Clannad VN:SEEN6427: Difference between revisions

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs)
Minhhuywiki (talk | contribs)
Line 236: Line 236:
// \{\m{B}} (Oh yeah, Mei-chan's staying with him right now...)
// \{\m{B}} (Oh yeah, Mei-chan's staying with him right now...)


<0074> Đường đột vào đó thì vô duyên quá...
<0074> Đường đột đi vào thì vô duyên quá...
// How screwed up this is...
// How screwed up this is...


Line 324: Line 324:
// \{Akio} "I get it, carry on!"
// \{Akio} "I get it, carry on!"


<0104> \{Akio} 『Con muốn bán kiểu gì cũng được!
<0104> \{Akio} 『Bán được bao nhiêu thì bán.
// \{Akio} "Sell it anyway you like!"
// \{Akio} "Sell it anyway you like!"


<0105> \{Akio} 『Và rồi cái tiệm có thể gặp may.』
<0105> \{Akio} 『Làm sao để chúng ta có thể đóng cửa nghỉ ngơi dài hạn luôn.』
// \{Akio} "And this bakery could take a break."
// \{Akio} "And this bakery could take a break."


<0106> \{Akio} 『Chúng ta sẽ bán được hàng triệu cái bánh nhân nho!
<0106> \{Akio} 『Ráng để mỗi loại bánh bán được cả triệu cái nhé.
// \{Akio} "We're going to churn out a million buns!"
// \{Akio} "We're going to churn out a million buns!"


<0107> \{Nagisa} 『Tuy con thực sự không hiểu lắm nhưng sẽ cố hết sức!』
<0107> \{Nagisa} 『Tuy con không hiểu ba nói gì lắm, nhưng con sẽ cố hết sức!』
// \{Nagisa} "I don't really understand, but I'll try my best!"
// \{Nagisa} "I don't really understand, but I'll try my best!"


<0108> \{Akio} 『Không, con không phải làm.』
<0108> \{Akio} 『Không, con chẳng cần động tay vào làm .』
// \{Akio} "No, you don't have to work hard."
// \{Akio} "No, you don't have to work hard."


<0109> \{Nagisa} 『Ế?』
<0109> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"
// \{Nagisa} "Eh?"


<0110> \{Akio} 『Người phải làm là nó kia!』
<0110> \{Akio} 『Người phải nai lưng ra làm là nó kia!』
// \{Akio} "The one who's supposed to work his ass off is you!"
// \{Akio} "The one who's supposed to work his ass off is you!"


Line 348: Line 348:
// \{\m{B}} "Me?"
// \{\m{B}} "Me?"


<0112> \{Akio} 『Ừ. Nagisa, bắt làm mấy việc nặng vào.』
<0112> \{Akio} 『Ờ. Nagisa, hành xác đi con.』
// \{Akio} "Yeah. Nagisa, work him real hard."  
// \{Akio} "Yeah. Nagisa, work him real hard."  


<0113> \{Akio} 『Vừa ra lệnh vừa uống nước hoa quả (nhiệt đới) ấy.』
<0113> \{Akio} 『Vừa ra lệnh vừa ngồi thảnh thơi uống nước hoa quả nhiệt đới ấy.』
// \{Akio} "Give him orders via chin gestures while sipping on tropical juice."
// \{Akio} "Give him orders via chin gestures while sipping on tropical juice."


<0114> \{Nagisa} 『Con sẽ không làm thế đâu!
<0114> \{Nagisa} 『Con sẽ không làm thế đâu.
// \{Nagisa} "I won't do that!"
// \{Nagisa} "I won't do that!"


<0115> \{Akio} 『Vì con có nét đáng yêu trời cho nên phải lợi dụng bọn con trai mới đúng chứ.』
<0115> \{Akio} 『Trời sinh con đã đáng yêu như vầy thì phải biết lợi dụng bọn con trai chứ.』
// \{Akio} "Since you're born cute, you're supposed to be using all the guys around."
// \{Akio} "Since you're born cute, you're supposed to be using all the guys around."


<0116> \{Akio} 『Cứ làm như thế rồi nhấm nháp nước ép đi!
<0116> \{Akio} 『Mau ngồi nhâm nhi nước ép đi.
// \{Akio} "Go ahead and sip on tropical juice!"  
// \{Akio} "Go ahead and sip on tropical juice!"  


Line 366: Line 366:
// \{Nagisa} "I don't want to."
// \{Nagisa} "I don't want to."


<0118> \{Nagisa} 『Bọn con sẽ cũng nhau làm!』
<0118> \{Nagisa} 『Bọn con sẽ hợp sức làm cùng nhau!』
// \{Nagisa} "We're going to work hard together!"  
// \{Nagisa} "We're going to work hard together!"  


<0119> \{Akio} 『Xì...』
<0119> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Pfft..."
// \{Akio} "Pfft..."


<0120> \{Akio} 『Mày là thằng khốn đáng ghét.
<0120> \{Akio} 『Mi làm ta lên máu đấy, biết không hả?
// \{Akio} "You're such an irritating asshole."
// \{Akio} "You're such an irritating asshole."


<0121> \{\m{B}} 『Sao lại là tôi?!
<0121> \{\m{B}} 『Gì cơ, tôi á?』
// \{\m{B}} "Why me?!"
// \{\m{B}} "Why me?!"


<0122> \{Akio} 『À, sao cũng được. Cứ làm như con muốn đi.』
<0122> \{Akio} 『Mà thôi, sao cũng được. Cứ làm như con muốn.』
// \{Akio} "Ah, whatever. Do as you please."
// \{Akio} "Ah, whatever. Do as you please."


Line 387: Line 387:
// \{Nagisa} "Right."
// \{Nagisa} "Right."


<0125> \{\m{B}} 『Thế ông định làm gì?』
<0125> \{\m{B}} 『Còn ông định thế nào?』
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"


<0126> \{Akio} 『Hmm... đây quãng thời gian rảnh quý giá mà con gái dành cho ta...』
<0126> \{Akio} 『Đây khoảng thời gian nghỉ ngơi quý giá mà con gái cưng dành tặng ta...』
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."


<0127> \{Akio} 『Nên ta sẽ đi chơi!』
<0127> \{Akio} 『Dĩ nhiên phải ra ngoài chơi cho đã rồi!』
// \{Akio} "I'll go have fun!"
// \{Akio} "I'll go have fun!"


<0128> Ông ta nói xong rồi lấy một cây gậy kim loại dưới quầy ra.
<0128> Dứt lời, ông ta lôi một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
// As he said that, he grabbed a metal bat from under the counter.
// As he said that, he grabbed a metal bat from under the counter.


<0129> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì vậy?』
<0129> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì với nó...?』
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"


<0130> \{Akio} 『「Làm gì」 tức là sao? Thế này không phải đi chơi bóng chày à?』
<0130> \{Akio} 『「Làm gì」 là sao? Nhìn thế này không biết là chơi bóng chày hả?』
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"


<0131> \{Akio} 『Chú mày có mang gậy vào bồn tắm không?』
<0131> \{Akio} 『Bộ ở nhà mi hay vác gậy vào phòng tắm à?』
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"


Line 411: Line 411:
// \{\m{B}} "No..."
// \{\m{B}} "No..."


<0133> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nói về gậy, ta sẽ nghĩ ngay tới bóng chày. Hoặc là ngược lại.』
<0133> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. ngược lại.』
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."


<0134> Thế găng tay với bóng đâu?
<0134> Thế bóng và găng tay đâu?
// Where's the glove and ball then?
// Where's the glove and ball then?


<0135> \{Akio} 『Chào! Ta dành nơi này cho hai đứa đó.』
<0135> \{Akio} 『Chào nhé, ta giao phó hết cho mấy đứa đó.』
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."


<0136> \{Akio} 『Yahoooooooo!』
<0136> \{Akio} 『Dà húúúúú!』
// \{Akio} "Yahoooooooo!"
// \{Akio} "Yahoooooooo!"


<0137> Tôi trố mắt nhìn ông ta khi la lên bằng cái giọng trẻ con và ra khỏi cửa hàng.
<0137> Tôi trố mắt nhìn bố già vừa hò hét đầy quái gở vừa chạy ùa ra khỏi tiệm như một đứa con nít.
// As I stared at him in disbelief, he let off a weird childish sound and left the shop.
// As I stared at him in disbelief, he let off a weird childish sound and left the shop.


<0138> \{Nagisa} 『Đó là sở thích của ba đấy.』
<0138> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."


<0139> \{\m{B}} 『Sao?』
<0139> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "What?"
// \{\m{B}} "What?"


<0140> \{Nagisa} 『Chơi bóng chày với đám trẻ quanh đây.』
<0140> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với trẻ trong khu phố.』
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."


<0141> \{\m{B}} 『Đối thủ là bọn trẻ sao...?』
<0141> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"


<0142> \{Nagisa} 『Ừ, ba nổi tiếng với đám trẻ lắm.』
<0142> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』
// \{Nagisa} "Yeah, dad's pretty popular among the kids."
// \{Nagisa} "Yeah, dad's pretty popular among the kids."


<0143> \{\m{B}} 『À, thế à...?』
<0143> \{\m{B}} 『Thế cơ à...?』
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"


<0144> \{Nagisa} 『Thế này thật tuyệt. Trông ba rất vui.』
<0144> \{Nagisa} 『Tớ vui lắm. Tớ không ngờ ba lại phấn khích đến thế.』
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."


<0145> \{Nagisa} 『Ba thường chỉ chơi vào buổi tối, nhưng hôm nay, ba có thể chơi cả ngày.』
<0145> \{Nagisa} 『Thường thường ba chỉ chơi được vào chiều tối thôi, nhưng hôm nay có thể chơi cả ngày rồi.』
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."


<0146> \{\m{B}} 『Ông ta chơi suốt sao? ... Ông ta có thể trốn việc mà...』
<0146> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao...? Nghe cứ như mấy gã vô công rỗi nghề vậy...』
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... He might as well skip his job for it..."
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... He might as well skip his job for it..."


<0147> Tôi cảm thấy thật gớm ghiếc khi phải giúp con người này.
<0147> Tôi bắt đầu thấy hối hận vì lỡ nhận lời giúp một gã như thế.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.


<0148> \{Sanae} 『Xin lỗi đã bắt mọi người phải đợi.
<0148> \{Sanae} 『Xin lỗi đã bắt mọi người phải đợi!
// \{Sanae} "Sorry to have kept you waiting."
// \{Sanae} "Sorry to have kept you waiting."


<0149> Sanae-san từ trong bếp đi ra.
<0149> Sanae-san đi ra từ trong bếp.
// Sanae-san appeared from the kitchen.  
// Sanae-san appeared from the kitchen.  


<0150> ấy mang theo một chồng bánh nhân nho mới ra lò.
<0150> Và trên tay cô ấy một khay đầy ắp bánh vừa nướng xong.
// She was carrying a pile of freshly baked buns.
// She was carrying a pile of freshly baked buns.


<0151> Chắc chắn là công thức của Sanae-san rồi.
<0151> Chắc chắn toàn là công thức độc quyền của Sanae-san rồi.
// Probably Sanae-san's original recipe.
// Probably Sanae-san's original recipe.


<0152> \{\m{B}} 『Yô.』
<0152> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}} "Yo."


<0153> \{Sanae} 『Chào buổi chiều.』
<0153> \{Sanae} 『Chào cháu.』
// \{Sanae} "Good afternoon."
// \{Sanae} "Good afternoon."


<0154> \{Sanae} 『Không hiểu chuyện này là thế nào vậy. Đây không phải là\ \
<0154> \{Sanae} 『Cô đã tự hỏi sao mà ngoài đây sôi nổi quá, hóa ra là\ \


<0155> -san sao?
<0155> -san đến chơi.
// \{Sanae} "I was wondering what all the commotion was about. So it's just \m{A}-san, isn't it?"
// \{Sanae} "I was wondering what all the commotion was about. So it's just \m{A}-san, isn't it?"


<0156> \{Nagisa} 『Vâng. Mà mẹ này?
<0156> \{Nagisa} 『Dạ. Mà mẹ này.
// \{Nagisa} "Yes. Anyway, mom?"
// \{Nagisa} "Yes. Anyway, mom?"


<0157> \{Sanae} 『Sao vậy?』
<0157> \{Sanae} 『Sao thế con?』
// \{Sanae} "Yes?"
// \{Sanae} "Yes?"


<0158> \{Nagisa} 『Hôm nay mẹ có thể xả hơi được rồi!
<0158> \{Nagisa} 『Con cũng muốn mẹ được nghỉ ngơi một ngày luôn.
// \{Nagisa} "You can rest for today!"
// \{Nagisa} "You can rest for today!"


Line 493: Line 493:
<0160> \{Nagisa} 『
<0160> \{Nagisa} 『


<0161> -kun tới để giúp nên sẽ không sao đâu.』
<0161> -kun sẽ giúp con mà, nên không sao đâu.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is helping out, so I'll be fine."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is helping out, so I'll be fine."


Line 502: Line 502:
// \{\m{B}} "Yeah, do let me help out."
// \{\m{B}} "Yeah, do let me help out."


<0164> \{Sanae} 『Nhưng... thế thì không tiện cho lắm.』
<0164> \{Sanae} 『Nhưng... hay là thôi đi cháu, như thế thật không tiện cho lắm.』
// \{Sanae} "But... that wouldn't be very nice."
// \{Sanae} "But... that wouldn't be very nice."


<0165> \{\m{B}} 『Không, cháu nghĩ đâu cũng là một kinh nghiệm tốt.』
<0165> \{\m{B}} 『Không đâu ạ, cháu nghĩ đây cũng là một trải nghiệm đáng giá mà.』
// \{\m{B}} "Nah, I think this is a good experience."
// \{\m{B}} "Nah, I think this is a good experience."


Line 511: Line 511:
// \{Sanae} "Is that so?"
// \{Sanae} "Is that so?"


<0167> \{\m{B}} 『Vâng, chuyện là như thế đó.』
<0167> \{\m{B}} 『Vâng, cháu nói thật đó.』
// \{\m{B}} "Yep, that's the way it is."
// \{\m{B}} "Yep, that's the way it is."


Line 520: Line 520:
// \{Sanae} "... All right then."
// \{Sanae} "... All right then."


<0170> \{Sanae} 『Vậy thì mẹ sẽ ở trong phòng. Hai đứa cần gì cứ gọi nhé.』
<0170> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Có việc gì cứ vào gọi mẹ ra nhé.』
// \{Sanae} "Well then, I'll be in my room. Call me if you need anything."
// \{Sanae} "Well then, I'll be in my room. Call me if you need anything."


<0171> Cô ấy xếp đống bánh.
<0171> Cô ấy xếp bánh vào vị trí tương ứng trên kệ.
// She arranged her original-recipe buns at the usual spot.
// She arranged her original-recipe buns at the usual spot.


<0172> Rồi quay mặt lại chỗ chúng tôi...
<0172> Rồi xoay mặt về phía chúng tôi...
// She turned around once more to face us...
// She turned around once more to face us...


<0173> \{Sanae} 『Vậy thì làm việc chăm chỉ nhé?
<0173> \{Sanae} 『Làm việc chăm chỉ nhé!
// \{Sanae} "Well then, work hard okay?"
// \{Sanae} "Well then, work hard okay?"


<0174> ấy đi vào trong sau đi động viên chúng tôi.
<0174> Đưa ra lời động viên xong, cô ấy quay trở vào trong nhà.
// She went back inside after giving us some encouragement.
// She went back inside after giving us some encouragement.


<0175> \{Nagisa} 『Dù đã nói vậy như mình vẫn cảm thấy lo lắng khi không có ba mẹ...』
<0175> \{Nagisa} 『Nói thì nói vậy, nhưng không có cả ba lẫn mẹ ở đây làm tớ hơi lo...』
// \{Nagisa} "Even though I said all that, I'm still nervous without mom and dad around..."
// \{Nagisa} "Even though I said all that, I'm still nervous without mom and dad around..."


<0176> \{\m{B}} 『Nhưng họ cũng đâu có nhiều khác đâu, đúng không?』
<0176> \{\m{B}} 『Bộ đông khách đến thế sao?』
// \{\m{B}} "But they aren't really many customers, right?"
// \{\m{B}} "But they aren't really many customers, right?"


<0177> \{Nagisa} 『Ừ. Lúc bận nhất là vào buổi sáng, mình không nghĩ chiều sẽ có quá nhiều rắc rối đâu.』
<0177> \{Nagisa} 『Vâng. Buổi sáng đông khách lắm, nhưng giờ chiều rồi nên cũng thưa hơn.』
// \{Nagisa} "Yes. As the busiest hours are in the morning, I don't think the afternoon hours would be too much of a problem."
// \{Nagisa} "Yes. As the busiest hours are in the morning, I don't think the afternoon hours would be too much of a problem."


<0178> \{\m{B}} 『Vậy thì cũng dễ thôi.』
<0178> \{\m{B}} 『Thế thì có gì phải lo đâu.』
// \{\m{B}} "Well, take it easy then."
// \{\m{B}} "Well, take it easy then."


<0179> \{Nagisa} 『Ừ.』
<0179> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Right."
// \{Nagisa} "Right."


Line 553: Line 553:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0181> ... Tôi chẳng phải làm .
<0181> ...Không có việc gì để làm cả.
// ... I have nothing to do.
// ... I have nothing to do.


<0182> \{Nagisa} 『Ê...』
<0182> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Erm..."
// \{Nagisa} "Erm..."


<0183> \{Nagisa} 『Mình sẽ đi kiểm tra giá tiền.』
<0183> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi kiểm tra bảng giá tiền.』
// \{Nagisa} "I'll check out the prices."
// \{Nagisa} "I'll check out the prices."


<0184> Nói xong, cô ấy nhìn vào bảng giá được đặt ở trên khay.
<0184> Nagisa bắt đầu săm soi bảng giá đính kèm trên từng khay bánh.
// As she said that, she started looking at the price tags lined along the trays.
// As she said that, she started looking at the price tags lined along the trays.


<0185> Phần dưới của cô ấy chĩa về phía tôi.
<0185> Phần dưới của cô chĩa về phía tôi.
// Her bottom was facing me.
// Her bottom was facing me.


<0186> ... Tôi dường như không thể rời mắt ra được.
<0186> ...Tôi không sao rời mắt đi được.
// ... I can't seem to move my eyes away.
// ... I can't seem to move my eyes away.


<0187> \{\m{B}} (Nếu tôi cúi xuống thấp hơn chút nữa... chắc tôi sẽ thoáng thấy mất...)
<0187> \{\m{B}} (Nếu cậu ấy cúi xuống thấp hơn chút nữa... chắc sẽ thấy loáng thoáng...)
// \{\m{B}} (If I were to bend lower... I might just get to catch a glimpse...)
// \{\m{B}} (If I were to bend lower... I might just get to catch a glimpse...)


<0188> \{\m{B}} 『A! Mình là bạn trai mà, mình đang nghĩ gì vậy?!』
<0188> \{\m{B}} 『Khoan! Mình là bạn trai mà, nghĩ bậy bạ cái gì vậy?!』
// \{\m{B}} "AH! I'm her boyfriend dammit, what am I thinking?!"
// \{\m{B}} "AH! I'm her boyfriend dammit, what am I thinking?!"


<0189> \{Nagisa} 『Hả?』
<0189> \{Nagisa} 『Hở?』
// \{Nagisa} "Huh?"
// \{Nagisa} "Huh?"


<0190> Nagisa quay lại.
<0190> Nagisa xoay người lại.
// Nagisa turned around.
// Nagisa turned around.


<0191> \{Nagisa} 『Bạn khiến mình ngạc nhiên đấy...』
<0191> \{Nagisa} 『Cậu làm tớ giật cả mình...』
// \{Nagisa} "You surprised me..."
// \{Nagisa} "You surprised me..."


Line 592: Line 592:
// \{\m{B}} "N-nothing..."
// \{\m{B}} "N-nothing..."


<0194> \{Nagisa} 『Bạn buồn sao?』
<0194> \{Nagisa} 『Cậu thấy chán sao?』
// \{Nagisa} "Are you bored?"
// \{Nagisa} "Are you bored?"


<0195> \{\m{B}} 『Giờ mình đang trông cửa hàng , sao có thể nói vậy được.』
<0195> \{\m{B}} 『Cũng có chút... nhưng giờ tớ đang phụ trách trông tiệm, tư cách đâu than vãn.』
// \{\m{B}} "Well, I'm tending to the store right now, so I can't really say that."
// \{\m{B}} "Well, I'm tending to the store right now, so I can't really say that."


<0196> \{Nagisa} 『Mình cũng nghĩ thế.』
<0196> \{Nagisa} 『Cậu nói đúng.』
// \{Nagisa} "I guess so."
// \{Nagisa} "I guess so."


<0197> Cling, clang,  chuông treo ở cửa rung lên.
<0197> Leng keng, chuông treo ở đầu cửa rung lên.
// Cling, clang, the door-hanging bells clattered together.
// Cling, clang, the door-hanging bells clattered together.


<0198> Tôi quay lại thì thấy một bà nội trợ đang cầm một túi mua hàng mở cửa.
<0198> Tôi quay đầu nhìn thì thấy một bà nội trợ tay cầm túi mua hàng bước vào tiệm.
// I turned around to see a housewife holding a shopping bag opening the door.
// I turned around to see a housewife holding a shopping bag opening the door.


Line 613: Line 613:
// \{\m{B}} "Welcome."
// \{\m{B}} "Welcome."


<0201> Tôi chào vị khách giống cách của Nagisa.
<0201> Tôi bắt chước cách chào của Nagisa.
// I greeted the customer in the same manner as Nagisa.
// I greeted the customer in the same manner as Nagisa.


<0202> \{Khách} 『Chào buổi chiều. Ô, hôm nay mấy người coi hàng trẻ nhỉ.』
<0202> \{Khách hàng} 『Xin chào. Hôm nay tiệm mình toàn nhân viên trẻ đẹp nhỉ.』
// \{Customer} "Good afternoon. Oh, we have young storekeepers today."
// \{Customer} "Good afternoon. Oh, we have young storekeepers today."


<0203> \{Nagisa} 『Vâng, chúng cháu đang làm giúp.』
<0203> \{Nagisa} 『Vâng , bọn cháu đang phụ giúp ba mẹ.』
// \{Nagisa} "Yes, we're helping out."
// \{Nagisa} "Yes, we're helping out."


<0204> \{Khách} 『Giỏi đấy.』
<0204> \{Khách hàng} 『Đúng là những đứa trẻ ngoan.』
// \{Customer} "That's wonderful of you."
// \{Customer} "That's wonderful of you."


<0205> \{Nagisa} 『Chúng cháu học sinh cấp ba nên cũng không có gì to tát đâu ạ.』
<0205> \{Nagisa} 『Bọn cháu đã học cấp ba rồi, nên không đáng để khen đâu ạ.』
// \{Nagisa} "Well, we're high schoolers, it's not really that of an accomplishment."
// \{Nagisa} "Well, we're high schoolers, it's not really that of an accomplishment."


<0206> \{Khách} 『Đâu có, việc này không dễ đâu. Bọn trẻ nhà bác đâu có làm được...』
<0206> \{Khách hàng} 『Đâu có, việc này không dễ tí nào. Thằng bé nhà bác lớn tầm tuổi cháu mà cũng phải chào thua đấy...』
// \{Customer} "Not true, this job isn't that easy you know. My kids probably can't handle this..."
// \{Customer} "Not true, this job isn't that easy you know. My kids probably can't handle this..."


<0207> \{Nagisa} 『Cám ơn bác đã khen.』
<0207> \{Nagisa} 『Cảm ơn bác .』
// \{Nagisa} "Thank you for your compliments."
// \{Nagisa} "Thank you for your compliments."


<0208> \{Khách} 『Bác sẽ còn quay lại đây nữa đấy.』
<0208> \{Khách hàng} 『Bác sẽ còn quay lại nữa.』
// \{Customer} "I'll be sure to come again."
// \{Customer} "I'll be sure to come again."


<0209> \{Nagisa} 『vâng, cám ơn bác rất nhiều.』
<0209> \{Nagisa} 『Vâng ạ, cảm ơn bác rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."


<0210> Vị khách cuối cùng đã ra khỏi cửa hàng.
<0210> Khách hàng đầu tiên của chúng tôi rời khỏi cửa tiệm.
// The customer finally left from the end of the store.
// The customer finally left from the end of the store.


<0211> \{\m{B}} 『Ấn tượng thật đấy.』
<0211> \{\m{B}} 『Phục cậu thật đấy.』
// \{\m{B}} "You're impressive."
// \{\m{B}} "You're impressive."


<0212> \{Nagisa} 『Sao ?』
<0212> \{Nagisa} 『Sao cậu nói vậy?』
// \{Nagisa} "What is?"
// \{Nagisa} "What is?"


<0213> \{\m{B}} 『Không phải bạn đã tính tiền rất tốt sao?
<0213> \{\m{B}} 『Cậu tính tiền mau lẹ cứ như nghề tay trái vậy.
// \{\m{B}} "Didn't you handle the counter really well?"
// \{\m{B}} "Didn't you handle the counter really well?"


<0214> \{Nagisa} 『Dễ mà, chỉ cần nhớ được giá tiền thì ai cũng có thể làm được.』
<0214> \{Nagisa} 『Dễ mà, chỉ cần nhớ giá tiền thì ai cũng có thể làm được.』
// \{Nagisa} "It's easy, as long as the prices are memorized well, anyone can do it."
// \{Nagisa} "It's easy, as long as the prices are memorized well, anyone can do it."


<0215> \{\m{B}} 『Mình nghĩ việc quen với tính tiền thừa thì không dễ chút nào đâu.』
<0215> \{\m{B}} 『Tớ nghĩ nội việc đưa tiền thối thôi cũng khó nhằn phết đấy chứ.』
// \{\m{B}} "I don't think it's easy to get used to things like counting change and all."
// \{\m{B}} "I don't think it's easy to get used to things like counting change and all."


<0216> \{Nagisa} 『À, cái đấy thì phải cần có kinh nghiệm.』
<0216> \{Nagisa} 『À, cái đấy lại cần phải quen tay.』
// \{Nagisa} "Ah, finding change probably needs some getting used to."
// \{Nagisa} "Ah, finding change probably needs some getting used to."


<0217> \{Nagisa} 『Hồi trước, mình đã phải nhặt từng đồng xu một.』
<0217> \{Nagisa} 『Hồi trước, tớ đã phải nhặt từng đồng xu một.』
// \{Nagisa} "Before, I used to pick up the coins one by one."
// \{Nagisa} "Before, I used to pick up the coins one by one."


<0218> \{Nagisa} 『Giờ quen rồi, mình có thể gom chúng dễ dàng, như thế này này.』
<0218> \{Nagisa} 『Giờ quen rồi, tớ có thể gom chúng dễ dàng, như thế này này.』
// \{Nagisa} "Now that I've gotten used to it, I can just snap them up easily, just like this."
// \{Nagisa} "Now that I've gotten used to it, I can just snap them up easily, just like this."


<0219> \{\m{B}} 『Ô...』
<0219> \{\m{B}} 『Ồ...』
// \{\m{B}} "Ooooh..."
// \{\m{B}} "Ooooh..."


<0220> \{Nagisa} 『
<0220> \{Nagisa} 『


<0221> -kun, bạn có muốn thử tính tiền không?』
<0221> -kun, cậu có muốn thử làm thu ngân không?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to try tending the counter?"
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to try tending the counter?"


<0222> \{\m{B}} 『Hả? Mình á?』
<0222> \{\m{B}} 『Hả? Tớ sao?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} "Huh? Me?"


<0223> \{Nagisa} 『Ừ.』
<0223> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."
// \{Nagisa} "Yes."


<0224> \{\m{B}} 『Mình đã bao giờ làm đâu...』
<0224> \{\m{B}} 『Tớ đã làm bao giờ đâu...』
// \{\m{B}} "I haven't done it before though..."
// \{\m{B}} "I haven't done it before though..."


<0225> \{Nagisa} 『Không sao, mình sẽ dạy bạn.』
<0225> \{Nagisa} 『Không sao, tớ sẽ chỉ cậu.』
// \{Nagisa} "It's okay, I can teach you."
// \{Nagisa} "It's okay, I can teach you."


Line 690: Line 690:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0227> ... Nếu tôi không thể làm được việc đơn giản này thì chắc tôi chẳng thế làm được gì.
<0227> ...Nghĩ mới thấy, đến cả tính tiền còn không làm nổi thì chắc tôi chẳng thể phụ giúp được việc cho nên hồn.
// ... Well, it's true that if I can't do such a simple task, there's probably nothing else I can do.
// ... Well, it's true that if I can't do such a simple task, there's probably nothing else I can do.


<0228> \{\m{B}} 『Vậy thì nhờ cả vào bạn vậy.』
<0228> \{\m{B}} 『Vậy thì nhờ cả vào cậu vậy.』
// \{\m{B}} "Oh well, then I'll be counting on you."
// \{\m{B}} "Oh well, then I'll be counting on you."


<0229> \{Nagisa} 『Vậy thì bạn tới đây đi.』
<0229> \{Nagisa} 『Vâng, cậu lại đây đi.』
// \{Nagisa} "Okay, well then, please come over here."
// \{Nagisa} "Okay, well then, please come over here."


<0230> Cô ấy dẫn tôi tới chỗ máy tính tiền.
<0230> Nagisa dẫn tôi đến đứng sau quầy thu ngân.
// She ushered me behind the register.
// She ushered me behind the register.


<0231> Nagisa cầm lấy tay tôi và đứng ngay bên cạnh.
<0231> Cô đứng cạnh tôi, cầm tay chỉ vẽ.
// Nagisa grabbed my arm and huddled beside me.
// Nagisa grabbed my arm and huddled beside me.


<0232> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, bạn nhấn nút này.』
<0232> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, cậu nhấn nút này.』
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."


<0233> \{Nagisa} 『Nhấn nút này để tình tổng số.』
<0233> \{Nagisa} 『Rồi nhấn nút này để tính tổng số.』
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."


<0234> \{Nagisa} 『Cuối cùng, để nhập số tiền khách trả thì là nút này.』
<0234> \{Nagisa} 『Cuối cùng, cậu nhập số tiền khách trả bằng nút này.』
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."


<0235> Hơi ấm từ Nagisa truyền qua bàn tay tôi.
<0235> Hơi ấm từ cơ thể cô truyền qua bàn tay tôi.
// Nagisa's body warmth traveled through my arm.
// Nagisa's body warmth traveled through my arm.


<0236> \{Nagisa} 『Sau đó, giá tiền thừa sẽ xuất hiện. Bạn lấy đúng số tiền trong khay và đưa cho khách.』
<0236> \{Nagisa} 『Sau đó, khi màn hình hiện số tiền thối, khay đựng tiền sẽ bật ra. Cậu lấy tiền trong khay và đưa cho khách.』
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."


<0237> Mặc Nagisa đã cố hết sức để giải thích, nhưng tôi không thực sự chú ý lắng nghe.
<0237> Mặc cho Nagisa tận tình hướng dẫn, tâm trí tôi lại bận phiêu dạt ở nơi khác.
// Even though Nagisa was trying her best to explain, I wasn't really paying attention.
// Even though Nagisa was trying her best to explain, I wasn't really paying attention.


Line 726: Line 726:
// \{\m{B}} (I see... I'm, her boyfriend after all...)
// \{\m{B}} (I see... I'm, her boyfriend after all...)


<0239> \{\m{B}} (Đây là việc tốt nhất để làm...)
<0239> \{\m{B}} (Đây chẳng phải thời điểm thích hợp nhất để gần gũi cô ấy sao...?)
// \{\m{B}} (This is a perfectly fine thing to do...)
// \{\m{B}} (This is a perfectly fine thing to do...)


<0240> Vòng tay qua người Nagisa
<0240> Vòng tay qua vai Nagisa
// Put my arms around Nagisa  
// Put my arms around Nagisa  


<0241> Kiềm chế bản thân.
<0241> Kiềm chế
// Restrain myself  
// Restrain myself  


Line 738: Line 738:
// I stretched out my arm and put it around Nagisa's back.  
// I stretched out my arm and put it around Nagisa's back.  


<0243> chạm vào vai cô ấy...
<0243> Rồi chạm lên vai cô ấy...
// And grabbed her shoulder...
// And grabbed her shoulder...


Line 746: Line 746:
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun..."
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun..."


<0246> Mặt của cô ấy gần như chạm vào tôi khi quay sang nhìn.
<0246> Mặt của cô hầu như kề sát vào mặt tôi khi cả hai nhìn nhau.
// Her face almost touching mine as she looked at me.
// Her face almost touching mine as she looked at me.


Line 752: Line 752:
// \{\m{B}} "Nagisa..."
// \{\m{B}} "Nagisa..."


<0248> \{Giọng Nói} 『Chào buổi chiều!』
<0248> \{Giọng nói} 『Xin chào!』
// \{Voice} "Good afternoon!"
// \{Voice} "Good afternoon!"


<0249> ... Gần như cùng lúc, giọng nói ở cửa lại cất lên lần nữa.
<0249> ...Gần như cùng lúc, lại có tiếng người vọng vào từ cửa.
// ... Right at the same moment the voice at the entrance spoke again.
// ... Right at the same moment the voice at the entrance spoke again.


<0250> \{Giọng Nói} 『Ô, xin lỗi đã làm phiền!』
<0250> \{Giọng nói} 『A, xin lỗi đã làm phiền!』
// \{Voice} "Oh, sorry to have disturbed!"
// \{Voice} "Oh, sorry to have disturbed!"


Line 764: Line 764:
// \{Nagisa} "Ah..."
// \{Nagisa} "Ah..."


<0252> Lúc chúng tôi quay lại cửa khi đã không còn ai ở đó rồi.
<0252> Đến chừng chúng tôi nhìn ra cửa thì đã chẳng còn ai.
// By the time we turned to look at the entrance, there was already no one there.
// By the time we turned to look at the entrance, there was already no one there.


Line 770: Line 770:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0254> Chúng tôi lặng người đứng đó.
<0254> Cả hai cùng lặng người đi.
// We stood there dumbfounded.
// We stood there dumbfounded.


Line 776: Line 776:
// \{\m{B}} "The customer... left..."
// \{\m{B}} "The customer... left..."


<0256> \{Nagisa} 『Ừ... bác đó vừa định mua bánh...』
<0256> \{Nagisa} 『Vâng... bác ấy đã tìm đến tận đây để mua bánh, vậy mà...』
// \{Nagisa} "Right... she was about to buy bread..."
// \{Nagisa} "Right... she was about to buy bread..."


<0257> \{\m{B}} 『Mình xin lỗi...』
<0257> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Sorry..."
// \{\m{B}} "Sorry..."


<0258> \{Nagisa} 『Không đâu, mình cũng có lỗi, mình đã để người mình gần quá...』
<0258> \{Nagisa} 『Không đâu, cũng do tớ đã trao thân mình cho cậu mà...』
// \{Nagisa} "No, Me too, I let my body move on its own..."
// \{Nagisa} "No, Me too, I let my body move on its own..."


Line 788: Line 788:
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}} "........."


<0260> \{Nagisa} 『Ê...
<0260> \{Nagisa} 『Ưm!
// \{Nagisa} "Erm..."
// \{Nagisa} "Erm..."


<0261> Cô ấy bỗng nhiên cao giọng.
<0261> Cô ấy đột nhiên kêu lên.
// She raised her voice all of a sudden.
// She raised her voice all of a sudden.


<0262> \{Nagisa} 『Giờ mình sẽ đi tìm vị khách đó, mình giao nơi này coh bạn quản lý.
<0262> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi tìm vị khách đó, cậu thay tớ trông tiệm nhé!
// \{Nagisa} "I'm going to look for that customer now, I'll leave this place in your care."
// \{Nagisa} "I'm going to look for that customer now, I'll leave this place in your care."


<0263> \{\m{B}} 『Hả? Bạn có biết người đó là ai không?』
<0263> \{\m{B}} 『Hả? Cậu có biết người đó là ai không?』
// \{\m{B}} "Huh? Do you even know who it was?"
// \{\m{B}} "Huh? Do you even know who it was?"


<0264> \{Nagisa} 『Không biết, nhưng mình sẽ hỏi mấy người quanh đây.
<0264> \{Nagisa} 『Không biết, nhưng tớ sẽ đi hỏi mấy người quanh đây!
// \{Nagisa} "I don't, but I'll go ask around from different people."
// \{Nagisa} "I don't, but I'll go ask around from different people."


<0265> \{\m{B}} 『Thế sẽ lâu lắm...』
<0265> \{\m{B}} 『Sẽ mất bao nhiêu thời gian chứ...』
// \{\m{B}} "That'll take some time..."
// \{\m{B}} "That'll take some time..."


<0266> Trước khi tôi kịp ngăn lại thì cô ấy đã bước ra ngoài rồi.
<0266> Tôi cự lại, nhưng Nagisa đã chạy đi trước khi tôi kịp can ngăn.
// Before I even had the time to stop her, she had already stepped out.
// Before I even had the time to stop her, she had already stepped out.


<0267> ... Tôi bị bỏ lại một mình.
<0267> ...Chỉ còn trơ trọi mình tôi.
// ... I'm left alone.
// ... I'm left alone.


<0268> \{\m{B}} (A, việc thì cũng lỡ rồi...)
<0268> \{\m{B}} (Aa, lỗi tại mình không chế ngự được cám dỗ...)
// \{\m{B}} (Argh, the deed was just about to be done...)
// \{\m{B}} (Argh, the deed was just about to be done...)


<0269> một mình, tôi cảm thấy chán nản.
<0269> Còn lại một mình khiến tôi chạnh lòng.
// Alone, I feel discouraged.
// Alone, I feel discouraged.


<0270> \{Giọng Nói} 『Có chuyện gì vậy?』
<0270> \{Giọng nói} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Voice} "What's wrong?"
// \{Voice} "What's wrong?"


<0271> Một trong nói từ trong cửa hàng vọng ra.
<0271> Lại có tiếng người, lần này từ phía sau cửa tiệm vọng ra.
// This time the voice came from within the store itself.
// This time the voice came from within the store itself.


<0272> Đó là nơi Sanae-san đang nghỉ ngơi.
<0272> Sanae-san bước xuống hiên trước.
// It was where Sanae-san had retired back into.
// It was where Sanae-san had retired back into.


<0273> \{\m{B}} 『Không có gì ạ...』
<0273> \{\m{B}} 『À... thì...』
// \{\m{B}} "Nothing... I mean..."
// \{\m{B}} "Nothing... I mean..."


<0274> \{\m{B}} 『Là tại cháu... cháu đã khiến vị khách đó đi mất...』
<0274> \{\m{B}} 『Là tại cháu... làm khách bỏ đi mất...』
// \{\m{B}} "It was my fault... I caused the customer to leave..."
// \{\m{B}} "It was my fault... I caused the customer to leave..."


Line 839: Line 839:
// \{\m{B}} "Right..."
// \{\m{B}} "Right..."


<0277> \{Sanae} 『Hmm, cô cũng lo đấy. Để cô giúp một tay.』
<0277> \{Sanae} 『Hẳn là cháu sẽ thấy nao núng rồi. Để cô giúp một tay.』
// \{Sanae} "Hmm, I'm worried. I'll help out too."
// \{Sanae} "Hmm, I'm worried. I'll help out too."


<0278> lỗi của tôi mà cửa hàng này đã có một hình ảnh xấu. Sanae-san mỉm cười không hề nhận ra điều đó.
<0278> Dẫu cho lỗi lầm của tôi có thể đã làm hủy hoại hình ảnh cửa tiệm, Sanae-san vẫn mỉm cười và dịu dàng hỏi thăm, ra chừng không mảy may bận lòng.
// Because of my failure, the store probably got itself a bad image. Sanae-san smiled without realizing that.
// Because of my failure, the store probably got itself a bad image. Sanae-san smiled without realizing that.


<0279> Lần tới tôi nên cẩn thận hơn với những tình huống ngu ngốc có thể xảy ra.
<0279> Nhìn cô ấy như vậy, tôi thầm dặn lòng quyết không bao giờ làm những việc ngu ngốc như thế nữa.
// That said, I better be more careful about such stupid possibilities next time.
// That said, I better be more careful about such stupid possibilities next time.


<0280> Cảm giác tội lỗi chưa bao giờ tràn ngập trong tôi như lúc này.
<0280> Từng lời cô nói làm tôi thấm thía hơn nhiều so với bao câu nhiếc móc.
// The sense of guilt never filled me any more than this.
// The sense of guilt never filled me any more than this.


<0281> Cling, clang, chuông reo lên khi một vị khách khác đi vào.
<0281> Leng keng, chuông cửa reo lên khi một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, the bells clattered as another customer entered.
// Cling, clang, the bells clattered as another customer entered.


Line 857: Line 857:
// \{Sanae} "Welcome!"
// \{Sanae} "Welcome!"


<0283> Ngay tức thì, Sanae-san đáp lại.
<0283> Sanae-san liền chào mừng họ.
// Sanae-san responded immediately.
// Sanae-san responded immediately.


Line 863: Line 863:
// I could only gape.
// I could only gape.


<0285> ... Dường như tôi quá vô dụng.
<0285> ...Tôi quá vô dụng rồi.
// ... It seems I'm rather useless after all.
// ... It seems I'm rather useless after all.


<0286> Hết sức vô dụng.
<0286> Tôi nhận thức sâu sắc thực tế đó hơn bao giờ hết.
// I felt that deeply.
// I felt that deeply.


<0287> Tôi chẳng biết mình phải làm . Tôi chỉ có thể đứng đó.
<0287> Chỉ biết trơ mắt ra nhìn, chẳng dám mó tay vào việc gì.
// I couldn't even understand what I was supposed to do. I could only stand there doing nothing.
// I couldn't even understand what I was supposed to do. I could only stand there doing nothing.


<0288> \{Sanae} 『Cháu đang lo về Nagisa sao?』
<0288> \{Sanae} 『Cháu đang lo cho Nagisa sao?』
// \{Sanae} "Are you worried about Nagisa?"
// \{Sanae} "Are you worried about Nagisa?"


<0289> \{\m{B}} 『Không, không phải về chuyện đó...』
<0289> \{\m{B}} 『Không, không hẳn thế, có điều...』
// \{\m{B}} "No, it's not about that..."
// \{\m{B}} "No, it's not about that..."


<0290> \{\m{B}} 『Mặc dù cô ấy đang cố gắng để sửa chữa lỗi lầm của cháu, thế mà cháu chỉ biết đứng đây.』
<0290> \{\m{B}} 『Lúc này cô ấy đang chạy đôn chạy đáo khắp thị trấn để chuộc sai cho cháu, thế mà cháu chỉ biết bất lực đứng đây không làm được gì.』
// \{\m{B}} "Even though she's working hard to undo my mistake, all I can do is stand here."
// \{\m{B}} "Even though she's working hard to undo my mistake, all I can do is stand here."


<0291> \{Sanae} 『Cứ coi là nghỉ ngơi đi, không sao đâu.』
<0291> \{Sanae} 『Tiệm cũng thưa khách đi nhiều rồi, không sao đâu cháu.』
// \{Sanae} "Right now it's a bit of a break, so it should be fine."
// \{Sanae} "Right now it's a bit of a break, so it should be fine."


<0292> \{\m{B}} 『Ừmm... Cháu dùng máy đếm tiền có được không?』
<0292> \{\m{B}} 『Ưm... Cháu dùng máy tính tiền có được không?』
// \{\m{B}} "Umm... is it okay if I tend to the counter?"
// \{\m{B}} "Umm... is it okay if I tend to the counter?"


<0293> \{Sanae} 『Tất nhiên, để cô chỉ cho.』
<0293> \{Sanae} 『Tất nhiên là được, để cô chỉ cho.』
// \{Sanae} "Of course, then shall I leave it in your hands."
// \{Sanae} "Of course, then shall I leave it in your hands."


<0294> \{\m{B}} 『Nagisa đã dạy cháu rồi.』
<0294> \{\m{B}} 『Nagisa đã chỉ cháu rồi.』
// \{\m{B}} "Nagisa had taught me just now."
// \{\m{B}} "Nagisa had taught me just now."


<0295> Tôi có nghe đâu.
<0295> Nói vậy chứ tôi có nghe vào tai được câu nào đâu.
// I didn't really hear anything though.
// I didn't really hear anything though.


<0296> Cling, clang.
<0296> Leng keng.
// Cling, clang.
// Cling, clang.


<0297> \{Khách} 『Xin chào.』
<0297> \{Khách hàng} 『Xin chào.』
// \{Customer} "Hello."
// \{Customer} "Hello."


Line 905: Line 905:
// A new customer.
// A new customer.


<0299> \{Sanae} 『Xin hào quý khách, mời vào!』
<0299> \{Sanae} 『Xin chào quý khách, mời vào!』
// \{Sanae} "Hello, and welcome!"
// \{Sanae} "Hello, and welcome!"


<0300> \{Sanae} 『Nếu thế,\ \
<0300> \{Sanae} 『Thế thì,\ \


<0301> -san, cô giao cho cháu đấy.』
<0301> -san, cô giao cho cháu nhé.』
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, I'll leave it to you."
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, I'll leave it to you."


Line 916: Line 916:
// \{\m{B}} "Ah, okay!"
// \{\m{B}} "Ah, okay!"


<0303> Tôi nhanh chóng đứng sau quầy thu ngân.
<0303> Tôi khẩn trương chạy ra sau quầy thu ngân.
// I hurriedly stood up behind the register.
// I hurriedly stood up behind the register.


<0304> Sanae-san đi theo vị khách, giải thích về những loại bánh khác nhau.
<0304> Sanae-san đi theo vị khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau.
// Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread.
// Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread.


<0305> Sao tôi lại quá lo lắng ở trong cái cửa hàng nhỏ này nhỉ...?
<0305> Chỉ là một căn tiệm nhỏ bé thôi mà sao tôi vẫn thấy căng thẳng quá chừng...?
// Why am I so nervous in just a small shop...?
// Why am I so nervous in just a small shop...?


<0306> \{Sanae} 『Tất cả là đây ạ?』
<0306> \{Sanae} 『Tất cả chỗ này ạ?』
// \{Sanae} "Will that be all?"
// \{Sanae} "Will that be all?"


<0307> \{Khách} 『Ừ.』
<0307> \{Khách hàng} 『Ừ.』
// \{Customer} "Yes."
// \{Customer} "Yes."


<0308> \{Sanae} 『Vậy thì hãy trả tiền ở quầy thu ngân.』
<0308> \{Sanae} 『Vậy tôi xin phép.』
// \{Sanae} "Ok then, please pay at the counter."
// \{Sanae} "Ok then, please pay at the counter."


<0309> Sanae-san mang theo khay bánh đặt trên bàn tính tiền.
<0309> Sanae-san mang khay bánh của vị khách đặt trên bàn thu ngân.
// Sanae-san carried the tray of bread and placed it down on the counter table.
// Sanae-san carried the tray of bread and placed it down on the counter table.


<0310> \{Sanae} 『Cái này là 1600 yên. Cái kia 120 yên...』
<0310> \{Sanae} 『Cái này 160 yên. Cái kia 120 yên...』
// \{Sanae} "This is 160 yen. That is 120 yen..."
// \{Sanae} "This is 160 yen. That is 120 yen..."


Line 943: Line 943:
// \{\m{B}} "Ah, okay."
// \{\m{B}} "Ah, okay."


<0312> Trong khi tôi nhấn nút thì Sanae-san đọc giá tiền và cho bánh vào túi.
<0312> Trong khi tôi nhấn nút thì Sanae-san đứng cạnh cho bánh vào túi.
// While I pressed the register buttons, Sanae-san reads out the prices as she packs the bread into a bag.
// While I pressed the register buttons, Sanae-san reads out the prices as she packs the bread into a bag.


Line 949: Line 949:
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."


<0314> \{Khách} 『Đây là 500 yên.』
<0314> \{Khách hàng} 『500 yên đây.』
// \{Customer} "Here's 500 yen."
// \{Customer} "Here's 500 yen."


<0315> \{\m{B}} 『Tiền thừa 100 yên của bác đây.』
<0315> \{\m{B}} 『Tiền thối 100 yên của bác .』
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."


<0316> \{Khách} 『Được rồi, cám ơn.』
<0316> \{Khách hàng} 『Được rồi, cảm ơn.』
// \{Customer} "Right, thank you."
// \{Customer} "Right, thank you."


<0317> \{Sanae} 『Cám ơn quý khách!』
<0317> \{Sanae} 『Cảm ơn quý khách!』
// \{Sanae} "Thank you very much!"
// \{Sanae} "Thank you very much!"


<0318> Sanae-san tiễn vị khách đi ra khỏi cửa hàng.
<0318> Sanae-san tiễn vị khách ra khỏi tiệm.
// Sanae-san saw the customer out from the end of the store.
// Sanae-san saw the customer out from the end of the store.


<0319> Hình như tôi đã làm được rồi.
<0319> Hình như tôi vừa giúp ích được gì đó rồi.
// It seems I've pulled it off somehow.
// It seems I've pulled it off somehow.


Line 970: Line 970:
// \{Sanae} "You're pretty good at it!"
// \{Sanae} "You're pretty good at it!"


<0321> \{\m{B}} 『Không đâu, đó là vì Sanae-san đọc giá tiền cho cháu .』
<0321> \{\m{B}} 『Có gì đâu ạ. Nếu không nhờ cô đọc giá tiền thì cháu cũng chẳng biết phải làm sao.』
// \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me."
// \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me."


<0322> \{\m{B}} 『Cháu phải nhớ được giá tiền càng sớm càng tốt...』
<0322> \{\m{B}} 『Cháu phải mau nhớ cho bằng được giá thôi...』
// \{\m{B}} "I have to memorize the prices as soon as possible..."
// \{\m{B}} "I have to memorize the prices as soon as possible..."


<0323> \{Sanae} 『Đúng vậy...』
<0323> \{Sanae} 『Nên như thế nhỉ.』
// \{Sanae} "That's true..."
// \{Sanae} "That's true..."


<0324> \{\m{B}} 『Mà cháu cũng không biết cách để lấy tiền lẻ.』
<0324> \{\m{B}} 『Với lại cháu cũng không biết cách lấy tiền lẻ thối cho khách.』
// \{\m{B}} "Also, I don't really get how to pick up small change."
// \{\m{B}} "Also, I don't really get how to pick up small change."


Line 994: Line 994:
// \{Sanae} "Well then, excuse me."
// \{Sanae} "Well then, excuse me."


<0329> Sanae-san bước tới cạnh tôi.
<0329> Sanae-san bước đến cạnh tôi.
// Sanae-san stepped beside me.
// Sanae-san stepped beside me.


<0330> Vai chúng tôi có theero chạm nhau bất cứ lúc nào vì quá gần.
<0330> Vai chúng tôi gần đến nỗi thể chạm nhau bất cứ lúc nào.
// It was so close our shoulders would meet anytime.
// It was so close our shoulders would meet anytime.


<0331> \{Sanae} 『Trước tiền, cháu chú ý vào đây được chứ?』
<0331> \{Sanae} 『Trước tiên, cháu nhìn cô làm nhé?』
// \{Sanae} "Firstly, do pay attention here okay?"
// \{Sanae} "Firstly, do pay attention here okay?"


Line 1,009: Line 1,009:
// .........
// .........


<0334> Biết nói thế nào nhỉ... tôi cảm thấy hơi bồn chồn.
<0334> Thật khó lý giải nổi... cảm giác bồn chồn trong tôi lúc này.
// How should I say this... I'm really nervous.
// How should I say this... I'm really nervous.


<0335> Nghĩ lại thì đây là lần đầu tiên Sanae-san và tôi ở một mình cùng nhau.
<0335> Nghĩ lại thì đây là lần đầu tiên chỉ mình Sanae-san và tôi ở riêng.
// Come to think of it, this is the first time Sanae-san and I are alone together.
// Come to think of it, this is the first time Sanae-san and I are alone together.


<0336> Chưa nói đến là ở gần tới mức này.
<0336> Chưa bàn đến việc cả hai đang dính sát vào nhau như lúc này.
// Not to mention at such a close distance.
// Not to mention at such a close distance.


<0337> Và vì trông Sanae-san rất trẻ, tim của tôi bắt đầu đập loạn hết lên.
<0337> Và vì trông Sanae-san trẻ hơn tuổi rất nhiều, tim tôi bắt đầu đập loạn nhịp.
// And because Sanae-san looks really young, my heart started thumping excessively.
// And because Sanae-san looks really young, my heart started thumping excessively.


<0338> \{\m{B}} 『』
<0338> \{\m{B}} 『Làm thế này ạ...?』
// \{\m{B}} "So this is how I do it..."
// \{\m{B}} "So this is how I do it..."


<0339> Vì đã nắm được cách làm, tôi bắt chước theo cô ấy.
<0339> Tôi cử động tay như thể đang bắt chước cô ấy để cô không nhận ra suy nghĩ thầm kín trong đầu tôi.
// As my mind grasped the concept, I moved my hands in imitation of hers.
// As my mind grasped the concept, I moved my hands in imitation of hers.


Line 1,030: Line 1,030:
// \{Sanae} "Yes, you're really good at it."
// \{Sanae} "Yes, you're really good at it."


<0341> Cling, clang.
<0341> Leng keng.
// Cling, clang.
// Cling, clang.


<0342> Nagisa mở cửa vào đứng ở đó.
<0342> Nagisa mở cửa, vào đứng trong tiệm.
// Nagisa opened the door and was standing there.
// Nagisa opened the door and was standing there.


<0343> \{Nagisa} 『Mình về rồi.』
<0343> \{Nagisa} 『Tớ về rồi.』
// \{Nagisa} "I'm back."
// \{Nagisa} "I'm back."


<0344> \{Sanae} 『Chào mừng quay trở lại.』
<0344> \{Sanae} 『Mừng con trở về.』
// \{Sanae} "Welcome back."
// \{Sanae} "Welcome back."


Line 1,045: Line 1,045:
// \{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."


<0346> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Bạn đã tìm ra người đó chưa?』
<0346> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Cậu tìm ra người đó chưa?』
// \{\m{B}} "How was it? Did you find her?"
// \{\m{B}} "How was it? Did you find her?"


<0347> \{Nagisa} 『À, ừmm, chưa... mình không thể mình ra.』
<0347> \{Nagisa} 『A, chưa... tớ không tìm được.』
// \{Nagisa} "Oh, umm, no... I couldn't find her."
// \{Nagisa} "Oh, umm, no... I couldn't find her."


<0348> \{\m{B}} 『Mình hiểu...』
<0348> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "I see..."
// \{\m{B}} "I see..."


<0349> \{Sanae} 『Nếu tìm kĩ vậy rồi mà vẫn không thấy thì cũng chịu thôi.』
<0349> \{Sanae} 『Đã tìm khắp nơi rồi mà vẫn không thấy thì cũng đành chấp nhận thôi con ạ.』
// \{Sanae} "Well if she can't be found after searching so hard, there's nothing we can do about it."
// \{Sanae} "Well if she can't be found after searching so hard, there's nothing we can do about it."


<0350> \{Sanae} 『Đi một vòng chắc mệt lắm hả? Đi nghỉ đi.』
<0350> \{Sanae} 『Con đi nhiều chắc mệt rồi hả? Vào trong nghỉ đi.』
// \{Sanae} "You must be tired from all that walking around, right? Do take a rest."
// \{Sanae} "You must be tired from all that walking around, right? Do take a rest."


<0351> \{Nagisa} 『Không... con không sao. Mẹ nên nghỉ mới phải.』
<0351> \{Nagisa} 『Không... con không thấy mệt chút nào. Mẹ nên nghỉ mới phải.』
// \{Nagisa} "No... I'm perfectly fine. Mom, you should be resting."
// \{Nagisa} "No... I'm perfectly fine. Mom, you should be resting."


<0352> \{Sanae} 『Mẹ không sao.』
<0352> \{Sanae} 『Mẹ không sao .』
// \{Sanae} "I'm okay."
// \{Sanae} "I'm okay."


<0353> \{Nagisa} 『Nhưng con muốn mẹ nghỉ ngơi!
<0353> \{Nagisa} 『Nhưng con muốn mẹ được nghỉ ngơi mà.
// \{Nagisa} "I want you to rest, though!"
// \{Nagisa} "I want you to rest, though!"


<0354> \{\m{B}} 『Bạn tức về chuyện gì vậy?』
<0354> \{\m{B}} 『Cậu giận chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you getting angry about?"
// \{\m{B}} "What are you getting angry about?"


<0355> \{Nagisa} 『Ế? Không... mình đâu có tức.』
<0355> \{Nagisa} 『Ơ? Không... tớ đâu có giận.』
// \{Nagisa} "Eh? No... I'm not angry at all."
// \{Nagisa} "Eh? No... I'm not angry at all."


<0356> \{Sanae} 『À hiểu rồi. Chắc mẹ cản chắn đường đây mà.』
<0356> \{Sanae} 『A, hiểu rồi. Chắc mẹ đang cản trở hai đứa đây mà.』
// \{Sanae} "Ah I get it. Mom is in the way, I guess."
// \{Sanae} "Ah I get it. Mom is in the way, I guess."


<0357> \{Nagisa} 『A... ý con không phải vậy. Con chỉ muốn mẹ nghỉ ngơi thôi...』
<0357> \{Nagisa} 『A... ý con không phải vậy. Con chỉ muốn mẹ được thư giãn thật thoải mái thôi...』
// \{Nagisa} "Ah... I don't mean it that way. I just want you to rest..."
// \{Nagisa} "Ah... I don't mean it that way. I just want you to rest..."


Line 1,084: Line 1,084:
// \{Sanae} "Okay then, I'll take a rest as you say."
// \{Sanae} "Okay then, I'll take a rest as you say."


<0359> \{Nagisa} 『Vâng... mẹ cứ nghỉ đi.』
<0359> \{Nagisa} 『Dạ... mẹ cứ nghỉ đi.』
// \{Nagisa} "Yes... please do so."
// \{Nagisa} "Yes... please do so."


<0360> \{Sanae} 『Vậy thì dành chỗ còn lại cho hai đứa đó.』
<0360> \{Sanae} 『Mẹ để tiệm lại cho hai đứa trông nom nhé.』
// \{Sanae} "Well then, I shall leave the rest to you two."
// \{Sanae} "Well then, I shall leave the rest to you two."


Line 1,093: Line 1,093:
// \{\m{B}} "Right."
// \{\m{B}} "Right."


<0362> Sanae-san quay lại vào trong nhà.
<0362> Sanae-san quay vào trong nhà.
// Sanae-san went back into her house.
// Sanae-san went back into her house.


<0363> \{\m{B}} 『Bạn có chuyện gì vậy?』
<0363> \{\m{B}} 『Cậu có chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong with you?"
// \{\m{B}} "What's wrong with you?"


<0364> \{Nagisa} 『Mình đâu chuyện gì...』
<0364> \{Nagisa} 『Đâu có gì đâu...』
// \{Nagisa} "There's nothing wrong with me..."  
// \{Nagisa} "There's nothing wrong with me..."  


<0365> \{\m{B}} 『Chẳng phải vì bạn không tìm ra vị khách đó sao?』
<0365> \{\m{B}} 『Do cậu không tìm được vị khách đó sao?』
// \{\m{B}} "Is it because you couldn't find the customer?"
// \{\m{B}} "Is it because you couldn't find the customer?"


<0366> \{\m{B}} 『Nhưng đó là lỗi của mình... đừng tự trách mình như thế, được chứ?』
<0366> \{\m{B}} 『Nhưng đấy là lỗi của tớ... đừng tự trách bản thân như thế, nhé?』
// \{\m{B}} "But that was my fault... don't put the blame on yourself, okay?"
// \{\m{B}} "But that was my fault... don't put the blame on yourself, okay?"


<0367> \{Nagisa} 『Ừ...』
<0367> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."
// \{Nagisa} "Okay..."


<0368> \{\m{B}} 『Mà nhớ có Sanae-san, giờ mình có thể gom mấy đồng lẻ dễ dàng rồi!』
<0368> \{\m{B}} 『À này, nhờ có Sanae-san hướng dẫn, giờ tớ có thể thành thục gom mấy đồng lẻ này rồi đấy!』
// \{\m{B}} "By the way, thanks to Sanae-san, I can snap up the small change easily!"
// \{\m{B}} "By the way, thanks to Sanae-san, I can snap up the small change easily!"


Line 1,117: Line 1,117:
// \{Nagisa} "........."
// \{Nagisa} "........."


<0370> \{Nagisa} 『... Nhưng mình đã dạy bàn rồi mà.』
<0370> \{Nagisa} 『...Nhưng tớ muốn tự mình chỉ cậu mà.』
// \{Nagisa} "... But I already taught you."
// \{Nagisa} "... But I already taught you."


<0371> \{\m{B}} 『Ế?』
<0371> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}} "Eh?"


<0372> \{Nagisa} 『Không, không có gì!』
<0372> \{Nagisa} 『Không, không có gì hết!』
// \{Nagisa} "No, it's nothing!"
// \{Nagisa} "No, it's nothing!"


Line 1,129: Line 1,129:
// \{\m{B}} "......?"
// \{\m{B}} "......?"


<0374> Cling, clang, một vị khách khác bước vào.
<0374> Leng keng, một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, another customer came in.
// Cling, clang, another customer came in.


<0375> Mặc dù không bận lắm, nhưng lượng khách vẫn cứ đều đều như vậy cho đến tối.
<0375> Mặc dù không quá bận bịu, nhưng khách vào ra vẫn cứ nhỏ giọt đều đặn như vậy cho đến tối.
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.


<0376> Tôi nhập giá tiền khi Nagisa đọc chúng rồi trả lại tiền thừa.
<0376> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.


<0377> Công việc tiếp cứ vậy, gần như tận.
<0377> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
// The process carried on endlessly.
// The process carried on endlessly.


<0378> \{Akio} 『Ô...』
<0378> \{Akio} 『Ồ...』
// \{Akio} "Oh..."
// \{Akio} "Oh..."


<0379> Ông già đã quay lại để kiểm tra chúng tôi.
<0379> Bố già đảo mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
// Pops was back in the shop to check us out.
// Pops was back in the shop to check us out.


<0380> \{Akio} 『Con làm được giỏi thế này sao?
<0380> \{Akio} 『Bán buôn khấm khá quá chứ.
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"


<0381> \{Nagisa} 『Thế ạ?』
<0381> \{Nagisa} 『Thật ạ?』
// \{Nagisa} "Really?"
// \{Nagisa} "Really?"


<0382> \{Akio} 『Ừ, bán được ngần này thì con quả là phi thường đấy.』
<0382> \{Akio} 『Ờ, giá mà ngày nào cũng buôn may bán đắt như thế.』
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."


<0383> \{Akio} 『Đúng là con gái ta có khác.』
<0383> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."
// \{Akio} "As expected of my daughter."


<0384> \{Nagisa} 『Cũng vì\ \
<0384> \{Nagisa}


<0385> -kun làm việc chăm chỉ đó thôi...』
<0385> -kun đã làm việc hết mình đấy ạ, và còn...』
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."


<0386> \{Akio} 『Đúng là con gái ta có khác.』
<0386> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."
// \{Akio} "As expected of my daughter."


<0387> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ dạy một chút thôi mà.』
<0387> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ hướng dẫn cậu ấy thôi mà.』
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."


<0388> \{Nagisa} 『Rôi giữa chừng con bỏ đi...』
<0388> \{Nagisa} 『Rồi giữa chừng con lại bỏ đi...』
// \{Nagisa} "And I even left halfway..."
// \{Nagisa} "And I even left halfway..."


<0389> \{Akio} 『Hả? Sao vậy?』
<0389> \{Akio} 『Hả? Sao thế?』
// \{Akio} "Huh? Why is that so?"
// \{Akio} "Huh? Why is that so?"


<0390> \{Nagisa} 『Con bị gặp rắc rối một chút và đi tìm vị khách...』
<0390> \{Nagisa} 『Con lỡ làm sai nên phải đi tìm khách...』
// \{Nagisa} "I screwed up a little and went to search for the customer..."
// \{Nagisa} "I screwed up a little and went to search for the customer..."


<0391> \{\m{B}} 『Đã bảo rồi, đó là lỗi của mình mà.』
<0391> \{\m{B}} 『Đã bảo rồi, đó là lỗi của tớ.』
// \{\m{B}} "Like I've said, that was my fault."
// \{\m{B}} "Like I've said, that was my fault."


<0392> \{Akio} 『Tất nhiên là vậy.』
<0392> \{Akio} 『Rõ mười mươi còn gì.』
// \{Akio} "Of course it is."
// \{Akio} "Of course it is."


<0393> Sao ông lại nhận xét khi chưa chứng kiến vậy?
<0393> Ông quả quyết thế trong khi còn chẳng tận mắt chứng kiến sao?
// Why are you commenting when you didn't see anything?
// Why are you commenting when you didn't see anything?


Line 1,191: Line 1,191:
// \{Nagisa} "No, that's not true..."
// \{Nagisa} "No, that's not true..."


<0395> \{Akio} 『Không, con hoàn toàn đúng.』
<0395> \{Akio} 『Không, con gái ba làm gì cũng đúng hết.』
// \{Akio} "No, you were perfectly right."
// \{Akio} "No, you were perfectly right."


<0396> Không biết thì đừng có xen vào.
<0396> Lại nữa, đừng chen vào khi ông hoàn toàn mù tịt.
// Seriously, people who don't know shouldn't butt in.
// Seriously, people who don't know shouldn't butt in.


<0397> \{Akio} 『Nhưng con bán được chỗ này thì không phải là giỏi sao?
<0397> \{Akio} 『Mà, bán được hết chỗ này cũng là giỏi lắm rồi.
// \{Akio} "But you've managed to sell this much after all, isn't that good?"
// \{Akio} "But you've managed to sell this much after all, isn't that good?"


<0398> \{Nagisa} 『Nếu thế thì chắc cũng được.』
<0398> \{Nagisa} 『Nghe thế con mừng lắm.』
// \{Nagisa} "If that's the case, it's fine I guess."
// \{Nagisa} "If that's the case, it's fine I guess."


<0399> \{Akio} 『Tuy nhiên, ta có hình phạt dành cho ngươi----!
<0399> \{Akio} 『Tuy nhiên, ta có hình phạt dành cho mi.
// \{Akio} "However, there's a punishment game for you----!"
// \{Akio} "However, there's a punishment game for you----!"


<0400> Và lý do là?
<0400> ...Và lý do là?
// ... And the reason being?
// ... And the reason being?


<0401> \{Nagisa} 『Nếu\ \
<0401> \{Nagisa} 『Nếu\ \


<0402> -kun bị phạt thì con cũng phải có chứ.』
<0402> -kun bị phạt thì con cũng sẽ chịu phạt luôn.』
// \{Nagisa} "If \m{B}-kun is to have a punishment game, then I'll have one as well."
// \{Nagisa} "If \m{B}-kun is to have a punishment game, then I'll have one as well."


<0403> \{Akio} 『Được rồi. Nếu con cương quyết thế thì ta có hình phạt dành cho cả hai đứa đây...』
<0403> \{Akio} 『Được rồi. Nếu con cương quyết thế thì ba sẽ phạt cả hai đứa...』
// \{Akio} "Alright, I get it. If you put it that way, I shall punish the both of you..."
// \{Akio} "Alright, I get it. If you put it that way, I shall punish the both of you..."


<0404> \{Akio} 『Nagisa, con phải ăn 「Chou a la Creme」 nhiều nhất có thể.』
<0404> \{Akio} 『Nagisa, con muốn ăn bao nhiều bánh su kem cũng được.』
// \{Akio} "Nagisa, you are to eat as many 'Chou a la Creme' as possible as a punishment."
// \{Akio} "Nagisa, you are to eat as many 'Chou a la Creme' as possible as a punishment."


<0405> \{Akio} 『Còn chú mày thì cho xì dầu vào mắt.』
<0405> \{Akio} 『Còn chú mày thì rưới xì dầu vào mắt.』
// \{Akio} "And you, go put soy sauce in your eyes as punishment."
// \{Akio} "And you, go put soy sauce in your eyes as punishment."


<0406> \{Nagisa} 『Như thế khác nhau chứ!』
<0406> \{Nagisa} 『Hoàn toàn khác nhau mà ba!』
// \{Nagisa} "That's totally different!"
// \{Nagisa} "That's totally different!"


<0407> \{Nagisa} 『Hơn nữa, cho xì dầu vào mắt nguy hiểm lắm.』
<0407> \{Nagisa} 『Huống hồ, rưới xì dầu vào mắt nguy hiểm lắm.』
// \{Nagisa} "What's more, putting soy sauce in the eyes is dangerous."
// \{Nagisa} "What's more, putting soy sauce in the eyes is dangerous."


<0408> \{Akio} 『Xì... đùa thôi mà.』
<0408> \{Akio} 『Chậc... ba đùa thôi mà.』
// \{Akio} "Pfft... just joking."
// \{Akio} "Pfft... just joking."


<0409> \{Akio} 『Thế ta sẽ thưởng cho hai đứa vậy.』
<0409> \{Akio} 『Phải thừa nhận là hai đứa rất chăm chỉ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.』
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."


<0410> \{Akio} 『Này, nhận lấy này. Lương làm thêm đó.』
<0410> \{Akio} 『Này, nhận lấy. Lương làm thêm đó.』
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."


<0411> Như thể đã chuẩn bị từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ giấy.
<0411> Như thể đã chuẩn bị sẵn từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ tiền.
// As if fully prepared beforehand, he took out a notes from his pocket.
// As if fully prepared beforehand, he took out a notes from his pocket.


<0412> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là công việc làm thế. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』
<0412> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là việc làm thêm. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."


<0413> \{Akio} 『Đây, tiền bỏ túi đây.』
<0413> \{Akio} 『Thế cứ xem như tiền tiêu vặt vậy.』
// \{Akio} "Then, this is pocket money."
// \{Akio} "Then, this is pocket money."


Line 1,250: Line 1,250:
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."


<0415> \{Akio} 『Đây là cái khác, cứ nhận lấy đi. Thế là ổn rồi, đúng không?』
<0415> \{Akio} 『Thì giờ ba cho thêm, có sao đâu nào?』
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"


<0416> \{Nagisa} 『Không ổn đâu. Ta chỉ đồng ý mỗi tháng một lần thôi.』
<0416> \{Nagisa} 『Không được đâu. Nhà mình đã thỏa thuận rằng con chỉ nhận tiền tiêu vặt mỗi tháng một lần thôi.』
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."


<0417> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ta sẽ lấy chỗ này để chùi 「ấy」 đấy.』
<0417> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ba sẽ dùng nó làm giấy vệ sinh đấy.』
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."


<0418> \{Nagisa} 『Như thế bẩn lắm.』
<0418> \{Nagisa} 『Không được làm thế đâu ba.』
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."


Line 1,271: Line 1,271:
// \{Nagisa} "I already have enough..."
// \{Nagisa} "I already have enough..."


<0422> \{Akio} 『Xì... đồ con gái cứng đầu.』
<0422> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái cứng đầu.』
// \{Akio} "Pfft... what a stubborn girl."
// \{Akio} "Pfft... what a stubborn girl."


<0423> \{Akio} 『Thế thì \bmày\u nhận lấy đi.』
<0423> \{Akio} 『Thế thì cho mi đấy.』
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."


Line 1,280: Line 1,280:
// He turned his gaze towards me.
// He turned his gaze towards me.


<0425> \{\m{B}} 『Không đâu... tôi đã gây ra quá nhiều rắc rối rồi...』
<0425> \{\m{B}} 『Không cần... tôi có làm gì ngoài gây rối đâu...』
// \{\m{B}} "No I won't... I caused quite a bit of problems after all..."
// \{\m{B}} "No I won't... I caused quite a bit of problems after all..."


<0426> \{Akio} 『Hừ, tưởng ta sẽ đưa cho chú mày sao? NGUU THẾẾẾ!』
<0426> \{Akio} 『Chứ sao, nghĩ gì mà ta lại cho mi chứ, thằng khờ?!』
// \{Akio} "Duh, you really thought I'd give it to you? STUUUPIIID!"
// \{Akio} "Duh, you really thought I'd give it to you? STUUUPIIID!"


<0427> \{\m{B}} 『Tôi đã mệt lắm rồi đấy.』
<0427> \{\m{B}} 『Tôi bực rồi đấy nhé.』
// \{\m{B}} "I'm just very pissed though."
// \{\m{B}} "I'm just very pissed though."


Line 1,292: Line 1,292:
// \{Nagisa} "Ah, mom."
// \{Nagisa} "Ah, mom."


<0429> \{Sanae} 『Akio-san, chào mừng quay trở về.』
<0429> \{Sanae} 『Akio-san, mừng anh về nhà.』
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."


Line 1,298: Line 1,298:
// \{Akio} "Oh, I'm back!"
// \{Akio} "Oh, I'm back!"


<0431> \{Akio} 『Nhìn chúng xem, chúng đã làm tốt đấy chứ.』
<0431> \{Akio} 『Nhìn xem, chúng nó khá đấy chứ.』
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."


<0432> \{Sanae} 『Vâng, chúng làm rất tốt.』
<0432> \{Sanae} 『Vâng, lũ trẻ đã làm rất tốt.』
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."


Line 1,307: Line 1,307:
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."


<0434> \{Sanae} 『Cám ơn nhé.』
<0434> \{Sanae} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."
// \{Sanae} "Thank you very much."


<0435> \{Nagisa} 『Không, con chỉ gây rắc rối cho mẹ thôi...』
<0435> \{Nagisa} 『Không, bọn con toàn gây rắc rối cho mẹ thôi...』
// \{Nagisa} "No, I gave mom nothing but problems..."
// \{Nagisa} "No, I gave mom nothing but problems..."


<0436> \{Sanae} 『Không đâu!
<0436> \{Sanae} 『Không phải thế đâu con.
// \{Sanae} "Not at all!"
// \{Sanae} "Not at all!"


Line 1,321: Line 1,321:
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"


<0439> \{Nagisa} 『Ế? Mẹ chuẩn bị khi nào vậy?』
<0439> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"


<0440> \{Sanae} 『Từ trưa. Mẹ dành thời gian để nấu ăn, thế cũng vui lắm.』
<0440> \{Sanae} 『Từ trưa . Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I really took my time to cook, and it was really fun."
// \{Sanae} "Since noon. I really took my time to cook, and it was really fun."


<0441> \{Akio} 『Nếu Sanae không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy nhất đó!』
<0441> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae số một!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"


<0442> \{Sanae} 『Thế tức là ý tưởng của em không thành công sao?
<0442> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"


Line 1,336: Line 1,336:
// \{Akio} "Sanae, I love you."
// \{Akio} "Sanae, I love you."


<0444> Ông này sợ vợ thật đấy!
<0444> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
// This guy is really mushy!
// This guy is really mushy!


Line 1,342: Line 1,342:
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
// \{Sanae} "Yes, I love you too."


<0446> \{Sanae} 『Thôi, mọi người vào ăn đi.』
<0446> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』
// \{Sanae} "Well then, everyone please tuck in."
// \{Sanae} "Well then, everyone please tuck in."


<0447> Đúng như lời ông già nói, món sốt thịt hầm của Sanae-san quả thực rất ngon.
<0447> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản do Sanae-san làm ngon tuyệt cú mèo.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.  
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.  


<0448> Tôi nên kiềm chế lại. Chúng tôi đang làm việc mà.
<0448> Tôi nên kiềm chế lại. Đang trong lúc làm việc mà.
// I shall hold back. We're in the midst of working after all.  
// I shall hold back. We're in the midst of working after all.  


<0449> \{Nagisa} 『
<0449> \{Nagisa} 『


<0450> -kun, bạn thử lấy vài đồng xem.』
<0450> -kun, cậu thử lấy vài đồng xem.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, try picking up some change."
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, try picking up some change."


<0451> Cha-ching, máy tính tiền mở ra.
<0451> Đinh, khay đựng tiền bật ra.
// Cha-ching, the register opened up.
// Cha-ching, the register opened up.


<0452> \{\m{B}} 『Hả? Mình á?』
<0452> \{\m{B}} 『Hả? Tớ á?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
// \{\m{B}} "Huh? Me?"


<0453> \{Nagisa} 『Ừ.』
<0453> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."
// \{Nagisa} "Yes."


Line 1,368: Line 1,368:
// \{\m{B}} "I wonder if it's like this..."
// \{\m{B}} "I wonder if it's like this..."


<0455> Tôi thử đưa tay theo cách của Nagisa.
<0455> Tôi thử dùng ngón tay lùa tiền xu theo cách của Nagisa.
// I tried snapping up my fingers like how Nagisa did.
// I tried snapping up my fingers like how Nagisa did.


<0456> \{Nagisa} 『Nhầm rồi kìa.』
<0456> \{Nagisa} 『Tí nữa là được rồi.』
// \{Nagisa} "That's a little wrong."
// \{Nagisa} "That's a little wrong."


Line 1,380: Line 1,380:
// \{Nagisa} "The middle finger goes like this."
// \{Nagisa} "The middle finger goes like this."


<0459> Nagisa đưa tay cùng với tôi.
<0459> Ngón tay tôi di chuyển đồng thời với ngón tay Nagisa.
// Nagisa moved her finger together with mine.
// Nagisa moved her finger together with mine.


<0460> \{\m{B}} 『... Thế này à?』
<0460> \{\m{B}} 『...Như vầy à?』
// \{\m{B}} "... Like this?"
// \{\m{B}} "... Like this?"


<0461> Từng chiếc đồng xu trượt trên lòng bàn tay tôi và phát ra tiếng kêu lách cách.
<0461> Từng đồng xu trượt trên lòng bàn tay tôi và phát ra tiếng kêu lách cách.
// As the sliding sounds of the coins continued, the coins slid onto my palm one by one.
// As the sliding sounds of the coins continued, the coins slid onto my palm one by one.


<0462> \{Nagisa} 『Đúng rồi, lần này bạn làm khá đấy.』
<0462> \{Nagisa} 『Đúng rồi, cậu vừa làm rất thành thạo đấy.』
// \{Nagisa} "Yes, this time you did it very well."
// \{Nagisa} "Yes, this time you did it very well."


Line 1,395: Line 1,395:
// \{\m{B}} "Haha..."
// \{\m{B}} "Haha..."


<0464> Tôi rất vui khi được Nagisa khen.
<0464> Lòng tôi khấp khởi khi được Nagisa khen.
// I'm rather happy to be praised by Nagisa.
// I'm rather happy to be praised by Nagisa.


<0465> Chúng tôi tiếp tục đứng cạnh nhau khi cô ấy dạy tôi.
<0465> Tôi ước gì cô luôn rúc vào lòng tôi như thế này, chỉ bảo tôi việc này việc kìa.
// We continued with it, nestled close together with her teaching me.
// We continued with it, nestled close together with her teaching me.


<0466> \{Khách} 『Chào buổi chiều!』
<0466> \{Khách hàng} 『Xin chào!』
// \{Customer} "Good afternoon!"
// \{Customer} "Good afternoon!"


<0467> Nhưng một vị khách vô tâm xuất hiện.
<0467> Song thực tế nghiệt ngã ập đến dưới hình hài một vị khách.
// But a heartless customer had to appear.
// But a heartless customer had to appear.


<0468> \{Nagisa} 『Vậy thì,\ \
<0468> \{Nagisa} 『Vậy nhé,\ \


<0469> -kun, mình giao máy tính tiền cho bạn đó.』
<0469> -kun, tớ giao máy tính tiền cho cậu đó.』
// \{Nagisa} "Well then, \m{B}-kun, I shall leave the register in your care."
// \{Nagisa} "Well then, \m{B}-kun, I shall leave the register in your care."


<0470> \{\m{B}} 『Ừ.』
<0470> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}} "Yeah."


Line 1,424: Line 1,424:
// \{Nagisa} "Would this be all?"
// \{Nagisa} "Would this be all?"


<0474> \{Khách} 『Ừ.』
<0474> \{Khách hàng} 『Ừ.』
// \{Customer} "Yes."
// \{Customer} "Yes."


Line 1,445: Line 1,445:
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."


<0481> \{Khách} 『Đây là 500 yên.』
<0481> \{Khách hàng} 『Đây là 500 yên.』
// \{Customer} "Here's 500 yen."
// \{Customer} "Here's 500 yen."


Line 1,451: Line 1,451:
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."


<0483> \{Khách} 『Được rồi, cám ơn.』
<0483> \{Khách hàng} 『Được rồi, cám ơn.』
// \{Customer} "Right, thank you."
// \{Customer} "Right, thank you."



Revision as of 08:24, 26 May 2021

Đội ngũ dịch

Người dịch

Bản thảo

// Resources for SEEN6427.TXT

#character '*B'
#character 'Nagisa'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Khách hàng'
// 'Customer'

<0000> Chu Nhat, 27 thang 4
// April 27th (Sunday)

<0001> Hôm sau.
// The next day.

<0002> Như đã hứa, tôi ghé thăm Tiệm bánh mì Furukawa.
// As decided yesterday, I went over to Furukawa Bakery.

<0003> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0004> Chỉ có mỗi mình Nagisa trong tiệm
// Nagisa was alone in the shop.

<0005> \{Nagisa} 『Mời cậu vào,\ \

<0006> -kun.』
// \{Nagisa} "Welcome, \m{B}-kun."

<0007> \{\m{B}} 『Haha... nhìn cậu ra dáng người trông tiệm lắm.』
// \{\m{B}} "Haha... you look just like a shopkeeper."

<0008> \{\m{B}} 『Cứ thế này cũng có cái hay riêng nhỉ.』
// \{\m{B}} "That aside, it's good to have a fresh new image."

<0009> \{Nagisa} 『Ưm, nói 「ra dáng」 thì hơi sai sai rồi...』
// \{Nagisa} "Erm, I don't just look like a shopkeeper, do I...?"

<0010> \{\m{B}} 『Ồ, cái này có vẻ ngon đấy. Nếu cậu là người trông tiệm thật thì tớ sẽ mua.』
// \{\m{B}} "Oh, this looks tasty. If you were the shopkeeper, I'd surely buy one."

<0011> \{Nagisa} 『Ừm,\ \

<0012> -kun!』
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun!"

<0013> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Yeah?"

<0014> \{Nagisa} 『Cậu nghe rồi đừng giận nhé.』
// \{Nagisa} "I have something to tell you, so please don't get angry."

<0015> \{\m{B}} 『Có gì không ổn sao?』
// \{\m{B}} "What is it?"

<0016> \{Nagisa} 『Vâng... chuyện là...』
// \{Nagisa} "Yeah... umm..."

<0017> \{Nagisa} 『Hôm nay tớ đúng là người trông tiệm.』
// \{Nagisa} "I am indeed the shopkeeper for today."

<0018> \{\m{B}} 『Ớ...』
// \{\m{B}} "Eh..."

<0019> \{\m{B}} 『Đợi đã, thế tức là...』
// \{\m{B}} "Hold on a sec, that means..."

<0020> \{Nagisa} 『Vâng, hôm nay tớ không thể đi đâu được...』
// \{Nagisa} "Yes, I can't go anywhere today..."

<0021> \{\m{B}} 『Không thể nào...』
// \{\m{B}} "No way...?"

<0022> \{Nagisa} 『Tớ rất tiếc...』
// \{Nagisa} "I'm really sorry..."

<0023> \{\m{B}} 『Thế bố già đâu rồi?』
// \{\m{B}} "Where's pops?"

<0024> \{Nagisa} 『À thì... ba thường than thở là muốn có một ngày nghỉ xả hơi không vướng bận công việc...』
// \{Nagisa} "Well... dad usually wants a day off every once in a while, it seems..."

<0025> \{Nagisa} 『Ngày nào ba cũng trông tiệm rất vất vả rồi, bởi thế...』
// \{Nagisa} "When he's not resting, he'd be always working, so that's why..."

<0026> \{Nagisa} 『Bởi thế mà, tớ đã đề nghị làm thay ba...』
// \{Nagisa} "So I accidentally said I'd stand in for him..."

<0027> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0028> Tôi lấy tay ôm mặt.
// I buried my face in my hands.

<0029> \{Nagisa} 『Ưm, tớ thật sự rất xin lỗi.』
// \{Nagisa} "Umm, I'm really very sorry."

<0030> \{\m{B}} 『Ấy, không sao...』
// \{\m{B}} "Nah, it's okay..."

<0031> \{\m{B}} 『Tớ hiểu là cậu không thể làm ngơ trước những lời của ba được.』
// \{\m{B}} "By the way, I understand you're unable ignore your dad's words."

<0032> \{\m{B}} 『Cũng chính vì thế mà tớ mới thích cậu...』
// \{\m{B}} "This is why I like you, after all..."

<0033> \{Giọng nói} 『Hả? Chú mày cả gan si mê con gái ta à?』
// \{Voice} "Huh?! You bastard, how dare you fall in love with my daughter?!"

<0034> ...Là bố già.
// ... That was pops.

<0035> Không biết ông ta xuất hiện khi nào, mà lại đứng ngay sau lưng tôi.
// He was standing right behind me without me noticing.

<0036> Người tôi bỗng cứng đờ.
// I froze.

<0037> \{Akio} 『Mi vừa mới tỏ tình đó sao?』
// \{Akio} "Was that a confession?"

<0038> \{\m{B}} 『Đ-đâu có...』
// \{\m{B}} "N-No..."

<0039> \{\m{B}} 『Xem nào, ý tôi là thích theo nghĩa tình bạn ấy mà...』
// \{\m{B}} "You see, it's the kind of friendship love..."

<0040> \{Akio} 『Ra thế... chú mày vừa thoát chết trong gang tấc đấy, liệu mà giữ chỗ đó cho cẩn thận.』
// \{Akio} "I see... you've just saved your balls."

<0041> Thoát chết mà lại phải giữ cẩn thận 「chỗ đó」 sao...?
// So I didn't escape death, but my balls did escape from getting crushed...

<0042> \{Akio} 『Nói thế tức là hôm nay chú mày làm khách hàng à?』
// \{Akio} "Then are you a customer today?"

<0043> Ờ, là khách hàng
// Yep, a customer. 

<0044> Tôi muốn giúp một tay
// I'm here to help out. 

<0045> \{\m{B}} 『Ờ, là khách hàng.』
// \{\m{B}} "Yep, I'm a customer." 

<0046> \{Akio} 『Thế sao. Vậy thì mua nhanh rồi biến đi.』
// \{Akio} "Is that so? Then make your purchases quickly and scram."

<0047> \{\m{B}} 『Không mượn ông nhắc.』
// \{\m{B}} "Even if you don't say that, I will."

<0048> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0049> Tôi cảm nhận được vẻ cô đơn trong ánh mắt của Nagisa khi cô nhìn tôi lựa mua bánh mì.
// As I shopped for my bread, Nagisa's lonely gaze turned towards me.

<0050> \{\m{B}} 『Đống này hết bao nhiêu?』
// \{\m{B}} "How much is it?"

<0051> \{Nagisa} 『À, vâng.』
// \{Nagisa} "Ah, yes."

<0052> Nagisa lóng ngóng đứng sau quầy thu ngân.
// Nagisa got panicky at the counter.

<0053> \{Nagisa} 『Ưm... chắc là 300 yên.』
// \{Nagisa} "Umm... that would be 300 yen."

<0054> \{Akio} 『Nagisa, đừng có giảm giá cho thằng khờ đó.』
// \{Akio} "Nagisa, don't lose to such a guy."

<0055> \{Nagisa} 『A... bị phát hiện rồi...』
// \{Nagisa} "Ah... I got found out..."

<0056> \{\m{B}} 『Thôi sao cũng được, cậu cứ bán đúng giá đi. Tất cả là bao nhiêu?』
// \{\m{B}} "It's okay, lose or not. How much is it?"

<0057> \{Akio} 『10.000 yên.』
// \{Akio} "10,000."

<0058> \{\m{B}} 『Ông tính cắt cổ ai vậy?!』
// \{\m{B}} "There's no way that's possible!"

<0059> \{Akio} 『Chết thật, bị phanh phui rồi...』
// \{Akio} "Damn, I got found out..."

<0060> \{Nagisa} 『Là 380 yên.』
// \{Nagisa} "It's 380 yen."

<0061> Tôi lấy đồng 500 yên lẻ ra khỏi ví và đưa cho Nagisa.
// I took a 500 yen coin out of my wallet and handed it to Nagisa.

<0062> \{Nagisa} 『Đây là 120 yên tiền thối.』
// \{Nagisa} "This is 120 yen in change."

<0063> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thank you."

<0064> Tôi nhận túi đựng bánh mì và quay đi.
// I received the plain looking bag and turned my back towards her.

<0065> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."

<0066> \{Nagisa} 『Mong cậu sẽ... đến chơi lần nữa.』
// \{Nagisa} "I'd be very happy if you'd come again."

<0067> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0068> Tôi rời cửa tiệm.
// I then left the shop.

<0069> Rồi ngoảnh đầu lại.
// I turned my head around once more upon exiting.

<0070> \{\m{B}} (Cậu ấy nói là sẽ giúp trông tiệm, mình cũng chẳng thể làm gì khác...)
// \{\m{B}} (She did say she was going to help out with the shop, so I guess there's no choice...)

<0071> \{\m{B}} (Cố lên nhé.)
// \{\m{B}} (Have to hang in there.)

<0072> Vừa định hướng về phòng Sunohara, tôi sực nhớ ra.
// Just as I turned towards Sunohara's place, I remembered. 

<0073> \{\m{B}} (Phải rồi, lúc này Mei-chan đang ở đó...)
// \{\m{B}} (Oh yeah, Mei-chan's staying with him right now...)

<0074> Đường đột đi vào thì vô duyên quá...
// How screwed up this is...

<0075> Tôi quyết định giết thời gian trong phố mua sắm của thị trấn trước khi về nhà.
// I decided to go waste my time at the shopping district before gong home. 

<0076> Tôi nhắm hướng phòng Sunohara mà tiến.
// I headed towards Sunohara's place. 

<0077> \{\m{B}} 『Tôi muốn giúp một tay.』
// \{\m{B}} "I'm here to help out." 

<0078> \{Akio} 『Có thế chứ. Giao chú mày nhặt bóng đấy.』
// \{Akio} "That's great. You go pick up the bowls."

<0079> \{\m{B}} 『Khoan, ông nghĩ đi đâu vậy?』
// \{\m{B}} "What kind of help request is that?"

<0080> \{\m{B}} 『Tôi chỉ giúp Nagisa thôi.』
// \{\m{B}} "I'm only going to help Nagisa out."

<0081> \{Nagisa} 『Ơ...』
// \{Nagisa} "Eh..."

<0082> \{Nagisa} 『Được thật ư,\ \

<0083> -kun?』
// \{Nagisa} "Is that so, \m{B}-kun?"

<0084> \{\m{B}} 『Ờ, cùng nhau trông tiệm thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, let's look after the shop together."

<0085> \{Nagisa} 『Tớ mừng quá.』
// \{Nagisa} "That would be great."

<0086> \{Akio} 『Thôi khỏi cần. Để một đứa tệ lậu như mi trông tiệm có mà mất khách.』
// \{Akio} "There's no need. With such an unsociable asshole like you looking after my shop, I'm going to have less customers."

<0087> Nếu ngày thường khách không bị ông dọa chạy mất thì tôi trông vẫn tốt chán.
// If there weren't any fewer with you, the same goes for me.

<0088> \{Akio} 『Hơn nữa, Sanae cũng đang ở đây.』
// \{Akio} "What's more, Sanae's around."

<0089> \{\m{B}} 『Thế chẳng lẽ Sanae-san không được nghỉ tay sao?』
// \{\m{B}} "Then Sanae-san can have a day off too, isn't it?"

<0090> \{Nagisa} 『A, ý hay đó.』
// \{Nagisa} "Ah, that's a very good idea."

<0091> \{Nagisa} 『Thế là mẹ cũng có thể nghỉ ngơi một bữa rồi.』
// \{Nagisa} "This way, mom could take a rest too."

<0092> \{Akio} 『Này hai đứa, định trông tiệm thật đấy chứ?』
// \{Akio} "Hey you two, you're going to look after the shop?"

<0093> \{Nagisa} 『Dạ.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0094> \{Akio} 『...Không dễ như con tưởng đâu đấy?』
// \{Akio} "... It won't be as easy as you think, you know?"

<0095> \{Nagisa} 『Con biết mà.』
// \{Nagisa} "I understand."

<0096> \{Akio} 『Sai một li thôi là chầu ông bà ngay đó...』
// \{Akio} "If you make even one false move, you'd be as good as dead..."

<0097> Nói điêu.
// Liar.

<0098> \{Nagisa} 『Không sao, con đã quen rồi.』
// \{Nagisa} "It's okay, I'm used to it."

<0099> \{Nagisa} 『Tớ cũng sẽ phụ\ \

<0100> -kun nữa.』
// \{Nagisa} "Furthermore, \m{B}-kun is here to give me support."

<0101> \{Akio} 『Chậc... con bướng bỉnh quá đấy, biết không hả?』
// \{Akio} "Pfft... you're being rather stubborn, aren't you?"

<0102> \{Nagisa} 『Dạ, con bướng bỉnh lắm.』
// \{Nagisa} "Yes, I'm stubborn."

<0103> \{Akio} 『Thôi được, thích thì cứ làm.』
// \{Akio} "I get it, carry on!"

<0104> \{Akio} 『Bán được bao nhiêu thì bán.』
// \{Akio} "Sell it anyway you like!"

<0105> \{Akio} 『Làm sao để chúng ta có thể đóng cửa nghỉ ngơi dài hạn luôn.』
// \{Akio} "And this bakery could take a break."

<0106> \{Akio} 『Ráng để mỗi loại bánh bán được cả triệu cái nhé.』
// \{Akio} "We're going to churn out a million buns!"

<0107> \{Nagisa} 『Tuy con không hiểu ba nói gì lắm, nhưng con sẽ cố hết sức!』
// \{Nagisa} "I don't really understand, but I'll try my best!"

<0108> \{Akio} 『Không, con chẳng cần động tay vào làm gì.』
// \{Akio} "No, you don't have to work hard."

<0109> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"

<0110> \{Akio} 『Người phải nai lưng ra làm là nó kia!』
// \{Akio} "The one who's supposed to work his ass off is you!"

<0111> \{\m{B}} 『Tôi á?』
// \{\m{B}} "Me?"

<0112> \{Akio} 『Ờ. Nagisa, hành xác nó đi con.』
// \{Akio} "Yeah. Nagisa, work him real hard." 

<0113> \{Akio} 『Vừa ra lệnh vừa ngồi thảnh thơi uống nước hoa quả nhiệt đới ấy.』
// \{Akio} "Give him orders via chin gestures while sipping on tropical juice."

<0114> \{Nagisa} 『Con sẽ không làm thế đâu.』
// \{Nagisa} "I won't do that!"

<0115> \{Akio} 『Trời sinh con đã đáng yêu như vầy thì phải biết lợi dụng bọn con trai chứ.』
// \{Akio} "Since you're born cute, you're supposed to be using all the guys around."

<0116> \{Akio} 『Mau ngồi nhâm nhi nước ép đi.』
// \{Akio} "Go ahead and sip on tropical juice!" 

<0117> \{Nagisa} 『Con không muốn như vậy.』
// \{Nagisa} "I don't want to."

<0118> \{Nagisa} 『Bọn con sẽ hợp sức làm cùng nhau!』
// \{Nagisa} "We're going to work hard together!" 

<0119> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Pfft..."

<0120> \{Akio} 『Mi làm ta lên máu đấy, biết không hả?』
// \{Akio} "You're such an irritating asshole."

<0121> \{\m{B}} 『Gì cơ, tôi á?』
// \{\m{B}} "Why me?!"

<0122> \{Akio} 『Mà thôi, sao cũng được. Cứ làm như con muốn.』
// \{Akio} "Ah, whatever. Do as you please."

<0123> \{Akio} 『Ba giao nơi này cho con đấy.』
// \{Akio} "I leave this place to you."

<0124> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Right."

<0125> \{\m{B}} 『Còn ông định thế nào?』
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"

<0126> \{Akio} 『Đây là khoảng thời gian nghỉ ngơi quý giá mà con gái cưng dành tặng ta...』
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."

<0127> \{Akio} 『Dĩ nhiên phải ra ngoài chơi cho đã rồi!』
// \{Akio} "I'll go have fun!"

<0128> Dứt lời, ông ta lôi một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
// As he said that, he grabbed a metal bat from under the counter.

<0129> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì với nó...?』
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"

<0130> \{Akio} 『「Làm gì」 là sao? Nhìn thế này mà không biết là chơi bóng chày hả?』
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"

<0131> \{Akio} 『Bộ ở nhà mi hay vác gậy vào phòng tắm à?』
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"

<0132> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."

<0133> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."

<0134> Thế bóng và găng tay đâu?
// Where's the glove and ball then?

<0135> \{Akio} 『Chào nhé, ta giao phó hết cho mấy đứa đó.』
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."

<0136> \{Akio} 『Dà húúúúú!』
// \{Akio} "Yahoooooooo!"

<0137> Tôi trố mắt nhìn bố già vừa hò hét đầy quái gở vừa chạy ùa ra khỏi tiệm như một đứa con nít.
// As I stared at him in disbelief, he let off a weird childish sound and left the shop.

<0138> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."

<0139> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "What?"

<0140> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với lũ trẻ trong khu phố.』
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."

<0141> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"

<0142> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』
// \{Nagisa} "Yeah, dad's pretty popular among the kids."

<0143> \{\m{B}} 『Thế cơ à...?』
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"

<0144> \{Nagisa} 『Tớ vui lắm. Tớ không ngờ ba lại phấn khích đến thế.』
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."

<0145> \{Nagisa} 『Thường thường ba chỉ chơi được vào chiều tối thôi, nhưng hôm nay có thể chơi cả ngày rồi.』
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."

<0146> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao...? Nghe cứ như mấy gã vô công rỗi nghề vậy...』
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... He might as well skip his job for it..."

<0147> Tôi bắt đầu thấy hối hận vì lỡ nhận lời giúp một gã như thế.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.

<0148> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!』
// \{Sanae} "Sorry to have kept you waiting."

<0149> Sanae-san đi ra từ trong bếp.
// Sanae-san appeared from the kitchen. 

<0150> Và trên tay cô ấy là một khay đầy ắp bánh vừa nướng xong.
// She was carrying a pile of freshly baked buns.

<0151> Chắc chắn toàn là công thức độc quyền của Sanae-san rồi.
// Probably Sanae-san's original recipe.

<0152> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."

<0153> \{Sanae} 『Chào cháu.』
// \{Sanae} "Good afternoon."

<0154> \{Sanae} 『Cô đã tự hỏi sao mà ngoài đây sôi nổi quá, hóa ra là\ \

<0155> -san đến chơi.』
// \{Sanae} "I was wondering what all the commotion was about. So it's just \m{A}-san, isn't it?"

<0156> \{Nagisa} 『Dạ. Mà mẹ này.』
// \{Nagisa} "Yes. Anyway, mom?"

<0157> \{Sanae} 『Sao thế con?』
// \{Sanae} "Yes?"

<0158> \{Nagisa} 『Con cũng muốn mẹ được nghỉ ngơi một ngày luôn.』
// \{Nagisa} "You can rest for today!"

<0159> \{Sanae} 『Ế?』
// \{Sanae} "Eh?"

<0160> \{Nagisa} 『

<0161> -kun sẽ giúp con mà, nên không sao đâu.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is helping out, so I'll be fine."

<0162> \{Sanae} 『Ế, thế sao?』
// \{Sanae} "Eh, is that so?"

<0163> \{\m{B}} 『Vâng, cứ để cháu giúp cho.』
// \{\m{B}} "Yeah, do let me help out."

<0164> \{Sanae} 『Nhưng... hay là thôi đi cháu, như thế thật không tiện cho lắm.』
// \{Sanae} "But... that wouldn't be very nice."

<0165> \{\m{B}} 『Không đâu ạ, cháu nghĩ đây cũng là một trải nghiệm đáng giá mà.』
// \{\m{B}} "Nah, I think this is a good experience."

<0166> \{Sanae} 『Vậy à?』
// \{Sanae} "Is that so?"

<0167> \{\m{B}} 『Vâng, cháu nói thật đó.』
// \{\m{B}} "Yep, that's the way it is."

<0168> \{Sanae} 『Ra vậy...』
// \{Sanae} "I see..."

<0169> \{Sanae} 『... Cũng được thôi.』
// \{Sanae} "... All right then."

<0170> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Có việc gì cứ vào gọi mẹ ra nhé.』
// \{Sanae} "Well then, I'll be in my room. Call me if you need anything."

<0171> Cô ấy xếp bánh vào vị trí tương ứng trên kệ.
// She arranged her original-recipe buns at the usual spot.

<0172> Rồi xoay mặt về phía chúng tôi...
// She turned around once more to face us...

<0173> \{Sanae} 『Làm việc chăm chỉ nhé!』
// \{Sanae} "Well then, work hard okay?"

<0174> Đưa ra lời động viên xong, cô ấy quay trở vào trong nhà.
// She went back inside after giving us some encouragement.

<0175> \{Nagisa} 『Nói thì nói vậy, nhưng không có cả ba lẫn mẹ ở đây làm tớ hơi lo...』
// \{Nagisa} "Even though I said all that, I'm still nervous without mom and dad around..."

<0176> \{\m{B}} 『Bộ đông khách đến thế sao?』
// \{\m{B}} "But they aren't really many customers, right?"

<0177> \{Nagisa} 『Vâng. Buổi sáng đông khách lắm, nhưng giờ chiều rồi nên cũng thưa hơn.』
// \{Nagisa} "Yes. As the busiest hours are in the morning, I don't think the afternoon hours would be too much of a problem."

<0178> \{\m{B}} 『Thế thì có gì phải lo đâu.』
// \{\m{B}} "Well, take it easy then."

<0179> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Right."

<0180> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0181> ...Không có việc gì để làm cả.
// ... I have nothing to do.

<0182> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Erm..."

<0183> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi kiểm tra bảng giá tiền.』
// \{Nagisa} "I'll check out the prices."

<0184> Nagisa bắt đầu săm soi bảng giá đính kèm trên từng khay bánh.
// As she said that, she started looking at the price tags lined along the trays.

<0185> Phần dưới của cô chĩa về phía tôi.
// Her bottom was facing me.

<0186> ...Tôi không sao rời mắt đi được.
// ... I can't seem to move my eyes away.

<0187> \{\m{B}} (Nếu cậu ấy cúi xuống thấp hơn chút nữa... chắc sẽ thấy loáng thoáng...)
// \{\m{B}} (If I were to bend lower... I might just get to catch a glimpse...)

<0188> \{\m{B}} 『Khoan! Mình là bạn trai mà, nghĩ bậy bạ cái gì vậy?!』
// \{\m{B}} "AH! I'm her boyfriend dammit, what am I thinking?!"

<0189> \{Nagisa} 『Hở?』
// \{Nagisa} "Huh?"

<0190> Nagisa xoay người lại.
// Nagisa turned around.

<0191> \{Nagisa} 『Cậu làm tớ giật cả mình...』
// \{Nagisa} "You surprised me..."

<0192> \{Nagisa} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Nagisa} "What's wrong?"

<0193> \{\m{B}} 『K-Không có gì...』
// \{\m{B}} "N-nothing..."

<0194> \{Nagisa} 『Cậu thấy chán sao?』
// \{Nagisa} "Are you bored?"

<0195> \{\m{B}} 『Cũng có chút... nhưng giờ tớ đang phụ trách trông tiệm, tư cách đâu mà than vãn.』
// \{\m{B}} "Well, I'm tending to the store right now, so I can't really say that."

<0196> \{Nagisa} 『Cậu nói đúng.』
// \{Nagisa} "I guess so."

<0197> Leng keng, chuông treo ở đầu cửa rung lên.
// Cling, clang, the door-hanging bells clattered together.

<0198> Tôi quay đầu nhìn thì thấy một bà nội trợ tay cầm túi mua hàng bước vào tiệm.
// I turned around to see a housewife holding a shopping bag opening the door.

<0199> \{Nagisa} 『Mời vào!』
// \{Nagisa} "Welcome!"

<0200> \{\m{B}} 『Mời vào.』
// \{\m{B}} "Welcome."

<0201> Tôi bắt chước cách chào của Nagisa.
// I greeted the customer in the same manner as Nagisa.

<0202> \{Khách hàng} 『Xin chào. Hôm nay tiệm mình toàn nhân viên trẻ đẹp nhỉ.』
// \{Customer} "Good afternoon. Oh, we have young storekeepers today."

<0203> \{Nagisa} 『Vâng ạ, bọn cháu đang phụ giúp ba mẹ.』
// \{Nagisa} "Yes, we're helping out."

<0204> \{Khách hàng} 『Đúng là những đứa trẻ ngoan.』
// \{Customer} "That's wonderful of you."

<0205> \{Nagisa} 『Bọn cháu đã học cấp ba rồi, nên không đáng để khen đâu ạ.』
// \{Nagisa} "Well, we're high schoolers, it's not really that of an accomplishment."

<0206> \{Khách hàng} 『Đâu có, việc này không dễ tí nào. Thằng bé nhà bác lớn tầm tuổi cháu mà cũng phải chào thua đấy...』
// \{Customer} "Not true, this job isn't that easy you know. My kids probably can't handle this..."

<0207> \{Nagisa} 『Cảm ơn bác ạ.』
// \{Nagisa} "Thank you for your compliments."

<0208> \{Khách hàng} 『Bác sẽ còn quay lại nữa.』
// \{Customer} "I'll be sure to come again."

<0209> \{Nagisa} 『Vâng ạ, cảm ơn bác rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."

<0210> Khách hàng đầu tiên của chúng tôi rời khỏi cửa tiệm.
// The customer finally left from the end of the store.

<0211> \{\m{B}} 『Phục cậu thật đấy.』
// \{\m{B}} "You're impressive."

<0212> \{Nagisa} 『Sao cậu nói vậy?』
// \{Nagisa} "What is?"

<0213> \{\m{B}} 『Cậu tính tiền mau lẹ cứ như nghề tay trái vậy.』
// \{\m{B}} "Didn't you handle the counter really well?"

<0214> \{Nagisa} 『Dễ mà, chỉ cần nhớ giá tiền thì ai cũng có thể làm được.』
// \{Nagisa} "It's easy, as long as the prices are memorized well, anyone can do it."

<0215> \{\m{B}} 『Tớ nghĩ nội việc đưa tiền thối thôi cũng khó nhằn phết đấy chứ.』
// \{\m{B}} "I don't think it's easy to get used to things like counting change and all."

<0216> \{Nagisa} 『À, cái đấy lại cần phải quen tay.』
// \{Nagisa} "Ah, finding change probably needs some getting used to."

<0217> \{Nagisa} 『Hồi trước, tớ đã phải nhặt từng đồng xu một.』
// \{Nagisa} "Before, I used to pick up the coins one by one."

<0218> \{Nagisa} 『Giờ quen rồi, tớ có thể gom chúng dễ dàng, như thế này này.』
// \{Nagisa} "Now that I've gotten used to it, I can just snap them up easily, just like this."

<0219> \{\m{B}} 『Ồ...』
// \{\m{B}} "Ooooh..."

<0220> \{Nagisa} 『

<0221> -kun, cậu có muốn thử làm thu ngân không?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to try tending the counter?"

<0222> \{\m{B}} 『Hả? Tớ sao?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"

<0223> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0224> \{\m{B}} 『Tớ đã làm bao giờ đâu...』
// \{\m{B}} "I haven't done it before though..."

<0225> \{Nagisa} 『Không sao, tớ sẽ chỉ cậu.』
// \{Nagisa} "It's okay, I can teach you."

<0226> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0227> ...Nghĩ mới thấy, đến cả tính tiền còn không làm nổi thì chắc tôi chẳng thể phụ giúp được việc gì cho nên hồn.
// ... Well, it's true that if I can't do such a simple task, there's probably nothing else I can do.

<0228> \{\m{B}} 『Vậy thì nhờ cả vào cậu vậy.』
// \{\m{B}} "Oh well, then I'll be counting on you."

<0229> \{Nagisa} 『Vâng, cậu lại đây đi.』
// \{Nagisa} "Okay, well then, please come over here."

<0230> Nagisa dẫn tôi đến đứng sau quầy thu ngân.
// She ushered me behind the register.

<0231> Cô đứng cạnh tôi, cầm tay chỉ vẽ.
// Nagisa grabbed my arm and huddled beside me.

<0232> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, cậu nhấn nút này.』
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."

<0233> \{Nagisa} 『Rồi nhấn nút này để tính tổng số.』
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."

<0234> \{Nagisa} 『Cuối cùng, cậu nhập số tiền khách trả bằng nút này.』
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."

<0235> Hơi ấm từ cơ thể cô truyền qua bàn tay tôi.
// Nagisa's body warmth traveled through my arm.

<0236> \{Nagisa} 『Sau đó, khi màn hình hiện số tiền thối, khay đựng tiền sẽ bật ra. Cậu lấy tiền trong khay và đưa cho khách.』
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."

<0237> Mặc cho Nagisa tận tình hướng dẫn, tâm trí tôi lại bận phiêu dạt ở nơi khác.
// Even though Nagisa was trying her best to explain, I wasn't really paying attention.

<0238> \{\m{B}} (Phải rồi... tôi là bạn trai cô ấy mà...)
// \{\m{B}} (I see... I'm, her boyfriend after all...)

<0239> \{\m{B}} (Đây chẳng phải là thời điểm thích hợp nhất để gần gũi cô ấy sao...?)
// \{\m{B}} (This is a perfectly fine thing to do...)

<0240> Vòng tay qua vai Nagisa
// Put my arms around Nagisa 

<0241> Kiềm chế
// Restrain myself 

<0242> Tôi vòng tay ra sau lưng Nagisa.
// I stretched out my arm and put it around Nagisa's back. 

<0243> Rồi chạm lên vai cô ấy...
// And grabbed her shoulder...

<0244> \{Nagisa} 『A...\ \

<0245> -kun...』
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun..."

<0246> Mặt của cô hầu như kề sát vào mặt tôi khi cả hai nhìn nhau.
// Her face almost touching mine as she looked at me.

<0247> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."

<0248> \{Giọng nói} 『Xin chào!』
// \{Voice} "Good afternoon!"

<0249> ...Gần như cùng lúc, lại có tiếng người vọng vào từ cửa.
// ... Right at the same moment the voice at the entrance spoke again.

<0250> \{Giọng nói} 『A, xin lỗi đã làm phiền!』
// \{Voice} "Oh, sorry to have disturbed!"

<0251> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."

<0252> Đến chừng chúng tôi nhìn ra cửa thì đã chẳng còn ai.
// By the time we turned to look at the entrance, there was already no one there.

<0253> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0254> Cả hai cùng lặng người đi.
// We stood there dumbfounded.

<0255> \{\m{B}} 『Vị khách đó... đi mất rồi...』
// \{\m{B}} "The customer... left..."

<0256> \{Nagisa} 『Vâng... bác ấy đã tìm đến tận đây để mua bánh, vậy mà...』
// \{Nagisa} "Right... she was about to buy bread..."

<0257> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Sorry..."

<0258> \{Nagisa} 『Không đâu, cũng do tớ đã trao thân mình cho cậu mà...』
// \{Nagisa} "No, Me too, I let my body move on its own..."

<0259> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."

<0260> \{Nagisa} 『Ưm!』
// \{Nagisa} "Erm..."

<0261> Cô ấy đột nhiên kêu lên.
// She raised her voice all of a sudden.

<0262> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi tìm vị khách đó, cậu thay tớ trông tiệm nhé!』
// \{Nagisa} "I'm going to look for that customer now, I'll leave this place in your care."

<0263> \{\m{B}} 『Hả? Cậu có biết người đó là ai không?』
// \{\m{B}} "Huh? Do you even know who it was?"

<0264> \{Nagisa} 『Không biết, nhưng tớ sẽ đi hỏi mấy người quanh đây!』
// \{Nagisa} "I don't, but I'll go ask around from different people."

<0265> \{\m{B}} 『Sẽ mất bao nhiêu thời gian chứ...』
// \{\m{B}} "That'll take some time..."

<0266> Tôi cự lại, nhưng Nagisa đã chạy đi trước khi tôi kịp can ngăn.
// Before I even had the time to stop her, she had already stepped out.

<0267> ...Chỉ còn trơ trọi mình tôi.
// ... I'm left alone.

<0268> \{\m{B}} (Aa, lỗi tại mình không chế ngự được cám dỗ...)
// \{\m{B}} (Argh, the deed was just about to be done...)

<0269> Còn lại một mình khiến tôi chạnh lòng.
// Alone, I feel discouraged.

<0270> \{Giọng nói} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Voice} "What's wrong?"

<0271> Lại có tiếng người, lần này từ phía sau cửa tiệm vọng ra.
// This time the voice came from within the store itself.

<0272> Sanae-san bước xuống hiên trước.
// It was where Sanae-san had retired back into.

<0273> \{\m{B}} 『À... thì...』
// \{\m{B}} "Nothing... I mean..."

<0274> \{\m{B}} 『Là tại cháu... làm khách bỏ đi mất...』
// \{\m{B}} "It was my fault... I caused the customer to leave..."

<0275> \{Sanae} 『Vì thế mà Nagisa đuổi theo người đó sao?』
// \{Sanae} "Because of that, Nagisa went to look for him?"

<0276> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Right..."

<0277> \{Sanae} 『Hẳn là cháu sẽ thấy nao núng rồi. Để cô giúp một tay.』
// \{Sanae} "Hmm, I'm worried. I'll help out too."

<0278> Dẫu cho lỗi lầm của tôi có thể đã làm hủy hoại hình ảnh cửa tiệm, Sanae-san vẫn mỉm cười và dịu dàng hỏi thăm, ra chừng không mảy may bận lòng.
// Because of my failure, the store probably got itself a bad image. Sanae-san smiled without realizing that.

<0279> Nhìn cô ấy như vậy, tôi thầm dặn lòng quyết không bao giờ làm những việc ngu ngốc như thế nữa.
// That said, I better be more careful about such stupid possibilities next time.

<0280> Từng lời cô nói làm tôi thấm thía hơn nhiều so với bao câu nhiếc móc.
// The sense of guilt never filled me any more than this.

<0281> Leng keng, chuông cửa reo lên khi một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, the bells clattered as another customer entered.

<0282> \{Sanae} 『Mời vào!』
// \{Sanae} "Welcome!"

<0283> Sanae-san liền chào mừng họ.
// Sanae-san responded immediately.

<0284> Tôi chỉ biết đứng nhìn.
// I could only gape.

<0285> ...Tôi quá vô dụng rồi.
// ... It seems I'm rather useless after all.

<0286> Tôi nhận thức sâu sắc thực tế đó hơn bao giờ hết.
// I felt that deeply.

<0287> Chỉ biết trơ mắt ra nhìn, chẳng dám mó tay vào việc gì.
// I couldn't even understand what I was supposed to do. I could only stand there doing nothing.

<0288> \{Sanae} 『Cháu đang lo cho Nagisa sao?』
// \{Sanae} "Are you worried about Nagisa?"

<0289> \{\m{B}} 『Không, không hẳn thế, có điều...』
// \{\m{B}} "No, it's not about that..."

<0290> \{\m{B}} 『Lúc này cô ấy đang chạy đôn chạy đáo khắp thị trấn để chuộc sai cho cháu, thế mà cháu chỉ biết bất lực đứng đây không làm được gì.』
// \{\m{B}} "Even though she's working hard to undo my mistake, all I can do is stand here."

<0291> \{Sanae} 『Tiệm cũng thưa khách đi nhiều rồi, không sao đâu cháu.』
// \{Sanae} "Right now it's a bit of a break, so it should be fine."

<0292> \{\m{B}} 『Ưm... Cháu dùng máy tính tiền có được không?』
// \{\m{B}} "Umm... is it okay if I tend to the counter?"

<0293> \{Sanae} 『Tất nhiên là được, để cô chỉ cho.』
// \{Sanae} "Of course, then shall I leave it in your hands."

<0294> \{\m{B}} 『Nagisa đã chỉ cháu rồi.』
// \{\m{B}} "Nagisa had taught me just now."

<0295> Nói vậy chứ tôi có nghe vào tai được câu nào đâu.
// I didn't really hear anything though.

<0296> Leng keng.
// Cling, clang.

<0297> \{Khách hàng} 『Xin chào.』
// \{Customer} "Hello."

<0298> Một vị khách mới.
// A new customer.

<0299> \{Sanae} 『Xin chào quý khách, mời vào!』
// \{Sanae} "Hello, and welcome!"

<0300> \{Sanae} 『Thế thì,\ \

<0301> -san, cô giao cho cháu nhé.』
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, I'll leave it to you."

<0302> \{\m{B}} 『À, vâng!』
// \{\m{B}} "Ah, okay!"

<0303> Tôi khẩn trương chạy ra sau quầy thu ngân.
// I hurriedly stood up behind the register.

<0304> Sanae-san đi theo vị khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau.
// Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread.

<0305> Chỉ là một căn tiệm nhỏ bé thôi mà sao tôi vẫn thấy căng thẳng quá chừng...?
// Why am I so nervous in just a small shop...?

<0306> \{Sanae} 『Tất cả chỗ này ạ?』
// \{Sanae} "Will that be all?"

<0307> \{Khách hàng} 『Ừ.』
// \{Customer} "Yes."

<0308> \{Sanae} 『Vậy tôi xin phép.』
// \{Sanae} "Ok then, please pay at the counter."

<0309> Sanae-san mang khay bánh của vị khách đặt trên bàn thu ngân.
// Sanae-san carried the tray of bread and placed it down on the counter table.

<0310> \{Sanae} 『Cái này 160 yên. Cái kia 120 yên...』
// \{Sanae} "This is 160 yen. That is 120 yen..."

<0311> \{\m{B}} 『À, vâng.』
// \{\m{B}} "Ah, okay."

<0312> Trong khi tôi nhấn nút thì Sanae-san đứng cạnh cho bánh vào túi.
// While I pressed the register buttons, Sanae-san reads out the prices as she packs the bread into a bag.

<0313> \{\m{B}} 『Tất cả là 400 yên.』
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."

<0314> \{Khách hàng} 『500 yên đây.』
// \{Customer} "Here's 500 yen."

<0315> \{\m{B}} 『Tiền thối 100 yên của bác ạ.』
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."

<0316> \{Khách hàng} 『Được rồi, cảm ơn.』
// \{Customer} "Right, thank you."

<0317> \{Sanae} 『Cảm ơn quý khách!』
// \{Sanae} "Thank you very much!"

<0318> Sanae-san tiễn vị khách ra khỏi tiệm.
// Sanae-san saw the customer out from the end of the store.

<0319> Hình như tôi vừa giúp ích được gì đó rồi.
// It seems I've pulled it off somehow.

<0320> \{Sanae} 『Cháu làm tốt lắm!』
// \{Sanae} "You're pretty good at it!"

<0321> \{\m{B}} 『Có gì đâu ạ. Nếu không nhờ cô đọc giá tiền thì cháu cũng chẳng biết phải làm sao.』
// \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me."

<0322> \{\m{B}} 『Cháu phải mau nhớ cho bằng được giá thôi...』
// \{\m{B}} "I have to memorize the prices as soon as possible..."

<0323> \{Sanae} 『Nên như thế nhỉ.』
// \{Sanae} "That's true..."

<0324> \{\m{B}} 『Với lại cháu cũng không biết cách lấy tiền lẻ thối cho khách.』
// \{\m{B}} "Also, I don't really get how to pick up small change."

<0325> \{\m{B}} 『Nagisa hình như có thể lấy rất nhanh.』
// \{\m{B}} "Nagisa seems to be able to snap up the change quickly."

<0326> \{Sanae} 『Dễ lắm. Để cô dạy cháu nhé?』
// \{Sanae} "It's easy. Shall I teach you?"

<0327> \{\m{B}} 『Vâng, vậy thì hay quá.』
// \{\m{B}} "Yes, that would be great."

<0328> \{Sanae} 『Vậy thì cho phép cô.』
// \{Sanae} "Well then, excuse me."

<0329> Sanae-san bước đến cạnh tôi.
// Sanae-san stepped beside me.

<0330> Vai chúng tôi gần đến nỗi có thể chạm nhau bất cứ lúc nào.
// It was so close our shoulders would meet anytime.

<0331> \{Sanae} 『Trước tiên, cháu nhìn cô làm nhé?』
// \{Sanae} "Firstly, do pay attention here okay?"

<0332> \{\m{B}} 『V-vâng.』
// \{\m{B}} "Y-yes."

<0333> .........
// .........

<0334> Thật khó lý giải nổi... cảm giác bồn chồn trong tôi lúc này.
// How should I say this... I'm really nervous.

<0335> Nghĩ lại thì đây là lần đầu tiên chỉ mình Sanae-san và tôi ở riêng.
// Come to think of it, this is the first time Sanae-san and I are alone together.

<0336> Chưa bàn đến việc cả hai đang dính sát vào nhau như lúc này.
// Not to mention at such a close distance.

<0337> Và vì trông Sanae-san trẻ hơn tuổi rất nhiều, tim tôi bắt đầu đập loạn nhịp.
// And because Sanae-san looks really young, my heart started thumping excessively.

<0338> \{\m{B}} 『Làm thế này ạ...?』
// \{\m{B}} "So this is how I do it..."

<0339> Tôi cử động tay như thể đang bắt chước cô ấy để cô không nhận ra suy nghĩ thầm kín trong đầu tôi.
// As my mind grasped the concept, I moved my hands in imitation of hers.

<0340> \{Sanae} 『Đúng rồi, cháu làm khá đấy.』
// \{Sanae} "Yes, you're really good at it."

<0341> Leng keng.
// Cling, clang.

<0342> Nagisa mở cửa, vào đứng trong tiệm.
// Nagisa opened the door and was standing there.

<0343> \{Nagisa} 『Tớ về rồi.』
// \{Nagisa} "I'm back."

<0344> \{Sanae} 『Mừng con trở về.』
// \{Sanae} "Welcome back."

<0345> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0346> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Cậu tìm ra người đó chưa?』
// \{\m{B}} "How was it? Did you find her?"

<0347> \{Nagisa} 『A, chưa... tớ không tìm được.』
// \{Nagisa} "Oh, umm, no... I couldn't find her."

<0348> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "I see..."

<0349> \{Sanae} 『Đã tìm khắp nơi rồi mà vẫn không thấy thì cũng đành chấp nhận thôi con ạ.』
// \{Sanae} "Well if she can't be found after searching so hard, there's nothing we can do about it."

<0350> \{Sanae} 『Con đi nhiều chắc mệt rồi hả? Vào trong nghỉ tí đi.』
// \{Sanae} "You must be tired from all that walking around, right? Do take a rest."

<0351> \{Nagisa} 『Không... con không thấy mệt chút nào. Mẹ nên nghỉ mới phải.』
// \{Nagisa} "No... I'm perfectly fine. Mom, you should be resting."

<0352> \{Sanae} 『Mẹ không sao mà.』
// \{Sanae} "I'm okay."

<0353> \{Nagisa} 『Nhưng con muốn mẹ được nghỉ ngơi mà.』
// \{Nagisa} "I want you to rest, though!"

<0354> \{\m{B}} 『Cậu giận chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you getting angry about?"

<0355> \{Nagisa} 『Ơ? Không... tớ đâu có giận.』
// \{Nagisa} "Eh? No... I'm not angry at all."

<0356> \{Sanae} 『A, hiểu rồi. Chắc mẹ đang cản trở hai đứa đây mà.』
// \{Sanae} "Ah I get it. Mom is in the way, I guess."

<0357> \{Nagisa} 『A... ý con không phải vậy. Con chỉ muốn mẹ được thư giãn thật thoải mái thôi...』
// \{Nagisa} "Ah... I don't mean it that way. I just want you to rest..."

<0358> \{Sanae} 『Được rồi, thế mẹ đi nghỉ vậy.』
// \{Sanae} "Okay then, I'll take a rest as you say."

<0359> \{Nagisa} 『Dạ... mẹ cứ nghỉ đi.』
// \{Nagisa} "Yes... please do so."

<0360> \{Sanae} 『Mẹ để tiệm lại cho hai đứa trông nom nhé.』
// \{Sanae} "Well then, I shall leave the rest to you two."

<0361> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Right."

<0362> Sanae-san quay vào trong nhà.
// Sanae-san went back into her house.

<0363> \{\m{B}} 『Cậu có chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong with you?"

<0364> \{Nagisa} 『Đâu có gì đâu...』
// \{Nagisa} "There's nothing wrong with me..." 

<0365> \{\m{B}} 『Do cậu không tìm được vị khách đó sao?』
// \{\m{B}} "Is it because you couldn't find the customer?"

<0366> \{\m{B}} 『Nhưng đấy là lỗi của tớ... đừng tự trách bản thân như thế, nhé?』
// \{\m{B}} "But that was my fault... don't put the blame on yourself, okay?"

<0367> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."

<0368> \{\m{B}} 『À này, nhờ có Sanae-san hướng dẫn, giờ tớ có thể thành thục gom mấy đồng lẻ này rồi đấy!』
// \{\m{B}} "By the way, thanks to Sanae-san, I can snap up the small change easily!"

<0369> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."

<0370> \{Nagisa} 『...Nhưng tớ muốn tự mình chỉ cậu mà.』
// \{Nagisa} "... But I already taught you."

<0371> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"

<0372> \{Nagisa} 『Không, không có gì hết!』
// \{Nagisa} "No, it's nothing!"

<0373> \{\m{B}} 『......?』
// \{\m{B}} "......?"

<0374> Leng keng, một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, another customer came in.

<0375> Mặc dù không quá bận bịu, nhưng khách vào ra vẫn cứ nhỏ giọt đều đặn như vậy cho đến tối.
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.

<0376> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.

<0377> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
// The process carried on endlessly.

<0378> \{Akio} 『Ồ...』
// \{Akio} "Oh..."

<0379> Bố già đảo mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
// Pops was back in the shop to check us out.

<0380> \{Akio} 『Bán buôn khấm khá quá chứ.』
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"

<0381> \{Nagisa} 『Thật ạ?』
// \{Nagisa} "Really?"

<0382> \{Akio} 『Ờ, giá mà ngày nào cũng buôn may bán đắt như thế.』
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."

<0383> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."

<0384> \{Nagisa} 『

<0385> -kun đã làm việc hết mình đấy ạ, và còn...』
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."

<0386> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."

<0387> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ hướng dẫn cậu ấy thôi mà.』
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."

<0388> \{Nagisa} 『Rồi giữa chừng con lại bỏ đi...』
// \{Nagisa} "And I even left halfway..."

<0389> \{Akio} 『Hả? Sao thế?』
// \{Akio} "Huh? Why is that so?"

<0390> \{Nagisa} 『Con lỡ làm sai nên phải đi tìm khách...』
// \{Nagisa} "I screwed up a little and went to search for the customer..."

<0391> \{\m{B}} 『Đã bảo rồi, đó là lỗi của tớ.』
// \{\m{B}} "Like I've said, that was my fault."

<0392> \{Akio} 『Rõ mười mươi còn gì.』
// \{Akio} "Of course it is."

<0393> Ông quả quyết thế trong khi còn chẳng tận mắt chứng kiến sao?
// Why are you commenting when you didn't see anything?

<0394> \{Nagisa} 『Không, không phải đâu...』
// \{Nagisa} "No, that's not true..."

<0395> \{Akio} 『Không, con gái ba làm gì cũng đúng hết.』
// \{Akio} "No, you were perfectly right."

<0396> Lại nữa, đừng chen vào khi ông hoàn toàn mù tịt.
// Seriously, people who don't know shouldn't butt in.

<0397> \{Akio} 『Mà, bán được hết chỗ này cũng là giỏi lắm rồi.』
// \{Akio} "But you've managed to sell this much after all, isn't that good?"

<0398> \{Nagisa} 『Nghe thế con mừng lắm.』
// \{Nagisa} "If that's the case, it's fine I guess."

<0399> \{Akio} 『Tuy nhiên, ta có hình phạt dành cho mi.』
// \{Akio} "However, there's a punishment game for you----!"

<0400> ...Và lý do là?
// ... And the reason being?

<0401> \{Nagisa} 『Nếu\ \

<0402> -kun bị phạt thì con cũng sẽ chịu phạt luôn.』
// \{Nagisa} "If \m{B}-kun is to have a punishment game, then I'll have one as well."

<0403> \{Akio} 『Được rồi. Nếu con cương quyết thế thì ba sẽ phạt cả hai đứa...』
// \{Akio} "Alright, I get it. If you put it that way, I shall punish the both of you..."

<0404> \{Akio} 『Nagisa, con muốn ăn bao nhiều bánh su kem cũng được.』
// \{Akio} "Nagisa, you are to eat as many 'Chou a la Creme' as possible as a punishment."

<0405> \{Akio} 『Còn chú mày thì rưới xì dầu vào mắt.』
// \{Akio} "And you, go put soy sauce in your eyes as punishment."

<0406> \{Nagisa} 『Hoàn toàn khác nhau mà ba!』
// \{Nagisa} "That's totally different!"

<0407> \{Nagisa} 『Huống hồ, rưới xì dầu vào mắt nguy hiểm lắm.』
// \{Nagisa} "What's more, putting soy sauce in the eyes is dangerous."

<0408> \{Akio} 『Chậc... ba đùa thôi mà.』
// \{Akio} "Pfft... just joking."

<0409> \{Akio} 『Phải thừa nhận là hai đứa rất chăm chỉ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.』
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."

<0410> \{Akio} 『Này, nhận lấy. Lương làm thêm đó.』
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."

<0411> Như thể đã chuẩn bị sẵn từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ tiền.
// As if fully prepared beforehand, he took out a notes from his pocket.

<0412> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là việc làm thêm. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."

<0413> \{Akio} 『Thế cứ xem như tiền tiêu vặt vậy.』
// \{Akio} "Then, this is pocket money."

<0414> \{Nagisa} 『Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.』
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."

<0415> \{Akio} 『Thì giờ ba cho thêm, có sao đâu nào?』
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"

<0416> \{Nagisa} 『Không được đâu. Nhà mình đã thỏa thuận rằng con chỉ nhận tiền tiêu vặt mỗi tháng một lần thôi.』
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."

<0417> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ba sẽ dùng nó làm giấy vệ sinh đấy.』
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."

<0418> \{Nagisa} 『Không được làm thế đâu ba.』
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."

<0419> \{Akio} 『Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.』
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."

<0420> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "No..."

<0421> \{Nagisa} 『Con đã có đủ rồi...』
// \{Nagisa} "I already have enough..."

<0422> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái cứng đầu.』
// \{Akio} "Pfft... what a stubborn girl."

<0423> \{Akio} 『Thế thì cho mi đấy.』
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."

<0424> Ông ta quay sang nhìn tôi.
// He turned his gaze towards me.

<0425> \{\m{B}} 『Không cần... tôi có làm gì ngoài gây rối đâu...』
// \{\m{B}} "No I won't... I caused quite a bit of problems after all..."

<0426> \{Akio} 『Chứ sao, nghĩ gì mà ta lại cho mi chứ, thằng khờ?!』
// \{Akio} "Duh, you really thought I'd give it to you? STUUUPIIID!"

<0427> \{\m{B}} 『Tôi bực rồi đấy nhé.』
// \{\m{B}} "I'm just very pissed though."

<0428> \{Nagisa} 『A, mẹ.』
// \{Nagisa} "Ah, mom."

<0429> \{Sanae} 『Akio-san, mừng anh về nhà.』
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."

<0430> \{Akio} 『Ờ, anh về rồi!』
// \{Akio} "Oh, I'm back!"

<0431> \{Akio} 『Nhìn mà xem, chúng nó khá đấy chứ.』
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."

<0432> \{Sanae} 『Vâng, lũ trẻ đã làm rất tốt.』
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."

<0433> \{Sanae} 『Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.』
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."

<0434> \{Sanae} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."

<0435> \{Nagisa} 『Không, bọn con toàn gây rắc rối cho mẹ thôi...』
// \{Nagisa} "No, I gave mom nothing but problems..."

<0436> \{Sanae} 『Không phải thế đâu con.』
// \{Sanae} "Not at all!"

<0437> \{Sanae} 『Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \

<0438> -san, cháu ăn cùng chứ?』
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"

<0439> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ạ?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"

<0440> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I really took my time to cook, and it was really fun."

<0441> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae là số một!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"

<0442> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"

<0443> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』
// \{Akio} "Sanae, I love you."

<0444> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
// This guy is really mushy!

<0445> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』
// \{Sanae} "Yes, I love you too."

<0446> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』
// \{Sanae} "Well then, everyone please tuck in."

<0447> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản do Sanae-san làm ngon tuyệt cú mèo.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. 

<0448> Tôi nên kiềm chế lại. Đang trong lúc làm việc mà.
// I shall hold back. We're in the midst of working after all. 

<0449> \{Nagisa} 『

<0450> -kun, cậu thử lấy vài đồng xem.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, try picking up some change."

<0451> Đinh, khay đựng tiền bật ra.
// Cha-ching, the register opened up.

<0452> \{\m{B}} 『Hả? Tớ á?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"

<0453> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."

<0454> \{\m{B}} 『Như thế này à...』
// \{\m{B}} "I wonder if it's like this..."

<0455> Tôi thử dùng ngón tay lùa tiền xu theo cách của Nagisa.
// I tried snapping up my fingers like how Nagisa did.

<0456> \{Nagisa} 『Tí nữa là được rồi.』
// \{Nagisa} "That's a little wrong."

<0457> Nagisa nắm lấy tay tôi.
// Nagisa clasps her hands around mine.

<0458> \{Nagisa} 『Ngón giữa phải để thế này.』
// \{Nagisa} "The middle finger goes like this."

<0459> Ngón tay tôi di chuyển đồng thời với ngón tay Nagisa.
// Nagisa moved her finger together with mine.

<0460> \{\m{B}} 『...Như vầy à?』
// \{\m{B}} "... Like this?"

<0461> Từng đồng xu trượt trên lòng bàn tay tôi và phát ra tiếng kêu lách cách.
// As the sliding sounds of the coins continued, the coins slid onto my palm one by one.

<0462> \{Nagisa} 『Đúng rồi, cậu vừa làm rất thành thạo đấy.』
// \{Nagisa} "Yes, this time you did it very well."

<0463> \{\m{B}} 『Haha...』
// \{\m{B}} "Haha..."

<0464> Lòng tôi khấp khởi khi được Nagisa khen.
// I'm rather happy to be praised by Nagisa.

<0465> Tôi ước gì cô luôn rúc vào lòng tôi như thế này, chỉ bảo tôi việc này việc kìa.
// We continued with it, nestled close together with her teaching me.

<0466> \{Khách hàng} 『Xin chào!』
// \{Customer} "Good afternoon!"

<0467> Song thực tế nghiệt ngã ập đến dưới hình hài một vị khách.
// But a heartless customer had to appear.

<0468> \{Nagisa} 『Vậy nhé,\ \

<0469> -kun, tớ giao máy tính tiền cho cậu đó.』
// \{Nagisa} "Well then, \m{B}-kun, I shall leave the register in your care."

<0470> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."

<0471> \{Nagisa} 『Mời vào!』
// \{Nagisa} "Welcome!"

<0472> Nagisa chạy tới chỗ vị khách, giải thích về các loại bánh.
// Nagisa went around with the customer, explaining about the various bread.

<0473> \{Nagisa} 『Tất cả là đây ạ?』
// \{Nagisa} "Would this be all?"

<0474> \{Khách hàng} 『Ừ.』
// \{Customer} "Yes."

<0475> \{Nagisa} 『Vậy xin hãy tính tiền ở quầy thu ngân.』
// \{Nagisa} "Okay then, please pay at the counter."

<0476> Nagisa mang khay bánh và đặt trên quầy thu ngân.
// Nagisa carried the tray of bread and put it out the counter.

<0477> \{Nagisa} 『Loại này là 160 yên, và kia là 120 yên.』
// \{Nagisa} "This is 160 yen, and that is 120 yen."

<0478> \{\m{B}} 『Ừ.』
// \{\m{B}} "O-ok."

<0479> Trong khi tôi nhấn nút thì Nagisa đọc giá tiền và cho bánh vào túi.
// While I pressed the register buttons, Nagisa reads out the prices as she packs the bread into a bag.

<0480> \{\m{B}} 『Tất cả là 400 yên.』
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."

<0481> \{Khách hàng} 『Đây là 500 yên.』
// \{Customer} "Here's 500 yen."

<0482> \{\m{B}} 『Tiền thừa 100 yên của bác đây.』
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."

<0483> \{Khách hàng} 『Được rồi, cám ơn.』
// \{Customer} "Right, thank you."

<0484> \{Nagisa} 『Cám ơn quý khách!』
// \{Nagisa} "Thank you very much!"

<0485> Nagisa tiễn vị khách đi ra khỏi cửa hàng.
// Nagisa saw the customer out from the end of the store.

<0486> \{Nagisa} 『

<0487> -kun.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."

<0488> Nagisa quay lại.
// Nagisa turned around.

<0489> \{Nagisa} 『Trông bạn giống người trông hàng thật đấy.』
// \{Nagisa} "You really looked like a shopkeeper."

<0490> \{\m{B}} 『Thật chứ?』
// \{\m{B}} "Really?"

<0491> \{Nagisa} 『Ừ, ngoại trừ việc không có khói thuốc là, bạn là một người trông hàng, ý như ba mình vậy.』
// \{Nagisa} "Yes, apart from not smoking a cigarette, you were a shopkeeper, just like my dad."

<0492> \{\m{B}} 『So sánh mình với ông ta sao...』
// \{\m{B}} "Well, to be compared with him..."

<0493> \{\m{B}} 『Nhưng mà mình vẫn phải nhờ bạn đọc giá.』
// \{\m{B}} "But I had to rely on you reading out the prices."

<0494> \{\m{B}} 『Mình cần phải nhớ nhanh chúng mới được...』
// \{\m{B}} "I have to quickly memorize them somehow..."

<0495> Cling, clang, chuông reo lên khi có một vị khách khác đi vào.
// Cling, clang, the door bells clatter, as the next customer entered.

<0496> Mặc dù không bận lắm, nhưng lượng khách vẫn cứ đều đều như vậy cho đến tối.
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.

<0497> Tôi nhập giá tiền khi Nagisa đọc chúng rồi trả lại tiền thừa.
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.

<0498> Công việc tiếp cứ vậy, gần như vô tận.
// The process carried on endlessly.

<0499> \{Akio} 『Ồ...』
// \{Akio} "Oh..."

<0500> Ông già đã quay lại để kiểm tra chúng tôi.
// Pops was back in the shop to check us out.

<0501> \{Akio} 『Con làm được giỏi thế này sao?』
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"

<0502> \{Nagisa} 『Thế ạ?』
// \{Nagisa} "Really?"

<0503> \{Akio} 『Ừ, bán được ngần này thì con quả là phi thường đấy.』
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."

<0504> \{Akio} 『Đúng là con gái ta có khác.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."

<0505> \{Nagisa} 『Cũng vì\ \

<0506> -kun làm việc chăm chỉ đó thôi...』
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."

<0507> \{Akio} 『Đúng là con gái ta có khác.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."

<0508> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ dạy một chút thôi mà.』
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."

<0509> \{Akio} 『Đi đi!』
// \{Akio} "Go away!"

<0510> ... Đừng có nói với tôi như thế.
// ... Don't give me that.

<0511> \{Nagisa} 『Bọn con cùng nhau làm mà.』
// \{Nagisa} "We worked hard together."

<0512> \{Akio} 『Xì...』
// \{Akio} "Pfft..."

<0513> \{Akio} 『Thế ta sẽ thưởng cho hai đứa vậy.』
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."

<0514> \{Akio} 『Này, nhận lấy này. Lương làm thêm đó.』
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."

<0515> Như thể đã chuẩn bị từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ giấy.
// As if fully prepared beforehand, he took out a note from his pocket.

<0516> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là công việc làm thế. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."

<0517> \{Akio} 『Đây, tiền bỏ túi đây.』
// \{Akio} "Then, this is pocket money."

<0518> \{Nagisa} 『Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.』
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."

<0519> \{Akio} 『Đây là cái khác, cứ nhận lấy đi. Thế là ổn rồi, đúng không?』
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"

<0520> \{Nagisa} 『Không ổn đâu. Ta chỉ đồng ý mỗi tháng một lần thôi.』
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."

<0521> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ta sẽ lấy chỗ này để chùi 「ấy」 đấy.』
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."

<0522> \{Nagisa} 『That's a bad thing to do.』
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."

<0523> \{Akio} 『Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.』
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."

<0524> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "No..."

<0525> \{Nagisa} 『Con đã có đủ rồi...』
// \{Nagisa} "I already have enough..."

<0526> \{Akio} 『Xì... đồ con gái cứng đầu.』
// \{Akio} "Pfft... What a stubborn fellow."

<0527> \{Akio} 『Thế thì \bmày\u nhận lấy đi.』
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."

<0528> Ông ta quay sang nhìn tôi.
// He turned his gaze towards me.

<0529> \{\m{B}} 『Nếu ông muốn đưa thì tôi không phiền đâu.』
// \{\m{B}} "Well, if you want to give me some, I wouldn't mind."

<0530> \{Akio} 『Thế đưa tay đây.』
// \{Akio} "Then stretch out your hands."

<0531> Tôi đưa tay ra như đã bảo.
// I stretch out my hands as instructed.

<0532> \{Akio} 『Hai tay. Ta sẽ đưa cho chú mày mấy thứ.』
// \{Akio} "Two hands. I'm giving you something."

<0533> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"

<0534> Ông già lại thò tay vào túi lần nữa.
// Pops reached his hand into his pocket once again.

<0535> Rồi mở ra trên bàn tay tôi.
// Then he opened his hands above mine.

<0536> 「Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...」
// 'Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...'

<0537> Mọi thứ chỉ là những đồng xu lẻ!
// Everything was in small change!

<0538> \{Akio} 『Thế nào, vui vì được nhận quá nhiều chứ?』
// \{Akio} "How's that, happy over getting so much?"

<0539> \{\m{B}} 『Tôi đã mệt lắm rồi đấy.』
// \{\m{B}} "I'm just very pissed, though."

<0540> \{Nagisa} 『A, mẹ.』
// \{Nagisa} "Ah, mom."

<0541> \{Sanae} 『Akio-san, chào mừng quay trở về.』
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."

<0542> \{Akio} 『Ờ, anh về rồi!』
// \{Akio} "Oh, I'm back!"

<0543> \{Akio} 『Nhìn chúng xem, chúng đã làm tốt đấy chứ.』
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."

<0544> \{Sanae} 『Vâng, chúng làm rất tốt.』
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."

<0545> \{Sanae} 『Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.』
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."

<0546> \{Sanae} 『Cám ơn nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."

<0547> \{Nagisa} 『Vậy thì hay quá.』
// \{Nagisa} "That's really good to hear."

<0548> \{Sanae} 『Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \

<0549> -san, cháu ăn cùng chứ?』
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"

<0550> \{Nagisa} 『Ế? Mẹ đã chuẩn bị khi nào vậy?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"

<0551> \{Sanae} 『Từ trưa. Mẹ dành thời gian để nấu ăn, thế cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."

<0552> \{Akio} 『Nếu Sanae không có ý tưởng gì mới thì tài nấu ăn của cô ấy là nhất đó!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"

<0553> \{Sanae} 『Thế tức là ý tưởng của em không thành công sao?』
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"

<0554> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』
// \{Akio} "Sanae, I love you."

<0555> Ông này sợ vợ thật đấy!
// This guy is really mushy!

<0556> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』
// \{Sanae} "Yes, I love you too."

<0557> \{Sanae} 『Thôi, mọi người ơi, vào ăn đi.』
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."

<0558> Đúng như lời ông già nói, món sốt thịt hầm của Sanae-san quả thực rất ngon.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. 

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074