Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6425"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 27: Line 27:
 
// \{\m{B}} (It's so bright...)
 
// \{\m{B}} (It's so bright...)
   
<0002> Tôi vùi đầu futon, cố quay trở lại giấc ngủ.
+
<0002> Tôi vùi đầu vào futon, cố quay trở lại giấc ngủ.
 
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.
 
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.
   
Line 139: Line 139:
 
// \{\m{B}} (So bright...)
 
// \{\m{B}} (So bright...)
   
<0040> Tôi lại dúi đầu vào trong chăn lần nữa ngủ lờ mờ.
+
<0040> Tôi vùi đầu vào futon, cố quay trở lại giấc ngủ.
 
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.
 
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.
   
Line 145: Line 145:
 
// .........
 
// .........
   
<0042> \{\m{B}} ( gần đầy, tôi thường nghiêm túc tới trường... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng sao.)
+
<0042> \{\m{B}} (Dạo gần đây mình luôn đến trường đúng giờ... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng sao.)
 
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)
 
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)
   
Line 151: Line 151:
 
// .........
 
// .........
   
<0044> \{\m{B}} (Còn cả Câu Lạc Bộ Kịch nữa, nhưng kết quả thì lại không được tốt... nên chắc phải hoãn lại thôi...)
+
<0044> \{\m{B}} (Tuy vụ câu lạc bộ kịch kết quả không như ý muốn... nhưng ít ra cũng không phải lo nghĩ nhiều nữa...)
 
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)
 
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)
   
Line 157: Line 157:
 
// .........
 
// .........
   
<0046> Bỗng nhiên, tôi nhớ lại gương mặt của Furukawa.
+
<0046> Bỗng nhiên, gương mặt Furukawa hiện lên trong tâm trí tôi.
 
// Suddenly, I recall Furukawa's face.
 
// Suddenly, I recall Furukawa's face.
   
<0047> Cô ấy đang trong vòng tay tôi.
+
<0047> Cô ấy nương người trong vòng tay tôi.
 
// She's in my arms.
 
// She's in my arms.
   
<0048> Tôi có thể nhớ như in từng chi tiết của nơi đó, từ hướng mặt trời chiếu nắng cho đến bóng của những chiếc cây.
+
<0048> Tôi vẫn nhớ như in từng chi tiết, từ hướng nắng soi chiếu cho đến bóng của những lùm cây xung quanh.
 
// I could faithfully remember all the details of that place, from the way the sun was shining to the shadows of the trees.
 
// I could faithfully remember all the details of that place, from the way the sun was shining to the shadows of the trees.
   
<0049> Đôi bờ vai tôi ôm thật nhỏ.
+
<0049> Bờ vai tôi ôm mới mảnh dẻ làm sao.
 
// How small the shoulders that I embraced were.
 
// How small the shoulders that I embraced were.
   
<0050> Rồi cả hương thơm của mái tóc cô ấy khi tôi gần.
+
<0050> Cả hương thơm dịu nhẹ từ làn tóc cô nơi đầu mũi.
 
// The scent of her hair that I could smell from being so close to her.
 
// The scent of her hair that I could smell from being so close to her.
   
<0051> Rồi trong vòng tay tôi, Furukawa khẽ gật đầu.
+
<0051> rồi, tựa mình vào lòng tôi, Furukawa khẽ gật đầu.
 
// Then, in my arms, Furukawa gives a small nod.
 
// Then, in my arms, Furukawa gives a small nod.
   
<0052> Nói, 『Xin hãy chăm sóc mình.』
+
<0052> Cô nói, 『Xin hãy chăm sóc tớ.』
 
// Saying, "Please take care of me."
 
// Saying, "Please take care of me."
   
<0053> Tôi bỗng nhiên bật dậy.
+
<0053> Tôi tung người ra khỏi futon.
 
// I suddenly jumped awake.
 
// I suddenly jumped awake.
   
Line 187: Line 187:
 
// I confessed my love to her...
 
// I confessed my love to her...
   
<0056> Và giờ tôi phải dậy sớm, lúc này...
+
<0056> Và ngay lúc này khi tôi vẫn còn nằm đây ngái ngủ...
 
// And now that I'm up at this early hour, now...
 
// And now that I'm up at this early hour, now...
   
<0057> Chúng tôi đã trở thành người yêu.
+
<0057> Hai chúng tôi đã trở thành người yêu của nhau.
 
// We've become lovers.
 
// We've become lovers.
   
Line 196: Line 196:
 
// \{\m{B}} (.........)
 
// \{\m{B}} (.........)
   
<0059> Tất cả vẫn như một giấc .
+
<0059> Tất cả chuyện đó mang lại cảm thức thật siêu thực.
 
// It still feels like a dream.
 
// It still feels like a dream.
   
<0060> \{\m{B}} (Liệu đây có phải là thật không...)
+
<0060> \{\m{B}} ( sự thật sao...?)
 
// \{\m{B}} (Is this for real...)
 
// \{\m{B}} (Is this for real...)
   
<0061> (Tôi nhìn lên đồng hồ ở trên tường.
+
<0061> Tôi ngước nhìn đồng hồ treo tường.
 
// I look at the clock on my wall.
 
// I look at the clock on my wall.
   
<0062> \{\m{B}} 『Trời...』
+
<0062> \{\m{B}} 『Trời đất...』
 
// \{\m{B}} "Crap..."
 
// \{\m{B}} "Crap..."
   
  +
<0063> Tôi cắm đầu chạy thục mạng, dẫu biết vẫn còn dư dả thời gian.
<0063> Dù vẫn còn có đủ thời gian, nhưng điều đó không khiến tôi ngừng chạy được.
 
 
// Even though I may have enough time, that doesn't stop me from running.
 
// Even though I may have enough time, that doesn't stop me from running.
   
<0064> Tôi dừng chân lại, tôi tưởng như không thể chạy thêm được nữa.
+
<0064> Cơ hồ nếu dừng chân lúc này, tôi sẽ không cách nào cử động lại nữa.
 
// Once my legs stopped moving, it felt like I would just stop right there.
 
// Once my legs stopped moving, it felt like I would just stop right there.
   
Line 217: Line 217:
 
// She's my girlfriend...
 
// She's my girlfriend...
   
  +
<0066> Càng cảm nhận sâu sắc điều đó càng khiến tôi ngỡ như có điều chi vướng bận trong lòng.
<0066> Khi hoàn toàn hiểu ra, tôi cảm thấy hơi bị áp lực.
 
 
// Once I fully understood that, it began to feel like a burden.
 
// Once I fully understood that, it began to feel like a burden.
   
<0067> Nhưng như thể một thứ đang cù, tôi lại cảm thấy vui.
+
<0067> Song đồng thời, tâm khảm tôi cũng rộn lên niềm hạnh phúc.
 
// But as if something was tickling a part of my heart, I felt happy at the same time.
 
// But as if something was tickling a part of my heart, I felt happy at the same time.
   
<0068> À, không nghĩ nữa.
+
<0068> Aa, đừng nghĩ ngợi nữa.
 
// Aah, stop thinking.
 
// Aah, stop thinking.
   
<0069> Chạy đi.
+
<0069> Chạy nhanh lên nào.
 
// Run.
 
// Run.
   
<0070> Tôi chẳng thể làm khác ngoài việc dồn hết sức để chạy.
+
<0070> Tôi phó mặc mọi thứ cho nguồn sinh lực nội tại.
 
// I can do nothing but run with all of my energy.
 
// I can do nothing but run with all of my energy.
   
<0071> giữa đám học sinh, một cô gái nổi bật hẳn ra.
+
<0071> Nổi bật trong đám đông học sinh đang trên đường đến trường là một cô gái đứng thẫn thờ giữa phố.
 
// In the middle of all the students, one girl clearly stood out.
 
// In the middle of all the students, one girl clearly stood out.
   
<0072> \{\m{B}} ( ấy đây rồi...)
+
<0072> \{\m{B}} (Cậu ấy đây rồi...)
 
// \{\m{B}} (She's here...)
 
// \{\m{B}} (She's here...)
   
<0073> Thay tiến tới, tôi nghỉ lấy hơi.
+
<0073> Tôi dừng chân, cố lấy lại nhịp thở.
 
// Instead of rushing over, I catch my breath.
 
// Instead of rushing over, I catch my breath.
   
<0074> \{\m{B}} (À, hình như, tim tôi đang thình thịch...)
+
<0074> \{\m{B}} (A, tim mình đập loạn quá...)
 
// \{\m{B}} (Ah, somehow, my heart's throbbing...)
 
// \{\m{B}} (Ah, somehow, my heart's throbbing...)
   
<0075> Tôi bắt đầu đi bộ... tới cạnh bạn gái của tôi.
+
<0075> Tôi bắt đầu thả bộ... đến bên cạnh bạn gái của mình.
 
// I begin to walk... next to my girlfriend.
 
// I begin to walk... next to my girlfriend.
   
Line 250: Line 250:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0077> \{\m{B}} 『Này, chào buổi sáng.』
+
<0077> \{\m{B}} 『Yo, chào buổi sáng.』
 
// \{\m{B}} "Hey... 'morning."
 
// \{\m{B}} "Hey... 'morning."
   
Line 261: Line 261:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0081> ... Thế này thì ngượng quá.
+
<0081> ...Khó xử quá.
 
// ... This is awkward.
 
// ... This is awkward.
   
<0082> Tôi phải nói điều gì đó, kẻo không... cô ấy lại bắt đầu tình tán dương tôi mất...
+
<0082> Cần phải nói gì đó... Tôi ngượng đến mức chín đỏ cả mặt...
 
// I have to say something, or else... she might just start unknowingly fawn over me...
 
// I have to say something, or else... she might just start unknowingly fawn over me...
   
<0083> Nhưng cô ấy đang nghĩ gì nhỉ?
+
<0083> ấy đang nghĩ gì vậy nhỉ?
 
// But I wonder what she's really thinking?
 
// But I wonder what she's really thinking?
   
<0084> Liệu cô ấy có thực sự coi tôi như bạn trai của cô ấy bắt đầu từ ngày hôm nay hay không...?
+
<0084> Liệu cô có thực sự xem tôi như một người bạn trai kể từ hôm nay không...?
 
// I wonder if she's really thinking of me as her boyfriend starting from today...?
 
// I wonder if she's really thinking of me as her boyfriend starting from today...?
   
<0085> Chẳng biết ấy có tin lời hứa của chúng tôi ngày hôm qua không nữa.
+
<0085> vốn có tin vào lời hẹn ước hôm qua của chúng tôi không cơ chứ?
 
// I wonder if she really believes the promise we made yesterday.
 
// I wonder if she really believes the promise we made yesterday.
   
<0086> Dẫu sao thì cũngcô ấy mà... thể ấy chỉ nghĩ đó những lời để động viên và không tin chúng.
+
<0086> NếuFurukawa... nhiều khả năng cô chỉ xem đó như những lời an ủi không hơn.
 
// It's her, after all... she might have thought that they were just words of comfort and didn't believe them at all.
 
// It's her, after all... she might have thought that they were just words of comfort and didn't believe them at all.
   
<0087> Hoặc có lẽ...
+
<0087> Hoặc chăng...
 
// Or maybe...
 
// Or maybe...
   
Line 285: Line 285:
 
// In order not to hurt me, she just gave me that response...
 
// In order not to hurt me, she just gave me that response...
   
  +
<0089> Không chừng ngay lúc này cô đang thu hết can đảm để nói với tôi rằng, hãy vờ như chuyện hôm qua chưa bao giờ xảy ra.
<0089> Và giờ, cô ấy muốn bảo tôi quên mọi thứ đã xảy ra đi nên đang cố gắng chuẩn bị tinh thần.
 
 
// And right now, she wants to just tell me to forget everything that happened and is just desperately trying to gather the strength to do it.
 
// And right now, she wants to just tell me to forget everything that happened and is just desperately trying to gather the strength to do it.
   
Line 291: Line 291:
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."
   
<0091> \{Furukawa} 『, sao vậy?』
+
<0091> \{Furukawa} 『Vâng, sao vậy cậu?』
 
// \{Furukawa} "Yes, what is it?"
 
// \{Furukawa} "Yes, what is it?"
   
<0092> Cô ấy vẫn như Furukawa lúc trước.
+
<0092> Cô ấy vẫn Furukawa như mọi khi.
 
// She's the same old Furukawa.
 
// She's the same old Furukawa.
   
<0093> Tôi đã cảm thấy nhẹ nhõm hơn.
+
<0093> Tôi thấy nhẹ nhõm đi được phần nào.
 
// I feel a little relieved.
 
// I feel a little relieved.
   
<0094> \{\m{B}} 『, không có gì...』
+
<0094> \{\m{B}} 『Ấy, không có gì...』
 
// \{\m{B}} "Er, it's nothing..."
 
// \{\m{B}} "Er, it's nothing..."
   
<0095> \{Furukawa} 『.』
+
<0095> \{Furukawa} 『Vậy à.』
 
// \{Furukawa} "I see."
 
// \{Furukawa} "I see."
   
<0096> \{Furukawa} 『Vậy đi thôi.』
+
<0096> \{Furukawa} 『Thế, mình đi thôi.』
 
// \{Furukawa} "Well, let's go."
 
// \{Furukawa} "Well, let's go."
   
<0097> \{\m{B}} 『...』
+
<0097> \{\m{B}} 『...』
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
 
// \{\m{B}} "Yeah..."
   
Line 315: Line 315:
 
// We start to walk.
 
// We start to walk.
   
<0099> rồi, tôi đoán... chắc cô ấy đã không tin .
+
<0099> Nếu vậy thì... cô ấy chắc hẳn không tin rằng tôi đã nghiêm túc.
 
// Then, I guess... she didn't believe it.
 
// Then, I guess... she didn't believe it.
   
<0100> Tôi dừng giữa con dốc.
+
<0100> Tôi dừng bước ngay dưới chân đồi.
 
// I stop at the bottom of the slope.
 
// I stop at the bottom of the slope.
   
Line 324: Line 324:
 
// \{Furukawa} "Is something the matter?"
 
// \{Furukawa} "Is something the matter?"
   
<0102> rất nhiều học sinh đã đi qua chúng tôi leo lên dốc.
+
<0102> Một hàng học sinh lướt qua chúng tôi, leo lên con dốc.
 
// Lots of students begin to pass us and climb the slope.
 
// Lots of students begin to pass us and climb the slope.
   
<0103> \{\m{B}} 『Mình đã không cố an ui bạn.』
+
<0103> \{\m{B}} 『Những lời tớ nói lúc đó không chỉ để an ủi cậu thôi đâu.』
 
// \{\m{B}} "I wasn't just trying to comfort you."
 
// \{\m{B}} "I wasn't just trying to comfort you."
   
<0104> \{Furukawa} 『Bạn đang nói về chuyệnvậy?』
+
<0104> \{Furukawa} 『Lời?』
 
// \{Furukawa} "What are you talking about?"
 
// \{Furukawa} "What are you talking about?"
   
<0105> \{\m{B}} 『Về ngày hôm qua ấy.』
+
<0105> \{\m{B}} 『Chuyện hôm qua ấy.』
 
// \{\m{B}} "What I said yesterday."
 
// \{\m{B}} "What I said yesterday."
   
<0106> \{Furukawa} 『Um...』
+
<0106> \{Furukawa} 『Ưm...』
 
// \{Furukawa} "Um..."
 
// \{Furukawa} "Um..."
   
<0107> Sau khi Furukawa suy nghĩ một lúc...
+
<0107> Furukawa ngẫm nghĩ một lúc...
 
// After Furukawa thinks for a little...
 
// After Furukawa thinks for a little...
   
<0108> \{Furukawa} 『.』
+
<0108> \{Furukawa} 『Vâng.』
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
   
  +
<0109> Cô ấy đáp lời tôi trong lúc hướng mắt xuống đất.
<0109> Vẫn cúi mặt xuống, cô ấy trả lời tôi.
 
 
// Still looking down, she answers me.
 
// Still looking down, she answers me.
   
Line 351: Line 351:
 
// \{Furukawa} "Actually, today..."
 
// \{Furukawa} "Actually, today..."
   
<0111> \{Furukawa} 『Mình đã tời trường mà không hề nghĩ đến loại bánh mình sẽ ăn trưa.』
+
<0111> \{Furukawa} 『Tớ đi học mà không hề nghĩ đến loại bánh mình sẽ ăn lúc trưa.』
 
// \{Furukawa} "I came to school without planning out what kind of bread I'd have for lunch."
 
// \{Furukawa} "I came to school without planning out what kind of bread I'd have for lunch."
   
<0112> \{Furukawa} 『Mình đã luôn tự động viên bản thân với niềm vui đó cho đến ngày hôm nay..』
+
<0112> \{Furukawa} 『Tớ đã luôn nhờ cậy chúng làm nguồn động viên bản thân đương đầu với ngày mới cho đến tận bây giờ...』
 
// \{Furukawa} "I was supporting myself with that joy up until today."
 
// \{Furukawa} "I was supporting myself with that joy up until today."
   
Line 360: Line 360:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
<0114> \{Furukawa} 『Nhưng hôm nay mình lại có một niềm vui mới, thế nên mình đã nghĩ về chuyện đó.』
+
<0114> \{Furukawa} 『Nhưng hôm nay, tớ đã có một niềm mong mỏi mới, chỉ nghĩ về chuyện đó mãi thôi.』
 
// \{Furukawa} "But I have a new joy starting today, so I just thought about that."
 
// \{Furukawa} "But I have a new joy starting today, so I just thought about that."
   
<0115> \{\m{B}} 『Về chuyện gi?』
+
<0115> \{\m{B}} 『 chuyện gì cơ?』
 
// \{\m{B}} "About what?"
 
// \{\m{B}} "About what?"
   
<0116> \{Furukawa} 『\m{A}-san là bạn trai của mình... và mình là bạn gái của bạn...』
+
<0116> \{Furukawa} 『\m{A}-san là bạn trai của tớ... và tớ là bạn gái của cậu...』
 
// \{Furukawa} "That \m{A}-san is my boyfriend... and that I'm your girlfriend..."
 
// \{Furukawa} "That \m{A}-san is my boyfriend... and that I'm your girlfriend..."
   
<0117> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ bắt đầu cuộc sống ở trường học như thể này.』
+
<0117> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ cùng nhau trải qua một ngày ở trường như thế nào.』
 
// \{Furukawa} "That we'd begin school life like that."
 
// \{Furukawa} "That we'd begin school life like that."
   
<0118> \{Furukawa} 『Với niềm hạnh phúc như thế, mình đã thể tới trường.』
+
<0118> \{Furukawa} 『Tớ thể đến trường hôm nay hoàn toàn nhờ vào niềm mong mỏi ấy.』
 
// \{Furukawa} "With that as my joy, I was able to come to school."
 
// \{Furukawa} "With that as my joy, I was able to come to school."
   
Line 378: Line 378:
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
   
  +
<0120> Từ một góc trong trái tim tôi lại rộn lên niềm hạnh phúc lâng lâng.
<0120> Tôi lại vui hớn hởn.
 
 
// A corner of my heart feels ticklish once again.
 
// A corner of my heart feels ticklish once again.
   
<0121> \{\m{B}} 『Ồ, thật sao...』
+
<0121> \{\m{B}} 『Thế à...』
 
// \{\m{B}} "Oh, really..."
 
// \{\m{B}} "Oh, really..."
   
<0122> \{Furukawa} 『Nhưng mình hơi nhầm một chút...』
+
<0122> \{Furukawa} 『Nhưng vẫn có chút gì đó hơi khác so với những gì tớ hình dung...』
 
// \{Furukawa} "But what I thought was a little wrong..."
 
// \{Furukawa} "But what I thought was a little wrong..."
   
<0123> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
+
<0123> \{\m{B}} 『Khác sao cơ?』
 
// \{\m{B}} "What was?"
 
// \{\m{B}} "What was?"
   
<0124> \{Furukawa} 『Nếu là vui thì không đúng lắm.』
+
<0124> \{Furukawa} 『Nó không hoàn toàn niềm vui như tớ vốn tưởng.』
 
// \{Furukawa} "I was wrong in thinking that it'd be a joy."
 
// \{Furukawa} "I was wrong in thinking that it'd be a joy."
   
<0125> \{Furukawa} 『Mình cảm thấy hơi bất an.』
+
<0125> \{Furukawa} 『Tớ còn cảm thấy bất an nữa.』
 
// \{Furukawa} "It was anxiety."
 
// \{Furukawa} "It was anxiety."
   
<0126> \{Furukawa} 『Vậy thì là nửa vui, nửa bất an vậy.』
+
<0126> \{Furukawa} 『Kiểu như nửa thế nọ, nửa thế kia vậy.』
 
// \{Furukawa} "It was half joy, and half anxiety."
 
// \{Furukawa} "It was half joy, and half anxiety."
   
<0127> \{Furukawa} 『Không biết mình có hợp với bạn không...』
+
<0127> \{Furukawa} 『Tớ lo không biết mình có phải là lựa chọn đủ tốt với cậu không...』
 
// \{Furukawa} "Like if you were really fine with me..."
 
// \{Furukawa} "Like if you were really fine with me..."
   
<0128> \{\m{B}} 『Bạn vẫn nói về mấy thứ đó sao?』
+
<0128> \{\m{B}} 『Giờ này cậu còn nghĩ như thế sao?』
 
// \{\m{B}} "Are you still saying things like that?"
 
// \{\m{B}} "Are you still saying things like that?"
   
<0129> \{Furukawa} 『Vì... bạn thì cao, đẹp trao... một con người rất tuyệt.』
+
<0129> \{Furukawa} 『Vì...\ \
   
  +
<0130> -san cao ráo, phong độ... cứ như trong mơ vậy.』
<0130>
 
 
// \{Furukawa} "Because... you're such a tall, good-looking... cool person."
 
// \{Furukawa} "Because... you're such a tall, good-looking... cool person."
 
// Bản HD: <0129> \{古河}Well,
 
// Bản HD: <0129> \{古河}Well,
 
// Bản HD: <0130> -san... you're tall, and you're cool, and... you're a wonderful person.
 
// Bản HD: <0130> -san... you're tall, and you're cool, and... you're a wonderful person.
   
<0131> \{Furukawa} 『Còn mình thì hay ngượng, không dễ thương và còn mít ướt nữa.』
+
<0131> \{Furukawa} 『Còn tớ thì đã hay xấu hổ lại còn mít ướt, cũng không dễ thương tí nào.』
 
// \{Furukawa} "And I'm just a shy, uncute crybaby."
 
// \{Furukawa} "And I'm just a shy, uncute crybaby."
   
Line 421: Line 421:
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
   
<0134> \{\m{B}} 『Bạn cảm thấy thế nào nếu mình nói xấu Đại Gia Đình Dango
+
<0134> \{\m{B}} 『Cậu sẽ cảm thấy thế nào nếu tớ nói xấu Đại gia đình Dango
   
<0135> , thứ bạn yêu quý, và nói chúng không dễ thương nữa chứ?』
+
<0135> \ cậu vẫn luôn yêu mến, rằng chúng chẳng dễ thương nào?』
 
// \{\m{B}} "How would you feel if I started to say bad things about the Big Dango Family whom you love, and said that they weren't cute?"
 
// \{\m{B}} "How would you feel if I started to say bad things about the Big Dango Family whom you love, and said that they weren't cute?"
   
<0136> \{Furukawa} 『Mình... sẽ rất buồn.』
+
<0136> \{Furukawa} 『Tớ... sẽ rất buồn.』
 
// \{Furukawa} "I'd be... very sad."
 
// \{Furukawa} "I'd be... very sad."
   
<0137> \{\m{B}} 『Thế sao? Giờ mình đang cảm thấy thế đấy.』
+
<0137> \{\m{B}} 『Thế sao? Giờ tớ đang cảm thấy y như vậy đấy.』
 
// \{\m{B}} "Wouldn't you? I feel like that right now."
 
// \{\m{B}} "Wouldn't you? I feel like that right now."
   
<0138> \{Furukawa} 『Hả...?』
+
<0138> \{Furukawa} 『Ơ...?』
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
 
// \{Furukawa} "Huh...?"
   
<0139> \{\m{B}} 『Mình yêu một cô gái tên Furukawa Nagisa. Bạn đừng nói xấu cô ấy được không?』
+
<0139> \{\m{B}} 『Tớ yêu cô gái tên Furukawa Nagisa. Cậu đừng nói xấu cô ấy nữa, được không?』
 
// \{\m{B}} "I love a girl named Furukawa Nagisa. Can you please not say bad things about her?"
 
// \{\m{B}} "I love a girl named Furukawa Nagisa. Can you please not say bad things about her?"
   
<0140> \{Furukawa} 『À, ... mình xin lỗi!』
+
<0140> \{Furukawa} 『A, vâng... tớ xin lỗi!』
 
// \{Furukawa} "Ah, okay... I'm very sorry!"
 
// \{Furukawa} "Ah, okay... I'm very sorry!"
   
<0141> \{Furukawa} 『Mình nghĩ cô ấy chắc rất dễ thường.』
+
<0141> \{Furukawa} 『Tớ đoán là cô ấy dễ thương lắm.』
 
// \{Furukawa} "I think she's very cute!"
 
// \{Furukawa} "I think she's very cute!"
   
<0142> \{Furukawa} 『Ư... ế?』
+
<0142> \{Furukawa} 『Ơ... ế?』
 
// \{Furukawa} "Uh... eh?"
 
// \{Furukawa} "Uh... eh?"
   
Line 450: Line 450:
 
// I let out a burst of laughter.
 
// I let out a burst of laughter.
   
<0144> Hình như Furukawa vẫn chưa hiểu ấy vừa nóithì phải.
+
<0144> Furukawa dường như vẫn chưa tỏ tường được nhữngtôi vừa bảo cô ấy.
 
// It seems like Furukawa still doesn't understand what she's said.
 
// It seems like Furukawa still doesn't understand what she's said.
   
<0145> \{Furukawa} 『Hình như mình vừa nói điều gì đó ngượng lắm thì phải.』
+
<0145> \{Furukawa} 『Tớ có cảm giác hình như cậu vừa nói điều gì đó xấu hổ lắm.』
 
// \{Furukawa} "It somehow feels like I just said something really embarrassing."
 
// \{Furukawa} "It somehow feels like I just said something really embarrassing."
   
<0146> \{\m{B}} 『Chỉ là tưởng tượng của bạn thôi.』
+
<0146> \{\m{B}} 『Chỉ là tưởng tượng của cậu thôi.』
 
// \{\m{B}} "Must be your imagination."
 
// \{\m{B}} "Must be your imagination."
   
<0147> \{Furukawa} 『Ờ, thế sao...』
+
<0147> \{Furukawa} 『Vậy sao...』
 
// \{Furukawa} "Oh, really..."
 
// \{Furukawa} "Oh, really..."
   
Line 465: Line 465:
 
// \{\m{B}} "C'mon, let's go. We'll be late."
 
// \{\m{B}} "C'mon, let's go. We'll be late."
   
<0149> Chúng tôi bắt đầu leo lên con đồi.
+
<0149> Chúng tôi bắt đầu leo lên đồi.
 
// We begin to climb the hill.
 
// We begin to climb the hill.
   
<0150> \{\m{B}} 『Nhanh lên chứ, Furukawa.
+
<0150> \{\m{B}} 『 này, Furukawa?
 
// \{\m{B}} "Later, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Later, Furukawa."
   
<0151> \{Furukawa} 『.』
+
<0151> \{Furukawa} 『Vâng.』
 
// \{Furukawa} "Okay."
 
// \{Furukawa} "Okay."
   
<0152> \{\m{B}} 『Từ giờ mình có thể gọi bạn là Nagisa được không?』
+
<0152> \{\m{B}} 『Từ giờ tớ có thể gọi cậu là Nagisa được không?』
 
// \{\m{B}} "Can I call you Nagisa from now on?"
 
// \{\m{B}} "Can I call you Nagisa from now on?"
   
<0153> \{Furukawa} 『. Thế mình gọi bạn là\ \
+
<0153> \{Furukawa} 『Vâng. tớ sẽ gọi cậu là\ \
   
 
<0154> -san nhé?』
 
<0154> -san nhé?』
 
// \{Furukawa} "Sure. Then, may I call you \m{B}-san?"
 
// \{Furukawa} "Sure. Then, may I call you \m{B}-san?"
   
<0155> \{\m{B}} 『. Nhưng thay -san bằng -kun nghe sẽ hay hơn.』
+
<0155> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Nhưng đừng dùng -san, gọi bằng -kun nghe sẽ hay hơn.』
 
// \{\m{B}} "Yeah, of course. -kun is fine instead of -san, though."
 
// \{\m{B}} "Yeah, of course. -kun is fine instead of -san, though."
   
Line 493: Line 493:
 
// \{\m{B}} "I bet..."
 
// \{\m{B}} "I bet..."
   
<0159> Chân tôi cảm thấy nhẹ tênh.
+
<0159> Chân tôi bước từng bước nhẹ bỗng.
 
// My feet felt light.
 
// My feet felt light.
   
<0160> Tôi không ngờ là sẽ có ngày khi leo lên đồi tôi lại cảm thấy thế này.
+
<0160> Không ngờ cũng có ngày tôi cuốc bộ lên đồi với tâm trạng như thế.
 
// I never thought that the day would come when I'd climb this hill feeling like this.
 
// I never thought that the day would come when I'd climb this hill feeling like this.
   
<0161> Tôi thể nghe thấy tiếng bóng đập xung quanh.
+
<0161> Tai tôi bắt đầu nghe thấy tiếng của một quả bóng đập dội lên nền đất.
 
// I can hear the sound of a ball being tossed back and forth.
 
// I can hear the sound of a ball being tossed back and forth.
   
<0162> Tôi nhìn về phía \l{C}, nơi âm thanh phát ra. Và...
+
<0162> \ nhìn về hướng nguồn phát ra âm thanh. Và ở đó...
 
// I look towards \l{C}, where the sound is coming from. Then...
 
// I look towards \l{C}, where the sound is coming from. Then...
   
<0163> \{\l{A}} 『...』
+
<0163> \{\l{A}} 『A...』
 
// \{\l{A}} "Oh..."
 
// \{\l{A}} "Oh..."
   
<0164> Một giọng nói ngạc nhiên.
+
<0164> Cô cao giọng đầy ngạc nhiên.
 
// A voice that sounds surprised.
 
// A voice that sounds surprised.
   
Line 514: Line 514:
 
// \{\l{A}} "It's Sunohara-san."
 
// \{\l{A}} "It's Sunohara-san."
   
<0166> \{\m{B}} 『...?』
+
<0166> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0167> Tôi cũng nhìn về phía đó.
+
<0167> Tôi cũng đảo mắt về phía đó.
 
// I turn my gaze as well.
 
// I turn my gaze as well.
   
<0168> giữa sân là Sunohara với một quả bóng rổ trên tay.
+
<0168> Đứng giữa sân trước là Sunohara đang rê một quả bóng rổ.
 
// In the plaza of the front yard is Sunohara, basketball in hand.
 
// In the plaza of the front yard is Sunohara, basketball in hand.
   
<0169> \{\m{B}} 『... Cậu ta đang nghĩvậy?』
+
<0169> \{\m{B}} 『... đang bày tròthế kia?』
 
// \{\m{B}} "... What's he thinking?"
 
// \{\m{B}} "... What's he thinking?"
   
<0170> \{\l{A}} 『Chắc bạn ấy đã quyết định bắt đầu chơi bóng rổ.』
+
<0170> \{\l{A}} 『Cậu ấy đã quyết định bắt đầu chơi bóng rổ.』
 
// \{\l{A}} "He's decided to start playing basketball."
 
// \{\l{A}} "He's decided to start playing basketball."
   
<0171> \{\m{B}} 『Vô ích thôi. Cậu ta là học sinh năm ba, nên họ sẽ không để cậu ta vào câu lạc bộ đâu.』
+
<0171> \{\m{B}} 『Vô ích thôi. học năm ba rồi, còn tham gia câu lạc bộ gì nữa.』
 
// \{\m{B}} "He's a third year senior. It's pointless, they won't let him in the club."
 
// \{\m{B}} "He's a third year senior. It's pointless, they won't let him in the club."
   
<0172> \{\l{A}} 『Bạn nhầm rồi. Bạn ấy đang muốn bắt đầu lại từ đầu đấy.』
+
<0172> \{\l{A}} 『Ý tớ không phải thế. Cậu ấy đang muốn chơi một mình đấy.』
 
// \{\l{A}} "You're wrong. He wants to start all on his own. "
 
// \{\l{A}} "You're wrong. He wants to start all on his own. "
   
<0173> \{\m{B}} 『Cậu ta đứa luôn chỉ bắt đầu làm những công việc khó nhọc thôi.』
+
<0173> \{\m{B}} 『Còn khướt mới đi làm một chuyện đáng thương hại đến thế.』
 
// \{\m{B}} "He's the kind of guy that would start doing something that miserable?"
 
// \{\m{B}} "He's the kind of guy that would start doing something that miserable?"
   
<0174> Dường như Sunohara đã nhìn thấy chúng tôi. Cậu ta ngừng đập bóng và tiến lại gần.
+
<0174> Dường như Sunohara đã nhìn thấy chúng tôi. ngừng đập bóng và tiến lại gần.
 
// It seems like Sunohara noticed us. He stops dribbling and starts walking towards us.
 
// It seems like Sunohara noticed us. He stops dribbling and starts walking towards us.
   
<0175> \{Sunohara} 『.』
+
<0175> \{Sunohara} 『Yo.』
 
// \{Sunohara} "Yo."
 
// \{Sunohara} "Yo."
   
Line 547: Line 547:
 
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san."
 
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san."
   
<0177> \{\l{A}} 『Sunohara-san, mình thấy bạn đang bắt đầu chơi bóng rổ.
+
<0177> \{\l{A}} 『Sunohara-san, vậy cậu bắt đầu chơi bóng rổ à?
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, I see you've started playing basketball."
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san, I see you've started playing basketball."
   
<0178> \{Sunohara} 『Đừng hiểu nhầm. Đây là một phần trong kế hoạch của mình.』
+
<0178> \{Sunohara} 『Đừng hiểu nhầm. Đây là một phần trong hảo kế sách của tớ.』
 
// \{Sunohara} "Don't get the wrong idea. This is part of my plan."
 
// \{Sunohara} "Don't get the wrong idea. This is part of my plan."
   
Line 556: Line 556:
 
// \{\l{A}} "Excuse me?"
 
// \{\l{A}} "Excuse me?"
   
<0180> \{Sunohara} 『Mình muốn cho mấy con nhỏ hay khóc nhè Câu Lạc Bộ Hợp Xướng đó biết...』
+
<0180> \{Sunohara} 『Tớ muốn cho mấy con nhỏ thích nhõng nhẽo của câu lạc bộ hợp xướng đó tỉnh ngộ ra...』
 
// \{Sunohara} "I want to make those little crybabies in the choir club know..."
 
// \{Sunohara} "I want to make those little crybabies in the choir club know..."
   
<0181> \{Sunohara} 『... Dùng thủ đoạn đó sẽ chẳng được việc gì đâu.』
+
<0181> \{Sunohara} 『... rằng dùng thủ đoạn sẽ chẳng được lợi gì đâu.』
 
// \{Sunohara} "... Handicaps have nothing to with anything."
 
// \{Sunohara} "... Handicaps have nothing to with anything."
   
<0182> \{Sunohara} 『Cậu sẽ tham gia nữa, đúng không,\ \
+
<0182> \{Sunohara} 『Mày cũng tham gia chứ hả,\ \
   
 
<0183> ?』
 
<0183> ?』
Line 570: Line 570:
 
// \{\m{B}} "Huh?"
 
// \{\m{B}} "Huh?"
   
<0185> \{Sunohara} 『Chúng ta sẽ thách đấu công bằng với đội bóng rổ trong một trận 3 đấu 3.』
+
<0185> \{Sunohara} 『Chúng ta sẽ thách đấu công bằng với đội tuyển bóng rổ trong một trận 3 đấu 3.』
 
// \{Sunohara} "We're going to challenge the basketball club regulars to a game of 3 on 3."
 
// \{Sunohara} "We're going to challenge the basketball club regulars to a game of 3 on 3."
   
<0186> \{Sunohara} 『Và chúng ta sẽ thắng.』
+
<0186> \{Sunohara} 『Và giành phần thắng.』
 
// \{Sunohara} "And we're gonna win."
 
// \{Sunohara} "And we're gonna win."
   
<0187> \{\m{B}} 『Sao cậu nghĩ ra được mấy thứ đó vậy?』
+
<0187> \{\m{B}} 『 duyên vô cớ mày lại đi nghĩ ra trò kỳ khôi thế?』
 
// \{\m{B}} "How did you think of something like that?"
 
// \{\m{B}} "How did you think of something like that?"
   
<0188> \{Sunohara} 『Không cảm thấy nhục hay sao? Chúng ta đã hoàn toàn bị thủ đoạn của cô ta áp đảo.』
+
<0188> \{Sunohara} 『Mày không thấy cáu sao? ấy đang lợi dụng khuyết tật của cô gái đó làm khiên chắn, lại còn ra vẻ thanh cao quảng đại.』
 
// \{Sunohara} "Aren't you hurting? We got completely pushed over by her handicap."
 
// \{Sunohara} "Aren't you hurting? We got completely pushed over by her handicap."
   
Line 585: Line 585:
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san."
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san."
   
<0190> \{Sunohara} 『Hmm?』
+
<0190> \{Sunohara} 『Hử?』
 
// \{Sunohara} "Hmm?"
 
// \{Sunohara} "Hmm?"
   
<0191> \{\l{A}} 『Đừng làm những việc như thế nữa.』
+
<0191> \{\l{A}} 『Xin cậu đừng gây khó dễ cho họ nữa, tớ nghiêm túc đấy.』
 
// \{\l{A}} "Please don't do something like that. Please."
 
// \{\l{A}} "Please don't do something like that. Please."
   
<0192> \{Sunohara} 『Không sao. Chúng ta đã thua một lần rồi. Nhưng nếu giờ ta thách đấu và đánh bại họ một cách công bằng thì chắc sẽý nghĩa nào đó.』
+
<0192> \{Sunohara} 『Không sao. Chúng ta thua một lần rồi. Việc cần làm thách đấu công bằng giành chiến thắng,thế chúng mới sáng mắt ra.』
 
// \{Sunohara} "It's fine. We lost that one. But if we challenge them and beat them fair and square, it'll mean something."
 
// \{Sunohara} "It's fine. We lost that one. But if we challenge them and beat them fair and square, it'll mean something."
   
Line 597: Line 597:
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0194> \s{strS[0]}!
+
<0194> .
 
// \s{strS[0]}!"
 
// \s{strS[0]}!"
   
<0195> Tôi giật mình khi bị gọi như thế.
+
<0195> Tôi giật mình.
 
// I felt ticklish at being called that.
 
// I felt ticklish at being called that.
   
<0196> \{\m{B}} 『Hm?』
+
<0196> \{\m{B}} 『Hử?』
 
// \{\m{B}} "Hm?"
 
// \{\m{B}} "Hm?"
   
<0197> \{\l{A}} 『
+
<0197> \{\l{A}} 『Cậu định thế nào,\ \
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0198> Bạn sẽ làm gì, \s{strS[0]}?』
+
<0198> ?』
 
// What will you do, \s{strS[0]}?"
 
// What will you do, \s{strS[0]}?"
   
Line 617: Line 617:
 
// \{Sunohara} "Let's do it, \m{A}."
 
// \{Sunohara} "Let's do it, \m{A}."
   
<0201> \{\m{B}} 『Không được. Cậu biết rồi mà.』
+
<0201> \{\m{B}} 『Kiểu gì? Mày thừa biết mà.』
 
// \{\m{B}} "I can't. You know that."
 
// \{\m{B}} "I can't. You know that."
   
<0202> Tôi không thể nâng cánh tay của mình lên được nữa.
+
<0202> Tôi giữ vai phải bằng tay còn lại.
 
// I can't push my right shoulder anymore.
 
// I can't push my right shoulder anymore.
   
<0203> \{Sunohara} 『Không vấn đề gì, cậu chỉ cần để tớ ném vào thôi. Cậu làm người yểm trợ cũng được.』
+
<0203> \{Sunohara} 『Chẳng sao hết, cứ để tao lên rổ cho. Mày làm hậu vệ thôi cũng được.』
 
// \{Sunohara} "It'll be fine, you can just let me do the shooting. You can be the playmaker."
 
// \{Sunohara} "It'll be fine, you can just let me do the shooting. You can be the playmaker."
   
<0204> \{\m{B}} 『Tớ sẽ không làm gì đâu.』
+
<0204> \{\m{B}} 『Đừng mơ tao chịu làm gì.』
 
// \{\m{B}} "I'm not doing it."
 
// \{\m{B}} "I'm not doing it."
   
<0205> \{\m{B}} 『Tại sao tớ phải nghe theo cái kế hoạch ngớ ngẩn mà cậu lấy ra từ mấy cuốn truyện shonen chứ?!』
+
<0205> \{\m{B}} 『 tất tao phải nghe theo cái kế hoạch ngớ ngẩn mà mày lôi từ mấy cuốn manga shounen ra chứ?!』
 
// \{\m{B}} "Why do I need to get caught up in this plan that you ripped straight out of some shonen manga?!"
 
// \{\m{B}} "Why do I need to get caught up in this plan that you ripped straight out of some shonen manga?!"
   
<0206> \{Sunohara} 『Vì cậu cũng liên quan. Không phiền chứ?』
+
<0206> \{Sunohara} 『Vì mày cũng liên can,
   
  +
<0207> . Đừng bảo mày không thấy cáu nhé?』
<0207>
 
 
// \{Sunohara} "Because you're part of this whole thing. Doesn't it bother you?"
 
// \{Sunohara} "Because you're part of this whole thing. Doesn't it bother you?"
 
// Bản HD: <0206> \{春原}Because this involves you,
 
// Bản HD: <0206> \{春原}Because this involves you,
 
// Bản HD: <0207> . What that girl said really didn't piss you off?
 
// Bản HD: <0207> . What that girl said really didn't piss you off?
   
<0208> \{\m{B}} 『Sao biết được, cứ giữ lại cái kế hoạch đó cho cậu đi!』
+
<0208> \{\m{B}} 『Làm như tao thèm quan tâm. Chơi trò anh hùng shounen một mình mày đi!』
 
// \{\m{B}} "Hell if I know, keep your shonen manga plan to yourself!"
 
// \{\m{B}} "Hell if I know, keep your shonen manga plan to yourself!"
   
<0209> \{\m{B}} 『Đi thôi,\ \
+
<0209> \{\m{B}} 『Ta đi thôi,\ \
   
 
<0210> .』
 
<0210> .』
 
// \{\m{B}} "Let's go, \l{C}."
 
// \{\m{B}} "Let's go, \l{C}."
   
<0211> \{\l{A}} 『À, nhưng!
+
<0211> \{\l{A}} 『A, nhưng—
 
// \{\l{A}} "Ah, but!"
 
// \{\l{A}} "Ah, but!"
   
<0212> Tôi túm lấy tay của\ \
+
<0212> Tôi giật mạnh tay\ \
   
<0213> \ bắt đầu chạy trốn Sunohara.
+
<0213> , kéo chạy trốn khỏi Sunohara.
 
// I forcefully grab \l{C}'s arm and start to run from Sunohara.
 
// I forcefully grab \l{C}'s arm and start to run from Sunohara.
   
 
<0214> \{Sunohara} 『Này, đợi đã,\ \
 
<0214> \{Sunohara} 『Này, đợi đã,\ \
   
<0215> ---!』
+
<0215> ——!』
 
// \{Sunohara} "Hey, wait, \m{A}---!"
 
// \{Sunohara} "Hey, wait, \m{A}---!"
   
<0216> Cậu ta vẫn tiếp túc giận dữ hét lên.
+
<0216> gắt gỏng hét với theo chúng tôi.
 
// His angry voice kept on shouting.
 
// His angry voice kept on shouting.
   
 
<0217> \{Furukawa} 『
 
<0217> \{Furukawa} 『
   
<0218> -san, bạn ấy đang gọi chúng ta kìa.』
+
<0218> -san, cậu ấy đang gọi chúng ta kìa.』
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, he's calling us."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san, he's calling us."
   
<0219> \{\m{B}} 『Cứ quên cậu ta đi. Mình sẽ không làm mấy việc như vậy đâu.』
+
<0219> \{\m{B}} 『Mặc kệ đi. Còn lâu tớ mới dính vào vụ này.』
 
// \{\m{B}} "Forget about it. There's no way I'm going along with something like that."
 
// \{\m{B}} "Forget about it. There's no way I'm going along with something like that."
   
<0220> \{\m{B}} 『Với lại mình cũng đâu có ném được... chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
+
<0220> \{\m{B}} 『Tớ thậm chí còn không ném được. Chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
 
// \{\m{B}} "And anyway, I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."
 
// \{\m{B}} "And anyway, I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."
   
Line 681: Line 681:
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, hey \m{B}-kun!"
 
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, hey \m{B}-kun!"
   
<0224> \{\m{B}} 『Im nào. Nếu bị bắt kịp thì...』
+
<0224> \{\m{B}} 『Yên nào. Nếu bị nó lôi vào vụ đó thì...』
 
// \{\m{B}} "Be quiet. If you get caught up in that, you...."
 
// \{\m{B}} "Be quiet. If you get caught up in that, you...."
   
<0225> \{Nagisa} 『Thì sao?』
+
<0225> \{Nagisa} 『Thì sao?』
 
// \{Nagisa} "What is it?"
 
// \{Nagisa} "What is it?"
   
Line 690: Line 690:
 
// \{\m{B}} (You'll be spending less time together with me...)
 
// \{\m{B}} (You'll be spending less time together with me...)
   
<0227> Tôi không thể nào nói thẳng thừng với cô ấy như thế được.
+
<0227> Tôi không thể nào nói thẳng điều đó với cô ấy được.
 
// There's no way I could tell her something like that straight up.
 
// There's no way I could tell her something like that straight up.
   
<0228> \{\m{B}} 『Mình không thể ném được... mình chỉ làm vướng chân thôi.』
+
<0228> \{\m{B}} 『Tớ thậm chí còn không ném được. Chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
 
// \{\m{B}} "I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."
 
// \{\m{B}} "I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."
   
<0229> \{\l{A}} 『Sunohara-san đã bảo là bạn không cần phải ném .』
+
<0229> \{\l{A}} 『Sunohara-san đã bảo là cậu không cần phải lên rổ.』
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san already said that you didn't have to shoot."
 
// \{\l{A}} "Sunohara-san already said that you didn't have to shoot."
   
<0230> \{\l{A}} 『Nếu thế,
+
<0230> \{\l{A}} 『Nếu vậy, cậu có thể chơi được mà,
 
// \{\l{A}} "If that's the case,
 
// \{\l{A}} "If that's the case,
   
  +
<0231> .』
<0231> bạn có thể làm được mà, \s{strS[0]}.』
 
 
// you could do it, \s{strS[0]}."
 
// you could do it, \s{strS[0]}."
   
<0232> \{\m{B}} 『Mình không thể...』
+
<0232> \{\m{B}} 『Tớ không thể...』
 
// \{\m{B}} "I can't do it..."
 
// \{\m{B}} "I can't do it..."
   
<0233> \{\l{A}} 『Hmmm...』
+
<0233> \{\l{A}} 『Hưmm...』
 
// \{\l{A}} "Hmmm..."
 
// \{\l{A}} "Hmmm..."
   
Line 714: Line 714:
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0235> \s{strS[0]}, giúp Sunohara-san đi mà.』
+
<0235> , giúp Sunohara-san đi mà.』
 
// \s{strS[0]}, let's help Sunohara-san out."
 
// \s{strS[0]}, let's help Sunohara-san out."
   
<0236> \{\m{B}} 『Dù bạn có xin bao nhiêu lần thì mình cũng không đồng ý đâu.』
+
<0236> \{\m{B}} 『Dù cậu có xin giùm nó bao nhiêu lần thì tớ cũng không đồng ý đâu.』
 
// \{\m{B}} "No matter how many times you ask, I won't agree."
 
// \{\m{B}} "No matter how many times you ask, I won't agree."
   
Line 726: Line 726:
 
// \{\l{A}} "
 
// \{\l{A}} "
   
<0239> \s{strS[0]},
+
<0239> .\ \
 
// \s{strS[0]},
 
// \s{strS[0]},
   
<0240> này, \s{strS[0]}!』
+
<0240> !』
 
// hey, \s{strS[0]}!"
 
// hey, \s{strS[0]}!"
   
<0241> \{\m{B}} (Hừm... mình phải nói đây...)
+
<0241> \{\m{B}} (A... nên nói thế nào đây...?)
 
// \{\m{B}} (Sigh... what do I say...)
 
// \{\m{B}} (Sigh... what do I say...)
   
<0242> Nếu là vài tuần trước thì tôi đã không thể tưởng tượng ra khung cảnh này.
+
<0242> Nếu là vài tuần trước, tôi không bao giờ hình dung nổi mình sẽ rơi vào tình thế này.
 
// I wouldn't even have been able to imagine this scene just a few weeks ago.
 
// I wouldn't even have been able to imagine this scene just a few weeks ago.
   
<0243> Có quá nhiều thứ thay đổi kể từ khi gặp\ \
+
<0243> Có quá nhiều thứ thay đổi kể từ khi tôi gặp\ \
   
 
<0244> .
 
<0244> .
Line 749: Line 749:
 
// Sunohara, too.
 
// Sunohara, too.
   
<0247> Những người gặp\ \
+
<0247> Những ai gặp\ \
   
 
<0248> \ đều thay đổi.
 
<0248> \ đều thay đổi.
 
// Everyone that meets \l{C} changes.
 
// Everyone that meets \l{C} changes.
   
<0249> Tôi không rõ chính xác như thế nào... nhưng chúng tôi thay đổi theo chiều hướng tích cức hơn.
+
<0249> Tuy không rõ chính xác phương hướng... nhưng chúng tôi thay đổi theo cách tích cực hơn.
 
// I don't know exactly how... but we've moved in some way away from being 'the worst'.
 
// I don't know exactly how... but we've moved in some way away from being 'the worst'.
   
 
<0250> Như mọi ngày, tôi cùng\ \
 
<0250> Như mọi ngày, tôi cùng\ \
   
<0251> \ mua bánh và ngồi ở sân trường.
+
<0251> \ mua bánh mì ở căn tin ra ngồi ở sân trong.
 
// As always, I buy some bread with \l{C} and sit in the courtyard.
 
// As always, I buy some bread with \l{C} and sit in the courtyard.
   
<0252> \{\l{A}} 『Mình xin lỗi.』
+
<0252> \{\l{A}} 『Xin lỗi vì lúc nào cũng khiến cậu nhọc sức vì tớ.』
 
// \{\l{A}} "I'm sorry for all of this."
 
// \{\l{A}} "I'm sorry for all of this."
   
<0253> \{\m{B}} 『Thôi khỏi.』
+
<0253> \{\m{B}} 『 hề gì đâu.』
 
// \{\m{B}} "Nah."
 
// \{\m{B}} "Nah."
   
Line 771: Line 771:
 
// The two of us sit down on the stone steps.
 
// The two of us sit down on the stone steps.
   
<0255> \{\l{A}} 『Cám ơn về bữa ăn.』
+
<0255> \{\l{A}} 『Ta ăn thôi.』
 
// \{\l{A}} "Thank you for the food."
 
// \{\l{A}} "Thank you for the food."
   
<0256> \{\m{B}} 『.』
+
<0256> \{\m{B}} 『.』
 
// \{\m{B}} "Yeah."
 
// \{\m{B}} "Yeah."
   
Line 780: Line 780:
 
// Munch, munch...
 
// Munch, munch...
   
<0258> ... Măm, măm...
+
<0258> ... Nhồm, nhoàm...
 
// ... Munch, munch...
 
// ... Munch, munch...
   
Line 786: Line 786:
 
// .........
 
// .........
   
<0260> Ăn trưa cùng Furukawa, vai chúng tôi chạm vào nhau.
+
<0260> Ăn trưa cùng Furukawa.
 
// Lunch with Furukawa, our shoulders touching.
 
// Lunch with Furukawa, our shoulders touching.
   
<0261> Một cảm giác thật nhẹ nhàng bình yên...
+
<0261> Bình yên làm sao. Lòng tôi cũng thật khoan khoái.
 
// It's such a gentle, calming thing...
 
// It's such a gentle, calming thing...
   
<0262> Giờ chúng tôi không có việc để làm, nhưng...
+
<0262> Tuy hiện giờ tôi không có mục tiêu cả, nhưng...
 
// Now we didn't have anything we were working for, but...
 
// Now we didn't have anything we were working for, but...
   
<0263> Tôi nghĩ chúng tôi thể tự do như thế này cho đến khi tìm được việc khác cũng không hẳn xấu.
+
<0263> Được an nhàn như thế này cũng không quá tệ, cho đến khi tôi tìm ra thú tiêu khiển mới.
 
// I think that it's not so bad that we can be carefree like this until we find something.
 
// I think that it's not so bad that we can be carefree like this until we find something.
   
<0264> Nhưng...
+
<0264> Có điều...
 
// But...
 
// But...
   
<0265> \{Sunohara} 『.』
+
<0265> \{Sunohara} 『Yo.』
 
// \{Sunohara} "Yo."
 
// \{Sunohara} "Yo."
   
  +
<0266> Vừa dùng xong bữa trưa, một kẻ xuất hiện mang đến sự phiền nhiễu làm khuấy động khung cảnh thanh bình này.
<0266> Ngay khi ăn trưa xong, không khí thanh bình đã bị quấy động.
 
 
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.
 
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.
   
<0267> \{Sunohara} 『Chúng ta đi luyện tập thôi.』
+
<0267> \{Sunohara} 『Đến giờ tập dợt rồi anh bạn.』
 
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."
 
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."
   
<0268> \{\m{B}} 『Không nghe tớ đã nói gì sáng nay sao?』
+
<0268> \{\m{B}} 『Mày không nghe tao nói gì ban sáng sao?』
 
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"
 
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"
   
<0269> \{Sunohara} 『Cậu nói lại được không?』
+
<0269> \{Sunohara} 『Mày nói ?』
 
// \{Sunohara} "What'd you say again?"
 
// \{Sunohara} "What'd you say again?"
   
<0270> \{\m{B}} 『Tớ sẽ không tham gia đâu. Cậu đi tự làm lấy.』
+
<0270> \{\m{B}} 『Đừng tao dây vào. Mày tự chơi một mình đi.』
 
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."
 
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."
   
<0271> \{Sunohara} 『Tuy cậu nói thế, nhưng trong lòng lại nghĩ như thế đâu.』
+
<0271> \{Sunohara} 『Miệng mày nói thế thôi chứ con tim lại nghĩ khác đấy.』
 
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."
 
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."
   
<0272> \{Sunohara} 『Tớ biết cậu muốn chơi bóng rổ mà.』
+
<0272> \{Sunohara} 『Tao biết mày luôn muốn chơi bóng rổ mà.』
 
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."
 
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."
   
<0273> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi thôi.』
+
<0273> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi theo tao.』
 
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."
 
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."
   
<0274> \{\m{B}} 『Đã bảo không mà.』
+
<0274> \{\m{B}} 『Đã bảo không mà.』
 
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."
 
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."
   
<0275> \{Sunohara} 『Cậu thật chẳng dễ gần chút nào...』
+
<0275> \{Sunohara} 『Mày ngang ngạnh quá đấy...』
 
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."
 
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."
   
<0276> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với mình nào, Furukawa.』
+
<0276> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với tớ nào, Furukawa.』
 
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."
 
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."
   
<0277> \{Furukawa} 『Bạn... cần mình sao?』
+
<0277> \{Furukawa} 『Gì cơ...? Tớ ư?』
 
// \{Furukawa} "You want... me?"
 
// \{Furukawa} "You want... me?"
   
<0278> \{Sunohara} 『Mình muốn bạn giúp.』
+
<0278> \{Sunohara} 『Tớ muốn cậu giúp một tay.』
 
// \{Sunohara} "I want you to help me."
 
// \{Sunohara} "I want you to help me."
   
<0279> \{Furukawa} 『Mình không thể vừa chạy vừa dẫn bóng được. Mình cũng không thể ném nếu trước đó không đập bóng xuống đất.』
+
<0279> \{Furukawa} 『Tớ không thể vừa chạy vừa bóng được. Cũng chỉ thể ném bóng thấp tay lên rổ thôi.』
 
// \{Furukawa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."
 
// \{Furukawa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."
   
<0280> \{Furukawa} 『Chắc mình không năng khiếu chơi thể thao đâu.』
+
<0280> \{Furukawa} 『Thần kinh vận động của tớ kém lắm.』
 
// \{Furukawa} "I think I'm just not athletic."
 
// \{Furukawa} "I think I'm just not athletic."
   
<0281> \{Sunohara} 『Không sao, bạn chỉ cần đứng trước rổ là được.』
+
<0281> \{Sunohara} 『Không sao, cậu chỉ cần đứng trước rổ là được.』
 
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."
 
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."
   
Line 855: Line 855:
 
// \{Furukawa} "Is that all I need to do?"
 
// \{Furukawa} "Is that all I need to do?"
   
<0283> \{Sunohara} 『. Cho không chơi được thì bạn cũng thể làm thế.』
+
<0283> \{Sunohara} 『. Thần kinh vận động kém cỡ nào cũng sức làm thế.』
 
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."
 
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."
   
<0284> \{Furukawa} 『Mình hiểu rồi.』
+
<0284> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
 
// \{Furukawa} "I understand."
 
// \{Furukawa} "I understand."
   
<0285> \{Furukawa} 『Vậy mình sẽ giúp bạn.』
+
<0285> \{Furukawa} 『Vậy tớ sẽ giúp cậu ấy nhé.』
 
// \{Furukawa} "Then, I'll help you out."
 
// \{Furukawa} "Then, I'll help you out."
   
<0286> ấy đứng dậy, tách khỏi chỗ tôi.
+
<0286> Nói thế với tôi xong, ấy đứng dậy
 
// She stands up, separating from me.
 
// She stands up, separating from me.
   
<0287> Chắc Sunohara đã nghĩ rằng nếu được Furukawa, cậu ta sẽ thể dụ được tôi.
+
<0287> Chắc Sunohara nghĩ rằng nếu lôi kéo Furukawa thì cũng dụ dỗ được tôi đi theo.
 
// Sunohara must think that once he gets a hold of Furukawa, he'll be able to win me over, too.
 
// Sunohara must think that once he gets a hold of Furukawa, he'll be able to win me over, too.
   
<0288> Cậu ta biết rõ Furukawa không thể từ chối những yêu cầu của người khác.
+
<0288> còn biết rõ rằng Furukawa không thể từ chối những yêu cầu của người khác.
 
// He knows that Furukawa isn't able to turn people down when they ask her for favors.
 
// He knows that Furukawa isn't able to turn people down when they ask her for favors.
   
<0289> Đã thế... tôi cũng phải chơi lại mới được.
+
<0289> Đã thế... tôi cũng phải phản công mới được.
 
// In that case... I'll ask a favor of my own.
 
// In that case... I'll ask a favor of my own.
   
Line 879: Line 879:
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
 
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."
   
<0291> \{Furukawa} 『Sao?』
+
<0291> \{Furukawa} 『Vâng?』
 
// \{Furukawa} "Yes?"
 
// \{Furukawa} "Yes?"
   
<0292> \{\m{B}} 『Bạn biết đấy, mình muốn đượccùng bạn.』
+
<0292> \{\m{B}} 『Nghe này, tớ muốn có cậubên.』
 
// \{\m{B}} "You know, I want to be together with you."
 
// \{\m{B}} "You know, I want to be together with you."
   
<0293> \{Furukawa} 『Cám ơn bạn.』
+
<0293> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu nhé.』
 
// \{Furukawa} "Thank you very much."
 
// \{Furukawa} "Thank you very much."
   
<0294> \{Sunohara} 『Bạn đang giúp mình mà, Furukawa?』
+
<0294> \{Sunohara} 『Cậu đang giúp tớ mà, Furukawa?』
 
// \{Sunohara} "You're helping me out, right, Furukawa?"
 
// \{Sunohara} "You're helping me out, right, Furukawa?"
   
<0295> \{Furukawa} 『Phải rồi. Mình sẽ giúp bạn, Sunohara-san.』
+
<0295> \{Furukawa} 『Đúng rồi. Tớ sẽ giúp cậu, Sunohara-san.』
 
// \{Furukawa} "That's right. I'll help you out, Sunohara-san."
 
// \{Furukawa} "That's right. I'll help you out, Sunohara-san."
   
<0296> \{\m{B}} 『Mình tưởng mình vừa bảo là muốn đượccùng bạn mà? Bạn định lờ mình đi sao?』
+
<0296> \{\m{B}} 『Tớ đã bảo là muốn có cậubên mà? Cậu định phớt lờ tớ hay sao?』
 
// \{\m{B}} "I thought I just told you that I wanted to be together with you? Are you going to go and ignore me?"
 
// \{\m{B}} "I thought I just told you that I wanted to be together with you? Are you going to go and ignore me?"
   
<0297> \{Furukawa} 『Cám ơn. Nếu bạn chấp nhận những người như mình thì mình sẽ vui vẻcạnh bạn.』
+
<0297> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu. Nếu được cho phép, tớ sẽ rất vui lòng đuợcbên cậu.』
 
// \{Furukawa} "Thank you. If you'll accept someone like me, I'll gladly stay with you."
 
// \{Furukawa} "Thank you. If you'll accept someone like me, I'll gladly stay with you."
   
<0298> \{Sunohara} 『Mình tưởng bạn sẽ giúp mình chứ?』
+
<0298> \{Sunohara} 『Tớ tưởng cậu sẽ giúp tớ một tay chứ?』
 
// \{Sunohara} "I thought you'd help me out?"
 
// \{Sunohara} "I thought you'd help me out?"
   
<0299> \{Furukawa} 『.』
+
<0299> \{Furukawa} 『Vâng.』
 
// \{Furukawa} "Yes."
 
// \{Furukawa} "Yes."
   
<0300> \{\m{B}} 『Giờ mình muốn đượccạnh bạn.』
+
<0300> \{\m{B}} 『Nhưng tớ muốn có cậubên ngay bây giờ .』
 
// \{\m{B}} "I want to be with you now."
 
// \{\m{B}} "I want to be with you now."
   
<0301> \{Furukawa} 『Umm... mình nên làm gì đây...』
+
<0301> \{Furukawa} 『Ưmm... tớ nên làm gì đây...』
 
// \{Furukawa} "Umm... what should I do..."
 
// \{Furukawa} "Umm... what should I do..."
   
<0302> \{Furukawa} 『Thế này khó xử quá.』
+
<0302> \{Furukawa} 『Thế này thật khó xử quá.』
 
// \{Furukawa} "This is a very difficult situation."
 
// \{Furukawa} "This is a very difficult situation."
   
Line 920: Line 920:
 
<0304> \{Sunohara} 『
 
<0304> \{Sunohara} 『
   
<0305> \ chỉ cần gia nhập đội bóng thôi.』
+
<0305> \ chỉ cần theo chân chúng ta thôi.』
 
// \{Sunohara} "\m{A} can just join the team."
 
// \{Sunohara} "\m{A} can just join the team."
   
<0306> \{Sunohara} 『Nếu cậu làm thế thì tất cả chúng ta đều vui vẻ cả.』
+
<0306> \{Sunohara} 『Nếu chịu làm thế, mọi người đều được vừa ý.』
 
// \{Sunohara} "If he does that, we'll all be happy."
 
// \{Sunohara} "If he does that, we'll all be happy."
   
<0307> \{Furukawa} 『Đúng vậy đó.\ \
+
<0307> \{Furukawa} 『Đúng rồi.\ \
   
<0308> -san, bạn tham gia cùng đi.』
+
<0308> -san, cậu tham gia cùng bọn tớ đi.』
 
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san, let's do this together."
 
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san, let's do this together."
   
<0309> \{Furukawa} 『Nếu tất cả chúng ta cùng thực hiện thì chắc sẽ vui hơn rất nhiều.』
+
<0309> \{Furukawa} 『Nếu chúng ta cùng nhau hợp lực thì sẽ vui lắm đó.』
 
// \{Furukawa} "It'll certainly be more fun if we all do this together."
 
// \{Furukawa} "It'll certainly be more fun if we all do this together."
   
<0310> Vậy là chuyện nó thành ra như thế.
+
<0310> Lại thành ra như thế sao?
 
// So that's how it's going to be.
 
// So that's how it's going to be.
   
Line 940: Line 940:
 
// I put the packaging of my bread into my pocket and stand up.
 
// I put the packaging of my bread into my pocket and stand up.
   
<0312> \{\m{B}} 『Xin lỗi đã gây khó cho bạn. Bạn nên đi đi. Giờ mình sẽ về nhà.』
+
<0312> \{\m{B}} 『Xin lỗi đã cản trở cậu. Cứ đi đi. Giờ tớ sẽ về lớp.』
 
// \{\m{B}} "Sorry for holding you up. You should go. I'll just go home now."
 
// \{\m{B}} "Sorry for holding you up. You should go. I'll just go home now."
   
Line 946: Line 946:
 
// I say this and begin to walk towards the school building.
 
// I say this and begin to walk towards the school building.
   
<0314> \{Furukawa} 『Bạn đợi đã.
+
<0314> \{Furukawa} 『Đợi đã!
 
// \{Furukawa} "Please wait."
 
// \{Furukawa} "Please wait."
   
<0315> \{Sunohara} 『Nhanh đi thôi, Furukawa. Bữa trưa sắp kết thúc rồi.』
+
<0315> \{Sunohara} 『Nhanh đi thôi, Furukawa. Giờ nghỉ trưa sắp hết rồi.』
 
// \{Sunohara} "Let's hurry up and go, Furukawa. Lunch is about to end."
 
// \{Sunohara} "Let's hurry up and go, Furukawa. Lunch is about to end."
   
Line 957: Line 957:
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
 
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."
   
<0318> \{Sunohara} 『Cứ kệ cậu ta đi.』
+
<0318> \{Sunohara} 『Cứ kệ đi.』
 
// \{Sunohara} "Just leave him."
 
// \{Sunohara} "Just leave him."
   
Line 963: Line 963:
 
// \{Furukawa} "But..."
 
// \{Furukawa} "But..."
   
<0320> \{Sunohara} 『Này.』
+
<0320> \{Sunohara} 『Đi nào.』
 
// \{Sunohara} "Here."
 
// \{Sunohara} "Here."
   
<0321> Giọng nói phía sau lưng tôi xa dần. Sunohara chắc đã lôi Furukawa đi.
+
<0321> Giọng nói sau lưng tôi xa dần. Sunohara chắc đã lôi Furukawa đi.
 
// The voices to my back trail off. Sunohara must have led Furukawa off by force.
 
// The voices to my back trail off. Sunohara must have led Furukawa off by force.
   
<0322> Bữa trưa kết thúc.
+
<0322> Giờ nghỉ trưa kết thúc.
 
// Lunch ends.
 
// Lunch ends.
   
<0323> \{Sunohara} 『Chà, Nagisa-chan vừa dịu dàng, vừa dễ thương, lại vừa chơi thể thao cũng khá vui nữa.
+
<0323> \{Sunohara} 『Chu choa, Nagisa-chan vừa đáng yêu lại tốt bụng! Chơi thể thao cùng cậu thích ghê mày ạ!
 
// \{Sunohara} "Man, Nagisa-chan is cute, gentle, and so much fun to play sports with!"
 
// \{Sunohara} "Man, Nagisa-chan is cute, gentle, and so much fun to play sports with!"
   
<0324> Sunohara tới chỗ tôi và cố tình nói to.
+
<0324> Sunohara ngồi vào chỗ và cố tình cất tiếng rõ to.
 
// Sunohara approached my seat and intentionally started speaking in a loud voice.
 
// Sunohara approached my seat and intentionally started speaking in a loud voice.
   
<0325> \{\m{B}} 『「Nagisa-chan」? Bọn cậu...』
+
<0325> \{\m{B}} 『Mày vừa gọi cậu ấy là 「Nagisa-chan」 hả...?
 
// \{\m{B}} "'Nagisa-chan'? You..."
 
// \{\m{B}} "'Nagisa-chan'? You..."
   
<0326> \{Sunohara} 『Bọn mình đã gọi nhau bằng tên riêng rồi!』
+
<0326> \{Sunohara} 『Bọn tao đã thân nhau thắm thiết tới mức tao gọi cậu ấy bằng tên luôn rồi!』
 
// \{Sunohara} "We're already on first name terms!"
 
// \{Sunohara} "We're already on first name terms!"
   
<0327> \{Sunohara} 『Nagisa-chan cũng gọi mình là Youhei luôn.』
+
<0327> \{Sunohara} 『Nagisa-chan cũng gọi tao là Youhei luôn, không dùng kính ngữ gì cả.』
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan is willing to call me Youhei, too."
 
// \{Sunohara} "Nagisa-chan is willing to call me Youhei, too."
   
<0328> \{\m{B}} 『Nghe hay ghê...』
+
<0328> \{\m{B}} 『Nghe sướng nhỉ...』
 
// \{\m{B}} "Great to hear it..."
 
// \{\m{B}} "Great to hear it..."
   
<0329> \{Sunohara} 『Thế này là nhất rồi!』
+
<0329> \{Sunohara} 『Thế mới là nhất chứ!』
 
// \{Sunohara} "It's the best!"
 
// \{Sunohara} "It's the best!"
   
Line 996: Line 996:
 
// .........
 
// .........
   
<0331> \{Ryou} 『... ừm,\ \
+
<0331> \{Ryou} 『Ư... ưm,\ \
   
 
<0332> -kun...』
 
<0332> -kun...』
 
// \{Ryou} "U... um, \m{A}-kun..."
 
// \{Ryou} "U... um, \m{A}-kun..."
   
<0333> Lúc ra chơi, khi tôi đang cố giết thời gian giữa các tiết học thì lớp trưởng xuất hiện.
+
<0333> Giờ giải lo. Vừa lúc tôi đang uể oải bày trò vặt giết thời gian thì lớp trưởng bước đến.
 
// It's now break, and as I'm trying to pass the time between classes, the class rep shows up.
 
// It's now break, and as I'm trying to pass the time between classes, the class rep shows up.
   
<0334> \{Ryou} 『Một cô gái tên là F... Furukawa-san... muốn nói chuyện với bạn.』
+
<0334> \{Ryou} 『Một cô gái tên là F-... Furukawa-san... muốn nói chuyện với bạn.』
 
// \{Ryou} "A girl named F... Furukawa-san...wants to speak to you."
 
// \{Ryou} "A girl named F... Furukawa-san...wants to speak to you."
   
<0335> \{\m{B}} 『...?』
+
<0335> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0336> Tôi vội đứng dậy.
+
<0336> Tôi luýnh quýnh đứng dậy.
 
// I stand up from my seat in a hurry.
 
// I stand up from my seat in a hurry.
   
<0337> \{\m{B}} 『Ừm... ở hành lang hả?』
+
<0337> \{\m{B}} 『Ưm... ở hành lang hả?』
 
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"
 
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"
   
<0338> \{Ryou} 『... .』
+
<0338> \{Ryou} 『... Vâng.』
 
// \{Ryou} "...Yes."
 
// \{Ryou} "...Yes."
   
Line 1,022: Line 1,022:
 
// \{Ryou} "Furukawa-san wants to speak to you."
 
// \{Ryou} "Furukawa-san wants to speak to you."
   
<0340> \{\m{B}} 『...?』
+
<0340> \{\m{B}} 『...?』
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
 
// \{\m{B}} "Eh...?"
   
<0341> Tôi vội đứng dậy.
+
<0341> Tôi luýnh quýnh đứng dậy.
 
// I stand up from my seat in a hurry.
 
// I stand up from my seat in a hurry.
   
<0342> \{\m{B}} 『Ừm... ở hành lang hả?』
+
<0342> \{\m{B}} 『Ưm... ở hành lang hả?』
 
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"
 
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"
   
<0343> \{Ryou} 『.』
+
<0343> \{Ryou} 『Vâng.』
 
// \{Ryou} "Yes."
 
// \{Ryou} "Yes."
   
Line 1,037: Line 1,037:
 
// I try to naturally walk out of the classroom so that Sunohara doesn't notice.
 
// I try to naturally walk out of the classroom so that Sunohara doesn't notice.
   
<0345> đó, tôi thấy một Furukawa đang hối hận.
+
<0345> Ngay kia, tôi thấy Furukawa đang chờ đợi với vẻ ân hận.
 
// There, I see an apologetic Furukawa.
 
// There, I see an apologetic Furukawa.
   
<0346> \{Furukawa} 『Mình xin lỗi,\ \
+
<0346> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi,\ \
   
 
<0347> -san.』
 
<0347> -san.』
Line 1,048: Line 1,048:
 
// \{\m{B}} "Did something happen...?"
 
// \{\m{B}} "Did something happen...?"
   
<0349> \{Furukawa} 『Ừm, ta có thể tới đâu đó riêng một chút có được không?』
+
<0349> \{Furukawa} 『Ưm, chúng mình có thể đến nơi nào đó vắng người một chút không?』
 
// \{Furukawa} "Um, can we go to somewhere a little more private?"
 
// \{Furukawa} "Um, can we go to somewhere a little more private?"
   
<0350> \{\m{B}} 『Rồi.』
+
<0350> \{\m{B}} 『Được thôi.』
 
// \{\m{B}} "Sure."
 
// \{\m{B}} "Sure."
   
<0351> Hai chúng tôi nhanh chóng tới dãy trường cũ.
+
<0351> Hai chúng tôi nhanh chân bước đến dãy trường cũ.
 
// The two of us quickly make our way to the old school building.
 
// The two of us quickly make our way to the old school building.
   
Line 1,060: Line 1,060:
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
 
// \{\m{B}} "What's wrong?"
   
<0353> \{Furukawa} 『À... mình cũng lỗi một phần.』
+
<0353> \{Furukawa} 『À... tớ cứ cảm thấy canh cánh trong lòng mãi.』
 
// \{Furukawa} "Well... I was a little concerned."
 
// \{Furukawa} "Well... I was a little concerned."
   
<0354> \{\m{B}} 『Về chuyện gì?』
+
<0354> \{\m{B}} 『Về chuyện gì?』
 
// \{\m{B}} "About what?"
 
// \{\m{B}} "About what?"
   
<0355> \{Furukawa} 『Mình đã bỏ bạn đi trong giờ ăn trưa.』
+
<0355> \{Furukawa} 『Tớ đã bỏ\ \
   
  +
<0356> -san lại một mình trong giờ nghỉ trưa.』
<0356>
 
 
// \{Furukawa} "I left you on your own during lunch break."
 
// \{Furukawa} "I left you on your own during lunch break."
 
// Bản HD: <0355> \{古河}I left you to be on your own during lunch,
 
// Bản HD: <0355> \{古河}I left you to be on your own during lunch,
 
// Bản HD: <0356> -san.
 
// Bản HD: <0356> -san.
   
<0357> \{\m{B}} 『À... không sao.』
+
<0357> \{\m{B}} 『À... không sao đâu.』
 
// \{\m{B}} "Oh... it's fine."
 
// \{\m{B}} "Oh... it's fine."
   
<0358> \{Furukawa} 『Mặc dù bạn đã bảo là muốn ở cạnh mình, nhưng mình lại bỏ đi.』
+
<0358> \{Furukawa} 『Mặc dù cậu đã nói là muốn ở cạnh tớ, nhưng tớ lại bỏ đi.』
 
// \{Furukawa} "Even though you told me that you wanted to be with me, I left."
 
// \{Furukawa} "Even though you told me that you wanted to be with me, I left."
   
<0359> \{Furukawa} 『Mình đã nghĩ đến bạn trong cả tiết học... nên không thể tập trung được.』
+
<0359> \{Furukawa} 『Tớ đã nghĩ về cậu suốt cả tiết học... nên không thể nào tập trung được.』
 
// \{Furukawa} "I was thinking about you the whole time during class... I wasn't able to concentrate."
 
// \{Furukawa} "I was thinking about you the whole time during class... I wasn't able to concentrate."
   
<0360> \{Furukawa} 『Mình cũng đã hứa với Sunohara là sẽ luyện tập cùng bạn ấy sau giờ học rồi.』
+
<0360> \{Furukawa} 『Tớ cũng đã hứa với Sunohara là sẽ luyện tập cùng cậu ấy sau giờ học rồi.』
 
// \{Furukawa} "I promised Sunohara-san that I'd practice with him after school, as well."
 
// \{Furukawa} "I promised Sunohara-san that I'd practice with him after school, as well."
   
<0361> \{Furukawa} 『Vì thế mình muốn cạnh bạn ít nhất là trong giờ nghỉ này.』
+
<0361> \{Furukawa} 『Vì vậy thời gian duy nhất chúng ta có thể ở riêng với nhau là trong những giờ giải lao như thế này.』
 
// \{Furukawa} "So I wanted to be together with you for at least this break."
 
// \{Furukawa} "So I wanted to be together with you for at least this break."
   
<0362> \{Furukawa} 『Nếu bạn không thấy phiền... mình sẽ tới thăm.』
+
<0362> \{Furukawa} 『Nếu cậu không thấy phiền... tớ sẽ tới gặp cậu.』
 
// \{Furukawa} "If it's okay with you... I'll come to visit."
 
// \{Furukawa} "If it's okay with you... I'll come to visit."
   
<0363> \{Furukawa} 『Nếu bạn vẫn thích mình, thì...』
+
<0363> \{Furukawa} 『Tất nhiên tớ biết bản thân mình cũng không đáng để cho cậu mong chờ...』
 
// \{Furukawa} "If you're still okay with me, that is..."
 
// \{Furukawa} "If you're still okay with me, that is..."
   
  +
<0364> Chỉ vài con chữ thôi lại khiến tôi ý thức được trách nhiệm nặng nề quá đỗi.
<0364> Ừm, chỉ một từ mà đã xong sao...
 
 
// Um, getting that worked up over just one word...
 
// Um, getting that worked up over just one word...
   
<0365> ... lẽ tôi không nên nói điều đó.
+
<0365> ... Phải chi lúc đó tôi không nên nói cả.
 
// ... Maybe I shouldn't have said that.
 
// ... Maybe I shouldn't have said that.
   

Revision as of 19:04, 22 May 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6425.TXT

#character '*B'
#character 'Furukawa'
#character 'Nagisa'
#character '%A'
#character 'Sunohara'
#character 'Ryou'
#character 'Nam sinh'
// 'Male Student'
#character 'Thành viên bóng bầu dục'
// 'Rugby Player'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'

<0000> Thu Sau, 25 tháng 4
// April 25 (Friday)

<0001> \{\m{B}} (Chói quá...)
// \{\m{B}} (It's so bright...)

<0002> Tôi vùi đầu vào futon, cố quay trở lại giấc ngủ.
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.

<0003> .........
// .........

<0004> \{\m{B}} (Dạo gần đây mình luôn đến trường đúng giờ... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng sao.)
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)

<0005> .........
// .........

<0006> \{\m{B}} (Tuy vụ câu lạc bộ kịch có kết quả không như ý muốn... nhưng ít ra cũng không phải lo nghĩ nhiều nữa...)
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)

<0007> .........
// .........

<0008> 『Vâng. Tớ nghĩ là từ bây giờ, mỗi sáng chúng ta có thể đến trường cùng nhau.』
// ---Yes, I hope to go to school together every morning.

<0009> \{\m{B}} (Chắc hôm nay cậu ấy lại đợi mình nữa thôi...)
// \{\m{B}} (I wonder if she'll be waiting for me today...)

<0010> 『Nhưng nếu cậu đợi tớ thì hôm nào cũng sẽ đi học muốn đó.』
// "But if you were to wait for me, you'd be late everyday."

<0011> 『Không sao. Thà đến muộn... còn tốt hơn là không đến.』
// "It's okay. It's still far better than not going to school at all."

<0012> \{\m{B}} (Cậu ấy sẽ muộn học mất...)
// \{\m{B}} (Would I be late...?)

<0013> Tôi tức mình đẩy tấm futon ra khỏi người và ngồi dậy.
// I kicked my blanket away aggressively and stood up.

<0014> \{\m{B}} 『Suy nghĩ nhiều quá nên giờ tỉnh như sáo rồi...』
// \{\m{B}} "All that thinking has killed my sleepiness..."

<0015> Nổi bật trong đám đông học sinh đang trên đường đến trường là một cô gái đứng thẫn thờ giữa phố.
// Amongst the students heading for school, a girl stands still dreamily.

<0016> \{\m{B}} 『Chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Good morning."

<0017> Tôi chào cô ấy từ phía sau.
// I greeted her from behind.

<0018> \{Furukawa} 『À, chào buổi sáng,\ \

<0019> -san.』
// \{Furukawa} "Oh, good morning to you too, \m{A}-san."

<0020> Cô ấy bật người lên tựa như đang nhảy, và nhoẻn cười.
// She smiled as she jumped around.

<0021> \{Furukawa} 『Sắp muộn học rồi. Mình đi thôi nhỉ?』
// \{Furukawa} "We're going to be late. Shall we go?"

<0022> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0023> Có lẽ cơ thể tôi đã bắt nhịp với thói quen này. Cuộc sống như vậy quả thực không quá tệ.
// I wonder if my body has gotten used to it? I don't feel any difficulty in such a lifestyle.

<0024> Nhưng cũng không thể phủ nhận sự vất vả khi phải căng mình dậy sớm.
// However, waking up this morning was exceptionally tough.

<0025> Vậy... tôi nhận lại được gì khi đánh đổi bằng cách cam chịu nỗi thống khổ của việc thức dậy lúc tờ mờ sáng?
// Then, something... something must have allowed me to overcome the pain of waking up.

<0026> \{\m{B}} (Đến trường cùng một cô gái chăng...? Chà, có lẽ một số người sẽ coi vậy là đủ rồi...)
// \{\m{B}} (Going to school with a girl... well, it's a lot easier than going with someone else.)

<0027> \{\m{B}} (Nhưng đó lại là cậu ấy...)
// \{\m{B}} (But it's her...)

<0028> Tôi nhìn cô chằm chằm.
// I stand there and stare at her face.

<0029> \{Furukawa} 『...Có thứ gì dính trên mặt tớ sao?』
// \{Furukawa} "... Is there something on my face?"

<0030> \{\m{B}} 『Không.』
// \{\m{B}} "No."

<0031> \{\m{B}} (So với mặt bằng chung của ngôi trường này, cậu ấy cũng dễ thương đấy chứ...)
// \{\m{B}} (For this school... she's pretty cute...)

<0032> \{\m{B}} (Trước nay mình vốn chưa thực sự để tâm đến sự thật đó... chắc vì bị tính cách rụt rè của cậu ấy che mờ mắt rồi.)
// \{\m{B}} (Since all I noticed was her timid personality, I never really thought of things like that before, but...)

<0033> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ muộn mất,\ \

<0034> -san!』
// \{Furukawa} "We're already late, \m{A}-san!"

<0035> Sắc mặt cô ấy thật tươi tắn, như thể không còn gì làm cô vướng bận lúc này.
// A kind of brightness that suddenly broke through.

<0036> Có lẽ vì vậy mà... trông cô muôn phần đáng yêu hơn bao giờ hết.
// That must be why... she looks cuter than I've ever seen her before.

<0037> \{\m{B}} 『À, ờ...』
// \{\m{B}} "Oh, right..."

<0038> Mang theo nhiều cảm xúc lẫn lộn, tôi cuốc bộ lên đồi.
// Flustered, we begin to climb the hill. 

<0039> \{\m{B}} (Chói quá...)
// \{\m{B}} (So bright...)

<0040> Tôi vùi đầu vào futon, cố quay trở lại giấc ngủ.
// I buried my head under the blanket once more and dozed off.

<0041> .........
// .........

<0042> \{\m{B}} (Dạo gần đây mình luôn đến trường đúng giờ... nên muộn một hôm chắc cũng chẳng sao.)
// \{\m{B}} (Since I've been going to class seriously recently... I guess it's okay to be late this one time.)

<0043> .........
// .........

<0044> \{\m{B}} (Tuy vụ câu lạc bộ kịch có kết quả không như ý muốn... nhưng ít ra cũng không phải lo nghĩ nhiều nữa...)
// \{\m{B}} (There's the drama club thing too, but the result was no good... guess it's on hold...)

<0045> .........
// .........

<0046> Bỗng nhiên, gương mặt Furukawa hiện lên trong tâm trí tôi.
// Suddenly, I recall Furukawa's face.

<0047> Cô ấy nương người trong vòng tay tôi.
// She's in my arms.

<0048> Tôi vẫn nhớ như in từng chi tiết, từ hướng nắng soi chiếu cho đến bóng của những lùm cây xung quanh.
// I could faithfully remember all the details of that place, from the way the sun was shining to the shadows of the trees.

<0049> Bờ vai tôi ôm mới mảnh dẻ làm sao.
// How small the shoulders that I embraced were.

<0050> Cả hương thơm dịu nhẹ từ làn tóc cô nơi đầu mũi.
// The scent of her hair that I could smell from being so close to her.

<0051> Và rồi, tựa mình vào lòng tôi, Furukawa khẽ gật đầu.
// Then, in my arms, Furukawa gives a small nod.

<0052> Cô nói, 『Xin hãy chăm sóc tớ.』
// Saying, "Please take care of me."

<0053> Tôi tung người ra khỏi futon.
// I suddenly jumped awake.

<0054> \{\m{B}} (Phải rồi...)
// \{\m{B}} (That's right...)

<0055> Tôi đã thổ lộ tình cảm với cô ấy...
// I confessed my love to her...

<0056> Và ngay lúc này khi tôi vẫn còn nằm đây ngái ngủ...
// And now that I'm up at this early hour, now... 

<0057> Hai chúng tôi đã trở thành người yêu của nhau.
// We've become lovers.

<0058> \{\m{B}} (.........)
// \{\m{B}} (.........)

<0059> Tất cả chuyện đó mang lại cảm thức thật siêu thực.
// It still feels like a dream.

<0060> \{\m{B}} (Là sự thật sao...?)
// \{\m{B}} (Is this for real...)

<0061> Tôi ngước nhìn đồng hồ treo tường.
// I look at the clock on my wall.

<0062> \{\m{B}} 『Trời đất...』
// \{\m{B}} "Crap..."

<0063> Tôi cắm đầu chạy thục mạng, dẫu biết vẫn còn dư dả thời gian.
// Even though I may have enough time, that doesn't stop me from running.

<0064> Cơ hồ nếu dừng chân lúc này, tôi sẽ không cách nào cử động lại nữa.
// Once my legs stopped moving, it felt like I would just stop right there.

<0065> Cô ấy là bạn gái của tôi...
// She's my girlfriend...

<0066> Càng cảm nhận sâu sắc điều đó càng khiến tôi ngỡ như có điều chi vướng bận trong lòng.
// Once I fully understood that, it began to feel like a burden. 

<0067> Song đồng thời, tâm khảm tôi cũng rộn lên niềm hạnh phúc.
// But as if something was tickling a part of my heart, I felt happy at the same time.

<0068> Aa, đừng nghĩ ngợi nữa.
// Aah, stop thinking.

<0069> Chạy nhanh lên nào.
// Run.

<0070> Tôi phó mặc mọi thứ cho nguồn sinh lực nội tại.
// I can do nothing but run with all of my energy.

<0071> Nổi bật trong đám đông học sinh đang trên đường đến trường là một cô gái đứng thẫn thờ giữa phố.
// In the middle of all the students, one girl clearly stood out.

<0072> \{\m{B}} (Cậu ấy đây rồi...)
// \{\m{B}} (She's here...)

<0073> Tôi dừng chân, cố lấy lại nhịp thở.
// Instead of rushing over, I catch my breath.

<0074> \{\m{B}} (A, tim mình đập loạn quá...)
// \{\m{B}} (Ah, somehow, my heart's throbbing...)

<0075> Tôi bắt đầu thả bộ... đến bên cạnh bạn gái của mình.
// I begin to walk... next to my girlfriend.

<0076> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0077> \{\m{B}} 『Yo, chào buổi sáng.』
// \{\m{B}} "Hey... 'morning."

<0078> \{Furukawa} 『Chào buổi sáng,\ \

<0079> -san.』
// \{Furukawa} "Good morning, \m{A}-san."

<0080> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0081> ...Khó xử quá.
// ... This is awkward.

<0082> Cần phải nói gì đó... Tôi ngượng đến mức chín đỏ cả mặt...
// I have to say something, or else... she might just start unknowingly fawn over me...

<0083> Cô ấy đang nghĩ gì vậy nhỉ?
// But I wonder what she's really thinking?

<0084> Liệu cô có thực sự xem tôi như một người bạn trai kể từ hôm nay không...?
// I wonder if she's really thinking of me as her boyfriend starting from today...?

<0085> Và vốn dĩ cô có tin vào lời hẹn ước hôm qua của chúng tôi không cơ chứ?
// I wonder if she really believes the promise we made yesterday.

<0086> Nếu là Furukawa... nhiều khả năng cô chỉ xem đó như những lời an ủi không hơn.
// It's her, after all... she might have thought that they were just words of comfort and didn't believe them at all.

<0087> Hoặc chăng...
// Or maybe...

<0088> Để không làm tổn thương tôi, cô ấy mới trả lời như vậy...
// In order not to hurt me, she just gave me that response...

<0089> Không chừng ngay lúc này cô đang thu hết can đảm để nói với tôi rằng, hãy vờ như chuyện hôm qua chưa bao giờ xảy ra.
// And right now, she wants to just tell me to forget everything that happened and is just desperately trying to gather the strength to do it.

<0090> \{\m{B}} 『Này, Furukawa...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0091> \{Furukawa} 『Vâng, sao vậy cậu?』
// \{Furukawa} "Yes, what is it?"

<0092> Cô ấy vẫn là Furukawa như mọi khi.
// She's the same old Furukawa.

<0093> Tôi thấy nhẹ nhõm đi được phần nào.
// I feel a little relieved.

<0094> \{\m{B}} 『Ấy, không có gì...』
// \{\m{B}} "Er, it's nothing..."

<0095> \{Furukawa} 『Vậy à.』
// \{Furukawa} "I see."

<0096> \{Furukawa} 『Thế, mình đi thôi.』
// \{Furukawa} "Well, let's go."

<0097> \{\m{B}} 『Ờ...』
// \{\m{B}} "Yeah..."

<0098> Chúng tôi bắt đầu đi.
// We start to walk.

<0099> Nếu vậy thì... cô ấy chắc hẳn không tin rằng tôi đã nghiêm túc.
// Then, I guess... she didn't believe it.

<0100> Tôi dừng bước ngay dưới chân đồi.
// I stop at the bottom of the slope.

<0101> \{Furukawa} 『Có chuyện gì sao?』
// \{Furukawa} "Is something the matter?"

<0102> Một hàng học sinh lướt qua chúng tôi, leo lên con dốc.
// Lots of students begin to pass us and climb the slope.

<0103> \{\m{B}} 『Những lời tớ nói lúc đó không chỉ để an ủi cậu thôi đâu.』
// \{\m{B}} "I wasn't just trying to comfort you."

<0104> \{Furukawa} 『Lời gì cơ?』
// \{Furukawa} "What are you talking about?"

<0105> \{\m{B}} 『Chuyện hôm qua ấy.』
// \{\m{B}} "What I said yesterday."

<0106> \{Furukawa} 『Ưm...』
// \{Furukawa} "Um..."

<0107> Furukawa ngẫm nghĩ một lúc...
// After Furukawa thinks for a little...

<0108> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."

<0109> Cô ấy đáp lời tôi trong lúc hướng mắt xuống đất.
// Still looking down, she answers me.

<0110> \{Furukawa} 『Thực ra, hôm nay...』
// \{Furukawa} "Actually, today..."

<0111> \{Furukawa} 『Tớ đi học mà không hề nghĩ đến loại bánh mình sẽ ăn lúc trưa.』
// \{Furukawa} "I came to school without planning out what kind of bread I'd have for lunch."

<0112> \{Furukawa} 『Tớ đã luôn nhờ cậy chúng làm nguồn động viên bản thân đương đầu với ngày mới cho đến tận bây giờ...』
// \{Furukawa} "I was supporting myself with that joy up until today."

<0113> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0114> \{Furukawa} 『Nhưng hôm nay, tớ đã có một niềm mong mỏi mới, và chỉ nghĩ về chuyện đó mãi thôi.』
// \{Furukawa} "But I have a new joy starting today, so I just thought about that."

<0115> \{\m{B}} 『Là chuyện gì cơ?』
// \{\m{B}} "About what?"

<0116> \{Furukawa} 『\m{A}-san là bạn trai của tớ... và tớ là bạn gái của cậu...』
// \{Furukawa} "That \m{A}-san is my boyfriend... and that I'm your girlfriend..."

<0117> \{Furukawa} 『Bọn mình sẽ cùng nhau trải qua một ngày ở trường như thế nào.』
// \{Furukawa} "That we'd begin school life like that."

<0118> \{Furukawa} 『Tớ có thể đến trường hôm nay hoàn toàn nhờ vào niềm mong mỏi ấy.』
// \{Furukawa} "With that as my joy, I was able to come to school."

<0119> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0120> Từ một góc trong trái tim tôi lại rộn lên niềm hạnh phúc lâng lâng.
// A corner of my heart feels ticklish once again.

<0121> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "Oh, really..."

<0122> \{Furukawa} 『Nhưng vẫn có chút gì đó hơi khác so với những gì tớ hình dung...』
// \{Furukawa} "But what I thought was a little wrong..."

<0123> \{\m{B}} 『Khác sao cơ?』
// \{\m{B}} "What was?"

<0124> \{Furukawa} 『Nó không hoàn toàn là niềm vui như tớ vốn tưởng.』
// \{Furukawa} "I was wrong in thinking that it'd be a joy."

<0125> \{Furukawa} 『Tớ còn cảm thấy bất an nữa.』
// \{Furukawa} "It was anxiety."

<0126> \{Furukawa} 『Kiểu như nửa thế nọ, nửa thế kia vậy.』
// \{Furukawa} "It was half joy, and half anxiety."

<0127> \{Furukawa} 『Tớ lo không biết mình có phải là lựa chọn đủ tốt với cậu không...』
// \{Furukawa} "Like if you were really fine with me..."

<0128> \{\m{B}} 『Giờ này mà cậu còn nghĩ như thế sao?』
// \{\m{B}} "Are you still saying things like that?"

<0129> \{Furukawa} 『Vì...\ \ 

<0130> -san cao ráo, phong độ... cứ như trong mơ vậy.』
// \{Furukawa} "Because... you're such a tall, good-looking... cool person."
// Bản HD: <0129> \{古河}Well, 
// Bản HD: <0130> -san... you're tall, and you're cool, and... you're a wonderful person.

<0131> \{Furukawa} 『Còn tớ thì đã hay xấu hổ lại còn mít ướt, cũng không dễ thương tí nào.』
// \{Furukawa} "And I'm just a shy, uncute crybaby."

<0132> \{\m{B}} 『Này, Furukawa...』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa..."

<0133> \{Furukawa} 『Sao?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0134> \{\m{B}} 『Cậu sẽ cảm thấy thế nào nếu tớ nói xấu Đại gia đình Dango

<0135> \ mà cậu vẫn luôn yêu mến, rằng chúng chẳng dễ thương tí nào?』
// \{\m{B}} "How would you feel if I started to say bad things about the Big Dango Family whom you love, and said that they weren't cute?"

<0136> \{Furukawa} 『Tớ... sẽ rất buồn.』
// \{Furukawa} "I'd be... very sad."

<0137> \{\m{B}} 『Thế sao? Giờ tớ đang cảm thấy y như vậy đấy.』
// \{\m{B}} "Wouldn't you? I feel like that right now."

<0138> \{Furukawa} 『Ơ...?』
// \{Furukawa} "Huh...?"

<0139> \{\m{B}} 『Tớ yêu cô gái tên Furukawa Nagisa. Cậu đừng nói xấu cô ấy nữa, được không?』
// \{\m{B}} "I love a girl named Furukawa Nagisa. Can you please not say bad things about her?"

<0140> \{Furukawa} 『A, vâng... tớ xin lỗi!』
// \{Furukawa} "Ah, okay... I'm very sorry!"

<0141> \{Furukawa} 『Tớ đoán là cô ấy dễ thương lắm.』
// \{Furukawa} "I think she's very cute!"

<0142> \{Furukawa} 『Ơ... ế?』
// \{Furukawa} "Uh... eh?"

<0143> Tôi phì cười.
// I let out a burst of laughter.

<0144> Furukawa dường như vẫn chưa tỏ tường được những gì tôi vừa bảo cô ấy.
// It seems like Furukawa still doesn't understand what she's said.

<0145> \{Furukawa} 『Tớ có cảm giác hình như cậu vừa nói điều gì đó xấu hổ lắm.』
// \{Furukawa} "It somehow feels like I just said something really embarrassing."

<0146> \{\m{B}} 『Chỉ là tưởng tượng của cậu thôi.』
// \{\m{B}} "Must be your imagination."

<0147> \{Furukawa} 『Vậy sao...』
// \{Furukawa} "Oh, really..."

<0148> \{\m{B}} 『Nào, đi thôi. Chúng ta sẽ muộn mất.』
// \{\m{B}} "C'mon, let's go. We'll be late."

<0149> Chúng tôi bắt đầu leo lên đồi.
// We begin to climb the hill.

<0150> \{\m{B}} 『Mà này, Furukawa?』
// \{\m{B}} "Later, Furukawa."

<0151> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Okay."

<0152> \{\m{B}} 『Từ giờ tớ có thể gọi cậu là Nagisa được không?』
// \{\m{B}} "Can I call you Nagisa from now on?"

<0153> \{Furukawa} 『Vâng. Và tớ sẽ gọi cậu là\ \

<0154> -san nhé?』
// \{Furukawa} "Sure. Then, may I call you \m{B}-san?"

<0155> \{\m{B}} 『Ờ, tất nhiên rồi. Nhưng đừng dùng -san, gọi bằng -kun nghe sẽ hay hơn.』
// \{\m{B}} "Yeah, of course. -kun is fine instead of -san, though."

<0156> \{Nagisa} 『

<0157> -kun? Nghe dễ thương quá.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun? It sounds cute."

<0158> \{\m{B}} 『Chắc rồi...』
// \{\m{B}} "I bet..."

<0159> Chân tôi bước từng bước nhẹ bỗng.
// My feet felt light.

<0160> Không ngờ cũng có ngày tôi cuốc bộ lên đồi với tâm trạng như thế.
// I never thought that the day would come when I'd climb this hill feeling like this.

<0161> Tai tôi bắt đầu nghe thấy tiếng của một quả bóng đập dội lên nền đất.
// I can hear the sound of a ball being tossed back and forth. 

<0162> \ nhìn về hướng nguồn phát ra âm thanh. Và ở đó...
// I look towards \l{C}, where the sound is coming from. Then...

<0163> \{\l{A}} 『A...』
// \{\l{A}} "Oh..."

<0164> Cô cao giọng đầy ngạc nhiên.
// A voice that sounds surprised.

<0165> \{\l{A}} 『Là Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "It's Sunohara-san."

<0166> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0167> Tôi cũng đảo mắt về phía đó.
// I turn my gaze as well. 

<0168> Đứng giữa sân trước là Sunohara đang rê một quả bóng rổ.
// In the plaza of the front yard is Sunohara, basketball in hand.

<0169> \{\m{B}} 『...Nó đang bày trò gì thế kia?』
// \{\m{B}} "... What's he thinking?"

<0170> \{\l{A}} 『Cậu ấy đã quyết định bắt đầu chơi bóng rổ.』
// \{\l{A}} "He's decided to start playing basketball."

<0171> \{\m{B}} 『Vô ích thôi. Nó học năm ba rồi, còn tham gia câu lạc bộ gì nữa.』
// \{\m{B}} "He's a third year senior. It's pointless, they won't let him in the club."

<0172> \{\l{A}} 『Ý tớ không phải thế. Cậu ấy đang muốn chơi một mình đấy.』
// \{\l{A}} "You're wrong. He wants to start all on his own. "

<0173> \{\m{B}} 『Còn khướt nó mới đi làm một chuyện đáng thương hại đến thế.』
// \{\m{B}} "He's the kind of guy that would start doing something that miserable?"

<0174> Dường như Sunohara đã nhìn thấy chúng tôi. Nó ngừng đập bóng và tiến lại gần.
// It seems like Sunohara noticed us. He stops dribbling and starts walking towards us.

<0175> \{Sunohara} 『Yo.』
// \{Sunohara} "Yo."

<0176> \{\l{A}} 『Chào buổi sáng, Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "Good morning, Sunohara-san."

<0177> \{\l{A}} 『Sunohara-san, vậy là cậu bắt đầu chơi bóng rổ à?』
// \{\l{A}} "Sunohara-san, I see you've started playing basketball."

<0178> \{Sunohara} 『Đừng hiểu nhầm. Đây là một phần trong hảo kế sách của tớ.』
// \{Sunohara} "Don't get the wrong idea. This is part of my plan."

<0179> \{\l{A}} 『Sao cơ?』
// \{\l{A}} "Excuse me?"

<0180> \{Sunohara} 『Tớ muốn cho mấy con nhỏ thích nhõng nhẽo của câu lạc bộ hợp xướng đó tỉnh ngộ ra...』
// \{Sunohara} "I want to make those little crybabies in the choir club know..."

<0181> \{Sunohara} 『... rằng dùng thủ đoạn sẽ chẳng được lợi gì đâu.』
// \{Sunohara} "... Handicaps have nothing to with anything."

<0182> \{Sunohara} 『Mày cũng tham gia chứ hả,\ \

<0183> ?』
// \{Sunohara} "You'll do it, right, \m{A}?"

<0184> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0185> \{Sunohara} 『Chúng ta sẽ thách đấu công bằng với đội tuyển bóng rổ trong một trận 3 đấu 3.』
// \{Sunohara} "We're going to challenge the basketball club regulars to a game of 3 on 3."

<0186> \{Sunohara} 『Và giành phần thắng.』
// \{Sunohara} "And we're gonna win."

<0187> \{\m{B}} 『Vô duyên vô cớ mày lại đi nghĩ ra trò gì kỳ khôi thế?』
// \{\m{B}} "How did you think of something like that?"

<0188> \{Sunohara} 『Mày không thấy cáu sao? Lũ ấy đang lợi dụng khuyết tật của cô gái đó làm khiên chắn, lại còn ra vẻ thanh cao quảng đại.』
// \{Sunohara} "Aren't you hurting? We got completely pushed over by her handicap."

<0189> \{\l{A}} 『Sunohara-san.』
// \{\l{A}} "Sunohara-san."

<0190> \{Sunohara} 『Hử?』
// \{Sunohara} "Hmm?"

<0191> \{\l{A}} 『Xin cậu đừng gây khó dễ cho họ nữa, tớ nghiêm túc đấy.』
// \{\l{A}} "Please don't do something like that. Please."

<0192> \{Sunohara} 『Không sao mà. Chúng ta thua một lần rồi. Việc cần làm là thách đấu công bằng và giành chiến thắng, có thế chúng mới sáng mắt ra.』
// \{Sunohara} "It's fine. We lost that one. But if we challenge them and beat them fair and square, it'll mean something."

<0193> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0194> .』
// \s{strS[0]}!"

<0195> Tôi giật mình.
// I felt ticklish at being called that. 

<0196> \{\m{B}} 『Hử?』
// \{\m{B}} "Hm?"

<0197> \{\l{A}} 『Cậu định thế nào,\ \
// \{\l{A}} "

<0198> ?』
// What will you do, \s{strS[0]}?" 

<0199> \{Sunohara} 『Tham gia đi,\ \

<0200> .』
// \{Sunohara} "Let's do it, \m{A}."

<0201> \{\m{B}} 『Kiểu gì? Mày thừa biết mà.』
// \{\m{B}} "I can't. You know that."

<0202> Tôi giữ vai phải bằng tay còn lại.
// I can't push my right shoulder anymore.

<0203> \{Sunohara} 『Chẳng sao hết, cứ để tao lên rổ cho. Mày làm hậu vệ thôi cũng được.』
// \{Sunohara} "It'll be fine, you can just let me do the shooting. You can be the playmaker."

<0204> \{\m{B}} 『Đừng có mơ tao chịu làm gì.』
// \{\m{B}} "I'm not doing it."

<0205> \{\m{B}} 『Hà tất tao phải nghe theo cái kế hoạch ngớ ngẩn mà mày lôi từ mấy cuốn manga shounen ra chứ?!』
// \{\m{B}} "Why do I need to get caught up in this plan that you ripped straight out of some shonen manga?!"

<0206> \{Sunohara} 『Vì mày cũng liên can mà,

<0207> . Đừng bảo mày không thấy cáu nhé?』
// \{Sunohara} "Because you're part of this whole thing. Doesn't it bother you?"
// Bản HD: <0206> \{春原}Because this involves you, 
// Bản HD: <0207> . What that girl said really didn't piss you off?

<0208> \{\m{B}} 『Làm như tao thèm quan tâm. Chơi trò anh hùng shounen một mình mày đi!』
// \{\m{B}} "Hell if I know, keep your shonen manga plan to yourself!"

<0209> \{\m{B}} 『Ta đi thôi,\ \

<0210> .』
// \{\m{B}} "Let's go, \l{C}."

<0211> \{\l{A}} 『A, nhưng—』
// \{\l{A}} "Ah, but!"

<0212> Tôi giật mạnh tay\ \

<0213> , kéo cô chạy trốn khỏi Sunohara.
// I forcefully grab \l{C}'s arm and start to run from Sunohara.

<0214> \{Sunohara} 『Này, đợi đã,\ \

<0215> ——!』
// \{Sunohara} "Hey, wait, \m{A}---!"

<0216> Nó gắt gỏng hét với theo chúng tôi.
// His angry voice kept on shouting.

<0217> \{Furukawa} 『

<0218> -san, cậu ấy đang gọi chúng ta kìa.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san, he's calling us." 

<0219> \{\m{B}} 『Mặc kệ nó đi. Còn lâu tớ mới dính vào vụ này.』
// \{\m{B}} "Forget about it. There's no way I'm going along with something like that."

<0220> \{\m{B}} 『Tớ thậm chí còn không ném được. Chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
// \{\m{B}} "And anyway, I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself." 

<0221> \{Nagisa} 『

<0222> -kun, này\ \

<0223> -kun!』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, hey \m{B}-kun!" 

<0224> \{\m{B}} 『Yên nào. Nếu bị nó lôi vào vụ đó thì...』
// \{\m{B}} "Be quiet. If you get caught up in that, you...."

<0225> \{Nagisa} 『Thì sao cơ?』
// \{Nagisa} "What is it?"

<0226> \{\m{B}} (Thì thời gian chúng ta bên nhau sẽ ít đi chứ sao...)
// \{\m{B}} (You'll be spending less time together with me...)

<0227> Tôi không thể nào nói thẳng điều đó với cô ấy được.
// There's no way I could tell her something like that straight up.

<0228> \{\m{B}} 『Tớ thậm chí còn không ném được. Chỉ tổ làm vướng chân rồi tự bêu xấu mình thôi.』
// \{\m{B}} "I can't shoot... I'd just drag us down and embarrass myself."

<0229> \{\l{A}} 『Sunohara-san đã bảo là cậu không cần phải lên rổ.』
// \{\l{A}} "Sunohara-san already said that you didn't have to shoot." 

<0230> \{\l{A}} 『Nếu vậy, cậu có thể chơi được mà,
// \{\l{A}} "If that's the case, 

<0231> .』
// you could do it, \s{strS[0]}."

<0232> \{\m{B}} 『Tớ không thể...』
// \{\m{B}} "I can't do it..."

<0233> \{\l{A}} 『Hưmm...』
// \{\l{A}} "Hmmm..."

<0234> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0235> , giúp Sunohara-san đi mà.』
// \s{strS[0]}, let's help Sunohara-san out."

<0236> \{\m{B}} 『Dù cậu có xin giùm nó bao nhiêu lần thì tớ cũng không đồng ý đâu.』
// \{\m{B}} "No matter how many times you ask, I won't agree."

<0237> Tôi chạy lên trước.
// I run up ahead.

<0238> \{\l{A}} 『
// \{\l{A}} "

<0239> .\ \ 
// \s{strS[0]}, 

<0240> !』
// hey, \s{strS[0]}!"

<0241> \{\m{B}} (A... nên nói thế nào đây...?)
// \{\m{B}} (Sigh... what do I say...)

<0242> Nếu là vài tuần trước, tôi không bao giờ hình dung nổi mình sẽ rơi vào tình thế này.
// I wouldn't even have been able to imagine this scene just a few weeks ago.

<0243> Có quá nhiều thứ thay đổi kể từ khi tôi gặp\ \

<0244> .
// A lot of things have changed since I met \l{C}.

<0245> Không chỉ tôi.
// Not just me.

<0246> Mà cả Sunohara nữa.
// Sunohara, too.

<0247> Những ai gặp\ \

<0248> \ đều thay đổi.
// Everyone that meets \l{C} changes.

<0249> Tuy không rõ chính xác phương hướng... nhưng chúng tôi thay đổi theo cách tích cực hơn.
// I don't know exactly how... but we've moved in some way away from being 'the worst'.

<0250> Như mọi ngày, tôi cùng\ \

<0251> \ mua bánh mì ở căn tin và ra ngồi ở sân trong.
// As always, I buy some bread with \l{C} and sit in the courtyard.

<0252> \{\l{A}} 『Xin lỗi vì lúc nào cũng khiến cậu nhọc sức vì tớ.』
// \{\l{A}} "I'm sorry for all of this."

<0253> \{\m{B}} 『Có hề gì đâu.』
// \{\m{B}} "Nah."

<0254> Hai chúng tôi ngồi trên bậc đá.
// The two of us sit down on the stone steps.

<0255> \{\l{A}} 『Ta ăn thôi.』
// \{\l{A}} "Thank you for the food."

<0256> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0257> Măm, măm...
// Munch, munch...

<0258> ... Nhồm, nhoàm...
// ... Munch, munch...

<0259> ......... 
// ......... 

<0260> Ăn trưa cùng Furukawa.
// Lunch with Furukawa, our shoulders touching. 

<0261> Bình yên làm sao. Lòng tôi cũng thật khoan khoái.
// It's such a gentle, calming thing...

<0262> Tuy hiện giờ tôi không có mục tiêu gì cả, nhưng...
// Now we didn't have anything we were working for, but...

<0263> Được an nhàn như thế này cũng không quá tệ, cho đến khi tôi tìm ra thú tiêu khiển mới.
// I think that it's not so bad that we can be carefree like this until we find something. 

<0264> Có điều...
// But... 

<0265> \{Sunohara} 『Yo.』
// \{Sunohara} "Yo."

<0266> Vừa dùng xong bữa trưa, một kẻ xuất hiện mang đến sự phiền nhiễu làm khuấy động khung cảnh thanh bình này.
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.

<0267> \{Sunohara} 『Đến giờ tập dợt rồi anh bạn.』
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."

<0268> \{\m{B}} 『Mày không nghe tao nói gì ban sáng sao?』
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"

<0269> \{Sunohara} 『Mày nói gì cơ?』
// \{Sunohara} "What'd you say again?"

<0270> \{\m{B}} 『Đừng có mơ tao dây vào. Mày tự chơi một mình đi.』
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."

<0271> \{Sunohara} 『Miệng mày nói thế thôi chứ con tim lại nghĩ khác đấy.』
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."

<0272> \{Sunohara} 『Tao biết mày luôn muốn chơi bóng rổ mà.』
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."

<0273> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi theo tao.』
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."

<0274> \{\m{B}} 『Đã bảo không mà.』
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."

<0275> \{Sunohara} 『Mày ngang ngạnh quá đấy...』
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."

<0276> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với tớ nào, Furukawa.』
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."

<0277> \{Furukawa} 『Gì cơ...? Tớ ư?』
// \{Furukawa} "You want... me?"

<0278> \{Sunohara} 『Tớ muốn cậu giúp một tay.』
// \{Sunohara} "I want you to help me."

<0279> \{Furukawa} 『Tớ không thể vừa chạy vừa rê bóng được. Cũng chỉ có thể ném bóng thấp tay lên rổ thôi.』
// \{Furukawa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."

<0280> \{Furukawa} 『Thần kinh vận động của tớ kém lắm.』
// \{Furukawa} "I think I'm just not athletic."

<0281> \{Sunohara} 『Không sao, cậu chỉ cần đứng trước rổ là được.』
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."

<0282> \{Furukawa} 『Chỉ thế thôi sao?』
// \{Furukawa} "Is that all I need to do?"

<0283> \{Sunohara} 『Ờ. Thần kinh vận động kém cỡ nào cũng dư sức làm thế.』
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."

<0284> \{Furukawa} 『Tớ hiểu rồi.』
// \{Furukawa} "I understand." 

<0285> \{Furukawa} 『Vậy tớ sẽ giúp cậu ấy nhé.』
// \{Furukawa} "Then, I'll help you out."

<0286> Nói thế với tôi xong, cô ấy đứng dậy
// She stands up, separating from me.

<0287> Chắc Sunohara nghĩ rằng nếu lôi kéo Furukawa thì cũng dụ dỗ được tôi đi theo.
// Sunohara must think that once he gets a hold of Furukawa, he'll be able to win me over, too.

<0288> Nó còn biết rõ rằng Furukawa không thể từ chối những yêu cầu của người khác.
// He knows that Furukawa isn't able to turn people down when they ask her for favors. 

<0289> Đã thế... tôi cũng phải phản công mới được.
// In that case... I'll ask a favor of my own.

<0290> \{\m{B}} 『Này, Furukawa.』
// \{\m{B}} "Hey, Furukawa."

<0291> \{Furukawa} 『Vâng?』
// \{Furukawa} "Yes?"

<0292> \{\m{B}} 『Nghe này, tớ muốn có cậu ở bên.』
// \{\m{B}} "You know, I want to be together with you."

<0293> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu nhé.』
// \{Furukawa} "Thank you very much."

<0294> \{Sunohara} 『Cậu đang giúp tớ mà, Furukawa?』
// \{Sunohara} "You're helping me out, right, Furukawa?"

<0295> \{Furukawa} 『Đúng rồi. Tớ sẽ giúp cậu, Sunohara-san.』
// \{Furukawa} "That's right. I'll help you out, Sunohara-san."

<0296> \{\m{B}} 『Tớ đã bảo là muốn có cậu ở bên cơ mà? Cậu định phớt lờ tớ hay sao?』
// \{\m{B}} "I thought I just told you that I wanted to be together with you? Are you going to go and ignore me?"

<0297> \{Furukawa} 『Cảm ơn cậu. Nếu được cho phép, tớ sẽ rất vui lòng đuợc ở bên cậu.』
// \{Furukawa} "Thank you. If you'll accept someone like me, I'll gladly stay with you."

<0298> \{Sunohara} 『Tớ tưởng cậu sẽ giúp tớ một tay chứ?』
// \{Sunohara} "I thought you'd help me out?"

<0299> \{Furukawa} 『Vâng.』
// \{Furukawa} "Yes."

<0300> \{\m{B}} 『Nhưng tớ muốn có cậu ở bên ngay bây giờ cơ.』
// \{\m{B}} "I want to be with you now."

<0301> \{Furukawa} 『Ưmm... tớ nên làm gì đây...』
// \{Furukawa} "Umm... what should I do..."

<0302> \{Furukawa} 『Thế này thật khó xử quá.』
// \{Furukawa} "This is a very difficult situation."

<0303> \{Sunohara} 『Có một cách giải quyết rất đơn giản.』
// \{Sunohara} "There's a simple answer to this."

<0304> \{Sunohara} 『

<0305> \ chỉ cần theo chân chúng ta thôi.』
// \{Sunohara} "\m{A} can just join the team."

<0306> \{Sunohara} 『Nếu nó chịu làm thế, mọi người đều được vừa ý.』
// \{Sunohara} "If he does that, we'll all be happy."

<0307> \{Furukawa} 『Đúng rồi.\ \

<0308> -san, cậu tham gia cùng bọn tớ đi.』
// \{Furukawa} "That's right. \m{A}-san, let's do this together."

<0309> \{Furukawa} 『Nếu chúng ta cùng nhau hợp lực thì sẽ vui lắm đó.』
// \{Furukawa} "It'll certainly be more fun if we all do this together."

<0310> Lại thành ra như thế sao?
// So that's how it's going to be.

<0311> Tôi nhét vỏ bánh vào trong túi rồi đứng dậy.
// I put the packaging of my bread into my pocket and stand up.

<0312> \{\m{B}} 『Xin lỗi đã cản trở cậu. Cứ đi đi. Giờ tớ sẽ về lớp.』
// \{\m{B}} "Sorry for holding you up. You should go. I'll just go home now."

<0313> Tôi nói vậy rồi bắt đầu đi về phía dãy trường.
// I say this and begin to walk towards the school building.

<0314> \{Furukawa} 『Đợi đã!』
// \{Furukawa} "Please wait."

<0315> \{Sunohara} 『Nhanh đi thôi, Furukawa. Giờ nghỉ trưa sắp hết rồi.』
// \{Sunohara} "Let's hurry up and go, Furukawa. Lunch is about to end."

<0316> \{Furukawa} 『

<0317> -san...』
// \{Furukawa} "\m{A}-san..."

<0318> \{Sunohara} 『Cứ kệ nó đi.』
// \{Sunohara} "Just leave him."

<0319> \{Furukawa} 『Nhưng...』
// \{Furukawa} "But..."

<0320> \{Sunohara} 『Đi nào.』
// \{Sunohara} "Here."

<0321> Giọng nói sau lưng tôi xa dần. Sunohara chắc đã lôi Furukawa đi.
// The voices to my back trail off. Sunohara must have led Furukawa off by force.

<0322> Giờ nghỉ trưa kết thúc.
// Lunch ends.

<0323> \{Sunohara} 『Chu choa, Nagisa-chan vừa đáng yêu lại tốt bụng! Chơi thể thao cùng cậu thích ghê mày ạ!』
// \{Sunohara} "Man, Nagisa-chan is cute, gentle, and so much fun to play sports with!"

<0324> Sunohara ngồi vào chỗ và cố tình cất tiếng rõ to.
// Sunohara approached my seat and intentionally started speaking in a loud voice.

<0325> \{\m{B}} 『Mày vừa gọi cậu ấy là 「Nagisa-chan」 hả...?』
// \{\m{B}} "'Nagisa-chan'? You..."

<0326> \{Sunohara} 『Bọn tao đã thân nhau thắm thiết tới mức tao gọi cậu ấy bằng tên luôn rồi!』
// \{Sunohara} "We're already on first name terms!"

<0327> \{Sunohara} 『Nagisa-chan cũng gọi tao là Youhei luôn, không dùng kính ngữ gì cả.』
// \{Sunohara} "Nagisa-chan is willing to call me Youhei, too."

<0328> \{\m{B}} 『Nghe sướng nhỉ...』
// \{\m{B}} "Great to hear it..."

<0329> \{Sunohara} 『Thế mới là nhất chứ!』
// \{Sunohara} "It's the best!"

<0330> .........
// .........

<0331> \{Ryou} 『Ư... ưm,\ \

<0332> -kun...』
// \{Ryou} "U... um, \m{A}-kun..."

<0333> Giờ giải lo. Vừa lúc tôi đang uể oải bày trò vặt giết thời gian thì lớp trưởng bước đến.
// It's now break, and as I'm trying to pass the time between classes, the class rep shows up.

<0334> \{Ryou} 『Một cô gái tên là F-... Furukawa-san... muốn nói chuyện với bạn.』
// \{Ryou} "A girl named F... Furukawa-san...wants to speak to you." 

<0335> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0336> Tôi luýnh quýnh đứng dậy.
// I stand up from my seat in a hurry.

<0337> \{\m{B}} 『Ưm... ở hành lang hả?』
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"

<0338> \{Ryou} 『... Vâng.』
// \{Ryou} "...Yes." 

<0339> \{Ryou} 『Furukawa-san muốn nói chuyện với bạn.』
// \{Ryou} "Furukawa-san wants to speak to you." 

<0340> \{\m{B}} 『Ớ...?』
// \{\m{B}} "Eh...?"

<0341> Tôi luýnh quýnh đứng dậy.
// I stand up from my seat in a hurry.

<0342> \{\m{B}} 『Ưm... ở hành lang hả?』
// \{\m{B}} "Um... in the hallway?"

<0343> \{Ryou} 『Vâng.』
// \{Ryou} "Yes."

<0344> Tôi cố ra vẻ tự nhiên đi ra khỏi lớp học để không làm cho Sunohara chú ý.
// I try to naturally walk out of the classroom so that Sunohara doesn't notice. 

<0345> Ngay kia, tôi thấy Furukawa đang chờ đợi với vẻ ân hận.
// There, I see an apologetic Furukawa.

<0346> \{Furukawa} 『Tớ xin lỗi,\ \

<0347> -san.』
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san."

<0348> \{\m{B}} 『Có chuyện gì sao...?』
// \{\m{B}} "Did something happen...?"

<0349> \{Furukawa} 『Ưm, chúng mình có thể đến nơi nào đó vắng người một chút không?』
// \{Furukawa} "Um, can we go to somewhere a little more private?"

<0350> \{\m{B}} 『Được thôi.』
// \{\m{B}} "Sure."

<0351> Hai chúng tôi nhanh chân bước đến dãy trường cũ.
// The two of us quickly make our way to the old school building.

<0352> \{\m{B}} 『Sao vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong?"

<0353> \{Furukawa} 『À... tớ cứ cảm thấy canh cánh trong lòng mãi.』
// \{Furukawa} "Well... I was a little concerned."

<0354> \{\m{B}} 『Về chuyện gì cơ?』
// \{\m{B}} "About what?"

<0355> \{Furukawa} 『Tớ đã bỏ\ \

<0356> -san lại một mình trong giờ nghỉ trưa.』
// \{Furukawa} "I left you on your own during lunch break."
// Bản HD: <0355> \{古河}I left you to be on your own during lunch, 
// Bản HD: <0356> -san.

<0357> \{\m{B}} 『À... không sao đâu.』
// \{\m{B}} "Oh... it's fine."

<0358> \{Furukawa} 『Mặc dù cậu đã nói là muốn ở cạnh tớ, nhưng tớ lại bỏ đi.』
// \{Furukawa} "Even though you told me that you wanted to be with me, I left."

<0359> \{Furukawa} 『Tớ đã nghĩ về cậu suốt cả tiết học... nên không thể nào tập trung được.』
// \{Furukawa} "I was thinking about you the whole time during class... I wasn't able to concentrate."

<0360> \{Furukawa} 『Tớ cũng đã hứa với Sunohara là sẽ luyện tập cùng cậu ấy sau giờ học rồi.』
// \{Furukawa} "I promised Sunohara-san that I'd practice with him after school, as well."

<0361> \{Furukawa} 『Vì vậy thời gian duy nhất chúng ta có thể ở riêng với nhau là trong những giờ giải lao như thế này.』
// \{Furukawa} "So I wanted to be together with you for at least this break."

<0362> \{Furukawa} 『Nếu cậu không thấy phiền... tớ sẽ tới gặp cậu.』
// \{Furukawa} "If it's okay with you... I'll come to visit."

<0363> \{Furukawa} 『Tất nhiên là tớ biết bản thân mình cũng không đáng để cho cậu mong chờ...』
// \{Furukawa} "If you're still okay with me, that is..."

<0364> Chỉ vài con chữ thôi lại khiến tôi ý thức được trách nhiệm nặng nề quá đỗi.
// Um, getting that worked up over just one word...

<0365> ... Phải chi lúc đó tôi không nên nói gì cả.
// ... Maybe I shouldn't have said that.

<0366> \{\m{B}} 『Bạn thực sự nghiêm trọng hoá vấn đề đến thế sao...?』
// \{\m{B}} "Were you really that serious over that...?"

<0367> \{\m{B}} 『Mình không có việc gì để làm mà.』
// \{\m{B}} "I don't really have anything to do, so."

<0368> \{Furukawa} 『Bạn không có việc gì thì cũng không sao.』
// \{Furukawa} "Well, it's fine if you don't have anything to do."

<0369> \{Furukawa} 『Ừm... mình đã rất vui.』
// \{Furukawa} "Um... I was very happy."

<0370> \{Furukawa} 『Khi... bạn nói là muốn ở cạnh mình.』
// \{Furukawa} "When... you told me that you wanted to be together with me."

<0371> \{\m{B}} 『Furukawa, nếu bạn còn nói như thế...』
// \{\m{B}} "Furukawa, if  you're going to say something like that..."

<0372> \{\m{B}} 『thì mình nghĩ mấy đứa ngoài kia cũng sẽ nói như vậy đấy.』
// \{\m{B}} "I think there's a lot of people out there that would say things like that."

<0373> \{Furukawa} 『Không có đâu.』
// \{Furukawa} "There aren't."

<0374> \{\m{B}} 『Vì bạn nghỉ học quá nhiều nên mới nghĩ thế thôi.』
// \{\m{B}} "You only think that because you took that time off from school."

<0375> \{\m{B}} 『Bạn nên tự tin hơn đi.』
// \{\m{B}} "You should be more confident."

<0376> \{Furukawa} 『Ừm, mình cũng muốn thú nhận một việc nữa...』
// \{Furukawa} "Um, there was another thing that I wanted to confess..."

<0377> \{Furukawa} 『Mình rất vui vì\ \

<0378> -san đã bảo mình như vậy.』
// \{Furukawa} "I was happy because it was \m{A}-san telling me that."

<0379> \{\m{B}} 『À, cám ơn.』
// \{\m{B}} "Well, thank you."

<0380> \{Furukawa} 『Ừ.』
// \{Furukawa} "Yes."

<0381> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0382> Furukawa vừa cả gan nói mấy điều chẳng hề giống với cô ấy chút nào.
// Furukawa had said something unusually bold for her.

<0383> Không lẽ... cô ấy thích mình?
// Could it be that... she likes me?

<0384> Furukawa đang nhìn thẳng mặt tôi.
// Furukawa was staring at my face.

<0385> Bầu không khí này...
// This atmosphere...

<0386> \{Furukawa} 『Và mình cũng muốn nói rõ một điều nữa...』
// \{Furukawa} "And there's also one more thing I wanted to confess..."

<0387> \{Furukawa} 『Mình thích bạn,\ \

<0388> .』
// \{Furukawa} "I like you, \m{A}."

<0389> \{Furukawa} 『Nếu bạn không phiền...』
// \{Furukawa} "If it's okay with you..."

<0390> \{Furukawa} 『Thì bạn.. và mình có thể...』
// \{Furukawa} "Could you... and me..."

<0391> TIến triển nhanh thật đấy...
// What a development...

<0392> \{Furukawa} 『Ô, mình vừa nói thế à, ehehe...』
// \{Furukawa} "Oh, I said it, ehehe..."

<0393> Tôi đã đủ vui với những thứ như thế rồi...
// I was happy enough with things as they were...

<0394> \{Furukawa} 『Thế, giờ ta nên làm gì đây?』
// \{Furukawa} "So, what should we do from here?"

<0395> Furukawa đợi một lời đáp lại.
// Furukawa waits for a response.

<0396> Cũng có thể đây là một mưu mô của Sunohara để bắt tôi tham gia.
// You know, this could just be a plan by Sunohara to get me as a member.

<0397> Furukawa đang bị cậu ta lợi dụng.
// Furukawa's just being used by him. 

<0398> Không thể tha thứ được.
// Unforgivable. 

<0399> \{\m{B}} 『Giờ bạn nên đi đi.』
// \{\m{B}} "You should just go."

<0400> \{Furukawa} 『Mình tới gặp bạn liệu có được không?』
// \{Furukawa} "Is it okay if I come to visit you?"

<0401> \{\m{B}} 『Bạn không cần phải làm thế.』
// \{\m{B}} "You don't have to do something like that."

<0402> \{Furukawa} 『Nhưng, như vậy thì...』
// \{Furukawa} "But, that means..."

<0403> \{\m{B}} 『Chẳng phải mình đã nói là không sao rồi còn gì?』
// \{\m{B}} "Didn't I just say it was fine?"

<0404> \{\m{B}} 『Nếu bạn làm như thế thì chúng ta giống như đang hẹn hò vậy.』
// \{\m{B}} "If you do something like that, it'll be like we're practically going out."

<0405> \{Furukawa} 『Thế à...』
// \{Furukawa} "Would it..."

<0406> \{\m{B}} 『Ừ. Có đứa con gái nào không phải là bạn gái mà lại làm như thế không?』
// \{\m{B}} "Yeah. Would a girl that isn't someone's girlfriend do that?"

<0407> \{\m{B}} 『Vậy nên bạn chẳng cần phải làm gì cả.』
// \{\m{B}} "So you don't have to do anything."

<0408> \{\m{B}} 『Coi kìa, chuông sắp reo rồi đó. Đi thôi.』
// \{\m{B}} "Look, the bell's about to ring. Go."

<0409> \{Furukawa} 『À, ừ!』
// \{Furukawa} "Oh, okay!"

<0410> \{Furukawa} 『Chào nha...』
// \{Furukawa} "Then..."

<0411> Cô ấy từng bước chạy đi.
// She runs off, her feet plopping along.

<0412> Tôi đi theo cô ấy và quay trở về lớp.
// I follow her lead and return to my class. 

<0413> Trên đường về, một dàng người nhỏ bé chạy qua tôi.
// On the way there, I pass by someone small.

<0414> Gọi dừng lại
// Call for her to stop 

<0415> Mặc kệ đi
// Leave her alone 

<0416> \{\m{B}} (Nếu là một cô gái xinh thì tôi đã gọi cô dừng lại rồi...)
// \{\m{B}} (If you were a beautiful girl, I'd probably stop you...) 

<0417> Từ phía sau, tôi trông cô bé đi khuất dần.
// Watching her back, I see her off.

<0418> \{\m{B}} 『Này, Sunohara.』
// \{\m{B}} "Hey, Sunohara." 

<0419> \{Sunohara} 『Hm?』
// \{Sunohara} "Hm?"

<0420> \{\m{B}} 『Cậu thực sự định nhờ Furukawa giúp đỡ như thế sao?』
// \{\m{B}} "Are you actually thinking of having Furukawa helping you like this?"

<0421> Tôi bắt đầu tra hỏi Sunohara khi quay lại chỗ ngồi..
// I start to question Sunohara when I get back to my seat.

<0422> \{Sunohara} 『Tất nhiên rồi. Nagisa-chan và tớ sẽ vẫn tiếp tục đợi cậu.』
// \{Sunohara} "Of course. Nagisa-chan and I will keep waiting for you."

<0423> \{\m{B}} 『Cậu... rốt cuộc thì cậu cũng chỉ muốn tớ tham gia thôi chứ gì.』
// \{\m{B}} "You... after all, you just wanted to get me as a member."

<0424> \{\m{B}} 『Cậu thực sự không quan tâm đến Furukawa đúng không?』
// \{\m{B}} "You don't really care about Furukawa, right?"

<0425> \{Sunohara} 『Cái đó không quan trọng.』
// \{Sunohara} "That's not the case."

<0426> \{Sunohara} 『Tất cả đều là vì lợi ích của Nagisa-chan mà, nhớ không?』
// \{Sunohara} "This is for Nagisa-chan's sake, right?"

<0427> \{Sunohara} 『Nếu ta đánh bại được Câu Lạc Bộ Bóng rổ, thì mấy đứa ở Câu Lạc Bộ Hợp Xướng sẽ phải cảm thấy hổ thẹn thôi...』
// \{Sunohara} "If we beat the basketball club, those choir club people will be completely embarrassed by us..."

<0428> \{Sunohara} 『Bọn nó sẽ phải nhường cố vấn Koumura thôi!』
// \{Sunohara} "They might even hand over their advisor, Koumura!"

<0429> \{\m{B}} 『Nếu thế thì cậu nên tự cảm thấy xấu hổ về những việc mình đang làm đi.』
// \{\m{B}} "In that case, you should pay attention to the embarrassing things you're doing."

<0430> \{Sunohara} 『Sao?』
// \{Sunohara} "What?"

<0431> \{\m{B}} 『Cậu đã coi Furukawa như là một công cụ để bắt tớ tham gia còn gì.』
// \{\m{B}} "You're using Furukawa as a tool to get me to join."

<0432> \{\m{B}} 『Nếu muốn chê trách nhưng việc mà Câu Lạc Bộ Hợp Xướng đang làm thì cậu nên nhìn lại mình trước đi.』
// \{\m{B}} "If you're going to criticize what the choir club is doing, you ought to take a good look at yourself, too."

<0433> \{\m{B}} 『Nói thật đấy.』
// \{\m{B}} "Seriously."

<0434> \{Sunohara} 『À, việc đó...』
// \{Sunohara} "Well, that's..."

<0435> \{\m{B}} 『Cứ tưởng cậu là kiểu người thích chơi công bằng, ai ngờ...』
// \{\m{B}} "I thought you were the kind of guy that likes to play fair, but now..."

<0436> \{\m{B}} 『Chắc tớ đã đánh giá quá cao cậu rồi.』
// \{\m{B}} "I guess I overestimated you."

<0437> \{\m{B}} 『Lợi dụng một cô gái như thế thì...』
// \{\m{B}} "Using a girl like that..."

<0438> \{\m{B}} 『Cậu chẳng khác gì đàn bà cả...』
// \{\m{B}} "You seem a lot more effeminate to me now..."

<0439> \{Sunohara} 『Đợi đã!』
// \{Sunohara} "Waaaait!"

<0440> \{\m{B}} 『Sao vậy, đồ pê đê?』
// \{\m{B}} "What's wrong, gutless boygirl?"

<0441> \{Sunohara} 『Thôi được, hiểu rồi! Tớ sẽ chơi công bằng.』
// \{Sunohara} "Okay, I get it! I'll play fair!"

<0442> \{Sunohara} 『Tớ sẽ dùng chính sức tớ để ép cậu tham gia! Chuẩn bị tinh thần đi!』
// \{Sunohara} "I'll get you to join with my own strength! Prepare yourself!"

<0443> \{\m{B}} 『Rồi...』
// \{\m{B}} "Okay..."

<0444> Tôi nghĩ như thể sẽ khiến cậu ta ngừng nhờ Furukawa giúp và mọi chuyện sẽ dừng lại ở đó...
// I thought that this would get him to stop getting Furukawa to help him, and that'd be the end of it...

<0445> Nhưng hình như tôi đã tự kí vào giấy báo tử cho mình rồi.
// But it feels like I just signed my own death warrant.

<0446> Thôi, chỉ cần cậu ta không gây phiền phức nữa là được rồi.
// Well, as long as he doesn't get too annoying.

<0447> Tan học.
// After school.

<0448> \{Sunohara} 『Này,\ \

<0449> .』
// \{Sunohara} "Hey, \m{A}."

<0450> Tôi quay sang và thấy Sunohara đang tạo dáng với một quả bóng rổ trong tay.
// I look over and see Sunohara striking a pose with a basketball in hand.

<0451> \{\m{B}} 『Cậu học mấy thứ đó ở đâu vậy...』
// \{\m{B}} "Where'd you learn something like that..."

<0452> \{Sunohara} 『Tớ sẽ cho cậu thấy tớ là một thằng đàn ông với bản lĩnh đích thực.』
// \{Sunohara} "I'll show you that I'm a man with real guts."

<0453> \{Sunohara} 『』Và khi cậu bị khuất phục, cậu sẽ làm nô bộc của tớ thôi!
// \{Sunohara} "And once you've been charmed by me, you'll be my servant for sure!"

<0454> \{\m{B}} 『Cậu tính làm gì vậy? Chắc nó cũng không đơn giản, đúng không?』
// \{\m{B}} "What are you thinking of doing? This isn't anything simple, is it?"

<0455> \{Sunohara} 『Hê. Đi theo tớ!』
// \{Sunohara} "Heh. Follow me!"

<0456> Chúng tôi đứng trước cổng trường, nhìn xuống con dốc.
// We stood at the gate of the school, looking down the slope.

<0457> Học sinh ra về đi ngang quá, không hề để ý đến chúng tôi.
// The students leaving school pass by, paying no attention to us.

<0458> \{\m{B}} 『Sao nữa?』
// \{\m{B}} "And?"

<0459> \{Sunohara} 『Tớ sẽ vừa dẫn bóng vừa chạy xuống con dốc này.』
// \{Sunohara} "I'm going to run down this slope while dribbling."

<0460> \{Sunohara} 『Cùng lúc phải lách qua đám học sinh kia!』
// \{Sunohara} "All while weaving through these students!"

<0461> \{Sunohara} 『Siêu không?』
// \{Sunohara} "Amazing, isn't it?"

<0462> \{\m{B}} 『Thế mà... siêu á?』
// \{\m{B}} "That's supposed to be... amazing?"

<0463> \{Sunohara} 『Ế...?』
// \{Sunohara} "Eh...?"

<0464> \{\m{B}} 『Thế không phải quá dễ sao?』
// \{\m{B}} "Isn't that pretty easy?"

<0465> \{Sunohara} 『Trên con dốc này? Với ngần ấy người xung quanh?』
// \{Sunohara} "On this steep slope? With this many people around?"

<0466> \{\m{B}} 『Ai chả làm được.』
// \{\m{B}} "Anyone could do that."

<0467> \{Sunohara} 『Đâu... tớ nghĩ nó rất khó đấy chứ.』
// \{Sunohara} "No... I think it's pretty hard to do."

<0468> \{\m{B}} 『Đi lùi đi.』
// \{\m{B}} "Do it going backwards."

<0469> \{Sunohara} 『Sao?!』
// \{Sunohara} "Whaaat?!"

<0470> \{\m{B}} 『Quay mặt lại phía mình. Nếu nhìn phía trước thì ai chả làm được.』
// \{\m{B}} "Do it facing me. Anyone could do that facing forward."

<0471> \{Sunohara} 『Cậu biết là tớ sẽ đụng phải mọi người nếu không nhìn thấy họ mà.』
// \{Sunohara} "You do realize that I'll run into people if I can't see them."

<0472> \{\m{B}} 『Thế trong bóng rổ, khi chuyền bóng cho đồng đội thì cậu lại nhìn họ chắc, đồ ngốc?』
// \{\m{B}} "You don't pass to your teammates in basketball while staring at them, do you, stupid?"

<0473> \{\m{B}} 『Cậu phải có mắt ở phía sau gáy.』
// \{\m{B}} "You've gotta have eyes in the back of your head."

<0474> \{Sunohara} 『C... cậu nghiêm túc đấy chứ?』
// \{Sunohara} "A... are you serious?"

<0475> \{\m{B}} 『Thế cậu định nghĩ gì? Nhìn về phía trước rồi thực hiện nó ở mức độ dễ chắc?』
// \{\m{B}} "So what were you thinking? Are you going to do it easy mode and face forward?" 

<0476> \{Sunohara} 『K... không...』
// \{Sunohara} "N, no..."

<0477> \{Sunohara} 『Chơi mức độ khó đi!』
// \{Sunohara} "Hard mode, please!"

<0478> \{\m{B}} 『Thế mới là đàn ông chứ.』
// \{\m{B}} "You're a man."

<0479> \{Sunohara} 『Đúng thế! Tớ làm đây!』
// \{Sunohara} "All right! I'll do it!"

<0480> \{\m{B}} 『Được rồi, vào vị trí...』
// \{\m{B}} "Okay, on your mark..."

<0481> \{Sunohara} 『Ừ!』
// \{Sunohara} "Yeah!"

<0482> Quay lưng lại con dốc, Sunohara đã sẵn sàng.
// With the slope to his back, Sunohara gets his basketball ready.

<0483> \{\m{B}} 『Chuẩn bị...』
// \{\m{B}} "Get set..."

<0484> \{\m{B}} 『Xuất phát!』
// \{\m{B}} "Go!"

<0485> \{Sunohara} 『Được rồi!』
// \{Sunohara} "All right!"

<0486> \{Sunohara} 『... Woooah?!』
// \{Sunohara} "... Woooah?!"

<0487> Chỉ sau một bước, cậu ta đã ngã.
// After one step, he falls.

<0488> Tất nhiên rồi. Liệu ai có thể làm được trò đó chứ?
// Of course. Who could do something like that?

<0489> \{Sunohara} 『Gah...』
// \{Sunohara} "Gah..."

<0490> Cậu ta bị cuộn tròn người lại và bắt đầu lăn xuống con đồi.
// He passively rolls up on his back and begins to roll down the hill backwards.

<0491> Lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn lăn---!
// Roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll roll---!

<0492> \size{30}RẦẦẦẦẦẦẦM! \shake{3}\size{}
// \size{30}BAAAAAAAAAM! \shake{3}\size{}

<0493> Như một quả bóng bowling, cậu ta đâm vào đám con trai.
// As if he was trying to knock down bowling pins, he plunges into a group of boys.

<0494> \{Nam Sinh} 『Thằng nào thế này......!』
// \{Male Student} "Who the hell, you......!"

<0495> Là một thành viên của Câu Lạc Bộ Bóng Bầu Dục.
// It was the members of the rugby club.

<0496> \{Sunohara} 『Sao?!』
// \{Sunohara} "What?!"

<0497> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} 『Mày... lại là mày...』
// \{Rugby Player} "You... again..."

<0498> \{Sunohara} 『Chỉ... chỉ là hiểu nhầm thôi!』
// \{Sunohara} "It's... it's a misunderstanding!"

<0499> \{Thành Viên Bóng Bầu Dục} 『Thôi, theo bọn tao.』
// \{Rugby Player} "Well, come with us."

<0500> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0501> Cậu ta lại bị kéo lên đồi.
// He started to get dragged up the hill.

<0502> \{\m{B}} 『Sunohara... tớ nghĩ mình đã bị cậu khuất phúc... theo một cách khác thường.』
// \{\m{B}} "Sunohara... I think I've been charmed by you... in a strange way."

<0503> Khi quay trở lại lớp, Furukawa đang đợi tôi ở trước cửa.
// Once I return to the classroom, Furukawa is waiting for me by the entrance.

<0504> \{Furukawa} 『

<0505> -san.』
// \{Furukawa} "\m{A}-san."

<0506> \{Furukawa} 『Ừm, Sunohara-san đâu?』
// \{Furukawa} "Um, where is Sunohara-san?"

<0507> \{\m{B}} 『Câu ta đi cùng với mấy đứa bạn của cậu ta rồi.』
// \{\m{B}} "He went to play with some of his friends."

<0508> \{Furukawa} 『À? Vậy sao?』
// \{Furukawa} "Oh? Is that so?"

<0509> \{\m{B}} 『Mà mình cũng chẳng biết giờ họ có chơi hay không, nhưng chắc chắn là cậu ta đã bị mấy đứa ở cùng kí túc xá lôi đi rồi.』
// \{\m{B}} "Well, I don't know if they're playing, but he's definitely been taken away by some guys that're in the same dorm as him."

<0510> \{Furukawa} 『Bạn ấy rất muốn luyện tập... nhưng mình nghĩ bạn ấy cũng không thể từ chối được lời mời của đám bạn đâu.』
// \{Furukawa} "He really wanted to practice... I guess he couldn't refuse his friends' invitation?"

<0511> \{\m{B}} 『Chắc chắn là thế đó.』
// \{\m{B}} "Probably something like that."

<0512> \{Furukawa} 『Vậy thì chịu thôi. 』
// \{Furukawa} "In that case, there's no helping it."

<0513> \{Furukawa} 『Điều quan trọng là phải biết quý trọng tình bạn.』
// \{Furukawa} "It's important to treasure your friends."

<0514> \{Furukawa} 『Và nghỉ ngơi một chút cũng là một điều rất tốt.』
// \{Furukawa} "And taking breaks once in a while is a good thing, too."

<0515> Cho đến khi cậu ta bắt đầu luyện tập lại thì chắc sẽ khá lâu đấy.
// It might be a while until he starts practicing again.

<0516> \{Furukawa} 『Nếu vậy...』
// \{Furukawa} "In that case..."

<0517> \{Furukawa} 『Mình có thể đi về nha cùng bạn rồi,\ \

<0518> -san.』
// \{Furukawa} "I can go home with you, \m{A}-san."

<0519> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0520> \{Furukawa} 『Bạn có muốn cùng nhau đi về không?』
// \{Furukawa} "Would you like to go home together?"

<0521> \{\m{B}} 『Có.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0522> Furukawa và tôi có thể ở cùng nhau.
// Furukawa and I can be together.

<0523> Tôi bắt đầu cảm thấy an tâm hơn về việc đó.
// I started to feel good about that.

<0524> Tôi thực sự chẳng biết tại sao.
// I don't really know why, though. 

<0525> ... Chúng tôi chỉ là một cặp đôi bình thường.
// ... We were a really normal pair. 

<0526> \{Nagisa} 『Từ ngày mai, mình muốn làm bữa trưa cho bạn.』
// \{Nagisa} "I'd like to make you lunch, starting tomorrow."

<0527> Nagisa ngừng ăn và thì thầm với tôi.
// Nagisa stopped eating and murmured to me.

<0528> \{\m{B}} 『Không sao. Nó chỉ khiến cho buổi sáng của bạn thêm bận rộn hơn thôi.』
// \{\m{B}} "It's fine. It'll just make your mornings hectic, wouldn't it?"

<0529> \{Nagisa} 『Nhưng mình muốn làm.』
// \{Nagisa} "I want to make them."

<0530> \{\m{B}} 『Đã nói là không sao mà. Việc đó khó lắm đấy.』
// \{\m{B}} "I said it's fine. It's a lot of work, right?"

<0531> \{Nagisa} 『Mình thực sự muốn làm.』
// \{Nagisa} "I really want to make them."

<0532> \{\m{B}} 『Đừng nhiều chuyện. Bạn không nên cố làm nhiều thứ một lúc.』
// \{\m{B}} "Don't bother. You shouldn't try to take so many things all at once."

<0533> \{Nagisa} 『Mình muốn làm mà.』
// \{Nagisa} "I want to make them."

<0534> \{\m{B}} 『Bạn lắm lời thật đấy.』
// \{\m{B}} "You're quite verbal."

<0535> \{Nagisa} 『... Mình xin lỗi.』
// \{Nagisa} "... I'm sorry."

<0536> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0537> \{\m{B}} 『Đối với mình... ta ở cạnh nhau thế này là đủ rồi.』
// \{\m{B}} "It's enough for me if... we can just be together like this."

<0538> \{Nagisa} 『T... thật chứ?』
// \{Nagisa} "R... really?"

<0539> \{\m{B}} 『Ừ. Nhưng thay vào đó...』
// \{\m{B}} "Yeah. So instead of doing that..."

<0540> \{\m{B}} 『Bạn chỉ cần hứa với mình là sẽ không bao giờ đi theo đứa khác.』
// \{\m{B}} "Just promise me you won't start looking at other guys."

<0541> \{Nagisa} 『Ừ, mình hiểu rồi.』
// \{Nagisa} "Okay, I understand."

<0542> Măm, măm...
// Munch, munch...

<0543> \{Sunohara} 『Yô.』
// \{Sunohara} "Yo."

<0544> Ngay khi ăn trưa xong, không khí thanh bình đã bị quấy động.
// Right as we finish lunch, something appears that stirs up our calm scene.

<0545> \{Sunohara} 『Chúng ta đi luyện tập thôi.』
// \{Sunohara} "We're gonna practice, c'mon."

<0546> \{\m{B}} 『Không nghe tớ đã nói gì sáng nay sao?』
// \{\m{B}} "Did you hear what I said this morning?"

<0547> \{Sunohara} 『Cậu nói lại được không?』
// \{Sunohara} "What'd you say again?"

<0548> \{\m{B}} 『Tớ sẽ không tham gia đâu. Cậu đi mà tự làm lấy.』
// \{\m{B}} "I'm not getting involved. Do it on your own."

<0549> \{Sunohara} 『Tuy cậu nói thế, nhưng trong lòng lại có nghĩ như thế đâu.』
// \{Sunohara} "You say that, but that's not what you really think in your heart."

<0550> \{Sunohara} 『Tớ biết cậu muốn chơi bóng rổ mà.』
// \{Sunohara} "You want to play basketball. I know it."

<0551> \{Sunohara} 『Thôi nào, đi thôi.』
// \{Sunohara} "C'mon, let's go."

<0552> \{\m{B}} 『Đã bảo là không mà.』
// \{\m{B}} "I told you I'm not going."

<0553> \{Sunohara} 『Cậu thật chẳng dễ gần chút nào...』
// \{Sunohara} "You're not really easygoing are you..."

<0554> \{Sunohara} 『Vậy thôi. Đi với mình nào, Furukawa.』
// \{Sunohara} "Oh well. Come with me, Furukawa."

<0555> \{Nagisa} 『You want... me?』
// \{Nagisa} "You want... me?"

<0556> \{Sunohara} 『Mình muốn bạn giúp.』
// \{Sunohara} "I want you to help me."

<0557> \{Nagisa} 『Mình không thể vừa chạy vừa dẫn bóng được. Mình cũng không thể ném nếu trước đó không đập bóng xuống đất.』
// \{Nagisa} "I can't dribble while I run. I can't shoot without bouncing the ball off the ground first, either."

<0558> \{Nagisa} 『Chắc mình không có năng khiếu chơi thể thao đâu.』
// \{Nagisa} "I think I'm just not athletic."

<0559> \{Sunohara} 『Không sao, bạn chỉ cần đứng trước rổ là được.』
// \{Sunohara} "It's fine, you can just stand in front of the basket."

<0560> \{Nagisa} 『Chỉ thế thôi sao?』
// \{Nagisa} "Is that all I need to do?"

<0561> \{Sunohara} 『Ừ. Cho dù không chơi được thì bạn cũng có thể làm thế mà』
// \{Sunohara} "Yeah. It doesn't matter how unathletic you are, you can do it."

<0562> \{Nagisa} 『Mình hiểu rồi.』
// \{Nagisa} "I understand."

<0563> \{Nagisa} 『Vậy mình sẽ giúp bạn.』
// \{Nagisa} "Then, I'll help you out."

<0564> Tách khỏi tôi, cô ấy đứng dậy, rồi bắt đầu đi theo Sunohara.
// Cutting me off, she stands up, then starts to go to follow Sunohara.

<0565> \{Nagisa} 『À...』
// \{Nagisa} "Ah..."

<0566> Đang đi, cô ấy kêu lên rồi đứng lại.
// On her way, she makes a noise and stops.

<0567> \{Sunohara} 『Hm? Sao vậy, Furukawa?』
// \{Sunohara} "Hm? What's wrong, Furukawa?"

<0568> \{Nagisa} 『Mình xin lỗi, mình không thể giúp bạn được.』
// \{Nagisa} "I'm sorry, I can't help you after all."

<0569> \{Sunohara} 『Hả? Sao vậy?』
// \{Sunohara} "Wha? Why not?"

<0570> \{Nagisa} 『Mình không được phép đi với người khác.』
// \{Nagisa} "I'm not allowed to go with other guys."

<0571> \{Sunohara} 『Người khác?』
// \{Sunohara} "Other guys?"

<0572> ... Oh \bshit.\u
// ... Oh \bshit.\u 

<0573> Sunohara có thể sẽ nhận ra mối quan hệ giữa tôi và Nagisa mất.
// Sunohara might suddenly realize the relationship between me and Nagisa.

<0574> Nếu biết được, thì có lẽ cậu ta sẽ lợi dụng nó như là điểm yếu của tôi.
// If he finds out, he'll use it as my weakness.

<0575> \{Nagisa} 『Ừ...』
// \{Nagisa} "Yes..."

<0576> \{Sunohara} 『Sao chứ? Bạn đi với\ \

<0577> \ được kia mà?』
// \{Sunohara} "Why? It's okay for you to be with \m{A}?"

<0578> \{Nagisa} 『Umm... thì...』
// \{Nagisa} "Umm... well..."

<0579> \{Nagisa} 『Bạn biết đấy, hôm nay,\ \

<0580> -kun và mình...』
// \{Nagisa} "You see, today, \m{B}-kun and I..."

<0581> \{\m{B}} 『Này, Nagisa!』
// \{\m{B}} "Hey, Nagisa!"

<0582> \{Nagisa} 『Sao?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0583> \{\m{B}} 『Chẳng phải bạn đã nói là phải lên văn phòng hay sao? Bạn nên đi đi.』
// \{\m{B}} "Didn't you say you had something to do in the staff room? Shouldn't you be going?"

<0584> \{Nagisa} 『Văn phòng?』
// \{Nagisa} "The staff room?"

<0585> \{\m{B}} 『Ừ, đi đi. Nhanh lên.』
// \{\m{B}} "Yeah, you should go. Hurry up."

<0586> \{Nagisa} 『...?』
// \{Nagisa} "...?"

<0587> \{\m{B}} 『Mình bảo là đi cơ mà!』
// \{\m{B}} "I said go!"

<0588> \{Nagisa} 『Ừ. Mình hiểu rồi.』
// \{Nagisa} "O, okay. I understand."

<0589> Cô ấy nhanh chóng đi mất.
// She quickly runs off.

<0590> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0591> Sau khi trông cô ấy rời đi, Sunohara nhìn sang tôi.
// After watching her leave, Sunohara looked at me.

<0592> \{Sunohara} 『...\ \

<0593> -kun?』
// \{Sunohara} "... \m{B}-kun?"

<0594> \{\m{B}} 『Ừ. Tên tớ là\ \

<0595> \ đó, Youhei-kun ạ.』
// \{\m{B}} "Yeah. My name is \m{B}, Youhei-kun."

<0596> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0597> Cậu ta sững sờ nhìn tôi.
// He coldly looks at me.

<0598> \{Sunohara} 『Cậu đã thay đổi rồi à?』
// \{Sunohara} "Have you changed?"

<0599> \{\m{B}} 『Chỉ có cậu mới nói vậy thôi.』
// \{\m{B}} "You're one to talk."

<0600> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0601> Sunohara nhún vai rồi thở dài.
// Sunohara shrugs his shoulders and lets out a breath.

<0602> \{Sunohara} 『Cậu nói phải...』
// \{Sunohara} "You're right..."

<0603> Sau đó, cậu ta đặt quả bóng trên đầu một ngón tay, và dùng tay kia quay nó.
// Then, he puts the ball on one of his fingers, hits it with his other hand, and starts to spin it around and around.

<0604> Hai chúng tôi yên lặng đứng đó, dòm quả bóng.
// The two of us silently sat there, watching the ball.

<0605> .........
// .........

<0606> Rồi sau giờ học.
// Then, after school.

<0607> Được ở cạnh Nagisa, đó là lần đầu tiên chúng tôi có thời gian rảnh như thế.
// And then, meeting up with Nagisa, it was the first time we had any free time at all.

<0608> \{\m{B}} (... Đáng lẽ tôi nên đợi.)
// \{\m{B}} (... It'd be better if I waited.)

<0609> \{\m{B}} (Hoặc là thay vì thế, có lẽ tôi nên mời cô ấy mới phải...)
// \{\m{B}} (Or maybe I should be greeting her instead...)

<0610> \{\m{B}} (Thực ra, trước hết...)
// \{\m{B}} (Actually, before I figure that out...)

<0611> \{Sunohara} 『.........』
// \{Sunohara} "........."

<0612> Tôi còn có việc phải làm với tên này.
// I need to do something about this foe.

<0613> \{\m{B}} (Nếu chạy luôn thì quá là rõ ràng, nên chắc tôi sẽ từ từ lẻn đi...)
// \{\m{B}} (If I just started to run away, it'd be too obvious, so I guess I need to just naturally sneak out...)

<0614> Nhưng...
// But...

<0615> \{Sunohara} 『Này,\ \

<0616> -kun.』
// \{Sunohara} "Hey, \m{B}-kun."

<0617> Khi tôi đặt cuốn sách vào trong ngăn bàn, cậu ta bắt đầu nói.
// Just as I had put my books back into my desk, he starts talking.

<0618> \{Sunohara} 『Cậu sẽ luyện tập với tớ chứ?』
// \{Sunohara} "You'll practice with me, right?"

<0619> \{\m{B}} 『Không đâu, Youhei-kun ạ.』
// \{\m{B}} "I won't, Youhei-kun."

<0620> \{Sunohara} 『Không,\ \

<0621> , cậu phải tập...』
// \{Sunohara} "No, \m{B}, you will..."

<0622> Cậu ta kéo tay tôi.
// He grabs my arm.

<0623> \{\m{B}} 『Bỏ ra, Youhei.』
// \{\m{B}} "Let go of me, Youhei."

<0624> Tôi cầm tay cậu ta để cố tách ra.
// I grab his arm and try to pull us apart by force.

<0625> Nhưng cậu ta giữ dai quá.
// But he obstinately holds on.

<0626> Cả hai chúng tôi đều gồng hết sức.
// Both of us use all of our strength.

<0627> \{Sunohara} 『Hê, hê, hê...』
// \{Sunohara} "Heh, heh, heh..."

<0628> \{\m{B}} 『Ha, ha, ha...』
// \{\m{B}} "Ha, ha, ha..."

<0629> \{Giọng Nói} 『Gah, ghê quá!』
// \{Voice} "Gah, creepy!"

<0630> Có người đi qua rồi hét lên khi thấy chúng tôi vừa cầm tay nhau vừa cười.
// Someone passing by us raises their voice as they see us holding onto each other's arms and smiling at each other.

<0631> \{Sunohara} 『Woooah! Cậu hiểu nhầm rồi!』
// \{Sunohara} "Woooah! You've got it all wrong, damn it!"

<0632> Sunohara dãy nảy lên.
// Sunohara snaps.

<0633> \{Nam Sinh} 『K... Không...』
// \{Male Student} "N, no..."

<0634> Chớp thời cơ, tôi chạy đi.
// Sensing an opportunity, I run away.

<0635> Tôi chạy thục mạng xuống hành lang cho đến khi tới được lớp B.
// I run at full-speed down the corridor until I reach the Class B marker.

<0636> \{\m{B}} (Nagisa...)
// \{\m{B}} (Nagisa...)

<0637> Tôi tìm cô ấy ở phía bên kia cửa.
// I look for her on the other side of the opened door.

<0638> Ở chỗ gần cửa sổ, Nagisa vẫn đang ngồi đó, nhét quyển vở vào trong cặp.
// In a seat next to the window, Nagisa is still in her seat, putting her textbooks inside her bag.

<0639> \{\m{B}} (Cô ấy đang nghĩ vớ vẩn gì vậy...)
// \{\m{B}} (What is she so optimistic about...) 

<0640> \{\m{B}} (Nhìn qua đây!)
// \{\m{B}} (Look over here!) 

<0641> Ngay sau khi tôi cầu nguyền thì Nagisa nhìn thấy tôi.
// Nagisa's eyes meet mine right as I begin to pray.

<0642> Nagisa ngượng ngùng cười. Kiểu như 『ehehe』.
// Nagisa laughs in an awkward way. Like, "ehehe".

<0643> \{\m{B}} (Đây không phải là lúc 『ehehe』 đâu!)
// \{\m{B}} (This isn't the time for "ehehe"!)

<0644> Nếu không nhanh lên thì Sunohara sẽ đuổi kịp đó.
// If we don't hurry, Sunohara will catch us.

<0645> Tôi cuống cuồng thúc giục cô ấy nhanh lên.
// I frantically motion for her to hurry up.

<0646> Không chắc là do cái vẻ lo lắng của tôi hay vì cô ấy nhận ra tôi nghiêm túc đến thế nào, nhưng chỉ một thoáng sau, cô ấy đã đứng dậy và tới chỗ tôi.
// I'm not sure if it was my doubtful look, or if she just realized how serious I was, but after a bit she finally stood up and hopped over to me. 

<0647> \{Nagisa} 『Sao vậy?』
// \{Nagisa} "What's the matter?"

<0648> \{\m{B}} 『Sunohara đang tới đó, chạy thôi.』
// \{\m{B}} "Sunohara is coming, let's run."

<0649> Tôi cầm lấy tay cô ấy. Nếu có người nhìn thấy chúng tôi cũng chẳng sao.
// I grab her hand. It doesn't matter if anyone is watching us anymore.

<0650> \{Nagisa} 『Ừm, a... được rồi.』
// \{Nagisa} "Um, ah... okay."

<0651> Lúc này, tôi chỉ nghĩ tới việc chạy trốn Sunohara.
// By now, I can only think about escaping Sunohara.

<0652> Chúng tôi chạy qua cổng trường.
// We run through the school gates.

<0653> Rồi chạy xuống con dốc.
// Then we run down the slope.

<0654> \{\m{B}} 『Hộc... hộc...』
// \{\m{B}} "Pant... pant..."

<0655> \{\m{B}} 『Xong rồi, giờ cậu ta sẽ không cố đuổi theo chúng ta nữa đâu.』
// \{\m{B}} "Okay, he won't try to follow us now."

<0656> \{Nagisa} 『Hộc... tim mình đập nhanh quá.』
// \{Nagisa} "Pant... my heart's beating so fast."

<0657> \{\m{B}} 『Cậu ta dai lắm...』
// \{\m{B}} "He's just so persistent..."

<0658> \{Nagisa} 『Nhưng thế này cũng vui mà, ehehe...』
// \{Nagisa} "But you know, it was kind of fun, ehehe..."

<0659> \{\m{B}} 『Bạn có vô tư quá không đấy?』
// \{\m{B}} "You really are carefree, aren't you?"

<0660> \{Nagisa} 『Thế sao?』
// \{Nagisa} "Really?"

<0661> Đây là lần đầu tiên cùng nhau về nhà kể từ khi chúng tôi bắt đầu hẹn hò... nhưng nếu cứ như thế này thì mệt quá.
// This is just our first time coming back from school together since we started going out... if this keeps up, it seems like it'll be pretty tiring.

<0662> Geez... thật giống chúng tôi.
// Geez... how just like us.

<0663> \{\m{B}} 『Ổn rồi...』
// \{\m{B}} "All right then..."

<0664> Tôi hít một hơi dài.
// I take a deep breath.

<0665> Có rất nhiều thời gian sau khi tan học.
// There's lots of time after school.

<0666> Miễn là được ở cạnh Nagisa thì tôi đi đâu cũng được.
// As long as I'm with Nagisa, I could go anywhere.

<0667> \{\m{B}} 『Giờ ta nên làm gì đây...』
// \{\m{B}} "What should we do..."

<0668> \{Nagisa} 『Được rồi, quay lại thôi.』
// \{Nagisa} "Okay, let's go back."

<0669> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0670> \{\m{B}} 『... Sao cơ?』
// \{\m{B}} "... Excuse me?"

<0671> \{Nagisa} 『Quay lại lớp học.』
// \{Nagisa} "Let's go back to the classroom."

<0672> \{\m{B}} 『Tại sao?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0673> \{Nagisa} 『Mình không mang theo cặp. Và giờ là tới phiên mình trực nhật.』
// \{Nagisa} "I don't have my bag. Also, it's my turn to sweep the classroom."

<0674> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0675> \{\m{B}} 『Này.』
// \{\m{B}} "You know."

<0676> \{\m{B}} 『Bạn khù khờ quá đấy.』
// \{\m{B}} "You're a pretty dumb girl."

<0677> \{Sunohara} 『Yô,\ \

<0678> .』
// \{Sunohara} "Yo, \m{A}."

<0679> \{\m{B}} 『Yô, Sunobii-』
// \{\m{B}} "Yo, Sunobii-"

<0680> \{Sunohara} 『Cậu gọi ai là Sunobii đấy?』
// \{Sunohara} "Who're you calling Sunobii?!"

<0681> \{Sunohara} 『』Tưởng dễ thoát khỏi đây sao?
// \{Sunohara} "Think you managed a good escape back there, huh?"

<0682> \{\m{B}} 『Thế mà cứ tưởng...』
// \{\m{B}} "I thought I did, but..."

<0683> \{Sunohara} 『Hm?』
// \{Sunohara} "Hm?"

<0684> \{\m{B}} 『Không, tớ đang tập thể dục.』
// \{\m{B}} "Nah, I just got some good exercise."

<0685> \{Sunohara} 『Đâu có tập thể dục giờ này.』
// \{Sunohara} "The exercise is yet to come."

<0686> \{\m{B}} 『Bọn tớ vừa tập đó. Đợi khi nào Nagisa quét xong thì bọn tớ sẽ đi.』
// \{\m{B}} "We're already done. Once Nagisa is done sweeping, we're leaving."

<0687> \{Sunohara} 『Hả? Sao cậu lại đợi cô ấy?』
// \{Sunohara} "Huh? Why are you waiting for her?"

<0688> \{\m{B}} 『Có vấn đềi gì sao?』
// \{\m{B}} "Does it matter why?"

<0689> \{Sunohara} 『Hmmm...』
// \{Sunohara} "Hmmm..."

<0690> Cậu ta cười một cách nghi ngờ. Có thể cậu ta đã phát hiện ra...
// He gets an unpleasant smile. Maybe he's starting to figure it out...

<0691> Không, tôi nghĩ là chúng tôi vẫn đang diễn giống như hôm qua mà...
// No, I think we've been acting the same together as we were yesterday...

<0692> \{\m{B}} (Nhưng... hình như tên này đã nhận ra điều gì đó...)
// \{\m{B}} (But... that guy is freakishly aware of these kinds of things...) 

<0693> \{\m{B}} (Việc hắn nhận ra chỉ là vấn đề thời gian thôi...)
// \{\m{B}} (It's just a matter of time until he finds out, yeah...)

<0694> \{\m{B}} (Nhưng hắn là đứa tôi muốn cho biết chuyện này cuối cùng...)
// \{\m{B}} (But this is the last guy I want to let know about this...)

<0695> \{Sunohara} 『Nagisa hả...?』
// \{Sunohara} "Nagisa, huh...?"

<0696> \{\m{B}} 『Sao cơ...』
// \{\m{B}} "What is it..."

<0697> Chỉ là vấn đề thời gian thôi mà...
// It was just a matter of time, I guess...

<0698> \{Nagisa} 『Cám ơn bạn đã đợi.』
// \{Nagisa} "Thank you for waiting."

<0699> \{Sunohara} 『Yô.』
// \{Sunohara} "Yo."

<0700> \{Nagisa} 『À, bạn cũng đợi mình sao, Sunohara-san?』
// \{Nagisa} "Oh, you waited for me too, Sunohara-san?"

<0701> \{Sunohara} 『Ừ, vì bạn là chủ tịch câu lạc bộ của mình mà, Nagisa-chan.』
// \{Sunohara} "Yeah, cause you're my club manager, Nagisa-chan."

<0702> \{Nagisa} 『Câu lạc bộ của bạn?』
// \{Nagisa} "Your club?"

<0703> \{Sunohara} 『Câu lạc bộ bộ 3 đấu 3 với thời gian giới hạn.』
// \{Sunohara} "The limited time 3 on 3 club."

<0704> \{\m{B}} 『Đừng bắt cô ấy tham gia với cậu.』
// \{\m{B}} "Don't decide that she's involved all on your own."

<0705> \{Nagisa} 『Không sao đâu.』
// \{Nagisa} "I don't mind at all."

<0706> Saoooooooooooooooooooooooo...
// Whaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa...

<0707> Sau khi nghe Nagisa đáp lại, tôi thất vọng nhún vai.
// After hearing Nagisa's reply, I drop my shoulders, heartbroken.

<0708> \{\m{B}} (Bạn không muốn dành thời gian sau khi tan học với mình sao...)
// \{\m{B}} (Do you not want to spend your time after school with me...)

<0709> \{Nagisa} 『Nghe hay mà.』
// \{Nagisa} "It sounds fun."

<0710> \{\m{B}} (Thế dành thời gian với mình thì không hay à...)
// \{\m{B}} (Isn't spending time with me fun...)

<0711> \{Nagisa} 『Tuy nhiên, mình sẽ tham gia với một điều kiện.』
// \{Nagisa} "However, I'll only join under one condition."

<0712> \{Sunohara} 『Ừ, là gì vậy?』
// \{Sunohara} "Yeah, what is it?"

<0713> \{Nagisa} 『Mình muốn cho\ \

<0714> -kun tham gia cùng.』
// \{Nagisa} "I want you to let \m{B}-kun join too."

<0715> \{Nagisa} 『Mình không thể ở một mình cạnh bạn được, Sunohara-san』
// \{Nagisa} "I can't be all by myself with you, Sunohara-san."

<0716> \{Sunohara} 『Hả? Sao vậy?』
// \{Sunohara} "Huh? Why?"

<0717> \{Nagisa} 『Ừm, bởi vì...』
// \{Nagisa} "Um, because..."

<0718> \{Nagisa} 『Mình là bạn gái của...』

<0719> 
// \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's gir..."
// Bản HD: <0718> \{渚}I'm 
// Bản HD: <0719> -kun's gir...

<0720> \{\m{B}} 『Này, Nagisa!』
// \{\m{B}} "Nagisa, hey!"

<0721> \{Nagisa} 『Sao?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0722> \{\m{B}} 『Chẳng phải bạn có việc cần làm ở văn phòng sao?』
// \{\m{B}} "Don't you have something to do in the staff room?"

<0723> \{Nagisa} 『Đâu có.』
// \{Nagisa} "I don't."

<0724> \{Nagisa} 『Giờ nghỉ trưa mình đã tới nhưng có việc gì ở đó đâu.』
// \{Nagisa} "I went during lunch break, too, but I didn't have anything to do there."

<0725> \{Sunohara} 『Này\ \

<0726> , cậu không cố tình đuổi cô ấy đi đấy chứ?』
// \{Sunohara} "Hey \m{A}, aren't you intentionally cutting her off?"

<0727> \{\m{B}} 『Đâu có.』
// \{\m{B}} "No I'm not."

<0728> \{\m{B}} 『Mà không phải cậu là người định giúp Nagisa hay sao?』
// \{\m{B}} "Anyway, aren't you the one that's supposed to be helping Nagisa out?"

<0729> \{\m{B}} 『Mọi thứ thay đổi từ bao giờ vậy?』
// \{\m{B}} "When did things get reversed?"

<0730> \{Sunohara} 『Giờ tớ không quan tâm đến bánh mì nữa. Tớ chỉ muốn dạy cho bọn Câu Lạc Bộ Hợp Xướng đó một bài học thôi.』
// \{Sunohara} "I don't care about the bread anymore. I just want to teach those choir club girls a lesson."

<0731> \{Nagisa} 『Bánh mì?』
// \{Nagisa} "Bread?"

<0732> \{\m{B}} 『À, không có gì.』
// \{\m{B}} "Oh, it's nothing."

<0733> \{Sunohara} 『Mà thôi, đi nào.』
// \{Sunohara} "Anyway, c'mon."

<0734> \{Nagisa} 『Đi thôi,\ \

<0735> -kun.』
// \{Nagisa} "Let's go, \m{B}-kun."

<0736> \{Nagisa} 『Mình nghĩ dẫu sao thì... cũng chẳng còn việc gì để làm sau giờ học nữa.』
// \{Nagisa} "I think besides this... there's nothing else that we can spend time on after school."

<0737> ... Chúng ta không thể tách khỏi nhau được.
// ... We weren't able to see each other off. 

<0738> Tôi nghĩ tiếp đó cô ấy sẽ nói như vậy.
// That's what I thought she would say after that sentence.

<0739> Nhưng thay vào đó, Nagisa lại im lặng nắm lấy tay áo tôi.
// But instead, Nagisa just silently grabbed the cuff of my shirt.

<0740> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0741> \{\m{B}} 『Keh...』
// \{\m{B}} "Keh..."

<0742> Mặt trời lặn...
// The sun sets...

<0743> Tôi cúi đầu lại gần vòi nước để rửa mặt.
// I douse my head with tap water to wash away all my sweat.

<0744> \{Nagisa} 『Của bạn này.』
// \{Nagisa} "Here you go."

<0745> Nagisa đưa tôi chiếc khăn.
// Nagisa hands me a towel.

<0746> \{\m{B}} 『Mình đang làm trò gì vậy...』
// \{\m{B}} "What the hell am I doing..."

<0747> Tôi đặt chiếc khăn trên đầu và bắt đầu đi.
// I place the towel on my head and start to walk.

<0748> \{Nagisa} 『Đây là hoạt động câu lạc bộ của chúng ta mà. Nó vui lắm.』
// \{Nagisa} "It's our club activities. It's a lot of fun."

<0749> Nagisa chắc hẳn rất hài lòng về việc này.
// Nagisa must be satisfied with just this.

<0750> \{\m{B}} 『Mình không thể chơi bóng rổ được mà.』
// \{\m{B}} "I can't play basketball after all."

<0751> \{\m{B}} 『Mình chẳng thể làm gì khác ngoài việc cứ chuyền đi chuyền lại cả.』
// \{\m{B}} "I couldn't do anything but pass the ball over and over."

<0752> \{Nagisa} 『Không đúng đâu.』
// \{Nagisa} "That's not true."

<0753> \{Nagisa} 『

<0754> -kun, bạn trông rất tuyệt mà.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, you looked really cool."

<0755> \{\m{B}} 『Thế sao...』
// \{\m{B}} "Really..."

<0756> \{Nagisa} 『Bạn chuyền rất tốt. Trông như người mình hay thấy trên TV quốc tế ấy.』
// \{Nagisa} "Your passes look so good. They look like the ones that you see on the foreign games on TV."

<0757> \{\m{B}} 『Giá mà được thế...』
// \{\m{B}} "As if..."

<0758> \{Nagisa} 『Bạn thật đáng kinh ngạc.』
// \{Nagisa} "You really were amazing."

<0759> \{Nagisa} 『Còn mình thì... cả buổi... tim mình cứ đập thình thịch thôi.』
// \{Nagisa} "And I... the whole time... my heart was pounding."

<0760> \{\m{B}} 『Sao thế?』
// \{\m{B}} "Why?"

<0761> \{Nagisa} 『À, vì...』
// \{Nagisa} "Well, because..."

<0762> \{Nagisa} 『Mình cứ nghĩ rằng người tuyệt vời thế này lại là bạn trai của mình...』
// \{Nagisa} "I was just thinking that someone this cool was my boyfriend..."

<0763> \{\m{B}} 『Bạn biết không, bạn...』
// \{\m{B}} "You know, you..."

<0764> \{Nagisa} 『Sao?』
// \{Nagisa} "Yes?"

<0765> \{\m{B}} 『Mình thấy ngạc nhiên là bạn lại nói điều ngượng như vậy đấy.』
// \{\m{B}} "I'm surprised you're saying things that embarrassing."

<0766> \{Nagisa} 『Ừm... mình đã nói điều gì ngượng lắm sao?』
// \{Nagisa} "Um... did I say something embarrassing?"

<0767> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0768> \{\m{B}} 『Nhưng mình thấy rất vui.』
// \{\m{B}} "But I'm happy."

<0769> \{Nagisa} 『Như thế nào?』
// \{Nagisa} "Which is it?"

<0770> \{Nagisa} 『Nói sao nhỉ? Không biết mình có nên nói không nữa?』
// \{Nagisa} "Should I say things like that? Should I not say things like that?"

<0771> \{\m{B}} 『Bạn cứ nói bất cứ thứ gì bạn muốn.』
// \{\m{B}} "You can. Go ahead and say them. As much as you want."

<0772> \{\m{B}} 『Đủ để làm mình chết vì ngượng ấy.』
// \{\m{B}} "Enough to make me able to roll around in embarrassment."

<0773> \{Nagisa} 『Ừ. Mình sẽ cố hết sức.』
// \{Nagisa} "Okay. I'll try my best."

<0774> \{Nagisa} 『Ehehe...』
// \{Nagisa} "Ehehe..."

<0775> Ánh hoàng hôn của mặt trời chiếu lên khuôn mặt tươi cười của cô ấy.
// Her smiling face that the setting sun shines on...

<0776> Tôi muốn lúc nào cũng được ngắm nhìn điều đó.
// I wanted to watch it forever.

<0777> Đó là thứ giúp tôi cảm thấy nhẹ nhõm phần nào.
// It's something that brings me relief. 

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074