Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN6511"
Jump to navigation
Jump to search
m (→Bản thảo) |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 14: | Line 14: | ||
#character 'Sunohara' |
#character 'Sunohara' |
||
#character 'Sanae' |
#character 'Sanae' |
||
− | #character 'Giọng |
+ | #character 'Giọng nói' |
// 'Voice' |
// 'Voice' |
||
Line 29: | Line 29: | ||
// Since when did I fall asleep...? |
// Since when did I fall asleep...? |
||
− | <0004> |
+ | <0004> Vốn định chỉ nằm xuống chứ không ngủ, nào ngờ... |
// I even had my body on the side so that I wouldn't do so... |
// I even had my body on the side so that I wouldn't do so... |
||
− | <0005> Tôi kéo cái đồng hồ trước mặt lại gần. |
+ | <0005> Tôi kéo cái đồng hồ đeo tay trước mặt lại gần. |
// I pull in the clock in front of me. |
// I pull in the clock in front of me. |
||
− | <0006> |
+ | <0006> Mới đang là sớm tinh mơ, trời vẫn chưa sáng. |
// It was pretty damn early in the morning. |
// It was pretty damn early in the morning. |
||
− | <0007> |
+ | <0007> Tôi thức dậy với một cảm giác kỳ lạ. Ngay khi cố gắng ngủ trở lại, tức thì cơn ớn lạnh chạy khắp cơ thể. |
// Immediately following that memory after waking up, a chill shook my entire body in an instant. |
// Immediately following that memory after waking up, a chill shook my entire body in an instant. |
||
− | <0008> |
+ | <0008> Nó khiến tôi nhận ra trong muộn màng. |
// After that, I finally realized. |
// After that, I finally realized. |
||
− | <0009> ... |
+ | <0009> ...Phải chăng tôi bị một tiếng động ở đâu đó đánh thức? |
// ... did I wake up to the sound of something? |
// ... did I wake up to the sound of something? |
||
− | <0010> |
+ | <0010> Vừa nghĩ đến đây, chợt một dự cảm chẳng lành xâm chiếm lấy tôi. |
// And then, I suddenly had a bad feeling. |
// And then, I suddenly had a bad feeling. |
||
− | <0011> Tôi |
+ | <0011> Tôi nhấc mình khỏi sàn. |
// I got up. |
// I got up. |
||
− | <0012> |
+ | <0012> Vào giờ này, cũng không có gì lạ nếu họ bắt đầu nướng bánh mì. |
// But, it wouldn't be strange for bread to be baking at this time. |
// But, it wouldn't be strange for bread to be baking at this time. |
||
− | <0013> Vậy nên, phải rồi... |
+ | <0013> Vậy nên, phải rồi... có lẽ là bố già gây ra tiếng động đó. |
// That's why, yeah... I'm sure it's pops. He's who I'm hearing. |
// That's why, yeah... I'm sure it's pops. He's who I'm hearing. |
||
Line 62: | Line 62: | ||
// Persuading myself as such, I calmed down. |
// Persuading myself as such, I calmed down. |
||
− | <0015> |
+ | <0015> Rồi chậm rãi bước dọc hành lang. |
// I slowly walk down the hallway. |
// I slowly walk down the hallway. |
||
− | <0016> |
+ | <0016> Không còn nghe thấy âm thanh nào phát ra nữa. |
// During that period, there wasn't a single sound. |
// During that period, there wasn't a single sound. |
||
Line 71: | Line 71: | ||
// I grope my way to the living room. |
// I grope my way to the living room. |
||
− | <0018> Ở đó... |
+ | <0018> Ở đó... tôi nhìn thấy tấm lưng mảnh dẻ của một người. |
// And there... was someone's small back. |
// And there... was someone's small back. |
||
Line 77: | Line 77: | ||
// Nagisa's... back. |
// Nagisa's... back. |
||
+ | <0020> Cô ấy xoay đầu lại, đối mặt với tôi đang đứng như trời trồng. |
||
− | <0020> Nhận thấy tôi đứng nhìn, cô ấy quay lại. |
||
// Noticing that I stood there, she turned around. |
// Noticing that I stood there, she turned around. |
||
Line 85: | Line 85: | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun..." |
||
− | <0023> \{\m{B}} 『 |
+ | <0023> \{\m{B}} 『Chờ đã... đừng bảo là cậu thức suốt đêm đấy nhé...?』 |
// \{\m{B}} "What is it... you were awake the entire time...?" |
// \{\m{B}} "What is it... you were awake the entire time...?" |
||
− | <0024> \{\m{B}} 『Hôm nay là một ngày |
+ | <0024> \{\m{B}} 『Hôm nay là một ngày trọng đại mà... Cậu đang làm cái gì vậy chứ...?』 |
// \{\m{B}} "Today's an important day, isn't it...? What are you doing...?" |
// \{\m{B}} "Today's an important day, isn't it...? What are you doing...?" |
||
<0025> \{Nagisa} 『 |
<0025> \{Nagisa} 『 |
||
− | <0026> -kun, xin hãy nghe |
+ | <0026> -kun, xin hãy nghe tớ.』 |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please listen." |
// \{Nagisa} "\m{B}-kun, please listen." |
||
− | <0027> |
+ | <0027> Nhiều món đồ nằm rải rác khắp sàn nhà. |
// There were a lot of things on the floor. |
// There were a lot of things on the floor. |
||
− | <0028> |
+ | <0028> Có album ảnh, sổ tay, cùng mấy thứ tương tự. |
// They were albums, notes. |
// They were albums, notes. |
||
Line 105: | Line 105: | ||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
− | <0030> \{Nagisa} 『 |
+ | <0030> \{Nagisa} 『Thế mà tớ đã không biết.』 |
// \{Nagisa} "I never knew." |
// \{Nagisa} "I never knew." |
||
− | <0031> |
+ | <0031> Chỉ nghĩ đến những gì cô sắp nói ra mà tôi như muốn rụng rời. |
// It was dreadful, listening. |
// It was dreadful, listening. |
||
− | <0032> \{\m{B}} 『Nagisa, đừng |
+ | <0032> \{\m{B}} 『Nagisa, đừng bận tâm đến chúng.』 |
// \{\m{B}} "Nagisa, don't think of anything." |
// \{\m{B}} "Nagisa, don't think of anything." |
||
− | <0033> \{\m{B}} 『 |
+ | <0033> \{\m{B}} 『Hãy cứ nghỉ ngơi đi đã.』 |
// \{\m{B}} "For now, just take a break." |
// \{\m{B}} "For now, just take a break." |
||
− | <0034> \{\m{B}} 『 |
+ | <0034> \{\m{B}} 『Sáng ra tớ sẽ gọi cậu dậy.』 |
// \{\m{B}} "I'll wake you up." |
// \{\m{B}} "I'll wake you up." |
||
− | <0035> \{\m{B}} 『 |
+ | <0035> \{\m{B}} 『Sau đó, chúng ta sẽ có thể cùng nhau đến trường như mọi khi.』 |
// \{\m{B}} "That way, we can go to school like always." |
// \{\m{B}} "That way, we can go to school like always." |
||
− | <0036> \{\m{B}} 『 |
+ | <0036> \{\m{B}} 『Tớ sẽ luôn đứng bên, nghe cậu đọc kịch bản này, xem cậu luyện tập nữa.』 |
// \{\m{B}} "Reading the script, and practicing." |
// \{\m{B}} "Reading the script, and practicing." |
||
− | <0037> \{\m{B}} 『 |
+ | <0037> \{\m{B}} 『Tớ sẽ luôn ở đây, lắng nghe cậu mà.』 |
// \{\m{B}} "I'll be listening beside you, okay?" |
// \{\m{B}} "I'll be listening beside you, okay?" |
||
− | <0038> \{\m{B}} 『 |
+ | <0038> \{\m{B}} 『Nhé, Nagisa?』 |
// \{\m{B}} "Okay, Nagisa?" |
// \{\m{B}} "Okay, Nagisa?" |
||
− | <0039> \{\m{B}} 『Nào, để |
+ | <0039> \{\m{B}} 『Nào, để tớ đưa cậu về tận phòng.』 |
// \{\m{B}} "Come on, I'll take you to your room." |
// \{\m{B}} "Come on, I'll take you to your room." |
||
− | <0040> Nagisa nằm nghiêng |
+ | <0040> Nagisa nằm nghiêng bên trong futon. |
// Nagisa was on her side in her bed. |
// Nagisa was on her side in her bed. |
||
− | <0041> Cô ấy quay mặt vào trong tường |
+ | <0041> Cô ấy quay mặt vào trong tường, nên tôi không thể thấy được biểu cảm của cô lúc này. |
// She turned towards the wall; I didn't see her face. |
// She turned towards the wall; I didn't see her face. |
||
− | <0042> |
+ | <0042> Không biết cô có còn thức không...? |
// Is she still awake...? |
// Is she still awake...? |
||
− | <0043> |
+ | <0043> Hơi thở của cô không giống như đang ngủ. |
// I didn't hear her snore at all. |
// I didn't hear her snore at all. |
||
− | <0044> |
+ | <0044> Thế là tôi ở lại với cô suốt đêm. |
// So I stayed with her the entire time. |
// So I stayed with her the entire time. |
||
− | <0045> Ngay |
+ | <0045> Ngay sát giờ đến trường, tôi rời phòng Nagisa ra đứng ở hành lang để cô thay đồ. |
// Just as we were about to leave the house, I left Nagisa as she was changing her clothes, and went into the hallway. |
// Just as we were about to leave the house, I left Nagisa as she was changing her clothes, and went into the hallway. |
||
− | <0046> |
+ | <0046> Bố già đang đứng chờ bên ngoài. |
// Pops stood there. |
// Pops stood there. |
||
− | <0047> \{Akio} 『Chậc... |
+ | <0047> \{Akio} 『Chậc... còn gì tệ hơn thế này nữa, hả nhãi ranh?』 |
// \{Akio} "Tch... ain't this a bad state of affairs, damn it." |
// \{Akio} "Tch... ain't this a bad state of affairs, damn it." |
||
Line 162: | Line 162: | ||
// Noticing me, he spat. |
// Noticing me, he spat. |
||
− | <0049> \{Akio} 『 |
+ | <0049> \{Akio} 『Mấy thứ trên sàn phòng khách là sao vậy?』 |
// \{Akio} "What was spread around in the living room?" |
// \{Akio} "What was spread around in the living room?" |
||
− | <0050> \{\m{B}} 『Nagisa phát hiện ra chúng. |
+ | <0050> \{\m{B}} 『Nagisa phát hiện ra chúng. Khi tôi nhìn thấy cậu ấy thì đã quá muộn.』 |
// \{\m{B}} "Nagisa found out. I was too late in catching her." |
// \{\m{B}} "Nagisa found out. I was too late in catching her." |
||
Line 171: | Line 171: | ||
// \{Akio} "And then, Nagisa..." |
// \{Akio} "And then, Nagisa..." |
||
− | <0052> \{Akio} 『 |
+ | <0052> \{Akio} 『... đã biết hết tất cả rồi...』 |
// \{Akio} "Found out... just about everything..." |
// \{Akio} "Found out... just about everything..." |
||
− | <0053> \{\m{B}} 『 |
+ | <0053> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
− | <0054> \{Akio} 『Liệu con bé... có thôi |
+ | <0054> \{Akio} 『Liệu con bé... có thôi đến trường nữa không...?』 |
// \{Akio} "Will she... end up not going to school again...?" |
// \{Akio} "Will she... end up not going to school again...?" |
||
− | <0055> Ông |
+ | <0055> Ông ta áp trán vào tường và thốt ra những từ đó bằng một giọng như bị bóp nghẹt. |
// He leaned against he floor, with a muffled voice. |
// He leaned against he floor, with a muffled voice. |
||
− | <0056> \{Akio} 『Con bé |
+ | <0056> \{Akio} 『Con bé đã... háo hức đến trường là vậy...』 |
// \{Akio} "For her to be like that... and go to school..." |
// \{Akio} "For her to be like that... and go to school..." |
||
Line 189: | Line 189: | ||
// \{Akio} "Damn it..." |
// \{Akio} "Damn it..." |
||
− | <0058> Tôi chưa bao giờ có |
+ | <0058> Tôi chưa bao giờ hình dung ra, có một ngày ông ấy lại suy sụp đến vậy. |
// I could never imagine this person being this depressed. |
// I could never imagine this person being this depressed. |
||
− | <0059> \{\m{B}} 『 |
+ | <0059> \{\m{B}} 『Bố già...』 |
// \{\m{B}} "Pops..." |
// \{\m{B}} "Pops..." |
||
− | <0060> Tôi lựa lời. |
+ | <0060> Tôi lựa lời để nói. |
// I looked for words to say. |
// I looked for words to say. |
||
− | <0061> |
+ | <0061> Ông là một người cha tốt |
// You're a good father |
// You're a good father |
||
− | <0062> Ông là một người cha |
+ | <0062> Ông là một người cha chẳng ra gì |
// You're an inexcusable father |
// You're an inexcusable father |
||
− | <0063> \{\m{B}} 『 |
+ | <0063> \{\m{B}} 『Ông là một người cha tốt, tôi chắc chắn đấy.』 |
// \{\m{B}} "Without a doubt, you're a good father." |
// \{\m{B}} "Without a doubt, you're a good father." |
||
− | <0064> \{\m{B}} 『Không dễ gì mà tìm được một người như |
+ | <0064> \{\m{B}} 『Không dễ gì mà tìm được một người như ông...』 |
// \{\m{B}} "It isn't easy to find someone like you..." |
// \{\m{B}} "It isn't easy to find someone like you..." |
||
− | <0065> \{\m{B}} 『 |
+ | <0065> \{\m{B}} 『Cứ cho cậu ấy thời gian suy nghĩ, tôi tin sớm muộn cậu ấy cũng hiểu ra thôi.』 |
// \{\m{B}} "So if you give her time, she'll also understand." |
// \{\m{B}} "So if you give her time, she'll also understand." |
||
− | <0066> \{\m{B}} 『Nhưng |
+ | <0066> \{\m{B}} 『Nhưng... Nagisa và tôi đã luôn cố gắng hết mình vì ngày hôm nay.』 |
// \{\m{B}} "But you know... Nagisa and I have been working hard for this day." |
// \{\m{B}} "But you know... Nagisa and I have been working hard for this day." |
||
− | <0067> \{\m{B}} 『 |
+ | <0067> \{\m{B}} 『Tôi muốn nhìn thấy cậu ấy đạt được nó.』 |
// \{\m{B}} "I'd like to at least achieve that." |
// \{\m{B}} "I'd like to at least achieve that." |
||
− | <0068> \{Akio} 『 |
+ | <0068> \{Akio} 『Ờ...』 |
// \{Akio} "Yeah..." |
// \{Akio} "Yeah..." |
||
− | <0069> \{Akio} 『Phải rồi, vở kịch』 |
+ | <0069> \{Akio} 『Phải rồi, vở kịch...』 |
// \{Akio} "Yeah, the play..." |
// \{Akio} "Yeah, the play..." |
||
− | <0070> \{Akio} 『Xin hãy... biến |
+ | <0070> \{Akio} 『Xin hãy... biến ước mơ của con bé thành sự thật.』 |
// \{Akio} "Let it come true... please." |
// \{Akio} "Let it come true... please." |
||
− | <0071> |
+ | <0071> Bố già gục đầu vào tường, tựa hồ khẩn cầu tôi. |
// Leaning his head on the wall, pops asked that of me. |
// Leaning his head on the wall, pops asked that of me. |
||
− | <0072> \{\m{B}} 『Ông là một người cha |
+ | <0072> \{\m{B}} 『Ông là một người cha chẳng ra gì.』 |
// \{\m{B}} "You're an inexcusable father." |
// \{\m{B}} "You're an inexcusable father." |
||
− | <0073> \{Akio} 『Ta biết |
+ | <0073> \{Akio} 『Ta biết mi muốn nói gì...』 |
// \{Akio} "I already know that...!" |
// \{Akio} "I already know that...!" |
||
− | <0074> \{Akio} 『 |
+ | <0074> \{Akio} 『Ta đã chẳng thể làm gì nên hồn từ cái ngày đó mười hai năm về trước...』 |
// \{Akio} "Ever since that day twelve years ago...!" |
// \{Akio} "Ever since that day twelve years ago...!" |
||
− | <0075> \{Akio} 『 |
+ | <0075> \{Akio} 『Làm sao mà mi hiểu được.』 |
// \{Akio} "What the hell do you know?!" |
// \{Akio} "What the hell do you know?!" |
||
− | <0076> \{Akio} 『 |
+ | <0076> \{Akio} 『Mi đâu có biết chúng ta đã phải chịu đựng những gì, phải nỗ lực như thế nào kể từ ngày đó...』 |
// \{Akio} "Ever since that day, we went through great trouble..." |
// \{Akio} "Ever since that day, we went through great trouble..." |
||
− | <0077> \{Akio} 『 |
+ | <0077> \{Akio} 『Chưa kể đến những niềm vui nhỏ nhặt tích cóp từng ngày một...』 |
// \{Akio} "You think we're happy with that...?" |
// \{Akio} "You think we're happy with that...?" |
||
− | <0078> \{Akio} 『 |
+ | <0078> \{Akio} 『Sao mi dám nói với ta như thế trong khi chưa từng sẻ chia những gì mà chúng ta nếm trải...』 |
// \{Akio} "It ain't so simple to say that without knowing..." |
// \{Akio} "It ain't so simple to say that without knowing..." |
||
− | <0079> \{\m{B}} 『 |
+ | <0079> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
− | <0080> \{\m{B}} 『Nhưng |
+ | <0080> \{\m{B}} 『Nhưng tôi là người gần gũi với cậu ấy nhất trong suốt một tháng qua...』 |
// \{\m{B}} "But, there's been no one who's closer than me to her..." |
// \{\m{B}} "But, there's been no one who's closer than me to her..." |
||
− | <0081> \{\m{B}} 『 |
+ | <0081> \{\m{B}} 『Gần gũi hơn cả hai người đấy...』 |
// \{\m{B}} "Even more than you guys..." |
// \{\m{B}} "Even more than you guys..." |
||
Line 264: | Line 264: | ||
// \{Akio} "I see..." |
// \{Akio} "I see..." |
||
− | <0083> \{Akio} 『 |
+ | <0083> \{Akio} 『Cũng phải...』 |
// \{Akio} "I guess..." |
// \{Akio} "I guess..." |
||
− | <0084> \{Akio} 『 |
+ | <0084> \{Akio} 『Thằng khốn nhà mi... là người mà con bé đem lòng yêu thương mà...』 |
// \{Akio} "You're a guy that's ended up liking her, huh..." |
// \{Akio} "You're a guy that's ended up liking her, huh..." |
||
− | <0085> \{\m{B}} 『 |
+ | <0085> \{\m{B}} 『Ờ...』 |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
// \{\m{B}} "Yeah..." |
||
− | <0086> \{Akio} 『 |
+ | <0086> \{Akio} 『Người như thế phê phán ta là một người cha chẳng ra gì...』 |
// \{Akio} "And an opinion from that kind of guy...?" |
// \{Akio} "And an opinion from that kind of guy...?" |
||
− | <0087> \{Akio} 『 |
+ | <0087> \{Akio} 『Âu cũng đáng để chấp nhận...』 |
// \{Akio} "I can take that..." |
// \{Akio} "I can take that..." |
||
− | <0088> \{\m{B}} 『Tôi không |
+ | <0088> \{\m{B}} 『Tôi cũng không tin vào nhận định của mình là đúng...』 |
// \{\m{B}} "I don't think I'm correct or anything..." |
// \{\m{B}} "I don't think I'm correct or anything..." |
||
− | <0089> \{\m{B}} 『 |
+ | <0089> \{\m{B}} 『Với tình trạng hiện giờ... tôi là người có thể cứu cậu ấy...』 |
// \{\m{B}} "But, I think I'll have to be the one to tell her..." |
// \{\m{B}} "But, I think I'll have to be the one to tell her..." |
||
− | <0090> \{Akio} 『 |
+ | <0090> \{Akio} 『Ờ...』 |
// \{Akio} "Yeah..." |
// \{Akio} "Yeah..." |
||
− | <0091> \{Akio} 『 |
+ | <0091> \{Akio} 『Mi nói đúng...』 |
// \{Akio} "Probably..." |
// \{Akio} "Probably..." |
||
Line 294: | Line 294: | ||
// \{\m{B}} "So... leave it to me, okay?" |
// \{\m{B}} "So... leave it to me, okay?" |
||
− | <0093> \{Akio} 『』 |
+ | <0093> \{Akio} 『.........』 |
// \{Akio} "........." |
// \{Akio} "........." |
||
− | <0094> \{Akio} 『Ai biết đâu đấy... |
+ | <0094> \{Akio} 『Ai biết đâu đấy... ta khó lòng hứa với mi chuyện đó...』 |
// \{Akio} "Who knows... don't promise such a thing..." |
// \{Akio} "Who knows... don't promise such a thing..." |
||
− | <0095> \{Akio} 『Khi mất tự chủ, |
+ | <0095> \{Akio} 『Khi mất tự chủ, không thể nói trước được ta sẽ làm ra những gì đâu...』 |
// \{Akio} "When I get emotional, I don't know what to do, see..." |
// \{Akio} "When I get emotional, I don't know what to do, see..." |
||
− | <0096> \{\m{B}} 『 |
+ | <0096> \{\m{B}} 『Chỉ cần hứa với tôi là ông sẽ không làm gì cả.』 |
// \{\m{B}} "I promise, I'll do something." |
// \{\m{B}} "I promise, I'll do something." |
||
Line 309: | Line 309: | ||
// \{Akio} "........." |
// \{Akio} "........." |
||
− | <0098> \{Akio} 『... |
+ | <0098> \{Akio} 『... Thôi được.』 |
// \{Akio} "... all right." |
// \{Akio} "... all right." |
||
− | <0099> \{Akio} 『Ta tin |
+ | <0099> \{Akio} 『Ta sẽ thử đặt hết niềm tin vào mi vậy...』 |
// \{Akio} "I'll believe in you..." |
// \{Akio} "I'll believe in you..." |
||
− | <0100> \{\m{B}} 『 |
+ | <0100> \{\m{B}} 『Ờ.』 |
// \{\m{B}} "Yeah." |
// \{\m{B}} "Yeah." |
||
Line 321: | Line 321: | ||
// \{Akio} "Tch..." |
// \{Akio} "Tch..." |
||
− | <0102> \{Akio} 『 |
+ | <0102> \{Akio} 『Bày đặt ra vẻ ta đây...』 |
// \{Akio} "Acting so damn cool..." |
// \{Akio} "Acting so damn cool..." |
||
Line 327: | Line 327: | ||
// The usual scenery as always. |
// The usual scenery as always. |
||
− | <0104> Hòa vào |
+ | <0104> Hòa vào đám đông học sinh đang trên đường đến trường, hai chúng tôi đi cạnh nhau. |
// Slipping into students attending in the same fashion, we walked together. |
// Slipping into students attending in the same fashion, we walked together. |
||
− | <0105> |
+ | <0105> Chúng tôi chỉ vừa bắt đầu cảm thấy quen với việc này. |
// Even though I had already gotten used to this time. |
// Even though I had already gotten used to this time. |
||
− | <0106> Nagisa dừng ở chân |
+ | <0106> Nhưng rồi, Nagisa dừng bước ở chân đồi. |
// Nagisa stopped at the bottom of the hill. |
// Nagisa stopped at the bottom of the hill. |
||
− | <0107> \{Nagisa} 『 |
+ | <0107> \{Nagisa} 『Cậu có biết không,\ \ |
<0108> -kun?』 |
<0108> -kun?』 |
||
// \{Nagisa} "Did you know, \m{B}-kun?" |
// \{Nagisa} "Did you know, \m{B}-kun?" |
||
− | <0109> |
+ | <0109> Với nét mặt hệt như hôm đầu tiên chúng tôi gặp nhau, cô cất lời, đoạn ngước nhìn lên ngọn đồi. |
// And then, with a face like the day we first met, she said that, looking up at the hill. |
// And then, with a face like the day we first met, she said that, looking up at the hill. |
||
− | <0110> Ngày hôm đó, những cánh hoa anh đào lả tả bay |
+ | <0110> Ngày hôm đó, những cánh hoa anh đào lả tả bay muôn nơi. |
// On that day, the sakura petals floated by. |
// On that day, the sakura petals floated by. |
||
Line 350: | Line 350: | ||
// \{\m{B}} "Know what?" |
// \{\m{B}} "Know what?" |
||
− | <0112> \{Nagisa} 『 |
+ | <0112> \{Nagisa} 『Ba từng là một diễn viên.』 |
// \{Nagisa} "That dad was an actor." |
// \{Nagisa} "That dad was an actor." |
||
− | <0113> \{\m{B}} 『Không... |
+ | <0113> \{\m{B}} 『Không... Đây là lần đầu tiên tớ nghe.』 |
// \{\m{B}} "No... it's the first I heard of it." |
// \{\m{B}} "No... it's the first I heard of it." |
||
Line 359: | Line 359: | ||
// I really didn't know. |
// I really didn't know. |
||
− | <0115> \{Nagisa} 『 |
+ | <0115> \{Nagisa} 『Ba là một gương mặt lớn trong làng kịch nghệ, còn được lên cả truyền hình.』 |
// \{Nagisa} "He made a big appearance on stage, and was popular on television." |
// \{Nagisa} "He made a big appearance on stage, and was popular on television." |
||
− | <0116> \{\m{B}} 『 |
+ | <0116> \{\m{B}} 『Hể...』 |
// \{\m{B}} "Huh..." |
// \{\m{B}} "Huh..." |
||
− | <0117> \{Nagisa} 『Mẹ |
+ | <0117> \{Nagisa} 『Mẹ là một giáo viên sơ trung đứng lớp nhiều năm.』 |
// \{Nagisa} "My mother was a teacher in middle school for a long time." |
// \{Nagisa} "My mother was a teacher in middle school for a long time." |
||
− | <0118> \{Nagisa} 『Có vẻ mẹ |
+ | <0118> \{Nagisa} 『Có vẻ mẹ rất đam mê dạy học.』 |
// \{Nagisa} "It seems like she really liked teaching." |
// \{Nagisa} "It seems like she really liked teaching." |
||
− | <0119> \{Nagisa} 『Hai người |
+ | <0119> \{Nagisa} 『Hai người mới hạnh phúc làm sao trong những tấm ảnh và băng hình ấy.』 |
// \{Nagisa} "The two were so happy in the videos and photographs I looked at." |
// \{Nagisa} "The two were so happy in the videos and photographs I looked at." |
||
− | <0120> \{Nagisa} 『 |
+ | <0120> \{Nagisa} 『Hai người đã chạm đến ước mơ của mình.』 |
// \{Nagisa} "Their dreams had been granted," |
// \{Nagisa} "Their dreams had been granted," |
||
− | <0121> \{Nagisa} 『 |
+ | <0121> \{Nagisa} 『Và đáng lẽ ra những tháng ngày đó sẽ nối dài mãi mãi.』 |
// \{Nagisa} "and should have continued on forever." |
// \{Nagisa} "and should have continued on forever." |
||
− | <0122> \{Nagisa} 『Nếu không phải |
+ | <0122> \{Nagisa} 『Nếu không phải... vì sự tồn tại của tớ...』 |
// \{Nagisa} "If not... for me..." |
// \{Nagisa} "If not... for me..." |
||
− | <0123> \{\m{B}} 『 |
+ | <0123> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ vậy, Nagisa...』 |
// \{\m{B}} "That's wrong, Nagisa..." |
// \{\m{B}} "That's wrong, Nagisa..." |
||
− | <0124> \{Nagisa} 『Hãy nghe |
+ | <0124> \{Nagisa} 『Hãy nghe tớ nói,\ \ |
<0125> -kun.』 |
<0125> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "Please listen, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Please listen, \m{B}-kun." |
||
− | <0126> \{Nagisa} 『Là lỗi của |
+ | <0126> \{Nagisa} 『Là lỗi của tớ đã khiến ba mẹ từ bỏ giấc mơ của mình.』 |
// \{Nagisa} "It's my fault that mom and dad gave up on their dream." |
// \{Nagisa} "It's my fault that mom and dad gave up on their dream." |
||
Line 397: | Line 397: | ||
// \{\m{B}} "That's wrong, Nagisa." |
// \{\m{B}} "That's wrong, Nagisa." |
||
− | <0128> \{\m{B}} 『Hai người |
+ | <0128> \{\m{B}} 『Hai người họ đang rất hạnh phúc mà..』 |
// \{\m{B}} "Those two should be happy, even now..." |
// \{\m{B}} "Those two should be happy, even now..." |
||
− | <0129> \{Nagisa} 『 |
+ | <0129> \{Nagisa} 『Nhưng hoài bão của họ... đã tan vỡ mất rồi.』 |
// \{Nagisa} "They gave up... on their dream." |
// \{Nagisa} "They gave up... on their dream." |
||
− | <0130> \{Nagisa} 『 |
+ | <0130> \{Nagisa} 『Tớ nói không sai chứ?』 |
// \{Nagisa} "Aren't I wrong?" |
// \{Nagisa} "Aren't I wrong?" |
||
− | <0131> \{\m{B}} 『 |
+ | <0131> \{\m{B}} 『À thì... có thể đúng là vậy thật, nhưng...』 |
// \{\m{B}} "Well... that might be true but..." |
// \{\m{B}} "Well... that might be true but..." |
||
− | <0132> \{\m{B}} 『Nhưng |
+ | <0132> \{\m{B}} 『Nhưng, Nagisa...』 |
// \{\m{B}} "But you see, Nagisa..." |
// \{\m{B}} "But you see, Nagisa..." |
||
Line 416: | Line 416: | ||
// \{\m{B}} "........." |
// \{\m{B}} "........." |
||
− | <0134> Tôi không tìm ra lời |
+ | <0134> Tôi nghẹn ứ, không thể tìm ra lời để nói tiếp. |
// I couldn't find the words to continue. |
// I couldn't find the words to continue. |
||
− | <0135> \{Nagisa} 『 |
+ | <0135> \{Nagisa} 『Vậy mà lúc này đây...』 |
// \{Nagisa} "And right now, I'm..." |
// \{Nagisa} "And right now, I'm..." |
||
− | <0136> \{Nagisa} 『 |
+ | <0136> \{Nagisa} 『Tớ lại theo đuổi giấc mơ của mình... bằng cách hy sinh giấc mơ của họ.』 |
// \{Nagisa} "Having my own dream granted... despite theirs being sacrificed." |
// \{Nagisa} "Having my own dream granted... despite theirs being sacrificed." |
||
− | <0137> \{Nagisa} 『 |
+ | <0137> \{Nagisa} 『Tớ thật là một đứa trẻ độc ác.』 |
// \{Nagisa} "I'm such a terrible child." |
// \{Nagisa} "I'm such a terrible child." |
||
− | <0138> \{Nagisa} 『Một |
+ | <0138> \{Nagisa} 『Một người con bất hiếu.』 |
// \{Nagisa} "I'm ungrateful." |
// \{Nagisa} "I'm ungrateful." |
||
− | <0139> \{Nagisa} 『 |
+ | <0139> \{Nagisa} 『Và còn liên lụy đến cậu nữa,\ \ |
<0140> -kun.』 |
<0140> -kun.』 |
||
// \{Nagisa} "Even to you, \m{B}-kun." |
// \{Nagisa} "Even to you, \m{B}-kun." |
||
− | <0141> \{Nagisa} 『 |
+ | <0141> \{Nagisa} 『Tớ làm tiêu tốn bao nhiêu thì giờ của cậu... chỉ vì muốn thực hiện ước mơ của mình.』 |
// \{Nagisa} "You've given up a lot of your time... just to grant my wish..." |
// \{Nagisa} "You've given up a lot of your time... just to grant my wish..." |
||
− | <0142> \{\m{B}} 『 |
+ | <0142> \{\m{B}} 『Tớ làm thế vì thích...』 |
// \{\m{B}} "I came to like you, you know..." |
// \{\m{B}} "I came to like you, you know..." |
||
− | <0143> \{\m{B}} 『 |
+ | <0143> \{\m{B}} 『Đã là lúc nào rồi mà cậu còn nói như thế...?』 |
// \{\m{B}} "What are you saying at this time...?" |
// \{\m{B}} "What are you saying at this time...?" |
||
Line 448: | Line 448: | ||
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
− | <0145> |
+ | <0145> Aa... lại nữa rồi... |
// Ahh... again... |
// Ahh... again... |
||
− | <0146> Chúng tôi |
+ | <0146> Chúng tôi sẽ phải bắt đầu lại từ đây sao...? |
// Will we have to start this over again...? |
// Will we have to start this over again...? |
||
− | <0147> |
+ | <0147> Hai chúng tôi đã trải qua ngần ấy thử thách để tiến xa được đến vậy... |
// Even though we did a lot of things and came this far... |
// Even though we did a lot of things and came this far... |
||
Line 460: | Line 460: | ||
// \{\m{B}} "Nagisa..." |
// \{\m{B}} "Nagisa..." |
||
− | <0149> \{Nagisa} 『Vâng...』 |
+ | <0149> \{Nagisa} 『Vâng...?』 |
// \{Nagisa} "Yes..." |
// \{Nagisa} "Yes..." |
||
− | <0150> \{\m{B}} 『Chúng ta đã tiến |
+ | <0150> \{\m{B}} 『Chúng ta đã tiến đến tận đây rồi...』 |
// \{\m{B}} "We've come this far..." |
// \{\m{B}} "We've come this far..." |
||
− | <0151> \{\m{B}} 『 |
+ | <0151> \{\m{B}} 『Đã sắp chạm đến vạch đích rồi. Hãy cố gắng hết mình nào...』 |
// \{\m{B}} "We should push on a little harder..." |
// \{\m{B}} "We should push on a little harder..." |
||
− | <0152> \{Nagisa} 『』 |
+ | <0152> \{Nagisa} 『.........』 |
// \{Nagisa} "........." |
// \{Nagisa} "........." |
||
− | <0153> \{\m{B}} 『Được |
+ | <0153> \{\m{B}} 『Được, đi thôi.』 |
// \{\m{B}} "Come on, let's go." |
// \{\m{B}} "Come on, let's go." |
||
− | <0154> |
+ | <0154> Tôi nắm lấy bàn tay cô ấy... \pChúng tôi leo lên ngọn đồi. |
// Taking her hand... \pI began climbing the hill. |
// Taking her hand... \pI began climbing the hill. |
||
− | <0155> \{Sunohara} 『 |
+ | <0155> \{Sunohara} 『Oáppp...』 |
// \{Sunohara} "Fuwaah..." |
// \{Sunohara} "Fuwaah..." |
||
− | <0156> \{Sunohara} 『 |
+ | <0156> \{Sunohara} 『Buồn ngủ chết đi được.』 |
// \{Sunohara} "I'm so damn sleepy." |
// \{Sunohara} "I'm so damn sleepy." |
||
− | <0157> \{\m{B}} 『Mày |
+ | <0157> \{\m{B}} 『Mày đứt dây thần kinh căng thẳng rồi hả?』 |
// \{\m{B}} "You don't feel tense at all, do you?" |
// \{\m{B}} "You don't feel tense at all, do you?" |
||
− | <0158> \{Sunohara} 『 |
+ | <0158> \{Sunohara} 『Thì tại, có ngày nào mà tao phải dậy sớm thế này đâu?』 |
// \{Sunohara} "Because, I'm coming so early for a day that ain't a weekday, see." |
// \{Sunohara} "Because, I'm coming so early for a day that ain't a weekday, see." |
||
Line 493: | Line 493: | ||
// \{Sunohara} "Even more, a Sunday..." |
// \{Sunohara} "Even more, a Sunday..." |
||
− | <0160> \{\m{B}} 『Mày chịu trách nhiệm phần ánh sáng, |
+ | <0160> \{\m{B}} 『Mày chịu trách nhiệm phần ánh sáng đó, liệu mà tỉnh táo vào.』 |
// \{\m{B}} "You're dealing with lighting, so get a hold of yourself." |
// \{\m{B}} "You're dealing with lighting, so get a hold of yourself." |
||
− | <0161> \{Sunohara} 『Buồn ngủ díp mắt thế này, có khi tao lại đóng ngắt công tắc liên tục và biến chỗ này thành |
+ | <0161> \{Sunohara} 『Buồn ngủ díp mắt thế này, có khi tao lại đóng ngắt công tắc liên tục và biến chỗ này thành vũ trường luôn...』 |
// \{Sunohara} "Being this sleepy, I might flick the switches on and off, and turn it into a disco..." |
// \{Sunohara} "Being this sleepy, I might flick the switches on and off, and turn it into a disco..." |
||
Line 502: | Line 502: | ||
// \{\m{B}} "Don't." |
// \{\m{B}} "Don't." |
||
− | <0163> \{Sunohara} 『Tao buồn ngủ đến |
+ | <0163> \{Sunohara} 『Tao chỉ đang ví von mình buồn ngủ đến cỡ nào thôi.』 |
// \{Sunohara} "Well, that's how sleepy I am." |
// \{Sunohara} "Well, that's how sleepy I am." |
||
− | <0164> \{\m{B}} 『Vậy có muốn đổi |
+ | <0164> \{\m{B}} 『Vậy có muốn đổi nhiệm vụ không? Mày chỉ cần làm mỗi việc nhấn cái nút Phát.』 |
// \{\m{B}} "Then, you want to switch? I just have to press the buttons." |
// \{\m{B}} "Then, you want to switch? I just have to press the buttons." |
||
Revision as of 19:29, 6 June 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đang cần được chỉnh sửa văn phong. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Chỉnh trang để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
Bản thảo
// Resources for SEEN6511.TXT #character 'Nagisa' #character '*B' #character 'Akio' #character 'Sunohara' #character 'Sanae' #character 'Giọng nói' // 'Voice' <0000> Chủ Nhật, 11 tháng 5 // May 11 (Sunday) <0001> ......... // ......... <0002> Tôi tỉnh giấc. // I woke up. <0003> Tôi ngủ gục từ lúc nào vậy kìa...? // Since when did I fall asleep...? <0004> Vốn định chỉ nằm xuống chứ không ngủ, nào ngờ... // I even had my body on the side so that I wouldn't do so... <0005> Tôi kéo cái đồng hồ đeo tay trước mặt lại gần. // I pull in the clock in front of me. <0006> Mới đang là sớm tinh mơ, trời vẫn chưa sáng. // It was pretty damn early in the morning. <0007> Tôi thức dậy với một cảm giác kỳ lạ. Ngay khi cố gắng ngủ trở lại, tức thì cơn ớn lạnh chạy khắp cơ thể. // Immediately following that memory after waking up, a chill shook my entire body in an instant. <0008> Nó khiến tôi nhận ra trong muộn màng. // After that, I finally realized. <0009> ...Phải chăng tôi bị một tiếng động ở đâu đó đánh thức? // ... did I wake up to the sound of something? <0010> Vừa nghĩ đến đây, chợt một dự cảm chẳng lành xâm chiếm lấy tôi. // And then, I suddenly had a bad feeling. <0011> Tôi nhấc mình khỏi sàn. // I got up. <0012> Vào giờ này, cũng không có gì lạ nếu họ bắt đầu nướng bánh mì. // But, it wouldn't be strange for bread to be baking at this time. <0013> Vậy nên, phải rồi... có lẽ là bố già gây ra tiếng động đó. // That's why, yeah... I'm sure it's pops. He's who I'm hearing. <0014> Tự nhủ với mình như thế, tôi lấy lại bình tĩnh. // Persuading myself as such, I calmed down. <0015> Rồi chậm rãi bước dọc hành lang. // I slowly walk down the hallway. <0016> Không còn nghe thấy âm thanh nào phát ra nữa. // During that period, there wasn't a single sound. <0017> Tôi mò mẫm đi về phía phòng khách. // I grope my way to the living room. <0018> Ở đó... tôi nhìn thấy tấm lưng mảnh dẻ của một người. // And there... was someone's small back. <0019> Là... Nagisa. // Nagisa's... back. <0020> Cô ấy xoay đầu lại, đối mặt với tôi đang đứng như trời trồng. // Noticing that I stood there, she turned around. <0021> \{Nagisa} 『 <0022> -kun...』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun..." <0023> \{\m{B}} 『Chờ đã... đừng bảo là cậu thức suốt đêm đấy nhé...?』 // \{\m{B}} "What is it... you were awake the entire time...?" <0024> \{\m{B}} 『Hôm nay là một ngày trọng đại mà... Cậu đang làm cái gì vậy chứ...?』 // \{\m{B}} "Today's an important day, isn't it...? What are you doing...?" <0025> \{Nagisa} 『 <0026> -kun, xin hãy nghe tớ.』 // \{Nagisa} "\m{B}-kun, please listen." <0027> Nhiều món đồ nằm rải rác khắp sàn nhà. // There were a lot of things on the floor. <0028> Có album ảnh, sổ tay, cùng mấy thứ tương tự. // They were albums, notes. <0029> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0030> \{Nagisa} 『Thế mà tớ đã không biết.』 // \{Nagisa} "I never knew." <0031> Chỉ nghĩ đến những gì cô sắp nói ra mà tôi như muốn rụng rời. // It was dreadful, listening. <0032> \{\m{B}} 『Nagisa, đừng bận tâm đến chúng.』 // \{\m{B}} "Nagisa, don't think of anything." <0033> \{\m{B}} 『Hãy cứ nghỉ ngơi đi đã.』 // \{\m{B}} "For now, just take a break." <0034> \{\m{B}} 『Sáng ra tớ sẽ gọi cậu dậy.』 // \{\m{B}} "I'll wake you up." <0035> \{\m{B}} 『Sau đó, chúng ta sẽ có thể cùng nhau đến trường như mọi khi.』 // \{\m{B}} "That way, we can go to school like always." <0036> \{\m{B}} 『Tớ sẽ luôn đứng bên, nghe cậu đọc kịch bản này, xem cậu luyện tập nữa.』 // \{\m{B}} "Reading the script, and practicing." <0037> \{\m{B}} 『Tớ sẽ luôn ở đây, lắng nghe cậu mà.』 // \{\m{B}} "I'll be listening beside you, okay?" <0038> \{\m{B}} 『Nhé, Nagisa?』 // \{\m{B}} "Okay, Nagisa?" <0039> \{\m{B}} 『Nào, để tớ đưa cậu về tận phòng.』 // \{\m{B}} "Come on, I'll take you to your room." <0040> Nagisa nằm nghiêng bên trong futon. // Nagisa was on her side in her bed. <0041> Cô ấy quay mặt vào trong tường, nên tôi không thể thấy được biểu cảm của cô lúc này. // She turned towards the wall; I didn't see her face. <0042> Không biết cô có còn thức không...? // Is she still awake...? <0043> Hơi thở của cô không giống như đang ngủ. // I didn't hear her snore at all. <0044> Thế là tôi ở lại với cô suốt đêm. // So I stayed with her the entire time. <0045> Ngay sát giờ đến trường, tôi rời phòng Nagisa ra đứng ở hành lang để cô thay đồ. // Just as we were about to leave the house, I left Nagisa as she was changing her clothes, and went into the hallway. <0046> Bố già đang đứng chờ bên ngoài. // Pops stood there. <0047> \{Akio} 『Chậc... còn gì tệ hơn thế này nữa, hả nhãi ranh?』 // \{Akio} "Tch... ain't this a bad state of affairs, damn it." <0048> Nhìn thấy tôi, ông ta làu bàu. // Noticing me, he spat. <0049> \{Akio} 『Mấy thứ trên sàn phòng khách là sao vậy?』 // \{Akio} "What was spread around in the living room?" <0050> \{\m{B}} 『Nagisa phát hiện ra chúng. Khi tôi nhìn thấy cậu ấy thì đã quá muộn.』 // \{\m{B}} "Nagisa found out. I was too late in catching her." <0051> \{Akio} 『Vậy là, Nagisa...』 // \{Akio} "And then, Nagisa..." <0052> \{Akio} 『... đã biết hết tất cả rồi...』 // \{Akio} "Found out... just about everything..." <0053> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." <0054> \{Akio} 『Liệu con bé... có thôi đến trường nữa không...?』 // \{Akio} "Will she... end up not going to school again...?" <0055> Ông ta áp trán vào tường và thốt ra những từ đó bằng một giọng như bị bóp nghẹt. // He leaned against he floor, with a muffled voice. <0056> \{Akio} 『Con bé đã... háo hức đến trường là vậy...』 // \{Akio} "For her to be like that... and go to school..." <0057> \{Akio} 『Khốn nạn thật...』 // \{Akio} "Damn it..." <0058> Tôi chưa bao giờ hình dung ra, có một ngày ông ấy lại suy sụp đến vậy. // I could never imagine this person being this depressed. <0059> \{\m{B}} 『Bố già...』 // \{\m{B}} "Pops..." <0060> Tôi lựa lời để nói. // I looked for words to say. <0061> Ông là một người cha tốt // You're a good father <0062> Ông là một người cha chẳng ra gì // You're an inexcusable father <0063> \{\m{B}} 『Ông là một người cha tốt, tôi chắc chắn đấy.』 // \{\m{B}} "Without a doubt, you're a good father." <0064> \{\m{B}} 『Không dễ gì mà tìm được một người như ông...』 // \{\m{B}} "It isn't easy to find someone like you..." <0065> \{\m{B}} 『Cứ cho cậu ấy thời gian suy nghĩ, tôi tin sớm muộn cậu ấy cũng hiểu ra thôi.』 // \{\m{B}} "So if you give her time, she'll also understand." <0066> \{\m{B}} 『Nhưng... Nagisa và tôi đã luôn cố gắng hết mình vì ngày hôm nay.』 // \{\m{B}} "But you know... Nagisa and I have been working hard for this day." <0067> \{\m{B}} 『Tôi muốn nhìn thấy cậu ấy đạt được nó.』 // \{\m{B}} "I'd like to at least achieve that." <0068> \{Akio} 『Ờ...』 // \{Akio} "Yeah..." <0069> \{Akio} 『Phải rồi, vở kịch...』 // \{Akio} "Yeah, the play..." <0070> \{Akio} 『Xin hãy... biến ước mơ của con bé thành sự thật.』 // \{Akio} "Let it come true... please." <0071> Bố già gục đầu vào tường, tựa hồ khẩn cầu tôi. // Leaning his head on the wall, pops asked that of me. <0072> \{\m{B}} 『Ông là một người cha chẳng ra gì.』 // \{\m{B}} "You're an inexcusable father." <0073> \{Akio} 『Ta biết mi muốn nói gì...』 // \{Akio} "I already know that...!" <0074> \{Akio} 『Ta đã chẳng thể làm gì nên hồn từ cái ngày đó mười hai năm về trước...』 // \{Akio} "Ever since that day twelve years ago...!" <0075> \{Akio} 『Làm sao mà mi hiểu được.』 // \{Akio} "What the hell do you know?!" <0076> \{Akio} 『Mi đâu có biết chúng ta đã phải chịu đựng những gì, phải nỗ lực như thế nào kể từ ngày đó...』 // \{Akio} "Ever since that day, we went through great trouble..." <0077> \{Akio} 『Chưa kể đến những niềm vui nhỏ nhặt tích cóp từng ngày một...』 // \{Akio} "You think we're happy with that...?" <0078> \{Akio} 『Sao mi dám nói với ta như thế trong khi chưa từng sẻ chia những gì mà chúng ta nếm trải...』 // \{Akio} "It ain't so simple to say that without knowing..." <0079> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." <0080> \{\m{B}} 『Nhưng tôi là người gần gũi với cậu ấy nhất trong suốt một tháng qua...』 // \{\m{B}} "But, there's been no one who's closer than me to her..." <0081> \{\m{B}} 『Gần gũi hơn cả hai người đấy...』 // \{\m{B}} "Even more than you guys..." <0082> \{Akio} 『Vậy à...』 // \{Akio} "I see..." <0083> \{Akio} 『Cũng phải...』 // \{Akio} "I guess..." <0084> \{Akio} 『Thằng khốn nhà mi... là người mà con bé đem lòng yêu thương mà...』 // \{Akio} "You're a guy that's ended up liking her, huh..." <0085> \{\m{B}} 『Ờ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." <0086> \{Akio} 『Người như thế phê phán ta là một người cha chẳng ra gì...』 // \{Akio} "And an opinion from that kind of guy...?" <0087> \{Akio} 『Âu cũng đáng để chấp nhận...』 // \{Akio} "I can take that..." <0088> \{\m{B}} 『Tôi cũng không tin vào nhận định của mình là đúng...』 // \{\m{B}} "I don't think I'm correct or anything..." <0089> \{\m{B}} 『Với tình trạng hiện giờ... tôi là người có thể cứu cậu ấy...』 // \{\m{B}} "But, I think I'll have to be the one to tell her..." <0090> \{Akio} 『Ờ...』 // \{Akio} "Yeah..." <0091> \{Akio} 『Mi nói đúng...』 // \{Akio} "Probably..." <0092> \{\m{B}} 『Thế nên... giao việc này lại cho tôi, nhé?』 // \{\m{B}} "So... leave it to me, okay?" <0093> \{Akio} 『.........』 // \{Akio} "........." <0094> \{Akio} 『Ai biết đâu đấy... ta khó lòng hứa với mi chuyện đó...』 // \{Akio} "Who knows... don't promise such a thing..." <0095> \{Akio} 『Khi mất tự chủ, không thể nói trước được ta sẽ làm ra những gì đâu...』 // \{Akio} "When I get emotional, I don't know what to do, see..." <0096> \{\m{B}} 『Chỉ cần hứa với tôi là ông sẽ không làm gì cả.』 // \{\m{B}} "I promise, I'll do something." <0097> \{Akio} 『.........』 // \{Akio} "........." <0098> \{Akio} 『... Thôi được.』 // \{Akio} "... all right." <0099> \{Akio} 『Ta sẽ thử đặt hết niềm tin vào mi vậy...』 // \{Akio} "I'll believe in you..." <0100> \{\m{B}} 『Ờ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <0101> \{Akio} 『Chậc...』 // \{Akio} "Tch..." <0102> \{Akio} 『Bày đặt ra vẻ ta đây...』 // \{Akio} "Acting so damn cool..." <0103> Khung cảnh vẫn như mọi khi. // The usual scenery as always. <0104> Hòa vào đám đông học sinh đang trên đường đến trường, hai chúng tôi đi cạnh nhau. // Slipping into students attending in the same fashion, we walked together. <0105> Chúng tôi chỉ vừa bắt đầu cảm thấy quen với việc này. // Even though I had already gotten used to this time. <0106> Nhưng rồi, Nagisa dừng bước ở chân đồi. // Nagisa stopped at the bottom of the hill. <0107> \{Nagisa} 『Cậu có biết không,\ \ <0108> -kun?』 // \{Nagisa} "Did you know, \m{B}-kun?" <0109> Với nét mặt hệt như hôm đầu tiên chúng tôi gặp nhau, cô cất lời, đoạn ngước nhìn lên ngọn đồi. // And then, with a face like the day we first met, she said that, looking up at the hill. <0110> Ngày hôm đó, những cánh hoa anh đào lả tả bay muôn nơi. // On that day, the sakura petals floated by. <0111> \{\m{B}} 『Biết gì cơ?』 // \{\m{B}} "Know what?" <0112> \{Nagisa} 『Ba từng là một diễn viên.』 // \{Nagisa} "That dad was an actor." <0113> \{\m{B}} 『Không... Đây là lần đầu tiên tớ nghe.』 // \{\m{B}} "No... it's the first I heard of it." <0114> Tôi thực sự không biết. // I really didn't know. <0115> \{Nagisa} 『Ba là một gương mặt lớn trong làng kịch nghệ, còn được lên cả truyền hình.』 // \{Nagisa} "He made a big appearance on stage, and was popular on television." <0116> \{\m{B}} 『Hể...』 // \{\m{B}} "Huh..." <0117> \{Nagisa} 『Mẹ là một giáo viên sơ trung đứng lớp nhiều năm.』 // \{Nagisa} "My mother was a teacher in middle school for a long time." <0118> \{Nagisa} 『Có vẻ mẹ rất đam mê dạy học.』 // \{Nagisa} "It seems like she really liked teaching." <0119> \{Nagisa} 『Hai người mới hạnh phúc làm sao trong những tấm ảnh và băng hình ấy.』 // \{Nagisa} "The two were so happy in the videos and photographs I looked at." <0120> \{Nagisa} 『Hai người đã chạm đến ước mơ của mình.』 // \{Nagisa} "Their dreams had been granted," <0121> \{Nagisa} 『Và đáng lẽ ra những tháng ngày đó sẽ nối dài mãi mãi.』 // \{Nagisa} "and should have continued on forever." <0122> \{Nagisa} 『Nếu không phải... vì sự tồn tại của tớ...』 // \{Nagisa} "If not... for me..." <0123> \{\m{B}} 『Đừng nghĩ vậy, Nagisa...』 // \{\m{B}} "That's wrong, Nagisa..." <0124> \{Nagisa} 『Hãy nghe tớ nói,\ \ <0125> -kun.』 // \{Nagisa} "Please listen, \m{B}-kun." <0126> \{Nagisa} 『Là lỗi của tớ đã khiến ba mẹ từ bỏ giấc mơ của mình.』 // \{Nagisa} "It's my fault that mom and dad gave up on their dream." <0127> \{\m{B}} 『Không phải thế đâu, Nagisa.』 // \{\m{B}} "That's wrong, Nagisa." <0128> \{\m{B}} 『Hai người họ đang rất hạnh phúc mà..』 // \{\m{B}} "Those two should be happy, even now..." <0129> \{Nagisa} 『Nhưng hoài bão của họ... đã tan vỡ mất rồi.』 // \{Nagisa} "They gave up... on their dream." <0130> \{Nagisa} 『Tớ nói không sai chứ?』 // \{Nagisa} "Aren't I wrong?" <0131> \{\m{B}} 『À thì... có thể đúng là vậy thật, nhưng...』 // \{\m{B}} "Well... that might be true but..." <0132> \{\m{B}} 『Nhưng, Nagisa...』 // \{\m{B}} "But you see, Nagisa..." <0133> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0134> Tôi nghẹn ứ, không thể tìm ra lời để nói tiếp. // I couldn't find the words to continue. <0135> \{Nagisa} 『Vậy mà lúc này đây...』 // \{Nagisa} "And right now, I'm..." <0136> \{Nagisa} 『Tớ lại theo đuổi giấc mơ của mình... bằng cách hy sinh giấc mơ của họ.』 // \{Nagisa} "Having my own dream granted... despite theirs being sacrificed." <0137> \{Nagisa} 『Tớ thật là một đứa trẻ độc ác.』 // \{Nagisa} "I'm such a terrible child." <0138> \{Nagisa} 『Một người con bất hiếu.』 // \{Nagisa} "I'm ungrateful." <0139> \{Nagisa} 『Và còn liên lụy đến cậu nữa,\ \ <0140> -kun.』 // \{Nagisa} "Even to you, \m{B}-kun." <0141> \{Nagisa} 『Tớ làm tiêu tốn bao nhiêu thì giờ của cậu... chỉ vì muốn thực hiện ước mơ của mình.』 // \{Nagisa} "You've given up a lot of your time... just to grant my wish..." <0142> \{\m{B}} 『Tớ làm thế vì thích...』 // \{\m{B}} "I came to like you, you know..." <0143> \{\m{B}} 『Đã là lúc nào rồi mà cậu còn nói như thế...?』 // \{\m{B}} "What are you saying at this time...?" <0144> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0145> Aa... lại nữa rồi... // Ahh... again... <0146> Chúng tôi sẽ phải bắt đầu lại từ đây sao...? // Will we have to start this over again...? <0147> Hai chúng tôi đã trải qua ngần ấy thử thách để tiến xa được đến vậy... // Even though we did a lot of things and came this far... <0148> \{\m{B}} 『Nagisa này...』 // \{\m{B}} "Nagisa..." <0149> \{Nagisa} 『Vâng...?』 // \{Nagisa} "Yes..." <0150> \{\m{B}} 『Chúng ta đã tiến đến tận đây rồi...』 // \{\m{B}} "We've come this far..." <0151> \{\m{B}} 『Đã sắp chạm đến vạch đích rồi. Hãy cố gắng hết mình nào...』 // \{\m{B}} "We should push on a little harder..." <0152> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0153> \{\m{B}} 『Được, đi thôi.』 // \{\m{B}} "Come on, let's go." <0154> Tôi nắm lấy bàn tay cô ấy... \pChúng tôi leo lên ngọn đồi. // Taking her hand... \pI began climbing the hill. <0155> \{Sunohara} 『Oáppp...』 // \{Sunohara} "Fuwaah..." <0156> \{Sunohara} 『Buồn ngủ chết đi được.』 // \{Sunohara} "I'm so damn sleepy." <0157> \{\m{B}} 『Mày đứt dây thần kinh căng thẳng rồi hả?』 // \{\m{B}} "You don't feel tense at all, do you?" <0158> \{Sunohara} 『Thì tại, có ngày nào mà tao phải dậy sớm thế này đâu?』 // \{Sunohara} "Because, I'm coming so early for a day that ain't a weekday, see." <0159> \{Sunohara} 『Đã vậy hôm nay còn là Chủ Nhật nữa...』 // \{Sunohara} "Even more, a Sunday..." <0160> \{\m{B}} 『Mày chịu trách nhiệm phần ánh sáng đó, liệu mà tỉnh táo vào.』 // \{\m{B}} "You're dealing with lighting, so get a hold of yourself." <0161> \{Sunohara} 『Buồn ngủ díp mắt thế này, có khi tao lại đóng ngắt công tắc liên tục và biến chỗ này thành vũ trường luôn...』 // \{Sunohara} "Being this sleepy, I might flick the switches on and off, and turn it into a disco..." <0162> \{\m{B}} 『Đừng.』 // \{\m{B}} "Don't." <0163> \{Sunohara} 『Tao chỉ đang ví von mình buồn ngủ đến cỡ nào thôi.』 // \{Sunohara} "Well, that's how sleepy I am." <0164> \{\m{B}} 『Vậy có muốn đổi nhiệm vụ không? Mày chỉ cần làm mỗi việc nhấn cái nút Phát.』 // \{\m{B}} "Then, you want to switch? I just have to press the buttons." <0165> \{Sunohara} 『Ừm...』 // \{Sunohara} "Well..." <0166> \{Sunohara} 『Việc đó khác. Nếu một DJ buồn ngủ cào đĩa, khán giả có thể sẽ nhảy theo đấy...』 // \{Sunohara} "That's something else. If a sleepy DJ did some scratches, the audience might dance to it..." <0167> \{\m{B}} 『Đừng lo. Băng ghi âm <0168> \ không có chức năng ấy đâu.』 // \{\m{B}} "Don't worry. A tape deck has no such function." <0169> \{Sunohara} 『Đấy, tao ngái ngủ đến ngu người luôn...』 // \{Sunohara} "Well, that's just how half-asleep I am..." <0170> \{Sunohara} 『Nhưng, dù sao cũng là vì Nagisa-chan... nên chắc tao sẽ cố hết sức!』 // \{Sunohara} "But, well, this is for Nagisa-chan's sake... so guess I'll work hard!" <0171> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0172> \{Sunohara} 『Nagisa-chan?』 // \{Sunohara} "Nagisa-chan?" <0173> \{Nagisa} 『... ế? À... vâng?』 // \{Nagisa} "... eh? Ah... yes?" <0174> \{Sunohara} 『Cũng không có gì đâu, nhưng mà...』 // \{Sunohara} "Well, nothing really but..." <0175> Nhận thấy thái độ khác lạ của Nagisa, Sunohara có vẻ đã tỉnh ngủ. // Noticing Nagisa was different, Sunohara seems to have awoken. <0176> \{Sunohara} (Chẳng phải Nagisa-chan cư xử hơi kì sao...?) // \{Sunohara} (Is Nagisa-chan a little strange...?) <0177> Đi đến bên cạnh tôi, hắn hỏi. // Coming beside me, he asked. <0178> \{\m{B}} (Chút đỉnh thôi...) // \{\m{B}} (Just a bit...) <0179> \{Sunohara} (Sao thế...) // \{Sunohara} (What happened...) <0180> \{\m{B}} (Cứ làm như bình thường... tao sẽ tìm cách sau.) // \{\m{B}} (Just be like your usual self... I'll do something later.) <0181> \{Sunohara} (.........) // \{Sunohara} (.........) <0182> Đảo mắt đi chỗ khác một cách bất mãn, hắn lập tức đeo lại bộ mặt mọi khi và đi về phía Nagisa. // Turning his eyes away, unsatisfied, he immediately returned to his usual face, and went over to Nagisa. <0183> \{Sunohara} 『Để mình dạy bạn phép thuật này nhé, Nagisa-chan.』 // \{Sunohara} "I'll teach you a spell, Nagisa-chan." <0184> Ít ra thì Sunohara có thể làm cô ấy vui vẻ trở lại. // At least Sunohara can cheer her up. <0185> Trong trường, những khách mời và học sinh bắt đầu vỡ òa cùng những hoạt động. // Inside the school, the guests and students were beginning to bustle with activity. <0186> Chúng tôi đứng ở phía cuối nhà thể thao đợi sân khấu mở màn. // We waited at the end of the gymnasium for the recital curtains to rise. <0187> \{\m{B}} 『Nghe này, Nagisa...』 // \{\m{B}} "Listen, Nagisa..." <0188> \{\m{B}} 『Đừng suy nghĩ gì về những việc khác. Chỉ cần nghĩ tới vở kịch thôi.』 // \{\m{B}} "Don't think about anything else. Think only about the play." <0189> \{\m{B}} 『Nào, sắp đến lượt chúng ta rồi đấy』 // \{\m{B}} "Come on, it'll be our turn soon." <0190> \{\m{B}} 『Bạn đang căng thẳng, đúng không? Không đọc lại kịch bản lần nữa có sao không?』 // \{\m{B}} "You're tense, aren't you? You okay with not looking at the script one more time?" <0191> \{\m{B}} 『Thôi nào, kịch bản đâu rồi?』 // \{\m{B}} "Come on, where's the script?" <0192> Nagisa chìa ra quyển kịch bản cô ấy giữ trước ngực. // Nagisa shows the script she's held up to her chest. <0193> \{\m{B}} 『Khi nào xong, chúng ta đánh bài chuồn luôn.』 // \{\m{B}} "When we're done, we'll shoot off." <0194> \{\m{B}} 『Bọn mình sẽ dành thời gian bên nhau nữa.』 // \{\m{B}} "We'll both spend time together, though." <0195> \{\m{B}} 『Còn Sanae-san rất có duyên nên hãy gọi cả cô ấy nữa.』 // \{\m{B}} "Well, Sanae-san's charming, so let's call her." <0196> \{\m{B}} 『Chậc, nếu vậy thì chúng ta sẽ phải kêu Ônga già tới nữa nhỉ?』 // \{\m{B}} "Tch, well, guess we'll also call pops?" <0197> \{\m{B}} 『Được chứ, bốn người chúng ta sẽ đi cùng nhau.』 // \{\m{B}} "Come on, the four of us will shoot off." <0198> \{\m{B}} 『Nên bây giờ hãy cứ diễn kịch đã, nhé?』 // \{\m{B}} "So let's just do this right now, okay?" <0199> \{Nagisa} 『Vâng...』 // \{Nagisa} "Okay..." <0200> Cuối cùng Nagisa cũng mở kịch bản ra và bắt đầu đọc lướt qua. // Nagisa finally opens up the script, and begins to look it over. <0201> Bức màn trên sân khấu chuẩn bị được kéo lên. // The curtains on the stage were just about to open now. <0202> Khán giả vào chỗ ngồi. // The audience assembled. <0203> Tôi tìm Ông già và Sanae-san trong đám đông đó. // I looked for pops and Sanae-san in that grouping. <0204> Không thấy họ đến gặp Nagisa trước buổi diễn. // They didn't show up before the performance in front of Nagisa. <0205> Chắc họ nghĩ động viên Nagisa sẽ làm tổn thương cô ấy, nên tránh làm thế. // They probably think encouraging Nagisa might hurt her, so they're avoiding it. <0206> Những lời họ nói thực sự ấm áp. // Their words really are kind. <0207> Nhưng tôi không thể thấy được họ ở đằng xa. // But, I couldn't see them from far away. <0208> \{\m{B}} 『Được chưa, Nagisa? Đọc kịch bản đi. Mình ra đây một lát nhé.』 // \{\m{B}} "Okay, Nagisa? Read the script. I'm going to go off for a bit." <0209> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0210> Cô ấy không đáp lại, nhưng cô ấy hẳn phải nghe thấy. // She didn't reply, but she should have heard. <0211> Để Sunohara lại trông chừng, tôi đi tìm họ. // Leaving Sunohara to take care of her, I went to look for them. <0212> Không tìm được ở trong nhà thể thao, tôi ra ngoài. // Not finding them in the building, I went outside. <0213> Cuối cùng tôi tìm thấy họ trong đám đông. // I finally found them in the crowd. <0214> \{\m{B}} 『Sanae-san!』 // \{\m{B}} "Sanae-san!" <0215> \{Sanae} 『A,\ \ <0216> -san, thật may quá. Cô đang không biết phải đi đâu đây.』 // \{Sanae} "Ah, \m{A}-san, you saved us. I was so lost." <0217> Đúng là Sanae-san. // As expected of Sanae-san. <0218> Có vẻ tôi chỉ tìm thấy mỗi cô ấy. // She's the only one I found, it seems. <0219> \{\m{B}} 『Ông già không đi cùng cô sao?』 // \{\m{B}} "Pops didn't come with you?" <0220> \{Sanae} 『Không, anh ấy nói cô đi trước...』 // \{Sanae} "No, he said to go on ahead..." <0221> \{\m{B}} 『Ông ấy có tới không...?』 // \{\m{B}} "Does he feel like coming...?" <0222> \{Sanae} 『Đâu sẽ có đó thôi. Đây là một dịp quan trọng đối với Nagisa. Anh ấy sẽ không bỏ lỡ đâu.』 // \{Sanae} "It'll be fine. It's an important occassion for Nagisa. He won't miss this." <0223> Tôi bắt đầu nghĩ ông ấy có thể sẽ không tới. // I began thinking that he might not come. <0224> Nếu nghĩ kĩ thì, như thế cũng đúng thôi. // If you think about it hard, it's fine. <0225> Giờ mà ông ấy đứng trước Nagisa, thì cũng như làm cô ấy tổn thương bằng cái quá khứ nhức nhối ấy. // If he appeared in front of Nagisa now, it'd be the same as hurting her with that painful past. <0226> Nếu là vậy, hẳn Sanae-san không biết chuyện sáng nay. // In that case, Sanae-san probably doesn't know what happened this morning. <0227> Tôi nhìn vào gương mặt cô ấy. // I stare at her face. <0228> \{Sanae} 『......?』 // \{Sanae} "......?" <0229> Dù có thế nào đi nữa, Sanae-san cũng không nên gặp cô ấy cho đến khi vở kịch kết thúc. // Whichever way it is, Sanae-san shouldn't meet her either until the play's over. <0230> Giờ với sực ép của buổi diễn đầu tiên trước khán giả, tôi chỉ có thể cầu trời cho cô ấy vượt qua được nỗi buồn nặng nề từ sự thật cô ấy tìm ra sáng nay. // Now, with the pressure of her first performance in front of an audience, I could only pray that she could overcome the deep sadness from the truth she learned of this morning. <0231> \{Sanae} 『Nagisa ở đâu nhỉ?』 // \{Sanae} "Where might Nagisa be?" <0232> \{\m{B}} 『Cô ấy đang tập trung đọc kịch bản, nên có lẽ chúng ta nên để cô ấy một mình?』 // \{\m{B}} "She's focusing on reading the script right now, so maybe we should leave her be?" <0233> \{Sanae} 『Cháu nói phải. 』 // \{Sanae} "I suppose." <0234> \{\m{B}} 『Bù lại, để cháu dẫn đường cho cô nhé?』 // \{\m{B}} "Instead, I'll guide you, how is that?" <0235> \{\m{B}} 『Hãy đến quầy giải khát trước đã.』 // \{\m{B}} "Let's go to the refreshment booth for now." <0236> Tôi chỉ vào cái xe đẩy đang đứng yên. // I pointed at one of the standing carts. <0237> \{Sanae} 『Vâng!』 // \{Sanae} "Okay!" <0238> Sanae-san tươi cười gật đầu. // Sanae-san gave a smiling nod. <0239> Ngay khi tiết mục của câu lạc bộ kịch chuẩn bị bắt đầu, tôi dẫn Sanae-san tới nhà thể thao. // Just as the drama club programme was about to begin, I took Sanae-san to the gymnasium. <0240> Tôi không thấy Nagisa ở trong trường nữa. Cô ấy hẳn đã đi từ phòng chờ sang phòng chứa dụng cụ để thay đồ. // I didn't see Nagisa anymore in the school. She should have gone from the waiting room to the equipment room, where she'd be changing her clothes. <0241> \{\m{B}} 『Giờ thì đến lượt mình đây.』 // \{\m{B}} "Well then, I should also get going." <0242> \{Sanae} 『Vâng. Thật sự là rất vui. Cảm ơn cháu nhé.』 // \{Sanae} "Okay. That was really fun. Thank you so much." <0243> \{\m{B}} 『Cháu cũng vậy.』 // \{\m{B}} "Same here." <0244> \{Sanae} 『A, Isogai-san!』 // \{Sanae} "Ah, Isogai-san!" <0245> \{Sanae} 『Cô đi chào hỏi họ đây!』 // \{Sanae} "I'm going to greet them!" <0246> Ngay lập tức tìm ra một người quen, cô ấy đi khỏi. // Immediately finding an acquantaince of hers, she went off. <0247> Về phần mình, tôi đi tìm Nagisa để khích lệ cô ấy, dù tôi cũng không chắc là có nên cơm cháo gì không. // On my side, I begin looking for Nagisa to encourage her, though I'm not too sure about that. <0248> Tôi mau mắn tiến về phía đó. // I hurried over there. <0249> \{Sunohara} 『 <0250> , mày nhảy múa hát ca ở cái chỗ quỉ nào vậy?』 // \{Sunohara} "\m{A}, where the hell have you been fooling around?" <0251> \{\m{B}} 『Xin lỗi.』 // \{\m{B}} "Sorry." <0252> \{Sunohara} 『Coi nào, Nagisa-chan đang phải châu chấu đá xe đây này.』 // \{Sunohara} "Come on, Nagisa-chan's on an uphill battle here." <0253> \{Sunohara} 『Làm tốt nhé, âm thanh.』 // \{Sunohara} "I'm counting on you, sound guy." <0254> \{\m{B}} 『Mày cũng thế, ánh sáng.』 // \{\m{B}} "Same to you, light guy." <0255> \{Sunohara} 『Cứ để đó cho tao!』 // \{Sunohara} "Leave it to me!" <0256> Trao đổi vẻn vẹn có vài lời đó, Sunohara và tôi chia ra. // Exchanging only those words, Sunohara and I part. <0257> Tôi đi lên những bậc thang nhỏ từ phòng chờ dẫn tới cánh gà sân khấu. // I go up the small stairs from the waiting room, to the stage wing. <0258> Nagisa trong bộ đồ diễn đứng đó. // Nagisa's clothed figure was there. <0259> \{\m{B}} 『Nagisa!』 // \{\m{B}} "Nagisa!" <0260> Tôi gọi cô ấy. // I called her. <0261> Khi cô ấy quay mặt về phía tôi, tôi, tôi ra hiệu động viên. // When she turned her face towards me, I gave her a thumbs up. <0262> Không biểu hiện bất kì cảm xúc nào, Nagisa gật đầu. // Without forming any expression, Nagisa nodded. <0263> Và rồi, hướng về phía trước. // And then, faced forward. <0264> Một tràng pháo tay. // An applause. <0265> Tới lượt cô ấy. // It was her turn. <0266> Nagisa bước từ cánh gà ra giữa sân khấu. // Nagisa walked from the side of the stage wing, towards the center. <0267> Bộ đồ tự làm của Sanae-san nhìn từ góc này thực sự đẹp. // Sanae-san's own-made clothing from here on out looked really nice. <0268> Mọi người dồn sự chú ý vào sự xuất hiện của cô gái. // Everyone brought their attention to the girl's entry. <0269> Một tràng hoan hô chói tai. // A shrill cheer. <0270> Tôi có thể nghe từ phía sau tiếng ban tổ chức hỏi nhau về lớp của cô gái đáng yêu này. // I could hear the executive committee from behind wondering which class this cute girl came from. <0271> Đó là một điều đáng tự hào. // It was something to be proud of. <0272> Nagisa chào họ. // Nagisa greeted them. <0273> Cùng lúc đó, ánh sáng rọi vào cô ấy. // At the same moment, the lights fell on her. <0274> Và đứng giữa ánh sáng ấy là một cô gái đơn độc. // And then in that light, was a single girl. <0275> Đứng nguyên đó. // Standing there firmly. <0276> ......... // ......... <0277> ...... // ...... <0278> ......... // ......... <0279> Yên lặng, trong một thời gian dài. // Remaining silent, for a long period of time. <0280> Nghĩ rằng đây cũng là một phần của vở kịch, khán giả cũng chờ đợi thật lâu trong yên lặng, cảm thấy có một thảm họa lơ lửng trong không trung. // Thinking this was part of the play, the audience also remained in too long a silence, beginning to feel a catastrophe in the air. <0281> Và cuối cùng điều đó trở thành những tiếng xì xầm, lan ra khắp căn phòng. // And finally that became a stir, beginning to spread out in the building. <0282> \{\m{B}} 『.........』 // \{\m{B}} "........." <0283> Tôi nhìn chằm chằm vào cô gái đứng trong luồng sáng. // I stared at the girl in the light. <0284> Nagisa, diễn đi.. // Nagisa, perform... <0285> Tôi cầu trời. // I prayed. <0286> --Là lỗi của mình mà cha mẹ từ bỏ giấc mơ của mình... // --It's my fault that mom and dad gave up on their dream... <0287> --Vậy mờ giờ đây, mình lại... // --And right now, I'm... <0288> --Đạt được mơ ước của mình... dù đã hi sinh giấc mơ của họ... // --Having my own dream granted... despite theirs being sacrificed... <0289> Tôi nhận thấy miệng Nagisa khẽ cử động. // I noticed Nagisa's mouth slowly move. <0290> \ \ \ <0291> \size{23}... Mình không thể làm thế.\size{} // \ \size{23}... I couldn't do that.\size{} <0292> Tôi đọc môi cô ấy. // I so read. <0293> Và rồi, Nagisa... \pbắt đầu khóc. // And then, Nagisa... \pbegan to cry. <0294> Những giọt nước mắt cô ấy đã kìm nén lại. // The tears that she had been putting up with. <0295> Nức nở khóc, như một đứa trẻ. // Convulsively crying, like a child. <0296> Và cho tới lúc này đây, đó là những giọt nước mắt đau khổ nhất tôi từng thấy. // And up until now, these tears were the most painful I had seen. <0297> Một người sống bằng cách hi sinh mơ ước của người khác. // Someone who lived off the sacrifice of another's dream. <0298> Sự thật đó lồ lộ trước mắt, là nỗi đau cô ấy không biết làm sao để hiểu được. // With that reality thrust at her, a pain that she didn't know how to understand. <0299> Nỗi đau đánh mất tất cả mọi thứ từng chống đỡ cô ấy. // The pain of losing everything that supported her. <0300> Không thể xem tiếp được nữa... tôi cúi đầu xuống. // I couldn't watch anymore... I lowered my head. <0301> Có lẽ việc này thực sự vô ích... // I guess this really was useless... <0302> Dù chúng tôi đã làm việc hết mình... // Even though we had worked so hard... <0303> Thành viên ban tổ chức ngay lập tức bắt đầu di chuyển. // The executive committee immediately began moving. <0304> Tôi chạy tới, ôm lấy Nagisa đang nức nở. // I rushed over, holding the sobbing Nagisa. <0305> \{\m{B}} 『Đủ rồi...』 // \{\m{B}} "That's enough..." <0306> \{\m{B}} 『Xong rồi đây, Nagisa...』 // \{\m{B}} "It's over now, Nagisa..." <0307> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0308> Không đáp lại, những giọt nước mắt của cô ấy tiếp tục rơi. // Without replying, her tears continued to spill. <0309> Tôi đi khỏi sân khấu với cô ấy để không làm ảnh hưởng đến câu lạc bộ tiếp theo // I exited the stage with her so as not to get in the way of the next club. <0310> \{Sunohara} 『Sao thế, Nagisa-chan?』 // \{Sunohara} "What happened, Nagisa-chan?" <0311> \{\m{B}} 『Nhiều chuyện lắm...』 // \{\m{B}} "A lot of things..." <0312> \{Sunohara} 『Ờ, tao không muốn nghe toàn bộ chi tiết đâu...』 // \{Sunohara} "Well, I don't want to hear all the details..." <0313> \{Sunohara} 『Đừng tự chịu tất cả trách nhiệm về cô ấy.』 // \{Sunohara} "Don't take her upon yourself too much." <0314> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." <0315> \{Sunohara} 『Nếu có chuyện, cứ gọi tao.』 // \{Sunohara} "Well, if something happens, call me." <0316> \{\m{B}} 『Ừ... tao sẽ làm thế.』 // \{\m{B}} "Yeah... I'll do that." <0317> \{Sunohara} 『Vậy, gặp sau nhé.』 // \{Sunohara} "Well, later." <0318> \{Sunohara} 『Thực sự là đã rất vui đấy.』 // \{Sunohara} "It was really fun." <0319> Bỏ lại những lời đó, Sunohara quay về. // Leaving those words, Sunohara headed back. <0320> \{\m{B}} 『Nagisa...』 // \{\m{B}} "Nagisa..." <0321> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0322> Sau đó chúng tôi không nói lấy một lời. // After that, we spoke not even a word. <0323> \{\m{B}} 『Mình...』 // \{\m{B}} "I..." <0324> \{\m{B}} 『sẽ luôn ở bên bạn.』 // \{\m{B}} "will always be with you." <0325> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0326> Cái gia đình khăng khít đến vậy... // The family had just that good of a relationship... <0327> Sau một khoảng thời gian thật dài sau chuyện này, liệu những vết thương này có lành? // After a long period of time again passes after this, will those wounds heal? <0328> Lần này sẽ mất bao lâu đây? // How much time will it take this time? <0329> Nhưng lần này có tôi ở đây. // But this time, I'm here. <0330> Người gần gũi nhất để khích lệ cô ấy. // The closest one who will encourage her. <0331> Vì vậy, bất kể là có gì cản đường, chúng tôi cũng sẽ có thể vượt qua... // That's why, no matter what obstacles arise, we should be able to climb over them... <0332> ... ấy là tôi nghĩ vậy. // ... so I thought. <0333> \{Giọng Nói} 『Hoàn thành ước nguyện của con đi, Nagisa-------!』 // \{Voice} "Grant your wish, Nagisa-------!" <0334> Một giọng nói giận dữ vang khắp nhà thể thao. // An angry voice echoed in the gymnasium. <0335> Một giọng nói quen thuộc. // A familiar voice. <0336> \{\m{B}} 『Ông già...』 // \{\m{B}} "Pops..." <0337> Tôi tìm ông ấy từ bức màn nơi cánh gà. // I looked for him at the curtain on the stage wing. <0338> Ông ấy đeo cái đèn cửa trên lưng. // He carried the entrance lighting on his back. <0339> Mọi người đổ dồn sự chú ý về ông ấy. // Everyone brought their attention towards him. <0340> \{Akio} 『Nagisa-----!』 // \{Akio} "Nagisa-----!" <0341> \{Akio} 『Con có phải đứa ngốc không thế----?!』 // \{Akio} "Are you an idiot----?!" <0342> \{Akio} 『Ước mơ của con cái là ước mơ của cha mẹ』 // \{Akio} "Your dream is your parents' dream!" <0343> \{Akio} 『Con có thể hoàn thành điều đó!』 // \{Akio} "You can grant that!" <0344> \{Akio} 『Ước mơ của bọn ta là biến ước mơ của con thành hiện thực!!』 // \{Akio} "It's our dream to see you grant yours!!" <0345> \{Akio} 『Bọn ta không từ bở ước mơ của mình!』 // \{Akio} "We didn't give up on our dream!" <0346> \{Akio} 『Chúng ta biến chúng thành của con!』 // \{Akio} "We made our dream yours!" <0347> \{Akio} 『Đó mới là bậc làm cha mẹ!』 // \{Akio} "That's how parents are!" <0348> \{Akio} 『Đó chính là gia đình!』 // \{Akio} "That's what family is!" <0349> \{Akio} 『Vì thế, kể từ ngày hôm đó...!』 // \{Akio} "That's why, ever since that day...!" <0350> \{Akio} 『Bọn ta luôn nướng bánh mì...!』 // \{Akio} "We always baked bread...!" <0351> \{Akio} 『Bọn ta đã sống và chờ đợi!』 // \{Akio} "We lived, waiting for that!" <0352> \{Akio} 『Bọn ta sẽ thất vọng lắm nếu con bỏ cuộc ở đây, khỉ thật---!』 // \{Akio} "We'll be disappointed if you give up here, damn it---!" <0353> \{Akio} 『Đó là một trách nhiệm lớn lao, biết không---!!』 // \{Akio} "It's a big responsibility, damn it---!!" <0354> \{Akio} 『Sanae, em ở đó đúng không?! Em đâu rồi?! Nói gì đi chứ!』 // \{Akio} "Sanae, you're here, aren't you?! Where are you?! You say something too!" <0355> ......... // ......... <0356> Chỉ một lát sau... // A little time after that... <0357> \{Sanae} 『Nagisa--! Cố lên--!』 // \{Sanae} "Nagisa--! Hang in there--!" <0358> Tôi nghe tiếng Sanae-san từ phía khán giả. // I heard Sanae-san from within the audience. <0359> Hét // Yell <0360> Giữ yên lặng và quan sát // Remain silent and watch <0361> Tôi giữ yên lặng, quan sát diễn tiến mọi việc. // I remained silent, watching how this went. <0362> Tôi chắc rằng nếu hai người họ trách mắng cô ấy... Nagisa sẽ hồi phục. // I'm sure if those two scold her... she'll recover. <0363> Nhưng... // But... <0364> Nagisa đứng đó, cúi đầu. // Nagisa remained there, hanging her head. <0365> Cuối cùng bức màn hạ xuống. // Finally, the curtains closed. <0366> Không biết có phải do ban tổ chức đã nhanh tay can thiệp? // I wonder if the executive committee were quick to act? <0367> Tôi lao tới, ôm lấy Nagisa. // I rushed over, holding Nagisa. <0368> \{\m{B}} 『Nagisa...』 // \{\m{B}} "Nagisa..." <0369> \{\m{B}} 『Giờ... là quá sức ư?』 // \{\m{B}} "Is it... too much now...?" <0370> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0371> \{\m{B}} 『Bạn sẽ không tiến xa thêm nữa sao?』 // \{\m{B}} "You won't go any farther?" <0372> \{Nagisa} 『......』 // \{Nagisa} "......" <0373> Cô ấy không trả lời... chỉ đứng nhìn chân chân vào bức màn đã hạ. // She didn't reply... simply watching the closed curtains. <0374> Tôi rời sân khấu cùng cô ấy để không làm ảnh hưởng tới câu lạc bộ tiếp theo. // I exited the stage with her so as not to get in the way of the next club. <0375> \{Sunohara} 『Sao thế, Nagisa-chan?』 // \{Sunohara} "What happened, Nagisa-chan?" <0376> \{\m{B}} 『Nhiều việc lắm...』 // \{\m{B}} "A lot of things..." <0377> \{Sunohara} 『Ờ, tao cũng không muốn biết hết chi tiết đâu...』 // \{Sunohara} "Well, I don't want to hear all the details..." <0378> \{Sunohara} 『Đừng tự chịu tất cả trách nhiệm về cô ấy.』 // \{Sunohara} "Don't take her upon yourself too much." <0379> \{\m{B}} 『Ừ...』 // \{\m{B}} "Yeah..." <0380> \{Sunohara} 『Nếu có việc gì, cứ gọi tao.』 // \{Sunohara} "Well, if something happens, call me." <0381> \{\m{B}} 『Ừ... tao sẽ làm thế.』 // \{\m{B}} "Yeah... I'll do that." <0382> \{Sunohara} 『Vậy, gặp sau nhé.』 // \{Sunohara} "Well, later." <0383> \{Sunohara} 『Thực sự đã rất vui đấy.』 // \{Sunohara} "It was really fun." <0384> Bỏ lại những lời đó, Sunohara quay về. // Leaving those words, Sunohara headed back. <0385> \{\m{B}} 『Nagisa...』 // \{\m{B}} "Nagisa..." <0386> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0387> Sau đó chúng tôi không nói lấy một lời. // After that, we spoke not even a word. <0388> \{\m{B}} 『Mình cũng sẽ...』 // \{\m{B}} "I also..." <0389> \{\m{B}} 『ở bên bạn...』 // \{\m{B}} "will be with you..." <0390> \{\m{B}} 『Vì vậy hãy cố lên nhé.』 // \{\m{B}} "So let's work hard." <0391> \{Nagisa} 『.........』 // \{Nagisa} "........." <0392> Cái gia đình khăng khít đến vậy... // The family had just that good of a relationship... <0393> Sau một khoảng thời gian dài khi chuyện này kết thúc, liệu những vết thương có lành? // After a long period of time again passes after this, will those wounds heal? <0394> Lần này sẽ mất bao lâu? // How much time will it take this time? <0395> Nhưng, gia đình cô ấy có Ông già và Sanae-san. // But, her family has pops and Sanae-san. <0396> Bất kể có sâu đến đâu, rồi nó cũng sẽ lành. // No matter how deep it is, without a doubt it will heal. <0397> Tôi là người gần gũi nhất để khích lệ cô ấy. // I'm the closest one who will encourage her... <0398> ... ấy là tôi nghĩ vậy. // ... so I thought. <0399> Lời động viên của Sanae-san có hơi lạc đề. // Sanae-san's encouragement was somehow off the mark. <0400> Nhưng như thế không có lợi ích gì cả. // But, that wouldn't have any advantage at all. <0401> \{\m{B}} 『Bọn này cũng vậy, Nagisa!』 // \{\m{B}} "We're also the same, Nagisa!" <0402> \{\m{B}} 『Bạn hãy biến điều Sunohara và mình không thể làm thành hiện thực ngay đi!』 // \{\m{B}} "You should grant what Sunohara and I could never do right now!" <0403> \{\m{B}} 『Hiểu chứ hả?! Bạn đang gánh vác cả nỗi luyến tiếc của bọn mình đấy!』 // \{\m{B}} "You understand?! You're carrying our pain on your back!" <0404> \{\m{B}} 『Thế nên hãy biến nó thành sự thực đi, Nagisa!』 // \{\m{B}} "So grant it, Nagisa!" <0405> Tôi hét to. // I shouted. <0406> Nagisa... ngẩng mặt lên. // Nagisa... brought up her face. <0407> Cô ấy không còn khóc nữa. // She wasn't crying anymore. <0408> Cô ấy nhìn đăm đăm vào khoảng hư không trước mắt... // She gazed at the empty space straight in front of her... <0409> ... đưa bọn mình tới đó đi, Nagisa. // ... take us away, Nagisa. <0410> Tới nơi mà mọi điều ước đều trở thành hiện thực ở thị trấn này. // To the place in this city, where wishes are granted. <0411> Nagisa đưa hai tay lên ngực. // Nagisa brought her arms to her chest. <0412> Và rồi, thời khắc những dòng đầu tiên được cất lên. // And then, the moment where the first lines are recited. <0413> Câu chuyện bắt đầu. // The story began. <0414> Câu chuyện kì ảo, \wait{1200}vào cái ngày mùa đông ấy.\wait{3000} // That illusionary story, \wait{1200}on that winter day.\wait{3000} <0415> Ngày 11 Tháng Năm (Chủ Nhật) // May 11 (Sunday) <0416> \{Nagisa} 『Mình nhớ ra chuyện sau đó rồi.』 // \{Nagisa} "I remembered how it continued." <0417> \{\m{B}} 『Hừmm? Ý bạn là sao?』 // \{\m{B}} "Hmm? What do you mean?" <0418> \{Nagisa} 『Phần tiếp theo của câu chuyện đó ấy.』 // \{Nagisa} "The continuation of that story." <0419> \{\m{B}} 『Nói cho mình nghe đi.』 // \{\m{B}} "Please tell." <0420> \{Nagisa} 『Ừm.』 // \{Nagisa} "Okay." <0421> \{Nagisa} 『Chú rối và cô gái lên đường rời khỏi thế giới đó.』 // \{Nagisa} "The doll and the girl went to leave that world." <0422> \{\m{B}} 『Tại sao?』 // \{\m{B}} "Why?" <0423> \{Nagisa} 『Vì chú rối biết tới một thế giới rất xa.』 // \{Nagisa} "Because the doll knew of a different world that was far away." <0424> \{Nagisa} 『Một thế giới ấm áp với rất nhiều người.』 // \{Nagisa} "It was a warm world, with many people." <0425> \{Nagisa} 『Thế nên hai người họ quyết thoát khỏi thế giới cô đơn dó và cùng nhau du hành.』 // \{Nagisa} "That's why the two vowed to leave that lonely world, and went on a journey." <0426> \{\m{B}} 『Rồi... tiếp theo thế nào?』 // \{\m{B}} "And... how'd that go?" <0427> \{Nagisa} 『Ưm...』 // \{Nagisa} "Well..." <0428> \{Nagisa} 『Đó là một chuyến đi rất dài (một cuộc hành trình dài), và sau đó...』 // \{Nagisa} "It was a long trip, and afterwards..." <0429> \{\m{B}} 『Sau đó?』 // \{\m{B}} "Afterwards?" <0430> \{Nagisa} 『Họ hát một bài.』 // \{Nagisa} "They sang a song." <0431> \{\m{B}} 『Hát một bài?』 // \{\m{B}} "A song?" <0432> \{Nagisa} 『Phải, họ hát một bài.』 // \{Nagisa} "Yes, a song." <0433> \{\m{B}} 『Thật không đấy...?』 // \{\m{B}} "Are you serious...?" <0434> \{Nagisa} 『Thật chứ. Đó là bài mình hát cuối vở kịch.』 // \{Nagisa} "I am. Having said so, the song that I sung at the end matched." <0435> \{Nagisa} 『Mình tiếp tục được câu chuyện thì thật hay quá.』 // \{Nagisa} "I would really have liked to continue the tale." <0436> \{\m{B}} 『Nhưng bạn biết không...』 // \{\m{B}} "Well, but you see..." <0437> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Yes?" <0438> \{\m{B}} 『Cô gái đó sẽ không hát bài Đại Gia Đình Dango <0439> \ đâu nhỉ?』 // \{\m{B}} "That girl wouldn't sing the Big Dango Family song, would she?" <0440> \{Nagisa} 『Đó là lựa chọn của mình.』 // \{Nagisa} "That was my choice." <0441> \{\m{B}} 『Mình biết. Mình đã nghĩ thế từ trước rồi mà.』 // \{\m{B}} "I know. I did consider that since then." <0442> \{\m{B}} 『Nhưng bạn đã diễn cả vở kịch suôn sẻ từ đầu đến cuối... kết thúc lại hát bài đấy thì có mà làm người ta cụt hết cả hứng mất.』 // \{\m{B}} "But if you had the play going perfectly even... you sing that at the end, and it'll be anti-climatic to everyone." <0443> \{\m{B}} 『Nó sẽ làm hỏng hết cả bầu không khí.』 // \{\m{B}} "It'll ruin the moment." <0444> \{Nagisa} 『Nhưng, mình lại thấy thế đáng yêu.』 // \{Nagisa} "But, I thought it was charming." <0445> \{\m{B}} 『Có thể là thế thật nhưng...』 // \{\m{B}} "That might be true but..." <0446> \{\m{B}} 『... mà thôi, sao cũng được.』 // \{\m{B}} "... well, whatever." <0447> \{\m{B}} 『Vở kịch của bạn được lắm.』 // \{\m{B}} "Your play was well done." <0448> \{Nagisa} 『Thật không?』 // \{Nagisa} "Really?" <0449> \{\m{B}} 『Ừ, mình không tâng bốc đâu. Bạn biết mà.』 // \{\m{B}} "Yeah, I'm not flattering you. You know that." <0450> \{Nagisa} 『Ừ, mình biết.』 // \{Nagisa} "Yes, I know." <0451> \{Nagisa} 『Thế nên mình thấy vui lắm.』 // \{Nagisa} "That's why I'm so delighted." <0452> \{Nagisa} 『Ehehe...』 // \{Nagisa} "Ehehe..." <0453> Nagisa cười vô tư. // Nagisa's carefree smile. <0454> Chúng tôi đã trèo qua được nỗi buồn đó chưa? // Did we climb over that sadness? <0455> Tôi tin vào lời Ông già. // I believed in pops's words. <0456> Hay, đây mới chỉ là khởi đầu? // Or maybe, this was just the beginning? <0457> Nhưng ngay lúc này đây thì tôi muốn được bao trùm trong kỉ niệm này. // But right now, I was enveloped in that memory. <0458> Vì chúng tôi đã cố gắng trong một tháng. // Because we worked hard for a month. <0459> \{\m{B}} 『Này, Nagisa,』 // \{\m{B}} "Hey, Nagisa," <0460> \{Nagisa} 『Vâng?』 // \{Nagisa} "Yes?" <0461> Nagisa nhìn về phía tôi. // Nagisa looked my way. <0462> Tôi ghé mặt lại gần cô ấy. // I brought my face close to hers. <0463> \{Giọng Nói} 『Làm trò gì đấy, đồ khốn?』 // \{Voice} "What are you doing, you bastard?" <0464> Một giọng nói đầy khát máu. // A voice tinged with a thirst for blood. <0465> \{Nagisa} 『A, cha!』 // \{Nagisa} "Ah, dad!" <0466> Nagia không biết điều chúng tôi sắp làm, quay lại phía sau. // Nagisa, not having known what we were about to do, looked behind me. <0467> \{Akio} 『Đồ khốn, chú mày vừa định hôn Nagisa, có phải không?』 // \{Akio} "Bastard, you were trying to kiss Nagisa, weren't you?" <0468> \{Akio} 『Nghe đây, anh bạn của quí của ta đây sẽ nhảy ra và biến thành ma mút khổng lồ!』 // \{Akio} "Listen up, this little friend I have here jumps out and becomes a giant mammoth!" <0469> \{Akio} 『Sao nào? Khi nghĩ thế, cậu thấy buồn nôn đến mức không hôn được nữa phải không!』 // \{Akio} "How's that? When you think about it, it's so disgusting you can't kiss!" <0470> Cái mà cái ông đứng đó có quả là một bí ẩn. // What that person has over there is indeed mysterious. <0471> \{Akio} 『Nói gì thì nói cũng đến giờ ăn tối rồi. Tất cả đều có mặt nên hãy đập phá, nhậu nhẹt thôi!』 // \{Akio} "Having said that, it's dinner time. They all came up at once, so let's make noise, eat, and drink!"* <0472> \{Nagisa} 『Vâng, con sẽ chờ đến lúc đó.』 // \{Nagisa} "Yes, I'm looking forward to it." <0473> \{Nagisa} 『Đi nào,\ \ <0474> -kun.』 // \{Nagisa} "Let's go, \m{B}-kun." <0475> \{\m{B}} 『Ừ.』 // \{\m{B}} "Yeah." <0476> Và thế là, một ngày gồm có cả đau buồn và hân hoan, đã kết thúc. // And like that, the day filled with pain, sadness, and joy all rolled into one, had ended.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.