Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN2504"
Jump to navigation
Jump to search
Minhhuywiki (talk | contribs) m |
Minhhuywiki (talk | contribs) m (→Bản thảo) |
||
Line 447: | Line 447: | ||
// \{\m{B}}「…え?」 |
// \{\m{B}}「…え?」 |
||
− | <0111> \{Tomoyo} 『Làm thế với... |
+ | <0111> \{Tomoyo} 『Làm thế với... |
− | <0112> .』 |
+ | <0112> \ mẹ \m{B} ấy.』 |
// \{Tomoyo} "I'm talking about... your mother, \m{B}." |
// \{Tomoyo} "I'm talking about... your mother, \m{B}." |
||
// \{智代}「\m{B}の…\pお母さんのことだ」 |
// \{智代}「\m{B}の…\pお母さんのことだ」 |
Revision as of 05:55, 31 July 2021
Error creating thumbnail: Unable to save thumbnail to destination
|
Trang SEEN Clannad tiếng Việt này đã hoàn chỉnh và sẽ sớm xuất bản. Mọi bản dịch đều được quản lý từ VnSharing.net, xin liên hệ tại đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bản dịch này. Xin xem Template:Clannad VN:Hoàn thành để biết thêm thông tin. |
Đội ngũ dịch
Người dịch
- tiger_puma1993
- Fal (bản mới)
Chỉnh sửa
Hiệu đính
Bản thảo
// Resources for SEEN2504.TXT #character '*B' #character 'Tomoyo' // '智代' <0000> Chủ Nhật, 4 tháng 5 // May 4 (Sunday) // 5月4日(日) <0001> Hôm nay Tomoyo lại ở trong bếp. // Tomoyo stands in the kitchen again today. // 今日も、智代は台所に立ってくれていた。 <0002> Tôi chăm chú nhìn cô ấy. // I stare at her. // その姿をじっと見つめている俺。 <0003> \{\m{B}} (Aa, trong tình huống ngon ăn như vầy mà mình chẳng xơ múi được gì...) // \{\m{B}} (Yeah, I couldn't do anything in this sort of exciting situation before...) // \{\m{B}}(ああ、こんなそそるシチェーションを前に、何もできない俺…) <0004> \{\m{B}} (Hay nói đúng hơn, Tomoyo là người miễn nhiễm với chuyện đó...) // \{\m{B}} (Having said that, Tomoyo's the type of being that I can't do \bthat\u to...) // \{\m{B}}(というか、それをさせない智代という存在…) <0005> \{\m{B}} (Và mình lại đang hẹn hò với em ấy...) // \{\m{B}} (What kind of boyfriend am I...) // \{\m{B}}(その彼氏である俺…) <0006> Tôi kẹt cứng trong một cái vòng luẩn quẩn... // It's a vicious cycle... // なんつーループだ…。 <0007> \{Tomoyo} 『Anh lại tưởng tượng chuyện bậy bạ đấy à?』 // \{Tomoyo} "You imagining something dirty again?" // \{智代}「おまえは、またヘンな妄想でもしてるんじゃないのか?」 <0008> Không có đâu, vì chuyện gì anh tưởng tượng ra cũng dẫn đến kết cục bi thảm cả... // No, I can't, since whatever I imagine is scary... // いや、その妄想すら恐ろしくてできないんだが…。 <0009> \{Tomoyo} 『Anh cứ đứng nhìn với vẻ mặt ngơ ngáo thế kia, hỏi sao em không nghĩ thế cho được.』 // \{Tomoyo} "I think you have a stupid look standing there like that." // \{智代}「そんなところに突っ立って、惚けた顔をされていたら、そう考えるぞ」 <0010> Uoaa... Mặt tôi ngơ ngáo đến thế sao...? // Uwaah... I look that stupid...? // うわ…そんな惚けた顔をしてたのか…。 <0011> Chỉ vì không thỏa mãn được nhu cầu sinh lý à...? // Or rather, I don't look frustrated, do I? // まるで、欲求不満じゃないか。 <0012> Tự trách bản thân, tôi quay lưng về phía cô ấy. // Feeling guilty, I turn away. // 自己嫌悪に陥り、背を向ける。 <0013> \{Tomoyo} 『Khoan đã.』 // \{Tomoyo} "Wait." // \{智代}「待て」 <0014> \{\m{B}} 『Hở?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0015> \{Tomoyo} 『Không, ừm, anh nhìn em như vậy... làm em vui lắm.』 // \{Tomoyo} "No, well, seeing me like that makes me... happy." // \{智代}「いや、まあ、見ていてくれるのは…うれしい」 <0016> \{Tomoyo} 『Vì có anh luôn ở đây, bên cạnh em...』 // \{Tomoyo} "Because you'd always be here with me..." // \{智代}「ずっと、そばに居てくれてるんだからな…」 <0017> \{Tomoyo} 『Nhưng mà, đừng có nghĩ gì bậy bạ đấy nhé.』 // \{Tomoyo} "But, don't get any strange ideas." // \{智代}「ただ、ヘンな妄想はするな」 <0018> \{\m{B}} 『Tạm biệt...』 // \{\m{B}} "Later..." // \{\m{B}}「じゃあな…」 <0019> \{Tomoyo} 『Khoan đã!』 // \{Tomoyo} "Wait!" // \{智代}「待てっ」 <0020> \{Tomoyo} 『Thôi được rồi. Chỉ tưởng tượng một chút thôi thì được...』 // \{Tomoyo} "Okay, I'll forgive you if you just imagine a little..." // \{智代}「わかった、ほんの少し、妄想することも許そう…」 <0021> \{\m{B}} 『Tạm biệt...』 // \{\m{B}} "Later..." // \{\m{B}}「じゃあな…」 <0022> \{Tomoyo} 『Khoan đã!』 // \{Tomoyo} "Wait!" // \{智代}「待てっ」 <0023> \{Tomoyo} 『Thôi được...』 // \{Tomoyo} "Okay..." // \{智代}「わかった…」 <0024> \{Tomoyo} 『Tưởng tượng quá đà một chút cũng không sao...』 // \{Tomoyo} "I'll forgive you if you go a bit far with your imagination..." // \{智代}「ちょっとは度が過ぎた、妄想も許そう…」 <0025> Đi quá đà // Go a bit far // Option 1 - to 0027 // 度の過ぎた妄想をする <0026> Tạm biệt... rồi bỏ đi // Later... and leave // Option 2 - to 0073 // じゃあな…と去る <0027> \{\m{B}} 『Hề... hềhềhề...』 // \{\m{B}} "Heh... heheheh..." // Option 1 - from 0025 // \{\m{B}}「ふ…ふふふ…」 <0028> \{\m{B}} 『Được em cho phép rồi, anh sẽ mặc sức đắm mình trong óc tưởng tượng...』 // \{\m{B}} "In the end, you let me do it..." // \{\m{B}}「許可を出したが最後だ…」 <0029> \{Tomoyo} 『Nghe cứ như anh sắp thả mình vào một thế giới bại hoại lắm...』 // \{Tomoyo} "Looks like you're gonna imagine something really scary..." // \{智代}「ものすごい妄想をされそうだな…」 <0030> \{\m{B}} 『Anh về rồi đây, cưng ơi~』 // \{\m{B}} "I'm home, honey~" // added the "honey" for hilariousness ;) // illusion starts here // \{\m{B}}「ただいま帰ったぞ~」 <0031> \{Tomoyo} 『Ưm, anh về rồi.』 // \{Tomoyo} "Ah, welcome back." // \{智代}「うん、おかえり」 <0032> \{Tomoyo} 『Anh về hơi sớm đấy. Em vẫn đang nấu ăn.』 // \{Tomoyo} "You came back pretty early. I was still making something." // \{智代}「今日は早かったな。まだ作ってる途中なんだ」 <0033> \{\m{B}} 『À.』 // \{\m{B}} "Ah." // \{\m{B}}「ああ」 <0034> \{Tomoyo} 『Anh muốn ăn tối trước hay đi tắm trước?』 // \{Tomoyo} "Do you want dinner first, or the bath first?" // \{智代}「ご飯が先か、それともお風呂が先か?」 <0035> \{Tomoyo} 『Hay... <0036> \ làm chuyện đó trước?』 // \{Tomoyo} "Or... \wait{300}\bthat\u, first?" // LOL // \{智代}「それとも…\pアレが先か?」 <0037> \{\m{B}} 『Chuyện đó.』 // \{\m{B}} "\bThat.\u" // \{\m{B}}「アレ」 <0038> \{Tomoyo} 『Trả lời ngay tắp lự... anh chẳng thay đổi gì cả...』 // \{Tomoyo} "You answered fast... you never change..." // \{智代}「即答とは…相変わらずだな…」 <0039> \{Tomoyo} 『Thật hết thuốc chữa...』 // \{Tomoyo} "You really are a helpless guy..." // \{智代}「まったく仕方のない奴だ…」 <0040> \{Tomoyo} 『Nhưng em không thể ngơi tay lúc này được...』 // \{Tomoyo} "But, I can't take my hand off right now..." // \{智代}「でも、今は手が放せないんだ…」 <0041> \{Tomoyo} 『Em phải canh thời gian cho chuẩn xác, đó là bí quyết nấu ăn ngon.』 // \{Tomoyo} "When I finish cooking these cutlets, they'll be delicious." // \{智代}「時間通り作る、これはうまく料理を作るコツだからな」 <0042> \{Tomoyo} 『Vậy nên...』 // \{Tomoyo} "So..." // \{智代}「だから…」 <0043> \{Tomoyo} 『Nên... <0044> \ anh có thể ra sau lưng em cho dễ hành sự...』 // \{Tomoyo} "Well... \wait{300}I won't mind what you do afterward..." // \{智代}「その…\p勝手に後ろからしてくれてかまわない…」 <0045> \{Tomoyo} 『Còn em... sẽ tập trung nấu ra những món thật ngon...』 // \{Tomoyo} "I'll... do my best cooking, so..." // \{智代}「私は…頑張って作っているから…」 <0046> Aa... Tomoyo. Em đúng là người vợ lý tưởng... // Ahh... Tomoyo. You're the perfect wife... // ああ…智代。おまえは理想の嫁さんだ…。 <0047> Đúng là diễm phúc của anh khi lấy được em... // I'm glad I married you... // 結婚してよかったよ…。 <0048> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...』 // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0049> Cánh mũi phập phồng, tôi tiếp cận Tomoyo từ phía sau... // I breathe wildly behind Tomoyo's back... // 俺は鼻息荒く、智代の背後にまわり… <0050> Lòn tay dưới váy, tôi nắm lấy cạp quần lót của cô ấy và kéo xuống. // I put my hands under her skirt, and pull down both ends of her underwear with my hands. // スカートの中に手を差し入れ、智代の下着の両端を摘んで、引き下ろしにかかる。 <0051> Phập. // Stab. // さくっ。 <0052> \{\m{B}} 『...Ớ?』 // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…え?」 <0053> ...Cái tiếng 「phập」 vừa rồi là sao? // ... what was that just now? // …今の擬音はなんだ? <0054> Cởi đồ lót của cô ấy... thì phải có tiếng 『soạt』 chứ nhỉ? // Taking off her underwear, should sound like... "ruffle", right? // 下着を脱がしたなら、しゅるっ…とかそんな音ではないのか? <0055> Phụt... // Pfff--... // ぶしゅーーっ… <0056> Có cái gì đó phụt ra từ trán tôi. // Something seems to be spurting out. // 何かが額から吹き出している。 <0057> Nhìn kỹ lại, tôi thấy một thứ nom giống rau lá. // Looking carefully at my hands, there are vegetables there. // よく見ると、そこには菜っぱらしきもの。 <0058> \{\m{B}} 『Uoaaaaaaa————!! Củ cải cũng đâm được à——?!?!』 // \{\m{B}} "UWAAAHHH-----! Even radish stabs---?!?!" // \{\m{B}}「うおぉぉーーーーーっ! 大根まで刺さるのかぁーーっ!!」 <0059> \{Tomoyo} 『 <0060> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0061> \{Tomoyo} 『...Em cho anh ra phía sau em, là để giúp em làm bếp...』 // \{Tomoyo} "... I said I wouldn't mind \bafter\u I was done, to help with the cooking..." // \{智代}「…私が後ろからしてくれてかまわないと言ったのは、料理を作る応援だ…」 <0062> \{Tomoyo} 『Bộ anh nghĩ, bị giở những trò biến thái đó thì em có thể tập trung nấu nướng được sao...?』 // \{Tomoyo} "Who would be able to continue cooking while doing something perverted...?" // \{智代}「誰がエッチなことされながら、料理を頑張るものか…」 <0063> \{\m{B}} 『Lại cái kết cục này nữa hả——?!』 // \{\m{B}} "Even more, to fall like this--!!" // \{\m{B}}「しかも、そんなオチまでぇーっ!!」 <0064> Xìììì——!! // Pfff---!! // ぶしゅーーーっ! // Bạn đã tử nạn! <0065> \{\m{B}} 『Hàa... hàa...』 // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0066> \{Tomoyo} 『Xem chừng anh thỏa mãn rồi nhỉ. Có ly kỳ hấp dẫn không?』 // \{Tomoyo} "Seems you had enough. Isn't that great?" // \{智代}「満喫できたか。よかったな」 <0067> \{\m{B}} 『K-không...』 // \{\m{B}} "N-no..." // \{\m{B}}「い、いや…」 <0068> Tôi xin chừa... không dám tơ tưởng mấy chuyện bậy bạ về Tomoyo nữa... // I'll... never be able to imagine strange things with her... // 俺は…永遠に智代でヘンな妄想はできそうもない…。 <0069> Tường lửa Tomoyo... thật đáng sợ... // Tomoyo Protect... that sure is scary...// though Tomoyo Protect certainly wasn't active during Tomoyo After, was it...? ;) // 智代プロテクト…恐るべし…。 <0070> \{Tomoyo} 『Sắc mặt anh tệ quá.』 // \{Tomoyo} "Your face looks terrible." // \{智代}「顔色、悪いぞ…」 <0071> \{\m{B}} 『Không, tại vì... anh vừa tưởng tượng ra vài chuyện chẳng lành...』 // \{\m{B}} "No, see... I wasn't able to imagine anything at all..." // \{\m{B}}「いや、まぁ…うまく妄想できなかったというか…」 <0072> \{Tomoyo} 『Thật là...』 // \{Tomoyo} "Geez..." // \{智代}「まったく…」 <0073> \{Tomoyo} 『Thế... anh muốn làm gì? Nói em nghe xem...』 // \{Tomoyo} "So... what's wrong? Tell me..." // \{智代}「なんだ…どうしたいんだ。言ってみろ…」 <0074> Nếu chỉ nói thôi thì chắc là không bị đâm đâu nhỉ...? Will I be stabbed if I say anything...? // 言うぐらいなら、何も刺さらないだろうか…。 <0075> \{\m{B}} 『Ừmm, thì...』 // \{\m{B}} "Umm, well..." // to 0079 // \{\m{B}}「えっと、その…」 <0076> \{\m{B}} 『Tạm biệt...』 // \{\m{B}} "Later..." // Option 2 - from 0026 // \{\m{B}}「じゃあな…」 <0077> \{Tomoyo} 『Anh làm sao vậy chứ...?』 // \{Tomoyo} "Come on, what is it..." // \{智代}「なんなんだ、おまえはっ…」 <0078> \{Tomoyo} 『Chỉ tưởng tượng thôi... <0079> \ thì không đủ làm anh thỏa mãn à...?』 // \{Tomoyo} "You can't... \wait{300}imagine anything...?" // \{智代}「妄想じゃ…\pダメなのか…?」 <0080> \{Tomoyo} 『Thế... anh muốn làm gì? Nói em nghe xem...』 // \{Tomoyo} "So... what's wrong? Tell me..." // \{智代}「なんだ…どうしたいんだ。言ってみろ…」 <0081> Nếu chỉ nói thôi thì chắc là không bị đâm đâu nhỉ...? // Will something stab me if I say anything...? // 言うぐらいなら、何も刺さらないだろうか…。 <0082> \{\m{B}} 『Ừmm, thì...』 // \{\m{B}} "Umm, well..." // \{\m{B}}「えっと、その…」 <0083> \{Tomoyo} 『Làm sao? Anh cứ nói thẳng. Em sẽ không giận đâu.』 // \{Tomoyo} "What is it? Hurry and say it. I won't get angry." // \{智代}「なんだ。はっきり言え。怒らないから」 <0084> \{\m{B}} 『Ớ? Em không giận thật chứ?』 // \{\m{B}} "Eh? You really won't?" // \{\m{B}}「え? マジで怒らないか?」 <0085> \{Tomoyo} 『Ờ, không giận.』 // \{Tomoyo} "Yes, I won't." // \{智代}「ああ、怒らない」 <0086> \{\m{B}} 『Vậy...』 // \{\m{B}} "Then..." // \{\m{B}}「じゃ…」 <0087> \{\m{B}} 『... anh muốn ôm em.』 // \{\m{B}} "... I want to hug you." // \{\m{B}}「…抱きしめたい」 <0088> \{Tomoyo} 『Cạn lời với anh luôn...』 // \{Tomoyo} "What a direct guy..." // \{智代}「呆れた奴だな…」 <0089> \{Tomoyo} 『Anh không thể... đợi em nấu xong được à?』 // \{Tomoyo} "You can't... \wait{300}do that when I'm not cooking?" // \{智代}「それは…\p料理中じゃなくてはダメなのか」 <0090> \{\m{B}} 『Thì... anh thích làm thế lúc em đang nấu ăn hơn, cho giống gia đình.』 // \{\m{B}} "Well... I thought it'd be nice, being close while you're cooking." // literally, more like "be at home" sort of feeling // \{\m{B}}「その…料理してる家庭的なところがいいなって思って」 <0091> \{Tomoyo} 『Vậy à...』 // \{Tomoyo} "I see..." // \{智代}「そうか…」 <0092> \{Tomoyo} 『Được rồi...』 // \{Tomoyo} "Alright..." // \{智代}「わかった…」 <0093> \{\m{B}} 『Ớ?』 // \{\m{B}} "Eh?" // \{\m{B}}「え?」 <0094> \{Tomoyo} 『Chỉ một lát thôi thì được, nhưng đừng làm vướng tay em đấy.』 // \{Tomoyo} "Just a little bit, but don't get in the way." // \{智代}「邪魔にならないよう、ちょっとだけだぞ」 <0095> Cuối cùng thì nó cũng trở thành sự thật... \pnhững mộng tưởng của tôi... // It's finally come true... \pthe way I imagined it... // ついに叶う…\p描いていた妄想が…。 <0096> \{\m{B}} 『Hàa.. hàa...』 // \{\m{B}} "Pant... pant..." // \{\m{B}}「はぁ…はぁ…」 <0097> Tôi rón rén tiến lại gần cô ấy từ phía sau. // I take one or two steps behind her. // 俺は背後に一歩、二歩と近づいていく。 <0098> \{Tomoyo} 『Nhìn anh cứ như... đang chuẩn bị tấn công em ấy...』 // \{Tomoyo} "You're... like you're gonna attack..." // \{智代}「おまえ…襲うようだぞ…」 <0099> \{Tomoyo} 『Đừng có vặn vẹo mấy ngón tay như thế...』 // \{Tomoyo} "Stop moving with that excited hand of yours..." // \{智代}「その手をワキワキ動かすのはよせ…」 <0100> \{\m{B}} 『À, ờ...』 // \{\m{B}} "O-okay..." // \{\m{B}}「あ、ああ…」 <0101> \{\m{B}} 『Đừng để ý, cứ nấu tiếp đi...』 // \{\m{B}} "Don't mind me and continue with your cooking." // \{\m{B}}「気にしないで料理を続けてくれ…」 <0102> \{Tomoyo} 『Đương nhiên.』 // \{Tomoyo} "Of course." // \{智代}「当然だ」 <0103> Tôi đứng kề sát vào cô ấy từ phía sau. // I bump into her back. // ぴたり、とその背に俺は張りついた。 <0104> Và vùi mặt mình vào mái tóc cô. // I bury my face in her hair. // 髪の毛に顔を埋める。 <0105> Ngửi mùi hương của Tomoyo, tôi dần đánh mất tự chủ. // Smelling Tomoyo's scent, I begin to lose control of myself. // 智代の匂いがする。それを嗅いでいると、ますます自制が利かなくなる。 <0106> \{Tomoyo} 『 <0107> ...』 // \{Tomoyo} "\m{B}..." // \{智代}「\m{B}…」 <0108> Phải chăng Tomoyo cũng cảm thấy như vậy...? \pCô ấy dịu dàng tựa đầu vào người tôi. // That quiet devotion on her face... is it the same for Tomoyo? // それは、智代も同じなのか…\pそっと、頭を委ねてきた。 <0109> \{Tomoyo} 『...Ngày trước anh cũng làm thế sao?』 // \{Tomoyo} "... is this how it was?" // \{智代}「…昔もこうだったか」 <0110> \{\m{B}} 『...Ớ?』 // \{\m{B}} "... eh?" // \{\m{B}}「…え?」 <0111> \{Tomoyo} 『Làm thế với... <0112> \ mẹ \m{B} ấy.』 // \{Tomoyo} "I'm talking about... your mother, \m{B}." // \{智代}「\m{B}の…\pお母さんのことだ」 <0113> \{Tomoyo} 『Nếu em có thể giúp anh nhớ lại chuyện xưa... <0114> \ thì hay quá.』 // \{Tomoyo} "If it feels like that... \wait{300}that's fine." // \{智代}「同じように感じてもらえると…\pいい」 <0115> Cô nói và nở nụ cười không gợn chút ngại ngần. // Not worrying, she smiles saying that. // そう言って、屈託なく笑った。 <0116> Với lời đó của cô, mọi động cơ thầm kín trong đầu tôi đều bị xóa sổ. // Just those words blew off my motives.* // might need some rewording, but it's like just those words kinda spoiled his motives for doing... perverted things ;) // Alt - Just those words alone put me off from what I was thinking. - Kinny Riddle // 下心など、その一言で吹き飛んでいた。 <0117> Cô gái đang đứng trước mặt tôi quá cao quý, những việc tầm thường như thế không hề xứng với cô. // People who stand like this are most impressive. // ここに立つ人間は、もっと崇高なんだ。 <0118> Đó là cảm nghĩ của tôi. // That's what I feel. // そう感じた。 <0119> \{\m{B}} 『Chắc em nói đúng...』 // \{\m{B}} "I guess so..." // \{\m{B}}「そうだな…」 <0120> Tôi tiếp tục ôm cô ấy, cố gắng không cản trở việc nấu nướng... trong khi đắm mình vào sự hiện hữu cao quý của cô. // Continuing to feel that, so as to not get in the way of her cooking, I embrace her. // 料理の邪魔にならないよう、ずっと抱きしめ…その存在を感じ続けた。
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.