vẻ không đồng ý, nhưng rồi cũng gật.
 
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods.
 
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods.
   
<0057> \{\m{B}} "Gặp lại bạn ở trường sau."
+
<0062> \{\m{B}} Gặp lại bạn ở trường sau.
 
// \{\m{B}} "I'll see you at school then."
 
// \{\m{B}} "I'll see you at school then."
   
<0058>\{Nagisa} "Ừ."
+
<0063> \{Nagisa} Ừ.
 
// \{Nagisa} "Okay."
 
// \{Nagisa} "Okay."
   
<0059> Tôi không thể nói gì khác ngoài việc đồng ý...
+
<0064> Tôi không thể nói gì khác ngoài việc đồng ý...
 
// I can't say anything else other than it being okay...
 
// I can't say anything else other than it being okay...
   
<0060> Tôi không thể làm cho Nagisa buồn được...
+
<0065> Tôi không thể làm cho Nagisa buồn được...
 
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this...
 
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this...
   
<0061> \{\m{B}} "Ừ, không sao đâu."
+
<0066> \{\m{B}} Ừ, không sao đâu.
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine."
 
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine."
   
<0062>\{Nagisa} "Cám ơn bạn!"
+
<0067> \{Nagisa} Cám ơn bạn!
 
// \{Nagisa} "Thank you so much!"
 
// \{Nagisa} "Thank you so much!"
   
<0063> \{\m{B}} "Bạn không cần phải cám ơn đâu."
+
<0068> \{\m{B}} Bạn không cần phải cám ơn đâu.
 
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything."
 
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything."
   
  +
<0069> \{Mei} 『
<0064>\{Mei} "\m{A}-san quả là người tốt ha."
 
  +
  +
<0070> -san quả là người tốt ha.』
 
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person."
 
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person."
   
<0065>\{Nagisa} "Ừ, dù bạn ấy ăn nói không cẩn thận lắm nhưng lại rất tốt."
+
<0071> \{Nagisa} Ừ, dù bạn ấy ăn nói không cẩn thận lắm nhưng lại rất tốt.
 
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind."
 
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind."
   
<0066>\{Nagisa} "Và còn..."
+
<0072> \{Nagisa} Và còn...
 
// \{Nagisa} "And, also..."
 
// \{Nagisa} "And, also..."
   
<0067> Tôi có thể đoán ra được cô ấy định nói gì...
+
<0073> Tôi có thể đoán ra được cô ấy định nói gì...
 
// I can guess what she's going to say...
 
// I can guess what she's going to say...
   
<0068>\{Nagisa} "Nếu bạn cùng làm với mình thì hay quá."
+
<0074> \{Nagisa} Nếu bạn cùng làm với mình thì hay quá.
  +
  +
<0075>
 
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy."
 
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy."
  +
// Bản HD: <0074> \{渚}If
  +
// Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy.
   
<0069>\{Nagisa} "Tất nhiên là bạn không nhất thiết phải giúp. Chỉ cần ở đây thôi..."
+
<0076> \{Nagisa} Tất nhiên là bạn không nhất thiết phải giúp. Chỉ cần ở đây thôi...
 
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..."
 
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..."
   
<0070> \{\m{B}} "Không sao, mình sẽ giúp. Mình không phải là khách hàng, nên nếu chứ đứng đây thì kì lắm."
+
<0077> \{\m{B}} Không sao, mình sẽ giúp. Mình không phải là khách hàng, nên nếu chứ đứng đây thì kì lắm.
 
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here."
 
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here."
   
<0071>\{Akio} "Cố gắng hết sức vì ta nha."
+
<0078> \{Akio} Cố gắng hết sức vì ta nha.
 
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake."
 
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake."
   
<0072> \{\m{B}} "Thế còn ông sẽ làm gì?"
+
<0079> \{\m{B}} Thế còn ông sẽ làm gì?
 
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"
 
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"
   
<0073>\{Akio} "Hmm... đây là khoảng thời gian rảnh rất đáng quý mà con gái dành cho ta..."
+
<0080> \{Akio} Hmm... đây là khoảng thời gian rảnh rất đáng quý mà con gái dành cho ta...
 
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."
 
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."
   
<0074>\{Akio} "Ta sẽ đi chơi!"
+
<0081> \{Akio} Ta sẽ đi chơi!
 
// \{Akio} "I'll go have fun!"
 
// \{Akio} "I'll go have fun!"
   
<0075> Nói xong, ông ta cầm một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
+
<0082> Nói xong, ông ta cầm một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
 
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter.
 
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter.
   
<0076> \{\m{B}} "Ông định làm gì thế?"
+
<0083> \{\m{B}} Ông định làm gì thế?
 
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"
 
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"
   
<0077>\{Akio} "'Làm gì' tức là sao? Nhìn thế này mà không biết là đi chơi bóng chày à?"
+
<0084> \{Akio} 『「Làm gì tức là sao? Nhìn thế này mà không biết là đi chơi bóng chày à?
 
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"
 
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"
   
<0078>\{Akio} "Mày có vác gậy vào phòng tắm không?"
+
<0085> \{Akio} Mày có vác gậy vào phòng tắm không?
 
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"
 
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"
   
<0079> \{\m{B}} "Không..."
+
<0086> \{\m{B}} Không...
 
// \{\m{B}} "No..."
 
// \{\m{B}} "No..."
   
<0080>\{Akio} "Vậy đó. Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại."
+
<0087> \{Akio} Vậy đó. Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.
 
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."
 
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."
   
<0081> Thế găng tay và bóng đâu?
+
<0088> Thế găng tay và bóng đâu?
 
// Where's the glove and ball then?
 
// Where's the glove and ball then?
   
<0082>\{Akio} "Bye! Ta để lại nơi này cho mấy đứa đấy."
+
<0089> \{Akio} Bye! Ta để lại nơi này cho mấy đứa đấy.
 
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."
 
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."
   
<0083>\{Akio} "Yahoooooooo!"
+
<0090> \{Akio} Yahoooooooo!
 
// \{Akio} "Yahoooooooo!"
 
// \{Akio} "Yahoooooooo!"
   
<0084> Tôi hoài nghi nhìn ông ta la hét như một đứa trẻ khi ra khỏi cửa hàng.
+
<0091> Tôi hoài nghi nhìn ông ta la hét như một đứa trẻ khi ra khỏi cửa hàng.
 
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop.
 
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop.
   
<0085>\{Nagisa} "Đó là sở thích của ba đó."
+
<0092> \{Nagisa} Đó là sở thích của ba đó.
 
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby."
 
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby."
   
<0086> \{\m{B}} "Sao?"
+
<0093> \{\m{B}} Sao?
 
// \{\m{B}} "What?"
 
// \{\m{B}} "What?"
   
<0087>\{Nagisa} "Chơi bóng chày với lũ trẻ quanh đây."
+
<0094> \{Nagisa} Chơi bóng chày với lũ trẻ quanh đây.
 
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."
 
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."
   
<0088> \{\m{B}} "Chơi với lũ trẻ hả...?"
+
<0095> \{\m{B}} Chơi với lũ trẻ hả...?
 
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"
 
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"
   
<0089>\{Nagisa} "Ừ, ba rất nổi tiếng với đám trẻ con đấy."
+
<0096> \{Nagisa} Ừ, ba rất nổi tiếng với đám trẻ con đấy.
 
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids."
 
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids."
   
<0090> \{\m{B}} "À, vậy sao...?"
+
<0097> \{\m{B}} À, vậy sao...?
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"
 
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"
   
<0091>\{Nagisa} "Như thế tuyệt lắm. Ba lúc nào cũng rất vui."
+
<0098> \{Nagisa} Như thế tuyệt lắm. Ba lúc nào cũng rất vui.
 
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."
 
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."
   
<0092>\{Nagisa} "Ba thường chỉ được chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay ba có thể chơi được cả ngày."
+
<0099> \{Nagisa} Ba thường chỉ được chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay ba có thể chơi được cả ngày.
 
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."
 
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."
   
<0093> \{\m{B}} "Ông ta làm thế suốt sao? ... Ông ta cũng có thể trốn việc đi chơi đấy chứ..."
+
<0100> \{\m{B}} Ông ta làm thế suốt sao? ... Ông ta cũng có thể trốn việc đi chơi đấy chứ...
 
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..."
 
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..."
   
<0094> Tôi cảm thấy ghê sợ khi phải giúp những người như thế.
+
<0101> Tôi cảm thấy ghê sợ khi phải giúp những người như thế.
 
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.
 
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.
   
<0095>\{Mei} "Không bao giờ quên đi thời thơ ấu của mình thì không phải là hay sao?"
+
<0102> \{Mei} Không bao giờ quên đi thời thơ ấu của mình thì không phải là hay sao?
 
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?"
 
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?"
   
<0096>\{Nagisa} "Không hẳn đâu. Ba lúc nào cũng trẻ con như vậy đấy. Ehehe..."
+
<0103> \{Nagisa} Không hẳn đâu. Ba lúc nào cũng trẻ con như vậy đấy. Ehehe...
 
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..."
 
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..."
   
  +
<0104> \{Mei} 『
<0097>\{Mei} "\m{A}-san, lớn lên anh cũng như thế đi."
 
  +
  +
<0105> -san, lớn lên anh cũng như thế đi.』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that."
 
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that."
   
<0098> ... \bKhông\u nên chút nào.
+
<0106> ... \bKhông\u nên chút nào.
 
// ... I \bshouldn't\u.*
 
// ... I \bshouldn't\u.*
   
<0099>\{Mei} "Anh có chút nào giống như thế không?"
+
<0107> \{Mei} Anh có chút nào giống như thế không?
 
// \{Mei} "Do you have something like that?"
 
// \{Mei} "Do you have something like that?"
   
<0100> \{\m{B}} "Là như thế nào..."
+
<0108> \{\m{B}} Là như thế nào...
 
// \{\m{B}} "Like hell I do..."
 
// \{\m{B}} "Like hell I do..."
   
<0101>\{Mei} "Vì chú ấy cũng có một người dễ thương như Sanae-san mà, phải không?"
+
<0109> \{Mei} Vì chú ấy cũng có một người dễ thương như Sanae-san mà, phải không?
 
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?"
 
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?"
   
<0102> Ừ nhỉ... chắc chắn rồi. Tôi không thể phủ nhận nó được...
+
<0110> Ừ nhỉ... chắc chắn rồi. Tôi không thể phủ nhận nó được...
 
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it...
 
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it...
   
<0103> Nhưng... tôi không nhất thiết phải nói "Yahoooooo!" như thế...
+
<0111> Nhưng... tôi không nhất thiết phải nói Yahoooooo! như thế...
 
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something...
 
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something...
   
<0104>\{Nagisa} "Đúng đó. \m{B}-kun cũng rất trẻ con mà."
+
<0112> \{Nagisa} Đúng đó.\ \
  +
  +
<0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』
 
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid."
 
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid."
   
<0105> \{\m{B}} "Thật chứ?"
+
<0114> \{\m{B}} Thật chứ?
 
// \{\m{B}} "Serious?"
 
// \{\m{B}} "Serious?"
   
<0106> \{\m{B}} "Mình không muốn bạn nói thế đâu."
+
<0115> \{\m{B}} Mình không muốn bạn nói thế đâu.
 
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that."
 
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that."
   
<0107>\{Nagisa} "Vậy thì mình là trẻ con sao?"
+
<0116> \{Nagisa} Vậy thì mình là trẻ con sao?
 
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?"
 
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?"
   
<0108>\{Nagisa} "À, thế thì mình có thể là đứa trẻ mít ướt đấy...?"
+
<0117> \{Nagisa} À, thế thì mình có thể là đứa trẻ mít ướt đấy...?
 
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?"
 
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?"
   
<0109> \{\m{B}} "Lại Đại gia đình Dango nữa sao?"
+
<0118> \{\m{B}} Lại Đại gia đình Dango
  +
  +
<0119> \ nữa sao?』
 
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?"
 
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?"
   
<0110>\{Nagisa} "Nó dành cho mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con."
+
<0120> \{Nagisa} Nó dành cho mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con.
 
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all."
 
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all."
   
<0111> \{\m{B}} "Thế bài hát trên TV không phải là cho trẻ con sao?"
+
<0121> \{\m{B}} Thế bài hát trên TV không phải là cho trẻ con sao?
 
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?"
 
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?"
   
<0112>\{Nagisa} "Nhưng giờ nó được phát sóng rộng rãi trên toàn quốc rồi mà, nên mình tin chắc đến người lớn cũng biết."
+
<0122> \{Nagisa} Nhưng giờ nó được phát sóng rộng rãi trên toàn quốc rồi mà, nên mình tin chắc đến người lớn cũng biết.
 
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults."
 
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults."
   
<0113>\{Mei} "Umm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango đã từng rất đình đám trước đây sao?"
+
<0123> \{Mei} Umm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango
  +
  +
<0124> \ đã từng rất đình đám trước đây sao?』
 
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?"
 
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?"
   
<0114> \{\m{B}} "Ừ, chính nó đấy. Đến tận bây giờ, chị ấy vẫn thích chúng."
+
<0125> \{\m{B}} Ừ, chính nó đấy. Đến tận bây giờ, chị ấy vẫn thích chúng.
 
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day."
 
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day."
   
<0115>\{Mei} "Vậy sao, Nagisa-san?"
+
<0126> \{Mei} Vậy sao, Nagisa-san?
 
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?"
 
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?"
   
<0116>\{Nagisa} "À, ừ... chị thích chúng lắm."
+
<0127> \{Nagisa} À, ừ... chị thích chúng lắm.
 
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them."
 
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them."
   
<0117>\{Mei} "........."
+
<0128> \{Mei} .........
 
// \{Mei} "........."
 
// \{Mei} "........."
   
<0118> Mei-chan từ từ tiến lại Nagisa...
+
<0129> Mei-chan từ từ tiến lại Nagisa...
 
// Mei-chan slowly approaches Nagisa...
 
// Mei-chan slowly approaches Nagisa...
   
<0119>\{Mei} "Nagisa-san, chị dễ thương quá!"
+
<0130> \{Mei} Nagisa-san, chị dễ thương quá!
 
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"
 
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"
   
<0120> Và cô bé ôm cô ấy.
+
<0131> Và cô bé ôm cô ấy.
 
// And she hugs her.
 
// And she hugs her.
   
<0121>\{Nagisa} "À, không phải vậy đâu, Đại gia đình Dango mới dễ thương, còn chị thì..."
+
<0132> \{Nagisa} À, không phải vậy đâu, Đại gia đình Dango
  +
  +
<0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』
 
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..."
 
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..."
   
<0122>\{Mei} "Không, chị dễ thương mà, Nagisa-san!"
+
<0134> \{Mei} Không, chị dễ thương mà, Nagisa-san!
 
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!"
 
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!"
   
<0123> Cô bé rụi chiếc cằm và cô ấy.
+
<0135> Cô bé rụi chiếc cằm và cô ấy.
 
// She rubs her cheek over and over against her.
 
// She rubs her cheek over and over against her.
   
<0124>\{Mei} "Người chị thơm quá, Nagisa-san!"
+
<0136> \{Mei} Người chị thơm quá, Nagisa-san!
 
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!"
 
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!"
   
<0125>\{Nagisa} "C... cám ơn em."
+
<0137> \{Nagisa} C... cám ơn em.
 
// \{Nagisa} "T... thank you very much."
 
// \{Nagisa} "T... thank you very much."
   
<0126>\{Nagisa} "Umm, Mei-chan, em nên dừng lại đi, chúng ta phải bắt tay vào làm thôi..."
+
<0138> \{Nagisa} Umm, Mei-chan, em nên dừng lại đi, chúng ta phải bắt tay vào làm thôi...
 
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..."
 
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..."
   
<0127> \{\m{B}} "Làm á, ý bạn tức là ba chúng ta à?"
+
<0139> \{\m{B}} Làm á, ý bạn tức là ba chúng ta à?
 
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?"
 
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?"
   
<0128>\{Nagisa} "Không, mẹ sẽ giúp nữa."
+
<0140> \{Nagisa} Không, mẹ sẽ giúp nữa.
 
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping."
 
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping."
   
<0129> \{\m{B}} "Cô ấy không có ở đây, đúng không?"
+
<0141> \{\m{B}} Cô ấy không có ở đây, đúng không?
 
// \{\m{B}} "She's not here, is she?"
 
// \{\m{B}} "She's not here, is she?"
   
<0130>\{Nagisa} "Mẹ vẫn đang làm bánh."
+
<0142> \{Nagisa} Mẹ vẫn đang làm bánh.
 
// \{Nagisa} "She's still baking bread."
 
// \{Nagisa} "She's still baking bread."
   
<0131> \{\m{B}} "Thế thì sẽ không thể lên đây được đúng không?"
+
<0143> \{\m{B}} Thế thì sẽ không thể lên đây được đúng không?
 
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?"
 
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?"
   
<0132>\{Nagisa} "Đây là bánh ba làm. Lúc này mẹ đang làm mẻ bánh của riêng mình."
+
<0144> \{Nagisa} Đây là bánh ba làm. Lúc này mẹ đang làm mẻ bánh của riêng mình.
 
// \{Nagisa} "This is Dad's baked bread. Right now, Mom's baking her own bread."
 
// \{Nagisa} "This is Dad's baked bread. Right now, Mom's baking her own bread."
   
<0133> \{\m{B}} "........."
+
<0145> \{\m{B}} .........
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0134>\{Mei} "Sao chị không ngăn bạn trai chị lại?"
+
<0146> \{Mei} Sao chị không ngăn bạn trai chị lại?
 
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?"
 
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?"
   
<0135>\{Nagisa} "À, bánh mẹ làm có hơi khác một chút."
+
<0147> \{Nagisa} À, bánh mẹ làm có hơi khác một chút.
 
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different."
 
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different."
   
<0136>\{Mei} "Khác ạ?"
+
<0148> \{Mei} Khác ạ?
 
// \{Mei} "Different?"
 
// \{Mei} "Different?"
   
<0137>\{Nagisa} "Mẹ chị tự nghĩ ra đấy..."
+
<0149> \{Nagisa} Mẹ chị tự nghĩ ra đấy...
 
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..."
 
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..."
   
<0138>\{Sanae} "Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!"
+
<0150> \{Sanae} Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!
 
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!"
 
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!"
   
<0139> Rất đúng giờ, Sanae-san đi ra từ trong bếp.
+
<0151> Rất đúng giờ, Sanae-san đi ra từ trong bếp.
 
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen.
 
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen.
   
<0140> Và trên tay là một khay bánh.
+
<0152> Và trên tay là một khay bánh.
 
// And in her hand is a tray with bread on it.
 
// And in her hand is a tray with bread on it.
   
<0141>\{Mei} "Trông ngon quá!"
+
<0153> \{Mei} Trông ngon quá!
 
// \{Mei} "It looks really delicious!"
 
// \{Mei} "It looks really delicious!"
   
<0142> Mei-chan rời Nagisa và tiến lại gần.
+
<0154> Mei-chan rời Nagisa và tiến lại gần.
 
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby.
 
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby.
   
<0143>\{Sanae} "Vừa mới ra lò đấy. Cháu có muốn thử không?"
+
<0155> \{Sanae} Vừa mới ra lò đấy. Cháu có muốn thử không?
 
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?"
 
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?"
   
<0144>\{Mei} "Được sao ạ?"
+
<0156> \{Mei} Được sao ạ?
 
// \{Mei} "Is that fine?"
 
// \{Mei} "Is that fine?"
   
<0145>\{Sanae} "Ừ, cứ tự nhiên."
+
<0157> \{Sanae} Ừ, cứ tự nhiên.
 
// \{Sanae} "Yes, please try one."
 
// \{Sanae} "Yes, please try one."
   
<0146> Mei-chan cầm lấy một chiếc bánh.
+
<0158> Mei-chan cầm lấy một chiếc bánh.
 
// Mei-chan takes one of the bread.
 
// Mei-chan takes one of the bread.
   
<0147>\{Mei} "Waah, ấm quá. Cái này trông ngon ghê."
+
<0159> \{Mei} Waah, ấm quá. Cái này trông ngon ghê.
 
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious."
 
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious."
   
<0148>\{Sanae} "Cháu thử đi, cô tự tin về nó lắm!"
+
<0160> \{Sanae} Cháu thử đi, cô tự tin về nó lắm!
 
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!"
 
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!"
   
<0149>\{Mei} "Vâng."
+
<0161> \{Mei} Vâng.
 
// \{Mei} "Okay."
 
// \{Mei} "Okay."
   
<0150> Ực, cô bé đã cắn một miếng.
+
<0162> Ực, cô bé đã cắn một miếng.
 
// Aamph, she bites into it.
 
// Aamph, she bites into it.
   
<0151> ... Măm măm.
+
<0163> ... Măm măm.
 
// ... Munch, munch.
 
// ... Munch, munch.
   
<0152>\{Mei} "........."
+
<0164> \{Mei} .........
 
// \{Mei} "........."
 
// \{Mei} "........."
   
<0153> Nó \bchắc chắn\u là rất tệ.
+
<0165> Nó \bchắc chắn\u là rất tệ.
 
// ... That's \bdefinitely\u a bad face.
 
// ... That's \bdefinitely\u a bad face.
   
<0154>\{Sanae} "Thế nào?"
+
<0166> \{Sanae} Thế nào?
 
// \{Sanae} "How is it?"
 
// \{Sanae} "How is it?"
   
<0155> Giờ cô bé định trả lời sao đây...?
+
<0167> Giờ cô bé định trả lời sao đây...?
 
// How will she answer...?
 
// How will she answer...?
   
<0156>\{Mei} "Vâng, nó ngon lắm ạ!"
+
<0168> \{Mei} Vâng, nó ngon lắm ạ!
 
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!"
 
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!"
   
<0157>\{Sanae} "Cám ơn cháu!"
+
<0169> \{Sanae} Cám ơn cháu!
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
 
// \{Sanae} "Thank you very much!"
   
<0158> C-c-c-cái gì thế?!
+
<0170> C-c-c-cái gì thế?!
 
// W-w-w-what the?!
 
// W-w-w-what the?!
   
<0159> E-em vẫn có thể trả lời như thế sao...?
+
<0171> E-em vẫn có thể trả lời như thế sao...?
 
// Y-you can give such an answer...?
 
// Y-you can give such an answer...?
   
<0160> Từ giờ chắc tôi sẽ nói thế thôi...
+
<0172> Từ giờ chắc tôi sẽ nói thế thôi...
 
// From now on I'll say that...
 
// From now on I'll say that...
   
<0161>\{Sanae} "Thế mọi người cùng giúp đỡ nhau nhé?"
+
<0173> \{Sanae} Thế mọi người cùng giúp đỡ nhau nhé?
 
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?"
 
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?"
   
<0162> \{\m{B}} "Cô định phân công công việc sao?"
+
<0174> \{\m{B}} Cô định phân công công việc sao?
 
// \{\m{B}} "You're going to assign work?"
 
// \{\m{B}} "You're going to assign work?"
   
<0163>\{Sanae} "Không."
+
<0175> \{Sanae} Không.
 
// \{Sanae} "No, I'm not."
 
// \{Sanae} "No, I'm not."
   
<0164>\{Sanae} "Cứ tùy cơ ứng biến thôi."
+
<0176> \{Sanae} Cứ tùy cơ ứng biến thôi.
 
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?"
 
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?"
   
<0165> \{\m{B}} "Nhưng nếu bốn người làm thì nhiều quá."
+
<0177> \{\m{B}} Nhưng nếu bốn người làm thì nhiều quá.
 
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us."
 
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us."
   
<0166>\{Sanae} "Đúng vậy."
+
<0178> \{Sanae} Đúng vậy.
 
// \{Sanae} "That's true."
 
// \{Sanae} "That's true."
   
<0167>\{Nagisa} "Umm, mẹ ơi!"
+
<0179> \{Nagisa} Umm, mẹ ơi!
 
// \{Nagisa} "Umm, Mom!"
 
// \{Nagisa} "Umm, Mom!"
   
<0168> Và Nagisa lại nói điều gì đó.
+
<0180> Và Nagisa lại nói điều gì đó.
 
// And again, Nagisa has something to say.
 
// And again, Nagisa has something to say.
   
<0169>\{Sanae} "Ừ, sao vậy?"
+
<0181> \{Sanae} Ừ, sao vậy?
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
 
// \{Sanae} "Yes, what is it?"
   
<0170>\{Nagisa} "Hôm nay mẹ có thể nghỉ ngơi ạ. Chỉ cần ba bọn con là được rồi!"
+
<0182> \{Nagisa} Hôm nay mẹ có thể nghỉ ngơi ạ. Chỉ cần ba bọn con là được rồi!
 
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!"
 
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!"
   
<0171>\{Sanae} "Không sao đâu, hôm nay là ngày lễ mà. Mẹ muốn mọi người được vui."
+
<0183> \{Sanae} Không sao đâu, hôm nay là ngày lễ mà. Mẹ muốn mọi người được vui.
 
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun."
 
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun."
   
<0172>\{Nagisa} "Không cần đâu, chỉ cần ở bên \m{B}-kun và Mei-chan đã là vui rồi."
+
<0184> \{Nagisa} Không cần đâu, chỉ cần ở bên\ \
  +
  +
<0185> -kun và Mei-chan đã là vui rồi.』
 
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out."
 
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out."
   
<0173>\{Mei} "Đúng vậy đó, Sanae-san. Cô cứ nghỉ ngơi đi."
+
<0186> \{Mei} Đúng vậy đó, Sanae-san. Cô cứ nghỉ ngơi đi.
 
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest."
 
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest."
   
<0174> \{\m{B}} "Vâng, cháu cũng nghĩ vậy."
+
<0187> \{\m{B}} Vâng, cháu cũng nghĩ vậy.
 
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well."
 
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well."
   
<0175> Sanae-san cảm thấy buồn vì phải đi ra.
+
<0188> Sanae-san cảm thấy buồn vì phải đi ra.
 
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear.
 
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear.
   
<0176>\{Sanae} "Hmm... vậy sao..."
+
<0189> \{Sanae} Hmm... vậy sao...
 
// \{Sanae} "Hmm... is that so..."
 
// \{Sanae} "Hmm... is that so..."
   
<0177>\{Sanae} "... Thế cũng được."
+
<0190> \{Sanae} ... Thế cũng được.
 
// \{Sanae} "... All right, then."
 
// \{Sanae} "... All right, then."
   
<0178>\{Sanae} "Mẹ sẽ ở trong phòng. Con cần gì cứ gọi nhé."
+
<0191> \{Sanae} Mẹ sẽ ở trong phòng. Con cần gì cứ gọi nhé.
 
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything."
 
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything."
   
<0179>\{Nagisa} "Vâng!"
+
<0192> \{Nagisa} Vâng!
 
// \{Nagisa} "Okay!"
 
// \{Nagisa} "Okay!"
   
<0180>\{Nagisa} "Nhưng mà không có ba mẹ thì chị cứ cảm thấy thế nào ấy..."
+
<0193> \{Nagisa} Nhưng mà không có ba mẹ thì chị cứ cảm thấy thế nào ấy...
 
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..."
 
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..."
   
<0181>\{Mei} "Không sao đâu,Nagisa-san. Đây là sở trường của em đó. "
+
<0194> \{Mei} Không sao đâu,Nagisa-san. Đây là sở trường của em đó.
 
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all."
 
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all."
   
<0182>\{Mei} "Mà... Nagisa-san này,"
+
<0195> \{Mei} Mà... Nagisa-san này,
 
// \{Mei} "And... Nagisa-san,"
 
// \{Mei} "And... Nagisa-san,"
   
<0183> Cô bé lại đứng trước cô ấy lần nữa.
+
<0196> Cô bé lại đứng trước cô ấy lần nữa.
 
// She comes in front of her again.
 
// She comes in front of her again.
   
<0184>\{Nagisa} "Ế... sao vậy?"
+
<0197> \{Nagisa} Ế... sao vậy?
 
// \{Nagisa} "Eh... what is it?"
 
// \{Nagisa} "Eh... what is it?"
   
<0185>\{Mei} "Chị thích thứ gì nhất ấy nhỉ?"
+
<0198> \{Mei} Chị thích thứ gì nhất ấy nhỉ?
 
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?"
 
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?"
   
<0186>\{Nagisa} "Umm... Đại gia đình Dango."
+
<0199> \{Nagisa} Umm... Đại gia đình Dango
  +
  +
<0200> .』
 
// \{Nagisa} "Umm... the Big Dango Family."
 
// \{Nagisa} "Umm... the Big Dango Family."
   
<0187>\{Mei} "Nagisa-san, chị dễ thương quá!"
+
<0201> \{Mei} Nagisa-san, chị dễ thương quá!
 
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"
 
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"
   
<0188> Bụp.
+
<0202> Bụp.
 
// Thump.
 
// Thump.
   
<0189>\{Nagisa} "Đại gia đình Dango mới dễ thương, không phải chị đâu!"
+
<0203> \{Nagisa} Đại gia đình Dango mới dễ thương, không phải chị đâu!
 
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!"
 
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!"
   
<0190>\{Mei} "Chị rất dễ thương theo cách của chị mà, Nagisa-san!"
+
<0204> \{Mei} Chị rất dễ thương theo cách của chị mà, Nagisa-san!
 
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!"
 
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!"
   
<0191> Xột xoạt, xột xoạt.
+
<0205> Xột xoạt, xột xoạt.
 
// Ruffle, ruffle.
 
// Ruffle, ruffle.
   
<0192> A... Nagisa đang bị tấn công.
+
<0206> A... Nagisa đang bị tấn công.
 
// Ahh... Nagisa's being attacked.
 
// Ahh... Nagisa's being attacked.
   
<0193>\{Khách} "Chào buổi chiều!"
+
<0207> \{Khách} Chào buổi chiều!
 
// \{Customer} "Good afternoon!"
 
// \{Customer} "Good afternoon!"
   
<0194> \{\m{B}} "A..."
+
<0208> \{\m{B}} A...
 
// \{\m{B}} "Ah..."
 
// \{\m{B}} "Ah..."
   
<0195> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện.
+
<0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện.
 
// A customer appeared out of nowhere.
 
// A customer appeared out of nowhere.
   
<0196>\{Mei} "Vâng, mời vào!"
+
<0210> \{Mei} Vâng, mời vào!
 
// \{Mei} "Yes, welcome!"
 
// \{Mei} "Yes, welcome!"
   
<0197> Rời Nagisa, cô bé tiến tới vị khách và nở nụ cười thân thiện.
+
<0211> Rời Nagisa, cô bé tiến tới vị khách và nở nụ cười thân thiện.
 
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile.
 
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile.
   
<0198>\{Mei} "Xin mời quý khách chọn!"
+
<0212> \{Mei} Xin mời quý khách chọn!
 
// \{Mei} "Please choose from our selections!"
 
// \{Mei} "Please choose from our selections!"
   
<0199>\{Khách} "Cám ơn."
+
<0213> \{Khách} Cám ơn.
 
// \{Customer} "Thank you."
 
// \{Customer} "Thank you."
   
<0200> Từ một cô gái bán bánh, cô bé trở thành một tiếp viên.
+
<0214> Từ một cô gái bán bánh, cô bé trở thành một tiếp viên.
 
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception.
 
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception.
   
<0201> Hmm, không biết cô bé đã sống ở đâu vậy ta...?
+
<0215> Hmm, không biết cô bé đã sống ở đâu vậy ta...?
 
// Hmm, exactly where has she been living...?
 
// Hmm, exactly where has she been living...?
   
<0202>\{Nagisa} "À, mình sẽ lo việc thu tiền!."
+
<0216> \{Nagisa} À, mình sẽ lo việc thu tiền!.
 
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!"
 
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!"
   
<0203> Nagisa tới đứng cạnh chỗ máy đếm tiền.
+
<0217> Nagisa tới đứng cạnh chỗ máy đếm tiền.
 
// Nagisa goes to stand behind the register.
 
// Nagisa goes to stand behind the register.
   
<0204>\{Khách} "Woa, hôm nay có nhiều người trông hàng dễ thương nhỉ."
+
<0218> \{Khách} Woa, hôm nay có nhiều người trông hàng dễ thương nhỉ.
 
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today."
 
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today."
   
<0205> Vị khách mỉm cười và nói như một người nội trợ.
+
<0219> Vị khách mỉm cười và nói như một người nội trợ.
 
// The customer gives a smile, saying that like a housewife.
 
// The customer gives a smile, saying that like a housewife.
   
<0206>\{Mei} "Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không?"
+
<0220> \{Mei} Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không?
 
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?"
 
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?"
   
<0207>\{Nagisa} "Bác ấy đang nói về em mà, Mei-chan."
+
<0221> \{Nagisa} Bác ấy đang nói về em mà, Mei-chan.
 
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan."
 
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan."
   
<0208>\{Khách} "Không, bác đang nói về hai cháu cơ."
+
<0222> \{Khách} Không, bác đang nói về hai cháu cơ.
 
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you."
 
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you."
   
<0209> Mình là người thừa rồi.
+
<0223> Mình là người thừa rồi.
 
// ... I'm the odd man out.
 
// ... I'm the odd man out.
   
<0210>\{Khách} "Thế bác sẽ lấy đống này."
+
<0224> \{Khách} Thế bác sẽ lấy đống này.
 
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around."
 
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around."
   
<0211>\{Nagisa} "Cám ơn bác."
+
<0225> \{Nagisa} Cám ơn bác.
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
   
<0212> Đúng là cô gái bán bánh. Cô ấy sử dụng chiếc máy đếm tiền một cách thành thạo.
+
<0226> Đúng là cô gái bán bánh. Cô ấy sử dụng chiếc máy đếm tiền một cách thành thạo.
 
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register.
 
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register.
   
<0213>\{Nagisa} "Bác sẽ được giảm giá. Tất cả là năm trăm yên."
+
<0227> \{Nagisa} Bác sẽ được giảm giá. Tất cả là năm trăm yên.
 
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen."
 
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen."
   
<0214>\{Khách} "Thế sao? Cám ơn."
+
<0228> \{Khách} Thế sao? Cám ơn.
 
// \{Customer} "Really? Thanks."
 
// \{Customer} "Really? Thanks."
   
<0215>\{Nagisa} "Vâng, cám ơn bác."
+
<0229> \{Nagisa} Vâng, cám ơn bác.
 
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
   
<0216>\{Mei} "Mong bác quay lại."
+
<0230> \{Mei} Mong bác quay lại.
 
// \{Mei} "We hope you come to visit again."
 
// \{Mei} "We hope you come to visit again."
   
<0217> Sau khi tiễn vị khách, Mei-chan quay vào trong.
+
<0231> Sau khi tiễn vị khách, Mei-chan quay vào trong.
 
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in.
 
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in.
   
<0218>\{Mei} "Anh chẳng được việc gì cả, \m{A}-san."
+
<0232> \{Mei} Anh chẳng được việc gì cả,\ \
  +
  +
<0233> -san.』
 
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?"
 
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?"
   
<0219> \{\m{B}} "Đứng có nói vậy..."
+
<0234> \{\m{B}} Đứng có nói vậy...
 
// \{\m{B}} "Don't say that..."
 
// \{\m{B}} "Don't say that..."
   
<0220> \{\m{B}} "Mà ở đây cũng chẳng cần phải có ba người đâu."
+
<0235> \{\m{B}} Mà ở đây cũng chẳng cần phải có ba người đâu.
 
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here."
 
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here."
   
<0221> \{\m{B}} "Có thể mình chẳng cần thiết phải ở đây."
+
<0236> \{\m{B}} Có thể mình chẳng cần thiết phải ở đây.
 
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here."
 
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here."
   
<0222>\{Nagisa} "Bạn đừng nói thế chứ..."
+
<0237> \{Nagisa} Bạn đừng nói thế chứ...
 
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..."
 
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..."
   
<0223>\{Nagisa} "Bạn ở đây, mình rất vui mà, \m{B}-kun..."
+
<0238> \{Nagisa} Bạn ở đây, mình rất vui mà, \m{B}-kun...
 
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..."
 
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..."
   
<0224> \{\m{B}} "Ừ... mình xin lỗi."
+
<0239> \{\m{B}} Ừ... mình xin lỗi.
 
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
 
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."
   
  +
<0240> \{Mei} 『
<0225>\{Mei} "\m{A}-san, làm người thu ngân được chứ?"
 
  +
  +
<0241> -san, làm người thu ngân được chứ?』
 
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?"
 
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?"
   
<0226>\{Mei} "Nếu thế thì Nagisa-san và em có thể đi gọi khách."
+
<0242> \{Mei} Nếu thế thì Nagisa-san và em có thể đi gọi khách.
 
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people."
 
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people."
   
<0227>\{Mei} "Nếu có hai đứa con gái thì sẽ rất nhiều thằng nhẹ dạ mắc bẫy đấy."
+
<0243> \{Mei} Nếu có hai đứa con gái thì sẽ rất nhiều thằng nhẹ dạ mắc bẫy đấy.
 
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely."
 
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely."
   
<0228> \{\m{B}} "Tiệm bánh kiểu gì vậy...?"
+
<0244> \{\m{B}} Tiệm bánh kiểu gì vậy...?
 
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?"
 
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?"
   
<0229>\{Nagisa} "Ý hay đấy, nhưng... \m{B}-kun, bạn có muốn làm người thu ngân không?"
+
<0245> \{Nagisa} Ý hay đấy, nhưng...\ \
  +
  +
<0246> -kun, bạn có muốn làm người thu ngân không?』
 
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?"
 
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?"
   
<0230> \{\m{B}} "Mình chưa làm bao giờ."
+
<0247> \{\m{B}} Mình chưa làm bao giờ.
 
// \{\m{B}} "I've never done it before though."
 
// \{\m{B}} "I've never done it before though."
   
<0231>\{Nagisa} "Không sao, miễn là bạn nhớ giá tiền là được rồi."
+
<0248> \{Nagisa} Không sao, miễn là bạn nhớ giá tiền là được rồi.
 
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices."
 
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices."
   
<0232> \{\m{B}} "... Thế nếu mình không nhớ thì sao?"
+
<0249> \{\m{B}} ... Thế nếu mình không nhớ thì sao?
 
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?"
 
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?"
   
<0233>\{Nagisa} "Cái máy đếm tiền có nút báo giá đấy."
+
<0250> \{Nagisa} Cái máy đếm tiền có nút báo giá đấy.
 
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons."
 
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons."
   
<0234> \{\m{B}} "Thế sao...?"
+
<0251> \{\m{B}} Thế sao...?
 
// \{\m{B}} "Serious...?"
 
// \{\m{B}} "Serious...?"
   
<0235>\{Mei} "Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai ít ra cũng phải làm được chứ."
+
<0252> \{Mei} Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai ít ra cũng phải làm được chứ.
 
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it."
 
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it."
   
<0236> \{\m{B}} "Không phải là anh gặp vấn đề gì, nhưng... thôi được, chơi tuốt."
+
<0253> \{\m{B}} Không phải là anh gặp vấn đề gì, nhưng... thôi được, chơi tuốt.
 
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on."
 
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on."
   
<0237>\{Nagisa} "Thế mình sẽ dạy bạn cách sử dụng. Bạn lại đây."
+
<0254> \{Nagisa} Thế mình sẽ dạy bạn cách sử dụng. Bạn lại đây.
 
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here."
 
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here."
   
<0238> \{\m{B}} "Ừ\."
+
<0255> \{\m{B}} Ừ\.
 
// \{\m{B}} "Okay."
 
// \{\m{B}} "Okay."
   
<0239> Tôi đứng cạnh Nagisa chỗ máy đếm tiền.
+
<0256> Tôi đứng cạnh Nagisa chỗ máy đếm tiền.
 
// I stand behind the register in place of Nagisa.
 
// I stand behind the register in place of Nagisa.
   
<0240> Tiến tới gần, cô ấy nắm lấy tay tôi.
+
<0257> Tiến tới gần, cô ấy nắm lấy tay tôi.
 
// She gets close to me, holding onto my arm.
 
// She gets close to me, holding onto my arm.
   
<0241>\{Nagisa} "Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này."
+
<0258> \{Nagisa} Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này.
 
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."
 
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."
   
<0242>\{Nagisa} "Nhấn nút này là để tình tổng số."
+
<0259> \{Nagisa} Nhấn nút này là để tình tổng số.
 
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."
 
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."
   
<0243>\{Nagisa} "Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này."
+
<0260> \{Nagisa} Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này.
 
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."
 
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."
   
<0244> Tự nhiên tôi thấy cái cảm giác được đứng gần và nghe cô ấy giải thích thật tuyệt.
+
<0261> Tự nhiên tôi thấy cái cảm giác được đứng gần và nghe cô ấy giải thích thật tuyệt.
 
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice.
 
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice.
   
<0245>\{Nagisa} "Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền ở trong khay và đưa cho khách."
+
<0262> \{Nagisa} Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền ở trong khay và đưa cho khách.
 
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."
 
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."
   
<0246> Tôi nhìn Nagisa, lắng nghe cô ấy.
+
<0263> Tôi nhìn Nagisa, lắng nghe cô ấy.
 
// I stare at Nagisa, listening to her.
 
// I stare at Nagisa, listening to her.
   
<0247>\{Mei} "Mời vào!"
+
<0264> \{Mei} Mời vào!
 
// \{Mei} "Welcome!"
 
// \{Mei} "Welcome!"
   
<0248> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng lại từ bên ngoài.
+
<0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng lại từ bên ngoài.
 
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store.
 
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store.
   
<0249>\{Nagisa} "\m{B}-kun, chúng ta có khách kìa."
+
<0266> \{Nagisa}
  +
  +
<0267> -kun, chúng ta có khách kìa.』
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer."
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer."
   
<0250> Một bà nội trợ xuất hiện ở cửa.
+
<0268> Một bà nội trợ xuất hiện ở cửa.
 
// An elderly housewife appears from the entrance.
 
// An elderly housewife appears from the entrance.
   
<0251> \{\m{B}} "Này, mình á?!"
+
<0269> \{\m{B}} Này, mình á?!
 
// \{\m{B}} "Hey, me?!"
 
// \{\m{B}} "Hey, me?!"
   
<0252>\{Nagisa} "Ừ, chúc may mắn."
+
<0270> \{Nagisa} Ừ, chúc may mắn.
 
// \{Nagisa} "Yup, good luck."
 
// \{Nagisa} "Yup, good luck."
   
<0253> \{\m{B}} "Mình đâu có biết giá!"
+
<0271> \{\m{B}} Mình đâu có biết giá!
 
// \{\m{B}} "I don't know the prices!"
 
// \{\m{B}} "I don't know the prices!"
   
<0254>\{Nagisa} "Không sao. Mình sẽ đứng cạnh và nói cho bạn biết."
+
<0272> \{Nagisa} Không sao. Mình sẽ đứng cạnh và nói cho bạn biết.
 
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while."
 
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while."
   
<0255> ... Nếu thế thì tôi có thể làm được.
+
<0273> ... Nếu thế thì tôi có thể làm được.
 
// ... In that case, I might be able to do this.
 
// ... In that case, I might be able to do this.
   
<0256> \{\m{B}} "Được rồi... mình trông chờ ở bạn đấy."
+
<0274> \{\m{B}} Được rồi... mình trông chờ ở bạn đấy.
 
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you."
 
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you."
   
<0257>\{Nagisa} "Ừ!"
+
<0275> \{Nagisa} Ừ!
 
// \{Nagisa} "Okay!"
 
// \{Nagisa} "Okay!"
   
<0258>\{Hàng xóm} "Hôm nay Sanae-san không có ở đây sao?"
+
<0276> \{Hàng xóm} Hôm nay Sanae-san không có ở đây sao?
 
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?"
 
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?"
   
<0259>\{Nagisa} "Có ạ, nhưng giờ bọn cháu là người trông hàng."
+
<0277> \{Nagisa} Có ạ, nhưng giờ bọn cháu là người trông hàng.
 
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers."
 
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers."
   
<0260>\{Hàng xóm} "Ô trời, hay đấy."
+
<0278> \{Hàng xóm} Ô trời, hay đấy.
 
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting."
 
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting."
   
<0261>\{Nagisa} "Bọn cháu là học sinh cấp ba, nên không hẳn đã hay đâu ạ."
+
<0279> \{Nagisa} Bọn cháu là học sinh cấp ba, nên không hẳn đã hay đâu ạ.
 
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting."
 
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting."
   
<0262>\{Khách} "Này, ở đây này!"
+
<0280> \{Khách} Này, ở đây này!
 
// \{Customer} "Well hey there!"
 
// \{Customer} "Well hey there!"
   
<0263> Lại có những vị khách khác xuất hiện.
+
<0281> Lại có những vị khách khác xuất hiện.
 
// And again, another customer after that.
 
// And again, another customer after that.
   
<0264>\{Khách} "Đây là tiệm bánh sao?"
+
<0282> \{Khách} Đây là tiệm bánh sao?
 
// \{Customer} "Is this the bakery?"
 
// \{Customer} "Is this the bakery?"
   
<0265>\{Nagisa} "Vâng."
+
<0283> \{Nagisa} Vâng.
 
// \{Nagisa} "Yes, it is."
 
// \{Nagisa} "Yes, it is."
   
<0266> Tôi có cảm giác xấu về chuyện này.
+
<0284> Tôi có cảm giác xấu về chuyện này.
 
// ... I have a bad feeling about this.
 
// ... I have a bad feeling about this.
   
<0267>\{Khách} "Thế tôi sẽ mua mấy chiếc."
+
<0285> \{Khách} Thế tôi sẽ mua mấy chiếc.
 
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread."
 
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread."
   
<0268>\{Nagisa} "Cám ơn."
+
<0286> \{Nagisa} Cám ơn.
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
 
// \{Nagisa} "Thank you very much."
   
<0269> Và một người đàn ông khác xuất hiện rồi đi vào.
+
<0287> Và một người đàn ông khác xuất hiện rồi đi vào.
 
// And then another man appears, coming in.
 
// And then another man appears, coming in.
   
<0270>\{Khách} "Ồ, con bé ở đây xinh quá."
+
<0288> \{Khách} Ồ, con bé ở đây xinh quá.
 
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute."
 
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute."
   
<0271> \{\m{B}} "Này, đợi đãm Mei---!"
+
<0289> \{\m{B}} Này, đợi đãm Mei---!
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!"
 
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!"
   
<0272>\{Mei} "Dạ?"
+
<0290> \{Mei} Dạ?
 
// \{Mei} "Yes?"
 
// \{Mei} "Yes?"
   
<0273> \{\m{B}} "Em đã gọi họ kiểu gì vậy?!"
+
<0291> \{\m{B}} Em đã gọi họ kiểu gì vậy?!
 
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!"
 
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!"
   
<0274>\{Mei} "Em chỉ nói là 'Ở kia có những cô gái rất dễ thương thôi~'"
+
<0292> \{Mei} Em chỉ nói là Ở kia có những cô gái rất dễ thương thôi~」』
 
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'"
 
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'"
   
<0275> ... Thế thì nó trở thành một tiệm bánh trá hình rồi.
+
<0293> ... Thế thì nó trở thành một tiệm bánh trá hình rồi.
 
// ... This has become a suspicious store.
 
// ... This has become a suspicious store.
   
<0276>\{Mei} "Và mấy vị khách thích thú lắm."
+
<0294> \{Mei} Và mấy vị khách thích thú lắm.
 
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another."
 
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another."
   
<0277> \{\m{B}} "Thu hút họ bằng bánh mì đi..."
+
<0295> \{\m{B}} Thu hút họ bằng bánh mì đi...
 
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..."
 
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..."
   
<0278>\{Mei} "Ê, em không có thứ đó."
+
<0296> \{Mei} Ê, em không có thứ đó.
 
// \{Mei} "Ehh, I don't have any."
 
// \{Mei} "Ehh, I don't have any."
   
<0279> ... Thứ gì?
+
<0297> ... Thứ gì?
 
// ... Of what?
 
// ... Of what?
   
<0280> \{\m{B}} ""Nhìn đi, sẽ có rắc rối xảy ra đó, vậy hãy làm ngay đi!
+
<0298> \{\m{B}} 『』Nhìn đi, sẽ có rắc rối xảy ra đó, vậy hãy làm ngay đi!
 
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!"
 
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!"
   
<0281>\{Mei} "Vââng."
+
<0299> \{Mei} Vââng.
 
// \{Mei} "Okaaay."
 
// \{Mei} "Okaaay."
   
<0282> Nagisa quay trở lại hối hả với quầy thu ngân.
+
<0300> Nagisa quay trở lại hối hả với quầy thu ngân.
 
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register.
 
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register.
   
<0283> \{\m{B}} "Xin lỗi, Nagisa."
+
<0301> \{\m{B}} Xin lỗi, Nagisa.
 
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa."
 
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa."
   
<0284> \{\m{B}} "Để mình làm thay cho."
+
<0302> \{\m{B}} Để mình làm thay cho.
 
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out."
 
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out."
   
<0285>\{Nagisa} "Ừ, mình sẽ phụ giúp cho."
+
<0303> \{Nagisa} Ừ, mình sẽ phụ giúp cho.
 
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag."
 
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag."
   
<0286> \{\m{B}} "Ừ, cám ơn."
+
<0304> \{\m{B}} Ừ, cám ơn.
 
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."
 
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."
   
<0287> Và sau đó, bận bịu với công việc, Nagisa và tôi không có thời gian để thoải mái nói chuyện.
+
<0305> Và sau đó, bận bịu với công việc, Nagisa và tôi không có thời gian để thoải mái nói chuyện.
 
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk.
 
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk.
   
<0288> Nagisa nhận tiền vả trả tiền thừa.
+
<0306> Nagisa nhận tiền vả trả tiền thừa.
 
// Nagisa was punching in the prices, returning change.
 
// Nagisa was punching in the prices, returning change.
   
<0289> Công việc dường như bất tận.
+
<0307> Công việc dường như bất tận.
 
// This work continued on endlessly.
 
// This work continued on endlessly.
   
<0290>\{Akio} "Ô trời, thật đáng kinh ngạc đấy..."
+
<0308> \{Akio} Ô trời, thật đáng kinh ngạc đấy...
 
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..."
 
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..."
   
<0291>\{Akio} "Chúng ta chưa từng bán chạy như thế này kể từ khi khai trương đâu."
+
<0309> \{Akio} Chúng ta chưa từng bán chạy như thế này kể từ khi khai trương đâu.
 
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!"
 
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!"
   
<0292> ... Chúng tôi đã làm việc rất siêng năng đó.
+
<0310> ... Chúng tôi đã làm việc rất siêng năng đó.
 
// ... We worked diligently.
 
// ... We worked diligently.
   
<0293>\{Nagisa} "Nhờ có Mei-chan mà có rất nhiều khách tới đây."
+
<0311> \{Nagisa} Nhờ có Mei-chan mà có rất nhiều khách tới đây.
 
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in."
 
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in."
   
<0294>\{Mei} "Không phải đâu, là nhờ có Nagisa-san cả đấy. Vì chị ấy rất dễ thương nên mới gọi được nhiều khách."
+
<0312> \{Mei} Không phải đâu, là nhờ có Nagisa-san cả đấy. Vì chị ấy rất dễ thương nên mới gọi được nhiều khách.
 
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers."
 
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers."
   
<0295>\{Nagisa} "Không phải đâu, ehehe..."
+
<0313> \{Nagisa} Không phải đâu, ehehe...
 
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..."
 
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..."
   
<0296> ... Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa.
+
<0314> ... Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa.
 
// ... Again, I'm being left out.
 
// ... Again, I'm being left out.
   
<0297>\{Sanae} "Làm tốt lắm, các cháu làm rất tốt."
+
<0315> \{Sanae} Làm tốt lắm, các cháu làm rất tốt.
 
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well."
 
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well."
   
<0298>\{Sanae} "Cám ơn mọi người nhiều."
+
<0316> \{Sanae} Cám ơn mọi người nhiều.
 
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone."
 
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone."
   
<0299>\{Nagisa} "Con vui quá."
+
<0317> \{Nagisa} Con vui quá.
 
// \{Nagisa} "I'm really glad."
 
// \{Nagisa} "I'm really glad."
   
<0300>\{Sanae} "Cơm tối xong rồi, mọi người đi ăn thôi."
+
<0318> \{Sanae} Cơm tối xong rồi, mọi người đi ăn thôi.
 
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat."
 
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat."
   
<0301>\{Nagisa} "Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?"
+
<0319> \{Nagisa} Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?
 
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
 
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
   
<0302>\{Sanae} "Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ nấu ăn, cũng vui lắm."
+
<0320> \{Sanae} Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ nấu ăn, cũng vui lắm.
 
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."
 
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."
   
<0303>\{Akio} "Nếu không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy là tuyệt nhất rồi!"
+
<0321> \{Akio} Nếu không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy là tuyệt nhất rồi!
 
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
 
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
   
<0304>\{Sanae} "Anh nói cứ như ý tưởng của em không tốt vậy."
+
<0322> \{Sanae} Anh nói cứ như ý tưởng của em không tốt vậy.
 
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
 
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
   
<0305>\{Akio} "Sanae, anh yêu em."
+
<0323> \{Akio} Sanae, anh yêu em.
 
// \{Akio} "Sanae, I love you."
 
// \{Akio} "Sanae, I love you."
   
<0306> Ông này sợ vợ rồi!
+
<0324> Ông này sợ vợ rồi!
 
// This guy is really mushy!
 
// This guy is really mushy!
   
<0307>\{Sanae} "Vâng, em cũng yêu anh."
+
<0325> \{Sanae} Vâng, em cũng yêu anh.
 
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
 
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
   
<0308>\{Sanae} "Vậy thì mọi người vào ăn thôi."
+
<0326> \{Sanae} Vậy thì mọi người vào ăn thôi.
 
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."
 
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."
   
<0309> Đúng như lời ông già nói, mấy món ăn của Sanae thực sự rất ngon.
+
<0327> Đúng như lời ông già nói, mấy món ăn của Sanae thực sự rất ngon.
 
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
 
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
   
<0310> Và cứ như thế, một ngày bận rộn của chúng tôi kết thúc.
+
<0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn của chúng tôi kết thúc.
 
// And like that, our busy day had ended.
 
// And like that, our busy day had ended.
 
 
</pre>
 
</pre>
 
</div>
 
</div>

Revision as of 12:37, 23 February 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6727.TXT

#character 'Nagisa'
#character 'Mei'
#character '*B'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Khách'
// 'Customer'
#character 'Hàng Xóm'
// 'Housewife'
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm

<0000> Chu nhat, 27 thang 4
// April 27 (Sunday)

<0001> Sáng hôm sau.
// The next morning.

<0002> Như đã hứa, tôi tới thăm tiệm bánh Furukawa.
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery.

<0003> \{Nagisa} 『Huwaahh...』
// \{Nagisa} "Fuwaahh..."

<0004> Nagisa thật hiếm khi ngáp.
// Nagisa's yawning, which is a bit rare.

<0005> \{Nagisa} 『Mình không ngủ được tí gì...』
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..."

<0006> \{Mei} 『Bọn em đã nói rất nhiều về anh đấy,\ \

<0007> -san.』
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san."

<0008> ... Tôi \bthực sự\u rất lo lắng.
// ... I'm \breally\u worried.

<0009> \{Nagisa} 『Mình buồn ngủ quá, mình không chắc là sẽ trả lời được hết đâu.』
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all."

<0010> \{Nagisa} 『Nếu có nói gì kì lạ thì cho mình xin lỗi nha.』
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize."

<0011> \{\m{B}} 『Cho dù có xin lỗi thì bạn cũng không thể làm gì được đâu...』
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..."

<0012> \{Mei} 『Nagisa-san, nếu buồn ngủ thì chị nên đi nghỉ chút đi, phải không?』
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?"

<0013> \{Nagisa} 『Không sao đâu, chị ổn mà.』
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks."

<0014> Ồ? Cố thức để đi chơi với bạn trai sao.
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend.

<0015> \{Akio} 『Ồ, mọi người ở đây cả rồi.』
// \{Akio} "Oh, everyone's here."

<0016> \{\m{B}} 『Yô.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0017> \{Akio} 『A, cậu cũng đến giúp sao? Kể cả ngày nghỉ thì cậu cũng được việc nhỉ.』
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt."

<0018> \{\m{B}} 『... Sao cơ?』
// \{\m{B}} "... What was that?"

<0019> Tôi nhìn Nagisa.
// I look at Nagisa.

<0020> \{Nagisa} 『Umm,\ \

<0021> -kun...』
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..."

<0022> \{Nagisa} 『Bạn nghe rồi đừng giận nhé.』
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry."

<0023> \{\m{B}} 『Ừ...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0024> \{Nagisa} 『Umm, Mei-chan thấy không được thoải mái lắm khi cứ ngồi không ở nhà...』
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..."

<0025> \{Nagisa} 『Hôm nay thì mình phải coi cửa hàng.』
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today."

<0026> \{Nagisa} 『Mình đã hứa như thế rồi...』
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..."

<0027> \{Nagisa} 『Umm... nếu thế thì ba có thể nghỉ ngơi nên...』
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..."

<0028> \{Nagisa} 『Còn mình thì muốn tỏ ra ngoan ngoãn... nên...』
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..."

<0029> \{Nagisa} 『Chúng ta sẽ dành ít thời gian cho nhau hơn, vì vậy...』
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..."

<0030> \{Nagisa} 『Liệu thế... có được không?』
// \{Nagisa} "Is that... okay?"

<0031> Ừ
// Yeah 

<0032> Không được
// No, it isn't 

<0033> \{\m{B}} 『Không được.』
// \{\m{B}} "No, it isn't." 

<0034> \{Nagisa} 『A... thế này thì không hay rồi...』
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..."

<0035> \{Mei} 『\m{A}-san muốn độc chiếm đây mà.』
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this."

<0036> \{Akio} 『Cậu nghĩ cậu là ai chứ?』
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?"

<0037> \{Nagisa} 『A, mọi người, đừng nói xấu\ \

<0038> -kun nữa!』
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!"

<0039> \{\m{B}} 『Không sao, mình về đây.』
// \{\m{B}} "All right, I'll go home."

<0040> \{\m{B}} 『Chắc mình lại là kẻ ngoài cuộc nữa rồi.』
// \{\m{B}} "I seem to be in the way."

<0041> Tôi rời cửa hiệu.
// I leave the shop.

<0042> \{Nagisa} 『

<0043> -kun!』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!"

<0044> Nagisa đuổi theo tôi.
// Nagisa chases after me.

<0045> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0046> Tôi im lặng quay lại.
// I silently turn around.

<0047> \{Nagisa} 『

<0048> -kun, mình thật sự rất xin lỗi.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry."

<0049> \{\m{B}} 『Không sao... mình không giận đâu.』
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything."

<0050> \{\m{B}} 『Chỉ tại mình thực sự nghĩ là hơi vô duyên thôi.』
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way."

<0051> \{Nagisa} 『Không phải đâu.』
// \{Nagisa} "Not at all."

<0052> \{\m{B}} 『Bạn muốn làm bạn với Mei-chan mà, phải không?』
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?"

<0053> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』
// \{Nagisa} "Yes, I do."

<0054> \{\m{B}} 『Thế thì cậu cứ dành thời gian với cô bé đi.』
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her."

<0055> \{Nagisa} 『Bạn ở với bọn mình cũng được mà, \m{B}-kun.』
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun."

<0056> \{\m{B}} 『Nếu mình, một đứa bạn trai ở mà xung quanh, thì hai người sẽ không thể nói chuyện được nhiều, đúng không?』
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?"

<0057> \{Nagisa} 『Mình không biết...』
// \{Nagisa} "I wonder..."

<0058> \{\m{B}} 『Ờ. Thế nên mình sẽ tự kiềm chế bản thân.』
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit."

<0059> \{\m{B}} 『Có nhiều kỉ niệm vui với cô bé nhé.』
// \{\m{B}} "Make some good memories with her."

<0060> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0061> Cô ấy tỏ vẻ không đồng ý, nhưng rồi cũng gật.
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods.

<0062> \{\m{B}} 『Gặp lại bạn ở trường sau.』
// \{\m{B}} "I'll see you at school then."

<0063> \{Nagisa} 『Ừ.』
// \{Nagisa} "Okay." 

<0064> Tôi không thể nói gì khác ngoài việc đồng ý...
// I can't say anything else other than it being okay... 

<0065> Tôi không thể làm cho Nagisa buồn được...
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this...

<0066> \{\m{B}} 『Ừ, không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine."

<0067> \{Nagisa} 『Cám ơn bạn!』
// \{Nagisa} "Thank you so much!"

<0068> \{\m{B}} 『Bạn không cần phải cám ơn đâu.』
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything."

<0069> \{Mei} 『

<0070> -san quả là người tốt ha.』
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person."

<0071> \{Nagisa} 『Ừ, dù bạn ấy ăn nói không cẩn thận lắm nhưng lại rất tốt.』
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind."

<0072> \{Nagisa} 『Và còn...』
// \{Nagisa} "And, also..."

<0073> Tôi có thể đoán ra được cô ấy định nói gì...
// I can guess what she's going to say...

<0074> \{Nagisa} 『Nếu bạn cùng làm với mình thì hay quá.』

<0075> 
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy."
// Bản HD: <0074> \{渚}If 
// Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy.

<0076> \{Nagisa} 『Tất nhiên là bạn không nhất thiết phải giúp. Chỉ cần ở đây thôi...』
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..."

<0077> \{\m{B}} 『Không sao, mình sẽ giúp. Mình không phải là khách hàng, nên nếu chứ đứng đây thì kì lắm.』
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here."

<0078> \{Akio} 『Cố gắng hết sức vì ta nha.』
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake."

<0079> \{\m{B}} 『Thế còn ông sẽ làm gì?』
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"

<0080> \{Akio} 『Hmm... đây là khoảng thời gian rảnh rất đáng quý mà con gái dành cho ta...』
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."

<0081> \{Akio} 『Ta sẽ đi chơi!』
// \{Akio} "I'll go have fun!"

<0082> Nói xong, ông ta cầm một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter.

<0083> \{\m{B}} 『Ông định làm gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"

<0084> \{Akio} 『「Làm gì」 tức là sao? Nhìn thế này mà không biết là đi chơi bóng chày à?』
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"

<0085> \{Akio} 『Mày có vác gậy vào phòng tắm không?』
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"

<0086> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."

<0087> \{Akio} 『Vậy đó. Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."

<0088> Thế găng tay và bóng đâu?
// Where's the glove and ball then?

<0089> \{Akio} 『Bye! Ta để lại nơi này cho mấy đứa đấy.』
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."

<0090> \{Akio} 『Yahoooooooo!』
// \{Akio} "Yahoooooooo!"

<0091> Tôi hoài nghi nhìn ông ta la hét như một đứa trẻ khi ra khỏi cửa hàng.
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop.

<0092> \{Nagisa} 『Đó là sở thích của ba đó.』
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby."

<0093> \{\m{B}} 『Sao?』
// \{\m{B}} "What?"

<0094> \{Nagisa} 『Chơi bóng chày với lũ trẻ quanh đây.』
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."

<0095> \{\m{B}} 『Chơi với lũ trẻ hả...?』
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"

<0096> \{Nagisa} 『Ừ, ba rất nổi tiếng với đám trẻ con đấy.』
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids."

<0097> \{\m{B}} 『À, vậy sao...?』
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"

<0098> \{Nagisa} 『Như thế tuyệt lắm. Ba lúc nào cũng rất vui.』
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."

<0099> \{Nagisa} 『Ba thường chỉ được chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay ba có thể chơi được cả ngày.』
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."

<0100> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao? ... Ông ta cũng có thể trốn việc đi chơi đấy chứ...』
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..."

<0101> Tôi cảm thấy ghê sợ khi phải giúp những người như thế.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.

<0102> \{Mei} 『Không bao giờ quên đi thời thơ ấu của mình thì không phải là hay sao?』
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?"

<0103> \{Nagisa} 『Không hẳn đâu. Ba lúc nào cũng trẻ con như vậy đấy. Ehehe...』
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..."

<0104> \{Mei} 『

<0105> -san, lớn lên anh cũng như thế đi.』
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that."

<0106> ... \bKhông\u nên chút nào.
// ... I \bshouldn't\u.*

<0107> \{Mei} 『Anh có chút nào giống như thế không?』
// \{Mei} "Do you have something like that?"

<0108> \{\m{B}} 『Là như thế nào...』
// \{\m{B}} "Like hell I do..."

<0109> \{Mei} 『Vì chú ấy cũng có một người dễ thương như Sanae-san mà, phải không?』
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?"

<0110> Ừ nhỉ... chắc chắn rồi. Tôi không thể phủ nhận nó được...
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it...

<0111> Nhưng... tôi không nhất thiết phải nói 『Yahoooooo!』 như thế...
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something...

<0112> \{Nagisa} 『Đúng đó.\ \

<0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid."

<0114> \{\m{B}} 『Thật chứ?』
// \{\m{B}} "Serious?"

<0115> \{\m{B}} 『Mình không muốn bạn nói thế đâu.』
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that."

<0116> \{Nagisa} 『Vậy thì mình là trẻ con sao?』
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?"

<0117> \{Nagisa} 『À, thế thì mình có thể là đứa trẻ mít ướt đấy...?』
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?"

<0118> \{\m{B}} 『Lại Đại gia đình Dango

<0119> \ nữa sao?』
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?"

<0120> \{Nagisa} 『Nó dành cho mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con.』
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all."

<0121> \{\m{B}} 『Thế bài hát trên TV không phải là cho trẻ con sao?』
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?"

<0122> \{Nagisa} 『Nhưng giờ nó được phát sóng rộng rãi trên toàn quốc rồi mà, nên mình tin chắc đến người lớn cũng biết.』
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults."

<0123> \{Mei} 『Umm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango

<0124> \ đã từng rất đình đám trước đây sao?』
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?"

<0125> \{\m{B}} 『Ừ, chính nó đấy. Đến tận bây giờ, chị ấy vẫn thích chúng.』
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day."

<0126> \{Mei} 『Vậy sao, Nagisa-san?』
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?"

<0127> \{Nagisa} 『À, ừ... chị thích chúng lắm.』
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them."

<0128> \{Mei} 『.........』
// \{Mei} "........."

<0129> Mei-chan từ từ tiến lại Nagisa...
// Mei-chan slowly approaches Nagisa...

<0130> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"

<0131> Và cô bé ôm cô ấy.
// And she hugs her.

<0132> \{Nagisa} 『À, không phải vậy đâu, Đại gia đình Dango

<0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..."

<0134> \{Mei} 『Không, chị dễ thương mà, Nagisa-san!』
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!"

<0135> Cô bé rụi chiếc cằm và cô ấy.
// She rubs her cheek over and over against her.

<0136> \{Mei} 『Người chị thơm quá, Nagisa-san!』
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!"

<0137> \{Nagisa} 『C... cám ơn em.』
// \{Nagisa} "T... thank you very much."

<0138> \{Nagisa} 『Umm, Mei-chan, em nên dừng lại đi, chúng ta phải bắt tay vào làm thôi...』
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..."

<0139> \{\m{B}} 『Làm á, ý bạn tức là ba chúng ta à?』
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?"

<0140> \{Nagisa} 『Không, mẹ sẽ giúp nữa.』
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping."

<0141> \{\m{B}} 『Cô ấy không có ở đây, đúng không?』
// \{\m{B}} "She's not here, is she?"

<0142> \{Nagisa} 『Mẹ vẫn đang làm bánh.』
// \{Nagisa} "She's still baking bread."

<0143> \{\m{B}} 『Thế thì sẽ không thể lên đây được đúng không?』
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?"

<0144> \{Nagisa} 『Đây là bánh ba làm. Lúc này mẹ đang làm mẻ bánh của riêng mình.』
// \{Nagisa} "This is Dad's baked bread. Right now, Mom's baking her own bread."

<0145> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0146> \{Mei} 『Sao chị không ngăn bạn trai chị lại?』
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?"

<0147> \{Nagisa} 『À, bánh mẹ làm có hơi khác một chút.』
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different."

<0148> \{Mei} 『Khác ạ?』
// \{Mei} "Different?"

<0149> \{Nagisa} 『Mẹ chị tự nghĩ ra đấy...』
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..."

<0150> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!』
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!"

<0151> Rất đúng giờ, Sanae-san đi ra từ trong bếp.
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen.

<0152> Và trên tay là một khay bánh.
// And in her hand is a tray with bread on it.

<0153> \{Mei} 『Trông ngon quá!』
// \{Mei} "It looks really delicious!"

<0154> Mei-chan rời Nagisa và tiến lại gần.
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby.

<0155> \{Sanae} 『Vừa mới ra lò đấy. Cháu có muốn thử không?』
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?"

<0156> \{Mei} 『Được sao ạ?』
// \{Mei} "Is that fine?"

<0157> \{Sanae} 『Ừ, cứ tự nhiên.』
// \{Sanae} "Yes, please try one."

<0158> Mei-chan cầm lấy một chiếc bánh.
// Mei-chan takes one of the bread.

<0159> \{Mei} 『Waah, ấm quá. Cái này trông ngon ghê.』
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious."

<0160> \{Sanae} 『Cháu thử đi, cô tự tin về nó lắm!』
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!"

<0161> \{Mei} 『Vâng.』
// \{Mei} "Okay."

<0162> Ực, cô bé đã cắn một miếng.
// Aamph, she bites into it.

<0163> ... Măm măm.
// ... Munch, munch.

<0164> \{Mei} 『.........』
// \{Mei} "........."

<0165> Nó \bchắc chắn\u là rất tệ.
// ... That's \bdefinitely\u a bad face.

<0166> \{Sanae} 『Thế nào?』
// \{Sanae} "How is it?"

<0167> Giờ cô bé định trả lời sao đây...?
// How will she answer...?

<0168> \{Mei} 『Vâng, nó ngon lắm ạ!』
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!"

<0169> \{Sanae} 『Cám ơn cháu!』
// \{Sanae} "Thank you very much!"

<0170> C-c-c-cái gì thế?!
// W-w-w-what the?! 

<0171> E-em vẫn có thể trả lời như thế sao...?
// Y-you can give such an answer...?

<0172> Từ giờ chắc tôi sẽ nói thế thôi...
// From now on I'll say that...

<0173> \{Sanae} 『Thế mọi người cùng giúp đỡ nhau nhé?』
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?"

<0174> \{\m{B}} 『Cô định phân công công việc sao?』
// \{\m{B}} "You're going to assign work?"

<0175> \{Sanae} 『Không.』
// \{Sanae} "No, I'm not."

<0176> \{Sanae} 『Cứ tùy cơ ứng biến thôi.』
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?"

<0177> \{\m{B}} 『Nhưng nếu bốn người làm thì nhiều quá.』
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us."

<0178> \{Sanae} 『Đúng vậy.』
// \{Sanae} "That's true."

<0179> \{Nagisa} 『Umm, mẹ ơi!』
// \{Nagisa} "Umm, Mom!"

<0180> Và Nagisa lại nói điều gì đó.
// And again, Nagisa has something to say.

<0181> \{Sanae} 『Ừ, sao vậy?』
// \{Sanae} "Yes, what is it?"

<0182> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ có thể nghỉ ngơi ạ. Chỉ cần ba bọn con là được rồi!』
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!"

<0183> \{Sanae} 『Không sao đâu, hôm nay là ngày lễ mà. Mẹ muốn mọi người được vui.』
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun."

<0184> \{Nagisa} 『Không cần đâu, chỉ cần ở bên\ \

<0185> -kun và Mei-chan đã là vui rồi.』
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out."

<0186> \{Mei} 『Đúng vậy đó, Sanae-san. Cô cứ nghỉ ngơi đi.』
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest."

<0187> \{\m{B}} 『Vâng, cháu cũng nghĩ vậy.』
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well."

<0188> Sanae-san cảm thấy buồn vì phải đi ra.
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear.

<0189> \{Sanae} 『Hmm... vậy sao...』
// \{Sanae} "Hmm... is that so..."

<0190> \{Sanae} 『... Thế cũng được.』
// \{Sanae} "... All right, then."

<0191> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Con cần gì cứ gọi nhé.』
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything."

<0192> \{Nagisa} 『Vâng!』
// \{Nagisa} "Okay!"

<0193> \{Nagisa} 『Nhưng mà không có ba mẹ thì chị cứ cảm thấy thế nào ấy...』
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..."

<0194> \{Mei} 『Không sao đâu,Nagisa-san. Đây là sở trường của em đó. 』
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all."

<0195> \{Mei} 『Mà... Nagisa-san này,』
// \{Mei} "And... Nagisa-san,"

<0196> Cô bé lại đứng trước cô ấy lần nữa.
// She comes in front of her again.

<0197> \{Nagisa} 『Ế... sao vậy?』
// \{Nagisa} "Eh... what is it?"

<0198> \{Mei} 『Chị thích thứ gì nhất ấy nhỉ?』
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?"

<0199> \{Nagisa} 『Umm... Đại gia đình Dango

<0200> .』
// \{Nagisa} "Umm... the Big Dango Family."

<0201> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!"

<0202> Bụp.
// Thump.

<0203> \{Nagisa} 『Đại gia đình Dango mới dễ thương, không phải chị đâu!』
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!"

<0204> \{Mei} 『Chị rất dễ thương theo cách của chị mà, Nagisa-san!』
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!"

<0205> Xột xoạt, xột xoạt.
// Ruffle, ruffle.

<0206> A... Nagisa đang bị tấn công.
// Ahh... Nagisa's being attacked.

<0207> \{Khách} 『Chào buổi chiều!』
// \{Customer} "Good afternoon!"

<0208> \{\m{B}} 『A...』
// \{\m{B}} "Ah..."

<0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện.
// A customer appeared out of nowhere.

<0210> \{Mei} 『Vâng, mời vào!』
// \{Mei} "Yes, welcome!"

<0211> Rời Nagisa, cô bé tiến tới vị khách và nở nụ cười thân thiện.
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile.

<0212> \{Mei} 『Xin mời quý khách chọn!』
// \{Mei} "Please choose from our selections!"

<0213> \{Khách} 『Cám ơn.』
// \{Customer} "Thank you."

<0214> Từ một cô gái bán bánh, cô bé trở thành một tiếp viên.
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception.

<0215> Hmm, không biết cô bé đã sống ở đâu vậy ta...?
// Hmm, exactly where has she been living...?

<0216> \{Nagisa} 『À, mình sẽ lo việc thu tiền!.』
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!"

<0217> Nagisa tới đứng cạnh chỗ máy đếm tiền.
// Nagisa goes to stand behind the register.

<0218> \{Khách} 『Woa, hôm nay có nhiều người trông hàng dễ thương nhỉ.』
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today."

<0219> Vị khách mỉm cười và nói như một người nội trợ.
// The customer gives a smile, saying that like a housewife.

<0220> \{Mei} 『Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không?』
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?"

<0221> \{Nagisa} 『Bác ấy đang nói về em mà, Mei-chan.』
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan."

<0222> \{Khách} 『Không, bác đang nói về hai cháu cơ.』
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you."

<0223> Mình là người thừa rồi.
// ... I'm the odd man out.

<0224> \{Khách} 『Thế bác sẽ lấy đống này.』
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around."

<0225> \{Nagisa} 『Cám ơn bác.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<0226> Đúng là cô gái bán bánh. Cô ấy sử dụng chiếc máy đếm tiền một cách thành thạo.
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register.

<0227> \{Nagisa} 『Bác sẽ được giảm giá. Tất cả là năm trăm yên.』
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen."

<0228> \{Khách} 『Thế sao? Cám ơn.』
// \{Customer} "Really? Thanks."

<0229> \{Nagisa} 『Vâng, cám ơn bác.』
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."

<0230> \{Mei} 『Mong bác quay lại.』
// \{Mei} "We hope you come to visit again."

<0231> Sau khi tiễn vị khách, Mei-chan quay vào trong.
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in.

<0232> \{Mei} 『Anh chẳng được việc gì cả,\ \

<0233> -san.』
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?"

<0234> \{\m{B}} 『Đứng có nói vậy...』
// \{\m{B}} "Don't say that..."

<0235> \{\m{B}} 『Mà ở đây cũng chẳng cần phải có ba người đâu.』
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here."

<0236> \{\m{B}} 『Có thể mình chẳng cần thiết phải ở đây.』
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here."

<0237> \{Nagisa} 『Bạn đừng nói thế chứ...』
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..."

<0238> \{Nagisa} 『Bạn ở đây, mình rất vui mà, \m{B}-kun...』
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..."

<0239> \{\m{B}} 『Ừ... mình xin lỗi.』
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that."

<0240> \{Mei} 『

<0241> -san, làm người thu ngân được chứ?』
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?"

<0242> \{Mei} 『Nếu thế thì Nagisa-san và em có thể đi gọi khách.』
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people."

<0243> \{Mei} 『Nếu có hai đứa con gái thì sẽ rất nhiều thằng nhẹ dạ mắc bẫy đấy.』
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely."

<0244> \{\m{B}} 『Tiệm bánh kiểu gì vậy...?』
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?"

<0245> \{Nagisa} 『Ý hay đấy, nhưng...\ \

<0246> -kun, bạn có muốn làm người thu ngân không?』
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?"

<0247> \{\m{B}} 『Mình chưa làm bao giờ.』
// \{\m{B}} "I've never done it before though."

<0248> \{Nagisa} 『Không sao, miễn là bạn nhớ giá tiền là được rồi.』
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices."

<0249> \{\m{B}} 『... Thế nếu mình không nhớ thì sao?』
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?"

<0250> \{Nagisa} 『Cái máy đếm tiền có nút báo giá đấy.』
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons."

<0251> \{\m{B}} 『Thế sao...?』
// \{\m{B}} "Serious...?"

<0252> \{Mei} 『Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai ít ra cũng phải làm được chứ.』
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it."

<0253> \{\m{B}} 『Không phải là anh gặp vấn đề gì, nhưng... thôi được, chơi tuốt.』
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on."

<0254> \{Nagisa} 『Thế mình sẽ dạy bạn cách sử dụng. Bạn lại đây.』
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here."

<0255> \{\m{B}} 『Ừ\.』
// \{\m{B}} "Okay."

<0256> Tôi đứng cạnh Nagisa chỗ máy đếm tiền.
// I stand behind the register in place of Nagisa.

<0257> Tiến tới gần, cô ấy nắm lấy tay tôi.
// She gets close to me, holding onto my arm.

<0258> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này.』
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."

<0259> \{Nagisa} 『Nhấn nút này là để tình tổng số.』
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."

<0260> \{Nagisa} 『Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này.』
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."

<0261> Tự nhiên tôi thấy cái cảm giác được đứng gần và nghe cô ấy giải thích thật tuyệt.
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice.

<0262> \{Nagisa} 『Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền ở trong khay và đưa cho khách.』
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."

<0263> Tôi nhìn Nagisa, lắng nghe cô ấy.
// I stare at Nagisa, listening to her.

<0264> \{Mei} 『Mời vào!』
// \{Mei} "Welcome!"

<0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng lại từ bên ngoài.
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store.

<0266> \{Nagisa} 『

<0267> -kun, chúng ta có khách kìa.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer."

<0268> Một bà nội trợ xuất hiện ở cửa.
// An elderly housewife appears from the entrance.

<0269> \{\m{B}} 『Này, mình á?!』
// \{\m{B}} "Hey, me?!"

<0270> \{Nagisa} 『Ừ, chúc may mắn.』
// \{Nagisa} "Yup, good luck."

<0271> \{\m{B}} 『Mình đâu có biết giá!』
// \{\m{B}} "I don't know the prices!"

<0272> \{Nagisa} 『Không sao. Mình sẽ đứng cạnh và nói cho bạn biết.』
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while."

<0273> ... Nếu thế thì tôi có thể làm được.
// ... In that case, I might be able to do this.

<0274> \{\m{B}} 『Được rồi... mình trông chờ ở bạn đấy.』
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you."

<0275> \{Nagisa} 『Ừ!』
// \{Nagisa} "Okay!"

<0276> \{Hàng xóm} 『Hôm nay Sanae-san không có ở đây sao?』
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?"

<0277> \{Nagisa} 『Có ạ, nhưng giờ bọn cháu là người trông hàng.』
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers."

<0278> \{Hàng xóm} 『Ô trời, hay đấy.』
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting."

<0279> \{Nagisa} 『Bọn cháu là học sinh cấp ba, nên không hẳn đã hay đâu ạ.』
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting."

<0280> \{Khách} 『Này, ở đây này!』
// \{Customer} "Well hey there!"

<0281> Lại có những vị khách khác xuất hiện.
// And again, another customer after that.

<0282> \{Khách} 『Đây là tiệm bánh sao?』
// \{Customer} "Is this the bakery?"

<0283> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes, it is."

<0284> Tôi có cảm giác xấu về chuyện này.
// ... I have a bad feeling about this. 

<0285> \{Khách} 『Thế tôi sẽ mua mấy chiếc.』
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread."

<0286> \{Nagisa} 『Cám ơn.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<0287> Và một người đàn ông khác xuất hiện rồi đi vào.
// And then another man appears, coming in.

<0288> \{Khách} 『Ồ, con bé ở đây xinh quá.』
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute."

<0289> \{\m{B}} 『Này, đợi đãm Mei---!』
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!"

<0290> \{Mei} 『Dạ?』
// \{Mei} "Yes?"

<0291> \{\m{B}} 『Em đã gọi họ kiểu gì vậy?!』
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!"

<0292> \{Mei} 『Em chỉ nói là 「Ở kia có những cô gái rất dễ thương thôi~」』
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'"

<0293> ... Thế thì nó trở thành một tiệm bánh trá hình rồi.
// ... This has become a suspicious store.

<0294> \{Mei} 『Và mấy vị khách thích thú lắm.』
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another."

<0295> \{\m{B}} 『Thu hút họ bằng bánh mì đi...』
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..."

<0296> \{Mei} 『Ê, em không có thứ đó.』
// \{Mei} "Ehh, I don't have any."

<0297> ... Thứ gì?
// ... Of what?

<0298> \{\m{B}} 『』Nhìn đi, sẽ có rắc rối xảy ra đó, vậy hãy làm ngay đi!
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!"

<0299> \{Mei} 『Vââng.』
// \{Mei} "Okaaay."

<0300> Nagisa quay trở lại hối hả với quầy thu ngân.
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register.

<0301> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Nagisa.』
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa."

<0302> \{\m{B}} 『Để mình làm thay cho.』
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out."

<0303> \{Nagisa} 『Ừ, mình sẽ phụ giúp cho.』
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag."

<0304> \{\m{B}} 『Ừ, cám ơn.』
// \{\m{B}} "Yeah, thanks."

<0305> Và sau đó, bận bịu với công việc, Nagisa và tôi không có thời gian để thoải mái nói chuyện.
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk.

<0306> Nagisa nhận tiền vả trả tiền thừa.
// Nagisa was punching in the prices, returning change.

<0307> Công việc dường như bất tận.
// This work continued on endlessly.

<0308> \{Akio} 『Ô trời, thật đáng kinh ngạc đấy...』
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..."

<0309> \{Akio} 『Chúng ta chưa từng bán chạy như thế này kể từ khi khai trương đâu.』
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!"

<0310> ... Chúng tôi đã làm việc rất siêng năng đó.
// ... We worked diligently.

<0311> \{Nagisa} 『Nhờ có Mei-chan mà có rất nhiều khách tới đây.』
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in."

<0312> \{Mei} 『Không phải đâu, là nhờ có Nagisa-san cả đấy. Vì chị ấy rất dễ thương nên mới gọi được nhiều khách.』
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers."

<0313> \{Nagisa} 『Không phải đâu, ehehe...』
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..."

<0314> ... Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa.
// ... Again, I'm being left out.

<0315> \{Sanae} 『Làm tốt lắm, các cháu làm rất tốt.』
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well."

<0316> \{Sanae} 『Cám ơn mọi người nhiều.』
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone."

<0317> \{Nagisa} 『Con vui quá.』
// \{Nagisa} "I'm really glad."

<0318> \{Sanae} 『Cơm tối xong rồi, mọi người đi ăn thôi.』
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat."

<0319> \{Nagisa} 『Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"

<0320> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ nấu ăn, cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."

<0321> \{Akio} 『Nếu không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy là tuyệt nhất rồi!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"

<0322> \{Sanae} 『Anh nói cứ như ý tưởng của em không tốt vậy.』
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"

<0323> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』
// \{Akio} "Sanae, I love you."

<0324> Ông này sợ vợ rồi!
// This guy is really mushy!

<0325> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』
// \{Sanae} "Yes, I love you too."

<0326> \{Sanae} 『Vậy thì mọi người vào ăn thôi.』
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."

<0327> Đúng như lời ông già nói, mấy món ăn của Sanae thực sự rất ngon.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.

<0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn của chúng tôi kết thúc.
// And like that, our busy day had ended. 

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074