Clannad VN:SEEN6427: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) |
Minhhuywiki (talk | contribs) |
||
| Line 919: | Line 919: | ||
// I hurriedly stood up behind the register. | // I hurriedly stood up behind the register. | ||
<0304> Sanae-san | <0304> Sanae-san niềm nở theo chân khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau. | ||
// Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread. | // Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread. | ||
| Line 952: | Line 952: | ||
// \{Customer} "Here's 500 yen." | // \{Customer} "Here's 500 yen." | ||
<0315> \{\m{B}} 『Tiền thối 100 yên | <0315> \{\m{B}} 『Tiền thối 100 yên ạ.』 | ||
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change." | // \{\m{B}} "This is your 100 yen change." | ||
| Line 970: | Line 970: | ||
// \{Sanae} "You're pretty good at it!" | // \{Sanae} "You're pretty good at it!" | ||
<0321> \{\m{B}} 『Có gì đâu ạ. Nếu không nhờ cô đọc giá tiền thì cháu cũng chẳng biết phải | <0321> \{\m{B}} 『Có gì đâu ạ. Nếu không nhờ cô đọc giá tiền thì cháu cũng chẳng biết phải mày mò thế nào.』 | ||
// \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me." | // \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me." | ||
| Line 1,418: | Line 1,418: | ||
// \{Nagisa} "Welcome!" | // \{Nagisa} "Welcome!" | ||
<0472> Nagisa | <0472> Nagisa niềm nở theo chân khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau. | ||
// Nagisa went around with the customer, explaining about the various bread. | // Nagisa went around with the customer, explaining about the various bread. | ||
<0473> \{Nagisa} 『Tất cả | <0473> \{Nagisa} 『Tất cả chỗ này ạ?』 | ||
// \{Nagisa} "Would this be all?" | // \{Nagisa} "Would this be all?" | ||
| Line 1,427: | Line 1,427: | ||
// \{Customer} "Yes." | // \{Customer} "Yes." | ||
<0475> \{Nagisa} 『Vậy xin | <0475> \{Nagisa} 『Vậy em xin phép.』 | ||
// \{Nagisa} "Okay then, please pay at the counter." | // \{Nagisa} "Okay then, please pay at the counter." | ||
<0476> Nagisa mang khay bánh | <0476> Nagisa mang khay bánh của vị khách đặt trên bàn thu ngân. | ||
// Nagisa carried the tray of bread and put it out the counter. | // Nagisa carried the tray of bread and put it out the counter. | ||
<0477> \{Nagisa} | <0477> \{Nagisa} 『Cái này 160 yên. Cái kia 120 yên...』 | ||
// \{Nagisa} "This is 160 yen, and that is 120 yen." | // \{Nagisa} "This is 160 yen, and that is 120 yen." | ||
<0478> \{\m{B}} | <0478> \{\m{B}} 『À, ờ.』 | ||
// \{\m{B}} "O-ok." | // \{\m{B}} "O-ok." | ||
<0479> Trong khi tôi nhấn nút thì Nagisa | <0479> Trong khi tôi nhấn nút thì Nagisa đứng cạnh cho bánh vào túi. | ||
// While I pressed the register buttons, Nagisa reads out the prices as she packs the bread into a bag. | // While I pressed the register buttons, Nagisa reads out the prices as she packs the bread into a bag. | ||
| Line 1,445: | Line 1,445: | ||
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all." | // \{\m{B}} "That would be 400 yen in all." | ||
<0481> \{Khách hàng} | <0481> \{Khách hàng} 『500 yên đây.』 | ||
// \{Customer} "Here's 500 yen." | // \{Customer} "Here's 500 yen." | ||
<0482> \{\m{B}} 『Tiền | <0482> \{\m{B}} 『Tiền thối 100 yên ạ.』 | ||
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change." | // \{\m{B}} "This is your 100 yen change." | ||
| Line 1,454: | Line 1,454: | ||
// \{Customer} "Right, thank you." | // \{Customer} "Right, thank you." | ||
<0484> \{Nagisa} | <0484> \{Nagisa} 『Cảm ơn quý khách!』 | ||
// \{Nagisa} "Thank you very much!" | // \{Nagisa} "Thank you very much!" | ||
<0485> Nagisa tiễn vị khách | <0485> Nagisa tiễn vị khách ra khỏi tiệm. | ||
// Nagisa saw the customer out from the end of the store. | // Nagisa saw the customer out from the end of the store. | ||
| Line 1,468: | Line 1,468: | ||
// Nagisa turned around. | // Nagisa turned around. | ||
<0489> \{Nagisa} | <0489> \{Nagisa} 『Cậu giống một người trông tiệm thực thụ rồi đấy.』 | ||
// \{Nagisa} "You really looked like a shopkeeper." | // \{Nagisa} "You really looked like a shopkeeper." | ||
| Line 1,474: | Line 1,474: | ||
// \{\m{B}} "Really?" | // \{\m{B}} "Really?" | ||
<0491> \{Nagisa} | <0491> \{Nagisa} 『Vâng, cậu có vẻ chuyên nghiệp hơn cả ba nữa, vì không ngậm thuốc lá.』 | ||
// \{Nagisa} "Yes, apart from not smoking a cigarette, you were a shopkeeper, just like my dad." | // \{Nagisa} "Yes, apart from not smoking a cigarette, you were a shopkeeper, just like my dad." | ||
<0492> \{\m{B}} 『So sánh | <0492> \{\m{B}} 『So sánh với ông ta thì tớ làm tốt hơn là đúng rồi...』 | ||
// \{\m{B}} "Well, to be compared with him..." | // \{\m{B}} "Well, to be compared with him..." | ||
<0493> \{\m{B}} 『Nhưng | <0493> \{\m{B}} 『Nhưng nếu không nhờ cậu đọc giá tiền thì tớ cũng chẳng biết phải mày mò thế nào.』 | ||
// \{\m{B}} "But I had to rely on you reading out the prices." | // \{\m{B}} "But I had to rely on you reading out the prices." | ||
<0494> \{\m{B}} | <0494> \{\m{B}} 『Tớ phải mau nhớ cho bằng được giá thôi...』 | ||
// \{\m{B}} "I have to quickly memorize them somehow..." | // \{\m{B}} "I have to quickly memorize them somehow..." | ||
<0495> | <0495> Leng keng, một vị khách khác bước vào. | ||
// Cling, clang, the door bells clatter, as the next customer entered. | // Cling, clang, the door bells clatter, as the next customer entered. | ||
<0496> Mặc dù không bận | <0496> Mặc dù không quá bận bịu, nhưng khách vào ra vẫn cứ nhỏ giọt đều đặn như vậy cho đến tối. | ||
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening. | // Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening. | ||
<0497> Tôi | <0497> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối. | ||
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change. | // I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change. | ||
<0498> | <0498> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận. | ||
// The process carried on endlessly. | // The process carried on endlessly. | ||
| Line 1,501: | Line 1,501: | ||
// \{Akio} "Oh..." | // \{Akio} "Oh..." | ||
<0500> | <0500> Bố già đảo mắt nhìn một vòng quanh tiệm. | ||
// Pops was back in the shop to check us out. | // Pops was back in the shop to check us out. | ||
<0501> \{Akio} | <0501> \{Akio} 『Bán buôn khấm khá quá chứ.』 | ||
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?" | // \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?" | ||
<0502> \{Nagisa} | <0502> \{Nagisa} 『Thật ạ?』 | ||
// \{Nagisa} "Really?" | // \{Nagisa} "Really?" | ||
<0503> \{Akio} | <0503> \{Akio} 『Ờ, giá mà ngày nào cũng buôn may bán đắt như thế.』 | ||
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic." | // \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic." | ||
<0504> \{Akio} | <0504> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』 | ||
// \{Akio} "As expected of my daughter." | // \{Akio} "As expected of my daughter." | ||
<0505> \{Nagisa} | <0505> \{Nagisa} 『 | ||
<0506> -kun làm việc | <0506> -kun đã làm việc hết mình đấy ạ, và còn...』 | ||
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..." | // \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..." | ||
<0507> \{Akio} | <0507> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』 | ||
// \{Akio} "As expected of my daughter." | // \{Akio} "As expected of my daughter." | ||
<0508> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ | <0508> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ hướng dẫn cậu ấy thôi mà.』 | ||
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders." | // \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders." | ||
<0509> \{Akio} | <0509> \{Akio} 『Mi phải biết nghe lời con bé chứ!』 | ||
// \{Akio} "Go away!" | // \{Akio} "Go away!" | ||
<0510> ... | <0510> ...Giờ này mới nói câu đó thì còn nghĩa lý gì? | ||
// ... Don't give me that. | // ... Don't give me that. | ||
<0511> \{Nagisa} 『Bọn con cùng nhau | <0511> \{Nagisa} 『Bọn con đã cùng nhau nỗ lực đấy ạ.』 | ||
// \{Nagisa} "We worked hard together." | // \{Nagisa} "We worked hard together." | ||
<0512> \{Akio} | <0512> \{Akio} 『Chậc...』 | ||
// \{Akio} "Pfft..." | // \{Akio} "Pfft..." | ||
<0513> \{Akio} | <0513> \{Akio} 『Phải thừa nhận là hai đứa rất chăm chỉ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.』 | ||
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess." | // \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess." | ||
<0514> \{Akio} 『Này, nhận lấy | <0514> \{Akio} 『Này, nhận lấy. Lương làm thêm đó.』 | ||
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay." | // \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay." | ||
<0515> Như thể đã chuẩn bị từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ | <0515> Như thể đã chuẩn bị sẵn từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ tiền. | ||
// As if fully prepared beforehand, he took out a note from his pocket. | // As if fully prepared beforehand, he took out a note from his pocket. | ||
<0516> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là | <0516> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là việc làm thêm. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』 | ||
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed." | // \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed." | ||
<0517> \{Akio} | <0517> \{Akio} 『Thế cứ xem như tiền tiêu vặt vậy.』 | ||
// \{Akio} "Then, this is pocket money." | // \{Akio} "Then, this is pocket money." | ||
| Line 1,557: | Line 1,557: | ||
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance." | // \{Nagisa} "You already gave me my allowance." | ||
<0519> \{Akio} | <0519> \{Akio} 『Thì giờ ba cho thêm, có sao đâu nào?』 | ||
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?" | // \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?" | ||
<0520> \{Nagisa} 『Không | <0520> \{Nagisa} 『Không được đâu. Nhà mình đã thỏa thuận rằng con chỉ nhận tiền tiêu vặt mỗi tháng một lần thôi.』 | ||
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month." | // \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month." | ||
<0521> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì | <0521> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ba sẽ dùng nó làm giấy vệ sinh đấy.』 | ||
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it." | // \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it." | ||
<0522> \{Nagisa} | <0522> \{Nagisa} 『Không được làm thế đâu ba.』 | ||
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do." | // \{Nagisa} "That's a bad thing to do." | ||
| Line 1,578: | Line 1,578: | ||
// \{Nagisa} "I already have enough..." | // \{Nagisa} "I already have enough..." | ||
<0526> \{Akio} | <0526> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái cứng đầu.』 | ||
// \{Akio} "Pfft... What a stubborn fellow." | // \{Akio} "Pfft... What a stubborn fellow." | ||
<0527> \{Akio} 『Thế thì | <0527> \{Akio} 『Thế thì cho mi đấy.』 | ||
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it." | // \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it." | ||
| Line 1,587: | Line 1,587: | ||
// He turned his gaze towards me. | // He turned his gaze towards me. | ||
<0529> \{\m{B}} | <0529> \{\m{B}} 『Ông đã có lòng thì tôi cũng không ngại nhận đâu.』 | ||
// \{\m{B}} "Well, if you want to give me some, I wouldn't mind." | // \{\m{B}} "Well, if you want to give me some, I wouldn't mind." | ||
<0530> \{Akio} | <0530> \{Akio} 『Đưa tay ra đây.』 | ||
// \{Akio} "Then stretch out your hands." | // \{Akio} "Then stretch out your hands." | ||
<0531> Tôi đưa tay ra như | <0531> Tôi đưa tay ra như được bảo. | ||
// I stretch out my hands as instructed. | // I stretch out my hands as instructed. | ||
<0532> \{Akio} 『Hai tay. | <0532> \{Akio} 『Hai tay lận. Phải chụm lại nữa.』 | ||
// \{Akio} "Two hands. I'm giving you something." | // \{Akio} "Two hands. I'm giving you something." | ||
| Line 1,602: | Line 1,602: | ||
// \{\m{B}} "Huh?" | // \{\m{B}} "Huh?" | ||
<0534> | <0534> Bố già lại thò tay vào túi lần nữa. | ||
// Pops reached his hand into his pocket once again. | // Pops reached his hand into his pocket once again. | ||
<0535> Rồi | <0535> Rồi từ nắm tay ông ta đổ ra trên bàn tay tôi là... | ||
// Then he opened his hands above mine. | // Then he opened his hands above mine. | ||
<0536> | <0536> Lanh canh, lanh canh, lanh canh, lanh canh... | ||
// 'Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...' | // 'Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...' | ||
<0537> | <0537> Một rổ xu lẻ! | ||
// Everything was in small change! | // Everything was in small change! | ||
<0538> \{Akio} | <0538> \{Akio} 『Nhiều tiền thế còn gì, biết ơn ta đi chứ?』 | ||
// \{Akio} "How's that, happy over getting so much?" | // \{Akio} "How's that, happy over getting so much?" | ||
<0539> \{\m{B}} 『Tôi | <0539> \{\m{B}} 『Tôi bực rồi đấy nhé.』 | ||
// \{\m{B}} "I'm just very pissed, though." | // \{\m{B}} "I'm just very pissed, though." | ||
| Line 1,623: | Line 1,623: | ||
// \{Nagisa} "Ah, mom." | // \{Nagisa} "Ah, mom." | ||
<0541> \{Sanae} 『Akio-san, | <0541> \{Sanae} 『Akio-san, mừng anh về nhà.』 | ||
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back." | // \{Sanae} "Akio-san, welcome back." | ||
| Line 1,629: | Line 1,629: | ||
// \{Akio} "Oh, I'm back!" | // \{Akio} "Oh, I'm back!" | ||
<0543> \{Akio} 『Nhìn | <0543> \{Akio} 『Nhìn mà xem, chúng nó khá đấy chứ.』 | ||
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well." | // \{Akio} "Look at them, they sure can work well." | ||
<0544> \{Sanae} 『Vâng, | <0544> \{Sanae} 『Vâng, lũ trẻ đã làm rất tốt.』 | ||
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all." | // \{Sanae} "Yes, they did work hard after all." | ||
| Line 1,638: | Line 1,638: | ||
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest." | // \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest." | ||
<0546> \{Sanae} | <0546> \{Sanae} 『Cảm ơn nhé.』 | ||
// \{Sanae} "Thank you very much." | // \{Sanae} "Thank you very much." | ||
<0547> \{Nagisa} | <0547> \{Nagisa} 『Con thấy mừng lắm vì mọi việc ổn thỏa cả.』 | ||
// \{Nagisa} "That's really good to hear." | // \{Nagisa} "That's really good to hear." | ||
| Line 1,649: | Line 1,649: | ||
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?" | // \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?" | ||
<0550> \{Nagisa} | <0550> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ạ?』 | ||
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" | // \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?" | ||
<0551> \{Sanae} 『Từ trưa. Mẹ | <0551> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』 | ||
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun." | // \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun." | ||
<0552> \{Akio} 『Nếu | <0552> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae là số một!』 | ||
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" | // \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!" | ||
<0553> \{Sanae} | <0553> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』 | ||
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" | // \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?" | ||
| Line 1,664: | Line 1,664: | ||
// \{Akio} "Sanae, I love you." | // \{Akio} "Sanae, I love you." | ||
<0555> | <0555> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?! | ||
// This guy is really mushy! | // This guy is really mushy! | ||
| Line 1,670: | Line 1,670: | ||
// \{Sanae} "Yes, I love you too." | // \{Sanae} "Yes, I love you too." | ||
<0557> \{Sanae} | <0557> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』 | ||
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy." | // \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy." | ||
<0558> Đúng như lời | <0558> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản do Sanae-san làm ngon tuyệt cú mèo. | ||
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. | // Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious. | ||
</pre> | </pre> | ||
Revision as of 08:52, 26 May 2021
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6427.TXT
#character '*B'
#character 'Nagisa'
#character 'Giọng nói'
// 'Voice'
#character 'Akio'
#character 'Sanae'
#character 'Khách hàng'
// 'Customer'
<0000> Chu Nhat, 27 thang 4
// April 27th (Sunday)
<0001> Hôm sau.
// The next day.
<0002> Như đã hứa, tôi ghé thăm Tiệm bánh mì Furukawa.
// As decided yesterday, I went over to Furukawa Bakery.
<0003> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
<0004> Chỉ có mỗi mình Nagisa trong tiệm
// Nagisa was alone in the shop.
<0005> \{Nagisa} 『Mời cậu vào,\ \
<0006> -kun.』
// \{Nagisa} "Welcome, \m{B}-kun."
<0007> \{\m{B}} 『Haha... nhìn cậu ra dáng người trông tiệm lắm.』
// \{\m{B}} "Haha... you look just like a shopkeeper."
<0008> \{\m{B}} 『Cứ thế này cũng có cái hay riêng nhỉ.』
// \{\m{B}} "That aside, it's good to have a fresh new image."
<0009> \{Nagisa} 『Ưm, nói 「ra dáng」 thì hơi sai sai rồi...』
// \{Nagisa} "Erm, I don't just look like a shopkeeper, do I...?"
<0010> \{\m{B}} 『Ồ, cái này có vẻ ngon đấy. Nếu cậu là người trông tiệm thật thì tớ sẽ mua.』
// \{\m{B}} "Oh, this looks tasty. If you were the shopkeeper, I'd surely buy one."
<0011> \{Nagisa} 『Ừm,\ \
<0012> -kun!』
// \{Nagisa} "Umm, \m{B}-kun!"
<0013> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "Yeah?"
<0014> \{Nagisa} 『Cậu nghe rồi đừng giận nhé.』
// \{Nagisa} "I have something to tell you, so please don't get angry."
<0015> \{\m{B}} 『Có gì không ổn sao?』
// \{\m{B}} "What is it?"
<0016> \{Nagisa} 『Vâng... chuyện là...』
// \{Nagisa} "Yeah... umm..."
<0017> \{Nagisa} 『Hôm nay tớ đúng là người trông tiệm.』
// \{Nagisa} "I am indeed the shopkeeper for today."
<0018> \{\m{B}} 『Ớ...』
// \{\m{B}} "Eh..."
<0019> \{\m{B}} 『Đợi đã, thế tức là...』
// \{\m{B}} "Hold on a sec, that means..."
<0020> \{Nagisa} 『Vâng, hôm nay tớ không thể đi đâu được...』
// \{Nagisa} "Yes, I can't go anywhere today..."
<0021> \{\m{B}} 『Không thể nào...』
// \{\m{B}} "No way...?"
<0022> \{Nagisa} 『Tớ rất tiếc...』
// \{Nagisa} "I'm really sorry..."
<0023> \{\m{B}} 『Thế bố già đâu rồi?』
// \{\m{B}} "Where's pops?"
<0024> \{Nagisa} 『À thì... ba thường than thở là muốn có một ngày nghỉ xả hơi không vướng bận công việc...』
// \{Nagisa} "Well... dad usually wants a day off every once in a while, it seems..."
<0025> \{Nagisa} 『Ngày nào ba cũng trông tiệm rất vất vả rồi, bởi thế...』
// \{Nagisa} "When he's not resting, he'd be always working, so that's why..."
<0026> \{Nagisa} 『Bởi thế mà, tớ đã đề nghị làm thay ba...』
// \{Nagisa} "So I accidentally said I'd stand in for him..."
<0027> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0028> Tôi lấy tay ôm mặt.
// I buried my face in my hands.
<0029> \{Nagisa} 『Ưm, tớ thật sự rất xin lỗi.』
// \{Nagisa} "Umm, I'm really very sorry."
<0030> \{\m{B}} 『Ấy, không sao...』
// \{\m{B}} "Nah, it's okay..."
<0031> \{\m{B}} 『Tớ hiểu là cậu không thể làm ngơ trước những lời của ba được.』
// \{\m{B}} "By the way, I understand you're unable ignore your dad's words."
<0032> \{\m{B}} 『Cũng chính vì thế mà tớ mới thích cậu...』
// \{\m{B}} "This is why I like you, after all..."
<0033> \{Giọng nói} 『Hả? Chú mày cả gan si mê con gái ta à?』
// \{Voice} "Huh?! You bastard, how dare you fall in love with my daughter?!"
<0034> ...Là bố già.
// ... That was pops.
<0035> Không biết ông ta xuất hiện khi nào, mà lại đứng ngay sau lưng tôi.
// He was standing right behind me without me noticing.
<0036> Người tôi bỗng cứng đờ.
// I froze.
<0037> \{Akio} 『Mi vừa mới tỏ tình đó sao?』
// \{Akio} "Was that a confession?"
<0038> \{\m{B}} 『Đ-đâu có...』
// \{\m{B}} "N-No..."
<0039> \{\m{B}} 『Xem nào, ý tôi là thích theo nghĩa tình bạn ấy mà...』
// \{\m{B}} "You see, it's the kind of friendship love..."
<0040> \{Akio} 『Ra thế... chú mày vừa thoát chết trong gang tấc đấy, liệu mà giữ chỗ đó cho cẩn thận.』
// \{Akio} "I see... you've just saved your balls."
<0041> Thoát chết mà lại phải giữ cẩn thận 「chỗ đó」 sao...?
// So I didn't escape death, but my balls did escape from getting crushed...
<0042> \{Akio} 『Nói thế tức là hôm nay chú mày làm khách hàng à?』
// \{Akio} "Then are you a customer today?"
<0043> Ờ, là khách hàng
// Yep, a customer.
<0044> Tôi muốn giúp một tay
// I'm here to help out.
<0045> \{\m{B}} 『Ờ, là khách hàng.』
// \{\m{B}} "Yep, I'm a customer."
<0046> \{Akio} 『Thế sao. Vậy thì mua nhanh rồi biến đi.』
// \{Akio} "Is that so? Then make your purchases quickly and scram."
<0047> \{\m{B}} 『Không mượn ông nhắc.』
// \{\m{B}} "Even if you don't say that, I will."
<0048> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
<0049> Tôi cảm nhận được vẻ cô đơn trong ánh mắt của Nagisa khi cô nhìn tôi lựa mua bánh mì.
// As I shopped for my bread, Nagisa's lonely gaze turned towards me.
<0050> \{\m{B}} 『Đống này hết bao nhiêu?』
// \{\m{B}} "How much is it?"
<0051> \{Nagisa} 『À, vâng.』
// \{Nagisa} "Ah, yes."
<0052> Nagisa lóng ngóng đứng sau quầy thu ngân.
// Nagisa got panicky at the counter.
<0053> \{Nagisa} 『Ưm... chắc là 300 yên.』
// \{Nagisa} "Umm... that would be 300 yen."
<0054> \{Akio} 『Nagisa, đừng có giảm giá cho thằng khờ đó.』
// \{Akio} "Nagisa, don't lose to such a guy."
<0055> \{Nagisa} 『A... bị phát hiện rồi...』
// \{Nagisa} "Ah... I got found out..."
<0056> \{\m{B}} 『Thôi sao cũng được, cậu cứ bán đúng giá đi. Tất cả là bao nhiêu?』
// \{\m{B}} "It's okay, lose or not. How much is it?"
<0057> \{Akio} 『10.000 yên.』
// \{Akio} "10,000."
<0058> \{\m{B}} 『Ông tính cắt cổ ai vậy?!』
// \{\m{B}} "There's no way that's possible!"
<0059> \{Akio} 『Chết thật, bị phanh phui rồi...』
// \{Akio} "Damn, I got found out..."
<0060> \{Nagisa} 『Là 380 yên.』
// \{Nagisa} "It's 380 yen."
<0061> Tôi lấy đồng 500 yên lẻ ra khỏi ví và đưa cho Nagisa.
// I took a 500 yen coin out of my wallet and handed it to Nagisa.
<0062> \{Nagisa} 『Đây là 120 yên tiền thối.』
// \{Nagisa} "This is 120 yen in change."
<0063> \{\m{B}} 『Cảm ơn.』
// \{\m{B}} "Thank you."
<0064> Tôi nhận túi đựng bánh mì và quay đi.
// I received the plain looking bag and turned my back towards her.
<0065> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Thank you very much."
<0066> \{Nagisa} 『Mong cậu sẽ... đến chơi lần nữa.』
// \{Nagisa} "I'd be very happy if you'd come again."
<0067> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
<0068> Tôi rời cửa tiệm.
// I then left the shop.
<0069> Rồi ngoảnh đầu lại.
// I turned my head around once more upon exiting.
<0070> \{\m{B}} (Cậu ấy nói là sẽ giúp trông tiệm, mình cũng chẳng thể làm gì khác...)
// \{\m{B}} (She did say she was going to help out with the shop, so I guess there's no choice...)
<0071> \{\m{B}} (Cố lên nhé.)
// \{\m{B}} (Have to hang in there.)
<0072> Vừa định hướng về phòng Sunohara, tôi sực nhớ ra.
// Just as I turned towards Sunohara's place, I remembered.
<0073> \{\m{B}} (Phải rồi, lúc này Mei-chan đang ở đó...)
// \{\m{B}} (Oh yeah, Mei-chan's staying with him right now...)
<0074> Đường đột đi vào thì vô duyên quá...
// How screwed up this is...
<0075> Tôi quyết định giết thời gian trong phố mua sắm của thị trấn trước khi về nhà.
// I decided to go waste my time at the shopping district before gong home.
<0076> Tôi nhắm hướng phòng Sunohara mà tiến.
// I headed towards Sunohara's place.
<0077> \{\m{B}} 『Tôi muốn giúp một tay.』
// \{\m{B}} "I'm here to help out."
<0078> \{Akio} 『Có thế chứ. Giao chú mày nhặt bóng đấy.』
// \{Akio} "That's great. You go pick up the bowls."
<0079> \{\m{B}} 『Khoan, ông nghĩ đi đâu vậy?』
// \{\m{B}} "What kind of help request is that?"
<0080> \{\m{B}} 『Tôi chỉ giúp Nagisa thôi.』
// \{\m{B}} "I'm only going to help Nagisa out."
<0081> \{Nagisa} 『Ơ...』
// \{Nagisa} "Eh..."
<0082> \{Nagisa} 『Được thật ư,\ \
<0083> -kun?』
// \{Nagisa} "Is that so, \m{B}-kun?"
<0084> \{\m{B}} 『Ờ, cùng nhau trông tiệm thôi.』
// \{\m{B}} "Yeah, let's look after the shop together."
<0085> \{Nagisa} 『Tớ mừng quá.』
// \{Nagisa} "That would be great."
<0086> \{Akio} 『Thôi khỏi cần. Để một đứa tệ lậu như mi trông tiệm có mà mất khách.』
// \{Akio} "There's no need. With such an unsociable asshole like you looking after my shop, I'm going to have less customers."
<0087> Nếu ngày thường khách không bị ông dọa chạy mất thì tôi trông vẫn tốt chán.
// If there weren't any fewer with you, the same goes for me.
<0088> \{Akio} 『Hơn nữa, Sanae cũng đang ở đây.』
// \{Akio} "What's more, Sanae's around."
<0089> \{\m{B}} 『Thế chẳng lẽ Sanae-san không được nghỉ tay sao?』
// \{\m{B}} "Then Sanae-san can have a day off too, isn't it?"
<0090> \{Nagisa} 『A, ý hay đó.』
// \{Nagisa} "Ah, that's a very good idea."
<0091> \{Nagisa} 『Thế là mẹ cũng có thể nghỉ ngơi một bữa rồi.』
// \{Nagisa} "This way, mom could take a rest too."
<0092> \{Akio} 『Này hai đứa, định trông tiệm thật đấy chứ?』
// \{Akio} "Hey you two, you're going to look after the shop?"
<0093> \{Nagisa} 『Dạ.』
// \{Nagisa} "Yes."
<0094> \{Akio} 『...Không dễ như con tưởng đâu đấy?』
// \{Akio} "... It won't be as easy as you think, you know?"
<0095> \{Nagisa} 『Con biết mà.』
// \{Nagisa} "I understand."
<0096> \{Akio} 『Sai một li thôi là chầu ông bà ngay đó...』
// \{Akio} "If you make even one false move, you'd be as good as dead..."
<0097> Nói điêu.
// Liar.
<0098> \{Nagisa} 『Không sao, con đã quen rồi.』
// \{Nagisa} "It's okay, I'm used to it."
<0099> \{Nagisa} 『Tớ cũng sẽ phụ\ \
<0100> -kun nữa.』
// \{Nagisa} "Furthermore, \m{B}-kun is here to give me support."
<0101> \{Akio} 『Chậc... con bướng bỉnh quá đấy, biết không hả?』
// \{Akio} "Pfft... you're being rather stubborn, aren't you?"
<0102> \{Nagisa} 『Dạ, con bướng bỉnh lắm.』
// \{Nagisa} "Yes, I'm stubborn."
<0103> \{Akio} 『Thôi được, thích thì cứ làm.』
// \{Akio} "I get it, carry on!"
<0104> \{Akio} 『Bán được bao nhiêu thì bán.』
// \{Akio} "Sell it anyway you like!"
<0105> \{Akio} 『Làm sao để chúng ta có thể đóng cửa nghỉ ngơi dài hạn luôn.』
// \{Akio} "And this bakery could take a break."
<0106> \{Akio} 『Ráng để mỗi loại bánh bán được cả triệu cái nhé.』
// \{Akio} "We're going to churn out a million buns!"
<0107> \{Nagisa} 『Tuy con không hiểu ba nói gì lắm, nhưng con sẽ cố hết sức!』
// \{Nagisa} "I don't really understand, but I'll try my best!"
<0108> \{Akio} 『Không, con chẳng cần động tay vào làm gì.』
// \{Akio} "No, you don't have to work hard."
<0109> \{Nagisa} 『Ơ?』
// \{Nagisa} "Eh?"
<0110> \{Akio} 『Người phải nai lưng ra làm là nó kia!』
// \{Akio} "The one who's supposed to work his ass off is you!"
<0111> \{\m{B}} 『Tôi á?』
// \{\m{B}} "Me?"
<0112> \{Akio} 『Ờ. Nagisa, hành xác nó đi con.』
// \{Akio} "Yeah. Nagisa, work him real hard."
<0113> \{Akio} 『Vừa ra lệnh vừa ngồi thảnh thơi uống nước hoa quả nhiệt đới ấy.』
// \{Akio} "Give him orders via chin gestures while sipping on tropical juice."
<0114> \{Nagisa} 『Con sẽ không làm thế đâu.』
// \{Nagisa} "I won't do that!"
<0115> \{Akio} 『Trời sinh con đã đáng yêu như vầy thì phải biết lợi dụng bọn con trai chứ.』
// \{Akio} "Since you're born cute, you're supposed to be using all the guys around."
<0116> \{Akio} 『Mau ngồi nhâm nhi nước ép đi.』
// \{Akio} "Go ahead and sip on tropical juice!"
<0117> \{Nagisa} 『Con không muốn như vậy.』
// \{Nagisa} "I don't want to."
<0118> \{Nagisa} 『Bọn con sẽ hợp sức làm cùng nhau!』
// \{Nagisa} "We're going to work hard together!"
<0119> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Pfft..."
<0120> \{Akio} 『Mi làm ta lên máu đấy, biết không hả?』
// \{Akio} "You're such an irritating asshole."
<0121> \{\m{B}} 『Gì cơ, tôi á?』
// \{\m{B}} "Why me?!"
<0122> \{Akio} 『Mà thôi, sao cũng được. Cứ làm như con muốn.』
// \{Akio} "Ah, whatever. Do as you please."
<0123> \{Akio} 『Ba giao nơi này cho con đấy.』
// \{Akio} "I leave this place to you."
<0124> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Right."
<0125> \{\m{B}} 『Còn ông định thế nào?』
// \{\m{B}} "Then what are you going to do?"
<0126> \{Akio} 『Đây là khoảng thời gian nghỉ ngơi quý giá mà con gái cưng dành tặng ta...』
// \{Akio} "Hmm... this is significant spare time my daughter created for me..."
<0127> \{Akio} 『Dĩ nhiên phải ra ngoài chơi cho đã rồi!』
// \{Akio} "I'll go have fun!"
<0128> Dứt lời, ông ta lôi một cây gậy kim loại từ dưới quầy lên.
// As he said that, he grabbed a metal bat from under the counter.
<0129> \{\m{B}} 『Ông tính làm gì với nó...?』
// \{\m{B}} "What are you planning to do?"
<0130> \{Akio} 『「Làm gì」 là sao? Nhìn thế này mà không biết là chơi bóng chày hả?』
// \{Akio} "What do you mean 'what'? Isn't it obvious that I'm off for baseball?"
<0131> \{Akio} 『Bộ ở nhà mi hay vác gậy vào phòng tắm à?』
// \{Akio} "Do you bring a bat to the bath with you?"
<0132> \{\m{B}} 『Không...』
// \{\m{B}} "No..."
<0133> \{Akio} 『Thấy chưa? Khi nhắc đến cây gậy, là phải nghĩ ngay đến bóng chày. Và ngược lại.』
// \{Akio} "Yeah? When we talk about bats, we think baseball. Vice versa."
<0134> Thế bóng và găng tay đâu?
// Where's the glove and ball then?
<0135> \{Akio} 『Chào nhé, ta giao phó hết cho mấy đứa đó.』
// \{Akio} "Bye! I'll leave this place in your care."
<0136> \{Akio} 『Dà húúúúú!』
// \{Akio} "Yahoooooooo!"
<0137> Tôi trố mắt nhìn bố già vừa hò hét đầy quái gở vừa chạy ùa ra khỏi tiệm như một đứa con nít.
// As I stared at him in disbelief, he let off a weird childish sound and left the shop.
<0138> \{Nagisa} 『Sở thích của ba đó.』
// \{Nagisa} "It's dad's hobby."
<0139> \{\m{B}} 『Hở?』
// \{\m{B}} "What?"
<0140> \{Nagisa} 『Ba ham chơi bóng chày với lũ trẻ trong khu phố.』
// \{Nagisa} "To play baseball with the kids nearby."
<0141> \{\m{B}} 『Chơi với trẻ con sao...?』
// \{\m{B}} "Kids as opponents...?"
<0142> \{Nagisa} 『Vâng. Ba rất nổi tiếng với đám nhóc đấy.』
// \{Nagisa} "Yeah, dad's pretty popular among the kids."
<0143> \{\m{B}} 『Thế cơ à...?』
// \{\m{B}} "Ah, is that so...?"
<0144> \{Nagisa} 『Tớ vui lắm. Tớ không ngờ ba lại phấn khích đến thế.』
// \{Nagisa} "This is really wonderful. He seems so happy about it."
<0145> \{Nagisa} 『Thường thường ba chỉ chơi được vào chiều tối thôi, nhưng hôm nay có thể chơi cả ngày rồi.』
// \{Nagisa} "He usually only gets to play in the evening, but today he can play throughout the entire day."
<0146> \{\m{B}} 『Ông ta làm thế suốt sao...? Nghe cứ như mấy gã vô công rỗi nghề vậy...』
// \{\m{B}} "He does it all the time? ... He might as well skip his job for it..."
<0147> Tôi bắt đầu thấy hối hận vì lỡ nhận lời giúp một gã như thế.
// I feel rather shitty to have to help out such a guy.
<0148> \{Sanae} 『Xin lỗi vì đã bắt mọi người phải đợi!』
// \{Sanae} "Sorry to have kept you waiting."
<0149> Sanae-san đi ra từ trong bếp.
// Sanae-san appeared from the kitchen.
<0150> Và trên tay cô ấy là một khay đầy ắp bánh vừa nướng xong.
// She was carrying a pile of freshly baked buns.
<0151> Chắc chắn toàn là công thức độc quyền của Sanae-san rồi.
// Probably Sanae-san's original recipe.
<0152> \{\m{B}} 『Yo.』
// \{\m{B}} "Yo."
<0153> \{Sanae} 『Chào cháu.』
// \{Sanae} "Good afternoon."
<0154> \{Sanae} 『Cô đã tự hỏi sao mà ngoài đây sôi nổi quá, hóa ra là\ \
<0155> -san đến chơi.』
// \{Sanae} "I was wondering what all the commotion was about. So it's just \m{A}-san, isn't it?"
<0156> \{Nagisa} 『Dạ. Mà mẹ này.』
// \{Nagisa} "Yes. Anyway, mom?"
<0157> \{Sanae} 『Sao thế con?』
// \{Sanae} "Yes?"
<0158> \{Nagisa} 『Con cũng muốn mẹ được nghỉ ngơi một ngày luôn.』
// \{Nagisa} "You can rest for today!"
<0159> \{Sanae} 『Ế?』
// \{Sanae} "Eh?"
<0160> \{Nagisa} 『
<0161> -kun sẽ giúp con mà, nên không sao đâu.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun is helping out, so I'll be fine."
<0162> \{Sanae} 『Ế, thế sao?』
// \{Sanae} "Eh, is that so?"
<0163> \{\m{B}} 『Vâng, cứ để cháu giúp cho.』
// \{\m{B}} "Yeah, do let me help out."
<0164> \{Sanae} 『Nhưng... hay là thôi đi cháu, như thế thật không tiện cho lắm.』
// \{Sanae} "But... that wouldn't be very nice."
<0165> \{\m{B}} 『Không đâu ạ, cháu nghĩ đây cũng là một trải nghiệm đáng giá mà.』
// \{\m{B}} "Nah, I think this is a good experience."
<0166> \{Sanae} 『Vậy à?』
// \{Sanae} "Is that so?"
<0167> \{\m{B}} 『Vâng, cháu nói thật đó.』
// \{\m{B}} "Yep, that's the way it is."
<0168> \{Sanae} 『Ra vậy...』
// \{Sanae} "I see..."
<0169> \{Sanae} 『... Cũng được thôi.』
// \{Sanae} "... All right then."
<0170> \{Sanae} 『Mẹ sẽ ở trong phòng. Có việc gì cứ vào gọi mẹ ra nhé.』
// \{Sanae} "Well then, I'll be in my room. Call me if you need anything."
<0171> Cô ấy xếp bánh vào vị trí tương ứng trên kệ.
// She arranged her original-recipe buns at the usual spot.
<0172> Rồi xoay mặt về phía chúng tôi...
// She turned around once more to face us...
<0173> \{Sanae} 『Làm việc chăm chỉ nhé!』
// \{Sanae} "Well then, work hard okay?"
<0174> Đưa ra lời động viên xong, cô ấy quay trở vào trong nhà.
// She went back inside after giving us some encouragement.
<0175> \{Nagisa} 『Nói thì nói vậy, nhưng không có cả ba lẫn mẹ ở đây làm tớ hơi lo...』
// \{Nagisa} "Even though I said all that, I'm still nervous without mom and dad around..."
<0176> \{\m{B}} 『Bộ đông khách đến thế sao?』
// \{\m{B}} "But they aren't really many customers, right?"
<0177> \{Nagisa} 『Vâng. Buổi sáng đông khách lắm, nhưng giờ chiều rồi nên cũng thưa hơn.』
// \{Nagisa} "Yes. As the busiest hours are in the morning, I don't think the afternoon hours would be too much of a problem."
<0178> \{\m{B}} 『Thế thì có gì phải lo đâu.』
// \{\m{B}} "Well, take it easy then."
<0179> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Right."
<0180> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0181> ...Không có việc gì để làm cả.
// ... I have nothing to do.
<0182> \{Nagisa} 『Ưmm...』
// \{Nagisa} "Erm..."
<0183> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi kiểm tra bảng giá tiền.』
// \{Nagisa} "I'll check out the prices."
<0184> Nagisa bắt đầu săm soi bảng giá đính kèm trên từng khay bánh.
// As she said that, she started looking at the price tags lined along the trays.
<0185> Phần dưới của cô chĩa về phía tôi.
// Her bottom was facing me.
<0186> ...Tôi không sao rời mắt đi được.
// ... I can't seem to move my eyes away.
<0187> \{\m{B}} (Nếu cậu ấy cúi xuống thấp hơn chút nữa... chắc sẽ thấy loáng thoáng...)
// \{\m{B}} (If I were to bend lower... I might just get to catch a glimpse...)
<0188> \{\m{B}} 『Khoan! Mình là bạn trai mà, nghĩ bậy bạ cái gì vậy?!』
// \{\m{B}} "AH! I'm her boyfriend dammit, what am I thinking?!"
<0189> \{Nagisa} 『Hở?』
// \{Nagisa} "Huh?"
<0190> Nagisa xoay người lại.
// Nagisa turned around.
<0191> \{Nagisa} 『Cậu làm tớ giật cả mình...』
// \{Nagisa} "You surprised me..."
<0192> \{Nagisa} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Nagisa} "What's wrong?"
<0193> \{\m{B}} 『K-Không có gì...』
// \{\m{B}} "N-nothing..."
<0194> \{Nagisa} 『Cậu thấy chán sao?』
// \{Nagisa} "Are you bored?"
<0195> \{\m{B}} 『Cũng có chút... nhưng giờ tớ đang phụ trách trông tiệm, tư cách đâu mà than vãn.』
// \{\m{B}} "Well, I'm tending to the store right now, so I can't really say that."
<0196> \{Nagisa} 『Cậu nói đúng.』
// \{Nagisa} "I guess so."
<0197> Leng keng, chuông treo ở đầu cửa rung lên.
// Cling, clang, the door-hanging bells clattered together.
<0198> Tôi quay đầu nhìn thì thấy một bà nội trợ tay cầm túi mua hàng bước vào tiệm.
// I turned around to see a housewife holding a shopping bag opening the door.
<0199> \{Nagisa} 『Mời vào!』
// \{Nagisa} "Welcome!"
<0200> \{\m{B}} 『Mời vào.』
// \{\m{B}} "Welcome."
<0201> Tôi bắt chước cách chào của Nagisa.
// I greeted the customer in the same manner as Nagisa.
<0202> \{Khách hàng} 『Xin chào. Hôm nay tiệm mình toàn nhân viên trẻ đẹp nhỉ.』
// \{Customer} "Good afternoon. Oh, we have young storekeepers today."
<0203> \{Nagisa} 『Vâng ạ, bọn cháu đang phụ giúp ba mẹ.』
// \{Nagisa} "Yes, we're helping out."
<0204> \{Khách hàng} 『Đúng là những đứa trẻ ngoan.』
// \{Customer} "That's wonderful of you."
<0205> \{Nagisa} 『Bọn cháu đã học cấp ba rồi, nên không đáng để khen đâu ạ.』
// \{Nagisa} "Well, we're high schoolers, it's not really that of an accomplishment."
<0206> \{Khách hàng} 『Đâu có, việc này không dễ tí nào. Thằng bé nhà bác lớn tầm tuổi cháu mà cũng phải chào thua đấy...』
// \{Customer} "Not true, this job isn't that easy you know. My kids probably can't handle this..."
<0207> \{Nagisa} 『Cảm ơn bác ạ.』
// \{Nagisa} "Thank you for your compliments."
<0208> \{Khách hàng} 『Bác sẽ còn quay lại nữa.』
// \{Customer} "I'll be sure to come again."
<0209> \{Nagisa} 『Vâng ạ, cảm ơn bác rất nhiều.』
// \{Nagisa} "Yes, thank you very much."
<0210> Khách hàng đầu tiên của chúng tôi rời khỏi cửa tiệm.
// The customer finally left from the end of the store.
<0211> \{\m{B}} 『Phục cậu thật đấy.』
// \{\m{B}} "You're impressive."
<0212> \{Nagisa} 『Sao cậu nói vậy?』
// \{Nagisa} "What is?"
<0213> \{\m{B}} 『Cậu tính tiền mau lẹ cứ như nghề tay trái vậy.』
// \{\m{B}} "Didn't you handle the counter really well?"
<0214> \{Nagisa} 『Dễ mà, chỉ cần nhớ giá tiền thì ai cũng có thể làm được.』
// \{Nagisa} "It's easy, as long as the prices are memorized well, anyone can do it."
<0215> \{\m{B}} 『Tớ nghĩ nội việc đưa tiền thối thôi cũng khó nhằn phết đấy chứ.』
// \{\m{B}} "I don't think it's easy to get used to things like counting change and all."
<0216> \{Nagisa} 『À, cái đấy lại cần phải quen tay.』
// \{Nagisa} "Ah, finding change probably needs some getting used to."
<0217> \{Nagisa} 『Hồi trước, tớ đã phải nhặt từng đồng xu một.』
// \{Nagisa} "Before, I used to pick up the coins one by one."
<0218> \{Nagisa} 『Giờ quen rồi, tớ có thể gom chúng dễ dàng, như thế này này.』
// \{Nagisa} "Now that I've gotten used to it, I can just snap them up easily, just like this."
<0219> \{\m{B}} 『Ồ...』
// \{\m{B}} "Ooooh..."
<0220> \{Nagisa} 『
<0221> -kun, cậu có muốn thử làm thu ngân không?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, do you want to try tending the counter?"
<0222> \{\m{B}} 『Hả? Tớ sao?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
<0223> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."
<0224> \{\m{B}} 『Tớ đã làm bao giờ đâu...』
// \{\m{B}} "I haven't done it before though..."
<0225> \{Nagisa} 『Không sao, tớ sẽ chỉ cậu.』
// \{Nagisa} "It's okay, I can teach you."
<0226> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0227> ...Nghĩ mới thấy, đến cả tính tiền còn không làm nổi thì chắc tôi chẳng thể phụ giúp được việc gì cho nên hồn.
// ... Well, it's true that if I can't do such a simple task, there's probably nothing else I can do.
<0228> \{\m{B}} 『Vậy thì nhờ cả vào cậu vậy.』
// \{\m{B}} "Oh well, then I'll be counting on you."
<0229> \{Nagisa} 『Vâng, cậu lại đây đi.』
// \{Nagisa} "Okay, well then, please come over here."
<0230> Nagisa dẫn tôi đến đứng sau quầy thu ngân.
// She ushered me behind the register.
<0231> Cô đứng cạnh tôi, cầm tay chỉ vẽ.
// Nagisa grabbed my arm and huddled beside me.
<0232> \{Nagisa} 『Dễ lắm. Để nhập giá tiền, cậu nhấn nút này.』
// \{Nagisa} "It's easy. To key in the price, just press this button here."
<0233> \{Nagisa} 『Rồi nhấn nút này để tính tổng số.』
// \{Nagisa} "Press this button to calculate the total."
<0234> \{Nagisa} 『Cuối cùng, cậu nhập số tiền khách trả bằng nút này.』
// \{Nagisa} "Lastly, to key in the amount of money the customer pays, this button."
<0235> Hơi ấm từ cơ thể cô truyền qua bàn tay tôi.
// Nagisa's body warmth traveled through my arm.
<0236> \{Nagisa} 『Sau đó, khi màn hình hiện số tiền thối, khay đựng tiền sẽ bật ra. Cậu lấy tiền trong khay và đưa cho khách.』
// \{Nagisa} "After that, the change value will appear. Find the correct amount of change from the tray that flies out from the bottom before handing it over to the customer."
<0237> Mặc cho Nagisa tận tình hướng dẫn, tâm trí tôi lại bận phiêu dạt ở nơi khác.
// Even though Nagisa was trying her best to explain, I wasn't really paying attention.
<0238> \{\m{B}} (Phải rồi... tôi là bạn trai cô ấy mà...)
// \{\m{B}} (I see... I'm, her boyfriend after all...)
<0239> \{\m{B}} (Đây chẳng phải là thời điểm thích hợp nhất để gần gũi cô ấy sao...?)
// \{\m{B}} (This is a perfectly fine thing to do...)
<0240> Vòng tay qua vai Nagisa
// Put my arms around Nagisa
<0241> Kiềm chế
// Restrain myself
<0242> Tôi vòng tay ra sau lưng Nagisa.
// I stretched out my arm and put it around Nagisa's back.
<0243> Rồi chạm lên vai cô ấy...
// And grabbed her shoulder...
<0244> \{Nagisa} 『A...\ \
<0245> -kun...』
// \{Nagisa} "Ah... \m{B}-kun..."
<0246> Mặt của cô hầu như kề sát vào mặt tôi khi cả hai nhìn nhau.
// Her face almost touching mine as she looked at me.
<0247> \{\m{B}} 『Nagisa...』
// \{\m{B}} "Nagisa..."
<0248> \{Giọng nói} 『Xin chào!』
// \{Voice} "Good afternoon!"
<0249> ...Gần như cùng lúc, lại có tiếng người vọng vào từ cửa.
// ... Right at the same moment the voice at the entrance spoke again.
<0250> \{Giọng nói} 『A, xin lỗi đã làm phiền!』
// \{Voice} "Oh, sorry to have disturbed!"
<0251> \{Nagisa} 『A...』
// \{Nagisa} "Ah..."
<0252> Đến chừng chúng tôi nhìn ra cửa thì đã chẳng còn ai.
// By the time we turned to look at the entrance, there was already no one there.
<0253> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0254> Cả hai cùng lặng người đi.
// We stood there dumbfounded.
<0255> \{\m{B}} 『Vị khách đó... đi mất rồi...』
// \{\m{B}} "The customer... left..."
<0256> \{Nagisa} 『Vâng... bác ấy đã tìm đến tận đây để mua bánh, vậy mà...』
// \{Nagisa} "Right... she was about to buy bread..."
<0257> \{\m{B}} 『Tớ xin lỗi...』
// \{\m{B}} "Sorry..."
<0258> \{Nagisa} 『Không đâu, cũng do tớ đã trao thân mình cho cậu mà...』
// \{Nagisa} "No, Me too, I let my body move on its own..."
<0259> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
<0260> \{Nagisa} 『Ưm!』
// \{Nagisa} "Erm..."
<0261> Cô ấy đột nhiên kêu lên.
// She raised her voice all of a sudden.
<0262> \{Nagisa} 『Tớ sẽ đi tìm vị khách đó, cậu thay tớ trông tiệm nhé!』
// \{Nagisa} "I'm going to look for that customer now, I'll leave this place in your care."
<0263> \{\m{B}} 『Hả? Cậu có biết người đó là ai không?』
// \{\m{B}} "Huh? Do you even know who it was?"
<0264> \{Nagisa} 『Không biết, nhưng tớ sẽ đi hỏi mấy người quanh đây!』
// \{Nagisa} "I don't, but I'll go ask around from different people."
<0265> \{\m{B}} 『Sẽ mất bao nhiêu thời gian chứ...』
// \{\m{B}} "That'll take some time..."
<0266> Tôi cự lại, nhưng Nagisa đã chạy đi trước khi tôi kịp can ngăn.
// Before I even had the time to stop her, she had already stepped out.
<0267> ...Chỉ còn trơ trọi mình tôi.
// ... I'm left alone.
<0268> \{\m{B}} (Aa, lỗi tại mình không chế ngự được cám dỗ...)
// \{\m{B}} (Argh, the deed was just about to be done...)
<0269> Còn lại một mình khiến tôi chạnh lòng.
// Alone, I feel discouraged.
<0270> \{Giọng nói} 『Có chuyện gì vậy?』
// \{Voice} "What's wrong?"
<0271> Lại có tiếng người, lần này từ phía sau cửa tiệm vọng ra.
// This time the voice came from within the store itself.
<0272> Sanae-san bước xuống hiên trước.
// It was where Sanae-san had retired back into.
<0273> \{\m{B}} 『À... thì...』
// \{\m{B}} "Nothing... I mean..."
<0274> \{\m{B}} 『Là tại cháu... làm khách bỏ đi mất...』
// \{\m{B}} "It was my fault... I caused the customer to leave..."
<0275> \{Sanae} 『Vì thế mà Nagisa đuổi theo người đó sao?』
// \{Sanae} "Because of that, Nagisa went to look for him?"
<0276> \{\m{B}} 『Vâng...』
// \{\m{B}} "Right..."
<0277> \{Sanae} 『Hẳn là cháu sẽ thấy nao núng rồi. Để cô giúp một tay.』
// \{Sanae} "Hmm, I'm worried. I'll help out too."
<0278> Dẫu cho lỗi lầm của tôi có thể đã làm hủy hoại hình ảnh cửa tiệm, Sanae-san vẫn mỉm cười và dịu dàng hỏi thăm, ra chừng không mảy may bận lòng.
// Because of my failure, the store probably got itself a bad image. Sanae-san smiled without realizing that.
<0279> Nhìn cô ấy như vậy, tôi thầm dặn lòng quyết không bao giờ làm những việc ngu ngốc như thế nữa.
// That said, I better be more careful about such stupid possibilities next time.
<0280> Từng lời cô nói làm tôi thấm thía hơn nhiều so với bao câu nhiếc móc.
// The sense of guilt never filled me any more than this.
<0281> Leng keng, chuông cửa reo lên khi một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, the bells clattered as another customer entered.
<0282> \{Sanae} 『Mời vào!』
// \{Sanae} "Welcome!"
<0283> Sanae-san liền chào mừng họ.
// Sanae-san responded immediately.
<0284> Tôi chỉ biết đứng nhìn.
// I could only gape.
<0285> ...Tôi quá vô dụng rồi.
// ... It seems I'm rather useless after all.
<0286> Tôi nhận thức sâu sắc thực tế đó hơn bao giờ hết.
// I felt that deeply.
<0287> Chỉ biết trơ mắt ra nhìn, chẳng dám mó tay vào việc gì.
// I couldn't even understand what I was supposed to do. I could only stand there doing nothing.
<0288> \{Sanae} 『Cháu đang lo cho Nagisa sao?』
// \{Sanae} "Are you worried about Nagisa?"
<0289> \{\m{B}} 『Không, không hẳn thế, có điều...』
// \{\m{B}} "No, it's not about that..."
<0290> \{\m{B}} 『Lúc này cô ấy đang chạy đôn chạy đáo khắp thị trấn để chuộc sai cho cháu, thế mà cháu chỉ biết bất lực đứng đây không làm được gì.』
// \{\m{B}} "Even though she's working hard to undo my mistake, all I can do is stand here."
<0291> \{Sanae} 『Tiệm cũng thưa khách đi nhiều rồi, không sao đâu cháu.』
// \{Sanae} "Right now it's a bit of a break, so it should be fine."
<0292> \{\m{B}} 『Ưm... Cháu dùng máy tính tiền có được không?』
// \{\m{B}} "Umm... is it okay if I tend to the counter?"
<0293> \{Sanae} 『Tất nhiên là được, để cô chỉ cho.』
// \{Sanae} "Of course, then shall I leave it in your hands."
<0294> \{\m{B}} 『Nagisa đã chỉ cháu rồi.』
// \{\m{B}} "Nagisa had taught me just now."
<0295> Nói vậy chứ tôi có nghe vào tai được câu nào đâu.
// I didn't really hear anything though.
<0296> Leng keng.
// Cling, clang.
<0297> \{Khách hàng} 『Xin chào.』
// \{Customer} "Hello."
<0298> Một vị khách mới.
// A new customer.
<0299> \{Sanae} 『Xin chào quý khách, mời vào!』
// \{Sanae} "Hello, and welcome!"
<0300> \{Sanae} 『Thế thì,\ \
<0301> -san, cô giao cho cháu nhé.』
// \{Sanae} "Well then, \m{A}-san, I'll leave it to you."
<0302> \{\m{B}} 『À, vâng!』
// \{\m{B}} "Ah, okay!"
<0303> Tôi khẩn trương chạy ra sau quầy thu ngân.
// I hurriedly stood up behind the register.
<0304> Sanae-san niềm nở theo chân khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau.
// Sanae-san followed the customer around, explaining about the different kinds of bread.
<0305> Chỉ là một căn tiệm nhỏ bé thôi mà sao tôi vẫn thấy căng thẳng quá chừng...?
// Why am I so nervous in just a small shop...?
<0306> \{Sanae} 『Tất cả chỗ này ạ?』
// \{Sanae} "Will that be all?"
<0307> \{Khách hàng} 『Ừ.』
// \{Customer} "Yes."
<0308> \{Sanae} 『Vậy tôi xin phép.』
// \{Sanae} "Ok then, please pay at the counter."
<0309> Sanae-san mang khay bánh của vị khách đặt trên bàn thu ngân.
// Sanae-san carried the tray of bread and placed it down on the counter table.
<0310> \{Sanae} 『Cái này 160 yên. Cái kia 120 yên...』
// \{Sanae} "This is 160 yen. That is 120 yen..."
<0311> \{\m{B}} 『À, vâng.』
// \{\m{B}} "Ah, okay."
<0312> Trong khi tôi nhấn nút thì Sanae-san đứng cạnh cho bánh vào túi.
// While I pressed the register buttons, Sanae-san reads out the prices as she packs the bread into a bag.
<0313> \{\m{B}} 『Tất cả là 400 yên.』
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."
<0314> \{Khách hàng} 『500 yên đây.』
// \{Customer} "Here's 500 yen."
<0315> \{\m{B}} 『Tiền thối 100 yên ạ.』
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."
<0316> \{Khách hàng} 『Được rồi, cảm ơn.』
// \{Customer} "Right, thank you."
<0317> \{Sanae} 『Cảm ơn quý khách!』
// \{Sanae} "Thank you very much!"
<0318> Sanae-san tiễn vị khách ra khỏi tiệm.
// Sanae-san saw the customer out from the end of the store.
<0319> Hình như tôi vừa giúp ích được gì đó rồi.
// It seems I've pulled it off somehow.
<0320> \{Sanae} 『Cháu làm tốt lắm!』
// \{Sanae} "You're pretty good at it!"
<0321> \{\m{B}} 『Có gì đâu ạ. Nếu không nhờ cô đọc giá tiền thì cháu cũng chẳng biết phải mày mò thế nào.』
// \{\m{B}} "Not really, it was because Sanae-san was reading out the prices for me."
<0322> \{\m{B}} 『Cháu phải mau nhớ cho bằng được giá thôi...』
// \{\m{B}} "I have to memorize the prices as soon as possible..."
<0323> \{Sanae} 『Nên như thế nhỉ.』
// \{Sanae} "That's true..."
<0324> \{\m{B}} 『Với lại cháu cũng không biết cách lấy tiền lẻ thối cho khách.』
// \{\m{B}} "Also, I don't really get how to pick up small change."
<0325> \{\m{B}} 『Nagisa hình như có thể lấy rất nhanh.』
// \{\m{B}} "Nagisa seems to be able to snap up the change quickly."
<0326> \{Sanae} 『Dễ lắm. Để cô dạy cháu nhé?』
// \{Sanae} "It's easy. Shall I teach you?"
<0327> \{\m{B}} 『Vâng, vậy thì hay quá.』
// \{\m{B}} "Yes, that would be great."
<0328> \{Sanae} 『Vậy thì cho phép cô.』
// \{Sanae} "Well then, excuse me."
<0329> Sanae-san bước đến cạnh tôi.
// Sanae-san stepped beside me.
<0330> Vai chúng tôi gần đến nỗi có thể chạm nhau bất cứ lúc nào.
// It was so close our shoulders would meet anytime.
<0331> \{Sanae} 『Trước tiên, cháu nhìn cô làm nhé?』
// \{Sanae} "Firstly, do pay attention here okay?"
<0332> \{\m{B}} 『V-vâng.』
// \{\m{B}} "Y-yes."
<0333> .........
// .........
<0334> Thật khó lý giải nổi... cảm giác bồn chồn trong tôi lúc này.
// How should I say this... I'm really nervous.
<0335> Nghĩ lại thì đây là lần đầu tiên chỉ mình Sanae-san và tôi ở riêng.
// Come to think of it, this is the first time Sanae-san and I are alone together.
<0336> Chưa bàn đến việc cả hai đang dính sát vào nhau như lúc này.
// Not to mention at such a close distance.
<0337> Và vì trông Sanae-san trẻ hơn tuổi rất nhiều, tim tôi bắt đầu đập loạn nhịp.
// And because Sanae-san looks really young, my heart started thumping excessively.
<0338> \{\m{B}} 『Làm thế này ạ...?』
// \{\m{B}} "So this is how I do it..."
<0339> Tôi cử động tay như thể đang bắt chước cô ấy để cô không nhận ra suy nghĩ thầm kín trong đầu tôi.
// As my mind grasped the concept, I moved my hands in imitation of hers.
<0340> \{Sanae} 『Đúng rồi, cháu làm khá đấy.』
// \{Sanae} "Yes, you're really good at it."
<0341> Leng keng.
// Cling, clang.
<0342> Nagisa mở cửa, vào đứng trong tiệm.
// Nagisa opened the door and was standing there.
<0343> \{Nagisa} 『Tớ về rồi.』
// \{Nagisa} "I'm back."
<0344> \{Sanae} 『Mừng con trở về.』
// \{Sanae} "Welcome back."
<0345> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
<0346> \{\m{B}} 『Thế nào rồi? Cậu tìm ra người đó chưa?』
// \{\m{B}} "How was it? Did you find her?"
<0347> \{Nagisa} 『A, chưa... tớ không tìm được.』
// \{Nagisa} "Oh, umm, no... I couldn't find her."
<0348> \{\m{B}} 『Thế à...』
// \{\m{B}} "I see..."
<0349> \{Sanae} 『Đã tìm khắp nơi rồi mà vẫn không thấy thì cũng đành chấp nhận thôi con ạ.』
// \{Sanae} "Well if she can't be found after searching so hard, there's nothing we can do about it."
<0350> \{Sanae} 『Con đi nhiều chắc mệt rồi hả? Vào trong nghỉ tí đi.』
// \{Sanae} "You must be tired from all that walking around, right? Do take a rest."
<0351> \{Nagisa} 『Không... con không thấy mệt chút nào. Mẹ nên nghỉ mới phải.』
// \{Nagisa} "No... I'm perfectly fine. Mom, you should be resting."
<0352> \{Sanae} 『Mẹ không sao mà.』
// \{Sanae} "I'm okay."
<0353> \{Nagisa} 『Nhưng con muốn mẹ được nghỉ ngơi mà.』
// \{Nagisa} "I want you to rest, though!"
<0354> \{\m{B}} 『Cậu giận chuyện gì thế?』
// \{\m{B}} "What are you getting angry about?"
<0355> \{Nagisa} 『Ơ? Không... tớ đâu có giận.』
// \{Nagisa} "Eh? No... I'm not angry at all."
<0356> \{Sanae} 『A, hiểu rồi. Chắc mẹ đang cản trở hai đứa đây mà.』
// \{Sanae} "Ah I get it. Mom is in the way, I guess."
<0357> \{Nagisa} 『A... ý con không phải vậy. Con chỉ muốn mẹ được thư giãn thật thoải mái thôi...』
// \{Nagisa} "Ah... I don't mean it that way. I just want you to rest..."
<0358> \{Sanae} 『Được rồi, thế mẹ đi nghỉ vậy.』
// \{Sanae} "Okay then, I'll take a rest as you say."
<0359> \{Nagisa} 『Dạ... mẹ cứ nghỉ đi.』
// \{Nagisa} "Yes... please do so."
<0360> \{Sanae} 『Mẹ để tiệm lại cho hai đứa trông nom nhé.』
// \{Sanae} "Well then, I shall leave the rest to you two."
<0361> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Right."
<0362> Sanae-san quay vào trong nhà.
// Sanae-san went back into her house.
<0363> \{\m{B}} 『Cậu có chuyện gì vậy?』
// \{\m{B}} "What's wrong with you?"
<0364> \{Nagisa} 『Đâu có gì đâu...』
// \{Nagisa} "There's nothing wrong with me..."
<0365> \{\m{B}} 『Do cậu không tìm được vị khách đó sao?』
// \{\m{B}} "Is it because you couldn't find the customer?"
<0366> \{\m{B}} 『Nhưng đấy là lỗi của tớ... đừng tự trách bản thân như thế, nhé?』
// \{\m{B}} "But that was my fault... don't put the blame on yourself, okay?"
<0367> \{Nagisa} 『Vâng...』
// \{Nagisa} "Okay..."
<0368> \{\m{B}} 『À này, nhờ có Sanae-san hướng dẫn, giờ tớ có thể thành thục gom mấy đồng lẻ này rồi đấy!』
// \{\m{B}} "By the way, thanks to Sanae-san, I can snap up the small change easily!"
<0369> \{Nagisa} 『.........』
// \{Nagisa} "........."
<0370> \{Nagisa} 『...Nhưng tớ muốn tự mình chỉ cậu mà.』
// \{Nagisa} "... But I already taught you."
<0371> \{\m{B}} 『Ớ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
<0372> \{Nagisa} 『Không, không có gì hết!』
// \{Nagisa} "No, it's nothing!"
<0373> \{\m{B}} 『......?』
// \{\m{B}} "......?"
<0374> Leng keng, một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, another customer came in.
<0375> Mặc dù không quá bận bịu, nhưng khách vào ra vẫn cứ nhỏ giọt đều đặn như vậy cho đến tối.
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.
<0376> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.
<0377> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
// The process carried on endlessly.
<0378> \{Akio} 『Ồ...』
// \{Akio} "Oh..."
<0379> Bố già đảo mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
// Pops was back in the shop to check us out.
<0380> \{Akio} 『Bán buôn khấm khá quá chứ.』
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"
<0381> \{Nagisa} 『Thật ạ?』
// \{Nagisa} "Really?"
<0382> \{Akio} 『Ờ, giá mà ngày nào cũng buôn may bán đắt như thế.』
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."
<0383> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."
<0384> \{Nagisa} 『
<0385> -kun đã làm việc hết mình đấy ạ, và còn...』
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."
<0386> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."
<0387> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ hướng dẫn cậu ấy thôi mà.』
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."
<0388> \{Nagisa} 『Rồi giữa chừng con lại bỏ đi...』
// \{Nagisa} "And I even left halfway..."
<0389> \{Akio} 『Hả? Sao thế?』
// \{Akio} "Huh? Why is that so?"
<0390> \{Nagisa} 『Con lỡ làm sai nên phải đi tìm khách...』
// \{Nagisa} "I screwed up a little and went to search for the customer..."
<0391> \{\m{B}} 『Đã bảo rồi, đó là lỗi của tớ.』
// \{\m{B}} "Like I've said, that was my fault."
<0392> \{Akio} 『Rõ mười mươi còn gì.』
// \{Akio} "Of course it is."
<0393> Ông quả quyết thế trong khi còn chẳng tận mắt chứng kiến sao?
// Why are you commenting when you didn't see anything?
<0394> \{Nagisa} 『Không, không phải đâu...』
// \{Nagisa} "No, that's not true..."
<0395> \{Akio} 『Không, con gái ba làm gì cũng đúng hết.』
// \{Akio} "No, you were perfectly right."
<0396> Lại nữa, đừng chen vào khi ông hoàn toàn mù tịt.
// Seriously, people who don't know shouldn't butt in.
<0397> \{Akio} 『Mà, bán được hết chỗ này cũng là giỏi lắm rồi.』
// \{Akio} "But you've managed to sell this much after all, isn't that good?"
<0398> \{Nagisa} 『Nghe thế con mừng lắm.』
// \{Nagisa} "If that's the case, it's fine I guess."
<0399> \{Akio} 『Tuy nhiên, ta có hình phạt dành cho mi.』
// \{Akio} "However, there's a punishment game for you----!"
<0400> ...Và lý do là?
// ... And the reason being?
<0401> \{Nagisa} 『Nếu\ \
<0402> -kun bị phạt thì con cũng sẽ chịu phạt luôn.』
// \{Nagisa} "If \m{B}-kun is to have a punishment game, then I'll have one as well."
<0403> \{Akio} 『Được rồi. Nếu con cương quyết thế thì ba sẽ phạt cả hai đứa...』
// \{Akio} "Alright, I get it. If you put it that way, I shall punish the both of you..."
<0404> \{Akio} 『Nagisa, con muốn ăn bao nhiều bánh su kem cũng được.』
// \{Akio} "Nagisa, you are to eat as many 'Chou a la Creme' as possible as a punishment."
<0405> \{Akio} 『Còn chú mày thì rưới xì dầu vào mắt.』
// \{Akio} "And you, go put soy sauce in your eyes as punishment."
<0406> \{Nagisa} 『Hoàn toàn khác nhau mà ba!』
// \{Nagisa} "That's totally different!"
<0407> \{Nagisa} 『Huống hồ, rưới xì dầu vào mắt nguy hiểm lắm.』
// \{Nagisa} "What's more, putting soy sauce in the eyes is dangerous."
<0408> \{Akio} 『Chậc... ba đùa thôi mà.』
// \{Akio} "Pfft... just joking."
<0409> \{Akio} 『Phải thừa nhận là hai đứa rất chăm chỉ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.』
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."
<0410> \{Akio} 『Này, nhận lấy. Lương làm thêm đó.』
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."
<0411> Như thể đã chuẩn bị sẵn từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ tiền.
// As if fully prepared beforehand, he took out a notes from his pocket.
<0412> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là việc làm thêm. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."
<0413> \{Akio} 『Thế cứ xem như tiền tiêu vặt vậy.』
// \{Akio} "Then, this is pocket money."
<0414> \{Nagisa} 『Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.』
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."
<0415> \{Akio} 『Thì giờ ba cho thêm, có sao đâu nào?』
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"
<0416> \{Nagisa} 『Không được đâu. Nhà mình đã thỏa thuận rằng con chỉ nhận tiền tiêu vặt mỗi tháng một lần thôi.』
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."
<0417> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ba sẽ dùng nó làm giấy vệ sinh đấy.』
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."
<0418> \{Nagisa} 『Không được làm thế đâu ba.』
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."
<0419> \{Akio} 『Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.』
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."
<0420> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "No..."
<0421> \{Nagisa} 『Con đã có đủ rồi...』
// \{Nagisa} "I already have enough..."
<0422> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái cứng đầu.』
// \{Akio} "Pfft... what a stubborn girl."
<0423> \{Akio} 『Thế thì cho mi đấy.』
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."
<0424> Ông ta quay sang nhìn tôi.
// He turned his gaze towards me.
<0425> \{\m{B}} 『Không cần... tôi có làm gì ngoài gây rối đâu...』
// \{\m{B}} "No I won't... I caused quite a bit of problems after all..."
<0426> \{Akio} 『Chứ sao, nghĩ gì mà ta lại cho mi chứ, thằng khờ?!』
// \{Akio} "Duh, you really thought I'd give it to you? STUUUPIIID!"
<0427> \{\m{B}} 『Tôi bực rồi đấy nhé.』
// \{\m{B}} "I'm just very pissed though."
<0428> \{Nagisa} 『A, mẹ.』
// \{Nagisa} "Ah, mom."
<0429> \{Sanae} 『Akio-san, mừng anh về nhà.』
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."
<0430> \{Akio} 『Ờ, anh về rồi!』
// \{Akio} "Oh, I'm back!"
<0431> \{Akio} 『Nhìn mà xem, chúng nó khá đấy chứ.』
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."
<0432> \{Sanae} 『Vâng, lũ trẻ đã làm rất tốt.』
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."
<0433> \{Sanae} 『Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.』
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."
<0434> \{Sanae} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."
<0435> \{Nagisa} 『Không, bọn con toàn gây rắc rối cho mẹ thôi...』
// \{Nagisa} "No, I gave mom nothing but problems..."
<0436> \{Sanae} 『Không phải thế đâu con.』
// \{Sanae} "Not at all!"
<0437> \{Sanae} 『Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \
<0438> -san, cháu ăn cùng chứ?』
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"
<0439> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ạ?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
<0440> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I really took my time to cook, and it was really fun."
<0441> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae là số một!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
<0442> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
<0443> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』
// \{Akio} "Sanae, I love you."
<0444> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
// This guy is really mushy!
<0445> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
<0446> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』
// \{Sanae} "Well then, everyone please tuck in."
<0447> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản do Sanae-san làm ngon tuyệt cú mèo.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
<0448> Tôi nên kiềm chế lại. Đang trong lúc làm việc mà.
// I shall hold back. We're in the midst of working after all.
<0449> \{Nagisa} 『
<0450> -kun, cậu thử lấy vài đồng xem.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, try picking up some change."
<0451> Đinh, khay đựng tiền bật ra.
// Cha-ching, the register opened up.
<0452> \{\m{B}} 『Hả? Tớ á?』
// \{\m{B}} "Huh? Me?"
<0453> \{Nagisa} 『Vâng.』
// \{Nagisa} "Yes."
<0454> \{\m{B}} 『Như thế này à...』
// \{\m{B}} "I wonder if it's like this..."
<0455> Tôi thử dùng ngón tay lùa tiền xu theo cách của Nagisa.
// I tried snapping up my fingers like how Nagisa did.
<0456> \{Nagisa} 『Tí nữa là được rồi.』
// \{Nagisa} "That's a little wrong."
<0457> Nagisa nắm lấy tay tôi.
// Nagisa clasps her hands around mine.
<0458> \{Nagisa} 『Ngón giữa phải để thế này.』
// \{Nagisa} "The middle finger goes like this."
<0459> Ngón tay tôi di chuyển đồng thời với ngón tay Nagisa.
// Nagisa moved her finger together with mine.
<0460> \{\m{B}} 『...Như vầy à?』
// \{\m{B}} "... Like this?"
<0461> Từng đồng xu trượt trên lòng bàn tay tôi và phát ra tiếng kêu lách cách.
// As the sliding sounds of the coins continued, the coins slid onto my palm one by one.
<0462> \{Nagisa} 『Đúng rồi, cậu vừa làm rất thành thạo đấy.』
// \{Nagisa} "Yes, this time you did it very well."
<0463> \{\m{B}} 『Haha...』
// \{\m{B}} "Haha..."
<0464> Lòng tôi khấp khởi khi được Nagisa khen.
// I'm rather happy to be praised by Nagisa.
<0465> Tôi ước gì cô luôn rúc vào lòng tôi như thế này, chỉ bảo tôi việc này việc kìa.
// We continued with it, nestled close together with her teaching me.
<0466> \{Khách hàng} 『Xin chào!』
// \{Customer} "Good afternoon!"
<0467> Song thực tế nghiệt ngã ập đến dưới hình hài một vị khách.
// But a heartless customer had to appear.
<0468> \{Nagisa} 『Vậy nhé,\ \
<0469> -kun, tớ giao máy tính tiền cho cậu đó.』
// \{Nagisa} "Well then, \m{B}-kun, I shall leave the register in your care."
<0470> \{\m{B}} 『Ờ.』
// \{\m{B}} "Yeah."
<0471> \{Nagisa} 『Mời vào!』
// \{Nagisa} "Welcome!"
<0472> Nagisa niềm nở theo chân khách, giới thiệu những loại bánh khác nhau.
// Nagisa went around with the customer, explaining about the various bread.
<0473> \{Nagisa} 『Tất cả chỗ này ạ?』
// \{Nagisa} "Would this be all?"
<0474> \{Khách hàng} 『Ừ.』
// \{Customer} "Yes."
<0475> \{Nagisa} 『Vậy em xin phép.』
// \{Nagisa} "Okay then, please pay at the counter."
<0476> Nagisa mang khay bánh của vị khách đặt trên bàn thu ngân.
// Nagisa carried the tray of bread and put it out the counter.
<0477> \{Nagisa} 『Cái này 160 yên. Cái kia 120 yên...』
// \{Nagisa} "This is 160 yen, and that is 120 yen."
<0478> \{\m{B}} 『À, ờ.』
// \{\m{B}} "O-ok."
<0479> Trong khi tôi nhấn nút thì Nagisa đứng cạnh cho bánh vào túi.
// While I pressed the register buttons, Nagisa reads out the prices as she packs the bread into a bag.
<0480> \{\m{B}} 『Tất cả là 400 yên.』
// \{\m{B}} "That would be 400 yen in all."
<0481> \{Khách hàng} 『500 yên đây.』
// \{Customer} "Here's 500 yen."
<0482> \{\m{B}} 『Tiền thối 100 yên ạ.』
// \{\m{B}} "This is your 100 yen change."
<0483> \{Khách hàng} 『Được rồi, cám ơn.』
// \{Customer} "Right, thank you."
<0484> \{Nagisa} 『Cảm ơn quý khách!』
// \{Nagisa} "Thank you very much!"
<0485> Nagisa tiễn vị khách ra khỏi tiệm.
// Nagisa saw the customer out from the end of the store.
<0486> \{Nagisa} 『
<0487> -kun.』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun."
<0488> Nagisa quay lại.
// Nagisa turned around.
<0489> \{Nagisa} 『Cậu giống một người trông tiệm thực thụ rồi đấy.』
// \{Nagisa} "You really looked like a shopkeeper."
<0490> \{\m{B}} 『Thật chứ?』
// \{\m{B}} "Really?"
<0491> \{Nagisa} 『Vâng, cậu có vẻ chuyên nghiệp hơn cả ba nữa, vì không ngậm thuốc lá.』
// \{Nagisa} "Yes, apart from not smoking a cigarette, you were a shopkeeper, just like my dad."
<0492> \{\m{B}} 『So sánh với ông ta thì tớ làm tốt hơn là đúng rồi...』
// \{\m{B}} "Well, to be compared with him..."
<0493> \{\m{B}} 『Nhưng nếu không nhờ cậu đọc giá tiền thì tớ cũng chẳng biết phải mày mò thế nào.』
// \{\m{B}} "But I had to rely on you reading out the prices."
<0494> \{\m{B}} 『Tớ phải mau nhớ cho bằng được giá thôi...』
// \{\m{B}} "I have to quickly memorize them somehow..."
<0495> Leng keng, một vị khách khác bước vào.
// Cling, clang, the door bells clatter, as the next customer entered.
<0496> Mặc dù không quá bận bịu, nhưng khách vào ra vẫn cứ nhỏ giọt đều đặn như vậy cho đến tối.
// Though it wasn't really busy, there was a steady stream of customers all the way till evening.
<0497> Tôi luôn miệng hỏi Nagisa giá tiền, cặm cụi nhập vào máy rồi trả tiền thối.
// I keyed in the prices as Nagisa read them out, before handing back the change.
<0498> Quy trình đó lặp đi lặp lại, tưởng như bất tận.
// The process carried on endlessly.
<0499> \{Akio} 『Ồ...』
// \{Akio} "Oh..."
<0500> Bố già đảo mắt nhìn một vòng quanh tiệm.
// Pops was back in the shop to check us out.
<0501> \{Akio} 『Bán buôn khấm khá quá chứ.』
// \{Akio} "You can handle it rather well, can't you?"
<0502> \{Nagisa} 『Thật ạ?』
// \{Nagisa} "Really?"
<0503> \{Akio} 『Ờ, giá mà ngày nào cũng buôn may bán đắt như thế.』
// \{Akio} "Yeah, to be able to sell this many, you're really fantastic."
<0504> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."
<0505> \{Nagisa} 『
<0506> -kun đã làm việc hết mình đấy ạ, và còn...』
// \{Nagisa} "It's because \m{B}-kun worked hard too..."
<0507> \{Akio} 『Quả không hổ danh con gái cưng của ba.』
// \{Akio} "As expected of my daughter."
<0508> \{Nagisa} 『Không đâu, con chỉ hướng dẫn cậu ấy thôi mà.』
// \{Nagisa} "Not really, I merely gestured my chin about to give orders."
<0509> \{Akio} 『Mi phải biết nghe lời con bé chứ!』
// \{Akio} "Go away!"
<0510> ...Giờ này mới nói câu đó thì còn nghĩa lý gì?
// ... Don't give me that.
<0511> \{Nagisa} 『Bọn con đã cùng nhau nỗ lực đấy ạ.』
// \{Nagisa} "We worked hard together."
<0512> \{Akio} 『Chậc...』
// \{Akio} "Pfft..."
<0513> \{Akio} 『Phải thừa nhận là hai đứa rất chăm chỉ và hoàn thành tốt nhiệm vụ.』
// \{Akio} "Well, I should reward you for your hard work I guess."
<0514> \{Akio} 『Này, nhận lấy. Lương làm thêm đó.』
// \{Akio} "Here, take this. It's part-time job pay."
<0515> Như thể đã chuẩn bị sẵn từ trước, ông ta lấy trong túi ra một tờ tiền.
// As if fully prepared beforehand, he took out a note from his pocket.
<0516> \{Nagisa} 『Không, đây không phải là việc làm thêm. Bọn con chỉ giúp thôi, ba không cần phải trả công đâu.』
// \{Nagisa} "No, it wasn't a part-time job. I was merely helping out, pay is not needed."
<0517> \{Akio} 『Thế cứ xem như tiền tiêu vặt vậy.』
// \{Akio} "Then, this is pocket money."
<0518> \{Nagisa} 『Ba đã cho con tiền tiêu vặt rồi còn gì.』
// \{Nagisa} "You already gave me my allowance."
<0519> \{Akio} 『Thì giờ ba cho thêm, có sao đâu nào?』
// \{Akio} "This allowance is different from that one, so take it. It's fine, right?"
<0520> \{Nagisa} 『Không được đâu. Nhà mình đã thỏa thuận rằng con chỉ nhận tiền tiêu vặt mỗi tháng một lần thôi.』
// \{Nagisa} "It's not fine at all. We agreed on only one allowance per month."
<0521> \{Akio} 『Nếu con không nhận thì ba sẽ dùng nó làm giấy vệ sinh đấy.』
// \{Akio} "If you don't take it now, I'll wipe my ass with it."
<0522> \{Nagisa} 『Không được làm thế đâu ba.』
// \{Nagisa} "That's a bad thing to do."
<0523> \{Akio} 『Thấy chưa? Vậy thì nhận đi.』
// \{Akio} "Isn't it? Then take it."
<0524> \{Nagisa} 『Không...』
// \{Nagisa} "No..."
<0525> \{Nagisa} 『Con đã có đủ rồi...』
// \{Nagisa} "I already have enough..."
<0526> \{Akio} 『Chậc... đứa con gái cứng đầu.』
// \{Akio} "Pfft... What a stubborn fellow."
<0527> \{Akio} 『Thế thì cho mi đấy.』
// \{Akio} "I'm pretty sure \byou'll\u take it."
<0528> Ông ta quay sang nhìn tôi.
// He turned his gaze towards me.
<0529> \{\m{B}} 『Ông đã có lòng thì tôi cũng không ngại nhận đâu.』
// \{\m{B}} "Well, if you want to give me some, I wouldn't mind."
<0530> \{Akio} 『Đưa tay ra đây.』
// \{Akio} "Then stretch out your hands."
<0531> Tôi đưa tay ra như được bảo.
// I stretch out my hands as instructed.
<0532> \{Akio} 『Hai tay lận. Phải chụm lại nữa.』
// \{Akio} "Two hands. I'm giving you something."
<0533> \{\m{B}} 『Hả?』
// \{\m{B}} "Huh?"
<0534> Bố già lại thò tay vào túi lần nữa.
// Pops reached his hand into his pocket once again.
<0535> Rồi từ nắm tay ông ta đổ ra trên bàn tay tôi là...
// Then he opened his hands above mine.
<0536> Lanh canh, lanh canh, lanh canh, lanh canh...
// 'Cha-la-cha-la-cha-la-cha-la~...'
<0537> Một rổ xu lẻ!
// Everything was in small change!
<0538> \{Akio} 『Nhiều tiền thế còn gì, biết ơn ta đi chứ?』
// \{Akio} "How's that, happy over getting so much?"
<0539> \{\m{B}} 『Tôi bực rồi đấy nhé.』
// \{\m{B}} "I'm just very pissed, though."
<0540> \{Nagisa} 『A, mẹ.』
// \{Nagisa} "Ah, mom."
<0541> \{Sanae} 『Akio-san, mừng anh về nhà.』
// \{Sanae} "Akio-san, welcome back."
<0542> \{Akio} 『Ờ, anh về rồi!』
// \{Akio} "Oh, I'm back!"
<0543> \{Akio} 『Nhìn mà xem, chúng nó khá đấy chứ.』
// \{Akio} "Look at them, they sure can work well."
<0544> \{Sanae} 『Vâng, lũ trẻ đã làm rất tốt.』
// \{Sanae} "Yes, they did work hard after all."
<0545> \{Sanae} 『Nhờ có hai đứa mà mẹ được nghỉ ngơi đấy.』
// \{Sanae} "Thanks to you two, I really had a nice rest."
<0546> \{Sanae} 『Cảm ơn nhé.』
// \{Sanae} "Thank you very much."
<0547> \{Nagisa} 『Con thấy mừng lắm vì mọi việc ổn thỏa cả.』
// \{Nagisa} "That's really good to hear."
<0548> \{Sanae} 『Bữa tối chuẩn bị xong rồi.\ \
<0549> -san, cháu ăn cùng chứ?』
// \{Sanae} "Dinner has been prepared. \m{A}-san, do join us, okay?"
<0550> \{Nagisa} 『Ơ? Mẹ chuẩn bị bữa tối khi nào vậy ạ?』
// \{Nagisa} "Eh? When did you prepare dinner, mom?"
<0551> \{Sanae} 『Từ trưa cơ. Mẹ có thể tranh thủ thời gian thong thả nấu ăn, cũng vui lắm.』
// \{Sanae} "Since noon. I could really take my time to cook, it was really fun."
<0552> \{Akio} 『Nếu không chế ra công thức mới thì tài nấu ăn của Sanae là số một!』
// \{Akio} "Having said that, if Sanae doesn't try any new ideas, her cooking is certainly the best!"
<0553> \{Sanae} 『Anh nói cứ như công thức mới của em toàn thất bại vậy.』
// \{Sanae} "You speak as if the ideas I try don't work at all, do you?"
<0554> \{Akio} 『Sanae, anh yêu em.』
// \{Akio} "Sanae, I love you."
<0555> Nghệ thuật đánh trống lảng gì thế kia?!
// This guy is really mushy!
<0556> \{Sanae} 『Vâng, em cũng yêu anh.』
// \{Sanae} "Yes, I love you too."
<0557> \{Sanae} 『Mọi người cùng vào dùng bữa đi nào.』
// \{Sanae} "Well then, everyone, please enjoy."
<0558> Đúng như lời bố già nói, món súp thịt rau củ nấu theo công thức nguyên bản do Sanae-san làm ngon tuyệt cú mèo.
// Sanae-san's cream stew was, just like what Pops said, absolutely delicious.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.