Clannad VN:SEEN1502: Difference between revisions
Jump to navigation
Jump to search
No edit summary |
|||
Line 14: | Line 14: | ||
#character 'Koumura' | #character 'Koumura' | ||
<0000> | <0000> Ngày 2 Tháng 5 (Thứ sáu) | ||
// May 2 (Friday) | // May 2 (Friday) | ||
<0001> | <0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục đi lanh quanh để tặng sao biển. | ||
// Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish. | // Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish. | ||
<0002> | <0002> Như thường lệ, tặng các học sinh năm ba là chủ yếu. Hầu hết các học sinh nữ đều thích thú nhận chúng. | ||
// As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure. | // As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure. | ||
<0003> | <0003> Mỗi lần cô ấy tặng thành công, \l{A} liền chạy đến chỗ Fuuko và cả hai cùng chia sẻ niềm vui. | ||
// Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together. | // Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together. | ||
<0004> | <0004> Và sau đấy, Sunohara và tôi sẽ chọc cười bọn họ... | ||
// And after that, Sunohara and I would make fun of them... | // And after that, Sunohara and I would make fun of them... | ||
<0005> | <0005> Cảnh tượng này điễn ra thường xuyên. | ||
// This usual scenery. | // This usual scenery. | ||
<0006> | <0006> Nhờ đấy mà nỗi lo âu cũng dần tan biến. | ||
// In that, the anxiety passed by. | // In that, the anxiety passed by. | ||
<0007> | <0007> Tôi thắc mắc có phải chúng tôi đến đây vì vấn đề của Fuuko? | ||
// I wonder if we were here for Fuuko's sake? | // I wonder if we were here for Fuuko's sake? | ||
<0008> | <0008> Bọn tôi chỉ đứng nhìn mà chẳng phải làm gì. | ||
// We didn't have to do anything, and just watched. | // We didn't have to do anything, and just watched. | ||
<0009> | <0009> Lúc này bọn tôi đáng lẽ đã lên đường rồi. | ||
// At times, we might have been in the way. | // At times, we might have been in the way. | ||
<0010> | <0010> Có lý do khiến chúng tôi ở lại đây, phải không nhỉ? | ||
// There's a reason for us to be here, isn't there? | // There's a reason for us to be here, isn't there? | ||
<0011> | <0011> Tôi cố hỏi \l{A} về chuyện này. | ||
// I tried asking \l{A} about that. | // I tried asking \l{A} about that. | ||
<0012> \{\l{A}} "" | <0012> \{\l{A}} "Cậu không cần phải nói những chuyện buồn như thế..." | ||
// \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." | // \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." | ||
<0013> \{Furukawa} "" | <0013> \{Furukawa} "Cậu có lẽ không cần làm gì cả, nhưng..." | ||
// \{Furukawa} "You might not have to do anything but..." | // \{Furukawa} "You might not have to do anything but..." | ||
<0014> \{Furukawa} "" | <0014> \{Furukawa} "Dù vậy thì có mặt ở đây cũng là tốt rồi." | ||
// \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right." | // \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right." | ||
<0015> \{Furukawa} "" | <0015> \{Furukawa} "Cảm giác một mình cô đơn... thật buồn." | ||
// \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all." | // \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all." | ||
<0016> \{\m{B}} "" | <0016> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói phải." | ||
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." | // \{\m{B}} "Yeah... you're right." | ||
<0017> | <0017> Nagisa bước đến bên cạnh và nắm lấy tay tôi. | ||
// Nagisa comes close to me and grasps my hand. | // Nagisa comes close to me and grasps my hand. | ||
<0018> | <0018> Hơi ấm từ bàn tay cô ấy lan toả sang tôi. | ||
// The warmth spreads from her hand to mine. | // The warmth spreads from her hand to mine. | ||
<0019>\{Nagisa} "" | <0019>\{Nagisa} "Cậu có lẽ không cần phải làm gì cả, nhưng..." | ||
// \{Nagisa} "You might not have to do anything but..." | // \{Nagisa} "You might not have to do anything but..." | ||
<0020>\{Nagisa} "" | <0020>\{Nagisa} "Dù vậy thì có mặt ở đây cũng là tốt rồi." | ||
// \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right." | // \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right." | ||
<0021>\{Nagisa} "" | <0021>\{Nagisa} "Cảm giác cô đơn một mình... thật buồn." | ||
// \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all." | // \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all." | ||
<0022> \{\m{B}} "" | <0022> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói đúng." | ||
// \{\m{B}} "Yeah... you're right." | // \{\m{B}} "Yeah... you're right." | ||
<0023> | <0023>... Tôi nghĩ tôi có chuyện muốn nói với Kouko-san. | ||
// ... I think of something I want to say to Kouko-san. | // ... I think of something I want to say to Kouko-san. | ||
<0024> | <0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn chuyện về Fuuko từ Kouko-san. | ||
// I want to hear more about Fuuko from Kouko-san. | // I want to hear more about Fuuko from Kouko-san. | ||
<0025> | <0025>Nếu mình làm thế... cả bọn có thể biết được những gì có thể làm cho Fuuko. | ||
// If I do that... we might notice something we can do for Fuuko. | // If I do that... we might notice something we can do for Fuuko. | ||
<0026> | <0026> Ngày hôm đấy, sau giờ học. | ||
// That day, after school. | // That day, after school. | ||
<0027> \{\m{B}} "" | <0027> \{\m{B}} "Hết giờ học tớ sẽ về thẳng nhà luôn." | ||
// \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school." | // \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school." | ||
<0028> | <0028> Nên tôi nói với cả hai tại tiền sảnh. | ||
// So I tell the two at the lobby. | // So I tell the two at the lobby. | ||
<0029> \{\l{A}} "" | <0029> \{\l{A}} "Ớ? Cậu không đến nhà tớ sao?" | ||
// \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?" | // \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?" | ||
// mình nghĩ our đây là chỉ gia đình nhà Nagisa, ko bít phải ko ~_~ | |||
<0030> \{\m{B}} "" | <0030> \{\m{B}} "Ờ, tớ đến muộn chút vậy." | ||
// \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later." | // \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later." | ||
<0031> | <0031> Tôi sẽ đến chỗ Kouko-san một mình. | ||
// I have to go alone to Kouko-san's place. | // I have to go alone to Kouko-san's place. | ||
<0032> | <0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng trở nên nhạy cảm, vậy nên rất khó mà diễn đạt với cô ấy. | ||
// For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss. | // For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss. | ||
<0033> \{\l{A}} "" | <0033> \{\l{A}} "Thế à? Được rồi." | ||
// \{\l{A}} "Is that so? All right." | // \{\l{A}} "Is that so? All right." | ||
<0034> \{\l{A}} "" | <0034> \{\l{A}} "Vậy, hẹn gặp lại cậu sau nhé." | ||
// \{\l{A}} "Then, see you later." | // \{\l{A}} "Then, see you later." | ||
<0035> \{\m{B}} "" | <0035> \{\m{B}} "Gặp lại sau nha, Fuuko." | ||
// \{\m{B}} "Later, Fuuko." | // \{\m{B}} "Later, Fuuko." | ||
<0036> | <0036> Tôi xoa đầu cô ấy. | ||
// I pat her head. | // I pat her head. | ||
<0037> | <0037> Vụtttt, cô ấy cúi thụp đầu xuống để bỏ chạy. | ||
// Whoomph, her head lowers to run away. | // Whoomph, her head lowers to run away. | ||
<0038> | <0038> Tôi cảm thấy luôn nhớ rõ hơi ấm ấy của Fuuko. | ||
// I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that. | // I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that. | ||
<0039> | <0039> Nếu gặp được một người như thế, xoa đầu cô ấy vậy chắc là không sao. Đó là điều tôi nghĩ. | ||
// If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think. | // If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think. | ||
<0040> | <0040> Kouko-san đang tưới hoa trước cửa nhà, cũng giống với lần đầu chúng tôi gặp nhau. | ||
// Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met. | // Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met. | ||
<0041> \{\m{B}} "" | <0041> \{\m{B}} "Yo." | ||
// \{\m{B}} "Yo." | // \{\m{B}} "Yo." | ||
<0042> | <0042> Tôi chào cô ấy. | ||
// I greet her. | // I greet her. | ||
<0043> \{\m{B}} "" | <0043> \{\m{B}} "Là \m{A} đây ạ." | ||
// \{\m{B}} "It's \m{A}." | // \{\m{B}} "It's \m{A}." | ||
<0044>\{Kouko} "" | <0044>\{Kouko} "A, em là \m{A}-san. Cô nhớ ra em rồi." | ||
// \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you." | // \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you." | ||
<0045>\{Kouko} "" | <0045>\{Kouko} "Hôm nay có chuyện gì hả em?" | ||
// \{Kouko} "What might it be, today?" | // \{Kouko} "What might it be, today?" | ||
<0046> \{\m{B}} | <0046> \{\m{B}} À... em không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em ghé ngang đây ạ." | ||
// \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came." | // \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came." | ||
<0047>\{Kouko} "" | <0047>\{Kouko} "Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ lớn tuổi như cô thì không sao." | ||
// \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all." | // \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all." | ||
<0048> \{\m{B}} "" | <0048> \{\m{B}} "Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà, phải không cô?" | ||
// \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?" | // \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?" | ||
<0049>\{Kouko} "" | <0049>\{Kouko} "Cảm ơn em nhiều lắm." | ||
// \{Kouko} "Thank you very much." | // \{Kouko} "Thank you very much." | ||
<0050>\{Kouko} "" | <0050>\{Kouko} "Nhưng nếu cô còn trẻ và chúng ta cùng trò chuyện như vầy thì hay biết mấy, nhỉ?" | ||
// \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?" | // \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?" | ||
<0051> \{\m{B}} "" | <0051> \{\m{B}} "Chà, con gái ở tuổi em phiền phức lắm cô à, nên như thế chẳng hay ho gì đâu." | ||
// \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing." | // \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing." | ||
<0052>\{Kouko} "" | <0052>\{Kouko} "Em không hay trò chuyện với bạn cùng lớp à?" | ||
// \{Kouko} "You don't talk with your classmates?" | // \{Kouko} "You don't talk with your classmates?" | ||
<0053> \{\m{B}} "" | <0053> \{\m{B}} "Em không bận tâm cho lắm." | ||
// \{\m{B}} "I haven't really bothered." | // \{\m{B}} "I haven't really bothered." | ||
<0054>\{Kouko} "" | <0054>\{Kouko} "Nhưng, em hay đi chung với Nagisa-chan, đúng không?" | ||
// \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?" | // \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?" | ||
<0055> \{\m{B}} "" | <0055> \{\m{B}} "Đi chung với bạn ấy, không hẳn thế..." | ||
// \{\m{B}} "With her, not really..." | // \{\m{B}} "With her, not really..." | ||
<0056>\{Kouko} "" | <0056>\{Kouko} "Em ấy đặt biệt, nhỉ?" | ||
// \{Kouko} "She's special, isn't she?" | // \{Kouko} "She's special, isn't she?" | ||
<0057> \{\m{B}} "" | <0057> \{\m{B}} "À, bạn ấy đúng là người hiếm thấy. Khi bạn ấy đi cùng em, cũng không đến nổi nào." | ||
// \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all." | // \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all." | ||
<0058> \{\m{B}} "" | <0058> \{\m{B}} "Hê, cô cười vậy là có ý gì?" | ||
// \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?" | // \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?" | ||
<0059>\{Kouko} "" | <0059>\{Kouko} "Có gì đâu!" | ||
// \{Kouko} "Nothing!" | // \{Kouko} "Nothing!" | ||
<0060> | <0060> Một nụ cười hoàn toàn thơ ngây. Fuurukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải. | ||
// A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her. | // A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her. | ||
<0061> | <0061> Cảm giác giống với cô Sanae-san đa cảm vậy. | ||
// It was a feeling like the sensible Sanae-san. | // It was a feeling like the sensible Sanae-san. | ||
<0062> \{\m{B}} () | <0062> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ gì đó to lớn mà không một chút do dự... phải không nhỉ...) | ||
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) | // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) | ||
<0063> | <0063> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất. | ||
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. | // If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. | ||
<0064>\{Kouko} "" | <0064>\{Kouko} "Haha, việc em đến gặp một người phụ nữ lớn tuổi, đặc biệt là cô, và hơn hết là..." | ||
// \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..." | // \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..." | ||
<0065>\{Kouko} "" | <0065>\{Kouko} "Em vừa cãi nhau với Nagisa-chan phải không?" | ||
// \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?" | // \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?" | ||
<0066> \{\m{B}} "" | <0066> \{\m{B}} "Heehee... dạ, đại loại là thế ạ" | ||
// \{\m{B}} "Heehee... well, something like that." | // \{\m{B}} "Heehee... well, something like that." | ||
<0067> | <0067> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được. | ||
// I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation. | // I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation. | ||
<0068>\{Kouko} "" | <0068>\{Kouko} "Nagisa-chan bên ngoài trông vậy chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy." | ||
// \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn." | // \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn." | ||
<0069> \{\m{B}} "" | <0069> \{\m{B}} "Cô biết rõ thế. Nếu cô nói vậy, em không dám cãi.... " | ||
// \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..." | // \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..." | ||
<0070>\{Kouko} "" | <0070>\{Kouko} "Nhưng, nhìn em ấy như thế, em ấy hẳn là một người đáng tin cậy." | ||
// \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person." | // \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person." | ||
<0071>\{Kouko} "" | <0071>\{Kouko} "Đặt biệt là em lại cãi nhau với em ấy... Cô nghĩ hẳn là hai đứa thân nhau lắm." | ||
// \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship." | // \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship." | ||
<0072> | <0072> Một nụ cười hiền từ. Nagisa quý cô ấy đến vậy cũng phải. | ||
// A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her. | // A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her. | ||
<0073> | <0073>Cảm giác giống với cô Sanae-san đa cảm vậy. | ||
// It was a feeling like the sensible Sanae-san. | // It was a feeling like the sensible Sanae-san. | ||
<0074> \{\m{B}} () | <0074> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ gì đó to lớn mà không một chút do dự... phải không nhỉ...) | ||
// \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) | // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) | ||
<0075> | <0075> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất. | ||
// If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. | // If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. | ||
<0076>\{Kouko} "" | <0076>\{Kouko} "Nagisa-chan rất là hậu đậu." | ||
// \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy." | // \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy." | ||
<0077> \{\m{B}} "" | <0077> \{\m{B}} "Dạ, phải." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, she is." | // \{\m{B}} "Yeah, she is." | ||
<0078>\{Kouko} "" | <0078>\{Kouko} "Khi em ấy ở lớp vẽ, em ấy luôn tốn nhiều thời gian vẽ một mình một cách chậm chạp..." | ||
// \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..." | // \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..." | ||
<0079>\{Kouko} "" | <0079>\{Kouko} "Em ấy còn kể lại với cô là đã từng nộp cho giáo viên khác một bức tranh chân dung vẽ cơm cà ri." | ||
// \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice." | // \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice." | ||
<0080>\{Kouko} "" | <0080>\{Kouko} "Heeheehee..." | ||
// \{Kouko} "Heeheehee..." | // \{Kouko} "Heeheehee..." | ||
<0081> \{\m{B}} "" | <0081> \{\m{B}} "Dạ, vụ đó em có nghe." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I heard about that." | // \{\m{B}} "Yeah, I heard about that." | ||
<0082>\{Kouko} "" | <0082>\{Kouko} "Em không rèn luyện trong trường là mấy nhỉ. Em tự tách rời mình khỏi mọi người à?" | ||
// \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?" | // \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?" | ||
<0083> \{\m{B}} "" | <0083> \{\m{B}} "Dạ." | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
<0084>\{Kouko} "" | <0084>\{Kouko} "Nếu như ta dạy một người cách để làm từng việc một thì họ rồi sẽ làm được." | ||
// \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it." | // \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it." | ||
<0085>\{Kouko} "" | <0085>\{Kouko} "Sau giờ học, cô luôn ở bên cạnh Nagisa-chan, dạy em ấy cách làm." | ||
// \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it." | // \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it." | ||
<0086>\{Kouko} "" | <0086>\{Kouko} "Làm thế nên cuối cùng cô ấy cũng vẽ xong được một bức tranh khá là đẹp." | ||
// \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster." | // \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster." | ||
<0087> \{\m{B}} "" | <0087> \{\m{B}} "Và bạn ấy vẽ gì thế cô?" | ||
// \{\m{B}} "And what'd she draw?" | // \{\m{B}} "And what'd she draw?" | ||
<0088>\{Kouko} "" | <0088>\{Kouko} "Rất nhiều dango." | ||
// \{Kouko} "A lot of dango." | // \{Kouko} "A lot of dango." | ||
<0089> \{\m{B}} "" | <0089> \{\m{B}} "Guahh..." | ||
// \{\m{B}} "Guahh..." | // \{\m{B}} "Guahh..." | ||
<0090> | <0090> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao... | ||
// She's always drawing that, isn't she... | // She's always drawing that, isn't she... | ||
<0091>\{Kouko} "" | <0091>\{Kouko} "Ý nghĩa rút ra từ đấy là... gia đình rất quan trọng." | ||
// \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important." | // \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important." | ||
<0092>\{Kouko} "" | <0092>\{Kouko} "Vì dango luôn ở bên cạnh nhau." | ||
// \{Kouko} "The dango are always getting along." | // \{Kouko} "The dango are always getting along." | ||
<0093> \{\m{B}} "" | <0093> \{\m{B}} "Haha..." | ||
// \{\m{B}} "Haha..." | // \{\m{B}} "Haha..." | ||
<0094> \{\m{B}} "" | <0094> \{\m{B}} "........." | ||
// \{\m{B}} "........." | // \{\m{B}} "........." | ||
<0095> \{\m{B}} "" | <0095> \{\m{B}} "Làm thế thì..." | ||
// \{\m{B}} "Doing that..." | // \{\m{B}} "Doing that..." | ||
<0096> \{\m{B}} "" | <0096> \{\m{B}} "Chắc cô cũng làm thế với em gái của cô nhỉ?" | ||
// \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?" | // \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?" | ||
<0097> | <0097> Hỏi vậy có hơi đột ngột quá không nhỉ? | ||
// It's a bit abrupt, maybe? | // It's a bit abrupt, maybe? | ||
<0098> | <0098> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề thay đổi một tẹo nào. | ||
// But Kouko-san doesn't change her smile for one moment. | // But Kouko-san doesn't change her smile for one moment. | ||
<0099>\{Kouko} "" | <0099>\{Kouko} "Ừ, cô cũng làm thế." | ||
// \{Kouko} "Yes, I did." | // \{Kouko} "Yes, I did." | ||
<0100>\{Kouko} "" | <0100>\{Kouko} "Nhưng, việc đó thật sự không cần thiết." | ||
// \{Kouko} "But, that was a luxury." | // \{Kouko} "But, that was a luxury." | ||
<0101>\{Kouko} "" | <0101>\{Kouko} "Chỉ là... nếu con bé có thể đến trường học một cách bình thường..." | ||
// \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..." | // \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..." | ||
<0102>\{Kouko} "" | <0102>\{Kouko} "Nếu con bé chịu ngồi yên trong lớp và học bài..." | ||
// \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..." | // \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..." | ||
<0103>\{Kouko} "" | <0103>\{Kouko} "Và rồi, nếu con bé chịu kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải lưỡng lự..." | ||
// \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..." | // \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..." | ||
<0104>\{Kouko} "" | <0104>\{Kouko} "Như thế thì thật tuyệt." | ||
// \{Kouko} "That would be great." | // \{Kouko} "That would be great." | ||
<0105> | <0105> Thật bình dị làm sao... | ||
// How normal can this be... | // How normal can this be... | ||
<0106> | <0106> Giấc mơ mới đơn giản làm sao... | ||
// How modest of a dream can this be... | // How modest of a dream can this be... | ||
<0107> | <0107> Dù cho có là điều mà ai cũng có thể làm được... | ||
// Even though anyone can do this... | // Even though anyone can do this... | ||
<0108>\{Kouko} "" | <0108>\{Kouko} "Nhưng, cuối cùng thì nó thật sự khó khăn..." | ||
// \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..." | // \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..." | ||
<0109>\{Kouko} "" | <0109>\{Kouko} "Con bé không giỏi trong giao tiếp với người khác, và tự mình lẩn tránh mọi người..." | ||
// \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." | // \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." | ||
<0110> \{\m{B}} "" | <0110> \{\m{B}} "Ừm, Kouko-san..." | ||
// \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..." | // \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..." | ||
<0111>\{Kouko} "" | <0111>\{Kouko} "Gì em?" | ||
// \{Kouko} "Yes?" | // \{Kouko} "Yes?" | ||
<0112> \{\m{B}} "" | <0112> \{\m{B}} "Em xin lỗi vì đã hỏi cô câu kỳ cục như vậy." | ||
// \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange." | // \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange." | ||
<0113>\{Kouko} "" | <0113>\{Kouko} "À, thôi vào trong đi... nãy giờ chúng ta đứng ngoài nói chuyện." | ||
// \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." | // \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." | ||
<0114> \{\m{B}} "" | <0114> \{\m{B}} "Em xin lỗi, nhưng em đang vội và có chuyện muốn nói với Furukawa." | ||
// \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa." | // \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa." | ||
<0115>\{Kouko} "" | <0115>\{Kouko} "Vậy à?" | ||
// \{Kouko} "Is that so?" | // \{Kouko} "Is that so?" | ||
<0116>\{Kouko} "" | <0116>\{Kouko} "Chúc em may mắn, nhé!" | ||
// \{Kouko} "Good luck, then!" | // \{Kouko} "Good luck, then!" | ||
<0117> | <0117> cho cái gì cơ chứ? | ||
// ... with what? | // ... with what? | ||
<0118> \{\m{B}} "" | <0118> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau vậy." | ||
// \{\m{B}} "Later." | // \{\m{B}} "Later." | ||
<0119> \{\m{B}} "" | <0119> \{\m{B}} "Không, à... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ. " | ||
// \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa." | // \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa." | ||
<0120>\{Kouko} "" | <0120>\{Kouko} "Cô hiểu rồi, nếu vậy thì em phải khẩn trương lên, nhỉ?" | ||
// \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?" | // \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?" | ||
<0121> \{\m{B}} "" | <0121> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau nhé." | ||
// \{\m{B}} "See you, then." | // \{\m{B}} "See you, then." | ||
<0122>\{Kouko} "" | <0122>\{Kouko} "Chúc em may mắn. Em phải cố gắng theo đuổi em ấy đấy. Nagisa-chan là một cô gái tốt." | ||
// \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all." | // \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all." | ||
<0123> \{\m{B}} "" | <0123> \{\m{B}} "Dạ!" | ||
// \{\m{B}} "Yeah!" | // \{\m{B}} "Yeah!" | ||
<0124> | <0124> Tôi chạy đi. | ||
// I run. | // I run. | ||
<0125> | <0125> Phải... | ||
// Yeah... | // Yeah... | ||
<0126> | <0126> Nếu là chúng tôi thì cả bọn có thể đạt được điều đó. | ||
// If it's us, we can grant it. | // If it's us, we can grant it. | ||
<0127> | <0127> Bởi vì chúng tôi là bạn của cô ấy. | ||
// Because we're her friends. | // Because we're her friends. | ||
<0128> \{\m{B}} "" | <0128> \{\m{B}} "Furukawa!" | ||
// \{\m{B}} "Furukawa!" | // \{\m{B}} "Furukawa!" | ||
<0129> | <0129> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy. | ||
// Entering the store, I call her name. | // Entering the store, I call her name. | ||
<0130>\{Akio} "" | <0130>\{Akio} "Kính chào quý khách!" | ||
// \{Akio} "Welcome!" | // \{Akio} "Welcome!" | ||
<0131>\{Akio} "" | <0131>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có kêu đồ ăn như thế!" | ||
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" | // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" | ||
<0132> \{\m{B}} "" | <0132> \{\m{B}} "Đó là lý do tôi gọi tên cô ấy lúc vừa bước vào, đúng không?!" | ||
// \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!" | // \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!" | ||
<0133>\{Akio} "" | <0133>\{Akio} "Cậu biết đấy, tôi nghe là bánh mì kẹp mực mà! " | ||
// \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!" | // \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!" | ||
<0134> \{\m{B}} "" | <0134> \{\m{B}} "Đừng có lộn họ của ông với bánh mì kẹp mực chứ!" | ||
// \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!" | // \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!" | ||
<0135>\{Akio} "" | <0135>\{Akio} "Giờ cậu nói là bánh mì kẹp mực rành rành ra nhé! Ta nghe rồi đấy... Furukawa!" | ||
// \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!" | // \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!" | ||
<0136> \{\m{B}} "" | <0136> \{\m{B}} "Ông làm trò quái gì đấy!" | ||
// \{\m{B}} "Like hell you did!" | // \{\m{B}} "Like hell you did!" | ||
<0137> \{\m{B}} "" | <0137> \{\m{B}} "Mà thật ra, cửa hàng ông làm gì có cái bánh mì kẹp mực nào, đúng không?!" | ||
// \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!" | // \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!" | ||
<0138>\{Akio} "" | <0138>\{Akio} "Làm quái gì có!" | ||
// \{Akio} "Like hell I do!" | // \{Akio} "Like hell I do!" | ||
<0139> \{\m{B}} "" | <0139> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!" | ||
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" | // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" | ||
<0140>\{Akio} "" | <0140>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!" | ||
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" | // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" | ||
<0141> \{Furukawa} "" | <0141> \{Furukawa} "Bố, đừng gây gỗ với khách hàng chứ!" | ||
// \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" | // \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" | ||
<0142> | <0142> Furakawa bước xuống giữa sàn đấu. | ||
// Furukawa comes down to the dirt floor. ow's this? - Kinny Riddle | // Furukawa comes down to the dirt floor. ow's this? - Kinny Riddle | ||
<0143> \{\m{B}} "" | <0143> \{\m{B}} "À không, là tớ đây mà." | ||
// \{\m{B}} "Although, it's just me." | // \{\m{B}} "Although, it's just me." | ||
<0144> \{Furukawa} "" | <0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!" | ||
// \{Furukawa} "\m{A}-san!" | // \{Furukawa} "\m{A}-san!" | ||
<0145>\{Akio} "" | <0145>\{Akio} "Hỗi nãy nó vừa mới lộn tên con với bánh mì kẹp mực đó! Bo-xì nó đi con." | ||
// \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him." | // \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him." | ||
<0146> \{Furukawa} "" | <0146> \{Furukawa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được." | ||
// \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong." | // \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong." | ||
<0147> | <0147> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ. | ||
// His story is instantly rejected. | // His story is instantly rejected. | ||
<0148> \{Furukawa} "" | <0148> \{Furukawa} "Mà dù cho cậu ấy có làm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy." | ||
// \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." | // \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." | ||
<0149>\{Akio} "" | <0149>\{Akio} "Rumekawa!" | ||
// \{Akio} "Rumekawa!" | // \{Akio} "Rumekawa!" | ||
// giờ thì ai lộn đây... ~_~ | |||
<0150> \{\m{B}} "" | <0150> \{\m{B}} "Nagisa!" | ||
// \{\m{B}} "Nagisa!" | // \{\m{B}} "Nagisa!" | ||
<0151> | <0151>Tôi bước vào cửa hàng và gọi tên bạn gái. | ||
// I enter the shop, calling my girlfriend's name. | // I enter the shop, calling my girlfriend's name. | ||
<0152>\{Akio} "" | <0152>\{Akio} "Kính chào quý khách!" | ||
// \{Akio} "Welcome!" | // \{Akio} "Welcome!" | ||
<0153>\{Akio} "" | <0153>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có kêu đồ ăn như thế!" | ||
// \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" | // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" | ||
<0154> \{\m{B}} "" | <0154> \{\m{B}} "Đó là lý do tôi gọi tên con gái ông trước khi bước vào, đúng không?!" | ||
// \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!" | // \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!" | ||
<0155>\{Akio} "" | <0155>\{Akio} "Ta nghe bánh mì unagi (cá chình Nhật) mà!" | ||
// \{Akio} "I heard unagi bread!" | // \{Akio} "I heard unagi bread!" | ||
<0156> \{\m{B}} "" | <0156> \{\m{B}} "Đừng có lấy tên con gái ông bỏ vô bánh mì unagi chứ!" | ||
// \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!" | // \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!" | ||
<0157>\{Akio} "" | <0157>\{Akio} "Cậu vừa nói bánh mì unagi rõ ràng nhé! Ta nghe rồi đấy... Nagisa!" | ||
// \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!" | // \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!" | ||
<0158> \{\m{B}} "" | <0158> \{\m{B}} "Ông làm trò quái gì thế!" | ||
// \{\m{B}} "Like hell you did!" | // \{\m{B}} "Like hell you did!" | ||
<0159> \{\m{B}} "" | <0159> \{\m{B}} "Mà thực ra, tiệm của ông làm gì có cái bánh mì unagi nào, đúng không?!" | ||
// \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!" | // \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!" | ||
<0160>\{Akio} "" | <0160>\{Akio} "Làm quái gì có!" | ||
// \{Akio} "Like hell I do!" | // \{Akio} "Like hell I do!" | ||
<0161> \{\m{B}} "" | <0161> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!" | ||
// \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" | // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" | ||
<0162>\{Akio} "" | <0162>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!" | ||
// \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" | // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" | ||
<0163>\{Nagisa} "" | <0163>\{Nagisa} "Bố, đừng có gây gỗ với khách hàng thế chứ!" | ||
// \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" | // \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" | ||
<0164> | <0164> Nagisa bước xuống giữa sàn đấu. | ||
// Nagisa comes down to the dirt floor. - Kinny Riddle | // Nagisa comes down to the dirt floor. - Kinny Riddle | ||
<0165> \{\m{B}} "" | <0165> \{\m{B}} "Àh không, là tớ đó mà." | ||
// \{\m{B}} "Although it's just me." | // \{\m{B}} "Although it's just me." | ||
<0166>\{Nagisa} "" | <0166>\{Nagisa} "\m{B}-kun!" | ||
// \{Nagisa} "\m{B}-kun!" | // \{Nagisa} "\m{B}-kun!" | ||
<0167>\{Akio} "" | <0167>\{Akio} "Mới nãy nó vừa lộn tên con với bánh mì unagi đó! Pai-pai nó đi con." | ||
// \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him." | // \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him." | ||
<0168>\{Nagisa} "" | <0168>\{Nagisa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được." | ||
// \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong." | // \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong." | ||
<0169> | <0169> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ. | ||
// His story is instantly rejected. | // His story is instantly rejected. | ||
<0170>\{Nagisa} "" | <0170>\{Nagisa} "Mà dù cho cậu ấy có lộn, con cũng không chia tay đâu." | ||
// \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." | // \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." | ||
<0171> | <0171> Đúng là người bạn gái đáng tin cậy. | ||
// What a reliable girlfriend. | // What a reliable girlfriend. | ||
<0172>\{Akio} "" | <0172>\{Akio} "Unagisa!" | ||
// \{Akio} "Unagisa!" | // \{Akio} "Unagisa!" - Fặc! | ||
<0173> \{\l{A}} "" | <0173> \{\l{A}} "Gì thế?" | ||
// \{\l{A}} "Yes?" | // \{\l{A}} "Yes?" | ||
<0174> \{\m{B}} "" | <0174> \{\m{B}} "À không, đi theo tớ nào." | ||
// \{\m{B}} "Whatever, just come with me." | // \{\m{B}} "Whatever, just come with me." | ||
<0175> \{\l{A}} "" | <0175> \{\l{A}} "Ừ" | ||
// \{\l{A}} "Okay." | // \{\l{A}} "Okay." | ||
<0176> \{\m{B}} "" | <0176> \{\m{B}} "Fuuko thế nào rồi?" | ||
// \{\m{B}} "How's Fuuko?" | // \{\m{B}} "How's Fuuko?" | ||
<0177> \{\l{A}} "" | <0177> \{\l{A}} "Lúc này em ấy đang chơi với mẹ." | ||
// \{\l{A}} "She's playing with mom right now." | // \{\l{A}} "She's playing with mom right now." | ||
<0178> \{\m{B}} "" | <0178> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi... thế mai cậu dự định làm gì?" | ||
// \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?" | // \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?" | ||
<0179> \{\l{A}} "" | <0179> \{\l{A}} "Ừ, chưa biết nữa." | ||
// \{\l{A}} "Uh, nothing yet." | // \{\l{A}} "Uh, nothing yet." | ||
<0180> \{\m{B}} "" | <0180> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì mai ta học vài bài nhé." | ||
// \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow." | // \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow." | ||
<0181> \{\l{A}} "" | <0181> \{\l{A}} "Nhưng mai là ngày nghỉ mà." | ||
// \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday." | // \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday." | ||
<0182> \{\m{B}} "" | <0182> \{\m{B}} "Ừ, tớ biết. Bởi thế chúng ta mới có thể làm được việc đấy, đúng không?" | ||
// \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?" | // \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?" | ||
<0183> \{\m{B}} "" | <0183> \{\m{B}} "Học bài cùng Fuuko." | ||
// \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko." | // \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko." | ||
<0184> \{\l{A}} "" | <0184> \{\l{A}} "Ế...?" | ||
// \{\l{A}} "Eh...?" | // \{\l{A}} "Eh...?" | ||
<0185> \{\m{B}} "" | <0185> \{\m{B}} "Làm những gì chúng ta chưa thể làm bằng cách mượn lớp học trống." | ||
// \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break." | // \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break." | ||
<0186> \{\m{B}} "" | <0186> \{\m{B}} "Ngồi cạnh nhau giống bạn học ấy và cùng học bài." | ||
// \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons." | // \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons." | ||
<0187> \{\l{A}} "" | <0187> \{\l{A}} "À... được rồi!" | ||
// \{\l{A}} "Ah... okay!" | // \{\l{A}} "Ah... okay!" | ||
<0188> | <0188> Cô ấy cuối cùng cũng hiểu được kế hoạch của tôi và gật đầu thật dứt khoác. | ||
// She finally understands what I plan on doing, and nods heavily. | // She finally understands what I plan on doing, and nods heavily. | ||
<0189> \{\l{A}} "" | <0189> \{\l{A}} "Đó là một ý kiến hay. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được." | ||
// \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible." | // \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible." | ||
<0190> \{\l{A}} "" | <0190> \{\l{A}} "Nhưng, muốn vậy chúng ta cần phải có một giáo viên." | ||
// \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher." | // \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher." | ||
<0191> \{\m{B}} "" | <0191> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ..." | ||
// \{\m{B}} "We do..." | // \{\m{B}} "We do..." | ||
<0192> | <0192> Tôi đã lập ra một dự định đơn giản, nhưng nghĩ kỹ thì thấy nó hơi vô lý. | ||
// I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable. | // I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable. | ||
<0193> \{\m{B}} "" | <0193> \{\m{B}} "Giờ cậu cho tớ mượn cuốn danh bạ của trường được chứ?" | ||
// \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?" | // \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?" | ||
<0194> \{\m{B}} "" | <0194> \{\m{B}} "Tớ cần gọi cho giáo viên nào đó chúng ta quen." | ||
// \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know." | // \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know." | ||
<0195> \{\l{A}} "" | <0195> \{\l{A}} "Được, tớ cầm lên ngay." | ||
// \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away." | // \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away." | ||
<0196> \{\l{A}} "" | <0196> \{\l{A}} "Nè, nó đây. Cố lên nhé." | ||
// \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well." | // \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well." | ||
<0197> \{\m{B}} "" | <0197> \{\m{B}} "Ừ." | ||
// \{\m{B}} "Yeah." | // \{\m{B}} "Yeah." | ||
<0198> | <0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống nhẹ nhàng bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi thơm nhẹ nhàng từ người cô ấy. | ||
// \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her. | // \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her. | ||
<0199> \{\l{A}} "" | <0199> \{\l{A}} "Trước hết chúng ta nên gọi cho giáo viên nào nhỉ?" | ||
// \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" | // \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" | ||
<0200> | <0200> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó. Đầu hai đứa cụng vào nhau mấy lần. | ||
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times. | // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times. | ||
<0201> \{Furukawa} "" | <0201> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?" | ||
// \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?" | // \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?" | ||
<0202> | <0202> Furukawa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy. | ||
// Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over. | // Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over. | ||
<0203> \{Furukawa} "" | <0203> \{Furukawa} "Ah..." | ||
// \{Furukawa} "Ah..." | // \{Furukawa} "Ah..." | ||
<0204> | <0204>Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường. | ||
// All of a sudden, Furukawa looks up at the wall. | // All of a sudden, Furukawa looks up at the wall. | ||
<0205> \{\m{B}} "" | <0205> \{\m{B}} "Gì thế?" | ||
// \{\m{B}} "What's up?" | // \{\m{B}} "What's up?" | ||
<0206> \{Furukawa} "" | <0206> \{Furukawa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối." | ||
// \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner." | // \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner." | ||
<0207> \{Furukawa} "" | <0207> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại." | ||
// \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest." | // \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest." | ||
<0208> \{Furukawa} "" | <0208> \{Furukawa} "Bữa tối sẽ ngon lắm." | ||
// \{Furukawa} "Dinner will be really delicious." | // \{Furukawa} "Dinner will be really delicious." | ||
<0209> \{\m{B}} "" | <0209> \{\m{B}} "Chắc rồi, tớ sẽ nếm thử." | ||
// \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." | // \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." | ||
<0210> \{Furukawa} "" | <0210> \{Furukawa} "Gặp lại cậu sau." | ||
// \{Furukawa} "See you." | // \{Furukawa} "See you." | ||
<0211> | <0211> Cô ấy rời khỏi phòng. | ||
// She leaves the room. | // She leaves the room. | ||
<0212> | <0212> Tôi cảm thấy có một tí thất vọng. | ||
// I think it's a little bit disappointing. | // I think it's a little bit disappointing. | ||
<0213> | <0213> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó. | ||
// Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. | // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. | ||
// Sao ko cụng đầu nữa .>_<. | |||
<0214>\{Nagisa} "" | <0214>\{Nagisa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?" | ||
// \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?" | // \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?" | ||
<0215> | <0215> Nagisa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy. | ||
// Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over. | // Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over. | ||
<0216>\{Nagisa} "" | <0216>\{Nagisa} "Ah..." | ||
// \{Nagisa} "Ah..." | // \{Nagisa} "Ah..." | ||
<0217> | <0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên tường. | ||
// All of a sudden, Nagisa looks up at the wall. | // All of a sudden, Nagisa looks up at the wall. | ||
<0218> \{\m{B}} "" | <0218> \{\m{B}} "Gì thế?" | ||
// \{\m{B}} "What's up?" | // \{\m{B}} "What's up?" | ||
<0219>\{Nagisa} "" | <0219>\{Nagisa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối." | ||
// \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner." | // \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner." | ||
<0220> \{\m{B}} "" | <0220> \{\m{B}} "Tớ... hiểu rồi..." | ||
// \{\m{B}} "I... see..." | // \{\m{B}} "I... see..." | ||
<0221>\{Nagisa} "" | <0221>\{Nagisa} "Tớ xin lỗi, \m{B}-kun, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại." | ||
// \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest." | // \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest." | ||
<0222>\{Nagisa} "" | <0222>\{Nagisa} "Bữa tối sẽ ngon lắm." | ||
// \{Nagisa} "Dinner will be really delicious." | // \{Nagisa} "Dinner will be really delicious." | ||
<0223> \{\m{B}} "" | <0223> \{\m{B}} "Ờ-Ừ, tớ sẽ nếm thử." | ||
// \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it." | // \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it." | ||
<0224>\{Nagisa} "" | <0224>\{Nagisa} "Gặp lại sau nhé." | ||
// \{Nagisa} "See you." | // \{Nagisa} "See you." | ||
<0225> | <0225> Cô ấy rời khỏi phòng. | ||
// She leaves the room. | // She leaves the room. | ||
<0226> \{\m{B}} () | <0226> \{\m{B}} (Chà... vì tương lai của Fuuko, tôi đành đặt lợi ích của bản thân sang một bên...) | ||
// \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...) | // \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...) | ||
<0227> | <0227> Tôi lắc đầu tách mình ra khỏi những suy nghĩ vẩn vơ đó và tập trung vào cuốn danh bạ. | ||
// I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone. | // I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone. | ||
<0228> | <0228> Nhưng, chỉ có một giáo viên duy nhất mà tôi có thể trông cậy vào. | ||
// But, there has to be a single teacher I can rely on. | // But, there has to be a single teacher I can rely on. | ||
<0229> \{\m{B}} () | <0229> \{\m{B}} (Koumora... Koumura, hmm...) | ||
// \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...) | // \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...) | ||
<0230> | <0230>Tôi tìm thấy tên ông ấy trong danh sách giáo viên và nhấc điện thoại | ||
// I see his name in the teaching staff, and pick up the phone. | // I see his name in the teaching staff, and pick up the phone. | ||
<0231> | <0231> Beep... bop... bap... bop... | ||
// Beep... bop... bap... bop... | // Beep... bop... bap... bop... | ||
<0232> | <0232> Ring, ring, ring... | ||
// Ring, ring, ring... | // Ring, ring, ring... | ||
<0233> | <0233> ......... | ||
// ......... | // ......... | ||
<0234> | <0234> Cạch. | ||
// Click. | // Click. | ||
<0235> \{Giọng Nói} "" | <0235> \{Giọng Nói} "Alô, Koumura nghe đây." | ||
// \{Voice} "Yes, this is Koumura." | // \{Voice} "Yes, this is Koumura." | ||
<0236> | <0236> Là giọng của Ông già. | ||
// It's Gramps' voice. | // It's Gramps' voice. | ||
<0237> \{\m{B}} "" | <0237> \{\m{B}} "Ông nè, là tôi đây. Tôi nhờ một việc nhé. Mai đến trường được không? Cám ơn nhé!" | ||
// \{\m{B}} "Hey gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!" | // \{\m{B}} "Hey gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!" | ||
<0238>\{Koumura} "" | <0238>\{Koumura} "........." | ||
// \{Koumura} "........." | // \{Koumura} "........." | ||
<0239>\{Koumura} "" | <0239>\{Koumura} "... chờ đã." | ||
// \{Koumura} "... wait." | // \{Koumura} "... wait." | ||
<0240> \{\m{B}} "" | <0240> \{\m{B}} "Cái gì, ông không đi được à?" | ||
// \{\m{B}} "What, you can't?" | // \{\m{B}} "What, you can't?" | ||
<0241>\{Koumura} "" | <0241>\{Koumura} "Không hẳn là tôi không cố hết sức nên..." | ||
// \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..." | // \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..." | ||
<0242> \{\m{B}} "" | <0242> \{\m{B}} "Vậy cám ơn nhé!" | ||
// \{\m{B}} "Thanks man!" | // \{\m{B}} "Thanks man!" | ||
<0243>\{Koumura} "" | <0243>\{Koumura} "........." | ||
// \{Koumura} "........." | // \{Koumura} "........." | ||
<0244>\{Koumura} "" | <0244>\{Koumura} "... chờ đã." | ||
// \{Koumura} "... wait." | // \{Koumura} "... wait." | ||
<0245> \{\m{B}} "" | <0245> \{\m{B}} "Gì nữa đây?" | ||
// \{\m{B}} "What is it now?" | // \{\m{B}} "What is it now?" | ||
<0246>\{Koumura} "" | <0246>\{Koumura} "Tôi có kế hoạch cho ngày nghỉ rồi..." | ||
// \{Koumura} "I have plans for the holidays..." | // \{Koumura} "I have plans for the holidays..." | ||
<0247> \{\m{B}} "" | <0247> \{\m{B}} "Cho một em học sinh nữ dễ thương chứ gì, dẹp nó đi." | ||
// \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off." | // \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off." | ||
<0248>\{Koumura} "" | <0248>\{Koumura} "Đúng hơn là cho cháu trai đáng yêu của ta." | ||
// \{Koumura} "This is for my cute grandson, though." | // \{Koumura} "This is for my cute grandson, though." | ||
<0249> \{\m{B}} "" | <0249> \{\m{B}} "Nhưng tôi đáng yêu hơn." | ||
// \{\m{B}} "But I'm cuter." | // \{\m{B}} "But I'm cuter." | ||
<0250>\{Koumura} "" | <0250>\{Koumura} "Dù cho có khó khăn thế nào, bác cũng đừng khóc!" | ||
// \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!" | // \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!" | ||
<0251> \{\m{B}} "" | <0251> \{\m{B}} "... nè, ông vừa nói..." | ||
// \{\m{B}} "... hey, you said it..." | // \{\m{B}} "... hey, you said it..." | ||
<0252>\{Koumura} "" | <0252>\{Koumura} "Chà, thật ra cũng có thể nói là tôi có thể hủy một ngày hẹn..." | ||
// \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..." | // \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..." | ||
<0253> | <0253> Nếu nhờ ông ấy, Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu trai, tôi làm thế là không chấp nhận được. | ||
// If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable. | // If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable. | ||
<0254> | <0254> Đành nhờ người khác vậy. | ||
// Try to get someone else | // Try to get someone else | ||
<0255> | <0255> Nài nỉ ông ấy giúp. | ||
// Insist that he help | // Insist that he help | ||
<0256> \{\m{B}} "" | <0256> \{\m{B}} "Tốt thôi. Bọn tôi sẽ kiếm người khác vậy." | ||
// \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." | // \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." | ||
<0257>\{Koumura} "" | <0257>\{Koumura} "........." | ||
// \{Koumura} "........." | // \{Koumura} "........." | ||
<0258>\{Koumura} "" | <0258>\{Koumura} "... chờ đã." | ||
// \{Koumura} "... wait." | // \{Koumura} "... wait." | ||
<0259> \{\m{B}} "" | <0259> \{\m{B}} "Gì nữa vậy?!" | ||
// \{\m{B}} "What is it now?!" | // \{\m{B}} "What is it now?!" | ||
<0260>\{Koumura} "" | <0260>\{Koumura} "Tôi thấy tôi có vẻ không rõ ràng với em." | ||
// \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you." | // \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you." | ||
<0261> \{\m{B}} "" | <0261> \{\m{B}} "Đó là do ông tưởng tượng thế thôi." | ||
// \{\m{B}} "It's your imagination." | // \{\m{B}} "It's your imagination." | ||
<0262>\{Koumura} "" | <0262>\{Koumura} "Hm... Tôi bắt đầu thấy lo lo." | ||
// \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned." | // \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned." | ||
<0263> \{\m{B}} "" | <0263> \{\m{B}} "Xong rồi chứ gì? Tôi cúp máy đây." | ||
// \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up." | // \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up." | ||
<0264>\{Koumura} "" | <0264>\{Koumura} "........." | ||
// \{Koumura} "........." | // \{Koumura} "........." | ||
<0265>\{Koumura} "" | <0265>\{Koumura} "... chờ đ--"\r...cụp! | ||
// \{Koumura} "... wa--"\r... clatter! | // \{Koumura} "... wa--"\r... clatter! | ||
<0266> | <0266> Không cần biết ông ấy muốn nói gì, tôi cúp máy. | ||
// Whatever it was he wanted to say, I cut him off. | // Whatever it was he wanted to say, I cut him off. | ||
<0267> \{\m{B}} "" | <0267> \{\m{B}} "Chà, tôi không biết ông ấy có ra ngoại ô chơi hay không, nhưng ông ấy cần phải tận hưởng kì nghỉ càng nhiều càng tốt." | ||
// \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can." | // \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can." | ||
<0268> \{\m{B}} "" | <0268> \{\m{B}} "Dù sao, một giáo viên nữ trẻ trung hẳn là tốt cho bọn tôi hơn là một ông già lẩm cẩm." | ||
// \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man." | // \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man." | ||
<0269> | <0269> Mắt tôi dò xuống cột dành cho giáo viên nữ. | ||
// My eyes go down the column of text just for a female teacher. | // My eyes go down the column of text just for a female teacher. | ||
<0270> \{\m{B}} () | <0270> \{\m{B}} (Tôi không quen giáo viên nữ nào dễ tính để nhờ cả...) | ||
// \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...) | // \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...) | ||
<0271> \{\m{B}} () | <0271> \{\m{B}} (Tính ra từ đầu tôi đã không bít ai khác ngoài ông già có thể làm việc này...) | ||
// \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than gramps that would do this...) | // \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than gramps that would do this...) | ||
<0272> | <0272> ... một bước thụt lùi. | ||
// ... a setback. | // ... a setback. | ||
<0273> \{\m{B}} () | <0273> \{\m{B}} (Tôi không thể nhờ Kouko-san, đúng không nhỉ...) | ||
// \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...) | // \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...) | ||
<0274> | <0274> Nếu làm thế, không thể nào gặp Fuuko một cách tự nhiên được. | ||
// Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously. | // Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously. | ||
<0275> | <0275> Không còn ai khác tôi có thể trông cậy vào. | ||
// There's no one else I can count on. | // There's no one else I can count on. | ||
<0276> \{\m{B}} () | <0276> \{\m{B}} (Hết cách rồi...) | ||
// \{\m{B}} (Can't be helped...) | // \{\m{B}} (Can't be helped...) | ||
<0277> \{\m{B}} () | <0277> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ phải làm giáo viên...) | ||
// \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...) | // \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...) | ||
<0278> | <0278> Nếu thế thì khỏi phải bận tâm về vấn đề của người lớn nữa. Có vẻ tự chúng tôi giúp nhau học đã là tốt lắm rồi. | ||
// In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. | // In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. | ||
<0279> \{\m{B}} "" | <0279> \{\m{B}} "Tôi xin ông đấy. Đến đi mà, ông." | ||
// \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, gramps." | // \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, gramps." | ||
<0280>\{Koumura} "" | <0280>\{Koumura} "Hmm..." | ||
// \{Koumura} "Hmm..." | // \{Koumura} "Hmm..." | ||
<0281>\{Koumura} "" | <0281>\{Koumura} "Chà..." | ||
// \{Koumura} "Well..." | // \{Koumura} "Well..." | ||
<0282>\{Koumura} "" | <0282>\{Koumura} "Để xem..." | ||
// \{Koumura} "Let's see..." | // \{Koumura} "Let's see..." | ||
<0283>\{Koumura} "" | <0283>\{Koumura} "...hmph." | ||
// \{Koumura} "... hmph." | // \{Koumura} "... hmph." | ||
<0284> | <0284>Được không nhỉ? Tôi không biết chắc nữa. | ||
// Is it okay or not? I really can't tell. | // Is it okay or not? I really can't tell. | ||
<0285> \{\m{B}} "" | <0285> \{\m{B}} "Được mà, phải không?" | ||
// \{\m{B}} "It's fine, right?" | // \{\m{B}} "It's fine, right?" | ||
<0286>\{Koumura} "" | <0286>\{Koumura} "Hmm..." | ||
// \{Koumura} "Hmm..." | // \{Koumura} "Hmm..." | ||
<0287>\{Koumura} "" | <0287>\{Koumura} "Nếu cậu không thấy phiền ta." | ||
// \{Koumura} "If you're fine with me." | // \{Koumura} "If you're fine with me." | ||
<0288> \{\m{B}} "" | <0288> \{\m{B}} "À, được mà. Nếu ông đủ khoẻ để dạy." | ||
// \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so." | // \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so." | ||
<0289>\{Koumura} "" | <0289>\{Koumura} "Gì chứ." | ||
// \{Koumura} "Somewhat." | // \{Koumura} "Somewhat." | ||
<0290> \{\m{B}} "" | <0290> \{\m{B}} "Được rồi, vậy mai tới trường nhé." | ||
// \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow." | // \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow." | ||
<0291>\{Koumura} "" | <0291>\{Koumura} "Mà em định làm gì vậy?" | ||
// \{Koumura} "What do you plan on doing?" | // \{Koumura} "What do you plan on doing?" | ||
<0292> \{\m{B}} "" | <0292> \{\m{B}} "Học bài. Cứ đứng trên bục giảng như ông vẫn thường làm đấy." | ||
// \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do." | // \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do." | ||
<0293>\{Koumura} "" | <0293>\{Koumura} "Vậy học văn học cổ điển được chứ?" | ||
// \{Koumura} "Are you fine with classical literature?" | // \{Koumura} "Are you fine with classical literature?" | ||
<0294> \{\m{B}} "" | <0294> \{\m{B}} "À, có Anh Văn, Toán, Địa Lý..." | ||
// \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..." | // \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..." | ||
<0295>\{Koumura} "" | <0295>\{Koumura} "Trường này đâu có dạy mấy môn Khoa Học Tự Nhiên, đúng không?" | ||
// \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"* | // \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"* | ||
<0296> \{\m{B}} "" | <0296> \{\m{B}} "Tôi muốn học không chỉ một giờ, mà là giáo trình cho cả ngày luôn, nếu có thể." | ||
// \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible." | // \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible." | ||
<0297>\{Koumura} "" | <0297>\{Koumura} "Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là có thể..." | ||
// \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..." | // \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..." | ||
<0298> \{\m{B}} "" | <0298> \{\m{B}} "Trả lời hay lắm. Vậy thì tôi sẽ chờ." | ||
// \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting." | // \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting." | ||
<0299>\{Koumura} "" | <0299>\{Koumura} "... nhưng m--" | ||
// \{Koumura} "... but--" | // \{Koumura} "... but--" | ||
<0300> | <0300> ... cụp! | ||
// ... clatter! | // ... clatter! | ||
<0301> | <0301> Ông ấy có gì tính nói, nhưng tôi đã ném ống nghe xuống. | ||
// He had something to say, but I threw down the receiver hard. | // He had something to say, but I threw down the receiver hard. | ||
<0302> | <0302>... Tôi nghĩ mình không cần quan tâm. | ||
// ... guess I wouldn't care. | // ... guess I wouldn't care. | ||
<0303> | <0303> Vậy là chúng tôi sẽ có nhiều bài để học. Ngày mai sẽ vui lắm đây. | ||
// With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. | // With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun. | ||
Revision as of 12:00, 9 July 2010
Text
// Resources for SEEN1502.TXT #character '%A' #character 'Furukawa' #character '*B' #character 'Nagisa' #character 'Kouko' #character 'Akio' #character 'Giọng Nói' // 'Voice' #character 'Koumura' <0000> Ngày 2 Tháng 5 (Thứ sáu) // May 2 (Friday) <0001> Hôm nay, Fuuko tiếp tục đi lanh quanh để tặng sao biển. // Today, Fuuko was walking around again, giving out starfish. <0002> Như thường lệ, tặng các học sinh năm ba là chủ yếu. Hầu hết các học sinh nữ đều thích thú nhận chúng. // As usual, the third-year students dealt with it. In general though, the female students accepted it with pleasure. <0003> Mỗi lần cô ấy tặng thành công, \l{A} liền chạy đến chỗ Fuuko và cả hai cùng chia sẻ niềm vui. // Every time she delivered it herself, \l{A} would run to Fuuko, and they'd share the joy together. <0004> Và sau đấy, Sunohara và tôi sẽ chọc cười bọn họ... // And after that, Sunohara and I would make fun of them... <0005> Cảnh tượng này điễn ra thường xuyên. // This usual scenery. <0006> Nhờ đấy mà nỗi lo âu cũng dần tan biến. // In that, the anxiety passed by. <0007> Tôi thắc mắc có phải chúng tôi đến đây vì vấn đề của Fuuko? // I wonder if we were here for Fuuko's sake? <0008> Bọn tôi chỉ đứng nhìn mà chẳng phải làm gì. // We didn't have to do anything, and just watched. <0009> Lúc này bọn tôi đáng lẽ đã lên đường rồi. // At times, we might have been in the way. <0010> Có lý do khiến chúng tôi ở lại đây, phải không nhỉ? // There's a reason for us to be here, isn't there? <0011> Tôi cố hỏi \l{A} về chuyện này. // I tried asking \l{A} about that. <0012> \{\l{A}} "Cậu không cần phải nói những chuyện buồn như thế..." // \{\l{A}} "You mustn't say something as sad as that..." <0013> \{Furukawa} "Cậu có lẽ không cần làm gì cả, nhưng..." // \{Furukawa} "You might not have to do anything but..." <0014> \{Furukawa} "Dù vậy thì có mặt ở đây cũng là tốt rồi." // \{Furukawa} "Even then, being here has to be all right." <0015> \{Furukawa} "Cảm giác một mình cô đơn... thật buồn." // \{Furukawa} "Being alone is... sad, after all." <0016> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói phải." // \{\m{B}} "Yeah... you're right." <0017> Nagisa bước đến bên cạnh và nắm lấy tay tôi. // Nagisa comes close to me and grasps my hand. <0018> Hơi ấm từ bàn tay cô ấy lan toả sang tôi. // The warmth spreads from her hand to mine. <0019>\{Nagisa} "Cậu có lẽ không cần phải làm gì cả, nhưng..." // \{Nagisa} "You might not have to do anything but..." <0020>\{Nagisa} "Dù vậy thì có mặt ở đây cũng là tốt rồi." // \{Nagisa} "Even then, being here has to be all right." <0021>\{Nagisa} "Cảm giác cô đơn một mình... thật buồn." // \{Nagisa} "Being alone is... sad, after all." <0022> \{\m{B}} "Ừ... cậu nói đúng." // \{\m{B}} "Yeah... you're right." <0023>... Tôi nghĩ tôi có chuyện muốn nói với Kouko-san. // ... I think of something I want to say to Kouko-san. <0024> Tôi muốn nghe nhiều hơn chuyện về Fuuko từ Kouko-san. // I want to hear more about Fuuko from Kouko-san. <0025>Nếu mình làm thế... cả bọn có thể biết được những gì có thể làm cho Fuuko. // If I do that... we might notice something we can do for Fuuko. <0026> Ngày hôm đấy, sau giờ học. // That day, after school. <0027> \{\m{B}} "Hết giờ học tớ sẽ về thẳng nhà luôn." // \{\m{B}} "I'll be heading directly home after school." <0028> Nên tôi nói với cả hai tại tiền sảnh. // So I tell the two at the lobby. <0029> \{\l{A}} "Ớ? Cậu không đến nhà tớ sao?" // \{\l{A}} "Eh? You won't be coming to our house?" // mình nghĩ our đây là chỉ gia đình nhà Nagisa, ko bít phải ko ~_~ <0030> \{\m{B}} "Ờ, tớ đến muộn chút vậy." // \{\m{B}} "Well, I'll be coming a little later." <0031> Tôi sẽ đến chỗ Kouko-san một mình. // I have to go alone to Kouko-san's place. <0032> Đối với \l{A}, mấy chuyện nhỏ nhặt nhất cũng trở nên nhạy cảm, vậy nên rất khó mà diễn đạt với cô ấy. // For \l{A}, every single thing becomes sentimental, so it's complicated to discuss. <0033> \{\l{A}} "Thế à? Được rồi." // \{\l{A}} "Is that so? All right." <0034> \{\l{A}} "Vậy, hẹn gặp lại cậu sau nhé." // \{\l{A}} "Then, see you later." <0035> \{\m{B}} "Gặp lại sau nha, Fuuko." // \{\m{B}} "Later, Fuuko." <0036> Tôi xoa đầu cô ấy. // I pat her head. <0037> Vụtttt, cô ấy cúi thụp đầu xuống để bỏ chạy. // Whoomph, her head lowers to run away. <0038> Tôi cảm thấy luôn nhớ rõ hơi ấm ấy của Fuuko. // I felt I'd always remember Fuuko's warmth from that. <0039> Nếu gặp được một người như thế, xoa đầu cô ấy vậy chắc là không sao. Đó là điều tôi nghĩ. // If I meet that person, it should be fine to give her that. That's what I think. <0040> Kouko-san đang tưới hoa trước cửa nhà, cũng giống với lần đầu chúng tôi gặp nhau. // Kouko-san is watering her flowerbed in front of the house, just like when we first met. <0041> \{\m{B}} "Yo." // \{\m{B}} "Yo." <0042> Tôi chào cô ấy. // I greet her. <0043> \{\m{B}} "Là \m{A} đây ạ." // \{\m{B}} "It's \m{A}." <0044>\{Kouko} "A, em là \m{A}-san. Cô nhớ ra em rồi." // \{Kouko} "Ah, you're \m{A}-san. I remember you." <0045>\{Kouko} "Hôm nay có chuyện gì hả em?" // \{Kouko} "What might it be, today?" <0046> \{\m{B}} À... em không hẳn là có chuyện gì nhưng... em nghĩ là em ghé ngang đây ạ." // \{\m{B}} "Well... I don't exactly have any business but... I guess I came." <0047>\{Kouko} "Nếu em không phiền khi nói chuyện với một người phụ nữ lớn tuổi như cô thì không sao." // \{Kouko} "If you're fine with an old lady such as myself, I don't mind at all." <0048> \{\m{B}} "Đừng giỡn chứ cô. Cô còn trẻ thế mà, phải không cô?" // \{\m{B}} "Don't be so absurd. You're really young, aren't you?" <0049>\{Kouko} "Cảm ơn em nhiều lắm." // \{Kouko} "Thank you very much." <0050>\{Kouko} "Nhưng nếu cô còn trẻ và chúng ta cùng trò chuyện như vầy thì hay biết mấy, nhỉ?" // \{Kouko} "But, it'd be better if I were younger and we talked like this, right?" <0051> \{\m{B}} "Chà, con gái ở tuổi em phiền phức lắm cô à, nên như thế chẳng hay ho gì đâu." // \{\m{B}} "Well, girls my age would be annoying, so that'd be just depressing." <0052>\{Kouko} "Em không hay trò chuyện với bạn cùng lớp à?" // \{Kouko} "You don't talk with your classmates?" <0053> \{\m{B}} "Em không bận tâm cho lắm." // \{\m{B}} "I haven't really bothered." <0054>\{Kouko} "Nhưng, em hay đi chung với Nagisa-chan, đúng không?" // \{Kouko} "But, you're with Nagisa-chan, aren't you?" <0055> \{\m{B}} "Đi chung với bạn ấy, không hẳn thế..." // \{\m{B}} "With her, not really..." <0056>\{Kouko} "Em ấy đặt biệt, nhỉ?" // \{Kouko} "She's special, isn't she?" <0057> \{\m{B}} "À, bạn ấy đúng là người hiếm thấy. Khi bạn ấy đi cùng em, cũng không đến nổi nào." // \{\m{B}} "Well, she's a rare case. When she's with me, it doesn't seem so depressing at all." <0058> \{\m{B}} "Hê, cô cười vậy là có ý gì?" // \{\m{B}} "Hey, what's that smile for?" <0059>\{Kouko} "Có gì đâu!" // \{Kouko} "Nothing!" <0060> Một nụ cười hoàn toàn thơ ngây. Fuurukawa quý cô ấy đến như thế cũng phải. // A completely innocent smile. It's natural for Furukawa to be so attached to her. <0061> Cảm giác giống với cô Sanae-san đa cảm vậy. // It was a feeling like the sensible Sanae-san. <0062> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ gì đó to lớn mà không một chút do dự... phải không nhỉ...) // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) <0063> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất. // If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. <0064>\{Kouko} "Haha, việc em đến gặp một người phụ nữ lớn tuổi, đặc biệt là cô, và hơn hết là..." // \{Kouko} "Haha, for you to be meeting an old lady, especially myself, and on top of that..." <0065>\{Kouko} "Em vừa cãi nhau với Nagisa-chan phải không?" // \{Kouko} "You got into an argument with Nagisa-chan?" <0066> \{\m{B}} "Heehee... dạ, đại loại là thế ạ" // \{\m{B}} "Heehee... well, something like that." <0067> Tôi quyết định nói dối. Nếu không chắc còn lâu chúng tôi mới vào vấn đề được. // I decide to lie. If I don't, we probably won't be able to start a conversation. <0068>\{Kouko} "Nagisa-chan bên ngoài trông vậy chứ em ấy lại khá bướng bỉnh đấy." // \{Kouko} "Even though Nagisa-chan looks the way she is, she's quite stubborn." <0069> \{\m{B}} "Cô biết rõ thế. Nếu cô nói vậy, em không dám cãi.... " // \{\m{B}} "You know pretty well. When you say it like that, I can't deny it..." <0070>\{Kouko} "Nhưng, nhìn em ấy như thế, em ấy hẳn là một người đáng tin cậy." // \{Kouko} "But, seeing her like that, she really is just a reliable person." <0071>\{Kouko} "Đặt biệt là em lại cãi nhau với em ấy... Cô nghĩ hẳn là hai đứa thân nhau lắm." // \{Kouko} "For you to especially get into an argument with her... I think you have a beautiful relationship." <0072> Một nụ cười hiền từ. Nagisa quý cô ấy đến vậy cũng phải. // A very gentle smile. It's natural for Nagisa to be attached to her. <0073>Cảm giác giống với cô Sanae-san đa cảm vậy. // It was a feeling like the sensible Sanae-san. <0074> \{\m{B}} (Thực ra, tôi vừa nghĩ đến thứ gì đó to lớn mà không một chút do dự... phải không nhỉ...) // \{\m{B}} (Actually, I just thought of something really big there without hesitating... didn't I...) <0075> Nếu mà Sanae-san biết được, chắc cô ấy oà ra khóc mất. // If Sanae-san knew about that, she'd burst into tears. <0076>\{Kouko} "Nagisa-chan rất là hậu đậu." // \{Kouko} "Nagisa-chan's very clumsy." <0077> \{\m{B}} "Dạ, phải." // \{\m{B}} "Yeah, she is." <0078>\{Kouko} "Khi em ấy ở lớp vẽ, em ấy luôn tốn nhiều thời gian vẽ một mình một cách chậm chạp..." // \{Kouko} "When she took art classes, she'd always take her time, and alone, she'd be slow..." <0079>\{Kouko} "Em ấy còn kể lại với cô là đã từng nộp cho giáo viên khác một bức tranh chân dung vẽ cơm cà ri." // \{Kouko} "She told me way back, that another teacher had a self-portrait that was of curry rice." <0080>\{Kouko} "Heeheehee..." // \{Kouko} "Heeheehee..." <0081> \{\m{B}} "Dạ, vụ đó em có nghe." // \{\m{B}} "Yeah, I heard about that." <0082>\{Kouko} "Em không rèn luyện trong trường là mấy nhỉ. Em tự tách rời mình khỏi mọi người à?" // \{Kouko} "You don't get that much training at school. You're up against everyone, right?" <0083> \{\m{B}} "Dạ." // \{\m{B}} "Yeah." <0084>\{Kouko} "Nếu như ta dạy một người cách để làm từng việc một thì họ rồi sẽ làm được." // \{Kouko} "If you teach every single person how to do each and every single thing, they can do it." <0085>\{Kouko} "Sau giờ học, cô luôn ở bên cạnh Nagisa-chan, dạy em ấy cách làm." // \{Kouko} "After school, I'd always be beside Nagisa-chan, teaching her how to do it." <0086>\{Kouko} "Làm thế nên cuối cùng cô ấy cũng vẽ xong được một bức tranh khá là đẹp." // \{Kouko} "Doing that, she finally finished a beautiful poster." <0087> \{\m{B}} "Và bạn ấy vẽ gì thế cô?" // \{\m{B}} "And what'd she draw?" <0088>\{Kouko} "Rất nhiều dango." // \{Kouko} "A lot of dango." <0089> \{\m{B}} "Guahh..." // \{\m{B}} "Guahh..." <0090> Lúc nào cô ấy cũng vẽ chúng sao... // She's always drawing that, isn't she... <0091>\{Kouko} "Ý nghĩa rút ra từ đấy là... gia đình rất quan trọng." // \{Kouko} "The motto that comes with that is... family is important." <0092>\{Kouko} "Vì dango luôn ở bên cạnh nhau." // \{Kouko} "The dango are always getting along." <0093> \{\m{B}} "Haha..." // \{\m{B}} "Haha..." <0094> \{\m{B}} "........." // \{\m{B}} "........." <0095> \{\m{B}} "Làm thế thì..." // \{\m{B}} "Doing that..." <0096> \{\m{B}} "Chắc cô cũng làm thế với em gái của cô nhỉ?" // \{\m{B}} "You've done that with your younger sister as well?" <0097> Hỏi vậy có hơi đột ngột quá không nhỉ? // It's a bit abrupt, maybe? <0098> Nhưng nụ cười trên môi Kouko-san không hề thay đổi một tẹo nào. // But Kouko-san doesn't change her smile for one moment. <0099>\{Kouko} "Ừ, cô cũng làm thế." // \{Kouko} "Yes, I did." <0100>\{Kouko} "Nhưng, việc đó thật sự không cần thiết." // \{Kouko} "But, that was a luxury." <0101>\{Kouko} "Chỉ là... nếu con bé có thể đến trường học một cách bình thường..." // \{Kouko} "It's just that... if she could go to school normally..." <0102>\{Kouko} "Nếu con bé chịu ngồi yên trong lớp và học bài..." // \{Kouko} "If she could only sit with the classmates in her seat, and take lessons..." <0103>\{Kouko} "Và rồi, nếu con bé chịu kết bạn trong giờ ra chơi mà không phải lưỡng lự..." // \{Kouko} "And then, if she could only make friends during recess without any hesitation..." <0104>\{Kouko} "Như thế thì thật tuyệt." // \{Kouko} "That would be great." <0105> Thật bình dị làm sao... // How normal can this be... <0106> Giấc mơ mới đơn giản làm sao... // How modest of a dream can this be... <0107> Dù cho có là điều mà ai cũng có thể làm được... // Even though anyone can do this... <0108>\{Kouko} "Nhưng, cuối cùng thì nó thật sự khó khăn..." // \{Kouko} "But, in the end, it was probably difficult..." <0109>\{Kouko} "Con bé không giỏi trong giao tiếp với người khác, và tự mình lẩn tránh mọi người..." // \{Kouko} "She wasn't very good at socializing with other people, and pushed other people away a lot..." <0110> \{\m{B}} "Ừm, Kouko-san..." // \{\m{B}} "Umm, Kouko-san..." <0111>\{Kouko} "Gì em?" // \{Kouko} "Yes?" <0112> \{\m{B}} "Em xin lỗi vì đã hỏi cô câu kỳ cục như vậy." // \{\m{B}} "Excuse me for talking about something this strange." <0113>\{Kouko} "À, thôi vào trong đi... nãy giờ chúng ta đứng ngoài nói chuyện." // \{Kouko} "Ah, let's come inside... since we're standing around talking." <0114> \{\m{B}} "Em xin lỗi, nhưng em đang vội và có chuyện muốn nói với Furukawa." // \{\m{B}} "I'm sorry, but I have to hurry and talk with Furukawa." <0115>\{Kouko} "Vậy à?" // \{Kouko} "Is that so?" <0116>\{Kouko} "Chúc em may mắn, nhé!" // \{Kouko} "Good luck, then!" <0117> cho cái gì cơ chứ? // ... with what? <0118> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau vậy." // \{\m{B}} "Later." <0119> \{\m{B}} "Không, à... em cảm thấy mình đã có được gợi ý để làm lành với Nagisa rồi ạ. " // \{\m{B}} "No, well... I feel like I see a hint so I can get along with Nagisa." <0120>\{Kouko} "Cô hiểu rồi, nếu vậy thì em phải khẩn trương lên, nhỉ?" // \{Kouko} "I see. In that case, you'll have to hurry, right?" <0121> \{\m{B}} "Gặp lại cô sau nhé." // \{\m{B}} "See you, then." <0122>\{Kouko} "Chúc em may mắn. Em phải cố gắng theo đuổi em ấy đấy. Nagisa-chan là một cô gái tốt." // \{Kouko} "Good luck. You have to make up with her. Nagisa-chan's a good girl, after all." <0123> \{\m{B}} "Dạ!" // \{\m{B}} "Yeah!" <0124> Tôi chạy đi. // I run. <0125> Phải... // Yeah... <0126> Nếu là chúng tôi thì cả bọn có thể đạt được điều đó. // If it's us, we can grant it. <0127> Bởi vì chúng tôi là bạn của cô ấy. // Because we're her friends. <0128> \{\m{B}} "Furukawa!" // \{\m{B}} "Furukawa!" <0129> Vừa bước vào cửa hàng, tôi gọi tên cô ấy. // Entering the store, I call her name. <0130>\{Akio} "Kính chào quý khách!" // \{Akio} "Welcome!" <0131>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có kêu đồ ăn như thế!" // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" <0132> \{\m{B}} "Đó là lý do tôi gọi tên cô ấy lúc vừa bước vào, đúng không?!" // \{\m{B}} "That's why I said her name as I came in, right?!" <0133>\{Akio} "Cậu biết đấy, tôi nghe là bánh mì kẹp mực mà! " // \{Akio} "I heard cuttlefish bread, you know!" <0134> \{\m{B}} "Đừng có lộn họ của ông với bánh mì kẹp mực chứ!" // \{\m{B}} "Don't mistake your surname for cuttlefish bread!" <0135>\{Akio} "Giờ cậu nói là bánh mì kẹp mực rành rành ra nhé! Ta nghe rồi đấy... Furukawa!" // \{Akio} "Now you're saying cuttlefish bread out of the damn blue! I heard... Furukawa!" <0136> \{\m{B}} "Ông làm trò quái gì đấy!" // \{\m{B}} "Like hell you did!" <0137> \{\m{B}} "Mà thật ra, cửa hàng ông làm gì có cái bánh mì kẹp mực nào, đúng không?!" // \{\m{B}} "Actually, you don't have any cuttlefish bread in this shop, do you?!" <0138>\{Akio} "Làm quái gì có!" // \{Akio} "Like hell I do!" <0139> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!" // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" <0140>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!" // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" <0141> \{Furukawa} "Bố, đừng gây gỗ với khách hàng chứ!" // \{Furukawa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" <0142> Furakawa bước xuống giữa sàn đấu. // Furukawa comes down to the dirt floor. ow's this? - Kinny Riddle <0143> \{\m{B}} "À không, là tớ đây mà." // \{\m{B}} "Although, it's just me." <0144> \{Furukawa} "\m{A}-san!" // \{Furukawa} "\m{A}-san!" <0145>\{Akio} "Hỗi nãy nó vừa mới lộn tên con với bánh mì kẹp mực đó! Bo-xì nó đi con." // \{Akio} "Just now, he confused your name with cuttlefish bread! Break off from him." <0146> \{Furukawa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được." // \{Furukawa} "There's no way he could get it wrong." <0147> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ. // His story is instantly rejected. <0148> \{Furukawa} "Mà dù cho cậu ấy có làm thế, con cũng không nghỉ chơi với cậu ấy." // \{Furukawa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." <0149>\{Akio} "Rumekawa!" // \{Akio} "Rumekawa!" // giờ thì ai lộn đây... ~_~ <0150> \{\m{B}} "Nagisa!" // \{\m{B}} "Nagisa!" <0151>Tôi bước vào cửa hàng và gọi tên bạn gái. // I enter the shop, calling my girlfriend's name. <0152>\{Akio} "Kính chào quý khách!" // \{Akio} "Welcome!" <0153>\{Akio} "Nè, nếu cậu không phải là khách hàng thì đừng có kêu đồ ăn như thế!" // \{Akio} "Hey, if you're not a customer, then don't come waltzing in like one!" <0154> \{\m{B}} "Đó là lý do tôi gọi tên con gái ông trước khi bước vào, đúng không?!" // \{\m{B}} "That's why I called your daughter's name before entering, didn't I?!" <0155>\{Akio} "Ta nghe bánh mì unagi (cá chình Nhật) mà!" // \{Akio} "I heard unagi bread!" <0156> \{\m{B}} "Đừng có lấy tên con gái ông bỏ vô bánh mì unagi chứ!" // \{\m{B}} "Don't get your daughter's name mixed with unagi bread!" <0157>\{Akio} "Cậu vừa nói bánh mì unagi rõ ràng nhé! Ta nghe rồi đấy... Nagisa!" // \{Akio} "Now you're saying unagi bread! I heard... Nagisa!" <0158> \{\m{B}} "Ông làm trò quái gì thế!" // \{\m{B}} "Like hell you did!" <0159> \{\m{B}} "Mà thực ra, tiệm của ông làm gì có cái bánh mì unagi nào, đúng không?!" // \{\m{B}} "Actually, you don't have unagi bread in this shop, do you?!" <0160>\{Akio} "Làm quái gì có!" // \{Akio} "Like hell I do!" <0161> \{\m{B}} "Thế thì ông sai rồi!" // \{\m{B}} "Then, you got it wrong!" <0162>\{Akio} "Mấy thứ đấy có thể được giao đến đây bất cứ lúc nào!" // \{Akio} "Things could come into this shop at any time!" <0163>\{Nagisa} "Bố, đừng có gây gỗ với khách hàng thế chứ!" // \{Nagisa} "Dad, you shouldn't get in a fight with customers!" <0164> Nagisa bước xuống giữa sàn đấu. // Nagisa comes down to the dirt floor. - Kinny Riddle <0165> \{\m{B}} "Àh không, là tớ đó mà." // \{\m{B}} "Although it's just me." <0166>\{Nagisa} "\m{B}-kun!" // \{Nagisa} "\m{B}-kun!" <0167>\{Akio} "Mới nãy nó vừa lộn tên con với bánh mì unagi đó! Pai-pai nó đi con." // \{Akio} "Just now, he confused your name with unagi bread! Break off from him." <0168>\{Nagisa} "Làm gì có chuyện cậu ấy lộn được." // \{Nagisa} "There's no way he could get it wrong." <0169> Lời cáo buộc lập tức bị bác bỏ. // His story is instantly rejected. <0170>\{Nagisa} "Mà dù cho cậu ấy có lộn, con cũng không chia tay đâu." // \{Nagisa} "And even if he did, I wouldn't break away from him, either." <0171> Đúng là người bạn gái đáng tin cậy. // What a reliable girlfriend. <0172>\{Akio} "Unagisa!" // \{Akio} "Unagisa!" - Fặc! <0173> \{\l{A}} "Gì thế?" // \{\l{A}} "Yes?" <0174> \{\m{B}} "À không, đi theo tớ nào." // \{\m{B}} "Whatever, just come with me." <0175> \{\l{A}} "Ừ" // \{\l{A}} "Okay." <0176> \{\m{B}} "Fuuko thế nào rồi?" // \{\m{B}} "How's Fuuko?" <0177> \{\l{A}} "Lúc này em ấy đang chơi với mẹ." // \{\l{A}} "She's playing with mom right now." <0178> \{\m{B}} "Tớ hiểu rồi... thế mai cậu dự định làm gì?" // \{\m{B}} "I see... what're your plans tomorrow?" <0179> \{\l{A}} "Ừ, chưa biết nữa." // \{\l{A}} "Uh, nothing yet." <0180> \{\m{B}} "Được rồi, vậy thì mai ta học vài bài nhé." // \{\m{B}} "All right, then, let's go take some lessons tomorrow." <0181> \{\l{A}} "Nhưng mai là ngày nghỉ mà." // \{\l{A}} "But tomorrow's a holiday." <0182> \{\m{B}} "Ừ, tớ biết. Bởi thế chúng ta mới có thể làm được việc đấy, đúng không?" // \{\m{B}} "Yeah, I know. That's why we can do that, right?" <0183> \{\m{B}} "Học bài cùng Fuuko." // \{\m{B}} "Having lessons with Fuuko." <0184> \{\l{A}} "Ế...?" // \{\l{A}} "Eh...?" <0185> \{\m{B}} "Làm những gì chúng ta chưa thể làm bằng cách mượn lớp học trống." // \{\m{B}} "Do what we can't do by borrowing a classroom during break." <0186> \{\m{B}} "Ngồi cạnh nhau giống bạn học ấy và cùng học bài." // \{\m{B}} "Sitting side by side like classmates and taking lessons." <0187> \{\l{A}} "À... được rồi!" // \{\l{A}} "Ah... okay!" <0188> Cô ấy cuối cùng cũng hiểu được kế hoạch của tôi và gật đầu thật dứt khoác. // She finally understands what I plan on doing, and nods heavily. <0189> \{\l{A}} "Đó là một ý kiến hay. Tớ sẵn sàng tham gia nếu được." // \{\l{A}} "It's a really good idea. I'd love to do it if possible." <0190> \{\l{A}} "Nhưng, muốn vậy chúng ta cần phải có một giáo viên." // \{\l{A}} "But, to do that, we need a teacher." <0191> \{\m{B}} "Chúng ta sẽ..." // \{\m{B}} "We do..." <0192> Tôi đã lập ra một dự định đơn giản, nhưng nghĩ kỹ thì thấy nó hơi vô lý. // I come up with an easy plan, but, thinking about it a lot, it's kinda unreasonable. <0193> \{\m{B}} "Giờ cậu cho tớ mượn cuốn danh bạ của trường được chứ?" // \{\m{B}} "For now, could you go borrow the school directory?" <0194> \{\m{B}} "Tớ cần gọi cho giáo viên nào đó chúng ta quen." // \{\m{B}} "I'll call up a teacher that we know." <0195> \{\l{A}} "Được, tớ cầm lên ngay." // \{\l{A}} "Okay, I'll get it right away." <0196> \{\l{A}} "Nè, nó đây. Cố lên nhé." // \{\l{A}} "Here, I got it. Use it well." <0197> \{\m{B}} "Ừ." // \{\m{B}} "Yeah." <0198> \l{A} đưa tôi cuốn danh bạ rồi ngồi xuống nhẹ nhàng bên cạnh tôi. Tôi có thể ngửi thấy mùi thơm nhẹ nhàng từ người cô ấy. // \l{A} gives me the directory, and then sits beside me with a quiet thump. I can smell a nice fragrance coming from her. <0199> \{\l{A}} "Trước hết chúng ta nên gọi cho giáo viên nào nhỉ?" // \{\l{A}} "First off, which teacher should we call?" <0200> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó. Đầu hai đứa cụng vào nhau mấy lần. // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. Our heads touch many times. <0201> \{Furukawa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?" // \{Furukawa} "I guess I'm looking for a phone number?" <0202> Furukawa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy. // Furukawa says that, coming close, as her position brings her breath over. <0203> \{Furukawa} "Ah..." // \{Furukawa} "Ah..." <0204>Đột nhiên Furukawa nhìn lên tường. // All of a sudden, Furukawa looks up at the wall. <0205> \{\m{B}} "Gì thế?" // \{\m{B}} "What's up?" <0206> \{Furukawa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối." // \{Furukawa} "I have to go and help prepare dinner." <0207> \{Furukawa} "Tớ xin lỗi, \m{A}-san, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại." // \{Furukawa} "I'm sorry, \m{A}-san, but I'll let you deal with the rest." <0208> \{Furukawa} "Bữa tối sẽ ngon lắm." // \{Furukawa} "Dinner will be really delicious." <0209> \{\m{B}} "Chắc rồi, tớ sẽ nếm thử." // \{\m{B}} "Sure, I'm looking forward to it." <0210> \{Furukawa} "Gặp lại cậu sau." // \{Furukawa} "See you." <0211> Cô ấy rời khỏi phòng. // She leaves the room. <0212> Tôi cảm thấy có một tí thất vọng. // I think it's a little bit disappointing. <0213> Đặt bản sao của cuốn danh bạ xuống đất, chúng tôi cùng nhìn vào nó. // Putting a copy of the directory on the floor, we both look at it. // Sao ko cụng đầu nữa .>_<. <0214>\{Nagisa} "Tớ nghĩ mình đang tìm một số điện thoại... phải không?" // \{Nagisa} "I guess I'm looking for a phone number?" <0215> Nagisa vừa nói vừa nhích gần lại, và sát đến nỗi có thể cảm nhận được cả hơi thở của cô ấy. // Nagisa says that, coming close, as her position brings her breath over. <0216>\{Nagisa} "Ah..." // \{Nagisa} "Ah..." <0217> Đột nhiên Nagisa nhìn lên tường. // All of a sudden, Nagisa looks up at the wall. <0218> \{\m{B}} "Gì thế?" // \{\m{B}} "What's up?" <0219>\{Nagisa} "Tớ phải xuống phụ nấu bữa tối." // \{Nagisa} "I have to go and help prepare dinner." <0220> \{\m{B}} "Tớ... hiểu rồi..." // \{\m{B}} "I... see..." <0221>\{Nagisa} "Tớ xin lỗi, \m{B}-kun, nhưng phiền cậu lo nốt phần còn lại." // \{Nagisa} "I'm sorry, \m{B}-kun, but I'll let you deal with the rest." <0222>\{Nagisa} "Bữa tối sẽ ngon lắm." // \{Nagisa} "Dinner will be really delicious." <0223> \{\m{B}} "Ờ-Ừ, tớ sẽ nếm thử." // \{\m{B}} "S-sure, I'm looking forward to it." <0224>\{Nagisa} "Gặp lại sau nhé." // \{Nagisa} "See you." <0225> Cô ấy rời khỏi phòng. // She leaves the room. <0226> \{\m{B}} (Chà... vì tương lai của Fuuko, tôi đành đặt lợi ích của bản thân sang một bên...) // \{\m{B}} (Well... it's for Fuuko's sake, so I should put my own interests aside...) <0227> Tôi lắc đầu tách mình ra khỏi những suy nghĩ vẩn vơ đó và tập trung vào cuốn danh bạ. // I shake my head away from those thoughts, and look at the directory alone. <0228> Nhưng, chỉ có một giáo viên duy nhất mà tôi có thể trông cậy vào. // But, there has to be a single teacher I can rely on. <0229> \{\m{B}} (Koumora... Koumura, hmm...) // \{\m{B}} (Koumura... Koumura, hmm...) <0230>Tôi tìm thấy tên ông ấy trong danh sách giáo viên và nhấc điện thoại // I see his name in the teaching staff, and pick up the phone. <0231> Beep... bop... bap... bop... // Beep... bop... bap... bop... <0232> Ring, ring, ring... // Ring, ring, ring... <0233> ......... // ......... <0234> Cạch. // Click. <0235> \{Giọng Nói} "Alô, Koumura nghe đây." // \{Voice} "Yes, this is Koumura." <0236> Là giọng của Ông già. // It's Gramps' voice. <0237> \{\m{B}} "Ông nè, là tôi đây. Tôi nhờ một việc nhé. Mai đến trường được không? Cám ơn nhé!" // \{\m{B}} "Hey gramps, it's me. I'd like to ask a favor. Come to school tomorrow, okay? Thanks!" <0238>\{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." <0239>\{Koumura} "... chờ đã." // \{Koumura} "... wait." <0240> \{\m{B}} "Cái gì, ông không đi được à?" // \{\m{B}} "What, you can't?" <0241>\{Koumura} "Không hẳn là tôi không cố hết sức nên..." // \{Koumura} "It's not that I won't do my best to do so..." <0242> \{\m{B}} "Vậy cám ơn nhé!" // \{\m{B}} "Thanks man!" <0243>\{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." <0244>\{Koumura} "... chờ đã." // \{Koumura} "... wait." <0245> \{\m{B}} "Gì nữa đây?" // \{\m{B}} "What is it now?" <0246>\{Koumura} "Tôi có kế hoạch cho ngày nghỉ rồi..." // \{Koumura} "I have plans for the holidays..." <0247> \{\m{B}} "Cho một em học sinh nữ dễ thương chứ gì, dẹp nó đi." // \{\m{B}} "It's for a cute female student, so put it off." <0248>\{Koumura} "Đúng hơn là cho cháu trai đáng yêu của ta." // \{Koumura} "This is for my cute grandson, though." <0249> \{\m{B}} "Nhưng tôi đáng yêu hơn." // \{\m{B}} "But I'm cuter." <0250>\{Koumura} "Dù cho có khó khăn thế nào, bác cũng đừng khóc!" // \{Koumura} "Even when it's tough, never cry uncle!" <0251> \{\m{B}} "... nè, ông vừa nói..." // \{\m{B}} "... hey, you said it..." <0252>\{Koumura} "Chà, thật ra cũng có thể nói là tôi có thể hủy một ngày hẹn..." // \{Koumura} "Well, though it is possible to say that I might be able to put it off for a day..." <0253> Nếu nhờ ông ấy, Koumura sẽ đồng ý ngay, nhưng vì ông ấy định dành một ngày nghỉ hiếm hoi của mình cho đứa cháu trai, tôi làm thế là không chấp nhận được. // If I ask for his help, Koumura would certainly do it, but, because he'd spend one less day with his grandson, I'd find it inexcusable. <0254> Đành nhờ người khác vậy. // Try to get someone else <0255> Nài nỉ ông ấy giúp. // Insist that he help <0256> \{\m{B}} "Tốt thôi. Bọn tôi sẽ kiếm người khác vậy." // \{\m{B}} "Fine, then. We'll get someone else." <0257>\{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." <0258>\{Koumura} "... chờ đã." // \{Koumura} "... wait." <0259> \{\m{B}} "Gì nữa vậy?!" // \{\m{B}} "What is it now?!" <0260>\{Koumura} "Tôi thấy tôi có vẻ không rõ ràng với em." // \{Koumura} "I felt that I might not have been clear to you." <0261> \{\m{B}} "Đó là do ông tưởng tượng thế thôi." // \{\m{B}} "It's your imagination." <0262>\{Koumura} "Hm... Tôi bắt đầu thấy lo lo." // \{Koumura} "Hm... I'm becoming more and more concerned." <0263> \{\m{B}} "Xong rồi chứ gì? Tôi cúp máy đây." // \{\m{B}} "Are you done now? I'm hanging up." <0264>\{Koumura} "........." // \{Koumura} "........." <0265>\{Koumura} "... chờ đ--"\r...cụp! // \{Koumura} "... wa--"\r... clatter! <0266> Không cần biết ông ấy muốn nói gì, tôi cúp máy. // Whatever it was he wanted to say, I cut him off. <0267> \{\m{B}} "Chà, tôi không biết ông ấy có ra ngoại ô chơi hay không, nhưng ông ấy cần phải tận hưởng kì nghỉ càng nhiều càng tốt." // \{\m{B}} "Well, I dunno if he's off to the countryside, but he should enjoy it as much as he can." <0268> \{\m{B}} "Dù sao, một giáo viên nữ trẻ trung hẳn là tốt cho bọn tôi hơn là một ông già lẩm cẩm." // \{\m{B}} "Besides, a younger female teacher would be a lot better for us than a senile old man." <0269> Mắt tôi dò xuống cột dành cho giáo viên nữ. // My eyes go down the column of text just for a female teacher. <0270> \{\m{B}} (Tôi không quen giáo viên nữ nào dễ tính để nhờ cả...) // \{\m{B}} (I don't know of any female teachers I can ask that are easygoing...) <0271> \{\m{B}} (Tính ra từ đầu tôi đã không bít ai khác ngoài ông già có thể làm việc này...) // \{\m{B}} (To begin with, I don't know anyone else other than gramps that would do this...) <0272> ... một bước thụt lùi. // ... a setback. <0273> \{\m{B}} (Tôi không thể nhờ Kouko-san, đúng không nhỉ...) // \{\m{B}} (I can't ask Kouko-san to do this, can I...) <0274> Nếu làm thế, không thể nào gặp Fuuko một cách tự nhiên được. // Coming this far, there was no way I can meet Fuuko without taking this seriously. <0275> Không còn ai khác tôi có thể trông cậy vào. // There's no one else I can count on. <0276> \{\m{B}} (Hết cách rồi...) // \{\m{B}} (Can't be helped...) <0277> \{\m{B}} (Một đứa trong đám sẽ phải làm giáo viên...) // \{\m{B}} (One of us is going to have to be the teacher...) <0278> Nếu thế thì khỏi phải bận tâm về vấn đề của người lớn nữa. Có vẻ tự chúng tôi giúp nhau học đã là tốt lắm rồi. // In this case, it doesn't matter anymore if it was an adult. Organizing ourselves to look like we're giving lessons should be fine. <0279> \{\m{B}} "Tôi xin ông đấy. Đến đi mà, ông." // \{\m{B}} "I'm begging you. You have to do it, gramps." <0280>\{Koumura} "Hmm..." // \{Koumura} "Hmm..." <0281>\{Koumura} "Chà..." // \{Koumura} "Well..." <0282>\{Koumura} "Để xem..." // \{Koumura} "Let's see..." <0283>\{Koumura} "...hmph." // \{Koumura} "... hmph." <0284>Được không nhỉ? Tôi không biết chắc nữa. // Is it okay or not? I really can't tell. <0285> \{\m{B}} "Được mà, phải không?" // \{\m{B}} "It's fine, right?" <0286>\{Koumura} "Hmm..." // \{Koumura} "Hmm..." <0287>\{Koumura} "Nếu cậu không thấy phiền ta." // \{Koumura} "If you're fine with me." <0288> \{\m{B}} "À, được mà. Nếu ông đủ khoẻ để dạy." // \{\m{B}} "Yeah, it's fine. If you're healthy enough to do so." <0289>\{Koumura} "Gì chứ." // \{Koumura} "Somewhat." <0290> \{\m{B}} "Được rồi, vậy mai tới trường nhé." // \{\m{B}} "All right, then, come to school tomorrow." <0291>\{Koumura} "Mà em định làm gì vậy?" // \{Koumura} "What do you plan on doing?" <0292> \{\m{B}} "Học bài. Cứ đứng trên bục giảng như ông vẫn thường làm đấy." // \{\m{B}} "Lessons. Stand at the platform like you always do." <0293>\{Koumura} "Vậy học văn học cổ điển được chứ?" // \{Koumura} "Are you fine with classical literature?" <0294> \{\m{B}} "À, có Anh Văn, Toán, Địa Lý..." // \{\m{B}} "Well, there's English, Mathematics, Geography..." <0295>\{Koumura} "Trường này đâu có dạy mấy môn Khoa Học Tự Nhiên, đúng không?" // \{Koumura} "The school doesn't have Sciences, does it?"* <0296> \{\m{B}} "Tôi muốn học không chỉ một giờ, mà là giáo trình cho cả ngày luôn, nếu có thể." // \{\m{B}} "I'd like not an hour, but a day's worth of curriculum, if at all possible." <0297>\{Koumura} "Chà... nếu có sách giáo khoa thì chắc là có thể..." // \{Koumura} "Well... if there's a textbook, it's probably doable..." <0298> \{\m{B}} "Trả lời hay lắm. Vậy thì tôi sẽ chờ." // \{\m{B}} "Good answer. Then, I'll be waiting." <0299>\{Koumura} "... nhưng m--" // \{Koumura} "... but--" <0300> ... cụp! // ... clatter! <0301> Ông ấy có gì tính nói, nhưng tôi đã ném ống nghe xuống. // He had something to say, but I threw down the receiver hard. <0302>... Tôi nghĩ mình không cần quan tâm. // ... guess I wouldn't care. <0303> Vậy là chúng tôi sẽ có nhiều bài để học. Ngày mai sẽ vui lắm đây. // With this, we can have lessons. Tomorrow's going to be fun.
Sơ đồ
Đã hoàn thành và cập nhật lên patch. Đã hoàn thành nhưng chưa cập nhật lên patch.