Clannad VN:SEEN6507: Difference between revisions
		
		
		
		Jump to navigation
		Jump to search
		
Minhhuywiki (talk | contribs)  | 
				|||
| Line 15: | Line 15: | ||
// May 7 (Wednesday)  | // May 7 (Wednesday)  | ||
<0001> \{Nagisa}   | <0001> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』  | ||
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going!"  | // \{Nagisa} "Well then, we'll be going!"  | ||
<0002> \{\m{B}}   | <0002> \{\m{B}} 『Cháu đi ạ.』  | ||
// \{\m{B}} "We're going."  | // \{\m{B}} "We're going."  | ||
<0003> \{Sanae}   | <0003> \{Sanae} 『Ừ, đi đường bình an nhé!』  | ||
// \{Sanae} "Okay, take care!"  | // \{Sanae} "Okay, take care!"  | ||
<0004> \{Akio}   | <0004> \{Akio} 『Ồ, quẩy hết mình nhé.』  | ||
// \{Akio} "Yeah, enjoy yourselves."  | // \{Akio} "Yeah, enjoy yourselves."  | ||
<0005> Như mọi hôm,  | <0005> Như mọi hôm, hai người họ tiễn chúng tôi ra khỏi nhà.  | ||
// As always, the two saw us out, and we left the house.  | // As always, the two saw us out, and we left the house.  | ||
<0006> \{Nagisa}   | <0006> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ ra rồi.』  | ||
// \{Nagisa} "I got it."  | // \{Nagisa} "I got it."  | ||
<0007>   | <0007> Nagisa mở lời khi chúng tôi đang đi giữa từng nhóm học sinh cắp sách đến trường.  | ||
// As we walked within the midst of the attending students, Nagisa began talking.  | // As we walked within the midst of the attending students, Nagisa began talking.  | ||
<0008> \{\m{B}}   | <0008> \{\m{B}} 『Nghĩ ra gì cơ?』  | ||
// \{\m{B}} "Got what?"  | // \{\m{B}} "Got what?"  | ||
<0009> \{Nagisa} 『Nếu   | <0009> \{Nagisa} 『Nếu thêm một bài hát vào sẽ giúp vở kịch hấp dẫn hơn.』  | ||
// \{Nagisa} "If we throw in a song, it should be a lot better than it is right now."  | // \{Nagisa} "If we throw in a song, it should be a lot better than it is right now."  | ||
<0010> \{\m{B}}   | <0010> \{\m{B}} 『Bài hát à?』  | ||
// \{\m{B}} "A song?"  | // \{\m{B}} "A song?"  | ||
<0011> \{Nagisa}   | <0011> \{Nagisa} 『Vâng. Ở phân đoạn cao trào của vở kịch trong cuốn băng, mọi người đều hát.』  | ||
// \{Nagisa} "That's right. At the climax of the drama in the video, everyone sang."  | // \{Nagisa} "That's right. At the climax of the drama in the video, everyone sang."  | ||
<0012> \{\m{B}}   | <0012> \{\m{B}} 『Ờ, cũng đúng.』  | ||
// \{\m{B}} "Oh, I see."  | // \{\m{B}} "Oh, I see."  | ||
<0013> \{Nagisa}   | <0013> \{Nagisa} 『Tớ muốn kết hợp yếu tố ấy vào giống họ.』  | ||
// \{Nagisa} "I'd also like to throw one in."  | // \{Nagisa} "I'd also like to throw one in."  | ||
<0014> \{\m{B}}   | <0014> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát trong cuốn băng đó mang lại hiệu quả nhờ tất cả diễn viên đồng ca mà?』  | ||
// \{\m{B}} "That's fine if all the performers are singing, right?"  | // \{\m{B}} "That's fine if all the performers are singing, right?"  | ||
<0015> \{\m{B}}   | <0015> \{\m{B}} 『Có mỗi mình cậu hát thì làm sao thu hút được khán giả chứ.』  | ||
// \{\m{B}} "It's not going to build up if you're the only one singing."  | // \{\m{B}} "It's not going to build up if you're the only one singing."  | ||
<0016> \{Nagisa}   | <0016> \{Nagisa} 『Vậy sẽ tốt hơn nếu tớ không hát ư...?』  | ||
// \{Nagisa} "I wonder if I should forget about it...?"  | // \{Nagisa} "I wonder if I should forget about it...?"  | ||
<0017> \{\m{B}}   | <0017> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn là, cậu có tự tin vào khoản hát hò không thế?』  | ||
// \{\m{B}} "Do you have confidence in singing?"  | // \{\m{B}} "Do you have confidence in singing?"  | ||
<0018> \{Nagisa}   | <0018> \{Nagisa} 『Tuy chưa từng tham gia vở diễn nào, nhưng tớ đã hát trong tiết Âm nhạc.』  | ||
// \{Nagisa} "I still haven't done any drama. But, there are times where you sing when there's music."  | // \{Nagisa} "I still haven't done any drama. But, there are times where you sing when there's music."  | ||
<0019> \{\m{B}}   | <0019> \{\m{B}} 『Lại chẳng? Đến tớ cũng thế mà.』  | ||
// \{\m{B}} "That's true. Even for me, that's the case."  | // \{\m{B}} "That's true. Even for me, that's the case."  | ||
<0020> \{Nagisa}   | <0020> \{Nagisa} 『Bởi vậy nếu có thể, tớ muốn thêm vào một bài hát. Tớ cảm thấy nó sẽ giúp cho vở diễn được hoàn thiện hơn.』  | ||
// \{Nagisa} "That's why I'd like to throw in a song. It feels like it'll really turn out well."  | // \{Nagisa} "That's why I'd like to throw in a song. It feels like it'll really turn out well."  | ||
<0021> \{\m{B}}   | <0021> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Thôi được, cứ làm những gì cậu thích.』  | ||
// \{\m{B}} "I see... well, if you like it, then go for it."  | // \{\m{B}} "I see... well, if you like it, then go for it."  | ||
<0022> \{\m{B}} 『Nhưng   | <0022> \{\m{B}} 『Nhưng không nhất thiết phải làm vậy với tâm thế muốn hoàn thiện vở diễn đâu.』  | ||
// \{\m{B}} "But you know, you don't have to think about something like that for the play to turn out well."  | // \{\m{B}} "But you know, you don't have to think about something like that for the play to turn out well."  | ||
<0023> \{Nagisa}   | <0023> \{Nagisa} 『Vâng?』  | ||
// \{Nagisa} "Huh?"  | // \{Nagisa} "Huh?"  | ||
<0024> \{\m{B}}   | <0024> \{\m{B}} 『Cậu hát vì thích hát. Ý tớ là vậy.』  | ||
// \{\m{B}} "If you want to sing, then sing. That's all I want to say."  | // \{\m{B}} "If you want to sing, then sing. That's all I want to say."  | ||
<0025> \{Nagisa}   | <0025> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi. Tớ thích hát, nên tớ sẽ hát.』  | ||
// \{Nagisa} "All right. I want to sing, so I'll sing."  | // \{Nagisa} "All right. I want to sing, so I'll sing."  | ||
<0026> \{\m{B}}   | <0026> \{\m{B}} 『Ờ, hát đi. Hãy hát bằng cả tấm lòng. Đó là điều quan trọng nhất.』  | ||
// \{\m{B}} "Okay, then sing. With all your heart. That's the best."  | // \{\m{B}} "Okay, then sing. With all your heart. That's the best."  | ||
<0027> \{Nagisa}   | <0027> \{Nagisa} 『Vâng!』  | ||
// \{Nagisa} "Okay!"  | // \{Nagisa} "Okay!"  | ||
<0028> Hôm nay là ngày bầu cử   | <0028> Hôm nay là ngày bầu cử Hội học sinh.  | ||
// Today is the student council election day.  | // Today is the student council election day.  | ||
<0029>   | <0029> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm vừa xong, Nagisa ngay lập tức đề cập đến chuyện này khi tôi gặp cô ấy.  | ||
// When homeroom ended, Nagisa immediately brought up the topic.  | // When homeroom ended, Nagisa immediately brought up the topic.  | ||
<0030> \{Nagisa} 『  | <0030> \{Nagisa} 『  | ||
<0031> -kun,  | <0031> -kun, cậu đã bầu ai thế?』  | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, who did you pick?"  | // \{Nagisa} "\m{B}-kun, who did you pick?"  | ||
<0032> \{\m{B}}   | <0032> \{\m{B}} 『À... ờ...』  | ||
// \{\m{B}} "Eh... well..."  | // \{\m{B}} "Eh... well..."  | ||
<0033> \{\m{B}}   | <0033> \{\m{B}} 『Tomoyo.』  | ||
// \{\m{B}} "Tomoyo."  | // \{\m{B}} "Tomoyo."  | ||
<0034> \{Nagisa}   | <0034> \{Nagisa} 『Tớ cũng thế!』  | ||
// \{Nagisa} "Same here!"  | // \{Nagisa} "Same here!"  | ||
<0035> \{Nagisa}   | <0035> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ Sakagami-san rất thích hợp giữ vai trò Hội trưởng Hội học sinh.』  | ||
// \{Nagisa} "I think it's really appropriate for Sakagami-san to be the council president."  | // \{Nagisa} "I think it's really appropriate for Sakagami-san to be the council president."  | ||
<0036> \{\m{B}}   | <0036> \{\m{B}} 『Tớ bầu cho em ấy vì đó là cái tên duy nhất tớ biết trong danh sách ứng viên.』  | ||
// \{\m{B}} "Though that was the only name I knew."  | // \{\m{B}} "Though that was the only name I knew."  | ||
<0037> \{Nagisa}   | <0037> \{Nagisa} 『Cậu không nghe bài diễn thuyết của mọi người trong nhà thể dục sao?』  | ||
// \{Nagisa} "You didn't hear the speech given to everyone in the gym?"  | // \{Nagisa} "You didn't hear the speech given to everyone in the gym?"  | ||
<0038> \{\m{B}}   | <0038> \{\m{B}} 『Ờ, Sunohara và tớ không đi dự.』  | ||
// \{\m{B}} "Yeah, Sunohara and I skipped."  | // \{\m{B}} "Yeah, Sunohara and I skipped."  | ||
<0039> \{Nagisa}   | <0039> \{Nagisa} 『Sakagami-san đã tỏ ra rất xuất chúng.』  | ||
// \{Nagisa} "Even so, Sakagami-san is beautiful."  | // \{Nagisa} "Even so, Sakagami-san is beautiful."  | ||
<0040> \{Nagisa}   | <0040> \{Nagisa} 『Tuy nói vậy có hơi khiếm nhã với các ứng viên khác, nhưng trông thần thái của Sakagami-san vượt xa tất cả họ.』  | ||
// \{Nagisa} "All the other candidates are rude, but Sakagami-san looked the best."  | // \{Nagisa} "All the other candidates are rude, but Sakagami-san looked the best."  | ||
<0041> \{\m{B}}   | <0041> \{\m{B}} 『Em nó vốn nổi tiếng trong đám con gái mà.』  | ||
// \{\m{B}} "She might be popular among the girls."  | // \{\m{B}} "She might be popular among the girls."  | ||
<0042> \{Nagisa}   | <0042> \{Nagisa} 『Tớ tin là cậu ấy cũng nổi tiếng với cả con trai luôn.』  | ||
// \{Nagisa} "She's also definitely popular among the guys."  | // \{Nagisa} "She's also definitely popular among the guys."  | ||
<0043> \{\m{B}}   | <0043> \{\m{B}} 『Thế thì thắng chắc rồi còn gì.』  | ||
// \{\m{B}} "In that case, she'll win."  | // \{\m{B}} "In that case, she'll win."  | ||
<0044> \{Nagisa}   | <0044> \{Nagisa} 『Vâng, tớ tin cậu ấy sẽ trúng cử.』  | ||
// \{Nagisa} "Yes, I'm definitely certain."  | // \{Nagisa} "Yes, I'm definitely certain."  | ||
<0045> Chúng tôi   | <0045> Chúng tôi vừa tán gẫu vừa bước đến phòng câu lạc bộ.  | ||
// We talked like that, heading to the clubroom.  | // We talked like that, heading to the clubroom.  | ||
<0046>   | <0046> Tôi theo dõi màn diễn xướng của Nagisa.  | ||
// Nagisa is performing in front of me now.  | // Nagisa is performing in front of me now.  | ||
<0047> Trên tay cô   | <0047> Trên tay cô cầm chặt quyển kịch bản tự soạn thảo.  | ||
// In her hand was the script she wrote.  | // In her hand was the script she wrote.  | ||
<0048>   | <0048> Mạch truyện diễn ra y hệt như những gì cô đã trình bày với tôi.  | ||
// I sure had heard the story of the play enough.*  | // I sure had heard the story of the play enough.*  | ||
<0049> Một cô gái   | <0049> Một cô gái chỉ còn lại đơn độc trên thế gian tạo ra một con búp bê từ chỗ phế liệu mà cô ấy thu nhặt được.  | ||
// A girl was left all alone in the world, and made a doll out of junk.  | // A girl was left all alone in the world, and made a doll out of junk.  | ||
<0050>   | <0050> Khi con búp bê được trao sự sống, cô gái không còn thấy buồn bã nữa.  | ||
// Doing that, it moved, and the girl was no longer lonely.  | // Doing that, it moved, and the girl was no longer lonely.  | ||
<0051>   | <0051> Tiền hung hậu kiết.  | ||
// And they lived happily ever after.  | // And they lived happily ever after.  | ||
<0052>   | <0052> Thật tình là, vở kịch ngắn ngủn ấy vừa khớp với khoảng thời gian được phép biểu diễn.  | ||
// We don't have that much time, so probably that much is enough.  | // We don't have that much time, so probably that much is enough.  | ||
<0053> Nhìn Nagisa tập,tôi   | <0053> Nhìn Nagisa luyện tập, tôi chợt nhớ lại cảm giác thân quen mơ hồ xảy đến khi lần đầu nghe cô kể câu chuyện.  | ||
// Watching Nagisa practice, I had the sense of deja vu from first hearing it.  | // Watching Nagisa practice, I had the sense of deja vu from first hearing it.  | ||
<0054>   | <0054> Tôi đã hy vọng rằng, một điều gì đó vùi sâu trong tâm khảm sẽ thức tỉnh khi theo dõi cô diễn xướng, nhưng không hề.  | ||
// I was expecting to remember something from Nagisa's performance, but there wasn't that either.  | // I was expecting to remember something from Nagisa's performance, but there wasn't that either.  | ||
<0055>   | <0055> Vở kịch vẫn chưa đủ hoàn chỉnh.  | ||
// That's how incomplete it was.  | // That's how incomplete it was.  | ||
<0056> \{\m{B}} (  | <0056> \{\m{B}} (Ấy... có khi câu chuyện này sẽ chẳng bao giờ hoàn chỉnh.)  | ||
// \{\m{B}} (Well... this story wasn't complete to begin with.)  | // \{\m{B}} (Well... this story wasn't complete to begin with.)  | ||
<0057> Đó là   | <0057> Đó là cảm nhận của tôi.  | ||
// That's how I felt.  | // That's how I felt.  | ||
<0058>   | <0058> Có quá ít manh mối.  | ||
// I had too few clues on this.  | // I had too few clues on this.  | ||
<0059>   | <0059> Mặt khác, tôi là người duy nhất muốn biết toàn bộ diễn biến.  | ||
// Besides, I'm the only one looking.  | // Besides, I'm the only one looking.  | ||
<0060> Nagisa đã   | <0060> Nagisa dường như đã đủ hài lòng với những gì cô nhớ được.  | ||
// Nagisa was already satisfied, wasn't she?  | // Nagisa was already satisfied, wasn't she?  | ||
<0061>   | <0061> Nếu tôi phải bận tâm điều gì, thì đó nên là trông nom cô ấy.  | ||
// I should also be worried about just her.  | // I should also be worried about just her.  | ||
<0062> Và   | <0062> Và sau khi Ngày Vinh danh Người sáng lập trôi qua trong êm thấm...  | ||
// And then, when School Foundation Day ends quietly...  | // And then, when School Foundation Day ends quietly...  | ||
<0063> Chúng tôi   | <0063> Chúng tôi có thể hành xử như một đôi uyên ương đúng nghĩa.  | ||
// We should be able to be together more as lovers.  | // We should be able to be together more as lovers.  | ||
<0064>   | <0064> Còn lúc này, vai trò của tôi là ngồi đây và quan sát cô.  | ||
// My role right now is only to watch over her like this.  | // My role right now is only to watch over her like this.  | ||
</pre>  | </pre>  | ||
Revision as of 15:23, 5 June 2021
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6507.TXT
#character 'Nagisa'
#character '*B'
#character 'Sanae'
#character 'Akio'
<0000> Thứ Tư, 7 tháng 5
// May 7 (Wednesday)
<0001> \{Nagisa} 『Chúng con đi học ạ.』
// \{Nagisa} "Well then, we'll be going!"
<0002> \{\m{B}} 『Cháu đi ạ.』
// \{\m{B}} "We're going."
<0003> \{Sanae} 『Ừ, đi đường bình an nhé!』
// \{Sanae} "Okay, take care!"
<0004> \{Akio} 『Ồ, quẩy hết mình nhé.』
// \{Akio} "Yeah, enjoy yourselves."
<0005> Như mọi hôm, hai người họ tiễn chúng tôi ra khỏi nhà.
// As always, the two saw us out, and we left the house.
<0006> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ ra rồi.』
// \{Nagisa} "I got it."
<0007> Nagisa mở lời khi chúng tôi đang đi giữa từng nhóm học sinh cắp sách đến trường.
// As we walked within the midst of the attending students, Nagisa began talking.
<0008> \{\m{B}} 『Nghĩ ra gì cơ?』
// \{\m{B}} "Got what?"
<0009> \{Nagisa} 『Nếu thêm một bài hát vào sẽ giúp vở kịch hấp dẫn hơn.』
// \{Nagisa} "If we throw in a song, it should be a lot better than it is right now."
<0010> \{\m{B}} 『Bài hát à?』
// \{\m{B}} "A song?"
<0011> \{Nagisa} 『Vâng. Ở phân đoạn cao trào của vở kịch trong cuốn băng, mọi người đều hát.』
// \{Nagisa} "That's right. At the climax of the drama in the video, everyone sang."
<0012> \{\m{B}} 『Ờ, cũng đúng.』
// \{\m{B}} "Oh, I see."
<0013> \{Nagisa} 『Tớ muốn kết hợp yếu tố ấy vào giống họ.』
// \{Nagisa} "I'd also like to throw one in."
<0014> \{\m{B}} 『Nhưng bài hát trong cuốn băng đó mang lại hiệu quả nhờ tất cả diễn viên đồng ca mà?』
// \{\m{B}} "That's fine if all the performers are singing, right?"
<0015> \{\m{B}} 『Có mỗi mình cậu hát thì làm sao thu hút được khán giả chứ.』
// \{\m{B}} "It's not going to build up if you're the only one singing."
<0016> \{Nagisa} 『Vậy sẽ tốt hơn nếu tớ không hát ư...?』
// \{Nagisa} "I wonder if I should forget about it...?"
<0017> \{\m{B}} 『Quan trọng hơn là, cậu có tự tin vào khoản hát hò không thế?』
// \{\m{B}} "Do you have confidence in singing?"
<0018> \{Nagisa} 『Tuy chưa từng tham gia vở diễn nào, nhưng tớ đã hát trong tiết Âm nhạc.』
// \{Nagisa} "I still haven't done any drama. But, there are times where you sing when there's music."
<0019> \{\m{B}} 『Lại chẳng? Đến tớ cũng thế mà.』
// \{\m{B}} "That's true. Even for me, that's the case."
<0020> \{Nagisa} 『Bởi vậy nếu có thể, tớ muốn thêm vào một bài hát. Tớ cảm thấy nó sẽ giúp cho vở diễn được hoàn thiện hơn.』
// \{Nagisa} "That's why I'd like to throw in a song. It feels like it'll really turn out well."
<0021> \{\m{B}} 『Hiểu rồi... Thôi được, cứ làm những gì cậu thích.』
// \{\m{B}} "I see... well, if you like it, then go for it."
<0022> \{\m{B}} 『Nhưng không nhất thiết phải làm vậy với tâm thế muốn hoàn thiện vở diễn đâu.』
// \{\m{B}} "But you know, you don't have to think about something like that for the play to turn out well."
<0023> \{Nagisa} 『Vâng?』
// \{Nagisa} "Huh?"
<0024> \{\m{B}} 『Cậu hát vì thích hát. Ý tớ là vậy.』
// \{\m{B}} "If you want to sing, then sing. That's all I want to say."
<0025> \{Nagisa} 『Tớ hiểu rồi. Tớ thích hát, nên tớ sẽ hát.』
// \{Nagisa} "All right. I want to sing, so I'll sing."
<0026> \{\m{B}} 『Ờ, hát đi. Hãy hát bằng cả tấm lòng. Đó là điều quan trọng nhất.』
// \{\m{B}} "Okay, then sing. With all your heart. That's the best."
<0027> \{Nagisa} 『Vâng!』
// \{Nagisa} "Okay!"
<0028> Hôm nay là ngày bầu cử Hội học sinh.
// Today is the student council election day.
<0029> Tiết sinh hoạt chủ nhiệm vừa xong, Nagisa ngay lập tức đề cập đến chuyện này khi tôi gặp cô ấy.
// When homeroom ended, Nagisa immediately brought up the topic.
<0030> \{Nagisa} 『
<0031> -kun, cậu đã bầu ai thế?』
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, who did you pick?"
<0032> \{\m{B}} 『À... ờ...』
// \{\m{B}} "Eh... well..."
<0033> \{\m{B}} 『Tomoyo.』
// \{\m{B}} "Tomoyo."
<0034> \{Nagisa} 『Tớ cũng thế!』
// \{Nagisa} "Same here!"
<0035> \{Nagisa} 『Tớ nghĩ Sakagami-san rất thích hợp giữ vai trò Hội trưởng Hội học sinh.』
// \{Nagisa} "I think it's really appropriate for Sakagami-san to be the council president."
<0036> \{\m{B}} 『Tớ bầu cho em ấy vì đó là cái tên duy nhất tớ biết trong danh sách ứng viên.』
// \{\m{B}} "Though that was the only name I knew."
<0037> \{Nagisa} 『Cậu không nghe bài diễn thuyết của mọi người trong nhà thể dục sao?』
// \{Nagisa} "You didn't hear the speech given to everyone in the gym?"
<0038> \{\m{B}} 『Ờ, Sunohara và tớ không đi dự.』
// \{\m{B}} "Yeah, Sunohara and I skipped."
<0039> \{Nagisa} 『Sakagami-san đã tỏ ra rất xuất chúng.』
// \{Nagisa} "Even so, Sakagami-san is beautiful."
<0040> \{Nagisa} 『Tuy nói vậy có hơi khiếm nhã với các ứng viên khác, nhưng trông thần thái của Sakagami-san vượt xa tất cả họ.』
// \{Nagisa} "All the other candidates are rude, but Sakagami-san looked the best."
<0041> \{\m{B}} 『Em nó vốn nổi tiếng trong đám con gái mà.』
// \{\m{B}} "She might be popular among the girls."
<0042> \{Nagisa} 『Tớ tin là cậu ấy cũng nổi tiếng với cả con trai luôn.』
// \{Nagisa} "She's also definitely popular among the guys."
<0043> \{\m{B}} 『Thế thì thắng chắc rồi còn gì.』
// \{\m{B}} "In that case, she'll win."
<0044> \{Nagisa} 『Vâng, tớ tin cậu ấy sẽ trúng cử.』
// \{Nagisa} "Yes, I'm definitely certain."
<0045> Chúng tôi vừa tán gẫu vừa bước đến phòng câu lạc bộ.
// We talked like that, heading to the clubroom.
<0046> Tôi theo dõi màn diễn xướng của Nagisa.
// Nagisa is performing in front of me now.
<0047> Trên tay cô cầm chặt quyển kịch bản tự soạn thảo.
// In her hand was the script she wrote.
<0048> Mạch truyện diễn ra y hệt như những gì cô đã trình bày với tôi.
// I sure had heard the story of the play enough.*
<0049> Một cô gái chỉ còn lại đơn độc trên thế gian tạo ra một con búp bê từ chỗ phế liệu mà cô ấy thu nhặt được.
// A girl was left all alone in the world, and made a doll out of junk.
<0050> Khi con búp bê được trao sự sống, cô gái không còn thấy buồn bã nữa.
// Doing that, it moved, and the girl was no longer lonely.
<0051> Tiền hung hậu kiết.
// And they lived happily ever after.
<0052> Thật tình là, vở kịch ngắn ngủn ấy vừa khớp với khoảng thời gian được phép biểu diễn.
// We don't have that much time, so probably that much is enough.
<0053> Nhìn Nagisa luyện tập, tôi chợt nhớ lại cảm giác thân quen mơ hồ xảy đến khi lần đầu nghe cô kể câu chuyện.
// Watching Nagisa practice, I had the sense of deja vu from first hearing it.
<0054> Tôi đã hy vọng rằng, một điều gì đó vùi sâu trong tâm khảm sẽ thức tỉnh khi theo dõi cô diễn xướng, nhưng không hề.
// I was expecting to remember something from Nagisa's performance, but there wasn't that either.
<0055> Vở kịch vẫn chưa đủ hoàn chỉnh.
// That's how incomplete it was.
<0056> \{\m{B}} (Ấy... có khi câu chuyện này sẽ chẳng bao giờ hoàn chỉnh.)
// \{\m{B}} (Well... this story wasn't complete to begin with.)
<0057> Đó là cảm nhận của tôi.
// That's how I felt.
<0058> Có quá ít manh mối.
// I had too few clues on this.
<0059> Mặt khác, tôi là người duy nhất muốn biết toàn bộ diễn biến.
// Besides, I'm the only one looking.
<0060> Nagisa dường như đã đủ hài lòng với những gì cô nhớ được.
// Nagisa was already satisfied, wasn't she?
<0061> Nếu tôi phải bận tâm điều gì, thì đó nên là trông nom cô ấy.
// I should also be worried about just her.
<0062> Và sau khi Ngày Vinh danh Người sáng lập trôi qua trong êm thấm...
// And then, when School Foundation Day ends quietly...
<0063> Chúng tôi có thể hành xử như một đôi uyên ương đúng nghĩa.
// We should be able to be together more as lovers.
<0064> Còn lúc này, vai trò của tôi là ngồi đây và quan sát cô.
// My role right now is only to watch over her like this.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.