Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1507"

From Baka-Tsuki
Jump to navigation Jump to search
Line 38: Line 38:
 
// \{風子}「はいっ、どうぞ」
 
// \{風子}「はいっ、どうぞ」
   
<0002> Buổi sáng, cô ấy vẫn tất bật với những con sao biển.
+
<0002> Cả hôm nay, cô ấy vẫn tất bật với những con sao biển.
 
// She's handing out starfish this morning as well.
 
// She's handing out starfish this morning as well.
 
// Even this morning, she is handing out starfish.
 
// Even this morning, she is handing out starfish.
Line 65: Line 65:
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、大丈夫です」
 
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、大丈夫です」
   
<0008> \l{A} lại vòng tay ôm cô nhóc từ phía sau.
+
<0008> Cứ mỗi lần như thế, \l{A} lại vòng tay ôm cô nhóc từ phía sau.
 
// And again, \l{A} hugs her from behind.
 
// And again, \l{A} hugs her from behind.
 
// そのたび、\l{A}が後ろからその肩を抱きしめた。
 
// そのたび、\l{A}が後ろからその肩を抱きしめた。
Line 136: Line 136:
 
// \{\m{B}}「んなことねぇよ…」
 
// \{\m{B}}「んなことねぇよ…」
   
<0025> \{\m{B}} 『Thằng đó chỉ chuyên hiếp đáp kẻ yếu thôi.』
+
<0025> \{\m{B}} 『Thằng đó chỉ tìm cớ để hiếp đáp kẻ yếu thôi.』
 
// \{\m{B}} "He's the type of guy that just wants to bully others."
 
// \{\m{B}} "He's the type of guy that just wants to bully others."
 
// \{\m{B}}「あいつは何かを建前に他人をいじめたいだけだよ」
 
// \{\m{B}}「あいつは何かを建前に他人をいじめたいだけだよ」
Line 176: Line 176:
 
// いつも、水やりをしている家の前…
 
// いつも、水やりをしている家の前…
   
<0035> Nhưng thay vì Kouko-san, người đang đứng đó là đàn ông.
+
<0035> Nhưng thay vì Kouko-san, người đang đứng đó là đàn ông cao ráo.
 
// But, instead of Kouko-san, a man was standing there.
 
// But, instead of Kouko-san, a man was standing there.
 
// But it wasn't the figure of Kouko-san, but instead of a man standing there. // if you don't know Yuusuke goto line 0094
 
// But it wasn't the figure of Kouko-san, but instead of a man standing there. // if you don't know Yuusuke goto line 0094
 
// そこには公子さんの姿はなく、代わりに長身の男がぼさっと突っ立っていた。
 
// そこには公子さんの姿はなく、代わりに長身の男がぼさっと突っ立っていた。
   
<0036> Tôi nhìn khuôn mặt anh ta.
+
<0036> Tôi nhìn khuôn mặt anh ta từ một bên.
 
// I take a look at his face.
 
// I take a look at his face.
 
// 顔を覗いてみる。
 
// 顔を覗いてみる。
Line 209: Line 209:
 
// \{芳野}「そうだな」
 
// \{芳野}「そうだな」
   
<0043> \{\m{B}} 『... Anh đang nghỉ phép hả?』
+
<0043> \{\m{B}} 『...Anh đang nghỉ phép hả?』
 
// \{\m{B}} "... are you taking a break from work?"
 
// \{\m{B}} "... are you taking a break from work?"
 
// \{\m{B}}「…今日は仕事はお休みで?」
 
// \{\m{B}}「…今日は仕事はお休みで?」
Line 221: Line 221:
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0046> ... Cuộc đối đáp kết thúc.
+
<0046> ...Cuộc đối đáp kết thúc.
 
// ... the conversation is over.
 
// ... the conversation is over.
 
// …会話は終わった。
 
// …会話は終わった。
Line 269: Line 269:
 
// …祐介。
 
// …祐介。
   
<0058> ——Là Yuusuke-san... dù ít nói nhưng anh ấy là một người tốt.
+
<0058> ——『Là Yuusuke-san... dù ít nói nhưng anh ấy là một người tốt.
 
// --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person.
 
// --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person.
 
// Replaced with alt. Original: --I'm a bit reluctant to call Yuusuke-san in such a kind manner.
 
// Replaced with alt. Original: --I'm a bit reluctant to call Yuusuke-san in such a kind manner.
Line 275: Line 275:
 
// ──相手はユウスケさんと言って、無口ですが、優しい方です。
 
// ──相手はユウスケさんと言って、無口ですが、優しい方です。
   
<0059> \{\m{B}} 『\size{30}YUUSUKEEEEE———?!\size{}』
+
<0059> \{\m{B}} 『
 
// \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}"
 
// \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}"
 
// \{\m{B}}「\size{30}祐介ぇぇーーっ!?\size{}」
 
// \{\m{B}}「\size{30}祐介ぇぇーーっ!?\size{}」
   
  +
<0060> \size{intA[1001]}YUUSUKE──?!\size{}』
<0060> \{Yoshino} 『Bữa nay cậu mắc chứng gì vậy?!』
 
  +
  +
<0061> \{Yoshino} 『Bữa nay cậu mắc chứng gì vậy?!』
 
// \{Yoshino} "Just what's with you today?!"
 
// \{Yoshino} "Just what's with you today?!"
 
// Replaced with alt. Original: "I said what is it, okay?!"
 
// Replaced with alt. Original: "I said what is it, okay?!"
Line 285: Line 287:
 
// \{芳野}「だから、なんなんだ、おまえはっ」
 
// \{芳野}「だから、なんなんだ、おまえはっ」
   
<0061> Yuusuke, người mang cái tên này, đang đợi Kouko-san.
+
<0062> Yuusuke, người mang cái tên này, đang đợi Kouko-san.
 
// Yuusuke, as he is called, has been waiting for Kouko-san.
 
// Yuusuke, as he is called, has been waiting for Kouko-san.
 
// 祐介、という名で、公子さんの支度を待っている。
 
// 祐介、という名で、公子さんの支度を待っている。
   
<0062> Cũng có nghĩa... anh ta là hôn phu của Kouko-san.
+
<0063> Cũng có nghĩa... anh ta là hôn phu của Kouko-san.
 
// Which means... he's Kouko-san's fiancée.
 
// Which means... he's Kouko-san's fiancée.
 
// つまり…この人が、公子さんの婚約者だったのだ。
 
// つまり…この人が、公子さんの婚約者だったのだ。
   
<0063> \{\m{B}} (... Kouko-san đang hẹn hò với một người tuyệt vời như thế...)
+
<0064> \{\m{B}} (... Kouko-san đang hẹn hò với một người tuyệt vời như thế...)
 
// \{\m{B}} (... Kouko-san's going out with such an amazing person...)
 
// \{\m{B}} (... Kouko-san's going out with such an amazing person...)
 
// \{\m{B}}(…公子さんって、すごい人と付き合ってんだな…)
 
// \{\m{B}}(…公子さんって、すごい人と付き合ってんだな…)
   
<0064> \{\m{B}} (Làm sao mà cô ấy quen anh ta nhỉ...?)
+
<0065> \{\m{B}} (Làm sao mà cô ấy quen anh ta nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (How exactly does she know him...?)
 
// \{\m{B}} (How exactly does she know him...?)
 
// \{\m{B}}(どうやって、知り合ったんだろ…)
 
// \{\m{B}}(どうやって、知り合ったんだろ…)
   
<0065> Thôi, đó đâu phải chuyện mà một người như tôi nên tò mò...
+
<0066> Thôi, đó đâu phải chuyện mà một người như tôi nên tò mò...
 
// Well, not that I'm one to talk but...
 
// Well, not that I'm one to talk but...
 
// まぁ、人のことは言えないが…。
 
// まぁ、人のことは言えないが…。
   
<0066> \{Yoshino} 『Cậu tìm cô ấy có việc gì đấy?』
+
<0067> \{Yoshino} 『Cậu tìm cô ấy có việc gì đấy?』
 
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
 
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
 
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
 
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
   
<0067> Anh ta không quay về phía tôi, chỉ nhìn thẳng lên thềm cửa và hỏi.
+
<0068> Anh ta không quay về phía tôi, chỉ nhìn thẳng lên thềm cửa và hỏi.
 
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
 
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
 
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
 
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
   
<0068> \{\m{B}} 『Trường em sắp tổ chức Ngày Vinh danh Người sáng lập, cũng na ná lễ hội trường vậy đó.』
+
<0069> \{\m{B}} 『Trường em sắp tổ chức Ngày Vinh danh Người sáng lập, cũng na ná lễ hội trường vậy đó.』
 
// \{\m{B}} "My school's going to have Founder's Day soon, which is a lot like a school festival."
 
// \{\m{B}} "My school's going to have Founder's Day soon, which is a lot like a school festival."
 
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあってさ」
 
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあってさ」
   
<0069> \{\m{B}} 『Thế nên em nghĩ có thể rủ cô ấy đến chơi.』
+
<0070> \{\m{B}} 『Thế nên em nghĩ có thể rủ cô ấy đến chơi.』
 
// \{\m{B}} "And, I thought I might call her."
 
// \{\m{B}} "And, I thought I might call her."
 
// \{\m{B}}「それに、誘おうと思って」
 
// \{\m{B}}「それに、誘おうと思って」
   
<0070> \{Yoshino} 『Thế à...』
+
<0071> \{Yoshino} 『Thế à...』
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{芳野}「そうか…」
 
// \{芳野}「そうか…」
   
<0071> \{Yoshino} 『Cậu là học sinh của cô ấy hả?』
+
<0072> \{Yoshino} 『Cậu là học sinh của cô ấy hả?』
 
// \{Yoshino} "You were her student?"
 
// \{Yoshino} "You were her student?"
 
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子だったのか」
 
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子だったのか」
   
<0072> \{\m{B}} 『Không phải.』
+
<0073> \{\m{B}} 『Không phải.』
 
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
 
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
 
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」
 
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」
   
<0073> \{\m{B}} 『Nhưng mà em quen một học sinh của cô ấy...』
+
<0074> \{\m{B}} 『Nhưng mà em quen một học sinh của cô ấy...』
 
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
 
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
 
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」
 
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」
   
<0074> \{\m{B}} 『Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa.』
+
<0075> \{\m{B}} 『Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa.』
 
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
 
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
 
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよ」
 
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよ」
   
<0075> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu ấy bị đúp một năm nên... haha.』
+
<0076> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu ấy bị đúp một năm nên... haha.』
 
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
 
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
 
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
 
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
   
<0076> \{Yoshino} 『.........』
+
<0077> \{Yoshino} 『.........』
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<0077> \{\m{B}} 『Kouko-san có thể xem nó như một chuyến thăm trường cũ sau ba năm, cùng nhau đến các gian hàng và tận hưởng những phút giây vui vẻ...』
+
<0078> \{\m{B}} 『Kouko-san có thể xem nó như một chuyến thăm trường cũ sau ba năm, cùng nhau đến các gian hàng và tận hưởng những phút giây vui vẻ...』
 
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
 
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
 
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
 
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
   
<0078> \{\m{B}} 『Và, có một thứ mà em muốn cho cô ấy thấy...』
+
<0079> \{\m{B}} 『Và, có một thứ mà em muốn cho cô ấy thấy...』
 
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
 
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
 
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
 
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
   
<0079> \{\m{B}} 『Em chắc chắn đó sẽ là ngày vui nhất với cô ấy.』
+
<0080> \{\m{B}} 『Em chắc chắn đó sẽ là ngày vui nhất với cô ấy.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
 
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
 
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
   
<0080> \{Yoshino} 『.........』
+
<0081> \{Yoshino} 『.........』
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<0081> \{Yoshino} 『Tôi hiểu...』
+
<0082> \{Yoshino} 『Tôi hiểu...』
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{芳野}「そうか…」
 
// \{芳野}「そうか…」
   
  +
<0083> Tôi tự hỏi điều gì có thể khiến anh ấy bất chợt dễ tính...?
<0082> Chính xác thì anh ta đang nghĩ gì vậy...?
 
 
// Exactly what's unraveling in his mind...?
 
// Exactly what's unraveling in his mind...?
 
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
 
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
   
<0083> \{Yoshino} 『Ý tưởng khá đấy!』
+
<0084> \{Yoshino} 『Ý tưởng khá đấy!』
 
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
 
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
 
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
 
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
   
<0084> Mặt Yoshino Yuusuke bỗng trở nên nhẹ nhõm.
+
<0085> Yoshino Yuusuke bỗng nở nụ cười.
 
// Yoshino Yuusuke pulls my cheek.
 
// Yoshino Yuusuke pulls my cheek.
 
// 芳野祐介は、顔を綻ばせていた。
 
// 芳野祐介は、顔を綻ばせていた。
   
<0085> Rồi anh ta vỗ vai tôi.
+
<0086> Rồi anh ta vỗ vai tôi.
 
// And then, he pats my shoulders.
 
// And then, he pats my shoulders.
 
// そして、俺の肩をぽんと叩く。
 
// そして、俺の肩をぽんと叩く。
   
<0086> \{Yoshino} 『Hãy nói với cô ấy như thế.』
+
<0087> \{Yoshino} 『Hãy nói với cô ấy như thế.』
 
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
 
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
 
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」
 
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」
   
<0087> \{Yoshino} 『Cũng còn tùy thuộc cô ấy có muốn đi hay không...』
+
<0088> \{Yoshino} 『Cũng còn tùy thuộc cô ấy có muốn đi hay không...』
 
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
 
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
 
// \{芳野}「行くか行かないかは、あの人次第だが…」
 
// \{芳野}「行くか行かないかは、あの人次第だが…」
   
<0088> \{Yoshino} 『Nhưng, cứ trình bày như thế cũng tốt rồi.』
+
<0089> \{Yoshino} 『Nhưng, chỉ việc đó thôi cũng giàu ý nghĩa với cô ấy rồi.』
 
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
 
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
 
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
 
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
   
<0089> \{Yoshino} 『Cứ nói với cô ấy đi.』
+
<0090> \{Yoshino} 『Cứ nói với cô ấy đi.』
 
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
 
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
 
// \{芳野}「話してやってくれ」
 
// \{芳野}「話してやってくれ」
   
<0090> Quay người lại, anh ta bước ra ngoài.
+
<0091> Quay người lại, anh ta bước ra ngoài.
 
// Turning around, he walks away.
 
// Turning around, he walks away.
 
// 踵を返すと、歩いていった。
 
// 踵を返すと、歩いていった。
   
<0091> \{\m{B}} 『Ơ, còn anh thì sao?』
+
<0092> \{\m{B}} 『Ơ, còn anh thì sao?』
 
// \{\m{B}} "Eh, what about you?"
 
// \{\m{B}} "Eh, what about you?"
 
// \{\m{B}}「えっ、あんたはっ?」
 
// \{\m{B}}「えっ、あんたはっ?」
   
<0092> \{Yoshino} 『Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt.』
+
<0093> \{Yoshino} 『Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt.』
 
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
 
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
 
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」
 
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」
   
<0093> Vẫy tay chào xong, anh ta chạy đi mất.
+
<0094> Vẫy tay chào xong, anh ta đi mất.
 
// Waving one hand, he runs off. // goto 0148
 
// Waving one hand, he runs off. // goto 0148
 
// 片手を上げて、去っていった。
 
// 片手を上げて、去っていった。
   
<0094> \{\m{B}} 『.........』
+
<0095> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0095> Mặc kệ người đàn ông đó, tôi bấm chuông.
+
<0096> Mặc kệ người đàn ông đó, tôi bấm chuông.
 
// Ignoring the man, I ring the doorbell.
 
// Ignoring the man, I ring the doorbell.
 
// 男を無視して、呼び鈴に手を伸ばす俺。
 
// 男を無視して、呼び鈴に手を伸ばす俺。
   
<0096> \{Người đàn ông} 『Không cần làm thế đâu.』
+
<0097> \{Người đàn ông} 『Không cần làm thế đâu.』
 
// \{Man} "There's no need to do that."
 
// \{Man} "There's no need to do that."
 
// \{男}「呼ぶ必要はない」
 
// \{男}「呼ぶ必要はない」
   
<0097> Người đó nói thế để cản tôi lại.
+
<0098> Người đó nói thế để cản tôi lại.
 
// The man says to stop me.
 
// The man says to stop me.
 
// 男が口で、制止していた。
 
// 男が口で、制止していた。
   
<0098> \{Người đàn ông} 『Cô ấy đang sửa soạn. Cứ đợi thêm chút, cô ấy sẽ ra ngay thôi.』
+
<0099> \{Người đàn ông} 『Cô ấy đang sửa soạn. Cứ đợi thêm chút, cô ấy sẽ ra ngay thôi.』
 
// \{Man} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
 
// \{Man} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
 
// \{男}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」
 
// \{男}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」
   
<0099> \{\m{B}} 『Vậy à...』
+
<0100> \{\m{B}} 『Vậy à...』
 
// \{\m{B}} "That so..."
 
// \{\m{B}} "That so..."
 
// \{\m{B}}「そうっすか…」
 
// \{\m{B}}「そうっすか…」
   
<0100> \{\m{B}} 『.........』
+
<0101> \{\m{B}} 『.........』
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}} "........."
 
// \{\m{B}}「………」
 
// \{\m{B}}「………」
   
<0101> \{Người đàn ông} 『.........』
+
<0102> \{Người đàn ông} 『.........』
 
// \{Man} "........."
 
// \{Man} "........."
 
// \{男}「………」
 
// \{男}「………」
   
  +
<0103> Hai người lạ mặt nhau cùng đứng đợi Kouko-san.
<0102> Tôi đứng đợi Kouko-san cạnh một người lạ mặt.
 
 
// I wait with the strange man for Kouko-san.
 
// I wait with the strange man for Kouko-san.
 
// 見ず知らずの男と、ふたりで公子さんを待つ。
 
// 見ず知らずの男と、ふたりで公子さんを待つ。
   
<0103> \{Người đàn ông} 『.........』
+
<0104> \{Người đàn ông} 『.........』
 
// \{Man} "........."
 
// \{Man} "........."
 
// \{男}「………」
 
// \{男}「………」
   
<0104> Anh ta có quan hệ thế nào với cô ấy?
+
<0105> Anh ta có quan hệ thế nào với cô ấy?
 
// What kind of relationship does he have with her?
 
// What kind of relationship does he have with her?
 
// この人は、公子さんとはどんな関係なのだろう。
 
// この人は、公子さんとはどんな関係なのだろう。
   
<0105> Là một người anh à....?
+
<0106> Là một người anh à....?
 
// A brother...?
 
// A brother...?
 
// 兄妹だろうか…?
 
// 兄妹だろうか…?
   
<0106> Hoặc giả...
+
<0107> Hoặc giả...
 
// Or perhaps...
 
// Or perhaps...
 
// もしかして…
 
// もしかして…
   
<0107> \{\m{B}} 『Yuusuke... san...?』
+
<0108> \{\m{B}} 『Yuusuke... san...?』
 
// \{\m{B}} "Yuusuke... san...?"
 
// \{\m{B}} "Yuusuke... san...?"
 
// \{\m{B}}「ユウスケ…さん…?」
 
// \{\m{B}}「ユウスケ…さん…?」
   
<0108> \{Người đàn ông} 『.........』
+
<0109> \{Người đàn ông} 『.........』
 
// \{Man} "........."
 
// \{Man} "........."
 
// \{男}「………」
 
// \{男}「………」
   
<0109> Tròn xoe mắt ngạc nhiên, anh ta nhìn tôi.
+
<0110> Tròn xoe mắt ngạc nhiên, anh ta nhìn tôi.
 
// Peering out his eyes, he looks at me.
 
// Peering out his eyes, he looks at me.
 
// 目を剥いて、俺を見た。
 
// 目を剥いて、俺を見た。
   
<0110> \{\m{B}} 『Anh có phải là Yuusuke-san không?!』
+
<0111> \{\m{B}} 『Anh có phải là Yuusuke-san không?!』
 
// \{\m{B}} "You're Yuusuke-san, right?!"
 
// \{\m{B}} "You're Yuusuke-san, right?!"
 
// \{\m{B}}「ユウスケさんだよな!?」
 
// \{\m{B}}「ユウスケさんだよな!?」
   
<0111> \{Yoshino} 『... Kêu thẳng tên tôi ra như vậy nghe khó chịu lắm. Gọi Yoshino đi.』
+
<0112> \{Yoshino} 『... Kêu thẳng tên tôi ra như vậy nghe khó chịu lắm. Gọi Yoshino đi.』
 
// \{Yoshino} "... don't call my first name, it feels gross. It's Yoshino."
 
// \{Yoshino} "... don't call my first name, it feels gross. It's Yoshino."
 
// Alt - "...Calling me by my first name feels gross, call me Yoshino." - Kinny Riddle
 
// Alt - "...Calling me by my first name feels gross, call me Yoshino." - Kinny Riddle
 
// \{芳野}「…下の名前で呼ぶな、気持ち悪い。芳野だ」
 
// \{芳野}「…下の名前で呼ぶな、気持ち悪い。芳野だ」
   
<0112> ... Người này là hôn phu của Kouko-san.
+
<0113> ... Người này là hôn phu của Kouko-san.
 
// ... this person is Kouko-san's fiancée.
 
// ... this person is Kouko-san's fiancée.
 
// …この人が、公子さんの婚約者。
 
// …この人が、公子さんの婚約者。
   
<0113> Một người đẹp trai, cao lớn. Anh ta có ngoại hình hết sức hoàn hảo.
+
<0114> Một người đẹp trai, cao lớn. Anh ta có ngoại hình hết sức hoàn hảo.
 
// A tall, handsome man. He's someone whose appearance has no faults.
 
// A tall, handsome man. He's someone whose appearance has no faults.
 
// 背も高く、男前。見た目は、非の打ち所のないような男だった。
 
// 背も高く、男前。見た目は、非の打ち所のないような男だった。
   
<0114> \{\m{B}} (... Chẳng lẽ Kouko-san chỉ chọn người qua vẻ ngoài...?)
+
<0115> \{\m{B}} (...Kouko-san lẽ cũng đặt ra tiêu chuẩn về vẻ ngoài ấy nhỉ...?)
 
// \{\m{B}} (... is Kouko-san only turned on by looks...?)
 
// \{\m{B}} (... is Kouko-san only turned on by looks...?)
 
// \{\m{B}}(…公子さんって、案外面食いなんだな…)
 
// \{\m{B}}(…公子さんって、案外面食いなんだな…)
   
<0115> \{Yoshino} 『.........』
+
<0116> \{Yoshino} 『.........』
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<0116> Thật tình, tôi không nghĩ anh ta dễ gần. Nãy giờ lời lẽ của anh ta rất khô khan.
+
<0117> Thật tình, tôi không nghĩ anh ta dễ gần. Nãy giờ lời lẽ của anh ta rất khô khan.
 
// But, I wouldn't call him outgoing. He remains very dry, even now.
 
// But, I wouldn't call him outgoing. He remains very dry, even now.
 
// しかし、人当たりはいいとは言えない。今も、むすっとしたままでいる。
 
// しかし、人当たりはいいとは言えない。今も、むすっとしたままでいる。
   
<0117> Thôi, đó đâu phải chuyện mà một người như tôi nên tò mò...
+
<0118> Thôi, đó đâu phải chuyện mà một người như tôi nên tò mò...
 
// Well, not that I'm one to talk, but...
 
// Well, not that I'm one to talk, but...
 
// まぁ、人のことは言えないが…。
 
// まぁ、人のことは言えないが…。
   
<0118> \{Yoshino} 『Cậu là?』
+
<0119> \{Yoshino} 『Cậu là?』
 
// \{Yoshino} "You are?"
 
// \{Yoshino} "You are?"
 
// \{芳野}「あんたは」
 
// \{芳野}「あんたは」
   
<0119> Anh ta không quay về phía tôi, chỉ nhìn thẳng lên thềm cửa và hỏi.
+
<0120> Anh ta không quay về phía tôi, chỉ nhìn thẳng lên thềm cửa và hỏi.
 
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
 
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
 
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
 
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。
   
<0120> \{\m{B}} 『
+
<0121> \{\m{B}} 『
<0121> .』
+
<0122> .』
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
// \{\m{B}} "\m{A}."
 
// \{\m{B}}「\m{A}」
 
// \{\m{B}}「\m{A}」
   
<0122> \{Yoshino} 『Cậu tìm cô ấy có việc gì đấy?』
+
<0123> \{Yoshino} 『Cậu tìm cô ấy có việc gì đấy?』
 
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
 
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
 
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
 
// \{芳野}「あの人に何の用だ」
   
<0123> \{\m{B}} 『Trường em sắp tổ chức Ngày Vinh danh Người sáng lập, cũng na ná lễ hội trường vậy đó, nên em nghĩ có thể mời cô ấy tham dự.』
+
<0124> \{\m{B}} 『Trường em sắp tổ chức Ngày Vinh danh Người sáng lập, cũng na ná lễ hội trường vậy đó, nên em nghĩ có thể mời cô ấy tham dự.』
 
// \{\m{B}} "My school is having Founder's Day soon, which is a lot like a school festival, so I thought I might invite her."
 
// \{\m{B}} "My school is having Founder's Day soon, which is a lot like a school festival, so I thought I might invite her."
 
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあるから、誘おうと思って」
 
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあるから、誘おうと思って」
   
<0124> \{Yoshino} 『Thế à...』
+
<0125> \{Yoshino} 『Thế à...』
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{芳野}「そうか…」
 
// \{芳野}「そうか…」
   
<0125> \{Yoshino} 『Cậu là học sinh của cô ấy hả?』
+
<0126> \{Yoshino} 『Cậu là học sinh của cô ấy hả?』
 
// \{Yoshino} "You were her student?"
 
// \{Yoshino} "You were her student?"
 
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子か」
 
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子か」
   
<0126> \{\m{B}} 『Không phải.』
+
<0127> \{\m{B}} 『Không phải.』
 
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
 
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
 
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」
 
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」
   
<0127> \{\m{B}} 『Nhưng mà em quen một học sinh của cô ấy...』
+
<0128> \{\m{B}} 『Nhưng mà em quen một học sinh của cô ấy...』
 
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
 
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
 
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」
 
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」
   
<0128> \{\m{B}} 『Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa.』
+
<0129> \{\m{B}} 『Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa.』
 
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
 
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
 
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよね」
 
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよね」
   
<0129> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu ấy bị đúp một năm nên... haha.』
+
<0130> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu ấy bị đúp một năm nên... haha.』
 
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
 
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
 
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
 
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」
   
<0130> \{Yoshino} 『.........』
+
<0131> \{Yoshino} 『.........』
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<0131> \{\m{B}} 『Kouko-san có thể xem nó như một chuyến thăm trường cũ sau ba năm, cùng nhau đến các gian hàng và tận hưởng những phút giây vui vẻ...』
+
<0132> \{\m{B}} 『Kouko-san có thể xem nó như một chuyến thăm trường cũ sau ba năm, cùng nhau đến các gian hàng và tận hưởng những phút giây vui vẻ...』
 
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
 
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
 
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
 
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」
   
<0132> \{\m{B}} 『Và, có một thứ mà em muốn cho cô ấy thấy...』
+
<0133> \{\m{B}} 『Và, có một thứ mà em muốn cho cô ấy thấy...』
 
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
 
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
 
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
 
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」
   
<0133> \{\m{B}} 『Em chắc chắn đó sẽ là ngày vui nhất với cô ấy.』
+
<0134> \{\m{B}} 『Em chắc chắn đó sẽ là ngày vui nhất với cô ấy.』
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
 
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
 
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
 
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」
   
<0134> \{Yoshino} 『.........』
+
<0135> \{Yoshino} 『.........』
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{Yoshino} "........."
 
// \{芳野}「………」
 
// \{芳野}「………」
   
<0135> \{Yoshino} 『Tôi hiểu...』
+
<0136> \{Yoshino} 『Tôi hiểu...』
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{Yoshino} "I see..."
 
// \{芳野}「そうか…」
 
// \{芳野}「そうか…」
   
  +
<0137> Tôi tự hỏi điều gì có thể khiến anh ấy bất chợt dễ tính...?
<0136> Chính xác thì anh ta đang nghĩ gì vậy...?
 
 
// Exactly what's unraveling in his mind...?
 
// Exactly what's unraveling in his mind...?
 
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
 
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。
   
<0137> \{Yoshino} 『Ý tưởng khá đấy!』
+
<0138> \{Yoshino} 『Ý tưởng khá đấy!』
 
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
 
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
 
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
 
// \{芳野}「そいつはいいなっ」
   
<0138> Mặt Yuusuke-san bỗng trở nên nhẹ nhõm.
+
<0139> Yuusuke-san bỗng nở nụ cười.
 
// Yuusuke-san pulls my cheek.
 
// Yuusuke-san pulls my cheek.
 
// ユウスケさんは、顔を綻ばせていた。
 
// ユウスケさんは、顔を綻ばせていた。
   
<0139> Rồi anh ta vỗ vai tôi.
+
<0140> Rồi anh ta vỗ vai tôi.
 
// And then, he pats my shoulders.
 
// And then, he pats my shoulders.
 
// そして、俺の肩をぽんと叩く。
 
// そして、俺の肩をぽんと叩く。
   
<0140> \{Yoshino} 『Hãy nói với cô ấy như thế.』
+
<0141> \{Yoshino} 『Hãy nói với cô ấy như thế.』
 
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
 
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
 
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」
 
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」
   
<0141> \{Yoshino} 『Cũng còn tùy thuộc cô ấy có muốn đi hay không...』
+
<0142> \{Yoshino} 『Cũng còn tùy thuộc cô ấy có muốn đi hay không...』
 
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
 
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
 
// \{芳野}「行くか行かないのかは、あの人次第だが…」
 
// \{芳野}「行くか行かないのかは、あの人次第だが…」
   
<0142> \{Yoshino} 『Nhưng, cứ trình bày như thế cũng tốt rồi.』
+
<0143> \{Yoshino} 『Nhưng, chỉ việc đó thôi cũng giàu ý nghĩa với cô ấy rồi.』
 
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
 
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
 
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
 
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」
   
<0143> \{Yoshino} 『Cứ nói với cô ấy đi.』
+
<0144> \{Yoshino} 『Cứ nói với cô ấy đi.』
 
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
 
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
 
// \{芳野}「話してやってくれ」
 
// \{芳野}「話してやってくれ」
   
<0144> Quay người lại, anh ta bước ra ngoài.
+
<0145> Quay người lại, anh ta bước ra ngoài.
 
// Turning around, he walks away.
 
// Turning around, he walks away.
 
// 踵を返すと、歩いていった。
 
// 踵を返すと、歩いていった。
   
<0145> \{\m{B}} 『Ơ, còn anh thì sao, Yuusuke-san?』
+
<0146> \{\m{B}} 『Ơ, còn anh thì sao, Yuusuke-san?』
 
// \{\m{B}} "Eh, what about you, Yuusuke-san?"
 
// \{\m{B}} "Eh, what about you, Yuusuke-san?"
 
// \{\m{B}}「えっ、ユウスケさんはっ?」
 
// \{\m{B}}「えっ、ユウスケさんはっ?」
   
<0146> \{Yoshino} 『Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt.』
+
<0147> \{Yoshino} 『Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt.』
 
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
 
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
 
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」
 
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」
   
<0147> \{Yoshino} 『Và thôi gọi tôi bằng tên đi.』
+
<0148> \{Yoshino} 『Và thôi gọi tôi bằng tên đi.』
 
// \{Yoshino} "And, stop calling me by my first name."
 
// \{Yoshino} "And, stop calling me by my first name."
 
// \{芳野}「後、下の名前で呼ぶな」
 
// \{芳野}「後、下の名前で呼ぶな」
   
<0148> Vẫy tay chào xong, anh ta chạy đi mất.
+
<0149> Vẫy tay chào xong, anh ta đi mất.
 
// Waving one hand, he runs off.
 
// Waving one hand, he runs off.
 
// 片手を上げて、去っていった。
 
// 片手を上げて、去っていった。
   
<0149> Thế chỗ anh ta...
+
<0150> Thế chỗ anh ta...
 
// Taking his place is...
 
// Taking his place is...
 
// Coming in place of him is...
 
// Coming in place of him is...
 
// 入れ代わりに…
 
// 入れ代わりに…
   
<0150> Cạch.
+
<0151> Cạch.
 
// Clatter.
 
// Clatter.
 
// がちゃ。
 
// がちゃ。
   
<0151> Tôi thấy Kouko-san mở cửa, ra ngoài thềm.
+
<0152> Tôi thấy Kouko-san mở cửa, ra ngoài thềm.
 
// I see Kouko-san, who opened the lobby door.
 
// I see Kouko-san, who opened the lobby door.
 
// Opening the lobby door, I see Kouko-san.
 
// Opening the lobby door, I see Kouko-san.
 
// 玄関のドアが開いて、公子さんが姿を見せた。
 
// 玄関のドアが開いて、公子さんが姿を見せた。
   
<0152> \{Kouko} 『Ô kìa...\ \
+
<0153> \{Kouko} 『Ái chà...\ \
<0153> -san, chào em.』
+
<0154> -san, chào em.』
 
// \{Kouko} "Oh my... \m{A}-san, good afternoon."
 
// \{Kouko} "Oh my... \m{A}-san, good afternoon."
 
// \{公子}「あら…\m{A}さん、こんにちは」
 
// \{公子}「あら…\m{A}さん、こんにちは」
   
<0154> \{\m{B}} 『Xin chào.』
+
<0155> \{\m{B}} 『Xin chào.』
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}} "Yo."
 
// \{\m{B}}「ちっす」
 
// \{\m{B}}「ちっす」
   
<0155> \{\m{B}} 『Em vừa có một trải nghiệm đáng ngạc nhiên.』
+
<0156> \{\m{B}} 『Em vừa có một trải nghiệm đáng ngạc nhiên.』
 
// \{\m{B}} "I just had a wonderful experience just now."
 
// \{\m{B}} "I just had a wonderful experience just now."
 
// \{\m{B}}「今、驚くべきことがありましたよ」
 
// \{\m{B}}「今、驚くべきことがありましたよ」
   
<0156> \{Kouko} 『Là gì vậy?』
+
<0157> \{Kouko} 『Là gì vậy?』
 
// \{Kouko} "What is it?"
 
// \{Kouko} "What is it?"
 
// \{公子}「なんですか?」
 
// \{公子}「なんですか?」
   
<0157> \{\m{B}} 『Em vừa gặp bạn trai của Kouko-san.』
+
<0158> \{\m{B}} 『Em vừa gặp bạn trai của Kouko-san.』
 
// \{\m{B}} "I met your boyfriend, Kouko-san."
 
// \{\m{B}} "I met your boyfriend, Kouko-san."
 
// \{\m{B}}「公子さんの彼氏に会ってしまいました」
 
// \{\m{B}}「公子さんの彼氏に会ってしまいました」
   
<0158> \{Kouko} 『Vậy hả?』
+
<0159> \{Kouko} 『Vậy hả?』
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{公子}「そうでしたか」
 
// \{公子}「そうでしたか」
   
<0159> \{Kouko} 『Mà, anh ấy không ở đây à?』
+
<0160> \{Kouko} 『Mà, anh ấy không ở đây à?』
 
// \{Kouko} "Speaking of which, he isn't here, is he?"
 
// \{Kouko} "Speaking of which, he isn't here, is he?"
 
// \{公子}「そういえば、見えないですね?」
 
// \{公子}「そういえば、見えないですね?」
   
<0160> Cô ấy nhìn xung quanh.
+
<0161> Cô ấy nhìn xung quanh.
 
// She glances left and right.
 
// She glances left and right.
 
// きょろきょろと辺りを窺った。
 
// きょろきょろと辺りを窺った。
   
<0161> \{\m{B}} 『Anh ta nhờ em bảo với cô rằng anh ta sẽ đợi ở trạm xe buýt.』
+
<0162> \{\m{B}} 『Anh ta nhờ em bảo với cô rằng anh ta sẽ đợi ở trạm xe buýt.』
 
// \{\m{B}} "He told me to tell you he'd be waiting at the bus stop."
 
// \{\m{B}} "He told me to tell you he'd be waiting at the bus stop."
 
// \{\m{B}}「先にバス停で待ってるって」
 
// \{\m{B}}「先にバス停で待ってるって」
   
<0162> \{Kouko} 『Là thế ư?』
+
<0163> \{Kouko} 『Là thế ư?』
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{Kouko} "Is that so?"
 
// \{公子}「そうですか」
 
// \{公子}「そうですか」
   
<0163> \{\m{B}} 『Bây giờ cô đi ạ?』
+
<0164> \{\m{B}} 『Bây giờ cô đi ạ?』
 
// \{\m{B}} "You'll be heading off now?"
 
// \{\m{B}} "You'll be heading off now?"
 
// \{\m{B}}「これから、でかけるんですか?」
 
// \{\m{B}}「これから、でかけるんですか?」
   
<0164> \{Kouko} 『Ừ... cô sang bệnh viện ở thị trấn sát bên.』
+
<0165> \{Kouko} 『Ừ... cô sang bệnh viện ở thị trấn sát bên.』
 
// \{Kouko} "Yes... to the neighboring hospital."
 
// \{Kouko} "Yes... to the neighboring hospital."
 
// \{公子}「ええ…隣町の病院に」
 
// \{公子}「ええ…隣町の病院に」
   
<0165> \{\m{B}} 『Để thăm em ấy?』
+
<0166> \{\m{B}} 『Để thăm em ấy?』
 
// \{\m{B}} "To check on her?"
 
// \{\m{B}} "To check on her?"
 
// \{\m{B}}「見舞い、ですか?」
 
// \{\m{B}}「見舞い、ですか?」
   
<0166> \{Kouko} 『Ừ.』
+
<0167> \{Kouko} 『Ừ.』
 
// \{Kouko} "Yes."
 
// \{Kouko} "Yes."
 
// \{公子}「はい」
 
// \{公子}「はい」
   
<0167> Thấy Kouko-san tay cầm một túi hành lý, tự nhiên tôi hơi lo.
+
<0168> Thấy Kouko-san tay cầm một túi hành lý, tự nhiên tôi hơi lo.
 
// Seeing Kouko-san hold a luggage bag, I have a dubious expression.
 
// Seeing Kouko-san hold a luggage bag, I have a dubious expression.
 
// 公子さんの持つ荷物を見て、俺は怪訝に思ってしまう。
 
// 公子さんの持つ荷物を見て、俺は怪訝に思ってしまう。
   
<0168> Đó là một cái va li cỡ lớn dùng để đi du lịch.
+
<0169> Đó là một cái va li cỡ lớn dùng để đi du lịch.
 
// It's a big suitcase, one usually used for traveling.
 
// It's a big suitcase, one usually used for traveling.
 
// It's a big suitcase, as if to go off to travel.
 
// It's a big suitcase, as if to go off to travel.
 
// 旅行でもするかのような、大きなスーツケースだったからだ。
 
// 旅行でもするかのような、大きなスーツケースだったからだ。
   
<0169> \{Kouko} 『Và, chuyện là..』
+
<0170> \{Kouko} 『Và, chuyện là..』
 
// \{Kouko} "And, umm..."
 
// \{Kouko} "And, umm..."
 
// \{公子}「その、ですね…」
 
// \{公子}「その、ですね…」
   
<0170> \{Kouko} 『Cô sẽ ở lại đó lâu một chút.』
+
<0171> \{Kouko} 『Cô sẽ ở lại đó lâu một chút.』
 
// \{Kouko} "I'm going to be over there for a little bit."
 
// \{Kouko} "I'm going to be over there for a little bit."
 
// \{公子}「しばらく、向こうに居ようかと思いまして」
 
// \{公子}「しばらく、向こうに居ようかと思いまして」
   
<0171> \{\m{B}} 『Vậy à...』
+
<0172> \{\m{B}} 『Vậy à...』
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}} "Is that so..."
 
// \{\m{B}}「そうですか…」
 
// \{\m{B}}「そうですか…」
   
  +
<0173> Tôi cố làm mặt bình tĩnh, chứ trong lòng không khỏi sững sờ.
<0172> Cũng không đến nỗi quá ngạc nhiên.
 
 
// It isn't really that of a shock.
 
// It isn't really that of a shock.
 
// 少なからず、ショックを受ける。
 
// 少なからず、ショックを受ける。
   
<0173> \{\m{B}} (Tình huống thay đổi theo hướng này ư...?
+
<0174> \{\m{B}} (Tình huống thay đổi theo hướng này ư...?
 
// \{\m{B}} (Will the situation change like this...?)
 
// \{\m{B}} (Will the situation change like this...?)
 
// \{\m{B}}(こうして状況は変わっていくんだな…)
 
// \{\m{B}}(こうして状況は変わっていくんだな…)
   
<0174> \{\m{B}} (Mình còn chưa kịp hiểu hơn về cô ấy...)
+
<0175> \{\m{B}} (Mình còn chưa kịp hiểu hơn về cô ấy...)
 
// \{\m{B}} (Even though I didn't have much time to get to know her...)
 
// \{\m{B}} (Even though I didn't have much time to get to know her...)
 
// \{\m{B}}(知り合って間もないのに…)
 
// \{\m{B}}(知り合って間もないのに…)
   
<0175> Nhưng tôi phải làm gì đó... đây không phải là lúc chấp nhận buông xuôi.
+
<0176> Nhưng tôi phải làm gì đó... đây không phải là lúc chấp nhận buông xuôi.
 
// But, there's something I have to do... so this isn't a time to give in like this.
 
// But, there's something I have to do... so this isn't a time to give in like this.
 
// でも今の俺にはやるべきことがあったから…こんなことでへこんでいる場合じゃなかった。
 
// でも今の俺にはやるべきことがあったから…こんなことでへこんでいる場合じゃなかった。
   
<0176> \{\m{B}} 『Ưm... cô có vội lắm không?』
+
<0177> \{\m{B}} 『Ưm... cô có vội lắm không?』
 
// \{\m{B}} "Um... you in a hurry?"
 
// \{\m{B}} "Um... you in a hurry?"
 
// \{\m{B}}「あの…急ぎますか」
 
// \{\m{B}}「あの…急ぎますか」
   
<0177> \{Kouko} 『Không đâu, cô có thể ở đây thêm chút nữa.』
+
<0178> \{Kouko} 『Không đâu, cô có thể ở đây thêm chút nữa.』
 
// \{Kouko} "No, I can be here for a bit."
 
// \{Kouko} "No, I can be here for a bit."
 
// \{公子}「いえ、少しなら構わないですよ」
 
// \{公子}「いえ、少しなら構わないですよ」
   
<0178> \{\m{B}} 『Vậy em sẽ nói vắn tắt thôi.』
+
<0179> \{\m{B}} 『Vậy em sẽ nói vắn tắt thôi.』
 
// \{\m{B}} "Then, I'll be brief."
 
// \{\m{B}} "Then, I'll be brief."
 
// \{\m{B}}「じゃ、手短に言います」
 
// \{\m{B}}「じゃ、手短に言います」
   
<0179> \{\m{B}} 『Hôm nay em muốn hỏi cô một việc.』
+
<0180> \{\m{B}} 『Hôm nay em muốn hỏi cô một việc.』
 
// \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you today."
 
// \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you today."
 
// \{\m{B}}「今日は、お願いがあってきたんです」
 
// \{\m{B}}「今日は、お願いがあってきたんです」
   
<0180> \{Kouko} 『Được chứ, việc gì vậy em?』
+
<0181> \{Kouko} 『Được chứ, việc gì vậy em?』
 
// \{Kouko} "Okay, what is it?"
 
// \{Kouko} "Okay, what is it?"
 
// \{公子}「はい、なんでしょう」
 
// \{公子}「はい、なんでしょう」
   
<0181> \{\m{B}} 『Chủ Nhật này, trường em sẽ tổ chức Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
+
<0182> \{\m{B}} 『Chủ Nhật này, trường em sẽ tổ chức Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
 
// \{\m{B}} "Next Sunday, our school's having Founder's Day."
 
// \{\m{B}} "Next Sunday, our school's having Founder's Day."
 
// \{\m{B}}「次の日曜日、うちの学校、創立者祭ってのがあるんです」
 
// \{\m{B}}「次の日曜日、うちの学校、創立者祭ってのがあるんです」
 
// Đầu tuần ở Nhật là Chủ Nhật, sửa thành CN này cho dễ hiểu với người VN.
 
// Đầu tuần ở Nhật là Chủ Nhật, sửa thành CN này cho dễ hiểu với người VN.
   
<0182> \{\m{B}} 『Giống như lễ hội trường vậy, nhưng...』
+
<0183> \{\m{B}} 『Giống như lễ hội trường vậy, nhưng...』
 
// \{\m{B}} "Well, it's much like a school festival, but..."
 
// \{\m{B}} "Well, it's much like a school festival, but..."
 
// \{\m{B}}「ま、学祭みたいなものらしいんだけど…」
 
// \{\m{B}}「ま、学祭みたいなものらしいんだけど…」
   
<0183> \{Kouko} 『Ừ, cô có biết.』
+
<0184> \{Kouko} 『Ừ, cô có biết.』
 
// \{Kouko} "Yes, I know about it."
 
// \{Kouko} "Yes, I know about it."
 
// \{公子}「はい、知ってますよ」
 
// \{公子}「はい、知ってますよ」
   
<0184> Phải rồi. Không cần phải giải thích vì Kouko-san biết rõ hơn tôi mà.
+
<0185> Phải rồi. Không cần phải giải thích vì Kouko-san biết rõ hơn tôi mà.
 
// Yeah. I don't have to explain, since Kouko-san should know better than me.
 
// Yeah. I don't have to explain, since Kouko-san should know better than me.
 
// そう。説明するまでもなく、公子さんのほうが詳しいはずだった。
 
// そう。説明するまでもなく、公子さんのほうが詳しいはずだった。
   
<0185> \{\m{B}} 『Và, cô sẽ đến chứ ạ?』
+
<0186> \{\m{B}} 『Và, cô sẽ đến chứ ạ?』
 
// \{\m{B}} "And, would you come?"
 
// \{\m{B}} "And, would you come?"
 
// \{\m{B}}「それに、来てくれないですか」
 
// \{\m{B}}「それに、来てくれないですか」
   
<0186> \{Kouko} 『Ơ? Cô à?』
+
<0187> \{Kouko} 『? Cô à?』
 
// \{Kouko} "Eh? Me?"
 
// \{Kouko} "Eh? Me?"
 
// \{公子}「え? 私がですか?」
 
// \{公子}「え? 私がですか?」
   
<0187> \{\m{B}} 『Phải. Em mong cô đến đó, Kouko-san.』
+
<0188> \{\m{B}} 『Phải. Em mong cô đến đó, Kouko-san.』
 
// \{\m{B}} "Yes. I'd like you to come, Kouko-san."
 
// \{\m{B}} "Yes. I'd like you to come, Kouko-san."
 
// \{\m{B}}「そうです。公子さんに来てほしいんです」
 
// \{\m{B}}「そうです。公子さんに来てほしいんです」
   
<0188> \{Kouko} 『Có... chuyện gì à?』
+
<0189> \{Kouko} 『Có... chuyện gì à?』
 
// \{Kouko} "Is there... something?"
 
// \{Kouko} "Is there... something?"
 
// \{公子}「何か…あるんですか?」
 
// \{公子}「何か…あるんですか?」
   
<0189> \{\m{B}} 『À, không hẳn.』
+
<0190> \{\m{B}} 『À, không hẳn.』
 
// \{\m{B}} "Well, not really."
 
// \{\m{B}} "Well, not really."
 
// \{\m{B}}「いや、別に何もないです」
 
// \{\m{B}}「いや、別に何もないです」
   
<0190> \{\m{B}} 『Chỉ là em muốn cô đi cùng \l{A} trong một ngày...』
+
<0191> \{\m{B}} 『Chỉ là em muốn cô đi cùng \l{A} trong một ngày...』
 
// \{\m{B}} "Just that I'd like you to spend the day with \l{A}..."
 
// \{\m{B}} "Just that I'd like you to spend the day with \l{A}..."
 
// \{\m{B}}「ただ、その日は\l{A}と過ごしてやってほしいっていうか…」
 
// \{\m{B}}「ただ、その日は\l{A}と過ごしてやってほしいっていうか…」
   
<0191> Đấy có phải lý do thích hợp không nhỉ...?
+
<0192> Đấy có phải lý do thích hợp không nhỉ...?
 
// Is this a reason to come...?
 
// Is this a reason to come...?
 
// こんな理由で来てくれるだろうか…。
 
// こんな理由で来てくれるだろうか…。
   
<0192> \{\m{B}} 『Em cũng sẽ ở đó nữa.』
+
<0193> \{\m{B}} 『Em cũng sẽ ở đó nữa.』
 
// \{\m{B}} "I'll be there, though."
 
// \{\m{B}} "I'll be there, though."
 
// \{\m{B}}「俺もいますけど」
 
// \{\m{B}}「俺もいますけど」
   
<0193> Tôi muốn cô ấy đến.
+
<0194> Tôi muốn cô ấy đến.
 
// I want her to come.
 
// I want her to come.
 
// 来てほしかった。
 
// 来てほしかった。
   
<0194> \{\m{B}} 『Cô sẽ dạo quanh các gian hàng với chúng em chứ?』
+
<0195> \{\m{B}} 『Cô sẽ dạo quanh các gian hàng với chúng em chứ?』
 
// \{\m{B}} "Would you come around the refreshment booths with us?"
 
// \{\m{B}} "Would you come around the refreshment booths with us?"
 
// \{\m{B}}「一緒に、模擬店回ったりしましょうよ」
 
// \{\m{B}}「一緒に、模擬店回ったりしましょうよ」
   
<0195> \{Kouko} 『.........』
+
<0196> \{Kouko} 『.........』
 
// \{Kouko} "........."
 
// \{Kouko} "........."
 
// \{公子}「………」
 
// \{公子}「………」
   
<0196> \{\m{B}} 『Có vấn đề gì sao ạ?』
+
<0197> \{\m{B}} 『Có vấn đề gì sao ạ?』
 
// \{\m{B}} "Is it no good?"
 
// \{\m{B}} "Is it no good?"
 
// \{\m{B}}「無理ですか」
 
// \{\m{B}}「無理ですか」
   
<0197> \{Kouko} 『Không hề...』
+
<0198> \{Kouko} 『Không...』
 
// \{Kouko} "Not at all..."
 
// \{Kouko} "Not at all..."
 
// \{公子}「いえ…」
 
// \{公子}「いえ…」
   
<0198> \{Kouko} 『Cảm ơn em đã mời cô.』
+
<0199> \{Kouko} 『Cảm ơn em đã mời cô.』
 
// \{Kouko} "Thank you for inviting me."
 
// \{Kouko} "Thank you for inviting me."
 
// \{公子}「お誘いありがとうございます」
 
// \{公子}「お誘いありがとうございます」
   
<0199> \{Kouko} 『Đợi chút nhé, vì cô phải suy nghĩ thêm đã.』
+
<200> \{Kouko} 『Đợi chút nhé, vì cô phải suy nghĩ thêm đã.』
 
// \{Kouko} "Wait for a bit, since I have to think it over."
 
// \{Kouko} "Wait for a bit, since I have to think it over."
 
// \{公子}「返事はもう少し待ってもらえますか」
 
// \{公子}「返事はもう少し待ってもらえますか」
   
<0200> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi báo cho \l{A} sau nhé.』
+
<0201> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi báo cho \l{A} sau nhé.』
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll let \l{A} know at her place."
 
// \{\m{B}} "Sure, I'll let \l{A} know at her place."
 
// \{\m{B}}「ええ、\l{A}の家に連絡してください」
 
// \{\m{B}}「ええ、\l{A}の家に連絡してください」
   
<0201> \{Kouko} 『Vậy cũng được.』
+
<0202> \{Kouko} 『Vậy cũng được.』
 
// \{Kouko} "Okay then."
 
// \{Kouko} "Okay then."
 
// \{公子}「わかりました」
 
// \{公子}「わかりました」
   
<0202> \{Kouko} 『Nếu có thể, cô thật sự muốn đến đó.』
+
<0203> \{Kouko} 『Nếu có thể, cô thật sự muốn đến đó.』
 
// \{Kouko} "If I can, I'd really like to come."
 
// \{Kouko} "If I can, I'd really like to come."
 
// \{公子}「できたら、本当に行きたいです」
 
// \{公子}「できたら、本当に行きたいです」
   
<0203> \{Kouko} 『Nếu không làm phiền hai em.』
+
<0204> \{Kouko} 『Nếu không làm phiền hai em.』
 
// \{Kouko} "If it won't get in the way of you two, that is."
 
// \{Kouko} "If it won't get in the way of you two, that is."
 
// \{公子}「おふたりのお邪魔にならなければ、ですけど」
 
// \{公子}「おふたりのお邪魔にならなければ、ですけど」
   
  +
<0205> Nét vui tươi trong lời nói của cô ấy càng được tô điểm thêm bởi khuôn miệng rạng rỡ.
<0204> Kouko-san bông đùa.
 
 
// Saying it in that way, she smiles.
 
// Saying it in that way, she smiles.
 
// そうからかうように言って、笑ってくれる。
 
// そうからかうように言って、笑ってくれる。
   
<0205> Nhìn nụ cười tươi thắm trên môi cô ấy, tôi nhận ra dụng ý của những lời ban nãy.
+
<0206> Nhìn nụ cười tươi thắm trên môi cô, tôi nhận ra dụng ý của những lời ban nãy.
 
// I notice something natural, seeing her smile. // too literal
 
// I notice something natural, seeing her smile. // too literal
 
// その自然に零れでたような笑顔を見て、俺は気づく。
 
// その自然に零れでたような笑顔を見て、俺は気づく。
 
// Eng dịch sai.
 
// Eng dịch sai.
   
  +
<0207> ——『Nhưng, chỉ việc đó thôi cũng giàu ý nghĩa với cô ấy rồi.』
<0206> ——Nhưng, cứ trình bày như thế cũng tốt rôi.
 
 
// --But, talking about that should be fine.
 
// --But, talking about that should be fine.
 
// ──そんな話題だけでも、いい。
 
// ──そんな話題だけでも、いい。
   
<0207> ——Cứ nói với cô ấy đi.
+
<0208> ——『Cứ nói với cô ấy đi.
 
// --Go and talk to her.
 
// --Go and talk to her.
 
// ──話してやってくれ。
 
// ──話してやってくれ。
   
  +
<0209> Niềm ân cần ẩn chứa trong lời nói của anh ta.
<0208> Người đó đã nghĩ như vậy.
 
 
// What that person thought.
 
// What that person thought.
 
// あの人の思いやりを。
 
// あの人の思いやりを。
   
<0209> \{\m{B}} 『Mọi chuyện nhất định sẽ ổn mà!
+
<0210> \{\m{B}} 『 đừng lo, không có chuyện đó đâu.
 
// \{\m{B}} "It should be completely fine!"
 
// \{\m{B}} "It should be completely fine!"
 
// \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫っすよっ」
 
// \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫っすよっ」
   
<0210> Tôi tự tin đáp lại bằng một nụ cười.
+
<0211> Tôi tự tin đáp lại bằng một nụ cười.
 
// I gather all my strength and return a smile.
 
// I gather all my strength and return a smile.
 
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
 
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
   
<0211> \{\m{B}} 『Sẽ ổn thôi!
+
<0212> \{\m{B}} 『Không sao đâu.
 
// \{\m{B}} "It'll be all right!"
 
// \{\m{B}} "It'll be all right!"
 
// \{\m{B}}「大丈夫ですよっ」
 
// \{\m{B}}「大丈夫ですよっ」
   
<0212> Tôi tự tin đáp lại bằng một nụ cười.
+
<0213> Tôi tự tin đáp lại bằng một nụ cười.
 
// I gather all my strength and return a smile.
 
// I gather all my strength and return a smile.
 
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
 
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。
   
<0213> \{\m{B}} 『Cậu ấy không để ý mấy chuyện như thế đâu.』
+
<0214> \{\m{B}} 『Cậu ấy không để ý mấy chuyện như thế đâu.』
 
// \{\m{B}} "She won't worry about that at all."
 
// \{\m{B}} "She won't worry about that at all."
 
// \{\m{B}}「あいつ、そんなの気にしないですから」
 
// \{\m{B}}「あいつ、そんなの気にしないですから」
   
<0214> \{Kouko} 『Còn\ \
+
<0215> \{Kouko} 『Còn \m{A}-san thì sao?』
<0215> -san thì sao?』
 
 
// \{Kouko} "What about you, \m{A}-san?"
 
// \{Kouko} "What about you, \m{A}-san?"
 
// \{公子}「\m{A}さんは?」
 
// \{公子}「\m{A}さんは?」
Line 922: Line 923:
 
// 頭を下げて、公子さんは、俺の脇を抜けていった。
 
// 頭を下げて、公子さんは、俺の脇を抜けていった。
   
<0221> Khi đã bước được một quãng, cô ấy bỗng quay đầu lại, cúi chào tôi, rồi biến mất khỏi tầm mắt.
+
<0221> Khi đã bước được một quãng, cô ấy bỗng quay đầu lại, cúi chào tôi lần nữa, rồi biến mất khỏi tầm mắt.
 
// Running far off, not once turning towards me.
 
// Running far off, not once turning towards me.
 
// 遠くで、もう一度俺を振り返り礼をして、去っていった。
 
// 遠くで、もう一度俺を振り返り礼をして、去っていった。

Revision as of 17:07, 14 July 2021

Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản.
Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này.

Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin.

Đội ngũ dịch

Người dịch

Chỉnh sửa

Hiệu đính

Bản thảo

// Resources for SEEN1507.TXT

#character 'Fuuko'
// '風子'
#character 'Học sinh'
// '生徒'
#character '%A'
#character 'Sunohara'
// '春原'
#character '*B'
#character 'Yoshino'
// '芳野'
#character 'Người đàn ông'
// '男'
#character 'Kouko'
// '公子'

<0000> Thứ Tư, 7 tháng 5
// May 7 (Wednesday)
// 5月7日(水)

<0001> \{Fuuko} 『Xin hãy nhận nó.』
// \{Fuuko} "Here, please have this."
// \{風子}「はいっ、どうぞ」

<0002> Cả hôm nay, cô ấy vẫn tất bật với những con sao biển.
// She's handing out starfish this morning as well.
// Even this morning, she is handing out starfish.
// その日も朝から、ヒトデ配り。

<0003> \{Học sinh} 『.........』
// \{Student} "........."
// \{生徒}「………」

<0004> Nam sinh ấy bước ngang qua Fuuko, không thèm ngoảnh mặt lại.
// Without looking, the male student walks past Fuuko.
// The male student walks past Fuuko without looking.
// 男子生徒は、風子を振り返ることもなく、歩いていった。

<0005> Tại sao...?
// Why...?
// どうしてだろうか…

<0006> Nhiều người đã phớt lờ cô ấy sáng nay.
// A lot of people were ignoring her this morning.
// This morning, there were a lot of them ignoring her.
// 今朝は無視されることが多かった。

<0007> \{\l{A}} 『Không sao đâu, Fuu-chan.』
// \{\l{A}} "Fuu-chan, it's okay."
// \{\l{A}}「ふぅちゃん、大丈夫です」

<0008> Cứ mỗi lần như thế, \l{A} lại vòng tay ôm cô nhóc từ phía sau.
// And again, \l{A} hugs her from behind.
// そのたび、\l{A}が後ろからその肩を抱きしめた。

<0009> \{Fuuko} 『Fuuko đã làm sai cái gì ư?』
// \{Fuuko} "Is it something Fuuko can't do?"
// \{風子}「なにが、いけないんでしょうか」
// Eng dịch sai.

<0010> \{Fuuko} 『Hay bởi vì giọng của Fuuko quá nhỏ?』
// \{Fuuko} "Maybe Fuuko's voice is too quiet?"
// \{風子}「声、小さいでしょうか」

<0011> \{\l{A}} 『Không phải đâu. Chuyện đó thi thoảng vẫn xảy ra mà.』
// \{\l{A}} "Not at all. It just happens every once in a while."
// \{\l{A}}「そんなことないです。今のは、たまたまです」

<0012> \{Sunohara} 『Rồi, để tớ làm cho ra nhẽ.』
// \{Sunohara} "All right, I'll check to make sure."
// \{春原}「よっし、じゃあ、僕が確かめてきてやるよ」

<0013> Sunohara đuổi theo hắn ta.
// Sunohara chases after the guy.
// Sunohara goes to chasing after the guy.
// 春原がさっきの男子生徒を追って、歩き出す。

<0014> \{\m{B}} 『Này, đợi đã!』
// \{\m{B}} "Hey, wait!"
// \{\m{B}}「こら、待てっ!」

<0015> Tôi tóm lấy cổ áo nó.
// I grab his collar.
// I grab ahold of his collar.
// その首根っこをひっ掴む。

<0016> \{Sunohara} 『Gì?』
// \{Sunohara} "What?!"
// \{春原}「なんだよっ」

<0017> \{\m{B}} 『Mày chỉ giỏi trò động tay động chân. Rủi mà gieo tiếng xấu cho Fuuko thì mày chịu trách nhiệm chắc?』
// \{\m{B}} "How you're doing this is violent. And if bad rumors arise about Fuuko, you're going to have to pay for it."
// \{\m{B}}「おまえはやり方が乱暴なんだよ。それで風子に悪い噂が立ってみろ、ただじゃおかないぞ」

<0018> \{Sunohara} 『Nhưng mày sẽ không biết có gì sai ở đâu nếu không hỏi thẳng, đúng không?』
// \{Sunohara} "But, you don't know how bad it is if I just go and ask, do you?"
// \{春原}「でも、訊いてみないことには、何が悪いかわからないだろ」

<0019> \{Sunohara} 『Với lại, tao biết thằng đó. Chả sao đâu.』
// \{Sunohara} "Besides, I know that guy. Nothing bad's going to happen."
// \{春原}「それにさっきの奴は、僕の知り合いだ。悪いようにゃしないよ」

<0020> \{\m{B}} 『Này, tao đã bảo đợi mà!』
// \{\m{B}} "Hey, I said wait!"
// \{\m{B}}「だから、待てって!」

<0021> Nó đã kịp xoay xở và thoát khỏi tay tôi.
// Before long, he manages to get away from my grip.
// 今度は引き留める間もなく、駆けていった。

<0022> \{\m{B}} 『Chậc, thằng đần đó... chỉ biết ngáng chân người khác.』
// \{\m{B}} "Tch, that idiot... he shouldn't be pulling people down."
// \{\m{B}}「ちっ、あの馬鹿は…足引っ張るんじゃねぇぞ」

<0023> \{\l{A}} 『Tớ nghĩ Sunohara-san làm vậy là vì muốn tốt cho Fuu-chan mà.』
// \{\l{A}} "I think Sunohara-san's also doing this for Fuu-chan's sake."
// \{\l{A}}「春原さんも、ふぅちゃんのためを思ってやってくれてるんです」

<0024> \{\m{B}} 『Đừng có mơ...』
// \{\m{B}} "Of course he isn't..."
// \{\m{B}}「んなことねぇよ…」

<0025> \{\m{B}} 『Thằng đó chỉ tìm cớ để hiếp đáp kẻ yếu thôi.』
// \{\m{B}} "He's the type of guy that just wants to bully others."
// \{\m{B}}「あいつは何かを建前に他人をいじめたいだけだよ」

<0026> \{\l{A}} 『Nhưng cậu ấy đâu có than vãn lời nào khi đi với chúng ta.』
// \{\l{A}} "But, he had no complaints coming with us."
// \{\l{A}}「でも、文句も言わず、一緒にいてくれてます」

<0027> \{\m{B}} 『Chà, dám cá là nó thấy bức bối vì nhiều thứ lắm mà không tiện nói ra thôi.』
// \{\m{B}} "Uh, he definitely has a lot of complaints he wants to say."
// \{\m{B}}「いや、文句は言いたい放題言ってるだろ、あいつ」

<0028> \{\l{A}} 『Cứ cho là thế đi, nhưng cậu ấy vẫn luôn ở đây.』
// \{\l{A}} "Even so, he came."
// \{\l{A}}「だとしても、です」

<0029> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0030> \{\m{B}} (Một điều chắc chắn là... đứa chóng chán như nó mà phải cam chịu mấy ngày nay...)
// \{\m{B}} (Certainly... someone who gets bored so easily has to put up with this...)
// \{\m{B}}(確かにな…あいつほど飽きやすい奴が、我慢しているんだからな…)

<0031> \{\m{B}} (Các cậu siêu thật.)
// \{\m{B}} (You guys are amazing.)
// \{\m{B}}(おまえら、すげぇよ)

<0032> Không nói gì thêm, tôi chỉ dõi mắt nhìn hai người họ.
// Without saying anything, I watch those two.
// 声に出さず、ふたりを見た。

<0033> Sau khi tan học, tôi lại đến gặp Kouko-san.
// That day, after school, I leave to meet Kouko-san again.
// その日の放課後も、俺は公子さんに会いに来ていた。

<0034> Vẫn cầm bình tưới luống hoa trước nhà...
// Always watering in front of the house...
// いつも、水やりをしている家の前…

<0035> Nhưng thay vì Kouko-san, người đang đứng đó là đàn ông cao ráo.
// But, instead of Kouko-san, a man was standing there.
// But it wasn't the figure of Kouko-san, but instead of a man standing there. // if you don't know Yuusuke goto line 0094
// そこには公子さんの姿はなく、代わりに長身の男がぼさっと突っ立っていた。

<0036> Tôi nhìn khuôn mặt anh ta từ một bên.
// I take a look at his face.
// 顔を覗いてみる。

<0037> \{Yoshino} 『Hửm...?』
// \{Yoshino} "Hmm...?"
// \{芳野}「ん…?」

<0038> \{\m{B}} 『Yoshino Yuusuke!』
// \{\m{B}} "Yoshino Yuusuke!"
// \{\m{B}}「芳野祐介っ」

<0039> Không chần chừ, tôi nói thẳng tên anh ta.
// Without thinking, I say his name.
// 思わずその名前を口にしてしまう。

<0040> \{Yoshino} 『Đừng gọi cả tên họ tôi ra đột ngột vậy chứ.』
// \{Yoshino} "Don't call my full name all of a sudden."
// \{芳野}「いきなりフルネームで呼ぶな」

<0041> \{\m{B}} 『Ờ thì... lỡ miệng thôi mà...』
// \{\m{B}} "Well... it was by accident..."
// \{\m{B}}「いや…偶然だな…」

<0042> \{Yoshino} 『Thế à.』
// \{Yoshino} "I see."
// \{芳野}「そうだな」

<0043> \{\m{B}} 『...Anh đang nghỉ phép hả?』
// \{\m{B}} "... are you taking a break from work?"
// \{\m{B}}「…今日は仕事はお休みで?」

<0044> \{Yoshino} 『Đại loại thế.』
// \{Yoshino} "Something like that."
// \{芳野}「そうだな」

<0045> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0046> ...Cuộc đối đáp kết thúc.
// ... the conversation is over.
// …会話は終わった。

<0047> \{\m{B}} (Anh ta đang làm gì ở nơi này...)
// \{\m{B}} (What's he doing in a place like this...)
// \{\m{B}}(この人、こんなところで、何やってんだろ…)

<0048> \{\m{B}} (Mà, sao cũng được...)
// \{\m{B}} (Oh, whatever...)
// \{\m{B}}(ま、いいや…)

<0049> Không định chờ đợi thêm, tôi bấm chuông.
// Without thinking, I ring the doorbell.
// 気にせず呼び鈴に手を伸ばす。

<0050> \{Yoshino} 『Không cần làm thế đâu.』
// \{Yoshino} "There's no need to do that."
// \{芳野}「呼ぶ必要はない」

<0051> \{\m{B}} 『Ơ?』
// \{\m{B}} "Eh?"
// \{\m{B}}「え?」

<0052> \{Yoshino} 『Cô ấy đang sửa soạn. Cứ đợi thêm chút, cô ấy sẽ ra ngay thôi.』
// \{Yoshino} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
// \{芳野}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」

<0053> \{\m{B}} 『Anh nói Kouko-san à?』
// \{\m{B}} "Kouko-san is?"
// \{\m{B}}「公子さんが?」

<0054> \{Yoshino} 『Đúng.』
// \{Yoshino} "Yeah."
// \{芳野}「そうだ」

<0055> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0056> Yoshino Yuusuke...
// Yoshino Yuusuke...
// 芳野祐介…

<0057> ... Yuusuke.
// ... Yuusuke.
// …祐介。

<0058> ——『Là Yuusuke-san... dù ít nói nhưng anh ấy là một người tốt.』
// --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person.
// Replaced with alt.  Original: --I'm a bit reluctant to call Yuusuke-san in such a kind manner.
// Alt - --His name is Yuusuke-san... he doesn't talk much, but he's a very nice person. - This line is identical to 0177, SEEN1423 - Kinny Riddle
// ──相手はユウスケさんと言って、無口ですが、優しい方です。

<0059> \{\m{B}} 『
// \{\m{B}} "\size{30}YUUSUKEEEEE---?!\size{}"
// \{\m{B}}「\size{30}祐介ぇぇーーっ!?\size{}」

<0060> \size{intA[1001]}YUUSUKE──?!\size{}』

<0061> \{Yoshino} 『Bữa nay cậu mắc chứng gì vậy?!』
// \{Yoshino} "Just what's with you today?!"
// Replaced with alt. Original: "I said what is it, okay?!"
// Alt - "Just what's with you today!?" - Kinny Riddle
// \{芳野}「だから、なんなんだ、おまえはっ」

<0062> Yuusuke, người mang cái tên này, đang đợi Kouko-san.
// Yuusuke, as he is called, has been waiting for Kouko-san.
// 祐介、という名で、公子さんの支度を待っている。

<0063> Cũng có nghĩa... anh ta là hôn phu của Kouko-san.
// Which means... he's Kouko-san's fiancée.
// つまり…この人が、公子さんの婚約者だったのだ。

<0064> \{\m{B}} (... Kouko-san đang hẹn hò với một người tuyệt vời như thế...)
// \{\m{B}} (... Kouko-san's going out with such an amazing person...)
// \{\m{B}}(…公子さんって、すごい人と付き合ってんだな…)

<0065> \{\m{B}} (Làm sao mà cô ấy quen anh ta nhỉ...?)
// \{\m{B}} (How exactly does she know him...?)
// \{\m{B}}(どうやって、知り合ったんだろ…)

<0066> Thôi, đó đâu phải chuyện mà một người như tôi nên tò mò...
// Well, not that I'm one to talk but...
// まぁ、人のことは言えないが…。

<0067> \{Yoshino} 『Cậu tìm cô ấy có việc gì đấy?』
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
// \{芳野}「あの人に何の用だ」

<0068> Anh ta không quay về phía tôi, chỉ nhìn thẳng lên thềm cửa và hỏi.
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。

<0069> \{\m{B}} 『Trường em sắp tổ chức Ngày Vinh danh Người sáng lập, cũng na ná lễ hội trường vậy đó.』
// \{\m{B}} "My school's going to have Founder's Day soon, which is a lot like a school festival."
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあってさ」

<0070> \{\m{B}} 『Thế nên em nghĩ có thể rủ cô ấy đến chơi.』
// \{\m{B}} "And, I thought I might call her."
// \{\m{B}}「それに、誘おうと思って」

<0071> \{Yoshino} 『Thế à...』
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」

<0072> \{Yoshino} 『Cậu là học sinh của cô ấy hả?』
// \{Yoshino} "You were her student?"
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子だったのか」

<0073> \{\m{B}} 『Không phải.』
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」

<0074> \{\m{B}} 『Nhưng mà em quen một học sinh của cô ấy...』
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」

<0075> \{\m{B}} 『Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa.』
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよ」

<0076> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu ấy bị đúp một năm nên... haha.』
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」

<0077> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0078> \{\m{B}} 『Kouko-san có thể xem nó như một chuyến thăm trường cũ sau ba năm, cùng nhau đến các gian hàng và tận hưởng những phút giây vui vẻ...』
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」

<0079> \{\m{B}} 『Và, có một thứ mà em muốn cho cô ấy thấy...』
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」

<0080> \{\m{B}} 『Em chắc chắn đó sẽ là ngày vui nhất với cô ấy.』
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」

<0081> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0082> \{Yoshino} 『Tôi hiểu...』
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」

<0083> Tôi tự hỏi điều gì có thể khiến anh ấy bất chợt dễ tính...?
// Exactly what's unraveling in his mind...?
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。

<0084> \{Yoshino} 『Ý tưởng khá đấy!』
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
// \{芳野}「そいつはいいなっ」

<0085> Yoshino Yuusuke bỗng nở nụ cười.
// Yoshino Yuusuke pulls my cheek.
// 芳野祐介は、顔を綻ばせていた。

<0086> Rồi anh ta vỗ vai tôi.
// And then, he pats my shoulders.
// そして、俺の肩をぽんと叩く。

<0087> \{Yoshino} 『Hãy nói với cô ấy như thế.』
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」

<0088> \{Yoshino} 『Cũng còn tùy thuộc cô ấy có muốn đi hay không...』
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
// \{芳野}「行くか行かないかは、あの人次第だが…」

<0089> \{Yoshino} 『Nhưng, chỉ việc đó thôi cũng giàu ý nghĩa với cô ấy rồi.』
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」

<0090> \{Yoshino} 『Cứ nói với cô ấy đi.』
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
// \{芳野}「話してやってくれ」

<0091> Quay người lại, anh ta bước ra ngoài.
// Turning around, he walks away.
// 踵を返すと、歩いていった。

<0092> \{\m{B}} 『Ơ, còn anh thì sao?』
// \{\m{B}} "Eh, what about you?"
// \{\m{B}}「えっ、あんたはっ?」

<0093> \{Yoshino} 『Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt.』
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」

<0094> Vẫy tay chào xong, anh ta đi mất.
// Waving one hand, he runs off. // goto 0148
// 片手を上げて、去っていった。

<0095> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0096> Mặc kệ người đàn ông đó, tôi bấm chuông.
// Ignoring the man, I ring the doorbell.
// 男を無視して、呼び鈴に手を伸ばす俺。

<0097> \{Người đàn ông} 『Không cần làm thế đâu.』
// \{Man} "There's no need to do that."
// \{男}「呼ぶ必要はない」

<0098> Người đó nói thế để cản tôi lại.
// The man says to stop me.
// 男が口で、制止していた。

<0099> \{Người đàn ông} 『Cô ấy đang sửa soạn. Cứ đợi thêm chút, cô ấy sẽ ra ngay thôi.』
// \{Man} "She's busy preparing right now. If you wait a bit, she'll come soon."
// \{男}「今、支度をしている最中だ。待っていれば、じき出てくる」

<0100> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "That so..."
// \{\m{B}}「そうっすか…」

<0101> \{\m{B}} 『.........』
// \{\m{B}} "........."
// \{\m{B}}「………」

<0102> \{Người đàn ông} 『.........』
// \{Man} "........."
// \{男}「………」

<0103> Hai người lạ mặt nhau cùng đứng đợi Kouko-san.
// I wait with the strange man for Kouko-san.
// 見ず知らずの男と、ふたりで公子さんを待つ。

<0104> \{Người đàn ông} 『.........』
// \{Man} "........."
// \{男}「………」

<0105> Anh ta có quan hệ thế nào với cô ấy?
// What kind of relationship does he have with her?
// この人は、公子さんとはどんな関係なのだろう。

<0106> Là một người anh à....?
// A brother...?
// 兄妹だろうか…?

<0107> Hoặc giả...
// Or perhaps...
// もしかして…

<0108> \{\m{B}} 『Yuusuke... san...?』
// \{\m{B}} "Yuusuke... san...?"
// \{\m{B}}「ユウスケ…さん…?」

<0109> \{Người đàn ông} 『.........』
// \{Man} "........."
// \{男}「………」

<0110> Tròn xoe mắt ngạc nhiên, anh ta nhìn tôi.
// Peering out his eyes, he looks at me.
// 目を剥いて、俺を見た。

<0111> \{\m{B}} 『Anh có phải là Yuusuke-san không?!』
// \{\m{B}} "You're Yuusuke-san, right?!"
// \{\m{B}}「ユウスケさんだよな!?」

<0112> \{Yoshino} 『... Kêu thẳng tên tôi ra như vậy nghe khó chịu lắm. Gọi Yoshino đi.』
// \{Yoshino} "... don't call my first name, it feels gross. It's Yoshino."
// Alt - "...Calling me by my first name feels gross, call me Yoshino." - Kinny Riddle
// \{芳野}「…下の名前で呼ぶな、気持ち悪い。芳野だ」

<0113> ... Người này là hôn phu của Kouko-san.
// ... this person is Kouko-san's fiancée.
// …この人が、公子さんの婚約者。

<0114> Một người đẹp trai, cao lớn. Anh ta có ngoại hình hết sức hoàn hảo.
// A tall, handsome man. He's someone whose appearance has no faults.
// 背も高く、男前。見た目は、非の打ち所のないような男だった。

<0115> \{\m{B}} (...Kouko-san có lẽ cũng đặt ra tiêu chuẩn về vẻ ngoài ấy nhỉ...?)
// \{\m{B}} (... is Kouko-san only turned on by looks...?)
// \{\m{B}}(…公子さんって、案外面食いなんだな…)

<0116> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0117> Thật tình, tôi không nghĩ anh ta dễ gần. Nãy giờ lời lẽ của anh ta rất khô khan.
// But, I wouldn't call him outgoing. He remains very dry, even now.
// しかし、人当たりはいいとは言えない。今も、むすっとしたままでいる。

<0118> Thôi, đó đâu phải chuyện mà một người như tôi nên tò mò...
// Well, not that I'm one to talk, but...
// まぁ、人のことは言えないが…。

<0119> \{Yoshino} 『Cậu là?』
// \{Yoshino} "You are?"
// \{芳野}「あんたは」

<0120> Anh ta không quay về phía tôi, chỉ nhìn thẳng lên thềm cửa và hỏi.
// He doesn't turn my way, looking towards the lobby as he asks.
// 顔の向きも変えず、玄関口を見つめたままで、そう訊いた。

<0121> \{\m{B}} 『
<0122> .』
// \{\m{B}} "\m{A}."
// \{\m{B}}「\m{A}」

<0123> \{Yoshino} 『Cậu tìm cô ấy có việc gì đấy?』
// \{Yoshino} "What business do you have with her?"
// \{芳野}「あの人に何の用だ」

<0124> \{\m{B}} 『Trường em sắp tổ chức Ngày Vinh danh Người sáng lập, cũng na ná lễ hội trường vậy đó, nên em nghĩ có thể mời cô ấy tham dự.』
// \{\m{B}} "My school is having Founder's Day soon, which is a lot like a school festival, so I thought I might invite her."
// \{\m{B}}「ウチの学校でもうすぐ創立者祭っていう、学祭みたいなものがあるから、誘おうと思って」

<0125> \{Yoshino} 『Thế à...』
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」

<0126> \{Yoshino} 『Cậu là học sinh của cô ấy hả?』
// \{Yoshino} "You were her student?"
// \{芳野}「あんた、あの人の教え子か」

<0127> \{\m{B}} 『Không phải.』
// \{\m{B}} "No, I wasn't."
// \{\m{B}}「いや、俺は違うよ」

<0128> \{\m{B}} 『Nhưng mà em quen một học sinh của cô ấy...』
// \{\m{B}} "I know a student of her's though..."
// \{\m{B}}「俺の知り合いが、教え子で…」

<0129> \{\m{B}} 『Sự thật là học sinh của cô ấy không còn ở trường nữa.』
// \{\m{B}} "Truth's that her students aren't in the school anymore."
// \{\m{B}}「本当は、もう公子さんの教え子って学校にいないんだよね」

<0130> \{\m{B}} 『Nhưng, cậu ấy bị đúp một năm nên... haha.』
// \{\m{B}} "But, she was held back so... haha."
// \{\m{B}}「でも、そいつダブッてるからさ…はは」

<0131> \{Yoshino} 『.........』
// \{芳野}「………」

<0132> \{\m{B}} 『Kouko-san có thể xem nó như một chuyến thăm trường cũ sau ba năm, cùng nhau đến các gian hàng và tận hưởng những phút giây vui vẻ...』
// \{\m{B}} "It'd also be a three-year reunion with Kouko-san, going to the refreshment booths and having fun..."
// \{\m{B}}「公子さんも三年ぶりだろうし、模擬店もたくさん出て、楽しいし…」

<0133> \{\m{B}} 『Và, có một thứ mà em muốn cho cô ấy thấy...』
// \{\m{B}} "And, there's something she wants to show her..."
// \{\m{B}}「それに、見せてやりたいものがあるし…」

<0134> \{\m{B}} 『Em chắc chắn đó sẽ là ngày vui nhất với cô ấy.』
// \{\m{B}} "I'm sure it'll be the best day ever."
// \{\m{B}}「きっと、最高に楽しい一日になる」

<0135> \{Yoshino} 『.........』
// \{Yoshino} "........."
// \{芳野}「………」

<0136> \{Yoshino} 『Tôi hiểu...』
// \{Yoshino} "I see..."
// \{芳野}「そうか…」

<0137> Tôi tự hỏi điều gì có thể khiến anh ấy bất chợt dễ tính...?
// Exactly what's unraveling in his mind...?
// 一体何が彼の心をほぐしたのか…。

<0138> \{Yoshino} 『Ý tưởng khá đấy!』
// \{Yoshino} "That's quite fine!"
// \{芳野}「そいつはいいなっ」

<0139> Yuusuke-san bỗng nở nụ cười.
// Yuusuke-san pulls my cheek.
// ユウスケさんは、顔を綻ばせていた。

<0140> Rồi anh ta vỗ vai tôi.
// And then, he pats my shoulders.
// そして、俺の肩をぽんと叩く。

<0141> \{Yoshino} 『Hãy nói với cô ấy như thế.』
// \{Yoshino} "Be sure to tell her about that."
// \{芳野}「その話、してあげてくれ」

<0142> \{Yoshino} 『Cũng còn tùy thuộc cô ấy có muốn đi hay không...』
// \{Yoshino} "It'll be dependent on whether or not she'll be coming but..."
// \{芳野}「行くか行かないのかは、あの人次第だが…」

<0143> \{Yoshino} 『Nhưng, chỉ việc đó thôi cũng giàu ý nghĩa với cô ấy rồi.』
// \{Yoshino} "But, talking about that should be fine."
// \{芳野}「でも、そんな話題だけでも、いい」

<0144> \{Yoshino} 『Cứ nói với cô ấy đi.』
// \{Yoshino} "Go and talk to her."
// \{芳野}「話してやってくれ」

<0145> Quay người lại, anh ta bước ra ngoài.
// Turning around, he walks away.
// 踵を返すと、歩いていった。

<0146> \{\m{B}} 『Ơ, còn anh thì sao, Yuusuke-san?』
// \{\m{B}} "Eh, what about you, Yuusuke-san?"
// \{\m{B}}「えっ、ユウスケさんはっ?」

<0147> \{Yoshino} 『Nói với cô ấy là tôi sẽ đợi ở trạm xe buýt.』
// \{Yoshino} "Tell her I'll be waiting at the bus stop."
// \{芳野}「バス停で待ってると、伝えておいてくれ」

<0148> \{Yoshino} 『Và thôi gọi tôi bằng tên đi.』
// \{Yoshino} "And, stop calling me by my first name."
// \{芳野}「後、下の名前で呼ぶな」

<0149> Vẫy tay chào xong, anh ta đi mất.
// Waving one hand, he runs off.
// 片手を上げて、去っていった。

<0150> Thế chỗ anh ta...
// Taking his place is...
// Coming in place of him is...
// 入れ代わりに…

<0151> Cạch.
// Clatter.
// がちゃ。

<0152> Tôi thấy Kouko-san mở cửa, ra ngoài thềm.
// I see Kouko-san, who opened the lobby door.
// Opening the lobby door, I see Kouko-san.
// 玄関のドアが開いて、公子さんが姿を見せた。

<0153> \{Kouko} 『Ái chà...\ \
<0154> -san, chào em.』
// \{Kouko} "Oh my... \m{A}-san, good afternoon."
// \{公子}「あら…\m{A}さん、こんにちは」

<0155> \{\m{B}} 『Xin chào.』
// \{\m{B}} "Yo."
// \{\m{B}}「ちっす」

<0156> \{\m{B}} 『Em vừa có một trải nghiệm đáng ngạc nhiên.』
// \{\m{B}} "I just had a wonderful experience just now."
// \{\m{B}}「今、驚くべきことがありましたよ」

<0157> \{Kouko} 『Là gì vậy?』
// \{Kouko} "What is it?"
// \{公子}「なんですか?」

<0158> \{\m{B}} 『Em vừa gặp bạn trai của Kouko-san.』
// \{\m{B}} "I met your boyfriend, Kouko-san."
// \{\m{B}}「公子さんの彼氏に会ってしまいました」

<0159> \{Kouko} 『Vậy hả?』
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「そうでしたか」

<0160> \{Kouko} 『Mà, anh ấy không ở đây à?』
// \{Kouko} "Speaking of which, he isn't here, is he?"
// \{公子}「そういえば、見えないですね?」

<0161> Cô ấy nhìn xung quanh.
// She glances left and right.
// きょろきょろと辺りを窺った。

<0162> \{\m{B}} 『Anh ta nhờ em bảo với cô rằng anh ta sẽ đợi ở trạm xe buýt.』
// \{\m{B}} "He told me to tell you he'd be waiting at the bus stop."
// \{\m{B}}「先にバス停で待ってるって」

<0163> \{Kouko} 『Là thế ư?』
// \{Kouko} "Is that so?"
// \{公子}「そうですか」

<0164> \{\m{B}} 『Bây giờ cô đi ạ?』
// \{\m{B}} "You'll be heading off now?"
// \{\m{B}}「これから、でかけるんですか?」

<0165> \{Kouko} 『Ừ... cô sang bệnh viện ở thị trấn sát bên.』
// \{Kouko} "Yes... to the neighboring hospital."
// \{公子}「ええ…隣町の病院に」

<0166> \{\m{B}} 『Để thăm em ấy?』
// \{\m{B}} "To check on her?"
// \{\m{B}}「見舞い、ですか?」

<0167> \{Kouko} 『Ừ.』
// \{Kouko} "Yes."
// \{公子}「はい」

<0168> Thấy Kouko-san tay cầm một túi hành lý, tự nhiên tôi hơi lo.
// Seeing Kouko-san hold a luggage bag, I have a dubious expression.
// 公子さんの持つ荷物を見て、俺は怪訝に思ってしまう。

<0169> Đó là một cái va li cỡ lớn dùng để đi du lịch.
// It's a big suitcase, one usually used for traveling.
// It's a big suitcase, as if to go off to travel.
// 旅行でもするかのような、大きなスーツケースだったからだ。

<0170> \{Kouko} 『Và, chuyện là..』
// \{Kouko} "And, umm..."
// \{公子}「その、ですね…」

<0171> \{Kouko} 『Cô sẽ ở lại đó lâu một chút.』
// \{Kouko} "I'm going to be over there for a little bit."
// \{公子}「しばらく、向こうに居ようかと思いまして」

<0172> \{\m{B}} 『Vậy à...』
// \{\m{B}} "Is that so..."
// \{\m{B}}「そうですか…」

<0173> Tôi cố làm mặt bình tĩnh, chứ trong lòng không khỏi sững sờ.
// It isn't really that of a shock.
// 少なからず、ショックを受ける。

<0174> \{\m{B}} (Tình huống thay đổi theo hướng này ư...?
// \{\m{B}} (Will the situation change like this...?)
// \{\m{B}}(こうして状況は変わっていくんだな…)

<0175> \{\m{B}} (Mình còn chưa kịp hiểu hơn về cô ấy...)
// \{\m{B}} (Even though I didn't have much time to get to know her...)
// \{\m{B}}(知り合って間もないのに…)

<0176> Nhưng tôi phải làm gì đó... đây không phải là lúc chấp nhận buông xuôi.
// But, there's something I have to do... so this isn't a time to give in like this.
// でも今の俺にはやるべきことがあったから…こんなことでへこんでいる場合じゃなかった。

<0177> \{\m{B}} 『Ưm... cô có vội lắm không?』
// \{\m{B}} "Um... you in a hurry?"
// \{\m{B}}「あの…急ぎますか」

<0178> \{Kouko} 『Không đâu, cô có thể ở đây thêm chút nữa.』
// \{Kouko} "No, I can be here for a bit."
// \{公子}「いえ、少しなら構わないですよ」

<0179> \{\m{B}} 『Vậy em sẽ nói vắn tắt thôi.』
// \{\m{B}} "Then, I'll be brief."
// \{\m{B}}「じゃ、手短に言います」

<0180> \{\m{B}} 『Hôm nay em muốn hỏi cô một việc.』
// \{\m{B}} "There's something I'd like to ask you today."
// \{\m{B}}「今日は、お願いがあってきたんです」

<0181> \{Kouko} 『Được chứ, việc gì vậy em?』
// \{Kouko} "Okay, what is it?"
// \{公子}「はい、なんでしょう」

<0182> \{\m{B}} 『Chủ Nhật này, trường em sẽ tổ chức Ngày Vinh danh Người sáng lập.』
// \{\m{B}} "Next Sunday, our school's having Founder's Day."
// \{\m{B}}「次の日曜日、うちの学校、創立者祭ってのがあるんです」
// Đầu tuần ở Nhật là Chủ Nhật, sửa thành CN này cho dễ hiểu với người VN.

<0183> \{\m{B}} 『Giống như lễ hội trường vậy, nhưng...』
// \{\m{B}} "Well, it's much like a school festival, but..."
// \{\m{B}}「ま、学祭みたいなものらしいんだけど…」

<0184> \{Kouko} 『Ừ, cô có biết.』
// \{Kouko} "Yes, I know about it."
// \{公子}「はい、知ってますよ」

<0185> Phải rồi. Không cần phải giải thích vì Kouko-san biết rõ hơn tôi mà.
// Yeah. I don't have to explain, since Kouko-san should know better than me.
// そう。説明するまでもなく、公子さんのほうが詳しいはずだった。

<0186> \{\m{B}} 『Và, cô sẽ đến chứ ạ?』
// \{\m{B}} "And, would you come?"
// \{\m{B}}「それに、来てくれないですか」

<0187> \{Kouko} 『Ế? Cô à?』
// \{Kouko} "Eh? Me?"
// \{公子}「え?  私がですか?」

<0188> \{\m{B}} 『Phải. Em mong cô đến đó, Kouko-san.』
// \{\m{B}} "Yes. I'd like you to come, Kouko-san."
// \{\m{B}}「そうです。公子さんに来てほしいんです」

<0189> \{Kouko} 『Có... chuyện gì à?』
// \{Kouko} "Is there... something?"
// \{公子}「何か…あるんですか?」

<0190> \{\m{B}} 『À, không hẳn.』
// \{\m{B}} "Well, not really."
// \{\m{B}}「いや、別に何もないです」

<0191> \{\m{B}} 『Chỉ là em muốn cô đi cùng \l{A} trong một ngày...』
// \{\m{B}} "Just that I'd like you to spend the day with \l{A}..."
// \{\m{B}}「ただ、その日は\l{A}と過ごしてやってほしいっていうか…」

<0192> Đấy có phải lý do thích hợp không nhỉ...?
// Is this a reason to come...?
// こんな理由で来てくれるだろうか…。

<0193> \{\m{B}} 『Em cũng sẽ ở đó nữa.』
// \{\m{B}} "I'll be there, though."
// \{\m{B}}「俺もいますけど」

<0194> Tôi muốn cô ấy đến.
// I want her to come.
// 来てほしかった。

<0195> \{\m{B}} 『Cô sẽ dạo quanh các gian hàng với chúng em chứ?』
// \{\m{B}} "Would you come around the refreshment booths with us?"
// \{\m{B}}「一緒に、模擬店回ったりしましょうよ」

<0196> \{Kouko} 『.........』
// \{Kouko} "........."
// \{公子}「………」

<0197> \{\m{B}} 『Có vấn đề gì sao ạ?』
// \{\m{B}} "Is it no good?"
// \{\m{B}}「無理ですか」

<0198> \{Kouko} 『Không...』
// \{Kouko} "Not at all..."
// \{公子}「いえ…」

<0199> \{Kouko} 『Cảm ơn em đã mời cô.』
// \{Kouko} "Thank you for inviting me."
// \{公子}「お誘いありがとうございます」

<200> \{Kouko} 『Đợi chút nhé, vì cô phải suy nghĩ thêm đã.』
// \{Kouko} "Wait for a bit, since I have to think it over."
// \{公子}「返事はもう少し待ってもらえますか」

<0201> \{\m{B}} 『Vâng, cô cứ gọi báo cho \l{A} sau nhé.』
// \{\m{B}} "Sure, I'll let \l{A} know at her place."
// \{\m{B}}「ええ、\l{A}の家に連絡してください」

<0202> \{Kouko} 『Vậy cũng được.』
// \{Kouko} "Okay then."
// \{公子}「わかりました」

<0203> \{Kouko} 『Nếu có thể, cô thật sự muốn đến đó.』
// \{Kouko} "If I can, I'd really like to come."
// \{公子}「できたら、本当に行きたいです」

<0204> \{Kouko} 『Nếu không làm phiền hai em.』
// \{Kouko} "If it won't get in the way of you two, that is."
// \{公子}「おふたりのお邪魔にならなければ、ですけど」

<0205> Nét vui tươi trong lời nói của cô ấy càng được tô điểm thêm bởi khuôn miệng rạng rỡ.
// Saying it in that way, she smiles.
// そうからかうように言って、笑ってくれる。

<0206> Nhìn nụ cười tươi thắm trên môi cô, tôi nhận ra dụng ý của những lời ban nãy.
// I notice something natural, seeing her smile. // too literal
// その自然に零れでたような笑顔を見て、俺は気づく。
// Eng dịch sai.

<0207> ——『Nhưng, chỉ việc đó thôi cũng giàu ý nghĩa với cô ấy rồi.』
// --But, talking about that should be fine.
// ──そんな話題だけでも、いい。

<0208> ——『Cứ nói với cô ấy đi.』
// --Go and talk to her.
// ──話してやってくれ。

<0209> Niềm ân cần ẩn chứa trong lời nói của anh ta.
// What that person thought.
// あの人の思いやりを。

<0210> \{\m{B}} 『Cô đừng lo, không có chuyện đó đâu.』
// \{\m{B}} "It should be completely fine!"
// \{\m{B}}「ぜんぜん大丈夫っすよっ」

<0211> Tôi tự tin đáp lại bằng một nụ cười.
// I gather all my strength and return a smile.
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。

<0212> \{\m{B}} 『Không sao đâu cô.』
// \{\m{B}} "It'll be all right!"
// \{\m{B}}「大丈夫ですよっ」

<0213> Tôi tự tin đáp lại bằng một nụ cười.
// I gather all my strength and return a smile.
// 俺も、めいっぱいの笑顔で応えた。

<0214> \{\m{B}} 『Cậu ấy không để ý mấy chuyện như thế đâu.』
// \{\m{B}} "She won't worry about that at all."
// \{\m{B}}「あいつ、そんなの気にしないですから」

<0215> \{Kouko} 『Còn \m{A}-san thì sao?』
// \{Kouko} "What about you, \m{A}-san?"
// \{公子}「\m{A}さんは?」

<0216> \{\m{B}} 『Em cũng vậy.』
// \{\m{B}} "I won't, either."
// "Me too."
// \{\m{B}}「俺もですよ」

<0217> \{Kouko} 『Vậy, cô cũng mong chúng ta có thể chơi cùng nhau thật vui.』
// \{Kouko} "Then, we should be able to have fun together."
// \{公子}「では、ご一緒できることを楽しみにしてます」

<0218> \{\m{B}} 『Vâng.』
// \{\m{B}} "Yeah."
// \{\m{B}}「はい」

<0219> \{Kouko} 『Thôi, cô đi nhé.』
// \{Kouko} "Well, I'm heading off."
// \{公子}「それでは、失礼します」

<0220> Cúi đầu chào, Kouko-san lướt ngang qua tôi.
// Bowing, Kouko-san passes by my side.
// 頭を下げて、公子さんは、俺の脇を抜けていった。

<0221> Khi đã bước được một quãng, cô ấy bỗng quay đầu lại, cúi chào tôi lần nữa, rồi biến mất khỏi tầm mắt.
// Running far off, not once turning towards me.
// 遠くで、もう一度俺を振り返り礼をして、去っていった。
// Eng dịch sai.

Sơ đồ

 Đã hoàn thành và cập nhật lên patch.  Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.

× Chính Fuuko Tomoyo Kyou Kotomi Yukine Nagisa After Story Khác
14 tháng 4 SEEN0414 SEEN6800 Sanae's Scenario SEEN7000
15 tháng 4 SEEN0415 SEEN2415 SEEN3415 SEEN4415 SEEN6801
16 tháng 4 SEEN0416 SEEN2416 SEEN3416 SEEN6416 SEEN6802 Yuusuke's Scenario SEEN7100
17 tháng 4 SEEN0417 SEEN1417 SEEN2417 SEEN3417 SEEN4417 SEEN6417 SEEN6803
18 tháng 4 SEEN0418 SEEN1418 SEEN2418 SEEN3418 SEEN4418 SEEN5418 SEEN6418 SEEN6900 Akio's Scenario SEEN7200
19 tháng 4 SEEN0419 SEEN2419 SEEN3419 SEEN4419 SEEN5419 SEEN6419
20 tháng 4 SEEN0420 SEEN4420 SEEN6420 Koumura's Scenario SEEN7300
21 tháng 4 SEEN0421 SEEN1421 SEEN2421 SEEN3421 SEEN4421 SEEN5421 SEEN6421 Interlude
22 tháng 4 SEEN0422 SEEN1422 SEEN2422 SEEN3422 SEEN4422 SEEN5422 SEEN6422 SEEN6444 Sunohara's Scenario SEEN7400
23 tháng 4 SEEN0423 SEEN1423 SEEN2423 SEEN3423 SEEN4423 SEEN5423 SEEN6423 SEEN6445
24 tháng 4 SEEN0424 SEEN2424 SEEN3424 SEEN4424 SEEN5424 SEEN6424 Misae's Scenario SEEN7500
25 tháng 4 SEEN0425 SEEN2425 SEEN3425 SEEN4425 SEEN5425 SEEN6425 Mei & Nagisa
26 tháng 4 SEEN0426 SEEN1426 SEEN2426 SEEN3426 SEEN4426 SEEN5426 SEEN6426 SEEN6726 Kappei's Scenario SEEN7600
27 tháng 4 SEEN1427 SEEN4427 SEEN6427 SEEN6727
28 tháng 4 SEEN0428 SEEN1428 SEEN2428 SEEN3428 SEEN4428 SEEN5428 SEEN6428 SEEN6728
29 tháng 4 SEEN0429 SEEN1429 SEEN3429 SEEN4429 SEEN6429 SEEN6729
30 tháng 4 SEEN1430 SEEN2430 SEEN3430 SEEN4430 SEEN5430 SEEN6430 BAD End 1 SEEN0444
1 tháng 5 SEEN1501 SEEN2501 SEEN3501 SEEN4501 SEEN6501 Gamebook SEEN0555
2 tháng 5 SEEN1502 SEEN2502 SEEN3502 SEEN4502 SEEN6502 BAD End 2 SEEN0666
3 tháng 5 SEEN1503 SEEN2503 SEEN3503 SEEN4503 SEEN6503
4 tháng 5 SEEN1504 SEEN2504 SEEN3504 SEEN4504 SEEN6504
5 tháng 5 SEEN1505 SEEN2505 SEEN3505 SEEN4505 SEEN6505
6 tháng 5 SEEN1506 SEEN2506 SEEN3506 SEEN4506 SEEN6506 Other Scenes SEEN0001
7 tháng 5 SEEN1507 SEEN2507 SEEN3507 SEEN4507 SEEN6507
8 tháng 5 SEEN1508 SEEN2508 SEEN3508 SEEN4508 SEEN6508 Kyou's After Scene SEEN3001
9 tháng 5 SEEN2509 SEEN3509 SEEN4509
10 tháng 5 SEEN2510 SEEN3510 SEEN4510 SEEN6510
11 tháng 5 SEEN1511 SEEN2511 SEEN3511 SEEN4511 SEEN6511 Fuuko Master SEEN1001
12 tháng 5 SEEN1512 SEEN3512 SEEN4512 SEEN6512 SEEN1002
13 tháng 5 SEEN1513 SEEN2513 SEEN3513 SEEN4513 SEEN6513 SEEN1003
14 tháng 5 SEEN1514 SEEN2514 SEEN3514 EPILOGUE SEEN6514 SEEN1004
15 tháng 5 SEEN1515 SEEN4800 SEEN1005
16 tháng 5 SEEN1516 BAD END SEEN1006
17 tháng 5 SEEN1517 SEEN4904 SEEN1008
18 tháng 5 SEEN1518 SEEN4999 SEEN1009
-- Image Text Misc. Fragments SEEN0001
SEEN9032
SEEN9033
SEEN9034
SEEN9042
SEEN9071
SEEN9074