Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6727"
Jump to navigation
Jump to search
m (Clannad viet:SEEN6727 moved to Clannad VN:SEEN6727) |
(Sửa line khớp bản HD) |
||
Line 18: | Line 18: | ||
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm |
// Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm |
||
− | <0000> |
+ | <0000> Chu nhat, 27 thang 4 |
// April 27 (Sunday) |
// April 27 (Sunday) |
||
Line 27: | Line 27: | ||
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery. |
// As promised, I go and visit Furukawa Bakery. |
||
− | <0003>\{Nagisa} |
+ | <0003> \{Nagisa} 『Huwaahh...』 |
// \{Nagisa} "Fuwaahh..." |
// \{Nagisa} "Fuwaahh..." |
||
Line 33: | Line 33: | ||
// Nagisa's yawning, which is a bit rare. |
// Nagisa's yawning, which is a bit rare. |
||
− | <0005>\{Nagisa} |
+ | <0005> \{Nagisa} 『Mình không ngủ được tí gì...』 |
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..." |
// \{Nagisa} "I didn't get any sleep..." |
||
− | <0006>\{Mei} |
+ | <0006> \{Mei} 『Bọn em đã nói rất nhiều về anh đấy,\ \ |
+ | |||
+ | <0007> -san.』 |
||
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san." |
// \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san." |
||
− | < |
+ | <0008> ... Tôi \bthực sự\u rất lo lắng. |
// ... I'm \breally\u worried. |
// ... I'm \breally\u worried. |
||
− | < |
+ | <0009> \{Nagisa} 『Mình buồn ngủ quá, mình không chắc là sẽ trả lời được hết đâu.』 |
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all." |
// \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all." |
||
− | < |
+ | <0010> \{Nagisa} 『Nếu có nói gì kì lạ thì cho mình xin lỗi nha.』 |
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize." |
// \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize." |
||
− | < |
+ | <0011> \{\m{B}} 『Cho dù có xin lỗi thì bạn cũng không thể làm gì được đâu...』 |
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..." |
// \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..." |
||
− | < |
+ | <0012> \{Mei} 『Nagisa-san, nếu buồn ngủ thì chị nên đi nghỉ chút đi, phải không?』 |
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?" |
// \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?" |
||
− | < |
+ | <0013> \{Nagisa} 『Không sao đâu, chị ổn mà.』 |
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks." |
// \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks." |
||
− | < |
+ | <0014> Ồ? Cố thức để đi chơi với bạn trai sao. |
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend. |
// Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend. |
||
− | < |
+ | <0015> \{Akio} 『Ồ, mọi người ở đây cả rồi.』 |
// \{Akio} "Oh, everyone's here." |
// \{Akio} "Oh, everyone's here." |
||
− | < |
+ | <0016> \{\m{B}} 『Yô.』 |
// \{\m{B}} "Yo." |
// \{\m{B}} "Yo." |
||
− | < |
+ | <0017> \{Akio} 『A, cậu cũng đến giúp sao? Kể cả ngày nghỉ thì cậu cũng được việc nhỉ.』 |
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt." |
// \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt." |
||
− | < |
+ | <0018> \{\m{B}} 『... Sao cơ?』 |
// \{\m{B}} "... What was that?" |
// \{\m{B}} "... What was that?" |
||
− | < |
+ | <0019> Tôi nhìn Nagisa. |
// I look at Nagisa. |
// I look at Nagisa. |
||
− | < |
+ | <0020> \{Nagisa} 『Umm,\ \ |
+ | |||
+ | <0021> -kun...』 |
||
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..." |
||
− | < |
+ | <0022> \{Nagisa} 『Bạn nghe rồi đừng giận nhé.』 |
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry." |
// \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry." |
||
− | < |
+ | <0023> \{\m{B}} 『Ừ...』 |
// \{\m{B}} "Okay..." |
// \{\m{B}} "Okay..." |
||
− | < |
+ | <0024> \{Nagisa} 『Umm, Mei-chan thấy không được thoải mái lắm khi cứ ngồi không ở nhà...』 |
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..." |
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..." |
||
− | < |
+ | <0025> \{Nagisa} 『Hôm nay thì mình phải coi cửa hàng.』 |
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today." |
// \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today." |
||
− | < |
+ | <0026> \{Nagisa} 『Mình đã hứa như thế rồi...』 |
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..." |
// \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..." |
||
− | < |
+ | <0027> \{Nagisa} 『Umm... nếu thế thì ba có thể nghỉ ngơi nên...』 |
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..." |
// \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..." |
||
− | < |
+ | <0028> \{Nagisa} 『Còn mình thì muốn tỏ ra ngoan ngoãn... nên...』 |
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..." |
// \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..." |
||
− | < |
+ | <0029> \{Nagisa} 『Chúng ta sẽ dành ít thời gian cho nhau hơn, vì vậy...』 |
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..." |
// \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..." |
||
− | < |
+ | <0030> \{Nagisa} 『Liệu thế... có được không?』 |
// \{Nagisa} "Is that... okay?" |
// \{Nagisa} "Is that... okay?" |
||
− | < |
+ | <0031> Ừ |
// Yeah |
// Yeah |
||
− | < |
+ | <0032> Không được |
// No, it isn't |
// No, it isn't |
||
− | < |
+ | <0033> \{\m{B}} 『Không được.』 |
// \{\m{B}} "No, it isn't." |
// \{\m{B}} "No, it isn't." |
||
− | < |
+ | <0034> \{Nagisa} 『A... thế này thì không hay rồi...』 |
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..." |
// \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..." |
||
− | < |
+ | <0035> \{Mei} 『\m{A}-san muốn độc chiếm đây mà.』 |
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this." |
// \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this." |
||
− | < |
+ | <0036> \{Akio} 『Cậu nghĩ cậu là ai chứ?』 |
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?" |
// \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?" |
||
− | < |
+ | <0037> \{Nagisa} 『A, mọi người, đừng nói xấu\ \ |
+ | |||
+ | <0038> -kun nữa!』 |
||
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!" |
// \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!" |
||
− | < |
+ | <0039> \{\m{B}} 『Không sao, mình về đây.』 |
// \{\m{B}} "All right, I'll go home." |
// \{\m{B}} "All right, I'll go home." |
||
− | < |
+ | <0040> \{\m{B}} 『Chắc mình lại là kẻ ngoài cuộc nữa rồi.』 |
// \{\m{B}} "I seem to be in the way." |
// \{\m{B}} "I seem to be in the way." |
||
− | < |
+ | <0041> Tôi rời cửa hiệu. |
// I leave the shop. |
// I leave the shop. |
||
− | < |
+ | <0042> \{Nagisa} 『 |
+ | |||
+ | <0043> -kun!』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!" |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!" |
||
− | < |
+ | <0044> Nagisa đuổi theo tôi. |
// Nagisa chases after me. |
// Nagisa chases after me. |
||
− | < |
+ | <0045> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <0046> Tôi im lặng quay lại. |
// I silently turn around. |
// I silently turn around. |
||
+ | <0047> \{Nagisa} 『 |
||
− | <0043>\{Nagisa} "\m{B}-kun, mình thật sự rất xin lỗi." |
||
+ | |||
+ | <0048> -kun, mình thật sự rất xin lỗi.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry." |
||
− | < |
+ | <0049> \{\m{B}} 『Không sao... mình không giận đâu.』 |
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything." |
// \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything." |
||
− | < |
+ | <0050> \{\m{B}} 『Chỉ tại mình thực sự nghĩ là hơi vô duyên thôi.』 |
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way." |
// \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way." |
||
− | < |
+ | <0051> \{Nagisa} 『Không phải đâu.』 |
// \{Nagisa} "Not at all." |
// \{Nagisa} "Not at all." |
||
− | < |
+ | <0052> \{\m{B}} 『Bạn muốn làm bạn với Mei-chan mà, phải không?』 |
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?" |
// \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?" |
||
− | < |
+ | <0053> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』 |
// \{Nagisa} "Yes, I do." |
// \{Nagisa} "Yes, I do." |
||
− | < |
+ | <0054> \{\m{B}} 『Thế thì cậu cứ dành thời gian với cô bé đi.』 |
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her." |
// \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her." |
||
− | < |
+ | <0055> \{Nagisa} 『Bạn ở với bọn mình cũng được mà, \m{B}-kun.』 |
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun." |
||
− | < |
+ | <0056> \{\m{B}} 『Nếu mình, một đứa bạn trai ở mà xung quanh, thì hai người sẽ không thể nói chuyện được nhiều, đúng không?』 |
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?" |
// \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?" |
||
− | < |
+ | <0057> \{Nagisa} 『Mình không biết...』 |
// \{Nagisa} "I wonder..." |
// \{Nagisa} "I wonder..." |
||
− | < |
+ | <0058> \{\m{B}} 『Ờ. Thế nên mình sẽ tự kiềm chế bản thân.』 |
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit." |
// \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit." |
||
− | < |
+ | <0059> \{\m{B}} 『Có nhiều kỉ niệm vui với cô bé nhé.』 |
// \{\m{B}} "Make some good memories with her." |
// \{\m{B}} "Make some good memories with her." |
||
− | < |
+ | <0060> \{Nagisa} 『.........』 |
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
− | < |
+ | <0061> Cô ấy tỏ vẻ không đồng ý, nhưng rồi cũng gật. |
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods. |
// Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods. |
||
− | < |
+ | <0062> \{\m{B}} 『Gặp lại bạn ở trường sau.』 |
// \{\m{B}} "I'll see you at school then." |
// \{\m{B}} "I'll see you at school then." |
||
− | < |
+ | <0063> \{Nagisa} 『Ừ.』 |
// \{Nagisa} "Okay." |
// \{Nagisa} "Okay." |
||
− | < |
+ | <0064> Tôi không thể nói gì khác ngoài việc đồng ý... |
// I can't say anything else other than it being okay... |
// I can't say anything else other than it being okay... |
||
− | < |
+ | <0065> Tôi không thể làm cho Nagisa buồn được... |
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this... |
// I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this... |
||
− | < |
+ | <0066> \{\m{B}} 『Ừ, không sao đâu.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine." |
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine." |
||
− | < |
+ | <0067> \{Nagisa} 『Cám ơn bạn!』 |
// \{Nagisa} "Thank you so much!" |
// \{Nagisa} "Thank you so much!" |
||
− | < |
+ | <0068> \{\m{B}} 『Bạn không cần phải cám ơn đâu.』 |
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything." |
// \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything." |
||
+ | <0069> \{Mei} 『 |
||
− | <0064>\{Mei} "\m{A}-san quả là người tốt ha." |
||
+ | |||
+ | <0070> -san quả là người tốt ha.』 |
||
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person." |
// \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person." |
||
− | < |
+ | <0071> \{Nagisa} 『Ừ, dù bạn ấy ăn nói không cẩn thận lắm nhưng lại rất tốt.』 |
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind." |
// \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind." |
||
− | < |
+ | <0072> \{Nagisa} 『Và còn...』 |
// \{Nagisa} "And, also..." |
// \{Nagisa} "And, also..." |
||
− | < |
+ | <0073> Tôi có thể đoán ra được cô ấy định nói gì... |
// I can guess what she's going to say... |
// I can guess what she's going to say... |
||
− | < |
+ | <0074> \{Nagisa} 『Nếu bạn cùng làm với mình thì hay quá.』 |
+ | |||
+ | <0075> |
||
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy." |
// \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy." |
||
+ | // Bản HD: <0074> \{渚}If |
||
+ | // Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy. |
||
− | < |
+ | <0076> \{Nagisa} 『Tất nhiên là bạn không nhất thiết phải giúp. Chỉ cần ở đây thôi...』 |
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..." |
// \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..." |
||
− | < |
+ | <0077> \{\m{B}} 『Không sao, mình sẽ giúp. Mình không phải là khách hàng, nên nếu chứ đứng đây thì kì lắm.』 |
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here." |
// \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here." |
||
− | < |
+ | <0078> \{Akio} 『Cố gắng hết sức vì ta nha.』 |
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake." |
// \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake." |
||
− | < |
+ | <0079> \{\m{B}} 『Thế còn ông sẽ làm gì?』 |
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?" |
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?" |
||
− | < |
+ | <0080> \{Akio} 『Hmm... đây là khoảng thời gian rảnh rất đáng quý mà con gái dành cho ta...』 |
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..." |
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..." |
||
− | < |
+ | <0081> \{Akio} 『Ta sẽ đi chơi!』 |
// \{Akio} "I'll go have fun!" |
// \{Akio} "I'll go have fun!" |
||
− | < |
+ | <0082> Nói xong, ông ta cầm một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên. |
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter. |
// As he says that, he grabs a metal bat from under the counter. |
||
− | < |
+ | <0083> \{\m{B}} 『Ông định làm gì thế?』 |
// \{\m{B}} "What are you planning to do?" |
// \{\m{B}} "What are you planning to do?" |
||
− | < |
+ | <0084> \{Akio} 『「Làm gì」 tức là sao? Nhìn thế này mà không biết là đi chơi bóng chày à?』 |
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?" |
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?" |
||
− | < |
+ | <0085> \{Akio} 『Mày có vác gậy vào phòng tắm không?』 |
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?" |
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?" |
||
− | < |
+ | <0086> \{\m{B}} 『Không...』 |
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
− | < |
+ | <0087> \{Akio} 『Vậy đó. Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』 |
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa." |
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa." |
||
− | < |
+ | <0088> Thế găng tay và bóng đâu? |
// Where's the glove and ball then? |
// Where's the glove and ball then? |
||
− | < |
+ | <0089> \{Akio} 『Bye! Ta để lại nơi này cho mấy đứa đấy.』 |
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care." |
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care." |
||
− | < |
+ | <0090> \{Akio} 『Yahoooooooo!』 |
// \{Akio} "Yahoooooooo!" |
// \{Akio} "Yahoooooooo!" |
||
− | < |
+ | <0091> Tôi hoài nghi nhìn ông ta la hét như một đứa trẻ khi ra khỏi cửa hàng. |
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop. |
// As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop. |
||
− | < |
+ | <0092> \{Nagisa} 『Đó là sở thích của ba đó.』 |
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby." |
// \{Nagisa} "It's Dad's hobby." |
||
− | < |
+ | <0093> \{\m{B}} 『Sao?』 |
// \{\m{B}} "What?" |
// \{\m{B}} "What?" |
||
− | < |
+ | <0094> \{Nagisa} 『Chơi bóng chày với lũ trẻ quanh đây.』 |
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby." |
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby." |
||
− | < |
+ | <0095> \{\m{B}} 『Chơi với lũ trẻ hả...?』 |
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?" |
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?" |
||
− | < |
+ | <0096> \{Nagisa} 『Ừ, ba rất nổi tiếng với đám trẻ con đấy.』 |
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids." |
// \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids." |
||
− | < |
+ | <0097> \{\m{B}} 『À, vậy sao...?』 |
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?" |
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?" |
||
− | < |
+ | <0098> \{Nagisa} 『Như thế tuyệt lắm. Ba lúc nào cũng rất vui.』 |
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it." |
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it." |
||
− | < |
+ | <0099> \{Nagisa} 『Ba thường chỉ được chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay ba có thể chơi được cả ngày.』 |
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day." |
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day." |
||
− | < |
+ | <0100> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao? ... Ông ta cũng có thể trốn việc đi chơi đấy chứ...』 |
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..." |
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..." |
||
− | < |
+ | <0101> Tôi cảm thấy ghê sợ khi phải giúp những người như thế. |
// I feel rather shitty to have to help out such a guy. |
// I feel rather shitty to have to help out such a guy. |
||
− | < |
+ | <0102> \{Mei} 『Không bao giờ quên đi thời thơ ấu của mình thì không phải là hay sao?』 |
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?" |
// \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?" |
||
− | < |
+ | <0103> \{Nagisa} 『Không hẳn đâu. Ba lúc nào cũng trẻ con như vậy đấy. Ehehe...』 |
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..." |
// \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..." |
||
+ | <0104> \{Mei} 『 |
||
− | <0097>\{Mei} "\m{A}-san, lớn lên anh cũng như thế đi." |
||
+ | |||
+ | <0105> -san, lớn lên anh cũng như thế đi.』 |
||
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that." |
// \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that." |
||
− | < |
+ | <0106> ... \bKhông\u nên chút nào. |
// ... I \bshouldn't\u.* |
// ... I \bshouldn't\u.* |
||
− | < |
+ | <0107> \{Mei} 『Anh có chút nào giống như thế không?』 |
// \{Mei} "Do you have something like that?" |
// \{Mei} "Do you have something like that?" |
||
− | < |
+ | <0108> \{\m{B}} 『Là như thế nào...』 |
// \{\m{B}} "Like hell I do..." |
// \{\m{B}} "Like hell I do..." |
||
− | < |
+ | <0109> \{Mei} 『Vì chú ấy cũng có một người dễ thương như Sanae-san mà, phải không?』 |
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?" |
// \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?" |
||
− | < |
+ | <0110> Ừ nhỉ... chắc chắn rồi. Tôi không thể phủ nhận nó được... |
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it... |
// Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it... |
||
− | < |
+ | <0111> Nhưng... tôi không nhất thiết phải nói 『Yahoooooo!』 như thế... |
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something... |
// But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something... |
||
− | < |
+ | <0112> \{Nagisa} 『Đúng đó.\ \ |
+ | |||
+ | <0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』 |
||
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid." |
// \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid." |
||
− | < |
+ | <0114> \{\m{B}} 『Thật chứ?』 |
// \{\m{B}} "Serious?" |
// \{\m{B}} "Serious?" |
||
− | < |
+ | <0115> \{\m{B}} 『Mình không muốn bạn nói thế đâu.』 |
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that." |
// \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that." |
||
− | < |
+ | <0116> \{Nagisa} 『Vậy thì mình là trẻ con sao?』 |
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?" |
// \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?" |
||
− | < |
+ | <0117> \{Nagisa} 『À, thế thì mình có thể là đứa trẻ mít ướt đấy...?』 |
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?" |
// \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?" |
||
− | < |
+ | <0118> \{\m{B}} 『Lại Đại gia đình Dango |
+ | |||
+ | <0119> \ nữa sao?』 |
||
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?" |
// \{\m{B}} "And the Big Dango Family?" |
||
− | < |
+ | <0120> \{Nagisa} 『Nó dành cho mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con.』 |
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all." |
// \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all." |
||
− | < |
+ | <0121> \{\m{B}} 『Thế bài hát trên TV không phải là cho trẻ con sao?』 |
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?" |
// \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?" |
||
− | < |
+ | <0122> \{Nagisa} 『Nhưng giờ nó được phát sóng rộng rãi trên toàn quốc rồi mà, nên mình tin chắc đến người lớn cũng biết.』 |
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults." |
// \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults." |
||
− | < |
+ | <0123> \{Mei} 『Umm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango |
+ | |||
+ | <0124> \ đã từng rất đình đám trước đây sao?』 |
||
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?" |
// \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?" |
||
− | < |
+ | <0125> \{\m{B}} 『Ừ, chính nó đấy. Đến tận bây giờ, chị ấy vẫn thích chúng.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day." |
// \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day." |
||
− | < |
+ | <0126> \{Mei} 『Vậy sao, Nagisa-san?』 |
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?" |
// \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?" |
||
− | < |
+ | <0127> \{Nagisa} 『À, ừ... chị thích chúng lắm.』 |
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them." |
// \{Nagisa} "Ah, yes... I love them." |
||
− | < |
+ | <0128> \{Mei} 『.........』 |
// \{Mei} "........." |
// \{Mei} "........." |
||
− | < |
+ | <0129> Mei-chan từ từ tiến lại Nagisa... |
// Mei-chan slowly approaches Nagisa... |
// Mei-chan slowly approaches Nagisa... |
||
− | < |
+ | <0130> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』 |
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" |
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" |
||
− | < |
+ | <0131> Và cô bé ôm cô ấy. |
// And she hugs her. |
// And she hugs her. |
||
− | < |
+ | <0132> \{Nagisa} 『À, không phải vậy đâu, Đại gia đình Dango |
+ | |||
+ | <0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』 |
||
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..." |
// \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..." |
||
− | < |
+ | <0134> \{Mei} 『Không, chị dễ thương mà, Nagisa-san!』 |
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!" |
// \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!" |
||
− | < |
+ | <0135> Cô bé rụi chiếc cằm và cô ấy. |
// She rubs her cheek over and over against her. |
// She rubs her cheek over and over against her. |
||
− | < |
+ | <0136> \{Mei} 『Người chị thơm quá, Nagisa-san!』 |
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!" |
// \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!" |
||
− | < |
+ | <0137> \{Nagisa} 『C... cám ơn em.』 |
// \{Nagisa} "T... thank you very much." |
// \{Nagisa} "T... thank you very much." |
||
− | < |
+ | <0138> \{Nagisa} 『Umm, Mei-chan, em nên dừng lại đi, chúng ta phải bắt tay vào làm thôi...』 |
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..." |
// \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..." |
||
− | < |
+ | <0139> \{\m{B}} 『Làm á, ý bạn tức là ba chúng ta à?』 |
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?" |
// \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?" |
||
− | < |
+ | <0140> \{Nagisa} 『Không, mẹ sẽ giúp nữa.』 |
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping." |
// \{Nagisa} "No, Mom will be helping." |
||
− | < |
+ | <0141> \{\m{B}} 『Cô ấy không có ở đây, đúng không?』 |
// \{\m{B}} "She's not here, is she?" |
// \{\m{B}} "She's not here, is she?" |
||
− | < |
+ | <0142> \{Nagisa} 『Mẹ vẫn đang làm bánh.』 |
// \{Nagisa} "She's still baking bread." |
// \{Nagisa} "She's still baking bread." |
||
− | < |
+ | <0143> \{\m{B}} 『Thế thì sẽ không thể lên đây được đúng không?』 |
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?" |
// \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?" |
||
− | < |
+ | <0144> \{Nagisa} 『Đây là bánh ba làm. Lúc này mẹ đang làm mẻ bánh của riêng mình.』 |
// \{Nagisa} "This is Dad's baked bread. Right now, Mom's baking her own bread." |
// \{Nagisa} "This is Dad's baked bread. Right now, Mom's baking her own bread." |
||
− | < |
+ | <0145> \{\m{B}} 『.........』 |
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | < |
+ | <0146> \{Mei} 『Sao chị không ngăn bạn trai chị lại?』 |
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?" |
// \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?" |
||
− | < |
+ | <0147> \{Nagisa} 『À, bánh mẹ làm có hơi khác một chút.』 |
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different." |
// \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different." |
||
− | < |
+ | <0148> \{Mei} 『Khác ạ?』 |
// \{Mei} "Different?" |
// \{Mei} "Different?" |
||
− | < |
+ | <0149> \{Nagisa} 『Mẹ chị tự nghĩ ra đấy...』 |
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..." |
// \{Nagisa} "She's trying ideas with it..." |
||
− | < |
+ | <0150> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!』 |
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!" |
// \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!" |
||
− | < |
+ | <0151> Rất đúng giờ, Sanae-san đi ra từ trong bếp. |
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen. |
// With great timing, Sanae-san appears from the kitchen. |
||
− | < |
+ | <0152> Và trên tay là một khay bánh. |
// And in her hand is a tray with bread on it. |
// And in her hand is a tray with bread on it. |
||
− | < |
+ | <0153> \{Mei} 『Trông ngon quá!』 |
// \{Mei} "It looks really delicious!" |
// \{Mei} "It looks really delicious!" |
||
− | < |
+ | <0154> Mei-chan rời Nagisa và tiến lại gần. |
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby. |
// Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby. |
||
− | < |
+ | <0155> \{Sanae} 『Vừa mới ra lò đấy. Cháu có muốn thử không?』 |
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?" |
// \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?" |
||
− | < |
+ | <0156> \{Mei} 『Được sao ạ?』 |
// \{Mei} "Is that fine?" |
// \{Mei} "Is that fine?" |
||
− | < |
+ | <0157> \{Sanae} 『Ừ, cứ tự nhiên.』 |
// \{Sanae} "Yes, please try one." |
// \{Sanae} "Yes, please try one." |
||
− | < |
+ | <0158> Mei-chan cầm lấy một chiếc bánh. |
// Mei-chan takes one of the bread. |
// Mei-chan takes one of the bread. |
||
− | < |
+ | <0159> \{Mei} 『Waah, ấm quá. Cái này trông ngon ghê.』 |
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious." |
// \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious." |
||
− | < |
+ | <0160> \{Sanae} 『Cháu thử đi, cô tự tin về nó lắm!』 |
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!" |
// \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!" |
||
− | < |
+ | <0161> \{Mei} 『Vâng.』 |
// \{Mei} "Okay." |
// \{Mei} "Okay." |
||
− | < |
+ | <0162> Ực, cô bé đã cắn một miếng. |
// Aamph, she bites into it. |
// Aamph, she bites into it. |
||
− | < |
+ | <0163> ... Măm măm. |
// ... Munch, munch. |
// ... Munch, munch. |
||
− | < |
+ | <0164> \{Mei} 『.........』 |
// \{Mei} "........." |
// \{Mei} "........." |
||
− | < |
+ | <0165> Nó \bchắc chắn\u là rất tệ. |
// ... That's \bdefinitely\u a bad face. |
// ... That's \bdefinitely\u a bad face. |
||
− | < |
+ | <0166> \{Sanae} 『Thế nào?』 |
// \{Sanae} "How is it?" |
// \{Sanae} "How is it?" |
||
− | < |
+ | <0167> Giờ cô bé định trả lời sao đây...? |
// How will she answer...? |
// How will she answer...? |
||
− | < |
+ | <0168> \{Mei} 『Vâng, nó ngon lắm ạ!』 |
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!" |
// \{Mei} "Yes, it's really, really good!" |
||
− | < |
+ | <0169> \{Sanae} 『Cám ơn cháu!』 |
// \{Sanae} "Thank you very much!" |
// \{Sanae} "Thank you very much!" |
||
− | < |
+ | <0170> C-c-c-cái gì thế?! |
// W-w-w-what the?! |
// W-w-w-what the?! |
||
− | < |
+ | <0171> E-em vẫn có thể trả lời như thế sao...? |
// Y-you can give such an answer...? |
// Y-you can give such an answer...? |
||
− | < |
+ | <0172> Từ giờ chắc tôi sẽ nói thế thôi... |
// From now on I'll say that... |
// From now on I'll say that... |
||
− | < |
+ | <0173> \{Sanae} 『Thế mọi người cùng giúp đỡ nhau nhé?』 |
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?" |
// \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?" |
||
− | < |
+ | <0174> \{\m{B}} 『Cô định phân công công việc sao?』 |
// \{\m{B}} "You're going to assign work?" |
// \{\m{B}} "You're going to assign work?" |
||
− | < |
+ | <0175> \{Sanae} 『Không.』 |
// \{Sanae} "No, I'm not." |
// \{Sanae} "No, I'm not." |
||
− | < |
+ | <0176> \{Sanae} 『Cứ tùy cơ ứng biến thôi.』 |
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?" |
// \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?" |
||
− | < |
+ | <0177> \{\m{B}} 『Nhưng nếu bốn người làm thì nhiều quá.』 |
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us." |
// \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us." |
||
− | < |
+ | <0178> \{Sanae} 『Đúng vậy.』 |
// \{Sanae} "That's true." |
// \{Sanae} "That's true." |
||
− | < |
+ | <0179> \{Nagisa} 『Umm, mẹ ơi!』 |
// \{Nagisa} "Umm, Mom!" |
// \{Nagisa} "Umm, Mom!" |
||
− | < |
+ | <0180> Và Nagisa lại nói điều gì đó. |
// And again, Nagisa has something to say. |
// And again, Nagisa has something to say. |
||
− | < |
+ | <0181> \{Sanae} 『Ừ, sao vậy?』 |
// \{Sanae} "Yes, what is it?" |
// \{Sanae} "Yes, what is it?" |
||
− | < |
+ | <0182> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ có thể nghỉ ngơi ạ. Chỉ cần ba bọn con là được rồi!』 |
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!" |
// \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!" |
||
− | < |
+ | <0183> \{Sanae} 『Không sao đâu, hôm nay là ngày lễ mà. Mẹ muốn mọi người được vui.』 |
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun." |
// \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun." |
||
− | < |
+ | <0184> \{Nagisa} 『Không cần đâu, chỉ cần ở bên\ \ |
+ | |||
+ | <0185> -kun và Mei-chan đã là vui rồi.』 |
||
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out." |
// \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out." |
||
− | < |
+ | <0186> \{Mei} 『Đúng vậy đó, Sanae-san. Cô cứ nghỉ ngơi đi.』 |
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest." |
// \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest." |
||
− | < |
+ | <0187> \{\m{B}} 『Vâng, cháu cũng nghĩ vậy.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well." |
// \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well." |
||
− | < |
+ | <0188> Sanae-san cảm thấy buồn vì phải đi ra. |
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear. |
// Sanae-san feels disappointed about having to disappear. |
||
− | < |
+ | <0189> \{Sanae} 『Hmm... vậy sao...』 |
// \{Sanae} "Hmm... is that so..." |
// \{Sanae} "Hmm... is that so..." |
||
− | < |
+ | <0190> \{Sanae} 『... Thế cũng được.』 |
// \{Sanae} "... All right, then." |
// \{Sanae} "... All right, then." |
||
− | < |
+ | <0191> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Con cần gì cứ gọi nhé.』 |
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything." |
// \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything." |
||
− | < |
+ | <0192> \{Nagisa} 『Vâng!』 |
// \{Nagisa} "Okay!" |
// \{Nagisa} "Okay!" |
||
− | < |
+ | <0193> \{Nagisa} 『Nhưng mà không có ba mẹ thì chị cứ cảm thấy thế nào ấy...』 |
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..." |
// \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..." |
||
− | < |
+ | <0194> \{Mei} 『Không sao đâu,Nagisa-san. Đây là sở trường của em đó. 』 |
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all." |
// \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all." |
||
− | < |
+ | <0195> \{Mei} 『Mà... Nagisa-san này,』 |
// \{Mei} "And... Nagisa-san," |
// \{Mei} "And... Nagisa-san," |
||
− | < |
+ | <0196> Cô bé lại đứng trước cô ấy lần nữa. |
// She comes in front of her again. |
// She comes in front of her again. |
||
− | < |
+ | <0197> \{Nagisa} 『Ế... sao vậy?』 |
// \{Nagisa} "Eh... what is it?" |
// \{Nagisa} "Eh... what is it?" |
||
− | < |
+ | <0198> \{Mei} 『Chị thích thứ gì nhất ấy nhỉ?』 |
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?" |
// \{Mei} "What was that thing you really loved again?" |
||
− | < |
+ | <0199> \{Nagisa} 『Umm... Đại gia đình Dango |
+ | |||
+ | <0200> .』 |
||
// \{Nagisa} "Umm... the Big Dango Family." |
// \{Nagisa} "Umm... the Big Dango Family." |
||
− | < |
+ | <0201> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』 |
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" |
// \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" |
||
− | < |
+ | <0202> Bụp. |
// Thump. |
// Thump. |
||
− | < |
+ | <0203> \{Nagisa} 『Đại gia đình Dango mới dễ thương, không phải chị đâu!』 |
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!" |
// \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!" |
||
− | < |
+ | <0204> \{Mei} 『Chị rất dễ thương theo cách của chị mà, Nagisa-san!』 |
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!" |
// \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!" |
||
− | < |
+ | <0205> Xột xoạt, xột xoạt. |
// Ruffle, ruffle. |
// Ruffle, ruffle. |
||
− | < |
+ | <0206> A... Nagisa đang bị tấn công. |
// Ahh... Nagisa's being attacked. |
// Ahh... Nagisa's being attacked. |
||
− | < |
+ | <0207> \{Khách} 『Chào buổi chiều!』 |
// \{Customer} "Good afternoon!" |
// \{Customer} "Good afternoon!" |
||
− | < |
+ | <0208> \{\m{B}} 『A...』 |
// \{\m{B}} "Ah..." |
// \{\m{B}} "Ah..." |
||
− | < |
+ | <0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện. |
// A customer appeared out of nowhere. |
// A customer appeared out of nowhere. |
||
− | < |
+ | <0210> \{Mei} 『Vâng, mời vào!』 |
// \{Mei} "Yes, welcome!" |
// \{Mei} "Yes, welcome!" |
||
− | < |
+ | <0211> Rời Nagisa, cô bé tiến tới vị khách và nở nụ cười thân thiện. |
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile. |
// Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile. |
||
− | < |
+ | <0212> \{Mei} 『Xin mời quý khách chọn!』 |
// \{Mei} "Please choose from our selections!" |
// \{Mei} "Please choose from our selections!" |
||
− | < |
+ | <0213> \{Khách} 『Cám ơn.』 |
// \{Customer} "Thank you." |
// \{Customer} "Thank you." |
||
− | < |
+ | <0214> Từ một cô gái bán bánh, cô bé trở thành một tiếp viên. |
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception. |
// Coming from the bakery girl, she gives a quick reception. |
||
− | < |
+ | <0215> Hmm, không biết cô bé đã sống ở đâu vậy ta...? |
// Hmm, exactly where has she been living...? |
// Hmm, exactly where has she been living...? |
||
− | < |
+ | <0216> \{Nagisa} 『À, mình sẽ lo việc thu tiền!.』 |
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!" |
// \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!" |
||
− | < |
+ | <0217> Nagisa tới đứng cạnh chỗ máy đếm tiền. |
// Nagisa goes to stand behind the register. |
// Nagisa goes to stand behind the register. |
||
− | < |
+ | <0218> \{Khách} 『Woa, hôm nay có nhiều người trông hàng dễ thương nhỉ.』 |
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today." |
// \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today." |
||
− | < |
+ | <0219> Vị khách mỉm cười và nói như một người nội trợ. |
// The customer gives a smile, saying that like a housewife. |
// The customer gives a smile, saying that like a housewife. |
||
− | < |
+ | <0220> \{Mei} 『Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không?』 |
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?" |
// \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?" |
||
− | < |
+ | <0221> \{Nagisa} 『Bác ấy đang nói về em mà, Mei-chan.』 |
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan." |
// \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan." |
||
− | < |
+ | <0222> \{Khách} 『Không, bác đang nói về hai cháu cơ.』 |
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you." |
// \{Customer} "No, I'm talking about both of you." |
||
− | < |
+ | <0223> Mình là người thừa rồi. |
// ... I'm the odd man out. |
// ... I'm the odd man out. |
||
− | < |
+ | <0224> \{Khách} 『Thế bác sẽ lấy đống này.』 |
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around." |
// \{Customer} "Well then, I'll have a look around." |
||
− | < |
+ | <0225> \{Nagisa} 『Cám ơn bác.』 |
// \{Nagisa} "Thank you very much." |
// \{Nagisa} "Thank you very much." |
||
− | < |
+ | <0226> Đúng là cô gái bán bánh. Cô ấy sử dụng chiếc máy đếm tiền một cách thành thạo. |
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register. |
// As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register. |
||
− | < |
+ | <0227> \{Nagisa} 『Bác sẽ được giảm giá. Tất cả là năm trăm yên.』 |
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen." |
// \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen." |
||
− | < |
+ | <0228> \{Khách} 『Thế sao? Cám ơn.』 |
// \{Customer} "Really? Thanks." |
// \{Customer} "Really? Thanks." |
||
− | < |
+ | <0229> \{Nagisa} 『Vâng, cám ơn bác.』 |
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much." |
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much." |
||
− | < |
+ | <0230> \{Mei} 『Mong bác quay lại.』 |
// \{Mei} "We hope you come to visit again." |
// \{Mei} "We hope you come to visit again." |
||
− | < |
+ | <0231> Sau khi tiễn vị khách, Mei-chan quay vào trong. |
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in. |
// Seeing the customer off, Mei-chan comes back in. |
||
− | < |
+ | <0232> \{Mei} 『Anh chẳng được việc gì cả,\ \ |
+ | |||
+ | <0233> -san.』 |
||
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?" |
// \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?" |
||
− | < |
+ | <0234> \{\m{B}} 『Đứng có nói vậy...』 |
// \{\m{B}} "Don't say that..." |
// \{\m{B}} "Don't say that..." |
||
− | < |
+ | <0235> \{\m{B}} 『Mà ở đây cũng chẳng cần phải có ba người đâu.』 |
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here." |
// \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here." |
||
− | < |
+ | <0236> \{\m{B}} 『Có thể mình chẳng cần thiết phải ở đây.』 |
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here." |
// \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here." |
||
− | < |
+ | <0237> \{Nagisa} 『Bạn đừng nói thế chứ...』 |
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..." |
// \{Nagisa} "I don't want you to say that..." |
||
− | < |
+ | <0238> \{Nagisa} 『Bạn ở đây, mình rất vui mà, \m{B}-kun...』 |
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..." |
||
− | < |
+ | <0239> \{\m{B}} 『Ừ... mình xin lỗi.』 |
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." |
// \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." |
||
+ | <0240> \{Mei} 『 |
||
− | <0225>\{Mei} "\m{A}-san, làm người thu ngân được chứ?" |
||
+ | |||
+ | <0241> -san, làm người thu ngân được chứ?』 |
||
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?" |
// \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?" |
||
− | < |
+ | <0242> \{Mei} 『Nếu thế thì Nagisa-san và em có thể đi gọi khách.』 |
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people." |
// \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people." |
||
− | < |
+ | <0243> \{Mei} 『Nếu có hai đứa con gái thì sẽ rất nhiều thằng nhẹ dạ mắc bẫy đấy.』 |
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely." |
// \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely." |
||
− | < |
+ | <0244> \{\m{B}} 『Tiệm bánh kiểu gì vậy...?』 |
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?" |
// \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?" |
||
− | < |
+ | <0245> \{Nagisa} 『Ý hay đấy, nhưng...\ \ |
+ | |||
+ | <0246> -kun, bạn có muốn làm người thu ngân không?』 |
||
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?" |
// \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?" |
||
− | < |
+ | <0247> \{\m{B}} 『Mình chưa làm bao giờ.』 |
// \{\m{B}} "I've never done it before though." |
// \{\m{B}} "I've never done it before though." |
||
− | < |
+ | <0248> \{Nagisa} 『Không sao, miễn là bạn nhớ giá tiền là được rồi.』 |
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices." |
// \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices." |
||
− | < |
+ | <0249> \{\m{B}} 『... Thế nếu mình không nhớ thì sao?』 |
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?" |
// \{\m{B}} "... And if I don't remember them?" |
||
− | < |
+ | <0250> \{Nagisa} 『Cái máy đếm tiền có nút báo giá đấy.』 |
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons." |
// \{Nagisa} "Our register only has price buttons." |
||
− | < |
+ | <0251> \{\m{B}} 『Thế sao...?』 |
// \{\m{B}} "Serious...?" |
// \{\m{B}} "Serious...?" |
||
− | < |
+ | <0252> \{Mei} 『Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai ít ra cũng phải làm được chứ.』 |
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it." |
// \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it." |
||
− | < |
+ | <0253> \{\m{B}} 『Không phải là anh gặp vấn đề gì, nhưng... thôi được, chơi tuốt.』 |
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on." |
// \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on." |
||
− | < |
+ | <0254> \{Nagisa} 『Thế mình sẽ dạy bạn cách sử dụng. Bạn lại đây.』 |
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here." |
// \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here." |
||
− | < |
+ | <0255> \{\m{B}} 『Ừ\.』 |
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
− | < |
+ | <0256> Tôi đứng cạnh Nagisa chỗ máy đếm tiền. |
// I stand behind the register in place of Nagisa. |
// I stand behind the register in place of Nagisa. |
||
− | < |
+ | <0257> Tiến tới gần, cô ấy nắm lấy tay tôi. |
// She gets close to me, holding onto my arm. |
// She gets close to me, holding onto my arm. |
||
− | < |
+ | <0258> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này.』 |
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here." |
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here." |
||
− | < |
+ | <0259> \{Nagisa} 『Nhấn nút này là để tình tổng số.』 |
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total." |
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total." |
||
− | < |
+ | <0260> \{Nagisa} 『Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này.』 |
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button." |
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button." |
||
− | < |
+ | <0261> Tự nhiên tôi thấy cái cảm giác được đứng gần và nghe cô ấy giải thích thật tuyệt. |
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice. |
// Somehow, her being close up to explain all this feels nice. |
||
− | < |
+ | <0262> \{Nagisa} 『Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền ở trong khay và đưa cho khách.』 |
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer." |
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer." |
||
− | < |
+ | <0263> Tôi nhìn Nagisa, lắng nghe cô ấy. |
// I stare at Nagisa, listening to her. |
// I stare at Nagisa, listening to her. |
||
− | < |
+ | <0264> \{Mei} 『Mời vào!』 |
// \{Mei} "Welcome!" |
// \{Mei} "Welcome!" |
||
− | < |
+ | <0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng lại từ bên ngoài. |
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store. |
// I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store. |
||
− | < |
+ | <0266> \{Nagisa} 『 |
+ | |||
+ | <0267> -kun, chúng ta có khách kìa.』 |
||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer." |
||
− | < |
+ | <0268> Một bà nội trợ xuất hiện ở cửa. |
// An elderly housewife appears from the entrance. |
// An elderly housewife appears from the entrance. |
||
− | < |
+ | <0269> \{\m{B}} 『Này, mình á?!』 |
// \{\m{B}} "Hey, me?!" |
// \{\m{B}} "Hey, me?!" |
||
− | < |
+ | <0270> \{Nagisa} 『Ừ, chúc may mắn.』 |
// \{Nagisa} "Yup, good luck." |
// \{Nagisa} "Yup, good luck." |
||
− | < |
+ | <0271> \{\m{B}} 『Mình đâu có biết giá!』 |
// \{\m{B}} "I don't know the prices!" |
// \{\m{B}} "I don't know the prices!" |
||
− | < |
+ | <0272> \{Nagisa} 『Không sao. Mình sẽ đứng cạnh và nói cho bạn biết.』 |
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while." |
// \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while." |
||
− | < |
+ | <0273> ... Nếu thế thì tôi có thể làm được. |
// ... In that case, I might be able to do this. |
// ... In that case, I might be able to do this. |
||
− | < |
+ | <0274> \{\m{B}} 『Được rồi... mình trông chờ ở bạn đấy.』 |
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you." |
// \{\m{B}} "All right... I'm counting on you." |
||
− | < |
+ | <0275> \{Nagisa} 『Ừ!』 |
// \{Nagisa} "Okay!" |
// \{Nagisa} "Okay!" |
||
− | < |
+ | <0276> \{Hàng xóm} 『Hôm nay Sanae-san không có ở đây sao?』 |
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?" |
// \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?" |
||
− | < |
+ | <0277> \{Nagisa} 『Có ạ, nhưng giờ bọn cháu là người trông hàng.』 |
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers." |
// \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers." |
||
− | < |
+ | <0278> \{Hàng xóm} 『Ô trời, hay đấy.』 |
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting." |
// \{Housewife} "Oh my, quite interesting." |
||
− | < |
+ | <0279> \{Nagisa} 『Bọn cháu là học sinh cấp ba, nên không hẳn đã hay đâu ạ.』 |
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting." |
// \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting." |
||
− | < |
+ | <0280> \{Khách} 『Này, ở đây này!』 |
// \{Customer} "Well hey there!" |
// \{Customer} "Well hey there!" |
||
− | < |
+ | <0281> Lại có những vị khách khác xuất hiện. |
// And again, another customer after that. |
// And again, another customer after that. |
||
− | < |
+ | <0282> \{Khách} 『Đây là tiệm bánh sao?』 |
// \{Customer} "Is this the bakery?" |
// \{Customer} "Is this the bakery?" |
||
− | < |
+ | <0283> \{Nagisa} 『Vâng.』 |
// \{Nagisa} "Yes, it is." |
// \{Nagisa} "Yes, it is." |
||
− | < |
+ | <0284> Tôi có cảm giác xấu về chuyện này. |
// ... I have a bad feeling about this. |
// ... I have a bad feeling about this. |
||
− | < |
+ | <0285> \{Khách} 『Thế tôi sẽ mua mấy chiếc.』 |
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread." |
// \{Customer} "Then, I'll buy some bread." |
||
− | < |
+ | <0286> \{Nagisa} 『Cám ơn.』 |
// \{Nagisa} "Thank you very much." |
// \{Nagisa} "Thank you very much." |
||
− | < |
+ | <0287> Và một người đàn ông khác xuất hiện rồi đi vào. |
// And then another man appears, coming in. |
// And then another man appears, coming in. |
||
− | < |
+ | <0288> \{Khách} 『Ồ, con bé ở đây xinh quá.』 |
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute." |
// \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute." |
||
− | < |
+ | <0289> \{\m{B}} 『Này, đợi đãm Mei---!』 |
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!" |
// \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!" |
||
− | < |
+ | <0290> \{Mei} 『Dạ?』 |
// \{Mei} "Yes?" |
// \{Mei} "Yes?" |
||
− | < |
+ | <0291> \{\m{B}} 『Em đã gọi họ kiểu gì vậy?!』 |
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!" |
// \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!" |
||
− | < |
+ | <0292> \{Mei} 『Em chỉ nói là 「Ở kia có những cô gái rất dễ thương thôi~」』 |
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'" |
// \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'" |
||
− | < |
+ | <0293> ... Thế thì nó trở thành một tiệm bánh trá hình rồi. |
// ... This has become a suspicious store. |
// ... This has become a suspicious store. |
||
− | < |
+ | <0294> \{Mei} 『Và mấy vị khách thích thú lắm.』 |
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another." |
// \{Mei} "And the customers come in interested, one after another." |
||
− | < |
+ | <0295> \{\m{B}} 『Thu hút họ bằng bánh mì đi...』 |
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..." |
// \{\m{B}} "Attract them with the bread please..." |
||
− | < |
+ | <0296> \{Mei} 『Ê, em không có thứ đó.』 |
// \{Mei} "Ehh, I don't have any." |
// \{Mei} "Ehh, I don't have any." |
||
− | < |
+ | <0297> ... Thứ gì? |
// ... Of what? |
// ... Of what? |
||
− | < |
+ | <0298> \{\m{B}} 『』Nhìn đi, sẽ có rắc rối xảy ra đó, vậy hãy làm ngay đi! |
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!" |
// \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!" |
||
− | < |
+ | <0299> \{Mei} 『Vââng.』 |
// \{Mei} "Okaaay." |
// \{Mei} "Okaaay." |
||
− | < |
+ | <0300> Nagisa quay trở lại hối hả với quầy thu ngân. |
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register. |
// Nagisa comes back in, rushing to the cash register. |
||
− | < |
+ | <0301> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Nagisa.』 |
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa." |
// \{\m{B}} "Sorry, Nagisa." |
||
− | < |
+ | <0302> \{\m{B}} 『Để mình làm thay cho.』 |
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out." |
// \{\m{B}} "I'm gonna switch out." |
||
− | < |
+ | <0303> \{Nagisa} 『Ừ, mình sẽ phụ giúp cho.』 |
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag." |
// \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag." |
||
− | < |
+ | <0304> \{\m{B}} 『Ừ, cám ơn.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, thanks." |
// \{\m{B}} "Yeah, thanks." |
||
− | < |
+ | <0305> Và sau đó, bận bịu với công việc, Nagisa và tôi không có thời gian để thoải mái nói chuyện. |
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk. |
// And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk. |
||
− | < |
+ | <0306> Nagisa nhận tiền vả trả tiền thừa. |
// Nagisa was punching in the prices, returning change. |
// Nagisa was punching in the prices, returning change. |
||
− | < |
+ | <0307> Công việc dường như bất tận. |
// This work continued on endlessly. |
// This work continued on endlessly. |
||
− | < |
+ | <0308> \{Akio} 『Ô trời, thật đáng kinh ngạc đấy...』 |
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..." |
// \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..." |
||
− | < |
+ | <0309> \{Akio} 『Chúng ta chưa từng bán chạy như thế này kể từ khi khai trương đâu.』 |
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!" |
// \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!" |
||
− | < |
+ | <0310> ... Chúng tôi đã làm việc rất siêng năng đó. |
// ... We worked diligently. |
// ... We worked diligently. |
||
− | < |
+ | <0311> \{Nagisa} 『Nhờ có Mei-chan mà có rất nhiều khách tới đây.』 |
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in." |
// \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in." |
||
− | < |
+ | <0312> \{Mei} 『Không phải đâu, là nhờ có Nagisa-san cả đấy. Vì chị ấy rất dễ thương nên mới gọi được nhiều khách.』 |
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers." |
// \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers." |
||
− | < |
+ | <0313> \{Nagisa} 『Không phải đâu, ehehe...』 |
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..." |
// \{Nagisa} "Not at all, ehehe..." |
||
− | < |
+ | <0314> ... Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa. |
// ... Again, I'm being left out. |
// ... Again, I'm being left out. |
||
− | < |
+ | <0315> \{Sanae} 『Làm tốt lắm, các cháu làm rất tốt.』 |
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well." |
// \{Sanae} "Good work, you guys really did well." |
||
− | < |
+ | <0316> \{Sanae} 『Cám ơn mọi người nhiều.』 |
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone." |
// \{Sanae} "Thank you so much, everyone." |
||
− | < |
+ | <0317> \{Nagisa} 『Con vui quá.』 |
// \{Nagisa} "I'm really glad." |
// \{Nagisa} "I'm really glad." |
||
− | < |
+ | <0318> \{Sanae} 『Cơm tối xong rồi, mọi người đi ăn thôi.』 |
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat." |
// \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat." |
||
− | < |
+ | <0319> \{Nagisa} 『Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?』 |
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" |
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" |
||
− | < |
+ | <0320> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ nấu ăn, cũng vui lắm.』 |
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun." |
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun." |
||
− | < |
+ | <0321> \{Akio} 『Nếu không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy là tuyệt nhất rồi!』 |
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" |
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" |
||
− | < |
+ | <0322> \{Sanae} 『Anh nói cứ như ý tưởng của em không tốt vậy.』 |
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" |
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" |
||
− | < |
+ | <0323> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』 |
// \{Akio} "Sanae, I love you." |
// \{Akio} "Sanae, I love you." |
||
− | < |
+ | <0324> Ông này sợ vợ rồi! |
// This guy is really mushy! |
// This guy is really mushy! |
||
− | < |
+ | <0325> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』 |
// \{Sanae} "Yes, I love you too." |
// \{Sanae} "Yes, I love you too." |
||
− | < |
+ | <0326> \{Sanae} 『Vậy thì mọi người vào ăn thôi.』 |
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy." |
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy." |
||
− | < |
+ | <0327> Đúng như lời ông già nói, mấy món ăn của Sanae thực sự rất ngon. |
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. |
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. |
||
− | < |
+ | <0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn của chúng tôi kết thúc. |
// And like that, our busy day had ended. |
// And like that, our busy day had ended. |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Revision as of 12:37, 23 February 2021
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6727.TXT #character 'Nagisa' #character 'Mei' #character '*B' #character 'Akio' #character 'Sanae' #character 'Khách' // 'Customer' #character 'Hàng Xóm' // 'Housewife' // Dịch đúng theo từ điển thì có vẻ không hợp ngữ cảnh lắm <0000> Chu nhat, 27 thang 4 // April 27 (Sunday) <0001> Sáng hôm sau. // The next morning. <0002> Như đã hứa, tôi tới thăm tiệm bánh Furukawa. // As promised, I go and visit Furukawa Bakery. <0003> \{Nagisa} 『Huwaahh...』 // \{Nagisa} "Fuwaahh..." <0004> Nagisa thật hiếm khi ngáp. // Nagisa's yawning, which is a bit rare. <0005> \{Nagisa} 『Mình không ngủ được tí gì...』 // \{Nagisa} "I didn't get any sleep..." <0006> \{Mei} 『Bọn em đã nói rất nhiều về anh đấy,\ \ <0007> -san.』 // \{Mei} "We talked about a lot of things about you, \m{A}-san." <0008> ... Tôi \bthực sự\u rất lo lắng. // ... I'm \breally\u worried. <0009> \{Nagisa} 『Mình buồn ngủ quá, mình không chắc là sẽ trả lời được hết đâu.』 // \{Nagisa} "I was really sleepy, so I'm not sure what I answered at all." <0010> \{Nagisa} 『Nếu có nói gì kì lạ thì cho mình xin lỗi nha.』 // \{Nagisa} "If I said anything strange, I apologize." <0011> \{\m{B}} 『Cho dù có xin lỗi thì bạn cũng không thể làm gì được đâu...』 // \{\m{B}} "Even if you apologize, you couldn't do anything, so..." <0012> \{Mei} 『Nagisa-san, nếu buồn ngủ thì chị nên đi nghỉ chút đi, phải không?』 // \{Mei} "Nagisa-san, if you're sleepy, you should probably get a little bit of rest, right?" <0013> \{Nagisa} 『Không sao đâu, chị ổn mà.』 // \{Nagisa} "No, I'm fine, thanks." <0014> Ồ? Cố thức để đi chơi với bạn trai sao. // Oh? Trying her best to stay awake during the break for her boyfriend. <0015> \{Akio} 『Ồ, mọi người ở đây cả rồi.』 // \{Akio} "Oh, everyone's here." <0016> \{\m{B}} 『Yô.』 // \{\m{B}} "Yo." <0017> \{Akio} 『A, cậu cũng đến giúp sao? Kể cả ngày nghỉ thì cậu cũng được việc nhỉ.』 // \{Akio} "Ah, you're helping out too? Even though it's a holiday, you are a helpful little runt." <0018> \{\m{B}} 『... Sao cơ?』 // \{\m{B}} "... What was that?" <0019> Tôi nhìn Nagisa. // I look at Nagisa. <0020> \{Nagisa} 『Umm,\ \ <0021> -kun...』 // \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun..." <0022> \{Nagisa} 『Bạn nghe rồi đừng giận nhé.』 // \{Nagisa} "Please listen, and don't get angry." <0023> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Okay..." <0024> \{Nagisa} 『Umm, Mei-chan thấy không được thoải mái lắm khi cứ ngồi không ở nhà...』 // \{Nagisa} "Umm, Mei-chan said that it'd be inexcusable for her to be playing around while she was in the house..." <0025> \{Nagisa} 『Hôm nay thì mình phải coi cửa hàng.』 // \{Nagisa} "I have to take care of the bread shop all day today." <0026> \{Nagisa} 『Mình đã hứa như thế rồi...』 // \{Nagisa} "I promised them to do that, after all..." <0027> \{Nagisa} 『Umm... nếu thế thì ba có thể nghỉ ngơi nên...』 // \{Nagisa} "Umm... and Dad can take a break if I did that, so..." <0028> \{Nagisa} 『Còn mình thì muốn tỏ ra ngoan ngoãn... nên...』 // \{Nagisa} "And I wanted to be nice... so..." <0029> \{Nagisa} 『Chúng ta sẽ dành ít thời gian cho nhau hơn, vì vậy...』 // \{Nagisa} "We'll have less time to spend together, \m{B}-kun, so..." <0030> \{Nagisa} 『Liệu thế... có được không?』 // \{Nagisa} "Is that... okay?" <0031> Ừ // Yeah <0032> Không được // No, it isn't <0033> \{\m{B}} 『Không được.』 // \{\m{B}} "No, it isn't." <0034> \{Nagisa} 『A... thế này thì không hay rồi...』 // \{Nagisa} "Ah... I guess, it's not good..." <0035> \{Mei} 『\m{A}-san muốn độc chiếm đây mà.』 // \{Mei} "\m{A}-san's really possessive about this." <0036> \{Akio} 『Cậu nghĩ cậu là ai chứ?』 // \{Akio} "Exactly who the hell do you think you are?" <0037> \{Nagisa} 『A, mọi người, đừng nói xấu\ \ <0038> -kun nữa!』 // \{Nagisa} "Ahh, everyone, please don't blame \m{B}-kun!" <0039> \{\m{B}} 『Không sao, mình về đây.』 // \{\m{B}} "All right, I'll go home." <0040> \{\m{B}} 『Chắc mình lại là kẻ ngoài cuộc nữa rồi.』 // \{\m{B}} "I seem to be in the way." <0041> Tôi rời cửa hiệu. // I leave the shop. <0042> \{Nagisa} 『 <0043> -kun!』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun!" <0044> Nagisa đuổi theo tôi. // Nagisa chases after me. <0045> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0046> Tôi im lặng quay lại. // I silently turn around. <0047> \{Nagisa} 『 <0048> -kun, mình thật sự rất xin lỗi.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, I'm really sorry." <0049> \{\m{B}} 『Không sao... mình không giận đâu.』 // \{\m{B}} "It's okay... I'm not angry or anything." <0050> \{\m{B}} 『Chỉ tại mình thực sự nghĩ là hơi vô duyên thôi.』 // \{\m{B}} "It's just that I honestly thought I might have been in the way." <0051> \{Nagisa} 『Không phải đâu.』 // \{Nagisa} "Not at all." <0052> \{\m{B}} 『Bạn muốn làm bạn với Mei-chan mà, phải không?』 // \{\m{B}} "You want to be friends with Mei-chan, right?" <0053> \{Nagisa} 『Đúng vậy.』 // \{Nagisa} "Yes, I do." <0054> \{\m{B}} 『Thế thì cậu cứ dành thời gian với cô bé đi.』 // \{\m{B}} "Then, you can spend some time together with her." <0055> \{Nagisa} 『Bạn ở với bọn mình cũng được mà, \m{B}-kun.』 // \{Nagisa} "It's okay if you're with us too, \m{B}-kun." <0056> \{\m{B}} 『Nếu mình, một đứa bạn trai ở mà xung quanh, thì hai người sẽ không thể nói chuyện được nhiều, đúng không?』 // \{\m{B}} "If I, your boyfriend, were to go in like that, you two wouldn't be able to talk that much, would you?" <0057> \{Nagisa} 『Mình không biết...』 // \{Nagisa} "I wonder..." <0058> \{\m{B}} 『Ờ. Thế nên mình sẽ tự kiềm chế bản thân.』 // \{\m{B}} "Yeah. That's why, I'm going to restrain myself a bit." <0059> \{\m{B}} 『Có nhiều kỉ niệm vui với cô bé nhé.』 // \{\m{B}} "Make some good memories with her." <0060> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0061> Cô ấy tỏ vẻ không đồng ý, nhưng rồi cũng gật. // Her face didn't seem to show agreement, but in the end, she nods. <0062> \{\m{B}} 『Gặp lại bạn ở trường sau.』 // \{\m{B}} "I'll see you at school then." <0063> \{Nagisa} 『Ừ.』 // \{Nagisa} "Okay." <0064> Tôi không thể nói gì khác ngoài việc đồng ý... // I can't say anything else other than it being okay... <0065> Tôi không thể làm cho Nagisa buồn được... // I'm not the type of person that'd take Nagisa out like this... <0066> \{\m{B}} 『Ừ, không sao đâu.』 // \{\m{B}} "Yeah, it's fine." <0067> \{Nagisa} 『Cám ơn bạn!』 // \{Nagisa} "Thank you so much!" <0068> \{\m{B}} 『Bạn không cần phải cám ơn đâu.』 // \{\m{B}} "You don't have to thank me or anything." <0069> \{Mei} 『 <0070> -san quả là người tốt ha.』 // \{Mei} "\m{A}-san's such a kind person." <0071> \{Nagisa} 『Ừ, dù bạn ấy ăn nói không cẩn thận lắm nhưng lại rất tốt.』 // \{Nagisa} "Yes, although he may have a bad mouth, he's really kind." <0072> \{Nagisa} 『Và còn...』 // \{Nagisa} "And, also..." <0073> Tôi có thể đoán ra được cô ấy định nói gì... // I can guess what she's going to say... <0074> \{Nagisa} 『Nếu bạn cùng làm với mình thì hay quá.』 <0075> // \{Nagisa} "If you would also help out and be with me, I'd be happy." // Bản HD: <0074> \{渚}If // Bản HD: <0075> -kun would lend a hand, we could be together. That would make me really happy. <0076> \{Nagisa} 『Tất nhiên là bạn không nhất thiết phải giúp. Chỉ cần ở đây thôi...』 // \{Nagisa} "Oh, of course you don't really have to help. Just being here is..." <0077> \{\m{B}} 『Không sao, mình sẽ giúp. Mình không phải là khách hàng, nên nếu chứ đứng đây thì kì lắm.』 // \{\m{B}} "It's fine, I'll help. I'm not some customer or anything, and I feel that it'd be strange if I just stood here." <0078> \{Akio} 『Cố gắng hết sức vì ta nha.』 // \{Akio} "Well, do your best for \bmy\u sake." <0079> \{\m{B}} 『Thế còn ông sẽ làm gì?』 // \{\m{B}} "Then what are you going to do?" <0080> \{Akio} 『Hmm... đây là khoảng thời gian rảnh rất đáng quý mà con gái dành cho ta...』 // \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..." <0081> \{Akio} 『Ta sẽ đi chơi!』 // \{Akio} "I'll go have fun!" <0082> Nói xong, ông ta cầm một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên. // As he says that, he grabs a metal bat from under the counter. <0083> \{\m{B}} 『Ông định làm gì thế?』 // \{\m{B}} "What are you planning to do?" <0084> \{Akio} 『「Làm gì」 tức là sao? Nhìn thế này mà không biết là đi chơi bóng chày à?』 // \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?" <0085> \{Akio} 『Mày có vác gậy vào phòng tắm không?』 // \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?" <0086> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." <0087> \{Akio} 『Vậy đó. Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』 // \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa." <0088> Thế găng tay và bóng đâu? // Where's the glove and ball then? <0089> \{Akio} 『Bye! Ta để lại nơi này cho mấy đứa đấy.』 // \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care." <0090> \{Akio} 『Yahoooooooo!』 // \{Akio} "Yahoooooooo!" <0091> Tôi hoài nghi nhìn ông ta la hét như một đứa trẻ khi ra khỏi cửa hàng. // As I stare at him in disbelief, he lets off a weird childish sound and leaves the shop. <0092> \{Nagisa} 『Đó là sở thích của ba đó.』 // \{Nagisa} "It's Dad's hobby." <0093> \{\m{B}} 『Sao?』 // \{\m{B}} "What?" <0094> \{Nagisa} 『Chơi bóng chày với lũ trẻ quanh đây.』 // \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby." <0095> \{\m{B}} 『Chơi với lũ trẻ hả...?』 // \{\m{B}} "Kids as opponents...?" <0096> \{Nagisa} 『Ừ, ba rất nổi tiếng với đám trẻ con đấy.』 // \{Nagisa} "Yeah, Dad's pretty popular among the kids." <0097> \{\m{B}} 『À, vậy sao...?』 // \{\m{B}} "Ah, is that so...?" <0098> \{Nagisa} 『Như thế tuyệt lắm. Ba lúc nào cũng rất vui.』 // \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it." <0099> \{Nagisa} 『Ba thường chỉ được chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay ba có thể chơi được cả ngày.』 // \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day." <0100> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao? ... Ông ta cũng có thể trốn việc đi chơi đấy chứ...』 // \{\m{B}} "He does it all the time? ... he might as well skip his job for it..." <0101> Tôi cảm thấy ghê sợ khi phải giúp những người như thế. // I feel rather shitty to have to help out such a guy. <0102> \{Mei} 『Không bao giờ quên đi thời thơ ấu của mình thì không phải là hay sao?』 // \{Mei} "Isn't it great, never forgetting your own childhood?" <0103> \{Nagisa} 『Không hẳn đâu. Ba lúc nào cũng trẻ con như vậy đấy. Ehehe...』 // \{Nagisa} "It's nothing good like that at all. Dad's always like a kid. Ehehe..." <0104> \{Mei} 『 <0105> -san, lớn lên anh cũng như thế đi.』 // \{Mei} "\m{A}-san, you should also grow up to be like that." <0106> ... \bKhông\u nên chút nào. // ... I \bshouldn't\u.* <0107> \{Mei} 『Anh có chút nào giống như thế không?』 // \{Mei} "Do you have something like that?" <0108> \{\m{B}} 『Là như thế nào...』 // \{\m{B}} "Like hell I do..." <0109> \{Mei} 『Vì chú ấy cũng có một người dễ thương như Sanae-san mà, phải không?』 // \{Mei} "Because, he's with such a cute person as Sanae-san, right?" <0110> Ừ nhỉ... chắc chắn rồi. Tôi không thể phủ nhận nó được... // Yeah... certainly. Putting it that way, I can't completely deny it... <0111> Nhưng... tôi không nhất thiết phải nói 『Yahoooooo!』 như thế... // But... I'm not exactly in the mood to say "Yahoooooo!" or something... <0112> \{Nagisa} 『Đúng đó.\ \ <0113> -kun cũng rất trẻ con mà.』 // \{Nagisa} "It's okay. \m{B}-kun's so much like a kid." <0114> \{\m{B}} 『Thật chứ?』 // \{\m{B}} "Serious?" <0115> \{\m{B}} 『Mình không muốn bạn nói thế đâu.』 // \{\m{B}} "Or rather, I don't want you to say that." <0116> \{Nagisa} 『Vậy thì mình là trẻ con sao?』 // \{Nagisa} "Eh, then I'm such a kid then?" <0117> \{Nagisa} 『À, thế thì mình có thể là đứa trẻ mít ướt đấy...?』 // \{Nagisa} "Ah, then maybe I might be a crybaby then...?" <0118> \{\m{B}} 『Lại Đại gia đình Dango <0119> \ nữa sao?』 // \{\m{B}} "And the Big Dango Family?" <0120> \{Nagisa} 『Nó dành cho mọi lứa tuổi mà. Đâu chỉ cho trẻ con.』 // \{Nagisa} "It comes in all types. I don't think it's just for kids at all." <0121> \{\m{B}} 『Thế bài hát trên TV không phải là cho trẻ con sao?』 // \{\m{B}} "And the song in the TV show isn't intended for kids?" <0122> \{Nagisa} 『Nhưng giờ nó được phát sóng rộng rãi trên toàn quốc rồi mà, nên mình tin chắc đến người lớn cũng biết.』 // \{Nagisa} "That is so, but right now you could call it a nation-wide character, so I believe it's popular among the adults." <0123> \{Mei} 『Umm, chị đang nói về... Đại gia đình Dango <0124> \ đã từng rất đình đám trước đây sao?』 // \{Mei} "Umm, are you talking about... the Big Dango Family that was popular long ago?" <0125> \{\m{B}} 『Ừ, chính nó đấy. Đến tận bây giờ, chị ấy vẫn thích chúng.』 // \{\m{B}} "Yeah, them. She still loves them, even to this day." <0126> \{Mei} 『Vậy sao, Nagisa-san?』 // \{Mei} "Is that so, Nagisa-san?" <0127> \{Nagisa} 『À, ừ... chị thích chúng lắm.』 // \{Nagisa} "Ah, yes... I love them." <0128> \{Mei} 『.........』 // \{Mei} "........." <0129> Mei-chan từ từ tiến lại Nagisa... // Mei-chan slowly approaches Nagisa... <0130> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』 // \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" <0131> Và cô bé ôm cô ấy. // And she hugs her. <0132> \{Nagisa} 『À, không phải vậy đâu, Đại gia đình Dango <0133> \ mới dễ thương, còn chị thì...』 // \{Nagisa} "Ah, not at all, the Big Dango Family is the one that's cute, I'm just..." <0134> \{Mei} 『Không, chị dễ thương mà, Nagisa-san!』 // \{Mei} "No, you're cute, Nagisa-san!" <0135> Cô bé rụi chiếc cằm và cô ấy. // She rubs her cheek over and over against her. <0136> \{Mei} 『Người chị thơm quá, Nagisa-san!』 // \{Mei} "You smell so nice, Nagisa-san!" <0137> \{Nagisa} 『C... cám ơn em.』 // \{Nagisa} "T... thank you very much." <0138> \{Nagisa} 『Umm, Mei-chan, em nên dừng lại đi, chúng ta phải bắt tay vào làm thôi...』 // \{Nagisa} "Umm, Mei-chan, you'll have to start helping out, so you should stop..." <0139> \{\m{B}} 『Làm á, ý bạn tức là ba chúng ta à?』 // \{\m{B}} "Help out, you mean the three of us?" <0140> \{Nagisa} 『Không, mẹ sẽ giúp nữa.』 // \{Nagisa} "No, Mom will be helping." <0141> \{\m{B}} 『Cô ấy không có ở đây, đúng không?』 // \{\m{B}} "She's not here, is she?" <0142> \{Nagisa} 『Mẹ vẫn đang làm bánh.』 // \{Nagisa} "She's still baking bread." <0143> \{\m{B}} 『Thế thì sẽ không thể lên đây được đúng không?』 // \{\m{B}} "Then she won't be able to set up, right?" <0144> \{Nagisa} 『Đây là bánh ba làm. Lúc này mẹ đang làm mẻ bánh của riêng mình.』 // \{Nagisa} "This is Dad's baked bread. Right now, Mom's baking her own bread." <0145> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0146> \{Mei} 『Sao chị không ngăn bạn trai chị lại?』 // \{Mei} "Why'd you stop your boyfriend?" <0147> \{Nagisa} 『À, bánh mẹ làm có hơi khác một chút.』 // \{Nagisa} "Well, Mom's baked bread is a little bit different." <0148> \{Mei} 『Khác ạ?』 // \{Mei} "Different?" <0149> \{Nagisa} 『Mẹ chị tự nghĩ ra đấy...』 // \{Nagisa} "She's trying ideas with it..." <0150> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!』 // \{Sanae} "I'm sorry to keep everyone waiting!" <0151> Rất đúng giờ, Sanae-san đi ra từ trong bếp. // With great timing, Sanae-san appears from the kitchen. <0152> Và trên tay là một khay bánh. // And in her hand is a tray with bread on it. <0153> \{Mei} 『Trông ngon quá!』 // \{Mei} "It looks really delicious!" <0154> Mei-chan rời Nagisa và tiến lại gần. // Mei-chan leaves Nagisa and comes nearby. <0155> \{Sanae} 『Vừa mới ra lò đấy. Cháu có muốn thử không?』 // \{Sanae} "They're fresh out of the oven. Would you like to try one of them?" <0156> \{Mei} 『Được sao ạ?』 // \{Mei} "Is that fine?" <0157> \{Sanae} 『Ừ, cứ tự nhiên.』 // \{Sanae} "Yes, please try one." <0158> Mei-chan cầm lấy một chiếc bánh. // Mei-chan takes one of the bread. <0159> \{Mei} 『Waah, ấm quá. Cái này trông ngon ghê.』 // \{Mei} "Waah, it's warm. This does look pretty delicious." <0160> \{Sanae} 『Cháu thử đi, cô tự tin về nó lắm!』 // \{Sanae} "Please try it, I'm confident in it!" <0161> \{Mei} 『Vâng.』 // \{Mei} "Okay." <0162> Ực, cô bé đã cắn một miếng. // Aamph, she bites into it. <0163> ... Măm măm. // ... Munch, munch. <0164> \{Mei} 『.........』 // \{Mei} "........." <0165> Nó \bchắc chắn\u là rất tệ. // ... That's \bdefinitely\u a bad face. <0166> \{Sanae} 『Thế nào?』 // \{Sanae} "How is it?" <0167> Giờ cô bé định trả lời sao đây...? // How will she answer...? <0168> \{Mei} 『Vâng, nó ngon lắm ạ!』 // \{Mei} "Yes, it's really, really good!" <0169> \{Sanae} 『Cám ơn cháu!』 // \{Sanae} "Thank you very much!" <0170> C-c-c-cái gì thế?! // W-w-w-what the?! <0171> E-em vẫn có thể trả lời như thế sao...? // Y-you can give such an answer...? <0172> Từ giờ chắc tôi sẽ nói thế thôi... // From now on I'll say that... <0173> \{Sanae} 『Thế mọi người cùng giúp đỡ nhau nhé?』 // \{Sanae} "Well then, everyone, please help out, okay?" <0174> \{\m{B}} 『Cô định phân công công việc sao?』 // \{\m{B}} "You're going to assign work?" <0175> \{Sanae} 『Không.』 // \{Sanae} "No, I'm not." <0176> \{Sanae} 『Cứ tùy cơ ứng biến thôi.』 // \{Sanae} "Just work based on what happens, okay?" <0177> \{\m{B}} 『Nhưng nếu bốn người làm thì nhiều quá.』 // \{\m{B}} "But it's going to be a bit tight with just the four of us." <0178> \{Sanae} 『Đúng vậy.』 // \{Sanae} "That's true." <0179> \{Nagisa} 『Umm, mẹ ơi!』 // \{Nagisa} "Umm, Mom!" <0180> Và Nagisa lại nói điều gì đó. // And again, Nagisa has something to say. <0181> \{Sanae} 『Ừ, sao vậy?』 // \{Sanae} "Yes, what is it?" <0182> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ có thể nghỉ ngơi ạ. Chỉ cần ba bọn con là được rồi!』 // \{Nagisa} "Mom, you can take a rest for today. The three of us will be fine!" <0183> \{Sanae} 『Không sao đâu, hôm nay là ngày lễ mà. Mẹ muốn mọi người được vui.』 // \{Sanae} "It's fine, because it's a holiday after all. I'd like everyone to have fun." <0184> \{Nagisa} 『Không cần đâu, chỉ cần ở bên\ \ <0185> -kun và Mei-chan đã là vui rồi.』 // \{Nagisa} "Not at all, with \m{B}-kun and Mei-chan, we'll have a lot of fun helping out." <0186> \{Mei} 『Đúng vậy đó, Sanae-san. Cô cứ nghỉ ngơi đi.』 // \{Mei} "That's right, Sanae-san. Please take a rest." <0187> \{\m{B}} 『Vâng, cháu cũng nghĩ vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, I feel the same way as well." <0188> Sanae-san cảm thấy buồn vì phải đi ra. // Sanae-san feels disappointed about having to disappear. <0189> \{Sanae} 『Hmm... vậy sao...』 // \{Sanae} "Hmm... is that so..." <0190> \{Sanae} 『... Thế cũng được.』 // \{Sanae} "... All right, then." <0191> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Con cần gì cứ gọi nhé.』 // \{Sanae} "Well, I'll be in my room. Call me if you need anything." <0192> \{Nagisa} 『Vâng!』 // \{Nagisa} "Okay!" <0193> \{Nagisa} 『Nhưng mà không có ba mẹ thì chị cứ cảm thấy thế nào ấy...』 // \{Nagisa} "Though having said that, it certainly feels tense not having Mom and Dad around..." <0194> \{Mei} 『Không sao đâu,Nagisa-san. Đây là sở trường của em đó. 』 // \{Mei} "It's okay, Nagisa-san. This is one of my strong points, after all." <0195> \{Mei} 『Mà... Nagisa-san này,』 // \{Mei} "And... Nagisa-san," <0196> Cô bé lại đứng trước cô ấy lần nữa. // She comes in front of her again. <0197> \{Nagisa} 『Ế... sao vậy?』 // \{Nagisa} "Eh... what is it?" <0198> \{Mei} 『Chị thích thứ gì nhất ấy nhỉ?』 // \{Mei} "What was that thing you really loved again?" <0199> \{Nagisa} 『Umm... Đại gia đình Dango <0200> .』 // \{Nagisa} "Umm... the Big Dango Family." <0201> \{Mei} 『Nagisa-san, chị dễ thương quá!』 // \{Mei} "Nagisa-san, you're so cute!" <0202> Bụp. // Thump. <0203> \{Nagisa} 『Đại gia đình Dango mới dễ thương, không phải chị đâu!』 // \{Nagisa} "The Big Dango Family is cute, not me!" <0204> \{Mei} 『Chị rất dễ thương theo cách của chị mà, Nagisa-san!』 // \{Mei} "You're absolutely cute the way you are, Nagisa-san!" <0205> Xột xoạt, xột xoạt. // Ruffle, ruffle. <0206> A... Nagisa đang bị tấn công. // Ahh... Nagisa's being attacked. <0207> \{Khách} 『Chào buổi chiều!』 // \{Customer} "Good afternoon!" <0208> \{\m{B}} 『A...』 // \{\m{B}} "Ah..." <0209> Một vị khách bỗng nhiên xuất hiện. // A customer appeared out of nowhere. <0210> \{Mei} 『Vâng, mời vào!』 // \{Mei} "Yes, welcome!" <0211> Rời Nagisa, cô bé tiến tới vị khách và nở nụ cười thân thiện. // Leaving Nagisa, she approaches the customer with a business smile. <0212> \{Mei} 『Xin mời quý khách chọn!』 // \{Mei} "Please choose from our selections!" <0213> \{Khách} 『Cám ơn.』 // \{Customer} "Thank you." <0214> Từ một cô gái bán bánh, cô bé trở thành một tiếp viên. // Coming from the bakery girl, she gives a quick reception. <0215> Hmm, không biết cô bé đã sống ở đâu vậy ta...? // Hmm, exactly where has she been living...? <0216> \{Nagisa} 『À, mình sẽ lo việc thu tiền!.』 // \{Nagisa} "Ah, I'll take care of the register!" <0217> Nagisa tới đứng cạnh chỗ máy đếm tiền. // Nagisa goes to stand behind the register. <0218> \{Khách} 『Woa, hôm nay có nhiều người trông hàng dễ thương nhỉ.』 // \{Customer} "Wow, there's some really cute storekeepers in today." <0219> Vị khách mỉm cười và nói như một người nội trợ. // The customer gives a smile, saying that like a housewife. <0220> \{Mei} 『Vâng, Nagisa-san rất dễ thương phải không?』 // \{Mei} "Yes, Nagisa-san's cute, isn't she?" <0221> \{Nagisa} 『Bác ấy đang nói về em mà, Mei-chan.』 // \{Nagisa} "She's talking about you, Mei-chan." <0222> \{Khách} 『Không, bác đang nói về hai cháu cơ.』 // \{Customer} "No, I'm talking about both of you." <0223> Mình là người thừa rồi. // ... I'm the odd man out. <0224> \{Khách} 『Thế bác sẽ lấy đống này.』 // \{Customer} "Well then, I'll have a look around." <0225> \{Nagisa} 『Cám ơn bác.』 // \{Nagisa} "Thank you very much." <0226> Đúng là cô gái bán bánh. Cô ấy sử dụng chiếc máy đếm tiền một cách thành thạo. // As expected of the bakery girl. She harmlessly operates the register. <0227> \{Nagisa} 『Bác sẽ được giảm giá. Tất cả là năm trăm yên.』 // \{Nagisa} "You'll be getting a discount. It'll be five hundred yen." <0228> \{Khách} 『Thế sao? Cám ơn.』 // \{Customer} "Really? Thanks." <0229> \{Nagisa} 『Vâng, cám ơn bác.』 // \{Nagisa} "Yes, thank you very much." <0230> \{Mei} 『Mong bác quay lại.』 // \{Mei} "We hope you come to visit again." <0231> Sau khi tiễn vị khách, Mei-chan quay vào trong. // Seeing the customer off, Mei-chan comes back in. <0232> \{Mei} 『Anh chẳng được việc gì cả,\ \ <0233> -san.』 // \{Mei} "I wasn't of any help at all, was I, \m{A}-san?" <0234> \{\m{B}} 『Đứng có nói vậy...』 // \{\m{B}} "Don't say that..." <0235> \{\m{B}} 『Mà ở đây cũng chẳng cần phải có ba người đâu.』 // \{\m{B}} "To begin with, there wasn't any need for three people here." <0236> \{\m{B}} 『Có thể mình chẳng cần thiết phải ở đây.』 // \{\m{B}} "However you think of it, I may be unnecessary here." <0237> \{Nagisa} 『Bạn đừng nói thế chứ...』 // \{Nagisa} "I don't want you to say that..." <0238> \{Nagisa} 『Bạn ở đây, mình rất vui mà, \m{B}-kun...』 // \{Nagisa} "Because I'm really happy when you're here, \m{B}-kun..." <0239> \{\m{B}} 『Ừ... mình xin lỗi.』 // \{\m{B}} "Yeah... sorry about that." <0240> \{Mei} 『 <0241> -san, làm người thu ngân được chứ?』 // \{Mei} "\m{A}-san, will you be fine with the cash register?" <0242> \{Mei} 『Nếu thế thì Nagisa-san và em có thể đi gọi khách.』 // \{Mei} "If you do that, Nagisa-san and I will be able to call in people." <0243> \{Mei} 『Nếu có hai đứa con gái thì sẽ rất nhiều thằng nhẹ dạ mắc bẫy đấy.』 // \{Mei} "If two girls call people in, a lot of male customers will come \bswooning\u into here, definitely." <0244> \{\m{B}} 『Tiệm bánh kiểu gì vậy...?』 // \{\m{B}} "What kind of bakery is this...?" <0245> \{Nagisa} 『Ý hay đấy, nhưng...\ \ <0246> -kun, bạn có muốn làm người thu ngân không?』 // \{Nagisa} "That might be a good idea, but... \m{B}-kun, would you like to take on the register?" <0247> \{\m{B}} 『Mình chưa làm bao giờ.』 // \{\m{B}} "I've never done it before though." <0248> \{Nagisa} 『Không sao, miễn là bạn nhớ giá tiền là được rồi.』 // \{Nagisa} "It's fine, as long as you remember the prices." <0249> \{\m{B}} 『... Thế nếu mình không nhớ thì sao?』 // \{\m{B}} "... And if I don't remember them?" <0250> \{Nagisa} 『Cái máy đếm tiền có nút báo giá đấy.』 // \{Nagisa} "Our register only has price buttons." <0251> \{\m{B}} 『Thế sao...?』 // \{\m{B}} "Serious...?" <0252> \{Mei} 『Đến Nagisa-san còn làm được thì đàn ông con trai ít ra cũng phải làm được chứ.』 // \{Mei} "Even Nagisa-san can do it, so a guy should at least be able to do it." <0253> \{\m{B}} 『Không phải là anh gặp vấn đề gì, nhưng... thôi được, chơi tuốt.』 // \{\m{B}} "I don't feel that's the problem at hand, but... fine, bring it on." <0254> \{Nagisa} 『Thế mình sẽ dạy bạn cách sử dụng. Bạn lại đây.』 // \{Nagisa} "Well then, I'll teach you how to use it. Please come over here." <0255> \{\m{B}} 『Ừ\.』 // \{\m{B}} "Okay." <0256> Tôi đứng cạnh Nagisa chỗ máy đếm tiền. // I stand behind the register in place of Nagisa. <0257> Tiến tới gần, cô ấy nắm lấy tay tôi. // She gets close to me, holding onto my arm. <0258> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này.』 // \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here." <0259> \{Nagisa} 『Nhấn nút này là để tình tổng số.』 // \{Nagisa} "Press this button to calculate the total." <0260> \{Nagisa} 『Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này.』 // \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button." <0261> Tự nhiên tôi thấy cái cảm giác được đứng gần và nghe cô ấy giải thích thật tuyệt. // Somehow, her being close up to explain all this feels nice. <0262> \{Nagisa} 『Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền ở trong khay và đưa cho khách.』 // \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer." <0263> Tôi nhìn Nagisa, lắng nghe cô ấy. // I stare at Nagisa, listening to her. <0264> \{Mei} 『Mời vào!』 // \{Mei} "Welcome!" <0265> Tôi định thần lại khi nghe thấy tiếng Mei-chan vọng lại từ bên ngoài. // I come to my senses, hearing Mei-chan's voice from outside the store. <0266> \{Nagisa} 『 <0267> -kun, chúng ta có khách kìa.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, we have a customer." <0268> Một bà nội trợ xuất hiện ở cửa. // An elderly housewife appears from the entrance. <0269> \{\m{B}} 『Này, mình á?!』 // \{\m{B}} "Hey, me?!" <0270> \{Nagisa} 『Ừ, chúc may mắn.』 // \{Nagisa} "Yup, good luck." <0271> \{\m{B}} 『Mình đâu có biết giá!』 // \{\m{B}} "I don't know the prices!" <0272> \{Nagisa} 『Không sao. Mình sẽ đứng cạnh và nói cho bạn biết.』 // \{Nagisa} "It'll be fine. I'll stay beside you and tell them to you for a while." <0273> ... Nếu thế thì tôi có thể làm được. // ... In that case, I might be able to do this. <0274> \{\m{B}} 『Được rồi... mình trông chờ ở bạn đấy.』 // \{\m{B}} "All right... I'm counting on you." <0275> \{Nagisa} 『Ừ!』 // \{Nagisa} "Okay!" <0276> \{Hàng xóm} 『Hôm nay Sanae-san không có ở đây sao?』 // \{Housewife} "Sanae-san isn't in today?" <0277> \{Nagisa} 『Có ạ, nhưng giờ bọn cháu là người trông hàng.』 // \{Nagisa} "She is, but right now we're the storekeepers." <0278> \{Hàng xóm} 『Ô trời, hay đấy.』 // \{Housewife} "Oh my, quite interesting." <0279> \{Nagisa} 『Bọn cháu là học sinh cấp ba, nên không hẳn đã hay đâu ạ.』 // \{Nagisa} "We're just high school students, so it's not quite interesting." <0280> \{Khách} 『Này, ở đây này!』 // \{Customer} "Well hey there!" <0281> Lại có những vị khách khác xuất hiện. // And again, another customer after that. <0282> \{Khách} 『Đây là tiệm bánh sao?』 // \{Customer} "Is this the bakery?" <0283> \{Nagisa} 『Vâng.』 // \{Nagisa} "Yes, it is." <0284> Tôi có cảm giác xấu về chuyện này. // ... I have a bad feeling about this. <0285> \{Khách} 『Thế tôi sẽ mua mấy chiếc.』 // \{Customer} "Then, I'll buy some bread." <0286> \{Nagisa} 『Cám ơn.』 // \{Nagisa} "Thank you very much." <0287> Và một người đàn ông khác xuất hiện rồi đi vào. // And then another man appears, coming in. <0288> \{Khách} 『Ồ, con bé ở đây xinh quá.』 // \{Customer} "Oh, the girls in here are pretty cute." <0289> \{\m{B}} 『Này, đợi đãm Mei---!』 // \{\m{B}} "Hey, wait, Mei---!" <0290> \{Mei} 『Dạ?』 // \{Mei} "Yes?" <0291> \{\m{B}} 『Em đã gọi họ kiểu gì vậy?!』 // \{\m{B}} "Exactly how are you calling them in?!" <0292> \{Mei} 『Em chỉ nói là 「Ở kia có những cô gái rất dễ thương thôi~」』 // \{Mei} "I simply said 'There were cute girls here~'" <0293> ... Thế thì nó trở thành một tiệm bánh trá hình rồi. // ... This has become a suspicious store. <0294> \{Mei} 『Và mấy vị khách thích thú lắm.』 // \{Mei} "And the customers come in interested, one after another." <0295> \{\m{B}} 『Thu hút họ bằng bánh mì đi...』 // \{\m{B}} "Attract them with the bread please..." <0296> \{Mei} 『Ê, em không có thứ đó.』 // \{Mei} "Ehh, I don't have any." <0297> ... Thứ gì? // ... Of what? <0298> \{\m{B}} 『』Nhìn đi, sẽ có rắc rối xảy ra đó, vậy hãy làm ngay đi! // \{\m{B}} "Look, it's going to cause problems here, so do it right!" <0299> \{Mei} 『Vââng.』 // \{Mei} "Okaaay." <0300> Nagisa quay trở lại hối hả với quầy thu ngân. // Nagisa comes back in, rushing to the cash register. <0301> \{\m{B}} 『Xin lỗi, Nagisa.』 // \{\m{B}} "Sorry, Nagisa." <0302> \{\m{B}} 『Để mình làm thay cho.』 // \{\m{B}} "I'm gonna switch out." <0303> \{Nagisa} 『Ừ, mình sẽ phụ giúp cho.』 // \{Nagisa} "Okay, then I'll start filling up the bag." <0304> \{\m{B}} 『Ừ, cám ơn.』 // \{\m{B}} "Yeah, thanks." <0305> Và sau đó, bận bịu với công việc, Nagisa và tôi không có thời gian để thoải mái nói chuyện. // And after that, being busy with the remainder of the work, Nagisa and I had no time to freely talk. <0306> Nagisa nhận tiền vả trả tiền thừa. // Nagisa was punching in the prices, returning change. <0307> Công việc dường như bất tận. // This work continued on endlessly. <0308> \{Akio} 『Ô trời, thật đáng kinh ngạc đấy...』 // \{Akio} "Oh man, you guys are amazing..." <0309> \{Akio} 『Chúng ta chưa từng bán chạy như thế này kể từ khi khai trương đâu.』 // \{Akio} "We haven't got such sales ever since we opened!" <0310> ... Chúng tôi đã làm việc rất siêng năng đó. // ... We worked diligently. <0311> \{Nagisa} 『Nhờ có Mei-chan mà có rất nhiều khách tới đây.』 // \{Nagisa} "It's all thanks to Mei-chan that a lot of customers came in." <0312> \{Mei} 『Không phải đâu, là nhờ có Nagisa-san cả đấy. Vì chị ấy rất dễ thương nên mới gọi được nhiều khách.』 // \{Mei} "Not at all, it's all thanks to Nagisa-san. Because she's so cute, she was confident in calling in the customers." <0313> \{Nagisa} 『Không phải đâu, ehehe...』 // \{Nagisa} "Not at all, ehehe..." <0314> ... Lại một lần nữa tôi bị cho ra rìa. // ... Again, I'm being left out. <0315> \{Sanae} 『Làm tốt lắm, các cháu làm rất tốt.』 // \{Sanae} "Good work, you guys really did well." <0316> \{Sanae} 『Cám ơn mọi người nhiều.』 // \{Sanae} "Thank you so much, everyone." <0317> \{Nagisa} 『Con vui quá.』 // \{Nagisa} "I'm really glad." <0318> \{Sanae} 『Cơm tối xong rồi, mọi người đi ăn thôi.』 // \{Sanae} "Dinner is prepared, so everyone can eat." <0319> \{Nagisa} 『Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?』 // \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" <0320> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ nấu ăn, cũng vui lắm.』 // \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun." <0321> \{Akio} 『Nếu không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy là tuyệt nhất rồi!』 // \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" <0322> \{Sanae} 『Anh nói cứ như ý tưởng của em không tốt vậy.』 // \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" <0323> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』 // \{Akio} "Sanae, I love you." <0324> Ông này sợ vợ rồi! // This guy is really mushy! <0325> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』 // \{Sanae} "Yes, I love you too." <0326> \{Sanae} 『Vậy thì mọi người vào ăn thôi.』 // \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy." <0327> Đúng như lời ông già nói, mấy món ăn của Sanae thực sự rất ngon. // Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. <0328> Và cứ như thế, một ngày bận rộn của chúng tôi kết thúc. // And like that, our busy day had ended.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.