Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2424"
Jump to navigation
Jump to search
(Sửa line) |
|||
Line 25: | Line 25: | ||
// Clatter! |
// Clatter! |
||
// カシャア! |
// カシャア! |
||
+ | |||
<0001> Chói mắt quá... |
<0001> Chói mắt quá... |
||
// It's blinding... |
// It's blinding... |
||
// 眩しい…。 |
// 眩しい…。 |
||
+ | |||
<0002> Tôi ngồi dậy và dụi mắt theo phản xạ. |
<0002> Tôi ngồi dậy và dụi mắt theo phản xạ. |
||
// By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes. |
// By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes. |
||
// 俺は反射的に上体を起こして、目をこする。 |
// 俺は反射的に上体を起こして、目をこする。 |
||
+ | |||
<0003> Nhưng mà hai mắt cứ dính chặt vào nhau. |
<0003> Nhưng mà hai mắt cứ dính chặt vào nhau. |
||
// But, I can't easily open them. |
// But, I can't easily open them. |
||
// けど、なかなか目が開かない。 |
// けど、なかなか目が開かない。 |
||
+ | |||
− | <0004> \{Tomoyo} "Chào buổi sáng, \m{B}." |
||
+ | <0004> \{Tomoyo} 『Chào buổi sáng,\ \ |
||
+ | <0005> .』 |
||
// \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}." |
||
// \{智代}「\m{B}、おはよう」 |
// \{智代}「\m{B}、おはよう」 |
||
+ | |||
− | <0005> \{\m{B}} "Ờ..." |
||
+ | <0006> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0006> \{Tomoyo} "Em nghĩ anh cũng nên nói 'chào buổi sáng' với người đã chào mình chứ." |
||
+ | <0007> \{Tomoyo} 『Em nghĩ anh cũng nên nói 「chào buổi sáng」 với người đã chào mình chứ.』 |
||
// \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'." |
// \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'." |
||
// \{智代}「おはようと私が言ってるのだから、おはようと返すべきだと思うぞ」 |
// \{智代}「おはようと私が言ってるのだから、おはようと返すべきだと思うぞ」 |
||
+ | |||
− | <0007> \{\m{B}} "Ờ..." |
||
+ | <0008> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0008> \{Tomoyo} "Sao thế, vẫn còn ngái ngủ à?" |
||
+ | <0009> \{Tomoyo} 『Sao thế, vẫn còn ngái ngủ à?』 |
||
// \{Tomoyo} "What, you still half asleep?" |
// \{Tomoyo} "What, you still half asleep?" |
||
// \{智代}「なんだ、まだ寝惚けているな?」 |
// \{智代}「なんだ、まだ寝惚けているな?」 |
||
+ | |||
− | <0009> \{Tomoyo} "Trông mặt anh ngộ quá." |
||
+ | <0010> \{Tomoyo} 『Trông mặt anh ngộ quá.』 |
||
// \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there." |
// \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there." |
||
// \{智代}「おもしろい顔をしているぞ」 |
// \{智代}「おもしろい顔をしているぞ」 |
||
+ | |||
− | <0010> Tôi có thể nghe thấy giọng Tomoyo kề bên tai mình. Hơi thở cô ấy phả vào làm má tôi có cảm giác nhột nhột. |
||
+ | <0011> Tôi có thể nghe thấy giọng Tomoyo kề bên tai mình. Hơi thở cô ấy phả vào làm má tôi có cảm giác nhột nhột. |
||
// I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish. |
// I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish. |
||
// すぐ耳の横で智代の声が聞こえる。頬にかかる息がこそばゆい。 |
// すぐ耳の横で智代の声が聞こえる。頬にかかる息がこそばゆい。 |
||
+ | |||
− | <0011> \{Tomoyo} "Anh trông đần quá, khác hẳn với vẻ chững chạc bình thường." // literally idiot |
||
+ | <0012> \{Tomoyo} 『Anh trông đần quá, khác hẳn với vẻ chững chạc bình thường.』 |
||
+ | // literally idiot |
||
// \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless." // literally idiot |
// \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless." // literally idiot |
||
// \{智代}「普段は結構凛々しい顔をしているのにな。間抜けな顔だ」 |
// \{智代}「普段は結構凛々しい顔をしているのにな。間抜けな顔だ」 |
||
+ | |||
− | <0012> \{Tomoyo} "Mặc dù trông anh thế này cũng không tệ đâu, nhưng em thích gương mặt mọi khi của anh hơn." |
||
+ | <0013> \{Tomoyo} 『Mặc dù trông anh thế này cũng không tệ đâu, nhưng em thích gương mặt mọi khi của anh hơn.』 |
||
// \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad." |
// \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad." |
||
// \{智代}「おまえの顔は結構好みだが、こういう顔も悪くない」 |
// \{智代}「おまえの顔は結構好みだが、こういう顔も悪くない」 |
||
+ | |||
− | <0013> \{Tomoyo} "Em thích cả hai." |
||
+ | <0014> \{Tomoyo} 『Em thích cả hai.』 |
||
// \{Tomoyo} "I like both of them." |
// \{Tomoyo} "I like both of them." |
||
// \{智代}「どっちも好きだぞ」 |
// \{智代}「どっちも好きだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0014> \{Tomoyo} "Anh vẫn đang nghe đấy chứ?" |
||
+ | <0015> \{Tomoyo} 『Anh vẫn đang nghe đấy chứ?』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you listening?" |
// \{Tomoyo} "Are you listening?" |
||
// \{智代}「聞いているのか?」 |
// \{智代}「聞いているのか?」 |
||
+ | |||
− | <0015> \{\m{B}} "Ờ..." |
||
+ | <0016> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
// \{\m{B}}「ああ…」 |
// \{\m{B}}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0016> \{Tomoyo} "Anh làm thế này này, trông khỏi chê luôn." |
||
+ | <0017> \{Tomoyo} 『Anh làm thế này này, trông khỏi chê luôn.』 |
||
// \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting." |
// \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting." |
||
// \{智代}「ほら、こうすればもっとおもしろい」 |
// \{智代}「ほら、こうすればもっとおもしろい」 |
||
+ | |||
− | <0017> Má tôi... sao nó đau đau. |
||
+ | <0018> Má tôi... sao nó đau đau. |
||
// My cheeks... hurt. |
// My cheeks... hurt. |
||
// 頬が…痛い。 |
// 頬が…痛い。 |
||
+ | |||
− | <0018> Nhưng nhờ thế mà tôi tỉnh ngủ hẳn. |
||
+ | <0019> Nhưng nhờ thế mà tôi tỉnh ngủ hẳn. |
||
// I finally wake up from that. |
// I finally wake up from that. |
||
// それでようやく目が覚めた。 |
// それでようやく目が覚めた。 |
||
+ | |||
− | <0019> Tomoyo đang kề sát khuôn mặt nhăn nhở của mình ngay cạnh tôi. |
||
+ | <0020> Tomoyo đang kề sát khuôn mặt nhăn nhở của mình ngay cạnh tôi. |
||
// Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, nhăn nhở trước mặt tôi. |
// Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, nhăn nhở trước mặt tôi. |
||
// Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine. |
// Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine. |
||
// すぐ真横に智代の顔があって、俺の顔を見て笑っていた。 |
// すぐ真横に智代の顔があって、俺の顔を見て笑っていた。 |
||
+ | |||
− | <0020> \{\m{B}} "Giờ thì anh có lí do để véo má em rồi." |
||
+ | <0021> \{\m{B}} 『Giờ thì anh có lí do để véo má em rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours." |
// \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours." |
||
// \{\m{B}}「これは、おまえの頬をつねる理由になるな」 |
// \{\m{B}}「これは、おまえの頬をつねる理由になるな」 |
||
+ | |||
− | <0021> \{\m{B}} "Chúng ta hòa nhau nhé." |
||
+ | <0022> \{\m{B}} 『Chúng ta hòa nhau nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "We're even." |
// \{\m{B}} "We're even." |
||
// \{\m{B}}「仕返しだ」 |
// \{\m{B}}「仕返しだ」 |
||
+ | |||
− | <0022> Tôi với tay ra. |
||
+ | <0023> Tôi với tay ra. |
||
// I reach out my hand. |
// I reach out my hand. |
||
// 俺は手を伸ばす。 |
// 俺は手を伸ばす。 |
||
+ | |||
− | <0023> \{Tomoyo} "Anh có thể có lí do, nhưng em có quyền được né." |
||
+ | <0024> \{Tomoyo} 『Anh có thể có lí do, nhưng em có quyền được né.』 |
||
// \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it." |
// \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it." |
||
// \{智代}「理由には十分だが、私にはよける権利がある」 |
// \{智代}「理由には十分だが、私にはよける権利がある」 |
||
+ | |||
− | <0024> Tomoyo dễ dàng tránh né chúng và giờ mặt cô ấy đã ở sát mặt tôi. |
||
+ | <0025> Tomoyo dễ dàng tránh né chúng và giờ mặt cô ấy đã ở sát mặt tôi. |
||
// Slipping through my arms with little effort, her face approached mine. |
// Slipping through my arms with little effort, her face approached mine. |
||
// 身軽に俺の腕をかいくぐって、さらに俺の顔に自分の顔を寄せていた。 |
// 身軽に俺の腕をかいくぐって、さらに俺の顔に自分の顔を寄せていた。 |
||
+ | |||
− | <0025> Tiếp theo cô ấy dùng tay véo mạnh hai má tôi. |
||
+ | <0026> Tiếp theo cô ấy dùng tay véo mạnh hai má tôi. |
||
// Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands. |
// Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands. |
||
// そして、両手で俺の頬をぐいと引っ張った。 |
// そして、両手で俺の頬をぐいと引っ張った。 |
||
+ | |||
− | <0026> Không đời nào tôi để yên cho cô ấy thích làm gì thì làm đâu, Véo má trả đũa thần chưởng !!! |
||
+ | <0027> Không đời nào tôi để yên cho cô ấy thích làm gì thì làm đâu, Véo má trả đũa thần chưởng !!! |
||
// There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers. |
// There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers. |
||
// このままにさせておけるわけがなく、俺も智代の頬を掴みにかかる。 |
// このままにさせておけるわけがなく、俺も智代の頬を掴みにかかる。 |
||
+ | |||
− | <0027> \{\m{B}} "Zeh... zeh..." |
||
+ | <0028> \{\m{B}} 『Zeh... zeh...』 |
||
// \{\m{B}} "Zeh... zeh..." |
// \{\m{B}} "Zeh... zeh..." |
||
// \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」 |
// \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」 |
||
+ | |||
− | <0028> \{Tomoyo} "Xin lỗi, \m{B}." |
||
+ | <0029> \{Tomoyo} 『Xin lỗi,\ \ |
||
+ | <0030> .』 |
||
// \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}." |
||
// \{智代}「悪い、\m{B}」 |
// \{智代}「悪い、\m{B}」 |
||
+ | |||
− | <0029> \{Tomoyo} "Em véo má anh đỏ lừ rồi..." |
||
+ | <0031> \{Tomoyo} 『Em véo má anh đỏ lừ rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..." |
// \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..." |
||
// \{智代}「引っ張りすぎて、真っ赤になってしまった…」 |
// \{智代}「引っ張りすぎて、真っ赤になってしまった…」 |
||
+ | |||
− | <0030> Tomoyo nhìn kĩ mặt tôi một lúc rồi nói. Thật ra thì cũng khá là đau đấy... |
||
+ | <0032> Tomoyo nhìn kĩ mặt tôi một lúc rồi nói. Thật ra thì cũng khá là đau đấy... |
||
// Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting... |
// Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting... |
||
// 智代が俺の顔をまじまじと見ていた。実際、ひりひりと痛むし…。 |
// 智代が俺の顔をまじまじと見ていた。実際、ひりひりと痛むし…。 |
||
+ | |||
− | <0031> \{Tomoyo} "Nhưng đấy là do anh cứ cố trả đũa em đấy nhé." |
||
+ | <0033> \{Tomoyo} 『Nhưng đấy là do anh cứ cố trả đũa em đấy nhé.』 |
||
// \{Tomoyo} "Nhưng đó là lỗi của anh khi cố trả đũa, bất kể phải thử bao nhiêu lần." |
// \{Tomoyo} "Nhưng đó là lỗi của anh khi cố trả đũa, bất kể phải thử bao nhiêu lần." |
||
// \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try." |
// \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try." |
||
// \{智代}「けど、おまえが悪いんだぞ? 何度も仕返しを企むからだ」 |
// \{智代}「けど、おまえが悪いんだぞ? 何度も仕返しを企むからだ」 |
||
+ | |||
− | <0032> May mà lúc nãy Tomoyo tha cho tôi. |
||
+ | <0034> May mà lúc nãy Tomoyo tha cho tôi. |
||
// In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back. |
// In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back. |
||
// 結局、やられ放題。その仕返しは、ひとつも成功しなかった。 |
// 結局、やられ放題。その仕返しは、ひとつも成功しなかった。 |
||
+ | |||
− | <0033> Tôi có cố đến đâu cũng chẳng thể nào chạm vào người cô ấy được... |
||
+ | <0035> Tôi có cố đến đâu cũng chẳng thể nào chạm vào người cô ấy được... |
||
// No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her... |
// No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her... |
||
// こちらがいくら手を伸ばそうが、触れることすら叶わないのだ…。 |
// こちらがいくら手を伸ばそうが、触れることすら叶わないのだ…。 |
||
+ | |||
− | <0034> \{\m{B}} "Anh nghĩ anh không dám đùa với em nữa..." |
||
+ | <0036> \{\m{B}} 『Anh nghĩ anh không dám đùa với em nữa...』 |
||
\{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..." |
\{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..." |
||
//Prev. TL: "It feels like I want to play around like this with you forever or something..." |
//Prev. TL: "It feels like I want to play around like this with you forever or something..." |
||
// \{\m{B}}「おまえとじゃれ合う、という行為は永遠に叶わない気がするな…」 |
// \{\m{B}}「おまえとじゃれ合う、という行為は永遠に叶わない気がするな…」 |
||
+ | |||
− | <0035> Đáng lẽ phải là 2 người cùng véo má nhau như trong manga mới đúng, nhưng với Tomoyo thì quên đi. |
||
+ | <0037> Đáng lẽ phải là 2 người cùng véo má nhau như trong manga mới đúng, nhưng với Tomoyo thì quên đi. |
||
// It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo. |
// It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo. |
||
// 互いの頬を引っ張り合う、という漫画でよくある光景を想像していたのだが、智代相手ではその図は完成しそうにない。 |
// 互いの頬を引っ張り合う、という漫画でよくある光景を想像していたのだが、智代相手ではその図は完成しそうにない。 |
||
+ | |||
− | <0036> \{Tomoyo} "Anh nói thế là ý gì hả?" |
||
+ | <0038> \{Tomoyo} 『Anh nói thế là ý gì hả?』 |
||
// \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?" |
// \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?" |
||
// Having a comma here looks weird, but it seems to be the same in the original? |
// Having a comma here looks weird, but it seems to be the same in the original? |
||
// \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ?」 |
// \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ?」 |
||
+ | |||
− | <0037> \{\m{B}} "Là hãy nhẹ tay một chút." |
||
+ | <0039> \{\m{B}} 『Là hãy nhẹ tay một chút.』 |
||
// \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands." |
// \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands." |
||
// \{\m{B}}「少しは手を抜いてくれ、って意味」 |
// \{\m{B}}「少しは手を抜いてくれ、って意味」 |
||
+ | |||
− | <0038> \{Tomoyo} "Nhẹ tay? Đương nhiên, em cũng định nương tay với anh mà." |
||
+ | <0040> \{Tomoyo} 『Nhẹ tay? Đương nhiên, em cũng định nương tay với anh mà.』 |
||
// \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all." |
// \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all." |
||
// \{智代}「手を抜く? もちろん手加減はしていたつもりだぞ」 |
// \{智代}「手を抜く? もちろん手加減はしていたつもりだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0039> ... Nếu nương tay thì mặt tôi đã không biến dạng thế này rồi... |
||
+ | <0041> ... Nếu nương tay thì mặt tôi đã không biến dạng thế này rồi... |
||
// ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she? |
// ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she? |
||
// Alt ... Does that mean if she didn't go easy, my face would have changed shape? - Kinny Riddle |
// Alt ... Does that mean if she didn't go easy, my face would have changed shape? - Kinny Riddle |
||
// …手加減がなければ、今頃俺の顔は原形を留めていなかったのだろうか。 |
// …手加減がなければ、今頃俺の顔は原形を留めていなかったのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0040> \{Tomoyo} "Nhưng em đang rất vui." |
||
+ | <0042> \{Tomoyo} 『Nhưng em đang rất vui.』 |
||
// \{Tomoyo} "But, right now this is fun." |
// \{Tomoyo} "But, right now this is fun." |
||
// \{智代}「でも、今のは楽しかったな」 |
// \{智代}「でも、今のは楽しかったな」 |
||
+ | |||
− | <0041> \{Tomoyo} "Em thấy chúng ta giống con nít lắm." |
||
+ | <0043> \{Tomoyo} 『Em thấy chúng ta giống con nít lắm.』 |
||
// \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something." |
// \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something." |
||
// \{智代}「子供のようにはしゃいでしまった」 |
// \{智代}「子供のようにはしゃいでしまった」 |
||
+ | |||
− | <0042> \{\m{B}} "Tuyệt. Anh cũng thấy vui..." |
||
+ | <0044> \{\m{B}} 『Tuyệt. Anh cũng thấy vui...』 |
||
// \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..." |
// \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..." |
||
// \{\m{B}}「そりゃ結構。俺もうれしいよ…」 |
// \{\m{B}}「そりゃ結構。俺もうれしいよ…」 |
||
+ | |||
− | <0043> \{Tomoyo} "Ừ." |
||
+ | <0045> \{Tomoyo} 『Ừ.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yup." |
// \{Tomoyo} "Yup." |
||
// \{智代}「うん」 |
// \{智代}「うん」 |
||
+ | |||
− | <0044> \{Tomoyo} "Nói thế chứ, anh dậy chuẩn bị đi. Em nghĩ chúng ta vừa tốn hơi nhiều thời gian." |
||
+ | <0046> \{Tomoyo} 『Nói thế chứ, anh dậy chuẩn bị đi. Em nghĩ chúng ta vừa tốn hơi nhiều thời gian.』 |
||
// \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và chuẩn đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi." |
// \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và chuẩn đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi." |
||
// \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time." |
// \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time." |
||
// \{智代}「というわけで、支度をしろ。随分時間が経ってしまったぞ?」 |
// \{智代}「というわけで、支度をしろ。随分時間が経ってしまったぞ?」 |
||
+ | |||
− | <0045> \{\m{B}} "Ờ... oáp..." // as if yawning |
||
+ | <0047> \{\m{B}} 『Ờ... oáp...』 |
||
+ | // as if yawning |
||
// \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..." // as if yawning |
// \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..." // as if yawning |
||
// why not put "yawn" there? |
// why not put "yawn" there? |
||
// \{\m{B}}「ああ…ふわ」 |
// \{\m{B}}「ああ…ふわ」 |
||
+ | |||
− | <0046> Tôi lại nhớ về cơn buồn ngủ lúc nãy. |
||
+ | <0048> Tôi lại nhớ về cơn buồn ngủ lúc nãy. |
||
// Như thể một kí ức được gợi lại, cơn buồn ngủ của tôi quay về. |
// Như thể một kí ức được gợi lại, cơn buồn ngủ của tôi quay về. |
||
// Like a memory being recalled, my sleepiness returns. |
// Like a memory being recalled, my sleepiness returns. |
||
Line 173: | Line 223: | ||
// literally remembering |
// literally remembering |
||
// 思い出したように、眠気が戻ってくる。 |
// 思い出したように、眠気が戻ってくる。 |
||
+ | |||
− | <0047> Kìm nén được cơn buồn ngủ và tống khứ nó đi, tôi vội đi thay quần áo.* //added the went for better clarity, sounds off tho' |
||
+ | <0049> Kìm nén được cơn buồn ngủ và tống khứ nó đi, tôi vội đi thay quần áo.* |
||
+ | //added the went for better clarity, sounds off tho' |
||
// I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.* //added the went for better clarity, sounds off tho' |
// I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.* //added the went for better clarity, sounds off tho' |
||
− | // Sounds better without it |
+ | // Sounds better without it :/ |
// それを押しとどめて、いそいそと着替えにかかる。 |
// それを押しとどめて、いそいそと着替えにかかる。 |
||
+ | |||
− | <0048> \{\m{B}} "Chúng ta nên đến gọi Sunohara nữa." |
||
+ | <0050> \{\m{B}} 『Chúng ta nên đến gọi Sunohara nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara." |
// \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara." |
||
// \{\m{B}}「春原も起こしにいくぞ」 |
// \{\m{B}}「春原も起こしにいくぞ」 |
||
+ | |||
− | <0049> \{Tomoyo} "Em nghĩ cứ để anh ta yên đi." |
||
+ | <0051> \{Tomoyo} 『Em nghĩ cứ để anh ta yên đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone." |
// \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone." |
||
// \{智代}「あんな奴、もう放っておきたいぞ、私は」 |
// \{智代}「あんな奴、もう放っておきたいぞ、私は」 |
||
+ | |||
− | <0050> \{\m{B}} "Không, anh không muốn chịu nỗi đau vừa rồi một mình đâu." |
||
+ | <0052> \{\m{B}} 『Không, anh không muốn chịu nỗi đau vừa rồi một mình đâu.』 |
||
// \{\m{B}} "Không, em biết đấy, cảm thấy đau đớn và phiền muộn thế này một mình thì tàn nhẫn quá." |
// \{\m{B}} "Không, em biết đấy, cảm thấy đau đớn và phiền muộn thế này một mình thì tàn nhẫn quá." |
||
// \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel." |
// \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel." |
||
// \{\m{B}}「いや、こんな苦しみを俺だけが味わうなんて不公平な気がするからな」 |
// \{\m{B}}「いや、こんな苦しみを俺だけが味わうなんて不公平な気がするからな」 |
||
+ | |||
− | <0051> \{Tomoyo} "Nói đến đau khổ, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?" |
||
+ | <0053> \{Tomoyo} 『Nói đến đau khổ, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?』 |
||
// \{Tomoyo} "Nỗi đau khổ và phiền muộn, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?" |
// \{Tomoyo} "Nỗi đau khổ và phiền muộn, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?" |
||
// \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?" |
// \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?" |
||
// \{智代}「苦しみとは、朝起きることか」 |
// \{智代}「苦しみとは、朝起きることか」 |
||
+ | |||
− | <0052> \{\m{B}} "Phải rồi." |
||
+ | <0054> \{\m{B}} 『Phải rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「そうだよ」 |
// \{\m{B}}「そうだよ」 |
||
+ | |||
− | <0053> \{Tomoyo} "\m{B}. Dậy sớm là tốt cho sức khỏe đấy. Anh còn được lợi nữa." |
||
+ | <0055> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0056> . Dậy sớm là tốt cho sức khỏe đấy. Anh còn được lợi nữa.』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too." |
// \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too." |
||
// \{智代}「\m{B}。早起きは三文の得というだろ。健康にもいいし、いいこともあるぞ」 |
// \{智代}「\m{B}。早起きは三文の得というだろ。健康にもいいし、いいこともあるぞ」 |
||
+ | |||
− | <0054> \{\m{B}} "Lợi ích hả? Ví dụ đi?" |
||
+ | <0057> \{\m{B}} 『Lợi ích hả? Ví dụ đi?』 |
||
// \{\m{B}} "Benefits? Like?" |
// \{\m{B}} "Benefits? Like?" |
||
// \{\m{B}}「いいこと? 例えば?」 |
// \{\m{B}}「いいこと? 例えば?」 |
||
+ | |||
− | <0055> \{Tomoyo} "Anh sẽ được đến trường cùng một cô gái. Chứ anh cứ đi học muộn mơ đi." |
||
+ | <0058> \{Tomoyo} 『Anh sẽ được đến trường cùng một cô gái. Chứ anh cứ đi học muộn mơ đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late." |
// \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late." |
||
// \{智代}「あるだろ。女の子と一緒に登校するなんて、そうそうできないぞ」 |
// \{智代}「あるだろ。女の子と一緒に登校するなんて、そうそうできないぞ」 |
||
+ | |||
− | <0056> \{Tomoyo} "Nhìn xem, anh có thấy ai quanh đây tới trường cùng một cô gái không hả?." |
||
+ | <0059> \{Tomoyo} 『Nhìn xem, anh có thấy ai quanh đây tới trường cùng một cô gái không hả?.』 |
||
// \{Tomoyo} "Thấy không, chỉ có anh và một cô gái cùng nhau đi học." |
// \{Tomoyo} "Thấy không, chỉ có anh và một cô gái cùng nhau đi học." |
||
// \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together." |
// \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together." |
||
Line 209: | Line 271: | ||
// Alt - "Well look, do you see anyone else here going to school with a girl?" - Tomoyo trying to emphasize how lucky Tomoya should be feeling right now - Kinny Riddle |
// Alt - "Well look, do you see anyone else here going to school with a girl?" - Tomoyo trying to emphasize how lucky Tomoya should be feeling right now - Kinny Riddle |
||
// \{智代}「見ろ、誰が、女の子とふたりきりで登校している」 |
// \{智代}「見ろ、誰が、女の子とふたりきりで登校している」 |
||
+ | |||
− | <0057> \{\m{B}} "... Ờ, chắc vậy. Anh thật may mắn quá đi~" |
||
+ | <0060> \{\m{B}} 『... Ờ, chắc vậy. Anh thật may mắn quá đi~』 |
||
// \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~" |
// \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~" |
||
// \{\m{B}}「…だな。すんげラッキー」 |
// \{\m{B}}「…だな。すんげラッキー」 |
||
+ | |||
− | <0058> \{Tomoyo} "Anh lại chọc em nữa rồi." |
||
+ | <0061> \{Tomoyo} 『Anh lại chọc em nữa rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "You're making fun of me again." |
// \{Tomoyo} "You're making fun of me again." |
||
// \{智代}「馬鹿にしてるな」 |
// \{智代}「馬鹿にしてるな」 |
||
+ | |||
− | <0059> \{\m{B}} "Anh sẽ chia sẻ cái sự sung sướng này với Sunohara." |
||
+ | <0062> \{\m{B}} 『Anh sẽ chia sẻ cái sự sung sướng này với Sunohara.』 |
||
// \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara." |
// \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara." |
||
// \{\m{B}}「というわけで、この喜びを春原とも分かち合おう」 |
// \{\m{B}}「というわけで、この喜びを春原とも分かち合おう」 |
||
+ | |||
− | <0060> \{Sunohara} "Làm cái vẹo gì mà tao phải dậy sớm thế này...?" |
||
+ | <0063> \{Sunohara} 『Làm cái vẹo gì mà tao phải dậy sớm thế này...?』 |
||
// \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?" |
// \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?" |
||
// \{春原}「なんで僕がこんな時間に起きなきゃならないんだよ…」 |
// \{春原}「なんで僕がこんな時間に起きなきゃならないんだよ…」 |
||
+ | |||
− | <0061> \{\m{B}} "Mày được lợi từ việc dậy sớm đấy, biết chưa." |
||
+ | <0064> \{\m{B}} 『Mày được lợi từ việc dậy sớm đấy, biết chưa.』 |
||
// \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know." |
// \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know." |
||
// \{\m{B}}「早起きは三文の得らしいぞ」 |
// \{\m{B}}「早起きは三文の得らしいぞ」 |
||
+ | |||
− | <0062> \{Tomoyo} "Phải đấy Sunohara. Dậy sớm tốt cho sức khỏe và thêm vào đó anh còn được đến trường với một cô gái nữa." |
||
+ | <0065> \{Tomoyo} 『Phải đấy Sunohara. Dậy sớm tốt cho sức khỏe và thêm vào đó anh còn được đến trường với một cô gái nữa.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl." |
// \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl." |
||
// \{智代}「そうだぞ、春原。健康にもいいし、女の子と一緒に登校できる」 |
// \{智代}「そうだぞ、春原。健康にもいいし、女の子と一緒に登校できる」 |
||
+ | |||
− | <0063> \{Sunohara} "Thật sao?!" |
||
+ | <0066> \{Sunohara} 『Thật sao?!』 |
||
// \{Sunohara} "Are you serious?!" |
// \{Sunohara} "Are you serious?!" |
||
// \{春原}「マジかっ」 |
// \{春原}「マジかっ」 |
||
+ | |||
− | <0064> \{Tomoyo} "Ừm, cô gái số một trong trường. Cô ấy là cả một kì quan đấy." |
||
+ | <0067> \{Tomoyo} 『Ừm, cô gái số một trong trường. Cô ấy là cả một kì quan đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see." |
// \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see." |
||
// \{智代}「うん、校内一の美少女だと噂だ。とても光栄なことだと思え」 |
// \{智代}「うん、校内一の美少女だと噂だ。とても光栄なことだと思え」 |
||
+ | |||
− | <0065> \{Sunohara} "Ầu dé, tỉnh như sáo luôn!" |
||
+ | <0068> \{Sunohara} 『Ầu dé, tỉnh như sáo luôn!』 |
||
// \{Sunohara} "Alright, I'm awake!" |
// \{Sunohara} "Alright, I'm awake!" |
||
// \{春原}「よし、起きようっ」 |
// \{春原}「よし、起きようっ」 |
||
+ | |||
− | <0066> \{Sunohara} "Thế, bé gái xinh đẹp đó đâu?!" |
||
+ | <0069> \{Sunohara} 『Thế, bé gái xinh đẹp đó đâu?!』 |
||
// \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!" |
// \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!" |
||
// \{春原}「で、どこに美少女はいるっ?」 |
// \{春原}「で、どこに美少女はいるっ?」 |
||
+ | |||
− | <0067> \{Tomoyo} "Sao... có vẻ anh không vừa lòng." |
||
+ | <0070> \{Tomoyo} 『Sao... có vẻ anh không vừa lòng.』 |
||
// \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied." |
// \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied." |
||
//Prev. TL: "What... you're not satisfied?" |
//Prev. TL: "What... you're not satisfied?" |
||
// \{智代}「なんだ…不服なようだな」 |
// \{智代}「なんだ…不服なようだな」 |
||
+ | |||
− | <0068> \{Sunohara} "Hở? Về việc gì?" |
||
+ | <0071> \{Sunohara} 『Hở? Về việc gì?』 |
||
// \{Sunohara} "Huh? About?" |
// \{Sunohara} "Huh? About?" |
||
// \{春原}「はい? なにが?」 |
// \{春原}「はい? なにが?」 |
||
+ | |||
− | <0069> \{Tomoyo} "Tôi." |
||
+ | <0072> \{Tomoyo} 『Tôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Me." |
// \{Tomoyo} "Me." |
||
// \{智代}「私だ」 |
// \{智代}「私だ」 |
||
+ | |||
− | <0070> \{Sunohara} "Em thì sao?" |
||
+ | <0073> \{Sunohara} 『Em thì sao?』 |
||
// \{Sunohara} "You, what?" |
// \{Sunohara} "You, what?" |
||
// \{春原}「おまえが、何?」 |
// \{春原}「おまえが、何?」 |
||
+ | |||
− | <0071> \{Sunohara} "À, em muốn mang đồ giúp à? Thế thì cảm ơn nhé." // COLD! |
||
+ | <0074> \{Sunohara} 『À, em muốn mang đồ giúp à? Thế thì cảm ơn nhé.』 |
||
+ | // COLD! |
||
// \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then." // COLD! |
// \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then." // COLD! |
||
// \{春原}「あぁ、荷物持ちね。じゃ、頼むよ」 |
// \{春原}「あぁ、荷物持ちね。じゃ、頼むよ」 |
||
+ | |||
− | <0072> Sunohara quăng cặp của nó cho cô ấy. |
||
+ | <0075> Sunohara quăng cặp của nó cho cô ấy. |
||
// Sunohara thrusts his bag at her. |
// Sunohara thrusts his bag at her. |
||
// 春原が鞄を智代に突きつけていた。 |
// 春原が鞄を智代に突きつけていた。 |
||
+ | |||
− | <0073> \{Tomoyo} "Anh cũng không biết đùa phải không...?" |
||
+ | <0076> \{Tomoyo} 『Anh cũng không biết đùa phải không...?』 |
||
// \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?" |
// \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?" |
||
// \{智代}「おまえは冗談もわからないのか…」 |
// \{智代}「おまえは冗談もわからないのか…」 |
||
+ | |||
− | <0074> \{Sunohara} "Ế?" |
||
+ | <0077> \{Sunohara} 『Ế?』 |
||
// \{Sunohara} "Eh?" |
// \{Sunohara} "Eh?" |
||
// \{春原}「え?」 |
// \{春原}「え?」 |
||
+ | |||
− | <0075> \{Tomoyo} "Ngoài ra..." |
||
+ | <0078> \{Tomoyo} 『Ngoài ra...』 |
||
// \{Tomoyo} "Besides..." |
// \{Tomoyo} "Besides..." |
||
// \{智代}「そもそも…」 |
// \{智代}「そもそも…」 |
||
+ | |||
− | <0076> \{Sunohara} "Ngoài ra?" |
||
+ | <0079> \{Sunohara} 『Ngoài ra?』 |
||
// \{Sunohara} "Besides?" |
// \{Sunohara} "Besides?" |
||
// \{春原}「そもそも?」 |
// \{春原}「そもそも?」 |
||
+ | |||
− | <0077> \{Tomoyo} "Từ khi nào anh có quyền ra lệnh cho tôi vậy–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times |
||
+ | <0080> \{Tomoyo} 『Từ khi nào anh có quyền ra lệnh cho tôi vậy–!!』//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times |
||
// \{Tomoyo} "Từ khi nào mà anh lớn hơn tôi vậy?" |
// \{Tomoyo} "Từ khi nào mà anh lớn hơn tôi vậy?" |
||
// \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times |
// \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times |
||
// \{智代}「いつ、おまえは私より偉くなったーっ!」 |
// \{智代}「いつ、おまえは私より偉くなったーっ!」 |
||
+ | |||
− | <0078> \{Sunohara} "Không, không phải thế. Dù sao anh vẫn là đàn anh của em mà." |
||
+ | <0081> \{Sunohara} 『Không, không phải thế. Dù sao anh vẫn là đàn anh của em mà.』 |
||
// \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior." |
// \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior." |
||
// \{春原}「いや、これでも先輩なんスけど」 |
// \{春原}「いや、これでも先輩なんスけど」 |
||
+ | |||
− | <0079> \{Tomoyo} "Ừm, tôi nhớ ra khi đang đá anh..." |
||
+ | <0082> \{Tomoyo} 『Ừm, tôi nhớ ra khi đang đá anh...』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..." |
// \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..." |
||
// \{智代}「うん、蹴っている途中で気づいた…」 |
// \{智代}「うん、蹴っている途中で気づいた…」 |
||
+ | |||
− | <0080> \{Sunohara} "Vậy tại sao em lại hiểu lầm như thế?" |
||
+ | <0083> \{Sunohara} 『Vậy tại sao em lại hiểu lầm như thế?』 |
||
// \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?" |
// \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?" |
||
// \{春原}「じゃ、勘違いということで、おまえはどうしてくれるんだ」 |
// \{春原}「じゃ、勘違いということで、おまえはどうしてくれるんだ」 |
||
+ | |||
− | <0081> \{Tomoyo} "Xin lỗi nhé." |
||
+ | <0084> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé.』 |
||
// \{Tomoyo} "Sorry about that." |
// \{Tomoyo} "Sorry about that." |
||
// \{智代}「悪かった」 |
// \{智代}「悪かった」 |
||
+ | |||
− | <0082> \{Sunohara} "Cũng không nghiêm trọng đến mức phải xin lỗi đâu nhỉ?" |
||
+ | <0085> \{Sunohara} 『Cũng không nghiêm trọng đến mức phải xin lỗi đâu nhỉ?』 |
||
// \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?" |
// \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?" |
||
// \{春原}「謝って済む問題じゃねぇんだよ、あぁん?」 |
// \{春原}「謝って済む問題じゃねぇんだよ、あぁん?」 |
||
+ | |||
− | <0083> Thằng cơ hội xáp lại gần Tomoyo. |
||
+ | <0086> Thằng cơ hội xáp lại gần Tomoyo. |
||
// He completely takes the opportunity to get closer. |
// He completely takes the opportunity to get closer. |
||
// 春原はここぞとばかりに詰め寄る。 |
// 春原はここぞとばかりに詰め寄る。 |
||
+ | |||
− | <0084> // \{Sunohara} "Bo đì chuẩn phết nhỉ, cô em?" |
||
+ | <0087> |
||
+ | // \{Sunohara} "Bo đì chuẩn phết nhỉ, cô em?" |
||
// \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?" |
// \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?" |
||
// \{春原}「いい体してんじゃねぇか、ねぇちゃん?」 |
// \{春原}「いい体してんじゃねぇか、ねぇちゃん?」 |
||
+ | |||
− | <0085> ... thằng này suốt đời chỉ làm nhân vật phụ thôi.* // literally leading part/actor |
||
+ | <0088> ... thằng này suốt đời chỉ làm nhân vật phụ thôi.* // literally leading part/actor |
||
// ... he looks the type that'll never get the lead in a play.* // literally leading part/actor |
// ... he looks the type that'll never get the lead in a play.* // literally leading part/actor |
||
// …こいつは永遠に主役になれないタイプの人間だ。 |
// …こいつは永遠に主役になれないタイプの人間だ。 |
||
+ | |||
− | <0086> \{Tomoyo} "Ồ, anh có hứng thú với cơ thể của tôi à?" |
||
+ | <0089> \{Tomoyo} 『Ồ, anh có hứng thú với cơ thể của tôi à?』 |
||
// \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?" |
// \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?" |
||
// \{智代}「ほぅ、私の体に興味があるのか」 |
// \{智代}「ほぅ、私の体に興味があるのか」 |
||
+ | |||
− | <0087> Tomoyo cũng hùa theo. |
||
+ | <0090> Tomoyo cũng hùa theo. |
||
// Even more, Tomoyo's going along with this. |
// Even more, Tomoyo's going along with this. |
||
// しかも、智代まで乗ってるし。 |
// しかも、智代まで乗ってるし。 |
||
+ | |||
− | <0088> \{\m{B}} (Nghĩa là, dù có thô lỗ đến thế nào thì nó cũng sẽ cực kì ga lăng với phụ nữ chân yếu tay mềm...) |
||
+ | <0091> \{\m{B}} (Nghĩa là, dù có thô lỗ đến thế nào thì nó cũng sẽ cực kì ga lăng với phụ nữ chân yếu tay mềm...) |
||
// \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...) |
// \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...) |
||
// (All in all, no matter how many provoking words he says, he’s only satisfied when handling weaker girls….) |
// (All in all, no matter how many provoking words he says, he’s only satisfied when handling weaker girls….) |
||
// \{\m{B}}(つーか、こいつはどんな乱暴な言葉であっても、自分をか弱い女性として扱われると嬉しいんだな…) |
// \{\m{B}}(つーか、こいつはどんな乱暴な言葉であっても、自分をか弱い女性として扱われると嬉しいんだな…) |
||
+ | |||
− | <0089> \{Tomoyo} "Không xin lỗi thì không được sờ mó đâu nhé." |
||
+ | <0092> \{Tomoyo} 『Không xin lỗi thì không được sờ mó đâu nhé.』 |
||
// \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know." |
// \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know." |
||
// Why would she not let him if he DID lower his head/apologize? |
// Why would she not let him if he DID lower his head/apologize? |
||
// Tomoyo is messing around with Sunohara's dirty mind, you see. But later on you'll find she's obviously not gonna let him even if he did. - Kinny Riddle |
// Tomoyo is messing around with Sunohara's dirty mind, you see. But later on you'll find she's obviously not gonna let him even if he did. - Kinny Riddle |
||
// \{智代}「頭を下げれば、触らせてやらないこともないぞ?」 |
// \{智代}「頭を下げれば、触らせてやらないこともないぞ?」 |
||
+ | |||
− | <0090> \{Sunohara} "E-em nghiêm túc đấy chứ?! Ư-ư..." |
||
+ | <0093> \{Sunohara} 『E-em nghiêm túc đấy chứ?! Ư-ư...』 |
||
// \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..." |
// \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..." |
||
// \{春原}「マ、マジッすか! く、くぅぅ…」 |
// \{春原}「マ、マジッすか! く、くぅぅ…」 |
||
+ | |||
− | <0091> Tình thế đã xoay chuyển trước khi toi kịp nhận ra. |
||
+ | <0094> Tình thế đã xoay chuyển trước khi toi kịp nhận ra. |
||
// Before I knew it, the situation reversed. |
// Before I knew it, the situation reversed. |
||
// いつの間にか立場が逆転していた。 |
// いつの間にか立場が逆転していた。 |
||
+ | |||
− | <0092> \{Tomoyo} "Anh sẽ làm gì nào?" |
||
+ | <0095> \{Tomoyo} 『Anh sẽ làm gì nào?』 |
||
// \{Tomoyo} "What'll you do?" |
// \{Tomoyo} "What'll you do?" |
||
// \{智代}「どうするんだ」 |
// \{智代}「どうするんだ」 |
||
+ | |||
− | <0093> \{Sunohara} "Ư..." |
||
+ | <0096> \{Sunohara} 『Ư...』 |
||
// \{Sunohara} "Guh..." |
// \{Sunohara} "Guh..." |
||
// \{春原}「くっ…」 |
// \{春原}「くっ…」 |
||
+ | |||
− | <0094> \{Sunohara} "Xin lỗi em. Làm ơn tha thứ cho anh!" |
||
+ | <0097> \{Sunohara} 『Xin lỗi em. Làm ơn tha thứ cho anh!』 |
||
// \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!" |
// \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!" |
||
// \{春原}「すみません、お願いしまッス!」 |
// \{春原}「すみません、お願いしまッス!」 |
||
+ | |||
− | <0095> Nó cúi rạp đầu xuống! // How pathetic. |
||
+ | <0098> Nó cúi rạp đầu xuống! |
||
+ | // How pathetic. |
||
// He suddenly lowers his head! // How pathetic. |
// He suddenly lowers his head! // How pathetic. |
||
// 思いっきり頭を下げていた! |
// 思いっきり頭を下げていた! |
||
+ | |||
− | <0096> \{\m{B}} (M-mày...) |
||
+ | <0099> \{\m{B}} (M-mày...) |
||
// \{\m{B}} (Y-you...) |
// \{\m{B}} (Y-you...) |
||
// \{\m{B}}(お、おまえ…) |
// \{\m{B}}(お、おまえ…) |
||
+ | |||
− | <0097> \{Tomoyo} "Được rồi, nếu anh đã biết lỗi..." |
||
+ | <0100> \{Tomoyo} 『Được rồi, nếu anh đã biết lỗi...』 |
||
// \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped." |
// \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped." |
||
// \{智代}「よし、そこまで言うなら仕方がないな」 |
// \{智代}「よし、そこまで言うなら仕方がないな」 |
||
+ | |||
− | <0098> \{Tomoyo} "Anh có thể chạm vào tay tôi." |
||
+ | <0101> \{Tomoyo} 『Anh có thể chạm vào tay tôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "You can touch my arm." |
// \{Tomoyo} "You can touch my arm." |
||
// \{智代}「腕を触らしてやろう」 |
// \{智代}「腕を触らしてやろう」 |
||
+ | |||
− | <0099> \{Sunohara} "Hể...?" |
||
+ | <0102> \{Sunohara} 『Hể...?』 |
||
// \{Sunohara} "Heh...?" |
// \{Sunohara} "Heh...?" |
||
// \{春原}「へ…?」 |
// \{春原}「へ…?」 |
||
+ | |||
− | <0100> // \{Tomoyo} "Một phần của cơ thể thanh cao vô ngần này. Sao thế, không thỏa mãn à?" // uhh, right... |
||
+ | <0103> // \{Tomoyo} 『Một phần của cơ thể thanh cao vô ngần này. Sao thế, không thỏa mãn à?』 // uhh, right... |
||
// \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?" // uhh, right... |
// \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?" // uhh, right... |
||
// \{智代}「立派すぎる体の一部だ。なんだ、不服か?」 |
// \{智代}「立派すぎる体の一部だ。なんだ、不服か?」 |
||
+ | |||
− | <0101> \{Sunohara} "Tomoyo... chết tiệt... em thực sự muốn chọc giận anh phải không..." |
||
+ | <0104> \{Sunohara} 『Tomoyo... chết tiệt... em thực sự muốn chọc giận anh phải không...』 |
||
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..." |
// \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..." |
||
// \{春原}「智代…てめぇ…僕を本気で怒らせやがったな…」 |
// \{春原}「智代…てめぇ…僕を本気で怒らせやがったな…」 |
||
+ | |||
− | <0102> \{Sunohara} "Kể từ giờ, hôm nay sẽ được biết tới như ngày ta trở nên nghiêm túc."* |
||
+ | <0105> \{Sunohara} 『Kể từ giờ, hôm nay sẽ được biết tới như ngày ta trở nên nghiêm túc.』* |
||
// \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."* |
// \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."* |
||
// \{春原}「今日という日は、僕が本気になった日として、後世に語り継がれていくだろうよ…」 |
// \{春原}「今日という日は、僕が本気になった日として、後世に語り継がれていくだろうよ…」 |
||
+ | |||
− | <0103> Có cần thiết phải thêm cái lí do tệ hại đó không? |
||
+ | <0106> Có cần thiết phải thêm cái lí do tệ hại đó không? |
||
// Is it okay to go with this really terrible reason? |
// Is it okay to go with this really terrible reason? |
||
// とても情けない理由だが、いいのか。 |
// とても情けない理由だが、いいのか。 |
||
+ | |||
− | <0104> \{Tomoyo} "Thế anh định làm gì nào?" |
||
+ | <0107> \{Tomoyo} 『Thế anh định làm gì nào?』 |
||
// \{Tomoyo} "What, so what'll you do?" |
// \{Tomoyo} "What, so what'll you do?" |
||
// \{智代}「なんだ、どうするというんだ」 |
// \{智代}「なんだ、どうするというんだ」 |
||
+ | |||
− | <0105> \{Sunohara} "Đương nhiên là... sờ hết mình!" |
||
+ | <0108> \{Sunohara} 『Đương nhiên là... sờ hết mình!』 |
||
// \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!" |
// \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!" |
||
// \{春原}「無論…力ずくで触るのみっ!」 |
// \{春原}「無論…力ずくで触るのみっ!」 |
||
+ | |||
− | <0106> Phóc! Sunohara dang cả hai tay ra và nhảy bổ vào Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) |
||
+ | <0109> Phóc! Sunohara dang cả hai tay ra và nhảy bổ vào Tomoyo. |
||
+ | // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) |
||
// Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) |
// Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) |
||
// シャオッ!と両腕を開いて、智代に飛びかかる春原。 |
// シャオッ!と両腕を開いて、智代に飛びかかる春原。 |
||
+ | |||
− | <0107> \{Tomoyo} "Hừm..." |
||
+ | <0110> \{Tomoyo} 『Hừm...』 |
||
// \{Tomoyo} "Hmph..." |
// \{Tomoyo} "Hmph..." |
||
// \{智代}「ふぅ…」 |
// \{智代}「ふぅ…」 |
||
+ | |||
− | <0108> \{Tomoyo} "Hình như lúc ăn đòn anh ta định nói gì đó..." |
||
+ | <0111> \{Tomoyo} 『Hình như lúc ăn đòn anh ta định nói gì đó...』 |
||
// \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..." |
// \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..." |
||
// Alt - "I thought I heard him say something while kicking him." - Kinny Riddle |
// Alt - "I thought I heard him say something while kicking him." - Kinny Riddle |
||
// \{智代}「途中、なんか言っていた気がしたが…」 |
// \{智代}「途中、なんか言っていた気がしたが…」 |
||
+ | |||
− | <0109> \{\m{B}} "Có lẽ nó nói là 'Sướng quá đi!'." |
||
+ | <0112> \{\m{B}} 『Có lẽ nó nói là 「Sướng quá đi!」.』 |
||
// \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thật Yomost!'." |
// \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thật Yomost!'." |
||
// \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'." |
// \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'." |
||
// \{\m{B}}「最高!って」 |
// \{\m{B}}「最高!って」 |
||
+ | |||
− | <0110> \{Tomoyo} "Đồ biến thái..." |
||
+ | <0113> \{Tomoyo} 『Đồ biến thái...』 |
||
// \{Tomoyo} "This guy's a pervert..." |
// \{Tomoyo} "This guy's a pervert..." |
||
// Alt - "Is he a masochist..." - Sounds better to correspond with 0109 - Kinny Riddle |
// Alt - "Is he a masochist..." - Sounds better to correspond with 0109 - Kinny Riddle |
||
// \{智代}「変態か、こいつは…」 |
// \{智代}「変態か、こいつは…」 |
||
+ | |||
− | <0111> \{Sunohara} "Không bao giờ tao nói thế nhá!!!" |
||
+ | <0114> \{Sunohara} 『Không bao giờ tao nói thế nhá!!!』 |
||
// \{Sunohara} "Like I would say that!!!" |
// \{Sunohara} "Like I would say that!!!" |
||
// \{春原}「言うかっっ!」 |
// \{春原}「言うかっっ!」 |
||
+ | |||
− | <0112> \{\m{B}} "Ố, nó sống lại rồi." |
||
+ | <0115> \{\m{B}} 『Ố, nó sống lại rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered." |
// \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered." |
||
// \{\m{B}}「おー、元気じゃん」 |
// \{\m{B}}「おー、元気じゃん」 |
||
+ | |||
− | <0113> \{Sunohara} "Tao đã đi qua sông Tam Đồ và một cánh đồng đầy hoa đấy!" |
||
+ | <0116> \{Sunohara} 『Tao đã đi qua sông Tam Đồ và một cánh đồng đầy hoa đấy!』 |
||
// \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!" |
// \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!" |
||
//"And I’ve crossed, the Sanzu River{--buddhist analogue to the Greek Styx River--} breezed merrily taritarira~n through the flower beds, ahh!" (XD) |
//"And I’ve crossed, the Sanzu River{--buddhist analogue to the Greek Styx River--} breezed merrily taritarira~n through the flower beds, ahh!" (XD) |
||
// \{春原}「三途の川を渡って、花畑をたりらりら~んって駆けてたわっ!」 |
// \{春原}「三途の川を渡って、花畑をたりらりら~んって駆けてたわっ!」 |
||
+ | |||
− | <0114> \{\m{B}} "Đúng là phép màu khi mày còn về được." |
||
+ | <0117> \{\m{B}} 『Đúng là phép màu khi mày còn về được.』 |
||
// \{\m{B}} "It's a miracle you came back." |
// \{\m{B}} "It's a miracle you came back." |
||
// \{\m{B}}「奇跡の生還じゃん」 |
// \{\m{B}}「奇跡の生還じゃん」 |
||
+ | |||
− | <0115> \{Sunohara} "Sao buổi sáng của tao lại tồi tệ thế này cơ chứ?!" |
||
+ | <0118> \{Sunohara} 『Sao buổi sáng của tao lại tồi tệ thế này cơ chứ?!』 |
||
// \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!" |
// \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!" |
||
// \{春原}「何が悲しくて朝っぱらから、こんな酷い目に遭わにゃならないんだよっ!」 |
// \{春原}「何が悲しくて朝っぱらから、こんな酷い目に遭わにゃならないんだよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0116> \{Tomoyo} "Đương nhiên là để chúng ta không đi học muộn." |
||
+ | <0119> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là để chúng ta không đi học muộn.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late." |
// \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late." |
||
// \{智代}「それはもちろん遅刻しないためだ」 |
// \{智代}「それはもちろん遅刻しないためだ」 |
||
+ | |||
− | <0117> \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì anh thấy nó phản tác dụng rồi..." |
||
+ | <0120> \{Sunohara} 『Nếu em nghĩ thế thì anh thấy nó phản tác dụng rồi...』 |
||
// \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì anh tin là nó phản thùng rồi..." |
// \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì anh tin là nó phản thùng rồi..." |
||
// \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..." |
// \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..." |
||
// \{春原}「だとしたら、逆効果な気がしますけど…」 |
// \{春原}「だとしたら、逆効果な気がしますけど…」 |
||
+ | |||
− | <0118> Tomoyo vén tay áo xem đồng hồ. |
||
+ | <0121> Tomoyo vén tay áo xem đồng hồ. |
||
// Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch. |
// Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch. |
||
// 智代が袖をまくって、腕時計を見る。 |
// 智代が袖をまくって、腕時計を見る。 |
||
+ | |||
− | <0119> \{Tomoyo} "Phải, sắp trễ giờ rồi..." |
||
+ | <0122> \{Tomoyo} 『Phải, sắp trễ giờ rồi...』 |
||
// \{Tomoyo} "Phải, thời gian tệ quá..." |
// \{Tomoyo} "Phải, thời gian tệ quá..." |
||
// \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..." |
// \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..." |
||
// \{智代}「うん、まずい時間だ…」 |
// \{智代}「うん、まずい時間だ…」 |
||
+ | |||
− | <0120> \{Sunohara} "Chúng ta trễ giờ rồi đấy, Tomoyo-senpa~i." |
||
+ | <0123> \{Sunohara} 『Chúng ta trễ giờ rồi đấy, Tomoyo-senpa~i.』 |
||
// \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i." |
// \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i." |
||
// \{春原}「もう、遅いッスよ、智代せんぱ~い」 |
// \{春原}「もう、遅いッスよ、智代せんぱ~い」 |
||
+ | |||
− | <0121> \{Sunohara} "Đi thôi~" |
||
+ | <0124> \{Sunohara} 『Đi thôi~』 |
||
// \{Sunohara} "Let's start walking already~" |
// \{Sunohara} "Let's start walking already~" |
||
// \{春原}「歩いていきましょうぜぇ~」 |
// \{春原}「歩いていきましょうぜぇ~」 |
||
+ | |||
− | <0122> \{Tomoyo} "Chạy mới kịp." |
||
+ | <0125> \{Tomoyo} 『Chạy mới kịp.』 |
||
// \{Tomoyo} "We'll run." |
// \{Tomoyo} "We'll run." |
||
// \{智代}「走れ」 |
// \{智代}「走れ」 |
||
+ | |||
− | <0123> \{Sunohara} "Hể?" |
||
+ | <0126> \{Sunohara} 『Hể?』 |
||
// \{Sunohara} "Heh?" |
// \{Sunohara} "Heh?" |
||
// \{春原}「へ?」 |
// \{春原}「へ?」 |
||
+ | |||
− | <0124> \{Tomoyo} "Chạy đi. Nếu làm tôi trễ giờ thì coi chừng cái mạng anh đấy." |
||
+ | <0127> \{Tomoyo} 『Chạy đi. Nếu làm tôi trễ giờ thì coi chừng cái mạng anh đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you." |
// \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you." |
||
// Alt - "We'll run. Since I did wake you up, I won't forgive you if you're late." - Kinny Riddle |
// Alt - "We'll run. Since I did wake you up, I won't forgive you if you're late." - Kinny Riddle |
||
// \{智代}「走るんだ。私に起こさせておいて、遅刻は許さない」 |
// \{智代}「走るんだ。私に起こさせておいて、遅刻は許さない」 |
||
+ | |||
− | <0125> \{Sunohara} "Nhưng mà... cả người anh đang đau nhức..." |
||
+ | <0128> \{Sunohara} 『Nhưng mà... cả người anh đang đau nhức...』 |
||
// \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..." |
// \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..." |
||
// \{春原}「い、いや…なんか僕、体の節々が痛むんですけど…」 |
// \{春原}「い、いや…なんか僕、体の節々が痛むんですけど…」 |
||
+ | |||
− | <0126> \{Tomoyo} "Chỉ giỏi tưởng tượng." |
||
+ | <0129> \{Tomoyo} 『Chỉ giỏi tưởng tượng.』 |
||
// \{Tomoyo} "That's just your imagination." |
// \{Tomoyo} "That's just your imagination." |
||
// \{智代}「気のせいだ」 |
// \{智代}「気のせいだ」 |
||
+ | |||
− | <0127> \{Sunohara} "Tại em đấy!!" |
||
+ | <0130> \{Sunohara} 『Tại em đấy!!』 |
||
// \{Sunohara} "That's your fault!!" |
// \{Sunohara} "That's your fault!!" |
||
// \{春原}「あんたのせいでしょっ!」 |
// \{春原}「あんたのせいでしょっ!」 |
||
+ | |||
− | <0128> \{Tomoyo} "Đừng lo... Nếu anh tụt lại phía sau, tôi sẽ cho anh một cước." |
||
+ | <0131> \{Tomoyo} 『Đừng lo... Nếu anh tụt lại phía sau, tôi sẽ cho anh một cước.』 |
||
// \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on." |
// \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on." |
||
//"Don't worry.. I'll hit you if you start to fall behind."* hit? or "encourage"? |
//"Don't worry.. I'll hit you if you start to fall behind."* hit? or "encourage"? |
||
// \{智代}「安心しろ。遅れ始めたら、鞭打ってやるぞ」 |
// \{智代}「安心しろ。遅れ始めたら、鞭打ってやるぞ」 |
||
+ | |||
− | <0129> \{Sunohara} "Anh chắc chắn mình sẽ gục giữa đường và bị đá như một trái banh." |
||
+ | <0132> \{Sunohara} 『Anh chắc chắn mình sẽ gục giữa đường và bị đá như một trái banh.』 |
||
// \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball." |
// \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball." |
||
// \{春原}「きっと、途中から意識失って、サッカーボールのようになってると思うッス」 |
// \{春原}「きっと、途中から意識失って、サッカーボールのようになってると思うッス」 |
||
+ | |||
− | <0130> \{Tomoyo} "Nếu không muốn thế thì chạy đi." |
||
+ | <0133> \{Tomoyo} 『Nếu không muốn thế thì chạy đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run." |
// \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run." |
||
// \{智代}「そうなりたくなければ走れ」 |
// \{智代}「そうなりたくなければ走れ」 |
||
+ | |||
− | <0131> \{Sunohara} "Đúng là ác quỉ!" |
||
+ | <0134> \{Sunohara} 『Đúng là ác quỉ!』 |
||
// \{Sunohara} "You're a demon!" |
// \{Sunohara} "You're a demon!" |
||
// \{春原}「あんた、鬼ッスね!」 |
// \{春原}「あんた、鬼ッスね!」 |
||
+ | |||
− | <0132> \{Tomoyo} "Anh chạy được chứ, \m{B}?" |
||
+ | <0135> \{Tomoyo} 『Anh chạy được chứ,\ \ |
||
+ | <0136> ?』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?" |
||
// \{智代}「\m{B}は、走るのは大丈夫か」 |
// \{智代}「\m{B}は、走るのは大丈夫か」 |
||
+ | |||
− | <0133> \{\m{B}} "Anh nghĩ là được, nhưng..." |
||
+ | <0137> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là được, nhưng...』 |
||
// \{\m{B}} "I think I can handle it..." |
// \{\m{B}} "I think I can handle it..." |
||
//"I’m sure my body can withstand the strain, but…." |
//"I’m sure my body can withstand the strain, but…." |
||
// \{\m{B}}「体力はあるほうだが…」 |
// \{\m{B}}「体力はあるほうだが…」 |
||
+ | |||
− | <0134> \{Tomoyo} "Nếu chúng ta đi muộn thì cứ nắm tay em." |
||
+ | <0138> \{Tomoyo} 『Nếu chúng ta đi muộn thì cứ nắm tay em.』 |
||
// \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand." |
// \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand." |
||
// \{智代}「遅れたら、手を引いてやってもいいぞ」 |
// \{智代}「遅れたら、手を引いてやってもいいぞ」 |
||
+ | |||
− | <0135> \{Sunohara} "Không biết có phải mỗi anh thấy thế không, nhưng em đối xử với nó tốt hơn với anh \bnhiều\u đấy?" |
||
+ | <0139> \{Sunohara} 『Không biết có phải mỗi anh thấy thế không, nhưng em đối xử với nó tốt hơn với anh \bnhiều\u đấy?』 |
||
// \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?" |
// \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?" |
||
// \{春原}「扱いにものすごい差を感じるのは気のせいでしょうか」 |
// \{春原}「扱いにものすごい差を感じるのは気のせいでしょうか」 |
||
+ | |||
− | <0136> \{Tomoyo} "Mình anh thấy thế thôi." |
||
+ | <0140> \{Tomoyo} 『Mình anh thấy thế thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's just you." |
// \{Tomoyo} "It's just you." |
||
// \{智代}「気のせいだ」 |
// \{智代}「気のせいだ」 |
||
+ | |||
− | <0137> \{Sunohara} "Thật không đấy?!" |
||
+ | <0141> \{Sunohara} 『Thật không đấy?!』 |
||
// \{Sunohara} "Are you serious?!" |
// \{Sunohara} "Are you serious?!" |
||
// \{春原}「マジッすか!」 |
// \{春原}「マジッすか!」 |
||
+ | |||
− | <0138> \{Tomoyo} "Nào, đi thôi." |
||
+ | <0142> \{Tomoyo} 『Nào, đi thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Hey, let's go." |
// \{Tomoyo} "Hey, let's go." |
||
// \{智代}「ほら、いくぞっ」 |
// \{智代}「ほら、いくぞっ」 |
||
+ | |||
− | <0139> Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo. |
||
+ | <0143> Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo. |
||
// We begin to run, following Tomoyo. |
// We begin to run, following Tomoyo. |
||
// 智代について、俺たちは走り始める。 |
// 智代について、俺たちは走り始める。 |
||
+ | |||
− | <0140> \{Sunohara} "Này, con bé chơi với bọn mình thì được lợi gì chứ?!" |
||
+ | <0144> \{Sunohara} 『Này, con bé chơi với bọn mình thì được lợi gì chứ?!』 |
||
// \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!" |
// \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!" |
||
// \{春原}「なぁっ、あいつが僕らと居るようになって、いいことなんてあったかっ?」 |
// \{春原}「なぁっ、あいつが僕らと居るようになって、いいことなんてあったかっ?」 |
||
+ | |||
− | <0141> Sunohara vừa chạy vừa hỏi. |
||
+ | <0145> Sunohara vừa chạy vừa hỏi. |
||
// As we run, Sunohara asks that. |
// As we run, Sunohara asks that. |
||
// 走りながら、春原が口を寄せて訊いてくる。 |
// 走りながら、春原が口を寄せて訊いてくる。 |
||
+ | |||
− | <0142> \{Sunohara} "Tao cảm thấy chúng ta đang thất bại!" |
||
+ | <0146> \{Sunohara} 『Tao cảm thấy chúng ta đang thất bại!』 |
||
// \{Sunohara} "I feel like we're losing out!" |
// \{Sunohara} "I feel like we're losing out!" |
||
// \{春原}「損してばかりな気がするぞ、僕はっ」 |
// \{春原}「損してばかりな気がするぞ、僕はっ」 |
||
+ | |||
− | <0143> \{\m{B}} "Có lẽ!" |
||
+ | <0147> \{\m{B}} 『Có lẽ!』 |
||
// \{\m{B}} "Maybe!" |
// \{\m{B}} "Maybe!" |
||
// \{\m{B}}「そうかもなっ」 |
// \{\m{B}}「そうかもなっ」 |
||
+ | |||
− | <0144> \{Sunohara} "Ừ!" |
||
+ | <0148> \{Sunohara} 『Ừ!』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah!" |
// \{Sunohara} "Yeah!" |
||
// \{春原}「だろっ」 |
// \{春原}「だろっ」 |
||
+ | |||
− | <0145> \{\m{B}} "Chỉ là..." |
||
+ | <0149> \{\m{B}} 『Chỉ là...』 |
||
// \{\m{B}} "Just..." |
// \{\m{B}} "Just..." |
||
// \{\m{B}}「ただっ…」 |
// \{\m{B}}「ただっ…」 |
||
+ | |||
− | <0146> \{Sunohara} "Chỉ là?" |
||
+ | <0150> \{Sunohara} 『Chỉ là?』 |
||
// \{Sunohara} "Just?" |
// \{Sunohara} "Just?" |
||
// \{春原}「ただ?」 |
// \{春原}「ただ?」 |
||
+ | |||
− | <0147> \{\m{B}} "Chỉ là tao đã nghĩ tuổi thanh xuân của mình sẽ không bao giờ được như thế này..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. |
||
+ | <0151> \{\m{B}} 『Chỉ là tao đã nghĩ tuổi thanh xuân của mình sẽ không bao giờ được như thế này...』 |
||
+ | // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. |
||
// \{\m{B}} "Chỉ là tao thấy mình đang sống thời thanh niên tưởng như không thể có..." |
// \{\m{B}} "Chỉ là tao thấy mình đang sống thời thanh niên tưởng như không thể có..." |
||
// \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. |
// \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. |
||
Line 499: | Line 658: | ||
// old: "It feels like I'm getting the youth that I shouldn't be!"* |
// old: "It feels like I'm getting the youth that I shouldn't be!"* |
||
// \{\m{B}}「得られるはずのなかった青春を得ている気だけはするなっ」 |
// \{\m{B}}「得られるはずのなかった青春を得ている気だけはするなっ」 |
||
+ | |||
− | <0148> \{Sunohara} "Tuổi thanh xuân? Làm đéo gì có cái gì như thế!" |
||
+ | <0152> \{Sunohara} 『Tuổi thanh xuân? Làm đéo gì có cái gì như thế!』 |
||
// \{Sunohara} "Tuổi thanh xuân? Làm quái gì có cái gì như thế!" |
// \{Sunohara} "Tuổi thanh xuân? Làm quái gì có cái gì như thế!" |
||
// \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!" |
// \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!" |
||
// \{春原}「青春? んなもんいらねーって!」 |
// \{春原}「青春? んなもんいらねーって!」 |
||
+ | |||
− | <0149> \{Tomoyo} "Sao thế, hai anh đang thì thào gì vậy? Cho tôi tham gia với." |
||
+ | <0153> \{Tomoyo} 『Sao thế, hai anh đang thì thào gì vậy? Cho tôi tham gia với.』 |
||
// \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it." |
// \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it." |
||
// \{智代}「なんだ、内緒話か。私もいれろ」 |
// \{智代}「なんだ、内緒話か。私もいれろ」 |
||
+ | |||
− | <0150> \{Sunohara} "Không có gì đâu, Tomoyo-senpa~i!" |
||
+ | <0154> \{Sunohara} 『Không có gì đâu, Tomoyo-senpa~i!』 |
||
// \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!" |
// \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!" |
||
// \{春原}「なんでもナイッすよ、智代せんぱ~い」 |
// \{春原}「なんでもナイッすよ、智代せんぱ~い」 |
||
+ | |||
− | <0151> \{Tomoyo} "Đừng gọi tôi như thế. Anh là đàn anh đấy." |
||
+ | <0155> \{Tomoyo} 『Đừng gọi tôi như thế. Anh là đàn anh đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior." |
// \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior." |
||
// \{智代}「その呼び方はよせ。おまえが先輩だ」 |
// \{智代}「その呼び方はよせ。おまえが先輩だ」 |
||
+ | |||
− | <0152> \{Sunohara} "Vậy thì em cư xử cho giống đàn em đi!" |
||
+ | <0156> \{Sunohara} 『Vậy thì em cư xử cho giống đàn em đi!』 |
||
// \{Sunohara} "Then, act more like a junior!" |
// \{Sunohara} "Then, act more like a junior!" |
||
// \{春原}「なら、後輩らしくしろっての!」 |
// \{春原}「なら、後輩らしくしろっての!」 |
||
+ | |||
− | <0153> \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi không cư xử đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết." |
||
+ | <0157> \{Tomoyo} 『Không, chẳng phải tôi không cư xử đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết.』 |
||
// \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi cư xử không đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết." |
// \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi cư xử không đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết." |
||
// \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors." |
// \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors." |
||
// \{智代}「違う、私が後輩らしくないんじゃなくて、おまえたちが先輩らしくないんだ」 |
// \{智代}「違う、私が後輩らしくないんじゃなくて、おまえたちが先輩らしくないんだ」 |
||
+ | |||
− | <0154> \{Tomoyo} "Nếu đã là bậc đàn anh thì các anh phải là học sinh tốt." |
||
+ | <0158> \{Tomoyo} 『Nếu đã là bậc đàn anh thì các anh phải là học sinh tốt.』 |
||
// \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students." |
// \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students." |
||
// \{智代}「先輩だったら、立派に生徒としての務めを果たしてみろ」 |
// \{智代}「先輩だったら、立派に生徒としての務めを果たしてみろ」 |
||
+ | |||
− | <0155> \{Tomoyo} "Có như thế thì các anh mới biết tự hào về bản thân một chút được." |
||
+ | <0159> \{Tomoyo} 『Có như thế thì các anh mới biết tự hào về bản thân một chút được.』 |
||
// \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor." |
// \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor." |
||
// \{智代}「そうすれば、敬う気持ちも少しは湧いてくる」 |
// \{智代}「そうすれば、敬う気持ちも少しは湧いてくる」 |
||
+ | |||
− | <0156> \{Sunohara} "Có một chút thôi ha?" |
||
+ | <0160> \{Sunohara} 『Có một chút thôi ha?』 |
||
// \{Sunohara} "It's really a little isn't it?" |
// \{Sunohara} "It's really a little isn't it?" |
||
// \{春原}「本当に少しだろうね」 |
// \{春原}「本当に少しだろうね」 |
||
+ | |||
− | <0157> \{Tomoyo} "Anh nghĩ như thế à?" |
||
+ | <0161> \{Tomoyo} 『Anh nghĩ như thế à?』 |
||
// \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?" |
// \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?" |
||
// \{智代}「今、心の声が聞こえた気がしたが」 |
// \{智代}「今、心の声が聞こえた気がしたが」 |
||
+ | |||
− | <0158> \{Sunohara} "Chị tưởng tượng thế thôi, senpa~i!" |
||
+ | <0162> \{Sunohara} 『Chị tưởng tượng thế thôi, senpa~i!』 |
||
// \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!" |
// \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!" |
||
// \{春原}「気のせいッスよ、せんぱ~い」 |
// \{春原}「気のせいッスよ、せんぱ~い」 |
||
+ | |||
− | <0159> \{Tomoyo} "Tôi đã nói là đừng gọi tôi như thế nữa..." |
||
+ | <0163> \{Tomoyo} 『Tôi đã nói là đừng gọi tôi như thế nữa...』 |
||
// \{Tomoyo} "I said not to call me that..." |
// \{Tomoyo} "I said not to call me that..." |
||
// \{智代}「だから、よせと言っているだろ…」 |
// \{智代}「だから、よせと言っているだろ…」 |
||
+ | |||
− | <0160> \{Sunohara} "Phù, được rồi." |
||
+ | <0164> \{Sunohara} 『Phù, được rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "Whew, alright already." |
// \{Sunohara} "Whew, alright already." |
||
// \{春原}「ふぅ、ついた」 |
// \{春原}「ふぅ、ついた」 |
||
+ | |||
− | <0161> Chúng tôi vừa nói vừa đi qua lũ học sinh đang bàn tán trong hành lang. |
||
+ | <0165> Chúng tôi vừa nói vừa đi qua lũ học sinh đang bàn tán trong hành lang. |
||
// We loudly pass the chatting students in the hallway by the side. |
// We loudly pass the chatting students in the hallway by the side. |
||
// 俺たちが廊下で雑談する生徒たちの脇を通り抜けるたび、ざわめきが起きた。 |
// 俺たちが廊下で雑談する生徒たちの脇を通り抜けるたび、ざわめきが起きた。 |
||
+ | |||
− | <0162> Có nhiều người trong số đó đã thấy chúng tôi trong vụ ẩu đả hôm qua. |
||
+ | <0166> Có nhiều người trong số đó đã thấy chúng tôi trong vụ ẩu đả hôm qua. |
||
// There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident. |
// There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident. |
||
// 昨日の一件の野次馬がよっぽど多かったせいか。 |
// 昨日の一件の野次馬がよっぽど多かったせいか。 |
||
+ | |||
− | <0163> Xem ra mọi người đang bàn tán về chúng tôi. |
||
+ | <0167> Xem ra mọi người đang bàn tán về chúng tôi. |
||
// It seems that everyone is gossiping about us. |
// It seems that everyone is gossiping about us. |
||
// 皆、俺たちに対して、いろんな噂話をしているようだった。 |
// 皆、俺たちに対して、いろんな噂話をしているようだった。 |
||
+ | |||
− | <0164> Tôi có thể nghe lỏm được một ít. |
||
+ | <0168> Tôi có thể nghe lỏm được một ít. |
||
// I can hear a little bit of what they said. |
// I can hear a little bit of what they said. |
||
// その幾つかが聞こえてくる。 |
// その幾つかが聞こえてくる。 |
||
+ | |||
− | <0165> \{Giọng nói} "Này, đó là mấy người đã đánh nhau với học sinh trường dạy nghề hôm qua đấy..." |
||
+ | <0169> \{Giọng nói} 『Này, đó là mấy người đã đánh nhau với học sinh trường dạy nghề hôm qua đấy...』 |
||
// \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..." |
// \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..." |
||
// \{声}「ほら、あいつら、昨日、工業高校の連中とやりあった…」 |
// \{声}「ほら、あいつら、昨日、工業高校の連中とやりあった…」 |
||
+ | |||
− | <0166> \{Giọng nói} "Ba người họ á...?" |
||
+ | <0170> \{Giọng nói} 『Ba người họ á...?』 |
||
// \{Voice} "Those three...?" |
// \{Voice} "Those three...?" |
||
// \{声}「あの三人でかっ…」 |
// \{声}「あの三人でかっ…」 |
||
+ | |||
− | <0167> \{Giọng nói} "Nhưng nghe đâu đó là tập kịch mà...?" |
||
+ | <0171> \{Giọng nói} 『Nhưng nghe đâu đó là tập kịch mà...?』 |
||
// \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?" |
// \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?" |
||
// \{声}「でも、あれって、演劇の練習だって聞いたぜ…?」 |
// \{声}「でも、あれって、演劇の練習だって聞いたぜ…?」 |
||
+ | |||
− | <0168> \{Giọng nói} "Làm sao có chuyện đó được..." |
||
+ | <0172> \{Giọng nói} 『Làm sao có chuyện đó được...』 |
||
// \{Voice} "Of course it can't be..." |
// \{Voice} "Of course it can't be..." |
||
// \{声}「んなわけあるかよ…」 |
// \{声}「んなわけあるかよ…」 |
||
+ | |||
− | <0169> \{Giọng nói} "Dù vậy... họ cũng vì bất đắc dĩ mới làm thê thôi, phải không..." |
||
+ | <0173> \{Giọng nói} 『Dù vậy... họ cũng vì bất đắc dĩ mới làm thê thôi, phải không...』 |
||
// \{Giọng nói} "Dù vậy... họ làm thế vì bất đắc dĩ thôi, phải không..." |
// \{Giọng nói} "Dù vậy... họ làm thế vì bất đắc dĩ thôi, phải không..." |
||
// \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..." |
// \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..." |
||
// \{声}「にしても…やるときはやるんだな、あいつらもさ…」 |
// \{声}「にしても…やるときはやるんだな、あいつらもさ…」 |
||
+ | |||
− | <0170> \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ đứng nhìn..." |
||
+ | <0174> \{Giọng nói} 『Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ đứng nhìn...』 |
||
// \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ làm bù nhìn..." |
// \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ làm bù nhìn..." |
||
// \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..." |
// \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..." |
||
// \{声}「春原なんて、見かけだけだと思ってたよ…」 |
// \{声}「春原なんて、見かけだけだと思ってたよ…」 |
||
+ | |||
− | <0171> \{\m{B}} "Mày chỉ là thằng bù nhìn thôi." |
||
+ | <0175> \{\m{B}} 『Mày chỉ là thằng bù nhìn thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Truth is, you were only watching." |
// \{\m{B}} "Truth is, you were only watching." |
||
// \{\m{B}}「正直、見かけだけだぞ」 |
// \{\m{B}}「正直、見かけだけだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0172> \{Sunohara} "Này, đừng có đế thêm vào nữa!" |
||
+ | <0176> \{Sunohara} 『Này, đừng có đế thêm vào nữa!』 |
||
// \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!" |
// \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!" |
||
// \{春原}「こらっ、いちいち訂正しにいくなっ!」 |
// \{春原}「こらっ、いちいち訂正しにいくなっ!」 |
||
+ | |||
− | <0173> Tôi túm cổ Sunohara, kéo hắn xuống. |
||
+ | <0177> Tôi túm cổ Sunohara, kéo hắn xuống. |
||
// I grab Sunohara by the neck, lowering him down. |
// I grab Sunohara by the neck, lowering him down. |
||
// 春原に首根っこを掴まれて、引き下げられる。 |
// 春原に首根っこを掴まれて、引き下げられる。 |
||
+ | |||
− | <0174> \{Sunohara} "Hê... bọn mình cũng nổi tiếng đấy chứ nhỉ?" |
||
+ | <0178> \{Sunohara} 『Hê... bọn mình cũng nổi tiếng đấy chứ nhỉ?』 |
||
// \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?" |
// \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?" |
||
// \{春原}「へっ…僕たち、ちょっとしたスターじゃないか」 |
// \{春原}「へっ…僕たち、ちょっとしたスターじゃないか」 |
||
+ | |||
− | <0175> \{Tomoyo} "Anh thực sự thấy hạnh phúc vì những lời như thế sao..." |
||
+ | <0179> \{Tomoyo} 『Anh thực sự thấy hạnh phúc vì những lời như thế sao...』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..." |
// \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..." |
||
// \{智代}「そんなにうれしいのか、あんな言葉が…」 |
// \{智代}「そんなにうれしいのか、あんな言葉が…」 |
||
+ | |||
− | <0176> \{Sunohara} "Đương nhiên rồi." |
||
+ | <0180> \{Sunohara} 『Đương nhiên rồi.』 |
||
// \{Sunohara} "Of course I am." |
// \{Sunohara} "Of course I am." |
||
// \{春原}「うれしいね」 |
// \{春原}「うれしいね」 |
||
+ | |||
− | <0177> \{Tomoyo} "Vậy anh hãy nhận hết trách nhiệm đi nhé?" |
||
+ | <0181> \{Tomoyo} 『Vậy anh hãy nhận hết trách nhiệm đi nhé?』 |
||
// \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?" |
// \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?" |
||
// \{智代}「なら、手柄はぜんぶ、おまえにくれてやる」 |
// \{智代}「なら、手柄はぜんぶ、おまえにくれてやる」 |
||
+ | |||
− | <0178> \{Sunohara} "Lucky! Anh sẽ làm thế!" |
||
+ | <0182> \{Sunohara} 『Lucky! Anh sẽ làm thế!』 |
||
// \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!" |
// \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!" |
||
// \{春原}「ラッキー! 僕ひとりでやったことにしよう」 |
// \{春原}「ラッキー! 僕ひとりでやったことにしよう」 |
||
+ | |||
− | <0179> Hiểu rồi. Như thế thì bọn tôi sẽ đỡ đạn cho Tomoyo. |
||
+ | <0183> Hiểu rồi. Như thế thì bọn tôi sẽ đỡ đạn cho Tomoyo. |
||
// I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then. |
// I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then. |
||
// なるほど。俺と春原は智代の隠れ蓑になれる可能性がある。 |
// なるほど。俺と春原は智代の隠れ蓑になれる可能性がある。 |
||
+ | |||
− | <0180> Dành thời gian bên cô ấy cũng không hẳn là quá tệ. |
||
+ | <0184> Dành thời gian bên cô ấy cũng không hẳn là quá tệ. |
||
// It probably isn't completely bad that we always spend time with her. |
// It probably isn't completely bad that we always spend time with her. |
||
// 俺たちと一緒に過ごすことは、智代にとっても、そんなに悪いことばかりでないのかもしれない。 |
// 俺たちと一緒に過ごすことは、智代にとっても、そんなに悪いことばかりでないのかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <0181> Tôi nghĩ vậy. |
||
+ | <0185> Tôi nghĩ vậy. |
||
// That's what I think. |
// That's what I think. |
||
// そんなことを思った。 |
// そんなことを思った。 |
||
+ | |||
− | <0182> Đến giờ nghỉ trưa rồi. |
||
+ | <0186> Đến giờ nghỉ trưa rồi. |
||
// Lunch time. |
// Lunch time. |
||
// 昼休み。 |
// 昼休み。 |
||
+ | |||
− | <0183> \{Sunohara} "Tomoyo-chan không tới." |
||
+ | <0187> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan không tới.』 |
||
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come." |
// \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come." |
||
// \{春原}「智代ちゃん、こないねぇ」 |
// \{春原}「智代ちゃん、こないねぇ」 |
||
+ | |||
− | <0184> \{Sunohara} "Nhưng nếu bọn mình mà ăn trước thì con bé sẽ cho ăn cước đấy..." |
||
+ | <0188> \{Sunohara} 『Nhưng nếu bọn mình mà ăn trước thì con bé sẽ cho ăn cước đấy...』 |
||
// \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..." |
// \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..." |
||
// \{春原}「でも、先に食ってると蹴られそうだからなぁ…」 |
// \{春原}「でも、先に食ってると蹴られそうだからなぁ…」 |
||
+ | |||
− | <0185> \{\m{B}} "Đừng lo. Đứa duy nhất bị ăn cước là mày thôi." |
||
+ | <0189> \{\m{B}} 『Đừng lo. Đứa duy nhất bị ăn cước là mày thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you." |
// \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you." |
||
// \{\m{B}}「安心しろ。蹴られるのはおまえだけだ」 |
// \{\m{B}}「安心しろ。蹴られるのはおまえだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0186> Tôi bắt đầu ăn. |
||
+ | <0190> Tôi bắt đầu ăn. |
||
// I begin eating. |
// I begin eating. |
||
// 俺は食べ始める。 |
// 俺は食べ始める。 |
||
+ | |||
− | <0187> \{Sunohara} "Oái, đừng ăn chứ!" |
||
+ | <0191> \{Sunohara} 『Oái, đừng ăn chứ!』 |
||
// \{Sunohara} "Wah, don't eat!" |
// \{Sunohara} "Wah, don't eat!" |
||
// \{春原}「わーっ、食うなよっ!」 |
// \{春原}「わーっ、食うなよっ!」 |
||
+ | |||
− | <0188> Đến hết bữa trưa chúng tôi vẫn không thấy Tomoyo đâu cả. |
||
+ | <0192> Đến hết bữa trưa chúng tôi vẫn không thấy Tomoyo đâu cả. |
||
// In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch. |
// In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch. |
||
// 結局、昼休みが終わるまで、智代は姿を見せなかった。 |
// 結局、昼休みが終わるまで、智代は姿を見せなかった。 |
||
+ | |||
− | <0189> Tôi thực sự thấy buồn chán khi mọi thứ lại trở về như cũ. |
||
+ | <0193> Tôi thực sự thấy buồn chán khi mọi thứ lại trở về như cũ. |
||
// I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were. |
// I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were. |
||
// これまで通りに戻っただけだったのに、無性に退屈に感じられた。 |
// これまで通りに戻っただけだったのに、無性に退屈に感じられた。 |
||
+ | |||
− | <0190> Có lẽ... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 |
||
+ | <0194> Có lẽ... |
||
+ | // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 |
||
// Just that... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 |
// Just that... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 |
||
// 俺はただ… |
// 俺はただ… |
||
+ | |||
− | <0191> Tôi muốn được ở bên Tomoyo // Option 1 - to 0193 |
||
+ | <0195> Tôi muốn được ở bên Tomoyo |
||
+ | // Option 1 - to 0193 |
||
// I might have wanted to be with Tomoyo // Option 1 - to 0193 |
// I might have wanted to be with Tomoyo // Option 1 - to 0193 |
||
// 智代と居たいだけなのかもしれない |
// 智代と居たいだけなのかもしれない |
||
+ | |||
− | <0192> Tôi chỉ đang giết thời gian thôi // Option 2 - to 0195 |
||
+ | <0196> Tôi chỉ đang giết thời gian thôi |
||
+ | // Option 2 - to 0195 |
||
// I think I might have been killing time // Option 2 - to 0195 |
// I think I might have been killing time // Option 2 - to 0195 |
||
// 退屈しのぎとして考えているのかもしれない |
// 退屈しのぎとして考えているのかもしれない |
||
+ | |||
− | <0193> ... Tôi muốn ở bên Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 |
||
+ | <0197> ... Tôi muốn ở bên Tomoyo. |
||
+ | // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 |
||
// ... I might have wanted to be with Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 |
// ... I might have wanted to be with Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 |
||
// …智代と居たいだけなのかもしれない。 |
// …智代と居たいだけなのかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <0194> Nếu không phải thế thì tôi đã không thấy bức bối thế này. // to 0196 |
||
+ | <0198> Nếu không phải thế thì tôi đã không thấy bức bối thế này. |
||
+ | // to 0196 |
||
// If not for that, I wouldn't feel so irritated now. // to 0196 |
// If not for that, I wouldn't feel so irritated now. // to 0196 |
||
// でなかったら、俺は今、こんなにも腹立たしさを覚えていなかったはずだ。 |
// でなかったら、俺は今、こんなにも腹立たしさを覚えていなかったはずだ。 |
||
+ | |||
− | <0195> ... Tôi chỉ giết thời gian cùng Tomoyo thôi. // Option 2 - from 0192 |
||
+ | <0199> ... Tôi chỉ giết thời gian cùng Tomoyo thôi. |
||
+ | // Option 2 - from 0192 |
||
// ... I think I might have been killing time with Tomoyo. // Option 2 - from 0192 |
// ... I think I might have been killing time with Tomoyo. // Option 2 - from 0192 |
||
// …智代を退屈しのぎとして考えているのかもしれなかった。 |
// …智代を退屈しのぎとして考えているのかもしれなかった。 |
||
+ | |||
− | <0196> Tan học. // both options return here |
||
+ | <0200> Tan học. |
||
+ | // both options return here |
||
// After school. // both options return here |
// After school. // both options return here |
||
// 放課後。 |
// 放課後。 |
||
+ | |||
− | <0197> Chúng tôi chờ nhưng vẫn không thấy Tomoyo đâu. |
||
+ | <0201> Chúng tôi chờ nhưng vẫn không thấy Tomoyo đâu. |
||
// We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear. |
// We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear. |
||
// しばらく待ってみても、智代は現れない。 |
// しばらく待ってみても、智代は現れない。 |
||
+ | |||
− | <0198> \{Sunohara} "Có khi nào..." |
||
+ | <0202> \{Sunohara} 『Có khi nào...』 |
||
// \{Sunohara} "Perhaps..." |
// \{Sunohara} "Perhaps..." |
||
// \{春原}「もしかしてさ…」 |
// \{春原}「もしかしてさ…」 |
||
+ | |||
− | <0199> \{\m{B}} "Ờ." |
||
+ | <0203> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0200> \{Sunohara} "Chúng ta đã được giải phóng...?" |
||
+ | <0204> \{Sunohara} 『Chúng ta đã được giải phóng...?』 |
||
// \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?" |
// \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?" |
||
// \{春原}「僕たち、解放されたんじゃないのか…?」 |
// \{春原}「僕たち、解放されたんじゃないのか…?」 |
||
+ | |||
− | <0201> \{\m{B}} "Giải phóng?" |
||
+ | <0205> \{\m{B}} 『Giải phóng?』 |
||
// \{\m{B}} "Released?" |
// \{\m{B}} "Released?" |
||
// \{\m{B}}「解放って?」 |
// \{\m{B}}「解放って?」 |
||
+ | |||
− | <0202> \{Sunohara} "Khỏi lời nguyền của Tomoyo..." |
||
+ | <0206> \{Sunohara} 『Khỏi lời nguyền của Tomoyo...』 |
||
// \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..." |
// \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..." |
||
// \{春原}「智代の呪縛からさ…」 |
// \{春原}「智代の呪縛からさ…」 |
||
+ | |||
− | <0203> \{Sunohara} "Mấy ngày qua tao thấy cứ như thằng hầu... mỗi khi con bé ở đây..." |
||
+ | <0207> \{Sunohara} 『Mấy ngày qua tao thấy cứ như thằng hầu... mỗi khi con bé ở đây...』 |
||
// \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..." |
// \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..." |
||
// \{春原}「あいつが居たこの数日…奴隷のような気分だったからな…」 |
// \{春原}「あいつが居たこの数日…奴隷のような気分だったからな…」 |
||
+ | |||
− | <0204> \{Sunohara} "Cuối cùng thì... chúng ta đã trở lại với cuộc sống trước đây." |
||
+ | <0208> \{Sunohara} 『Cuối cùng thì... chúng ta đã trở lại với cuộc sống trước đây.』 |
||
// \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived." |
// \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived." |
||
// \{春原}「よかった…元の生活に戻れるんだな」 |
// \{春原}「よかった…元の生活に戻れるんだな」 |
||
+ | |||
− | <0205> \{Sunohara} "Mừng vãi..." |
||
+ | <0209> \{Sunohara} 『Mừng vãi...』 |
||
// \{Sunohara} "I'm really glad..." |
// \{Sunohara} "I'm really glad..." |
||
// \{春原}「本当に、よかったよ…」 |
// \{春原}「本当に、よかったよ…」 |
||
+ | |||
− | <0206> \{Sunohara} "Không thể trì hoãn cái sự sung sướng này được, phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôiiiiiiii!"* |
||
+ | <0210> \{Sunohara} 『Không thể trì hoãn cái sự sung sướng này được, phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôiiiiiiii!』* |
||
// \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"* |
// \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"* |
||
// \{春原}「つーわけで、これから、脱・智代の祝いだ! ぱーーっといくぜっ!」 |
// \{春原}「つーわけで、これから、脱・智代の祝いだ! ぱーーっといくぜっ!」 |
||
+ | |||
− | <0207> \{Tomoyo} "Xin lỗi đã bỏ các anh lại." |
||
+ | <0211> \{Tomoyo} 『Xin lỗi đã bỏ các anh lại.』 |
||
// \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind." |
// \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind." |
||
// \{智代}「ふたりとも、残っていてくれたのか、悪い」 |
// \{智代}「ふたりとも、残っていてくれたのか、悪い」 |
||
+ | |||
− | <0208> Tomoyo xuất hiện cạnh thằng Sunohara đang-hét-tướng-lên. |
||
+ | <0212> Tomoyo xuất hiện cạnh thằng Sunohara đang-hét-tướng-lên. |
||
// Tomoyo stands beside the screaming Sunohara. |
// Tomoyo stands beside the screaming Sunohara. |
||
// 叫んだ春原の脇に智代が立っていた。 |
// 叫んだ春原の脇に智代が立っていた。 |
||
+ | |||
− | <0209> \{Tomoyo} "Hửm? Sao thế?" |
||
+ | <0213> \{Tomoyo} 『Hửm? Sao thế?』 |
||
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?" |
// \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?" |
||
// \{智代}「うん? どうした?」 |
// \{智代}「うん? どうした?」 |
||
+ | |||
− | <0210> \{Sunohara} "K-không có gì.." |
||
+ | <0214> \{Sunohara} 『K-không có gì..』 |
||
// \{Sunohara} "N-nothing..." |
// \{Sunohara} "N-nothing..." |
||
// \{春原}「い、いや…」 |
// \{春原}「い、いや…」 |
||
+ | |||
− | <0211> \{Tomoyo} "Có phải anh vừa la tên tôi không vậy?" |
||
+ | <0215> \{Tomoyo} 『Có phải anh vừa la tên tôi không vậy?』 |
||
// \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?" |
// \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?" |
||
// \{智代}「今、私の名前を叫んでいなかったか?」 |
// \{智代}「今、私の名前を叫んでいなかったか?」 |
||
+ | |||
− | <0212> \{Sunohara} "Em tưởng tượng ra thế thôi..." |
||
+ | <0216> \{Sunohara} 『Em tưởng tượng ra thế thôi...』 |
||
// \{Sunohara} "It's your imagination..." |
// \{Sunohara} "It's your imagination..." |
||
// \{春原}「気のせいかと…」 |
// \{春原}「気のせいかと…」 |
||
+ | |||
− | <0213> \{Tomoyo} "Tôi nghe thấy 'Phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôi' phải không? Thế đó là gì vậy?"* |
||
+ | <0217> \{Tomoyo} 『Tôi nghe thấy 「Phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôi」 phải không? Thế đó là gì vậy?』* |
||
// \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"* |
// \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"* |
||
// \{智代}「だつ・ともよのいわい、とか聞こえたぞ? それはなんだ?」 |
// \{智代}「だつ・ともよのいわい、とか聞こえたぞ? それはなんだ?」 |
||
+ | |||
− | <0214> \{Sunohara} "Chắc là em nhầm với 'Tôi rất thích làm thằng hầu cho Tomoyo' rồi." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle |
||
+ | <0218> \{Sunohara} 『Chắc là em nhầm với 「Tôi rất thích làm thằng hầu cho Tomoyo」 rồi.』 |
||
+ | // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle |
||
// \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle |
// \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle |
||
// \{春原}「ぼく・ともよのどれい、の聞き間違いっす」 |
// \{春原}「ぼく・ともよのどれい、の聞き間違いっす」 |
||
+ | |||
− | <0215> \{Tomoyo} "Ăn mừng chuyện như thế thì gớm quá!" |
||
+ | <0219> \{Tomoyo} 『Ăn mừng chuyện như thế thì gớm quá!』 |
||
// \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!" |
// \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!" |
||
// \{智代}「そんなものでぱーっといくなっ、気持ち悪いっ」 |
// \{智代}「そんなものでぱーっといくなっ、気持ち悪いっ」 |
||
+ | |||
− | <0216> \{Sunohara} "Không, bọn anh luôn mắc nợ em mà, hahahahahaha!" |
||
+ | <0220> \{Sunohara} 『Không, bọn anh luôn mắc nợ em mà, hahahahahaha!』 |
||
// \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!" |
// \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!" |
||
// \{春原}「いや、いつもお世話になってるからね、ははははははっ!」 |
// \{春原}「いや、いつもお世話になってるからね、ははははははっ!」 |
||
+ | |||
− | <0217> Mày chẳng có tí danh dự con người nào phải không? |
||
+ | <0221> Mày chẳng có tí danh dự con người nào phải không? |
||
// You have no pride as a person, do you? |
// You have no pride as a person, do you? |
||
// おまえに人としてのプライドはないのか。 |
// おまえに人としてのプライドはないのか。 |
||
+ | |||
− | <0218> \{Tomoyo} "Dù sao tôi cũng cảm ơn vì các anh đã đợi." |
||
+ | <0222> \{Tomoyo} 『Dù sao tôi cũng cảm ơn vì các anh đã đợi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you." |
// \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you." |
||
// \{智代}「ま、なんにしても、私を待っていてくれたことには感謝する。ありがとう」 |
// \{智代}「ま、なんにしても、私を待っていてくれたことには感謝する。ありがとう」 |
||
+ | |||
− | <0219> \{Sunohara} "Cũng chẳng có gì để đợi cả..." |
||
+ | <0223> \{Sunohara} 『Cũng chẳng có gì để đợi cả...』 |
||
// \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..." |
// \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..." |
||
// \{春原}「待ってなんかいないんだけどね…」 |
// \{春原}「待ってなんかいないんだけどね…」 |
||
+ | |||
− | <0220> \{Tomoyo} "Anh nói gì à?" |
||
+ | <0224> \{Tomoyo} 『Anh nói gì à?』 |
||
// \{Tomoyo} "Did you say something?" |
// \{Tomoyo} "Did you say something?" |
||
// \{智代}「何か言ったか?」 |
// \{智代}「何か言ったか?」 |
||
+ | |||
− | <0221> \{Sunohara} "Chỉ là anh không thể sống thiếu bo đì của Tomoyo-chan ấy mà!" |
||
+ | <0225> \{Sunohara} 『Chỉ là anh không thể sống thiếu bo đì của Tomoyo-chan ấy mà!』 |
||
// \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!" |
// \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!" |
||
// \{春原}「もぅ、智代ちゃんナシでは生きていけない体です!」 |
// \{春原}「もぅ、智代ちゃんナシでは生きていけない体です!」 |
||
+ | |||
− | <0222> \{Tomoyo} "Đừng có nói những điều kinh tởm như thế..." // KICK |
||
+ | <0226> \{Tomoyo} 『Đừng có nói những điều kinh tởm như thế...』 |
||
+ | // KICK |
||
// \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..." // KICK |
// \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..." // KICK |
||
// \{智代}「気持ち悪いことを言うな…」 |
// \{智代}「気持ち悪いことを言うな…」 |
||
+ | |||
− | <0223> \{Tomoyo} "Tôi không cố ý đá anh..." |
||
+ | <0227> \{Tomoyo} 『Tôi không cố ý đá anh...』 |
||
// \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..." |
// \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..." |
||
// \{智代}「思わず蹴ってしまっただろ…」 |
// \{智代}「思わず蹴ってしまっただろ…」 |
||
+ | |||
− | <0224> \{Tomoyo} "Vậy, các anh sẽ về bây giờ à?" |
||
+ | <0228> \{Tomoyo} 『Vậy, các anh sẽ về bây giờ à?』 |
||
// \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?" |
// \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?" |
||
// \{智代}「で、ふたりとも、これから帰るんだろ?」 |
// \{智代}「で、ふたりとも、これから帰るんだろ?」 |
||
+ | |||
− | <0225> \{\m{B}} "Ừ." |
||
+ | <0229> \{\m{B}} 『Ừ.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
+ | |||
− | <0226> \{Tomoyo} "Ừm, vậy đi thôi." |
||
+ | <0230> \{Tomoyo} 『Ừm, vậy đi thôi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Okay, then let's go." |
// \{Tomoyo} "Okay, then let's go." |
||
// \{智代}「うん、じゃあ一緒に帰ろう」 |
// \{智代}「うん、じゃあ一緒に帰ろう」 |
||
+ | |||
− | <0227> \{Tomoyo} "Vậy còn anh ta thì sao?" |
||
+ | <0231> \{Tomoyo} 『Vậy còn anh ta thì sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "And, what about you?" |
// \{Tomoyo} "And, what about you?" |
||
// \{智代}「で、おまえは?」 |
// \{智代}「で、おまえは?」 |
||
+ | |||
− | <0228> Cô ấy hỏi thằng Sunohara đang nằm đo đất. |
||
+ | <0232> Cô ấy hỏi thằng Sunohara đang nằm đo đất. |
||
// She asks the fallen Sunohara. |
// She asks the fallen Sunohara. |
||
// 突っ伏したままの春原にも訊く。 |
// 突っ伏したままの春原にも訊く。 |
||
+ | |||
− | <0229> \{Sunohara} "Áaa, cảm giác mát lạnh của sàn nhà thật tuyệt vời... tôi muốn ở mãi nơi đây." |
||
+ | <0233> \{Sunohara} 『Áaa, cảm giác mát lạnh của sàn nhà thật tuyệt vời... tôi muốn ở mãi nơi đây.』 |
||
// \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever." |
// \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever." |
||
// \{春原}「ああ、床が冷たくて気持ちいいなぁ…いつまでもこのままで居たい」 |
// \{春原}「ああ、床が冷たくて気持ちいいなぁ…いつまでもこのままで居たい」 |
||
+ | |||
− | <0230> \{Tomoyo} "Thế thì cứ ở lại đi." |
||
+ | <0234> \{Tomoyo} 『Thế thì cứ ở lại đi.』 |
||
// \{Tomoyo} "Then stay." |
// \{Tomoyo} "Then stay." |
||
// \{智代}「なら居ろ」 |
// \{智代}「なら居ろ」 |
||
+ | |||
− | <0231> \{Tomoyo} "Nhưng dù sao anh cũng là bạn của \m{B}, nên..." |
||
+ | <0235> \{Tomoyo} 『Nhưng dù sao anh cũng là bạn của\ \ |
||
+ | <0236> , nên...』 |
||
// \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..." |
// \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..." |
||
// \{智代}「と言いたいところだが、曲がりなりにも、\m{B}の友達だからな…」 |
// \{智代}「と言いたいところだが、曲がりなりにも、\m{B}の友達だからな…」 |
||
+ | |||
− | <0232> \{Tomoyo} "Thật hết thuốc chữa. Thôi nào, dậy đi chứ." |
||
+ | <0237> \{Tomoyo} 『Thật hết thuốc chữa. Thôi nào, dậy đi chứ.』 |
||
// \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up." |
// \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up." |
||
// \{智代}「仕方のない奴だな。ほら、立て」 |
// \{智代}「仕方のない奴だな。ほら、立て」 |
||
+ | |||
− | <0233> Cô ấy chìa tay cho hắn. |
||
+ | <0238> Cô ấy chìa tay cho hắn. |
||
// She presents her hand to him. |
// She presents her hand to him. |
||
// 春原に手を差し出す。 |
// 春原に手を差し出す。 |
||
+ | |||
− | <0234> \{\m{B}} "Cứ để kệ nó ở đó đi." |
||
+ | <0239> \{\m{B}} 『Cứ để kệ nó ở đó đi.』 |
||
// \{\m{B}} "Better to just leave him there." |
// \{\m{B}} "Better to just leave him there." |
||
// \{\m{B}}「放っておいてやれ」 |
// \{\m{B}}「放っておいてやれ」 |
||
+ | |||
− | <0235> Mày thảm hại quá Sunohara à. |
||
+ | <0240> Mày thảm hại quá Sunohara à. |
||
// Sunohara has become quite pitiful. |
// Sunohara has become quite pitiful. |
||
// いい加減、春原の奴が可哀想になってきた。 |
// いい加減、春原の奴が可哀想になってきた。 |
||
+ | |||
− | <0236> \{Tomoyo} "Vậy có ổn không?" |
||
+ | <0241> \{Tomoyo} 『Vậy có ổn không?』 |
||
// \{Tomoyo} "Is it okay?" |
// \{Tomoyo} "Is it okay?" |
||
// \{智代}「いいのか?」 |
// \{智代}「いいのか?」 |
||
+ | |||
− | <0237> \{\m{B}} "Nếu em muốn thế." |
||
+ | <0242> \{\m{B}} 『Nếu em muốn thế.』 |
||
// \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all." |
// \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all." |
||
// \{\m{B}}「いいも何も、それをお望みだ」 |
// \{\m{B}}「いいも何も、それをお望みだ」 |
||
+ | |||
− | <0238> \{Tomoyo} "Anh ta quả là tởm lợm..." |
||
+ | <0243> \{Tomoyo} 『Anh ta quả là tởm lợm...』 |
||
// \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..." |
// \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..." |
||
// \{智代}「本当に気持ちの悪い奴だな…」 |
// \{智代}「本当に気持ちの悪い奴だな…」 |
||
+ | |||
− | <0239> \{Sunohara} "Sàn nhà là sướng nhất~" |
||
+ | <0244> \{Sunohara} 『Sàn nhà là sướng nhất~』 |
||
// \{Sunohara} "The floor's the best~" |
// \{Sunohara} "The floor's the best~" |
||
// \{春原}「床、最高~」 |
// \{春原}「床、最高~」 |
||
+ | |||
− | <0240> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0245> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0241> Cô ấy thu tay về. |
||
+ | <0246> Cô ấy thu tay về. |
||
// She pulls back her hand. |
// She pulls back her hand. |
||
// 手を引く。 |
// 手を引く。 |
||
+ | |||
− | <0242> \{\m{B}} "Tạm biệt, Sunohara." |
||
+ | <0247> \{\m{B}} 『Tạm biệt, Sunohara.』 |
||
// \{\m{B}} "Later, Sunohara." |
// \{\m{B}} "Later, Sunohara." |
||
// \{\m{B}}「じゃあな、春原」 |
// \{\m{B}}「じゃあな、春原」 |
||
+ | |||
− | <0243> \{Sunohara} "Ờ..." |
||
+ | <0248> \{Sunohara} 『Ờ...』 |
||
// \{Sunohara} "Yeah..." |
// \{Sunohara} "Yeah..." |
||
// \{春原}「ああ…」 |
// \{春原}「ああ…」 |
||
+ | |||
− | <0244> Tomoyo và tôi rời phòng học, bỏ lại Sunohara trên sàn nhà. |
||
+ | <0249> Tomoyo và tôi rời phòng học, bỏ lại Sunohara trên sàn nhà. |
||
// Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground. |
// Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground. |
||
// 床に突っ伏す春原を残し、俺と智代はふたりで教室を出た。 |
// 床に突っ伏す春原を残し、俺と智代はふたりで教室を出た。 |
||
+ | |||
− | <0245> \{\m{B}} "Hồi trưa có chuyện gì thế?" |
||
+ | <0250> \{\m{B}} 『Hồi trưa có chuyện gì thế?』 |
||
// \{\m{B}} "What happened during lunch?" |
// \{\m{B}} "What happened during lunch?" |
||
// \{\m{B}}「昼休み、どうしたんだ」 |
// \{\m{B}}「昼休み、どうしたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0246> \{Tomoyo} "Ừmm... em nhận được một lời giải thích." |
||
+ | <0251> \{Tomoyo} 『Ừmm... em nhận được một lời giải thích.』 |
||
// \{Tomoyo} "Hmm... I was receiving an explanation." |
// \{Tomoyo} "Hmm... I was receiving an explanation." |
||
// \{智代}「うん…説明を受けていたんだ」 |
// \{智代}「うん…説明を受けていたんだ」 |
||
+ | |||
− | <0247> \{\m{B}} "Về việc gì?" |
||
+ | <0252> \{\m{B}} 『Về việc gì?』 |
||
// \{\m{B}} "About?" |
// \{\m{B}} "About?" |
||
// \{\m{B}}「なんの?」 |
// \{\m{B}}「なんの?」 |
||
+ | |||
− | <0248> \{Tomoyo} "Đương nhiên là về việc bầu chọn của hội học sinh." |
||
+ | <0253> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là về việc bầu chọn của hội học sinh.』 |
||
// \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election." |
// \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election." |
||
// \{智代}「もちろん、生徒会選挙のだ」 |
// \{智代}「もちろん、生徒会選挙のだ」 |
||
+ | |||
− | <0249> \{Tomoyo} "Cuộc bầu chọn đã bắt đầu rồi, \m{B}." |
||
+ | <0254> \{Tomoyo} 『Cuộc bầu chọn đã bắt đầu rồi,\ \ |
||
+ | <0255> .』 |
||
// \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}." |
||
// \{智代}「選挙活動が始まるんだ、\m{B}」 |
// \{智代}「選挙活動が始まるんだ、\m{B}」 |
||
+ | |||
− | <0250> \{\m{B}} "À, vậy sao..." |
||
+ | <0256> \{\m{B}} 『À, vậy sao...』 |
||
// \{\m{B}} "Ah, is that so..." |
// \{\m{B}} "Ah, is that so..." |
||
// \{\m{B}}「ああ、そうか…」 |
// \{\m{B}}「ああ、そうか…」 |
||
+ | |||
− | <0251> \{\m{B}} "Vậy là em nghiêm túc về việc này." |
||
+ | <0257> \{\m{B}} 『Vậy là em nghiêm túc về việc này.』 |
||
// \{\m{B}} "So you're serious about this." |
// \{\m{B}} "So you're serious about this." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、本気なんだな」 |
// \{\m{B}}「おまえ、本気なんだな」 |
||
+ | |||
− | <0252> \{Tomoyo} "Đương nhiên rồi. Sao thế, anh nghĩ em đùa à?" |
||
+ | <0258> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Sao thế, anh nghĩ em đùa à?』 |
||
// \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?" |
// \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?" |
||
// \{智代}「当然だ。なんだ、冗談だと思っていたのか」 |
// \{智代}「当然だ。なんだ、冗談だと思っていたのか」 |
||
+ | |||
− | <0253> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | <0259> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
// \{\m{B}}「いや…」 |
// \{\m{B}}「いや…」 |
||
+ | |||
− | <0254> \{Tomoyo} "Em đã quyết rồi. Sẽ không gì có thể làm em đổi ý." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 |
||
+ | <0260> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Sẽ không gì có thể làm em đổi ý.』 |
||
+ | // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 |
||
// \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 |
// \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 |
||
// \{智代}「決意は固い。簡単なことでは揺るがないぞ」 |
// \{智代}「決意は固い。簡単なことでは揺るがないぞ」 |
||
+ | |||
− | <0255> \{\m{B}} "Vậy sao." |
||
+ | <0261> \{\m{B}} 『Vậy sao.』 |
||
// \{\m{B}} "I see." |
// \{\m{B}} "I see." |
||
// \{\m{B}}「そうだな」 |
// \{\m{B}}「そうだな」 |
||
+ | |||
− | <0256> Tôi chắc chắn Tomoyo sẽ vào được hội học sinh. |
||
+ | <0262> Tôi chắc chắn Tomoyo sẽ vào được hội học sinh. |
||
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council. |
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council. |
||
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 |
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 |
||
+ | |||
− | <0257> Tôi nghĩ cô ấy sẽ tìm được một ước mơ cho riêng mình. |
||
+ | <0263> Tôi nghĩ cô ấy sẽ tìm được một ước mơ cho riêng mình. |
||
// If it's her, I think she'll realize her dream. |
// If it's her, I think she'll realize her dream. |
||
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。 |
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。 |
||
+ | |||
− | <0258> Bất kể mơ ước đó là gì, tôi tin cô ấy sẽ không bao giờ từ bỏ. |
||
+ | <0264> Bất kể mơ ước đó là gì, tôi tin cô ấy sẽ không bao giờ từ bỏ. |
||
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. |
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. |
||
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 |
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 |
||
+ | |||
− | <0259> Dù cho có chông gai đến đâu, cô ấy vẫn sẽ bước đi. |
||
+ | <0265> Dù cho có chông gai đến đâu, cô ấy vẫn sẽ bước đi. |
||
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. |
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. |
||
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 |
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 |
||
+ | |||
− | <0260> Và mọi người sẽ công nhận Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 |
||
+ | <0266> Và mọi người sẽ công nhận Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. |
||
+ | // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 |
||
// Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 |
// Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 |
||
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 |
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 |
||
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 |
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 |
||
+ | |||
− | <0261> Phải chi bọn tôi không có ở đây. |
||
+ | <0267> Phải chi bọn tôi không có ở đây. |
||
// If only we weren't here. |
// If only we weren't here. |
||
// 俺たちさえ、いなければ。 |
// 俺たちさえ、いなければ。 |
||
+ | |||
− | <0262> \{\m{B}} "Thế thì em nên làm hết sức mình." |
||
+ | <0268> \{\m{B}} 『Thế thì em nên làm hết sức mình.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all." |
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all." |
||
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 |
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 |
||
+ | |||
− | <0263> Thế nên tôi nói vậy. |
||
+ | <0269> Thế nên tôi nói vậy. |
||
// That's why I said that. |
// That's why I said that. |
||
// だから、俺はそう言っていた。 |
// だから、俺はそう言っていた。 |
||
+ | |||
− | <0264> \{Tomoyo} "Ế?" |
||
+ | <0270> \{Tomoyo} 『Ế?』 |
||
// \{Tomoyo} "Eh?" |
// \{Tomoyo} "Eh?" |
||
// \{智代}「え?」 |
// \{智代}「え?」 |
||
+ | |||
− | <0265> \{\m{B}} "Nếu cứ lo cho bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu chọn đó." |
||
+ | <0271> \{\m{B}} 『Nếu cứ lo cho bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu chọn đó.』 |
||
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." |
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." |
||
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落選するぞ」 |
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落選するぞ」 |
||
+ | |||
− | <0266> \{Tomoyo} "Điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả." |
||
+ | <0272> \{Tomoyo} 『Điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả.』 |
||
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all." |
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all." |
||
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 |
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 |
||
+ | |||
− | <0267> \{\m{B}} "Em có phải là đồ ngốc không vậy..." |
||
+ | <0273> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Em có ngốc không vậy..." |
// \{\m{B}} "Em có ngốc không vậy..." |
||
// \{\m{B}} "Are you an idiot..." |
// \{\m{B}} "Are you an idiot..." |
||
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 |
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 |
||
+ | |||
− | <0268> \{\m{B}} "Kể cả hôm qua nữa... chúng ta đã có thể bị đình chỉ vì Sunohara." |
||
+ | <0274> \{\m{B}} 『Kể cả hôm qua nữa... chúng ta đã có thể bị đình chỉ vì Sunohara.』 |
||
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." |
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." |
||
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 |
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0269> \{Tomoyo} "Thế nên em mới bảo anh là chẳng sao hết..." |
||
+ | <0275> \{Tomoyo} 『Thế nên em mới bảo anh là chẳng sao hết...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..." |
// \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..." |
||
// \{智代}「だから、それは違うと言ってるじゃないか…」 |
// \{智代}「だから、それは違うと言ってるじゃないか…」 |
||
+ | |||
− | <0270> \{\m{B}} "Kể cả nếu nó có chịu một nửa trách nhiệm thì nguy cơ vẫn còn đó." |
||
+ | <0276> \{\m{B}} 『Kể cả nếu nó có chịu một nửa trách nhiệm thì nguy cơ vẫn còn đó.』 |
||
// \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same." |
// \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same." |
||
// \{\m{B}}「半分でも責任があるなら、同じだ」 |
// \{\m{B}}「半分でも責任があるなら、同じだ」 |
||
+ | |||
− | <0271> \{\m{B}} "Ngoài ra... mỗi khi ở gần em là Sunohara lại gây rắc rối." // go to line 0286 |
||
+ | <0277> \{\m{B}} 『Ngoài ra... mỗi khi ở gần em là Sunohara lại gây rắc rối.』 |
||
+ | // go to line 0286 |
||
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // go to line 0286 |
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // go to line 0286 |
||
// \{\m{B}}「それにさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 |
// \{\m{B}}「それにさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 |
||
+ | |||
− | <0272> Tôi không biết rằng liệu đó là định mệnh hay là do đức hạnh nữa...* // if you didn't get screwed on April 23 |
||
+ | <0278> Tôi không biết rằng liệu đó là định mệnh hay là do đức hạnh nữa...* |
||
+ | // if you didn't get screwed on April 23 |
||
// I don't know whether that is fate or virtue...* // if you didn't get screwed on April 23 |
// I don't know whether that is fate or virtue...* // if you didn't get screwed on April 23 |
||
// Original: I didn't know whether or not that was fate or if it was virtue... |
// Original: I didn't know whether or not that was fate or if it was virtue... |
||
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… |
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… |
||
+ | |||
− | <0273> Chỉ là tôi cảm thấy tương lai sẽ như thế. |
||
+ | <0279> Chỉ là tôi cảm thấy tương lai sẽ như thế. |
||
// It's just that I get the feeling that's what the future will be. |
// It's just that I get the feeling that's what the future will be. |
||
// ただ、そんな未来を感じさせる。 |
// ただ、そんな未来を感じさせる。 |
||
+ | |||
− | <0274> Và Tomoyo đã bắt đầu bước đi trên con đường dẫn tới tương lai đó rồi... |
||
+ | <0280> Và Tomoyo đã bắt đầu bước đi trên con đường dẫn tới tương lai đó rồi... |
||
// Tomoyo's already started walking towards that future... |
// Tomoyo's already started walking towards that future... |
||
// 智代は、もうその未来に向かって歩き始めていて… |
// 智代は、もうその未来に向かって歩き始めていて… |
||
+ | |||
− | <0275> Có điều, trong một khoảnh khắc, cô ấy đã vượt qua tôi.* |
||
+ | <0281> Có điều, trong một khoảnh khắc, cô ấy đã vượt qua tôi.* |
||
// Just that, for a moment, she passed by me.* |
// Just that, for a moment, she passed by me.* |
||
// ただ、一瞬だけ、俺とすれ違っていた。 |
// ただ、一瞬だけ、俺とすれ違っていた。 |
||
+ | |||
− | <0276> Và chúng tôi cứ vậy mà tiến bước.* // Who passes who now? |
||
+ | <0282> Và chúng tôi cứ vậy mà tiến bước.* |
||
+ | // Who passes who now? |
||
// And we still pass by.* // Who passes who now? |
// And we still pass by.* // Who passes who now? |
||
// このまま、すれ違っていく。 |
// このまま、すれ違っていく。 |
||
+ | |||
− | <0277> \{\m{B}} "Thế thì em nên cố gắng hết sức mình." |
||
+ | <0283> \{\m{B}} 『Thế thì em nên cố gắng hết sức mình.』 |
||
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all." |
// \{\m{B}} "Well, you should give it your all." |
||
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 |
// \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 |
||
+ | |||
− | <0278> Chính vì vậy chúng tôi không nên ở gần nhau nữa. |
||
+ | <0284> Chính vì vậy chúng tôi không nên ở gần nhau nữa. |
||
// That's why, I think I should see her off. |
// That's why, I think I should see her off. |
||
// だから、俺はこのまま見送るべきだと思った。 |
// だから、俺はこのまま見送るべきだと思った。 |
||
+ | |||
− | <0279> \{Tomoyo} "Ế?" |
||
+ | <0285> \{Tomoyo} 『Ế?』 |
||
// \{Tomoyo} "Eh?" |
// \{Tomoyo} "Eh?" |
||
// \{智代}「え?」 |
// \{智代}「え?」 |
||
+ | |||
− | <0280> \{\m{B}} "Nếu cứ lo cho bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu chọn đó." |
||
+ | <0286> \{\m{B}} 『Nếu cứ lo cho bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu chọn đó.』 |
||
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." |
// \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." |
||
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落ちるぞ」 |
// \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落ちるぞ」 |
||
+ | |||
− | <0281> \{Tomoyo} "Điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả." |
||
+ | <0287> \{Tomoyo} 『Điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả.』 |
||
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all." |
// \{Tomoyo} "That won't change the results at all." |
||
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 |
// \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 |
||
+ | |||
− | <0282> \{\m{B}} "Em có phải là đồ ngốc không vậy..." |
||
+ | <0288> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...』 |
||
// \{\m{B}} "Em có ngốc không thế..." |
// \{\m{B}} "Em có ngốc không thế..." |
||
// \{\m{B}} "Are you an idiot..." |
// \{\m{B}} "Are you an idiot..." |
||
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 |
// \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 |
||
+ | |||
− | <0283> \{\m{B}} "Kể cả hôm qua nữa... chúng ta đã có thể bị đình chỉ vì Sunohara." |
||
+ | <0289> \{\m{B}} 『Kể cả hôm qua nữa... chúng ta đã có thể bị đình chỉ vì Sunohara.』 |
||
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." |
// \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." |
||
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 |
// \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 |
||
+ | |||
− | <0284> \{Tomoyo} "Có thể lắm..." |
||
+ | <0290> \{Tomoyo} 『Có thể lắm...』 |
||
// \{Tomoyo} "That, might have been possible..." |
// \{Tomoyo} "That, might have been possible..." |
||
// \{智代}「それは、そうだが…」 |
// \{智代}「それは、そうだが…」 |
||
+ | |||
− | <0285> \{\m{B}} "Ngoài ra... mỗi khi ở gần em là Sunohara lại gây rắc rối." |
||
+ | <0291> \{\m{B}} 『Ngoài ra... mỗi khi ở gần em là Sunohara lại gây rắc rối.』 |
||
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." |
// \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." |
||
// \{\m{B}}「実はさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 |
// \{\m{B}}「実はさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 |
||
+ | |||
− | <0286> \{Tomoyo} "Ế..." // both paths lead to here |
||
+ | <0292> \{Tomoyo} 『Ế...』 |
||
+ | // both paths lead to here |
||
// \{Tomoyo} "Eh..." // both paths lead to here |
// \{Tomoyo} "Eh..." // both paths lead to here |
||
// \{智代}「え…」 |
// \{智代}「え…」 |
||
+ | |||
− | <0287> \{Tomoyo} "Anh... thực sự nghĩ vậy sao...?" |
||
+ | <0293> \{Tomoyo} 『Anh... thực sự nghĩ vậy sao...?』 |
||
// \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?" |
// \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?" |
||
// \{智代}「それは…本心からか…?」 |
// \{智代}「それは…本心からか…?」 |
||
+ | |||
− | <0288> \{\m{B}} "Ừ. Hồi trưa em bỏ mặc bọn anh và không tới." |
||
+ | <0294> \{\m{B}} 『Ừ. Hồi trưa em bỏ mặc bọn anh và không tới.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming." |
// \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming." |
||
// \{\m{B}}「ああ。昼休み、おまえが来なくて、ほっとしてた」 |
// \{\m{B}}「ああ。昼休み、おまえが来なくて、ほっとしてた」 |
||
+ | |||
− | <0289> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0295> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0290> \{Tomoyo} "Em bị shock đấy..." |
||
+ | <0296> \{Tomoyo} 『Em bị shock đấy...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's a big shock to me..." |
// \{Tomoyo} "That's a big shock to me..." |
||
// \{智代}「結構ショックだな…」 |
// \{智代}「結構ショックだな…」 |
||
+ | |||
− | <0291> \{\m{B}} "Mặc dù không ai bắt anh phải nói, nhưng anh vẫn muốn nói với em điều này..." |
||
+ | <0297> \{\m{B}} 『Mặc dù không ai bắt anh phải nói, nhưng anh vẫn muốn nói với em điều này...』 |
||
// \{\m{B}} "It's not something I have to say but..." |
// \{\m{B}} "It's not something I have to say but..." |
||
// \{\m{B}}「こんなこと言うもんじゃないだろうけどさ…」 |
// \{\m{B}}「こんなこと言うもんじゃないだろうけどさ…」 |
||
+ | |||
− | <0292> \{\m{B}} "Bởi nếu không... em sẽ lại đi cùng bọn anh... vậy là sai lầm đó..." |
||
+ | <0298> \{\m{B}} 『Bởi nếu không... em sẽ lại đi cùng bọn anh... vậy là sai lầm đó...』 |
||
// \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..." |
// \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..." |
||
// \{\m{B}}「言わないと、おまえ…いつまでも、俺たちと居てさ…馬鹿やってさ…」 |
// \{\m{B}}「言わないと、おまえ…いつまでも、俺たちと居てさ…馬鹿やってさ…」 |
||
+ | |||
− | <0293> \{\m{B}} "Và em sẽ thấy ân hận."* // wait, what? |
||
+ | <0299> \{\m{B}} 『Và em sẽ thấy ân hận.』* |
||
+ | // wait, what? |
||
// \{\m{B}} "Và em sẽ thấy ân hận." |
// \{\m{B}} "Và em sẽ thấy ân hận." |
||
// \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."* // wait, what? |
// \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."* // wait, what? |
||
// \{\m{B}}「それで、自分の首締めることになる」 |
// \{\m{B}}「それで、自分の首締めることになる」 |
||
+ | |||
− | <0294> \{Tomoyo} "Nhưng anh đã hứa ," |
||
+ | <0300> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã hứa ,』 |
||
// \{Tomoyo} "But you promised," |
// \{Tomoyo} "But you promised," |
||
// \{智代}「でも、約束してくれたはずだ」 |
// \{智代}「でも、約束してくれたはずだ」 |
||
+ | |||
− | <0295> \{Tomoyo} "Là sẽ ở cùng em cho đến khi em vào hội học sinh." |
||
+ | <0301> \{Tomoyo} 『Là sẽ ở cùng em cho đến khi em vào hội học sinh.』 |
||
// \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council." |
// \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council." |
||
// \{智代}「生徒会に入るまでは、一緒にいてくれるって」 |
// \{智代}「生徒会に入るまでは、一緒にいてくれるって」 |
||
+ | |||
− | <0296> \{\m{B}} "Ờ, đúng vậy." |
||
+ | <0302> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy.』 |
||
// \{\m{B}} "Yeah, I did." |
// \{\m{B}} "Yeah, I did." |
||
// \{\m{B}}「ああ、した」 |
// \{\m{B}}「ああ、した」 |
||
+ | |||
− | <0297> \{\m{B}} "Vì thế từ đó về sau đều tùy thuộc vào em hết." |
||
+ | <0303> \{\m{B}} 『Vì thế từ đó về sau đều tùy thuộc vào em hết.』 |
||
// \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you." |
// \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you." |
||
// \{\m{B}}「だから後は、おまえに任せる」 |
// \{\m{B}}「だから後は、おまえに任せる」 |
||
+ | |||
− | <0298> \{\m{B}} "Liệu có muốn ở bên anh không... là tùy ở em." |
||
+ | <0304> \{\m{B}} 『Liệu có muốn ở bên anh không... là tùy ở em.』 |
||
// \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you." |
// \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you." |
||
// \{\m{B}}「おまえが居たければ居ればいいしな…好きにしてくれ」 |
// \{\m{B}}「おまえが居たければ居ればいいしな…好きにしてくれ」 |
||
+ | |||
− | <0299> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0305> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0300> \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
+ | <0306> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0307> ...』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
// \{Tomoyo} "\m{B}..." |
||
// \{智代}「\m{B}は…」 |
// \{智代}「\m{B}は…」 |
||
+ | |||
− | <0301> \{\m{B}} "Hở?" |
||
+ | <0308> \{\m{B}} 『Hở?』 |
||
// \{\m{B}} "Huh?" |
// \{\m{B}} "Huh?" |
||
// \{\m{B}}「あん?」 |
// \{\m{B}}「あん?」 |
||
+ | |||
− | <0302> \{Tomoyo} "Anh cũng cảm thấy phiền toái khi ở gần em sao, \m{B}?" |
||
+ | <0309> \{Tomoyo} 『Anh cũng cảm thấy phiền toái khi ở gần em sao, \m{B}?』 |
||
// \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?" |
||
// \{智代}「\m{B}も迷惑だったか、私と居て」 |
// \{智代}「\m{B}も迷惑だったか、私と居て」 |
||
+ | |||
− | <0303> \{\m{B}} "Em là con gái, nên anh thấy vui." |
||
+ | <0310> \{\m{B}} 『Em là con gái, nên anh thấy vui.』 |
||
// \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun." |
// \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun." |
||
// \{\m{B}}「おまえ、女の子だしな、楽しかったよ」 |
// \{\m{B}}「おまえ、女の子だしな、楽しかったよ」 |
||
+ | |||
− | <0304> \{Tomoyo} "Vậy sao... cảm ơn." |
||
+ | <0311> \{Tomoyo} 『Vậy sao... cảm ơn.』 |
||
// \{Tomoyo} "I see... thanks." |
// \{Tomoyo} "I see... thanks." |
||
// \{智代}「そうか…ありがとう」 |
// \{智代}「そうか…ありがとう」 |
||
+ | |||
− | <0305> \{\m{B}} "Nhưng chỉ là vui thôi." |
||
+ | <0312> \{\m{B}} 『Nhưng chỉ là vui thôi.』 |
||
// \{\m{B}} "But, it was just fun." |
// \{\m{B}} "But, it was just fun." |
||
// \{\m{B}}「でも、楽しいだけだ」 |
// \{\m{B}}「でも、楽しいだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0306> \{\m{B}} "Không còn gì khác nữa." |
||
+ | <0313> \{\m{B}} 『Không còn gì khác nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "There's nothing else beyond that." |
// \{\m{B}} "There's nothing else beyond that." |
||
// \{\m{B}}「その先には何もない」 |
// \{\m{B}}「その先には何もない」 |
||
+ | |||
− | <0307> \{Tomoyo} "Thế nghĩa là sao chứ... ý anh là ở bên em chỉ là để giết thời gian thôi sao?" |
||
+ | <0314> \{Tomoyo} 『Thế nghĩa là sao chứ... ý anh là ở bên em chỉ là để giết thời gian thôi sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?" |
// \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?" |
||
// \{智代}「それはなんだ…暇つぶし程度に付き合っていた、と言いたいのか?」 |
// \{智代}「それはなんだ…暇つぶし程度に付き合っていた、と言いたいのか?」 |
||
+ | |||
− | <0308> \{\m{B}} "Nói thẳng ra thì, đúng thế đấy." |
||
+ | <0315> \{\m{B}} 『Nói thẳng ra thì, đúng thế đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "Frankly, that's how it is." |
// \{\m{B}} "Frankly, that's how it is." |
||
// \{\m{B}}「ありていに言えばそうだ」 |
// \{\m{B}}「ありていに言えばそうだ」 |
||
+ | |||
− | <0309> \{Tomoyo} "Đừng có nói trắng ra như thế chứ..." |
||
+ | <0316> \{Tomoyo} 『Đừng có nói trắng ra như thế chứ...』 |
||
// \{Tomoyo} "Don't say something so frank..." |
// \{Tomoyo} "Don't say something so frank..." |
||
// \{智代}「ありていに言うな…」 |
// \{智代}「ありていに言うな…」 |
||
+ | |||
− | <0310> \{Tomoyo} "Ngay bây giờ em thấy rất shock đây, mặc dù em không hiểu tại sao nữa..." |
||
+ | <0317> \{Tomoyo} 『Ngay bây giờ em thấy rất shock đây, mặc dù em không hiểu tại sao nữa...』 |
||
// \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..." |
// \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..." |
||
// \{智代}「むちゃくちゃショックだったぞ、今のは…」 |
// \{智代}「むちゃくちゃショックだったぞ、今のは…」 |
||
+ | |||
− | <0311> Tôi nghĩ thế này là được rồi. |
||
+ | <0318> Tôi nghĩ thế này là được rồi. |
||
// I think this might be okay. |
// I think this might be okay. |
||
// これでいいんだと思った。 |
// これでいいんだと思った。 |
||
+ | |||
− | <0312> Tôi cần phải làm Tomoyo tổn thương ngay bây giờ.. |
||
+ | <0319> Tôi cần phải làm Tomoyo tổn thương ngay bây giờ.. |
||
// Hurting Tomoyo now in this way should be fine. |
// Hurting Tomoyo now in this way should be fine. |
||
// 智代を今、傷つけてでも、このほうがいい。 |
// 智代を今、傷つけてでも、このほうがいい。 |
||
+ | |||
− | <0313> Để cô ấy còn hi vọng... tìm ra được "niềm vui" về sau. |
||
+ | <0320> Để cô ấy còn hi vọng... tìm ra được 『niềm vui』 về sau. |
||
// She might have hope... finding something "fun" later on. |
// She might have hope... finding something "fun" later on. |
||
// こいつは…『楽しい』の先にある何かを期待していたのだろうか。 |
// こいつは…『楽しい』の先にある何かを期待していたのだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0314> \{Tomoyo} "Ra vậy... vậy là chỉ có em là thấy vui vẻ và hào hứng..." |
||
+ | <0321> \{Tomoyo} 『Ra vậy... vậy là chỉ có em là thấy vui vẻ và hào hứng...』 |
||
// \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..." |
// \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..." |
||
// \{智代}「そうか…楽しくて、浮かれていたのは、私ひとりだけか…」 |
// \{智代}「そうか…楽しくて、浮かれていたのは、私ひとりだけか…」 |
||
+ | |||
− | <0315> \{Tomoyo} "Sunohara chịu ở lại và đi về một mình cũng là vì lí do này..." |
||
+ | <0322> \{Tomoyo} 『Sunohara chịu ở lại và đi về một mình cũng là vì lí do này...』 |
||
// \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..." |
// \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..." |
||
// \{智代}「春原の奴も、だから一緒に帰らず、教室に残ったのか…」 |
// \{智代}「春原の奴も、だから一緒に帰らず、教室に残ったのか…」 |
||
+ | |||
− | <0316> \{Tomoyo} "Em thấy mình như một con ngốc..." |
||
+ | <0323> \{Tomoyo} 『Em thấy mình như một con ngốc...』 |
||
// \{Tomoyo} "I feel like an idiot..." |
// \{Tomoyo} "I feel like an idiot..." |
||
// \{智代}「馬鹿みたいだな…」 |
// \{智代}「馬鹿みたいだな…」 |
||
+ | |||
− | <0317> \{Tomoyo} "Chỉ có em..." |
||
+ | <0324> \{Tomoyo} 『Chỉ có em...』 |
||
// \{Tomoyo} "Just me..." |
// \{Tomoyo} "Just me..." |
||
// \{智代}「私、ひとり…」 |
// \{智代}「私、ひとり…」 |
||
+ | |||
− | <0318> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0325> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0319> \{Tomoyo} "Xin lỗi vì đã quá chậm hiểu..." |
||
+ | <0326> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã quá chậm hiểu...』 |
||
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..." |
// \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..." |
||
// \{智代}「鈍感で、悪かった…」 |
// \{智代}「鈍感で、悪かった…」 |
||
+ | |||
− | <0320> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0327> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0321> \{\m{B}} "Tomoyo, em..." |
||
+ | <0328> \{\m{B}} 『Tomoyo, em...』 |
||
// \{\m{B}} "Tomoyo, you..." |
// \{\m{B}} "Tomoyo, you..." |
||
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」 |
// \{\m{B}}「智代、おまえさ…」 |
||
+ | |||
− | <0322> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0329> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0323> \{\m{B}} "Có khi nào..." |
||
+ | <0330> \{\m{B}} 『Có khi nào...』 |
||
// \{\m{B}} "Perhaps..." |
// \{\m{B}} "Perhaps..." |
||
// \{\m{B}}「もしかして…」 |
// \{\m{B}}「もしかして…」 |
||
+ | |||
− | <0324> \{\m{B}} "Em thích bọn anh?" |
||
+ | <0331> \{\m{B}} 『Em thích bọn anh?』 |
||
// \{\m{B}} "You liked us?" |
// \{\m{B}} "You liked us?" |
||
// \{\m{B}}「俺たちのこと、好きだったか」 |
// \{\m{B}}「俺たちのこと、好きだったか」 |
||
+ | |||
− | <0325> \{Tomoyo} "Haha..." |
||
+ | <0332> \{Tomoyo} 『Haha...』 |
||
// \{Tomoyo} "Haha..." |
// \{Tomoyo} "Haha..." |
||
// \{智代}「はは…」 |
// \{智代}「はは…」 |
||
+ | |||
− | <0326> \{Tomoyo} "Chẳng phải thế đâu." |
||
+ | <0333> \{Tomoyo} 『Chẳng phải thế đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all." |
// \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all." |
||
// \{智代}「そんなこと、あるわけがないだろう」 |
// \{智代}「そんなこと、あるわけがないだろう」 |
||
+ | |||
− | <0327> \{Tomoyo} "Người duy nhất mà em thích..." |
||
+ | <0334> \{Tomoyo} 『Người duy nhất mà em thích...』 |
||
// \{Tomoyo} "The only one I like..." |
// \{Tomoyo} "The only one I like..." |
||
// \{智代}「私が好きだったのは…」 |
// \{智代}「私が好きだったのは…」 |
||
+ | |||
− | <0328> \{Tomoyo} "chỉ có mình anh thôi... \m{B}." |
||
+ | <0335> \{Tomoyo} 『chỉ có mình anh thôi...\ \ |
||
+ | <0336> .』 |
||
// \{Tomoyo} "is just you... \m{B}." |
// \{Tomoyo} "is just you... \m{B}." |
||
// \{智代}「\m{B}…おまえひとりだけだ」 |
// \{智代}「\m{B}…おまえひとりだけだ」 |
||
+ | |||
− | <0329> Sau khi nói ra những lời cuối cùng đó... |
||
+ | <0337> Sau khi nói ra những lời cuối cùng đó... |
||
// With those last words... |
// With those last words... |
||
// その言葉を最後に… |
// その言葉を最後に… |
||
+ | |||
− | <0330> Tomoyo đã rời xa khỏi tôi. // mãi mãi =)) |
||
+ | <0338> Tomoyo đã rời xa khỏi tôi. |
||
+ | // mãi mãi =)) |
||
// Tomoyo runs away from my side. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed |
// Tomoyo runs away from my side. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed |
||
// 智代は俺の脇を抜けて、駆けていった。 |
// 智代は俺の脇を抜けて、駆けていった。 |
||
+ | |||
− | <0331> \{\m{B}} "Thật sao." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here |
||
+ | <0339> \{\m{B}} 『Thật sao.』 |
||
+ | // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here |
||
// \{\m{B}} "Really." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here |
// \{\m{B}} "Really." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here |
||
// \{\m{B}}「そうかよ」 |
// \{\m{B}}「そうかよ」 |
||
+ | |||
− | <0332> \{Tomoyo} "Gì vậy, \m{B}?" |
||
+ | <0340> \{Tomoyo} 『Gì vậy,\ \ |
||
+ | <0341> ?』 |
||
// \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?" |
// \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?" |
||
// \{智代}「どうした、\m{B}」 |
// \{智代}「どうした、\m{B}」 |
||
+ | |||
− | <0333> \{Tomoyo} "Có vẻ như anh không được khỏe." |
||
+ | <0342> \{Tomoyo} 『Có vẻ như anh không được khỏe.』 |
||
// \{Tomoyo} "You don't seem too great." |
// \{Tomoyo} "You don't seem too great." |
||
// \{智代}「元気がないな」 |
// \{智代}「元気がないな」 |
||
+ | |||
− | <0334> \{\m{B}} "Trông sắc mặt anh xấu thế à?" |
||
+ | <0343> \{\m{B}} 『Trông sắc mặt anh xấu thế à?』 |
||
// \{\m{B}} "Do I look that way?" |
// \{\m{B}} "Do I look that way?" |
||
// \{\m{B}}「そう見えるか」 |
// \{\m{B}}「そう見えるか」 |
||
+ | |||
− | <0335> \{Tomoyo} "Đúng đấy." |
||
+ | <0344> \{Tomoyo} 『Đúng đấy.』 |
||
// \{Tomoyo} "You do." |
// \{Tomoyo} "You do." |
||
// \{智代}「見える」 |
// \{智代}「見える」 |
||
+ | |||
− | <0336> \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh biết thật ra em thấy anh như thế nào?" |
||
+ | <0345> \{\m{B}} 『Vậy hãy nói cho anh biết thật ra em thấy anh như thế nào?』 |
||
// \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh sự thật về gương mặt của anh rốt cuộc là gì." |
// \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh sự thật về gương mặt của anh rốt cuộc là gì." |
||
// \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is." |
// \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is." |
||
// \{\m{B}}「なら、俺の顔は、やっぱり正直なのかもな」 |
// \{\m{B}}「なら、俺の顔は、やっぱり正直なのかもな」 |
||
+ | |||
− | <0337> \{Tomoyo} "Ý anh là gì?" |
||
+ | <0346> \{Tomoyo} 『Ý anh là gì?』 |
||
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
||
// \{智代}「どういう意味だ」 |
// \{智代}「どういう意味だ」 |
||
+ | |||
− | <0338> \{\m{B}} "Thôi nào, Tomoyo." |
||
+ | <0347> \{\m{B}} 『Thôi nào, Tomoyo.』 |
||
// \{\m{B}} "Come on, Tomoyo." |
// \{\m{B}} "Come on, Tomoyo." |
||
// \{\m{B}}「なぁ、智代」 |
// \{\m{B}}「なぁ、智代」 |
||
+ | |||
− | <0339> Tôi dừng lại và quay về phía cô ấy. |
||
+ | <0348> Tôi dừng lại và quay về phía cô ấy. |
||
// I stop, turning to her. |
// I stop, turning to her. |
||
// 俺は足を止め、智代に向き直る。 |
// 俺は足を止め、智代に向き直る。 |
||
+ | |||
− | <0340> \{\m{B}} "Em thực sự muốn vào hội học sinh sao?" |
||
+ | <0349> \{\m{B}} 『Em thực sự muốn vào hội học sinh sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?" |
// \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?" |
||
// \{\m{B}}「本当に、生徒会になんて入りたいのか」 |
// \{\m{B}}「本当に、生徒会になんて入りたいのか」 |
||
+ | |||
− | <0341> \{Tomoyo} "Phải... em đã nói với anh rồi. Em đã quyết, và mấy chuyện vặt vãnh không làm em đổi ý được đâu." |
||
+ | <0350> \{Tomoyo} 『Phải... em đã nói với anh rồi. Em đã quyết, và mấy chuyện vặt vãnh không làm em đổi ý được đâu.』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all." |
// \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all." |
||
// \{智代}「ああ…言っただろ。決意は固いんだ。簡単なことでは揺るがない」 |
// \{智代}「ああ…言っただろ。決意は固いんだ。簡単なことでは揺るがない」 |
||
+ | |||
− | <0342> \{\m{B}} "Vậy... nếu đó là điều không đến nỗi vặt vãnh thì sao?" |
||
+ | <0351> \{\m{B}} 『Vậy... nếu đó là điều không đến nỗi vặt vãnh thì sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Then... how about something not so small?" |
// \{\m{B}} "Then... how about something not so small?" |
||
// \{\m{B}}「じゃあ…簡単じゃなくしてやろうか」 |
// \{\m{B}}「じゃあ…簡単じゃなくしてやろうか」 |
||
+ | |||
− | <0343> \{Tomoyo} "Ý anh là sao?" |
||
+ | <0352> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
// \{Tomoyo} "What do you mean?" |
||
// \{智代}「なんだ、どうやってだ」 |
// \{智代}「なんだ、どうやってだ」 |
||
+ | |||
− | <0344> Tôi kéo tay cô ấy. |
||
+ | <0353> Tôi kéo tay cô ấy. |
||
// I draw in her arm. |
// I draw in her arm. |
||
// 俺は智代の腕を取って、引き寄せる。 |
// 俺は智代の腕を取って、引き寄せる。 |
||
+ | |||
− | <0345> Đôi môi chúng tôi chạm nhau. |
||
+ | <0354> Đôi môi chúng tôi chạm nhau. |
||
// Khắc nhập =)) |
// Khắc nhập =)) |
||
// And then, there our lips meet. |
// And then, there our lips meet. |
||
// そして、そばまで寄ってきた智代の口に自分の口を合わせた。 |
// そして、そばまで寄ってきた智代の口に自分の口を合わせた。 |
||
+ | |||
− | <0346> \{Tomoyo} "........." |
||
+ | <0355> \{Tomoyo} 『.........』 |
||
// \{Tomoyo} "........." |
// \{Tomoyo} "........." |
||
// \{智代}「………」 |
// \{智代}「………」 |
||
+ | |||
− | <0347> Tomoyo đã có thể tránh, nhưng cô ấy không làm thế. |
||
+ | <0356> Tomoyo đã có thể tránh, nhưng cô ấy không làm thế. |
||
// Tomoyo could have avoided it, but she didn't. |
// Tomoyo could have avoided it, but she didn't. |
||
// 智代は、よけられたはずなのに、よけなかった。 |
// 智代は、よけられたはずなのに、よけなかった。 |
||
+ | |||
− | <0348> Cô ấy lặng lẽ đón nhận nó. |
||
+ | <0357> Cô ấy lặng lẽ đón nhận nó. |
||
// She quietly took it. |
// She quietly took it. |
||
// じっと、受け止めた。 |
// じっと、受け止めた。 |
||
+ | |||
− | <0349> Tôi không cảm nhận được hơi thở của Tomoyo. Cô ấy đã nín thở. |
||
+ | <0358> Tôi không cảm nhận được hơi thở của Tomoyo. Cô ấy đã nín thở. |
||
// I can't feel Tomoyo breathing even through her nose. |
// I can't feel Tomoyo breathing even through her nose. |
||
// literally, she topped her breathing, and Tomoya couldn't feel it through her nose. |
// literally, she topped her breathing, and Tomoya couldn't feel it through her nose. |
||
// 智代は息を止めているのか、鼻息すら感じられなかった。 |
// 智代は息を止めているのか、鼻息すら感じられなかった。 |
||
+ | |||
− | <0350> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0359> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0351> Rồi đôi môi chúng tôi rời nhau. |
||
+ | <0360> Rồi đôi môi chúng tôi rời nhau. |
||
// Khắc xuất =)) |
// Khắc xuất =)) |
||
// Our lips part. |
// Our lips part. |
||
// 口を離す。 |
// 口を離す。 |
||
+ | |||
− | <0352> Tomoyo vẫn muốn nữa. |
||
+ | <0361> Tomoyo vẫn muốn nữa. |
||
// Khắc nhập rồi lại khắc xuất =)) |
// Khắc nhập rồi lại khắc xuất =)) |
||
// Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it. |
// Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it. |
||
// 俺はそのまま離れようとしたが、今度は智代から求めてきた。 |
// 俺はそのまま離れようとしたが、今度は智代から求めてきた。 |
||
+ | |||
− | <0353> Và đôi môi chúng tôi lại gặp nhau. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 |
||
+ | <0362> Và đôi môi chúng tôi lại gặp nhau. |
||
+ | // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 |
||
// Our lips meet again. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 |
// Our lips meet again. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 |
||
// もう一度合わせる。 |
// もう一度合わせる。 |
||
+ | |||
− | <0354> Tôi nhìn thấy một học sinh đang ra về qua tai Tomoyo. |
||
+ | <0363> Tôi nhìn thấy một học sinh đang ra về qua tai Tomoyo. |
||
// I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear. |
// I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear. |
||
// 智代の耳越しに下校していく生徒が見えた。 |
// 智代の耳越しに下校していく生徒が見えた。 |
||
+ | |||
− | <0355> \{Fuko} "Fuko... \wait{300} |
||
+ | <0364> \{Fuko} 『Fuko... \wait{300}xuất hiện.』 |
||
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300} |
// \{Fuko} "Fuko... \wait{300} |
||
// \{風子}「風子…\p |
// \{風子}「風子…\p |
||
− | <0356> xuất hiện." |
||
// has arrived." |
// has arrived." |
||
// 参上」 |
// 参上」 |
||
+ | // Gộp 2 line để khớp bản HD |
||
− | <0357> \{Fuko} "Ế, Fuko đến chẳng đúng lúc chút nào-------!!" |
||
+ | |||
+ | <0365> \{Fuko} 『Ế, Fuko đến chẳng đúng lúc chút nào-------!!』 |
||
// \{Fuko} "Eh, Fuko came in at such a bad time-------!!" |
// \{Fuko} "Eh, Fuko came in at such a bad time-------!!" |
||
// \{風子}「って、どえらいシーンに参上してしまいましたーーーーーーーっ!!」 |
// \{風子}「って、どえらいシーンに参上してしまいましたーーーーーーーっ!!」 |
||
+ | |||
− | <0358> \{Fuko} "Uwaah... nghiêm trọng đây..." |
||
+ | <0366> \{Fuko} 『Uwaah... nghiêm trọng đây...』 |
||
// \{Fuko} "Uwaah... it's quite serious..." |
// \{Fuko} "Uwaah... it's quite serious..." |
||
// \{風子}「うわぁ…すごいことになってます…」 |
// \{風子}「うわぁ…すごいことになってます…」 |
||
+ | |||
− | <0359> \{Fuko} "Nước miếng của \m{A}-san đang hòa cùng nhau..." |
||
+ | <0367> \{Fuko} 『Nước miếng của\ \ |
||
+ | <0368> -san đang hòa cùng nhau...』 |
||
// \{Fuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..." |
// \{Fuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..." |
||
// \{風子}「\m{A}さんのツバ、つきまくりますよ…」 |
// \{風子}「\m{A}さんのツバ、つきまくりますよ…」 |
||
+ | |||
− | <0360> \{Fuko} "Làm xong nhớ súc miệng nhé..." |
||
+ | <0369> \{Fuko} 『Làm xong nhớ súc miệng nhé...』 |
||
// \{Fuko} "Their mouths are really being washed up..." |
// \{Fuko} "Their mouths are really being washed up..." |
||
// Alt - "Please remember to rinse your mouths afterwards..." - Kinny Riddle |
// Alt - "Please remember to rinse your mouths afterwards..." - Kinny Riddle |
||
// \{風子}「後でお口、よく洗ってくださいね…」 |
// \{風子}「後でお口、よく洗ってくださいね…」 |
||
+ | |||
− | <0361> \{Fuko} "Đó là tất cả những gì Fuko muốn nói..." |
||
+ | <0370> \{Fuko} 『Đó là tất cả những gì Fuko muốn nói...』 |
||
// \{Fuko} "That's all Fuko has to say about this..." |
// \{Fuko} "That's all Fuko has to say about this..." |
||
// \{風子}「風子に言えるのはそれぐらいです…」 |
// \{風子}「風子に言えるのはそれぐらいです…」 |
||
+ | |||
− | <0362> \{Fuko} "Được rồi..." |
||
+ | <0371> \{Fuko} 『Được rồi...』 |
||
// \{Fuko} "Well then..." |
// \{Fuko} "Well then..." |
||
// \{風子}「では…」 |
// \{風子}「では…」 |
||
+ | |||
− | <0363> Tôi thề rằng bọn tôi đã thu hút sự chú ý của tất cả mọi người. |
||
+ | <0372> Tôi thề rằng bọn tôi đã thu hút sự chú ý của tất cả mọi người. |
||
// I could swear that we caught everyone's attention. |
// I could swear that we caught everyone's attention. |
||
// 何人も、こんな俺たちを目に止めたんじゃないだろうか。 |
// 何人も、こんな俺たちを目に止めたんじゃないだろうか。 |
||
+ | |||
− | <0364> Chúng tôi đứng đó một lúc lâu, môi kề môi. |
||
+ | <0373> Chúng tôi đứng đó một lúc lâu, môi kề môi. |
||
// For a long time, our lips meet. |
// For a long time, our lips meet. |
||
// それぐらい長い時間、口を合わせていた。 |
// それぐらい長い時間、口を合わせていた。 |
||
+ | |||
− | <0365> \{\m{B}} "Vui thật đấy." |
||
+ | <0374> \{\m{B}} 『Vui thật đấy.』 |
||
// \{\m{B}} "That was fun." |
// \{\m{B}} "That was fun." |
||
// \{\m{B}}「楽しいんだ」 |
// \{\m{B}}「楽しいんだ」 |
||
+ | |||
− | <0366> Tôi nhìn vào mắt cô ấy và nói khi môi chúng tôi rời nhau. |
||
+ | <0375> Tôi nhìn vào mắt cô ấy và nói khi môi chúng tôi rời nhau. |
||
// I say that to her, as our lips part, looking into her eyes. |
// I say that to her, as our lips part, looking into her eyes. |
||
// 口を離して、智代の目を見つめて、そう言った。 |
// 口を離して、智代の目を見つめて、そう言った。 |
||
+ | |||
− | <0367> Cũng là đôi mắt ấy. |
||
+ | <0376> Cũng là đôi mắt ấy. |
||
// The same eyes. |
// The same eyes. |
||
// 同じ目。 |
// 同じ目。 |
||
+ | |||
− | <0368> Đôi mắt của những con người giống nhau. |
||
+ | <0377> Đôi mắt của những con người giống nhau. |
||
// The eyes of those who are alike. |
// The eyes of those who are alike. |
||
// 似た者同士の目。 |
// 似た者同士の目。 |
||
+ | |||
− | <0369> Một người bạn mà tôi gặp ở ngôi trường này. |
||
+ | <0378> Một người bạn mà tôi gặp ở ngôi trường này. |
||
A friend that I met in this school. |
A friend that I met in this school. |
||
// こんな学校で出会えた、仲間だ。 |
// こんな学校で出会えた、仲間だ。 |
||
+ | |||
− | <0370> \{\m{B}} "Anh muốn ở bên em cho đến hết quãng đời học sinh." |
||
+ | <0379> \{\m{B}} 『Anh muốn ở bên em cho đến hết quãng đời học sinh.』 |
||
// \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school." |
// \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school." |
||
// \{\m{B}}「おまえと最後まで学生生活を送りたい」 |
// \{\m{B}}「おまえと最後まで学生生活を送りたい」 |
||
+ | |||
− | <0371> \{Tomoyo} "Em cũng vậy..." |
||
+ | <0380> \{Tomoyo} 『Em cũng vậy...』 |
||
// \{Tomoyo} "So do I..." |
// \{Tomoyo} "So do I..." |
||
// \{智代}「私もそうしたい…」 |
// \{智代}「私もそうしたい…」 |
||
+ | |||
− | <0372> \{\m{B}} "Vậy cứ thế nhé." |
||
+ | <0381> \{\m{B}} 『Vậy cứ thế nhé.』 |
||
// \{\m{B}} "Then, let's do that." |
// \{\m{B}} "Then, let's do that." |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、そうしよう」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、そうしよう」 |
||
+ | |||
− | <0373> \{\m{B}} "Ngày nào chúng ta cũng sẽ vui vẻ như thế này." |
||
+ | <0382> \{\m{B}} 『Ngày nào chúng ta cũng sẽ vui vẻ như thế này.』 |
||
// \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this." |
// \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this." |
||
// \{\m{B}}「毎日さ、今日までのように楽しく過ごそう」 |
// \{\m{B}}「毎日さ、今日までのように楽しく過ごそう」 |
||
+ | |||
− | <0374> \{\m{B}} "Đùa giỡn với Sunohara... hay là đánh nhau và chạy vào buổi sáng đều được cả." |
||
+ | <0383> \{\m{B}} 『Đùa giỡn với Sunohara... hay là đánh nhau và chạy vào buổi sáng đều được cả.』 |
||
// \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine." |
// \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine." |
||
// \{\m{B}}「春原をコケにしてさ…喧嘩もいいし、朝走るのだっていい」 |
// \{\m{B}}「春原をコケにしてさ…喧嘩もいいし、朝走るのだっていい」 |
||
+ | |||
− | <0375> Có lẽ đây không phải là tình yêu. |
||
+ | <0384> Có lẽ đây không phải là tình yêu. |
||
// Maybe this might not be love at all. |
// Maybe this might not be love at all. |
||
// もしかしたら、これは恋じゃないかもしれない。 |
// もしかしたら、これは恋じゃないかもしれない。 |
||
+ | |||
− | <0376> Nhưng chắc chắn tôi được muốn ở bên Tomoyo. |
||
+ | <0385> Nhưng chắc chắn tôi được muốn ở bên Tomoyo. |
||
// But, I'm sure I want to be with Tomoyo. |
// But, I'm sure I want to be with Tomoyo. |
||
// でも、智代と一緒にいたいのは確かだった。 |
// でも、智代と一緒にいたいのは確かだった。 |
||
+ | |||
− | <0377> \{Tomoyo} "Nhưng... em đã quyết rồi." |
||
+ | <0386> \{Tomoyo} 『Nhưng... em đã quyết rồi.』 |
||
// \{Tomoyo} "But... it's something I decided." |
// \{Tomoyo} "But... it's something I decided." |
||
// \{智代}「でも…決めたことなんだ」 |
// \{智代}「でも…決めたことなんだ」 |
||
+ | |||
− | <0378> \{Tomoyo} "Đó là điều em phải làm." |
||
+ | <0387> \{Tomoyo} 『Đó là điều em phải làm.』 |
||
// \{Tomoyo} "It's something I have to do." |
// \{Tomoyo} "It's something I have to do." |
||
// \{智代}「やらなければいけないことがある」 |
// \{智代}「やらなければいけないことがある」 |
||
+ | |||
− | <0379> \{\m{B}} "Tại sao chứ?" |
||
+ | <0388> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Why?" |
// \{\m{B}} "Why?" |
||
// \{\m{B}}「どうして」 |
// \{\m{B}}「どうして」 |
||
+ | |||
− | <0380> \{\m{B}} "Không phải ở bên anh thế này cũng quan trọng sao?" |
||
+ | <0389> \{\m{B}} 『Không phải ở bên anh thế này cũng quan trọng sao?』 |
||
// \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?" |
// \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?" |
||
// \{\m{B}}「それは、俺とこうして過ごすことよりも、大切なことなのか」 |
// \{\m{B}}「それは、俺とこうして過ごすことよりも、大切なことなのか」 |
||
+ | |||
− | <0381> \{Tomoyo} "Điều gì quan trọng hơn không phải là vấn đề." |
||
+ | <0390> \{Tomoyo} 『Điều gì quan trọng hơn không phải là vấn đề.』 |
||
// \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem." |
// \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem." |
||
// \{智代}「どっちが大切だとか、そういう問題じゃない」 |
// \{智代}「どっちが大切だとか、そういう問題じゃない」 |
||
+ | |||
− | <0382> \{Tomoyo} "Em đã quyết rồi. Em không muốn phải từ bỏ bất kì thứ gì." |
||
+ | <0391> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Em không muốn phải từ bỏ bất kì thứ gì.』 |
||
// \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything." |
// \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything." |
||
// \{智代}「決めたことなんだ。途中で諦めたりしたくない」 |
// \{智代}「決めたことなんだ。途中で諦めたりしたくない」 |
||
+ | |||
− | <0383> \{Tomoyo} "Em đoán rằng,... trong em, cũng có một điều gì đó quan trọng." |
||
+ | <0392> \{Tomoyo} 『Em đoán rằng,... trong em, cũng có một điều gì đó quan trọng.』 |
||
// \{Tomoyo} "I guess, also... inside me, there's also something important." |
// \{Tomoyo} "I guess, also... inside me, there's also something important." |
||
// \{智代}「それに、やっぱり…私の中では大切なことでもある」 |
// \{智代}「それに、やっぱり…私の中では大切なことでもある」 |
||
+ | |||
− | <0384> \{\m{B}} "Đó là gì? Và anh nên làm gì đây?" |
||
+ | <0393> \{\m{B}} 『Đó là gì? Và anh nên làm gì đây?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, what is it? What should I do?" |
// \{\m{B}} "Then, what is it? What should I do?" |
||
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ。俺はどうすればいいんだ」 |
// \{\m{B}}「じゃあ、なんだ。俺はどうすればいいんだ」 |
||
+ | |||
− | <0385> \{\m{B}} "Anh có thể mong cho em thua trong cuộc bầu chọn chứ?" |
||
+ | <0394> \{\m{B}} 『Anh có thể mong cho em thua trong cuộc bầu chọn chứ?』 |
||
// \{\m{B}} "Is it okay if I pray for you to lose in the election?" |
// \{\m{B}} "Is it okay if I pray for you to lose in the election?" |
||
// \{\m{B}}「おまえが落選するのを祈っていればいいのか」 |
// \{\m{B}}「おまえが落選するのを祈っていればいいのか」 |
||
+ | |||
− | <0386> \{Tomoyo} "\m{B}... anh thực sự không muốn em là một phần của hội học sinh sao?" |
||
+ | <0395> \{Tomoyo} 『 |
||
+ | <0396> ... anh thực sự không muốn em là một phần của hội học sinh sao?』 |
||
// \{Tomoyo} "\m{B}... you really don't want for me to be a part of the council?" |
// \{Tomoyo} "\m{B}... you really don't want for me to be a part of the council?" |
||
// \{智代}「\m{B}は…そんなに、生徒会に籍を置く人間が嫌なのか」 |
// \{智代}「\m{B}は…そんなに、生徒会に籍を置く人間が嫌なのか」 |
||
+ | |||
− | <0387> \{\m{B}} "Nếu em bị một người dưới mình một năm hỏi như vậy thì em có trả lời được không?" |
||
+ | <0397> \{\m{B}} 『Nếu em bị một người dưới mình một năm hỏi như vậy thì em có trả lời được không?』 |
||
// \{\m{B}} "How would you answer if someone else from one year below you said that?" |
// \{\m{B}} "How would you answer if someone else from one year below you said that?" |
||
// \{\m{B}}「おまえは…一年前に同じセリフを他人から言われたらどう答えていた」 |
// \{\m{B}}「おまえは…一年前に同じセリフを他人から言われたらどう答えていた」 |
||
+ | |||
− | <0388> \{Tomoyo} "Cũng phải..." |
||
+ | <0398> \{Tomoyo} 『Cũng phải...』 |
||
// \{Tomoyo} "I suppose..." |
// \{Tomoyo} "I suppose..." |
||
// \{智代}「そうだな…」 |
// \{智代}「そうだな…」 |
||
+ | |||
− | <0389> \{\m{B}} "Em sẽ thấy bực mình phải không?" |
||
+ | <0399> \{\m{B}} 『Em sẽ thấy bực mình phải không?』 |
||
// \{\m{B}} "And, if that happened, you'd be irritated, right?" |
// \{\m{B}} "And, if that happened, you'd be irritated, right?" |
||
// \{\m{B}}「それに、そうなれば、おまえは忙しくなるだろ」 |
// \{\m{B}}「それに、そうなれば、おまえは忙しくなるだろ」 |
||
+ | |||
− | <0390> \{\m{B}} "Em sẽ không phải dành thời gian làm những việc ngu ngốc thế này nữa." |
||
+ | <0400> \{\m{B}} 『Em sẽ không phải dành thời gian làm những việc ngu ngốc thế này nữa.』 |
||
// \{\m{B}} "You won't have to spend time doing stupid things like this then." |
// \{\m{B}} "You won't have to spend time doing stupid things like this then." |
||
// \{\m{B}}「こんな馬鹿やってる時間なんてなくなる」 |
// \{\m{B}}「こんな馬鹿やってる時間なんてなくなる」 |
||
+ | |||
− | <0391> ... mục tiêu của cô ấy là trở thành một người một người mẫu mực, hoàn toàn khác với bọn tôi. |
||
+ | <0401> ... mục tiêu của cô ấy là trở thành một người một người mẫu mực, hoàn toàn khác với bọn tôi. |
||
// ... her goal is to become a civilized person, completely different from us. |
// ... her goal is to become a civilized person, completely different from us. |
||
// …目的がある人間は、もう俺たちとは違うんだ。 |
// …目的がある人間は、もう俺たちとは違うんだ。 |
||
+ | |||
− | <0392> \{Tomoyo} "Em sẽ tiếp tục tiến tới." |
||
+ | <0402> \{Tomoyo} 『Em sẽ tiếp tục tiến tới.』 |
||
// \{Tomoyo} "I'll keep pushing on." |
// \{Tomoyo} "I'll keep pushing on." |
||
// \{智代}「それは、努力する」 |
// \{智代}「それは、努力する」 |
||
+ | |||
− | <0393> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0403> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0394> \{\m{B}} "... đến lúc đó thì em đã thay đổi rồi." |
||
+ | <0404> \{\m{B}} 『... đến lúc đó thì em đã thay đổi rồi.』 |
||
// \{\m{B}} "... by that time, you'll already be different." |
// \{\m{B}} "... by that time, you'll already be different." |
||
// \{\m{B}}「…もう、そん時は違うんだよ」 |
// \{\m{B}}「…もう、そん時は違うんだよ」 |
||
+ | |||
− | <0395> \{Tomoyo} "Ờ điểm nào chứ?" |
||
+ | <0405> \{Tomoyo} 『Ờ điểm nào chứ?』 |
||
// \{Tomoyo} "In what way?" |
// \{Tomoyo} "In what way?" |
||
// \{智代}「何がだ?」 |
// \{智代}「何がだ?」 |
||
+ | |||
− | <0396> \{\m{B}} "........." |
||
+ | <0406> \{\m{B}} 『.........』 |
||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
+ | |||
− | <0397> Tôi không thể trả lời câu hỏi đó. |
||
+ | <0407> Tôi không thể trả lời câu hỏi đó. |
||
// I couldn't answer that question. |
// I couldn't answer that question. |
||
// 俺はその問いには答えなかった。 |
// 俺はその問いには答えなかった。 |
||
+ | |||
− | <0398> \{\m{B}} "Đúng như anh nghĩ..." |
||
+ | <0408> \{\m{B}} 『Đúng như anh nghĩ...』 |
||
// \{\m{B}} "As I thought..." |
// \{\m{B}} "As I thought..." |
||
// \{\m{B}}「やっぱり…」 |
// \{\m{B}}「やっぱり…」 |
||
+ | |||
− | <0399> \{\m{B}} "Anh không thể làm gì khác ngoài mong cho em thua trong cuộc bầu chọn." |
||
+ | <0409> \{\m{B}} 『Anh không thể làm gì khác ngoài mong cho em thua trong cuộc bầu chọn.』 |
||
// \{\m{B}} "I can do nothing except pray that you lose the election." |
// \{\m{B}} "I can do nothing except pray that you lose the election." |
||
// \{\m{B}}「俺は、おまえが落選するのを祈るしかないようだ」 |
// \{\m{B}}「俺は、おまえが落選するのを祈るしかないようだ」 |
||
+ | |||
− | <0400> \{Tomoyo} "Thật không may..." |
||
+ | <0410> \{Tomoyo} 『Thật không may...』 |
||
// \{Tomoyo} "That's unfortunate..." |
// \{Tomoyo} "That's unfortunate..." |
||
// \{智代}「それは残念なことだ…」 |
// \{智代}「それは残念なことだ…」 |
||
+ | |||
− | <0401> \{Tomoyo} "Vậy là từ nay chúng ta không khác gì kẻ thù, phải không?" |
||
+ | <0411> \{Tomoyo} 『Vậy là từ nay chúng ta không khác gì kẻ thù, phải không?』 |
||
// \{Tomoyo} "Then from now on, we're no different from enemies, are we?" |
// \{Tomoyo} "Then from now on, we're no different from enemies, are we?" |
||
// \{智代}「なら今から、私たちは敵同士ではないか」 |
// \{智代}「なら今から、私たちは敵同士ではないか」 |
||
+ | |||
− | <0402> \{\m{B}} "Không..." |
||
+ | <0412> \{\m{B}} 『Không...』 |
||
// \{\m{B}} "No..." |
// \{\m{B}} "No..." |
||
// \{\m{B}}「いや…」 |
// \{\m{B}}「いや…」 |
||
+ | |||
− | <0403> \{\m{B}} "Anh nghĩ là người yêu." |
||
+ | <0413> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là người yêu.』 |
||
// \{\m{B}} "I think lovers is okay." |
// \{\m{B}} "I think lovers is okay." |
||
// \{\m{B}}「俺は恋人同士がいい」 |
// \{\m{B}}「俺は恋人同士がいい」 |
||
+ | |||
− | <0404> \{Tomoyo} "... ế?" |
||
+ | <0414> \{Tomoyo} 『... ế?』 |
||
// \{Tomoyo} "... eh?" |
// \{Tomoyo} "... eh?" |
||
// \{智代}「…え?」 |
// \{智代}「…え?」 |
||
+ | |||
− | <0405> \{\m{B}} "Có thể điều đó sẽ làm em có thêm nghị lực." |
||
+ | <0415> \{\m{B}} 『Có thể điều đó sẽ làm em có thêm nghị lực.』 |
||
// \{\m{B}} "Doing that, I think it may strengthen your will." |
// \{\m{B}} "Doing that, I think it may strengthen your will." |
||
// \{\m{B}}「そうすりゃ、おまえの意志が少しでも鈍るんじゃないかと思ってさ」 |
// \{\m{B}}「そうすりゃ、おまえの意志が少しでも鈍るんじゃないかと思ってさ」 |
||
+ | |||
− | <0406> \{Tomoyo} "Ra vậy..." |
||
+ | <0416> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』 |
||
// \{Tomoyo} "I see..." |
// \{Tomoyo} "I see..." |
||
// \{智代}「そうか…」 |
// \{智代}「そうか…」 |
||
+ | |||
− | <0407> \{Tomoyo} "... thế thì em sẽ nhận lời." |
||
+ | <0417> \{Tomoyo} 『... thế thì em sẽ nhận lời.』 |
||
// \{Tomoyo} "... in that case, I'll look forward to that." |
// \{Tomoyo} "... in that case, I'll look forward to that." |
||
// \{智代}「…ならそれを期待してるがいい」 |
// \{智代}「…ならそれを期待してるがいい」 |
||
+ | |||
− | <0408> \{\m{B}} "Vậy là, em không phản đối?" |
||
+ | <0418> \{\m{B}} 『Vậy là, em không phản đối?』 |
||
// \{\m{B}} "Then, you don't mind?" |
// \{\m{B}} "Then, you don't mind?" |
||
// \{\m{B}}「じゃ、構わないってことか?」 |
// \{\m{B}}「じゃ、構わないってことか?」 |
||
+ | |||
− | <0409> \{Tomoyo} "Phải... thật là hết thuốc chữa với anh..." |
||
+ | <0419> \{Tomoyo} 『Phải... thật là hết thuốc chữa với anh...』 |
||
// \{Tomoyo} "Yeah... what a helpless guy..." |
// \{Tomoyo} "Yeah... what a helpless guy..." |
||
// \{智代}「うん…仕方のない奴だな…」 |
// \{智代}「うん…仕方のない奴だな…」 |
||
+ | |||
− | <0410> Tôi nâng cằm Tomoyo lên. |
||
+ | <0420> Tôi nâng cằm Tomoyo lên. |
||
// I draw in Tomoyo's chin with my fingers. |
// I draw in Tomoyo's chin with my fingers. |
||
// 俺は、智代の顎を指で引いた。 |
// 俺は、智代の顎を指で引いた。 |
||
+ | |||
− | <0411> Và đôi môi chúng tôi lại chạm nhau một lần nữa. |
||
+ | <0421> Và đôi môi chúng tôi lại chạm nhau một lần nữa. |
||
// And then once again, our lips meet. |
// And then once again, our lips meet. |
||
// そしてもう一度、口を合わせた。 |
// そしてもう一度、口を合わせた。 |
||
+ | |||
− | <0412> Tôi chắc rằng Tomoyo sẽ vào được hội học sinh. |
||
+ | <0422> Tôi chắc rằng Tomoyo sẽ vào được hội học sinh. |
||
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council. |
// I'm sure that Tomoyo will enter the student council. |
||
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 |
// 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 |
||
+ | |||
− | <0413> Tôi tin cô ấy sẽ nhận ra được ước mơ của mình. |
||
+ | <0423> Tôi tin cô ấy sẽ nhận ra được ước mơ của mình. |
||
// If it's her, I think she'll realize her dream. |
// If it's her, I think she'll realize her dream. |
||
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。 |
// こいつなら、それを実現してしまうと思う。 |
||
+ | |||
− | <0414> Bất kể đó có là điều gì, cô ấy sẽ tự tin tiến bước. |
||
+ | <0424> Bất kể đó có là điều gì, cô ấy sẽ tự tin tiến bước. |
||
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. |
// No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. |
||
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 |
// 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 |
||
+ | |||
− | <0415> Dù cho có chông gai đến đâu, cô ấy sẽ không dừng lại. |
||
+ | <0425> Dù cho có chông gai đến đâu, cô ấy sẽ không dừng lại. |
||
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. |
// No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. |
||
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 |
// それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 |
||
+ | |||
− | <0416> Và mọi người sẽ công nhận Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. |
||
+ | <0426> Và mọi người sẽ công nhận Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. |
||
// Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn |
// Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn |
||
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. |
// And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. |
||
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 |
// 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 |
||
+ | |||
− | <0417> Tôi không biết đó là định mệnh hay là đức hạnh nữa... |
||
+ | <0427> Tôi không biết đó là định mệnh hay là đức hạnh nữa... |
||
// I don't know whether that is fate or virtue... |
// I don't know whether that is fate or virtue... |
||
// Same as 0273 |
// Same as 0273 |
||
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… |
// それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… |
||
+ | |||
− | <0418> Chỉ là tôi nghĩ tương lai sẽ như vậy. |
||
+ | <0428> Chỉ là tôi nghĩ tương lai sẽ như vậy. |
||
// It's just that I get the feeling that's what the future will be. |
// It's just that I get the feeling that's what the future will be. |
||
// ただ、そんな未来を感じさせる。 |
// ただ、そんな未来を感じさせる。 |
||
+ | |||
− | <0419> Và giờ đây tôi tự tin ôm cô ấy vào lòng bằng đôi tay của mình. |
||
+ | <0429> Và giờ đây tôi tự tin ôm cô ấy vào lòng bằng đôi tay của mình. |
||
// Now, I confidently hold onto her with my arm. |
// Now, I confidently hold onto her with my arm. |
||
// 今、抱いているこの腕で、確信として。 |
// 今、抱いているこの腕で、確信として。 |
||
− | |||
</pre> |
</pre> |
||
</div> |
</div> |
Revision as of 06:34, 13 May 2021
![]() |
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993 (bản cũ)
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa & Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2424.TXT #character 'Tomoyo' // '智代' #character '*B' #character 'Sunohara' // '春原' #character 'Voice' // '声' #character 'Fuko' // '風子' <0000> Soạt! // Clatter! // カシャア! <0001> Chói mắt quá... // It's blinding... // 眩しい…。 <0002> Tôi ngồi dậy và dụi mắt theo phản xạ. // By reflex, I lift the upper part of my body, rubbing my eyes. // 俺は反射的に上体を起こして、目をこする。 <0003> Nhưng mà hai mắt cứ dính chặt vào nhau. // But, I can't easily open them. // けど、なかなか目が開かない。 <0004> \{Tomoyo} 『Chào buổi sáng,\ \ <0005> .』 // \{Tomoyo} "Good morning, \m{B}." // \{智代}「\m{B}、おはよう」 <0006> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0007> \{Tomoyo} 『Em nghĩ anh cũng nên nói 「chào buổi sáng」 với người đã chào mình chứ.』 // \{Tomoyo} "I think you should also say 'good morning' when someone tells you 'good morning'." // \{智代}「おはようと私が言ってるのだから、おはようと返すべきだと思うぞ」 <0008> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0009> \{Tomoyo} 『Sao thế, vẫn còn ngái ngủ à?』 // \{Tomoyo} "What, you still half asleep?" // \{智代}「なんだ、まだ寝惚けているな?」 <0010> \{Tomoyo} 『Trông mặt anh ngộ quá.』 // \{Tomoyo} "You have quite an amusing face there." // \{智代}「おもしろい顔をしているぞ」 <0011> Tôi có thể nghe thấy giọng Tomoyo kề bên tai mình. Hơi thở cô ấy phả vào làm má tôi có cảm giác nhột nhột. // I can hear Tomoyo's voice right beside my ear. The breath blowing on my cheek feels ticklish. // すぐ耳の横で智代の声が聞こえる。頬にかかる息がこそばゆい。 <0012> \{Tomoyo} 『Anh trông đần quá, khác hẳn với vẻ chững chạc bình thường.』 // literally idiot // \{Tomoyo} "You usually have a dignified expression on your face, but right now you look pretty clueless." // literally idiot // \{智代}「普段は結構凛々しい顔をしているのにな。間抜けな顔だ」 <0013> \{Tomoyo} 『Mặc dù trông anh thế này cũng không tệ đâu, nhưng em thích gương mặt mọi khi của anh hơn.』 // \{Tomoyo} "I like the other face more, but, this one's not too bad." // \{智代}「おまえの顔は結構好みだが、こういう顔も悪くない」 <0014> \{Tomoyo} 『Em thích cả hai.』 // \{Tomoyo} "I like both of them." // \{智代}「どっちも好きだぞ」 <0015> \{Tomoyo} 『Anh vẫn đang nghe đấy chứ?』 // \{Tomoyo} "Are you listening?" // \{智代}「聞いているのか?」 <0016> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." // \{\m{B}}「ああ…」 <0017> \{Tomoyo} 『Anh làm thế này này, trông khỏi chê luôn.』 // \{Tomoyo} "Hey, if you do this, it looks more interesting." // \{智代}「ほら、こうすればもっとおもしろい」 <0018> Má tôi... sao nó đau đau. // My cheeks... hurt. // 頬が…痛い。 <0019> Nhưng nhờ thế mà tôi tỉnh ngủ hẳn. // I finally wake up from that. // それでようやく目が覚めた。 <0020> Tomoyo đang kề sát khuôn mặt nhăn nhở của mình ngay cạnh tôi. // Ngay cạnh tôi là gương mặt của Tomoyo, nhăn nhở trước mặt tôi. // Right beside me is Tomoyo's face, grinning at mine. // すぐ真横に智代の顔があって、俺の顔を見て笑っていた。 <0021> \{\m{B}} 『Giờ thì anh có lí do để véo má em rồi.』 // \{\m{B}} "Now I have a reason to pinch yours." // \{\m{B}}「これは、おまえの頬をつねる理由になるな」 <0022> \{\m{B}} 『Chúng ta hòa nhau nhé.』 // \{\m{B}} "We're even." // \{\m{B}}「仕返しだ」 <0023> Tôi với tay ra. // I reach out my hand. // 俺は手を伸ばす。 <0024> \{Tomoyo} 『Anh có thể có lí do, nhưng em có quyền được né.』 // \{Tomoyo} "You may have enough reason, but I have the right to avoid it." // \{智代}「理由には十分だが、私にはよける権利がある」 <0025> Tomoyo dễ dàng tránh né chúng và giờ mặt cô ấy đã ở sát mặt tôi. // Slipping through my arms with little effort, her face approached mine. // 身軽に俺の腕をかいくぐって、さらに俺の顔に自分の顔を寄せていた。 <0026> Tiếp theo cô ấy dùng tay véo mạnh hai má tôi. // Next, she pulls sharply on both of my cheeks with her hands. // そして、両手で俺の頬をぐいと引っ張った。 <0027> Không đời nào tôi để yên cho cô ấy thích làm gì thì làm đâu, Véo má trả đũa thần chưởng !!! // There is no way I'm going to just let mine be stretched, so I grab hers. // このままにさせておけるわけがなく、俺も智代の頬を掴みにかかる。 <0028> \{\m{B}} 『Zeh... zeh...』 // \{\m{B}} "Zeh... zeh..." // \{\m{B}}「ぜぇ…ぜぇ…」 <0029> \{Tomoyo} 『Xin lỗi,\ \ <0030> .』 // \{Tomoyo} "Sorry, \m{B}." // \{智代}「悪い、\m{B}」 <0031> \{Tomoyo} 『Em véo má anh đỏ lừ rồi...』 // \{Tomoyo} "Your cheeks are all red from me pulling too much..." // \{智代}「引っ張りすぎて、真っ赤になってしまった…」 <0032> Tomoyo nhìn kĩ mặt tôi một lúc rồi nói. Thật ra thì cũng khá là đau đấy... // Tomoyo takes a long hard look at my face. Truth is, it's really hurting... // 智代が俺の顔をまじまじと見ていた。実際、ひりひりと痛むし…。 <0033> \{Tomoyo} 『Nhưng đấy là do anh cứ cố trả đũa em đấy nhé.』 // \{Tomoyo} "Nhưng đó là lỗi của anh khi cố trả đũa, bất kể phải thử bao nhiêu lần." // \{Tomoyo} "But, it's your fault for trying to get even, no matter how many times you try." // \{智代}「けど、おまえが悪いんだぞ? 何度も仕返しを企むからだ」 <0034> May mà lúc nãy Tomoyo tha cho tôi. // In the end, I am at her mercy. I couldn't even get her back. // 結局、やられ放題。その仕返しは、ひとつも成功しなかった。 <0035> Tôi có cố đến đâu cũng chẳng thể nào chạm vào người cô ấy được... // No matter how many times I try, there isn't a single chance of me touching her... // こちらがいくら手を伸ばそうが、触れることすら叶わないのだ…。 <0036> \{\m{B}} 『Anh nghĩ anh không dám đùa với em nữa...』 \{\m{B}} "I guess there’s no way I’ll ever be able to joke around you..." //Prev. TL: "It feels like I want to play around like this with you forever or something..." // \{\m{B}}「おまえとじゃれ合う、という行為は永遠に叶わない気がするな…」 <0037> Đáng lẽ phải là 2 người cùng véo má nhau như trong manga mới đúng, nhưng với Tomoyo thì quên đi. // It's like in a manga, where there's a scene of two people pulling on each others' cheeks, but this couldn't be done with Tomoyo. // 互いの頬を引っ張り合う、という漫画でよくある光景を想像していたのだが、智代相手ではその図は完成しそうにない。 <0038> \{Tomoyo} 『Anh nói thế là ý gì hả?』 // \{Tomoyo} "What's, that supposed to mean?" // Having a comma here looks weird, but it seems to be the same in the original? // \{智代}「なんだ、それはどういう意味だ?」 <0039> \{\m{B}} 『Là hãy nhẹ tay một chút.』 // \{\m{B}} "It means, go a little easy on the hands." // \{\m{B}}「少しは手を抜いてくれ、って意味」 <0040> \{Tomoyo} 『Nhẹ tay? Đương nhiên, em cũng định nương tay với anh mà.』 // \{Tomoyo} "Go easy? Of course, I did plan to go easy on you, after all." // \{智代}「手を抜く? もちろん手加減はしていたつもりだぞ」 <0041> ... Nếu nương tay thì mặt tôi đã không biến dạng thế này rồi... // ... if she went easy, she'd have stopped and let my face return to normal, wouldn't she? // Alt ... Does that mean if she didn't go easy, my face would have changed shape? - Kinny Riddle // …手加減がなければ、今頃俺の顔は原形を留めていなかったのだろうか。 <0042> \{Tomoyo} 『Nhưng em đang rất vui.』 // \{Tomoyo} "But, right now this is fun." // \{智代}「でも、今のは楽しかったな」 <0043> \{Tomoyo} 『Em thấy chúng ta giống con nít lắm.』 // \{Tomoyo} "I feel like we're kids or something." // \{智代}「子供のようにはしゃいでしまった」 <0044> \{\m{B}} 『Tuyệt. Anh cũng thấy vui...』 // \{\m{B}} "That's great. I'm also happy..." // \{\m{B}}「そりゃ結構。俺もうれしいよ…」 <0045> \{Tomoyo} 『Ừ.』 // \{Tomoyo} "Yup." // \{智代}「うん」 <0046> \{Tomoyo} 『Nói thế chứ, anh dậy chuẩn bị đi. Em nghĩ chúng ta vừa tốn hơi nhiều thời gian.』 // \{Tomoyo} "Nói thế chứ, dậy và chuẩn đi. Em nghĩ chúng ta đã mất quá nhiều thời gian rồi." // \{Tomoyo} "Having said that, go and get ready. I think we spent too much time." // \{智代}「というわけで、支度をしろ。随分時間が経ってしまったぞ?」 <0047> \{\m{B}} 『Ờ... oáp...』 // as if yawning // \{\m{B}} "Yeah... fuwaa..." // as if yawning // why not put "yawn" there? // \{\m{B}}「ああ…ふわ」 <0048> Tôi lại nhớ về cơn buồn ngủ lúc nãy. // Như thể một kí ức được gợi lại, cơn buồn ngủ của tôi quay về. // Like a memory being recalled, my sleepiness returns. //I become sleepy, being reminded of that. // literally remembering // 思い出したように、眠気が戻ってくる。 <0049> Kìm nén được cơn buồn ngủ và tống khứ nó đi, tôi vội đi thay quần áo.* //added the went for better clarity, sounds off tho' // I suppress it out of my mind, and hurriedly go and change my clothes.* //added the went for better clarity, sounds off tho' // Sounds better without it :/ // それを押しとどめて、いそいそと着替えにかかる。 <0050> \{\m{B}} 『Chúng ta nên đến gọi Sunohara nữa.』 // \{\m{B}} "We should go wake up Sunohara." // \{\m{B}}「春原も起こしにいくぞ」 <0051> \{Tomoyo} 『Em nghĩ cứ để anh ta yên đi.』 // \{Tomoyo} "I think we should just leave that guy alone." // \{智代}「あんな奴、もう放っておきたいぞ、私は」 <0052> \{\m{B}} 『Không, anh không muốn chịu nỗi đau vừa rồi một mình đâu.』 // \{\m{B}} "Không, em biết đấy, cảm thấy đau đớn và phiền muộn thế này một mình thì tàn nhẫn quá." // \{\m{B}} "Well, you see, feeling this anguish and sorrow all by myself is quite cruel." // \{\m{B}}「いや、こんな苦しみを俺だけが味わうなんて不公平な気がするからな」 <0053> \{Tomoyo} 『Nói đến đau khổ, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?』 // \{Tomoyo} "Nỗi đau khổ và phiền muộn, ý anh là thức dậy sớm ấy hả?" // \{Tomoyo} "This anguish and sorrow, you mean waking up early?" // \{智代}「苦しみとは、朝起きることか」 <0054> \{\m{B}} 『Phải rồi.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「そうだよ」 <0055> \{Tomoyo} 『 <0056> . Dậy sớm là tốt cho sức khỏe đấy. Anh còn được lợi nữa.』 // \{Tomoyo} "\m{B}. You do gain a little bit from waking up early. It's good for your health, and there are other benefits too." // \{智代}「\m{B}。早起きは三文の得というだろ。健康にもいいし、いいこともあるぞ」 <0057> \{\m{B}} 『Lợi ích hả? Ví dụ đi?』 // \{\m{B}} "Benefits? Like?" // \{\m{B}}「いいこと? 例えば?」 <0058> \{Tomoyo} 『Anh sẽ được đến trường cùng một cô gái. Chứ anh cứ đi học muộn mơ đi.』 // \{Tomoyo} "Well, you'll attend school with a girl. You can't do that if you continue going late." // \{智代}「あるだろ。女の子と一緒に登校するなんて、そうそうできないぞ」 <0059> \{Tomoyo} 『Nhìn xem, anh có thấy ai quanh đây tới trường cùng một cô gái không hả?.』 // \{Tomoyo} "Thấy không, chỉ có anh và một cô gái cùng nhau đi học." // \{Tomoyo} "Look, just you and a girl attending together." //consider my translation's logic: "Hey look, somebody’s going to school together with a girl." (I dunno, but if there's a scene change to the street on this line, then I guess my translation should be used. // Alt - "Well look, do you see anyone else here going to school with a girl?" - Tomoyo trying to emphasize how lucky Tomoya should be feeling right now - Kinny Riddle // \{智代}「見ろ、誰が、女の子とふたりきりで登校している」 <0060> \{\m{B}} 『... Ờ, chắc vậy. Anh thật may mắn quá đi~』 // \{\m{B}} "... Yeah, I guess. I must be really lucky~" // \{\m{B}}「…だな。すんげラッキー」 <0061> \{Tomoyo} 『Anh lại chọc em nữa rồi.』 // \{Tomoyo} "You're making fun of me again." // \{智代}「馬鹿にしてるな」 <0062> \{\m{B}} 『Anh sẽ chia sẻ cái sự sung sướng này với Sunohara.』 // \{\m{B}} "Having said that, I am going to impart this joy to Sunohara." // \{\m{B}}「というわけで、この喜びを春原とも分かち合おう」 <0063> \{Sunohara} 『Làm cái vẹo gì mà tao phải dậy sớm thế này...?』 // \{Sunohara} "Why the hell do I have to wake up this early...?" // \{春原}「なんで僕がこんな時間に起きなきゃならないんだよ…」 <0064> \{\m{B}} 『Mày được lợi từ việc dậy sớm đấy, biết chưa.』 // \{\m{B}} "You get a little something for waking up early, you know." // \{\m{B}}「早起きは三文の得らしいぞ」 <0065> \{Tomoyo} 『Phải đấy Sunohara. Dậy sớm tốt cho sức khỏe và thêm vào đó anh còn được đến trường với một cô gái nữa.』 // \{Tomoyo} "That's right, Sunohara. It's good for your health, and you get to attend school with a girl." // \{智代}「そうだぞ、春原。健康にもいいし、女の子と一緒に登校できる」 <0066> \{Sunohara} 『Thật sao?!』 // \{Sunohara} "Are you serious?!" // \{春原}「マジかっ」 <0067> \{Tomoyo} 『Ừm, cô gái số một trong trường. Cô ấy là cả một kì quan đấy.』 // \{Tomoyo} "Yup, the number one girl within the school. She's really a sight to see." // \{智代}「うん、校内一の美少女だと噂だ。とても光栄なことだと思え」 <0068> \{Sunohara} 『Ầu dé, tỉnh như sáo luôn!』 // \{Sunohara} "Alright, I'm awake!" // \{春原}「よし、起きようっ」 <0069> \{Sunohara} 『Thế, bé gái xinh đẹp đó đâu?!』 // \{Sunohara} "So, where's this beautiful girl?!" // \{春原}「で、どこに美少女はいるっ?」 <0070> \{Tomoyo} 『Sao... có vẻ anh không vừa lòng.』 // \{Tomoyo} "What... you seem dissatisfied." //Prev. TL: "What... you're not satisfied?" // \{智代}「なんだ…不服なようだな」 <0071> \{Sunohara} 『Hở? Về việc gì?』 // \{Sunohara} "Huh? About?" // \{春原}「はい? なにが?」 <0072> \{Tomoyo} 『Tôi.』 // \{Tomoyo} "Me." // \{智代}「私だ」 <0073> \{Sunohara} 『Em thì sao?』 // \{Sunohara} "You, what?" // \{春原}「おまえが、何?」 <0074> \{Sunohara} 『À, em muốn mang đồ giúp à? Thế thì cảm ơn nhé.』 // COLD! // \{Sunohara} "Ah, you want to carry stuff? Well, thanks then." // COLD! // \{春原}「あぁ、荷物持ちね。じゃ、頼むよ」 <0075> Sunohara quăng cặp của nó cho cô ấy. // Sunohara thrusts his bag at her. // 春原が鞄を智代に突きつけていた。 <0076> \{Tomoyo} 『Anh cũng không biết đùa phải không...?』 // \{Tomoyo} "You don't get jokes either, do you...?" // \{智代}「おまえは冗談もわからないのか…」 <0077> \{Sunohara} 『Ế?』 // \{Sunohara} "Eh?" // \{春原}「え?」 <0078> \{Tomoyo} 『Ngoài ra...』 // \{Tomoyo} "Besides..." // \{智代}「そもそも…」 <0079> \{Sunohara} 『Ngoài ra?』 // \{Sunohara} "Besides?" // \{春原}「そもそも?」 <0080> \{Tomoyo} 『Từ khi nào anh có quyền ra lệnh cho tôi vậy–!!』//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times // \{Tomoyo} "Từ khi nào mà anh lớn hơn tôi vậy?" // \{Tomoyo} "Since when did you have the authority to order me around–!!"//actually it’s more like since when were you greater that me // kick Sunohara 8 times // \{智代}「いつ、おまえは私より偉くなったーっ!」 <0081> \{Sunohara} 『Không, không phải thế. Dù sao anh vẫn là đàn anh của em mà.』 // \{Sunohara} "No, even then, I'm your senior." // \{春原}「いや、これでも先輩なんスけど」 <0082> \{Tomoyo} 『Ừm, tôi nhớ ra khi đang đá anh...』 // \{Tomoyo} "Yeah, I realized that while I was kicking you..." // \{智代}「うん、蹴っている途中で気づいた…」 <0083> \{Sunohara} 『Vậy tại sao em lại hiểu lầm như thế?』 // \{Sunohara} "So why did you have such a misunderstanding there?" // \{春原}「じゃ、勘違いということで、おまえはどうしてくれるんだ」 <0084> \{Tomoyo} 『Xin lỗi nhé.』 // \{Tomoyo} "Sorry about that." // \{智代}「悪かった」 <0085> \{Sunohara} 『Cũng không nghiêm trọng đến mức phải xin lỗi đâu nhỉ?』 // \{Sunohara} "The problem isn't so much that you can apologize easily for, is it?" // \{春原}「謝って済む問題じゃねぇんだよ、あぁん?」 <0086> Thằng cơ hội xáp lại gần Tomoyo. // He completely takes the opportunity to get closer. // 春原はここぞとばかりに詰め寄る。 <0087> // \{Sunohara} "Bo đì chuẩn phết nhỉ, cô em?" // \{Sunohara} "You have a nice body don't you, girl?" // \{春原}「いい体してんじゃねぇか、ねぇちゃん?」 <0088> ... thằng này suốt đời chỉ làm nhân vật phụ thôi.* // literally leading part/actor // ... he looks the type that'll never get the lead in a play.* // literally leading part/actor // …こいつは永遠に主役になれないタイプの人間だ。 <0089> \{Tomoyo} 『Ồ, anh có hứng thú với cơ thể của tôi à?』 // \{Tomoyo} "Oh, you have an interest in my body?" // \{智代}「ほぅ、私の体に興味があるのか」 <0090> Tomoyo cũng hùa theo. // Even more, Tomoyo's going along with this. // しかも、智代まで乗ってるし。 <0091> \{\m{B}} (Nghĩa là, dù có thô lỗ đến thế nào thì nó cũng sẽ cực kì ga lăng với phụ nữ chân yếu tay mềm...) // \{\m{B}} (Which means, no matter how rude he is, he'll be kind to weak women, huh...) // (All in all, no matter how many provoking words he says, he’s only satisfied when handling weaker girls….) // \{\m{B}}(つーか、こいつはどんな乱暴な言葉であっても、自分をか弱い女性として扱われると嬉しいんだな…) <0092> \{Tomoyo} 『Không xin lỗi thì không được sờ mó đâu nhé.』 // \{Tomoyo} "If you don't apologize, you won't be able to touch it, you know." // Why would she not let him if he DID lower his head/apologize? // Tomoyo is messing around with Sunohara's dirty mind, you see. But later on you'll find she's obviously not gonna let him even if he did. - Kinny Riddle // \{智代}「頭を下げれば、触らせてやらないこともないぞ?」 <0093> \{Sunohara} 『E-em nghiêm túc đấy chứ?! Ư-ư...』 // \{Sunohara} "Y-you serious?! G-guhh..." // \{春原}「マ、マジッすか! く、くぅぅ…」 <0094> Tình thế đã xoay chuyển trước khi toi kịp nhận ra. // Before I knew it, the situation reversed. // いつの間にか立場が逆転していた。 <0095> \{Tomoyo} 『Anh sẽ làm gì nào?』 // \{Tomoyo} "What'll you do?" // \{智代}「どうするんだ」 <0096> \{Sunohara} 『Ư...』 // \{Sunohara} "Guh..." // \{春原}「くっ…」 <0097> \{Sunohara} 『Xin lỗi em. Làm ơn tha thứ cho anh!』 // \{Sunohara} "I'm sorry, please let me!" // \{春原}「すみません、お願いしまッス!」 <0098> Nó cúi rạp đầu xuống! // How pathetic. // He suddenly lowers his head! // How pathetic. // 思いっきり頭を下げていた! <0099> \{\m{B}} (M-mày...) // \{\m{B}} (Y-you...) // \{\m{B}}(お、おまえ…) <0100> \{Tomoyo} 『Được rồi, nếu anh đã biết lỗi...』 // \{Tomoyo} "Alright, if you say that then it can't be helped." // \{智代}「よし、そこまで言うなら仕方がないな」 <0101> \{Tomoyo} 『Anh có thể chạm vào tay tôi.』 // \{Tomoyo} "You can touch my arm." // \{智代}「腕を触らしてやろう」 <0102> \{Sunohara} 『Hể...?』 // \{Sunohara} "Heh...?" // \{春原}「へ…?」 <0103> // \{Tomoyo} 『Một phần của cơ thể thanh cao vô ngần này. Sao thế, không thỏa mãn à?』 // uhh, right... // \{Tomoyo} "A part of the overwhelmingly elegant body. What's wrong, not satisfied?" // uhh, right... // \{智代}「立派すぎる体の一部だ。なんだ、不服か?」 <0104> \{Sunohara} 『Tomoyo... chết tiệt... em thực sự muốn chọc giận anh phải không...』 // \{Sunohara} "Tomoyo... damn you... you really want to piss me off, don't you..." // \{春原}「智代…てめぇ…僕を本気で怒らせやがったな…」 <0105> \{Sunohara} 『Kể từ giờ, hôm nay sẽ được biết tới như ngày ta trở nên nghiêm túc.』* // \{Sunohara} "Today shall henceforth be known as the day I became serious."* // \{春原}「今日という日は、僕が本気になった日として、後世に語り継がれていくだろうよ…」 <0106> Có cần thiết phải thêm cái lí do tệ hại đó không? // Is it okay to go with this really terrible reason? // とても情けない理由だが、いいのか。 <0107> \{Tomoyo} 『Thế anh định làm gì nào?』 // \{Tomoyo} "What, so what'll you do?" // \{智代}「なんだ、どうするというんだ」 <0108> \{Sunohara} 『Đương nhiên là... sờ hết mình!』 // \{Sunohara} "Of course... touch it with all my might!" // \{春原}「無論…力ずくで触るのみっ!」 <0109> Phóc! Sunohara dang cả hai tay ra và nhảy bổ vào Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) // Swoosh! Opening up both his arms, Sunohara jumps at Tomoyo. // kick Sunohara 8 times in the air (21 times in the PS2 version) // シャオッ!と両腕を開いて、智代に飛びかかる春原。 <0110> \{Tomoyo} 『Hừm...』 // \{Tomoyo} "Hmph..." // \{智代}「ふぅ…」 <0111> \{Tomoyo} 『Hình như lúc ăn đòn anh ta định nói gì đó...』 // \{Tomoyo} "Feels like he's supposed to say something while doing that..." // Alt - "I thought I heard him say something while kicking him." - Kinny Riddle // \{智代}「途中、なんか言っていた気がしたが…」 <0112> \{\m{B}} 『Có lẽ nó nói là 「Sướng quá đi!」.』 // \{\m{B}} "Có lẽ hắn nói là 'Thật Yomost!'." // \{\m{B}} "Maybe he said 'This is best!'." // \{\m{B}}「最高!って」 <0113> \{Tomoyo} 『Đồ biến thái...』 // \{Tomoyo} "This guy's a pervert..." // Alt - "Is he a masochist..." - Sounds better to correspond with 0109 - Kinny Riddle // \{智代}「変態か、こいつは…」 <0114> \{Sunohara} 『Không bao giờ tao nói thế nhá!!!』 // \{Sunohara} "Like I would say that!!!" // \{春原}「言うかっっ!」 <0115> \{\m{B}} 『Ố, nó sống lại rồi.』 // \{\m{B}} "Oh, he’s all recovered." // \{\m{B}}「おー、元気じゃん」 <0116> \{Sunohara} 『Tao đã đi qua sông Tam Đồ và một cánh đồng đầy hoa đấy!』 // \{Sunohara} "I crossed the Sanzu River, passing through a field of flowers, you know!" //"And I’ve crossed, the Sanzu River{--buddhist analogue to the Greek Styx River--} breezed merrily taritarira~n through the flower beds, ahh!" (XD) // \{春原}「三途の川を渡って、花畑をたりらりら~んって駆けてたわっ!」 <0117> \{\m{B}} 『Đúng là phép màu khi mày còn về được.』 // \{\m{B}} "It's a miracle you came back." // \{\m{B}}「奇跡の生還じゃん」 <0118> \{Sunohara} 『Sao buổi sáng của tao lại tồi tệ thế này cơ chứ?!』 // \{Sunohara} "How could I have such a bad time in this early, sad morning?!" // \{春原}「何が悲しくて朝っぱらから、こんな酷い目に遭わにゃならないんだよっ!」 <0119> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là để chúng ta không đi học muộn.』 // \{Tomoyo} "That's obviously for making sure we're not late." // \{智代}「それはもちろん遅刻しないためだ」 <0120> \{Sunohara} 『Nếu em nghĩ thế thì anh thấy nó phản tác dụng rồi...』 // \{Sunohara} "Nếu em nghĩ thế thì anh tin là nó phản thùng rồi..." // \{Sunohara} "If that’s what you’re thinking, I believe it has backfired..." // \{春原}「だとしたら、逆効果な気がしますけど…」 <0121> Tomoyo vén tay áo xem đồng hồ. // Tomoyo rolls up her sleeves, looking at her watch. // 智代が袖をまくって、腕時計を見る。 <0122> \{Tomoyo} 『Phải, sắp trễ giờ rồi...』 // \{Tomoyo} "Phải, thời gian tệ quá..." // \{Tomoyo} "Yeah, the time looks bad..." // \{智代}「うん、まずい時間だ…」 <0123> \{Sunohara} 『Chúng ta trễ giờ rồi đấy, Tomoyo-senpa~i.』 // \{Sunohara} "We're already late, Tomoyo-senpa~i." // \{春原}「もう、遅いッスよ、智代せんぱ~い」 <0124> \{Sunohara} 『Đi thôi~』 // \{Sunohara} "Let's start walking already~" // \{春原}「歩いていきましょうぜぇ~」 <0125> \{Tomoyo} 『Chạy mới kịp.』 // \{Tomoyo} "We'll run." // \{智代}「走れ」 <0126> \{Sunohara} 『Hể?』 // \{Sunohara} "Heh?" // \{春原}「へ?」 <0127> \{Tomoyo} 『Chạy đi. Nếu làm tôi trễ giờ thì coi chừng cái mạng anh đấy.』 // \{Tomoyo} "Run. If you make me late, I won't forgive you." // Alt - "We'll run. Since I did wake you up, I won't forgive you if you're late." - Kinny Riddle // \{智代}「走るんだ。私に起こさせておいて、遅刻は許さない」 <0128> \{Sunohara} 『Nhưng mà... cả người anh đang đau nhức...』 // \{Sunohara} "W-well... right now, I feel like the joints in my body are in pain..." // \{春原}「い、いや…なんか僕、体の節々が痛むんですけど…」 <0129> \{Tomoyo} 『Chỉ giỏi tưởng tượng.』 // \{Tomoyo} "That's just your imagination." // \{智代}「気のせいだ」 <0130> \{Sunohara} 『Tại em đấy!!』 // \{Sunohara} "That's your fault!!" // \{春原}「あんたのせいでしょっ!」 <0131> \{Tomoyo} 『Đừng lo... Nếu anh tụt lại phía sau, tôi sẽ cho anh một cước.』 // \{Tomoyo} "Relax. If we’re on the verge of being late, I’ll spur you on." //"Don't worry.. I'll hit you if you start to fall behind."* hit? or "encourage"? // \{智代}「安心しろ。遅れ始めたら、鞭打ってやるぞ」 <0132> \{Sunohara} 『Anh chắc chắn mình sẽ gục giữa đường và bị đá như một trái banh.』 // \{Sunohara} "I’m sure that I’ll somehow faint halfway and get kicked like a soccer ball." // \{春原}「きっと、途中から意識失って、サッカーボールのようになってると思うッス」 <0133> \{Tomoyo} 『Nếu không muốn thế thì chạy đi.』 // \{Tomoyo} "If you don't want to become that, then run." // \{智代}「そうなりたくなければ走れ」 <0134> \{Sunohara} 『Đúng là ác quỉ!』 // \{Sunohara} "You're a demon!" // \{春原}「あんた、鬼ッスね!」 <0135> \{Tomoyo} 『Anh chạy được chứ,\ \ <0136> ?』 // \{Tomoyo} "Are you okay with running, \m{B}?" // \{智代}「\m{B}は、走るのは大丈夫か」 <0137> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là được, nhưng...』 // \{\m{B}} "I think I can handle it..." //"I’m sure my body can withstand the strain, but…." // \{\m{B}}「体力はあるほうだが…」 <0138> \{Tomoyo} 『Nếu chúng ta đi muộn thì cứ nắm tay em.』 // \{Tomoyo} "If we’re going to be late, just give me your hand." // \{智代}「遅れたら、手を引いてやってもいいぞ」 <0139> \{Sunohara} 『Không biết có phải mỗi anh thấy thế không, nhưng em đối xử với nó tốt hơn với anh \bnhiều\u đấy?』 // \{Sunohara} "Is it just me, or are you treating him a \blot\u better than me?" // \{春原}「扱いにものすごい差を感じるのは気のせいでしょうか」 <0140> \{Tomoyo} 『Mình anh thấy thế thôi.』 // \{Tomoyo} "It's just you." // \{智代}「気のせいだ」 <0141> \{Sunohara} 『Thật không đấy?!』 // \{Sunohara} "Are you serious?!" // \{春原}「マジッすか!」 <0142> \{Tomoyo} 『Nào, đi thôi.』 // \{Tomoyo} "Hey, let's go." // \{智代}「ほら、いくぞっ」 <0143> Chúng tôi bắt đầu chạy theo Tomoyo. // We begin to run, following Tomoyo. // 智代について、俺たちは走り始める。 <0144> \{Sunohara} 『Này, con bé chơi với bọn mình thì được lợi gì chứ?!』 // \{Sunohara} "Hey, is there anything good at all for her to be with us?!" // \{春原}「なぁっ、あいつが僕らと居るようになって、いいことなんてあったかっ?」 <0145> Sunohara vừa chạy vừa hỏi. // As we run, Sunohara asks that. // 走りながら、春原が口を寄せて訊いてくる。 <0146> \{Sunohara} 『Tao cảm thấy chúng ta đang thất bại!』 // \{Sunohara} "I feel like we're losing out!" // \{春原}「損してばかりな気がするぞ、僕はっ」 <0147> \{\m{B}} 『Có lẽ!』 // \{\m{B}} "Maybe!" // \{\m{B}}「そうかもなっ」 <0148> \{Sunohara} 『Ừ!』 // \{Sunohara} "Yeah!" // \{春原}「だろっ」 <0149> \{\m{B}} 『Chỉ là...』 // \{\m{B}} "Just..." // \{\m{B}}「ただっ…」 <0150> \{Sunohara} 『Chỉ là?』 // \{Sunohara} "Just?" // \{春原}「ただ?」 <0151> \{\m{B}} 『Chỉ là tao đã nghĩ tuổi thanh xuân của mình sẽ không bao giờ được như thế này...』 // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. // \{\m{B}} "Chỉ là tao thấy mình đang sống thời thanh niên tưởng như không thể có..." // \{\m{B}} "It just feels like I'm living the youth I thought I never had..." // suggested replacement - Just should be included in whatever sentence in formed, to help link with the exchange with Sunohara. // alt replacement - I feel like I'm living the youth I never had!" // old: "It feels like I'm getting the youth that I shouldn't be!"* // \{\m{B}}「得られるはずのなかった青春を得ている気だけはするなっ」 <0152> \{Sunohara} 『Tuổi thanh xuân? Làm đéo gì có cái gì như thế!』 // \{Sunohara} "Tuổi thanh xuân? Làm quái gì có cái gì như thế!" // \{Sunohara} "Youth? Like hell there is!" // \{春原}「青春? んなもんいらねーって!」 <0153> \{Tomoyo} 『Sao thế, hai anh đang thì thào gì vậy? Cho tôi tham gia với.』 // \{Tomoyo} "What, you guys whispering? Let me in on it." // \{智代}「なんだ、内緒話か。私もいれろ」 <0154> \{Sunohara} 『Không có gì đâu, Tomoyo-senpa~i!』 // \{Sunohara} "It's nothing, Tomoyo-senpa~i!" // \{春原}「なんでもナイッすよ、智代せんぱ~い」 <0155> \{Tomoyo} 『Đừng gọi tôi như thế. Anh là đàn anh đấy.』 // \{Tomoyo} "Stop calling me that. You're the senior." // \{智代}「その呼び方はよせ。おまえが先輩だ」 <0156> \{Sunohara} 『Vậy thì em cư xử cho giống đàn em đi!』 // \{Sunohara} "Then, act more like a junior!" // \{春原}「なら、後輩らしくしろっての!」 <0157> \{Tomoyo} 『Không, chẳng phải tôi không cư xử đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết.』 // \{Tomoyo} "Không, chẳng phải tôi cư xử không đúng mực mà là các anh chẳng ra dáng đàn anh gì hết." // \{Tomoyo} "No, it's not that I'm acting like a junior, but that you guys aren't acting like seniors." // \{智代}「違う、私が後輩らしくないんじゃなくて、おまえたちが先輩らしくないんだ」 <0158> \{Tomoyo} 『Nếu đã là bậc đàn anh thì các anh phải là học sinh tốt.』 // \{Tomoyo} "If you're seniors, then you have to do well as students." // \{智代}「先輩だったら、立派に生徒としての務めを果たしてみろ」 <0159> \{Tomoyo} 『Có như thế thì các anh mới biết tự hào về bản thân một chút được.』 // \{Tomoyo} "If you do that, you'll feel a little bit of honor." // \{智代}「そうすれば、敬う気持ちも少しは湧いてくる」 <0160> \{Sunohara} 『Có một chút thôi ha?』 // \{Sunohara} "It's really a little isn't it?" // \{春原}「本当に少しだろうね」 <0161> \{Tomoyo} 『Anh nghĩ như thế à?』 // \{Tomoyo} "Did I just hear what you really thought?" // \{智代}「今、心の声が聞こえた気がしたが」 <0162> \{Sunohara} 『Chị tưởng tượng thế thôi, senpa~i!』 // \{Sunohara} "It's your imagination, senpa~i!" // \{春原}「気のせいッスよ、せんぱ~い」 <0163> \{Tomoyo} 『Tôi đã nói là đừng gọi tôi như thế nữa...』 // \{Tomoyo} "I said not to call me that..." // \{智代}「だから、よせと言っているだろ…」 <0164> \{Sunohara} 『Phù, được rồi.』 // \{Sunohara} "Whew, alright already." // \{春原}「ふぅ、ついた」 <0165> Chúng tôi vừa nói vừa đi qua lũ học sinh đang bàn tán trong hành lang. // We loudly pass the chatting students in the hallway by the side. // 俺たちが廊下で雑談する生徒たちの脇を通り抜けるたび、ざわめきが起きた。 <0166> Có nhiều người trong số đó đã thấy chúng tôi trong vụ ẩu đả hôm qua. // There are a lot of people from yesterday that were watching us because of the incident. // 昨日の一件の野次馬がよっぽど多かったせいか。 <0167> Xem ra mọi người đang bàn tán về chúng tôi. // It seems that everyone is gossiping about us. // 皆、俺たちに対して、いろんな噂話をしているようだった。 <0168> Tôi có thể nghe lỏm được một ít. // I can hear a little bit of what they said. // その幾つかが聞こえてくる。 <0169> \{Giọng nói} 『Này, đó là mấy người đã đánh nhau với học sinh trường dạy nghề hôm qua đấy...』 // \{Voice} "Hey, those guys are the ones who were fighting with the vocational school students yesterday..." // \{声}「ほら、あいつら、昨日、工業高校の連中とやりあった…」 <0170> \{Giọng nói} 『Ba người họ á...?』 // \{Voice} "Those three...?" // \{声}「あの三人でかっ…」 <0171> \{Giọng nói} 『Nhưng nghe đâu đó là tập kịch mà...?』 // \{Voice} "But, I heard it was practice for a drama...?" // \{声}「でも、あれって、演劇の練習だって聞いたぜ…?」 <0172> \{Giọng nói} 『Làm sao có chuyện đó được...』 // \{Voice} "Of course it can't be..." // \{声}「んなわけあるかよ…」 <0173> \{Giọng nói} 『Dù vậy... họ cũng vì bất đắc dĩ mới làm thê thôi, phải không...』 // \{Giọng nói} "Dù vậy... họ làm thế vì bất đắc dĩ thôi, phải không..." // \{Voice} "Even then... they did it when they had to, didn't they..." // \{声}「にしても…やるときはやるんだな、あいつらもさ…」 <0174> \{Giọng nói} 『Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ đứng nhìn...』 // \{Giọng nói} "Mà tôi nghĩ Sunohara chỉ làm bù nhìn..." // \{Voice} "Though I think Sunohara was only watching..." // \{声}「春原なんて、見かけだけだと思ってたよ…」 <0175> \{\m{B}} 『Mày chỉ là thằng bù nhìn thôi.』 // \{\m{B}} "Truth is, you were only watching." // \{\m{B}}「正直、見かけだけだぞ」 <0176> \{Sunohara} 『Này, đừng có đế thêm vào nữa!』 // \{Sunohara} "Hey, stop adding to that!" // \{春原}「こらっ、いちいち訂正しにいくなっ!」 <0177> Tôi túm cổ Sunohara, kéo hắn xuống. // I grab Sunohara by the neck, lowering him down. // 春原に首根っこを掴まれて、引き下げられる。 <0178> \{Sunohara} 『Hê... bọn mình cũng nổi tiếng đấy chứ nhỉ?』 // \{Sunohara} "Heh... we're kinda popular, aren't we?" // \{春原}「へっ…僕たち、ちょっとしたスターじゃないか」 <0179> \{Tomoyo} 『Anh thực sự thấy hạnh phúc vì những lời như thế sao...』 // \{Tomoyo} "Are you really happy about words like that..." // \{智代}「そんなにうれしいのか、あんな言葉が…」 <0180> \{Sunohara} 『Đương nhiên rồi.』 // \{Sunohara} "Of course I am." // \{春原}「うれしいね」 <0181> \{Tomoyo} 『Vậy anh hãy nhận hết trách nhiệm đi nhé?』 // \{Tomoyo} "Then, take the credit for all of that, will you?" // \{智代}「なら、手柄はぜんぶ、おまえにくれてやる」 <0182> \{Sunohara} 『Lucky! Anh sẽ làm thế!』 // \{Sunohara} "Lucky! I'll do that myself, then!" // \{春原}「ラッキー! 僕ひとりでやったことにしよう」 <0183> Hiểu rồi. Như thế thì bọn tôi sẽ đỡ đạn cho Tomoyo. // I see. So we may just be a cover up for Tomoyo then. // なるほど。俺と春原は智代の隠れ蓑になれる可能性がある。 <0184> Dành thời gian bên cô ấy cũng không hẳn là quá tệ. // It probably isn't completely bad that we always spend time with her. // 俺たちと一緒に過ごすことは、智代にとっても、そんなに悪いことばかりでないのかもしれない。 <0185> Tôi nghĩ vậy. // That's what I think. // そんなことを思った。 <0186> Đến giờ nghỉ trưa rồi. // Lunch time. // 昼休み。 <0187> \{Sunohara} 『Tomoyo-chan không tới.』 // \{Sunohara} "Tomoyo-chan didn't come." // \{春原}「智代ちゃん、こないねぇ」 <0188> \{Sunohara} 『Nhưng nếu bọn mình mà ăn trước thì con bé sẽ cho ăn cước đấy...』 // \{Sunohara} "But, if we eat first she'll probably kick us..." // \{春原}「でも、先に食ってると蹴られそうだからなぁ…」 <0189> \{\m{B}} 『Đừng lo. Đứa duy nhất bị ăn cước là mày thôi.』 // \{\m{B}} "Don't worry. The only person she'll kick is you." // \{\m{B}}「安心しろ。蹴られるのはおまえだけだ」 <0190> Tôi bắt đầu ăn. // I begin eating. // 俺は食べ始める。 <0191> \{Sunohara} 『Oái, đừng ăn chứ!』 // \{Sunohara} "Wah, don't eat!" // \{春原}「わーっ、食うなよっ!」 <0192> Đến hết bữa trưa chúng tôi vẫn không thấy Tomoyo đâu cả. // In the end, Tomoyo never showed up even until the end of lunch. // 結局、昼休みが終わるまで、智代は姿を見せなかった。 <0193> Tôi thực sự thấy buồn chán khi mọi thứ lại trở về như cũ. // I can really feel the boredom here, as things have returned to the way they were. // これまで通りに戻っただけだったのに、無性に退屈に感じられた。 <0194> Có lẽ... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 // Just that... // if you managed to get past the teacher safely, you'll get this option, otherwise you auto-pick option 2 // 俺はただ… <0195> Tôi muốn được ở bên Tomoyo // Option 1 - to 0193 // I might have wanted to be with Tomoyo // Option 1 - to 0193 // 智代と居たいだけなのかもしれない <0196> Tôi chỉ đang giết thời gian thôi // Option 2 - to 0195 // I think I might have been killing time // Option 2 - to 0195 // 退屈しのぎとして考えているのかもしれない <0197> ... Tôi muốn ở bên Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 // ... I might have wanted to be with Tomoyo. // Option 1 - from 0191, Tomoyo +1 // …智代と居たいだけなのかもしれない。 <0198> Nếu không phải thế thì tôi đã không thấy bức bối thế này. // to 0196 // If not for that, I wouldn't feel so irritated now. // to 0196 // でなかったら、俺は今、こんなにも腹立たしさを覚えていなかったはずだ。 <0199> ... Tôi chỉ giết thời gian cùng Tomoyo thôi. // Option 2 - from 0192 // ... I think I might have been killing time with Tomoyo. // Option 2 - from 0192 // …智代を退屈しのぎとして考えているのかもしれなかった。 <0200> Tan học. // both options return here // After school. // both options return here // 放課後。 <0201> Chúng tôi chờ nhưng vẫn không thấy Tomoyo đâu. // We wait for a bit, though Tomoyo doesn't appear. // しばらく待ってみても、智代は現れない。 <0202> \{Sunohara} 『Có khi nào...』 // \{Sunohara} "Perhaps..." // \{春原}「もしかしてさ…」 <0203> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0204> \{Sunohara} 『Chúng ta đã được giải phóng...?』 // \{Sunohara} "Maybe we were finally released...?" // \{春原}「僕たち、解放されたんじゃないのか…?」 <0205> \{\m{B}} 『Giải phóng?』 // \{\m{B}} "Released?" // \{\m{B}}「解放って?」 <0206> \{Sunohara} 『Khỏi lời nguyền của Tomoyo...』 // \{Sunohara} "From Tomoyo's curse..." // \{春原}「智代の呪縛からさ…」 <0207> \{Sunohara} 『Mấy ngày qua tao thấy cứ như thằng hầu... mỗi khi con bé ở đây...』 // \{Sunohara} "These few days I've felt like a slave... when she was here..." // \{春原}「あいつが居たこの数日…奴隷のような気分だったからな…」 <0208> \{Sunohara} 『Cuối cùng thì... chúng ta đã trở lại với cuộc sống trước đây.』 // \{Sunohara} "Finally... we're back to the way we lived." // \{春原}「よかった…元の生活に戻れるんだな」 <0209> \{Sunohara} 『Mừng vãi...』 // \{Sunohara} "I'm really glad..." // \{春原}「本当に、よかったよ…」 <0210> \{Sunohara} 『Không thể trì hoãn cái sự sung sướng này được, phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôiiiiiiii!』* // \{Sunohara} "Without further delay, we'll celebrate our escape from Tomoyo! Leeeeet's party!"* // \{春原}「つーわけで、これから、脱・智代の祝いだ! ぱーーっといくぜっ!」 <0211> \{Tomoyo} 『Xin lỗi đã bỏ các anh lại.』 // \{Tomoyo} "Sorry for leaving you guys behind." // \{智代}「ふたりとも、残っていてくれたのか、悪い」 <0212> Tomoyo xuất hiện cạnh thằng Sunohara đang-hét-tướng-lên. // Tomoyo stands beside the screaming Sunohara. // 叫んだ春原の脇に智代が立っていた。 <0213> \{Tomoyo} 『Hửm? Sao thế?』 // \{Tomoyo} "Hmm? What's wrong?" // \{智代}「うん? どうした?」 <0214> \{Sunohara} 『K-không có gì..』 // \{Sunohara} "N-nothing..." // \{春原}「い、いや…」 <0215> \{Tomoyo} 『Có phải anh vừa la tên tôi không vậy?』 // \{Tomoyo} "Were you screaming my name just now?" // \{智代}「今、私の名前を叫んでいなかったか?」 <0216> \{Sunohara} 『Em tưởng tượng ra thế thôi...』 // \{Sunohara} "It's your imagination..." // \{春原}「気のせいかと…」 <0217> \{Tomoyo} 『Tôi nghe thấy 「Phải làm một chầu ăn mừng việc thoát khỏi Tomoyo thôi」 phải không? Thế đó là gì vậy?』* // \{Tomoyo} "I heard 'We'll celebrate our escape from Tomoyo', didn't I? What's that then?"* // \{智代}「だつ・ともよのいわい、とか聞こえたぞ? それはなんだ?」 <0218> \{Sunohara} 『Chắc là em nhầm với 「Tôi rất thích làm thằng hầu cho Tomoyo」 rồi.』 // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle // \{Sunohara} "You probably got it confused with 'I'm enjoying being a slave of Tomoyo'." // An ad-hoc attempt to roughly match the syllable length of 'We'll celebrate our escape from Tomoyo' - Kinny Riddle // \{春原}「ぼく・ともよのどれい、の聞き間違いっす」 <0219> \{Tomoyo} 『Ăn mừng chuyện như thế thì gớm quá!』 // \{Tomoyo} "Partying because of something like that's disgusting!" // \{智代}「そんなものでぱーっといくなっ、気持ち悪いっ」 <0220> \{Sunohara} 『Không, bọn anh luôn mắc nợ em mà, hahahahahaha!』 // \{Sunohara} "Nah, we're always indebted to you, hahahahahaha!" // \{春原}「いや、いつもお世話になってるからね、ははははははっ!」 <0221> Mày chẳng có tí danh dự con người nào phải không? // You have no pride as a person, do you? // おまえに人としてのプライドはないのか。 <0222> \{Tomoyo} 『Dù sao tôi cũng cảm ơn vì các anh đã đợi.』 // \{Tomoyo} "Well, in any case, I should be grateful you guys waited for me. Thank you." // \{智代}「ま、なんにしても、私を待っていてくれたことには感謝する。ありがとう」 <0223> \{Sunohara} 『Cũng chẳng có gì để đợi cả...』 // \{Sunohara} "There's really nothing to wait for though..." // \{春原}「待ってなんかいないんだけどね…」 <0224> \{Tomoyo} 『Anh nói gì à?』 // \{Tomoyo} "Did you say something?" // \{智代}「何か言ったか?」 <0225> \{Sunohara} 『Chỉ là anh không thể sống thiếu bo đì của Tomoyo-chan ấy mà!』 // \{Sunohara} "Well, just that I can't live without Tomoyo-chan's body!" // \{春原}「もぅ、智代ちゃんナシでは生きていけない体です!」 <0226> \{Tomoyo} 『Đừng có nói những điều kinh tởm như thế...』 // KICK // \{Tomoyo} "Don't say such disgusting stuff..." // KICK // \{智代}「気持ち悪いことを言うな…」 <0227> \{Tomoyo} 『Tôi không cố ý đá anh...』 // \{Tomoyo} "I kicked you involuntarily..." // \{智代}「思わず蹴ってしまっただろ…」 <0228> \{Tomoyo} 『Vậy, các anh sẽ về bây giờ à?』 // \{Tomoyo} "So, you guys will be going home now?" // \{智代}「で、ふたりとも、これから帰るんだろ?」 <0229> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah." // \{\m{B}}「ああ」 <0230> \{Tomoyo} 『Ừm, vậy đi thôi.』 // \{Tomoyo} "Okay, then let's go." // \{智代}「うん、じゃあ一緒に帰ろう」 <0231> \{Tomoyo} 『Vậy còn anh ta thì sao?』 // \{Tomoyo} "And, what about you?" // \{智代}「で、おまえは?」 <0232> Cô ấy hỏi thằng Sunohara đang nằm đo đất. // She asks the fallen Sunohara. // 突っ伏したままの春原にも訊く。 <0233> \{Sunohara} 『Áaa, cảm giác mát lạnh của sàn nhà thật tuyệt vời... tôi muốn ở mãi nơi đây.』 // \{Sunohara} "Ahh, the cold feeling of the floor feels good... I wanna stay here forever." // \{春原}「ああ、床が冷たくて気持ちいいなぁ…いつまでもこのままで居たい」 <0234> \{Tomoyo} 『Thế thì cứ ở lại đi.』 // \{Tomoyo} "Then stay." // \{智代}「なら居ろ」 <0235> \{Tomoyo} 『Nhưng dù sao anh cũng là bạn của\ \ <0236> , nên...』 // \{Tomoyo} "Though having said that, somehow, you're \m{B}'s friend, so..." // \{智代}「と言いたいところだが、曲がりなりにも、\m{B}の友達だからな…」 <0237> \{Tomoyo} 『Thật hết thuốc chữa. Thôi nào, dậy đi chứ.』 // \{Tomoyo} "What a helpless guy. Come on, stand up." // \{智代}「仕方のない奴だな。ほら、立て」 <0238> Cô ấy chìa tay cho hắn. // She presents her hand to him. // 春原に手を差し出す。 <0239> \{\m{B}} 『Cứ để kệ nó ở đó đi.』 // \{\m{B}} "Better to just leave him there." // \{\m{B}}「放っておいてやれ」 <0240> Mày thảm hại quá Sunohara à. // Sunohara has become quite pitiful. // いい加減、春原の奴が可哀想になってきた。 <0241> \{Tomoyo} 『Vậy có ổn không?』 // \{Tomoyo} "Is it okay?" // \{智代}「いいのか?」 <0242> \{\m{B}} 『Nếu em muốn thế.』 // \{\m{B}} "If it's what you want, it shouldn't matter at all." // \{\m{B}}「いいも何も、それをお望みだ」 <0243> \{Tomoyo} 『Anh ta quả là tởm lợm...』 // \{Tomoyo} "He really is a disgusting guy..." // \{智代}「本当に気持ちの悪い奴だな…」 <0244> \{Sunohara} 『Sàn nhà là sướng nhất~』 // \{Sunohara} "The floor's the best~" // \{春原}「床、最高~」 <0245> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0246> Cô ấy thu tay về. // She pulls back her hand. // 手を引く。 <0247> \{\m{B}} 『Tạm biệt, Sunohara.』 // \{\m{B}} "Later, Sunohara." // \{\m{B}}「じゃあな、春原」 <0248> \{Sunohara} 『Ờ...』 // \{Sunohara} "Yeah..." // \{春原}「ああ…」 <0249> Tomoyo và tôi rời phòng học, bỏ lại Sunohara trên sàn nhà. // Tomoyo and I leave the classroom, leaving Sunohara on the ground. // 床に突っ伏す春原を残し、俺と智代はふたりで教室を出た。 <0250> \{\m{B}} 『Hồi trưa có chuyện gì thế?』 // \{\m{B}} "What happened during lunch?" // \{\m{B}}「昼休み、どうしたんだ」 <0251> \{Tomoyo} 『Ừmm... em nhận được một lời giải thích.』 // \{Tomoyo} "Hmm... I was receiving an explanation." // \{智代}「うん…説明を受けていたんだ」 <0252> \{\m{B}} 『Về việc gì?』 // \{\m{B}} "About?" // \{\m{B}}「なんの?」 <0253> \{Tomoyo} 『Đương nhiên là về việc bầu chọn của hội học sinh.』 // \{Tomoyo} "Obviously, for the student council election." // \{智代}「もちろん、生徒会選挙のだ」 <0254> \{Tomoyo} 『Cuộc bầu chọn đã bắt đầu rồi,\ \ <0255> .』 // \{Tomoyo} "The electoral activities have started, \m{B}." // \{智代}「選挙活動が始まるんだ、\m{B}」 <0256> \{\m{B}} 『À, vậy sao...』 // \{\m{B}} "Ah, is that so..." // \{\m{B}}「ああ、そうか…」 <0257> \{\m{B}} 『Vậy là em nghiêm túc về việc này.』 // \{\m{B}} "So you're serious about this." // \{\m{B}}「おまえ、本気なんだな」 <0258> \{Tomoyo} 『Đương nhiên rồi. Sao thế, anh nghĩ em đùa à?』 // \{Tomoyo} "Of course. What, did you think I was joking?" // \{智代}「当然だ。なんだ、冗談だと思っていたのか」 <0259> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <0260> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Sẽ không gì có thể làm em đổi ý.』 // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 // \{Tomoyo} "My decision's been made. There's nothing that'll sway me from this." // if you decided to stay with Tomoyo, go to line 0331 // \{智代}「決意は固い。簡単なことでは揺るがないぞ」 <0261> \{\m{B}} 『Vậy sao.』 // \{\m{B}} "I see." // \{\m{B}}「そうだな」 <0262> Tôi chắc chắn Tomoyo sẽ vào được hội học sinh. // I'm sure that Tomoyo will enter the student council. // 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 <0263> Tôi nghĩ cô ấy sẽ tìm được một ước mơ cho riêng mình. // If it's her, I think she'll realize her dream. // こいつなら、それを実現してしまうと思う。 <0264> Bất kể mơ ước đó là gì, tôi tin cô ấy sẽ không bao giờ từ bỏ. // No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. // 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 <0265> Dù cho có chông gai đến đâu, cô ấy vẫn sẽ bước đi. // No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. // それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 <0266> Và mọi người sẽ công nhận Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 // Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 // And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // if you got screwed on April 23, go to line 0261, otherwise go to line 0272 // 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 <0267> Phải chi bọn tôi không có ở đây. // If only we weren't here. // 俺たちさえ、いなければ。 <0268> \{\m{B}} 『Thế thì em nên làm hết sức mình.』 // \{\m{B}} "Well, you should give it your all." // \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 <0269> Thế nên tôi nói vậy. // That's why I said that. // だから、俺はそう言っていた。 <0270> \{Tomoyo} 『Ế?』 // \{Tomoyo} "Eh?" // \{智代}「え?」 <0271> \{\m{B}} 『Nếu cứ lo cho bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu chọn đó.』 // \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." // \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落選するぞ」 <0272> \{Tomoyo} 『Điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả.』 // \{Tomoyo} "That won't change the results at all." // \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 <0273> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...』 // \{\m{B}} "Em có ngốc không vậy..." // \{\m{B}} "Are you an idiot..." // \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 <0274> \{\m{B}} 『Kể cả hôm qua nữa... chúng ta đã có thể bị đình chỉ vì Sunohara.』 // \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." // \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 <0275> \{Tomoyo} 『Thế nên em mới bảo anh là chẳng sao hết...』 // \{Tomoyo} "That's why I'm telling you it doesn't matter..." // \{智代}「だから、それは違うと言ってるじゃないか…」 <0276> \{\m{B}} 『Kể cả nếu nó có chịu một nửa trách nhiệm thì nguy cơ vẫn còn đó.』 // \{\m{B}} "Even if he were half-responsible, it's still the same." // \{\m{B}}「半分でも責任があるなら、同じだ」 <0277> \{\m{B}} 『Ngoài ra... mỗi khi ở gần em là Sunohara lại gây rắc rối.』 // go to line 0286 // \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // go to line 0286 // \{\m{B}}「それにさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 <0278> Tôi không biết rằng liệu đó là định mệnh hay là do đức hạnh nữa...* // if you didn't get screwed on April 23 // I don't know whether that is fate or virtue...* // if you didn't get screwed on April 23 // Original: I didn't know whether or not that was fate or if it was virtue... // それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… <0279> Chỉ là tôi cảm thấy tương lai sẽ như thế. // It's just that I get the feeling that's what the future will be. // ただ、そんな未来を感じさせる。 <0280> Và Tomoyo đã bắt đầu bước đi trên con đường dẫn tới tương lai đó rồi... // Tomoyo's already started walking towards that future... // 智代は、もうその未来に向かって歩き始めていて… <0281> Có điều, trong một khoảnh khắc, cô ấy đã vượt qua tôi.* // Just that, for a moment, she passed by me.* // ただ、一瞬だけ、俺とすれ違っていた。 <0282> Và chúng tôi cứ vậy mà tiến bước.* // Who passes who now? // And we still pass by.* // Who passes who now? // このまま、すれ違っていく。 <0283> \{\m{B}} 『Thế thì em nên cố gắng hết sức mình.』 // \{\m{B}} "Well, you should give it your all." // \{\m{B}}「もう、自分のこと、頑張れよ」 <0284> Chính vì vậy chúng tôi không nên ở gần nhau nữa. // That's why, I think I should see her off. // だから、俺はこのまま見送るべきだと思った。 <0285> \{Tomoyo} 『Ế?』 // \{Tomoyo} "Eh?" // \{智代}「え?」 <0286> \{\m{B}} 『Nếu cứ lo cho bọn anh thì em có thể thua trong cuộc bầu chọn đó.』 // \{\m{B}} "If you worry about us, you might lose the election." // \{\m{B}}「俺たちなんかに構っていたら、落ちるぞ」 <0287> \{Tomoyo} 『Điều đó chẳng ảnh hưởng gì đến kết quả cả.』 // \{Tomoyo} "That won't change the results at all." // \{智代}「そんなことで結果は変わったりしない」 <0288> \{\m{B}} 『Em có phải là đồ ngốc không vậy...』 // \{\m{B}} "Em có ngốc không thế..." // \{\m{B}} "Are you an idiot..." // \{\m{B}}「馬鹿か、おまえは…」 <0289> \{\m{B}} 『Kể cả hôm qua nữa... chúng ta đã có thể bị đình chỉ vì Sunohara.』 // \{\m{B}} "Even yesterday, right... because of Sunohara, we could have been suspended from school there." // \{\m{B}}「昨日だって、そうだろ…春原のせいで、停学処分食らうところだったんだぞ」 <0290> \{Tomoyo} 『Có thể lắm...』 // \{Tomoyo} "That, might have been possible..." // \{智代}「それは、そうだが…」 <0291> \{\m{B}} 『Ngoài ra... mỗi khi ở gần em là Sunohara lại gây rắc rối.』 // \{\m{B}} "Besides... when Sunohara's with you, he's a problem." // \{\m{B}}「実はさ…春原もおまえと居ること、迷惑がってる」 <0292> \{Tomoyo} 『Ế...』 // both paths lead to here // \{Tomoyo} "Eh..." // both paths lead to here // \{智代}「え…」 <0293> \{Tomoyo} 『Anh... thực sự nghĩ vậy sao...?』 // \{Tomoyo} "Is that... how you really feel...?" // \{智代}「それは…本心からか…?」 <0294> \{\m{B}} 『Ừ. Hồi trưa em bỏ mặc bọn anh và không tới.』 // \{\m{B}} "Yeah. During lunch, you left us alone, not coming." // \{\m{B}}「ああ。昼休み、おまえが来なくて、ほっとしてた」 <0295> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0296> \{Tomoyo} 『Em bị shock đấy...』 // \{Tomoyo} "That's a big shock to me..." // \{智代}「結構ショックだな…」 <0297> \{\m{B}} 『Mặc dù không ai bắt anh phải nói, nhưng anh vẫn muốn nói với em điều này...』 // \{\m{B}} "It's not something I have to say but..." // \{\m{B}}「こんなこと言うもんじゃないだろうけどさ…」 <0298> \{\m{B}} 『Bởi nếu không... em sẽ lại đi cùng bọn anh... vậy là sai lầm đó...』 // \{\m{B}} "If I don't... and you stay with us all the time... it'll be stupid..." // \{\m{B}}「言わないと、おまえ…いつまでも、俺たちと居てさ…馬鹿やってさ…」 <0299> \{\m{B}} 『Và em sẽ thấy ân hận.』* // wait, what? // \{\m{B}} "Và em sẽ thấy ân hận." // \{\m{B}} "And you'd end up hanging yourself."* // wait, what? // \{\m{B}}「それで、自分の首締めることになる」 <0300> \{Tomoyo} 『Nhưng anh đã hứa ,』 // \{Tomoyo} "But you promised," // \{智代}「でも、約束してくれたはずだ」 <0301> \{Tomoyo} 『Là sẽ ở cùng em cho đến khi em vào hội học sinh.』 // \{Tomoyo} "That you'd be with me until I entered the student council." // \{智代}「生徒会に入るまでは、一緒にいてくれるって」 <0302> \{\m{B}} 『Ờ, đúng vậy.』 // \{\m{B}} "Yeah, I did." // \{\m{B}}「ああ、した」 <0303> \{\m{B}} 『Vì thế từ đó về sau đều tùy thuộc vào em hết.』 // \{\m{B}} "That's why after that, it's up to you." // \{\m{B}}「だから後は、おまえに任せる」 <0304> \{\m{B}} 『Liệu có muốn ở bên anh không... là tùy ở em.』 // \{\m{B}} "If you want to be here or not... that's up to you." // \{\m{B}}「おまえが居たければ居ればいいしな…好きにしてくれ」 <0305> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0306> \{Tomoyo} 『 <0307> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}は…」 <0308> \{\m{B}} 『Hở?』 // \{\m{B}} "Huh?" // \{\m{B}}「あん?」 <0309> \{Tomoyo} 『Anh cũng cảm thấy phiền toái khi ở gần em sao, \m{B}?』 // \{Tomoyo} "Are you also troubled when I'm here, \m{B}?" // \{智代}「\m{B}も迷惑だったか、私と居て」 <0310> \{\m{B}} 『Em là con gái, nên anh thấy vui.』 // \{\m{B}} "You're a girl, so I had fun." // \{\m{B}}「おまえ、女の子だしな、楽しかったよ」 <0311> \{Tomoyo} 『Vậy sao... cảm ơn.』 // \{Tomoyo} "I see... thanks." // \{智代}「そうか…ありがとう」 <0312> \{\m{B}} 『Nhưng chỉ là vui thôi.』 // \{\m{B}} "But, it was just fun." // \{\m{B}}「でも、楽しいだけだ」 <0313> \{\m{B}} 『Không còn gì khác nữa.』 // \{\m{B}} "There's nothing else beyond that." // \{\m{B}}「その先には何もない」 <0314> \{Tomoyo} 『Thế nghĩa là sao chứ... ý anh là ở bên em chỉ là để giết thời gian thôi sao?』 // \{Tomoyo} "And what does that mean... you mean to say that you stuck around with me just to kill time?" // \{智代}「それはなんだ…暇つぶし程度に付き合っていた、と言いたいのか?」 <0315> \{\m{B}} 『Nói thẳng ra thì, đúng thế đấy.』 // \{\m{B}} "Frankly, that's how it is." // \{\m{B}}「ありていに言えばそうだ」 <0316> \{Tomoyo} 『Đừng có nói trắng ra như thế chứ...』 // \{Tomoyo} "Don't say something so frank..." // \{智代}「ありていに言うな…」 <0317> \{Tomoyo} 『Ngay bây giờ em thấy rất shock đây, mặc dù em không hiểu tại sao nữa...』 // \{Tomoyo} "Right now it really feels unreasonably shocking..." // \{智代}「むちゃくちゃショックだったぞ、今のは…」 <0318> Tôi nghĩ thế này là được rồi. // I think this might be okay. // これでいいんだと思った。 <0319> Tôi cần phải làm Tomoyo tổn thương ngay bây giờ.. // Hurting Tomoyo now in this way should be fine. // 智代を今、傷つけてでも、このほうがいい。 <0320> Để cô ấy còn hi vọng... tìm ra được 『niềm vui』 về sau. // She might have hope... finding something "fun" later on. // こいつは…『楽しい』の先にある何かを期待していたのだろうか。 <0321> \{Tomoyo} 『Ra vậy... vậy là chỉ có em là thấy vui vẻ và hào hứng...』 // \{Tomoyo} "I see... so everything that was fun and exciting was just me..." // \{智代}「そうか…楽しくて、浮かれていたのは、私ひとりだけか…」 <0322> \{Tomoyo} 『Sunohara chịu ở lại và đi về một mình cũng là vì lí do này...』 // \{Tomoyo} "Even that Sunohara stayed back in class and went home on his own because of that..." // \{智代}「春原の奴も、だから一緒に帰らず、教室に残ったのか…」 <0323> \{Tomoyo} 『Em thấy mình như một con ngốc...』 // \{Tomoyo} "I feel like an idiot..." // \{智代}「馬鹿みたいだな…」 <0324> \{Tomoyo} 『Chỉ có em...』 // \{Tomoyo} "Just me..." // \{智代}「私、ひとり…」 <0325> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0326> \{Tomoyo} 『Xin lỗi vì đã quá chậm hiểu...』 // \{Tomoyo} "I'm sorry for being so thickheaded..." // \{智代}「鈍感で、悪かった…」 <0327> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0328> \{\m{B}} 『Tomoyo, em...』 // \{\m{B}} "Tomoyo, you..." // \{\m{B}}「智代、おまえさ…」 <0329> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0330> \{\m{B}} 『Có khi nào...』 // \{\m{B}} "Perhaps..." // \{\m{B}}「もしかして…」 <0331> \{\m{B}} 『Em thích bọn anh?』 // \{\m{B}} "You liked us?" // \{\m{B}}「俺たちのこと、好きだったか」 <0332> \{Tomoyo} 『Haha...』 // \{Tomoyo} "Haha..." // \{智代}「はは…」 <0333> \{Tomoyo} 『Chẳng phải thế đâu.』 // \{Tomoyo} "It isn't anything like that at all." // \{智代}「そんなこと、あるわけがないだろう」 <0334> \{Tomoyo} 『Người duy nhất mà em thích...』 // \{Tomoyo} "The only one I like..." // \{智代}「私が好きだったのは…」 <0335> \{Tomoyo} 『chỉ có mình anh thôi...\ \ <0336> .』 // \{Tomoyo} "is just you... \m{B}." // \{智代}「\m{B}…おまえひとりだけだ」 <0337> Sau khi nói ra những lời cuối cùng đó... // With those last words... // その言葉を最後に… <0338> Tomoyo đã rời xa khỏi tôi. // mãi mãi =)) // Tomoyo runs away from my side. // Go to end of file, your path with Tomoyo is screwed // 智代は俺の脇を抜けて、駆けていった。 <0339> \{\m{B}} 『Thật sao.』 // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here // \{\m{B}} "Really." // from 0254, if you decided being with Tomoyo was what you wanted, you end up here // \{\m{B}}「そうかよ」 <0340> \{Tomoyo} 『Gì vậy,\ \ <0341> ?』 // \{Tomoyo} "What is it, \m{B}?" // \{智代}「どうした、\m{B}」 <0342> \{Tomoyo} 『Có vẻ như anh không được khỏe.』 // \{Tomoyo} "You don't seem too great." // \{智代}「元気がないな」 <0343> \{\m{B}} 『Trông sắc mặt anh xấu thế à?』 // \{\m{B}} "Do I look that way?" // \{\m{B}}「そう見えるか」 <0344> \{Tomoyo} 『Đúng đấy.』 // \{Tomoyo} "You do." // \{智代}「見える」 <0345> \{\m{B}} 『Vậy hãy nói cho anh biết thật ra em thấy anh như thế nào?』 // \{\m{B}} "Vậy hãy nói cho anh sự thật về gương mặt của anh rốt cuộc là gì." // \{\m{B}} "Then tell me the truth about what my face really is." // \{\m{B}}「なら、俺の顔は、やっぱり正直なのかもな」 <0346> \{Tomoyo} 『Ý anh là gì?』 // \{Tomoyo} "What do you mean?" // \{智代}「どういう意味だ」 <0347> \{\m{B}} 『Thôi nào, Tomoyo.』 // \{\m{B}} "Come on, Tomoyo." // \{\m{B}}「なぁ、智代」 <0348> Tôi dừng lại và quay về phía cô ấy. // I stop, turning to her. // 俺は足を止め、智代に向き直る。 <0349> \{\m{B}} 『Em thực sự muốn vào hội học sinh sao?』 // \{\m{B}} "Do you really want to enter the student council?" // \{\m{B}}「本当に、生徒会になんて入りたいのか」 <0350> \{Tomoyo} 『Phải... em đã nói với anh rồi. Em đã quyết, và mấy chuyện vặt vãnh không làm em đổi ý được đâu.』 // \{Tomoyo} "Yeah... I told you already. I've made my decision, and nothing small's going to sway me at all." // \{智代}「ああ…言っただろ。決意は固いんだ。簡単なことでは揺るがない」 <0351> \{\m{B}} 『Vậy... nếu đó là điều không đến nỗi vặt vãnh thì sao?』 // \{\m{B}} "Then... how about something not so small?" // \{\m{B}}「じゃあ…簡単じゃなくしてやろうか」 <0352> \{Tomoyo} 『Ý anh là sao?』 // \{Tomoyo} "What do you mean?" // \{智代}「なんだ、どうやってだ」 <0353> Tôi kéo tay cô ấy. // I draw in her arm. // 俺は智代の腕を取って、引き寄せる。 <0354> Đôi môi chúng tôi chạm nhau. // Khắc nhập =)) // And then, there our lips meet. // そして、そばまで寄ってきた智代の口に自分の口を合わせた。 <0355> \{Tomoyo} 『.........』 // \{Tomoyo} "........." // \{智代}「………」 <0356> Tomoyo đã có thể tránh, nhưng cô ấy không làm thế. // Tomoyo could have avoided it, but she didn't. // 智代は、よけられたはずなのに、よけなかった。 <0357> Cô ấy lặng lẽ đón nhận nó. // She quietly took it. // じっと、受け止めた。 <0358> Tôi không cảm nhận được hơi thở của Tomoyo. Cô ấy đã nín thở. // I can't feel Tomoyo breathing even through her nose. // literally, she topped her breathing, and Tomoya couldn't feel it through her nose. // 智代は息を止めているのか、鼻息すら感じられなかった。 <0359> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0360> Rồi đôi môi chúng tôi rời nhau. // Khắc xuất =)) // Our lips part. // 口を離す。 <0361> Tomoyo vẫn muốn nữa. // Khắc nhập rồi lại khắc xuất =)) // Though I separated from her, this time, Tomoyo wants it. // 俺はそのまま離れようとしたが、今度は智代から求めてきた。 <0362> Và đôi môi chúng tôi lại gặp nhau. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 // Our lips meet again. // if you took Fuko's knife on April 18, passed line 0473 on SEEN1430 (can happen in a different savefile), and cleared the game at least once (all characters + After Story), go to line 0354, otherwise, go to line 0363 // もう一度合わせる。 <0363> Tôi nhìn thấy một học sinh đang ra về qua tai Tomoyo. // I see one of the students heading home beyond Tomoyo's ear. // 智代の耳越しに下校していく生徒が見えた。 <0364> \{Fuko} 『Fuko... \wait{300}xuất hiện.』 // \{Fuko} "Fuko... \wait{300} // \{風子}「風子…\p // has arrived." // 参上」 // Gộp 2 line để khớp bản HD <0365> \{Fuko} 『Ế, Fuko đến chẳng đúng lúc chút nào-------!!』 // \{Fuko} "Eh, Fuko came in at such a bad time-------!!" // \{風子}「って、どえらいシーンに参上してしまいましたーーーーーーーっ!!」 <0366> \{Fuko} 『Uwaah... nghiêm trọng đây...』 // \{Fuko} "Uwaah... it's quite serious..." // \{風子}「うわぁ…すごいことになってます…」 <0367> \{Fuko} 『Nước miếng của\ \ <0368> -san đang hòa cùng nhau...』 // \{Fuko} "\m{A}-san's saliva is mixing together..." // \{風子}「\m{A}さんのツバ、つきまくりますよ…」 <0369> \{Fuko} 『Làm xong nhớ súc miệng nhé...』 // \{Fuko} "Their mouths are really being washed up..." // Alt - "Please remember to rinse your mouths afterwards..." - Kinny Riddle // \{風子}「後でお口、よく洗ってくださいね…」 <0370> \{Fuko} 『Đó là tất cả những gì Fuko muốn nói...』 // \{Fuko} "That's all Fuko has to say about this..." // \{風子}「風子に言えるのはそれぐらいです…」 <0371> \{Fuko} 『Được rồi...』 // \{Fuko} "Well then..." // \{風子}「では…」 <0372> Tôi thề rằng bọn tôi đã thu hút sự chú ý của tất cả mọi người. // I could swear that we caught everyone's attention. // 何人も、こんな俺たちを目に止めたんじゃないだろうか。 <0373> Chúng tôi đứng đó một lúc lâu, môi kề môi. // For a long time, our lips meet. // それぐらい長い時間、口を合わせていた。 <0374> \{\m{B}} 『Vui thật đấy.』 // \{\m{B}} "That was fun." // \{\m{B}}「楽しいんだ」 <0375> Tôi nhìn vào mắt cô ấy và nói khi môi chúng tôi rời nhau. // I say that to her, as our lips part, looking into her eyes. // 口を離して、智代の目を見つめて、そう言った。 <0376> Cũng là đôi mắt ấy. // The same eyes. // 同じ目。 <0377> Đôi mắt của những con người giống nhau. // The eyes of those who are alike. // 似た者同士の目。 <0378> Một người bạn mà tôi gặp ở ngôi trường này. A friend that I met in this school. // こんな学校で出会えた、仲間だ。 <0379> \{\m{B}} 『Anh muốn ở bên em cho đến hết quãng đời học sinh.』 // \{\m{B}} "I want to be with you until the end of school." // \{\m{B}}「おまえと最後まで学生生活を送りたい」 <0380> \{Tomoyo} 『Em cũng vậy...』 // \{Tomoyo} "So do I..." // \{智代}「私もそうしたい…」 <0381> \{\m{B}} 『Vậy cứ thế nhé.』 // \{\m{B}} "Then, let's do that." // \{\m{B}}「じゃあ、そうしよう」 <0382> \{\m{B}} 『Ngày nào chúng ta cũng sẽ vui vẻ như thế này.』 // \{\m{B}} "Let's have fun everyday like this." // \{\m{B}}「毎日さ、今日までのように楽しく過ごそう」 <0383> \{\m{B}} 『Đùa giỡn với Sunohara... hay là đánh nhau và chạy vào buổi sáng đều được cả.』 // \{\m{B}} "Fool around with Sunohara... even getting into fights or running in the morning is fine." // \{\m{B}}「春原をコケにしてさ…喧嘩もいいし、朝走るのだっていい」 <0384> Có lẽ đây không phải là tình yêu. // Maybe this might not be love at all. // もしかしたら、これは恋じゃないかもしれない。 <0385> Nhưng chắc chắn tôi được muốn ở bên Tomoyo. // But, I'm sure I want to be with Tomoyo. // でも、智代と一緒にいたいのは確かだった。 <0386> \{Tomoyo} 『Nhưng... em đã quyết rồi.』 // \{Tomoyo} "But... it's something I decided." // \{智代}「でも…決めたことなんだ」 <0387> \{Tomoyo} 『Đó là điều em phải làm.』 // \{Tomoyo} "It's something I have to do." // \{智代}「やらなければいけないことがある」 <0388> \{\m{B}} 『Tại sao chứ?』 // \{\m{B}} "Why?" // \{\m{B}}「どうして」 <0389> \{\m{B}} 『Không phải ở bên anh thế này cũng quan trọng sao?』 // \{\m{B}} "Isn't it important that you spend time with me like this?" // \{\m{B}}「それは、俺とこうして過ごすことよりも、大切なことなのか」 <0390> \{Tomoyo} 『Điều gì quan trọng hơn không phải là vấn đề.』 // \{Tomoyo} "Whatever's important isn't the problem." // \{智代}「どっちが大切だとか、そういう問題じゃない」 <0391> \{Tomoyo} 『Em đã quyết rồi. Em không muốn phải từ bỏ bất kì thứ gì.』 // \{Tomoyo} "I made up my mind. I don't want to give up on anything." // \{智代}「決めたことなんだ。途中で諦めたりしたくない」 <0392> \{Tomoyo} 『Em đoán rằng,... trong em, cũng có một điều gì đó quan trọng.』 // \{Tomoyo} "I guess, also... inside me, there's also something important." // \{智代}「それに、やっぱり…私の中では大切なことでもある」 <0393> \{\m{B}} 『Đó là gì? Và anh nên làm gì đây?』 // \{\m{B}} "Then, what is it? What should I do?" // \{\m{B}}「じゃあ、なんだ。俺はどうすればいいんだ」 <0394> \{\m{B}} 『Anh có thể mong cho em thua trong cuộc bầu chọn chứ?』 // \{\m{B}} "Is it okay if I pray for you to lose in the election?" // \{\m{B}}「おまえが落選するのを祈っていればいいのか」 <0395> \{Tomoyo} 『 <0396> ... anh thực sự không muốn em là một phần của hội học sinh sao?』 // \{Tomoyo} "\m{B}... you really don't want for me to be a part of the council?" // \{智代}「\m{B}は…そんなに、生徒会に籍を置く人間が嫌なのか」 <0397> \{\m{B}} 『Nếu em bị một người dưới mình một năm hỏi như vậy thì em có trả lời được không?』 // \{\m{B}} "How would you answer if someone else from one year below you said that?" // \{\m{B}}「おまえは…一年前に同じセリフを他人から言われたらどう答えていた」 <0398> \{Tomoyo} 『Cũng phải...』 // \{Tomoyo} "I suppose..." // \{智代}「そうだな…」 <0399> \{\m{B}} 『Em sẽ thấy bực mình phải không?』 // \{\m{B}} "And, if that happened, you'd be irritated, right?" // \{\m{B}}「それに、そうなれば、おまえは忙しくなるだろ」 <0400> \{\m{B}} 『Em sẽ không phải dành thời gian làm những việc ngu ngốc thế này nữa.』 // \{\m{B}} "You won't have to spend time doing stupid things like this then." // \{\m{B}}「こんな馬鹿やってる時間なんてなくなる」 <0401> ... mục tiêu của cô ấy là trở thành một người một người mẫu mực, hoàn toàn khác với bọn tôi. // ... her goal is to become a civilized person, completely different from us. // …目的がある人間は、もう俺たちとは違うんだ。 <0402> \{Tomoyo} 『Em sẽ tiếp tục tiến tới.』 // \{Tomoyo} "I'll keep pushing on." // \{智代}「それは、努力する」 <0403> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0404> \{\m{B}} 『... đến lúc đó thì em đã thay đổi rồi.』 // \{\m{B}} "... by that time, you'll already be different." // \{\m{B}}「…もう、そん時は違うんだよ」 <0405> \{Tomoyo} 『Ờ điểm nào chứ?』 // \{Tomoyo} "In what way?" // \{智代}「何がだ?」 <0406> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0407> Tôi không thể trả lời câu hỏi đó. // I couldn't answer that question. // 俺はその問いには答えなかった。 <0408> \{\m{B}} 『Đúng như anh nghĩ...』 // \{\m{B}} "As I thought..." // \{\m{B}}「やっぱり…」 <0409> \{\m{B}} 『Anh không thể làm gì khác ngoài mong cho em thua trong cuộc bầu chọn.』 // \{\m{B}} "I can do nothing except pray that you lose the election." // \{\m{B}}「俺は、おまえが落選するのを祈るしかないようだ」 <0410> \{Tomoyo} 『Thật không may...』 // \{Tomoyo} "That's unfortunate..." // \{智代}「それは残念なことだ…」 <0411> \{Tomoyo} 『Vậy là từ nay chúng ta không khác gì kẻ thù, phải không?』 // \{Tomoyo} "Then from now on, we're no different from enemies, are we?" // \{智代}「なら今から、私たちは敵同士ではないか」 <0412> \{\m{B}} 『Không...』 // \{\m{B}} "No..." // \{\m{B}}「いや…」 <0413> \{\m{B}} 『Anh nghĩ là người yêu.』 // \{\m{B}} "I think lovers is okay." // \{\m{B}}「俺は恋人同士がいい」 <0414> \{Tomoyo} 『... ế?』 // \{Tomoyo} "... eh?" // \{智代}「…え?」 <0415> \{\m{B}} 『Có thể điều đó sẽ làm em có thêm nghị lực.』 // \{\m{B}} "Doing that, I think it may strengthen your will." // \{\m{B}}「そうすりゃ、おまえの意志が少しでも鈍るんじゃないかと思ってさ」 <0416> \{Tomoyo} 『Ra vậy...』 // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「そうか…」 <0417> \{Tomoyo} 『... thế thì em sẽ nhận lời.』 // \{Tomoyo} "... in that case, I'll look forward to that." // \{智代}「…ならそれを期待してるがいい」 <0418> \{\m{B}} 『Vậy là, em không phản đối?』 // \{\m{B}} "Then, you don't mind?" // \{\m{B}}「じゃ、構わないってことか?」 <0419> \{Tomoyo} 『Phải... thật là hết thuốc chữa với anh...』 // \{Tomoyo} "Yeah... what a helpless guy..." // \{智代}「うん…仕方のない奴だな…」 <0420> Tôi nâng cằm Tomoyo lên. // I draw in Tomoyo's chin with my fingers. // 俺は、智代の顎を指で引いた。 <0421> Và đôi môi chúng tôi lại chạm nhau một lần nữa. // And then once again, our lips meet. // そしてもう一度、口を合わせた。 <0422> Tôi chắc rằng Tomoyo sẽ vào được hội học sinh. // I'm sure that Tomoyo will enter the student council. // 智代はきっと、生徒会に入ることになるだろう。 <0423> Tôi tin cô ấy sẽ nhận ra được ước mơ của mình. // If it's her, I think she'll realize her dream. // こいつなら、それを実現してしまうと思う。 <0424> Bất kể đó có là điều gì, cô ấy sẽ tự tin tiến bước. // No matter what she wishes, she'll go on straight ahead with hope. // 智代には、どんな欲もなくて、ただ真っさらな希望だけがある。 <0425> Dù cho có chông gai đến đâu, cô ấy sẽ không dừng lại. // No matter what obstacles there are, she'll continue to walk this path. // それは、どんな障害もなく、真っ直ぐな道だけがある、ということだ。 <0426> Và mọi người sẽ công nhận Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn. // Và mọi người sẽ khen ngợi Tomoyo vì con đường mà cô ấy đã chọn // And walking on that path, I feel she'll be praised by everyone. // 皆に祝福されて、その道を歩いていけるのだと思う。 <0427> Tôi không biết đó là định mệnh hay là đức hạnh nữa... // I don't know whether that is fate or virtue... // Same as 0273 // それを運命というのか、人徳というのかわからなかったけど… <0428> Chỉ là tôi nghĩ tương lai sẽ như vậy. // It's just that I get the feeling that's what the future will be. // ただ、そんな未来を感じさせる。 <0429> Và giờ đây tôi tự tin ôm cô ấy vào lòng bằng đôi tay của mình. // Now, I confidently hold onto her with my arm. // 今、抱いているこの腕で、確信として。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.