Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6504"
Jump to navigation
Jump to search
m (→Bản thảo) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 23: | Line 23: | ||
// 5月4日(日) |
// 5月4日(日) |
||
− | <0001> |
+ | <0001> Đã là ngày thứ ba tôi sống cùng gia đình Furukawa. |
// The third day I've been living in the Furukawa household. |
// The third day I've been living in the Furukawa household. |
||
// 古河家での生活も三日目。 |
// 古河家での生活も三日目。 |
||
− | <0002> Vì hôm nay |
+ | <0002> Vì hôm nay được nghỉ, nên tôi ở cùng Nagisa cả ngày. |
// Because today was a holiday, I was with Nagisa the entire time. |
// Because today was a holiday, I was with Nagisa the entire time. |
||
// 今日も休みだったから、ずっと渚と一緒にいた。 |
// 今日も休みだったから、ずっと渚と一緒にいた。 |
||
− | <0003> Nhưng |
+ | <0003> Nhưng thay vì tình tứ bên nhau như một đôi uyên ương... cả hai quyết tâm dồn sức cho vở kịch. |
// But, we didn't spend it as lovers, but for one thing... to push forward towards the drama. |
// But, we didn't spend it as lovers, but for one thing... to push forward towards the drama. |
||
// けど、恋人同士が過ごすような時間ではなく、ひとつの目標…演劇の発表に向けて邁進する時間だ。 |
// けど、恋人同士が過ごすような時間ではなく、ひとつの目標…演劇の発表に向けて邁進する時間だ。 |
||
Line 39: | Line 39: | ||
// 渚は、台本を書き始めた。 |
// 渚は、台本を書き始めた。 |
||
− | <0005> Cả |
+ | <0005> Cả tôi lẫn cô ấy đều không biết phải đề từ sao cho đúng cách, nên cô chỉ có thể viết tạm lời thoại lên một cuốn vở kẻ dòng. |
// Neither Nagisa or I knew how to write such a thing. All we did was put words onto script paper. |
// Neither Nagisa or I knew how to write such a thing. All we did was put words onto script paper. |
||
// 台本の書き方なんて、俺も渚も知らなかったから、ただ喋るセリフをレポート用紙に連ねていくだけだった。 |
// 台本の書き方なんて、俺も渚も知らなかったから、ただ喋るセリフをレポート用紙に連ねていくだけだった。 |
||
− | <0006> Tôi |
+ | <0006> Tôi lặng lẽ ngồi cạnh, quan sát cô ấy đánh vật với từng con chữ một. |
// I was beside her, watching her as she was worried, continuing to write them down. |
// I was beside her, watching her as she was worried, continuing to write them down. |
||
// 俺はその隣で、渚が悩みながら紡ぎだしていくセリフをじっと見つめていた。 |
// 俺はその隣で、渚が悩みながら紡ぎだしていくセリフをじっと見つめていた。 |
||
− | <0007> |
+ | <0007> Hy vọng của tôi là nhờ thế mà cô có thể nhớ ra thêm gì đó. |
// I wasn't expecting her to remember something. |
// I wasn't expecting her to remember something. |
||
// そこから、何か思い出せるのではないかと期待していたのだ。 |
// そこから、何か思い出せるのではないかと期待していたのだ。 |
||
− | <0008> Nhưng |
+ | <0008> Nhưng khi nhìn vào những vần văn thô vụng của Nagisa, kịch bản cô viết ngày càng xa rời khỏi ấn tượng ban đầu của tôi về câu chuyện, khiến tôi bối rối. |
// But, looking at Nagisa's lack of vocabulary, it felt as if the story's impression gradually crumbled apart, and I personally fell into confusion. |
// But, looking at Nagisa's lack of vocabulary, it felt as if the story's impression gradually crumbled apart, and I personally fell into confusion. |
||
// でも、渚の稚拙なセリフを見ていると、なんだか最初に抱いた物語の印象からどんどんかけ離れていくような気がして、俺自身混乱し始める。 |
// でも、渚の稚拙なセリフを見ていると、なんだか最初に抱いた物語の印象からどんどんかけ離れていくような気がして、俺自身混乱し始める。 |
||
− | <0009> \{Nagisa} 『Ưmm... có |
+ | <0009> \{Nagisa} 『Ưmm... có gì không ổn ư...?』 |
// \{Nagisa} "Umm... is something the matter...?" |
// \{Nagisa} "Umm... is something the matter...?" |
||
// \{渚}「あの…何か、ヘンでしょうか…」 |
// \{渚}「あの…何か、ヘンでしょうか…」 |
||
− | <0010> Nagisa dừng tay, nhìn tôi với |
+ | <0010> Nagisa dừng tay, nhìn tôi với vẻ mặt lo lắng. |
// Nagisa stopped her hand, looking at me with an uneasy face. |
// Nagisa stopped her hand, looking at me with an uneasy face. |
||
// 渚が手を止めて、不安そうな顔でこっちを見ていた。 |
// 渚が手を止めて、不安そうな顔でこっちを見ていた。 |
||
+ | <0011> \{\m{B}} 『Hả, sao tự dưng cậu hỏi thế?』 |
||
− | <0011> |
||
− | // \{\m{B}} 『Ế, sao bạn lại hỏi thế?』 |
||
// \{\m{B}} "Eh, why do you ask?" |
// \{\m{B}} "Eh, why do you ask?" |
||
// \{\m{B}}「え、どうして?」 |
// \{\m{B}}「え、どうして?」 |
||
− | <0012> \{Nagisa} 『 |
+ | <0012> \{Nagisa} 『Cậu vừa lấy tay che mặt, lại còn rên rỉ nữa.』 |
// \{Nagisa} "Because you covered your hand with your face and moaned." |
// \{Nagisa} "Because you covered your hand with your face and moaned." |
||
// \{渚}「だって、今、顔を手で覆って、うなってました」 |
// \{渚}「だって、今、顔を手で覆って、うなってました」 |
||
+ | <0013> \{\m{B}} 『À... không sao, đừng để ý.』 |
||
− | <0013> |
||
− | // \{\m{B}} 『À... không sao, đừng bận tâm.』 |
||
// \{\m{B}} "Oh... no, don't mind me." |
// \{\m{B}} "Oh... no, don't mind me." |
||
// \{\m{B}}「ああ…いや、気にしなくていい」 |
// \{\m{B}}「ああ…いや、気にしなくていい」 |
||
− | <0014> \{Nagisa} 『Không, nếu |
+ | <0014> \{Nagisa} 『Không, nếu thấy tớ sai ở đâu thì cậu cứ nói. Tớ sẽ sửa lại.』 |
// \{Nagisa} "No, if there's something strange, please say it. I'd like to fix it." |
// \{Nagisa} "No, if there's something strange, please say it. I'd like to fix it." |
||
// \{渚}「いえ、ヘンなところあったら、言ってください。直したいです」 |
// \{渚}「いえ、ヘンなところあったら、言ってください。直したいです」 |
||
− | <0015> \{\m{B}} 『 |
+ | <0015> \{\m{B}} 『Ấy, ổn mà. Cậu viết tốt lắm.』 |
// \{\m{B}} "No, it's okay. Your writing is good." |
// \{\m{B}} "No, it's okay. Your writing is good." |
||
// \{\m{B}}「いや、大丈夫。おまえ、字、うまいな」 |
// \{\m{B}}「いや、大丈夫。おまえ、字、うまいな」 |
||
− | <0016> \{Nagisa} 『Cảm ơn.』 |
+ | <0016> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu.』 |
// \{Nagisa} "Thank you so much." |
// \{Nagisa} "Thank you so much." |
||
// \{渚}「ありがとうございます」 |
// \{渚}「ありがとうございます」 |
||
− | <0017> \{Nagisa} 『Nhưng |
+ | <0017> \{Nagisa} 『Nhưng tớ muốn nghe ấn tượng của cậu về câu chuyện.』 |
// \{Nagisa} "But I wanted an impression from the story." |
// \{Nagisa} "But I wanted an impression from the story." |
||
// \{渚}「でも、お話の感想が欲しかったです」 |
// \{渚}「でも、お話の感想が欲しかったです」 |
||
− | <0018> \{\m{B}} 『 |
+ | <0018> \{\m{B}} 『À, cậu chỉ đang viết phần dẫn nhập thôi nhỉ? Cũng khá đấy.』 |
// \{\m{B}} "Well, this much is still the opening, isn't it?" |
// \{\m{B}} "Well, this much is still the opening, isn't it?" |
||
// \{\m{B}}「ああ、まだ序盤だからな。こんなもんだろう」 |
// \{\m{B}}「ああ、まだ序盤だからな。こんなもんだろう」 |
||
− | <0019> \{Nagisa} 『Thật sao? |
+ | <0019> \{Nagisa} 『Thật sao? Mừng quá.』 |
// \{Nagisa} "Really? I'm glad." |
// \{Nagisa} "Really? I'm glad." |
||
// \{渚}「そうですか。良かったです」 |
// \{渚}「そうですか。良かったです」 |
||
+ | <0020> Nghe tôi đáp khiến cô an lòng, liền quay trở lại với kịch bản và tiếp tục trầm ngâm. |
||
− | <0020> Cô ấy quay trở lại với kịch bản, bắt đầu suy nghĩ. Liệu cô ấy có vừa ý với cảm nhận vừa rồi không nhỉ? |
||
// She again returned to the script paper, beginning to think. Was she fine with that impression? |
// She again returned to the script paper, beginning to think. Was she fine with that impression? |
||
// そんな感想で納得したのか、再びレポート用紙に向かって、考え始める。 |
// そんな感想で納得したのか、再びレポート用紙に向かって、考え始める。 |
||
− | <0021> |
+ | <0021> Chà, cũng đâu nhất định cô phải viết ra được những áng văn chương lai láng chứ... |
// Well, she doesn't have literary talent... |
// Well, she doesn't have literary talent... |
||
// まぁ、こいつに文才があるわけもなく…。 |
// まぁ、こいつに文才があるわけもなく…。 |
||
− | <0022> Có lẽ tôi |
+ | <0022> Có lẽ tôi đặt quá nhiều kỳ vọng vào Nagisa mất rồi. |
// Maybe I was expecting too much? |
// Maybe I was expecting too much? |
||
// 俺の期待が過剰だったのだろう。 |
// 俺の期待が過剰だったのだろう。 |
||
− | <0023> |
+ | <0023> Màn đêm buông xuống, tôi cùng cô ấy đi mua sắm cho bữa tối và xách giỏ họ cô. |
// We went out together to buy dinner when evening came, and brought stuff back. |
// We went out together to buy dinner when evening came, and brought stuff back. |
||
// 夕方になると、夕飯の買い物に付き合って、荷物持ちをした。 |
// 夕方になると、夕飯の買い物に付き合って、荷物持ちをした。 |
||
− | <0024> Và rồi trong |
+ | <0024> Và rồi, trong lúc mọi người đang dùng bữa... |
// And then at dinner, |
// And then at dinner, |
||
// そして夕食の時間。 |
// そして夕食の時間。 |
||
Line 125: | Line 123: | ||
// \{秋生}「明日は、連休最後の休みだ」 |
// \{秋生}「明日は、連休最後の休みだ」 |
||
+ | <0026> Bố già lên tiếng trong lúc trố mắt nhìn xuống bàn đồ ăn do Nagisa và Sanae-san bày biện. |
||
− | <0026> Trước khi Nagisa và Sanae-san dọn xong bữa tối, Ông già bắt đầu nói. |
||
// Before Nagisa and Sanae-san had finished preparing dinner, Pops began talking. |
// Before Nagisa and Sanae-san had finished preparing dinner, Pops began talking. |
||
// 渚と早苗さんがふたりで用意してくれた晩御飯を前に、オッサンが話を始めていた。 |
// 渚と早苗さんがふたりで用意してくれた晩御飯を前に、オッサンが話を始めていた。 |
||
− | <0027> \{Nagisa} 『 |
+ | <0027> \{Nagisa} 『Dạ, đúng rồi ạ.』 |
// \{Nagisa} "Yes, that's right." |
// \{Nagisa} "Yes, that's right." |
||
// \{渚}「はい、そうです」 |
// \{渚}「はい、そうです」 |
||
− | <0028> \{Akio} 『Sanae đã tính rồi.』 |
+ | <0028> \{Akio} 『Sanae và ba đã tính cả rồi.』 |
// \{Akio} "Sanae's been thinking about it." |
// \{Akio} "Sanae's been thinking about it." |
||
// \{秋生}「そこで早苗と考えたんだ」 |
// \{秋生}「そこで早苗と考えたんだ」 |
||
Line 141: | Line 139: | ||
// \{渚}「何をですか?」 |
// \{渚}「何をですか?」 |
||
− | <0030> \{Akio} 『 |
+ | <0030> \{Akio} 『Hứ, bật mí sớm thế còn gì thú vị nữa. Đây là lúc để chơi trò đố vui!』 |
// \{Akio} "Keh, straight to the point. Having said so, here's a quiz." |
// \{Akio} "Keh, straight to the point. Having said so, here's a quiz." |
||
// \{秋生}「けっ、簡単に教えてたまるか。というわけで、ここでクイズだ」 |
// \{秋生}「けっ、簡単に教えてたまるか。というわけで、ここでクイズだ」 |
||
− | <0031> \{Akio} 『 |
+ | <0031> \{Akio} 『Đoán xem Sanae và ba đã nghĩ ra kế hoạch gì vào ngày nghỉ lễ cuối cùng nào?』 |
// \{Akio} "Which do you think Sanae and I will be having for the last holiday?" |
// \{Akio} "Which do you think Sanae and I will be having for the last holiday?" |
||
// \{秋生}「俺と早苗が考えた連休最後の過ごし方とは、次のうちのどれだ?」 |
// \{秋生}「俺と早苗が考えた連休最後の過ごし方とは、次のうちのどれだ?」 |
||
− | <0032> \{Akio} 『Một, |
+ | <0032> \{Akio} 『Một, đi dã ngoại.』 |
// \{Akio} "One, picnic." |
// \{Akio} "One, picnic." |
||
// \{秋生}「1、ピクニック」 |
// \{秋生}「1、ピクニック」 |
||
− | <0033> \{Akio} 『Hai, |
+ | <0033> \{Akio} 『Hai, thả mồi câu.』 |
// \{Akio} "Two, pick-pick." |
// \{Akio} "Two, pick-pick." |
||
// \{秋生}「2、ピクピク」 |
// \{秋生}「2、ピクピク」 |
||
− | <0034> \{Akio} 『Ba, người |
+ | <0034> \{Akio} 『Ba, chơi với người lùn.』 |
// \{Akio} "Three, pigmy man." |
// \{Akio} "Three, pigmy man." |
||
// \{秋生}「3、ピグミー族」 |
// \{秋生}「3、ピグミー族」 |
||
− | <0035> \{Akio} 『 |
+ | <0035> \{Akio} 『Sẽ là gì đây ta?』 |
// \{Akio} "So, which will it be?" |
// \{Akio} "So, which will it be?" |
||
// \{秋生}「さあ、どれだ」 |
// \{秋生}「さあ、どれだ」 |
||
− | <0036> \{\m{B}} ( |
+ | <0036> \{\m{B}} (Hỏi gì ngốc thế...) |
// \{\m{B}} (What a stupid question...) |
// \{\m{B}} (What a stupid question...) |
||
// \{\m{B}}(アホな問題だ…) |
// \{\m{B}}(アホな問題だ…) |
||
− | <0037> \{Nagisa} 『 |
+ | <0037> \{Nagisa} 『Nghe có vẻ hợp lý như nhau, nên khó chọn quá.』 |
// \{Nagisa} "All of them start similarly, so it's troubling." |
// \{Nagisa} "All of them start similarly, so it's troubling." |
||
// \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」 |
// \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」 |
||
− | <0038> \{\m{B}} 『 |
+ | <0038> \{\m{B}} 『Cậu có mất trí không vậy?!』 |
// \{\m{B}} "Are you a stupid girl?!" |
// \{\m{B}} "Are you a stupid girl?!" |
||
// \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえっ!」 |
// \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえっ!」 |
||
− | <0039> \{Akio} 『 |
+ | <0039> \{Akio} 『Thằng kia, đừng gọi con gái người ta là mất trí ngay trước mặt phụ huynh nó chứ!』 |
// \{Akio} "Asshole, don't call someone's daughter stupid in front of them!" |
// \{Akio} "Asshole, don't call someone's daughter stupid in front of them!" |
||
// \{秋生}「おめぇ、人の娘を親の前でアホ呼ばわりすんじゃねぇっ」 |
// \{秋生}「おめぇ、人の娘を親の前でアホ呼ばわりすんじゃねぇっ」 |
||
− | <0040> \{Akio} 『 |
+ | <0040> \{Akio} 『Phạt mi chơi với người lùn một mình.』 |
// \{Akio} "You can be a pygmy man by yourself." |
// \{Akio} "You can be a pygmy man by yourself." |
||
// \{秋生}「ひとりでピグミー族してろ」 |
// \{秋生}「ひとりでピグミー族してろ」 |
||
− | <0041> \{Sanae} 『 |
+ | <0041> \{Sanae} 『Có gì vui nhớ kể cho chúng ta nghe với nhé.』 |
// \{Sanae} "If it's fun, then call us, okay?" |
// \{Sanae} "If it's fun, then call us, okay?" |
||
// \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」 |
// \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」 |
||
Line 197: | Line 195: | ||
// \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」 |
// \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」 |
||
− | <0044> \{Nagisa} 『 |
+ | <0044> \{Nagisa} 『Dạ, con sẽ chọn số một, đi dã ngoại.』 |
// \{Nagisa} "Okay, I'll go with number one, picnic." |
// \{Nagisa} "Okay, I'll go with number one, picnic." |
||
// \{渚}「はい、1番のピクニックです」 |
// \{渚}「はい、1番のピクニックです」 |
||
− | <0045> \{Akio} 『 |
+ | <0045> \{Akio} 『Xùyyy! Câu trả lời đúng là số hai, thả mồi câu.』 |
// \{Akio} "Beep! The correct answer is number two, pick-pick." |
// \{Akio} "Beep! The correct answer is number two, pick-pick." |
||
// \{秋生}「ブーッ。正解は2番のピクピクでした」 |
// \{秋生}「ブーッ。正解は2番のピクピクでした」 |
||
− | <0046> \{Akio} 『Được rồi |
+ | <0046> \{Akio} 『Được rồi, ngày mai cả nhà mình đi thả mồi câu nào!』 |
// \{Akio} "All right, everyone'll be pick-picking!" |
// \{Akio} "All right, everyone'll be pick-picking!" |
||
// \{秋生}「よぅし、明日はみんなでピクピクだ!」 |
// \{秋生}「よぅし、明日はみんなでピクピクだ!」 |
||
− | <0047> \{Sanae} 『Akio-san |
+ | <0047> \{Sanae} 『Akio-san cứ thả mồi câu một mình.』 |
// \{Sanae} "Akio-san, you can do the pick-pick by yourself." |
// \{Sanae} "Akio-san, you can do the pick-pick by yourself." |
||
// \{早苗}「秋生さんは、ひとりでピクピクしててください」 |
// \{早苗}「秋生さんは、ひとりでピクピクしててください」 |
||
− | <0048> \{Sanae} 『 |
+ | <0048> \{Sanae} 『Nagisa đi dã ngoại với mẹ nhé.』 |
// \{Sanae} "I'll go with Nagisa and everyone else on a picnic." |
// \{Sanae} "I'll go with Nagisa and everyone else on a picnic." |
||
// \{早苗}「渚、わたしたちはピクニックにいきましょうね」 |
// \{早苗}「渚、わたしたちはピクニックにいきましょうね」 |
||
− | <0049> \{Akio} 『 |
+ | <0049> \{Akio} 『Khặc, ba nói giỡn thôi. Đúng như mẹ con nói, là đi dã ngoại.』 |
// \{Akio} "Keh, just lying. She's correct, it's picnic." |
// \{Akio} "Keh, just lying. She's correct, it's picnic." |
||
// \{秋生}「けっ、嘘だ。正解だよ。そう、ピクニックだ」 |
// \{秋生}「けっ、嘘だ。正解だよ。そう、ピクニックだ」 |
||
− | <0050> \{Nagisa} 『Thật ạ? Con |
+ | <0050> \{Nagisa} 『Thật ạ? Con háo hức lắm.』 |
// \{Nagisa} "Really? I'm looking so forward to it." |
// \{Nagisa} "Really? I'm looking so forward to it." |
||
// \{渚}「本当ですかっ、とても楽しみです」 |
// \{渚}「本当ですかっ、とても楽しみです」 |
||
Line 227: | Line 225: | ||
<0051> \{Nagisa} 『 |
<0051> \{Nagisa} 『 |
||
− | <0052> -kun, gác vở kịch lại một hôm và |
+ | <0052> -kun, gác vở kịch lại một hôm và ra ngoài chơi, được không cậu?』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is it okay to forget about drama for a day and have fun?" |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, is it okay to forget about drama for a day and have fun?" |
||
// \{渚}「\m{B}くん、一日、演劇のこと忘れて遊んでもいいですか」 |
// \{渚}「\m{B}くん、一日、演劇のこと忘れて遊んでもいいですか」 |
||
Line 235: | Line 233: | ||
// 渚は俺に訊いていた。 |
// 渚は俺に訊いていた。 |
||
− | <0054> \{\m{B}} 『 |
+ | <0054> \{\m{B}} 『Ờ, nghe hay đó.』 |
// \{\m{B}} "Yeah, isn't that fine?" |
// \{\m{B}} "Yeah, isn't that fine?" |
||
// \{\m{B}}「ああ、いいんじゃねぇの」 |
// \{\m{B}}「ああ、いいんじゃねぇの」 |
||
− | <0055> \{Nagisa} 『 |
+ | <0055> \{Nagisa} 『Mừng quá. Ngày mai chắc sẽ vui lắm đây.』 |
// \{Nagisa} "I'm glad. Let's have a lot of fun tomorrow." |
// \{Nagisa} "I'm glad. Let's have a lot of fun tomorrow." |
||
// \{渚}「良かったです。明日はたくさん遊びましょう」 |
// \{渚}「良かったです。明日はたくさん遊びましょう」 |
||
− | <0056> \{Akio} 『Chậc, đành vậy, |
+ | <0056> \{Akio} 『Chậc, đành vậy, phải mang thằng cu theo thôi.』 |
// \{Akio} "Tch, whatever, guess we'll have to take him too." |
// \{Akio} "Tch, whatever, guess we'll have to take him too." |
||
// \{秋生}「ちっ、しゃあねぇ、こいつも連れていってやるか」 |
// \{秋生}「ちっ、しゃあねぇ、こいつも連れていってやるか」 |
||
− | <0057> \{Sanae} 『 |
+ | <0057> \{Sanae} 『Đừng lo. Ngay từ đầu cô chú đã thống nhất sẽ dẫn\ \ |
− | <0058> -san rồi.』 |
+ | <0058> -san theo rồi.』 |
// \{Sanae} "That's fine. \m{A}-san was already considered from the start." |
// \{Sanae} "That's fine. \m{A}-san was already considered from the start." |
||
// \{早苗}「大丈夫です。最初から\m{A}さんも入っていましたよ」 |
// \{早苗}「大丈夫です。最初から\m{A}さんも入っていましたよ」 |
||
− | <0059> Aa, |
+ | <0059> Aa, cảm giác bức bối, nhột nhạt ấy lại dấy lên trong tôi. |
// Ahh, I felt ticklish again. |
// Ahh, I felt ticklish again. |
||
// ああ、またこそばゆい感じ。 |
// ああ、またこそばゆい感じ。 |
||
− | <0060> |
+ | <0060> Gia đình này gắn bó với nhau mới thắm thiết làm sao. |
// This really is a family that's tied well. |
// This really is a family that's tied well. |
||
// 本当に仲のいい家族だと思った。 |
// 本当に仲のいい家族だと思った。 |
||
Line 265: | Line 263: | ||
// トントン、とノックの音がした。 |
// トントン、とノックの音がした。 |
||
− | <0062> \{Akio} 『Mở cửa ra nào, nhóc.』 |
+ | <0062> \{Akio} 『Mở cửa ra nào, nhóc con.』 |
// \{Akio} "Open up, brat." |
// \{Akio} "Open up, brat." |
||
// \{秋生}「開けろ、小僧」 |
// \{秋生}「開けろ、小僧」 |
||
− | <0063> \{Akio} 『 |
+ | <0063> \{Akio} 『Khoan, đây là nhà ta, sao phải chờ mi cho phép chứ.』 |
// \{Akio} "Actually, you're family, so you can't refuse." |
// \{Akio} "Actually, you're family, so you can't refuse." |
||
// \{秋生}「つっか、俺様の家だから、断りはいらねぇか」 |
// \{秋生}「つっか、俺様の家だから、断りはいらねぇか」 |
||
− | <0064> |
+ | <0064> Tôi chưa kịp nói tiếng nào thì cửa đã xịch mở. |
// Even though I didn't answer, the door opened up. |
// Even though I didn't answer, the door opened up. |
||
// 返事もしていないのに、がらり、と戸を開け放つ。 |
// 返事もしていないのに、がらり、と戸を開け放つ。 |
||
− | <0065> \{Akio} 『Yo, nhóc.』 |
+ | <0065> \{Akio} 『Yo, nhóc con.』 |
// \{Akio} "Yo, brat." |
// \{Akio} "Yo, brat." |
||
// \{秋生}「よぅ、小僧」 |
// \{秋生}「よぅ、小僧」 |
||
− | <0066> \{\m{B}} 『Muốn gì đấy, |
+ | <0066> \{\m{B}} 『Muốn gì đấy, bố già?』 |
// \{\m{B}} "What do you want, Pops?" |
// \{\m{B}} "What do you want, Pops?" |
||
// \{\m{B}}「なんだよ、オッサン」 |
// \{\m{B}}「なんだよ、オッサン」 |
||
− | <0067> \{Akio} 『Này, thôi gọi 「 |
+ | <0067> \{Akio} 『Này, thôi gọi 「bố già」 đi.』 |
// \{Akio} "Hey, stop with the 'Pops', will you?" |
// \{Akio} "Hey, stop with the 'Pops', will you?" |
||
// \{秋生}「おめ、そのオッサンてのはやめろ」 |
// \{秋生}「おめ、そのオッサンてのはやめろ」 |
||
− | <0068> \{\m{B}} 『 |
+ | <0068> \{\m{B}} 『Với điều kiện ông ngừng gọi tôi là 「nhóc con」.』 |
// \{\m{B}} "If you stop with the 'brat', I will." |
// \{\m{B}} "If you stop with the 'brat', I will." |
||
// \{\m{B}}「あんたが、小僧というのをやめれば、やめてやるよ」 |
// \{\m{B}}「あんたが、小僧というのをやめれば、やめてやるよ」 |
||
− | <0069> \{Akio} 『 |
+ | <0069> \{Akio} 『Xấc láo quá đấy nhóc. Ăn nói với ta kiểu đấy trong khi cỡ tuổi mi, của quý còn chưa phát triển hết cỡ.』 |
// \{Akio} "You're damn cheeky. And yet your d**k still hasn't built up well." |
// \{Akio} "You're damn cheeky. And yet your d**k still hasn't built up well." |
||
// \{秋生}「てめぇ、生意気だぞ。まだロクにチ○コも生えてねぇような若造のくせに」 |
// \{秋生}「てめぇ、生意気だぞ。まだロクにチ○コも生えてねぇような若造のくせに」 |
||
+ | <0070> ...Rốt cuộc là ông ta dậy thì muộn đến cỡ nào vậy? |
||
− | <0070> ... Không biết có phải ông ấy có một con ch*m đủ lông đủ cánh từ khi trở thành người lớn? |
||
// ... I wonder if he's been having a fully grown d**k since he became a grown up? |
// ... I wonder if he's been having a fully grown d**k since he became a grown up? |
||
// …この人のチ○コは大人になってから生えてきたのだろうか。 |
// …この人のチ○コは大人になってから生えてきたのだろうか。 |
||
Line 305: | Line 303: | ||
// \{秋生}「まぁ、いい。聞け」 |
// \{秋生}「まぁ、いい。聞け」 |
||
− | <0072> Ông |
+ | <0072> Ông ta ngồi phịch xuống ngay trước mặt tôi. |
// He sat down right in front of me. |
// He sat down right in front of me. |
||
// 俺の正面にどかと腰を落ち着けた。 |
// 俺の正面にどかと腰を落ち着けた。 |
||
− | <0073> \{Akio} 『 |
+ | <0073> \{Akio} 『Chú ý nhé nhóc, tất cả những điều ta sắp nói đây phải được giữ kín với Nagisa.』 |
// \{Akio} "Listen up, whatever I'm saying right now is a secret from Nagisa." |
// \{Akio} "Listen up, whatever I'm saying right now is a secret from Nagisa." |
||
// \{秋生}「いいか、今から話すことは、渚には内緒だぞ」 |
// \{秋生}「いいか、今から話すことは、渚には内緒だぞ」 |
||
− | <0074> \{\m{B}} 『 |
+ | <0074> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
− | <0075> \{Akio} 『 |
+ | <0075> \{Akio} 『Mi cũng phải giữ bí mật với Sanae nữa. Ta không muốn có rắc rối nào đâu.』 |
// \{Akio} "You also have to keep this a secret from Sanae. I don't want to bring it up again." |
// \{Akio} "You also have to keep this a secret from Sanae. I don't want to bring it up again." |
||
// \{秋生}「早苗にも、ここで俺と内緒話をしたことは言うな。蒸し返したくない」 |
// \{秋生}「早苗にも、ここで俺と内緒話をしたことは言うな。蒸し返したくない」 |
||
− | <0076> \{\m{B}} 『 |
+ | <0076> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Okay." |
// \{\m{B}} "Okay." |
||
// \{\m{B}}「ああ」 |
// \{\m{B}}「ああ」 |
||
− | <0077> \{Akio} 『 |
+ | <0077> \{Akio} 『Khụ... Tự nhiên khát trà quá.』 |
// \{Akio} "Hm... I want some tea." |
// \{Akio} "Hm... I want some tea." |
||
// \{秋生}「む…茶が欲しいな」 |
// \{秋生}「む…茶が欲しいな」 |
||
− | <0078> \{Akio} 『Này, Sanae, |
+ | <0078> \{Akio} 『Này, Sanae, pha cho anh ly trà——!』 |
// \{Akio} "Hey, Sanae, bring some tea---!" |
// \{Akio} "Hey, Sanae, bring some tea---!" |
||
// \{秋生}「おい、早苗ーっ、茶をいれてくれーっ!」 |
// \{秋生}「おい、早苗ーっ、茶をいれてくれーっ!」 |
||
− | <0079> \{Akio} 『Khoan |
+ | <0079> \{Akio} 『Khoan, ta vừa dặn phải giữ bí mật với cả Sanae mà!』 |
// \{Akio} "Wait, didn't I say this was also a secret from Sanae just now?!" |
// \{Akio} "Wait, didn't I say this was also a secret from Sanae just now?!" |
||
// \{秋生}「って、早苗にも内緒だって言っただろ、今!」 |
// \{秋生}「って、早苗にも内緒だって言っただろ、今!」 |
||
− | <0080> \{Akio} 『Này, |
+ | <0080> \{Akio} 『Này, di tản nhanh nào, nhóc con.』 |
// \{Akio} "Hey, let's change places, brat." |
// \{Akio} "Hey, let's change places, brat." |
||
// \{秋生}「おい、場所を変えるぞ、小僧」 |
// \{秋生}「おい、場所を変えるぞ、小僧」 |
||
− | <0081> \{Akio} 『 |
+ | <0081> \{Akio} 『Lẹ cái chân lên, Sanae sắp tới rồi!』 |
// \{Akio} "Hurry up, Sanae's gonna come!" |
// \{Akio} "Hurry up, Sanae's gonna come!" |
||
// \{秋生}「早くしろ、早苗が来るだろっ」 |
// \{秋生}「早くしろ、早苗が来るだろっ」 |
||
− | <0082> \{Akio} 『Nếu bị phát hiện thì hậu quả sẽ khôn lường đấy, |
+ | <0082> \{Akio} 『Nếu bị phát hiện thì hậu quả sẽ khôn lường đấy, khốn thật!』 |
// \{Akio} "If we get found out, I don't know what will happen, damn it!" |
// \{Akio} "If we get found out, I don't know what will happen, damn it!" |
||
// \{秋生}「バレたら、どうしてくれるんだよ、てめーっ」 |
// \{秋生}「バレたら、どうしてくれるんだよ、てめーっ」 |
||
− | <0083> \{\m{B}} ( |
+ | <0083> \{\m{B}} (Lão già gàn dở này...) |
// \{\m{B}} (This man's head is definitely messed up...) |
// \{\m{B}} (This man's head is definitely messed up...) |
||
// \{\m{B}}(この人は頭オカシイぞ、絶対…) |
// \{\m{B}}(この人は頭オカシイぞ、絶対…) |
||
− | <0084> Theo chân |
+ | <0084> Theo chân bố già, tôi ra khỏi phòng. |
// Following after Pops, we left the room. |
// Following after Pops, we left the room. |
||
// オッサンの後について、部屋を出る。 |
// オッサンの後について、部屋を出る。 |
||
− | <0085> \{Akio} 『Ra ngoài nào, nhóc.』 |
+ | <0085> \{Akio} 『Ra ngoài nào, nhóc con.』 |
// \{Akio} "Let's head outside, brat." |
// \{Akio} "Let's head outside, brat." |
||
// \{秋生}「外に出るぞ、小僧」 |
// \{秋生}「外に出るぞ、小僧」 |
||
− | <0086> \{Akio} 『Phù... tí nữa thì tiêu. |
+ | <0086> \{Akio} 『Phù... tí nữa thì tiêu. Ở đây an toàn rồi.』 |
// \{Akio} "Whew... that was close. This is a relief." |
// \{Akio} "Whew... that was close. This is a relief." |
||
// \{秋生}「ふぅ…危なかった。これで一安心だな」 |
// \{秋生}「ふぅ…危なかった。これで一安心だな」 |
||
Line 369: | Line 367: | ||
// \{\m{B}}「そうっすね」 |
// \{\m{B}}「そうっすね」 |
||
− | <0088> Tôi |
+ | <0088> Tôi tán thành một cách lấp lửng. |
// I promptly reply. |
// I promptly reply. |
||
// 適当に相づちを打っておく。 |
// 適当に相づちを打っておく。 |
||
− | <0089> \{Akio} 『 |
+ | <0089> \{Akio} 『Nghe này nhóc con, sự thật là...』 |
// \{Akio} "See, brat," |
// \{Akio} "See, brat," |
||
// \{秋生}「実はだな、小僧」 |
// \{秋生}「実はだな、小僧」 |
||
Line 381: | Line 379: | ||
// \{声}「はい、お茶です」 |
// \{声}「はい、お茶です」 |
||
− | <0091> \{Akio} 『Ồ, |
+ | <0091> \{Akio} 『Ồ, thank you em, Sanae.』 |
// \{Akio} "Oh, thank you, Sanae." |
// \{Akio} "Oh, thank you, Sanae." |
||
// \{秋生}「おぅ、早苗、サンキュな」 |
// \{秋生}「おぅ、早苗、サンキュな」 |
||
Line 387: | Line 385: | ||
<0092> \{Sanae} 『Của cháu nữa này,\ \ |
<0092> \{Sanae} 『Của cháu nữa này,\ \ |
||
− | <0093> -san. Nóng đấy nên cẩn thận nhé.』 |
+ | <0093> -san. Nóng đấy, nên cẩn thận nhé.』 |
// \{Sanae} "For you as well, \m{A}-san. It's hot, so be careful." |
// \{Sanae} "For you as well, \m{A}-san. It's hot, so be careful." |
||
// \{早苗}「\m{A}さんも、どうぞ。熱いから気をつけてくださいね」 |
// \{早苗}「\m{A}さんも、どうぞ。熱いから気をつけてくださいね」 |
||
− | <0094> |
+ | <0094> Tôi nhận lấy tách trà bốc khói từ tay Sanae-san. |
// Sanae-san gives me a steaming teacup. |
// Sanae-san gives me a steaming teacup. |
||
// 早苗さんから、湯気の上がる湯飲みを受け取る。 |
// 早苗さんから、湯気の上がる湯飲みを受け取る。 |
||
Line 399: | Line 397: | ||
// ずずーっ。 |
// ずずーっ。 |
||
− | <0096> \{Akio} 『Phù, |
+ | <0096> \{Akio} 『Phù, sảng khoái quá. Người Nhật Bản sinh ra đúng là để uống trà mà.』 |
// \{Akio} "Whew, that's calming. Yup, tea really is the essential Japanese drink." |
// \{Akio} "Whew, that's calming. Yup, tea really is the essential Japanese drink." |
||
// \{秋生}「ふぅ、落ち着くなぁ。やっぱ日本人は茶だぜ」 |
// \{秋生}「ふぅ、落ち着くなぁ。やっぱ日本人は茶だぜ」 |
||
− | <0097> \{Akio} 『Nghe này, |
+ | <0097> \{Akio} 『Nghe này, ta nhắc lại, phải giữ bí mật chuyện này với Nagisa và Sanae đấy.』 |
// \{Akio} "Listen up, make sure to keep this a secret from Nagisa and Sanae." |
// \{Akio} "Listen up, make sure to keep this a secret from Nagisa and Sanae." |
||
// \{秋生}「いいか、念を押すが、渚や早苗には内緒だぞ」 |
// \{秋生}「いいか、念を押すが、渚や早苗には内緒だぞ」 |
||
Line 411: | Line 409: | ||
// \{早苗}「わたしがどうかしましたか?」 |
// \{早苗}「わたしがどうかしましたか?」 |
||
− | <0099> \{Akio} 『 |
+ | <0099> \{Akio} 『Khoan, vợ ta ở ngay đây mà———!』 |
// \{Akio} "Hey, she's right beside us, isn't she------?!" |
// \{Akio} "Hey, she's right beside us, isn't she------?!" |
||
// \{秋生}「って、真横に居るじゃねぇかああぁぁぁーーーっ!」 |
// \{秋生}「って、真横に居るじゃねぇかああぁぁぁーーーっ!」 |
||
− | <0100> \{Sanae} 『Em đang chờ |
+ | <0100> \{Sanae} 『Em đang chờ lấy lại cốc, hai người đừng ngại, cứ nói chuyện tiếp đi.』 |
// \{Sanae} "I'm waiting for the teacups to finish, so don't mind me and go on." |
// \{Sanae} "I'm waiting for the teacups to finish, so don't mind me and go on." |
||
// \{早苗}「湯飲み空くまで待ってますから、気にせずにどうぞ」 |
// \{早苗}「湯飲み空くまで待ってますから、気にせずにどうぞ」 |
||
− | <0101> \{Akio} 『Khỉ thật. Nhóc, nốc cho nhanh rồi trả cốc |
+ | <0101> \{Akio} 『Khỉ thật. Nhóc con, nốc cho nhanh vào rồi trả cốc nào!』 |
// \{Akio} "Damn it. Brat, finish it up and give it back!" |
// \{Akio} "Damn it. Brat, finish it up and give it back!" |
||
// \{秋生}「くそ、小僧、とっとと飲んで返せ」 |
// \{秋生}「くそ、小僧、とっとと飲んで返せ」 |
||
Line 427: | Line 425: | ||
// ずずーっ。 |
// ずずーっ。 |
||
− | <0103> |
+ | <0103> Đêm hôm khuya khoắt, một đám người lớn đứng trước cửa nhà tu trà ừng ực, còn gì quái gở hơn? |
// Weird adults, standing in front of a house, drinking tea. |
// Weird adults, standing in front of a house, drinking tea. |
||
// 家の前で立って茶を飲む不気味な大人たち。 |
// 家の前で立って茶を飲む不気味な大人たち。 |
||
Line 435: | Line 433: | ||
// \{秋生}「ふぅ、下げてくれ、早苗」 |
// \{秋生}「ふぅ、下げてくれ、早苗」 |
||
− | <0105> \{Sanae} 『 |
+ | <0105> \{Sanae} 『Anh muốn cốc nữa không?』 |
// \{Sanae} "Is there anything else?" |
// \{Sanae} "Is there anything else?" |
||
// \{早苗}「おかわりはいかがですか」 |
// \{早苗}「おかわりはいかがですか」 |
||
− | <0106> \{Akio} 『 |
+ | <0106> \{Akio} 『Đủ rồi em.』 |
// \{Akio} "Nah." |
// \{Akio} "Nah." |
||
// \{秋生}「いい」 |
// \{秋生}「いい」 |
||
− | <0107> |
+ | <0107> Sanae-san đặt hai cái cốc chúng tôi vừa uống lên khay, và trở vào trong. |
// Putting both our teacups on the tray, Sanae-san went back. |
// Putting both our teacups on the tray, Sanae-san went back. |
||
// ふたりの湯飲みを盆に載せて、早苗さんが戻っていく。 |
// ふたりの湯飲みを盆に載せて、早苗さんが戻っていく。 |
||
− | <0108> \{Akio} 『 |
+ | <0108> \{Akio} 『Giờ thì có thể thoải mái đàm luận được rồi.』 |
// \{Akio} "With this, I can keep a calm conversation." |
// \{Akio} "With this, I can keep a calm conversation." |
||
// \{秋生}「これで落ち着いて話ができるわけだな」 |
// \{秋生}「これで落ち着いて話ができるわけだな」 |
||
− | <0109> \{\m{B}} 『 |
+ | <0109> \{\m{B}} 『Chuyện đã chẳng ra nông nỗi này nếu ông không gọi Sanae-san.』 |
// \{\m{B}} "Unless you go call Sanae-san." |
// \{\m{B}} "Unless you go call Sanae-san." |
||
// \{\m{B}}「あんたが早苗さんさえ呼ばなければな」 |
// \{\m{B}}「あんたが早苗さんさえ呼ばなければな」 |
||
− | <0110> \{Akio} 『 |
+ | <0110> \{Akio} 『Mi nghĩ ta mà lại đi làm cái chuyện ngớ ngẩn đó sao hả, thằng ngốc?』 |
// \{Akio} "I'm not gonna do something stupid, idiot." |
// \{Akio} "I'm not gonna do something stupid, idiot." |
||
// \{秋生}「んな馬鹿みてぇなことするか、馬鹿」 |
// \{秋生}「んな馬鹿みてぇなことするか、馬鹿」 |
||
− | <0111> \{Akio} 『Nhưng tội gì |
+ | <0111> \{Akio} 『Nhưng tội tình gì phải đứng ngoài này nói nhỉ?』 |
// \{Akio} "But, why are we standing? We shouldn't talk like this." |
// \{Akio} "But, why are we standing? We shouldn't talk like this." |
||
// \{秋生}「しかし、なんで突っ立って、話をしなきゃならねぇんだ」 |
// \{秋生}「しかし、なんで突っ立って、話をしなきゃならねぇんだ」 |
||
− | <0112> \{Akio} 『Vào trong thôi nhóc.』 |
+ | <0112> \{Akio} 『Vào trong thôi, nhóc con.』 |
// \{Akio} "Let's head back, brat." |
// \{Akio} "Let's head back, brat." |
||
// \{秋生}「戻るぞ、小僧」 |
// \{秋生}「戻るぞ、小僧」 |
||
Line 471: | Line 469: | ||
// 家の中に戻っていく。 |
// 家の中に戻っていく。 |
||
− | <0114> \{Akio} 『 |
+ | <0114> \{Akio} 『Nghe này, nhóc con.』 |
// \{Akio} "Here, brat." |
// \{Akio} "Here, brat." |
||
// \{秋生}「でだ、小僧」 |
// \{秋生}「でだ、小僧」 |
||
Line 479: | Line 477: | ||
// ようやく話が始まった。 |
// ようやく話が始まった。 |
||
− | <0116> \{Akio} 『 |
+ | <0116> \{Akio} 『Thứ đó thế nào rồi?』 |
// \{Akio} "How did that go?" |
// \{Akio} "How did that go?" |
||
// \{秋生}「あれはどうなった、あれは」 |
// \{秋生}「あれはどうなった、あれは」 |
||
− | <0117> \{\m{B}} 『「 |
+ | <0117> \{\m{B}} 『「Thứ đó」 là thứ gì cơ?』 |
// \{\m{B}} "What do you mean by 'that'?" |
// \{\m{B}} "What do you mean by 'that'?" |
||
// \{\m{B}}「あれって、なんだよ」 |
// \{\m{B}}「あれって、なんだよ」 |
||
− | <0118> \{Akio} 『 |
+ | <0118> \{Akio} 『Ý ta là thứ đó đấy. Tự mi không đoán ra được sao hả, thằng ngốc?』 |
// \{Akio} "When I say that, I mean that. You should understand that much, idiot." |
// \{Akio} "When I say that, I mean that. You should understand that much, idiot." |
||
// \{秋生}「あれと言えば、あれだ。それぐらい察しろ、馬鹿」 |
// \{秋生}「あれと言えば、あれだ。それぐらい察しろ、馬鹿」 |
||
− | <0119> \{Akio} 『 |
+ | <0119> \{Akio} 『Hai đứa tìm nó suốt còn gì?』 |
// \{Akio} "Wasn't it what you were looking for?" |
// \{Akio} "Wasn't it what you were looking for?" |
||
// \{秋生}「おまえ、探してたじゃないか」 |
// \{秋生}「おまえ、探してたじゃないか」 |
||
− | <0120> \{\m{B}} 『À, |
+ | <0120> \{\m{B}} 『À, cái đó hả.』 |
// \{\m{B}} "Oh, \bthat\u." |
// \{\m{B}} "Oh, \bthat\u." |
||
// \{\m{B}}「ああ、あれか」 |
// \{\m{B}}「ああ、あれか」 |
||
− | <0121> \{Akio} 『Phải, đúng |
+ | <0121> \{Akio} 『Phải, đúng nó đó. Tìm nó sao rồi?』 |
// \{Akio} "Yes, that. How did that go?" |
// \{Akio} "Yes, that. How did that go?" |
||
// \{秋生}「そう、それだ。あれからどうなった」 |
// \{秋生}「そう、それだ。あれからどうなった」 |
||
Line 511: | Line 509: | ||
// \{秋生}「そうか…」 |
// \{秋生}「そうか…」 |
||
− | <0124> \{Akio} 『 |
+ | <0124> \{Akio} 『Không phải là ta thấy tò mò hay gì đâu.』 |
// \{Akio} "I'm not particularly thinking of anything special on top of that." |
// \{Akio} "I'm not particularly thinking of anything special on top of that." |
||
// \{秋生}「別にな、俺はそれに関してはどうとも思ってねぇんだよ」 |
// \{秋生}「別にな、俺はそれに関してはどうとも思ってねぇんだよ」 |
||
− | <0125> \{Akio} 『 |
+ | <0125> \{Akio} 『Ta đâu có bệnh hoạn đến mức hứng thú với cái bô Nagisa dùng hồi nhỏ.』 |
// \{Akio} "There's no meaning in the bedpan that Nagisa used when she was young." |
// \{Akio} "There's no meaning in the bedpan that Nagisa used when she was young." |
||
// \{秋生}「渚が小さい時に使ってたオマルになんて興味はねぇんだ」 |
// \{秋生}「渚が小さい時に使ってたオマルになんて興味はねぇんだ」 |
||
Line 523: | Line 521: | ||
// \{\m{B}}「いや、俺だってないけど」 |
// \{\m{B}}「いや、俺だってないけど」 |
||
− | <0127> \{Akio} 『 |
+ | <0127> \{Akio} 『Hai đứa bây đã cuống cuồng lục mọi ngóc ngách để tìm nó đấy thôi?!』 |
// \{Akio} "You were looking desperately, weren't you?!" |
// \{Akio} "You were looking desperately, weren't you?!" |
||
// \{秋生}「おまえ、必死で探してただろうがっ!」 |
// \{秋生}「おまえ、必死で探してただろうがっ!」 |
||
− | <0128> \{\m{B}} 『 |
+ | <0128> \{\m{B}} 『Mắc chứng toi gì tôi phải lục tìm cái của nợ đó chứ!』 |
// \{\m{B}} "Like hell I would!" |
// \{\m{B}} "Like hell I would!" |
||
// \{\m{B}}「んなもん、必死で探すかぁっ!」 |
// \{\m{B}}「んなもん、必死で探すかぁっ!」 |
||
− | <0129> \{Giọng nói} 『Hai người, tối rồi đấy, |
+ | <0129> \{Giọng nói} 『Hai người ơi, tối rồi đấy, hãy giữ yên lặng nào——』 |
// \{Voice} "Hey you two, it's night time, so please be quiet, okay---?" |
// \{Voice} "Hey you two, it's night time, so please be quiet, okay---?" |
||
// \{声}「おふたりさーん、夜遅いですら、お静かにお願いしますねー」 |
// \{声}「おふたりさーん、夜遅いですら、お静かにお願いしますねー」 |
||
− | <0130> Tiếng Sanae-san vọng |
+ | <0130> Tiếng Sanae-san vọng tới từ hành lang. |
// Sanae-san's voice from the hallway. |
// Sanae-san's voice from the hallway. |
||
// 廊下から早苗さんの声。 |
// 廊下から早苗さんの声。 |
||
− | <0131> |
+ | <0131> Một cuộc hội đàm bí mật rõ to tiếng. |
// What a noisy, secret discussion. |
// What a noisy, secret discussion. |
||
// 騒がしい内緒話だった。 |
// 騒がしい内緒話だった。 |
||
− | <0132> \{Akio} 『Chậc, đành vậy. |
+ | <0132> \{Akio} 『Chậc, đành vậy. Tạm cho qua cái bô đi.』 |
// \{Akio} "Tch, well, whatever. Leave the bedpan be." |
// \{Akio} "Tch, well, whatever. Leave the bedpan be." |
||
// \{秋生}「ちっ、まぁ、いい。オマルは置いておいてだ」 |
// \{秋生}「ちっ、まぁ、いい。オマルは置いておいてだ」 |
||
− | <0133> \{\m{B}} 『 |
+ | <0133> \{\m{B}} 『Không, 「tạm」 là 「tạm」 thế nào? Vốn dĩ tôi có quan tâm tới cái bô đâu.』 |
// \{\m{B}} "Uh, it's not leave it be, it's not the bedpan anyway." |
// \{\m{B}} "Uh, it's not leave it be, it's not the bedpan anyway." |
||
// \{\m{B}}「いや、置いておいてじゃなくて、オマルじゃないんだ」 |
// \{\m{B}}「いや、置いておいてじゃなくて、オマルじゃないんだ」 |
||
Line 555: | Line 553: | ||
// \{秋生}「うっせぇなぁ、オマルにしとけ」 |
// \{秋生}「うっせぇなぁ、オマルにしとけ」 |
||
− | <0135> \{\m{B}} 『 |
+ | <0135> \{\m{B}} 『Tôi có nghĩ thế đâu!』 |
// \{\m{B}} "Like hell I would!" |
// \{\m{B}} "Like hell I would!" |
||
// \{\m{B}}「するかっ」 |
// \{\m{B}}「するかっ」 |
||
− | <0136> \{Akio} 『Chậc, |
+ | <0136> \{Akio} 『Chậc, thôi thì tạm gọi những gì ta định nói với 「Mật danh: Bô」 đi.』 |
// \{Akio} "Tch, then how about this. Codename: Bedpan, how about that?" |
// \{Akio} "Tch, then how about this. Codename: Bedpan, how about that?" |
||
// \{秋生}「ちっ、じゃあこうだ。作戦名(コードネーム):オマル、ということでどうだ」 |
// \{秋生}「ちっ、じゃあこうだ。作戦名(コードネーム):オマル、ということでどうだ」 |
||
− | <0137> \{Akio} 『 |
+ | <0137> \{Akio} 『Làm thế thì, tuy đang nói về cái bô nhưng lại không liên quan gì tới nó cả, hay không?』 |
// \{Akio} "In that case, as it is, Bedpan wouldn't be \ba\u bedpan, would it?" |
// \{Akio} "In that case, as it is, Bedpan wouldn't be \ba\u bedpan, would it?" |
||
// \{秋生}「これなら、あたかもオマルのようでオマルじゃない」 |
// \{秋生}「これなら、あたかもオマルのようでオマルじゃない」 |
||
− | <0138> \{\m{B}} 『 |
+ | <0138> \{\m{B}} 『Muốn làm gì thì mặc xác ông.』 |
// \{\m{B}} "Oh, whatever." |
// \{\m{B}} "Oh, whatever." |
||
// \{\m{B}}「もう、どーでもいいです」 |
// \{\m{B}}「もう、どーでもいいです」 |
||
− | <0139> \{Akio} 『Được rồi. |
+ | <0139> \{Akio} 『Được rồi. Nào, để ta nói tiếp.』 |
// \{Akio} "I see. Well, let me continue talking." |
// \{Akio} "I see. Well, let me continue talking." |
||
// \{秋生}「そうか。よし、話を続けるぞ」 |
// \{秋生}「そうか。よし、話を続けるぞ」 |
||
− | <0140> \{Akio} 『Ta |
+ | <0140> \{Akio} 『Ta chẳng để tâm nếu chú mày đang lùng tìm cái bô đâu, có điều...』 |
// \{Akio} "I don't really care whether or not you're looking for the bedpan, you see." |
// \{Akio} "I don't really care whether or not you're looking for the bedpan, you see." |
||
// \{秋生}「別におまえがオマルを探そうと、どーでもいいんだ、俺は」 |
// \{秋生}「別におまえがオマルを探そうと、どーでもいいんだ、俺は」 |
||
− | <0141> |
+ | <0141> Ông không thể quên thứ đó đi được sao...? |
// I feel kinda stuck... |
// I feel kinda stuck... |
||
// なんか引っかかる…。 |
// なんか引っかかる…。 |
||
− | <0142> \{Akio} 『Nhưng |
+ | <0142> \{Akio} 『Nhưng sẽ rắc rối to nếu hai đứa phát hiện ra thứ khác đấy.』 |
// \{Akio} "But you know, if you found something else real easy, I'd be worried." |
// \{Akio} "But you know, if you found something else real easy, I'd be worried." |
||
// \{秋生}「けどな、それとは違うものをひょいと見つけられたら困るんだな、これが」 |
// \{秋生}「けどな、それとは違うものをひょいと見つけられたら困るんだな、これが」 |
||
Line 591: | Line 589: | ||
// \{\m{B}}「それが物置の中にあるのか」 |
// \{\m{B}}「それが物置の中にあるのか」 |
||
− | <0144> \{Akio} 『 |
+ | <0144> \{Akio} 『Ờ, đúng vậy.』 |
// \{Akio} "Yeah, that's right." |
// \{Akio} "Yeah, that's right." |
||
// \{秋生}「ああ、その通りだ」 |
// \{秋生}「ああ、その通りだ」 |
||
− | <0145> \{Akio} 『 |
+ | <0145> \{Akio} 『Có cả thứ Nagisa đang tìm.』 |
// \{Akio} "And there's what Nagisa's looking for." |
// \{Akio} "And there's what Nagisa's looking for." |
||
// \{秋生}「そして、それは渚が探してるものでもある」 |
// \{秋生}「そして、それは渚が探してるものでもある」 |
||
Line 611: | Line 609: | ||
// \{\m{B}}「話したくないなら、いいが」 |
// \{\m{B}}「話したくないなら、いいが」 |
||
− | <0149> \{Akio} 『Chậc, |
+ | <0149> \{Akio} 『Chậc, thôi để ta nói vậy.』 |
// \{Akio} "Tch, I'll tell you then." |
// \{Akio} "Tch, I'll tell you then." |
||
// \{秋生}「ちっ、話してやろう」 |
// \{秋生}「ちっ、話してやろう」 |
||
− | <0150> \{Akio} 『 |
+ | <0150> \{Akio} 『Bằng không chú mày lại tưởng ta đang giấu giếm bộ sưu tập một vạn cuốn tạp chí mát mẻ thì chết dở.』 |
// \{Akio} "If I leave it a secret, I wouldn't want you to imagine there being tens of thousands of my prized porn collection being there." |
// \{Akio} "If I leave it a secret, I wouldn't want you to imagine there being tens of thousands of my prized porn collection being there." |
||
// \{秋生}「このまま内緒にしておいて、隠してあるものが俺の秘蔵エロ本一万冊などと想像されるのも嫌だからな」 |
// \{秋生}「このまま内緒にしておいて、隠してあるものが俺の秘蔵エロ本一万冊などと想像されるのも嫌だからな」 |
||
− | <0151> |
+ | <0151> Có gã khùng nào lại tưởng tượng ra thứ đó trong đầu chứ? |
// No one would imagine that. |
// No one would imagine that. |
||
// そんな想像、誰もしない。 |
// そんな想像、誰もしない。 |
||
− | <0152> \{Akio} 『 |
+ | <0152> \{Akio} 『Lại gần đây căng tai ra mà nghe cho rõ, vì ta chỉ kể một lần thôi.』 |
// \{Akio} "Come on, don't roll your eyes and listen up." |
// \{Akio} "Come on, don't roll your eyes and listen up." |
||
// \{秋生}「いいか、目ん玉かっぽじってよく聞け」 |
// \{秋生}「いいか、目ん玉かっぽじってよく聞け」 |
||
− | <0153> |
+ | <0153> Vào đề nhanh giùm cái. |
// It was painful. |
// It was painful. |
||
// 痛そうだ。 |
// 痛そうだ。 |
||
− | <0154> \{Akio} 『Thứ được |
+ | <0154> \{Akio} 『Thứ đang được cất giấu sâu trong cái kho đó...』 |
// \{Akio} "There's something that's put away in the storage room..." |
// \{Akio} "There's something that's put away in the storage room..." |
||
// \{秋生}「あの物置の奥に仕舞ってあるもの、それはだな…」 |
// \{秋生}「あの物置の奥に仕舞ってあるもの、それはだな…」 |
||
− | <0155> \{Akio} 『Là quá khứ của |
+ | <0155> \{Akio} 『Là quá khứ của ta và của Sanae.』 |
// \{Akio} "It's Sanae's past and mine as well." |
// \{Akio} "It's Sanae's past and mine as well." |
||
// \{秋生}「俺と早苗の過去だ」 |
// \{秋生}「俺と早苗の過去だ」 |
||
− | <0156> \{Akio} 『 |
+ | <0156> \{Akio} 『Ảnh chụp, băng hình, và cả nhật ký nữa.』 |
// \{Akio} "Old plans, video tapes, journals." |
// \{Akio} "Old plans, video tapes, journals." |
||
// \{秋生}「昔の写真とか、ビデオテープとか、日記だ」 |
// \{秋生}「昔の写真とか、ビデオテープとか、日記だ」 |
||
− | <0157> |
+ | <0157> Nghe có vẻ bình thường đến đáng ngạc nhiên. |
// Thinking about it, that was normal. |
// Thinking about it, that was normal. |
||
// 思いのほか、平凡なものだった。 |
// 思いのほか、平凡なものだった。 |
||
Line 651: | Line 649: | ||
// \{\m{B}}「それがどうマズいんだよ」 |
// \{\m{B}}「それがどうマズいんだよ」 |
||
− | <0159> \{Akio} 『Trong đó, |
+ | <0159> \{Akio} 『Trong đó, mi sẽ tìm thấy...』 |
// \{Akio} "In there, you see..." |
// \{Akio} "In there, you see..." |
||
// \{秋生}「そこに居るのはな…」 |
// \{秋生}「そこに居るのはな…」 |
||
− | <0160> \{Akio} 『... |
+ | <0160> \{Akio} 『... những kỷ niệm về thời bọn ta còn theo đuổi ước mơ của mình.』 |
// \{Akio} "... Is when we were chasing our dream." |
// \{Akio} "... Is when we were chasing our dream." |
||
// \{秋生}「…夢を追っていた頃の俺たちだからだ」 |
// \{秋生}「…夢を追っていた頃の俺たちだからだ」 |
||
Line 663: | Line 661: | ||
// \{秋生}「どうだ、今のはカッコイイ言い回しだろう」 |
// \{秋生}「どうだ、今のはカッコイイ言い回しだろう」 |
||
− | <0162> |
+ | <0162> Nhìn ông ta tự luyến kìa. |
// He's proud of that. How stupid. |
// He's proud of that. How stupid. |
||
// 悦に入っている。馬鹿だ。 |
// 悦に入っている。馬鹿だ。 |
||
− | <0163> \{Akio} 『 |
+ | <0163> \{Akio} 『Mi cũng biết việc Nagisa hồi nhỏ suýt mất mạng mà nhỉ?』 |
// \{Akio} "You know about how Nagisa's life was at risk when she was young?" |
// \{Akio} "You know about how Nagisa's life was at risk when she was young?" |
||
// \{秋生}「知ってるだろう、渚は小さい時に命を落としかけた」 |
// \{秋生}「知ってるだろう、渚は小さい時に命を落としかけた」 |
||
Line 675: | Line 673: | ||
// \{\m{B}}「いや、知らないが…」 |
// \{\m{B}}「いや、知らないが…」 |
||
− | <0165> \{Akio} 『Sao, con bé không |
+ | <0165> \{Akio} 『Sao, con bé không kể mi nghe à?』 |
// \{Akio} "What, she didn't tell you?" |
// \{Akio} "What, she didn't tell you?" |
||
// \{秋生}「なんだ、聞いてなかったのか」 |
// \{秋生}「なんだ、聞いてなかったのか」 |
||
− | <0166> \{\m{B}} 『Tôi chỉ biết là |
+ | <0166> \{\m{B}} 『Tôi chỉ biết là thể chất của cô ấy vốn yếu đuối thôi.』 |
// \{\m{B}} "All I know is her body's weak." |
// \{\m{B}} "All I know is her body's weak." |
||
// \{\m{B}}「体が弱いのは知ってるが」 |
// \{\m{B}}「体が弱いのは知ってるが」 |
||
− | <0167> \{Akio} 『 |
+ | <0167> \{Akio} 『Ờ, kể từ cái ngày hôm đó...』 |
// \{Akio} "Yeah, ever since that day..." |
// \{Akio} "Yeah, ever since that day..." |
||
// \{秋生}「ああ、あの日以来な…」 |
// \{秋生}「ああ、あの日以来な…」 |
||
− | <0168> |
+ | <0168> Bố già đăm chiêu nhìn xuống sàn nhà. |
// Pops gave a distant look at the floor. |
// Pops gave a distant look at the floor. |
||
// オッサンは、遠い眼差しを床に向けた。 |
// オッサンは、遠い眼差しを床に向けた。 |
||
− | <0169> Có vẻ như ông |
+ | <0169> Có vẻ như ông ta đang chuẩn bị tinh thần đưa ra ánh sáng một câu chuyện hết sức nao lòng. |
// Looks like he began a gloomy topic. |
// Looks like he began a gloomy topic. |
||
// 重苦しい話を始めようとしていた。 |
// 重苦しい話を始めようとしていた。 |
||
− | <0170> ... |
+ | <0170> ...Bủm. |
// ... Fart. |
// ... Fart. |
||
// …ぷぅ。 |
// …ぷぅ。 |
||
Line 707: | Line 705: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <0173> \{Akio} 『Đó là một |
+ | <0173> \{Akio} 『Đó là một sự cố thương tâm.』 |
// \{Akio} "It's a really sad incident." |
// \{Akio} "It's a really sad incident." |
||
// \{秋生}「あれはとても悲しい出来事だった」 |
// \{秋生}「あれはとても悲しい出来事だった」 |
||
− | <0174> |
+ | <0174> Để mặc hương ga thoang thoảng, ông ta kéo câu chuyện về với bầu không khí u ám. |
// Within the smell of his fart, he forcibly began his gloomy topic. |
// Within the smell of his fart, he forcibly began his gloomy topic. |
||
// 屁の匂いの中、強引に重苦しい話を始めた。 |
// 屁の匂いの中、強引に重苦しい話を始めた。 |
||
− | <0175> \{Akio} 『Ta có nói rằng |
+ | <0175> \{Akio} 『Ta có nói rằng Nagisa suýt chết, nhưng miêu tả như thế cũng không hoàn toàn chính xác.』 |
// \{Akio} "I did say Nagisa's life was at risk, but it's not exactly like that." |
// \{Akio} "I did say Nagisa's life was at risk, but it's not exactly like that." |
||
// \{秋生}「渚は命を落としかけた、と言ったが、それは正確じゃないかもしれない」 |
// \{秋生}「渚は命を落としかけた、と言ったが、それは正確じゃないかもしれない」 |
||
Line 723: | Line 721: | ||
// \{\m{B}}「どういうことだ」 |
// \{\m{B}}「どういうことだ」 |
||
− | <0177> \{Akio} 『Không có gì, đó là chuyện khác. |
+ | <0177> \{Akio} 『Không có gì, đó là một câu chuyện khác. Tạm gác nó sang bên vậy.』 |
// \{Akio} "Well, that's another story. Just listen up for now." |
// \{Akio} "Well, that's another story. Just listen up for now." |
||
// \{秋生}「いや、それはまた別の話だ。今は置いておいてくれ」 |
// \{秋生}「いや、それはまた別の話だ。今は置いておいてくれ」 |
||
Line 731: | Line 729: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <0179> \{Akio} 『 |
+ | <0179> \{Akio} 『Nói chung là, Nagisa đã phải giành giật mạng sống từng giây.』 |
// \{Akio} "Anyways, Nagisa fell into a situation where she could have died." |
// \{Akio} "Anyways, Nagisa fell into a situation where she could have died." |
||
// \{秋生}「とにかくだ、渚は死ぬかもしれないような状態に陥った」 |
// \{秋生}「とにかくだ、渚は死ぬかもしれないような状態に陥った」 |
||
− | <0180> \{Akio} 『 |
+ | <0180> \{Akio} 『Và đó là lỗi của ta và Sanae.』 |
// \{Akio} "That was Sanae and my fault." |
// \{Akio} "That was Sanae and my fault." |
||
// \{秋生}「それは俺と早苗のせいなんだ」 |
// \{秋生}「それは俺と早苗のせいなんだ」 |
||
− | <0181> \{Akio} 『 |
+ | <0181> \{Akio} 『Ta đã nghĩ rằng Ông Trời đang muốn trừng phạt mình.』 |
// \{Akio} "Chúng ta nghĩ rằng đã bị trời phạt." |
// \{Akio} "Chúng ta nghĩ rằng đã bị trời phạt." |
||
// \{Akio} "We thought God had punished us." |
// \{Akio} "We thought God had punished us." |
||
// \{秋生}「神様が罰を与えたんだと思った」 |
// \{秋生}「神様が罰を与えたんだと思った」 |
||
− | <0182> \{Akio} 『 |
+ | <0182> \{Akio} 『Chúng ta chỉ biết chăm chăm theo đuổi giấc mơ, bỏ đứa con gái lại không ai coi sóc.』 |
// \{Akio} "We were just chasing our dream and nothing else, and left our daughter behind the entire time." |
// \{Akio} "We were just chasing our dream and nothing else, and left our daughter behind the entire time." |
||
// \{秋生}「夢ばかり追っていて、自分の娘をずっと独りにしていた俺たちに」 |
// \{秋生}「夢ばかり追っていて、自分の娘をずっと独りにしていた俺たちに」 |
||
− | <0183> \{Akio} 『 |
+ | <0183> \{Akio} 『Nên Ông ấy muốn giật Nagisa khỏi tay chúng ta.』 |
// \{Akio} "Bọn ta đã nghĩ Nagisa đã vuột khỏi tay bọn ta." |
// \{Akio} "Bọn ta đã nghĩ Nagisa đã vuột khỏi tay bọn ta." |
||
// \{Akio} "We thought Nagisa was snatched away." |
// \{Akio} "We thought Nagisa was snatched away." |
||
// \{秋生}「渚を奪っていくんだと思った」 |
// \{秋生}「渚を奪っていくんだと思った」 |
||
− | <0184> \{Akio} 『 |
+ | <0184> \{Akio} 『Bởi vì chỉ khi đánh mất, chúng ta mới nhận ra con bé quý giá nhường nào...』 |
// \{Akio} "We didn't realize how precious she was." |
// \{Akio} "We didn't realize how precious she was." |
||
// \{秋生}「失ってみないと気づかなかったんだ」 |
// \{秋生}「失ってみないと気づかなかったんだ」 |
||
− | <0185> \{Akio} 『Và rồi, |
+ | <0185> \{Akio} 『Và rồi, chính vào lúc Nagisa mở mắt ra một lần nữa...』 |
// \{Akio} "And then, when Nagisa once again opened her eyes..." |
// \{Akio} "And then, when Nagisa once again opened her eyes..." |
||
// \{秋生}「そして、もう一度渚が目を開けたとき…」 |
// \{秋生}「そして、もう一度渚が目を開けたとき…」 |
||
− | <0186> \{Akio} 『Sanae và ta đã thề |
+ | <0186> \{Akio} 『Sanae và ta đã cùng thề...』 |
// \{Akio} "Sanae and I swore," |
// \{Akio} "Sanae and I swore," |
||
// \{秋生}「早苗とふたりで誓ったんだ」 |
// \{秋生}「早苗とふたりで誓ったんだ」 |
||
− | <0187> \{Akio} 『Rằng |
+ | <0187> \{Akio} 『Rằng chúng ta sẽ ở bên con bé mãi mãi.』 |
// \{Akio} "That we would stay by her forever." |
// \{Akio} "That we would stay by her forever." |
||
// \{秋生}「ずっとこいつのそばに居ようってな」 |
// \{秋生}「ずっとこいつのそばに居ようってな」 |
||
Line 773: | Line 771: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <0189> \{Akio} 『 |
+ | <0189> \{Akio} 『Hồi đó, chúng ta chưa từng nướng bánh mì, khổ lắm nhóc ạ.』 |
// \{Akio} "But back then we've never baked bread before, so it was a problem." |
// \{Akio} "But back then we've never baked bread before, so it was a problem." |
||
// \{秋生}「パンなんて焼いたことなかったから、大変だったぞ」 |
// \{秋生}「パンなんて焼いたことなかったから、大変だったぞ」 |
||
− | <0190> \{Akio} 『Sanae nói rằng cô ấy |
+ | <0190> \{Akio} 『Sanae nói rằng cô ấy rất tự tin vào tài làm bánh, mới đầu ta còn tin sái cổ.』 |
// \{Akio} "Though Sanae said she'd deal with the baking, I was at first confident with that." |
// \{Akio} "Though Sanae said she'd deal with the baking, I was at first confident with that." |
||
// \{秋生}「でも早苗がパンなら自信あるからってよ」 |
// \{秋生}「でも早苗がパンなら自信あるからってよ」 |
||
− | <0191> \{Akio} 『Nhưng |
+ | <0191> \{Akio} 『Nhưng bánh cô ấy làm ra thì... mi thấy đó. Thế là ta phải học mọi thứ từ con số không.』 |
// \{Akio} "But because I saw her bake, without a doubt, I had to study baking from scratch myself." |
// \{Akio} "But because I saw her bake, without a doubt, I had to study baking from scratch myself." |
||
// \{秋生}「で、焼いてみりゃあんなんだから、俺が一から勉強するしかなかった」 |
// \{秋生}「で、焼いてみりゃあんなんだから、俺が一から勉強するしかなかった」 |
||
− | <0192> \{Akio} 『... |
+ | <0192> \{Akio} 『...Nhưng cũng vui lắm, nên ta chẳng để bụng.』 |
// \{Akio} "... Well, it was fun, so I'm glad." |
// \{Akio} "... Well, it was fun, so I'm glad." |
||
// \{秋生}「…まぁ、楽しかったから、良かったけどな」 |
// \{秋生}「…まぁ、楽しかったから、良かったけどな」 |
||
− | <0193> Bình thường liệu người ta có làm |
+ | <0193> Bình thường liệu con người ta có làm đến mức đó không...? |
// Could you normally do that...? |
// Could you normally do that...? |
||
// 普通、そこまでできるだろうか…。 |
// 普通、そこまでできるだろうか…。 |
||
− | <0194> Hay là tôi đã |
+ | <0194> Hay là tôi đã quá xem thường thứ được gọi là gia đình? |
// Or was it that I looked down upon what is called a family? |
// Or was it that I looked down upon what is called a family? |
||
// それとも俺は、家族というものを見くびっていたのだろうか。 |
// それとも俺は、家族というものを見くびっていたのだろうか。 |
||
− | <0195> |
+ | <0195> Hoặc giả, chỉ có gia đình này là ngoại lệ. |
// Như thể đây là một gia đình đặc biệt. |
// Như thể đây là một gia đình đặc biệt. |
||
// It's as if this family were special. |
// It's as if this family were special. |
||
// あるいは、この家族が、特殊なだけか。 |
// あるいは、この家族が、特殊なだけか。 |
||
− | <0196> Tôi thực sự không hiểu nổi. |
+ | <0196> Tôi thực sự không thể hiểu nổi. |
// I didn't really understand. |
// I didn't really understand. |
||
// よくわからなかった。 |
// よくわからなかった。 |
||
− | <0197> \{Akio} 『 |
+ | <0197> \{Akio} 『Chúng ta không muốn con bé cảm thấy mắc nợ.』 |
// \{Akio} "I don't want her to feel indebted." |
// \{Akio} "I don't want her to feel indebted." |
||
// \{秋生}「負い目をあいつに背負わせたくないんだ」 |
// \{秋生}「負い目をあいつに背負わせたくないんだ」 |
||
− | <0198> \{Akio} 『 |
+ | <0198> \{Akio} 『Ta biết tính con bé quá mà, nó sẽ nghĩ như vậy đấy.』 |
// \{Akio} "She'll definitely think of it like this," |
// \{Akio} "She'll definitely think of it like this," |
||
// \{秋生}「きっと、あいつはこう思うだろ」 |
// \{秋生}「きっと、あいつはこう思うだろ」 |
||
− | <0199> \{Akio} 『 |
+ | <0199> \{Akio} 『Kiểu như, do lỗi của con bé mà ta và Sanae phải từ bỏ giấc mơ của mình.』 |
// \{Akio} "As if it were her own fault that Sanae and I gave up on our dream." |
// \{Akio} "As if it were her own fault that Sanae and I gave up on our dream." |
||
// \{秋生}「自分のせいで、俺と早苗は夢を諦めたって」 |
// \{秋生}「自分のせいで、俺と早苗は夢を諦めたって」 |
||
− | <0200> \{Akio} 『Nhưng con bé bắt đầu |
+ | <0200> \{Akio} 『Nhưng con bé đã bắt đầu nghi ngờ rồi.』 |
// \{Akio} "But, she's beginning to get an idea of that." |
// \{Akio} "But, she's beginning to get an idea of that." |
||
// \{秋生}「でも、あいつ、感づき始めてやがる」 |
// \{秋生}「でも、あいつ、感づき始めてやがる」 |
||
− | <0201> \{Akio} 『 |
+ | <0201> \{Akio} 『Đụng vào những việc thế này thì nó lại nhạy cảm đến lạ.』 |
// \{Akio} "She's that sensitive of a girl, after all." |
// \{Akio} "She's that sensitive of a girl, after all." |
||
// \{秋生}「そういうところには敏感な奴だからな」 |
// \{秋生}「そういうところには敏感な奴だからな」 |
||
− | <0202> \{Akio} 『 |
+ | <0202> \{Akio} 『Bởi vậy mà ta mang tất cả những kỷ niệm đó giấu kín trong kho.』 |
// \{Akio} "That's why those memories are hidden deep within the storage room." |
// \{Akio} "That's why those memories are hidden deep within the storage room." |
||
// \{秋生}「だから、思い出を物置の奥深くに隠した」 |
// \{秋生}「だから、思い出を物置の奥深くに隠した」 |
||
− | <0203> \{Akio} 『Sẽ tốt hơn nếu đốt chúng đi...』 |
+ | <0203> \{Akio} 『Sẽ tốt hơn nếu cứ đốt quách chúng đi...』 |
// \{Akio} "It would be better to burn it but..." |
// \{Akio} "It would be better to burn it but..." |
||
// \{秋生}「焼いちまえばいいんだが…」 |
// \{秋生}「焼いちまえばいいんだが…」 |
||
− | <0204> \{Akio} 『Nhưng nếu ta làm thế sẽ |
+ | <0204> \{Akio} 『Nhưng nếu ta làm thế, Sanae sẽ chịu không nổi mất.』 |
// \{Akio} "If I did that, Sanae would feel sad." |
// \{Akio} "If I did that, Sanae would feel sad." |
||
// \{秋生}「それをすると早苗が悲しむだろうからな」 |
// \{秋生}「それをすると早苗が悲しむだろうからな」 |
||
− | <0205> Ông |
+ | <0205> Ông ta thở dài thườn thượt. |
// He takes a deep breath. |
// He takes a deep breath. |
||
// ふぅ、と深く息をつく。 |
// ふぅ、と深く息をつく。 |
||
− | <0206> \{Akio} 『 |
+ | <0206> \{Akio} 『Hiểu chưa nhóc? Chuyện là thế đấy.』 |
// \{Akio} "Well, you understand. That's how it is." |
// \{Akio} "Well, you understand. That's how it is." |
||
// \{秋生}「な、わかったろ。そういうことだ」 |
// \{秋生}「な、わかったろ。そういうことだ」 |
||
− | <0207> \{Akio} 『Ta sẽ giúp tìm thứ |
+ | <0207> \{Akio} 『Ta sẽ giúp mi tìm thứ mà hai đứa đang cần.』 |
// \{Akio} "I'll help you find what you're looking for." |
// \{Akio} "I'll help you find what you're looking for." |
||
// \{秋生}「おまえの探し物は、俺が手伝ってやる」 |
// \{秋生}「おまえの探し物は、俺が手伝ってやる」 |
||
− | <0208> \{Akio} 『Vậy nên đừng |
+ | <0208> \{Akio} 『Vậy nên đừng kéo Nagisa vào việc này nữa.』 |
// \{Akio} "That's why you shouldn't bring Nagisa along." |
// \{Akio} "That's why you shouldn't bring Nagisa along." |
||
// \{秋生}「だから渚を連れていくな」 |
// \{秋生}「だから渚を連れていくな」 |
||
Line 858: | Line 856: | ||
// \{秋生}「いいな」 |
// \{秋生}「いいな」 |
||
− | <0210> Nói xong, |
+ | <0210> Nói xong, bố già đứng dậy. |
// Finishing up, Pops stood up. |
// Finishing up, Pops stood up. |
||
// 話を終え、オッサンが立ち上がる。 |
// 話を終え、オッサンが立ち上がる。 |
||
− | <0211> \{Akio} 『Tạm biệt, nhóc. Mai |
+ | <0211> \{Akio} 『Tạm biệt, nhóc con. Mai đập phá cho đã nhé.』 |
// \{Akio} "Later, brat. Let's have fun tomorrow." |
// \{Akio} "Later, brat. Let's have fun tomorrow." |
||
// \{秋生}「じゃあな、小僧。明日は楽しもうぜ」 |
// \{秋生}「じゃあな、小僧。明日は楽しもうぜ」 |
||
− | <0212> \{\m{B}} 『Được thôi, |
+ | <0212> \{\m{B}} 『Được thôi, bố già.』 |
// \{\m{B}} "All right, Pops." |
// \{\m{B}} "All right, Pops." |
||
// \{\m{B}}「ああ、オッサン」 |
// \{\m{B}}「ああ、オッサン」 |
||
− | <0213> |
+ | <0213> Bố già rít lên một tiếng, và rời khỏi phòng. |
// Spitting out "Keh", he leaves the room. |
// Spitting out "Keh", he leaves the room. |
||
// けっ、と一言吐き捨てて、部屋から出ていった。 |
// けっ、と一言吐き捨てて、部屋から出ていった。 |
||
− | <0214> |
+ | <0214> Chỉ còn lại mình tôi. |
// I end up alone. |
// I end up alone. |
||
// ひとりになる。 |
// ひとりになる。 |
||
Line 882: | Line 880: | ||
// \{\m{B}}「………」 |
// \{\m{B}}「………」 |
||
− | <0216> |
+ | <0216> Lòng tôi bây giờ thật nặng nề, hẳn là vì câu chuyện vừa được nghe. |
// I'm feeling uncomfortable, probably because of what I heard just now. |
// I'm feeling uncomfortable, probably because of what I heard just now. |
||
// 今聞いた話のせいだろうか、居心地が悪かった。 |
// 今聞いた話のせいだろうか、居心地が悪かった。 |
||
Line 890: | Line 888: | ||
// 自分のような部外者が、今、古河の家族の中にいる。 |
// 自分のような部外者が、今、古河の家族の中にいる。 |
||
+ | <0218> Tôi tự trách bản thân đang chiếm dụng thời gian gia đình họ dành cho nhau. |
||
− | <0218> Tôi không muốn chạy trốn của thực tế đó. |
||
// I don't feel like running away from that fact. |
// I don't feel like running away from that fact. |
||
// その事実が、居たたまれないのだ。 |
// その事実が、居たたまれないのだ。 |
||
− | <0219> Tôi không thể không cảm thấy |
+ | <0219> Tôi không thể không cảm thấy bản thân chẳng khác nào một kẻ mặt dày vô duyên. |
// I couldn't help but feel my existence as lacking. |
// I couldn't help but feel my existence as lacking. |
||
// 自分が無粋な存在に思えて仕方がなかった。 |
// 自分が無粋な存在に思えて仕方がなかった。 |
||
− | <0220> \{\m{B}} (Mai mình nên |
+ | <0220> \{\m{B}} (Mai mình nên lánh mặt...) |
// \{\m{B}} (I should probably hold myself back tomorrow...) |
// \{\m{B}} (I should probably hold myself back tomorrow...) |
||
// \{\m{B}}(明日は俺、遠慮するべきだよな…) |
// \{\m{B}}(明日は俺、遠慮するべきだよな…) |
||
− | <0221> Tôi muốn |
+ | <0221> Tôi muốn gia đình họ tận hưởng ngày mai mà không phải bận lòng đến gã người dưng nào. |
// I wanted to have fun without the family around. |
// I wanted to have fun without the family around. |
||
// 家族水入らずで、楽しんできてもらいたかった。 |
// 家族水入らずで、楽しんできてもらいたかった。 |
Revision as of 15:57, 4 June 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6504.TXT #character 'Nagisa' // '渚' #character '*B' #character 'Akio' // '秋生' #character 'Sanae' // '早苗' #character 'Voice' // '声' <0000> Chủ Nhật, 4 tháng 5 // May 4 (Sunday) // 5月4日(日) <0001> Đã là ngày thứ ba tôi sống cùng gia đình Furukawa. // The third day I've been living in the Furukawa household. // 古河家での生活も三日目。 <0002> Vì hôm nay được nghỉ, nên tôi ở cùng Nagisa cả ngày. // Because today was a holiday, I was with Nagisa the entire time. // 今日も休みだったから、ずっと渚と一緒にいた。 <0003> Nhưng thay vì tình tứ bên nhau như một đôi uyên ương... cả hai quyết tâm dồn sức cho vở kịch. // But, we didn't spend it as lovers, but for one thing... to push forward towards the drama. // けど、恋人同士が過ごすような時間ではなく、ひとつの目標…演劇の発表に向けて邁進する時間だ。 <0004> Nagisa bắt đầu viết kịch bản. // Nagisa began writing the scenario. // 渚は、台本を書き始めた。 <0005> Cả tôi lẫn cô ấy đều không biết phải đề từ sao cho đúng cách, nên cô chỉ có thể viết tạm lời thoại lên một cuốn vở kẻ dòng. // Neither Nagisa or I knew how to write such a thing. All we did was put words onto script paper. // 台本の書き方なんて、俺も渚も知らなかったから、ただ喋るセリフをレポート用紙に連ねていくだけだった。 <0006> Tôi lặng lẽ ngồi cạnh, quan sát cô ấy đánh vật với từng con chữ một. // I was beside her, watching her as she was worried, continuing to write them down. // 俺はその隣で、渚が悩みながら紡ぎだしていくセリフをじっと見つめていた。 <0007> Hy vọng của tôi là nhờ thế mà cô có thể nhớ ra thêm gì đó. // I wasn't expecting her to remember something. // そこから、何か思い出せるのではないかと期待していたのだ。 <0008> Nhưng khi nhìn vào những vần văn thô vụng của Nagisa, kịch bản cô viết ngày càng xa rời khỏi ấn tượng ban đầu của tôi về câu chuyện, khiến tôi bối rối. // But, looking at Nagisa's lack of vocabulary, it felt as if the story's impression gradually crumbled apart, and I personally fell into confusion. // でも、渚の稚拙なセリフを見ていると、なんだか最初に抱いた物語の印象からどんどんかけ離れていくような気がして、俺自身混乱し始める。 <0009> \{Nagisa} 『Ưmm... có gì không ổn ư...?』 // \{Nagisa} "Umm... is something the matter...?" // \{渚}「あの…何か、ヘンでしょうか…」 <0010> Nagisa dừng tay, nhìn tôi với vẻ mặt lo lắng. // Nagisa stopped her hand, looking at me with an uneasy face. // 渚が手を止めて、不安そうな顔でこっちを見ていた。 <0011> \{\m{B}} 『Hả, sao tự dưng cậu hỏi thế?』 // \{\m{B}} "Eh, why do you ask?" // \{\m{B}}「え、どうして?」 <0012> \{Nagisa} 『Cậu vừa lấy tay che mặt, lại còn rên rỉ nữa.』 // \{Nagisa} "Because you covered your hand with your face and moaned." // \{渚}「だって、今、顔を手で覆って、うなってました」 <0013> \{\m{B}} 『À... không sao, đừng để ý.』 // \{\m{B}} "Oh... no, don't mind me." // \{\m{B}}「ああ…いや、気にしなくていい」 <0014> \{Nagisa} 『Không, nếu thấy tớ sai ở đâu thì cậu cứ nói. Tớ sẽ sửa lại.』 // \{Nagisa} "No, if there's something strange, please say it. I'd like to fix it." // \{渚}「いえ、ヘンなところあったら、言ってください。直したいです」 <0015> \{\m{B}} 『Ấy, ổn mà. Cậu viết tốt lắm.』 // \{\m{B}} "No, it's okay. Your writing is good." // \{\m{B}}「いや、大丈夫。おまえ、字、うまいな」 <0016> \{Nagisa} 『Cảm ơn cậu.』 // \{Nagisa} "Thank you so much." // \{渚}「ありがとうございます」 <0017> \{Nagisa} 『Nhưng tớ muốn nghe ấn tượng của cậu về câu chuyện.』 // \{Nagisa} "But I wanted an impression from the story." // \{渚}「でも、お話の感想が欲しかったです」 <0018> \{\m{B}} 『À, cậu chỉ đang viết phần dẫn nhập thôi nhỉ? Cũng khá đấy.』 // \{\m{B}} "Well, this much is still the opening, isn't it?" // \{\m{B}}「ああ、まだ序盤だからな。こんなもんだろう」 <0019> \{Nagisa} 『Thật sao? Mừng quá.』 // \{Nagisa} "Really? I'm glad." // \{渚}「そうですか。良かったです」 <0020> Nghe tôi đáp khiến cô an lòng, liền quay trở lại với kịch bản và tiếp tục trầm ngâm. // She again returned to the script paper, beginning to think. Was she fine with that impression? // そんな感想で納得したのか、再びレポート用紙に向かって、考え始める。 <0021> Chà, cũng đâu nhất định cô phải viết ra được những áng văn chương lai láng chứ... // Well, she doesn't have literary talent... // まぁ、こいつに文才があるわけもなく…。 <0022> Có lẽ tôi đặt quá nhiều kỳ vọng vào Nagisa mất rồi. // Maybe I was expecting too much? // 俺の期待が過剰だったのだろう。 <0023> Màn đêm buông xuống, tôi cùng cô ấy đi mua sắm cho bữa tối và xách giỏ họ cô. // We went out together to buy dinner when evening came, and brought stuff back. // 夕方になると、夕飯の買い物に付き合って、荷物持ちをした。 <0024> Và rồi, trong lúc mọi người đang dùng bữa... // And then at dinner, // そして夕食の時間。 <0025> \{Akio} 『Mai là ngày nghỉ lễ cuối cùng rồi.』 // \{Akio} "Tomorrow's the last of the holidays." // \{秋生}「明日は、連休最後の休みだ」 <0026> Bố già lên tiếng trong lúc trố mắt nhìn xuống bàn đồ ăn do Nagisa và Sanae-san bày biện. // Before Nagisa and Sanae-san had finished preparing dinner, Pops began talking. // 渚と早苗さんがふたりで用意してくれた晩御飯を前に、オッサンが話を始めていた。 <0027> \{Nagisa} 『Dạ, đúng rồi ạ.』 // \{Nagisa} "Yes, that's right." // \{渚}「はい、そうです」 <0028> \{Akio} 『Sanae và ba đã tính cả rồi.』 // \{Akio} "Sanae's been thinking about it." // \{秋生}「そこで早苗と考えたんだ」 <0029> \{Nagisa} 『Về chuyện gì ạ?』 // \{Nagisa} "About?" // \{渚}「何をですか?」 <0030> \{Akio} 『Hứ, bật mí sớm thế còn gì thú vị nữa. Đây là lúc để chơi trò đố vui!』 // \{Akio} "Keh, straight to the point. Having said so, here's a quiz." // \{秋生}「けっ、簡単に教えてたまるか。というわけで、ここでクイズだ」 <0031> \{Akio} 『Đoán xem Sanae và ba đã nghĩ ra kế hoạch gì vào ngày nghỉ lễ cuối cùng nào?』 // \{Akio} "Which do you think Sanae and I will be having for the last holiday?" // \{秋生}「俺と早苗が考えた連休最後の過ごし方とは、次のうちのどれだ?」 <0032> \{Akio} 『Một, đi dã ngoại.』 // \{Akio} "One, picnic." // \{秋生}「1、ピクニック」 <0033> \{Akio} 『Hai, thả mồi câu.』 // \{Akio} "Two, pick-pick." // \{秋生}「2、ピクピク」 <0034> \{Akio} 『Ba, chơi với người lùn.』 // \{Akio} "Three, pigmy man." // \{秋生}「3、ピグミー族」 <0035> \{Akio} 『Sẽ là gì đây ta?』 // \{Akio} "So, which will it be?" // \{秋生}「さあ、どれだ」 <0036> \{\m{B}} (Hỏi gì ngốc thế...) // \{\m{B}} (What a stupid question...) // \{\m{B}}(アホな問題だ…) <0037> \{Nagisa} 『Nghe có vẻ hợp lý như nhau, nên khó chọn quá.』 // \{Nagisa} "All of them start similarly, so it's troubling." // \{渚}「全部、字が似てて、悩みます」 <0038> \{\m{B}} 『Cậu có mất trí không vậy?!』 // \{\m{B}} "Are you a stupid girl?!" // \{\m{B}}「アホな子だろ、おまえっ!」 <0039> \{Akio} 『Thằng kia, đừng gọi con gái người ta là mất trí ngay trước mặt phụ huynh nó chứ!』 // \{Akio} "Asshole, don't call someone's daughter stupid in front of them!" // \{秋生}「おめぇ、人の娘を親の前でアホ呼ばわりすんじゃねぇっ」 <0040> \{Akio} 『Phạt mi chơi với người lùn một mình.』 // \{Akio} "You can be a pygmy man by yourself." // \{秋生}「ひとりでピグミー族してろ」 <0041> \{Sanae} 『Có gì vui nhớ kể cho chúng ta nghe với nhé.』 // \{Sanae} "If it's fun, then call us, okay?" // \{早苗}「楽しかったら、呼んでくださいね」 <0042> \{\m{B}} (C-cả cô ấy cũng...) // \{\m{B}} (E-even her...) // \{\m{B}}(こ、この人もだ…) <0043> \{Akio} 『Vậy Nagisa, câu trả lời của con là?』 // \{Akio} "Well Nagisa, which will you answer?" // \{秋生}「渚、さぁ、答えはどれだ」 <0044> \{Nagisa} 『Dạ, con sẽ chọn số một, đi dã ngoại.』 // \{Nagisa} "Okay, I'll go with number one, picnic." // \{渚}「はい、1番のピクニックです」 <0045> \{Akio} 『Xùyyy! Câu trả lời đúng là số hai, thả mồi câu.』 // \{Akio} "Beep! The correct answer is number two, pick-pick." // \{秋生}「ブーッ。正解は2番のピクピクでした」 <0046> \{Akio} 『Được rồi, ngày mai cả nhà mình đi thả mồi câu nào!』 // \{Akio} "All right, everyone'll be pick-picking!" // \{秋生}「よぅし、明日はみんなでピクピクだ!」 <0047> \{Sanae} 『Akio-san cứ thả mồi câu một mình.』 // \{Sanae} "Akio-san, you can do the pick-pick by yourself." // \{早苗}「秋生さんは、ひとりでピクピクしててください」 <0048> \{Sanae} 『Nagisa đi dã ngoại với mẹ nhé.』 // \{Sanae} "I'll go with Nagisa and everyone else on a picnic." // \{早苗}「渚、わたしたちはピクニックにいきましょうね」 <0049> \{Akio} 『Khặc, ba nói giỡn thôi. Đúng như mẹ con nói, là đi dã ngoại.』 // \{Akio} "Keh, just lying. She's correct, it's picnic." // \{秋生}「けっ、嘘だ。正解だよ。そう、ピクニックだ」 <0050> \{Nagisa} 『Thật ạ? Con háo hức lắm.』 // \{Nagisa} "Really? I'm looking so forward to it." // \{渚}「本当ですかっ、とても楽しみです」 <0051> \{Nagisa} 『 <0052> -kun, gác vở kịch lại một hôm và ra ngoài chơi, được không cậu?』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, is it okay to forget about drama for a day and have fun?" // \{渚}「\m{B}くん、一日、演劇のこと忘れて遊んでもいいですか」 <0053> Nagisa hỏi tôi. // Nagisa asked me. // 渚は俺に訊いていた。 <0054> \{\m{B}} 『Ờ, nghe hay đó.』 // \{\m{B}} "Yeah, isn't that fine?" // \{\m{B}}「ああ、いいんじゃねぇの」 <0055> \{Nagisa} 『Mừng quá. Ngày mai chắc sẽ vui lắm đây.』 // \{Nagisa} "I'm glad. Let's have a lot of fun tomorrow." // \{渚}「良かったです。明日はたくさん遊びましょう」 <0056> \{Akio} 『Chậc, đành vậy, phải mang thằng cu theo thôi.』 // \{Akio} "Tch, whatever, guess we'll have to take him too." // \{秋生}「ちっ、しゃあねぇ、こいつも連れていってやるか」 <0057> \{Sanae} 『Đừng lo. Ngay từ đầu cô chú đã thống nhất sẽ dẫn\ \ <0058> -san theo rồi.』 // \{Sanae} "That's fine. \m{A}-san was already considered from the start." // \{早苗}「大丈夫です。最初から\m{A}さんも入っていましたよ」 <0059> Aa, cảm giác bức bối, nhột nhạt ấy lại dấy lên trong tôi. // Ahh, I felt ticklish again. // ああ、またこそばゆい感じ。 <0060> Gia đình này gắn bó với nhau mới thắm thiết làm sao. // This really is a family that's tied well. // 本当に仲のいい家族だと思った。 <0061> Cốc, cốc, tiếng gõ cửa. // Knock, knock, the sound of the door. // トントン、とノックの音がした。 <0062> \{Akio} 『Mở cửa ra nào, nhóc con.』 // \{Akio} "Open up, brat." // \{秋生}「開けろ、小僧」 <0063> \{Akio} 『Khoan, đây là nhà ta, sao phải chờ mi cho phép chứ.』 // \{Akio} "Actually, you're family, so you can't refuse." // \{秋生}「つっか、俺様の家だから、断りはいらねぇか」 <0064> Tôi chưa kịp nói tiếng nào thì cửa đã xịch mở. // Even though I didn't answer, the door opened up. // 返事もしていないのに、がらり、と戸を開け放つ。 <0065> \{Akio} 『Yo, nhóc con.』 // \{Akio} "Yo, brat." // \{秋生}「よぅ、小僧」 <0066> \{\m{B}} 『Muốn gì đấy, bố già?』 // \{\m{B}} "What do you want, Pops?" // \{\m{B}}「なんだよ、オッサン」 <0067> \{Akio} 『Này, thôi gọi 「bố già」 đi.』 // \{Akio} "Hey, stop with the 'Pops', will you?" // \{秋生}「おめ、そのオッサンてのはやめろ」 <0068> \{\m{B}} 『Với điều kiện ông ngừng gọi tôi là 「nhóc con」.』 // \{\m{B}} "If you stop with the 'brat', I will." // \{\m{B}}「あんたが、小僧というのをやめれば、やめてやるよ」 <0069> \{Akio} 『Xấc láo quá đấy nhóc. Ăn nói với ta kiểu đấy trong khi cỡ tuổi mi, của quý còn chưa phát triển hết cỡ.』 // \{Akio} "You're damn cheeky. And yet your d**k still hasn't built up well." // \{秋生}「てめぇ、生意気だぞ。まだロクにチ○コも生えてねぇような若造のくせに」 <0070> ...Rốt cuộc là ông ta dậy thì muộn đến cỡ nào vậy? // ... I wonder if he's been having a fully grown d**k since he became a grown up? // …この人のチ○コは大人になってから生えてきたのだろうか。 <0071> \{Akio} 『Mà sao cũng được. Nghe này.』 // \{Akio} "Well, whatever. Listen up." // \{秋生}「まぁ、いい。聞け」 <0072> Ông ta ngồi phịch xuống ngay trước mặt tôi. // He sat down right in front of me. // 俺の正面にどかと腰を落ち着けた。 <0073> \{Akio} 『Chú ý nhé nhóc, tất cả những điều ta sắp nói đây phải được giữ kín với Nagisa.』 // \{Akio} "Listen up, whatever I'm saying right now is a secret from Nagisa." // \{秋生}「いいか、今から話すことは、渚には内緒だぞ」 <0074> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <0075> \{Akio} 『Mi cũng phải giữ bí mật với Sanae nữa. Ta không muốn có rắc rối nào đâu.』 // \{Akio} "You also have to keep this a secret from Sanae. I don't want to bring it up again." // \{秋生}「早苗にも、ここで俺と内緒話をしたことは言うな。蒸し返したくない」 <0076> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Okay." // \{\m{B}}「ああ」 <0077> \{Akio} 『Khụ... Tự nhiên khát trà quá.』 // \{Akio} "Hm... I want some tea." // \{秋生}「む…茶が欲しいな」 <0078> \{Akio} 『Này, Sanae, pha cho anh ly trà——!』 // \{Akio} "Hey, Sanae, bring some tea---!" // \{秋生}「おい、早苗ーっ、茶をいれてくれーっ!」 <0079> \{Akio} 『Khoan, ta vừa dặn phải giữ bí mật với cả Sanae mà!』 // \{Akio} "Wait, didn't I say this was also a secret from Sanae just now?!" // \{秋生}「って、早苗にも内緒だって言っただろ、今!」 <0080> \{Akio} 『Này, di tản nhanh nào, nhóc con.』 // \{Akio} "Hey, let's change places, brat." // \{秋生}「おい、場所を変えるぞ、小僧」 <0081> \{Akio} 『Lẹ cái chân lên, Sanae sắp tới rồi!』 // \{Akio} "Hurry up, Sanae's gonna come!" // \{秋生}「早くしろ、早苗が来るだろっ」 <0082> \{Akio} 『Nếu bị phát hiện thì hậu quả sẽ khôn lường đấy, khốn thật!』 // \{Akio} "If we get found out, I don't know what will happen, damn it!" // \{秋生}「バレたら、どうしてくれるんだよ、てめーっ」 <0083> \{\m{B}} (Lão già gàn dở này...) // \{\m{B}} (This man's head is definitely messed up...) // \{\m{B}}(この人は頭オカシイぞ、絶対…) <0084> Theo chân bố già, tôi ra khỏi phòng. // Following after Pops, we left the room. // オッサンの後について、部屋を出る。 <0085> \{Akio} 『Ra ngoài nào, nhóc con.』 // \{Akio} "Let's head outside, brat." // \{秋生}「外に出るぞ、小僧」 <0086> \{Akio} 『Phù... tí nữa thì tiêu. Ở đây an toàn rồi.』 // \{Akio} "Whew... that was close. This is a relief." // \{秋生}「ふぅ…危なかった。これで一安心だな」 <0087> \{\m{B}} 『Chắc vậy.』 // \{\m{B}} "I suppose." // \{\m{B}}「そうっすね」 <0088> Tôi tán thành một cách lấp lửng. // I promptly reply. // 適当に相づちを打っておく。 <0089> \{Akio} 『Nghe này nhóc con, sự thật là...』 // \{Akio} "See, brat," // \{秋生}「実はだな、小僧」 <0090> \{Giọng nói} 『Trà của anh này.』 // \{Voice} "Here's your tea." // \{声}「はい、お茶です」 <0091> \{Akio} 『Ồ, thank you em, Sanae.』 // \{Akio} "Oh, thank you, Sanae." // \{秋生}「おぅ、早苗、サンキュな」 <0092> \{Sanae} 『Của cháu nữa này,\ \ <0093> -san. Nóng đấy, nên cẩn thận nhé.』 // \{Sanae} "For you as well, \m{A}-san. It's hot, so be careful." // \{早苗}「\m{A}さんも、どうぞ。熱いから気をつけてくださいね」 <0094> Tôi nhận lấy tách trà bốc khói từ tay Sanae-san. // Sanae-san gives me a steaming teacup. // 早苗さんから、湯気の上がる湯飲みを受け取る。 <0095> Ực, ực. // Sip, sip. // ずずーっ。 <0096> \{Akio} 『Phù, sảng khoái quá. Người Nhật Bản sinh ra đúng là để uống trà mà.』 // \{Akio} "Whew, that's calming. Yup, tea really is the essential Japanese drink." // \{秋生}「ふぅ、落ち着くなぁ。やっぱ日本人は茶だぜ」 <0097> \{Akio} 『Nghe này, ta nhắc lại, phải giữ bí mật chuyện này với Nagisa và Sanae đấy.』 // \{Akio} "Listen up, make sure to keep this a secret from Nagisa and Sanae." // \{秋生}「いいか、念を押すが、渚や早苗には内緒だぞ」 <0098> \{Sanae} 『Có liên quan đến em sao?』 // \{Sanae} "Is it something about me?" // \{早苗}「わたしがどうかしましたか?」 <0099> \{Akio} 『Khoan, vợ ta ở ngay đây mà———!』 // \{Akio} "Hey, she's right beside us, isn't she------?!" // \{秋生}「って、真横に居るじゃねぇかああぁぁぁーーーっ!」 <0100> \{Sanae} 『Em đang chờ lấy lại cốc, hai người đừng ngại, cứ nói chuyện tiếp đi.』 // \{Sanae} "I'm waiting for the teacups to finish, so don't mind me and go on." // \{早苗}「湯飲み空くまで待ってますから、気にせずにどうぞ」 <0101> \{Akio} 『Khỉ thật. Nhóc con, nốc cho nhanh vào rồi trả cốc nào!』 // \{Akio} "Damn it. Brat, finish it up and give it back!" // \{秋生}「くそ、小僧、とっとと飲んで返せ」 <0102> Ừng ực! // Sip, sip! // ずずーっ。 <0103> Đêm hôm khuya khoắt, một đám người lớn đứng trước cửa nhà tu trà ừng ực, còn gì quái gở hơn? // Weird adults, standing in front of a house, drinking tea. // 家の前で立って茶を飲む不気味な大人たち。 <0104> \{Akio} 『Phù, mang vào trong nhà đi này, Sanae.』 // \{Akio} "Whew, take it back, Sanae." // \{秋生}「ふぅ、下げてくれ、早苗」 <0105> \{Sanae} 『Anh muốn cốc nữa không?』 // \{Sanae} "Is there anything else?" // \{早苗}「おかわりはいかがですか」 <0106> \{Akio} 『Đủ rồi em.』 // \{Akio} "Nah." // \{秋生}「いい」 <0107> Sanae-san đặt hai cái cốc chúng tôi vừa uống lên khay, và trở vào trong. // Putting both our teacups on the tray, Sanae-san went back. // ふたりの湯飲みを盆に載せて、早苗さんが戻っていく。 <0108> \{Akio} 『Giờ thì có thể thoải mái đàm luận được rồi.』 // \{Akio} "With this, I can keep a calm conversation." // \{秋生}「これで落ち着いて話ができるわけだな」 <0109> \{\m{B}} 『Chuyện đã chẳng ra nông nỗi này nếu ông không gọi Sanae-san.』 // \{\m{B}} "Unless you go call Sanae-san." // \{\m{B}}「あんたが早苗さんさえ呼ばなければな」 <0110> \{Akio} 『Mi nghĩ ta mà lại đi làm cái chuyện ngớ ngẩn đó sao hả, thằng ngốc?』 // \{Akio} "I'm not gonna do something stupid, idiot." // \{秋生}「んな馬鹿みてぇなことするか、馬鹿」 <0111> \{Akio} 『Nhưng tội tình gì phải đứng ngoài này nói nhỉ?』 // \{Akio} "But, why are we standing? We shouldn't talk like this." // \{秋生}「しかし、なんで突っ立って、話をしなきゃならねぇんだ」 <0112> \{Akio} 『Vào trong thôi, nhóc con.』 // \{Akio} "Let's head back, brat." // \{秋生}「戻るぞ、小僧」 <0113> Chúng tôi trở vào trong nhà. // We went back inside the house. // 家の中に戻っていく。 <0114> \{Akio} 『Nghe này, nhóc con.』 // \{Akio} "Here, brat." // \{秋生}「でだ、小僧」 <0115> Cuối cùng ông ấy cũng bắt đầu. // He finally begins. // ようやく話が始まった。 <0116> \{Akio} 『Thứ đó thế nào rồi?』 // \{Akio} "How did that go?" // \{秋生}「あれはどうなった、あれは」 <0117> \{\m{B}} 『「Thứ đó」 là thứ gì cơ?』 // \{\m{B}} "What do you mean by 'that'?" // \{\m{B}}「あれって、なんだよ」 <0118> \{Akio} 『Ý ta là thứ đó đấy. Tự mi không đoán ra được sao hả, thằng ngốc?』 // \{Akio} "When I say that, I mean that. You should understand that much, idiot." // \{秋生}「あれと言えば、あれだ。それぐらい察しろ、馬鹿」 <0119> \{Akio} 『Hai đứa tìm nó suốt còn gì?』 // \{Akio} "Wasn't it what you were looking for?" // \{秋生}「おまえ、探してたじゃないか」 <0120> \{\m{B}} 『À, cái đó hả.』 // \{\m{B}} "Oh, \bthat\u." // \{\m{B}}「ああ、あれか」 <0121> \{Akio} 『Phải, đúng nó đó. Tìm nó sao rồi?』 // \{Akio} "Yes, that. How did that go?" // \{秋生}「そう、それだ。あれからどうなった」 <0122> \{\m{B}} 『Chẳng được gì cả.』 // \{\m{B}} "Nothing really came of it." // \{\m{B}}「べつに、どうもなってない」 <0123> \{Akio} 『Vậy à...』 // \{Akio} "I see..." // \{秋生}「そうか…」 <0124> \{Akio} 『Không phải là ta thấy tò mò hay gì đâu.』 // \{Akio} "I'm not particularly thinking of anything special on top of that." // \{秋生}「別にな、俺はそれに関してはどうとも思ってねぇんだよ」 <0125> \{Akio} 『Ta đâu có bệnh hoạn đến mức hứng thú với cái bô Nagisa dùng hồi nhỏ.』 // \{Akio} "There's no meaning in the bedpan that Nagisa used when she was young." // \{秋生}「渚が小さい時に使ってたオマルになんて興味はねぇんだ」 <0126> \{\m{B}} 『Không, tôi có tìm nó đâu.』 // \{\m{B}} "No, it's not me." // \{\m{B}}「いや、俺だってないけど」 <0127> \{Akio} 『Hai đứa bây đã cuống cuồng lục mọi ngóc ngách để tìm nó đấy thôi?!』 // \{Akio} "You were looking desperately, weren't you?!" // \{秋生}「おまえ、必死で探してただろうがっ!」 <0128> \{\m{B}} 『Mắc chứng toi gì tôi phải lục tìm cái của nợ đó chứ!』 // \{\m{B}} "Like hell I would!" // \{\m{B}}「んなもん、必死で探すかぁっ!」 <0129> \{Giọng nói} 『Hai người ơi, tối rồi đấy, hãy giữ yên lặng nào——』 // \{Voice} "Hey you two, it's night time, so please be quiet, okay---?" // \{声}「おふたりさーん、夜遅いですら、お静かにお願いしますねー」 <0130> Tiếng Sanae-san vọng tới từ hành lang. // Sanae-san's voice from the hallway. // 廊下から早苗さんの声。 <0131> Một cuộc hội đàm bí mật rõ to tiếng. // What a noisy, secret discussion. // 騒がしい内緒話だった。 <0132> \{Akio} 『Chậc, đành vậy. Tạm cho qua cái bô đi.』 // \{Akio} "Tch, well, whatever. Leave the bedpan be." // \{秋生}「ちっ、まぁ、いい。オマルは置いておいてだ」 <0133> \{\m{B}} 『Không, 「tạm」 là 「tạm」 thế nào? Vốn dĩ tôi có quan tâm tới cái bô đâu.』 // \{\m{B}} "Uh, it's not leave it be, it's not the bedpan anyway." // \{\m{B}}「いや、置いておいてじゃなくて、オマルじゃないんだ」 <0134> \{Akio} 『Yên nào, đừng nghĩ về cái bô nữa.』 // \{Akio} "Shut up, don't bother with the bedpan." // \{秋生}「うっせぇなぁ、オマルにしとけ」 <0135> \{\m{B}} 『Tôi có nghĩ thế đâu!』 // \{\m{B}} "Like hell I would!" // \{\m{B}}「するかっ」 <0136> \{Akio} 『Chậc, thôi thì tạm gọi những gì ta định nói với 「Mật danh: Bô」 đi.』 // \{Akio} "Tch, then how about this. Codename: Bedpan, how about that?" // \{秋生}「ちっ、じゃあこうだ。作戦名(コードネーム):オマル、ということでどうだ」 <0137> \{Akio} 『Làm thế thì, tuy đang nói về cái bô nhưng lại không liên quan gì tới nó cả, hay không?』 // \{Akio} "In that case, as it is, Bedpan wouldn't be \ba\u bedpan, would it?" // \{秋生}「これなら、あたかもオマルのようでオマルじゃない」 <0138> \{\m{B}} 『Muốn làm gì thì mặc xác ông.』 // \{\m{B}} "Oh, whatever." // \{\m{B}}「もう、どーでもいいです」 <0139> \{Akio} 『Được rồi. Nào, để ta nói tiếp.』 // \{Akio} "I see. Well, let me continue talking." // \{秋生}「そうか。よし、話を続けるぞ」 <0140> \{Akio} 『Ta chẳng để tâm nếu chú mày đang lùng tìm cái bô đâu, có điều...』 // \{Akio} "I don't really care whether or not you're looking for the bedpan, you see." // \{秋生}「別におまえがオマルを探そうと、どーでもいいんだ、俺は」 <0141> Ông không thể quên thứ đó đi được sao...? // I feel kinda stuck... // なんか引っかかる…。 <0142> \{Akio} 『Nhưng sẽ rắc rối to nếu hai đứa phát hiện ra thứ khác đấy.』 // \{Akio} "But you know, if you found something else real easy, I'd be worried." // \{秋生}「けどな、それとは違うものをひょいと見つけられたら困るんだな、これが」 <0143> \{\m{B}} 『Có gì trong nhà kho sao?』 // \{\m{B}} "Is something inside the storage room?" // \{\m{B}}「それが物置の中にあるのか」 <0144> \{Akio} 『Ờ, đúng vậy.』 // \{Akio} "Yeah, that's right." // \{秋生}「ああ、その通りだ」 <0145> \{Akio} 『Có cả thứ Nagisa đang tìm.』 // \{Akio} "And there's what Nagisa's looking for." // \{秋生}「そして、それは渚が探してるものでもある」 <0146> \{\m{B}} 『Là gì vậy?』 // \{\m{B}} "What's that?" // \{\m{B}}「なんだよ、それは」 <0147> \{Akio} 『Muốn biết à?』 // \{Akio} "You want to know?" // \{秋生}「聞きたいか」 <0148> \{\m{B}} 『Nếu ông không muốn nói thì thôi.』 // \{\m{B}} "If you don't want to talk about it, forget it." // \{\m{B}}「話したくないなら、いいが」 <0149> \{Akio} 『Chậc, thôi để ta nói vậy.』 // \{Akio} "Tch, I'll tell you then." // \{秋生}「ちっ、話してやろう」 <0150> \{Akio} 『Bằng không chú mày lại tưởng ta đang giấu giếm bộ sưu tập một vạn cuốn tạp chí mát mẻ thì chết dở.』 // \{Akio} "If I leave it a secret, I wouldn't want you to imagine there being tens of thousands of my prized porn collection being there." // \{秋生}「このまま内緒にしておいて、隠してあるものが俺の秘蔵エロ本一万冊などと想像されるのも嫌だからな」 <0151> Có gã khùng nào lại tưởng tượng ra thứ đó trong đầu chứ? // No one would imagine that. // そんな想像、誰もしない。 <0152> \{Akio} 『Lại gần đây căng tai ra mà nghe cho rõ, vì ta chỉ kể một lần thôi.』 // \{Akio} "Come on, don't roll your eyes and listen up." // \{秋生}「いいか、目ん玉かっぽじってよく聞け」 <0153> Vào đề nhanh giùm cái. // It was painful. // 痛そうだ。 <0154> \{Akio} 『Thứ đang được cất giấu sâu trong cái kho đó...』 // \{Akio} "There's something that's put away in the storage room..." // \{秋生}「あの物置の奥に仕舞ってあるもの、それはだな…」 <0155> \{Akio} 『Là quá khứ của ta và của Sanae.』 // \{Akio} "It's Sanae's past and mine as well." // \{秋生}「俺と早苗の過去だ」 <0156> \{Akio} 『Ảnh chụp, băng hình, và cả nhật ký nữa.』 // \{Akio} "Old plans, video tapes, journals." // \{秋生}「昔の写真とか、ビデオテープとか、日記だ」 <0157> Nghe có vẻ bình thường đến đáng ngạc nhiên. // Thinking about it, that was normal. // 思いのほか、平凡なものだった。 <0158> \{\m{B}} 『Thế thì có gì xấu?』 // \{\m{B}} "And how is that bad?" // \{\m{B}}「それがどうマズいんだよ」 <0159> \{Akio} 『Trong đó, mi sẽ tìm thấy...』 // \{Akio} "In there, you see..." // \{秋生}「そこに居るのはな…」 <0160> \{Akio} 『... những kỷ niệm về thời bọn ta còn theo đuổi ước mơ của mình.』 // \{Akio} "... Is when we were chasing our dream." // \{秋生}「…夢を追っていた頃の俺たちだからだ」 <0161> \{Akio} 『Sao nào? Nghe ngầu đấy chứ?』 // \{Akio} "How's that? Sound cool, don't it?" // \{秋生}「どうだ、今のはカッコイイ言い回しだろう」 <0162> Nhìn ông ta tự luyến kìa. // He's proud of that. How stupid. // 悦に入っている。馬鹿だ。 <0163> \{Akio} 『Mi cũng biết việc Nagisa hồi nhỏ suýt mất mạng mà nhỉ?』 // \{Akio} "You know about how Nagisa's life was at risk when she was young?" // \{秋生}「知ってるだろう、渚は小さい時に命を落としかけた」 <0164> \{\m{B}} 『Không, tôi không biết...』 // \{\m{B}} "No, I didn't..." // \{\m{B}}「いや、知らないが…」 <0165> \{Akio} 『Sao, con bé không kể mi nghe à?』 // \{Akio} "What, she didn't tell you?" // \{秋生}「なんだ、聞いてなかったのか」 <0166> \{\m{B}} 『Tôi chỉ biết là thể chất của cô ấy vốn yếu đuối thôi.』 // \{\m{B}} "All I know is her body's weak." // \{\m{B}}「体が弱いのは知ってるが」 <0167> \{Akio} 『Ờ, kể từ cái ngày hôm đó...』 // \{Akio} "Yeah, ever since that day..." // \{秋生}「ああ、あの日以来な…」 <0168> Bố già đăm chiêu nhìn xuống sàn nhà. // Pops gave a distant look at the floor. // オッサンは、遠い眼差しを床に向けた。 <0169> Có vẻ như ông ta đang chuẩn bị tinh thần đưa ra ánh sáng một câu chuyện hết sức nao lòng. // Looks like he began a gloomy topic. // 重苦しい話を始めようとしていた。 <0170> ...Bủm. // ... Fart. // …ぷぅ。 <0171> \{Akio} 『Xin lỗi, ta xì hơi.』 // \{Akio} "Sorry, I let a whirl there." // \{秋生}「すまん、屁をこいてしまった」 <0172> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0173> \{Akio} 『Đó là một sự cố thương tâm.』 // \{Akio} "It's a really sad incident." // \{秋生}「あれはとても悲しい出来事だった」 <0174> Để mặc hương ga thoang thoảng, ông ta kéo câu chuyện về với bầu không khí u ám. // Within the smell of his fart, he forcibly began his gloomy topic. // 屁の匂いの中、強引に重苦しい話を始めた。 <0175> \{Akio} 『Ta có nói rằng Nagisa suýt chết, nhưng miêu tả như thế cũng không hoàn toàn chính xác.』 // \{Akio} "I did say Nagisa's life was at risk, but it's not exactly like that." // \{秋生}「渚は命を落としかけた、と言ったが、それは正確じゃないかもしれない」 <0176> \{\m{B}} 『Ý ông là sao?』 // \{\m{B}} "What do you mean?" // \{\m{B}}「どういうことだ」 <0177> \{Akio} 『Không có gì, đó là một câu chuyện khác. Tạm gác nó sang bên vậy.』 // \{Akio} "Well, that's another story. Just listen up for now." // \{秋生}「いや、それはまた別の話だ。今は置いておいてくれ」 <0178> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0179> \{Akio} 『Nói chung là, Nagisa đã phải giành giật mạng sống từng giây.』 // \{Akio} "Anyways, Nagisa fell into a situation where she could have died." // \{秋生}「とにかくだ、渚は死ぬかもしれないような状態に陥った」 <0180> \{Akio} 『Và đó là lỗi của ta và Sanae.』 // \{Akio} "That was Sanae and my fault." // \{秋生}「それは俺と早苗のせいなんだ」 <0181> \{Akio} 『Ta đã nghĩ rằng Ông Trời đang muốn trừng phạt mình.』 // \{Akio} "Chúng ta nghĩ rằng đã bị trời phạt." // \{Akio} "We thought God had punished us." // \{秋生}「神様が罰を与えたんだと思った」 <0182> \{Akio} 『Chúng ta chỉ biết chăm chăm theo đuổi giấc mơ, bỏ đứa con gái lại không ai coi sóc.』 // \{Akio} "We were just chasing our dream and nothing else, and left our daughter behind the entire time." // \{秋生}「夢ばかり追っていて、自分の娘をずっと独りにしていた俺たちに」 <0183> \{Akio} 『Nên Ông ấy muốn giật Nagisa khỏi tay chúng ta.』 // \{Akio} "Bọn ta đã nghĩ Nagisa đã vuột khỏi tay bọn ta." // \{Akio} "We thought Nagisa was snatched away." // \{秋生}「渚を奪っていくんだと思った」 <0184> \{Akio} 『Bởi vì chỉ khi đánh mất, chúng ta mới nhận ra con bé quý giá nhường nào...』 // \{Akio} "We didn't realize how precious she was." // \{秋生}「失ってみないと気づかなかったんだ」 <0185> \{Akio} 『Và rồi, chính vào lúc Nagisa mở mắt ra một lần nữa...』 // \{Akio} "And then, when Nagisa once again opened her eyes..." // \{秋生}「そして、もう一度渚が目を開けたとき…」 <0186> \{Akio} 『Sanae và ta đã cùng thề...』 // \{Akio} "Sanae and I swore," // \{秋生}「早苗とふたりで誓ったんだ」 <0187> \{Akio} 『Rằng chúng ta sẽ ở bên con bé mãi mãi.』 // \{Akio} "That we would stay by her forever." // \{秋生}「ずっとこいつのそばに居ようってな」 <0188> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0189> \{Akio} 『Hồi đó, chúng ta chưa từng nướng bánh mì, khổ lắm nhóc ạ.』 // \{Akio} "But back then we've never baked bread before, so it was a problem." // \{秋生}「パンなんて焼いたことなかったから、大変だったぞ」 <0190> \{Akio} 『Sanae nói rằng cô ấy rất tự tin vào tài làm bánh, mới đầu ta còn tin sái cổ.』 // \{Akio} "Though Sanae said she'd deal with the baking, I was at first confident with that." // \{秋生}「でも早苗がパンなら自信あるからってよ」 <0191> \{Akio} 『Nhưng bánh cô ấy làm ra thì... mi thấy đó. Thế là ta phải học mọi thứ từ con số không.』 // \{Akio} "But because I saw her bake, without a doubt, I had to study baking from scratch myself." // \{秋生}「で、焼いてみりゃあんなんだから、俺が一から勉強するしかなかった」 <0192> \{Akio} 『...Nhưng cũng vui lắm, nên ta chẳng để bụng.』 // \{Akio} "... Well, it was fun, so I'm glad." // \{秋生}「…まぁ、楽しかったから、良かったけどな」 <0193> Bình thường liệu con người ta có làm đến mức đó không...? // Could you normally do that...? // 普通、そこまでできるだろうか…。 <0194> Hay là tôi đã quá xem thường thứ được gọi là gia đình? // Or was it that I looked down upon what is called a family? // それとも俺は、家族というものを見くびっていたのだろうか。 <0195> Hoặc giả, chỉ có gia đình này là ngoại lệ. // Như thể đây là một gia đình đặc biệt. // It's as if this family were special. // あるいは、この家族が、特殊なだけか。 <0196> Tôi thực sự không thể hiểu nổi. // I didn't really understand. // よくわからなかった。 <0197> \{Akio} 『Chúng ta không muốn con bé cảm thấy mắc nợ.』 // \{Akio} "I don't want her to feel indebted." // \{秋生}「負い目をあいつに背負わせたくないんだ」 <0198> \{Akio} 『Ta biết tính con bé quá mà, nó sẽ nghĩ như vậy đấy.』 // \{Akio} "She'll definitely think of it like this," // \{秋生}「きっと、あいつはこう思うだろ」 <0199> \{Akio} 『Kiểu như, do lỗi của con bé mà ta và Sanae phải từ bỏ giấc mơ của mình.』 // \{Akio} "As if it were her own fault that Sanae and I gave up on our dream." // \{秋生}「自分のせいで、俺と早苗は夢を諦めたって」 <0200> \{Akio} 『Nhưng con bé đã bắt đầu nghi ngờ rồi.』 // \{Akio} "But, she's beginning to get an idea of that." // \{秋生}「でも、あいつ、感づき始めてやがる」 <0201> \{Akio} 『Đụng vào những việc thế này thì nó lại nhạy cảm đến lạ.』 // \{Akio} "She's that sensitive of a girl, after all." // \{秋生}「そういうところには敏感な奴だからな」 <0202> \{Akio} 『Bởi vậy mà ta mang tất cả những kỷ niệm đó giấu kín trong kho.』 // \{Akio} "That's why those memories are hidden deep within the storage room." // \{秋生}「だから、思い出を物置の奥深くに隠した」 <0203> \{Akio} 『Sẽ tốt hơn nếu cứ đốt quách chúng đi...』 // \{Akio} "It would be better to burn it but..." // \{秋生}「焼いちまえばいいんだが…」 <0204> \{Akio} 『Nhưng nếu ta làm thế, Sanae sẽ chịu không nổi mất.』 // \{Akio} "If I did that, Sanae would feel sad." // \{秋生}「それをすると早苗が悲しむだろうからな」 <0205> Ông ta thở dài thườn thượt. // He takes a deep breath. // ふぅ、と深く息をつく。 <0206> \{Akio} 『Hiểu chưa nhóc? Chuyện là thế đấy.』 // \{Akio} "Well, you understand. That's how it is." // \{秋生}「な、わかったろ。そういうことだ」 <0207> \{Akio} 『Ta sẽ giúp mi tìm thứ mà hai đứa đang cần.』 // \{Akio} "I'll help you find what you're looking for." // \{秋生}「おまえの探し物は、俺が手伝ってやる」 <0208> \{Akio} 『Vậy nên đừng kéo Nagisa vào việc này nữa.』 // \{Akio} "That's why you shouldn't bring Nagisa along." // \{秋生}「だから渚を連れていくな」 <0209> \{Akio} 『Biết chưa?』 // \{Akio} "Got it?" // \{秋生}「いいな」 <0210> Nói xong, bố già đứng dậy. // Finishing up, Pops stood up. // 話を終え、オッサンが立ち上がる。 <0211> \{Akio} 『Tạm biệt, nhóc con. Mai đập phá cho đã nhé.』 // \{Akio} "Later, brat. Let's have fun tomorrow." // \{秋生}「じゃあな、小僧。明日は楽しもうぜ」 <0212> \{\m{B}} 『Được thôi, bố già.』 // \{\m{B}} "All right, Pops." // \{\m{B}}「ああ、オッサン」 <0213> Bố già rít lên một tiếng, và rời khỏi phòng. // Spitting out "Keh", he leaves the room. // けっ、と一言吐き捨てて、部屋から出ていった。 <0214> Chỉ còn lại mình tôi. // I end up alone. // ひとりになる。 <0215> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." // \{\m{B}}「………」 <0216> Lòng tôi bây giờ thật nặng nề, hẳn là vì câu chuyện vừa được nghe. // I'm feeling uncomfortable, probably because of what I heard just now. // 今聞いた話のせいだろうか、居心地が悪かった。 <0217> Một gã người dưng như tôi giờ đã là một phần của nhà Furukawa. // An outsider like me is now a part of the Furukawa family. // 自分のような部外者が、今、古河の家族の中にいる。 <0218> Tôi tự trách bản thân đang chiếm dụng thời gian gia đình họ dành cho nhau. // I don't feel like running away from that fact. // その事実が、居たたまれないのだ。 <0219> Tôi không thể không cảm thấy bản thân chẳng khác nào một kẻ mặt dày vô duyên. // I couldn't help but feel my existence as lacking. // 自分が無粋な存在に思えて仕方がなかった。 <0220> \{\m{B}} (Mai mình nên lánh mặt...) // \{\m{B}} (I should probably hold myself back tomorrow...) // \{\m{B}}(明日は俺、遠慮するべきだよな…) <0221> Tôi muốn gia đình họ tận hưởng ngày mai mà không phải bận lòng đến gã người dưng nào. // I wanted to have fun without the family around. // 家族水入らずで、楽しんできてもらいたかった。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.