Difference between revisions of "Clannad VN:SEEN1430"
Jump to navigation
Jump to search
(→Text) |
|||
Line 1,871: | Line 1,871: | ||
// \{\m{B}} "You don't give a crap about other people, do you..." |
// \{\m{B}} "You don't give a crap about other people, do you..." |
||
− | <0614> \{Fuuko} "Fuuko đang làm thế này \ |
+ | <0614> \{Fuuko} "Fuuko đang làm thế này \blà bởi vì\ họ đang học." |
// \{Fuuko} "Fuuko's doing this \bbecause\ they're studying." |
// \{Fuuko} "Fuuko's doing this \bbecause\ they're studying." |
||
Revision as of 10:16, 24 March 2010
Translation
Translator
Text
// Resources for SEEN1430.TXT #character '*B' #character '%A' #character 'Fuuko' #character 'Sunohara' #character 'Nữ Sinh' // 'Female Student' #character 'Tomoyo' #character 'Furukawa' #character 'Nagisa' #character 'Kyou' #character 'Ryou' #character 'Miyazawa' #character 'Nam Sinh' // 'Male Student' #character 'Học Sinh' // 'Student' #character 'Mitsui' <0000> Ngày 30 Tháng Tư (Thứ tư) // April 30 (Wednesday) <0001> \{\m{B}} "Haizz..." // \{\m{B}} "Sigh..." <0002> \{\m{B}} "Không hiểu sao, nếu hôm nay cuộc thảo luận mà chán như hôm qua thì tôi cũng chả muốn làm gì nữa..." // \{\m{B}} "Somehow, I don't feel like doing anything if today's conversation will be as boring as yesterday's..." <0003> \{\l{A}} "Um..." // \{\l{A}} "Um..." <0004> \{\l{A}} "Hợp tác không được tốt hả?" // \{\l{A}} "Is teamwork bad?" <0005> \{\m{B}} "Có điên lắm mới nghĩ là nó tốt..." // \{\m{B}} "In an awful way, it's good..." <0006> \{\l{A}} "Tớ không hiểu ý cậu cho lắm..." // \{\l{A}} "I don't get what you mean..." <0007> Tôi từng tự tin rằng cảm nhận của tôi không khác mọi người là mấy... // I have confidence that my common sense isn't that far off from what most people's are... <0008> Nhưng sự tự tin ấy dần bị lung lay bởi những người xung quanh tôi... // But the people around me, being who they are, even that confidence is flickering... <0009> Ah, sẽ thế nào nếu mình trở thành một kẻ lập dị nhỉ...? // Ahh, what if I'm the weird one...? <0010> Đến lúc đó, chắc mấy con sao biển kia hẳn sẽ được mấy đứa con gái ưa chuộng mất... // If that's the case, those starfish might be really popular among young girls... <0011> Rồi từ thị trấn này, sẽ xuất hiện một vụ bùng nổ về sao biển chưa từng có từ trước tới giờ... // From this town, there might be an unprecedented starfish boom starting... <0012> \{\m{B}} "... Mình không thích thị trấn cho lắm!" // \{\m{B}} "... I don't like such a town!" <0013> \{\l{A}} "...?" // \{\l{A}} "...?" <0014> Chúng tôi tụ tập lại sau khi tiết một kết thúc. // We all meet when first period ends. <0015> \{\m{B}} "Giờ thì... muốn thử trao con sao biển đấy cho một ai đó không?" // \{\m{B}} "For now... want to try to give that starfish to someone?" <0016> \{\m{B}} "Sau đó, nếu họ thích, chúng ta có thể tiếp tục với sao biển." // \{\m{B}} "Then, if they're happy, we can go on with the starfish." <0017> \{Fuuko} "Dạ được." // \{Fuuko} "All right." <0018> Fuuko gật đầu và chìa con sao biển mà cô đang cầm cho \l{A}. // Fuuko nods and hands the starfish she was holding to \l{A}. <0019> \{Fuuko} "Um, nè!" // \{Fuuko} "Um, here!" <0020> \{\l{A}} "Hở? Cho chị àh? Thật không đó?" // \{\l{A}} "Eh? For me? Is it really okay?" <0021> \{Fuuko} "Dạ." // \{Fuuko} "Yes." <0022> \{\l{A}} "Cám ơn em nhiều nha! Chị vui quá!" // \{\l{A}} "Thank you very much! I'm so happy!" <0023> \{Sunohara} "Cậu ấy thật sự rất vui." // \{Sunohara} "She's really happy." <0024> \{\l{A}} "Vậy là quyết định xong vấn đề về sao biển rồi hả?" // \{\l{A}} "Does this end the decision about the starfish?" <0025> \{\m{B}} "Ê, ê! Không phải mấy người cùng nhóm àh?!" // \{\m{B}} "Hey, hey! Aren't you all grouping together?!" <0026> \{\l{A}} "Cái này đâu phải gian lận! Tớ thật sự rất vui!" // \{\l{A}} "This isn't a trick! I really am happy!" <0027> \{\l{A}} "Và tớ chưa từng nghĩ là Fuu-chan sẽ tặng ai đó như tớ một món đồ... Tớ thật quá bất ngờ..." // \{\l{A}} "And I didn't think that Fuu-chan would ever give someone like me anything... I'm so surprised..." <0028> \{\l{A}} "Vậy nên tớ nghĩ tớ cũng sẽ rất vui dù nó không phải là một con sao biển..." // \{\l{A}} "So I think I would have been happy even if it wasn't a starfish..." <0029> \{\m{B}} "Um, ờ, những thứ ấy thật không gây cảm giác gì cho tớ, nhưng..." // \{\m{B}} "Um, well, those impressions are kinda nothing to me, but..." <0030> \{\l{A}} "Chúng không vô nghĩa đâu, tớ thật sự thấy rất vui!" // \{\l{A}} "They're not nothing, I was really happy!" <0031> \{\m{B}} "Vâng, vâng, tớ hiểu rồi..." // \{\m{B}} "Yeah, yeah, I get it..." <0032> Đầu tôi bắt đầu nhức nhối. Cảm giác bắt đầu nhức giống hệt hôm qua... // My head starts hurting. This is starting to become just like yesterday... <0033> \{\m{B}} "Bây giờ thì, thử trao nó cho một người nào đó... mà em không quen biết..." // \{\m{B}} "For now, give it to one other person... someone you don't know..." <0034> \{Fuuko} "Ở đây có ai đâu." // \{Fuuko} "There's no one here." <0035> \{\m{B}} "Vậy thử đi đâu đó xem." // \{\m{B}} "Then let's go somewhere else." <0036> \{\l{A}} "Đến đâu nhỉ?" // \{\l{A}} "Where to?" <0037> Hành lang tầng một, dãy lầu mới xây của trường // First floor hallway of the new school building <0038> Hành lang tầng ba, dãy lầu mới xây của trường // Third floor hallway of the new school building <0039> Phòng tư liệu // Reference room <0040> Một học sinh nữ đang đứng trước tấm bảng thông báo. // A female student is standing in front of the bulletin board. <0041> \{Nữ Sinh} "........." // \{Female Student} "........." <0042> \{Sunohara} "Chờ đã, đừng tới gần cô ta!" // \{Sunohara} "Wait, don't go near her!" <0043> \{\m{B}} "Sao thế?" // \{\m{B}} "Why?" <0044>\{Sunohara} "C... cô ấy..." // \{Sunohara} "S... she's..." <0045> \{Sunohara} "Ah, \wait{500} // \{Sunohara} "Ah, \wait{500} <0046> ah... \wait{500}\size{30} // ah... \wait{500}\size{30} <0047> aaaaaaaaah! \size{}" // aaaaaaaaah! \size{}" <0048> Cậu ta dùng hai tay ôm lấy đầu và bắt đầu run rẩy. // He holds his head in both hands and starts trembling. <0049> \{\m{B}} "Cậu ấy sợ gì àh?" // \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?" <0050> \{\l{A}} "Cậu ấy trông có vẻ thật sự sợ hãi, nhưng người kia nhìn đâu có gì đáng sợ." // \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary." <0051> \{Sunohara} "Làm ơn, chỉ cần... đừng là cô ta..." // \{Sunohara} "Please, just... not her..." <0052> \{\m{B}} "Hình như cậu đâu cần phải đi ." // \{\m{B}} "It's not like you're going." <0053> \{Sunohara} "Phải, nhưng..." // \{Sunohara} "Yeah, but..." <0054> \{Sunohara} "Nhưng... tớ biết nói làm sao đây... cô ấy thật sự rất đáng sợ..." // \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..." <0055> \{\m{B}} "Từ nãy tới giờ tớ thấy cậu mới là kẻ đáng sợ." // \{\m{B}} "From anyone else right now you look scarier." <0056> \{\m{B}} "Nè, Fuuko, lên đi chứ." // \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on." <0057> \{Fuuko} "Được rồi, em đi ngay đây." // \{Fuuko} "Alright, I'm going." <0058> Fuuko chạy đi, tay cầm con sao biển. // Fuuko runs, starfish in hand. <0059> \{Fuuko} "Um, làm ơn hãy nhận nó!" // \{Fuuko} "Um, please have this!" <0060> \{Nữ Sinh} "... hở?" // \{Female Student} "... huh?" <0061> \{Nữ Sinh} "Em vừa nói gì àh?" // \{Female Student} "Did you say something?" <0062> \{Fuuko} "Dạ, em cho chị cái này." // \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you." <0063> \{Nữ Sinh} "........." // \{Female Student} "........." <0064> \{Nữ Sinh} "... cho chị?" // \{Female Student} "... to me?" <0065> \{Fuuko} "Dạ." // \{Fuuko} "Yes." <0066> \{Nữ Sinh} "... Chị chỉ nhận tấm lòng của em vậy." // \{Female Student} "... I'll just accept your feelings." <0067> \{Fuuko} "Chị làm ơn hãy nhận nó đi." // \{Fuuko} "Please take the thing itself too." <0068> \{Nữ Sinh} "........." // \{Female Student} "........." <0069> \{Nữ Sinh} "... Vậy chị phải nói thế này..." // \{Female Student} "... I'll say this now..." <0070> \{Fuuko} "Dạ?" // \{Fuuko} "Yes?" <0071> \{Nữ Sinh} "Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu." // \{Female Student} "You're not going to get anything in return." <0072> \{Fuuko} "Fuuko không cần đâu." // \{Fuuko} "Fuuko doesn't care." <0073> \{Nữ Sinh} "Trước đây chị chưa từng nhận thứ nào như vầy." // \{Female Student} "I won't take something like this, really." <0074> \{Nữ Sinh} "Nhưng, nó hình như được tự làm bằng tay..." // \{Female Student} "But, it does look handmade..." <0075> \{Nữ Sinh} "Em làm nó tỉ mỉ lắm phải không..." // \{Female Student} "You worked hard on it didn't you..." <0076> \{Fuuko} "Fuuko làm rất tỉ mỉ." // \{Fuuko} "Fuuko worked hard." <0077> \{Nữ Sinh} "Cám ơn em." // \{Female Student} "Thank you." <0078> Cô ấy nhận con sao biển. // She takes the starfish. <0079> \{Nữ Sinh} "Vậy, gì đây nhỉ?" // \{Female Student} "So what is this?" <0080> \{Fuuko} "Chị có vui không?" // \{Fuuko} "Are you happy?" <0081> \{Nữ Sinh} "Àh có, dĩ nhiên." // \{Female Student} "Yeah, of course." <0082> \{Nữ Sinh} "Trước đây cũng có nhiều người tốt bụng tặng đồ cho chị, nhưng đồ tự làm thì thật sự là hiếm." // \{Female Student} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare." <0083> \{Nữ Sinh} "Nhưng, như chị nói lúc nãy, chị không có gì tặng lại em đâu." // \{Female Student} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return." <0084> \{Nữ Sinh} "Vậy, chị xin lỗi nhưng... chị muốn để nguyên nó như vậy." // \{Female Student} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this." <0085> \{Fuuko} "Vậy cũng được." // \{Fuuko} "All right." <0086> \{Nữ Sinh} "Vậy... cái này là biểu tượng gì vậy?" // \{Female Student} "So... what is this symbolizing?" <0087> Trước tấm bảng thông báo, một học sinh nữ mà tôi nhớ đã từng thấy đang đứng đấy. // In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing. <0088> \{Nữ Sinh} "........." // \{Female Student} "........." <0089> Nếu tôi nhớ không nhầm, đó là... Sakagami Tomoyo. // If I remember correctly, it's... Sakagami Tomoyo. <0090> \{Sunohara} "Chờ đã, đừng tới gần cô ta!" // \{Sunohara} "Wait, don't go near her!" <0091> \{\m{B}} "Sao thế?" // \{\m{B}} "Why?" <0092> \{Sunohara} "C-cô ta..." // \{Sunohara} "Sh-she's..." <0093> \{Sunohara} "Ah, \wait{500} // \{Sunohara} "Ah, \wait{500} <0094> ah... \wait{500}\size{30} // ah... \wait{500}\size{30} <0095> aaaaaaaaah! \size{}" // aaaaaaaaah! \size{}" <0096> Cậu ta lấy hai tay ôm đầu và run rẩy. // He holds his head in both hands and starts trembling. <0097> \{\m{B}} "Cậu ta sợ gì àh? " // \{\m{B}} "Does he have some sort of trauma?" <0098> Trước tấm bảng thông báo, một học sinh nữ mà tôi nhớ đã từng thấy đang đứng đấy. // In front of the bulletin board, a female student I remember seeing is standing. <0099> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." <0100> ... đó là Tomoyo. // ... it's Tomoyo. <0101> \{Sunohara} "Oái!" // \{Sunohara} "Eek!" <0102> Sunohara nhìn thấy mặt cô ta và thụt lùi lại. // Sunohara sees her face and draws back. <0103> \{\m{B}} "Có chuyện gì không ổn vậy?" // \{\m{B}} "What's wrong?" <0104> \{Sunohara} "Đ... đáng sợ quá..." // \{Sunohara} "T... trauma..." <0105> \{Sunohara} "Ah, \wait{500} // \{Sunohara} "Ah, \wait{500} <0106> ah... \p\size{30} // ah... \p\size{30} <0107> aaaaaaaaah! \size{}" // aaaaaaaaah! \size{}" <0108> Cậu ta lấy hai tay ôm đầu và run rẩy. // He holds his head in both hands and starts trembling. <0109> \{\l{A}} "Là Sakagami-san mà phải không? Tớ nghĩ cô ấy là người tốt mà." // \{\l{A}} "It's Sakagami-san? I think she's a really good person." <0110> \{\m{B}} "Thật vậy àh?" // \{\m{B}} "Isn't she?" <0111> \{\m{B}} "Cứ kệ cậu ấy đi." // \{\m{B}} "Just leave him here." <0112> \{\l{A}} "Cậu ấy trông thật sự sợ hãi, nhưng người kia trông đâu có đáng sợ dữ vậy." // \{\l{A}} "He seems really scared, but that person doesn't look all that scary." <0113> \{Sunohara} "Làm ơn, đừng... là cô ta..." // \{Sunohara} "Please, just... not her..." <0114> \{\m{B}} "Hình như cậu đâu phải đi đâu." // \{\m{B}} "It's not like you're going." <0115> \{Sunohara} "Phải, nhưng mà..." // \{Sunohara} "Yeah, but..." <0116> \{Sunohara} "Nhưng... tớ biết nói sao giờ... cô ta thật sự rất đáng sợ..." // \{Sunohara} "But... how do I say this... she's really scary..." <0117> \{\m{B}} "Từ nãy tới giờ, tớ thấy cậu mới là kẻ đáng sợ." // \{\m{B}} "From anyone else right now, you look scarier." <0118> \{\m{B}} "Này, Fuuko, lên đi chứ." // \{\m{B}} "Hey, Fuuko, go on." <0119> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi đây." // \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going." <0120> Fuuko chạy, tay cầm con sao biển. // Fuuko runs, starfish in hand. <0121> \{Fuuko} "Um, làm ơn hãy nhận lấy này!" // \{Fuuko} "Um, please have this!" <0122> \{Tomoyo} "... huh?" // \{Tomoyo} "... huh?" <0123> \{Tomoyo} "Em vừa nói gì à?" // \{Tomoyo} "Did you say something?" <0124> \{Fuuko} "Dạ, em tặng chị cái này." // \{Fuuko} "Yes, I'm giving this to you." <0125> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." <0126> \{Tomoyo} "... cho chị?" // \{Tomoyo} "... to me?" <0127> \{Fuuko} "Dạ." // \{Fuuko} "Yes." <0128> \{Tomoyo} "... Chị chỉ nhận tấm lòng em thôi nhé." // \{Tomoyo} "... I'll just accept your feelings." <0129> \{Fuuko} " Chị làm ơn hãy nhận nó đi " // \{Fuuko} "Please take the thing itself too." <0130> \{Tomoyo} "........." // \{Tomoyo} "........." <0131> \{Tomoyo} "... Vậy chị phải nói luôn..." // \{Tomoyo} "... I'll say this now..." <0132> \{Fuuko} "Dạ?" // \{Fuuko} "Yes?" <0133> \{Tomoyo} "Em sẽ không nhận được gì đáp lại đâu đấy." // \{Tomoyo} "You're not going to get anything in return." <0134> \{Fuuko} "Fuuko không cần." // \{Fuuko} "Fuuko doesn't care." <0135> \{Tomoyo} "Trước đây chị chưa từng nhận thứ nào như vầy." // \{Tomoyo} "I won't take something like this, really." <0136> \{Tomoyo} "Nhưng, hình như nó được tự làm bằng tay..." // \{Tomoyo} "But, it does look handmade..." <0137> \{Tomoyo} "Em là nó tỉ mỉ lắm đúng không..." // \{Tomoyo} "You worked hard on it didn't you..." <0138> \{Fuuko} "Fuuko làm rất tỉ mỉ." // \{Fuuko} "Fuuko worked hard." <0139> \{Tomoyo} "Cám ơn em." // \{Tomoyo} "Thank you." <0140> Cô ấy nhận lấy con sao biển. // She takes the starfish. <0141> \{Tomoyo} "Vậy, gì đây nhỉ?" // \{Tomoyo} "So, what is this?" <0142> \{Fuuko} "Chị có vui không?" // \{Fuuko} "Are you happy?" <0143> \{Tomoyo} "À có, dĩ nhiên." // \{Tomoyo} "Yeah, of course." <0144> \{Tomoyo} "Trước đây cũng có nhiều người tốt bụng tặng đồ cho chị, nhưng đồ tự làm thì thật sự là hiếm." // \{Tomoyo} "I've gotten a lot of things from the same gender before, but getting something handmade is rare." <0145> \{Tomoyo} "Nhưng, như chị nói lúc nãy, chị không có gì để tặng lại em." // \{Tomoyo} "But, just like I said before, I have nothing to give you in return." <0146> \{Tomoyo} "Vậy nên, chị xin lỗi nhưng... chị muốn để nguyên nó như vậy." // \{Tomoyo} "So, I'm sorry but... I want to leave it at this." <0147> \{Fuuko} "Vậy cũng được." // \{Fuuko} "All right." <0148> \{Tomoyo} "Vậy... cái này là biểu tượng gì vậy?" // \{Tomoyo} "So... what is this symbolizing?" <0149> \{Fuuko} "Bí mật." // \{Fuuko} "It's a secret." <0150> Fuuko cảm ơn cô ấy rồi quay lại. // She thanks her and returns. <0151> \{Fuuko} "Chị ấy rất vui về con sao biển!" // \{Fuuko} "She was happy about the starfish!" <0152> \{\m{B}} "Hey, em cố tình giấu chị ấy rằng nó là một con sao biển!" // \{\m{B}} "Hey, you were obviously hiding that it was a starfish!" <0153> \{Fuuko} "Anh nhìn thấy là biết mà." // \{Fuuko} "You can tell by looking." <0154> \{\m{B}} "Em nói với chị ấy rằng đó là bí mật khi chị ấy hỏi em mà!" // \{\m{B}} "You told her it was a secret when she asked you!" <0155> \{Fuuko} "Fuuko nói nó là con sao biển. Anh ở xa quá không nghe thấy rõ đấy thôi." // \{Fuuko} "Fuuko said it was a starfish. You were far away and couldn't hear." <0156> \{\m{B}} "Được rồi, vậy để anh đi hỏi chị ấy..." // \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her..." <0157> \{\m{B}} "Được, vậy anh sẽ đến hỏi chị ấy, bởi anh cũng biết chị ấy..." // \{\m{B}} "Alright, then I'll go ask her, since she's someone I know..." <0158> \{Fuuko} "Waa... xin lỗi, Fuuko đã nói dối!" // \{Fuuko} "Wah... sorry, Fuuko lied!" <0159> \{Fuuko} "Chị ấy trông không giống kiểu người thích sao biển, vậy nên..." // \{Fuuko} "She didn't seem like the type who'd like starfish, so..." <0160> \{\m{B}} "Bộ cũng có kiểu...?" // \{\m{B}} "There's a type...?" <0161> \{Fuuko} "Chị ấy giống như hai anh chị vậy." // \{Fuuko} "She resembled you." <0162> ...thái độ của cô ấy thật sự gây bất ngờ. // ... that might have been unexpectedly sharp of her. <0163> \{\l{A}} "Ừ, tính cách chị ấy có phần giống với chị." // \{\l{A}} "Yeah, her stylish points resembled me." <0164> \{\l{A}} "Um, \size{} // \{\l{A}} "Um, \size{} <0165> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}." <0166> \{\m{B}} "Hử?" // \{\m{B}} "Hm?" <0167> \{\l{A}} "Người đó cậu cũng biết phải không?" // \{\l{A}} "Was that person someone you knew?" <0168> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0169> \{\l{A}} "Vậy tớ cũng muốn nói chuyện với cô ấy." // \{\l{A}} "Then I would have wanted to talk to her." <0170> \{\m{B}} "Có lẽ nên để lần sau." // \{\m{B}} "Maybe next time." <0171> \{Furukawa} "Nếu cô ấy có nhiều điểm giống với \m{A}, vậy thì..."" // \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..." <0172> \{Furukawa} "Hẳn cô ấy phải là một người thật tuyệt vời." // \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person." <0173>\{Nagisa} "Khi tớ nghĩ đến có người nào đó giống với \m{B}, tim tớ tự nhiên đập mạnh. " // \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating." <0174>\{Nagisa} "Hẳn cô ấy phải là một người thật tuyệt vời." // \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person." <0175> ... Tôi cảm thấy hơi ngài ngại. // ... I'm kinda embarrassed. <0176> \{Fuuko} "Hẳn chị ấy phải là một người khá kì lạ." // \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person." <0177> \{\m{B}} "Em biết à..." // \{\m{B}} "You know..." <0178> \{Fuuko} "Nhưng chị ấy có vẻ là người tốt." // \{Fuuko} "But she looked like a good person." <0179> \{\m{B}} "À, ừ... Anh không nghĩ chị ấy là người xấu." // \{\m{B}} "Well, yeah... I don't think she's a bad person." <0180> \{Sunohara} "Nhìn mặt tớ thế này mà cậu còn nói thế được à?" // \{Sunohara} "Even looking at my face, can you say that?" <0181> \{\m{B}} "Tớ có thể vừa mỉm cười vừa nói thế." // \{\m{B}} "I can say it with a smile." <0182> \{\m{B}} "Tomoyo thật sự là một cô gái đáng yêu! (Cười)" // \{\m{B}} "Tomoyo really is a nice girl! (Grin)" <0183> \{Sunohara} "........." // \{Sunohara} "........." <0184> \{\l{A}} "Sunohara-san cũng là bạn cô ấy hả?" // \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?" <0185> \{\l{A}} "Sunohara-san cũng là bạn cô ấy hả?" // \{\l{A}} "Is Sunohara-san friends with her too?" <0186> \{\m{B}} "Ừ, họ không những thân mà còn tán tỉnh nhau mỗi ngày cơ." // \{\m{B}} "Yeah, they're really close and flirt with each other every day." <0187> \{Sunohara} "Cái đó giống như con mèo vờn con chuột rồi sau đó thịt nó hơn..." // \{Sunohara} "It's more like how a cat plays with a mouse and kills it..." <0188> \{\l{A}} "Chúng ta không thể để Sunohara-san ngồi trong góc thế này được." // \{\l{A}} "We can't leave Sunohara-san in the corner." <0189> \{Sunohara} "Làm ơn cứ để tớ ngồi ở trong góc." // \{Sunohara} "Please leave me in the corner." <0190> \{\l{A}} "Vậy thì uổng quá." // \{\l{A}} "That'd be a waste." <0191> \{Sunohara} "Dĩ nhiên là tớ muốn ngồi với cậu, nhưng..." // \{Sunohara} "I'd rather be with you, but..." <0192> \{Furukawa} "Cảm ơn cậu nhiều. Dẫu đó là lời nịnh, tớ cũng cảm thấy vui." // \{Furukawa} "Thank you very much. Even if it's flattery, I'm happy." <0193> \{Sunohara} "Tớ không nịnh đâu, tớ nói thật đấy." // \{Sunohara} "It's not flattery, I'm serious." <0194> \{Furukawa} "Hở?" // \{Furukawa} "Eh?" <0195> \{Furukawa} "À,ừm..." // \{Furukawa} "U-um..." <0196> \{Furukawa} "Tớ nghĩ một cô gái xinh xắn hơn sẽ thích hợp với cậu, Sunohara-san!" // \{Furukawa} "I think a cuter girl would be better suited for you, Sunohara-san!" <0197> \{\m{B}} "Cậu vừa bị đá." // \{\m{B}} "You're being dumped." <0198> \{Sunohara} "Không thể nào!" // \{Sunohara} "No way!" <0199>\{Nagisa} "Tớ xin lỗi, tớ không thể..." // \{Nagisa} "I'm sorry, I can't..." <0200>\{Nagisa} "Tớ là bạn gái của \m{B}-kun rồi." // \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend." <0201> ...vầy thì thật ngại quá. // ... that feels so embarrassing. <0202> \{Sunohara} "Cái quái gì thế này, kẻ đẩy tớ vào hoàn cảnh tồi tệ này lại được sung sướng thế sao?" // \{Sunohara} "What the hell, the one who makes me into an outcast gets to be this happy?" <0203> \{Sunohara} "Aaaah! Sao cũng được! Cứ tiếp tục cuộc thảo luận đi nào!" // \{Sunohara} "Aaaah! Whatever! Just continue on with the conversation!" <0204> ... thế nào nhỉ? // ... how? <0205> \{\l{A}} " Um, \size{} // \{\l{A}} "Um, \size{} <0206> \s{strS[0]}." // \s{strS[0]}." <0207> \{\m{B}} "Hở?" // \{\m{B}} "Hm?" <0208> \{\l{A}} "Cậu quen người đó phải không?" // \{\l{A}} "Was that an acquaintance of yours?" <0209> \{\m{B}} "À, tớ không hẳn là biết rõ cô ấy" // \{\m{B}} "Well, I don't know her directly." <0210> \{\m{B}} "Không, tớ không biết cô ấy." // \{\m{B}} "No, I don't know her." <0211> \{\l{A}} "Ra vậy." // \{\l{A}} "I see." <0212> \{Furukawa} "Nếu cô ấy khá giống với \m{A}, vậy thì..." // \{Furukawa} "If she's a lot like \m{A}, then..." <0213> \{Furukawa} "Hẳn cô ấy phải là một người thật tuyệt vời." // \{Furukawa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person." <0214> \{Furukawa} "Tớ muốn nói chuyện với cô ta một tí." // \{Furukawa} "I wanted to talk to her a little." <0215>\{Nagisa} "Khi tớ nghĩ rằng người đó khá giống với \m{B}, tim mình tự nhiên đập mạnh." // \{Nagisa} "When I think that someone resembling \m{B} exists, my heart starts beating." <0216>\{Nagisa} "Hẳn cô ấy phải là một người thật tuyệt vời." // \{Nagisa} "There's no mistaking that she must be a wonderful person." <0217> ... Tôi cảm thấy hơi ngượng. // ... I'm kinda embarrassed. <0218> \{Fuuko} "Hẳn chị ấy phải là một người kì lạ lắm." // \{Fuuko} "There's no mistaking that she must a weird person." <0219> \{\m{B}} "Em biết à..." // \{\m{B}} "You know..." <0220> \{Fuuko} "Nhưng chị ấy trông có vẻ là người tốt." // \{Fuuko} "But she looked like a good person." <0221> \{\m{B}} "À ừ... Anh cũng không nghĩ chị ấy là người xấu." // \{\m{B}} "Well yeah... I don't think she's a bad person." <0222> \{Sunohara} "Ah, \wait{500} // \{Sunohara} "Ah, \wait{500} <9999> ah... \size{30} // ah... \size{30} <0223> aaaaaaaaah! \size{}" // aaaaaaaaah! \size{}" <0224> \{\m{B}} "Đó là kĩ năng tiềm ẩn đấy à?" // \{\m{B}} "Is that a hidden talent?" <0225> \{Fuuko} "Um, vậy kết quả thế nào?" // \{Fuuko} "Um, so what are the results?" <0226> \{\l{A}} "Ồ phải ha, tớ quên mất!" // \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!" <0227> \{\l{A}} "Chúng ta đã quyết định được là có nên đi với con sao biển hay không!" // \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!" <0228> \{\l{A}} "Chỉ cần cô ấy vui, thì quyết định nó sẽ là sao biển vậy!" // \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it'll be a starfish!" <0229> \{\m{B}} "Cậu giỡn với tớ đó hả..." // \{\m{B}} "Are you kidding me..." <0230> \{\m{B}} "Nhưng... em đâu có nói cho người ta biết nó là một con sao biển." // \{\m{B}} "But... you aren't telling people it's a starfish." <0231> \{Fuuko} "Fuuko muốn nói đấy chứ." // \{Fuuko} "Fuuko wants to tell people." <0232> \{\m{B}} "Vậy sao em không nói với chị ấy bây giờ lun?!" // \{\m{B}} "Didn't you just not tell her right now?!" <0233> \{Fuuko} "Chị ấy trông có vẻ không thích sao biển cho lắm." // \{Fuuko} "She didn't seem like she would like starfish." <0234> \{Fuuko} "Khi Fuuko tìm thấy ai đó, Fuuko muốn nói với người đó một cách bí mật cơ." // \{Fuuko} "When Fuuko finds someone, Fuuko wants to tell them secretly." <0235> Trên hành làng có hai cô gái mà tôi quen biết. // In the hallway are two girls whose faces I know. <0236> Họ đang tiến về hướng này. // They're facing right this way. <0237> \{\m{B}} "Thấy họ thế nào?" // \{\m{B}} "How about them?" <0238> \{Fuuko} "Ngộ quá, họ trông giống nhau như đúc!" // \{Fuuko} "Amazing, they're the same person!" <0239> \{\m{B}} "Mái tóc dài khác nhau hoàn toàn đấy chứ. Họ chỉ là chị em sinh đôi thôi." // \{\m{B}} "The hair length is totally different. They're just twins." <0240> \{\m{B}} "Chà, sao cũng được. Vậy tới chỗ họ đi, đưa ai cũng cũng được hết." // \{\m{B}} "Well, whatever. Either one is fine, so go hand them over." <0241> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi đây." // \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going." <0242> Cầm con sao biển bằng cả hai tay, Fuuko chạy về phía cặp sinh đôi. // Holding the starfish in both hands, Fuuko runs over to the two. <0243> \{Fuuko} "Um, xin hãy nhận lấy nó." // \{Fuuko} "Um, please have this." <0244> \{Kyou} "Hử? Cái gì thế?" // \{Kyou} "Huh? What is this?" <0245> \{Ryou} "Có phải nó là... một ngôi sao?" // \{Ryou} "Is it... a star?" <0246> \{Fuuko} "Fuuko làm nó bằng cả tấm lòng đó." // \{Fuuko} "Fuuko made it with her heart." <0247> \{Kyou} "Ồ, nó được làm bằng tay à?" // \{Kyou} "Oh, it's handmade?" <0248> \{Ryou} "Nó là ngôi sao phải không?" // \{Ryou} "Is it a star?" <0249> \{Fuuko} "Xin hãy nhận nó." // \{Fuuko} "Please take it." <0250> Fuuko chìa tay đưa cho Kyou con sao biển. // Fuuko reaches out her hands to give Kyou the starfish. <0251> \{Kyou} "Hmm, nó được khắc rất tỉ mỉ." // \{Kyou} "Hmm, this is really well carved." <0252> \{Ryou} "Nó là một ngôi sao bự." // \{Ryou} "It's a big star." <0253> \{Kyou} "Nó là một con sao biển, nhỉ." // \{Kyou} "It's a starfish, really." <0254> \{Fuuko} "Tuyệt quá! Đây là lần đầu tiên Fuuko gặp một người bạn của sao biển đó!" // \{Fuuko} "Amazing! This is the first time Fuuko's met a starfish friend!" <0255> \{Kyou} "Hở? Thật à? Khoang đã, nó là một con sao biển thật à?" // \{Kyou} "Huh? Really? Wait, is this really a starfish?" <0256> \{Fuuko} "Dạ, nó là một con sao biển thiên tài. Dù rằng nó được làm bằng gỗ." // \{Fuuko} "Yes, this is a genuine starfish. Though it's made out of wood." <0257> Thế thì nó là dỏm rồi. // Then it's fake. <0258> \{Kyou} "Um...ah~... chị chỉ tính đùa tí..." // \{Kyou} "Um... ah~... it was just intended to be a joke..." <0259> \{Ryou} "Vậy ra nó không phải là một ngôi sao à..." // \{Ryou} "So it wasn't a star..." <0260> \{Fuuko} "Um, làm ơn hãy ôm con sao biển." // \{Fuuko} "Um, please hug the starfish." <0261> \{Kyou} "Huh? N-Như vầy hả?" // \{Kyou} "Huh? L-like this?" <0262> Gyu... // Gyu... <0263> \{Fuuko} "Nó hợp với chị lắm, thật tuyệt vời!" // \{Fuuko} "It suits you well, it's wonderful!" <0264> \{Kyou} "Chị không cảm thấy điều đó có gì mừng cả, nhưng..." // \{Kyou} "I don't feel like that's really something to be praised for, but..." <0265> \{\l{A}} "Có vẻ như cô ấy đang tiến triển tốt." // \{\l{A}} "It looks like she's doing well." <0266> \{\m{B}} "Vậy àh...? Không phải mặt cô ấy đang nhăn nhó sao?" // \{\m{B}} "Really...? Isn't her face twitching?" <0267> \{\l{A}} "Hẳn vì nó đáng yêu quá nên cô ấy cố kìm lòng không nói gì." // \{\l{A}} "It's definitely because it's so cute, she has to hold back her voice." <0268> \{\l{A}} "Tớ rất hiểu cái cảm giác ấy." // \{\l{A}} "I understand that feeling really well." <0269> \{\m{B}} "Chà, còn tớ thì không." // \{\m{B}} "Well, I don't." <0270> \{\l{A}} "Nhân tiện, cậu quen hai người đó à?" // \{\l{A}} "By the way, do you know those two?" <0271> \{\m{B}} "Ừ, người có mái tóc dài là bạn cùng lớp tớ hồi học năm hai." // \{\m{B}} "Yeah, the one with the long hair is a classmate from when I was in second year." <0272> \{\m{B}} "Còn người tóc ngắn kia là bạn cùng lớp tớ năm nay." // \{\m{B}} "And the short haired one is my classmate this year." <0273> \{\l{A}} "Họ là chị em sinh đôi, phải không?" // \{\l{A}} "They're twins, aren't they?" <0274> \{\l{A}} "Tớ từng nghe nói về họ, nhưng đây là lần đầu tiên tớ thấy họ đi cùng nhau." // \{\l{A}} "I heard about them before, but this is the first time I've seen them together." <0275> \{\l{A}} "Họ luôn đi cùng nhau mà, phải không?" // \{\l{A}} "They're always together, aren't they?" <0276> \{\l{A}} "Cậu đã từng nói họ là chị em sinh đôi mà nhỉ?" // \{\l{A}} "Did you say they were twins?" // Đoạn này em thua, làm phiền PR vậy .>”<. <0277> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0278> \{Sunohara} "Dù vậy tính cách họ lại hoàn toàn khác xa nhau." // \{Sunohara} "Their personalities are totally different, though." <0279> \{Sunohara} "Người tóc dài kia thì y như khỉ đột, còn người tóc ngắn lại giống một con chuột cảnh." // \{Sunohara} "It's like the long haired one's a gorilla, and the short haired one's a hamster." <0280> Bốp!! // Smack!! <0281> Bất ngờ, Sunohara biến mất trước mắt tôi. // Suddenly, Sunohara disappears from my field of vision. <0282> Con sao biển rơi trên hành lang ngay chỗ hắn vừa đứng. // In his place, a starfish falls in the hallway. <0283> Kyou đùng đùng bước tới. // Kyou walks briskly over. <0284> \{Kyou} "Nãy giờ mấy người nói gì đó xấu phải không?" // \{Kyou} "You were saying something rude, weren't you?" <0285> \{Ryou} "O-onee-chan, nếu chị nhầm thì không hay đâu!" // \{Ryou} "O-onee-chan, if you were mistaken, this would be bad!" <0286> \{Kyou} "Không sao đâu. Dù sao đó cũng là Youhei." // \{Kyou} "It's fine. It's Youhei, after all." <0287> \{\m{B}} "Đừng ném đi thứ gì bà được ai đó tặng cho chứ." // \{\m{B}} "Don't just throw something you received from someone." <0288> \{Kyou} "À... khả năng công kích và sức nặng của nó khá tốt, vậy nên tôi..." // \{Kyou} "Ah... the weight and offensive ability felt nice, so I..." <0289> \{\m{B}} "Bà tệ quá..." // \{\m{B}} "You're awful..." <0290> Món đồ cô ấy làm bằng cả tâm huyết lại bị ném đi thế. // Something she had put her heart into making had been thrown. <0291> Fuuko hẳn là buồn lắm... // Fuuko would probably be in a bad mood... <0292> \{Fuuko} "Một con sao biển bay..." // \{Fuuko} "A flying starfish..." <0293> Thấy chưa, bà làm đau lòng nó rồi. // Look, you hurt her feelings. <0294> \{Fuuko} "Sống dậy rồi." // \{Fuuko} "Exists." <0295> Như địa ngục sống dậy! // Like hell it exists! <0296> \{Sunohara} "Ow ow ow... Trán và gáy tớ nhức quá..." // \{Sunohara} "Ow ow ow... my forehead and the back of my head hurt..." <0297> \{\l{A}} "Sunohara-san, cậu không sao chứ?" // \{\l{A}} "Sunohara-san, are you alright?" <0298> \{Sunohara} "Tớ không sao..." // \{Sunohara} "I'm okay..." <0299> \{Sunohara} "Oh, trong lúc tớ choáng váng, mấy cậu đã có câu trả lời chưa?" // \{Sunohara} "Oh, while I was out cold, did you get an answer?" <0300> \{\m{B}} "Hả? Ý cậu là cậu có phải là gánh nặng hay không đó hả?" // \{\m{B}} "Huh? You mean whether you're a drag or not?" <0301> \{\m{B}} "Về việc đó thì, thật sự nói ra rất khó, nhưng bọn tớ đã quyết định là cậu chả được cái tích sự gì ngoài việc làm gánh nặng cho người khác..." // \{\m{B}} "Regarding that, it's really hard for me to say this, but we decided you're nothing but a drag..." <0302> \{Sunohara} "Không phải việc đó! Vụ chúng ta có nên đi cùng với sao biển hay không đó!" // \{Sunohara} "Not that! What about whether we're going with starfish or not!" <0303> \{\l{A}} "Ờ phải ha, tớ quên mất!" // \{\l{A}} "Oh yeah, I forgot!" <0304> \{\l{A}} "Chúng ta đã quyết định được có nên đi cùng sao biển hay không!" // \{\l{A}} "We were deciding whether to go with a starfish or not!" <0305> \{\l{A}} "Từ lúc thấy họ vui vẻ, thì quyết định sẽ là sao biển nhé!" // \{\l{A}} "Since they were happy, it's decided that it'll be a starfish!" <0306> \{\m{B}} "Có thấy họ vui vẻ gì đâu." // \{\m{B}} "It wasn't that they were happy." <0307> \{\m{B}} "Rõ ràng trong đầu người ta chỉ nghĩ đến việc liệu nó bay xa hơn được bao nhiêu nếu nó nhẹ hơn một tí..." // \{\m{B}} "The conclusion somehow felt like it could fly a lot farther than it could if it were a little lighter..." <0308> \{\m{B}} "Cuối cùng, cô ta đâu có nhớ nó là một con sao biển." // \{\m{B}} "In the end, she probably forgot it was a starfish." <0309> \{Fuuko} "Sao biển bay thật là đáng yêu." // \{Fuuko} "Flying starfish are very cute." <0310> \{\m{B}} "Nè, em sẽ làm gì nếu em đưa sao biển cho ai người ta cũng ném chúng như thế?" // \{\m{B}} "Hey, what would you do if everyone you gave a starfish to threw them out?" <0311> \{\m{B}} "Sao biển bay đầy các dãy hành lang. Một bầy sao biển bay." // \{\m{B}} "Starfish flying down the hallways. A flock of flying starfish." <0312> \{\l{A}} "Chắc là tuyệt vời lắm!" // \{\l{A}} "It would be wonderful!" <0313> \{Fuuko} "Thế thì đã lắm!" // \{Fuuko} "That would be great!" <0314> Lúc ấy chắc là kinh khủng lắm... // That would be horrible... <0315> \{\m{B}} "... tốt thôi... đi với sao biển vậy." // \{\m{B}} "... fine... let's go with starfish." <0316> \{\m{B}} "Nhưng không được để họ ném chúng đấy." // \{\m{B}} "But don't let them throw them." <0317> \{\m{B}} "Và cũng đừng để họ biết chúng là sao biển." // \{\m{B}} "And don't let them know they're starfish." <0318> \{\m{B}} "Ngay lúc cô em gái nhận ra nó là một con sao biển, cô ấy chỉ cười một cách ngượng nghịu." // \{\m{B}} "The instant the younger one realized it was a starfish, she probably just smiled awkwardly." <0319> \{Fuuko} "Đó là tại chị ấy thuộc kiểu người không biết cách thể hiện tâm trạng của mình đấy thôi." // \{Fuuko} "That's just because she's the type of person who can't express her own feelings well." <0320> \{\m{B}} "... Trời đất, sao em lại có thể nói những điều không hay như thế..." // \{\m{B}} "... god, you can say some really rude things..." <0321> \{Fuuko} "Fuuko muốn nhìn người khác nói rồi sau đó nói với họ một cách bí mật." // \{Fuuko} "Fuuko wants to look at the person being talked to and tell them secretly." <0322> \{\m{B}} "Đến phòng tư liệu nào." // \{\m{B}} "Let's go to the reference room." <0323> \{Sunohara} "Mỗi lần nhắc đến phòng tư liệu, tớ nghĩ ngay đến nơi để đánh một giấc!" // \{Sunohara} "When I think of reference rooms, I think of an ideal napping location!" <0324> \{Sunohara} "Nhưng có thật là có người ở đấy không?" // \{Sunohara} "But would there actually be anyone in there?" <0325> \{\m{B}} "Chắc là có." // \{\m{B}} "Probably." <0326> \{\m{B}} "Mà ai biết được." // \{\m{B}} "Who knows." <0327> Chúng tôi đi cầu thang xuống tầng thấp nhất. // We descend the stairs to the lowest level. <0328> Phòng tư liệu kia rồi. // There's the reference room. <0329> \{\l{A}} "Có một phòng tư liệu ở đây à? Tớ không biết đấy." // \{\l{A}} "There was a reference room here? I didn't know." <0330> \{\m{B}} "Ờ thì, nó cũng không thông dụng cho lắm..." // \{\m{B}} "Well, it doesn't stand out..." <0331> \{\m{B}} "Đi tiếp nào." // \{\m{B}} "Let's go." <0332> Tôi mở cánh cửa và bước vào. // I open the door and step inside. <0333> Bên trong là một cô gái. // Inside is a girl. <0334> \{Miyazawa} "Rất hân hạnh! Hôm nay các bạn đến đông nhỉ." // \{Miyazawa} "Welcome! There's a lot of you here today, huh." <0335> \{\m{B}} "Uh, vâng..." // \{\m{B}} "Uh, yeah..." <0336> \{Sunohara} "Hở, nơi này mà cũng có con gái nữa sao..." // \{Sunohara} "Huh, there was a girl in this kind of place..." <0337> \{\l{A}} "Cô ấy là \size{} // \{\l{A}} "Is she \size{} <0338> \s{strS[0]}bạn cậu hả?" // \s{strS[0]}'s friend?" <0339> \{\m{B}} "Bọn tớ không thân thiết gì cho lắm, nhưng... ừ tớ đoán là thế..." // \{\m{B}} "We're not close or anything, but... yeah I guess..." <0340> \{\m{B}} "Nhìn xem, chị ấy anh quen. Tiến lên nào." // \{\m{B}} "Look, she's an acquaintance of mine. Go." <0341> Tôi đẩy nhẹ vai Fuuko. // I push Fuuko's shoulder. <0342> \{Fuuko} "Lần này Fuuko rất bình tĩnh, Fuuko sẽ cố cẩn thận!" // \{Fuuko} "This time Fuuko feels calm, so Fuuko will be careful!" <0343> Nghĩ lại... mình mới nhớ. Lần trước họ gặp nhau cũng là lúc mình đẩy Fuuko vòng phòng tư liệu này. // Come to think of it... now I remember. The first time they met was when I pushed Fuuko into the reference room. <0344> \{Fuuko} "Vậy thì, Fuuko chuẩn bị đi đây." // \{Fuuko} "Well then, Fuuko will be going." <0345> \{Fuuko} "Được rồi, Fuuko đi đây." // \{Fuuko} "Alright, Fuuko's going." <0346> Fuuko tiến đến gần, tay cầm con sao biển. // Fuuko gets closer, starfish in hand. <0347> \{Fuuko} "Um, nè, cầm lấy!" // \{Fuuko} "Um, here, take this!" <0348> \{Miyazawa} "Hở?" // \{Miyazawa} "Huh?" <0349> \{Fuuko} "Nè. Em tặng nó cho chị." // \{Fuuko} "Here. I'm giving this to you." <0350> \{Miyazawa} "Thật hả? Như vậy không sao chứ?" // \{Miyazawa} "Really? Is it really okay?" <0351> \{Fuuko} "Fuuko không cần biết." // \{Fuuko} "Fuuko doesn't mind." <0352> \{Miyazawa} "Vậy thì, chị sẽ rất cảm kích khi nhận nó." // \{Miyazawa} "Well then, I'll take it gratefully." <0353> \{Miyazawa} "Cảm ơn em nhiều." // \{Miyazawa} "Thank you very much." <0354> \{Fuuko} "Fuuko thành công rồi!" // \{Fuuko} "Fuuko did it!" <0355> Fuuko quay mặt lại phía tôi và ra hiệu chiến thắng. // Fuuko looks back this way and makes a triumphant pose. <0356> Hmm... chắc là mình chọn lộn người rồi... // Hmm... maybe I chose the wrong person... <0357> Có vẻ như mình vừa chọn một người sẵn sàng chịu đựng mọi thứ... // It seems like I chose someone who would put up with anything... <0358> Cách chọn người của mình thật tồi tệ... // My choice of person was bad... <0359> Người này không đời nào gây khó dễ cho Fuuko cả... // There's no chance this person would be mean to Fuuko... <0360> \{Miyazawa} "Để đáp lại thì..." // \{Miyazawa} "In exchange for this..." <0361> \{Miyazawa} "Để tớ đãi các cậu một ít cà phê nhé." // \{Miyazawa} "Please let me treat you to some coffee." <0362> Cô ấy nói và bắt đầu rót cà phê. // She says as she begins pouring some coffee. <0363> \{Fuuko} "Đến rồi! Mọi người, cẩn thận!" // \{Fuuko} "Here it comes! Everyone, be careful!" <0364> Và thế là bữa tiệc trà bắt đầu. // And so the tea party begins. <0365> \{Miyazawa} "Tớ cho nhiều đường lắm." // \{Miyazawa} "You use a lot of sugar." <0366> \{Miyazawa} "Chắc là tại mấy cái bánh kem này." // \{Miyazawa} "Probably because of all the tea cakes." <0367> \{Miyazawa} "Nè, nó ngon và ngọt lắm." // \{Miyazawa} "Here, this is sweet and tasty." <0368> \{Miyazawa} "Ah, đây, nó đổ kìa. Đừng lo, các cậu cứ việc ăn." // \{Miyazawa} "Ah, here, it's spilling. It's nothing to be worried about, take your time eating." <0369> \{Fuuko} "Fuuko sẽ không đặt tay lên nó nữa đâu..." // \{Fuuko} "Fuuko won't put her hand there again..." <0370> Bởi vì cậu đang rất phấn chấn. // Because you're in high spirits. <0371> \{Miyazawa} "Chị hiểu rồi. Vậy ra em đã làm rất chăm chỉ để phát chúng cho mọi người." // \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone." <0372> \{Fuuko} "Mềm mại, mềm mại~" // \{Fuuko} "Soft, soft~" <0373> \{Miyazawa} "Thật tuyệt vời. Em cố lên nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em." // \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on." <0374> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~" // \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~" <0375> Đáp lại ngay lập tức. // Respond directly. <0376> \{Miyazawa} "Các cậu nữa, cũng cố lên nhé!" // \{Miyazawa} "You too, please do your best!" <0377> Chúng tôi đều nhe răng cười. // We're seen out with a smile. <0378> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~" // \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~" <0379> \{\m{B}} "Hey, Fuuko, thôi đi chứ." // \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it." <0380> Tôi vỗ vào mặt cô ấy. // I slap her face. <0381> \{Fuuko} "Huh?!" // \{Fuuko} "Huh?!" <0382> Cô ấy vỗ trả lại // She returns the slap. <0383> \{Fuuko} "Anh không thấy hả? Chị ấy đã thất vọng, và nghĩ ‘tại sao con bé này không làm thứ mình muốn...’" // \{Fuuko} "Did you see that? That girl was frustrated, thinking 'Why didn't this girl do as I want...'" <0384> \{\m{B}} "Không phải, đó là cách mà cô ấy đối xử với mọi người." // \{\m{B}} "No, that's how she deals with everyone." <0385> \{Fuuko} "Vậy Fuuko đã làm thế nào?!" // \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!" <0386> Cô ấy nói và bắt đầu rót cà phê. // She says as she begins to pour some coffee. <0387> Và thế là buổi tiệc trà bắt đầu... // And so the tea party begins... <0388> \{Fuuko} "Như vầy không hiểu sao lại thấy rất thoải mái... " // \{Fuuko} "For some reason this is really comfortable..." <0389> \{Miyazawa} "Xin cứ tự nhiên." // \{Miyazawa} "Please take your time." <0390> \{Fuuko} "Cái này mềm quá..." // \{Fuuko} "This is so soft..." <0391> Chắc do em để ngoài trời lâu quá... // You're taking up too much space... <0392> \{Miyazawa} "Chị biết rồi. Vậy ra em đã làm rất chăm chỉ để phát chúng cho mọi người." // \{Miyazawa} "I see. So you're working hard to distribute these to everyone." <0393> \{Fuuko} "Mềm mại, mềm mại~" // \{Fuuko} "Soft, soft~" <0394> \{Miyazawa} "Thật tuyệt vời. Cố lên em nhé. Chị sẽ cổ vũ cho em." // \{Miyazawa} "That's wonderful. Please do your best. I'll be cheering you on." <0395> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~" // \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~" <0396> Đáp lại ngay lập tức. // Respond directly. <0397> \{Miyazawa} "Các bạn nữa, cũng cố lên nhé!" // \{Miyazawa} "You too, please do your best!" <0398> Chúng tôi đều nhe răng cười. // We're seen out with a smile. <0399> \{Fuuko} "Dịu dàng, dịu dàng~" // \{Fuuko} "Fluffy, fluffy~" <0400> \{\m{B}} "Hey, Fuuko, thôi đi chứ." // \{\m{B}} "Hey, Fuuko, snap out of it." <0401> Tôi vỗ vào má cô ấy. // I slap her cheek. <0402> \{Fuuko} "Huh?!" // \{Fuuko} "Huh?!" <0403> Cô ấy vỗ trả lại. // She returns the slap. <0404> \{Fuuko} "Vậy Fuuko đã làm thế nào?!" // \{Fuuko} "So how did Fuuko do?!" <0405> \{\l{A}} "Ah, đúng rồi, nãy giờ em cố tỏ ra dịu dàng nên mới quên đó!" // \{\l{A}} "Ah, that's right, you got softened up and totally forgot!" <0406> \{\l{A}} "Bây giờ chính là thời điểm quan trọng để quyết định xem chúng ta có nên đi với sao biển hay không..." // \{\l{A}} "This was an important time to decide whether we'd go with starfish or not, too..." <0407> \{\l{A}} "Bởi vì cô ấy vui nên quyết định là sao biển nhé!" // \{\l{A}} "Since she was happy, it's decided that it's starfish!" <0408> \{\m{B}} "Cậu giỡn với tớ đó hả?" // \{\m{B}} "Are you kidding me..." <0409> \{\m{B}} "Nhưng... vậy thì đừng nói với họ chúng là sao biển nữa." // \{\m{B}} "But... let's stop telling them they're starfish." <0410> \{Fuuko} "Fuuko muốn nói với họ cơ." // \{Fuuko} "Fuuko wants to tell them." <0411> \{\m{B}} "Người này thì lại khác à nha. Cô ấy thuộc loại người quá dễ tính một cách ngốc nghếch." // \{\m{B}} "The one right now was different." <0412> \{Fuuko} "Vậy Fuuko muốn xem xem chị ấy nói chuyện với ai, rồi nói cho họ nghe một cách bí mật." // \{Fuuko} "So Fuuko wants to see who she's talking to, and tell them secretly." <0413> \{Nữ Sinh} "Rất hân hạnh!" // \{Female Student} "Welcome!" <0414> \{Nữ Sinh} "Hở? Đây là lần đầu các cậu đến đây à?" // \{Female Student} "Huh? Is this your first time here?" <0415> ... đây là quầy hàng hay thứ gì thế? // ... is this a shop or something? <0416> \{Nữ Sinh} "Rất vui được gặp các bạn. Mình tên là Miyazaka." // \{Female Student} "Nice to meet you. My name is Miyazawa." <0417> \{\m{B}} "À, tớ không quen cô ấy, nhưng có người ở đây là được, Lên nào, Fuuko." // \{\m{B}} "Well, I don't know her, but someone's here. Go, Fuuko." <0418> Tiến gần đến mục tiêu, cô ta thì thầm vào tai cô gái... // Getting close to her target, she whispers into her ear... <0419> \{Fuuko} "... nó là con sao biển đó." // \{Fuuko} "... it's really a starfish." <0420> Sao phải thầm thì thế nhỉ? // Why the whispering? <0421> Kiểu này thế nào cũng làm người ta thấy khó chịu... // That's bound to tick someone off... <0422> \{\m{B}} "Em nói như thế người ta sẽ hét lên cho xem." // \{\m{B}} "The person you're talking to will scream." <0423> \{Fuuko} "Không, làm gì có." // \{Fuuko} "No, they won't." <0424> \{Fuuko} "Chị ấy cười mà." // \{Fuuko} "She'll certainly smile." <0425> \{\m{B}} "Họ cười mới ghê chứ..." // \{\m{B}} "Like hell they'll smile..." <0426> \{Fuuko} "Vậy... sau khi tặng chúng cho mọi người, Fuuko sẽ nói với họ bằng hệ thống phát thanh của trường." // \{Fuuko} "Then... after Fuuko has given them to everyone, Fuuko will tell them by broadcasting it on the school PA." <0427> Pin pon pan po~n... // Pin pon pan po~n... <0428> "... chúng là sao biển đấy." // "... they're really starfish." <0429> \{\m{B}} "Tất cả học sinh sẽ ‘T-t-t-té ngửa!’, người này chồng lên người kia đầy hết ra sàn, tuy nhiên..." // \{\m{B}} "All of the students are going to 'S-s-s-s-slip!' over and collapse on the floor, though..." <0430> \{Fuuko} "Họ sẽ không ngã đâu." // \{Fuuko} "They won't collapse." <0431> \{Fuuko} "Tất cả họ sẽ tổ chức lễ hội ăn mừng về nó." // \{Fuuko} "They'd be all festive about it." <0432> \{Fuuko} "Fuuko chắc rằng nó sẽ chính thức trở thành Ngày Kỉ Niệm Sao Biển, một ngày lễ quốc gia." // \{Fuuko} "Fuuko is sure it'll become established as Starfish Memorial Day, a national holiday." <0433> \{\m{B}} "Ghê quá..." // \{\m{B}} "Like hell..." <0434> \{\m{B}} (Cứ nghĩ về nó thử xem...) // \{\m{B}} (Come to think of it...) <0435> ... cuối cùng chúng tôi cũng đi với sao biển. // ... we're finally going with starfish. <0436> Kể từ giờ nghỉ buổi trưa, Fuuko tiếp tục khắc và đẽo sao biển. // From afternoon break on, Fuuko continues carving starfish. <0437> Không phải ai cô ấy cũng dễ dàng kết bạn được, nhưng nói chung kết quả cũng không đến nỗi tệ. // She doesn't make friends with some of the students, but you can say the results are good for the most part. <0438> \{\m{B}} (Nhưng những học sinh kia...) // \{\m{B}} (But those students...) <0439> \{Fuuko} "Xin hãy đến dự lễ cưới của chị Fuuko nhé." // \{Fuuko} "Please come to Fuuko's sister's wedding ceremony." <0440> \{Nam Sinh} "Um... Nếu tớ rảnh." // \{Male Student} "Um... If I have time." <0441> Cậu ta cười một cách miễn cưỡng. Và bước đi ngượng ngùng khi cầm một con sao biển to như thế mà ko biết nhét vào đâu. // He smiles awkwardly, and, while holding the starfish too large to put anywhere, walks off awkwardly. <0442> \{\l{A}} "Fuu-chan, làm tốt lắm." // \{\l{A}} "Fuu-chan, good work." <0443> \{Fuuko} "Ừ, Fuuko thấy mệt..." // \{Fuuko} "Yes, Fuuko is tired..." <0444> \{\m{B}} "Người em cứng đơ hết phải không? Để anh thả lỏng giúp cho." // \{\m{B}} "You're all stiff aren't you? I'll loosen you up." <0445> \{Fuuko} "Hở?" // \{Fuuko} "Huh?" <0446> Mát xa vai cô ấy // Massage her shoulders <0447> Mát xa mũi cô ấy // Massage her nose <0448> Xoa xoa, bóp bóp. // Rub, rub. <0449> Tôi nắm lấy vai cô ấy và mát xa. // I grab her shoulders and give her a massage. <0450> \{Fuuko} "Fue..." // \{Fuuko} "Fue..." <0451> Cô ấy thở ra một cái vui vẻ. // She breathes out funnily. <0452> \{\m{B}} "Em là một bà già phải không?" // \{\m{B}} "Are you an old woman?" <0453> \{Fuuko} "Sao thế?" // \{Fuuko} "Why?" <0454> \{\m{B}} "Mấy người trẻ tuổi người ta đâu có cảm thấy thoải mái dữ vậy khi được xoa bóp vai đâu." // \{\m{B}} "Feeling good from having your shoulders rubbed isn't something young people do." <0455> \{Fuuko} "Làm gì có, Fuuko còn trẻ lắm mà!" // \{Fuuko} "That's not true, Fuuko's really young!" <0456> \{\m{B}} "Vậy thì đứng thẳng lên trong lúc anh xoa bóp vai em chứ." // \{\m{B}} "Then stay sharp while I'm rubbing your shoulders." <0457> \{Fuuko} "Dạ." // \{Fuuko} "Okay." <0458> Xoa xoa, bóp bóp. // Rub, rub. <0459> \{Fuuko} "Haa..." // \{Fuuko} "Haa..." <0460> \{\m{B}} "Em thật sự là một bà già." // \{\m{B}} "You really are an old woman." <0461> \{Fuuko} "Ah, giii, anh kì quá!" // \{Fuuko} "Ah, geez, you're rude!" <0462> \{Fuuko} "Fuuko còn rất trẻ đó nha!" // \{Fuuko} "Fuuko is very young!" <0463> \{Fuuko} "Fuuko còn có thể vào rạp chiếu phim bằng vé trẻ em cơ!" // \{Fuuko} "Fuuko can still enter a movie theater at a child's price!" <0464> ... cái đó có gì đáng khoe chứ? // ... is that something to brag about? <0465> \{Sunohara} "Hey, con nhỏ này vui nhỉ." // \{Sunohara} "Hey, this girl sure is funny." <0466> \{\m{B}} "Vậy àh?" // \{\m{B}} "Isn't she?" <0467> \{\l{A}} "Tớ có cảm giác như \size{} // \{\l{A}} "I kinda feel like \size{} <0468> \s{strS[0]} càng làm cho Fuuko mệt hơn thì có." // \s{strS[0]} is trying to make Fuu-chan more tired." <0469> Yoink, yoink. // Yoink, yoink. <0470> Tôi véo mũi Fuuko và bắt đầu bóp nó. // I pinch Fuuko's nose and rub it. <0471> \{Fuuko} "Mmmph!" // \{Fuuko} "Mmmph!" <0472> \{Fuuko} "Mũi của Fuuko đâu có cứng đơ đâu!" // \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't stiff!" <0473> Hmm... cảm giác này là thế nào nhỉ... // Hmm... what's with this feeling... <0474> ..., tôi không cảm thấy gì là hãnh diện cả. // ... somehow, I don't feel glad at such an honor. <0475> Tôi đoán mình là chỉ một thằng ngốc. // I guess I'm just an idiot. <0476> Tôi bị đẩy lùi lại bằng cả hai tay. // I'm pushed back by both hands. <0477> \{\m{B}} "Chà, anh nghĩ với cái lỗ mũi bé thế này thì hít vào thở ra chắc là mệt lắm." // \{\m{B}} "Well, I just thought that breathing through such a tiny nose would tire out anyone." <0478> \{Fuuko} "Mũi Fuuko đâu có nhỏ!" // \{Fuuko} "Fuuko's nose isn't small!" <0479> \{Fuuko} "To hơn cả của nữ hoàng Cleopatra à nha!" // \{Fuuko} "It's bigger than Cleopatra's!" <0480> \{Sunohara} "Haha, con nhỏ này nói chuyện mắc cười quá." // \{Sunohara} "Haha, this girl sure says some funny things." <0481> \{Sunohara} "\m{A}, nhìn mà học hỏi đi. Nói đùa bằng cách nói chuyện nhẹ nhàng với người mình nói như thế đấy." // \{Sunohara} "\m{A}, learn something by observing. How to joke around is by softening the person you're talking to like this." <0482> \{Fuuko} "Đó không phải là nói đùa!" // \{Fuuko} "This isn't a joke!" <0483> \{Sunohara} "Vậy em nói thật à?!" // \{Sunohara} "You were serious?!" <0484> \{\m{B}} "Em ấy là như vậy đấy." // \{\m{B}} "That's how she is." <0485> \{Sunohara} "Haha..." // \{Sunohara} "Haha..." <0486> \{\l{A}} "Tớ cảm thấy hai cậu như vậy chỉ tổ làm Fuu-chan mệt thêm thì có." // \{\l{A}} "I feel like the two of you being together is just making Fuu-chan more tired." <0487> \{Fuuko} "Hai anh xấu lắm." // \{Fuuko} "You're really rude." <0488> \{\m{B}} "Bộ em không biết nói gì khác ngoài câu đó à?" // \{\m{B}} "Do you know any other thing to say but that?" <0489> \{Fuuko} "Hai anh chả có gì ngoài xấu tính cả, đó là lí do mấy anh nghe nó thường xuyên như vậy." // \{Fuuko} "You're nothing but rude, so that's why you hear it often." <0490> \{\l{A}} "Ừ mà đúng. Nếu \size{} // \{\l{A}} "That's right. If \size{} <0491> \s{strS[0]} không xấu tính, chị không nghĩ anh ấy phải nghe nó." // \s{strS[0]} wasn't so rude, I don't think he'd hear it." <0492> \{\l{A}} "Tớ có bao giờ bị ai gọi là xấu tính đâu." // \{\l{A}} "I've never been called rude." <0493> \{\m{B}} "Thôi được, tôi hiểu rồi, tôi xấu tính." // \{\m{B}} "Okay, I get it already, I'm rude." <0494> \{Furukawa} "Tớ nghĩ cậu nên tìm cách sửa sai đi là vừa." // \{Furukawa} "I think you should try to fix it." <0495> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi." // \{\m{B}} "Okay, okay." <0496> \{Sunohara} "Đừng chỉ trả lời như thế chứ--!" // \{Sunohara} "Don't just answer like that--!" <0497> \{\m{B}} "Làm gì mà cậu nhảy dựng lên thế?!" // \{\m{B}} "Why are you so worked up?!" <0498> \{Sunohara} "Vì tớ thích Nagisa-chan." // \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan." <0499> \{Furukawa} "Cám ơn cậu nhiều." // \{Furukawa} "Thank you very much." <0500> \{Furukawa} "Nhưng... Tớ nghĩ người nào đó xinh hơn mới thích hợp với Sunohara-san!" // \{Furukawa} "But... I think a cuter person would be better suited for Sunohara-san!" <0501> \{\m{B}} "Cậu vừa bị đá." // \{\m{B}} "You just got dumped." <0502> \{Sunohara} "Còn lâu~!" // \{Sunohara} "No way~!" <0503> \{\m{B}} "Đây là lần thứ hai cậu bị đá đó." // \{\m{B}} "This is the second time you've been dumped." <0504>\{Sunohara} "Thế này thật là tàn nhẫn!" // \{Sunohara} "This is pretty harsh!" <0505>\{Nagisa} "Không hẳn là tớ không thích cậu, tớ chỉ nghĩ là cậu cần phải tiến bộ hơn nữa." // \{Nagisa} "It's not like I don't like you, I just think you should improve upon yourself." <0506> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi." // \{\m{B}} "Okay, okay." <0507> \{Sunohara} "Đừng chỉ trả lời như thế chứ--!" // \{Sunohara} "Don't just answer like that--!" <0508> \{\m{B}} "Làm gì mà cậu nhảy dựng lên thế?!" // \{\m{B}} "Why are you so worked up?!" <0509> \{Sunohara} "Vì tớ thích Nagisa-chan." // \{Sunohara} "Because I like Nagisa-chan." <0510>\{Nagisa} "Tớ xin lỗi, Sunohara-san..." // \{Nagisa} "I'm sorry, Sunohara-san..." <0511>\{Nagisa} "Tớ là bạn gái của \m{B}-kun, vậy nên..." // \{Nagisa} "I'm \m{B}-kun's girlfriend, so..." <0512> \{\m{B}} "Đừng nói chuyện tình cảm ở đây chứ!" // \{\m{B}} "Stop the lovey dovey talk!" <0513>\{Nagisa} "Hở?" // \{Nagisa} "Huh?" <0514> \{Sunohara} "Haha, hắn mắc cỡ kìa." // \{Sunohara} "Haha, he's embarrassed." <0515> Tôi nắm tóc hắn và lôi lại gần. // I grab hold of his hair and drag him closer. <0516> \{\m{B}} "Hử? Thử nói lại lần nữa xem, thằng hầu." // \{\m{B}} "Huh? Try to say it one more time, lackey." <0517> \{Sunohara} "Được rồi, bỏ qua đi." // \{Sunohara} "Alright, next." <0518>\{Nagisa} "\m{B}-kun, cậu đừng dùng vũ lực! Sunohara-san đang cố giúp chúng ta mà." // \{Nagisa} "\m{B}-kun, you can't be violent! Sunohara-san is doing his best for us!" <0519> \{\m{B}} "Được rồi, được rồi." // \{\m{B}} "Okay, okay." <0520> \{Sunohara} "Đừng chỉ trả lời như thế chứ--!" // \{Sunohara} "Don't just answer like that--!" <0521> \{\m{B}} "Đừng lặp lại nữa được không!" // \{\m{B}} "Stop repeating yourself!" <0522> \{\m{B}} "Giờ thì..." // \{\m{B}} "For now..." <0523> \{\m{B}} "Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi, các cậu có còn muốn viết báo cáo về những gì chúng ta đã hoàn tất không?" // \{\m{B}} "Afternoon break is gonna end soon, so you wanna review what we've accomplished?" <0524> Chúng tôi trở về phòng. // We return to the room. <0525> \{\m{B}} "Rất nhiều người được tặng sao biển, nhưng không ai đồng ý giúp cả." // \{\m{B}} "A lot of people were given the starfish, but none agreed to help." <0526> \{\m{B}} "Em biết vì sao không, Fuuko?" // \{\m{B}} "Do you know why, Fuuko?" <0527> \{Fuuko} "Có lẽ tại Fuuko mỉm cười chưa đủ." // \{Fuuko} "Maybe Fuuko didn't smile enough." <0528> \{\m{B}} "... Anh chưa bao giờ thấy em mỉm cười cả." // \{\m{B}} "... I have never seen you smile." <0529> \{Fuuko} "Fuuko có cười mà. Fuuko thèm cười lắm." // \{Fuuko} "Fuuko smiles. Fuuko is addicted to smiling." <0530> \{\m{B}} "Đừng có xạo quá." // \{\m{B}} "Stop lying so exaggeratedly." <0531> \{\l{A}} "Fuu-chan tính đánh trống lảng đó. Cho nên cậu có thể xem như cô ấy thèm được đánh trống lảng." // \{\l{A}} "Fuu-chan gets sidetracked. So you could say she's addicted to being sidetracked." <0532> \{\m{B}} "Tớ nghĩ tớ thèm được cho cô ấy một trận." // \{\m{B}} "I think I'm addicted to threatening her." <0533> \{\l{A}} "Làm gì có ai thèm như thế bao giờ!" // \{\l{A}} "There's no addiction like that!" <0534> \{\m{B}} "Thì cũng có ai để đánh trống lãnh đâu, đúng không?!" // \{\m{B}} "There isn't one for getting sidetracked either, is there?!" <0535> \{Fuuko} "Vậy thì cứ cho là Fuuko thèm được mắc cỡ đi!" // \{Fuuko} "Fuuko's fine with being addicted to being shy!" <0536> \{\m{B}} "Ừ, anh cũng không thấy từ nào thích hợp hơn ngoài nó." // \{\m{B}} "Uh, I don't get something as specific as that." <0537> \{Sunohara} "Thế túm lại, câu trả lời là gì?" // \{Sunohara} "So, what's the answer?" <0538> Sunohara ra dấu động tác vòng và vòng vèo. // Sunohara does the rare act of coming back into orbit. <0539> \{\m{B}} "Cậu nhìn thấy phù hiệu chưa?" // \{\m{B}} "Have you seen the emblem?" <0540> \{Sunohara} "Huh? Mấy cái emubrem đó có gì à?" // \{Sunohara} "Huh? What's wrong with the emubrem?" <0541> Đừng có gọi là emubrem. // Don't say emubrem. <0542> \{\m{B}} "Màu sắc đó." // \{\m{B}} "The color." <0543> \{Sunohara} "Nó cho biết năm học phải không?" // \{Sunohara} "Is it based on year?" <0544> \{\m{B}} "Ừ..." // \{\m{B}} "Yeah..." <0545> \{\m{B}} "... Tất cả bọn họ đều học năm ba." // \{\m{B}} "... all of them were 3rd years." <0546> \{\l{A}} "Vậy, thì sao? Học năm ba thì có gì khác biệt?" // \{\l{A}} "So, what about it? Are the third years different somehow?" <0547> \{Fuuko} "Họ phải có gì đó kì lạ, như \m{A}-san vậy." // \{Fuuko} "They must be weird, like \m{A}-san." <0548> \{\m{B}} "Không phải vậy..." // \{\m{B}} "That's not it..." <0549> \{\m{B}} "Chúng ta, à tớ từ bỏ việc thi vào đại học và tớ đơn giản là phớt lờ nó..." // \{\m{B}} "We, well I'm giving up on getting into a university and am just halfassing it..." <0550> \{\m{B}} "Nhưng bình thường thì khác." // \{\m{B}} "But normally it's different." <0551> \{\m{B}} "Mọi người đều bận rộn với những bài kiểm tra đầu vào." // \{\m{B}} "Everyone's all worked up about taking entrance exams." <0552> \{\m{B}} "Họ không hề có thời gian cho việc lang thang hoặc tụ tập cùng nhau ngoài này như vầy. // \{\m{B}} "Going out and hanging out, they have no time for that." <0553> \{\l{A}} "Đây đâu phải là tụ tập" // \{\l{A}} "This isn't hanging out." <0554> \{\m{B}} "Bộ trông không giống thế à?" // \{\m{B}} "Doesn't it look like it?" <0555> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0556> \{Sunohara} "Nhưng vẫn có nhiều người học năm hai và năm nhất, vậy vẫn không đủ sao?" // \{Sunohara} "But there're still a lot of people in first and second years, so wouldn't that be enough?" <0557> \{\m{B}} "Ừ, có lẽ thế, nhưng..." // \{\m{B}} "Yeah, it probably would, but..." <0558> \{\m{B}} "Vậy được không, Fuuko?" // \{\m{B}} "Is that right, Fuuko?" <0559> \{Fuuko} "Không, chỉ là những bạn năm ba bây giờ..." // \{Fuuko} "No, the third years just now..." <0560> \{Fuuko} "Khi Fuuko nhập học, họ đều học cùng năm với Fuuko." // \{Fuuko} "When Fuuko entered school, they were the same grade as Fuuko was." <0561> \{Fuuko} "Dù gì thì Fuuko cũng muốn họ đến. Fuuko muốn cùng nhau chúng mừng chị ấy." // \{Fuuko} "Fuuko wants them to come no matter what. Fuuko wants them to congratulate her together." <0562> \{\m{B}} "... dù vậy." // \{\m{B}} "... thought so." <0563> Những người học năm ba kia nằm trong số ít ỏi những người Fuuko quen biết. // Among those third years is the only person Fuuko knows. <0564> Nhận ra việc cô ấy không thể nhờ học sinh năm ba giúp mình, đấy thật sự là cú sốc đối với cô ấy. // Realizing that she can't get third years to help her, it must be a shock to her. <0565> \{\l{A}} " // \{\l{A}} " <0566> \s{strS[0]} là học sinh năm ba, cho nên chắc cậu ấy có rất nhiều bạn bè học năm ba." // \s{strS[0]} is a third year, so he has a lot of third year friends." <0567> \{\m{B}} "Nếu chúng ta nói về những người tớ không thân thiết thì, ừ, họ nhiều đấy, nhưng... // \{\m{B}} "If we're talking about people I don't have a good relationship with, yeah, there are a lot of them, but..." <0568> \{\m{B}} "Nếu như vậy thì có nghĩa lý gì." // \{\m{B}} "That doesn't have any meaning." <0569> \{\l{A}} "Còn Sunohara-san?" // \{\l{A}} "How about Sunohara-san?" <0570> \{Sunohara} "Y chang cậu ấy." // \{Sunohara} "Same as him." <0571> \{Sunohara} "À mà thử nghĩ xem, Nagisa-chan cũng học năm ba lun. Vậy cậu không quen được ai sao?" // \{Sunohara} "Come to think of it, Nagisa-chan is a third year too. Can't you gather some friends?" <0572> \{\l{A}} "Um... đây là lần thứ hai tớ học năm ba..." // \{\l{A}} "Um... this is my second time as a third year..." <0573> \{\l{A}} "Cho nên tớ không có nhiều..." // \{\l{A}} "So I don't have many..." <0574> \{Sunohara} "Hở...?" // \{Sunohara} "Huh...?" <0575> \{\l{A}} "Tớ xin lỗi..." // \{\l{A}} "I'm sorry..." <0576> \{\l{A}} "........." // \{\l{A}} "........." <0577> \{Sunohara} "Vậy nghĩa là..." // \{Sunohara} "So that means..." <0578> \{\l{A}} "Là gì?" // \{\l{A}} "Yes?" <0579> \{Sunohara} "... cậu bị lưu ban à?" // \{Sunohara} "... you were held back?" <0580> \{\l{A}} "Ừ..." // \{\l{A}} "Yes..." <0581> \{\l{A}} "Nhưng tớ thật sự thích như vậy nếu cậu không ngạc nhiên đến thế..." // \{\l{A}} "But I'd really like it if you would not be surprised by that..." <0582> \{Sunohara} "Ah, đâu, tớ đâu có ngạc nhiên lắm." // \{Sunohara} "Ah, no, I'm not surprised at all." <0583> \{Sunohara} "Dù gì thì lần này thể nào cũng đến lượt tớ..." // \{Sunohara} "Next it might be me, anyways..." <0584> \{Sunohara} "Mà dù cho nếu bạn có ở lại lớp, thì bạn vẫn rất lôi cuốn!" // \{Sunohara} "Even if you were held back, you're still charming!" <0585> \{\l{A}} "Tớ thật sự không hiểu vì sao, nhưng... cảm ơn cậu." // \{\l{A}} "I don't really understand why, but... thank you." <0586> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0587> Bầu không khí trở nên nặng nề. // The mood just got really heavy. <0588> \{Fuuko} "Um, không sao cả." // \{Fuuko} "Um, it's fine." <0589> Fuuko phá vỡ sự yên lặng. // Fuuko brakes the silence. <0590> \{Fuuko} "Em sẽ không nhờ cậy mấy anh chị nữa." // \{Fuuko} "I'm not expecting much from you anyways." <0591>... nói thế có phần hơi khó nghe. // ... saying that's a bit harsh too. <0592> \{Fuuko} "Fuuko nghĩ chúng ta không nên gian lận như thế." // \{Fuuko} "Fuuko thinks we shouldn't cheat like that either." <0593> \{Fuuko} "Fuuko sẽ cố hết sức." // \{Fuuko} "Fuuko will do her best." <0594> \{\m{B}} "Ừ, anh nghĩ thế là tốt nhất. Không có gì em có thể làm ngoài điều đấy." // \{\m{B}} "Yeah, I guess that'd be best. There's nothing you can do but that." <0595> Tôi cũng không thể nói gì khác hơn câu này. // I can't say anything but that. <0596> Dù cho trong giờ nghỉ giữa tiết, Fuuko vẫn tiếp tục tặng chúng. // Even in our short break time, Fuuko continued giving them out. <0597> \{Fuuko} "Bây giờ thì, Fuuko nghĩ mình phải tập trung để tặng chúng cho học sinh năm ba." // \{Fuuko} "Well then, Fuuko thinks she wants to focus on giving them to the third years." <0598> \{\l{A}} "Fuu-chan, cố lên nhé!" // \{\l{A}} "Fuu-chan, do your best!" <0599> \{Fuuko} "Dạ." // \{Fuuko} "Okay." <0600> Phần còn lại giống với lúc nghỉ trưa. Không ai trong số học sinh năm ba chịu giúp Fuuko. // The results were the same as those from afternoon break. None of the third years would help Fuuko. <0601> Chúng tôi có làm gì sai không nhỉ? // Are we doing something wrong? <0602> \{Fuuko} "Um... nhìn cái này sẽ thoải mái hơn là tham khảo sách đó." // \{Fuuko} "Um... looking at this would probably be more relaxing than reference books." <0603> Cô ấy ôm con sao biển ngay trước mặt người học sinh đang đọc sách. // Right in front of the students reading, she holds out a starfish. <0604> \{Học Sinh} "........." // \{Student} "........." <0605> \{Học Sinh} "... Em đang làm phiền bọn tôi đấy!!!" // \{Student} "... you're bothering us!!!" <0606> \{\m{B}} "Được rồi." // \{\m{B}} "Okay." <0607> \{Fuuko} "Hử?" // \{Fuuko} "Hm?" <0608> \{\m{B}} "Em chính là vấn đề." // \{\m{B}} "You're the problem." <0609> \{Fuuko} "Fuuko làm gì sai à?" // \{Fuuko} "Did Fuuko do something wrong?" <0610> \{\m{B}} "Suy nghĩ thử xem..." // \{\m{B}} "Come to think of it..." <0611> Tôi nhìn xung quanh lớp học. // I look around the classroom. <0612> Dù là đang trong giờ nghỉ, mọi người vẫn dán chặt mắt vào những cuốn sách trên bàn, những thứ sáng giá nhất. // Even though it was a break, everyone is facing their desks with books open, highlighting things. <0613> \{\m{B}} "Em không thèm để ý gì đến người khác sao..." // \{\m{B}} "You don't give a crap about other people, do you..." <0614> \{Fuuko} "Fuuko đang làm thế này \blà bởi vì\ họ đang học." // \{Fuuko} "Fuuko's doing this \bbecause\ they're studying." <0615> \{Fuuko} "Sao biển sẽ giúp họ bớt căng thẳng hơn." // \{Fuuko} "Starfish will calm them down." <0616> \{Fuuko} "Thế này... tất họ sẽ 'howawa~n'." // \{Fuuko} "Like this... they'll go all 'howawa~n'." <0617> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0618> Bam! \shake{2} // Bam! \shake{2} <0619> \{Fuuko} "Wah..." // \{Fuuko} "Wah..." <0620> Bất ngờ bị một học sinh nam vừa vào phòng đụng phải, Fuuko làm rơi con sao biển. // Suddenly hit by a male student entering the room, Fuuko drops her starfish. <0621> Nó xoay vòng quanh một hồi, rối bị một học sinh khác đá rớt xuống. // It spins around like a top, then, hit by another students foot, it falls down. <0622> \{Fuuko} "Em xin lỗi..." // \{Fuuko} "I'm sorry..." <0623> \{Nữ Sinh} "Cái này... của em à?" // \{Female Student} "Is this... yours?" <0624> Cô gái vừa nhặt con sao biển lên chính là người mà bọn tôi vừa đề cập với Fuuko lúc nãy... tên cô ấy là Mitsui, tôi nghĩ thế? // The girl who picked up the starfish is the one we discussed Fuuko's situation with before... her name was Mitsui, I think? <0625> \{Fuuko} "Ah, dạ phải..." // \{Fuuko} "Ah, yes..." <0626> \{Mitsui} "Được rồi." // \{Mitsui} "All right." <0627> Cô ấy trả lại nó. // She returns it. <0628> \{Fuuko} "Um, có lẽ nếu không sao thì..." // \{Fuuko} "Um, maybe if it would be okay..." <0629> Hẳn cô ấy đang tìm một ai đó để giúp đỡ. // Already she's searching for someone to help. <0630> \{Fuuko} "Xin hãy nhận nó." // \{Fuuko} "Please have this." <0631> \{Mitsui} "Um... Ibuki-san." // \{Mitsui} "Um... Ibuki-san." <0632> \{Fuuko} "Gì ạ?" // \{Fuuko} "Yes?" <0633> \{Mitsui} "Tớ để ý nãy giờ, và... cậu thật sự làm phiền mọi người đấy." // \{Mitsui} "I was watching before, and... you're really bothering everyone." <0634> \{Fuuko} "Hở...?" // \{Fuuko} "Huh...?" <0635> \{Mitsui} "Không phải mọi người đang học sao?" // \{Mitsui} "Isn't everyone studying?" <0636> \{Fuuko} "Vâng." // \{Fuuko} "Yeah." <0637> \{Mitsui} "Vì cậu vẫn còn học năm nhất... tớ nghĩ cậu không hiểu, nhưng..." // \{Mitsui} "Since you're still a first year... I guess you don't know, but..." <0638> \{Mitsui} "Hiện tại đang rất khó khăn đối với bọn tớ." // \{Mitsui} "Right now it's really tough for us." <0639> \{Fuuko} "Fuuko biết..." // \{Fuuko} "Fuuko knows..." <0640> \{Fuuko} "Đó là lý do Fuuko muốn cậu nhận lấy nó." // \{Fuuko} "That's why Fuuko wants you to take this." <0641> \{Mitsui} "Cái gì thế?" // \{Mitsui} "What is it?" <0642> \{Fuuko} "Một con sao biển." // \{Fuuko} "A starfish." <0643> \{Mitsui} "... nếu nhận nó có thể khiến người ta học tập tốt hơn, thì ai cũng muốn thế cả." // \{Mitsui} "... if taking that actually made people's studying improve, everyone'd be doing it." <0644> \{Fuuko} "Có thể sẽ không tốt hơn, nhưng Fuuko nghĩ nó sẽ làm cậu cảm thấy thư thả hơn." // \{Fuuko} "It might not improve it, but Fuuko thinks it'll calm you down." <0645> \{Mitsui} "Với một con sao biển?" // \{Mitsui} "With a starfish?" <0646> \{Fuuko} "Phải." // \{Fuuko} "Yes." <0647> \{Mitsui} "Đừng có đùa nữa." // \{Mitsui} "Stop joking around." <0648> \{Fuuko} "Đâu phải đùa đâu." // \{Fuuko} "It's not a joke." <0649> \{Mitsui} "Ibuki-san, tớ là trưởng ban chấp hành của lớp , cho nên tớ phải nói..." // \{Mitsui} "Ibuki-san, I'm the committee chairman of our class, so please let me say..." <0650> \{Mitsui} "Đừng làm phiền lớp tớ nữa." // \{Mitsui} "Please stop bothering our class." <0651> \{Mitsui} "Và làm ơn đừng đến đây nữa." // \{Mitsui} "And please don't come in here anymore." <0652> \{Fuuko} "Hả?" // \{Fuuko} "Huh?" <0653> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0654> \{Mitsui} "Tất cả các cậu luôn." // \{Mitsui} "All of you as well." <0655> Chúng tôi bị tống cổ ra ngoài. // We are kicked out. <0656> \{Sunohara} "Nhỏ đó nghĩ nó là ai chứ?!" // \{Sunohara} "Who the hell does she think she is?!" <0657> \{\l{A}} "Cô ấy là thành viên cao cấp của lớp nên chúng không thể trách được, Sunohara-san." // \{\l{A}} "She's the class rep of her class so we can't complain, Sunohara-san." <0658> \{Sunohara} "Tch..." // \{Sunohara} "Tch..." <0659> \{\l{A}} "Đặc biệt là do chúng ta đã gây ra phiền phức cho họ..." // \{\l{A}} "Especially since we were causing problems for them..." <0660> \{Fuuko} "........." // \{Fuuko} "........." <0661> Xem ra cô ấy hẳn đang thất vọng. // It seems like she's depressed. <0662> Bị đối xử như thế bởi người đầu tiên cô ấy gặp tại ngôi trường này thì thật là bất ngờ. // Being treated like that by the first person she had ever met at this school was sudden. <0663> \{Sunohara} "Khi học đến năm ba, mọi người đều thay đổi..." // \{Sunohara} "When people become third years, everyone changes..." <0664> \{\m{B}} "Chuyện đó là không thể tránh khỏi... họ gác lại mọi thứ và chỉ biết học..." // \{\m{B}} "There's no helping it... they stop everything else and study..." <0665> Sau giờ học. Trường học chỉ còn lại vài người, nên Fuuko trở lại với việc làm sao biển. // After school. In the school there were fewer people, so Fuuko went back to making starfish. <0666> Chúng tôi không thể giúp gì được, chỉ biết ngồi đó quan sát Fuuko. // We couldn't help, so we just watched over Fuuko. <0667> \{Sunohara} "Vầy thì chán chết..." // \{Sunohara} "This is boring..." <0668> \{\l{A}} "Ngắm Fuu-chan cũng đâu có chán lắm đâu." // \{\l{A}} "Watching Fuu-chan isn't boring at all." <0669> \{Sunohara} "Ờ, cậu nói phải!" // \{Sunohara} "Yeah, you're right!" <0670> Cứ nhìn thấy hắn là tôi lại muốn ném cho thứ gì đó. // When I see him, I want to throw something at him. <0671> \{Fuuko} "Thêm con nữa xong rùi nè." // \{Fuuko} "Another one done." <0672> Cô ấy giơ con sao biển mới toanh lên. // She holds up a new starfish. <0673> \{\l{A}} "Trông nó tuyệt lắm." // \{\l{A}} "It looks very good." <0674> \{Fuuko} "Ừ. Bây giờ nó là con dễ thương nhất." // \{Fuuko} "Yes. This is the cutest one up to now." <0675> \{\l{A}} "Trông như nó sắp di chuyển vậy." // \{\l{A}} "It looks like it'd start moving." <0676> \{Fuuko} "Thiệt hả, thiệt hả?!" // \{Fuuko} "Really, really?!" <0677> ...nhìn họ cứ như đang ca ngợi về bộ quần áo mới mua vậy. // ... it's like they're praising newly bought clothes. <0678> Nếu chỉ nghe như thế, ai mà biết được bọn họ đang nói về một con sao biển gỗ... // Listening to just that, who the heck'd think they're talking about a carved starfish... <0679> \{\m{B}} (Chà, dù sao họ cũng là nữ sinh...) // \{\m{B}} (Well, they are high school girls after all...) <0680> Chúng tôi đã đi cùng nhau nhiều rồi, nên tôi biết rõ. // We'd already been hanging out a long time though, so I already knew.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.